Thông tin chung
- Soạn bài: Cảm nghĩ về một hiện tượng đời sống (hoặc một tác phẩm văn học)
- Chương 3 : Vectơ trong không gian. Quan hệ vuông góc trong không gian Bài 4 : Hai mặt phẳng vuông góc
- Chương 3 : Vectơ trong không gian. Quan hệ vuông góc trong không gian Bài tập ôn tập chương 3
- Chương 3 : Phương pháp tọa độ trong không gian Bài 2 : Phương trình mặt phẳng
- Bài 13 trang 101 SGK Hình học 12
- Soạn bài: Chuyện chức phán sự đền Tản Viên (Nguyễn Dữ)
- Soạn bài: Viết bài làm văn số 6: Văn thuyết minh văn học
- Soạn bài: Những đứa trẻ (trích Thời thơ ấu)
- Soạn bài: Người kể trong văn bản tự sự
- Soạn bài: Trình bày về một vấn đề
- Chương 2 : Mặt nón, mặt trụ, Mặt cầu Bài 1 : Khái niệm về mặt tròn xoay
- Soạn bài: Viết bài làm văn số 3: Nghị luận văn học
- Soạn bài: Hưng Đạo đại vương Trần Quốc Tuấn (Ngô Sĩ Liên)
- Soạn bài: Ôn tập về thơ
- Soạn bài: Tổng kết về từ vựng (tiếp theo)
- Chương IV: BẤT ĐẲNG THỨC. BẤT PHƯƠNG TRÌNH Bài 2: Bất phương trình và hệ bất phương trình một ẩn
- Soạn bài: Miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự
- Soạn bài: Nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ
- Chương 3: PHƯƠNG TRÌNH. HỆ PHƯƠNG TRÌNH Bài 3: Phương trình và hệ phương trình bậc nhất nhiều ẩn
- Soạn bài: Hầu trời (Tản Đà)
- Soạn bài: Câu ghép
- Soạn bài: Luyện tập sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh
- Soạn bài: Kiểm tra phần tiếng việt lớp 9 học kì 2
- Chương V: THỐNG KÊ Ôn tập chương 5 Đại số 10
- Soạn bài: Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga
- Soạn bài: Tập làm thơ tám chữ
- Soạn bài: Mùa xuân nho nhỏ
- Chương 3 : Vectơ trong không gian. Quan hệ vuông góc trong không gian Bài 5 : Khoảng cách
- Chương IV: BẤT ĐẲNG THỨC. BẤT PHƯƠNG TRÌNH Ôn tập chương 4 Đại Số 10
- Soạn bài: Sang thu
- Ôn tập chương 3 Hình học 12
- Chương 2: HÀM SỐ BẬC NHẤT VÀ BẬC HAI Bài 2: Hàm số y = ax + b
- Chương V: THỐNG KÊ Ôn tập chương 5 Đại số 10
- Soạn bài: Tinh thần thể dục (Nguyễn Công Hoan)
- Chương 1: MỆNH ĐỀ. TẬP HỢP Bài 5: Số gần đúng. Sai số
- Soạn bài: Tổng kết phần tiếng Việt: Lịch sử, đặc điểm loại hình và các phong cách ngôn ngữ
- Chương 2: HÀM SỐ BẬC NHẤT VÀ BẬC HAI Ôn tập chương 2
- Soạn bài: Viết quảng cáo
- Chương 2 : Mặt nón, mặt trụ, Mặt cầu Bài 1 : Khái niệm về mặt tròn xoay
- Chương IV: BẤT ĐẲNG THỨC. BẤT PHƯƠNG TRÌNH Bài 5: Dấu của tam thức bậc hai
-
SỞ GD&ĐT PHÚ THỌ
TRƯỜNG THPT CHUYÊN
HÙNG VƯƠNG
Câu
1
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
VÙNG DUYÊN HẢI ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ NĂM HỌC 2018 - 2019
Môn: Sinh học lớp 10
(Thời gian làm bài 180 phút, không kể thời gian giao đề.
Hướng dẫn chấm có 08 trang)
Nội dung
a. Để xác định mức độ phân nhánh (liên kết α-1,6-glycoside) trong amilopectin
người ta tiến hành như sau:
- Mẫu amilopectin được xử lí methyl hóa toàn bộ với một chất methyl hóa (methyl
iodine) thế nhóm H trong OH bằng gốc CH3, chuyển sang –OCH 3. Sau đó, tất cả
các liên kết glycoside trong mẫu được thủy phân trong dung dịch acid.
- Dựa vào lượng 2,3-di-O-methylglucose người ta xác định được số điểm phân
nhánh trong amilopectin. Giải thích cơ sở của quy trình này?
H
OH
CH2OH
O
OCH3 H
Điểm
H
OH
OCH3
H
2,3-di-O-methylglucose
2
Hướng dẫn chấm:
- Amilopectin có cấu trúc phân nhánh, tại điểm phân nhánh có mặt liên kết α-1,6glycoside. Có nghĩa là amilopectin có cả cấu trúc mạch thẳng với liên kết α-1,4glycoside và cấu trúc mạch nhánh với liên kết α-1,6-glycoside.
- Khả năng methyl hóa chỉ thực hiện được ở vị trí nhóm OH tự do => khi thủy
phân liên kết glycoside bởi dung dịch acid tạo được 2 sản phẩm 2,3-di-Omethylglucose (glucose tham gia vào liên kết tại vị trí C số 1, 4 và 6) và 2,3,6-triO- methylglucose (glucose tham gia vào liên kết tại vị trí C số 1, 4).
=> từ hàm lượng 2,3-di-O-methylglucose xác định được mức độ phân nhánh trong
amilopectin.
b. Tại sao phần lớn thuốc chữa bệnh được sản xuất dưới dạng muối?
Hướng dẫn chấm:
Môi trường tác động đến độ bền của các liên kết ion:
- Ở tinh thể muối khô, liên kết hình thành trong phân tử muối là liên kết ion =>
thuốc bền vững, không bị phân hủy.
- Khi hòa vào nước, các liên kết ion yếu đi nhiều vì mỗi ion bị chia sẻ một phần
bởi các mối tương tác của nó với phân tử nước => thuốc tan ra, cơ thể dễ hấp thụ.
Nấm men là một sinh vật lý tưởng để nghiên cứu các quá trình của tế bào như
phát triển và di truyền. Nó có thể sinh trưởng cả trên nguồn carbon, có thể lên
men kể cả không phải nguồn carbon lên men. Với tính chất này, người ta có thể
tách và phân tích các đột biến nấm men khác nhau gắn với chức năng nhất định
của các bào quan trong tế bào.
a. Khi đột biến, nấm men không thể sinh trưởng trên oleat (một acid béo dạng
chuỗi dài), đột biến có khiếm khuyết ở bào quan nào?
Hướng dẫn chấm:
- Ta thấy nấm men không thể sinh trưởng trên oleat nghĩa là oleat không cung cấp
năng lượng cho hoạt động của tế bào nên chắc chắn sẽ xảy ra đột biến khiếm
1
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
khuyết ở ty thể và peroxisome.
- Oleat là một acid béo dạng chuỗi dài nên chúng được β-oxy hóa tại peroxisome,
cắt oleat là thành acetyl-CoA.
- Sau đó acetyl-CoA được đưa vào ty thể thực hiện chu trình Krebs cung cấp năng
lượng cho tế bào.
b. Khi đột biến, nấm men không thể sinh trưởng trên glycerol, đột biến có
khiếm khuyết ở bào quan nào?
Hướng dẫn chấm:
- Ty thể vì đây là bào quan chuyển hóa các phân tử carbon ngắn.
- Glycerol được phân cắt tạo thành acetyl-CoA, tạo năng lượng thông qua chu
trình Krebs và chuỗi truyền electron.
3
0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ
0,5đ
1. Trong quang hợp (ở thực vật C3):
a. Vị trí cấu tạo trong lục lạp mà tại đó có giá trị pH thấp nhất ?
b. Quan sát đồ thị và cho biết : Hai chất 1 và 2 có tên là gì ? Giải thích ?
Che tối
Chiếu sáng
Nồng độ các chất
11
Thời gian
2
Hướng dẫn chấm:
a. Nơi có độ pH thấp nhất: trong xoang tilacoit.
0,25đ
b. - 1: APG; 2: Ri1,5DP.
0,25đ
- Giải thích:
+ Pha sáng không tạo ra APG, pha tối tạo ra APG và khi che tối sản phẩm của pha
sáng không đủ cho pha tối hoạt động nên APG không chuyển thành AlPG=> APG
0,25đ
tăng. Trong suốt pha sáng chu trình Calvin đó đảm bảo cho hàm lượng Ri 1,5 DP
không đổi.
+ Trong điều kiện che tối Ri 1,5 DP bị phân huỷ. Mặt khác RiDP nhận CO2 thành
0,25đ
APG nhưng không được tái tổng hợp => hàm lượng bị giảm.
2. “Mặc dù quá trình electron vòng có thể là một đồ thừa của tiến hóa để lại”
nhưng nó cũng đóng một vai trò có lợi cho thực vật bậc cao. Bằng kiến thức của
mình, em hãy chứng minh điểm kém tiến hóa và ưu điểm của nó.
Hướng dẫn chấm:
- Dòng electron vòng luôn đi cùng quá trình photphoryl hóa vòng. Nó chỉ tạo ATP
0,25đ
mà không tạo ra NADPH và O2.
- Ở thực vật bậc cao có sự tồn tại của cả hai quá trình photphoryl hóa vòng và
0,125đ
không vòng (quá trình này tạo NADPH, ATP và O 2 do quá trình quang phân li
nước).
0,125đ
+ Khi cây bị thiếu nước, trong cây chỉ xảy ra quá trình photphoryl hóa vòng để tạo
ATP cho quá trình quang hợp.
0,25đ
+ Quá trình electron vòng có chức năng bảo vệ tế bào khỏi bị tổn thương do ánh
sáng mạnh. Bằng thực nghiệm, người ta thấy rằng các cây bị đột biến không thể
thực hiện được dòng electron vòng có khả năng sinh trưởng tốt trong ánh sáng
2
4
yếu, nhưng không sinh trưởng tốt nơi có ánh sáng mạnh.
+ Ở thực vật C4, tại tế bào bao bó mạch, khi axit malic (C4) bị tách CO 2 để tạo
thành axit pyruvic (C3) và axit pyruvic được chuyển về lại tế bào thịt lá để tái tạo
PEP (C4) cần sử dụng ATP. ATP này được tạo ra từ dòng electron vòng xảy ra
trong tế bào bao bó mạch và do không tạo ra oxi nên ở thực vật C4 không xảy ra hô
hấp sáng như ở thực vật C3.
Citrate được hình thành bởi sự ngưng tụ của acetyl-CoA với oxaloacetate, xúc tác
bởi citrate synthase:
0,25đ
a. Khi lượng oxaloacetate bão hòa, hoạt động của citrate synthase từ mô tim
heo cho thấy sự phụ thuộc theo nồng độ acetyl-CoA, như thể hiện trong biểu đồ
(hình a). Khi succinyl-CoA được thêm vào, đường cong dịch chuyển sang phải và
sự phụ thuộc rõ rệt hơn.
Hình a
Trên cơ sở những quan sát này, đề xuất cách succinyl-CoA điều chỉnh hoạt động
của citrate synthase. Citrate synthase kiểm soát tỷ lệ hô hấp tế bào trong mô tim
heo như thế nào?
Hướng dẫn chấm:
- Ta thấy, khi thêm succinyl- CoA hoạt tính của citrate synthase giảm. Như vậy
succinyl- CoA như một chất ức chế cạnh tranh, làm giảm tổng hợp citrate khi sản
phẩm dư thừa.
- Citrate synthase là enzyme dị lập thể, chúng được điều hòa bởi acetyl-CoA và
succinyl-CoA. Hoạt tính của chúng dựa vào nhu cầu trao đổi chất của tế bào.
b. Carboxyl hóa pyruvate bởi pyruvat carboxylase xảy ra với tỷ lệ rất thấp, trừ
khi được acetyl-CoA kích hoạt theo hướng tích cực, enzyme allosteric này được
hoạt hóa. Nếu bạn chỉ ăn một bữa ăn nhiều chất béo (triacylglycerols) và ít
carbohydrate (glucose), làm thế nào ngăn chặn quá trình oxy hóa glucose tạo
CO2 và H2O, nhưng tăng quá trình oxy hóa của acetyl-CoA có nguồn gốc từ acid
béo.
Hướng dẫn chấm:
- Đây là con đường tiêu hóa acid béo nhưng không tăng cường phân giải theo con
đường hiếu khí, đây là cơ chế dự trữ năng lượng.
- Sản phẩm acetyl- CoA có nguồn gốc từ acid béo được tạo ra liên tục. Nhưng
ngăn chặn quá trình oxy hóa glucose.
- Acetyl-CoA được tạo ra từ acid béo sẽ đưa ngược trở lại tạo oxaloacetate nhờ
enzyme pyruvate carboxyla, sau đó tạo thành phosphoenol pyruvate nhờ PEP
carboxyla. Vừa giúp duy trì lượng thấp acetyl-CoA vừa ngăn chặn quá trình oxy
hóa.
3
0,5đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ
5
5.1. Truyền tin tế bào
a. Cấu trúc minh họa dưới đây là một thụ thể thuộc họ adrenergic và các
protein hoặc phân tử tham gia vào quá trình truyền tín hiệu của nó:
Điền vào chỗ trống
1. G-protein (cấu trúc dị phức 3) là…….
2. Phân tử có cấu trúc và chức năng giống rhodopsin là………
3. Enzyme sử dụng cơ chất ATP là………
Hướng dẫn chấm:
1. B
2. A
3. E
(Đúng 2/3 đáp án: 0,25đ)
b. Người ta tiến hành nghiên cứu tác dụng của hai loại thuốc A và B đến quá
trình truyền tin qua xinap thần kinh - cơ xương ở chuột. Kết quả thí nghiệm cho thấy:
sử dụng thuốc A thì gây tăng giải phóng chất dẫn truyền thần kinh (chất trung gian
hóa học), sử dụng thuốc B thì gây ức chế hoạt động của enzim axetincolinesteraza.
Hãy cho biết các thuốc này ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động của cơ xương?
Hướng dẫn chấm:
- Thuốc A làm tăng giải phóng chất dẫn truyền thần kinh, làm cho thụ thể ở màng sau
xinap bị kích thích liên tục và cơ tăng cường co giãn, gây mất nhiều năng lượng.
- Thuốc B gây ức chế hoạt động của enzim axetincolinesteraza, dẫn đến axetincolin
không bị phân hủy và kích thích liên tục lên cơ. Cơ co giãn liên tục gây mất nhiều
năng lượng và cuối cùng ngừng co (liệt cơ), có thể dẫn đến tử vong.
5.2. Phương án thực hành
Khi nghiên cứu bệnh tiêu chảy, các nhà nghiên cứu phát hiện trongđường ruột
người bệnh có 2 chủng phẩy khuẩn Vibrio 1 và Vibrio
họ đã thực hiện thí nghiệm xác định cơ chế gây bệnh của hai chủng vi khuẩn này.
Tế bào biểu mô ruột của người được nuôi cấy giống nhau và chia thành 3 lô: lô
đối chứng (không bị lây nhiễm) và 2 lô lây nhiễm với hai chủng vi khuẩn. Mỗi lô
được chia thành 3 nhóm mà môi trường nuôi cấy không có hoặc có bổ sung một
trong hai chất: MDC (chất ức chế nhập bào phụ thuộc vào protein bao) hoặc
filipin (chất ức chế nhập bào không phụ thuộc vào protein bao). Nồng độ E nội
bào được xác định sau 60 phút thí nghiệm (tính bằng picomole/mg protein tổng
số). Kết quả thu được như ở bảng dưới đây.
Lô thí nghiệm
Môi trường bổ sung chất ức chế nhập
bào
Không có
MDC
Filipin
Tế bào lây nhiễm với Vibrio 1
17
12
14
Tế bào lây nhiễm với Vibrio 2
400
390
15
Tế bào đối chứng
14
13
15
4
0,5đ
0,25đ
0,25đ
6
Mỗi nhận định dưới đây là ĐÚNG hay SAI?
A. Vibrio 2 là chủng gây bệnh.
B. Độc tố của Vibrio gây bệnh xâm nhập vào tế bào theo cơ chế phụ thuộc
protein bao.
C. Độc tố của Vibrio gây bệnh có hoạt tính adenylyl cyclase.
D. Vibrio 1 có tác dụng hoạt hóa thụ thể kết cặp G protein.
Hướng dẫn chấm:
A. Đúng vì ta thấy lượng cAMP tăng ngang so với đối chứng (390), lượng cAMP
biểu thị cho việc tăng biểu hiện khi có tác nhân kích thích, mà ở đây là độc tố
vibrio.
B. Sai chưa chắc chắn vì ở vibrio 1, chủng này không gây tác động đích (nồng độ
cAMP) ở cả hai trường hợp protein bao và không phụ thuộc protein bao.
C. Sai độc tố không có khả năng như một chất xúc tác và ở đây, độc tốt chỉ tác
động lên thụ thể màng, kích hoạt G-PROTEIN, và sau đó là enzyme adenylyl
cyclase để tạo ra cAMP.
D. Sai vì không có biểu hiện bệnh.
a. Nocodazole ức chế trùng hợp microtubule, một quá trình cần thiết cho sự
hình thành thoi phân bào. Bằng cách điều trị các tế bào động vật có vú với
nocodazole trong một thời gian và sau đó rửa nocodazole ra khỏi môi trường, bạn
có thể đồng bộ hóa số lượng tế bào. Khi có mặt nocodazole trong chu kỳ tế bào,
các tế bào dừng lại tại pha nào? Cơ chế nào chịu trách nhiệm dừng tiến trình chu
kỳ tế bào khi có tác động của nocodazole.
Hướng dẫn chấm:
Dựa vào giả thuyết ta thấy
- Nocodazole là thuốc làm ức chế quá trình trùng hợp vi ống. Gây cản trở sự phân
bào bình thường. Tế bào sẽ dừng lại tại pha M.
- Pha M có điểm kiểm soát APC/C (phức hệ xúc tiến kỳ sau) sẽ chịu trách nhiệm
làm dừng chu kỳ tế bào nếu có xảy ra sai sót.
b. Để tạo ra một quần thể gồm các tế bào ở cùng một giai đoạn của chu kì,
một nhà khoa học lợi dụng khả năng ức chế ribonucleotide reductaza của thymine
nồng độ cao. Ribonucleotide reductase có chức năng chuyển ribonucleotide thành
deoxyribonucleotide, nguồn nguyên liệu cho sự tổng hợp ADN. Thymine nồng độ
thấp không có hoạt tính ức chế. Với dòng tế bào có thời gian pha G1, S, G2, M lần
lượt là 10.5h, 7h, 4h, 0.5h, quy trình tạo ra quần thể tế bào như trên là:
1. Ban đầu, bổ sung lượng lớn thymine vào môi trường nuôi tế bào.
2. Sau 18h, loại bỏ bớt thymine.
3. Sau 10h tiếp theo, lại bổ sung một lượng lớn thymine.
Sau thí nghiệm, các tế bào thu được đang ở giải đoạn nào của chu kì tế bào? Giải
thích.
Hướng dẫn chấm:
- Thymine nồng độ cao gây ức chế ribonucleotide reductase, do đó, sự bổ sung
thymine nồng độ cao gây tạm dừng các tế bào đang ở pha S, không cho tiếp tục
chu kì tế bào.
- Ban đầu, một lượng lớn Thymine được bổ sung vào môi trường nuôi, gây tạm
dừng pha S, các tế bào ở các pha khác vẫn trải qua chu kì tế bào bình thường.
- Sau 18h, do tổng thời gian G2, M và G1 là 15h nên tất cả các tế bào lúc này
đang ở các giai đoạn của pha S. Sự loại bỏ Thymine giúp tất cả tế bào lại tiếp tục
trải qua chu kì bình thường.
- Sau 10h tiếp theo, do thời gian pha S là 7h nên tất cả tế bào lúc này đều đã ra
hoàn thành pha S và đang trải qua các pha khác của chu kì tế bào. Sự bổ sung
5
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
7
8
lượng lớn Thymine khiến cho các tế bào này không thể bước vào pha S sau này.
Như vậy, toàn bộ tế bào lúc này đã bị đồng hóa tại cuối pha G2.
Barbara là một sinh viên 19 tuổi đại học sống trong ký túc xá. Vào tháng
Giêng, cô có triệu chứng đau họng, nhức đầu, sốt nhẹ, ớn lạnh và ho. Sau khi bị
sốt, ho ngày càng tăng và đau nhức trong nhiều ngày, Barbara nghi ngờ rằng cô
bị bệnh cúm. Cô đi đến trung tâm y tế tại trường đại học của mình. Bác sỹ nói với
Barbara rằng triệu chứng của cô có thể là do một loạt các bệnh như cúm, viêm
phế quản, viêm phổi hoặc bệnh lao. Ông tiến hành chụp X – quang và thấy một
chất nhầy có trong phổi trái. Kết quả cho thấy dấu hiệu của bệnh viêm phổi, một
tình trạng mà trong đó phổi có chất nhầy. Sau khi chẩn đoán Barbara bị viêm
phổi, bác sỹ cho cô điều trị với amoxicillin, một kháng sinh thuộc nhóm β - lactam
giống penicillin. Hơn một tuần sau đó, mặc dù tuân theo đầy đủ chỉ dẫn, Barbara
vẫn cảm thấy yếu và không hoàn toàn khỏe mạnh. Theo tìm hiểu, Barbara biết
rằng có nhiều loại vi khuẩn, nấm và virus có thể gây viêm phổi. Amoxicillin tác
động lên thành peptidoglycan của tế bào vi khuẩn.
a. Theo bạn việc Barbara sử dụng amoxicillin trong điều trị nhưng không hiệu
quả thì bác sỹ sẽ có kết luận gì về chủng gây bệnh ?
b. Theo bạn, hướng tiếp cận chữa trị mà bác sỹ sẽ thực hiện để điều trị cho
Barbara khi biết nguyên nhân là do một chủng vi khuẩn gây bệnh ?
Hướng dẫn chấm:
a.
- Nhóm kháng sinh β - lactam là các chất ức chế sự tổng hợp thành peptidoglican
của vi khuẩn do đó ức chế sự sinh trưởng của vi khuẩn, vi khuẩn dễ bị các yếu tố
bên ngoài tấn công hơn.
- Có nhiều giả thuyết đặt ra về chủng gây bệnh này:
+ Chủng gây bệnh là các virus, do virus có vỏ ngoài là capsit nên không chịu tác
động của amoxicillin nên tiếp tục gây bệnh.
+ Chủng gây bệnh là nấm, do thành tế bào của nấm không phải peptidoglican do
đó không chịu tác động của amoxicillin nên tiếp tục gây bệnh.
+ Chủng gây bệnh là các vi khuẩn nhóm mycoplasma không có thành tế bào nên
không chịu tác động của amoxicillin nên tiếp tục gây bệnh.
+ Chủng gây bệnh là các vi khuẩn thông thường, tuy nhiên chúng có khả năng
kháng kháng sinh loại β - lactam: có plasmid qua định enzim phân cắt kháng sinh
loại β - lactam, thay đổi cấu hình vị trí liên kết của kháng sinh họ β - lactam, có các
kênh trên màng tế bào bơm kháng sinh β - lactam ra ngoài.
b. Khi biết bệnh là do một chủng vi khuẩn gây nên, ta có thể trị bằng các cách:
- Sử dụng phối hợp nhiều loại kháng sinh với nhiều tác dụng như phân cắt thành
tế bào, ức chế sự tổng hợp thành tế bào, ức chế sự tổng hợp protein của vi khuẩn.
- Sử dụng các phago để tiêu diệt vi khuẩn. Phago là các loại virus chỉ lây nhiễm tế
bào vi khuẩn nên có thể sử dụng để tiêu diệt tế bào vi khuẩn mà không sợ chúng
lây nhiễm cho người.
a. Một thí nghiệm mô tả quá trình tạo CH4 ở đáy đầm lầy được tiến hành như
sau: Cho vào bình kín một chất hữu cơ vừa là nguồn cacbon vừa là nguồn
electron, bổ sung các chất nhận electron, nitrat (NO 3-), sunphat (SO42-), CO2 và
một ít đất lấy ở đáy đầm lầy. Trong hai ngày đầu, người ta không phát hiện được
CH4 trong bình, nhưng ngày thứ ba và thứ tư thấy CH 4 xuất hiện trong bình với
hàm lượng tăng dần. Hãy giải thích hiện tượng trên.
Hướng dẫn chấm:
- Trong bình có chất hữu cơ làm nguồn cacbon và nguồn cho e - thì O2 (trong bình)
là chất nhận e- hiệu quả nhất những vi khuẩn hiếu khí sẽ sử dụng O 2 là chất
6
0,25đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
9
nhận e-, sản sinh ra H2O và CO2. Oxi đồng thời ức chế các quá trình khác.
- Khi O2 hết, trong điều kiện môi trường kị khí các vi khuẩn nitrat và sunphat lúc
này sẽ phát triển, lấy NO2- và SO42- làm chất nhận điện tử cuối cùng
NO2- + e- + H+ N2 + H2O
SO42- + e- + H+ S + H2O hoặc H2S + H2O
- Sau khi nitrat và sunphat hết, CO2 mới được dùng làm chất nhận e- cuối cùng, do
tính kém hiệu quả của nó. Nhóm vi sinh vật sinh metan sử dụng CO 2 để nhận enhư phương trình trên, sản sinh ra CH 4. Lúc này chỉ còn lại vi khuẩn sinh metan
nên nó cứ thế phát triển sinh sôi tạo ra ngày càng nhiều CH4.
b. Trong sản xuất các chế phẩm vi sinh vật, người ta có thể dùng phương
pháp nuôi cấy liên tục và không liên tục. Giả sử có 2 chủng xạ khuẩn, một chủng
có khả năng sinh enzim A, một chủng khác có khả năng sinh kháng sinh B. Hãy
chọn phương pháp nuôi cấy cho mỗi chủng xạ khuẩn để thu được lượng enzim A,
kháng sinh B cao nhất và giải thích lí do chọn?
Hướng dẫn chấm:
- Ở phương pháp nuôi cấy liên tục, người ta thường xuyên bổ sung chất dinh
dưỡng và lấy đi một lượng dịch nuôi tương đương, tạo được môi trường ổn định,
do vậy vi sinh vật sinh trưởng ổn định ở pha lũy thừa. Enzim là sản phẩm bậc I
được hình thành ở pha tiềm phát và pha lũy thừa, vì vậy chọn phương pháp nuôi
cấy liên tục là thích hợp nhất, thu được lượng enzim A cao nhất.
- Ở phương pháp nuôi cấy không liên tục (từng mẻ), sự sinh trưởng của vi sinh vật
diễn ra theo đường cong gồm 4 pha: tiềm phát, lũy thừa, cân bằng và suy vong.
Chất kháng sinh là sản phẩm bậc II được hình thành ở pha cân bằng, pha này cho
lượng kháng sinh nhiều nhất (nuôi cấy liên tục không có pha cân bằng), vì vậy
chọn phương pháp nuôi cấy không liên tục là thích hợp nhất, thu được lượng
kháng sinh B cao nhất.
Vòng đời của HIV là một quá trình phức tạp gồm nhiều giai đoạn bao gồm
tương tác giữa protein HIV-1 và các đại phân tử của tế bào chủ. Giai đoạn đầu
tiên của chu kì gồm sự xâm nhiễm vào tế bào chủ và sự gắn bộ gen của nó vào hệ
gen tế bào chủ. Giai đoạn cuối của vòng đời gồm điều hòa biểu hiện sản phẩm
gen của virus, tiếp theo là sự sản sinh các hạt virus. Hệ protein HIV có 20 phân tử
khác nhau, chỉ một trong số chúng là mục tiêu của hệ miễn dịch. Các đại phân tử
miễn dịch được minh họa trong hình dưới đây.
a. Hãy giải thích tại sao gen tổng hợp protein A đang trải qua quá trình tiến
hóa nhanh (nhanh hơn nhiều so với quá trình tiến hóa của gen C) dẫn đến các
biến thể là cho các kháng thể hình thành trước không gắn vào được.
b. Do thiếu (hoặc số lượng giảm nhiều) của tế bào T hỗ trợ, đáp ứng miễn
dịch thể dịch bị tê liệt và không thể loại bỏ sự lây nhiễm HIV. Tế bào T có vai trò
gì trong đáp ứng miễn dịch của cơ thể người? Số lượng tế bào T như thế nào có
trong một bệnh nhân bị nhiễm HIV?
Hướng dẫn chấm:
a.
7
0,5đ
0,25đ
0,5đ
0,5đ
10
- Sinh vật luôn biến đổi sao cho có lợi với chúng đó được coi là sự thích nghi của
HIV trong việc trốn tránh hệ miễn dịch của vật chủ.
- Đột biến luôn phát sinh nhưng chính những tế bào của hệ miễn dịch vật chủ khi
phát hiện những virus có thụ thể giống như trước đây sẽ tiêu diệt còn lại những
virus có thụ thể biến đổi khác thì sẽ tiếp tục sinh sôi.
- Chọn lọc tự nhiên giúp chúng giữ lại những đột biến có lợi hay quá trình thay
đổi nào có lợi cho chúng. Ở đây, sự thay đổi các thụ thể do gen protein A tổng
hợp có lẽ được biến đổi để thích nghi tốt hơn. Cứ như vậy sự biến đổi liên tục của
thụ thể sẽ là một lợi thế với virus nên gen quy định protein A biến đổi nhanh hơn
gen C.
b.
- Tế bào T đặc biệt là T độc và T hỗ trợ có chức năng quan trọng trong đáp ứng
miễn dịch.
+Tế bào T hỗ trợ là tế bào trung gian kích thích tế bào T thực hiện miễn dịch tế
bào và kích thích tế bào B thực hiện miễn dịch dịch thể khi gặp kháng nguyên.
+ Tế bào T độc thực hiện tiêu diệt tế bào nhiễm độc bằng việc tiết profin và
granzyme tiêu hủy tế nhiễm bệnh.
- Số lượng tế bào T thay đổi không nhiều trong thời gian đầu nhưng bắt đầu từ
giai đoạn triệu chứng trở về sau thì số lượng giảm mạnh. Do sự phá vỡ các cấu
trúc tế bào miễn dịch của virus HIV.
a. Hãy phân biệt các khái niệm nhiễm trùng, bệnh nhiễm trùng và bệnh truyền
nhiễm. Nếu có 2 chủng cúm H2N1 và H7N3 cùng lúc nhiễm vào cùng một tế bào thì
có thể tạo thành các chủng cúm nào? Nếu là chủng H2N1 đã có ở người và H7N3 là
chỉ gây bệnh ở gia cầm, em hãy dự đoán chủng mới nào có thể ảnh hưởng nghiêm
trọng đến cộng đồng.
Hướng dẫn chấm:
- Phân biệt các khái niệm nhiễm trùng, bệnh nhiễm trùng và bệnh truyền nhiễm:
+ Nhiễm trùng là hiện tượng vi sinh vật xâm nhập vào mô của cơ thể.
+ Bệnh nhiễm trùng là bệnh chỉ xảy ra khi vi sinh vật sinh sản đủ mức gây ảnh
hưởng có hại đến cơ thể.
+ Bệnh truyền nhiễm cũng là bệnh nhiễm trùng nhưng lây từ người này sang
người khác.
- Các chủng được tạo thành có thể là: H2N1, H7N3, H2N3 và H7N1.
+ H2N1 là chủng đã có ở người nên có thể gây ra bệnh dịch ở người.
+ H7N3 là chủng cúm gia cầm, không gây bệnh cho người.
+ H2N3 và H7N1 là các chủng mới, nếu nhiễm vào người thì các kháng nguyên của
chúng là hoàn toàn mới với người, nên có thể gây dịch lớn ra toàn vùng, đôi khi là
đại dịch rất nghiêm trọng.
b. Giả sử một người nuôi rắn bị rắn độc cắn và được điều trị bằng huyết thanh
kháng lọc rắn. Tại sao việc điều trị cho lần cắn thứ 2 có thể khác đi?
Hướng dẫn chấm:
- Nếu người nuôi rắn đã miễn dịch với các protein trong huyết thanh kháng lọc
rắn, lần tiêm khác có thể làm khởi phát một quá trình đáp ứng miễn dịch nặng nề
không tốt cho người được tiêm.
- Trong khi đó, việc điều trị có thể khác đi vì lúc này hệ miễn dịch của người nuôi
rắn cũng có thể sản sinh được các kháng thể có thể trung hòa được nọc độc của
rắn.
8
0,25đ
0,25đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ -
KHÓA PYTHON CƠ BẢN
HOWKTEAM.COM
1|10
Bài 25: VÒNG LẶP
WHILE TRONG
PYTHON
Xem bài học trên website để ủng hộ Kteam: Vòng lặp While trong Python
Mọi vấn đề về lỗi website làm ảnh hưởng đến bạn hoặc thắc mắc, mong muốn khóa
học mới, nhằm hỗ trợ cải thiện Website. Các bạn vui lòng phản hồi đến Fanpage
How Kteam nhé!
Dẫn nhập
Trong bài trước, Kteam đã giới thiệu đến bạn CÂU ĐIỀU KIỆN IF một dạng cấu trúc rẽ nhánh rất quan trọng trong mọi ngôn ngữ
lập trình không chỉ riêng Python
Ở bài này Kteam sẽ giới thiệu với các bạn Vòng lặp While trong
Python.
Nội dung
Để đọc hiểu bài này tốt nhất bạn cần:
Cài đặt sẵn MÔI TRƯỜNG PHÁT TRIỂN CỦA PYTHON.
Xem qua bài CÁCH CHẠY CHƯƠNG TRÌNH PYTHON.
Nắm CÁCH GHI CHÚ và BIẾN TRONG PYTHON.
CÁC KIỂU DỮ LIỆU ĐƯỢC GIỚI THIỆU TRONG PYTHON
CÂU ĐIỀU KIỆN IF TRONG PYTHON
Bạn và Kteam sẽ cùng tìm hiểu những nội dung sau đây
Đặt vấn đề
Cấu trúc vòng lặp while và cách hoạt động
Sử dụng vòng lặp để xử lí chuỗi, list, tuple
Copyright ©
Howkteam.com
2|10
KHÓA PYTHON CƠ BẢN
HOWKTEAM.COM
Câu lệnh break và continue
Cấu trúc vòng lặp while-else và cách hoạt động
Đặt vấn đề
Lại là câu chuyện về Tèo – Kter “bờ rào” của Kteam. Sắp tới là
sinh nhật Tèo, Tèo tham vọng mời tất cả thành viên trong group
lập trình của Kteam. Thế nên, Tèo mua một xấp giấy về ghi thiệp
mời các bạn tham dự buổi tiệc.
Một bạn, hai bạn, rồi ba bạn và tới bạn thứ năm thì Tèo đã thấm
mệt. Dòng chữ cũng không được nắn nót như ban đầu. Nhớ lại là
còn hơn 9999 người cần phải mời nữa. Nên Tèo mệt quá, không
muốn mời ai nữa và ăn sinh nhật một mình luôn.
Nếu bạn là Tèo, bạn sẽ viết được bao nhiêu tấm thiệp với dòng chữ
nắn nót và đẹp như tấm thiệp ban đầu? Liệu bạn có đủ kiên nhẫn
viết hết 1000 tấm thiệp thậm chí là 100000?
Hiển nhiên là “Không!”. Mà trường hợp của Tèo cũng chả phải
hiếm. Vì vậy, con người đã tạo ra máy tính để giúp họ làm những
việc tương tự. Máy tính có khả năng lặp đi lặp lại một tiến trình
với số lần rất lớn. Hiệu suất của lần cuối cùng cũng như lần đầu
tiên. Thêm một điều nữa là công việc đó được làm với một tốc độ
chóng mặt
Làm sao chúng làm được như vậy? Đó là nhờ tuyệt kĩ vòng lặp. Và
chúng ta sẽ bắt đầu đi tìm hiểu chiêu thức vòng lặp đầu tiên trong
Python chính là While.
Cấu trúc vòng lặp while và
cách hoạt động
Nào! Cùng ngó sơ cấu trúc, sau đó Kteam sẽ giải thích cho bạn
cách mà nó hoạt động
Copyright ©
Howkteam.com
KHÓA PYTHON CƠ BẢN
HOWKTEAM.COM
3|10
while expression:
# while-block
Lưu ý: Việc chia block như thế này cũng giống như khi bạn sử dụng
câu lệnh if và đã được Kteam giới thiệu ở bài trước CẤU TRÚC RẼ
NHÁNH.
Nó sẽ hoạt động ra sao?
Rất đơn giản! Việc đầu tiên, Python sẽ kiểm tra giá trị boolean của
expression. Nếu là False, thì bỏ qua while-block và đến với câu lệnh
tiếp theo. Ngược lại, sẽ thực hiện toàn bộ câu lệnh trong whileblock. Sau khi thực hiện xong, quay ngược lại kiểm tra giá trị
boolean của expression một lần nữa. Nếu False thì bỏ qua whileblock, còn True thì tiếp tục thực hiện while-block. Và sau khi thực
hiện xong while-block lại quay về kiểm tra giá trị boolean
expression như những lần trước.
Ví dụ:
>
>
>
...
...
...
k
5
=
k
3
=
k
1
>
0
k=5
while k > 0:
print('k =', k)
k -= 1
=
k
4
=
k
2
=
k # k bằng 0 nên > 0 là một boolean False, do đó vòng lặp đã kết
thúc
Copyright ©
Howkteam.com
4|10
KHÓA PYTHON CƠ BẢN
HOWKTEAM.COM
Sử dụng vòng lặp để xử lí
chuỗi, list, tuple
Đây là những iterable cho phép ta truy xuất một giá trị bất kí trong
nó bằng phương pháp indexing. Thế nên, ta có thể nhờ điều này
kết hợp với vòng lặp để xử lí chúng.
>
s = 'How Kteam'
>
idx = 0 # vị trí bắt đầu bạn muốn xử lí của chuỗi
>
length = len(s) # lấy độ dài chuỗi làm mốc kết thúc
>
>
while idx < length:
... print(idx, 'stands for', s[idx])
... idx += 1 # di chuyển index tới vị trí tiếp theo
...
0 stands for H
1 stands for o
2 stands for w
3 stands for
4 stands for K
5 stands for t
6 stands for e
7 stands for a
8 stands for m
Đơn giản phải không nào. List và Tuple hoàn toàn tương tự.
Câu lệnh break và continue
Lưu ý: Hai câu lệnh này chỉ có thể dùng trong các vòng lặp
Copyright ©
Howkteam.com
5|10
KHÓA PYTHON CƠ BẢN
HOWKTEAM.COM
Câu lệnh break
Câu lệnh break dùng để kết thúc vòng lặp. Cứ nó nằm trong block
của vòng lặp nào thì vòng lặp đó sẽ kết thúc khi chạy câu lệnh
này.
Trong trường hợp vòng lặp a chứa vòng lặp b. vòng lặp b chạy
Trong lệnh break thì chỉ vòng lặp b kết thúc, câu a thì không.
còn vòng lặp
Ví dụ *:
>
five_even_numbers = []
>
k_number = 1
>>>
>
while True: # vòng lặp vô hạn vì giá trị này là hằng nên ta không thể
tác động
được
... if k_number % 2 == 0: # nếu k_number là một số chẵn
...
five_even_numbers.append(k_number) # thêm giá trị của
k_number vào list
... if len(five_even_numbers) == 5: # nếu list này đủ 5 phần tử
...
break # thì kết thúc vòng lặp
... k_number += 1
...
>
five_even_numb
ers [2, 4, 6, 8, 10]
>
k_number
10
Câu lệnh continue
Câu lệnh này dùng để chạy tiếp vòng lặp. Giả sử một vòng lặp có
cấu trúc như sau:
while expression:
#while-block-1
continue
Copyright ©
Howkteam.com
6|10
KHÓA PYTHON CƠ BẢN
HOWKTEAM.COM
#while-block-2
Khi thực hiện xong while-block-1, câu lệnh continue sẽ tiếp tục
vòng lặp, không quan tâm những câu lệnh ở dưới continue và
như vậy nó đã bỏ qua while-block-2.
