Thông tin chung
-
TRƯỜNG THPT CHUYÊN
THÁI BÌNH
KỲ THI HỌC SINH GIỎI THPT CHUYÊN
DUYÊN HẢI BẮC BỘ
HƯỚNG DẪN CHẤM
Đề thi đề nghị môn : SINH HỌC - Lớp 10
Thời gian làm bài : 180 phút
Họ và tên người ra đề thi
Nguyễn Thị Minh Hạnh
Câu 1. Thành phần hóa học cuả tế bào ( 2 điểm )
1) Dựa vào cơ chế tổng hợp các thành phần của tế bào, hãy giải thích vì sao các
nhóm carbohydrate của glycoprotein xuyên màng sinh chất luôn xuất hiện ở bề mặt
phía ngoài tế bào mà không nằm ở bề mặt phía tế bào chất?
2) Dựa trên đặc điểm cấu tạo và tính chất của phân tử nước, hãy giải thích các hiện
tượng sau
a) Khi bảo quản rau quả tươi , người ta chỉ để trong ngăn lạnh chứ không để trong
ngăn đá.
b) Khi cơ thể đang ra mồ hôi, nếu có gió thổi sẽ có cảm giác mát hơn.
c) Bề mặt phía ngoài của cốc đựng nước đá thường hình thành các giọt nước.
d) Một số côn trùng ( nhện nước, gọng vó...) có khả năng chạy trên mặt nước mà
không bị chìm
HDC:
1) (1 điểm )
- Trong quá trình tổng hợp protein xuyên màng, một phần chuỗi polypeptid được
gắn vào màng lưới nội chất nhờ protein tín hiệu, phần còn lại của chuỗi sẽ chui vào
trong lưới nội chất.
- Sau khi protein được tổng hợp xong ở lưới nội chất, nó được chuyển sang bộ máy
Golgi nhờ túi tiết. Tại đây, protein được biến đổi và gắn thêm carbohydrate, sau khi
hoàn thiện chúng lại được chuyển đến màng tế bào. Vì nhóm carbohydrate của
glycoprotein nằm ở trong túi tiết nên khi túi tiết dung hợp với màng tế bào thì
nhóm carbohydrate trong túi sẽ lộn ra phía ngoài màng tế bào.
2) 4 ý mỗi ý 0,25 điểm
a) Nếu để rau quả tươi trong ngăn đá thì rau quả sẽ nhanh bị hỏng.
* Nguyên nhân : Khi ở trong ngăn đá thì ở nhiệt độ 0oC nên nước trong tế bào sẽ
đóng băng . Sự đóng băng của nước làm tăng thể tích của tế bào dẫn tới vỡ tế
bào.Khi tế bào bị vỡ thì tế bào sẽ chết và rau quả sẽ hỏng.
b) Gió thổi sẽ làm mát cơ thể
* Nguyên nhân : Gió thổi làm tăng tốc độ quá trình thoát hơi nước từ bề mặt da.
Nước khi bay hơi sẽ lấy đi năng lượng nên làm giảm nhiệt trên bề mặt cơ thể. Gió
thổi càng mạnh thì sẽ giúp nước trong mồ hôi bay hơi nhanh hơn -> làm giảm nhiệt
nhanh hơn -> tạo cảm giác mát hơn khi không có gió.
c) Bề mặt phía ngoài của cốc đựng nước đá thường hình thành các giọt nước là vì :
* Hơi nước trong không khí quanh cốc nước đá có nhiệt độ cao hơn thành cốc -> bị
mất nhiệt khi tiếp xúc với thành cốc -> hình thành liên kết Hiđrô giữa các phân tử
nước trên bề mặt cốc -> tạo thành các giọt nước.
d) Một số côn trùng nhện nước , gọng vó... có khả năng chạy trên mặt nước mà
không bị chìm là vì :
* Sự liên kết giữa các phân tử nước bằng liên kết hiđrô tạo sức căng bề mặt cho
khối nước. Lực này tuy yếu nhưng cũng có khả năng đỡ cho một số côn trùng nhỏ
giúp chúng có thể di chuyển trên mặt nước mà không bị chìm.
Câu 2 : Cấu trúc tế bào ( 2 điểm )
1) Tính động của màng được quyết định bởi yếu tố nào? Nêu vai trò của colesteron
đối với tính động của màng.
2) Không bào trong tế bào lông hút của thực vật chịu hạn và thực vật ưa ẩm khác
nhau rõ nhất ở điềm nào ? Nêu ý nghĩa của hiện tượng này ?
3) Nêu các chức năng chủ yếu của lưới nội chất. Cho một ví dụ về một loại tế bào
của người có lưới nội chất hạt phát triển, một loại tế bào có lưới nội chất trơn phát
triển và giải thích chức năng của các loại tế bào này.
HDC
1) ( 0,75 điểm )
* Tính động của màng là khả năng chuyển động của các phân tử protein và
photpholipit quanh vị trí của nó ở trên màng tế bào. Tính động của màng được
quyết định bởi :
- Sự chuyển động kiểu flip – flop của các phân tử photpholipit trong màng.
- Sự chuyển động của một số protein trong màng.
- Tỷ lệ giữa các loại phootpholipti chứa axit béo no/ không no
- Tỷ lệ phootpholipit / colesteron
* Vai trò của colesteron đối với tính động của màng :
- Ở nhiệt độ thường và nhiệt độ cao, các phân tử colesteron sắp xếp xen kẽ
trong lớp kép photpholipit giúp cản trở sự vận động của photpholipit làm tăng tính
ổn định , rắn chắc cho màng( giảm tính động của màng)
- Khi ở nhiệt độ thấp, colesteron lại ngăn cản sự bó chặt đều đặn của
photpholipit làm cản trở sự rắn lại của màng. Do vậy , khi ở nhiệt độ thấp
colesetron có tác dụng làm tăng tính động của màng.
2) ( 0,5 điểm )
Không bào của tế bào lông hút ở thực vật chịu hạn chứa dịch không bào có nồng độ
khoáng cao hơn hẳn so với thực vật ưa ẩm.
- Ý nghĩa :
+ Đó là một đặc điểm thích nghi với môi trường sống ,thực vật chịu hạn sống ở
vùng đất khô ,tế bào lông hút phải tạo được ASTT cao bằng cách dự trữ muối
khoáng trong không bào mới hút được nước.
+ Mặt khác các ion khoáng trong đất khô hạn bám chặt bề mặt hạt keo ,cây
chịu hạn hút khoáng bằng hình thức trao đổi ionn mạnh hơn cây ưa ẩm.
3) ( 0,75 điểm )
* Chức năng chính của lưới nội chất hạt là tổng hợp các loại prôtêin dùng để tiết ra
ngoài tế bào hoặc prôtêin của màng tế bào cũng như prôtêin của các lizôxôm.
*Chức năng của lưới nội chất trơn: Chứa các enzim tham gia vào quá trình tổng
hợp lipit,
chuyển hoá đường và giải độc.
*Tế bào bạch cầu có lưới nội chất hạt phát triển vì chúng có chức năng tổng hợp
và tiết ra
các kháng thể.
*Tế bào gan có lưới nội chất trơn phát triển vì gan có chức năng giải độc
Câu 3: Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào - đồng hóa ( 2 điểm )
1) Một thí nghiệm với lục lạp tách riêng được thực hiện như sau : Đầu tiên lục lạp
được ngâm trong dung dịch axit có pH = 4 cho đến khi xoang tilacoit đạt pH = 4,
sau đó lục lạp được chuyển sang một dung dịch kiềm có pH = 8, lúc này trong điều
kiện tối lục lạp tổng hợp ATP.
a) Giải thích tại sao trong tối lục lạp tổng hợp được ATP?
b) Hãy dự đoán điều gì sẽ xảy ra với tốc độ tổng hợp ATP nếu cho thêm vào dung
dịch một hợp chất khiến cho màng tilacoit tăng tính thấm tự do với các ion
hydrogen?
2) Phân biệt chiều khuyếch tán và số lượng ion H+ ở ty thể và lục lạp qua ATP
syntaza.
HDC
1) ( 1,25 điểm )
a) Lục lạp có thể tổng hợp ATP trong tối bởi vì thí nghiệm trên đã chứng minh sự
chênh lệch độ pH giữa hai màng tilacoit có thể tổng hợp ATP vì vậy ở đây không
cần phản ứng sáng tạo sự chênh lệch nồng độ H+ vốn cần cho sự tổng hợp ATP.
b) Tốc độ tổng hợp ATP phụ thuộc vào sự chênh lệch nồng độ ion H+ giữa hai phía
màng của màng tilacoit ( bên ngoài thấp, bên trong cao). Khi bổ sung thêm vào
dung dịch một hợp chất khiến cho màng tilacoit tăng tính thấm tự do với các ion H+
( H+ đi từ trong ra ngoài ) sẽ làm giảm sự chênh lệch nồng độ H+ giữa hai phía của
màng nên tốc độ tổng hợp ATP sẽ chậm lại và cuối cùng thì dừng lại.
- Hợp chất cho thêm vào đã không cho phép hình thành 1 gradien proton qua màng
nên ATP – syntaza không thể xúc tác để tạo ATP.
2) ( 0,75 điểm )
- Ở ty thể : H+ khuếch tán qua ATP syntaza từ khoảng gian màng ra chất nền ty thể,
cứ 2 ion H+ qua màng tổng hợp 1 ATP.
- Ở lục lạp : H+ khuếch tán từ xoang tilacoit ra chất nền lục lạp, cứ 3 ion H+ qua
màng tổng hợp 1 ATP.
Câu 4 : Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào - dị hóa ( 2 điểm )
1) Tại sao nói axitpyruvic và axetyl coenzym A được xem là sản phẩm trung gian
của quá trình trao đổi chất? Nêu các hướng sinh tổng hợp các chất hữu cơ từ hai
sản phẩm này.
2) Tại sao hô hấp kị khí giải phóng rất ít ATP nhưng lại được chọn lọc tự nhiên
duy trì ở các tế bào cơ của người, vốn là loại tế bào rất cần nhiều ATP?
3) Tại sao khi chúng ta hoạt động tập thể dục thể thao thì các tế bào cơ lại sử
dụng đường glucôzơ trong hô hấp hiếu khí mà không dùng mỡ để hô hấp nhằm tạo ra
nhiều ATP hơn?
4) Hãy trình bày các giai đoạn của chu trình Crep và cho biết ý nghĩa của chu trình
này?
HDC
1) ( 0,5 điểm )
* Axit pyruvic là sản phẩm cuối cùng của quá trình đường phân có 3C có mặt ở
tế bào chất .
- Axetyl coenzym A có hai cacbon sản sinh từ axit pyruvic loại đi 1 phân tử
CO2.Sản phẩm này có mặt ở trong ty thể.
- Từ axit pyruvic có thể biến đổi thành glyxerol hoặc amin hoá ( kết hợp với
NH3 ) tạo axitamin .Axit pyruvic chuyển hoá thành đường glucozơ ( do enzym của
quá trình đường phân tham gia)
- Axetyl coenzym A có thể tái tổng hợp axit béo ,Axetyl coenzym A tham gia
vào chu trình Kreps tạo các sản phẩm trung gian ,hình thành các chất hữu cơ khác
nhau
- Các sản phẩm trung gian tiếp tục loại thải H+ và điện tử trong dãy hô hấp để
tạo ATP trong ty thể.
2) ( 0,5 điểm )
*Vì không tiêu tốn oxi. Khi cơ thể vận động mạnh các tế bào cơ co cùng một lúc
thì hệ tuần hoàn chưa cung cấp đủ lượng oxi cho hô hấp hiếu khí, khi đó giải pháp tối
ưu là hô hấp kị khí, kịp đáp ứng ATP mà không cần oxi (0. 5điểm)
3) ( 0,5 điểm )
* Năng lượng giải phóng từ mỡ chủ yếu là từ các axit béo.
(1điểm)
Axit béo có tỉ lệ oxi/ cacbon thấp hơn nhiều so với đường glucôzơ. Vì vậy, ,khi hô
hấp hiếu khí, các axit béo của tế bào cơ cần tiêu tốn rất nhiều oxi, mà khi hoạt động
mạnh lượng oxi mang tới tế bào bị giới hạn bởi khả năng hoạt động của hệ tuần hoàn
mặc dù phân giải mỡ tạo nhiều năng lượng nhưng tế bào cơ lại không sử dụng mõ
trong trường hợp oxi không được cung cấp đầy đủ.
4) ( 0,5 điểm )
*Các giai đoạn của chu trình Crep:
Axit piruvic trong tế bào chất được chuyển qua màng kép để vào chất nền của ti
thể. Tại đây 2 phân tử axit piruvic bị oxi hóa thành axêtil côenzim A giải phóng 2
CO2và 2 NADH. Axêtil côenzim A đi vào chu trình Crep với 5 giai đoạn:
-Từ axêtil côenzimA kết hợp với ôxalôaxêtic để tạo axit xitric có 6C
- Từ axit xitric có 6C qua 3 phản ứng, loại được 1 CO2 và tạo ra 1 NADH cùng
với1axitxêtôglutaric(5C)
- Từ axit xêtôglutaric (5C) loại 1 CO2và tạo ra 1 NADH cùng với axit 4C
- Từ axit 4C qua phản ứng tạo ra 1 phân tử ATP và 1 phân tử FADH2
- Cuối cùng qua 2 phản ứng để tạo được 1 NADH và giải phóng ôxalôaxêtic (4C)
Cứ 1 phân tử axêtil côenzimA đi vào chu trình Crep cho được 3 phân tử NADH +
1ATP + 1 phân tử FADH2 + 2 phân tử CO2
* Ý nghĩa của chu trình Crep
Thông qua chu trình Crep phân giải chất hữu cơ giải phóng năng lượng một phần tích
lũy trong ATP, một phần tạo nhiệt cho tế bào. Tạo ra nhiều NADH và FADH 2 đóng
vai trò dự trữ năng lượng cho tế bào. Tạo nguồn cacbon cho các quá trình tổng hợp.
Có rất nhiều hợp chất hữu cơ là sản phẩm trung gian của các quá trình chuyển hóa.
Câu 5 : Truyền tin tế bào ( 2 điểm )
1) Chất adrenalin gây đáp ứng tế bào gan bằng phản ứng phân giải glicogen thành
glucozơ, nhưng khi tiêm adrenalin vào tế bào gan thì không gây được đáp ứng đó.
a) Tại sao có hiện tượng trên ?
b) Trong con đường truyền tín hiệu từ adrenalin đến phản ứng phân giải glicogen,
chất AMP vòng ( cAMP) có vai trò gì?
c) Vẽ sơ đồ con đường truyền tín hiệu từ adrenalin đến phản ứng phân giải glicogen .
2) Trong quá trình phát triển của phôi ở động vật có vú, nhiều loại tế bào phôi phải di
chuyển từ nơi này đến nơi khác mới có được hình dạng và chức năng đặc trưng của tế
bào đã được biệt hoá ở cơ thể trưởng thành. Hãy giải thích tại sao tế bào phải di
chuyển đến vị trí nhất định mới có được hình dạng và chức năng đặc trưng?
HDC
1) ( 1 điểm )
a) - Adrenalin tác động lên tế bào gan bằng cách liên kết đặc thù với thụ thể màng,
phức hệ ( adrenalin/thụ thể ) hoạt hóa protein G , protein G hoạt hóa enzym enzym
adenylat cyclaza, enzym này phân giải ATP -> AMP vòng ( cAMP).
- cAMP hoạt hóa các enzym kinaza, các enzym này chuyển nhóm phosphat và hoạt
hóa enzym glicogen photphorylaza là enzym xúc tác phân giải glicogen thành
glucozơ. Tiêm Adrenalin trực tiếp vào trong tế bào không gây đáp ứng do thiếu thụ
thể màng.
b) cAMP có vai trò là chất thông tin thứ hai có chức năng hoạt hóa enzym
photphorylaza phân giải glycogen thành glucozơ, đồng thời có vai trò khuếch đại
thông tin : 1 phân tử Adrenalin -> 104 phân tử cAMP -> 108 phân tử glucozơ.
c) Ađrenalin -> thụ thể màng -> Protein G -> enzym ađênylat cyclaza -> cAMP ->
các kinaza -> glicogen phosphorylaza -> ( glicogen -> glucozơ )
2) ( 1 điểm )
- Hình dạng và chức năng đặc trưng của tế bào có được là do một số gen nhất
định trong hệ gen của tế bào đó được hoạt hoá trong khi các gen còn lại bị đóng.
- Việc hoạt hoá những gen này một phần phụ thuộc vào tín hiệu đến từ bên
ngoài (các tín hiệu tiết ra từ các tế bào lân cận).
- Khi đến nơi mới, các tế bào phôi nhận được các tín hiệu hoạt hoá gen tiết ra từ
các tế bào nơi nó định cư sẽ hoạt hoá những gen thích hợp đặc trưng cho loại tế
bào của mô đó.
- Các tín hiệu từ bên ngoài có thể hoạt hoá các gen theo cách: Tín hiệu liên kết
với thụ thể trên màng tế bào rồi truyền thông tin vào trong tế bào chất sau đó đi
vào nhân hoạt hoá các gen nhất định như những yếu tố phiên mã.
- Hoặc tín hiệu có thể trực tiếp đi qua màng sinh chất rồi liên kết với thụ thể
trong tế bào chất. Phức hợp này sau đó đi vào nhân liên kết với promoter như
một yếu tố phiên mã làm hoạt hoá gen.
Câu 6: Phân bào ( 2 điểm )
1) Giải thích vì sao sự phân bào của vi khuẩn không cần hình thành thoi tơ vô sắc còn
sự phân bào của tế bào nhân thực cần thoi vô sắc ?
2) Trong quá trình phân bào nguyên phân, hãy cho biết ý nghĩa của hiện tượng sau :
a) NST đóng xoắn cực đại vào kì giữa và tháo xoắn tối đa vào kì cuối.
b) Màng nhân biến mất vào kỳ đầu và xuất hiện trở lại vào kỳ cuối .
3) Các nhiễm sắc tử dính với nhau trong suốt giảm phân I nhưng lại tách nhau trong
giảm phân II và trong nguyên phân như thế nào ?Tại sao cohensin ở tâm động không
bị phân hủy trong khi sự phân hủy lại xảy ra vào cuối kỳ giữa của giảm phân I ?
HDC
1) ( 0,5 điểm )
* Tế bào vi khuẩn không cần có sự hình thành thoi vô sắc là vì :
- Tế bào vi khuẩn có mezoxôm ( là cấu trúc được hình thành do màng sinh chất gấp
khúc tạo nên ). Phân tử ADN dạng vòng của vi khuẩn bám lên mezoxom và khi tế
bào phân chia thì mezoxom này giãn ra và kéo ADN về hai cực của tế bào.
- Tế bào vi khuẩn có bộ NST là một phân tử ADN trần, kép , vòng. Chính vì vậy, khi
phân bào thì phân tử ADN này nhân đôi và tách ra và hướng về hai cực của tế bào để
hình thành hai tế bào con.
* Tế bào nhân thực cần có sự hình thành thoi vô sắc là vì :
- Tế bào nhân thực có bộ NST gồm nhiều NST và cấu trúc phức tạp.Chính vì vậy cần
phải có thoi vô sắc để kéo NST tiến về hai cực của tế bào.Giúp cho quá trình phân
chia NST cho các tế bào con một cách đồng đều.
- Tế bào nhân thực có kích thước lớn và có nhiều bào quan nên cần phải có thoi vô
sắc để phân chia NST được đồng đều.
2) ( 0,75 điểm )
a) NST đóng xoắn cực đại vào kì giữa và tháo xoắn tối đa vào kì cuối có ý nghĩa :
- Vào kỳ sau, NST trượt về hai cực tế bào. Vì vậy sự đóng xoắn cực đại của NST vào
kỳ giữa sẽ giúp cho quá trình phân li của NST về hai cực của tế bào được thuận lợi .
- Vào kỳ cuối, NST tháo xoắn cực đại là để thực hiện chức năng .Khi tháo xoắn ,các
enzym mới tiếp xúc được với phân tử ADN để thực hiện chức năng sinh học phiên
mã và tái bản.
b) Màng nhân biến mất vào kỳ đầu và xuất hiện trở lại vào kỳ cuối có ý nghĩa :
- Sự biến mất của màng nhân là để giải phóng NST vào tế bào chất để NST tiếp xúc
trực tiếp với thoi tơ vô sắc và thực hiện phân chia NST cho các tế bào con .
- Sự xuất hiện màng nhân vào kỳ cuối là để bảo quản NST trước các tác nhân của môi
trường và để điều hòa hoạt động của các gen trên NST .
3) ( 0,75 điểm )
- Các nhiễm sắc tử được gắn với nhau dọc theo chiều dài của chúng bằng các phức
protein được gọi là cohensin.
- Trong nguyên phân, sự gắn kết này kéo dài tới tận cuối kỳ giữa, khi enzym phân
hủy cohensin làm cho các nhiễm sắc tử có thể di chuyển về các cựa đối lập của tế
bào.
- Trong giảm phân ,sự gắn kết các nhiễm sắc tử được giải phóng qua hai bước :
+ Trong kỳ sau I,cohensin được loại bỏ ở các vai cho phép các NST tương đồng tách
nhau ra .
+ Trong kỳ sau II , cohensin được loại bỏ ở tâm động cho phép các NST tử tách rời
nhau ra
+ Cohensin ở tâm động không bị phân hủy trong khi sự phân hủy lại xảy ra ở vai vào
cuối kỳ giữa I vì có protein shugoshin bảo vệ cohensin khỏi bị phân hủy ở tâm động.
Câu 7 : Cấu trúc và chuyển hóa vật chất của VSV ( 2 điểm )
1) Bằng thao tác vô trùng, người ta cho 40ml dung dịch 10% đường
glucôzơ vào hai bình tam giác cỡ 100ml (kí hiệu là bình A và B), cấy
vào mỗi bình 4ml dịch huyền phù nấm men bia (Saccharomyces
cerevisiae) có nồng độ 103 tế bào nấm men/1ml. Cả hai bình đều
được đậy nút bông và đưa vào phòng nuôi cấy ở 35oC trong 18 giờ.
Tuy nhiên, bình A được để trên giá tĩnh còn bình B được lắc liên tục
(120 vòng/phút). Hãy cho biết sự khác biệt có thể có về mùi vị, độ
đục và kiểu hô hấp của các tế bào nấm men giữa hai bình A và B.
Giải thích.
2) Nitrogenaza là hệ enzim cố định nitơ khí quyển có mặt trong một số nhóm vi sinh
vật cố định N2. Giải thích sự thích nghi về cấu tạo và hoạt động chức năng để thực
hiện cố định N2 ở các loại vi khuẩn sau: Nostoc (1 loại vi khuẩn lam), Azotobacter (vi
khuẩn hiếu khí sống tự do), Rhizobium (một loại vi khuẩn cộng sinh với cây bộ đậu)
HDC
1) ( 1 điểm )
* Bình thí nghiệm A có mùi rượu khá rõ và độ đục thấp hơn so với ở
bình B: Trong bình A để trên giá tĩnh thì những tế bào phía trên sẽ
hô hấp hiếu khí còn tế bào phía dưới sẽ có ít ôxi nên chủ yếu tiến
hành lên men etylic, theo phương trình giản lược sau: Glucôzơ
→2etanol + 2CO2 + 2ATP. Vì lên men tạo ra ít năng lượng nên tế
bào sinh trưởng chậm và phân chia ít dẫn đến sinh khối thấp, tạo ra
nhiều etanol.
* Bình thí nghiệm B hầu như không có mùi rượu, độ đục cao hơn
bình thí nghiệm A: Do để trên máy lắc thì ôxi được hoà tan đều
trong bình nên các tế bào chủ yếu hô hấp hiếu khí theo phương
trình giản lược như sau: Glucôzơ + 6O2 → 6H2O + 6CO2 + 38ATP.
Nấm men có nhiều năng lượng nên sinh trưởng mạnh làm xuất hiện
nhiều tế bào trong bình dẫn đến đục hơn, tạo ra ít etanol và nhiều
CO2.
* Kiểu hô hấp của các tế bào nấm men ở bình A: Chủ yếu là lên
men, chất nhận điện tử là chất hữu cơ, không có chuỗi truyền điện
tử, sản phẩm của lên men là chất hữu cơ (trong trường hợp này là
etanol), tạo ra ít ATP.
* Kiểu hô hấp của các tế bào nấm men ở bình B: Chủ yếu là hô
hấp hiếu khí, do lắc có nhiều ôxi, chất nhận điện tử cuối cùng là oxi
thông qua chuỗi truyền điện tử, tạo ra nhiều ATP. Sản phẩm cuối
cùng là CO2 và H2O.
2) ( 1 điểm )
* Nostoc:
+ Có các dị bào nang (heterocyte), màng rất dày ngăn không cho O2 xâm nhập vào
thực hiện cố định đạm.
+ Dị bào nang không xảy ra PSII của pha sáng quang hợp không giải phóng O2
+ Nostoc có các không bào khí chìm hoặc nổi để tránh nơi có nhiều O2 hoặc tìm
nơi có ánh sáng.
* Azotobacter:
+ Tế bào có màng dày ngăn không cho O2 vào ồ ạt.
+ Màng sinh chất hình thành nếp gấp tạo túi nitrogenaza hoạt động trong đó
+ Túi có enzim hydrogenaza xúc tác phản ứng H+ + O2 H2O không ảnh
hưởng đến hoạt động của enzim cố định đạm.
* Rhizobium:
+ Vi khuẩn vào trong tế bào rễ cây hình thành thể giả khuẩn: Bacterioid, thể giả
khuẩn tiết hem; tế bào rễ cây tiết pr Noduline.
+ Noduline + Hem leghemoglobin hấp thụ O2 và giải phóng từ từ cho thể giả
khuẩn hoạt động cố định đạm và hô hấp.
Câu 8 : Sinh trưởng – sinh sản của VSV ( 2 điểm )
1) a) Nhân tố sinh trưởng là gì ? Phân biệt vi sinh vật nguyên dưỡng và vi sinh vật
khuyết dưỡng ?
b) Tại sao nói vi sinh vật khuyết dưỡng có ý nghĩa to lớn trong kiểm nghiệm thực
phẩm ?Lấy vi dụ minh họa ?
2) Nêu những nguyên nhân dẫn đến sự sinh trưởng của quần thể vi khuẩn trong các
pha khác nhau khi nuôi trong môi trường nuôi cấy không liên tục. Giải thích tại sao
người ta lại phải nuôi cấy vi sinh vật trong môi trường này.
HDC
1) ( 1,25 điểm )
a) Nhân tố sinh trưởng là những chất hữu cơ cần cho sự sinh trưởng của vi sinh vật
nhưng vi sinh vật không tự tổng hợp được . Vì vậy, để sinh trưởng thì các vi sinh vật
này cần được cung cấp những chất hữu cơ đó.
- Vi sinh vật nguyên dưỡng : là những vi sinh vật sinh trưởng được trong môi trường
tối thiểu không cần nhân tố sinh trưởng .
- Vi sinh vật khuyết dưỡng : ngoài môi trường tối cần bổ sung nhân tố sinh trưởng
cần thiết mới phát được.
b) Vi sinh vật khuyết dưỡng có ý nghĩa to lớn trong kiểm nghiệm thực phẩm :
* Nguyên tắc :
+ VSV khuyết dưỡng chỉ phát triển khi có đầy đủ các nhân tố sinh trưởng .
+ Tốc độ sinh trưởng của VSV tăng khi nồng độ các nhân tố sinh trưởng tăng
-> Khi đưa vi sinh vật khuyết dưỡng về một nhân tố sinh trưởng nào đó vào thực
phẩm, nếu hàm lượng chất đó càng lớn thì VSV phát triển càng mạnh -> người ta
dựa vào số lượng VSV so với số lượng VSV sinh trưởng trong môi trường chuẩn
( đối chứng) với hàm lượng chất kiểm định được xác định -> từ đó có thể xác định
được hàm lượng chất đó trong thực phẩm.
* Ví dụ : Khi muốn kiểm tra hàm lượng riboflavin trong thực phẩm, ta sử dụng vi
sinh vật khuyết dưỡng với axit riboflavin. Nuôi cấy trên môi trường của thực phẩm
sau đó xác định lượng VSV từ môi trường nuôi cấy -> đối chiếu với mức chuẩn để
xác định nồng độ riboflavin trong thực phẩm -> có thể sử dụng các chủng VSV
khuyết dưỡng để xem xét hàm lượng chất dinh dưỡng trong thực phẩm ( hoặc các
chất có hại trong thực phẩm ) .
2) ( 0,75 điểm )
* Nguyên nhân :
- Pha tiềm phát : VSV nuôi cấy phải trải qua một giai đoạn cảm ứng thích nghi với
môi trường , VSV phải tổng hợp ra những loại enzym để phân giải các chất dinh
dưỡng trong môi trường nên số lượng cá thể của quần thể hầu như không tăng.
- Pha lũy thừa : các tế bào VSV đã đồng bộ hóa về hình thái ; sinh lý ; môi trường
sống thuận lợi. VSV phân chia nhanh số lượng tăng theo cấp số mũ , tốc độ phân chia
không thay đổi.
- Pha cân bằng : môi trường thiếu chất dinh dưỡng và bị ô nhiễm do các sản phẩm
sinh ra từ chuyển hóa . Số lượng cá thể sinh ra đủ bù cho số lượng các thể chết đi.
- Pha suy vong : nguồn dinh dưỡng trong môi trường đã cạn kiệt và bị ô nhiễm nặng
nên vi sinh vật bị chết hoặc hết nội bào tử dẫn đến suy vong quần thể
* Giải thích :
Nuôi cấy VSV trong môi trường nuôi cấy không liên tục để xác định thời gian phát
triển của mỗi giai đoạn từ đó người ta có thể xác định thời điểm thu nhận sinh khối vi
sinh vật là hiệu quả nhất trong nuôi cấy liên tục.
Câu 9 : Vi rut ( 2 điểm )
1) Hãy nêu cơ chế hình thành lớp vỏ ngoài của một số virut ở người
và vai trò của lớp vỏ này đối với virut. Các loại virut có thể gây bệnh
cho người bằng những cách nào?
2) Giải thích tại sao virut cúm lại có tốc độ biến đổi rất cao. Nếu
dùng vacxin cúm của năm trước để tiêm phòng chống dịch cúm của
năm sau có được không? Giải thích.
HDC
1) ( 1 điểm )
* Nguồn gốc của lớp màng (vỏ ngoài) của virut tuỳ thuộc vào loài
virut, có thể từ màng ngoài của tế bào hoặc màng nhân hoặc mạng
lưới nội chất. Màng bọc của virut đã bị biến đổi so với màng của tế
bào chủ do một số protein của tế bào chủ sẽ bị thay thế bởi một số
protein
của chính virut, các protein này được tổng hợp trong tế bào chủ nhờ
hệ gen của virut.
* Lớp màng có chức năng bảo vệ virut khỏi bị tấn công bởi các
enzim và các chất hoá học khác khi nó tấn công vào tế bào cơ thể
người (VD: nhờ có lớp màng mà virut bại liệt khi ở trong đường ruột
của người chúng không bị enzim của hệ tiêu hoá phá huỷ.)
* Lớp màng giúp cho virut nhận biết tế bào chủ thông qua các thụ
thể đặc hiệu nhờ đó mà chúng lại tấn công sang các tế bào khác.
* Gây đột biến, phá huỷ tế bào làm tổn thương các mô và gây sốt
cao...
2) ( 1 điểm )
* Vật chất di truyền của virut cúm là ARN và vật chất di truyền được
nhân bản nhờ ARN polimeraza phụ thuộc ARN (dùng ARN làm khuôn
để tổng hợp nên ADN- còn gọi là sao chép ngược).
* Enzim sao chép ngược này không có khả năng tự sửa chữa nên
vật chất di truyền của virut rất dễ bị đột biến.
* Cần phải xác định xem vụ dịch cúm năm sau do chủng virut nào
gây ra. Nếu chủng virut vẫn trùng hợp với chủng của năm trước thì
không cần đổi vacxin.
* Nếu xuất hiện các chủng đột biến mới thì phải dùng vacxin mới.
VD: Năm trước là virut H5N1 năm sau là H1N1 thì đương nhiên năm
sau phải dùng vacxin để chống virut H1N1.
Câu 10 : Bệnh truyền nhiễm – miễn dịch ( 2 điểm )
Trình bày vai trò của các loại tế bào T độc, tế bào lympho B và T, tế bào T hỗ trợ
trong đáp ứng miễn dịch thể dịch và miễn dịch qua trung gian tế bào ở người.
HDC
* (0,5 điểm )
Tế bào T độc tham gia vào đáp ứng miễn dịch qua trung gian tế bào bằng cách tiêu
diệt các tế và tác nhân lạ lây nhiễn như vi khuẩn, vi rut cũng như cũng có thể tiêu diệt
một số tế bào ung thư ở người .
* ( 0,75 điểm )
Tế bào T hỗ trợ sau khi nhận ra kháng nguyên từ tế bào trình diện kháng nguyên sẽ
- Tiết ra một số chất như cytokin, interferon ...kích hoạt T độc và hệ thống
miễn dịch
- Tiếp xúc và kích hoạt tế bào B chuyển thành tương bào sản xuất kháng thể và
tế bào nhớ B; kích hoạt tế bào T chuyển thành tế bào T độc mang thụ thể tế bào T và
tế bào nhớ T .
* ( 0,75 điểm )
Tế bào lympho B tham gia đáp ứng miễn dịch dịch thể bằng cách sản xuất các kháng
thể đặc hiệu kháng nguyên. Tế bào lympho T tham gia đáp ứng miễn dịch tế bào nhờ
có thụ thể tế bào T đặc hiệu kháng nguyên liên kết trên màng tế bào .
=========================================================
======================== - BỘ ĐỀ ÔN TẬP HÈ LỚP 1 LÊN LỚP 2 MÔN TIẾNG VIỆT Đề 1 Phần 1: Đọc hiểu (4 điểm) Em hãy đọc thầm câu chuyện sau và trả lời các câu hỏi ở phía dưới. Chào buổi sáng Buổi sáng, bé thức dậy và mở cánh cửa sổ ra. Bé thấy ngoài trời nắng đẹp và có một chú Chim đậu trên cành cây đang hót líu lo, líu lo. - Chào chú Chim. Chúc chú một buổi sáng vui vẻ - Bé nói. - Chào bé ngoan! Chút chít, chút chít...- chú Chim nói rối rít. Bé vẫy vẫy tay chào Chim và chú Chim vẫy hai cánh chào lại. Câu 1: Em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất. a. Buổi sáng, khi bé thức dậy và mở cánh cửa sổ ra thì bé thấy ai đậu trên cành cây? (0,5 điểm) A. Chú Mèo B. Chú Chim C. Chú Voi D. Chú Sâu b. Chú Chim cất tiếng hót như thế nào? (0,5 điểm) A. Rích rích B. Líu lo C. Chít chít c. Bé đã nói gì với chú Chim? (0,5 điểm) A. Chú Chim đang làm gì vậy? B. Chú Chim mới thức dậy ư? C. Chào chú Chim. Chúc chú một buổi sáng vui vẻ. D. Chú Chim đã đánh răng rửa mặt buổi sáng chưa? d. Vì sao chú chim vẫy cánh chào bé? (0,5 điểm) A. Vì chú Chim muốn chào bé. D. Ụt ịt B. Vì mẹ chú Chim bảo phải làm như vậy. C. Vì bé yêu cầu chú Chim vẫy cánh chào mình. D. Vì bé vẫy tay chào chú Chim. Câu 2: Em cảm thấy chú Chim trong cậu chuyện có đáng yêu không? Hãy viết một lời chào gửi đến chú Chim vào buổi sáng. (1 điểm) Câu 3: Qua câu chuyện, theo em, khi gặp được một người quen thì điều đầu tiên chúng ta cần phải làm là gì? (1 điểm) Phần 2: Tự luận (6 điểm) Câu 1: Viết chính tả (2 điểm) Hồi đó quê tôi nhiều cây cối, hoa quả nên nhiều chim muông ríu rít hót ca: từ những anh sáo nâu làm tổ trên các cột điện, cho tới những chú chích chòe làm tổ ở cây cau, cây dừa hay những chú chim sẻ ríu rít làm tổ trong các hốc nhà gianh. Câu 2: Bài tập a. Điền vần ang hoặc an vào chỗ trống thích hợp. (1 điểm) Vào buổi s…………, mẹ em thức dậy từ rất sớm, nhẹ nh………….. xuống bếp, chuẩn bị bữa s…………… cho cả nhà. Trong đó, luôn có món mà em thích nhất là trứng r……….. b. Nối chữ ở cột A với chữ ở cột B để tạo thành 1 câu hoàn chỉnh. (2 điểm) B A Mẹ em Đang chống gậy đi trên đường. Chú Ba Đang sửa chiếc xe đạp cho bé Lan. Cô giáo Đang nấu món trứng rán mà em yêu thích. Ông lão Đang giảng bài cho học sinh. c. Em hãy đặt các dấu chấm, dấu phẩy vào các ô trống dưới đây để hoàn thành đoạn văn dưới đây. (1 điểm) Chủ nhật £ bé Lan được mẹ đưa đi nhà sách £ Ở đấy có rất nhiều sách hay nhưng em thích nhất là các tập tô màu £ Sau một hồi đắn đo £ bé đã chọn được cho mình một tập tô màu thật xinh xắn £ Đề 2 Phần 1: Đọc hiểu (4 điểm) Em hãy đọc thầm câu chuyện sau và trả lời các câu hỏi ở phía dưới. Cây táo Mưa phùn bay, hoa đào nở. Ông trồng cây táo xuống đất. Bé tưới nước cho cây. Mưa tưới nước cho cây. Mặt trời sưởi ấm cho cây. Chú Gà Trống đi qua nói to: – Cây ơi! Cây lớn mau! Thế là những chiếc lá non bật ra. Những con Bươm Bướm bay qua cũng nói to: – Cây ơi! Cây lớn mau! Một hôm, ông, bé, Gà và Bươm Bướm cùng nói to: – Cây ơi! Cây lớn mau! Thế là những quả táo chín ngon lành hiện ra. Bé giơ áo ra, những quả táo chín ngon rơi đầy vào lòng bé. Câu 1: Em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất. a. Ai là người đã trồng cây táo xuống đất? (0,5 điểm) A. Bố B. Mẹ C. Bé D. Ông b. Những ai đã tưới nước cho cây? (0,5 điểm) A. Bé và Mưa C. Mặt trời và Gà Trống B. Mưa và Gà Trống D. Ông và Mặt Trời Câu 2: Mọi người cùng nhau đọc câu thần chú gì để cây táo lớn thật nhanh? (1 điểm) Câu 3: Nhờ sự giúp đỡ của những ai mà cây táo lớn nhanh và cho những quả táo chín ngon lành? (1 điểm) Phần 2: Tự luận (6 điểm) Câu 1: Viết chính tả (2 điểm) Táo chua và chát Được mùa tắm mát Táo cười đó thôi! Khi mưa tạnh rồi Táo thành trái ngọt Tha hồ bé ăn. Câu 2: Bài tập a. Điền chữ s hoặc x thích hợp vào chỗ trống (1 điểm) Trên cành cây, một chú …óc đang nhảy nhót. Trông có vẻ …ung …ướng lắm. Cái đuôi chú trông vô cùng …inh …ắn và mềm mại. Em cứ thế ngắm nhìn chú một lúc, đến khi …ắp vào học thì mới quay vào lớp. b. Sắp xếp các từ sau để tạo thành câu có nghĩa (1 điểm) . bà ngoại/ mẹ/ sang/ bé/nghỉ hè/ chơi/ cho/ nhà . thích lắm/ vì /yêu quý/ bé/ rất/ bé/ rất/ bà ngoại c. Khi viết bài, bạn Lan có viết sai một số lỗi chính tả. Em hãy gạch chân dưới các từ bị sai lỗi chính tả, rồi chép lại câu văn đã được sửa lỗi (2 điểm) Nhà bà Hoa có nuôi một chú chó lông sù tên là Mun. hằng ngày, bé thường xang chơi với chú. Nên chú và bé thân nhau lắm. Đề 3 Phần 1: Đọc hiểu (4 điểm) Em hãy đọc thầm câu chuyện sau và trả lời các câu hỏi ở phía dưới. Sẻ con Sẻ con chưa mọc đủ lông cánh nhưng lại rất thích bay. Một hôm, Sẻ con tung cánh bay lên, nhưng lại rơi ngay xuống một bụi cỏ mềm. Lúc đó, bác Hươu cao cổ vừa bước đến, Sẻ con càng hoảng sợ, kêu khóc rối rít: – Xin bác đừng ăn thịt cháu! Mẹ ơi, mẹ ơi! Hươu cao cổ nói: – Sẻ con đừng khóc nữa, bác sẽ đưa Sẻ con về. Nói xong, Hươu cao cổ quỳ hai chân trước xuống và bảo: – Sẻ con bước lên đầu bác và bám thật chắc nhé. Sau đó, Hươu đứng thẳng người vươn cao cổ, đầu Hươu đặt sát bên tổ chim. Sẻ con chỉ còn việc nhảy vào tổ cũ. Sẻ con rất vui mừng nhưng không quên cảm ơn: - Cháu cảm ơn bác Hươu rất nhiều! Câu 1: Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất 1. Sẻ con thích làm điều gì nhất? (0,5 điểm) A. Đi bơi B. Ăn kẹo C. Tập bay D. Xem hoạt hình 2. Khi Sẻ con tung cánh bay lên thì bị rơi xuống đâu? (0,5 điểm) A. Bụi cỏ mềm B. Hồ nước C. Chăn bông D. Khóm hoa 3. Ai đã giúp Sẻ con trở về tổ của mình?(0,5 điểm) A. Bác Gấu xám C. Bác Hươu cao cổ B. Cô Cò trắng D. Mẹ Sẻ con 4. Sau khi trở về tổ cũ, Sẻ con đã làm gì đầu tiên? (0,5 điểm) A. Nằm xuống nghỉ ngơi B. Cảm ơn bác Hươu vì đã giúp mình. C. Tiếp tục tập bay D. Ăn bánh mẹ làm Câu 2: Bác Hươu cao cổ đã giúp sẻ nhỏ về tổ bằng cách nào? (2 điểm) Phần 2: Tự luận (6 điểm) Câu 1: Viết chính tả (3 điểm) Bài hát: Chim sẻ Chíp chíp chíp chíp chíp, Chíp chíp chíp chíp chíp. Có con chim sẻ nhảy nhót trên cành tre. Bé đi đi nhà trẻ, vui hát với bạn bè. Như con như con chim sẻ, cùng múa với bạn bè. Câu 2: Bài tập 1. Điền vào chỗ trống (1 điểm) a. tr hay ch b. d hay gi cây ….e cánh …..diều …...úc mừng …..úp đỡ 2. Em hãy nối vế ở cột A với cột B để tạo thành câu có nghĩa. (1 điểm) A B Lá bàng Đang làm bài tập môn Tiếng Việt Chim sẻ Có tài bay lượn rất giỏi. Bé Mai Là nơi sinh sống của rất nhiều loài cá. Hồ nước Chuyển dần sang màu đỏ khi mùa thu đến. 3. Khi viết bài bạn Cúc đã quên viết dấu câu. Em hãy điền dấu câu vào vị trí thích hợp giúp bạn ấy. Sau đó viết lại cho đúng chính tả (1 điểm) Vào 6 giờ tối ngoài trời tối dần mọi người trở về nhà sau một ngày làm việc trên mâm cơm ai cũng vui vẻ chuyện trò Đề 4 Phần 1: Đọc hiểu (4 điểm) Em hãy đọc thầm câu chuyện sau và trả lời các câu hỏi ở phía dưới. Đẹp mà không đẹp Thấy bác Thành đi qua, Hùng liền gọi: - Bác Thành ơi, bác xem con ngựa của cháu vẽ có đẹp không? Trên bức tường trắng hiện lên những nét than đen vẽ hình một chú ngựa đang leo núi. Bác Thành nhìn vào bức vẽ rồi trả lời: - Cháu vẽ đẹp đấy, nhưng vẫn có cái không đẹp. Hùng vội hỏi: - Cái nào không đẹp hả bác? Bác Thành bảo: - Cái không đẹp là bức tường của nhà trường đã bị vẽ bẩn cháu ạ. Câu 1: Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất 1. Bạn Hùng đã vẽ gì lên bức tường? (0,5 điểm) A. Con mèo B. Con ngựa C. Con trâu D. Con cá 2. Bạn Hùng đã vẽ tranh bằng dụng cụ gì? (0,5 điểm) A. Bút chì màu B. Màu nước C. Than 3. Bạn Hùng đã vẽ tranh lên đâu? (0,5 điểm) A. Quyển vở vẽ B. Bảng đen C. Bức tường D. Tờ giấy D. Sáp màu 4. Bác Thành đánh giá như thế nào về bức tranh của bạn hùng? (0,5 điểm) A. Cháu vẽ đẹp đấy, nhưng vẫn có cái không đẹp. B. Cháu vẽ vô cùng đẹp. C. Cháu vẽ chưa được đẹp lắm. D. Cháu vẽ đẹp như họa sĩ. Câu 2: Nếu em là bạn Hùng, thì em sẽ làm gì sau khi biết được hành động vẽ lên bức tường trắng của nhà trường là sai? Phần 2: Tự luận Câu 1: Viết chính tả (3 điểm) Cái giàn mướp trên mặt ao soi bóng xuống làn nước lấp lánh hoa vàng. Mấy chú cá rô cứ lội quanh lội quẩn ở đó chẳng muốn đi đâu. Cứ thế hoa nở tiếp hoa. Rồi quả thi nhau chồi ra... bằng ngón tay... bằng con chuột...rồi bằng con cá chuối to… Câu 2: Bài tập 1. Điền vần ung hoặc ưng vào chỗ trống thích hợp (1 điểm) Bé Bi rất thích chơi đá bóng. Chiều nào bé c…….. đi đá bóng với các bạn. Lúc đá bóng trông khuôn mặt bé vô cùng s…….. sướng. Đặc biệt, bé đã t…….. đạt giải cầu thủ giỏi của đội Chích Bông. 2. Cho các từ sau: ăn cơm; bài tập; Tiếng Việt; vui vẻ; gia đình. Em hãy điền các từ này vào vị trí thích hợp nhất (1 điểm) Buổi tối, sau khi ……………... xong, bé Lan sẽ làm ……………… về nhà. Tối nay có môn ………………… mà em thích nhất. Nên em rất ………………. Cô giáo yêu cầu em kể tên các thành viên trong ………………….. Em viết thật cẩn thận: ông, bà, bố, mẹ, em bé và cả mèo Mướp nữa. 3. Môn học nào ở trường mà em thích nhất? Em hãy giải thích vì sao mình lại yêu thích môn học đó (1 điểm) Đề 5 Phần 1: Đọc hiểu (4 điểm) Em hãy đọc thầm câu chuyện sau và trả lời các câu hỏi ở phía dưới. Chia ngọt sẻ bùi Mẹ làm cho bé Ngọc tám chiếc bánh. Mẹ nhường tất cả cho Ngọc. Vừa lúc ấy bé Hoa sang chơi. Mẹ chia đều cho mỗi bé được bốn chiếc. Ồ, lại có cả Khánh và Huy đến chơi. Tám chiếc bánh chia bốn, mỗi người được hai cái vẫn vui!. Thêm bốn bạn cùng lớp Ngọc đến chơi. Vui quá! Tám bé, tám chiếc bánh. Vẫn đủ mỗi bé một chiếc. Hoan hô bà! Bà mang thêm bánh đến tha hồ ăn. Câu 1: Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất 1. Mẹ làm cho Ngọc bao nhiêu chiếc bánh? (0,5 điểm) A. 5 chiếc bánh B. 8 chiếc bánh C. 10 chiếc bánh D. 12 chiếc bánh 2. Có bao nhiêu bạn ở lớp sang chơi với Ngọc? (0,5 điểm) A. 5 bạn B. 6 bạn C. 7 bạn D. 8 bạn 3. Cuối cùng mỗi bạn được chia bao nhiêu cái bánh? (0,5 điểm) A. 1 cái bánh B. 2 cái bánh C. 3 cái bánh D. 4 cái bánh 4. Ai là người đã mang thêm bánh sang cho Ngọc và các bạn cùng ăn? (0,5 điểm) A. Mẹ B. Bà C. Ông Câu 2: Em thấy bạn Ngọc là một cô bé như thế nào? (2 điểm) D. Bố Phần 2: Tự luận Câu 1: Viết chính tả Có một chú gà Trống choai với chiếc mào màu đỏ với cái đuôi vênh vểnh lên rất hùng dũng. Chú rất thích đi du lịch. Chú rất mong được nhìn thấy biển vì vậy chú lên kế hoạch đi ra biển. Đầu tiên chú quyết định sẽ đi bộ. Chú đi trên đôi chân vững chãi của mình rất khoái chí. Câu 2: Bài tập 1. Em hãy điền chữ cái thích hợp nhất vào chỗ trống (1 điểm) a. tr hay ch chiếc …..ế …..ung thành ..…ỉ lễ tô …..áo b. gh hay ngh 2. Em hãy nối các vế ở cột A và cột B để tạo thành câu có nghĩa (1 điểm) B A Chú gà Bông hoa Bà nội Con suối Đang đọc báo trong phòng khách. Đang tỏa ra hương thơm nồng nàn. Đang mổ thóc ở trên sân. Chảy róc rách, róc rách dưới lùm cây. 3. Đoạn văn sau có một số từ bị sai lỗi chính tả, em hãy gạch chân dưới chúng và sửa lại nhé (1 điểm) Cô giáo đang đọc bài cho cả lớp nge. Dọng cô ngọt ngào, xâu lắng. Các bạn học sinh xay xưa lắng nghe. ĐÁP ÁN BỘ ĐỀ ÔN TẬP HÈ LỚP 1 LÊN LỚP 2 MÔN TIẾNG VIỆT Đề 1: Phần 1: Trắc nghiệm Câu 1: a. B b. B c. C d. D Câu 2: Em cảm thấy chú Chim trong câu chuyện rất đáng yêu. Em muốn gửi lời chào đến chú ấy: Xin chào chú Chim, chúc chú một ngày thật vui vẻ nhé. Phần 2: Tự luận Câu 1: Chính tả Câu 2: a. Điền như sau: . Buổi sáng . Nhẹ nhàng . Bữa sáng . Trứng rán b. Nối thành các câu như sau: . Mẹ em - đang nấu món trứng rán mà em yêu thích. . Chú Ba - đang sửa chiếc xe đạp cho bé Lan. . Cô giáo - đang sửa bài cho học sinh. . Ông lão - đang chống gậy đi trên đường. c. Điền các dấu như sau: Chủ nhật, bé Lan được mẹ đưa đi nhà sách . Ở đấy có rất nhiều sách hay nhưng em thích nhất là các tập tô màu. Sau một hồi đắn đo, bé đã chọn được cho mình một tập tô màu thật xinh xắn. Đề 2: Phần 1: Trắc nghiệm Câu 1: a. D b. A Câu 2: Mọi người cùng đọc câu thần chú: Cây ơi! Cây lớn mau! Câu 3: Nhờ sự giúp đỡ của bé, ông, Mưa, Gà Trống, Mặt Trời, Bươm Bướm. Phần 2: Tự luận Câu 1: Chính tả Câu 2: a. Trên cành cây, một chú sóc đang nhảy nhót. Trông có vẻ sung sướng lắm. Cái đuôi chú trông vô cùng xinh xắn và mềm mại. Em cứ thế ngắm nhìn chú một lúc, đến khi sắp vào học thì mới quay vào lớp. b. Sau khi sắp xếp ta có 2 câu: - Nghỉ hè mẹ cho bé sang nhà bà ngoại chơi. - Bé thích lắm vì bé rất yêu quý bà ngoại. c. Gạch chân dưới từ viết sai chính tả: Nhà bà Hoa có nuôi một chú chó lông sù tên là Mun. hằng ngày, bé thường xang chơi với chú. Nên chú và bé thân nhau lắm. → Đoạn văn đã được sửa lại: Nhà bà Hoa có nuôi một chú chó lông xù tên là Mun. Hằng ngày, bé thường sang chơi với chú. Nên chú và bé thân nhau lắm. Đề 3: Phần 1: Đọc hiểu Câu 1: 1. C 2. A 3. C 4. B Câu 2: Bằng cách cho Sẻ nhỏ bước lên đầu của mình rồi vươn đầu lên đạt cạnh chiếc tổ. Phần 2: Tự luận Câu 1: Viết chính tả Câu 2: 1. Điền vào chỗ trống a. tr hay ch b. d hay gi cây tre cánh diều chúc mừng giúp đỡ 2. Sau khi nối sẽ được các câu sau: - Lá bàng chuyển dần sang màu đỏ khi mùa thu đến - Chim sẻ có tài bay lượn rất giỏi - Bé Mai đang làm bài tập môn Tiếng Việt - Hồ nước là nơi sinh sống của rất nhiều loài cá 3. Sau khi thêm dấu câu và sửa lại các lỗi chính tả thì sẽ có đoạn văn như sau: Vào 6 giờ tối, ngoài trời tối dần. Mọi người trở về nhà sau một ngày làm việc. Trên mâm cơm, ai cũng vui vẻ chuyện trò. Đề 4: Phần 1: Đọc hiểu Câu 1: 1. B 2. C 3. C 4. A Câu 2: Em sẽ xin lỗi chú Thành, hứa sau này sẽ không làm như vậy nữa, và nhờ người lớn xóa bức vẽ ấy đi. Phần 2: Tự luận Câu 1: Viết chính tả Câu 2: 1. Sau khi điền ta có đoạn văn sau: Bé Bi rất thích chơi đá bóng. Chiều nào bé cũng đi đá bóng với các bạn. Lúc đá bóng trông khuôn mặt bé vô cùng sung sướng. Đặc biệt, bé đã từng đạt giải cầu thủ giỏi của đội Chích Bông. 2. Sau khi điền ta có đoạn văn sau: Buổi tối, sau khi ăn cơm xong, bé Lan sẽ làm bài tập về nhà. Tối nay có môn Tiếng Việt mà em thích nhất. Nên em rất vui vẻ. Cô giáo yêu cầu em kể tên các thành viên trong gia đình. Em viết thật cẩn thận: ông, bà, bố, mẹ, em bé và cả mèo Mướp nữa. 3. Học sinh tự kể tên các thành viên trong gia đình của mình. Đề 5: Phần 1: Đọc hiểu Câu 1: 1. B 2. C 3. A 4. B Câu 2: Em thấy bạn Ngọc là một cô bé biết chia sẻ với bạn bè. Phần 2: Tự luận Câu 1: Viết chính tả Câu 2: Bài tập 1. Sau khi điền thì ta có các từ sau: tr hay ch trung thành tô cháo gh hay ngh chiếc ghế nghỉ lễ 2. Sau khi nối ta có các câu sau: - Chú gà đang mổ thóc ở trên sân. - Bông hoa đang tỏa ra hương thơm nồng nàn. - Bà nội đang đọc báo trong phòng khách. - Con suối chảy róc rách, róc rách dưới lùm cây. 3. Gạch chân dưới các từ sai: Cô giáo đang đọc bài cho cả lớp nge. Dọng cô ngọt ngào, xâu lắng. Các bạn học sinh xay xưa lắng nghe. → Đoạn văn đã sửa lỗi chính tả: Cô giáo đang đọc bài cho cả lớp nghe. Giọng cô ngọt ngào, sâu lắng. Các bạn học sinh say sưa lắng nghe. Sau khi nối ta có các câu sau: - Chú gà đang mổ thóc ở trên sân. - Bông hoa đang tỏa ra hương thơm nồng nàn. - Bà nội đang đọc báo trong phòng khách. - Con suối chảy róc rách, róc rách dưới lùm cây. 4. Gạch chân dưới các từ sai: Cô giáo đang đọc bài cho cả lớp nge. Dọng cô ngọt ngào, xâu lắng. Các bạn học sinh xay xưa lắng nghe. → Đoạn văn đã sửa lỗi chính tả: Cô giáo đang đọc bài cho cả lớp nghe. Giọng cô ngọt ngào, sâu lắng. Các bạn học sinh say sưa lắng nghe.
