Thông tin chung
- TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP (Tiếp theo). (Hồ Chí Minh) A. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: -Nắm được quan điểm sáng tác của Hồ Chí Minh, hoàn cảnh ra đ ời và đặc trưng thể loại. -Phân tích, đánh giá bản tuyên ngôn như một áng văn chính luận mẫu mực. - Giáo dục các em về lòng tự hào dân tộc, ý th ức ph ấn đ ấu và b ảo v ệ Tổ quốc. B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: -Nêu vấn đề - đọc diễn cảm. C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: * Giáo viên: Soạn giáo án. * Học sinh: Soạn bài. D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu vài nét cơ bản về sự nghiệp văn chương của Hồ Chí Minh? 3. Nội dung bài mới: a. Đặt vấn đề: b. Triển khai bài dạy: Hoạt động thầy và trò Nội dung kiến thức -Hoàn cảnh ra đời của tác phẩm? I. Tiểu dẫn. 1. Hoàn cảnh ra đời. -ở phía Nam: Thực dân pháp núp -Ngày 19/8/1945: Chính quyền ở Hà Nội về tay sau lưng quân Anh, đang tiến vào nhân dân. Đông Dương -Ngày 26/8/1945: Hồ Chí Minh từ chiến khu Việt -Phía Bắc: bọn Tàu Tưởng đang Bắc. chực sẵn ở biên giới. -Ngày 2/9/1945: Bác Hồ đọc bản "Tuyên ngôn độc lập" -Gía trị của tác phẩm? 2. Giá trị: -Là một một văn kiện to lớn. -Bác đã viết gì trong phần mở -Là một tác phẩm văn học có giá trị - áng văn đầu? Tại sao Bác lại trích dẫn 2 chính luận xuất sắc. bản tuyên ngôn của Pháp và Mĩ? II. Đọc hiểu: -Trên thế giới, các dân tộc đều có 1. Cơ sở pháp lí của bản Tuyên ngôn. quyền tự do và bình đẵng. Vì +Tuyên ngôn nước Mĩ (1776): Nhân dân thuộc địa dưới chế độ TB quyền mưu cầu Bắc Mĩ đấu tranh giải phóng khỏi thực dân Anh hạnh phúc thực ra là tự do cạnh giành độc lập dân tộc. tranh. +Tuyên ngôn nhân quyền của thực dân Pháp: Năm -ý nghĩa của việc so sánh với 2 1789: CMTS Pháp xoá bỏ chế độ phong kiến Pháp nước lớn trên 3 nước ngang lập nên nền dân chủ tư sản. hàng nhau -Bác đã tố cáo những tội ác gì của giặc Pháp? -Em có nhận xét gì về giọng văncâu văn? -Giáo viên bình: sự chuyển ý khéo léo "thế mà" nhằm đề cao bản tuyen ngôn của Pháp và phơi bày bản chất của chúng trước dư luận -Cuộc CMDTDC của ta đứng trên lập trường nào? -Em có nhận xét gì về nghệ thuật viết văn chính luận của Bác? Giáo viên: "áng thiên cổ hùng văn". Nghệ thuật trích dẫn sáng tạo, suy ra một cách khéo léo (từ quyền con người quyền của cả dân tộc); chiến thuật sắc bén (gậy ông đập lưng ông). Tinh thần 2 bản tuyên ngôn có ý nghĩa tích cực tạo cơ sở pháp lí vững vàng cho bản tuyên ngôn và nhằm chặn trước âm mưu đen tối, lâu dài của kẻ thù. 2. Cơ sở thực tế cho bản tuyên ngôn: a. Tội ác của Thực dân Pháp: -Cướp nước ta, bán nước ta 2 lần cho Nhật. -Áp bức đồng bào ta ở tất cả các lĩnh vực: kinh tế chính trị, xã hội. +Bắt nhân dân ta phải nhổ lúa trồng đay, cướp ruộng đất. +Tắm máu các cuộc khởi nghĩa của ta. +Xây nhà tù nhiều hơn trường học. +Khuyến khích dân ta dùng thuốc phiện. +Thu thuế vô lí. Hậu quả:hơn 2 triệu đồng bào ta chết đói. -Cách nêu tội ác đầy đủ, cụ thể, điển hình. Giọng văn đanh thép, căm thù với nhũng câu văn ngắn gọn, đồng dạng về cấu trúc, nối tiếp nhau liên tục. Từ ngữ, hình ảnh giản dị mà sâu sắc - Sự chuyển ý khéo léo. =>Bản cáo trạng đanh thép tố cáo tội ác của Thực dân Pháp b. Cuộc CMDTDC của nhân dân ta: -Lập trường: chính nghĩa và nhân đạo. -Ý chí: Trên dưới một lòng chống lại âm mưu xâm lược của thực dân Pháp. -Kết quả: +Bác bỏ luận điệu "bảo hộ" của thực dân Pháp. +Giành độc lập từ tay Nhật. +Làm chủ đất nước, lập nên nền dân chủ cộng hoà. =>Lí lẽ sắc bén, lập luận chặt chẽ Bác đã phơi bày luận điệu xảo trá của bon Thực dân Pháp. Đồng thời thể hiện truyền thống nhân đạo chính nghĩa của dân tộc ta. 3. Lời tuyên ngôn độc lập: -"Nước Việt Nam có quyền …" -Lời khẳng định đanh thép, ngắn gọn, trang trọng nhưng đầy sức thuyết phục. Lời tuyên bố trước quốc dân, trước thế giới sự thành lập nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà và khẳng định quyền độc lập tự do của dân tộc Việt Nam. III. Tổng kết: "Tuyên ngôn độc lập" là tác phẩm chính luận xuất sắc, lập luận chặt chẽ, lí lẽ sắc sảo, luận điểm, bằng chứng rõ ràng, chính xác-Thể hiện tầm tư tưởng văn hoá lớn được tổng kết trong một văn bản ngắn gọn, khúc chiết. 4.. Củng cố - Dặn dò: Tiết sau học Tiếng Việt.
- Tiết 45 Bài 24: Việt Nam trong năm đầu sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước 1975 I. Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức: Học sinh cần nắm được tình hình đất nước ta sau 1975, nhiệm vụ nước ta trong năm đầu sau thắng lợi của cuộc kháng chi ến ch ống M ỹ cứu nước, khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh t ế – văn hóa, hoàn thành thống nhất đất nước 2. Tư tưởng: Bồi dưỡng lònh yêu nước, tình cảm ruột thịt Bắc – Nam, ý thức độc lập dân tộc, thống nhất tổ quốc, niềm tin vào tiền đồ cách mạng 3. Kỹ năng: Phân tích, nhận định, đánh giá tình hình đất nước sau th ắng l ợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước. II. Tư liệu dạy học - Tranh ảnh tư liệu có liên quan - Tài liệu tham khảo, sách giáo viên - Lịch sử Việt Nam từ 1975 đến nay III. Tiến trình tổ chức dạy và học 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ Trình bày chủ trương kế hoạch giải phóng miền Nam của bộ chính trị 3. Dẫn nhập vào bài mới: 4. Tổ chức các hoạt động dạy - học. Hoạt động dạy học Nội dung bài học - Những thuận lợi và khó khăn I. Tình hình hai miền Nam – Bắc sau 1975 của miền Bắc sau 1975 ? - Đại thắng mùa xuân 1975 -> Cuộc kháng chiến chống Mỹ kết thúc thắng lợi – Miền Nam hoàn toàn giải phóng. Tuy nhiên sau Trích báo cáo chính trị của chiến tranh tình hình hai miền có những BCHTW Đại hội Đảng IV thuận lợi và khó khăn - Tình hình miền Nam sau năm 1/ Miền Bắc: Sau 20 năm xây dựng CNXH 1975 có những thành tựu lớn nhưng bị cuộc chiến tranh phá hoại của Mỹ tàn phá nặng nề, gây hậu quả nặng nề, gây hậu quả. 2/ Miền Nam: Hoàn toàn giải phóng, không còn tồn tại nhiều di hại của xã hội cũ - Chiến tranh tàn phá (ruộng đất bị bỏ hoang, rừng bị chất độc hóa học, bom mìn …) - Hàng triệu người thất nghiệp, mù chữ -> Kinh tế miền Nam phát triển mất cân đối, bị lệ thuộc từ viện trợ từ bên ngoài II. Khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế xã hội ở hai miền III. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước (1975 – 1976) 1/ Hội nghị 24 của ban chấp hành TW Đảng - Vì sao sau năm 1975 Đảng ta (9/ 1975) đề ra nhiệm vụ thống nhất đất chủ trương thống nhất đất nước nước về nhà nước “thống nhất … dân tộc - Do tính chất nhà nước hai miền Việt Nam” khác nhau. Việc thống nhất phù 2/ Quá trình thực hiện thống nhất: hợp với nguyện vọng và tình cảm - Hội nghị hiệp thương chính trị hai miền tại của nhân dân ta Sài Gòn (15 – 21/ 1/ 1975) nhất trí trong chủ trương thống nhất đất nước. Tổng tuyển cử -> Cần có một chính phủ thống quốc hội trong cả nước 25/ 4/ 1976 bầu ra nhất cho cả hai miền. 492 đại hội - Những quyết định của quốc hội - Quốc hội khóa VI của nước Việt Nam khóa VI về một nước Việt Nam thống nhất họp kỳ đầu tiên từ 24/ 6 – 3/ 7/ thống nhất? 1976 đã thông qua các chính sách đối nội, đối ngoại của nước ta - Tên nước: CHXHCN Việt Nam (2/ 7/ 1976) - Ý nghĩa của việc thống nhất - Quốc huy, quốc kỳ, quốc ca Việt Nam đất nước về mặt nhà nước năm - Đổi tên Sài Gòn -> Thành phố Hồ Chí Minh 1976 - Bầu các cơ quan, chức vụ lãnh đạo cao nhất của nước - 18/ 12/ 1976: hiến pháp nước CHXNCN Việt Nam được quốc hội thông qua Ý nghĩa: Hoàn thành thống nhất đất nước về nhà nước là yêu cầu tất yêu khách quan của sự phát triển của cách mạng Việt Nam (tạo những điều kiện thuận lợi về chính trị, khả năng bảo vệ tổ quốc, mở rộng quan hệ quốc tế, việc thống nhất đất nước thể hiện lòng yêu nước, tinh thần đoàn kết, ý chí thống nhất tổ quốc của nhân dân ta. IV. Kết thúc bài học. 1/ Củng cố bài: Khái quát các nội dung cơ bản của bài - Tình hình nước ta sau khi kháng chiến chống Mỹ Thắng lợi - Yêu cầu và chủ trương thống nhất đất nước về mặt nhà nước - Những quyết định của quốc hội khóa VI – ý nghĩa 2/ Dặn dò:
- SỞ GD & ĐT QUẢNG NINH THPT CHUYÊN HẠ LONG (Đề thi gồm 4 trang) ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN I Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: VẬT LÝ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ & Tên: ………………………….. Số Báo Danh:……………………….. Mã đề thi: 223 Câu 1. Một vật tham gia đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, có li độ dao động lần lượt là x1 A1 cos t và x2 A2 cos t . Biên độ dao động của vật là: A. A1 A2 B. A12 A22 C. A1 A2 2 D. A1 A2 Câu 2. Đơn vị của điện dung là B. Vôn trên mét C. Vôn D. Fara A. Cu-lông Câu 3. Mắc ampe kế nhiệt xoay chiều nối tiếp với một đoạn mạch thì thấy ampe kế chỉ 1 A. Cường độ dòng điện cực đại của đoạn mạch này là A. 2 A B. 2 2 A C. 2 A D. 1 A Câu 4. Nguyên tắc tạo dòng điện xoay chiều là dựa trên A. hiện tượng cảm ứng điện từ B. hiện tượng tự cảm B. từ trường quay D. hiện tượng quan điện Câu 5. Một nguồn điện có suất điện động là , công của lực lạ trong nguồn điện là A, điện tích dương dịch chuyển bên trong nguồn là q. Mối liên hệ giữa chúng là A. q. A B. A q. C. A q 2 . D. q A. Câu 6. Trong mạch điện xoay chiều có R, L, C mắc nối tiếp. Z L , Z C lần lượt là cảm kháng của dung khách thì tổng trở Z xác định theo công thức B. Z R 2 Z L Z C A. Z R 2 Z L2 Z C2 C. Z R 2 Z C Z L 2 2 D. Z R 2 Z L Z C 2 Câu 7. Đơn vị đo của mức cường độ âm là A. Ben (B) B. Oát trên mét (W/m) D. Oát trên mét vuông (W/m2) C. Jun trên mét vuông (J/m2) Câu 8. Tốc độ cực đại của dao động điều hòa có biên độ A và tần số ω là 2 A. A2 B. 2 A C. A D. A Câu 9. Các đặc trưng sinh lý của âm gồm A. độ to, độ cao và cường độ âm B. độ to, âm sắc và mức cường độ âm C. độ cao, âm sắc và mức cường độ âm D. độ cao, độ to và âm sắc Câu 10. Một sóng cơ có tần số f, truyền trên dây với vận tốc v và bước sóng λ. Hệ thức đúng là f A. v B. v f C. v 2 f D. v f Câu 11. Khi dòng điện chạy qua đoạn mạch ngoài nối giữa hai cực của nguồn thì các hạt mang điện chuyển động có hướng dưới tác dụng của A. lực lạ B. lực điện trường C. lực Cu-lông D. lực hấp dẫn Câu 12. Hạt tải điện trong chất điện phân là A. electron, ion dương và ion âm B. electron tự do C. ion dương D. ion dương và ion âm Câu 13. Đặt điện áp u U 0 cos t vào hai đầu đoạn mạch thì cường độ dòng điện trong mạch có dạng i I 0 cos t . Biết U 0 , I 0 , là các hằng số dương. Mạch điện này có thể 2 A. chỉ chứa tụ điện B. chỉ chứa điện trở thuần C. chứa tụ điện mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có Z L Z C D. chỉ chứa cuộn cảm thuần Câu 14. Một vật dao động điều hòa trên trục Ox. Vận tốc của vật A. biến thiên điều hòa theo thời gian B. là hàm bậc hai của thời gian C. luôn có giá trị không đổi D. luôn có giá trị dương Câu 15. Cho mạch điện xoay chiều có R, L, C mắc nối tiếp, tổng trở của cả mạch là Z, cường độ dòng điện chạy trong mạch là i I 0 cos t và điện áp giữa hai đầu đoạn mạch là u U 0 cos t . Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là U 0 I0 c s C. P RI 02 D. P U 0 I 0 cos 2 Câu 16. Gọi là độ lệch pha của u so với I trong mạch điện xoay chiều có R, L, C mắc nối tiếp. Khi trong mạch có hiện tượng cộng hưởng điện xảy ra thì A. P I 02 Z B. P rad C. 0 rad D. 1 rad 2 2 Câu 17. Một máy biến áp có số vòng dây của cuộn sơ cấp lớn hơn số vòng dây của cuộn thứ cấp. Máy biến áp này có tác dụng A. giảm điện áp mà không thay đổi tần số của dòng điện xoay chiều B. tăng điện áp mà không thay đổi tần số của dòng điện xoay chiều C. tăng điện áp mà không thay đổi tần số của dòng điện xoay chiều D. giảm điện áp và giảm tần số của dòng điện xoay chiều Câu 18. Một con lắc lò xo có tần số dao động riêng f 0 . Khi tác dụng vào nó một ngoại lực biến thiên tuần hoàn có tần số f thì xảy ra hiện tượng cộng hưởng. Hệ thức nào sau đây đúng? A. f 2 f 0 B. f f 0 C. f 0,5 f 0 D. f 4 f 0 A. rad B. Câu 19. Một sóng cơ truyền dọc theo trục Ox với phương trình u 2 cos 40 t x (mm). Biên độ của sóng này là A. π mm B. 4 mm C. 2 mm D. 40π mm Câu 20. Một vật nhỏ khối lượng m, dao động điều hòa với phương trình li độ x A cos t (A, , là các hằng số). Cơ năng của vật là 1 1 B. m A2 C. m 2 A2 D. m 2 A2 A. m A2 2 2 Câu 21. Trên một sợi dây dài 80cm với hai đầu dây cố định, đang có sóng dừng, người ta đếm được có hai bụng sóng. Bước sóng của sóng dừng trên dây là A. 20 cm B. 160 cm C. 40 cm D. 80 cm Câu 22. Tại một nơi trên Trái Đất, con lắc đơn có chiều dài , dao động điều hòa với chu kì T. Nếu chiều dài tăng bốn lần thì chu kì là A. 2 T B. T C. 4T D. 2T Câu 23. Một điện trường đều có phương song song với cạnh huyền BC của một tam giác vuông ABC, chiều từ B đến C và cường độ 3000 V/m, biết AB 6cm , AC = 8 cm. Hiệu điện thế giữa hai điểm A và C là: A. 240 V B. –192 V C. 192 V D. –240 V Câu 24. Một nguồn điểm O có công suất không đổi P, phát sóng âm trong một môi trường đẳng hướng và không hấp thụ âm. Hai điểm A và B nằm trên hai phương truyền sóng vuông góc với nhau và đi qua O. Biết mức cường độ âm tại A là 40 dB. Nếu công suất của nguồn được tăng thêm 63P, nhưng không đổi tần số, rồi cho một máy thu di chuyển trên đường thẳng đi qua A và B. Mức cường độ âm lớn nhất và máy thu thu được là 60 dB. Khi công suất của nguồn là P thì mức cường độ âm tại B có giá trị là A. 27,5 dB B. 37,5 dB C. 25,5 dB D. 15,5 dB Câu 25. Một nhà máy điện gồm hai tổ máy có cùng công suất P, hoạt động đồng thời. Điện sản xuất ra được đưa qua đường dây và truyền đến nơi tiêu thụ với hiệu suất là 80%. Biết điện áp ở hai đầu đường dây và điện trở trên dây không đổi. Nếu chỉ có một tổ máy hoạt động thì hiệu suất truyền tải là A. 85% B. 87,5% C. 90% D. 75% Câu 26. Một sóng cơ lan truyền trên một sợi dây dài nằm ngang, với tốc độ 80 cm/s theo chiều dương trục Ox. Hình dạng của sợi dây tại thời điểm t 0 được mô tả như hình vẽ. Phương trình sóng truyền trên sợi dây có dạng x 2 u (mm) 6 A. u 6 cos 10 t (u: mm, x: cm, t: s) 8 3 x(cm) 3 B. u 6 cos 5 t (u: mm, t: s) O 4 x 3 6 C. u 6 cos 10 t (u: mm, x: cm, t: s) 6 14 8 4 x 3 D. u 6 cos 10 t (u: mm, x: cm, t: s) 8 4 Câu 27. Một vật có khối lượng m 100 g dao động điều hòa theo phương trình có dạng x A cos t . Biết đồ thị lực kéo về F t biến thiên theo thời gian như hình vẽ. 4 F (102 N ) Lấy 2 10 . Phương trình dao động của vật là t (s) A. x 4 cos t cm B. x 2 cos 2 t cm O 3 3 2 4 C. x 4 cos t cm D. x 2 cos 2 t cm 2 5 3 3 3 3 2 Câu 28. Tại nơi có gia tốc trọng trường g 9,8m / s , một con lắc đơn có chiều dài dây treo 1 m, đang dao động điều hòa với biên độ góc 0,1 rad. Ở vị trí có li độ góc 0,05 rad, vật nhỏ của con lắc có tốc độ là A. 37,96 cm/s B. 2,71 cm/s C.1,6 m/s D. 27,1 cm/s Câu 29. Tại một phòng thí nghiệm, học sinh A sử dụng con lắc đơn để đo gia tốc rơi tự do g. Kết quả đo chu kì và chiều dài của con lắc đơn là T 1,919 0, 001 (s) và 0,900 0, 002 (m). Bỏ qua sai số của π. Cách viết kết quả đo nào sau đây đúng? A. g 9,544 0, 035 m / s 2 B. g 9, 648 0, 003 m / s 2 C. g 9,544 0, 003 m / s 2 D. g 9, 648 0, 031 m / s 2 Câu 30. Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A, B dao động cùng pha với tần số 30Hz. Tại một điểm M cách các nguồn A, B lần lượt những khoảng d1 21cm , d 2 25cm , sóng có biên độ cực đại. Giữa M và đường trung trực của AB còn hai dãy không dao động. Vận tốc truyền sóng có trên mặt nước là A. 30 cm/s B. 40 cm/s C. 60 cm/s D. 80 cm/s Câu 31. Đoạn mạch xoay chiều có điện áp u 120 cos 100 t (V) và cường độ dòng điện chạy qua có 2 biểu thức i 2 cos 100 t (A). Công suất của đoạn mạch xấp xỉ bằng 3 A. 147 W B. 103,9 W C. 73,5 W D. 84,9 W 2 Câu 32. Một vật nhỏ dao động điều hòa trên trục Ox với phương trình x 4 cos t cm. Trong giây 3 đầu tiên kể từ t 0 , vật đi được quãng đường 4 cm. Trong giây thứ 2018 vật đi được quãng đường là A. 3 cm B. 4 cm C. 2 cm D. 6 cm Câu 33. Cho mạch điện xoay chiều R, L, C nối tiếp. Biết điện trở R = 100Ω; cuộn dây thuần cảm có độ tự 2 cảm L H, tụ điện có điện dung C biến thiên. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp u 200 2 cos100 t (V). Điều chỉnh điện dung C để điện áp giữa hai đầu tụ điện đạt giá trị cực đại, khi đó điện dung có độ lớn là 104 102 104 104 F F F F A. B. C. D. 2 2 4 2,5 Câu 34. Cho đoạn mạch R, L, C nối tiếp. Tụ điện có điện dung C cảm L 1 104 F , cuộn dây thuần cảm có độ tự 2 H, điện trở thuần R 100 . Điện áp đặt vào hai đầu đoạn mạch có dạng u 200 cos 100 t (V). Biểu thức của cường độ dòng điện trong mạch là A. i 2 cos 100 t A B. i 2 cos 100 t A 4 4 C. i 2 cos 100 t A D. i 2 cos 100 t A 4 4 Câu 35. Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 200 V vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C nối tiếp. Điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn cảm thuần là 240 V, giữa hai bản của tụ điện là 120 V. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở thuần là A. 160 V B. 120 V C. 80 V D. 200 V Câu 36. Một khung dây dẫn hình chữ nhật có 100 vòng dây, diện tích mỗi vòng dây là 125 cm2. Cho khung dây quay đều quanh một trục đối xứng (thuộc mặt phẳng của khung) với tốc độ góc 100 rad/s, trong từ trường đều có vecto cảm ứng từ vuông góc với trục quay và có độ lớn cảm ứng từ là 0,4T. Suất điện động hiệu dụng giữa hai đầu khung dây xấp xỉ bằng A. 220 V B. 314 V C. 111 V D. 157 V Câu 37. Hai con lắc lò xo giống nhau, có cùng khối lượng vật nặng và cùng độ cứng của lò xo. Chọn mốc thế năng tại vị trí cân bằng, hai con lắc có đồ thị dao động như hình vẽ. Biên độ dao động của con lắc thứ nhất lớn hơn biên độ dao động 6 x(cm) của con lắc thứ hai. Ở thời điểm t, con lắc thứ nhất có động năng bằng 0,006 J, con lắc thứ hai có thế năng bằng 4.103 J. Lấy 2 t (s) 2 10 . Khối lượng m là O 1 7 A. kg B. kg 6 3 48 0, 25 0,50 C. 2 kg D. 3 kg Câu 38. Cho mạch điện như hình vẽ. Bỏ qua điện trở của dây nối và ampe kế, nguồn điện có suất điện động và điện trở trong lần lượt là 30V , r 3 ; các điện trở có giá trị là A R1 12, R2 36 , R3 18 . Số chỉ ampke kế gần đúng bằng R3 R1 A. 0,74 A R2 B. 0,65 A C. 0,5 A ,r D. 1 A Câu 39. Trên mặt chất lỏng, có hai nguồn kết hợp S1 và S2 cách nhau 15 cm, dao động theo phương thẳng đứng với phương trình là uS 1 uS 2 2 cos 10 t (mm). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 20 4 cm/s. Coi biên độ sóng không đổi khi truyền đi. Trên đường thẳng vuông góc với S1S 2 tại S 2 lấy điểm M sao cho MS1 25cm và MS 2 20 cm. Điểm A và B lần lượt nằm trong đoạn S 2 M với A gần S 2 nhất, B xa S 2 nhất, đều có tốc độ dao động cực đại bằng 12,57 mm/s. Khoảng cách AB là A. 14,71 cm B. 6,69 cm C. 13,55 cm D. 8,00 cm Câu 40. Cho đoạn mạch L, R, C mắc nối tiếp theo đúng thứ tự đó. Biết R 50 , cuộn cảm thuần. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều u U 0 cos100 t (V). Cho đồ thị (1) biểu diễn điện áp ở hai đầu đoạn mạch chứa RL, đồ thị u (V ) 120 (2) biểu diễn điện áp ở hai đầu đoạn mạch chứa RC. Độ tự cảm (2) của cuộn cảm là t (s) 1 2 H O A. L B. L H (1) 2 1 1 120 H C. L D. L H 3 ---------------------HẾT--------------------- Website: http://www.baitap123.com/ || Fanpage: https://www.facebook.com/baitap123/ SỞ GD & ĐT QUẢNG NINH THPT CHUYÊN HẠ LONG (Đề thi gồm 4 trang) ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN I Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: VẬT LÝ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ & Tên: ………………………….. Số Báo Danh:……………………….. Câu 1 D Câu 11 B Câu 21 D Câu 31 C Câu 2 D Câu 12 D Câu 22 D Câu 32 D Câu 3 C Câu 13 A Câu 23 C Câu 33 C Câu 4 A Câu 14 A Câu 24 B Câu 34 D Mã đề thi: 223 BẢNG ĐÁP ÁN Câu 5 Câu 6 B D Câu 15 Câu 16 B C Câu 25 Câu 26 C C Câu 35 Câu 36 A C Câu 7 A Câu 17 A Câu 27 C Câu 37 B Câu 8 D Câu 18 B Câu 28 D Câu 38 A Câu 9 D Câu 19 C Câu 29 D Câu 39 B Câu 10 B Câu 20 C Câu 30 C Câu 40 C ĐÁP ÁN CHI TIẾT Câu 1: + Biên độ tổng hợp của hai dao động ngược pha A A1 A2 → Đáp án D Câu 2: + Đơn vị của điện dung là Fara → Đáp án D Câu 3: + Chỉ số của ampe kế nhiệt cho biết giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện trong mạch. → Cường độ dòng điện cực đại I 0 2 I 2 A → Đáp án C Câu 4: + Dòng điện xoay chiều được tạo ra dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ → Đáp án A Câu 5: + Công của lực lạ bên trong nguồn điên A q → Đáp án B Câu 6: + Tổng trở của mạch RLC mắc nối tiếp Z R 2 Z L Z C → Đáp án D 2 Câu 7: + Đơn vị đo mức cường độ âm là Ben → Đáp án A Câu 8: + Tốc độ cực đại của vật dao động điều hòa là vmax A → Đáp án D Câu 9: + Các đặc trưng sinh lý của âm bao gồm độ to, độ cao và âm sắc → Đáp án D Câu 10: + Mối liên hệ giữa vận tốc truyền sóng v , bước sóng và tần số f là v f → Đáp án B Câu 11: + Khi dòng điện chạy qua mạch ngoài nối hai cực của nguồn thì chuyển động của các hạt mang điện là chuyển động dưới tác dụng của lực điện trường → Đáp án B Câu 12: + Hạt tải điện trong chất điện phân là ion dương và ion âm → Đáp án D Câu 13: + Dòng điện sớm pha hơn điện áp 0,5 → mạch chỉ chứa tụ điện → Đáp án A Câu 14: + Vận tốc của vật dao động điều hòa biến thiên điều hòa theo thời gian → Đáp án A Câu 15: Website: http://www.baitap123.com/ || Fanpage: https://www.facebook.com/baitap123/ + Công suất tiêu thụ của mạch điện xoay chiều P U 0 I0 cos → Đáp án B 2 Câu 16: + Khi trong mạch có hiện tượng cộng hưởng thì 0 → Đáp án C Câu 17: + Máy biến áp có số vòng dây sơ cấp lớn hơn số vòng dây thứ cấp có tác dụng giảm điện áp mà không làm thay đổi tần số của dòng điện → Đáp án A Câu 18: + Để xảy ra cộng hường thì tần số ngoại lực cưỡng bức phải bằng với tần số dao động riêng của hệ f f 0 → Đáp án B Câu 19: + Biên độ của sóng là a 2 mm → Đáp án C Câu 20: 1 + Cơ năng của vật dao động điều hòa E m 2 A2 → Đáp án C 2 Câu 21: + Trên dây có hai bụng sóng → l 80 cm → Đáp án D Câu 22: + Chu kì dao động của con lắc đơn tại một nơi trên Trái Đất T l → chiều dài tăng lên 4 lần thì T 2T → Đáp án D Câu 23: + Ta có AC AB 2 BC 2 10 cm. → U AC A E 8 Ed E. AC cos 3000.0, 08. 192 V → Đáp án C 10 B d C Câu 24: P 10 log L A 4 OA2 + Theo giả thuyết bài toán, ta có , với H là đường 63 P P L 10 log H 4 OH 2 A cao hạ từ điểm A . 8OA → LH LA 20 log → OH 0,8OA , ta chọn OA 1 → OH 0,8 . OH 1 1 1 4 + Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác, ta có → OB . 2 2 2 OH OA OB 3 → Mức cường độ âm tại B khi công suất của nguồn là P là 3 OA LB LA 20 log 40 20 log 37,5 dB → Đáp án B 4 OB Câu 25: + Hiệu suất trong quá trình truyền tải điện năng P H1 1 0,8 P 0, 2 P P H 1 → → P → Đáp án C P H 2 0,9 H 1 P 2 2P Câu 26: O H B Website: http://www.baitap123.com/ || Fanpage: https://www.facebook.com/baitap123/ + Từ đồ thị ta thấy rằng mỗi độ chia nhỏ nhất của trục Ox tương ứng với 2 cm, bước sóng ứng với 8 độ chia 2 v 10 rad/s. nhỏ nhất → 16 cm → t 0 3 2 + Tại phần tử dây đi qua vị trí u theo chiều âm → 0 . 4 2 x 0 x 3 → u 6 cos 10 t mm → Đáp án C 8 4 Câu 27: 2 f + Từ đồ thị, ta có f 4.102 cos t 4 cos t cm → Đáp án C N → x 2 3 m 3 Câu 28: + Tốc độ của vật v gl 02 2 9,8.1 0,12 0, 052 27,1 cm/s → Đáp án D Câu 29: l 0,900 9, 64833 m/s2. → g 4 2 2 1,9192 T l T → Sai số tuyệt đối của phép đo g g 2 0, 03149 m/s2. l T 2 + Ghi kết quả g 9, 648 0, 031 m/s → Đáp án D Câu 30: + M là cực đại, giữa M và trung trực của AB (cực đại k 0 ) có hai dãy không dao động → M thuộc dãy cực đại ứng với k 2 . d d v → d 2 d1 2 → v 2 1 f 60 cm/s → Đáp án C f 2 Câu 31: U I 120. 2 cos 73,5 W → Đáp án C + Công suất tiêu thụ của đoạn mạch P 0 0 cos 2 2 6 Câu 32: T + Trong giây đầu tiên vật đi được quãng đường S A 4 cm → t 1 s t 0 3 → T 3 s. x T + Sau khoảng thời gian t 272T 2017 s vật đến vị trí có li độ x 2 4 4 2 3 cm theo chiều âm → trong giây thứ 2018 vật sẽ đi được quãng đường là S 1,5T 6 cm → Đáp án D t 1 + Ta có g 4 2 t 1 Câu 33: + Dung kháng của tụ điện để điện áp hiệu dụng hai đầu tụ điện đạt giá trị cực đại R 2 Z L2 1002 2002 104 ZC 250 Ω → C F → Đáp án C ZL 200 2,5 Câu 34: + Biểu thức cường độ dòng điện trong mạch dưới dạng phức u 2000 i 245 → Đáp án D Z 100 100 200 i Câu 35: + Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở U R U 2 U L U C 160 V → Đáp án A 2 Câu 36: Website: http://www.baitap123.com/ || Fanpage: https://www.facebook.com/baitap123/ + Suất điện động hiệu dụng trong khung dây E NBS 2 100 .100.0, 4.120.104 111 V → Đáp án C 2 Câu 37: A1 6 + Từ đồ thị, ta có cm, T 0,5 s → 4 rad/s. Hai dao động là cùng pha nhau. A2 2 2 2 x A E x A Với hai đại lượng x1 , x2 cùng pha, ta luôn có 1 1 → t1 1 1 9 . Et 2 x2 A2 x2 A2 2E E 0, 006 7 9 → E1 0, 042 J → m 2 12 → Tại thời điểm t : 1 kg → Đáp án B 3 4.10 A 48 Câu 38: + Mạch ngoài gồm R2 mắc song song với R3 và đoạn mạch chứa hai điện trở này mắc nối tiếp với R1 . Điện trở mạch ngoài: RR 36.18 24 Ω. RN R1 2 3 12 R2 R3 36 18 30 10 + Cường độ dòng điện chạy trong mạch chính I A. RN r 24 3 9 10 → Với R1 nối tiếp R23 → I1 I 23 A. 9 + Chỉ số của ampe kế cho biết cường độ dòng điện chạy qua điện trở R3 : U IR I 3 23 1 23 0, 74 A → Đáp án A R3 R3 Câu 39: 2 v 2 .20 4 cm. + Bước sóng của sóng 10 SS SS → Số dãy cực đại giao thoa tương ứng với số giá trị của k thõa mãn 1 2 k 1 2 → 3, 75 k 3, 75 . + Hai điểm A và B có vmax a → a A aB vmax 4 mm, đúng bằng hai lần biên độ sóng truyền đi từ nguồn → A và B là các điểm nằm trên cực đại giao thoa. S M S 2 M 25 20 1, 25 Ta xét tỉ số 1 4 → Để A gần S 2 nhất và B xa S 2 nhất thì chúng phải lần lượt nằm trên các cực đại ứng với k 2 và k 3 . 2 2 S S 2 S A 2 S A 2 1 2 2 2 15 S 2 A S 2 A 8 + Ta có ↔ → 2 2 2 2 S1S 2 S 2 B S 2 B 3 15 S 2 B S 2 B 12 → AB S 2 A S 2 B 6, 6875 cm → Đáp án B Câu 40: uRL uRC + Từ đồ thị, ta có → Z RC 1,5Z RL . U RL 1,5U RC R2 R2 R2 R2 1 → ZL → cos 2 RL cos 2 RC 1 ↔ 2 2 1 ↔ 2 2 Z RL Z RC Z RL 2, 25Z RL → Đáp án C S 2 A 10, 0625 cm S B 3,375 2 2 100 1 R Ω→ L H 3 3 3
- BỨC THƯ NỔI TIẾNG CỦA CHA GỬI CHO CON TRAI. Con trai yêu dấu! Đời người phúc họa vô thường! Không một ai biết trước mình sẽ sống được bao lâu. Có một số việc tưởng nên sớm nói ra thì hay hơn. Cha là cha của con, nếu cha không nói với con, có lẽ không ai nói rõ với con những điều này! Những lời khuyên để con ghi nhớ này, là kết quả bao kinh nghiệm xương máu, thất bại đắng cay trong cuộc đời, mà bản thân cha đã tr ải nghi ệm. Nó s ẽ giúp con ti ết ki ệm nhiều những nhầm lẫn hoang phí trên bước đường trưởng thành của con sau này. Dưới đây là những điều con nên ghi nhớ trong cuộc đời: - Nếu có người đối xử không tốt với con, đừng bận tâm cho mất thời giờ. Trong cuộc đời này, không ai có nghĩa vụ phải đối xử tốt với con, ngoại trừ cha và mẹ của con. Nếu có người đối xử tốt với con, ngoài việc con phải biết ơn và trân quý, con cũng nên thận trọng suy xét, vì người đời làm việc gì thường có mục đích và nguyên nhân. Con chớ vội vàng xem đối phương là chân bằng hữu. - Con có thể yêu cầu mình phải giữ chữ "Tín", nhưng không thể b ắt ng ười khác ph ải giữ chữ tín với mình. Con có thể yêu cầu mình phải đối xử t ốt v ới ng ười khác, nh ưng không thể kỳ vọng người khác phải đối xử tốt với con. Con đối xử người ta thế nào, không có nghĩa là người ta sẽ đối xử lại mình như thế ấy, nếu con không hi ểu rõ đ ược điểm này, sẽ tự chuốc lấy buồn phiền cho mình mai sau. - Trên đời không phải không có người nào mà không thể thay thế đ ược, không có v ật gì mà nhất định mình phải sở hữu được. Con nên hi ểu rõ ở đi ểm này. N ếu mai sau r ủi người bạn đời không còn muốn cùng con chung sống, hoặc giả con vừa mất đi những gì trân quý nhất trong đời, thì con nên hiểu rằng: Đây cũng không phải là chuyện lớn lao gì cho lắm! - Trên đời này chẳng hề có chuyện yêu thương bất diệt. Ái tình chỉ qua là một cảm xúc nhất thời. Cảm giác này tuyệt đối sẽ theo thời gian, hoàn cảnh mà thay đ ổi. N ếu người yêu rời xa con, hãy nhẫn nại chờ đợi, để thời gian t ừ t ừ g ột rửa, đ ể tâm t ư mình dần dần lắng đọng thì nỗi đau thương cũng sẽ từ từ nhạt nhòa đi. Không nên c ứ ôm ấp hoài niệm mãi cái ảo ảnh yêu thương, cũng không nên quá bi lụy vì tình. - Đời người ngắn ngủi, nếu hôm nay con đã lãng phí thời gian, mai đây hi ểu đ ược thì thấy rằng quãng đời đó đã vĩnh viễn mất rồi. Cho nên càng bi ết trân quý sinh m ạng c ủa mình càng sớm, thì con sẽ được tận hưởng cuộc đời mình càng nhi ều h ơn. Trông mong được sống trường thọ, chi bằng con cứ tận hưởng cuộc đời mình ngay từ bây giờ. - Cha không yêu cầu con phải phụng dưỡng cha trong n ửa quãng đ ời còn l ại. Ng ược lại, cha cũng không thể bao bọc nửa quãng đời sau này của con, khi mà con đã trưởng thành và tự lập. Đây là lúc cha đã làm tròn trách nhiệm của mình. Sau này con có đi xe buýt hay đi xe hơi riêng; ăn súp vi cá hay ăn mì gói, tự con lo liệu lấy. - Gia đình thân nhân chỉ là duyên phận một đời. Bất luận trong ki ếp này chúng ta sống chung với nhau được bao lâu và như thế nào, nên trân quý khoảng thời gian sum họp, gia đình đoàn tụ. Kiếp sau, dù ta có thương hay không, cũng không ch ắc s ẽ còn gặp lại nhau. - Tuy có nhiều người thành công trên đường đời mà học hành ch ẳng đ ến đâu. Nh ưng điều đó cũng không có nghĩa là không cần học hành mà vẫn thành công. Ki ến th ức đ ạt được do việc học hành, là vũ khí trong tay của mình. Ta có th ể l ập nên s ự nghi ệp t ừ hai bàn tay trắng, nhưng không thể thiếu sự hiểu biết. Nên nhớ kỹ điều này! - Hơn mười mấy, hai mươi mấy năm nay, cha tuần nào cũng mua vé số, nhưng đến nay, ngay đến giải 3 vẫn chưa từng trúng. Điều này chứng t ỏ r ằng: muốn phát đ ạt ph ải siêng năng làm ăn, nỗ lực phấn đấu chứ không phải chờ đợi điều may m ắn đ ến v ới con. Trên thế gian này không có buổi ăn trưa nào miễn phí cả. Nếu may mắn có đến với con, đấy là điều tốt, còn nếu không thì cũng chẳng có vấn đề gì, bởi tất cả phải d ựa vào chính bản thân con. - Con hãy biết ước mơ, nhưng để trở thành hiện thực thì ước mơ đừng xa rời thực tế, đừng hão huyền và ảo tưởng. Con phải luôn có ni ềm tin. Không ch ỉ là ni ềm tin vào chính bản thân mình mà con cũng cần có niềm tin vào mọi người, ni ềm tin vào cu ộc sống. Nếu không có niềm tin, con sẽ chẳng thể làm được việc gì. Công việc, cuộc sống đôi lúc sẽ có những khó khăn, trở ngại đòi hỏi con phải luôn nỗ lực. Để có được những thành công thì không thể thiếu sự cố gắng và say mê, con ạ. Hãy nhớ rằng 'thàng công không phải là một đích đến, đó là m ột quá trình'. Vì th ế, con hãy tiếp tục ước mơ, tiếp tục tin tưởng và không ngừng nỗ lực, con nhé! Tác giả: Tôn Vận Tuyền Thủ Tướng Đài Loan.
- TRƯỜNG THPT CÂY DƯƠNG ĐỀ KI ỂM TRA 15 PHÚT – HÓA HỌC 11 TỔ HÓA – SINH CH ƯƠNG 2: NIT Ơ – PHOTPHO *** *** HỌ VÀ TÊN:…………………………………………..LỚP 11B… 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Câu 1: Dùng 56 m3 khí NH3 (đktc) để điều chế HNO3. Biết rằng chỉ có 92% NH3 chuyển hóa thành HNO3. Khối lượng dung dịch HNO3 40% thu được là (N=14; O=16) Ⓐ 362,25 kg Ⓑ 144,88 kg Ⓒ 427,99 kg Ⓓ 393,75 kg Câu 2: Cho 2,16 gam Al vào dung dịch HNO 3 loãng, vừa đủ thì thu được dung dịch A và không thấy khí thoát ra. Thêm dung dịch NaOH vào dung dịch A đến khi lượng kết tủa nhỏ nhất thì s ố mol NaOH đã dùng là (Al=27) Ⓐ 0,32 mol Ⓑ 0,35 mol Ⓒ 0,19 mol Ⓓ 0,16 mol Câu 3: Cặp chất (hay dung dịch ) nào dưới đây không xảy ra phản ứng? Ⓐ Ag và H2SO4 loãng Ⓑ AgNO3 và Na3PO4 Ⓒ Ba(OH)2 và NH4Cl Ⓓ Al và HNO3 loãng Câu 4: Dãy gồm các ion cùng tồn tại trong một dung dịch là Ⓐ Na+, NH 4+ , OH-, Cl- Ⓑ Ag+, Ca2+, PO43- Cl- Ⓒ K+, Ba2+, NO3- , Cl- Ⓓ NO3- , PO43- ,Fe2+, Cl- Câu 5: Dung dịch nào dưới đây có phản ứng với dung dịch NH3 Ⓐ NaOH Ⓑ Ba(NO3)2 Ⓒ AlCl3 Ⓓ KCl Câu 6: Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp NH 4NO3, Cu(NO3)2, AgNO3, Fe(NO3)2 thì chất rắn thu được sau phản ứng gồm: Ⓐ CuO, Ag, FeO Ⓑ CuO, Fe2O3, Ag2O Ⓒ NH4NO2, Cu, Ag, FeO Ⓓ CuO, Ag, Fe2O3 Câu 7: Loại phân đạm nào dưới đây không phù hợp để bón cho đất chua (đất nhiễm phèn)? Ⓐ (NH2)2CO Ⓑ Ca(NO3)2 Ⓒ NaNO3 Ⓓ NH4Cl Câu 8: Hoà tan hoàn toàn 11,76 gam Fe trong dung dịch HNO 3 loãng dư. Sau khi phản ứng kết thúc thu được V ml khí NO duy nhất đktc . Giá trị của V là.(Fe=56) Ⓐ 2,352 lít Ⓑ 4,480 lít Ⓒ 13,44 lít Ⓓ 4,704 lít Câu 9: Cho aFe +bHNO3 cFe(NO3)3 + dNO2 + eH2O. Hệ số a,b,c,d,e là các số nguyên, tối giản. Tổng tất cả hệ số bằng bao nhiêu? Ⓐ 16 Ⓑ 14 Ⓒ 6 Ⓓ 7 Câu 10: Trong nông nghiệp, phân đạm được sử dụng phổ biến là phân Urê. Công th ức hoá h ọc c ủa phân urê là Ⓐ NH4NO3 Ⓑ (NH2)2CO Ⓒ (NH4)2SO4 Ⓓ NaNO3 -------------------------------HẾT------------------------------- MAÕ ÑEÀ : 216 Ñeà kieåm tra goàm coù 1 trang. Trang 1/1
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 7 có đáp án
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
PHÒNG GIÁO DỤC&ĐÀO TẠO
GIỮA HỌC KÌ I
……………….
NĂM HỌC: 2018 - 2019
MÔN THI: TIẾNG ANH 7
Thời gian làm bài: 45 phút
A. LANGUAGE FOCUS:
I. Circle the word which has the underlined part is pronounced differently from the others.
(1.0pt)
1. A. allergy
2. A. guess
B. atmosphere C. teenager
B. big
3. A. fear
B. earn
4. A. community
B. happy
D. calorie
C. sign
D. again
C. hear
D. clear
C. itchy
D. by
II. Choose the best answer to complete the sentences. (2,0pts)
1. -“What would you like to drink now?”
A. No, thanks B. Yes, please
- “_______________.”
C. I like to do nothing
D. Orange juice, please
2. All of us enjoy ____________ to classical music
A. listen
B. listens
C. listening
D. listene
3. She worked very hard, ______________she passed all her exams.
A. because
B. and
C. so
D. but
4. Lan looks red. She was outdoors yesterday. Perhaps she has ____________
A. flu
B. sunburn
C. spots
D. stomachache
5. My family has decided to use __________ electricity by using more solar energy instead
A. more
B. less
C. much
D. fewer
6. I __________playing board games interesting because I can play them with my friends.
A. find
B. think
C. say
D. tell
7. Fast food is____________.
A. health
B. healthy
C. unhealthy
D. healthier
8. You like playing monopoly or chess, your hobby may be ______________.
A. collecting things B. playing sports
C. dancing `
D. board games
III. Complete the sentences with the correct form of the verbs. (1pt)
1. I (have)_______________an exam yesterday.
2. I think, in the future people (not play) ____________________ individual games.
3. We think (make)________________ pottery is challenging.
4.________you ever (be) _____________ to London ? Yes. I (travel) ___________with my family
two years ago.
B. READING: (2pts)
I. Read and fill in the blanks with ONE word given in the box. (2pt)
bought competition
singing
on English
Mary’s hobby is singing. She enjoys (1) ………..…….… very much. When her brother (2)
……….……… a karaoke set last month, Mary was so glad that she sang every day after dinner. She
likes to sing only (3) ………………. songs. In fact, she has already sung all the songs found (4)
…………..… the karaoke discs. Mary is singing in the karaoke (5) ……………… organized by the
RC Center this Saturday. Her family is going there to support her.