Ví dụ:
>
k_number = 1
>
while k_number < 10:
... if k_number % == 0: # nếu k_number là số chẵn
2
...
k_number 1 # thì tăng một đơn vị cho k_number và tiếp tục
+=
vòng lặp
...
continue
... print(k_number, 'is odd number')
... k_number +=
1
...
1 is odd number
3 is odd number
5 is odd number
7 is odd number
9 is odd number
Cấu trúc vòng lặp while-else và
cách hoạt động
Ta sẽ xem cấu trúc trước:
while expression:
# while-block
else:
Copyright ©
Howkteam.com
7|10
KHÓA PYTHON CƠ BẢN
HOWKTEAM.COM
# else-block
Cấu trúc này gần tương tự như while bình thường. Thêm một
điều, khi vòng vòng lặp while kết thúc thì khối lệnh else-block sẽ
được thực hiện.
Ví dụ:
>>> while k < 3:
... print('value of k is', k)
... k += 1
... else:
... print('k is not less than 3 anymore')
...
value of k is 0
value of k is 1
value of k is 2
k is not less than 3 anymore
Trong trường hợp trong while-block chạy câu lệnh break thì vòng lặp
while sẽ kết thúc và phần else-block cũng sẽ không được thực hiện.
>
k=0
>
while k < 5:
... print('value of k is', k)
... k += 1
... if k > 3:
...
print('k is greater than 3')
...
break
... else:
... print('k is not less than 5 anymore')
...
value of k is 0
value of k is 1
value of k is 2
value of k is 3
k is greater than 3
Copyright ©
Howkteam.com
8|10
KHÓA PYTHON CƠ BẢN
HOWKTEAM.COM
Củng cố bài học
Đáp án bài trước
Bạn có thể tìm thấy câu hỏi của phần này tại CÂU HỎI CỦNG CỐ
trong bài
CẤU TRÚC RẼ NHÁNH TRONG PYTHON
Cách 1:
k1 = int(input('Nhap so thu nhat\n=> '))
k2 = int(input('Nhap so thu hai\n=> '))
k3 = int(input('Nhap so thu ba\n=> '))
if k1 > k2 and k1 > k3:
print('so lon nhat la', k1)
elif k2 > k1 and k2 > k3:
print('so lon nhat la', k2)
else:
print('so lon nhat la', k3)
Cách 2:
k1 = int(input('Nhap so thu nhat\n=> '))
k2 = int(input('Nhap so thu hai\n=> '))
k3 = int(input('Nhap so thu ba\n=> '))
if k1 > k2 and k1 > k3: print('so lon nhat la', k1)
elif k2 > k1 and k2 > k3: print('so lon nhat la', k2)
else: print('so lon nhat la', k3)
Copyright ©
Howkteam.com
9|10
KHÓA PYTHON CƠ BẢN
HOWKTEAM.COM
Câu hỏi củng cố
1. Viết lại một vòng lặp có chức năng tương tự ví dụ * nhưng
không dùng câu lệnh break
2. Cho một file text tên draft.txt như sau:
an so dfn Kteam odsa in fasfna Kteam mlfjier
as dfasod nf ofn asdfer fsan dfoans ldnfad Kteam
asdfna asdofn sdf pzcvqp Kteam dfaojf kteam
dfna Kteam dfaodf afdna Kteam adfoasdf ncxvo
aern Kteam dfad
Trong file này có một số chữ Kteam (Kteam sẽ không xuất hiện ở
đầu dòng), và trước nó là một chữ ngẫu nhiên nào đó và nhiệm vụ
của bạn là đổi chữ đó thành How. Nhớ là sử dụng vòng lặp.
Sau khi đổi thành công, bạn lưu nội dung đó vào file tên kteam.txt.
Đây là mẫu của kteam.txt:
an so How Kteam odsa in How Kteam mlfjier
as dfasod nf ofn asdfer fsan dfoans How Kteam
asdfna asdofn sdf How Kteam dfaojf kteam How
Kteam dfaodf How Kteam adfoasdf ncxvo How
Kteam dfad
3. Sắp xếp một mảng số nguyên có dạng như sau:
[56, 14, 11, 756, 34, 90, 11, 11, 65, 0, 11, 35]
Lưu ý: là các số 11 là những số cố định không được thay đổi vị trí
của nó.
Sau khi sắp xếp lại mảng trên sẽ là:
[0, 14, 11, 34, 35, 56, 11, 11, 65, 90, 11, 756]
Đáp án của phần này sẽ được trình bày ở bài tiếp theo. Tuy
nhiên, Kteam khuyến khích bạn tự trả lời các câu hỏi để củng cố
kiến thức cũng như thực hành một cách tốt nhất!
Copyright ©
Howkteam.com
10|10
KHÓA PYTHON CƠ BẢN
HOWKTEAM.COM
Kết luận
Qua bài viết này, Bạn đã biết về VÒNG LẶP WHILE TRONG PYTHON.
Ở bài viết sau, Kteam sẽ nói đến một vòng lặp nữa đó là VÒNG LẶP
FOR
TRONG PYTHON.
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết. Hãy để lại bình luận hoặc góp ý
của mình để phát triển bài viết tốt hơn. Đừng quên “Luyện tập –
Thử thách – Không ngại khó”.
Copyright ©
Howkteam.com - Tài liệu sưu tầm BỘ ĐỀ THI GIỮA KÌ II LỚP 6 TÀI LIỆU SƯU TẦM PHÒNG GD - ĐT CẦU GIẤY ĐÈ KIÊM TRA GIỮA HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS DỊCH VỌNG MÔN TOÁN-KHỐI LỚP 6 Thời gian: 90 phút ( không kể thời gian giao đề) NĂM HỌC 2014- 2015 Phần I —Trắc nghiêm (2 điểm): Trả lời câu hòi bằng cách viểt lại chữ cái (A,B,C,D) đứng trước câu trả lời đúng: Câu 1: Cặp phân số bằng nhau là: A. 12 1 và 4 3 B. Câu 2. Kết quà rút gọn phân số A. 15 Câu 3. Cho 4 12 và 5 15 C. 3 6 và 15 30 D. 4 8 và 5 10 C. 3 11 D. 3 4 15.3 15 bằng : 15 11 B. 4 x 2 18 . Giá trị của x là: 3 54 A. x 1 B. x 3 D. x 3 C. x 1 Câu 4. Cho góc A = 80°, góc phụ với góc A có số đo là: A. 100 B. 1000 C. 400 D. 600 Phần II— Tự luận( 8 điểm) Bài 1 (2 điểm) Thực hiện phép tính (tính nhanh nếu có thề): a) A 7 3 1 20 5 4 c) C 62 : 9 50.2 33.3 b) B 29. 13 19 19. 13 29 d) D 5 5 3 6 12 11 7 5 11 30 Bài 2 (2 điểm) Tìm x biết: 3 a) 2 x 25 8 (17) b) ( x 2014) x 0 5 c) x 1 1 5 2 4 8 d) 3 2x1 24 42 22 1 Bài 3 (1 điểm) Sắp xếp các phân số sau theo thứ tự giẩm dần: 1 3 2 4 7 ; ; ;1; ; 2 4 3 5 6 Bài 4 (2,5 điểm) Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox, vẽ tia Oy và Oz sao xOy 550 ; xOz 1100 a) Trong ba tia Ox, Oy, Oz, tia nào nằm giữa hai tia còn lại? Vì sao? b) Tính góc yOz c) Tia Oy có là tia phân giác của góc xOz không? Nếu có hãy giải thích vì sao? d) Vẽ tia Ox’ là tía đối của tia Ox. Khi đó hãy tính số đo góc x’Oz? 1 1 1 1 Bài 5 (0,5 điểm) Cho A . Hãy chứng tỏ rằng A 2. 6 7 18 19 HƯỚNG DẪN . Phần I —Trắc nghiêm (2 điểm): Trả lời câu hòi bằng cách viểt lại chữ cái (A,B,C,D) đứng trước câu trả lời đúng: Câu 1: Cặp phân số bằng nhau là: A. 12 1 và 3 4 B. 12 4 và 15 5 C. 3 6 và 30 15 D. 4 8 và 10 5 D. 3 4 Hướng dẫn . Chọn C. Vì 3 1 , 15 5 6 1 30 5 Câu 2. Kết quà rút gọn phân số A. 15 nên 3 6 15 30 15.3 15 bằng : 15 11 B. 4 C. 3 11 Hướng dẫn Chọn A . Ta có Câu 3. Cho 15.3 15 15. 3 1 15.4 15 15 11 4 4 x 2 18 . Giá trị của x là: 3 54 A. x 1 B. x 3 C. x 1 D. x 3 Hướng dẫn Chọn B x 2 18 x 2 1 x 2 1 x 3 3 54 3 3 Câu 4. Cho góc A 80 , góc phụ với góc A có số đo là: A. 100 B. 1000 C. 400 D. 600 Hướng dẫn Chọn A . Góc phụ với góc A có số đo là : 900 – 800 = 100 Phần II— Tự luận( 8 điểm) Bài 1 (2 điểm) Thực hiện phép tính (tính nhanh nếu có thề): a) A 7 3 1 20 5 4 c) C 62 : 9 50.2 33.3 b) B 29. 13 19 19. 13 29 d) D 5 5 3 6 12 11 7 5 11 30 Hướng dẫn 7 3 1 7 12 5 7 20 5 4 20 10 a) A b) B 29. 13 19 19. 13 29 29.13 29.19 19.13 19.29 29 19 .13 29.19 19.29 10.13 0 130 c) C 62 : 9 50.2 33.3 36 : 9 100 27.3 4 100 81 104 81 23 d) D 5 5 3 6 12 = 11 7 5 11 30 5 6 5 3 2 5 5 = = 1 1 5 5 7 7 11 11 7 Bài 2 (2 điểm) Tìm x biết: 3 a) 2 x 25 8 (17) b) ( x 2014) x 0 5 c) x d) 3 2x1 24 42 22 1 1 1 5 2 4 8 Hướng dẫn a) 2 x 25 8 (17) 2 x 25 25 2 x 25 25 2x 0 x 0 3 3 b) ( x 2014) x 0 x 2014 0 hoặc x 0 5 5 Với x 2014 0 x 2014 3 3 Với x 0 x 5 5 3 Vậy x 2014; 5 c) x 1 1 5 2 4 8 x 1 5 1 2 8 4 x 1 7 1 7 1 7 x hoặc x 2 8 2 8 2 8 1 7 7 1 11 Với x x x 2 8 8 2 8 1 7 7 1 3 Với x x x 2 8 8 2 8 3 11 Vậy x ; 8 8 d) 3 2x1 24 42 22 1 3 2 x1 24 16 4 1 3 2 x1 24 16 3 3 2 x1 11 2 x 1 8 2 x 1 23 x 1 3 x 4 Bài 3 (1 điểm) Sắp xếp các phân số sau theo thứ tự giẩm dần: 1 3 2 4 7 ; ; ;1; ; 2 4 3 5 6 Hướng dẫn . Các phân số dương : Các phân số âm : Vậy : 4 4 7 7 4 ; 1; ta có : 1 5 5 6 6 5 1 6 3 3 9 2 8 6 8 9 1 2 3 ta có nên ; ; 12 12 12 2 12 4 4 12 3 12 2 3 4 7 4 1 2 3 1 > 6 3 4 5 2 Bài 4 (2,5 điểm) Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox, vẽ tia Oy và Oz sao xOy 550 ; xOz 1100 a) Trong ba tia Ox, Oy, Oz, tia nào nằm giữa hai tia còn lại? Vì sao? b) Tính góc yOz c) Tia Oy có là tia phân giác của góc xOz không? Nếu có hãy giải thích vì sao? d) Vẽ tia Ox’ là tía đối của tia Ox. Khi đó hãy tính số đo góc x’Oz? Hướng dẫn . z y x' O x a) Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia O x : xOy 55, xOz 110 nên xOy xOz Tia Oy nằm giữa hai tia O x và Oz. b) Vì tia Oy nằm giữa hai tia O x và Oz xOy yOz xOz yOz xOz xOy 110 55 55 c) Vì xOy 55, yOz 55 xOy yOz Lại có tia Oy nằm giữa hai tia O x và Oz Vậy tia Oy là tia phân giác của góc xOz d)Vì tia Ox’ là tía đối của tia Ox xOz và xOz là hai góc kề bù xOz xOz 180 x ' Oz 180 xOz 180 110 70 1 1 1 1 Bài 5 (0,5 điểm) Cho A . Hãy chứng tỏ rằng A 2. 6 7 18 19 Hướng dẫn 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 = ... ... A 14 15 16 19 6 7 18 19 6 7 Ta có 1 1 1 1 1 1 9 3 ... ... (1) 6 7 14 6 6 6 6 2 1 1 1 1 1 1 5 1 1 ... ... (2) 15 16 19 15 15 15 15 3 2 Từ (1) và (2) ta có A 2 PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG GIỮA KÌ II QUẬN HÀ ĐÔNG Năm học: 2018 – 2019 Môn: Toán 8 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 60 phút (đề thi gồm 01 trang) I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (1 điểm) Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng (viết vào bài làm). Câu 1. Trong các phân số A. 2018 2019 1 1 , phân số có giá trị lớn nhất là: ; ; ; 2019 2018 2019 2018 2018 2019 B. 2019 2018 C. 1 2019 D. 1 2018 Câu 2. Biết x là số nguyên và 3 x. Khi đó ta có: A. x 3; 1;0;1;3 Câu 3. Phân số bằng phân số A. 5 4 B. x 1; 2;3 C. x 3; 1;1;3 D. x 1;3 5 là: 8 B. 10 16 C. 8 5 D. 5 8 Câu 4. Cho hai góc kề bù nhau trong đó một góc có số đo bằng 650 , số đo góc còn lại là: A. 1000 B. 1150 II. TỰ LUẬN (8 điểm) Bài 1. (2 điểm) Thực hiện phép tính: C. 1250 D. 1350 9 5 3 11 a) : 16 8 4 32 b) 1000 2018 19 2018 1 . . 1009 2019 2018 2019 2020 Bài 2. (2,5 điểm) Tìm x Z biết: 5 4 a) x 9 9 b) 2 x 7 c) 6 2 : 15 5 11 5 x 7 3 12 6 36 9 4 Bài 3. (3 điểm) Cho hai tia Om, On cùng nằm trên một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox. Biết xOm 600 ; xOn 1200 a) Tính số đo góc mOn b) Tia Om có là tia phân giác của góc xOn không? Vì sao? c) Vẽ Oy là tia đối của tia Ox. Ot là tia phân giác của góc mOn Tính số đo góc yOt Bài 4. (0,5 điểm) Tìm một phân số tối giản, biết rằng khi cộng mẫu số vào tử số và cộng mẫu số vào mẫu số của phân số ấy thì được một phân số mới lớn gấp 2 lần phân số ban đầu. ---HẾT--(Giám thị coi thi không giải thích gì thêm) HƯỚNG DẪN GIẢI I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (1 điểm) Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng (viết vào bài làm). Câu 1. Trong các phân số A. 2018 2019 2018 2019 1 1 ; ; ; , phân số có giá trị lớn nhất là: 2019 2018 2019 2018 B. 2019 2018 Hướng dẫn Chọn D Dễ thấy 1 1 là phân số dương lớn nhất 2018 2018 Câu 2. Biết x là số nguyên và 3 x. Khi đó ta có: C. 1 2019 D. 1 2018 A. x 3; 1;0;1;3 C. x 3; 1;1;3 B. x 1; 2;3 D. x 1;3 Hướng dẫn Chọn C Dễ thấy 3; 1;1;3 là đáp án cần tìm do 3 x. 5 là: 8 Câu 3. Phân số bằng phân số A. 5 4 B. 10 16 C. 8 5 D. 5 8 Hướng dẫn Chọn B 10 5 là đáp án cần tìm. 16 8 Câu 4. Cho hai góc kề bù nhau trong đó một góc có số đo bằng 650 , số đo góc còn lại là: B. 1150 A. 1000 C. 1250 D. 1350 Hướng dẫn Chọn B Ta có: 115o 650 1800 . II. TỰ LUẬN (8 điểm) Bài 1. (2 điểm) Thực hiện phép tính: 9 5 3 11 a) : 16 8 4 32 b) 1000 2018 19 2018 1 . . 1009 2019 2018 2019 2020 Hướng dẫn a) Ta có: 9 5 3 11 9 10 12 32 11 32 : . . 2 16 16 8 4 32 11 16 11 b) Ta có: 1000 2018 19 2018 1 . . 1009 2019 2018 2019 2020 2018 1000 19 1 2019 1009 2018 2020 2018 2000 19 1 . 2019 2018 2020 2018 2019 1 1 2019 . 1 2019 2018 2020 2020 2020 Bài 2. (2,5 điểm) Tìm x biết: 5 4 a) x 9 9 b) 2 x 7 c) 6 2 : 15 5 11 5 x 7 3 12 6 36 9 4 Hướng dẫn a) Ta có: b) Ta có: c) Ta có: 5 4 9 9 4 5 x 9 9 9 x 9 x 1 2x 7 6 2 : 15 5 6 5 2x . 7 15 2 2 x 1 7 6 x3 11 5 x 7 3 12 6 36 9 4 33 30 x 28 27 36 36 36 3 x 1 36 36 36 x 3, 2, 1, 0,1 x Bài 3. (3 điểm) Cho hai tia Om, On cùng nằm trên một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox. Biết xOm 600 ; xOn 1200 a) Tính số đo góc mOn . b) Tia Om có là tia phân giác của góc xOn không? Vì sao? c) Vẽ Oy là tia đối của tia Ox. Ot là tia phân giác của góc mOn Tính số đo góc yOt Hướng dẫn a) Do tia Om nằm giữa hai tia Ox, On 600 1200 nên mOn xOn xOm 1200 600 600 b) Tia Om là tia phân giác của góc xOn vì: + Tia Om nằm giữa hai tia Ox, On + mOn xOm 600 c) Do tia Ot là tia phân giác của góc mOn nên n m t mOt nOt 600 300 2 yOn 600 (kề bù với xOn 1200 ) y x O Nên yOt yOn nOt 600 300 900 Bài 4. (0,5 điểm) Tìm một phân số tối giản, biết rằng khi cộng mẫu số vào tử số và cộng mẫu số vào mẫu số của phân số ấy thì được một phân số mới lớn gấp 2 lần phân số ban đầu. Hướng dẫn Gọi phân số tối giản cần tìm là a b a ab Theo đề bài ta có: 2 b bb 2a a b 2a a b 4a a b a 1 4a a b 3a b b bb b 2b 2b 2b b 3 Vậy phân số tối giản ban đầu là 1 3 TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI TRƯỜNG THCS VÀ THPT NGUYỄN TẤT THÀNH ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Môn: Toán 6 Thời gian: 90 phút Câu I. (2,5 điểm) 1. Thực hiện phép tính: A 3 5. 2 58 : 2 . 2 3 2. Tìm rồi tính tổng tất cả các ước nguyên nhỏ hơn 6 của 12 . 3. So sánh hai phân số 7 9 . ; 72 40 Câu II. (2 điểm) 1. Tìm số nguyên x biết 218 x 31 x 29 . 2. Tìm các số nguyên x sao cho 5 3 2 . 2 x 3 Câu III. (2 điểm) Trên cùng một thửa ruộng, ba máy cày nếu cày riêng một mình thi thời gian cày xong thửa rộng đó lần lượt là 2 ngày, 3 ngày và 7 ngày. Nếu cả 3 máy cùng cày chung trên thửa rộng đó thì trong một ngày cày được bao nhiêu phần thửa ruộng và trong một ngày có cày xong thửa ruộng đó không? Câu IV. (3 điểm) Cho hai tia Oy và Ot cùng nằm trên nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox . Biết xOt 500 , xOy 1200 1. Trong 3 tia Ox, Oy, Ot , tia nào nằm giữa hai tia còn lại ? Vì sao? Tính yOt ? 2. Kẻ tia Ox là tia đối tia Ox . Tính số đo góc xOt ?
-
HÔ HẤP Ở NGƯỜI CHỦ ĐỀ: LÁ
Thời gian thực hiện: 8 tiết
Từ tiết 24 đến tiết 31
Từ ngày 6/11/2018 đến ngày 1/12/2018
A. Lí do chọn chủ đề:
- Căn cứ vào sự tương đồng về nội dung kiến thức, mối liên hệ kiến thức giữa các bài.
- Căn cứ vào phân phối chương trình bộ môn sinh học 6.
- Căn cứ vào sự logic giữa các mạch kiến thức nên tôi đã xây dựng chủ đề Lá với thời lượng 8 tiết gồm các bài 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25 trong chương trình SGK sinh học 6.
B. Nội dung
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nêu được các đặc điểm bên ngoài của lá gồm cuống lá, bẹ lá, phiến lá.
- Phân biệt các loại lá đơn và lá kép, các kiểu xếp lá trên cành, các loại gân trên phiến lá.
- Trình bày được cấu tạo trong của phiến lá
- Giải thích được quang hợp là quá trình lá cây hấp thụ ánh sáng mặt trời biến đổi chất vô cơ (nước, CO2, muối khoáng) thành chất hữu cơ (đường, tinh bột) và thải ôxy làm không khí luôn được cân bằng.
- Giải thích việc trồng cây cần chú ý đến mật độ và thời vụ.
- Giải thích được ở cây hô hấp diễn ra suốt ngày đêm, dùng ôxy để phân hủy chất hữu cơ thành CO2, H2O và sản sinh năng lượng.
- Giải thích được khi đất thoáng, rễ cây hô hấp mạnh tạo điều kiện cho rễ hút nước và hút khoáng mạnh mẽ.
- Trình bày được hơi nước thoát ra khỏi lá qua các lỗ khí.
- Nêu được các dạng lá biến dạng (thành gai, tua cuốn, lá vảy, lá dự trữ, lá bắt mồi) theo chức năng và do môi trường.
2. Kỹ năng
- Ghi chép, xử lý và trình bày số liệu thí nghiệm quang hợp, hô hấp, thoát hơi nước.
- Thu thập về các dạng và kiểu phân bố lá.
- Biết cách làm thí nghiệm lá cây thoát hơi nước, quang hợp và hô hấp.
3. Thái độ.
- Vận dụng kiến thức về chủ đề lá vào thực tiễn trồng và chăm sóc cây, có ý thức bảo vệ và trồng cây xanh để bảo vệ môi trường.
4. Năng lực cần phát triển.
4.1. Các năng lực chung:
- Năng lực tự học: HS phải xác định được mục tiêu học tập và nỗ lực thực hiện. Lập và thực hiện kế hoạch học tập.
- Năng lực tự quản lí.
- Năng lực giao tiếp.
- Năng lực hợp tác: Làm việc cùng nhau, chia sẻ kinh nghiệm.
- Năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn.
4.2. Các năng lực chuyên biệt:
- Quan sát hình thái cấu tạo của lá, các hình thức biến dạng của lá.
- Sưu tầm, phân loại các kiểu lá, dạng gân lá, cách xếp lá và các dạng biến đổi của lá.
- Thiết kế thí nghiệm chứng minh sự thoát hơi nước qua lá, quang hợp hô hấp ở lá.
- Ghi chép, xử lý và trình bày số liệu thí nghiệm quang hợp, hô hấp, thoát hơi nước.
- Phát hiện và giải quyết vấn đề về các mối liên hệ giữa cấu tạo và chức năng của lá, giữa quang hợp và hô hấp, giữa các bộ phận của cây có liên quan đến vai trò của lá.
- Vận dụng kiến thức về chủ đề lá vào thực tiễn trồng và chăm sóc cây, có ý thức bảo vệ và trồng cây xanh để bảo vệ môi trường.
- Sử dụng ngôn ngữ để định nghĩa, trình bày, mô tả, giải thích,… kiến thức của chủ để lá.
II.Thiết bị dạy học:
GV: - Tranh ảnh, mẫu vật về các loại lá, các dạng gân lá, lá đơn và lá kép, các kiểu biến dạng của lá.
Dụng cụ và hóa chất về thí nghiệm quang hợp, thí nhiệm hô hấp và thí nghiệm thoát hơi nước của cây,
Mô hình cấu tạo trong của phiến lá.
Bảng phụ, bảng nhóm, máy chiếu đa năng.
III.Nội dung:
- Nội dung 1- Bài 19: Đặc điểm bên ngoài của lá.
- Nội dung 2- Bài 20: Cấu tạo trong của phiến lá.
- Nội dung 3- Bài 21: Quang hợp.
- Nội dung 4- Bài 22: Ảnh hưởng của các điều kiện bên ngoài đến quang hợp. Ý nghĩa của quang hợp.
- Nội dung 5- Bài 23: Cây có hô hấp không?
- Nội dung 6- Bài 24: Phần lớn nước vào cây đi đâu?
- Nội dung 7- Bài 25: Biến dạng của lá.
- Nội dung 8 : Bài tập.
IV Bảng mô tả các mức độ nhận thức
Nội dung
Nhận biết
(mô tả yêu cầu cần đạt)
Thông hiểu
(mô tả yêu cầu cần đạt)
Vận dụng thấp
(mô tả yêu cầu cần đạt)
Vận dụng cao
(mô tả yêu cầu cần đạt)
Đặc điểm bên ngoài của lá.
Nhận biết được các đặc điểm bên ngoài của lá và cách sắp xếp lá trên cây
- Phân tích được sự phù hợp giữa đặc điểm cấu tạo ngoài của lá phù hợp với chức năng
- Xác định được lá đơn và lá kép.
Giải thích được tại sao lá trên các mấu thân xếp so le nhau
Giải thích được sự đa dạng của lá
Cấu tạo trong của phiến lá
Trình bày được cấu tạo trong của phiến lá.
Phân tích được sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng của lá
Giải thích được đặc điểm màu sắc ở 2 mặt phiến lá
Giải thích được hiện tượng một số cây lá không phải màu xanh.
Quang hợp
Nêu được nguyên liệu và sản phẩm của quá trình quang hợp
Hiểu rõ vai trò cây xanh trong việc điều hòa khí oxi và cacbonic trong không khí.
Vận dụng kiến thức quang hợp để giải thích một số hiện tượng quen thuộc
Vận dụng kiến thức quang hợp để giải thích một số hiện tượng liên quan trong thực tế và đưa ra giải pháp.
Ảnh hưởng của các điều kiện bên ngoài đến quang hợp
Nêu được các điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến quang hợp
Hiểu và tìm các ví dụ thực tế chứng tỏ ý nghĩa quan trọng của quang hợp
Giải thích được ý nghĩa của 1 số biện pháp kĩ thuật trong trồng trọt.
Đưa ra được các giải pháp phát triển cây xanh ở địa phương.
Cây có hô hấp không?
Nêu được nguyên liệu và sản phẩm của quá trình hô hấp.
Phân tích được mối quan hệ giữa hai quá trình quang hợp và hô hấp ở cây xanh
Vận dụng kiến thức hô hấp và để giải thích một số hiện tượng quen thuộc
Vận dụng kiến thức hô hấp để giải thích một số hiện tượng liên quan trong thực tế và đưa ra giải pháp.
Phần lớn nước vào cây đi đâu?
Ý nghĩa của sự thoát hơi nước qua lá.
Những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến quang hợp.
Thiết kế được thí nghiệm chứng minh phần lớn nước do rễ hút vào cây được thoát ra ngoài qua lá.
Vận dụng kiến thức quá trình thoát hơi nước ở lá để giải thích một số biện pháp kĩ thuật trong trồng trọt.
Vận dụng kiến thức quá trình thoát hơi nước ở lá để giải thích một số hiện tượng liên quan trong thực tế và đưa ra giải pháp.
Biến dạng của lá
Nêu được các dạng lá biến dạng theo chức năng và do môi trường
Hiểu được ý nghĩa sự biến dạng của lá.
Giải thích được tại sao một số cây lá có sự biến dạng.
Vận dụng kiến thức trong việc chăm sóc cây trồng.
Bài tập
Trình bày được các đặc điểm bên ngoài của lá và cách sắp xếp lá trên cây
Viết được sơ đồ quang hợp
Lấy được ví dụ về các loại lá đơn, lá kép, các loại lá biến dạng
Giải thích được ý nghĩa của 1 số biện pháp kĩ thuật trong trồng trọt.
Vận dụng kiến thức trong việc chăm sóc cây trồng.
Vận dụng kiến thức hô hấp để giải thích một số hiện tượng liên quan trong thực tế và đưa ra giải pháp.
V. Câu hỏi, bài tập định hướng phát triển năng lực.
STT
Mức độ nhận biết
Hãy tìm một câu không đúng trong các câu sau:
A. Phiến lá màu lục, dạng bản dẹt, là phần rộng nhất của lá, giúp hứng được nhiều ánh sáng.
B. Có kiểu 2 gân lá: hình mạng và hình cung.
C. Lá xếp trên cây theo 3 kiểu: Mọc cánh, mọc đối, mọc vòng.
D. Lá trên cây các mấu thân xếp so le nhau giúp lá nhận được nhiều ánh sáng.
Cấu tạo lá cây gồm 3 phần chính là:
A. Gân lá, cuống lá, đầu lá.
B. Mép lá, gân lá, phiến lá.
C. Phiến lá, gân lá, cuống lá.
D. Mép lá, đầu lá, gân lá.
Chất khí nào sau đây là nguyên liệu cho quá trình tạo tinh bột của lá cây?
A. Khí ô xi
B. Khí cac bo níc.
C. Khí Ni tơ
D. Khí Clo
Trong quá trình quang hợp, để tạo ra chất hữu cơ và khí ôxi, thực vật cần những điều kiện dưới đây?
Hãy khoanh tròn “có” hoặc “không” ứng với từng điều kiện mà em cho là cần thiết.
Điều kiện cần thiết cho cây quang hợp
Có hoặc không
Nước
Có/ không
Khí cacbônic và năng lượng
Có/ không
Khí cacbônic
Có/ không
Chất hữu cơ và nước
Có/ không
Ánh sáng
Có/ không
Nhiệt độ thích hợp
Có/ không
Ngoài khí cacbônic, sản phẩm của quá trình hô hấp còn có:
A. Chất hữu cơ, nước và năng lượng
B. O2, nước và năng lượng
C. Nước và năng lượng
D. Oxy và chất hữu cơ.
Lá của nhóm cây nào sau đây thuộc loại lá kép?
Cây chanh, cây dâm bụt, cây ớt
Cây hoa hồng, cây nhãn, cây phượng
Cây táo, cay cải, cây đu đủ
Cây vải, cây xoài, cây chè
Cấu tạo trong của phiến lá gồm những bộ phận nào?
Biểu bì, khoang trống, các bó mạch
Biểu bì, gân lá gồm các bó mạch
Biểu bì, thịt lá, gân lá gồm các bó mạch
Biểu bì, lỗ khí, khoang trống
Những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến quang hợp?
Ánh sáng, nước, khí CO2, khí 02.
Ánh sáng, nhiệt độ, không khí, đất
Ánh sáng, nước, khí CO2 và nhiệt độ
Ánh sáng, phân bón, đất, nước.
Quá trình hó hấp ở cây diễn ra như thế nào?
Xảy ra thường xuyên: suốt ngày, suốt đêm
Tất cả các cơ quan của cây đều hô hấp
Cây lấy khí oxi, thải ra khí CO2 và hơi nước
Cả a, b, c
Phần lớn nước vào cây đi đâu?
Phần lớn nước vào cây được mạch gỗ vận chuyển đi nuôi cây
Phần lớn nước vào cây dùng để chế tạo chất dinh dưỡng cho cây
Phần lớn nước do rễ hút vào cây được lá thải ra môi trường
Phần lớn nước vào cây dùng cho quá trình quang hợp.
Có những loại lá biến dạng nào?
Lá bắt mồi, lá vảy, lá biến thành gai.
Lá dự trữ, lá biến thành tua cuốn, lá biến thành tay móc
Cả a, b
Cả a, b sai
Hơi nước thoát ra ngoài qua bộ phận nào của lá:
Biểu bì.
Các bó mạch.
Lỗ khí.
Cả A và B
Lá mọc trên mấu thân xếp so le nhau có tác dụng gì?
Thế nào là quang hợp ? Viết sơ đồ tóm tắt quá trình quang hợp?
Nêu các chức năng của lá ? Chức năng nào quan trọng nhất ?
Lá gồm mấy bộ phận ? Là những bộ phận nào ?
STT
Mức độ hiểu
Tìm những điểm giống nhau của phần phiến ở các loại lá. Những điểm giống nhau đó có tác dụng gì đối với việc thu nhận ánh sáng của lá?
Có các dạng lá nào? Phân biệt các dạng lá đó?
Cấu tạo của phần thịt lá có đặc điểm gì giúp nó thực hiện chức năng chế tạo chất hữu cơ cho cây?
Vì sao ở rất nhiều loại lá, mặt trên có màu sẫm hơn mặt dưới?
Vì sao hô hấp và quang hợp trái ngược nhau nhưng lại có quan hệ chặt chẽ với nhau?
Lá trên các mấu thân xếp so le nhau, điều đó có ý nghĩa gì?
Vì sao phải trồng cây ở nơi có đủ ánh sáng?
Vì sao nói sự thoát hơi nước qua lá có ý nghĩa quan trong đối với cây ?
Nhiệt độ nào là thích hợp nhất đối với quá trình quang hợp của cây?
Nhiệt độ cao ( 40- 50)
Nhiệt độ thấp ( 5- 10)
Nhiệt độ rất thấp ( 0)
Nhiệt độ trung bình ( 20- 30)
Quá trình nào sau đây thải ra khí cacbonic và hơi nước?
Quang hợp.
Hô hấp.
Thoát hơi nước.
Cả A và C
Cấu tạo trong của phiến lá gồm những bộ phận nào?
Biểu bì, khoang trống, các bó mạch
Biểu bì, gân lá gồm các bó mạch
Biểu bì, thịt lá, gân lá gồm các bó mạch
Biểu bì, lỗ khí, khoang trống
Vì sao người ta thường dùng nước vôi trong các thí nghiệm để CM có sự hô hấp ở TV?
Vì khi hô hấp khí cacbonic thải ra kết hợp với nước vôi tạo thành một lớp váng trắng đục mỏng trên cốc nước vôi nên dễ nhận biết.
Vì chỉ có cốc nước vôi trong mới cho vào được trong bình thuỷ tinh cùng với chậu cây.
Chỉ A đúng.
Cả A, B đều đúng.
STT
Mức độ vận dụng thấp
Vì sao người ta thường thả thêm rong vào bể nuôi cá cảnh?
Vì sao trong thực tế người ta khuyên không nên để nhiều hoa và cây xanh trong phòng ngủ?
Những cây không có lá hoặc lá sớm rụng (xương rồng, cành giao) thì chức năng quang hợp do bộ phận nào của cây đảm nhận?
Vì sao cần trồng cây theo đúng thời vụ?
Vì sao khi đánh cây đi trồng ở nơi khác phải chọn ngày râm mát và tỉa bớt lá hoặc ngắt ngọn?
Hãy phân loại những sản phẩm mà chất hữu cơ do cây xanh quang hợp đã cung cấp cho đời sống của con người?
Quang hợp chỉ diễn ra bình thường ở nhiệt độ trung bình từ 200C – 300C. Khi nhiệt độ cao ( khoảng 400C trở lên ) hoặc thấp quá ( khoảng 00C trở xuống ) thì đều có tác động xấu đến quá trình quang hợp? Em hãy giải thích?
Tại sao trong trồng trọt muốn thu hoạch cao thì không nên trồng cây với mật độ dày? Nhưng lại có những loại cây được trồng xen canh để tăng vụ trong sản xuất nông nghiệp?
Vì sao ở những nơi đông dân cư như các thành phố lớn hay gần các nhà máy, người ta trồng nhiều cây xanh?
Tại sao nhiều loại cây cảnh trồng trong nhà mà vẫn xanh tốt ? Cho vài ví dụ.
Tại sao ở những nơi trồng nhiều cây xanh thì không khí sạch hơn (hàm lượng khí Oxi trong không khí khoảng 20,9%) và ít tiếng ôn, ít bụi hơn, mát mẻ hơn ở những nơi trồng ít cây xanh hơn?
Hãy phát hiện những cây có lá biến dạng ở địa phương em, nói rõ lá biến dạng đó có tác dụng gì đối với cây?
Sự biến dạng của lá có ý nghĩa gì ? Vì sao lá của một số loại cây xương rồng biến thành gai?
Vì sao có nhiều loại lá, mặt trên thường có màu xanh lục, thẫm hơn mặt dưới?
Vì TB thịt lá ở mặt trên có nhiều khoang trống hơn mặt dưới
Vì mặt trên lá hứng được nhiều ánh sáng hơn mặt dưới
Vì TB thịt lá ở mặt trên chứa nhiều lục lạp hơn mặt dưới
Cả B, C
STT
Mức độ vận dụng cao
Không có cây xanh thì không có sự sống ngày nay trên Trái Đất, điều đó có đúng không? Tại sao?
Hãy giải thích ý nghĩa của câu tục ngữ: “Một hòn đất nỏ bằng một giỏ phân”. Để nâng cao năng suất cây trồng, trước khi gieo trồng, trước khi gieo trồng cần có những biện pháp kỹ thuật gì để xử lý đất?
Em phải làm gì để phát triển cây xanh ở địa phương em?
Bố của Nam mới mua về một bể cá trong đó có 5 con cá vàng. Đồng thời, bác cũng thả thêm vào trong bể một ít rong đuôi chó. Theo em, việc người ta thường thả rong vào bể cá có ý nghĩa gì?
Trong ngày sinh nhật. Lan được các bạn tặng rất nhiều hoa tươi. Lan rất thích hoa nên đã mang tất cả số hoa đó vào phòng ngủ. Tuy nhiên mẹ của Lan không đồng ý và bảo Lan mang số hoa đó ra để ngoài sân, sáng hôm sau mới lại mang vào nhà.
Lan rất ngạc nhiên, không hiểu tại sao mẹ lại bảo mình làm như vậy. Bằng hiểu biết của mình, em hãy giải đáp cho Lan thắc mắc đó.
Đọc đoạn phóng sự sau: “Cây xanh không chỉ làm đẹp cho ngôi nhà, nơi làm việc mà còn mang đến nhiều tác động có lợi cho cuộc sống con người. Theo nhiều kết quả nghiên cứu, cây xanh giúp cải thiện chất lượng không khí, giảm dị ứng đồng thời tăng hiệu quả trong công việc.”
(Trích: Chuyên mục Sức khỏe - Đời sống - Báo Người Lao Động 15 -01 - 2015)
Bằng kiến thức đã học về cây xanh, em hãy giải thích vì sao cây xanh có thể giúp cải thiện chất lượng không khí?
Ở một số nơi trong thành phố Hồ Chí Minh thường bị ngập nặng mỗi khi triều cường hoặc sau cơn mưa lớn, ảnh hưởng đến đời sống của các cây sống trên cạn. Em hãy ứng dụng kiến thức đã học để lập kế hoạch, giải cứu cây trồng?
Những buổi trưa hè, những bạn nhỏ miền quê hay bắt võng dưới những tán cây trong vườn nhà nằm vì cảm thấy rất mát mẻ, thoải mái. Em hãy giải thích hiện tượng trên.
Nhân dịp nghỉ tết nguyên đán, Lan được bố mẹ cho về quê ăn tết với ông bà. Đã 29 tết mà Lan còn thấy ông mang theo một đống đồ lỉnh kỉnh ra đồng. Ông nói: Ngày mai trời rét đậm rồi, nay ông phải ra chống rét cho luống mạ non.
Bằng kiến thức của mình, em hãy giải thích tại sao lại phải chống rét cho cây?
Năm ngoái Nam theo bố đi chợ hoa đầu xuân, Nam rất thích cây hoa nên xin bố cho mua một số cây về trồng, đặt ở góc sân nhỏ trước nhà. Nam rất chịu khó chăm sóc chúng, sau một thời gian một số cây phát triển rất tốt nhưng một số cây lại còi cọc đi. Bố nói đó là do sân nhà Nam ít ánh sáng.