- BÀI GIẢNG MÔN: MẠNG CĂN BẢN GV: VÕ THỊ HƯỜNG [email protected] GIỚI THIỆU MÔN HỌC • Mục đích của môn học – Kiến thức cơ bản về mạng máy tính – Mô hình tham khảo OSI – Mô hình TCP/IP • Thời lượng: 60 giờ • Số bài kiểm tra: 2 bài KTđịnh kỳ + 1 bài KT hết môn 3 GIỚI THIỆU MÔN HỌC • Nội dung môn học – Chương 1: Tổng quan về mạng máy tính và mạng cục bộ – Chương 2: Giao thức TCP/IP – Bài tập lớn 4 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ MẠNG MÁY TÍNH VÀ MẠNG CỤC BỘ 1. Mạng máy tính 1.1. Giới thiệu mạng máy tính 1.2. Đặc trưng kỹ thuật của mạng máy tính 1.3. Phân loại mạng máy tính 1.4. Giới thiệu các mạng máy tính thông dụng nhất 1.5. Mạng cục bộ và kiến trúc mạng cục bộ 1.6. Chuẩn hóa mạng máy tính và mô hình OSI 1.7. Các chuẩn kết nối thông dụng 5 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG NGHỆ MẠNG MÁY TÍNH 6 1.1.1. Lịch sử mạng máy tính 7 • Câu chuyện về nguồn gốc của Internet được bắt đầu từ sự ra đời của chiếc máy tính điện tử đầu tiên vào năm 1946 – ANIAC, trường đại học Pennsylvania, Mĩ 8 • Sự ra đời của Internet gắn với sự kiện Liên xô phóng vệ tinh nhân tạo đầu tiên có tên gọi Sputnik vào năm 1957. • Mĩ đã thành lập Cơ quan dự án nghiên cứu các vấn đề cao cấp (Advanced Research Projects Agency – ARPA) thuộc Bộ Quốc phòng Mĩ (DOD) nhằm phát triển khoa học và công nghệ cao phục vụ cho quân sự 9 • Năm 1969, Bộ Quốc phòng Mĩ đã xây dựng dự án ARPANET để nghiên cứu lĩnh vực mạng, theo đó các máy tính được liên kết với nhau và có khả năng tự định đường truyền tin ngay sau khi một phần mạng đã bị phá huỷ trong một cuộc chiến tranh. 10 • Mạng ARPANET chính là tiền thân của mạng Internet hiện nay. Cơ quan quản lý dự án nghiên cứu phát triển ARPA thuộc Bộ Quốc phòng Mĩ đã liên kết 4 địa điểm đầu tiên vào tháng 7 năm 1969, bao gồm: Viện nghiên cứu Stanford, Đại học California (Los Angeles), Đại học Utah và Đại học California (Santa Barbara). Đây chính là mạng liên khu vực (Wide Area Network – WAN) đầu tiên được xây dựng trên thế giới. 11 • Vào năm 1972 đã diễn ra hội nghị quốc tế về truyền thông máy tính. Tại đó, Bob Kahn đã trình diễn mạng ARPANET, liên kết 40 máy thông qua các bộ xử lí giao tiếp giữa các trạm cuối (Terminal Interface Processor-TIP). 12 • Năm 1972 cũng là năm mà Ray Tomlinson đã phát minh ra E-mail để gửi thông điệp trên mạng và ngày càng trở nên phổ biến. Cho đến ngày nay, E-mail vẫn là một trong những dịch vụ được dùng nhiều nhất. 13 • Vào khoảng năm 1974, thế giới lần đầu biết đến thuật ngữ “Internet”. Lúc đó, mạng vẫn được gọi là ARPANET • Năm 1982 các giao thức TCP (Transmission Control Protocol) và IP (Internet Protocol) được DAC và ARPA dùng đối với mạng ARPANET.Sau đó, TCP/IP chính thức được coi như một chuẩn đối với ngành quân sự Mĩ và tất cả các máy tính nối với ARPANET phải sử dụng chuẩn mới này. 14 • Năm 1983, được đánh dấu là một mốc quan trọng bởi ARPANET được tách ra thành hai phần: phần thứ nhất – ARPANET, dành cho việc nghiên cứu và phát triển; phần thứ hai là MILNET, mạng dùng cho các mục đích quân sự 15 • Thời kỳ bùng nổ thứ nhất của Internet được xác lập vào giữa thập niên 1980 khi tổ chức khoa học quốc gia Mỹ NSF thành lập mạng liên kết các trung tâm máy tính lớn với nhau gọi là NSFNET. Nhiều doanh nghiệp đã chuyển từ ARPANET sang NSFNET. 16 • Thời kỳ bùng nổ thứ hai với sự xuất hiện của WWW (World Wide Web) • Năm 1991 Tim Berners Lee ở trung tâm nghiên cứu nguyên tử châu Âu CERN phát minh ra World Wide Web (WWW) dựa theo ý tưởng về siêu văn bản được Ted Nelson đưa ra từ năm 1985. 17 • Năm 1994, kỉ niệm lần thứ 25 ra đời ARPANET, NIST (National Institute of Standards and Technology – Viện các tiêu chuẩn và công nghệ quốc gia) đề nghị thống nhất dùng giao thức TCP/IP.WWW trở thành dịch vụ phổ biến thứ hai sau dịch vụ FTP. Những hình ảnh video đầu tiên được truyền đi trên mạng internet. WWW vượt trội hơn FTP và trở thành dịch vụ có số lưu thông lớn nhất căn cứ trên số lượng gói tin truyền và số byte truyền. 18 • Tháng 10 năm 1994, phiên bản beta của trình duyệt Navigator 1.0 được Tập đoàn truyền thông Netscape cho ra đời nhưng còn cồng kềnh và chạy rất chậm. Tập đoàn Microsoft cũng không đứng ngoài cuộc chạy đua về trình duyệt mạng. Hai công ti trở thành đối thủ của nhau, cạnh tranh thị trường trình duyệt. 19 • Năm 1997, chỉ vài tháng sau khi Netscape công bố phiên bản trình duyệt 4.0, Microsoft đã đưa ra câu trả lời bằng trình duyệt • Cũng trong năm đó, triển lãm internet 1996 World Exposition là triển lãm thế giới đầu tiên trên mạng internet được diễn ra. của mình với phiên bản 4.0. 20 Một số trình duyệt web phổ biến (tính đến năm 2006): • • • • • • • • Internet Explorer Mozilla và Mozilla Firefox của Tập đoàn Mozilla Nestcape Navigator của Tập đoàn Nestcape Opera của Opera Software Safari trong Mac OS X, của Apple Computer Maxthon của MySoft Technology Avant Browser của Avant Force (Ý). Google Chrome của Google 21 • Mạng không dây ngày càng phổ biến Năm 1985, Cơ quan quản lí viễn thông của Mĩ đã quyết định mở cửa một số băng tần của giải phóng không dây, cho phép người sử dụng chúng mà không cần giấy phép của chính phủ. Đây là bước mở đầu cho các mạng không dây ra đời và phát triển rất nhanh. 22 • Năm 1997, một tiểu ban đã tiến hành thương lượng hợp nhất các chuẩn và đã ban hành chuẩn chính thức IEE 802.11.Sau đó là chuẩn 802.11b và chuẩn 802.11a lần lượt được phê duyệt vào các năm 1999 và năm 2000. • Tháng 8 năm 1999, sáu công ty gồm Intersil, 3Com, Nokia, Aironet, Symbol và Lucent liên kết tạo thành liên minh tương thích Ethernet không dây VECA.Thuật ngữ Wi-Fi ra đời, là tên gọi thống nhất để chỉ công nghệ kết nối cục bộ không dây đã được chuẩn hóa. 23 History ? 1970 1983 ARPANet 1980 24 Mô hình ARPANet 25 2. Giới thiệu về mạng máy tính • Mạng máy tính hay hệ thống mạng (tiếng Anh: Computer Network hay Network System), là một tập hợp các máy tính tự hoạt được kết nối nhau thông qua các phương tiện truyền dẫn để nhằm cho phép chia sẻ tài nguyên: máy in, máy fax, tệp tin, dữ liệu.... 26 2.1. Định nghĩa mạng máy tính và mục đích kết nối mạng • Một tập hợp của các máy tính độc lập (autonomous) được kết nối với nhau thông qua các đường truyền vật lý và tuân theo các quy ước truyền thông nào đó nhằm mục đích chia sẻ tài nguyên giữa các máy tính. 27 - Máy tính độc lập là các máy tính có khả năng khởi động, vận hành hoặc tắt máy mà không cần có sự điều khiển hay chi phối bởi 1 máy tính khác. - Đường truyền vật lý là các môi trường truyền tín hiệu vật lý (có thể là hữu tuyến hoặc vô tuyến) - Các quy ước truyền thông là cơ sở để các máy tính có thể nói chuyện được với nhau và là một yếu tố quan trọng hàng đầu khi nói về công nghệ mạng máy tính. 28 Các thành phần của mạng máy tính - Các thiết bị đầu cuối (end system): Là các thiết bị có khả năng kết nối vào mạng máy tính như máy tính, PDA,... -Môi trường truyền dẫn (media): Là môi trường mà các thao tác truyền thông được thực hiện qua đó. Môi trường truyền dẫn có thể là các loại dây dẫn (dây cáp), sóng điện từ (kết nối không dây). - Giao thức truyền thông (protocol): Là các quy tắc, quy định cách trao đổi dữ liệu giữa các thiết bị trong mạng máy tính. 29 2.2. Mục đích kết nối mạng máy tính. - Có rất nhiều công việc về bản chất là phân tán hoặc về thông tin, hoặc về xử lý hoặc cả hai đòi hỏi có sự kết hợp truyền thông với xử lý hoặc sử dụng phương tiện từ xa. - Chia sẻ các tài nguyên trên mạng cho nhiều người sử dụng tại một thời điểm (ổ cứng, máy in, ổ CD ROM...) 30 - Nhu cầu liên lạc, trao đổi thông tin nhờ phương tiện máy tính. - Các ứng dụng phần mềm đòi hòi tại một thời điểm cần có nhiều người sử dụng, truy cập vào cùng một cơ sở dữ liệu. 31 Nảy sinh các vần đề xã hội ??? – Lạm dụng hệ thống mạng để làm điều phi pháp hay thiếu đạo đức – Mạng càng lớn thì nguy cơ lan truyền các phần mềm ác tính càng dễ xảy ra – Hệ thống buôn bán trở nên khó kiểm soát hơn nhưng cũng tạo điều kiện cho cạnh tranh gay gắt hơn – Không kiểm soát được nhân viên làm việc – Vấn đề giáo dục thanh thiếu niên cũng trở nên khó khăn hơn vì các em có thể tham gia vào các việc trên mạng mà cha mẹ khó kiểm soát nổi. – Hơn bao giờ hết với phương tiện thông tin nhanh chóng thì sự tự do ngôn luận hay lạm dụng quyền ngôn luận cũng có thể ảnh hưởng sâu rộng hơn trước đây như là các trường hợp của các 32 phần mềm quảng cáo và các thư rác . 1. Mạng máy tính là gì? a. Là tập hợp các máy tính độc lập, kết nối với nhau thông qua các phương tiện truyền dẫn b. Là tập hợp các máy tính phụ thuộc nhau, kết nối với nhau thông qua các phương tiện truyền dẫn c. Là nhóm các máy tính đặt gần nhau d. Là mạng internet 33 3. Đặc trưng kỹ thuật của mạng máy tính 3.1. Đường truyền Là thành tố quan trọng của một mạng máy tính, là phương tiện dùng để truyền các tín hiệu điện tử giữa các máy tính. 34 3.1. Đường truyền • Các tín hiệu điệu tử đó chính là các thông tin, dữ liệu được biểu thị dưới dạng các xung nhị phân (ON_OFF), mọi tín hiệu truyền giữa các máy tính với nhau đều thuộc sóng điện từ, tuỳ theo tần số mà ta có thể dùng các đường truyền vật lý khác nhau. • Đặc trưng cơ bản của đường truyền là giải thông nó biểu thị khả năng truyền tải tín hiệu của đường truyền. 35 3.1. Đường truyền • Thông thường người ta hay phân loại đường truyền theo hai loại: - Đường truyền hữu tuyến (các máy tính được nối với nhau bằng các dây cáp mạng). - Đường truyền vô tuyến: các máy tính truyền tín hiệu với nhau thông qua các sóng vô tuyền với các thiết bị điều chế/giải điều chế ớ các đầu mút. 36 3.2. Kỹ thuật chuyển mạch. Là đặc trưng kỹ thuật chuyển tín hiệu giữa các nút trong mạng, các nút mạng có chức năng hướng thông tin tới đích nào đó trong mạng, hiện tại có các kỹ thuật chuyển mạch như sau: - Kỹ thuật chuyển mạch kênh: Khi có hai thực thể cần truyền thông với nhau thì giữa chúng sẽ thiết lập một kênh cố định và duy trì kết nối đó cho tới khi hai bên ngắt liên lạc. Các dữ liệu chỉ truyền đi theo con đường cố định đó. 37 3.2. Kỹ thuật chuyển mạch. - Kỹ thuật chuyển mạch thông báo: thông báo là một đơn vị dữ liệu của người sử dụng có khuôn dạng được quy định trước. Mỗi thông báo có chứa các thông tin điều khiển trong đó chỉ rõ đích cần truyền tới của thông báo. Căn cứ vào thông tin điều khiển này mà mỗi nút trung gian có thể chuyển thông báo tới nút kế tiếp trên con đường dẫn tới đích của thông báo 38 3.2. Kỹ thuật chuyển mạch - Kỹ thuật chuyển mạch gói: ở đây mỗi thông báo được chia ra thành nhiều gói nhỏ hơn được gọi là các gói tin (packet) có khuôn dạng qui định trước. Mỗi gói tin cũng chứa các thông tin điều khiển, trong đó có địa chỉ nguồn (người gửi) và địa chỉ đích (người nhận) của gói tin. Các gói tin của cùng một thông báo có thể được gởi đi qua mạng tới đích theo nhiều con đường khác nhau. 39 1.2.3. Kiến trúc mạng Kiến trúc mạng máy tính (network architecture) thể hiện cách nối các máy tính với nhau và tập hợp các quy tắc, quy ước mà tất cả các thực thể tham gia truyền thông trên mạng phải tuân theo để đảm bảo cho mạng hoạt động tốt. Khi nói đến kiến trúc của mạng người ta muốn nói tới hai vấn đề là hình trạng mạng (Network topology) và giao thức mạng (Network protocol) 40 3.3. Kiến trúc mạng - Network Topology: Cách kết nối các máy tính với nhau về mặt hình học mà ta gọi là tô pô của mạng. Các hình trạng mạng cơ bản đó là: hình sao, hình bus, hình vòng - Network Protocol: Tập hợp các quy ước truyền thông giữa các thực thể truyền thông mà ta gọi là giao thức (hay nghi thức) của mạng. Các giao thức thường gặp nhất là : TCP/IP, NETBIOS, IPX/SPX,... 41 3.4. Hệ điều hành mạng Hệ điều hành mạng là một phần mềm hệ thống có các chức năng sau: - Quản lý tài nguyên của hệ thống, các tài nguyên này gồm: + Tài nguyên thông tin (về phương diện lưu trữ) hay nói một cách đơn giản là quản lý tệp. Các công việc về lưu trữ tệp, tìm kiếm, xoá, copy, nhóm, đặt các thuộc tính đều thuộc nhóm công việc này. + Tài nguyên thiết bị. Điều phối việc sử dụng CPU, các ngoại vi... để tối ưu hoá việc sử dụng 42 3.4. Hệ điều hành mạng - Quản lý người dùng và các công việc trên hệ thống. Hệ điều hành đảm bảo giao tiếp giữa người sử dụng, chương trình ứng dụng với thiết bị của hệ thống. - Cung cấp các tiện ích cho việc khai thác hệ thống thuận lợi (ví dụ FORMAT đĩa, sao chép tệp và thư mục, in ấn chung ...) Các hệ điều hành mạng thông dụng nhất hiện nay là các hệ điều hành của Microsoft, Unix, Linus, Novell,... 43 4. Phân loại mạng máy tính • Cách phân loại mạng máy tính được sử dụng phổ biến nhất là dựa theo khoảng cách địa lý của mạng: Lan, Man, Wan. • Theo kỹ thuật chuyển mạch mà mạng áp dụng: mạng chuyển mạch kênh, mạng chuyển mạch thông báo, mạng chuyển mạch gói. • Theo cấu trúc mạng: hình sao, hình tròn, tuyến tính… • Theo hệ điều hành mà mạng sử dụng: Windows, Unix, Novell… 44 4.1. Phân loại theo khoảng cách địa lý Nếu lấy khoảng cách địa lý làm yếu tố phân loại mạng thì ta có mạng cục bộ, mạng đô thị, mạng diện rộng, mạng toàn cầu. 45 Phân loại mạng máy tính theo phạm vị địa lý Đường kính mạng Vị trí của các máy tính Loại mạng 1m Trong một mét vuông Mạng khu vực cá nhân 10 m Trong 1 phòng Mạng cục bộ, gọi tắt là mạng LAN (Local Area Network) 100 m Trong 1 tòa nhà 1 km Trong một khu vực 10 km Trong một thành phố Mạng thành phố, gọi tắt là mạng MAN (Metropolitan Area Network) 100 km Trong một quốc gia Mạng diện rộng, gọi tắt là mạng WAN (Wide Area Network) 1000 km Trong một châu lục 10000 km Cả hành tinh 1-46 4.1. Phân loại theo khoảng cách địa lý - Mạng cục bộ (LAN - Local Area Network): là mạng được cài đặt trong phạm vi tương đối nhỏ hẹp như trong một toà nhà, một xí nghiệp...với khoảng cách lớn nhất giữa các máy tính trên mạng trong vòng vài km trở lại. 47 48
-
HỘI CÁC TRƯỜNG CHUYÊN
VÙNG DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
TRƯỜNG P.T VÙNG CAO VIỆT BẮC
ĐỀ THI ĐỀ XUẤT
-------------------
ĐỀ THI MÔN SINH HỌC
KHỐI 10 - Năm 2019
Thời gian làm bài: 180 phút
(đề này có 04 trang, gồm 10 câu
Câu 1. (2 điểm) Thành phần hóa học của tế bào
1. Tính chất song song và ngược chiều trong cấu trúc hai mạch đơn của
chuỗi xoắn kép ADN được thể hiện như thế nào? Tính chất đó chi phối đến
hoạt động di truyền như thế nào?
2. Phân tử Ribonucleaza gồm 1 chuỗi polipeptit với 124 axit amin, có 4 cầu
đisulfua.
Ở pH = 7, t 0 =37°C, dùng β-mecaptoetanol dư để khử 4 cầu đisulfua và
ure để phá vỡ các liên kết khác. Kết quả làm phân tử enzim mất hoạt tính
xúc tác. Nếu thẩm tích dung dịch này để loại β-mecaptoetanol và ure, hoạt
độ enzim tăng dần đến phục hồi hoàn toàn. Nếu oxi hóa enzim đã mất cầu
–S-S- trong môi trường có ure rồi mới thẩm tích loại ure, hoạt độ enzim chỉ
phục hồi 1%. Hãy giải thích?
Câu 2. (2 điểm) Cấu trúc tế bào
1. Ung thư là hiện tượng tăng sinh không kiểm soát của tế bào, chúng tiến
hành phân chia liên tục tạo các khối u. Trong liệu pháp hóa trị liệu, người
ta thường dùng vinblastine hay vincristine (chiết xuất từ cây dừa cạn) để
gây ra hiện tượng phân giải các vi ống. Tuy nhiên, các thuốc trên đều có
tác dụng phụ như: ức chế sự phân chia tế bào và ảnh hưởng đến hoạt
động thần kinh, rụng tóc, nôn mửa liên tục. Hãy nêu nguyên nhân gây ra
các tác dụng phụ đó.
2. Cho các tế bào thực vật vào trong dung dịch chứa chất X có pH thấp.
Sau từng khoảng thời gian người tiến hành đo pH của dung dịch và đo
lượng chất X được tế bào hấp thu và nhận thấy theo thời gian pH của dung
dịch tăng dần lên, còn lượng chất X đi vào tế bào teo thời gian cũng gia
tăng. Hãy đưa ra giả thuyết giải thích cơ chế vận chuyển chất X vào trong
tế bào.
Câu 3. (2 điểm) Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào –
Đồng hóa
1
1. Thế nào là điều hòa dị lập thể? Giải thích cách thức điều hòa dị lập thể
của enzyme.
2. Hãy nêu con đường vận chuyển điện tử vòng trong pha sáng quang hợp
ở thực vật. Khi
không có quang phân ly nước, quá trình tổng hợp ATP theo con đường này
được thực hiện theo cơ chế nào?
Câu 4. (2 điểm) Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào –
Dị hóa
Một mẫu tế bào cơ được nuôi cấy trong môi
trường sục khí oxi, rồi sau đó được chuyển
nhanh sang điều kiện thiếu oxi. Nồng độ
của 3 chất: glucose-6-phosphate, axit lactic
và fructose-1,6–diphosphate được đo ngay
sau khi loại bỏ oxi khỏi môi trường nuôi cấy
và được biểu diễn ở đồ thị hình bên. Hãy
ghép các đường cong 1, 2, 3 trên đồ thị phù
hợp với sự thay đổi nồng độ 3 chất trên. Giải thích?
Câu 5. (2 điểm) Truyền tin tế bào + Phương án thực hành
Epinephrine là một hoocmon được tiết ra từ tuyến thượng thận, có tác
dụng kích thích phân giải glycogen thành glucozơ-1-photphat bằng cách
hoạt hóa enzim glycogen photphorylaza có trong bào tương của tế bào.
1. Enzim glycogen photphorylaza hoạt động trong giai đoạn nào của quá
trình truyền tin bắt đầu từ epinephrine?
2. Nếu trộn epinephrine vào dung dịch có chứa glycogen và glycogen
photphorylaza đựng trong ống nghiệm thì glucozơ-1-photphat có được tạo
thành không? Vì sao?
Câu 6: (2 điểm) Phân bào
1. Cho các kiểu chu kỳ tế bào A, B, C và D khác nhau (như hình vẽ). Hãy cho biết mỗi kiểu
chu kỳ tương ứng với một trong bốn loại tế bào nào dưới đây? Giải thích.
Loại 1: Tế bào biểu bì ở người.
Loại 2: Tế bào phôi loài nhím biển phát triển đến giai đoạn 64 tế bào.
2
Loại 3: Tế bào tuyến nước bọt của ruồi giấm Drosophila.
Loại 4: Hợp bào của mốc nhầy.
2.Muố
n xác định độ dài thời gian pha S trong chu kỳ tế bào, người ta sử dụng một chất được đánh
Câu 7 ( 2 điểm) Cấu trúc, chuyển hóa vật chất của VSV
Sau đây là kết quả nuôi cấy hai chủng vi khuẩn E.coli trên những môi trường nuôi cấy khác
nhau:
A
B
C
Chủng I
-
+
-
Chủng II
-
-
+
Chủng I + Chủng II
+
+
+
A: môi trường tối thiểu
(+): có mọc khuẩn lạc
B: A + biotin
(-): không mọc khuẩn lạc
C: A + lizin
1. Nhận xét về nhu cầu dinh dưỡng của chủng I và chủng II với biotin và lizin. Tên gọi kiểu
dinh dưỡng của mỗi chủng với mỗi chất?
2. Vì sao khi nuôi cấy chung, chủng I và chủng II đều mọc khuẩn lạc trên môi trường tối
thiểu?
Câu 8. (2 điểm) Sinh trưởng,sinh sản của VSV
3
1. Khi E.Coli được nuôi trên môi trường
chứa hỗn hợp glucozơ và lactozơ, sự
tăng trưởng của vi khuẩn được ghi lại
theo đồ thị bên. Căn cứ vào đồ thị, hãy
cho biết:
- Nồng độ glucôzơ trong môi trường nuôi
cấy cao nhất và thấp nhất ở thời điểm
nào? Giải thích.
- Vào thời điểm nào của quá trình nuôi cấy thì
vi khuẩn tiết ra enzym Galactosidaza. Giải thích.
2. Cho vi khuẩn phản nitrat hóa vào bình nuôi cấy đựng dung dịch KNO3 ,
glucôzơ và các nhân tố cần thiết cho sự sinh trưởng, sau đó đậy kín bình
lại. Sau một thời gian hãy nhận xét về sự biến đổi của hàm lượng ôxi, N2 và
CO2. Giải thích.
Câu 9. ( 2 điểm ) Virut
1. Mặc dù HIV và HBV (Vi rút viêm gan B) có vật chất di truyền là khác
nhau, nhưng sau khi xâm nhập vào tế bào người, chúng đều tổng hợp ADN
để có thể cài xen vào hệ gen của người. Hãy nêu những điểm giống nhau
trong quá trình tổng hợp ADN của chúng.
2. Vì sao mỗi loại virut chỉ có thể lây nhiễm và sống kí sinh trong một số
loại tế bào chủ nhất định, trong một số mô nhất định?
3. Tại sao virut kí sinh trên thực vật không có khả năng tự nhiễm vào tế
bào thực vật mà phải nhờ côn trùng hoặc qua các vết xước?
Câu 10. (2 điểm ) Bệnh truyền nhiễm, miễn dịch
1. Trình bày vai trò của các loại tế bào T độc, tế bào lympho B và T, tế bào
T hỗ trợ trong đáp ứng miễn dịch thể dịch và miễn dịch qua trung gian tế
bào ở người?
2. Trẻ em mới sinh thường được tiêm chủng ngay. Tuy nhiên, sau một thời
gian phải đi tiêm nhắc lại. Vì sao?
4
5
HỘI CÁC TRƯỜNG CHUYÊN
ĐÁP ÁN ĐỀ THI MÔN SINH
VÙNG DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC
KHỐI 10 - Năm 2019
BỘ
Thời gian làm bài: 180 phút
TRƯỜNG P.T VÙNG CAO VIỆT BẮC
ĐÁP ÁN ĐỀ THI ĐỀ XUẤT
(Đáp án này có 12 trang, gồm
10 câu)
------------------Câu 1 (2 điểm) Thành phần hóa học của tế bào
1. Tính chất song song và ngược chiều trong cấu trúc hai mạch
đơn của chuỗi xoắn kép ADN được thể hiện như thế nào? Tính chất
đó chi phối đến hoạt động di truyền như thế nào?
2. Phân tử Ribonucleaza gồm 1 chuỗi polipeptit với 124 axit amin,
có 4 cầu đisulfua. Ở pH = 7, t 0 =37 0 C, dùng β-mecaptoetanol dư
để khử 4 cầu đisulfua và ure để phá vỡ các liên kết khác. Kết quả
làm phân tử enzim mất hoạt tính xúc tác. Nếu thẩm tích dung dịch
này để loại β-mecaptoetanol và ure, hoạt độ enzim tăng dần đến
phục hồi hoàn toàn. Nếu oxi hóa enzim đã mất cầu –S-S- trong môi
trường có ure rồi mới thẩm tích loại ure, hoạt độ enzim chỉ phục
hồi 1%. Hãy giải thích.
Hướng dẫn chấm
Câ
Ý
Nội dung
Điể
u
1
m
1 - Tính chất song song: Các nucleotit trên hai mạch 0,25
của phân tử ADN liên kết theo nguyên tắc bổ sung,
A liên kết với T bằng hai liên kết hidro; G liên kết X
bằng ba liên kết hidro, hai mạch ADN xoắn song
song và cách đều nhau.
0,25
- Tính chất ngược chiều: Một mạch có chiều 3‘-5‘,
một mạch có chiều 5‘-3‘.
- Trong hoạt động di truyền:
+ Trong nhân đôi ADN: Mạch mới được tổng hợp từ 0,5
mạch khuôn có chiều 3‘-5‘ tổng hợp mạch mới liên
tục theo chiều 5‘-3‘; mạch mới được tổng hợp từ
mạch khuôn theo chiều 5‘-3‘ được tổng hợp gián
1
đoạn theo chiều 5‘-3‘.
+ Trong phiên mã: Mạch gốc có chiều 3‘-5‘ thực
hiện phiên mã tổng hợp mARN có chiều 5‘-3‘
+ Trong dịch mã: Bộ ba đối mã trên tARN có chiều
3‘-5‘ khớp với bộ ba mã sao trên mARN có chiều 5‘3‘ dịch thành axit amin trong chuỗi polipeptit.
2 2. Phân tử ribonucleaza
- Phân tử ribonucleaza gồm 1 chuỗi polipeptit với
124 axit amin, có 4 cầu đisulfua, dùng
β-
mecaptoetanol dư để khử 4 cầu đisulfua và ure để 0,5
phá vỡ các liên kết khác do vậy phân tử
ribonucleaza mất cấu trúc không gian (biến tính)
nên enzim mất hoạt tính.
- Kết quả làm phân tử enzim mất hoạt tính xúc tác.
Nếu
thẩm
tích
dung
dịch
này
để
loại
β- 0,25
mecaptoetanol và ure, hoạt độ enzim tăng dần đến
phục hồi hoàn toàn và do loại bỏ tác nhân biến tính
vì vậy phân tử ribonucleaza, không khôi phục được
cấu trúc, do vậy enzim không có chức năng xúc 0,25
tác.
- Oxi hóa enzim đã mất cầu –S-S- trong môi trường
có ure rồi mới thẩm tích loại ure, hoạt độ enzim chỉ
phục hồi 1%, vì trong điều kiện phục hồi cầu -S-S
theo nhiều cách khác nhau, trong đó chỉ có một
cách giống với cách ban đầu
Câu 2. (2 điểm) Cấu trúc tế bào
1. Ung thư là hiện tượng tăng sinh không kiểm soát của tế bào,
chúng tiến hành phân chia liên tục tạo các khối u. Trong liệu pháp
hóa trị liệu, người ta thường dùng vinblastine hay vincristine
(chiết xuất từ cây dừa cạn) để
gây ra hiện tượng phân giải các vi ống. Tuy nhiên, các thuốc trên
đều có tác dụng phụ như: ức chế sự phân chia tế bào và ảnh
2
hưởng đến hoạt động thần kinh, rụng tóc, nôn mửa liên tục. Hãy
nêu nguyên nhân gây ra các tác dụng phụ đó.
2. Cho các tế bào thực vật vào trong dung dịch chứa chất X có pH
thấp. Sau từng khoảng thời gian người tiến hành đo pH của dung
dịch và đo lượng chất X được tế bào hấp thu và nhận thấy theo
thời gian pH của dung dịch tăng dần lên, còn lượng chất X đi vào
tế bào teo thời gian cũng gia tăng.
Hãy đưa ra giả thuyết giải
thích cơ chế vận chuyển chất X vào trong tế bào.
Hướng dẫn chấm
Câ
Ý
Nội dung
u
2
Điể
m
1 a. Cơ chế tác động của thuốc là ức chế quá trình
tổng hợp vi ống do vậy sẽ dẫn đến các hậu quả
nghiêm trọng, bao gồm:
0,25
+ Hệ thống lông nhung của ruột bị tổn thương,
kém linh động, khả năng hấp thu và vận động của
ruột trở nên
0,25
kém hơn rất nhiều và dẫn đến nôn mửa liên
tục……..
+ Hệ thống vi ống hỗ trợ cho các tế bào vận
chuyển protein tiết kéo dài sợi tóc bị tổn thương, 0,25
các cấu trúc
nuôi tóc không còn hoạt động dẫn đến rụng 0,25
tóc………….
+ Quá trình phân chia tế bào bị ức chế nghiêm
trọng do không tổng hợp được vi ống cho sự vận
động của nhiễm sắc thể và các bào quan, cơ thể
gầy đi rất nhiều….
+ Hệ thống vi ống có vai trò nâng đỡ cơ học vô
cùng quan trọng cho các sợi trục của các tế bào
neuron, khi các cấu trúc cơ học này bị tổn thương
và không tổng hợp mới sẽ dẫn đến hiện tượng teo
dây thần kinh ngoại biên, ảnh hưởng đến các hoạt
3
động thần kinh.
2
- Chất X được vận chuyển qua kênh vào tế bào 0,25
cùng với sự vận chuyển của ion H + từ môi trường
vào bên trong tế bào
0,25
- Điều này thể hiện ở chỗ pH của môi trường bên
ngoài cũng tăng lên cùng với sự gia tăng lương
chất X được vận chuyển vào trong tế bào.
0,25
- Sự gia tăng của pH đồng nghĩa với sự sụt giảm về
nồng độ ion H +.
0,25
- Như vậy các tế bào trong cây cần phải bơm H +
ra bên ngoài tế bào để làm gia tăng nồng độ H +
bên ngoài tế bào. Sau đó H + khuếch tán qua kênh
trên màng cùng với chất X vào trong tế bào (cơ chế
đồng vận chuyển)
Câu 3. (2 điểm) Chuyển hóa vật chất và năng lượng – Đồng hóa
1. Thế nào là điều hòa dị lập thể? Giải thích cách thức điều hòa dị
lập thể của enzyme.
2. Hãy nêu con đường vận chuyển điện tử vòng trong pha sáng
quang hợp ở thực vật. Khi không có quang phân ly nước, quá trình
tổng hợp ATP theo con đường này được thực hiện theo cơ chế nào?
4
Hướng dẫn chấm
Câ
Ý
Nội dung
u
3
Điể
m
1 - Khái niệm điều hòa dị lập thể là thuật ngữ mô tả 0,5
trường hợp chức năng của một protein sẽ bị thay
đổi, khi có một chất liên kết vào vị trí nhất định
của một protein làm ảnh hưởng đến khả năng liên
kết của protein đó ở một vị trí khác với phân tử
khác.
0,25
- Enzyme được điều hòa kiểu dị lập thể thường
được cấu tạo từ nhiều tiểu đơn vị, mỗi tiểu đơn vị
có trung tâm hoạt động riêng. Toàn bộ phức hệ
enzyme luôn dao động giữa hai trạng thái hoạt
động và không hoạt động.
- Khi chất ức chế liên kết vào vị trí dị lập thể của 0,25
một tiểu đơn vị, khiến trung tâm hoạt động của
tiểu đơn vị này cũng như trung tâm hoạt động của
tất cả các tiểu đơn vị trong phức hệ enzyme bị
khóa ở dạng bất hoạt. Ngược lại, khi có chất hoạt
hóa liên kết vào vị trí dị lập thể sẽ làm cho các
tiểu đơn vị được cố định ở trạng thái hoạt động
sẵn sàng liên kết với cơ chất.
2
- Vận chuyển e vòng thực hiện tại PS1, con đường
đi của điện tử giàu năng lượng như sau: từ P700 → 0,5
chất nhận sơ cấp → ferredoxin (Fd)→ phức hệ
cytochrome → plastocyanin → P700.
- Sự tổng hợp ATP trong con đường vận chuyển
điện tử vòng vẫn được thực hiện theo cơ chế hóa 0,25
thẩm: Do sự xuất hiện gradient proton ở hai phía
của màng thylacoid đã kích hoạt bơm proton hoạt
động đẩy proton từ xoang trong thylacoid ra
xoang ngoài (stroma), từ đó ATP được tổng hợp
nhờ ATP synthase.
0,25
5
- Cơ chế hóa thẩm thực hiện được là do trên màng
có phức hệ plastoquinon (Pq) bơm H + từ ngoài
màng
6
Câu 4. (2 điểm) Chuyển hóa vật chất và năng lượng – Dị hóa
Một mẫu tế bào cơ được nuôi cấy trong
môi trường sục khí oxi, rồi sau đó được
chuyển nhanh sang điều kiện thiếu oxi.
Nồng độ của 3 chất: glucose-6phosphate, axit lactic và fructose-1,6–
diphosphate được đo ngay sau khi loại
bỏ oxi khỏi môi trường nuôi cấy và
được biểu diễn ở đồ thị hình bên. Hãy
ghép các đường cong 1, 2, 3 trên đồ thị phù hợp với sự thay đổi
nồng độ 3 chất trên. Giải thích.
Hướng dẫn chấm
Câ
Ý
Nội dung
u
4
Điể
m
Tế bào cơ được nuôi cấy trong môi trường sục khí
0,5
oxy, rồi sau đó được chuyển nhanh sang điều kiện
thiếu oxy thì tế bào sẽ chuyển từ hô hấp hiếu khí
sang lên men. Quá trình này không có chu trình
crep và chuỗi chuyền electron nên lượng ATP bị
giảm mạnh, ATP chỉ được hình thành qua đường
phân nhờ photphorin hóa mức cơ chất.
0,5
- Đường cong số 1: tăng nhanh trong 0,5 phút đầu
sau đó không đổi chứng tỏ đây là sự thay đổi
nồng độ của axit lactic vì khi tế bào cơ chuyển từ
hô hấp hiếu khí sang lên men thì axit piruvic tạo
ra do đường phân sẽ được chuyển thành axit
lactic làm cho lượng axit lactic tăng dần lên. Axit
0,5
lactic xuất hiện ngay từ phút số 0 chứng tỏ ngay
từ đầu tế bào cơ đã thực hiện quá trình lên men.
- Đường cong số 2: ứng với sự thay đổi nồng độ
fructozo - 1,6 –diphotphat vì trong 0,5 phút đầu
đổi nồng độ fructozo - 1,6 –diphotphat tăng lên
do glucozo-6-photphat chuyển thành nhưng từ
7
0,5
phút thứ 0,5 khi lượng glucozo-6-photphat giảm
mạnh sẽ không glucozo-6-photphat thành
fructozo - 1,6 – diphotphat.
- Đường cong số 3: ứng với sự thay đổi nồng độ
của glucozo-6-photphat vì lượng ATP giảm mạnh
dẫn tới quá trình photphorin hóa glucozo thành
glucozo-6-photphat bị giảm nhanh so với khi tế
bào còn hô hấp hiếu khí, thêm vào đó glucozo-6photphat vẫn chuyển thành fructozo - 1,6 –
diphotphat
Câu 5: (2 điểm) ( Truyền tin + Phương án thực hành)
Epinephrine là một hoocmon được tiết ra từ tuyến thượng thận, có
tác dụng kích thích phân giải glycogen thành glucozơ-1-photphat
bằng cách hoạt hóa enzim glycogen photphorylaza có trong bào
tương của tế bào.
1. Enzim glycogen photphorylaza hoạt động trong giai đoạn nào
của quá trình truyền tin bắt đầu từ epinephrine?
2. Nếu trộn epinephrine vào dung dịch có chứa glycogen và
glycogen photphorylaza đựng trong ống nghiệm thì glucozơ-1photphat có được tạo thành không? Vì sao?
Hướng dẫn chấm
Câ
Ý
Nội dung
u
5
Điể
m
1 1. Enzim glycogen photphorylaza hoạt động trong 0,5
giai đoạn thứ 3 của quá trình truyền tin bắt đầu từ
epinephrine.
+ GĐ1: Epinephrine gắn với thụ thể trên màng tế
bào.
0,5
+ GĐ2: Thông tin được truyền vào trong tế bào.
+ GĐ3: Giai đoạn đáp ứng. Enzim glycogen
photphorylaza hoạt động để phân giải glycogen
thành glucozơ-1-photphat.
8
2. - Nếu trộn epinephrine vào dung dịch có chứa
0,5
glycogen và glycogen photphorylaza đựng trong ống
nghiệm thì glucozơ-1-photphat không dược tạo ra.
- Giải thích: Enzim glycogen photphorylaza chỉ được
hoạt hóa sau khi epinephrine gắn với thụ thể trên
màng tế bào và gây ra quá trình truyền tin vào trong
tế bào.
Trong ống nghiệm không có tế bào nên
epinephrine không hoạt hóa được enzim glycogen
photphorylaza .
9
0,5
Câu 6: (2 Điểm) Phân bào
1. Cho các kiểu chu kỳ tế bào A, B, C và D khác nhau (như hình vẽ). Hãy cho biết mỗi
kiểu chu kỳ tương ứng với một trong bốn loại tế bào nào dưới đây? Giải thích.
Loại 1: Tế bào biểu bì ở người.
Loại 2: Tế bào phôi loài nhím biển phát triển đến giai đoạn 64 tế bào.
Loại 3: Tế bào tuyến nước bọt của ruồi giấm Drosophila.
Loại 4: Hợp bào của mốc nhầy.
b.Muốn xác định độ dài thời gian pha S trong chu kỳ tế bào, người ta sử dụng một chất
được đánh dấu bằng tritium chất đó là chất nào? Trình bày nguyên lý của phương pháp
này?
Hướng dẫn chấm
Câ
Ý
Nội dung
u
6
Điể
m
1
0,5
Nhận biết
- Chu kỳ D - Loại 1: Tế bào biểu bì ở người.
- Chu kỳ A - Loại 2: Tế bào phôi loài nhím biển phát triển đến
giai đoạn 64 tế bào.
- Chu kỳ C - Loại 3: Tế bào tuyến nước bọt của ruồi giấm
Drosophila.
- Chu kỳ B - Loại 4: Hợp bào của mốc nhầy.
Giải thích
A- Không có G1 và G2, chỉ có pha S, M và phân chia TBC điều này phù hợp với sự phân cắt của hợp tử khi đang di
chuyển trong ống dẫn trứng (tăng số lượng TB nhưng hầu như
không tăng về kích thước khối phôi để phôi di chuyển trong
ống dẫn trứng được dễ dàng) ứng với TB phôi loài nhím
10
0,25
biển phát triển đến giai đoạn 64 tế bào
B- Không có phân chia TBC chỉ có nhân đôi và phân chia nhân
tạo ra tế bào có nhiều nhân ứng với kiểu phân chia của mốc 0,25
nhầy khi tạo hợp bào.
C- Không có pha M và phân chia TBC trong khi pha S vẫn
diễn ra bình thường do đó ADN được nhân đôi nhiều lần tạo
ra NST khổng lồ ứng với TB tuyến nước bọt ruồi giấm.
D- Nguyên phân với các giai đoạn diễn ra bình thường G1- S
- G2 - M - Phân chia TBC ứng với kiểu phân chia của TB
điển hình TB biểu bì ở người.
0,25
0,25
2 Muốn xác định độ dài thời gian pha S trong
chu kỳ tế bào, người ta sử dụng một chất
được đánh dấu bằng tritium chất đó là :
- Chất chứa tritium là timin
0,25
- Nguyên lý của phương pháp đó
+ Cơ sở: Ở pha G của gian kỳ, tế bào sinh trưởng
mạnh ADN được phiên mã A,U,G,X được sử dụng
nhiều nhưng không dùng đến T. Pha S là giai đoạn 0,25
ADN tự nhân đôi cần A,T,G,X (không có U)
+ Phương pháp đo: ở tế bào trong môi trường có
đầy đủ chất dinh dưỡng trong đó Timin được đánh
dấu phóng xạ. Xác định khoảng thời gian tế bào
hấp thụ Timin do đó xác định được độ dài Pha S
Câu 7 ( 2 điểm) ( Cấu trúc chuyển hóa vật chất và năng lượng cuả
VSV)
Sau đây là kết quả nuôi cấy hai chủng vi khuẩn E.coli trên những môi trường
nuôi cấy khác nhau:
A
B
C
Chủng I
-
+
-
Chủng II
-
-
+
11 -
TRƯỜNG THPT CHUYÊN
KỲ THI HSG KHU VỰC DUYÊN HẢI
HOÀNG LÊ KHA - TỈNH TÂY NINH
VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ NĂM 2019
MÔN: SINH HỌC – LỚP 10
ĐỀ GIỚI THIỆU
Thời gian : 180 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1. (2 điểm) Thành phần hóa học của tế bào
a. (1.0 điểm) Trong các chất sau đây: Pepsin, ADN và đường glucôzơ. Nếu tăng
dần nhiệt độ lên thì mức độ biến đổi cấu trúc của chất nào là sâu sắc nhất? Giải thích ?
b. (1.0 điểm) Cho axit amin glycin có có công thức cấu tạo như hình vẽ. Hãy giải
thích tại sao axit amin này có tính “bảo thủ” cao nhất trong tiến hóa.
Câu 2. (2 điểm) Cấu trúc tế bào
a.(1 điểm) Những yếu tố cơ bản làm tính lỏng của màng thay đổi? Tính lỏng của
màng mang lại lợi ích gì cho tế bào?
b.(1 điểm) Đặc điểm nào trong cấu trúc xoắn kép trong phân tử AND giúp giữ
thông tin di truyền?
Câu 3. (2 điểm) Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào (Đồng hóa)
a. Cho một chất độc A có tác dụng ức chế một loại enzyme trong chu trình
Calvin làm chu trình ngừng lại. Nếu xử lý tế bào đang quang hợp bằng chất A thì
lượng oxi tạo ra từ các tế bào này thay đổi như thế nào
b. Tại sao quá trình quang hợp lại cần pha sáng, trong khi ATP cần cho pha tối có
thể lấy từ hô hấp
Câu 4. (2 điểm) Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào (Dị hóa)
Quá trình oxi hóa rượu thành axit acetic khác với quá trình lên men và khác với
quá trình hô hấp hiếu khí ở điểm nào?
Câu 5. (2 điểm) Truyền tin tế bào + Phương án thực hành
a. (1 điểm) Một chất truyền tin thứ hai dùng phổ biến trong tế bào gây nên các đáp
ứng như co cơ, dẫn truyền thần kinh, phân chia tế bào… Hãy cho biết đó là chất nào?
Cho biết các giai đoạn của quá trình truyền tin theo cách này?
b. (1 điểm) Hãy thiết kế thí nghiệm: để kiểm chứng về chất truyền tin thứ hai
dùng phổ biến trong tế bào gây nên các đáp ứng ?
Câu 6. (2 điểm) Phân bào (Lý thuyết + bài tập)
a. (1 điểm) Cơ chế sự phân bào không tơ ở vi khuẩn giúp phân chia nhiễm sắc
thể về 2 tế bào con ?
b. (1 điểm)
Cho 103 tế bào của một chủng vi khuẩn vào bình nuôi cấy không liên tục. Kết quả
sau 24 giờ trong quần thể vi sinh vật không còn tế bào nào sống sót. Tỉ lệ thời gian
tương ứng của pha tiềm phát, pha lũy thừa, pha cân bằng và pha suy vong lần lượt là
(0,5: 3,5: 3: 5).
* Tính số tế bào có trong bình sau 10 giờ nuôi cấy? Biết rằng loài sinh vật trên có
g = 20 phút.
* Giả sử khi nhân đôi ADN ở vùng nhân ở mỗi đơn vị sao chép cần 30 đoạn mồi.
Để hoàn thành quá trình nuôi cấy trên cần bao nhiêu cần bao nhiêu đoạn mồi.
Câu 7. (2 điểm) Cấu trúc, chuyển hóa của vi sinh vật
Có bốn hỗn hợp vi sinh vật được thu thập từ các điểm khác nhau quanh trường
học và mỗi hỗn hợp được tiến hành nuôi cấy trên môi trường cung cấp đầy đủ các
nguyên tố thiết yếu (ở dạng các chất ion hóa) chỉ trừ nguồn cacbon. Môi trường nuôi
cấy ban đầu rất trong (không bị đục) và được nuôi lắc trong tối 24 giờ (giai đoạn I).
Mẫu nuôi cấy sau đó được chuyển ra nuôi ngoài sáng 24 giờ (giai đoạn II), rồi sau đó
lại chuyển vào tối 24 giờ (giai đoạn III). Độ đục của 4 mẫu vi sinh được theo dõi và ghi
nhận ở cuối mỗi giai đoạn với kết quả như sau:
Trong những nhóm vi sinh vật sau đây (a
Mẫu Ở cuối mỗi giai đoạn
I
II
III
- d), nhiều khả năng chúng có trong các
1
Trong
Trong
Trong
mẫu đã cho.
