Thông tin chung
- Soạn bài: Luyện tập vận dụng kết hợp các thao tác lập luận
- Soạn bài: Luyện tập tóm tắt văn bản nghị luận
- Soạn bài: Chó sói và cừu trong thơ ngụ ngôn của La-phông-ten
- Soạn bài: Thực hành về hàm ý (tiếp theo)
- Chương 3 : Vectơ trong không gian. Quan hệ vuông góc trong không gian Bài 3 : Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng
- Chương V: THỐNG KÊ Bài 4: Phương sai và độ lệch chuẩn
- Soạn bài: Thực hành một số phép tu từ ngữ âm
- Chương 5: Đạo hàm Ôn tập chương 5
- Chương 5: Đạo hàm Bài 4: Vi phân
- Chương 5: Đạo hàm Bài 5: Đạo hàm cấp hai
- Soạn bài: Chiếc thuyền ngoài xa (Nguyễn Minh Châu)
- Soạn bài: Hồn Trương Ba, da hàng thịt (Lưu Quang Vũ)
- Chương 3 : Vectơ trong không gian. Quan hệ vuông góc trong không gian Bài 5 : Khoảng cách
- Soạn bài: Thuốc (Lỗ Tấn)
- Chương 2 : Mặt nón, mặt trụ, Mặt cầu Bài 1 : Khái niệm về mặt tròn xoay
- Soạn bài: Sự phát triển của từ vựng
- Soạn bài: Truyện Kiều của Nguyễn Du
- Soạn bài: Phép phân tích và tổng hợp
- Chương 1: MỆNH ĐỀ. TẬP HỢP Bài 5: Số gần đúng. Sai số
- Bài 1: Cung và góc lượng giác: Bài 3 trang 140 SGK Đại Số 10
- Chương 3: PHƯƠNG TRÌNH. HỆ PHƯƠNG TRÌNH Ôn tập chương 3
- Soạn bài: Tự tình của Hồ Xuân Hương
- Soạn bài: Tính chuẩn xác hấp dẫn của văn bản thuyết minh
- Soạn bài: Liên kết câu và liên kết đoạn văn
- Soạn bài: Mây và sóng
- Soạn bài: Vịnh khoa thi Hương (Trần Tế Xương)
- Soạn bài: Từ ấy (Tố Hữu)
- Chương 1: MỆNH ĐỀ. TẬP HỢP Bài 4: Các tập hợp số
- Chương IV: BẤT ĐẲNG THỨC. BẤT PHƯƠNG TRÌNH Bài 1: Bất đẳng thức
- Chương V: THỐNG KÊ Ôn tập chương 5 Đại số 10
- Soạn bài: Các phương châm hội thoại (tiếp theo)
- Chương 2 : Mặt nón, mặt trụ, Mặt cầu Câu hỏi trắc nghiệm chương 2 Hình học 12
- Chương 3 : Phương pháp tọa độ trong không gian Bài 1 : Hệ tọa độ trong không gian
- Soạn bài: Khái quát văn học Việt Nam từ đầu thế kỉ 20 đến cách mạng tháng 8 năm 1945
- Soạn bài: Kiểm tra thơ và truyện hiện đại
- Soạn bài: Đất nước (Nguyễn Khoa Điềm)
- Chương 5: Đạo hàm Ôn tập chương 5
- Chương 5: Đạo hàm Ôn tập chương 5
- Chương 5: Đạo hàm Ôn tập chương 5
- Soạn bài: Việt Bắc (Tố Hữu)
-
II.NGỮ PHÁP
*Phần chính:
Nếu trong mệnh đề quan hệ có giới từ thì giới từ có thể đặt trước hoặc sau mệnh đề quan hệ (chỉ áp dụng với whom và which.)
Ex:
1/
She is the woman. I told you about her
=> She is the woman about whom I told you
=> She is the woman whom I told you about
2/
The song was interesting. We listened to it last night.
=> The song to which we listened last night was interesting
=> The song which we listened to last night was interesting
Chú ý
- Khi giới từ đứng cuối mệnh đề quan hệ thì ta có thể bỏ đại từ quan hệ và có thể dùng that thay cho whom và which trong mệnh đề quan hệ xác định
- Khi giới từ đứng trước đại từ quan hệ thì ta không thể bỏ đại từ quan hệ và không thể dùng that thay cho whom và which
(Hay nói cách khác, sau giới từ ta không được dùng "that")
Ex:
The songto thatwe listened last night was interesting
- Khi giới từ đứng cuối mệnh đề quan hệ là thành phần của cụm động từ (phrasal verbs) thì ta không đem giới từ ra trước whom, which.
Ex: This is the book which I'm looking for.
That is the child whom you have to look after.
- Khi dùng whom, which các giới từ cũng có thể đứng sau động từ (ngoại trừ without).
Ex: The man whom Mary is talking to is Mr Pike.
That is the man without whom we'll get lost.
(NOT …the man whom we'll get lost without.)
BÀI TẬP ÁP DỤNG
1. Her many friends gave her encouragement. I like to be considered among them.
Her many friends____________________________________________________
2. Her father died last year. She looked after him for over twenty years.
Her father___________________________________________________________
3. The bed has no mattress. I sleep on this bed.
The bed ___________________________________________________________
4. There wasn't any directory in the telephone box. I was phoning from this box.
There wasn't _________________________________________________________
5. I was sitting on a chair. It suddenly collapsed.
The chair ____________________________________________________________
6. Mr Smith said he was too busy to speak to me. I had come specially to see him.
Mr Smith____________________________________________________________
7. I saw several houses. Most of them were quite unsuitable.
I ___________________________________________________________________
8. Graham took us to his office. It was filled with books.
The office ____________________________________________________________
9. Mr Marks is unhappy about the plans for the new dam. The stream flows across his farm.
Mr Marks________________________________________________________________
10. They picked up five boat-loads of refugees. Some of them had been at sea for several months.
They _________________________________________________________________
11. Tom came to the party in patched jeans. This surprised the other guests. Most of the other guests were wearing evening dress.
Tom ___________________________________________________________________
12. The people didn't know French. He was speaking to these people.
The people ______________________________________________________________
13. Mr Jones was very generous about overtime payments. I was working for him.
Mr Jones______________________________________________________________
14. The Roman coins are now on display in the National Museum. A local farmer came across them in a field.
The Roman coins___________________________________________________________
15. Professor Johnson is to visit the University next week. I have long looked up to him
Professor Johnson__________________________________________________________ - Nội dung ôn tập học kì 2 môn Tiếng việt lớp 5 1. Đọc: Các bài tập đọc từ tuần 29 đến tuần 33 2. Đọc hiểu: Đọc và tìm hiểu nội dung 1 văn bản mới. 3. Chính tả: Nghe đọc và viết một đoạn chính tả ( khoảng 90 - 100 chữ) 4. Luyện từ và câu * Ôn tập các từ : + Từ loại: Danh từ, động từ, tính từ, quan hệ từ, đại từ + Nghĩa của từ: Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm, từ nhiều nghĩa * Ôn tập về câu đơn, câu ghép: - Cấu tạo: + Xác định chủ ngữ, vị ngữ của câu dơn, câu ghép + Cách nối các vế trong câu ghép: Nối trực tiếp, nối gián tiếp + Điền vế câu, điền quan hệ từ, cặp từ hô ứng thích hợp để tạo thành câu ghép - Liên kết câu bằng cách: nối, lặp, thay thế. * Ôn tập các dấu câu: Dấu chấm, dấu hỏi, chấm hỏi, chấm than, dấu phẩy, dấu hai chấm.. * Mở rộng vốn từ: Nam và nữ; Trẻ em, Quyền và bổn phận 3. Tập làm văn - Tả cây cối - Tả con vật - Tả người MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT CUỐI NĂM HỌC 2019 - 2020 LỚP 5 TT 1 Mức1 Chủ đề Đọc hiểu văn bản 2 Tổng Mức3 TL Số câu 2 1 1 Câu số 1,2 3 4 5 Số điểm 1 1 1 1 Câu 6 số Số 0,5 điểm Số 3 câu Số 1,5 điểm 1 1 2 7 8,9 0,5 2 2 3 1,5 3 Tổng Mức4 TN TL TN TL TN Số câu 1 Kiến thức tiếng Việt Mức2 TN TL TN 3 TL 2 2 2 2 2 1 2 1 5 4 1 3 4 TRƯỜNG TH …… Họ tên HS: ……………………………… BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM NĂM HỌC 2019 – 2020 MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 5 Thời gian làm bài: 35 phút Lớp 5…. PHẦN GHI ĐIỂM CHUNG VÀ NHẬN XÉT, KÍ CỦA GIÁO VIÊN Điểm Nhận xét của giáo viên chấm (nếu có) ………………………………… ………………………………… ………………………………… Giáo viên coi kí, ghi rõ họ tên Giáo viên chấm kí, ghi rõ họ tên ……………………. ……………………. …………………….. ………………………. ………………………. ………………………. A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: ( 10 điểm) 1. Đọc thành tiếng: ( 3 điểm) - Giáo viên cho học sinh bốc thăm bài để đọc và trả lời câu hỏi. 2. Đọc thầm và làm bài tập: ( 7 điểm) Đọc bài văn sau và trả lời câu hỏi: Hai mẹ con Lần đầu mẹ đưa Phương vào lớp 1, cô giáo kêu mẹ ký tên vào sổ, mẹ bẽn lẽn nói: “Tôi không biết chữ!”. Phương thương mẹ quá! Nó quyết định học cho biết chữ để chỉ giúp mẹ cách ký tên. Sáng nào mẹ cũng đưa Phương đến lớp. Bữa đó, đi ngang qua đoạn lộ vắng giữa đồng, hai mẹ con chợt thấy cụ Tám nằm ngất bên đường. Mẹ nói: “Tội nghiệp cụ sống một mình”. Rồi mẹ bảo Phương giúp mẹ một tay đỡ cụ lên, chở vào bệnh viện. Hôm ấy, lần đầu Phương đến lớp trễ, cô giáo lấy làm lạ, hỏi mãi, Phương không dám nói. Trong đầu nó nghĩ: Lỗi tại mẹ! Nó lo bị nêu tên trong tiết chào cờ đầu tuần, bởi vi phạm nội quy. Nó thấy giận mẹ. Về nhà, Phương không ăn cơm, nó buồn và hơi ngúng nguẩy. Mẹ dịu dàng dỗ dành, Phương vừa khóc vừa kể lại chuyện. Mẹ nói: “Không sao đâu con, để ngày mai mẹ xin lỗi cô giáo.” Hôm sau, mẹ dẫn Phương đến lớp. Chờ cô giáo tới, mẹ nói điều gì với cô, cô cười và gật đầu. Tiết chào cờ đầu tuần đã đến. Phương giật thót mình khi nghe cô hiệu trưởng nhắc tên mình: “Em Trần Thanh Phương… Em còn nhỏ mà đã biết giúp đỡ người neo đơn, hoạn nạn… Việc tốt của em Phương đáng được tuyên dương”. Tiếng vỗ tay làm Phương bừng tỉnh. Mọi con mắt đổ dồn về phía nó. Nó cúi gằm mặt xuống, cảm thấy ngượng nghịu và xấu hổ. Vậy mà nó đã giận mẹ! (Theo: Nguyễn Thị Hoan) Câu 1: (0,5 điểm) Vì sao sau buổi đi học muộn, Phương cảm thấy giận mẹ? A.Vì Phương nghĩ rằng mẹ làm cho Phương bị vi phạm nội quy. B. Vì Phương nghĩ rằng mẹ làm cho Phương bị cô giáo mắng. C. Vì Phương nghĩ rằng mẹ làm cho Phương xấu hổ với cô giáo và các bạn. Câu 2:(0,5 điểm) Theo em, vì sao khi được tuyên dương về việc giúp đỡ người neo đơn, hoạn nạn Phương lại cảm thấy “ngượng nghịu và xấu hổ”? A. Vì Phương nghĩ đó là thành tích của mẹ. B. Vì Phương trót nghĩ sai về mẹ và đã giận mẹ. C. Vì Phương nghĩ việc đó không đáng khen. D. Vì Phương thấy mọi người đều nhìn mình. Câu 3:(1 điểm) Dựa vào bài đọc, xác định các điều nêu dưới đây đúng hay sai? “Đúng” điền Đ, “Sai” điền S Thông tin Sáng nào mẹ cũng đưa Phương đến lớp. Phương bị nêu tên trong tiết chào cờ đầu tuần, bởi vi phạm nội quy. Hôm ấy, lần đầu Phương đến lớp trễ. Phương được tuyên dương trong tiết chào cờ đầu tuần vì đã biết giúp đỡ người neo đơn, hoạn nạn. Câu 4:(1 điểm)Theo em, chuyện gì xảy ra khiến Phương đến lớp trễ? Trả lời ....…………………………………………….………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Câu 5:(1 điểm) Khi được tuyên dương trước cờ, nếu là Phương, về nhà, em sẽ nói gì với mẹ? .....……………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. .....……………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Câu 6:(0,5 điểm) Dấu phẩy thứ nhất trong câu:“Bữa đó, đi ngang qua đoạn lộ vắng giữa đồng, hai mẹ con chợt thấy cụ Tám nằm ngất bên đường.”có tác dụng: A. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ B. Ngăn cách các vế trong câu ghép. C. Ngăn cách chủ ngữ và vị ngữ. D. Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu. Câu 7:(0,5 điểm)Câu : “ Phương thương mẹ quá!” thuộc kiểu câu chia theo mục đích nói nào? A. câu kể B. câu cảmC. câu hỏiD. câu khiến Câu 8:(1 điểm) Xác định từ láy và từ ghép trong câu: “Nó cúi gằm mặt xuống, cảm thấy ngượng nghịu và xấu hổ.”………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………. Câu 9:(1 điểm) Tìmvà viết lại một câu ghép trong bài rồi phân tích cấu tạo câu ghép đó. ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………................................. ……………………………………………………………………………………………… ---------------------------------Hết------------------------------- ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM MÔNTIẾNG VIỆT – Lớp 5 PHẦN KIỂM TRA VIẾT: ( 10 điểm) 1. Chính tả:Nghe viết ( 20 phút) ( 2 điểm) Chim họa mi hót Chiều nào cũng vậy, con chim họa mi ấy không biết tự phương nào bay đến đậu trong bụi tầm xuân ở vườn nhà tôi mà hót. Hình như nó vui mừng vì suốt ngày đã được tha hồ rong ruổi bay chơi trong khắp trời mây gió, uống bao nhiêu nước suối mát lành trong khe núi. Cho nên những buổi chiều tiếng hót có khi êm đềm, có khi rộn rã, như một điệu đàn trong bóng xế mà âm thanh vang mãi giữa tĩnh mịch, tưởng như làm rung động lớp sương lạnh mờ mờ rủ xuống cỏ cây. 2. Tập làm văn:(40 phút ) ( 8 điểm) Chọn một trong hai đề sau: Đề 1. Tả cánh đồng lúa trên quê hương em. Đề 2. Tả một người mà em yêu mến. -------------------------------Hết-------------------------------- ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂMKIỂM TRA CUỐI NĂM MÔNTIẾNG VIỆT – Lớp 5 A- Phần kiểm tra đọc: ( 10 điểm) 1- Đọc thành tiếng: ( 3 điểm) –Đọcvừađủnghe, rõràng; tốcđộđọcđạtyêucầu, giọngđọccóbiểucảm: 1điểm –Ngắtnghỉhơiđúngởcácdấucâu,cáccụmtừrõnghĩa;đọcđúngtiếng,từ(khôngđọc saiquá5tiếng):1điểm –Trả lời đúngcâuhỏi vềnộidungđoạnđọc:1điểm 2- Phần đọc thầm và làm bài tập: ( 7 điểm) Câu 1(0,5đ) A Câu 2 (0,5đ) Câu 6 (0,5đ) B Câu 3 : (1 điểm) Mỗi ý đúng 0,25 điểm A Câu 7 (0,5đ) B “Đúng” điền Đ, “Sai” điền S Dựa vào nội dung bài tập đọc, xác định các điều nêu dưới đây đúng hay sai? Thông tin Trả lời Sáng nào mẹ cũng đưa Phương đến lớp. Đ Phương bị nêu tên trong tiết chào cờ đầu tuần, bởi vi phạm S nội quy. Hôm ấy, lần đầu Phương đến lớp trễ. Đ Phương được tuyên dương trong tiết chào cờ đầu tuần vì đã Đ biết giúp đỡ người neo đơn, hoạn nạn. Câu 4: (1 điểm ) Phương cùng mẹ đưa cụ Tám bị ngất bên đường vào bệnh viện. Câu 5: (1 điểm) HS tự viết. Chẳng hạn: Mẹ ơi, con sai rồi. Con xin lỗi mẹ ! Câu 8: (1 điểm) Từ láy: ngượng nghịu (0,5 điểm) Từ ghép: xấu hổ (0,5 điểm) Câu 9: (1 điểm) Viết lại đúng 1 câu ghép trong bài được 0,5 điểm. Phân tích đúng được 0,5 điểm. 2 - Phần kiểm tra viết:(10 điểm). 1- Chính tả : 2 điểm – Tốcđộđạtyêucầu;chữviếtrõràng,viếtđúngkiểủchữ,cỡchữ;trìnhbàyđúngquyđịnh,viếtsạch,đ ẹp:1 điểm. –Viếtđúngchính tả(không mắcquá5 lỗi):1 điểm. 2- Tập làm văn : 8 điểm 1. Mởbài (1điểm) 2. Thân bài(4điểm) - Nộidung(1,5điểm) - Kĩnăng (1,5điểm) - Cảmxúc (1điểm) 3. Kếtbài(1điểm) 4. Chữviết, chính tả (0,5điểm) 5. Dùngtừ, đặtcâu (0,5điểm) 7. Sáng tạo(1điểm) ---------------------------------Hết--------------------------------
-
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI
TRƯỜNG THPT CHU VĂN AN
HDC ĐỀ THI ĐỀ XUẤT HSG
KHU VỰC DUYÊN HẢI – ĐBBB 2018
Môn: Sinh học – Lớp 11
---------------------------Câu 1: Trao đổi nước và dinh dưỡng khoáng (2điểm)
1. Ánh sáng và nhiệt độ có liên quan như thế nào đến quá trình trao đổi nitơ của
thực vật ?
Đáp án
Ánh sáng và nhiệt độ có liên quan đến quá trình trao đổi nitơ của thực vật:
- Ánh sáng thông qua quang hợp ở thực vật tham gia hình thành các sản
phẩm ATP, NADPH. Chuỗi truyền điện tử trong quang hợp cung cấp
feređôxin dạng khử.
- Nhiệt độ thông qua hô hấp ở thực vật tham gia hình thành các sản
phẩm ATP, NADH, FADH2, các axit hữu cơ.
- NADH, NADPH tạo ra từ quang hợp và hô hấp cần cho quá trình khử
thành .
- Feređôxin dạng khử cần cho quá trình khử thành . Axit xit hữu cơ và
NADH cần cho quá trình hình thành axit amin.
Điểm
0.25
0.25
0.25
0.25
2. Trong một thí nghiệm về nhu cầu dinh dưỡng của cây đậu tương, người ta lấy 4 đĩa
Petri trong đó có đặt giấy thấm tẩm dung dịch khoáng. Các đĩa Petri được đánh dấu A,
B, C và D. Cả 4 đĩa đều chứa dung dịch khoáng, nhưng chỉ có đĩa C chứa đầy đủ tất cả
các thành phần khoáng cần thiết cho sự sinh trưởng và phát triển của cây đậu tương.
Các đĩa còn lại thiếu một thành phần khoáng nào đó. Người ta cho vi khuẩn Rhizobium
vào đĩa A, vi khuẩn Bacillus subtilis vào đĩa B và vi khuẩn Anabaena azollae lấy từ bèo
hoa dâu vào đĩa D. Sau đó, người ta đặt các hạt đậu tương lấy từ một giống vào trong
các đĩa. Vài ngày sau, tất cả các hạt đều nảy mầm. Hai tuần sau khi hạt nảy mầm,
người ta thấy chỉ có các cây ở đĩa A và C sinh trưởng bình thường, các cây ở đĩa B và D
đều chết. Trong suốt quá trình thí nghiệm, tất cả các đĩa luôn được giữ ẩm và đặt trong
điều kiện môi trường như nhau. Hãy giải thích kết quả thí nghiệm.
Đáp án
- Ở đĩa A, cây vẫn sinh trưởng bình thường do vi khuẩn Rhizobium có
khả năng cố định nitơ phân tử thành nitơ liên kết để cung cấp cho
thực vật. Như vậy, nguyên tố khoáng thiếu ở đĩa này là nitơ.
- Ở đĩa B, vi khuẩn Bacillus subtilis là vi khuẩn dị dưỡng, không có khả
năng cố định nitơ nên cây chết vì thiếu nitơ.
- Ở đĩa C, do có đủ thành phần phần dinh dưỡng nên cây sinh trưởng
bình thường.
- Ở đĩa D, vi khuẩn Anabaena azollae có khả năng cố định nitơ khi
cộng sinh với bèo hoa dâu nhưng không cộng sinh với cây họ đậu
nên không tổng hợp nitơ. Cây chết do thiếu nitơ.
Câu 2: Quang hợp (2điểm)
1.
Điểm
0.25
0.25
0.25
0.25
a. Nêu 4 đặc điểm thích nghi của các loài thực vật có thân mọng nước phân
bố ở các hoang mạc, sa mạc.
b. Hãy giải thích hiện tượng: lá cây Thuốc bỏng (cây Sống đời) vào lúc sáng
sớm có vị chua, nhưng vào buổi chiều thì có vị hơi nhạt (vị chua giảm
nhiều).
Đáp án
Điểm
a. 4 đặc điểm thích nghi của các loài thực vật thân mọng nước:
0.5
- Thân mọng nước (dự trữ nước);
- Lá hóa gai (giảm thóat nước)
- Mở khí khổng vào ban đêm, đóng khí khổng vào ban ngày
- Hình thành cơ chế quang hợp theo sơ đồ CAM
b.
- Cây thuốc bỏng thuộc nhóm thực vật CAM, ban đêm khi khổng mở thực hiện 0.25
quá trình cố định CO2 lần 1 tạo axit malic nên sau 1 đêm axit malic tích tụ trong
lá sáng sớm lá có vị chua.
- Ban ngày khí khổng đóng, một lượng lớn axit malic được biến đổi để thực hiện
quá trình cố định CO2 lần 2 theo chu trình Canvin tạo glucôzơ buổi chiều lá 0.25
có vị nhạt (ít vị chua)
2. Một số quá trình sống của thực vật sau đây:
(1). Vận chuyển nước bên trong tế bào sống.
(2). Khử ion nitrat (NO3-) thành ion amoni (NH4+).
(3). Hấp thụ ion K+ qua màng sinh chất của tế bào nội bì.
(4). Hấp thụ CO2 trong các tế bào mô giậu.
(5). Đóng và mở khí khổng.
(6). Vận chuyển NADH từ tế bào chất vào màng trong của ti thể.
(7). Vận chuyển O2 và CO2 từ ngoài vào tế bào.
(8). Chlorophyl a hấp thụ ánh sáng.
Hãy cho biết, quá trình nào cần năng lượng và quá trình nào không cần năng lượng? Giải
thích.
Đáp án
Điểm
(1). Không cần năng lượng vì vận chuyển theo khuếch tán.
0.125d/1 ý
(2). Cần năng lượng, vì đó là lực khử NADH hoặc NADPH.
(3). Cần năng lượng, vì phải dùng bơm ion.
(4). Không cần năng lượng vì hấp thụ theo khuếch tán.
(5). Cần năng lượng, vì liên quan đến cơ chế bơm ion.
(6). Cần năng lượng, vì khi vào đến chuỗi truyền e, NADH chỉ còn giải
phóng ra 2 ATP.
(7). Không cần năng lượng, vì vận chuyển theo cơ chế khuếch tán.
(8). Không cần năng lượng, vì là quá trình hấp thụ bị động.
Câu 3. Hô hấp (2điểm).
1. Khi nghiên cứu hệ số hô hấp của những hạt cây như hạt hướng dương, hạt thầu
dầu, người ta nhận thấy: ở giai đoạn đầu nảy mầm, hệ số hô hấp xấp xỉ bằng 1, sau
đó hệ số hô hấp giảm xuống tới 0,3- 0,4, sau đó hệ số hô hấp lại tăng lên 0,7- 0,8 hoặc
gần bằng 1. Hãy giải thích?
Đáp án
- Hướng dương hay thầu dầu là những hạt giàu chất béo.
+ Giai đoạn đầu nảy mầm, hệ số hô hấp xấp xỉ bằng 1 do hạt sử dụng lượng
nhỏ đường trong chúng làm nguyên liệu hô hấp
+ Sau đó hệ số hô hấp giảm xuống tới 0,3- 0,4 do O 2 hấp thu vào để biến đổi
chất béo thành đường
+ Sau đó hệ số hô hấp lại tăng lên 0,7- 0,8 hoặc gần bằng 1 do đường bắt đầu
được tích lũy trong mô.
Điểm
0.25
0.25
0.25
0.25
2. Trong các ý kiến dưới đây, ý kiến nào đúng, ý kiến nào sai, hãy giải thích.
a. Để bảo quản thóc giống nên phơi hoặc sấy đến độ ẩm gần bằng 0%
b. Nên cất giữ cam quýt trong túi hoặc bao thật kín
c. Để bảo quản rau, củ, quả, người ta thường tác động đến nhiệt độ hơn là độ ẩm.
d. Người ta thường bơm nitơ vào kho bảo quản nhằm giảm lượng CO 2 từ đó hạn chế
hô hấp.
Đáp án
Điểm
a. Sai. Nếu phơi hoặc sấy đến độ ẩm gần bằng 0% , không duy trì được 0.25
hô hấp tế bào do đó tế bào hạt thóc sẽ chết không còn khả năng nảy
mầm
b. Sai. Cam quýt hô hấp tạo ra CO2 và tiêu thụ O2. Nếu túi hoặc bao quá
kín sẽ làm nồng độ CO2 quá cao, O2 quá thấp, từ đó quá trình hô hấp 0.25
yếm khí diễn ra làm giảm chất lượng sản phẩm
c. Đúng. Các đối tượng trên có độ ẩm cao và cần duy trì độ ẩm đó trong 0.25
quá trình bảo quản
d. Sai. Bơm nito vào kho bảo quản nhằm hạ thấp nồng độ O 2, hạn chế 0.25
hô hấp
Câu 4. Sinh sản, sinh trưởng, phát triển ở TV. (2 điểm)
1. Phân biệt nhóm gibêrelin với nhóm xitôkinin về: vị trí tổng hợp, sự vận chuyển và các vai trò sinh
lý chủ yếu.
Nhóm gibêrelin
Nhóm xitôkinin
Điểm
Vị trí
tổng hợp
- Được tổng hợp ở phôi hạt,
lá non, rễ và đỉnh chồi của
cây.
- Được tổng hợp chủ yếu ở đỉnh
rễ, ngoài ra còn được tổng hợp
ở phôi hạt và lá non.
(0,25 điểm)
Vận
chuyển
- Vận chuyển không phân
cực qua mạch gỗ (xylem)
và mạch rây (phlôem).
- Vận chuyển không phân cực
qua mạch gỗ.
(0,25 điểm)
Vai trò
sinh lý
chính
- Kích thích sự phân chia và
sinh trưởng giãn của tế bào
theo chiều dài, làm kéo dài
thân cây.
- Kích thích sự hình thành
hoa và ảnh hưởng đến phân
hóa giới tính hoa.
- Kích thích sự nảy mầm
của hạt qua thúc đẩy sinh
tổng hợp enzim α-amylaza.
- Thúc đẩy sự sinh trưởng
của quả, do đó làm tăng
kích thước quả.
- Kích thích sự phân chia tế
bào. Kết hợp với auxin điều
khiển sự hình thành cơ quan ở
thực vật.
- Kích thích sự hình thành hoa
và ảnh hưởng đến phân hóa
giới tính hoa.
- Thúc đẩy sự sinh trưởng của
các chồi bên, làm giảm ưu thế
trội của chồi đỉnh.
- Kìm hãm sự hóa già của lá và
các cơ quan khác.
- Thúc đẩy sự trưởng thành của
lục lạp (kích thích các tiền lục
lạp phát triển thành lục lạp
hoàn chỉnh).
Nêu được
vai trò sinh
lý chính của
gibêrelin
(0,25 điểm)
và của
xitokinin
(0,25 điểm)
2. Giải thích cơ sở khoa học của các trường hợp sau:
a. Nhằm tăng thêm sản lượng đường thu được trên cùng một diện tích trồng mía,
người ta đã sử dụng gibêrelin có nồng độ thích hợp để phun lên cây mía.
b. Ngắt ngọn cây đậu khi cây đang sinh trưởng mạnh sẽ thu được năng suất cao hơn.
c. Không nên phun các chất kích thích sinh trưởng tổng hợp cho cây rau ăn lá.
Đáp án
Điểm
a.
- Cây mía tích trữ hidratcacbon ở dạng đường (sacarôzơ) trong
0.25
không bào trung tâm của các tế bào mô mềm ở thân cây.
- Phun gibêrelin ở nồng độ và các thời điểm phù hợp sẽ thúc đẩy
sự phân chia ở mô phân sinh làm tăng số lượng tế bào và kích thích sinh
0.25
trưởng giãn theo chiều dọc của các tế bào ở thân, dẫn đến làm tăng thêm
độ dài gióng thân cây mía, qua đó tăng sản lượng thân cây và sẽ giúp tăng
lượng đường thu được trên cùng diện tích canh tác mía.
b.
