Thông tin chung
- ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HK1-ĐỊA 7 Họ và tên : Phạm Minh Quang - 7A2 I. Môi trường đới ôn hòa 1 Khí hậu Khí hậu mang tính chất trung gian giữa khí hậu đới nóng và đới lạnh. Thời tiết thay đổi thất thường . Do: +, Các đợt khí nóng ở chí tuyến và các đợt khí lạnh ở vùng cực có thể tràn tới +, Gió Tây ôn đới và các khối khí từ đại dương mang theo không khí ẩm và ấm 2. Đô thị hóa 1. Đặc điểm -Có tỉ lệ dân đô thị cao, hơn 75% dân cư sinh sống trong các đô thị. - Tập trung nhiều đô thị nhất thế giới, các siêu đô th ị xu ất hiện sớm - Các đô thị phát triển theo quy hoạch - Các đô thị mở rộng kết nối với nhau liên tục thành chu ỗi đô thị hay chùm đô thị. - Lối sống đô thị đã phổ biến 2. Các vấn đề Các vấn đề xã hội nảy sinh của đô thị ở đới ôn hòa là: - Ô nhiễm môi trường, ùn tắc giao thông trong giờ cao điểm... - Thiếu chỗ ở và các công trình công cộng. - Các tệ nạn xã hội... 3. Giải pháp - Quy hoạch lại đô thị - Đẩy mạnh đô thị hóa nông thôn để giảm áp lực dân số cho các đô thị. II. Môi trường hoang mạc 1.Phân bố +, dọc theo hai đường chí tuyến. +, giữa lục địa Á Âu 2. Sự thích nghi của sinh vật - Tự hạn chế sự thoát hơi nước - Tăng cường dự trữ nước và chất dinh dưỡng - Bò sát côn trùng , vùi trong cát , hốc đá - Chịu đói khát , đi xa tìm thức ăn 4. Môi trường đới lạnh 1. Đặc điểm khí hậu - Vô cùng khắc nghiệt: +, Mùa đông dài , lạnh giá và có bão tuyết +, Mùa hạ (2-3 tháng ) nhiệt độ không quá 10 độ C +, Lượng mưa trung bình năm thấp (<500mm) tuyết rơi - Bắc cực : băng dày 10m mùa hạ băng tan trôi trên biển - Nam cực : dày 1500m mùa hạ băng tan thành núi băng khổng lồ - Do Trái Đất đang nóng lên. băng ở hai vùng cực tan ch ảy bớt, diện tích bề băng thu hẹp lại. 5. Châu phi 1. Địa hình - Địa hình Châu Phi khá đơn giản, toàn bộ lục địa là một khối cao nguyên khổng lồ, cao trung bình 750m - Phần đông được nâng lên mạnh, tạo thành nhiều thung lũng sâu, nhiều hồ dài và hẹp - Ít núi cao và đồng bằng thấp 2. Khí hậu +,Châu Phi có khí hậu nóng và khô bậc nhất thế giới +, Khí hậu nóng , nhiệt độ TB > 20 độ C +, Lượng mưa ít và phân bố không đều , giảm dần về hai chí tuyến +, Khí hậu nóng khô hình thành nhiều hoang mạc lớn 3. Khoáng sản - Phong phú và trữ lượng lớn +, Nhiều loại quý hiếm , có giá trị kinh tế cao : vàng , kim cương , dầu khí 4. Ví trị địa lý -Tiếp giáp Châu Phi là các biển và đại dương: Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương, Địa Trung Hải, Biển đỏ 5.Vì sao châu phi là châu lục khô và nóng bậc nhất thế giới -đại bộ phận chí tuyến nằm giữa 2 chí tuyến bắc và nam nên châu phi có khí hậu nóng - Bờ biển ít chia cắt , ít vịnh , bán đảo , ảnh hưởng các dòng biển lạnh nên khí hậu khô - Phía Bắc giáp với lục địa Á Âu rộng lớn , chiu ảnh hưởng của khối khí lục địa khô , khó gây mưa cố lên mình sẽ làm được !
-
TUẦN 19 – ĐỀ 1
Phần I: Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
Câu 1. 1 km2 = … m2
A. 100 B. 1000 C. 10000 D. 1000000
Câu 2. Trong các hình sau, hình nào là hình bình hành?
A. B. C. D.
Câu 3. Cho hình bình hành có đáy dài 9 cm, chiều cao 6 cm. Diện tích hình bình hành là:
A. 54 cm2 B. 27 cm2 C. 24 cm2 D. 18 cm2
Câu 4. Cho tứ giác ABCD như hình vẽ
A
B
Đâu là hai cạnh đối diện ?A. AB và CD DE
C
B. AB và ADC. BC và BD
D. DC và BC
Câu 5. Tính diện tích khu đất hình chữ nhật có chiều dài 5 km, chiều rộng 4 km?
A. 40 km2 B. 20 km2 C. 10 km2 D. 30 km2
Câu 6. “Chín trăm hai mươi mốt kilomet vuông” được viết là?
A. 901 km2 B. 920 km2 C. 921 km2 D. 129 km2
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1 (3 điểm) Viết số thích hợp vào chỗ chấm
1. 530 dm2 = … cm2 4. 13 dm2 29 cm2 = … cm2
2. 84600 cm2 = … dm2 5. 300 dm2 = … m2
3. 10 km2 = … m2 6. 9000000 m2 = … km2
Câu 2 (2 điểm) Một hình chữ nhật có chiều rộng 3 cm. Chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính diện tích hình chữ nhật đó?
Câu 3 (2 điểm) Một hình bình hành có diện tích bằng diện tích hình vuông cạnh
4 cm. Biết chiều cao hình bình hành bằng 2 cm. Tính độ dài đáy của hình bình hành.
TUẦN 19 – ĐỀ 2
Phần I: Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
Câu 1. Chọn đáp án đúng:
A. 4m2 5dm2 = 405 dm2 C. 41560 cm2 = 41dm2 56cm2
B. 10m2 10dm2 = 1010 dm2 D. 204 dm2 = 20m2 4dm2
6cm
5cm
Câu 2. Hình có diện tích lớn nhất là:4cm
20cm2
(Hình 1) (Hình 2) (Hình 3)
A. Hình 1 B. Hình 2 C. Hình 3
Câu 3. Một khu rừng hình chữ nhật có chiều dài 6 km, chiều rộng 5 km. Diện tích khu rừng đó là:
A. 11 km2 B. 30 km2 C. 15 km2 D. 40 km2
Câu 4. 3km2 = … m2
A. 3000 B. 30000 C. 300000 D. 3000000
Câu 5. Một hình bình hành có đáy là 12 m, diện tích 36 m2. Chiều cao hình bình hành đó là:
A. 2 m B. 3 m C. 4 m D. 5 m
Câu 6. Chọn đáp án sai
A. Hình vuông có 4 góc vuông
B. Hình bình hành có hai cặp cạnh đối song song
C. Hình bình hành có hai cặp cạnh đối bằng nhau
D. Hình chữ nhật có 2 góc vuông
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1 (3 điểm) Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm
1) 3 m2 … 300dm2 4) 1400 dm2 … 14 m2
2) 25 m2 …25000 dm2 5) 2 km2 … 200000 m2
3) 4 km2 … 2 km2 + 3 km2 6) 207000 m2 … 2km2 75m2
Câu 2 (2 điểm) Một khu đất hình chữ nhật có diện tích là 1 km2 , chiều rộng là
500 m. Tính chiều dài khu đất đó?
Câu 3 (2 điểm) Một thửa ruộng hình bình hành có độ dài đáy là 100 m, chiều cao là 50 m. Người ta trồng lúa ở đó, tính ra cứ 100 m2, thu hoạch được 50 kg thóc. Hỏi thửa ruộng đó thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc?
ĐỀ ÔN TẬP CUỒI TUẦN 19 (ĐỀ 3)
MÔN: TOÁN 4
Phần I: Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
Câu 1. Chọn đáp án đúng:
A. 3 m2 < 300 dm2 B. 14000 dm2 = 14 m2
C. 25 m2 > 25000 dm2 D. 2 km2 > 200000 m2
Câu 2. Một hình bình hành có diện tích 12 dm2, chiều cao 3 dm. Tính đọ dài đáy
A. 4 dm B. 5 dm C. 6 dm D. 2 dm
Câu 3. 5 km2 17 m2 = … m2
A. 5000017 m2 B. 500017 m2 C. 50017 m2 D. 5017 m2
Câu 4. Hình nào có diện tích bé hơn 20 cm2? 8cm
7cm
3cm
4cm
3cm
(Hình 1) (Hình 2) (Hình 3)
A. Hình 1 B. Hình 2 C. Hình 3
4cm
Câu 5. Hình nào có chu vi bé nhất?5cm
2cm
3cm
4cm
(Hình 1) (Hình 2) (Hình 3)
A. Hình 1 B. Hình 2 C. Hình 3
Câu 6. Diện tích của một trang sách Toán 4 khoảng
A. 4 dm2 B. 2500 cm2 C. 4 m2
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1 (3 điểm) Viết số thích hợp vào chỗ chấm
1. 93100 cm2 = … dm2 4. 10000000 m2 =… km2
2. 6300 dm2 =… m2 5. 430 dm2 =… m2…dm2
3. 5000000 m2 = … km2 6. 1000325 m2 =… km2… m2
Câu 2 (2 điểm)
Diện tích của một khu dân cư hình chữ nhật là 3 km2 , có chiều dài 3 km. Hỏi chiều dài khu dân cư gấp mấy lần chiều rộng?
Câu 3 (2 điểm)
Một mảnh vườn hình bình hành có đáy 24 m. Đáy gấp 4 lần chiều cao. Tính diện tích mảnh vườn?
ĐỀ ÔN TẬP CUỒI TUẦN 20 (ĐỀ 1)
MÔN: TOÁN 4
Phần I: Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
Câu 1. Phân số chỉ số phần đã tô màu là:
Câu 2. Tử số và mẫu số của phân số
lần lượt là: A. 11 và 6 B. 6 và 11 C. 6 và 17 D. 17 và 11
Câu 3. Số 6 được viết dưới dạng phân số là:
Câu 4. Trong các phân số sau, phân số nào lớn hơn 1?
Câu 5. Chia đều 3 lít nước mắm vào 4 chai. Hỏi mỗi chai có bao nhiêu lít nước mắm?
Câu 6. Chọn đáp án sai
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1 (3 điểm) Điền dấu > , < , = vào chỗ chấm
Câu 2 (2 điểm) Viết mỗi phân số dưới dạng thương rồi tích các giá trị của thương
Câu 3 (2 điểm) Viết 4 phân số bằng phân số
ĐỀ ÔN TẬP CUỒI TUẦN 20 (ĐỀ 2)
MÔN: TOÁN 4
Phần I: Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
Câu 1. Trong các phân số sau phân số nào lớn hơn 1?
Câu 2. May 5 áo trẻ em hết 6 m vải. Hỏi may mỗi áo trẻ em hết bao nhiêu mét vải?
B
A
Câu 3. Cho hình vẽ:
Chọn đáp án sai?
Câu 4. Phân số nào sau đây bằng phân số
? Câu 5. Chọn đáp án đúng ?
Câu 6. Cho
. Giá trị của a bằng ? A. a = 2 B. a = 3 C. a = 4 D. a = 5
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1 (3 điểm) Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm
1) CI =…CD ; 3) CN =…CD ; 5) IN =…ND
2) ID =…CD ; 4) ND =…CD ; 6) ND =…CI
Câu 2 (2 điểm) Tìm các phân số bằng nhau
a)
b)
Câu 3 (2 điểm) Viết 5 phân số đều nhỏ hơn 1, có chung mẫu số là 6
ĐỀ ÔN TẬP CUỒI TUẦN 20 (ĐỀ 3) MÔN: TOÁN 4
Phần I: Trắc nghiệm khách quan ( 3 điểm)
Câu 1. Chọn đáp án sai:
A. Phân số
đọc là: Ba phần bốn. C. Phân số đọc là: Ba phần một. B. Phân số
đọc là : hai phần năm. D. Phân số đọc là: Một phần hai. Câu 2. Chọn đáp án đúng:
A.<1 B.
>1 C.=1 D. >1 Câu 3. Cho
.Gía trị của x là: x = 1 B. x = 2 C. x = 3 D. x = 4
Câu 4. Chọn đáp án sai:
B. C. D.
Câu 5. Đáp án nào sau đây gồm hai phân số bằng nhau:
và B. và
C.
và D. và Câu 6. Chia đều 5 lít sữa vào 10 chai. Hỏi mỗi chai có bao nhiêu lít sữa?
B. 2 C. 5 D. 10
Phần II: Tự luận( 7 điểm)
Câu 1( 3 điểm) Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
1,
= 2, = 3, = 4,
= 5, = 6, = Câu 2( 2 điểm) Viết 4 phân số bằng phân số
mà có mẫu chẵn. Câu 3( 2 điểm)
Khi nhân cả tử và mẫu của 1 phân số với 7 ta được phân số
. Tìm phân số đó.
ĐỀ ÔN TẬP CUỒI TUẦN 21 (ĐỀ 1)
MÔN: TOÁN 4
Phần I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
Câu 1. Trong các phân số sau, phân số nào là phân số tối giản
B. C. D.
Câu 2. Phân số nào bằng phân số
B. C. D.
Câu 3. Tính
A.
B. C. D. Câu 4. Quy đồng mẫu 2 phân số
và ta được B. C. D.
Câu 5.
Tìm x? A. x = 6 B. 5 C. 4 D. 3
Câu 6. Mẫu chung đơn giản nhất của
và là: A. 18 B. 54 C. 36 D. 48
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1 (3 điểm) Rút gọn phân số:
1,
2, 3. 4,
5, 6, Câu 2 (2 điểm) Quy đồng mẫu số các phân số:
1,
và 2, , và Câu 3 (2 điểm)
Viết hết tất cả phân số lần lượt bằng
và có mẫu chung là 24
ĐỀ ÔN TẬP CUỒI TUẦN 21 (ĐỀ 2)
MÔN: TOÁN 4
Phần I. Trắc nghiệm khách quan( 3 điểm)
Câu 1: Quy đồng mẫu 2 phân số
và ta được: A.
và C. và B.
và D. và Câu 2. Phân số nào sau đây chưa tối giản?
B. C. D.
Câu 3. Tìm x biết
x=11 B.x=3 C.x=5 D. x=7
Câu 4. Mẫu chung của 3 phân số
và là: 15 B. 35 C. 21 D.105
Câu 5. Rút gọn
ta được phân số tối giản: B. C. D.
Câu 6. Chọn đáp án sai:
B. D.
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1( 3 điểm) Quy đồng mẫu số các phân số:
1.
và 2.
và 3.
; và Câu 2 ( 2 điểm) Hãy viết 8 và
thành 2 phân số đều có mẫu số là: a, 11 b, 22
Câu 3 ( 2 điểm) Tính:
b.
ĐỀ ÔN TẬP CUỒI TUẦN 21 (ĐỀ 3)
MÔN: TOÁN 4
Phần I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
Câu 1. Quy đồng mẫu
và ta được A.
và B. và C.
và D. và Câu 2. Tìm x:
A. x=2 B. x=12 C. x=17 D. x=4
Câu 3. Phân số nào là không là phân số tối giản
A.
B. C. D. Câu 4. Mẫu chung của 2 phân số
và là A. 3 B. 9 C. 12 D. 16
Câu 5. Rút gọn
ta được phân số tối giản là: A.
B. C. D. Câu 6. Tính
A. 1 B.
C. D. Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1. (3đ) Rút gọn phân số rồi quy đồng mẫu các phân số sau
a.
và b. và Câu 2. (2đ) Viết số thích hợp vào chỗ chấm
a,
b,
c,
d,
Câu 3. (2đ) Viết
và 5 thành 2 phân số đều có mẫu là 30
ĐỀ ÔN TẬP CUỒI TUẦN 22 (ĐỀ 1)
MÔN: TOÁN 4
Phần I: Trắc nghiệm khách quan ( 3 điểm)
Câu 1: Phân số nào bằng phân số
? B. C. D.
Câu 2: Mẫu chung của 2 phân số
và bằng: 3 B. 8 C. 12 D. 24
Câu 3: Phân số nào sau đây nhỏ hơn 1:
B. C. D.
Câu 4. Chọn đáp án đúng:
> B. > C. > D. <
Câu 5: Viết các phân số
theo thứ tự từ bé đến lớn: B. C. D.
Câu 6: So sánh hai phân số
và : > B. = C. < D. Không so sánh được
Phần II: Tự Luận ( 7 điểm)
Câu 1 ( 3 điểm) Điền dấu >,<,= vào chỗ trống:
1;
... 3; .... 5, …. 2;
…... 4; ….. 6; ….. Câu 2( 2 điểm) So sánh các phân số:
và b. và và 1 d. và
Câu 3 ( 2 điểm) Tìm các số tự nhiên x khác 0 sao cho:
1
ĐỀ ÔN TẬP CUỒI TUẦN 22 (ĐỀ 2) MÔN: TOÁN 4
Phần I: Trắc nghiệm khách quan ( 3 điểm)
Câu 1. Chọn đáp án đúng:
A.
B. C. D. Câu 2. Sắp xếp các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
B. C. D.
Câu 3: Cho
. Giá trị của x là: A.x=0 B. x=1 C. x=2 D. x=3
Câu 4. Mẫu số chung nhỏ nhất của phân số
là: A. 12 B. 24 C.48 D. 72
Câu 5. Phân số nào bằng
: A.
B. C. D. Câu 6. Rút gọn phân số
ta được phân số tối giản là: B. C. D.
Phần II: Tự luận( 7 điểm)
Câu 1( 3 điểm) So sánh
a,
và 1 b, và c, và Câu 2( 2 điểm) Viết số thích hợp,
0 vào ô trống : a,
b, c,
d, Câu 3( 2 điểm) Tìm 4 phân số khác nhau lớn hơn
và bé hơn
ĐỀ ÔN TẬP CUỒI TUẦN 22 (ĐỀ 3)
MÔN: TOÁN 4
Phần I: Trắc nghiệm khách quan ( 3 điểm)
Câu 1. Trong các phân số sau :
a, Phân số nào bé nhất ?
A,
B. C. D. b, Phân số nào lớn nhất ?
A,
B. C. D. Câu 2. Chọn đáp án đúng
B. C. D.
Câu 3: Sắp xếp các phân số
theo thứ tự từ bé đên lớn: A.
B. C.
D. Câu 4. Mẫu số chung nhỏ nhất của 2 phân số
và là: A. 180 B. 40 C. 60 D. 120
Câu 5. Phân số
bé hơn phân số nào dưới đây : A.
B. C. D.
Phần II: Tự luận( 7 điểm)
Câu 1( 3 điểm) Điền dấu >,<,=
1,
3, 5, 2,
4, 6, Câu 2( 2 điểm) Tìm
sao cho: a,
b, Câu 3( 2 điểm)
An và Bình mỗi bạn có 1 số nhãn vở bằng nhau
An lấy ra
số nhãn. Bình lấy ra số nhãn Ai lấy ra số nhãn nhiều hơn?
ĐỀ ÔN TẬP CUỒI TUẦN 23 (ĐỀ 1)
MÔN: TOÁN 4
Phần 1: Trắc nghiệm (3 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1: Có 11 viên bi xanh, 15 viên bi đỏ và 19 viên bi vàng. Phân số chỉ phần bi đỏ so với tổng số bi là:
B. C. D.
Câu 2. Số chia hết cho cả 3 và 5 là:
6800 B. 571 C. 940 D. 2685
Câu 3. Số tự nhiên lớn nhất có 8 chữ số chia hết cho 2; 3; 5 và 9 là:
A. 99999999 B. 99999990 C. 99999998 D. 90000000
Câu 4. Trong các phân số
các phân số tối giản là : A.
B. C. D. Câu 5. Tổng của 2 số là
, nếu thêm vào số thứ nhất thì tổng mới sẽ là: B. C. D.
Câu 6. Chọn phép so sánh đúng:
B. C. D.
Phần 2: Tự luận (7 điểm)
Câu 1 (3 điểm): Rút gọn rồi tính:
b. c.
Câu 2 (2 điểm): Sau khi bớt ở phân số thứ nhất đi
thì tổng hai phân số là . Tính tổng hai phân số ban đầu. Câu 3 (2 điểm): Sơ kết học kì năm học 2007 – 2008 lớp 4A có
số học sinh đạt loại giỏi, số học sinh đạt loại khá. Hỏi số học sinh đạt loại khá và giỏi trên chiếm bao nhiêu phần số học sinh của lớp ?
ĐỀ ÔN TẬP CUỒI TUẦN 23 (ĐỀ 2)
MÔN: TOÁN 4
Phần 1: Trắc nghiệm (3 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1: Chọn phát biểu đúng:
Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9
Số có tận cùng là 9 thì chia hết cho 9
Số chia hết cho 9 là số lẻ
Cả B và C đều đúng
Câu 2. Phân số tối giản của phân số
là: B. C. D.
Câu 3. Tìm x biết
3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 4. Phân số bằng phân số
là: B. C. D.
Câu 5. Viết
và 2 thành 2 phân số có mẫu chung là 5: và B. và C. và D. và
Câu 6. Diện tích hình bình hành ABCD là:
A. DC x AH
B. DC x AH : 2
C. BC x AE : 2
D. BC x AE
Phần 2: Tự luận (7 điểm)
Câu 1 (3 điểm): Tính nhanh:
Câu 2 (2 điểm): Tìm x biết:
Câu 3 (2 điểm): Cho hình bình hành ABCD có AB = 14cm, BC = 6cm và chiều cao AH = 4cm (như hình vẽ).Hãy tính chu vi và diện tích của hình bình hành ABCD?
ĐỀ ÔN TẬP CUỒI TUẦN 23 (ĐỀ 3)
MÔN: TOÁN 4
Phần 1: Trắc nghiệm (3 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1. Trong các số 1820 ; 3675 ; 954000 ; 47205 có :
A. Những số chia hết cho cả 2 và 5 là 1820 và 47205 …
B. Những số chia hết cho cả 2 và 5 là 3675 ; 954000 và 47205
C. Số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 là 1820
D. Số chia hết cho cả 2, 3, 5 và 9 là 954000
Câu 2. Phân số nào sau đây là phân số tối giản:
B. C. D.
Câu 3 . Phân số nhỏ hơn
là: B. C. D.
Câu 4. Kết quả phép tính
là: B. C. D.
Câu 5. Tìm x biết
29 B. 39 C. 49 D. 59
Câu 6.Cho hình bình hành có diện tích là 312m², đáy là 24m. Chiều cao hình bình hành đó là:
17m B. 30m C. 37m D. 13m
Phần 2: Tự luận (7 điểm)
Câu 1 (3 điểm): Quy đồng mẫu số rồi tính
Câu 2 (2 điểm): Viết các phân số sau thành tổng 3 phân số có tử số là 1 và mẫu số khác nhau:
b.
Câu 3 (2 điểm): Một ô tô giờ đầu chạy được
quãng đường, giờ thứ 2 chạy được quãng đường, giờ thứ ba chạy được quãng đường. Hỏi trong 3 giờ ô tô chạy được bao nhiêu phần quãng đường?
ĐỀ ÔN TẬP CUỒI TUẦN 24 (ĐỀ 1)
MÔN: TOÁN 4
Phần 1: Trắc nghiệm (3 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1: Chọn phép tính đúng
B. C. D.
Câu 2. Phân số
được rút gọn thành phân số tối giản là: B. C. D.
Câu 3.Tìm a biết:
a = 1 B. a = 2 C. a = 3 D. a = 0
Câu 4. Trong các phân số
phân số lớn nhất là: B. C. D.
Câu 5. Cho phân số
Tìm số tự nhiên m, bết rằng khi bớt m ở tử và giữ nguyên mẫu số của phân số đã cho ta được phân số mới có giá trị bằng
m = 48 B. m = 5 C. m = 3 D. m = 4
Câu 6. Một hình bình hành có cạnh dài là 2m, cạnh ngắn ngắn hơn cạnh dài
m. Nửa chu vi của hình bình hành đó là : B. C. D.
Phần 2: Tự luận (7 điểm)
Câu 1 (2 điểm): Tính và rút gọn:
b. c.
Câu 2 (3 điểm): So sánh hai phân số
b. c. d. Câu 3 (2 điểm): Một đội công nhân sửa đường tuần đầu sửa được
quãng đường, tuần thứ hai sửa thêm được quãng đường. Hỏi sau 2 tuần đội công nhân đó còn mấy phần quãng đường chưa sửa?
ĐỀ ÔN TẬP CUỒI TUẦN 24 (ĐỀ 2)
MÔN: TOÁN 4
Phần 1: Trắc nghiệm (3 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1. Mẫu số chung nhỏ nhất của các phân số:
là: 80 B. 60 C. 40 D. 20
Câu 2. Kết quả của phép tính
là: B. C. D. 99
Câu 3. Bớt
từ 1 ta được: B. 1 C. D.
Câu 4. Hiệu của
và là: B. C. D.
Câu 5. Chọn câu đúng:
với m < n < 10
A. m = 6, n = 6 B. m = 4, n = 9
C. m = 9, n = 4 D. m = 3, n = 12
Câu 6. Ngày thứ nhất An đọc
được quyển sách, ngày thứ hai An đọc tiếp quyển sách. Hỏi còn lại bao nhiêu phần quyển sách An chưa đọc? B. C. D.
Phần 2: Tự luận (7 điểm)
Câu 1 (3 điểm): Tính
b.
Câu 2 (2 điểm): Rút gọn các phân số:
Câu 3 (2 điểm): Một hình chữ nhật có chiều dài bằng
m, chiều rộng ngắn hơn chiều dài m. Tính chiều rộng của hình chữ nhật đó.
ĐỀ ÔN TẬP CUỒI TUẦN 24 (ĐỀ 3)
MÔN: TOÁN 4
Phần 1: Trắc nghiệm (3 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1: Rút gọn phân số
là được phân số B. C. D.
Câu 2. Trong các phân số
phân số bằng phân số là: B. C. D.
Câu 3. Kết quả phép tính
là: B. C. D.
Câu 4. 4 tấn 25 kg =………. kg
425 kg B. 40025 kg C. 4250 kg D. 4025 kg
Câu 5. Một cửa hàng có
tấn đường, cửa hàng đã bán được tấn đường. Hỏi cửa hàng đó còn bao nhiêu tấn đường? B. C. D.
Câu 6. Hiệu
là: B. C. D.
Phần 2: Tự luận (7 điểm)
Câu 1 (3 điểm): Rút gọn rồi so sánh hai phân số
và b. và
Câu 2 (2 điểm): Một cái bình chứa
lít sữa, một cái chai chứa lít sữa. Hỏi chai chứa ít hơn bình bao nhiêu lít sữa? Câu 3 (2 điểm): Tính tổng sau bằng cách hợp lí:
ĐỀ ÔN TẬP CUỒI TUẦN 25 (ĐỀ 1)
MÔN: TOÁN 4
Phần 1: Trắc nghiệm (3 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1. Kết quả phép tính
là: B. C. D.
Câu 2. Điền dấu > ; < ; = thích hợp vào chỗ chấm:
> B. < C. =
Câu 3. Rút gọn phân số
ta được phân số tối giản là: B. C. D.
Câu 4. Một người mang trứng đi chợ bán. Lần thứ nhất bán
số trứng. Lần thứ hai bán số trứng, còn lại thì còn 12 quả trứng. Hỏi người đó mang đi chợ bao nhiêu quả trứng? 36 quả B. 48 quả C. 24 quả D. 12 quả
Câu 5. Một hình chữ nhật có chiều dài 1m, chiều rộng
m. Chu vi của hình chữ nhật đó là: B. C. D.
Câu 6. Chọn ý đúng
của là B. của là
C.
của A là 12 thì A = 18 D. của B là 12 thì B = Phần 2: Tự luận (7 điểm)
Câu 1 (2 điểm): Hãy viết các phân số lần lượt bằng
thành các phân số có mẫu chung bằng 36 Câu 2 (3 điểm): Tìm x:
b.
Câu 3 (2 điểm): Một hình chữ nhật có chu vi
m. Chiều dài hơn chiều rộng m. Tính chiều dài, chiều rộng của hình chữ nhật đó.
ĐỀ ÔN TẬP CUỒI TUẦN 25 (ĐỀ 2)
MÔN: TOÁN 4
Phần 1: Trắc nghiệm (3 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1. Kết quả phép tính
là: B. C. D.
Câu 2: Cho số 4...9. Chữ số thích hợp viết vào chỗ chấm để được số chia hết cho 3 là:
1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 3. Tìm x , biết:
B. C. D.
Câu 4:
của một nửa là: B. C. D.
Câu 5. Tìm câu trả lời sai
Phân số
gấp 18 lần phân số B. Phân số gấp 3 lần phân số
Phân số
gấp lần phân số C. Phân số gấp phân số
Câu 6. Một hình bình hành có độ dài đáy là
m, chiều cao m. Diện tích hình bình hành đó là B. C. D.
Phần 2: Tự luận (7 điểm)
Câu 1 (3 điểm): Tính
b.
Câu 2 (2 điểm): Điền dấu > ; = ; < thích hợp vào ô trống:
b. c. d.
Câu 3 (2 điểm): Một cửa hàng lương thực buổi sáng bán được
tổng số gạo, buổi chiều bán được tổng số gạo. Tính ra buổi sáng cửa hàng bán hơn buổi chiều là 77kg gạo. Hỏi cửa hàng đó có bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
ĐỀ ÔN TẬP CUỒI TUẦN 25 (ĐỀ 3)
MÔN: TOÁN 4
Phần 1: Trắc nghiệm (3 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1: Phân số
bằng phân số: B. C. D.
Câu 2: Kết quả phép tính
là: B. C. D.
Câu 3: Một lớp học có 18 học sinh nữ và 12 học sinh nam. Hỏi số học sinh nam chiếm bao nhiêu phần số học sinh cả lớp?
B. C. D.
Câu 4. Tìm x biết:
B. C. D.
Câu 5. Cho phân số
. Tìm số tự nhiên a sao cho cùng thêm a vào tử số và mẫu số của phân số đó ta được phân số mới có giá trị bằng a = 3 B. a = 5 C. a = 6 D. a = 4
Câu 6. Một vườn hoa hình thoi có tổng độ dài hai đường chéo là 17m. Tính diện tích vườn hoa hình thoi đó. Biết rằng đường chéo dài dài hơn đường chéo ngắn 3m.
35m² B. 70m² C. 51m² D. 34m²
Phần 2: Tự luận (7 điểm)
Câu 1 (3điểm): Tính
b. c.
Câu 2 (2 điểm): Kho thóc thứ nhất có 415 tấn thóc. Số thóc ở kho thứ hai bằng
số thóc kho thứ nhất. Tính tổng số thóc của cả hai kho.
Câu 3 (2 điểm): Tính nhanh
ĐỀ ÔN TẬP CUỒI TUẦN 26 (ĐỀ 1)
MÔN: TOÁN 4
Phần 1: Trắc nghiệm (3 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
C
âu 1. Phân số chỉ số hình đã được tô màu ở hình dưới là
Câu 2: Các phân số được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là
Câu 3. Hình vẽ bên có mấy hình bình hành?
A. 2 hình B. 3 hình C. 4 hình D. 5 hình
Câu 4. Điền dấu thích hợp vào chỗ trống
A. > B. < C. =
Câu 5. Quốc lộ 1A từ Hà Nội qua thành phố Ninh Bình tới thành phố Thanh Hóa dài 150km. Biết đoạn đường từ thành phố Ninh Bình tới thành phố Thanh Hóa dài bằng 2/5 đoạn đường từ Hà Nội đến Thanh Hóa. Tính đoạn đường từ Hà Nội tới thành phố ninh Bình.
90 km B. 60 km C. 120 km D. 150 km
Câu 6.Một hình chữ nhật có chu vi là 32/15m, chiều rộng bằng 2/5 m. Tính diện tích hình chữ nhật đó.
Phần 2: Tự luận (7 điểm)
Câu 1 (3 điểm): Tìm x:
Câu 2 (2 điểm): Bác Hùng đi từ nhà lên tỉnh bằng xe đạp. Trong 1 giờ đầu bác đi được
quãng đường thì dừng lại nghỉ. Hỏi bác Hùng còn phải đi tiếp bao nhiêu km nữa để đến tỉnh.Biết đi từ quãng đường từ nhà bác lên tỉnh dài 20 km. Câu 3 (2 điểm): Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 90 m, chiều rộng bằng
chiều dài. Tính diện tích mảnh vườn đó.
ĐỀ ÔN TẬP CUỒI TUẦN 26 (ĐỀ 2)
MÔN: TOÁN 4
Phần 1: Trắc nghiệm (3 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1. Phân số nào dưới đây lớn hơn 1?
B. C. D.
Câu 2. Số thích hợp viết vào chỗ chấm 4 tấn 14 kg = ….. kg là:
A. 414 B. 4014 C. 4140 D. 41400
Câu 3.Chọn câu đúng
A. Hình thoi là hình chữ nhật đặc biệt
B. Hình thoi là hình bình hành đặc biệt
C. Hình thoi là hình vuông đặc biệt
C. Hình vuông là hình thoi đặc biệt
Câu 4. Phân số lớn nhất trong các phân số
là: Câu 5. Một cửa hàng nhập về 420l dầu. Buổi sáng bán được
số dầu đó. Hỏi sau khi bán buổi sáng, cửa hàng còn lại bao nhiêu lít dầu? A. 168l dầu B. 252l dầu C. 630l dầu D. 262l dầu
Câu 6.Một tấm bìa hình thoi có độ dài đường chéo dài là
m và dài hơn đường chéo ngắn là m. Diện tích tấm bìa hình thoi đó là: B. C. D.
Phần 2: Tự luận (7 điểm)
Câu 1 (2 điểm): Điền dấu > ; = ; < thích hợp vào ô trống:
a. 3 giờ 3 phút ▭ 300 phút
b. 7 phút 30 giây ▭ 450 giây
c. 6 m2 7 dm2 ▭ 607 dm2
d. 4 tấn 8 tạ ▭ 4080 kg
Câu 2 (2 điểm): Năm năm trước mẹ hơn con 25 tuổi. Hiện nay tổng số của hai mẹ con là 43 tuổi. Hỏi hiện nay mỗi người bao nhiêu tuổi?
Câu 3 (3 điểm): Một hình chữ nhật có chu vi 32cm, chiều dài hơn chiều rộng 4 cm. Một hình thoi có cạnh bằng chiều rộng hình chữ nhật trên. Hỏi chu vi hình thoi là bao nhiêu cm
ĐỀ ÔN TẬP CUỒI TUẦN 26 (ĐỀ 3)
MÔN: TOÁN 4
Phần 1: Trắc nghiệm (3 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1. Phân số
lớn hơn phân số: A.
B. C. D. Câu 2. Trong các phân số:
, phân số tối giản là: A.
B. C. D. Không có phân số nào Câu 3. Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 41m2 4dm2 = …. cm2:
A. 4104 B. 41040 C. 410400 D. 41400
Câu 4. Chọn câu đúng
A. Hình thoi là hình vuông đặc biệt
B. Hình thoi có 4 góc bằng nhau
C. Hình thoi có 4 góc vuông
D. Hình thoi có hai đường chéo vuông góc với nhau
Câu 5. Lớp 4A có 45 học sinh, số học sinh nam bằng 2/5 học sinh cả lớp.
Hỏi lớp 4A có bao nhiêu học sinh nữ?
18 bạn B. 27 bạn C. 36 bạn D. 42 bạn
Câu 6. Số thích hợp điền váo chỗ chấm để 12/21= (….)/7 là:
A.12 B. 21 C. 7 D. 4
Phần 2: Tự luận (7 điểm)
Câu 1 (3 điểm): Tính:
b. c.
Câu 2 (2 điểm): Tìm y:
a.
b. Câu 3 (2 điểm): Một bể đang cạn hết nước. Nếu 2 vòi cùng chảy thì sau 4 giờ đầy bể. Nếu riêng vòi thứ nhất chảy thì sau 6 giờ đầy bể. Hỏi nếu riêng vòi thứ hai chảy thì sau mấy giờ đầy bể?
ĐỀ ÔN TẬP CUỒI TUẦN 27 (ĐỀ 1)
MÔN: TOÁN 4
Phần I: Trắc nghiệm khách quan ( 3 điểm)
Câu 1: Tính
= A.
B. C. D. Câu 2: Chu vi hình vuông có cạnh là
cm là? A.
B. C. D. Câu 3: Một lớp học có 35 học sinh, số học sinh giỏi chiếm
số học sinh cả lớp. Hỏi cả lớp đó có bao nhiêu học sinh giỏi? 5 B. 6 C. 7 D.8
Câu 4: Hình nào là hình thoi: B.
D.
Câu 5: Tính diện tích hình thoi có độ dài hai đường chéo là 4 dm và 15 dm.
A.19 dm2 B. 20 dm2 C. 30 dm2 D. 60 dm2
Câu 6: Chọn đáp án đúng:
C. D.
Phần II: Tự luận ( 7 điểm)
Câu 1: ( 3 điểm)
Người ta cho một vòi nước chảy vào bể chưa có nước lần thứ nhất chảy được
bể, lần thứ hai chảy được thêm bể. Hỏi còn mấy phần của bể chưa có nước? Câu 2: ( 2 điểm)
Một ô tô chở 20 tấn hàng, trong đó
khối lượng hàng là thiết bị điện. Hỏi ô tô đó chở bao nhiêu tấn thiết bị điện. Câu 3: (2 điểm)
Một hình thoi có diện tích 14 cm2, độ dài 1 đường chéo của hình thoi là 4 cm. Tính độ dài đường chéo còn lại.