2
Trong
Hơi đục
Hơi đục
3
Hơi đục
Đục hơn
Rất đục
4
Hơi đục
Hơi đục
Hơi đục
a - vi sinh vật quang tự dưỡng.
b - vi sinh vật hóa tự dưỡng.
c - VSV chứa các hạt tích lũy trong tế
bào( thể vùi)
d - VSV chứa các màng tylacoit trong tế
bào của chúng.
Hãy xác định trong từng mẫu (1-4) tồn
tại nhóm VSV nào (a - d) trong các nhóm
VSV đã cho trên? Giải thích.
Câu 8. (2 điểm) Sinh trưởng, sinh sản của vi sinh vật
a. (1.0 điểm) Sử dụng môi trường nuôi cấy lỏng tế bào nấm men. Làm cách nào
biết nấm men có sinh
b. (1,0 điểm) Nuôi cấy vi khuẩn trong môi trường đầy đủ chất dinh dưỡng trừ
nguồn nito . Thực hiện 1 thí nghiệm trong các môi trường sau :
+ Trường hợp 1 : môi trường tối thiểu thêm KNO3
+ Trường hợp 2: môi trườngtối thiểu thêm NH4NO3
Kết quả vi khuẩn sinh trưởng như thế nào trong 2 loại môi trường này ? Giải
thích ?( Biết lượng KNO3 và NH4NO3 thêm vào môi trường là bằng nhau )
Câu 9. ( 2 điểm) Virut
a. (1 điểm) Hãy phân loại virut dựa vào thành phần axit nucleic; protein của
virut?
b. (1 điểm) Đặc điểm về sự nhân lên của virut ARN đơn trong tế bào chủ ?
Câu 10. (2 điểm) Bệnh truyền nhiễm, miễn dịch
Một học sinh nghiên cứu sự thay đổi số lượng virut, lượng IF và lượng kháng thể
tạo ra khi 1 cơ thể bệnh nhân nhiễm 1 loại VR xác định nhưng quên chú thích. Bằng
kiến thức sinh học em hãy chú thích cho chính xác và giải thích
Có thể dùng IF được sinh ra do nhiễm loại VR A nhằm ức chế sự nhân lên của
VR B được không ? Giải thích ?
----------HẾT---------Người ra đề: Nguyễn Thị Tuyết Nhung
Trường THPT chuyên Hoàng Lê Kha – Tây Ninh
Điện thoại: 0964725999
TRƯỜNG THPT CHUYÊN
KỲ THI HSG KHU VỰC DUYÊN HẢI
HOÀNG LÊ KHA - TỈNH TÂY NINH
VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ NĂM 2019
MÔN: SINH HỌC – LỚP 10
HƯỚNG DẪN CHẤM
Thời gian : 180 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1. (2 điểm) Thành phần hóa học của tế bào
a. (1.0 điểm) Trong các chất sau đây: Pepsin, ADN và đường glucôzơ. Nếu tăng dần
nhiệt độ lên thì mức độ biến đổi cấu trúc của chất nào là sâu sắc nhất? Giải thích ?
b. (1.0 điểm)
. Cho axit amin glycin có có công thức cấu tạo như hình vẽ. Hãy giải thích tại sao
axit amin này có tính “bảo thủ” cao nhất trong tiến hóa.
Đáp:
a.
- Chất biến đổi cấu trúc sâu sắc nhất là Pepsin: vì pepsin là enzim có bản chất là
prôtêin, khi đun nóng các liên kết hiđrô bị bẻ gẫy. Mặt khác pepsin gồm nhiều axit
amin cấu tạo nên, nên tính đồng nhất không cao.
- ADN khi bị đun nóng cũng bị biến tính do phã vỡ các liên kết H2 trên hai mạch đơn
của ADN. Tính đồng nhất cao nên khi nhiệt độ hạ xuống các liên kết H 2 lại được hình
thành. ADN sẽ phục hồi được cấu trúc ban đầu.
- Glucôzơ là một phân tử đường đơn, có nhiều liên kết cộng hoá trị bền vững, không bị
đứt gãy tự phát trong điều kiện sinh lí tế bào, bền vững với tác dụng đun nóng của dung
dịch
b. Về axit amin Glycin
- Từ công thức cấu tạo của glycin nhận thấy gốc R là H. Gốc R qui định tính đặc trưng
của từng axit amin xác định.
- Gốc R của glycin chỉ là một nguyên tử H, nên xét về mặt hóa học rất khó tham gia
phản ứng để thay đổi tính chất của gốc R (axit amin glycin). Do đó theo lý thuyết tiến
hóa nó phải sinh ra trước và bảo thủ, sau đó mới sinh ra các axit amin tiếp theo.
Câu 2. (2 điểm) Cấu trúc tế bào
a. (1 điểm) Những yếu tố cơ bản làm tính lỏng của màng thay đổi? Tính lỏng của
màng mang lại lợi ích gì cho tế bào?
b. (1 điểm) Đặc điểm nào trong cấu trúc xoắn kép trong phân tử AND giúp giữ thông
tin di truyền?
Đáp:
a.
+Tính lỏng của màng phụ thuộc vào
-
Nhiệt độ: tăng thì tính lỏng tăng theo
-
Đuôi kị nước của photpho lipit càng ngắn tính lỏng tăng
-
Cholesterol tăng thì tính lỏng giảm
+ Ý nghĩa sinh học nhờ vào tinh lỏng của màng:
-
Nhờ tính lỏng màng bào tương có tính mềm dẻo,đàn hồi và bền vững,có thể
biến dạng, gấp nếp trong các chuyển động.
-
Có thể tự tổng hợp và thực hiện nhiều quá trình hợp màng như nhập bào, xuất bào
-
Nhiều enzim diển ra trên bề mặt màng với hoạt tính cao nhưng với trật tự nhất
định.
b.
Phân tử ADN thường có cấu trúc ổn định:
- Trong chuỗi xoắn kép, các đường pentose và các nhóm phosphate xoay ra ngoài, hình
thành liên kết hydro với nước đảm bảo tính ổn định cho phân tử.
- Chuỗi xoắn kép cho phép các base purine và pyrimidine có cấu trúc phẳng xếp chồng
khít lên nhau bên trong phân tử ADN, hạn chế sự tiếp xúc của chúng với nước. Nếu hai
mạch đơn tách rời nhau, các base kị nước sẽ phải tiếp xúc với nước, điều này sẽ đặt
chúng vào một tình thế bất lợi, không ổn định.
- Hai mạch đơn bắt cặp với nhau nhờ các liên kết bổ sung giữa một bên là purine (A và
G cùng kích thước lớn) và bên kia là pyrimidine (T và C cùng kích thước bé hơn). Điều
này đảm bảo cho hai mạch đơn luôn đi song song.
- Mỗi phân tử ADN có một số lượng liên kết hydro rất lớn nên dù chuyển động nhiệt có
làm phá vỡ các liên kết nằm hai đầu phân tử thì hai mạch đơn vẫn được gắn với nhau
bởi các liên kết ở vùng giữa. Chỉ trong những điều kiện rất khắc nghiệt, ví dụ nhiệt độ
cao hơn nhiệt độ sinh lý nhiều lần, thì mới có sự phá vỡ đồng thời quá nhiều liên kết
hydro khiến phân tử bị biến tính, không còn giữ được cấu hình ban đầu.
Câu 3. (2 điểm) Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào (Đồng hóa)
a. Cho một chất độc A có tác dụng ức chế một loại enzyme trong chu trình Calvin làm
chu trình ngừng lại. Nếu xử lý tế bào đang quang hợp bằng chất A thì lượng oxi tạo ra
từ các tế bào này thay đổi như thế nào
b. Tại sao quá trình quang hợp lại cần pha sáng, trong khi ATP cần cho pha tối có thể
lấy từ hô hấp
Đáp
a. Chu trình Calvin sử dụng ATP, NADPH tạo ra ADP, Pi, NADP + cung cấp trở lại cho
pha sáng.
Nếu chu trình Calvin ngừng lại, lượng ADP, Pi, NADP + không được tái tạo, pha sáng
thiếu nguyên liệu, lượng oxi giảm dần
b. Do pha tối ngoài ATP còn cần NADPH lấy từ pha sáng. Lấy ATP từ pha sáng sẽ
thuận lợi hơn lấy từ hô hấp vì không phải vận chuyển từ nơi khác đến.Pha sáng thông
qua 2 quá trình photphorin hóa hoàn toàn có thể cung cấp năng lượng cho pha tối
Câu 4. (2 điểm) Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào (Dị hóa)
Quá trình oxi hóa rượu thành axit acetic khác với quá trình lên men và khác với quá
trình hô hấp hiếu khí ở điểm nào?
Đáp
Khác với lên men:
+ Nguyên liệu là etylic không phải glucose (0,25đ)
+ Diễn ra trong điều kiện hiếu khí, không phải yếm khí (0,25đ)
+ Chất nhận e- cuối cùng là oxi, không phải chất hữu cơ (0,25đ)
+ Hiệu quả năng lượng cao hơn (0,25đ)
Khác với hô hấp hiếu khí
+ Nguyên liệu là etylic không phải glucose (0,25đ)
+ Chất hữu cơ được phân giải không hoàn toàn(0,25đ), sản phẩm tạo ra là chất hữu
cơ(0,25đ)
+ Hiệu quả năng lượng thấp hơn
Câu 5. (2 điểm) Truyền tin tế bào + Phương án thực hành
a. (1 điểm)
Một chất truyền tin thứ hai dùng phổ biến trong tế bào gây nên các đáp ứng như co cơ,
dẫn truyền thần kinh, phân chia tế bào… Hãy cho biết đó là chất nào?
Cho biết các giai đoạn của quá trình truyền tin theo cách này?
b. (1 điểm)
Hãy thiết kế thí nghiệm để kiểm chứng nhận định của bạn về chất truyền tin thứ hai
dùng phổ biến trong tế bào gây nên các đáp ứng ?
ĐÁP:
a. Chất truyền tin thứ 2 đó là ion Ca2+
* Các giai đoạn của quá trình truyền tin:
- Phân tử tín hiệu liên kết vào thụ thể kết cặp G- protein làm hoạt hóa Gprotein. G-portein được hoạt hóa liên kết với photpholipaza C
- Photpholipaza C được hoạt hóa cắt PIP2 thành:
+ DAG hoạt động như chất truyền tin thứ 2 ở con đường khác.
+ IP3 đi đến liên kết kết với kênh ion Ca2+ dẫn đến mở kênh
- Ion Ca2+ từ luới nội chất theo gradient đi vào bào tương hoạt hóa protein tiếp theo từ
đó gây các đáp ứng của tế bào
b.Thiết kế thí nghiệm:
- Tách 2 mô cơ đùi ếch để trong dung dịch sinh lí
- Bổ sung vào 2 mô cơ phân tử tín hiệu đáp ứng co cơ và bổ sung thêm chất ức chế hoạt
tính enzim photpholipaza C ở mô cơ 1
- Sau đó thấy kết quả
+ Mô cơ 1: không có đáp ứng co cơ và nồng độ ion Ca2+ bào tương không thay đổi
+ Mô cơ 2: đáp ứng co cơ và nồng độ ion Ca bào tương tăng
Câu 6. (2 điểm) Phân bào (Lý thuyết + bài tập)
a. (1 điểm) Cơ chế sự phân bào không tơ ở vi khuẩn giúp phân chia nhiễm sắc thể về 2
tế bào con ?
b. (1 điểm)
Cho 103 tế bào của một chủng vi khuẩn vào bình nuôi cấy không liên tục. Kết quả sau
24 giờ trong quần thể vi sinh vật không còn tế bào nào sống sót. Tỉ lệ thời gian tương
ứng của pha tiềm phát, pha lũy thừa, pha cân bằng và pha suy vong lần lượt là (0,5: 3,5:
3: 5).
* Tính số tế bào có trong bình sau 10 giờ nuôi cấy? Biết rằng loài sinh vật trên có g = 20
phút.
* Giả sử khi nhân đôi ADN ở vùng nhân ở mỗi đơn vị sao chép cần 30 đoạn mồi. Để
hoàn thành quá trình nuôi cấy trên cần bao nhiêu cần bao nhiêu đoạn mồi.
ĐÁP:
a. (1 điểm)
- Bước vào tái bản phân tử ADN đính vào mezôxom, sau khi nhân đôi 2 thể nhiễm sắc
con dính vào 2 điểm cách biệt nhau trên màng sinh chất của tế bào.
- Tế bào càng lớn dần thì 2 nhiễm sắc con càng tách xa nhau ra nhưng vẫn còn dính vào
màng. Lúc đó màng bào chất và vách tế bào vi khuẩn sinh trưởng vào phía trong một
vách ngăn đôi chia tế bào thành hai.
b. (1 điểm)
- Tổng số phần = 0,5 + 3,5 + 3 + 5 = 12
- Giá trị một phần = 24/12 = 2 (giờ)
- Thời gian các pha
+ Pha tiềm phát = 1 (giờ)
+ Pha lũy thừa = 7 (giờ)
+ Pha cân bằng = 6 (giờ)
+ Pha suy vong = 10 (giờ)
- Sau 10 giờ nuôi cấy thì quần thể vi sinh vật đang vào pha cân bằng
- Số lần phân chia n = 7x60/20 = 7 (lần)
- Số tế bào của quần thể vi sinh vật
M = 103 x 27 = 128000 (tế bào)
- Số đoạn mồi = 127 x 30 = 3810 (đoạn mồi)
Câu 7. (2 điểm) Cấu trúc, chuyển hóa của vi sinh vật
Có bốn hỗn hợp vi sinh vật được thu thập từ các điểm khác nhau quanh trường học và
mỗi hỗn hợp được tiến hành nuôi cấy trên môi trường cung cấp đầy đủ các nguyên tố
thiết yếu (ở dạng các chất ion hóa) chỉ trừ nguồn cacbon. Môi trường nuôi cấy ban đầu
rất trong (không bị đục) và được nuôi lắc trong tối 24 giờ (giai đoạn I). Mẫu nuôi cấy
sau đó được chuyển ra nuôi ngoài sáng 24 giờ (giai đoạn II), rồi sau đó lại chuyển vào
tối 24 giờ (giai đoạn III). Độ đục của 4 mẫu vi sinh được theo dõi và ghi nhận ở cuối
mỗi giai đoạn với kết quả như sau:
Trong những nhóm vi sinh vật sau đây (a -
Mẫu Ở cuối mỗi giai đoạn
I
II
III
d), nhiều khả năng chúng có trong các mẫu
1
Trong
Trong
Trong
đã cho.
2
Trong
Hơi đục
Hơi đục
3
Hơi đục
Đục hơn
Rất đục
4
Hơi đục
Hơi đục
Hơi đục
a - vi sinh vật quang tự dưỡng.
b - vi sinh vật hóa tự dưỡng.
c - VSV chứa các hạt tích lũy trong tế bào(
thể vùi)
d - VSV chứa các màng tylacoit trong tế
bào của chúng.
Hãy xác định trong từng mẫu (1-4) tồn tại
nhóm VSV nào (a - d) trong các nhóm
VSV đã cho trên? Giải thích.
ĐÁP:
Nội dung
- Mẫu 1: Không có nhóm vi sinh vật nào trong 4 nhóm trên. Vì trong cả 3 giai đoạn nuôi
cấy, mẫu 1 vẫn trong suốt không có thay đổi gì.
- Mẫu 2: nhóm a và d. Vì:
+ Ở giai đoạn I (nuôi lắc trong tối), mẫu 2 vẫn trong suốt chứng tỏ trong mẫu không có
nhóm c.
+ Nhưng khi chuyển sang giai đoạn II (ngoài ánh sáng) mẫu 2 trở nên hơi đục; chứng tỏ
trong mẫu chứa nhóm vi sinh vật có khả năng quang hợp mẫu 2 chứa nhóm a và d.
+ Ở giai đoạn III (trong tối), độ đục không thay đổi. Do đó ở mẫu 2 chỉ chứa nhóm a và
d.
- Mẫu 3: Chứa cả 4 nhóm a, b, c, d. Vì:
+ Giai đoạn I (nuôi lắc trong tối), mẫu 3 từ trạng thái trong suốt chuyển sang hơi đục
mẫu 3 có nhóm c.
+ Giai đoạn II (ngoài ánh sáng), mẫu 3 trở nên đục hơn chứng tỏ mẫu 3 có nhóm a và d.
+ Giai đoạn III (trong tối), mẫu 3 rất đục, độ đục tăng dần mẫu 3 có nhóm b.
Mẫu 3 có cả 4 nhóm vi sinh vật trên.
- Mẫu 4: có nhóm b và c. Vì:
+ Giai đoạn I (nuôi lắc trong tối), mẫu 4 từ trạng thái trong suốt chuyển sang hơi đục
mẫu 4 có nhóm c.
+ Giai đoạn II (ngoài ánh sáng), mẫu 4 độ đục không thay đổi mẫu 4 không có nhóm
a và d.
+ Giai đoạn III (trong tối), mẫu 4 vẫn bị hơi đục như giai đoạn I, II chứng tỏ mẫu 4
có nhóm b.
Mẫu 4 có nhóm b và c.
Câu 8. (2 điểm) Sinh trưởng, sinh sản của vi sinh vật
a. (1.0 điểm) Sử dụng môi trường nuôi cấy lỏng tế bào nấm men. Làm cách nào biết
nấm men có sinh
b. (1,0 điểm) Nuôi cấy vi khuẩn trong môi trường đầy đủ chất dinh dưỡng trừ nguồn
nito . Thực hiện 1 thí nghiệm trong các môi trường sau :
+ Trường hợp 1 : môi trường tối thiểu thêm KNO3
+ Trường hợp 2: môi trườngtối thiểu thêm NH4NO3
Kết quả vi khuẩn sinh trưởng như thế nào trong 2 loại môi trường này ? Giải thích ?
( Biết lượng KNO3 và NH4NO3 thêm vào môi trường là bằng nhau )
ĐÁP:
a. Để đánh giá nấm men có sinh trưởng hay không ta sẽ căn cứ vào 1 trong các biểu
hiện sau :
- Sinh khối tế bào tăng => tăng độ đục
- Sinh nhiệt do hô hấp
- Phần dưới của môi trường không có oxi nên có thể tạo 1 ít rượu ( có mùi), có khí
CO2 thoát ra
b. Ở thí nghiệm 1: môi trường + KNO3 =>VK sinh trưởng hạn chế, sinh khối nhỏ hơn
ở môi trường 2 do KNO3 sẽ phân ly thành NO3 và K+ => NO3 được hấp thụ bởi VK
còn K+ sẽ gây kiềm hóa môi trường
Chỉ có duy nhất 1 nguồn nito
-Ở thí nghiệm 2: môi trường + NH4NO3 =>VK sinh trưởng mạnh hơn, sinh khối lớn
hơn do
Không có ion làm thay đổi pH môi trường
Có 2 nguồn N là NO3- và NH4 ( sinh trưởng kép với NH4 được sử dụng trước và NO3
sử dụng sau )
Câu 9. ( 2 điểm) Virut
a. (1 điểm) Hãy phân loại virut dựa vào thành phần axit nucleic; protein của
virut?
b. (1 điểm) Đặc điểm về sự nhân lên của virut ARN đơn trong tế bào chủ ?
ĐÁP :
a. Phân loại virut dựa vào thành phần axit nucleic; protein của virut:
Dựa vào
* Thành phần axit nucleic, người ta chia virut làm 7 nhóm :
-Nhóm 1:Virut ADN kép
-Nhóm 2:Virut ADN đơn
-Nhóm 3:Virut ARN kép
-Nhóm 4:Virut ARN đơn (+)
-Nhóm 5:Virut ADN đơn (-)
-Nhóm 6:Virut ARN đơn (+) phiên mã ngược
-Nhóm 7:Virut ADN kép phiên mã ngược
* Thành phần protein của virut:
+ Virut protein không cấu trúc(NS), còn gọi là protein sớm, được tổng hợp với số lượng
ít. Loại này gồm:
- Protein rất sớm: đây là protein điều hòa(điều hòa sự biểu hiện của gen hay ngăn cản
tổng hợp ADN vật chủ )
- Protein sớm: là loại enzim tham gia quá trình sao chép, phiên mã
+ Virut protein cấu trúc(SP), còn gọi là protein muộn được tổng hợp với số lượng
nhiều. Tham gia vào cấu tạo võ capsit và gai glycoprotein bề mặt.
b. Đặc điểm về sự nhân lên của virut ARN đơn trong tế bào chủ :
* Virut ARN đơn được chia làm 2 loại dựa vào mARN. Nếu trình tự nucleotit của ARN
hệ gen trùng với mARN thì quy ước là sợi (+), còn tương bù với mARN thì quy ước là
sợi (-).
* ARN đơn (+): vào tế bào chủ sẽ tổng hợp protein sớm (enzim ARNpolymeraza) tham
gia quá trình phiên mã tạo mARNtổng hợp nhiều protein cấu tạo nên võ capsit. Đồng
thời sao chép từ mARN nhiều ARN(+) lõi. Từ võ và lõi hình thành nhiều virut trong
tế bào chủ
* ARN đơn (-): vào tế bào chủ cùng với enzim ARNpolymeraza của mình tham gia
quá trình phiên mã tạo mARNtổng hợp nhiều protein cấu tạo nên võ capsit. Đồng
thời sao chép từ mARN nhiều ARN(-) lõi. Từ võ và lõi hình thành nhiều virut trong
tế bào chủ
Câu 10. (2 điểm) Bệnh truyền nhiễm, miễn dịch
Một học sinh nghiên cứu sự thay đổi số lượng virut, lượng IF và lượng kháng thể tạo ra
khi 1 cơ thể bệnh nhân nhiễm 1 loại VR xác định nhưng quên chú thích. Bằng kiến thức
sinh học em hãy chú thích cho chính xác và giải thích
Có thể dùng IF được sinh ra do nhiễm loại VR A nhằm ức chế sự nhân lên của VR B
được không ? Giải thích ?
ĐÁP :
Đường 1: kháng thể
Đường 2: IF
Đường 3: VR
Giải thích:
IF được coi là chất có vai trò đầu tiên trong chống lại VR do đó khi có VR xâm nhập,
lượng IF tăng lên
Lượng IF tăng lên đồng nghĩa với lượng VR giảm xuống
Lượng kháng thể tăng sau 1 thời gian sau khi IF phát huy tác dụng và Kháng thể mang
tính miễn dịch lâu dài
Được vì IF không có tính đặc hiệu
----------HẾT---------- -
HỘI CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN
VÙNG DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
TRƯỜNG THPT CHUYÊN HOÀNG VĂN THỤ
TỈNH HÒA BÌNH
ĐỀ THI ĐỀ XUẤT
ĐỀ THI MÔN SINH HỌC KHỐI 10
NĂM 2019
Thời gian làm bài 180 phút
Câu 1: (2,0 điểm)
a) Hoạt tính của prôtêin do cấu trúc không gian của nó quyết định, trong khi cấu trúc không
gianđó do trình tự axit amin (cấu trúc bậc 1) quy định. Bằng kỹ thuật di truyền, người ta tạo
được haiphân tử prôtêin đơn phân có trình tự axit amin giống hệt nhau nhưng ngược chiều (từ
đầu N đến đầu C). Hai phân tử protein này có cấu trúc không gian và hoạt tính giống nhau
không ? Tại sao?
b) Bảng sau đây cho biết vị trí cắt đặc hiệu các liên kết peptit bởi các tác nhân xúc tác:Tác nhân
xúc tác
Tác nhân xúc tác
Chất vô cơ CNBr
Enzim tripxin
Enzim chimotripxin
Vị trí phân cắt
Cắt liên kết peptit ở đầu Cắt liên kết peptit ở đầu C Cắt liên kết peptit ở đầu
C của metionin
của lizin, acginin
C của các axit amin có
vòng thơm
Có một chuỗi pôlipeptit mang 8 axit amin, trong đó đầu N và đầu C của chuỗi pôlipeptit này đều
là Ala (axit amin alanin). Người ta tiến hành thủy phân chuỗi pôlipeptit này bằng các tác nhân nói
trên rồi phân tích thành phần axit amin trong các đoạn peptit thu được. Kết quả như sau:
Tác nhân xúc tác
Thành phần axit amin trong hai đoạn peptit được tạo ra
Chất vô cơ CNBr
Đoạn 1: Val, Ala, Lys, Thr. Đoạn 2: Ala, Met, Leu, Tyr.
Enzim tripxin
Đoạn 1: Val, Ala. Đoạn 2: Ala, Lys, Met, Leu, Thr, Tyr.
Enzim chimôtripxin
Đoạn 1: Ala, Tyr. Đoạn 2: Val, Ala, Lys, Met, Leu, Thr.
Hãy xác định trình tự sắp xếp axit amin của chuỗi pôlipeptit có 8 axit amin nói trên.
Câu 2: (2,0 điểm)
a) Hình dưới đây minh họa cho cấu trúc của kênh vận
chuyển ion K+ trên màng sinh chất của một tế bào
động vật. Trong cấu trúc của kênh, loại axit amin nào
phù hợp ở các vị trí:
(i) bề mặt phía trong nơi K+ đi qua;
(ii) phần tiếp xúc với lõi kỵ nước của lớp phôtpholipit;
(iii) phần tiếp xúc với tế bào chất;
(iv) phần tiếp xúc với chất nền ngoại bào. Hãy giải
thích?
b) Các tế bào trong mô nhận biết nhau nhờ glycoprotein
màng. Giải thích tại sao chất độc A làm mất chức năng
của bộ máy Golgi dẫn đến làm hỏng tổ chức mô.
Câu 3: (2,0 điểm)
a) Nếu phun chất diệt cỏ parapuat sẽ ngăn vận chuyển e từ chất nhận e sơ cấp (aquinon –
chlorophyl) đến FeS ở PSI trong pha sáng của quang hợp. Hậu quả xảy ra đối với chuỗi vận
chuyển e và với cây khi bị phun chất này như thế nào?
b) Trong quang hợp (ở thực vật C3):
- Vị trí nào trong cấu tạo của lục lạp mà tại đó có giá trị pH thấp nhất ?
- Quan sát đồ thị và cho biết: Hai chất 1 và 2 có tên là gì ? Giải thích ?
Câu 4 (2,0 điểm)
a) Một số vi khuẩn sống được trong điều kiện môi trường
kiềm và vẫn duy trì pH nội bào trung tính.
- Tại sao các vi khuẩn này không thể tận dụng sự chênh lệch
nồng độ H+ giữa hai bên màng tế bào để tổng hợp ATP?
- Trong nghiên cứu hoạt động của phức hệ ATP synthase nhân
tạo, về lí thuyết ta có thể thay đổi cơ chế hoạt động của rotor hoặc
núm xúc tác của ATP synthase theo nguyên lí nào để tổng hợp được
ATP trong trường hợp của vi khuẩn nói trên? Giải thích.
Phức hệ ATP synthase nhân tạo
b) Ở hình dưới đây, các chữ cái trong các ô vuông đại diện cho một mô hoặc một cơ quan trong
cơ thể. Hãy ghi các chữ cái tương ứng với các mô hoặc cơ quan: não, gan, cơ tim, cơ xương, mô mỡ.
Câu 5 (2,0 điểm)
a) Hai prôtêin màng, bao gồm một prôtêin
Prôtêin
bám màng ngoại bào và một prôtêin được đánh dấu Kết quả I Kết quả II Kết quả III
xuyên màng có vùng liên kết với actin
X
nội bào, được đánh dấu bằng huỳnh
quang (màu xám) ở mỗi thí nghiệm:
Y
Thí nghiệm 1: Thực hiện trong môi
trường nuôi cấy tế bào chuẩn ở nhiệt độ
37oC.
Thí nghiệm 2: Thực hiện trong môi trường nuôi cấy tế bào có bổ sung cytochalasin, một chất
phá hủy actin, ở nhiệt độ 37oC.
Thí nghiệm 3: Thực hiện trong môi trường nuôi cấy tế bào chuẩn ở nhiệt độ 2oC.
Ở các thí nghiệm trên, một vùng nhỏ trên màng tế bào (hình vuông) được tẩy huỳnh quang trong
một thời gian ngắn (xuất hiện màu trắng), sau đó theo dõi sự phục hồi huỳnh quang (xuất hiện màu
xám trở lại). Kết quả được thể hiện ở bảng bên. Xác định prôtêin X, Y và kết quả tương ứng với các thí
nghiệm. Giải thích.
b) John Horowitz và các cộng sự tại đại học California đã nghiên cứu hoocmon kích thích chuyển
hóa melanocyte (MSH), một hoocmon peptide, gây những thay đổi về màu da của ếch. Các tế bào da là
các tế bào sắc tố chứa chất màu nâu melanocyte trong các bào quan được gọi là melanosome. Da sáng
màu khi các melanosome chụm quanh nhân tế bào sắc tố. Khi ếch gặp môi trường tối màu, sản sinh
MSH tăng làm các thể melanosome phân tán trong bào tương, làm da tối màu, giúp ếch không rõ với
vật săn mồi. Để xác định vị trí của các thụ thể kiểm soát chùm melanosome, các nhà nghiên cứu đã
tiêm MSH vào trong các tế bào sắc tố hoặc vào trong dịch kẽ xung quanh. Dựa vào kiến thức về truyền
tin tế bào, em hãy dự đoán kết quả thu được. Giải thích.
Câu 6: (2,0 điểm)
a) BAX là chất đối vận của BCL -2, trong khi BCL – 2 là protein ức
chế hoạt động của con đường “chết theo chương trình của tế bào”.
Hãy nêu vai trò của protein p53 khi có sự sai hỏng ADN làm tăng
sự biểu hiện của p53.
b) Với vai trò yếu tố phiên mã, p53 làm tăng sự tổng hợp p21. p21
đóng vai trò thay thế p53, chúng như một “hệ thống phanh” trong
điều khiển và duy trì tính ổn định của vật chất di truyền trong tế
bào. Dựa vào đâu mà p21 được xem như “hệ thống phanh”?
c) Một nhà khoa học đã tinh sạch ADN thu được từ các tế bào mô cơ ở
các pha khác nhau trong chu kỳ tế bào. Bằng kĩ thuật phù hợp, nhà
khoa học đã tách và đo riêng rẽ lượng ADN của nhân và ADN của ti thể. Hãy cho biết hàm
lượng tương đối của ADN nhân và ADN ti thể trong các tế bào thay đổi như thế nào ở các pha
khác nhau của chu kỳ tế bào? Giải thích.
Câu 7: (2,0 điểm)
Người ta đã phân lập được sáu mẫu vi khuẩn kị khí từ môi trường đất (A-F) để nghiên cứu vai
trò của chúng trong chu trình nitơ. Mỗi chủng được nuôi cấy trong bốn loại môi trường dung dịch khác
nhau: (1) Peptone (polypeptides ngắn), (2) Ammonium, (3) Nitrat, và (4) Nitrit. Chỉ có môi trường (3)
nitrat có bổ sung carbohydrate làm nguồn carbon. Sau 7 ngày nuôi cấy, kết quả quan sát được trình bày
ở bảng dưới đây:
Ghi chú: (+) vi khuẩn sinh trưởng; (-) vi khuẩn không sinh trưởng.
(pH ) pH của môi trường tăng lên.
(NO3-) Kết quả dương tính khi kiểm tra sự có mặt của nitrate.
(NO2-) Kết quả dương tính khi kiểm tra sự có mặt của nitrite.
(Khí ) Sản xuất khí trong môi trường.
a) Hãy cho biết kiểu dinh dưỡng của mỗi chủng vi khuẩn? Giải thích?
b) Tại sao quá trình sinh trưởng của các chủng A, B, D, F trên môi trường nước thịt có pepton lại
làm tăng pH của môi trường?
c) Khí sinh ra trong môi trường khi nuôi cấy chủng A và F là khí gì? Hãy cho biết kiểu hô hấp của
hai chủng vi khuẩn nà
Câu 8: (2,0 điểm)
a) Nguyên nhân gì làm cho một chủng vi sinh vât cần phải có pha tiềm phát (lag) khi bắt đầu
nuôi cấy chúng trong môi trường mới? Có những yếu tố nào ảnh hưởng đến pha lag? Nghiên cứu thời
gian của pha lag có ý nghĩa gì?
b) Bốn chủng vi khuẩn mới được
phân lập từ ruột tôm để nghiên cứu tiềm
năng ứng dụng làm men vi sinh (probiotic)
thông qua hoạt tính làm giảm khả năng gây
bệnh của vi khuẩn Vibrio harveyi, là một
loài vi khuẩn thường gây bệnh ở tôm.
Trong thí nghiệm thứ nhất, 4 chủng vi
khuẩn mới phân lập được kiểm tra khả năng
ức chế 4 chủng vi khuẩn khác bằng cách cấy
giao thoa trên đĩa thạch. Nếu ức chế thì
không có vi khuẩn kiểm định mọc ở điểm
giao thoa gọi là vùng ức chế.
Hình 5. U = Tôm nuôi ở môi trường sạch;
Trong thí nghiệm thứ hai, tỷ lệ tôm
chết khi bị nhiễm Vibrio harveryi đồng thời U + V = Tôm nuôi ở môi trường có Vibrio harveyi;
với từng chủng vi khuẩn nêu trên sau 5 ngày U + V + P1 - 4 = Tôm nuôi ở môi trường có Vibrio
harveyi và 1 trong 4 chủng có tiềm năng probiotic được
lây nhiễm được ghi lại ở hình 5.
nghiên cứu tương ứng từ P1 đến P4.
Câu 9: (2,0 điểm) Virut
a) Nêu sự khác biệt về quá trình “cởi vỏ” capsit của phagơ và virut kí sinh ở động vật. Nếu bơm
prôtôn của tế bào chủ không hoạt động sẽ ảnh hưởng như thế nào đến quá trình nhân lên của
virut?
b) Hãy phân biệt quá trình phiên mã và quá trình sao chép trong tế bào chủ của virut chứa hệ gen
ARN(+) với virut chứa hệ gen ADN về: nơi phiên mã, enzim dùng cho phiên mã, nơi sao chép,
enzim dùng cho sao chép. Quá trình phiên mã có trùng với quá trình sao chép không ?
Câu 10: (2,0 điểm)
Trong đáp ứng miễn dịch dịch thể và đáp ứng dị ứng đều có sự xâm nhập của kháng nguyên, hình
thành tương bào và tạo ra kháng thể.
a) Nêu những khác biệt trong hai loại đáp ứng này.
b) Một số người có đáp ứng dị ứng quá mức đối với thuốc kháng sinh penicillin có thể tử vong
trong vòng vài phút sau khi tiêm chất này vào cơ thể. Giải thích.
HỘI CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN
MÔN SINH HỌC KHỐI 10
VÙNG DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
NĂM 2019
TRƯỜNG THPT CHUYÊN HOÀNG VĂN THỤ
Thời gian làm bài 180 phút
TỈNH HÒA BÌNH
HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu 1: (2,0 điểm)
a) Hoạt tính của prôtêin do cấu trúc không gian của nó quyết định, trong khi cấu trúc không
gianđó do trình tự axit amin (cấu trúc bậc 1) quy định. Bằng kỹ thuật di truyền, người ta tạo
được haiphân tử prôtêin đơn phân có trình tự axit amin giống hệt nhau nhưng ngược chiều (từ
đầu N đến đầu C). Hai phân tử protein này có cấu trúc không gian và hoạt tính giống nhau
không ? Tại sao?
b) Bảng sau đây cho biết vị trí cắt đặc hiệu các liên kết peptit bởi các tác nhân xúc tác:Tác nhân
xúc tác
Tác nhân xúc tác
Chất vô cơ CNBr
Enzim tripxin
Enzim chimotripxin
Vị trí phân cắt
Cắt liên kết peptit ở đầu Cắt liên kết peptit ở đầu C Cắt liên kết peptit ở đầu
C của metionin
của lizin, acginin
C của các axit amin có
vòng thơm
Có một chuỗi pôlipeptit mang 8 axit amin, trong đó đầu N và đầu C của chuỗi pôlipeptit này đều
là Ala (axit amin alanin). Người ta tiến hành thủy phân chuỗi pôlipeptit này bằng các tác nhân nói
trên rồi phân tích thành phần axit amin trong các đoạn peptit thu được. Kết quả như sau:
Tác nhân xúc tác
Thành phần axit amin trong hai đoạn peptit được tạo ra
Chất vô cơ CNBr
Đoạn 1: Val, Ala, Lys, Thr. Đoạn 2: Ala, Met, Leu, Tyr.
Enzim tripxin
Đoạn 1: Val, Ala. Đoạn 2: Ala, Lys, Met, Leu, Thr, Tyr.
Enzim chimôtripxin
Đoạn 1: Ala, Tyr. Đoạn 2: Val, Ala, Lys, Met, Leu, Thr.
Hãy xác định trình tự sắp xếp axit amin của chuỗi pôlipeptit có 8 axit amin nói trên.
Hướng dẫn chấm
a) Không.
Vì: Liên kết peptit có tính phân cực từ đầu N đến đầu C; hai chuỗi polipeptit dù có trình tự
giống nhau nhưng ngược chiều sẽ có các gốc R hướng về các phía khác nhau và vì vậy sẽ
có cấu trúc bậc 2, 3 và 4 hoàn toàn khác nhau, dẫn đến hoạt tính của protein không giống
nhau.
b) Dựa vào kết quả giải trình tự đầu N, đầu C và các sản phẩm phân giải pôlipeptit, các vị trí
cắt đặc hiệu của CNBr, tripxin, kimôtripxin, có thể sắp xếp trình tự các sản phẩm phân giải
gối chồng lên nhau như sau:
Đầu N :
Ala
Chimôtripxin (1) : Ala-Tyr
CNBr (2) :
Ala-Tyr-Leu-Met
Tripxin (2) :
Ala-Tyr-Leu-Met-Thr-Lys
Chimôtripxin (2)
Leu-Met-Thr-Lys-Val-Ala
CNBr (1):
Thr-Lys-Val-Ala
Tripxin (1):
Val-Ala
Đầu C:
Ala
Vậy trình tự aa của pôlipeptit từ đầu N đến C là: Ala-Tyr-Leu-Met-Thr-Lys-Val-Ala.
(Thí sinh giải thích theo cách khác nhưng hợp lí thì vẫn cho điểm tối đa)
Điểm
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 2: (2,0 điểm)
a) Hình dưới đây minh họa cho cấu trúc của kênh vận
chuyển ion K+ trên màng sinh chất của một tế bào
động vật. Trong cấu trúc của kênh, loại axit amin nào
phù hợp ở các vị trí:
(i) bề mặt phía trong nơi K+ đi qua;
(ii) phần tiếp xúc với lõi kỵ nước của lớp phôtpholipit;
(iii) phần tiếp xúc với tế bào chất;
(iv) phần tiếp xúc với chất nền ngoại bào. Hãy giải
thích?
b) Các tế bào trong mô nhận biết nhau nhờ glycoprotein
màng. Giải thích tại sao chất độc A làm mất chức năng
của bộ máy Golgi dẫn đến làm hỏng tổ chức mô.
Hướng dẫn chấm
Điểm
a) - (i): Bề mặt lòng kênh K+ thường chứa các axit amin ưa nước, đặc biệt là các axit amin tích 0,25
điện âm như axit aspartic và axit glutamic vì những axit amin này có ái lực với ion K+ thông
qua các liên kết ion.
- (ii): Cũng giống như phần lõi của lớp phospholipid kép, phần protein nằm trong màng tế bào 0,25
thường chứa các axit amin có tính kỵ nước. Những axit amin này tương tác với các đuôi kỵ
nước của phospholipid.
- (iii và iv): Hai vùng này đều là vùng tiếp xúc trực tiếp với môi trường nước, do vậy ở các
vùng này thường chứa các axit amin ưa nước.
0,5
b) Các tế bào trong mô nhận biết nhau tạo thành tập hợp mô nhờ các glycoprotein của màng.
Chất độc A tác động gây hỏng tổ chức mô đã gián tiếp gây hỏng các glycoprotein của màng:
- Phần protein được tổng hợp trên lưới nội chất hạt được đưa vào bộ máy Golgi. Trong bộ máy 0,5
Golgi protein được lắp ráp thêm cacbohidrat tạo nen glycoprotein. Glycoprotein được đưa vào
bóng nôi bào và chuyển vào màng tạo nên glycoprotein của màng
- Chất độc A gây hỏng chức năng bộ máy Golgi nên quá trình lắp ráp glycoprotein bị hỏng nên
màng bị thiếu glycoprotein hoặc glycoprotein sai lệch nên các tế bào không còn nhận biết nhau
0,5
Câu 3: (2,0 điểm)
a) Nếu phun chất diệt cỏ parapuat sẽ ngăn vận chuyển e từ chất nhận e sơ cấp (aquinon –
chlorophyl) đến FeS ở PSI trong pha sáng của quang hợp. Hậu quả xảy ra đối với chuỗi vận
chuyển e và với cây khi bị phun chất này như thế nào?
b) Trong quang hợp (ở thực vật C3):
- Vị trí nào trong cấu tạo của lục lạp mà tại đó có giá trị pH thấp nhất ?
- Quan sát đồ thị và cho biết: Hai chất 1 và 2 có tên là gì ? Giải thích ?
Hướng dẫn chấm
Điểm
a) -Trong chuỗi truyền electron vòng: Ngăn vận chuyển electron, không xảy ra vận chuyển 0,25
electron vòng, không tổng hợp được ATP.
-Trong chuỗi truyền electron không vòng: electron được truyền từ FeS Fd NADP+, 0,25
NADP+ không nhận được H+để tạo thành NADPH nên NADPH không được tổng hợp để đi vào
pha tối của giúp chuyển hóa APG ALPG.
0,25
→ Tổng hợp được ít ATP.
→ Đối với cây: ATP tổng hợp được ít, thiếu NADPH cho pha tối cây không tổng hợp được 0,25
chất hữu cơ cây chết.
b) - Nơi có độ pH thấp nhất: Trong xoang tilacoit.
0,25
- Hai chất đó là: 1- APG ; 2. Ri 1,5 DP.
0,25
Giải thích:
- Pha sáng không tạo ra APG, pha tối tạo ra APG và khi che tối sản phẩm của pha sáng không
đủ cho pha tối hoạt động nên APG không chuyển thành AlPG => APG tăng. Trong suốt pha 0,25
sáng đảm bảo cho hàm lượng Ri 1,5 DP không đổi.
- Trong điều kiện che tối Ri 1,5 DP bị phân huỷ. Mặt khác RiDP nhận CO 2 thành APG nhưng
không được tái tổng hợp => hàm lượng bị giảm.
Câu 4 (2,0 điểm)
a) Một số vi khuẩn sống được trong điều kiện môi trường
kiềm và vẫn duy trì pH nội bào trung tính.
- Tại sao các vi khuẩn này không thể tận dụng sự chênh lệch
nồng độ H+ giữa hai bên màng tế bào để tổng hợp ATP?
- Trong nghiên cứu hoạt động của phức hệ ATP synthase nhân
tạo, về lí thuyết ta có thể thay đổi cơ chế hoạt động của rotor hoặc
núm xúc tác của ATP synthase theo nguyên lí nào để tổng hợp được
ATP trong trường hợp của vi khuẩn nói trên? Giải thích.
Phức hệ ATP synthase nhân tạo
b) Ở hình dưới đây, các chữ cái trong các ô vuông đại diện cho một mô hoặc một cơ quan trong
cơ thể. Hãy ghi các chữ cái tương ứng với các mô hoặc cơ quan: não, gan, cơ tim, cơ xương, mô mỡ.
Hướng dẫn chấm
- ATP synthase chỉ tổng hợp ATP khi ion H + đi từ ngoài vào trong. Trường hợp này, sự
chênh lệch nồng độ ion H+ giữa hai màng tế bào dẫn đến ion H+ đi từ trong ra ngoài. Do đó,
ATP không được tổng hợp.
- Khi ion H+ đi từ ngoài vào làm cho rotor và trục bên trong quay ngược chiều kim đồng hồ
(nhìn từ phía tế bào chất) → hoạt hóa các vị trí xúc tác của núm xúc tác → tổng hợp ATP từ
ADP và Pi; Nếu trục bên trong quay theo chiều kim đồng hồ sẽ tác động lên núm xúc tác và
ATP bị phân giải. Do đó về lý thuyết với phức hệ ATP synthase nhân tạo:
+ Có thể thiết kế rotor sao cho trục bên trong vẫn quay ngược chiều kim đồng hồ khi ion H +
đi từ trong ra ngoài để núm xúc tác tổng hợp ATP.
+ Có thể thiết kế cơ chế hoạt động của núm xúc tác (các vị trí xúc tác) sao cho khi trục quay
theo chiều kim đồng hồ thì tổng hợp được ATP từ ADP và Pi.
b) c- Gan. Hầu hết các hợp chất hữu cơ đều qua đây để tái tạo phân phối đến toàn bộ cơ
thể.
a –cơ xương.vì có sự xuất hiện của lactate, lactate phần lớn có ở cơ xương, nếu lượng
lactate nhiều sẽ tạo pH acid nên không thể là tế bào cơ tim.
d – mô mỡ. Đây là nơi dự trữ axit béo và glycerol cung cấp cho gan
b – não. Não hầu hết không dùng chất béo để cung cấp năng lượng
e – cơ tim
Câu 5 (2,0 điểm)
a) Hai prôtêin màng, bao gồm một
prôtêin bám màng ngoại bào và một
Prôtêin
được đánh dấu
X
Y
Kết quả I
Kết quả II
Điểm
0,25
0,25
0,25
0,25
1,0
Kết quả III
prôtêin xuyên màng có vùng liên kết với actin nội bào, được đánh dấu bằng huỳnh quang (màu
xám) ở mỗi thí nghiệm:
Thí nghiệm 1: Thực hiện trong môi trường nuôi cấy tế bào chuẩn ở nhiệt độ 37oC.
Thí nghiệm 2: Thực hiện trong môi trường nuôi cấy tế bào có bổ sung cytochalasin, một chất
phá hủy actin, ở nhiệt độ 37oC.
Thí nghiệm 3: Thực hiện trong môi trường nuôi cấy tế bào chuẩn ở nhiệt độ 2oC.
Ở các thí nghiệm trên, một vùng nhỏ trên màng tế bào (hình vuông) được tẩy huỳnh quang trong
một thời gian ngắn (xuất hiện màu trắng), sau đó theo dõi sự phục hồi huỳnh quang (xuất hiện màu
xám trở lại). Kết quả được thể hiện ở bảng bên. Xác định prôtêin X, Y và kết quả tương ứng với các thí
nghiệm. Giải thích.
b) John Horowitz và các cộng sự tại đại học California đã nghiên cứu hoocmon kích thích chuyển
hóa melanocyte (MSH), một hoocmon peptide, gây những thay đổi về màu da của ếch. Các tế bào da là
các tế bào sắc tố chứa chất màu nâu melanocyte trong các bào quan được gọi là melanosome. Da sáng
màu khi các melanosome chụm quanh nhân tế bào sắc tố. Khi ếch gặp môi trường tối màu, sản sinh
MSH tăng làm các thể melanosome phân tán trong bào tương, làm da tối màu, giúp ếch không rõ với
vật săn mồi. Để xác định vị trí của các thụ thể kiểm soát chùm melanosome, các nhà nghiên cứu đã
tiêm MSH vào trong các tế bào sắc tố hoặc vào trong dịch kẽ xung quanh. Dựa vào kiến thức về truyền
tin tế bào, em hãy dự đoán kết quả thu được. Giải thích.
Hướng dẫn chấm
a)- Ở điều kiện bình thường, prôtêin bám màng ngoại bào có khả năng di chuyển, còn
prôtêin có vùng liên kết actin nội bào không có khả năng di chuyển. Do đó, sau khi tẩy
huỳnh quang một thời gian, vùng bị tẩy sẽ xuất hiện huỳnh quang trở lại chỉ khi prôtêin bám
màng ngoại bào được đánh dấu.
- Khi sử dụng cytochalasin, actin nội bào bị phá hủy, giúp prôtêin xuyên màng có khả năng
di chuyển. Do đó, sau khi tẩy huỳnh quang, vùng bị tẩy sẽ xuất hiện huỳnh quang trở lại đối
với cả hai loại prôtêin.
- Khi thực hiện thí nghiệm ở nhiệt độ 2 oC thì các chuyển động màng hầu như dừng lại hoặc
rất chậm do sự cô đặc mật độ các phân tử màng. Như thế, đối với bất cứ prôtêin nào, vùng bị
tẩy sẽ không xuất hiện huỳnh quang trở lại.
- Như vậy suy ra:
Protein X: Prôtêin xuyên màng có vùng liên kết actin nội bào;
Protein Y: Prôtêin bám màng ngoại bào
Thí nghiệm 1: kết quả III.
Thí nghiệm 2: kết quả I.
Thí nghiệm 3: kết quả II.
b) - Nếu tiêm MSH vào tế bào sắc tố: không làm phân tán melanosome, da không đổi màu
- Nếu tiêm MSH vào dịch kẽ xung quanh: melonosome phân tán, da tối màu hơn
- Giải thích: thụ thể tiếp nhận MSH nằm trên bề mặt màng tế bào sắc tố
Câu 6: (2,0 điểm)
a) BAX là chất đối vận của BCL -2, trong khi BCL – 2 là protein ức
chế hoạt động của con đường “chết theo chương trình của tế bào”.
Hãy nêu vai trò của protein p53 khi có sự sai hỏng ADN làm tăng
sự biểu hiện của p53.
b) Với vai trò yếu tố phiên mã, p53 làm tăng sự tổng hợp p21. p21
đóng vai trò thay thế p53, chúng như một “hệ thống phanh” trong
Điểm
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
điều khiển và duy trì tính ổn định của vật chất di truyền trong tế bào. Dựa vào đâu mà p21 được
xem như “hệ thống phanh”?
c) Một nhà khoa học đã tinh sạch ADN thu được từ các tế bào mô cơ ở các pha khác nhau trong
chu kỳ tế bào. Bằng kĩ thuật phù hợp, nhà khoa học đã tách và đo riêng rẽ lượng ADN của nhân
và ADN của ti thể. Hãy cho biết hàm lượng tương đối của ADN nhân và ADN ti thể trong các tế
bào thay đổi như thế nào ở các pha khác nhau của chu kỳ tế bào? Giải thích.
Hướng dẫn chấm
Điểm
a) – Khi xảy ra sai hỏng ADN,... p53 đóng vai trò như yếu tố phiên mã tăng cường tổng hợp 0,25
p21 – protein ức chế hoạt động CDK, chu kì tế bào bị chặn lại để tiến hành sửa chữa ADN bị
hư hỏng
- Khi có yếu tố kích hoạt apotosis, p53 hoạt hóa BAX – protein đối vận của BCL-2 làm giải 0,25
phóng cytocrome c và các protein khác từ xoang gian màng ty thể vào tế bào chất, cytochrome
c tạo một phức với Apaf-1 và caspase 9. Phức này sau đó hoạt hóa một loạt protease khác gây
phân giải các protein của tế bào. Cuối cùng tế bào chết
b) - p21 có nhiệm vụ ức chế hoạt động của CDK, mặt khác CDK là chốt chặn quan trong nhất 0,5
trong chu ki tế bào đảm bảo mọi sự chuẩn bị đều được đáp ứng → p21 đóng vai trì như hệ
thống phanh trong điều khiển và duy trì tính ổn định của vật chất di truyền trong tế bào
c)ADN trong ty thể:
Hàm lượng ADN tăng dần từ pha G1 đến khi bắt đầu pha M, vì trong tế bào đang tăng trưởng
để chuẩn bị cho phân chia, ADN ty thể nhân đôi độc lập với ADN nhân. Khi tế bào tăng
trưởng về kích thước và lượng các chất, ADN ty thể cũng nhân đôi liên tục tăng dần, vì thế
hàm lượng ADN ty thể cũng tăng dần từ pha G1 đến khi bắt đầu pha M.