Em hãy giải thích tại sao sự phát triển của các cây lại khác nhau như vậy?
VI. Thiết kế tiến trình học
- KHÓA PYTHON CƠ BẢN HOWKTEAM.COM 1|10 Bài 24: CẤU TRÚC RẼ NHÁNH TRONG PYTHON Xem bài học trên website để ủng hộ Kteam: Cấu trúc rẽ nhánh trong Python Mọi vấn đề về lỗi website làm ảnh hưởng đến bạn hoặc thắc mắc, mong muốn khóa học mới, nhằm hỗ trợ cải thiện Website. Các bạn vui lòng phản hồi đến Fanpage How Kteam nhé! Dẫn nhập Trong bài trước, Kteam đã giới thiệu đến bạn KIỂU DỮ LIỆU BOOLEAN TRONG PYTHON. Ở bài này Kteam sẽ giới thiệu với các bạn Cấu trúc rẽ nhánh trong Python – Câu lệnh IF. Một câu lệnh thường xuyên được sử dụng trong các chương trình. Nội dung Để đọc hiểu bài này tốt nhất bạn cần: Cài đặt sẵn MÔI TRƯỜNG PHÁT TRIỂN CỦA PYTHON. Xem qua bài CÁCH CHẠY CHƯƠNG TRÌNH PYTHON. Nắm CÁCH GHI CHÚ và BIẾN TRONG PYTHON. CÁC KIỂU DỮ LIỆU ĐƯỢC GIỚI THIỆU TRONG PYTHON Trong bài này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu những nội dung sau đây If là gì? Có ăn được không If If – else if Copyright © Howkteam.com 2|10 KHÓA PYTHON CƠ BẢN HOWKTEAM.COM If – else If – else if – else Block trong Python If là gì? Có ăn được không? If là một từ tiếng Anh thường gặp, khi dịch nó ra tiếng Việt ta sẽ được nghĩa là “Nếu” hoặc là “Giá mà”, “Miễn là”,... Dĩ nhiên là “Nếu” là một từ chẳng mấy xa lạ với các bạn. Chúng ta sử dụng nó cả trăm, ngàn lần một ngày. Nếu hôm nay chủ nhật, Tèo sẽ đi chơi. Nếu ủng hộ đủ 5000 điểm thì Kteam sẽ xuất bản khóa Kỹ Thuật Import/Export Cookie Selenium. Nếu được vote up câu hỏi thì bạn được cộng điểm, còn nếu bị vote down bạn sẽ bị trừ điểm, không có vote thì số điểm không thay đổi. Python cũng biết nếu, có điều nếu khác chúng ta một tẹo. Để biết khác thế nào, chúng ta hãy cùng tìm hiểu! If Đây là ví dụ về câu lệnh if cơ bản nhất. Nếu … thì … Nếu m – 1 < 0 thì m < 1 Từ đó, Python đã xây dựng một cấu trúc nếu tương tự như trên: if expression: # If-block Lưu ý: Tất cả các câu lệnh nằm trong if-block là các câu lệnh có lề thụt vào trong so với câu lệnh if. Chi tiết Kteam sẽ trình bày ở phần tiếp theo Copyright © Howkteam.com 3|10 KHÓA PYTHON CƠ BẢN HOWKTEAM.COM Ở đây, nếu expression là một giá trị khi đưa về kiểu dữ liệu Boolean là True thì Python sẽ nhảy vào thực hiện các câu lệnh trong if-block. Còn nếu không thì không thì sẽ bỏ qua if-block đó. > a=0 > b=3 >>> > if a - 1 < 0: # (a – 1 < 0) có giá trị là True ... print('a nhỏ hơn 1') ... a nhỏ hơn 1 > > if b - 1 < 0: # (b – 1 < 0) có giá trị là False ... print('b nhỏ hơn 1') ... > If – else if Đây là bản nâng cấp của cấu trúc if vừa rồi chúng ta tìm hiểu. Nó có cấu trúc như sau: if expression: # If-block elif 2-expression: # 2-if-block elif 3-expression: # 3-if-block … elif n-expression: Copyright © Howkteam.com 4|10 KHÓA PYTHON CƠ BẢN HOWKTEAM.COM # n-if-block Ở đây, bạn có thể đặt bao nhiêu lần nếu cũng được. Và từ câu lệnh if đến lần elif lần thứ n – 1 (câu lệnh với n-expression) là một khối, ta sẽ đặt cho nó một cái tên là khối BIG để dễ hiểu. Nó sẽ hoạt động như sau: Bước 1: Kiểm tra xem expression có phải là một giá trị Boolean True hay không? Bước 2: Nếu có, thực hiện if-block sau đó kết thúc khối BIG. Không thì chuyển sang Bước 3. Bước 3: Kiểu tra xem 2-expression có phải là một giá trị Boolean True hay không? Bước 4: Nếu có, thực hiện 2-if-block sau đó kết thúc khối BIG. Không thì chuyển sang Bước 5. Bước 5: Kiểm tra xem 3-expression có phải là một giá trị Boolean True hay không? Bước 6: Nếu có, thực hiện 3-if-block sau đó kết thúc khối BIG. Không thì chuyển sang Bước 7 … Bước (n - 1) x 2: Kiểm tra xem n-expression có phải là một giá trị Boolean True hay không? Bước (n – 1) x 2 + 1: Nếu có, thực hiện n-if-block. Bước (n – 1) x 2 + 2: Kết thúc khối BIG. Ví dụ để các bạn dễ hiểu hơn > a=3 > > if a - 1 < 0: # False, tiếp tục ... print('a nhỏ hơn 1') ... elif a - 2 < 0: # False, tiếp tục Copyright © Howkteam.com 5|10 KHÓA PYTHON CƠ BẢN HOWKTEAM.COM ... print('a nhỏ hơn 2') ... elif a - 3 < 0: # False, tiếp tục ... print('a nhỏ hơn 3') ... elif a - 4 < 0: # True, kết thúc ... print('a nhỏ hơn 4') ... elif a - 5 < 0: # Khối BIG đã kết thúc, dù đây là True nhưng không ý nghĩa ... print('a nhỏ hơn 5') ... a nhỏ hơn 4 If - else Cấu trúc vừa rồi không biết có làm bạn đau đầu hay không. Nếu có, hãy thư giãn vì cấu trúc sau đây đơn giản hơn nhiều. if expression: # Ifblock else: # else-block Nếu expression là một giá trị Boolean True, thực hiện if-block và kết thúc. Không quan tâm đến else-block. Còn nếu không sẽ thực hiện else-block và kết thúc. Ví dụ: > a=0 > b=3 > > if a - 1 < 0: ... print('a nhỏ hơn 1') ... else: ... print('a lớn hơn hoặc bằng 1') ... Copyright © Howkteam.com 6|10 KHÓA PYTHON CƠ BẢN HOWKTEAM.COM a nhỏ hơn 1 >>> > if b - 1 < 0: # False, nên sẽ thực hiện else-block ... print('b nhỏ hơn 1') ... else: ... print('b lớn hơn hoặc bằng 1') ... b lớn hơn hoặc bằng 1 If – else if - else Nó không có gì mới mẻ nếu bạn nắm rõ 3 cấu trúc trên. Sau đây là cấu trúc của if – else if – else if expression: # If-block elif 2-expression: # 2-if-block … elif n-expression: # n-if-block else: # else-block Bạn có thể đặt bao nhiêu lần elif cũng được nhưng else thì chỉ một. Và từ câu lệnh if đến câu lệnh else là một khối, ta cũng sẽ đặt cho nó một cái tên là khối BIG để dễ hiểu. Nó sẽ hoạt động như sau: Copyright © Howkteam.com 7|10 KHÓA PYTHON CƠ BẢN HOWKTEAM.COM Bước 1: Kiểm tra xem expression có phải là một giá trị Boolean True hay không? Bước 2: Nếu có, thực hiện if-block sau đó kết thúc khối BIG. Không thì chuyển sang Bước 3. Bước 3: Kiểu tra xem 2-expression có phải là một giá trị Boolean True hay không? Bước 4: Nếu có, thực hiện 2-if-block sau đó kết thúc khối BIG. Không thì chuyển sang Bước 5 … Bước (n - 1) x 2: Kiểm tra xem n-expression có phải là một giá trị Boolean True hay không? Bước (n – 1) x 2 + 1: Nếu có, thực hiện n-if-block sau đó kết thúc khối BIG. Bước (n – 1) x 2 + 2: Nếu không thì thực hiện else-block và kết thúc khối BIG. Ví dụ: > a=0 > if a - 1 < 0: ... print('a nhỏ hơn 1') ... elif a - 1 > 0: ... print('a lớn hơn 1') ... else: ... print('a bằng 1') ... a nhỏ hơn 1 >>> > b=2 > if b - 1 < 0: ... print('b nhỏ hơn 1') ... elif b - 1 > 0: ... print('b lớn hơn 1') ... else: ... print('b bằng 1') ... b lớn hơn 1 >>> Copyright © Howkteam.com 8|10 KHÓA PYTHON CƠ BẢN HOWKTEAM.COM > c=1 > if c - 1 < 0: ... print('c nhỏ hơn 1') ... elif c - 1 > 0: ... print('c lớn hơn 1') ... else: ... print('c bằng 1') ... c bằng 1 Block trong Python Với đa số ngôn ngữ lập trình hiện nay, thường dùng cặp dấu ngoặc { } để phân chia các block. Riêng đối với Python lại sử dụng việc định dạng code để suy ra các block. Đây là điều giúp code Python luôn luôn phải đẹp mắt. Một số điều lưu ý về việc định dạng code block trong Python: Câu lệnh mở block kết thúc bằng dấu hai chấm (:), sau khi sử dụng câu lệnh có dấu hai chấm (:) buộc phải xuống dòng và lùi lề vào trong và có tối thiểu một câu lệnh để không bỏ trống block. Những dòng code cùng lề thì là cùng một block. Một block có thể có nhiều block khác. Khi căn lề block không sử dụng cả tab lẫn space. Nên sử dụng 4 space để căn lề một block Sau đây là một hình minh họa của Kteam. Các câu lệnh nằm trong một khung màu là một block, và block đó được mở bởi câu lệnh nằm ngay bên trên khung màu. Copyright © Howkteam.com 9|10 KHÓA PYTHON CƠ BẢN HOWKTEAM.COM Lưu ý: Kteam có đề cập đến việc sau khi sử dụng câu lệnh có dấu hai chấm (:) buộc phải xuống dòng và lùi lề vào trong. Tuy nhiên, Bạn vẫn có thể đi ngược lại điều này trong một vài trường hợp Ví dụ: >>> a = 3 >>> if a - 1 > 0: print('a lớn hơn 1') ... a lớn hơn 1 >>> if a - 1 > 0: print('a lớn hơn 1'); print('có thể a lớn hơn 2') ... a lớn hơn 1 có thể a lớn hơn 2 Copyright © Howkteam.com
-
QTCSDLNC Hệ Quản Trị CSDL 1
ĐÁP ÁN ĐỀ 01
Câu 1: (4 điểm)
Tiêu chí:
- Tạo được Cơ sở dữ liệu. (0.5 điểm)
- Tạo được các bảng: Đúng Tên bảng, Tên trường, Kiểu dữ liệu, độ lớn dữ liệu của mỗi trường. (1 điểm)
- Tạo khoá chính, khóa ngoại cho bảng chính xác và tạo được diagram. (1.5 điểm)
- Nhập dữ liệu cho các bảng chính xác, không lỗi chính tả. (1 điểm)
Câu 2: (6 điểm)
1. (1 điểm)
/* Cau1*/
SELECT *
FROM NHANVIEN
2. (1 điểm)
/*Cau2*/
SELECT COUNT(TenSP)
FROM SANPHAM
3. (1 điểm)
/*Cau3*/
SELECT LOAI.TenLoai,SANPHAM.MaSP,SANPHAM.TenSP
FROM LOAI,SANPHAM,PHIEUXUAT,CHITIETPHIEUXUAT
WHERE LOAI.MaLoai=SANPHAM.MaLoai
AND CHITIETPHIEUXUAT.MaPX=PHIEUXUAT.MaPX
AND CHITIETPHIEUXUAT.MaSP=SANPHAM.MaSP
AND NgayLap between '1/1/2016' and '03/31/2016'
4. (1 điểm)
/*Cau4*/
SELECT TenSP
FROM LOAI,SANPHAM
WHERE LOAI.MaLoai=SANPHAM.MaLoai
AND TenLoai=N'Hàng tiêu dùng'
5. (1 điểm)
/*Cau5*/
SELECT HoTen,YEAR(NgaySinh)
FROM NHANVIEN
WHERE HoTen LIKE N'%Chiến'
6. (1 điểm)
/*Cau6*/
SELECT LOAI.MaLoai,LOAI.TenLoai,COUNT(TenSP)
FROM LOAI,SANPHAM
WHERE LOAI.MaLoai=SANPHAM.MaLoai
GROUP BY LOAI.MaLoai,LOAI.TenLoai
Trang
2 /2 - SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO PHÚ YÊN TRƯỜNG THPT TRẦN PHÚ ĐỀ THI GIỮA KÌ I NĂM 2020-2021 Môn: Vật Lý 10 Thời gian làm bài : 45 phút. ĐỀ THI CHÍNH THỨC (Đề thi có 02 trang) Mã đề thi 001 Họ, tên thí sinh ……………………………………. số báo danh ………………….. 01. Trong trường hợp nào dưới đây vật có thể coi là chất điểm : A. Quả bưởi rơi từ bàn xuống đất. B. Xe đạp chạy trong sân trường. C. Người hành khách đi lại trên xe ô tô. D. Trái Đất chuyển động xung quanh Mặt Trời. 02. Một vật rơi tự do từ độ cao h xuống đất ở nơi có gia tốc trọng trường g . Vận tốc của vật khi đi được nửa quãng đường h là 2gh gh A. 2gh B. gh C. D. 03. Xeùt moät baùnh xe baùn kính R , quay ñeàu quanh truïc vôùi vaän toác goùc . Xeùt moät ñieåm treân vaønh baùnh xe (1) vaø moät ñieåm naèm caùch truïc quay R/2 (2 ) . Chu kì quay cuûa hai ñieåm ñoù A. T2 = 2T1 C. T1 = T2 B. T1 = 2T2 D. T2 = 3T1 04. Đĩa của một xe đạp có đường kính gấp 3 lần đường kính của líp. Bánh xe có đường kính là 0,7m. Một người đạp xe với vận tốc 5m/s.Nếu người đó đạp đều đặn không ngừng chân thì phải đạp khoảng bao nhiêu vòng trong một phút? A. 20,5 vòng. B. 45,5 vòng. C. 40,5 vòng. D. 30,2 vòng. 05. Yếu tố ảnh hưởng đến sự rơi nhanh hay chậm của các vật trong không khí là: A. Khối lượng của vật. B. Độ cao nơi thả vật. C. Sức cản của không khí. D. Khối lượng riêng của vật. 06. Chất điểm chuyển động thẳng đều có phương trình tọa độ: x = -2 + 4t (trong đó x tính bằng m, t tính bằng s). Tọa độ ban đầu và vận tốc của chất điểm là A. x0 = -2m ; v = 4m/s. B. x0 = 2m/s ; v = 4m/s. C. x0 = 0m ; v = 4m/s. D. x0 = 2m ; v = 4m/s. 07. Một xe xuất phát từ điểm nằm trên đường thẳng nối hai bến xe A và B, cách bến xe A 2km chuyển động thẳng đều về B với vận tốc có độ lớn 40 km/h. Chọn A làm gốc toạ độ, chiều dương từ B đến A, gốc thời gian lúc xe xuất phát. Phương trình chuyển động của xe là: A. x = 2 - 40t (x đo bằng m, t đo bằng giây ). B. x = 2 + 40t ( x đo bằng km, t đo bằng giờ ). C. x = - 2 + 40t (x đo bằng km, t đo bằng giờ ). D. x = -2 - 40t (x đo bằng km, t đo bằng giờ ). 08. Khi ôtô chạy với vận tốc có độ lớn 12m/s trên đoạn đường thẳng thì người lái xe tăng ga cho ôtô chạy nhanh dần đều. Sau 15s, ôtô đạt vận tốc có độ lớn 15m/s. Tốc độ trung bình của ôtô sau 30s kể từ khi tăng ga là A. 20m/s B. 18m/s C. 30m/s D. 15m/s 2 09. Một ôtô du lịch dừng trước đèn đỏ. Khi đèn xanh bật sáng, ôtô du lịch chuyển động với gia tốc 2 m / s . Sau đó 10/3 s, một môtô đi ngang qua cột đèn tín hiệu giao thông với vận tốc 15 m/s và cùng hướng với ôtô du lịch. Ôtô đuổi kịp môtô sau khi ôtô đi được A. 7s. B. 5 s hoặc 10 s C. 5 s D. 10 s 10. Khi ôtô đang chạy với vận tốc 36 km/h trên đoạn đường thẳng thì người lái xe hãm phanh và ôtô chuyển động chậm dần đều cho tới khi dừng hẳn lại thì ôtô đã chạy thêm được 200 m. Gia tốc a của ôtô là giá trị nào sau đây ? A. a = 0,25 m/s2. B. a = 0,4 m/s2. C. a = - 0,4 m/s2. D. a = - 0,25 m/s2. 11. Công thức biểu diễn mối liên hệ giữa gia tốc a, vận tốc v, quãng đường đi được s của vật chuyển động thẳng biến đổi đều là: A. vt2 - v02 = 2as. B. vt2 - v02 = -2as. C. vt - v0 = 2as. D. vt2 + v02 = 2as. 12. Chọn câu sai. Trong chuyển động tròn đều: A. Véc tơ gia tốc của chất điểm luôn vuông góc với véc tơ vận tốc. C. Véc tơ gia tốc của chất điểm luôn không đổi. B. Độ lớn của véc tơ gia tốc của chất điểm luôn không đổi. D. Véc tơ gia tốc của chất điểm luôn hướng vào tâm. 13. Trong chuyển động thẳng biến đổi đều tính chất nào sau đây là sai? A. Vận tốc v là hàm số bậc hai theo thời gian. B. Phương trình chuyển động là hàm số bậc hai theo thời gian. C. Tích số a.v thay đổi. D. Gia tốc là một đại lượng không đổi. 14. Một chất điểm chuyển động với biểu thức của vận tốc là: v = 16 - 4t (trong đó x tính bằng m, t tính bằng s). Chất điểm đổi chiều chuyển động tại thời điểm A. t = 5s. B. t = 3s. C. t = 4s. D. t = 2s. 15. Có ba vật (1); (2); (3). Áp dụng công thức cộng vận tốc có thể viết được phương trình nào kể sau? A. r v v v1,3 v1,2 v2,3 B. v13 = v12 + v23. C. r v v v1,2 v1,3 v3,2 D. r v v v2,3 (v2,1 v3,2 ) Trang 1/2 mã đề 001 . 16. Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng: x = -8 + 5t; x tính bằng km, t tính bằng giờ. Hỏi quãng đường của chất điểm sau 2 giờ là bao nhiêu? A. 10km B. -8km C. 2km D. 18km 17. Hãy chọn câu đúng trong các câu sau? A. Chuyển động thẳng biến đổi đều có gia tốc tăng hoặc giảm đều theo thời gian B. Chuyển động thẳng nhanh dần đều có quãng đường tăng đều theo thời gian C. Trong chuyển động thẳng nhanh dần đều, véc tơ gia tốc luôn cùng chiều với véc tơ vận tốc D. Trong chuyển động chậm dần đều, véc tơ gia tốc luôn cùng chiều với véc tơ vận tốc 18. Chuyển động thẳng đều không có đặc điểm nào dưới đây? A. Tốc độ không đổi từ lúc xuất phát đến lúc dừng lại. B. Tốc độ trung bình trên mọi quãng đường là như nhau. C. Quỹ đạo là một đường thẳng. D. Vật đi được những quãng đường như nhau trong những khoảng thời gian bằng nhau bất kì. 19. Một đĩa tròn đường kính 20 cm quay đều quanh trục của nó. Đĩa quay 1 vòng hết đúng 0,2s. Hỏi tốc độ dài v của một điểm năm trên mép đĩa bằng bao nhiêu? A. v = 628 m/s. B. v = 3,14 m/s. C. v = 6,28 m/s. D. v = 62,8 m/s. 20. Lúc 9h một ô tô chuyển động từ địa điểm A đến địa điểm B với phương trình tọa độ là x1 = 60 - 10t (trong đó x tính bằng km, t tính bằng h). Cùng lúc đó một xe máy chuyển động từ địa điểm B đến địa điểm A với phương trình tọa độ là x2 = 5t (trong đó x tính bằng km, t tính bằng h). Hai xe gặp nhau vào lúc A. 4h kể từ lúc hai xe chuyển động qua hai điểm A và B và cách B 20 Km. B. 13h kể từ lúc hai xe chuyển động qua hai điểm A và B và cách A 20 Km. C. 13h kể từ lúc hai xe chuyển động qua hai điểm A và B và cách A 40 Km. D. 1h kể từ lúc hai xe chuyển động qua hai điểm A và B và cách A 40 Km. 21. Khi khảo sát chuyển động rơi tự bằng thí nghiệm ta thu được đồ thị v = v(t) có dạng là một đường A. đường thẳng đi qua gốc tọa độ. B. nhánh parabol. C. thẳng xiên góc. D. đường cong tùy ý. 22. Cho hai xe buýt A và B chuyển động thẳng đều, cùng chiều trên một đường thẳng với các vận tốc lần lượt là 30km/h và 40km/h. Vận tốc của xe B so với xe A là A. 50km/h B. 10km/h C. 70km/h D. 40km/h 23. Một vật chuyển động nhanh dần đều với vận tốc ban đầu v0 , trong 4s đầu tiên vật đi được quảng đường 24m và trong 4s tiếp theo vật đi được quảng đường 64m. Vận tốc ban đầu của vật là bao nhiêu? A. v0 = 1,5m/s B. v0 = 1m/s C. v0 = 2,5m/s D. v0 = 2m/s 24. Một chiếc thuyền đi ngược dòng sông 5km, đổ lại 30 phút rồi đi xuôi về nơi xuất phát. Thời gian từ lúc xuất phát đến lúc về tới đích là 2h30phút. Vận tốc của thuyền khi chạy trong nước không chảy là 6km/h. Vận tốc của dòng nước là bao nhiêu? A. 4,45km/h B. 1,55km/h C. 2,45km/h D. 3,55km/h 25. Chọn phát biểu đúng: A. Chuyển động thẳng nhanh dần đều có gia tốc luôn luôn âm. B. Vận tốc trong chuyển động chậm dần đều luôn luôn âm. C. Chuyển động thẳng nhanh dần đều có gia tốc luôn ngược chiều với vận tốc. D. Chuyển động thẳng chậm dần đều vận tốc có thể lớn hơn chuyển động nhanh dần đều. 26. Phương trình chuyển động của một chất điểm có dạng: x=6+5t-2t2 (m,s). Điều nào sau đây là sai ? A. Gia tốc a = -2m/s2. B. Vận tốc ban đầu v0 = 5m/s. C. Gia tốc a = -4m/s2. D. Tọa độ ban đầu x0 = 6m. 27. Choïn caâu ñung A. Caùc vaät rôi cuøng moät nôi vaø ôû gaàn maët ñaát thì coù gia toác nhö nhau. B. Chuyeån ñoäng rôi töï do coù phöông thaúng ñöùng, chieàu luoân thay ñoåi. C. Trong quaù trình rôi töï do, vaän toác cuûa vaät luoân giaûm theo thôøi gian. D. Söï rôi töï do laø söï rôi cuûa caùc vaät trong khoâng khí chæ döôùi taùc duïng cuûa troïng löïc. 28. Một người đứng quan sát một đoàn tàu đang chuyển động chậm dần đều vào ga. Chiều dài mỗi toa tàu là l, bỏ qua chiều dài đoạn nối giữa hai toa. Toa thứ nhất qua mặt anh ta trong 20s , toa thứ hai qua mặt anh ta trong 25s. Hỏi toa thứ ba vượt qua mặt anh ta trong bao lâu? A. 26,8s B. 38,7s C. 50,2s D. 41,4s 29. Trong phép đo các đại lượng vật lý, sai số nào cho biết độ chính xác của phép đo? A. Sai số tuyệt đối. B. Sai số tỉ đối. C. Sai số hệ thống. D. Sai số ngẫu nhiên. 30. Coâng thöùc lieân heä giöõa toác ñoä goùc vôùi toác ñoä daøi vaø lieân heä giöõa toác ñoä goùc vôùi chu kì T vaø giöõa toác ñoä goùc vôùi taàn soá f trong chuyeån ñoäng troøn ñeàu laø ? A. v = r; = 2 T 2 B. v = r ; = T 2 C. v = r ; = f D. v = r ; = 2 f. Trang 2/2 mã đề 001
-
Bộ đề thi khảo sát chất lượng đầu năm lớp 7 môn Tiếng Anh-Doc24.vn Bộ đề thi khảo sát chất lượng đầu năm lớp 7 môn Tiếng Anh
Đề 1
Exercise 1: Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the rest
A. children
scholar
teacher
lunch
A. question
nation
education
recognition
A. visited
founded
decided
developed
Exercise 2: Choose the word whose stress is different from the others
A. population
education
development
satisfaction
A. advantage
atmosphere
motorbike
generate
A. countryside
natural
changeable
dioxide
Exercise 3: Choose the correct answer
The first Doctors’ Stone Tablets were _________ in 1484.
erected
selected
regarded
located
Jazz _________ in the US and is now popular throughout the world.
originates
originated
was originated
is originated
In my opinion, nuclear power is not only expensive but also ______to our environment.
danger
dangerous
rick
disaster
How much _________ should I use to make the cake?
pineapple
flour
egg
carton of milk
Remember to _______ the lights before going to bed.
turn
turn off
turn on
stop
Wave energy is a source of ________ energy.
environment friendly
environmentally friendliness
environmental friendly
environmentally friendly
It is a good idea to use _______ when travelling long distances.
cars
taxis
private cars
public transport
_________ source of energy is the source that can’t be replaced after use.
Renewable
Natural
Effective
Non-renewable
Is this schoolbag _______ ?
you
your
yours
them
Exercise 4: Choose the word which best fits each gap.
The first Glastonbury Festival took place In 1970 and was (1) _______ by Michael Eavis, who still runs the festival now (2) _______ his farm in Somerset in the south-west of England. Michael charged people just £1 to enter, and the ticket included free milk from the farm. Only 1,500 people attended on that occasion, (3) _______ this number has grown exponentially since then. In 2011, there were approximately 100 times (4) _______ people in the crowd and tickets, which cost £195 each, (5) _______ out within 4 hours. The festival takes place almost every year in the last weekend of June and lasts for three days.
Although it is best known for contemporary music, Glastonbury is host to other (6) _______ arts such as dance, comedy and theatre.
A. organise
organising
organised
organization
A. on
in
at
from
A. so
but
or
while
A. many
much
more
most
A. took
sold
bought
worked
A. performing
creative
decorative
academic
Exercise 5: Write the correct form or tense of the verbs in brackets
They ______________ (work) at this company since 2008.
In the UK, alcohol ______________(not sell) to anyone under 18. It’s against the law.
Would you like ______________(go) to Huong Pagoda with me?
Many young people enjoy ______________ (watch) Korean dramas.
Exercise 6: Read the text and answer the questions below.
One major issue with a growing population: shortages of both food and water. Crowded cities make waste water management more difficult. Waste pollutes clean water, making it undrinkable. Even today in some African cities, there are inadequate water supplies because most of the water is lost in pipe leakages.
Today, outdoor air pollution contributes to about two million deaths a year. Indoor air pollution, primarily from cook stoves in developing nations, skills another four million people every year, according to the World Health Organization. As cities continue to crowd, this issue will only grow, according to UN data.
It’s also likely that crime and violence will increase along with urban density, the UN reports. Independent studies have found that the warming planet is likely to increase violence worldwide because of the economic pressure caused by heat and drought.
The best solution is to manage growth and to prepare for the cities of the future.
Where is the major issue with a growing population?
_____________________________________________
What does waste pollute?
_____________________________________________
What is the effect of outdoor air pollution?
_____________________________________________
What will increase along with urban density?
_____________________________________________
Why is our planet likely to increase violence worldwide?
_____________________________________________
Exercise 7: Write the second sentence so that it has the same meaning to the first one
Khue Van pavilion is used as a symbol of Hanoi by Vietnamese people.
Vietnamese people _______________________.
His idea is different from mine.
His idea is not _______________________
These Dong Ho paintings are more expensive than those modern paintings.
Those modern paintings are not _______________________
-The end-
Đề 2
Exercise 1: Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the rest
A. neighbour
B. favourite
C. culture
D. tourist
A. hobby
B. hour
C. hotel
D. hot
Exercise 2: Choose the word whose stress is different from the others
A. excellent
marvelous
familiar
similar
A. musician
scientist
energy
biogas
A. abundant
wonderful
convenient
important
Exercise 3: Choose the correct answer A, B, C or D
A _______ is a place where we go to buy stamps or send letters.
library
post office
cinema
school
It is ______ to live far from the market and the supermarket
easy
inconvenient
convenient
comfortable
Which city is________: Ha Noi or Ho Chi Minh City?
large
larger
largest
the largest
You ______ travel alone to the mountain. Always go in a group.
must
mustn't
do
don't
Students _______ copy their classmates' work.
should
shouldn't
must
not
People in many countries in the world often wear their ______ clothes on the New Year Day.
traditional
tradition
ordinary
summer
January 1st is a day when people in Europe and America ______ New Year.
see
remember
celebrate
spend
Do you think the________time to plant trees is spring?
good
better
best
well
Many foreign visitors come to Ha Long Bay because of its natural ________.
beauty
beautiful
pretty
wonder
New Year is one of four important ______ in the United States.
parties
events
festivals
celebration
Exercise 4: Reading the passage, and answer the questions.
Today, there is a TV set in nearly every home. People watch television every day, and some people watch it from morning until night. Americans watch television about 35 hours a week. But is television good or bad for you? People have different answers. Some say that there is a lot of violence on TV today, the programs are terrible and people don't get any exercise because they only sit and watch TV. Others think that TV programs bring news from around the world, help you learn many useful things, especially children. Thanks lo television, people learn about life in other countries, and it helps people relax after a long day of hard work.
Is television very popular nowadays? Why?
_____________________________
How many hours do Americans watch TV a day?
_____________________________
Why don't some people like watching television?
_____________________________
What does television bring to you?
_____________________________
5. What do you learn from television?
_____________________________
Exercise 5: Complete the short conversations. Choose the correct answer
"I enjoy playing tennis."
A. - "I don't like reading."
B. - "Where do you play?"
C. - "In the afternoons."
2. "It's sunny today."
A. - "I like camping."
B. - "How much is the ticket?"
C. - "Yes. Do you want to go to the beach?"
3. "I love football."
A. - "What's your favourite team?"
B. - "Do you like football?"
C. - "I'm watching a match."
Exercise 6: Reorder these words to make correct sentences
usually/ his/ swimming/ with/ friends/ He/ goes.
__________________________
sailing/ my house/ my classmate Nam/ on the river/ last summer/ went/ with/ I/ near.
__________________________
your eyes/ swimming/ should/ when/ goggles/ you/ you/ go/ wear/ to protect
__________________________
Exercise 7: Rewrite the following sentences without changing meaning
My father thinks Brazil has a football team better than any other football teams in the world.
My father thinks Brazil has___________.
New York is more exciting than any other cities in the world.
New York is ____________________.
Nha Trang attracts lots of tourists. It has clean and beautiful beaches.
Because ______________________.
-The end-
Đề 3
Exercise 1: Choose the word that has underlined part pronounced differently from the rest
A. natural
solar
planet
fact
A. window
show
grow
allow
A. think
bath
clothes
through
A. read
teacher
eat
ahead
A. question
nation
station
information
Exercise 2: Put the verbs in brackets into the correct tense or form
How often _____________ (you/ do) household chores? ~ Every day.
Twenty years ago, most people around the world _____________ (not know) what the Internet was.
If we dump all sorts of chemicals into rivers, we _____________ (not be able to) swim in them in the future.
Exercise 3: Give the correct form of the words
This tree has a lot of green ............................ . LEAF
I don‟t like ............................ weather SUN
Mai’s sister is a ............................ . SING
His ............................ are small and white. TOOTH
Lee is from China. She is ............................ . CHINA
Exercise 4: Choose the correct answer
1.She is the ...................... of all the girls in my class.
A. pretty
B. prettiest
C. prettier
D. more prettier
2. Don‟t be late ...................... your school.
A. on
B. at
C. to
D. for
3. ....................... do you get there? - We walk, of course.
A.Why
B. What
C. How by
D. How
4. What about ...................... to Hue on Sunday.
A. to go
B. go
C. going
D. goes
5. These are my clothes, and those are ...................... .
A.you
B. your
C. yours
D. your‟s
6. His mother is a doctor. She works in a ...................... .
A.hospital
B. post office
C. restaurant
D. cinema
7. …………… robots can help to teach children in the classroom, they will never replace teachers.
A. When
B. Although
C. Because
D. If
8. There are lots of…………. problems nowadays, mainly because of pollution.
A. natural
B. social
C. practical
D.environmental
9. To…………….. waste we should avoid buying products with a lot of packaging.
A. recycle
B. reuse
C. reduce
D. remake
10. You should donate your old clothes, toys and furniture to people in ________.
A. order
B. fact
C. need
D.case
Exercise 5: Read the text carefully, then decide if the statements are true (T) or false (F).
TEEN LIFE IN THE FUTURE
What will life for teenagers be like in the year 2030? For the start, computers will be everywhere and they will do everything for us.
We won’t have alarm clocks in the future. A picture in your bedroom will become a computer screen and it’ll wake you up and say hello. You’ll walk into the kitchen and the toaster and coffee machine will recognise your voice and automatically make you your breakfast.
Your computer will remind you to do your homework. You won’t need a backpack, because all your text books will be digital and they’ll be on one e-reader.
In your classroom, the top of your desk will become a computer screen. You’ll touch the screen to connect to the Internet, but you won’t be able to send or receive personal messages.
You won’t have to go to the shopping centre to buy your clothes. You’ll buy a sweater online and it’ll be right size because a computer will scan your div.
Everyone will have a touch screen phone with GPS, so you’ll never get lost. The bad news is that your parents will use the GPS to know exactly where you are!
1. Life in the future will be better and more convenient.
2. A robot will make your breakfast every morning.
3. Students won’t have to do their homework because their computer will do it.
4. There will be no more textbooks in classes.
5. At a clothes shop, a computer will scan your div for measurements.
6. Students will be able to send and receive their personal messages in the classroom.
7. GPS will be used to find out where you are.
Exercise 6: Rewrite each of the following sentences, beginning with the given words
Peter knew how to skate when he was 12. (could)
Peter _______________________________
The last time they visited Europe was two years ago. (not)
They _______________________________
Robots are not as intelligent as humans. (than)
Humans ____________________________
Exercise 7: Make questions for the underlined parts
1 He goes to work by bus in the morning.
___________________________________
I like green and white.
___________________________________
He is a doctor.
___________________________________
-The end-
Đề 4
Exercise 1: Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the rest
A. natural
solar
planet
fact
A. should
around
house
sound
A. celebrate
cousin
city
cinema
Exercise 2: Choose the word whose stress is different from the others
A. welcome
upstairs
hobby
eggshell
A. difficult
unusual
expensive
occasion
Exercise 3: Choose the correct answer A, B, C or D
In the future, many cars will run ________ electricity, which doesn’t cause air pollution.
in
on
by
with
Robots make car manufacturing ________ because they can take on dangerous jobs in place of humans.
stronger
safer
larger
heavier
Some of her paintings are displayed at the local ________.
art gallery
museum
stadium
hospital
Life in the countryside is ________. There aren’t many things to do there.
interesting
inconvenient
boring
noisy
To ________ waste we should avoid buying products with a lot of packaging.
recycle
reuse
reduce
remake
‘Can you tell me the way to Tan Ky House please?’
‘________. Go straight, then turn right.’
Certainly
Let’s go
Good idea
My pleasure
You should turn the tap ________ when you brush your teeth to save water.
up
down
on
off
There are lots of ________ problems nowadays, mainly because of pollution.
natural
social
practical
environmental
________ robots can help to teach children in the classroom, they will never replace teachers.
When
Although
Because
If
I do not agree _______ the idea that robots will be useful to us in the future.
with
in
on
by
Exercise 4: Complete the sentences with the correct form or tense of the verbs in brackets
Robots ____________ (change) our life in the near future.
Since 2014 we ____________ (sell) millions robots helping in households.
Yesterday we ____________ (study) the roles of robots in the future.
The children ____________ (play) video games upstairs. It’s really noisy!
____________ (you/ ever/ see) a humanoid robot?
Exercise 5: Choose the correct answers to complete the passage
New Year is one of the most important (1) ________ in the United States. On New Year’s Eve, most people go to the parties. At twelve o’clock at night, everyone says “Happy New Year” and they (2) ________ their friends and relatives good luck. New Year’s parties usually last a long time. Many people don’t go home (3) ________ morning. Another holiday, Halloween, is mainly for children. On this holiday children (4) ________ as witches, ghosts or other characters. Most children go (5) ________ house to house and say “Trick or Treat”, asking for candy or fruit. If the people at the house do not give them candy, the children will play a trick on them. But this (6) ________ ever happens. Most people give them candy or fruit.
A. competitions
festivals
decorations
traditions
A. wish
exchange
bring
play
A. in
on
for
until
A. put
make
dress
set
A. from
in
to
for
A. mostly
hardly
usually
always
Exercise 6: Complete the second sentence so that it has the same meaning to the first one. Use the word in brackets.
What are your plans for the weekend? (do)
What _____________________
Peter knew how to skate when he was 12. (could)
Peter ______________________
Robots are not as intelligent as humans. (than)
Humans ___________________
How long have you learned English? (start)
When _____________________
Exercise 7: Put the words in the correct order to make sentences.
1. was/ play/ I/ when/ chess/ six/ could/ I
2. couldn’t/ football/ was/ we/ play/ it/ raining /because
3. understand/ not/ she/ anything/ said/ I/ could
-The end-
Đề 5
Exercise 1: Choose the word that has underlined part pronounced differently from the rest
A. clean
disease
mean
nuclear
A. consumption
solution
question
population
A. slum
nutrition
abundant
hunger
Exercise 2: Choose the word that has different stress pattern
A. footprint
wealthy
pollute
healthcare
A. accommodate
overcrowded
malnutrition
population
Exercise 3: Choose the correct answer
My sister hates rock music, and she hates rap _________.
either
also
neither
too
Thousands of Vietnamese scholars graduated _________ the Imperial Academy.
from
in
for
under
The soup ______ while she was on the phone
isn’t overcooked
was overcooked
overcooked
is overcooked
Maths _____ as one of the main curriculum subjects in Vietnam
were taught
teaches
are taught
is taught
Overcrowded places have a lot of problems,_________?
doesn’t it
have they
don’t they
does they
If we go on __________ electricity, we will have to pay a lot next month.
turning on
widened
wasting
increasing
The Temple of Literature is one of the best ______ places in Vietnam.
culture
cultural
culturally
culturing
John doesn’t drink much coffee. He drinks ________ coffee than his friends do.
more
less
fewer
little
_____________home is located downtown, so it’s close to my work.
Mine
Ours
Our
We
Wind power is the most promising _________ source of energy.
non-renewable
natural
limited
alternative
Exercise 4: Write the correct form or tense of verbs in brackets.
At this time tomorrow, we ___________ (visit) Dharavi slum in Mumbai.
No one ___________ (want) to be homeless-it's dangerous and stressful
The Dharavi slum ___________ (found) in 1883 during the British colonial era.
City governments need ___________ (find) a solution to reduce traffic jams
They don't mind ___________ (help) the people who are in need.
Exercise 5: Write the correct form of the words in brackets
Today, we suffer from a population ___________. (explode)
Jakarta is the most ___________ city in Southeast Asia. (populate)
The policeman ordered the ___________ to drop his weapon. (crime)
Approximately one-third of Dhaka's residents live in___________ . (poor)
The population ___________ of Vietnam is 293 people per square kilometer. (dense)
Exercise 6: Choose the correct answers to complete the passage.