Ngắt ngọn sẽ làm mất auxin, phá vỡ ưu thế đỉnh GA kích thích sinh
0.25
cành bên cây có nhiều cành, nhiều hoa, quả năng suất cao.
c.
Chất kích thích sinh trưởng tổng hợp có khả năng kích thích sự sinh
trưởng của cây nhưng cây không có khả năng sinh enzim phân hủy những 0.25
chất này rau ăn lá chứa các chất này sẽ không tốt cho sức khỏe người
sử dụng.
Câu 5: Cảm ứng ở thực vật + Phương án thực hành(2điểm)
1. a. Giải thích tại sao ở thực vật, khi cắt bỏ phần ngọn cây rồi chiếu ánh sáng từ
một phía ta sẽ không quan sát được rõ hiện tượng hướng sáng nữa?
b. Giải thích cơ chế lá cây trinh nữ cụp xuống khi có va chạm cơ học?
Đáp án
a. Sau khi cắt phần ngọn ta sẽ không thấy rõ hiện tượng hướng sáng vì:
Điểm
- Auxin được sản xuất ở đỉnh thân và cành di chuyển từ ngọn xuống rễ,
cắt ngọn làm giảm lượng auxin.
- Ở thân các tế bào đã phân hoá, tốc độ phân chia kém => sự sinh trưởng 2
phía thân không có sự chênh lệch lớn.
b. Cơ chế lá cây trinh nữ cụp xuống khi có va chạm cơ học hoặc khi trời tối:
- Bình thường các TB thể gối ở cuống lá và gốc lá chét khi trương nước sẽ có
độ cương cứng giúp nâng đỡ lá. Khi ta chạm vào cây, lập tức các TB này mất
nước do sự vận chuyển K+ đi ra khỏi không bào gây giảm áp suất thẩm thấu
các TB này xẹp lại dẫn đến cuống lá bị xẹp xuống.
0.25
0.25
0.25
0.25
- Khi kích thích qua đi, các TB thể gối lại hút no nước làm cho lá mở ra bình
thường
2. Thí nghiệm tách sắc tố bằng phương pháp sắc ký trên giấy được tiến hành
như sau:
- Dùng bút chì kẻ nhẹ theo chiều rộng cách đầu giấy sắc ký 2 cm, cách hai mép
giấy 1 cm.
- Lấy 1ml dung dịch sắc tố và dùng ống mao dẫn châm sắc tố theo vạch chì từ
bên này sang bên kia. Sau mỗi lần chấm phải để cho khô mới chấm tiếp, cứ
như vậy cho đến khi chấm hết 1 ml dung dịch sắc tố.
- Vệt sắc tố trên giấy sắc ký đã khô đưa vào bình chạy sắc ký đã có sẵn trong
đó lớp dung môi dày 1 cm, đậy kín bình, dùng vazơlin bôi kín các mép bình để
tạo nên môi trường bão hoà dung môi trong bình sắc ký.
- Sau 20-30 phút, sắc tố sẽ được tách riêng từng loại .
Theo em:
a. Trên giấy sắc kí thu được những vạch loại sắc tố nào?
b. Dung môi được dùng để chạy sắc kí là gì? Vì sao phải là dung môi đó?
Đáp án
Điểm
a.
- Trên giấy sắc ký, các sắc tố sẽ được tách rời nhau ra tạo thành 4 vạch
màu, chạy lên cao nhất là caroten đến là xanthophyl, chlorophyll a rồi
đến chlorophyll b sau cùng.
0.5
b. Dung môi
0.25
- Hốn hợp A : Pha ete dầu hoả với cồn tỉ lệ 14:1( thể tích ), đậy nắp
kín lại,sẽ tách diệp lục a và b ra khỏi hỗn hợp.
0.25
- Hỗn hợp B : Pha benzen với cồn tỉ lệ 3:1( thể tích ), đậy nắp kín
lại,sẽ tách diệp lục caroten và xanthophyl ra khỏi hỗn hợp.
Câu 6: Tiêu hóa và hô hấp ở động vật (2điểm)
1. “Chất béo giả” olestra là một chất có hình dạng, mùi vị và hoạt động giống
như chất béo thật nhưng cơ thể không thể tiêu hoá được nó.
Nếu đưa chất này vào hệ tiêu hoá của người bình thường sẽ gây ra các hiện
tượng gì? Giải thích.
-
-
-
Đáp án
Vì chất này là “chất béo giả” nên khi di chuyển trong hệ tiêu
hoá nó không bị hấp thu nhưng lại làm tăng nhu động ruột gây
tốn khá nhiều năng lượng do tiêu hoá cơ học trong khi nó
không tạo ra năng lượng.
Chất béo giả hấp thụ các vitamin tan trong chất béo (A, D, E và
K) làm cho cơ thể không hấp thụ được những vitamin này, do
đó cơ thể sẽ bị thiếu vitamin.
Chất béo giả làm giảm các hợp chất tiền vitamin trong cơ thể
nên cũng gây thiếu vitamin.
Chất béo giả gây tiết dịch tiêu hoá lớn hơn bình thường làm
ảnh hưởng đến hoạt động của các tổ chức tiết dịch.
Chất béo giả có thể gây ra những tác dụng không mong muốn
như gây khó tiêu hoặc bị tiêu chảy, co rút trong ruột và đánh
trung tiện.
Điểm
0.25
0.25
0.25
0.125
0.125
2. Dựa vào hiểu biết về cơ chế điều hoà hô hấp, hãy trả lời các câu hỏi dưới
đây:
a. Một người sức khoẻ bình thường, sau khi chủ động thở nhanh và sâu một
lúc người này lặn được lâu hơn, tại sao?
b. Người này lặn được lâu hơn sau khi thở nhanh và sâu có thể gây ra nguy
cơ xấu nào đối với cơ thể?
Đáp án
Điểm
0.5
a. Chủ động thở nhanh và sâu làm giảm hàm lượng CO2 trong máu do
vậy chậm kích thích lên trung khu hô hấp.
b. Sau khi thở nhanh và sâu thì hàm lượng O2 trong máu không tăng lên.
- Khi lặn thì hàm lượng O2 giảm thấp dần cho đến lúc không đáp ứng 0.25
đủ O2 cho não, trong khi đó hàm lượng CO2 tăng lên chưa đủ mức
kích thích lên trung khu hô hấp buộc người ta phải nổi lên mặt nước
để hít thở.
0.25
- Không đáp ứng đủ O2 cho não gây ngạt thở và có thể gây ngất khi
đang lặn.
Câu 7. Tuần hoàn ( 2điểm)
1. Vị trí các van 2 lá và 3 lá ở tim động vật có vú phù hợp với chức năng của chúng như
thế nào? Ở một bệnh nhân, khi tâm thất giãn thì áp lực trong tâm nhĩ trái là 20
mmHg và trong tâm thất trái là 5 mmHg. Giải thích.
Đáp án
Điểm
a.
-Van 3 lá nằm phía phải của tim. Khả năng chịu áp lực khi đóng thấp, phù hợp 0.25
với áp lực thấp khi tâm thất phải co.
- Van 2 lá nằm phía trái tim. Khả năng chịu áp lực khi đóng cao, phù hợp với
áp lực cao khi tâm thất trái co.
0.25
b.
- Ở người khỏe mạnh, khi tâm thất giãn, van hai lá mở dẫn đến sự khác biệt 0.25
rất nhỏ về áp lực giữa tâm nhĩ trái và tâm thất trái.
- Ở bệnh nhân có sự khác biệt lớn về áp lực giữa tâm nhĩ trái và tâm thất 0.25
trái, điều này cho thấy van hai lá bị hẹp, máu từ phổi dồn về gây tăng áp lực
trong tâm nhĩ trái.
2. Một phụ nữ 50 tuổi cảm thấy mệt mỏi, nhịp thở và nhịp tim nhanh. Đo huyết áp
động mạch cánh tay cho kết quả huyết áp tâm thu là 140 mmHg và huyết áp tâm
trương là 50 mmHg. Bác sĩ xác định người phụ nữ này bị bệnh hở van tim. Hãy cho
biết:
a) Người phụ nữ bị bệnh hở van tim nào ? Giải thích.
b) Lượng máu cung cấp cho cơ tim hoạt động trong một chu kỳ tim của người
phụ nữ đó có bị thay đổi không ? Tại sao ?
Đáp án
Điểm
a) Người phụ nữ bị bệnh ở:
- Chênh lệch huyết áp giữa huyết áp tâm thu và tâm trương khá
lớn (140 – 50 = 90 mmHg) chứng tỏ van bán nguyệt động mạch chủ bị
0.25
hở.
- Do hở van bán nguyệt động mạch chủ nên ở giai đoạn tâm
trương một phần máu từ động mạch chủ trào ngược trở lại tâm thất trái
0.25
làm huyết áp tâm trương tụt nhanh xuống 50 mmHg.
b) Lượng máu cung cấp cho cơ tim trong một chu kỳ tim giảm vì van
bán nguyệt động mạch chủ hở dẫn đến tim đập nhanh lên, rút ngắn thời
gian tâm trương – đây là thời gian máu từ động mạch chủ vào động
mạch vành cung cấp máu cho cơ tim hoạt động.
0.5
Câu 8. Bài tiết, cân bằng nội môi ( 2điểm).
1. Những người trong một thời gian dài ăn ít muối NaCl so với nhu cầu thì:
a) Thể tích máu và lượng bạch huyết thay đổi như thế nào ? Tại sao ?
b) Cơ chế điều hòa thẩm thấu nào làm tăng nồng độ Na+ trong máu qua đó
điều chỉnh thể tích máu và bạch huyết ?
Đáp án
Điểm
a) Thể tích máu và lượng bạch huyết thay đổi như sau:
- Chế độ ăn ít muối NaCl làm giảm tiết ADH, giảm tái hấp thu
0.25
nước ở thận và tăng mất H2O qua thận dẫn đến thể tích máu giảm.
- Bạch huyết hình thành từ dịch kẽ. Khi thể tích máu giảm → thể
tích và áp lực dịch kẽ giảm dẫn đến giảm lượng bạch huyết.
0.25
b) Khi thể tích máu giảm, bộ máy cận quản cầu tăng tiết relin →
angiotensin II tăng → aldosteron tăng → tăng tái hấp thu Na+ ở ống thận.
Na+ kéo theo H2O qua ống thận vào máu. Nồng độ Na+ trong máu tăng làm 0.5
tăng áp suất thẩm thấu, tăng giữ nước và do vậy tăng thể tích máu và bạch
huyết.
2.
a. Khi người mắc bệnh đái tháo đường bị nhiễm khuẩn, tại sao nồng độ glucôzơ
trong máu và một số hoocmôn có xu hướng tăng lên?
b. Tại sao những người bị bệnh đái tháo đường có pH máu thấp hơn người bình
thường?
Đáp án
Điểm
a. Nhiễm khuẩn gây ra đáp ứng stress, gây tăng tiết cortizol và 0.5
adrenalin vào máu. Hai hoocmon này làm tăng nồng độ glucôzơ máu.
b. Khi bị bệnh đái tháo đường glucôzơ vào tế bào ít. Do nguồn cơ
chất cung cấp năng lượng chủ yếu là glucôzơ không đáp ứng đủ, nên
các tế bào cơ thể sử dụng nguồn cơ chất là lipit. Tăng phân giải lipit 0.5
tạo ra nhiều axit hữu cơ dẫn đến pH máu giảm.
Câu 9. Cảm ứng ở động vật ( 2 điểm).
Hai nơron A và B cùng loại đều có nồng độ Na+ bên trong nơron là 15 mM và bên
ngoài nơron là 150 mM. Nồng độ K+ ở bên trong hai nơron này đều là 150 mM,
nhưng ở bên ngoài nơron A là 7 mM và nơron B là 5mM. Kích thích hai nơron này
làm xuất hiện điện thế hoạt động và điện thế hoạt động lan truyền dọc theo sợi trục
của mỗi nơron.
a) Hãy cho biết biên độ (độ lớn) của điện thế hoạt động lan truyền trên sợi
trục của nơron nào lớn hơn ? Tại sao ?
b) Nếu tính thấm của màng sinh chất đối với K+ ở nơron B giảm thì nơron B
sẽ tăng phân cực hay giảm phân cực (tăng hay giảm chênh lệch về điện thế hai bên
màng) ? Tại sao ?
Đáp án
a) Biên độ (độ lớn) của điện thế hoạt động lan truyền trên sợi trục của nơron B
lớn hơn. Vì:
- Độ lớn của điện thế hoạt động phụ thuộc vào nhiều yếu tố trong đó có
điện thế nghỉ (hoặc mức độ phân cực của điện thế nghỉ).
- Nơron B có nồng độ K+ bên ngoài nhỏ hơn nơron A nên K+ ở nơron B
khuếch tán ra ngoài tế bào nhiều hơn làm bên trong màng âm hơn, do đó phân
cực (mức độ phân cực) của nơron B lớn hơn (chênh lệch điện thế hai bên màng
của nơron B lớn hơn).
- Do mức độ phân cực của nơron B lớn hơn của nơron A nên khi hai
nơron này bị kích thích biên độ của điện thế hoạt động của nơron B lớn hơn
nơron A.
- Khi điện thế hoạt động (xung thần kinh) lan truyền trên sợi trục thì
biên độ của điện thế hoạt động của nơron B luôn lớn hơn nơron A vì biên độ
điện thế hoạt động không thay đổi khi lan truyền.
Điểm
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
b. Nếu tính thấm của màng sinh chất đối với K+ ở nơron B giảm thì nơron B sẽ 0.25
giảm phân cực. Vì:
Nếu tính thấm của màng đối với K+ ở nơron B giảm thì K+ khuếch tán ra ngoài
nơron ít hơn làm bên trong màng ít âm hơn, chênh lệch điện thế hai bên màng 0.5
ở nơron B giảm (giảm phân cực).
Câu 10. Sinh trưởng, phát triển, sinh sản ở động vật ( 2điểm)
1. Trong một thí nghiệm, những con chuột được chia thành 3 lô. Một lô tiêm
hoocmôn vùng dưới đồi CRH (hoocmôn kích thích tuyến yên sản sinh ACTH).
Một lô tiêm TSH (hoocmôn kích thích tuyến giáp). Lô còn lại (đối chứng) tiêm
dung dịch sinh lí. Sau hai tuần, người ta xác định khối lượng của một số tuyến
nội tiết và khối lượng cơ thể của các lô chuột. Kết quả thu được như sau:
Lô đối
Lô TN 1
Lô TN 2
chứng
Tuyến yên (mg)
12,9
8,0
14,5
Tuyến giáp (mg)
250,0
500,0
250,0
Tuyến trên thận (mg)
40,0
40,0
75,0
Khối lượng cơ thể (g)
400,0
252,0
275,0
Lô TN 1 và lô TN 2 được tiêm loại hoocmôn nào? Giải thích kết quả thí
nghiệm.
Đáp án
Điểm
- Lô 1 được tiêm TSH và lô 2 được tiêm CRH.
0.5
- Ở lô 1 tiêm TSH, TSH tăng làm tăng khối lượng tuyến giáp (từ 250 0.25
mg lên 500 mg) và gây tăng tiết tiroxin.
- Tăng tiroxin gây điều hòa ngược âm tính lên vùng dưới đồi làm
giảm tiết hoocmôn giải phóng CRH. Hoocmôn CRH giảm, làm
tuyến yên giảm khối lượng (từ 12,9 mg xuống 8 mg)
- Tăng tiroxin làm tăng tốc độ chuyển hóa, tăng sử dụng vật chất và
năng lượng, làm khối lượng cơ thể giảm (từ 400 g xuống 252 g).
- Ở lô 2 tiêm CRH, CRH tăng làm tăng khối lượng tuyến yên (từ 12,9
mg lên 14,5 mg) và gây tăng tiết ACTH.
0.25
- ACTH tăng cao làm tăng khối lượng. Tuyến trên thận (từ 40 mg lên
75 mg) và gây tăng tiết cortizol.
- Tăng cortizol làm tăng phân giải protêin và lipit, làm khối lượng cơ
thể giảm (từ 400 g xuống 275 g).
2. a) Một nhà khoa học muốn phát triển thuốc tránh thai cho nam giới bằng cách tác
động lên tuyến yên. Thuốc tránh thai đó cần phải tác động lên loại hoocmôn nào của
tuyến yên? Giải thích.
b) Một phụ nữ bị rối loạn chức năng vỏ tuyến trên thận, dẫn đến tăng đáng kể
hoocmôn sinh dục nam trong máu. Chu kì kinh nguyệt của bệnh nhân có điều gì bất
thường không? Giải thích
Đáp án
Điểm
0.25
a. Thuốc ức chế tiết FSH. Vì
0.25
- FSH kích thích ống sinh tinh sản sinh tinh trùng.
- Còn nếu ức chế LH sẽ giảm kích thích lên tế bào Lêyđich dẫn đến giảm
0.25
sản sinh testosteron.
0.25
- Ức chế TSH làm giảm kích thích tuyến giáp, giảm tiroxin...
b. Không có kinh nguyệt, nguyên nhân là do hoocmôn sinh dục nam ức chế 0.5
vùng dưới đồi gây giảm tiết GnRH, ức chế tuyến yên gây giảm tiết FSH và LH.
- Kết quả là không đủ hoocmôn kích thích lên buồng trứng và làm giảm
0.5
hoocmôn buồng trứng, gây ra mất kinh nguyệt.
……………………….. Hết ………………….. -
Những bài thơ tình mùa đông hay nhất Những bài thơ tình mùa đông hay nhất
Ai cũng biết rằng mùa đông là mùa lạnh lẹo nhất trong bốn mùa. Tuy nhiên, chính cái lạnh mùa đông càng làm cho tình cảm gắn bó, con người xích lại gần nhau hơn, đặc biệt mùa đông là thời điểm thích hợp nhất để tình yêu đôi lứa nảy nở. Tình yêu ấy là nguồn cảm hứng để các nhà thơ cho ra đời những tác phẩm thơ tình mùa đông hay và độc đáo nhất.
1. Thơ tình mùa đông 1
Bài thơ tình tôi viết giữa đêm đông
Vào khoảng trống đầy mông lung lạnh giá
Câu yêu thương lạc trên miền đất lạ
Chẳng đến được người đã qúa xa xôi?
Muốn gửi về đâu tha thiết đôi lời
Tôi chỉ biết nhìn sương trời giăng trắng
Tìm ánh sao đông trên dòng sông lặng
Lạnh tiếng thở dài sầu lắng tâm tư
Đông đã về se sắt những trang thơ
Tình đã mất, cả đời mơ nuối tiếc
Còn lại thôi chút ân tình cách biệt
Rầu rĩ cuộc đời, oán kiếp đơn côi
Bài thơ tình tôi đang viết cho tôi
Cơn gió lạnh cuốn rời xa mơ ước
Đến nơi nao nếu người em thấy được
Xin hãy động lòng, dừng bước tâm giao
Tôi vẫn yêu em như những ngày nào
Nghe ký ức thường dâng trào khao khát
Hoài niệm tiếng yêu làm sao lạnh nhạt ?
Nhung nhớ tràn đầy, Đông hát ai nghe ?
Từ độ em đi tâm trí nặng nề
Thơ tôi viết em đâu hề xao xuyến
Như dòng sông nước vẫn xuôi về biển
Thương nhớ dụm dành... lại tiễn ra khơi
2. Sửa soạn cho mùa đông
Một chút gió đêm nay cho đủ rét
Những đường thơm thôi lá cũng đừng vàng
Ở trên sao sáng để em sang
Đôi cánh lớn đáp qua lòng cửa mở
Hương của cỏ và độ nồng hơi thở
Sẽ lên cao làm lửa ở trong hồn
Như que diêm phải cháy những đầu hôm
Cho sợi khói thản nhiên vào đôi mắt
Đừng vội biết vì sao mà ngơ ngác
Khi tôi về vầng trán cũng mưa bay
Đừng vội đau, dù khẽ, ở bàn tay
Khi trí nhớ vẫn còn nguyên tha thiết
Mùa dông tới làm sao em biết
Những hàng cây trở gió đến lạnh lùng
Chắc buổi chiều mái tóc cũng mưa giông
Đường đi học thênh thang loài mây rớt
Và buồn tự ngàn xưa đâu đã hết
Khi vô tình gọi lại tuổi tên người
Tuổi mười lăm, tên đẹp tựa chiều phai
Hồn vắng lặng mà nghe như đã khắp
Một chút núi của bầu trời xa tắp
Soi bóng về thềm cửa cũ màu xanh
Em có nghe rất khẽ ở bên mình
Sương mới rụng về hồn lơ lửng cánh
Một chút gió cho đêm nay vừa lạnh
Tôi bắt đầu sửa soạn đón mùa đông
Em có nghe lửa ấm ở trong lòng
Hương lạ chết, và cây kia rũ xuống
3. Thơ tình mùa đông 2
Muốn gửi tới em thật nhiều trong đêm giá
Mỗi vần thơ tựa sóng cả trào dâng
Đêm có buồn tình biết có hay không ?
Anh chỉ thấy một lòng yêu em mãi
Gửi về Em dáng chiều trôi chầm chậm
Khói Sương rơi giăng trắng nỗi niềm tư
Xe lạnh lòng làm nỗi nhớ âm u
Đêm dần xuống chiều dường thêm lưu luyến
Gửi về em niềm thương trong gió quyện
Mang tâm tư bao xao xuyến nghẹn ngào
Khóm Trúc reo mình cùng gió lao xao
Nghe cảm xúc thầm dâng trào rung động
Gửi về em cả trời mơ mở rộng
Ôm yêu thương ,ôm niềm nhớ vô trong
Khát vọng nào ôm mãi nỗi chờ mong
Ôm hình bóng ôm em vòng tay ấm
Gửi về em dáng chiều trôi rất đậm
Cả không gian bưng phủ kín nhớ thương
Căn phòng buồn ăm ắp những vấn vương
Đầy ứ đọng bốn bức tường lạnh lẽo
Gửi về em niềm vui buồn đan chéo
Như mây bay, nhờ gió thổi vu vơ
Gió mơn man niềm thương nhớ mong chờ
Mây hờ hững, hững hờ trôi không bến
Gửi về em những tâm tình chợt đến
Máu rồn sôi,ứ nghẹn nhói con tim
Hạnh phúc dâng trào thổn thức đêm đêm
Ôi khao khát, khát em men tình ái
Gửi về em một tình yêu mãi mãi
Như dòng sông đầy ắp bốn mùa thương
Như cuộc đời vẫn tha thiết uyên ương
Như bờ cát vấn vương người in dấu
Gửi về em khát khao hằng nung nấu
Cho Đông qua, Xuân, Hạ tới Thu về
Em yêu ơi niềm mơ ước đam mê
Tình vĩnh cửu vẫn không hề đổi khác
Gửi về em một con tim mộc mạc
Một đơn xơ,một cảm xúc chân tình
Một linh hồn một ngọn nến lung linh
Một niềm nhớ một bóng hình hơi ấm
Gửi về em nụ hôn nồng sâu đậm
In bờ môi,in ánh mắt nụ cười
In ngọt ngào in giọt lệ tan rơi
In cảm giác in bồi hồi ngây ngất
Gửi về em mối tình anh rất thật
Rất thật lòng và rất đỗi yêu em!
4. Thơ tình mùa đông 3
Mùa Đông này anh sẽ đến bên em,
ở trọn 90 hôm không đêm nào bỏ vắng,
ngày đi làm, tối tắm xong mang tặng,
tất cả thân này em sở hữu hết mùa Đông.
Không như xưa em chỉ ngắm lửa hồng,
rét thấu xương khi mỗi mùa Đông tới,
càng yêu anh em càng chờ càng đợi,
càng lạnh lòng dù cạnh lửa than khô.
Thôi từ nay anh gác bỏ cơ đồ,
về bên em cho Đông dài bớt rét,
để tình yêu hai ta bùng khét lẹt,
trả nợ bao ngày em nhóm lửa nướng tim.
Anh sẽ về ngay để em khỏi phải tìm,
khỏi phải lo dập dình bên hàng xóm,
đông năm nay em cứ sử dụng anh cho đến khi quắt khọm,
anh sẵn bằng lòng bù cái thiệt em xưa.
Không biết năm nay trời rét nặng hay vừa,
có tuyết kèm theo hay chỉ là gió buốt,
dù rét sâu anh thề không hề tuột,
ôm chặt cả người từ chán xuống gót chân em.
Đông năm nay em sẽ hết bõ bèm,
có anh về cùng em chia hơi lạnh,
kể từ nay Đông về anh không tránh,
ấp ủ hết mùa tan rét mới lại đi.
5. Một chiều đông
Chiều nay một chiều đông
Nghe thèm giọt nắng hồng
Thèm một vòng tay ấm
Cho đời bớt mênh mông
Người ơi đông bên nớ
Có nhiều tuyết rơi không
Bên ni đông không tuyết
Chỉ bão tuyết trong lòng
Nhớ về đông năm ấy
Tuyết trắng phủ đầy cây
Trắng như màu áo cưới
Môi mắt nhìn đắm say
Rồi mùa đông lại sang
Cuộc tình lỡ, tan hoang
Tuyết vẫn trắng đầy lối
Trắng, như màu áo tang
Chiều nay một chiều đông
Dù có giọt nắng hồng
Dù có vòng tay ấm
Vẫn nghe buồn mênh mông
Chiều nay, một chiều đông...
6. Mùa đông xa nhau
“Trời lạnh rồi, mặc thêm áo nghe em.
Gió thổi nhiều, nhớ quàng khăn kín cổ.
Trời sương giá, đeo găng cho khỏi buốt.
Mùa đông dài, sẽ lạnh giấc mơ quen.
Trời lạnh rồi, nơi ấy có buồn không?
Chiều vội vã nắng chưa vàng đã tắt…
Lời ngọt ngào lời chưa trao đã mất.
Mùa đông về em có lạnh lắm không?
Ở bên này trời vừa mới vào đông.
Nửa trời kia trời lại trong mùa nắng.
Chẳng ai nhớ, chẳng ai còn muốn nhớ.
Bởi mùa nào gió cũng lạnh như nhau…”
7. Cô đơn tháng mười hai
Trời lập đông, tháng mười hai se lạnh
Một mình anh đi gữa phố đêm khuya...
Nghe thấm lạnh từ trong lòng nổi nhớ
Bóng hình người con gái đã thương yêu....!’’
Tháng mười hai, còn chút gì vương vấn !
Bao yêu thương, lưu luyến buổi ban đầu...
Lần hò hẹn mắt nhìn nhau nồng ấm
Lời yêu thương đã nói tận đáy lòng...
Tháng mười hai, trời vẫn còn mưa muộn
Nhìn mưa rơi lất phất lại thêm buồn...
Bao yêu thương dâng đầy theo ngày tháng
Sâu thẳm lòng anh nổi nhớ không nguôi...
Tháng mười hai, anh trầm ngâm lặng lẽ
Gom hết lại bao thương yêu, nhung nhớ...
Anh mang theo trên đường đời vô định
Bóng hình em sâu thẳm tận lòng anh...
8. Mùa đông
Hà Nội bây giờ lạnh phải không em?
Mùa đông đến trong đêm trời trở gió
Chẳng còn cơn mưa ướt đầy ngõ nhỏ
Khi tiếng bước chân xao xác gọi đêm về
Hà Nội mùa đông lại dài lê thê
Làm anh nhớ một nơi nào gần gũi
Một nơi thân quen với những điều ngắn ngủi
Để nhận ra mọi thứ vụt qua nhanh
Phố phường tấp nập cũng bỏ mặc anh
Con phố lặng im chẳng còn hoa sữa
Tất cả giờ đây còn lại là một nửa
Một nửa đại dương bão tố đêm ngày...
Chỉ còn lại anh và cơn gió heo may
Với cái lạnh của một chiều lạc bước
Với những gì mà anh không biết trước
Và với em, nhưng là của ngày xưa
Gió lạnh về, Hà Nội chẳng còn mưa
Không thấy tóc em một chiều ướt át
Hay những mảnh thư dại khờ rách nát
Phố vẫn lên đèn, lạnh lẽo trở về đêm
Đợi chờ sao em một phút nắng lên?
Để trở về với dòng đời tấp nập
Để trở về đắng cay trong sự thật
Chẳng còn đêm, và cũng chẳng còn em...
Trần Đức Tuân
9. Gió bấc
Gió bấc mang về nỗi nhớ nhung,
Bờ lau xơ xác dưới mưa phùn,
Nước tràn sông rộng, thuyền không bến,
Lòng gởi chăn bông vẫn lạnh lùng.
Khi bóng hoàng hôn giục én bay,
Hương buồn man mác lướt qua cây,
Có ai nghe thấy gì trong gió?
Cả một thời xưa đọng ở đây.
Hồ Văn Hảo
10. Anh sẽ về viết tiếp tháng 12
Anh sẽ trở về tháng 12
Để mùa đông chẳng tần ngần bên hiên cửa
Ngày chẳng xa và đêm qua chẳng vội
Anh sẽ về viết tiếp tháng 12.