+ Ở pha M khi tế bào chất phân chia, ADN ty thể sẽ được phân chia tương đối đồng đều về
hai tế bào con. Ở mỗi tế bào con hàm lượng ADN trở về tương đương tế bào ban đầu
0, 5
0, 5
Câu 7: (2,0 điểm)
Người ta đã phân lập được sáu mẫu vi khuẩn kị khí từ môi trường đất (A-F) để nghiên cứu vai
trò của chúng trong chu trình nitơ. Mỗi chủng được nuôi cấy trong bốn loại môi trường dung dịch khác
nhau: (1) Peptone (polypeptides ngắn), (2) Ammonium, (3) Nitrat, và (4) Nitrit. Chỉ có môi trường (3)
nitrat có bổ sung carbohydrate làm nguồn carbon. Sau 7 ngày nuôi cấy, kết quả quan sát được trình bày
ở bảng dưới đây:
Ghi chú: (+) vi khuẩn sinh trưởng; (-) vi khuẩn không sinh trưởng.
(pH ) pH của môi trường tăng lên.
(NO3-) Kết quả dương tính khi kiểm tra sự có mặt của nitrate.
(NO2-) Kết quả dương tính khi kiểm tra sự có mặt của nitrite.
(Khí ) Sản xuất khí trong môi trường.
a) Hãy cho biết kiểu dinh dưỡng của mỗi chủng vi khuẩn? Giải thích?
b) Tại sao quá trình sinh trưởng của các chủng A, B, D, F trên môi trường nước thịt có pepton lại
làm tăng pH của môi trường?
c) Khí sinh ra trong môi trường khi nuôi cấy chủng A và F là khí gì? Hãy cho biết kiểu hô hấp của
hai chủng vi khuẩn này
Hướng dẫn chấm
Điểm
a) - Kiểu dinh dưỡng của chủng A, B, D, F là hóa dị dưỡng vì chúng sử dụng hợp chất hữu
0, 5
cơ cho quá trình sinh trưởng
- Kiểu dinh dưỡng của chủng C và E là hóa tự dưỡng vì:
Chủng C biến đổi NH4+ thành NO2- và sử dụng năng lượng sinh ra từ quá trình này để tổng
hợp hợp chất hữu cơ cho sinh trưởng
0, 5
Chủng E biến đổi NO2- thành NO3- và sử dụng năng lượng sinh ra từ quá trình này để tổng
hợp hợp chất hữu cơ cho sinh trưởng
b) Quá trình sinh trưởng của các chủng A,B,D,F trên môi trường pepton làm tăng pH của
môi trường vì nước thịt có bổ sung pepton là môi trường dư thừa hợp chất nitơ và thiếu hợp
chất cacbon, nên những vi khuẩn kị khí sẽ khử amin giải phóng NH 3 (NH4+) (hay còn gọi là 0,5
quá trình amôn hóa) để sử dụng cacbohydrat làm nguồn năng lượng và chính NH 4+ đã làm
tăng pH của môi trường nuôi cấy.
c) Khí sinh ra trong môi trường khi nuôi cấy chủng A và F là khí N 2 vì chủng A và F là hai
chủng vi khuẩn sử dụng NO3- làm chất nhận e cuối cùng của hô hấp kị khí.
0, 5
Hai chủng vi khuẩn A và F là chủng hô hấp kị khí
Câu 8: (2,0 điểm)
a) Nguyên nhân gì làm cho một chủng vi sinh vât cần phải có pha tiềm phát (lag) khi bắt đầu
nuôi cấy chúng trong môi trường mới? Có những yếu tố nào ảnh hưởng đến pha lag? Nghiên cứu thời
gian của pha lag có ý nghĩa gì?
b) Bốn chủng vi khuẩn mới được
phân lập từ ruột tôm để nghiên cứu tiềm
năng ứng dụng làm men vi sinh (probiotic)
thông qua hoạt tính làm giảm khả năng gây
bệnh của vi khuẩn Vibrio harveyi, là một
loài vi khuẩn thường gây bệnh ở tôm.
Trong thí nghiệm thứ nhất, 4 chủng vi
khuẩn mới phân lập được kiểm tra khả năng
ức chế 4 chủng vi khuẩn khác bằng cách cấy
giao thoa trên đĩa thạch. Nếu ức chế thì
không có vi khuẩn kiểm định mọc ở điểm
giao thoa gọi là vùng ức chế.
Trong thí nghiệm thứ hai, tỷ lệ tôm
chết khi bị nhiễm Vibrio harveryi đồng thời
Hình 5. U = Tôm nuôi ở môi trường sạch;
với từng chủng vi khuẩn nêu trên sau 5 ngày
U + V = Tôm nuôi ở môi trường có Vibrio harveyi;
lây nhiễm được ghi lại ở hình 5.
U + V + P1 - 4 = Tôm nuôi ở môi trường có Vibrio
harveyi và 1 trong 4 chủng có tiềm năng probiotic được
nghiên cứu tương ứng từ P1 đến P4.
Hướng dẫn chấm
a) - Pha lag: pha thích ứng của sinh vật với môi trường. Pha này cần có sự tổng hợp các
protein enzim cần thiết để xúc tiến quá trình tổng hợp các chất cần thiết cho tế bào và phân
giải các chất có ở môi trường
- Có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến pha lag, trong đó người ta thường đề cập đến 3 yếu tố chính
sau:
+ Tuổi của giống cấy: giống khỏe mạnh được lấy ở pha log thì pha lag sẽ ngắn.
+ Lượng giống: cấy giống nhiều pha lag ngắn và ngược lại.
+ Thành phần của môi trường: môi trường có thành phần phong phú thì pha lag ngắn.
- Thời gian của pha lag là một thông số quan trọng để xem xét tính chất của vi khuẩn và môi
trường nuôi cấy có thích hợp không. Thông số này được xác định bằng hiệu giữa thời điểm t t
(tại đây dịch huyền phù có số lượng tế bào xác định X t) và ti (tại đây khối lượng tế bào có thể
đạt đến mật độ mà sau đó nếu đem nuôi cấy thì chúng bắt đầu pha log nga).
b) - Chủng P3
- Vì theo đồ thị B, tôm chết ít nhất do chủng P3 ức chế Vibrio harveyi mạnh nhất
- Không nên dùng chủng P1 sản suất men vi sinh.
- Vì theo sơ đồ B, nuôi tôm chỉ có P 1 và Vibrio harveyi vẫn làm tôm chết rất nhiều => chủng
P1 ức chế Vibrio harveyi kém nhất.
Điểm
0,25
0, 5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 9: (2,0 điểm) Virut
a) Nêu sự khác biệt về quá trình “cởi vỏ” capsit của phagơ và virut kí sinh ở động vật. Nếu bơm
prôtôn của tế bào chủ không hoạt động sẽ ảnh hưởng như thế nào đến quá trình nhân lên của
virut?
b) Hãy phân biệt quá trình phiên mã và quá trình sao chép trong tế bào chủ của virut chứa hệ gen
ARN(+) với virut chứa hệ gen ADN về: nơi phiên mã, enzim dùng cho phiên mã, nơi sao chép,
enzim dùng cho sao chép. Quá trình phiên mã có trùng với quá trình sao chép không ?
Hướng dẫn chấm
Phagơ
Virut ký sinh ở động vật
Sau khi hấp phụ, phagơ tiêm ADN Sau khi hấp phụ, virut động vật xâm nhập vào
của nó vào tế bào, còn vỏ capsit để lại tế bào mang theo cả Axit Nu và vỏ capsit (cởi
bên ngoài tế bào (cởi vỏ bên ngoài tế vỏ bên trong tế bào chủ).
bào chủ)
Phagơ cởi vỏ không cần enzim của lizôxôm của TB chủ hoạt động phân giải vỏ
lizôxôm của TB chủ
capsit để giải phóng axit nuclêic.
- Nếu bơm prôtôn không hoạt động, môi trường lizôxôm không bị axit hóa, các enzyme
không được hoạt hóa để phân giải capsit thì axit nucleic của virut động vật không được giải
phóng khỏi vỏ capsit dẫn đến virut động vật không nhân lên được.
Điểm
0,25
0,25
0,5
b)
Virut ARN (+)
Virut ADN
0,25
Nơi phiên mã
Trong tế bào chất
Trong nhân tế bào
0,25
Enzim dùng
ARN polimeraza phụ thuộc
ARN polimeraza phụ thuộc
cho phiên mã
ARN của virut
ADN của tế bào
0,25
Nơi sao chép
Trong tế bào chất
Trong nhân tế bào
0,25
Enzim dùng
ARN polimeraza phụ thuộc
ADN polimeraza phụ thuộc
cho sao chép
ARN của tế bào
ADN của virut
Câu 10: (2,0 điểm)
Trong đáp ứng miễn dịch dịch thể và đáp ứng dị ứng đều có sự xâm nhập của kháng nguyên, hình
thành tương bào và tạo ra kháng thể.
a) Nêu những khác biệt trong hai loại đáp ứng này.
b) Một số người có đáp ứng dị ứng quá mức đối với thuốc kháng sinh penicillin có thể tử vong
trong vòng vài phút sau khi tiêm chất này vào cơ thể. Giải thích.
Hướng dẫn chấm
Điểm
a) - Trong đáp ứng dịch thể:
+ Kháng nguyên gây ra hoạt hóa tế bào B tạo ra tương bào và tế bào nhớ. Tương bào sản 0,25
xuất ra kháng thể IgG.
+ Kháng thể IgG lưu hành trong máu và gắn với kháng nguyên làm bất hoạt kháng nguyên 0,5
qua phản ứng trung hòa, opsonin hóa, hoạt hóa bổ thể. Tế bào nhớ tạo ra trí nhớ miễn dịch.
- Trong đáp ứng dị ứng:
+ Dị ứng nguyên (kháng nguyên) gây ra hoạt hóa tế bào B tạo ra tương bào. Tương bào sản
xuất ra kháng thể IgE
0,25
+ Kháng thể IgE gắn vào thụ thể trên các dưỡng bào (tế bào phì). Nếu gặp lại dị ứng
nguyên đó, kháng thể IgE trên dưỡng bào nhận diện và gắn với dị ứng nguyên, từ đó kích hoạt 0,5
dưỡng bào giải phóng ra histamin và các chất khác gây ra các triệu chứng dị ứng
b) Penicillin gây ra phản ứng toàn thân nguy cấp ở những người dị ứng quá mức đối với chất
này. Phản ứng thể hiện qua sự mất hạt trên diện rộng, giải phóng lượng lớn histamin và các
chất gây dị ứng khác gây giãn tức thời các mạch máu ngoại vi làm tụt huyết áp, gây ra tử vong
0,5 -
Mẫu phiếu đăng ký dự thi kỹ năng nghề quốc gia
Ảnh
(03x04 cm)CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------PHIẾU ĐĂNG KÝ THAM DỰ
ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG NGHỀ QUỐC GIANghề …………………………………………………… .......
Bậc trình độ kỹ năng nghề ……………………………………………..........
Họ và tên: Ngày tháng năm sinh:..............................
CCCD/CMND/Hộ chiếu số: .. .……Ngày cấp: ..................... Nơi cấp: …………........................................................
Địa chỉ liên hệ: .......
Điện thoại: .......
E.mail: .......
Xin gửi kèm theo phiếu đăng ký này các giấy tờ chứng minh đáp ứng được một trong những điều kiện để tham dự đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia tương ứng với nghề và bậc trình độ kỹ năng nghề đăng ký như sau:
1. Bản chụp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 và hợp đồng lao động hoặc giấy xác nhận quá trình làm việc kể từ khi có chứng chỉ đó
2. Bản chụp chứng chỉ sơ cấp/chứng chỉ nghề và hợp đồng lao động hoặc giấy xác nhận quá trình làm việc kể từ khi có chứng chỉ đó
3. Bản chụp bằng tốt nghiệp trung cấp nghề/bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc giấy xác nhận học xong chương trình trung cấp nghề/học xong chương trình trung cấp chuyên nghiệp
4. Bản chụp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 2 và hợp đồng lao động hoặc giấy xác nhận quá trình làm việc kể từ khi có chứng chỉ đó
5. Bản chụp bằng nghề/bằng công nhân kỹ thuật và hợp đồng lao động hoặc giấy xác nhận quá trình làm việc kể từ khi có bằng đó
6. Bản chụp bằng tốt nghiệp trung cấp nghề/bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp và hợp đồng lao động hoặc giấy xác nhận quá trình làm việc kể từ khi có chứng chỉ đó
7. Bản chụp bằng tốt nghiệp cao đẳng nghề/bằng tốt nghiệp cao đẳng hoặc giấy xác nhận học xong chương trình cao đẳng nghề/học xong chương trình cao đẳng
8. Bản chụp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 3 và hợp đồng lao động hoặc giấy xác nhận quá trình làm việc kể từ khi có chứng chỉ đó
9. Bản chụp bằng tốt nghiệp cao đẳng nghề/bằng tốt nghiệp cao đẳng và hợp đồng lao động hoặc giấy xác nhận quá trình làm việc kể từ khi có bằng đó
10. Bản chụp bằng tốt nghiệp đại học hoặc giấy xác nhận học xong chương trình đại học
11. Bản chụp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 4 và hợp đồng lao động hoặc giấy xác nhận quá trình làm việc kể từ khi có chứng chỉ đó
12. Bản chụp bằng tốt nghiệp đại học và hợp đồng lao động hoặc giấy xác nhận quá trình làm việc kể từ khi có bằng tốt nghiệp đó
13. Bản chụp hợp đồng lao động hoặc giấy xác nhận quá trình làm việc
14. Bản chụp giấy tờ ghi nhận/chứng nhận thành tích, huy chương tại hội thi tay nghề ASEAN
…...., ngày ... tháng ... năm 201..
NGƯỜI KHAI
(Ký và ghi rõ họ và tên)
Ghi chú:
- Đối với Bậc 2 và bậc 3: Người tham gia đánh giá thì tích dấu “X” vào ô tương ứng giấy tờ đủ điều kiện dự thi đồng thời phô tô giấy tờ đó kèm theo bao gồm cả chứng minh thư hoặc thẻ căn cước, ghi đầy đủ các thông tin vào phiếu đăng ký, kèm theo hoặc giấy xác nhận thời gian công tác tại đơn vị đang công tác tại doanh nghiệp theo đúng chuyên ngành mình dự thi.
- Đối với bậc 1: Phô tô chứng minh thư hoặc thẻ căn cước, ghi đầy đủ các thông tin vào phiếu đăng ký.
1
- SỞ GD & ĐT THANH HÓA ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG MÔN THI THPT QG TRƯỜNG THPT LÊ LỢI NĂM HỌC 2017 - 2018 Môn: Vật lý – Lớp 12 Lần: 1 Đề chính thức Gồm có 4 trang Thời gian: 50 phút (không kể thời gian giao đề) Câu 1: Một vật nhỏ dao động điều hòa có biên độ Α, chu kì dao động T, ở thời điểm ban đầu t 0 = 0 vật đang ở vị trí biên. Quãng đường mà vật đi được từ thời điểm ban đầu đến thời điểm T/3 là A. 0,5A. B. 2A. C. 0,25A. D. 1,5A. Câu 2: Sự cộng hưởng xảy ra khi A. biên độ dao động vật tăng lên do có ngoại lực tác dụng B. tần số lực cưỡng bức bằng tần số dao động riêng của hệ. C. lực cản của môi trường rất nhỏ. D. biên độ dao động cưỡng bức bằng biên độ dao động của hệ Câu 3: Tốc độ truyền sóng cơ phụ thuộc A. năng lượng của sóng B. tần số dao động. C. môi trường truyền sóng. D. bước sóng λ. Câu 4: Gọi λ là bước sóng. Xét sóng truyền trên dây đàn hồi dài vô hạn, khoảng cách gi ữa 2 g ợn sóng lồi kề nhau là A. l . 4 B. l . 2 C. λ. D. 2λ. Câu 5: Một vật dao động điều hòa có đồ thị vận tốc như hình vẽ. Nhận định nào sau đây đúng? A. Li độ tại Α và Β giống nhau B. Vận tốc tại C cùng hướng với lực hồi phục. C. Tại D vật có li độ cực đại âm. D. Tại D vật có li độ bằng 0. Câu 6: Biên độ dao động khi có sự cộng hưởng cơ phụ thuộc vào Α. tần số ngoại lực tác dụng vào vật. Β. cường độ ngoại lực tác dụng vào vật. C. tần số riêng của hệ dao động. D. lực cản của môi trường Câu 7: Khi sóng cơ truyền từ môi trường này sang môi trường khác, đại lượng nào sau đây không thay đổi? Α. Bước sóng λ. Β. vận tốc truyền sóng C. Biên độ dao động D. Tần số dao động Câu 8: Khi cường độ âm tăng gấp 100 lần thì mức cường độ âm sẽ tăng thêm Α. 20 dB Β. 100 dB C. 2 dB D. 10 dB http://dethithpt.com – Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất Câu 9: Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương thẳng đứng, ở vị trí cân bằng lò xo dãn một đoạn x0. Hợp lực của trọng lực và lực đàn hồi tác dụng vào vật có độ lớn bằng tr ọng l ực khi vật ở vị trí A. mà lò xo có độ dãn bằng 2x0. B. cân bằng C. lò xo có chiều dài ngắn nhất D. lò xo có chiều dài lớn nhất Câu 10: Xét một sóng ngang truyền trên một sợi dây đàn hồi có bước sóng bằng chiều dài dây. Trên dây có sóng dừng nếu A. một đầu cố định, đầu kia tự do với số nút sóng bằng 3 B. hai đầu cố định với số nút sóng bằng 3. C. hai đầu cố định với số nút sóng bằng 2. D. một đầu cố định, đầu kia tự do với số nút sóng bằng 2 Câu 11: Trong quá trình dao động điều hòa của con lắc đơn. Nhận định nào sau đây sai? A. Khi quả nặng ở điểm giới hạn, lực căng dây treo có độ lớn nhỏ hơn trọng lượng của vật B. Độ lớn của lực căng dây treo con lắc luôn lớn hơn trọng lượng vật C. Chu kỳ dao động của con lắc không phụ thuộc vào biên độ dao động của nó D. Khi góc hợp bởi phương dây treo còn lắc và phương thẳng đứng giảm, tốc độ của quả nặng sẽ tăng Câu 12: Biên độ dao động khi có sự cộng hưởng cơ phụ thuộc vào A. tần số ngoại lực tác dụng vào vật. B. pha ban đầu của ngoại lực tác dụng vào vật. C. sự chênh lệch giữa tần số cưỡng bức và tần số riêng của hệ dao động. D. lực cản của môi trường Câu 13: Con lắc lo xo treo thẳng đứng dao động điều hòa với tần số 3 Hz. Nếu gắn thêm vào vật nặng một vật khác có khối lượng lớn gấp 3 lần khối lượng của vật nặng thì tần số dao động mới sẽ là A. 1,5 Hz B. 3 Hz C. 0,5 Hz D. 9 Hz Câu 14: Một con lắc đơn gồm một hòn bi nhỏ khối lượng m, treo vào một s ợi dây không giãn, kh ối lượng sợi dây không đáng kể. Khi con lắc đơn này dao động với chu kỳ 3s thì hòn bi chuy ển đ ộng trên một cung tròn dài 4 cm. Thời gian để hòn bi đi được 2 cm kể từ VTCB là A. 1,5 s B. 0,25 s C. 0,5 s D. 0,75 s Câu 15: Phương trình dao động của hai dao động điều hòa cùng phương có li đ ộ l ần l ượt là: æ 2p ö x1 =3cos çpt + ÷(cm) và x2 =4cos ( pt +a ) (cm). Biên độ dao động tổng hợp bằng 5 khi α có giá 3 ø è trị là http://dethithpt.com – Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất A. 105p . 180 B. p . 3 C. 7p . 6 D. - p . 6 Câu 16: Một sóng cơ học có tần số 500Hz truyền đi với tốc độ 250 m/s. Độ lệch pha giữa hai điểm gần nhau nhất trên cùng đường truyền sóng là A. 6,25 cm p khi khoảng cách giữa chúng bằng 4 B. 0,16 cm C. 400 cm D. 12,5 cm Câu 17: Giả sử A và Β là hai nguồn sóng kết hợp có cùng phương trình dao động là u = Acosωt. Xét điểm M bất kỳ trong môi trường cách A một đoạn d 1 và cách B một đoạn d2. Độ lệch pha của hai dao động của hai sóng khi đến M là: p ( d 2 - d1 ) A. Dj = . 2l B. Dj = 2p ( d 2 - d1 ) . l C. Dj = 2p ( d 2 +d1 ) p ( d 2 +d1 ) . D. Dj = l 2l . Câu 18: Trên sợi dây có chiều dài l , hai đầu cố định, đang có sóng dừng. Trên dây có một bụng sóng. Biết tốc độ truyền sóng trên dây là v không đối. Tần số của sóng là. A. 2v . l B. v . 2l C. v . l D. v . 4l Câu 19: Con lắc đơn có chiều dài 1 m, g = 10(m/s 2), chọn gốc thế năng tại vị trí cân bằng. Con lắc dao động với biên độ góc α0 = 60. Tốc độ của vật tại vị trí mà thế năng bằng 3 lần động năng bằng Α. 0,165 m/s Β. 2,146 m/s C. 0,612 m/s D. 0,2 m/s Câu 20: Một con lắc lò xo treo theo phương thẳng đứng dao động điều hòa với biên đ ộ 4 cm. Khi vật ở vị trí lò xo dãn 2 cm thì động năng bằng ba lần thế năng. Khi lò xo dãn 6 cm thì Α. vận tốc bằng 0. Β. động năng bằng ba lần thế năng. C. động năng bằng thế năng. D. động năng cực đại. Câu 21: Dao động tổng hợp của hai dao động cùng phương, cùng tần số, cùng biên độ, có biên độ bằng biên độ của mỗi dao động thành phần khi hai dao động thành phần Α. Ngược pha Β. cùng pha C. lệch pha nhau 600. D. lệch pha nhau 1200. Câu 22: Tại một điểm O trên mặt thoáng của chất lỏng yên lặng, ta tạo ra một dao động điều hòa vuông góc với mặt thoáng có chu kì 0,5s. Từ O có các vòng tròn lan truyền ra xa xung quanh, khoảng cách hai vòng liên tiếp là 0,5m. Vận tốc truyền sóng nhận giá trị nào trong các giá trị sau: Α. 1,5m/s Β. 1m/s C. 2,5m/s D. 1,8m/s Câu 23: Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A, B dao đ ộng với tần số f = 15Hz và cùng pha. Tại một điểm M cách A, B nh ững kho ảng d 1 = 16cm; d2 = 20cm, sóng có biên độ cực tiểu. Giữa M và đường trung trực của AB có hai dãy c ực đ ại. V ận t ốc truy ền sóng trên mặt nước là http://dethithpt.com – Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất Α. 24cm/s Β. 48 cm/s C. 20 cm/s D. 60 cm/s Câu 24: Một con lắc lò xo treo thẳng đứng (m = 250 g, k = 100 N/m). Kéo v ật xu ống d ưới theo phương thẳng đứng đến vị trí lò xo dãn 7,5 cm rồi thả nhẹ. Chọn gốc t ọa đ ộ ở v ị trí cân b ằng, tr ục tọa độ thẳng đứng, chiều dương hướng lên, gốc thời gian là lúc thả vật. Lấy g = 10(m/s 2). Phương trình dao động của vật là A. x = 7,5cos20t(cm) B. x = 5cos20t(cm) C. x = 5cos(20t + π) (cm) D. x = 7,5cos(20t - π) (cm) Câu 25: Một con lắc đơn có m = 200 g, chiều dài l = 40 cm. Kéo vật ra một góc α0 = 600 so với phương thẳng đứng rồi thả ra. Tìm tốc độ của vật khi lực căng dây treo là 4 N. Cho g = 10(m/s2) A. 3 m/s B. 2 m /s C. 4 m/s D. 1 m/s Câu 26: Hai dao động cùng phương, cùng tần số, có biên độ lần lượt là Α và A 3 . Biên độ dao động tổng hợp bằng 2A khi độ lệch pha của hai dao động bằng A. 300. B. 900. Câu 27: Cho phương trình sóng dừng: u = 2cos C. 1200. D. 600. 2p x.cos10πt (trong đó x tính bằng cm, t tính bằng l s). Điểm M dao động với biên độ 1 cm cách bụng gần nó nhất 8 cm. Tốc độ truyền sóng là A. 80 cm/s B. 480 cm/s C. 240 cm/s D. 120 cm/s Câu 28: Hai chất điểm dao động điều hòa trên cùng một trục Ox, coi trong quá trình dao đ ộng hai chất điểm không va chạm vào nhau. Biết phương trình dao động của hai chất điểm lần lượt là: x 1 = 10cos(4πt + π/3) cm và x2 = 10 2 cos(4πt + π/12) cm. Hai chất điểm cách nhau 5cm ở thời điểm lần thứ 2017 kể từ lúc t = 0 lần lượt là: A. 1008s B. 6041/8s C. 2017/8s D. 2017/12 s. Câu 29: Hai nguồn kết hợp A, Β trên mặt nước cách nhau một đoạn AB = 7λ (λ là b ước sóng) dao động với phương trình u A = uB = cosωt. Trên đoạn AB, số điểm có biên độ cực đại và ngược pha với hai nguồn (không kể hai nguồn) là A. 8. B. 7. C. 10. D. 14. Câu 30: Hai chất điểm dao động điều hòa cùng tần số trên hai trục tọa đ ộ Ox và Oy vuông góc v ới nhau (O là vị trí cân bằng của cả hai chất điểm). Biết phương trình dao động của hai chất điểm lần pö pö æ æ lượt là x =4 cos ç5pt + ÷cm và y =6 cos ç5pt + ÷cm. Khi chất điểm thứ nhất có li độ x = -2 3 2ø 6ø è è cm và đang đi theo chiều âm thì khoảng cách giữa hai chất điểm là Α. 15 cm Β. 7 cm C. 2 3 cm D. 39 cm. Câu 31: Tại mặt nước nằm ngang có hai nguồn kết hợp A, B dao động theo phương thẳng đ ứng với cùng phương trình u1, u2 với phương trình u1 = u2 = asin(40πt + π). Hai nguồn đó tác động lên hai http://dethithpt.com – Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất điểm A, B cách nhau 18cm. Biết v = 200 cm/s. Gọi C và D là hai điểm sao cho ABCD là hình vuông. Số điểm dao động với biên độ cực tiểu trên đoạn C, D là: Α. 4. Β. 3. C. 2. D. 1. Câu 32: Một con lắc lò xo treo thẳng đứng (m = 250 g; k = 100 N/m). Đ ưa vật lên trên theo ph ương thẳng đứng đến vị trí lò xo dãn 0,5 cm rồi thả nhẹ. Lấy g = 10 m/s 2. Tốc độ trung bình của vật trong thời gian từ lúc buông vật đến lúc lò xo dãn 3,5 cm lần thứ 2 là A. 23,9 cm/s B. 28,6 cm/s C. 24,7 cm/s D. 19,9 cm/s Câu 33: Trên bề mặt chất lỏng có hai nguồn kết hợp Α và Β cách nhau 100 cm dao động ngược pha, cùng chu kì 0,1 s. Biết tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng v = 3 m/s. Xét điểm M nằm trên đường thẳng vuông góc với ΑB tại Β. Để tại M có dao động v ới biên đ ộ c ực ti ểu thì M cách B m ột đoạn nhỏ nhất bằng A. 15,06 cm B. 29,17 cm C. 20 cm D. 10,56 cm Câu 34: Một con lắc đơn treo trong thang máy ở nơi có gia tốc trọng trường g = 10(m/s 2). Khi thang máy đứng yên con lắc dao động với chu kì 2 s. N ếu thang máy đang có gia t ốc và chi ều d ương hướng lên với độ lớn a = 4,4m /s2 thì động năng của con lắc biến thiên với chu kì là A. 25 s. 36 B. 5 s. 3 C. 5 s. 6 D. 1,8s. Câu 35: Một con lắc lò xo treo thẳng đứng (m = 250 g, k = 100 N/m). Đ ưa v ật lên trên theo ph ương thẳng đứng đến vị trí lò xo dãn 0,5 cm rồi thả nhẹ. Lấy g = 10m/s 2. Tốc độ trung bình của vật trong thời gian từ lúc buông vật đến lúc lò xo dãn 3,5 cm lần thứ 2 là A. 23,9 cm/s B. 28,6 cm/s C. 24,7 cm/s D. 19,9 cm/s Câu 36: Lò xo có khối lượng không đáng kể, độ cứng k = 30 N/m. Vật M = 200 g có th ể tr ượt không ma sát trên mặt phẳng nằm ngang. Hệ đang ở trạng thái cân bằng, dùng một v ật m = 100 g bắn vào M theo phương nằm ngang với vận tốc v 0 = 3 m/s có xu hướng là cho lò xo nén lại. Sau va chạm hai vật dính vào nhau và cùng dao động điều hoà. Xác định thời điểm lò xo dãn 8 cm lần thứ nhất. A. 0,39s B. 0,38s C. 0,41s D. 0,45s Câu 37: Hai nguồn phát sóng âm S1, S2 cách nhau 2m phát ra hai dao động âm cùng tần số f = 425Hz và cùng pha ban đầu. Người ta đặt ống nghe tại M nằm trên đường trung trực của S 1, S2 cách trung điểm O của nó một đoạn 4m thì nghe âm rất to. Dịch ống nghe dọc theo đường thẳng vuông góc với OM đến vị trí N thì thì hầu như không nghe thấy âm nữa. Biết t ốc đ ộ truy ền âm trong không khí là 340m/s. Đoạn MN bằng A. 0,4m B. 0,84m C. 0,48m D. 0,8m Câu 38: Một lò xo nhẹ cách điện có độ cứng k = 50 N/m một đầu cố định, đầu còn lại gắn vào quả cầu nhỏ tích điện q = +5μC. Khối lượng m = 200 gam. Quả cầu có thể dao động không ma sát d ọc http://dethithpt.com – Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất theo trục lò xo nằm ngang và cách điện. Tại thời điểm ban đầu t = 0 kéo v ật t ới v ị trí lò xo giãn 4 cm rồi thả nhẹ đến thời điểm t = 0,2 s thì thiết lập điện trường không đổi trong thời gian 0,2 s, bi ết điện trường nằm ngang dọc theo trục lò xo hướng ra xa điểm cố định và có độ lớn E = 10 5V/ m. Lấy g = π2 = 10(m/ s2). Trong quá trình dao động thì tốc độ cực đại mà quả cầu đạt được là Α. 25π(cm/s) Β. 20π(cm/s) C. 30π(cm/s) D. 19π(cm/s) Câu 39: Tại 2 điểm A, B cách nhau 13cm trên mặt nước có 2 nguồn sóng đ ồng b ộ, t ạo ra sóng m ặt nước có bước sóng là 1,2cm. M là điểm trên mặt nước cách A và B lần l ượt là 12cm và 5cm. N đ ối xứng với M qua AB. Số hyperbol cực đại cắt đoạn MN là: Α. 0. Β. 3. C. 2. D. 4. Câu 40: Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương thẳng đứng, gốc O ở VTCB. Tại các thời điểm t1, t2, t3 lò xo dãn a cm, 2a cm, 3a cm tương ứng với tốc độ của vật là v 8 cm/ s, v 6 cm/ s, v 2 cm/ s. Tỉ số giữa thời gian lò xo nén và lò xo dãn trong một chu kỳ gần với giá trị nào nhất: A. 0,7 B. 0,5 C. 0,8 D. 0,6 http://dethithpt.com – Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất SỞ GD & ĐT THANH HÓA ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG MÔN THI THPT QG TRƯỜNG THPT LÊ LỢI NĂM HỌC 2017 - 2018 Môn: Vật lý – Lớp 12 Lần: 1 Thời gian: 50 phút (không kể thời gian giao đề) Câu 1: T T 2p 2 p = (rad / s) Ta có Dt = s ® Dj =Dt.w = . 3 3 T 3 Lúc t o = 0 , vật đang ở vị trí biên Dựa vào hình vẽ, ta thấy A Quãng đường vật đi được là S =A + =1,5A ( cm ) 2 Đáp án D Câu 2: Sự cộng hưởng xảy ra khi tần số lực cưỡng bức bằng tần số dao động riêng của hệ Đáp án B Câu 3: Tốc độ truyền sóng cơ phụ thuộc môi trường truyền sóng Đáp án C Câu 4: Khoảng cách giữa 2 gợn sóng lồi kề nhau là λ Đáp án C Câu 5: Tại D vật có li độ cực đại âm. Đáp án C Câu 6. Biên độ dao động khi có sự cộng hưởng cơ phụ thuộc vào lực cản của môi trường Đáp án D Câu 7: Khi sóng cơ truyền từ môi trường này sang môi trường khác thì tần số dao động sẽ không thay đổi Đáp án D Câu 8: http://dethithpt.com – Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất Khi cường độ tăng gấp 100 lần thì mức cường độ câm sẽ tăng thêm 20 dB Đáp án A Câu 9. Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương thẳng đứng, ở vị trí cân b ằng lò xo dãn một đoạn x0. Hợp lực của trọng lực và lực đàn hồi tác dụng vào v ật có đ ộ l ớn b ằng tr ọng lực khi vật ở vị trí mà lò xo có độ dãn bằng 2 x 0 Đáp án A Câu 10. Hai đầu cố định với số nút sóng bằng 3. Đáp án B Câu 11: Trong quá trình dao động điều hóa của con lắc đơn, tại vị trí biên thì l ực căng dây nh ỏ h ơn trọng lượng của vật Đáp án B Câu 12: Biên độ dao động khi có sự cộng hưởng cơ phụ thuộc vào lực cản của môi trường Đáp án D Câu 13: Ban đầu f = 1 k =3Hz 2p m Khi gắn thêm vào vật nặng một vật nặng khác có m ' =3m thì tần số dao động mới sẽ là f'= 1 k 1 k 1 k f = = = =1,5Hz 2p m '+m 2 p 3m +m 2 p 4m 2 Đáp án A Câu 14: T Thời gian tương ứng t = =0, 25s 12 Đáp án B Câu 15: æ 2p ö x1 =3cos çpt + ÷cm và x 2 =4cos ( pt +a ) cm 3 ø è Biên độ dao động tổng hợp A = 5 cm khi hai dao động vuông pha http://dethithpt.com – Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất (A = ) A12 +A 22 Þ 2p p 7p - a =± Þ a = 3 2 6 Đáp án C Câu 16: v f =500Hz; v =250m / s Þ l = =0,5m =50cm f Từ Dj = 2px p l = Þ x = =6, 25cm l 4 8 Đáp án A Câu 17: Độ lệch pha của hai dao động của hai sóng khi đến M là: Dj = 2p( d 2 - d1 ) l Đáp án B Câu 18: Trên một sợi dây có chiều dài l, hai đầu cố định, đang có sóng dừng Ta có: l =k l v kv =k Þ f = 2 2f 2l Trên dây có một bụng sóng ( k =1) Þ f = v 2l Đáp án B Câu 19. Tốc độ cực đại của vật: v max =a 0 gl =0,331(m / s) Khi Wt =3Wd Þ | v |= v max =0,165(m / s) 2 Đáp án A Câu 20. http://dethithpt.com – Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất Ta có: A = 4 cm Khi động năng bằng ba lần thế năng Þ | x |= A =2cm 2 Khi lò xo dãn 6 cm Þ A +| x |=6cm Þ | x |=2cm = A 2 Þ Động năng bằng ba lần thế năng Đáp án B Câu 21. Ta có: x1 =A cos ( wt +j 1 ) ( cm ) và x 2 =A cos ( wt +j Þ x =x1 +x 2 =A cos ( wt +j 2 ) ( cm ) ) Mà: A = A12 +A 22 +2A1A 2 cos Dj = A 2 +A 2 +2.A.A cos Dj Þ Dj =1200 Đáp án D Câu 22: Từ O có các vòng tròn lan truyền ra xa xung quanh, khoảng cách hai vòng liên tiếp là 0,5m Þ l =0,5(m) Vận tốc truyền sóng: v = l 0,5 = =1(m / s) T 0,5 Đáp án B Câu 23: Hai nguồn kết hợp A và B dao động với tần số f = 15 Hz và cùng pha Tại M: d1 =16cm và d 2 =20cm , sóng có biên độ cực tiểu. Giữa M và đường trung trực của AB có 2 dãy cực đại Þ M nằm trên cực tiểu thứ 3 nên d 2 - d1 =2,5l Þ l =1,6cm Þ Tốc độ truyền sóng trên mặt nước: v =l .f =24cm / s Đáp án A Câu 24. Ta có: m =250g;k =100N / m;g =10m / s 2 ; w= Dl = k =20(rad / s) m mg =0,025m =2,5cm k http://dethithpt.com – Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất
- https://nguyenthienhuongvp77.violet.vn/ ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN: VĂN 8 Thời gian làm bài: 90 phút ĐỀ 1 Phần I:Trắc nghiệm:(2 điểm) Trong 8 câu hỏi sau, mỗi câu có 4 phương án trả lời A,B,C,D; trong đó chỉ có một phương án đúng. Hãy chọn phương án đúng để viết vào tờ giấy làm bài. Câu 1: Trong bài thơ”Quê hương”tác giả so sánh”cánh buồm”với hình ảnh nào? A. Con tuấn mã. C. Dân làng. B. Mảnh hồn làng. D.Quê hương. Câu 2: Phong trào”thơ mới”được ra đời trong thêi gian nào? A. Từ 1900 đến 1915. B. Từ 1932 đến 1945; C. Từ 1920 đến 1930. D. Từ 1945 đến 1954. Câu 3: Biện pháp nghệ thuật nào được tác giả sử dụng trong câu thơ sau? “Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã Phăng mái chèo mạnh mẽ vượt trường giang” (“Quê hương”- Tế Hanh) A. Nhân hóa C. Ẩn dụ B. So sánh D. Hoán dụ Câu 4: Câu sau:”Trẫm rất đau xót về việc đó không thể không dời đổi.”thuộc kiểu câu gì? A. Câu phủ định. C. Câu nghi vấn. B. Câu cảm thán D. Câu trần thuật. Câu 5: Câu nào sau đây thực hiện hành động cầu khiến? A. Em muốn cả anh cùng đi nhận giải. B. Cây bút đẹp quá! C. Bẩm... quan lớn... đê vỡ mất rồi! D. Khúc đê này hỏng mất. Câu 6. Trong những câu sau câu nào không phải là câu khẳng đÞnh? A. Tôi giật sững người. B. Chẳng hiểu sao tôi phải bám chặt lấy tay mẹ. C. Tôi nhìn như thôi miên vào dòng chữ đề trên bức tranh: Anh trai tôi. D. Vậy mà dưới mắt tôi thì.... Câu 7: Dựa vào hiểu biết của em về luận điểm, hãy lựa chọn câu trả lời đúng: A. Luận điểm là vấn đề đưa ra giải quyết trong bài văn nghị luận. B. Luận điểm là một phần của vấn đề được đưa ra giải quyết trong văn bản nghị luận. C. Luận điểm là những tư tưởng, quan điểm, chủ trương cơ bản mà người viết, người nói đưa ra trong bài văn nghị luận. D. Luận điểm là kể về một vấn đề trong bài văn nghị luận. Câu 8: Yếu tố nào thể hiện quan điểm tư tưởng của bài văn nghị luận? A. Luận điểm B. Luận cứ C. Lập luận Phần II: Tự luận (8điểm) Câu 1: (2 điểm) Trình bày cảm nhận của em về đoạn văn sau: Huống chi ta cùng các ngươi sinh phải thời loạn lạc, lớn gặp buổi gian nan. Ngó thấy sứ giặc đi lại nghênh ngang ngoài đường, uốn lưỡi cú diều mà sỉ mắng triều đình, đem thân dê chó mà bắt nạt tể phụ, thác mệnh Hốt Tất Liệt mà đòi ngọc lụa để thoả lòng tham không cùng, giả hiệu Vân Nam Vương mà thu bạc vàng, để vét của kho có hạn. Thật khác nào như đem thịt mà nuôi hổ đói, sao cho khỏi để tai vạ về sau! (Hịch tướng sĩ -Trần Quốc Tuấn) Câu 2: (5 điểm) Chứng minh 2 bài thơ”Quê hương”của Tế Hanh và”Khi con tu hú”của Tố Hữu đã biểu hiện rõ tình cảm thiết tha của hai nhà thơ với thiên nhiên đất nước -------------------HẾT------------------- 1 https://nguyenthienhuongvp77.violet.vn/ ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN: VĂN 8 Thời gian làm bài: 90 phút ĐỀ 2 Câu 1 (3,0 điểm) Cho đoạn văn: Huống chi ta cùng các ngươi sinh phải thời loạn lạc, lớn gặp buổi gian nan. Ngó thấy sứ giặc đi lại nghênh ngang ngoài đường, uốn lưỡi cú diều mà sỉ mắng triều đình, đem thân dê chó mà bắt nạt tể phụ, thác mệnh Hốt Tất Liệt mà đòi ngọc lụa, để thỏa lòng tham không cùng, giả hiệu Vân Nam Vương mà thu bạc vàng, để vét của kho có hạn. Thật khác nào như đem thịt mà nuôi hổ đói, sao cho khỏi để tai vạ về sau! (Ngữ văn 8, tập 2, trang 57) a) Đoạn văn trích trong tác phẩm nào? Do ai sáng tác? b) Tác phẩm được viết trong hoàn cảnh nào của đất nước? Mục đích của tác giả khi viết tác phẩm đó? c) Trình bày nội dung chính của đoạn văn và nêu biện pháp nghệ thuật tiêu biểu được sử dụng trong đoạn văn trên. Câu 2 (2,0 điểm) a) Hành động nói là gì? Có mấy cách thực hiện hành động nói? b) Câu văn sau đây thuộc kiểu câu phân loại theo mục đích nói nào? Thực hiện hành động nói gì? - Anh phải hứa với em không bao giờ để chúng ngồi cách xa nhau… (Khánh Hoài) Câu 3 (5,0 điểm) Có ý kiến cho rằng: bài thơ”Quê hương”đã thể hiện tình yêu quê hương tha thiết của nhà thơ Tế Hanh. Bằng hiểu biết của em về bài thơ Quê hương, hãy làm sáng tỏ ý kiến trên. -------------------HẾT------------------- 2 https://nguyenthienhuongvp77.violet.vn/ ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN: VĂN 8 Thời gian làm bài: 90 phút ĐỀ 3 Câu 1: (1đ) Chép lại chính xác bản dịch thơ bài thơ”Đi đường”của Hồ Chí Minh. Câu 2: (2đ) Những nét chung được thể hiện trong các văn bản: Chiếu dời đô của Lí Công Uẩn; Hịch tướng sĩ của Trần Quốc Tuấn và Nước đại Việt ta (Trích Bình Ngô đại cáo của Nguyễn Trãi) Câu 3: (1đ) Chỉ ra và phân tích giá trị của biện pháp tu từ trong những câu thơ sau đây: “Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ” (Quê hương- Tế Hanh) Câu 4:(6đ) Trình bày các luận điểm trong bài”Bàn luận về phép học”của La Sơn Phu Tử Nguyễn Thiếp, từ đó nêu suy nghĩ của em về mối quan hệ giữa học và hành. -------------------HẾT------------------- 3 https://nguyenthienhuongvp77.violet.vn/ ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN: VĂN 8 Thời gian làm bài: 90 phút ĐỀ 4 Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm) Câu 1. Người ta thường viết hịch khi nào? A. Khi đất nước có giặc ngoại xâm. B. Khi đất nước thanh bình. C. Khi đất nước phồn vinh. D. Khi đất nước vừa kết thúc chiến tranh. Câu 2. Ý nào nói đúng nhất các chức năng của thể hịch? A. Dùng để ban bố mệnh lệnh của nhà vua. B. Dùng để công bố kết quả một sự nghiệp. C. Dùng để trình bày với nhà vua sự việc, ý kiến hoặc đề nghị. D. Dùng để, cổ động, thuyết phục hoặc kêu gọi đấu tranh chống thù trong, giặc ngoài. Câu 3. Trần Quốc Tuấn sáng tác Hịch tướng sĩ khi nào? A. Trước khi quân Mông-Nguyên xâm lược nước ta lần thứ nhất (1257). B. Trước khi quân Mông-Nguyên xâm lược nước ta lần thứ hai (1285) C. Trước khi quân Mông-Nguyên xâm lược nước ta lần thứ ba (1287) D. Sau khi chiến thắng quân Mông- Nguyên lần thứ hai. Câu 4. Tác giả đẫ sử dụng biện pháp gì khi nêu gương các bậc trung thần nghĩa sĩ ở phần mở đầu? A. So sánh. B. Liệt kê. C. Cường điệu. D. Nhân hoá. Câu 5. Lí do nào khiến tác giả nêu gương đời trước và đương thời? A. Để tăng sức thuyết phục đối với các tì tướng. B. Để cho dẫn chứng nêu ra được đầy đủ. C. Để các tì tướng phải xem xét lại mình. D. Để chứng tỏ mình là người thông hiểu văn chương, sử sách. Câu 6. Đoạn văn nào thể hiện rõ nhất lòng yêu nước, căm thù giặc của Trần Quốc Tuấn? A. Ta thường tới bữa quên ăn, nửa đêm vỗ gối; ruột đau như cắt, nước mắt đầm đìa; chỉ căm tức chưa xả thịt lột da, nuốt gan uống máu quân thù. Dẫu cho trăm thân ta phơi ngoài nội cỏ, nghìn xác ta gói trong da ngựa, ta cũng vui lòng. B. Giặc với ta là kẻ thù không đội trời chung, các ngươi cứ điềm nhiên không biết rửa nhục, không lo trừ hung, không dậy quân sĩ; chẳng khác nào quay mũi giáo mà chịu đầu hàng, giơ tay không mà chịu thua giặc... C. Chẳng những thái ấp của ta không còn, mà bổng lộc các ngươi cũng mất; chẳng những gia quyến của ta bị tan, mà vợ con các ngươi cũng khốn; chẳng những xã tắc tổ tông ta bị giày xéo, mà phần mộ cha mẹ các ngươi cũng bị quật lên. D. Từ xưa các bậc trung thần nghĩa sĩ bỏ mạng vì nước, đời nào không có? Giả sử các bậc đó cứ khư khư theo thói nữ nhi thường tình, thì cũng chết già ở xó cửa, sao có thể lưu danh sử sách, cùng trời đất muôn đời bất hủ được. Câu 7. Trần Quốc Tuấn yêu cầu các tướng lĩnh phải thực hiện điều gì? A. Hành động đề cao bài học cảnh giác. B. Chăm chỉ huấn luyện cho quân sĩ, tập dượt cung tên. C. Tích cực tìm hiểu cuốn sách:”Binh thư yếu lược”. D. Gồm cả A, B và C. Câu 8. Trong Hịch tướng sĩ, Trần Quốc Tuấn đã kết hợp linh hoạt nhiều giọng điệu khác nhau. Đúng hay sai? A. Đúng B. Sai Phần II: Tự luận (8 điểm). Câu 1: So sánh ba thể loại Hịch, Chiếu, Cáo. Câu 2: Thuyết minh về một danh lam thắng cảnh của Việt Nam -------------------HẾT------------------4 https://nguyenthienhuongvp77.violet.vn/ ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN: VĂN 8 Thời gian làm bài: 90 phút ĐỀ 5 Câu 1 (2,0 điểm). a) Kể tên các kiểu câu phân theo mục đích nói? b) Xác định các kiểu câu phân theo mục đích nói có trong những câu dưới đây: Cái Tí chưa hiểu hết ý câu nói của mẹ, nó xám mặt lại và hỏi bằng giọng luống cuống: (1) – Vậy thì bữa sau con ăn ở đâu? (2) Câu 2 (3,0 điểm). Khi con tu hú gọi bầy Lúa chiêm đang chín, trái cây ngọt dần Vườn râm dậy tiếng ve ngân Bắp rây vàng hạt đầy sân nắng đào Trời trong càng rộng càng cao Đôi con diều sáo lộn nhào từng không… (SGK Ngữ Văn 8, tập 2, trang 19) a) Đoạn thơ trên trích trong bài thơ nào? Của tác giả nào? b) Bài thơ trên được viết theo thể thơ nào? c) Nêu ngắn gọn những đặc sắc về nghệ thuật và nội dung của đoạn thơ trên? Câu 3 (5,0 điểm). Nghị luận Tuổi trẻ và tương lai đất nước. -------------------HẾT------------------- 5 https://nguyenthienhuongvp77.violet.vn/ ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN: VĂN 8 Thời gian làm bài: 90 phút ĐỀ 6 Câu 1 (3 điểm): Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi: “Huống gì thành Đại La, kinh dô cũ của Cao Vương: Ở vào nơi trung tâm trời đất; được cái thế rồng cuộn hổ ngồi. Đã đúng nam bắc đông tây; lại tiện hướng nhìn sông dựa núi. Địa thế rộng mà bằng; đất đai cao mà thoáng. Dân cư khỏi chịu cảnh khốn khổ ngập lụt; muôn vật cũng rất phong phú tốt tươi. Xem khắp Đất Việt ta, chỉ nơi này là thắng địa. Thật là chốn hội tụ trọng yếu của bốn phương đất nước; cũng là nơi kinh đô bậc nhất trên đời”. (Ngữ văn 8- Tập 2) a. Đoạn văn trên trích từ văn bản nào? Tác giả là ai? b. Văn bản có đoạn văn trên được viết bằng thể loại gì? c. Đoạn văn trên sử dụng phương thức biểu đạt chính nào? d. Nội dung chính của đoạn văn trên là gì? Câu 2 (2 điểm): Xác định các kiểu câu và các hành động nói trong đoạn văn sau: “Với vẻ mặt băn khoăn, cái Tí lại bưng bát khoai chìa tận mặt mẹ (1): - Này, u ăn đi! (2) Để mãi! (3) U có ăn thì con mới ăn.(4) U không ăn con cũng không muốn ăn nữa.(5)” (Ngô Tất Tố) Câu 3 (5 điểm) Bài thơ”Quê hương”của Tế Hanh đã thể hiện tình yêu quê hương tha thiết, sâu nặng của nhà thơ khi xa quê. Qua bài thơ em hãy làm sáng tỏ ý kiến trên. -------------------HẾT------------------- 6 https://nguyenthienhuongvp77.violet.vn/ ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN: VĂN 8 Thời gian làm bài: 90 phút ĐỀ 7 Câu 1: (1.0 điểm) Đặt câu nghi vấn với chức năng sau: a. Chức năng cầu khiến. b. Chức năng bộ lộ tình cảm, cảm xúc. Câu 2: (3.0 điểm) a. Chép theo trí nhớ khổ cuối bài thơ Quê hương của Tế Hanh. b. Nêu cảm nhận của em về nội dung khổ thơ bằng đoạn văn từ 5 đến 7 câu. Câu 3: (6.0 điểm) Giới thiệu về món ăn trong ngày tết cổ truyền của người Việt Nam. -------------------HẾT------------------- 7 https://nguyenthienhuongvp77.violet.vn/ ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN: VĂN 8 Thời gian làm bài: 90 phút ĐỀ 8 PHẦN I: Trắc nghiệm (2,0 điểm) Hãy chọn phương án đúng và viết chữ cái đứng trước phương án đó vào bài làm. Câu 1. Bài thơ”Tức cảnh Pác Bó”thuộc thể thơ nào? A. Thất ngôn tứ tuyệt B. Ngũ ngôn tứ tuyệt C. Thất ngôn bát cú D. Song thất lục bát Câu 2. Thơ của tác giả nào được coi là gạch nối giữa hai nền thơ cổ điển và hiện đại Việt Nam? A. Trần Tuấn Khải B. Tản Đà C. Phan Bội Châu D. Phan Châu Trinh Câu 3. Tác phẩm nào dưới đây không thuộc thể loại nghị luận trung đại? A. Chiếu dời đô B. Hịch tướng sĩ. C. Nhớ rừng D. Bình Ngô đại cáo Câu 4. Đọc hai câu thơ sau và cho biết: Ngày hôm sau ồn ào trên bến đỗ- Khắp dân làng tấp nập đón ghe về (Tế Hanh), thuộc hành động nói nào? A. Hỏi B. Trình bày C. Điều khiển D. Bộc lộ cảm xúc Câu 5. Tác phẩm”Hịch tướng sĩ”được viết vào thời kì nào? A. Thời kì nước ta chống quân Tống B. Thời kì nước ta chống quân Thanh C. Thời kì nước ta chống quân Minh D. Thời kì nước ta chống quân Nguyên Câu 6. Giọng điệu chủ đạo của bài thơ”Nhớ rừng”của (Thế Lữ) là gì? A. Bay bổng, lãng mạn B. Thống thiết, bi tráng, uất ức C. Nhỏ nhẹ, trầm lắng D. Sôi nổi, hào hùng Câu 7. Yêu cầu về lời văn của bài giới thiệu một danh lam thắng cảnh là gì? A. Có tính hình tượng B. Có nhịp điệu, giàu cảm xúc C. Có tính hàm xúc D. Có tính chính xác và biểu cảm Câu 8. Dòng nào phù hợp với nghĩa của từ”thắng địa”trong câu:”Xem khắp đất Việt ta, chỉ nơi này là thắng địa.”(Chiếu dời đô)? A. Đất có phong cảnh đẹp B. Đất có phong thủy tốt C. Đất trù phú, giàu có D. Đất có phong cảnh và địa thế đẹp PHẦN II: Tự luận (8,0 điểm) Câu 1 (1,0 điểm) Em hãy cho biết: Để khẳng định chủ quyền độc lập dân tộc Nước Đại Việt ta, Nguyễn Trãi đã dựa vào các yếu tố nào? Câu 2 (2,0 điểm): Trình bày cảm nhận của em về đoạn thơ sau: “Nay xa cách lòng tôi luôn tưởng nhớ Màu nước xanh cá bạc, chiếc buồm vôi, Thoáng con thuyền rẽ sóng chạy ra khơi, Tôi thấy nhớ cái mùi nồng mặn quá!” (Quê hương – Tế Hanh) Câu 3 (5,0 điểm) Vẻ đẹp tâm hồn của Bác qua bài thơ Ngắm trăng. -------------------HẾT------------------8 https://nguyenthienhuongvp77.violet.vn/ ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN: VĂN 8 Thời gian làm bài: 90 phút ĐỀ 9 Câu 1: (3,0 điểm) Cho đoạn văn sau: "Ta thường tới bữa quên ăn, nửa đêm vỗ gối, ruột đau như cắt, nước mắt đầm đìa; chỉ căm tức chưa xả thịt, lột da, nuốt gan uống máu quân thù. Dẫu cho trăm thân này phơi ngoài nội cỏ, nghìn xác này gói trong da ngựa, ta cũng vui lòng". (Hịch tướng sĩ - Trần Quốc Tuấn) a. Đoạn văn trên gồm mấy câu? Mỗi câu được trình bày theo mục đích nói nào? b. Viết đoạn văn (6 - 8 câu) trình bày cảm nhận của em về tâm trạng của Trần Quốc Tuấn? c. Kể tên 2 văn bản nghị luận trung đại khác trong chương trình Ngữ văn 8 cũng nói về lòng yêu nước (Nêu rõ tên văn bản, tác giả) Câu 2: (2,0 điểm) Cho 2 câu sau: “Như nước Đại Việt ta từ trước Vốn xưng nền văn hiến đã lâu…” a) Chép những câu tiếp theo để hoàn thiện đoạn trích? b)”Nước Đại Việt ta”được trích trong tác phẩm nào? Tác giả là ai? c) Văn bản được viết theo thể loại nào? Em hiểu gì về thể văn cổ đó? Câu 3: (5,0 điểm) Cho câu thơ sau: “Ta nghe hè dậy bên lòng” a) Hãy chép tiếp các câu thơ còn lại để hoàn thành khổ thơ? b) Khổ thơ vừa chép trích trong tác phẩm nào? Tác giả nào? c) Đoạn văn có mấy câu cảm thán? Câu cảm thán đó dùng để thực hiện hành động nói là gì? d) Tiếng chim tu hú ở cuối bài có ý nghĩa gì? e) Viết đoạn văn khoảng 10 - 12 câu theo hình thức tổng phân hợp nêu cảm nhận về tâm trạng người tù qua khổ thơ vừa chép. -------------------HẾT------------------- 9 https://nguyenthienhuongvp77.violet.vn/ ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN: VĂN 8 Thời gian làm bài: 90 phút ĐỀ 10 Câu 1: (2,0 điểm) a. Nêu đặc điểm hình thức và chức năng chính của câu nghi vấn? b. Đặt hai câu nghi vấn dùng để: - Yêu cầu một người bạn cho mình mượn quyển sách. - Bộc lộ tình cảm, cảm xúc trước số phận của một nhân vật văn học. Câu 2: (1,0 điểm) Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi: ...”Lão Hạc ơi (1)! Lão hãy yên lòng mà nhắm mắt (2)! Lão đừng lo gì cho cái vườn của lão (3). Tôi sẽ cố giữ gìn cho lão (4). Ðến khi con trai lão về, tôi sẽ trao lại cho hắn và bảo hắn:”Ðây là cái vườn mà ông cụ thân sinh ra anh đã cố để lại cho anh trọn vẹn, cụ thà chết chứ không chịu bán đi một sào..."(5)”. (Trích”Lão Hạc”- Nam Cao.) Cho biết mỗi câu (2), (3), (4), (5) trong đoạn văn thực hiện hành động nói nào? Câu 3: (2,0 điểm) Trình bày cảm nhận của em về khổ thơ cuối bài thơ”Quê hương”của Tế Hanh. Câu 4: (5,0 điểm) Giới thiệu về một trò chơi dân gian mà em biết. -------------------HẾT------------------- 10
-
TRƯỜNG THPT CHUYÊN
NGUYỄN TẤT THÀNH TỈNH YÊN BÁI
ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ
Đề thi gồm 02 trang)
KỲ THI HỌC SINH GIỎI CÁC TRƯỜNG
THPT CHUYÊN KHU VỰC DUYÊN HẢI
VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
LẦN THỨ XI, NĂM HỌC 2017 – 2018
Môn thi: Sinh học - Lớp 10
Thời gian làm bài: 180 phút,
không kể thời gian giao đề
Câu 1 (2 điểm): Thành phần hóa học tế bào.
a. Các phân tử photpholipit khi hình thành lớp kép có sự tham gia của các lực liên kết nào?
b. Lúa mì mùa đông có cơ chế thích nghi như thế nào trong cấu tạo của lipid trong màng sinh chất
để sống qua mùa đông với nhiệt độ rất thấp?
c. Vì sao chất dự trữ năng lượng ngắn hạn lí tưởng trong tế bào động vật là glycôgen mà không phải
là đường glucozơ?