Is life (1) ______ in cities? Probably not. Many people find that the city of their dreams has become a nightmare. Population (2) ______ is causing unbelievable overcrowding. This overcrowding (3) _____ many serious problems: traffic, pollution, sickness, and crime. There isn't enough water, transportation, or housing. Perhaps, most serious (4) _____ all, there aren't enough jobs. One-third to one-half of the people in many cities in developing nations cannot find work or can find only (5) _____ jobs. Millions of these people are hungry, homeless, sick and afraid. The crisis is worsening (6) ______; that is, this time of danger and difficulty is becoming more horrible every day. Population (7) _____ tell us that by the year 2025, the population in cities in developing nations will increase to four times (8) _____ present size.
A. good
better
best
gooder
A. density
exploit
decline
growth
A. causes
makes
forms
solves
A. of
for
at
in
A. permanent
well-paid
part-time
full-time
A. yearly
monthly
daily
weekly
A. teachers
experts
tellers
reporters
A. their
theirs
it’s
its
Exercise 7: Write the second sentence so that it has the same meaning as the first one
People will use flying cars to travel across the globe some day.
Flying cars ___________________________________________
Developing countries have more population problems than developed countries.
Developed countries ___________________________________
Veronica is one of my good friends.
Veronica is a _________________________________________
-The end-
Đáp án đề thi KSCL đầu năm lớp 7 môn Tiếng Anh
Đề 1
Exercise 1: Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the rest
B
A
D
Exercise 2: Choose the word whose stress is different from the others
C
A
D
Exercise 3: Choose the correct answer
A
B
B
B
B
D
D
D
C
Exercise 4: Choose the word which best fits each gap.
C
A
B
C
B
A
Exercise 5: Write the correct form or tense of the verbs in brackets
They ____have worked_____ (work) at this company since 2008.
In the UK, alcohol _____isn’t sold_____(not sell) to anyone under 18. It’s against the law.
Would you like ______to go______(go) to Huong Pagoda with me?
Many young people enjoy ______watching_____ (watch) Korean dramas.
Exercise 6: Read the text and answer the questions below.
The major issue with a growing population is shortages of both food and water.
Waste pollutes clean water.
It contributes to about two million deaths a year.
Crime and violence will increase along with urban density.
Our planet likely to increase violence worldwide because of the economic pressure caused by heat and drought.The
Exercise 7: Write the second sentence so that it has the same meaning to the first one
Vietnamese people use Khue Van pavillion as a symbol of Hanoi.
His idea is not the same as mine.
Those modern paintings are not as expensive as these Dong Ho paintings.
Đề 2
Exercise 1: Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the rest
D
B
Exercise 2: Choose the word whose stress is different from the others
C
A
B
Exercise 3: Choose the correct answer A, B, C or D
B
C
B
B
B
A
C
C
D
C
Exercise 4: Reading the passage, and answer the questions
Yes, it is. Because there is a TV set in nearly every home.
Americans watch television about 5 hours a week
Because there is a lot of violence on TV today, the programs are terrible, and people don’t get any exercise.
It brings news from around the world.
We can learn about life in other countries, and many other useful things.
Exercise 5: Complete the short conversations. Choose the correct answer
C
C
A
Exercise 6: Reorder these words to make correct sentences
He usually goes swimming with his friends.
I went sailing with my classmate Nam on the river near my house last summer.
When you go swimming, you should wear goggles to protect your eyes.
Exercise 7: Rewrite the following sentences without changing meaning
My father thinks Brazil has the best football team in the world.
New York is the most exciting city in the world.
Because Nha Trang has clean and beautiful beaches, it attracts lots of tourists.
Đề 3
Đáp án đề thi KSCL đầu năm lớp 7 môn Tiếng Anh
Exercise 1: Choose the word that has underlined part pronounced differently from the rest
B
D
C
D
A
Exercise 2: Put the verbs in brackets into the correct tense or form
How often _____do you do________ (you/ do) household chores? ~ Every day.
Twenty years ago, most people around the world ______didn’t know_______ (not know) what the Internet was.
If we dump all sorts of chemicals into rivers, we _____won’t be able to_____ (not be able to) swim in them in the future.
Exercise 3: Give the correct form of the words
This tree has a lot of green ..............LEAVES.............. . LEAF
I don‟t like ............SUNNY................ weather SUN
Mai’s sister is a ..............SINGER.............. . SING
His .............TEETH............... are small and white. TOOTH
Lee is from China. She is ...........CHINESE................. . CHINA
Exercise 4: Choose the correct answer
B
D
D
C
C
A
B
D
C
C
Exercise 5: Read the text carefully, then decide if the statements are true (T) or false (F).
T
F
F
T
F
F
T
Exercise 6: Rewrite each of the following sentences, beginning with the given words
Peter could skate when he was 12.
They have not visited Europe for two years.
Humans are more intelligent than robots.
Exercise 7: Make questions for the underlined parts
How does he go to work in the morning?
What color do you like?
What does he do?
Đề 4
Exercise 1: Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the rest
B
A
B
Exercise 2: Choose the word whose stress is different from the others
B
A
Exercise 3: Choose the correct answer A, B, C or D
B
B
A
C
C
A
D
D
B
A
Exercise 4: Complete the sentences with the correct form or tense of the verbs in brackets
Robots ____will change________ (change) our life in the near future.
Since 2014 we ____have sold________ (sell) millions robots helping in households.
Yesterday we _____studied_______ (study) the roles of robots in the future.
The children _____are playing_______ (play) video games upstairs. It’s really noisy!
__Have you ever seen__________ (you/ ever/ see) a humanoid robot?
Exercise 5: Choose the correct answers to complete the passage
B
A
D
C
A
B
Exercise 6: Complete the second sentence so that it has the same meaning to the first one. Use the word in brackets.
What will you do at the weekend?
Peter could skate when he was 12.
Humans are more intelligent than robots.
When did you start learning/to learn English?
Exercise 7: Put the words in the correct order to make sentences.
1. I could play chess when I was six.
2. We couldn’t play football because it was raining.
3. I couldn’t understand anything she said.
Đề 5
Exercise 1: Choose the word that has underlined part pronounced differently from the rest
D
C
B
Exercise 2: Choose the word that has different stress pattern
C
A
Exercise 3: Choose the correct answer
D
A
B
D
C
C
B
B
C
D
Exercise 4: Write the correct form or tense of verbs in brackets.
At this time tomorrow, we ____will be visiting___ (visit) Dharavi slum in Mumbai.
No one _____wants_____ (want) to be homeless-it's dangerous and stressful
The Dharavi slum _____was founded____ (found) in 1883 during the British colonial era.
City governments need _____to find___ (find) a solution to reduce traffic jams
They don't mind _____helping____ (help) the people who are in need.
Exercise 5: Write the correct form of the words in brackets
Today, we suffer from a population _____explosion______. (explode)
Jakarta is the most _____populated______ city in Southeast Asia. (populate)
The policeman ordered the _____criminal______ to drop his weapon. (crime)
Approximately one-third of Dhaka's residents live in_____poverty______ . (poor)
The population __density__ of Vietnam is 293 people per square kilometer. (dense)
Exercise 6: Choose the correct answers to complete the passage.
B
D
A
A
C
C
B
D
Exercise 7: Write the second sentence so that it has the same meaning as the first one
Flying cars will be used to travel across the globe some day.
Developed countries have fewer population problems than developing countries.
Veronica is a good friend of mine.
-
1|10
KHÓA PYTHON CƠ BẢN
HOWKTEAM.COM
Bài 21: NHẬP XUẤT
TRONG PYTHON HÀM XUẤT
Xem bài học trên website để ủng hộ Kteam: Nhập xuất trong Python – Hàm xuất
Mọi vấn đề về lỗi website làm ảnh hưởng đến bạn hoặc thắc mắc, mong muốn khóa
học mới, nhằm hỗ trợ cải thiện Website. Các bạn vui lòng phản hồi đến Fanpage
How Kteam nhé!
Dẫn nhập
Trong bài trước, Kteam đã giới thiệu đến bạn ITERATION & MỘT SỐ
HÀM HỖ TRỢ CHO ITERABLE OBJECT trong Python
Ở bài này Kteam sẽ giới thiệu với các bạn việc Nhập xuất trong
Python. Một điều rất cần thiết!
Nội dung
Để đọc hiểu bài này tốt nhất bạn cần:
Cài đặt sẵn MÔI TRƯỜNG PHÁT TRIỂN CỦA PYTHON.
Xem qua bài CÁCH CHẠY CHƯƠNG TRÌNH PYTHON.
Nắm CÁCH GHI CHÚ và BIẾN TRONG PYTHON.
KIỂU DỮ LIỆU LIST, KIỂU DỮ LIỆU TUPLE, KIỂU DỮ LIỆU
SET, KIỂU DỮ LIỆU DICT trong Python.
Biết cách XỬ LÍ FILE TRONG PYTHON
Copyright ©
Howkteam.com
KHÓA PYTHON CƠ BẢN
HOWKTEAM.COM
2|10
Trong bài này, bạn và Kteam sẽ cùng tìm hiểu những nội dung sau
đây
Vì sao cần hàm print?
Tìm hiểu cách sử dụng hàm print thông qua các parameter.
Print Python 3.X và Python 2.X có gì khác nhau?
Vì sao cần hàm print
Nếu bạn hay dùng interactive prompt thì bạn nhân ra rằng, kết
quả luôn xuất hiện sau mỗi dòng code của bạn. Tuy nhiên, nó sẽ
không như vậy khi bạn viết những dòng code vào trong một file
Python và chạy chương trình đó.
Bạn cần một hàm giúp bạn xuất các nội dung mà bạn muốn cụ thể
ở đây là xuất ra Shell (terminal, command prompt, powershell,…).
Đó là lí do hàm print ra đời!
Tìm hiểu cách sử dụng hàm
print thông qua các
parameter
Hàm print có cú pháp như sau
Cú pháp:
print(*objects, sep=' ', end='\n', file=sys.stdout,
flush=False)
Chúng ta sẽ tìm hiểu parameter đầu tiên
Copyright ©
Howkteam.com
KHÓA PYTHON CƠ BẢN
HOWKTEAM.COM
3|10
*objects
* chính là packing argument. Ở đây hiểu nôm na sẽ là nó sẽ
gom lại các argument của bạn lại thành một Tuple.
>
packing = 1, 2, 3, 4 # giống như gọi hàm function(1, 2, 3, 4)
>
packing
(1, 2, 3, 4)
Khi bạn truyền các argument vào hàm (giá trị 1, giá trị 2, giá trị 3,
…) thì nó sẽ gói lại thành một Tuple giống như trên.
>
print('Ktea
m') Kteam
>
print('Kteam', 'Free
Education') Kteam Free
Education
>
print('Kteam', 'Free Education', 'one more
argument') Kteam Free Education one more
argument
Nhờ như vậy, bạn có thể truyền argument vào hàm print với số
lượng bất kì. Điều này giúp bạn không phải ép kiểu dữ liệu, để rồi
nối chúng lại với nhau thành một giá trị rồi mới truyền cho hàm
print.
>
print('Kteam' + 69)
Traceback (most recent call
last):
File "", line 1, in
TypeError: must be
str, not int
>
print('Kteam' +
str(69)) Kteam69
>
print('Kteam', 69)
Kteam 69
>
print(123, [1, 2, 3],
'Kteam') 123 [1, 2, 3]
Kteam
Chắc bạn cũng nhận ra một chút khác biệt ở hai trường hợp bên
dưới.
>>> print('Kteam' + 'Python')
Copyright ©
Howkteam.com
4|10
KHÓA PYTHON CƠ BẢN
HOWKTEAM.COM
KteamPython
>
print('Kteam',
'Python') Kteam Python
Để hiểu điều đó, chúng ta tới với parameter tiếp theo
sep (separate – chia ra, phân ra)
trắng.
Khi
các
Giá trị mặc định của parameter này t khoảng
là mộ bạn ném vào cho hàm print argument in ra nội dung, như
để hàm print được gói vào một đã biết là nó sẽ Tuple sẽ được
Tuple. Các giá trị trong parameter nối với nhau bằng
sep.
Lưu ý: Khi truyền giá trị vào cho parameter theo cách keyword
argument thì sẽ không bị packing. Nghĩa là sẽ không bị gói vào
trong giá trị của parameter object.
>
print('Kteam', 'Python', 'Course') # sep mặc định là 1 khoảng trắng
Kteam Python Course
>
print('Kteam', 'Python', 'Course', sep='---')
Kteam---Python---Course
>
print('Kteam', 'Python', 'Course',
sep='|||') Kteam|||Python|||Course
>
print('Kteam', 'Python', 'Course',
sep='\n') Kteam
Pytho
n
Cours
e
>
print('Kteam', 'Python', 'Course',
sep='') KteamPythonCourse
Tiếp theo là một parameter khá rắc rối
Copyright ©
Howkteam.com
5|10
KHÓA PYTHON CƠ BẢN
HOWKTEAM.COM
end (kết thúc bằng)
Đầu tiên, hãy chạy một file Python với nội dung sau đây.
print('line 1')
print('line 2')
print('line 3')
Kết quả bạn nhận được chắc chắn sẽ là
line 1
line 2
line 3
Nếu bạn từng học qua ngôn ngữ lập trình C hoặc C++ hay là
Java cũng có thể là C#. Bạn sẽ nhận thấy, mỗi lần print, chúng sẽ
tự xuống dòng.
Đó là nhờ parameter end. Nó sẽ tự thêm một kí tự newline (\n) vào
cuối để có thể đưa con trỏ xuống dòng mới thay vì bạn phải tự thêm
\n như một số ngôn ngữ lập trình khác (một số ngôn ngữ lập trình có
hỗ trợ thêm phương thức giúp xuất nội dung và tự động xuống
dòng)
Và đương nhiên, chúng ta cũng có thể thay đổi giá trị của parameter
này.
>>> print('a line without newline', end='')
a line without newline>>> print('a line without newline', end='|||')
a line without newline|||>>> print()
>>>
Bạn cũng thấy nếu không có end bằng một kí tự newline thì
interactive prompt lộn xộn thế nào.
Nhưng đó không phải vấn đề. Hãy cẩn thận khi sử dụng print mà
không có newline.
Hãy tạo một file Python có nội dung như sau:
Copyright ©
Howkteam.com
6|10
KHÓA PYTHON CƠ BẢN HOWKTEAM.COM
from time import sleep # nhập hàm sleep từ thư viện time
print('start....')
sleep(3) # dừng chương trình 3 giây
print('end...')
Khi chạy chương trình, bạn sẽ thấy xuất hiện dòng `start....` sau đó
3 giây sau
sẽ xuất hiện tới dòng `end...`.
Kết quả này hoàn toàn bình thường và đúng như những gì dự
đoán. Nhưng hãy thử thay đổi một tí:
from time import sleep # nhập hàm sleep từ thư viện time
print('start....', end='') # in ra nội dung và kết thúc bới một chuỗi rỗng
sleep(3) # dừng chương trình 3 giây
print('end...')
Lần này đã có khác biệt. Bạn sẽ không thấy gì xuất hiện ban đầu,
mãi đến 3 giây sau bạn mới thấy dòng `start....end...`. Kết quả
thì đúng, nhưng cách kết quả được xuất ra thì không giống như bạn
nghĩ.
Vì sao lại vậy? Đó là do mỗi lần hàm print nhận được các giá trị bạn
muốn in. Các giá trị đó được gói trong một Tuple. Tiếp đến, hàm
print nạp từng giá trị trong Tuple vào bộ nhớ đệm. Nếu giá trị đó là
một chuỗi và có kí tự newline (ở vị trí bất kì) thì hàm print sẽ yêu
cầu bộ nhớ đệm xuất những gì có trong bộ nhớ đệm từ nãy nạp đến
giờ.
Hoặc khi kết thúc chương trình, những gì còn trong bộ đệm cũng
sẽ được xuất ra.
Một số ví dụ
Ví dụ 1: Hãy thử một vài ví dụ khác để hiểu thêm
from time import sleep # nhập hàm sleep từ thư viện time
Copyright ©
Howkteam.com
7|10
KHÓA PYTHON CƠ BẢN
HOWKTEAM.COM
print('line 1\n', 'line2', end='')
sleep(3) # dừng chương trình 3 giây
print('end...')
Kết quả xuất hiện sẽ là `line1` > đợi > xuất hiện các nội dung còn
3 giây chuỗi 'line 1\n' có kí tự newline lại. Vì đó được xuất ra. Còn
nên chuỗi thì không nên vẫn nằm chuỗi 'line 2'
trong bộ nhớ đệm.
Ví dụ 2:
from time import sleep # nhập hàm sleep từ thư viện time
print('line 1', 'lin\ne2', end='')
sleep(3) # dừng chương trình 3 giây
print('end...')
Kết quả sẽ là xuất in hai chuỗi `line 1` và `line 2` > đợi 3 giây >
xuất nội dung còn lại.
Quy trình sẽ là nạp chuỗi line 1 vào bộ nhớ đêm, nạp tiếp chuỗi line
2 vào bộ nhớ đệm, thấy chuỗi line 2 có kí tự newline, xuất những gì
có trong bộ nhớ đệm ra. Sau đó đợi 3 giây và rồi xuất nội dung còn
lại.
file
Mặc định hàm print sẽ ghi nội dung vào file sys.stdout. Cũng nhờ
vậy, bạn mới thấy được nội dung trên shell. Đương nhiên, dựa vào
đây, ta cũng có thể sử dụng hàm print như là phương thức write
trong việc ghi file.
>>> with open('printtext.txt', 'w') as f:
... print('printed by print function', file=f)
...
>
with open('printtext.txt') as f:
... f.read()
...
'printed by print function\n'
Copyright ©
Howkteam.com
8|10
KHÓA PYTHON CƠ BẢN
HOWKTEAM.COM
flush
Parameter cuối cùng - flush. Giá trị mặc định giá trị là False.
Liên quan khá nhiều đến parameter end lúc nãy thế nên ta hãy
quay lại ví dụ lúc nãy.
from time import sleep # nhập hàm sleep từ thư
viện time print('start...', end='')
sleep(3) # dừng chương trình 3 giây
print('end...')
Sau 3 giây chương trình mới có kết quả. Bạn cũng đã biết vì sao rồi,
đúng chứ? Nào, hãy để cho parameter flush giá trị True
from time import sleep # nhập hàm sleep từ thư viện time
print('start...', end='', flush=True)
sleep(3) # dừng chương trình 3 giây
print('end...')
Kết quả bây giờ vẫn vậy, nhưng quá trình xuất kết quả có chút khác
biệt. Bạn ngay lập tức nhìn thấy nội dung dòng print đầu tiên. Đó là
nhờ parameter flush. Nếu là True, nó sẽ yêu cầu bộ đệm xuất những
gì có trong bộ đệm ra.
Print trong Python 3.X và
Python 2.X có gì khác nhau?
Print trong Python 3.X là một hàm, như đã giới thiệu. Còn với Python
2.X nó là một câu lệnh.
# print trong Python 2.X
Copyright ©
Howkteam.com
9|10
KHÓA PYTHON CƠ BẢN
HOWKTEAM.COM
print 'Kteam'
print 'Kteam', 'Free Education'
# tương tự với trong Python 3.X
sẽ là print('Kteam')
print('Kteam', 'Free Education')
Một số bạn nhầm lần rằng Print Python 2.X cũng có thể sử dụng
như Python 3.X
# print trong Python
2.X print('Kteam')
# và nhận được kết quả giống như
Python 3.X print('Kteam')
Nhưng bản chất là khác nhau
# print trong Python
2.X print('Kteam')
# tương đương với Python
3.X là print(('Kteam'))
Đây là interactive prompt của Python 2.X. Ta sẽ thử một ví dụ để
làm rõ điều này
>
print('Ktea
m') Kteam
>
print('Kteam', 'Free
Education') ('Kteam', 'Free
Education')
Bạn cũng thấy, cặp dấu () không phải là một cặp dấu ngoặc như
cách gọi hàm. Đó giống như việc bạn đặt một giá trị trong cặp dấu
ngoặc đơn mà thôi. Và vì nó có một giá trị nên không có sự khác biệt
Còn khi bạn đặt hai giá trị trở lên, Python hiểu đó là một Tuple.
Một đoạn code nhỏ dành cho bạn tự nhiên cứu:
Copyright ©
Howkteam.com
10|10
KHÓA PYTHON CƠ BẢN
HOWKTEAM.COM
from time import sleep
your_name = "Henry"
your_great = "Hello! My name is "
for c in your_great + your_name:
print(c, end='', flush=True)
sleep(0.1)
print()
Kết luận
Qua bài viết này, Bạn đã biết về việc xuất nội dung trong Python.
Ở bài viết sau. Kteam sẽ nói về NHẬP XUẤT TRONG PYTHON – HÀM
NHẬP.
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết. Hãy để lại bình luận hoặc góp ý
của mình để phát triển bài viết tốt hơn. Đừng quên “Luyện tập –
Thử thách – Không ngại khó”.
Copyright ©
Howkteam.com -
1 | 9
Bài 22: NHẬP XUẤT TRONG PYTHON - HÀM NHẬP
Xem bài học trên website để ủng hộ Kteam: Nhập xuất trong Python – Hàm nhập
Mọi vấn đề về lỗi website làm ảnh hưởng đến bạn hoặc thắc mắc, mong muốn khóa học mới, nhằm hỗ trợ cải thiện Website. Các bạn vui lòng phản hồi đến Fanpage How Kteam nhé!
Dẫn nhập
Trong bài trước, Kteam đã giới thiệu đến bạn HÀM PRINT – một hàm giúp bạn xuất kết quả ra màn hình (Shell)
bài này Kteam sẽ tiếp tục giới thiệu với các bạn việc Nhập xuất trong Python. Cụ thể là việc nhập!
Nội dung
Để đọc hiểu bài này tốt nhất bạn cần:
Cài đặt sẵn MÔI TRƯỜNG PHÁT TRIỂN CỦA PYTHON.
Xem qua bài CÁCH CHẠY CHƯƠNG TRÌNH PYTHON.
Nắm CÁCH GHI CHÚ và BIẾN TRONG PYTHON.
KIỂU DỮ LIỆU LIST, KIỂU DỮ LIỆU TUPLE, KIỂU DỮ LIỆU SET, KIỂU DỮ LIỆU DICT trong Python.
Biết cách XỬ LÍ FILE TRONG PYTHON
Copyright © Howkteam.com
2 | 9
Bạn và Kteam sẽ cùng tìm hiểu những nội dung sau đây
Vì sao cần hàm input?
Tìm hiểu cách sử dụng hàm input
Hàm input Python 3.X và raw_input Python 2.X
Lưu ý giành cho hàm input Python 2.X
Vì sao cần hàm input
Tèo là một Kter “bờ rào” của Kteam. Hôm trước, Tèo có làm một chương trình đơn giản. Đó chính là in ra dòng chữ “Xin chào Tiên”. Và đây là code của Tèo.
name = 'Tien'
print('Xin chao', name)
Mọi chuyện diễn ra tốt đẹp, chương trình chạy đúng theo ý Tèo và cũng nhờ đó Tèo đã tạo được cảm tình với Tiên.
Thu thấy thế, cũng muốn Tèo viết cho một chương trình như Tiên và phải in ra dòng chữ “Xin chào Thu”.
Tèo lại mở code lên mà sửa lại:
name = 'Thu'
print('Xin chao', name)
Sau đó, một số bạn nữ khác cũng muốn Tèo viết cho mình một chương trình như Thu và Tiên bao gồm Quỳnh, Nhi, Giao, Như, Uyên, Hương, Loan, Trung, Nam,… Kể không xuể. Và bạn thấy vấn đề đã nảy sinh. Tèo phải sửa code hết lần này đến lần khác.
Có thể việc này không mất quá nhiều thời gian, vì Tèo vẫn có thể viết cho mỗi bạn một cái chương trình riêng hoặc là mỗi lần viết là Tèo viết cho một bạn và thay đổi mã nguồn.
Nhưng nếu dung lượng máy của Tèo có hạn, không thể chứa nhiều chương trình hoặc Tèo không có đủ thời gian để chỉnh sửa code hết lần này tới lần khác thì sao? Tèo muốn viết một mà lại có thể cho nhiều người.
Copyright © Howkteam.com
3 | 9
Điều này đưa ra cho Tèo một yêu cầu, đó chính là biến name phải là một biến có dữ liệu được nhập mỗi khi chạy chương trình thay vì được đưa sẵn cho một giá trị.
Và nhờ một hàm có tên là input. Tèo đã giải quyết được vấn đề nan giải sau ba ngày ba đêm tìm kiếm trên GOOGLE.
Tìm hiểu cách sử dụng hàm input
Theo như Tèo tìm kiếm trong tài liệu trên trang chủ của Python, hàm input có cú pháp như sau
input(prompt=None)
Lưu ý: Có lúc bạn sẽ nhìn thấy cú pháp của nó là input(prompt=None, /). Cái phần thêm vào là kí tự / chỉ là một kí tự cho biết parameter prompt chỉ nhận giá trị dưới dạng positional argument. Nghĩa là khi bạn truyền vào cho hàm, bạn không được phép điền thêm chữ prompt.
input('string') # hợp lệ
input(prompt='string') # không hợp lệ Traceback (most recent call last):
File "<stdin>", line 1, in <module> TypeError: input() takes no keyword arguments
Parameter prompt là một parameter tùy chọn. Bạn có thể nhập hoặc không vì nó đã có giá trị mặc định là None.
Công dụng: Hàm này giúp chúng ta đọc một chuỗi từ standard input (hiểu nôm na là việc bạn nhập dữ liệu lên trên Shell) sau đó trả về cho chúng ta. Và vì nó là đọc một chuỗi, nên dù bạn có nhập cái gì đi chăng nữa thì nó vẫn là một chuỗi dù là số, list, tuple, set, dictionary,…
Copyright © Howkteam.com
4 | 9
Việc nhập sẽ kết thúc sau khi bạn nhấn phím enter. Ở đây, khi bạn nhấn phím enter (phím return) thì cũng đồng nghĩa với việc bạn gửi vào một kí tự newline. Nhưng kí tự newline này sẽ bị bỏ đi.
Nếu trong lúc nhập bạn nhấn EOF
*nix: Ctrl + D, Windows: Ctrl + Z > Return (Enter) hoặc Ctrl + C
thì sẽ sinh lỗi EOFError.
Nếu prompt khác None, có nghĩa là bạn gửi cho prompt một giá trị. Thì giá trị này sẽ được in ra mà không có kí tự newline đi kèm trước khi đọc giá trị nhập vào.
Chúng ta đến với ví dụ. Hãy tạo một file có nội dung như sau
value = input() # prompt để None
print('first value is =>', value)
next_value = input('please enter one more value: ')
print('The second value is =>', next_value)
Đây là hình ảnh khi chạy chương trình trên. Trong đó:
Những dòng có mũi tên màu đỏ là những dòng thực hiện hàm input.
Những chữ gạch chân màu vàng chính là giá trị nhập vào.
Đầu tiên, ta sẽ được yêu cầu nhập dữ liệu vào cho biến value. Ở đây, Kteam nhập vào giá trị là Kteam.
Copyright © Howkteam.com
5 | 9
Và điều đó được kiểm chứng bằng việc ở dòng tiếp theo, giá trị Kteam được in ra màn hình.
Tiếp đế, chúng ta tiếp tục được yêu cầu nhập dữ liệu. Bạn có thể thấy khác so với lần chúng ta sử dụng hàm input khi không truyền giá trị vào cho parameter prompt. Giờ đây, chúng ta có một dòng ghi chú yêu cầu nhập dữ liệu. Và với giá trị nhập vào là Free Education, giá trị đó đã được in ra ở dòng cuối cùng.
Kteam xin được lưu ý thêm một lần nữa đó là bạn nhập cái gì thì giá trị trả về
LUÔN LUÔN LÀ CHUỖI.
Hãy thử đoạn code sau:
# reading input
int_num = input('Enter an integer: ')
float_num = input('Enter a float: ')
lst = input('Enter a list: ')
tup = input('Enter a tuple: ')
set_ = input('Enter a set: ')
dict_ = input('Enter a dict: ')
# print out output
print('Type of int_num', type(int_num))
print('Type of float_num', type(float_num))
print('Type of lst', type(lst))
print('Type of tup', type(tup))
print('Type of set_', type(set_))
print('Type of dict_', type(dict_))
Copyright © Howkteam.com
6 | 9
Như bạn thấy, tất cả đều thuộc lớp chuỗi. Kteam sẽ tiếp tục thêm một số ví dụ với hàm input.
value = input('Enter something => ')
print('You just entered', value)
print('__repr__ method: %r' %value)
Lần này, Kteam sẽ chỉ nhấn phím Enter.
Khi bạn không nhập thứ gì và nhấn phím Enter. Chuỗi bạn nhân được từ hàm input là một chuỗi rỗng (số kí tự trong chuỗi bằng 0).
Tiếp tục với đoạn code trên, lần này Kteam sẽ nhấn EOF.
Lỗi EOFError hiện lên. Chương trình kết thúc ngay lập tức.
Copyright © Howkteam.com
7 | 9
Hàm input Python 3.X và raw_input Python 2.X
Hàm raw_input không tồn tại trong Python 3.X, nó đã được đổi tên thành input ở phiên bản Python 3.X.
Lưu ý: giành cho hàm input Python 2.X
Trong Python 2.X, còn một hàm nữa cũng gần giống với hàm raw_input (chính là hàm input ở Python 3.X) là hàm input.
Cú pháp của hàm này hoàn toàn tương tự với hàm input trong Python 3.X.
Nó cũng sẽ nhận vào một chuỗi như hàm input Python 3.X (raw_input
Python 2.X). Tuy nhiên, chuỗi đó sẽ được truyền vào hàm eval.
Do đó input Python 2.X có cú pháp
input(prompt=None)
Sẽ tương tự
eval(raw_input(prompt=None))
Và tương đương ở Python 3.X sẽ
Copyright © Howkteam.com
8 | 9
eval(input(prompt=None))
Hàm eval có khả năng thực thi một expression với expression đưa vào dưới dạng chuỗi.
Một expression là một giá trị nào đó như một con số, một chuỗi, một list.
Sau đây là một vài ví dụ về hàm eval:
eval('123')
123
eval('[1, 2, 3]') [1, 2, 3]
x = 1
eval('x + 2')
3
eval('print("This is exec by eval fucntion")') # hàm print là một expression với giá trị là None
This is exec by eval fucntion
eval('a = 3') # đây là một statement. Không phải expression.
Traceback (most recent call last):
File "<stdin>", line 1, in <module>
File "<string>", line 1
a = 3
^
SyntaxError: invalid syntax
Lưu ý: Ở đây, Kteam có một lưu ý với các bạn đó là không nên sử dụng hàm eval trừ khi thực sự rất cần thiết.
Có một số lí do để bạn nên tránh sử dụng hàm eval:
Khiến việc debug khó khăn
Làm chậm chương trình
Luôn có cách tốt hơn thay thế
Rất nguy hiểm và không an toàn.
Copyright © Howkteam.com
9 | 9
Nếu bạn thắc mắc tại sao lại nguy hiểm. Thì Kteam có thể đưa ra một số ví dụ đơn giản.
Ví dụ: bạn cho phép người dùng sử dụng chương trình của bạn. Bạn yêu cầu họ nhập một số thứ nhưng lại sử dụng hàm eval bọc lên hàm input. Thế nên, họ có thể sử dụng nó để phá chương trình của bạn.
Giả sử bạn có một ứng dụng web. Nếu một kẻ xấu nào đó nhập vào với nội dung dạng thế này thì coi như ứng dụng của bạn toi.
Enter something: __import__('shutil').rmtree('/root')
Câu lệnh dưới, có thể xóa sạch cây thư mục của bạn. Đó là một dạng của command injection. Điều này rất nguy hiểm cho hệ thống của bạn.
>>> __import__('shutil').rmtree('/root')
Do đó, việc sử dụng eval phải được cân nhắc. Đương nhiên sẽ có trường hợp eval không nguy hiểm như trên, hoặc là bạn phải dùng tới nó. Nhưng hãy hạn chế!
Kết luận
Qua bài viết này, Bạn đã biết về việc yêu cầu người dùng NHẬP NỘI DUNG từ bàn phím trong Python.
bài viết sau. Kteam sẽ nói về KIỂU DỮ LIỆU BOOLEAN TRONG PYTHON.
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết. Hãy để lại bình luận hoặc góp ý của mình để phát triển bài viết tốt hơn. Đừng quên “Luyện tập – Thử thách – Không ngại khó”.