II. Read the following text and answer the question. (2pt)
Each country has many people who voluntarily take care of others. Many students in the USA
often spend many hours as volunteers in hospitals, orphanages (trại trẻ mồ côi) or nursing homes.
They read books to the people in these places. Sometimes the students just visit them , play games
with them or listen to their problems .
For boys who no longer have fathers, there is a voluntary organization called Big Brothers.
Students take these boys to baseball games and help them to get to know things that boys usually
learn from their fathers .
Some other students take part in helping disabled children . They give care and comfort (an ủi) to
them to help them to overcome (vượt qua) their difficulties. During summer vacations , they
volunteer to work in remote or mountainous areas (vùng hẻo lánh hay miền núi) to provide education
for children.
Volunteers believe that some of the happiest people in the word are those who help to bring
happiness to others.
1.What do volunteers do for the people in hospitals , orphanages and nursing homes?
A. do their shopping
B. read books , play games or listen to their problems
C. clean up their houses
2. Big Brothers is
A. the name of a club
B. a home for children
C. an organization for boys who no longer have fathers.
3. Volunteer believe that
A. they are unhappy
B. the happiest people are those who are young and healthy
C. bringing hapiness to others makes them the happiest people
4. Which sentence is not True?
A. Volunteers don’t provide classes for children
B. Volunteers help disabled children to overcome their difficulities.
C. Volunteers help the elderly in nursing homes.
C. WRITING: (2pts)
I. Complete the second sentence so that it has similar meaning to the first sentence. (1,5pts)
1. Lan didn’t go to school because she was sick.
-> Lan was sick, ...............................................................................
2. We think that learning English is interesting.
-> We find .......................................................................................
3. He likes playing soccer very much.
-> His hobby……………………………………………………….
II. Make sentences using the words given. (0,5 pt)
1. It/ be/ good idea/ eat/ diferrent/ kind/ fruit/ vegetable/ every day.
=>.................................................................................................................................
2. My brother/ not/ like/ ice-skating/ because/ think/ it/ dangerous.
=>.................................................................................................................................
Đáp án Đề thi giữa kì 1 lớp 7 môn Tiếng Anh
A. PHONETICS + LANGUAGE FOCUS + LANGUAGE FUNCTION
I/ Circle the word that has the underlined part pronounced differently from the others.)(1pt)
1.C
2C
3.B
4.D
5.C
II. Choose the best answer to complete the sentences. (2,0pts)
1. D
2. C
3. C
4. B
5. B
6. A
7. C
8. D
III Complete the sentences with the correct form of the verbs.(1pt)
1
2
3
4
5
.had
won’t play
.making
have ….seen
saw
C.READING
I.Read and fill in the blanks with ONE word given in the box (2m)
1
2
3
4
5
singing
bought
English
on
competition
II.Read the following text and answer the question(2m)
1.B
2.A
3C
4.A
D. WRITING
I. Complete the second sentence so that it has similar meaning to the first sentence(1,5pt )
1. -> Lan was sick,soshe. didn’t go to school.
2. ->We find learning English interesting.
3. ->His hobby is playing soccer
II. Rearrange the jumbled words to make meaningful sentences. (0,5 pt)
1. It’s a good idea to eat diferrent kinds of fruit and vegetables every day.
2. My brother doesn’t like ice-skating because he thinks it is dangerous.
===========The end ===========
PHÒNG GIÁO DỤC&ĐÀO TẠO
……………….
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
GIỮA HỌC KÌ I
NĂM HỌC: 2016-2017
MÔN THI: TIẾNG ANH 7
Thời gian làm bài: 45 phút
I. Choose the word in each group that has the underlined part pronounced differently from the
rest. (1 mark):
1. A. chair
B. school
C. couch
D. children
2. A. sometimes
B. moment
C. stove
D. close
3. A.biology
B. geography
C. physics
D. fly
4. A. homework
B. house
C. hour
D.here
II.Choose the best words by circling the letter A,B,C or D. (2 marks)
1. How …….. is it from your house to school?
A. far
B. long
C. old
D. tall
C.an
D. is
2. What ……… intelligent boy!
A. the
B. a
3. Would you like some coffee?- __________
A. Yes, please
B. Of course
C. No, thanks
D. Both A and C are correct.
4. This car is the ……. expensive of the four car.
A. Best
B. more
C. good
D. most
5. They enjoy ……..TV.
A. to watch
B. watching
C. to watching
D. watched
6. A …………..work on a farm.
A. doctor
B. farmer
C. teacher
D. journalist
C. to meet
D. meeting
7. She is very happy …….. you again.
A. meet
B. meets
8. He is in class 7A and …………………………. am I.
A. too
B. so
C. but
D. by
III. Give the correct form of the verbs in the bracket. (2 marks)
1. Trang (not have) any friends in Ha noi.
1……………………
2. Some boys and girls (play) marbles at the moment.
2……………………
3. The students (visit) their old teacher next week ?
3……………………
4. Mr Nam usually ( watch) TV in his free time ?
4…………………..
IV. Fill in the blanks with the correct form of the words in the capital letters:
(1 mark):
1. Today Lien is not………………..because she misses her parents
HAPPINESS
2. Living in the city is………….…..than living in the countryside
NOISY
3. In electronics, we learn to repair. .........................appliances.
HOUSE
4.My. ......................is tall and beautiful.
TEACH
V. Read the passage carefully then answer the questions: (2 marks)
Linda lives with her parents in a big house in HCM City. She is from England. She is thirteen. She
has blue eyes and black hair. She is studying at International Language School. She can speak French,
English and Vietnamese. But she doesn’t speak Vietnamese fluently. She often goes to French
speaking club on Sunday mornings. She likes Vietnamese people very much because they are
friendly.
1. Where is Linda from?.........................................................................................
2. How many languages can she speak?........................................................................
3. Does she speak Vietnamese fluently?.......................................................................
4. Why does she like Vietnamese people?..................................................................
VI. Arrange the following words to make correct sentences. (1 mark).
1. play/ will/ soccer/ this/ afternoon/ they.
…………………………………………………………………………………
2.my/ is/ favorite/ English/ subject.
…………………………………………………………………………………
VII. Complete the following sentences with the suggested words. (1 mark).
1.It / difficult/ find/ apartment / Ho Chi Mih City?
……………………………………………………………………………………..
2. They/ listen/ music/ now.
……………………………………………………………………………………..
----------The end---------PHÒNG GIÁO DỤC&ĐÀO
HƯỚNG DẪN CHẤM
TẠO
KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KỲ I
..........................
NĂM HỌC 2016–2017
Môn: TIẾNG ANH 7
A. Hướng dẫn chung:
1. Giám khảo cần nắm vững yêu cầu chấm để đánh giá tổng quát bài làm của thí sinh. Linh
hoạt trong việc vận dụng đáp án và thang điểm. Tùy theo mức độ sai phạm mà trừ điểm từng phần
cho hợp lí, tuyệt đối tránh cách chấm đếm ý cho điểm một cách máy móc, khuyến khích những bài
viết có tính sáng tạo.
2. Việc chi tiết hóa điểm số của các ý (nếu có) phải đảm bảo không sai lệch với tổng điểm của
mỗi phần và được thống nhất trong Hội đồng chấm thi. Làm tròn điểm số sau khi cộng điểm toàn bài
(lẻ 0.25 làm tròn thành 0.5; lẻ 0.75 làm tròn thành 1.0).
B. Đáp án và thang điểm:
I. Choose the word in each group that has the underlined part pronounced differently from the
rest. (1 mark): Mỗi câu chọn đúng cho 0,25 điểm
Câu
1
2
3
4
Đáp án
B
A
D
C
II. Choose the best words by circling the letter A,B,C or D. (2 marks)
Mỗi câu chọn đúng cho 0,25 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
A
C
D
D
B
B
C
B
III. Give the correct form of the verbs in the bracket. (2 marks)
Mỗi động từ chia đúng cho 0,5 điểm
1. doesn’t have
2. are playing
3. will visit
4. watches
IV. Fill in the blanks with the correct form of the words in the capital letters:
(1 mark): Mỗi từ biến đổi đúng cho 0,25 điểm
1. happy
2. noisier
3. household
V. Read the passage carefully then answer the questions: (2 marks)
Mỗi câu trả lời đúng cho 0,5 điểm
4. teacher
1. She is from England.
2. She can speak three languages.
3. No, she doesn’t.
4. She likes Vietnamese people very much because they are friendly.
VI. Arrange the following words to make correct sentences. (1 mark):
Mỗi câu sắp xếp đúng cho 0,5 điểm
1. They will play soccer this afternoon.
2. My favorite subject is English/English is my favorite subject.
VII. Complete the following sentences with the suggested words.(1 mark):
Mỗi câu hoàn thành đúng cho 0,5 điểm
1. Is it difficult to find an apartment in Ho Chi Minh City?
2. They are listening to music now.
---------- The end ---------
A. LISTENING
I. Listen and circle the best answer for the following questions as you hear. (1.25 pts)
1. How was Melissa’s weekend?
A. It’s terrible.
B. It’s very good.
C. It’s OK.
2. What did she do on Saturday night?
A. She went out.
B. She stayed at home.
C. She visited her friend.
3. Who did she go to the cinema with?
A. With her sisters.
B. With her boyfriend.
C. With some friends.
4. What was the film like?
A. It was so boring
B. It was really good.
C. It was not very good.
5. What did she do on Sunday?
A. Stayed at home and watched TV
B. Slept in until 10 a.m.
C. Did gardening with her mom.
II. Listen to Jack and Naomi. Are the statements below true (T) or false (F)? Check (T or F) in
the boxes. (1.25 pts)
Statements
T
F
1. Jack’s weekend was very bad.
2. Jack bought a CD as a present for his dad and he took it home.
3. He met some friends in town and they had dinner at a café on Saturday
night.
4. On Sunday, he wrote a short e-mail and sent it successfully to his friend
in Canada.
5. He rented a DVD-Troy, but there was a different film in.
B. PHONETICS + LANGUAGE FOCUS + LANGUAGE FUNCTION
I. Circle the word that has the underlined part pronounced differently from the others. (0.5 pt)
1. A. answer
B. teacher
C. butter
D. birth
2. A. surprise
B. alone
C. neighbour
D. burn
3. A. of
B. fat
C. few
D. safe
4. A. spring
B. visit
C. present
D. usually
5. A. curl
B. keen
C. glove
D. cook
II. Choose the best answer to complete the sentences. (2,0 pts)
1. -“What would you like to drink now?” – “_______________.”
A. No, thanks
B. Yes, please
C. I like to do nothing
D. Orange juice, please
2. All of us enjoy _______ to classical music.
A. listen
B. listens
C. listening
3. She worked very hard, _______she passed all her exams.
D. listened
A. because
B. and
C. so
D. but
4. Hoa looks red. She was outdoors yesterday. Perhaps she has _______
A. flu
B. sunburn
C. spots
D. stomachache
5. My family has decided to use _________ electricity by using more solar energy instead.
A. more
B. less
C. much
D. fewer
6. I …………… playing board games interesting because I can play them with my friends.
A. find
B. think
C. say
D. tell
7. -“ Would you like me to turn off your computer?
– “ ______________. I’ll do it myself”
A. No, thanks
B. Yes, please
C. Don’t do it
D. Of course
8. You like playing monopoly or chess, your hobby may be _______.
A. collecting things
B. playing sports
C. dancing
D. board games
C. READING
I. Read and fill in the blanks with ONE word given in the box. There is one Extra word you
don’t need to use. (1.0 pt)
hobby
improve
when
writes
because
difficult
My Favorite Hobby
My name is Sara. My favorite _____________(1) is reading. I enjoy reading a book when I am free. I
started to do it ______________(2) I was four years old. The first time I did it, I felt interested. So I
kept reading. The teachers always taught me to read the difficult words. I was happy when I read a
story with a happy ending. I was thrilled when I read a detective story.
I enjoy reading ______________(3) I like to explore the imaginative world of my favorite author,
J.K. Rowling who _____________(4) “ Harry Potter” . There are a lot of advantages of reading.
Reading can make me relaxed and calm. I can also learn new vocabulary items. Then I can
further _________________(5) my English. Moreover, it can give me an unlimited imagination, so I
can write books in the future. I can learn the different cultures and customs of other countries in the
world too.
I read at least one hour every day. I read books by myself. I usually read it at home. I wish I could
read different kinds of books because it might be very challenging.
II. Read the following passages and answer the questions below. (1.5 pts)
Oil painting:
Since the 18th century, under the impact of society, culture, and technology, oil painting has
undergone dramatic changes. They are rebellious but passionate, and prosperous.
Watercolor paintings
Watercolor paintings are considered a unique way to creatively represent dreams, illusions, emotions,
and bright feelings using water-soluble pigments.
Sketch: (Tranh phác họa)
Van Gogh did not begin painting until his late twenties. He produced more than 2,000 artworks,
consisting of around 900 paintings and 1,100 sketches.
Portrait: (Tranh chân dung)
The Mona Lisa is a famous 16th-century portrait by Leonardo da Vinci. The true identity of the
woman pictured in the portrait remains unknown, despite intensive researches by art historians.
1. What kind of painting is rebellious?
=> ……………………………………………………………………………..
2. Who was famous for Sketch?
=> ……………………………………………………………………………..
3. When did Leonardo da Vinci draw the portrait ‘ The Mona Lisa”?
=> ……………………………………………………………………………..
D. WRITING
I. Combine each pair of the following sentences into one, using the suggested conjunctions in the
brackets. (1.5 pts)
1. Mr. Hai usually has stomach problems. He eats dinner very close to the bedtime. (so)
=> …………………………………………………………………………………..
2. My dad has a lot of carved eggs. He has never sold any of them. (but)
=> ………………………………………………………………………
3. You will get a breathing problem. Clean your bed room more regularly. (or)
=> ……………………………………………………………………….
II. Rearrange the jumbled words to make meaningful sentences. (1.0 pt)
1. It/ be/ good idea/ eat/ different/ kind/ fruit/ vegetable/ every day.
=> ………………………………………………………………………
2. My brother/ not like/ ice-skating/ because/ think/ it/ dangerous.
=> …………………………………………………………………………
===========The end ============
Đáp án đề thi giữa học kỳ 1 môn tiếng Anh lớp 7
A. LISTENING (Tỉ lệ 25%)
I. Listen and circle the best answer for the following questions as you hear. (5 items x 0,25 = 1.25
pts)
1.C
2. A
3. C
4. B
5. A
II. Listen to Jack and Naomi. Are the statements below true (T) or false (F)? Check (T or F) in
the boxes. (5 items x 0,25 = 1.25 pts)
1. T
2. F
3. T
4. F
5. T
B. PHONETICS + LANGUAGE FOCUS + LANGUAGE FUNCTION (Tỉ lệ 25%)
I. Circle the word that has the underlined part pronounced differently from the others.) (5
items x 0,1 = 0,5 pt)
1.D
2. D
3. A
4. B
5. C
II. Choose the best answer to complete the sentences. (8 items x 0,25 =2,0 pts)
1. D
2. C
3. C
4. B
5. B
6. A
7. A
8. D
C. READING
I. Read and fill in the blanks with ONE word given in the box. There is one Extra word you
don’t need to use. (5 items x 0,2 = 1,0 pt)
1. hobby
2. when
3. because
4. writes
5. improve
II. Read the following passages and answer the questions below. (1.5 pts)
1. It is Oil painting.
2. Van Gogh was famous for it.
3. He painted it in the sixteenth century.
D. WRITING
I. Combine each pair of the following sentences into one, using the conjunctions in brackets. (3
items x 0,5 =1.5 pts)
1. Mr. Hai eats dinner very close to the bedtime, so he usually has stomach problems.
2. My dad has a lot of carved eggs, but he has never sold any of them.
3. Clean your bed room more regularly or you will get a breathing problem.
II. Rearrange the jumbled words to make meaningful sentences. (2 items x 0,5 =1.0 pt)
1. It’s a good idea to eat different kinds of fruit and vegetables every day.
2. My brother doesn’t like ice-skating because he thinks it is dangerous.
===========The end ===========
A. LISTENING
I. Listen and choose the best answer marked A, B, C or D for each question. (1.25 pts)
1. What is Lucy’s surname ?
A.More
B. Moor
C. Morre
D. Moore
C. 1C
D. 1D
2. What class is she in?
A. 1A
B. 1B
3. How old id she?
A.13
B. 11
C. 10
D. 12
4. What does the man ask Lucy for?
A. her address
B. her photo
C. her phone number
D. her date of birth
5. What does the man give Lucy?
A. a book
B. a picture
C. a school library card
D. a schoolbag
II. Listen to the conversation and decide whether the following statements are True (T) or False
(F). (1.25 pts)
T
1. They go to school six days a week.
2. They have four periods each day.
3. Today they don’t have English or Geography.
4. They have five periods of math every week.
5. She doesn’t love Music.
B. PHONETICS + LANGUAGE FOCUS + LANGUAGE FUNCTION
F
I. Choose the word that has the underlined part pronounced differently. (0.5 pt)
1 A. teacher
B. meat
C. early
D. read
2 A. hungry
B. Sunday
C. usually
D. up
3 A. like
B. thirty
C. fine
D. nice
4 A. say
B. play
C. day
D. watch
5 A. month.
B. moment
C. October
D. November
II. Choose the best option marked A, B, C or D to complete each sentence. (1.0 pt)
1. My house is ______ than your house.
A. big
B. biggest
C. bigger
D. small
2. We are ______ some experiments.
A. making
B. doing
C. learning
D. studying
3. ________ does Nga have History? – On Monday and Thursday.
A. When
B. What time
C. How long
D. What
4. My brother is a _____. He writes for Tien Phong newspaper.
A. doctor
B. worker
C. farmer
D. journalist
III. Match a question in column A to a suitable answer in column B. (1.0 pt)
A
0. What are you doing?
1. How far is it from your house to
school?
2. Would you like some orange juice?
3. Where will we meet?
4. What’s her family name?
C. READING
Answer B
0. – E
A. In front of the movie theater.
1. ….
B. It’s about 2 kilometers.
2……
C. It’s Nguyen
3……
D. No, thanks. I’m not thirsty.
4……
E. I’m cooking.
I. Read the text/passage carefully then decide whether the following statements are true (T) or
false (F). (1.0 pt)
My name is Nam. I am 12 years old. I am a student at Nguyen Du school. I live with my parents and
my elder sister. My father is a farmer. He has an interesting farm and grows vegetables, raises cattle
on the farm in the countryside. My mother is a teacher. She is always busy at school. My elder sister,
Mai is a nurse, she works at a local hospital. I love my family very much. In our free time, we often
visit my grandparents in Ho Chi Minh City.
T
0. Nam is 12 years old.
F
√
1. There are 4 people in Nam’s family.
2. Nam’s mother is a farmer.
3. His sister, Mai works in a factory.
4. They often visit Nam’s grandparents in their free time.
II. Read the passage carefully then answer the questions below. (1.5 pts)
There’s a new student in class 7C. His name is Nguyen Minh Trung. He is from Da Nang and his
parents still live there. In Ho Chi Minh City, he lives with his grandparents at 26 Nguyen Trai Street.
His new school is not far from their house – about one kilometer, so he goes to school by bike. There
are a lot of students in his new school. But he doesn’t have any friends. He misses his parents, his
sister and his friends in Da Nang, so he is unhappy.
Questions:
1. Who does Trung live with in Ho Chi Minh City ?
→………………………………………………………………………………………
2. How far is it from his house to school ?
→………………………………………………………………………………………
3. Why is he unhappy ? - SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC THPT NGUYỄN VIẾT XUÂN ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN I Năm học 2018-2019 Môn : Vật Lý 12 Thời gian làm bài: 50 phút; (40 câu trắc nghiệm) Mã đề thi 101 Câu 1: Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình li độ x = 2cos(2πt + t tính bằng s). Tại thời điểm t = A. –2 cm. 2 ) (x tính bằng cm, 1 s, chất điểm có li độ bằng 4 B. 2 cm. C. 3 cm. D. - 3 cm. Câu 2: Để khắc phục tận cận thị của mắt khi quan sát các vật ở vô cực mà mắt không phải điều tiết thì cần đeo kính: A. phân kì có độ tụ nhỏ. B. hội tụ có độ tụ thích hợp. C. hội tụ có độ tụ nhỏ. D. phân kì có độ tụ thích hợp. Câu 3: Một con lắc lò xo dao động điều hòa với tần số 2f1. Thế năng của con lắc biến thiên tuần hoàn theo thời gian với tần số: A. f1 . 2 B. 2f1. Câu 4: Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có điện trở trong bằng 2Ω, R1= 8Ω, R3 = 15Ω. Tính R2 để công suất tiêu thụ trên R2 đạt cực đại. C. 4f1. D. f1. R2 R1 R3 A. 2 Ω B. 10 Ω C. 6Ω D. 25 Ω Câu 5: Vật sáng AB qua thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 15 cm cho ảnh thật A’B’ cao gấp 5 lần vật. Khoảng cách từ vật tới thấu kính là: A. 4 cm. B. 12 cm. C. 18 cm. D. 36 cm. Câu 6: Một vật nhỏ dao động điều hòa, chuyển động của vật từ vị trí biên về vị trí cân bằng là chuyển động: A. chậm dần đều. B. chậm dần. C. nhanh dần đều. D. nhanh dần. Câu 7: Cho hai dao động cùng phương: x1 3.cos(t 1 )cm và x 2 4.cos(t 2 )cm. Biết dao động tổng hợp của hai dao động trên có biên độ bằng 5cm. Chọn hệ thức liên hệ đúng giữa 2 và 1. A. 2 1 2k B. 2 1 2k 1 4 C. 2 1 2k 1 2 D. 2 1 2k 1 Câu 8: Con lắc lò xo gồm vật m = 0.5kg và lò xo k = 50N/m dao động điều hòa, tại thời điểm vật có li độ 3cm thì vận tốc là 0.4m/s. Biên độ của dao động là: A. 5cm. B. 3cm. C. 8cm. D. 4cm. Câu 9: Động lượng của một vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v là đại lượng được xác định bởi công thức : A. p m.v . B. p m.a . C. p m.a . D. p m.v . Câu 10: Một chất điểm dao động điều hòa theo phương trình: x 5cos(t + ) , (x đo bằng cm, t đo 4 bằng s). Trong 15 giây đầu tiên từ thời điểm t = 0, chất điểm đi qua vị trí x = 1cm A. 14 lần. B. 16 lần. C. 13 lần. D. 15 lần. Câu 11: Một vật dao động điều hòa với phương trình x 5 cos t( cm ) . Quãng đường vật đi được trong một chu kì là A. 10 cm. B. 20 cm. Câu 12: Phát biểu nào dưới đây không đúng? C. 15 cm. D. 5 cm. Trong dao động điều hoà, khi lực phục hồi có độ lớn cực đại thì B. vật đổi chiều chuyển động. A. vật qua vị trí biên. C. vật qua vị trí cân bằng. D. vật có vận tốc bằng 0. Câu 13: Dao động cơ tắt dần A. có biên độ tăng dần theo thời gian. C. luôn có lợi. B. luôn có hại. D. có biên độ giảm dần theo thời gian. Câu 14: Một vật dao động điều hoà với phương trình x = -3 sin2 t ( cm). Xác định pha ban đầu của dao động. B. = /2. C. = . D. = 0. A. = /4. Câu 15: Một chất điểm dao động điều hòa với chu kì 0,5 (s) và biên độ 2cm. Vận tốc của chất điểm tại vị trí cân bằng có độ lớn bằng A. 3 cm/s. B. 8 cm/s. C. 0,5 cm/s. D. 4 cm/s. Câu 16: Tiến hành thí nghiệm với hai con lắc lò xo A và B có quả nặng và chiều dài tự nhiên giống nhau nhưng độ cứng lần lượt là k và 2k. Hai con lắc được treo thẳng đứng vào cùng một giá đỡ, kéo hai quả nặng đến cùng một vị trí ngang nhau rồi thả nhẹ cùng lúc. Khi đó năng lượng dao động của con lắc B gấp 8 lần năng lượng dao động của con lắc A.Gọi tA và tB là khoảng thời gian ngắn nhất kể t từ lúc bắt đầu thả hai vật đến khi lực đàn hồi của hai con lắc có độ lớn nhỏ nhất. Tỉ số A bằng tB A. 3 2 2 B. 2 C. 1 2 D. 2 2 3 Câu 17: Một lò xo có khối lượng không đáng kể có chiều dài tự nhiên 20cm được treo thẳng đứng. Khi treo một quả cầu vào dưới lò xo và kích thích cho nó dao động điều hòa thì con lắc thực hiện được 100 dao động trong 31.4s. Tính chiều dài của lò xo khi quả cầu ở vị trí cân bằng, cho g = 10m/s2. A. 17.5cm. B. 27.5cm. C. 25cm. D. 22,.5cm. Câu 18: Cho một vật dao động điều hòa với chu kì 1.5s và biên độ 4cm. Tính thời gian để vật đi được 2cm từ vị trí x = -4cm A. t = 0.5s. B. t = 1s. C. t = 0,25s. D. t = 1/6s. Câu 19: Một chất điểm dao động theo phương trình x 6 cos t (cm). Dao động của chất điểm có biên độ là A. 12 cm. B. 6 cm. C. 3 cm. D. 2 cm. 2 t (x tính bằng cm; t tính 3 bằng s). Kể từ t = 0, chất điểm đi qua vị trí có li độ x = -2 cm lần thứ 2019 tại thời điểm A. 6030 s. B. 3028 s. C. 3015 s. D. 3016 s. Câu 20: Một chất điểm dao động điều hòa theo phương trình x = 4 cos Câu 21: Cho hai vật A và B dao động điều hòa trên hai trục song song với nhau, có hai gốc tọa độ nằm trên đường thẳng vuông góc chung của hai đường thẳng này và cách nhau 10cm, có phương trình dao động lần lượt là: x A 6. cos100t cm ; x B 8. cos100t cm . Khoảng cách lớn nhất 3 6 giữa hai vật trong quá trình dao động là A. 24 cm. B. 20 cm. D. 10 2cm. C. 10 cm. Câu 22: Trong dao động điều hòa, gia tốc cực đại có giá trị là: A. a max 2 A . B. a max A . C. a max 2 A . D. a max A . Câu 23: Kéo một xe goòng bằng một sợi dây cáp với một lực bằng 150N. Góc giữa dây cáp và mặt phẳng ngang là 30°. Sau 10s xe chạy được 200m. Tính công suất trung bình của xe? B. 3,464 kW C. 3 kW D. 15 KW A. 2,598 kW Câu 24: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về cơ năng của một dao động đều hòa: A. Khi gia tốc của vật bằng không thì thế năng bằng cơ năng của dao động. B. Khi vật ở vị trí cân bằng thì động năng đạt giá trị cực đại. C. Động năng bằng thế năng khi li độ x A / 2 . D. Khi vật chuyển động về vị trí cân bằng thì động năng tăng và thế năng giảm. Câu 25: Cho một vật dao động điều hòa với chu kì T. Tìm khoảng thời gian ngắn nhất từ lúc công suất lực hồi phục cực đại đến lúc động năng vật gấp ba lần thế năng. A. T/36 B. T/6 C. T/24 D. T/12 Câu 26: Hai con lắc đơn treo vật cùng khối lượng, dao động điều hòa cùng cơ năng với biên độ dao động lần lượt là A1, A2. Biểu thức đúng về mối liên hệ giữa biên độ dao động và chiều dài dây là A. A 2 A1. 1 . 2 B. A 2 A1. 1 . 2 C. A 2 A1. 2 . 1 D. A 2 A1. 2 . 1 Câu 27: Một vật dao động điều hòa trên truch Ox, tại thời điểm t1 vật chuyển động qua vị trí có li độ x1 với vận tốc v1. Đến thời điểm t2 vật chuyển động qua vị trí có li độ x2 với vận tốc v2. Chu kỳ dao động của vật là A. T 2 x12 x22 . v12 v22 B. T 2 x22 x12 . v12 v22 C. T 2 v12 v22 . x22 x12 D. v22 v12 T 2 2 . x2 x12 Câu 28: Biểu thức sau p1V1 = p2V2 biểu diễn quá trình B. đẳng áp và đẳng nhiệt C. đẳng tích A. đẳng nhiệt D. đẳng áp Câu 29: Một vật nhỏ dao động điều hòa theo phương trình x = A cos4t (t tính bằng s). Tính từ t=0, khoảng thời gian ngắn nhất để gia tốc của vật có độ lớn bằng một nửa độ lớn gia tốc cực đại là B. 0,167s. C. 0,104s. D. 0,125s. A. 0,083s. Câu 30: Một vật dao động điều hòa với chu kì 3s và biên độ 7cm. Thời gian ngắn nhất để vật đi từ vị trí có li độ x = 0 đến x = 3,5cm bằng bao nhiêu? A. 0,5 s. B. 1 s. C. 0,25 s. D. 3/4 s. Câu 31: Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox có phương trình x 8cos t cm. Pha dao động của chất điểm khi t = 1 s là: A. 0,5 rad. B. 2 rad. C. rad. 2 D. 1,5 rad. Câu 32: Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox. Khi chất điểm đi qua vị trí cân bằng thì tốc độ của nó là 20 cm/s. Khi chất điểm có tốc độ là 10 cm/s thì gia tốc của nó có độ lớn là 40 3 cm/s2. Biên độ dao động của chất điểm là B. 10 cm. C. 8 cm. D. 4 cm. A. 5 cm. Câu 33: Một vật dao động điều hòa với chu kì T và biên độ 5cm. Biết trong một chu kì, khoảng thời gian để vật nhỏ của con lắc có độ lớn gia tốc không vượt quá 100cm/s2 là T/3. Lấy 2 = 10. Tần số dao động của vật là B. 1 Hz. C. 2 Hz. D. 4 Hz. A. 3 Hz. Câu 34: Một vật dao đông điều hòa với biên độ A=5cm, chu kì T. Trong khoảng thời gian T/3, quãng đường lớn nhất mà vật đi được là A. 5 3 cm. 2 B. 5 3 cm. C. 5cm. D. 5 2 cm. Câu 35: Một vật dao động điều hòa trên trục Ox quanh vị trí cân bằng O. Gọi A, ω và φ lần lượt là biên độ, tần số góc và pha ban đầu của dao động. Biểu thức li độ của vật theo thời gian t là A. x = φcos(Aω + t). B. x = Acos(ωt + φ). C. x = tcos(φA + ω). D. x = ωcos(tφ + A). Câu 36: Một vật thực hiện đồng thời hai dao động cùng phương, cùng tần số trên trục Ox với phương trình dao động lần lượt là x1 A1.cos t (cm) , x2 A 2 .cos t (cm) thì phương 6 6 trình dao động của vật thu đươc là x A.cos t (cm) . Giá trị cực đại của A2 thỏa mãn điều kiện bài toán là A. 2A . B. A . C. 2A . D. 2 3 A. 3 Câu 37: Hai dây dẫn thẳng, dài song song cách nhau 32 cm trong không khí, dòng điện chạy trên dây 1 là I1 = 5 A, dòng điện chạy trên dây 2 là I2 = 1 A và ngược chiều với I1. Điểm M nằm trong mặt phẳng của hai dây và cách đều hai dây. Cảm ứng từ tại M có độ lớn là: A. 5,0.106 T. B. 7,5.106 T. C. 5,0.107 T. D. 7,5.107 T. Câu 38: Con lắc lò xo gồm vật nhỏ có khối lượng m = 1 kg và lò xo nhẹ có độ cứng k = 100 N/m được treo thẳng đứng vào một điểm cố định. Vật được đặt trên một giá đỡ D. Ban đầu giá đỡ D đứng yên và lò xo dãn 1 cm. Cho D chuyển động nhanh dần đều thẳng đứng xuống dưới với gia tốc a = 1 m/s2 . Bỏ qua mọi ma sát và lực cản, lấy g = 10 m/s2 . Sau khi rời khỏi giá đỡ, vật m dao động điều hoà với biên độ xấp xỉ bằng B. 9,80 cm. C. 4,12 cm. D. 6,08 cm. A. 11,49 cm. Câu 39: Phương trình chuyển động của một vật trên một đường thẳng có dạng: x = 2t2 – 3t + 5 (x: tính bằng mét; t: tính bằng giây). Điều nào sau đây là sai? B. Phương trình vận tốc của vật là: v = –3 + A. Gia tốc a = 4m/s2. 4t. C. Tọa độ chất điềm sau 1s là x = 5m. D. Tọa độ ban đầu xo = 5m. Câu 40: Trong dao động điều hoà, lúc li độ của vật có giá trị x = A A. v v max . 2 B. v = vmax / 2 . C. v = vmax. ----------- HẾT ---------- 3 thì độ lớn vận tốc là 2 D. v v max 3 . 2 ĐÁP ÁN 1-A 11-B 21-D 31-D 2-D 12-C 22-A 32-A 3-C 13-D 23-A 33-B 4-C 14-B 24-A 34-B 5-C 15-B 25-C 35-B 6-D 16-A 26-D 36-D 7-C 17-D 27-B 37-B 8-A 18-C 28-A 38-C 9-D 19-B 29-A 39-C 10-D 20-B 30-C 40-A HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án là A Chất điểm của li độ tại thời điểm t 1 1 s là x 2cos 2 2 cm 4 4 2 Câu 2: Đáp án là D Để khắc phục tận cận thị của mắt khi quan sát các vật ở vô cực mà mắt không phải điều tiết thì cần đeo kính: phân kì có độ tụ thích hợp. Câu 3: Đáp án là C Phương trình dao động của vật là: x A.cos t A.cos 2 ft Câu 4: Đáp án là C Câu 5: Đáp án là C d' 5 d ' 5d d 1 1 1 d 18(cm) f d d' Câu 6: Đáp án là D Một vật nhỏ dao động điều hòa, chuyển động của vật từ vị trí biên về vị trí cân bằng là chuyển động: nhanh dần. Câu 7: Đáp án là C Câu 8: Đáp án là A Câu 9: Đáp án là D -Động lượng của một vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v là đại lượng được xác định bởi công thức : p m.v . -Động lượng là một vec tơ cùng hướng với vận tốc của vật. Đơn vị của động lượng là kilôgam mét trên giây (kg.m/s). -Độ biến thiên động lượng của một vật trong một khoảng thời gian nào đó bằng xung lượng của lực tác dụng lên vật trong khoảng thời gian nào đó, ta có p F t Câu 10: Đáp án là D Câu 11: Đáp án là B Quãng đường vật đi được trong 1 chu kì là s 4 A 20 cm Câu 12: Đáp án là C Lực hồi phục: F kx Khi lực hồi phục có độ lớn cực đại thì vật đang ở biên, như vậy vật qua VTCB là sai. Câu 13: Đáp án là D Dao động cơ tắt dần là dao động có biên độ dao động, năng lượng dao động giảm dần theo thời gian. Nguyên nhân gây ra dao động tắt dần là do lực ma sát. =>có biên độ giảm dần theo thời gian. Câu 14: Đáp án là B Câu 15: Đáp án là B Câu 16: Đáp án là A -Với k2 2k1 và E2 8 E1 A2 2 A1 và l1 2l2 -Từ hình vẽ, ta có: l A1 1 l1 A1 l2 A2 l1 A1 ,5l1 2 A1 2 A2 2l2 -Vậy con lắc A trong quá trình dao động lò xo luôn giãn nên t A đúng bằng một nửa chu kì để vật đến vị trí cao nhất. -Với con lắc B thì t B TB 3 m t k 3 2 A tB 2 m 32 2k Câu 17: Đáp án là D -Chu kì T t 31, 4 0,314 s N 100 -Tần số góc 2 2 20 rad / s T 0,314 -Ở vị trí cân bằng lò xo dãn một đoạn: a g 10 0, 025 m 2,5 cm 202 =>Vậy chiều dài của lò xo ở vị trí cân bằng là: 20 2,5 22,5cm 2 Câu 18: Đáp án là C Câu 19: Đáp án là B So sánh phương trình dao động với phương trình tổng quát của dao động điều hoà x = Acos(ωt + φ) ta thấy biên độ dao động của vật là A = 6cm. Chọn B Câu 20: Đáp án là B Tại t=0 chất điểm đi qua vị trí biên âm. Trong mỗi chu kì, chất điểm đi qua vị trí x 2 cm hai lần => Ta tách 2019=2010+9 Vecto quay quay được 1009 vòng thì chất điểm qua -2cm số lần là :1009.2=2018 lần. Lần cuối cùng chất điểm qua -2cm ứng với vecto quay từ M0 đến M1, với góc quay : 90+30=1200 Vậy thời điểm chất điểm qua li độ -2cm lần 2019 là: 1009T+120/360T=(1009+1/3T)=(1009+1/3).3=3028 Câu 21: Đáp án là D Câu 22: Đáp án là A Câu 23: Đáp án là A Câu 24: Đáp án là A Câu 25: Đáp án là C Câu 26: Đáp án là D Câu 27: Đáp án là B Câu 28: Đáp án là A Biểu thức sau p1V1 = p2V2 biểu diễn quá trình đẳng nhiệt Câu 29: Đáp án là A Chu kì: T=0,5 s Độ lớn của gia tốc: a 2 x nên khi a amax A thì x 2 2 Biểu diễn bằng vecto quay ta có: Ban đầu vecto quay xuất phát tại M, thời điểm gần nhất thỏa mãn điều kiện, vecto quay đến N, góc quay 600 Thời gian: t 60 T 0,5 T 0, 083s 360 6 6 Câu 30: Đáp án là C Câu 31: Đáp án là D Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox có phương trình x 8cos t cm. Pha dao động của chất điểm khi t = 1 s là: 1,5 rad. Câu 32: Đáp án là A Ta có : khi vật qua VTCB v vmax A 20cm / s 2 2 2 v a a 10 Do đó ta có : 1 2 1 amax 20 vmax amax Suy ra : amax 2 2 40 3 3 4 2 max a 2 3 4 2 vmax A 80 A 5 cm / s amax 2 Câu 33: Đáp án là B Do đề yêu cầu là : Biết rằng khoảng thời gian vật có độ lớn gia tốc không vượt quá 100cm/s2 là Khi gia tốc vượt tới đúng =100cm/s2 thì khoảng thời gian khi đó ứng với nó là t T 3 T 3 T .2 T 2 3 2 Khi gia tốc a= 100 thì ứng với góc 2 Công thức: t . t. 3 2 T T 3 ( vẽ VTLG) 2 1 Chiều xuống trục nằm ngang, khi đó a 2 A 3 2 Chỉ xét độ lớn: / 1 2 A / 100 2 1 2 100.2 100.2 2 A 100 2 40 2 2 A 5 2 rad / s Tần số f 1Hz 2 Câu 34: Đáp án là B Câu 35: Đáp án là B Biểu thức li độ của vật theo thời gian của vật dao động điều hòa x = Acos(ωt + φ) Câu 36: Đáp án là D Câu 37: Đáp án là B Cảm ứng từ do hai dòng điện gây tại M có chiều tuân theo quy tắc nắm tay phải, có độ lớn: 5 7 I1 7 B 2.10 6, 25.106 1 B1 2.10 r 0,16 1 T I 1 7 7 6 2 B 2.10 B 2.10 1, 25.10 2 2 r2 0,16 Áp dụng quy tắc nắm tay phải, ta thấy rằng tại M cảm ứng từ của hai dòng điện cùng phương, cùng chiều nhau: BM B1 B2 6, 25.106 1, 25.106 7,5.106 T Câu 38: Đáp án là C Theo định luật II Niuton ta có: ma k l mg N Với N là phản lực của tay tác dụng lên vật Vậy bắt đầu rời khởi tay khi N=0 N k l mg ma 0 l 9 cm Quãng đường giá đỡ và vật di chuyển được là S l 1 8 cm Vận tốc của vật và giá đỡ ngay tại thời điểm khi rời nhau là v 2aS 0, 4 m / s Vị trí cân bằng của vật sau khi rời khỏi giá đỡ là vị trí lò xo giãn một đoạn là L Li độ của vật khi rời khởi giá đỡ là x 1cm với vận tốc v 0, 4 m / s Biên độ dao động của vật m lúc sau là: A x2 v2 2 0,04123m 4,123cm Câu 39: Đáp án là C Câu 40: Đáp án là A ----------------------------------------------- mg K 10 cm