Câu 2 (2 điểm): Cấu trúc tế bào
a. Giả sử cho một tế bào nhân tạo chứa dung dịch lỏng bao trong màng có tính thấm chọn lọc được
ngâm vào cốc chứa một loại dung dịch khác. Màng thấm cho nước và đường đơn đi qua nhưng
không cho đường đôi đi qua.
- Kích thước tế bào nhân tạo có thay đổi hay không? Giải
thích.
- Các chất tan đã cho ở trên khuếch tán như thế nào?
b. Phân biệt hệ enzim có trong lizôxôm và perôxixôm về
nguồn gốc và chức năng. Giải thích tại sao trong nước tiểu
của người và linh trưởng có chứa axit uric còn các động vật
khác thì không?
Câu 3 (2 điểm): Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào (Đồng hóa)
Quan sát hình vẽ sau
a. Em hãy chú thích các thành phần (A), (B), (C).
b. Phân biệt chiều khuếch tán và số lượng ion H+ ở các bào quan
diễn ra cơ chế như hình bên ở tế bào thực vật?
c. Tại sao nếu không có oxi thì sự tổng hợp ATP trong ti thể của
tế bào bị đình trệ? Trong phương trình tổng quát của quá trình
hô hấp, O2 cuối cùng có mặt trong CO2 hay H2O? Giải thích.
Câu 4 (2 điểm): Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào (Dị hóa)
a. Vì sao khi tách clorophyl khỏi lục lạp và để trong ống nghiệm sau đó chiếu sáng sẽ xuất hiện hiện
tượng phát huỳnh quang màu đỏ da cam và tỏa nhiệt; nhưng khi chiếu sáng vào clorophyl trong tế
bào sống thì không xảy ra hiện tượng trên?
b. Theo em, chất nào là ranh giới giữa hai con đường vận chuyển electron vòng và không vòng?
Giải thích?
Câu 5 (2 điểm): Truyền tin tế bào + Phương án thực hành
a. Trong quá trình truyền tin, cùng một phân tử tín hiệu các tế bào khác nhau có những đáp ứng
khác nhau.Tại sao? Cùng một loại hoocmon là epinephrine tác động tới tế bào gan, tế bào cơ tim,
mạch máu ruột, mạch máu cơ vân thì các tế bào này đáp ứng như thế nào?
1
b. Điều gì sẽ xảy ra nếu một tế bào tạo ra các protein kinase-tyrosine thụ thể bị mất khả năng tạo
thành các phức kép (gồm hai chuỗi polipeptit)?
b. Có hai ống nghiệm: một ống đựng saccarôzơ, một ống đựng glucôzơ. Trình bày thí nghiệm để
xác định được ống nghiệm nào có chứa glucôzơ ?
Câu 6 (2 điểm): Phân bào (Lý thuyết và bài tập)
a.Thời điểm hình thành, thời gian tồn tại, vai trò của cyclin A, cyclin B trong chu kì tế bào?
b. Người ta tách một tế bào từ một mô đang nuôi cấy sang môi trường mới. Trong môi trường mới,
qua quá trình nguyên phân liên tiếp sau 13h7phút các tế bào đã sử dụng của môi trường 720 nhiễm
sắc thể đơn và lúc này quan sát thấy các nhiễm sắc thể đang ở trạng thái xoắn cực đại.
Tìm 2n? Biết thời gian của kỳ đầu : kỳ giữa : kỳ sau : kỳ cuối trong quá trình phân bào có tỉ lệ
3:2:2:3 tương ứng với 9/19 chu kỳ tế bào, trong đó kỳ giữa chiếm 18 phút.
Câu 7 (2 điểm): Cấu trúc, chuyển hóa vật chất của vi sinh vật
a. Tại sao nói vi khuẩn phản nitrat hóa sẽ kết thúc quá trình vô cơ hóa protein ở trong đất? Vi
khuẩn này có kiểu dinh dưỡng và kiểu hô hấp gì?
b. Ở đáy các ao hồ có các nhóm VSV phổ biến sau:
- Nhóm I: biến đổi SO42- thành H2S.
- Nhóm II: biến đổi NO3- thành N2.
- Nhóm III: biến đổi CO2 thành CH4.
- Nhóm IV: biến đổi cacbonhiđrat thành axit hữu cơ và biến đổi protein thành axitamin, NH3.
Dựa vào nguồn cacbon hãy nêu kiểu dinh dưỡng, loại vi sinh vật tương ứng của mỗi nhóm vi sinh
vật nêu trên. Giải thích.
Câu 8 (2 điểm): Sinh trưởng, sinh sản của vi sinh vật
Dịch nuôi cấy trực khuẩn uốn ván (chostridium tetani) đang ở pha lũy thừa:
+ Lấy 5ml đưa vào ống nghiệm A đem nuôi ở nhiệt độ 32 – 35oC thêm 15 ngày
+ Lấy 5 ml đưa vào ống nghiệm B nuôi ở nhiệt độ 32 – 35oC trong 24 giờ
Đun cả 2 ống dịch ở 80oC trong 20 phút; sau đó cấy cùng 1 lượng 0,1 ml dịch mỗi loại lên
môi trường phân lập dinh dưỡng có thạch ở hộp petri tương ứng (A và B) rồi đặt vào tủ ấm 32 –
35oC trong 24 giờ.
a. Số khuẩn lạc phát triển trên hộp petri A và B có gì khác nhau không? Vì sao?
b. Hiện tượng gì xảy ra khi để trực khuẩn uốn ván thêm 15 ngày .
c. Làm thế nào rút ngắn được pha tiềm phát trong nuôi cấy vi sinh vật?
Câu 9 (2 điểm): Virut
a. Hiện tượng tiềm tan là gì? Có thể giải thích về cơ chế tiềm tan như thế nào?
b. Hệ gen của virut cúm A gồm 8 phân tử ARN mạch đơn mã hóa cho 11 prôtêin virut. Các virut
cúm A được chia nhóm dựa vào hai kháng nguyên bề mặt: hemagglutinin (H) là kháng nguyên có
18 subtype khác nhau và neuraminidase (N) là kháng nguyên có 11 subtype khác nhau. Hãy so sánh
khả năng thích nghi của virut cúm A và virut HIV.
Câu 10 (2 điểm): Bệnh truyền nhiễm, miễn dịch
Phân tử MHC-I và phân tử MHC-II đóng vai trò chủ chốt trong việc trình diện kháng nguyên. Hãy
nêu sự khác biệt giữa hai phân tử này về nguồn gốc, chức năng, cơ chế và các hệ quả hoạt động
trong đáp ứng miễn dịch.
---Hết---
2
ĐÁP ÁN
Câu 1 (2 điểm): Thành phần hóa học tế bào.
a. Các phân tử photpholipit khi hình thành lớp kép có sự tham gia của các lực liên kết nào?
b. Lúa mì mùa đông có cơ chế thích nghi như thế nào trong cấu tạo của lipid trong màng sinh chất
để sống qua mùa đông với nhiệt độ rất thấp?
c. Vì sao chất dự trữ năng lượng ngắn hạn lí tưởng trong tế bào động vật là glycôgen mà không phải
là đường glucozơ?
Ý
Nội dung
Điểm
a
- Liên kết kị nước và tương tác Van de Waals giữa các mạch axit béo làm bền tổ chức 0.25
của các đuôi axit béo không phân cực xếp xít nhau.
- Liên kết hidro và ion làm ổn định tương tác giữa các đầu photpholipit phân cực với 0.25
nhau và với nước.
b
- Đối với lúa mì mùa đông khi nhiệt độ xuống thấp, màng sinh chất phải giữ được 0,25
trạng thái bán lỏng để thực hiện chức năng sinh học.
- Do đó lipit phải chứa các axit béo không no với các nối đôi, nên nhiệt độ thấp, đuôi
của chúng không bó chặt, do đó màng sinh chất không bị rắn lại, vẫn giữ được trạng 0,25
thái bán lỏng.
c
- Đường glucôzơ là loại đường đơn rất dễ bị ôxi hóa tạo năng lượng. Mặt khác chúng 0,25
có tính khử, dễ hòa tan trong nước và bị khuếch tán qua màng tế bào nên rất dễ bị hao
hụt.
- Glycôgen là chất dự trữ ngắn hạn, tích trữ ở gan và cơ của cơ thể động vật. Động vật
thường xuyên hoạt động, di chuyển nhiều => cần nhiều năng lượng cho hoạt động 0,25
sống:
+ Glycôgen có cấu trúc đại phân tử, đa phân tử, đơn phân là glucozơ. Các đơn phân 0,25
liên kết với nhau bởi liên kết glucôzit => Dễ dàng bị thuỷ phân thành glucôzơ khi cần
thiết.
0,25
+ Glycôgen có kích thước phân tử lớn nên không thể khuếch tán qua màng tế bào.
+ Glycôgen không có tính khử, không hoà tan trong nước nên không làm thay đổi áp
suất thẩm thấu của tế bào.
Câu 2 (2 điểm): Cấu trúc tế bào
a. Giả sử cho một tế bào nhân tạo chứa dung dịch lỏng bao trong màng có tính thấm chọn lọc được
ngâm vào cốc chứa một loại dung dịch khác. Màng thấm cho nước và đường đơn đi qua nhưng
không cho đường đôi đi qua.
- Kích thước tế bào nhân tạo có thay đổi hay không? Giải thích.
- Các chất tan đã cho ở trên khuếch tán như thế nào?
b. Phân biệt hệ enzim có trong lizôxôm và perôxixôm về nguồn
gốc và chức năng. Giải thích tại sao trong nước tiểu của người
và linh trưởng có chứa axit uric còn các động vật khác thì
không?
3
Ý
a
b
Nội dung
- Dung dịch trong bình là nhược trương so với tế bào nhân tạo.
- Kích thước tế bào nhân tạo sẽ to ra do nước di chuyển từ ngoài bình vào trong tế
bào nhân tạo.
- Sucrose là đường đôi không thấm qua màng chọn lọc.
- Glucose là đường đơn khuếch tán từ trong tế bào ra ngoài môi trường còn
fructose là đường đơn khuếch tán từ ngoài môi trường vào trong tế bào.
- Hệ enzim trong lizôxôm: được tổng hợp từ lưới nội chất hạt, xúc tác các phản
ứng thủy phân.
- Hệ enzim trong perôxixôm: được tổng hợp từ ribôxôm tự do trong tế bào, xúc tác
các phản ứng ôxi hóa khử.
- Ở người và linh trưởng, trong perôxixôm không có các thể đặc hình ống tổng hợp
các enzim uricaza để phân giải axit uric còn các động vật khác thì có.
Điểm
0,25
0,25
0,25
0,25
0.25
0.25
0.50
Câu 3 (2 điểm): Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào (Đồng hóa)
Quan sát hình vẽ sau
a. Em hãy chú thích các thành phần (A), (B), (C).
b. Phân biệt chiều khuếch tán và số lượng ion H+ ở các bào quan
diễn ra cơ chế như hình bên ở tế bào thực vật?
c. Tại sao nếu không có oxi thì sự tổng hợp ATP trong ti thể của
tế bào bị đình trệ? Trong phương trình tổng quát của quá trình
hô hấp, O2 cuối cùng có mặt trong CO2 hay H2O? Giải thích.
Ý
Nội dung
-Trong tế bào thực vật, quá trình trên có thể xảy ra ở ty thể và lục lạp.
a
- Ở ty thể: (A) khoảng gian màng; (B) màng trong ty thể; (C) chất nền ty thể
- Ở lục lạp: (A) xoang tilacoit; (B) màng tilacoit; (C) chất nền lục lạp.
b
c
- Ở ty thể: H+ khuếch tán qua ATPaza từ khoảng gian màng ra chất nền ty thể, cứ 2
ion H+ qua màng tổng hợp được 1 ATP.
- Ở lục lạp: H+ khuếch tán từ xoang tylacoit ra chất nền lục lạp, cứ 3 ion H + qua
màng tổng hợp được 1 ATP.
- Oxi đóng vai trò là chất nhận electron cuối cùng trong chuỗi truyền electron ở
màng trong ti thể.
- Nếu không có oxi chuỗi truyền electron không hoạt động và không tạo ra điện
thế màng do không có sự vận chuyển ion H + qua màng. Vì vậy không kích hoạt
phức hệ ATP-syntetaza tổng hợp ATP từ ADP và Pi.
- Không có oxi, axit piruvic sẽ lên men biến đổi thành các sản phẩm khác.
- O2 là chất nhận electron cuối cùng, liên kết với H+ tạo nên H2O.
Điểm
0,25
0,25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
Câu 4 (2 điểm): Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào (Dị hóa)
a. Vì sao khi tách clorophyl khỏi lục lạp và để trong ống nghiệm sau đó chiếu sáng sẽ xuất hiện hiện
tượng phát huỳnh quang màu đỏ da cam và tỏa nhiệt; nhưng khi chiếu sáng vào clorophyl trong tế
bào sống thì không xảy ra hiện tượng trên?
4
b. Theo em, chất nào là ranh giới giữa hai con đường vận chuyển electron vòng và không vòng?
Giải thích?
Ý
Nội dung
Điểm
a
- Khi clorophyl trong ống nghiệm hấp thụ photon, electron được giải phóng sẽ
0.5
nhanh chóng trở về trạng thái gốc ban đầu, năng lượng photon chuyển hóa thành
nhiệt và phát huỳnh quang.
0.5
- Clorophyl trong tế bào sống không xảy ra hiện tượng trên vì electron được giải
phóng không trở về trạng thái gốc ban đầu mà được chuyền cho chất nhận e - đầu
tiên.
b
-Chất là ranh giới giữa hai con đường vận chuyển electron vòng và không vòng là
feredoxin
-Giải thích: Clorophyl P700 được kích động chuyển electron tới Feredoxin
+ Ở con đường chuyền e- không vòng: Fd chuyển electron cho NADP+
+ Ở con đường chuyền e- vòng: Fd chuyển e- cho một số chất chuyền e- khác
(xitocrom, plastoxianin) rồi quay trở lại P700.
0.25
0,25
0,25
0,25
Câu 5 (2 điểm): Truyền tin tế bào + Phương án thực hành
a. Trong quá trình truyền tin, cùng một phân tử tín hiệu các tế bào khác nhau có những đáp ứng
khác nhau.Tại sao? Cùng một loại hoocmon là epinephrine tác động tới tế bào gan, tế bào cơ tim,
mạch máu ruột, mạch máu cơ vân thì các tế bào này đáp ứng như thế nào?
b. Điều gì sẽ xảy ra nếu một tế bào tạo ra các protein kinase-tyrosine thụ thể bị mất khả năng tạo
thành các phức kép (gồm hai chuỗi polipeptit)?
b. Có hai ống nghiệm: một ống đựng saccarôzơ, một ống đựng glucôzơ. Trình bày thí nghiệm để
xác định được ống nghiệm nào có chứa glucôzơ ?
Ý
Nội dung
Điểm
a - Các loại tế bào khác nhau có tập hợp protein khác nhau: khác nhau về protein thụ
thể, protein tham gia truyền tin, protein đáp ứng.
0.25
*
+ Đối với tế bào gan: Hoocmon này kích thích gan thủy phân glycogen thành
glucôzơ.
+ Đối với tế bào cơ tim: Hoocmon này làm co cơ nên tăng nhịp tim
0.5
+ Đối với mạch máu ruột: Hoocmon này gây co mạch
+ Đối với mạch máu cơ vân: Hoocmon này gây giãn mạch.
(Trả lời đúng mỗi ý được 0,125)
B -Tế bào mang các thụ thể sai hỏng không thể đáp ứng đúng với phân tử tín hiệu khi
0,5
chúng xuất hiện. Điều này sẽ dẫn đến các hậu quả nghiêm trọng đối với tế bào, vì sự
điều hòa tế bào bởi các thụ thể không thể diễn ra đúng.
c - Cho dung dịch phêlinh (màu xanh lơ) vào 2 ống nghiệm trên và đun. Nếu ống
nghiệm nào có kết tủa Cu2O màu đỏ gạch → kết luận ống nghiệm đó chứa glucôzơ.
0.25
Giải thích :
- Vì glucôzơ là đường đơn có tính khử mạnh, khử dung dịch phêlinh cho kết tủa
0,25
Cu2O màu đỏ gạch.
- Glucôzơ + CuO → Cu2O + ½ O2 + đường bị ôxi hoá.
0,25
Câu 6 (2 điểm): Phân bào (Lý thuyết và bài tập)
a.Thời điểm hình thành, thời gian tồn tại, vai trò của cyclin A, cyclin B trong chu kì tế bào?
5
b. Người ta tách một tế bào từ một mô đang nuôi cấy sang môi trường mới. Trong môi trường mới,
qua quá trình nguyên phân liên tiếp sau 13h7phút các tế bào đã sử dụng của môi trường 720 nhiễm
sắc thể đơn và lúc này quan sát thấy các nhiễm sắc thể đang ở trạng thái xoắn cực đại.
Tìm 2n? Biết thời gian của kỳ đầu : kỳ giữa : kỳ sau : kỳ cuối trong quá trình phân bào có tỉ lệ
3:2:2:3 tương ứng với 9/19 chu kỳ tế bào, trong đó kỳ giữa chiếm 18 phút.
Ý
Nội dung
Điểm
a
Đặc điểm
Thời điểm hình thành
Thời gian tồn tại
Vai trò
b
Cyclin A
Cuối pha G1
Cuối pha G1 đến cuối
pha S
Cùng với enzim kinaza
xúc tiến cho sự tái bản
ADN
Cyclin B
Cuối pha G2
Cuối pha G2 đến kì đầu của
phân bào
Cùng với enzim kinaza tham
gia tạo vi ống tubulin để hình
thành thoi phân bào
- Kỳ giữa có thời gian 18 phút tương ứng với tỉ lệ 2/10. Do đó thời gian của các kỳ
còn lại là: Kỳ đầu – 27 phút, kỳ sau - 18 phút, kỳ cuối – 27 phút.
- Vậy 4 kỳ có thời gian là 90 phút chiếm 9/19 nên chu kỳ tế bào là 190 phút, trong
đó kỳ trung gian là 100 phút.
- Ở thời điểm 13h7phút = 787 phút. Do các NST đang ở trạng thái xoắn cực đại nên
phải ở kỳ giữa của chu kỳ tế bào tức là phải trải qua 127 phút.
Nên 787 phút = 90 + (3 x 190) + 127. Tức là tế bào được nuôi cấy ở môi trường
trước đó đã trải qua kỳ trung gian và khi chuyển qua môi trường mới thì cần thêm
90 phút nữa để kết thúc phân bào, sau đó trải qua 3 chu kỳ nữa và đang dừng lại ở
kỳ giữa. Như vậy tế bào này đã hoàn thành được 4 chu kỳ và đang ở kỳ giữa của chu
kỳ thứ năm.
- Ta có : a.2n (2x – 1) = 720.
Trong đó a = 2 (Vì do có 1 chu kỳ tế bào đã lấy nguyên liệu từ môi trường trước đó
nên chuyển qua môi trường mới số tế bào bắt đầu chu kỳ mới là 2 tế bào).
x = 4 (2 tế bào hoàn thành được 3 chu kỳ và đang ở kỳ giữa của chu kỳ thứ
năm, đang ở kỳ giữa nên đã trải qua kỳ trung gian và cần lấy nguyên liệu của môi
trường)
2.2n (24 – 1) = 720
2n = 24
0,25
0,25
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 7 (2 điểm): Cấu trúc, chuyển hóa vật chất của vi sinh vật
a. Tại sao nói vi khuẩn phản nitrat hóa sẽ kết thúc quá trình vô cơ hóa protein ở trong đất? Vi
khuẩn này có kiểu dinh dưỡng và kiểu hô hấp gì?
b. Ở đáy các ao hồ có các nhóm VSV phổ biến sau:
- Nhóm I: biến đổi SO42- thành H2S.
- Nhóm II: biến đổi NO3- thành N2.
- Nhóm III: biến đổi CO2 thành CH4.
- Nhóm IV: biến đổi cacbonhiđrat thành axit hữu cơ và biến đổi protein thành axitamin, NH3.
Dựa vào nguồn cacbon hãy nêu kiểu dinh dưỡng, loại vi sinh vật tương ứng của mỗi nhóm vi sinh
vật nêu trên. Giải thích.
6
Ý
a
b
Nội dung
- Protein trong xác động thực vật rơi rung vào đất được chuyển hóa thành NH4+
nhờ các vi khuẩn amon hóa.
+ Protein ------> aa------------> a hữu cơ + NH3
+ NH3+ H2O → NH4+ +OH- NH4+ được chuyển hóa thành NO3-nhờ vi sinh vật nhờ vi khuẩn nitrat hóa.VK
nitrat hóa gồm 2 nhóm chủ yếu là Nitrosomonas và Nitrobacter . Nitrosomonas
oxi hóa NH4+ thành NO2- và Nitrobacter oxi hóa NO2- thành NO3-.
NH4+ + O2 Nitrosomonas NO2 - + H2O + Q
NO2 - + O2 Nitrobacter
NO3- + H2O + Q
- NO3- có thể bị chuyển hóa thành N2 gây mất nitơ trong đất do vi khuẩn phản
nitrat hóa. Quá trình phản nitrat diễn ra trong điều kiện kị khí, pH thấp
NO3- vi khuẩn phản nitrat hóa
N2 => không khí.
( NO3 -> NO2 -> NO ->N2O ->N2)
* Kiểu dinh dưỡng và kiểu hô hấp của vi khuẩn phản nitrat hóa là
- Kiểu dinh dưỡng: hóa dị dưỡng
- Kiểu hô hấp: kỵ khí ( chất nhận e- cuối cùng là NO3-)
- Nhóm I: vi khuẩn khử sunfat. Chất cho e là H2, chất nhận e là SO42- . Kiểu dinh
dưỡng là hóa tự dưỡng
- Nhóm II: vi khuẩn phản nitrat hóa. Chất cho e là H2 ( cũng có thể là H2S, S),
chất nhận e là oxi của nitrat. Kiểu dinh dưỡng là hóa tự dưỡng.
- Nhóm III: Là những vi khuẩn và vi khuẩn cố sinh mêtan. Chất cho e là H2 (cũng
có thể là H2O), chất nhận e là oxi của CO2. Kiểu dinh dưỡng là hóa tự dưỡng.
- Nhóm IV: Gồm các vi khuẩn lên men và các vi khuẩn amôn hóa kị khí protein.
Kiểu dinh dưỡng là hóa dị dưỡng.
Điểm
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
Câu 8 (2 điểm): Sinh trưởng, sinh sản của vi sinh vật
Dịch nuôi cấy trực khuẩn uốn ván (chostridium tetani) đang ở pha lũy thừa:
+ Lấy 5ml đưa vào ống nghiệm A đem nuôi ở nhiệt độ 32 – 35oC thêm 15 ngày
+ Lấy 5 ml đưa vào ống nghiệm B nuôi ở nhiệt độ 32 – 35oC trong 24 giờ
Đun cả 2 ống dịch ở 80oC trong 20 phút; sau đó cấy cùng 1 lượng 0,1 ml dịch mỗi loại lên
môi trường phân lập dinh dưỡng có thạch ở hộp petri tương ứng (A và B) rồi đặt vào tủ ấm 32 –
35oC trong 24 giờ.
a. Số khuẩn lạc phát triển trên hộp petri A và B có gì khác nhau không? Vì sao?
b. Hiện tượng gì xảy ra khi để trực khuẩn uốn ván thêm 15 ngày .
c. Làm thế nào rút ngắn được pha tiềm phát trong nuôi cấy vi sinh vật?
Ý
a
b
Nội dung
- Khi đun dịch vi khuẩn ở 800C các tế bào sinh dưỡng bị tiêu diệt, chỉ còn lại các
nội bào tử do đó:
Điểm
0,25
- Số khuẩn lạc của hộp A nhiều hơn hộp B vì sau khi đun 2 dịch thì các tế bào sinh
dưỡng đều bị tiêu diệt, chỉ có nội bào tử tồn tại. Trong dịch A số lượng nội bào tử
hình thành nhiều hơn. Khi nuôi cấy thì những nội bào tử này sẽ nảy mầm hình
thành tế bào sinh dưỡng.
0,5
Khi để vi khuẩn uốn ván thêm 15 ngày thì vi khuẩn sẽ hình thành nội bào tử
7
0,5
c
Để rút ngắn pha tiềm phát cần:
+ Sử dụng môi trường nuôi cấy có đủ các thành phần dinh dưỡng cần thiết, đơn
giản, dễ hấp thu.
+ Mật độ giống nuôi cấy phù hợp
+ Môi trường nuôi cấy gần giống với môi trường nuôi cấy trước đó.
0,25
0,25
0,25
Câu 9 (2 điểm): Virut
a. Hiện tượng tiềm tan là gì? Có thể giải thích về cơ chế tiềm tan như thế nào?
b. Hệ gen của virut cúm A gồm 8 phân tử ARN mạch đơn mã hóa cho 11 prôtêin virut. Các virut
cúm A được chia nhóm dựa vào hai kháng nguyên bề mặt: hemagglutinin (H) là kháng nguyên có
18 subtype khác nhau và neuraminidase (N) là kháng nguyên có 11 subtype khác nhau. Hãy so sánh
khả năng thích nghi của virut cúm A và virut HIV.
Ý
a
Nội dung
- Hiện tượng tiềm tan: hiện tượng virut đã xâm nhập gắn bộ gen của virut vào bộ
gen của tế bào chủ. Tế bào chủ vẫn sinh trưởng, sinh sản bình thường. Bộ gen của
virut được nhân lên cùng với bộ gen của tế bào chủ.
- Cơ chế tiềm tan
+ Thực chất, tế bào tiềm tan đã tổng hợp protein ức chế nên tính độc của virut
không được biểu hiện.
+ Khi virut xâm nhập vào tế bào, ở tế bào đã xảy ra 2 loại phản ứng cạnh tranh
nhau về tốc độ. Nếu protein ức chế được tổng hợp trước, nhanh hơn protein của
virut thì tế bào ở trạng thái tiềm tan, ngược lại sẽ làm tan tế bào (virut độc)
- Giống nhau:
+ Kích thước nhỏ => thích nghi với đời sống kí sinh.
+ Hệ gen ARN mạch đơn => dễ bị biến đổi => dễ thích nghi.
- Khác nhau:
Cúm A
HIV
- Tạo nhiều loại prôtêin virut hơn (11 - Tạo ít loại prôtêin virut hơn do chỉ
loại) do có nhiều ARN mạch đơn (8 có 2 ARN mạch đơn => kém đa dạng
phân tử) => đa dạng hơn => thích nghi hơn => kém thích nghi hơn.
hơn với nhiều tế bào vật chủ.
- Virut cúm A có 2 nhóm kháng nguyên - Virut HIV chỉ có 1 loại thụ thể.
bề mặt (chứa 2 loại thụ thể).
Điểm
0, 25
0,25
0,5
0.25
0.25
0.25
0.25
Câu 10 (2 điểm): Bệnh truyền nhiễm, miễn dịch
Phân tử MHC-I và phân tử MHC-II đóng vai trò chủ chốt trong việc trình diện kháng nguyên. Hãy
nêu sự khác biệt giữa hai phân tử này về nguồn gốc, chức năng, cơ chế và các hệ quả hoạt động
trong đáp ứng miễn dịch.
Đặc điểm so
sánh
Nguồn gốc
Nội dung
Phân tử MHC-I
Điểm
Phân tử MCH-II
Có ở tất cả các tế bào có nhân Có ở các tế bào B, đại thực bào, tế bào
8
0,5
Chức năng
Cơ chế
Hệ quả trong
hoạt động miễn
dịch
của cơ thể
Gắn với kháng nguyên nội
sinh, tạo phức hệ trình diện
kháng nguyên cho tế bào T
độc thông qua thụ thể CD8
Phức hệ kích thích tế bào TC
tiết ra protein độc (perforin)
để diệt tế bào nhiễm virut
hoặc tế bào ung thư
Tham gia vào đáp ứng miễn
dịch tế bào
phân nhánh
Gắn với kháng nguyên ngoại sinh, tạo
phức hệ trình diện kháng nguyên cho tế
bào T hỗ trợ, thông qua thụ thể CD4
Kích thích tế bào T hỗ trợ tiết ra
interlơkin dùng để kích thích tế bào B
hoạt hoá tăng sinh, biệt hoá thành tương
bào sản xuất kháng thể
Tham gia vào đáp ứng miễn dịch thể
dịch
---Hết---
9
0,5
0,5
0,5 - CHƯƠNG II CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1914 - 1918) BÀI 6 CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1914 - 1918) I. Mục tiêu bài học 1. Về kiến thức - Giúp học sinh nắm được nguyên nhân dẫn đến chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918). - Diễn biến chủ yếu, tính chất, kết cục của chiến tranh. 2. Về tư tưởng - Góp phần giáo dục cho học sinh thái độ căm ghét chiến tranh phi nghĩa, lên án chủ nghĩa đế quốc - nguồn gốc của chiến tranh. 3. Về kỹ năng - Biết trình bày diễn biến chiến sự qua bản đồ, sử dụng tài liệu để rút ra những kết luận, nhận định, đánh giá. - Phân biệt các khái niệm: “Chiến tranh đế quốc”, “Chiến tranh cách mạng”, “Chiến tranh chính nghĩa”, “Chiến tranh phi nghĩa”. II. Thiết bị tài liệu dạy - học - Lược đồ chiến tranh thế giới thứ nhất. - Bảng thống kê kết quả của chiến tranh. - Tranh ảnh lịch sử về chiến tranh thế giới thứ nhất, tài liệu có liên quan. III. Gợi ý Tiến trình Tổ chức dạy học 1. Kiểm tra bài cũ Câu 1: Nêu những nét chính về tình hình các nước Đông Nam á vào cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX. Câu 2: Hãy nêu nhận xét của em về hình thức đấu tranh giải pháp dân tộc ở Đông Nam á cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX. 2. Dẫn dắt vào bài mới - Từ 1914 - 1918 nhân loại đã trải qua một cuộc chiến tranh thế gi ới tàn khốc, lôi cuốn hàng chục nước tham gia, lan rộng khắp các Châu lục, tàn phá nhiều nước, gây nên những thiệt hại lớn về người và của. Để hiểu đ ược nguyên nhân nào dẫn đến chiến tranh diễn biến, kết cục của chiến tranh chúng ta cùng tìm hiểu Chương II. Bài 5. Chiến tranh thế giới thứ nhất 1914 - 1918. 3. Tổ chức dạy các hoạt đông dạy học trên lớp Hoạt động của thầy và trò * Hoạt động 1: Cả lớp Kiến thức cơ bản học sinh cần nắm I. Quan hệ quốc tế cuối thế kỷ XIX đầu thế - Giáo viên treo lên bảng bản đồ kỷ XX. Nguyên nhân dẫn đến chiến tranh “Chủ nghĩa tư bản” (thế kỷ XIX 1914). Giới thiệu bản đồ bao gồm 2 nội dung chính. + Thể hiện sự phân chia thuộc địa giữa các nước đế quốc. + Phần biểu đồ thể hiện sự phát triển của các nước tư bản chủ nghĩa chủ yếu qua các giai đoạn tự do cạnh tranh và đế quốc chủ nghĩa. - Giáo viên tiếp tục hướng dẫn học sinh quan sát lược đồ và đặt câu hỏi: Căn cứ vào lược đồ, dựa vào những kiến thức đã học em hãy rút ra những đặc điểm mang tính quy luật của chủ nghĩa tư bản. Giáo viên gợi ý cho học sinh bằng cách hướng dẫn các em theo dõi lược đồ. - Chủ nghĩa tư bản phát triển theo quy luật không - Học sinh theo dõi lược đồ dựa đều làm thay đổi sâu sắc, so sánh lực lượng giữa vào gợi ý của giáo viên để trả lời. các đế quốc ở cuối XIX đầu XX. - Giáo viên bổ sung, kết luận. - Sự phân chia thuộc địa giữa các đế quốc cũng + Chủ nghĩa tư bản phát triển không đều. Đế quốc già (Anh, Pháp) nhiều thuộc theo quy luật không đều. Sự phát địa. Đế quốc trẻ (Đức, Mĩ) ít thuộc địa. triển không đều đó của chủ nghĩa tư bản cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX đã làm thay đổi sâu sắc so sánh lực lượng giữa các nước đế quốc. Những đế quốc già như Anh, Pháp phát triển chậm lại tụt xuống vị trí thứ 3 thứ 4 thế giới. Còn những nước tư bản trẻ như Đức, Mĩ đã vươn lên vị trí số 1, số 2 thế giới. + Sự phân chia thuộc địa giữa các đế quốc cũng không đồng đều. Những đế quốc già chậm phát triển như Anh, Pháp có nhiều thuộc địa. Người Anh thường tự hào mặt trời không bao giờ lặn trên nước Anh, thuộc địa của Pháp chỉ đứng sau Anh. Nhưng đế quốc trẻ như Đức, Mĩ phát triển mạnh nên nhu cầu thuộc địa lớn nhưng lại có ít thuộc địa. Giới cầm quyền Đức than vẫn về sự chậm trễ của kẻ đến bàn Mâu thuẫn giữa các đế quốc về vấn đề tiệc muộn. thuộc địa nảy sinh và ngày càng gay gắt. - Giáo viên nêu câu hỏi: Sự phát triển không đều của chủ nghĩa tư bản và sự phân chia thuộc địa không đều sẽ dẫn đến hậu quả tất yếu gì? - Học sinh suy nghĩ, trả lời. - Giáo viên nhận xét, kết luận: Sự phân chia thuộc địa không đồng đều tất yếu là nảy sinh mâu thuẫn giữa những nước đế quốc trẻ ít thuộc địa với các đế quốc già nhiều thuộc địa, mâu thuẫn tập trung chủ yếu ở châu Âu, ngày càng gay gắt. Mâu thuẫn về vấn đề thị trường cuối cùng được giải quyết bằng chiến tranh, nhiều cuộc chiến tranh giành thuộc địa đã nổ ra ở nhiều nơi. * Hoạt động 2: Cá nhân - Giáo viên yêu cầu học sinh theo dõi sách giáo khoa những cuộc chiến tranh giành thuộc địa đầu tiên giữa các đế quốc, sau đó nêu nhận xét. - Các cuộc chiến tranh giành thuộc địa đã nổ ra - Học sinh theo dõi sách giáo khoa, và phát biểu nhận xét của ở nhiều nơi. mình. - Giáo viên nhận xét, kết luận: Cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX. Nhiều cuộc chiến tranh giành thuộc địa đã nổ ra. + Chiến tranh Trung - Nhật (1894-1895). Nhật thôn tính được Triều Tiên, Mãn Châu, Đài Loan, Bành Hồ. + Chiến tranh Mĩ - Tây Ban Nha (1898) Mĩ chiếm được của Tây Ban Nha: Philippin, Cu Ba, Ha Oai, Puéctôricô. + Chiến tranh Anh – Bô ơ (1899 1902), Anh chiếm vùng đất Nam Phi. + Chiến tranh Nga - Nhật (1904 1905), Nhật gạt Nga để khẳng định quyền thống trị Triều Tiên, Mãn + Chiến tranh Trung - Nhật (1894 - 1895). + Chiến tranh Mĩ - Tây Ban Nha (1989). + Chiến tranh Anh – Bô ơ (1899 - 1902). + Chiến tranh Nga - Nhật (1904 -1905) Châu và một số đảo Nam Xa - Kha Lin. Đây là những cuộc chiến cục bộ giữa các đế quốc. ở một số nơi trên thế giới nó chứng tỏ rằng nhu cầu thị trường đối với các đế quốc là nhu cầu không thể thiếu, vì vậy mà mâu thuẫn về thuộc địa là khó có thể điều hoà, chiến tranh giữa các đế quốc về thuộc địa là khó tranh khỏi. Những cuộc chiến tranh này báo hiệu trước một cuộc phân chia thuộc địa lớn trên phạm vi thế giới sớm muộn sẽ xảy ra giữa các đế quốc. Vì vậy người ta thường ví những cuộc chiến tranh cục bộ này như khúc dạo đầu của bản hoà tấu đẫm màu, đó là chiến tranh thế giới thứ nhất. * Hoạt động 3: Cả lớp - Giáo viên trình bày: Trong cuộc đua giành giật thuộc địa Đức có thái - Trong cuộc chạy đua giành giật thuộc địa, độ hung hãn nhất vì Đức có tiềm Đức là kẻ hiếu chiến nhất. Đức đã cùng áo - Hung, lực kinh tế, quân sự nhưng lại ít Italia thành lập “phe liên minh”, 1882 chuẩn bị thuộc địa, Đức đã công khai vạch kế chiến tranh chia lại thế giới. hoạch chia lại thị trường thế giới. Thái độ đó đã làm quan hệ giữa các đế quốc ở châu Âu trở lên căng thẳng. Nhất là quan hệ giữa Anh và Đức. Đại diện cho hai khối đế quốc đối lập ở Châu Âu. Từ những năm 80 của thế kỷ IXI giới cầm quyền Đức đã vạch kế hoạch đánh chiếm Châu Âu và các thuộc địa của Anh, Pháp ở Châu á và Châu Phi... Để thực hiện kế hoạch của mình Đức đã lôi kéo áo - Hung, Italia thành lập một liên minh tay ba, được gọi là phe liên minh (sau này - Để đối phó Anh đã ký với Nga và Pháp những hiệp ước tay đôi hình thành phe Hiệp ước. (Đầu Italia tách khỏi liên minh chống lại thế kỷ XX). Đức). Để đối phó với âm mưu của Đức, Anh cũng chuẩn bị kế hoạch chiến tranh. Anh, Pháp, Nga tuy có tranh chấp về thuộc địa nhưng phải nhân nhượng lẫn nhau ký những bản - Cả 2 khối quân sự đối đầu điên cùng chạy hiệp ước tay đôi. Pháp - Nga (1890), đua vũ trang, chuẩn bị chiến tranh chia lại thế giới Anh - Pháp (1904), Anh - Nga chiến tranh đế quốc không thể tranh khỏi. (1907), hình thành phe hiệp ước. - Giáo viên kết luận: Như vậy đến đầu thế kỷ XX ở Châu Âu đã hình thành 2 khối quân sự đối đầu nhau. Cả hai đều ôm mộng xâm lược, cướp đoạt lãnh thổ và thuộc địa của nhau, điên cuồng chạy đua vũ trang, chuẩn bị cho chiến tranh, một trận chiến tranh đế quốc nhằm phân chia thị trường thế giới không thể tránh khỏi. - Giáo viên đặt câu hỏi: Qua tìm hiểu mối quan hệ quốc tế thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX, em hãy rút ra đặc điểm nổi bật trong quan hệ quốc tế cuối XIX đầu XX là gì? Nguyên nhân sâu xa của chiến tranh. - Học sinh dựa vào phần vừa học, suy nghĩ, tìm câu trả lời. - Giáo viên nhận xét bổ sung: + Đặc điểm nổi bật trong quan hệ quốc tế cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX là: quan hệ căng thẳng giữa các đế quốc ở châu Âu mà trước tiên là quan hệ giữa Anh và Đức về vấn đề thị trường thuộc địa. + Chính mâu thuẫn giữa các đế quốc về vấn đề thuộc địa mà trước tiên là giữa đế quốc Anh với đế quốc Đức, là nguyên nhân cơ bản dẫn đến chiến tranh. - Giáo viên dẫn dắt. Vậy nguyên nhân trực tiếp (ngòi nổ) của chiến tranh là gì? - Học sinh theo dõi sách giáo khoa để trả lời. - Nguyên cớ trực tiếp của chiến tranh là do một - Giáo viên bổ sung, kết luận. phần tử Xéc-bi ám sát hoàng thân kế vị ngôi vua áo Nguyên cớ trực tiếp của chiến tranh - Hung. thế giới thứ nhất là sự kiện thái tử kế vị ngôi vua áo - Hung bị một người Xéc-bi ám sát tại Bô-xni-a. áo - Hung thuộc phe liên minh còn Xécbi là một nước được phe hiệp ước ủng hộ. Vì vậy nhân cơ hội này Đức gây ra chiến tranh. Giáo viên có thể cung cấp thêm: Đến năm 1914, sự chuẩn bị chiến tranh của 2 phe đế quốc cơ bản đã xong. Ngày 28-6-1914, áo - Hung tổ chức tập trận ở Boxi-a. Thái tử áo là Phơ-ran-xo Phéc-đi-nan đến thủ đô Bô-xni-a là Xarae-vô để tham quan cuộc tập trận thì bị một phần tử người Xéc-bi ám sát. Nhân cơ hội đó Đức hùng hổ bắt áo phải tuyên chiến với Xéc-bi. Thế là chiến tranh đã II. Diễn biến của chiến tranh được châm ngòi. 1. Giai đoạn thứ nhất của chiến tranh (1914 - Giáo viên dẫn dắt: Chiến tranh 1916) bùng nổ như thế nào? Diễn biến của chiến tranh. * Hoạt động 1:Cả lớp/ cá nhân - Giáo viên: Trước hết giáo viên khái quát: Lúc đầu chỉ có 5 cường quốc Châu Âu tham chiến Anh, Pháp, Nga, Đức, áo - Hung. Dần dần 33 nước trên thế giới và nhiều thuộc địa của các đế quốc bị lôi vào vòng khói lửa của chiến tranh (Tại ấn Độ, Anh đã bắt 40 vạn người đi lính, Pháp cũng mộ 30 vạn lính ở các thuộc địa trong đó có Việt Nam) chiến sự diễn ra ở nhiều nơi, song chiến trường chính là châu Âu. Chiến tranh chia làm 2 giai đoạn 1914 - 1916 và 1917 - 1918. - Giáo Viên: Yêu cầu học sinh theo dõi sách giáo khoa lập bảng niên biểu diễn biến chiến tranh theo mẫu. Thời gian Chiến sự K ết quả Học sinh theo dõi SGK tự lập bảng vào vở. - Giáo viên dùng bảng niên biểu do giáo viên làm sẵn treo lên bảng làm thông tin phản hồi giúp học sinh chỉnh sửa phần học sinh tự làm, đồng thời giáo viên tóm tắt diễn biến trên lược đồ Châu Âu trước chiến tranh. Sau sự kiện Thái tử áo bị ám sát một tháng. 28 - 7 - áo - Hung tuyên 1914 chiến với Xéc bi 1- 8 - Đức tuyên chiến với 1914 Nga 3-8- Đưc tuyên chiến với 1914 Pháp 4-8- Anh tuyên chiến với 1914 Đức Chiến tranh thế giới bùng nổ diễn ra trên 2 mặt trận chính Đông Âu - Tây Âu Thời gian Chiến sự Kết quả - ở phía Tây: ngay - Đức chiếm được Bỉ, một phần nước Pháp uy đêm 3-8 Đức tràn vào Bỉ, hiếp thủ đô Pari. đánh thọc sang Pháp. - Cứu nguy cho Pari 1914 - Cùng lúc ở phía Đông; Nga tấn công Đông Phổ. 1915 - Đức, áo - Hung dồn - Hai bên ở vào thế cầm cự trên một mặt trận toàn lực tấn công Nga. dài 1200 km. - Đức chuyển mục - Đức không hạ được 1916 tiêu về phía Tây tấn thiệt hại nặng. công pháo đài Véc-đoong - Học sinh vừa theo dõi, vừa Véc-đoong, 2 bên chỉnh sửa Bảng niên biểu của mình. - Giáo viên dừng lại cung cấp cho học sinh đôi nét về trận Vécđoong: Véc-đoong là một thành phố xung yếu ở phía Đông Pari, là điểm tiền tiêu trong chiến tuyến của quân Pháp, Pháp bố trí công sự phòng thủ ở đây rất kiên cố. Với 11 sư đoàn với 600 cỗ pháo. Về phía Đức ý đồ của tổng tư lệnh quân đội Đức tướng Phan Ken Nhen, chẹn Vécđoong làm điểm quyết chiến, chiến lược, thu hút phần lớn quân đội Pháp vào đây để tiêu diệt, buộc Pháp phải cầu hoà. Vì vậy Đức huy động vào đây một lực lượng lớn. 50 sư đoàn, 1200 cổ pháo, 170 máy bay. Véc-đoong trở thành chiến dịch mang tính chất quyết định của quân Pháp chống cự lại quân Đức trong chiến tranh thế giới thứ nhất. Chiến dịch Véc đoong diễn ra vô cùng quyết liệt từ 2-12-1916. Để chống cự được với quân Đức, nước Pháp đã phải sử dụng con đường quốc lộ từ phía Nam nước Pháp lên Vécđoong “Con đường thiêng liêng” để vận chuyển quân đội, vũ khí, thuốc men, lương thực từ hậu phương ra tuyền tuyến. Từ ngày 27 - 2 - 1916 trở đi cứ mỗi tuần một đoàn xe tải gồm 3900 chiếc vận chuyển được 190.000 lính, 25.000 tấn đạn dược và các quân trang, quân dung khác. Đây là cuộc vận chuyển quy mô lớn lần đầu tiên trong lịch sử chiến tranh trước sức chống cực ngoan cường của quân Pháp, tướng Đức Hinđenbuốc buộc phải đình chỉ tấn công Véc-đoong. Nhân cơ hội đó
- PHÒNG GD & ĐT TRƯỜNG THCS KẾ HOẠCH GIÁO DỤC MÔN LỊCH SỬ - NĂM HỌC: 2020 - 2021 LỚP 6 Cả năm : 35 tuần ( 35 tiết ) Học kì I : 18 tuần x 1 tiết = 18 tiết Học kì II: 17 tuần x 1 tiết = 17tiết HỌC KÌ I Tiết theo PPCT Tiết 1 Bài/ chủ đề Mạch nội dung kiến Nội dung điều chỉnh thức Bài 1 . Sơ 1. Lịch sử là gì? lược về 2. Học Lịch sử để môn lịch sử làm gì? 3. Dựa vào đâu để biết và dựng lại lịch sử? Tiết 2 Bài 2 .Cách tính thời gian trong lịch sử Tiết 3+4+5 Chủ đề: Xã hội nguyên thủy 1. Tại sao phải xác định thời gian? 2. Người xưa đã tinh thời gian như thế nào? 3. Thế giới có cần một thứ lịch chung hay không? - Tiết 3. Con người đã xuất hiện như thế nào? - Tiết 4. + Người tinh khôn sống như thế nào? + Vì sao xã hội nguyên thủy tan rã? Tích hợp 3 bài : Bài 3, Bài 8, Bài 9 thành chủ đề : Xã hội nguyên thủy Tích hợp mục 1,2,3 của bài 3 với mục 1,2,3 của bài 8 theo từng cặp, ở từng mục những nội dung nào trùng giữa Việt Các yêu vầu cần đạt - HS hiểu LS là môn khoa học có ý nghĩa quan trọng đối với mỗi con người, học lịch sử là cần thiết. - Bước đầu bồi dưỡng cho HS về tính chính xác và sự ham thích học tập môn LS - Giúp HS bước đầu hình thành kĩ năng liên hệ thực tế và quan sát tranh ảnh. HS cần hiểu được: - Tầm quan trọng của việc tính thời gian trong lịch sử. - Thế nào là âm lịch, dương lịch và công lịch. - Biết cách đọc, ghi tính năm theo công lịch. - Hiểu được nguồn gốc loài người và các mốc lớn của quá trình chuyển biến từ Người tối cổ trở thành Người hiện đại. - Hiểu được vì sao xã hội nguyên thuỷ tan dã. - Nắm được nước ta có quá trình lịch sử lâu đời, là một trong những quê hương của loài người.Trải qua hàng chục vạn năm là quá trình Người tối cổ đã chuyển thành Người tinh khôn trên đất nước ta, Hình thức tổ chức dạy học - Tổ chức hoạt động tại lớp học. - Hoạt động cá nhân, nhóm, tập thể... - Tổ chức hoạt động tại lớp học. - Hoạt động cá nhân, nhóm, tập thể... - Tổ chức hoạt động tại lớp học. - Hoạt động tập thể, cá nhân, nhóm,... - Tiết 6. Đời sống người nguyên thủy trên đất nước Việt Nam Tiết 6 Tiết 7 Bài 4. Các quốc gia cổ đại phương Đông 1. Các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thanh ở đâu và từ bao giờ? 2. Các quốc gia cổ đại phương Đông bao gồm những tầng lớp nào? 3. Nhà nước chuyên chế cổ đại phương Đông. Bài 5. Các 1. Sự hình thanh các quốc gia cổ quốc gia cổ đại Mục 2. Xã hội cổ đại phương Đông gồm những tầng lớp nào? Mục 3. Nhà nước chuyên chế cổ đại Nam và thế giới cần tinh giản, nội dung nào riêng của Việt Nam sẽ bổ sung thêm. Có thể cấu trúc thành những mục sau: 1. Con người đã xuất hiện như thế nào? 2. Người tinh khôn sống như thế nào? 3. Vì sao xã hội nguyên thủy tan rã? 4. Đời sống người nguyên thủy trên đất nước Việt Nam Mục 2 với mục 3 tích hợp thành 01 mục: 2. Xã hội cổ đại phương Đông (Nhấn mạnh vào đặc điểm giai cấp xã hội và hình thức nhà nước) sự phát triển này phù hợp với quy luật phát triển chung của lịch sử thế giới. - Giúp Hs hiểu được ý nghĩa quan trọng của những đổi mới trong đời sống vật chất của người Việt cổ thời kỳ văn hóa Hòa Bình-Bắc Sơn. - Hs hiểu được tổ chức xã hội đầu tiên của người nguyên thủy & ý thức nâng cao đời sống tinh thần của họ. - Nhận biết được sự phát triển của Người tinh khôn so với Người tối cổ. - HS hiểu được sự xuất hiện các quốc gia cổ đại phương đông (Thời điểm, địa điểm), tổ chức xã hội và đời sống XH ở các quốc gia thời cổ đại phương đông. - Giáo dục lòng tự hào dân tộc . - Rèn cho HS kĩ năng phân tích miêu tả so sánh. - Tổ chức hoạt động tại lớp học. - Hoạt động tập thể, cá nhân, nhóm,... - Mục 2. Xã Tích hợp 2 và - HS hiểu được sự xuất hiện các quốc gia cổ đại - Tổ chức hoạt hội cổ đại Hi mục 3 với nhau phương Tây (Thời điểm, địa điểm), tổ chức xã hội động tại lớp học. đại phương phương Tây. Lạp Rô Ma Tây. 2. Xã hội cổ đại Hi gồm những Lạp Rô Ma giai cấp và tầng lớp nào? - Mục 3. Chế độ chiếm hữu nô lệ Tiết 8 Bài 6 . Văn hoá cổ đại Tiết 9 Bài 7. Ôn tập Tiết 10 Kiểm tra giữa kì 1 Tiết 11 Bài10. Những chuyển biến trong đời sống kinh tế thành 01 mục: 2. Xã hội cổ đại Hi Lạp Rô Ma (Nhấn mạnh đặc điểm giai cấp xã hội và hình thức nhà nước) 1. Các dân tộc phương Đông thời cổ đại đã có những thanh tựu văn hóa gì? 2. Người Hi Lạp và Rô-ma đã có những đóng góp gì về văn hóa? 1. Công cụ sản xuất được cải tiến như thế nào ? 2. Nghề nông trồng lúa nước ra đời ở đâu và trong điều kiện nào? - Mục 1. Công cụ sản xuất đựơc cải tiến như thế nào ? - Mục 2. Thuật luyện kim đã được phát Gộp 2 mục với nhau với tên mục là: 1. Công cụ sản xuất được cải tiến như thế nào ? (chỉ tập trung và đời sống XH ở các quốc gia thời cổ đại phương Tây. Những đặc điểm về kinh tế và thể chế nhà nước ở Hi lạp và Rô ma. - Rèn cho HS kĩ năng phân tích miêu tả so sánh. - Hoạt động tập thể, cá nhân, nhóm,... - HS trình bày được những thành tựu tiêu biểu của văn hóa cổ đại Phương Đông và Phương Tây - Giáo dục HS lòng tự hào về các thành tựu văn hóa con người thời cổ đại đã đạt được. - Rèn cho HS kĩ năng phân tích miêu tả so sánh. - Tổ chức hoạt động tại lớp học. - Hoạt động tập thể, cá nhân, nhóm,... - HS hệ thống các kiến thức cơ bản của phần lịch sử thế giới cổ đại - Giáo dục cho HS cách học tập môn lịch sử nghiêm túc, tự hào về những thành quả mà con người đạt được. - Rèn kĩ năng khái quát. - Kiểm tra mức nhận thức của HS về lịch sử Thế giới cổ đại và thời nguyên thủy trên đất nước ta. - Hình thành cho HS ý thức tự tin khi làm bài kiểm tra - Rèn cho HS kĩ năng ghi nhớ, bước đầu biết tổng hợp kiến thức và rút ra nhận xét - HS hiểu được những nét chính về trình độ sản xuất, công cụ của Người Việt Cổ được thể hiện qua các di chỉ Phùng Nguyên( Phú Thọ ) Hoa Lộc( Thanh Hóa). Phát minh ra thuật luyện kim. Hiểu được ý nghĩa, tầm quan trọng của sự ra đời nghề nông trồng lúa nước - Nâng cao tinh thần sáng tạo trong lao động - Tổ chức hoạt động tại lớp học. - Hoạt động tập thể, cá nhân, nhóm,... - Tổ chức hoạt động tại lớp học. - Hoạt động tập thể, cá nhân, nhóm,... - Tổ chức hoạt động tại lớp học. - Hoạt động tập thể, cá nhân, nhóm,... Tiết 12 Bài 11. Những chuyển biến về xã hội . 1. Sự phân công lao động đã được hình thành như thế nào? 2. Xã hội có gì đổi mới? 3. Bước phát triển mới về xã hội đã được nảy sinh như thế nào? Tiết 13 + Chủ đề: - Tiết 13 - Mục I. 14 Nước Văn Nhà nước Văn Lang Lang thành lập 1. Sự thành lập nhà nước Văn Lang 2. Tổ chức nhà nước Văn Lang - Tiết 14 - Mục II. Đời sống của cư dân Văn Lang 1. Nông Nghiệp và các nghề thủ công 2. Đời sống vật chất của cư dân Văn Lang. minh như thế vào sự tiến bộ - Bồi dưỡng kĩ năng nhận xét, so sánh liên hệ thực nào? trong việc cải tế. tiến công cụ sản xuất: từ công cụ đá cũ đến đá mới, từ công cụ đá mới đến kim loại và ý nghĩa của những bước tiến đó) - HS hiểu được do sự phát triển của kinh tế, xã hội nguyên thủy đã có những biến chuyển quan trọng: chế độ phụ hệ dần thay thế cho chế độ mẫu hệ. - bồi dưỡng cho HS ý thức về cội nguồn dân tộc. - Bồi dưỡng kĩ năng nhận xét, so sánh bước đầu sử dụng bản đồ. Tích hợp 2 bài 12,13 thành chủ đề: Nước Văn Lang Chủ đề : Nước Văn Lang có bố cục như sau: - Mục I. Nhà nước Văn Lang thành lập 1. Sự thành lập nhà nước Văn Lang 2. Tổ chức nhà nước Văn Lang - Mục II. Đời sống của cư dân Văn Lang - HS hiểu điều kiện ra đời, sơ lược về thời gian thành lập, địa điểm, tổ chức của nước Văn Lang . - HS hiểu rõ thời kì Văn Lang, cư dân đã xây dựng cho mình một cuộc sống vật chất và tinh thần riêng, phong phú tuy còn đơn giản. - Giáo dục cho HS lòng yêu nước, tự hào về Văn hoá dân tộc, có ý thức giữ gìn và phát huy những bản sắc, phong tục tập quán tốt đẹp. - Tổ chức hoạt động tại lớp học. - Hoạt động tập thể, cá nhân, nhóm,... - Tổ chức hoạt động tại lớp học. - Hoạt động tập thể, cá nhân, nhóm,... Tiết 15 + Chủ 16 Nước Lạc 3. Đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang đề: Tiết 15. Nhà nước Âu Âu Lạc Tiết 16. Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược của nhân dân Âu Lạc Tiết 17 Bài 16 .Ôn tập chương I và chương II Tiết 18 Kiểm tra cuối học kì I Tích hợp 2 - Chủ đề Nước bài 14,15 Âu Lạc có bố thành chủ đề: cục như sau: Nước Âu Lạc 1. Nhà nước Âu Lạc 2. Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược của nhân dân Bài 14. Mục 3. Âu Lạc Đất nước Âu Lạc có gì thay - Không dạy đổi? - HS ghi nhớ diễn biến chính của cuộc kháng chiến chống Tần => Hoàn cảnh ra đời và tổ chức nhà nước Âu Lạc, sự tiến bộ vượt bậc trong sản xuất ( Sử dụng công cụ bằng đồng, bằng sắt và chăn nuôi, trồng trọt, các nghề thủ công) - HS biết sử dụng kênh hình để miêu tả thành Cổ Loa và hiểu, ghi nhớ diễn biến cuộc kháng chiến chống Triệu Đà năm 179 TCN - Tổ chức hoạt động tại lớp học. - Hoạt động tập thể, cá nhân, nhóm,... - HS củng cố kiến thức lịch sử dân tộc, từ khi có con người xuất hiện trên đất nước ta cho đến thời dựng nước Văn Lang Âu Lạc; Nắm vững được những thành tựu kinh tế và văn hoá của các thời kì khác nhau; Nắm nét chính của xã hội và nhân dân thời Văn Lang, Âu Lạc cội nguồn dân tộc. - Củng cố ý thức và tình cảm của HS đối với Tổ Quốc và nền văn hoá dân tộc. - Rèn kĩ năng khái quát sự kiện, tìm ra những nét chính, các sự kiện 1 cách có hệ thống. - Giúp HS hiểu và vận dụng kiến thức đã học để làm bài kiểm tra => củng cố kiến thức đã học. Trên cơ sỏ đó điều chỉnh uốn nắn những điểm yếu của HS. - Giáo dục ý thức tự giác học tập - Rèn kĩ năng trả lời, làm các dạng bài tập lịch sử. - Tổ chức hoạt động tại lớp học. - Hoạt động tập thể, cá nhân, nhóm,...