Copyright © Howkteam.com
- TRƯỜNG THCS NGÔ ĐỒNG -o O o- ĐỀ THI HSG LỚP 8 – MÔN VẬT LÝ Thời gian làm bài: 90 phút ( Đề thi gồm 5 bài trên 1 trang) Bài 1(4 đ): Một khối gỗ nếu thả trong nước thì nổi dầu thì nổi 1 thể tích, nếu thả trong 3 1 thể tích. Hãy xác định khối lượng riêng của dầu, biết khối 4 lượng riêng của nước là 1g/cm3. Bài 2(4 đ): Một vật nặng bằng gỗ, kích thước nhỏ, hình trụ, hai đầu hình nón được thả không có vận tốc ban đầu từ độ cao 15 cm xuống nước. Vật tiếp tục rơi trong nước, tới độ sâu 65 cm thì dừng lại, rồi từ từ nổi lên. Xác định gần đúng khối lượng riêng của vật. Coi rằng chỉ có lực ác si mét là lực cản đáng kể mà thôi. Biết khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m3. Bài 3(3 đ): Một cốc hình trụ có đáy dày 1cm và thành mỏng. Nếu thả cốc vào một bình nước lớn thì cốc nổi thẳng đứng và chìm 3cm trong nước.Nếu đổ vào cốc một chất lỏng chưa xác định có độ cao 3cm thì cốc chìm trong nước 5 cm. Hỏi phải đổ thêm vào cốc lượng chất lỏng nói trên có độ cao bao nhiêu để mực chất lỏng trong cốc và ngoài cốc bằng nhau. Bài 4(5đ): Một động tử xuất phát từ A trên đường thẳng hướng về B với vận tốc ban đầu V0 = 1 m/s, biết rằng cứ sau 4 giây chuyển động, vận tốc lại tăng gấp 3 lần và cứ chuyển động được 4 giây thì động tử ngừng chuyển động trong 2 giây. trong khi chuyển động thì động tử chỉ chuyển động thẳng đều. Sau bao lâu động tử đến B biết AB dài 6km? L(m) Bài 5(4 đ): Trên đoạn đường thẳng dài, 400 các ô tô đều chuyển động với vận tốc không đổi v1(m/s) trên cầu chúng phải 200 chạy với vận tốc không đổi v2 (m/s) Đồ thị bên biểu diễn sự phụ thuộc khoảng 0 10 30 60 80 T(s) Cách L giữa hai ô tô chạy kế tiếp nhau trong Thời gian t. tìm các vận tốc V1; V2 và chiều Dài của cầu. -----------------HẾT--------------------- HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI THI HSG LỚP 8 NĂM HỌC 2007 – 2008 Môn: Vật lý. Điểm Đáp án Bài 1: (4 đ) Gọi thể tích khối gỗ là V; Trọng lượng riêng của nước là D và trọng lượng riêng của dầu là D’; Trọng lượng khối gỗ là P Khi thả gỗ vào nước: lực Ác si met tác dụng lên vât là: FA Vì vật nổi nên: FA = P 2.10 DV P 3 2.10 DV 3 (1) 1 0,5 Khi thả khúc gỗ vào dầu. Lực Ác si mét tác dụng lên vật là: 0,5 3.10 D'V 4 3.10 D'V Vì vật nổi nên: F’A = P P 4 2.10 DV 3.10 D'V Từ (1) và (2) ta có: 3 4 8 Ta tìm được: D' D 9 F 'A Thay D = 1g/cm3 ta được: D’ = (2) 0,5 0,5 8 g/cm3 9 Bài 2(4 đ):Vì chỉ cần tính gần đúng khối lượng riêng của vật và vì vật có kích thước nhỏ nên ta có thể coi gần đúng rằng khi vật rơi tới mặt nước là chìm hoàn toàn ngay. Gọi thể tích của vật là V và khối lượng riêng của vật là D, Khối lượng riêng của nước là D’. h = 15 cm; h’ = 65 cm. Khi vật rơi trong không khí. Lực tác dụng vào vật là trọng lực. P = 10DV Công của trọng lực là: A1 = 10DVh Khi vật rơi trong nước. lực ác si mét tác dụng lên vật là: FA = 10D’V Vì sau đó vật nổi lên, nên FA > P Hợp lực tác dụng lên vật khi vật rơi trong nước là: F = FA – P = 10D’V – 10DV Công của lực này là: A2 = (10D’V – 10DV)h’ Theo định luật bảo toàn công: A1 = A2 10DVh = (10D’V – 10DV)h’ D= h' D' h h' 0,5 0,5 1 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,25 Thay số, tính được D = 812,5 Kg/m3 Bài 3(3 đ): Gọi diện tích đáy cốc là S. khối lượng riêng của cốc là D0, Khối lượng riêng của nước là D1, khối lượng riêng của chất lỏng đổ vào cốc là D2, thể tích cốc là V. Trọng lượng của cốc là P1 = 10D0V Khi thả cốc xuống nước, lực đẩy ác si mét tác dụng lên cốc là: FA1 = 10D1Sh1 Với h1 là phần cốc chìm trong nước. 10D1Sh1 = 10D0V D0V = D1Sh1 (1) Khi đổ vào cốc chất lỏng có độ cao h2 thì phần cốc chìm trong nước là h3 Trọng lượng của cốc chất lỏng là: P2 = 10D0V + 10D2Sh2 Lực đẩy ác si mét khi đó là: FA2 = 10D1Sh3 Cốc đứng cân bằng nên: 10D0V + 10D2Sh2 = 10D1Sh3 Kết hợp với (1) ta được: D1h1 + D2h2 = D1h3 D2 h3 h1 D1 h2 h4 = 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 (2) Gọi h4 là chiều cao lượng chất lỏng cần đổ vào trong cốc sao cho mực chất lỏng trong cốc và ngoài cốc là ngang nhau. Trọng lượng của cốc chất lỏng khi đó là: P3 = 10D0V + 10D2Sh4 Lực ác si mét tác dụng lên cốc chất lỏng là: FA3 = 10D1S( h4 + h’) (với h’ là bề dày đáy cốc) Cốc cân bằng nên: 10D0V + 10D2Sh4 = 10D1S( h4 + h’) D1h1 + D2h4 = D1(h4 + h’) h1 + 0,25 0.25 h3 h1 h4 =h4 + h’ h2 0.25 0.25 0.5 h1 h2 h' h2 h1 h2 h3 Thay h1 = 3cm; h2 = 3cm; h3 = 5cm và h’ = 1cm vào Tính được h4 = 6 cm Vậy lượng chất lỏng cần đổ thêm vào là 6 – 3 = 3 ( cm) Bài 4(5đ) :cứ 4 giây chuyển động ta gọi là một nhóm chuyển động Dễ thấy vận tốc của động tử trong các n nhóm chuyển động đầu tiên là: 30 m/s; 31 m/s; 32 m/s …….., 3n-1 m/s ,…….., và quãng đường tương ứng mà động tử đi được trong các nhóm thời gian tương ứng là: 4.30 m; 4.31 m; 4.32 m; …..; 4.3n-1 m;……. Vậy quãng đường động tử chuyển động trong thời gian này là: Sn = 4( 30 + 31 + 32 + ….+ 3n-1) Đặt Kn = 30 + 31 + 32 + …..+ 3n – 1 Kn + 3n = 1 + 3( 1 + 31 + 32 + …..+ 3n – 1) 0.25 0.25 1 0.5 1 Kn + 3n = 1 + 3Kn Kn 3n 1 2 Vậy: Sn = 2(3n – 1) Vậy ta có phương trình: 2(3n -1) = 6000 3n = 2999. Ta thấy rằng 37 = 2187; 38 = 6561, nên ta chọn n = 7. Quãng đường động tử đi được trong 7 nhóm thời gian đầu tiên là: 2.2186 = 4372 m Quãng đường còn lại là: 6000 – 4372 = 1628 m Trong quãng đường còn lại này động tử đi với vận tốc là ( với n = 8): 37 = 2187 m/s Thời gian đi hết quãng đường còn lại này là: 1628 0,74( s) 2187 Vậy tổng thời gian chuyển động của động tử là: 7.4 + 0,74 = 28,74 (s) Ngoài ra trong quá trình chuyển động. động tử có nghỉ 7 lần ( không chuyển động) mỗi lần nghỉ là 2 giây, nên thời gian cần để động tử chuyển động từ A tới B là: 28,74 + 2.7 = 42,74 giây. Bài 5(4 đ): Từ đồ thị ta thấy: trên đường, hai xe cách nhau 400m Trên cầu chúng cách nhau 200 m Thời gian xe thứ nhất chạy trên cầu là T1 = 50 (s) Bắt đầu từ giây thứ 10, xe thứ nhất lên cầu và đến giây thứ 30 thì xe thứ 2 lên cầu. Vậy hai xe xuất phát cách nhau 20 (s) Vậy: V1T2 = 400 V1 = 20 (m/s) V2T2 = 200 V2 = 10 (m/s) Chiều dài của cầu là l = V2T1 = 500 (m) 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5
- Tiết 33 Bài 20: Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp kết thúc (1953 - 1954) I. Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức: Học sinh nắm được các ý cơ bản của bài học - Trình bày và phân tích được bối cảnh lịch sử, âm m ưu, th ủ đo ạn m ới c ủa thực dân Pháp và can thiệp Mỹ trong kế hoạch Nava. - Trình bày được diễn biến cuộc Tiến công chiến lược Đông – Xuân 19531954 theo lược đồ, hiểu rõ với thắng lợi của cuộc ti ến công đã làm th ất b ại bước đầu kế hoạch quân sự Nava. - Trình bày được diễn biến theo lược đồ, nêu kết quả, ý nghĩa của chi ến dịch Điện Biên Phủ. 2. Tư tưởng: Khắc sâu niềm tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng và Bác H ồ đ ối v ới cuộc kháng chiến và sự nghiệp xây dựng tổ quốc. Lòng tự hào dân tộc, bi ết ơn các anh hùng liệt sỹ đã hy sinh vì sự nghiệp bảo vệ tổ quốc. 3. Kỹ năng: - Sử dụng bản đồ lịch sử, kỹ năng khái quát, nhận định các sự kiện lịch sử - Tự sử dụng các tư liệu tham khảo và rút ra nhận thức II. Thiết bị và tài liệu dạy học - Bản đồ hình thái chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954 - Bản đồ chiến dịch Điện Biên Phủ - Ảnh quân ta chiếm hầm của tướng Dcatery. III. Tiến trình tổ chức dạy và học. 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Nét chính về diễn biến và kết quả các chiến dịch tấn công của ta từ 1951 – 1953? 3. Dẫn nhập vào bài mới. 4. Tổ chức các hoạt động dạy - học. Hoạt động của thầy và trò Kiến thức học sinh cần đạt HĐ 1: - GV: Kế hoạch Nava được ra đời trong hoàn cảnh nào? - HS trả lời: Pháp gặp khó khăn về mọi mặt + Quân sự: lực lượng bị tiêu diệt 39 vạn + Chính trị: chính phủ dựng lên đổ xuống 17 lần + Tài chính kiệt quệ - GV: nhận xét, chốt lại. I. Âm mưu của Pháp – Mỹ ở Đông Dương: Kế hoạch Nava. Hoàn cảnh: - Sau tám năm chiến tranh xâm lược Đông Dương, Pháp thiệt hại ngày càng lớn, bị loại khỏi vòng chiến đấu 39 vạn quân, ngày càng lâm vào thế bị động trên chiến trường. - Pháp muốn tìm kiếm một thắng lợi quân sự để rút khỏi cuộc chiến trong “danh dự”. - Mĩ ngày càng can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh Đông Dương. Được sự thoả thuận cảu Mĩ , pháp cử Nava sang làm tổng chỉ huy quân đội Pháp ở Đông Dương. Nava đề ra kế hoạch quân sự mới - kế hoạch Nava. Nội Dung: Kế hoạch chia làm hai bước + Thu – Đông 1953: giữ thế phòng ngự ở miền Bắc, tiến công chiến lược ở miền trung và nam Đông Dương + Thu – Đông 1954: tiến công chiến lược miền bắc, giành thắng lợi quyết định về quân sự buộc ta phải đàm phán theo các điều kiện có lợi cho chúng. -GV: thuyết trình về sự can thiệp của Mĩ. - Nội dung kế hoạch Nava - Học sinh dựa vào sgk trả lời - GV: Hãy rút ra điểm chính của kế hoạch Nava? - HS suy nghĩ, trả lời. - Giáo viên nhấn mạnh điểm then chốt của kế hoạch này là tập trung lực lượng cơ động mạnh ở Bắc Bộ (44/ 84 tiểu đoàn), mở cuộc tiến công lớn tạo “quả đấm thép” để tiêu diệt quân chủ lực taÚKế hoạch này là cố gắng lớn nhất và là cố II. Cuộc tiến công chiến lược Đông – gắng cuối cùng của Pháp có sự Xuân 1953 – 1954 và chiến dịch Điện giúp đỡ to lớn của Mỹ. HĐ 2: - GV: Trước âm mưu, thủ đoạn mới của Pháp – Mĩ ta có chủ trương như thế nào? - HS theo dõi SGK trả lời Biên Phủ 1954. 1/ Cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954. - Chủ trương kế hoạch quân sự của ta Tấn công những điểm quan trọng về chiến lược, tiêu hao sinh lực địch, buộc chúng phỉa phân tán lực lượng. a/ Ở mặt trận chính diện: ta mở hàng loạt các chiến dịch tấn công địch ở hầu hết các chiến trường Đông – Dương, địch buộc phải phân tán lực lượng thành 5 điểm - Bắc Bộ - Điện Biên Phủ - Seno - LuongPhaBang – Mường Sài - PlayKu b/ Ở vùng sau lưng địch - Phong trào chiến tranh du kích phát triển mạnh (Nam Bộ, Nam Trung Bộ, Bình Trị Thiên …) HĐ: Nhóm GV châi lớp thành 4 nhóm sau đó phát phiếu học tập. + N1: Thời gian, kết quả, hoạt động đối phó của td Pháp trong chiến dịch Tây Bắc của ta. + N2: Thời gian, kết quả, hoạt động đối phó của td Pháp trong chiến dịch Trung Lào. + N3: Thời gian, kết quả, hoạt động đối phó của td Pháp trong chiến dịch Thượng Lào. + N4: Thời gian, kết quả, hoạt động đối phó của td Pháp trong chiến dịch Tây Nguyên. - Các nhóm thảo luận, cử đại diện trình bày. - GV: chốt ý, treo bảng thông tin phản hồi (chuẩn bị sẵn- bảng 01) - Giáo viên sử dụng bản đồ để trình bày cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954. 2/ Chiến dịch Điện Biên Phủ. a/ Hoàn cảnh lích sử - Chủ trương của ta đã làm cho - Từ 12/ 1953, Pháp tập trung xây dựng kế hoạch Nava bị phá sản bước Điện Biên Phủ thành tập đoàn cứ điểm đầu như thế nào? Ý nghĩa của mạnh nhất Đông Dương gồm 3 phân khu – thắng lợi kế hoạch Đông – 49 cứ điểm, Pháp tập trung 16.200 quân. Xuân. - Pháp tập trung lực lượng ở Bắc Bộ – Ta phân tán lực lượng của chúng - Điện Biên Phủ thành trung tâm của kế hoạch Nava. - Thắng lợi Đông – Xuân 1953 – 12/1953 ta quyết định mở chiến dịch Điện 1954 đã chuẩn bị vật chất và Biên Phủ - ĐBP trở thành điểm quyết chiến tinh thần cho ta mở cuộc tiến chiến lược giữa ta và giặc. công quyết định vào Điện Biên PhủÚ Làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava. - Vì sao Pháp – Mỹ xây dựng Điện Biên Phủ thành tập đoàn b/ Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ cứ điểm mạnh? + Chủ trương của ta: 12/1953 Đảng họp - Điện Biên Phủ có vị trí chiến thông qua kế hoạch tác chiến và quyết địch lược then chốt ở Đông Dương và mở chiến dịch Đông Nam Á. + Toàn Đảng, toàn dân và toàn quân chuẩn - Vì sao ta chọn Điện Biên Phủ bị cho chiến dịch với quyết tâm lớn. Đầu làm Điểm quyết chiến chiến tháng 3/1954, công tác chuẩn bị đã hoàn tất lược? - Diễn biến của chiến dịch: GV trình bày trên bản đồ - Giáo viên sử dụng bản đồ mô c/ Kết quả – Ý nghĩa: tả tập đoàn cứ điểm Điện Biên + Loại khỏi vòng chiến 16.200 địch, bắn Phủ và diễn biến chiến dịch. rơi và phá hủy 62 máy bay, thu toàn bộ vũ - Giáo viên trình này trên bản đồ. khí và phương tiện chiến tranh. Nêu tên một số anh hùng – liệt + Đập tan hoàn toàn kế hoạch Nava, giáng sỹ trong chiến dịch (Phan Đình một đòn quyết định vào ý chí xâm lược của Giót, Tô Vĩnh Diện, Bế Văn Pháp và can thiệp Mỹ, tạo điều kiện thuận Đàn…) lợi cho cuộc đấu tranh ngoại giao thắng lợi. - GV yêu cầu học sinh theo dõi SGK trình bày kết quả và ý nghĩa của chiến dịch Điện Biên Phủ. - HS trr lời -GV: nhận xét kết luận. IV. Kết thúc bài học. 1/ Củng cố bài: HĐ 3: GV hệ thống các nội dung cơ bản của toàn bài và nêu các câu h ỏi yêu c ầu học sinh trả lời: Hoàn cảnh ra đời và nội dung của kế hoạch Nava. Điểm then chốt c ủa k ế hoạch Nava. Chủ trương chiến lược của ta trong đông xuân 1953-1954. Bước đ ầu làm phá sản kế hoạch Nava. Trình bày trên bản đồ nét chính về diễn biến và ý nghĩa chiến dịch Điện Biên Phủ. 2/ Dặn dò: Học sinh chuẩn bị bài ở nhà.
-
1|11
Bài 27: VÒNG LẶP FOR TRONG PYTHON – PHẦN 2
Xem bài học trên website để ủng hộ Kteam: Vòng lặp For trong Python – Phần 2
Mọi vấn đề về lỗi website làm ảnh hưởng đến bạn hoặc thắc mắc, mong muốn khóa học mới, nhằm hỗ trợ cải thiện Website. Các bạn vui lòng phản hồi đến Fanpage How Kteam nhé!
Dẫn nhập
Trong bài trước, Kteam đã giới thiệu đến bạn VÒNG LẶP FOR TRONG PYTHON.
Và ở bài này Kteam sẽ tiếp tục tìm hiểu với các bạn Vòng lặp For trong Python.
Nội dung
Để đọc hiểu bài này tốt nhất bạn cần:
Cài đặt sẵn MÔI TRƯỜNG PHÁT TRIỂN CỦA PYTHON.
Xem qua bài CÁCH CHẠY CHƯƠNG TRÌNH PYTHON.
Nắm CÁCH GHI CHÚ và BIẾN TRONG PYTHON.
CÁC KIỂU DỮ LIỆU ĐƯỢC GIỚI THIỆU TRONG PYTHON
Copyright © Howkteam.com
2|11
Bạn và Kteam sẽ cùng tìm hiểu những nội dung sau đây
Kiểu dữ liệu range (dãy số)
Sự khác nhau giữa sequence scan và indexing scan
Comprehension
Giới thiệu hàm enumerate
Kiểu dữ liệu range (dãy số)
Bạn gặp kiểu dữ liệu này suốt các phần liên quan đến comprehension hoặc là liên quan đến iterator object.
Đây là một kiểu dữ liệu rất đặc biệt vì ta có thể lấy nhiều giá trị từ nó nhưng bản chất thì nó không lưu giữ những giá trị mà chúng ta lấy. Trước khi đến với điều thú vị này, chúng ta cùng ngó tổng quát về kiểu dữ liệu này.
Chúng ta có hai cách khởi tạo.
Cách khởi tạo thứ nhất
Cú pháp:
range(stop)
Với cách này, ta sẽ tạo một dãy số bắt đầu bằng số 0 và kết thúc là stop – 1.
Dãy số này là một cấp số cộng với công sai là 1.
k = range(3)
type(k) <class 'range'>
k[0] # range có hỗ trợ indexing
0
k[1]
1
>>> k[-1]
Copyright © Howkteam.com
3|11
2
>>> k[3]
Traceback (most recent call last):
File "<stdin>", line 1, in <module>
IndexError: range object index out of range
list(k)
[0, 1, 2]
k[0] = 10 # range object là hasable object Traceback (most recent call last):
File "<stdin>", line 1, in <module>
TypeError: 'range' object does not support item assignment
Cách khởi tạo thứ hai
Cú pháp:
range(start, stop[, step])
Với cú pháp này, ta sẽ tạo một dãy số bắt đầu bằng start và kết thúc là stop – 1. Dãy số này là một cấp số cộng với công sai là 1.
Trong trường hợp step (buộc phải khác 0) được đưa vào thì công sai sẽ là step.
list(range(2, 5)) [2, 3, 4]
list(range(4, 1, -1)) [4, 3, 2]
list(range(2, -3, -1)) [2, 1, 0, -1, -2]
Và đây là điều thú vị của hàm range. Hãy tạo một List chứa một dãy số cộng từ 0 tới một số kha khá lớn. Đương nhiên là cũng sẽ có một Range có một dãy số tương tự.
Copyright © Howkteam.com
4|11
k = range(9999999) # nếu máy bạn có khỏe thì hãy cho số lớn hơn tí nữa để thấy rõ sự khác biệt
lst = list(k)
Tiếp đến, hãy dùng toán tử in
9999999999 in k
False
9999999999 in lst
False
Nếu bạn chưa thấy gì thì hãy thử số nào to hơn chút. Còn nếu thấy rồi, thì đó chính là tốc độ. Chệnh nhau vài mili giây. Đối với máy tính hiện đại, một vài mili giây là đủ để làm rất nhiều thứ. Vậy điều gì làm nên khác biệt đó?
Range là một lớp được thiết kế riêng để lưu giữ những dãy số. Vậy nên nó đã được những kĩ sư Python sử dụng các thuật toán để có thể có được sự linh hoạt này.
Mỗi lần bạn lấy một giá trị trong một đối tượng thuộc hàm range thì đối tượng này sẽ lấy các giá trị của start, stop, step và một vài thứ khác để tính toán và sinh ra một con số.
Để hiểu rõ hơn bạn tham khảo câu hỏi này trên Stack Overflow
Why is “1000000000000000 in range(1000000000000001)” so fast in Python 3?
Sử dụng range để duyệt một List, Tuple, Chuỗi
Chúng ta sử dụng một dãy số để dùng indexing lấy các giá trị trong một List, Tuple hoặc Chuỗi.
Chúng ta có hàm range sinh ra một dãy số.
Copyright © Howkteam.com
5|11
Kết hợp chúng lại, ta có thể duyệt một List, Tuple hoặc Chuỗi:
lst = [s, (1, 2, 3), {'abc', 'xyz'}]
for i in range(len(lst)):
... print(lst[i])
...
How Kteam
(1, 2, 3)
{'abc', 'xyz'}
Sự khác nhau giữa sequence scan và indexing scan
Trong bài trước, bạn thấy rằng ta không cần dùng tới hàm range vẫn có thể duyệt hết các phần tử của một List. Vậy điều gì khiến chúng ta đôi lúc phải dùng tới hàm range để xử lí một List?
Đó là khi ta cần update (cập nhật) List. Hãy xem hai ví dụ sau đây:
Đầu tiên là sequence scan
lst = [1, 2, 3]
for value in lst:
... value += 1
...
lst
[1, 2, 3]
Biến variable là một biến riêng lẻ, nên không thể cập nhật được List ban đầu.
Còn đối với indexing scan
lst = [1, 2, 3]
for i in range(len(lst)):
... lst[i] += 1
Copyright © Howkteam.com
6|11
...
lst [2, 3, 4]
Hãy lựa chọn cách sử dụng vòng lặp một cách thông minh phù hợp với mục đích của mình.
Comprehension
Có lẽ bây giờ những comprehension không còn phức tạp với các bạn nữa.
Comprehension là một công cụ rất hiệu quả của Python để xử lí rất nhiều việc mà chỉ cần một dòng.
Bên cạnh đó. Người ta còn so sánh những comprehension và những đoạn code với chức năng tương tự thì comprehension có tốc độ nhanh hơn.
Lời tác giả:
Mọi người sẽ phải Ồ lên khi thấy bạn có một comprehension chỉ tốn một dòng và thời gian thực thi nhanh hơn. Thế nên bạn nên luyện tập sử dụng comprehension thường xuyên.
Sau này khi kết hợp với anonymous function là lambda bạn sẽ tạo ra được những thứ mang đậm thương hiệu one-liner.
Python không khó. Quan trọng là bạn phải nằm lòng các API của Python (các chức năng mà ngôn ngữ hỗ trợ) là một trong những thứ đó
Ta có thể tổng quát đơn giản cú pháp của một comprehension như sau
Cú pháp:
[ output-expression for-statement optional-predicate ]
Copyright © Howkteam.com
7|11
đây Kteam sử dụng [ cho List, các bạn có thể sử dụng các cặp ngoặc khác nhưng phải để output-expression phù hợp với kiểu dữ liệu. Như dict thì bạn phải để output-expression là một cặp key-value.
Một số ví dụ
['--'.join((a.capitalize(), b.upper() + c.lower())) for a, b, c in [('how', 'kteam', 'EDUCATION'), ('chia', 'sẻ', 'FREE')]] # bỏ trống optional-predicate ['How--KTEAMeducation', 'Chia--SẺfree']
Nếu không sử dụng comprehension thì sẽ như sau:
lst = []
for a, b, c in [('how', 'kteam', 'EDUCATION'), ('chia', 'sẻ', 'FREE')]:
... a = a.capitalize()
... b = b.upper()
... c = c.lower()
... lst.append('--'.join((a, b + c)))
...
lst
['How--KTEAMeducation', 'Chia--SẺfree']
{key:value + 1 for key, value in (('Kteam', 69), ('Tèo', 50), ('Tũn', 14), ('Free Education', 93)) if value % 2 != 0}
{'Kteam': 70, 'Free Education': 94}
Khi không sử dụng comprehension
dic = {}
for key, value in (('Kteam', 69), ('Tèo', 50), ('Tũn', 14), ('Free Education', 93)):
... if value % 2 != 0:
...
dic[key] = value + 1
...
>>> dic
{'Kteam': 70, 'Free Education': 94}
Copyright © Howkteam.com
8|11
Giới thiệu hàm enumerate
Giả sử bạn có một danh sách học sinh.
>>> student_list = ['Long', 'Trung', 'Giàu', 'Thành']
Việc in ra danh sách này thì rất đơn giản.
for student in student_list:
... print(student)
...
Long Trung Giàu Thành
Nhưng như vậy thì không rõ ràng cho lắm vì danh sách này không hề có số thứ tự. Bạn nghĩ đến việc sử dụng hàm range.
Đó cũng là một cách, nhưng Python có hỗ trợ cho bạn một hàm hay hơn đó chính là enumerate. Hàm có cú pháp như sau:
Cú pháp:
enumerate(iterable[, start])
Nếu start không được gửi vào thì mặc định là 0
Hàm này là một generator nhờ câu lệnh yield trong hàm. Nó sẽ tạo ra mỗi giá trị là một cặp gồm số thứ tự và giá trị có cấu trúc như sau
(start + 0, seq[0]), (start + 1, seq[1]), (start + 2, seq[2]), ...
Ví dụ:
Copyright © Howkteam.com
9|11
gen = enumerate(student_list)
gen
<enumerate object at 0x02D6D850>
>>> list(gen)
[(0, 'Long'), (1, 'Trung'), (2, 'Giàu'), (3, 'Thành')]
Và khi đó, ta có thể sử dụng vòng for như sau
for idx, student in enumerate(student_list):
... print(idx, '=>', student)
...
0 => Long
1 => Trung
2 => Giàu
3 => Thành
Nếu bạn không thích bắt đầu từ số 0 thì ta cũng có thể thay đổi
for idx, student in enumerate(student_list, 1):
... print(idx, '=>', student)
...
1 => Long
2 => Trung
3 => Giàu
4 => Thành
Củng cố bài học
Đáp án bài trước
Bạn có thể tìm thấy câu hỏi của phần này tại CÂU HỎI CỦNG CỐ trong bài
Copyright © Howkteam.com
10|11
1. Kết quả là 1. Chính xác là giá trị thứ hai của biến iter_
next(iter_)
1
Python là ngôn ngữ thông dịch. Vậy nên nó sẽ đọc từng câu lệnh. Và như đã đề cập trong cách làm việc của vòng lặp này. Nó sẽ lấy giá trị từ sequence gán cho biến rồi mới vào trong for-block. Vậy nên sau khi có giá trị, vòng trong for-block mới có lỗi phát sinh. Khi đó, chúng ta đã vừa lấy mất đi một giá trị của biến iter_. Vậy nên khi dùng hàm next thì kết quả sẽ là kết quả thứ hai.
2.
set_ = {5, 8, 1, 9, 4}
sum_of_set = 0
for value in set_:
... sum_of_set += value
...
sum_of_set
27
Câu hỏi củng cố
Sử dụng sequence scan để thay đổi phần tử đầu tiên của mỗi phần tử trong List dưới đây thành None
lst = [[1, 2, 3], [4, 5, 6]]
Sau khi thay đổi
lst
[[None, 2, 3], [None, 5, 6]]
Một spiral matrix là một ma trận vuông nxn (n cột, n hàng) gồm N2 số tự nhiên đầu tiên. Trong đó số tăng tuần tự đi xung quanh các mép của mảng xoắn bên trong nó.
Ví dụ với một spiral matrix 5x5 thì sẽ như sau:
Copyright © Howkteam.com
11|11
0
1
2
3
4
15
16
17
18
5
14
23
24
19
6
13
22
21
20
7
12
11
10
9
8
Viết một đoạn script yêu cầu nhập số n (chính là số cột - hàng) của một spiral matrix. Sau đó dùng vòng lặp tạo một spiral matrix in ra shell (Nếu in ra số có một chữ số như 0, 1, 2,.. thì thêm trước đó là chữ số 0 -> 00, 01, 02,…)
Với spiral matrix như trên sẽ được in ra như sau:
00
01
02
03
04
15
16
17
18
05
14
23
24
19
06
13
22
21
20
07
12
11
10
09
08
Đáp án của phần này sẽ được trình bày ở bài tiếp theo. Tuy nhiên, Kteam khuyến khích bạn tự trả lời các câu hỏi để củng cố kiến thức cũng như thực hành một cách tốt nhất!
Kết luận
Qua bài viết này, Bạn đã biết nhiều hơn về VÒNG LẶP FOR TRONG PYTHON.
Ở bài viết sau. Kteam sẽ giới thiệu với các bạn HÀM TRONG PYTHON.
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết. Hãy để lại bình luận hoặc góp ý của mình để phát triển bài viết tốt hơn. Đừng quên “Luyện tập – Thử thách – Không ngại khó”.
Copyright © Howkteam.com
- Tiết 21: - ÔN TẬP BÀI HÁT: KHÁT VỌNG MÙA XUÂN - ÔN TẬP TẬP ĐỌC NHẠC: TĐN SỐ 5 - ÂM NHẠC .T.T:NHẠC SĨ NGUYỄN ĐỨC TOÀN VÀ BÀI HÁT “ BIẾT ƠN VÕ THỊ SÁU ” I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Trình bày thuần thục giai điệu và lời ca bài hát “ Khát vọng mùa xuân”. Đọc chính xác tên nốt và ghép lời ca bài TĐN số 5. Nắm sơ lược về cuộc đời và sự nghiệp sáng tác của nhạc sĩ Nguyễn Đức Toàn. Biết được nội dung tình cảm của bài “ Biết ơn Võ Thị Sáu”. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng hát đúng nhạc, hát tốp ca, song ca, đơn ca bài “ Khát vọng mùa xuân”. Đọc chính xác cao độ, trường độ bài TĐN số 5 kết hợp gõ đệm theo trọng âm, ghép tốt lời ca. 3. Thái độ: Học sinh có ý thức tự tôn và tự hào về truyền thống cách mạng của dân tộc. 4. Định hướng PT: + NL cảm thụ âm nhạc: Phát biểu cảm nhận về bài hát “ Biết ơn Võ Thị Sáu”. + NL biểu diễn âm nhạc: Tập hát tố ca, song ca, đơn ca. 5. ANQP: Lồng ghép hình ảnh chị Võ Thị Sáu để giới thiệu thêm về tấm gương hy sinh anh dũng của chị Sáu và tinh thần kiên cường, bất khuất của dân tộc. II. Phương tiện dạy học: - Đàn organ - Máy chiếu - Phiếu học tập: + Phiếu số 1: . Bài hát “ Khát vọng mùa xuân” viết nhịp gì? nội dung của bài hát? Tác giả của bài hát là ai? . Bài TĐN số 5 viết nhịp gì? Nêu xuất xứ bài TĐN? . Bài “ Biết ơn Võ Thị Sáu” do ai sáng tác, năm nào? Nội dung bài hát? + Phiếu số 2: . Nêu những hiểu biết của em về nhạc sỹ Nguyễn Đức Toàn? . Kể tên một số tác phẩm tiêu biểu của Nguyễn Đức Toàn? . Tìm hiểu hoàn cảnh ra đời của bài hát “Biết ơn Võ Thị Sáu” ( năm sáng tác, hoàn cảnh lịch sử lúc bấy giờ?) . Nội dung chính của bài hát “ Biết ơn Võ Thị Sáu” + Phiếu số 3: . Chép bài hát “ Nổi trống lên các bạn ơi” . Cho biết nội dung bài hát? . Tiết tấu chủ đạo của bài hát? III. Tổ chức hoạt động học: A. Hoạt động 1: Trải nghiệm kết nối: 1.Mục tiêu : HS vận dụng những kiến thức đã học và những hiểu biết qua phần chuẩn bị ở nhà để giải quyết các câu hỏi liên quan đến nội dung bài học. 2. Nội dung: - HS trả lời nội dung các câu hỏi trong phiếu học tập số 1 3. Kỹ thuật tổ chức: - PP vấn đáp - HS trả lời cá nhân dựa vào những kiến thức đã học và phần chuẩn bị bài mới, trả lời câu hỏi trong phiếu học tập số 1 => Qua kết quả trình bày của HS, GV dẫn vào bài. 4. Sản phẩm học tập: - HS hoàn thành phiếu học tập số 1 5. Đánh giá: - Sau mỗi câu trả lời, HS khác nhận xét, GV đánh giá. B. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới: Âm nhạc thường thức: Nhạc sỹ Nguyễn Đức Toàn và bài hát “ Biết ơn Võ Thị Sáu” 1. Mục tiêu hoạt động: - Nắm sơ lược về cuộc đời và sự nghiệp sáng tác của nhạc sĩ Nguyễn Đức Toàn. - Biết được sơ lược về cấu trúc và nội dung tình cảm của bài “ Biết ơn Võ Thị Sáu”. 2. Nội dung: Tìm hiểu nội dung phiếu học tập số 2: Tìm hiểu sơ lược về nhạc sỹ Nguyễn Đức Toàn và bài “ Biết ơn Võ Thị Sáu”. 3. Kỹ thuật tổ chức: - PP vấn đáp, thuyết giảng - HS trả lời cá nhân Hoạt động GV Hoạt động HS Tổ chức tìm hiểu về cuộc đời và sự - 1-2 HS đọc phần ghi sách giáo khoa. nghiệp sáng tác của nhạc sỹ: - Trả lời cá nhân nội dung câu hỏi theo - HD khai thác nội dung phiếu học tập phần đã chuẩn bị, bổ sung, nhận xét số 2. - Ghi bài - Chốt ý, ghi bảng I. ÂNTT: 1. Sơ lược về cuộc đời và sự nghiệp sáng tác của nhạc sỹ Nguyễn Đức Toàn: - Ông sinh 1929, mất 2016, quê Hà Nội. - Âm nhạc của ông phóng khoáng, tươi trẻ và mang tính chiến đấu sâu sắc. - Tác phẩm nổi tiếng: + Đào công sự - Chiếu hình ảnh nhạc sỹ + Noi gương Lí Tự Trọng,… - Cho HS nghe toàn bài hát - Quan sát - HD học sinh khai thác sơ lược về - Lắng nghe cấu trúc và nội dung bài hát. - Suy nghĩ và trả lời cá nhân 2. Bài hát:Biết ơn Võ Thị Sáu - Bài hát ca ngợi hình tượng nữ liệt sĩ Anh hùng Võ Thị Sáu kiên trung, bất khuất,… => Thuyết giảng, chốt ý và ghi bảng - Mở nhạc toàn bài, hướng dẫn học sinh thường thức. - Bài viết ở hình thức 3 đoạn đơn - Giai điệu nhẹ nhàng, mềm mại. - Ghi bài - Thường thức bài hát C. Hoạtđộng 3 : Luyện tập 1. Luyện tập bài hát: Khát Vọng mùa xuân 1.1. Mục tiêu: - Hát chính xác giai điệu bài hát. - Phát triển năng lực thực hành âm nhạc: Hát thể hiện tình cảm vui tươi, h ồn nhiên, tập hat́ song ca, đơn ca. 1.2. Nội dung: Luyện tập bài hát « Khát vọng mùa xuân » 1.3. Kỹ thuật tổ chức: Hoạt động GV Hoạt động HS - Nêu, ghi yêu cầu cần đạt. - Ghi vở II. Ôn tập bài hát: Khát vọng mùa xuân Nhạc: Mô-Da Lời Việt: Tô Hải + Hát chính xác giai điệu. Tập hát tốp ca, song ca, đơn ca. + Thể hiện được sự vui tươi, hồn nhiên. - Đàn ôn giai điệu (1 lần) - Điều khiển cả lớp hát ôn toàn bài (1 lần ) - Chú ý lắng nghe => Sửa sai kịp thời cho học sinh. - Cả lớp hát đồng thanh toàn - HD cách hát thể hiện tình cảm, sắc thái bài bài hát. => chú ý sửa sai - Luyện hát theo nhóm - Luyện hát - Kiểm tra:PTNL biểu diễn tốp ca hoặc song - Cá nhân xung phong ca hoặc đơn ca. 1.4. Sản phẩm học tập: - HS hát chính xác giai điệu, lời ca bài hát. - Tập hát tốp ca, hoặc song ca hoặc đơn ca. - Có thể hát thể hiện được tình cảm của bài hát. 1.5. Đánh giá: - Sau mỗi nhóm, cá nhân trình bày => HS nhận xét. - GV nhận xét, hướng dẫn sửa sai, đánh giá kết quả. 2. Luyện tập bài TĐN số 5 Làng tôi ( trích) Văn Cao 2.1. Mục tiêu: HS luyện đọc bài TĐN - Đọc chính xác cao độ, trường độ bài tập đọc nhạc. - Đọc nhạc kết hợp gõ đệm theo phách mạnh 2.2. Nội dung: - Luyện tập bài tập đọc nhạc số 5 2.3. Kỹ thuật tổ chức: - PP thực hành - GV hướng dẫn HS đọc nhạc chính xác cao độ tr ường đ ộ. Đ ọc nh ạc k ết h ợp gõ đệm theo phách mạnh. - Luyện tập bài tập đọc nhạc theo nhóm, dãy, bàn. - Đánh giá, ghi điểm 2.4. Sản phẩm học tập: - HS đọc bài TĐN đảm bảo mục tiêu đề ra 2.5. Đánh giá: - Sau mỗi nhóm, dãy, bàn trình bày phần đọc nhạc => HS nhận xét - Kiểm tra 1-2 HS: nhận xét, sửa sai, đánh giá. D. Hoạt động 4: Vận dụng: 1. Mục tiêu : HS vận dụng những kiến thức đã học để phát triển năng lực thực hành âm nhạc của HS 2. Nội dung: - Thực hành hát nối tiếp: đọc bài TĐN số 5 và ghép lời ca theo cách hát nối tiếp. 3. Kỹ thuật tổ chức: - PP thực hành - Chia lớp thành 6 nhóm. - GV chia bài TĐN thành 5 motip. - Các nhóm thực hành đọc nốt nhạc và hát lời ca nối tiếp theo sự chỉ định bất ngờ của GV. - HS tham gia nhận xét. - GV đánh giá kết quả HS 4. Sản phẩm học tập: - HS có thể thực hành đọc nối tiếp bài TĐN theo yêu cầu của GV. 5. Đánh giá: - Đánh giá sự nhanh nhẹn, nhạy bén và kĩ năng thực hành âm nhạc của HS. E. Hoạt động 5 : Tìm tòi mở rộng 1. Mục tiêu : - Học sinh thực hành vận dụng kiến thức vừa học để giải quyết bài tập được giao - Lồng ghép hình ảnh chị Võ Thị Sáu để giới thiệu thêm về tấm gương hy sinh anh dũng của chị Sáu và tinh thần kiên cường, bất khuất của dân tộc - Tìm hiểu kiến thức mới, chuẩn bị cho tiết học sau. 2. Nội dung: - Hướng dẫn học bài cũ - HD chuẩn bị bài mới: Hoàn thành cá nhân nội dung phiếu học tập số 3 3. Kỹ thuật tổ chức: - HD làm bài tập 2 sgk/45: Phát biểu cảm nhận của em về bài hát “ Biết ơn Võ Thị Sáu”? + Giai điệu + Ca từ - Hát thuần thục và tập hát song ca bài “ Khát vọng mùa xuân”, kết hợp vài động tác phụ họa - Làm bài tập SGK/45 ( làm như GV hướng dẫn) - Chiếu hình ảnh của chị Sáu qua đó GD ANQP - Hoàn thành cá nhân nội dung phiếu học tập số 3. Nghệ sĩ ưu tú Nguyễn Đức Toàn Thông tin cá nhân Sinh 10 tháng 3, 1929 Hà Nội Mất 7 tháng 10, 2016 (87 tuổi) Hà Nội Quốc tịch Lĩnh vực Việt Nam Âm nhạc, hội họa Sự nghiệp âm nhạc Đào tạo Nhạc viện Kiev Ca khúc tiêu biểu Biết ơn chị Võ Thị Sáu Hà Nội trái tim hồng Tình em biển cả Quê em miền trung du Chiều trên bến cảng Ca ngợi đời sống mới Đào công sự Nguyễn Viết Xuân, cả nước yêu thương Mời anh đến thăm quê tôi Giải thưởng Giải thưởng Hồ Chí Minh Huân chương Độc lập