Anh sẽ trở về tháng 12
Để được ôm vai gầy áo mẹ
Nghe những lời ru ầu ơ thủa bé
Khúc ca dao cổ tích nhiệm màu
Anh sẽ về con đường đôi lứa đợi chờ nhau
Mãi chạy dài trong tận cùng kí ức
Về một mùa hoa cải bên sông
Có cô gái đợi ai chưa lấy chồng
Anh sẽ về ngang ngõ mùa đông
Để tìm về thời ấu thơ trẻ dại
Buổi chiều hôm ngóng trông mẹ đầu ngõ
Dáng liêu xiêu, mong manh tấm áo sờn
Anh sẽ về để cảm nhận chút cô đơn
Tìm thấy mình trong bộn bề nỗi nhớ
Nỗi nhớ thời gian trong từng hơi thở
Để hiểu thế nào là hạnh phúc, niềm vui
Anh sẽ trở để tìm lại bấy nhiêu thôi
Của một thời, ai đi rồi tiếc nuối
Để viết về những bộn bề kí ức
Anh sẽ về để viết tháng 12.
Phạm Ngọc Giao
11. Vòng tay mùa đông
Khi giá rét mưa phùn cùng tràn xuống
Bàn tay ai tê cóng nước chạm vào
Nhớ thân gầy cha quê nhà chẳng khỏe
Giữa gió mùa giữa cái lạnh buốt xương…
Ngôi nhà nhỏ núp dưới bóng quê hương
Có bụi chuối gió đưa thêm xào xạc
Có cánh cửa khép hờ cùng gió bão
Đựng niềm vui, tiếng cười nói rộn vang…
Khi xa nhà, khi đông lạnh đã sang
Con nhớ nhà nhớ ổ rơm ngày ấy
Nhớ vòng tay... mẹ ơi… sao quen thuộc…
Giữa mùa đông bỗng thấy ấm lạ lùng…
12. Anh còn có nhớ chuyện ngày xưa
Bình minh lên không bừng sáng mùa đông
Em lang thang tìm lại một tấm lòng
Tim thổn thức giữa ngày dài tê buốt
Gọi tên anh trong khúc nhạc dạo buồn
Ở nơi nào anh có nhớ em luôn
Hay đường xa chia hai đầu nỗi nhớ
Hay thời gian làm mờ đi tất cả?
Chỉ còn em với năm tháng đợi chờ
Bóng hình anh ẩn hiện vẩn vơ
Em thi sĩ tìm hoài mà không thấy
Cây trút lá cây buồn biết mấy
Nhớ chăng anh đã có một thời?
Hơi lạnh mùa đông giăng khắp nơi nơi
Đường tình sử - vết chân xưa hoá đá
Chuyện yêu nhau ai đâu mặc cả
Sao anh đành ngả giá tình ta?
Anh thường kể em nghe chuyện đời hoa
Đã bao lần chờ ong bướm chở lại
Mùa đông này đi giữa mùa hoa dại
Đốt lòng em cấu hỏi:
Anh có còn nhớ chuyện ngày xưa?
13. Mùa đông cô đơn
Kìa mùa đông và những cơn mưa lạnh buốt
Giá băng trên những nẻo đường quen
Em ướt lạnh, tìm trong tro tàn cũ
Mảnh ấm nào ngọn lửa tình tan phai
Em vẫn thấy những ngày mai vẫn đến
Những ô cửa buồn, cả những nẻo đường quen
Những kỷ niệm sao ảo mờ lạnh lẽo
Băng giá con tim, với những mỏi mòn
Con phố nhỏ co ro trong gió bấc
Nguội lạnh cả rồi phải không anh
Tình yêu ấy, âm ỉ chưa một lần bùng cháy
Đã âm thầm tắt ngấm giữa mùa đông
Em vẫn về trên những kỷ niệm quen
Giữa tro tàn nguội lạnh anh còn để lại
Con tim em sao cố tình ngu dại
Níu một còn tim đã quá xa xôi?
Con phố cô đơn lạc lõng giữa mùa đông
Sao lạnh quá phố thưa người thảng thốt
Vô tình thôi một lần anh bước
Xa quá rồi không níu nổi bàn chân…
Em mải miết chạy trốn những hạt mưa
Sao đôi mắt vẫn phủ mờ sương ướt?
Ngược phố thời gian không anh còn phía trước
Phía sau kia, chỉ một khoảng đau thương…
14. Đêm đông
Một chút gió đêm nay cho đủ rét
Những đường thơm thôi lá cũng đừng vàng
Ở trên sao sáng để em sang
Đôi cánh lớn đáp qua lòng cửa mở
Hương của cỏ và độ nồng hơi thở
Sẽ lên cao làm lửa ở trong hồn
Như que diêm phải cháy những đầu hôm
Cho sợi khói thản nhiên vào đôi mắt
Đừng vội biết vì sao mà ngơ ngác
Khi tôi về vầng trán cũng mưa bay
Đừng vội đau, dù khẽ, ở bàn tay
Khi trí nhớ vẫn còn nguyên tha thiết
Mùa đông tới làm sao em biết
Những hàng cây trở gió đến lạnh lùng
Chắc buổi chiều mái tóc cũng mưa giông
Đường đi học thênh thang loài mây rớt
Và buồn tự ngàn xưa đâu đã hết
Khi vô tình gọi lại tuổi tên người
Tuổi mười lăm, tên đẹp tựa chiều phai
Hồn vắng lặng mà nghe như đã khắp
Một chút núi của bầu trời xa tắp
Soi bóng về thềm cửa cũ màu xanh
Em có nghe rất khẽ ở bên mình
Sương mới rụng về hồn lơ lửng cánh
Một chút gió cho đêm nay vừa lạnh
Tôi bắt đầu sửa soạn đón mùa đông
Em có nghe lửa ấm ở trong lòng
Hương lạ chết, và cây kia rũ xuống
15. Tình yêu mùa đông
Đã bao mùa đông rồi anh chẳng thể vui
Để mùa đông năm nay anh ngập tràn hạnh phúc
Em đã đến bên anh vào một ngày nắng nhạt
Xua tan mây mù sưởi ấm trái tim anh.
Mùa đông năm nay có trọn vẹn niềm vui
Có trọn vẹn những điều anh mong ước
Có trọn vẹn những tháng ngày cô độc
Là đưa em về miền cổ tích nơi anh.
Hạnh phúc đủ đầy là khi ở bên em
Là khi em cười, mang niềm tin cuộc sống
Là ánh mắt em nhìn về anh một hướng
Là nỗi niềm em chia nửa cùng anh.
Hạnh phúc này liệu có mong manh?
Như cơn gió mùa đông kèm theo rét lạnh
Như cơn mưa mùa đông mang theo giá buốt
Câu trả lời anh dành trọn cho em.
-
SỞ GDĐT NINH BÌNH
TRƯỜNG THPT CHUYÊN
LƯƠNG VĂN TỤY
ĐỀ ĐỀ XUẤT KỲ THI CHỌN HSG
VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
NĂM HỌC 2017-2018
Môn thi: Sinh học - Lớp 10
(Thời gian làm bài: 180 phút)
(Đề gồm 10 câu, trong 03 trang)
Câu 1. Thành phần hóa học của tế bào (2 điểm)
Nước đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì cấu trúc và chức năng của các phân tử sinh học. Nếu
đưa ra khỏi môi trường nước các phân tử sinh học sẽ không co hoạt tính chức năng vốn có của nó. Hãy
giải thích rõ vấn đề nêu trên, lấy phân tử protein và photpholipit như là những ví dụ điển hình.
Câu 2. Cấu trúc tế bào (2 điểm)
Hình vẽ trên mô tả cấu trúc một vùng màng sinh chất của tế bào nghiên cứu. Trong đó, Protein Y có
miền cấu trúc gắn với các sợi actin bất động trên bề mặt bên trong của màng tế bào. Không có miền
tương tự trong protein X. Một thí nghiệm được tiến hành để cho thấy tính di động của Protein X và Y
trong màng tế bào. Các protein này được dán nhãn bằng các chất huỳnh quang khác nhau (màu đỏ cho
protein X và xanh cho protein Y chỉ với một phân tử huỳnh quang cho mỗi protein. Sau đó, một vùng
nhỏ của bề mặt tế bào được chiếu xạ liên tục để tẩy các phân tử thuốc nhuộm, và cường độ huỳnh
quang của tế bào được theo dõi theo thời gian.
a. Hãy dự đoán kếtt quả của thí nghiệm sau một thời gian dài chiếu xạ.
b. Nếu chiếu xạ một thời gian ngắn thì vùng chiếu xạ có được phục hồi màu sắc ban đầu hay
không? Giải thích.
c. Kết quả thí nghiệm thay đổi như thế nào khi thay đổi nhiệt độ môi trường? Giải thích.
Câu 3: Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào (Đồng hóa) (2 điểm)
Người ta làm thí nghiệm nghiên cứu ảnh hưởng của nồng độ O2 đến quá trình quang hợp của một loài
thực vật (loài A). Kết quả thí nghiệm đo được biểu diễn trên đồ thị dưới đây:
a. Tại sao lại có sự khác nhau về cường độ quang hợp ở ba điều kiện môi trường có nồng độ O2
khác nhau?
b. Khi bố trí thí nghiệm tương tự ở loài thực vật khác (Loài B) người ta thu được kết quả thí
nghiệm hoàn toàn khác biệt, cường độ quang hợp gần như không đổi ở các môi trường nêu trên
và đồ thị ở mức cao hơn so với quang hợp loài A. Hãy đưa ra giải thích phù hợp cho hiện tượng
này.
Câu 4. Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào (Dị hóa) (2 điểm)
Nghiên cứu chỉ ra rằng, oligomycin là một loại kháng sinh ức chế Enzim tổng hợp ATP bằng cách
ngăn chặn dòng proton đi qua tiểu phần Fo vào chất nền ti thể. Sau khi tiêm oligomycin một thười gian,
người ta thấy nồng độ lactat tăng cao trong máu của chuột thí nghiệm. Hãy mô tả cơ chế tổng hợp ATP
theo thuyết hóa thầm và giải thích nguyên nhân của hiện tượng nêu trên.
Câu 5: Truyền tin + thực hành (2 điểm)
a) Sự nhận thức về mùi ở động vật có vú bao gồm sự tương tác giữa các phân tử mùi không khí từ
môi trường với thụ thể protein trên các nơ-ron khứu giác trong khoang mũi. Dựa vào cơ ché
truyền tin của tế bào, hãy giải thích làm thế nào với một số lượng các thụ thể mùi có giới hạn
có thể dẫn đến nhận thức về hàng ngàn mùi khác nhau.
b) Khi quan sát một ruộng trồng cây thuốc lá thấy xuất hiện các ổ hoại tử trên lá.Xác định đây là
bệnh truyền nhiễm nhưng chưa rõ tác nhân gây bện. Nêu hai cách thí nghiệm để xác định tác
nhân gây bệnh là virut hay vi khuẩn.
Câu 6: Phân bào (2 điểm)
Có hai chủng nấm men mẫn cảm nhiệt độ không thể vượt qua chu trình tế bào khi nhiệt độ môi trường
nuôi cấy vượt quá 290C. Đột biến ở hai chủng liên quan đến hai gen khác nhau. Kết quả phân tích cho
thấy một đột biến ở chủng (1) ức chế sự biểu hiện của Protein A, trong khi đột biến ở chủng (2) lại ức
chế sự biểu hiện của Protein B. Khi quan sát mức phổ biến của mỗi loại protein này trong các tế bào
kiểu dại, người ta thu được kết quả như hình dưới đây.
Ở các tế bào kiểu dại, Protein A là một protein có khả năng gắn(chuyển) gốc phosphate vào các protein
khác. Protein A chỉ hoạt hóa khi nồng độ Protein B cao hơn nồng độ của Protein A.
Hãy cho biết:
a. Protein B là gì? Vai trò của phức protein A-B trong quá trình sinh trưởng và phát triển của tế
bào nấm men là gì?
b. Các nhà khoa học đã tạo ra một đột biết chủng (3) bằng cách chiếu xạ các tia bức xạ hạt nhân
vào quần thể nấm men kiểu dại, đột biến xảy ra ảnh hưởng duy nhất tới sự điều hòa hoạt động
của gen quy định Protein B làm gen này biểu hiện cơ định (luôn biểu hiện) trong tế bào. Dự
đoán những điều các nhà khoa học có thể quan sát được từ chủng đột biến này (kể cả ở nhiệt độ
lớn hơn 290C). Giải thích.
Câu 7: Cấu trúc và chuyển hóa ở vi sinh vật (2 điểm)
Người ta đã phân lập được sáu mẫu vi khuẩn kị khí từ môi trường đất (A-F) để nghiên cứu vai trò của
chúng trong chu trình nitơ. Mỗi chủng được nuôi cấy trong bốn loại môi trường dung dịch khác nhau:
(1) Peptone (polypeptides ngắn), (2) Ammonium, (3) Nitrat, và (4) Nitrit. Chỉ có môi trường (3) nitrat
có bổ sung carbohydrate làm nguồn carbon. Sau 7 ngày nuôi cấy, kết quan sát được trình bày ở bảng
dưới đây:
Chủng vi khuẩn
ST
Môi trường
T
dinh dưỡng
A
B
C
D
E
F
1
Peptone
2
Ammonium
3
Nitrate
4
Nitrite
+, pH
+, pH
-
+, pH
-
+, pH
-
-
-
+, NO2
-
-
+, khí
+
-
+
-
-
-
-
-
+, khí
+, NO3
-
-
Ghi chú: (+) vi khuẩn sinh trưởng; (-) vi khuẩn sinh trưởng.
(pH ) pH của môi trường tăng lên.
(NO3-) Kết quả dương tính khi kiểm tra sự có mặt của nitrate
(NO2-) Kết quả dương tính khi kiểm tra sự có mặt của nitrite
(Khí ) Sản xuất khí trong môi trường
Quá trình chuyển hóa hợp chất chứa nitơ trong đất gồm những giai đoạn chính nào? Phân tích kết quả
thí nghiệm để xác định kiểu dinh dưỡng và vai trò của mỗi chủng vi khuẩn trong quá trình chuyển hóa
hợp chất chứa nitơ trong đất.
Câu 8. Sinh trưởng, sinh sản của VSV (2 điểm)
Rau củ lên men truyền thống là thức ăn truyền thống ở nhiều nước chấu Á. Vi sinh vật thường thấy
trong dịch lên men là vi khuẩn lactic, nấm men và nấm sợi. Hình dưới đây thể hiện tế bào sống của ba
nhóm vi sinh vật khác nhau và giá trị pH môi trường trong quá trình lên men lactic dưa cải. Oxy hòa
tan trong môi trường lên men giảm dần và gần như cạn kiệt sau ngày thứ 22.
a. Giải thích nguyên nhân làm pH môi trường giảm mạnh từ ngày thứ 1 đến ngày thứ 3.
b. Giải thích sự biến động số lượng tế bào của mỗi nhóm vi sinh vật trên đồ thị
Câu 9: Virut(2 điểm)
Người ta nuôi cấy vi khuẩn trong một môi trường thường xuyên được bổ sung dinh dưỡng và lấy đi
các sản phẩm chuyển hóa. Một chủng thể thực khuẩn (virus) được bổ sung vào môi trường đã gây ra
sự biến động số lượng của cả vi khuẩn và virut như hình dưới đây:
Câu 10. Bệnh truyền nhiễm, miễn dịch (2 điểm)
a. Hãy giải thích các cơ chế hình thành khả năng kháng thuốc kháng sinh của vi khuẩn gây bệnh?
b. Sự lan truyền vi khuẩn kháng thuốc kháng sinh trong cộng đồng là mối nguy hại của con
người. Hãy nêu nguyên nhân và biện pháp phòng ngừa hiện tượng này?
----------------------Hết------------------------------
SỞ GDĐT NINH BÌNH
TRƯỜNG THPT CHUYÊN
LƯƠNG VĂN TỤY
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ ĐỀ XUẤT KỲ THI CHỌN HSG
VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
NĂM HỌC 2017-2018
Môn thi: Sinh học - Lớp 10
(HDC gồm 10 câu, trong 7 trang)
Câu 1. Thành phần hóa học của tế bào (2 điểm)
Nước đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì cấu trúc và chức năng của các phân tử sinh học. Nếu
đưa ra khỏi môi trường nước các phân tử sinh học sẽ không co hoạt tính chức năng vốn có của nó.
Hãy giải thích rõ vấn đề nêu trên, lấy phân tử protein và photpholipit như là những ví dụ điển hình.
- Protein:
+ Cấu trúc không gian của phân tử hình thành và duy trì phụ thuộc nước: phần kị nước của phân 0.25
tử nằm trong lõi, phần ưa nước lộ ra ngoài.
+ Sự hidrat hóa tạo vỏ nước, giúp duy trì ổn điịnh cấu trúc không gian của phân tử.
0.25
+ Trong môi trường nước, do động năng của nước lớn các phân tử trong nước thường xuyên
chuyển động, tạo điều kiện cho protêin có thể bắt gặp và kết hợp với phân tử đối tác của nó khi 0.25
thực hiện chức năng sinh học (liên kết với cơ chất đặc hiệu)
+ Khi đưa ra khỏi môi trường nước, cấu trúc không gian của protêin bị biến dạng, mất chức
0.25
năng
- Photpholipit
+ Photpholipit là thành phần chủ yếu của hệ thống màng sinh học. Chúng được tổ chức dưới
0.25
dạng lớp kép gồm hai lớp photpholipit có đầu ưa nước quay ra bề mặt mạng và đuôi kị nước
quay vào nhau
+ Màng duy trì cấu trúc nhờ tính ưa nước và kị nước của các phần khác nhau trong mỗi phân tử 0.25
cấu trúc màng. Do vậy chỉ trong môi trường nước màng mới duy trì cấu trúc này.
+ Chức năng sinh học quan trọng nhất của màng là tính thấm chọn lọc cũng chỉ duy trì trong
môi trường nước, các phân tử chất khi trao đổi qua màng cũng tùy thuộc trước hết vào tính ưa
0.25
hay nước kị nước của chúng. Cũng nhờ môi trường nước, các phân tử cấu trúc màng luôn di
chuyển nhung vẫn duy trì hướng phân bố tạo nên tính lỏng của màng.
+ Trong dung môi hữu cơ, màng bị tan, không duy trì cấu trúc và chức năng sinh học.
0.25
Câu 2. Cấu trúc tế bào (2 điểm)
Hình vẽ trên mô tả cấu trúc một vùng màng sinh chất của tế bào nghiên cứu. Trong đó, Protein Y có
miền cấu trúc gắn với các sợi actin bất động trên bề mặt bên trong của màng tế bào. Không có miền
tương tự trong protein X. Một thí nghiệm được tiến hành để cho thấy tính di động của Protein X và Y
trong màng tế bào. Các protein này được dán nhãn bằng các chất huỳnh quang khác nhau (màu đỏ
cho protein X và xanh cho protein Y chỉ với một phân tử huỳnh quang cho mỗi protein. Sau đó, một
vùng nhỏ của bề mặt tế bào được chiếu xạ liên tục để tẩy các phân tử thuốc nhuộm, và cường độ
huỳnh quang của tế bào được theo dõi theo thời gian.
a. Hãy dự đoán kếtt quả của thí nghiệm sau một thời gian dài chiếu xạ.
b. Nếu chiếu xạ một thời gian ngắn thì vùng chiếu xạ có được phục hồi màu sắc ban đầu hay
không? Giải thích.
c. Kết quả thí nghiệm thay đổi như thế nào khi thay đổi nhiệt độ môi trường? Giải thích.
a)
- Sau chiếu xạ thời gian dài thì chỉ quan sát thấy huỳnh quang màu xanh trên bề mặt tế bào.
0.25
- Giải thích: do màng có tính động, protein X di chuyển thường xuyên trong phạm vi màng,
chúng lần lượt bị tảy màu khi chúng đi qua vùng chiếu xạ. Protein Y không di chuyển được nên 0.5
chỉ có vùng chiếu xạ bị tảy màu còn vùng khác chúng duy trì huỳnh quang màu xanh.
b)
- Không.
0.25
- Do protein Y không di chuyển nên tại vùng chiếu xạ chúng bị tảy màu và không phục hồi, các
vùng còn lại duy trì cường độ huỳnh quang như ban đầu.
0.25
- Protein X từ vùng khác di chuyển đến vùng đã bị chiếu xạ nên vùng này chỉ có màu đỏ. Các
vùng còn lại có cả hai màu, huỳnh quang màu đỏ bị tảy bớt nên giảm so với ban đầu.
0.25
c)
- Nhiệt độ ảnh hưởng đến tính động của màng, nhiệt độ cao tính động tăng và ngược lại.
0.25
- Nếu thí nghiệm trong điều kiện nhiệt độ môi trường cao thì thời gian tảy màu prôtein X nhanh
hơn ở điều kiện môi trường nhiệt độ thấp.
0.25
Câu 3: Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào (Đồng hóa) (2 điểm)
Người ta làm thí nghiệm nghiên cứu ảnh hưởng của nồng độ O2 đến quá trình quang hợp của một loài
thực vật (loài A). Kết quả thí nghiệm đo được biểu diễn trên đồ thị dưới đây:
a. Tại sao lại có sự khác nhau về cường độ quang hợp ở ba điều kiện môi trường có nồng độ O2
khác nhau?
b. Khi bố trí thí nghiệm tương tự ở loài thực vật khác (Loài B) người ta thu được kết quả thí
nghiệm hoàn toàn khác biệt, cường độ quang hợp gần như không đổi ở các môi trường nêu
trên và đồ thị ở mức cao hơn so với quang hợp loài A. Hãy đưa ra giải thích phù hợp cho hiện
tượng này.
a) - Loài thực vật thí nghiệm là một loài thực vật C3, hai pha của quang hợp đều xảy ra tại
tế bào mô dậu nên có hiện tượng hô hấp sáng xảy ra, làm giảm năng xuất quang hợp trong
điều kiện môi trường có nồng độ O2 cao. Với sự có mặt của nồng độ càng O2 tăng cao thì
0.5
cường độ quang hợp càng thấp.
- Enzim Rubisco có tính lưỡng tính nên có sự cạnh tranh giữa O2 và CO2 đối với enzyme
Rubisco của chu trình Calvin-Benson.
+ Trong chu trình Canvin, ở giai đoạn cố định CO2, CO2 được kết hợp với RUBP để tạo
thành 2 phân tử của 3PGA.
0.25
+ Trong hô hấp sáng, O2 sẽ thay thế CO2 kết hợp với RUBP để tạo thành 1 phân tử của
3PGA và một phân tử photphoglycolate, phân tử C2 này bị oxi hóa thành CO2, làm giảm
0.25
năng xuất quang hợp.
b) - Loài thực vật A là thực vật C4, không có hô hấp sáng.
0.25
- Thực vật C4 thực hiện pha tối theo chu trình Hatch- Slack, có cố định CO2 sơ cấp nên duy
trì nồng độ CO2 trong tế bào cao.
0.25
- Có sự phân hóa thích nghi: Phân vùng phản ứng, pha sáng ở tế bào mô dậu (nơi giải
phóng nhiều O2). Pha tối nơi thực hiện chu trình Canvin, có nồng độ O2 thấp. Enzim
Rubisco hoạt động trong môi trường này duy trì hoạt tính cacboxylaza mạnh nên không xảy 0.25
ra hô hấp sáng
- Cường độ quang hợp mạnh ở C4 không chỉ do không có hố hấp mà còn do được cung cấp
nồng độ CO2 cao trong môi trường phản ứng nên đồ thị mức cao hơn.
0.25
Câu 4. Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào (Dị hóa) (2 điểm)
Nghiên cứu chỉ ra rằng, oligomycin là một loại kháng sinh ức chế Enzim tổng hợp ATP bằng cách
ngăn chặn dòng proton đi qua tiểu phần Fo vào chất nền ti thể. Sau khi tiêm oligomycin một thười
gian, người ta thấy nồng độ lactat tăng cao trong máu của chuột thí nghiệm. Hãy mô tả cơ chế tổng
hợp ATP theo thuyết hóa thầm và giải thích nguyên nhân của hiện tượng nêu trên.
- Cơ chế tổng hợp ATP theo thuyết hóa thẩm tại ti thể:
+ Vận chuyển electron, bơn H+ tạo điện thế màng
0.25
+ Hoạt động tổng hợp ATP của ATP-synthetaza
0.25
- Khi tiêm oligomycin:
+ Các ATP-synthetaza bị ức chế bởi oligomycin sẽ ngừng hoạt động → lượng proton tích lũy
ở xoang gian màng tăng cao → ức chế hoạt động của chuỗi truyền electron (do năng lượng 0.5
không đủ để bơm protron qua màng khi sự chênh lệch nồng độ là quá lớn)
+ Chu trình Creb bị ức chế: do chuỗi truyền e ngừng hoạt động, NADH không còn bị oxy hóa
nữa và chu trình acide citrite ngừng hoạt động bởi vì nồng độ NAD + tụt xuống dưới mức mà 0.5
các enzim có thể hoạt động → hoạt động hô hấp trong ti thể giảm thấp.
+ Nhu cầu năng lượng của cơ thể phải được đáp ứng, các tế bào tăng cường đường phân và lên
men để thu năng lượng nên lactat sản sinh nhiều nồng độ tăng cao trong máu
0.5
Câu 5: Truyền tin + thực hành (2 điểm)
a. Sự nhận thức về mùi ở động vật có vú bao gồm sự tương tác giữa các phân tử mùi không khí từ
môi trường với thụ thể protein trên các nơ-ron khứu giác trong khoang mũi. Dựa vào cơ ché
truyền tin của tế bào, hãy giải thích làm thế nào với một số lượng các thụ thể mùi có giới hạn
có thể dẫn đến nhận thức về hàng ngàn mùi khác nhau.
- Thụ thể mùi có thể nhận diện nhiều phân tử mùi khác nhau, đồng thời mỗi phân tử mùi có 0.5
thể liên kết với các thụ thể khác nhau. Điều này làm mở rộng khả năng tương tác của phân tử
tín hiệu và thụ thể.
- Có nhiều dạng tế bào khác nhau, mỗi tế bào có thể tiếp phân tử tín hiệu khác nhau và cho kết 0.25
quả khác nhau.Các tế bào khác nhau cùng nhận một tín hiệu và cho kết quả nhận thức tổ hợp
- Các con đường truyền tin nội bào có thể phối hợp với nhau kiểu phân ly hoặc động qui để
đưa ra một kết quả nhận diện mùi chính xác nhất.
0.25
b. Khi quan sát một ruộng trồng cây thuốc lá thấy xuất hiện các ổ hoại tử trên lá.Xác định đây là
bệnh truyền nhiễm nhưng chưa rõ tác nhân gây bện. Nêu hai cách thí nghiệm để xác định tác
nhân gây bệnh là virut hay vi khuẩn.
- Cách 1: Lấy mẫu lá chứa ổ hoại tử (chứa tác nhân gây bệnh), nghiền nhỏ, lọc qua nến lọc vi
0.5
khuẩn
Lấy dịch lọc gây nhiễm lên lá cây lành, nếu bị bệnh thì tác nhân gây bệnh là virut. Nếu không
bị bệnh thì nhiều khả năng tác nhân gây bệnh là vi khuẩn.
- Cách 2: Đưa dịch lọc nuôi cấy trên môi trường thạch đặc(môi trường vô bào), thấy xuất hiện 0.5
khuẩn lạc thì tác nhân gây bệnh là vi khuẩn, nếu không có khuẩn lạc thì nhiều khả năng tác
nhân gây bệnh là virut
Câu 6: Phân bào (2 điểm)
Có hai chủng nấm men mẫn cảm nhiệt độ không thể vượt qua chu trình tế bào khi nhiệt độ môi trường
nuôi cấy vượt quá 290C. Đột biến ở hai chủng liên quan đến hai gen khác nhau. Kết quả phân tích cho
thấy một đột biến ở chủng (1) ức chế sự biểu hiện của Protein A, trong khi đột biến ở chủng (2) lại ức
chế sự biểu hiện của Protein B. Khi quan sát mức phổ biến của mỗi loại protein này trong các tế bào
kiểu dại, người ta thu được kết quả như hình dưới đây.
Ở các tế bào kiểu dại, Protein A là một protein có khả năng gắn(chuyển) gốc phosphate vào các protein
khác. Protein A chỉ hoạt hóa khi nồng độ Protein B cao hơn nồng độ của Protein A.
Hãy cho biết:
a. Protein B là gì? Vai trò của phức protein A-B trong quá trình sinh trưởng và phát triển của tế
bào nấm men là gì?
Protein A có vai trò chuyển chuyển gốc phosphate cho các phân tử Protein trong tế bào→ Pr A 0,25
là enzyme Kinase (Cdk – Kinase phụ thuộc cyclin)
Protein B là Cyclin do khả năng hoạt hóa hay khử hoạt của Protein A (kinase) phụ thuộc hoàn 0,5
toàn vào nồng độ của Protein B trong tế bào: nếu nồng độ Protein B thấp thì Protein A được
hoạt hóa với số lượng ít; nếu nồng độ Protein B cao thì lượng protein A được hoạt hóa nhiều
Phức Protein A-B (Cyclin – Cdk) có vai trò thúc đẩy diễn tiến chu trình tế bào, phát động quá 0,5
trình phân chia tế bào (nguyên phân). Số lượng phức Cyclin – Cdk đủ lớn → tế bào vượt qua
được các điểm kiểm soát (check point) và đi vào chu trình tế bào; ngược lại lượng phức được
kết hợp trong tế bào ít không thúc đẩy tế bào diễn tiến chu trình nguyên phân
b. Các nhà khoa học đã tạo ra một đột biết chủng (3) bằng cách chiếu xạ các tia bức xạ hạt nhân
vào quần thể nấm men kiểu dại, đột biến xảy ra ảnh hưởng duy nhất tới sự điều hòa hoạt động
của gen quy định Protein B làm gen này biểu hiện cơ định (luôn biểu hiện) trong tế bào. Dự
đoán những điều các nhà khoa học có thể quan sát được từ chủng đột biến này (kể cả ở nhiệt
độ lớn hơn 290C). Giải thích.