ĐỀ ÔN TẬP CUỒI TUẦN 27 (ĐỀ 2)
MÔN: TOÁN 4
Phần I: Trắc nghiệm khách quan ( 3 điểm)
Câu 1. Rút gọn phân số
ta được phân số: A,
B, C. D. Câu 2. Một tấm vải dài 105m. Người ta cắt ra
tấm vải . Hỏi tấm vải còn lại bao nhiêu mét? A. 42m B. 63m C. 68m D. 21m
Câu 3: Chọn đáp án đúng:
A.
B. C.
D. Câu 4. Tìm số tự nhiên x:
A. x=0 B. x=1 C. x=2 D. x=3
Câu 5. Tấm bìa hình thoi có độ dài hai đường chéo là
và . Diện tích tấm bìa là:
A.
B. C. D. Câu 6. Hình nào sau đây có diện tích lớn nhất?
Hình vuông cạnh 5cm
Hình chữ nhật có chiều dài 6cm, chiều rộng 4cm
Hình bình hành có diện tích
Hình thoi có độ dài các đường chéo là 10cm và 6cm
Phần II: Tự luận( 7 điểm)
Câu 1( 2 điểm) Cho các phân số
a, Rút gọn các phân số
b, Viết phân số theo thứ tự tăng dần
Câu 2( 2 điểm) Một miếng tôn hình thoi có diện tích
, biết 1 đường chéo của miếng tôn dài 1m8dm. Tính độ dài đường chéo còn lại. Câu 3( 3 điểm) Lớp 4A có 45 học sinh,
số học sinh của lớp đạt loại giỏi, số học sinh của lớp đạt loại khá, còn lại là loại trung bình. Hỏi lớp 4A có bao nhiêu em xếp loại trung bình?
ĐỀ ÔN TẬP CUỒI TUẦN 27 (ĐỀ 3)
MÔN: TOÁN 4
B
Phần I: Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)Câu 1. Chọn đáp án đúng.
Trong hình thoi ABCD A
C
AB không song song với DC
AB vuông góc với AD
D
Chỉ có một cặp cạnh đối diện là AB và CD
AB = BC = CD = DA
Câu 2. Một miếng bìa hình thoi có diện tích 4 dm2. Độ dài đường chéo thứ nhất là
dm. Tính độ dài đường chéo thứ hai. Câu 3. Một hình thoi có độ dài các đường chéo là 12 cm và 18 cm. Một hình chữ nhật có chiều dài 18 cm, chiều rộng 12 cm. Chọn khẳng định sai:
A. Diện tích hình thoi bé hơn diện tích hình chữ nhật
B. Diện tích hình chữ nhật bé hơn diện tích hình thoi
C. Diện tích hình thoi bằng một nửa diện tích hình chữ nhật
Câu 4. Chọn đáp án sai
của một nửa là C. Một nửa của là của là của là Câu 5. Tính
Câu 6. Diện tích một hình vuông cạnh
m là ? Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1 (2 điểm) Một khu đất hình thoi có độ dài các đường chéo 70 m và 20 m. Tính diện tích khu đất đó.
Câu 2 (2 điểm) Tìm x
Câu 3 (3 điểm)
Lần thứ nhất bà An bán được
bao đường. Lần thứ hai bán bằng lần thứ nhất. Sau hai lần bán bao đường còn lại 12 kg. Hỏi lúc đầu bao đường có bao nhiêu kg ?
ĐỀ ÔN TẬP CUỒI TUẦN 28 (ĐỀ 1)
MÔN: TOÁN 4
Phần I: Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
Câu 1. Tỉ số của 2 và 3 là
Câu 2. Trung bình cộng của hai số là 36. Tỉ số của hai số là
. Tìm hai số đó A. 30 và 42 B. 32 và 40 C. 34 và 38 D. 28 và 44
Câu 3. Tổng hai số là 120, thương hai số là 5. Tìm hai số đó
A. 20 và 100 B. 24 và 96 C. 30 và 90 D. 40 và 80
Câu 4. Lớp học có 15 học sinh nữ, 17 học sinh nam
a) Trung bình cộng số học sinh nam và nữ là
A. 15 B. 16 C. 17 D. 18
b) Tỉ số của số học sinh nữ và số học sinh cả lớp là
c) Tỉ số của số học sinh nam và số học sinh nữ là
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1 (4 điểm) Tìm một số có 3 chữ số, biết tổng 3 chữ số là 20. Chữ số hàng trăm bằng
tổng 3 chữ số; chữ số hàng chục gấp rưỡi chữ số hàng đơn vị. Câu 2 (3 điểm) Chu vi một hình chữ nhật là 630 m, chiều dài gấp rưỡi chiều rộng. Tìm chiều dài, chiều rộng của hình
ĐỀ ÔN TẬP CUỒI TUẦN 28 (ĐỀ 2)
MÔN: TOÁN 4
Phần I: Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
Câu 1: Trong một đội văn nghệ có 4 bạn trai và 5 bạn gái.
Tỉ số của số bạn trai và số bạn gái là:
B. C. D.
Tỉ số của số bạn gái và số bạn của cả đội là:
A.
B. C. D. Câu 2. Cho a=4m, b=7m. Tỉ số của a và b là:
A.
B. C. D. Câu 3. Tổng của hai số là 84. Tỉ số của hai số đó là
. Tìm số lớn? A. 24 B. 60 C. 12 D. 48
Câu 4. Tỉ số của hai số a và b (b ≠ 0) là:
a+b B. a-b C. a
b D. a:b
Câu 5: Tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là
. Khi vẽ sơ đồ ta vẽ: Số thứ nhất 5 phần, số thứ hai 3 phần.
Số thứ nhất 3 phần, số thứ hai 5 phần.
Số thứ nhất 5 phần, số thứ hai 8 phần.
Số thứ nhất 3 phần, số thứ hai 8 phần.
Phần II: Tự luận ( 7 điểm)
Câu 1: (3 điểm) Tổng của hai số là số chẵn nhỏ nhất có 4 chữ số khác nhau. Biết số lớn gấp 3 lần số bé. Tìm hai số.
Câu 2: (4 điểm) Tổng của hai số là 2651. Nếu viết them chữ số 0 vào bên phải số bé thì được số lớn. Tìm hai số
ĐỀ ÔN TẬP CUỒI TUẦN 28 (ĐỀ 3)
MÔN: TOÁN 4
Phần I: Trắc nghiệm khách quan ( 3 điểm)
Câu 1: Tổng hai số là 175. Tỉ số của hai số là
. Vậy số bé là: 35 B. 70 C. 105 D. 140
Câu 2:Cho m= 6cm2 ; n= 9 cm2. Tỉ số của n và m là :
B. C. D.
Câu 3: Lớp 4A có tất cả 36 học sinh. Biết số nữ bằng
số nam. Hỏi lớp 4A có bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu học sinh nữ? 16 học sinh nam, 20 học sinh nữ.
24 học sinh nam, 12 học sinh nữ.
12 học sinh nam, 24 học sinh nữ.
20 học sinh nam, 16 học sinh nữ.
Câu 4: Số thứ nhất là số bé nhất có hai chữ số. số thứ hai là số chẵn lớn nhất có hai chữ số. Tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là:
B. C. D.
Câu 5: Có 3 bút xanh, 5 bút đỏ.
Tỉ số của bút xanh và bút đỏ là:
B. C. D.
Tỉ số bút đỏ và bút xanh là:
B. C. D.
Phần II: Tự luận (7 điểm)
Câu 1: (3 điểm) Tổng hai số là 765, nếu giảm số lớn đi 4 lần ta được số bé. Tìm hiệu hai số?
Câu 2: (4 điểm)
Một hình chữ nhật có chu vi 112 cm. Chiều rộng bằng
chiều dài. Tính diện tích hình chữ nhật đó.
ĐỀ ÔN TẬP CUỒI TUẦN 29 (ĐỀ 1) MÔN: TOÁN 4
Phần I: Trắc nghiệm khách quan ( 3 điểm)
Câu 1. Tổng hai số là 60, tỉ số của hai số là
: A, 25 và 35 B, 20 và 40 C. 15 và 45 D. 10 và 50
Câu 2. Hiệu của 2 số là 60. Số nhở bằng
số lớn. Tìm 2 số? A. 24 và 36 B. 100 và 40 C. 30 và 90 D. 15 và 75
Câu 3: Cho a = 9kg, b = 11kg. Tỉ số của a và b là:
A. 9 B. 20 C.
D. Câu 4. Hiệu 2 số là số lớn nhất có 1 chữ số. Số lớn gấp rưỡi số bé. Tìm số bé?
A. 10 B. 9 C. 18 D. 27
Câu 5. Cho 2 số. nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải số bé ta được số lớn. Tỉ số của số lớn và số bé là:
A. 5 B.10 C.
D. Câu 6. Tỉ số của số thứ nhất và thứ hai là
. Khi vẽ sơ đồ: Số thứ nhất là 7 phần, số thứ hai là 5 phần.
Số thứ nhất là 5 phần, số thứ hai là 7 phần.
Số thứ nhất là 7 phần, số thứ hai là 12 phần.
Số thứ nhất là 5 phần, số thứ hai là 12 phần.
Phần II: Tự luận( 7 điểm)
Câu 1. ( 3 điểm) Một cửa hàng, ngày thứ nhất bán được
số vải bán được ngày thứ 2. Tính số vải bán được mỗi ngày biết trong 2 ngày đó trung bình mỗi ngày bán được 35m vải. Câu 2. (4 điểm) Hiện nay, mẹ hơn con 28 tuổi. Sau 3 năm nữa tuổi mẹ gấp 5 lần tuổi con. Tính tuổi mỗi người hiện nay.
ĐỀ ÔN TẬP CUỒI TUẦN 29 (ĐỀ 2)
MÔN: TOÁN 4
Phần I: Trắc nghiệm khách quan ( 3 điểm)
Câu 1: Hiệu hai số là 24, tỉ số của 2 số là
. Số bé là: 4 B. 8 C. 12 D. 16
Câu 2: Tìm a và b biết
; : a=48 ; b= 60 B. a=36 ; b=72
a=40 ; b= 68 D. a=25 ; b=80
Câu 3: Tỉ số của số bé nhất có 2 chữ số khác nhau và số lớn nhất có 2 chữ số là:
A.
B. C. D. Câu 4: Cho m=9 dm ; n= 10 cm. Tỉ số của m và n là:
B. C. D.
Câu 5: Bố cao hơn con 68 cm. Tỉ số giữa chiều cao của bố và chiều cao của con là
. Chiếu cao của bố là: 34 cm B. 102 cm C. 170 cm D. 180 cm
Câu 6: Trung bình cộng của hai số là 12. Số lớn gấp 2 lần số bé. Số lớn là:
12 B. 4 C. 8 D. 16
Phần II: Tự luận (7 điểm)
Câu 1: (3 điểm) Người ta pha sơn đỏ với sơn trắng theo tỉ lệ 3 : 1. Hỏi đã dùng bao nhiêu lít sơn đỏ để pha, biết sau khi pha được tất cả 28 lít sơn.
Câu 2: (4 điểm) Một mảnh đất hình bình hành có tỉ số giữa chiều cao và đáy là
, chiều cao kém đáy 18m. Tính diện tích mảnh đất đó.
ĐỀ ÔN TẬP CUỒI TUẦN 29 (ĐỀ 3) MÔN: TOÁN 4
Phần I: Trắc nghiệm khách quan ( 3 điểm)
Câu 1. Số thứ nhất gấp rưỡi số thứ hai. Tức tỉ số của hai số là:
A.
B. C. D. Câu 2. Cho x = 12 m2 , y = 1600 dm2 . Tỉ số của x và y là:
A.
B. C. D. Câu 3. Trên bãi cỏ có 25 con trâu và bò. Số trâu bằng
số bò. Số bò là: A. 5 B. 10 C. 15 D. 20
Câu 4. Cho hai số. Nếu giảm số thứ nhất đi 7 phần thì được số thứ hai. Khi vẽ sơ đồ
Số thứ nhất là 7 phần, số thứ hai là 2 phần.
Số thứ nhất là 7 phần, số thứ hai là 1 phần.
Số thứ nhất là 1 phần, số thứ hai là 8 phần.
Số thứ nhất là 1 phần, số thứ hai là 7 phần.
Câu 5. Số thứ nhất là số bé nhất có hai chữ số giống nhau. Số thứ hai là số nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau. Tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là:
A.
B. C. D. Câu 6. Hiệu chiều dài và rộng của hình chữ nhật là 6 cm. Chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Diện tích hình chữ nhật là:
A. 6 cm2 B. 9 cm2 C. 18 cm2 D. 27 cm2
Phần II: Tự luận( 7 điểm)
Câu 1. (3 điểm) Hai kho chứa 306 tấn thóc. Số thóc ở hai kho thứ 1 bằng
số thóc ở kho thứ hai. Hỏi mỗi kho chứa có bao nhiêu tấn thóc Câu 2. (4 điểm) Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng bằng
chiều dài. Nếu bớt chiều dài 12m, chiều rộng thêm vào 4m thì mảnh vườn trở thành hình vuông. Tính diện tích mảnh vườn.
ĐỀ ÔN TẬP CUỒI TUẦN 30 (ĐỀ 1)
MÔN: TOÁN 4
Phần I: Trắc nghiệm khách quan ( 3 điểm)
Câu 1: Tìm x biết
B. C. D.
Câu 2: Một gian hàng có 63 đồ chơi ô tô và búp bê, số búp bê bằng
số ô tô. Số ô tô là? 18 B. 9 C. 45 D. 27
Câu 3: Trên tỉ lệ bản đồ 1:10000, quãng đường AB đo được 1 dm. Độ dài thật của quãng đường AB là?
1000m B. 10000 dm C. 10000 cm D. 1km
Câu 4: Một chiếc cầu dài 800m. Trên bản đồ tỉ lệ 1:40000. Người ta vẽ chiếc cầu đó dài bao nhiêu cm?
A.200 cm B. 20 cm C. 2 cm D. 2000 cm
Câu 5: Trên bản đồ tỉ lệ 1:1000000 , quãng đường Hà Nội- Hải Phòng đo được 102 mm. Độ dài thật của quãng đường Hà Nội- Hải Phòng là ?
1,02 km B. 10,02 km C. 102 km D. 1020 km
Câu 6: Hiệu độ dài hai đường chéo của hình thoi là 12 cm, tỉ số hai đường chéo là
. Diện tích hình thoi đó là: 270 cm2 B. 300 cm2 C. 540 cm2 D. 480 cm2
Phần II: Tự luận (7 điểm)
Câu 1 ( 3 điểm) Trên bản đồ tỉ lệ 1: 2 000000, quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh B dài 45 mm. Hỏi trên thực tế quãng đường đó dài bao nhiêu?
Câu 2 ( 4 điểm) Kho B nhiều hơn kho A là 180 tạ gạo. Nếu bớt đi mỗi kho 400 tạ gạo thì số gạo còn lại ở kho A bằng
số gạo còn lại ở kho B. Tính số gạo ban đầu ở mỗi kho.
TUẦN 30 – ĐỀ 2
Phần I: Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
Câu 1. Tỉ lệ 1:10000000 trên bản đồ cho ta biết 1 cm ứng với độ dài thật nào?
A. 1 km B. 10 km C. 100 km D. 1000 km
Câu 2. Một cái ao hình vuông chu vi là 72 m. Hỏi trên bản đồ tỉ lệ 1:6000, cạnh cái ao dài bao nhiêu mm?
A. 1 mm B. 2 mm C. 3 mm D. 4 mm
Câu 3. Tính
Câu 4. Một hình chữ nhật có nửa chu vi bằng 18 cm. Chiều dài bằng
nửa chu vi. Chiều rộng hình chữ nhật là ? A. 6 B. 12 C. 8 D. 10
Câu 5. Quãng đường AB dài 12 km. Trên bản đồ tỉ lệ 1:100000, quãng đường đó dài bao nhiêu cm?
A. 20 cm B. 12 cm C. 120 cm D. 1200 cm
Câu 6. Tìm x biết
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1 (3 điểm) Quãng đường thành phố Hồ Chí Minh đến Cần Thơ dài 174 km. Trên bản đồ tỉ lệ 1:1000000, quãng đường đó dài bao nhiêu mm?
Câu 2 (4 điểm) Bà An đem đi chợ một số quả cam. Lần đầu bà bán
số cam; lần sau bà bán số cam. Sau hai lần bán còn lại 30 quả cam. Hỏi bà An đem đi chợ bao nhiêu quả cam?
TUẦN 30 – ĐỀ 3
Phần I: Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
Câu 1. Tính
Câu 2. Tính diện tích của một hình bình hành có độ dài đáy là 18 cm, chiều cao bằng
độ dài đáy A. 18 cm2 B. 10 cm2 C. 180 cm2 D. 90 cm2
Câu 3. Trên bản đồ tỉ lệ 1:100, độ dài 1 cm ứng với độ dài thật nào?
A. 1 dm B. 10 dm C. 100 dm D. 1 km
Câu 4. Chọn đáp án sai
Câu 5. Hiệu hai số là số lớn nhất có hai chữ số . Tỉ số của hai số đó là
Số bé là ?
A. 9 B. 81 C. 180 D. 63
Câu 6. Trên bản đồ, tỉ lệ 1:200, chiều dài phòng học lớp em đo được 4 cm. Chiều dài thật của phòng học đó là
A. 8 dm B. 8 cm C. 8 m D. 8 hm
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1 (4 điểm) Sân trường của trường tiểu học Kim Đồng có dạng hình chữ nhật có chiều dài 78 m, chiều rộng 45 m được vẽ trên bản đồ theo tỉ lệ 1:1500. Tính chu vi sân trường đó trên bản đồ.
Câu 2 (3 điểm) Năm nay, em kém chị 8 tuổi và tuổi em bằng
tuổi chị. Hỏi năm nay em bao nhiêu tuổi?
Họ và tên học sinh:.............................
Trường:................................................
ĐỀ ÔN TẬP TUẦN 31 (ĐỀ 1)
Môn: Toán 4
Phần I. Trắc nghiệm(3 điểm)
Khoanh vào chữ cái (A, B, C, D) đặt trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Số ba mươi nghìn không trăm linh bảy viết là :
A. 300 007 B. 30 007 C. 3 007 D . 30 070
Câu 2: Số lớn nhất gồm 5 chữ số khác nhau là :
A. 99 999 B. 98756 C. 98765 D. 99 995
Câu 3: Số nhỏ nhất của lớp triệu là số có:
A: 6 chữ số
B: 7 chữ số
C: 8 chữ số
D: 9 chữ số
Câu 4: Cho x < .... < y và x là số liền trước 5 906 788, y là số liền sau của số
5 906 788. Số tự nhiên cần điền là:
A: 5 906 787
B: 5 906 788
C: 5 906 789
D: 5 906 790
Câu 5: Một nhà máy trong 4 ngày sản xuất được 680 ti vi. Trong 7 ngày nhà máy đó sản xuất được bao nhiêu chiếc ti vi, biết số ti vi mỗi ngày sản xuất như nhau?
A: 1190
B: 170
C: 1910
D: 107
Câu 6: Tỉ lệ bản đồ là 1: 1 500 000 . Độ dài trên bản đồ là 37 cm. Độ dài thực tế là :
A. 555 km B. 555 000 000 cm C. 5550 km D. 555 000 cm
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1: Điền dấu ( < ; > ; = ) thích hợp vào chỗ chấm
9087............8907 93021...........9999
5688 ..........45388 12083 ..........1208
23476.......32467 34890 .........34800 + 90
Câu 2: Viết mỗi số sau thành tổng theo mẫu sau: 638 = 600 + 3-0 + 8
2765 = ................................................
87054 = ..............................................
9 000 403 = .......................................
Câu 3: Mẹ có một số quả táo mẹ xếp vào đĩa. Khi xếp vào đĩa mẹ nhận thấy nếu xếp mỗi đĩa 9 quả hay 12 quả thì cũng vừa hết. Hỏi mẹ có bao nhiêu quả táo, biết rằng số táo lớn hơn 30 và nhỏ hơn 40?
Họ và tên học sinh:.............................
Trường:................................................
ĐỀ ÔN TẬP TUẦN 31 (ĐỀ 2)
Môn: Toán 4
Phần I. Trắc nghiệm(3 điểm)
Khoanh vào chữ cái (A, B, C, D) đặt trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Số gồm 200 triệu, 8 nghìn, 12 đơn vị được viết là
A: 200 800 12
B: 200 800 120
C: 200 008 012
D:200 080 120
Câu 2:Số lớn nhất của lớp nghìn là số có:
A: 4 chữ số
B: 5 chữ số
C: 6 chữ số
D: 7 chữ số
Câu 3: Hai năm liên tiếp có số ngày là:
A: 365
B: 730
C: 729
D: 728n
Câu 4: Nếu lấy một số cộng 4563 rồi trừ đi 1006 thì được kết quả bằng 98 700. Số đó là:
A: 98 700
B: 95 143
C: 4563
D: 1006
Câu 5: Giá trị của biểu thức a × 3 + b × 5 với a = 2010, b = 2002 là :
A: 4012
B: 8032
C: 12020
D: 16040
Câu 6: Số liền sau số 999 999 là :
A. 1 triệu B. 10 triệu C. 1 tỉ D. 100 triệu
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1: Đặt tính rồi tính:
a) 4597 + 8269 b) 31724 - 12457 c) 425
27 Câu 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
Trong các số: 605; 7362; 2640; 4136; 1207; 20601.
a) Số chia hết cho 2 là:...............................................................................................
Số chia hết cho 5 là:................................................................................................
b) Số chia hết cho cả 2 và 5 là:...................................................................................
c) Số chia hết cho cả 5 nhưng không chia hết cho 3:.................................................
Câu 3: Tìm số tự nhiên x biết:
x < 5
7 < x < 10
x là số có hai chữ số và x < 11
999 < x < 1000
Họ và tên học sinh:.............................
Trường:................................................
ĐỀ ÔN TẬP TUẦN 31 (ĐỀ 3)
Môn: Toán 4
Phần I. Trắc nghiệm(3 điểm)
Khoanh vào chữ cái (A, B, C, D) đặt trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Só 250 006 được đọc là:
A: Hai mươi nghìn năm trăm linh sáu
B: Hai trăm linh năm nghìn và sáu đơn vị
C: Hai trăm linh sáu nghìn linh sáu
D:Hai trăm linh năm nghìn không trăm linh sáu.
Câu 2: Nếu a là số tự nhiên lớn nhất gồm năm chữ số và b là số tự nhiên nhỏ nhất gồm sáu chữ số thì:
A: a > b
B: a < b
C: b < a
D: a = b
Câu 3: Số lẻ bé nhất có sáu chữ số khác nhau là:
A: 120345
B: 102345
C: 123405
D: 123045
Câu 4: Số còn thiếu trong dãy số 1; 2; 4; 7; ...; 16 là:
A: 11
B: 10
C: 15
D: 12
Câu 5: Để số 196* chia hết cho cả 2 và 3 thì chữ số cần điền vào vị trí * là:
A: 2
B: 4
C: 6
D: 8
Câu 6: Biết A = a + 23 357 và B = 23 375 + a. Kết luận nào sau đây là đúng.
A: A = B
B: A > B
C: A < B
D: Không so sánh được
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1: Tính giá trị của biểu thức sau.
7536 - 124
5 (7536 + 124) : 5
Câu 2: Tìm x, biết:
3408 + x = 8034
x – 1276 = 4324
x
8 = 2016 x : 6 = 2025
Câu 3: Tìm một số có ba chữ số biết chữ số hàng trăm gấp 5 lần chữ số hàng đơn vị và tổng ba chữ số đó là số nhỏ nhất có hai chữ số?.
ĐỀ ÔN TẬP CUỒI TUẦN 32 (ĐỀ 1)
MÔN: TOÁN 4
Phần 1: Trắc nghiệm (3 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1.Chữ số 6 trong số 986738 thuộc hàng nào? lớp nào?
A. Hàng nghìn, lớp nghìn. C. Hàng chục nghìn, lớp nghìn.
B. Hàng trăm, lớp nghìn. D. Hàng trăm, lớp đơn vị.Câu 2. Tìm x biết: 549 + x = 976.
A. x = 427 B. x = 327 C. x = 437 D. x = 337
Câu 3. Trung bình cộng của các số: 43 ; 166 ; 151 ; là:
A. 360 B. 120 C. 180 D. 12
Câu 4. Một sợi dây dài 27m được cắt thành 2 đoạn, đoạn thứ nhất dài gấp 8 lần đoạn thứ hai. Hỏi mỗi đoạn dài bao nhiêu mét?
A. 24m và 4m B. 25m và 2m C. 24m và 3m D. 21m và 7m
Câu 5. Một cửa hàng ngày đầu bán được 64 tấn gạo, ngày thứ hai bán được ít hơn ngày đầu 4 tấn .Hỏi cả hai ngày bán được bao nhiêu ki lô gam gạo?
A. 124 kg B. 256 kg C. 60000 kg D. 124000 kg
Câu 6. Một phân xưởng lắp xe đạp, sáu tháng đầu lắp được 36900 xe đạp, sáu tháng cuối năm lắp được nhiều hơn sáu tháng đầu năm 6900 xe đạp. Hỏi cả năm phân xưởng lắp được bao nhiêu xe đạp?
A. 43800 xe đạp. C. 80700 xe đạp
B. 70700 xe đạp D. 50700 xe đạp
Phần 2: Tự luận (7 điểm):
Câu 1 (2 điểm): Điền vào chỗ trống
6 km2 = …… m2
32 m2 25 dm2 = ……… dm2
408 m2 = ……… dm2 ………… cm2
4700 cm2 = ……… dm2.
Câu 2 (3 điểm): Năm học 2007 – 2008, trường Tiểu học Kim Đồng có tất cả 779 học sinh, trong đó số học sinh nam bằng 9/10 số học sinh nữ. Hỏi trường Tiểu học Kim Đồng có bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu học sinh nữ?
Câu 3 (2 điểm): Cho hình thoi có diện tích bằng diện tích hình vuông cạnh 9cm. Biết một đường chéo của hình thoi bằng độ dài cạnh hình vuông. Tính độ dài đường chéo còn lại của hình thoi đó.
ĐỀ ÔN TẬP CUỒI TUẦN 32 (ĐỀ 2)
MÔN: TOÁN 4
Phần 1: Trắc nghiệm (3 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1. Chọn số thích hợp: 563 + 856 = 856 + ......?
856 B. 563 C. 1419 D. 293
Câu 2. Số bảy trăm triệu có bao nhiêu chữ số 0:
7 B. 10 C. 9 D. 8
Câu 3.Kết quả của phép cộng: 697583 +245736 =?
843319 B. 942319 C. 943219 D. 943319
Câu 4. Số có hai chữ số mà tổng hai chữ số bằng 12 và chữ số hàng chục gấp 3 lần chữ số hàng đơn vị. Số đó là:
A. 93 B. 39 C. 26 D. 62
Câu 5. Một trại chăn nuôi có 3608 con gà và vịt. Sau khi bán đi 135 con gà và mua thêm 135 con vịt thì số gà bằng
số vịt. Hỏi lúc đầu trại đó có bao nhiêu con mỗi loại? A. 1353 con gà và 2255 con vịt
B. 1488 con gà và 2120 con vịt
C. 2255 con gà và 1353 con vịt
D. 2120 con gà và 1488 con vịt
Câu 6. Chọn câu đúng
Một hình chữ nhật có chiều rộng 7cm, chiều dài 15cm
A. Tỉ số của chiều rộng và tổng chiều dài, chiều rộng là
B. Tỉ số của chiều dài và tổng chiều dài, chiều rộng là
C. Tỉ số của chiều rộng và nửa chu vi là
D. Tỉ số của chiều dài và chu vi là
Phần 2: Tự luận (7 điểm):
Câu 1 (3 điểm): Tính bằng cách thuận tiện nhất
36 × 25 × 4
18 × 24 : 9
215 × 86 + 215 × 14
Câu 2 (2 điểm): Bác Lan và bác Hương mua 37kg gạo. Bác Hồng mua số gạo kém trung bình cộng của cả ba bác là 3kg. Tìm số gạo mà mỗi bác mua, biết rằng bác Lan mua nhiều hơn bác Hương 5kg.
Câu 3 (2 điểm): Diện tích ruộng nhà ông A lớn gấp ba lần diện tích nhà ông B và lớn hơn 2200m2. Tính diện tích ruộng của mỗi nhà
ĐỀ ÔN TẬP CUỒI TUẦN 32 (ĐỀ 3)
MÔN: TOÁN 4
Phần 1: Trắc nghiệm (3 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1. 15m2 600cm2= ….
A. 15006dm2 B. 150600cm2 C. 15600cm2 D. 15m²60dm2
Câu 2. Tuấn có 7 viên bi màu xanh và 9 viên bi màu hồng. Tỉ số của số bi xanh và số bi hồng là:
Câu 3. Tổng của ba số tự nhiên liên tiếp là 111. Ba số đó là:
A. 35; 36; 37 B. 34; 35; 36 C. 36; 37; 38 D. 35; 37; 39
Câu 4. Tổng của hai số là 136. Tỉ số của hai số đó là
. Tìm hai số đó. Đáp số đúng là : A. 56 và 80 B. 70 và 56 C. 56 và 70 D. 42 và 84
Câu 5. Ba bạn Đoàn, Kết, Thành góp được tất cả 174000 đồng, sau đó có thêm bạn Công góp vào 56000 đồng nữa để ủng hộ đội bóng của lớp. Hỏi trung bình mỗi bạn góp bao nhiêu tiền? Đáp số đúng:
A. 56000 đồng B. 57000 đồng C. 58000 đồng D. 57500 đồng
C
âu 6. Tìm diện tích của hình M, biết chu vi hình vuông ABCD là 24cm. Đoạn EH = 4cm và vuông góc với AB. A. 60cm2
B. 48cm2
C.36cm2
D. 72cm2
Phần 2: Tự luận (7 điểm):
Câu 1 (2 điểm): Điền dấu > ; < ; = vào chỗ chấm cho thích hợp:
c. d.
Câu 2 (2 điểm): Tổng độ dài của hai cuộn vải xanh và vải đỏ là 217m. Độ dài cuộn vải xanh ngắn hơn độ dài cuộn vải đỏ là 49m. Tính độ dài của mỗi cuộn vải.
Câu 3 (3 điểm): Một hình chữ nhật có chu vi là 72cm. Sau khi thêm vào chiều rộng 4cm và bớt ở chiều dài đi 4cm thì được hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 4cm. Tính diện tích hình chữ nhật ban đầu.
ĐỀ ÔN TẬP CUỒI TUẦN 33 (ĐỀ 1)
MÔN: TOÁN 4
Phần 1: Trắc nghiệm khách quan(3 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1. 2 tấn 4 tạ = … Chọn ý sai
24 tạ B. 2400 yến C. 2400 kg D. 240 yến
Câu 2. Phân số nhỏ nhất có tích tử số và mẫu số bằng 18 là:
B. C. D.
Câu 3. Số nhỏ nhất có bảy chữ số khác nhau hơn số lớn nhất có 5 chữ số là:
A. 923457 B. 933457 C. 23457 D. 900001
Câu 4. Trung bình cộng của số thứ nhất và số thứ hai là 36, trung bình cộng của số thứ hai và số thứ ba là 44, trung bình cộng của số thứ nhất và số thứ ba là 40. Tìm ba số đó.
A. 36 ; 40 và 44 B. 32 ; 40 và 48
C. 32 ; 40 và 44 D. 35 ; 40 và 44
Câu 5 . Hà và Nam có một số viên bi. Sau khi lấy đi 1/3 số bi của Hà và 2/5 số bi của Nam thì số bi của hai bạn bằng nhau. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu viên bi? Biết rằng lúc đầu cả hai bạn có 57 viên bi.
A. 27 viên bi và 30 viên bi
B. 28 viên bi và 31 viên bi
C. 25 viên bi và 32 viên bi
D. 18 viên bi và 39 viên bi
Câu 6. Trong cuộc thi chạy 200m có ba bạn tham gia là Hà, Nam và Ninh. Hà chạy mất 3 phút 25 giây, Nam chạy mất 110 giây. Ninh chạy mất 7/2 phút. Hỏi bạn nào chiến thắng trong cuộc thi?
A. Hà B. Ninh C. Nam D. Hà và Nam
Phần 2: Tự luận (7 điểm):
Câu 1 (2 điểm): Tìm x
b.
Câu 2 (2 điểm): Ngăn thứ nhất có 108 quyển sách. Ngăn thứ hai có ít hơn ngăn thứ nhất 16 quyển nhưng lại nhiều hơn ngăn thứ ba 10 quyển. Hỏi trung bình mỗi ngăn có bao nhiêu quyển sách ?
Câu 3 (3 điểm): Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 72m và chiều rộng bằng 2/3 chiều dài. Biết rằng cứ 1m2 ruộng đó thì thu hoạch được 3/4kg thóc. Hỏi trên thửa ruộng đó người ta thu hoạch được bao nhiêu thóc ?
ĐỀ ÔN TẬP CUỒI TUẦN 33 (ĐỀ 1)
MÔN: TOÁN 4
Phần 1: Trắc nghiệm (3 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1. Rút gọn phân số
ta được phân số tối giản sau: B. C. D.
Câu 2. 1 giờ 30 phút = …
giờ B. 90 phút C. 540 giây D. giờ
Câu 3. 12m2 7dm2 5cm2 = ….Chọn ý sai
A. 120705cm2 B. 1207dm25cm2 C. 12m2 705cm2 D. 1275cm2
Câu 4. Cho hình chữ nhật có chiều rộng 4cm. Hãy tính chiều dài của hình chữ nhật đó, biết rằng diện tích của hình chữ nhật bằng diện tích hình vuông có cạnh 8cm. Đáp số đúng là:
A.12cm B. 16cm C. 32cm D. 24cm
Câu 5. Một hình chữ nhật có diện tích 4/5m2 , chiều rộng là 3/4m. Chu vi của hình chữ nhật đó là:
B. C. D.
Câu 6. Một kiện hàng cân nặng 50kg. Một xe tải xếp được 120 kiện hàng. Hỏi số hàng trên xe đó nặng bao nhiêu tạ? Đáp số đúng là:
A. 60 tạ B. 6 tạ C. 600 tạ D. 50 tạ
Phần 2: Tự luận (7 điểm):
Câu 1 (2 điểm): Tính:
Câu 2 (3 điểm): Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 75m, chiều rộng 40m. Người ta cấy lúa, cứ 100m2 thu được 70kg thóc. Hỏi cả thửa ruộng thu được bao nhiêu tạ thóc ?
Câu 3 (2 điểm): Tính bằng cách hợp lí nhất:
ĐỀ ÔN TẬP CUỒI TUẦN 33 (ĐỀ 3)
MÔN: TOÁN 4
Phần 1: Trắc nghiệm (3 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1. Số thích hợp điền vào chỗ trống
16 B. 28 C. 4 D. 7
Câu 2. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm để 5m28dm2 = .......dm2 là:
58 B. 508 C. 580 D. 5008
Câu 3 . Tìm x biết x : 17 = 11256
x = 11256 B. x = 191352 C. x = 191532 D. x = 191235
Câu 4 . Đuôi cá nặng 350 gam. Đầu cá nặng bằng đuôi cá cộng với một nửa thân cá. Thân cá nặng bằng đầu cá cộng đuôi cá. Hỏi cả con cá nặng bao nhiêu?
2900g B. 3kg C. 2kg 700g D. 2800g
Câu 5 . Hình bình hành có diện tích là
m2, chiều cao m. Độ dài đáy của hình đó là: m B. m C. 1m D. m
Câu 6. Trên bản đồ tỉ lệ 1: 100 000, quãng đường từ A đến B đo được 1cm. Độ dài thật của quãng đường từ A đến B là:
100 000m B. 10 000m C. 1000m D. 100m
Phần 2: Tự luận (7 điểm):
Câu 1 (3 điểm): Tính
b.
Câu 2 (2 điểm): Một xe tải bé chở được 16 bao gạo, mỗi bao nặng 50kg. Một xe tải lớn chở được 90 bao gạo, mỗi bao nặng 70kg. Hỏi xe tải lớn chở được nhiều hơn xe tải bé bao nhiêu tạ gạo?
Câu 3 (2 điểm): Một hình chữ nhật có chiều dài
m, chiều rộng ngắn hơn chiều dài m. Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật đó.
ĐỀ ÔN TẬP CUỒI TUẦN 34 (ĐỀ 1)
MÔN: TOÁN 4
Phần I: Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
Câu 1: 2 yến 8 kg=…….kg
28 B. 10 C. 16 D. 280
Câu 2: Chu vi hình chữ nhật có chiều dài 2 cm, chiều rộng 8 cm là:
10 cm B. 16 cm C. 14 cm D. 20 cm
Câu 3: Trung bình cộng của 3 số là 38. Trung bình cộng của số thứ hai và số thứ ba là 48. Số thư sba hơn số thứ hai là 42.
Số thứ nhất là:
18 B. 20 C. 22 D. 24
Số thứ ba là:
88 B. 62 C. 67 D. 69
Câu 4: Một hình bình hành có diện tích 14 dm2. Chiều cao dài 2 dm. Tính độ dài đáy?
A.4 dm B. 5 dm C.6 dm D. 7 dm
Câu 5: Trong các khoảng thời gian sau, khoảng thời gian nào là dài nhất?