- SỞ GD & ĐT NINH BÌNH THPT CHUYÊN LƯƠNG VĂN TỤY (Đề thi gồm 4 trang) ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN I Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: VẬT LÝ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ & Tên: ………………………….. Số Báo Danh:……………………….. Mã đề thi: 001 Câu 1: Độ cao của âm là một đặc trưng sinh lý âm gắn liền với A. tần số âm. B. độ to của âm. D. Mức cường độ âm. C. năng lượng của âm. Câu 2: Dao động của vật là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương có phương trình lần lượt là x1 8cos t cm và x2 6 cos t cm. Biên độ dao động của vật bằng 10 cm thì rad C. rad D. 0 rad 2 3 Câu 3: Khi mộ sóng âm truyền từ nước ra không khí thì A. tần số không đổi, bước sóng tăng. B. tần số không đổi, bước sóng giảm. C. tần số giảm, bước sóng không đổi. D. tần số tăng, bước sóng không đổi. Câu 4: Trong một dao động điều hòa, lực kéo về biến đổi A. rad B. A. ngược pha với li độ. B. sớm pha C. cùng pha với li độ. D. trễ pha 2 so với vận tốc. so với li độ. 2 Câu 5: Phương trình nào sau đây biểu diễn chuyển động thẳng chậm dần đều? ( x đơn vị là mét, t đơn vị là giây) A. x 20 3t 2t 2 . B. x 12 5t 3t 2 . C. x 100 40t . D. x 25 6t 4t 2 . Câu 6: Độ lớn của lực tương tác giữa hai quả cầu nhỏ tích điện đặt trong môi trường điện môi không phụ thuộc vào A. khoảng cách giữa hai quả cầu. B. độ lớn điện tích của hai quả cầu. C. bản chất của môi trường mà hai quả cầu đặt trong đó. D. dấu của điện tích của hai quả cầu. Câu 7: Một bóng đèn loại (6V – 3 W) được mắc vào hai cực của một accquy có suất điện động 6 V, điện trở trong r 3 Ω. Cường độ dòng điện qua bóng đèn khi đó là: A. 0,4 A. B. 0,5 A. C. 2 A. D. 1,33 A. Câu 8: Một dây đàn chiều dài , biết tốc độ truyền sóng ngang trên dây đàn bằng v . Tần số của âm cơ bản do dây dàn phát ra bằng: v v 2v v A. . B. . C. . D. . 2 4 Câu 9: Sóng truyền trên một sợi dây. Ở đầu dây cố định pha của sóng tới và của sóng phản xạ chênh nhau một lượng bằng bao nhiêu? 3 A. B. 2k . C. 2k . D. 2k 1 . 2 k . 2 2 Câu 10: Để đảm bảo sức khỏe cho công nhân, mức cường độ âm trong một nhà máy phải giữ sao cho không vượt quá 85 dB. Biết cường độ âm chuẩn là 1012 W/m2. Cường độ âm cực đại mà nhà máy đó quy định là: A. 3,16.104 W/m2. B. 8,5.1012 W/m2. C. 3,16.1021 W/m2. D. 0,5.104 W/m2. Câu 11: Một người quan sát một chiếc phao trên mặt biển, thấy nó nhô cao 10 lần trong khoảng thời gian 36 s và đo được khoảng cách giữa 3 đỉnh sóng liên tiếp là 20 m. Tốc độ truyền sóng A. 2,8 m/s. B. 3,6 m/s. C. 1,7 m/s. D. 2,5 m/s. Câu 12: Đơn vị đo của mức cường độ âm là: A. Oát trên mét W/m . B. Jun trên mét vuông J/m2 . 2 C. Oát trên mét vuông W/m . D. Ben B. Câu 13: Một con lắc đơn (vật nặng khối lượng m, dây treo dài m) dao động điều hòa dưới tác dụng của ngoại lực F F0 cos 2 f N. Lấy g 2 10 m/s2. Nếu tần số f của ngoại lực này thay đổi từ 0,2 2 Hz đến 2 Hz thì biên độ dao động của con lắc A. luôn giảm. B. luôn tăng. C. tăng rồi giảm. D. không thay đổi. Câu 14: Dao động tắt dần có: A. tần số giảm dần theo thời gian. B. biên độ giảm dần theo thời gian. C. li độ giảm dần theo thời gian. D. động năng giảm dần theo thời gian. Câu 15: Một con lắc lò xo có độ cứng k, bố trí theo phương thẳng đứng. Đầu trên cố định, đầu dưới treo một vật nặng m, gọi 0 là độ biến dạng của lò xo khi vật ở vị trí cân bằng. Biểu thức nào sau đây không đúng? 1 g g mg g A. f . B. 2 . C. T 2 . D. 0 . 2 0 0 k 0 Câu 16: Một khúc gỗ hình hộp chữ nhật được đặt nhẹ nhàng lên một mặt phẳng nghiêng, người ta thấy khúc gỗ đứng yên trên mặt phẳng nghiêng. Trong hệ quy chiếu gắn với trái đất, khúc gỗ chịu tác dụng của mấy loại lực cơ học? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 17: Chọn đáp án sai. Khi con lắc đơn dao động với li độ góc nhỏ thì chu kỳ A. không phụ thuộc vào khối lượng của con lắc. B. phụ thuộc vào chiều dài con lắc. C. phụ thuộc vàobiên độ dao động. D. phụ thuộc vào gia tốc trọngtrường nơi có con lắc. Câu 18: Dưới tác dụng của lực F1 , vật m thu đươc gia tốc a1 ( a1 3 m/s2). Dưới tác dụng của lực F2 , vật m thu đươc gia tốc a2 ( a2 4 m/s2). Nếu vật m chịu tác dụng đồng thời của hai lực F1 và F2 thì vật không thể thu được gia tốc có độ lớn bằng A. 7 m/s2. B. 4 m/s2. C. 5 m/s2. D. 0,5 m/s2. Câu 19: Trong dao động điều hòa của một vật thì tập hợp ba đại lượng nào sau đây là không thay đổi theo thời gian? A. Động năng; tần số; lực kéo về. B. Biên độ; tần số; năng lượng toàn phần. C. Lực kéo về; vận tốc; năng lượng toàn phần. D. Biên độ; tần số; gia tốc. Câu 20: Có 4 quả pin giống nhau loại 1,5 V (pin con thỏ), không dùng thêm bất kỳ dây nối nào, ta có thể tạo ra một bộ nguồn có suất điện động A. 1 V. B. 2 V. C. 3 V. D. 4 V. Câu 21: Trong hiện tượng giao thoa sóng với hai nguồn đồng pha, những điểm trong vùng giao thoa dao động với biên độ cực đại khi hiệu đường đi của sóng từ hai nguồn là: A. 2k 1 k Z . k Z . Tại điểm M trên bề mặt chất lỏng với AM BM bằng A. 120 cm/s. B. 100 cm/s. C. k k Z . D. 2k 1 k Z . 2 2 4 2 Câu 22: Một vật dao động điề hòa với biên độ A và chu kỳ bằng 0,5 s. Thời gian ngắn nhất để vật đi từ vị 3 trí có li độ x 0 đến vị trí có li độ x A là: 2 1 1 1 1 A. s B. s C. s D. s 4 3 12 6 Câu 23: hai nguồn kết hợp A và B dao động theo phương vuông góc với bề mặt chất lỏng với phương trình u A uB 4 cos 40 t cm, t tính bằng s. Tốc độ truyền sóng là 50 cm/s. Biên độ sóng coi như không đổi. B. 2k 10 cm, phần tử chất lỏng có tốc độ dao động cực đại 3 C. 80 cm/s. D. 160 cm/s. Câu 24: Một vật dao động điều hòa với phương trình x A cos 5 t cm. Trong một chu kỳ đầu kể từ 2 thời điểm ban đầu, tìm khoảng thời gian để vecto vận tốc và vecto gia tốc cùng hướng theo chiều âm của trục Ox? A. 0 < t < 0,15 s. B. 0,3 s < t < 0,4 s. C. 0,2 s < t < 0,3 s. D. 0,1 s < t < 0,2 s. Câu 25: Trong giờ thực hành, một học sinh làm thí ngjieemj sóng dừng trên dây có hai đầu cố định. Khi điều chỉnh tần số bằng 285 Hz thì học sinh quan sát được sóng dừng có 6 điểm dao động với biên độ mạnh nhất. Giữ nguyên các thông số thí nghiệm, muốn quan sát được sóng dừng có 4 nút thì học sinh đó cần thay đổi số bao nhiêu? A. Tăng tần số thêm 95 Hz. B. Giảm tần số đi 95 Hz. D. Tăng tần số thêm 142,5 Hz. C. Giảm tần số đi 142,5 Hz. Câu 26: Một máy bay bay ở độ cao 100 m, gây ra ở mặt đất ngay phía dưới một tiếng ồn có mức cường độ âm 120 dB. Muốn giảm tiếng ồn tới mức chịu được 100 dB thì máy bay phải bay ở độ cao A. 500 m. B. 316 m. C. 1000 m. D. 700 m. Câu 27: Một con lắc lò xo có m 500 g, dao động điều hòa có li x(cm) độ x được biểu diễn như hình vẽ. Lấy 2 10 . Cơ năng của con 10 lắc bằng: t (s) A. 50 mJ. O B. 100 mJ. C. 1 J. 10 D. 25 mJ. 0,5 1 1,5 2 Câu 28: Một sợi dây đàn guitar có chiề dài 40 cm. Biết vận tốc truyền sóng trên dây là 132 m/s. Tần sô họa âm thứ ba do dây đàn này phát ra là: A. 4950 Hz. B. 1650 Hz. C. 3300 Hz. D. 6500 Hz. Câu 29: Một sóng ngang truyền trên sợi dây rất dài với f 3,5 Hz. Hai điểm A, B trên sợi dây cách nhau 200 cm dao động vuông pha và trên đoạn AB có hai điểm ngược pha với A; một điểm cùng pha với A. Tốc độ truyền sóng trên dây là: A. 4 m/s. B. 3,5 m/s. C. 4,5 m/s. D. 5 m/s. Câu 30: Một chất điểm thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, với li độ x1 và x2 có đồ thị như hình vẽ bên. Tốc 2 3 x(cm) 2 độ cực đại của vật là: x2 t (s) A. 8 3 cm/s. O x1 B. 8 cm/s. 2 C. 16 cm/s. 2 3 0,5 D. 64 2 cm/s. Câu 31: Con lắc đơn có chiều dài , vật nặng có khối lượng m , dao động trong mặt phẳng thẳng đứng. Khi con lắc ở vị trí biên, người ta giữ điểm I chính giữa của dây treo. Tỉ số nặng lượng của con lắc trước và sau khi giữ ở điểm I là A. 0,4. B. 2. C. 2,5. D. 0,5. Câu 32: Trên mặt nước tại hai điểm A và B cách nhau 25 cm, có hai nguồn kết hợp dao động điều hòa cùng biên độ, cùng pha với tần số 25 Hz theo phương thẳng đứng. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 3 m/s. Một điểm M nằm trên mặt nước cách A, B lần lượt là 15 cm và 17 cm có biên độ dao động bằng 12 mm. Điểm N nằm trên đoạn AB cách trung điểm O của AB là 2 cm dao động với biên độ là: A. 8 mm. B. 8 3 mm. C. 12 mm. D. 4 3 mm. 2 v x2 1 , trong đó x tính Câu 33: Tốc độ và li độ của một chất điểm dao động điều hào có hệ thức 640 16 bằng cm, v tính bằng cm/s. Tốc độ trung bình của chất điểm trong mỗi chu kỳ là: A. 32 cm/s. B. 8 cm/s. C. 0. D. 16 cm/s. Câu 34: Một sợi dây dài 50 cm, một đầu cos định, đầu kia gắn vào một cần dung. Tốc độ truyền sóng trên dây là 6 m/s. Cần dung dao động theo phương ngang với tần số f thay đổi từ 60 Hz đến 120 Hz. Trong quá trình thay đổi, có bao nhiêu giá trị tần số có thể tạo ra sóng dừng trên dây? A. 9. B. 10. C. 11. D. 12. Câu 35: Một ô tô đang chuyển động thẳng đều với tốc độ 54 km/h thì đợt ngột hãm phanh và dừng lại sau đó 15 s. Coi chuyển động của xe khi hãm phanh là chuyển động chậm dần đều. Quãng đường mà vật đi được trong 2s cuối cùng là A. 28 m. B. 2 m. C. 32 m. D. 58 m. Câu 36: Ba lò xo có cùng chiều dài tự nhiên có độ cứng lần lượt là k1 , k2 , k3 ; đầu trên treo vào các điểm cố định, đầu dưới treo vào các vật có cùng khối lượng. Lúc đầu nâng ba vật đến vị trí mà các lò xo không biến dạng rồi thả nhẹ để cùng dao động điều hòa với cơ năng lần lượt là W1 0,18 J, W2 0,12 J. Nếu k3 3k1 2k2 thì W3 bằng: A. 30 mJ. B. 40 mJ. C. 20 mJ. D. 25 mJ. Câu 37: Xét điểm M nằm trong điện trường của điện tích điểm Q và cách điện tích một khoảng R. Khi dịch m ra xa điện tích Q thêm một đoạn bằng 3R thì cường độ điện trường giảm một lượng 3.105 V/m. Điện trường tại điểm M ban đầu bằng 1 1 A. 105 V/m. B. 3, 2.105 V/m. C. .105 V/m. D. .105 V/m. 3 9 Câu 38: Cho hai vật dao động điều hòa cùng tần số góc , biên độ lần lượt là A1 và A2 , A1 A2 8cm . Tại một thời điểm, vật một có li độ và vận tốc x1 , v1 ; vật hai có li độ và vận tốc x2 , v2 thỏa mãn x1v2 x2 v1 8 cm2/s. Tìm giá trị nhỏ nhất của A. 2 rad/s. B. 0,5 rad/s. C. 1 rad/s. D. 2,5 rad/s. Câu 39: Quả lắc của một đồng hồ được xem như một con lắc đơn có m 0,5 kg; chiều dài 60 cm. Ban đầu biên độ góc là 80 , do ma sát sau 10 chu kỳ biên độ góc chỉ còn 60 . Lấy g 2 10 m/s2. Để dao động của con lắc được duy trì thì bộ máy đồng hồ phải có công suất là: A. 0,83 W. B. 0,48 W. C. 0,64 W. D. 0,58 W. Câu 40: Tiến hành thí nghiệm đo chu kỳ con lắc đơn: treo một con lắc đơn có độ dài cỡ 75 cm và quả nặng cỡ 50 g. Cho con lắc đơn dao động với góc lệch ban đầu cỡ 50 , dùng đồng hồ đo thời gian dao động của con lắc trong 20s chu kỳ liên tiếp, thu được bảng số liệu sau: Lần đo 1 2 3 20T (s) 34,81 34,76 34,72 Kết quả đo chu kỳ T được viết đúng là: A. T 1, 738 0, 0025 s. `B. T 1, 780 0, 09 s. C. T 1, 7380 0, 0016 s. D. T 1,800 0, 068 s. ---------------------HẾT--------------------- Câu 1 A Câu 11 D Câu 21 B Câu 31 B Câu 2 A Câu 12 D Câu 22 C Câu 32 D Câu 3 B Câu 13 C Câu 23 D Câu 33 D Câu 4 B Câu 14 B Câu 24 B Câu 34 C BẢNG ĐÁP ÁN Câu 5 Câu 6 D D Câu 15 Câu 16 C C Câu 25 Câu 26 C C Câu 35 Câu 36 B A Câu 7 A Câu 17 C Câu 27 D Câu 37 B Câu 8 A Câu 18 D Câu 28 A Câu 38 B Câu 9 D Câu 19 B Câu 29 A Câu 39 A Câu 10 A Câu 20 C Câu 30 C Câu 40 C ĐÁP ÁN CHI TIẾT Câu 1: + Độ cao của âm là đặc trưng sinh lý gắn liền với tần số âm → Đáp án A Câu 2: + Dễ thấy rằng A2 A12 A22 → hai dao động vuông pha → 0,5 → Đáp án A Câu 3: + Khi sóng âm truyền từ nước ra không khí thì tần số của sóng là không đổi, vận tốc truyền sóng giảm nên bước sóng sẽ giảm → Đáp án B Câu 4: + Trong động điều hòa, lực kéo về biến thiên sớm pha 0,5 so với vận tốc → Đáp án B Câu 5: + Phương trình chậm dần đều x 25 6t 4t 2 → Đáp án D Câu 6: + Độ lớn lực tương tác tĩnh điện không phụ thuộc vào dấu của các điện tích → Đáp án D Câu 7: U 2 62 + Điện trở của bóng đèn Rd d 12 Ω. Pd 3 6 → Cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn I 0, 4 A → Đáp án A Rd r 12 3 Câu 8: v + Tần số âm cơ bản do dây đàn phát ra f1 → Đáp án A 2l Câu 9: + Sóng truyền trên sợi dây, tại đầu cố định sóng tới và sóng phản xạ luôn ngược pha nhau → Đáp án D Câu 10: Lmax 85 I max 12 10 10 10 .10 3,16.104 W/m2 + Cường độ âm cực đại ở nhà máy đó là Lmax 10 log → I max I 010 I0 → Đáp án A Câu 11: + Thời gian giữa 10 lần chiếc phao nhô cao ứng với 9 chu kì t 9T 36 s → T 4 s. Khoảng cách giữa 3 đỉnh sóng liên tiếp là 2 bước sóng d 2 20 m → 10 m. 10 → Vận tốc truyền sóng v 2,5 m/s → Đáp án D T 4 Câu 12: + Đơn vị đo của mức cường độ âm là Ben → Đáp án D Câu 13: 1 g 0,5 Hz → khi tần số của ngoại lực cưỡng bức thay 2 l đổi từ 0,2 Hz đến 2 Hz thì biên độ dao động của con lắc tăng rồi giảm → Đáp án C Câu 14: + Dao động tắt dần có biên độ giảm dần theo thời gian → Đáp án B Câu 15: l + Chu kì dao động của con lắc lò xo T 2 → Đáp án C g Câu 16: + Khúc gỗ chịu tác dụng của 3 lực là trọng lực, phản lực và lực ma sát → Đáp án C Câu 17: + Chu kì dao động của con lắc đơn không phụ thuộc vào biên độ dao động của con lắc → Đáp án C Câu 18: + Với F ma → với F F1 F2 thì a a1 a2 + Tần số dao động riêng của con lắc đơn f Ta luôn có a1 a2 a a1 a2 → a không thể là 0,5 m/s2 → Đáp án D Câu 19: + Trong dao động điều hòa thì biên độ, tần số và năng lượng là không đổi theo thời gian → Đáp án B Câu 20: + Nếu không sử dụng dây nối ta có thể ghép nối tiếp hoặc ghép xung đối các pin → suất điện động có thể tạo ra là 3 V → Đáp án C Câu 21: + Trong giao thoa sóng nước hai nguồn cùng pha, các điểm cực đại có hiệu khoảng cách đến hai nguồn là một số nguyên lần bước sóng → Đáp án B Câu 22: 3 T 1 + Thời gian ngắn nhất để vật đi từ vị trí x 0 đến vị trí x A là t s → Đáp án C 2 6 12 Câu 23: 2 v 2 .50 + Bước sóng của sóng 2,5 cm. 40 AM BM 10 → Biên độ dao động của điểm M : aM 2a cos 2 2.4 cos 2 4 cm. 3.2,5 → Tốc độ dao động cực đại của điểm M là vMmax aM 160 cm/s → Đáp án D Câu 24: + Biễu diễn dao động của vật tương ứng trên đường tròn. Vận tốc và gia tốc hướng theo chiều âm → v 0 vật chuyển động theo chiều âm và a 0 → vật chuyển động từ biên dương về vị trí cân bằng. x a → Từ hình vẽ, ta có khoảng thời gian tương ứng 0,3 t 0, 4 s → Đáp án B v Câu 25: + Với tần số f1 285 Hz trên dây có 6 bụng sóng → n 6 . n 3 Với chiều dài dây là không đổi, ta luôn có n f → f 2 2 f1 285 142,5 Hz → giảm tần số một lượng n1 6 142,5 Hz → Đáp án C Câu 26: + Máy bay phải bay ở khoảng cách r sao cho L L0 20 r r010 Câu 27: 100.10 120 100 20 1000 m → Đáp án C + Từ đồ thị, ta có T 2 s → rad/s. 1 1 → Cơ năng của con lắc E m 2 A2 .0,5. 2 .0,12 0, 025 J → Đáp án D 2 2 Câu 28: 3v 3.1320 4950 Hz → Đáp án A + Họa âm bậc 3 có tần số f3 2l 2.0, 4 Câu 29: + Điểm B dao động vuông pha với A, trên AB có hai điểm ngược pha với A → AB 2 4 20 cm 800 cm. 7 + Vận tốc truyền sóng v f 4 m/s → Đáp án A Câu 30: → + Dễ thấy rằng hai dao động vuông pha nhau → A A12 A22 22 2 3 2 4 cm. Mặc khác chu kì của dao động là T 0,5 s → 4 rad/s. → Tốc độ dao động cực đại của vật vmax A 16 cm/s → Đáp án C Câu 31: + Khi con lắc ở vị trí biên, cơ năng của con lắc là thế năng đàn hồi của lò xo. Giữ điểm chính giữa có lò xo làm một nửa thế năng đàn hồi do sự biến dạng của lò xo không còn tham gia vào dao động của con lắc do đó lúc sau năng lượng sẽ giảm đi một nửa → Đáp án B Câu 32: v 300 12 cm. + Bước sóng của sóng f 25 AM BM 15 17 → Biên độ dao động của điểm M là aM 2a cos ↔ 12 2a cos → a4 3 12 mm. AN BN 4 → Biên độ dao động của điểm N là: aN 2a cos 2.4 3 cos 4 3 mm. 12 → Đáp án D Câu 33: + Từ phương trình ta có A 4 cm, vmax A 8 cm/s. 4 A 2vmax 2.8 → Tốc độ trung bình của chất điểm trong một chu kì v 16 cm/s → Đáp án D T Câu 34: + Điều kiện để có sóng dừng trên dây với hai đầu cố định. v v 600 ln n → f n n 6n Hz. 2 2f 2l 2.50 → Với khoảng giá trị của tần số ta thấy có 11 giá trị thõa mãn → Đáp án C Câu 35: 0 v0 15 + Gia tốc chuyển động của xe a 1 m/s2. t 15 → Quãng đường mà vật đi được trong 2 s cuối cùng S 2 S15 S13 15.15 0,5.152 15.13 0,5.132 2 m → Đáp án B Câu 36: + Nâng vật lên trên vị trí cân bằng rồi thả nhẹ → lò xo sẽ dao động với biên độ A l0 cách khác A 1 , măc khác E kA2 → k E 1 . k mg → hay nói k + Với k 3k1 2k2 → 1 3 2 → E 30 mJ → Đáp án A E E1 E2 Câu 37: + Cường độ điện trường tại một điểm E → Ta có E 1 E → E . 2 r 16 15 E 3, 2 V/m → Đáp án B 16 Câu 38: + Với giả thuyết của bài toán x1v1 x2 v2 8 cm2/s → x1 A1 cos t 1 Giả sử x2 A2 cos t 2 d x1 x2 8 cm2/s. dt A1 A2 cos 1 2 cos 2t 1 2 2 8 + Thay vào phương trình đầu, ta được . A1 A2 sin 2t 1 2 → x1 x2 A1 A2 cos t 1 cos t 2 2 A A2 A A2 2 Với 1 A1 A2 → A1 A2 1 16 cm . 2 2 8 → min khi mẫu số là lớn nhất, vậy 0,5 rad/s → Đáp án B 16 Câu 39: l 0, 6 + Chu kì dao động của con lắc đơn T 2 2 1,54 s. g 10 Phần năng lượng bị mất đi sau 10 chu kì E mgl cos cos 0 0,5.10.0, 6 cos 6 cos8 12,8.103 J → Công suất trung bình P E 0,83 mW → Đáp án D 10T Câu 40: Bảng kết quả tương ứng với một chu kì Lần đo T (s) 1 1,7405 2 1,738 3 1,736 T1 T2 T3 1, 7405 1, 738 1, 736 1, 738166667 s. 3 3 → Sai số tuyệt đối của các lần đo T1 T1 T 0, 002333333 s; T2 T2 T 0, 000166667 s và + Giá trị trung bình của T : T T3 T3 T 0, 002166667 s T1 T2 T3 0, 00155 s 3 → Ghi kết quả T 1, 7380 0, 0016 s → Đáp án C + Sai số tuyệt đối trung bình của phép đo T
- 1|11 KHÓA PYTHON CƠ BẢN HOWKTEAM.COM Bài 23: KIỂU DỮ LIỆU BOOLEAN TRONG PYTHON Xem bài học trên website để ủng hộ Kteam: Kiểu dữ liệu Boolean trong Python Mọi vấn đề về lỗi website làm ảnh hưởng đến bạn hoặc thắc mắc, mong muốn khóa học mới, nhằm hỗ trợ cải thiện Website. Các bạn vui lòng phản hồi đến Fanpage How Kteam nhé! Dẫn nhập Trong bài trước, Kteam đã giới thiệu đến bạn HÀM INPUT - một hàm giúp bạn yêu cầu nhập dữ liệu từ bàn phím Ở bài này Kteam sẽ giới thiệu với các bạn Kiểu dữ liệu Boolean trong Python. Một kiểu dữ liệu cực kì cần thiết trong các phần sử dụng cấu trúc rẽ nhánh, vòng lặp. Nội dung Để đọc hiểu bài này tốt nhất bạn cần: Cài đặt sẵn MÔI TRƯỜNG PHÁT TRIỂN CỦA PYTHON. Xem qua bài CÁCH CHẠY CHƯƠNG TRÌNH PYTHON. Nắm CÁCH GHI CHÚ và BIẾN TRONG PYTHON. CÁC KIỂU DỮ LIỆU ĐƯỢC GIỚI THIỆU TRONG PYTHON Trong bài này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu những nội dung sau đây Copyright © Howkteam.com KHÓA PYTHON CƠ BẢN HOWKTEAM.COM 2|11 Giới thiệu về Boolean trong Python Boolean trong các toán tử so sánh NOT, AND và OR Các giá trị cũng là các Boolean Syntaxnic sugar cho việc so sánh trong Python Giới thiệu về Boolean trong Python Boolean là một kiểu dữ liệu mà các ngôn ngữ lập trình ngày này đều thường xuyên sử dụng. Python cũng không ngoại lệ. Kiểu dữ liệu này chỉ có hai giá trị: Một là True – có nghĩa là đúng Nếu không thì là False – có nghĩa là sai. Bạn cũng đã thấy nó rồi khi sử dụng toán tử in trong các bài kiểu dữ liệu chuỗi, list,… Boolean trong các toán tử so sánh So sánh giữa số với số Bạn chắc biết so sánh là gì nhờ các tiết học toán ở trường. Ví dụ như 3 > 1 là đúng 69 < 10 là sai 241 = 141 + 100 là đúng (5 x 0) ≠ 0 là sai. Trong Python cũng có các toán tử như vậy. Tuy nhiên kí hiệu của chúng thì có khác đôi chút. Bảng sau đây sẽ cho các bạn thông tin về những toán tử so sánh trong Python Copyright © Howkteam.com 3|11 KHÓA PYTHON CƠ BẢN HOWKTEAM.COM Hãy xem ví dụ minh họa trong Python: > 3 > 1 # 3 > 1 là đúng => True True > 69 < 10 # 69 < 10 là sai => False False > 241 == 141 + 100 # 241 = 141 + 100 là đúng => True True > (5 * 0) != 0 # 5 x 0 ≠ 0 là sai => False False Bạn cũng có thể so sánh nhiều kiểu dữ liệu khác nữa, không chỉ là giữa số với số. So sánh giữa hai iterable cùng loại Khi so sánh hai iterable cùng loại. Python sẽ lấy lần lượt từng phần tử trong iterable ra so sánh. Kteam sẽ lấy ví dụ về kiểu chuỗi: > 'Kteam' == "Kteam" True > 'Free' == 'Education' False Copyright © Howkteam.com 4|11 KHÓA PYTHON CƠ BẢN HOWKTEAM.COM Lưu ý: Python so sánh các kí tự với nhau bằng cách đưa chúng về dưới dạng số bằng hàm ord. Bạn có thể tham khảo giá trị của nó trong ASCII Table. > 65 > 97 ord('A') ord('a') Khi bạn so sánh bằng các toán tử ==, >=, <= thì Python sẽ so sánh hết các phần tử. Còn nếu bạn dùng các toán tử như >, <, != thì nhiều lúc Python sẽ không cần phải đi hết các giá trị iterable. Nếu như ở vị trí i nào đó mà đã hai giá trị không bằng nhau thì nó sẽ dừng lại. >>> 'a' > 'ABC' # ord('a') không bằng ord('A'), không cần phải so sánh tiếp và ord('a') > ord('A') là đúng => True True >>> 'aaa' < 'aaAcv' # ord('a') không bằng ord('A') ở vị trí thứ 2, không cần phải so sánh tiếp và ord('a') < ord('A') là sai => False False >>> 'aaa' < 'aaaAcv' # 3 phần tử đầu tiên bằng nhau. Ở phần tử thứ tư, ta sẽ so sánh 0 và ord('A') và dĩ nhiên ord('A') > 0 => True True Toán tử is Đây là một toán tử dễ nhầm lần với toán tử ==. Nhưng thật sự thì nó rất đơn giản! Ở đây, Kteam sẽ nói tới một phần kiến thức ở tiếng Anh để bạn có thể dễ phân biệt 2 toán tử trên. Từ is trong tiếng Việt (ở ngữ cảnh này – ngôn ngữ lập trình Python) có nghĩa là “là”. Còn toán tử == có nghĩa là bằng. Copyright © Howkteam.com 5|11 KHÓA PYTHON CƠ BẢN HOWKTEAM.COM Kteam sẽ đưa ra một ví dụ. Bạn cũng không nên khắt khe việc đúng sai trong ví dụ này, nó chỉ giúp bạn hiểu sự khác nhau giữa toán tử == và is thôi. Thế nào là bằng (==)? Bằng là toán tử so sánh khi nói về mặt giá trị. Ví dụ: Chiều cao của Tèo bằng chiều cao của Tí Thế nào là là (is)? Là (is) trong trường hợp này là liên từ diễn giải định nghĩa, tính chất của một sự vật/sự việc/con người. Ví dụ: Ta không thể nói “Chiều cao của Tèo là chiều cao của Tí” vì của Tèo là của Tèo, đâu phải của Tí. Nên nói là “Chiều cao của Tèo là chiều cao của Tèo” hoặc “Chiều cao của Tí là chiều cao của Tí” Ta hãy trở lại với Python bằng việc khởi tạo hai List > > lst = [1, 2, 3] lst_ = [1, 2, 3] Chúng đều có giá trị là một List gồm ba phần tử 1, 2 và 3. Vậy chúng có bằng nhau? Đương nhiên là có. Thử luôn là biết. > lst == lst_ True Nhưng lst có phải là lst_? Đương nhiên là không. Vì đó là hai List khác nhau không liên quan đến nhau. > lst is lst_ False Vậy nếu ta có một List khác > _lst = lst > _lst [1, 2, 3] Copyright © Howkteam.com 6|11 KHÓA PYTHON CƠ BẢN HOWKTEAM.COM Thì _lst có phải là lst không? Nếu bạn còn nhớ một số điều lưu ý khi sử dụng List trong bài KIỂU DỮ LIỆU LIST TRONG PYTHON – PHẦN 1 thì chắc chắn là bạn còn nhớ, 2 List này đang trỏ chung vào một địa chỉ. Do đó, chúng là một, chỉ khác nhau cái nhãn thôi. > _lst is lst True Từ đây, ta có thể suy ra một kết luận. Khi so sánh hai giá trị (đối tượng) bằng toán tử == thì Python sẽ so sánh bằng giá trị của chúng. Còn nếu so sánh bằng toán tử is thì Python sẽ lấy giá trị của hàm id để so sánh. Lưu ý toán tử is Bạn không nên so sánh 2 số như thế này > 699 is 699 True Kết quả luôn là True. Bạn sẽ chỉ thấy khác biệt khi: > a = 699 > b = 699 > a is b False Nhưng, có một số trường hợp bạn cần biết: > a = -5 > b = -5 > a is b True Copyright © Howkteam.com 7|11 KHÓA PYTHON CƠ BẢN HOWKTEAM.COM > c = 256 > d = 256 > c is d True > a = 'abc' > b = 'abc' True Các số từ -5 đến 256 hoặc là một số chuỗi có số kí tự dưới 20 thì các biến có cùng một giá trị sẽ có cùng một giá trị trả về từ hàm id. NOT, AND và OR Not là phủ định. Đây là cách bạn có thể đổi giá trị Boolean. Trong một số trường hợp đặc biệt. Việc kiểm tra giá trị Boolean đó là False hay là True hơi phức tạp, rườm ra trong khi đó việc kiểm tra giá trị ngược lại thì dễ dàng, đơn giản hơn. And là và. Or là hoặc. Bạn cần nằm lòng bảng sau để có thể kết hợp những điều kiện một cách nhuần nhuyễn. Từ đó, bạn có thể sử dụng linh hoạt các câu lệnh điều kiện, đặt expression cho các vòng lặp một cách hiệu quả. Bạn hãy xem bảng sau đây: Copyright © Howkteam.com 8|11 KHÓA PYTHON CƠ BẢN HOWKTEAM.COM Ví dụ: để rõ hơn nhé. Đầu tiên là and > True and True True > True and False False > False and True False > False and False False Tiếp đến là or > True or True True > True or False True > False or True True > False or False False Cuối cùng là not > not True False > not False True Copyright © Howkteam.com 9|11 KHÓA PYTHON CƠ BẢN HOWKTEAM.COM Các giá trị cũng là các Boolean Thật vậy, các giá trị đều là các boolean. Và đương nhiên, bạn có thể chuyển đối chúng thành các Boolean bằng hàm bool. Mọi giá trị khi chuyển về Boolean đều là True trừ một số trường hợp sau Số 0 None Rỗng Ví dụ: để hiểu hơn > bool(0) False > bool(None) False > bool('') False > bool([]) False > bool(()) False > bool(set()) False > bool({}) False Thêm một số trường hợp True > bool(1) True > bool('abc') True > bool([1, 2, 3]) True Copyright © Howkteam.com
- MỘT SỐ TÁC GIẢ TRONG CHƯƠNG TRÌNH NGỮ VĂN 9
- HỆ THỐNG MỘT SỐ KIẾN THỨC CẦN NHỚ Phần 1: 1. Tính chất hóa học, điều chế, ứng dụng của oxi, hiđro và nước. Tính chất hóa học Điều chế Ứng dụng Oxi (O2) Hiđro (H2) - Tác dụng với phi kim. - Tác dụng với oxi Ví dụ: H2 + O2 t→° H2O S + O2 t→° SO2 - Tác dụng với một số t ° oxit. 4P + 5O2 → 2P2O5 H2 + CuO t→° Cu + - Tác dụng với kim loại. H2 O Ví dụ: 3Fe + 2O2 t→° Fe3O4 2Cu + O2 t→° 2CuO - Tác dụng với hợp chất. CH4 + 2O2 t→° CO2 + 2H2O C3H8 + 5O2 t→° 3CO2 + 4H2O Trong phòng thí nghiệm - Nhiệt phân các chất giàu oxi và dễ bị nhiệt phân hủy (KMnO4 và KClO3). 2KMnO4 t→° K2MnO4 + MnO2 + O2 2KClO3 t→° 2KCl + 3O2 - Phương pháp thu khí oxi: + Đẩy không khí: ngửa bình (miệng bình hướng lên trên) + Đẩy nước - Hô hấp - Đốt nhiên liệu Nước (H2O) - Tác dụng với kim loại (Li, K, Ba, Ca Na) 2Na + 2H2O ⟶ 2NaOH + H2 Ca + 2H2O ⟶ Ca(OH)2 + H2 - Tác dụng với một số axit bazo (CaO, Na2O, Li2O, K2O, BaO). K2O + H2O ⟶ 2KOH BaO + H2O ⟶ Ba(OH)2 - Tác dụng với một số oxit axit. P2O5 + 3H2O ⟶ 2H3PO4 SO3 + H2O ⟶H2SO4 Trong phòng thí nghiệm - Cho kim loại (Al, Fe, Zn) tác dụng với dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng. 2Al + 6HCl ⟶ 2AlCl3 + 3H2↑ Zn + H2SO4 ⟶ ZnSO4 + H2↑ - Phương pháp thu khí hidro: + Đẩy không khí: Đặt úp bình (miệng bình hướng xuống dưới) + Đẩy nước -Sản xuất nhiên liệu - Sản xuất axit - Hòa tan các chất dinh dưỡng cần thiết. clohidric - Hàn cắt kim loại - Sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, sản xuất. 2. Phân loại và cách gọi tên oxit (OX), axit (HA), bazo (M(OH)n), muối (MaXb). Ví dụ Gọi tên Oxit - Oxit kim loại: CaO, FeO, MgO, Na2O. - Oxit phi kim: NO2, P2O5. - Oxit kim loại: Tên kim loại (Hóa trị KL nhiều hóa trị) + oxit. - Oxit phi kim: Tiền tố của kim loại Axit HCl, H2SO4, HNO3,... Bazo NaOH, Ba(OH)2, Fe(OH)3,… Muối KCl, BaSO4, NaNO3, CaCO3,… - Axit không có oxi: Axit + Tên phi kim + hydric. - Axit ít oxi: Axit + tên phi kim + ơ - Axit nhiều oxi: Axit + tên phi kim + ic - Tên kim loại (hóa trị kl nhiều hóa trị) + hidroxit - Muối không oxi: Kim loại (hóa trị kl nhiều hóa trị) + tên phi kim + ua. - Muối có oxi: Kim loại (hóa trị kl nhiều hóa trị) + gốc axit. Chú ý: Một số tên gốc axit: =SO4: Sunfat –NO3: Nitrat =CO3: cacbonat =SO3: Sunfit –NO2: Nitrit ≡PO3: Photphat 3. Phân loại một số phản ứng: Loại phản ứng Khái niệm Phản ứng phân hủy Là phản ứng hóa học mà từ một chất ban đầu tạo thành nhiều sản phẩm. A⟶B+C Phân ứng hóa học Là phản ứng hóa học mà từ nhiều chất ban đầu tạo thành một chất sản phẩm. A + B ⟶C Ví dụ 2KMnO4 t→° K2MnO4 + MnO2 + O2 CaO + CO2 t→° CaCO3 4. Sự cháy và sự oxi hóa chậm: Phản ứng thế Là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất , trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử nguyên tố khác trong hợp chất. A + BC ⟶ AB + C Fe + H2SO4 ⟶ FeSO4 + H2 - Sự cháy: Là sự oxi hóa có tỏa nhiệt và phát sáng. - Sự oxi hóa chậm: Là sự oxi hóa có tỏa nhiệt nhưng không phát sáng. 5. Điều kiện phát sinh và biện pháp dập tắt sự cháy: - Điều kiện phát sinh sự cháy: + Chất phải nóng đến nhiệt độ cháy. + Phải có đủ oxi cho sự cháy. - Biện pháp dập tắt sự cháy: + Hạ nhiệt độ của chất cháy xuống dưới nhiệt độ cháy. + Cách ly chất cháy với oxi. Phần 2: dung dịch: 1. Một số khái niệm: Dung môi - Là chất có thể hòa tan chất khác tạo thành dung dịch. - Ví dụ: Nước là dung môi của đường. 2. Một số công thức: Chất tan - Là chất bị hòa tan trong dung môi. Dung dịch - Là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan. - Ví dụ: Đường tan trong nước. - Ví dụ: Nước đường Độ tan (S) Khái niệm Công thức Nồng độ phần trăm (C%) Là số gam chất đó Là số gam chất tan tan được trong 100g có trong 100g dung nước tạo thành dịch. dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ nào đó. S= mct .100 % 100 C% = m ct .100 % mdd 3. Một số yếu tố ảnh hưởng đến độ tan: - Độ tan của chất rắn tăng khi tăng nhiệt độ. - Độ tan của chất khí tang khi giảm nhiệt độ và tăng áp suất. Nồng độ mol (CM) Là số mol chất tan trong 1 lít dung dịch. n CM = V dd Bài tập: 1. Phân loại và đọc tên các hợp chất sau: K2O, CaCl2, Ba(OH)2, HBr. ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… 2. Phân loại và đọc tên các hợp chất sau: FeO, Mg(OH)2, H2SO4, Na2SO4. ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… 3. Phân loại và đọc tên các hợp chất sau: CuO, HNO2, CuCl2, Al(OH)3. ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… 4. Hoàn thành các phương trình hóa học sau: a. Na2O + K2O b. Zn + H2O ⟶ ……………………………………………………….. H2 O + HCl ⟶………………………………………………………. ⟶………………………………………………………... Al + H2SO4 ⟶………………………………………………………… c. K + H2O ⟶………………………………………………………… + H2O ⟶………………………………………………………... Ba 5. Tính số mol chất tan có trong các dung dịch sau: a) 15mL dung dịch HCl 1M. b) 100g dung dịch H2SO4 1,12M. c) 120mL dung dịch CaCl2 0,5M. d) 200g dung dịch CuSO4 1M. 6. Tính nồng độ mol các dung dịch sau: a) 300mL dung dịch Ca(OH)2 1,5M. b) 200mL dung dịch MgCl2 1M. c) 12mL dung dịch Ba(NO3)2 0,5M. d) 120mL dung dịch CuSO4 0,2M. 7. Tính khối lượng chất tan có trong dung dịch sau: a) 100g dung dịch HCl 3,65%. b) 150g dung địch Mg(NO3)2 14,8%. c) 50g dung dịch HBr 20%. d) 12g dung dịch CaCl2 10%.