Các tế bào thuộc quần thể nấm men mang đột biến (thuộc chủng (3) xảy ra sự diễn tiến chu 0,25
trình tế bào với tốc độ nhanh, kích thước các tế bào thế hệ sau nhỏ hơn thế hệ trước, tế bào nấm
men ngày càng nhỏ dần.
Giải thích: Gen quy định Cyclin luôn được biểu hiện→ duy trì lượng cyclin lớn trong tế bào→ 0,5
trong tế bào luôn có phức Cyclin – Cdk hooạt hóa, thúc đẩy diễn tiến chu trình tế bào xảy ra
nhanh , quá trình chia nhân và bào tương xảy ra sớm trong khi các thành phần dự trữ, các chất
của bào tương chưa kịp tổng hợp → TB nấm men mới sinh ra có kích thước ngày càng nhỏ
Câu 7: Cấu trúc và chuyển hóa ở vi sinh vật (2 điểm)
Người ta đã phân lập được sáu mẫu vi khuẩn kị khí từ môi trường đất (A-F) để nghiên cứu vai trò của
chúng trong chu trình nitơ. Mỗi chủng được nuôi cấy trong bốn loại môi trường dung dịch khác nhau:
(1) Peptone (polypeptides ngắn), (2) Ammonium, (3) Nitrat, và (4) Nitrit. Chỉ có môi trường (3) nitrat
có bổ sung carbohydrate làm nguồn carbon. Sau 7 ngày nuôi cấy, kết quan sát được trình bày ở bảng
dưới đây:
Chủng vi khuẩn
ST
Môi trường
T
dinh dưỡng
A
B
C
D
E
F
1
Peptone
2
Ammonium
3
Nitrate
+, pH
+, pH
-
+, pH
-
+, pH
-
-
-
+, NO2
-
-
+, khí
+
-
+
-
4
Nitrite
Ghi chú: (+) vi khuẩn sinh trưởng; (-) vi khuẩn sinh trưởng.
-
+, khí
+, NO3
-
-
(pH ) pH của môi trường tăng lên.
(NO3-) Kết quả dương tính khi kiểm tra sự có mặt của nitrate
(NO2-) Kết quả dương tính khi kiểm tra sự có mặt của nitrite
(Khí ) Sản xuất khí trong môi trường
Quá trình chuyển hóa hợp chất chứa nitơ trong đất gồm những giai đoạn chính nào? Phân tích kết quả
thí nghiệm để xác định kiểu dinh dưỡng và vai trò của mỗi chủng vi khuẩn trong quá trình chuyển hóa
hợp chất chứa nitơ trong đất.
- Quá trình chuyển hóa hợp chất chứa nitơ trong đất gốm các giai đoạn chính sau:
+ Giai đoạn amôn hóa: Protêin → NH3.
+ Nitrat hóa: NH3 → NO2- → NO3+ Phản nitrat hóa: NO3- → N2.
0.5
- Kiểu dinh dưỡng:
+ A,B,D,F: hóa dị dưỡng
0.25
+ C và E: hóa tự dưỡng.
0.25
- Vai trò của các chủng vi khuẩn:
+ Chủng C là vi khuẩn nitrat hóa: C đã được quan sát thấy trên môi trường amoni, trong đó nó
0.25
chuyển hóa NH3 thành NO2
+ E vi khuẩn nitrat hóa: E đã sinh trưởng trên môi trường nitrit, trong đó nó chuyển hóa NO2- →
NO3+ Sự tăng trưởng của các chủng B và D được quan sát thấy trên môi trường peptone cho thấy cả
0.25
hai chủng đều phân giải peptone để tăng trưởng tạo ra amôn, quá trình amôn hóa này làm tăng độ
pH của môi trường.
+ Các chủng A, B, D, và F thuộc nhóm hóa dị dưỡng vì chúng sử dụng hợp chất nitơ hữu cơ để
sinh năng lượng cho hoạt động sống.
0.25
+ Sự tăng trưởng của chủng A và F được quan sát thấy trên môi trường nitrat, nó cũng chứa
carbohydrate như một nguồn carbon. Sản xuất khí trên môi trường cho thấy cả hai chủng đều có
thể tiến hành hô hấp kị khí chuyển hóa nitrat (NO3) thành nitơ tự do (N2) (Vì vi khuẩn là kị khí,
0.25
nên không thể sản xuất ra khí CO2 từ hô hấp hiếu khí).
Câu 8. Sinh trưởng, sinh sản của VSV (2 điểm)
Rau củ lên men truyền thống là thức ăn truyền thống ở nhiều nước chấu Á. Vi sinh vật thường thấy
trong dịch lên men là vi khuẩn lactic, nấm men và nấm sợi. Hình dưới đây thể hiện tế bào sống của ba
nhóm vi sinh vật khác nhau và giá trị pH môi trường trong quá trình lên men lactic dưa cải. Oxy hòa
tan trong môi trường lên men giảm dần và gần như cạn kiệt sau ngày thứ 22.
a. Giải thích nguyên nhân làm pH môi trường giảm mạnh từ ngày thứ 1 đến ngày thứ 3.
b. Giải thích sự biến động số lượng tế bào của mỗi nhóm vi sinh vật trên đồ thị
a) pH môi trường giảm mạnh từ ngày thứ 1 đến ngày thứ 3.
- Vi khuẩn lactic tiên hành lên men, chuyển hóa đường thành axit lactic.
0.25
- Oxi hóa không hoàn toàn của các vi sinh vật khác sinh ra axit hữu cơ cũng làm giảm pH
môi trường.
0.25
b)
- Quần thể vi khuẩn lactic:
+ Từ 1-5 ngày đầu, nguồn dinh dưỡng dồi dào pH phù hợp, sinh trưởng mạnh, tăng nhanh 0.25
số lượng.
+ Từ ngày thứ 6, môi trường pH thấp ( pH= 3) ức chế sinh trưởng của lactic nên số lượng 0.25
không tăng.
- Quần thể nấm men:
0.25
+ Thời gian đầu, từ ngày 1-10, tăng chậm do không lợi thế trong cạnh tranh dinh dưỡng
với lactic.
+ Thời gian từ ngày 10-26, tăng nhanh do sử dụng nguồn dinh dưỡng là axit lactic do vi 0.25
khuẩn lactic tạo ra.
+ Giai đoạn sau, do cạn kiệt oxi, nấm men chuyển từ hô hấp hiếu khí sang lên men, số tế 0.25
bào sinh ra ít hơn số tế bào chết đi nên kích thước quần thể giảm mạnh.
- Quần thể nấm sợi: Môi trường trở nên kị khí do sự sinh trưởng mạnh của lactic và nấm
men, đồng thời pH giảm thấp đều không thuận lợi cho nấm sợi phát triển, một số ưa pH
thấp có thể tồn tại.
0.25
Câu 9: Virut(2 điểm)
Người ta nuôi cấy vi khuẩn trong một môi trường thường xuyên được bổ sung dinh dưỡng và lấy đi
các sản phẩm chuyển hóa. Một chủng thể thực khuẩn (virus) được bổ sung vào môi trường đã gây ra
sự biến động số lượng của cả vi khuẩn và virut như hình dưới đây:
a) Hãy mô tả và giải thích kết quả quan sát được ở thí nghiệm trên.
- Trước khi bổ sung virut, quần thể vi khuẩn sinh trưởng mạnh, tăng nhanh số lượng.
- Sau khi bổ sung virut, số lượng quần thể vi khuẩn giảm mạnh chứng tỏ virut này là virut đặc
hiệu đối với chủng vi khuẩn thí nghiệm, virut xâm nhập nhân lên và làm tan hàng loạt tế bào
vi khuẩn.
- Ở giai đoạn sau quần thể vi khuẩn lại phục hồi số lượng, chứng tỏ vi rirut này là virut ôn
hòa, nó tích hợp hệ gen vào tế bào chủ và không tiêu diệt hoàn toàn tế bào chủ, các vi khuẩn
mang provirut tăng sinh trong môi trường duy trì số lượng cân bằng với nguồn dinh dưỡng bổ
sung thường xuyên.
- Quần thể virut khi mới xâm nhấp môi trường chúng nhân lên làm tan tế bào chủ, giải phóng
virut mới ra môi trường nên số lượng virut môi trường tăng nhanh.
- Ở giai đoạn sau virut chuyển pha ôn hòa, tích hợp gen vào tế bào chủ nên số lượng giảm
mạnh.
- Ở pha ôn hào vẫn có một số virut được sinh ra, duy trì một số lượng virut ngoại môi trường
ổn định ở mức thấp
b) Mô tả chu trình nhân lên của virut trong tế bào chủ.
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
+ Pha gây độc:
0.25
+ Pha ôn hòa:
0.25
Câu 10. Bệnh truyền nhiễm, miễn dịch (2 điểm)
a. Hãy giải thích các cơ chế hình thành khả năng kháng thuốc kháng sinh của vi khuẩn gây bệnh?
b. Sự lan truyền vi khuẩn kháng thuốc kháng sinh trong cộng đồng là mối nguy hại của con
người. Hãy nêu nguyên nhân và biện pháp phòng ngừa hiện tượng này?
Hướng dẫn chấm
Điểm
Ở những chủng vi khuẩn khác nhau, sự đề kháng với một lọai kháng sinh có thể do một
hoặc nhiều cơ chế khác nhau.
-Tăng sự phá hủy thuốc do enzyme. Ví dụ các vi khuẩn sản xuất enzyme penicillinase thì
0.25
đề kháng với các penicillin
- Sự biến đổi receptor (thụ thể)của thuốc
0.25
Sự biên đổi protein đặc hiệu với thuốc ở ribosome làm vi khuẩn trở nên đề kháng đối với
thuốc kháng sinh
- Giảm tính thấm ở màng
0.25
Tính chất này do sự mất hoặc thay đổi hệ thống vận chuyển ở
- Tăng sự tạo thành một enzyme
0.25
Cơ chế này có thể liên quan đến sự sản xuất gia tăng số lượng enzyme ức chế như đã được
thấy ở một số vi khuẩn mang plasmid kháng thuốc
- Vi khẩn kháng thuốc rất phổ biến do:
+ Thói quen lạm dụng thuốc kháng sinh, sử dụng kháng sinh thường xuyên không theo chỉ 0.25
định của bác sĩ.
+ Dùng kháng sinh không đúng cách, ngừng sử dụng thuốc khi bệnh mới đỡ chưa khỏi tạo 0.25
môi trường chọn lọc cho vi khuẩn kháng thuốc phát triến
- Biện pháp:
+ Giữ vệ sinh, nâng cao sức đề kháng
0.25
+ Chỉ sử dụng thuốc khi có chỉ định của bác sĩ và dùng đúng phác đồ.
0.25
----------------------Hết-------------------------------
Người ra đề và đáp án
Phạm Thị Việt Hoa
Tel: 0913518185 -
TRƯỜNG THPT CHUYÊN
TRẦN PHÚ
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
KHU VỰC DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
NĂM 2019
MÔN THI: SINH HỌC - KHỐI 11
ĐỀ THI ĐỀ XUẤT
Thời gian làm bài: 180 phút
(Đề thi có 8 trang, gồm 11 câu – 20 điểm)
Câu 1: Trao đổi nước và dinh dưỡng khoáng (2,0 điểm)
1. Thực hiện thí nghiệm với ba cây thân thảo cùng loài, cùng kích thước và số
lượng lá. Hai cây hoàn toàn bình thường và một cây là thể đột biến có c ấu trúc
khí khổng bị biến đổi (luôn ở trạng thái khép hờ). Đặt ba cây dưới đi ều ki ện
ngoài trời từ 6 giờ sáng đến 18 giờ cùng ngày, một trong hai cây bình thường
được úp chuông thủy tinh nhưng vẫn đảm bảo thông khí. Dùng thiết bị đo l ượng
nước thoát ra khỏi cây và tính toán thu được các thông số sau:
Thông
số
Vân tốc
trung bình
(ml/m2/h)
Chênh lệch giữa
Nồng độ chất
Nồng độ chất
vận tốc cao nhất
khoáng trong
hữu cơ trong
và thấp nhất
nước thoát ra
nước thoát ra
(ml/m2/h)
(mM)
(mM)
Cây I
17,6
9,2
0
0
Cây II
3,3
0,3
0
0
Cây III
1,7
0,6
0,03
0,27
Hãy xác định các cây I, II và III là cây nào trong ba cây trên (Là cây bình
thường hay cây đột biến? Cây có úp chuông thủy tinh hay không?). Giải thích.
2. Đến thời kỳ cây lúa làm đòng, thay vì bón phân hóa học một số nông dân đã
bón tro bếp cho lúa. Em hãy cho biết:
a. Trong tro bếp chứa loại nguyên tố dinh dưỡng khoáng chủ yếu nào c ần
thiết cho sự sinh trưởng và phát triển của cây lúa ở giai đoạn này.
b. Nêu vai trò sinh lý của nguyên tố dinh dưỡng khoáng này đối v ới cây tr ồng .
c. Nguyên tố dinh dưỡng khoáng này cho hiệu quả tốt nhất đối v ới những
loại cây trồng nào? Đối với những cây đó nên bón loại phân này vào thời điểm
nào để đạt hiệu quả cao nhất?
1
Câu 2: Quang hợp ở thực vật (2,0 điểm)
Một thí nghiệm nghiên cứu phản ứng với nhiệt độ thấp của cỏ sorghum
(Sorghum bicolor) và đậu tương (Glycine max). Cây được trồng ở 25OC trong vài
tuần, sau đó tiếp tục trồng ở 10OC trong 3 ngày, trong điều kiện độ dài ngày,
cường độ ánh sáng và nồng độ CO2 không khí là không đổi suốt quá trình thí
nghiệm. Hiệu suất quang hợp thực của cả 2 loài thực vật ở 25OC được thể hiện ở
hình 1:
Hình 1: Lượng CO2 hấp thụ trên khối lượng lá khô (mg CO2/g)
Ngày
Trước xử lý
1
2
3
4 – 10
lạnh
Nhiệt độ
25OC
10OC
10OC
10OC
25OC
Cỏ Sorghum
48,2
5,5
2,9
1,2
1,5
Đậu tương
23,2
5,2
3,1
1,6
6,4
Hãy cho biết:
a. Tốc độ quang hợp của hai loài trên sẽ như thế nào nếu tiến hành thí
nghiệm trong điều kiện nhiệt độ là 35OC? Giải thích.
b. Trong điều kiện mát mẻ, sinh khối của loài nào sẽ tăng nhanh hơn? Gi ải
thích.
c. Hiệu suất sử dụng nước của cây đậu tương so với cỏ Sorghum như thế
nào? Giải thích.
d. Hãy đề xuất các cơ chế giải thích cho việc mức độ hấp thụ CO 2 thực của
đậu tương bị giảm trong điều kiện 10OC.
Câu 3: Hô hấp ở thực vật (1,0 điểm)
2
Một loại chất ức chế đặc hiệu chuỗi vận chuyển điện tử trong hô hấp đ ược đưa
vào cây (VD cyanide) thì sự vận chuyển saccarozơ từ ngoài vào trong tế bào kèm
và vào tế bào ống rây có bị ảnh hưởng không?
Câu 4: Sinh trưởng, phát triển và sinh sản ở th ực vật (2,0 đi ểm)
1. Giải thích cơ sở khoa học của các việc làm sau:
a. Bấm ngọn mướp.
b. Nhổ mạ lên rồi cấy lại.
c. Chấm dung dịch 2,4-D lên hoa cà chua.
d. Thắp đèn ban đêm cho cây thanh long vào mùa đông.
2. Có hai khóm lúa A và B, khi chín người ta cắt hết bông lúa c ủa khóm A, sau hai
tuần người ta thấy khóm A các lá dưới bông vẫn xanh. Còn khóm B mặc dù
không cắt bông nhưng các lá dưới bông đều vàng hết. Giải thích.
Câu 5: Tiêu hóa và hô hấp ở động vật (2,0 điểm)
1. Hình 2 cho thấy sự điều khiển tiết HCl ở tế bào viền (parietal cell) c ủa d ạ
dày.Các thuốc 1, 2, 3, 4 ức chế tiết acid dạ dày invitro theo các cách khác nhau
qua một trong bốn con đường : bất hoạt H+/K+ ATPase, bất hoạt histamine 2
receptor, bất hoạt gastrin receptor, bất hoạt acetylcholine (Ach) receptor.
Một nhóm thí nghiệm được thực hiện để
xác định các loại thuốc này ức chế tiết
acid dạ dày theo con đường nào. Tế bào
viền được tách và nuôi trong các môi
trường khác nhau. Mỗi môi trường chứa
một trong bốn loại thuốc. Mỗi môi trường
đã có thuốc được cho thêm một trong ba
Hình 2
chất (Histamine, Gastrin, Ach). Sự tiết HCl
của tế bào viền nuôi cấy được xác định.
Bảng sau đây cho thấy kết quả thí nghiệm
(- : không tiết HCl, + : có tiết HCl, ?: không đưa kết quả)
Không có thuốc Thuốc 1
Không thêm gì
-
-
Thuốc 2
Thuốc 3
Thuốc 4
-
-
3
Thêm Histamine
?
?
?
?
-
Thêm Gastrin
?
?
?
+
?
Thêm Ach
+
-
?
?
-
Hãy xác định cơ chế tác động của mỗi loại thuốc.
2. Cho 4 loài động vật sau đây: hổ, mèo, đại bàng, rắn. Hãy sắp xếp đ ường cong
phân li HbO2 của các loài đó theo thứ tự từ trái qua phải và giải thích tại sao .
Câu 6: Tuần hoàn (2,0 điểm)
1. Bệnh có lỗ thông giữa hai tâm thất ở tim người sẽ gây ra hậu quả như thế nào
đối với trao đổi khí ở phổi và cung cấp máu cho các c ơ quan? Gi ải thích.
2. Một cháu bé bị khuyết tật tim bẩm sinh, da xanh và môi tím tái. K ết qu ả ki ểm
tra cho thấy tim của cháu đập nhanh và có tiếng thổi trong tim được nghe rõ
nhất trong giai đoạn tâm thu. Hãy cho biết khẳng định nào sau đây liên quan đến
khuyết tật tim bẩm sinh của cháu bé trên là đúng nhất? Giải thích.
- Các van nhĩ thất hẹp.
- Van tổ chim (van động mạch) hở.
- Lỗ thông giữa các động mạch chủ và phổi chưa đóng kín.
- Vách ngăn tâm thất chưa đóng kín.
Câu 7: Bài tiết, cân bằng nội môi (2,0 điểm)
1. Một nhóm nhà nghiên cứu tiến hành thí nghiệm nghiên cứu ảnh hưởng của
phlorizin lên một số chỉ số sinh lý máu và nước tiểu của chuột bình thường và
chuột bị gây bệnh đái tháo đường. Phlorizin ức chế SGLT2 là một kênh giúp tái
hấp thu glucose ở thận. Giả sử biểu hiện của gen SGLT2 tương quan thuận
(tương quan dương –positively correlated) với nồng độ glucose nước tiểu và
nồng độ glucose trong máu cũng tương quan thuận với huyết áp.
Chuột được chia làm 4 nhóm:
Nhóm 1: chuột bình thường được tiêm phlorizin.
Nhóm 2: chuột bị đái tháo đường loại 2 nặng do bị tiêm streptozotocin.
Nhóm 3: chuột bị gây đái tháo đường loại 2 bằng streptozotocin được tiêm
phlorizin.
Nhóm 4: chuột bình thường làm đối chứng.
4
a. So sánh huyết áp của các nhóm chuột 1, 2, 3.
b. SGLT2 có nhiều nhất ở đâu trong thận? Giải thích.
2. Một nghiên cứu được thực hiện nhằm tìm hiểu quá trình điều hòa hàm l ượng
glucose trong máu. Hình 3.A miêu tả quá trình tiết insulin và cơ chế insulin làm
tăng hấp thu glucose vào tế bào. Cơ chế này gồm 4 bước được biểu di ễn b ởi bốn
số được đánh dấu tròn từ 1 đến 4. Bốn bệnh nhân A, B, C, D m ỗi ng ười b ị r ối
loạn tại một trong bốn bước. Có hai thí nghiệm kiểm tra cho những bệnh nhân
này.
Thí nghiệm 1: tách tế bào cơ từ mỗi bệnh nhân và xác định tỉ lệ % tế bào g ắn
với insulin ở các nồng độ insulin khác nhau. (Hình 3.B).
Thí nghiệm 2: mỗi bệnh nhân được tiêm một lượng insulin tương ứng với
khối lượng cơ thể và nồng độ glucose máu của họ được đo tại các thời đi ểm
khác nhau sau khi tiêm (Hình 3.C).
Hình 3
Kết quả thí nghiệm được thể hiện bởi bảng sau (với dấu “+” thể hiện dạng đ ồ
thị tương ứng).
Đường 1
Bệnh nhân
Bệnh nhân
Bệnh nhân
Bệnh nhân
A
B
C
D
+
+
+
+
+
Đường 2
+
Đường 3
+
Đường 4
+
Từ kết quả trên hãy xác định rối loạn của các bệnh nhân A, B, C và D.
Câu 8: Cảm ứng ở động vật (2,0 điểm)
5
1. Khi nghiên cứu tác động của 2 loại thuốc I và II tới quá trình truy ền tin th ần
kinh qua xinap với chất dẫn truyền là axêtincôlin , các nhà khoa học đã ti ến hành
ghi dòng điện ở màng sau xinap trước và sau khi sử dụng mỗi loại thuốc trong
cùng một điều kiện kích thích. Đồ thị ở các hình 12, hình 13và hình 14 d ưới đây
thể hiện kết quả thu được
Biết rằng cơ chế của 2 loại thuốc trên là tác động lên hoạt động của kênh
Ca2+ở màng trước xinap hoặc tác động lên hoạt động của enzim axêtincôlin
esteraza. Dựa vào các đồ thị trên hãy cho biết cơ chế tác động của mỗi loại
thuốc. Giải thích.
2. Giải thích ngắn gọn các hiện tượng sau:
a. Người ta sử dụng một chất có tác dụng bất hoạt đặc hiệu bơm natri–kali
để tẩm độc mũi tên. Nếu noron bị nhiễm độc chất này thì điện thế nghỉ sẽ bị
thay đổi như thế nào?
b. Một chất trong buồng trứng và tinh hoàn của một loài cá ở Nhật Bản có
khả năng làm phong tỏa kênh Na+ ở sợi trục của noron. Người và động vật ăn
phải chất trên bị ngộ độc và chết. Vì sao?
Câu 9: Sinh trưởng, phát triển, sinh sản ở động vật ( 2,0 điểm)
1. Một phụ nữ 30 tuổi có hàm lượng estradiol và progesterone trong máu thấp
hơn so với bình thường. Kiểm tra cho thấy vùng dưới đồi của người phụ nữ này
hoạt động bình thường nhưng lại có bất thường ở hoạt động tuyến yên hoặc ở
hoạt động buồng trứng.
Nêu một phương pháp để xác định được chính xác nguyên nhân gây ra s ự
giảm hàm lượng hoocmon sinh dục ở người phụ nữ này là do rối loạn hoạt đ ộng
tuyến yên hay rối loạn hoạt động buồng trứng. Giải thích.
2. Một người phụ nữ thấy các triệu chứng bất thường trong cơ thể. Người này b ị
dừng chu kỳ kinh nguyệt bất thường, phát triển cơ bắp và giọng nói trầm hơn.
6
Cô ấy cảm thấy khát nước hơn bình thường, đi tiểu nhiều hơn và kết quả xét
nghiệm cũng cho thấy tăng lượng đường huyết. Giải thích nguyên nhân gây nên
các triệu chứng của bệnh nhân.
Câu 10: Nội tiết (2,0 điểm)
1. Sơ đồ bên cho thấy cơ chế điều hòa ngược tiết hoocmon stress trong cơ thể
người.
Hàm lượng hoocmon trong đáp ứng tress
có thể không bình thường trong một số
lượng lớn bệnh lí. Hãy cho biết sự thay
đổi hàm lượng các hoomôn CRH, ACTH,
Cortisol trong các trường hợp sau:
a. Stress dài hạn.
b. Không đủ adrenalin mãn tính (bệnh
Addison).
c. U tuyến thượng thận (bệnh
Cushings).
d. Điều trị dài hạn một thời gian với
cortisol.
Giải thích.
2. Ba bệnh nhân có biểu hiện ốm yếu, thể lực kém, luôn mệt mỏi và trí tuệ kém
phát triển do thiếu Thyrosine. Xét nghiệm sinh hóa được kết quả về nồng độ các
hormone trong máu như sau:
Nồng độ (pg/ml)
TRH
TSH
TH
Người bình thường
3
4,5
7,5
Bệnh nhân 1
0,6
0,9
1,1
Bệnh nhân 2
11,7
1,2
1,4
Bệnh nhân 3
14,3
18,5
1,3
Hãy dự đoán nguyên nhân dẫn đến thiếu Thyrosine ở mỗi bệnh nhân trên.