- Sưu tầm và tổng hợp TUYỂN TẬP 20 ĐỀ THI ÔN THI HỌC KÌ 1 LỚP 7 Thanh Hóa, tháng 10 năm 2019 2 Website:tailieumontoan.com ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I LỚP 7 THCS NĂM HỌC 2018-2019 MÔN THI: TOÁN PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẬN BÌNH TÂN Ngày kiểm tra: 18/12/2018 ĐỀ THI CHÍNH THỨC Thời gian: 90 phút ( Không kể thời gian giao đề) Đề số 1 (Đề thi có 01 trang) Câu 1 (2,5 điểm): 1 1 1 15 a) Tính: : 4 .( )0 5 3 2 37 2 b) Tìm x biết: 5 3 7 x 2 5 10 c) Cho h|m số y = f(x) = 1 3 x + 1. Tính f( 3 ). 2 Câu 2 (1 điểm): Ba lớp 7.1, 7.2, 7.3 góp tiền nuôi heo đất để giúp các bạn có hoàn cảnh khó khăn. Tỉ lệ góp tiền của ba lớp 7.1, 7.2, 7.3 lần lượt là 8; 9; 10. Biết số tiền đóng góp của lớp 7.3 nhiều hơn lớp 7.1 l| 150 000 đồng. Hỏi số tiền nuôi heo đất của mỗi lớp đã đóng góp? Câu 3 (1 điểm): Một anh nhân viên phải giao Gà rán KFC cho khách cách cửa hàng 12km. Hỏi để kịp giờ giao Gà rán lúc 17 giờ 30 phút, anh phải chạy với vận tốc bao nhiêu thì đến đúng giờ. Biết anh xuất phát lúc 17 giờ 18 phút và vận tốc chạy của anh đều, không gặp trở ngại khi giao hàng. Câu 4 (1 điểm): Lớp 7.1 có 4 bạn làm vệ sinh lớp học hết 2 giờ. Hỏi nếu có 16 bạn (năng suất làm việc như nhau) sẽ làm vệ sinh xong lớp học trong bao lâu? Câu 5 (1 điểm): Ba bạn Phát, Huy và Tốt cùng đi c}u c{ trong dịp hè. Ph{t c}u được 12 con, Huy c}u được 8 con và Tốt c}u được 10 con. Ba bạn thống nhất bán hết số cá câu được và chia tiền tỉ lệ với số c{ c}u được của mỗi người. Số tiền b{n được tổng cộng là 180 000 đồng. Hỏi mỗi người được bao nhiêu tiền? Câu 6 (3,5 điểm):Cho tam gi{c ABC vuông tại A có AB < AC, gọi M l| trung điểm của BC, trên tia đối của tia MA lấy điểm D sao cho MA = MD. a) Chứng minh: ΔABM=ΔDCM. Từ đó suy ra AB // CD. b) Trên tia đối của tia CD lấy điểm E sao cho CA = CE, gọi I l| trung điểm của AE. Chứng minh: CAI CEI v| tính số đo góc CAE. c) Kẻ AH BC (H BC). Qua E kẻ đường thẳng song song với AC, đường thẳng n|y cắt đường thẳng AH tại F. Chứng minh: AF = BC. ___________________Hết_________________ Sưu tầm và tổng hợp TÀI LIỆU TOÁN HỌC 3 Website:tailieumontoan.com PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẬN 12 ĐỀ THI CHÍNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I LỚP 7 THCS NĂM HỌC 2018-2019 MÔN THI: TOÁN Thời gian: 90 phút ( Không kể thời gian giao đề) Đề số 2 (Đề thi có 01 trang) Câu 1 (2 điểm): Thực hiện phép tính: 1 3 3 a) : 2 4 5 2 3 12 6 b) . 3 4 7 7 2 9 1 3 1 c) .8 1 :2 16 2 4 4 Câu 2 (2 điểm): Tìm x: 16 8 9 a) x 30 15 10 x 5 b) 18 9 2 2 c) x 1 3 Câu 3 (1,5 điểm): Ba lớp 7A, 7B, 7C hưởng ứng phong tr|o quyên góp “Áo trắng tặng bạn”. Biết tổng số {o trắng của lớp 7B v| 7C quyên góp nhiều hơn số {o trắng lớp 7A quyên góp l| 120 {o. Hỏi mỗi lớp quyên góp được bao nhiêu {o trắng, biết số {o trắng thu được của ba lớp lần lượt tỉ lệ với 3, 2, 5. Câu 4 (1 điểm): Một lốc sữa Milo có 4 hộp sữa, một thùng sữa có 12 lốc sữa. Mẹ đưa tiền cho Minh đi siêu thị đủ để mua 1 thùng sữa. Nhưng khi đến nơi thì siêu thị có chương trình giảm gi{ 25% trên mỗi hộp sữa v|o “giờ v|ng”. Hỏi với số tiền mang theo thì Minh có thể mua nhiều hơn bao nhiêu hộp sữa so với dự tính ban đầu? Câu 5 (0,5 điểm): Một tổ đóng t|u của nh| m{y A có 20 công nh}n (với năng suất l|m việc như nhau) cùng đóng mới một chiếc t|u trong 60 ng|y. Do tính chất công việc nên nh| m{y đã chuyển 8 công nh}n sang kh}u kh{c l|m việc. Hỏi số công nh}n còn lại sẽ cùng nhau đóng xong chiếc t|u trên trong bao nhiêu ng|y? Câu 6 (3 điểm): Cho tam gi{c ABC vuông tại A. Biết góc C = 300. a) Kẻ BD l| tia ph}n gi{c của góc ABC (D AC), kẻ DH BC (H BC). Chứng minh: ABD = HBD. b) Trên tia đối HD lấy điểm K sao cho H l| trung điểm DK. Chứng minh: BH l| tia ph}n gi{c của góc DBK. c) Chứng minh: BK // AC. ___________________Hết_________________ Sưu tầm và tổng hợp TÀI LIỆU TOÁN HỌC 4 Website:tailieumontoan.com PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN HÓC MÔN ĐỀ THI CHÍNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I LỚP 7 THCS NĂM HỌC 2018-2019 MÔN THI: TOÁN Thời gian: 90 phút ( Không kể thời gian giao đề) Đề số 3 (Đề thi có 01 trang) Bài 1(2,5 điểm). Thực hiện phép tính: 1 4 8 a) 3 5 15 9 7 1 2 2 5 b) : 2 3 3 6 c) 49 7 4 : 3 81 3 9 Bài 2 (1,5 điểm). Tìm x biết: a) x 2 3 5 2 b) x 1 5 2 8 ` Bài 3 (1 điểm). Tìm hai số a v| b biết: a b 3 5 và a b 22 Bài 4 (1 điểm). Cho h|m số: y f(x) 2 x 3 1 a) Tính f 2 b) Hãy tính gi{ trị của x khi biết y = − 5 Bài 5 (1 điểm). Cho ∆ABC như hình 1, biết B̂ 630 . Hãy tính gi{ trị của x. Hình 1. Bài 6 (1 điểm). Mùa hè năm nay, My với mẹ của mình cùng nhau l|m rượu mận từ trái mận chín v| đường. Theo công thức thì cứ 3,75 kg mận thì cần 1,25 kg đường. Mẹ bạn My đi chợ mua 6kg mận nhưng lại quên mua đường, vì thế mẹ bảo Mai đi mua. Mai đã mua 1,5 kg đường. Hỏi bạn Mai đã mua đủ đường để dùng chưa? Bài 7 (2 điểm). Cho tam gi{c ABC vuông tại A ( AB < AC). Trên cạnh BC lấy điểm M sao cho BA = BM . Gọi E l| trung điểm AM. a) Chứng minh: ∆ABE = ∆MBE. b) Gọi K l| giao điểm BE v| AC . Chứng minh: KM BC. c) Qua M vẽ đường thẳng song song với AC cắt BK tại F. Trên đoạn thẳng KC lấy điểm Q sao cho KQ = MF. Chứng minh: AB̂K QM̂C. ___________________Hết_________________ Sưu tầm và tổng hợp TÀI LIỆU TOÁN HỌC 5 Website:tailieumontoan.com PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẬN 9 ĐỀ THI CHÍNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I LỚP 7 THCS NĂM HỌC 2018-2019 MÔN THI: TOÁN Thời gian: 90 phút ( Không kể thời gian giao đề) Đề số 4 Bài 1: (3 điểm) Thực hiện phép tính: a) 7 0, 25 12 2 5 7 7 6 . . 11 9 9 11 95 910 d) 27 4 911 b) 0 7 2 2018 c) : 14 5 3 2019 Bài 2: (2 điểm) Tìm c{c số x, y, z biết: 1 2 5 1 4 1 1 (2x ) b) c) x 3 3 4 9 3 5 4 2 Bài 3: (1.5 điểm) Trong đợt ph{t động thi đua ch|o mừng ng|y 20/11, c{c lớp của khối 7 trường THCS A cùng thi đua đạt hoa điểm 10. Kết quả đạt được như sau: Số hoa điểm 10 của c{c lớp 7A, 7B, 7C lần lượt tỉ lệ với 2; 3; 7 trong đó số hoa điểm 10 của lớp 7C nhiều hơn của lớp 7B l| 20 hoa. Tính số hoa điểm 10 của mỗi lớp? Bài 4: (2.5 điểm) Cho tam gi{c ABC nhọn (AB < AC). Tia ph}n gi{c của góc BAC cắt BC tại D. Trên cạnh AC lấy điểm E sao cho AE = AB. a) x a) Chứng minh rằng: ABD AED . b) Hai tia AB v| ED cắt nhau tại F. Chứng minh: DBF DEC . c) Gọi N l| trung điểm của đoạn thẳng FC. Chứng minh: A, D, N thẳng h|ng. Bài 5: (1 điểm) Căn cứ thông tư 16/2014/TT-BCT ng|y 29/05/2014 v| Quyết định số 4495/QĐ-BCT ng|y 30/11/2017 của Bộ Công Thương về việc quy định gi{ b{n điện. Hiện nay, gi{ b{n điện sinh hoạt {p dụng cho hộ gia đình được quy định tại mục 4 khoản 4.1 như sau: Mức tiêu thụ điện Bậc 1: Cho kWh từ 0 - 50 Bậc 2: Cho kWh từ 51 - 100 Bậc 3: Cho kWh từ 101 - 200 Bậc 4: Cho kWh từ 201 – 300 Bậc 5: Cho kWh từ 301 – 400 Bậc 6: Cho kWh từ 401 trở lên Gi{ tiền (chưa tính thuế) 1 549 đồng/kWh 1 600 đồng/kWh 1 858 đồng/kWh 2 340 đồng/kWh 2 615 đồng/kWh 2 701 đồng/kWh Trong th{ng 11, nh| bạn Dũng đã tiêu thụ hết 348 kWh. Hãy tính số tiền điện nh| bạn Dũng phải trả của th{ng 11 trong c{c trường hợp sau: a) Tính số tiền điện trong th{ng 11 chưa bao gồm thuế gi{ trị gia tăng? b) Tính số tiền điện trong th{ng 11 đã bao gồm cả thuế gi{ trị gia tăng? (biết tiền thuế gi{ trị gia tăng l| 10%) ___________________Hết_________________ Sưu tầm và tổng hợp TÀI LIỆU TOÁN HỌC 6 Website:tailieumontoan.com PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẬN BÌNH THẠCH ĐỀ THI CHÍNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I LỚP 7 THCS NĂM HỌC 2018-2019 MÔN THI: TOÁN Thời gian: 90 phút ( Không kể thời gian giao đề) Đề số 5 Bài 1 (2.5 điểm). Thực hiện phép tính (tính hợp lý nếu có thể): 2 1 25 1 3 a) . 8 :2 16 2 4 4 3 2 1 2 2 2 : 1 : b) 5 9 3 5 9 3 212 . 5 2 . 203 c) 143 . 25 2 . 8 Bài 2 (2.5 điểm). Tìm x biết: a) 3 1 2 x 5 4 5 b) x 3 1 0,25 2 3 1 1 c) 3 : x x : 27 2 2 Bài 3 (1.5 điểm). Lớp 7A tham gia phong tr|o quyên góp s{ch, tập, bút cho học sinh nghèo vượt khó. Biết rằng số quyển s{ch, số tập, số bút tỉ lệ với 2; 5; 7 v| số bút nhiều hơn số quyển s{ch l| 105. Hỏi lớp 7A đã quyên góp được bao nhiêu quyển s{ch, tập, bút? Bài 4 (0.5 điểm). Nh}n dịp khai giảng, nh| s{ch giảm gi{ 25% cho một quyển tập. Với số tiền trước đ}y, bạn An mua được 30 quyển tập thì sau khi giảm gi{ bạn An mua được bao nhiêu quyển tập? Bài 5 (3 điểm). Cho △ABC vuông tại A (AB < AC). Gọi M l| trung điểm của BC. Trên tia đối của tia MA lấy điểm D sao cho MD = MA. a) Chứng minh △ABM = △DCM. b) Chứng minh DC AC. c) Tính độ d|i đoạn thẳng BC nếu nếu biết độ d|i đoạn thẳng AM = 4cm. ___________________Hết_________________ Sưu tầm và tổng hợp TÀI LIỆU TOÁN HỌC 7 Website:tailieumontoan.com PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN CỦ CHI ĐỀ THI CHÍNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I LỚP 7 THCS NĂM HỌC 2018-2019 MÔN THI: TOÁN Thời gian: 90 phút ( Không kể thời gian giao đề) Đề số 6 Bài 1: (2 điểm) Thực hiện từng bước phép tính: 2 3 1 3 1 a) : 3 3 9 2 2 5 0 0,875 2018 3 6 b) Bài 2: (1,5 điểm) Tìm x biết: a) 8 2 x 9 3 b) x + 5 3 =0 4 6 c) 2x 2x 1 24 Bài 3: (1,5 điểm) Sáng mùng một Tết, hai chị em Linh v| Long được mẹ lì xì số tiền tỉ lệ với số tuổi của mỗi bạn. Biết tổng số tiền lì xì l| 600 ng|n đồng. Linh 7 tuổi, Long 5 tuổi. Tìm số tiền mỗi bạn được lì xì? Bài 4: (1điểm) Một gia đình lắp đặt mạng Internet. Hình thức trả tiền được x{c định bởi hàm số sau: T = 500a + 45000. Trong đó: T l| số tiền nh| đó phải trả hàng tháng, a (tính bằng giờ) là thời gian truy cập Internet trong một tháng. Hãy tính số tiền T nh| đó phải trả nếu: a) Truy cập 30 giờ trong một tháng? b) Truy cập 45 giờ trong một tháng? Bài 5: (1,5 điểm) Cho hình vẽ: a) Đường thẳng a có song song với đường thẳng b không? Vì sao? C a A b) Cho biết D 50 , tính ACD 0 b D B Bài 6: (2,5 điểm) Cho ABC có AB = AC . Gọi M l| trung điểm của cạnh BC. a) Chứng minh ABM ACM . b) Chứng minh: AM BC . c) Trên cạnh BA lấy điểm D, trên cạnh CA lấy điểm E sao cho BD = CE . Chứng minh: BDM CEM ___________________Hết_________________ Sưu tầm và tổng hợp TÀI LIỆU TOÁN HỌC 8 Website:tailieumontoan.com ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I LỚP 7 THCS NĂM HỌC 2018-2019 MÔN THI: TOÁN Thời gian: 90 phút ( Không kể thời gian giao đề) PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẬN 3 ĐỀ THI CHÍNH THỨC Đề số 7 Câu 1. (2,5 điểm) Thực hiện các phép tính: a) 3 2 5 2 b) : 3 7 49 21 4 2 13 13 : : 3 9 12 8 c) 210.941.2523 350.1535.109 Câu 2. (1,5 điểm) Tìm x, biết: a) x 3 15 5 : 4 16 8 b) 5 11 3 4 : x 2 12 4 4 9 Câu 3. (1,0 điểm) Cho biết hai đại lượng x v| y tỉ lệ nghịch với nhau v| khi x = 3 thì y 7 3 a) Tìm hệ số tỉ lệ nghịch của y đối với x và biểu diễn y theo x. b) Tính giá trị của y khi x = 14; x 1 . 3 Câu 4. (1,0 điểm) Số học sinh giỏi của ba lớp 7A, 7B, 7C tỉ lệ với các số 7; 8; 9. Biết số học sinh giỏi của lớp 7C nhiều hơn số học sinh giỏi của lớp 7B là 2 học sinh. Hỏi mỗi lớp có bao nhiêu học sinh giỏi? Câu 5. (1,0 điểm) Tìm độ dài ba cạnh của tam giác biết chu vi tam gi{c l| 93cm v| độ dài ba cạnh tỉ lệ nghịch với 2; 3; 5. Câu 6. (3,0 điểm) Cho tam giác ABC có AB = AC và BC < AB, gọi M l| trung điểm của BC. a) Chứng minh: ΔABM=ΔACM v| AM l| tia phân giác của góc BAC. b) Trên cạnh AB lấy điểm D sao cho CB = CD. Kẻ tia phân giác của góc BCD, tia này cắt cạnh BD tại N. Chứng minh: CN BD. c) Trên tia đối của tia CA lấy điểm E sao cho AD = CE. Chứng minh: BE CE = 2BN. ___________________Hết_________________ Sưu tầm và tổng hợp TÀI LIỆU TOÁN HỌC 9 Website:tailieumontoan.com PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẬN 4 ĐỀ THI CHÍNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I LỚP 7 THCS NĂM HỌC 2018-2019 MÔN THI: TOÁN Thời gian: 90 phút ( Không kể thời gian giao đề) Đề số 8 Câu 1 (2,5 điểm) Thực hiện phép tính: 3 5 8 3 a/ : 7 12 5 8 3 5 7 5 b/ 36 20180 5 3 12 18 2 c/ Một trường học quy định học sinh đi học có mặt tại trường trước 7 giờ s{ng. Lúc 6 giờ 30 phút s{ng , một bạn học sinh đi xe đạp từ nh| đến trường với vận tốc 12km/h. Hỏi với khoảng c{ch từ nh| đến trường của bạn đó l| 2,376 dặm (1 dặm = 1,609 km) sau khi quy đổi ra kilômét v| l|m tròn đến h|ng đơn vị, em hãy tính xem bạn học sinh đó có đến trường vượt qu{ giờ quy định không? Câu 2 (2 điểm) Tìm x: a/ 3 14 2 x 4 5 5 b/ x 3 1,25 3 5 Câu 3 (1 điểm) Để giúp c{c bạn học sinh vùng lũ khắc phục thiệt hai do cơn bảo số 9 g}y ra. Học sinh 3 lớp 7A, 7B, 7C đã quyên góp được tổng số tiền l| 480000 đồng. Biết số tiền quyên góp của ba lớp 7A, 7B, 7C lần lượt tỉ lệ thuận với 3; 4; 5. Tính số tiền mỗi lớp đã quyên góp. Câu 4 (1,5 điểm) Bạn An mua 5 quyển tập; 4 c}y bút xanh v| 3 c}y bút đỏ trả số tiền l| 94000 đồng. Biết gi{ tiền để mua 4 quyển tập hoặc 8 c}y bút xanh hoặc 5 c}y bút đỏ đều bằng nhau. Tính gi{ tiền 1 quyển tập, 1 c}y bút xanh, 1 c}y bút đỏ An đã mua? Câu 5 (3 điểm) Cho tam giác ABC có B = 70o và C = 30o. Tia ph}n gi{c của góc BAC cắt BC tại D. a/ Tính số đo góc BAC v| góc ADC. b/ Trên tia AC lấy điểm E sao cho AE = AB. Chứng minh ADB = ADE. c/ Kéo d|i ED v| AB cắt nhau tại F. Gọi I l| trung điểm CF. Chứng minh ba điểm A, D, I thẳng h|ng. ___________________Hết_________________ Sưu tầm và tổng hợp TÀI LIỆU TOÁN HỌC 10 Website:tailieumontoan.com PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẬN 6 ĐỀ THI CHÍNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I LỚP 7 THCS NĂM HỌC 2018-2019 MÔN THI: TOÁN Thời gian: 90 phút ( Không kể thời gian giao đề) Đề số 9 Bài 1: (3 điểm) Thực hiện c{c phép tính sau 17 12 12 23 24 1 4, 5 a/ 53 35 53 35 53 2 1 5 1 2 4 : 1 b/ 2 3 7 4 15 5 Bài 2: (1 điểm) Tìm x, biết x c/ 229.916 89.2711 25 7 2 3 6 Bài 3: (0,5 điểm) Một anh nh}n viên phải giao b{nh Pizza c{ch cửa h|ng 15 km. Hỏi để kịp giờ giao b{nh lúc 11 giờ 15 phút, anh phải chạy với vận tốc bao nhiêu thì đến đúng giờ, biết anh xuất ph{t lúc 10 giờ 45 phút. Bài 4: (1,5 điểm) Cho rằng tỉ trọng người cao tuổi ở Việt Nam được x{c định bởi h|m số R= 11 + 0,32(t - 2011), trong đó R tính bằng %, t l| số năm được tính. a/ Hãy tính tỉ trọng người cao tuổi ở Việt Nam v|o năm 2011; 2018 v| 2030. b/ Để chuyển từ giai đoạn gi| ho{ d}n số (tỉ trọng người cao tuổi chiếm 11%) sang giai đoạn d}n số gi| (tỉ trọng người cao tuổi chiếm 20%). Vậy hãy tính Việt Nam mất bao nhiêu năm để chuyển từ giai đoạn gi| ho{ d}n số sang giai đoạn d}n số gi| ?( l|m tròn đến h|ng đơn vị) Bài 5: ( 0,5 điểm) Cho hình vẽ - Hãy tìm góc đồng vị với góc ABC - Hãy tìm góc so le trong với góc AMN Bài 6:(2,5 điểm) Vẽ ABC có ̂ , ̂ ph}n gi{c Bx của góc ABC cắt AC tại I . . Vẽ tia a/ Tính số đo của BAC và AIB b/ Trên đoạn BC lấy điểm D sao cho AB = DB . Chứng minh : IA = ID c/ Chứng minh: BI l| đường trung trực của đoạn thẳng AD. Bài 7: (0,5 điểm) Một hãng h|ng không quốc tế quy định mỗi h|nh kh{ch được mang 2 va li không tính cước, mỗi va li c}n nặng không vượt qu{ 23 kg. Hỏi với va li c}n nặng 50,99 pound sau khi quy đổi sang kilogam v| được phép l|m tròn đến h|ng đơn vị thì có vượt qu{ quy định về khối lượng không? (1 pound = 0,45359237kg) Bài 8: (0,5 điểm) Khi pha một ly nước chanh cần những nguyên liệu sau: nước cốt chanh, nước đường v| nước lọc. Biết số ml ba nguyên liệu trên lần lượt tỉ lệ với 1; 2; 4. Khi pha xong ta được 1 ly nước chanh 420ml. Hỏi phải dùng bao nhiêu ml nước đường để được 1 ly nước chanh như vậy? ___________________Hết_________________ Sưu tầm và tổng hợp TÀI LIỆU TOÁN HỌC 11 Website:tailieumontoan.com PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẬN THỦ ĐỨC ĐỀ THI CHÍNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I LỚP 7 THCS NĂM HỌC 2018-2019 MÔN THI: TOÁN Thời gian: 90 phút ( Không kể thời gian giao đề) Đề số 10 Bài 1: (3.0 điểm)Thực hiện phép tính: a) 3 4 3 11 5 7 5 7 2 3 3 1 b) : 1 3 4 4 3 2 3 17 1 1 c) 12 11 2 121 d) 210 . 310 69 46 . 312 611 Bài 2: (2.5 điểm) Tìm x, biết: 12 1 a) x 1 17 17 2 1 2 b) x : 0,5 3 4 3 5 3 c) x 6 4 2 Bài 3: (1.0 điểm) Số quyển tập khối lớp 6 v| khối lớp 7 đóng góp để ủng hộ c{c bạn học sinh khó khăn người d}n tộc thiểu số lần lượt tỉ lệ với 7; 5 v| số quyển tập góp được tổng cộng l| 1440 quyển. Tính số quyển tập mỗi khối đã đóng góp ủng hộ? Bài 4: (0.5 điểm) Bạn Hạnh dự định l|m mứt d}u từ 4,5kg d}u. Theo công thức, cứ 2kg d}u thì cần 3kg đường. Hỏi bạn Hạnh cần bao nhiêu kg đường để l|m mứt d}u? Bài 5: (3.0 điểm) Cho ABC có 3 góc nhọn. Gọi M là trung điểm cạnh AC. Trên tia BM lấy điểm D sao cho BM=MD. a) Chứng minh: MAB = MCD. b) Lấy điểm I thuộc đoạn thẳng BC (I khác B và C). Trên tia IM lấy điểm N sao cho M l| trung điểm IN. Chứng minh: DN // BC. c) Chứng minh: ba điểm A, N, D thẳng hàng. ___________________Hết_________________ Sưu tầm và tổng hợp TÀI LIỆU TOÁN HỌC 12 Website:tailieumontoan.com ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I LỚP 7 THCS NĂM HỌC 2018-2019 MÔN THI: TOÁN Thời gian: 90 phút ( Không kể thời gian giao đề) PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẬN TÂN PHÚ ĐỀ THI CHÍNH THỨC Đề số 11 Bài 1: (1 điểm) Điền ký hiệu ; Q R; 3 5 ; hoaëc Z; 6 v|o ô vuông để có phát biểu đúng: Z; 16 N Bài 2: (3,5 điểm) Tính giá trị x, biết: a) 3 x 2 1 2 2 5 b) 36 15 6 c) x 2 7 7 49 4 5 2 d) x x 2 3 2 3 163.310 120.69 46.312 611 Bài 3: (1,25 điểm) Câu lạc bộ “Trải nghiệm sáng tạo cùng Robot” của một trường có tổng số học sinh đăng ký tham gia l| 45 học sinh, gồm ba lớp 7A, 8B và 9C. Biết lớp 7A có 45 học sinh, lớp 8B có 48 học sinh, lớp 9C có 42 học sinh và số học sinh đăng ký tham gia c}u lạc bộ ở mỗi lớp tỉ lệ với số học sinh của lớp. Hỏi mỗi lớp có bao nhiêu học sinh đăng ký tham gia câu lạc bộ trên? Bài 4: (0,5 điểm) Cho hình vẽ bên. 0 Biết ACD 135 , BAC ABC, góc ACB. 600 . Tính số đo c{c góc Bài 5: (3 điểm) Cho tam giác nhọn ABC có AB = AC > BC. Gọi D l| trung điểm của BC. a) Chứng minh △ABD = △ACD. Suy ra AD vuông góc với BC. b) Trên AB, AC lần lượt lấy c{c điểm G, H sao cho BG = CH, BG < AG. Trên tia đối của tia HC lấy điểm F sao cho H l| trung điểm của CF. Qua F vẽ đường song song với BC, cắt DH tại E. Chứng minh H l| trung điểm của DE. c) Chứng minh EF vuông góc với AD và DF song song với CE. d) Trên cạnh AB lấy điểm I sao cho G l| trung điểm của BI. Chứng minh ba điểm I, F, E thẳng hàng. Bài 6: (0,75 điểm) Một cửa hàng nhập về 80 chiếc máy tính xách tay cùng mức giá 6 triệu đồng một chiếc. Sau th{ng đầu tiên, họ b{n được 50 chiếc với tiền lãi bằng 20% giá vốn. Trong tháng thứ hai, số máy tính còn lại được bán với mức giá bằng 75% giá bán ở tháng đầu. Hỏi tổng cộng cửa hàng lãi bao nhiêu tiền? ___________________Hết_________________ Sưu tầm và tổng hợp TÀI LIỆU TOÁN HỌC 13 Website:tailieumontoan.com PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN BÌNH CHÁNH ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1 NĂM HỌC 2018-2019 MÔN KIỂM TRA: TOÁN LỚP 7 ĐỀ CHÍNH THỨC Đề số 12 (đề kiểm tra gồm 01 trang) Ngày kiểm tra: 14/ 12/ 2018 Thời gian làm bài 90 phút (không kể thời gian phát đề) Bài 1: (2,5 điểm) Thực hiện phép tính: a) 144 100 625 3 2 5 2 5 1 1 b) : 1 4 2 3 c) 13 1 4 13 1 6 .2 . 5 .1 7 5 15 7 15 7 Bài 2: (1,5 điểm) Tìm x biết: a) b) 2 3 1 x 3 4 9 x 2 2 8 x 2 Bài 3: (1 điểm) Tìm x, y biết 3x 4y và y – x = 21 2 5 Bài 4: (2 điểm). Ba bạn Tiến, Hùng v| Hải rủ nhau đi c}u c{. Tiến c}u được 12 con, Hùng 8 con v| Hải 10 con. Đem ra chợ b{n được 180 ng|n đồng v| ba bạn quyết định chia tiền theo tỉ lệ với số c{ c}u được.Hỏi mỗi bạn nhận được bao nhiêu tiền. Bài 5: (3 điểm) Cho ABC vuông tại A (AB< AC), gọi M l| trung điểm của AC. Trên tia đối của tia MB lấy điểm D sao cho MB = MD a) Chứng minh: AMB = CMD b) Chứng minh: DC AC c) Chứng minh: DC// AB ___________________Hết_________________ Sưu tầm và tổng hợp TÀI LIỆU TOÁN HỌC 14 Website:tailieumontoan.com PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẬN 8 ĐỀ THI CHÍNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I LỚP 7 THCS NĂM HỌC 2018-2019 MÔN THI: TOÁN Thời gian: 90 phút ( Không kể thời gian giao đề) Đề số 13 (đề kiểm tra gồm 02 trang) Câu 1: (1,5 điểm) Thực hiện phép tính: a) 30 7 3 7 31 5 15 20 3 b) 36 4 1 1 : 3 2 2 Câu 2: (1,5 điểm) Tìm x: 1 3 a) 7x 3 2 Câu 3: (0,5 điểm) Vẽ đồ thị của hàm số y 1 4 3 b) x 3 25 5 2 3 x 5 Câu 4: (1,0 điểm) Ba lớp 7A, 7B, 7C của một trường Trung học cơ sở đi trồng cây xanh hưởng ứng ngày bảo vệ môi trường. Biết số cây xanh của ba lớp theo thứ tự tỉ lệ thuận với 3; 5; 6 và số cây của lớp 7B trồng nhiều hơn số cây của lớp 7A là 20 cây. Hỏi cả 3 lớp trồng được tất cả bao nhiêu cây xanh? Câu 5: (1,0 điểm) Một người thợ lắp đặt bàn ghế cho học sinh với năng suất không đổi. Trong 35 phút anh ta lắp được 2 bộ bàn ghế. Hỏi trong 2 giờ 55 phút anh ta lắp được bao nhiêu bộ bàn ghế? Câu 6: (1,0 điểm) Bác An gởi tiết kiệm vào ngân hàng số tiền l| 10 000 000 đồng (mười triệu đồng) với lãi suất 5,6% /năm v| kỳ hạn gửi l| 1 năm. Biết rằng năm thứ nhất bác không rút tiền, nên số tiền lãi của năm trước được nhập vào tiền vốn để tính lãi cho năm sau (ta gọi là lãi suất kép). Hỏi sau 2 năm B{c An rút cả vốn v| lãi được tất cả bao nhiêu tiền? (làm tròn kết quả đến chữ số hàng nghìn) Câu 7: (1,0 điểm) Dân số thế giới v|o th{ng 11 năm 2018 l| 7 583 935 440 người, trong đó dân số hiện tại của Việt Nam l| 96 867 646 người v|o th{ng 11 năm 2018 (theo số liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc). Sưu tầm và tổng hợp TÀI LIỆU TOÁN HỌC 15 Website:tailieumontoan.com (Nguồn: https://danso.org) a) Hỏi v|o th{ng 11 năm 2018 d}n số Việt Nam chiếm bao nhiêu phần trăm so với dân số của thế giới? (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai) b) Dân số Việt Nam v|o th{ng 11 năm 2017 l| 95 991 472 người. Như vậy dân số Việt Nam năm 2018 đã tăng bao nhiêu phần trăm so với cùng kỳ năm 2017 (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai). Câu 8: (2,5 điểm) Cho tam giác ABC có góc A bằng 90 độ. Gọi M l| trung điểm BC. Trên tia đối tia MA lấy điểm D sao cho MD = MA. a) Chứng minh ∆MAB = ∆MDC từ đó suy ra AB = CD. b) Chứng minh góc BDC bằng 90 độ. c) Vẽ AH vuông góc BC. Trên tia đối tia HA lấy điểm E sao cho HE = HA. Chứng minh BE = CD. ___________________Hết_________________ Sưu tầm và tổng hợp TÀI LIỆU TOÁN HỌC 16 Website:tailieumontoan.com ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I LỚP 7 THCS NĂM HỌC 2018-2019 MÔN THI: TOÁN Thời gian: 90 phút ( Không kể thời gian giao đề) PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẬN PHÚ NHẬN ĐỀ THI CHÍNH THỨC Đề số 14 (đề kiểm tra gồm 01 trang) Câu 1: (2,5 điểm) Thực hiện phép tính: 1 1 a) 27. 3 3 3 b) (5)2 2019 1 20180 4 c) 27.93 65.82 Câu 2: (2,5 điểm) Tìm x biết: a) 2 x 1 0,25 5 b) x c) 2x2 96 2x 1 5 2 5 2 Câu 3: (1,75 điểm) a) Giải vô địch bóng đá Đông Nam Á 2018 là mùa giải thứ 12 của giải vô địch bóng đ{ c{c quốc gia Đông Nam Á, được gọi là AFF Suzuki Cup 2018. Sau khi thi đấu vòng bảng, bốn đội bóng đ{ lọt vào vòng bán kết mùa giải này là Việt Nam, Malaysia, Thái Lan, Philippins. Về cơ cấu giải thưởng, đội vô địch, { qu}n, 2 đội đồng hạng ba sẽ được nhận thưởng theo tỉ lệ 8, 3, 2, 2. Biết tổng số tiền thưởng cho bốn đội là 375 000 USD. Tính số tiền mỗi đội được nhận thưởng? b) Để chuẩn bị cho trận chung kết lượt về ngày 15/12/2018 giữa đội tuyển bóng đ{ Việt Nam v| đội tuyển Malaysia tại sân vận động Quốc gia Mỹ Đình (H| Nội), ban tổ chức dự định thuê 8 công nhân làm mặt cỏ sân trong 6 giờ làm việc. Nhưng sau đó, vì muốn l|m xong sớm hơn dự định để kịp công t{c chuẩn bị, ban tổ chức điều thêm 4 công nhân nữa thì cần bao nhiêu giờ để l|m cỏ xong mặt s}n? (Giả sử năng suất l|m việc của mỗi công nh}n l| như nhau). Câu 4: (0,5 điểm) Tìm x, y Q biết: x 3 y 1 2018 0 Câu 5: (2,75 điểm) Cho tam gi{c ABC có AB = AC. Gọi D l| trung điểm của cạnh BC. Gọi E l| trung điểm của đoạn thẳng AD, qua E vẽ đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng AD cắt cạnh AB tại M. a) Chứng minh : ABD = ACD. b) Chứng minh : AD BC. c) Trên nửa mặt phẳng bờ AD chứa điểm B, vẽ tia Ax song song với cạnh BC. Trên tia Ax lấy điểm H sao cho AH = BD. Chứng minh: ba điểm D , M , H thẳng h|ng. ___________________Hết_________________ Sưu tầm và tổng hợp TÀI LIỆU TOÁN HỌC 17 Website:tailieumontoan.com PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẬN NHÀ BÈ ĐỀ THI CHÍNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I LỚP 7 THCS NĂM HỌC 2018-2019 MÔN THI: TOÁN Thời gian: 90 phút ( Không kể thời gian giao đề) Đề số 15 (đề kiểm tra gồm 01 trang) Bài 1 (2,5điểm) : Thực hiện phép tính (hợp lý nếu có thể ) 2 25 5 20 2 a) : : 81 6 3 3 b) 2 21 2 2 2 6 . . . 7 5 7 5 7 5 83.54 c) 5 4 .125 Bài 2 (1,5điểm): Tìm x a) 5 2 7 x 4 3 2 b) 2x 1 5 4 3 Bài 3: (1điểm) Ba lớp 7A; 7B; 7C đã trồng được 150 c}y xanh. Biết rằng số c}y trồng được của mỗi lớp tương ứng tỷ lệ với 3; 5; 7. Tính số c}y xanh của mỗi lớp trồng được. Bài 4: (1điểm) Ba đội m{y c|y cùng l|m việc trên ba c{nh đồng có cùng diện tích. Đội I ho|n th|nh công việc trong 3 giờ; đội II ho|n th|nh công việc trong 4 giờ; đội III hoàn th|nh công việc trong 6 giờ. Hỏi mỗi đội có bao nhiêu m{y c|y? biết rằng số m{y c|y đội II nhiều hơn đội III 4 m{y v| năng suất của c{c m{y l| như nhau. Bài 5: (1điểm) Nh}n dịp lễ một cửa h|ng shop thời trang đã có chương trình giảm gi{ 15% cho tất cả c{c mặt h|ng. Anh Bình đã đến cửa h|ng trên mua 2 {o sơ mi có gi{ niêm yết l| 450000 đồng/1 c{i, v| 1 quần t}y với gi{ niêm yết l| 380000 đồng/1 c{i. Hỏi anh Bình cần trả cho cửa h|ng bao nhiêu tiền? Bài 6: (2,5điểm) Cho ∆ABC, có M l| trung điểm của BC, trên tia AM lấy điểm E sao cho AM = ME a) Chứng minh: ΔAMC = ΔEMB b) Chứng minh: AC // BE c) Trên đoạn AC lấy một điểm F tùy ý, kéo d|i FM cắt BE tại D Chứng minh: CF = BD Bài 7: (0,5điểm) Cho biết: a b c bc ca ab Tính gi{ trị biểu thức : A = 2020 bc ca ab a b c ___________________Hết_________________ Sưu tầm và tổng hợp TÀI LIỆU TOÁN HỌC 18 Website:tailieumontoan.com ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I LỚP 7 THCS NĂM HỌC 2018-2019 MÔN THI: TOÁN Thời gian: 90 phút ( Không kể thời gian giao đề) PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẬN 7 ĐỀ THI CHÍNH THỨC Đề số 16 Bài 1: (2,5 điểm) Tính: 4 1 a) 2,5 : 3 9 3 2 2711. 2 c) 16 .84.916 2 4 1 1 2 b) : 1 : 0, 75 2 4 2 3 2 16 Bài 2: (2,5 điểm) Tìm x: 3 a) 0,25 x : 75% 5 5 7 4 b) x 3 3 3 2 2 1 1 1 c) x 3 3 2 2 2 Bài 3: (0,5 điểm) Vẽ đồ thị h|m số y 3x Bài 4: (1,75 điểm) a) Hưởng ứng phong tr|o nuôi heo đất giúp đỡ c{c học sinh nghèo khó khăn, ba lớp 7A; 7B; 7C đã quyên góp số s{ch lần lượt tỉ lệ với 2 ; 4 ; 5. Tính số tiền mỗi lớp quyên góp được, biết số tiền của lớp 7B nhiều hơn 7A l| 250 ng|n đồng. b) Ông Năm mua một con nghé v| một con bê v|ng. Ông b{n lại đồng gi{ 18 triệu đồng mỗi con. Do nghé mất gi{ nên ông chịu lỗ 20% nhưng bù lại nhờ bê v|ng lên gi{ nên ông lời được 20%. Hỏi ông Năm lời hay lỗ? Bài 5: (2 điểm) Cho tam giác ABC có AB = AC ( Aˆ 900 ). Gọi H l| trung điểm của BC. a) Chứng minh: ABH ACH v| AH l| tia ph}n gi{c của góc BAC b) Vẽ HD vuông góc với AC tại D. Trên cạnh AB lấy điểm E sao cho AE = AD. Tính số đo góc AEH? c) Gọi M là giao điểm của 2 tia AB v| DH. Đường thẳng qua M và song song với ED cắt tia AC tại N. Chứng minh N, H, E thẳng hàng. Câu 6 : (0,75đ) Một học sinh đi xe đạp điện từ nh| đến trường THCS Phạm Văn A với vận tốc 40km/h thì mất 15phút .Hỏi học sinh đó đi từ trường về nh| cùng đoạn đường ấy với vận tốc 30km/h thì mất bao nhiêu thời gian ? ___________________Hết_________________ Sưu tầm và tổng hợp TÀI LIỆU TOÁN HỌC 19 Website:tailieumontoan.com PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẬN 5 ĐỀ THI CHÍNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I LỚP 7 THCS NĂM HỌC 2018-2019 MÔN THI: TOÁN Thời gian: 90 phút ( Không kể thời gian giao đề) Đề số 17 (đề kiểm tra gồm 02 trang) Câu 1: Thực hiện c{c phép tính sau: 2 a) 2 5 13 1 ; 5 6 18 2 b) 1 1 0,25 2 . 2 2 2 Câu 2: a) Tìm x Q biết: x 2,8 2,2 . b) Tìm x 0 và y > 0 trong c{c tỉ lệ thức sau: 1 1 8 24 ; . 3 2 x 2 y Câu 3: Mẹ An đổ xăng v|o xe m{y ở một c}y xăng. Gi{ 1 lít xăng sinh học E5 l| 19 800 đồng. a) Gọi số tiền phải trả khi đổ xăng l| y (đồng), lượng xăng đổ l| x (lít). Giải thích bằng công thức để thể hiện số tiền phải trả v| lượng xăng đổ l| hai đại lượng tỉ lệ thuận. Chỉ rõ hệ số tỉ lệ. b) Tính số lít xăng m| mẹ An đã đổ khi trả số tiền 49 500 đồng. Câu 4: Để đặt một đoạn đường sắt phải dùng 792 thanh ray, mỗi thanh d|i 8 m. Cũng trên đoạn đường sắt đó, nếu thay bằng những thanh ray, mỗi thanh d|i 12 m thì cần bao nhiêu thanh ray? Câu 5: Để đo khoảng c{ch giữa hai địa điểm A v| B nằm ở hai bên bờ một c{i hồ. Người ta thực hiện như sau: + Chọn một địa điểm O trên khu đất trống của bờ cắm một cột mốc O. D + Sử dụng d}y để căng c{c đường thẳng AO v| BO. + Cắm c{c cột mốc C v| D sao cho O l| trung điểm chung của AC và BD (xem hình). Vậy đo được khoảng c{ch n|o thì tìm được khoảng c{ch AB, vì sao? Câu 6: Khi cắt chiều d|i của 1 tờ giấy A3 th|nh hai phần bằng nhau ta được 2 tờ giấy A4 (xem hình mô tả). Biết rằng tỉ số giữa chiều d|i v| chiều rộng của tờ giấy A3 v| của tờ giấy A4 l| bằng nhau. Tìm tỉ số đó. A3 Sưu tầm và tổng hợp B A O C A4 TÀI LIỆU TOÁN HỌC 20 Website:tailieumontoan.com Câu 7: Cho tam gi{c ABC có AB = AC. Trên cạnh AB v| AC lần lượt lấy điểm M v| điểm N sao cho AM = AN. Gọi BN cắt CM tại D. a) Chứng minh ABN = ACM suy ra BN = CM. b) Chứng minh BCM = CBN. c) Cho DBC = 300. Tính MDN. * Chú ý: Câu 5, Câu 6: không vẽ hình vào bài làm. _______HẾT_______ Sưu tầm và tổng hợp TÀI LIỆU TOÁN HỌC 21 Website:tailieumontoan.com ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I LỚP 7 THCS NĂM HỌC 2018-2019 MÔN THI: TOÁN Thời gian: 90 phút ( Không kể thời gian giao đề) PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ ĐỀ NGHỊ ĐỀ THI CHÍNH THỨC Đề số 18 (đề kiểm tra gồm 01 trang) Câu 1 (2 điểm) Thực hiện phép tính: a/ 5 19 16 4 0,5 21 23 21 23 1 5 1 5 13 : 4 7 4 7 b/ 23 : Câu 2 (2,5 điểm) Tìm x biết: a/ 2 5 5 x 3 3 7 c/ 2x 2 x2 80 3 1 1 b/ .x 81 3 Câu 3. (2 điểm) Khu vườn trồng hoa lan của bác An hình chữ nhật có độ dài hai cạnh tỉ lệ với 1;4 và chu vi là 50 mét. Bác An dự định mua một tấm lưới để che mát cho hoa. Cửa hàng báo giá mỗi mét vuông lưới là 15000 đồng. Em hãy giúp bác tính xem cần mua bao nhiêu mét vuông lưới để che vừa đủ và số tiền phải trả là bao nhiêu? Câu 4(1 điểm) Tháp nghiêng Pisa ở Italia nghiêng 5 0 so với phương thẳng đứng. Tính số đo góc ABC như hình vẽ A B C Câu 5(2,5 điểm) Cho tam giác ABC có AB = AC, B 60 . Lấy I l| trung điểm của BC. Trên tia AI lấy điểm D sao cho ID = IA. a) Chứng minh ABI = ACI. b) Tìm số đo của ACB . c) Chứng minh AC // BD. _______HẾT_______ Sưu tầm và tổng hợp TÀI LIỆU TOÁN HỌC 22 Website:tailieumontoan.com ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I LỚP 7 THCS NĂM HỌC 2018-2019 MÔN THI: TOÁN Thời gian: 90 phút ( Không kể thời gian giao đề) PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ ĐỀ NGHỊ ĐỀ THI CHÍNH THỨC Đề số 19 (đề kiểm tra gồm 01 trang) Bài 1: (2 điểm) Thực hiện phép tính a) 1 3 4 16. 4 2 0 2 b) 317.8111 2710.915 Bài 2: (2 điểm)Tìm x a) 5 1 3 3 x 6 2 4 b) x 1 3 2 2 Bài 3: (1 điểm) Một miếng đất hình chữ nhật có chu vi bằng 70m, tỉ số giữa hai cạnh của nó bằng 3 . Tính diện tích của miếng đất hình chữ nhật. 4 Câu 4. (1điểm) Cho hình vẽ. Biết a//b, góc A = 300, góc B = 450. Tính số đo của góc AOB. A 30 a O 45 b B Bài 5: (3 điểm) Cho ABC có M l| trung điểm của AC. Trên tia đối của tia MB lấy điểm D sao cho MB = MD. a) Chứng minh AMB = CMD. b) Chứng minh AD // BC. ( c) Trên cạnh AD lấy điểm E v| trên cạnh BC lấy điểm F sao cho AE = CF. Chứng minh E, M, F thẳng h|ng. Bài 6: (1 điểm) Năm 1832 nh| b{c học người Bỉ l| Adolphe Quetelet đã đưa ra chỉ số BMI (Body Mass Index) để đo độ gầy hay béo của cơ thể như sau: BMI W H2 Trong đó, W l| khối lượng một người được tính bằng Kilôgam; H là chiếu cao của người đó tính bằng mét. Tổ chức Y tế thế giới WHO (World Health Organization) đã đưa ra tiêu chuẩn sau: BMI < 18,5 18,5 ≤ BMI < 25 25 ≤ BMI < 30 BMI > 30 Gầy Bình thường Dư cân Béo phì Em hãy tính chỉ số BMI (làm tròn 1 chữ số thập phân) và dựa vào tiêu chuẩn ở trên đ{nh gi{ tình trạng cơ thể một học sinh thuộc loại nào nếu biết bạn này cân nặng 70 Kg và chiều cao là 1,6 mét. _______HẾT_______ Sưu tầm và tổng hợp TÀI LIỆU TOÁN HỌC 23 Website:tailieumontoan.com ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I LỚP 7 THCS NĂM HỌC 2018-2019 MÔN THI: TOÁN Thời gian: 90 phút ( Không kể thời gian giao đề) PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ ĐỀ NGHỊ ĐỀ THI CHÍNH THỨC Đề số 20 (đề kiểm tra gồm 01 trang) A. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) Học sinh chọn c}u trả lời đúng cho mỗi c}u hỏi sau rồi ghi v|o giấy l|m b|i (Ví dụ: C}u 1 chọn ý A thì ghi 1A) Câu 1. Gi{ trị của lũy thừa 2 bằng 3 A. 8 B. -8 Câu 2. Kết quả của A. 4 5 C. 6 D. -6 16 bằng 25 B. 5 4 C. 4 5 D. 4 25 Câu 3. Cho a l| một số tự nhiên, kết luận n|o sau đ}y đúng ? A. a l| một số hữu tỉ C. a l| một số nguyên B. a l| một số thực D. Cả A, B,C đều đúng Câu 4. Điểm A(x;-1) thuộc đồ thị h|m số y = f(x)=x+1 thì x bằng A. –1 B. -2 C. 1 D. 2 Câu 5. Đại lượng y tỉ lệ nghịch với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ a nếu A. y +x =a B. y – x = a C. y : x =a D. y.x =a Câu 6. L|m tròn số 2,018 đến hai chữ số thập ph}n ta được kết quả l| A. 2,01 B. 2,02 C. 2,03 D. 2,3 Dùng hình vẽ bên dưới với giả thiết : Tam giác ABC có ABC 600 ; BAC 800. CD là tia đối của tia CB và đường thẳng xy // AB, để tra lời các câu hỏi từ 7 tới 12 Câu 7. Góc ABC bù với góc n|o A.BCA B. ACy C.BCy D.BCx y A Câu 8. Số đo góc ACB bằng A. 300 B. 400 C. 500 D. 600 D B C Câu 9. Góc yCD l| góc đối đỉnh của góc n|o A. yCA B. yCB C.BCA D.BCx Sưu tầm và tổng hợp x TÀI LIỆU TOÁN HỌC 24 Website:tailieumontoan.com Câu 10. Số đo của góc yCA l| bao nhiêu A. 800 B. 600 C. 400 D. 1000 Câu 11. Số đo của góc n|o bằng BCx ? A. ABC B. yCD D. Cả A, B đúng C.BCA Câu 12. Nếu ABC MNP thì số đo MPN bằng A.200 B.400 C.600 D.800 B. TỰ LUẬN (7,0 điểm) Bài 1 (1,5 điểm) Thực hiện phép tính: A 9 7 15 34 0, 75 ; 24 41 24 41 2 1 2 1 B 5 . 2 . 7 3 7 3 Bài 2. (1,5 điểm) a) Tìm x, y biết 5x=2y v| x – y = 18 b) Tìm x biết (2x – 1)2 = 25 Bài 3. (1,0 điểm) Vẽ đồ thị h|m số y 1 x 2 Bài 4 (3,0 điểm) Cho tam gi{c ABC vuông tại A v| A ABC 50 , đường thẳng AH vuông góc 0 với BC tại H, d l| đường thẳng vuông góc với BC tại B. Trên đường thẳng d thuộc nửa mặt phẳng bờ BC không B H chứa điểm A lấy điểm D sao cho BD = C HA (xem hình vẽ) a. b. c. Chứng minh ABH DBH Tính số đo góc BDH Chứng minh DH AC D _______HẾT_______ Sưu tầm và tổng hợp TÀI LIỆU TOÁN HỌC 25 Website:tailieumontoan.com ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I KHỐI 7−MÔN TOÁN ĐỀ SỐ 1 Câu 1. a) 1 1 1 15 : 4 .( )0 5 3 2 37 2 = b) 5 3 7 x 2 5 10 c) f( 1 3 1 3 )= . 1 2 3 2 2 5 7 3 1 x 2 10 5 10 1 1 1 1 1 1 : 4 .1 . 5 9 2 5 36 2 1 5 1 41 1 49 x : = 10 2 25 180 2 180 Câu 2. Gọi a, b, c lần lượt l| số tiền nuôi heo đất của lớp 7.1, 7.2, 7.3 đã đóng góp (a, b, c > 0) Theo đề b|i, ta có: a b c và c - a = 150 000 8 9 10 Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau: a b c c a 150000 75000 8 9 10 10 8 2 Suy ra: a = 600 000; b = 675 000; c = 750 000 Vậy lớp 7.1 góp: 600 000 đồng; lớp 7.2 góp: 675 000 đồng; lớp 7.3 góp: 750 000 đồng. Câu 3. Thời gian đi từ cửa h|ng đến nơi giao h|ng đúng giờ: 17 giờ 30 phút - 17 giờ 18 phút = 12 phút = 0,2 giờ Vận tốc Người giao h|ng cần phải chạy: 12 : 0,2 = 60 km/h Câu 4. Thời gian để 16 bạn l|m vệ sinh xong lớp học: 4 . 