- SỞ GD & ĐT HẢI DƯƠNG TRƯỜNG THPT ĐOÀN THƯỢNG ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG KHỐI 12 LẦN I Môn: Vật Lí Thời gian làm bài: 90 phút ( 50 câu trắc nghiệm) Mã đề thi 485 Họ, tên thí sinh:.......................................................................... Số báo danh:............................................................................... Câu 1: Một con lắc lò xo có khối lượng vật nhỏ là m dao động điều hòa theo phương ngang với phương trình x A cos t . Mốc tính thế năng ở vị trí cân bằng. Cơ năng của con lắc là: A. 1 m A2 2 B. m 2 A2 C. 1 m 2 A2 2 D. m A2 Câu 2: Một vật dao động điều hòa, có phương trình li độ x = Acos(ωt +φ). Gọi v là vận tốc tức thời của vật. Hệ thức nào sau đây đúng? A. A v 2 2 x2 2 v2 B. A 2 x 2 2 C. A x 2 2 v2 2 x2 D. A 2 v 2 2 Câu 3: Một con lắc lò xo gồm một vật nhỏ khối lượng m và lò xo có độ cứng k. Con lắc dao động với tần số góc là: A. k m B. m k C. 2 m k D. 1 2 k m Câu 4: Một chất điểm dao động điều hòa theo phương trình x = 4cos(4πt – 0,5π) cm. Chu kỳ dao động của chất điểm là A. 0,5 s. B. 2 s. C. 2π s. D. 0,5π s. Câu 5: Tại nơi có gia tốc trọng trường 9,8 m/s2 , một con lắc đơn đang dao động điều hòa với biên độ góc 70 . Biết khối lượng vật nhỏ của con lắc là 95 g và chiều dài dây treo là 1,5 m. Chọn mốc thế năng tại vị trí cân bằng, cơ năng của con lắc có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 10 mJ. B. 9 mJ. C. 10 J. D. 9 J. Câu 6: Quả cầu mang điện có khối lượng 0,1g treo trên sợi dây mảnh được đặt trong điện trường đều có phương nằm ngang, cường độ E=1000V/m, khi đó dây treo bị lệch một góc 450 so với phương thẳng đứng, lấy g=10m/s2. Điện tích của quả cầu có độ lớn bằng: A. 103 C B. 103 C C. 106 C D. 106 C Câu 7: Tại nơi có gia tốc trọng trường g, một con lắc đơn có sợi dây dài l đang dao động điều hòa. Chu kì dao động của con lắc là A. 1 2 1 g B. 2 g 1 C. 1 g D. 1 2 g 1 Câu 8: Một chất điểm dao động điều hòa theo phương trình x = 6cos(2πt + π)cm. Tốc độ cực đại của chất điểm là A. π cm/s. B. 12π cm/s. C. 2π cm/s. D. 6π cm/s. Câu 9: Một con lắc lò xo treo thẳng đứng và dao động điều hòa với tần số f. Trong quá trình dao động chiều dài lò xo biến thiên từ 40 cm đến 56 cm . Lấy g = 10 m/s2 . Biên độ dao động của nó là. A. 32 cm . B. 16 cm. C. 4 cm. D. 8 cm. Câu 10: Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số. Dao động thành phần thứ nhất có phương trình x1= 4cos 5t cm. Dao động tổng hợp có phương trình x 8cos 5t cm . Phương trình của dao động thứ hai là: 3 A. x2 4 7 cos 5t cm 6 B. x2 4 3 cos5t cm C. x2 4 3 cos 5t cm 2 D. x2 4 7 cos 5t cm 2 Câu 11: Trong dao động điều hòa, gia tốc cực đại có giá trị là: A. amax A B. amax 2 A C. amax 2 A D. amax A Câu 12: Một electron ở trong một điện trường đều thu gia tốc a 1012 m / s 2 . Biết điện tích và khối lượng electron lần lượng là q 1,6.1019 C và m 9,1.1031 Kg . Độ lớn của cường độ điện trường là: A. 5,6875V/m B. 8,6234V/m C. 9,7524V/m D. 6,8765V/m Câu 13: Một con lắc đơn dài l = 1,6m dao động điều hòa với biên độ 16cm. Lấy π = 3,14. Biên độ góc của dao động gần giá trị nào nhất sau đây? A. 4,850 . B. 5,730 . C. 6,880 . D. 7,250 . Câu 14: Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình x 10cos 2 t cm . 3 Dao động điều hòa có biên độ là A. 20 cm. B. 2 cm. C. 5 cm. D. 10 cm. Câu 15: Phát biểu đúng khi nói về biên độ của dao động tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương cùng tần số: A. Có giá trị cực tiểu, khi độ lệch pha của hai dao động thành phần bằng một số lẻ của 0,5π. B. Có giá trị cực đại, khi độ lệch pha của hai dao động thành phần bằng một số chẵn của π. C. Có giá trị cực tiểu, khi độ lệch pha của hai dao động thành phần bằng một số chẵn của π. D. Có giá trị cực đại, khi độ lệch pha của hai dao động thành phần bằng một số lẻ của π. Câu 16: Cho hai dao động điều hòa lần lượt có phương trình: x1 A1 cos t cm 2 và x2 A2 sin t cm . Phát biểu đúng là: A. Dao động thứ nhất cùng pha với dao động thứ hai. B. Dao động thứ nhất vuông pha với dao động thứ hai. C. Dao động thứ nhất ngược pha với dao động thứ hai. D. Dao động thứ nhất trễ pha so với dao động thứ hai. Câu 17: Một vật dao động điều hòa theo phương trình x 4cos 4 t cm, t tính 3 bằng giây. Thời gian vật thực hiện được một dao động toàn phần là: A. 4 s. B. 0,5 s. C. 2 s. D. 1 s. Câu 18: Đối với dao động điều hòa, khoảng thời gian ngắn nhất sau đó trạng thái dao động lặp lại như cũ gọi là A. pha ban đầu. B. tần số góc. C. tần số dao động. D. chu kỳ dao động. Câu 19: Một vật dao động tuần hoàn mỗi phút thực hiện được 360 dao động. Tần số dao động của con lắc là A. 7 Hz. B. 5 Hz. C. 8 Hz. D. 6 Hz. Câu 20: Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox có phương trình x = 5cos(4πt) cm. Tại thời điểm t = 5 s, vận tốc của chất điểm này có giá trị bằng A. 5 cm/s B. – 20π cm/s. C. 0 cm/s. D. 20π cm/s. Câu 21: Một điện tích điểm dương Q trong chân không gây ra tại điểm M cách điện tích một khoảng r = 30 cm một điện trường có cường độ E = 40000 V/m. Độ lớn điện tích Q là A. Q 3.108 C B. Q 4.107 C C. Q 3.105 C D. Q 3.106 C Câu 22: Một chất điểm thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương với phương trình x1 5cos 20t cm và x2 5 3 cos 20t cm . Vận tốc cực đại của chất 2 điểm là: A. 1 m/s. B. 2 m/s. C. 3 m/s D. 200 m/s. Câu 23: Một hạt bụi tích điện có khối lượng m 108 g nằm cân bằng trong điện trường đều có hướng thẳng đứng xuống dưới và có cường độ E= 1000V/m, lấy g=10m/s2. Điện tích của hạt bụi là: A. 1010 C B. 1013 C C. 1010 C D. 1013 C Câu 24: Gia tốc của một chất điểm dao động điều hòa biến thiên: A. cùng tần số và ngược pha với li độ. B. khác tần số và cùng pha với li độ. C. cùng tần số và cùng pha với li độ. D. khác tần số và ngược pha với li độ. Câu 25: Một vật nặng gắn vào lò xo có độ cứng k = 200 N/m, dao động điều hòa với biên độ 10 cm. Khi vật nặng cách vị trí biên 6 cm nó sẽ có động năng: A. 0,64 J. B. 0,84 J. C. 8400 J. D. 0,16 J. Câu 26: Hai điện tích điểm q1 109 C và q2 2.109 C hút nhau bằng lực có độ lớn 10-5N khi đặt trong không khí. Khoảng cách giữa chúng là: A. 3 cm B. 3 2 cm C. 4 2 cm D. 4 cm Câu 27: Lực tương tác giữa hai điện tích điểm đứng yên có đặc điểm A. độ lớn tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng. B. không phụ thuộc vào môi trường bao quanh hai điện tích. C. điểm đặt ở trung điểm của hai điện tích. D. Phương vuông góc với đường thẳng nối tâm của hai điện tích. Câu 28: Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có biên độ lần lượt là A1 = 5 cm; A2 = 12 cm và lệch pha nhau 0,5π rad. Dao động tổng hợp của hai dao động này có biên độ bằng: A. 7 cm. B. 13 cm. C. 6 cm. D. 2,4 cm. Câu 29: Một con lắc lò xo đặt nằm ngang gồm vật nặng khối lượng 1 kg và lò xo khối lượng không đáng kể có độ cứng 100 N/m, dao động điều hòa. Trong quá trình dao động chiều dài của lò xo biến thiên từ 20 cm đến 32 cm. Cơ năng của vật là: A. 1,5 J. B. 0,18 J. C. 3 J. D. 0,36 J. Câu 30: Một điện tích điểm q 107 C đặt trong điện trường của điện tích điểm Q, chịu tác dụng của lực F 3.103 N . Cường độ điện trường E tại điểm đặt điện tích q là: A. 2.104 V / m B. 2,5.104V / m C. 3.104 V / m D. 4.104 V / m Câu 31: Một chất điểm có khối lượng m = 50 g dao động điều hòa có đồ thị động năng theo thời gian của chất điểm như hình bên. Biên độ dao động của chất điểm gần bằng giá trị: A. 1,5 cm. B. 3,5 cm. C. 2,5 cm. D. 2,0 cm. Câu 32: Một con lắc lò xo có độ cứng k = 100 N/m, vật nặng khối lượng m = 400 g treo thẳng đứng. Nâng vật m lên theo phương thẳng đứng đến vị trí lò xo không biến dạng rồi thả nhẹ cho vật dao động điều hòa. Cho t = 0 là lúc thả vật. Lấy g = 10 m/s2 . Độ lớn của lực đàn hồi của lò xo khi động năng bằng thế năng lần đầu tiên là: A. 6,8 N. B. 4 N. C. 1,2 N. D. 2 N. Câu 33: Con lắc đơn gồm một dây treo dài 0,5 m, vật nhỏ có khối lượng 40 g mang điện tích q 8.105 C dao động trong điện trường đều có phương thẳng đứng có chiều hướng lên và có cường độ E = 40 V/cm , tại nơi có gia tốc trọng trường g = 9,79 m/s2 .Chu kì dao động của con lắc là: A. 2,01 s. B. 1,60 s. C. 1,50 s. D. 1,05 s. Câu 34: Điểm sáng (A) đặt trên trục chính của một thấu kính, cách thấu kính 30 cm, Chọn trục tọa độ Ox vuông góc với trục chính của thấu kính, gốc O nằm trên trục chính của thấu kính. Cho (A) dao động điều hòa quanh vị trí cân bằng O theo phương của trục Ox. Biết phương trình dao động của (A) và ảnh (A') của nó qua thấu kính có đồ thị được biểu diễn như hình vẽ bên. Khoảng cách lớn nhất giữa vật sáng và ảnh của nó khi điểm sáng A dao động có giá trị gần với : A. 35,7 cm. B. 25 cm. C. 31,6 cm. D. 41,2 cm. Câu 35: Hai con lắc đơn có cùng chiều dài dây treo, vật nặng có cùng khối nhưng mang điện tích lần lượt là q1, q2. Chúng dao động điều hòa trong điện trường đều E hướng thẳng đứng xuống, tại cùng một nơi xác định, chu kì lần lượt là 0,5 s; 0,3 s. Khi q tắt điện trường thì hai con lắc dao động với chu kì là 0,4 s. Tỉ số 1 là q2 A. 81 175 B. 175 81 C. 9 7 D. 7 9 Câu 36: Một vật dao động điều hòa với ω = 5 rad/s. Tại thời điểm ban đầu vật đi qua vị trí cân bằng với tốc độ 15 cm/s theo chiều dương. Phương trình dao động của vật là A. x 1,5cos 5t cm B. x 3cos 5t cm 2 C. x 3cos 5t cm 2 D. x 3cos 5t cm Câu 37: Hai chất điểm dao động điều hòa trên cùng một trục Ox, coi trong quá trình dao động hai chất điểm không va chạm vào nhau. Biết phương trình dao động của hai chất điểm lần lượt là: x1 10cos 4 t cm và x2 10 2 cos 4 t cm . Thời 3 12 điểm hai chất điểm cách nhau 5 cm lần thứ 2018 kể từ lúc t = 0 là: A. 2017 s 8 B. 1008 s C. 2017 s 12 D. 6053 s 24 Câu 38: Một chất điểm dao động điều hoà với phương trình x 5cos t cm . 6 Biểu thức vận tốc tức thời của chất điểm là A. v 5 sin t cm / s 6 2 B. v 5 cos t 3 cm / s C. v 5 cos t cm / s 6 2 D. v 5 sin t 3 cm / s Câu 39: Lần lượt tiến hành thí nghiệm với một con lắc lò xo treo thẳng đứng: Lần 1: Cung cấp cho vật nặng vận tốc v0 từ vị rí cân bằng thì vận tốc dao động điều hòa với biên độ 3 cm. Lần 2 : Đưa vật đến vị trí cách vị trí cân bằng một đoạn x0 rồi buông nhẹ. Lần này vật dao động điều hòa với biên độ 4 cm. Lần 3 : Đưa vật đến vị trí cách vị trí cân bằng một đoạn x0 rồi cung cấp cho vật nặng vận tốc v0 thì vật dao động điều hòa với biên độ bằng: A. 5 cm. B. 7 cm. C. 1 cm. D. 3,5 cm. Câu 40: Hai chất điểm M và N dao động điều hòa cạnh nhau, dọc theo trục Ox. Vị trí cân bằng của hai chất điểm ở cùng gốc tọa độ O. Phương trình dao động của chúng x12 x22 4 . Tại lần lượt là x1 A1 cos t cm , x2 A2 cos t cm . Biết 9 16 3 6 thời điểm t nào đó, chất điểm M có li độ x1 3 cm và vận tốc v1 30 3 cm / s . Khi đó, độ lớn vận tốc tương đối của chất điểm này so với chất điểm kia xấp xỉ bằng: A. 66 cm/s. B. 12 cm/s. C. 40 cm/s. D. 92 cm/s. Câu 41: Một con lắc đơn có chiều dài dây treo 1 m và vật nhỏ có khối lượng 100 g mang điện tích 7.10-7 C. Treo con lắc đơn này trong điện trường đều với vectơ cường độ điện trường hướng theo phương nằm ngang có độ lớn 105 V/m tại nơi có g = 10 m/s2 . Khi quả cầu đang cân bằng, người ta đột ngột đổi chiều điện trường nhưng vẫn giữ nguyên cường độ. Trong quá trình dao động, hai vị trí trên quỹ đạo của quả nặng có độ cao chênh lệch nhau lớn nhất xấp xỉ là A. 1,96 cm. B. 0,97 cm. C. 2,44 cm. D. 2,20 cm. Câu 42: Dao động tổng hợp của hai dao động và x1 A1 cos t cm có phương 3 trình là x2 A2 cos t cm . Để tổng biên độ của các dao động thành phần (A1 + 4 A2) cực đại thì φ có giá trị là: A. 12 B. 5 12 C. 24 D. 6 Câu 43: Một con lắc lò xo đang dao động điều hòa có lực đàn hồi và chiều dài của lò xo có một liên hệ được cho bởi đồ thị như hình vẽ. Độ cứng của lò xo là A. 100 N/m. B. 200 N/m. C. 150 N/m. D. 50 N/m. Câu 44: Một điện tích điểm Q đặt trong không khí. Gọi EA, EB là cường độ điện trường do Q gây ra tại A và B, r là khoảng cách từ A đến Q. Cường độ điện trường do Q gây ra tại A và B lần lượt là E A và E B . Để E A có phương vuông góc E B và E A EB thì khoảng cách giữa A và B là A. 2r B. r 2 C. r D. r 3 Câu 45: Một vật thực hiện đồng thời ba dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, tương ứng là (1), (2) và (3). Dao động (1) ngược pha và có năng lượng gấp đôi dao động (2). Dao động tổng hợp (1 và 3) có năng lượng là 3W. Dao động tổng hợp (2 và 3) có năng lượng W và vuông pha với dao động (1). Dao động tổng hợp của vật có năng lượng gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 2,3W. B. 1,7W. C. 2,7W. D. 3,3W. Câu 46: Một con lắc lò xo dao động điều hòa với biên độ A = 6 cm. Tại vị trí có li độ x = 3 cm, tỉ số giữa thế năng và động năng của con lắc là A. 1. B. 1/3. C. 2. D. 3. Câu 47: Một lò xo nhẹ làm bằng vật liệu cách điện có độ cứng k = 50 N/m, một đầu được gắn cố định, đầu còn lại gắn vào quả cầu nhỏ tích điện q = 5 μC, khối lượng m = 50 g. Quả cầu có thể dao động không ma sát dọc theo trục lò xo nằm ngang và cách điện. Tại thời điểm ban đầu t = 0 kéo vật tới vị trí lò xo dãn 4 cm rồi thả nhẹ đến thời điểm t = 0,1 s thì thiết lập điện trường không đổi trong thời gian 0,1 s, biết điện trường nằm ngang dọc theo trục lò xo hướng ra xa điểm cố định và có độ lớn E = 105 V/m. Lấy g = 10 m/s2,π2 = 10 . Trong quá trình dao động thì tốc độ cực đại mà quả cầu đạt được gần nhất giá trị nào sau đây? A. 95 cm/s. B. 80 cm/s. C. 160 cm/s. D. 190 cm/s. Câu 48: Một chất điểm dao động điều hòa trên trục tọa độ Ox với biên độ 10 cm và đạt gia tốc cực đại tại li độ x1. Sau đó, vật lần lượt đi qua các điểm có li độ x2, x3, x4, x5, x6, x7 trong những khoảng thời gian bằng nhau Δt = 0,1 s. Biết thời gian vật đi từ x1 đến x7 hết một nửa chu kỳ dao động. Khoảng cách lớn nhất giữa hai điểm gần nhau liên tiếp là: A. 5 2 cm. B. 4 2 cm. C. 4 cm. D. 5 cm. Câu 49: Một con lắc lò xo có khối lượng vật nặng m = 100 g, treo thẳng đứng dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng trường g = π2 = m/s2 với chu kì 0,4 s và biên độ 5 cm. Khi vật lên đến vị trí cao nhất, độ lớn lực đàn hồi tác dụng vào vật bằng A. 0,25 N. B. 0. C. 0,1 N. D. 0,5 N. Câu 50: Các điểm sáng M và N dao động điều hòa cùng biên độ trên trục Ox quanh gốc tọa độ O. Chu kỳ dao động của M gấp 3 lần của N. Ban đầu M và N cùng xuất phát từ gốc tọa độ, chuyển động cùng chiều. Khi gặp nhau lần đầu tiên, M đã đi được 10 cm. Quãng đường N đi được trong thời gian trên là: A. 50 cm 3 B. 30 3 10 A cm. C. 30 cm. ----------- HẾT ---------- D. 20 2 10 cm. ĐÁP ÁN 1-C 2-C 3-A 4-A 5-A 6-C 7-C 8-D 9-D 10-C 11-C 12-A 13-B 14-D 15-B 16-C 17-B 18-D 19-D 20-C 21-B 22-B 23-D 24-A 25-B 26-B 27-A 28-B 29-B 30-C 31-A 32-C 33-D 34-C 35-A 36-C 37-D 38-B 39-A 40-B 41-D 42-C 43-D 44-B 45-B 46-B 47-D 48-D 49-A 50-D HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 1: C Công thức tính cơ năng W 1 m 2 A2 2 Câu 2: C Một vật dao động điều hòa, có phương trình li độ x = Acos(ωt +φ). Gọi v là vận tốc v2 2 2 tức thời của vật. Hệ thức đúng A x 2 Câu 3: A Công thức xác định tần số gốc cảu con lắc lò xo là Câu 4: A Câu 5: A Câu 6: C k m Dựa vào hình vẽ ta có: Fd P tan 103 N Fd Eq q 106 C Câu 7: C Tại nơi có gia tốc trọng trường g, một con lắc đơn có sợi dây dài l đang dao động điều hòa. Chu kì dao động của con lắc là 1 g Câu 8: D Một chất điểm dao động điều hòa theo phương trình x = 6cos(2πt + π)cm. Tốc độ cực đại của chất điểm là 6π cm/s. Câu 9: D Câu 10: C Câu 11: C Trong dao động điều hòa, gia tốc cực đại có giá trị là: A. amax A B. amax 2 A C. amax 2 A Câu 12: A Câu 13: B Biên độ góc của dao động 0 Câu 14: D S0 0,1 rad 5, 730 l D. amax A Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình x 10cos 2 t cm . Dao 3 động điều hòa có biên độ là 10 cm Câu 15: B Câu 16: C Câu 17: B Câu 18: D Đối với dao động điều hòa, khoảng thời gian ngắn nhất sau đó trạng thái dao động lặp lại như cũ gọi là chu kỳ dao động. Câu 19: D Trong thời gian 1 phút có số dao động là 360. Suy ra, trong 1 giâu số dao động là: 360 6 tần số f 6 Hz 60 Một vật dao động tuần hoàn mỗi phút thực hiện được 360 dao động. Tần số dao động của con lắc là 6 Hz. Câu 20: C Biểu thức vận tốc v x ' 20 sin 4 t cm / s Thay t 5 s vào biểu thức của v ta được v 20 sin 20 0 cm / s Câu 21: B N .m 2 2 C Đại lương K đó là một hằng số: k 9.109 Ta có công thức tính cường độ điện trường tại một điểm cách điện tích q một khoảng r là: E 9.109. Q .r 2 Trong đó: là hằng số điện môi: trong không khí và chân không thì; 1 9.109.Q E r2 Q E.r 2 4000.0,32 4.107 C 9 9 9.10 9.10 Vậy điện tích Q 4.107 C Câu 22: B Câu 23: D Câu 24: A Gia tốc của một chất điểm dao động điều hòa biến thiên cùng tần số và ngược pha với li độ. Câu 25: B Vật nặng cách vị trí biên 6 cm => cách vị trí cân bằng 4 cm 1 2 1 2 Động năng của vật ở li độ x : Ed k A2 x 2 .200. 0,12 0, 042 0,84 J Câu 26: B F 9.10 . 9 109 2 .109 r 2 105 r 0, 03 2 m 3 2 cm Câu 27: A Lực tương tác giữa hai điện tích điểm đứng yên có đặc điểm độ lớn tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng. Câu 28: B Biên độ tổng hợp của hai dao động vuông pha A A12 A22 52 122 13 cm Câu 29: B A lmax lmin 32 20 6 cm 2 2 E 1 2 1 kA .100.0, 062 0,18 J 2 2 Câu 30: C F 3.103 Cường độ điện trường E 7 3.104 C q 10 Câu 31: A 3 4 1 4 +Tại thời điểm t1 8m / s thì Ed E Et E x1 A (thời điểm này động năng 2 đang tăng) 1 2 1 2 +Tại thời điểm t2 26 m / s thì Ed E Et E x2 2 (thời điểm này động 2 năng đang giảm) Biểu diễn các vị trí tương ứng trên đường tròn, ta thu được: 450 300 T 18 T 86, 4 m / s 72, 7 rad / s 3600 Biên độ dao động A 1 2E 1,5 cm m Câu 32: C +Độ biến dạng của lò xo tại vị trí cân bằng lo mg 0, 4.10 4 cm k 100 +Đưa vật đến vị trí lò xo không biến dạng rồi thả nhẹ A lo 4 cm +Động năng của vật bằng thế năng lần đầu tiên tại vị trí x 2 A 2 2 cm ( trục 2 Ox thẳng đứng, hướng xuống) Lực đàn hồi có độ lớn F k A x 100 4 2 2 .102 1, 2 N Câu 33: D +Điện tích âm, cường độ điện trường hướng lên Fd hướng xuống gb g =>Chu kì dao động của con lắc T 2 qE k 1 0,5 2 1, 05 s qE 8.103.40000 9, 79 g 0.04 m Câu 34: C +Từ đồ thị ta thấy vật A và ảnh A’ dao động cùng pha nhau, A’ luôn gấp đôi vật A=>thấu hội tụ cho ảnh ảo. =>Công thức thấu kính k d' 2 d ' 92d 60 cm d +Khoảng cách theo phương trục của thấu kính d 60 30 30 cm +Hai dao động cùng pha xmax A 20 10 10 cm 2 31, 6 cm =>Khoảng cách giữa AA ' d 2 xmax Câu 35: A +Chu kì của con lắc khi không có và có điện trường: 1 T0 2 2 2 g a a qE T0 T0 1 1 . Trong đó a g g mg T T 1 T 2 ga 2 a 9 0, 4 =>Với con lắc tích điện q1 , ta tìm được 1 1 ; với con lắc tích điện q2 , g 0,5 25 2 a 7 0, 4 ta tìm được 1 1 g 9 0,3 9 q1 a1 25 81 +Ta có q2 a2 7 175 9 Câu 36: C +Biên độ dao động của vật A x 3cos 5t 0,5 cm Câu 37: D v0 15 3 cm 5 + Dễ dàng tính được: d x1 x2 10 cos 4 t 5 6 . Bài toán khoảng cách quy về bài toán 1 vật dao động qua vị trí cách vị trí cân bằng 5 cm. Tới đây ta giải bình thường. + Trong 1 chu kì hai chất điểm cách nhau 5 cm sẽ có 4 vị trí phù hợp trên đường tròn của d. n 2018 504.4 1 Vấn đề ta cần xử lí là tìm t0 t 504.T t0 Tách Tại t 0 5 T . Từ đường tròn xác định được: 0 t0 6 2 4 Câu 38: B 2 +Vật tốc của chất điểm có dạng v 5 cos t 3 cm / s Câu 39: A v0 2 A1 v0 2 +Ta có , A3 x0 A12 A22 32 42 5 cm A2 x0 Câu 40: B + Từ phương trình A 6 cm v1max 6 x12 x22 x2 x2 4 12 22 1 1 9 16 6 8 A2 8 cm v2max 8 + Biểu diễn tương ứng hai dao động vuông pha trên đường tròn. =>Từ hình vẽ, ta có v1 3 3 v1max 30 3 6 10 rad / s 2 2 + Dao động thứ hai chậm pha hơn dao động thứ nhất một góc 900 1 2 1 2 =>Từ hình vẽ, ta có v2 v2max 8 40 cm / s v v2 v1 40 30 3 91,96 cm / s = > đáp B vì x2 chậm pha hơn x1 góc 2 nên khi pha của x1 là 2 thì pha của x2 6 3 => v2 40 cm / s +Vận tốc tương đối v2 v1 40 30 3 12 cm / s Câu 41: D + Ta có : Tại vị trí cân bằng ban đầu thì dây treo hợp với phương ngang một góc : qE 7.107.105 tan 0 0, 07 mg 0,1.10 0 0, 0698 rad + Ta có : khi đổi chiều điện trường nhưng vẫn giữ nguyên độ lớn thì VTCB của vật đối xứng VTCB cũ qua phương thẳng đứng. Vì đổi chiều đột ngột nên vận tốc ban đầu của vật bằng 0, suy ra VTCB cũ chính là biên so với VTCB mới. Vậy biên độ mới của vật là : ' 2 0 - Vậy trong quá trình dao động, hai vị trí trên quỹ đạo của quả nặng có độ cao chênh lệch nhau lớn nhất là : h l 1 cos Mà 0 2 0 3 0 h l 1 cos 3 0 1. 1 cos 3.0, 0698 0, 0218 2,19 cm Câu 42: C + Với x x1 x2 A2 A12 A22 2 A1 A2 cos A1 A2 A2 2 A1 A2 1 cos 2 2 A1 A2 Tích A1 A2 khi đó tổng A1 A2 là lớn nhất. 2 =>Ta luôn có A1 A2 Các vecto hợp thành tam giác cân. Từ hình vẽ ta có: 600 1800 750 2 24 Câu 43: D Từ đồ thi ta có lmax 14 cm, lmin 6 cm A lmax lmin 14 6 4 cm 2 2 Fmax kA 2 N k 50 N / m Câu 44: B Muốn E A EB QA QB Khi đó ABQ Q Theo Pytago ta có : AB 2 AQ 2 BQ 2 Có E A E B AQ BQ BQ r AB AQ 2 BQ 2 2r Câu 45: B W1 2W2 A1 A2 2 a 2 Đặt A23 x thì do x23 x1 x23 x2 A3 x 2 a 2 Ta lại có : A13 A12 A22 2 A1 A3 cos x1 ; x3 Trong đó cos x1 ; x3 cos x2 ; x3 a x a2 2 Từ đó A13 x 2 3a 2 2 2a 2 Kết hợp với giả thiết ta có: 2 A W x 2 3a 2 2 2a 2 2 1 3 13 13 x a 2 W23 A23 x 2 Do x23 x1 nên Ath A232 A12 2a 2 3 2 2 2 7 2 2 a a 2 2 2 Wth Ath 72 2 1, 7 ... W23 A23 2 1 Câu 46: B Cách 1 : + Tỉ số giữa thế năng và động năng của con lắc tại vị trí có li độ x : Et x2 32 1 2 2 2 3 Ed A x 6 3 3 Cách 2 : 1 2 + Ta có : Thế năng : Wt kx 2 1 2 1 2 Động năng : Wd W Wt kA2 kx 2 1 2 A x2 2 1 2 kx 2 Wt x2 1 2 2 Wd 1 A x 3 2 2 k A x 2 Câu 47: D + Tần số góc của dao động k 50 10 rad / a T 0, 2 s m 50.103 + Tại t=0 kéo vật đến vị trí lò xo giãn 4 cm rồi thả nhẹ => vật dao động với biên độ A1 4 cm quanh vị trí lò xo không biến dạng. =>Sau khoảng thời gian t 0,5 T 0,1 s con lắc đến biên âm (lò xo bị nén 4 cm). Ta thiết lập điện trường, dưới tác dụng của điện trường vị trí cân bằng cua con lắc dịch chuyển ra xa điểm cố định của lò xo, cách vị trí lò xo không biến dạng một đoạn : l0 qE 5.106.105 1 cm k 50 Biên độ dao động của con lắc sau đó là A2 4 1 5 cm +Sau khoảng thời gian t 0,5T 0,1 s con lắc đến vị trí biên dương ( lò xo giãn 6 cm), điện trường bị mất đi =>vị trí cân bằng của con lắc lại trở về vị trí lò xo không biến dạng => con lắc sẽ dao động với biên độ A3 6cm vmax A 10 .6 60 cm / s 188,5 cm / s Câu 48: D + Gia tốc của vật cực đại tại vị trí biên âm x1 A Vậy đi từ x1 x7 hết nửa chu kì, vậy x7 A các vị trí liên tiếp cách nhau ứng với góc quét 300 xmax 0,5 A 5 cm Câu 49: A + Độ biến dạng của lò xo tại vị trí cân bằng T 2 lo lo 4 cm g Độ lớn của lực đàn hồi khi vật đến vị trí cao nhất: F k A lo m 2 A lo 0, 25 N Câu 50: D TN T TM 3T Ta có 2 xM A cos 3T t 2 Giả sử M,N cùng đi qua VTCB theo chiều âm, ta có: x A cos 2 t N 2 T 3k t1 T 4 2 2 Khi chúng gặp nhau thì: xN xM t t k 2 2 2 T 3T t2 3 3k T 8 4 tmin A 2 S N A A 2 3T 3TN TM S N 20 2 10 cm 8 8 8 A 2 10 A 10 2 cm SM 2
- TRƯỜNG THPT CHUYÊN BẮC NINH ĐỀ THI THỬ THPTQG NĂM HỌC 2019 LẦN 2 Đề thi gồm: 04 trang Bài thi: Khoa học Tự nhiên; Môn: VẬT LÝ Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề Họ và tên thí sinh……………………………………………………… Số báo danh Mã đề: 132 Cho biết: Gia tốc trọng trường g = 10m/s2; độ lớn điện tích nguyên tố e = 1,6.10−19 C; tốc độ ánh sáng trong chân không e = 3.108 m/s; số Avôgadrô NA = 6,022.1023 mol−1; 1 u = 931,5 MeV/c2. ĐỀ THI GỒM 40 CÂU (TỪ CÂU 1 ĐẾN CÂU 40) DÀNH CHO TẤT CẢ THÍ SINH Câu 1: Phương và chiều của véc tơ vận tốc trong chuyển động tròn là A. Phương vuông góc với bán kính đường tròn quỹ đạo, chiều ngược chiều chuyển động B. Phương tiếp tuyến với bán kính đường tròn quỹ đạo, chiều cùng chiều chuyển động C. Phương vuông góc với bán kính đường tròn quỹ đạo, chiều cùng chiều chuyển động D. Phương tiếp tuyến với bán kính đường tròn quỹ đạo, chiều ngược chiều chuyển động Câu 2: Phương trình dao động của điện tích trong mạch dao động LC lí tưởng là q = Q0cos(ωt + φ) . Biểu thức của dòng điện trong mạch là A. i = ωQ0cos(ωt + φ) B. i = ωQ0cos(ωt + φ + π/2) D. i = ωQ0sin(ωt + φ). C. i = ωQ0cos(ωt + φ – π/2) Câu 3: Phát biểu nào sau đây về tính chất của sóng điện từ là không đúng? A. Sóng điện từ mang năng lượng B. Sóng điện từ có thể phản xạ, khúc xạ, giao thoa C. Sóng điện từ là sóng dọc, trong quá trình truyền các véctơ vuông góc với nhau và vuông góc với phương truyền sóng D. Sóng điện từ truyền trong mọi môi trường vật chất kể cả chân không Câu 4: Có hai điện tích điểm được giữ cố định q1 và q2 tương tác nhau bằng lực đẩy. Khẳng định nào sau đây là đúng? A. q1 > 0 và q2 < 0 B. q1.q2 < 0. C. q1.q2 > 0. D. q1 < 0 và q2 > 0. Câu 5: Nhận định nào sau đây sai khi nói về dao động cơ học tắt dần? A. Dao động tắt dần là dao động có biên độ giảm dần theo thời gian B. Trong dao động tắt dần, cơ năng giảm dần theo thời gian C. Dao động tắt dần có động năng giảm dần còn thế năng biến thiên điều hòa D. Lực ma sát càng lớn thì dao động tắt càng nhanh Câu 6: Hai điện tích q1 = q2 = 5.10–16 C, đặt tại hai đỉnh B và C của một tam giác đều ABC cạnh bằng 8 cm trong không khí. Cường độ điện trường tại đỉnh A có độ lớn là A. E = 1,2178.10-3V/m B. E = 0,6089.10-3V/m -3 C. E = 0,3515.10 V/m D. E = 0,7031.10-3V/m Câu 7: Điều nào sau đây là đúng khi nói về đoạn mạch xoay chiều chỉ có điện trở thuần? A. Pha của dòng điện qua điện trở luôn bằng không B. Mối liên hệ giữa cường độ dòng điện hiệu dụng và điện áp hiệu dụng là U = I/R C. Nếu điện áp ở hai đầu điện trở là u = U0sin(ωt + π/2) V thì biểu thức dòng điện qua điện trở là i= I0sinωt (A) D. Dòng điện qua điện trở và điện áp hai đầu điện trở luôn cùng pha Câu 8: Cơ năng của một vật dao động điều hòa A. biến thiên tuần hoàn theo thời gian với chu kỳ bằng chu kỳ dao động của vật B. tăng gấp đôi khi biên độ dao động của vật tăng gấp đôi C. biến thiên tuần hoàn theo thời gian với chu kỳ bằng một nửa chu kỳ dao động của vật 1 D. bằng động năng của vật khi vật tới vị trí cân bằng Câu 9: Cho hai lực đồng quy có độ lớn F1 = F2 = 20 N. Độ lớn của hợp lực là F = 34,6 N khi hai lực thành phần hợp với nhau một góc là A. 600 B. 300 C. 900 D. 1200 Câu 10: Khi xảy ra hiện tượng giao thoa sóng nước với hai nguồn kết hợp cùng pha A, B. Những điểm trên mặt nước nằm trên đường trung trực của AB sẽ A. đứng yên không dao động B. dao động với biên độ lớn nhất C. dao động với biên độ có giá trị trung bình D. dao động với biên độ bé nhất Câu 11: Con lắc lò xo gồm vật m và lò xo k dao động điều hòa, khi mắc thêm vào vật m một vật khác có khối lượng m’=3m thì chu kì dao động của chúng A. giảm đi 2 lần B. tăng lên 3 lần C. giảm đi 3 lần D. tăng lên 2 lần. Câu 12: Tính chất cơ bản của từ trường là A. gây ra lực đàn hồi tác dụng lên các dòng điện và nam châm đặt trong nó B. gây ra lực từ tác dụng lên nam châm, lên điện tích chuyển động hoặc lên dòng điện đặt trong nó C. gây ra sự biến đổi về tính chất điện của môi trường xung quanh D. gây ra lực hấp dẫn lên các vật đặt trong nó Câu 13: Một sóng cơ học lan truyền trong một môi trường với tốc độ v. Bước sóng của sóng này trong môi trường đó là λ. Tần số dao động của sóng thỏa mãn hệ thức A. ƒ = v.λ. B. ƒ = 2πv/λ C. ƒ = v/λ D. ƒ = λ/v Câu 14: Máy phát điện xoay chiều một pha có p cặp cực, số vòng quay của rôto là n (vòng/phút) thì tần số dòng điện xác định là B. f = np/60 C. f = 60nπ D. f = 60np A. f = np Câu 15: Một dây đàn dài 40 cm, căng ở hai đầu cố định, khi dây dao động với tần số ƒ ta quan sát trên dây có sóng dừng với hai bụng sóng. Bước sóng trên dây là A. λ= 80 cm B. λ= 20 cm C. λ= 13,3 cm. D. λ= 40cm. Câu 16: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Chiều của dòng điện được quy ước là chiều chuyển dịch của các điện tích dương B. Cường độ dòng điện là đại lượng đặc trưng cho tác dụng mạnh, yếu của dòng điện và được đo bằng điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn trong một đơn vị thời gian C. Chiều của dòng điện được quy ước là chiều chuyển dịch của các electron D. Dòng điện là dòng các điện tích di chuyển có hướng Câu 17: Mạch chọn sóng lí tưởng của một máy thu vô tuyến điện gồm một tụ điện có điện dung C = 0,1 nF và cuộn cảm có độ tự cảm L = 30 μH. Mạch dao động trên có thể bắt được sóng vô tuyến có bước sóng là A. 10,3 m. B. 103 m. C. 1030m D. 130m Câu 18: Một vật dao động điều hòa với biên độ A=4 cm và T=2 s. Chọn gốc thời gian là lúc vật qua vị trí cân bằng theo chiều dương của quỹ đạo. Phương trình dao động của vật là B. x = 4cos(2πt - π/2) cm A. x = 4cos(2πt + π/2) cm C. x = 4cos(πt + π/2) cm D. x = 4cos(πt - π/2) cm Câu 19: Dòng điện I = 1 A chạy trong dây dẫn thẳng dài đặt trong chân không. Cảm ứng từ tại điểm M cách dây dẫn 10 cm có độ lớn là B. 4.10–6 T C. 2.10–6 T D. 2.10–8 T A. 4.10–7 T Câu 20: Một máy biến áp có số vòng cuộn sơ cấp và thứ cấp lần lượt là 2200 vòng và 120 vòng. Mắc cuộn sơ cấp với mạng điện xoay chiều 220 V – 50 Hz, khi đó điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp để hở là A. 17V B. 24V C. 8,5V D. 12V Câu 21: Cho hai mạch dao động kín lí tưởng L1C1 và L2C2 đang có dao động B điện điều hòa. Gọi d1,d2 là khoảng cách hai bản tụ khi đó C1 = m/d1 và C2 = (1) m/d2 (m là hằng số). Hai cuộn dây trong hai mạch giống nhau, gọi E là cường độ điện trường trong khoảng giữa hai bản tụ, B là cảm ứng từ trong cuộn dây. Xét đường biểu diễn mối quan hệ E và B trong mạch LC có dạng như hình. O E (đường 1 mạch L1C1, đường 2 mạch L2C2). Tỉ số d2/d1 gần bằng giá trị nào (2) sau đây 2 A. 27 B. 81 C. 1/27 D. 1/8 Câu 22: Từ điểm A bắt đầu thả rơi tự do một nguồn phát âm có công suất không đổi, khi chạm đất tại B nguồn âm đứng yên luôn. Tại C, ở khoảng giữa A và B (nhưng không thuộc đường thẳng AB), có một máy M đo mức cường độ âm, C cách AB là 12 m. Biết khoảng thời gian từ khi thả nguồn đến khi máy M thu được âm có mức cường độ âm cực đại lớn hơn 1,528 s so với khoảng thời gian từ đó đến khi máy M thu được âm không đổi; đồng thời hiệu hai khoảng cách tương ứng này là 11 m. Bỏ qua sức cản không khí, lấy g=10 m/s2. Hiệu mức cường độ âm cuối cùng và đầu tiên xấp xỉ A. 6,72 dB. B. 3,74 dB. C. 3,26 dB. D. 4,68 dB. Câu 23: Cho mạch điện RLC nối tiếp. Điện áp đặt vào hai đầu đoạn mạch có dạng u U 2 cos t; R 2 L / C . Cho biết điện áp hiệu dụng U RL 3U RC Hệ số công suất của đoạn mạch có giá trị là: 3 2 3 2 B. C. D. 7 7 5 5 Câu 24: Mức cường độ âm do nguồn S gây ra tại điểm M là L, khi cho S tiến lại gần M một đoạn 62 m thì mức cường độ âm tăng thêm 7 dB. Biết rằng môi trường không hấp thụ âm. Khoảng cách từ S đến M là A. SM = 112 m B. SM = 210 m C. SM = 42,9 m. D. SM = 141 m. 2 Câu 25: Một cần cẩu nâng một vật khối lượng 5 tấn. Lấy g = 9,8 m/s . Vật có gia tốc không đổi là 0,5 m/s2. Công mà cần cẩu thực hiện được trong thời gian 3 s là A. 115875 J B. 110050 J C. 128400 J D. 15080 J Câu 26: Một con lắc lò xo nằm ngang gồm một lò xo có hệ số đàn hồi k = 20 N/m, khối lượng m = 40g. Hệ số ma sát giữa mặt bàn và vật là 0,1. Lấy g = 10 m/s2. Đưa con lắc tới vị trí lò xo nén 10 cm rồi thả nhẹ.Quãng đường vật đi được từ lúc thả vật đến lúc vectơ gia tốc đổi chiều lần thứ 2 là A. 31 cm B. 29cm C. 28cm D. 30cm Câu 27: Một con lắc đơn gồm một quả cầu nhỏ khối lượng m treo vào một sợi dây nhẹ, không dãn, có chiều dài ℓ = 40 cm. Bỏ qua sức cản không khí. Đưa con lắc lệch khỏi phương thẳng đứng góc α0 = 0,15 rad rồi thả nhẹ, quả cầu dao động điều hòa. Quãng đường cực đại mà quả cầu đi được trong khoảng thời gian 2T/3 là B. 20cm C. 18cm D. 16cm A. 8cm Câu 28: Một bình có hai thành bên đối diện thẳng đứng A và B cao 30 cm, cách nhau 40 cm, dưới ánh sáng của một đèn điện, khi chưa đổ nước vào bình thì bóng của thành A kéo dài tới đúng chân thành B đối diện. Khi đổ nước vào bình đến một độ cao h thì bóng của thành A ngắn bớt đi 7 cm so với trước. Biết chiết suất của nước là n = 4/3. Độ cao h là B. 12cm C. 18cm D. 14cm A. 16 cm. Câu 29: Một khung dây hình vuông cạnh a=6 cm, điện trở R=0,01 Ω được đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B = 4.10–3 T, đường sức từ vuông góc với mặt phẳng khung dây. Người ta kéo khung hình vuông thành hình chữ nhật có chiều dài gấp đôi chiều rộng. Điện lượng di chuyển trong khung trong thời gian kéo khung là A. 1,44.10–4C B. 1,6.10–3 C. C. 1,6.10–4 C D. 1,44.10–3 C Câu 30: Một đoạn mạch gồm cuộn dây không thuần cảm có độ tự cảm L và điện trở r mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C thay đổi được. Đặt vào hai đầu mạch một hiệu điện thế xoay chiều có giá trị hiệu dụng U và tần số f không đổi. Điều chỉnh điện dung của tụ điện đến giá trị C = C1 thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện và hai đầu cuộn cảm có cùng giá trị và bằng U, cường độ dòng điện trong mạch khi đó có biểu thức i 2 6 cos 100t / 4 A. Điều chỉnh điện dung của tụ điện đến giá trị C=C2 thì điện áp hiệu dụng giữa hai A. bản tụ điện đạt giá trị cực đại. Cường độ dòng điện tức thời trong mạch khi đó có biểu thức là: 5 A. i 2 2 3 cos 100t A B. i 2 2 2 cos 100t (A) 3 12 5 C. i 2 2 3 cos 100t (A) D. i 2 2 2 cos 100t (A) 12 3 Câu 31: Một vật có khối lượng không đổi thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa x1 = 10cos(ωt + φ1) cm và x2 = A2cos(ωt – π/2) cm, phương trình dao động tổng hợp của vật là x = Acos(ωt – π/3) cm. Để vật dao động với biên độ bằng một nửa giá trị cực đại của biên độ thì A2 bằng bao nhiêu? 