60 giây B. 20 phút C.
giờ D. giờ
Phần II: Tự luận ( 7 điểm)
Câu 1: ( 3 điểm) Một thửa ruộng hình vuông có chu vi 100 m. người ta cấy lúa trung bình 1 m2 thu hoạch được
kg. Hỏi trên cả thửa ruộng đó người ta thu được bao nhiêu tạ thóc? Câu 2: (4 điểm) Một ô tô đi từ A đến B hết 3 giờ. Giờ đầu ô tô đi được 48 km. giờ thứ hai đi kém giờ đầu 6 km, giờ thứ 3 đi được quãng đường bằng
quãng đường đi được trong 2 giờ đầu. Hỏi trung bình mỗi giờ ô tô đi được bao nhiêu km?
ĐỀ ÔN TẬP CUỒI TUẦN 34 (ĐỀ 2)
MÔN: TOÁN 4
Phần I: Trắc nghiệm khách quan ( 3 điểm)
Câu 1:
giờ=…..phút 10 B. 20 C. 25 D. 15
Câu 2: Cho hình bình hành có đáy dài 7 cm, chiều cao 3 cm. Diện tích hình bình hành là:
10 cm2 B. 21 cm2 C. 20 cm2 D. 8 cm2
B
A
Câu 3: Cho hình vẽ. Chọn khẳng định sai?AB song song CD
AB vuông góc với CD
BC vuông góc với AB
C
D
AD vuông góc với AB
Câu 4: Trong 5 năm, số dân của 1 phường tăng lần lượt là 188 người, 147 người, 132 người, 103 người, 95 người. Trong 5 năm đó, trung bình số dân tang hàng năm là:
124 người B. 125 người C. 126 người D. 127 người
Câu 5: Hai đội trồng được 1375 cây. Đội thứ nhất trồng nhiều hơn đội thứ hai là 285 cây. Đội thứ hai trồng được?
545 cây B. 546 cây C. 547 cây D. 548 cây
Câu 6: Chọn đáp án đúng:
4 m2 4 dm2= 404 dm2
3 m2 15cm2= 315 cm2
470 dm2= 4 m2 7 dm2
200 cm2= 20 dm2
Phần II: Tự luận ( 7 điểm)
Câu 1: ( 3 điểm) Viết dấu >, <, = thích hợp:
3 tấn….. 3 tạ ; 5 tấn 45 kg.......5045 kg
giờ….45 phút ; phút…..60 giây 80m2 40 dm2.....8004 dm2 ; 100 cm2….
m2
Câu 2: (4 điểm) Tìm 3 số có trung bình cộng bằng 120, biết rằng nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải số thứ nhất ta được số thứ hai và số thứ ba gấp 4 lần số thứ nhất.
ĐỀ ÔN TẬP CUỒI TUẦN 34 (ĐỀ 3) MÔN: TOÁN 4
Phần I: Trắc nghiệm khách quan ( 3 điểm)
Câu 1. 10 thế kỉ = ….. năm
A. 1 B. 100 C. 1000 D. 50
Câu 2. Một hình thoi có diện tích
. Một đường chéo dài . Độ dài đường chéo còn lại là: A.
B. C. D. Câu 3. Tìm trung bình cộng của các số sau: 4052; 3784; 2108; 1732
A. 2909 B. 2819 C. 2919 D. 2719
Câu 4. Tìm x biết: x +
- = A.
B. C. D. Câu 5. Một hình bình hành có đáy dài 56cm, chiều cao bằng
độ dài đáy. Tính diện tích hình bình hành: A.
B. C. D. Câu 6. Hai số chẵn liên tiếp có tổng bằng 86. Tìm số bé?
A. 40 B. 42 C. 44 D. 46
Phần II: Tự luận( 7 điểm)
Câu 1. (3 điểm) Một cửa hàng có 15 tạ muối. Trong 4 ngày đầu bán được 180kg muối. Số muối còn lại bán trong 6 ngày sau. Hỏi
a, Trung bình mỗi ngày bán được bao nhiêu kg muối
b, Hỏi trong 6 ngày sau, trung bình mỗi ngày bán được bao nhiêu yến muối?
Câu 2. (4 điểm) Trong vườn có 540 cây hồng, na và bưởi. Trong đó, số cây hồng bằng
số cây na, số cây na bằng số cây bưởi. Hỏi trong vườn đó có bao nhiêu cây hồng, bao nhiêu cây na, bao nhiêu cây bưởi?
ĐỀ ÔN TẬP CUỒI TUẦN 35 (ĐỀ 1) MÔN: TOÁN 4
Phần I: Trắc nghiệm khách quan ( 3 điểm)
Câu 1. Hiệu hai số là 75. Tỉ số hai số đó là
. Số bé là A. 25 B. 50 C. 100 D. 125
Câu 2. Trung bình cộng hai số là 415. Biết số thứ nhất bằng
số thứ hai. Số thứ hai là: A. 332 B. 498 C. 396 D. 423
Câu 3. Giá trị của chữ số 3 trong 683941 là:
A. 3 B. 300 C. 3000 D. 30000
Câu 4. Số thích hợp điền vào chỗ chấm
là A. 1 B. 4 C. 9 D. 36
Câu 5. 12kg45= ……g
A. 1245 B. 10245 C. 12045 D. 12450
Câu 6. Cho phép cộng
. Cách tính nào đúng? A.
B. C. D. Phần II: Tự luận( 7 điểm)
Câu 1. (3 điểm) Tính
a.
b. c. Câu 2. (2 điểm) Một thửa ruộng hình vuông có chu vi 120m. Người ta cấy lúa thu hoạch được 70kg trên một trăm mét vuông. Hỏi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc?
Câu 3 (2 điểm) Tìm X biết: X + X x 3 = 48
ĐỀ ÔN TẬP CUỒI TUẦN 35 (ĐỀ 2)
MÔN: TOÁN 4
Phần I: Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
Câu 1. Tổng của hai số là 245. Số lớn bằng
số bé. Số lớn là ? A. 35 B. 105 C. 70 D. 140
Câu 2. Hiệu của hai số là số nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau. Biết số thứ nhất gấp lên 4 lần thì được số thứ hai. Số thứ nhất là
A. 341 B. 682 C. 1023 D. 1364
Câu 3. Nếu một quả táo cân nặng 50 g thì cần bao nhiêu quả táo như thế để cân được 4 kg
A. 80 B. 50 C. 40 D. 10
Câu 4. Trong các phân số
phân số bé hơn 1 là Câu 5. Tìm x biết
Câu 6. Tính
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1 (3 điểm) Một trại chăn nuôi gà có 2250 con gà, trong đó số gà trống bằng
số gà mái. Tính số gà trống, gà mái của trại chăn nuôi đó. A
B
M
Câu 2 (3 điểm)Cho hình vuông ABCD có diện tích 64 m2 Đoạn BM = DN = 2 m
N
D
C
Tính diện tích hình bình hành AMCNCâu 3 (1 điểm) Tính nhanh
ĐỀ ÔN TẬP CUỒI TUẦN 35 (ĐỀ 3)
MÔN: TOÁN 4
Phần I: Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
Câu 1. Một người bán được 324 quả cam và quýt, trong đó số cam bằng
số quýt. Tính số cam số quýt đã bán A. 134 quả cam, 190 quả quýt B. 140 quả cam, 175 quả quýt
C. 136 quả cam, 185 quả quýt D. 144 quả cam, 180 quả quýt
Câu 2. Hiệu của hai số là số nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau, nếu giảm số lớn đi 3 lần thì được số bé. Vậy tích hai số đó là:
A. 1530 B. 7083 C. 4509 D. 7803
Câu 3. Viết số “ Ba trăm sáu mươi lăm nghìn tám trăm bốn mươi bảy”
A. 385487 B. 365847 C. 3650847 D. 356487
Câu 4. Chữ số 9 của số 975368 thuộc hàng nào?
A. Trăm B. Nghìn C. Chục nghìn D. Trăm nghìn
Câu 5. Chọn đáp án sai
Câu 6. Giá trị của biểu thức:
với x = 5 là: A. 50 B. 100 C. 120 D. 160
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1 (3 điểm) Tìm phân số
biết Câu 2 (3 điểm)
Trung bình cộng của 3 số là 250
Số thứ nhất bằng
số thứ hai, số thứ hai bằng số thứ ba. Tìm 3 số đó Câu 3 (1 điểm) Tính nhanh
- ĐỂ CƯƠNG ÔN TẬP ĐỊA LÝ I. Châu Âu: 1. Vị trí, địa hình: nằm khoảng giữa các vĩ tuyến 36*B-71*B. Chủ yếu trong đới Ôn Hòa. Có 3 mặt giáp biển và đ ại dương. Phía Đông ngăn cách với Châu Á bởi dãy Uran. Diện tích >10 triệu km2. Bờ biển bị cắt xẻ mạnh, biển ăn sâu vào n ội đ ịatạo nhiều dảo, bán đảo. 2. Địa hình: có 3 dạng địa hình chính: Đồng bằng kéo dài từ Tây sang Đông. Chiếm 2/3 diện tích. Núi già ở phía Bắc và phần trung tâm châu lục. Núi trẻ ở phía Nam. 3. Khí hậu: đại bộ phận lãnh thổ nằm trong đới ôn hòa 1 phần nhỏ. Phía Bắc có khí hậu hàn đới. - Ôn đới hải dương ở phía Tây, khí hậu ôn đới lục địa phía Đông chiếm diện tích lớn nhất, khí hậu hàn đới ở phía Bắc chiếm diện tích nhỏ nhất, khí hậu địa trung hải ở phía Nam. Khí hậu châu âu phan hóa từ Bắc-Nam và Tây-Đông, Châu Âu nằm trong vùng hoạt động của gió Tây Ôn Đới, phía Tây có dòng nóng Bắc Đại Tây Dương _mưa nhiều ấm áp h ơn phía Đông. 4. Sông ngoài: châu Âu có mật độ sông dày đặc, lượng mưa dồi dào. Các sông lớn là: S.Vôn-ga, S.Đơn, S.Đniêp, S Rai-n ơ. 5. Thực vật: thay đổi từ Bắc xuống Nam, từ Đông sang Tây thay đổi theo lượng mưa: R. lá rộng ở Tây Âu, thảo nguyên ở Đông Nam, R.lá kim ở phía Bắc vào sâu trong nội địa, R.lá cứng ở ven địa trung hải. 6. Kinh tế: a. Nông nghiệp: - Đặc điểm: hình thức tổ chức sản xuất hộ gia đình và trang trại. Qui mô sản xuất không lớn. Nền nông nghiệp tiên tiến đ ạt hiệu quả cao do áp dụng khoa học-kĩ thuật tiên tiến. Nông nghiệp phát triển gắn với công nghiệp ch ế bi ến. H ầu hết các nước có tỉ trọng chăn nuôi cao hơn trồng trọt. Phân bố: + Cây trồng: lúa mì, củ cải đường ở vùng đồng bằng. Ngô, cam, chanh ở ven biển Địa Trung Hải. + Vật nuôi: bò. lợn. b. Công nghiệp: Nền công nghiệp châu Âu phát triển rất sớm, có nhiều sản phẩm nổi tiếng có chất lượng cao. Sự thay đ ổi cơ cấu công nghiệp: các vùng công nghiệp truyền thống đang gặp khó khăn, đòi hỏi phải thay đổi công nghiệp. Nhiều ngành công nghiệp hiện đại đang được phát triển trong các khu trung tâm công nghệ cao. c. Dịch vụ: là ngành kinh tế phát triển nhất, đa dạng: tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, giao thong, giáo dục, xu ất nh ập khẩu, thương mại, du lịch. Du lịch là ngành kinh tế quan trọng, phát triển đa dạng và đem lại nguồn ngoại tệ lớn. II. Châu Đại Dương: 1. Vị trí địa lí-địa hình: Châu Đại Dương gồm lục địa Oxtraylia và các đảo, quần đảo trong Thái Bình Dương, Quần đảo Melanedi từ XĐ đến 24*N là đảo núi lửa. Quần đảo Micronedi từ 10*N đến 28*B là đảo san hô. Qu ần đảo Niudilen từ 33*N đến 47*N là đảo lục địa. Quần đảo Polinedi từ 23*N đến 28*N là đảo núi lửa và san hô. 2. Khi hậu, thực động vật: - Phần lớn các đảo của Châu Đại Dương có khí hậu nhiệt đới nóng, ẩm, điều hòa mưa nhiều quanh năm đ ược g ọi là “thiên đàn xanh” của thế giới. Riêng Oxtraylia có khí hậu khô hạn. Hoang mạc chiếm diện tích lớn, sinh v ật đ ộc đáo. Đ ộng vật có các loài thú có túi, cáo mỏ vịt,… 3. Kinh tế: phát triển rất không đồng đều, Oxtraylia và Niudilen là 2 nước có nền kinh tế phát triển các n ước còn lại. Kinh tế chủ yếu dựa vào du lịch và khai thác tài nguyên thiên nhiên để xuất khẩu. Các ngành quan trọng: - Ở Oxtraylia và Niudilen: + Nông nghiệp: trồng lúa mì, cam, chanh, nho. Nuôi bò, cừu. + Công nghiệp: khai khoáng, chế tạo máy, ô tô, dệt. - Ở các đảo: + Nông nghiệp: trồng dừa, ca cao, cà phê, chuối. + Công nghiệp: chế biến thực phẩm. - Tất cả đều là nước đang phát triển. 4. Dân cư: Dân ít: 31 triệu người. Mật độ dân số thấp nhất thế giới: 3,6 người/km2. Phân bố dân cư không đều: + Đông đúc ở Đông và Đông Nam Oxtraylia, Bắc Niudilen, Papua Niu Ghi-nê. + Thưa ở trung tâm Oxtraylia, các đảo. - Tỉ lệ dân thành thị cao 69%. Thành phần: đa số là người nhập cư 80%(từ Châu Á, Âu), bản địa 20%. III. Vì sao châu Nam Cực không có người ở thường xuyên mà lại có 1 số loài đọng vật sống? - Những loại động vật thích nghi với đời sống giá lạnh như chịu rét giỏi, lớp long dày, lớp mỡ dày, lông không thấm nước. - Con người không sống được vì có khí hậu rất lạnh nên con người không chịu được.
- Bộ đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 11 năm học 2020 – 2021 Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm lớp 11 năm học 2020 – 2021 Môn Toán – Đề số 1 Câu 1: Cho đường tròn và điểm (C) đi qua A có độ dài ngắn nhất là: A. B. C. D. Câu 2: Tập nghiệm của bất phương trình A. B. C. D. Câu 3: Hình chiếu vuông góc của điểm lên đường thẳng có tọa độ là bao nhiêu? A. B. C. D. Câu 4: Tìm các giá trị của tham số m để bất phương trình: A. B. C. D. Câu 5: Xác định tâm I và bán kính R của phương trình đường tròn: A. B. . Dây cung của C. D. Câu 6: Tập nghiệm của bất phương trình: A. B. C. D. Câu 7: Biểu thức A. có giá trị bằng B. C. D. Câu 8: Đẳng thức nào dưới đây không đúng? A. B. C. D. Câu 9: Cho tam giác ABC có tọa độ . Diện tích đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC là: A. B. C. Câu 10: Biết D. . Giá trị của là: A. B. C. D. Câu 11: Cho Elip (E) có tâm sai và điểm A. B. C. D. . Tiêu cự của (E) là: Câu 12: Giá trị nhỏ nhất của biểu thức A. B. C. D. Câu 13: Tập nghiệm của bất phương trình: A. B. C. D. Câu 14: Cho . Tính giá trị A. -1 B. 0 C. D. Câu 15: Tìm giá trị của tham số m để A. B. C. D. Câu 16: Bất phương trình vô nghiệm khi: A. B. C. D. Câu 17: Tìm m để phương trình có hai nghiệm âm phân biệt. A. B. C. D. Câu 18: Tập nghiệm của bất phương trình: A. B. C. D. Câu 19: Tìm m để hệ phương trình sau có nghiêm duy nhất A. B. C. D. Câu 20: Cho tam giác ABC có đỉnh tâm , trung điểm của BC là , trực . Bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC là A. 3 B. 4 C. 5 D. Câu 21: Phương trình sau đây có bao nhiêu nghiệm âm A. 2 B. 3 C. 1 D. 4 Câu 22: Phương trình có nghiệm duy nhất khi và chỉ khi: A. B. C. D. Câu 23: Cho 2 đường thẳng d: 5x – 7y + 1 = 0 và đường thẳng d’: 2x + y – 1 = 0. Phương trình đường thẳng song song với d và cắt d’ tại điểm N(1,-1) A. B. C. D. Câu 24: Đẳng thức nào sau đây sai? A. B. C. D. Câu 25: Cho phương trình , trong đó . Nếu hiệu các nghiệm của phương trình là 1. Thế thì p bằng: A. B. C. Phần tự luận D. Câu 1: Giải phương trình: Câu 2: Cho phương trình: (1) m là tham số a. Giải phương trình với m = 1 b. Tìm m để phương trình có 2 nghiệm phân biệt Câu 3: Cho A(1, 2), B(-2, 5) và đường tròn (T): . Tìm tọa độ 2 điểm C, D cùng thuộc đường tròn (T) sao cho tứ giác ABCD là hình bình hành. Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm lớp 11 năm học 2020 – 2021 Môn Toán – Đề số 2 Phần trắc nghiệm Câu 1: Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng? A. B. C. D. Câu 2: Tập nghiệm của bất phương trình A. B. C. D. Câu 3: Tập nghiệm của bất phương trình: A. B. C. D. Câu 4: Rút gọn biểu thức A. B. C. D. Câu 5: Xác định tâm I và bán kính R của phương trình đường tròn: A. B. C. D. Câu 6: Tập nghiệm của bất phương trình: A. B. C. D. Câu 7: Đường thẳng đi qua điểm C(3;-2) và có hệ số góc k = là: A. B. C. D. Câu 8: Đẳng thức nào dưới đây đúng? A. C. B. D. có phương trình Câu 9: Tìm m để hệ phương trình có nghiệm duy nhất: A. B. C. D. Câu 10: Giá trị của biểu thức: A.3 B.2 C.0 D.-3 Câu 11: Trong hệ tọa độ Oxy, phương trình nào sau đây là phương trình đường tròn? A. B. C. D. Câu 12: Cho tứ giác . Gọi là trung điểm AB và DC. Lấy các điểm P, Q lần lượt thuộc các đường thẳng AD và BC sao cho . Khẳng định nào sau đây đúng? A. B. C. D. Câu 13: Tìm a để hệ phương trình sau có 2 nghiệm phân biệt: A. B. D. C. Câu 14: Cho phương trình : (1). Điều kiện để (1) là phương trình đường tròn là: A. B. C. D. Câu 15: Trong hệ tọa độ Oxy, cho phương trình tham số của đường thẳng d: . Viết phương trình tổng quát của đường thẳng d. A. B. C. D. Câu 16: Bất phương trình vô nghiệm khi: A. B. D. C. Câu 17: Tìm m để phương trình có hai nghiệm dương phân biệt. A. B. C. D. Câu 18: Trong các đẳng thức sau đây, đẳng thức nào đúng? A. B. C. D. và điểm M thuộc (E) có hoành độ bằng 2. Tổng khoảng cách từ M đến 2 tiêu điểm của (E) bằng: Câu 19: Cho A. 5 B. . Hỏi Câu 20: Cho A. C. B. D. có gía trị bằng bao nhiêu? C. D. Câu 21: Lập phương trình đường thẳng song song với đường thẳng d: 3x - 2y + 12 và cắt Ox, Oy lần lượt tại A, B sao cho Phương trình đường thẳng là: A. B. C. D. Câu 22: Tập nghiệm của bất phương trình: A. B. C. D. Câu 23: Cho 2 đường thẳng d: 5x – 7y + 1 = 0 và đường thẳng d’: 2x + y – 1 = 0. Phương trình đường thẳng song song với d và cắt d’ tại điểm N(1,-1) A. B. C. D. Câu 24: Cho đường tròn (C) : và đường thẳng d : 2x + (m-2)y - m - 7 = 0 Với giá trị nào của m thì d tiếp xúc (C)? A. Câu 25: Cho góc lượng giác: A. B. B. D. hoặc . Khẳng định áo sau đây đúng? C. D. Phần tự luận Câu 1: a. Giải bất phương trình: b. Tìm điều kiện của m để bất phương trình: Câu 2: a. Rút gọn biểu thức: vô nghiệm b. Cho . Tính Câu 3: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho tam giác ABC có tọa độ các đỉnh a. Viết phương trình đường trung trực của cạnh BC b. Viết phương trình đường tròn (C ) đi qua A, B sao cho tâm I của đường tròn nằm trên đường thẳng d’: c. Tìm tâm và bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC Câu 4: Cho là các số thực dương thỏa mãn . Chứng minh rằng: Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm lớp 11 năm học 2020 – 2021 Môn Toán – Đề số 3 Phần trắc nghiệm Câu 1: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho tam giác ABC cân tại A, biết phương trình đường thẳng AB, BC lần lượt là: AC đi qua điểm . Đường thẳng . Giả sử đường thẳng AC có phương trình . Tìm giá trị A. B. C. D. Câu 2: Cho phương trình . Tìm điều kiện của m để phương trình đã cho có 2 nghiệm phân biệt thỏa mãn . A. B. C. D. Câu 3: Cho các vecto có độ dài bằng 1 thỏa mãn điều kiện . Tính góc tạo bởi 2 vecto đó: A. B. C. D. Câu 4: Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m thuộc để phương trình có 2 nghiệm phân biệt A. 2 B. 4 C. 6 D. 7 Câu 5: Cho hình thoi ABCD tâm O cạnh 2a. Góc A. B. C. D. Câu 6: Tìm tập xác định của hàm số A. B. C. D. . Tính độ dài Câu 7: Tập nghiệm của bất phương trình: A. B. C. D. Câu 8: Đẳng thức nào dưới đây không đúng? A. B. C. D. Câu 9: Cho tam giác ABC có tọa độ . Diện tích tam giác ABC là: A. C. B. D. Câu 10: Cho giá trị lượng giác . Tìm giá trị của A. B. C. D. Câu 11: Tìm tâm và bán kính của đường tròn A. B. C. D. là: Câu 12: Tìm tập nghiệm của bất phương trình A. C. B. D. Câu 13: Phương trình có bao nhiêu nghiệm? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 14: Thu gọn biểu thức lượng giác sau: A. B. C. D. Câu 15: Trong mặt phẳng Oxy cho tam giác ABC có các tọa độ đỉnh . Tìm tọa độ trọng tâm tâm tam giác ABC: A. B. C. D. Câu 16: Cho hàm số . Khẳng định nào sau đây đúng? A. Hàm số đồng biến trên khoảng , nghịch biến trên khoảng B. Hàm số nghịch biến trên khoảng , đồng biến trên khoảng C. Hàm số đồng biến trên khoảng , nghịch biến trên khoảng , 2 D. Hàm số nghịch biến trên khoảng , đồng biến trên khoảng Câu 17: Tìm m để phương trình có hai nghiệm thỏa mãn điều kiện A. B. C. D. Câu 18: Tam giác ABC có dài cạnh AB: và độ dài đường cao Tính độ A. B. C. hoặc D. hoặc Câu 19: Giá trị nhỏ nhất của biểu thức: trên miền xác định bởi hệ bất phương trình A. C. Câu 20: Cho bất phương trình B. D. miền nghiệm của bất phương trình không chứa điểm nào sau đây? A. C. Câu 21: Cho ba đường thẳng B. D. . Phương trình đường thẳng đi qua giao điểm của E. G. Câu 22: Phương trình và song song với là: F. H. có nghiệm với mọi giá trị của m khi: E. F. G. H. Câu 23: Nghiệm của bất phương trình: A. B. C. D. Câu 24: Tìm m để bất phương trình sau có nghiệm: A. B. C. D. Câu 25: Xác định m để hệ phương trình A. C. Phần tự luận có nghiệm duy nhất: B. D. Câu 1: a. Giải phương trình: b. Tìm m để phương trình có 2 nghiệm phân biệt. Câu 2: Cho . Tính a. b. Câu 3: Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ Oxy, cho đường tròn (C): . a. Tìm tọa độ tâm và bán kính của đường tròn (C) b. Viết phương trình tiếp tuyến (d) và đường tròn (C) biết tiếp tuyến (d) song song với đường thẳng . Tìm tọa độ tiếp điểm Câu 4: Cho ba sổ thực a,b,c thỏa mãn điều kiện: Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm lớp 11 năm học 2020 – 2021 Môn Toán – Đề số 4 Phần trắc nghiệm Câu 1: Tập nghiệm của bất phương trình: là: A. B. C. D. Câu 2: Cho phương trình . Tìm điều kiện của m để phương trình đã cho có 2 nghiệm phân biệt thỏa mãn . A. B. C. D. Câu 3: Tập nghiệm của bất phương trình A. C. B. D. Câu 4: Cho . Tính A. B. C. D. Câu 5: Rút gọn biểu thức: A. B. C. D. Câu 6: Tìm điều kiện xác định của hàm số A. B. C. D. Câu 7: Cho tam giác ABC có . Tính độ dài cạnh AC A. B. C. D. Câu 8: Tâm và bán kính đường tròn: A. B. C. D. Câu 9: Cho tam giác ABC có tọa độ . Diện tích đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC bằng: A. B. C. D. Câu 10: Cho hàm số . Khẳng định nào sau đây đúng? A. Hàm số đồng biến trên khoảng , nghịch biến trên khoảng B. Hàm số nghịch biến trên khoảng , đồng biến trên khoảng C. Hàm số đồng biến trên khoảng , nghịch biến trên khoảng D. Hàm số nghịch biến trên khoảng , đồng biến trên khoảng Câu 11: Tiếp tuyến của đường tròn: thẳng song song với đường là: A. B. C. D. Câu 12: Phương trình có nghiệm với mọi giá trị của m khi: I. J. K. L. Câu 13: Tính giá trị biểu thức lượng giác sau: A. B. C. D. Câu 14: : Trên đường tròn lượng giác, điểm lượng giác A.A. có điểm đầu A. Khi đó B.B. là điểm cuối của cung là một trong bốn số đo nào dưới đây? C.C. D.D.
-
Bài giảng môn lập trình windows 1
MỤC LỤC
BÀI 1: MICROSOFT.NET ................................................................................................. 4
1.1 Microsoft.NET ............................................................................................................. 4
1.1.1 Tổng quan ............................................................................................................. 4
1.1.2 Giới thiệu về Visual Studio.NET.......................................................................... 4
1.2 Biên dịch và MSIL ...................................................................................................... 5
1.3 Ngôn ngữ C# ............................................................................................................... 6
BÀI 2: NGÔN NGỮ C# ....................................................................................................... 7
2.1 Tại sao phải sử dụng ngôn ngữ C# .............................................................................. 7
2.3 Các bước chuẩn bị cho chương trình ........................................................................... 8
2.4 Chương trình C# đơn giản ........................................................................................... 8
2.5 Bài tập ........................................................................................................................ 11
CHƢƠNG 3: CƠ BẢN VỀ C# .......................................................................................... 13
3.1 Kiểu dữ liệu ............................................................................................................... 13
3.2 Biến và hằng .............................................................................................................. 16
3.2.1 Biến..................................................................................................................... 16
3.2.2 Hằng ................................................................................................................... 16
3.3 Định danh (tên) .......................................................................................................... 16
3.4 Biểu thức.................................................................................................................... 16
3.5 Khoảng trắng ............................................................................................................. 17
3.6 Toán tử ....................................................................................................................... 17
3.7 Nhập xuất dữ liệu ...................................................................................................... 21
3.7.1 Xuất dữ liệu ra màn hình .................................................................................... 21
3.7.2 Nhập dữ liệu từ bàn phím ................................................................................... 21
3.7.3 Ví dụ ................................................................................................................... 22
3.8 Câu lệnh (statement) .................................................................................................. 23
3.8.1 Cấu trúc điều kiện ............................................................................................... 23
3.8.2 Cấu trúc lựa chọn switch… case ........................................................................ 25
3.8.3 Cấu trúc lặp for ................................................................................................... 28
3.8.4 Vòng lặp không xác định while .......................................................................... 31
3.8.5 Vòng lặp không xác định do … while ................................................................ 32
3.9 Namespace ................................................................................................................. 33
CHƢƠNG 4: PHƢƠNG THỨC ....................................................................................... 35
4.1 Khai báo phương thức ............................................................................................... 35
4.2 Phương thức trả về giá trị .......................................................................................... 35
4.3 Phương thức kiểu void............................................................................................... 36
4.4 Phạm vi của biến ....................................................................................................... 36
4.5 Một vài phương thức toán học thường dùng trong lớp Math .................................... 36
4.6 Ví dụ minh họa .......................................................................................................... 37
4.7 Truyền đối số kiểu tham chiếu có từ khóa ref hoặc out ............................................ 38
4.8 Bài tập ........................................................................................................................ 42
CHƢƠNG 5: XÂY DỰNG LỚP – ĐỐI TƢỢNG ........................................................... 43
5.1 Lớp và đối tượng ....................................................................................................... 43
5.1.1 Định nghĩa lớp .................................................................................................... 43
5.1.2 Thuộc tính truy cập ............................................................................................. 44
5.1.3 Tạo đối tượng ..................................................................................................... 45
5.1.4 Sử dụng đối tượng .............................................................................................. 45
5.2 Phương thức khởi tạo (Constructor) .......................................................................... 46
5.3 Hủy đối tượng ............................................................................................................ 48
5.3.1 Bộ hủy của C# .................................................................................................... 48
Tr
n
o
n n
n
N
–
M
–
u
–
N
1
Bài giảng môn lập trình windows 1
5.4 Nạp chồng phương thức ............................................................................................ 48
5.5 Đóng gói dữ liệu với thành phần thuộc tính .............................................................. 49
5.5.1 Truy cập lấy dữ liệu (get accessor) ..................................................................... 51
5.5.2 Bộ truy cập thiết lập dữ liệu (set accessor) ......................................................... 51
CHƢƠNG 6: MẢNG, CHỈ MỤC ..................................................................................... 52
6.1 Mảng một chiều ......................................................................................................... 52
6.1.1 Khai báo mảng: ................................................................................................... 52
6.1.2 Truy cập các thành phần trong mảng ................................................................. 53
6.1.3 Khởi tạo các thành phần của mảng ..................................................................... 54
6.1.4 Câu lệnh lặp foreach ........................................................................................... 54
6.1.5 Sử dụng từ khóa params ..................................................................................... 55
6.2 Mảng đối tượng ......................................................................................................... 56
6.3 Mảng đa chiều ( 2 chiều) ........................................................................................... 57
6.4 Bộ chỉ mục ................................................................................................................. 58
6.5 Bài tập ........................................................................................................................ 61
CHƢƠNG 7: KẾ THỪA – ĐA HÌNH ............................................................................. 63
7.1 Đặc biệt hóa và tổng quát hóa ................................................................................... 63
7.2 Sự kế thừa .................................................................................................................. 63
7.3 Đa hình ...................................................................................................................... 66
7.4 Lớp trừu tượng........................................................................................................... 68
7.5 Các lớp lồng nhau ...................................................................................................... 69
CHƢƠNG 8: NẠP CHỒNG TOÁN TỬ .......................................................................... 70
8.1 Sử dụng từ khóa operator .......................................................................................... 70
8.2 Sử dụng toán tử .......................................................................................................... 71
8.3 Toán tử so sánh bằng ................................................................................................. 72
8.4 Toán tử chuyển đổi .................................................................................................... 73
8.5 Bài tập ........................................................................................................................ 74
CHƢƠNG 9: THỰC THI GIAO DIỆN ........................................................................... 75
9.1 Thực thi giao diện ...................................................................................................... 75
9.2 Truy cập phương thức giao diện ................................................................................ 79
9.3 Thực thi phủ quyết giao diện ..................................................................................... 83
9.4 Thực thi giao diện tường minh .................................................................................. 83
9.5 Bài tập ........................................................................................................................ 84
CHƢƠNG 10: XỬ LÝ CHUỖI ........................................................................................ 85
10.1 Lớp string ................................................................................................................ 85
10.2 Tạo một chuỗi .......................................................................................................... 85
10.3 Tạo chuỗi bằng phương thức ToString() ................................................................. 85
10.4 Thao tác trên chuỗi .................................................................................................. 86
10.5 Các biểu thức quy tắt ............................................................................................... 88
10.6 Bài tập ...................................................................................................................... 90
CHƢƠNG 11: CƠ CHẾ ỦY QUYỀN – SỰ KIỆN ......................................................... 91
11.1 Cơ chế ủy quyền ...................................................................................................... 91
11.2 Các sự kiện .............................................................................................................. 92
11.3 Bài tập ...................................................................................................................... 95
CHƢƠNG 12: CÁC LỚP CƠ SỞ .NET .......................................................................... 96
12.1 Lớp đối tượng trong .NET ....................................................................................... 96
12.2 Các lớp cơ sở ........................................................................................................... 97
12.2.1. Lớp Timer ........................................................................................................ 97
12.2.2 Lớp Math .......................................................................................................... 99
12.2.3 Lớp thao tác tập tin ......................................................................................... 101
12.3 Bài tập .................................................................................................................... 106
Tr
n
o
n n
n
N
–
M
–
u
–
N
2
Bài giảng môn lập trình windows 1
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................... 107
Tr
n
o
n n
n
N
–
M
–
u
–
N
3
Bài giảng môn lập trình windows 1
BÀI 1: MICROSOFT.NET
1.1 Microsoft.NET
1.1.1 Tổng quan
Microsoft.Net gồm 2 phần chính: Framework (khung cảnh) và IDE( Intergrated
Development Environment – Môi trường phát triển tích hợp). Framework cung cấp những
thứ cần thiết và căn bản, còn IDE cung cấp một môi trường giúp ta triển khai dễ dàng và
nhanh chóng những ứng dụng trên nền tảng .NET. Nếu không có IDE chúng ta cũng có thể
dùng một trình soạn thảo như Nodepad hay bất kỳ trình soạn thảo văn bản nào và sử dụng
command line để biên dịch và thực thi, tuy nhiên việc sử dụng các trình soạn thảo tương
đối mất nhiều thời gian. Cách tốt nhất và hiệu quả nhất là sử dụng IDE để phát triển ứng
dụng.
Microsoft.NET là nền tảng cho việc xây dựng và thực thi các ứng dụng phân tán thế
hệ kế tiếp. Bao gồm các ứng dụng từ client đến server và các dịch vụ khác. Một số tính
năng của Microsoft.Net cho phép nhà phát triển sử dụng như sau:
o Một mô hình lập trình cho phép nhà phát triển xây dựng các ứng dụng dịch
vụ web và ứng dụng client với XML.
o Tập hợp dịch vụ XML web cho phép nhà phát triển đơn giản và tích hợp
người dùng kinh nghiệm
o Cung cấp các server phục vụ bao gồm: Windows 2000, SQL Server,…
o Các phần mềm client như Windows XP giúp người phát triển phân phối sâu
và thuyết phục người dùng thông qua các dòng thiết bị.
o Nhiều công cụ hỗ trợ như Visual Studio.net để phát triển các dịch vụ web
XML, ứng dụng trên nền Windows hay trên nền web một cách dễ dàng và
hiệu quả.
1.1.2 Giới thiệu về Visual Studio.NET
Visual Studio .NET là môi trường tích hợp phát triển phần mềm (Integrated
Development Environment (IDE) ) của Microsoft ,là công cụ cho phép ta viết mã, gỡ rối và
biên dịch chương trình trong nhiều ngôn ngữ lập trình .NET khác nhau
.NET Framework: .NET được developed từ đầu năm 1998, lúc đầu có tên là
Next Generation Windows Services (NGWS). Nó được thiết kế hoàn toàn từ con số
không để dùng cho Internet. Ý tưởng của Microsoft là xây dựng một globally distributed
system, dùng XML (chứa những databases tí hon) làm chất keo để kết hợp chức năng của
những computers khác nhau trong cùng một tổ chức hay trên khắp thế giới.
Những computers này có thể là Servers, Desktop, Notebook hay Pocket Computers, đều có
thể chạy cùng một software dựa trên một platform duy nhất, độc lập với hardware và ngôn
Tr
n
o
n n
n
N
–
M
–
u
–
N
4
Bài giảng môn lập trình windows 1
ngữ lập trình. Đó là .NET Framework. Nó sẽ trở thành một phần của MS Windows và sẽ
được port qua các platform khác, có thể ngay cả Unix
Để cung cấp một môi trường lập trình hướng đối tượng vững chắc, trong đó
mã nguồn đối tượng được lưu trữ và thực thi một cách cục bộ. Thực thi cục bộ nhưng được
phân tán trên Internet, hoặc thực thi từ xa.
Để cung cấp một môi trường thực thi mã nguồn mà tối thiểu được việc đóng
gói phần mềm và sự tranh chấp về phiên bản.
Thư viện lớp, một thành phần chính khác của .NET Framework là một tập hợp
hướng đối tượng của các kiểu dữ liệu được dùng lại, nó cho phép ta có thể phát triển những
ứng dụng từ những ứng dụng truyền thông command-line hay những ứng dụng có giao
diện đồ họa (GUI) đến những ứng dụng mới nhất được cung cấp bởi ASP.NET.
Common Language Runtime(CLR)
CLR thực hiện quản lý bộ nhớ, quản lý thực thi tiểu trình, thực thi mã nguồn, xác
nhận mã nguồn an toàn, biên dịch và các dịch vụ hệ thống khác. Những đặc tính trên là nền
tảng cơ bản cho những mà nguồn được quản lý chạy trên CLR.