-
BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ NGỮ VĂN 6 : DẠY HỌC THEO PHÒNG GD & ĐT BẢO LỘC
TRƯỜNG THCS LỘC NGA
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bảo Lộc, ngày 20 tháng 10 năm 2020
BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ
DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ MÔN SINH HỌC LỚP 6
A. ĐẶT VẤN ĐỀ
I. LÍ DO CHỌN CHUYÊN ĐỀ
Thực hiện chủ trương của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc đổi mới căn bản, toàn diện trong giáo dục và đào tạo, phát triển nguồn nhân lực nhằm thực hiện mục tiêu đào tạo những con người chủ động, tích cực, sáng tạo trong thời kì hội nhập.
Thực hiện công văn số 5555/ BGD-ĐT, ngày 18/10/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Hướng dẫn sinh hoạt chuyên môn về đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá.
Thực hiện công văn số 1688/SGDĐT-GDTrH, ngày 7/9/2017 về việc thực hiện nhiệm vụ giáo dục trung học từ năm học 2017-2018.
Thực hiện công văn số 2192/KH-SGDĐT, ngày 7/11/2017 của Sở Giáo dục và Đào tạo về việc tập huấn dạy học theo chủ đề, việc xây dựng kế hoạch dạy học và dạy học theo chủ đề.
Thực hiện công văn số 3280/BGDĐT - GDTrH, ngày 27/08/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn xây dựng kế hoạch giảng dạy và hướng dẫn điều chỉnh nội dung dạy học cấp THCS môn sinh học của BGDĐT. Môn sinh học lớp 6 có rất nhiều chủ đề như: Chủ đề “ Rễ”, “ Thân”, “ Lá”,…
Trường THCS Lộc Nga đã và đang từng bước tiếp cận phương pháp dạy học theo chủ đề. Tuy nhiên trong quá trình thực hiện giáo viên còn gặp rất nhiều khó khăn: Có nhiều giáo viên chưa hiểu dạy học theo chủ đề là gì? Xây dựng chủ đề bài học ra sao? Dạy như thế nào cho phù hợp?....Thực hiện xây dựng kế hoạch dạy học, giảng dạy thử các chủ đề dạy học là bước khởi đầu quan trọng giúp giáo viên có được vốn hiểu biết nhất định về thế nào là xây dựng tiết dạy, bài dạy chủ đề trước khi có khung chương trình dạy học theo chủ đề cụ thể.
Trong quá trình giảng dạy môn Sinh học, mặc dù các giáo viên đã áp dụng nhiều phương pháp dạy học tích cực vào trong phương pháp giảng dạy hiện hành nhưng khi giảng dạy trên thực tế vẫn chưa phát huy hết được tính tích cực của học sinh nhất là khả năng tự học, tự tìm tòi và khám phá kiến thức mới. Dạy học theo chủ đề là một phương pháp hứa hẹn sẽ khắc phục được các nhược điểm trên, giúp học sinh chủ động hơn, tích cực hơn trong việc tự học, tự tìm tòi các kiến thức mới, chủ động vận dụng các kiến thức đã được học trên ghế nhà trường vào thực tiễn cuộc sống.
Môn Sinh học lớp 6 là môn học cung cấp rất nhiều kiến thức về giới thực vật, mối tương quan giữa cấu tạo và chức năng. Với phương pháp dạy học truyền thống học sinh khó có thể vận dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn. Điều cần thiết đặt ra là cần có một phương pháp dạy học mới để phát huy được hết khả năng tự học, sáng tạo và vận dụng kiến thức của học sinh. Phương pháp dạy học theo chủ đề sẽ làm được điều đó.
Thực hiện sự chỉ đạo của Ban giám hiệu trường THCS Lộc Nga - Bảo Lộc, được sự hỗ trợ của các đồng nghiệp, tổ Sinh – Hóa – Địa – Thể tiến hành xây dựng chuyên đề “ Dạy học theo chủ đề môn Sinh học lớp 6 – Chủ đề: Thân” với mong muốn được cùng các đồng nghiệp trao đổi, bàn bạc, đóng góp ý kiến, bổ sung để cùng nhau tìm ra phương pháp thực hiện việc dạy học theo chủ đề đạt hiệu quả.
II. MỤC TIÊU CỦA CHUYÊN ĐỀ
Xây dựng và thực hiện kế hoạch dạy học mà nhà trường đã triển khai.
Tăng cường sự trao đổi, giao lưu, học hỏi kinh nghiệm giảng dạy giữa các giáo viên trong nhà trường.
Giúp các giáo viên tiếp cận và nắm được tiến trình xây dựng bài học theo chủ đề, phương pháp dạy học theo chủ đề.
Vận dụng các kiến thức về dạy học theo chủ đề đã được Phòng GD&ĐT Bảo Lộc tập huấn vào thực tiễn giảng dạy bộ môn.
Tạo bước khởi đầu, trang bị kiến thức cần thiết cho giáo viên dần tiếp cận việc dạy học theo chủ đề trước khi có sự đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục trên phương diện nội dung, đáp ứng yêu cầu giáo dục hiện nay, chuẩn bị cho việc tiếp cận với chương trình SGK mới.
Giúp học sinh nâng cao năng lực nhận thức, khả năng tự học, sáng tạo và vận dụng kiến thức học trên ghế nhà trường vào thực tiễn cuộc sống.
Thông qua chuyên đề, giáo viên tự xây dựng được tiết dạy minh họa theo chủ đề, sử dụng các phương pháp dạy học tích cực lấy học sinh làm trung tâm, vận dụng hết các trang thiết bị dạy học đã có và tự chuẩn bị để hoàn thành mục tiêu tiết dạy.
Kết thúc chuyên đề giáo viên phân tích giờ dạy theo quan điểm phân tích hiệu quả hoạt động của học sinh, đồng thời đánh giá việc tổ chức, kiểm tra, định hướng hoạt động học cho học sinh của giáo viên. Từ đó rút kinh nghiệm cho việc xây dựng các chủ đề dạy học tiếp theo.
B. NỘI DUNG
I. THỰC TRẠNG
1. Thuận lợi
Về phía nhà trường:
Được sự quan tâm của Ban giám hiệu và các cấp lãnh đạo
Có đầy đủ các trang thiết bị phục vụ quá trình giảng dạy, có kết nối mạng internet, phòng học tương đối khang trang.
Nguồn tài liệu của bộ môn sinh học khá dồi dào để học sinh và giáo viên tìm hiểu, tham khảo trong việc tổ chức hoạt động dạy và học.
Về phía tổ chuyên môn
Được sự quan tâm, giúp đỡ của tổ trưởng chuyên môn.
Được sự giúp đỡ trong việc trao đổi kiến thức và kinh nghiệm giảng dạy với các đồng nghiệp trong tổ nhất là phần kiến thức tích hợp liên môn.
Về phía nội dung chương trình môn Sinh học
Môn Sinh học là một môn học gắn liền với đời sống có nhiều kiến thức thực tiễn nên học sinh dễ dàng ứng dụng vào thực tế cuộc sống. Nội dung bộ môn sinh học đề cập đến một lượng kiến thức dồi dào, sinh động, trang bị cho học sinhcác kiến thức về thế giới quan và nhân sinh quan, cũng như các vấn đề của đời sống xã hội có tính thực tiễn, gần gũi, bức thiết.
Giữa các bài học trong chương trình sinh học (cùng một khối lớp hoặc trong những khối lớp của bậc THCS) có nhiều bài có mối quan hệ chặt chẽ, giáo viên dễ dàng trong việc chọn chủ đề để xây dựng chủ đề dạy học.
Về phía giáo viên
Nhóm giáo viên bộ môn Sinh học năng động, nhiệt tình trong công tác.
Trình độ chuyên môn tốt: đạt chuẩn và trên chuẩn.
Giáo viên đã được tập huấn về các phương pháp dạy học tích cực và dạy học theo chủ đề.
Về phía học sinh
Đa số học sinh yêu thích bộ môn, thích tìm tòi, khám phá thế giới khoa học xung quanh.
Một số học sinh có khả năng tư duy lôgic tốt, biết vận dụng các kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống.
2. Khó khăn
Chương trình sách giáo khoa hiện hành được thiết kế theo bài học không có chủ đề sẵn nên giáo viên phải tự nghiên cứu, tự biên soạn liên kết những nội dung kiến thức có liên quan để xây dựng thành chủ đề dạy học nên tốn nhiều thời gian.
Mỗi chủ đề môn sinh học thường được thực hiện trong nhiều tiết. Thế nhưng khoảng cách thời gian giữa các tiết cùng phân môn không gần nhau cho nên sự xâu chuỗi kiến thức giữa các tiết mất nhiều thời gian.
Môn sinh học cũng như các môn học khác, khi thực hiện việc dạy học chủ đề cũng gặp khó khăn nhất định vì đây là cách tiếp cận mới
Việc chuyển giao từ phương pháp dạy học truyền thống sang phương pháp dạy học theo chủ đề còn nhiều khó khăn. Trước hết là nhận thức, là ý thức; sự đổi mới bao giờ cũng gây khó khăn cho giáo viên vì thay đổi một thói quen thực hiện lâu nay là điều không dễ.
Một bộ phận học sinh không hứng thú với môn Sinh học.
Tỉ lệ học sinh tích cực, chủ động trong học tập còn quá ít. Khả năng tự học của học sinh còn hạn chế đã làm ảnh hưởng lớn đến chất lượng tiết học.
Dạy học theo chủ đề cần nhiều thiết bị dạy học: mô hình, mẫu vật thật,...(cho mỗi nhóm học sinh) nên tốn nhiều kinh phí.
Giáo viên tự in ấn tài liệu học tập cho học sinh trong các tiết dạy theo chủ đề cũng là một khó khăn.
II. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
1. Cơ sở lí luận
Dạy học theo chủ đề là một trong nội dung yêu cầu đổi mới phương pháp. Là xu hướng đào tạo con người phát triển toàn diện của xã hội hiện đại. Với mô hình này học sinh có nhiều cơ hội làm việc theo nhóm để giải quyết những vấn đề sát thực, có hệ thống và liên quan đến nhiều kiến thức khác nhau. Với cách tiếp cận này, vai trò của giáo viên chỉ là người hướng dẫn, chỉ bảo để học sinh tự điều tra, nghiên cứu và khám phá thay vì quản lý trực tiếp học sinh làm việc.
Dạy học theo chủ đề là phương pháp tìm tòi những khái niệm, tư tưởng, đơn vị kiến thức, nội dung bài học, chủ đề,… có sự giao thoa, tương đồng lẫn nhau, dựa trên cơ sở các mối liên hệ về lí luận và thực tiễn được đề cập đến trong các môn học hoặc các hợp phần của môn học đó (tức là con đường tích hợp những nội dung từ một số đơn vị, bài học, môn học có liên hệ với nhau) làm thành nội dung học trong một chủ đề có ý nghĩa hơn, thực tế hơn, nhờ đó học sinh có thể tự hoạt động nhiều hơn để tìm ra kiến thức và vận dụng vào thực tiễn.
Mỗi phương pháp, cách thức tổ chức dạy học đều có những ưu thế và hạn chế riêng. Nhưng xét theo yêu cầu hiện nay của GD là làm thế nào để nội dung kiến thức trở nên hấp dẫn và có ý nghĩa trong cuộc sống? Làm thế nào để việc học tập phải nhắm đến mục đích là rèn các kĩ năng sống, nhất là kĩ năng giải quyết vấn đề – những vấn đề đa dạng của thực tiễn? Làm thế nào để nội dung chương trình dạy luôn được cập nhật trước sự bùng nổ vũ bão của thông tin để các kiến thức được học thực sự là thế giới mới cho người học?
Và trả lời được các câu hỏi trên đồng nghĩa với việc xác định mục tiêu GD, mô hình dạy học trong thời đại mới.
2. Cơ sở thực tiễn
Dạy học theo chủ đề là một phương pháp dạy học tích cực lấy học sinh làm trung tâm.
Hình ảnh so sánh giữa và phương pháp dạy học truyền thống và phương pháp dạy học theo chủ đề (phương pháp dạy học tích cực).
Sơ đồ mối quan hệ giữa người dạy và người học trong phương pháp dạy học theo chủ để
Trên thực tế, sử dụng phương pháp dạy học theo chủ đề có nhiều ưu điểm hơn so với dạy học theo bài học như:
Kiến thức bài học không bị dạy riêng lẻ mà được tổ chức lại theo một hệ thống giúp học sinh liên kết các kiến thức có liên quan, dễ xâu chuỗi kiến thức từ đó hiểu bài sâu sắc hơn và nhớ bài lâu hơn.
Tránh được sự trùng lặp gây nhàm chán cho người học, giúp học sinh có khả năng tổng hợp lượng kiến thức đã học.
Học sinh phát huy được các năng lực thông qua các hoạt động học như: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực làm việc nhóm,...
Học sinh có cơ hội vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề liên quan đến bài học, phát huy được tính sáng tạo của bản thân thông qua hoạt động tìm tòi mở rộng.
Dạy học theo chủ đề sử dụng nhiều phương tiện và thiết bị dạy học làm tiết học trở nên sinh động, thu hút sự tập trung chú ý của học sinh vào bài học.
Hình thành thói quen tự tìm tòi, phát hiện lĩnh hội kiến thức của học sinh theo hướng tích cực.
Giúp tăng tương tác giữa giáo viên - học sinh, cá nhân học sinh - học sinh, giữa các nhóm học sinh với nhau. Từ đó tăng cường sự thi đua học tốt giữa các học sinh trong lớp học.
Tăng sự yêu thích của học sinh với bộ môn.
III. CÁC GIẢI PHÁP
1. Giải pháp chung:
Mỗi bài học theo chủ đề phải giải quyết trọn vẹn một vấn đề học tập. Vì vậy, việc xây dựng bài học theo chủ đề cần thực hiện theo đúng quy trình như sau:
Bước 1. Xác định vấn đề cần giải quyết trong bài học
Vấn đề cần giải quyết có thể là tìm kiếm, xây dựng kiến thức mới; kiểm nghiệm, ứng dụng kiến thức; tìm hiểu, xây dựng, kiểm nghiệm và ứng dụng kiến thức mới. Căn cứ vào nội dung chương trình, sách giáo khoa của môn học và những ứng dụng kĩ thuật, hiện tượng, quá trình trong thực tiễn, tổ/nhóm chuyên môn xác định các nội dung kiến thức liên quan với nhau được thể hiện ở một số bài/tiết hiện hành. Từ đó xây dựng thành một vấn đề chung để tạo thành một chuyên đề dạy học. Trường hợp có những nội dung kiến thức liên quan đến nhiều môn học, có thể lựa chọn nội dung để thống nhất xây dựng các chủ đề tích hợp, liên môn.
Bước 2. Xây dựng nội dung chủ đề bài học
Căn cứ vào tiến trình sư phạm của phương pháp dạy học tích cực được sử dụng để tổ chức hoạt động học cho học sinh, từ tình huống xuất phát đã xây dựng, dự kiến các nhiệm vụ học tập cụ thể tiếp theo tương ứng với các hoạt động học của học sinh. Từ đó xác định các nội dung cần thiết để cấu thành chủ đề bài học. Lựa chọn các nội dung của chủ đề từ các bài/tiết trong sách giáo khoa của một môn học hoặc/và các môn học có liên quan để xây dựng chuyên đề dạy học. Thông thường, các bài học thuộc cùng một chủ đề trong sách giáo khoa hiện hành được đặt gần nhau, trong cùng một chương, một phần… Về thực chất, mỗi bài học này tương ứng với một loại hoạt động học theo tiến trình sư phạm của phương pháp dạy học tích cực.
Bước 3. Xác định mục tiêu bài học
Xác định chuẩn kiến thức, kĩ năng, thái độ, năng lực theo chương trình hiện hành và các hoạt động học dự kiến sẽ tổ chức cho học sinh theo phương pháp dạy học tích cực, từ đó xác định các năng lực và phẩm chất có thể hình thành cho học sinh trong chuyên đề sẽ xây dựng.
Bước 4. Xác định và mô tả mức độ yêu cầu (nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao) của mỗi loại câu hỏi/bài tập có thể sử dụng để kiểm tra, đánh giá năng lực và phẩm chất của học sinh trong dạy học.
Bước 5. Biên soạn các câu hỏi/bài tập cụ thể theo các mức độ yêu cầu đã mô tả để sử dụng trong quá trình tổ chức các hoạt động dạy học và kiểm tra, đánh giá, luyện tập theo chủ đề đã xây dựng.
Bước 6. Thiết kế tiến trình dạy học:
Thiết kế tiến trình dạy học theo chủ đề thành các hoạt động trên lớp và ở nhà. Mỗi tiết học trên lớp có thể chỉ thực hiện một số hoạt động trong tiến trình sư phạm; đặc biệt quan tâm xây dựng tình huống xuất phát. Khi tổ chức hoạt động dạy học theo phương pháp dạy học tích cực, học sinh cần phải được đặt vào các tình huống xuất phát gần gũi với đời sống, dễ cảm nhận. Trong quá trình tìm hiểu, học sinh phải lập luận, bảo vệ ý kiến của mình, đưa ra tập thể thảo luận những ý nghĩ và những kết luận cá nhân. Từ đó có những hiểu biết mà nếu chỉ có những hoạt động, thao tác riêng lẻ không đủ tạo nên. Những hoạt động do giáo viên đề xuất cho học sinh được tổ chức theo tiến trình sư phạm nhằm nâng cao dần mức độ học tập. Các hoạt động này làm cho các chương trình học tập được nâng cao lên và dành cho học sinh một phần tự chủ khá lớn. Mục tiêu chính của quá trình dạy học là giúp học sinh chiếm lĩnh dần dần các khái niệm khoa học và kĩ thuật, học sinh được thực hành, kèm theo là sự củng cố ngôn ngữ viết và nói. Những yêu cầu mang tính nguyên tắc nói trên của phương pháp dạy học tích cực là sự định hướng quan trọng cho việc lựa chọn các chuyên đề dạy học. Tình huống xuất phát cần phải gần gũi với đời sống mà học sinh dễ cảm nhận và đã có ít nhiều những quan niệm ban đầu về chúng; phải tạo điều kiện cho học sinh có thể huy động được kiến thức ban đầu để giải quyết, qua đó hình thành mâu thuẫn nhận thức, giúp học sinh phát hiện được vấn đề, đề xuất được các giải pháp nhằm giải quyết vấn đề. Tiếp theo tình huống xuất phát là các hoạt động học như: đề xuất giải pháp giải quyết vấn đề; thực hiện giải pháp để giải quyết vấn đề; báo cáo, thảo luận; kết luận, nhận định, hợp thức hóa kiến thức...
Trong chương trình Sinh học của từng khối lớp hoặc nhiều khối lớp, chúng ta chọn những bài học có mối liên quan chặt chẽ với nhau về mặt nội dung, ý nghĩa. Từ những nội dung liên quan đó, giáo viên định hình chủ đề sẽ dạy và soạn thành một kế hoạch Dạy học theo chủ đề. Một chủ đề có thể dạy 1 tiết hoặc từ 2 tiết trở lên. Chúng ta có thể xây dựng nội dung chủ đề theo nghĩa hẹp hoặc nghĩa rộng.
2. Giải pháp cụ thể:
Bước 1. Xác định vấn đề cần giải quyết trong bài học:
a. Lý do xây dựng chủ đề
Trong chương trình Sinh học 6 THCS, có rất nhiều tiết có liên quan chặt chẽ với nhau, có nhiều kiến thức mới, nhiều kiến thức liên quan đến thực tiễn đời sống của học sinh, nhiều kiến thức có thể tích hợp thành chủ đề nên các giáo viên trong nhóm bộ môn quyết định xây dựng chủ đề dạy học: “ Thân”. Chủ đề này gồm 06 tiết.
b. Xác định vấn đề cần giải quyết
Vấn đề cần giải quyết trong chủ đề trên: cấu tạo và chức năng của các bộ phận của thân như: Cấu tạo ngoài của thân, cấu tạo trong của thân non, thân dài ra do đâu? Thân to ra do đâu? Vòng gỗ hàng năm, sự vận chuyển các chất trong thân,…. Từ đó học sinh vận dụng được kiến thức đã học vào thực tiễn trồng và chăm sóc cây ở trường học, lớp học, gia đình, thôn xóm,... góp phần bảo vệ môi trường và nhằm nâng cao hiệu quả cây trồng.
Bước 2. Xây dựng nội dung chủ đề bài học
Căn cứ vào các nhiệm vụ học tập của học sinh nhóm bộ môn tiến hành xây dựng nội dung chủ đề:
Bước 3. Xác định mục tiêu bài học
Căn cứ vào chuẩn kiến thức kĩ năng để xác định mục tiêu bài học, các kiến thức cần đạt được:
Bước 4. Xác định và mô tả mức độ yêu cầu (nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao) của mỗi loại câu hỏi/bài tập có thể sử dụng để kiểm tra, đánh giá năng lực và phẩm chất của học sinh trong dạy học.
Sử dụng các câu hỏi/bài tập kiểm tra, đánh giá học sinh theo các mức độ yêu cầu: nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao.
Bước 5. Biên soạn các câu hỏi/bài tập cụ thể theo các mức độ, yêu cầu
Đánh giá bằng nhận xét: giáo viên đánh giá tính tích cực, chủ động và sáng tạo của học sinh qua các hoạt động học.
Đánh giá kết quả học tập của học sinh: bằng phiếu học tập, kết quả làm việc của học sinh trong các hoạt động học.
Bước 6. Thiết kế tiến trình dạy học gồm 5 hoạt động:
Hoạt động khởi động.
Hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động luyện tập.
Hoạt động vận dụng.
Hoạt động tìm tòi – mở rộng.
IV. ĐÁNH GIÁ TAY NGHỀ CỦA GIÁO VIÊN QUA TIẾT DẠY
Với phương pháp dạy học truyền thống, giáo viên được đánh giá tay nghề theo thang điểm 20, nhưng với phương pháp dạy học theo chủ đề thì theo công văn 2559/SGDĐT-GDTrH, nội dung đánh giá được xác định dựa trên kế hoạch và tài liệu dạy học ; phương thức chuyển giao nhiệm vụ học tâp, việc tổ chức hoạt động học cho học sinh; đánh giá hoạt động của học sinh trong giờ học và được đánh giá theo thang điểm 100. Nội dung đánh giá được xác định cụ thể là:
Đánh giá kế hoạch và tài liệu dạy học (25 điểm)
Mức độ phù hợp của chuỗi hoạt động học với mục tiêu, nội dung và phương pháp dạy học được sử dụng.
Mức độ rõ ràng của mục tiêu, nội dung, kĩ thuật tổ chức và sản phẩm cần đạt được của mỗi nhiệm vụ học tập.
Mức độ phù hợp của thiết bị dạy học và học liệu được sử dụng để tổ chức các hoạt động học của học sinh.
Mức độ hợp lí của phương án kiểm tra, đánh giá trong quá trình tổ chức hoạt động học của học sinh
Đánh giá tổ chức hoạt động học cho học sinh của giáo viên (35 điểm)
Mức độ sinh động, hấp dẫn học sinh của phương pháp và hình thức chuyển giao nhiệm vụ học tập
Khả năng theo dõi, quan sát và hiện kịp thời các khó khăn của học sinh.
Mức độ phù hợp, hiệu quả của các biện pháp hỗ trợ và khuyến khích học sinh hợp tác, giúp đỡ nhau khi thực hiện nhiệm vụ học tập.
Mức độ hiệu quả hoạt động của giáo viên trong việc tổng hợp, phân tích, đánh giá kết quả hoạt động và quá trình thảo luận của học sinh.
Chú trọng đánh giá hoạt động của học sinh trong giờ học (40 điểm)
Khả năng tiếp nhận và sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của tất cả học sinh trong lớp.
Mức độ tích cực, chủ động, sáng tạo, hợp tác của học sinh trong việc thực hiện nhiệm vụ học tâp.
Mức độ tham gia tích cực cử học sinh trong trình bày, trao đổi, thảo luận về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.
Mức độ đúng đắn, chính xác, phù hợp của các kết quả thuejc hiện nhiệm vụ học tập của học sinh.
C. KẾT LUẬN
Dạy học theo chủ đề là mô hình dạy học có nhiều ưu điểm, vừa góp phần thực hiện được mục tiêu giáo dục - đào tạo những con người tích cực, năng động, giúp học sinh có khả năng tổng hợp lượng kiến thức đã học, đảm bảo được thời gian tổ chức dạy học của giáo viên… Nhưng mới ở bước tiếp cận nên việc xây dựng chủ đề, tổ chức dạy học còn nhiều khó khăn.
Dạy học theo chủ đề trong dạy học Sinh học nói riêng và các môn học nói chung thực sự đem lại nhiều hiệu quả thiết thực, đáp ứng được yêu cầu đổi mới căn bản mục tiêu đào tạo.
Việc xây dựng kế hoạch dạy học, dạy học theo chủ đề đòi hỏi mỗi giáo viên phải tích cực tìm hiểu, nghiên cứu, tìm tòi, sáng tạo, vừa làm vừa rút kinh nghiệm, chỉnh sửa cho hoàn thiện.
Ở mỗi khối lớp nên từng bước xây dựng, thực hiện một vài chủ đề. Sau đó tiếp tục bổ sung, mở rộng, … Đây là cách để góp phần rèn cho học sinh khả năng tự học, có được những năng lực khái quát, hệ thống, tổng hợp kiến thức và đây cũng là cách để giáo viên rèn thói quen tiếp cận những phương pháp, những mô hình dạy học mới, đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện trong dạy học, chuẩn bị cho đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông vào những năm tới.
Do chuyên đề có sự tác động đa chiều, đòi hỏi sự tương tác cao, học sinh vẫn còn nhiều bỡ ngỡ với cách dạy, cách học. Thời gian nghiên cứu không nhiều,vấn đề đặt ra cũng có nhiều điều cần bàn luận, nên nội dung chuyên đề không tránh khỏi thiếu sót rất mong được sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô để chuyên đề hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn!
TỔ TRƯỞNG TỔ SINH – HÓA – ĐỊA – THỂ NGƯỜI VIẾT BÁO CÁO
Nguyễn Văn Lại Trần Thị Thu Hương
DUYỆT CỦA BAN GIÁM HIỆU
-
HỘI CÁC TRƯỜNG CHUYÊNVÙNG
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LẦN THỨ XII
DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
MÔN SINH HỌC - KHỐI 10
Trường THPT chuyên Lam Sơn
Ngày thi: 20/04/2019
Thời gian làm bài: 180 phút
ĐỀ ĐỀ XUẤT
(Đề này có 10 câu; gồm 04 trang)
Câu 1: Thành phần hoá học tế bào (2,0 điểm)
a. Khi cấu trúc bậc 1 của prôtêin nào đó bị thay đổi thì chức năng của prôtêin đó có bị
thay đổi hay không? Giải thích và cho ví dụ minh họa?
b. Một nhà khoa học đang nghiên cứu sự sản xuất của một loại prôtêin được giải phóng
bởi một loại tế bào động vật vào trong môi trường nuôi cấy. Cô ấy thấy rằng loại prôtêin
đó chỉ xuất hiện trong môi trường nuôi cấy sau khi cho một vài giọt hoocmôn vào tế bào.
Trước khi cho hoocmôn vào, cô ấy đánh dấu prôtêin trong tế bào bởi một loại thuốc
nhuộm huỳnh quang và quan sát tế bào dưới kính hiển vi quang học. Nhờ đó, cô ấy quan
sát thấy thuốc nhuộm trong các phiến dẹt phẳng và cấu trúc hình ống ở khắp nơi trong tế
bào và trong những cụm cấu trúc hình túi dẹt phẳng. Sau khi thêm hoocmôn, thuốc
nhuộm cũng được quan sát như là những chấm nhỏ tụm lại dọc theo màng sinh chất.
Bằng kiến thức đã học, em hãy giải thích kết quả thí nghiệm trên và mô tả cơ chế?
Câu 2: Cấu trúc tế bào (2,0 điểm)
a. Tại sao tế bào nhân thực cần phải có màng nhân trong khi các tế bào vi khuẩn vẫn hoạt
động tốt mà không cần có cấu trúc này?
b. Mặc dù hai mặt của màng sinh học đều chứa các loại đại phân tử như lipit và prôtêin,
nhưng hai mặt này thường không giống nhau hoàn toàn. Điều gì quyết định đến sự bất
đối xứng giữa hai mặt của lớp màng sinh học này?
c. Cho 2 tế bào trong đó một tế bào bị chọc thủng màng nhân, một tế bào còn lại là bị
chọc thủng màng sinh chất vào trong môi trường nuôi cấy phù hợp. Có hiện tượng gì xảy
ra? Giải thích.
Câu 3: Chuyển hoá vật chất và năng lượng trong tế bào (Đồng hoá) (2,0 điểm)
a. Tại sao khi được chiếu sáng, lục lạp nguyên vẹn giải phóng nhiệt và huỳnh quang ít
hơn so với dung dịch chlorophyll tách rời?
b.Trong quá trình quang hợp ở thực vật, nếu các phân tử nước tham gia quang hợp được
đánh dấu phóng xạ bằng 18O, các hợp chất nào dưới đây sẽ được đánh dấu phóng xạ bởi
18
O đầu tiên: ATP; NADPH+H+; O2 hay G3P? Chất nào sẽ được đánh dấu phóng xạ đầu
tiên nếu ta thêm vào H2O trong đó H thường được thay thế bằng 3H, nếu ta thêm CO2
trong đó C thường được thay thế bằng
14
C? Trình bày cơ chế của quang phosphoryl
không vòng?
Câu 4: Chuyển hoá vật chất và năng lượng trong tế bào (Dị hoá) (2,0 điểm)
a. Tại sao chu trình axit xitric không sử dụng O 2 làm nguyên liệu nhưng nó sẽ dừng hoạt
động gần như ngay lập tức khi môi trường không có O2?
b. Thông qua quá trình phosphorin hóa ôxi hóa, một phân tử NADH có thể tạo ra ba phân
tử ATP trong khi một phân tử FADH 2 chỉ có thể tạo ra hai phân tử ATP. Tại sao có sự
khác biệt về lượng ATP được tạo thành từ 2 phân tử này?
Câu 5: Truyền tin tế bào + Phương án thực hành (2,0 điểm)
Chất adrênalin gây đáp ứng ở tế bào gan bằng phản ứng phân giải glicôgen thành glucôzơ,
nhưng khi tiêm adrênalin vào tế bào gan thì không gây được đáp ứng đó.
a. Tại sao có hiện tượng trên?
b. Trong con đường truyền tín hiệu từ adrênalin đến phản ứng phân giải glicôgen, chất
AMP vòng (cAMP) có vai trò gì?
c. Vẽ sơ đồ con đường truyền tín hiệu từ adrênalin đến phản ứng phân giải glicôgen.
Câu 6: Phân bào (2,0 điểm)
a. Nêu các đặc điểm giống nhau và khác nhau giữa nhiễm sắc thể ở kì giữa của nguyên
phân với nhiễm sắc thể ở kì giữa của giảm phân II trong điều kiện nguyên phân và giảm
phân bình thường.
b. Trong giảm phân, nếu hai nhiễm sắc thể trong một cặp nhiễm sắc thể tương đồng
không tiếp hợp và tạo thành các thể vắt chéo (trao đổi chéo) với nhau ở kì đầu giảm phân
I thì sự phân li của các nhiễm sắc thể về các tế bào con sẽ như thế nào?
Câu 7: Cấu trúc, chuyển hoá vật chất của vi sinh vật (2,0 điểm)
Một số loài vi khuẩn có thể sử dụng êtanol (CH 3-CH2-OH) hoặc axêtat (CH3-COO-)
làm nguồn cacbon duy nhất trong quá trình sinh trưởng. Tốc độ hấp thụ ban đầu hai
loại chất này của tế bào vi khuẩn được trình bày trong bảng dưới đây:
Tốc độ hấp thụ của vi khuẩn
Nồng độ
cơ chất (mM)
(µmol/phút)
Chất A
Chất B
0,1
2
18
0,3
6
46
1,0
20
100
3,0
60
150
10,0
200
182
a. Vẽ đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa tốc độ hấp thụ ban đầu và nồng độ của hai chất
trên.
b. Dựa vào đồ thị đã vẽ, hãy cho biết:
- Hai chất A và B vận chuyển qua màng tế bào vi khuẩn theo cách nào? Giải thích.
- Hai chất A và B, chất nào là êtanol và chất nào là axêtat? Giải thích.
Câu 8: Sinh trưởng, sinh sản của vi sinh vật (2,0 điểm)
Có hai ống nghiệm bị mất nhãn, trong đó có một ống nghiệm chứa nấm men
Saccharomyces cerevisiae (S. cerevisiae) và ống nghiệm còn lại chứa vi khuẩn
Escherichia coli (E. coli). Hãy đưa ra 04 phương pháp giúp nhận biết ống nghiệm nào
chứa nấm men S. cerevisiae và ống nghiệm nào chứa vi khuẩn E. coli.
Câu 9: Virut (2,0 điểm)
a. Vi rút cúm A có hệ gen là ARN (-) sau khi xâm nhập vào tế bào người sẽ sinh tổng
hợp (nhân lên) như thế nào?
b. Cơ chế một vi rút động vật và một vi rút vi khuẩn gắn vào và xâm nhập vào 1 tế bào
vật chủ là khác nhau Sự khác biệt nào trong cấu trúc của 2 loại tế bào giữ vai trò quan
trọng trong các quá trình này?
c. Tại sao bệnh do vi rút gây ra thường nguy hiểm?
Câu 10: Bệnh truyền nhiễm, miễn dịch (2,0 điểm)
a. Vì sao HIV chỉ kí sinh trong tế bào bạch cầu limpho T-CD 4 ở người? Cho biết nguồn
gốc của lớp vỏ ngoài và vỏ trong của HIV?
b. Bằng cách gây đột biến, người ta có thể tạo ra các tế bào hồng cầu của người mang thụ
thể CD4 trên bề mặt. Điều gì sẽ xảy ra nếu đưa các tế bào này vào bệnh nhân nhiễm
HIV?
-------------------------------Hết----------------------------Ghi chú:
* Thí sinh không sử dụng tài liệu
* Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Người ra đề: Lê Thị Thủy – SĐT: 0918680432
5 -
HỘI CÁC TRƯỜNG CHUYÊNVÙNG
HƯỚNG DẪN CHẤM
DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
CHỌN HỌC SINH GIỎI LẦN THỨ XII
Trường THPT chuyên Lam Sơn
MÔN SINH HỌC - KHỐI 10
Ngày thi: 20/04/2019
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ XUẤT
Câu
Hướng dẫn này có 10 câu; gồm 08 trang)
Nội dung
Điểm
Câu 1 a. - Khi cấu trúc bậc 1 của prôtêin nào đó bị thay đổi thì chức năng của prôtêin đó 0,25
2,0
điểm
có thể bị thay đổi và cũng có thể không bị thay đổi.
- Giải thích: Cấu trúc hình thù không gian ba chiều (cấu trúc bậc 3) quyết định
hoạt tính chức năng của prôtêin. Vì vậy:
+ Nếu sự thay đổi cấu trúc bậc 1 không làm thay đổi cấu hình không gian -> chức 0,25
năng prôtêin không bị thay đổi.
+ Nếu sự thay đổi cấu trúc bậc 1 làm thay đổi cấu hình không gian -> chức năng 0,25
prôtêin bị thay đổi.
- Ví dụ: Nếu thay đổi cấu trúc bậc 1 làm thay đổi trung tâm hoạt động của enzim 0,25
thì chức năng của enzim bị ảnh hưởng. Nếu sự thay đổi này nằm ngoài vùng trung
tâm hoạt động thì chức năng của enzim không bị ảnh hưởng.
b. *Giải thích:
- Prôtêin được giải phóng vào trong môi trường nuôi cấy chứng tỏ đó là loại
prôtêin ngoại tiết.
- Nhà khoa học quan sát thấy thuốc nhuộm trong các phiến dẹt phẳng và các cấu 0,25
trúc hình ống chính là cấu trúc của mạng lưới nội chất hạt,và trong các cụm cấu
trúc hình túi dẹt phẳng chính là cấu trúc của phức hệ gôngi.
0,25
- Sau khi hoocmôn được thêm vào, các chấm nhỏ tụm lại dọc theo màng sinh chất
và xuất hiện bên ngoài môi trường chứng tỏ sự bài xuất loại prôtêin này ra ngoài
tế bào theo con đường xuất bào và con đường này chịu sự chi phối của hoocmôn
được thêm vào.
1
*Cơ chế:
- Prôtêin được tổng hợp bởi mạng lưới nội chất hạt.
- Sau đó tới phức hệ Gôngi. Ở đây prôtêin được hoàn thiện cấu trúc, bao gói và 0,25
phân phối vào các túi (bóng).
- Khi chưa có tín hiệu của môi trường, prôtêin này được dự trữ trong các túi, bóng 0,25
trong tế bào.
- Khi có tín hiệu (các hoocmôn), các túi chứa prôtêin tập hợp dọc theo màng sinh
chất, hợp với màng và bài xuất prôtêin theo con đường xuất bào.
Câu 2 a) - Quá trình biểu hiện gen ở tế bào nhân thực phức tạp hơn ở tế bào vi khuẩn. Ở
2,0
điểm
0,5
sinh vật nhân thực hầu hết các phân thử mARN phải được cắt intron, nối exon
trước khi chúng được dịch mã. Do vậy, màng nhân sẽ phân tách hoàn toàn hai quá
trình phiên mã và dịch mã cả về không gian và thời gian. Phân tử tiền mARN sẽ
được giữ ở trong nhân cho đến khi nó được cắt nối hoàn chỉnh để tạo thành phân
tử mARN trưởng thành. Sau đó, phân tử mARN mới được phép rời khỏi nhân để
tới vị trí của ribôxôm ngoài tế bào chất và được dịch mã.
- Gen của tế bào vi khuẩn không có vùng intron, do vậy các phân tử mARN được
0,5
dịch mã ngay khi nó đang được phiên mã mà không cần phải có quá trình cải biến
=> việc không có màng nhân giúp quá trình phiên mã và dịch mã xảy ra đồng thời
ở tế bào vi khuẩn.
b) Vì màng sinh học tạo nên một khoang kín, một mặt của lớp màng kép này
hướng vào phía trong khoang, trong khi mặt kia hướng ra phía bên ngoài khoang.
0,5
Do vậy, mỗi mặt tương tác với một loại môi trường khác nhau và thực hiện các
chức năng khác nhau. Chính các chức năng khác nhau này quyết định trực tiếp
đến thành phần phân tử đặc trưng của mỗi mặt.
c. Sau một thời gian nuôi cấy trong môi trường thích hợp, nhận thấy tế bào thứ
nhất vẫn sống còn tế bào thứ hai bị chọc thủng màng nhân bị chết. - Giải thích: Do 0,5
tính không hàn gắn của màng nhân.