10 12 cm cm A. 20cm B. C. 10 3cm D. 3 3 3 Câu 32: Một ăngten rađa phát ra những sóng điện từ đến một máy bay đang bay ra xa rađa. Thời gian từ lúc ăngten phát sóng đến lúc nhận sóng phản xạ trở lại là 117 μs. Ăngten quay với vận tốc 0,5 vòng/s. Ở vị trí của đầu vòng quay tiếp theo ứng với hướng của máy bay, ăngten lại phát sóng điện từ. Thời gian từ lúc phát đến lúc nhận lần này là 120 μs. Biết tốc độ của sóng điện từ trong không khí bằng 3.108 m/s. Tốc độ trung bình của máy bay là A. 227 m/s. B. 226 m/s. C. 229 m/s. D. 225 m/s. Câu 33: Mạch dao động LC thực hiện dao động điện từ tắt dần chậm. Sau 20 chu kì dao động thì độ giảm tương đối năng lượng điện từ là 19%. Độ giảm tương đối hiệu điện thế cực đại trên hai bản tụ tương ứng bằng A. 4,36 %. B. 4,6 %. C. 10 %. D. 19 %. Câu 34: Trên mặt nước có hai nguồn A và B cách nhau 20cm, có phương trình lần lượt là u1= 4cos(20πt + π/6)cm và u2 = 3cos(20πt + π/2)cm. Bước sóng lan truyền là λ = 3cm. Điểm M nằm trên đường tròn đường kính AB dao động với biên độ 6 cm và gần đường trung trực của AB nhất thuộc mặt nước. Khoảng cách từ M đến đường trung trực của AB là A. 2,4 cm. B. 0,02 cm. C. 1,5 cm. D. 0,35 cm. Câu 35: Một người cận thị có khoảng nhìn rõ từ 10 cm đến 40 cm, quan sát một vật nhỏ qua kính lúp có độ tụ + 10 Dp. Mắt đặt sát sau kính. Muốn nhìn rõ ảnh của vật qua kính ta phải đặt vật trước kính và vị trí vật cách kính A. từ 5 cm đến 8 cm B. từ 10 cm đến 40 cm C. từ 8 cm đến 10 cm D. từ 5 cm đến 10 cm Câu 36: Cho ba vật dao động điều hòa cùng biên độ A = 10cm nhưng tần số khác nhau. Biết rằng tại mọi thời x x x điểm li độ, vận tốc của các vật liên hệ với nhau bởi biểu thức 1 2 3 2018 . Tại thời điểm t, các vật cách v1 v 2 v3 vị trí cân bằng của chúng lần lượt 6cm, 8cm và x3. Giá trị x3 gần giá trị nào nhất? A. 85cm B. 9cm C. 7,8cm D. 8,7cm Câu 37: Cho một đoạn mạch điện xoay chiều AB gồm điện trở thuần R có thể thay đổi được mắc nối tiếp với một hộp kín X (chỉ chứa một phần tử L hoặc C). Điện áp hiệu dụng hai đầu mạch là UAB = 200 V. Nguồn điện có tần số f = 50 Hz. Khi công suất trong mạch đạt giá trị cực đại Pmax thì cường độ dòng điện cực đại I0 = 2 A và i nhanh pha hơn uAB. Hộp X chứa A. tụ điện có C = 10−5/π B. tụ điện có C = 10−4/πF C. cuộn cảm có L = π/10H D. tụ điện có C = 10−3/πF Câu 38. Hai điểm sáng M và N dao động điều hòa cùng biên độ trên trục Ox, tại thời điểm ban đầu hai chất điểm cùng đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương. Chu kì dao động của M gấp 5 lần chu kì dao động của N. Khi hai chất điểm đi ngang nhau lần thứ nhất thì M đã đi được 10 cm. Quãng đường đi được của N trong khoảng thời gian đó là A. 25 cm B. 50 cm C. 40 cm D. 30 cm Câu 39: Cho mạch điện xoay chiều điện trở, cuộn dây và tụ điện mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp 220 V – 50 Hz thì số chỉ vôn kết hai đầu điện trở, hai đầu cuộn dây và hai đầu tụ điện lần lượt là 55 V, 55 V và 220 V. Hệ số công suất của đoạn mạch là: 1 3 12 8 A. B. C. D. 17 17 10 10 Câu 40: Thực hiện giao thoa sóng trên mặt nước với hai nguồn dao động điều hòa theo phương thẳng đứng tại A, B có phương trình là uA = uB = Acos100πt mm. Biết AB = 20 cm, vận tốc truyền sóng trên mặt nước là v = 4 m/s. Điểm M trên mặt nước thuộc đường trung trực của AB, gần A nhất và dao động cùng pha với A. Điểm M’ trên mặt nước gần A nhất mà phần tử nước tại đó dao động với biên độ cực đại và cùng pha với A. Khoảng cách nhỏ nhất giữa M và M’ gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 13,7 cm. B. 13,5 cm. C. 8,1 cm. D. 8,5 cm. 4 TRƯỜNG THPT CHUYÊN BẮC NINH ĐỀ THI THỬ THPTQG NĂM HỌC 2019 LẦN 2 Đề thi gồm: 04 trang Bài thi: Khoa học Tự nhiên; Môn: VẬT LÝ Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề Họ và tên thí sinh……………………………………………………… Số báo danh Mã đề: 132 Cho biết: Gia tốc trọng trường g = 10m/s2; độ lớn điện tích nguyên tố e = 1,6.10−19 C; tốc độ ánh sáng trong chân không e = 3.108 m/s; số Avôgadrô NA = 6,022.1023 mol−1; 1 u = 931,5 MeV/c2. ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI CHI TIẾT 1.B 11.D 21.D 31.C 2.B 12.B 22.B 32.D 3.C 13.C 23.A 33.C 4.C 14.B 24.A 34.B 5.C 15.D 25.A 35.A 6.A 16.B 26.B 36.D 7.D 17.B 27.C 37.B 8.D 18.D 28.B 38.D 9.A 19.C 29.C 39.D 10.B 20.D 30.B 40.C ĐỀ THI GỒM 40 CÂU (TỪ CÂU 1 ĐẾN CÂU 40) DÀNH CHO TẤT CẢ THÍ SINH Câu 1: Phương và chiều của véc tơ vận tốc trong chuyển động tròn là A. Phương vuông góc với bán kính đường tròn quỹ đạo, chiều ngược chiều chuyển động B. Phương tiếp tuyến với bán kính đường tròn quỹ đạo, chiều cùng chiều chuyển động C. Phương vuông góc với bán kính đường tròn quỹ đạo, chiều cùng chiều chuyển động D. Phương tiếp tuyến với bán kính đường tròn quỹ đạo, chiều ngược chiều chuyển động Câu 1. Chọn đáp án B Lời giải: + Vec tơ vận tốc trong chuyển động trong có phương tiếp tuyến với bán kính đường tròn quỹ đạo, chiều ngược chiều chuyển động. Chọn đáp án B Câu 2: Phương trình dao động của điện tích trong mạch dao động LC lí tưởng là q = Q0cos(ωt + φ) . Biểu thức của dòng điện trong mạch là A. i = ωQ0cos(ωt + φ) B. i = ωQ0cos(ωt + φ + π/2) C. i = ωQ0cos(ωt + φ – π/2) D. i = ωQ0sin(ωt + φ). Câu 2. Chọn đáp án B Lời giải: + i q / Q0 cos t 2 Chọn đáp án B Câu 3: Phát biểu nào sau đây về tính chất của sóng điện từ là không đúng? A. Sóng điện từ mang năng lượng B. Sóng điện từ có thể phản xạ, khúc xạ, giao thoa C. Sóng điện từ là sóng dọc, trong quá trình truyền các véctơ vuông góc với nhau và vuông góc với phương truyền sóng D. Sóng điện từ truyền trong mọi môi trường vật chất kể cả chân không Câu 3. Chọn đáp án C Lời giải: 5 + Sóng điện từ là sóng ngang nên đáp án C sai Chọn đáp án C Câu 4: Có hai điện tích điểm được giữ cố định q1 và q2 tương tác nhau bằng lực đẩy. Khẳng định nào sau đây là đúng? A. q1 > 0 và q2 < 0 B. q1.q2 < 0. C. q1.q2 > 0. D. q1 < 0 và q2 > 0. Câu 4. Chọn đáp án C Lời giải: + Vì hai điện tích đẩy nhau nên chúng cùng dấu, vì vậy q1q2 > 0 Chọn đáp án C Câu 5: Nhận định nào sau đây sai khi nói về dao động cơ học tắt dần? A. Dao động tắt dần là dao động có biên độ giảm dần theo thời gian B. Trong dao động tắt dần, cơ năng giảm dần theo thời gian C. Dao động tắt dần có động năng giảm dần còn thế năng biến thiên điều hòa D. Lực ma sát càng lớn thì dao động tắt càng nhanh Câu 5. Chọn đáp án C Lời giải: + Động năng và thế năng trong dao động tắt dần không phải là các đại lượng điều hòa Chọn đáp án C Câu 6: Hai điện tích q1 = q2 = 5.10–16 C, đặt tại hai đỉnh B và C của một tam giác đều ABC cạnh bằng 8 cm trong không khí. Cường độ điện trường tại đỉnh A có độ lớn là A. E = 1,2178.10-3V/m B. E = 0,6089.10-3V/m -3 C. E = 0,3515.10 V/m D. E = 0,7031.10-3V/m Câu 6. Chọn đáp án A Lời giải: kq1 7, 03125.104 V / m + Cường độ điện trường do q1 và q2 gây ra tại A là E B E C 2 0, 08 + Cường độ điện trường tổng hợp tại A là E A E B E C + Về độ lớn: E A E 2B E C2 2E B E C cos 600 1, 2178.103 V / m Chọn đáp án A Câu 7: Điều nào sau đây là đúng khi nói về đoạn mạch xoay chiều chỉ có điện trở thuần? A. Pha của dòng điện qua điện trở luôn bằng không B. Mối liên hệ giữa cường độ dòng điện hiệu dụng và điện áp hiệu dụng là U = I/R C. Nếu điện áp ở hai đầu điện trở là u = U0sin(ωt + π/2) V thì biểu thức dòng điện qua điện trở là i= I0sinωt (A) D. Dòng điện qua điện trở và điện áp hai đầu điện trở luôn cùng pha Câu 7. Chọn đáp án D Lời giải: + Mạch chỉ có điện trở thuần thì dòng điện và điện áp hai đầu đoạn mạch luôn cùng pha Chọn đáp án D Câu 8: Cơ năng của một vật dao động điều hòa A. biến thiên tuần hoàn theo thời gian với chu kỳ bằng chu kỳ dao động của vật B. tăng gấp đôi khi biên độ dao động của vật tăng gấp đôi C. biến thiên tuần hoàn theo thời gian với chu kỳ bằng một nửa chu kỳ dao động của vật D. bằng động năng của vật khi vật tới vị trí cân bằng Câu 8. Chọn đáp án D Lời giải: + Khi vật tới VTCB thì tốc độ cực đại nên động năng cực đại. Khi đó cơ năng bằng thế năng Chọn đáp án D 6 Câu 9: Cho hai lực đồng quy có độ lớn F1 = F2 = 20 N. Độ lớn của hợp lực là F = 34,6 N khi hai lực thành phần hợp với nhau một góc là A. 600 B. 300 C. 900 D. 1200 Câu 9. Chọn đáp án A Lời giải: + Độ lớn lực tổng hợp: F F12 F22 2F1F2 cos 34, 6 202 202 2.20.20 cos 600 Chọn đáp án A Câu 10: Khi xảy ra hiện tượng giao thoa sóng nước với hai nguồn kết hợp cùng pha A, B. Những điểm trên mặt nước nằm trên đường trung trực của AB sẽ A. đứng yên không dao động B. dao động với biên độ lớn nhất C. dao động với biên độ có giá trị trung bình D. dao động với biên độ bé nhất Câu 10. Chọn đáp án B Lời giải: + Khi xảy ra hiện tượng giao thoa sóng nước với hai nguồn kết hợp cùng pha A, B. Những điểm trên mặt nước nằm trên đường trung trực của AB sẽ dao động với biên độ lớn nhất. Chọn đáp án B Câu 11: Con lắc lò xo gồm vật m và lò xo k dao động điều hòa, khi mắc thêm vào vật m một vật khác có khối lượng m’=3m thì chu kì dao động của chúng A. giảm đi 2 lần B. tăng lên 3 lần C. giảm đi 3 lần D. tăng lên 2 lần. Câu 11. Chọn đáp án D Lời giải: m + Chu kỳ dao động của con lắc lò xo T 2 k + Khi mắc thêm vật m’ = 3m thì chu kỳ mới: T' = 2 m 3m 2T k Chọn đáp án D Câu 12: Tính chất cơ bản của từ trường là A. gây ra lực đàn hồi tác dụng lên các dòng điện và nam châm đặt trong nó B. gây ra lực từ tác dụng lên nam châm, lên điện tích chuyển động hoặc lên dòng điện đặt trong nó C. gây ra sự biến đổi về tính chất điện của môi trường xung quanh D. gây ra lực hấp dẫn lên các vật đặt trong nó Câu 12. Chọn đáp án B Lời giải: + Tính chất cơ bản của từ trường là gây ra lực từ tác dụng lên nam châm, lên điện tích chuyển động hoặc lên dòng điện đặt trong nó Chọn đáp án B Câu 13: Một sóng cơ học lan truyền trong một môi trường với tốc độ v. Bước sóng của sóng này trong môi trường đó là λ. Tần số dao động của sóng thỏa mãn hệ thức A. ƒ = v.λ. B. ƒ = 2πv/λ C. ƒ = v/λ D. ƒ = λ/v Câu 13. Chọn đáp án C Lời giải: v v + Bước sóng f f Chọn đáp án C Câu 14: Máy phát điện xoay chiều một pha có p cặp cực, số vòng quay của rôto là n (vòng/phút) thì tần số dòng điện xác định là A. f = np B. f = np/60 C. f = 60nπ D. f = 60np Câu 14. Chọn đáp án B Lời giải: 7 + Máy phát điện xoay chiều một pha có p cặp cực, số vòng quay của rôto là n (vòng/phút) thì tần số dòng điện xác định là f = np/60 Chọn đáp án B Câu 15: Một dây đàn dài 40 cm, căng ở hai đầu cố định, khi dây dao động với tần số ƒ ta quan sát trên dây có sóng dừng với hai bụng sóng. Bước sóng trên dây là A. λ= 80 cm B. λ= 20 cm C. λ= 13,3 cm. D. λ= 40cm. Câu 15. Chọn đáp án D Lời giải: + Trên dây xảy ra sóng dừng: k. 40cm 2 + Vì trên dây có 2 bụng sóng nên k = 2 → λ = 40cm Chọn đáp án D Câu 16: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Chiều của dòng điện được quy ước là chiều chuyển dịch của các điện tích dương B. Cường độ dòng điện là đại lượng đặc trưng cho tác dụng mạnh, yếu của dòng điện và được đo bằng điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn trong một đơn vị thời gian C. Chiều của dòng điện được quy ước là chiều chuyển dịch của các electron D. Dòng điện là dòng các điện tích di chuyển có hướng Câu 16. Chọn đáp án B Lời giải: + Cường độ dòng điện là đại lượng đặc trưng cho tác dụng mạnh, yếu của dòng điện và được đo bằng điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn trong một đơn vị thời gian Chọn đáp án B Câu 17: Mạch chọn sóng lí tưởng của một máy thu vô tuyến điện gồm một tụ điện có điện dung C = 0,1 nF và cuộn cảm có độ tự cảm L = 30 μH. Mạch dao động trên có thể bắt được sóng vô tuyến có bước sóng là A. 10,3 m. B. 103 m. C. 1030m D. 130m Câu 17. Chọn đáp án B Lời giải: + Bước sóng mạch LC có thể bắt được: 2c LC 2.3.108. 30.0,1n 103m Chọn đáp án B Câu 18: Một vật dao động điều hòa với biên độ A=4 cm và T=2 s. Chọn gốc thời gian là lúc vật qua vị trí cân bằng theo chiều dương của quỹ đạo. Phương trình dao động của vật là A. x = 4cos(2πt + π/2) cm B. x = 4cos(2πt - π/2) cm C. x = 4cos(πt + π/2) cm D. x = 4cos(πt - π/2) cm Câu 18. Chọn đáp án D Lời giải: + Tần số góc ꞷ = 2π/T = π rad/s + Gốc thời gian lúc vật đi qua VTCB theo chiều dương thì pha ban đầu φ = - π/2 + Phương trình dao động: x = 4cos(πt - π/2) cm Chọn đáp án D Câu 19: Dòng điện I = 1 A chạy trong dây dẫn thẳng dài đặt trong chân không. Cảm ứng từ tại điểm M cách dây dẫn 10 cm có độ lớn là A. 4.10–7 T B. 4.10–6 T C. 2.10–6 T D. 2.10–8 T Câu 19. Chọn đáp án C Lời giải: I 1 2.106 T + Cảm ứng từ tại M: B 2.107. 2.107. r 0,1 Chọn đáp án C 8 Câu 20: Một máy biến áp có số vòng cuộn sơ cấp và thứ cấp lần lượt là 2200 vòng và 120 vòng. Mắc cuộn sơ cấp với mạng điện xoay chiều 220 V – 50 Hz, khi đó điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp để hở là A. 17V B. 24V C. 8,5V D. 12V Câu 20. Chọn đáp án D Lời giải: U N 220 2200 U 2 12V + 1 1 U2 N2 U2 120 Chọn đáp án D Câu 21: Cho hai mạch dao động kín lí tưởng L1C1 và L2C2 đang có dao động điện điều hòa. Gọi d1,d2 là khoảng cách hai bản tụ khi đó C1 = m/d1 và C2 = m/d2 (m là hằng số). Hai cuộn dây trong hai mạch giống nhau, gọi E là cường độ điện trường trong khoảng giữa hai bản tụ, B là cảm ứng từ trong cuộn dây. Xét đường biểu diễn mối quan hệ E và B trong mạch LC có dạng như hình. (đường 1 mạch L1C1, đường 2 mạch L2C2). Tỉ số d2/d1 gần bằng giá trị nào sau đây A. 27 B. 81 Câu 21. Chọn đáp án D Lời giải: U L Ld + Do CU 02 LI02 0 I0 C m + Trường hợp mạch L1C1 thì Bmax 3E max C. 1/27 B (1) O (2) E D. 1/8 U0 U kd L1d1 kd1 Ld k 2 d12 9L1 0 1 1 1 d1 d1 I0 3 m 3 m 9 mk 2 + Trường hợp mạch L2C2 thì E max 3Bmax kI0 3. 3kI0 U0 U L2d 2 Ld L2 0 3kd 2 3kd 2 2 2 9k 2 d 22 d2 I0 m m 9mk 2 + Mà B1max 3B2max kI1max 3kI 2max L1 I 22max 1 d 1 L 1 2 2 . 2 L 2 I1max 9 d1 81 L1 9 Chọn đáp án D Câu 22: Từ điểm A bắt đầu thả rơi tự do một nguồn phát âm có công suất không đổi, khi chạm đất tại B nguồn âm đứng yên luôn. Tại C, ở khoảng giữa A và B (nhưng không thuộc đường thẳng AB), có một máy M đo mức cường độ âm, C cách AB là 12 m. Biết khoảng thời gian từ khi thả nguồn đến khi máy M thu được âm có mức cường độ âm cực đại lớn hơn 1,528 s so với khoảng thời gian từ đó đến khi máy M thu được âm không đổi; đồng thời hiệu hai khoảng cách tương ứng này là 11 m. Bỏ qua sức cản không khí, lấy g=10 m/s2. Hiệu mức cường độ âm cuối cùng và đầu tiên xấp xỉ A. 6,72 dB. B. 3,74 dB. C. 3,26 dB. D. 4,68 dB. A Câu 22. Chọn đáp án B Lời giải: + M thu được âm không đổi khi nguồn âm đứng yên tại B + Thời gian và quãng đường rơi từ A đến D và từ D đến B lần lượt là t1, h1 và t2, h2 + Ta có t1 - t2 = 1,528s 12m 1 C Và h1 – h2 = 11m mà h1 = gt12 2 1 2 h1 h 2 g t1 t 2 t1 1, 79s B 2 9 + Thay vào ta được h1 = 16ml h2 = 5m 2 I OA Vậy L B L A 10 lg B 10 lg 3, 74dB IA OB Chọn đáp án B Câu 23: Cho mạch điện RLC nối tiếp. Điện áp đặt vào hai đầu đoạn mạch có dạng u U 2 cos t; R 2 L / C . Cho biết điện áp hiệu dụng U RL 3U RC Hệ số công suất của đoạn mạch có giá trị là: 2 3 B. 7 7 Câu 23. Chọn đáp án A Lời giải: L + Vì R 2 ZL ZC U 2R U L U C 1 C + Ta có: U RL 3U RC U 2R U 2L 3U 2R 3U C2 2 A. → Từ (1) và (2): U L2 3U R2 ; U C2 U U UL UC 2 2 R C. 3 5 D. 2 5 U R2 3 2 2 1 7U 2R U 3U R UR 3 3 2 R UR 3 U 7 Chọn đáp án A Câu 24: Mức cường độ âm do nguồn S gây ra tại điểm M là L, khi cho S tiến lại gần M một đoạn 62 m thì mức cường độ âm tăng thêm 7 dB. Biết rằng môi trường không hấp thụ âm. Khoảng cách từ S đến M là A. SM = 112 m B. SM = 210 m C. SM = 42,9 m. D. SM = 141 m. Câu 24. Chọn đáp án A Lời giải: P I0 .10L + Cường độ âm tại M là I M 4R 2 P / + Khi S tiến lại gần M 62m thì cường độ âm tại M là: I M I0 .10L 0,7 2 4 R 62 cos + Từ hai phương trình trên ta được R = 112m Chọn đáp án A Câu 25: Một cần cẩu nâng một vật khối lượng 5 tấn. Lấy g = 9,8 m/s2. Vật có gia tốc không đổi là 0,5 m/s2. Công mà cần cẩu thực hiện được trong thời gian 3 s là A. 115875 J B. 110050 J C. 128400 J D. 15080 J Câu 25. Chọn đáp án A Lời giải: + Ta có: F P ma F mg ma 51500N 1 + Quãng đường đi được: S at 2 2, 25cm 2 + Công của lực nâng: A Fs 115875J Chọn đáp án A Câu 26: Một con lắc lò xo nằm ngang gồm một lò xo có hệ số đàn hồi k = 20 N/m, khối lượng m = 40g. Hệ số ma sát giữa mặt bàn và vật là 0,1. Lấy g = 10 m/s2. Đưa con lắc tới vị trí lò xo nén 10 cm rồi thả nhẹ.Quãng đường vật đi được từ lúc thả vật đến lúc vectơ gia tốc đổi chiều lần thứ 2 là 10 A. 31 cm B. 29cm C. 28cm D. 30cm Câu 26. Chọn đáp án B Lời giải: + Vec tơ gia tốc đổi chiều lần 2 khi vậ đi qua VTCB lần thứ 2 kể từ khi thả. mg + Độ giảm biên độ sau nửa chu kỳ A = 0,2cm k + Vậy biên độ mới sau nửa chu kỳ là A1 = A - ΔA = 9,8cm + Sau khi thả đến khi sang biên bên kia vật đi được quãng đường 2A1 = 19,6cm + Sau đó vật đi về VTCB, quãng đường đi được bằng biên độ mới là A1 - ΔA = 9,6cm + Tổng quãng đường vật đi được là 19,6 + 9,6 = 29,2cm Chọn đáp án B Câu 27: Một con lắc đơn gồm một quả cầu nhỏ khối lượng m treo vào một sợi dây nhẹ, không dãn, có chiều dài ℓ = 40 cm. Bỏ qua sức cản không khí. Đưa con lắc lệch khỏi phương thẳng đứng góc α0 = 0,15 rad rồi thả nhẹ, quả cầu dao động điều hòa. Quãng đường cực đại mà quả cầu đi được trong khoảng thời gian 2T/3 là A. 8cm B. 20cm C. 18cm D. 16cm Câu 27. Chọn đáp án C Lời giải: + Ta có 2T/3 = T/2 + T/6 + Quãng đường vật đi được trong thời gian T/2 luôn là 2S0 + Quãng đường lớn nhất vật đi được trong thời gian T/6 là S0 ứng với vật đi từ vị trí góc π/3 đến 2π/3 Tổng quãng đường đi của vật là S = 3S0 = 3ℓα0 = 3.40.0,15 = 18cm Chọn đáp án C Câu 28: Một bình có hai thành bên đối diện thẳng đứng A và B cao 30 cm, cách nhau 40 cm, dưới ánh sáng của một đèn điện, khi chưa đổ nước vào bình thì bóng của thành A kéo dài tới đúng chân thành B đối diện. Khi đổ nước vào bình đến một độ cao h thì bóng của thành A ngắn bớt đi 7 cm so với trước. Biết chiết suất của nước là n = 4/3. Độ cao h là A. 16 cm. B. 12cm C. 18cm D. 14cm Câu 28. Chọn đáp án B Lời giải: 30 h 3 30 h 4 4 i b 30 h 40 h + Từ hình vẽ: tan 4 b 3 3 h h r 4 + sin i sin 900 sin r sin r 0, 6 tan r 0, 75 3 a b a + tan r a h tan r 0, 75h h + Ta có: a b 40 7 33cm h 12 cm Chọn đáp án B Câu 29: Một khung dây hình vuông cạnh a=6 cm, điện trở R=0,01 Ω được đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B = 4.10–3 T, đường sức từ vuông góc với mặt phẳng khung dây. Người ta kéo khung hình vuông thành hình chữ nhật có chiều dài gấp đôi chiều rộng. Điện lượng di chuyển trong khung trong thời gian kéo khung là A. 1,44.10–4C B. 1,6.10–3 C. C. 1,6.10–4 C D. 1,44.10–3 C Câu 29. Chọn đáp án C Lời giải: + Diện tích hình vuông S = a2 = 0,62 = 3,6.10-3m2 2a 4a + Diện tích hình chữ nhật: S/ . 3, 2.103 m 2 S 0, 4.103 m 2 B.s.cos 0 1, 6.106 Wb 3 3 11 + Suất điện động cảm ứng E E I t R R.t + Điện lượng dịch chuyển trong khung: q I.t 1, 6.104 C R Chọn đáp án C Câu 30: Một đoạn mạch gồm cuộn dây không thuần cảm có độ tự cảm L và điện trở r mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C thay đổi được. Đặt vào hai đầu mạch một hiệu điện thế xoay chiều có giá trị hiệu dụng U và tần số f không đổi. Điều chỉnh điện dung của tụ điện đến giá trị C = C1 thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện và hai đầu cuộn cảm có cùng giá trị và bằng U, cường độ dòng điện trong mạch khi đó có biểu thức i 2 6 cos 100t / 4 A. Điều chỉnh điện dung của tụ điện đến giá trị C=C2 thì điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ điện đạt giá trị cực đại. Cường độ dòng điện tức thời trong mạch khi đó có biểu thức là: 5 A. i 2 2 3 cos 100t A B. i 2 2 2 cos 100t (A) 3 12 5 C. i 2 2 3 cos 100t (A) D. i 2 2 2 cos 100t (A) 3 12 Câu 30. Chọn đáp án B Lời giải: UC U + Khi C C1 : U 2L U 2r U 2 2 2 2 U U r U L U C U r 2r 2r ; ZC1 Z 0 U 0 r.4 2 Nên ZL 3 3 3 2 6 Z ZC1 + Độ lệch pha giữa u và i khi này là tan L R 6 + Vậy điện áp đặt vào hai đầu mạch điện : U r.4 2 cos 9100t 4 6 2 2 Z r 4r + Khi C = C2 thì U C max ZC2 L Z 2r ZL 3 U 0 4r 2 Z ZC2 5 2 2; tan / L / i/ Z 2r r 3 12 Chọn đáp án B Câu 31: Một vật có khối lượng không đổi thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa x1 = 10cos(ωt + φ1) cm và x2 = A2cos(ωt – π/2) cm, phương trình dao động tổng hợp của vật là x = Acos(ωt – π/3) cm. Để vật dao động với biên độ bằng một nửa giá trị cực đại của biên độ thì A2 bằng bao nhiêu? 10 12 cm cm A. 20cm B. C. 10 3cm D. 3 3 I0 12 Câu 31. Chọn đáp án C Lời giải: + Biểu diễn dao động tổng hợp bằng giản đồ vec tơ như hình vẽ + Theo định lí hàm số sin trong tam giác: A A 1 A 2A1 sin sin sin 6 + Biên độ cực đại khi A = 2A1 A 2 A 2 A12 10 3cm A1 O A1 O /3 /3 6 A A2 A Chọn đáp án C Câu 32: Một ăngten rađa phát ra những sóng điện từ đến một máy bay đang bay ra xa rađa. Thời gian từ lúc ăngten phát sóng đến lúc nhận sóng phản xạ trở lại là 117 μs. Ăngten quay với vận tốc 0,5 vòng/s. Ở vị trí của đầu vòng quay tiếp theo ứng với hướng của máy bay, ăngten lại phát sóng điện từ. Thời gian từ lúc phát đến lúc nhận lần này là 120 μs. Biết tốc độ của sóng điện từ trong không khí bằng 3.108 m/s. Tốc độ trung bình của máy bay là A. 227 m/s. B. 226 m/s. C. 229 m/s. D. 225 m/s. Câu 32. Chọn đáp án D Lời giải: 120 117 6 .10 450m + Quãng đường máy bay đi được là S 3.108. 2 + Thời gian quay được một vòng của anten là thời gian mát bay đi → t = 2s S 450 225m / s + Vận tốc máy bay là: v t 2 Chọn đáp án D Câu 33: Mạch dao động LC thực hiện dao động điện từ tắt dần chậm. Sau 20 chu kì dao động thì độ giảm tương đối năng lượng điện từ là 19%. Độ giảm tương đối hiệu điện thế cực đại trên hai bản tụ tương ứng bằng A. 4,36 %. B. 4,6 %. C. 10 %. D. 19 %. Câu 33. Chọn đáp án C Lời giải: + Năng lượng điện từ W 0,5CU 02 + Vif W / 1 0,19 W 0,81W U 0/ 0,9U 0 + Độ giảm hiệu điện thế cực đại trên hai bản tụ là 0,1 = 10% Chọn đáp án C Câu 34: Trên mặt nước có hai nguồn A và B cách nhau 20cm, có phương trình lần lượt là u1= 4cos(20πt + π/6)cm và u2 = 3cos(20πt + π/2)cm. Bước sóng lan truyền là λ = 3cm. Điểm M nằm trên đường tròn đường kính AB dao động với biên độ 6 cm và gần đường trung trực của AB nhất thuộc mặt nước. Khoảng cách từ M đến đường trung trực của AB là A. 2,4 cm. B. 0,02 cm. C. 1,5 cm. D. 0,35 cm. Câu 34. Chọn đáp án B Lời giải: + Dao động tại M là tổng hợp dao động do hai nguồn truyền tới : 2AM 2BM u1M 4 cos 20t ; u 2M 3cos 20t 6 6 2 6 Chọn đáp án B 13 Câu 35: Một người cận thị có khoảng nhìn rõ từ 10 cm đến 40 cm, quan sát một vật nhỏ qua kính lúp có độ tụ + 10 Dp. Mắt đặt sát sau kính. Muốn nhìn rõ ảnh của vật qua kính ta phải đặt vật trước kính và vị trí vật cách kính A. từ 5 cm đến 8 cm B. từ 10 cm đến 40 cm C. từ 8 cm đến 10 cm D. từ 5 cm đến 10 cm Câu 35. Chọn đáp án A Lời giải: 1 1 1 + Công thức thấu kính : / f d d + Ngắm chừng ở cực cận thì d / 10cm d d/f 10.10 5cm / d f 10 10 d/f 40.10 8cm / d f 40 10 + Vậy phải đặt vật trước kính cách kính từ 5cm đến 8cm Chọn đáp án A Câu 36: Cho ba vật dao động điều hòa cùng biên độ A = 10cm nhưng tần số khác nhau. Biết rằng tại mọi thời x x x điểm li độ, vận tốc của các vật liên hệ với nhau bởi biểu thức 1 2 3 2018 . Tại thời điểm t, các vật cách v1 v 2 v3 vị trí cân bằng của chúng lần lượt 6cm, 8cm và x3. Giá trị x3 gần giá trị nào nhất? A. 85cm B. 9cm C. 7,8cm D. 8,7cm Câu 36. Chọn đáp án D Lời giải: 2 2 2 2 / / / 2 A2 x x v v x v a A x x x + Xét đạo hàm sau: 1 v2 v2 A2 x 2 2 A 2 x 2 v + Ngắm chừng ở cực viễn thì d’ = -40cm d + Xét biểu thức: x1 x 2 x 3 v1 v 2 v3 / 2 / / / x x x x x x + Lấy đạo hàm hai vế và áp dụng đạo hàm (1) ta có: 1 2 3 1 2 3 v1 v 2 v3 v1 v 2 v3 A2 A2 A2 10 102 102 625 1924 2 2 2 2 2 2 2 2 x0 8, 77 cm 2 2 2 2 A x1 A x 2 A x 0 10 6 10 8 10 x 0 144 25 Chọn đáp án D Câu 37: Cho một đoạn mạch điện xoay chiều AB gồm điện trở thuần R có thể thay đổi được mắc nối tiếp với một hộp kín X (chỉ chứa một phần tử L hoặc C). Điện áp hiệu dụng hai đầu mạch là UAB = 200 V. Nguồn điện có tần số f = 50 Hz. Khi công suất trong mạch đạt giá trị cực đại Pmax thì cường độ dòng điện cực đại I0 = 2 A và i nhanh pha hơn uAB. Hộp X chứa A. tụ điện có C = 10−5/π B. tụ điện có C = 10−4/πF C. cuộn cảm có L = π/10H D. tụ điện có C = 10−3/πF Câu 37. Chọn đáp án B Lời giải: + Vì i nhanh pha hơn u nên hộp X có chứa tụ điện C U2R U2R U2 + Công suất của mạch: P I 2 R 2 2 Z2 Z R ZC2 R C R 2 Z + Để công suất mạch lớn nhất thì R C nhỏ nhất R 14 + Áp dụng BĐT Cô si: R ZC2 2ZC R ZC2 min bằng 2ZC khi R ZC R U 200 ZC 100 + Ta có: Z R 2 ZC2 z C 2 I 2 1 1 104 C F + Mà ZC C 2fC Chọn đáp án B Câu 38. Hai điểm sáng M và N dao động điều hòa cùng biên độ trên trục Ox, tại thời điểm ban đầu hai chất điểm cùng đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương. Chu kì dao động của M gấp 5 lần chu kì dao động của N. Khi hai chất điểm đi ngang nhau lần thứ nhất thì M đã đi được 10 cm. Quãng đường đi được của N trong khoảng thời gian đó là A. 25 cm B. 50 cm C. 40 cm D. 30 cm Câu 38. Chọn đáp án D Lời giải: + Ta có ωN = 5ωM + Vậy R → Phương trình dao động của hai chất x M Acos M t 2 điểm: → x Acos 5 t M 2 N x M x N cos M t 5M t 2 2 M t 2 5M t 2 2k k → → t 6M 3M t 5 t 2k M 2 M 2 + Hai chất điểm gặp nhau lần thứ nhất ứng với k = 0 → t 6 + Từ hình vẽ ta thấy rằng S = 0,5A = 10 → A = 20 cm. 5 + Vật N ứng góc quét 5 → SN = 1,5A = 30 cm 6 Đáp án D , ứng với 6M góc quét trên đường tròn M t 0,5A A x A 30 0 Câu 39: Cho mạch điện xoay chiều điện trở, cuộn dây và tụ điện mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp 220 V – 50 Hz thì số chỉ vôn kết hai đầu điện trở, hai đầu cuộn dây và hai đầu tụ điện lần lượt là 55 V, 55 V và 220 V. Hệ số công suất của đoạn mạch là: 1 3 12 8 A. B. C. D. 17 17 10 10 Câu 39. Chọn đáp án D Lời giải: + U R 55V; U C 220V + U 2r U 2L 552 1 + 5 U R U L 220 2202 2 2 2 15 825 440 V ; UL V 17 17 U Ur 8 Hệ số công suất cos R U 17 Chọn đáp án D Câu 40: Thực hiện giao thoa sóng trên mặt nước với hai nguồn dao động điều hòa theo phương thẳng đứng tại A, B có phương trình là uA = uB = Acos100πt mm. Biết AB = 20 cm, vận tốc truyền sóng trên mặt nước là v = 4 m/s. Điểm M trên mặt nước thuộc đường trung trực của AB, gần A nhất và dao động cùng pha với A. Điểm M’ trên mặt nước gần A nhất mà phần tử nước tại đó dao động với biên độ cực đại và cùng pha với A. Khoảng cách nhỏ nhất giữa M và M’ gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 13,7 cm. B. 13,5 cm. C. 8,1 cm. D. 8,5 cm. Câu 40. Chọn đáp án C Lời giải: → Từ (1) và (2) ta được U r 2v 8 cm. + Điểm điểm M trên trung trực của AB cùng pha với nguồn thì AM = + Bước sóng của sóng k2 M' kλ. AB Mặc khác AM → k ≥ 1,25 → kmin = 2. Ta có AM = 16 cm. 2 AB AB k 2,5 k 2,5 . + Số hypebol cực đại giao thoa + Để M dao động với biên độ cực đại và cùng pha với nguồn thì: d 2 d1 k với n và k hoặc cùng chẵn hoặc cùng lẻ. d 2 d1 n M A H B d 2 24 k 2 → cm. n 4 d1 8 Với k = 2→ Áp dụng định lý hàm số cos trong các tam giác AMH và AM'B ta tìm được β – α ≈ 600. → MM 82 162 2.8.16.cos 600 8 3 cm. d 2 16 k 1 → cm. n 3 d1 8 Tương tự với k = 1 → Áp dụng định lý hàm số cos trong các tam giác AMH và AM'B ta tìm được β – α ≈ 0,50. → MM 82 162 2.8.16.cos 0,50 8,0 cm. Chọn đáp án C 16 17