Câu 11: Phương án thực hành (Giải phẫu thực vật) (1,0 đi ểm)
7
Bằng phương pháp nhuộm các vi phẫu thực vật người ta có thể nhận di ện
các cấu trúc cơ bản dưới kính hiển vi. Quan sát tiêu bản giải phẫu lá cây và đánh
dấu (x) các đặc điểm của 2 mẫu A và B vào bảng dưới đây:
A
B
Đặc điểm
Mẫu A
Mẫu B
Cây hai lá mầm
Sống ở môi trường hạn sinh
Có hạ bì
Mô mềm thịt lá chết theo chương
trình
Quan sát được tế bào bao bó mạch
------------- HẾT-------------
8
GV ra đề: Lương Thị Liên (0984060848)
9 - Đọc văn: CHIỀU TỐI (Mộ) - Hồ Chí Minh I. Mục tiêu bài học Học xong bài này giúp HS nắm được: 1. Về kiến thức - Cảm nhận được hình tượng thiên nhiên và bức tranh cuộc sống con người trong bài thơ - Vẻ đẹp tâm hồn Hồ Chí Minh: dù trong hoàn cảnh khắc nghịêt đến đâu v ẫn luôn h ướng v ề ánh sáng, sự sống và tương lai. - Hiểu được vẻ đẹp cổ điển và tinh thần hiện đại của bài thơ. 2. Về kỹ năng - Rèn kỹ năng phân tích tác phẩm thơ trữ tình. 3. Về thái độ: - Củng cố thêm lòng yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống lao động của con người. - Bồi đắp thêm tinh thần lạc quan, yêu đời. II. Phương pháp, phương tiện 1. Phương pháp - Phương pháp đọc - hiểu. - Phương pháp đàm thoại. - Phương pháp giảng bình. - Phương pháp làm việc nhóm. 2. Phương tiện - SGK Ngữ văn 11 nâng cao - tập 2, sách giáo viên, giáo án, bảng viết. III. Yêu cầu học sinh chuẩn bị - HS đọc trước bài ở nhà (đọc kỹ 3 phần: phiên âm, dịch nghĩa, dịch thơ), tr ả l ời các câu h ỏi trong phần hướng dẫn học bài. - Chuẩn bị tìm hiểu trước: + Tác gia Hồ Chí Minh (xem lại các bài thơ của Bác đã đ ược h ọc ở THCS, bài Phong cách Hồ Chí Minh đã được học ở chương trình Ngữ văn lớp 9, tập 1). + Tập thơ Nhật kí trong tù. IV. Dạy bài mới 1. Ổn định lớp: 30s 0 2. Giới thiệu bài mới: 30s Ở tiết học trước các em đã được tìm hiểu về tập thơ Nhật ký trong tù của chủ tịch H ồ Chí Minh, trong tiết học hôm nay cô trò chúng ta sẽ cùng nhau phân tích một tác phẩm cụ thể của Người đó là bài thơ Chiều Tối. Đây là một trong số những bài thơ đặc sắc nhất trong tập thơ Nhật ký trong tù, đồng thời cũng là bài thơ tiêu biểu cho phong cách nghệ thuật của Bác. 3. Tiến trình dạy học (38’) Hoạt động của GV và HS Kiến thức cần đạt ● HĐ 1: Hướng dẫn tìm hiểu chung về tác I. Tìm hiểu chung phẩm - GV: nhắc lại đôi nét về tác giả Hồ Chí Minh: + Hồ Chí Minh (1890- 1969), quê: Nam Đàn, Nghệ An. Người không chỉ là một nhà chính trị lỗi lạc mà còn là một nhà văn, nhà thơ lớn của dân tộc. + Phong cách nghệ thuật của Hồ Chí Minh: vừa cổ điển vừa hiện đại. + Một số tác phẩm đã được học ở THCS: Tức cảnh Pác Pó, Ngắm trăng, Đi đường ? GV: Dựa và phần chuẩn bị bài ở nhà và phần Tiểu dẫn trong SGK, em nào cho cô biết, hoàn 1. Hoàn cảnh sáng tác: cảnh ra đời của bài thơ Chiều tối và vị trí của + Bài thơ được sáng tác vào khoảng 4 nó trong toàn bộ tập thơ Nhật ký trong tù? tháng đầu Bác bị cầm tù – đây là quãng - HS dựa vào phần chuẩn bị bài ở nhà và phần thời gian vô cùng cực khổ của Người. Tiểu dẫn (SGK) và trả lời. + Bài thơ Chiều tối được khỏi hứng ở - GV nhật xét, chốt ý. cuối chằng đường chuyển lao của Bác - HS chú ý lắng nghe và ghi chép ý chính. từ Tĩnh Tây đến Thiên Bảo vào lúc chiều tối. 2. Vị trí của bài thơ: Chiều tối là bài thơ thứ 31 trong tập Nhật ký trong tù, sau bài thơ Đi đường (Tẩu lộ). 3. Xác định thể thơ và phân chia bố 1 cục văn bản: - GV: Định hướng HS cách đọc bài. Mời 1 – 2 - Thể thơ: Bài thơ được viết theo thể HS trong lớp đọc bài thơ thơ thất ngôn tứ tuyệt. - HS đọc bài theo định hướng của GV - Bố cục: Với thể thơ tứ tuyệt, bài thơ ? GV: Từ văn bản vừa đọc, em hãy cho cô biết có thể tiếp cận theo 2 hướng thể thơ và cách phân chia bố cục của bài thơ + Theo kết cấu: đề - thực – luận – kết này? + Theo bố cục 2 phần: hai câu đầu - HS quan sát văn bản và trả lời câu hỏi. (bức tranh thiên nhiên); hai câu cuối - GV nhận xét và cho ghi ý chính. (bức tranh sinh hoạt của con người). - HS ghi bài. => Từ đặc điểm nghệ thuật chúng ta sẽ phân tích bài thơ theo hướng thứ ● HĐ 2: Hướng dẫn đọc – hiểu chi tiết. hai. II. Đọc – hiểu văn bản 1. Hai câu thơ đầu: bức tranh thiên nhiên 1. Hai câu thơ đầu: bức tranh thiên ? GV: Ở hai câu thơ đầu cảnh thiên nhiên chiều nhiên tối được miêu tả qua những chi tiết, hình ảnh - Mở đầu bài thơ, tác giả đã vẽ lên một nào? bức tranh thiên nhiên vùng sơn cước - HS tìm hiểu văn bản, trả lời. trong buổi chiều tà với hai nét vẽ chính - GV nhận xét. là: “cánh chim” và “chòm mây” - Sự khác biệt giữa bản dịch thơ với phần nguyên tác: ? GV: Em hãy đối chiếu phần nguyên tác và + Bản dịch thơ đã bỏ mất đi chữ phần dịch thơ. Từ đó, hãy chỉ ra sự khác biệt “cô”: cô đơn, lẻ loi giữa chúng? + Bản dịch, dịch chữ “mạn mạn” - HS: Đọc lại hai câu thơ, tìm chi tiết và trả lời (lững lờ) thành “trôi nhẹ” - GV: Nhận xét, chốt ý, bình thêm: Nếu như câu => Bản dịch chưa thật chính xác. thơ ở nguyên tác dựng lại cả quá trình vận động của “chòm mây”, “cánh chim” thì ở bản dịch thơ chỉ thông báo cho người đọc về sự vật đó. - Hai hình ảnh “cánh chim” và “chòm - HS: Chú ý ghi chép mây” vừa là ảnh thực đồng thời cũng ? GV: Em có nhận xét gì về hình ảnh “cánh là những hình ảnh quen thuộc trong thơ chim” và “chòm mây” được tác giả sử dụng ở ca xưa. hai câu thơ trên? - HS: Tìm hiểu, đưa ra nhận xét, cảm nhận của 2 bản thân. - Nghệ thuật: Sử dụng hình ảnh ước - GV: chốt ý cho HS lệ, tượng trưng, bút pháp chấm phá. Tính cổ điển - Nhân hóa, ẩn dụ : cánh chim mỏi - HS lắng nghe, ghi ý chính ? GV: Trong 2 câu thơ đầu, tác giả đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào? mệt; chòm mây cô đơn, lững lờ trôi. - Tương phản: tìm về (của cánh chim ) >< trôi đi (của chòm mây); rừng (có đích, nơi chốn cố định) >< tầng không (không có đích, gợi sự vô định, không biết đi đâu về đâu). - Tâm trạng của Bác: buồn, cô đơn trong cảnh chiều hôm. - Vẻ đẹp tâm hồn của Bác: + Lòng yêu thiên nhiên, hòa mình vào thiên nhiên. + Từ cái nhìn trìu mến với thiên nhiên, cho ta thấy khát vọng tự do và ước mong sum họp của Bác. ? GV: Qua hai câu thơ đầu giúp em cảm nhận + Tinh thần lạc quan, phong thái ung được gì về tâm trạng cũng như vẻ đẹp tâm hồn dung, tự tại thưởng ngoạn cảnh chiều của Bác? của Bác. - HS: Tìm hiểu, trả lời - GV giảng bình, liên hệ kiến thức và chốt ý cho HS: Hai câu thơ đầu của Bác gợi nhớ tới câu thơ trong bài Độc tọa Kính Đình sơn của Lý Bạch: “Chúng điểu cao phi tận => Tiểu kết: Bằng bút pháp chấm phá, Cô vân độc khứ nhàn” nhà thơ đã ghi lại linh hồn của tạo vật Nếu “cánh chim” của Lý Bạch mất hút vào và mở ra một không gian tâm trạng. cõi vô tận thì “cánh chim” trong thơ Bác là cánh Qua đó, chúng ta cũng thấy được phần chim của hiện thực, vận động theo quy luật nào vẻ đẹp tâm hồn của Người. bình ổn của cuộc sống. Nếu “mây” trong thơ b. Hai câu cuối: Bức tranh sinh hoạt của Lý Bạch là chòm mây thơ thẩn, gợi cảm của con người. giác thoát tục, thì trong thơ của Bác, nó lại gợi - Qua đối chiếu cho thấy sự khác biệt: lên vẻ yên ả của cuộc sống đời thường. 3 - HS lắng nghe, ghi chép bài + “Thiếu nữ” dịch là “cô em”. - GV chốt lại ý của hai câu thơ đầu. + Phần dịch thơ có thêm chữ “tối” - HS lắng nghe, ghi nhớ ý chính. => Sự khác biệt đó phần nào làm giảm đi ý nghĩa của nguyên tác. - Trung tâm của bức tranh chiều tối là hình ảnh cô gái đang xay ngô. b. Hai câu cuối: Bức tranh sinh hoạt của con người ? GV: mời 1 HS đọc hai câu cuối. Kết hợp với yêu cầu HS đối chiểu bản nguyên tác và bản dịch thơ, em hãy chỉ ra sự khác biệt giữa chúng? - 1 HS đọc, phát hiện và trả lời. - GV chuyển dẫn: từ bức tranh thiên nhiên, tác giả đã di chuyển điểm nhìn đến gần hơn, đó là bức tranh cuộc sống sinh hoạt của con người. ? GV: Theo em, bức tranh ấy được tác giả miêu tả qua từ ngữ, hình ảnh nào? - HS theo dõi văn bản trong SGK và trả lời - GV nhận xét, kết hợp với chốt ý. - GV bình giảng, mở rộng: Câu thơ thứ ba này đã diễn tả một cách chân thực, giản dị hình ảnh người phụ nữ nghèo Trung Hoa đang xay ngô – một công việc mệt nhọc trong buổi chiều nơi núi rừng heo hút. Sự xuất hiện của con người trong bài thơ làm chúng ta liên tưởng tới hai câu thơ trong bài Qua đèo ngang của Bà Huyện - Nghệ thuật: Thanh Quan: + Sử dụng thi pháp cổ điển lấy ánh “Lom khom dưới núi tiều vài chú sáng để tả bóng tối Lác đác bên sông chợ mấy nhà”. + Điệp từ: “ma bao túc” – “bao túc ma Mặc dù, cùng nói về sự xuất hiện của con hoàn” người, nhưng nếu như ở thơ của Bà Huyện + Đặc biệt là nghệt thuật sử dụng từ 4 Thanh Quan, con người vô cùng nhỏ bé, mờ ngữ rất đắt của tác giả: chữ “hồng” nhòa trước sự bao la, vô tận của thiên nhiên, vũ được xem là nhãn tự của cả bài thơ. trụ thì trong thơ của Bác, con người trơ thành hình ảnh trung tâm. Hình ảnh cô gái xay ngô làm toát lên vẻ đẹp khỏe khoắn đầy sức sống. - HS chú ý ghi chép - GV dẫn dắt: Trong mạch thơ có sự vận động thể hiện sự chảy trôi của thời gian. ? GV: Diễn tả sự vận động của hình tượng thơ, tác giả đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật đặc sắc nào? - HS : phát hiện và trả lời - GV bổ sung ý kiến và chốt lại vấn đề : - Tâm trạng: Hình tượng thơ có sự vận + Trong phần nguyên tác, dù nhà thơ không nói động từ tối đến sáng, từ buồn đến vui. tới một chữ “tối” nào nhưng người đọc vẫn Qua đó thể hiện tâm trạng vui vẻ của cảm nhận được sự thay đổi của thời gian từ Bác trước cuộc sống lao động thường chiều đến tối. nhật của con người. + Chữ “ma bao túc” ở cuối câu ba được điệp - Vẻ đẹp tâm hồn: vòng ở đầu câu bốn - “bao túc ma hoàn” đã tạo + Người tù đã vượt lên trên hoàn cảnh nên một sự nối âm liên hoàn, nhịp nhàng như của mình để chia sẻ niềm vui lao động vừa diễn tả vòng quay của động tác xay ngô với cô gái vùng sơn cước, cảm thông vừa diễn tả vòng lưu chuyển của thời gian từ trước sự vất vả của người lao động. chiều đến tối. + Thể hiện niềm lạc quan, yêu đời của + Hoàng Trung Thông từng nhận xét rằng: “chữ một tâm hồn luôn hướng về sự sống, hồng đã gánh được 27 chữ còn lại, xua tan đi ánh sáng, tương lai. Đó cũng chính là bòng đêm, sự lạnh lẽo, tỏa hơi ấm, niềm vui, tinh thần thép của người chiến sĩ cộng ánh sáng cho cả bài thơ”. sản Hồ Chí Minh. - HS chú ý lắng nghe, ghi bài. => Tiểu kết: Bằng nghệ thuật điểm ? GV: Qua sự vận động của hình tượng thơ, em nhãn, lấy ánh sáng tả bóng tối, Hồ Chí cảm nhận được điều gì về tâm trạng và vẻ đẹp Minh đã vẽ nên một bức tranh sinh tâm hồn trong thơ Bác ? động về cuộc sống sinh hoạt của con - HS: nêu cảm nhận của mình. người. Qua đó, người đọc cũng cảm - GV nhận xét, chốt ý. nhận được tấm lòng nhân đọa bao la - HS lắng nghe và ghi chép bài. của Bác “nâng niu tất cả chỉ quên 5 mình” (Tố Hữu). - GV : Chốt lại ý chính - HS chú ý lắng nghe - HĐ 4: Tổng kết IV. Tổng kết ? GV: Qua bài thơ, giúp em hiểu thêm điều gì 1. Nội dung về vẻ đẹp tâm hồn của Hồ Chí Minh? - Chiều tối là bài thơ hay trong tập - HS: trả lời Nhật ký trong tù. Bài thơ giúp chúng ta - GV chốt ý cảm nhận được tấm lòng nhân đạo - HS ghi nhớ bao cũng như tâm hồn luôn hướng tới ánh sáng, sự sống và tương lai của Bác. Cả bài thơ đã làm ngời sáng vẻ đẹp con người nghệ sĩ – chiến sĩ Hồ Chí Minh. Bài thơ tuy viết về cảnh chiều tối nhưng lại thắp sáng lên trong lòng người đọc một ngọn lửa hồng ấm áp của niềm tin yêu đời. 2. Nghệ thuật - Bài thơ có vẻ đẹp giản dị mà tài hoa. Ngôn ngữ hàm súc, hình tượng thơ 6 - GV: Giúp HS tổng kết lại những mặt chính luôn vận động, bút pháp gợi tả vừa về nghệ thuật. chân thực, vừa cổ điển, vừa hiện đại. - HS chú ý theo dõi. => Chiều tối là bài thơ tiêu biểu cho phong cách nghệ thuật của Bác. V. Củng cố, luyện tập (5’) 1. (Bài trên lớp) Phát phiếu hỏi nhanh cho 4 tổ, làm việc trong 3 phút với nội dung: Hoàn thành bảng dưới đây để thấy được sự vận động của hình tượng thơ trong bài thơ Chiều tối- Hồ Chí Minh. Hai câu thơ đầu Hai câu thơ cuối Khung cảnh thiên nhiên Cảnh vật: cánh chim, chòm mây Không gian: núi rừng hoang vu Thời gian: chiều tà 2. (Bài về nhà) Phân tích vẻ đẹp vừa cổ điển, vừa hiện đại được nhà th ơ th ể hi ện qua bài thơ Chiều tối. VI. Kiểm tra, đánh giá - Lồng các câu hỏi kiểm tra trong quá trình tìm hiểu bài (ki ểm tra phần chu ẩn b ị ở nhà, ph ần kiến thức vừa tiếp thu), đặc biệt qua phần luyện tập. VII. Nhắc nhở (1’) - Soạn bài Lai Tân. 7
-
Tuyển tập bộ đề đọc hiểu môn Văn ôn thi THPT quốc gia-Doc24.vn Tuyển tập bộ đề đọc hiểu môn Văn
ôn thi THPT quốc gia
Đề đọc hiểu số 1
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
“Chao ôi! Trăng đẹp lắm! Trăng dịu dàng và trong trẻo và bình tĩnh. Nhưng trong trong những căn lều nát mà trăng làm cho cái bề ngoài trông cũng đẹp, biết bao người quằn quại, nức nở, nhăn nhó với những đau thương của kiếp mình! Biết bao tiếng nghiến răng và chửi rủa! Biết bao cực khổ và lầm than?... Không, không, Ðiền không thể nào mơ mộng được. Cái sự thật tàn nhẫn luôn luôn bày ra đấy. Sự thực giết chết những ước mơ lãng mạn gieo trong đầu óc Ðiền cái thứ văn chương của bọn nhàn rỗi quá. Ðiền muốn tránh sự thực, nhưng trốn tránh làm sao được? Vợ Ðiền khổ, con Ðiền khổ, cha mẹ Ðiền khổ. Chính Ðiền cũng khổ. Bao nhiêu người nữa, cùng một cảnh, khổ như Ðiền! Cái khổ làm héo một phần lớn những tính tình tươi đẹp của người ta. Tiếng đau khổ vang dội lên mạnh mẽ. Chao ôi! Chao ôi! Nghệ thuật không cần là ánh trăng lừa dối, nghệ thuật có thể chỉ là tiếng đau khổ kia, thoát ra từ những kiếp lầm than, vang dội lên mạnh mẽ trong lòng Ðiền. Ðiền chẳng cần đi đâu cả. Ðiền chẳng cần trốn tránh, Ðiền cứ đứng trong lao khổ, mở hồn ra đón lấy tất cả những vang động của đời…
(Trích “Giăng sáng”, Nam Cao)
Câu 1: Nêu các phương thức biểu đạt của đoạn trích trên. (0,5đ)
Câu 2: Tác giả đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào trong đoạn trích? Nêu tác dụng. (0,75đ)
Câu 3: Tâm trạng của nhân vật Điền được thể hiện qua những chi tiết nào? (0,75đ)
Câu 4: Anh/chị rút ra được thông điệp gì thông qua đoạn trích? (1đ)
Đề đọc hiểu số 2
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
Trên mạng xã hội, mỗi người là một ông bầu của chính mình trong cuộc xây dựng cho mình một hình ảnh cá nhân. Chúng ta đã trở nên kỳ quặc mà không hề biết. Hãy hình dung cách đây mười năm, trong một buổi họp lớp, một người bỗng nhiên liên tiếp quẳng ảnh con cái, ảnh dã ngoại công ty, ảnh con mèo, ảnh bữa nhậu, ảnh lái ô tô, ảnh hai bàn chân mình, ảnh mình trong buồng tắm lên bàn – chắc hẳn người đó sẽ nhận được những ánh mắt ái ngại (…)
Chiếc smartphone đã trở thành một ô cửa nhỏ dẫn người ta thoát khỏi sự buồn chán của bản thân, và cái rung nhẹ báo tin có thông báo mới của nó bao giờ cũng đầy hứa hẹn. Nhưng càng kết nối, càng online, thì cái đám đông rộn ràng kia lại càng làm chúng ta cô đơn hơn. Chỗ này một cái like, chỗ kia một cái mặt cười, khắp nơi là những câu nói cụt lủn, phần lớn các tương tác trên mạng hời hợt và vội vã. Càng bận rộn để giao tiếp nhiều thì chúng ta lại càng không có gì để nói trong mỗi giao tiếp. Ngược với cảm giác đầy đặn, được bồi đắp khi chúng ta đứng trước thiên nhiên hay một tác phẩm nghệ thuật lớn, trên mạng xã hội ta bị xáo trộn, bứt rứt, và ghen tị với cuộc sống của người khác như một người đói khát nhìn một bữa tiệc linh đình qua cửa sổ mà không thể bỏ đi. Đêm khuya, khi các chấm xanh trên danh sách friend dần dần tắt, người ta cuộn lên cuộn xuống cái news feed để hòng tìm một status bị bỏ sót, một cứu rỗi kéo dài vài giây, một cái nhìn qua lỗ khóa vào cuộc sống của một người xa lạ, để làm tê liệt cảm giác trống rỗng.
(Trích Bức xúc không làm ta vô can, Đặng Hoàng Giang)
Câu 1 (0,5đ): Đoạn trích trên bàn về ảnh hưởng của mạng xã hội đến đời sống tinh thần hay vật chất?
Câu 2 (0,5đ): Theo tác giả, chiếc smartphone đem đến cho con người những lợi ích và tồn tại gì?
Câu 3 (1đ): Tại sao tác giả cho rằng, những trải nghiệm trên mạng xã hội sẽ “ngược với cảm giác đầy đặn, được bồi đắp khi chúng ta đứng trước thiên nhiên hay hay một tác phẩm nghệ thuật lớn”?
Đề đọc hiểu số 3
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
“Mẹ ta không có yếm đào
nón mê thay nón quai thao đội đầu
rối ren tay bí tay bầu
váy nhuộm bùn áo nhuộm nâu bốn mùa
Cái cò… sung chát đào chua…
câu ca mẹ hát gió đưa về trời
ta đi trọn kiếp con người
cũng không đi hết mấy lời mẹ ru.”
(Ngồi buồn nhớ mẹ ta xưa - Nguyễn Duy)
Câu 1 (0,5 điểm): Hình ảnh người mẹ được khắc họa qua những từ ngữ, chi tiết nào?
Câu 2 (0,75 điểm): Văn bản thể hiện tâm tư, tình cảm gì của tác giả đối với người mẹ?
Câu 3 (0,75 điểm): Chỉ ra hiệu quả biểu đạt của chất liệu ca dao được sử dụng trong văn bản?
Câu 4 (1,0 điểm): Hai câu thơ: “Ta đi trọn kiếp con người/ Cũng không đi hết mấy lời mẹ ru” gợi suy nghĩ gì về lời ru của mẹ đối với những đứa con?
Đề đọc hiểu số 4
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
“Bạn có thể không thông minh bẩm sinh nhưng bạn luôn chuyên cần và vượt qua bản thân từng ngày một. Bạn có thể không hát hay nhưng bạn là người không bao giờ trễ hẹn. Bạn không là người giỏi thể thao nhưng bạn có nụ cười ấm áp. Bạn không có gương mặt xinh đẹp nhưng bạn rất giỏi thắt cà vạt cho ba và nấu ăn rất ngon. Chắc chắn, mỗi một người trong chúng ta đều được sinh ra với những giá trị có sẵn. Và chính bạn, hơn ai hết, trước ai hết, phải biết mình, phải nhận ra những giá trị đó.”
(Trích Nếu biết trăm năm là hữu hạn... - Phạm Lữ Ân)
Câu 1 (0,5 điểm): Xác định phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn trích.
Câu 2 (0,5 điểm): Xác định câu văn nêu khái quát chủ đề của đoạn.
Câu 3 (1 điểm): Chỉ ra biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong 4 câu đầu của văn bản và nêu tác dụng.
Câu 4 (1 điểm): Cho mọi người biết giá trị riêng (thế mạnh riêng) của bản thân bạn. Trả lời trong khoảng từ 3 - 4 câu.
Đề đọc hiểu số 5
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
“Cuộc sống riêng không biết đến điều gì xảy ra ngoài ngưỡng cửa nhà mình là một cuộc sống nghèo nàn, dù nó có đầy đủ tiện nghi đến đâu đi nữa, nó giống như một mảnh vườn được chăm sóc cẩn thận, đầy hoa thơm sạch sẽ và gọn gàng. Mảnh vườn này có thể làm chủ nhân của nó êm ấm một thời gian dài, nhất là khi lớp rào bao quanh không còn làm họ vướng mắt nữa. Nhưng hễ có một cơn dông tố nổi lên là cây cối sẽ bị bật khỏi đất, hoa sẽ nát và mảnh vườn sẽ xấu xí hơn bất kì một nơi hoang dại nào. Con người không thể hạnh phúc với một hạnh phúc mong manh như thế. Con người cần một đại dương mênh mông bị bão táp làm nổi sóng nhưng rồi lại phẳng lì và trong sáng như trước. Số phận của những cái tuyệt đối cá nhân không bộc lộ ra khỏi bản thân, chẳng có gì đáng thèm muốn.”
(Theo A.L.Ghec-xen, 3555 câu danh ngôn)
Câu 1 (0,5đ): Xác định phương thức biểu đạt chính của văn bản trên.
Câu 2 (0,75đ): Nêu nội dung chính của văn bản trên.
Câu 3 (0,75đ): Xác định biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn trích và nêu tác dụng.
Câu 4 (1đ): Theo quan điểm riêng của anh/chị, cuộc sống riêng không biết đến điều gì xảy ra ở bên ngoài ngưỡng cửa nhà mình gây ra những tác hại gì?
Đề đọc hiểu số 6
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
“Cô bé nhà bên - (có ai ngờ!)
Cũng vào du kích
Hôm gặp tôi vẫn cười khúc khích
Mắt đen tròn (thương thương quá đi thôi!)
Giữa cuộc hành quân không nói được một lời
Đơn vị đi qua, tôi ngoái đầu nhìn lại...
Mưa đầy trời nhưng lòng tôi ấm mãi…”
(Trích “Quê hương” - Giang Nam)
Câu 1 (0,5đ): Xác định thể thơ của văn bản trên.
Câu 2 (0,5đ): Nêu chủ đề - ý nghĩa của đoạn thơ trên.
Câu 3 (1đ): Xác định biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn trích và nêu tác dụng.
Câu 4 (1đ): Qua đoạn thơ, anh/chị rút ra bài học gì về tinh thần chiến đấu chống giặc ngoại xâm của dân tộc ta?
Đề đọc hiểu số 7
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
19.5.1970
Được thư mẹ…
Mẹ của con ơi, mỗi dòng chữ, mỗi lời nói của mẹ thấm nặng yêu thương, như những dòng máu chảy về trái tim khao khát nhớ thương của con. Ôi! Có ai hiểu lòng con ao ước được về sống giữa gia đình, dù chỉ là giây lát đến mức nào không? Con vẫn hiểu điều đó từ lúc bước chân lên chiếc ô tô đưa con vào con đường bom đạn. Nhưng con vẫn ra đi vì lí tưởng. Ba năm qua, trên từng chặng đường con bước, trong muôn vàn âm thanh hỗn hợp của chiến trường, bao giờ cũng có một âm thanh dịu dàng tha thiết mà sao có một âm lượng cao hơn tất cả mọi đạn bom sấm sét vang lên trong lòng con. Đó là tiếng nói của miền Bắc yêu thương, của mẹ, của ba, của em, của tất cả. Từ hàng lim xào xạc bên đường Đại La, từ tiếng sóng sông Hồng dào dạt vỗ đến cả âm thanh hỗn tạp của cuộc sống Thủ đô vẫn vang vọng trong con không một phút nào nguôi cả.
(Nhật kí Đặng Thùy Trâm, NXB Hội Nhà văn, Hà Nội, 2005)
Câu 1 (0,5đ): Nêu phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn trích?
Câu 2 (0,5đ): Đọc đoạn nhật kí trên, chi tiết nào khiến anh/chị xúc động nhất? Vì sao?
Câu 3 (0,75đ): Qua đoạn trích, nỗi nhớ của bác sĩ Đặng Thùy Trâm được hiện lên như thế nào?
Câu 4 (1,25đ): Anh/chị nghĩ gì về sự hi sinh của những người trẻ tuổi trong các cuộc kháng chiến chống giặc ngoại xâm của dân tộc?
Đề đọc hiểu số 8
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
Vịnh khoa thi hương
"Nhà nước ba năm mở hội khoa
Trường Nam thi lẫn với trường Hà
Lôi thôi sĩ tử vai đeo lọ
Ậm ọe quan trường miệng thét loa
Lọng cắm rợp trời: quan sứ đến
Váy lê quét đất, mụ đầm ra
Nhân tài đất Bắc nào ai đó
Ngoảnh cổ mà trông cảnh nước nhà."
(Trần Tế Xương)
Câu 1 (0,5đ): Văn bản được viết theo thể thơ nào?
Câu 2 (0,5đ): Từ “lẫn” ở câu thơ thứ hai có ý nghĩa như thế nào?
Câu 3 (1đ): Bài vịnh sử dung biện pháp nghệ thuật gì? Nêu tác dụng.
Câu 4 (1đ): Theo anh/chị, tại sao khi quan tâm đến “cảnh nước nhà”, nhà thơ lại bắt đầu từ “nhân tài đất Bắc”
Đề đọc hiểu số 9
Mùa xuân chín
“Trong làn nắng ửng: khói mơ tan.
Đôi mái nhà tranh lấm tấm vàng.
Sột soạt gió trêu tà áo biếc,
Trên giàn thiên lí. Bóng xuân sang
Sóng cỏ xanh tươi gợn tới trời.
Bao cô thôn nữ hát trên đồi;
- Ngày mai trong đám xuân xanh ấy,
Có kẻ theo chồng bỏ cuộc chơi…
Tiếng ca vắt vẻo lưng chứng núi
Hổn hển như lời của nước mây…
Thầm thì với ai ngồi dưới trúc,
Nghe ra ý vị và thơ ngây…
Khách xa vừa lúc mùa xuân chín,
Lòng trí bâng khuâng sực nhớ làng.
- Chị ấy năm nay còn gánh thóc.
Dọc bờ sông trắng nắng chang chang?”
(Hàn Mặc Tử)
Câu 1 (0,75đ): Chủ đề của bài thơ trên là gì?
Câu 2 (0,75đ): Câu thơ “Sóng cỏ xanh tươi gợn tới trời” gợi anh/chị liên tưởng tới câu thơ nào, của ai? Chỉ ra điểm giống và khác nhau giữa hai câu thơ.
Câu 3 (0,75đ): Phân tích biện pháp tu từ được sử dụng trong câu thơ:“Tiếng ca vắt vẻo lưng chừng núi/Hổn hển như lời của nước mây”
Câu 4 (0,75đ): Lý giải tại sao tác giả lại đặt tên cho bài thơ là “Mùa xuân chín”?
Đề đọc hiểu số 10
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
“Nhớ bản sương giăng, nhớ đèo mây phủ
Nơi nào qua, lòng lại chẳng yêu thương?
Khi ta ở, chỉ là nơi đất ở
Khi ta đi, đất đã hóa tâm hồn!
Anh bỗng nhớ em như đông về nhớ rét
Tình yêu ta như cánh kiến hoa vàng,
Như xuân đến chim rừng lông trở biếc
Tình yêu làm đất lạ hóa quê hương”
(Tiếng hát con tàu - Chế Lan Viên)
Câu 1 (0,5đ): Nêu phương thức biểu đạt chính và thể thơ mà tác giải sử dụng trong đoạn trích trên.
Câu 2 (0,75đ): Cho biết những biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn thơ và nêu tác dụng của chúng.
Câu 3 (0,75đ): Hai câu thơ: “Khi ta ở, chỉ là nơi đất ở/Khi ta đi, đất đã hóa tâm hồn!” đã để lại cho anh/chị suy nghĩ gì?
Câu 4 (1đ): Chất suy tưởng triết lí được thể hiện qua những câu thơ nào? Từ triết lí trong đoạn thơ trên, anh/chị rút ra bài học gì cho bản thân?
- Nghị luận xã hội 200 chữ bàn về tính cẩu thả Trái với tính cẩn thận là sự cẩu thả. Hiểu một cách đơn giản, cẩu thả là cách làm vi ệc sơ xoa, qua quýt, không đến nơi đến chốn, làm vội vàng, không tuân thủ quy trình, c ốt cho xong, mà không quan tâm đến kết quả. Người có tính cẩu thả thường hay l ơ đãng, thi ếu trách nhi ệm trong công việc. Họ chẳng bao giờ chú tâm vào công vi ệc đang làm, làm vi ệc đ ối phó, s ống bừa bộn, thiếu lòng tự trọng và không biết yêu thương người khác. H ọ s ống ích k ỉ, ch ỉ mu ốn cái lợi cho bản thân, vô tâm trong công việc và trong đối xử với mọi ng ười. Sẽ không có k ết quả tốt đẹp nào được hình thành nếu bạn làm việc một cách cẩu thả. Sự cẩu thả không những khiến bạn thất bại mà còn gây ra những tai hoạ cho bản thân và cho ng ười khác. Ng ười c ẩu thả sẽ bị người khác xa lánh, khinh bỉ, không tin tưởng và yêu thương. B ởi th ế, muốn thành công trong công việc và sống một cuộc đời có ý nghĩa, mỗi chúng ta c ần ph ải kh ắc ph ục tính cẩu thả có ở bản thân. Trong công việc, cần siêng năng, nhiệt tình, tận tâm, tuân th ủ nghiêm ngặt quy trình làm việc, không nóng vội hay chủ quan, không gian dối, che dấu sai l ầm. Trong cuộc sống, cần chân thành, cởi mở, biết quan tâm, giúp đỡ người khác, không tùy tiện trong lời nói và hành động, sẵn sàng nhận lỗi khi có lỗi và chịu trách nhiệm về việc làm c ủa mình, th ực hiện lối sống ngăn nắp, lành mạnh, văn minh, tiến bộ. Hãy đánh bay tính c ẩu th ả c ủa mình bằng thái độ sống tích cực hơn, nhân văn hơn, tiến b ộ h ơn. Chỉ c ần b ạn làm đ ược, nh ất đ ịnh những điều tốt đẹp sẽ tìm đến.