CLR thúc đẩy việc mã nguồn thực hiện việc truy cập được bảo mật. ví dụ người sử
dụng giái hạn rằng việc thực thi nhúng vào trong một trang web có thể chạy được hoạt hình
trên màn hình nhưng không thể truy cập được dữ liệu riêng, tập tin hệ thống, hay truy cập
mạng.
Thƣ viện lớp .NET Framework
Thư viện lớp .NET Framework là một tập hợp những kiểu dữ liệu được dùng lại và
được kết hợp chặt chẽ với CLR. Thư viện lớp là hướng đối tượng cung cấp những kiểu dữ
liệu mà mã nguồn được quản lý của ta có thể dẫn xuất.
1.2 Biên dịch và MSIL
Trong .NET Framework, chương trình không được biên dịch vào các tập tin thực thi
mà thay vào đó chúng được biên dịch vào những tập tin trung gian gọi là Microsoft
Intermediate Language ( MSIL). Những tập tin MSIL được tạo ra từ C# cũng tương tự như
các tập tin MSIL được tạo ra từ những ngôn ngữ khác của .NET.
Mã nguồn C# được biên dịch vào MSIL khi ta build project. Mã này được lưu vào
trong một tập tin trên đĩa. Khi ta chạy chương trình, thì MSIL được biên dịch một lần nữa,
sử dụng trình biên dịch Just – In – Time (JIT).
Do tất cả các ngôn ngữ .NET Framework cùng tạo ra sản phẩm MSIL giống nhau,
nên kết quả là một đối tượng được tạo ra từ ngôn ngữ này có thể được truy cập hay được
dẫn xuất từ một đối tượng của ngôn ngữ khác trong .NET.
Tr
n
o
n n
n
N
–
M
–
u
–
N
5
Bài giảng môn lập trình windows 1
1.3 Ngôn ngữ C#
Ngôn ngữ C# khá đơn giản nhưng nó có ý nghĩa cao khi thực thi khái niệm lập trình
hiện đại. C# bao gồm tất cả những hỗ trợ cho cấu trúc, thành phần component, lập trình
hướng đối tượng. Những tính chất đó hiện diện trong một ngôn ngữ lập trình hiện đại.
Trong ngôn ngữ C# mọi thứ liên quan đến khai báo lớp đều được tìm thấy trong phần
khai báo của nó. Định nghĩa một lớp trong ngôn ngữ C# không đòi hỏi phải chia ra tập tin
header và tập tin nguồn giống như trong ngôn ngữ C++.
C# cũng hỗ trợ giao diện interface, nó được xem như một cam kết với một lớp cho
những dịch vụ mà giao diện quy định. Trong ngôn ngữ C#, một lớp chỉ có thể kế thừa từ
duy nhất một lớp cha, tức là không cho đa kế thừa, nhưng một lớp có thể thực thi nhiều
giao diện. Khi một lớp thực thi một giao diện thì nó sẽ cung cấp chức năng thực thi giao
diện.
Trong ngôn ngữ C#, những cấu trúc cũng được hỗ trợ, nhưng khái niệm về ngữ nghĩa
của nó thay đổi khác với C++. Trong C#, một cấu trúc được giới hạn là kiểu dữ liệu nhỏ
gọn, và khi tạo thể hiện thì nó yêu cầu ít hơn về hệ điều hành với bộ nhớ so với một lớp.
Một cấu trúc thì không thể kế thừa từ một lớp hay được kế thừa nhưng một cấu trúc có thể
thực thi một giao diện.
Ngôn ngữ C# cung cấp những đặc tính hướng thành phần (component - oriented),
như là những thuộc tính, những sự kiện. Lập trình hướng thành phần được hỗ trợ bởi CLR
cho phép lưu trữ metadata với mã nguồn cho một lớp.
Tr
n
o
n n
n
N
–
M
–
u
–
N
6
Bài giảng môn lập trình windows 1
BÀI 2: NGÔN NGỮ C#
2.1 Tại sao phải sử dụng ngôn ngữ C#
Ngôn ngữ C# là một ngôn ngữ được dẫn xuất từ C và C++.
# l n ôn n ữ
n
ản
C# loại bỏ một vài sự phức tạp của các ngôn ngữ khác như C++, bao gồm loại bỏ
những macro, template, đa kế thừa, lớp cơ sở ảo vì chúng là nguyên nhân gây ra sự nhầm
lẫn.
C# là ngôn ngữ đơn giản vì nó dựa trên nền tảng C và C++, C# khá giống về diện
mạo, cú pháp, biểu thức, toán tử và những chức năng khác được lấy trực tiếp từ C và C++.
# l n ôn n ữ
n ạ
Điều gì làm cho một ngôn ngữ hiện đại? Những đặc tính như là xử lý ngoại lệ, thu
gom bộ nhớ tự động, những kiểu dữ liệu mở rộng, và bảo mật mã nguồn là những đặc tính
được mong đợi trong một ngôn ngữ hiện đại. C# chứa tất cả những đặc tính trên. Nếu là
người mới học lập trình có thể chúng ta sẽ cảm thấy những đặc tính trên phức tạp và khó
hiểu.
!Ghi chú: Con trỏ được tích hợp vào ngôn ngữ C++. Chúng cũng là nguyên nhân gây
ra những rắc rối của ngôn ngữ này. C# loại bỏ những phức tạp và rắc rối phát sinh bởi con
trỏ. Trong C#, bộ thu gom bộ nhớ tự động và kiểu dữ liệu an toàn được tích hợp vào ngôn
ngữ, sẽ loại bỏ những vấn đề rắc rối của C++.
# l n ôn n ữ
ớn
ố t ợn
Những đặc điểm chính của ngôn ngữ hướng đối tượng (Object-oriented language) là
sự đóng gói (encapsulation), sự kế thừa (inheritance), và đa hình (polymorphism). C# hỗ
trợ tất cả những đặc tính trên. Phần hướng đối tượng của C# sẽ được trình bày chi tiết trong
một chương riêng ở phần sau.
# l n ôn n ữ mạn mẽ v
ũn m m dẻo
Như đã đề cập trước, với ngôn ngữ C# chúng ta chỉ bị giới hạn ở chính bởi bản thân
hay là trí tưởng tượng của chúng ta. Ngôn ngữ này không đặt những ràng buộc lên những
việc có thể làm. C# được sử dụng cho nhiều các dự án khác nhau như là tạo ra ứng dụng xử
lý văn bản, ứng dụng đồ họa, bản tính, hay thậm chí những trình biên dịch cho các ngôn
ngữ khác.
# l n ôn n ữ ít từ k ó
C# là ngôn ngữ sử dụng giới hạn những từ khóa. Phần lớn các từ khóa được sử dụng
để mô tả thông tin. Chúng ta có thể nghĩ rằng một ngôn ngữ có nhiều từ khóa thì sẽ mạnh
hơn.
Tr
n
o
n n
n
N
–
M
–
u
–
N
7
Bài giảng môn lập trình windows 1
Điều này không phải sự thật, ít nhất là trong trường hợp ngôn ngữ C#, chúng ta có
thể tìm thấy rằng ngôn ngữ này có thể được sử dụng để làm bất cứ nhiệm vụ nào.
2.3 Các bƣớc chuẩn bị cho chƣơng trình
Khi tạo một chương trình trong C# hay bất kỳ ngôn ngữ nào khác, đều tuân theo các
bước tuần tự sau:
- Xác định mục tiêu của chương trình
- Xác định những phương pháp giải quyết vấn đề
- Tạo một chương trình để giái quyết vấn đề
- Thực thi chương trình để xem kết quả
2.4 Chƣơng trình C# đơn giản
Để bắt đầu tìm hiểu ngôn ngữ C# và tạo tiền đề cho các chương sau, ta sẽ xem
chương trình C# đơn giản sau:
Để bắt đầu với chương trình đầu tiên, ta phải cài đặt bộ Visual Studio.NET (2005),
sau đó thực hiện tuần tự các bước sau:
- Nhấn Start/ nhấn All Program
- Chọn Microsoft Visual Studio 2005
- Từ menu File chọn New, chọn Project thì hình 1 xuất hiện.
Từ hình 1
Tr
n
o
n n
n
N
–
M
–
u
–
N
8
Bài giảng môn lập trình windows 1
using System;
using System.Collections.Generic;
using System.Text;
namespace chuongtrinhdautien
{
class Program
{
static void Main(string[] args)
{
Console.WriteLine(" Welcome to C#");
}
}
}
Lớp, đối tƣợng và kiểu dữ liệu (type)
Điều cốt lõi của lập trình hướng đối tượng là tạo ra các kiểu mới, nó có thể là một
bảng dữ liệu, một tiểu trình, hay một nút lệnh trong cửa sổ. Kiểu được định nghĩa như một
dạng vừa có thuộc tính chung và các hành vi của nó.
Cũng như nhiều ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng khác, kiểu trong C# được định
nghĩa là một lớp (class) và các thể hiện của từng lớp được gọi là đối tượng (object).
Để định nghĩa một lớp trong C#, ta sử dụng từ khóa class, sau đó đến tên lớp. Thân
của lớp được nằm trong dấu {}.
Chú ý: sau khai báo lớp trong C# không có dấu ;
Tr
n
o
n n
n
N
–
M
–
u
–
N
9
Bài giảng môn lập trình windows 1
Phƣơng thức
Hai thành phần chính cấu thành một lớp là thuộc tính hay phương thức. Phương thức
chính là các hàm thành viên trong một lớp. Về bản chất, phương thức trong C# cũng giống
như hàm trong C++. Trong ví dụ trên, chúng ta có một phương thức, nhưng đây là một
phương thức đặc biệt đó là phương thức Main().
Khi chương trình thực thi, CLR gọi hàm Main() đầu tiên, hàm Main() là đầu vào của
chương trình, và mỗi chương trình đều phải có một hàm Main().
Để khai báo một phương thức, ta phải xác định kiểu giá trị trả về, tên phương thức,
và các tham số càn thiết cho phương thức thực hiện.
Chú thích
Một chương trình tốt là một chương trình có các dòng chú thích kèm theo. Các đoạn
chú thích này sẽ không được biên dịch và cũng không tham gia vào chương trình. Mục
đích chính của nó là làm cho đoạn mã nguồn rõ ràng và dễ hiểu.
Cũng giống như trong C++, trong ngôn ngữ C# chúng ta có 2 cách chú thích. Để chú
thích trên một dòng thì ta bắt đầu bằng 2 ký tự “//”. Khi trình biên dịch gặp 2 ký tự này thì
sẽ bỏ qua dòng đó.
Ví dụ: // khởi tạo đối tượng
Để chú thích trên nhiều dòng thì ta bắt đầu bởi ký tự “/*” và kết thúc bởi “*/”.
Ứng dụng Console
Ví dụ đơn giản trên được gọi là ứng dụng Console, ứng dụng này giao tiếp với người
dùng thông qua bàn phím và không có giao diện người dùng (GUI). Trong các chương
trình xây dựng các ứng dụng nâng cao trên Windows hay trên Web thì ta mới sự dụng giao
diện đồ họa. Trong giáo trình này, sẽ sử dụng thuần túy các ứng dụng console.
Namespace
.NET cung cấp một thư viện các lớp đồ sộ và thư viện này có tên là FCL (
Framework Class Library), trong đó Console là một lớp nhỏ trong thư viện. Do đó sẽ nảy
sinh vấn đề là người lập trình không thể nhớ hết được tên của các lớp trong .NET
Framework. Đặc biệt là sau này ta có thể tạo ra một lớp mà lớp này lại trùng với lớp đã có
trong thư viện, điều này dẫn đến sự tranh chấp khi biên dịch vì C# chỉ cho phép một tên
duy nhất.
Giải pháp để giải quyết vấn đề là việc tạo ra một không gian tên namespace,
namespace sẽ hạn chế phạm vi của 1 tên, làm cho tên này chỉ có ý nghĩa trong vùng đã
định nghĩa.
Toán tử ‘.’
Tr
n
o
n n
n
N
–
M
–
u
–
N
10
Bài giảng môn lập trình windows 1
Toán tử „.‟ Được sử dụng để truy cập đến phương thức hay thuộc tính trong một lớp,
và ngăn cách giữa tên lớp đến một namespace. Việc thực hiện này được viết theo hướng từ
trên xuống (hay từ cao xuống thấp), trong đó mức đầu tiên là namespace, rồi đến lớp, đến
phương thức,…tuy nhiên nếu ta đã khai báo namespace rồi thì ta hoàn toàn có thể bỏ qua
không gian tên.
Từ khóa using
Để cho chương trình trở lên gọn hơn, không mất thời gian phải viết từng namespace
cho từng đối tượng, C# cung cấp từ khóa using, sau từ khóa này là một namespace với mô
tả đầy đủ trong cấu trúc phân cấp của nó.
Ví dụ, khi ta bắt đầu mở một dự án mới, luôn xuất hiện: using System;
C# là ngôn ngữ phân biệt chữ hoa và chữ thƣờng
Giống như C,C++, C# là ngôn ngữ phân biệt chữ hoa với chữ thường. Khi ta viết sai,
C# sẽ không tự sửa lỗi này, chúng chỉ báo cho ta biết đang bị lỗi tại vị trí đó khi chúng ta
đưa vào chương trình gỡ rối.
2.5 Bài tập
Bài 1: Nhập vào đoạn chương trình sau, hãy biên dịch nó, cho biết chương trình trên
thực hiện điều gì?
using System;
namespace vidu1
{
class vidu
{
static void Main(string[] args)
{
int bk = 4;
const double PI = 3.14;
double cvi, dtich;
dtich = PI * bk * bk;
cvi = 2 * bk * PI;
//in ket qua
Console.WriteLine(" Ban kinh = {0} la ", bk);
Console.WriteLine(" dien tich = {0} la ", dtich);
Console.WriteLine(" Chu vi = {0} la ", cvi);
}
}
}
Bài 2: Chương trình sau có lỗi, biên dịch và sửa lỗi
class test
{
Console.WriteLine(“ Xin chao”);
Consoile.Writeline(“Tam biet”);
Tr
n
o
n n
n
N
–
M
–
u
–
N
11
Bài giảng môn lập trình windows 1
}
Bài 3: Xuất ra màn hình bài thơ sau:
Rằm tháng giêng
Rằm xuân lồng lộng trăng soi
Sông xuân nước lẫn màu trời thêm xuân
Giữa dòng bàn bạc việc quân
Khuya về bát ngát trăng ngân đầy thuyền.
Tr
n
o
n n
n
N
–
M
–
u
–
N
12
Bài giảng môn lập trình windows 1
CHƢƠNG 3: CƠ BẢN VỀ C#
Trong chương 2 chúng ta đã tìm hiểu sơ qua về chương trình C# đơn giản nhất.
Trong chương này ta sẽ thảo luận về hệ thống kiểu dữ liệu, phân biệt kiểu dữ liệu xây dựng
sẵn với kiểu dữ liệu do người dùng định nghĩa. Một số vấn đề cơ bản về tạo và sử dụng
biến, hằng, biểu thức và câu lệnh.
3.1 Kiểu dữ liệu
C# là ngôn ngữ lập trình mạnh về kiểu dữ liệu. Một ngôn ngữ mạnh về kiểu dữ liệu
là ngôn ngữ phải khai báo kiểu của mỗi đối tượng khi khởi tạo và trình biên dịch sẽ giúp
cho người lập trình không bị lỗi khi chỉ cho phép một loại kiểu dữ liệu có thể được gán cho
các kiểu dữ liệu khác. Kiểu dữ liệu của một đối tượng là một tín hiệu để trình biên dịch
nhận biết kích thước của một đối tượng và khả năng hoạt động của nó.
Kiểu dữ liệu trong C# được chia thành 2 loại: kiểu xây dựng sẵn (built – in ) và kiểu
dữ liệu do người dùng định nghĩa (user – defined ).
C# phân tập hợp kiểu dữ liệu này thành 2 loại: kiểu dữ liệu giá trị và kiểu dữ liệu
tham chiếu. Lý do của việc phân chia này là do sự khác nhau khi lưu kiểu dữ liệu giá trị và
kiểu dữ liệu tham chiếu trong bộ nhớ. Đối với kiểu dữ liệu giá trị thì được lưu giữ kích
thước thật trong bộ nhớ đã cấp phát là stack, trong khi đó thì địa chỉ của kiểu dữ liệu tham
chiếu thì được lưu trong stack nhưng đối tượng thật thì lưu trong bộ nhớ heap.
Chú ý: Tất cả các kiểu dữ liệu xây dựng sẵn đều là kiểu dữ liệu giá trị (trừ các đối
tượng và chuỗi), còn tất cả các kiểu do người dùng định nghĩa (trừ kiểu cấu trúc) đều là
kiểu dữ liệu tham chiếu. Trong chương này chúng ta quan tâm đến kiểu dữ liệu xây dựng
sẵn.
C# đưa ra các kiểu dữ liệu xây dựng sẵn rất hữu ích, phù hợp với ngôn ngữ lập trình
hiện đại. Mỗi kiểu dữ liệu được ánh xạ đến một kiểu dữ liệu được hỗ trợ trong .NET. Việc
ánh xạ các kiểu dữ liệu nguyên thủy của C# đến các kiểu dữ liệu của .NET sẽ đảm bảo các
đối tượng được tạo ra trong C# có thể được sử dụng đồng thời với các đối tượng được tạo
bởi bất cứ ngôn ngữ khác được biên dịch bởi .NET.
Mỗi kiểu dữ liệu có môt sự xác nhận và kích thước không thay đổi.
Bảng mô tả các kiểu dữ liệu xây dựng sẵn
Kiểu C#
Số byte
Kiểu .NET
Mô tả
byte
1
Byte
Số nguyên dương không dấu: 0- 255
char
2
Char
Ký tự Unicode
bool
1
Boolean
Giá trị logic true/false
sbyte
1
Sbyte
Số nguyên có dấu: -128 đến 127
Tr
n
o
n n
n
N
–
M
–
u
–
N
13
Bài giảng môn lập trình windows 1
short
2
Int16
Số nguyên có dấu giá trị từ - 32768 đến 32767
ushort
2
Uint16
Số nguyên không dấu: 0 – 65.535
int
4
Int32
Số nguyên có dấu từ - 2.147.483.647 đến
2.147.483.647
uint
4
Uint32
Số nguyên không dấu: 0 – 4.294.967.295
float
4
Single
Kiểu chấm động, giá trị xấp xỉ từ 3,4E-38 đến
3,4E38 với 7 chữ số có nghĩa
double
8
Double
Kiểu chấm động có độ chính xác gấp đôi, giá trị từ
1,7E-308 đến 1,7E308, với 15 chữ số có nghĩa
decimal
8
Decimal
Có độ chính xác đến 28 chữ số, được dùng trong
tính toán tài chính, kiểu này đòi hỏi phải có hậu tố
“m” hay “M” theo sau giá trị.
long
8
Int64
Kiểu số nguyên có dấu có giá trị trong khoảng 9.223.370.036.854.808 đến
9.223.370.036.854.775.807
ulong
8
Uint64
Số nguyên không dấu: 0 đến 0xffffffffffffffff
Chú ý: khác với C++, kiểu giá trị logic trong C# chỉ có thể nhận giá trị true hay false,
chúng ta không thể gán một giá trị nguyên vào một biến kiểu logic trong C#.
Chọn kiểu dữ liệu
Chúng ta chọn kiểu dữ liệu dựa vào độ lớn của giá trị muốn sử dụng. Tùy vào miền
giá trị và phạm vi sử dụng biến mà chọn các kiểu dữ liệu thích hợp nhất. Thông thường,
kiểu dữ liệu int được sử dụng nhiều nhất trong lập trình vì với kích thước 4 byte thì nó
cũng đủ để lưu các giá trị nguyên cần thiết.
Kiểu số nguyên có dấu thường được lựa chọn sử dụng nhiều nhất trong kiểu số trừ( -)
Kiểu số nguyên không dấu được sử dụng với các giá trị của biến dương.
Kiểu float, double, decimal đưa ra nhiều mức độ khác nhau về kích thước cũng như
độ chính xác. Trong C#, trình biên dịch luôn hiểu bất cứ một số thực nào cũng là một số
kiểu double trừ khi chúng ta khai báo rõ ràng
Chú ý: để khai báo kiểu float thì sau giá trị phải cso ký tự „f‟ theo sau.
Ví dụ: float PI = 3.14f;
Kiểu dữ liệu ký tự thể hiện các ký tự Unicode, bao gồm các ký tự đơn giản, ký tự
theo mã Unicode và các ký tự thoát khác được bao trong dấu nháy đơn. Một số ký tự thoát
đặc biệt:
Tr
n
o
n n
n
N
–
M
–
u
–
N
14
Bài giảng môn lập trình windows 1
Ký tự
Ý nghĩa
\‟
Dấu nháy đơn
/‟‟
Dấu nháy kép
\\
Dấu chéo
\0
Ký tự null
\n
Dòng mới
\r
Đầu dòng
\t
Tab ngang
\v
Tab dọc
Chuyển đổi kiểu dữ liệu
Những đối tượng của một kiểu dữ liệu có thể được chuyển sang những đối tượng của
một kiểu dữ liệu khác thông qua chuyển đổi tường minh hay ngầm định. Chuyển đổi ngầm
định được thực hiện một cách tự động, trình biên dịch sẽ tự thực hiện công việc này. Còn
chuyển đổi tường minh diễn ra khi ta gán ép một giá trị cho kiểu dữ liệu khác.
Việc chuyển đổi giá trị ngầm định được thực hiện một cách tự động và đảm bảo
không mất mát thông tin.
Ví dụ: short x = 10;
int y=x; // chuyển đổi ngầm định
Tuy nhiên việc chuyển đổi ngược lại chắc chắn sẽ bị mất mát thông tin, vì nếu giá trị
của số nguyên đó lớn hơn 32.767 thì nó sẽ bị cắt khi chuyển đổi. Khi đó trình biên dịch sẽ
không thực hiện việc chuyển đổi ngầm định từ kiểu int sang kiểu short.
short x;
int y = 100;
x = y; // lỗi, không biên dịch
Để chương trình có thể thực hiện được, ta phải chuyển đổi tường minh:
short x;
int y = 300;
x = (short)y; //ép kiểu tường minh
Tr
n
o
n n
n
N
–
M
–
u
–
N
15
Bài giảng môn lập trình windows 1
3.2 Biến và hằng
3.2.1 Biến
Một biến là một vùng lưu trữ với một kiểu dữ liệu. Biến có thể được gán giá trị và
cũng có thể thay đổi giá trị khi thực hiện các lệnh trong chương trình.
Để tạo một biến ta phải khai báo kiểu của biến và gán cho biến một tên duy nhất.
Biến có thể được khởi tạo giá trị ngay khi được khai báo hay nó cũng có thể được gán với
giá trị mới vào bất cứ lúc nào trong chương trình.
Khai báo biến:
= ; Ví dụ: int x,y,z; double f = 3.2; C# đòi hỏi các biến phải được khởi tạo trước khi sử dụng. Việc sử dụng biến khi chưa được khởi tạo là không hợp lệ trong C#. Tuy nhiên không nhất thiết lúc nào cũng phải khởi tạo biến. Nhưng để dùng được thì bắt buộc phải gán giá trị cho biến trước khi có một lệnh nào tham chiếu đến biến đó. 3.2.2 Hằng Hằng là một biến nhưng giá trị của hằng không thay đổi. Biến là công cụ rất mạnh nhưng khi làm việc với một giá trị được định nghĩa là không thay đổi trong suốt chương trình khi đó chúng ta sẽ sử dụng hằng. Để tạo một hằng, ta sử dụng từ khóa const và có cú pháp khai báo như sau: = ; Một hằng phải được khởi tạo khi khai báo và chỉ khởi tạo duy nhất một lần trong suốt chương trình và không thay đổi. Ví dụ ta khai báo hằng số pi trong toán học: const double pi = 3.14; 3.3 Định danh (tên) Định danh là tên mà người lập trình chỉ định cho các kiểu dữ liệu, các phương thức, biến, hằng hay đối tượng… Một định danh phải bắt đầu với một ký tự chữ cái hay dấu gạch dưới, các ký tự đi theo nó phải là các ký tự chữ cái, chữ số, dấu gạch dưới. Các định danh không được trùng với các từ khóa mà C# đưa ra, ngoài ra C# cũng phân biệt chữ hoa và chữ thường nên chú ý 2 biến PI và pi là khác nhau. 3.4 Biểu thức Những câu lệnh thực hiện việc đánh giá một giá trị gọi là biểu thức. Một phép gán một giá trị cho một biến cũng được gọi là một biểu thức. Tr n o n n n N – M – u – N 16 Bài giảng môn lập trình windows 1 Ví dụ: x = 10; Trong câu lệnh trên phép đánh giá chính là phép gán có giá trị 10 cho biến x. Chú ý toán tử gán “=” không phải là toán tử so sánh nên khi sử dụng toán tử này thì giá trị bên phải được gán cho biến bên trái. Chúng ta cũng có thể thực hiện nhiều lệnh gán trong một biểu thức như a=b=c=d=10; Trong trường hợp này cả 4 biến đều nhận cùng một giá trị là 10. 3.5 Khoảng trắng Trong C# những khoảng trắng, khoảng tab và các dòng được xem như là khoảng trắng (whitespace). C# sẽ bỏ qua tất cả các khoảng trắng đó. Do đó 2 cách viết sau là như nhau: x=5; Hay x = 5; Tuy nhiên khoảng trắng trong một chuỗi sẽ không được bỏ qua. Việc sử dụng khoảng trắng là tùy ý của người lập trình để làm cho chương trình dễ nhìn hơn. Tuy nhiên cũng cần chú ý khi sử dụng khoảng trắng như sau: int x = 24; Khác với intx = 24; Trình biên dịch có thể bỏ qua khoảng trắng ở 2 bên của phép gán nhưng khoảng trắng giữa khai báo kiểu và tên biến thì tối thiểu phải có một khoảng trắng. Cũng giống như C++, trong C# câu lệnh hay biểu thức được kết thúc bởi dấu chấm phẩy „;‟. Do vậy có thể viết một câu lệnh trên nhiều dòng hay nhiều câu lệnh trên một dòng nhưng trong 2 câu lệnh nhất thiết phải cách nhau một dấu chấm phẩy. 3.6 Toán tử Toán tử được ký hiệu bằng một biểu tượng dùng để thực hiện một hành động. Toán tử gán (=) Toán tử gán hay phép gán làm cho toán hạng bên trái thay đổi giá trị theo toán hạng bên phải. Toán tử gán là toán tử 2 ngôi, đây là toán tử thông dụng nhất và dễ sử dụng nhất. Toán tử toán học Các phép toán số học cơ bản (+,-,*,/): các phép toán này không thể thiếu trong bất cứ ngôn ngữ lập trình nào. Các phép toán số học đơn giản gồm: phép cộng, trừ, nhân, chia. Chú ý trong phép chia 2 số nguyên, C# sẽ bỏ qua phần dư, chỉ lấy phần nguyên. Tr n o n n n N – M – u – N 17 Bài giảng môn lập trình windows 1 Phép chia lấy dư (%): để tìm phần dư trong phép chia chúng ta sẽ sử dụng toán tử chia lấy dư. Ví dụ ta có phép toán 8%5 thì kết quả trả về là 3. Phép chia lấy dư rất có ý nghĩa đối với người lập trình. Thông thường ta hay sử dụng nó trong các vòng lặp. Toán tử tăng và giảm Khi sử dụng các biến số ta thường có thao tác cộng hay trừ đi một giá trị vào biến đó, hay thực hiện các tính toán thay đổi giá trị của biến sau đó gán giá trị mới vừa tính toán cho chính biến đó. Ta có bảng liệt kê các phép toán tự gán sau: Chúng ta cũng có phép tăng, giảm đi một đơn vị: ++: tăng 1 đơn vị --: giảm 1 đơn vị Toán tử quan hệ Những toán tử quan hệ được dùng để so sánh giữa 2 giá trị, kết quả trả về kết quả là một giá trị logic. Một số toán tử logic được trình bày trong bảng sau: Tr n o n n n N – M – u – N 18 Bài giảng môn lập trình windows 1 Lưu ý toán tử so sánh bằng được ký hiệu bởi 2 dấu = (==). Toán tử logic Trước khi tìm hiểu toán tử logic, chúng ta xem lại bảng chân lý sau: a b a and b a or b True True True True True False False True False True False True False False False False Trong ngôn ngữ C# cũng có các toán tử logic and, or, not nhưng chúng được ký hiệu bởi các ký tự: Trong bảng trên, giả sử x = 5, y = 7. Độ ƣu tiên của toán tử Trong một biểu thức luôn luôn tồn tại nhiều toán tử, khi đó trình biên dịch phải xác định xem toán tử nào được thực hiện trước, toán tử nào thực hiện sau. Khi đó chúng ta phải xác định được độ ưu tiên của toán tử. Các luật về độ ưu tiên xử lý sẽ bảo trình biên dịch biết được toán tử nào được thực hiện trước trong biểu thức. Tr n o n n n N – M – u – N 19 Bài giảng môn lập trình windows 1 Trong ngôn ngữ C#, dấu ngoặc được sử dụng để thay đổi thứ tự xử lý, nên trong một vài trường hợp, chúng ta nên sử dụng dấu ngoặc để cho biểu thức được rõ ràng. Bảng sau sẽ liệt kê độ ưu tiên của các phép toán trong C# Các phép toán cùng loại được liệt kê cùng loại sẽ có thứ tự theo mục thứ tự của bảng: thứ tự trái tức là độ ưu tiên của phép toán từ bên trái sang, thứ tự phải thì phép toán có độ ưu tiên từ bên phải sang. Các toán tử khác loại thì có độ ưu tiên từ trên xuống dưới, do vậy các toán tử loại cơ bản sẽ có độ ưu tiên cao nhất và phép gán sẽ có độ ưu tiên thấp nhất trong các toán tử. Toán tử điều kiện (toán tử 3 ngôi) Hầu hết các toán tử đòi hỏi có một toán hạng (như toán tử ++, --) hay 2 toán hạng (+.-,*,/) nhưng C# còn cung cấp thêm một toán tử có 3 toán hạng (?:). Toán tử trên có cú pháp như sau: ? < biểu thức 1> : Toán tử này sẽ xác định giá trị của một biểu thức điều kiện, biểu thức điều kiện này phải trả về một giá trị kiểu bool. Khi điều kiện đúng (biểu thức điều kiện trả về giá trị true) thì sẽ được thực hiện, ngược lại thì được thực hiện. Có thể Tr n o n n n N – M – u – N 20 Bài giảng môn lập trình windows 1 diễn giải toán tử này theo ngôn ngữ tự nhiên như sau: “ Nếu điều kiện đúng thì thực hiện công việc thứ nhất, còn ngược lại điều kiện sai thì thực hiện công việc thứ 2”. Ví dụ: static void Main(string[] args) { int x = 10; int y = 20; int max; max = x > y ? x : y; Console.WriteLine(" Gia tri lon nhat trong 2 so {0} va {1} la {2}", x, y, max); } Kết quả trả về: giá trị lớn nhất trong 2 số 10 và 20 là 20. Trong ví dụ trên, toán tử điều kiện được sử dụng để kiểm tra xem giá trị x có lớn hơn giá trị y không, nếu đúng thì trả về giá trị của x, tức là gán x cho biến max, còn ngược lại thì gán giá trị của y cho biến max. 3.7 Nhập xuất dữ liệu 3.7.1 Xuất dữ liệu ra màn hình Để xuất dữ liệu ra màn hình, ta sử dụng câu lệnh: Console.WriteLine(“ ”); Để xuất thông tin kiểu chuỗi ký tự thì rất đơn giản, ví dụ muốn xuất ra dòng “ Welcome to C#” ra màn hình thì ta chỉ cần 1 dòng: Console.WriteLine(“ Welcome to C#”); Chú ý: phải có dấu ngoặc kép “”, nếu không, trình biên dịch sẽ báo lỗi. Để xuất ra giá trị của biến, chúng ta có dạng như sau: Ví dụ: Console.WriteLine(" Gia tri lon nhat trong 2 so {0} va {1} la {2}", x, y, max); Chú ý: các số 0,1,2 ở trong dấu {} cho biết thứ tự in ra trên màn hình. 3.7.2 Nhập dữ liệu từ bàn phím Ví dụ có khai báo string s; int x; Để nhập vào một chuỗi: s= Console.ReadLine(); Hay để nhập vào một số nguyên: x = Int32.Parse(Console.ReadLine()); Tr n o n n n N – M – u – N 21 Bài giảng môn lập trình windows 1 Chúng ta thấy rằng, đối với mỗi một đối tượng khác nhau thì chúng ta sẽ nhập dữ liệu vào từ bàn phím khác nhau. Sau đây ta có bảng tương ứng đối với một kiểu dữ liệu khác nhau: short a a = Int16.Parse(Console.ReadLine()); ushort a a= UInt16.Parse(Console.ReadLine()); uint a a= UInt32.Parse(Console.ReadLine()); long a a = Int64.Parse(Console.ReadLine()); ulong a a= Uint64.Parse(Console.ReadLine()); string s s = Console.ReadLine(); char ch ch = Char.Parse(Console.ReadLine()); ch = char.Parse(Console.ReadLine()); float a a = float.Parse(Console.ReadLine()); a = Single.Parse(Console.ReadLine()); double a a = Double.Parse(Console.ReadLine()); a= double.Parse(Console.ReadLine()); 3.7.3 Ví dụ Ví dụ 1: Nhập vào bán kính của hình tròn, tính chu vi và diện tích của hình tròn đó. static void Main(string[] args) { double r; const double PI = 3.14;// khai báo hằng double DT, CV; Console.WriteLine("nhap vao ban kinh hinh tron: "); r = Double.Parse(Console.ReadLine());//nhập vào bán kính DT = PI * r * r; CV = 2 * PI * r; Console.WriteLine(" ban kinh hinh tron la :{0}", r);//in bk Console.WriteLine("Chu vi hinh tron: {0} \nDien tich hinh tron :{1}", CV, DT);//in ra chu vi và diện tích } Ví dụ 2: Nhập vào 2 số nguyên bất kỳ, hãy tính tổng, hiệu, tích, thương và số dư của 2 số đó. static void Main(string[] args) { int a, b; double tong, hieu, tich, thuong,du; Console.WriteLine("Nhap vao 2 so nguyen "); Console.Write(" Nhap so thu nhat:"); a = Int32.Parse(Console.ReadLine()); Console.Write("Nhap so thu 2:"); b = Int32.Parse(Console.ReadLine()); tong = a + b; Tr n o n n n N – M – u – N 22 Bài giảng môn lập trình windows 1 hieu = a - b; tich = a * b; thuong = (double)a / b;// chuyển đổi kiểu tường minh du = a % b; Console.WriteLine(" Tong a+b = {0}\nHieu a-b = {1}\nTich a*b = {2}\nThuong a/b = {3}\nSo du a%b = {4}", tong, hieu, tich, thuong, du); } 3.8 Câu lệnh (statement) Trong C#, một chỉ dẫn lập trình đầy đủ được gọi là câu lệnh. Chương trình bao gồm nhiều câu lệnh tuần tự với nhau. Mỗi câu lệnh phải kết thúc bởi dấu chấm phẩy „;‟. 3.8.1 Cấu trúc điều kiện Câu lệnh phân nhánh điều kiện dựa trên một điều kiện, điều kiện là một biểu thức sẽ được kiểm tra giá trị ngay khi bắt đầu gặp câu lệnh đó. Nếu điều kiện kiểm tra là đúng thì câu lệnh hay khối câu lệnh bên trong câu lệnh if được thực hiện. 3.8.1.1 Cú pháp lệnh điều kiện * Cấu trúc điều kiện if: + if (biểu thức điều kiện) lệnh 1; + if (biểu thức điều kiện ) { Lệnh 1; Lệnh 2; } * Cấu trúc điều kiện if else: + if (biểu thức điều kiện ) lệnh 1; else lệnh 2; * Cấu trúc điều kiện if else lồng nhau: + if (biểu thức điều kiện 1) if ( biểu thức điều kiện 2) if (biểu thức điều kiện n) lệnh 1; else lệnh 2; else lệnh 3; else lệnh 4; Tr n o n n n N – M – u – N 23 Bài giảng môn lập trình windows 1 3.8.1.2 Lƣu đồ thuật toán Lưu đồ thuật toán cho lệnh if đúng BTĐK Lệnh sai Lưu đồ thuật toán cho lệnh if … else false true BTĐK Lệnh 2 Lệnh 1 3.8.1.3 Ví dụ Ví dụ 1: Tìm giá trị lớn nhất của 2 số static void Main(string[] args) { int x, y, max; Console.Write("Nhap so thu 1:"); x = Int32.Parse(Console.ReadLine()); Console.Write("Nhap so thu 2:"); y = Int32.Parse(Console.ReadLine()); if (x > y) max = x; else max = y; Console.WriteLine("Gia tri max = {0}", max); } Ví dụ 2: Giải phương trình bậc nhất có dạng: ax + b = 0 với a, b được nhập từ bàn phím. Tr n o n n n N – M – u – N 24 Bài giảng môn lập trình windows 1 static void Main(string[] args) { double a, b; Console.Write("nhap he so a:"); a = Double.Parse(Console.ReadLine()); Console.Write("nhap he so b:"); b = Double.Parse(Console.ReadLine()); if (a == 0) if (b == 0) Console.WriteLine(" Phuong trinh vo so nghiem"); else Console.WriteLine(" Phuong trinh vo nghiem "); else Console.WriteLine(" Phuong trinh co 1 nghiem duy nhat la {0}", -b / a); } 3.8.1.4 Bài tập tự làm Bài 1: Hãy nhập vào điểm trung bình, xếp loại hạnh kiểm theo thang điểm sau: [0;5): yếu; [5;7): trung bình [7;8): khá [8;10]: giỏi Bài 2: Nhập vào 1 số, cho biết đó là số âm hay số dương Bài 3: Nhập vào 1 số, cho biết đó là số chẵn hay số lẻ. Bài 4: Nhập vào 3 số, tìm số lớn nhất? Bài 5: Nhập vào 3 số, cho biết đó có phải là 3 cạnh của tam giác hay không? Nếu là 3 cạnh của tam giác thì đó là tam giác gì?(cân, đều hay vuông) Bài 6: Nhập vào 1 ký tự bất kỳ, hãy cho biết ký tự đó thuộc loại nào?(chữ thường, chữ hoa hay chữ số). Bài 7: Nhập vào số nguyên n, kiểm tra xem n có phải là số chính phương không?