2 : 16 = 0,5 (giờ) Câu 5. Gọi a, b, c lần lượt l| số tiền có được của 3 bạn Ph{t, Huy v| Tốt (a, b, c > 0) Theo đề b|i, ta có: a b c và a + b + c = 180 000 12 8 10 Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau: a b c a b c 180000 6000 12 8 10 12 8 10 30 Suy ra: a = 72 000; b = 48 000; c = 60 000 Vậy bạn Ph{t được: 72 000 đồng; bạn Huy được: 48 000 đồng; bạn Tốt được: 60 000 đồng. Câu 6. Sưu tầm và tổng hợp TÀI LIỆU TOÁN HỌC 26 Website:tailieumontoan.com D B H M A C I F E N a) Chứng minh: ΔABM=ΔDCM, suy ra AB // CD. ΔABMvàΔDCM có: MB = MC (M l| trung điểm của BC) AMB CMD (đối đỉnh) MA = MD (gt) Do đó ΔABM=ΔDCM (c−g −c) Suy ra: ABM= DCM (hai góc tương ứng) M| 2 góc n|y ở vị trí so le trong. Nên: AB // CD b) Chứng minh: CAI CEI và tính số đo góc CAE. ΔACIvàΔECI có: IA = IE (I l| trung điểm của AE) IC l| cạnh chung CA = CE (gt) Do đó ΔACI=ΔECI (c-c-c) Suy ra: CAI CEI (2 góc tương ứng) Trong ΔACE có: CAE CEA ACE 180 0 Mà ACE 90 (AB // CD; AB AC) 0 Nên CAE CEA 45 c) Chứng minh: AF = BC. Kẻ AN EF 0 Suy ra FAN = BAH (đối đỉnh) Mà BAH = ACB (cùng phụ với góc CAH) Suy ra: FAN = ACB Học sinh chứng minh được ΔACE=ΔENA (g-c-g) Suy ra: AN = CE = AC. Học sinh chứng minh được ΔANF=ΔCAB (g-c-g) Suy ra: AF = BC ĐỀ SỐ 2 Câu 1: (2 điểm) Thực hiện phép tính: Sưu tầm và tổng hợp TÀI LIỆU TOÁN HỌC 27 Website:tailieumontoan.com 1 3 3 1 3 5 1 5 2 5 3 : 2 4 5 2 4 3 2 4 4 4 4 a) 2 3 12 6 1 12 6 1 6 b) . . 1 3 4 7 7 12 7 7 7 7 2 9 1 3 1 1 c) . 8 1 : 2 .8 16 2 4 16 4 1 .8 16 25 5 3 : 16 2 4 25 5 3 1 5 2 3 1 1 3 2 2 3 1 : 16 2 4 2 4 5 4 2 2 4 4 4 4 4 Câu 2: (2 điểm) 16 8 9 a/ x 30 15 10 16 9 8 30 10 15 16 11 x 30 30 11 16 5 1 x 30 30 30 6 x b/ x 5 18 9 18 5 x 9 x 10 2 2 c/ x 1 3 4 1 9 13 x 9 13 x hoaëc x 9 x 13 9 Câu 3 (1,5 điểm) Gọi a, b, c l| số {o trắng quyên góp của lớp 7A, 7B, 7C ( a,b,c N*) a b c Theo đề b|i ta có: và b c a 120 3 2 5 Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau: a b c b c a 120 30 3 2 5 253 4 Suy ra: a 3.30 90 b 2.30 60 c 5.30 150 Vậy số {o trắng quyên góp của ba lớp 7A, 7B, 7C l| 90 {o, 60 {o, 150 {o. Câu 4: (1 điểm) Số hộp sữa trong 1 thùng l| 4.12 = 48 (hộp sữa) Gọi x l| gi{ tiền một hộp sữa lúc đầu (x>0) Số tiền Minh mang theo l| 48x (đồng) Vì chương trình giảm gi{ 25% 1 hộp nên gi{ một hộp sữa lúc sau bằng 75% gi{ một hộp lúc đầu Nên gi{ tiền một hộp sữa mua v|o giờ v|ng l| 75%x (đồng) Số hộp sữa mua được v|o giờ v|ng l| 48x : 75%x = 64 (hộp) Số hộp sữa mua dư so với dự tính ban đầu l| 64 – 48 = 16 (hộp sữa) Câu 5: (0,5 điểm) Gọi x là số ng|y m| số người còn lại (12 người) đóng xong chiếc t|u (x > 60) Sưu tầm và tổng hợp TÀI LIỆU TOÁN HỌC 28 Website:tailieumontoan.com Vì số người l|m việc v| số ng|y ho|n th|nh cùng một công việc l| hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Nên theo đề b|i ta có: 20.60 = 12.x Suy ra: x = 100 Vậy số ng|y m| số người còn lại (12 người) đóng xong chiếc t|u l| 100 ng|y. Câu 6: (3 điểm) a) Chứng minh: ABD = HBD Xét vuông ABD và vuông HBD có BD l| cạnh huyền chung (0,25đ) ABD HBD (BD là tia phân giác góc ABC ) Vậy ABD= HBD (ch - gn) b) Chứng minh: BH l| tia ph}n gi{c của DBK Xét vuông HBD và vuông HBK có BH l| cạnh chung HD = HK (H là trung điểm DK ) Vậy HBD= HBK (c-g-c) DBH KBH M| tia BH nằm giữa tia BD v| BK B K H 30 A D o C Nên BH l| tia ph}n gi{c của DBK c) Chứng minh: BK // AC ABC C 900 ( ABC vuoâng taïi A) ABC 300 900 ABC 600 1 1 ABC .600 300 (BD là tia p/g góc ABC) 2 2 KBH DBH 300 DBH Mà BCA 300 (gt) Nên KBH BCA 300 M| hai góc ở vị trí so le trong nên BK // AC ĐỀ SỐ 3 Câu 1. (2,5 điểm) 1 4 8 5 12 8 15 1 3 5 15 15 15 15 15 a) Ta có: b) Ta có: 1 2 2 3 c) Ta có: c) Sưu tầm và tổng hợp 9 7 2 5 1 2 5 1 4 5 9 8 15 8 2 : 6 2 3 6 2 9 6 18 18 18 9 3 49 7 4 7 7 1 4 7 7 4 4 :3 . 81 3 9 9 3 3 9 9 9 9 9 TÀI LIỆU TOÁN HỌC 29 Website:tailieumontoan.com Câu 2. (1,5 điểm) a) x Vậy x 2 3 5 2 3 2 x 2 5 19 x 10 19 10 1 5 2 8 5 1 x 8 2 1 x 8 b) x x 1 8 1 1 và x 8 8 Câu 3. (1 điểm). Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có: Vậy x a b a b 22 11 3 5 35 2 a 3.(11) 33 b 5.(11) 55 Vậy a = -33, b = - 55. Câu 4 (1 điểm). 1 1 a) Ta có: f 2. 3 2 2 2 b) Ta có: 2x − 3 = − 5 2x =−5+3 2x = −2 x =−1 Câu 5. (1 điểm) Ta có: Â B̂ Ĉ 1800 ( tổng ba góc trong tam giác) x 630 2x 1800 3x 1800 630 3x 117 0 x 390 Câu 6. (1 điểm) Gọi x (kg) l| khối lượng đường để l|m rượu từ 6 kg mận ( x > 0) Vì khối lượng đường v| khối lượng mận l| hai đại lượng tỉ lệ thuận: x 1,25 Nên: 6 3,75 Sưu tầm và tổng hợp TÀI LIỆU TOÁN HỌC 30 Website:tailieumontoan.com 6.1,25 2 (kg) 3,75 Vậy bạn Mai mua đường chưa đủ để dùng. x Câu 7. (2 điểm) a) Chứng minh: ∆ABE = ∆MBE Xét ∆ABE v| ∆MBE : Ta có: AB = BM (gt) AE = EM (E l| trung điểm AM) BE l| cạnh chung Vậy: ∆ABE = ∆MBE b) Chứng minh: KM ┴ BC Xét ∆ABK v| ∆MBK : Ta có: AB = BM (gt) BK l| cạnh chung AB̂K MB̂K (∆ABE = ∆MBE ) Vậy ∆ABK = ∆MBK Suy ra: KM̂B KÂB 900 Do đó: KM BC c) Chứng minh: AB̂K QM̂C Chúng minh được : MQ // BK Suy ra được: AB̂K QM̂C ĐỀ SỐ 4 Bài 1: 7 7 1 7 3 4 1 0, 25 a) 12 12 4 12 12 12 3 5 7 7 6 7 5 6 7 . . . b) 11 9 9 11 9 11 11 9 c) Ta có: 2 7 2 2018 :14 5 3 2019 4 7 1 . 1 9 5 14 4 1 1 9 10 40 9 31 1 1 90 90 90 3 3 32 95 910 d) 27 4 911 33 5 4 2 2 10 11 0 10 10 310 320 3 1 3 1 1 12 22 12 2 10 3 3 3 9 3 (1 3 Bài 2: Sưu tầm và tổng hợp TÀI LIỆU TOÁN HỌC 31 Website:tailieumontoan.com 1 2 2 1 6 5 11 x x a) x x 3 5 5 3 15 15 15 5 1 4 1 5 2 1 3 3 2x+ 2x+ 1 2x = x b) (2x ) 3 4 9 4 3 3 4 4 8 1 1 1 5 c) x 3 x 4 2 4 2 1 5 1 5 TH1: x TH2: x 4 2 4 2 11 9 x = x= 4 4 Bài 3: Gọi số hoa điểm 10 của c{c lớp 7A, 7B, 7C lần lượt l| x, y, z. Điều kiện: x, y, z N*. Theo bài ra ta có: x y z và z – y = 20 2 3 7 Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có: x y z z y 20 5 2 3 7 7 3 4 Suy ra: x = 2.5 = 10; y = 3.5 = 15; z = 7.5 = 35 Vậy số hoa điểm 10 của lớp 7A l| 10 hoa, lớp 7B l| 15 hoa, lớp 7C l| 35 hoa. Bài 4: a) Xét ABD và AED có: AB = AE (gt) BAD EAD (gt) Cạnh AD chung. Vậy ABD = AED (c.g.c) b) Theo câu a) ABD = AED suy ra BD = ED (2 cạnh tương ứng) ABD AED (2 góc tương ứng) Xét DBF và DEC, có: BDF=EDC (2 góc đối đỉnh) BD = ED (chứng minh trên) FBD=CED (cùng bù với 2 góc kề bù bằng nhau ABD AED ) Vậy DBF = DEC (g.c.g) c) Theo câu b) DBF = DEC suy ra: BF = EC (2 cạnh tương ứng) Có : AF = AB + BF = AE + EC = AC. Xét AFN và CAN, có: Sưu tầm và tổng hợp TÀI LIỆU TOÁN HỌC 32 Website:tailieumontoan.com Vậy AN l| cạnh chung. NF = NC (gt) AF = AC (chứng minh trên). AFN = CAN (c.c.c) Suy ra: FAN=CAN (2 góc tương ứng) Hay AN l| ph}n gi{c của góc BAC M| AD cũng l| ph}n gi{c của góc BAC Nên AD trùng với AN A, D, N thẳng h|ng (đpcm). (HS không vẽ hình thì không chấm điểm bài hình) Bài 5: a) Số tiền điện m| nh| bạn Dũng phải trả trong th{ng 11 chưa bao gồm thuế l|: 1.549x50 + 1.600x50 + 1.858x100 + 2.340x100 + 2.615x48 = 702.770 đồng b) Số tiền điện m| nh| bạn Dũng phải trả trong th{ng 11 đã bao gồm thuế GTGT l|: 702.770. 1,1 = 773.047 (đồng) ĐỀ SỐ 5 Bài 1 (2.5 điểm). 2 25 1 3 1 a) . 8 :2 16 2 4 4 1 2 2 2 3 2 b) : 1 : 5 9 3 5 9 3 9 1 2 2 8 . 2 3 5 3 5 1 5 2 3 .8 . 16 4 5 4 1 1 3 2 2 4 9 1 2 2 8 . 2 3 3 5 5 1 4 9 . 1 2 2 c) 212 . 52 . 203 143 . 252 . 8 3 2 3.7 .5 2.2 2.5 2.73 .5 2 2 .23 3 2.7 2.5 2.2 6.5 3 2 3.7 3.5 4.2 3 2 6.3 2.5 5.7 2 2 6.5 4.7 3 9.5 7 45 7 Bài 2 (2.5 điểm). a) 3 1 2 x 5 4 5 b) x 1 3 2 x 4 5 5 x 3 1 0,25 2 3 3 1 1 2 3 4 1 1 c) 3 : x x : 27 2 2 2 1 x 81 2 1 1 x 4 5 Sưu tầm và tổng hợp TÀI LIỆU TOÁN HỌC 33 Website:tailieumontoan.com x 4 5 x 2 3 7 2 12 1 2 x ( 9) 2 x 3 7 3 7 hoặc x 2 12 2 12 x 1 9 hoặc x 1 9 2 2 x 11 25 hoặc x 12 12 x 19 17 hoặc x 2 2 Bài 3 (1.5 điểm). Gọi x, y, z lần lượt l| số quyển s{ch, tập, bút Ta có: x, y, z tỉ lệ với 2; 5; 7 v| z x =105 x y z z x 105 21 2 5 7 72 5 Suy ra: x 21 x 42 2 y 21 y 105 5 z 21 z 147 7 Vậy lớp 7A quyên góp được 42 quyển s{ch, 105 quyển tập, 147 bút. Bài 4 (0.5 điểm). Gọi x1, x2 lần lượt l| số quyển tập trước v| sau khi giảm gi{ y1, y2 lần lượt l| gi{ tiền mỗi quyển tập trước v| sau khi giảm gi{ Trước khi giảm gi{ Sau khi giảm gi{ Số quyển tập x1 = 30 x2 Gi{ tiền một cuốn tập y1 y2 Ta có: y2 75 3 y 1 100 4 Với cùng 1 số tiền, gi{ tiền một quyển tập v| số quyển tập l| hai đại lượng tỉ lệ nghịch a) Ta có: Sưu tầm và tổng hợp x1 y 2 30 3 x 2 40 x 2 y1 x2 4 TÀI LIỆU TOÁN HỌC 34 Website:tailieumontoan.com b) Vậy sau khi giảm gi{ bạn An mua được được 40 quyển tập. Bài 5 (3 điểm). A C B M D a) Chứng minh △ABM = △DCM. KL: △ABM = △DCM. (c.g.c) b) Chứng minh DC AC. CM: DC // AB. CM: DC AC. c) Tính độ d|i đoạn thẳng BC nếu nếu biết độ d|i đoạn thẳng AM = 4cm. Chứng minh △ABC = △CDA BC = 8cm ĐỀ SỐ 6 Bài 1: (2 điểm) 2 3 1 3 1 8 1 1 7 7 a) : : .9 3 3 3 9 27 27 9 27 b) Ta có: 2 2 5 2 5 5 2 0 0,875 2018 0,875 1 0,875 1 3 6 3 6 6 3 1 125 1 5 2 15 17 5 2 5 4 1 0,875 0,125 6 100 6 4 12 12 12 6 3 6 6 Sưu tầm và tổng hợp TÀI LIỆU TOÁN HỌC 35 Website:tailieumontoan.com Bài 2: (1,5 điểm) a) Ta có: b) Ta có: c) Ta có: 2x 2x 1 24 2x 2x.2 24 5 3 x + = 0 4 6 5 3 x + 6 4 8 2 x 9 3 2 8 x 3 9 6 8 x 9 9 2 x 9 2 x 9 2x (1 2) 24 2x 8 23 Vậy x = 3 x5 3 6 4 5 x 3 6 4 3 5 x 4 6 x 3 5 4 6 x 9 10 12 12 x 9 10 12 12 x 1 12 x 19 12 Bài 3: (1,5 điểm) Gọi số tiền của Linh v| Long lần lượt l|: x, y ( 0 x, y 600 ) (ng|n đồng) x y Ta có: và x y 600 7 5 Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau: x y x y 600 50 7 5 7 5 12 x y 50 x 350; 50 y 250 7 5 Vậy số tiền của Linh v| Long l| 350 ng|n đồng v| 250 ng|n đồng. Bài 4: (1 điểm) a) T = 500.30 + 45000 = 60.000 (đồng) b) T = 500.45 + 45000 = 67.500 (đồng) Bài 5: (1,5đ) a/ Ta có: a // b vì a AB, b AB b/ Ta có a // b => ACD D 1800 A (Hai góc trong cùng phía) b mà góc D 500 Sưu tầm và tổng hợp C a D B TÀI LIỆU TOÁN HỌC 36 Website:tailieumontoan.com Vậy ACD 1300 Bài 6: (2,5 điểm) (Nếu hình vẽ tương đối đúng thì chấm, hình sai không chấm) a/ Xét ABM và ACM có: AM l| cạnh chung AB = AC (gt) BM = MC (gt) Vậy ABM ACM ( c.c.c). b/ Ta có : ABM ACM (chứng minh trên). Suy ra: AMˆ B AMˆ C ( hai góc tương ứng). Mà AMˆ B AMˆ C 180 0 ( 2 góc kề bù). 0 180 Suy ra AMˆ B AMˆ C 90 0 . 2 Vậy AM BC c/ Chứng minh: BDM CEM Xét BDM và CEM , ta có: BD = CE (gt) BM = CM (gt) ABˆ M ACˆ M (hai góc tương ứng, ABM ACM ) Suy ra : BDM CEM (c.g.c) ĐỀ SỐ 7 Câu 1. 4 2 13 13 a) : : 3 9 12 8 4 9 13 8 2 = . . 6 3 2 12 13 3 18 2 20 3 3 3 b) 3 2 5 2 : 3 7 49 21 3 2 5 :9 7 7 21 1 2 5 1 6 5 0 21 7 21 21 21 21 210.941.2523 350.1535.109 210.( 3 2 ) 41.( 5 2 ) 23 50 3 .( 3.5)35 .( 2.5)9 c) 210.382.546 85 44 9 3 .5 .2 50 27 Câu 2. Sưu tầm và tổng hợp TÀI LIỆU TOÁN HỌC 37 Website:tailieumontoan.com 3 15 5 : 4 16 8 3 3 x 4 2 3 3 x 2 4 3 x 4 a) x b) 5 11 3 4 : x 2 12 4 4 9 11 3 5 4 15 x :2 4 4 12 9 88 11 15 3 51 x 4 88 4 88 51 11 51 x : 88 4 242 Câu 3. a) Tìm đúng hệ số tỉ lệ nghịch của y đối với x là 7 7 Biểu diễn y theo x là y x 7 1 b) Khi x = 14 thì y 14 2 1 1 Khi x thì y 7 : 21 3 3 Câu 4. Gọi a; b; c lần lượt là số học sinh giỏi của lớp 7A, 7B, 7C a b c Theo đề bài ta có: và c b 2 7 8 9 a b c c b 2 2 7 8 9 9 8 1 a 14 ; b 16 ; c 18 Vậy số học sinh giỏi của các lớp 7A, 7B, 7C lần lượt là 14, 16, 18 em. Câu 5. Gọi x, y, z lần lượt l| độ dài ba cạnh của tam giác. Vì x, y, z tỉ lệ nghịch với 2; 3; 5 Nên 2x = 3y = 5z và x y z 93 Ta có: x y z x yz 93 3 15 10 6 15 10 6 31 Giải đúng x = 45; y = 30; z = 18 Vậy độ dài ba cạnh của tam giác là 45cm; 30cm; 18cm. Câu 6. Sưu tầm và tổng hợp TÀI LIỆU TOÁN HỌC 38 Website:tailieumontoan.com A D N B C M E a) ΔAMBvàΔAMC có: AB = AC (gt) MB = MC (M l| trung điểm của BC) AM là cạnh chung Do đó ΔAMB=ΔAMC (c−c −c) Suy ra: BAM CAM (hai góc tương ứng) Do đó AM l| tia ph}n gi{c của góc BAC. b) ΔDCNvàΔBCN có: CB = DC (gt) DCN BCN (CN là tia phân giác của góc BCD) CN là cạnh chung Do đó ΔDCN=ΔBCN (c−g −c) Suy ra: CND CNB (hai góc tương ứng) Mà CND CNB 1800 Nên CND CNB 900 Do đó CN BD c) Ta có: BCE =1800 ACB (1) Và ADC =1800 CDB 1800 CBD (ΔDCN=ΔBCN) (2) Mà ACB =ABC (ΔAMB=ΔAMC) (3) Từ (1), (2) và (3) suy ra BCE = ADC ΔADCvàΔECB có: CB = CD (gt) BCE = ADC (cmt) AD = CE (gt) Do đó ΔADC=ΔECB (c−g −c) Suy ra BE = AC (hai cạnh tương ứng) M| AB = AC (ΔAMB=ΔAMC) Nên BE = BA BE = BN + ND + DA = 2BN + CE. Sưu tầm và tổng hợp TÀI LIỆU TOÁN HỌC 39 Website:tailieumontoan.com Vậy BE CE = 2BN. ĐỀ SỐ 8 Câu 1 (2,5 điểm) a/ 3 5 7 5 36 20180 b/ 5 3 12 18 2 3 5 8 3 : 7 12 5 8 = 3 12 3 7 5 5 = = 36 21 35 35 = = 15 3 35 7 11 5 .6 1 36 3 = 11 5 1 6 3 = 11 10 6 6 6 6 = 15 5 6 2 3 25 21 10 6 1 5 9 36 36 c) Đổi 2,376 dặm = 2,376. 1,609 = 3,822984km≈ 4km Thời gian đi từ nh| đến trường l|: 4 : 12 = 1 giờ = 20 phút. 3 Vậy bạn đó đến trường lúc 6giờ 20 phút + 20 phút = 6giờ 50 phút Vậy bạn đó đến trường không vượt qu{ thời gian quy định. Câu 2 (2 điểm) a/ 3 14 2 x 4 5 5 b/ x 3 1,25 3 5 14 3 2 x 5 4 5 x 3 3 1,25 5 14 7 x 5 20 x 3 1,75 5 x 7 14 : 20 5 1 x 8 Sưu tầm và tổng hợp x 0,6 1,75 x 2,35 hay hay x 0,6 1,75 x 1,15 TÀI LIỆU TOÁN HỌC 40 Website:tailieumontoan.com Câu 3 (1 điểm) Vì số tiền quyên góp của ba lớp 7A, 7B, 7C lần lượt tỉ lệ thuận với 3; 4; 5. Ta có: a b c và a + b + c = 480000 3 4 5 a b c a b c 480000 40000 (Tính chất dãy tỉ số bằng nhau) 3 4 5 3 45 12 a 40000 a = 120000 3 b 40000 b = 160000 4 c 40000 c = 200000 5 Vậy số tiền quyên góp của ba lớp 7A, 7B, 7C lần lượt 120000 đồng; 160000 đồng; 200000 đồng. Câu 4 (1,5 điểm) Gọi x,y,z lần lượt l| gi{ tiền 1 quyển tập, 1 c}y bút xanh, 1 c}y bút đỏ. Bạn An mua 5 quyển tập; 4 c}y bút xanh v| 3 c}y bút đỏ trả hết số tiền l| 94000 đồng. Ta có: 5x + 4y + 3z = 94000 Vì gi{ tiền để mua 4 quyển tập hoặc 8 c}y bút xanh hoặc 5 c}y bút đỏ đều bằng nhau. Ta có: 4x = 8y = 5z 4 x 8 y 5z 40 40 40 x y z 5 x 4 y 3z 94000 1000 (Tính chất dãy tỉ số bằng nhau) 10 5 8 5.10 4.5 3.8 94 Ta có x 1000 x = 10000 10 y 1000 y = 5000 5 z 1000 z = 8000 8 Vậy gi{ tiền 1 quyển tập, 1 c}y bút xanh, 1 c}y bút đỏ An đã mua l| 10000 đồng; 5000 đồng; 8000 đồng. Câu 5 (3 điểm) Sưu tầm và tổng hợp TÀI LIỆU TOÁN HỌC 41 Website:tailieumontoan.com a) Tính số đo góc BAC v| góc A ADC. Xét ABC ta có: BAC B C 1800 (tổng 3 góc E ) BAC 1800 B C 800 Vì AD là phân giác BAC BAD DAC B D C nên BAC 400 2 Ta I có F ADC BAD B 400 700 1100 (góc ngoài ADB) b) Trên tia AC lấy điểm E sao cho AE = AB. Chứng minh ADB = ADE. Xét ADB và ADE ta có: AB = AE (gt) BAD DAC (do AD là phân giác BAC ) AD chung Suy ra: ADB = ADE (c – g – c). c) Kéo d|i ED v| AB cắt nhau tại F. Gọi K l| trung điểm CF. Chứng minh ba điểm A, D, K thẳng h|ng. - Chứng minh DBF = DEC (g – c – g) Suy ra: BF = EC Mà AB = AE (gt) nên AF = AC - Chứng minh AIF = AIC (c – c – c) nên FAI IAC Suy ra: AI l| ph}n gi{c của BAC Mà AD là phân giác BAC (gt) Suy ra tia AI trùng tia AD Suy ra A, D, I thẳng h|ng. ĐỀ SỐ 9 Bài 1: Sưu tầm và tổng hợp TÀI LIỆU TOÁN HỌC 42 Website:tailieumontoan.com 17 12 12 23 24 1 4,5 53 35 53 35 53 17 12 24 12 23 1 4, 5 53 53 53 35 35 53 35 1 4,5 1 2 4,5 5,5 53 35 2 1 5 1 2 4 b) 2 : 1 3 7 4 15 5 a) 2 7 5 1 2 1 7 5 1 2 7 10 5 1 : .25 3 7 4 15 5 3 7 4 15 3 3 7 4 5 1 12 1 48 7 55 1 7 4 7 4 28 28 29 16 229. 32 16 2 .9 c) 9 11 9 3 8 .27 2 . 33 229.332 22 4 27 33 2 .3 3 3 11 Bài 2: 25 7 19 x 2 3 6 6 x x= 25 19 3 6 hoặc x 19 25 69 23 6 3 6 2 25 19 3 6 hoặc x= 19 25 31 6 3 6 Bài 3: Ta có : 11 giờ 15 -10 giờ 45= 0,5 giờ V= s:t = 15: 0,5 = 30 Km/h Bài 4: a/ Tỉ trọng người cao tuổi ở VN - năm 2011 l|: R= 11+0,32(2011-2011)=11% - Năm 2018 l| R= 11+0,32(2018-2011) = 13,24% - Năm 2030 l| R= 11+0,32(2030-2011)= 17,08% b/Giai đoạn d}n số gi| khi tỉ trọng người cao tuổi chiếm 20% Gọi x l| năm Việt Nam chuyển sang giai đoạn d}n số gi| R= 11+0,32t= 11+0,32(x-2011) =20 x-2011= (20-11): 0,32 x = 28,125 x= 28,125+2011=2039,125 2039 Vậy: đến năm 2039 thì Việt Nam chuyển sang giai đoạn d}n số gi|, chúng ta mất 2039-2011= 28 năm Sưu tầm và tổng hợp TÀI LIỆU TOÁN HỌC 43 Website:tailieumontoan.com Bài 5: - Góc ABC đồng vị với góc AMN - Góc AMN so le trong với góc MNC Bài 6: A x I H C B D a/ Xét tam giác ABC có BAC +ABC+ACB= 1800 ( Tổng 3 góc tam gi{c) BAC = 1800-(600+500)=700 Ta có ABI = CBI= ABC : 2 = 30 0 (Bx là phân giác ABC) AIB = C + IBC ( góc ngoài tam giác BIC) = 50 0 30 0 80 0 b/ Xét ABI và DBI có AB= BD (gt) ABI = DBI ( BI là phân giác ABC ) BI cạnh chung Vậy: ABI DBI (c.g.c) => IA = ID (cạnh tương ứng) c/ Gọi H l| giao điểm của BI v| AD Chứng minh 2 tam gi{c ABH v| DBH bằng nhau Suy ra : AH= DH và AHB = DHB Mà: AHB + DHB = 180 0 ( kề bù) Suy ra AHB = DHB = 90 0 Suy ra: BI vuông AD v| H l| trung điểm AD Nên BI l| trung trực AD Sưu tầm và tổng hợp TÀI LIỆU TOÁN HỌC 44 Website:tailieumontoan.com Bài 7: Số kg c}n nặng của vali 50,99 . 0,4535923 = 23,1286714 kg 23 kg Vậy: va li c}n nặng 50,99 pound không vượt qu{ quy định về khối lượng của hãng h|ng không Bài 8: Gọi x,y,z lần lượt l| số ml nước cốt chanh,nước đường v| nước lọc (0 < x, y, z < 420) Biết x,y,z tỉ lệ với 1;2;4 Ta có dãy tỉ số bằng nhau x y z 1 2 4 và x + y + z = 420 Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có: x y z x y z 420 60 1 2 4 1 2 4 7 Ta có: y = 60.2 = 120 Vậy ta cần 120ml nước đường ĐỀ SỐ 10 Câu 1. 3 4 3 11 3 4 11 3 a) 5 7 5 7 57 7 5 2 3 1 4 1 1 1 3 1 b) : 1 . 1 1 1 3 4 12 3 9 9 9 4 3 2 3 17 1 1 c) 12 11 2 d) 1 17 13 121 1 8 12 24 9 210 . 310 69 610 69 6 6 1 1 46 . 312 611 612 611 611 6 1 36 Câu 2. a) 12 1 x 1 17 17 18 12 6 x 17 17 17 6 x 17 2 1 2 b) x : 0,5 3 4 3 2 1 4 x 3 2 9 2 4 1 x 3 9 2 2 17 x 3 18 17 x 12 2 c) 5 3 x 6 4 5 3 5 3 x hay x 6 4 6 4 1 19 x hay x 12 12 Câu 3. t s t v x y x y x y 1440 T eo đề b : và x y 1440 120 7 5 7 5 12 12 Sưu tầm và tổng hợp TÀI LIỆU TOÁN HỌC 45 Website:tailieumontoan.com x 840 , y =600 Câu 4. S g đ ờ g bạ Hạ Câu 5. : 5 g a) MAB và MCD có : MA = MC (M tru g đ ểm AC) AMB CMD (đđ) MB = MD (gt) V : MAB=MCD (c-g-c) b) DMN và BMI có: DM = BM; DMN BMI (đđ); MN = MI (gt). V DMN = BMI (c-g-c) => NDM IBM ( g t g g) m g v tr slt => DN // BI; IBC => DN // BC c) g m : DA//BC mà DN //BC Suy ra: A, N, D t ẳ g g A N D M B I C ĐỀ SỐ 11 Bài 1. (1 điểm) Điền ký hiệu ; Q 3 5 R; ; hoaëc Z; 6 v|o ô vuông để có phát biểu đúng: Z; N 16 Bài 2. (3,5 điểm) Tính giá trị x, biết: a) 3 x 2 1 2 2 5 3 x 2 2 5 1 2 3 x 2 4 10 5 10 x b) 9 10 9 3 9 2 3 : . 10 2 10 3 5 4 5 2 3 x 4 5 x x 2 3 x 2 3 2 3 4 5 2 Sưu tầm và tổng hợp d) x 2 3 2 3 12 10 15 15 2 hoaëc x 15 Tính được x 36 15 6 c) x 2 7 7 49 2 3 2 3 4 hoaëc x 5 2 15 2 15 8 15 163.310 120.69 46.312 611 TÀI LIỆU TOÁN HỌC 46 Website:tailieumontoan.com 3 1 6 6 x 7 7 49 2 24 .310 23.3.5 2.3 6 22 .312 9 11 2.3 212.310 310.212.5 212.312 211.311 212.310 1 5 1 6 6 x 49 49 7 1 6 x 1. 7 7 211311 2.3 1 6.212.310 7.211.311 2.3 .212.310 11 11 7.2 .3 4.211.311 7.211.311 4 7 Bài 3. Gọi x, y, z lần lượt là số học sinh đăng ký tham gia c}u lạc bộ “Trải nghiệm sáng tạo cùng Robot” của các lớp 7A, 8B, 9C ( x, y, z N * ,0 x, y, z 45) . Theo đề bài: x y z = = ; x 45 48 42 y z 45 Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta được x 45 y 48 z 42 x y z 45 48 42 45 135 1 3 Do đó: 1 x 1 x 45. 15 45 3 3 1 y 1 y 48. 16 3 48 3 1 z 1 42 3 z 42. 3 14 Vậy số học sinh đăng ký tham gia c}u lạc bộ của các lớp 7A, 8B, 9C thứ tự là 15 học sinh, 16 học sinh, 14 học sinh. Bài 4. ACD là góc ngoài của tam giác ABC nên ACD BAC ABC Tính được ABC 750 . ACD kề bù ACB nên ACD Sưu tầm và tổng hợp ACB 1800 . TÀI LIỆU TOÁN HỌC 47 Website:tailieumontoan.com Tính được ACB 450 . Bài 5. ADB a) Chứng minh được Suy ra ADB Mà ADB Nên ADB ADC c g c . ADC . ADC ADC 1800 (kề bù) 1800 2 900 . Vậy AD vuông góc với BC tại D. HFE b) Chứng minh được HCD g c g nên HD = HE. Mà H thuộc DE. Vậy H l| trung điểm của DE. c) Có: EF song song BC (gt) BC vuông góc với AD (câu a) Suy ra EF vuông góc với AD (hệ quả Ơ-Clít). Chứng minh được HFD HCE c g c nên HFD HCE . Mà HFD, HCE so le trong. Vậy DF song song CE. Sưu tầm và tổng hợp TÀI LIỆU TOÁN HỌC 48 Website:tailieumontoan.com d) Gọi Q l| giao điểm của IF và AD. AI AB BI AB 2.BG AIQ Chứng minh được Suy ra AQI Mà AQI Nên AQI AC 2.CH AC CF AF AFQ c g c . AQF . AQF 1800 (kề bù) AQF 1800 2 900 . Do đó AD vuông góc với IF tại Q. Mà AD vuông góc với EF (câu c). Vậy I, F, E thẳng hàng. Bài 6. Tiền lãi của cửa h|ng sau th{ng đầu tiên: 6.50.20% 60 (triệu đồng) Tỉ lệ phần trăm của giá bán chiếc máy tính ở tháng thứ hai so với giá gốc: 1 20% .75% 90% . Tiền lỗ của cửa hàng trong tháng thứ hai: 6.30.10% 18 (triệu đồng) Tổng tiền lãi có được của cửa hàng sau hai tháng: 60 18 42 (triệu đồng). ĐỀ SỐ 12 Bài 1: (2,5 điểm) Thực hiện phép tính: a) 144 100 625 12 10 25 4 5 5 14 3 2 5 3 2 5 5 1 2 1 5 1 2 4 2 3 b) : 1 : : 4 2 3 4 4 3 4 3 2 c) 13 1 4 13 1 6 13 11 4 13 76 13 .2 . 5 .1 . . . 7 5 15 7 15 7 7 5 15 7 15 7 13 11 4 76 13 105 13 7 . . . 13 7 5 15 15 7 15 7 1 Sưu tầm và tổng hợp TÀI LIỆU TOÁN HỌC
- Đấu tranh về văn học của Lỗ Tấn Sau vận động "Ngũ tứ", trên văn đàn Trung Quốc, Lỗ Tấn thật giống như một vị tướng quân, thanh gươm yên ngựa, tả đột hữu xung, hễ có một đám giặc c ỏ nào là một mình ra trận, bách chiến bách thắng. Trước tiên là sự tranh luận giữa bạch thoại và văn ngôn. Bên phe ch ủ tr ương bạch thoại có nhiều người, không phải một mình Lỗ Tấn, nhưng tranh đến cùng là Lỗ Tấn. Đáng kể là mấy lần tranh luận với Chương Sĩ Chiêu. Trong Giáp dần tạp chí, Chương Sĩ Chiêu cho rằng văn ngôn gọn, bạch thoại phải dùng nhiều chữ, lòng thòng. Như câu "nhị đào sát tam sĩ", nói bằng bạch thoại phải nói là "lưỡng cá đào tử sát liễu tam cá độc thư nhân". Lỗ Tấn căn cứ sách Yến tử xuân thu, nói chữ sĩ đó là dũng sĩ, võ sĩ, dịch ra độc thư nhân là ng ười đ ọc sách, ng ười học trò, sai nghĩa. Một người đã dốt sách xưa, không thể bênh vực cho văn ngôn được. Lần khác, Chương Sĩ Chiêu dùng cái thành ngữ "m ỗi h ạ d ủ hu ống" trong sách Trang Tử lầm ra là "mỗi huống dủ hạ". Lỗ Tấn chụp lấy, nói câu ấy xưa nay có nhiều người lầm lắm rồi, không ngờ người chủ trương văn ngôn nh ư Chương Sĩ Chiêu mà cũng lầm. "Mỗi hạ dủ huống" nghĩa là hễ xuống chừng nào càng lắm chừng nấy, mà nói "mỗi huống dủ hạ" thì thành ra không có nghĩa gì hết; bất thông đến thế, sao dám đứng ra duy trì văn ngôn? V ả, Ch ương Sĩ Chiêu là tổng trưởng Bộ Giáo dục bấy giờ, bị mấy vố nặng ấy làm cho phe văn ngôn nhụt mất. Một bọn khác cho ra tạp chí học hoành, chủ trương văn ngôn, chống bạch tho ại. Mới ra số đầu, Lỗ Tấn viết một bài chỉ ra bảy chỗ dùng chữ bất thông hay là sai ngữ pháp, bọn ấy làm thinh không cãi được. Ấy là những việc ở năm 1925 về trước. Đến năm 1934, bạch thoại đã thông hành lâu rồi, mà b ọn th ống tr ị T ưởng Giới Thạch còn đề xướng văn ngôn. Một người ký tên là Uông Mậu Tổ l ắp l ại cái thuyết gọn và lòng thòng của Chương Sĩ Chiêu, c ử l ệ r ằng: Nh ư b ạch tho ại nói "giá nhất cá học sinh hoặc thị ná nhất cá học sinh" thì văn ngôn ch ỉ nói "th ử sinh hoặc bỉ sinh" là đủ rồi. Nhưng, theo Lỗ Tấn, "giá nhất cá h ọc sinh ho ặc th ị ná nhất cá học sinh" chỉ nghĩa rành mạch là người học sinh này ho ặc ng ười h ọc sinh kia; còn "thử sinh hoặc bỉ sinh", ít nữa có thể có hai nghĩa: 1, sinh viên này hoặc sinh viên kia; 2, đời sống này hoặc đời sống kia, là đ ời s ống hi ện t ại ho ặc đời sống tương lai. Nắm lấy đó, Lỗ Tấn phản công lại, nói rằng: "Cứ theo câu lệ của Uông Mậu Tổ đưa ra đủ chứng minh rằng văn ngôn hàm hồ không rõ nghĩa, không còn xài được nữa". Đến sự tranh luận về phiên dịch. Cuộc tranh luận này cãi nhau nhiều và dai dẳng lắm, cuối cùng Lỗ Tấn vẫn cứ đánh vào chỗ yếu của bên đ ịch mà th ủ thắng. Lỗ Tấn thì chủ trương "trực địch", nguyên văn thế nào thì thông ngôn ra thế ấy, không thêm không bớt, không vụ lấy xuôi lời mà làm sai ý tác giả. Nhưng bên địch, bọn Lương Thực thu, Triệu Cảnh Thâm thì chủ tr ương "thu ận dịch", miễn cho xuôi lời dễ hiểu, dù có sai nguyên văn chút đỉnh cũng không sao. Do đó mà có câu chuyện buồn cười dưới đây làm cho "ông th ầy phiên d ịch" Triệu Cảnh Thâm cay cú đến khó chịu. Trong một bài văn của Triệu Cảnh Thâm dịch chữ Voie lactée là "Ngưu nhũ lộ" (đường sữa bò). Lỗ Tấn vớ ngay lấy, cười tủm tỉm: "Đó giống như là tr ực dịch, mà thực ra thì không phải!" Rồi kể một chuyện thần thoại Hy L ạp: V ị đ ại th ần Zéus là thần ưa ve gái. Một lần ngự xuống trần gian tròng trẹo với một cô nào đó sinh được một đứa con trai. Bà Zéus là một nữ thần tổ ghen, biết được chuyện ấy, liền bắt đứa bé ấy về trên trời, chờ dịp giết chết. Nh ưng đ ứa bé ngây thơ, không biết cái mưu độc ác ấy, có một lần hắn chạm phải cái đầu vú bà nữ thần, bèn ngậm lấy mà bú. Bà Zéus giật mình, xô h ắn m ột cái, r ơi xu ống trần gian, chẳng những không chết mà về sau lại thành anh hùng. Nhưng, nh ững tia sữa ở vú bà Zéus vì đó phun ra túa lụa đầy tr ời, thành ra sông Ngân Hà, t ức là "đường sữa bò", à, không phải - Lỗ Tấn nói - thực ra là "đường sữa th ần". R ồi nói thêm: "Có điều, ở người Tây, bất kỳ sữa gì cũng gọi là lait(2) c ả, chúng ta thường thấy chữ ấy trên hộp sữa bò, có khi không khỏi dịch lầm là sữa bò, sự ấy cũng chẳng lấy gì làm lạ. Ác là lại còn thêm một câu này: "Tôi kể câu chuyện trên đó ch ẳng qua đ ể góp thêm chút ít tài liệu nhàn đàm cho mọi người và nhân đó biết thêm chút ít th ần thoại Hy Lạp mà thôi, chứ đối với cái chủ trương "thà xuôi mà không đúng, không tha đúng mà không xuôi" của Triệu tiên sinh không có tổn hại mảy may nào cả". Những văn dịch ở Trung Quốc gần nay, về văn nghệ, tôi thấy đều theo lối tr ực dịch của Lỗ Tấn cả. Đem đối chiếu một bổn dịch tiểu thuyết của Gorki bằng tiếng Trung Quốc với tiếng Pháp, in hệt như nhau từng chữ, từng câu, ch ỉ có trực dịch thì mới được như vậy, thì ra chẳng những Trung Quốc mà ng ười Pháp cũng trực dịch. Hai điều trên đó chỉ là đấu tranh về hình thức văn h ọc; d ưới đây m ới là đ ấu tranh về nội dung. Sau khi Tả Dực tác gia liên minh thành lập, đề xướng văn h ọc vô s ản ở năm 1930, các thứ văn học phản động ở Trung Quốc mọc ra như nấm, tàn lớp này, lên lớp khác, đều bị Lỗ Tấn quét dọn sạch cả. Điều ấy có thể kể là một công trạng rất lớn của Lỗ Tấn. Trước tiên, nhân phê bình mấy bản dịch lý luận văn nghệ vô sản của Lỗ Tấn, giáo thụ đại học Lương Thực Thu đưa ra cái thuyết văn học không có giai cấp tánh. Lương Thực Thu vẫn nhìn nhận rằng trong xã hội có giai cấp t ư b ản và giai cấp vô sản, nhưng lại quả quyết rằng văn học thì chỉ có một, đem sự phân chia giai cấp buộc cho văn học là sai lầm. Bởi vì m ột nhà t ư b ản v ới m ột ng ười lao động tuy có chỗ khác nhau nhưng có chỗ giống nhau: Hai đ ằng cùng có m ột "tánh người" là như yêu, thương, mừng, giận, ghét, mà văn học là đ ể bi ểu hi ện cái "tánh người" ấy. Lỗ Tấn bác cái thuyết ấy, đại khái nói rằng văn học muốn biểu hiện "tánh người" thì phải thông qua "người", nếu không thông qua "người" thì không sao biểu hiện "tánh" được. Đã thông qua người mà người còn ở trong xã h ội có giai cấp, thì tất nhiên không vứt bỏ đi đâu được cái giai cấp tánh mà người thuộc về. Đó là cái lẽ tất nhiên như thế, không cần phải đem giai cấp tánh "bu ộc" cho văn học. Cố nhiên là ai cũng có yêu, thương, mừng, giận, ghét, nhưng những cái đó của mỗi giai cấp khác nhau: Lão Tiêu Đại không yêu cô Lâm ti ểu th ư(3), ng ười ăn mày không có cái buồn rầu của nhà buôn to vỡ nợ, ông triệu phú nước Mỹ không thấy cái khổ của mụ già vạch tìm mẩu bánh vụn trong đ ống rác ở đ ường phố Bắc Kinh, anh cố nông không có hứng thú thưởng hoa thủy tiên ngày tết... Cho nên, để được biểu hiện cái tánh người của giai cấp vô s ản, giai c ấp vô s ản phải có văn học vô sản của họ. Cái thuyết của Lương Thực Thu còn có nhiều điểm nữa, bài bác luận của L ỗ Tấn khá dài, cứ đánh đổ từng điểm một, trên đây chỉ lược thuật một đi ểm tr ọng yếu nhất mà thôi. Trong khi đàn áp văn học vô sản, cấm sách báo, giết hại các nhà văn t ả dực, b ọn thống trị tập hợp với một bọn bồi bút, rồi có kẻ đ ề x ướng th ứ văn h ọc dân t ộc. ý nghĩa bốn chữ ấy theo Lỗ Tấn giải thích là: Họ nghiên cứu màu da mặt c ủa các giống người, rồi quyết định rằng hễ giống người cùng chung một màu da mặt thì phải đi rập với nhau một đường hành vi, cho nên giai cấp vô sản da vàng không nên đấu tranh với giai cấp hữu sản da vàng mà phải đấu tranh v ới giai cấp vô sản da trắng. Gọi hằng "dân tộc" là vậy đó, văn học của họ nhằm theo con đường ấy mà phát triển. Có một người trong phái văn học dân tộc ký tên là Thanh Cồ, viết một bài trên báo, đầu đề là "Một trang chiến sử chinh Nga của nước ta", đại khái nói rằng: "Thành Cát Tư Hàn đời Nguyên, dấy từ Mông Cổ, vào làm ch ủ Trung Qu ốc. Đến triều vua Thái Tôn năm thứ bảy, lại khiến Tốc Bất Đài theo các Vương Bạt Đô, hoàng tử Quý Do đánh Tây vực. Năm thứ mười bèn cử đại binh đánh Nga, hãm thành Mạc Tư Khoa. Con trưởng vua Thái Tổ là Truật Xích lên ngôi kh ắc hàn(4) tại đó. Thật là một việc mà lịch sử từ xưa chưa hề có. Vả, các vị anh chủ sáng nghiệp đời xưa, dù có mở rộng bờ cõi đến đâu đi nữa cũng chưa hề có ai xâm nhập đến đất châu Âu, rắp hỗn nhất cả châu á châu Âu như vậy. Vậy mà chẳng cho là một trang chiến sử vẻ vang của nước ta được ư?...". Nói gọn, cái điều dại dột của bài luận ấy là ở hai chữ "n ước ta". Một dịp cho Lỗ Tấn đập nát cái mặt nạ văn học dân tộc. Ông viết r ằng: "Ch ỉ có ông Thanh Cồ là người Mông Cổ thì mới nói như vậy được. N ếu không thì, Thành Cát Tư Hàn vào làm chủ Trung Quốc, Truật Xích lên ngôi khắc hàn tại Mạc Tư Khoa, bấy giờ cái cảnh ngộ hai nước Trung Nga chúng ta giống nhau, đều là bị người Mông Cổ chinh phục. Tại sao người Trung Quốc đời nay l ại nhận bướng người Mông Cổ là ông cha mình, vênh mặt lên kiêu ng ạo v ới giống người Slavơ là kẻ đồng chịu áp bách với mình?". Lúc bấy giờ, năm 1931, Nhật Bản bắt đầu đánh Đông B ắc, toan dùng Trung Quốc làm bàn đạp để đánh Liên Xô, mà Tưởng Giới Thạch ra lệnh "bất đề kháng", bị nghi là đồng mưu với Nhật, toan theo Nhật để cùng tiêu di ệt C ộng sản, cho nên Lỗ Tấn viết nốt: "Hỡi ôi! Nga đỏ chưa đi đánh mà cái m ặt ng ốc đã lòi ra, thật không phải là một trang chiến sử vẻ vang của nước ta vậy". "Cái mặt ngốc" đó chẳng những chỉ người viết bài là Thanh Cồ mà cũng chỉ cả phe văn học dân tộc hay là chỉ đến cả Tưởng Giới Thạch nữa. Thế rồi cái lớp tuồng văn học dân tộc hạ màn. Nhưng mà chưa hết đâu. Tiếp đó còn xuất hiện cái gọi bằng "lo ại ng ười th ứ ba", đề xướng thứ văn học của loại người thứ ba. Loại thứ ba nghĩa là: h ọ nh ận rằng giới văn học hiện có hai loại người, một là loại người tả dực, m ột là lo ại người hữu dực, nhưng họ không phải tả mà cũng không phải hữu, cho nên h ọ là người thuộc về loại thứ ba, vượt ra bên ngoài tả hay hữu. Thứ văn h ọc này, cũng theo Lỗ Tấn giải thích: "Họ cho rằng văn học là vĩnh cửu, hiện tượng chính trị là tạm thời, cho nên văn học không thể dính dấp với chính trị, hễ dính dấp thì mất cái vĩnh cửu tánh của nó, Trung Quốc từ đó sẽ không có tác ph ẩm vĩ đại". Nhưng mà đã lâu, "loại người thứ ba vẫn không có tác phẩm ra hồn, chứ đừng nói vĩ đại. Họ đổ tại nhà phê bình tả dực không hi ểu văn h ọc, phê bình c ộc c ằn mà không đúng, đụng ai cũng mắng là "chó săn của nhà tư bản", nên h ọ ph ải "gác bút". Lỗ Tấn nói: "Thực ra, cái nguyên nhân "loại người thứ ba" gác bút, không phải tại tả dực phê bình cộc cằn, mà tại họ không làm nên "loại ng ười th ứ ba" đ ược. Hễ không làm nên "loại người thứ ba" được thì cũng không có được ngọn bút thứ ba, chứ chưa nói đến gác với chẳng gác. "Sống ở trong xã hội có giai cấp mà muốn làm nhà văn siêu giai cấp, sống ở thời đại chiến đấu mà muốn lìa khỏi chiến đấu, sống ở hiện tại mà muốn vi ết tác phẩm dành cho tương lai, người như thế là một cái huyễn ảo do tâm tạo, chứ không có thể có trong thế giới hiện thực này được". Cuối cùng Lỗ Tấn tỏ ý rằng tuy họ xưng mình là "loại ng ười th ứ ba" nh ưng h ọ không thể vượt khỏi giai cấp, không thể lìa khỏi chiến đấu, không thể nhảy ra khỏi hiện tại, thì tác phẩm của họ cũng phải thế. Nếu họ không tự dối mình, không treo lên cái chiêu bài giả mạo thì họ hãy ráng sức mà sáng tác đi". Đối với thứ văn học này, hình như Lỗ Tấn không công kích kịch liệt lắm như đối với thứ văn học dân tộc, hình như muốn khuyên họ quay đầu lại với hiện thực, nhưng rốt lại, "loại người thứ ba" vẫn tiêu diệt, văn h ọc c ủa h ọ cũng tiêu diệt theo. Còn một thứ văn học nữa gọi là văn học nhàn thích, cũng xuất hiện cùng m ột thời đó. Người chủ trương thứ văn học này là Lâm Ngữ Đường, b ạn v ới L ỗ Tấn, nhưng nhiều lần chỉ trích cái chủ trương ấy, Lỗ Tấn không hề nể mếch lòng bạn. Lâm Ngữ Đường ra hai cái tạp chí vào khoảng 1933 - 1936, tr ước là Lu ận ng ữ, sau là Nhân gian thế, đề xướng lối văn "u-mua"(5) và l ối văn "ti ểu ph ẩm"(6) của người Minh - Thanh, lấy "nhàn thích" làm tôn chỉ - nhà thích có ý là di dưỡng tánh tình, tánh tình của tác giả cũng của độc giả nữa. Lỗ Tấn nói: "Những cái gì của ông Ngữ Đường đề xướng ra, tôi thường hay phản đối... Bây giờ đây là lối văn u-mua chỉ có thứ dân ưa m ở h ội nghị bàn tròn(5) mới chơi được, chứ ở Trung Quốc không có, cả đến cái chữ để dịch nó cũng không có". Theo Lỗ Tấn, người Trung Quốc không sở trường lối văn umua, nếu miễn cưỡng bắt chước, rốt lại chỉ biến thành "bông phèng". Ông có dẫn lời Ngữ Đường: "Làm người phải đứng đắn, không nên đi vào con đường bất chính... Nhưng làm văn không giống làm người, phải u-mua, phải đùa đùa cười cười, phải khoái hoạt...". Đùa đùa cười cười là bông phèng ch ứ gì? Mà bông phèng là làm hề, chứ đâu có phải làm văn! Huống chi, trong khi Lâm Ngữ Đường đề xướng u-mua đó, Nhật Bản đánh chiếm Đông Tam tỉnh, Du Quan thất thủ, Nhiệt Hà nguy ngập, lại thêm Hoàng Hà vỡ đê, nhân dân nheo nhóc, nỡ lòng nào ngồi yên mà đùa đùa c ười c ười? L ỗ Tấn kéo Ngữ Đường trở về với hiện thực: "Hiện lúc này là lúc không có th ể umua được. Chính tạp chí Luận ngữ có tiền mà cũng không u-mua được, còn mong gì những người ở mấy miền đạn trái phá đầy trời, nước lụt tràn đất mà lại u-mua được?". Trong một bài tạp văn viết tháng tư năm 1934, Lỗ Tấn có nói: "Năm ngoái là năm u-mua gặp vận đỏ... không ngờ năm nay nó đảo vận, hết thảy tội ác đều đổ về nó...". Đó là cái tin cáo phó cho lối văn u-mua. Nói đến lối văn tiểu phẩm. Lâm Ngữ Đường cho rằng văn tiểu phẩm có cái đ ặc sắc là "tả tính linh". Theo ý Lỗ Tấn, có một số người tả được tính linh th ật, nhưng cái đó không có gì là đặc sắc. Bởi hoàn cảnh đương thời và sinh ho ạt c ủa tác giả, họ chỉ có ý tứ như thế thì họ viết ra như thế. Nhưng không phải h ết thảy văn tiểu phẩm đều "nhàn thích", có những tác giả khi gặp nguy nan cũng pha giọng cảm thương phản khích. Nhưng những sách về tiểu phẩm ấy tr ải qua nhiều lần "Văn tự ngục"(6) đời Mãn Thanh, đều đã bị đốt, bị hủy bản, cho nên những văn tiểu phẩm còn lại đến ngày nay mà chúng ta thấy ch ỉ là th ứ tính linh siêu hiện thực, "đi nửa lừng trời". Những tác gia ti ểu ph ẩm ấy, L ỗ T ấn nói, lúc còn có nước là cao nhân, lúc nước mất rồi cũng không mất chi làm dật sĩ. "Sĩ" thì trổi hơn thường dân, "dật" thì trốn khỏi trách nhiệm: Hiện giờ người ta đ ặc biệt đề cao tiểu phẩm Minh - Thanh, thực ra là có lý lắm, không lấy gì làm lạ. Câu nói của Lỗ Tấn vừa mới thuật lại đó nghe như lơ lửng mà sâu sắc l ắm. Sống ở một nước đang nguy khốn như thế, một thời đại c ạnh tranh kịch li ệt như thế, mà chỉ "tả tính linh", chuộng "nhàn thích", đặt mình ra khỏi cuộc đời, chẳng phải trốn trách nhiệm là gì? Ba chữ "có lý lắm", ý muốn nói Lâm Ng ữ Đường vì trốn trách nhiệm nên đề xướng tiểu phẩm Minh - Thanh. Tiếp đó, Lỗ Tấn nói tiên tri một câu: "Nhưng cái mộng làm cao nhân dật sĩ không được lâu dài đâu!". Quả nhiên trong năm 1936 thì "Nhân gian th ế" đình bản, Lâm Ngữ Đường đi sang Mỹ làm giảng sư ở một trường đại học. Ngoài sự đấu tranh về văn học, Lỗ Tấn còn đấu tranh về nghệ thuật n ữa. Trong những tập tạp văn của ông có nhiều bài nói về hội họa, v ề kh ắc g ỗ. Nh ất là v ề khắc gỗ, ông chú ý đặc biệt, săn sóc đặc biệt. Trong L ỗ T ấn th ư gi ản có m ột s ố đông nghệ sĩ khắc gỗ thư từ đi lại với ông. Có thể nói, Lỗ Tấn là người phục hưng cái bộ môn nghệ thuật này ở Trung Quốc về cận đại. Chỉ vì tôi dốt nghệ thuật, cho nên trong bài này tôi không dám bình luận đến.