+ Màng nhân tích điện dương nên khi một phần màng nhân bị hủy hoại, nó không
có khả năng thấm Ca2+ nên màng không được hàn gắn lại => nhân chết =>tế bào
2
chết.
+ Màng sinh chất tích điện âm nên khi một phần màng bị hủy hoại, nó có khả
năng thấm Ca2+ nên màng được hàn gắn lại => tế bào sống
Câu 3 a. - Ở lục lạp, khi các photon tác động, các electron ở lớp ngoài cùng bị bật ra và 0,5
2,0
điểm
được chất nhận e sơ cấp trong quang hệ bắt giữ khiến cho chúng không rơi lại
trạng thái nền.
- Ở dung dịch chlorophyll tách rời, khi các photon tác động, các electron ở lớp 0,5
ngoài cùng bị bật ra và không được chất nhận e sơ cấp trong quang hệ bắt giữ,
khiến cho chúng rơi lại trạng thái nền → tỏa nhiệt và phát sáng
b. Nếu phân tử nước được tham gia đánh dấu phóng xạ bằng 18O, thì phân tử O2 sẽ
được đánh dấu phóng xạ đầu tiên ngay sau quá trình quang phân ly nước.
- Nếu H2O trong đó H thường được thay thế bằng 3H tham gia quang hợp thì chưa
0,25
rõ chất nào sẽ được đánh dấu phóng xạ đầu tiên bởi 3H, tuy nhiên nếu lựa chọn từ
các chất đã cho ở mục trên, nhiều khả năng nhất là NADPH+H+ sẽ được đánh dấu
phóng xạ.
- Nếu ta thêm CO2 trong đó C thường được thay thế bằng 14C thì chất đầu tiên
0,25
được đánh dấu phóng xạ là 3PG, còn nếu là các chất trong 4 chất kể trên thì G3P
là chất đầu tiên.
- Cơ chế của Quang photphorin không vòng
+ PSII nhận photon, phân tử diệp lục 680 chuyển thành trạng thái kích động, nó
0,25
truyền e qua chuỗi truyền điện tử: Plastoquinone, phức hệ cytochrome b6/f,
Plastocyanine, PSI. Ở PSI, nhận thêm photon và electron lại được đẩy đến
Feredoxine và NADP reductase, ở đây e, H+ sẽ được kết hợp với NADP+ tạo thành
NADPH+H+.
+ Trên con đường đi của điện tử, trong giai đoạn e đi qua Plastoquinone, nó kích
hoạt bơm proton đẩy H+ từ stroma vào xoang thylacoid làm tăng gradient H+ so
với stroma, hệ quả là kích hoạt ATPsynthetase để tổng hợp ATP. Diệp lục trung
tâm P680 của PSII bị mất e sẽ được bù từ e của phản ứng quang phân ly nước.
3
0,25
Câu 4 a. - Chu trình axit xitric sử dụng NAD+ và FAD+ để tạo ra NADH và FADH2. Quá
2,0
trình photphorin hóa oxy hóa sẽ chuyển hóa NADH và FADH2 ngược lại thành
điểm
NAD+ và FAD+. Việc tái sử dụng và tuần hoàn những nhân tố này giữa chu trình
0,5
axit xitric và photphorin hóa oxi hóa là rất quan trọng vì chúng chỉ tồn tại với một
lượng rất nhỏ.
- Oxi là chất nhận điện tử cuối cùng của chuỗi vận chuyển điện tử xảy ra trên
0,5
màng trong ty thể => khi không có oxi, chuỗi truyền điện tử không hoạt động và
quá trình tổng hợp ATP bị dừng lại. Do vậy, NADH và FADH2 không được
chuyển hóa lại thành NAD+ và FAD+. Kết quả là chu trình axit xitric nhanh chóng
sử dụng hết NAD+, FAD+ và chuyển chúng thành dạng NADH, FADH2. Khi hết
NAD+ và FAD+ thì chu trình axit xitric sẽ bị dừng lại.
b) Lý do có sự khác biệt về lượng ATP được tạo thành từ một phân tử FADH2 và
NADH là vì: các electron mang bởi FADH2 có năng lượng (43.4 kcal/mol) ít hơn
1,0
năng lượng mang bởi các electron của NADH (52.6kcal/mol). Do vậy, FADH2 sẽ
chuyển điện tử vào chuỗi hô hấp ở vị trí có năng lượng thấp hơn so với NADH và
quá trình vận chuyển electron FADH2 tới ôxy sẽ vận chuyển được ít proton H+
hơn => sự thay đổi pH là thấp hơn => ATP được tạo ra ít hơn.
Câu 5 a. Adrênalin (epinephrin) tác động lên tế bào gan bằng cách liên kết đặc thù với
2,0
điểm
thụ thể màng, phức hệ [adrênalin/thụ thể] hoạt hóa prôtêin G, prôtêin G hoạt hóa 1,0
enzym adênylat – cyclaza, enzym này phân giải ATP → AMP vòng (cAMP),
cAMP hoạt hóa các enzym kinaza, các enzym này chuyển nhóm phosphat và hoạt
hoá enzym glicôgen phosphorylaza là enzym xúc tác phân giải glicôgen thành
glucôzơ. Tiêm adrênalin trực tiếp vào trong tế bào không gây đáp ứng do thiếu thụ
thể màng.
0,5
b. cAMP có vai trò là chất thông tin thứ hai có chức năng hoạt hóa enzym
photphorilaza phân giải glycogen → glucôzơ, đồng thời có vai trò khuếch đại
thông tin: 1 phân tử adrênalin → 104 phân tử cAMP → 108 phân tử glucôzơ.
0,5
c. Adrênalin → thụ thể màng → Prôtêin G → enzym adênylat cyclaza → cAMP
4
→ các kinaza → glicôgen phosphorylaza → (glicôgen → glucôzơ).
Câu 6 a. - Hai trường hợp trên giống nhau là mỗi NST đều gồm hai nhiễm sắc tử chị em 0,5
2,0
và đều xếp thành một hàng trên mặt phẳng phân bào. Tuy vậy, nhiễm sắc thể đang
điểm
phân chia nguyên phân có 2 nhiễm sắc tử giống hệt nhau; trong khi đó, nhiễm sắc
thể đang phân chia giảm phân II thường chứa 2 nhiễm sắc tử khác biệt nhau về
mặt di truyền do trao đổi chéo xảy ra ở giảm phân I.
- Tại vị trí tâm động của nhiễm sắc thể ở kì giữa của nguyên thì protein thể động
0,5
(kinetochor) liên kết cả ở hai phía của tâm động, do vậy thoi phân bào liên kết với
tâm động ở cả hai phía của nhiễm sắc thể thông qua kinetochor.
b. Nếu tiếp hợp không xuất hiện và các thể vắt chéo không hình thành giữa hai
1,0
nhiễm sắc thể trong cặp nhiễm sắc thể tương đồng thì chúng sẽ sắp xếp sai
(không thành 2 hàng) trên mặt phẳng phân bào, dẫn đến sự phân li ngẫu nhiên
(thường không đúng) về các tế bào con trong giảm phân I. Kết quả của hiện tượng
này là các giao tử hình thành thường mang số lượng nhiễm sắc thể bất thường.
Câu 7
a. Vẽ và chú thích đầy đủ đồ thị biểu diễn tốc độ hấp thụ ban đầu các chất theo
2,0
nồng độ.
điểm
0,5
b. Sự hấp thụ chất B qua đồ thị cho thấy tốc độ vận chuyển các chất vào trong tế
bào lúc đầu tăng cùng với việc tăng nồng độ các chất. Nhưng đến một giai đoạn
nhất định thì tốc độ phản ứng gần như không tăng ngay kể cả khi nồng độ chất tan
tiếp tục tăng lên. Chất B được vận chuyển qua kênh prôtêin và việc tốc độ vận
5
0,5
chuyển của chất B không tăng ở giai đoạn sau là hiện tượng bão hòa kênh
Sự hấp thụ chất A qua đồ thị cho thấy tốc độ vận chuyển chất tan phụ thuộc
tuyến tính vào nồng độ chất tan. Điều này chỉ ra rằng chất A được khuếch tán
0,5
trực tiếp qua lớp lipit kép của màng tế bào và mà không cần phải qua kênh
prôtein xuyên màng.
Từ đồ thị cho thấy:
- Chất
A là ethanol vì ethanol là chất phân tử nhỏ, không tích điện nên có
thể khuyếch tán trực tiếp qua lớp lipid kép của màng tế bào dễ dàng hơn rất
0,25
nhiều so với axêtat.
- Chất
B là axêtat vì là chất tích điện nên sẽ khó khuyếch tán trực tiếp qua
lớp lipid kép của màng tế bào vì lớp phospholipid kép có chứa các đuôi
0,25
hydrocarbon kị nước (không phân cực).
Câu 8
- Phương
pháp 1. Làm tiêu bản và quan sát tế bào dưới kính hiển vi, S.cerevisiae
2,0
là sinh vật nhân thực có hình bầu dục, kích thước lớn có thể quan sát dưới kính
điểm
hiển vi với độ phóng đại 400 lần. Trong khi đó E. coli là vi khuẩn sinh vật nhân
0,25
sơ, hình que, kích thước của E. coli nhỏ hơn nhiều so với S.cerevisiae nên phải
phóng to ít nhất 1000 lần mới nhìn thấy rõ hình thái tế bào.
- Phương
pháp 2. Dùng phương pháp lên men dịch ép hoa quả để phân biệt hai
0,25
loài: sử dụng dịch chiết hoa quả vô trùng chia đều ra hai bình như nhau rồi cấy
vi sinh vật vào. Sau đó bịt kính bình và giữ ở nhiệt độ, thời gian thích hợp. Nếu
bình nào sinh ra nhiều CO2, tạo ra nhiều bọt khí có mùi rượu thì bình đó chứa
nấm men, bình còn lại là chứa E. coli (do E. coli không có khả năng lên men
rượu)
- Phương
pháp 3. Bổ sung vào hai ống nghiệm chất kháng sinh có khả năng ức
0,25
chế sự phát triển của E.coli. Ở ống nghiệm chứa E.coli thì E. coli sẽ không sinh
trưởng và không phát triển được.
- Phương
pháp 4. Có thể kiểm tra bằng hình thức quan sát khuẩn lạc trên môi
trường nuôi cấy vi khuẩn (MPA) và môi trường nuôi cấy nấm men (Hansen). E.
coli mọc kém hoặc không mọc trên môi trường nấm men, còn nấm men mọc
6
0,25
tốt ở cả hai môi trường.
Câu 9
a. - Virut cúm sử dụng ARN polymerase của nó và nguyên liệu của tế bào chủ để 0,25
2,0
(phiên mã) tổng hợp mARN (ARN+) trên khuôn ARN của nó (ARN -)
điểm
- Các mARN (ARN +) mới được tổng hợp được dùng làm khuôn để tổng hợp các 0,25
ARN hệ gen mới (ARN -) của virut, đồng thời được dùng làm khuôn để tổng hợp
(dịch mã) protein vỏ capsit và vỏ ngoài để lắp ráp thành virut mới.
b. Sự khác biệt trong cấu trúc của 2 loại tế bào giữ vai trò quan trọng trong các
quá trình này:
- Vi khuẩn có thành tế bào còn động vật không có thành tế bào.
0,25
- Vi rút kí sinh vi khuẩn xâm nhập khi có mặt nguyên liệu nhân của vật chủ trong 0,25
khi vi rút động vật tìm được 1 cách vận hành ở đó nguyên liệu nhân được bao bọc
bởi 1 màng.
c. Bệnh do virut gây ra thường nguy hiểm vì:
- Vi rút kí sinh bên trong tế bào nên hệ thống miễn dịch của tế bào không thể phát 0,25
huy tác động. Muốn tiêu diệt vi rút phải phá hủy cả tế bào chủ.
- Khi xâm phập được vào tế bào chủ, vi rút điều khiển toàn bộ hệ thống sinh tổng 0,25
hợp của tế bào chủ chuyển sang tổng hợp các thành phần của vi rút làm rối loạn
hoạt động của tế bào, có thể dẫn đến phá hủy tế bào.
- Vi rút có phương thức sinh sản đặc biệt nên nhân lên rất nhanh chóng và lây lan 0,25
nhanh.
- Vi rút rất dễ phát sinh biến dị (đặc biệt là các virut có ARN và các Retrovirus)
0,25
làm xuất hiện các chủng vi rút mới. Do đó việc sản xuất vacxin luôn theo sau sự
xuất hiện các chủng vi rút mới.
Câu
a. + Tương tác giữa virus với tế bào vật chủ là tương tác đặc hiệu giữa gai vỏ vi
10
rút với thụ quan màng tế bào.
2,0
+ Chỉ có limpho T-CD4 mới có thụ quan CD4 màng tương thích HIV.
0,25
điểm
+ Vỏ trong: do vật chất di truyền của HIV qui định tổng hợp từ nguyên liệu và bộ
0,25
7
0,25
máy sinh tổng hợp protein của tế bào chủ.
+ Vỏ ngoài: có nguồn gốc từ màng sinh chất của tế bào limpho T và các gai
0,25
protein do vi rút qui định tổng hợp.
b. Virut chỉ xâm nhập vào tế bào nếu chúng tìm được thụ thể phù hợp. Trong quá
trình biệt hoá từ tế bào gốc, tế bào hồng cầu bị mất nhân, tức là không có ADN.
Nếu virut xâm nhập vào tế bào hồng cầu thì không nhân lên được. Đây có thể là
một giải pháp chống HIV trong tương lai.
---------Hết------
8
1,0 -
HỘI CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN
VÙNG DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
TRƯỜNG THPT CHUYÊN BẮC GIANG
TỈNH BĂC GIANG
ĐỀ THI ĐỀ XUẤT
ĐỀ THI MÔN SINH HỌC KHỐI 10
NĂM 2019
Thời gian làm bài 180 phút
Câu 1.(2 điểm). Thành phần hóa học tế bào
a. Trình bày cấu tạo hóa học của protein? Tại sao nói protein vừa đa dạng vừa đặc thù?
b. Sau khi tổng hợp ở riboxom, protein được sử dụng vào những mục đích gì?
Câu 2. (2 điểm). Cấu trúc tế bào
a. Thành tế bào có hai chức năng chính là quy định hình dạng tế bào và bảo vệ tế bào.
Hãy trình bày 2 thí nghiệm chứng minh 2 chức năng đó .
b. Thành tế bào còn có vai trò quan trọng trong sự tăng kích thước tế bào thực vật cùng
với sự hỗ trợ của một thành phần cấu trúc khác. Đó là cấu trúc nào? Mô tả cấu tạo và
chức năng của cấu trúc đó.
Câu 3. (2 điểm). Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào (Đồng hóa)
Quan sát hình vẽ sau
a. Em hãy chú thích các thành phần (A), (B), (C).
b. Phân biệt chiều khuếch tán và số lượng ion H+ ở các
bào quan diễn ra cơ chế như hình bên ở tế bào thực vật?
c. Hãy chỉ ra ít nhất 2 nguồn năng lượng có thể cung
cấp cho quá trình tổng hợp ATP trong hình.
Câu 4. (2 điểm). Dị hóa
a. Giữ ti thể ở 370C trong đệm đẳng trương và xử lý trong các trường hợp sau:
- Tăng 30 0C.
- Giảm 30oC.
- Cho Cyanit vào.
- Cho pyruvat vào.
Hãy cho biết các hiện tượng xảy ra đối với mỗi trường hợp. Giải thích tại sao?
b. Hãy trình bày thí nghiệm để chứng minh axit pyruvic chứ không phải glucozơ đi vào ti
thể để thực hiện hô hấp hiếu khí ?
Câu 5. (2 điểm). Truyền tin tế bào + Phương án thực hành
a. Người ta tiến hành nghiên cứu tác dụng của ba loại thuốc A, B và C đến quá trình
truyền tin qua xinap thần kinh - cơ xương ở chuột. Kết quả thí nghiệm cho thấy: sử dụng
thuốc A thì gây tăng giải phóng chất dẫn truyền thần kinh (chất trung gian hóa học), sử
dụng thuốc B thì gây ức chế hoạt động của enzim axetincolinesteraza và sử dụng thuốc C thì
gây đóng kênh canxi ở xinap. Hãy cho biết các thuốc này ảnh hưởng như thế nào đến hoạt
động của cơ xương?
b. Để chứng minh sự cần thiết của CO 2 đối với quang hợp, người ta tiến hành thí
nghiệm như sau:
- Giữ cây trồng trong chậu ở chỗ tối 2 ngày.
- Tiếp theo lồng 1 lá của cây vào 1 bình tam giác A chứa nước ở đáy và đậy kín; lồng 1
lá tương tự vào bình tam giác B chứa dung dịch KOH và đậy kín.
- Sau đó để cây ngoài sáng trong 5 giờ.
- Cuối cùng tiến hành thử tinh bột ở 2 lá (bằng thuốc thử iot).
Hãy cho biết:
- Vì sao phải để cây trong tối trước 2 ngày ?
- Kết quả thử tinh bột ở mỗi lá cuối thí nghiệm cho kết quả như thế nào ? Giải thích.
- Nhận xét vai trò của khí CO2 đối với quang hợp?
Câu 6. (2 điểm). Phân bào
Hai tế bào dưới đây là của cùng một cơ thể lưỡng bội có kiểu gen AaBb, khi quan sát hai
tế bào này bạn M đưa ra nhận xét:
(1) Tế bào 1 đang ở kì giữa của giảm phân I và tế bào 2 đang ở kì giữa của nguyên phân.
(2) Nếu giảm phân bình thường thì các tế bào con của tế bào 1 sẽ có kiểu gen AB và ab;
các tế bào con của tế bào 2 sẽ có kiểu gen aB.
(3) Ở tế bào 1, nếu hai nhiễm sắc thể kép chứa alen A và a của tế bào cùng di chuyển về một
cực của tế bào thì sẽ tạo ra các tế bào con có kiểu gen là AaB và Aab hoặc Aab và aaB.
(4) Nếu 2 cromatit chứa alen a của tế bào 2 không phân li bình thường, các nhiễm sắc
thể kép khác phân li bình thường thì sẽ tạo ra 2 tế bào con aaB và B.
Nhận xét nào của bạn M đúng, nhận xét nào sai? Vì sao?
Câu 7( 2 điểm). Virut
1. Nhiều loại virut gây bệnh nguy hiểm như HIV, SARS, H5N1, Ebola, MERS, Zika xuất
hiện trong thời gian gần đây có phải là virut mới không? Giải thích.
2.Năm 2002, giáo sư Ekhard Wimmer (Anh) đã tiến hành tổng hợp nhân tạo được genom
RNA (+) của virus bại liệt rồi đưa vào tế bào để cho chúng nhân lên. Khi tiêm các virus
bại liệt nhân tạo này vào chuột thì chuột cũng bị bệnh bại liệt. Gần đây, một nhà khoa học
trẻ đã tách được genom của virus cúm A/H 5N1 gồm 8 phân tử RNA (-), rồi đưa genom
tinh khiết này vào nhân của tế bào niêm mạc đường hô hấp của gia cầm với hi vọng sẽ
thu được kết quả giống như của giáo sư E. Wimmer. Hãy phân tích 2 thí nghiệm này và
trả lời các câu hỏi sau:
a. Tại sao thí nghiệm của E. Wimmer lại thành công?
b. Thí nghiệm của nhà khoa học trẻ có tạo ra được virus cúm A/H5N1 không? Giải thích
Câu 8( 2 điểm).Vi khuẩn
a. Những đặc tính đặc trưng nào của vi khuẩn được lợi dụng trong nghiên cứu sinh học
phân tử, công nghệ sinh học và di truyền học hiện đại?
b. Có hai hộp lồng (đĩa petri) bị mất nhãn, chứa môi trường dinh dưỡng có thạch. Một
hộp đã được cấy vi khuẩn tụ cầu (Staphyloccous sp), hộp còn lại cấy vi khuẩn
Mycoplasma. Người ta tẩm pênixilin vào hai mảnh giấy hình tròn rồi đặt lên mặt mỗi địa
thạch một mảnh, sau đó đặt các hộp lồng vào tủ ấm cho vi khuẩn mọc. Sau 24 giờ lấy ra
quan sát thấy ở một hộp xung quanh mảnh giấy có vòng vô khuẩn. Hãy cho biết hộp đó
chứa vi khuẩn gì? Giải thích.
Câu 9( 2 điểm). Chuyển hóa vật chất và sinh trưởng VSV
1. Người ta cho VK Clostrium tetani vào 4 ống nghiệm, trong mỗi ống nghiệm có các
thành phần sau:
Ống 1: Các chất vô cơ.
Ống 2: Các chất vô cơ + glucozo
Ống 3: Các chất vô cơ + glucozo + riboflavin (Vitamine B12)
Ống 4: Các chất vô cơ + glucozo + riboflavin + acid lipoic
Ống 5: Các chất vô cơ + glucozo + riboflavin + acid lipoic + NaClO
Trong điều kiện nhiệt độ thích hợp, sau một thời gian thấy ống 4 trở nên đục, còn ống 1,
2, 3, 5 vẫn trong suốt.
a. Môi trường trong các ống nghiệm trên là loại môi trường gì?
b. VK Glostrium tetani thuộc loại VK gì ?
c. Vai trò của riboflavin, acid lipoic và NaClO đối với VK Clostrium tetani ?
2.Nuôi vi khuẩn E.coli trong môi trường có cơ chất là glucozơ cho đến khi ở pha log,
đem cấy chúng sang các môi trường sau:
Môi trường 1: có cơ chất glucozơ
Môi trường 3: có cơ chất glucozơ và mantozơ
Các môi trường đều trong hệ thống kín. Đuờng cong sinh trưởng của vi khuẩn E.coli
gồm những pha nào trong từng môi trường trên? Giải thích?
Câu 10( 2 điểm). Miễn dịch
Etanol nồng độ cao( 70-80%) và chất kháng sinh ( nhóm penixilin) thường được dùng để
diệt khuẩn trong y tế.
a. Nêu tính chất khác biệt của 2 loại chất trên.
b.Vì sao vi khuẩn rất khó biến đổi để đề kháng được với etanol nhưng lại có thể biến đổi
để đề kháng với penixilin.
.......... Hết..........
Người ra đề: Nguyễn Thị Hải Yến- Đỗ Thị Hương
ĐT: 0978580152
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu
1
2
Nội dung
a.
- Cấu tạo hoá học …..
* Protein đa dạng: cấu tạo từ 20 loại aa -> tạo vô số loại pr
* Protein đặc thù:
- Số lượng, thành phần, trật tự sắp xếp các aa trong chuỗi polipetit…
- số lượng chuỗi pp và cách cuộn xoắn của chuỗ pp trong không gian…
b. protein được sử dụng vào những mục đích
- Pr tổng hợp từ Ri tự do: …..
+ Dùng trong tế bào chất
+ Cung cấp 1 số bào quan: nhân, lục lạp, ti thể
- Pr từ riboxom liên kết: …..
+ Tiết ra khỏi tế bào
+ Cấu trúc màng sinh học và cung cấp cho 1 số bào quan: không bào,
lizoxom..
a. Thí nghiệm 1: Bóc tách thành tế bào của các loại vi khuẩn hoặc các
loại tế bào thực vật có hình dạng khác nhau rồi cho vào trong dung dịch
đẳng trương. Kết quả các tế bào trần đều có dạng hình cầu, chứng tỏ
thành
tế
bào
qui
định
hình
dạng
tế
bào.
………………………………………….
Thí nghiệm 2: Bóc tách thành tế bào của các loại vi khuẩn hoặc các loại
tế bào thực vật có hình dạng khác nhau rồi cho vào trong dung dịch
nhược trương một thời gian dài. Kết quả các tế bào trần đều bị vỡ, chứng
tỏ thành tế bào có chức năng bảo vệ tế bào………………………………
b.
- Đó là không bào.
- Cấu tạo: Là bao quan có màng đơn bao bọc, bên trong chứa thành phần
các chất khác nhau tùy từng loại tế bào như: sắc tố, các chất hòa tan, chất
dự trữ....
- Chức năng: rất đa dạng:
+ Tế bào lông hút: Không bào chứa chất tan tạo Ptt giúp rễ hút nước
+ Tế bào cánh hoa: Chứa sắc tố → hấp dẫn côn trùng
+ Tế bào đỉnh sinh trưởng : tích nhiều nước -> tế bào dài ra nên sinh
trưởng nhanh
Điểm
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
+Tế bào của một số loại cây mà động vật không dám ăn: Chứa chất độc,
chất phế thải nhằm bào vệ thực vật
3
a. Trong tế bào thực vật, quá trình trên có thể xảy ra ở ty thể và lục lạp.
- Ở ty thể: (A) khoảng gian màng; (B) màng trong ty thể; (C) chất nền ty thể
0,25
- Ở lục lạp: (A) xoang tilacoit; (B) màng tilacoit; (C) chất nền lục lạp.
b.
- Ở ty thể: H+ khuếch tán qua ATPaza từ khoảng gian màng ra chất nền ty
thể, cứ 2 ion H+ qua màng tổng hợp được 1 ATP.
- Ở lục lạp: H+ khuếch tán từ xoang tylacoit ra chất nền lục lạp, cứ 3 ion
H+ qua màng tổng hợp được 1 ATP.
c.
- Nguồn 1: Quang năng có trong ánh sáng mặt trời -- chuỗi vận chuyển
điện tử quang hợp -- Sự chênh lệch gradient H+ (PMF) giữa 2 phía của
màng thylacoid -- ATP synthase -- ATP. Quá trình tượng tự có thể xảy ra
ở các vi sinh vật quang hợp.
- Nguồn 2: Từ chất hữu cơ của sinh vật khác -- NADH -- chuỗi truyền
electron hô hấp (trên màng tế bào hoặc màng trong ti thể) -- PMF -- ATP
synthase: ATP: Quá trình này xảy ra trong quá trình hô hấp tế bào.
4
* Tăng 30oC:
+ Hiện tượng: Màng bị phá huỷ, biến tính prôtêin enzim.
+ Nguyên nhân: Nhiệt độ cao làm biến đổi cấu trúc các thành phần
cấu tạo nên màng như: prôtêin…
* Giảm 30oC:
+ Hiện tượng: Màng rắn chắc lại.
+ Nguyên nhân: Nhiệt độ thấp làm ảnh hưởng đến tính linh động của
các thành phần cấu tạo nên màng như: photpholipit….
* Cho Cyanit vào:
+ Hiện tượng: Ức chế sự vận chuyển electron đến O2.
+ Nguyên nhân: Cyanit kết hợp với xitocrom a3 thành một phức hợp
ngăn chặn sự vận chuyển electron từ chất mang này tới O2.
* Cho pyruvat vào:
+ Hiện tượng: Được hấp thụ và bị oxi hoá.
+ Nguyên nhân: Pyruvat là nguyên liệu hô hấp thứ cấp của quá trình hô
hấp tế bào xảy ra trong ti thể.
b.
- Chuẩn bị hai ống nghiệm có chứa các chất đệm phù hợp với môi trường
0,25
0,25
0,25
0,5
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
nội bào:
+ Ống 1 bổ sung glucozơ + ti thể
+ Ống 2 bổ sung axit pyruvic + ti thể
- Để hai ống nghiệm trong cùng một điều kiện nhiệt độ 300C.
- Kết quả: ống 1 không thấy CO 2 bay ra (không sủi bọt) , ống 2 có CO 2
bay ra (sủi bọt) thể hiện hô hấp hiếu khí.
5
6
a.
- Thuốc A làm tăng giải phóng chất dẫn truyền thần kinh, làm cho thụ thể ở
màng sau xinap bị kích thích liên tục và cơ tăng cường co giãn, gây mất
nhiều năng lượng.
- Thuốc B gây ức chế hoạt động của enzim axetincolinesteraza, dẫn đến
axetincolin không bị phân hủy và kích thích liên tục lên cơ. Cơ co giãn liên
tục gây mất nhiều năng lượng và cuối cùng ngừng co (liệt cơ), có thể dẫn
đến tử vong.
- Thuốc C đóng kênh Ca2+ làm Ca2+ không vào được tế bào, axetincolin
không giải phóng ra ở chùy xinap, dẫn đến cơ không co được.
b.
- Để làm tiêu hết lượng tinh bột có trong mỗi lá.
- Lá trong bình A chuyển màu xanh đen do lá cây đã sử dụng, khí
cacbonic có trong bình để thực hiện quá trình quang hợp. Do đó, khi thử
tinh bột bằng iot đã xảy ra phản ứng màu đặc trưng của thuốc thử.
- Lá trong bình B không chuyển màu, do khí CO 2 trong bình kết hợp với
dung dịch KOH để tạo thành muối nên lá trong bình này không tiến hành
quang hợp được. Như vậy ta kết luận, khí CO2 đóng vai trò quan trọng
trong quá trình quang hợp để tổng hợp nên các hợp chất hữu cơ.
- Nhận xét: CO2 là nguyên liệu của quang hợp, nhìn chung nồng độ CO 2
tăng thì cường độ quang hợp tăng.
(1) Sai, vì tế bào 2 NST kép không đồng dạng tập trung thành một hàng ở
mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc tế bào 2 đang ở kì giữa giảm phân II.
(2) Đúng, vì kết thúc giảm phân I tế bào 1 tạo 2 TB con có cặp NST
AABB và aabb kết thúc giảm phân II I tế bào 1 tạo 4 TB con, trong
đó 2 tế bào có cặp NST AB và 2 TB có kí hiệu NST ab. Tế bào 2 đang ở
kì giữa của giảm phân II, kí hiệu NST aaBB kết thúc giảm phân II tạo
2 TB con có kí hiệu NST aB.
(3) Sai vì ở tế bào 1, nếu hai nhiễm sắc thể kép chứa alen A và a của tế
bào cùng di chuyển về một cực của tế bào thì sẽ tạo ra các tế bào con có
0,5
0,5
0,25
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,5
0,5
kiểu gen là AaB và b hoặc Aab và B.
(4) Đúng vì nếu 2 cromatid chứa alen a của tế bào 2 không phân li bình
thường sẽ tạo 2 TB con có kí hiệu NST là aa và không có NST chứa a,
cặp NST kép BB phân li bình thường cho 2 TB con có kí hiệu NST B.
Câu
Nội dung
Câu 7
1.
( 2đ)
- Không phải virut mới mà là vr mới nổi
0,5
Điểm
0,25
- Các VR mới nổi này tạo ra từ:
+ Đột biến từ các chủng cũ
0,25
+ Lan truyền từ động vật sang người
0,25
+ Do thay đổi môi trường sinh thái
0,25
2.
a.
- Do trình tự nucleotide của genom RNA (+) của virus bại liệt giống với 0,25
trình tự của mRNA, nên nó hoạt động như mRNA.
- Chúng tiến hành dịch mã để tạo enzyme RNA polymerase, rồi sau đó 0,25
là phiên mã, sao chép và nhân lên trong tế bào chất, tạo virus mới.
b. Không. Vì RNA (-) khác với mRNA nên khi đưa genome RNA (-)
tinh khiết của virus cúm vào nhân tế bào thì chúng không hoạt động 0,5
được. Virus muốn nhân lên cần phải có enzyme replicase (tức RNA
polymerase phụ thuộc RNA) mang theo.
Câu 8
a.
( 2đ)
- Bộ gen đơn giản, thường gồm một nhiễm sắc thể và ở trạng thái đơn 0,25
bội;
- Sinh sản nhanh vì vậy có thể nghiên cứu trên một số lượng cá thể lớn 0,25
trong thời gian ngắn, có thể nuôi cấy trong phòng thí nghiệm một cách
dễ dàng.
0,25
- Dễ tạo ra nhiều dòng biến dị;
- Là vật liệu sinh học nghiên cứu các quá trình biến nạp, tải nạp, tiếp hợp ...
0,25
b.
- Hộp chứa vòng vô khuẩn là hộp có vi khuẩn tụ cầu
0,25
- Hộp không có vòng vô khuẩn là hộp chứa Mycoplasma
0,25
Giải thích:
- Penixilin ức chế tổng hợp thành tế bào chứa peptidoglycan nên tụ cầu 0,25
bị bị penixilin ức chế sinh trưởng do đó tạo nên vòng vô khuẩn xung
quanh mảnh giấy chứa penixilin.
0,25
- Mycoplasma không có thành TB là peptidoglycan nên không mẫn cảm
với penixilin
-> vi khuẩn mọc sát khoanh giấy-> không có vòng vô khuẩn.
Câu 9
1.
( 2đ)
a.
- Ống 1: MT tổng hợp tối thiểu
0,125
- Ống 2,3,4,5: MT tổng hợp
0,25
b. Vi khuẩn khuyết dưỡng
0,25
c.
0,25
- Riboflavin, acid lipoic: là nhân tố sinh trưởng
0,125
- NaClO là chất diệt khuẩn
b.
- Đường cong sinh trưởng của vi khuẩn trong môi trường 1 gồm 3 pha:
pha log (pha lũy thừa), pha cân bằng, pha suy vong. Pha tiềm phát
không có vì môi trường cũ và mới đều có cơ chất là glucozơ nên khi
chuyển sang môi trường mới, vi khuẩn không phải trải qua giai đoạn
thích ứng với cơ chất.
0,5
- Đường cong sinh trưởng của vi khuẩn trong môi trường 3 gồm 4 pha:
1pha lag, 2 pha log (pha lũy thừa), 1pha cân bằng, 1pha suy vong.
0,5
+ Vi khuẩn sẽ sử dụng cơ chất glucozơ trước, không có pha lag và sinh
trưởng theo pha log.
+ Khi hết glucozơ thì vi khuẩn chuyển sang môi trường mới là mantozơ
nên phải có sự thích ứng với cơ chất mới và sinh trưởng theo các pha:
pha lag (pha tiềm phát), pha log (pha lũy thừa), pha cân bằng, pha suy
vong.
Câu 10
( 2đ)
a. Sự khác nhau giữa etanol và kháng sinh
1đ
Tính chất
Etanol
Cấu tạo hóa
học
Là chất hóa học đơn giản Là chất hóa học phức tạp
Cơ chế tác
dụng
Thay đổi khả năng cho
các chất đi qua lipit của
màng sinh chất, thường
dùng để sát khuẩn trên
da, bề mặt dụng cụ.
Cắt liên kết giữa các aa của chuỗi
Không
Tác dụng chủ yếu lên VK G+ có
Tính chọn
lọc
Kháng sinh penixilin
( có vòng β- lactam)
peptit ngắn của phân tử murein.
Thường dùng để tiêm, bôi, uống.
thành dày
Nồng độ tác Cao
dụng
Thấp
Nguồn gốc
Chủ yếu do nấm mốc Penicilium
Lên men từ đường nhờ
nấm men hoặc tổng hợp
hóa học
hoặc bán tổng hợp.
b. Vi khuẩn rất khó biến đổi để đề kháng được với etanol nhưng lại có
thể biến đổi để đề kháng với penixilin:
- Etanol tác động vào lipit màng, trong khi VK rất khó biến đổi lipit của
màng sinh chất.
- VK có plasmit chứa gen tổng hợp enzym penixilaza cắt đứt liên kết
hóa học vòng β-lactam của penixilin -> VK đề kháng được penixilin.
0,5
0,5 -
HỘI CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI KHU VỰC DUYÊN HẢI VÀ ĐBBB
KHU VỰC DH & ĐB BẮC BỘ
TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ THÁNH TÔNG
QUẢNG NAM
NĂM HỌC 2017- 2018
Môn thi: SINH HỌC - LỚP 10
Thời gian làm bài : 180 phút
HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu 1: THÀNH PHẦN HÓA HỌC TẾ BÀO
a. Thuốc AZT, dùng để điều trị làm chậm tiến triển của bệnh AIDS. Cấu trúc của thuốc được vẽ dưới đây.
Nêu cơ chế tác động của thuốc và giải thích.
b. Có một số hợp chất có đặc điểm như sau:
I: Một phân tử trung tính có khối lượng phân tử 20 kDa mang điện tích (+1) và (-1)
II: Một phân tử không phân cực có khối lượng phân tử 25 kDa
III: Một phân tử trung tính có khối lượng 200 kDa mang điện tích (+2) và (-2)
IV: Một phân tử có khối lượng phân tử 20 Da mang điện tích (+1)
Sắp xếp thứ tự về khả năng dễ dàng vượt qua màng sinh chất của các hợp chất trên và giải thích.
a
Dựa vào cấu trúc phân tử của thuốc: gồm có nhóm bazơ nito, đường và nhóm photphat --> cấu trúc
0,75đ
tương tự như các nucleotit trên ADN --> phân tử này có thể tham gia vào quá trình nhân đôi ADN.
Phân tử này không có nhóm OH ở C3 giống nu. Nhóm OH ở vị trí C3 tham gia hình thành liên kết
0,75đ
photphodieste với nhóm P nên khi thay bằng nhóm 3N --> không thể hình thành liên kết photphodieste
để kéo dài mạch đang tổng hợp --> dừng quá trình phiên mã ngược của HIV.
b
Sắp xếp nguyên tắc: phân tử không phân cực, kích thước càng nhỏ càng dễ qua màng. --> II > IV > I >
0,5đ
III.
Câu 2: CẤU TRÚC TẾ BÀO
Tốc độ vận chuyển của các phân tử hoặc ion qua màng tế bào chịu ảnh hưởng bởi nồng độ của các phân tử hoặc ion ở hai
bên màng. Đồ thị dưới đây cho thấy của sự thay đổi tốc độ của các hình thức vận chuyển khi tăng dần sự chênh lệch về nồng
độ của các phân tử hoặc ion ở 2 bên màng. Có 3 hình thức vận chuyển được quan sát: khuếch tán đơn giản, vận chuyển chủ
động và khuếch tán nhờ kênh.
a) Dựa vào đồ thị xác định A, B, C là các hình thức vận chuyển nào? Giải thích.
b) Khi thêm cyanua vào tế bào thì các đường A, B hay C sẽ thay đổi như thế nào?
c) Phân biệt hình thức vận chuyển của A và C.
Đáp án
a
A. Vận chuyển chủ động do không cần điều kiện chênh lệch nồng độ 2 bên màng.
0,25đ
B. Khuếch tán đơn giản do phụ thuộc hoàn toàn vào sự chênh lệch nồng độ 2 bên màng.
0,25đ
C. Khuếch tán nhờ kênh do khi sự chênh lệch tăng lên ở mức cao, tốc độ vận chuyển tăng chậm lại do
0,25đ
bão hòa kênh, tất cả các kênh đều có các phân tử đi qua. Do giới hạn số lượng kênh trên màng tế bào
nên tốc độ tăng chậm lại.
b
c
- Chỉ có đường A bị ảnh hưởng.
0,25đ
- cyanua ức chế chuỗi chuyền điện tử --> giảm cung cấp ATP.
0,25đ
- Vận chuyển chủ động cần ATP --> tốc độ vận chuyển giảm xuống
0,25đ
Vận chuyển tích cực
Khuếch tán nhờ kênh
0,5đ
Ngược chiều gradient nồng độ
Cùng chiều gradient nồng độ
Có tiêu tốn ATP
Không có
Không có. Vận chuyển theo nhu cầu tế bào
Kết quả đạt đến cân bằng nồng độ 2 bên màng
CÂU 3: CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG TRONG TẾ BÀO (đồng hóa)
Trong nỗ lực làm tăng hiệu suất quang hợp ở cây trồng, một nhà khoa học tiến hành thực hiện chuyển gen RiDP carboxylase
của cyanobacteria vào cây thuốc lá (thực vật mô hình). RiDP carboxylase của cyanobacteria có hoạt tính oxygenase rất thấp.
Tuy nhiên, cây thuốc lá chỉ tăng quang hợp khi chuyển cả gen mã hóa bơm vận chuyển HCO3- của cyanobacteria.
a) Tại sao người này mong đợi kết quả gia tăng quang hợp khi chuyển gen RiDP carboxylase vào cây ?
b) Giải thích kết quả quan sát được khi chuyển gen mã hóa bơm vận chuyển HCO3- của cyanobacteria vào cây.
Đáp.án
a
Giảm hô hấp sáng do giảm ái lực với oxy
1,0đ
b
enzyme CA của cây chuyển HCO3- thành CO2 tăng cung cấp nguyên liệu cho quang hợp.
1,0đ
CÂU 4: CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG TRONG TẾ BÀO (dị hóa)
a) Giả sử người ta phân lập được một chủng nấm men đột biến làm rút ngắn quá trình đường phân do xuất hiện một enzyme
mới.
Việc rút ngắn quá trình này có lợi cho tế bào hay không? Giải thích.
b) Khi không có oxy, các tế bào nấm men tiêu thụ glucose ở mức cao, ổn định. Khi bổ sung oxy, lượng đường glucose bị
tiêu thụ giảm mạnh và sau đó được duy trì ở mức thấp hơn. Tại sao glucose tiêu thụ ở mức cao khi không có oxy và ở mức
thấp khi có oxy?
Đáp án:
a
b
Không. Giữa phản ứng G3P chuyển thành 3PG còn xảy ra 2 phản ứng:
0,25đ
+ Chuyển G3P thành 1,3-diphotphoglycerate đồng thời chuyển e- đến NAD+ tạo 2 NADH.
0,25đ
+ Chuyển 1,3-diphotphoglycerate thành 3 photphoglycerate đồng thời thu được 2 ATP.
0,25đ
Do vậy năng lượng thu được sẽ bị giảm do giảm lượng NADH và ATP tạo ra.
0,25đ
Khi không có O2, tế bào nấm men tiến hành lên men để tạo ATP.
0,25đ
Còn khi có O2 tiến hành hô hấp hiếu khí.
0,25đ
Vì ATP tạo ra từ lên men chỉ bằng 1/19 hô hấp hiếu khí --> khi không có oxy tăng tốc độ tiêu thụ oxy để
0,25đ
đáp ứng nhu cầu của tế bào.
0,25đ
Còn khi có oxy tạo nhiều năng lượng nên chỉ cần tiêu thụ một lượng nhỏ glucose cũng đáp ứng được nhu
cầu năng lượng của nấm men.
CÂU 5: TRUYỀN TIN TẾ BÀO
Nồng độ Ca2+ trong tế bào cơ trơn là khoảng 10-7 M, còn nồng độ Na+ là khoảng 10-3 M. Hoocmon noradrenalin làm kích
hoạt con đường truyền làm co cơ trơn, trong con đường này có sự tham gia của Ca2+ là chất truyền tin thứ hai. Tại sao nồng
độ Na+ cao hơn nhiều so với Ca2+ nhưng tế bào lại sử dụng Ca2+ làm chất truyền tin thứ 2 mà không sử dụng Na+?
Đáp án:
Do nồng độ Ca2 + nội bảo rất thấp nên chỉ cần thay đổi 1 lượng nhỏ Ca2 + cũng dẫn đến sự thay đổi
0,5đ
lớn về nồng độ trong tế bào chất.
Ngược lại, Na + cần thay đổi số lượng phân tử lớn hơn nhiều để tăng nồng độ lên gấp nhiều lần.
0,5đ
Trong cơ trơn, có thể đạt được sự thay đổi nồng độ Ca+ gấp nhiều lần trong thời gian ngắn bằng cách
0,5đ
phóng ra Ca2 + từ của lưới nội chất trơn và ty thể. Còn thay đổi nồng độ Na+ nhiều lần trong tế bào là
rất khó.
--> tế bào sử dụng Ca2+ làm chất truyền tin thứ 2 mà không sử dụng Na+
Câu 6: PHÂN BÀO
a. Các nhiễm sắc thể ở kỳ giữa nguyên phân giống và khác các nhiễm sắc thể ở kỳ giữa giảm phân II như thế nào?
0,5đ
b. Một tế bào có hàm lượng ADN trong nhân là 8,8 pg qua một lần phân bào bình thường tạo ra hai tế bào con có hàm lượng
ADN trong nhân là 8,8 pg. Tế bào trên đã trải qua quá trình phân bào nào? Giải thích.
c. Tại sao người ta gọi gen mã hóa cho protein p53 là gen ức chế ung thư? Điều gì sẽ xảy ra nếu gen mã hóa cho protein p53
bị đột biến?
a
- Giống nhau: Mỗi NST được cấu tạo từ 2 nhiễm sắc tử, mỗi nhiễm sắc tử định hướng giống nhau trên 0,25
mặt phẳng xích đạo.
- Khác nhau:
+ trong tế bào đang phân chia nguyên nhiễm: các nhiễm sắc tử của mỗi NST là giống hệt nhau.
0,25
+ trong tế bào đang giảm phân: các nhiễm sắc tử có thể khác nhau về di truyền do trao đổi chéo xảy ra ở
kì đầu I của giảm phân.
b.
+ Tế bào có thể đã trải qua quá trình nguyên phân vì : Kết quả của nguyên phân cũng tạo được 2 tế 0,25
bào con có hàm lượng ADN nhân bằng nhau và bằng của tế bào mẹ (8,8 pg).
+ Tế bào có thể đã trải qua quá trình giảm phân I : Vì kết quả của giảm phân I tạo được hai tế bào con 0,25
có số lượng NST giảm đi một nửa nhưng mỗi NST vẫn ở trạng thái kép nên hàm lượng ADN vẫn bằng
nhau và bằng của tế bào mẹ (8,8 pg).
c.
- Người ta gọi gen mã hóa cho protein p53 ( khối lượng 53 kDa ) là gen ức chế ung thư vì: protein 0,5
p53 có vai trò ức chế tế bào người ở G1 khi có sự hư hỏng ADN. Khi protein p53 không hoạt động, các
tế bào với hư hỏng ADN sẽ vượt qua G 1 vào S để nhân đôi ADN, hoàn thành chu kì tế bào và sẽ cho ra
các tế bào con có thể chuyển dạng thành tế bào ung thư. Vì vậy người ta gọi gen mã hóa cho protein p53
là gen ức chế ung thư.
- Điều gì sẽ xảy ra nếu gen mã hóa cho protein p53 bị đột biến?
Những tế bào chứa đột biến gen mã hóa cho protein p53 ở trạng thái đồng hợp, nó sẽ vượt qua G 1 vào S 0,5
khi ADN bị hư hỏng nhẹ và sẽ không tự chết đi khi ADN bị hư hỏng nặng, và như thế trường hợp khi
các tế bào đó bị hư hỏng ADN chúng vẫn vượt qua G 1 vào S và ADN bị hư hỏng vẫn nhân đôi tạo ra đột
biến và tái sắp xếp lại ADN dẫn đến phát triển ung thư.
Câu 7: CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT CỦA VI SINH VẬT
a. Có 2 bình thủy tinh cùng chứa 25 cm 3 môi trường nuôi cấy y hệt nhau. Người ta lấy vi khuẩn Pseudomonas fluorescens từ
cùng một khuẩn lạc cấy vào hai bình nói trên. Trong quá trình nuôi cấy, bình A được cho lên máy lắc, lắc liên tục còn bình
B thì để yên. Sau một thời gian, ở một bình, ngoài chủng vi khuẩn gốc cấy vào bình lúc ban đầu người ta còn phân lập được
thêm 2 chủng vi khuẩn có đặc điểm hình thái và một số đặc tính khác hẳn với chủng gốc. Trong bình còn lại, sau cùng thời
gian, người ta vẫn chỉ thấy có một chủng vi khuẩn gốc mà không phát hiện một chủng nào khác.
- Hãy cho biết bình nào (A hay B) có thêm 2 loại vi khuẩn mới? Giải thích tại sao lại đi đến kết luận như vậy?
- Thí nghiệm này nhằm chứng minh điều gì?
b. Để sản xuất một loại protein làm thức ăn chăn nuôi, người ta nuôi nấm men trong thùng với các điều kiện: độ pH phù
hợp, nhiệt độ thích hợp, đầy đủ chất dinh dưỡng và thổi khí liên tục. Sau mấy ngày lấy ra, li tâm, thu sinh khối, làm khô và
đóng gói. Đây có phải là quá trình lên men không? Tại sao?
c. Vì sao nói quang hợp ở vi khuẩn lam tiến hóa hơn quang hợp ở vi khuẩn lưu huỳnh?
a.
- Hai bình A và B lúc xuất phát thí nghiệm là như nhau và chỉ khác nhau là một bình được lắc và một
bình không được lắc trong khi làm thí nghiệm. Như vậy, bình nào được lắc sẽ có môi trường trong bình 0,25
đồng nhất hơn so với bình không được lắc.
Trong bình không được lắc, môi trường nuôi cấy vi khuẩn sẽ không đồng nhất: trên bề mặt sẽ giàu O 2 0,25
hơn phía giữa ít O2 hơn, dưới đáy gần như không có O2.
Sự khác biệt về môi trường sống là yếu tố để chọn lọc tự nhiên chọn lọc ra các chủng vi khuẩn thích hợp 0,25
với từng vùng của môi trường nuôi cấy. Như vậy bình B (không được lắc) là bình có thêm chủng vi
khuẩn mới.
- Thí nghiệm này nhằm chứng minh điều kiện môi trường thay đổi có tác dụng phân hóa, hình thành nên 0,25
các đặc điểm thích nghi.
b.
- Trong trường hợp trên, khi có ôxi (thổi khí) nấm men chỉ sinh trưởng cho sinh khối mà không lên men. 0,25
Quá trình này không phải là lên men.
- Vì lên men là quá trình kị khí, trong đó chất nhận e - cuối cùng là chất hữu cơ. Khi không có ôxi, nấm 0,25
men sẽ tiến hành lên men tạo rượu êtilic.
c.
QH ở VK lam tiến hóa hơn VK lưu huỳnh do:
0,5
- Thải ôxi → thúc đẩy tiến hóa của SV hiếu khí khác.
- Nguồn H+; e-: H2O - phổ biến và rất dồi dào trong tự nhiên so với S, H2S.
- Sắc tố quang hợp là Chl (không phải khuẩn diệp lục) nên hấp thu ánh sáng hiệu quả hơn.
- Bước đầu xuất hiện sự chuyên hóa về chức năng do đã xuất hiện các tylacôid.
Câu 8: SINH TRƯỞNG, SINH SẢN CỦA VSV
a. Tại sao rượu nhẹ hoặc bia để lâu có váng trắng và vị chua gắt? Hiện tượng gì xảy ra khi vớt váng trắng ra rồi nhỏ lên một
vài giọt oxi già? Giải thích.
b. Nấm men có hình thức sinh sản đặc biệt nào so với vi sinh vật khác. Điểm giống nhau và khác nhau giữa hình thức sinh
sản này với nguyên phân ở tế bào động vật?
c. Làm thế nào có thể phát hiện có sự nhiễm virut xảy ra ở vi khuẩn? Trong các pha sinh trưởng của vi khuẩn khi nuôi cấy
không liên tục thì pha nào tiêu tốn nhiều oxi nhất? Giải thích.
a
– Rượu nhẹ hoặc bia để lâu có váng trắng và có vị chua gắt là do: axit axetic và tạo ra năng lượng
C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O + Q
+ Năng lượng giúp cho vi khuẩn sinh trưởng tạo váng
0,25
0,25
+ Axit axetic làm cho dung dịch có vị chua gắt.
- Khi nhỏ oxi già sẽ thấy có bọt khí bay lên vì: vi khuẩn hiếu khí nên trong tế bào của nó có enzim 0,25
catalaza, do đó khi nhỏ nước oxy già thì nước oxy già sẽ bị phân hủy thành nước và O2 bay lên.
- Hình thức sinh sản đặc biệt: sinh sản nảy chồi
b
0,25
- Điểm giống nhau: đều qua 4 pha: G1, S, G2, M
- Nảy chồi khác nguyên phân ở tế bào động vật: pha G2 ngắn hơn vì nguyên liệu cần được tổng hợp ở 0,25
pha này ít hơn.
- Cách phát hiện:
+ Khuẩn lạc vi khuẩn trong suốt
0,25
+ Dịch huyền phù vi khuẩn giảm độ chiết quang rất nhanh
c
- Trong các pha sinh trưởng của vi khuẩn khi nuôi cấy không liên tục thì pha tiêu tốn nhiều oxi nhất: 0,25
cuối pha lag.