(số chính phương là bình phương của số nguyên) Bài 8: Nhập vào họ tên và số điện các hộ tiêu dùng điện. Hãy in ra hóa đơn gồm họ tên, số điện và số tiền phải trả của các hộ biết rằng số tiền được tính như sau: 100kw đầu tiên giá 500đ/kw, 100kw tiếp theo giá 700đ/kw, trên 200kw giá 1000đ/kw. 3.8.2 Cấu trúc lựa chọn switch… case Lệnh lựa chọn switch… case trong C# thường sử dụng biến lựa chọn chủ yếu là kiểu nguyên. Tr n o n n n N – M – u – N 25 Bài giảng môn lập trình windows 1 Khi có quá nhiều điều kiện lựa chọn thì sử dụng cấu trúc điều kiện if …else trở lên phức tạp, dễ gây khó khăn cho người lập trình. Khi đó chúng ta sẽ sử dụng câu lệnh switch để liệt kê các giá trị và chỉ thực hiện các giá trị thích hợp. 3.8.2.2 Cú pháp switch ( biểu thức lựa chọn) { case : Lệnh 1; break; case : Lệnh 2; break; … case : Lệnh n; break; [default: lệnh khác; break;] } Cũng tương tự như câu lệnh if, biểu thức để lựa chọn được đặt sau từ khóa switch nhưng giá trị lựa chọn lại được đặt sau mỗi từ khóa case. Giá trị sau từ khóa case là các giá trị hằng số nguyên. Nếu một câu lệnh case được thích hợp tức là giá trị sau case bằng với giá trị của biểu thức lựa chọn sau switch thì các câu lệnh liên quan đến câu lệnh case này được thực thi. Tuy nhiên phải có một câu lệnh nhảy break để điều khiển nhảy qua các case khác. Nếu không có các lệnh nhảy này thì khi đó chương trình sẽ thực hiện tất cả các case theo sau. Nếu không có trường hợp nào thích hợp và trong câu lệnh switch có dùng lệnh default thì các câu lệnh của trường hợp default sẽ được thực hiện. Ta thường dùng lệnh default để cảnh báo một lỗi hay xử lý một trường hợp ngoài tất cả các trường hợp case trong switch. 3.8.2.2 Ví dụ Tr n o n n n N – M – u – N 26 Bài giảng môn lập trình windows 1 Ví dụ 1: Sử dụng cấu trúc switch… case để xếp loại học lực theo thang điểm như trong bài tập 1 trong mục 3.8.1.4 static void Main(string[] args) { int diem; Console.Write(" Nhap diem:"); diem = Int32.Parse(Console.ReadLine()); switch (diem) { case 0: case 1: case 2: case 3: case 4: Console.WriteLine(" Xep loai yeu "); break; case 5: case 6: Console.WriteLine("Xep loai trung binh "); break; case 7: Console.WriteLine("Xep loai kha "); break; case 8: case 9: case 10: Console.WriteLine("Xep loai trung binh "); break; default: Console.WriteLine(" Diem khong hop le"); break; } } Ví dụ 2: Viết chương trình nhập vào tháng và năm. Hãy cho biết tháng đó có bao nhiêu ngày? static void Main(string[] args) { int thang,nam; Console.WriteLine(" Nhap thang: "); thang = Int32.Parse(Console.ReadLine()); Console.WriteLine(" Nhap nam: "); nam = Int32.Parse(Console.ReadLine()); switch (thang) { case 1: case 3: case 5: case 7: case 8: case 10: case 12: Console.WriteLine(" Co 31 ngay"); break; case 4: case 6: case 9: case 11: Tr n o n n n N – M – u – N 27 Bài giảng môn lập trình windows 1 Console.WriteLine(" Co 30 ngay"); break; case 2: if (nam % 4 == 0) Console.WriteLine(" Co 29 ngay"); else Console.WriteLine(" Co 28 ngay"); break; default: Console.WriteLine(" thang khong hop le"); break; } } 3.8.2.3 Bài tập tự làm Bài 1: Viết chương trình nhập ngày, tháng, năm hiện tại. Hãy cho biết ngày, tháng, năm của ngày tiếp theo. Bài 2: Viết chương trình nhập ngày, tháng, năm hiện tại. Đưa ra ngày, tháng, năm của ngày trước đó. 3.8.3 Cấu trúc lặp for Vòng lặp for bao gồm 3 thành phần chính: - Khởi tạo biến đếm vòng lặp - Kiểm tra điều kiện biến đếm, nếu đúng thì sẽ thực hiện các lệnh bên trong vòng for - Thay đổi bước lặp 3.8.3.1 Cú pháp for ( biểu thức khởi tạo; biểu thức điều kiện; bước lặp) { Lệnh; } Đầu tiên, trình biên dịch sẽ duyệt biểu thức khởi tạo, kiểm tra xem biểu thức khởi tạo có thỏa mãn biểu thức điều kiện hay không, nếu đúng sẽ thực hiện lệnh và thực hiện lặp. Nếu không thỏa mãn sẽ thoát khỏi vòng lặp. Chúng ta cùng xem ví dụ sau: static void Main(string[] args) { int i; for (i = 0; i <= 30; i++) if (i % 10 == 0) Console.WriteLine("{0} ", i); else Console.Write("{0} ", i); Console.WriteLine(); } Tr n o n n n N – M – u – N 28 Bài giảng môn lập trình windows 1 Kết quả: Trong đoạn chương trình trên ta sử dụng toán tử chia lấy dư để kiểm tra i % 10==0 hay không, nếu i là bội số của 10 thì sử dụng lệnh WriteLine() để xuất ra giá trị i và sau đó đưa con trỏ về đầu dòng sau. Nếu không thì xuất giá trị i và không xuống dòng. Đầu tiên biến i được khởi tạo giá trị ban đầu là 0, sau đó chương trình sẽ kiểm tra điều kiện, do 0 <=30 nên điều kiện đúng khi đó câu lệnh trong vòng lặp for được thực hiện. Sau khi thực hiện xong thì biến i tăng lên 1 đơn vị (i++). 3.8.3.2 Lƣu đồ thuật toán Begin Biến đk = giá trị khởi tạo Biểu thức ĐK Sai End Đúng Lệnh Thay đổi biến điều kiện 3.8.3.3 Ví dụ Ví dụ 1: In ra dãy ký tự các chữ cái ra màn hình: abc…xyz ABC…XYZ ZYX…CBA zyx…cba static void Main(string[] args) { Tr n o n n n N – M – u – N 29 Bài giảng môn lập trình windows 1 char ch; for (ch = 'a'; ch <= 'z'; ch++) Console.Write("{0}", ch); Console.WriteLine(); for (ch = 'A'; ch <= 'Z'; ch++) Console.Write("{0}", ch); Console.WriteLine(); for (ch = 'z'; ch >= 'a'; ch--) Console.Write("{0}", ch); Console.WriteLine(); for (ch = 'Z'; ch >= 'A'; ch--) Console.Write("{0}", ch); Console.WriteLine(); } Kết quả: Ví dụ 2: Tính trung bình cộng của n số tự nhiên đầu tiên static void Main(string[] args) { int i, n; double tong=0, tbc; Console.Write("nhap n:"); n = Int32.Parse(Console.ReadLine()); for (i = 1; i <= n; i++) tong = tong + i; tbc = tong / n; Console.WriteLine("trung binh cong = {0}", tbc); } Kết quả: Ví dụ 3: Nhập vào 1 số nguyên, kiểm tra số đó có phải là số nguyên tố không? static void Main(string[] args) { int n, i; bool ng_to = true; Console.Write("Nhap n = "); n = Int32.Parse(Console.ReadLine()); for (i = 2; i <= Math.Sqrt(n); i++) if (n % i == 0) ng_to = false; if (ng_to == true) Console.WriteLine("{0} la so nguyen to ", n); Tr n o n n n N – M – u – N 30 Bài giảng môn lập trình windows 1 else Console.WriteLine("{0} khong la so nguyen to", n); } 3.8.3.4 Bài tập tự làm Bài 1: Tính n! Bài 2: Viết chương trình tính dân số của 1 thành phố sau 5 năm nữa biết rằng thành phố này hiện nay có 1,5 triệu dân, tỉ lệ tăng dân số hằng năm là 1%. Bài 3: Hãy sắp xếp 3 số được nhập vào từ bàn phím theo thứ tự tăng dần Bài 4: Tính tổng S = 1 + 1/2 + 1/3 + … + 1/n Bài 5: Tìm tất cả các số a, b, c thỏa mãn: tổng lập phương của các chữ số bằng chính số đó tức là : a3 + b3 + c3 = abc 3.8.4 Vòng lặp không xác định while Ý nghĩa của vòng lặp while là “ Trong khi điều kiện đúng thì thực hiện các công việc này”. 3.8.4.1 Cú pháp while (biểu thức điều kiện) { Lệnh; } Cách thực hiện: Chừng nào biểu thức còn đúng thì còn phải thực hiện công việc. Biểu thức của vòng lặp while là điều kiện để các lệnh được thực hiện, biểu thức này bắt buộc phải trả về một giá trị kiểu bool là true/false. Nếu có nhiều câu lệnh cần được thực hiện trong vòng lặp while thì phải đặt các lệnh này trong khối lệnh. 3.8.4.2 Lƣu đồ thuật toán vòng lặp while Tr n o n n n N – M – u – N 31 Bài giảng môn lập trình windows 1 Begin S Biểu thức End Đ Công việc Chú ý: Vòng lặp while sẽ kiểm tra điều kiện trước khi thực hiện các lệnh bên trong, điều kiện này đảm bảo nếu ngay từ đầu điều kiện sai thì vòng lặp sẽ không bao giờ thực hiện. 3.8.5 Vòng lặp không xác định do … while Đôi khi vòng lặp while không thỏa mãn yêu cầu, chúng ta muốn chuyển ngữ nghĩa của while là “Chạy trong khi điều kiện đúng” thành ngữ nghĩa khác như “làm điều này trong khi điều kiện vẫn còn đúng”. Nói cách khác tức là thực hiện 1 hành động rồi mới kiểm tra điều kiện. 3.8.5.1 Cú pháp do { Công việc; } while (điều kiện); Ở đây có sự khác biệt quan trọng giữa vòng lặp while và vòng lặp do… while là khi dùng vòng lặp do…while thì tối thiểu sẽ có một lần các câu lệnh trong do…while được thực hiện. 3.8.5.2 Lƣu đồ thuật toán vòng lặp do… while Tr n o n n n N – M – u – N 32 Bài giảng môn lập trình windows 1 Begin Công việc Biểu thức Đ S End 3.9 Namespace Trong chương 2 đã nói qua về sử dụng đặc tính namespace trong C# nhằm tránh sự xung đột giữa việc sử dụng các thư viện khác nhau từ các nhà cung cấp. Ngoài ra namespace được xem như là tập hợp các lớp đối tượng và cung cấp duy nhất các định danh cho các kiểu dữ liệu và được đặt trong một cấu trúc phân cấp. Việc sử dụng namespace trong lập trình là một thói quen tốt vì công việc này chính là cách lưu các mã nguồn để sử dụng về sau. Ngoài thư viện namespace do MS.NET cung cấp, ta có thể tạo cho riêng mình các namespace. C# đưa ra từ khóa using để khai báo sử dụng namespace trong chương trình. Để tạo một namespace ta dùng cú pháp sau: namespace { <định nghĩa lớp A> <định nghĩa lớp B> …. } Ví dụ tạo một namespace namespace MyLib { using System; public class Tester { public static int Main() { Tr n o n n n N – M – u – N 33 Bài giảng môn lập trình windows 1 for (int i =0; i < 10; i++) { Console.WriteLine( “i: {0}”, i); } return 0; } } } Ví dụ trên tạo ra một namespace có tên là Mylib, bên trong namespace này chứa một lớp có tên là Test. Trong C# cho phép trong một namespace có thể tạo một namespace khác lồng bên trong và không giới hạn mức độ phân cấp này. Ví dụ: namespace MyLib { namespace Demo { using System; public class Tester { public static int Main() { for (int i =0; i < 10; i++) { Console.WriteLine( “i: {0}”, i); } return 0; } } } } Lớp Tester trong ví dụ 3.21 được đặt trong namespace Demo do đó có thể tạo một lớp Tester khác bên ngoài namespace Demo hay bên ngoài namespace MyLib mà không có bất cứ sự tranh cấp hay xung đột nào. Để truy cập lớp Tester dùng cú pháp sau: MyLib.Demo.Tester Tr n o n n n N – M – u – N 34 Bài giảng môn lập trình windows 1 CHƢƠNG 4: PHƢƠNG THỨC Phương thức cũng giống như hàm trong C++, nó gồm có 2 loại chính: phương thức trả về giá trị và phương thức kiểu void. Trong chương 4 này tất cả các phương thức đều có từ khóa static đứng trước kiểu vì tất cả các phương thức sử dụng ở đây đều thuộc phương thức tĩnh, không hướng đối tượng. Thuật ngữ phương thức (method) có thể gọi là “hàm” mà vẫn không làm lệch nội dung. 4.1 Khai báo phƣơng thức (danh sách tham số) { } Trong thân phương thức: + Chứa mã của phương thức + Chứa giá trị trả về nếu cần thiết + Được viết ở 1 vị trí khác ngoài phương thức Main() Lý do phải sử dụng phương thức + Thực hiện chính sách “ chia để trị” + Sử dụng nhiều lần trong chương trình + Giảm việc lặp đi lặp lại, phương thức có thể được gọi từ bất kỳ chỗ nào trong chương trình. 4.2 Phƣơng thức trả về giá trị Phương thức này có kiểu float, double, int, string,… Bên trong phương thức luôn luôn có lệnh return để trả về một giá trị. static double Tong(double a,double b) { return a+b; } Do đó khi gọi phương thức cần khai báo 1 biến và gán tên phương thức cho biến. int m; Tr n o n n n N – M – u – N 35 Bài giảng môn lập trình windows 1 m = Tong(a,b); 4.3 Phƣơng thức kiểu void Có thể gọi phương thức kiểu void là phương thức không trả về giá trị, tuy nhiên nếu phương thức có đối số là tham chiếu thì nó có thể trả về nhiều giá trị đồng thời. Có thể chia phương thức kiểu void thành 4 loại: * Kiểu void không có đối số: Được dùng để hiển thị thông báo Ví dụ: void Thong_bao() { } * Kiểu void có đối số đưa vào nhưng không có đối số lây ra, nó thường dùng để hiển thị các thông báo, tính toán một biểu thức nào đó rồi hiển thị kết quả ra màn hình * Kiểu void không có đối số đưa vào nhưng có đối số lấy ra khỏi phương thức, nó thường dùng để nhập dữ liệu từ bàn phím và đưa ra khỏi phương thức. Các đối số lấy ra phải là đối số kiểu tham chiếu. * Kiểu void có cả đối số vào và đối số ra: Các đối số lấy ra phải là đối số kiểu tham chiếu. 4.4 Phạm vi của biến Phạm vi của biến là khoảng không gian tác dụng của biến trong chương trình. + Biến toàn cục: được sử dụng cho tất cả các phương thức + Biến địa phương: - Được tạo ra khi khai báo trong phương thức - Bị hủy khi thoát khỏi khối chương trình 4.5 Một vài phƣơng thức toán học thƣờng dùng trong lớp Math Cách dùng: . ([tham số]) Một số hằng số: Math.PI = 3.1415… Math.E = 2.71828…. Một số phương thức của lớp Math: + Abs(x): trả về trị tuyệt đối của x + Ceiling(x): làm tròn x tới số tự nhiên nhỏ nhất không nhỏ hơn x. + Cos(x): tính lượng giác cosx + Exp(x): tính ex Tr n o n n n N – M – u – N 36 Bài giảng môn lập trình windows 1 + Floor(x): làm tròn tới số nguyên lớn nhất không vượt quá x + Log(x): tính logx + Max(x,y): Tìm giá trị lớn nhất giữa x và y + Min(x,y): tìm giá trị nhỏ nhất giữa x và y + Sin(x): tính sinx + Pow(x,y): tính xy + Sqrt(x): tính căn x + Tan(x): tính tgx Ví dụ: Tìm giá trị lớn nhất của 3 số( sử dụng phương thức toán học) static double Maximum(double x, double y, double z) { return Math.Max(x, Math.Max(y, z)); } static void Main(string[] args) { double a, b, c, max; Console.Write("Nhap a:"); a = Double.Parse(Console.ReadLine()); Console.Write("Nhap b:"); b = Double.Parse(Console.ReadLine()); Console.Write("Nhap c:"); c = Double.Parse(Console.ReadLine()); max = Maximum(a, b, c); Console.WriteLine("gia tri max = {0}", max); } 4.6 Ví dụ minh họa Ví dụ 1: Tính n! static double giai_thua(int n) { double gt=1; for (int i = 1; i <= n; i++) gt = gt * i; return gt; } static void Main(string[] args) { int n; Console.Write("Nhap n:"); n = Int32.Parse(Console.ReadLine()); Console.WriteLine(" n! = {0}", giai_thua(n)); } Ví dụ 2: Viết phương thức tính n!, sử dụng phương thức trên hãy tính giá trị của biểu thức sau: S = (n!+1)/(n+1)! Tr n o n n n N – M – u – N 37 Bài giảng môn lập trình windows 1 Ckn = n!/ (k!*(n-k)!) static double giai_thua(int n) { double gt=1; for (int i = 1; i <= n; i++) gt = gt * i; return gt; } static void Main(string[] args) { int n,k; Console.Write("Nhap n:"); n = Int32.Parse(Console.ReadLine()); Console.Write("Nhap k:"); k = Int32.Parse(Console.ReadLine()); double s, c; s = (giai_thua(n) + 1) / giai_thua(n + 1); c = giai_thua(n) / (giai_thua(k) * giai_thua(n - k)); Console.WriteLine(" s = {0}\n c = {1}", s, c); } 4.7 Truyền đối số kiểu tham chiếu có từ khóa ref hoặc out Như ta đã biết, tham số có kiểu dữ liệu là giát trị thì sẽ được truyền giá trị vào cho phương thức. Điều này có nghĩa rằng khi một đối tượng có kiểu là giá trị được truyền vào cho một phương thức, thì có một bản sao chép đối tượng đó được tạo ra bên trong phương thức. Một khi phương thức được thực hiện xong thì đối tượng sao chép này sẽ được hủy. Tuy nhiên, đây chỉ là trường hợp bình thường, ngôn ngữ C# còn cung cấp khả năng cho phép ta truyền các đối tượng có kiểu giá trị dưới hình thức là tham chiếu. Ngôn ngữ C# đưa ra một bổ sung tham số là ref cho phép truyền các đối tượng giá trị vào trong phương thức theo kiểu tham chiếu. Và tham số bổ sung out trong trường hợp muốn truyền dưới dạng tham chiếu mà không cần phải khởi tạo giá trị ban đầu cho tham số truyền. Ngoài ra ngôn ngữ C# còn hỗ trợ bổ sung params cho phép phương thức chấp nhận nhiều số lượng các tham số. Tru n t m ếu Những phương thức chỉ có thể trả về duy nhất một giá trị, mặc dù giá trị này có thể là một tập hợp các giá trị. Nếu chúng ta muốn phương thức trả về nhiều hơn một giá trị thì cách thực hiện là tạo các tham số dưới hình thức tham chiếu. Khi đó trong phương thức ta sẽ xử lý và gán các giá trị mới cho các tham số tham chiếu này, kết quả là sau khi phương thức thực hiện xong ta dùng các tham số truyền vào như là các kết quả trả về. Để truyền theo tham biến: - Gửi phương thức điểm quy chiếu thực sự của đối tượng - Phương thức trả lại luôn ở dạng tham chiếu - Từ khóa ref định nghĩa 1 tham chiếu Tr n o n n n N – M – u – N 38 Bài giảng môn lập trình windows 1 - Từ khóa out gọi tới 1 phương thức khi nó chưa khởi tạo giá trị ban đầu Để thấy được ý nghĩa của từ khóa ref và out, đầu tiên ta xét ví dụ sau đây không sử dụng tham chiếu với từ khóa ref và out: static void hoandoi(int a, int b) { int tg; tg = a; a = b; b = tg; Console.WriteLine(" Trong ham hoan doi: a = {0}, b = {1}", a, b); } static void Main(string[] args) { int a = 10, b = 20; Console.WriteLine(" Truoc khi hoan doi: a = {0}, b = {1}", a, b); hoandoi(a, b); Console.WriteLine(" Sau khi hoan doi: a = {0}, b = {1}", a, b); } Kết quả: Từ kết quả trên cho thấy bên trong hàm hoán đổi thì các giá trị của a và b được hoán đổi cho nhau, nhưng sau khi hoán đổi các giá trị của a và b lại như trước khi hoán đổi. Điều này cho thấy hàm hoán đổi không có tác dụng hoán đổi. Lý do là vì các tham số của hàm hoán đổi không sử dụng tham chiếu mà chỉ là các giá trị thông thường. Để khắc phục tình trạng trên, ta sử dụng 2 từ khóa để ref và out. * Từ khóa ref Từ khóa ref chỉ định tham số truyền vào phương thức dưới dạng tham biến. Mọi sự thay đổi về giá trị của tham số bên trong phương thức đều được giữ lại sau khi ra khỏi phương thức. Ví dụ: static void hoandoi(ref int a,ref int b) { int tg; tg = a; a = b; b = tg; Console.WriteLine(" Trong ham hoan doi: a = {0}, b = {1}", a, b); } static void Main(string[] args) { Tr n o n n n N – M – u – N 39 Bài giảng môn lập trình windows 1 int a = 10, b = 20; Console.WriteLine(" Truoc khi hoan doi: a = {0}, b = {1}", a, b); hoandoi(ref a,ref b); Console.WriteLine(" Sau khi hoan doi: a = {0}, b = {1}", a, b); } Kết quả: Nhận xét: bên trong hàm hoán đổi, các giá trị của a và b được hoán đổi cho nhau. Mặt khác sau khi gọi hàm hoán đổi, các giá trị của a và b cũng được hoán đổi. Điều này có nghĩa là hàm hoán đổi đã thực sự có tác dụng hoán đổi * Từ khóa out Từ khóa out cũng dùng để chỉ định tham số được truyền vào phương thức dưới dạng tham biến. Tuy nhiên sự khác biệt với từ khóa ref là tham số truyền vào không cần phải khởi tạo trước. Ví dụ: public class Time { public void DisplayCurrentTime() { Console.WriteLine(“{0}/{1}/{2} {3}:{4}:{5}”, Date, Month, Year, Hour, Minute, Second); } public int GetHour() { return Hour; } public void SetTime(int hr, out int min, ref int sec) { // Nếu số giây truyền vào >30 thì tăng số Minute và Second = 0 if ( sec >=30 ) { Minute++; Second = 0; Tr n o n n n N – M – u – N 40 Bài giảng môn lập trình windows 1 } Hour = hr; // thiết lập giá trị hr được truyền vào // Trả về giá trị mới cho min và sec min = Minute; sec = Second; } public Time( System.DateTime dt) { Year = dt.Year; Month = dt.Month; Date = dt.Day; Hour = dt.Hour; Minute = dt.Minute; Second = dt.Second; } // biến thành viên private private int Year; private int Month; private int Date; private int Hour; private int Minute; private int Second; } public class Tester { static void Main() { System.DateTime currentTime = System.DateTime.Now; Time t = new Time(currentTime); t.DisplayCurrentTime(); int theHour = 3; int theMinute; int theSecond = 20; t.SetTime( theHour, out theMinute, ref theSecond); Console.WriteLine(“The Minute is now: {0} and {1} seconds ”, theMinute, theSecond); theSecond = 45; t.SetTime( theHour, out theMinute, ref theSecond); Console.WriteLine(“The Minute is now: {0} and {1} seconds”, Tr n o n n n N – M – u – N 41 Bài giảng môn lập trình windows 1 theMinute, theSecond); } } 4.8 Bài tập Làm các bài tập trong chương 3 bằng cách xây dựng dưới dạng các phương thức. Tr n o n n n N – M – u – N 42 Bài giảng môn lập trình windows 1 CHƢƠNG 5: XÂY DỰNG LỚP – ĐỐI TƢỢNG 5.1 Lớp và đối tƣợng Trong chương 3 chúng ta đã được tìm hiểu về các kiểu dữ liệu cơ bản của C# như: int, float, double, string, char, … Tuy nhiên trái tim và linh hồn của C# là khả năng tạo ra những kiểu dữ liệu mới, phức tạp. Người lập trình tạo ra các kiểu dữ liệu mới bằng cách xây dựng các lớp đối tượng. Đây là khả năng để tạo ra những kiểu dữ liệu mới, một đặc tính quan trọng của ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng. Chúng ta có thể xây dựng những kiểu dữ liệu mới trong ngôn ngữ C# bằng cách khai báo và định nghĩa lớp. Thể hiện của một lớp được gọi là những đối tượng (object), những đối tượng này được tạo trong bộ nhớ khi chương trình được thực hiện. Sự khác nhau giữa một lớp và một đối tượng cũng giống như sự khác nhau giữa khái niệm loài mèo và con mèo Mun. Chúng ta không thể đụng chạm hay tác động lên khái niệm mèo nhưng chúng ta hoàn toàn có thể hoàn làm được đối với 1 con mèo cụ thể. Một họ mèo mô tả những con mèo có các đặc tính: có trọng lượng, chiều cao, màu mặt, màu lông,… chúng có hành động là: ăn, ngủ, leo trèo,…Một con mèo có trọng lượng 1,5kg, cao 15cm, mắt màu đen, lông màu đen…và nó cũng có khẳ năng ăn, ngủ, leo trèo. Như vậy 1 đối tượng có đầy đủ các đặc tính và hành vi của 1 lớp. Trong chương này sẽ trình bày các đặc tính của ngôn ngữ C# để xây dựng các lớp đối tượng. Thành phần của 1 lớp bao gồm các hành vi và các thuộc tính được xem như là thành viên của lớp (class member). Đặc tính mới của ngôn ngữ C# đưa ra để xây dựng lớp là khái niệm thuộc tính (property), thành phần thuộc tính này hoạt động giống như phương thức để tạo 1 lớp nhưng bản chất của phương thức này là tạo 1 lớp giao diện cho bên ngoài tương tác với biến thành viên 1 cách gián tiếp. 5.1.1 Định nghĩa lớp Để định nghĩa 1 kiểu dữ liệu mới hay 1 lớp đầu tiên ta phải khai báo rồi sau đó mới định nghĩa các thuộc tính và phương thức của kiểu dữ liệu đó. Cú pháp để khai báo 1 lớp (chú ý: tất cả các thành phần bên trong dấu [] có thể có hoặc không có): [thuộc tính truy cập] class tên_lớp [: lớp cơ sở] { } Tr n o n n n N – M – u – N 43 Bài giảng môn lập trình windows 1 5.1.2 Thuộc tính truy cập Thuộc tính truy cập quyết định khả năng các phương thức của lớp bao gồm việc các phương thức của lớp khác có thể nhìn thấy và sử dụng các biến thành viên hay những phương thức bên trong lớp. Bảng dưới đây sẽ tóm tắt các thuộc tính truy cập của 1 lớp trong C#: Thuộc tính Giới hạn truy cập Không hạn chế, những thành viên được đánh dấu public có thể được dùng bởi bất kỳ các phương thức của lớp bao gồm những public lớp khác private Thành viên trong một lớp A được đánh dấu là private thì chỉ được truy cập bởi phương thức của lớp A protected Thành viên trong lớp A được đánh dấu là protected thì chỉ được các phương thức bên trong lớp A và những phương thức dẫn xuất từ lớp A truy cập internal Thành viên trong lớp A được đánh dấu là internal thì được truy cập bởi những phương thức của bất cứ lớp nào trong cùng khối hợp ngữ với A Thành viên trong lớp A được đánh dấu là protected internal được truy cập bởi các phương thức của lớp A, các phương thức của lớp dẫn xuất của lớp A và bất cứ lớp nào trong cùng khối hợp ngữ của A protected internal Mong muốn chung là thiết kế các thành viên của lớp ở thuộc tính private. Khi đó chỉ có phương thức thành viên của lớp truy cập được giá trị của biến. C# xem thuộc tính private là mặc định khi khai báo các thuộc tính của lớp. Chú ý: Để lập trình tốt thì nên khai báo tường minh các thuộc tính truy cập của biến thành viên hay các phương thức trong 1 lớp. Mặc dù các thành viên của lớp được khai báo mặc định là private nhưng việc khai báo tường minh sẽ làm cho chương trình dễ hiểu, rõ ràng và tự nhiên hơn. Ví dụ tạo 1 lớp học sinh: class Hoc_sinh { private string hoten; private double diem; public void nhap() Tr n o n n n N – M – u – N 44 Bài giảng môn lập trình windows 1 {} public void xuat() {} } 5.1.3 Tạo đối tƣợng Trong chương 3 đã đề cập đến sự khác nhau giữa kiểu dữ liệu giá trị và kiểu dữ liệu tham chiếu. Những kiểu dữ liệu chuẩn như int, char, float, double,… là những kiểu dữ liệu giá trị và các biến được tạo ra từ các kiểu dữ liệu này được lưu trên stack. Còn với các đối tượng kiểu dữ liệu tham chiếu thì được tạo ra trên heap, sử dụng từ khóa new để tạo một đối tượng. Cú pháp: = new < Tên lớp>([danh sách tham số]); Ví dụ tạo 1 đối tượng thuộc lớp Hoc_sinh: Hoc_sinh hs = new Hoc_sinh(); 5.1.4 Sử dụng đối tƣợng Sử dụng toán tử „.‟ để sử dung dụng đối tượng Cú pháp: . ([danh sách tham số]); Ví dụ: hs.nhap(); hs.xuat(); Ví dụ minh họa: Xây dựng lớp học sinh có các thuộc tính: tên, điểm toán, văn, điểm trung bình và có các phương thức nhập vào điểm toán, văn và phương thức xuất ra điểm trung bình. class Hoc_sinh { private string hoten; private double toan, van, dtb; public void nhap() { Console.Write("Nhap ten:"); hoten = Console.ReadLine(); Console.Write("Nhap diem toan:"); toan = Double.Parse(Console.ReadLine()); Console.Write("Nhap diem van:"); van = Double.Parse(Console.ReadLine()); } public void xuat() { Tr n o n n n N – M – u – N 45 Bài giảng môn lập trình windows 1 dtb = (toan + van) / 2; Console.WriteLine("Diem trung binh = {0}", dtb); } } class Test { static void Main(string[] args) { Hoc_sinh hs = new Hoc_sinh(); // tao doi tuong hs hs.nhap(); hs.xuat(); } } Ví dụ tự làm: Viết 1 lớp HCN có các thuộc tính là độ dài 2 cạnh và có các phương thức: + Nhập dữ liệu 2 cạnh cho hcn + Tính chu vi và diện tích hcn + In ra thông tin của hcn ra màn hình 5.2 Phƣơng thức khởi tạo (Constructor) Phương thức khởi tạo là phương thức có tên trùng với tên lớp của nó, các phương thức khởi tạo này sẽ tự động thực hiện khi đối tượng được sinh ra và chúng thường được dùng để khởi tạo giá trị ban đầu cho đối tượng. Các phương thức này được định nghĩa khi xây dựng lớp, nếu ta không tạo ra thì CLR sẽ tạo ra phương thức khởi tạo một cách mặc định. Chức năng của phương thức khởi tạo là tạo ra đối tượng xác định bởi một lớp và đặt trạng thái này hợp lệ. Trước khi phương thức khởi tạo được thực hiện thì đối tượng chưa được cấp phát trong bộ nhớ, sau khi phương thức này thực hiện hoàn thành thì bộ nhớ sẽ lưu giữ một thể hiện hợp lệ của lớp vừa khai báo. Thông thường khi muốn định nghĩa một phương thức khởi dựng riêng ta phải cung cấp các tham số để hàm khởi dựng có thể khởi tạo các giá trị khác ngoài giá trị mặc định cho các đối tượng. Phương thức khởi dựng không có giá trị trả về và được khai báo là public, nếu phương thức khởi tạo này được truyền tham số thì phải khai báo danh sách tham số giống như khai báo với bất kỳ phương thức nào trong 1 lớp. Một số đặc điểm của phương thức khởi tạo: - Không có giá trị trả về - Tên phương thức trùng với tên lớp - Có thể có hoặc không có tham số Tr n o n n n N – M – u – N 46 Bài giảng môn lập trình windows 1 - Khi gọi sử dụng chúng phải dùng từ khóa new Ví dụ minh họa: class Program { class vidu { private int a, b; public vidu() { a = 2; b = 3; } public vidu(int x, int y) { a = x; b = y; } public void show() { Console.WriteLine(" a = {0}\n b = {1}", a, b); } } static void Main(string[] args) { vidu vd = new vidu(); vd.show(); vd = new vidu(8, 5); vd.show(); } } Từ khóa this Từ khóa this được dùng để tham chiếu đến thể hiện của một đối tượng, tham chiếu this này được xem là con trỏ ẩn đến tất cả các phương thức không có thuộc tính tĩnh trong một lớp. Mỗi phương thức có thể tham chiếu đến những phương thức khác và các biến thành viên thông qua tham chiếu this này. Tham chiếu this được sử dụng thường xuyên theo các cách sau: * Sử dụng khi các biến thành viên bị che lấp bởi tham số đưa vào, tức là tên tham số đưa vào trùng với tên của biến thành viên Ví dụ: class thoigian { private int ngay, thang, nam; public void hienthi(int nam) { this.nam=nam; Tr n o n n n N – M – u – N 47 Bài giảng môn lập trình windows 1 } } Trong trường hợp này this.nam chỉ đến biến thành viên của đối tượng còn nam chỉ đến tham số. * Sử dụng tham chiếu this để truyền đối tượng hiện hành vào một tham số của phương thức của đối tượng khác. 5.3 Hủy đối tƣợng Ngôn ngữ C# cung cấp cơ chế thu dọn do đó không cần phải khai báo tường minh các phương thức hủy. Tuy nhiên khi làm việc với các đoạn mã không được quản lý thì cần phải khai báo tường minh các phương thức hủy để giải phóng tài nguyên. C# cung cấp ngầm định một phương thức để thực hiện công việc này đó là phương thức Finalize(). Phương thức Finalize() sẽ được gọi bởi cơ chế thu dọn khi đối tượng bị hủy. Phương thức hủy chỉ giải phóng các tài nguyên mà đối tượng nắm giữ, nó không tham chiếu đến các đối tượng khác. Nếu trong những đoạn mã chứa các tham chiếu kiểm soát được thì không cần thiết phải tạo và thực thi phương thức Finalize(), chúng ta chỉ làm điều này khi xử lý các tài nguyên không kiểm soát được. Chúng ta không gọi một phương thức Finalize() của 1 đối tượng một cách trực tiếp, trình thu dọn sẽ thực hiện việc gọi Finalize(). 5.3.1 Bộ hủy của C# Cú pháp của phương thức hủy trong C# cũng giống như trong C++, ta có thể khai báo 1 phương thức hủy trong C# như sau: ~class() {} Hoặc có thể viết class.Finalize() { base.Finalize(); } 5.4 Nạp chồng phƣơng thức Khi xây dựng các lớp ta mong muốn tạo ra nhiều hàm có cùng tên, ví dụ tạo ra nhiều phương thức khởi tạo chẳng hạn. Việc tạo ra nhiều phương thức có cùng tên gọi là nạp chồng phương thức. Tr n o n n n N – M – u – N 48 Văn mẫu lớp 4: Tả chiếc áo em mặc đến lớp Doc24.vn Văn mẫu lớp 4: Tả chiếc áo em mặc đến lớp
Dàn bài gợi ý tả chiếc áo
a) Mở bài
Giới thiệu chiếc áo em mặc đến lớp hôm nay: Là áo gì? Cũ hay mới? Đã mặc bao lâu?
b) Thân bài:
Tả bao quát chiếc áo (dáng, kiểu, rộng, hẹp, vải, màu ,….)
+ Áo màu gì?
+ Chất vải là gì? Tác dụng như thế nào?
+ Dáng ra sao? Tay áo như thế nào? Mặc thấy thế nào?
Tả từng bộ phận (thân áo, khuy áo, nẹp, khuy áo …)
+ Cổ như thế nào? Cứng hay mềm?
+ Áo có túi hay không? Tác dụng của túi thế nào? Túi đẹp hay xấu?
+ Hàng khuy màu gì và được khâu rất thế nào?
c) Kết bài:
Tình cảm của em với chiếc áo.
+ Em có thích hay không thích chiếc áo?