-
Câu 11: Quần thể sinh vật có thành phần kiểu gen nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền ÔN TẬP CHƯƠNG III: DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ
Câu 1: Điều không đúng về ý nghĩa của định luật Hacđi- Van béc là
A. Các quần thể trong tự nhiên luôn đạt trạng thái cân bằng.
B. Giải thích vì sao trong tự nhiên có nhiều quần thể đã duy trì ổn định qua thời gian dài.
C. Từ tỉ lệ các loại kiểu hình trong quần thể có thể suy ra tỉ lệ các kiểu gen và tần số tương đối của các alen.
D. Từ tần số tương đối của các alen có thể dự đoán tỉ lệ các loại kiểu gen và kiểu hình.
Câu 2: Định luật Hacđi – Vanbec không cần có điều kiện nào sau đây để nghiệm đúng?
A. Có sự cách li sinh sản giữa các cá thể trong quần thể.
B. Các cá thể trong quần thể giao phối với nhau ngẫu nhiên..
C. Không có đột biến và cũng như không có CLTN.
D. Khả năng thích nghi của các kiểu gen không chênh lệch nhiều.
Câu 3: Định luật Hacđi-Vanbec phản ánh sự
A. mất ổn định tần số tương đối của các alen trong quần thể ngẫu phối.
B. mất ổn định tần số các thể đồng hợp trong quần thể ngẫu phối.
C. ổn định về tần số alen và thành phần kiểu gen trong quần thể ngẫu phối.
D. mất cân bằng thành phần kiểu gen trong quần thể ngẫu phối.
Câu 4: Một quần thể ngẫu phối cân bằng di truyền về một gen có hai alen (A trội hoàn toàn so với a). Sau đó, con người đã săn bắt phần lớn các cá thể có kiểu hình trội về gen này. Cấu trúc di truyền của quần thể thay đổi theo hướng
A. Tần số alen A và alen a đều giảm đi B. Tần số alen A và alen a đều không thay đổi
C. Tần số alen A giảm đi, tần số alen a tăng lên D. Tần số alen A tăng lên, tần số alen a giảm đi.
Câu 5: Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối biến đổi qua các thế hệ theo hướng
A. giảm dần kiểu gen đồng hợp tử trội, tăng dần tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử lặn.
B. giảm dần tỉ lệ dị hợp tử, tăng dần tỉ lệ đồng hợp tử.
C. tăng dần tỉ lệ dị hợp tử, giảm dần tỉ lệ đồng hợp tử.
D. giảm dần kiểu gen đồng hợp tử lặn, tăng dần tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử trội.
Câu 6: Tần số của một loại kiểu gen nào đó trong quần thể được tính bằng tỉ lệ giữa:
A. số lượng alen đó trên tổng số alen của quần thể.
B. số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số alen của quần thể.
C. số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể của quần thể.
D. số lượng alen đó trên tổng số cá thể của quần thể.
Câu 7: Ở một loài thực vật giao phấn, xét một gen có 2 alen, alen A: quả tròn trội không hoàn toàn so với alen a: quả dài, thể dị hợp về cặp gen này có quả bầu dục. Quần thể nào sau đây của loài trên đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. Quần thể gồm các cây có quả tròn và các cây quả dài. B. Quần thể gồm tất cả các cây đều quả bầu dục.
C. Quần thể gồm tất cả các cây đều quả dài. D. Quần thể gồm cây có quả bầu dục và các cây quả dài.
Câu 8: Giả sử ở một quần thể sinh vật có thành phần kiểu gen là xAA: yAa: zaa (với x + y + z = 1). Gọi p, q lần lượt là tần số của alen A, a (p, q
0 ; p + q = 1). Ta có: A. p = x +
; q = z + B. p = z + ; q = x + C. p = y + ; q = z + D. p = x + ; q = y + Câu 9: Giả sử quần thể P có thành phần kiểu gen là xAA: yAa: zaa (với x + y + z = 1). Gọi p, q lần lượt là tần số của alen A, a (p, q
0 ; p + q = 1). Cấu trúc di truyền của quần thể khi cân bằng là: A. p2AA + 2pqAa + q2aa = 1. B. p2AA + pqAa + q2aa = 1.
C. q2AA + 2pqAa + p2aa = 1. D. p2AA + 2pAa + q2aa = 1.
Câu 10: Quần thể nào sau đây đạt trạng thái cân bằng?
A. 0,7 AA: 0,1 Aa: 0,2aa. B. 0,36 AA: 0,48 Aa: 0,16 aa.
C. 0,39 AA: 0,52 Aa: 0,09 aa. D. 0,25 AA: 0,1 Aa: 0,65 aa.
Câu 11: Một quần thể động vật tại thời điểm thống kê có tỉ lệ các kiểu gen là 55% AA: 45% aa, tần số tương đối của các alen quần thể khi đó là
A. 0,7A : 0,3a. B, 0,55A: 0,45a. C. 0,65A: 0,35a. D. 0,25A : 0,75a.
Câu 12: Một quần thể có 400 cá thể AA: 400 cá thể Aa và 200 cá thể aa, tần số A, a của quần thể là
A. 0,8A : 0,2a. B, 0,4A: 0,6a. C. 0,6 A: 0,4 a. D. 0,25 : 0,75 aa.
Câu 13: Một quần thể P có thành phần kiểu gen: 0,6AA + 0,4Aa = 1. Cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F1 sau khi tự phối là
A. 0,7AA: 0,2Aa: 0,1aa. B. 0,25AA: 0,5Aa: 0,25aa.
C. 0,64AA: 0,32Aa: 0,04aa. D. 0,6AA: 0,4Aa.
Câu 14: Một quần thể cân bằng có 2 alen: B trội không hoàn toàn quy định hoa đỏ, b quy định hoa trắng, hoa hồng là tính trạng trung gian, trong đó hoa trắng chiếm tỉ lệ 49%. Tỉ lệ kiểu hình hoa hồng trong quần thể là:
A. 70%. B. 91%. C. 42%. D. 21%.
Câu 15: Một quần thể ở thế hệ F1 có cấu trúc di truyền 0,6AA: 0,4Aa. Khi cho giao phối tự do và ngẫu nhiên, không có đột biến, CLTN và di nhập gen, cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F2 được dự đoán là:
A. 0,57AA: 0,1Aa: 0,33aa. B. 0,64AA: 0,32Aa: 0,04aa.
C. 0,7AA: 0,2Aa: 0,1aa. D. 0,75AA: 0,1Aa: 0,15aa.
Câu 16: Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,4Aa: 0,6aa. Nếu biết alen A là trội không hoàn toàn so với alen a thì tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội của quần thể nói trên khi đạt trạng thái cân bằng là
A. 40%. B. 36%. C. 4%. D. 16%.
Câu 17: Một quần thể sinh vật ban đầu có thành phần kiểu gen là 0,7AA: 0,2Aa: 0,1aa. Khi quần thể xảy ra quá trình giao phối ngẫu nhiên, thành phần kiểu gen của quần thể này khi đạt trạng thái cân bằng là
A. 0,7AA: 0,2Aa: 0,1aa . B. 0,64AA: 0,32Aa: 0,04aa.
C. 0,25AA: 0,5Aa: 0,25aa. D. 0,49AA: 0,42Aa: 0,09aa.
Câu 18: Ở một loài thực vật, A: hoa đỏ, a: hoa trắng; B: quả tròn, b: quả dài. Các gen qui định các tính trạng nằm trên các cặp NST thường khác nhau. Quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số alen A = 0,2; b = 0,6. Tỷ lệ cá thể hoa đỏ, quả tròn dị hợp cả 2 cặp gen trong quần thể chiếm tỷ lệ
A. 80% B. 32% C. 7,68% D. 15,36%
Câu 19: Một quần thể cân bằng có 2 alen: A trội hoàn toàn quy định hoa đỏ, a: hoa trắng. Một quần thể cân bằng di truyền có 36% hoa đỏ. Trong số các cây hoa đỏ, tỷ lệ hoa đỏ có kiểu gen dị hợp trong quần thể là:
A. 57%. B. 11%. C. 89%. D. 33%.
Câu 20: Một quần thể tự thụ phấn ban đầu có 35% cây thấp, biết B trội hoàn toàn quy định cây cao, b: cây thấp. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn liên tiếp quần thể F3 có 5% cây cao dị hợp tử về gen. Tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ xuất phát (P) là:
A. 0,25BB : 0,40Bb : 0,35bb. B. 0,15BB : 0,50Bb : 0,35bb.
C. 0,375BB : 0,275Bb : 0,35bb. D. 0,45BB : 0,2Bb: 0,35bb.
Câu 21: Quần thể sinh vật có thành phần kiểu gen nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. 0,5AA : 0,5aa. B. 0,90AA : 0,42Aa : 0,49aa.
C. 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa. D. 0,09AA : 0,49Aa : 0,42aa.
Câu 22: Một quần thể có thành phần kiểu gen là 0,09AA : 0,42Aa : 0,49aa. Tần số alen a của quần thể là
A. 0,5. B. 0,3. C. 0,49. D. 0,7.
Câu 23: Trong quần thể Hácđi- vanbéc, có 2 alen A và a trong đó có 4% kiểu gen aa. Tần số tương đối của alenA và alen a trong quần thể đó là
A. 0,6A : 0,4 a. B. 0,8A : 0,2 a. C. 0,84A : 0,16 a. D. 0,64A : 0,36 a.
Câu 24: Một quần thể cân bằng Hacđi-Vanbec có 300 cá thể, biết tần số tương đối của alen A = 0,3; a = 0,7. Số lượng cá thể có kiểu gen Aa là:
A. 63 cá thể. B. 126 cá thể. C. 147 cá thể. D. 90 cá thể.
Câu 25: Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,6Aa: 0,4aa. Nếu biết alen A là trội không hoàn toàn so với alen a thì tỉ lệ cá thể mang kiểu hình lặn của quần thể nói trên khi đạt trạng thái cân bằng là:
A. 51% B. 49% C. 36% D. 6,25%
Câu 26: Thế hệ xuất phát của một quần thể thực vật gồm toàn kiểu gen Bb. Sau 4 thế hệ tự thụ phấn, tính theo lý thuyết thì tỷ lệ thể dị hợp (Bb) trong quần thể đó là
A. [1- (1/2)2]/2. B. (1/2)4. C. 1/2. D. 1- (1/2)2.
Câu 27: Ở một loài thực vật, alen B: hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen b: hoa trắng. Thế hệ ban đầu (P) của một quần thể có tần số các kiểu gen là 0,5Bb : 0,5bb. Quần thể ngẫu phối và không có các yếu tố làm thay đổi tần số alen, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ F1 là
A. 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. B. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
C. 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. D. 7 cây hoa đỏ : 9 cây hoa trắng.
Câu 28: Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,5AA: 0,5Aa. Tần số alen A của quần thể nói trên là
A. 56,25% B. 25%. C. 37,5% D. 0,75%.
Câu 29: Ở một loài, gen A: hoa đỏ, alen a: hoa trắng, trội hoàn toàn. Một quần thể cân bằng di truyền thu được 10000 hạt, đem gieo các hạt này thì thấy có 6400 cây hoa đỏ. Trong số các cây hoa đỏ, tỉ lệ cây có kiểu gen đồng hợp là
A. 48% B. 25% C. 75% D. 33%
Câu 30: Một quần thể tự thụ phấn ban đầu có 20% cây thấp, biết A trội hoàn toàn quy định cây cao, a quy định cây thấp. Sau 2 thế hệ tự thụ phấn liên tiếp quần thể F2 có 55% cây cao đồng hợp tử về gen. Tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ xuất phát (P) là:
A. 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa. B. 0,3AA : 0,50Aa : 0,2aa.
C. 0,475AA : 0,375Aa : 0,2aa. D. 0,2AA : 0,6Aa : 0,2aa.
Câu 31: Số cá thể dị hợp ngày càng giảm, đồng hợp ngày càng tăng biểu hiện rõ nhất ở:
A. quần thể giao phối có lựa chọn. B. quần thể tự phối và ngẫu phối.
C. quần thể tự phối. D. quần thể ngẫu phối.
Câu 32: Tần số tương đối của một alen được tính bằng:
A. tỉ lệ % số giao tử của alen đó trong quần thể. B. tỉ lệ % các kiểu gen của alen đó trong quần thể.
C. tỉ lệ % số tế bào lưỡng bội mang alen đó trong quần thể.
D. tỉ lệ % các kiểu hình của alen đó trong quần thể.
Câu 33: Vốn gen của quần thể là gì?
A. Là tập hợp của tất cả các alen của tất cả các gen trong quần thể tại một thời điểm xác định.
B. Là tập hợp của tất cả các gen trong quần thể tại một thời điểm xác định.
C. Là tập hợp của tất cả các kiểu gen trong quần thể tại một thời điểm xác định.
D. Là tập hợp của tất cả các kiểu hình trong quần thể tại một thời điểm xác định.
Câu 34: Cơ sở di truyền học của quy định trong luật hôn nhân gia đình “cấm kết hôn giữa những người có quan hệ huyết thống trong vòng 3 đời” là:
A. giảm dần tỉ lệ dị hợp tử, tăng dần tỉ lệ đồng hợp tử, trong đó đồng hợp tử lặn có hại.
B. giảm dần kiểu gen đồng hợp tử trội, tăng dần tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử lặn.
C. giảm dần tỉ lệ đồng hợp tử, tăng dần tỉ lệ dị hợp tử có hại.
D. giảm dần kiểu gen đồng hợp tử trội, tăng dần tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử lặn.
Câu 35: Nội dung nào sau đây đúng khi nói về đặc điểm cấu trúc di truyền của quần thể giao phối tự do?
A. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử tăng dần, tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử giảm dần.
B. Tần số các alenvà thành phần kiểu gen thay đổi qua các thế hệ.
C. Tần số các alen và thành phần kiểu gen không đổi qua các thế hệ.D. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử giảm dần, tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử tăng dần.
Câu 36: Cấu trúc di truyền của quần thể có thể bị biến đổi do những nhân tố chủ yếu là
A. đột biến, di - nhập gen, chọn lọc tự nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên, giao phối không ngẫu nhiên.
B. đột biến , giao phối và chọn lọc tự nhiên.
C. chọn lọc tự nhiên, môi trường, các cơ chế cách li.
D. đột biến, di - nhập gen, chọn lọc tự nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên
Câu 37: Quần thể nào sau đây đang đạt trạng thái cân bằng Hacđi – Vanbec?
A. 0,49 AA: 0,42 Aa : 0,09 aa. B. 0,25 AA : 0,35 Aa : 0,4 aa.
C. 0,01 AA : 0,8 Aa : 0,19 aa. D. 0,16 AA : 0,4 Aa : 0,44 aa.
Câu 38: Một trong những điều kiện quan trọng nhất để quần thể từ chưa cân bằng chuyển thành quần thể cân bằng về thành phần kiểu gen là gì?
A. Cho quần thể sinh sản hữu tính. B. Cho quần thể tự phối.
C. Cho quần thể sinh sản sinh dưỡng. D. Cho quần thể giao phối tự do.
Câu 39: Trong các phát biểu sau, phát biểu phù hợp với định luật Hacđi- Van béc là
A. Trong một hệ sinh thái đỉnh cực, dòng năng lượng không thay đổi.
B. Trong một quần thể ngẫu phối, tần số các alen được duy trì ổn định từ thế hệ này sang thế hệ khác.
C. Các cá thể có chiều cao hơn phân bố bên dưới các vĩ độ cao hơn.
D. Trong quần thể, tần số đột biến bù trừ với áp lực chọn lọc.
Câu 40: Cho các quần thể sau : 1. P = 100%aa. 2. P = 50%AA + 50%Aa. 3. P = 36%AA + 48%Aa + 16%aa. 4. P = 100%AA. 5. P=100% Aa. Các quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền là
A. 1,4,5. B. 1,3,4. C. 2,3,4. D. 1,3,5.
Câu 41: Một quần thể ngẫu phối, ở thế hệ xuất phát có thành phần kiểu gen là 0,36BB + 0,48Bb + 0,16bb = 1. Khi trong quần thể này, các cá thể có kiểu gen dị hợp có sức sống và khả năng sinh sản cao hơn hẳn so với các cá thể có kiểu gen đồng hợp thì
A. alen trội có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.
B. tần số alen trội và alen lặn có xu hướng không thay đổi.
C. tần số alen trội và alen lặn có xu hướng bằng nhau.
D. alen lặn có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.
Câu 42: Từ một quần thể thực vật ban đầu (P), sau 3 thế hệ tự thụ phấn thì thành phần kiểu gen của quần thể là 0,525AA : 0,050Aa : 0,425aa. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác, tính theo lí thuyết, thành phần kiểu gen của (P) là:
A. 0,400AA : 0,400Aa : 0,200aa B. 0,250AA : 0,400Aa : 0,350aa
C. 0,350AA : 0,400Aa : 0,250aa D. 0,375AA : 0,400Aa : 0,225aa
Câu 43: Ở người, một gen trên nhiễm sắc thê thường có hai alen: alen A: thuận tay phải trội hoàn toàn so với alen a: thuận tay trái. Một quần thê người đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 64% số người thuận tay phải. Một người phụ nữ thuận tay trái kết hôn với một người đàn ông thuận tay phải thuộc quần thê này. Xác suất để người con đầu lòng của cặp vợ chồng này thuận tay phải là
A. 37,5%. B. 50%. C. 43,75%. D. 62,5%.
Câu 44: Ở một loài thực vật, xét một gen có 2 alen, alen A: hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a: hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể có tỉ lệ kiểu hình 9 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, ở F3 cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 7,5%. Cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ P là
A. 0,1AA + 0,6Aa +0,3aa = 1 B. 0,3AA + 0,6Aa +0,1aa = 1
C. 0,6AA + 0,3Aa +0,1aa = 1 D. 0,7AA + 0,2Aa +0,1aa = 1
Câu 45. Quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen là 0,3 BB + 0,4 Bb + 0,3 bb = 1. Cần bao nhiêu thế hệ tự thụ phấn thì tỷ lệ thể đồng hợp chiếm 0,95 ?
A. n = 1 B. n = 2 C. n = 3 D. n = 4
Câu 46. Một quần thể có thành phần KG là : 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Tần số alen a của quần thể này là bao nhiêu
A. 0,3 B. 0,6 C. 0,4 D. 0,5
Câu 47. Ở một loài ngẫu phối, thế hệ xuất phát có 100 cá thể trong đó có 64 con cái có kiểu gen AA, 32 con cái có kiểu gen Aa, 4 con đực có kiểu gen aa Ở thế hệ F2 tỉ lệ kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ:
A. 5/6. B. 2/25. C. 35/72. D. 8/25.
Câu 48: Trong một quần thể giao phối tự do xét một gen có 2 alen A và a có tần số tương ứng là 0,8 và 0,2; một gen khác nhóm liên kết với nó có 2 len B và b có tần số tương ứng là 0,7 và 0,3. Trong trường hợp 1 gen quy định 1 tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội cả 2 tính trạng được dự đoán xuất hiện trong quần thể sẽ là:
A. 87,36%. B. 81,25%. C. 31,36%. D. 56,25%
Câu 49: Một quần thể thực vật giao phấn đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 gen có hai alen là A và a, trong đó tần số kiểu gen Aa là 0,42. Theo lí thuyết, tần số alen A của quần thể là
A. 0,3 B. 0,4 C. 0,5 D. 0,2
Câu 50. Một quần thể lưỡng bội, xét một gen có hai alen nằm trên NST thường, trội hoàn toàn. Thế hệ P có số cá thể mang kiểu hình trội chiếm 80% tổng số cá thể. Qua ngẫu phối, F1 có số cá thể lặn chiếm 6,25%. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Thế hệ P đang cân bằng di truyền. II. Thế hệ P có số cá thể đồng hợp tử chiếm 70%. III. Trong tổng số cá thể kiểu hình trội P, số cá thể có kiểu gen dị hợp tử chiếm 12,5%. IV. Cho tất cả các cá thể mang kiểu hình trội ở P giao phối ngẫu nhiên, đời con có số các thể mang kiểu hình lặn chiếm 1/256.
A. 4 B. 3 C. 1 D. 2
................ Hết ................
- Tiết 51 Bài 27: Tổng kết lịch sử Việt Nam từ năm 1919 - 2000 I. Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức: - Học sinh khái quát được tiến trình lịch sử Việt Nam từ 1919-2000. - Trình bày được những nội dung quan trọng của LSVN qua các giai đoạn khác nhau. - Phân tích được nguyên nhân thắng lợi, bài học kinh nghiệm trong ti ến trình LSVN 1919-2000. 2. Tư tưởng – tình cảm - Tự hào về truyền thống hào hùng của lịch sử dân tộc ta. - Bồi dưỡng tình yêu quê hương đất nước. - Nhận thức được trách nhiệm của bản thân trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc. 3. Kĩ năng. - Rèn luyện kĩ năng tổng hợp, lập bảng biểu, phân tích…. II. Tư liệu và đồ dùng dạy học. Bảng biểu tổng hợp, tranh ảnh, tư liệu liên quan. III. Tiến trình tổ chức dạy học: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ 3. Dẫn nhập vào bài mới: 4.Tổ chức các hoạt động dạy - học. Hoạt động của thầy và trò Kiến thức học sinh cần đạt GV: yêu cầu học sinh lập niên biểu I/ Các thời kì phát triển của lịch sử dân thống kê các sự kiện chính trong tiến tộc. trình lịch sử dân tộc. 1/ Thời kì 1919-1930. 2/ Thời kì 1930-1945. 3/ Thời kì 1945-1954. 4/ Thời kì 1954-1975. Yêu cầu học sinh trình bày những 5/ Thời kì 1975-2000. hiểu biết về những sự kiện tiêu biểu … Gv: Yêu cầu hs theo dõi sgk trình bày những nguyên nhân tháng lợi. II/ Nguyên nhân thắng lợi, bài học kinh Sau đó gọi 1,2 em hs khá phân tích. nghiệm. (SGK) GV nhận xét và tổng kết 5/ Sơ kết bài học. Dặn dò: về nhà làm bài tập trong sgk và sách bài t ập, ôn t ập chu ẩn b ị thi h ọc kì 2.
- SƠ GD&ĐT VINH PHUC TRƯƠNG THPT LIÊN SƠN (Đề thi gồm: 05 trang) ĐỀ KTCL ÔN THI THPT QUỐC GIA NĂM 2018-2019 Môn: TIẾNG ANH – ĐỀ SỐ 011 Thời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian phát đề Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 01: Please, deliver the parcel to my residence as soon as possible. I am on business but my sister can collecl it. A. gymnasium B. home C. club D. factory Question 02: You can use special symbols in your e-mails if you want to show you're down in the mouth. A. definite B. depressed C. deflated D. decided Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. Question 03: It's possible that the plane has been delayed because of the bad weather. A. The weather must have been very bad, or else their plane wouldn’t have been delayed. B. It’s certainly the bad weather which has resulted in the plane’s being late. C. It may be the bad weather that has caused the plane to be delayed. D. The obvious reason for the plane's being delayed for so long is the bad weather. Question 04: “I If I was in your shoes, I would let him go.” A. She would like to be in my shoes and let him go. B. She advised me to wear her shoes and let him go. C. She let him go because she was wearing my shoes. D. She suggested that I should let him go. Question 05: I wasn't early enough to find anyone at home awake. A. I didn't expect to find anyone awake when I got home. B. By the time I arrived home, everyone had gone to sleep. C. When I got home late, I used to find my family sleeping. D. When I got home, I found everyone awake, waiting for me. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. Question 06: Dozens of cyclists are_________ on the city’s roads each year. A. crashed B. wounded C. injured D. damaged Question 07: The bus_________ on the way here, so I was half an hour late for my appointment. A. got off B. come apart C. broke down D. set out Question 08: Although there are many varieties of English, people would_________ that they are all speaking the same basic language. A. recognize B. categorize C. identify D. distinguish Question 09: It is difficult to find a_________ in the Washington area for less than $1,200 a month. A. two-bedrooms apartments B. two-bedroom apartments C. two-bedrooms apartment D. two-bedroom apartment Question 10: Things might have been much worse if the mother_________ on her right to keep the baby. A. had insisted B. has been insisting C. would insisted D. insisted Question 11: Unable to remember______ his car, he walked all around the neighborhood looking for it. A. where parking B. where he has parked C. where he was parking D. where he had parked Question 12: Please_________ your cigarette, I am allergic to smoke. A. blow up B. set aside C. put out D. turn off Question 13: The audience applauded for five minutes after the_________ ended. A. performance B. convention C. treatment D. affair Question 14: I’ll introduce to you the man_________ support is necessary for your project. A. who B. whose C. whom D. that Question 15: The more he tried to explain_________. A. the much confused we got B. the many confused we got C. the more confused we got D. the most confused we got Question 16: Your personality is important_________ the success of your work. A. to B. in C. on D. for Question 17: The_________ in my neighborhood are well cared by the authorities. A. disabilities B. inability C. unable D. disabled Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions. Question 18: A. tsunami B. conference C. diamond D. hesitate Question 19: A. influence B. inflation C. intelligent D. instructor Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges. Question 20: ~ Ann: “Let’s go camping this weekend, after the 1st term exams.” ~ Bob: “____________” A. That sounds great! B. Do you think it’s good? C. Yes, I accept that. D. No! I don’t quite agree. Question 21: ~Marx: “____________” ~ Bean: “Not bad, but I wish I’d had more time to finish it.” A. How about your interview? B. Was Mr. Peterson’s lecture interesting? C. Was your paper on physics successful? D. Tell me about your last trip abroad. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. Question 22: A. match B. chair C. chain D. machine Question 23: A. decision B. books C. students D. sicks Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 24 to 28: Do you want to take part in the battle to save the world’s wildlife? “Animal Watch” is a book which will ( 24)_________ you in the fight for survival that faces many of our endangered animals and show how they struggle on the ( 25)_________ of extinction. As you enjoy the book’s 250 pages and over 150 coloured photographs, you will have the ( 26)_________ of knowing that part of your purchase money is being used to help animals (27)_________ From the comfort of your armchair, you will be able to observe the world's animals close-up and explore their habitats. You will also discover the terrible results of human greed for land, flesh and skins. “Animal Watch” is packed with fascinating facts. Did you know that polar bears cover their black noses.( 28)_________ their paws so they can hunt their prey in the snow without being seen, for example? Or that for each orangutan which is captured, one has to die? Question 24: A. involve B. bring C. lead D. combine Question 25: A. end B. edge C. start D. limit Question 26: A. enjoyment B. virtue C. satisfaction D. value Question 27: A. conserve B. revive C. survive D. preserve Question 28: A. by B. from C. with D. for Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 29 to 35: FAMILY LIFE IN THE UNITED STATES Family life in the United States is changing. Fifty or sixty years ago, the wife was called a “housewife”. She cleaned, cooked, and cared for the children. The husband earned the money for the family. He was usually out working all day. He came home tired in the evening, so he did not do much housework. And he did not see the children very much, except on weekends. These days, however, more and more women work outside the home. They cannot stay with the children all day. They, too, come home tired in the evening. They do not want to spend the evening cooking dinner and cleaning up. They do not have time to clean the house and do the laundry. So who is going to do the housework now? Who is going to take care of the children? Many families solve the problem of housework by sharing it. In these families, the husband and wife agree to do different jobs around the house, or they take turns doing each job. For example, the husband always cooks dinner and the wife always does the laundry. Or the wife cooks dinner on some nights and the husband cooks dinner on other nights. Then there is the question of the children. In the past, many families got help with child care from grandparents. Now families usually do not live near their relatives. The grandparents are often too far away to help in a regular way. More often, parents have to pay for child care help. The help may be a babysitter or a day-care center. The problem with this kind of help is the high cost. It is possible only for couples with jobs that pay well. Parents may get another kind of help form the companies they work for. Many companies now let people with children work part-time. That way, parents can spend more time with their children. Some husbands may even stop working for a while to stay with the children. For these men there is a new word: they are called “househusbands”. In the USA more and more men are becoming househusbands every year. These changes in the home mean changes in the family. Fathers can learn to understand their children better, and the children can get to know their fathers better. Husbands and wives may also find changes in their marriage. They, too, may have a better understanding of each other. Question 29: Sixty years ago, most women__________. A. were housewives B. went out to work C. did not do much housework D. had no children Question 30: Nowadays, there are__________. A. more work outside the home than before B. more and more women staying with the children all day C. more housewives than before D. more women going out to work than before Question 31: The word “laundry” in paragraph 2 is closest in meaning to__________. A. cooking and washing up B. tidying up C. washing and ironing D. shopping Question 32: It can be inferred from paragraph 4 that__________. A. all couples with jobs can pay for help from a babysitter or a day-care center B. couples with low-paid jobs can’t afford the cost of a babysitter or a day-care center C. in the past, grandparents did not help the couples with child care D. grandparents can help care the children in a regular way Question 33: The word “they” in paragraph 5 refers to__________. A. children who spend more time with fathers than mothers B. parents who work part-time C. husbands who stop working to stay with the children D. fathers who spend more time with their children Question 34: The changes in the American home mentioned in this passage may__________. A. help families B. not change the children at all C. not happen D. cause problems for a marriage Question 35: This article is about__________. A. American men as househusbands B. housewives in America C. how more American women are working D. how family life in America is changing Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. Question 36: He is very intelligent. He can solve all the problems in no time. A. He was such intelligent he can solve all the problems in no time. B. Such intelligent he is, that he can solve all the problems in no time. C. He is very intelligent that he can solve all the problems in no time. D. So intelligent is he that he can solve all the problems in no time. Question 37: He didn’t take his father’s advice. That’s why he is out of work. A. If he takes his father’s advice, he will not be out of work. B. If he had taken his father’s advice, he would not have been out of work, C. If he took his father’s advice, he would not be out of work. D. If he had taken his father’s advice, he would not be out of work. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 38: The storm was unexpected. No one was prepared for it so some people couldn’t escape and got injured. A. should be followed B. may be avoided C. must be prevented D. can be predicted Question 39: A live programme helps us see the events at the same time as they are happening. A. recorded B. fresh C. direct D. old Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. Question 40: There will be major changes in climate during next century. A. be B. in C. next D. changes Question 41: Kenvin decided buying a new car in the morning, but in the afternoon he changed his mind. A. changed B. buying C. in D. in the Question 42: People are not allowed to enter the park after midnight because lack of security. A. because B. after C. enter D. of Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50: Until recently, the ‘science of the future’ was supposed to be electronics and artificial intelligence. Today it seems more and more likely that the next breakthrough in technology will be brought about through a combination of those two sciences with organic chemistry and genetic engineering. This science is the combination of biotechnology. Organic chemistry enables us to produce marvelous synthetic materials. However, it is still difficult to manufacture anything that has the capacity of wool to conserve heat and also to absorb moisture. Nothing that we have been able to produce so far comes anywhere near the combination of strength, lightness, and flexibility that we find in the bodies of ordinary insects. Nevertheless, scientists in the laboratory have already succeeded in 'growing' a material that has many of the characteristics of human skin. The next step may well be 'biotech heart and eyes’ which can replace diseased organs in human beings. These will not be rejected by the body, as in the case with organs from humans. The application of biotechnology to energy production seems even more promising. In 1996, the famous science-fiction writer Arthur C. Clarke, many of whose previous predictions have come true, said that we may soon be able to develop remarkably cheap and renewable sources of energy. Some of these power sources will be biological. Clarke and others have warned us repeatedly that sooner or later we will have to give up our dependence on non-renewable power sources. Coal, oil and gas are indeed convenient. However, using them also means creating dangerously high levels of pollution. It will be impossible to meet the growing demand for energy without increasing that pollution to catastrophic levels unless we develop power sources that are both cheaper and cleaner. Question 43: According to the text, the science of the future is likely to be? A. Nuclear technology. B. Electronics. C. Genetic engineering. D. Biotechnology Question 44: The word “These” refers to__________. A. diseased organs B. biotech heart and eyes C. human beings D. characteristics of human skin Question 45: What does the text say is one of the worst problems caused by the use of coal, gas, and oil? A. They are so cheap that people waste them. B. They are very bad for the world around us. C. They are no longer as easy to use as they once were. D. They are too expensive for poorer people in many parts of the world. Question 46: According to the text, it may soon be possible__________. A. to make something as good as human skin. B. to take an organ from one human and give it to another human. C. to make useful substitutes for human hearts and eyes. D. to cure certain diseases that damage human organs. Question 47: In 1996, Arthur C. Clarke predicted__________. A. that we may not be able to meet future demand for energy B. that using oil, gas, and coal would lead to very high levels of pollution C. newer and better ways of using oil, gas, and coal D. new and better ways of heating and lighting homes, offices, and factories Question 48: The word “to meet” is synonymous with__________. A. satisfy B. encounter C. turn up D. appear Question 49: Which word below can be the best substitute for “breakthrough”? A. exit B. development C. outlet D. opening Question 50: Organic chemistry helps to produce materials that are__________. A. almost as good as wool C. stronger, lighter, and better than natural materials B. not as good as natural materials D. almost as strong, light, and flexible as an insect’s body _________THE END_________