-
Mẫu trình bày đề thi trắc nghiệm: (Áp dụng cho các môn Lý, Hóa, Sinh)
(Đề thi có 04 trang)
THI THỬ LẦN 1 CHUẨN BỊ CHO KỲ THI
TỐT NGHIỆP THPT 2020Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: HÓA HỌC
Thời gian làm bài : 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ và tên học sinh :..................................................... Số báo danh : ...................
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; C=12; N=14; O=16; Na=23; Mg=24; Al=27; P=31; S=32; Cl=35,5; K=39; Ca=40; Cr=52; Fe=56; Cu=64; Zn=65; Ag=108; Ba=137.
Câu 41. Polime nào sau đây trong thành phần nguyên tố chứa nitơ?
A. Tơ nilon-7. B. Polietilen.
C. Cao su buna. D. Poli(vinyl clorua).
Câu 42. Công thức hóa học của kali hiđroxit là
A. KOH. B. KCl. C. KHCO3. D. NaOH.
Câu 43. Cho sơ đồ phản ứng: KHCO3 + X → K2CO3 + H2O. X là hợp chất
A. NaOH. B. HCl. C. K2CO3. D. KOH.
Câu 44. Phèn chua là muối sunfat kép của nhôm và kim loại kiềm ngậm nước. Công thức của kim loại kiềm trong phèn chua là
A. Rb. B. Li. C. K. D. Na.
Câu 45. Chất NH2CH2COOH có tên gọi là
A. Valin. B. Alanin. C. Lysin. D. Glyxin.
Câu 46. Cho 5,4 gam Al tác dụng với 100 ml dung dịch NaOH 1M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 2,24. B. 3,36. C. 6,72 D. 4,48.
Câu 47. Metyl fomat có công thức là
A. CH3COOC2H5. B. CH3COOCH3. C. HCOOCH3. D. HCOOC2H5.
Câu 48. Dẫn mẫu khí thải của một nhà máy qua dung dịch Pb(NO3)2 dư, thấy xuất hiện kết tủa màu đen. Hiện tượng đó chứng tỏ trong khí thải nhà máy có chứa khí nào sau đây?
A. SO2. B. H2S. C. CO2. D. NH3.
Câu 49. Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch HCl giải phóng khí CO2?
A. FeCO3. B. Fe2O3. C. Fe. D. Fe(OH)2.
Câu 50. Chất nào sau đây là chất điện li mạnh?
A. NaNO3. B. CaSO4. C. C12H22O11. D. H2O.
Câu 51. Trong công nghiệp, Na được điều chế bằng cách điện phân nóng chảy hợp chất nào?
A. NaHCO3. B. NaCl. C. NaNO3. D. NaOH.
Câu 52. Chất nào sau đây có tính lưỡng tính?
A. Al. B. NaHCO3. C. KOH. D. Fe(OH)2.
Câu 53. Kim loại Fe không tác dụng với dung dịch nào đây?
A. Fe(NO3)3. B. AgNO3. C. Cu(NO3)2. D. Fe(NO3)2.
Câu 54. Hiđrocacbon nào dưới đây không làm mất màu nước brom?
A. Etilen. B. Axetilen. C. Toluen. D. Butađien.
Câu 55. Hợp chất hữu cơ tham gia phản ứng tráng gương là
A. CH3CHO. B. CH3COOCH3. C. C2H5OH. D. CH3COOH.
Câu 56. Kim loại nào sau đây không tan được trong dung dịch HCl?
A. Ag. B. Fe. C. Zn. D. Al.
Câu 57. Thạch cao nung được dùng để bó bột, nặn tượng có công thức là
A. CaSO4.2H2O. B. CaSO4. C. CaSO4.H2O. D. CaO.
Câu 58. Chất nào sau đây không tham gia phản ứng thủy phân?
A. Xenlulozơ. B. Fructozơ. C. Chất béo. D. Saccarozơ.
Câu 59. Nhúng thanh kim loại X vào dung dịch muối CuSO4, sau một thời gian lấy thanh kim loại ra cân lại, thấy khối lượng thanh kim loại giảm m gam. Kim loại X là
A. Zn. B. Fe. C. Al. D. Mg.
Câu 60. Kim loại sắt tác dụng với dung dịch nào sau đây tạo ra muối sắt(II)?
A. MgSO4. B. H2SO4 đặc, nóng, dư
C. HNO3 đặc, nóng, dư. D. CuSO4.
Câu 61. Cho các chất sau: axit axetic, glucozơ, saccarozơ, lòng trắng trứng, triolein, xenlulozơ, ancol etylic. Số chất hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường là
A. 5. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 62. Khi xà phòng hóa triolein thu được sản phẩm là
A. C17H33COONa và glixerol. B. C17H35COOH và glixerol.
C. C15H31COONa và glixerol. D. C15H31COONa và etanol.
Câu 63. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư lần lượt vào các dung dịch riêng biệt sau: AlCl3, FeCl3, ZnCl2, Cu(NO3)2, HCl, Na2SO4. Sau khi các phản ứng kết thúc, số kết tủa thu được là
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Câu 64. Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế kim loại bằng cách dùng khí H2 để khử oxit kim loại X:
Hình vẽ trên minh họa cho các phản ứng trong đó oxit X là
A. Na2O, ZnO. B. MgO, Fe2O3. C. Al2O3, CuO. D. Fe2O3, CuO.
Câu 65. Thủy phân este X (C4H8O2) thu được sản phẩm có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 66. Cho các polime: polietilen, polibutađien, poli(vinyl clorua), policapron, xelulozơ trinitrat. Số polime được dùng làm chất dẻo là
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Câu 67. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Trong dung dịch, H2N-CH2-COOH còn tồn tại ở dạng ion lưỡng cực H3N+-CH2-COO-.
B. Hợp chất H2N-CH2-COOH3N-CH3 là este của glyxin.
C. Aminoaxit là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino và nhóm cacboxyl.
D. Aminoaxit là những chất rắn, kết tinh, tan tốt trong nước và có vị ngọt.
Câu 68. Trường hợp nào sau đây, kim loại bị ăn mòn điện hóa học
A. Nhúng thanh nhôm nguyên chất vào dung dịch ZnSO4.
B. Đốt sợi dây đồng trong bình đựng khí clo.
C. Nhúng sợi dây bạc nguyên chất vào dung dịch HNO3 loãng.
D. Nhúng thanh sắt nguyên chất vào dung dịch H2SO4 loãng.
Câu 69. Cho dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm glucozơ và fructozơ tác dụng với lượng dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng thu được 38,88 gam Ag. Giá trị m là
A. 16,2. B. 32,4. C. 64,8. D. 48,6.
Câu 70. Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch HCl.
(b) Đốt nóng hỗn hợp bột Fe và S (không có oxi).
(c) Cho FeO vào dung dịch HNO3 loãng (dư).
(d) Cho Fe vào dung dịch AgNO3 dư.
(e) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng (dư).
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm tạo ra muối Fe(III) là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 71. Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4 dư.
(b) Dẫn khí CO dư qua Al2O3 nung nóng.
(c) Cho kim loại Mg vào dung dịch FeSO4 dư.
(d) Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.
Sau phản ứng, số thí nghiệm thu được đơn chất kim loại là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 72. Hấp thụ hết 0,1 mol CO2 vào dung dịch có chứa 0,08 mol NaOH và 0,1 mol Na2CO3, thu được dung dịch X. Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào dung dịch X đến khi thoát ra 0,08 mol khí CO2 thì thấy hết x mol HCl. Giá trị x là
A. 0,15. B. 0,18. C. 0,16. D. 0,17.
Câu 73. Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 1,56 mol CO2 và 1,52 mol H2O. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 0,09 mol NaOH trong dung dịch, thu được glixerol và dung dịch chỉ chứa a gam hỗn hợp muối natri panmitat, natri stearat. Giá trị của a là
A. 27,30. B. 27,70. C. 26,40. D. 25,86.
Câu 74. Thực hiện sơ đồ phản ứng sau:
C2H2 X Y Z.
Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Ở điều kiện thường, X là chất lỏng do có liên kết H liên phân tử.
B. Chất Z có công thức phân tử C9H18O4NCl.
C. Nhiệt độ sôi của chất X cao hơn chất Y.
D. Chất Y tham gia phản ứng tráng bạc, chất X tác dụng được với Na.
Câu 75. Cho các phát biểu sau:
(a) Sau khi mổ cá, có thể dùng chanh để giảm mùi tanh.
(b) Dầu thực vật và dầu nhớt bôi trơn máy đều có thành phần chính là chất béo.
(c) Cao su được trùng hợp từ isopren được gọi là cao su thiên nhiên.
(d) Khi làm trứng muối (ngâm trứng trong dung dịch NaCl bão hòa xảy ra hiện tượng đông tụ protein.
(e) Thành phần chính của tóc là protein.
(g) Đề giảm đau nhức khi bị kiến đốt, có thể bôi giấm ăn vào vết đốt.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.
Câu 76. Cho 2,74 gam Ba vào 100 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,2M và CuSO4 0,3M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 4,66. B. 5,64. C. 1,96. D. 2,94.
Câu 77. Hòa tan hết 7,44 gam hỗn hợp gồm Mg, MgO, Fe, Fe2O3 vào dung dịch chứa 0,4 mol HCl và 0,05 mol NaNO3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X chứa 22,47 gam muối và 0,448 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO, N2 có tỷ khối so với H2 bằng 14,5. Cho dung dịch NaOH (dư) vào dung dịch X thu được kết tủa Y, lấy Y nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 9,6 gam chất rắn. Mặc khác nếu cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 (dư) thu được m gam kết tủa. Biết chất tan trong X chỉ chứa hỗn hợp các muối. Giá trị của m gần nhất với
A. 58. B. 85. C. 52. D. 64.
Câu 78. Hỗn hợp X gồm etyl axetat, đimetyl ađipat, vinyl axetat, anđehit acrylic và ancol metylic (trong đó anđehit acrylic và ancol metylic có cùng số mol). Đốt cháy hoàn toàn 19,16 gam X cần dùng 1,05 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O được dẫn qua nước vôi trong lấy dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch có khối lượng giảm m gam so với ban đầu. Giá trị m là
A. 29,24. B. 37,24. C. 35,24. D. 33,24.
Câu 79. Tiến hành điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất 100%) một dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl cho tới khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì dừng lại thu được dung dịch X. Ở anot thu được 6,72 lít khí (đktc). Dung dịch sau điện phân có thể hòa tan tối đa 20,4 gam Al2O3. Giá trị m là
A. 51,1. B. 25,6. C. 50,4. D. 23,5.
Câu 80. Cho m gam hỗn hợp E gồm một peptit X và một peptit Y (Biết số nguyên tử nitơ trong X, Y lần lượt là 4 và 5, X và Y chứa đồng thời glyxin và alanin trong phân tử) bằng lượng NaOH vừa đủ, cô cạn thu được (m + 15,8) gam hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ lượng muối sinh ra bằng một lượng O2 vừa đủ thu được Na2CO3 và hỗn hợp hơi F gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ hỗn hợp hơi F qua bình đựng NaOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng thêm 56,04 gam so với ban đầu và có 4,928 lít một khí duy nhất (đktc) thoát ra, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E gần nhất với?
A. 51%. B. 47%. C. 54%. D. 46,2%.
------ HẾT ------
5 /5 - Mã đề 022 -
ĐỀ KIỂM TRA
A. TRẮC NGHIỆM: (5 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng:
Câu 1. Trong các câu sau, câu nào là không đúng?
A. Ròng rọc cố định có tác dụng làm thay đổi hướng của lực.
B. Ròng rọc cố định có tác dụng làm thay đổi độ lớn của lực.
C. Ròng rọc động có tác dụng làm thay đổi độ lớn của lực.
D. Ròng rọc động không có tác dụng làm thay đổi hướng của lực.
C
âu 2. Hệ thống ròng rọc như hình 1 có tác dụng: A. đổi hướng của lực kéo.
B. giảm độ lớn của lực kéo.
C. thay đổi trọng lượng của vật.
D. thay đổi hướng và giảm độ lớn của lực kéo.
Câu 3. Muốn lực nâng vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật thì OO1 (khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của trọng lượng vật) và OO2 (khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của lực kéo) phải thõa mãn điều kiện nào sau đây?
A. OO1 > OO2
B. OO1 = OO2
C. OO1 < OO2
D. OO1 và OO2 không liên quan gì với nhau.
Câu 4. Khi nói về sự dãn nở vì nhiệt của các chất, câu kết luận không đúng là:
A. Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
B. Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
C. Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
D. Chất rắn nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng.
Câu 5. Nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của nhiệt kế dùng chất lỏng dựa trên:
A. sự dãn nở vì nhiệt của chất lỏng.
B. sự dãn nở vì nhiệt của chất rắn.
C. sự dãn nở vì nhiệt của chất khí.
D. sự dãn nở vì nhiệt của các chất.
Câu 6. Nhiệt độ cao nhất ghi trên nhiệt kế y tế là:
A. 100o C B. 42o C C. 37o C D. 20o C
Câu 7. Câu phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Nhiệt kế y tế dùng để đo nhiệt độ cơ thể người.
B. Nhiệt kế thuỷ ngân thường dùng để đo nhiệt độ trong các thí nghiệm.
C. Nhiệt kế rượu thường dùng để đo nhiệt độ của nước đang sôi.
D. Nhiệt kế rượu thường dùng để đo nhiệt độ của khí quyển.
Câu 8. Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ nhiều tới ít sau đây, cách sắp xếp nào là đúng?
A. Rắn, lỏng, khí.
B. Rắn, khí, lỏng.
C. Khí, lỏng, rắn.
D. Khí, rắn, lỏng.
Câu 9. Khi nung nóng 3 chất khí sau: không khí, khí ôxi, hơi nước. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Không khí nở vì nhiệt nhiều nhất.
B. Không khí, khí ôxi và hơi nước nở vì nhiệt khác nhau.
C. Hơi nước nở vì nhiệt ít nhất.
D. Không khí, khí ôxi và hơi nước nở vì nhiệt như nhau.
Câu 10. Tại sao ở chỗ tiếp nối hai đầu thanh ray đường tàu hỏa lại có để một khe hở?
A. Vì không thể hàn hai thanh ray được.
B. Vì để lắp các thanh ray được dễ dàng hơn.
C. Để khi nhiệt độ tăng, thanh ray dễ dàng dài ra mà không bị ngăn cản.
D. Vì chiều dài của thanh ray không đủ.
B. TỰ LUẬN (5 điểm)
Câu 11 (1 điểm). Dùng ròng rọc có lợi gì?
Câu 12 (1,5 điểm). Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất rắn và chất lỏng?
Câu 13 (1,5 điểm). Tại sao quả bóng bàn đang bị bẹp, khi nhúng vào nước nóng lại có thể phồng lên như cũ?
Câu 14 (1 điểm). Một lọ thủy tinh được đậy bằng nút thủy tinh. Nút bị kẹt không lấy ra được. Dựa trên những kiến thức đã được học về sự nở vì nhiệt của các chất, em hãy đề ra phương án lấy nút thủy tinh ra khỏi lọ và giải thích tại sao lại làm như vậy?
Đáp án – Biểu điểm
A. TRẮC NGHIỆM: 5 điểm. Mỗi đáp án đúng cho 0,5 điểm
Câu hỏi
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đáp án
B
D
C
D
A
B
C
C
D
C
B. TỰ LUẬN: 5 điểm
Câu 11. 1 điểm.
- Ròng rọc cố định giúp làm thay đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp.
- Ròng rọc động giúp làm lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật.
0,5 điểm
0,5 điểm
Câu 12: 1,5 điểm.
- Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
- Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
0,75 điểm
0,75 điểm
Câu 13: 1,5 điểm.
- Khi nhúng quả bóng bàn bị bẹp vào nước nóng , không khí trong quả bóng nóng lên, nở ra làm cho quả bóng phồng lên như cũ.
1,5 điểm
Câu 14: 1 điểm.
- Có thể hơ nóng cổ lọ.
- Vì khi hơ nóng cổ lọ thì cổ lọ nở ra nên có thể mở được nút.
0,5 điểm
0,5 điểm
- Tiết 13. Bài 10: NHÀ LÝ ĐẨY MẠNH CÔNG CUỘC XÂY DỰNG ĐẤT NƯỚC I.MỤC TIÊU BÀI HỌC 1.Kiến thức: HS nắm được - Các chính sách của nhà Lý để xây dựng đất nước: Dời đô v ề Thăng Long, đặt tên nước là Đại Việt, chia lại đất nước về mặt hành chính, t ổ ch ức l ại b ộ máy chính quyền trung ương và địa phương, xây dựng luật pháp chặt chẽ, quân đội vững mạnh. 2.Kĩ năng: - Phân tích và nêu ý nghĩa các chính sách xây dựng và bảo vệ đất nước của nhà Lý - Rèn kĩ năng đánh giá công lao của nhân vật lịch sử tiêu biểu 3.Thái độ: - Giáo dục cho các em long tự hào và tinh thần yêu nước, yêu nhân dân - Giáo dục học sinh bước đầu hiểu rằng: Pháp luật Nhà nước là cơ s ở cho việc xây dựng và bảo vệ đất nước - Tích hợp giáo dục HS ý thức giử gìn các di tích, hi ện v ật l ịch s ử, văn hóa ở địa phương II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1.Chuẩn bị của giáo viên: - Bản đồ Việt Nam - Khung sơ đồ tổ chức hành chính nhà nước. 2.Chuẩn bị của HS: Học bài, soạn bài trước khi đến lớp III.DỰ KIÊN PHƯƠNG PHÁP 1.Chủ đạo: vấn đáp, trực quan, động nảo, trình bày 1 phút. 2.Bổ trợ: gợi mở, diễn giải. IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. HOẠT HOẠT CỦA GV 1.Ổn định lớp (1p): Kiểm tra sỉ số 2.Kiểm tra bài củ (5p) -H: Nêu những nét phát triển của nền kinh tế tự chủ dưới thời Đinh – Tiền Lê HOẠT ĐỘNG CỦA HS -Lớp trưởng báo cáo. NỘI DUNG * Nông nghiệp: - Quyền sở hửu ruộng đất thuộc về làng xã chia cho nông dân SX nọp thuế. -Chú trọng khai khẩn đất hoang, thủy lợi được quan tâm. Nông nghiệp ổn định và phát triển các năm 987, 989 được mùa. * Thủ công nghiệp - Lập nhiều xưởng mới, xây dụng cung điện, chùa chiền - Nghề thủ công cổ truyền phát triển (dệt lụa, làm gốm …). * Thương nghiệp: -Trung tâm buôn bán, chợ quê hình thành -H: Tại sao thời Đinh – Tiền Lê - Buôn bán với nước ngoài các nhà sư được trọng dụng phát triển 3.Bài mới (39p): Giới thiệu bài - Đạo Phật được truyền bá mới:…… rộng rãi *HĐ1: Sự thành lập nhà lý. 1. Sự thành lập nhà lý -Lắng nghe tích cực -Giảng: Vua Lê Long Đĩnh mắc (16p) bệnh trĩ không thể ngồi được, *Bối cảnh ra đời của nhà phải nằm để coi chầu gọi là Lê Lí. Ngọa Triều. Long Đĩnh là ông -Năm 1005 Lê Hoàn mất vua rất tàn bạo, nhân dân ai Lê Long Đĩnh lên ngôi cũng căm ghét. Việc làm của đến năm 1009 thì qua đời. ông: cho người vào cũi thả trôi sông, róc mía trên đầu sư, dùng dao cùn xẻo thịt người -H: Khi Long Đĩnh chết,quan lại trong triều tôn ai làm vua? -Lý Công Uẩn được tôn -Gọi HS đọc phần in nghiêng làm vua về Lý Công Uẩn -H: Tại sao Lý Công Uẩn được -Đọc đoạn in nghiêng. tôn làm vua ? -Vì ông là người vừa có đức vừa có uy tín nên được -Giảng: Năm 1010, Lý Công triều thần nhà Lê quý trọng Uẩn quyết định dời kinh đô Hoa Lư về Đại La và đổi Đại La thành Thăng Long - Treo bản đồ Việt Nam và chỉ hai vùng đất Hoa Lư và Thăng -Xem bản đồ Long trên bản đồ -H: Tại sao Lý Công Uẩn quyết định dời đô về Đại La và đổi - Địa thế thuận lợi và là tên là Thăng Long ? nơi tụ họp của bốn -H: Việc dời đô về Thăng Long phương của vua Lý nói lên ước nguyện gì của ông cha ta ? - Muốn xây dựng đất nước -Giảng: Năm 1054, nhà Lý đổi giàu mạnh và khẳng định ý tên nước là Đại Việt, xây dựng chí tự cường của dân tộc và củng cố chính quyền từ TW -Lắng nghe tích cực. đến địa phương -Gọi HS đọc SGK -Treo khung sơ đồ tổ chức hành chính của nhà Lý -Hướng dẫn HS điền vào sơ đồ trên bằng cách đặt câu Hỏi: -H: Ai là người đứng đầu Nhà nước ? -Vua -H: Quyền hành của vua như -Tập trung mọi quyền lực thế nào ? - Quan văn, quan võ -H: Có ai giúp vua lo việc nước ? -Lý Công Uẩn lên ngôi lập ra nhà Lý -Năm 1010, Lý Công Uẩn dời đô về Đại La, lấy tên là Thăng Long *Tổ chức bộ máy nhà nước. Năm 1054, nhà Lý đổi tên nước là Đại Việt Vua Trung ương Quan văn Quan võ -24 lộ phủ .... -H: Bộ máy chính quyền ở địa phương được tổ chức như thế nào ? -Chuyển ý .... *HĐ2:Luật pháp và quân đội. -Đọc nội dung một số điều luật trong bộ Hình thư: “ Lính bảo vệ cung và sau này cả họan quan không tự tiện vào cung cấm. Nếu ai vào sẽ bị tội chết.Người canh giữ không cẩn thận để người khác vào bị tội chết.Cấm dân không được bán con trai, quan lạikhông được giấu con trai. Những người cầm cố ruộng đất sau 20 năm, được chuộc lại. Trả lại ruộng cho những người đã bỏ không cày cấy. Những người trộm trâu bò bị xử nặng, những người biết mà không báo cũng bị xử nặng.. -H: Bộ luật hình thư ban hành khi nào, bảo vệ quyền lợi cho ai. -H: Quân đội nhà Lý gồm mấy bộ phận ? 24 lộ, phủ Huyện - Hương - Xã -Lắng nghe tích cực. -Năm 1402. Bảo vệ vua, triều đình, bảo vệ trật tự xã hội và sản xuất nông nghiệp -Đọc SGK. -Gồm có cấm quân và quân địa phương -Dựa vào SGK trả lời -Yêu cầu học sinh đọc bảng -Tổ chức chặt chẽ, quy củ phân chia giữa cấm quân và 2. Luật pháp và quân đội (18p) *Pháp luật. -Năm 1042, nhà Lý ban hành bộ Hình thư -Nội dung: bảo vệ nhà vua, cung điện, xem trọng và bảo vệ của công và tài sản của nhân dân, nghiêm cấm giết trâu, bò, bảo vệ sx nông nghiệp. *Quân đội: quân bộ, thủy. -Gồm có cấm quân và quân địa phương. -Vũ khí có giáo, mác, kiếm, cung, nỏ... -Nhà Lý thi hành chính sách “ Ngụ binh ư nông” quân địa phương trong SGK -Giảng: Quân đội nhà Lý bao gồm các binh chủng: bộ binh, thủy binh… -H: Nhận xét gì về tổ chức quân đội của nhà Lý ? -H: Nhà Lý đã thi hành chủ trương gì để bảo vệ khối đoàn kết dân tộc ? -H: Trình bày các chính sách đối ngoại của nhà Lý đối với các nước láng giềng -H: Nhận xét gì về các chủ trương của nhà Lý ? -Gả công chúa, ban quan tước cho các tù trưởng dân tộc - Trấn áp những người có ý định tách khỏi Đại Việt - Giữ quan hệ với TQ và Champa, kiên quyết bảo vệ chủ quyền dân tộc - Các chủ trương chính sách của nhà Lý vừa mềm dẻo vừa kiên quyết *Chính sách đối nội và đối ngoại. -Củng cố khối đào kết dân tộc. - Quan hệ bình đẳng với các nước láng giềng -Kiên quyết bảo toàn lãnh thổ. -HS lên điền trong sơ đồ -Xây dựng pháp luật, củng cố quân đội, thi hành chính 4. Củng cố (4p) sách đối nội và đối -H: Yêu cầu HS điền vào ngoại…. những ô trống trong sơ đồ tổ -Ghi nhớ. chức bộ máy hành chính nhà Lý ở trung ương và địa phương -H: Nhà Lý đã làm gì để củng cố quốc gia thống nhất 5.Dặn dò (1p) -Chuẩn bị bài 11: -Âm mưu xâm lược của nhà Tống đối với Đại Việt -Chủ trương đối phó của nhà Lý là gì? *Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ……………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………
- BÀI: VỘI VÀNG - Xuân Diệu A. Mục tiêu - Cảm nhận được niềm khát khao sống mãnh liệt, sống hết mình & quan ni ệm về thời gian, tuổi trẻ, hạnh phúc của Xuân Diệu được thể hiện qua tác phẩm. - Thấy được sự kết hợp nhuần nhuyễn giữa mạch cảm xúc, mạch luận lí ch ặt chẽ cùng những sáng tạo nghệ thuật. B. Trọng tâm - Niềm khát khao sống mãnh liệt, hết mình của Xuân Diệu. - Những sáng tạo mới lạ trong hình thức thể hiện của tác phẩm. C. Đặc điểm bài - Bài mở đầu cho 1 loạt các bài thơ mới. - Bài thơ tiêu biểu của hồn thơ Xuân Diệu trước Cách Mạng. D. Tiến trình 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới Từ xa xưa, nhiều thi nhân đã từng than thở về sự ngắn ngủi của kiếp người. Người ta gọi là: “áng phù vân”, là “bóng câu qua cửa sổ”… Nhưng do xuất phát từ cái nhìn tĩnh có phần siêu hình, lấy sinh mệnh vũ trụ để làm thước đo thời gian nên nhiều nhà thơ TĐ quãng thời gian là tuần hoàn, là vĩnh c ửu. Th ời ấy, cá nhân còn chưa tách khỏi cộng đồng, con người còn gắn 1 với vũ trụ, nên người ta vẫn đinh ninh người chết chưa hẳn là hư vô, vẫn có th ể cùng v ới cộng đồng với trời đất tuần hoàn. Ở các nhà thơ mới, do được thức tỉnh về yếu tố cá nhân, quãng thời gian nh ư vậy đã hoàn toàn đổ vỡ. Sự cảm nhận thời gian của Xuân Diệu khác với quãng thời gian tuần hoàn của người xưa, xuất phát từ cái nhìn động, r ất bi ện ch ứng về vũ trụ với thời gian. Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt I. Tiểu dẫn Dựa vào phần tiểu dẫn, E giới thiệu về cuộc đời, hoạt động của nhà thơ Xuân Diệu? - Theo lời Xuân Diệu: cả xứ Nghệ quê cha & xứ dừa quê mẹ đều có ảnh hưởng đến cuộc sống với sự nghiệp văn học, thừa hưởng đức tính cần cù, kiên nhẫn trong lao động của người xứ Nghệ với hồn thơ được bồi đắp nên từ tn thơ mộng vạn Gò Bồi. 1. XD (1916 - 1985): - Tên khai sinh: Ngô Xuân Diệu, quê nội ở Hà Tĩnh, quê ngoại ở Bình Định. - Sau khi đỗ tú tài: Xuân Diệu đi dạy học tư, làm viên chức ở Mĩ Tho, rồi ra Hà Nội sống bằng nghề viết văn. - Ông hăng hái tham gia các hoạt động XH với tư cách 1 nhà văn chuyên nghiệp. - Ông hăng hái tham gia các hoạt động XH với tư cách 1 nhà văn chuyên nghiệp: ĐBQH K1, UV BCH Hội nhà văn VN K1, 2, 3. Viện sĩ thông tấn Viện Hàn lâm nghệ thuật CHDC Đức. - 1996: Xuân Diệu được nhà nước tặng giải thưởng HCM về VHNT. 2. Vị trí: - Nhà thơ lớn, nhà văn hóa lớn. + Ngay khi bước chân vào làng thơ, đã đc nhìn nhận: nhà thơ mới nhất trong những nhà thơ mới (HT). + Nthơ của mùa xuân, tuổi trẻ với TY với 1 hồn thơ khát - XD có vị trí ntn khao giao cảm với đời (NĐM). trong nền VHVN? - Luôn duy trì nguồn cảm xúc tươi mới, cặp mắt xanh non để nhìn vạn vật → dòng thơ cho đến cuối đời k hề vơi cạn. → Sự đam mê sáng tạo của ông như 1 cuộc chạy đua với thời gian, tìm đến sự bất tử trong văn chương. 