+ Em có cảm giác như thế nào khi mặc áo?
Tả chiếc áo hôm nay em mặc đến lớp - số 1
Chiếc áo đồng phục này em mới được nhà trường phát cho từ tuần trước.
Khác hẳn với chiếc áo hồi lớp ba của em, chiếc áo này lại có màu rắng và màu xanh lam trông rất mát mắt. Tay áo dài, màu xanh, rất vừa với tay em. Phía trên cánh tay còn có một phù hiệu in biểu tượng quen thuộc của trường tiểu học Trần Quốc Toản, ở đó có hình trang vở, cây bút viết, tên trường, số điện thoại. Chạy dọc theo cánh tay áo là ba đường vải may màu trắng, chúng chỉ rộng khoảng một cm nhưng trông thật nổi bật trên nền vải xanh. Phần cổ tay được may bằng ba lớp chun liên tiếp nhau, có thể co giãn được và vừa khít với tay em nên khi trời lạnh, gió không thể luồn qua được. Thân áo rộng, được may bằng vải màu xanh, phía trên màu trắng, giáp giữa là hai đường vải nhỏ chạy song song với nhau trông rất đẹp. Chiếc áo khoác nhỏ nhắn, màu trắng nằm ngay sát mép vạt áo. Khi nào trời lạnh em kéo khoá áo lên kín cổ, cổ áo hiện lên màu hoa lay-ơn trắng muốt nhưng thật ấm áp. Còn khi nào trời hơi se lạnh thì em kéo đến ngang cổ rồi bẻ cổ áo ra hai bên, lúc đó, cổ áo lại là một màu xanh biếc như màu của nước biển. Thân áo còn có hai chiếc túi xinh xinh ở hai bên nhưng cũng rất rộng, em co thể đút vừa cả hai bàn tay của mình. Bên trong của áo được may bằng lớp vải màu trắng, ở giữa có lót thêm một lớp bông. Nhờ có lớp bông này mà áo phồng lên thật to, thật đẹp và khi mặc vào lại cũng thật là ấm.
Tả chiếc áo hôm nay em mặc đến lớp - số 2
Đầu năm học mới,mẹ đã mua cho em bộ đồng phục của trường. Ôi!Bộ đồng phục thật xinh làm sao nhưng em thích nhất là chiếc áo trong đồng phục này.
Chiếc áo có thân gần giống hình chữ nhật. Chiều dài và rộng khoảng ba,hai gang tay, vừa vặn cho em mặc. Chất liệu làm bằng vải co tông, sờ vào thật mịn màng.
Cổ áo có hình giống như trái tim. Tay áo lúc nào cũng phồng lên và ngắn hơn cổ tay em một chút. Trên tay có thêu logo của trường vì vậy nhìn vào ai cũng biết em là học sinh trường Tiểu học Cửu Long, đặc biệt những hình vẽ như ngọn đuốc, chiếc nón tốt nghiệp và quyển vở đề chữ Tiên học lễ – hậu học văn làm logo thêm đẹp lại càng đẹp hơn. Nẹp áo dày với hai lớp, bên trái, kế nẹp được thêu phù hiệu tên trường, tên lớp và tên học sinh, tên em thêu chỉ đỏ rất là ý nghĩa. Chính những đường chỉ đỏ đã làm nổi bật cái tên ấy. Hàng khuy may năm lỗ, luôn luôn theo chiều dọc và thẳng như các chiến sĩ hàng quân trong đội duyệt binh. Nút áo bằng nhựa,em rất thích những anh bạn nút, có khi các anh bạn này lại tinh nghịch vô cùng, lúc bị lỏng rồi thì đụng vào là nhảy xuống sàn nhà ngay, làm em tìm mãi mới thấy. Đường chỉ của áo được may đều đặn, thẳng tắp, không bị xéo cũng không bị nghiêng. Áo đã làm cho em có cảm giác rất thoải mái khi mặc vào.
Bạn áo cũng đã gợi cho em một kỉ niệm không sao quên được là có hôm,trên đường đi học về bỗng nhiên trời đổ mưa nhưng em lại quên mang theo áo mưa nên đã dầm mưa về nhà và bị bùn đất văng lên làm bẩn bạn ấy. Vì áo bẩn nên lúc về nhà em đã bị mẹ la nhưng la xong thì mẹ nói với em rằng: “Lần sau con nhớ cẩn thận hơn và mang theo áo mưa đấy,vì thời tiết dễ mưa lắm,nhé con!”. Lời nói ngọt ngào làm sao,nhờ lời nói ấy em lại có cảm giác là chiếc áo không giận em mà còn mỉm cười với em nữa.
Em rất yêu quý chiếc áo đi học này vì khi mặc vào bạn ấy đã giúp em có tinh thần sảng khoái trong học tập. Em hứa sẽ giữ gìn bạn áo cho thật sạch để mỗi ngày được mặc đến trường. Chiếc áo có thân gần giống hình chữ nhật. Chiều dài và rộng khoảng ba, hai gang tay, vừa vặn cho em mặc. Chất liệu làm bằng vải co tông, sờ vào thật mịn màng.
Tả chiếc áo hôm nay em mặc đến lớp - số 3
Trường tôi quy định: thứ 2, thứ 4, thứ 6 học sinh đến lớp phải mặc đồng phục; thứ 3, thứ 5, thứ 7 mặc tự do. Hôm nay là thứ 7, tôi mặc bộ quần áo bình dị như nhiều bạn khác.
Cha mẹ tôi là công nhân, không giàu có. Tôi sống quen nếp nhà nên ăn mặc giản dị. Tết đến mới có một bộ quần áo mới là hàng may sẵn. Áo quần tôi mặc phần lớn do chị Tâm để lại. Chị hơn tôi 2 tuổi và đang học lớp 8.
Hôm nay tôi mặc cái quần âu bằng vải Ka-ki xanh, cái áo màu hoa cà. Áo quần tuy cũ nhưng được mẹ giặt sạch, là ủi rất phẳng, mặc vào dễ coi. Cái cổ áo viền tròn rất xinh, nước da tôi trắng nên khá nổi. Mẹ vẫn nói: ”Cái cổ áo rất hợp với cái lúm đồng tiền của con gái rượu của mẹ”. Trên phía trái áo có thêu một bông sen hồng, hai lá sen xanh, một con cò trắng đang lò dò kiếm mồi. Mỗi lần tôi mặc chiếc áo này đến trường là cái Lan, cái Hương, thằng Cường … bạn tôi đọc như hát bài ca dao để chế tôi:
“Cái cò, cái vạc, cái nông,
Sao mày giẫm lùa nhà ông hỡi cò!”
Thích nhất là cái áo có hai chiếc túi may hình quả trám rất xinh. Hai cái kho báu của tôi đấy. Có lúc tôi đựng cái nơ, cái kẹp tóc. Có lúc tôi đựng tờ giấy gấp 8. Lúc bỏ cái kẹo cao su. Đôi lúc có hai nghìn đồng bạc, tiền mẹ cho uống nước. Hàng cúc trắng như những ngôi sao.
Đặc biệt, cái áo tỏa ra một mùi thơm dễ chịu. Đó không phải là mùi thơm của nước hoa, mà là hương thơm của tình chị em. Cái áo đã thấm mồ hôi của hai chị em. Cái áo đã thấm hương thơm tình nghĩa. Chị Tâm học giỏi, tính chị hiền thảo, dịu dàng. Mỗi lần mặc áo đến trường, tôi thấy sung sướng, cảm thấy chị gái đã truyền cho tôi bao nghị lực và tình thương mến.
Cái áo tôi mặc đến lớp hôm nay tuy đã cũ nhưng rất đậm đà tình nghĩa và thật đáng yêu.
Tả chiếc áo hôm nay em mặc đến lớp - số 4
Học sinh trường em mặc đồng phục quần âu xanh, áo sơ-mi trắng. Chiếc áo em mặc đến lớp hôm nay là áo sơ-mi trắng mẹ đã mua khi vào năm học mới.
Áo của em được may bằng loại vải cốt tông tốt, màu trắng tinh. Kiểu áo rất xinh, là kiểu cổ sơ-mi thắt nơ, tay phồng dành cho nữ. Cổ áo là cố sơ-mi cách tân có viền bèo ren, được lót vải cho đứng cổ. Lớp ren viền cổ tạo cho cổ áo một nét duyên dáng, thùy mị. Hai bên nẹp cổ đính một nẹp vải dài bốn mươi đề-xi-mét dùng để thắt nơ. Tay áo cắt ngắn rất phồng, tròn như đèn lồng. Thân áo may rất vừa vặn với người em. Lưng áo may liền một mảnh nhưng hai tà áo của thân trước có thêu hoa chìm rất mĩ thuật. Đinh áo lật lai ba xăng-ti-mét, đính sáu nút nhựa ánh bạc lấp lánh như màu vỏ ốc. Đường chỉ chạy viền tà sắc sảo, rất nhỏ làm cho lai áo mềm mại, uyển chuyển ôm sát thân mình. Trên ngực áo phía trái mẹ đính huy hiệu trường cẩn thận. Mặc áo vào, cài nút cẩn thận, em thắt nơ nơi cổ áo. Cái áo vừa vặn thoải mái, làn vải mềm mại, mơn man trên nền da tạo cho em cảm giác thật dễ chịu. Trong chiếc áo đồng phục em thấy mình thật chững chạc và xinh hơn. Chiếc áo thơm tho, êm ái như tình mẹ yêu con, ân cần bao bọc, chăm lo cho con. Em yêu mẹ và rất biết ơn mẹ đã mua cho em một chiếc áo đẹp như thế. Hằng ngày, sau buổi học em mắc áo vào móc áo, đến tối mẹ về giặt đồ cho cả nhà em mới đem ra nhờ mẹ giặt giúp. Mẹ căn dặn em phải giữ gìn áo như thế để màu áo luôn trắng mới không bị mồ hôi làm ố vàng.
Em rất thích chiếc áo đồng phục mẹ mua, em hứa sẽ học chăm ngoan, đạt thành tích tốt để ba mẹ vui lòng.
Tả chiếc áo hôm nay em mặc đến lớp - số 5
Mùa thu qua đi, mùa đông đến rồi. Ngoài trời gió lạnh buốt, mẹ em mua cho em một chiếc áo len rất đẹp để mặc đi học.
Sáng thứ hai, em mặc chiếc áo len ấy đến trường. Lúc mặc vào em cảm thấy ấm áp, dễ chịu. Áo có màu vàng óng ánh; ở giữa là 4 cái cúc màu trắng như 4 hạt ngọc trai. Ở trước than áo, những bông hoa được đan bằng len đầy màu sắc. Còn ở cuối tay áo được bó lại hình những chú gấu rất là ngộ nghĩnh. Ở cổ áo như 1 đóa hoa hồng xòe ra. Em bước ra đường và đi đến trường. Chân em bước nhanh, vừa đi vừa hát. Đến lớp, các bạn xúm xít bên em, luôn miệng khen: “Chiếc áo đẹp quá”, cóa đơá thì nói: “Cổ áo như 2 cái lá được khâu lại” rồi lại có đứa bảo: chỗ nào cũng đẹp.
Đấy! Cái áo của em rất đẹp phải không? Nó giúp em giữ ấm trong ngày đông giá rét. Và em không quên công ơn của cha mẹ đã nuôi nấng, dạy dỗ , chăm sóc em từng li từng tí một. Vì thế em luôn yêu quý nó để không phụ lòng của cha mẹ.
Tả chiếc áo hôm nay em mặc đến lớp - số 6
Ngày khai trường đã đến, em mong ước có một chiếc áo. Mẹ em đã mua cho em nào là bút, nào là sách… nhưng em thích nhất là chiếc áo em hằng mong ước.
Hôm ấy, em mặc đến trường. Cái áo có 2 sợi dây kéo nối vào nhau. Cổ áo xếp gọn và lật ra phía sau. Cái phẹc - mơ - tuya làm bằng nhựa, mỗi khi mở ra em thấy 1 lớp nhựa màu đỏ tươi trông rất xinh Khi bước vào lớp, ai ai cũng cảm thấy thích thú 2 sợi dây kéo với màu sắc tươi vui, ngồ ngộ. Một số bạn khác thì lại thích ngắm cả chiếc áo ấy. Đi học về, em liền sà vào long mẹ và khẽ nói: “Con yêu mẹ lắm! Ai cũng khen con có được chiếc áo đẹp”
Và từ đó, em hằng ngày cùng chiếc áo ấy tung tăng đến trường
Em hứa sẽ giữ gìn sạch sẽ và giữ gìn cẩn thận. Vì thế mà đã mấy tháng rồi nó vẫn còn mới tinh.
Tả chiếc áo hôm nay em mặc đến lớp - số 7
Ngày khai trường đã đến, em có biết bao nhiêu thứ mới mẻ: Giày mới, cặp mới, sách vở mới…Nhưng thứ mà em thích nhất là chiếc áo đồng phục màu trắng em đang mặc đến trường hôm nay.
Chiếc áo này em mặc rất vừa vặn. Được làm từ vải ca-tê tốt. Tay áo ngắn, bên trái có gắn một cái lô –gô nho nhỏ, xinh xinh màu hồng tím, trên đó có ghi rõ tên trường, tên lớp và cả tên em nữa.Cổ áo cứng luôn được xếp gọn gàng để đeo chiếc khăn quàng đầy ý nghĩa. Bốn chiếc cúc áo màu trắng đục được đính ngăy ngắn thẳng một hàng. Trên mỗi chiếc cúc có bốn lỗ nhỏ để xỏ chỉ buộc vào áo. Chiếc áo này tuyệt lắm! Vào những ngày hè nóng nực, mặc áo vào đổ mồ hôi ra bao nhiêu cũng rút hết, khô thoáng dễ chịu vô cùng. Bên phải, bên trái ngực còn có hai cái túi nhỏ để đựng những thứ mà em thích. Giữa mỗi túi có thêu một con rồng hùng vĩ oai vệ.
Em quý chiếc áo này lắm. Nó là một người bạn hằng ngày cùng em bước tới trường, áo đã đồng hành với em suốt mấy tháng trời. Mỗi khi đi học về, em đều mắc áo cẩn thận, đúng nơi đúng chỗ để áo luôn sạch đẹp.
Tả chiếc áo hôm nay em mặc đến lớp - số 8
Em là học sinh của một trường Tiểu học ở nông thôn nên đồng phục của em mỗi ngày đến trường là áo sơ mi trắng và quần tây màu xanh dương. Ngày nào đến trường, em cũng mặc một kiểu áo sơ mi màu trắng ấy nhưng em không có cảm giác nhàm chán tí nào vì em thấy nó rất đẹp.
Chiếc áo sơ mi của em được may từ vải ka tê trắng, chất vải mềm mại, dễ thấm mồ hôi nhưng lại không bị nhăn, nên mẹ em rất ít khi phải ủi nó. Chiếc áo rộng rãi nên khi mặc vào em cảm thấy rất thoải mái. Cổ áo được lót một lớp keo cứng nên bẻ lên trông rất oai. Tay áo dài, có măng sét ôm khít lấy cổ tay em. Nhưng những lúc nóng nực, em có thể mở khuy ra và xắn lên cho mát.
Trước ngực áo là bảng tên của em được thêu bằng chỉ màu xanh rất khéo léo. Trên cánh tay bên trái, chỗ gần vai được gắn cái lô gô của trường em màu xanh lá cây. Chỉ nhìn chiếc áo đồng phục của em thôi là ai cũng biết được ngay em tên là gì, học trường nào. Nhờ có cái bảng tên và cái lô gô ấy mà chúng em có vẻ ngoan hơn. Vì nếu nghịch ngợm, quậy phá thì người khác sẽ mách ngay với thầy cô hoặc cha mẹ.
Trên chiếc áo đồng phục của em, từng đường kim mũi chỉ thật đều đặn. Những chỗ hay bị co giãn nhiều đều được may trần thêm một đường chỉ nữa nên rất chắc chắn. Có lần đùa giỡn trong giờ ra chơi, em bị bạn Thạch “mập” kéo thật mạnh nhưng cũng không hề hấn gì. Hàng khuy đính trên nẹp áo cũng thẳng tắp với những chiếc khuy trắng tinh và trong suốt trông thật xinh xắn.
Em rất yêu chiếc áo đồng phục của mình. Mỗi ngày mặc nó đến trường, em đều có cảm giác tự hào và hãnh diện. Mỗi ngày, khi đi học về, em đều treo nó lên móc cẩn thận cho thẳng thắn, không bị nhàu. Em sẽ giữ gìn nó thật cẩn thận để nó luôn mang màu trắng tinh khôi.
Bài tham khảo 9
Hôm nay, trời se lạnh, em tung tăng tới trường trong chiếc áo đồng phục mùa đông. Chiếc áo này do nhà trường đặt may cho học sinh. Chiếc áo này trang trí tuy không cầu kì nhưng em vẫn thấy thích.
Chiếc áo dài, rộng và có hai lớp vải. Chiếc áo của em có hai màu, nửa phần trên màu trắng, nửa phần dưới màu xanh nước biển. Áo được may bằng chất vải pha ni lon mềm, bên trong được lót bằng vải lưới nên khi mặc em thấy rất ấm và nhẹ.
Cầu vai được may cách điệu màu trắng. Cổ áo màu xanh. Cách trang trí không cầu kì, diêm dúa nhưng em vẫn thấy đẹp. Trước ngực và sau vai áo có đường diềm hình chữ V màu xanh nổi bật trên nền trắng. Khóa có màu trắng kéo lên kín cổ nên tránh được những cơn gió lùa mùa đông.
Hai tay áo dài, có chun ở đầu ôm khít cổ tay em. Đặc biệt trên vai trái có phù hiệu tên trường em. Em thích nhất là hai túi áo, có thể đựng một vài đồ nhỏ, lúc rét quá cũng có thể xỏ tay vào. Mặc chiếc áo này, em thấy rất tiện lợi cho hoạt động của trường, lớp. Mỗi khi mặc chiếc áo đồng phục này, em thấy rất hãnh diện vì là học sinh của Trường Tiểu học mình đang học.
Em rất thích chiếc áo này, em có cảm giác mình lớn lên khi mặc nó. Em sẽ giữ gìn chiếc áo cẩn thận. Chiếc áo mãi là người bạn thân của em.
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯNG YÊN
TRƯỜNG THPT CHUYÊN HƯNG YÊN
--------------------ĐỀ ĐỀ NGHỊ
(Đề thi có 3 trang)
KỲ THI CHỌN HSG
KHU VỰC DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
NĂM HỌC 2017 – 2018
Môn thi: Sinh học - Lớp 11
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian giao đề
Câu 1: Trao đổi nước và dinh dưỡng khoáng (2,0 điểm)
Về quá trình trao đổi nước ở thực vật, em hãy cho biết:
- Thoát hơi nước qua bề mặt lá khác nhau như thế nào ở lá già và lá non?
- Tốc độ thoát hơi nước phụ thuộc vào những yếu tố nào?
- Trong điều kiện nào tế bào thực vật sẽ hút nước từ dung dịch có áp suất thẩm thấu 1,5 atm?
Biết áp suất thẩm thấu của dịch tế bào là 2,2atm.
- Nêu mối liên quan giữa điểm bù CO2 và nhu cầu nước của thực vật C3 và C4.
Câu 2. Quang hợp ở thực vật (2,0 điểm)
a. Dùng hai phương pháp khác nhau chứng minh nước sinh ra ở pha tối của quang hợp.
b. Bình thường cây quang hợp sử dụng CO2 có đồng vị C12, trong điều kiện thí nghiệm, sau
một thời gian cho cây quang hợp với CO2 chứa C12 thì người ta cho cây tiếp tục quang hợp với CO2
chứa C14. Dựa vào kiến thức đã học, em hãy cho biết:
- Tín hiệu C14 trong APG và RiDP khác nhau như thế nào về mức độ và thời điểm xuất hiện?
Giải thích.
- Nếu ngừng cung cấp CO2 nhưng vẫn chiếu sáng thì APG và RiDP thay đổi như thế nào?
Câu 3: Hô hấp (1 điểm)
Khi ti thể dạng tinh sạch
được hoà vào dung dịch đệm chứa
ADP, Pi, và một cơ chất có thể bị
oxy hoá, ba quá trình sau xảy ra và
có thể dễ dàng đo được: Cơ chất đó
bị oxy hoá; O2 được tiêu thụ; và
ATP được tổng hợp. Cyanua (CN-)
là chất ức chế sự vận chuyển điện tử
đến O2. Oligomycin ức chế enzyme
ATP synthase bằng cách tương tác
với tiểu đơn vị F0. 2,4-dinitrophenol
(DNP) có thể khuếch tán dễ dàng qua màng ti thể và giải phóng 1 proton vào chất nền, do đó làm giảm
sự chênh lệch nồng độ H+ (gradient proton). x, y, z là chất gì? Giải thích từng chất cụ thể.
Câu 4: Sinh trưởng phát triển, sinh sản ở thực vật (2 điểm)
a. Tại sao nói sinh sản hữu tính làm giảm ưu thế lai của thực vật?
b. Ở thực vật có 3 loại mô phân sinh chính, đó là những loại mô phân sinh nào, phân bố ở đâu?
Nêu vai trò của chúng với sự sinh trưởng của cây.
c. Màu của các sắc tố: Hemoglobin, clorophin, phytocrom liên quan như thế nào với chức năng
của chúng?
Câu 5: Cảm ứng ở thực vật (1 điểm)
Một cây non trồng trong một hộp xốp chứa mùn ẩm, có nhiều lỗ thủng ở đáy và được
treo nghiêng. Sau một thời gian người ta quan sát thấy cây mọc thẳng, trong khi đó rễ lại mọc
chui ra khỏi lỗ hộp xốp một đoạn rồi lại chui vào lỗ hộp xốp rồi lại chui ra và cứ như vậy rễ
sinh trưởng có kiểu uốn theo kiểu làn sóng. Thí nghiệm này nhằm chứng minh điều gì? Giải
thích?
Câu 6: Tiêu hóa và hô hấp ở động vật (2 điểm)
a. Thể tích hô hấp được xác định như là thể tích không khí đi vào phổi trong một lần hít vào,
thể tích đó gần bằng với thể tích thở ra trong điều kiện hô hấp yên tĩnh, bình thường. Sự trao đổi khí
với máu xảy ra trong phế nang của phổi . Trong đường dẫn khí ( như khí quản), cũng chứa một lượng
khí và không có trao đổi khí. Khoảng không gian của các đường dẫn khí đó gọi là khoảng chết giải
phẫu. Như vậy, khối lượng của không khí mới đi vào phế nang trong mỗi một lần hít vào bằng với thể
tích hô hấp trừ đi thể tích của không khí chứa trong khoảng chết giải phẫu. Tổng khối lượng không khí
mới vào trong phế nang trong một phút gọi là thông khí phế nang và biểu diễn bằng ml/ phút; nó thay
đổi tùy thuộc vào tần số hô hấp.
Hãy quan sát bảng dười đây về đặc điểm hô hấp giả định của ba cá thể A, B và C:
Tần số hô hấp (số lần
Cá thể
Thể tích hô hấp
A
800
12
600
B
500
16
350
C
600
12
200
thở trong một phút)
Thể tích khí chết
Điều nào dưới đây là đúng về sự thông khí phế nang của ba cá thể này? Giải thích.
- Cá thể B có sự thông khí phế nang lớn hơn cá thể C.
- Cá thể A có sự thông khí phế nang lớn hơn cá thể C.
- Cá thể C có sự thông khí phế nang lớn hơn cá thể B
- Cá thể A có sự thông khí phế nang lớn hơn cá thể B.
b. Một người trước khi lặn đã thở sâu liên tiếp, khi anh ta lặn xuống nước có thể gặp
phải nguy cơ nào?
Câu 7: Tuần hoàn (2 điểm)
a. Lượng máu ở động mạch vành tim thay đổi như thế nào khi tim co, tim giãn? giải
thích.
b.Tế bào hồng cầu của người trưởng thành có những khác biệt cơ bản nào với các loại tế
bào khác trong cơ thể? Cho biết ý nghĩa của sự khác biệt đó.
Câu 8: Bài tiết, cân bằng nội môi (2 điểm)
a. Em hiểu thế nào về cơ chế nhân nồng độ ngược dòng và nêu rõ ý nghĩa của nó trong
hoạt động của thận?
b. So với những người có chế độ ăn bình thường thì những người có chế độ ăn mặn
thường xuyên, có hàm lượng renin trong máu thay đổi như thế nào? Giải thích?
c. Thuốc acetazolamide là một loại thuốc lợi tiểu. Thuốc này ức chế hoạt động của
enzyme carbonic anhydrase trong tế bào ống lượn gần và ống lượn xa. Tại sao ức chế hoạt
động của enzyme này lại gây tăng thải Na+ qua nước tiểu, tăng pH nước tiểu và thải nhiều nước
tiểu?
Câu 9: Cảm ứng ở động vật (2 điểm)
Vẽ sơ đồ thể hiện cơ chế vận chuyển các ion Na+ và Cl- cở các loại tế bào thần kinh, ở ống lượn
gần của thận người, nhánh lên quai Henle của thận người. Giải thích.
Câu 10: Sinh trưởng phát triển, sinh sản ở động vật (1đ).
Một người có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX nhưng lại có kiểu hình là nam, một người khác
có cặp nhiễm sắc thể giới tính XY nhưng lại có kiểu hình là nữ. Có thể giải thích hiện tượng trên như
thế nào?
Câu 11: Nội tiết (2 điểm)
a. Một phụ nữ bị rối loạn chức năng vỏ tuyến trên thận, dẫn đến tăng đáng kể hoocmôn
sinh dục nam trong máu. Chu kì kinh nguyệt của bệnh nhân có điều gì bất thường không?
b.Một người có kiểu hình là nữ nhưng không có âm đạo và buồng trứng mà có tinh
hoàn. Có thể giải thích hiện tượng trên như thế nào?
Câu 12: Phương án thực hành (GPTV)
Một bạn học sinh làm thí nghiệm với hai nhóm tế bào của cùng một loài thực vật.
- Nhóm thứ nhất sau khi tách ra khỏi cơ thể được đưa ngay vào dung dịch nhược
trương.
- Nhóm thứ hai được bạn xử lí trước khi cho vào dung dịch nhược trương.
Kết quả nhóm tế bào thứ nhất giữ nguyên hình dạng, nhóm tế bào thứ hai bị vỡ ra. Hãy
giải thích kết quả thí nghiệm của bạn học sinh này và cho biết ý nghĩa của loại tế bào ở nhóm
thứ hai.
----------------------------------------Hết---------------------------------------GV ra đề
Nguyễn Văn Bình
ĐT 0968 606 155
HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu hỏi
Nội dung
1
- Sự khác nhau giữa lá già và lá non:
Lá non có bề mặt lá mỏng, chưa thấm cutin nên tốc độ và lượng nước thoát qua
bề mặt lá lớn hơn nhiều so với lá già (lá non có thể đạt tới 30 – 50% lượng nước
thoát ra trong khi lá già thoát hơi nước qua bề mặt ls chỉ chiếm vài %).
- Tốc độ thoát hơi nước phụ thuộc vào các yếu tố:
+ Con đường thoát hơi nước (qua khí khổng hay bề mặt lá).
+ Diện tích thoát hơi nước.
+ Sự chênh lệch thế nước giữa lá và không khí.
+ Trạng thái của cây, loại cây.
- Sức hút nước của dung dịch là S = P, sức hút nước của tế bào là S = P – T
Tế bào hút nước từ dung dịch khi S của tế bào lớn hơn của dung dịch
=> P – T >1,5 => 2,2 – T > 1,5 => T < 0,7 atm.
- Mối liên quan giữa điểm bù CO2 và nhu cầu nước của thực vật C3 và C4.
Để hấp thụ được CO2 thì khí khổng phải mở, khi đó cây sẽ thoát hơi nước qua
khi khổng.Cây C3 có điểm bù CO2 cao nên để lấy được nhiều khí CO2 thì lượng
nước thoát qua khí khổng sẽ nhiều, trong khi đó cây C4 có điểm bù CO2 rất thấp
(từ 0 – 10ppm) nên lượng nước thoát qua khí khổng ít => nhu cầu nước của thực
vật C3 cao hơn nhiều so với thực vật C4 (thường gấp đôi)
2
a. Hai phương pháp chứng minh nước sinh ra ở pha tối trong quang hợp:
- Cách 1: Dựa vào phương trình tổng quát của quang hợp
6CO2 + 12H2O → C6H12O6 + 6O2 + 6H2O
Dựa vào phương trình ta thấy oxi được sinh ra từ quá trình quang phân li nước ở
pha sáng => oxi trong nước được sinh ra sẽ lấy từ CO 2 mà CO2 được sử dụng ở
pha tối => nước sinh ra ở pha tối.
- Cách 2: Sử dụng đồng vị phóng xạ O 18 đánh dấu trong CO2, nếu thấy O18 xuất
hiện trong nước chứng tỏ nước được sinh ra ở pha tối (cũng có thể đánh dấu với
oxi trong nước).
b.
- Tín hiệu C14 trong APG sẽ xuất hiện sớm hơn và có mức độ tín hiệu cao hơn so
với trong RiDP.
Giải thích:
+ Khi dùng CO2 có chứa C14 nó sẽ kết hợp với RiDP để tạo thành hợp chất 6C
không bền sau đó chuyển thành APG => tín hiệu C14 trong APG sớm hơn.
+ Khi APG bị khử thành AlPG thì có 1/6 lượng AlPG dùng để tổng hợp chất
hữu cơ, chỉ 5/6 lượng AlPG (tương đương APG) được dùng tái tạo RiDP nên
mức tín hiệu C14 trong APG là cao hơn trong RiDP.
Điểm
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,25
0,25
3
x có thể là một cơ chất vì khi cho x vào thì quá trình tiêu thụ O 2 và quá
trình tổng hợp ATP đều tăng.
y có thể là CN- hoặc oligomycin vì khi cho y vào thì quá trình tiêu thụ O 2
và quá trình tổng hợp ATP đều giảm. Trong hình A, y có thể là
oligomycin hoặc CN-. Do sự kết hợp của hai quá trình chuyền electron và
tổng hợp ATP, nếu một trong hai quá trình bị ức chế thì quá trình kia
không thể xảy ra. CN- ức chế chuyển electron dẫn đến sự ức chế sự tổng
hợp ATP và oligomycin ức chế sự tổng hợp ATP dẫn đến sự ức chế
chuyền eletron.
z là DNP: chất này làm giảm sự chệnh lệch H + nên sẽ làm giảm tổng hợp
ATP qua ATPaza nhưng chuỗi truyền e vẫn diễn ra bình thường nên
lượng O2 tiêu thụ vẫn tăng.
4
a. Sinh sản hữu tính làm giảm ưu thế lai của thực vật vì:
- Ưu thế lai là hiện tượng con lai có sức sống, khả năng chống chịu, sinh trưởng
phát triển, có phẩm chất và năng suất vượt trội so với bố mẹ.
- Ưu thế lai được giải thích bằng giả thuyết siêu trội, nghĩa là ở trạng thái dị hợp
tử về các gen thì con lai vượt trội so với các dạng đồng hợp tương ứng. Dị hợp
càng nhiều cạp gen thì ưu thế lai càng cao.
- Sinh sản hữu tính bằng tự phối làm tăng dần tỉ lệ KG đồng hợp, giảm dần tỉ lệ
KG dị hợp nên dẫn đến giảm ưu thế lai.
- Giao phấn cũng làm giảm ưu thế lai vì làm xuất hiện các kiểu gen đồng hợp,
đặc biệt là đồng hợp lặn thường là các tính trạng xấu được biểu hiện.
b.
0,25
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
- Các loại mô phân sinh chính:
+ Mô phân sinh đỉnh nằm ở tận cùng của chồi, ngọn, rễ.
+ Mô phân sinh lóng nằm ở gốc của đốt cây họ đậu, lúa, dừa, cau,...
0,25
+ Mô phân sinh tầng phát sinh mạch (mô phân sinh bên) nằm ở giữa libe
và gỗ trong bó mạch.
- Vai trò:
+ Mô phân sinh đỉnh: Sự phân chia của tế bào làm tăng chiều cao, chiều
dài của thân cành và rễ tạo nên sinh trưởng sơ cấp.
+ Mô phân sinh lóng: Sự phân chia tế bào làm cho lóng (đốt) dài ra =>
cây cao hơn.
+ Mô phân sinh bên: Sự phân chia của các tế bào làm cho cây tăng trưởng
theo chiều ngang (đường kính của thân, cành và rễ tăng lên) tạo sinh
trưởng thứ cấp cho cây.
c.
- Hemoglobin: + Khi hồng cầu có màu đỏ tươi thì máu giàu oxi.
+ Khi hồng cầu có màu đỏ thẫm thì máu nghèo oxi.
- Phytocrom: + Khi có màu đỏ (tiếp nhận ánh sáng đỏ) thì kích thích cây
ngày ngắn, ức chế cây ngày dài ra hoa.
+ Khi có màu đỏ sẫm (tiếp nhận ánh sáng đỏ xa) thì kích
0,5
0,5
thích cây ngày dài, ức chế cây ngày ngắn ra hoa.
- Clorophin thì màu sắc không liên quan đến chức năng.
5
+ Ngọn cây mọc thẳng là do hướng đất âm, hướng sáng dương.
+ Rễ cây phải mọc theo hướng đất dương theo chiều thẳng đứng nhưng
nhu cầu về nước và chất dinh dưỡng nên rễ phải vòng lên qua các lỗ thủng
0,25
0,25
vào nơi chứa đất ẩm, cứ thể tạo nên hình làn sóng của rễ. Thí nghiệm này
thể hiện tính hướng kép: hướng đất và hướng nước.
- Ngọn hướng sáng dương còn đầu rễ hướng đất dương.
+ Dưới tác động của ánh sáng auxin ở phần ngọn và phần rễ chuyển về
0,25
phía không có ánh sáng làm cho sự sinh trưởng, mặt dưới của phần chồi
nhanh hơn làm cho phần ngọn mọc thẳng lên theo tính hướng sáng dương.
+ Trong khi đó mặt dưới của rễ hàm lượng auxin lại quá cao do lượng
auxin từ phần ngọn chuyển xuống gây ức chế sự sinh trưởng ở mặt dưới
so với mặt trên. Làm cho đỉnh rễ quay xuống hướng đất dương.
6
0,25
a.
Đáp án C
- Giải thích:
0,5
0,5
b.
- Thở sâu liên tiếp làm giảm sâu nồng độ CO2 đồng thời tăng nồng độ O2.
- Khi lặn xuống nước cơ thể sử dụng oxi và giải phóng CO2. Tuy nhiên do
thở sâu nên có thể khi thiếu oxi nhưng nồng độ CO 2 tích lũy chưa cao nên
không đủ kích thích trung khu hô hấp, người này có thể bị ngạt, hôn mê,...
7
0,5
0,5
a.
- Động mạch vành tim xuất phát từ gốc động mạch chủ và đưa máu đi vào
nuôi tim
- Khi tim co lượng máu vào động mạch vành ít, khi tim giãn máu đưa vào
động mạch vành nhiều.
- Giải thích: Khi co các cơ tim ép lại làm giảm kích thước mạch vành,
ngược lại khi tim giãn các cơ giãn ra làm tăng tiết diện mạch, máu dồn
ngược về gốc động mạch chủ và vào mạch vành nhiều hơn để nuôi tim.
0,25
0,25
0,5
b.
- Tế bào hồng cầu trưởng thành của người: Không có nhân, không có ti
thể, có chứa các sắc tố hô hấp có dạng hình đĩa lõm hai mặt.
- Ý nghĩa:
+ Không có nhân giúp tăng diện tích chứa sắc tố hô hấp.
+ Không có ti thể giúp giảm khả năng sử dụng ôxi.
+ Hình đĩa lõm hai mặt giúp tăng khả năng tiếp xúc để trao đổi khí và tăng
khả năng chịu áp lực, dễ dàng uốn cong khi qua các mao mạch nhỏ.
+ Sắc tố hô hấp giúp vận chuyển khí, điều hòa pH máu.
8
a.
Cơ chế nhân nồng độ ngược dòng xảy ra chủ yếu ở quai Henle do sự vận
chuyển nước và muối ở 2 nhánh xuống và lên của quai Henle
0,5
0,5
- Nước ra ở nhánh xuống (theo cơ chế thụ động) làm nồng độ các chất tan
0,25
trong dịch lọc trong ống thận tăng dần.
- Trong phần thành dày của nhánh lên, NaCl được bơm ra dịch gian bào
(tuy ở đây nước không được thấm ra). Mất nước, dịch lọc loãng dần. Kết
quả là gây nên nồng độ nước cực đại ở phần quai, phần lớn nằm trong
phần tuỷ thận gây rút nước ở phần ống góp, làm nước tiểu được cô đặc.
0.25
b.
Ăn mặn làm tăng huyết áp, dẫn đến giảm tiết renin.
- Ăn mặn gây tăng huyết áp là do:
0.5
+ Tăng nồng độ Na+ và Cl- trong máu và dịch kẽ, tăng áp suất thẩm thấu,
tăng giữ nước.
+ Máu ưu trương gây tiết ADH, dẫn đến tăng tái hấp thu nước ở thận.
0.25
+Thần kinh giao cảm tăng cường hoạt động gây co mạch.
- Huyết áp cao và ANP (được tiết ra do huyết áp cao) ức chế bộ máy quản
cầu, làm giảm tiết renin.
c.
Enzyme carbonic anhydrase xúc tác hình thành H2CO3 từ CO2 và H2O,
H2CO3 bị phân li thành H+ và HCO3_ .