- Bộ đề khảo sát chất lượng đầu năm lớp 9 môn Văn Đề khảo sát chất lượng số 1 I. Đọc hiểu văn bản (3đ): Đọc văn bản sau và trả lời những câu hỏi: “Mẹ tôi lấy vạt áo nâu thấm nước mắt cho tôi rồi xốc nách tôi lên xe. Đến bây giờ tôi mới kịp nhận ra mẹ tôi không còm cõi xơ xác quá như cô tôi nhắc lại lời người họ nội của tôi. Gương mặt mẹ tôi vẫn tươi sáng với đôi mắt trong và nước da mịn, làm nổi bật màu hồng của hai gò má. Hay tại sự sung sướng vì bỗng được trông nhìn và ôm ấp cái hình hài máu mủ của mình mà mẹ tôi lại tươi đẹp như thuở còn sung túc? Tôi ngồi trên đệm xe, đùi áp đùi mẹ tôi, đầu ngả vào cánh tay mẹ tôi, tôi thấy những cảm giác ấm áp đã bao lâu mất đi bỗng lại mơn man khắp da thịt. Hơi quần áo mẹ tôi và những hơi thở ở khuôn miệng xinh xắn nhai trầu lúc đó phả ra thơm tho lạ thường.” Câu 1 (0,5đ): Đoạn văn trên trích từ văn bản nào? Tác giả là ai? Câu 2 (1đ): Người mẹ trong đoạn trích được miêu tả như thế nào? Câu 3 (1,5đ): Nêu cảm nghĩ của anh/chị về tình mẫu tử. II. Tập làm văn (7đ): Câu 1 (2đ): Cho câu chủ đề sau: “Vẻ đẹp của phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hòa giữa truyền thống văn hóa dân tộc và tinh hoa văn hóa nhân loại”. Hãy triển khai thành đoạn văn nghị luận. Câu 2 (5đ): Phân tích diễn biến tâm lý chị Dậu trong đoạn trích “Tức nước vỡ bờ”. Đề khảo sát chất lượng số 2 I. Đọc hiểu văn bản (3đ): Đọc văn bản sau và trả lời những câu hỏi: “Bạn có thể không thông minh bẩm sinh nhưng bạn luôn chuyên cần và vượt qua bản thân từng ngày một. Bạn có thể không hát hay nhưng bạn là người không bao giờ trễ hẹn. Bạn không là người giỏi thể thao nhưng bạn có nụ cười ấm áp. Bạn không có gương mặt xinh đẹp nhưng bạn rất giỏi thắt cà vạt cho ba và nấu ăn rất ngon. Chắc chắn, mỗi một người trong chúng ta đều được sinh ra với những giá trị có sẵn.” Câu 1 (0,5đ): Nêu câu chủ đề của văn bản. Câu 2 (1đ): Từ đoạn văn trên, em hãy kể ra những “giá trị có sẵn tốt đẹp” của bản thân mình. Câu 3 (1,5đ): Đoạn văn giúp em nhận ra điều gì? (Trình bày bằng một đoạn văn). II. Tập làm văn (7đ): Câu 1 (2đ): Viết đoạn văn với câu chủ đề: “Mỗi một người trong chúng ta đều được sinh ra với những giá trị có sẵn.” Câu 2 (5đ): Suy nghĩ của em về nhân vật lão Hạc trong truyện ngắn cùng tên của Nam Cao. Đề khảo sát chất lượng số 3 I. Đọc hiểu văn bản (3đ): Đọc văn bản sau và trả lời những câu hỏi: Ngọc trai nguyên chỉ là một hạt cát, một hạt bụi biển xâm lăng vào vỏ trai, lòng trai. Cái bụi bặm khách quan nơi rốn bể lẻn vào cửa trai. Trai xót lòng. Máu trai liền tiết ra một thứ nước dãi bọc lấy cái hạt buốt sắc. Có những cơ thể trai đã chết ngay vì hạt cát từ đâu bên ngoài gieo vào giữa lòng mình (và vì trai chết nên cát bụi kia vẫn chỉ là hạt cát). Nhưng có những cơ thể trai vẫn sống, sống lấy máu, lấy rãi mình ra mà bao phủ lấy hạt đau, hạt xót. Tới một thời gian nào đó, hạt cát khối tình con, cộng với nước mắt hạch trai, đã trở thành lõi sáng của một hạt ngọc tròn trặn ánh ngời. Câu 1 (0,5đ): Thành quả sau những đau đớn mà ngọc trai phải chịu là gì? Câu 2 (1đ): Khi bị những hạt cát xâm lăng, những chú trai đã có hành động gì? Câu 3 (1,5đ): Đoạn văn giúp em nhận ra bài học gì? (Trình bày bằng một đoạn văn). II. Tập làm văn (7đ): Câu 1 (2đ): Viết một đoạn văn với chủ đề vươn lên trong cuộc sống bằng hình thức diễn dịch. Câu 2 (5đ): Suy nghĩ của em về tình mẫu tử trong đoạn trích Trong lòng mẹ. Đề khảo sát chất lượng số 4 I. Đọc hiểu văn bản (3đ): Đọc văn bản sau và trả lời những câu hỏi: Để giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt, cần phải huy động sự tham gia tích cực của gia đình, nhà trường và xã hội. Trước hết, trong mỗi gia đình, bố mẹ phải có ý thức uốn nắn lời ăn tiếng nói hàng ngày của con cái. Nếu bố mẹ nói năng không chuẩn mực, thiếu văn hóa thì con cái sẽ bắt chước. Đặc biệt, trong nhà trường, việc rèn giũa tính chuẩn mực trong sử dụng tiếng Việt cho học sinh phải được xem là một nhiệm vụ quan trọng và thường xuyên... Ngoài ra, các phương tiện thông tin đại chúng cũng phải tuyên truyền và nêu gương trong việc sử dụng tiếng Việt đúng chuẩn mực, đồng thời tích cực lên án các biểu hiện làm méo mó tiếng Việt. Câu 1 (0,5đ): Nêu câu chủ đề của đoạn văn. Câu 2 (1đ): Để giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt cần sự chung tay của những thành phần nào? Câu 3 (1,5đ): Là một học sinh, em cần phải làm gì để giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt? (Trình bày thành đoạn văn ngắn). II. Tập làm văn (7đ): Câu 1 (2đ): Viết đoạn văn trình bày suy nghĩ của em về thực trạng chêm xen tiếng Anh vào ngôn ngữ giao tiếp hàng ngày của một số bạn trẻ hiện nay. Câu 2 (5đ): Cảm nhận về bài thơ Tức cảnh Pác Bó của Hồ Chí Minh. Đề khảo sát chất lượng số 5 I. Đọc hiểu văn bản (3đ): Đọc văn bản sau và trả lời những câu hỏi: Thi thổi xôi nấu cơm “Đây là một trong những môn thi để tuyển nữ quan ở thôn Hạc Đỉnh, Hoằng Hóa, Thanh Hóa. Cuộc thi bắt đầu từ sáng tinh mơ ngày giáp tết. Hằng năm, dân làng phải tuyển 48 (trong số hàng trăm) trinh nữ cho đội đến Mã Cương. Sau tiếng trống lệnh, mỗi nữ sinh xuống một thuyền thúng (thúng trên đầm Giang Đỉnh, mang theo kiềng, nồi, chõ, gạo nếp, gạo tẻ cùng rơm ướt và bã mía tươi). Các cô chèo ra giữa đầm, chuẩn bị bếp, vo gạo để chờ lệnh bắt đầu cuộc thi. Sau tiếng trống lệnh mới được nhóm lửa, các cô thổi cơm hay đồ xôi trước tùy ý, miễn là xong sớm để chèo thuyền vào nộp cơm và xôi cho Ban giám khảo. Nếu xong trước, xôi vẫn phải ngon, dẻo thì mới được điểm cao. […] Câu 1 (0,5đ): Đoạn trích nói về vấn đề gì? Câu 2 (1đ): Nêu ý nghĩa của cuộc thi với người dân nơi đây. Câu 3 (1,5đ): Nêu cảm nghĩ của em về cuộc thi. (Trình bày bằn đoạn văn ngắn). II. Tập làm văn (7đ): Câu 1 (2đ): Viết đoạn văn nói lên trách nhiệm của giới trẻ trong việc bảo vệ và phát triển văn hóa dân gian của dân tộc. Câu 2 (5đ): Phân tích bài thơ Ông đồ của Vũ Đình Liên. Đề khảo sát chất lượng số 6 I. Đọc hiểu văn bản (3đ): Đọc văn bản sau và trả lời những câu hỏi: Cùng mắc võng trên rừng Trường Sơn Hai đứa ở hai đầu xa thẳm Đường ra trận mùa này đẹp lắm Trường Sơn Đông nhớ Trường Sơn Tây. Một dãy núi mà hai màu mây Nơi nắng nơi mưa, khí trời cùng khác Như anh với em, như Nam với Bắc Như Đông với Tây một dải rừng liền. (Trường Sơn Đông, Trường Sơn Tây – Phạm Tiến Duật) Câu 1 (0,5đ): Đoạn thơ được viết theo thể thơ nào? Câu 2 (1đ): Trong đoạn thơ trên tác giả đã thể hiện những cảm xúc gì? Câu 3 (1,5đ): Nêu cảm nhận của em về tình cảm của con người trong thời chiến. II. Tập làm văn (7đ): Câu 1 (2đ): Viết đoạn văn sử dụng phương thức quy nạp để nói về sự quan trọng của độc lập tự do. Câu 2 (5đ): Phân tích bài thơ Khi con tu hú của Tố Hữu. Đề khảo sát chất lượng số 7 I. Đọc hiểu văn bản (3đ): Đọc văn bản sau và trả lời những câu hỏi: Suốt mấy hôm rày đau tiễn đưa Đời tuôn nước mắt, trời tuôn mưa… Chiều nay con chạy về thăm Bác Ướt lạnh vườn rau, mấy gốc dừa! Con lại lần theo lối sỏi quen Đến bên thang gác, đứng nhìn lên Chuông ôi chuông nhỏ còn reo nữa? Phòng lặng, rèm buông, tắt ánh đèn! Bác đã đi rồi sao, Bác ơi! Mùa thu đang đẹp, nắng xanh trời Miền Nam đang thắng, mơ ngày hội Rước Bác vào thăm thấy Bác cười! Câu 1 (0,5đ): Đoạn thơ được viết theo thể thơ nào? Câu 2 (1đ): Nêu nội dung chính của đoạn thơ. Câu 3 (1,5đ): Nêu những hiểu biết của em về chủ tịch Hồ Chí Minh. (Trình bày thành đoạn văn ngắn). II. Tập làm văn (7đ): Câu 1 (2đ): Viết đoạn văn nêu ý nghĩa của tầm quan trọng học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh của giới trẻ hiện nay. Câu 2 (5đ): Đóng vai chị Dậu kể lại đoạn trích Tức nước vỡ bờ. Đề khảo sát chất lượng số 8 I. Đọc hiểu văn bản (3đ): Đọc văn bản sau và trả lời những câu hỏi: “Con gặp lại nhân dân như nai về suối cũ Cỏ đón giêng hai, chim én gặp mùa, Như đứa trẻ thơ đói lòng gặp sữa Chiếc nôi ngừng bỗng gặp cánh tay đưa” (Tiếng hát con tàu - Chế Lan Viên) Câu 1 (0,5đ): Đoạn thơ được viết theo thể thơ nào? Câu 2 (1đ): Tâm trạng của tác giả khi gặp lại nhân dân được thể hiện như thế nào? Câu 3 (1,5đ): Đoạn thơ đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? Nêu tác dụng. II. Tập làm văn (7đ): Câu 1 (2đ): Viết đoạn văn nói về tầm quan trọng của độc lập, tự do. Câu 2 (5đ): Phát biểu cảm nghĩ của em về dòng cảm xúc của nhân vật tôi trong truyện ngắn Tôi đi học. Đề khảo sát chất lượng số 9 I. Đọc hiểu văn bản (3đ): Đọc văn bản sau và trả lời những câu hỏi: Ông đồ vẫn ngồi đấy Qua đường không ai hay Lá vàng rơi trên giấy Ngoài trời mưa bụi bay Năm nay hoa đào nở Không thấy ông đồ xưa Những người muôn năm cũ Hồn ở đâu bây giờ? Câu 1 (0,5đ): Đoạn thơ được viết theo thể thơ nào? Tác giả là ai? Câu 2 (1đ): Mùa xuân được miêu tả như thế nào ở khổ thơ sau? Câu 3 (1,5đ): Nêu cảm nghĩ của em về nhân vật ông đồ trong đoạn thơ trên. II. Tập làm văn (7đ): Câu 1 (2đ): Viết đoạn văn nêu suy nghĩ của em về một nét đẹp văn hóa truyền thống của dân tộc. Câu 2 (5đ): Phân tích bi kịch của lão Hạc trong truyện ngắn Lão Hạc của nhà văn Nam Cao. Đề khảo sát chất lượng số 10 I. Đọc hiểu văn bản (3đ): Đọc văn bản sau và trả lời những câu hỏi: Khi trời trong, gió nhẹ, sớm mai hồng Dân trai tráng bơi thuyền đi đánh cá. Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã Phăng mái chèo mạnh mẽ vượt trường giang Cánh buồm giương to như mảnh hồn làng Rướn thân trắng bao la thâu góp gió… Câu 1 (0,5đ): Đoạn thơ thuộc bài thơ nào? Tác giả là ai? Câu 2 (1đ): Cảnh con thuyền ra khơi đánh cá được miêu tả như thế nào? Câu 3 (1,5đ): Đoạn thơ sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào? Nên tác dụng. II. Tập làm văn (7đ): Câu 1 (2đ): Viết đoạn văn nêu suy nghĩ của em về vẻ đẹp lao động của những con người Việt Nam. Câu 2 (5đ): Phân tích bài thơ Quê Hương của Tế Hanh. ---------------------------
- 15 đề ôn thi học sinh giỏi môn Tiếng Việt lớp 3 Đề 1 Câu 1: Cho các từ sau: Nhập ngũ, thi hào, mở màn, trẩy quân, chiến đấu, réo rắt, hy sinh, hoạ sĩ, dũng cảm. a. Hãy sắp xếp các từ ngữ trên thành hai nhóm: Nhóm từ chỉ bảo vệ Tổ quốc và nhóm từ chỉ nghệ thuật. b. Đặt 2 câu với mỗi từ sau: Dũng cảm, mở màn. Câu 2: Hãy đặt dấu phẩy cho đúng vào các câu sau: a. Xa xa những ngọn núi nhấp nhô mấy ngôi nhà thấp thoáng vài cánh chim chiều bay lững thững về tổ. b. Một biển lúa vàng vây quanh em hương lúa chín thoang thoảng đâu đây. Câu 3: a)Tìm từ gần nghĩa với từ: Khai trường, cần cù. giang sơn . b)Tìm 3 từ ghép có : “quốc” đứng trước và giải nghĩa từng từ . Câu 4: Viết một đoạn văn (7 đến 10 câu) tả quang cảnh trường em vào buổi sáng đầu mùa hè. Đề 2 1/ Tìm những từ chỉ màu sắc, chỉ đặc điểm trong đoạn văn sau: Trong vườn nhà tôi có rất nhiều loại cây.Cây nào cũng xum xuê tán lá, tạo thành một khung trời xanh tươi. Tôi yêu nhất là cây khế mọc gần ao. Cành khế loà xoà xuống mặt nước trong vắt. Quả khế chín mọng, vàng rộm như vẫy gọi bọn trẻ chúng tôi. a) Từ chỉ màu sắc:…….. b) Từ chỉ đặc điểm:….. 2/ Đọc các câu văn sau rồi gạch 1 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi “Ai (cái gì, con gì)?”, gạch 2 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi “Thế nào?” a) Nước hồ mùa thu trong vắt. b) Trời cuối đông lạnh buốt. c) Dân tộc Việt Nam rất cần cù và dũng cảm. 3/ Viết mỗi câu sau và dùng dấu phẩy đúng chỗ trong mỗi câu: a) Nói về kết quả học tập của em ở học kì I. b) Nói về việc làm tốt của em và mục đích của việc làm ấy. 4/ Đọc câu sau: Một rừng cờ đỏ bay phấp phới trên sân vận động ngày khai mạc Hội khoẻ Phù Đổng. Từ rừng trong câu trên có ý nghĩa gi? 5/ Tập làm văn: Kể lại một việc tốt em đã làm góp phần bảo vệ môi trường./. Đề 3 Bài 1: (3 điểm) Viết lại những câu văn dưới đây cho sinh động, gợi cảm bằng cách sử dụng các hình ảnh so sánh a) Mặt trời mới mọc đỏ ối. b. Con sông quê em quanh co, uốn khúc. Bài 2: (3 điểm) Trong đoạn văn dưới đây, người viết quên không đặt dấu câu. Em viết lại đoạn văn cho đúng chính tả sau khi đặt dấu câu vào chỗ thích hợp: Sáng nào mẹ tôi cũng dậy rất sớm đầu tiên mẹ nhóm bếp nấu cơm sau đó mẹ quét dọn nhà cửa giặt quần áo khoảng gần 6giờ mẹ gọi anh em tôi dậy ăn sáng và chuẩn bị đi học tôi rất yêu mẹ của tôi. Bài 3:(10 điểm) Hãy viết một đoạn văn (từ 7- 8 câu) kể về một việc tốt em đã làm ở lớp (hoặc ở nhà) mà em cảm thấy phấn khởi và thích thú nhất. ĐỀ 4 Bài 1 (1 điểm): Gạch chân các hình ảnh so sánh trong mỗi câu sau? a, Trăng tròn như cái đĩa. b, Má em bé hồng như quả cà chua. Bài 2 (1 điểm): Điền vào chỗ trống chiều hay triều? Buổi ... , thuỷ ... , ...... đình, .... chuộng. Bài 3 (2 điểm): Đặt hai câu trong đó một câu có sử dụng dấu hai chấm một câu sử dụng dấu chấm than? Bài 4 (2 điểm): Đọc đoạn thơ sau : Cây bầu hoa trắng Cây mướp hoa vàng Tim tím hoa xoan Đỏ tươi râm bụt . Tìm và ghi lại các từ chỉ đặc điểm của sự vật trong các câu thơ trên. Bài 4 (4 điểm): Viết một đoạn văn ngắn khoảng 5 đến 7 câu kể về một loài hoa mà em yêu thích trong đó có sử dụng một hình ảnh nhân hoá và một hình ảnh so sánh. ĐỀ 5 Bài 1. Cho các từ: Cây đa, gắn bó, dòng sông, con đò, nhớ thương, yêu quý, mái đình, thương yêu, ngọn núi, bùi ngùi, tự hào. Xếp các từ trên thành 2 nhóm và đặt tên cho từng nhóm. - Nhóm 1: Đặt tên: - Nhóm 2: Đặt tên: Bài 2. Đặt 3 câu theo mẫu Ai là gì? Ai làm gì? Ai thế nào? Về chủ đề gia đình. Bài 3. Tìm các từ chỉ hoạt động, trạng thái thích hợp để điền vào chỗ chấm. - Con thuyền trôi........ như đang nghỉ ngơi trên sông. - Bé.............. bài tập rồi....................... ti vi Bài 4. Tìm những hình ảnh so sánh sự vật với con người và con người so sánh với sự vật. Đặt 1 câu có hình ảnh so sánh sự vật với con người, 1 câu có hình ảnh con người so sánh với sự vật. Bài 5. Ngày đầu tiên đi học Em nước mắt nhạt nhoà Cô vỗ về an ủi Chao ôi! Sao thiết tha …. Nguyễn Ngọc Thiện Ngày đầu tiên đi học với mỗi người đều là một kỷ niệm khó quên. Em hãy kể lại ngày đầu tiên đến trường của em. Đề 6 Câu 1 (2đ): a) Chọn từ ngữ thích hợp ở cột A và cột B ghép lại để tạo thành câu : A B Đám học trò ngủ khì trên lưng mẹ Đàn sếu hoảng sợ bỏ chạy Các em bé đang sải cánh trên cao b) Đặt 2 câu hỏi với một trong những câu đã ghép hoàn chỉnh : Câu 2 (3đ) : Cho các thành ngữ : Non xanh nước biếc; thức khuya dậy sớm; non sông gấm vóc; thẳng cánh cò bay; học một biết mười; chôn rau cắt rốn ; dám nghĩ dám làm; quê cha đất tổ. a) Hãy chỉ ra các thành ngữ nói về quê hương : b) Hãy đặt một câu với một trong các thành ngữ em vừa chỉ ra. Câu 3 (4đ): Điền từ thích hợp trong ngoặc đơn vào chỗ chấm và cho biết những từ nào bổ sung nghĩa cho các từ vừa điền: (trổ, điểm, đến, phủ kín) - Mùa xuân đã ............................................................. - Các vườn nhãn, vườn vải đang ......................................................................... hoa. - Những luống ngô , khoai , đỗ chen nhau xanh rờn ................................ bãi cát. - Cây gạo chót vót giữa trời đã ............................................ các chùm hoa đỏ mọng. Câu 4 (3đ): Viết lại những câu văn dưới đây cho sinh động, gợi cảm bằng cách sử dụng biện pháp so sánh: a) Đằng đông, mặt trời đỏ ửng đang từ từ nhô lên . b) Cánh đồng quê em rất đẹp . c) Tiếng suối ngân nga hay quá ! Câu 5 (7đ): Hãy viết một bài văn ngắn nói về quê hương em. ĐỀ 7 Câu 1: Trong những câu sau,từ nào viết sai chính tả? Em hãy sửa lại cho đúng : - Suối chảy dóc dách - Cánh hoa dung dinh - Nụ cười rạng rỡ - Chân bước rộn ràng - Sức khỏe rẻo rai - Khúc nhạc du dương Câu 2: Cho các thành ngữ sau: chôn rau cắt rốn, làng trên xóm dưới, thức khuya dậy sớm, non xanh nước biếc, non sông gấm vóc, học một biết mười, thẳng cánh cò bay, muôn hình muôn vẻ, dám nghĩ dám làm, quê cha đất tổ, nhữ thiêu như đốt. Tìm những thành ngữ nói về quê hương ? Câu 3: Cho câu: Trâu ơi ta bảo trâu này Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta . (Ca dao ) Em hãy hoàn thiện bảng sau: Tên sự vật được Các từ ngữ dùng để nhân hóa Cách nhân hóa nhân hóa sự vật Câu 4 : Trong bài: Trường ca Đam San có câu: Nhà dài như tiếng chiêng. Hiên nhà dài bằng sức bay của một con chim. a,Tìm hình ảnh so sánh và từ so sánh trong hai câu trên. b, Cách so sánh ở đây có gì đặc biệt? Câu 5: Hàng năm, mỗi địa phương dều tổ chức lễ hội mang đậm những nét văn hóa của vùng mình. Em hãy kể lại một lễ hội ở quê em. Đề 8 Bài 1 : a) Điền từ thích hợp vào chỗ chấm: (rực rỡ, khoe sắc, mảnh mai, đỏ thắm, xanh non, trắng tinh, vàng tươi): Xuân về, cây cỏ trải một màu.......... . Trăm hoa đua nhau............ Nào chị hoa huệ.................., chị hoa cúc ............ , chị hoa hồng ............. , bên cạnh cô em vi-ô-lét tím nhạt.............Tất cả đã tạo nên một vườn xuân ............................. b) Tập dùng phép so sánh để viết câu văn có các sự vật sau : + Cánh đồng lúa chín . + Con đường làng em . + Cỏ mọc ven đê . Bài 2: Cho đoạn văn :" Những cơn gió nóng mùa hè đã nhường chỗ cho luồng khí mát dịu mỗi buổi sáng. Trời xanh ngắt trên cao, xanh như dòng sông trong, trôi lặng lẽ giữa những ngọn cây hè phố" a) Tìm trong đoạn văn: + Những từ chỉ sự vật: + Những từ chỉ hoạt động - trạng thái: + Những từ chỉ đặc điểm: b) Tìm và viết lại hình ảnh so sánh ở đoạn văn trên và cho biết chúng được so sánh với nhau ở đặc điểm nào ? Bài 3: Viết một bức thư ngắn cho một bạn ở phương xa để làm quen , giới thiệu với bạn về quê hương mình và mời bạn về thăm . ĐỀ 9 (KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI) 1. (3đ) Đặt câu theo mẫu “Ai Thế nào?” để miêu tả a, Một bông hoa trong vườn 2. (3đ) Điền vào chỗ trống để có được một câu hoàn chỉnh: a, Ngôi nhà của em…………… b, Một cái tết…………………….. 3. (1đ) Khoanh tròn chữ số trong ngoặc đặt trước dấu chấm ghi sai vị trí trong đoạn văn sau: Trên nương, mỗi người một việc(1). Người lớn thì đánh trâu ra cày(2). Các bà, các mẹ cúi lom khom(3). Tra ngô các cụ già nhặt cỏ, đốt lá(4). Mấy chú bé đi bắc bếp thổi cơm(5). 4. (5đ) Viết đoạn văn từ 3 đến 4 câu với nội dung tự chọn trong đó có dùng phép so sánh. 5. Tập làm văn (6đ): Em hãy kể về làng xóm nơi em ở Đề 10 Câu 1( 3đ): Chỉ ra các sự vật được nhân hoá, so sánh trong các câu thơ sau: Chiều đi học về Nắng đứng ngủ quên Chúng em đi qua ngôi nhà xây dở Trên những bức tường Giàn giáo tựa cái lồng che chở Bao ngôi nhà đã hoàn thành Trụ bê tông nhú lên như một mầm cây Đều qua những ngôi nhà xây dở Ngôi nhà tựa vào nền trời xẫm biếc Ngôi nhà như trẻ nhỏ Thở ra mùi vôi vữa nồng hăng Lớn lên với trời xanh Các từ chỉ sự vật so sánh là……………………….. Các từ chỉ sự vật nhân hoá là…………………………… Câu 2 (2đ):Đặt câu hỏi cho các bộ phận in đậm trong các câu văn sau: - Bạn Tuyết rất chăm tập thể dục. - Trên nền trời xanh, những lá cờ đỏ sao vàng bay phấp phới. Câu 3 (3đ): Chọn các từ sau điền vào chỗ trống thích hợp: Vàng óng, hiện lên, tráng lệ, xanh rờn, mùi hương… Rừng khô………….với tất cả vẻ uy nghi…………...của nó trong ánh mặt trời………….Từ trong biển lá…………….đã bắt đầu ngả sang màu úa, ngát dậy một………………lá trám bị hun nóng dưới ánh mặt trời. Câu 4(10đ): Vừa qua em cùng gia đình đón Tết thật vui. Hãy viết thư cho một người bạn thân kể cho bạn nghe về những niềm vui ấy. Đề 11 Câu 1(2đ). Chỉ ra các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn thơ sau: Những ngôi sao thức ngoài kia Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con Đêm nay con ngủ giấc tròn Mẹ là ngọn gió của con suốt đời (Trần quốc Minh) Câu 2 (2đ). Điền dấu thích hợp vào ô trống trong đoạn văn sau: Hoa mai cũng có năm cánh như hoa đào nhưng cánh mai to hơn cánh đào một chút những nụ mai không phô hồng mà ngời xanh màu ngọc bích phô vàng khi nở sắp nở nụ mai mới cánh mai xoè ra mịn màng như lụa. Câu 3. Trong các câu văn sau có những từ dùng chưa chính xác con hãy gạch chân và viết lại câu văn cho đúng. - Mùa xuân đến, hoa trong vườn nhà em đua nhau khoe mùi thơm. hoa nào cũng đẹp. Nhưng thơm hơn cả là cây hồng nhung. - Em rất thích hoa phượng vì mỗi độ xuân về hoa phượng lại phủ một màu vàng rực lên khắp trường em. Câu4 (4đ) Trong bài “Bé nhìn biển” tác giả viết: Tưởng rằng biển nhỏ Chơi trò kéo co Mà to bằng trời Phì phò như bễ Như con sông lớn Biển mệt thở rung Chỉ có một bờ Bãi giằng với sóng Còng giơ gọng vó Định khiêng sóng lừng Trong mắt bé biển có những gì khác lạ và làm bé thích thú. Con hãy ghi lại những hình ảnh và suy nghĩ của bé khi ra thăm biển Câu 5 (10đ) Trong một lá thư gửi cho người bạn ở phương xa con hãy kể về buổi lao động trồng cây ở lớp con trong tuần vừa qua. Đề 12 Câu 1. Cho đoạn thơ, hãy gạch dưới các từ chỉ đặc điểm Dừa vẫn đứng hiên ngang cao vút Lá vẫn xanh rất mực dịu dàng Rễ dừa bám sâu vào lòng đất Như dân làng bám chặt lấy quê hương Đánh dấu vào có câu trả lời đúng 1, Nội dung chính của đoạn thơ là. Miêu tả lá dừa Miêu tả dân làng và quê hương Miêu tả cây dừa 2. Đoạn thơ có sử dụng biện pháp nghệt thuật nào? Nhân hoá Nhân hoá và so sánh So sánh Hãy ghi lại những hình ảnh đó : 3. Cụm từ “Hiên ngang cao vút” trong câu thơ đầu trả lời cho câu hỏi nào? Dừa thế nào? Dừa vẫn đứng thế nào? Dừa vẫn đứng như thế nào? Câu 2. Viết đoạn văn 4 – 5 câu kể về ngôi trường thân yêu của em. Câu 3. Hãy kể lại công việc hàng ngày của một người trí thức (Bác sỹ, hoặc giáo viên, hoặc nhà khoa học) Đề 13 1, Đọc bài thơ sau: Mỗi sớm mai thức dậy Luỹ tre xanh rì rào Ngọn tre cong gọng vó Kéo mặt trời lên cao. Những trưa đồng đầy nắng Trâu nằm nhai bóng râm Tre bần thần nhớ gió Chợt về đầy tiếng chim. Mặt trời xuống núi ngủ Tre nâng vầng trăng lên Sao, sao treo đầy cành Suốt đêm dài thắp sáng. Bỗng gà lên tiếng gáy Xôn xao ngoài luỹ tre Đêm chuyển dần về sáng 2. Các sự vật được nói đến trong bài thơ là: a. Luỹ tre, gọng vó, trâu, tiếng chim, mặt trời, nâng b. Luỹ tre, mặt trời, gọng vó, đồng, nắng, trâu, gió, chim, núi, vầng trăng, kéo c. Luỹ tre, mặt trời, gọng vó, đồng, nắng, trâu, gió, chim, núi, vầng trăng, sao, gà, mầm măng, bóng râm 3. Hình ảnh so sánh có trong bài thơ là: a. 1 hình ảnh b. 2 hình ảnh c. 3 hình ảnh d. 4 hình ảnh 6. Sự vật được nhân hoá trong bài thơ là : a. 1 Sự vật b. 2 Sự vật c. 3 sự vật d. 4 sự vật 4. Bộ phận trả lời cho câu hỏi như thế nào trong câu: “Tre bần thần nhớ gió” là: a. Bần thần b. Nhớ gió c. Bần thần nhớ d. Bần thần nhớ gió 5. Dòng nào dưới đây ghi những từ chỉ hoạt động, trạng thái. a. Sớm, rì rào, cong, nhai, ngủ, xuống, sáng, đợi, dài, tiếng gáy b. nâng, sớm, rì rào, dài, xôn xao, tiếng gáy, về, mầm măng, cong c. Thức dậy, rì rào, kéo, nằm nhai, bần thần, nhớ, ngủ, xuống, nâng, lên, treo, thắp, xôn xao, chuyển, về, đợi II: Tập làm văn: Đề bài: Cô giáo như người mẹ hiền rất gần gũi, thân thương với các em . Em hãy viết một đoạn văn từ 8 đến 10 câu kể lại hình ảnh cô giáo dạy em trong 1 giờ học tập đọc mà em có nhiều ấn tượng nhất. Đề 14 Câu 1: Khoanh tròn trước các chữ cái các từ ngữ thuộc các nhóm sau: A. Từ chỉ các hoạt động của con người giúp B. Từ chỉ các cảm xúc của con người đỡ nhau với con người a. quan tâm d. trẻ em b. trong nom g. e. c. xanh tươi a. thương yêu d. căm ghét thăm hỏi b. ông bà g. tự hào đùm bọc c. kính trọng e. làm việc Câu 2: Điền từ còn thiếu vào chỗ (...) để hoàn chỉnh các thành ngữ, ca dao dưới đây: a. Nhường cơm........... b. Bán anh em xa............ c. Công cha như ............ d. Nghĩa mẹ như ........... Câu 3: Gạch chân những từ nói về các hoạt động bảo vệ Tổ quốc: bảo vệ, gìn giữ, xây dựng, đấu tranh, kháng chiến, kiến thiết, tôn tạo. Câu 4: Đặt câu hỏi cho bộ phận gạch chân trong mỗi câu sau: a. Đội đồng diễn thể dục đang tích cực tập luyện để chuẩn bị trình diễn ở Hội khỏe Phù Đổng b. Các bạn học sinh trong cùng một lớp thường xuyên giúp nhau trong học tập Câu 5: Gạch một gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai, hai gạch dưới bộ phân câu trả lời câu hỏi Thế nào trong các câu sau: a. Những làn gió từ sông thổi vào mát rượi. b. Mặt trời lúc hoàng hôn đỏ rực như khối cầu lửa khổng lồ. Câu 6. : Ca dao có câu: Tháp Mười đẹp nhất bông sen. Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ. Chỉ ra hình ảnh so sánh trong hai câu ca dao trên? Nêu cảm nhận của em về cách so sánh đó? (hình ảnh so sánh đó có ý nghĩa gì?) Câu 7: Tập làm văn: Em đã được xem nhiều buổi biểu diễn văn nghệ. Hãy kể lại buổi biểu diễn văn nghệ để lại cho em nhiều ấn tượng nhất. Đề 15 (THHV) Câu 1 -(2đ) Ghép 4 tiếng sau thành 8 từ ghép thích hợp: xanh, tươi, tốt, thắm (ví dụ : xanh tươi) Câu 2 - (3đ) Tìm 2 từ gần nghĩa, cùng nghĩa, trái nghĩa với từ : chăm chỉ Câu 3 - (3đ) Gạch chân (chú ý ghi rõ) dưới những danh từ, động từ, tính từ trong hai câu thơ của Bác Hồ : "Cảnh rừng Việt bắc thật là hay Vượn hót chim kêu suốt cả ngày." Câu 4 - (2đ) Trong bài bóc lịch (Tiếng Việt 2, tập 2) nhà thư Bế Kiến Quốc có viết: " Ngày hôm qua ở lại Trong vở hồng của con Con học hành chăm chỉ Là ngày qua vẫn còn..." Nhà thơ muốn nói với em điều gì qua đoạn thơ trên? Câu 5 - Tập làm văn (10đ) Em đã từng được bạn bè hoặc người thân tặng (cho) một đồ vật hay con vật. Hãy tả lại đồ vật hay con vật đó và nêu cảm nghĩ của em. Cảm thụ văn học 1. Nghĩ về người bà yêu quý của mình, nhà thơ Nguyễn Thuỵ Kha đã viết: Tóc bà trắng tựa mây bông Chuyện bà như giếng cạn xong lại đầy. Hãy cho biết: phép so sánh được sử dụng trong hai dòng thơ trên giúp em thấy được hình ảnh người bà như thế nào ? Bài làm: Qua hai câu thơ trên cho em thấy được mái tóc trắng của bà được so sánh với hình ảnh đám “Mây bông” trên trời cho thấy : Bà có vẻ đẹp hiền từ , cao quý và đáng kính trọng ....Chuyện của bà kể cho cháu nghe được so sánh với hình ảnh cái giếng thân thuộc ở làng quê Việt Nam cứ cạn xong lại đầy ý muốn nói “Kho” chuyện của bà rất nhiều, không bao giờ hết, đó là những câu chuyện dành kể cho cháu nghe với tình yêu thương đẹp đẽ... 2. Trong bài Ông và Cháu ,nhà thơ Phạm Cúc có viết: Ông vật thi với cháu Keo này ông cũng thua Cháu vỗ tay hoan hô: “Ông thua cháu, ông nhỉ !” Bế cháu ông thủ thỉ: Cháu khoẻ hơn ông nhiều ! Ông là buổi trời chiều Cháu là ngày rạng sáng”. Theo em, bằng cách sử dụng các hình ảnh so sánh (khổ thơ hai) người ông muốn nói với cháu những điều gì sâu sắc? Bài làm: Bằng cách sử dụng các hình ảnh so sánh (khổ thơ 2) người ông muốn nói với cháu những điều sâu sắc rằng “Cháu khoẻ hơn ông nhiều !” Ông muốn nói tới tương lai của cháu thật rạng rỡ. Cháu là người sẽ lớn lên và khoẻ hơn ông rất nhiều, đó cũng là điều ông mong mỏi và hi vọng ở cháu. Hình ảnh “Ông là buổi trời chiều”cho thấy vì ông đã nhiều tuổi, cuộc sống không còn dài nữa, giống như buổi trời chiều đang báo hiệu một ngày sắp hết. Ngược lại hình ảnh ‘Cháu là ngày rạng sáng’ cho thấy vì cháu còn ít tuổi, đang lớn lên, cuộc sống còn đang ở phía trước, giống như trời rạng sáng báo hiệu một ngày mới đang bắt đầu. 3. Qua bài hơ Bóng mây nhà thơ Thanh Hào có viết : Bóng mây Hôm nay trời nắng như nung Mẹ em đi cấy phơi lưng cả ngày Ước gì em hoá đám mây Em che cho mẹ suốt ngày bóng râm. Đọc bài thơ trên em thấy được những nét gì đẹp về tình cảm của người con đối với người mẹ? Bài làm Qua bài thơ ta thấy hình ảnh người mẹ hiện lên thật là đẹp đẽ, đó là hình ảnh của một người lao động cần cù chịu khó. Hai câu đầu bài hơ cho ta thấy hình ảnh người mẹ đi cấy trong một hoàn cảnh mà thời tiết rất khắc nhiệt ‘Trời nắng như nung – Mẹ em đi cấy phơi lưng cả ngày’. Chính vì có một tình cảm yêu thương mẹ sâu sắc nên người con mới “Ước gì em hoá đám mây – em che cho mẹ suốt ngày bóng râm”. Ước muốn đó cho em thấy người con đã nghĩ về người mẹ của mình đang cấy mà phải phơi lưng trên cánh đồng nắng nôi vất vả đó. Qua đó, em thấy được tình cảm đẹp đẽ và sâu sắc của người con đối với mẹ. 4. Ca ngợi tình thương của con người, thầy giáo Nguyễn Ngọc Ký viết bài thơ Em thương như sau: Em thương làn gió mồ côi Không tìm thấy bạn, vào ngồi trong cây Em thương sợi nắng đông gầy Run run ngã giữa vườn cây cải ngồng. Hình ảnh làn gió mồ côi và sợi nắng đông gầy gợi cho em nghĩ đến những con người như thế nào? Qua đó, em cảm nhận được điêù gì ? Bài làm: Qua bài thơ trên ta thấy tác giả đã dùng hình ảnh nhân hoá “Ngọn gió mà cũng mồ côi !” Nhưng ở đây tác giả đâu chỉ nói về ngọn gió. Mà còn muốn nói về cả con người nữa. Nếu ngọn gió mồ côi, không tìm hấy bạn, vào ngồi trong cây thì cũng giống như em bé mồ côi kia sống lang thang một mình đang buồn bã ngồi ở một xó nhà vắng vẻ nào đó... Còn sợi nắng đông gầy ngã giữa vườn cây cải ngồng cũng giống như một em bé (Thậm chí một cụ già...) ốm yếu, ngã giữa một vườn hoa vắng người... Bài thơ chỉ có bốn câu mà để lại một nỗi buồn thương sâu xa.ở đời cũng phải buồn thương. Người mà không biết buồn thương, thông cảm với những đau khổ của người khác, và của chính mình thì còn đâu là người. 5. Kết thúc bài Mẹ vắng nhà ngày bão, nhà thơ Đặng Hiển viết: Thế rồi cơn bão qua Bầu trời xanh trở lại. Mẹ về như nắng mới Sáng ấm cả gian nhà. Theo em, hình ảnh nào đã làm nên vẻ đẹp của đoạn thơ trên? Vì sao? Bài làm: Theo em, hình ảnh “Mẹ về như nắng mới. Sáng ấm cả gian nhà” đã làm nên vẻ đẹp của đoạn thơ đã nêu. Đó chính là hình ảnh gây ấn tượng đẹp trong lòng người đọc và nêu bật ý nghĩa của cả bài thơ “Mẹ vắng nhà ngày bão”. Người mẹ trở về nhà khi cơn bão đã qua được so sánh với hình ảnh “Nắng mới” hiện ra khi bầu trời xanh trở lại sau cơn bão. Sự so sánh đó giúp ta hiểu được một điều sâu sắc là :nMẹ cần thiết cho cả gia đình chẳng khác nào ánh nắng cần thiết cho sự sống ! Chính vì vậy, khi người mẹ trở về, cả gian nhà trở nên “Sáng ấm” bởi vì tình yêu thương đẹp đẽ của người mẹ. Vai trò của người mẹ trong gia đình thật quan trọng và đáng quý biết bao nhiêu 6. Ước mơ của bạn nhỏ trong bài thơ thật giản dị và đáng yêu: Ước gì em hóa đám mây Em che cho mẹ suốt ngày bóng râm. Đó là ước mơ không phải cho bạn mà dành cho mẹ. Bởi vì người mẹ của bạn phải làm lụng vất vả dưới trời nắng như nung: “Mẹ em đi cấy phơi lưng cả ngày”. Bạn ước mong được góp phần làm cho mẹ đỡ vất vả trong công việc: “hóa” thành “đám mây” để che cho mẹ “suốt ngày bóng râm”, giúp mẹ làm việc trên đồng mát mẻ, khỏi bị nắng nóng. Ước mơ của bạn nhỏ chứa đựng tình yêu thương mẹ vừa sâu sắc vừa cụ thể và thiết thực nên nó thật đẹp đẽ vàđáng trân trọng. 7. Bằng cách sử dụng hình ảnh so sánh (khổ thơ 2), người ông muốn nói với cháu những điều sâu sắc: - Cháu khỏe hơn ông nhiều! (Ông muốn nói tới tương lai của cháu thật rạng rỡ: cháu là người sẽ lớn lên và khỏe hơn ông rất nhiều, đó cũng là điều ông mong mỏi và hi vọng). - Ông là buổi trời chiều (Vì ông đã nhiều tuổi, cuộc sống không còn dài nữa, giống như “buổi trời chiều” đang báo hiệu một ngày sắp hết.) - Cháu là ngày rạng sáng (Vì cháu còn ít tuổi, đang lớn lên, cuộc sống còn đang ở phía trước, giống như “trười rạng sáng” báo hiệu một ngày mới bắt đầu). 8. - 2 dòng đầu: Người nông dân đang cày đồng vào buổi ban trưa. Hình ảnh so sánh “Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày” (mồ hôi đổ ra, rơi nhiều như mưa trên ruộng cày) ý nói: Công việc của người cày ruộng, làm đồng áng vô cùng vất vả, khó khăn; - 2 dòng cuối: “Ai ơi…” Người nông dân muốn nhắn gửi: Hỡi người bưng bát cơm đầy trước khi ăn hãy nhớ: mỗi hạt gạo dẻo hơm đã chứa đựng muôn phần đắng cay, vất vả của người lao động làm ra nó. Cách diễn tả hình ảnh có sự đối lập ở câu cuối của bài ca dao “Dẻo thơm một hạt đắng cay muôn phần” đã nhấn mạnh dược sự vất vả, khó nhọc, nhiều khi còn cả đắng cay, buồn tủi của người lao động chân tay cày đồng, làm ruộng, sản xuất ra lúa gạo để nuôi sống con người, góp phần làm cho con người trở nên sung sướng và hạnh phúc. 9. Những hình ảnh so sánh: Những ngôi sao thức ngoài kia Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con Cho thấy: Người mẹ rất thương con, mẹ có thể thức thâu đêm suốt sáng để canh cho con ngủ ngon giấc; hơn cả những ngôi sao “thức” (soi sáng) trong đem, bởi vì khi trời sáng thì sao cũng không thể “thức” được nữa. Hình ảnh so sánh: Đêm nay con ngủ giấc tròn Mẹ là ngọn gió của con suốt đời. Cho thấy: Mẹ còn đem đến ngọn gió mát trong đêm hè, giúp cho con ngủ say (giấc tròn); có thể nói: mẹ là người luôn đêm đến cho con những điều tốt đẹp trong suốt cả cuộc đời – ngọn gió của con suốt đời.