3. TP chính - Các tập thơ: Thơ thơ (1938), Gửi hương cho gió (1945), Riêng chung (1960),… - Các tập văn xuôi: Phấn thông vàng (1939) - Đóng góp của Xuân Diệu được thể hiện qua khả năng sáng tạo dồi dào như thế nào? - Các tập tiểu luận, phê bình, nghiên cứu: Các nhà thơ cổ điển VN * Vội vàng: - In trong tập Thơ thơ. - Tiêu biểu cho thơ XD trước CM. - Tác phẩm là dòng cảm xúc mãnh liệt, dào dạt tuôn trào, nhưng vẫn theo mạch luận lí, có bố cục chặt chẽ. II. Đọc- hiểu * Bố cục: - Đ1: C1 → 13: TY tha thiết đ/v c/s - Đ2: C14 → 29: Tâm trạng TG trước thời gian - Đ3: C30 → hết: Lời giục giã. - Bài thơ có thể 1. Đoạn 1: chia làm mấy đoạn? Nêu ý chính - Thi nhân muốn níu giữ cả những gì mong manh nhất của hương sắc cuộc đời: từng đoạn? + Muốn tắt nắng đi cho màu đừng nhạt - Thi nhân là người nhạy cảm hơn ai hết về sự tàn phai của cái đẹp trước thời gian. - Qua 4 câu thơ đầu, E thấy mong muốn lớn nhất của thi sĩ là gì? + Muốn buộc gió lại cho hương đừng bay đi → Những ước muốn không tưởng ấy đc bộc lộ 1 cách chân thành, mãnh liệt bởi nó bắt nguồn từ tình yêu tha thiết đối với cuộc sống. - Khác với nhiều thi nhân LM, Xuân Diệu không cần ph ải tìm cách thoát li HT, nhà thơ tìm thấy cho mình cả 1 thiên đường ngay trên mặt đất này: Không xa lạ mà rất đỗi quen thuộc, ở ngay trong tầm tay của mỗi chúng ta. Hình ảnh thiên nhiên với sự sống quen thuộc hiện ra qua cái nhìn & sự cảm nhận độc đáo của nhà thơ: C4 → 8. - Thiên đường cho riêng mình, nhà thơ + Đấy là 1 cõi trần dạt dào nhựa sống giữa mùa xuân: tâm tìm thấy ở đâu? hồn tươi trẻ của TG bắt nhịp ngay với những gì đang nảy lộc đâm chồi, đang đơm hoa kết trái. + Sự ngất ngây, say đắm của hồn thơ biểu hiện trong nhịp thơ tuôn chảy ào ạt: này đây… này đây… Ngôn ngữ thơ phong phú và mới lạ: cách đảo ngữ rất tân kì. + Những hình ảnh mang màu sắc rực rỡ: ong bướm…tuần tháng mật, hoa…đồng nội xanh rì, cành tơ phơ phất: gần gũi, thân quen, quyến rũ, đầy tình tứ. + Những âm thanh réo rắt: yến anh…khúc tình si: XD đã phát hiện ra vẻ đẹp kì diệu của thiên nhiên & thổi vào đó 1 tình yêu rạo rực, đắm say, ngây ngất. - XD đã nhìn thiên nhiên qua lăng kính của tình yêu, qua cặp mắt của tuổi trẻ → cảnh vật đều nhuốm mày tình tứ, tràn ngập xuân tình. Đó là cái nhìn lấy con người làm chuẩn mực cho thiên nhiên, quy chiếu thiên nhiên về vẻ đẹp của giai nhân: C9. - Cảm nhận đc sự sống xuân thì đang ở dạng phồn thực khiến cho các giác quan bất chợt thăng hoa, thi nhân đã có 1 so sánh đặc biệt tình tứ qua hình ảnh thơ: táo bạo, mãnh - Đâu là sự mới mẻ liệt: Tháng giêng… → Cái đẹp của con ng đã trở thành trong qn thẩm mĩ chuẩn mực cho cái đẹp của tự nhiên → 1 phát hiện trong quan niệm mĩ học của XD. của XD? - Chỉ ra cho HS thấy quan niệm thẩm mĩ trong VHTĐ. - C12-13: Ngay trong lúc đỉnh cao của sự đắm say giao hoà cùng vạn vật, cảm giác tiếc nuối thgian vẫn song hành tồn tại. 2. Đoạn 2: - Thời hiện đại, YT về sự hiện hữu của cái tôi cá nhân kéo theo sự thay đổi quan niệm về thgian. - Ở các nhà thơ mới, đặc biệt là XD, cảm thức v ề th ời gian vô cùng nhạy bén. Ng theo Tây học như XD nhận thức thgian theo chiều tuyến tính, đã qua đi là k bgiờ trở lại. - Đ/v thi sĩ, mỗi giây phút cđ là vô cùng quý giá, nên XD lúc nào cũng như chạy đua với thgian, giục giã mình & mọi ng: Mau lên chứ, vội vàng lên với chứ! - Nhà thơ cảm nhận về thời gian - XD cảm thấy thời gian đang chảy trôi vùn vụt trong mùa xuân của đất trời: C14-15. ntn? + Phép điệp & phép đối được phát huy triệt để trong cấu trúc câu thơ làm tăng sức biểu hiện. - Nhận thấy con ng hoàn toàn chịu sự chi phối của dòng chảy đó: C16-18. - Cái đẹp của thiên nhiên là mùa xuân, cái đẹp của con ng là tuổi trẻ. Mx của đất trời còn có thể tuần hoàn, nhưng tuổi xuân của đời ng nếu đã trôi qua đi thì mất đi vĩnh viễn, chẳng bao giờ thắm lại. → Nghich lí nhưng cũng là quy luật tất yếu. - Cảm nhận sâu sắc & có phần đau đớn về sự 1 đi k trở lại của tuổi xuân khiến thi nhân nhìn đâu cũng thấy mầm li biệt: C23 - 28. - TG nhận thức được điều gì về sự tồn tại của con ng trong cuộc đời? + Các giác quan được huy động tối đa dẫn đến những cảm nhận độc đáo: mùi tháng năm…: mỗi khoảnh khắc trôi qua là 1 sự mất mát, chia lìa - H/a thiên nhiên & c/s đc c ảm nhận qua lăng kính thgian. + Mỗi sự vật trong vũ trụ đang từng giây, từng phút ngậm ngùi chia li, tiễn biệt 1 phần đời của mình: Cơn gió xinh… → Cách cảm nhận về thgian nvậy, xét cho cùng là do sự thức tỉnh sâu sắc về cái tôi cá nhân, về sự tồn tại có y/n của mỗi cá nhân trên đời, nâng niu trân trọng từng giây phút của cđ, nhất là những năm tháng của tuổi trẻ. 3. Đoạn 3: - Chính vì bất lực trước quy luật khắc nghiệt của thời gian: không thể níu giữ thời gian, nên TG mới vội vàng giục giã mọi người tận hưởng tất cả những gì đẹp đẽ nhất trên thế gian này: + sự sống…mơn mởn + mây đưa…gió lượn + cánh bướm…TY + mùi thơm + a/s → Cảm nhận đc sâu sắc cái đẹp của sự sống đang độ xuân thì, cũng như cái đẹp của đời ng khi đang còn trẻ - Vì sao XD có tâm khiến TG vô cùng tiếc nuối khi biết rằng tấ cả rồi sẽ tàn trạng vội vàng, phai. cuống quýt trước sự trôi chảy của - Tình cảm đắm say, tha thiết đến cuồng nhiệt đ/v sự sống 1 lần nữa lại trào lên ở cuối TP: thời gian? + Bằng những điệp từ: ta muốn…ta muốn + Bằng những động, tính từ mạnh mẽ: riết, say, thâu, chuếnh choáng, đã đầy, no nê… + Lên đến cao trào qua h/a thơ táo bạo: C39. → Đó là cách bộc lộ cx vô cùng mãnh liệt, độc đáo & mới mẻ chỉ có ở XD. Là niềm khát khao sống sôi nổi. mãnh liệt của thanh niên, của tuổi trẻ. * Triết lí sống vội vàng mà XD thể hiện trong TP: + Phải vội vàng tận hưởng HP & niềm vui mà cđ ban tặng cho con ng khi còn trẻ vì thời gian không chờ đợi. + Phải vội vàng thâu nhận những vẻ đẹp của sự sống vì cái đẹp cũng giống như tuổi trẻ sẽ qua đi rất nhanh, không bao giờ trở lại. + Phải vội vàng lên, phát huy tận độ mọii giác quan để cảm nhận cuộc đời, để nhân gấp nhiều lần sự sống. Vội vàng là để tăng chất lượng c/s chứ k phải là sống gấp. * Quan niệm sống của XD: - XD đã thể hiện 1 quan niệm mới, tích cực, thấm đượm tinh thần NV về c/s, về tuổi trẻ & HP. + Đ/v XD: thế giới này đẹp nhất, mê hồn nhất là vì có con - Em cảm nhận về ng giữa tuổi trẻ & TY. triết lí sống vội + Thời gian quý giá nhất của mỗi đời ng là tuổi trẻ, mà HP vàng của XD ntn? lớn nhất của tuổi trẻ là TY. + Biết hưởng thụ chính đáng những gì mà c/s dành cho mình, hãy sống mãnh liệt, sống hết mình, nhất là nh ững tháng năm tuổi trẻ. III. Tổng kết 1. ND: (SGK-tr.23) - XD đã phát biểu 2. NT: qn sống tích cực - Nhịp thơ: biến đổi uyển chuyển linh hoạt theo dòng cảm ntn trong thơ? xúc dồn dập, sôi nổi, hối hả, cuồng nhiệt. - Nét riêng của giọng thơ XD đc thể hiện rất rõ trong TP, đã truyền đc trọn vẹn cái đắm say trong tcảm của TG → TP đã tìm được con đường ngắn nhất đến với trái tim người đọc. - TG dùng dồn dập những động từ mạnh, tăng tiến chỉ sự đắm say; nhiều danh từ chỉ vẻ đẹp thanh tân tươi trẻ; nhiều tính từ chỉ xuân sắc; nhiều điệp từ, điệp câu… - Rút ra giá trị tư tưởng của TP? HDHB: 1. Phân tích quan niệm về thời gian của XD biểu hiện trong TP. 2. Câu thơ (đoạn thơ) nào trong bài gây ấn tượng mạnh mẽ cho em? Hãy phân tích.
- Tiết 40 Bài 22: Nhân dân hai miền chiến đấu chống đế quốc Mỹ (1965 - 1973) (tiết 1) I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Học sinh nắm các nội dung cơ bản là: - Hiểu được hoàn cảnh ra đời, âm mưu và thủ đoạn trong “Chi ến tranh c ục bộ” của Mỹ những năm 1965-1968. - Trình bày được quá trình quân và dân Miền nam chiến đấu chống CTCB, đỉnh cao là thắng lợi trong cuộc tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968. 2. Tư tưởng: Bồi dưỡng lòng yêu nước, tinh thần dân tộc, tình cảm gắn bó Bắc – Nam. Niềm tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng và Hồ Chủ Tịch. 3. Kỹ năng: Phân tích, so sánh, xử dụng bản đồ, lược đồ, tranh ảnh tư liệu. Liên hệ các kiến thức liên môn (Địa lý, văn…). II. Đồ dùng và tư liệu dạy học : Lược đồ chiến sự tổng tiến công nổi dậy Mậu thân 1968, phim tư liệu “Chiến tranh 10 ngàn ngày ở Việt nam” và các tư liệu có liên quan. III. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy-học: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Chiến lược “CTĐB” ra đời trong hoàn cảnh nào? Âm mưu và thủ đoạn của Mỹ trong việc tiến hành “CTĐB” ở miền Nam (19611965). 3. Giới thiệu bài mới: Bị thất bại trong “CTĐB” ở miền Nam, chính quyền Giôn-xơn đã tiến hành thực hiện chiến lược “Chi ến tranh c ục b ộ” ở MN và mở rộng leo thang “Chiến tranh phá hoại” ở miền Bắc những năm 19651968. Quân dân ta ở 2 miền đã đánh bại cuộc chiến tranh đó như thế nào? 4. Tổ chức các hoạt động dạy - học. Hoạt động của thầy và trò. Nội dung học sinh cần nắm. “Chiến tranh cục bộ” là 1 trong 3 loại hình chiến tranh thuộc chiến lược toàn cầu “Phản ứng linh hoạt” của Mỹ được đề ra từ thời TT Ken-nơ-dy.Với CTCB nhằm “Mỹ hóa” chiến tranh ở VN nhằm cứu vãn quân đội Sài gòn khỏi bị sụp đổ và tiếp tục thực hiện mục tiêu của chiến tranh TD mới của Mỹ MN. Âm mưu và thủ đoạn của Mỹ trong thực hiện CTCB ở MN? So sánh những điểm giống và khác nhau giữa 2 chiến lược CTĐB và CTCB. I. Chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của đế quốc Mỹ ở miền Nam (1965-1968). 1/ Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mỹ ở miền Nam. a- Hoàn cảnh: Do sự thất bại của “Chiến tranh đặc biệt”, từ giữa năm 1965 chính quyền Giôn-xơn đã chuyển sang thực hiện “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam và mở rộng chiến tranh phá hoại ở miền Bắc. b- Âm mưu: CTCB là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới được tiến hành bằng lực lượng quân Mỹ (chủ yếu) + quân đồng minh và quân đội tay sai. c- Thủ đoạn và biện pháp tiến hành: Tăng cường đổ quân viễn chinh Mỹ và đồng minh vào MN, dựa vào vào ưu thế lực lượng và vũ khí hiện đại thực hiện - chiến thuật hai gọng kìm “Tìm diệt” và “Bình định” vào căn cứ kháng chiến của ta. Thực hiện 2 cuộc phản công mùa khô 1965-1966 và 1966-1967 2/ Chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mỹ. -Với ý chí “Quyết chiến, quyết thắng giặc Mỹ xâm lược” quân dân MN đã chiến đấu anh dũng và giành những thắng lợi trên các mặt trân. a- Quân sự: +18-8-1965 Thắng lợi Vạn tường (Quảng Số lượng quân Mỹ vào MN từ : -1964:…………………….. 26.000 tên. - hè 1965……………….. .82.000 tên. - cuối 1965………………180.000 tên. - cuối 1967……………… 480.000 tên. -1969……………………520.000 tên và 57.000 quân chư hầu/ tổng số quân là 1,5 triệu -“Tìm diệt” chủ yếu do lực lượng Mỹ thực hiện tấn công vào căn cứ cách mạng của ta nhằm “bẻ gãy xương sống Việt cộng”. -“Bình định” chủ yếu do quân ngụy thực hiện ở nông thôn (tiếp tục ấp chiến lược). GV tường thuật về trận Vạn Tường và ý nghĩa của chiến thắng này. HS dựa vào SGK trình bày 2 cuộc phản công mùa khô, từ đó cho biết vì sao nay là những thắng lội có nghĩa chiến lược của ta -> làm thay đổi tương quan lực lượng? (chú ý các số liệu về lực lượng địch huy động và số tên bị ta tiêu diệt trong các cuộc hành quân) Trong mùa khô 1966-1967: có 3 cuộc hành quân lớn là Atơborơ, Xêđaphôn và Gian-xơnxiti. Vì sao ta quyết định mở cuộc tổng tiến công và nổi dậy vào đầu 1968? Hs dựa vào Sgk trình bày, GV trình bày diễn biến trên bản đồ. Nêu và phân tích những hạn chế của ta. Ý nghĩa của cuộc tổng tiến công và nổi dậy năm 1968? Ngãi). + Đập tan 2 cuộc phản công chiến lược mùa hô 1965-1966 và 1966-1967. Đây là những thắng lợi có ý nghĩa chiến lược -> làm tương quan lượng thay đôỉ có lợi cho ta. b-Trên mặt trận chống bình định: Ở các vùng nông thôn được sự phối hợp hỗ trợ của lực lượng vũ trang nhân đã nổi dậy phá vỡ từng mảng “Ấp chiến lược”, phá ách kìm kẹp của địch. c-Trên mặt trận chính trị: Trong khắp các thành thị diễn ra cuộc đấu trnh sôi nổi của các tầng lớp nhân dân đòi Mỹ cút về nước, đòi tự do dân chủ -> vùng giải phóng được mở rộng, uy tín của mặt trận DTGPMN được nâng cao. 3/ Cuộc tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu Thân 1968. a- Hoàn cảnh: So sánh lực lượng thay đổi có lợi cho ta sau 2 mùa khô, lợi dụng mâu thuẫn của Mỹ trong năm bầu cử tổng thống ta chủ trương mở cuộc tổng tiến công nổi dậy toàn MN. b- Diễn biến: Ta bắt đầu tập kích vào hầu khắp các đô thị vào đêm giao thừa tết Mậu thân (30-1-1968) và diễn ra trong 3 đợt - đợt I: 30-1 đến 25-2. - đợt II: 4-5 đến 25-6. - đợt III: 17-8 đến 23-9. c- Ý nghĩa: Làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mỹ, làm thất bại CTCB, Mỹ chấm dứt chiến tranh phá hoại miền Bắc và chấp nhận ngồi vào bàn đàm phán với ta tại hội nghị Pa-ri. Mở ra một bước ngoặt mới của cuộc kháng chiến chống Mỹ. IV. Sơ kết bài học: 1/ Củng cố. GV nêu câu hỏi – học sinh trả lời 2/ Dặn dò:
- SỞ GD&ĐT HẢI PHÒNG TRƯỜNG THPT NGÔ QUYỀN KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2019 Bài thi: NGỮ VĂN 11 (Ngày thi 27/12/2018) Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian phát đề ĐỀ THI THỬ LẦN I (Đề thi gồm 01 trang) I. ĐỌC HIỂU (3,0 điểm) Đọc đoạn trích dưới đây và thực hiện các yêu cầu: “… với những thằng con trai mười tám tuổi đất nước là nhịp tim có thể khác thường là một làn mây mỏng đến bâng khuâng là mùi mồ hôi thật thà của lính đôi khi là một giọng nữ cao nghe từ Hà Nội hay một bữa cơm rau rừng chúng tôi không muốn chết vì hư danh không thể chết vì tiền bạc chúng tôi lạ xa với những tin tưởng điên cuồng những liều thân vô ích đất nước đẹp mênh mang đất nước thấm tự nhiên đến tận cùng máu thịt chỉ riêng cho Người, chúng tôi dám chết...” (Thử nói về hạnh phúc - Thanh Thảo, Từ một đến một trăm, NXB Tác phẩm mới, 1984) Câu 1 (0,5 điểm). Xác định thể thơ của văn bản trên. Câu 2 (1,0 điểm). Chỉ ra và nêu tác dụng của 01 biện pháp tu từ được sử dụng trong văn bản. Câu 3 (0,5 điểm). Anh/chị hiểu như thế nào về 3 dòng thơ cuối: đất nước đẹp mênh mang đất nước thấm tự nhiên đến tận cùng máu thịt chỉ riêng cho Người, chúng tôi dám chết Câu 4 (1,0 điểm). Thông điệp mà anh/chị tâm đắc nhất qua văn bản. Nêu rõ lí do tại sao chọn thông điệp đó. II. LÀM VĂN (7,0 điểm) Câu 1 (2,0 điểm). Từ nội dung đoạn trích ở phần Đọc hiểu, anh/chị hãy viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ) bày tỏ suy nghĩ về vấn đề hư danh của một bộ phận giới trẻ ngày nay. Câu 2 (5,0 điểm) Sau khi nhận được bát cháo hành từ tay thị Nở, Chí Phèo bảo với thị: “- Hay là mình sang đây ở với tớ một nhà cho vui” (Chí Phèo - Nam Cao, Ngữ văn 11, tập 1, NXB Giáo dục, 2014, tr.151) Cảm nhận của anh/chị về ý nghĩa của câu nói trên. Đáp án Đề thi thử THPT Quốc gia môn Ngữ văn Câu Điểm Ý Đọc hiểu I 1 Thể thơ: Tự do. 3.0 0.5 Biện pháp tu từ: 2 Liệt kê “đất nước là nhịp tim... là một làn mây mỏng... là một giọng nữ cao...” 1.0 Tác dụng: tạo âm hưởng, cảm xúc về tình yêu đất nước; thể hiện rõ hình ảnh đất nước vô cùng gần gũi. 3 Học sinh có thể trả lời theo cách hiểu của mình, sau đây là gợi ý: - Đất nước gắn bó mật thiết, không thể tách rời khỏi mỗi con người. - Thể hiện tinh thần hi sinh vì đất nước của thế hệ trẻ. 0.5 Học sinh có thể trả lời theo suy nghĩ, quan điểm của mình, sau đây là gợi ý: - Thông điệp tâm đắc nhất: Ai cũng một lần chết nhưng đừng chết vì hư danh, vật chất hay những ảo mộng tầm thường... 4 - Lý giải: 1.0 + Thông điệp khẳng định một lý tưởng sống cao đẹp, có ý nghĩa. + Thể hiện tinh thần dũng cảm; quan điểm sống tốt đẹp của người trẻ. II Làm văn 1 Viết đoạn văn (200 chữ) bày tỏ suy nghĩ về hư danh đối với một b ộ 2.0 phận giới trẻ được gợi ra từ phần Đọc hiểu a. Đảm bảo cấu trúc đoạn văn nghị luận 200 chữ 0.25 Có đủ các phần mở đoạn, phát triển đoạn, kết đoạn. Mở đoạn nêu được vấn đề, phát triển đoạn triển khai được vấn đề, kết đoạn kết luận được vấn đề. (Nếu học sinh viết từ 2 đoạn trở lên thì không cho điểm cấu trúc). 0.25 b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận về một hiện tượng đời sống: vấn đề hư danh đối với một bộ phận giới trẻ. c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm; vận dụng tốt các thao tác lập luận; các phương thức biểu đạt, nhất là nghị luận; kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng; rút ra bài học nhận thức và hành động. Cụ thể: c.1. Câu mở đoạn: Dẫn ý liên quan (có thể lấy cảm hứng từ đoạn trích thơ trong phần Đọc hiểu) để nêu vấn đề cần nghị luận. c.2. Các câu phát triển đoạn: - Giải thích: Hư danh là ham muốn tầm thường của con người khi muốn đặt cái tôi cá nhân lên trên/nổi bật trước cộng đồng bằng những việc làm vô nghĩa lý, không đem lại những điều tốt đẹp cho cuộc đời. Những người chạy theo hư danh chỉ nhằm mục đích đánh bóng tên tuổi; muốn dành được sự ngưỡng mộ mà không phải trải qua những con đường rèn luyện, phấn đấu vì những mục đích tốt đẹp (VD: trào 1.00 lưu rich-kid; anh hùng bàn phím; ca sĩ thị trường...). - Bàn luận + Nêu tác hại của việc chạy theo hư danh: Hủy hoại đạo đức, nhân cách và nhất là tàn phá lý tưởng sống của giới trẻ; tạo ra những giá trị ảo khiến con người chạy theo một cách điên cuồng; làm dấy lên một làn sóng nguy hại đến cả một thế hệ. + Chỉ ra nguyên nhân: do sự háo thắng, bồng bột, thích chứng tỏ bản thân; do nhận thức kém, thiếu đi lý tưởng sống cao đẹp; do tác đ ộng của mạng xã hội; do sự thất bại của giáo dục... c.3. Câu kết đoạn: Nêu những bài học thiết thực cho bản thân (xác định lý tưởng, mục đích sống tốt đẹp; nhận ra đâu là giá trị thật của cuộc sống; học hỏi 1.00 đức tính khiêm tốn...). d. Sáng tạo Có cách diễn đạt sáng tạo, thể hiện suy nghĩ sâu sắc, mới mẻ về vấn đề nghị luận. 0.25 e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ, đặt 0.25 câu. (Sai từ 2 lỗi trở lên sẽ không tính điểm này) 2 Sau khi nhận được ăn bát cháo hành từ tay thị Nở, Chí Phèo b ảo v ới thị: “- Hay là mình sang đây ở với tớ một nhà cho vui” (Chí Phèo - Nam Cao, Ngữ văn 11, tập 1, NXB Giáo dục, 2014, tr.151) 5.0 Cảm nhận của anh/chị về ý nghĩa của câu nói trên. 1. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận Có đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài. Mở bài nêu được vấn đề, thân bài triển khai được vấn đề, kết bài kết luận được vấn đề. 0.25 2. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: Chi tiết “Hay là mình sang 0.25 đây ở với tớ một nhà cho vui” là một chi tiết đặc sắc thể hiện giá tr ị nhân đạo của tác phẩm. 3. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm; thể hiện sự cảm nhận sâu sắc và vận dụng tốt các thao tác lập luận; kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng. Cụ thể: 3.1. Mở bài: 0.25 đ - Giới thiệu tác giả Nam Cao và tác phẩm Chí Phèo. 3.2. Thân bài: 3.5 đ a. Khái quát sơ lược về tác phẩm và chi tiết cần cảm nhận: 0.25 đ b. Nội dung: 1.5 đ - Cuộc gặp gỡ đầy tình cờ với thị Nở và trận ốm đã làm cho con quỷ dữ Chí Phèo có sự thay đổi hẳn về tâm sinh lý. - Bát cháo hành của thị Nở đã đánh thức ở Chí khát vọng được s ống cuộc sống của một con người bình thường “Hắn thèm lương thiện”. Hành động của thị Nở đã gieo vào lòng Chí niềm hy vọng khiến hắn “thèm lương thiện”, hắn muốn “làm hòa” với mọi người biết bao: thị sẽ mở đường và đưa Chí trở về với “cái xã hội bằng phẳng, thân thiện của những người lương thiện”. - Câu nói “Hay là mình sang đây ở với tớ một nhà cho vui” khẳng định khát vọng hạnh phúc, khát vọng được yêu thương vẫn ẩn sâu trong con quỷ dữ Chí Phèo. Và Nam Cao đã nhận ra phần người không bao giờ mất trong hình hài con quỷ dữ ấy. - Chí Phèo chọn cách nói lấp lửng “Hay là...” thể hiện sự âu lo, phấp phỏng của một thân phận bị chối bỏ nhưng vẫn mong manh hy vọng... 4.00 - Trước đây ngôn ngữ của Chí Phèo chỉ có “ tao – mày” nhưng bây giờ là “mình - tớ”. Ngôn ngữ thay đổi là tâm tính, nhận thức đã thay đổi. c. Nghệ thuật: 1.0 đ - Đây là chi tiết quan trọng góp phần thúc đẩy sự phát triển của cốt chuyện, khắc họa sâu sắc sự thay đổi trong tính cách và cảnh ngộ của nhân vật. - Chi tiết này đã thể hiện tư tưởng nhân đạo sâu sắc mới mẻ của nhà văn Nam Cao. d. Đánh giá, mở rộng: 0.75 đ - Câu nói đặc biệt trong cảnh ngộ đặc biệt có ý nghĩa vô cùng quan trọng trong cuộc đời Chí Phèo. Câu nói tạo nên những khoảnh khắc hạnh phúc hiếm hoi trong cuộc đời vốn dằng dặc những khổ đau của Chí. - Chi tiết này đã góp phần khẳng định giá trị nhân đạo sâu s ắc mới 4. Sáng tạo Có cách diễn đạt sáng tạo, thể hiện suy nghĩ sâu sắc, mới mẻ về vấn đề nghị luận. 0.25 5. Chính tả, dùng từ, đặt câu Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ, đặt câu. (Sai từ 2 lỗi trở lên sẽ không tính điểm này). 0.25
- Tiết 41 Bài 22: Nhân dân hai miền chiến đấu chống đế quốc Mỹ (1965 - 1973) (tiết 2) I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Học sinh nắm các nội dung cơ bản là: - Âm mưu thủ đoạn của Mĩ trong cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc, tinh thần chiến đấu lao động sản xuất và làm nghĩa vụ hậu phương của miền Bắc. - Âm ưu thủ đoạn của Mĩ trong việc thực hiện chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh - Đông Dương hóa chiến tranh", quá trình quân dân 3 n ước Đông Dương đánh bại chiến lược chiến tranh mới của đế quốc Mĩ. 2. Tư tưởng: Bồi dưỡng lòng yêu nước, tinh thần dân tộc, tình cảm gắn bó Bắc – Nam. Niềm tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng và Hồ Chủ Tịch. 3. Kỹ năng: Phân tích, so sánh, xử dụng bản đồ, lược đồ, tranh ảnh tư liệu. Liên hệ các kiến thức liên môn (Địa lý, văn…). II. Đồ dùng và tư liệu dạy học: III. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy-học: 1. Ổn định lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ: Quân dân miền Nam đã đánh bại chiến lược "chiến tranh cụ bộ" của Mĩ như thế nào? 3. Giới thiệu bài mới: 4. Tổ chức các hoạt động dạy - học. Hoạt động của thầy và trò. Nội dung học sinh cần nắm. HĐ 1: II. Miền Bắc vừa sản xuất vừa chiến GV: Âm mưu và thủ đoạn của Mĩ đấu chống chiến tranh phá hoại lần tiến hành chiến tranh bằng không quân, hải quân phá hoại miền Bắc như thế nào? HS trả lời -Để hỗ trợ cho CT xâm lược ở miền Nam và ngăn chặn sự chi viện của hậu phương với tiền tuyến -> Từ tháng 3-1964 Mỹ thông qua kế hoạch OPLAN-34A và 5-8-1964 dựng lên “Sự kiện vịnh Bắc bộ”, 7-2-1965 lấy cớ “Trả đũa” cuộc tiến công của ta ở Plây-cu -> tiến hành ném bom MB. - Mỹ huy động hàng ngàn máy bay trong đó có cả B52, F111 và hàng trăm tàu chiến Bắn phá vào các nhà máy, hầm mỏ, các tuyến giao thông quan trọng… trung bình 1ngày có đến 300 lần máy bay xuất kích trút khoảng 1600 tấn bom đạn. HĐ 2 - GV: Miền Bắc đã làm tròn nghĩa vụ hậu phương như thế nào? - HS: Trả lời Phong trào thi đua ở MB những năm 1965-1968 như: Thanh niên “Ba sẵn sàng”, phụ nữ “Ba đảm đang”, thiếu niên nhi đồng “Làm nghìn việc tốt”, giáo dục “hai tốt”, công nhân “Ba điểm cao” v.v. Các điển hình là: “Gió Đại phong gọi sóng Duyên hải. Cờ Ba nhất giục trống Bắc lý, Thành công” Trong 4 năm MB đã đưa 30 vạn cán bộ, bộ đội và hàng chục vạn tấn vũ khí đạn dược, thuốc men, lương thực vào MN. thứ nhất của Mỹ (1965-1968) 1/ Mỹ tiến hành chiến tranh bằng không quân, hải quân phá hoại miền Bắc a-Âm mưu: - Phá hoại tiềm lực kinh tế, quốc phòng và công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc. -Ngăn chặn nguồn chi viện bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào Nam. - Uy hiếp tinh thần và làm lung lay ý chí quyết tam chống Mỹ của nhân dân ta. b- Thủ đoạn: 7-2-1965 Mỹ chính thức tiến hành CTPH lần I ở miền Bắc bằng không quân, hải quân. 2/ Miền Bắc vừa chiến đấu chống CTPH vừa sản xuất và làm nghĩa vụ hậu phương Miền Bắc làm tròn nghĩa vụ hậu phương lớn với MN một cách xuất sắc với tinh thần “Mỗi người làm việc bằng hai vì Miền Nam ruột thịt” “thóc không thiếu một cân, quân không thiếu một người”. Trong những năm Mỹ thực hiện CTPH tuyến đường “Trường sơn” trên bộ và trên biển vẫn đảm bảo thông suốt, trong 4 năm MB chi viện sức người, sức của cho MN gấp 10 lần so với trước, sự chi viện đó đã góp phần quyết định cùng MN đánh bại “Chiến tranh cục bộ” của Mỹ. III. Chiến đấu chống chiến lược “Việt nam hóa chiến tranh” và “Đông dương hóa chiến tranh” của Mỹ (1969-1973) HĐ 3 -GV: Âm mưu, thủ đoạn của Mỹ trong thực hiện chiến lược VNHCT và ĐDHCT là gỉ? - HS trả lời: Đây là cuộc chiến tranh tổng lực với quy mô lớn và mức độ khốc liệt. Để thực hiện kế hoạch Mỹ đã áp dụng các biện pháp: -Tăng viện trợ quân sự cho ngụy để chúng có thể “Tự đứng vửng, tự gánh vác” được chiến tranh. -Tăng viện trợ kinh tế nhằm giúp ngụy thực hiện được chính sách bình định ở MN. -Thực hiện chiến tranh hủy diệt MB nhằm ngăn chặn sự chi viện từ Bắc vào Nam, mở rộng chiến tranh sang Lào và Cămpuchia. - Lợi dụng mâu thuẫn trong các nước XHCN nhằm gây sức ép và cô lập cuộc kháng chiến của nhân dân ta. 1/ Chiến lược “Việt nam hóa chiến tranh” và “Đông dương hóa chiến tranh” của Mỹ a-Hoàn cảnh: Sau thất bại của CTCB đầu năm 1969 Mỹ chuyển sang thực hiện chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” đồng thời mở rộng chiến tranh ra toàn ĐD thực hiện “Đông Dương hóa chiến tranh”. b- Âm mưu – Thủ đoạn: - VNHCT vẫn tiếp tục chiến tranh xâm lược thực dân mới của Mỹ ở miền Nam được tiến hành quân đội tay sai là chủ yếu với sự phối hợp đáng kể của lực lượng chiến đấu Mỹ, bằng không quân và hỏa lực Mỹ do cố vấn Mỹ chỉ huy.Thực chất nay là sự tiếp tục của âm mưu “Dùng người Việt đánh người Việt”, “Dùng người đông Dương đánh người Đông dương”. 2/ Chiến đấu chống chiến lược “Việt nam hóa chiến tranh” và“Đông dương hóa chiến tranh” của Mỹ. a- Trên mặt trận chính trị: HĐ 4 - Ngày 6-6-1969 Chính phủ lâm thời - GV: Cộng hòa miền Nam thành lập (Huỳnh Những thắng lợi của quân dân 3 Tấn Phát làm chủ tịch). nước Đông Dương trên các mặt trận - Ngày 24-4-1969 hội nghị cấp cao 3 chính trị, quân sự. Ý nghĩa của nước Đông dương họp, hội nghị biểu thị những thắng lợi đó. tinh thần quyết tâm đoàn kết chống Mỹ của nhân dân Đông dương. - HS trả lời: - Phong trào của các tầng lớp nhân dân diễn ra sôi nổi ở các đô thị Sài gòn, Huế, Đà nẵng đặc biệt là học sinh, sinh viên với các phong trào “Xuống đường”, “Nói Hoàn cảnh, ý nghĩa cuộc tiến công chiến lược nắm 1972. - Sau những thất bại liên tiếp, quân ngụy phải chuyển sang phòng ngự, năm 1971 quân Mỹ đã rút 180.000 và chư hầu đã rút 16.000 khỏi MN -> so sánh lực lượng có lợi cho ta - GV mở rộng về cuộc chiến đấu 81 ngày đêm để bảo vệ thị xã và thành cổ Quảng trị từ 28-6-1972 đến 16-91972. - Giáng 1 đòn nặng nề vào chiến lược VNHCT, buộc Mỹ phải tuyên bố “Mỹ hóa” trở lại. với đồng bào”, “Nghe đồng bào tôi nói, nói cho đồng bào tôi nghe”. -Phong trào của nhân dân nông thôn và ven đô đấu tranh chống “Bình định” phá “Ấp chiến lược” -> Đầu 1971 cách mạng làm chủ thêm 3600 ấp với > 3 triệu dân. b- Trên mặt trận quân sự: Những thắng lợi của sự phối hợp chiến đấu của quân dân các nước ĐD - Từ 30-4 -> 30-6-1970 quân đội VN phối hợp với quân dân Campuchia đập tan cuộc hành quân xâm lược Campuchia của 10 vạn quân Mỹ –ngụy. - Từ 12-2 -> 23-3-1971 quân VN và quân dân Lào đập tan cuộc hành quân “Lam sơn 719” đường 9 –Nam Lào của 4,5 vạn quân Mỹ-ngụy. -Từ 30-3-1972 -> Cuối tháng 6-1972 ta mở cuộc tiến công chiến lược khắp MN, chọc thủng 3 phòng tuyến mạnh nhất của địch là Quảng Trị, Tây Nguyên, Đông nam bộ. 5 Sơ kết bài học: 1/ Củng cố. GV nêu câu hỏi – học sinh trả lời 2/ Dặn dò:
-
2 Trong hai hình dưới đây :
A
B
- Hình A có bao nhiêu hình lập phương nhỏ ?