0.25
- Thuốc ức chế hoạt động của enzyme carbonic anhydrase nên làm giảm
hình thành H+ trong tế bào ống thận.
- Do H+ giảm nên bơm Na-K giảm chuyển H+ từ tế bào ống thận vào dịch
0.25
lọc và giảm chuyển Na+ từ dịch lọc vào tế bào ống thận.
- H+ vào dịch lọc giảm nên pH nước tiểu tăng.
0.25
- Do tế bào ống thận giảm tái hấp thu Na + nên Na+ mất nhiều qua nước
tiểu kèm theo nước, gây mất nhiều nước tiểu.
9
- thứ tự a – Hoạt động của bơm khi chuyển ion natri từ trong ra ngoài, b –
khi có kích thích.
- c - Ở ống lượn gần của thận người vì ở ống lượn gần, Na + được vận
chuyển tích cực từ dịch lọc vào dịch kẽ và Cl- di chuyển theo.
0.5
0.25
- d - Cơ chế vận chuyển Na+ và Cl- ở tế bào đoạn mảnh nhánh lên quai
Henle của thận người vì dịch lọc trong đoạn mảnh nhánh lên quai Henle
đã được cô đặc rất nhiều (do nước được tái hấp thu ở nhánh xuống) nên
NaCl được khuyếch tán (vận chuyển thụ động) vào dịch kẽ.
Màng
ngoài
Màng
trong
0.25
Lòng ống thận
1,0
Màng
trong
10
11
Màng
ngoài
Dịch kẽ
Ở người, tính trạng giới tính do gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính qui định.
Yếu tố qui định giới tính nam nằm trên nhiễm sắc thể Y, yếu tố qui định giới
tính nữ nằm trên nhiễm sắc thể X. Người XY là nam giới chứng tỏ yếu tố trên Y
ức chế hoạt động của yếu tố DSS trên X.
- Người XX có kiểu hình là nam giới chứng tỏ trên NST X có chứa SRY qui
định giới tính nam. Hiện tượng này có thể do đột biến chuyển đoạn SRY sang
NST X.
- Người có cặp nhiễm sắc thể XY nhưng kiểu hình nữ chứng tỏ gen SRY không
hoạt động hoặc bị bất hoạt. Hiện tượng nay giải thích do đột biến gen hoặc đột
biến mất đoạn NST chứa SRY.
0.5
0.25
0.25
a.
Không có kinh nguyệt, nguyên nhân là do hoocmôn sinh dục nam ức chế
vùng dưới đồi gây giảm tiết GnRH, ức chế tuyến yên gây giảm tiết FSH
và LH.
0,5
- Kết quả là không đủ hoocmôn kích thích lên buồng trứng và làm giảm
hoocmôn buồng trứng, gây ra mất kinh nguyệt.
0,5
b.
- Người này có tinh hoàn, chứng tỏ có gen SrY, do đó khả năng NST bình
thường XY rất cao.
- Có tinh hoàn bình thường chứng tỏ có hormoon sinh dục nam.
- Vẫn biểu hiện đặc tính nữ, chứng tỏ hormôn sinh dục nam không có tác
dụng.
Người này có thụ thể với hormôn sinh dục nam bị thoái hoá.
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
12
- Khi đưa tế bào vào môi trường nhược trương nước sẽ đi vào trong tế
bào.
- Nhóm tế bào thứ nhất có thành nên dù nước di vào tế bào nhưng cung
không làm tế bào bị vỡ ra => Vẫn giữ nguyên hình dạng.
- Nhóm thứ 2 bạn học sinh đã xử lí loại bỏ thành tế bào nên khi đưa vào
môi trường nhược trương nước thẩm thấu vào gây vỡ tế bào.
- Loại tế bào thứ hai là tế bào trần, có thể ứng dụng trong phương pháp
dung hợp tế bào trần.
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đBộ đề thi lớp 7 cuối kì 2 môn Tiếng Anh nâng cao-Doc24.vn Bộ đề thi lớp 7 cuối kì 2 năm 2020 môn Tiếng Anh nâng cao
Đề 1
Find the word which has a different sound in the underlined part
A. volunteer
engineer
committee
clear
A. charity
chemistry
chemical
mechanic
A. certain
compare
encourage
community
Choose the word which has a different stress pattern from the others.
A. appear
prepare
allow
happen
A. pavement
B. review
C. concert
D. samba
A. famous
asleep
pretty
careful
Choose the best answer:
Who is going to _______ the Oscar for Best Actor this year?
get
take
win
pass
They spent a huge amount of money on the film; _______, it was not a big success
although
however
but
because
Remember to_______ the lights before going to bed.
turn
turn off
turn on
stop
Wave energy is a source of ______ energy.
environment friendly
environmentally friendly
environmental friendly
environmentally friendliness
At this time next week, we _______ a wind turbine in our garden.
install
installed
will installed
will be installing
The wind, the sun, and the wave are some types of ______ sources of energy.
changeable
alternative
cheap
costly
We believe that urban transport pods can travel _____ around 30kph.
with
at
in
on
Every day over 1,000 new cars add to the city and the city of over 20 million people is getting more and more _______.
expensive
famous
difficult
gridlocked
This is Linda’s hat, and those shoes are ______.
her
hers
our
their
It will be _______ to ride a jet pack in bad weather because it doesn’t have a roof.
enjoyable
pleasant
unpleasant
comfortable
Give the correct form of the words given to complete the sentences:
She gave a wonderful ______as the Iron Lady – the former British Prime Minister Margaret Thatcher. (PERFORM)
This notebook is_________. (YOU)
We are talking about the real ________of flying cars. (EXIST)
Read the text and answer the questions below.
One major issue with a growing population: shortages of both food and water. Crowded cities make wastewater management more difficult. Waste pollutes clean water, making it undrinkable. Even today in some African cities, there are inadequate water supplies because most of the water is lost in pipe leakages.
Today, outdoor air pollution contributes to about two million deaths a year. Indoor air pollution, primarily from cook stoves in developing nations, skills another four million people every year, according to the World Health Organization. As cities continue to crowd, this issue will only grow, according to UN data.
It’s also likely that crime and violence will increase along with urban density, the UN reports. Independent studies have found that the warming planet is likely to increase violence worldwide because of the economic pressure caused by heat and drought.
The best solution is to manage growth and to prepare for the cities of the future.
Where is the major issue with a growing population?
What does waste pollute?
What is the effect of outdoor air pollution?
What will increase along with urban density?
Why is our planet likely to increase violence worldwide?
Choose the word or phrase among A, B, C or D that best fits the blank space in the following passage.
There is now increasing concern about the world’s energy (1)_____, particularly about those involving fossil (2)____. In less than a hundred years we shall probably use up all the present (3)______ of oil and gas. The world’s coal reserves should last longer but, once used, these cannot (4)______. It is important, therefore, that we should develop such (5)_______ sources of energy as solar energy as well as water and wind power, classed as renewable energy.
A. possessions B. resources C. goods D. materials
A. fuels B. powers C. forms D. energies
A. findings B. productions C. amounts D. sources
A. updated B. repeated C. renewed D. produced
A. traditional B. alternative C. revolutionary D. Surprising
Rewrite the following the sentences:
Is your motorbike black, Peter?
Is the ________________
They will rebuild the power station at the beginning of next year. (REBUILT)
_____________________
A test on sources of energy will be taken at 10 o’clock on Tuesday. (TAKING)
_____________________
Many countries/ already using/ solar energy.
____________________
Solar panels/ place/ the roof/ a house/ and/ sun’s energy/ use/ heat water.
___________________
The energy/ store/ a number of days.
___________________
-The end-
Đề 2
Find the word which has a different sound in the underlined part
A. traffic
B. same
C. crash
D. jam
A. foot
B. scooter
C. shoot
D. food
A. let
jet
vehicle
success
Choose the best answer:
He’ll never pass his driving test ……..he takes more lessons.
unless
if
because
when
She couldn’t go far because she was afraid of______.
to fly
fly
flying
be flying
What will you do if you have an opportunity to _______ on a spaceship?
travel
come
pass
move
Many countries are developing high-speed trains as part of their public ______ system.
transport
travelling
carrying
road
We ________ drink water from the tap without boiling it first.
never should
should never
should not to
not should
An aircraft without a human pilot abroad is called a ______ aircraft.
pilotless
single-pilot
double-piloted
three-piloted
The driver pulls the handle of the Segway to go back or ________ it to go forward.
pushes
brakes
circles
turns
At this time next month, we __________ the new flying boat.
are testing
are going to test
will test
will be testing
Which ______ of transport do you think will be used in the future?
mean
meaning
meanings
means
The white cat is Helen’s, and the black cat is ______.
my
I
mine
of mine
Choose the word which has a different stress pattern from the others.
A. energy
B. plentiful
C. disappear
D. celebrate
A. recycle
description
contribute
atmosphere
Decide the underlined part A, B, C, or D that is not correct in standard English.
To enjoy (A) an opera fully (B), the listener should be familiar (C) with the story, particularly if the opera is singing (D) in a foreign language.
To have a strong div (A) and stay healthily (B), you should exercise (C) regularly (D).
Scientists must have to (A) discover an alternative source (B) of energy before (C) oil runs out (D).
Give the correct form of the words given to complete the sentences:
Adults, (include) _______ persons over the age of 65, can (low) ______ their cholesterol by 40%.
It’s getting easier for me to write and I make (few) ______ mistakes. I am (satisfy) ____ with the progress I have made in learning English.
Read the following paragraph and decide T (true) or F (false)
‘Sky Whale’ is a plane with four engines that can carries over 700 people. The airplane will exist for short distances between cities. The technology will use eco-engines with energy recovery systems which are able to feed back to the planes themselves.
With a capacity to transport a large number of passengers, like a train of high speed, ‘Sky Whale’ will be a safer type of planes for the future.
We will also have supersonic planes which are transcontinental or transoceanic. They can fly at very high altitudes more than 30,000 metres and at record speeds. The engines which can change according to the situations are called intelligent engines.
‘Sky Whale’ can carry a large number of passengers.
The airplane will be used for long distances between cities because it has four engines.
Sky Whale’ can travel at a high speed.
Transcontinental planes can fly at the maximum altitude of 3,000 metres and at record speeds.
Intelligent engines are the ones that can change according to the situations.
Choose the correct option for each blank to complete the passage.
In the modern world, people depend on energy to power their everyday lives. A wide range of power-run devices and modern conveniences (1) _____, and although it may seem that we will not be in danger of living without those conveniences, the fact is that many supplies of energy are running out rapidly. Scientists are constantly (2) ____ new sources of energy to keep modern society running. Whether future populations will continue to enjoy the benefits of abundant energy will depend (3) _____the success of this search.
Coal, oil, and natural gas are now being used widely. (4) _____, these supplies are limited, and they are a major source of pollution. Therefore, the existing alternative energy sources must be involved or further explored and developed. These include nuclear, water, solar, and wind power, as well as energy from new, (5) ______types of fuels. Each of these, however, has advantages and disadvantages.
1.A. are used B. used to C. are using D. use
2.A. looking into B. searching for C. researching D. finding
3.A. on B. for C. with D. in
4.A. Moreover B. Because C. Although D. However
5.A. polluting B. polluted C. nonpolluting D. pollution
VIII. Rewrite the following sentences:
The failure of the team caused us great disappointment.
We were_________________________
It is very noisy in the city but we enjoy living there.
Although_________________________
They have chosen John for the school’s football team.
John has __________________________
Almost all our energy/ come/ oil/ gas/ natural gas. We/ them/ fossil fuels.
_________________________________
-The end-
Đề 3
Choose the word which has a different stress pattern from the others.
A. beauty
career
fireworks
harvest
A. award
drama
actor
hero
A. appear
prepare
allow
happen
Find the word which has a different sound in the underlined part
A. sector
financial
punctual
aircraft
A. inaudible
draughty
astronaut
launch
A. telescope
profession
adolescent
contestant
Choose the best answer
What should we do to ______ electricity?
cut
take
save
waste
At this time next week, we ______ a wind turbine in our garden.
install
installed
will installed
will be installing
The wind, the sun, and the wave are some types of _______ sources of energy.
changeable
Alternative
cheap
costly
We will use more _______ energy in the future.
solar
sunny
sun
sunlight
With teleportation, you disappear at a place, and then _______ in another place seconds later.
appears
appeared
reappear
reappears
I think we______ have electric taxis very soon.
may
might
will
would
My brother and I often come to school _______ foot.
at
in
by
on
We try to make the future green by using vehicles or kinds of energy that are_______.
environmentally friendly
environment friendly
environmentally friendship
environmental friendly
This is Linda’s hat, and those shoes are ________.
her
hers
our
their
Read the text and answer the following questions.
AeroMobil is a beautiful flying car. It can be changed very quickly from a car to a plane only about minutes, and it can give you freedom to move. AeroMobil is a flying car that can use roads for cars and runways for planes. As a car, it can fit in any standard parking space, use regular gasoline, and can be used in road traffic just like any other car. As a plane, it can use airport in the world, but can also take off and land using any grass trip or paved surface just a new hundred meters long.
What is AeroMobil?
What can it give you?
How long does it take AeroMobil to change from a car to a plane?
What characteristics does AeroMobil have as a car?
When can AeroMobil take off or land besides an airport?
Choose the word or phrase among A, B, C or D that best fits the blank space in the following passage.
There is now increasing concern about the world’s energy (1)______ , particularly about those involving fossil (2) ________. In less than a hundred years we shall probably use up all the present (3) __________of oil and gas. The world’s coal reserves should last longer but, once used, these cannot (4) ________. It is important, therefore, that we should develop such (5)________ sources of energy as solar energy as well as water and wind power, classed as renewable energy.
A. possessions B. resources C. goods D. materials
A. fuels B. powers C. forms D. energies
A. findings B. productions C. amounts D. sources
A. updated B. repeated C. renewed D. produced
A. traditional B. alternative C. revolutionary D. Surprising
Use the cues given to write correct sentences.
We/ looking/ cheap, clean, effective source/ energy/ not cause pollution or waste natural resources.
All present/ most/ our electricity/ come/ use/ coal, gas, oil or nuclear power.
This power/ could/ provide/ sun.
One percent/ solar energy/ reach/ earth/ enough/ provide power/ the total population.
Many countries/ already using/ solar energy.
Give the correct form of the words given to complete the sentences:
Solar energy is renewable, _____ and clean (PLENTY)
We should reduce the use of ______ at home (ELECTRIC)
Waves will be used as an _____ friendly source of energy (ENVIRONMENT)
Solar power can be used to _____ or cool our houses. (HOT)
There will be a ______ of energy in the near future. (SHORT)
-The end-
Đề 4
I.Find the word which has a different sound in the underlined part
A. designs
sails
pedals
pollutes
A. convenient
social
ocean
special
A. prediction
poverty
question
future
II. Choose the word which has a different stress pattern from the others.
A. exist
avoid
support
notice
A. recycle
description
contribute
atmosphere
III. Choose the best answer A, B, C or D:
…………………..of the library, my friend went in.
Coming out
When came out
On coming out
As I came out
Lots of people …….. yoga to relax and improve their health.
play
take up
make
practice
He’ll never pass his driving test ……..he takes more lessons.
unless
if
because
when
Higher education in the US began in 1636 when the first colonists ………… Harvard College.
found
originated
founded
made
Van Gogh was famous for his ………………….…of the countryside around Arles in the south of France.
portraits
watercolours
landscapes
crayons
‘‘Recycling’’ means creating new products from …………………materials.
use
using
used
to use
IV. Put the verbs in brackets in their correct form to complete the sentences
Don’t worry. If we (not understand) ______ the lesson, teacher (explain) _____ it again.
Nothing (do) ______ till they reach a decision.
-”Where is Tim going to meet us?”
-”He (wait) _____ for us when our trains arrives. I am sure he (stand) _______ on the platform when we pull into the station.”
The new museum (visit) _____ by millions of people so far.
V.Read the following passage and choose the correct answer to each of the questions:
The idea of a driverless car is not new. Now there are already cars on the road that can park themselves. But a truly self-driving car, one that can drive itself, is being tested by scientists and engineers.
Self-driving cars have already tested on public roads. These cars not only record images of the road, but their computerized maps view road signs, find alternative routes and see traffic lights even before they are seen by a person. By using radars and cameras, the cars can analyze information about their surroundings faster than a human can.
In some of the tests, the car learn the details of a road by driving on it several times, and when it is time to drive itself, it can identify when there are pedestrians crossing and then stops to let them pass by. Self-driving cars could make transport safer for all of us by eliminating the cause of most of today’s accidents.
Although self-driving cars may seem far off, some people believe that there will be driverless cars in showrooms in about 10 years.
What is the main idea of the passage?
Self-driving car: a far off image
The prospect of driverless cars
Computerized maps in cars
Safer transport in the future
Now there are already cars on the road that can ___________.
Park themselves
Record images of the road
Learn the details of a road
Actually drive themselves
How can the tested cars analyse information about their surroundings?
By viewing road signs
By seeing traffic lights quickly
By using radars and cameras
By driving on it several times
The underlined word “them” in the passage refers to _______.
Tests
Details
Times
pedestrians
In about a decade’s time, we may see ________
self-driving cars being tested
driverless cars in a far-off place
self-driving cars in showrooms
much safer cars
VI. Choose the word or phrase among A, B, C or D that best fits the blank space in the following passage.
The Rio de Janeiro Carnival – Rio de Janeiro, Brazil
Brazil’s most popular and festive holiday in Carnival. In fact, many people (1)____Carnival one of the world’s biggest celebrations. Each spring, on the Saturday before Ash Wednesday, the streets of Brazil’s largest city, Rio de Janeiro, come alive (2)____wild parties, festivals and glamorous dances.
The Samba School Parade is the highlight of the (3)____event. About 3,000 performers, in colourful costumes embellished with feathers, beads and thousands of sequins, dance down the parade route into the Sambadrome – a dance stadium (4)____ build for the event. Judges award a (5)______ to the most spectacular group of dancers.
1. A. consider B. regard C. believe D. hope
2. A. of B. in C. with D. at
3. A. four days B. four-days C. fourth day D. four-day
4. A. build B. built C. to build D. building
5. A. prize B. price C. respect D. result
VII. Give the correct form of the words given tho complete the sentences:
1. The beaches in Vietnam are really _____ and beautiful. (PEACE)
2. That area is very dangerous for tourists. There are many ______ activities there. (LAW)
3. _______ is still a major problem in most big cities. (POOR)
VIII. Find a mistake in each sentence:
We prefer living (A) in the countryside because (B) it has fewer (C) pollution than the city (D).
There used (A) to be less (B) unemployed people in this city (C) five years ago (D).
IX.Rewrite the following sentences:
Does overpopulation cause a lot of social problems in this area? (CAUSES)
__________________________
It is very noisy in the city but we enjoy living there.
Although __________________
Why don’t you start to run and see if that helps you to lose weight?
You should_________________
Do you find it easy to make friends? (GOOD)
Are you____________________
On Saturday night, the roads to the city centre are very busy. (TRAFFIC)
There is___________________
-The end-
Đề 5
I.Find the word which has a different sound in the underlined part
A. cheese
architect
chair
child
A. academy
imperial
advance
around
A. start
lake
station
came
A. radio
ancient
nature
village
A .security
belt
let
centre
II. Choose the word which has a different stress pattern from the others.
A. discuss
gather
perform
attend
A. ticket
costume
event
number
A. return
happen
differ
visit
III. Choose the best answer A, B, C or D
The village always _______ its harvest festival in the spring.
Holds
Makes
Joins
Takes
During Tet holiday the …….atmosphere is felt around the country.
local
ethnic
thankful
festive
…………………….do the buses run? – Every ten minutes.
How
How many
How often
What time
The new film has good audience figures …………………….poor reviews in the press.
despite
in spite
although
nevertheless
In Britain there is an enormous market for …….pizzas.
freeze
freezing
froze
Frozen
– “…………………….did you first meet Kaye, Khanh?” - “In Da Nang last summer.”
Where
Why
What
How
All the houses in our village will be …………………….by solar energy.
heated
heightened
frozen
widened
Nuclear energy is ……………………., but it is dangerous.
renewable
fossil fuel
non-renewable
natural resource
At this time next week we ……………….to work to support the air pollution cutting down campaign.
will cycle
will be cycled
are cycling
will be cycling
This is ………………….… smart vehicle; ………………….…is over there.
her – our
her – ours
hers – ours
hers – our
IV. Read the passage, and then answer the questions.
My favourite actors
I like a lot of different actors, but my real favourites are Daniel Craig and Halle Berry.
Daniel Craig is British and he’s a really talented actor. He’s been in a lot of different kinds of films including action adventure, science fiction, and romantic drama, but he always gives an excellent performance. He was brilliant in Tomb Raider as Alex West, but my favourite film is Casino Royale. I think Daniel Craig is a fantastic James Bond.
Halle Berry is American. She was a model, but then decided to become an actress. I like her because she’s beautiful. She’s a good actress and I think she has a great sense of humour. I’m not keen on some of her films, such as Catwoman, but her other films are excellent. My favourite is X-Men which is a science fiction film. She plays the main character Storm, who has the ability to change the weather.
Daniel Craig and Halle Berry are both entertaining and talented actors. I love watching their films.
What are Nick’s favourite actors?
Where does Halle Berry come from?
Why does Nick like Halle Berry?
What Halle Berry’s film does Nick like best?
What is her role in that film?
V.Choose the word or phrase among A, B, C or D that best fits the blank space in the following passage.
Two of the most important holidays in the United States are Independence Day and Thanksgiving Day. The fourth of July marks the American declaration of independence from Britain. Most towns, big or small, celebrate the fourth of July with parades and fireworks. Families (1)______with barbecues or picnics. Thanksgiving Day is celebrated in fall, on the fourth Thursday in November. It is a day (2)_____people give thanks to the harvest. Most families (3)_____ a large dinner with roast turkey. (4)______Independence Day and Thanksgiving Day are national (5)_____.
1. A. celebrating B. celebration C. celebrate D. celebrated
2. A. where B. when C. which D. in which
3. A. have B. buy C. help D. take
4. A. Besides B. Both C. Either D. Nor
5. A. chances B. months C. holidays D. times
VI. Find a mistake in each sentence:
My jet (A) pack is on (B) the ground and her (C) is on (D) the table.
I think more (A) people will be using (B) skyclycling tubes (C) in the future (D).
Because his argument (A) was so confused (B), few (C) people understood (D) it.
VII.Rewrite the following sentences:
That is not his invention.
That invention ____________
Is your motorbike black, Peter?
Is the ___________________
The failure of the team caused us great disappointment
We were ________________
The guide speaks too quickly for me to understand
The guide doesn’t _________
-The end-
Đáp án đề thi lớp 7 cuối kì 2 môn Tiếng Anh nâng cao
Đề 1
Find the word which has a different sound in the underlined part
C
A
A
Choose the word which has a different stress pattern from the others.
D
B
B
Choose the best answer:
C
B
B
B
D
B
B
D
B
C
Give the correct form of the words given to complete the sentences:
Performance
Yours
Existence
Read the text and answer the questions below.
The major issue with a growing population is shortages of both food and water.
Waste pollutes clean water.
It contributes to about two million deaths a year.
Crime and violence will increase along with urban density.
Our planet likely to increase violence worldwide because of the economic pressure caused by heat and drought.
Choose the word or phrase among A, B, C or D that best fits the blank space in the following passage.
B
A
D
C
B
Rewrite the following the sentences:
Is the black motorbike yours, Peter?
The power station will be rebuilt at the beginning of next year.
We will be taking a test on sources of energy at 10 o’clock on Tuesday.
Many countries are already using solar energy.
Solar panels are placed on the roof of a house and the sun’s energy is used to heat water.
The energy can be stored for a number of days.
Đề 2
Find the word which has a different sound in the underlined part
B
A
C
Choose the best answer:
A
C
A
A
B
A
A
D
D
C
Choose the word which has a different stress pattern from the others.
C
D
Decide the underlined part A, B, C, or D that is not correct in standard English.
D
B
A
Give the correct form of the words given to complete the sentences:
Including - lower
Fewer - satisfied
Read the following paragraph and decide T (true) or F (false)
T
F
T
F
T
Choose the correct option for each blank to complete the passage.
A
B
A
D
C
Rewrite the following sentences:
We were disappointed at the failure of the team
Although it is very noisy in the city, we enjoy living there
John has been chosen for the school’s football team
Almost all our energy comes from oil, gas, and natural gas. We call them fossil fuels.
Đề 3
Choose the word which has a different stress pattern from the others.
B
A
D
Find the word which has a different sound in the underlined part
B
B
A
Choose the best answer
C
D
B
A
C
C
D
A
B
Read the text and answer the following questions.
AeroMobil is a beautiful flying car
It can give you freedom to move
It takes AeroMobil only about 15 minutes to change from a car to a plane
As a car, it can fit in any standard parking space, use regular gasoline, and can be used in road traffic just like any other car
It can also take off and using any grass strip or paved surface just a few hundred meters long.
Choose the word or phrase among A, B, C or D that best fits the blank space in the following passage.
B
A
D
C
B
Use the cues given to write correct sentences.
We are looking for a cheap, clean, effective source of energy that doesn’t cause pollution or waste natural resources
At, present, most of our electricity comes from the use of coal gas, oil or nuclear power
This power could be provided by the sun
One percent of the solar energy that reaches the earth is enough to provide power for the total population
Many countries are already using solar energy.
Give the correct form of the words given to complete the sentences:
Plentiful
Electricity
Environmentally
Heat
Shortage
Đề 4
Find the word which has a different sound in the underlined part
A
A
B
Choose the word which has a different stress pattern from the others.
D
D
Choose the best answer A, B, C or D:
D
B
A
C
C
C
Put the verbs in brackets in their correct form to complete the sentences
don’t understand - will explain
will be done
will be waiting - will be standing
has been visited
Read the following passage and choose the correct answer to each of the questions:
B
A
C
D
C
Choose the word or phrase among A, B, C or D that best fits the blank space in the following passage.
A
C
D
B
A
Give the correct form of the words given tho complete the sentences:
peaceful
unlawful
poverty
Find a mistake in each sentence:
C
B
Rewrite the following sentences:
Overpopulation causes a lot of social problems in this area, doesn’t it?
Although it is very noisy in the city, we enjoy living there
You should start to run and see if that helps you to lose weight
Are you good at making friends?
There is heavy/ a lot of traffic on the roads to the city centre.
Đề 5
Find the word which has a different sound in the underlined part
B
C
A
D
A
Choose the word which has a different stress pattern from the others.
B
C
A
Choose the best answer A, B, C or D
A
D
C
A
D
A
A
A
D
B
Read the passage, and then answer the questions.
They are Daniel Craig and Halle Berry
Halle Berry comes from the USA.
He likes her because she’s beautiful, and she has a great sense of humour.
It is X-Men which is a science fiction film
She plays the main character Storm, who has the ability to change the weather
Choose the word or phrase among A, B, C or D that best fits the blank space in the following passage.
C
B
A
B
C
Find a mistake in each sentence:
C
B
B
Rewrite the following sentences:
That invention is not his
Is the black motorbike yours, Peter?
We were disappointed at the failure of the team
The guide doesn’t speak slowly enough for me to understand.