- Đọc văn: SỐ PHẬN CON NGƯỜI (Sô-lô-khốp) 1-Kiến thức Hiểu được tính cách Nga kiên cường và nhân hậu. Nắm được nghệ thuật kể chuyện,khắc hoạ tính cách và sử dụng chi tiết của Sô-lô-khốp. 2-Kĩ năng: Đọc hiểu và phân tích một truyện ngắn. 3-Thái độ: Thấu hiểu: Số phận con người thường éo le ,trắc trở ,phải có đủ bản lĩnh kiên cường và lòng nhân hậu để vượt lên. B-PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP: 1-Phương tiện: SGK, SGV, giáo án. 2-Phương pháp: Phần Tiễu dẫn: thuyết trình kết hợp SGK. Phần Văn bản: Thuyết trình kết hợp phát vấn đàm thoại. 1-Công việc chính Giáo viên: SGK, SGV, GA, tài liệu, công cụ. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. 2-Nội dung tích hợp: Lí luận về thể loại truyện ngắn, bài nghi luận về một tác phẩm văn xuôi, kiến thức về tác giả Sô-lô-khốp, tác phẩm Sông Đông êm đềm. D- Tiến trình: 1- Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số: 2- Kiểm tra bài cũ: 3-Giới thiệu bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Tìm hiểu phần tiểu dẫn: Em hãy cho biết cuộc đời đã ảnh hưởng đến sự nghiệp văn chương của tác giả Sô-lô-khốp như thế nào? Nội dung cần đạt I –Tìm hiểu chung: 1- Tác giả : -M.A.Sôlôkhôp (1905-1984)là nhà văn Nga lỗi lạc. Ông sinh ra và lớn lên ở tỉnh Rôxtôp thuộc vùng thảo nguyên sông Đông và gắn bó v ới vùng đất trù phú đậm bản sắc văn hoá của ng ười cô dắc này trong những bước chuyển mình đau đớn và phức tạp của lịch sử. Chưa được 17 tuổi nhưng trong nội chiến Sô-lô-khôp đã làm thư kí uỷ ban xã, xoá nạn mù chữ, trưng thu lương thực chống đói… Năm 17 tuổi, ông lên Mat-xcơ-va làm nhiều nghề vất vả nh ư đập đá, khuân vác, kế toán để thực hiện giấc mơ viết văn. Năm 21 tuổi, Sô-lôkhốp đã có hai tập truyện ngắn viết về vùng sông Đông là Truyện sông Đông và Thảo nguyên xanh. Năm 22 tuổi, Sô-lô-khốp trở về quê và bắt đầu viết bộ tiểu thuyết sử thi 4 tập Sông Đông êm đềm. Bộ tiểu thuyết hoàn thành năm 1940 lúc Sô-lô-khốp 35 tuổi và ngay lập tức được tặng giải thưởng quốc gia. -Chiến tranh vệ quốc chống phát xít Đức bùng nổ, Sô-lô-khốp tham gia với tư cách là phóng viên chiến tranh theo sát Hồng quân trên nhiều mặt trận. Sau chiến tranh, ông lại lăn mình vào những hoạt động xã hội ở địa phương. Vốn sống ấy giúp ông viết thành công tác phẩm Số phận con người thể hiện cách nhìn về cuộc sống và chiến tranh một cách toàn diện, chân thực. -Nét nổi bật trong phong cách nghệ thuật của Sô-lô-khốp là viết đúng sự thật dù đôi khi sự thật đó khắc nghiệt, cay đắng. Ông coi sứ mạng cao cả nhất của nghệ thuật là ca ngợi nhân dân . Do những cống hiến nghệ thuật to lớn, năm 1965, Sô-lô-khốp được nhận giải Noben về văn học. 2- Tác phẩm: a-Hoàn cảnh ra đời : Giáo viên gọi 3 học sinh đọc văn bản (chỉ đọc đoạn chính), giáo viên đọc và hướng dẫn cho các em tóm tắt. Truyện ngắn Số phận con người của Sôlôkhốp hoàn thành năm 1957 mở ra một chân trời mới cho văn học Nga, thể hiện cách nhìn cuộc sống và chiến tranh một cách toàn diện ,chân thực. b-Tóm tắt tác phẩm: Sô-lô-khốp là một chiến sĩ Hồng quân Liên xô từng tham gia nội chiến. Cha mẹ, anh chị của anh đều chết trong nạn đói. Xôcôlốp trải qua nhiều nghề để kiếm sống. Rồi anh có vợ, có ba con và xây đ ược một ngôi nhà, sống hạnh phúc. Khi chiến tranh vệ quốc chống phát xít bùng nổ, anh ra trận. Chiến đấu chừng một năm, anh bị thương hai lần rồi bị bắt làm tù binh, bị đoạ đày trong các trại tập trung của phát xít Đức. Năm 1944, bọn phát xít Đức thua to, phải dùng cả tù binh làm lái xe. Sô-lô-khốp đã cướp xe, bắt sống tên thiếu tá phát xít, trốn thoát. Về tới đợn vị, anh mới hay tin ngôi nhà anh bị bom phát xít nổ tan tành, vợ và hai con gái bị bom giết hại. Niềm hi vọng cuối cùng của anh là đứa con trai bây giờ đã là một đại uý pháo binh nh ưng rồi nó cũng hi sinh ngay trong ngày chiến thắng. Hoàn cảnh và tâm trạng của nhân vật Anđrây Xô-cô-lốp sau khi chiến tranh kết thúc và trước khi gặp bé Vania được miêu tả như thế nào. Chiến tranh kết thúc, Sô-lô-khốp giải ngũ. Anh không về quê hương mà đến ở nhờ nhà một người bạn và làm nghề lái xe để kiếm sống. Ở đây, anh đã nhận Vania, một đứa bé mồ côi năm tuổi làm con nuôi. Việc chăm sóc bé tuy vất vả nhưng có nó anh mới thấy hạnh phúc. Trái tim rệu rã của anh dường như êm dịu lại. Còn bé Vania tưởng tìm được bố ruột của mình nên quấn quít bên bố không rời. Trong một lần lái xe, anh va phải một con bò và bị tước bằng lái. Hai bố con lại dắt nhau đi nơi khác kiếm sống. Bé Vania hồn nhiên vô t ư còn anh phải gượng chống chọi với nỗi đau buồn và bệnh tim để sống và làm chỗ dựa cho chú bé. II – Đọc -hiểu đoạn trích: 1-Nhân vật An-đrây Xô-cô-lốp. a-Hoàn cảnh và tâm trạng của Xô-cô-lôp sau khi chiến tranh k ết thúc và trước khi gặp bé Vania: Hoàn cảnh của Xôcôlốp khi chiến tranh kết thúc thật bi đát: Vợ và hai con gái bị bom phát xít giết hại, ngôi nhà êm ấm xưa kia nay chỉ còn là một hố bom. Niềm vui sướng và niềm hi vọng cuối cùng của anh cũng tắt hẳn khi đứa con trai đang là sĩ quan pháo binh hi sinh ngay trong ngày chiến thắng. Anh thấy như trong con người mình “có cái gì đó vỡ tung ra ”, anh sống như người mất hồn. Bản thân anh lại đã hai lần bị th ương, bị đày đoạ trong trại tập trung của phát xít, bây giờ lại còn bị bệnh tim hành hạ. -Trước nỗi đau thể xác và tinh thần quá lớn nh ư thế nên điều dễ hiểu là anh đã quen với việc mượn rượu giải sầu. Sự tuyệt vọng và nỗi cô đơn rất dễ đẩy anh đến vực thẳm của sự nghiện r ượu và chán đời nếu không có nghị lực. Biểu dương nhân dân anh hùng nhưng Sô-lô-khốp cũng đã không ngần ngại khi nói đến cái giá rất đắt của chiến thắng, đến nỗi đau tột cùng của con ng ười do chiến tranh gây ra. Việc Xô-cô-lôp nhận bé Vania làm con nuôi đã tác động lớn lao đến hai cha con như thế nào?. Xô-cô-lôp đã vượt lên nỗi đau và sự cô đơn như thế nào (khó khăn trong đời thường, chiêm bao ám ảnh và nỗi đau khôn nguôi)? b-Việc Xôcôlốp nhận bé Va-ni-a làm con nuôi đã có tác đ ộng mạnh mẽ và lớn lao đến hai cha con . Trước khi gặp Xôcôlốp, bé Vania là một chú bé mồ côi không nơi nương tựa, ai cho gì thì ăn nấy, bạ đâu ngủ đó. Trong cái nhìn của Xôcôlốp thì “…thằng bé rách bươm xơ mướp. Mặt mũi thì bê bết nước dưa hấu, lem luốc bụi bặm, bẩn như ma lem, đầu tóc rối bù nhưng cặp mắt - cứ như những ngôi sao sáng ngời sau trận mưa đêm!”. Những chi tiết nghệ thuật trên được chọn lọc để bộc lộ sự xót thương và lòng yêu mến của Xôcôlốp đối với chú bé. Khi nghe tin bố mẹ nó đều chết trong chiến tranh,những giọt n ước mắt nóng hổi sôi lên trong mắt Xôcôlốp và lập tức anh quyết định sẽ nhận chú bé làm con. “Ngay lúc ấy tâm hồn tôi bỗng nhẹ nhõm và bừng sáng lên”. Phút giây hạnh phúc bất ngờ khiến cả hai đều choáng váng: “Nó áp sát vào người tôi, toàn thân cứ run lên như ngọn cỏ trước gió. Còn mắt tôi thì cứ mờ đi, cả người cũng run lên ,hai bàn tay lẩy bẩy…”. Bé Vania vô cùng hạnh phúc vì t ưởng đã tìm lại được người cha ruột của mình còn anh tr ước hoàn cảnh ấy, lòng nhân hậu đã giúp anh quên nỗi đau riêng để lo cho nó. Đêm đêm, khi ngắm nhìn nó ngủ, thơm mái tóc xù của nó, anh thấy trái tim mình êm dịu lại. Từ nay, anh đã có người để chăm sóc yêu thương và để được yêu thương. Lòng nhân hậu đã giúp Xôcôlôp vơi bớt nỗi đau riêng và có lí do để tiếp tục sống bởi bé Vania còn khổ hơn anh vì quá nhỏ. c-Hai con người cô đơn côi cút đã vượt qua số phận bi kịch của chính mình nhờ biết nương dựa vào nhau, tìm đến và sưởi ấm cho nhau. Nhưng nỗi đau của Xôcôlốp là nỗi đau quá lớn, không thể nào nguôi quên được. Đêm nào anh cũng chiêm bao thấy những người thân đã quá cố và thức giấc dậy thì thấy gối đẫm n ước mắt… Cuộc mưu sinh của hai cha con cũng gặp nhiều vất vả khó khăn, vì vô tình va phải một con bò, anh bị tước bằng lái xe, hai cha con lại phải dắt díu nhau đi nơi khác kiếm sống. Bé Vania cứ hồn nhiên ngây thơ còn anh phải gượng che giấu bệnh tim và nỗi đau để tiếp tục sống và làm chỗ dựa cho chú bé. Không ngừng vươn lên trong ý thức nhưng vết thương lòng của Xôcôlôp khó có thể hàn gắn được. Đó chính là bi kịch của Xôcôlốp,và cũng là tính chân th ật c ủa s ố Qua đoạn trích, phận con người sau chiến tranh. Sô-lô-khốp nghĩ gì về số phận d-Qua đoạn trích, Sô-lô-khốp cho thấy số phận con người gặp con người? Ý rất nhiều bất hạnh, nỗi đau và sự mất mát. Theo ông, con người nghĩa của việc cần phải biết dựa vào nhau để có hạnh phúc . Hai cha con hai cha con Xôcôlốp đã tìm đến với nhau, những người bạn đã giúp đỡ Xôcôlôp Xôcôlốp nương đã nói lên quan diểm đó. Đó cũng là niềm tin và hy vọng ở hạnh tựa vào nhau? phúc con người của Sô-lô-khốp, một quan điểm có tính nhân văn sâu sắc. 2-Đặc sắc nghệ thuật: Cốt truyện và chi tiết Cốt truyện và chi tiết thể hiện phong cách nghệ thuật của Sôlôkhôp như thế nào? Truyện ngắn Số phận con người được xây dựng theo lối truyện lồng trong truyện và thể hiện rõ phong cách nghệ thuật của Sôlôkhôp là tôn trọng tính chân thật. Tác phẩm không tô hồng hiện thực bằng lối kết thúc có hậu mà báo trước vô vàn khó khăn trở ngại mà con người phải vượt qua trên con đường tìm kiếm hạnh phúc. Sô-lô-khốp đã miêu tả chiến tranh trong bộ mặt thật của nó, trong “đau khổ ,chết chóc , máu me” (Lời L.Tôn-Xtôi), thể hiện một cách nhìn mới, cách mô tả mới hiện thực cuộc sống sau chiến tranh.Tác giả đã sáng tạo nhiều tình huống nghệ thuật,nhiều chi tiết tình tiết cảm động để khám phá chiều sâu tính cách nhân vật (cảnh nhận con, những giọt nước mắt của vợ người bạn, giấc ngủ của bé Vania…) Cách kể chuyện:Truyện ngắn Số phận con người được xây dựng theo lối truyện lồng trong truyện, ở đây có hai người kể chuyện. Người thứ nhất là Xôcôlốp, nhân vật chính; người thứ hai là tác giả. Thái độ của người kể chuyện là đồng cảm sâu sắc với nhân vật chính, xúc động mãnh liệt trước số phận nhân vật này tạo nên chất trữ tình sâu sắc của tác phẩm. Nhận xét về thái độ của người kể chuyện.Ý nghĩa lời trữ tình ngoại đề ở cuối tác phẩm. Truyện cũng có một đoạn trữ tình ngoại đề ở phần cuối bày tỏ sự đồng cảm, lòng tin tưởng và sự khâm phục của tác giả đối với một tính cách Nga kiên cường và nhân hậu. Nhà văn tin tưởng vào một thế hệ tương lai qua hình ảnh chú bé Vania: Thiết nghĩ rằngcon người Nga đó,con người có ý chí kiên c ường sẽ đứng vững được và sống bên cạnh bố, chú bé kia một khi lớn lên sẽ đ ương đầu với mọi thử thách. Đó cũng là lời nhắc nhở, kêu gọi sự quan tâm của toàn xã hội đối với mỗi số phận cá nhân sau chiến tranh. Cách kể chuyện này tạo ra một phương thức miêu tả lịch sử mới: Lịch sử trong mối quan hệ mật thiết với số phận cá nhân. Nhân vật trong tác phẩm là những con người bình thường, thậm chí nhỏ bé với tất cả các quan hệ phức tạp đa dạng tiêu biểu cho số phận con người trong chiến tranh. Tác giả ví hai cha con Sôcôlốp là “hai con người côi cút, hai hạt cát đã bị bão tố chiến tranh thổi bạt tới những miền xa lạ”. Hoàn cảnh đau khổ ghê gớm của Xôcôlốp đã Nhân vật trong làm nổi bật tâm hồn nhân hậu và tính cách kiên cường của anh. Đó là tác phẩm là những con người bình thường mà vĩ đại, hình ảnh của nhân dân Nga. những người bình thường hay 3-Chủ đề: vĩ đại? Qua tác phẩm,với một dung lượng không lớn, Sô-lô-khốp đã khám phá chiều sâu chiến công hiển hách của nhân dân Xô viết trong cuộc chiến tranh giữ nước vĩ đại với tất cả những khó khăn t ưởng chừng như không vượt qua được. Và trong hoàn cảnh ấy, tác giả ca ngợi bản lĩnh kiên cường và nhân hậu của con người Xô viết. Đó cũng là lời nhắc nhở, kêu gọi sự quan tâm của toàn xã hội đối với mỗi số Qua tìm hiểu phận cá nhân sau chiến tranh. đoạn trích, hãy rút ra chủ đề tác III_TỔNG KẾT: phẩm. Bản lĩnh kiên cường và nhân hậu của con người Xô-Viết. Sô-lô-khốp là nhà văn dũng cảm khám phá sự thật. 4-Củng cố Khái quát lại kiến thức cơ bản của tác phẩm. Đọc kĩ lại tác phẩm, nhớ chi tiết. 5. Dặn dò: Tiết đến trả bài viết số 6. * Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………
-
CHUYÊN ĐỀ VI CHUYÊN ĐỀ BENZEN
A/ NHỮNG KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG :
1/Dãy đồng đẳng , cấu tạo, đồng phân và danh pháp của benzen :
-Cần nắm được đặc điểm cấu tạo của benzen
-Viết được công thức cấu tạo và gọi tên một số hidrocacbon thơm đơn giản .
2/Tính chất vật lý :
-Nắm được các tính chất vật lý của benzen .
3/Tinh chất hóa học :
-Biết và hiểu rõ các tính chất hóa học của benzen và các đồng đẳng .
a/Phản ứng thế .
b/Phản ứng cộng .
c/Phản ứng oxihóa .
-Viết được các phương trình phản ứng minh họa .
-Phân biệt được benzen và các đồng đẳng của nó.
B/ BÀI TẬP BEN ZEN VÀ ĐỒNG ĐẲNG .
I/ TỰ LUẬN :
Bài 1: Viết CTCT và gọi tên các hidrocacbon thơm có công thức phân từ là C7H8, C8H10, C9H12 ?
Bài 2: Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra khi cho isopropylbenzen tác dụng với :
a/ Br2 /ánh sáng
b/ H2 /Ni nung nóng .
c/ Br2/ Fe .
Bài 3: A là đồng đẳng cua benzen. Khi đốt cháy hoàn toàn 1,50g chất A người ta thu được 2,52l khí
CO2 ở đktc .
a)Xác định CTPT của A?
b)Viết các CTCT có thể có của A và gọi tên?
c) Khi A tác dụng với Br2 xúc tác Fe theo tỉ lệ mol 1:1 thì thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất.Xác định CTCT đúng của A. (Đs: C9H12)
II/ TRẮC NGHIỆM :
Câu 1: Trong phân tử benzen TỔNG SỐ liên kết α là :
A.3 B.6 C.9 D.12
Câu 2: Phản ứng nào sau đây không dùng để điều chế benzen ?
A. tam hợp axetilen. B. khử H2 của xiclohexan.
C. khử H2, đóng vòng n-hexan. D. tam hợp etilen.
Câu 3 Phản ứng nào không điều chế được toluen ?
A. C6H6 + CH3Cl B. khử H2, đóng vòng benzen
C. khử H2 metylxiclohexan D. tam hợp propin
Câu 4: Cho các công thức :
(1) (2) (3)
Cấu tạo nào là của benzen ?
A. (1) và (2). B. (1) và (3). C. (2) và (3). D. (1) ; (2) và (3).
Câu 5: Dãy đồng đẳng của benzen có công thức chung là:
A. CnH2n+6 ; n 6. B. CnH2n-6 ; n 3. C. CnH2n-6 ; n 6. D. CnH2n-6 ; n 6.
Câu 6: Công thức tổng quát của hiđrocacbon CnH2n+2-2a. Đối với stiren, giá trị của n và a lần lượt là:
A. 8 và 5. B. 5 và 8. C. 8 và 4. D. 4 và 8.
Câu 7: Công thức tổng quát của hiđrocacbon CnH2n+2-2a. Đối với naptalen, giá trị của n và a lần lượt là:
A. 10 và 5. B. 10 và 6. C. 10 và 7. D. 10 và 8.
Câu 8: Chất nào sau đây có thể chứa vòng benzen ?
A. C10H16. B. C9H14BrCl. C. C8H6Cl2. D. C7H12.
Câu 9: Chất nào sau đây không thể chứa vòng benzen ?
A. C8H10. B. C6H8. C. C8H10. D. C9H12.
Câu 10: Cho các chất: C6H5CH3 (1) p-CH3C6H4C2H5 (2) C6H5C2H3 (3) o-CH3C6H4CH3 (4)
Dãy gồm các chất là đồng đẳng của benzen là:
A. (1); (2) và (3). B. (2); (3) và (4). C. (1); (3) và (4). D. (1); (2) và (4).
Câu 11: Chât cấu tạo như sau có tên gọi là gì ?
A. o-xilen. B. m-xilen. C. p-xilen. D. 1,5-đimetylbenzen.
Câu 12: CH3C6H2C2H5 có tên gọi là:
A. etylmetylbenzen. B. metyletylbenzen. C. p-etylmetylbenzen. D. p-metyletylbenzen.
Câu 13: (CH3)2CHC6H5 có tên gọi là:
A. propylbenzen. B. n-propylbenzen. C. iso-propylbenzen. D. đimetylbenzen.
Câu 14: iso-propyl benzen còn gọi là:
A.Toluen. B. Stiren. C. Cumen. D. Xilen.
Câu 15: Cấu tạo của 4-cloetylbenzen là:
A. B. C. D.
Câu 16: Ankylbenzen là hiđrocacbon có chứa :
A. vòng benzen. B. gốc ankyl và vòng benzen.
C. gốc ankyl và 1 benzen. D. gốc ankyl và 1 vòng benzen.
Câu 17: Gốc C6H5-CH2- và gốc C6H5- có tên gọi là:
A. phenyl và benzyl. B. vinyl và anlyl. C. anlyl và Vinyl. D. benzyl và phenyl.
Câu 18: Điều nào sau đâu không đúng khí nói về 2 vị trí trên 1 vòng benzen ?
A. vị trí 1, 2 gọi là ortho. B. vị trí 1,4 gọi là para.
C. vị trí 1,3 gọi là meta. D. vị trí 1,5 gọi là ortho.
Câu 19: Một ankylbenzen A có công thức C9H12, cấu tạo có tính đối xứng cao. Vậy A là:
A. 1,2,3-trimetyl benzen. B. n-propyl benzen.
C. iso-propyl benzen. D. 1,3,5-trimetyl benzen.
Câu 20: Một ankylbenzen A (C12H18) cấu tạo có tính đối xứng cao. A là:
A. 1,3,5-trietylbenzen. B. 1,2,4-tri etylbenzen.
C. 1,2,3-tri metylbenzen. D. 1,2,3,4,5,6-hexaetylbenzen.
Câu 21: C7H8 có số đồng phân thơm là:
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 22: Ứng với công thức phân tử C8H10 có bao nhiêu cấu tạo chứa vòng benzen ?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 23: Ứng với công thức C9H12 có bao nhiêu đồng phân có cấu tạo chứa vòng benzen ?
A. 6. B. 7. C. 8. D. 9.
Câu 24: Số lượng đồng phân chứa vòng benzen ứng với công thức phân tử C9H10 là
A. 7. B. 8. C. 9. D. 6.
Câu 25: A là đồng đẳng của benzen có công thức nguyên là: (C3H4)n. Công thức phân tử của A là:
A. C3H4. B. C6H8. C. C9H12. D. C12H16.
Câu 26: Cho các chất (1) benzen ; (2) toluen; (3) xiclohexan; (4) hex-5-trien; (5) xilen; (6) cumen. Dãy gồm các hiđrocacbon thơm là:
A. (1); (2); (3); (4). B. (1); (2); (5; (6). C. (2); (3); (5) ; (6). D. (1); (5); (6); (4).
Câu 27: Hoạt tính sinh học của benzen, toluen là:
A. Gây hại cho sức khỏe. B. Không gây hại cho sức khỏe.
C. Gây ảnh hưởng tốt cho sức khỏe. D. Tùy thuộc vào nhiệt độ có thể gây hại hoặc không gây hại.
Câu 28: Tính chất nào sau đây không phải của ankyl benzen
A. Không màu sắc. B. Không mùi vị.
C. Không tan trong nước. D. Tan nhiều trong các dung môi hữu cơ.
Câu 29: Phản ứng nào sau đây không xảy ra:
A. Benzen + Cl2 (as). B. Benzen + H2 (Ni, p, to). C. Benzen + Br2 (dd). D. Benzen + HNO3 (đ) /H2SO4 (đ).
Câu 30: Tính chất nào không phải của benzen ?
A. Dễ thế. B. Khó cộng. C. Bền với chất oxi hóa. D. Kém bền với các chất oxi hóa.
Câu 31: Cho benzen + Cl2 (as) ta thu được dẫn xuất clo A. Vậy A là:
A. C6H5Cl. B. p-C6H4Cl2. C. C6H6Cl6. D. m-C6H4Cl2.
Câu 32: Phản ứng chứng minh tính chất no; không no của benzen lần lượt là:
A. thế, cộng. B. cộng, nitro hoá. C. cháy, cộng. D. cộng, brom hoá.
Câu 33: Tính chất nào không phải của benzen
A. Tác dụng với Br2 (to, Fe). B. Tác dụng với HNO3 (đ) /H2SO4(đ).
C. Tác dụng với dung dịch KMnO4. D. Tác dụng với Cl2 (as).
Câu 34: Benzen + X etyl benzen. Vậy X là
A. axetilen. B. etilen. C. etyl clorua. D. etan.
Câu 35: Tính chất nào không phải của toluen ?
A. Tác dụng với Br2 (to, Fe). B. Tác dụng với Cl2 (as).
C. Tác dụng với dung dịch KMnO4, to. D. Tác dụng với dung dịch Br2.
Câu 36: So với benzen, toluen + dung dịch HNO3(đ)/H2SO4 (đ):
A. Dễ hơn, tạo ra o – nitro toluen và p – nitro toluen.
B. Khó hơn, tạo ra o – nitro toluen và p – nitro toluen.
C. Dễ hơn, tạo ra o – nitro toluen và m – nitro toluen.
D. Dễ hơn, tạo ra m – nitro toluen và p – nitro toluen.
Câu 37: Toluen + Cl2 (as) xảy ra phản ứng:
A. Cộng vào vòng benzen. B. Thế vào vòng benzen, dễ dàng hơn.
C. Thế ở nhánh, khó khăn hơn CH4. D. Thế ở nhánh, dễ dàng hơn CH4.
Câu 38: 1 mol Toluen + 1 mol Cl2 A . A là:
A. C6H5CH2Cl. B. p-ClC6H4CH3. C. o-ClC6H4CH3. D. B và C đều đúng.
Câu 39: Tiến hành thí nghiệm cho nitro benzen tác dụng với HNO3 (đ)/H2SO4 (đ), nóng ta thấy:
A. Không có phản ứng xảy ra. B. Phản ứng dễ hơn benzen, ưu tiên vị trí meta.
C. Phản ứng khó hơn benzen, ưu tiên vị trí meta.
D. Phản ứng khó hơn benzen, ưu tiên vị trí ortho.
Câu 40: Khi trên vòng benzen có sẵn nhóm thế -X, thì nhóm thứ hai sẽ ưu tiên thế vào vị trí o- và p- . Vậy -X là những nhóm thế nào ?
A. -CnH2n+1, -OH, -NH2. B. -OCH3, -NH2, -NO2.
C. -CH3, -NH2, -COOH. D. -NO2, -COOH, -SO3H.
Câu 41: Khi trên vòng benzen có sẵn nhóm thế -X, thì nhóm thứ hai sẽ ưu tiên thế vào vị trí m - . Vậy -X là những nhóm thế nào ?
A. -CnH2n+1, -OH, -NH2. B. -OCH3, -NH2, -NO2. C. -CH3, -NH2, -COOH. D. -NO2, -COOH, -SO3H.
Câu 42: 1 mol nitrobenzen + 1 mol HNO3 đ B + H2O. B là:
A. m-đinitrobenzen. B. o-đinitrobenzen. C. p-đinitrobenzen. D. B và C đều đúng.
Câu 43: C2H2 A B m-brombenzen. A và B lần lượt là:
A. benzen ; nitrobenzen. B. benzen,brombenzen.
C. nitrobenzen ; benzen. D. nitrobenzen; brombenzen.
Câu 44: Benzen A o-brom-nitrobenzen. Công thức của A là:
A. nitrobenzen. B. brombenzen. C. aminobenzen. D. o-đibrombenzen.
Câu 45: 1 ankylbenzen A(C9H12),tác dụng với HNO3 đặc (H2SO4 đ) theo tỉ lệ mol 1:1 tạo ra 1 dẫn xuất mononitro duy nhất . Vậy A là:
A. n-propylbenzen. B. p-etyl,metylbenzen. D. iso-propylbenzen D. 1,3,5-trimetylbenzen.
Câu 46: Cho phản ứng A 1,3,5-trimetylbenzen . A là:
A. axetilen. B. metyl axetilen. C. etyl axetilen. D. đimetyl axetilen.
Câu 47: Hỗn hợp A gồm H2 và hơi benzen. Tỉ khối của A đối với khí metan bẳng 0,60. Dẫn A qua chất xúc tác Ni, t0 thì phản ứng chỉ xảy ra một phần. hỗn hợp sau phản ứng có tỷ khối so với metan bằng 0,75. Tính H của phản ứng
A. 67% B. 33,3 % C.34,5% D.45,6%
Câu 48: Hỗn hợp M ở thể lỏng chứa 2 Hidrocacbon kế tiếp trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn 2,62g M thu được 8,80g CO2.Nếu làm bay hơi 6,55g M thì thể tích hơi thu được đúng bằng thể tích của 2,40g khí O2 ở cùng điều kiện. Xác định CTPT và % về khối lượng của từng chất trong hỗn hợp.
A . C6H6 29,8% và C7H8 70,2% B. C7H8 25%và C8H10 75%
C. C6H6 45% và C7H8 55% D.C7H8 29,5%%và C8H10 70,5%
Câu 49: Đề hidro hóa etylbenzen thu được stiren ( có cong thức là C6H5CH=CH2) hiệu suất là 60 % .Đề hidrohoa butan thu được butadien với hiệu suất là 45 % .Trùng hợp butadien và stiren thì thu được sản phẩm A có tính đàn hồi cao với hiệu suát 75% .Để điều chế được 500 kg sản phẩm A cần khối lượng butan và etylbenzen là bao nhiêu kilogam ?
A . 544 kg và 745 kg B.455 kg và 686 kg
C. 755 kg và 785 kg D. 354 kg và 456 kg
Câu 50: Cho 5,2 g stiren đã trùng hợp một phần tác dụng với 100ml dd Br2 0,15M. Sau phản ứng cho thêm KI dư vào hỗn hợp thì thu được 0,635g Iot. Phần trăm stiren đã trùng hợp?
A. 75% B. 25% C.55% D.85%
- Địa 9 .Câu 1. Vùng Đông Nam Bộ nổi bật so với cả nước với loại khoáng sản nào sau đây? A. Nước khoáng B. Sét cao lanh C. Dầu mỏ D. Than. Câu 2. Một vấn đề bức xúc nhất hiện nay ở Đông Nam Bộ là: A. Nghèo tài nguyên B. Dân đông C. Ô nhiễm môi trường D. Thu nhập thấp. Câu 3. Đảo nào sau đây có diện tích lớn nhất nước ta: A. Bạch Long Vĩ B. Phú Quý C. Lí Sơn D. Phú Quốc. Câu 4. Bên cạnh là vựa lúa số 1 của cả nước, Đồng bằng sông Cửu Long còn phát triển mạnh: A. Thuỷ hải sản B. Giao thông C. Du lịch D. Nghề rừng . Câu 5. Loại hình giao thông vận tải phát triển nhất vùng đồng bằng Sông Cửu Long là: A. Đường bộ B. Đường sắt C. Đường sông D. Đường biển. Câu 6. Lợn được nuôi nhiều nhất ở vùng A. Đồng bằng sông Cửu Long. B. Đông Nam Bộ. C. Đồng bằng sông Hồng. D. Tây Nguyên. Câu 7. Ngành thủy sản của nước ta hiện nay đang phát triển theo hướng A. ưu tiên phát triển khai thác hải sản gần bờ. B. ưu tiên phát triển khai thác hải sản xa bờ; đẩy mạnh nuôi trồng, chế biến thủy sản. C. ưu tiên phát triển nuôi trồng, cấm khai thác hải sản. D. ưu tiên phát triển nuôi trồng và khai thác hải sản gần bờ. Câu 8. Vùng biển nước ta bao gồm các bộ phận là A. nội thủy, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa. .B. nội thủy, vùng tiếp giáp lãnh hải, lãnh hải. C. nội thủy, lãnh hải, vùng đặc quyền về kinh tế. D. nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa. Câu 9. Mặt hàng nông sản xuất khẩu chủ lực của đồng bằng sông Cửu Long là A. cà phê. B. hồ tiêu. C. cao su. D. gạo. Câu 10. Các ngành dịch vụ chủ yếu của vùng Đồng bằng sông Cửu Long là A. xuất nhập khẩu, vận tải thủy, du lịch. B. xuất khẩu, vận tải. C. xuất khẩu, du lịch, giao thông. D. xuất nhập khẩu, chế biến. Câu 11. Hòn đảo nổi tiếng với những vườn hồ tiêu và nước mắm là A. Cát Bà. B. Phú Quốc. C. Côn Đảo. D. Thổ Chu. Câu 12. Vào mùa hạ có hiện tượng gió phơn Tây Nam thổi mạnh ở vùng Bắc Trung Bộ là do : A. Dải đồng bằng hẹp ven biển. B.Dãy núi Trường Sơn Bắc. C.Dãy núi Hoàng Sơn chạy theo hướng Bắc-Nam. D.Dãy núi Bạch Mã. Câu 13. Mặt hàng nhập khẩu chủ yếu của nước ta hiện nay là A. công nghiệp nặng và khoáng sản. C. hàng tiêu dùng. B. nông, lâm sản. D. nguyên, nhiên, vật liệu. Câu 14. Các đảo ven bờ nước ta tập trung nhiều ở vùng biển A. Quảng Ninh. B. Nam Định C. Quảng Ngãi. D. Bà Rịa – Vũng Tàu. Câu 15. Các đảo ven bờ có điều kiện thích hợp nhất để phát triển tổng hợp kinh tế biển : A. Cát Bà, Lí Sơn, Côn Đảo, Phú Quốc. B. Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc. C. Cô Tô, Cái Bầu, Cát Bà, Phú Quốc, Côn Đảo. D. Cát Bà, Cái Bầu, Phú Quý, Phú Quốc Câu 16. Trung tâm du lịch lớn nhất cả nước hiện nay là A. Hà Nội. B. Huế. C. Đà Lạt. D. TP. Hồ Chí Minh. Câu 17. Vùng có tỉ lệ gia tăng dân số thấp nhất nước ta là A. Đông Bắc. B. Đồng bằng Sông Hồng. C. Đông Nam Bộ. D. Đồng bằng Sông Cửu Long. Câu 18. Vùng trung du và miền núi Bắc Bộ gồm A. 6 tỉnh. B. 7 tỉnh. C. 10 tỉnh. D. 15 tỉnh. Câu 19. Cửa khẩu không nằm trên đường biên giới Việt – Trung là A. Móng Cái. B. Hữu Nghị. C. Lao Bảo. D. Lào Cai. Câu 20. Trung tâm kinh tế không thuộc vùng Bắc Trung Bộ là A. Đà Nẵng. B. Thanh Hóa. C. Vinh. D. Huế. Câu 21. Cảng biển có công suất lớn nhất nước ta là A. cảng Sài Gòn. B. cảng Hải Phòng. C. cảng Đà Nẵng. D. cảng Nha Trang. Câu22. Khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên của Bắc Trung Bộ là A. Rét đậm, rét hại. B.Bão C.Gió tây . D.Lũ quét Câu 23. Di sản văn hóa thế giới ở Bắc Trung Bộ là A. Nhã nhạc cung đình Huế, Phố cổ Hội An B. Cố đô Huế, Nhã nhạc cung đình Huế C. Di tích cố đô Huế, Phong Nha - Kẻ Bàng D. Phong Nha - Kẻ Bàng, Nhã nhạc cung đình Huế Câu 24. Nạn hạn hán kéo dài nhất ở Duyên hải Nam Trung Bộ là A. Ninh Thuận, Bình Thuận B. Bình Thuận, Quảng Nam C.Phú Yên, Quảng Nam. D.Ninh Thuận, Phú Yên. Câu 25. Thuận lợi chủ yếu của việc nuôi trồng thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ là A. Bờ biển có nhiều vũng vịnh, đầm phá B. Có nhiều loài cá quý, loài tôm mực C. Liền kề ngư trường Ninh Thuận – Bình Thuận – Bà rịa – Vũng Tàu D. Hoạt động chế biến hải sản đa dạng Câu 26. Điểm khác biệt của Tây Nguyên với các vùng trên cả nước là: A. Tây Nguyên có biên giới với 2 nước B. Tây Nguyên không giáp biển C. Tây Nguyên là vùng chuyên canh cây công nghiệp hàng đầu nước ta D. Tây Nguyên là vùng sinh sống của nhiều dân tộc thiểu số Quan sát bảng số liệu (bảng 22.1 SGK lớp 9): Tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người ở Đồng bằng Sông Hồng. (%) Tiêu chí Năm 1995 1998 2000 2002 Dân số 100,0 103,5 105,6 108,2 Sản lượng lương thực 100,0 117,7 128,6 131,1 Bình quân lương thực theo đầu ngư ời 100,0 113,8 121,8 121,2 Câu 27: Dựa vào bảng số liệu trên, dạng biểu đồ cần vẽ thích hợp nhất là. A. Biểu đồ miền. B. Biểu đồ tròn. C. Biểu đồ đường. D. Biểu đồ cột Câu 28. Vùng kinh tê trọng điểm miền Trung có bao nhiêu tỉnh thành A. 5. B. 6. C. 7. D. 10 Câu 29: Để phát triển các ngành dịch vụ ở nước ta cần phải có các điều kiện. A. Trình độ công nghệ cao, lao động lành nghề, cơ sở hạ tầng kĩ thuật tốt. B. Trình độ công nghệ cao, thu hút nhiều vốn đầu tư nước ngoài. C. Lao động lành nghề, nhiều máy móc hiện đại, giao thông phát triển. D. Phát triển văn hóa, y tế, giáo dục, sơ sở hạ tầng kĩ thuật tốt. Câu 30. Đây là vùng có năng suất lúa cao nhất nước ta : A. Đồng bằng sông Hồng. B. Đồng bằng sông Cửu Long. C. Bắc Trung Bộ. D. Đông Nam Bộ. Câu 31. Nhân tố quyết định đến quy mô, cơ cấu và phân bố sản xuất nông nghiệp nước ta là : A. Khí hậu và nguồn nước. B. Lực lượng lao động. C. Cơ sở vật chất - kĩ thuật. D. Hệ thống đất trồng. Câu 32. Điểm nào sau đây không đúng đối với việc khai thác tài nguyên sinh vật biển A. Tránh khai thác quá mức nguồn lợi ven bờ. B. Tránh khai thác quá mức các đối tượng đánh bắt có giá trị kinh tế cao. C. Hạn chế việc đánh bắt xa bờ để tránh thiệt hại do bão gây ra. D. Cấm sử dụng các phương tiện đánh bắt có tính chất hủy diệt nguồn lợi. Câu 33. Chăn nuôi bò sữa đang phát triển mạnh ở A. Một số nông trường Tây Bắc. B. Một số nơi ở Lâm Đồng C. Ven Hà Nội và TP. H ồ Chí Minh. D. Các tỉnh ở Tây Nguyên Câu 34. Vùng cây ăn quả lớn nhất nước ta là A. Đồng bằng sông Cửu Long. B. Tây Nguyên C. Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Trung du và miền núi Bắc Bộ. Câu 35. Các di sản thiên nhiên thế giới ở nước ra là A. Cố đô Huế, Vịnh Hạ Long B. Phố cổ Hội An, Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng C. Vịnh Hạ Long, Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng D. Phố cổ Hội An, Nha nhạc cung đình Huế Địa 7 Câu 1. Vùng trồng nho, cam,chanh chủ yếu: A. Bắc Âu. B. Nam Âu C. Tây và Trung Âu. D. Đông Âu. Câu 2, Ngành kinh tế nào của châu Âu phát triển sớm nhất thế giới: A. Nông nghiệp B. Công nghiệp C, Dịch vụ D. Thương mại. Câu 3. Ngành kinh tế nào thu ngoại tệ nhiều nhất: A. Nông nghiệp B. Công nghiệp C, Dịch vụ D. Thương mại. Câu 4. Nông nghiệp Châu Âu đạt hiệu quả cao không phải do: A.Chất lượng cao. B. Áp dụng khoa học kĩ thuật tiên tiến. C. Gắn với chế biến. D.Trình độ thâm canh cao. Câu 5 Châu lục nào có mật độ dân số thấp nhất. A. Châu Mĩ B. Châu Đai Dương C. Châu âu D Châu Phi . Câu 6. Hiện nay dân số Châu Âu có xu hướng: A. Trẻ hóa . B. Già hóa C. Ổn định . D. Tỉ lệ vàng. Câu 7.Đây không phải là thế mạnh của các nước Băc Âu: A. Công nghiệp B. Khai thác gỗ. C. Thủy điện D. Hải sản. Câu 8 Đây không phải đặc điểm kinh tế châu Âu: A.Công nghiệp hiện đại, phát triển sớm. B. Nông nghiệp tiến tiến, hiêu quả cao. C. Công nghiệp khai thác phát triển. D. Dịch vụ đa dạng, phát triển. Câu 9 Địa hình bờ biển fi-o chủ yếu ở: A. Bắc Âu. B. Nam Âu C. Tây và Trung Âu. D. Đông Âu. Câu 10 Châu Nam cực không phải là nơi: A. Lạnh nhất. B. Nhiều gió bão nhất C. Phát hiện sớm nhất D. Băng nhiều nhất Câu 11 Rừng lá rộng chủ yếu ở A. Bắc Âu. B. Nam Âu C. Tây và Trung Âu. D. Đông Âu. Câu12 Kiểu khí hậu có diện tích lớn nhất Châu Âu: A. Ôn đói hải dương B. Ôn đới lục địa C. Địa trung hải D. Hàn đới. Câu 13. Diện tich Châu Âu là ( triêu km2) A.42 B.14 C. 10 D. 8,5 Câu14 Chiếm diện tích lớn nhất ở Châu Âu là A. Đồng bằng B. Núi già C. Núi trẻ D. Cao nguyên. Câu 15. Đây không phải đặc điểm của châu Đại dương A. Kinh tế phát triển nhanh B. Chủ yếu là người nhập cư C. Du lịch phát triển D/Nhiều đảo có cảnh quan đẹp. Câu 16. Môi trường Địa Trung Hải ở: A. Bắc Âu. B. Nam Âu C. Tây và Trung Âu. D. Đông Âu. Câu 17 Kênh đào Pa- na-ma ở A. Châu Mĩ B. Châu Đai Dương C. Châu âu D Châu Phi . Câu18 .Đây không phải dãy núi ở châu Mĩ A. Cooc-đi-e B.A-pa-lat C. An-pơ D. An – đét Câu 19. Đây là khu vực dân cư Bắc mĩ đang di chuyển tới: A. Phía bắc B.Đông Bắc C. Vành đai mặt trời D. Phía tậy Câu 20.Đây là ngành công nghiệp chính ở Vành đai Mặt trời: A.Các ngành truyền thống B. Các ngành công nghệ kĩ thuật cao. C.Khai khoáng D. Chế biến thực phẩm. Câu 21.Đồng bằng A-ma-dôn nằm ở: A.Bắc Mĩ B. Trung mĩ C. Nam Mĩ D. Quần đảo Ăng ti. Câu 22.Dân cư Nam Mĩ chủ yếu là người: A.Gốc Âu B. Gốc Phi C. Anh-điêng D. Người lai. Câu 23.Đây không phải vai trò của rừng A-ma-dôn A. Lá phổi của thế giới B. Dự trữ sinh học quý C. Phát triển nhiều ngành kinh tế D. Là vung thưa dân. Câu 24. Các loài thú có túi ở: A. Châu Mĩ B. Châu Đai Dương C. Châu âu D Châu Phi . Câu 25 Nằm hoàn toàn ở nửa cầu tây : A. Châu Mĩ B. Châu Đai Dương C. Châu âu D Châu Phi . Câu26 Gồm hai lục địa có cấu trúc núi ở phía tây, đồng bằng ở giữa, sơn nguyên phía đông: A. Châu Đai Dương B.Châu Mĩ . C. Châu âu D Châu Phi . Câu 27 NAFTA là khối kinh tế ở: A. Châu Đai Dương B. Châu Nam cực . C. Châu Mĩ D Châu Phi . Câu28 Ngành chiếm tỉ trọng cao ở Bắc Mĩ: A. Nông nghiệp B. Công nghiệp C, Dịch vụ D. Thương mại. Câu 29. Đây không phải là đặc điểm khí hậu Bắc Mĩ: A. Phân hóa theo chiều bắc –nam B. Phân hóa theo chiều tây –đông. C. Có đủ các đới khí hậu D. Mưa nhiều quanh năm. Câu30.Dải đất duyên hải phía tây An-đet có hoang mạc vì: A.Ảnh hưởng của gió mùa B. Ảnh hưởng của dòng biển lạnh C.Ảnh hưởng của địa hình D. Ảnh hưởng của vị trí địa lí. Câu31 Cri-xtop Cô-lôm-bô là ngươì khám phá ra: A. Châu Đai Dương B.Châu Nam cực . C. Châu âu D Châu Mĩ. Câu 32 Điểm khác biệt của đô thị hóa Nam mĩ với Bắc mĩ là : A. Tốc độ cao B. Có kế hoạch C. Nhiều siêu đô thị D. Tự phát Câu 33 Chế biến thực phẩm là ngành công nghiệp chính của: A. Bắc Mĩ B. Eo đất Trung mĩ C. Vùng biển Ca-ri-bê D. Khu vực An –det. Câu 34 Thu đông mát mẻ mưa nhiều , mùa hạ nóng khô là đặc điểm: A. Môi trường ôn đới hải dương B. Môi trường ôn đới lục địa. C. Môi trường Địa trung hải D. Môi trường núi cao. Câu 35.Cây lá kim là thực vật của: A. Môi trường ôn đới hải dương B. Môi trường ôn đới lục địa. C. Môi trường Địa trung hải D. Môi trường núi cao.