- Hình B có bao nhiêu hình lập phương nhỏ ?
- So sánh thể tích của hai hình A và B.
2 Trong hai hình dưới đây :
A
(Hình A có :
34 hình lập phương nhỏ)
B
(Hình B có :
24 hình lập phương nhỏ)
Vậy thể tích của hình A lớn hơn thể tích của hình B.
1 dm
1cm
3
1dm3
1cm
Xăng – ti – mét khối
là thể tích của hình
lập phương có cạnh
dài 1cm.
-Xăng – ti – mét khối
viết tắt là: cm 3
-
-Đề - xi – mét khối là
thể tích của hình lập
phương có cạnh dài
1dm.
-Đề - xi – mét khối
viết tắt là: dm3
1cm3
1dm
1dm
1dm3 = ? cm3
1 dm3
1dm
10 x 10 = 100 (hình)
Hình lập phương cạnh
1dm gồm số hình lập
phương cạnh 1cm là :
1 dm3
100 x 10 = 1 000 (hình)
10 hình
hà
ng
Vậy 1dm3 = 1 000cm3
10
ớp
Mỗi lớp có số hình lập phương là :
1cm3
Bài 1 ( 116 ) Viết vào ô trống
Viết số
Đọc số
76cm3
Bảy mươi sáu xăng – ti –mét khối
519dm3
năm trăm mười chín đề - xi - mét khối
85,08dm3 tám mươi lăm phẩy không tám đề - xi – mét khối
4
cm3
5
bốn phần năm xăng – ti – mét khối
192cm3 một trăm chín mươi hai xăng – ti – mét khối
2001dm3 hai nghìn không trăm linh một đề - xi – mét khối
ba phần tám xăng – ti – mét khối
3
cm3
8
2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 1dm3 = …………
1000 cm3
3
5,8dm3 = …………..cm
5800
3
375 000
375dm3 = ………….cm
4
3
800
dm3 = ……….cm
5
4
5
dm3 = 0,8 dm3
3
b) 2000cm3 = ……dm
2
3
490 000cm3 = ……..dm
490
3
154 000cm3 = ……dm
154
3
5100cm3 = ………dm
5,1 - Biên soạn bởi giáo viên ĐỀ THI THỬ THPTQG NĂM 2019 Đặng Việt Hùng CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC – ĐỀ 8 Môn thi: TOÁN Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh:....................................................................... Số báo danh:............................................................................ Câu 1. Trong hệ trục tọa độ Oxyz , cho mặt phẳng P có phương trình 3x z 1 0 . Véctơ pháp tuyến của mặt phẳng P có tọa độ là A. 3;0; 1 B. 3; 1;1 C. 3; 1;0 D. 3;1;1 Câu 2. Cho hình chóp S . ABCD có đáy là hình vuông cạnh a , SA ABCD , SB a 3 . Tính thể tích V của khối chóp S . ABCD theo a . A. V a 3 2 B. V a3 2 6 C. V a3 2 3 D. V a3 3 3 1 Câu 3. Tập xác định của hàm số y x 1 5 là B. 1; A. 1; Câu 4. Tìm tọa độ điểm biểu diễn của số phức z A. 1; 4 C. 0; D. \ 1 2 3i 4 i . B. 1; 4 3 2i C. 1; 4 D. 1; 4 C. y sin x cos x D. y cos x sin x Câu 5. Tìm đạo hàm y của hàm số y sin x cos x . A. y 2 cos x B. y 2sin x Câu 6. Cho hai hàm số f x , g x liên tục trên . Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai? A. f x g x dx f x dx g x dx C. f x g x dx f x dx g x dx B. f x .g x dx f x dx.g x dx D. kf x dx k f x dx, k 0 Câu 7. Phương trình nào dưới đây có tập nghiệm trùng với tập nghiệm của phương trình sin x 0 ? A. cos x 1 B. cos x 1 C. tan x 0 D. cot x 1 Câu 8. Tìm hàm số F x biết F x là một nguyên hàm của hàm số f x x và F 1 1 . 2 A. F x x x 3 C. F x 1 2 x 2 1 B. F x x x 3 3 1 2 2 5 D. F x x x 3 3 Câu 9. Trong hệ tọa độ Oxyz , cho OA 3k i . Tìm tọa độ điểm A . A. 3;0; 1 B. 1;0;3 C. 1;3;0 D. 3; 1;0 Trang 1 Câu 10. Cho hàm số y f x có đồ thị như hình bên, Mệnh đề nào dưới đây đúng? A. Hàm số có giá trị cực tiểu bằng 2 B. Hàm số có giá trị lớn nhất bằng 2 và giá trị nhỏ nhất bằng 2 C. Hàm số đạt cực đại tại x 0 và đạt cực tiểu tại x 2 D. Hàm số có ba cực trị Câu 11. Đồ thị hình bên là của hàm số nào? x 1 B. y 2 x 2 x 1 D. y 3 x A. y 3 C. y Câu 12. Trong các hàm số sau, hàm số nào đồng biến trên tập xác định của nó? A. y x 3 x 5 B. y x 4 3 x 2 4 C. y x 2 1 D. y 2x 1 x 1 x x Câu 13. Cho f x 3 .2 . Khi đó, đạo hàm f x của hàm số là x x A. f x 3 .2 ln 2.ln 3 x B. f x 6 ln 6 x x C. f x 2 ln 2 3 ln 3 x x D. f x 2 ln 2 3 ln x Câu 14. Với a, b, c là các số thực dương tùy ý khác 1 và log a c x, log b c y . Khi đó giá trị của log c ab là A. 1 1 x y B. xy x y C. 1 xy D. x y Câu 15. Tính tổng T tất cả các nghiệm của phương trình 4.9 x 13.6 x 9.4 x 0 . A. T 2 B. T 3 13 C. T 4 D. T 1 4 Câu 16. Tìm tập giá trị T của hàm số y x 3 5 x . A. T 3;5 B. T 3;5 C. T 2; 2 D. T 0; 2 Câu 17. Cho hàm số y f x liên tục trên đoạn 2; 2 , và có đồ thị là đường cong như trong hình vẽ bên. Hỏi phương trình f x 1 2 có bao nhiêu nghiệm phân biệt trên đoạn 2; 2 . A. 2 B. 5 C. 4 D. 3 Trang 2 Câu 18. Cho hình chóp S . ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a . Tam giác SAB cân tại S có SA SB 2a nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy ABCD . Gọi là góc giữa SD và mặt phẳng đáy ABCD . Mệnh đề nào sau đây đúng? A. tan 3 B. cot 3 6 C. tan 3 3 D. cot 2 3 Câu 19. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz , cho M 1; 2;3 ; N 2; 3;1 ; P 3;1; 2 . Tìm tọa độ điểm Q sao cho MNPQ là hình bình hành. A. Q 2; 6; 4 B. Q 4; 4;0 C. Q 2;6; 4 D. Q 4; 4;0 3 x a 1, khi x 0 Câu 20. Cho hàm số f x 1 2 x 1 . Tìm tất cả giá trị của a để hàm số đã cho liên tục , khi x 0 x tại điểm x 0 . A. a 1 B. a 3 C. a 2 D. a 4 Câu 21. Cho cấp số cộng un có u5 15, u20 60 . Tổng S 20 của 20 số hạng đầu tiên của cấp số cộng là A. S 20 600 B. S 20 60 Câu 22. Cho hàm số y f x liên tục trên . Biết C. S 20 250 2 B. I 1 4 2 x. f x dx 2 , hãy tính I f x dx . 0 A. I 2 D. S 20 500 C. I 1 2 0 D. I 4 Câu 23. Viết phương trình tổng quát của mặt phẳng qua ba điểm A, B, C lần lượt là hình chiếu của điểm M 2;3; 5 xuống các trục Ox, Oy, Oz . A. 15 x 10 y 6 z 30 0 B. 15 x 10 y 6 z 30 0 C. 15 x 10 y 6 z 30 0 D. 15 x 10 y 6 z 30 0 Câu 24. Gọi z1 , z2 là hai nghiệm phức của phương trình 2 z 2 3 z 4 0 . Tính w A. w 3 2i 4 Câu 25. Cho F x 3 B. w 2i 4 3 C. w 2 i 2 1 1 iz1 z2 . z1 z2 3 D. w 2i 2 a 1 ln x ln x b là một nguyên hàm của hàm số f x 2 , trong đó a, b . x x Tính S a b . A. S 2 B. S 1 C. S 2 D. S 0 Câu 26. Cho số phức z a bi (a, b ) thỏa mãn z 1 3i z i 0 . Tính S a 3b . A. S 7 3 B. S 5 C. S 5 D. S 7 3 Trang 3 Câu 27. Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để bất phương trình 4 log 2 x 2 log 2 x m 0 nghiệm đúng với mọi giá trị x 1;64 . A. m 0 B. m 0 C. m 0 D. m 0 Câu 28. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz , cho các điểm A 2;0;0 ; B 0;3;3 ; C 0;0; 4 . Gọi H là trực tâm tam giác ABC . Tìm phương trình tham số của đường thẳng OH . x 4t A. y 3t z 2t x 3t B. y 4t z 2t x 6t C. y 4t z 3t x 4t D. y 3t z 2t 5 1 dx a b.ln 3 c.ln 5 . Lúc đó: Câu 29. Giả sử tích phân I 1 1 3x 1 A. a b c 4 3 B. a b c 5 3 C. a b c Câu 30. Gọi M a; b là điểm trên đồ thị hàm số y 7 3 D. a b c 8 3 2 x 1 mà có khoảng cách đến đường thẳng x2 d : y 3 x 6 nhỏ nhất. Khi đó: A. a 2b 1 B. a b 2 C. a b 2 D. a 2b 3 Câu 31. Một người dùng một cái ca hình bán cầu có bán kính là 3cm để múc nước đổ vào trong một thùng hình trụ chiều cao 3cm và bán kính đáy bằng 12cm. Hỏi người ấy sau bao nhiêu lần đổ thì nước đầy thùng? (Biết mỗi lần đổ, nước trong ca luôn đầy). A. 10 lần B. 20 lần C. 24 lần D. 12 lần Câu 32. Một sinh viên muốn mua một cái laptop có giá 12,5 triệu đồng nên mỗi tháng gửi tiết kiệm vào ngân hàng 750.000 đồng theo hình thức lãi suất kép với lãi suất 0,72% một tháng. Hỏi sau ít nhất bao nhiêu tháng sinh viên đó có thể dùng số tiền gửi tiết kiệm để mua được laptop? A. 16 tháng B. 14 tháng C. 15 tháng D. 17 tháng Câu 33. Trong một giải cờ vua gồm nam và nữ vận động viên. Mỗi vận động viên phải chơi hai ván với mỗi động viên còn lại. Cho biết có 2 vận động viên nữ và cho biết số ván các vận động viên nam chơi với nhau hơn số ván họ chơi với hai vận động viên nữ là 84. Hỏi số ván tất cả các vận động viên đã chơi? A. 168 B. 156 Câu 34. Cho hàm số y C. 132 D. 182 x b ab 2 . Biết rằng a và b là các giá trị thỏa mãn tiếp tuyến của đồ thị ax 2 hàm số tại điểm A 1; 2 song song với đường thẳng d : 3 x y 4 0 . Khi đó giá trị của a 3b bằng A. 2 Câu 35. C. 1 B. 4 Cho dãy số un xác định bởi u1 1 D. 5 và un 1 un2 2 , n N * . Tổng 2 S u12 u22 u32 ... u1001 bằng: A. 1002001 B. 1001001 C. 1001002 D. 1002002 Trang 4 Câu 36. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz , cho hai điểm A 1; 2; 4 và B 0;1;5 . Gọi P là mặt phẳng đi qua A sao cho khoảng cách từ B đến P là lớn nhất. Khi đó, khoảng cách d từ O đến mặt phẳng P bằng bao nhiêu? A. d 3 3 C. d B. d 3 1 3 D. d 1 3 Câu 37. Cho hàm số f x và g x liên tục, có đạo hàm trên R và thỏa mãn f 0 . f 2 0 và 2 g x f x x x 2 e x . Tìm giá trị của tích phân I f x .g x dx . 0 B. e 2 A. 4 D. 2 e C. 4 Câu 38. Cho hình chóp S . ABCD có đáy là hình thang vuông tại A và B , AB BC a, AD 2a , SA vuông góc với mặt đáy ABCD , SA a . Gọi M , N lần lượt là trung điểm của SB, CD . Tính cosin của góc giữa MN và SAC . A. 2 5 Câu 55 10 B. 39. Số giá trị nguyên C. của tham 3 5 10 D. m 10;10 số để 1 5 bất phương trình 3 x 6 x 18 3 x x 2 m 2 m 1 nghiệm đúng x 3;6 là A. 28 B. 20 C. 4 D. 19 Câu 40. Cho hàm số y f x có đạo hàm trên . Đường cong trong hình vẽ bên là đồ thị của hàm số y f x ( y f x liên tục trên ). Xét hàm 2 số g x f x 3 . Mệnh đề nào dưới đây sai? A. Hàm số g x đồng biến trên 1;0 B. Hàm số g x nghịch biến trên ; 1 C. Hàm số g x nghịch biến trên 1; 2 D. Hàm số g x đồng biến trên 2; Câu 41. Cho hình chóp S . ABC có đáy ABC là tam giác vuông cân tại B , BC a , cạnh bên SA vuông góc với đáy, SA a 3 . Gọi M là trung điểm của AC . Tính côtang góc giữa hai mặt phẳng SBM và SAB . A. 3 2 B. 1 C. 21 7 D. 2 7 7 Câu 42. Trong đợt hội trại “Khi tôi 18” được tổ chức tại trường THPT X, Đoàn trường có thực hiện một dự án ảnh trưng bày trên một pano có dạng parabol như hình vẽ. Biết rằng Đoàn trường sẽ yêu cầu các lớp gửi hình dự thi và dán lên khu vực hình chữ nhật ABCD , phần còn lại sẽ được trang trí hoa văn cho phù hợp. Chi phí dán hoa văn là 200.000 đồng cho một m 2 bảng. Hỏi chi phí thấp nhất cho việc hoàn tất hoa văn trên pano sẽ là bao nhiêu (làm tròn đến hàng nghìn)? Trang 5 A. 900.000 (đồng) B. 1.232.000 (đồng) C. 902.000 (đồng) D. 1.230.000 (đồng) Câu 43. Tìm tất cả các giá trị của m để phương trình sin 4 x cos 4 x cos 2 4 x m có bốn nghiệm phân biệt thuộc đoạn ; . 4 4 A. m 47 3 hoặc m 64 2 B. 47 3 m 64 2 C. 47 3 m 64 2 D. 47 3 m 64 2 Câu 44. Gọi S là tập hợp các số tự nhiên có ba chữ số (không nhất thiết khác nhau) được lập từ các chữ số 0;1;2;3;4;5;6;7;8;9. Chọn ngẫu nhiên một số abc từ S . Tính xác suất để số được chọn thỏa mãn a b c A. 1 6 B. 11 60 C. 13 60 x Câu 45. Tập hợp tất cả các số thực x không thỏa mãn bất phương trình 9 D. 2 4 9 11 x 2 4 .2019 x 2 1 là khoảng a; b . Tính b a B. 1 A. 5 C. 5 D. 4 Câu 46. Trong không gian Oxyz , cho ba điểm A 1;0;0 , B 0; 2;0 , C 0;0;3 . Gọi M là điểm thay đổi trên mặt phẳng ABC và N là điểm trên tia OM sao cho OM .ON 12 . Biết N luôn thuộc một mặt cầu cố định. Xác định tọa độ tâm mặt cầu đó. A. 1; 2;3 B. 12;6; 4 C. 6;3; 2 D. 6; 3; 2 Câu 47. Cho hàm số y f x có đạo hàm liên tục trên đoạn 1; 4 , đồng biến trên đoạn 1; 4 và thỏa 4 2 3 mãn đẳng thức x 2 xf x f x , x 1; 4 . Biết rằng f 1 . Tính I f x dx 2 1 1186 A. I 45 1174 B. I 45 1222 C. I 45 Câu 48. Cho các số phức z, z1 , z2 thỏa mãn 1201 D. I 45 z1 4 5i z2 1 1, z 4i z 8 4i . Tính M z1 z2 khi P z z1 z z2 đạt giá trị nhỏ nhất. A. B. 6 41 C. M 2 5 D. 8 Câu 49. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz , cho điểm A 0;1; 2 , mặt phẳng : x y z 0 và S : x 3 2 y 1 z 2 16 . Gọi P là mặt phẳng đi qua A , vuông góc với và đồng thời 2 2 P cắt mặt cầu S theo giao tuyến là một đường tròn có bán kính nhỏ nhất. Tọa độ giao điểm M của P và trục xOx là Trang 6 1 A. M ;0;0 3 B. M 1;0;0 1 C. M ;0;0 2 1 D. M ;0;0 3 Câu 50. Gọi S là tập hợp tất cả các số tự nhiên có 4 chữ số lập được từ tập hợp X 1, 2,3, 4,5, 6, 7,8,9 . Chọn ngẫu nhiên một số từ S . Tính xác suất để số chọn được là số chia hết cho 6. A. 4 27 B. 9 28 C. 1 9 D. 4 9 Trang 7 ĐÁP ÁN 1. A 2. C 3. A 4. A 5. D 6. B 7. C 8. B 9. B 10. C 11. D 12. A 13. B 14. A 15. A 16. C 17. C 18. A 19. C 20. C 21. C 22. D 23. D 24. B 25. B 26. B 27. B 28. C 29. A 30. C 31. C 32. A 33. D 34. A 35. A 36. D 37. C 38. B 39. D 40. C 41. A 42. C 43. B 44. B 45. D 46. C 47. A 48. C 49. C 50. A HƯỚNG DẪN GIẢI MỘT SỐ CÂU HỎI Câu 1. Ta có nP 3;0; 1 . Chọn A. Câu 2. 1 1 a3 2 Ta có SA SB 2 AB 2 a 2 VS . ABCD SA.S ABCD .a 2.a 2 . Chọn C. 3 3 3 Câu 3. Điều kiện: x 1 0 x 1 . Chọn A. Câu 4. Ta có z 2 3i 4 i 3 2i 5 14i 1 4i 1; 4 . Chọn A. 3 2i Câu 5. Ta có y cos x sin x . Chọn D. Câu 6. Đáp án B sai. Chọn B. Câu 7. Phương trình có nghiệm trùng với tan x 0 . Chọn C. Câu 8. 2 1 2 1 Ta có F x xdx x x C mà F 1 1 C F x x x . Chọn B. 3 3 3 3 Câu 9. Ta có A 1;0;3 . Chọn B. Câu 10. Hàm số đạt cực đại tại x 0 và đạt cực tiểu tại x 2 . Chọn C. Câu 11. x 1 Đồ thị hàm số qua điểm 1;3 nên y . Chọn D. 3 Câu 12. Với hàm số y x 3 x 5 ta có y 3 x 2 1 0 hàm số đồng biến. Chọn A. Câu 13. Trang 8 x x Ta có f x 6 f x 6 ln 6 . Chọn B. Câu 14. Ta có log c ab log c a log c b 1 1 1 1 . Chọn A. log a c log b c x y Câu 15. 3 x 9 x x 4 x 2 9 3 x x x 2 Ta có 4.9 13.6 9.4 0 4 13 9 0 x 0 . Chọn A. x 4 2 3 1 2 Câu 16. x 3 0 3 x 5 . Điều kiện: 5 x 0 2 Ta có y 2 2 x 3 5 x 2 x 3 5 x 4 2 Mặt khác, y 2 2 x 3 5 x 2 y 2 y 2 Vậy tập giá trị của hàm số là T 2; 2 . Chọn C. Câu 17. f x 1 2 Ta có: f x 1 2 f x 1 2 f x 3 f x 1 Dựa vào đồ thị hàm số y f x trên đoạn 2; 2 ta thấy: Phương trình f x 3 có một nghiệm, phương trình f x 1 có 3 nghiệm. Do đó phương trình f x 1 2 có 4 nghiệm trên đoạn 2; 2 . Chọn C. Câu 18. Kẻ SH AB SH ABCD . 2 a 5 a . HD AD AH a 2 2 2 2 2 2 a 15 a SH SA2 AH 2 4a 2 2 2 tan SH 3. HD Chọn A. Câu 19. xQ 1 1 Ta có MQ NP xQ 1; yQ 2; zQ 3 1; 4;1 yQ 2 4 Q 2;6; 4 . Chọn C. zQ 3 1 Trang 9 Câu 20. f x lim Ta có xlim 0 x 0 1 2x 1 1 2x 1 2 lim lim 1 . x 0 x x 1 2 x 1 x 0 1 2 x 1 lim f x lim 3 x a 1 lim f x 1 a 2 . Chọn C. x 0 x 0 x 0 Câu 21. u5 u1 4d 15 Ta có u20 u1 19d 60 u1 35 20 S 20 2u1 19d 250 . Chọn C. 2 d 5 Câu 22. 2 Ta có 2 4 4 1 1 1 1 f x 2 d x 2 f t dt f x dx I I 4 . Chọn D. 20 20 20 2 Câu 23. Ta có A 2;0;0 , B 0;3;0 , C 0;0; 5 ABC : x y z 1 2 3 5 15 x 10 y 6 z 30 15x 10 y 6 z 30 0 . Chọn D. Câu 24. 3 z z 3 z1 z2 2 w 1 2 iz1 z2 2i . Chọn B. Ta có z1 z2 4 z1 z2 2 Câu 25. 1 .x ln x b 1 b ln x x F x a. a. 2 x x2 a 1 a 1 b 1 a 1 S 1 . Chọn B. b 2 Câu 26. a 1 0 2 2 Ta có a 1 b 3 i i a b 0 2 2 b 3 a b 0 a 1 2 b 1 b 3 a 1 a 1 b 3 4 S 5 . Chọn B. b 2 2 3 b 1 b 3 Câu 27. 2 1 Ta có: PT 4 log 2 x log 2 x m 0 log 22 x log 2 x m 2 Đặt t log 2 x , với x 1;64 t 0;6 . 2 Điều kiện bài toán trở thành f t t t m t 0;6 * 2 Xét hàm số f t t t t 0;6 ta có: f t 2t 1 0 t 0;6 Suy ra f t đồng biến trên khoảng 0;6 f t f 0 0 t 0;6 Trang 10