Vì ở pha lag tế bào vi khuẩn tuy chưa phân chia nhưng đã hình thành hàng loạt enzim cảm ứng nên cần 0,25
nhiều oxi hơn.
Câu 9: VIRUT
a. Nhiều người cùng tiếp xúc với một loại virut gây bệnh, tuy nhiên có người mắc bệnh có người không mắc bệnh. Giả sử
rằng những người không mắc bệnh là do có các gen kháng virut. Hãy cho biết các gen kháng virut ở những người không
mắc bệnh quy định các loại protein nào? Giải thích.
b. Một số loại virut gây bệnh ở người, nhưng người ta không thể tạo ra được vacxin phòng chống. Hãy cho biết đó là loại
virut có vật chất di truyền là AND hay ARN? Giải thích.
c. Hiện tượng tiềm tan là gì? Có thể giải thích về cơ chế tiềm tan như thế nào?
a.
Gen kháng virut có thể là gen:
- Quy định một số kháng thể.
0,25
- Quy định các loại protein thụ thể trên bề mặt tế bào. Các loại protein thụ thể này làm cho virut không
thể xâm nhập vào được bên trong tế bào vì nó không có thụ thể tương thích nên không bám vào được bề 0,25
mặt tế bào, nên không thể nhân lên trong cơ thể.
b.
Virut có VCDT là ARN.
0,25
Do cấu trúc của ARN kém bền hơn AND nên virut có VCDT là ARN dễ phát sinh các đột biến hơn virut 0,25
có VCDT là AND.
Vì vậy, virut có VCDT là ARN dễ thay đổi đặc tính kháng nguyên hơn nên người ta không thể tạo ra
được vacxin phòng chống chúng.
c.
0,25
- Hiện tượng tiềm tan: hiện tượng virut đã xâm nhập gắn bộ gen của virut vào bộ gen của tế bào chủ. Tế 0,25
bào chủ vẫn sinh trưởng, sinh sản bình thường. Bộ gen của virut được nhân lên cùng với bộ gen của tế
bào chủ.
- Cơ chế tiềm tan
+ Thực chất, tế bào tiềm tan đã tổng hợp protein ức chế nên tính độc của virut không được biểu hiện.
+ Khi virut xâm nhập vào tế bào, ở tế bào đã xảy ra 2 loại phản ứng cạnh tranh nhau về tốc độ. Nếu
protein ức chế được tổng hợp trước, nhanh hơn protein của virut thì tế bào ở trạng thái tiềm tan, ngược 0,25
lại sẽ làm tan tế bào (virut độc)
0,25
Câu 10: BỆNH TRUYỀN NHIỄM VÀ MIỄN DỊCH
a. Khi bị nhiễm khuẩn, cơ thể thường phản ứng lại bằng cách tăng nhiệt độ làm cho ta bị sốt.
- Phản ứng của cơ thể như vậy có tác dụng gì?
- Từ thực tế hiện tượng trên có thể suy ra tính chất protein của người và của vi khuẩn có gì khác nhau?
b. Nếu một vi khuẩn không gây bệnh có khả năng kháng một số kháng sinh, liệu chủng này có nguy cơ cho sức khỏe con
người? Giải thích. Thông thường, sự tái tổ hợp di truyền trong quần thể vi khuẩn tác động như thế nào đến việc phát tán các
gen kháng kháng sinh?
c. Hãy so sánh interferon và kháng thể?
a.
b.
- Phản ứng gây sốt nhằm hạn chế sự sinh sản và phát tán của vi khuẩn gây bệnh.
0,25
- Protein của vi khuẩn bị biến tính ở nhiệt độ thấp hơn so với protein của người.
0,25
- Có.
0,25
- Các gen kháng kháng sinh có thể được chuyển (bởi biến nạp, tải nạp hoặc tiếp hợp) từ một vk không
gây bệnh đến một vk gây bệnh. Điều đó làm cho vk gây bệnh trở thành mối nguy hại lớn hơn nhiều đối
với sức khỏe con người.
- Thông thường biến nạp, tải nạp, tiếp hợp có xu thế tăng sự phát tán các gen kháng kháng sinh.
0,25
c.
- Giống nhau:
0,25
+ Đều có bản chất là prôtêin, đều do tế bào vật chủ tổng hợp.
+ Đều có tác dụng chống lại các tác nhân gây bệnh.
- Khác nhau
Interferon
Kháng thể
0,25
- Do các loại TB trong cơ thể tổng hợp khi có vi rút - Do tế bào bạch cầu tổng hợp khi có kháng
xâm nhập.
nguyên (vi rút, vi khuẩn…) xâm nhập.
- Có tác dụng kháng virut
- Có tác dụng bao vây tiêu diệt vi khuẩn,
0,25
kháng độc…
- Không có tính đặc hiệu đối với loại virut, đặc hiệu
- Có tính đặc hiệu cao đối với các loại mầm
loài.
bệnh, không đặc hiệu loài.
0,25 - Tài liệu sưu tầm CÁC CHUYÊN ĐỀ CHỌN LỌC TOÁN 6 TẬP 1 Thanh Hóa, ngày 12 tháng 5 năm 2020 CÁC CHUYÊN ĐỀ CHỌN LỌC TOÁN 6, TẬP 1 PHẦN SỐ HỌC Chương I: ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN Chuyên đề 1: TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ 1. Tập hợp. Tập hợp con - Tập hợp là một khái niệm cơ bản của Toán học. Để kí hiệu một tập hợp, ta dung các chữ cái in hoa A, B, … còn để viết một tập hợp, ta có thể sử dụng một trong hai cách: • Liệt kê các phần tử của tập hợp. • Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp. - Một tập hợp có thể có một phần tử, nhiều phần tử,vô số phần tử nhưng cũng có thể không có phần tử nào. Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập rỗng, kí hiệu là ∅ . Để minh họa một tập hợp cùng các phần tử của nó, người ta dùng biểu đồ Ven. - Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì ta nói A là tập hợp con của B. kí hiệu: A ⊂ B. - Hai tập hợp A và B gọi là bằng nhau nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B và ngược lại. Kí hiệu: A = B. - Một số tính chất: • Với mọi tập hợp A, ta có: ∅ ⊂ A và A ⊂ A. • Nếu A ⊂ B và B ⊂ A thì A = B. • Nếu A ⊂ B và B ⊂ C thì A ⊂ C ( tính chất bắc cầu). 2. Tập hợp các số tự nhiên - Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là N. N = {0; 1; 2; 3; 4;…} Tập hợp các số tự nhiên khác 0 kí hiệu là N*. N* = {1; 2; 3; 4;…} - Tia số tự nhiên: 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 1 CÁC CHUYÊN ĐỀ CHỌN LỌC TOÁN 6, TẬP 1 Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số. Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a. - Để ghi số tự nhiên trong hệ thập phân, ta dùng 10 chữ số là: 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9. Trong hệ La Mã, ta dùng bảy kí hiệu: I, V, X, L, C, D, M với giá trị tương ứng trong hệ thập phân lần lượt là: 1; 5; 10; 50; 100; 500; 1000. - Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên: Với hai số tự nhiên a và b bất kì, xảy ra một trong ba khả năng sau: a < b; a = b; a > b. Nếu a < b thì trên tia số tự nhiên, điểm a nằm bên trái điểm b. II. MỘT SỐ VÍ DỤ Dạng 1. Viết tập hợp, tập hợp con và sử dụng các kí hiệu ∈, ∉, ⊂ Ví dụ 1: Cho hai tập hợp A = {1; 2; 4; 5; 7; 9} và B = {2; 3; 5; 6; 7}. a) Viết tập hợp C gồm các phần tử thuộc tập hợp A mà không thuộc tập hợp B. b)Viết tập hợp D gồm các phần tử thuộc tập hợp B mà không thuộc tập hợp A. c) Viết tập hợp E gồm các phần tử thuộc cả hai tập hợp A và B. d) Viết tập hợp G gồm các phần tử hoặc thuộc tập hợp A hoặc thuộc tập hợp B. Giải a) Ta thấy phần tử 1 ∈ A mà 1 ∉ B, do đó 1 ∈ C. Tương tự, ta cũng có: 4; 9 ∈ C Vậy C = {1; 4; 9} b) Làm tương tự câu a), ta có: D = {3; 6} c) Ta thấy phần tử 2 vừa thuộc A, vừa thuộc B nên 2 ∈ E. Tương tự, ta có: 5; 7 ∈ E. Vậy E = {2; 5; 7}. d) Ta thấy phần tử 1 ∈ A nên 1 ∈ G; 3 ∈ B nên 3 ∈ G; … Vậy G = {1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 9} Nhận xét: Tập hợp C gồm những phần tử thuộc tập hợp A, trừ những phần tử của A mà cũng thuộc B. Trên biểu đồ Ven, tập hợp C có minh họa là miền gạch chéo. Kí hiệu: C = A \ B (đọc là C là hiệu của A và B). 2 CÁC CHUYÊN ĐỀ CHỌN LỌC TOÁN 6, TẬP 1 Tương tự, tập hợp D có minh họa là miền chấm D = B \ A (đọc là: D là hiệu của B và A). Tập hợp E gồm những phần tử chung của hai tập hợp A và B. Trên biểu đồ Ven, E có minh họa là miền kẻ carô. Kí hiệu: E = A ∩ B (đọc là: E là giao của A và B). Tập hợp G gồm những phần tử hoặc thuộc A, hoặc thuộc B nên có minh họa là cả hai vòng kín. Kí hiệu: G = A ∪ B (đọc là: G là hợp của A và B). Ví dụ 2. Cho tập hợp A = {a, b, c}. Hỏi tập hợp A có tất cả bao nhiêu tập hợp con? Giải Tập hợp con của A không có phần tử nào là: ∅ Các tập hợp con của A có một phần tử là: {a}, {b}, {c} Cấc tập hợp con của A có hai phần tử: {a, b}, {b, c}, {c, a} Tập hợp con của A có ba phần tử là: {a, b, c} Vậy A có tất cả tám tập hợp con. Nhận xét: Để tìm các tập hợp con của một tập hợp có n phần tử (n ∈ N), ta lần lượt tìm các tập hợp con có 0; 1; 2; 3; …; n phần tử của tập hợp đó. Tập hợp A ∅ Các tập hợp con của A Số tập hợp con của A ∅ 1 (n = 0) {a} ∅ ; {a} 2=2 (n = 1) {a, b} ∅ ; {a}; {b}; {a, b} 4 = 2.2 (n = 2) {a, b, c} ∅ ; {a}; {b}; {c}; {a, b}; 8 = 2.2.2 (n = 3 {b, c}; {c, a}; {a, b, c} … Từ đó ta rút ra kết luận sau: - Tập hợp rỗng chỉ có một tập hợp con duy nhất là chính nó. 3 CÁC CHUYÊN ĐỀ CHỌN LỌC TOÁN 6, TẬP 1 - Tập hợp có n phần tử ( n ≥ 1) thì có 2.2...2 tập hợp con. n thua sô 2 Dạng 2: Tính số phần tử của một tập hợp Ví dụ 3. Cho A là tập hợp các số tự nhiên lẻ có ba chữ số. Hỏi A có bao nhiêu phần tử? Giải Khi liệt kê các phần tử của tập hợp A theo giá trị tăng dần ta được một dãy số cách đều có khoảng cách 2: 101; 103; 105; …; 999 Từ đó, số phần tử của tập hợp A bằng số các số hạng của dãy số cách đều: (999 – 101):2 + 1 = 898:2 + 1 = 450 Vậy tập hợp A có 450 phần tử. Ví dụ 4. Cho A là tập hợp các số tự nhiên lẻ lớn hơn 5 và không lớn hơn 79. a) Viết tập hợp A bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử. b) Giả sử các phần tử của A được viết theo giá trị tăng dần. Tìm phần tử thứ 12 của A. Giải a) Số tự nhiên n lớn hơn 5 và không lớn hơn 79 là số thỏa mãn điều kiện: 5 < n ≤ 79. Vậy ta có: A = {n ∈ N| n lẻ và 5 < n ≤ 79}. b) Khi giá trị của n tăng dần thì giá trị các phần tử của A tạo thành một dãy số cách đều tăng dần (bắt đầu từ số 7, khoảng cách giữa hai số lien tiếp là 2). Giả sử phần tử thứ 12 của A là x thì ta có: (x – 7): 2 + 1 = 12 ⇒ (x – 7): 2 = 11 ⇒ (x – 7) = 11.2 = 22 ⇒ x = 22 + 7 = 29 Vậy phần tử thứ 12 cần tìm của A là 29 Nhận xét: Số phần tử của tập hợp A là: (79 – 7): 2 + 1 = 37 nên A có phần tử thứ mười hai. Ở câu b), ta có thể viết tập hợp A dưới dạng liệt kê các phần tử cho tới phần tử thứ mười hai. Tuy nhiên cách này có nhược điểm là ta phải liệt kê được tất cả các phần tử đứng trước phần 4 CÁC CHUYÊN ĐỀ CHỌN LỌC TOÁN 6, TẬP 1 tử cần tìm. Vậy với cách làm này, bài toán yêu cầu tìm phần tử ở vị trí càng lớn thì sẽ càng khó khăn. Dạng 3. Đếm số chữ số Ví dụ 5. Cần bao nhiêu số để đánh số trang (bắt đầu từ trang 1) của một cuốn sách có 1031 trang? Giải Ta chia số trang của cuốn sách thành 4 nhóm: - Nhóm các số có một chữ số (từ trang 1 đến trang 9): Số chữ số cần dùng là 9. - Nhóm các số có hai chữ số (từ trang 10 đến trang 99): Số trang sách là: (99 – 10) : 1 + 1 = 90 số. Số chữ số cần dùng là 90.2 = 180. - Nhóm sốc các số có ba chữ số (từ trang 100 đến trang 999): Số trang sách là: (999-100):1+1 = 900. Số chữ số cần dùng để đánh số trang nhóm nay là: 900.3 = 2700. - Nhóm các số có bốn chữ số (từ trang 1000 đến trang 1031): Số trang sách là: (1031 – 1000) : 1 + 1 = 32. Số chữ số cần dung là: 32.4 = 128 Vậy tổng số chữ số cần dùng để đánh số trang của cuốn sách đó là: 9 + 180 + 2700 + 128 = 3017. Nhận xét: Việc chia các số trang thành các nhóm giúp chúng ta dễ dàng tính được số chữ số cần dùng trong mỗi nhóm, từ đó tính được tổng số chữ số cần dùng. Một câu hỏi ngược lại là: Nếu ta biết số chữ số cần dùng để đánh số trang của một cuốn sáchthì ta có thể tìm được số trang của cuốn sách đó hay không? Ta có bài toán ngược của ví dụ trên. Ví dụ 6. Tính số trang sách của một cuốn sách biết rằng để đánh số trang của cuốn sách đó (bắt đầu từ trang 1) cần dung đúng 3897 chữ số. Giải Để đánh các số trang có một chữ số (từ trang 1 đến trang 9), cần 9 chữ số. Để đánh các số trang có hai chữ số (từ trang 10 đến trang 99, gồm 90 trang), cần 90.2 = 180 chữ số. Để đánh các số trang có ba chữ số (từ trang 100 đến trang 999, gồm 900 trang), cần 900.3 = 2700 chữ số Vì 9 + 180 + 2700 = 2889 < 3897 nên cuốn sách có nhiều hơn 999 trang, tức là số trang của cuốn sách có nhiều hơn ba chữ số. Số chữ số còn lại là: 3897 – 2889 = 1008. 5 CÁC CHUYÊN ĐỀ CHỌN LỌC TOÁN 6, TẬP 1 Vì để đánh tất cả các số trang có bốn chữ số (từ trang 1000 đến trang 9999, gồm 9000 trang), cần 9000.4 = 36000 chữ số (vượt quá 1008 chữ số), nên số trang của cuốn sách là số có bốn chữ số. Giả sử cuốn sách có n trang mà số trang có bón chữ số. Số chữ số cần dùng để đánh n trang này là 4.n. Ta có: 4.n = 1008, suy ra n = 1008 : 4 = 252. Vì các trang này bắt đầu từ trang 1000 nên trang cuối cùng sẽ là 252 + 999 = 1251. Vậy cuốn sách có 1251 trang Nhận xét: Trong cách giải trên, ta xét lần lượt nhóm các số trang có một chữ số, hai chữ số, … cho đến khi dùng hết chữ số mà bài cho. Vậy làm thế nào để biết số trang của cuốn sách có bao nhiêu chữ số? Sau đây là một số gợi ý: Số chữ số dùng để đánh số trang Từ 1 đến 99 (kí hiệu: 1 → 9) 10 → 189 Số trang của cuốn sách (n) n≤9 10 ≤ n ≤ 99 100 ≤ n ≤ 999 1000 ≤ n ≤ 9999 10000 ≤ n ≤ 99999 190 → 2889 2890 → 38889 38889 → 488889 … Với gợi ý trên, từ quy luật của phạm vi số các chữ số được cho ta có thể suy ra phạm vi số trang của cuốn sách. Chẳng hạn, nếu số chữ số được cho là 16789432, nằm trong phạm vi từ 5888890 đến 68888889, thì số trang cuối cùng của cuốn sách là số có bảy chữ số. Dạng 4. Các bài toán về cầu tạo số Ví dụ 7. Tìm một số có hai chữ số biết rằng khi viết thêm chữ số 0 vào giữa hai chữ số của số đó thì được số mới gấp 7 lần số đã cho. Giải Gọi số có hai chữ số cần tìm là ab ( 0 < a ≤ 9;0 ≤ b ≤ 9 ) . Khi viết thêm chữ số 0 vào giữa hai chữ số ta được số mới là a0b . Theo bài ra, ta có: a 0b = 7.ab 100.a= + b 7.(10.a + b) 100.a + b= 70.a + 7.b 30.a = 6.b 5.a = b. 6 CÁC CHUYÊN ĐỀ CHỌN LỌC TOÁN 6, TẬP 1 Vì a, b là các chữ số và a ≠ 0 nên suy ra a = 1; b = 5. Vậy số cần tìm là 15. Nhận xét: Trong ví dụ trên ta đã sử dụng phương pháp tách cấu tạo số theo các chữ số trong hệ thập phân. Sauk khi tìm được mối quan hệ giữa các chữ số, ta xác định được cụ thể từng chữ số. Ví dụ 8. Tím số có ba chữ số biết rằng nếu viết thêm chữ số 1 vào trước số đó thì được số mới gâó 9 lần số ban đầu. Giải x abc ( 0 < a ≤ 9;0 ≤ b ≤ 9 ) Gọi số có ba chữ số cần tìm là= Khi viết thêm số 1 trước số x ta được số mới là 1abc . Theo bài ra, ta có: 1abc = 9.abc 1000 + abc = 9.abc hay 1000 + x = 9.x 1000 = 8.x Suy ra: x = 1000 : 8 = 125 Vậy số cần tìm là 125. Nhận xét: Ở ví dụ này ta không tách cấu tạo số cần tìm theo các chữ số mà tách theo cụm chữ số. Ta thấy số viết thêm không làm thay đổi cụm chữ số abc nên ta giữ nguyên cụm chữ số này trong quá trình tách cấu tạo số. Ví dụ 9. Tìm tất cả các số tự nhiên khác 0, sao cho khi viết thêm chữ số 0 vào giữa chữ số hàng chục và chữ số hàng đơn vị thì số đó được gấp lên 9 lần. (Đề thi HSG tỉnh Yên Bái, 2005) Nhận xét: Ta chưa biết số phải tìm có bao nhiêu chữ số, nhưng từ đề bài ta thấy nó có ít nhất hai chữ số. Từ đó ta gọi bộ phận số đứng trước chữ số hàng chục là x (x có thể bằng 0), sử dụng phương pháp tách cấu tạo số theo các chữ số và cụm chữ số, ta có lời giải như sau: Giải Gọi số cần tìm là xab , trong đó: a, b là các chữ số; x ∈ N. 7 CÁC CHUYÊN ĐỀ CHỌN LỌC TOÁN 6, TẬP 1 Khi viết thêm chữ số 0 vào giữa chữ số hàng chục và chữ số hàng đơn vị ta được số mới là xa 0b Theo đề bài, ta có: xa 0b = 9.xab 1000.x + 100.= a + b 9.(100.x + 10.a + b) 1000.x + 100.a += b 900.x + 90.a + 9.b 100.x + 10.a = 8.b 50.x + 5.a = 5.b Vì b ≤ 9 nên 4.b ≤ 4.9 = 36 , do đó: 50.x + 5.a ≤ 36 ⇒ x = 0 Khi đó số cần tìm là ab , với 5.a = 4.b Vì a ≠ 0 và a, b là các chữ số nên ta có a = 4. Từ đó suy ra b = 5. Vậy số cần tìm là 45. III. BÀI TẬP. 1.1. Cho tập hợp A = {1; 2;3; 4} . Trong các cách viết sau, cách viết nào đúng? Cách viết nào sai? Nếu sai, hãy sửa lại cho đúng. a) 1∈ A 1.2. 1.3. 1.4. b) {1} ∈ A c) 3 ⊂ A d ) {2;3} ⊂ A Cho hai tập hợp: A = {2;3;7;8} , B = {1;3;5;7;9} . a) Mỗi tập hợp trên có bao nhiêu phần tử? b) Viết tất cả các tập hợp vừa là tập con của A , vừa là tập con của B Viết các tập hợp sau và cho biết mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử? a) Tập hợp A các số tự nhiên x mà 15 – x = 7; b) Tập hợp B các số tự nhiên y mà 19 – y – 21. Tính số phần tử của các tập hợp sau: a) A = {10;12;14;...;98} b) B = {10;13;16;19;...;70} 1.5. 1.6. Cho dãy số 2;7;12;17;22;… a) Nêu quy luật của dãy số trên. b) Viết tập hợp B gồm 5 số hạng liên tiếp của dãy số đó, bắt đầu từ số hạng thứ năm. c) Tính tổng 100 số hạng đầu tiên của dãy số. Hãy viết lại mỗi tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử: A = { x ∈ N; x lẻ và 30 < x< 50 } B = { x ∈ ; x 5; x 2; x < 90} 1.7. 1.8. Mẹ mua cho Hà một quyển sổ tay 256 trang. Để tiện theo dõi Hà đánh số trang từ 1 đến 256. Hỏi hà đã phải viết bao nhiêu chữ số để đánh số trang hết cuốn sổ ta đó? Người ta viết liền nhau các số tự nhiên 123456….. 8 CÁC CHUYÊN ĐỀ CHỌN LỌC TOÁN 6, TẬP 1 1.9. 1.10. 1.11. 1.12. 1.13. a) Hỏi các chữ số đơn vị của các số 53; 328; 1587 đứng ở hang thứ bao nhiêu? b) Chữ số viết ở hang thứ 427 là chữ số nào? Cho bốn chữ số a, b, c, d đôi một khác nhau và khác 0. Tập hợp các số tự nhiên có 4 chữ số gồm cả bốn chữ số a, b, c, d có bao nhiêu phần tử? Có bao nhiêu số tự nhiên có hai chữ số mà: a) Trong số đó có ít nhất một chữ số 5? b) Trong số đó chữ số hàng chục bé hơn chữ số hàng đơn vị? c) Trong số đó chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị? Với hai chữ số I, V có thể viết được bao nhiêu số La mã (theo cách viết thông thường)? Số nhỏ nhất là số nào? Số lớn nhất là số nào? Mỗi tập hợp sau đây có bao nhiêu phần tử? a) Tập hợp các số có hai chữ số được lập nên từ hai số khác nhau. b) Tập hợp các số có ba chữ số được lập nên từ ba chữ số đôi một khác nhau. Tổng kết đợt thi đua lớp 6A có 45 bạn được 1 điểm 10 trở lên, 41 bạn được từ 2 điểm 10 trở lên, 15 bạn được từ 3 điểm 10 trở lên, 5 bạn được 4 điểm 10 trở lên. Biết không có ai đạt trên 4 điểm 10, hỏi trong đợt thi đua đó lớp 6A có bao nhiêu điểm 10? 1.14. Tìm số tự nhiên có bốn chữ số, chữ số hàng đơn vị là 1. Nếu chuyển chữ số hàng đơn vị lên đầu thì được số mới nhỏ hơn số đã cho 2889 đơn vị. 1.15. Hiệu của hai số tự nhiên là 57. Chữ số hàng đơn vị của số bị trừ là 3. Nếu bỏ chữ số hàng đơn vị của số bị trừ ta được số trừ. Tìm hai số đó. 1.16. Tìm số có ba chữ số, biết rằng nếu viết các chữ số theo thứ tự ngược lại thì được một số mới lớn hơn số ban đầu 792 đơn vị. 1.17. Cho một số có hai chữ số. Nếu viết thêm chữ số 1 vào bên trái và bên phải số đó ta được số mới gấp 23 lần số đã cho. Tìm số đã cho. 1.18. Tìm một số có năm chữ số biết rằng nếu viết chữ số 7 đằng trước số đó thì được số lớn gấp 5 lần số có được bằng cách viết thêm chữ số 7 vào đằng sau chữ số đó. 1.19. Một số gồm ba chữ số có tận cùng là chữ số 7, nếu chuyển chữ số 7 đó lên đầu thì được một số mới mà khi chia cho số cũ thì được thương là 2 dư 21. Tìm số đó. 1.20. (Đề thi HSG Hà Nội, 2005) a) Có bao nhiêu số tự nhiên gồm 5 chữ số mà chữ số hàng đơn vị là 4? b) Có bao nhiêu số tự nhiên gồm 5 chữ số thỏa mãn có chữ số hàng đơn vị là 4 và chia hết cho 3? 9
-
SỞ GD&ĐT TỈNH THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG THPT CHUYÊN THÁI NGUYÊN
ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ
(Đề thi gồm 04 trang)
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
NĂM HỌC 2018 – 2019
Môn thi: Sinh học - Lớp 10
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian giao đề
Câu 1 (2,0 điểm). Thành phần hóa học tế bào
a. Hình 1 mô phỏng ba chất A, B, C là các pôlisaccarit.
Hãy cho biết tên của các chất A, B, C? So sánh cấu trúc và vai trò của ba chất đó trong tế
bào?
b. Tại sao côlestêrôn rất cần cho cơ thể nhưng cũng là yếu tố gây nguy hiểm cho chính cơ
thể người?
Câu 2 (2,0 điểm). Cấu trúc tế bào
a. Erythrôpôêtin (EPO) là loại hoocmôn kích thích việc sản sinh ra hồng cầu. EPO là một
loại prôtêin tiết, được glycô hóa. Cấu trúc nào làm nhiệm vụ tổng hợp và hoàn thiện EPO?
Vai trò của các cấu trúc đó?
b. Ở tế bào nhân thực, ti thể có màng kép, bộ máy gôngi có màng đơn. Nếu ti thể mất đi một
lớp màng còn bộ máy gôngi có màng kép thì có thể ảnh hưởng như thế nào đến chức năng
của chúng?
Câu 3 (2,0 điểm). Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào (Đồng hóa)
Các nhà khoa học tách riêng tilacôit của lục
lạp và đưa vào môi trường tương tự như
chất nền lục lạp. Theo dõi pH của môi
trường chứa tilacôit ở các điều kiện khác
nhau và thu được kết quả thể hiện ở hình 2.
Trong đó (i) là thời điểm bắt đầu chiếu sáng,
(ii) là thời điểm một chất X được thêm vào
môi trường đang được chiếu sáng
Hình 2
1
a. Trong khoảng thời gian từ 5 đến 10 phút tính từ khi bắt đầu thí nghiệm, pH của môi
trường chứa tilacôit thay đổi như thế nào so với trước khi chiếu sáng? Giải thích?
b. X có thể là chất ức chế quá trình nào dưới đây? Giải thích.
(1) Quá trình phôtphorin hóa oxi hóa
(2) Quá trình tổng hợp enzim rubiscô
(3) Quá trình truyền điện tử giữa hệ quang hóa I và II
(4) Quá trình phân hủy NADPH
Câu 4 (2,0 điểm). Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào (Dị hóa)
a. Phân biệt chất ức chế cạnh tranh và chất ức chế không cạnh tranh của enzim. Axit
xucxinic là cơ chất của enzim xucxinat đêhyđrôgenaza. Axit malônic là một chất ức chế của
enzim này. Làm thế nào để xác định được axit malônic là chất ức chế cạnh tranh hay chất ức
chế không cạnh tranh?
b. Vì sao êlectrôn không được truyền trực tiếp từ NADH và FADH 2 tới O2 mà cần có chuỗi
truyền điện tử trong hô hấp? Điều gì xảy ra nếu không có chuỗi truyền điện tử nhưng có cơ
chế làm giảm pH của xoang gian màng?
Câu 5 (2,0 điểm). Truyền tin tế bào + Phương án thực hành
a. Có một số loại phân tử tín hiệu là hoocmôn ơstrôgen, testôsterôn, insulin, hãy xác định
loại thụ thể phù hợp với từng loại phân tử tín hiệu? Giải thích?
b. Một nhà khoa học tiến hành nuôi cấy nấm men bằng cách trộn các tế bào nấm men vào
dung dịch glucôzơ có nồng độ 10g/l. Sau đó dung dịch này được phân thành 2 bình A và B.
Trong bình A, nhà khoa học cho dòng khí gồm nitơ và ôxi đi vào. Trong bình B, cho vào
một dòng khí chỉ có nitơ. Các thiết bị phân tích cho phép thực hiện một tổng kết định lượng được
tóm tắt trong bảng sau:
Lô
I
II
Thể tích ôxi sử dụng
0,75 lít
0,0 lít
Thể tích CO2 sinh ra
0,74 lít
0,23 lít
Lượng rượu (etanol) sinh ra
0,0 gam
0,46 gam
Lượng glucôzơ đã dùng
1,0 gam
1,0 gam
Lượng nấm men sinh ra (khối lượng khô)
0,56 gam
0,02 gam
Ngoài ra, nhà khoa học còn tiến hành quan sát các tế bào lấy từ bình A và bình B dưới kính
hiển vi điện tử, thu được kết quả như sau:
+ Tế bào nấm men ở bình A có nhiều ti thể và kích thước ti thể lớn.
+ Tế bào nấm men ở bình B có ít ti thể và kích thước ti thể nhỏ.
Hãy cho biết:
- Kết quả định lượng lô I, lô II thuộc bình nào?
- Phân tích kết quả thí nghiệm từng lô và giải thích sự khác nhau đó?
Câu 6 (2,0 điểm). Phân bào
2
a. Năm 1970, Potu Rao và Robert Johnson đã làm thí nghiệm như sau:
- Cho lai tế bào ở pha G1 với tế bào ở pha S, nhân G1 ngay lập tức tổng hợp ADN.
- Cho lai tế bào ở pha G 2 với tế bào ở pha S, nhân G 2 không thể bắt đầu tổng hợp ADN ngay
cả khi có tế bào chất của tế bào pha S.
Có thể rút ra kết luận gì từ thí nghiệm này?
b. Một nhà khoa học đã tinh sạch ADN thu được từ các tế bào mô cơ ở các pha khác nhau
trong chu kỳ tế bào. Bằng kĩ thuật phù hợp, nhà khoa học đã tách và đo riêng rẽ lượng ADN
của nhân và của ti thể. Hãy cho biết hàm lượng tương đối của ADN nhân và ADN ti thể
trong các tế bào thay đổi như thế nào ở các pha khác nhau cùa chu kì tế bào? Giải thích.
Câu 7 (2,0 điểm). Cấu trúc, chuyển hóa vật chất của vi sinh vật.
Dưa cải muối chua là món ăn quen
thuộc của chúng ta. Vi sinh vật
thường thấy trong dịch lên men gồm
vi khuẩn lactic, nấm men và nấm sợi.
Hình dưới đây thể hiện số lượng tế
bào sống (log CFU/ml) của 3 nhóm
vi sinh vật khác nhau và giá trị pH
trong quá trình lên men lactic dưa
cải. Ôxi hòa tan trong dịch lên men
giảm theo thời gian và được sử dụng
hết sau ngày thứ 22.
Hình 3
a. Nguyên nhân nào làm giá trị pH giảm từ ngày thứ nhất đến ngày thứ ba?
b. Tại sao nấm men sinh trưởng nhanh từ ngày thứ 10 đến ngày thứ 26 và giảm mạnh sau
ngày thứ 26?
c. Vì sao nấm sợi vẫn duy trì được khả năng sinh trưởng vào giai đoạn cuối của quá trình
lên men?
Câu 8 (2,0 điểm). Sinh trưởng, sinh sản của vi sinh vật.
a. Trong nuôi cấy vi sinh vật không liên tục, độ dài của pha lag phụ thuộc vào những yếu tố nào?
b. Khi cấy chuyển vi khuẩn Aerobacter
aerogenes từ môi trường nước thịt sang môi
trường chỉ chứa hỗn hợp hai loại muối amôn
và nitrat, không có nguồn cung cấp nitơ nào
khác. Sự sinh trưởng của chúng được mô tả
theo hình 4.
Hình 4
3
- Hãy cho biết tên gọi của hiện tượng sinh trưởng này. Trong các giai đoạn (1) và (2) vi
khuẩn Aerobacter aerogenes sử dụng loại muối nào?
- Giải thích tại sao sự sinh trưởng của vi khuẩn Aerobacter aerogenes lại có dạng như vậy?
Câu 9 (2,0 điểm). Virut
Năm 2002, giáo sư Wimmer đã tiến hành thí nghiệm tổng hợp nhân tạo genome virut bại
liệt ARN (+) rồi cho lây nhiễm vào chuột. Kết quả virut nhân lên làm cho chuột bị tiêm
nhiễm bệnh bại liệt.
Gần đây, một nhà khoa học trẻ cũng tiến hành tách genome của virut cúm A H5N1 gồm 8
phân tử ARN (-) rồi cho lây nhiễm vào nhân của tế bào niêm mạc đường hô hấp của gia cầm
với hi vọng thu được kết quả gây bệnh cho gia cầm để nghiên cứu.
Nghiên cứu 2 thí nghiệm trên và trả lời các câu hỏi sau:
a. Tại sao thí nghiệm của giáo sư Wimmer lại thành công?
b. Thí nghiệm của nhà khoa học trẻ có thành công hay không? Vì sao?
Câu 10 (2,0 điểm). Bệnh truyền nhiễm, miễn dịch
a. Tại sao việc sản xuất và sử dụng vacxin phòng chống một loại virut gây bệnh ở động vật
có vật chất di truyền là ARN thường khó khăn và hiệu quả không cao?
b. Trong điều trị bệnh tả, hãy đưa ra các lý do giải thích tại sao điều trị bằng liệu pháp tiêm
kháng sinh có hiệu quả cao hơn liệu pháp dùng chính kháng sinh đó nhưng theo đường
uống?
………………HẾT………………
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
Họ và tên thí sinh: .............................................................. Số báo danh:…………………
4
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ
Câu 1 (2 điểm). Thành phần hóa học tế bào
a.
* Tên của ba chất: A- Tinh bột; B- Glycôgen; C- Xenlulôzơ
* So sánh:
- Giống nhau:
+ Cùng có cấu tạo đa phân, đơn phân là các phân tử glucôzơ.
0, 25
0, 25
- Khác nhau:
Hợp chất
Tinh bột
Glycôgen
Cấu trúc
Vai trò của các
hợp chất
glucôzơ liên kết với nhau bằng các liên kết 1-4 Là chất dự trữ
trong tế bào
glucôzit tạo thành mạch Amylôzơ không phân nhánh và
thực vật.
các mạch Amylôpectin phân nhánh.
Các glucôzơ liên kết với nhau bằng các liên kết 1-4 Là chất dự trữ
trong tế bào
glucôzit tạo thành mạch phân nhánh nhiều.
động vật.
Các
0,25
0,25
Xenlulôzơ Các
glucôzơ liên kết với nhau bằng các liên kết 1-4 Cấu trúc thành
tế bào thực vật.
glucôzit không phân nhánh tạo thành sợi, tấm rất bền
chắc.
0,25
b. Côlestêrôn rất cần cho cơ thể nhưng lại có thể gây nguy hiểm cho cơ thể là do:
0,25
- Côlestêrôn là thành phần xây dựng nên màng tế bào
- Côlestêrôn là nguyên liệu để chuyển hóa thành các hoocmôn sinh dục quan trọng như
0,25
testostêrôn, ơstrôgen…nên chúng rất cần cho cơ thể
- Côlestêrôn khi quá thừa sẽ tích lũy lại trong các thành mạch máu gây nên xơ vữa động 0,25
mạch rất nguy hiểm vì dễ dẫn đến bị đột quỵ
Câu 2 (2 điểm). Cấu trúc tế bào
a.
- EPO là một loại prôtêin tiết, được glycô hóa → EPO là một loại glicôprôtêin
- Các cấu trúc làm nhiệm vụ tổng hợp và hoàn thiện EPO gồm: lưới nội chất trơn, lưới
nội chất hạt, bộ máy Gôngi.
- Cacbonhiđrat tổng hợp từ lưới nội chất trơn.
- mARN được tổng hợp trong nhân qua màng nhân đến lưới nội chất hạt. Các prôtêin sau
khi được tổng hợp ở mạng lưới nội chất hạt sẽ được tập trung vào lòng túi để vận chuyển
đến bộ máy Gôngi.
- Tại bộ máy Gôngi chúng tiếp tục được gắn thêm cacbonhidrat (glycô hóa) tạo
glicôprôtêin sau đó đến màng sinh chất và giải phóng ra ngoài bằng xuất bào.
0,2
0,2
0,2
0,2
0,2
5
b.
+ Ti thể:
- Nếu ti thể chỉ còn 1 lớp màng sẽ ảnh hưởng đến khả năng tổng hợp ATP. Nếu mất
màng trong thì không tổng hợp được ATP, nếu mất màng ngoài thì khả năng tổng hợp
ATP sẽ giảm.
- Do ti thể có hai lớp màng, giữa là xoang gian màng. Nhờ đặc điểm này giúp ti thể thực
hiện chức năng tổng hợp ATP, dòng H+ đi từ xoang gian màng qua ATP sylthetaza vào
chất nền ti thể, tổng hợp ATP.
+ Bộ máy gôngi:
- Nếu bộ máy gôngi có màng kép sẽ ảnh hưởng đến khả năng hình thành các túi tiết. Các
túi tiết không được hình thành hoặc hình thành chậm làm các quá trình trao đổi chất khác
trong tế bào bị ảnh hưởng.
- Do bộ máy gôngi có chức năng thu gom, chế biến và phân phối nhiều sản phẩm trong tế
bào. Trong quá trình này thường xuyên có sự thu nhận, chuyển giao và bài xuất các túi
tiết.
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 3. (2 điểm). Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào (Đồng hóa)
a. pH của môi trường chứa tilacôit tăng lên so với trước khi chiếu sáng.
- Giải thích:
+ Khi chiếu sáng, xảy ra pha sáng của quá trình quang hợp (hoạt hóa chuỗi truyền e).
+ Chuỗi truyền điện tử ở màng tilacôit sẽ hoạt động và bơm ion H + từ môi trường bên
ngoài vào trong xoang tilacôit.
+ Nồng độ H+ ở môi trường chứa tilacôit giảm nên pH tăng lên so với trước khi chiếu
sáng.
b.
- (3) Quá trình truyền điện tử giữa hệ quang hóa I và II
- Giải thích:
+ Ức chế quá trình truyền điện tử giữa hệ quang hóa II với hệ quang hóa I sẽ ngăn cản
quá trình vận chuyển ion H+ vào trong xoang tilacôit
+ Vì vậy, nồng độ H+ trong môi trường chứa tilacôit tăng (do các ion H+ được vận chuyển
vào xoang tilacôit sẽ lại được đi ra ngoài môi trường qua kênh ATP synthetaza và tổng
hợp lên ATP)
+ Kết quả pH ở môi trường chứa tilacôit giảm.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 4. (2 điểm). Dị hóa
a.
+) Phân biệt:
- Chất ức chế cạnh tranh: có cấu tạo hóa học và hình dạng khá giống với cơ chất.
Khi có mặt cả cơ chất và chất ức chế sẽ xảy ra sự cạnh tranh về trung tâm hoạt tính và dẫn 0,25
6
đến kìm hãm hoạt động của enzim. Do phức hệ enzim - chất ức chế rất bền vững, như vậy
không còn trung tâm hoạt động cho cơ chất nữa.
- Chất ức chế không cạnh tranh: chúng không kết hợp với trung tâm hoạt tính của
enzim mà kết hợp với enzim gây nên các biến đổi gián tiếp hình thù trung tâm hoạt động
làm nó không phù hợp với cấu hình của cơ chất.
+) Làm tăng nồng độ cơ chất (axit xucxinic), xem xét tốc độ của phản ứng tăng lên hay
không.
Nếu tốc độ phản ứng tăng lên thì axit malônic là một chất ức chế cạnh tranh.
b.
+ Êlectrôn không được truyền trực tiếp từ NADH và FADH2 tới O2 mà cần có chuỗi
truyền điện tử trong hô hấp.
- Khi truyền qua chuỗi truyền điện tử năng lượng được giải phóng từ từ từng phần nhỏ
qua nhiều chặng.
- Nếu truyền trực tiếp sẽ xảy ra hiện tượng "bùng nổ nhiệt " đốt cháy tế bào.
+ Quá trình tổng hợp ATP vẫn diễn ra vì khi pH xoang gian màng giảm thì nộng độ H +
cao và như vậy phức hệ ATP - synthetaza tiếp tục hoạt động theo cơ chế hóa thẩm.
Câu 5 (2 điểm). Truyền tin tế bào + Phương án thực hành
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
a.
- Có hai loại thụ thể :
+) Thụ thể trong màng sinh chất là các phân tử prôtêin xuyên màng.
+) Thụ thể bên trong tế bào là các protein thụ thể trong tế bào chất hoặc trên màng nhân
tế bào đích.
- Hoocmôn ơstrôgen, testosterôn là các hoocmôn sterôit, tan trong lipit, có thể đi qua lớp
phôtpholipit kép vì vậy phù hợp với thụ thể là prôtêin trong tế bào.
- Insulin là prôtêin có kích thước lớn, không qua được màng → phù hợp với thụ thể là
prôtêin trong màng sinh chất.
b.
* Lô I thuộc bình A, lô II thuộc bình B
* Giải thích
- Lô I: Sử dụng 1,0 gam đường và 0,75 lít O 2 tạo ra 0,74 lít CO2 và 0,56 gam sinh khối
khô của nấm men, trong điều kiện hiếu khí (Có O 2) nấm men đã thực hiện hô hấp hiếu
khí, ức chế lên men, không có etanol sinh ra, sinh trưởng nhanh tạo sinh khối lớn.
- Lô II: Sử dụng 1,0 gam đường trong điều kiện không có O 2 thì tạo ra 0,23 lít CO2, 0,46
gam etanol và 0,02 gam sinh khối khô của nấm men vì trong điều kiện kị khí, nấm men
thực hiện quá trình lên men thu được etanol và ít năng lượng nên sinh trưởng chậm, sinh
khối tăng ít.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,25
0,25
Câu 6 (2 điểm). Phân bào
7
a.
- Nhân G1 ngay lập tức tổng hợp ADN chứng tỏ tế bào chất của tế bào pha S chứa các
yếu tố khởi động quá trình nhân đôi của ADN trong nhân G1.
- Nhân G2 không tổng hợp được ADN do ADN đã nhân đôi, tế bào có cơ chế kiểm soát
ngăn cản việc bắt đầu một pha S mới trước khi diễn ra nguyên phân.
- Cơ chế kiểm soát này không cho tế bào ở pha G 2 quay lại pha S và chặn ADN nhân đôi
khi chưa qua nguyên phân.
b. - ADN trong nhân tế bào
+ Ở pha G1: hàm lượng ADN không thay đổi do các gen trong tế bào xảy ra quá trình
phiên mã và dịch mã để tổng hợp các chất cần cho tăng trưởng kích thước và chuẩn bị
tổng hợp ADN.
+ Pha S: diễn ra quá trình tổng hợp ADN hàm lượng tăng dần trong pha S và đạt đến
lượng gấp đôi so với pha G1 khi kết thúc pha S.
+ Pha G2 hàm lượng ADN gấp đôi bình thường.
+ Pha M: Nhân tế bào phân chia, sự phân ly nhiễm sắc thể về 2 cực tế bào và kết thúc
phân chia nhân sẽ tạo ra 2 nhân tế bào có lượng ADN tương đương và giảm một nửa
so với pha G2, trở về bằng pha G1. Sự phân chia tế bào chất sẽ tạo nên 2 tế bào con, trong
mỗi tế bào, lượng ADN sẽ không đổi so với tế bào ban đầu ở pha G1.
- ADN trong ti thể:
+ Hàm lượng ADN tăng dần từ pha G1 đến khi bắt đầu pha M, vì trong tế bào đang tăng
trưởng để chuẩn bị cho phân chia, ADN ty thể nhân đôi độc lập với ADN nhân. Khi tế
bào tăng trưởng về kích thước và lượng các chất, ADN ti thể cũng nhân đôi liên tục tăng
dần, vì thế hàm lượng ADN ti thể cũng tăng dần từ pha G1 đến khi bắt đầu pha M.
+ Ở pha M khi tế bào chất phân chia, ADN ti thể sẽ được phân chia tương đối đồng đều
về hai tế bào con. Ở mỗi tế bào con hàm lượng ADN trở về tương đương tế bào ban đầu.
Câu 7 (2 điểm). Cấu trúc, chuyển hóa vật chất của vi sinh vật.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,125
0,125
0,25
0,25
0,25
a.
- pH giảm do lượng axit được vi sinh vật tạo ra nhiều và giải phóng vào môi trường,
trong đó chủ yếu là axit lactic do vi khuẩn lactic sinh ra, ngoài ra còn có các axit hữu cơ
khác như axit pyruvic, các axit trung gian trong chu trình crep…
- Tương ứng với đồ thị: vi khuẩn lactic tăng nhanh số lượng từ ngày 1 đến ngày 3 (đạt số
lượng cao nhất vào khoảng ngày 5, 6).
b.
- Môi trường có độ pH từ 3,5 – 4,0 thuận lợi cho sự phát triển của nấm men → Nấm men
sinh trưởng nhanh từ ngày thứ 10, và đạt số lượng lớn nhất vào khoảng ngày 22 – 26.
- Ôxi hòa tan trong dịch lên men giảm theo thời gian và được sử dụng hết sau ngày thứ
22.
0,25
0,25
0,25
0,25
8
- Nấm men chuyển từ hô hấp hiếu khí sang hô hấp kị khí nên quá trình sinh trưởng giảm.
Độ pH thấp duy trì lâu (dưới 3,5) ức chế sự sinh trưởng của nấm men → Số lượng nấm
men giảm mạnh sau ngày 26.
c.
Nấm sợi vẫn duy trì được khả năng sinh trưởng vào giai đoạn cuối của quá trình lên men:
- Nấm sợi có khả năng chịu đựng cao với môi trường có độ pH thấp (pH dưới 3,5).
- Càng về cuối quá trình lên men, sự hoạt động mạnh của vi khuẩn lactic và nấm men làm
môi trường lên men càng trở nên ưu trương. Nấm sợi có khả năng chịu áp suất thấm thấu
cao.
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 8 (2 điểm). Sinh trưởng, sinh sản của vi sinh vật.
a. Trong nuôi cấy VSV không liên tục, độ dài của pha lag phụ thuộc:
- Tuổi của giống: tế bào làm giống trẻ thì pha lag thường ngắn, tế bào làm giống càng già
thì pha lag càng dài.
- Thành phần môi trường:
+ Pha lag sẽ kéo dài hơn khi cấy vi khuẩn vào môi trường có thành phần hoàn toàn mới.
+ Pha lag sẽ được rút ngắn (thậm chí không có) nếu cấy vào môi trường mới nhưng có
cùng thành phần và điều kiện nuôi cấy với hệ thống nuôi cấy trước đó
b.
* Đây là hiện tượng sinh trưởng kép.
- Giai đoạn 1: vi khuẩn sử dụng muối amôn (NH4+ ).
- Giai đoạn 2: vi khuẩn sử dụng muối nitrat ( NO3-).
* Giải thích:
- Khi cấy chuyển vi khuẩn từ môi trường nước thịt sang môi trường chứa hỗn hợp cả hai
loại muối thì amôn được đồng hoá trước do vi khuẩn đã có sẵn hệ enzim để chuyển hóa
NH4+ (trước đó có trong nước thịt). Giai đoạn này ức chế việc tổng hợp cảm ứng hình
thành enzim nitrat reductaza.
- Sau khi hết muối amôn trong môi trường thì vi khuẩn sẽ tổng hợp enzim nitrat
reductaza muối nitrat mới được sử dụng.
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 9 (2 điểm). Virut
a. Thí nghiệm của giáo sư Wimmer thành công vì virut ông tạo ra giống với virut bại liệt
trong tự nhiên.
- Do trình tự nuclêôtit của ARN (+) của virut bại liệt giống với trình tự mARN (nên gọi
là sợi +) nên khi xâm nhập vào tế bào chúng hoạt động giống như mARN.
- Chúng tiến hành dịch mã tạo ARN pôlymeraza rồi dùng enzim sao chép, phiên mã nhân
lên trong tế bào chất tạo các thành phần của virut mới.
- ARN (+) → ARN (-) → ARN (+)
b. Thí nghiệm của nhà khoa học trẻ không thành công, virut tổng hợp nhân tạo của nhà
0,25
0,25
0,25
0,25
9
khoa học trẻ không lây nhiễm được.
- ARN (-) được tổng hợp nhân tạo khác với mARN (bổ sung với trình tự mARN nên gọi
là sợi -).
- Virut chứa ARN (-) luôn mang theo enzim ARN pôlymeraza phụ thuộc ARN để tổng
hợp mARN từ genôm ARN (-).
- Khi cho lây nhiễm ARN (-) của virut vào nhân của tế bào niêm mạc đường hô hấp của
gia cầm thì chúng không hoạt động được do thiếu enzim ARN pôlymeraza phụ thuộc
ARN mà virut mang theo.
Câu 10 (2 điểm). Bệnh truyền nhiễm, miễn dịch
a.
Việc sản xuất và sử dụng vacxin phòng chống một loại virut gây bệnh ở động vật có vật
chất di truyền là ARN thường khó khăn và hiệu quả không cao.
- Do ARN có cấu trúc mạch đơn, kém bền vững hơn so với ADN → Virut có vật chất di
truyền là ARN dễ phát sinh các đột biến hơn so với virut có vật chất di truyền là ADN.
- Enzim sao chép từ ARN thành ARN hoặc ARN thành ADN do hệ gen của virut qui
định và thường đem theo trong quá trình xâm nhập tế bào chủ, các enzim này không có
chức năng đọc sửa → Nếu đột biến phát sinh không được sửa chữa → Tạo thành thể đột
biến.
- Qui trình nghiên cứu sản xuất vacxin cần thời gian nhất định và chỉ có tác dụng cao khi
tính kháng nguyên của virut không biến đổi.
b.
- Dùng đường uống, một phần kháng sinh bị ảnh hưởng bởi axit dạ dày, bị phân hủy bởi
enzim và mất chức năng.
- Dùng đường uống, kháng sinh có thể có kích thước phân tử lớn nên hiệu quả đi vào tế
bào biểu mô ruột từ đó vào máu không cao.
- Bệnh tả kèm theo nôn mửa và tiêu chảy nên kháng sinh có thể bị nôn ra hoặc không tồn
tại trong đường tiêu hóa đủ thời gian.
- Tế bào niêm mạc ruột bị tổn thương, khả năng hấp thụ thuốc kháng sinh giảm
- Tiêm trực tiếp vào máu, nó sẽ đi đến hầu hết mọi ngõ ngách của cơ thể nơi có mạch
máu nhỏ nhất, trong đó có cả khu vực sống của vi khuẩn.
(HS nêu được 4/5 ý đạt điểm tối đa của câu)
Người ra đề: Nguyễn Mạnh Quỳnh
10
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
ĐT liên hệ : 0983997816
11