- BỘ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC: 2020 - 2021 MÔN: NGỮ VĂN LỚP 7 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) ĐỀ SỐ 1 I. ĐỌC- HIỂU: (4,0 điểm ) Đọc đoạn văn sau đây và trả lời câu hỏi: “Chúng tôi cứ ngồi im như vậy. Đằng đông, trời hửng dần. Những bông hoa thược dược trong vườn đã thoáng hiện trong màn sương sớm và bắt đầu khoe bộ cánh rực rỡ của mình. Lũ chim sâu, chim chiền chiện nhảy nhót trên cành và chiêm chiếp hót. Ngoài đường, tiếng xe máy, tiếng ô tô và tiếng nói chuyện của những người đi chợ mỗi lúc một ríu ran. Cảnh vật vẫn cứ như hôm qua, hôm kia thôi mà sao tai hoạ giáng xuống đầu anh em tôi nặng nề thế này ”. (Trích Ngữ văn 7- Tập I) Câu 1: Đoạn văn trích trong văn bản nào? Tác giả là ai? (1,0 điểm) Câu 2: Nêu nội dung và phương thức biểu đạt của đoạn văn (1,0 điểm) Câu 3: Tìm từ láy có trong câu sau: “Lũ chim sâu, chim chiền chiện nhảy nhót trên cành và chiêm chiếp hót. Ngoài đường, tiếng xe máy, tiếng ô tô và tiếng nói chuyện của những người đi chợ mỗi lúc một ríu ran”. (1,0 điểm) Câu 4. Có mấy loại từ láy? Kể ra? (1,0 điểm) II. TẬP LÀM VĂN: (6,0 điểm) Phát biểu cảm nghĩ về nụ cười của mẹ. ------ HẾT ------ ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC: 2020- 2021 - ĐỀ 1 MÔN: NGỮ VĂN 7 I/ ĐỌC- HIỂU: (4,0 điểm) Câu 1: (1,0 điểm) - Mức đạt tối đa: (1,0 điểm) + Tên văn bản: Cuộc chia tay của những con búp bê . + Tác giả: Khánh Hoài - Mức chưa đạt tối đa: ( 0,5 điểm ) + Chỉ đạt một trong hai yêu cầu trên. - Mức không đạt: (0 điểm) + Trả lời sai hoặc không có câu trả lời. Câu 2: (1,0 điểm) - Mức đạt tối đa: (1,0 điểm) + Nội dung: mượn cảnh vật thiên nhiên để nói về tâm trạng hai anh em. + Phương thức biểu đạt: Miêu tả, biểu cảm. - Mức chưa đạt tối đa: ( 0,5 điểm ) + Chỉ đạt một trong hai yêu cầu trên. - Mức không đạt: (0 điểm) + Trả lời sai hoặc không có câu trả lời. Câu 3: (1,0 điểm) - Mức đạt tối đa: (1,0 điểm) Từ láy: chiền chiện, nhảy nhót, chiêm chiếp, ríu ran”. - Mức chưa đạt tối đa: ( 0,5 điểm ) + Chỉ đạt 1/2 yêu cầu trên. - Mức không đạt: (0 điểm) + Trả lời sai hoặc không có câu trả lời. Câu 4: (1,0 điểm) - Mức đạt tối đa: (1,0 điểm) Có hai loại từ láy: + Từ láy toàn bộ. + Từ láy bộ phận. - Mức chưa đạt tối đa: ( 0,5 điểm ) + Chỉ đạt 1/2 yêu cầu trên. - Mức không đạt: (0 điểm) + Trả lời sai hoặc không có câu trả lời. II/ TẬP LÀM VĂN: (6,0 điểm) * TIÊU CHÍ VỀ NỘI DUNG PHẦN BÀI VIẾT: (5,0 điểm) 1/. Mở bài: (1,0 điểm) - Mức đạt tối đa: (1,0 điểm) + Giới thiệu chung về nụ cười của mẹ. - Mức chưa đạt tối đa: (0,5 điểm) + Biết giới thiệu nhưng chưa hay, còn mắc lỗi dùng từ, diễn đạt. - Mức không đạt: (0 điểm) + Lạc đề, mở bài không đạt yêu cầu, sai về kiến thức hoặc không có mở bài. 2/. Thân bài: (3,0 điểm) - Mức đạt tối đa: (3,0 điểm) Đảm bảo được đúng các yêu cầu sau: Đặc điểm về nụ cười của mẹ: + Nụ cười yêu thương. + Nụ cười khoan dung. + Nụ cười hiền hậu. + Nụ cười khích lệ. - Mức chưa đạt tối đa: (Từ 0,5 đến 2,5 điểm) + Chỉ đạt một, hai, ba trong bốn yêu cầu trên. - Mức không đạt: (0 điểm) + Học sinh không kể được. 3/. Kết bài: (1,0 điểm) - Mức đạt tối đa: (1,0 điểm) + Cảm nghĩ của em về nụ cười đó. + Liên hệ nêu mong ước của bản thân. - Mức chưa đạt tối đa: (0,5 điểm) + Chỉ đạt 1/2 yêu cầu trên. - Mức không đạt: (0 điểm) + Kết bài sai hoặc không có kết bài. * CÁC TIÊU CHÍ KHÁC: (1,0 điểm) 1/. Hình thức: (0,5 điểm) - Mức đạt tối đa: (0,5 điểm) + Viết bài văn đủ bố cục ba phần, các ý sắp xếp hợp lí, chữ viết rõ ràng. - Mức không đạt: (0 điểm) + Không hoàn chỉnh bài viết, dùng từ, không đảm bảo lỗi chính tả, chữ viết xấu. 2/. Sáng tạo: (0,5 điểm) - Mức đạt tối đa: (0,5 điểm) + Có sự tìm tòi trong diễn đạt, dùng đa dạng các kiểu câu, sử dụng từ ngữ chọn lọc. - Mức không đạt: (0 điểm) + Giáo viên không nhận ra được yêu cầu thể hiện trong bài , học sinh không làm bài. * Lưu ý: Điểm toàn bài là điểm các câu cộng lại được làm tròn đến một chữ số thập phân. ---------- HẾT ---------- ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I NGỮ VĂN 7 - ĐỀ 2 Thời gian: 90 phút I. PHẦN ĐỌC HIỂU Đọc bài thơ sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới: BÁNH TRÔI NƯỚC Thân em vừa trắng lại vừa tròn Bảy nổi ba chìm với nước non Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn Mà em vẫn giữ tấm lòng son. Câu 1: Bài thơ trên làm theo thể thơ gì? Câu 2: Ai là tác giả của bài thơ? Câu 3: Bài thơ đã sử dụng những cặp từ trái nghĩa nào? Câu 4: Tìm 2 quan hệ từ có trong bài thơ trên? II. LÀM VĂN Cảm nghĩ về mẹ của em. ĐÁP ÁN ĐỀ THI GIỮA KÌ 1 NGỮ VĂN 7 - ĐỀ 2 Câu Hướng dẫn chấm Điểm 1 Bài thơ được làm theo thể thất ngôn tứ tuyệt 1.0 2 Tác giả Hồ Xuân Hương 1.0 3 Những cặp từ trái nghĩa: Nổi-chìm, Rắn-nát 1.0 4 Quan hệ từ: Với, mà 1.0 Làm văn 1. Yêu cầu chung: - Học sinh làm được bài văn biểu cảm sáng tạo - Biết quan sát, tưởng tượng, so sánh, nhận xét trong bài viết. - Trình bày sạch sẽ, đúng chính tả, đúng ngữ pháp, rõ bố cục. 2. Yêu cầu cụ thể: Đảm bảo bố cục ba phần 0.75 a. Mở bài - Giới thiệu về mẹ của em. - Nêu cảm nghĩ khái quát về mẹ. b. Thân bài 4.5 - Những nét nổi bật về ngoại hình của mẹ mà em yêu, em nhớ mãi... Tả vài nét tiêu biểu về ngoại hình của mẹ và bộc lộ cảm xúc trực tiếp trước những đặc điểm ấy. - Những nét tính cách hoặc phẩm chất tiêu biểu của mẹ làm em yêu mến, xúc động... Kể sơ qua về tính cách, phẩm chất của mẹ và bộc lộ cảm xúc trực tiếp trước những đặc điểm ấy. - Hồi tưởng lại một kỉ niệm đáng nhớ với mẹ. Kể sơ qua một kỉ niệm với mẹ để bộc lộ cảm xúc nhớ nhung, xúc động, biết ơn... Hoặc từ kỉ niệm mà liên tưởng tới hiện tại và tương lai để bộc lộ cảm xúc. c. Kết bài - Khẳng định lại tình cảm với mẹ. - Những mong ước với mẹ và trách nhiệm, lời hứa hẹn của 0.75 bản thân với mẹ. ---------- HẾT ---------ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I NGỮ VĂN 7 - ĐỀ 3 Thời gian: 90 phút I. PHẦN ĐỌC HIỂU Đọc đoạn văn sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới: Ngày mẹ còn nhỏ, mùa hè nhà trường đóng cửa hoàn toàn, và ngày khai trường đúng là ngày đầu tiên học trò lớp Một đến trường gặp thầy mới, bạn mới... Mẹ còn nhớ sự nôn nao, hồi hộp khi cùng bà ngoại đi tới gần ngôi trường và nỗi chơi vơi hốt hoảng khi cổng trường đóng lại, bà ngoại đứng ngoài cánh cổng như đứng bên ngoài cái thế giới mà mẹ vừa bước vào... Đêm nay mẹ không ngủ được. Ngày mai là ngày khai trường lớp Một của con. Mẹ sẽ đưa con đến trường, cầm tay con dắt qua cánh cổng, rồi buông tay mà nói: "Đi đi con, hãy can đảm lên, thế giới này là của con, bước qua cánh cổng trường là một thế giới kì diệu sẽ mở ra’’. (Trích Ngữ văn 7, tập một) Câu 1: Đoạn trích trên trong tác phẩm nào, của ai? Câu 2: Tìm từ láy trong đoạn trích trên và cho biết tác dụng của các từ láy đó? Câu 3: Từ nội dung của tác phẩm, em hãy cho biết vai trò của nhà trường trong việc giáo dục thế hệ trẻ? II. LÀM VĂN Biểu cảm về loài cây em yêu. ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 NGỮ VĂN 7 - ĐỀ 3 Câu Hướng dẫn chấm Điểm 1 Tác phẩm “Cổng trường mở ra”, tác giả Lí Lan 0.5 - Từ láy: Nôn nao, hồi hộp, chơi vơi, hốt hoảng 2 1.0 - Tác dụng: Diễn tả đầy đủ, sâu sắc hơn tâm trạng và cảm xúc 1.0 về ngày đầu tiên đi học của người mẹ. - Nhà trường có vai trò quan trọng trong việc giáo dục thế hệ trẻ: 3 + Dạy tri thức cho học sinh, học sinh có thể tiếp thu tri thức từ nhiều nguồn nhưng kiến thức từ nhà trường vẫn là kiến thức giữ vị trí quan trọng hàng đầu… 1.5 + Giáo dục, rèn luyện học sinh về mặt phẩm chất, đạo đức, cách sống, cách ứng xử có văn hóa… + Giáo dục thế hệ trẻ phát triển toàn diện… Làm văn 1. Yêu cầu chung: - Học sinh làm được bài văn biểu cảm sáng tạo - Biết quan sát, tưởng tượng, so sánh, nhận xét trong bài viết. - Trình bày sạch sẽ, đúng chính tả, đúng ngữ pháp, rõ bố cục. 2. Yêu cầu cụ thể: Đảm bảo bố cục ba phần a. Mở bài: - Giới thiệu về tên loài cây (cây tre, cây xoài, cây na…). - Lí do em yêu thích loài cây đó. 0.75 b.Thân bài: - Các đặc điểm nổi bật của loài cây đã gợi cảm xúc cho em khi quan sát (chọn lọc chi tiết, hình ảnh tiêu biểu). - Mối quan hệ gần gũi giữa loài cây đó với đời sống của em. 4.5 ( Cây đem lại cho em những gì trong đời sống vật chất và tinh thần) - Ý nghĩa, vai trò của loài cây đó trong cuộc sống của con người. c. Kết bài: Tình cảm, ấn tượng của em đối với loài cây đó. ---------- HẾT ---------- 0.75
- Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 2 – Đề số 1 I. Phần trắc nghiệm (5 điểm): Khoanh tròn vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1: Số gồm 6 chục và 7 đơn vị là số: A. 67 B. 76 C. 60 D. 70 Câu 2: Số 42 được đọc là: A. Bốn và hai B. Bốn chục và hai đơn vị C. Bốn mươi hai D. Bốn mươi chục hai đơn vị Câu 3: Kết quả của phép tính 16 + 20 bằng: A. 26 B. 56 C. 46 D. 36 C. 10cm D. 10 Câu 4: Kết quả của phép tính 3cm + 7cm bằng: A. 9cm B. 6cm Câu 5: Số lớn nhất trong các số 93, 74, 17, 84 là số: A. 93 B. 74 C. 17 D. 84 98 – 17 50 - 20 II. Phần tự luận (5 điểm) Bài 1 (2 điểm): Đặt rồi tính: 48 + 10 22 + 34 Bài 2 (2 điểm): Bạn Hà có 10 cái kẹo. Mẹ cho thêm Hà 15 cái kẹo. Hỏi bạn Hà có bao nhiêu cái kẹo? Bài 3 (1 điểm): Chỉ ra các điểm nằm bên trong hình tròn và các điểm nằm bên ngoài hình tròn trong hình vẽ dưới đây? Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 2 – Đề số 2 Bài 1 (1 điểm): Viết các số liên tiếp theo thứ tự tăng dần: 14, 15, 16, …, …., ….., 20, 21, …., …., …., 25 Bài 2 (4 điểm): Đặt rồi tính: 15 + 24 32 + 16 88 – 15 90 - 40 Bài 3 (2 điểm): Sắp xếp các số 76, 24, 39, 82, 54: a, Theo thứ tự giảm dần b, Theo thứ tự tăng dần Bài 4 (2 điểm): Lớp 1 A có 27 bạn học sinh nam và 22 b ạn h ọc sinh n ữ. H ỏi l ớp 1A có tất cả bao nhiêu bạn học sinh? Bài 5 (1 điểm): Hình vẽ dưới đây có bao hình tam giác? Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 2 – Đề số 3 Bài 1 (4 điểm): a, Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 74, 75, 76, 77, …., …., ….., ….., ……, …., 84 15, 14, 13, …., …., ….., ….., 8, 7, …., …., 4, 3 10, 20, 30, …., …, ….., 70, …., 90 …., 34, 35, …., 37, …., …., 40, 41,…., 43 b, Viết các số: Mười bảy:…….. Bốn mươi sáu:…… Hai mươi hai:…… Một trăm:…… c, Đọc các số: 84, 47, 58, 62 Bài 2 (2 điểm): Tính: a, 15cm + 20cm = ….. b, 40 + 30 = ….. c, 27cm – 12cm = …. d, 98 – 27 = ….. Bài 3 (2 điểm): Một sợi dây dài 87cm. Bạn Minh cắt đi 32cm. Hỏi sợi dây còn l ại bao nhiêu xăng-ti-mét? Bài 4 (2 điểm): Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm: 24 + 10 …. 34 87 – 24 …. 89 – 26 13 + 24 …. 11 + 25 24 + 25 …. 89 - 42 Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 2 – Đề số 4 I. Phần trắc nghiệm (5 điểm): Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1: Kết quả của phép tính 23 – 10 bằng: A. 15 B. 14 ccabb C. 13 D. 12 Câu 2: Trong các số 56, 13, 93, 48, số bé nhất là số: A. 48 B. 93 C. 13 D. 56 C. 4 D. 54 Câu 3: Số chín mươi tư được viết là: A. 94 B. 9 Câu 4: Kết quả của phép tính 20cm + 30cm bằng: A. 50 B. 50cm C. 30cm D. 30 Câu 5: Dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm 30 …. 16 = 46 là: A. - B. + C. < D. > 98 – 33 76 - 41 II. Phần tự luận (5 điểm): Bài 1 (2 điểm): Đặt rồi tính: 17 + 32 20 + 40 Bài 2 (2 điểm): Bạn Lan gấp được 10 ngôi sao. Bạn Hoa gấp được 14 ngôi sao. Hỏi cả hai bạn gấp được tất cả bao nhiêu ngôi sao? Bài 3 (1 điểm): Hình dưới đây có bao nhiêu hình vuông? Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 2 – Đề số 5 Bài 1 (2 điểm): Đặt rồi tính: 34 + 14 77 – 56 Bài 2 (3 điểm): a, Viết số thích hợp vào chỗ chấm: Số liền sau của số 35 là số….. 24 + 10 48 - 12 Số lền trước của số 17 là số…. Số ở giữa số 75 và 77 là số …. b, Sắp xếp các số 17, 48, 54, 26, 93 theo thứ tự tăng dần c, Sắp xếp các số 36, 47, 85, 59, 11 theo thứ tự giảm dần Bài 3 (2 điểm): Dũng có 13 hòn bi. Minh có 11 hòn bi. Hỏi cả hai bạn có t ổng c ộng bao nhiêu hòn bi? Bài 4 (2 điểm): Một sợi dây dài 38cm. Bạn Lan cắt đi 14cm. Hỏi sợi dây còn l ại dài bao nhiêu xăng-ti-mét? Bài 5 (1 điểm): Vẽ thêm một đoạn thẳng vào hình vẽ dưới đây để được 4 hình tam giác và một hình vuông Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 2 – Đề số 6 Bài 1 (1 điểm): Điền số thích hợp vào chỗ chấm: a, 13, 14, 15, …., ….., ….., 19, 20 b, 24, 23, …., ….., ….. ….. …., 17 Bài 2 (1 điểm): a, Viết các số 76, 34, 24, 58 theo thứ tự từ bé đến lớn b, Viết các số 20, 50, 10, 90, 80, 70 theo thứ tự từ lớn đến bé Bài 3 (2 điểm): Tính 16 + 32 = ….. 98cm – 17cm = …. 24cm + 34cm = ….. 87 – 15 = …. Bài 4 (2 điểm): Điền dấu <, >, = thích hợp vào chỗ chấm: 22 + 14 …. 38 47 …. 98 – 54 23 + 10 …. 16 + 11 67 – 12 …. 11 + 44 Bài 5 (3 điểm): Bạn Hoa có 28 nhãn vở. Bạn Hùng có 22 nhãn vở. H ỏi bạn Hoa nhiều hơn bạn Hùng bao nhiêu nhãn vở? Bài 6 (1 điểm): Hình vẽ dưới đây có bao nhiêu hình tam giác, bao nhiêu hình vuông, bao nhiêu đoạn thẳng? Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 2 – Đề số 7 I. Phần trắc nghiệm (5 điểm): Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng Câu 1: Số nào dưới đây bé hơn số 65? A.55 B. 67 C. 92 D. 88 Câu 2: Kết quả của phép tính 16 + 23 bằng? A. 37 B. 38 C. 39 D. 40 Câu 3: Số cần điền vào chỗ chấm 10 + …. = 44 là: A. 14 B. 24 C. 34 D. 44 C. 50 D. 45 C. 11 D. 10 66 – 51 87 – 45 Câu 4: Số gồm 5 chục và 5 đơn vị là số: A. 5 B. 55 Câu 5: Số bé nhất có hai chữ số là số: A. 12 B. 20 II. Phần tự luận (5 điểm) Bài 1 (2 điểm): Đặt rồi tính: 55 + 11 32 + 14 Bài 2 (1 điểm): Vẽ đoạn thẳng dài 6cm Bài 3 (2 điểm): Hoa có 20 quyển vở. Mẹ mua cho Hoa thêm 10 quyển vở nữa. H ỏi Hoa có tổng cộng bao nhiêu quyển vở? Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 2 – Đề số 8 (Đề nâng cao) I. Phần trắc nghiệm (4 điểm): Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng daab Câu 1: Chọn hình ảnh không cùng loại trong các hình ảnh dưới đây: A. B. C. D. Câu 2: Chọn hình ảnh không cùng loại trong các hình ảnh dưới đây: A. B. C. D. Câu 3: Tìm số không phù hợp trong dãy số gồm các số 20, 22, 25, 30, 35? A. 22 B. 25 C. 30 D. 35 Câu 4: Chọn hình ảnh không cùng loại trong các hình ảnh dưới đây: A. B. II. Phần tự luận (6 điểm) Bài 1 (2 điểm): Tính: C. D. 23 + 41 + 15 = …. 99 – 12 – 46 = …. 45 + 13 – 22 = …. 78 – 26 + 34 = …. Bài 2 (2 điểm): Nếu thêm 23 quyển vở thì Hoa sẽ có 78 quyển vở. Hỏi ban đầu Hoa có bao nhiêu quyển vở? Bài 3 (2 điểm): Hình dưới đây có bao nhiêu hình vuông, bao nhiêu hình tam giác? Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 2 – Đề số 9 (Đề nâng cao) Bài 1 (2 điểm): Tính 22 + 14 + 10 = … 90 – 10 – 30 = … 67 + 2 – 48 = …. 88 – 76 + 35 = …. Bài 2 (2 điểm): Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 14 < …. < ….. < 17 48 > …. > 46 > ….. > 44 53 < …. < ….. < …… < 57 24 < 11 + … < 26 Bài 3 (2 điểm): Cho các số 1, 4, 5. Hãy a, Lập tất cả các số có 2 chữ số b, Xếp các số đó theo thứ tự từ lớn đến bé Bài 4 (2 điểm): Tổ 1 có 10 bạn học sinh, tổ 2 có 12 bạn h ọc sinh, t ổ 3 có 11 b ạn h ọc sinh và tổ 4 có 10 bạn học sinh. Hỏi lớp học có tất cả bao nhiêu bạn học sinh? Bài 5 (2 điểm): a, Hình vẽ dưới đây có bao nhiêu hình tam giác? b, Vẽ thêm vào hình dưới đây để được 1 hình vuông, 3 hình tam giác? Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 2 – Đề số 10 (Đề nâng cao) Bài 1 (2 điểm): a, Thứ hai của một tuần là ngày 10 trong tháng. Hỏi th ứ t ư của tu ần li ền sau là ngày nào trong tháng? b, Điền số thích hợp vào chỗ chấm: Số lớn nhất có 2 chữ số là số ….. Số chẵn nhỏ nhất có 2 chữ số là số ….. Bài 2 (2 điểm): Tính: 14cm + 15cm + 20cm = 39cm – 11cm – 12cm = 23cm + 14cm – 10cm = 88cm – 47cm + 13cm = Bài 3 (2 điểm): Sắp xếp các số sau 23 + 11, 34 + 15, 97 – 26, 55 – 13 theo th ứ t ự tăng dần Bài 4 (3 điểm): Nhà Hoa có 38 con gà, trong đó có 25 con gà mái. Hỏi: a, Nhà Hoa có bao nhiêu con gà trống? b, Nhà Hoa đã bán đi 4 con gà mái và 2 con gà trống. Hỏi nhà Hoa còn lại bao nhiêu con gà trống và bao nhiêu con gà mái? Bài 5 (1 điểm): Hình dưới đây có bao nhiêu hình tam giác? Đáp án đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 2 Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 2 – Đề số 1 I. Phần trắc nghiệm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 A C D C A II. Phần tự luận Bài 1: Học sinh tự đặt phép tính rồi tính 48 + 10 = 58 22 + 34 = 56 98 – 17 = 81 50 – 20 = 30 Bài 2: Bạn Hà có số kẹo là: 10 + 15 = 25 (cái kẹo) Đáp số: 25 cái kẹo Bài 3: Các điểm nằm bên ngoài hình tròn là: điểm A, điểm B, điểm C, điểm D, điểm E Các điểm nằm bên trong hình tròn là: điểm F, điểm H, điểm G, điểm I ----------------------Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 2 – Đề số 2 Bài 1: 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25 Bài 2: Học sinh tự đặt phép tính rồi tính 15 + 24 = 39 32 + 16 = 48 Bài 3: a, 82, 76, 54, 39, 24 b, 24, 39, 54, 76, 82 Bài 4: Lớp 1A có tất cả số học sinh là: 27 + 22 = 39 (học sinh) 88 – 15 = 73 90 – 40 = 50 Đáp số: 39 học sinh Bài 5: Hình vẽ có 3 hình tam giác ----------------------Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 2 – Đề số 3 Bài 1: a, 74, 75, 76, 77, 78, 79, 80, 81, 82, 83, 84 15, 14, 13, 12, 11, 10, 9, 8, 7, 6, 5, 4, 3 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90 33, 34, 35, 36, 37, 38, 39, 40, 41 42, 43 b, Mười bảy: 17 Bốn mươi sáu: 46 Hai mươi hai: 22 c, Đọc các số: 84, 47, 58, 62 84: Tám mươi tư 47: Bốn mươi bảy 58: Năm mươi tám 62: Sáu mươi hai Bài 2: a, 15cm + 20cm = 35cm b, 40 + 30 = 70 c, 27cm – 12cm = 15cm d, 98 – 27 = 71 Bài 3: Sợi dây còn lại dài số xăng-ti-mét là: 87 – 32 = 55 (cm) Đáp số: 55cm Bài 4: 24 + 10 = 34 87 – 24 = 89 – 26 13 + 24 > 11 + 25 24 + 25 > 89 - 42 ----------------------- Một trăm: 100 Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 2 – Đề số 4 I. Phần trắc nghiệm: Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 C C A B B II. Phần tự luận: Bài 1: Học sinh tự đặt phép tính rồi tính 17 + 32 = 49 20 + 40 = 60 98 – 33 = 65 76 – 41 = 35 Bài 2: Cả hai bạn gấp được số ngôi sao là: 10 + 14 = 24 (ngôi sao) Đáp số: 24 ngôi sao Bài 3: Hình vẽ có 5 hình vuông ----------------------Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 2 – Đề số 5 Bài 1: Học sinh tự đặt phép tính rồi tính: 34 + 14 = 48 77 – 56 = 21 Bài 2: a, Số liền sau của số 35 là số 36 Số lền trước của số 17 là số 16 Số ở giữa số 75 và 77 là số 76 b, 17, 26, 48, 54, 93 c, 85, 59, 47, 36, 11 Bài 3: Cả hai bạn có tổng cộng số hòn bi là: 13 + 11 =24 (hòn bi) Đáp số: 24 hòn bi 24 + 10 = 34 48 – 12 = 36 Bài 4: Sợi dây còn lại dài số xăng-ti-mét là: 38 – 14 = 24 (cm) Đáp số: 24cm Bài 5: Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 2 – Đề số 6 Bài 1: a, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20 b, 24, 23, 22, 21, 20, 19, 18, 17 Bài 2: a, 24, 34, 58, 76 b, 90, 80, 70, 50, 20, 10 Bài 3: 16 + 32 = 48 98cm – 17cm = 81cm 24cm + 34cm = 58cm 87 – 15 = 72 Bài 4: 22 + 14 < 38 47 > 98 – 54 23 + 10 > 16 + 11 67 – 12 = 11 + 44 Bài 5: Bạn Hoa có nhiều hơn bạn Hùng số nhãn vở là: 28 – 22 = 4 (nhãn vở) Đáp số: 4 nhãn vở Bài 6: Hình vẽ có 1 hình tam giác, 1 hình vuông và 6 đoạn thẳng Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 2 – Đề số 7 I. Phần trắc nghiệm: Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 A C C B D II. Phần tự luận: Bài 1: Học sinh tự đặt phép tính rồi tính 55 + 11 = 66 32 + 14 = 46 66 – 51 = 15 87 – 45 = 42 Bài 2: Học sinh tự vẽ hình Bài 3: Hoa có tổng cộng số quyển vở là: 20 + 10 = 30 (quyển vở) Đáp số: 30 quyển vở -------------------------Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 2 – Đề số 8 (Đề nâng cao) I. Phần trắc nghiệm: Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 D A A B II. Phần tự luận: Bài 1: 23 + 41 + 15 = 79 99 – 12 – 46 = 41 45 + 13 – 22 = 36 78 – 26 + 34 = 86 Bài 2: Ban đầu Hoa có số quyển vở là: 78 – 23 = 55 (quyển vở) Đáp số: 55 quyển vở Bài 3: Hình vẽ có 5 hình vuông và 10 hình tam giác ------------------Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 2 – Đề số 9 (Đề nâng cao) Bài 1: 22 + 14 + 10 = 46 90 – 10 – 30 = 50 67 + 2 – 48 = 21 88 – 76 + 35 = 47 Bài 2: 14 < 15 < 16 < 17 48 > 47 > 46 > 45 > 44 53 < 54 < 55 < 56 < 57 24 < 11 + 14 < 26 Bài 3: a, Các số có hai chữ số được lập từ các số trên là: 11, 14, 15, 41, 44, 45, 51, 54, 55 b, Sắp xếp: 55, 54, 51, 45, 44, 41, 15, 14, 11 Bài 4: Lớp học có tất cả số học sinh là: 10 + 12 + 11 + 10 = 43 (học sinh) Đáp số: 43 học sinh Bài 5: a, Hình vẽ có 4 hình tam giác b, ------------------------Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 2 – Đề số 10 (Đề nâng cao) Bài 1: a, Thứ tư của tuần liền sau là ngày 19 trong tháng? b, Số lớn nhất có 2 chữ số là số 99 Số chẵn nhỏ nhất có 2 chữ số là số 10 Bài 2: 14cm + 15cm + 20cm = 49cm 39cm – 11cm – 12cm = 16cm 23cm + 14cm – 10cm = 27cm 88cm – 47cm + 13cm = 54cm Bài 3: Có 23 + 11 = 34, 34 + 15 = 49, 97 – 26 = 71, 55-13 = 42 Sắp xếp: 23 + 11, 55 – 13, 34 + 15, 97 - 26 Bài 4: a, Nhà Hoa có số con gà trống là: 38 – 25 = 13 (con) b, Nhà Hoa còn lại số gà mái là: 25 – 4 = 21 (con) Nhà Hoa còn lại số gà trống là: 13 – 2 = 11 (con) Đáp số: a, 13 con gà trống, b, 21 con gà mái, 11 con gà trống Bài 5: Hình vẽ có 5 hình tam giác
- Tài liệu sưu tầm BỘ ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN Tài liệu sưu tầm 1 BỘ ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN ĐỀ SỐ 1 Câu 1 (2,0 điểm) a + b −1 a− b b b + + (với a, b > 0 và a ≠ b ). a + ab 2 ab a − ab a + ab a) Cho biểu thức P = Rút gọn biểu thức P và tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức Q= 2019 + 4 P + 13 a − 6a + a a . b) Tìm tất cả các cặp số nguyên dương ( x, y ) sao cho cả hai số x 2 + 8 y và y 2 + 8 x đều là các số chính phương. Câu 2 (2,0 điểm) a) Giải phương trình: 2 x 3 + 3 x 2 + 4 x += 3 3 x ( x + 1) 3 x + 2 . 2 2 0 x( x + y ) + y ( xy + 12) = b) Giải hệ phương trình: 2 . 2 0 x + 4(2 y − 3) = Câu 3 (0,5 điểm). Cho hai hàm số y = 2 x 2 và y = mx . Tìm m để hai đồ thị của hai hàm số đã cho cắt nhau tại ba điểm phân biệt là ba đỉnh của tam giác đều. Câu 4 (2,0 điểm). Cho hình chữ nhật ABCD có AB = 2 BC . Trên cạnh BC lấy điểm E . Tia AE cắt đường thẳng CD tại F . 1 1 1 . − = 2 2 AE AF 2 AB b) Từ một điểm M trong tam giác ABC , vẽ MI ⊥ BC , MH ⊥ CA, MK ⊥ AB . Xác định vị a) Chứng minh rằng 4 trí điểm M để MI 2 + MH 2 + MK 2 đạt giá trị nhỏ nhất. Câu 5 (2,0 điểm). Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O) , D là một điểm trên cạnh BC ( D khác B và C ). Gọi M , N lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, AC . Đường thẳng MN cắt (O) tại các điểm P, Q ( P, Q lần lượt thuộc AC ). Đường tròn ngoại AB và tiếp tam giác BDP cắt AB tại I (khác B ). Các đường thẳng DI và AC cắt nhau tại K . PK QB = . PD QA b) Đường thẳng CP cắt đường tròn ngoại tiếp tam giác BDP tại G (khác P ). Đường thẳng IG cắt đường thẳng BC tại E . Chứng minh rằng khi D di chuyển trên BC thì CD không đổi. CE Câu 6 (1,0 điểm). Cho a, b, c là các số thực dương. Chứng minh rằng 8 8 8 8 8 8 + + + a 2 + b2 + c2 ≥ + + . 2 2 2 (a + b) + 4abc (b + c) + 4abc (c + a ) + 4abc a+3 b+3 c+3 Câu 7 (0,5 điểm). Cho tập X = {0;1;2;3;4;5} . Hỏi từ tập X ta lập được bao nhiêu số tự a) Chứng minh rằng tứ giác AIPK nội tiếp và nhiên abcdef gồm 6 chữ số khác nhau thỏa mãn: d + e + f − a − b − c = 1. ===Hết=== 2 ĐỀ SỐ 2 Câu 1 (2,0 điểm). a) Cho biểu thức a 2 − b2 a −b a −b = + P (với a > b > 0 ) : 2 2 2 2 + a b + + − a b a b − − + a b a b Rút gọn biểu thức P và tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức này khi b= a − 1 . x2 y 2 b) Tìm tất cả các cặp số nguyên dương ( x; y ) thỏa mãn + = 9. y x Câu 2 (2,0 điểm) a) Giải phương trình 3 x 2 − 1 − x3 − 2 + x = 0. 697 4 2 x + y = b) Giải hệ phương trình . 81 x 2 + y 2 + xy − 3 x − 4 y + 4 = 0 Câu 3 (0,5 điểm) Cho parabol ( P ) : y = x 2 và đường thẳng d := y mx + 3 . Tìm m để đường thẳng d cắt ( P ) tại hai điểm A, B phân biệt sao cho độ dài AB ngắn nhất. Câu 4 (2,0 điểm). Trong tam giác ABC lấy điểm O sao cho ABO = ACO . Gọi H , K lần lượt là hình chiếu của O lên AB và AC . = OC.sin OAB . a) Chứng minh rằng OB.sin OAC b) Gọi M , N lần lượt là trung điểm của BC và HK . Chứng minh rằng MN vuông góc với HK . Câu 5 (2,0 điểm). Cho tam giác nhọn ABC có AB < AC , nội tiếp đường tròn (O) và ngoại tiếp đường tròn ( I ) . Điểm D thuộc cạnh AC sao cho ABD = ACB . Đường thẳng AI cắt đường tròn ngoại tiếp tam giác DIC tại điểm thứ hai là E và cắt đường tròn (O) tại điểm thứ hai là Q . Đường thẳng đi qua E và song song với AB cắt BD tại P . a) Chứng minh tam giác QBI cân và BP.BI = BE.BQ . b) Gọi J là tâm đường tròn nội tiếp tam giác ABD , K là trung điểm của EJ . Chứng minh rằng PK // JB . Câu 6 (1,0 điểm) Cho a, b, c là các số thực dương sao cho ab + bc + ca = 3abc . Chứng minh rằng 1 1 1 + 2 + 2 ≤ 1. 2 2 2a + b 2b + c 2c + a 2 2 Câu 7 (0,5 điểm) Có bao nhiêu số tự nhiên có 4 chữ số mà tổng các chữ số của nó là bội của 4. ===Hết=== 3 ĐỀ SỐ 3 Câu 1 (2,0 điểm) a) Cho a, b, c là ba số thực dương thỏa mãn điều kiện a + b + c + abc = 4 . Tính giá trị của biểu thức P= a (4 − b)(4 − c) + b(4 − c)(4 − a ) + c(4 − a )(4 − b) − abc + 2019 . b) Với mọi số nguyên dương n , hãy xác định theo n số tất cả các cặp thứ tự hai số nguyên dương ( x; y ) sao cho x 2 − y 2 = 100.302 n đồng thời số cặp này không thể là số chính phương. Câu 2 (2,0 điểm) ( ) a) Giải phương trình: x + x +1 2 − x = x 2 + x + 1. 5 x 2 + 2 xy + 2 y 2 + 2 x 2 + 2 xy + 5 y 2 = 3 ( x + y ) b) Giải hệ phương trình: . 2 x + y + 1 + 2 7 x + 12 y + 8= 2 xy + y + 5 Câu 3 (0,5 điểm). Cho parabol ( P ) : y = x 2 và đường thẳng d= : y 5mx + 4m (m ≠ 0) . Tìm m để đường thẳng d cắt ( P ) tại hai điểm phân biệt A, B có hoành độ lần lượt là x1 , x2 3 sao cho x22 + 5mx1 + 12m m2 = A + đạt giá trị nhỏ nhất. x12 + 5mx2 + 12m m2 Câu 4 (2,0 điểm). Cho hình vuông ABCD, điểm E nằm trên cạnh BC (E khác B , E khác C). Hai đường thẳng AE và CD cắt nhau tại F. a) Chứng minh 1 AE 2 + 1 1 = . AF AB 2 2 b) Gọi G là trọng tâm của tam giác ACD và I là trung điểm của cạnh AD. Điểm M di động trên đoạn thẳng ID, đường thẳng MG cắt AC tại N. Chứng minh và khi giá trị của tích AM. AN nhỏ nhất hãy tính tỉ số AD AC + = 3 AM AN AM . AD Câu 5 (2,0 điểm). Cho đường tròn (O; R ) và điểm A cố định trên (O; R ) . Gọi M, N là các của giao điểm của hai đường tròn (O; R ) và ( A; R ) ; H là điểm thay đổi trên cung nhỏ MN đường tròn ( A; R ) .Đường thẳng qua H và vuông góc với AH cắt (O; R ) tại B, C. Kẻ HI ⊥ AB ( I ∈ AB ), HK ⊥ AC ( K ∈ AC ) . a) Chứng minh rằng IK luôn vuông góc với một đường thẳng cố định và AB. AC = 2 R 2 . b) Tìm giá trị lớn nhất của diện tích ∆AIK khi H thay đổi. Câu 6 (1,0 điểm) Cho a, b, c là độ dài ba cạnh của một tam giác. Tìm giá trị nhỏ nhất của 4a 9b 16c . + + b+c−a a +c−b a +b−c Câu 7 (0,5 điểm). Cho tập X = {1,2,3,...,81} . Chứng minh rằng trong 3 phần tử tùy ý của biểu thức: P = X luôn có hai phần tử a, b sao cho : 0 < 4 a − 4 b < 1 . ===Hết=== 4 ĐỀ SỐ 4 Câu 1 (2,0 điểm) a) Cho x = 1 + 3 2 + 3 4 . Tính giá trị của biểu thức P = x3 − 3 x 2 − 3 x + 2019 . b) Tìm các cặp số nguyên dương (a; b) sao cho 4 3 + 4−b = 3 4+ 4 b +b + 3 4−4 b +b . a Câu 2 (2,0 điểm) 16 . a) Giải phương trình: 13 x 2 − x 4 + 9 x 2 + x 4 = x 4 − y 4 = 240 b) Giải hệ phương trình: . 2 3 3 2 2 3 4 4 8 x y x y x y − = − − − ) ( ) ( Câu 3 (0,5 điểm) Cho parabol = ( P ) : y 2ax 2 (a > 0) và đường thẳng d : y = 4 x − y − 2a 2 . Tìm a để d cắt ( P ) tại hai điểm phân biệt A, B có hoành độ x1 , x2 sao cho biểu thức = Q 8 1 + x1 + x2 2 x1 x2 đạt giá trị nhỏ nhất. = 450 quay quanh đỉnh A . Các tia Câu 4 (2,0 điểm) . Cho hình vuông ABCD có xAy Ax, Ay cắt cạnh BC và CD theo thứ tự tại P và Q . Kẻ PM song song với AQ và QN song song với AP . Đường thẳng MN cắt AP tại E và cắt AQ tại F . Chứng minh rằng a) Tam giác AMN cân. Câu 5 (2,0 điểm) 2 b) EF = ME 2 + NF 2 . Cho đường tròn ( O; R ) và đường tròn ( O′; R′ ) cắt nhau tại A và B . Trên tia đối của AB lấy điểm C . Kẻ tiếp tuyến CD, CE với đường tròn tâm O , trong đó D, E là các tiếp điểm và E nằm trong đường tròn (O′) . Đường thẳng AD, AE cắt đường tròn (O′) lần lượt tại M và N ( M , N =/ A ). Tia DE cắt MN tại I . Chứng minh rằng: a) MIB AEB b) O′I ⊥ MN . Câu 6 (1,0 điểm) Cho các số dương a, b, c thỏa mãn a + b + c = 1 . Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức P= 2(a 2b + b 2c + c 2 a ) + (a 2 + b 2 + c 2 ) + 4abc . Câu 7 (0,5 điểm). Cho tập A = {1,2,...,16} . Hãy tìm số nguyên dương k nhỏ nhất sao cho trong mỗi tập con gồm k phần tử của A đều tồn tại hai số phân biệt a, b mà a 2 + b 2 là một số nguyên tố. ===Hết=== 5 ĐỀ SỐ 5 Câu 1 (2,0 điểm) a) Cho a, b là các số dương, a ≠ b và ( )( ) (a + 2b) 2 − (2a + b) 2 a a + b b a a − b b − 3ab = 3. : a + b a − b Tính S = 1 + 2ab − 2(a 2 + b 2 ) . a 2 + b2 b) Cho các số nguyên dương a, b, c, d thoả mãn a < b ≤ c < d ;= ad bc; Chứng minh rằng a là một số chính phương. Câu 2 (2,0 điểm) ( a) Giải phương trình: x 4 + x 3 + 2 x 3 x x 2 − 2 ) 2 d − a ≤1 . + 4= 6 x 2 + 2 x + ( x 2 + x − 2 ) 3 x 4 − 2 x 2 . 1 1 9 x + y = b) Giải hệ phương trình: . 1 + 1 1 + 1 1 + 1 = 18 3 3 y 3 x 3 y x 2 Câu 3 (0,5 điểm). Cho parabol ( P ) : y = x và hai điểm A, B thuộc ( P ) có hoành độ lần lượt là −1 và 2. Tìm M thuộc AB sao cho tam giác MAB có diện tích lớn nhất. Câu 4 (2,0 điểm). Cho hình chữ nhật ABCD có chiều dài và chiều rộng tương ứng là a, b . Điểm G nằm trên đường chéo AC sao cho cạnh AD và AB tương ứng tại P và Q . GA 1 = . Một đường d bất kì qua G cắt các GC 2 AD AB + có giá trị không đổi. AP AQ b) Đặt AP = x và gọi S là diện tích ngũ giác BCDPQ . Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức a) Chứng minh rằng M 2 ax 2 3 S + 6 x − 2b + 3 biết rằng a + b ≤ 3 . a +1 Câu 5 (2,0 điểm). Cho hình vuông ABCD nội tiếp đường tròn ( O; R ) . Trên cung nhỏ AD lấy điểm E ( E không trùng với A và D ). Tia EB cắt các đường thẳng AD, AC lần lượt tại I và K . Tia EC cắt các đường thẳng DA, DB lần lượt tại M , N . Hai đường thẳng AN , DK cắt nhau tại P . = DKM . a) Chứng minh rằng các tứ giác IABN , EPND nội tiếp và EKM b) Khi điểm M ở vị trí trung điểm của AD . Hãy xác định độ dài đoạn AE theo R . Câu 6 (1,0 điểm). Cho a, b, c > 0 bất kỳ. Chứng minh rằng: (a 2 + bc ) ( b + c ) a ( b2 + c2 ) + (b 2 + ca ) ( c + a ) b ( c2 + a2 ) + (c 2 + ab ) ( a + b ) c ( a 2 + b2 ) ≥3 2 . Câu 7 (0,5 điểm). Trong một hình vuông cạnh bằng 1 ta sẽ một số đường tròn có tổng chu vi bằng 10. Chứng minh rằng tồn tại một đường thẳng cắt ít nhất bốn đường tròn trong chúng. 6 ĐỀ SỐ 6 Câu 1 (2,0 điểm) a) Cho x > 1, y < 0 thỏa mãn điều kiện Tính tỉ số ( x + y )( x 3 − y 3 ) 4 x − 16 x − 4 ( ) 1 − 4 x − 1 ( x 2 y 2 + xy 3 + y 4 ) = −2019 . x . y b) Tìm tất cả các số tự nhiên n sao cho n 7 − n5 + 2n 4 + n3 − n 2 + 1 có đúng một ước nguyên tố. Câu 2 (2,0 điểm) x2 + 5x + 2 a) Giải phương trình: x + x + 2 = . 2x + 2 6 x 2 x 3 − 6 x + 5 = ( x 2 + 2 x − 6 )( x 3 + 4 ) b) Giải hệ phương trình: . 2 2 x + = 1 + x y2 2 1 2 x và d là đường thẳng đi qua hai điểm 2 I (0; −2), M (m;0) với m ≠ 0 . Chứng minh rằng d luôn cắt ( P ) tại hai điểm phân biệt A, B với độ dài AB > 4 . Câu 4 (2,0 điểm) Giả sử ABCD là một miếng bìa hình vuông cạnh a . Trên mặt phẳng có hai đường thẳng song song l1 và l2 cách nhau 1 đơn vị. Hình vuông ABCD được đặt trong mặt phẳng đó sao cho AB và AD lần lượt cắt l1 tại E , F . Cũng vậy CB và CD lần lượt cắt l2 tại G và H . Gọi chu vi của các AEF và CGH tương ứng là m1 , m2 . Lấy hai điểm M và N lần lượt nằm trên BC và DC sao cho NH = AE và MG = AF . a) Chứng minh rằng tổng m1 + m2 là chu vi MCN . Câu 3 (0,5 điểm). Cho parabol ( P ) : y = − b) Chứng minh rằng với cách đặt tấm bìa hình vuông như thế, thì dù đặt thế nào đi nữa m1 + m2 vẫn là một hằng số. Câu 5 (2,0 điểm). Cho tứ giác ABCD nội tiếp (O) ( AD < BC ) . Gọi I là giao điểm của AC và BD . Vẽ đường kính CM , DN . Gọi K là giao điểm của AN , BM . Đường tròn ngoại tiếp tam giác IBC cắt đường tròn ngoại tiếp tam giác NOC tại điểm J khác C . a) Chứng minh KBNJ là tứ giác nội tiếp b) Chứng minh I , K , O thẳng hàng. Câu 6 (2,0 điểm). Cho a, b, c là các số thực thỏa mãn a + b + c = 0. Chứng minh rằng a −1 b −1 c −1 3 + 2 + 2 ≥− . 2 a +8 b +8 c +8 8 Câu 7 (0,5 điểm). Cho một lớp học có 35 học sinh, các học sinh này tổ chức một số câu lạc bộ môn học. Mỗi học sinh tham gia đúng một câu lạc bộ. Nếu chọn ra 10 học sinh bất kì thì luôn có ít nhất 3 học sinh tham gia cùng một câu lạc bộ. Chứng minh có một câu lạc bộ gồm ít nhất 9 học sinh. ===Hết=== 7 ĐỀ SỐ 7 Câu 1 (2,0 điểm) a) Cho x = 1 2 2 −1 . Tính giá trị của biểu thức 2 +1 ( ) 2019 1 − 2x P = (4 x + 4 x − x + 1) + 4 x + 4 x − 5 x + 5 x + 3 + . 2 2x + 2x b) Tìm tất cả các cặp số nguyên dương ( x, n) sao cho x n + 2n + 1 là một ước của x n +1 + 2n +1 + 1 . 5 4 3 29 5 4 3 9 Câu 2 (2,0 điểm) a) Giải phương trình: 2 x 2 − 11x + 21 − 3 3 4 x − 4 = 0. 3 2 −49 x + 3 xy = b) Giải hệ phương trình: 2 . 2 x − 8 xy + y = 8 y − 17 x 1 4 Câu 3 (0,5 điểm). Cho parabol ( P ) : y = x 2 và đường thẳng d : y =− x + . Gọi A và B là 3 3 giao điểm của d với ( P ) . Tìm điểm M trên trục tung sao cho độ dài MA + MB nhỏ nhất. Câu 4 (2,0 điểm) Cho tam giác ABC cân tại A có A = 360 . Phân giác BD và đường cao AH cắt nhau tại I . Tia phân giác ADB cắt AH tại O . Gọi E là giao điểm của BO và AC ; F là giao điểm của CI và DO . a) Chứng minh BEF cân b) Chứng minh các tứ giác BCEF và BDAF là hình thoi. Câu 5 (2,0 điểm) Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O) . Lấy một điểm P trên cung BC không chứa điểm A của (O) . Gọi ( K ) là đường tròn đi qua A, P tiếp xúc với AC . Đường tròn ( K ) cắt PC tại S khác P . Gọi ( L ) là đường tròn qua A, P đồng thời tiếp xúc với AB . Đường tròn ( L) cắt PB tại T khác P .Gọi D là điểm đối xứng với A qua BC . a) Chứng minh BD là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp tam giác DPT . b) Ba điểm S , D, T thẳng hàng. Câu 6 (1,0 điểm). Cho a, b, c là các số thực dương. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức P= 2a 2 + ab (b + ca + c + 2b 2 + bc ) (c + 2 ab + a + 2c 2 + ca ) (a + 2 bc + b ) 2 . Câu 7 (0,5 điểm). Cho tập X = {1,2,3,...,200} . Chứng minh rằng với mọi tập con A của X có số phần tử bằng 101 luôn tồn tại hai phần tử mà phần tử này là bội của phần tử kia. ===Hết=== 8 ĐỀ SỐ 8 Câu 1 (2,0 điểm) 1+ x 2 x y + 2 xy xy + x ( với x > 0, y > 0, xy ≠ 1 ). + + 1 : 1 + xy 1 xy − 1 xy − 16 xy Q P + ( x2 + y 2 )P2 . Rút gọn biểu thức P và tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức = x+ y a) Cho biểu thức P = b) Tìm các cặp số nguyên ( x; y ) thỏa: y 6060 = x 6060 − x 4040 − x 2020 + 2 . Câu 2 (2,0 điểm) a) Giải phương trình: 4 x + 3 + 2 2 x + 7 = ( x + 1)( x 2 + 4 x + 2). x + y + 2( x + y ) 2 = 2(2 + 3 xy ) b) Giải hệ phương trình: . 4 3 4 3 6 3 x + 6 x y + 3 y + 6 xy = Câu 3 (0,5 điểm). Cho parabol ( P ) : y = − x 2 và đường thẳng d : = y 2 x − 3 . Gọi A, B là hai giao điểm của d và ( P ) . Tìm điểm M trên AB của parabol ( P ) sao cho MAB vuông tại M . Câu 4 (2,0 điểm). Cho tam giác ABC có trực tâm H . Qua A kẻ đường thẳng song song với BH cắt CH tại E . a) Gọi p1 , p2 lần lượt là chu vi các tam giác EHA và ABC . Chứng minh rằng EH p1 = AB p2 b) Qua A kẻ đường thẳng song song với CH cắt tia BH tại D . Kẻ đường trung tuyến AM của ABC . Chứng minh rằng DE ⊥ AM . Câu 5 (2,0 điểm). Cho 3 đường tròn (O ),(O1 ),(O2 ) biết (O1 ),(O2 ) tiếp xúc ngoài với nhau tại điểm I và (O1 ),(O2 ) lần lượt tiếp xúc trong với (O) tại M 1 , M 2 . Tiếp tuyến của (O1 ) tại I cắt (O) lần lượt tại A, A . Đường thẳng AM 1 cắt (O1 ) tại điể N1 , đường thẳng AM 2 cắt (O2 ) tại điểm N 2 . Chứng minh tứ giác M 1 N1 N 2 M 2 nội tiếp và OA N 2 N1. b) Kẻ đường kính PQ của (O) sao cho PQ AI ( điểm P nằm trên AM không chứa 1 điểm M 2 ). Chứng minh rằng nếu PM 1 , PM 2 không song song thì các đường thẳng AI , PM 1 , QM 2 đồng quy. Câu 6 (1,0 điểm). Cho a, b, c là ba số thực dương. Chứng minh bất đẳng thức: 1 1 1 1 + + ≤ . 2 2 2 a (a + 8bc) b(b + 8ac) c(c + 8ab) 3abc Câu 7 (0,5 điểm) . Trên mặt phẳng tọa độ có 3 điểm nguyên nằm trên một đường tròn bán kính là r . Chứng minh rằng tồn tại hai điểm mà khoảng cách giữa đúng không nhỏ hơn 3 r. ===Hết=== 9 ĐỀ SỐ 9 Câu 1 (2,0 điểm) 2 a b 2 ab (với a, b 0 và a 1 ). ab 2 a b 2 ab 2 a b 2 Tìm giá trị lớn nhất của P khi a 1 là số tự nhiên. a) Cho biểu thức P b) Cho m, n là hai số nguyên dương lẻ sao cho n 2 1 chia hết cho m 2 n 2 1 . Chứng minh rằng m 2 n 2 1 là số chính phương. Câu 2 (2,0 điểm) a) Giải phương trình: 2 x + x −1 = x 1− 1 1 +3 x− . x x x 1 y 2 y 2 y 1 x 2 x 1 x y b) Giải hệ phương trình: . 2 2 x x x y 3 2 x x y 1 2 Câu 3 (0,5 điểm). Cho parabol ( P ) : y x 2 . Lấy hai điểm thay đổi A và B trên ( P ) sao 3 cho OA OB . Chứng minh rằng hình chiếu H của O trên AB thuộc một đường tròn cố định đồng thời xác định vị trí của A và B để OH lớn nhất. CAD và Câu 4 (2,0 điểm). Cho tứ giác lồi ABCD có BAC ABC ACD . Hai tia AD và BC cắt nhau tại E , hai tia AB và DC cắt nhau tại F . Chứng minh rằng 1 a) AB.DE BC.CE . b) AC 2 ( AD. AF AB. AE ) . 2 Câu 5 (2,0 điểm). Cho tam giác ABC không là tam giác cân, biết tam giác ABC ngoại tiếp đường tròn ( I ) . Gọi D, E , F lần lượt là các tiếp điểm của BC , CA, AB với đường tròn ( I ) . Gọi M là giao điểm của đường thẳng EF và đường thẳng BC , biết AD cắt đường tròn ( I ) tại điểm N ( N không trùng với D ), gọi K là giao điểm của AI và EF . a) Chứng minh rằng các điểm I , D, N , K cùng thuộc một đường tròn. b) Chứng minh MN là tiếp tuyến của đường tròn ( I ) . 1 4 Câu 6 (1,0 điểm). Cho a, b, c là các số thực dương thỏa mãn điều kiện a + b + c ≤ . Chứng minh rằng: 2 2 2 1 + 4a 1 + 4b 1 + 4c 1 b − c 1 c − a 1 a − b + + ≤6+ + + . 1 − 4a 1 − 4b 1 − 4c a b + c b c + a c a + b Câu 7 (0,5 điểm). Một nước có 80 sân bay, mà khoảng cách giữa hai sân bay nào cũng khác nhau. Mỗi máy bay cất cánh từ một sân bay và bay đến sân bay nào gần nhất. Chứng minh rằng trên bất kỳ sân bay nào cũng không thể có quá 5 máy bay đến. ===Hết===