- Bộ đề thi KSCL đầu năm lớp 6 môn Ngữ văn (có đáp án) Bản quyền tài liệu thuộc về Doc24. Nghiêm cấm mọi hành vi sao phép với mục đích thương mại. 1. ĐỀ 1 Câu 1 (1 điểm) a. Em hãy tìm 3 từ đồng nghĩa với từ được in đậm trong đoạn thơ sau: Việt Nam đất nước ta ơi Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn Cánh cò bay lả rập rờn Mây mờ che đỉnh Trường Sơn sớm chiều. (trích Việt Nam quê hương ta - Nguyễn Đình Thi) b. Em hãy tìm ra cặp từ trái nghĩa có trong câu ca dao dưới đây: Ta về ta tắm ao ta, Dù trong dù đục, ao nhà vẫn hơn. Câu 2 (1 điểm) Cho đoạn văn sau: “Buổi sáng hôm nay, mùa đông đột nhiên đến, không báo trước. Vừa mới ngày hôm qua giời hãy còn nắng ấm và hanh, cái nắng về cuối tháng mười làm nứt nẻ đất ruộng, và làm ròn khô những chiếc lá rơi. Sơn và chị chơi cỏ gà ở ngoài cánh đồng còn thấy nóng bức, chảy mồ hôi.” (trích Gió lạnh đầu mùa - Thạch Lam) a. Sắp xếp các từ sau thành từ ghép và từ láy: buổi sáng, mùa đông, tháng mười, nứt nẻ. b. Em hãy tìm ra các tính từ xuất hiện trong đoạn văn trên. Câu 3 (1 điểm) Cho đoạn văn sau: “Chuyến xe lửa đêm ra Bắc hôm nay có vẻ hấp tấp vội vàng như người đi trốn nợ. Thỉnh thoảng đầu xe lại thét vội giữa quãng đồng không, xa xa. Nghe như hơi thở của đêm vắng.” (trích Chuyến xe cuối năm - Thanh Tịnh) Em hãy chỉ ra biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn văn trên và nêu tác dụng của biện pháp đó. Câu 4 (1 điểm) a. Em hãy liệt kê các cặp quan hệ từ biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết quả. b. Chọn 1 trong các cặp quan hệ từ vừa tìm được và đặt câu. Câu 5 (1 điểm) Em hãy phân tích cấu tạo của câu sau: “Trước đình, sân gạch rộng đầy bóng tối và yên lặng; con sấu đá vẫn phục yên trên bệ ở ngoài, hình dáng quen thuộc quá.” Câu 6 (5 điểm) Tập làm văn: Em hãy miêu tả lại ngôi trường Tiểu học đã cùng em gắn bó suốt bao năm qua. 2. ĐỀ 2 Phần 1. Luyện từ và câu (4 điểm) Câu 1 (1,5 điểm) Cho đoạn văn sau: Giữa một trái núi bốn mùa mây phủ, một mái am tranh nương nhẹ mình trên một toà đá cheo leo. Chung quanh là đất thẳm trời xa, mờ mịt vây tròn trong cảnh mông mênh của gió lộng. Ở đây trời màu biếc, đất màu lam và mùi sơn đã thơm ngạt ngào như hương bửu tọa. (Một đêm xuân - Thanh Tịnh) a. (0,5 điểm) Em hãy cho biết các từ in đậm trong đoạn văn trên thuộc từ loại nào? b. (0,5 điểm) Em hãy phân tích cấu tạo của câu “Ở đây trời màu biếc, đất màu lam và mùi sơn đã thơm ngạt ngào như hương bửu tọa”. c. (0,5 điểm) Em hãy chỉ ra biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn văn trên. Câu 2 (2,5 điểm) a. (1 điểm) Em hãy sắp xếp các từ sau vào các nhóm từ đồng nghĩa và đặt tên cho nhóm từ đó: da diết, lấp lánh, tha thiết, thương nhớ, lung linh, bàng bạc, sáng chói, nhớ nhung, bâng khuâng, lóng lánh. b. (1 điểm) Em hãy nêu đặc điểm cấu tạo của câu ghép. Lấy ví dụ minh họa. c. (0,5 điểm) Em hãy điền cặp quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống của câu sau: ___________ trời mưa lớn ___________ nước ở các con sông dâng lên cao. Phần 2. Tập làm văn (6 điểm) Em hãy kể lại buổi lễ bế giảng cuối cấp Tiểu học của mình. 3. ĐỀ 3 Phần 1. Luyện từ và câu (4 điểm) Câu 1 (1 điểm) Bài thơ dưới đây có sử dụng các từ đồng âm. Em hãy gạch chân dưới các từ đó và giải thích nghĩa. Bà già đi chợ cầu Đông Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng Thầy bói xem quẻ nói rằng Lợi thì có lợi nhưng răng không còn. Câu 2 (1,5 điểm) Cho đoạn văn sau: Ðối với Chuồn Chuồn ( ) họ Dế chúng tôi là láng giềng lâu năm ( ) hang Dế thường ở quanh bãi và gần hồ ao ( ) Chuồn Chuồn hay đậu trên ngọn cỏ cao bên bờ nước ( ) bởi thế ( ) đã thành thói quen như bức tranh sơn thủy thì phải có núi ( ) có sông ( ) chàng Dế và chàng Chuồn Chuồn cứ mùa hè đến lại gặp nhau ở bờ cỏ, anh đậu ngọn ( ) anh nằm gốc. a. (0,5 điểm) Em hãy điền các dấu câu vào đoạn văn rồi chép lại cho đúng chính tả b. (1 điểm) Em hãy chỉ ra biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn văn trên. Câu 3: (1,5 điểm) Cho đoạn thơ sau: Bãi đất trống nơi đầu làng rộn rã Khi giọt sương vẫn còn đọng trên cành Quê tôi đấy mỗi ngày phiên tháng chạp Rất ồn ào đẩy nhịp sống thêm nhanh. (Chợ quê - Phạm Hùng) a. (0,5 điểm) Em hãy tìm 1 từ trái nghĩa với từ in đậm trong bài thơ. b. (0,5 điểm) Em hãy liệt kê các từ láy có trong đoạn thơ. c. (0,5 điểm) Theo em, tháng chạp là tháng nào trong năm? Kể những điều em biết về tháng chạp. Phần 2. Tập làm văn (6 điểm) Em hãy kể lại buổi lễ khai giảng đầu năm học lớp 6 của mình. 4. ĐỀ 4 Câu 1 (1 điểm) Cho đoạn văn: (1) Lão đặt xe điếu, hút. (2) Tôi vừa thở khói, vừa gà gà đôi mắt của người say, nhìn lão, nhìn để làm ra vẻ chú ý đến câu nói của lão đó thôi. (3) Thật ra thì trong lòng tôi rất dửng dưng. (4) Tôi nghe câu ấy đã nhàm rồi. (trích Lão Hạc - Nam Cao) a. Em hãy tìm những danh từ có trong đoạn văn trên. b. Em hãy phân tích cấu tạo câu (2). Câu 2 (1 điểm) Cho đoạn văn: Tiếng cô lạc mất trong tiếng mưa rì rào của buổi chiều tàn buồn bã. Hôm ấy thuyền cô vắng khách. Cô đã cho thuyền đậu thêm một giờ nữa, nhưng người về vẫn không thấy một ai. (trích Bến nứa - Thanh Tịnh) a. Em hãy tìm các tính từ xuất hiện trong đoạn văn trên. b. Em hãy tìm 1 từ trái nghĩa và 1 từ đồng nghĩa với từ in đậm trong đoạn văn trên. Câu 3 (1 điểm) Cho đoạn thơ sau: Chào những ngôi trường ngói đỏ bình yên Lấp lánh cánh đồng đang gặt đang hái Xuôi ngược công trường những bánh xe reo Ngọn khói con tàu như tay vẫy gọi. (Đường ra mặt trận - Chính Hữu) Em hãy chỉ ra biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn thơ trên và tác dụng của biện pháp đó. Câu 4 (1 điểm) a. Em hãy liệt kê 5 quan hệ từ đơn mà em biết. b. Chọn 1 trong các quan hệ từ vừa tìm được và đặt thành câu ghép. Câu 5 (6 điểm) Em hãy miêu tả cánh đồng lúa chín. Đáp án bộ đề thi KSCL đầu năm lớp 6 môn Ngữ văn 1. ĐỀ 1 Câu 1 a. (0,5 điểm) Tổ quốc, quốc gia, giang sơn… b. (0,5 điểm) Trong - đục Câu 2 (1 điểm) a. (0,5 điểm) - Từ ghép: buổi sáng, mùa đông, tháng mười - Từ láy: nứt nẻ b. (0,5 điểm) đột nhiên, nắng ấm, hanh, nứt nẻ, ròn khô, nóng bức Câu 3 (1 điểm) Đoạn văn sử dụng biện pháp tu từ so sánh. So sánh dáng vẻ chiếc xe lửa đêm khi di chuyển với hình ảnh đoàn người đi trốn nợ, chúng giống nhau về tốc độ di chuyển nhanh chóng, vội vàng. Tác dụng: Khiến cho người đọc dễ hình dung, liên tưởng về tốc độ di chuyển vội vàng, nhanh chóng của chiếc xe lửa. Đồng thời làm cho câu văn trở nên hấp dẫn hơn, sống động hơn và gợi hình hơn. Câu 4 a. (0,5 điểm) Vì nên, do nên, nhờ mà, tại mà… b. (0,5 điểm) Gợi ý: - Vì thời tiết trở nên rét mướt nên mọi người mặc nhiều áo ấm hơn. - Nhờ học hành chăm chỉ, kiên trì mà bạn Tuấn đạt được kết quả cao trong kì thi lên lớp 6. Câu 5 (1 điểm) - Trạng ngữ: trước đình - Chủ ngữ 1: sân gạch - Vị ngữ 1: rộng đầy bóng tối và yên lặng - Chủ ngữ 2: con sấu đá - Vị ngữ 2: vẫn phục yên trên bệ ở ngoài, hình dáng quen thuộc quá Câu 6 (5 điểm) 1. Mở bài - Giới thiệu về ngôi trường Tiểu học mà em đã cùng gắn bó suốt bao năm qua. 2. Thân bài a. Tả khái quát: - Ngôi trường có tên là gì? Đã được thành lập lâu chưa? - Ngôi trường nằm ở địa chỉ nào? - Ngôi trường nằm trên một khoảng đất rộng hay hẹp (diện tích khoảng bao nhiêu? - Ngôi trường được xây dựng khang trang, hiện đại. - Gồm có 3 tòa nhà xây theo hình chữ U - Xung quanh ngôi trường là những gì? (các hàng quán, nhà dân…) b. Tả chi tiết: ngôi trường chia thành các khu riêng: - Khu nhà giảng dạy và học tập: + Nằm ở phần chính giữa, đối diện với cổng ra vào của ngôi trường + Là 1 tòa nhà gồm có 3 tầng, mỗi tầng có 4 phòng học + Tường sơn màu vàng, lát gạch hoa + Mỗi lớp học đều trang bị các bàn ghế, bảng, quạt, máy chiếu… phục vụ công việc học tập. + Ngoài ra, còn có tủ để đồ, các chậu hoa trên ban công của học sinh… + Các cửa sổ và cửa ra vào đều được ốp kính giúp phòng luôn sáng sủa… - Khu nhà cho các hoạt động ngoại khóa: + Là một tòa nhà gồm 3 tầng + Tầng 1 là một căn phòng rất lớn để chúng em học thể dục và tổ chức các hoạt động vui chơi + Tầng 2 là các phòng máy tính hiện đại cho HS học môn tin học và phục vụ các hoạt động khác. + Tầng 3 là thư viện với rất nhiều các loại sách thú vị và bàn ghế cho chúng em đọc tại chỗ. - Khu nhà giáo viên: + Là một tòa nhà gồm 2 tầng + Gồm các phòng dành cho các thầy cô giáo ngồi nghỉ ngơi, chuẩn bị cho các giờ dạy, đồng thời tổ chức các cuộc họp. - Khu nhà để xe + Nằm dọc theo phần hàng rào của trường + Được lát nền bằng xi măng và có mái che + Chia thành các ô lớn cho chúng em để xe đạp - Sân trường: + Rộng rãi, thoáng mát + Trồng nhiều cây xanh (cây bàng, cây phượng, cây hoa sữa…) và có nhiều bồn hoa do chúng em tự chăm sóc + Đây là nơi để chúng em vui chơi, trò chuyện sau những giờ học tập mệt mỏi + Đây cũng là nơi để chúng em diễn ra các buổi lễ quan trọng như chào cờ, khai giảng… - Hoạt động của con người (thầy cô, học sinh, bác bảo vệ, bác lao công…) 3. Kết bài - Nêu những tình cảm, cảm xúc của em dành cho ngôi trường Tiểu học ấy. 2. ĐỀ 2 Phần 1. Luyện từ và câu (4 điểm) Câu 1 a. (0,5 điểm) Tính từ. b. (0,5 điểm) - Trạng ngữ: ở đây - CN1: trời - VN1: màu biếc - CN2: đất - VN2: màu lam - CN3: mùi sơn - VN3: đã thơm ngạt ngào như hương bửu tọa (và là quan hệ từ nối 2 cụm chủ vị lại với nhau) c. (0,5 điểm) BPTT so sánh. So sánh mùi của sơn với mùi hương của bửu tọa. Câu 2 a. (1 điểm) - Cảm xúc (tình cảm): da diết, tha thiết, thương nhớ, nhớ nhung, bâng khuâng, - Ánh sáng: lấp lánh, lung linh, bàng bạc, sáng chói, lóng lánh. b. (1 điểm) - Đặc điểm cấu tạo câu ghép: câu ghép là câu được tạo nên từ nhiều vế câu, mỗi vế câu có cấu tạo như 1 câu đơn có đầy đủ chủ ngữ và vị ngữ. - Ví dụ: Lúc mẹ em đang nấu cơm ở trong bếp thì bố em tưới nước cho vườn rau ở sau nhà. c. (0,5 điểm) - Các cặp quan hệ từ biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết quả (vì nên, do nên, tại nên…) - Các cặp quan hệ từ biểu thị quan hệ giả thiết - kết quả, điều kiện - kết quả (hễ thì, nếu thì…) Phần 2. Tập làm văn (6 điểm) Gợi ý dàn bài: 1. Mở bài - Giới thiệu về hoàn cảnh, thời gian, địa điểm diễn ra buổi lễ bế giảng cuối cấp Tiểu học mà em muốn kể. 2. Thân bài a. Trước khi buổi lễ bắt đầu - Em đến trường từ rất sớm với tâm trạng hồi hộp, bâng khuâng với nhiều suy nghĩ, cảm xúc khó tả. - Ngôi trường có gì khác với thường ngày? (các bạn học sinh không mang theo cặp sách, thầy cô cũng khoác lên mình nhiều bộ trang phục xinh đẹp, các lớp học không rộn ràng tiếng ôn bài…) - Ngôi trường được trang trí như thế nào? + Dọc hàng rào và lối đi được treo các dải cờ nhỏ nhiều màu sắc + Trước cổng là một băng rôn lớn màu đỏ có dòng chữ Lễ bế giảng năm học 2019 - 2020. + Trên sân khấu có trang trí những gì? Dưới hàng ghế ngồi được sắp xếp ra sao. - Khách mời đến tham dự buổi lễ gồm những ai? b. Khi buổi lễ diễn ra - MC giới thiệu khách mời và tiến trình buổi lễ - Các thầy cô, phụ huynh và các bạn học sinh thay nhau lên phát biểu - Phần trao thưởng cho các học sinh đạt thành tích tốt cho năm học - Các tiết mục văn nghệ đa dạng, sôi động, hấp dẫn, thú vị do các bạn học sinh biểu diễn, và do các thầy cô cùng các phụ huynh đóng góp. - Buổi lễ diễn ra thành công và để lại nhiều ấn tượng khó phai cho mọi người. c. Kết thúc buổi lễ - Mọi người rời khỏi hội trường, bộ phận hậu cần bắt đầu dọn dẹp mọi thứ - Mọi người tụm lại trò chuyện, chụp ảnh - Em và các bạn tranh thủ đi đến từng lớp, từng sân trường để ôn lại các kỉ niệm trước khi tạm biệt trường để đến một ngôi trường mới. 3. Kết bài - Nêu những suy nghĩ, cảm xúc của em về buổi lễ này. - Nêu những tình cảm của em dành cho ngôi trường đã gắn bó với mình bao lâu nay. - Sau này em sẽ trở về thăm trường với tư cách là một cựu học sinh. 3. ĐỀ 3 Phần 1. Luyện từ và câu (4 điểm) Câu 1 (1 điểm) - Gạch chân dưới từ đồng âm: Bà già đi chợ cầu Đông Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng Thầy bói xem quẻ nói rằng Lợi thì có lợi nhưng răng không còn. - Giải nghĩa: + Lợi (1): chỉ lợi ích, những điều đem lại lợi cho con người + Lợi (2) và (3): chỉ bộ phận của cơ thể, nằm ở trong miệng, là phần thịt bao quanh chân răng. Câu 2 a. (0,5 điểm) Ðối với Chuồn Chuồn, họ Dế chúng tôi là láng giềng lâu năm. Hang Dế thường ở quanh bãi và gần hồ ao. Chuồn Chuồn hay đậu trên ngọn cỏ cao bên bờ nước. Bởi thế, đã thành thói quen như bức tranh sơn thủy thì phải có núi, có sông, chàng Dế và chàng Chuồn Chuồn cứ mùa hè đến lại gặp nhau ở bờ cỏ, anh đậu ngọn, anh nằm gốc. b. (1 điểm) HS chỉ ra 1 trong 2 BPTT dưới đây: - BPTT nhân hóa: dùng đại từ nhân xưng của con người để chỉ Dế và Chuồn Chuồn (anh). - BPTT so sánh: so sánh hình ảnh bức tranh sơn thủy có núi có sông với hình ảnh mùa hè có Dế và Chuồn Chuồn nằm trên nhánh cỏ. Câu 3 a. (0,5 điểm) Yên tĩnh, yên lặng, thanh tĩnh… b. (0,5 điểm) Ồn ào, rộn rã. c. (0,5 điểm) - Tháng chạp là tháng 12 trong năm. - HS kể những đặc điểm tháng 12 mà mình biết (về thời tiết như rét mướt, có mưa phùn, về hoạt động như lễ Giáng Sinh, chuẩn bị đón Tết Nguyên Đán…) Phần 2. Tập làm văn (6 điểm) 1. Mở bài - Giới thiệu về hoàn cảnh, thời gian diễn ra buổi lễ khai giảng vào lớp 6 của em. 2. Thân bài - Trước khi buổi lễ diễn ra: + Em đến trường sau 2 tháng nghỉ hè với niềm vui sướng, hân hoan vì được gặp lại thầy cô, bè bạn. + Ngôi trường thân thương hiện lên vô cùng xinh đẹp và rực rỡ. + Miêu tả khung cảnh ngôi trường khi được trang trí long trọng chuẩn bị cho ngày lễ khai giảng (hàng cờ dọc theo lối đi, các lẵng hoa tươi thắm, sân khấu được trải thảm đỏ…) + Những người đến tham gia buổi lễ (học sinh, thầy cô, phụ huynh, cựu học sinh…) vô cùng đông vui, rộn ràng - Khi buổi lễ diễn ra: + Không khí trang nghiêm, im lặng. + MC lên tuyên bố bắt đầu buổi lễ. + Tất cả mọi người cùng nhau chào cờ và hát quốc ca + Các thầy cô cùng đại diện phụ huynh và học sinh lên phát biểu những suy nghĩ, cảm xúc của mình. + Thầy hiệu trưởng đánh trống tuyên bố chính thức bắt đầu năm học. + Các tiết mục văn nghệ diễn ra sôi động, đa dạng đến từ các bạn học sinh và cả thầy cô giáo. Làm không khí buổi lễ rất náo nhiệt. - Kết thúc buổi lễ: + Mọi người nán lại trò chuyện, chụp ảnh + Đội hậu cần tiến hành dọn dẹp lại sân khấu + Chúng em về lớp nhận sách vở, với niềm háo hức, tràn đầy hi vọng vào năm học mới. 3. Kết bài - Nêu những cảm xúc, suy nghĩ của em về buổi lễ khai giảng. - Những mong chờ của em dành cho năm học mới. 4. ĐỀ 4 Câu 1. a. (0,5 điểm) Lão, xe điếu, khói, đôi mắt, người say, câu nói, lòng, câu. b. (0,5 điểm) - Chủ ngữ: tôi - Vị ngữ: vừa thở khói, vừa gà gà đôi mắt của người say, nhìn lão, nhìn để làm ra vẻ chú ý đến câu nói của lão đó thôi. Câu 2. a. (0,5 điểm) Rì rào, buồn bã, vắng. b. (0,5 điểm) - Từ đồng nghĩa với từ in đậm: đau buồn, buồn chán - Từ trái nghĩa với từ in đậm: vui tươi, vui vẻ Câu 3. Đoạn thơ có sử dụng biện pháp tu từ so sánh. So sánh hình ảnh ngọn khói của tàu hỏa với những bàn tay vẫy gọi. Sử dụng biện pháp tu từ so sánh giúp cho câu thơ trở nên sinh động, hấp dẫn hơn. Giúp người đọc dễ dàng liên tưởng đến hình ảnh những làn khói bay lên từ đoàn tàu, rung động trong gió như những bàn tay đang tạm biệt hậu phương để tiến về phía chiến trường xa xôi. Câu 4. Gợi ý dàn bài: 1. Mở bài - Giới thiệu thời gian, địa điểm, hoàn cảnh mà em được ngắm nhìn cánh đồng lúa chín. 2. Thân bài - Cánh đồng lúa rộng tít tắp, trải dài đến chân trời. - Lúa chín đều, vàng ươm, cả cánh đồng như một tấm thảm lụa màu vàng ấm áp. - Ruộng được chia thành từng ô vuông, giữa các ô vuông là những lối đi nhỏ cho người nông dân dễ di chuyển. Khiến thửa ruộng nhìn từ trên cao xuống như một bàn cờ khổng lồ. - Các bông lúa cong xuống như lưỡi liềm bởi sức nặng của các hạt gạo. - Những hạt gạo sau bao tháng ngày cần mẫn hấp thu chất dinh dưỡng của đất trời nay đã trưởng thành, căng tròn. - Mỗi hạt gạo là một hạt ngọc của đất trời, là kết tinh của sự lao động chăm chỉ của người nông dân. - Mùi hương của lúa chín nồng đượm, khó có thể nhầm lẫn với mùi hương khác. - Cả cánh đồng bao trùm lên thứ mùi của hương đồng, gió nội. - Mỗi khi có gió thổi qua, những bông lúa rung rinh, khẽ chạm vào nhau như đang nói chuyện. - Âm thanh của bông lúa chạm vào nhau tạo nên những rì rào nhè nhẹ như bản giao hưởng mừng vui cho một vụ mùa bội thu. - Nếu có gió mạnh thổi tới, thì cả cánh đồng sẽ dập dềnh lên xuống, như những con sóng vàng miên man, bất tận. - Khi ngắm cánh đồng lúa chín em cảm thấy lòng mình bình yên, nhẹ nhàng đến lạ. c. Kết bài - Hình ảnh cánh đồng lúa chín vàng ươm báo hiệu một mùa no ấm, đủ đầy với người nông dân. - Sắc vàng rực rỡ ấy đem đến hạnh phúc, vui sướng cho tất cả mọi người. - Vì thế, em rất yêu thích khung cảnh của cánh đồng lúa chín. - Mỗi khi người nông dân bắt đầu gieo trồng, em lại mong chờ đến giờ phút cả cánh đồng lúa chín vàng ươm.
PHÒNG GD&ĐT SÔNG LÔ
TRƯỜNG THCS HẢI LỰU
KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
MÔN: SINH HỌC 7
NĂM HỌC: 2019 - 2020
(thời gian làm bài: 45 phút)
ĐỀ BÀI:
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
Hãy chọn câu trả lời đúng
Câu 1: Môi trường sống của trùng roi xanh là ?
A. Ao, hồ, ruộng. B. Biển.
C. Cơ thể người. D. Cơ thể động vật.
Câu 2: Hình thức dinh dưỡng của trùng biến hình là?
A. Tự dưỡng. B. Dị dưỡng.
C. Cộng sinh. D. Dị dưỡng và tự dưỡng.
Câu 3: Trùng sốt rét truyền vào máu người qua động vật nào?
A. Ruồi vàng. B. Chấy.
C. Bọ chét. D. Muỗi Anophen.
Câu 4: Đặc điểm chung của động vật nguyên sinh?
Gây bệnh cho người và động vật.
Di chuyển bằng tua.
Cơ thể chỉ là 1 tế bào đảm nhận mọi chức năng sống.
Sinh sản hữu tính.
Câu 5: Đa số đại diện của ruột khoang sống ở môi trường nào?
A. Sông. B. Biển.
C. Suối. D. Ao, hồ.
Câu 6: Cành san hô thường dùng để trang trí là bộ phận nào của chúng?
A. Miệng. B. Tua miệng.
C. Khung xương đá vôi. D. Khoang ruột
Câu 7: Lớp cuticun bao bọc bên ngoài cơ thể giun tròn có tác dụng gì?
A. Như bộ áo giáp tránh sự tấn công của kẻ thù.
B. Như bộ áo giáp giúp chúng không bị tiêu hoá bởi dịch tiêu hoá của ruột non.
C. Giúp cơ thể luôn căng tròn.
D. Giúp cơ thể di chuyển dễ dàng.
Câu 8: Vai trò của giun đất với trồng trọt?
A. Làm cho đất tơi xốp.
B. Tăng độ màu cho đất.
C. Làm mất độ màu của đất.
D. Làm tăng độ tơi xốp và tăng độ màu cho đất.
II. PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm)
Câu 1: (3 điểm) Vẽ sơ đồ vòng đời giun đũa? Bằng sự hiểu biết của bản thân em hãy nêu một số biện pháp phòng chống giun đũa kí sinh ở người?
Câu 2: (2 điểm) Trình bày đặc điểm chung của ngành Ruột khoang?
Câu 3 : (1 điểm) Trùng roi xanh giống và khác thực vật ở điểm nào ?___HẾT___
Đề kiểm tra Giữa kì 1 môn Toán lớp 4 (cơ bản - 1)
Thời gian làm bài: 45 phút
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm). Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất:
Câu 1: Số 45 317 đọc là:
A. Bốn mươi năm nghìn ba trăm mười bảy
B. Bốn lăm nghìn ba trăm mười bảy
C. Bốn mươi lăm nghìn ba trăm mười bảy
D. Bốn mươi năm nghìn ba trăm bảy mươi bảy
Câu 2: Số: Hai mươi ba triệu chín trăm mười được viết là:
A. 23 910 B. 23 000 910 C. 230 910 000 D. 230 910 010
Câu 3: Tổng hai số là 45 và hiệu hai số đó là 9 thì số lớn là:
A. 34 B. 54 C. 27 D. 36
Câu 4: 6 tạ + 2 tạ 8kg =…kg
88 B. 808 C. 880 D. 8080
Câu 5: Lý Thái Tổ dời đô ra Thăng Long vào năm 1010, năm đó thuộc thế kỉ mấy?
A. Thế kỉ IX B. Thế kỉ X C. Thế kỉ XI D. Thế kỉ XII
Câu 6: Hình bên có
Một góc bẹt, một góc tù, năm góc vuông và một góc nhọn Một góc bẹt, một góc tù, bốn góc vuông và hai góc nhọn
Một góc bẹt, năm góc vuông và hai góc nhọn
Một góc bẹt, một góc tù, năm góc vuông và hai góc nhọn
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1: Đặt tính rồi tính:
a) 137 052 + 28 456 b/ 596 178 - 344 695
Câu 2: Một mảnh đất hình vuông có cạnh là 108 mét. Tính chu vi của mảnh đất đó.
Câu 3: Sân trường hình chữ nhật có nửa chu vi là 26 mét. Chiều rộng kém chiều dài 8 mét. Tính diện tích của sân trường hình chữ nhật đó.
Câu 10: Trung bình cộng của hai số tự nhiên là 123, biết số bé bằng 24. Tìm số lớn.
Đề kiểm tra Giữa kì 1 môn Toán lớp 4 (cơ bản - 2)
Thời gian làm bài: 45 phút
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm
Câu 1. Số nào ứng với cách đọc sau:
Tám triệu chín trăm nghìn bốn trăm hai mươi.
A. 8900420 B. 8904420 C. 8942000
Câu 2. Giá trị của chữ số 5 trong số 356 238 là
A. 50. B. 5000. C. 50 000.
Câu 3. Số lớn nhất trong các số 72 125; 72 416; 72 512 là
A. 72 125. B. 72 416. C. 72 512.
Câu 4: 2 tấn 35kg = …kg
A. 2 035. B. 235. C. 2 350.
Câu 5: 2 giờ 20 phút =…phút
A. 120. B. 140. C. 104.
Câu 6. Trung bình cộng của các số 40 ; 28 ; 22 là:
A. 20. B. 30. C. 90.
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1. Đăt tính rồi tính
4327 + 2856 7535 – 3245 245 x 3 25745 : 5
Câu 2. Điền dấu > ; < ; =
a) 2 tấn 3 tạ………23 tạ
b)
ngày……20 giờ c) 200 năm ……1 thế kỉ
d) 3 giờ 20 phút…..200 phút
Câu 3. Tính thuận tiện:
64 + 45 + 36 + 55
Câu 4. Một trường tiểu học có 280 học sinh, số học sinh nữ nhiều hơn số học sinh nam là 20 em. Hỏi trường có bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu học sinh nữ?
Đề kiểm tra Giữa kì 1 môn Toán lớp 4 (cơ bản - 3)
Thời gian làm bài: 45 phút
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Khoanh vào chữ cái trước đáp án đúng
Câu 1. Chữ số 4 trong số 7249618 chỉ:
A. 40000 B. 4000 C. 400 D. 400000
Câu 2. Năm 1984 thuộc thế kỉ:
A. XVIII B. XIX C. XX D. XVII
Câu 3 . Số thích hợp để điền vào chỗ chấm của 5tấn 85kg =......................kg
A. 585 B. 5850 C. 5085 D. 5805
Câu 4. Số trung bình cộng của các số: 20; 35; 37; 65 và 73
A. 40 B. 42 C. 44 D. 46
Câu 5. Những phát biểu nào dưới đây em cho là đúng.
A. Góc bẹt nhỏ hơn góc tù.
B. Góc tù lớn hơn góc vuông.
C. Góc nhọn lớn hơn góc bẹt.
D. Góc nhọn lớn hơn góc vuông.
Câu 6. Một mảnh đất trồng rau hình vuông có chu vi 240m. Tính diện tích mảnh đất đó.
36 m2 B. 360 m2 C. 3600 m2 D. 120 m2
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1. Đặt tính và tính.
56897 + 28896 586 x 6
78652 – 4689 726 : 6
Câu 2. Tính giá trị biểu thức m - 187 + n, với m = 348 và n =156
Câu 3. Cả hai thửa ruộng thu hoạch được 72 tạ thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được nhiều hơn thửa ruộng thứ hai 18 tạ thóc. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc?
Câu 4. Hai số có tổng là số lớn nhất có hai chữ số, biết số thứ nhất là số nhỏ nhất có hai chữ số. Tìm số thứ hai.
Đề kiểm tra Giữa kì 1 môn Toán lớp 4 (cơ bản - 4)
Thời gian làm bài: 45 phút
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Khoanh vào ý trả lời đúng
Câu 1: Giá trị của chữ số 9 trong số 924 335 là bao nhiêu ?
A. 9 B. 900 C. 90 000 D. 900 000
Câu 2: Số gồm “6 trăm nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 7 đơn vị” được viết là:
A. 600 257 B. 602 507 C. 602 057 D. 620 507
Câu 3: Năm 2017 thuộc thế kỉ thứ mấy ?
A. thế kỉ XVIII B. thế kỉ XIX C. thế kỉ XX D. thế kỉ XXI
Câu 4: Tính giá trị của biểu thức 326 - (57 x y) với y= 3
A. 155 B. 305 C. 807 D. 145
Câu 5: Viết đơn vị đo thích hợp vào chỗ chấm:
a. 58……. = 580 tạ b. 5 yến 8kg = ……. kg
Câu 6: Một cửa hàng có 3 bao gạo nếp, mỗi bao cân nặng 36kg và 6 bao gạo tẻ, mỗi bao cân nặng 54kg. Như vậy, trung bình mỗi bao gạo cân nặng là
A. 12kg B. 9kg C. 48kg D. 21kg
II. Phần tự luận (7 điểm)
Câu 1: Đặt tính rồi tính:
152 399 + 24 457 6 992 508 – 22 384
429 089 x 5 143 263 : 9
Câu 2: Tính giá trị biểu thức với a = 339; b = 3; c = 135
a, 59 487 + (a : b)
b, a x b - c
c, c + a x b
Câu 3: Có hai đội công nhân đào đường. Đội thứ nhất có 5 người đào được 125m đường. Đội thứ hai có 4 người đào được 145m đường.
a, Hỏi trung bình mỗi đội đào được bao nhiêu mét đường?
b, Hỏi trung bình mỗi người đào được bao nhiêu mét đường?
Câu 4: Tìm 2 số chẵn liên tiếp có tổng bằng 4010
Đề kiểm tra Giữa kì 1 môn Toán lớp 4 (cơ bản - 5)
Thời gian làm bài: 45 phút
I. Trắc nghiệm ( 3 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1. Viết số “Năm mươi bảy triệu sáu trăm nghìn không trăm linh chín”
57600900 B. 57600009 C. 57609000 D, 57060009
Câu 2. Trong các phép đổi sau có một phép đổi đúng là:
5 tấn 15kg = 515kg. C. 75km 6m = 75 006m.
giờ = 12 phút. D. 4 phút 25 giây = 255 giây.
Câu 3. Trung bình cộng số học sinh của hai lớp 4A là 38 em. Số học sinh lớp 4A ít hơn số học sinh lớp 4B là 6 em. Số học sinh của lớp 4A là:
16 em. B. 35 em. C. 70 em. D. 41 em.
Câu 4. So sánh giá trị của biểu thức
và , biết khác 0 và A.
. B. . C. . D. Không so sánh được. C
âu 5. Cho là các số khác nhau và đều là số có hai chữ số. Giá trị lớn nhất của biểu thức là: A.
. B. . C. . D. . Câu 6. Hình vẽ trên có bao nhiêu góc nhọn?
A. 7 góc nhọn.
B. 8 góc nhọn.
C. 9 góc nhọn.
D. 10 góc nhọn.
II. Tự luận: Giải các bài toán sau:
Câu 1. Với
Hãy tính giá trị của biểu thức: a)
b) Câu 2. Điền dấu so sánh (
) thích hợp vào chỗ chấm: 7 phút 10 giây………. 420 giây 3 giờ 45 phút ………… 225 phút
2 kg 5hg………..
tạ 2 tạ 4 yến ……….. tấn 67km 5dam ………. 6705m
hm ………… 97km Câu 3. Năm nay nhà bạn Mai thu hoạch được 2 tạ 16kg đỗ và lạc, trong đó số ki-lô-gam đỗ thu hoạch được nhiều hơn số ki-lô-gam lạc là 48kg. Hỏi năm nay nhà bạn Mai thu hoạch được bao nhiêu ki-lo-gam đỗ?
Câu 4. Tính giá trị của biểu thức sau bằng cách thuận tiện nhất:
Đề kiểm tra Giữa kì 1 môn Toán lớp 4 (nâng cao - 1)
Thời gian làm bài: 45 phút
Phần 1: Trắc nghiệm (3 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1. Tìm x biết x : 3 = 4873
14609 B. 14619 C. 14629 D. 14639
Câu 2. Kết quả phép tính (47028 + 36720) + 43256 là:
127004 B. 40492 C. 53564 D. 32948
Câu 3. Hùng có một số tiền, Hùng đã tiêu hết 45000 đồng. Như vậy số tiền còn lại bằng 3/5 số tiền đã tiêu. Hỏi lúc đầu Hùng có bao nhiêu tiền?
27000 đồng B. 36000đồng C. 72000đồng D. 10000 đồng
Câu 4. Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức: 224 + 376 : 6 × 4 là:
Chia, nhân, cộng C. Nhân, chia, cộng
Cộng, chia, nhân D. Cộng, nhân, chia
Câu 5. Tìm x biết: 10 x + x + 5 = 115
10 B. 11 C. 12 D. 13
Câu 6. Hai số có hiệu là 1536. Nếu thêm vào số trừ 264 đơn vị thì hiệu mới là:
1800 B. 2064 C. 1008 D. 1272
Phần 2: Tự luận (7 điểm)
Câu 1 (2 điểm): Tìm x
a. 1200 × 3 - ( 17 + x) = 36 b. 9 × ( x + 5 ) = 729
Câu 2 (2 điểm): Có hai rổ cam, nếu thêm vào rổ thứ nhất 4 quả thì sau đó số cam ở hai rổ bằng nhau, nếu thêm 24 quả cam vào rổ thứ nhất thì sau đó số cam ở rổ thứ nhất gấp 3 lần số cam ở rổ thứ hai. Hỏi lúc đầu mỗi rổ có bao nhiêu quả cam?
Câu 3 (2 điểm): Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài 35m. Khu vườn đó được mở thêm theo chiều rộng làm cho chiều rộng so với trước tăng gấp rưỡi và do đó diện tích tăng thêm 280m².Tính chiều rộng và diện tích khu vườn sau khi mở thêm.
Câu 4 (1 điểm): Tính nhanh
(145 x 99 + 145 ) - ( 143 x 102 – 143 × 2 ) + 54 x 47 - 47 x 53 - 20 - 27
Đề kiểm tra Giữa kì 1 môn Toán lớp 4 (nâng cao - 2)
Thời gian làm bài: 45 phút
Phần 1: Trắc nghiệm (3 điểm)
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1. Trung bình cộng của 4 số là 14, trung bình cộng của 3 trong 4 số đó là 15. Số còn lại là:
11 B. 12 C. 13 D. 15
Câu 2. Trong các tích dưới đây, tích nào gần kết quả 4000 nhất?
528 × 7 B. 748 × 6 C. 812 × 5 D. 409 × 10
Câu 3. Một hình chữ nhật có chiều dài 12cm, chiều rộng 8cm. Nếu hình vuông có chu vi bằng chu vi hình chữ nhật thì diện tích là:
40cm² B. 60 cm² C. 80 cm² D. 100 cm²
Câu 4. Giá trị của biểu thức: 876 – m với m = 432 là:
444 B. 434 C. 424 D. 414
Câu 5. Năm 1459 thuộc thế kỷ thư mấy?
XII B. XIII C. XIV D. XV
Câu 6. Một cây bút giá 3500 đồng. Nếu mỗi học sinh mua 2 cây như thế thì 10 em mua hết bao nhiêu tiền?
70000 đồng B. 35000 đồng C. 7000 đồng D. 3500 đồng
Phần 2: Tự luận (7 điểm)
Câu 1 (2 điểm): Tính nhanh
237 + 357 + 763
2345 + 4257 - 345
Câu 2 (2 điểm): Cho dãy số: 3,7,11,15,…,143
Dãy số trên có bao nhiêu số hạng?
Tổng các số hạng của dãy trên bằng bao nhiêu?
Câu 3 (2 điểm): Sân trường hình chữ nhật có chiều rộng 3m, chiều dài gấp đôi chiều rộng. Trong sân, người ta đào 9 hố hình vuông cạnh 3 dm để trồng cây. Hỏi diện tích còn lại trên sân là bao nhiêu?
Câu 4 (1 điểm): Ngày 8 tháng 3 năm 2016 là thứ ba. Hỏi sau 60 năm nữa thì ngày 8 tháng 3 là thứ mấy?
Đề kiểm tra Giữa kì 1 môn Toán lớp 4 (nâng cao - 3)
Thời gian làm bài: 45 phút
Phần 1: Trắc nghiệm (3 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 . Cho 14758 = 10000 + 4000 + … + 50 + 8. Số thích hợp là:
700 B. 7000 C. 70 D. 7
Câu 2. Chọn câu trả lời đúng: Hình bên có:
4 tam giác
5 tam giác
5 tứ giác
3 tứ giác
Câu 3. Hai số có tổng là 390. Số bé là số có 2 chữ số, nếu viết thêm chữ số 3 vào đằng trước số bé ta được số lớn. Số lớn là:
90 B. 387 C. 345 D. 336
Câu 4. Cho 4 số 0; 1; 2; 4. Viết được bao nhiêu số có 3 chữ số khác nhau?
6 số B. 12 số C. 18 số D. 24 số
Câu 5 . Hôm nay là thứ năm ngày 23 tháng 4, hỏi 100 ngày nữa là thứ mấy:
Thứ tư B. Thứ năm C. Thứ sáu D. Thứ bảy
Câu 6. Có 2135 quyển vở được xếp đều vào 7 thùng. Hỏi 5 thùng như thế có tất cả bao nhiêu quyển vở?
305 B. 350 C. 1525 D. 525
Phần 2: Tự luận (7 điểm)
Câu 1 (2 điểm): Tính giá trị biểu thức
25178 + 2357 x 3
42567 + 12328 : 8
Câu 2 (2 điểm): Tìm số tự nhiên có 3 chữ số biết hàng đơn vị là 7. Nếu chuyển chữ số 7 từ hàng đơn vị lên đầu ta được số mới gấp 2 lần số cũ và thêm 21 đơn vị.
Câu 3 (2 điểm): Lớp 4A có 5 tổ đi trồng cây, số người mỗi tổ là bằng nhau. Mỗi bạn trồng được 4 hoặc 6 cây. Cả lớp trồng được 220 cây. Hỏi có bao nhiêu bạn trồng được 4 cây, bao nhiêu bạn trồng được 6 cây, biết số học sinh lớp 4A ít hơn 50 bạn và nhiều hơn 40 bạn.
Câu 4 (1 điểm): Một người mang cam đi đổi lấy táo và lê. Cứ 9 quả cam thì đổi được 2 quả táo và 1 quả lê. Cứ 5 quả táo thì đổi được 2 quả lê. Nếu người đó đổi hết số cam mang đi thì đổi được 17 quả táo và 13 quả lê. Hỏi người đó mang đi bao nhiêu quả cam?
Đề kiểm tra Giữa kì 1 môn Toán lớp 4 (nâng cao - 4)
Thời gian làm bài: 45 phút
Phần 1: Trắc nghiệm (3 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1. Số lớn nhất có 5 chữ số mà tổng các chữ số bằng 27 là:
98765 B. 98730 C. 99900 D. 99999
Câu 2 . Biểu thức nào dưới đây có kết quả bằng 34 x 78?
(30 × 78) × (4 × 78) C. (30 + 78) × (4 × 78)
(30 × 78) + (4 × 78) D. (30 + 78) + (4 + 78)
Câu 3 . Để số 196* chia hết cho cả 2 và 3 thì chữ số cần điền vào vị trí * là:
2 B. 4 C. 3 D. 6
Câu 4 Hình bên có bao nhiêu đoạn thẳng:
9
10
11
12
Câu 5 Khi con 1 tuổi thì mẹ 25 tuổi, bố 29 tuổi. Hỏi khi con 10 tuổi thì tổng số tuổi bố, mẹ, con là bao nhiêu?
55 tuổi B. 63 tuổi C. 82 tuổi D. 72 tuổi
Câu 6 . Hình chữ nhật có chiều dài 6cm, chiều rộng 4cm. Hỏi đường chéo hình chữ nhật chia hình đó thành 2 hình tam giác bằng nhau có diện tích là bao nhiêu?
24cm² B. 12cm² C. 12cm D. 24cm
Phần 2: Tự luận (7 điểm)
Câu 1 (2 điểm): Tính bằng cách thuận tiện nhất:
312 x 425 + 312 x 574 + 312
2 x 8 x 50 x 25 x 125
Câu 2 (2 điểm): Một tổ thợ mộc 3 người trong 5 ngày làm được 75 cái ghế. Hỏi nếu 5 người làm trong 7 ngày được bao nhiêu cái ghế. Biết năng suất mỗi người như nhau.
Câu 3 (2 điểm): Một cái đồng hồ cứ 45 phút lại nhanh 3 giây. Buổi sáng, lúc 6h chỉnh đồng hồ về giờ đúng. Hỏi 6h chiều (theo giờ đúng) thì đồng hồ đó chỉ bao nhiêu giờ?
Câu 4 (1 điểm): Một người có 56 nghìn đồng gồm các tờ tiền 5000; 2000 và 1000. Biết số tờ 1000 gấp đôi số tờ 5000. Hỏi mỗi loại tiền có bao nhiêu tờ?
Đề kiểm tra Giữa kì 1 môn Toán lớp 4 (nâng cao - 5)
Thời gian làm bài: 45 phút
Phần I. Trắc nghiệm(3 điểm)
Khoanh vào chữ cái (A, B, C, D) đặt trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Số Năm mươi triệu sáu trăm linh sáu nghìn chín trăm hai mươi lăm viết là:
A: 5 606 925
B: 50 606 925
C: 506 606 925
D: 56 069 205
Câu 2: Số lớn nhất trong các số 8 460 524; 8 549 999; 7 587 542; 8 460 542
A: 8 460 542
B: 8 460 524
C: 8 459 999
D: 7 587 542
Câu 3: Trong các số dưới đây, số nào có chữ số 5 biểu thị 5000?
A: 550 000
B: 23 025 356
C: 5 278 855
D: 2 556 505
Câu 4: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm của 10 tấn 10kg = ..............kg là:
A:1010
B: 100 010
C: 10 010
D: 101 000
Câu 5: Số tự nhiên bé nhất có năm chữ số được viết từ ba chữ số khác nhau là:
A: 10234
B: 10002
C: 10000
D: 10001
Câu 6: Trung bình cộng của hai số lẻ liên tiếp là 78. Số nhỏ là:
A: 156
B: 77
C: 154
D: 80
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S
2 tấn 200kg = 2020kg
1 tấn thóc nặng hơn 1 tấn bông
4 tấn 20 kg > 4020kg
1 tấn 3 kg = 1003kg
Câu 2: Tìm số.
6 8 6 * 3 3 8 * * 5
-
3 * * 7 5 * * 7 4 * * 2 4 7 * 1 0 5 1 3
3 2 5 2 8 * * 7 * * * * 5 * 0 1 3 * *
Câu 3: Số trung bình cộng của 5 số là 162. Số thứ năm gấp đôi số thứ tư, số thứ tư bằng trung bình cộng của ba số đầu tiên. Tìm số thứ tư và số thứ năm.
Đề thi Học kì 1 môn Toán lớp 4 (cơ bản - 1)
Thời gian làm bài: 45 phút
Phần 1. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
Khoanh vào chữ cái ( A, B, C, D) đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1: Trong các số 5 784; 6874 ; 6 784 ; 5748, số lớn nhất là:
A. 5785 B. 6 874 C. 6 784 D. 5 748
Câu 2. 5 tấn 8 kg = ……… kg ?
A. 580 kg B. 5800 kg C. 5008 kg D. 58 kg
Câu 3. Trong các góc dưới đây, góc nào là góc tù:
Góc đỉnh A B. Góc đỉnh B
C. Góc đỉnh C D. Góc đỉnh D
Câu 4: Chọn đáp án đúng
1342 B. 3546
x 40. + 344 ..
43680 3800
1236 D. 4600 20
-102 060 230
216 00
Câu 5: Năm 2016 là thế kỉ thứ bao nhiêu?
A. XIX B. XX C. XVIII D. XXI
Câu 6: Xếp các số sau: 2274 ; 1780; 2375 ; 1782 theo thứ tự từ bé đến lớn?
2274, 1780, 2375, 1782 B. 1780, 2375, 1782, 2274
C.1780, 2274, 2375, 1782 D. 1780, 1782, 2274, 2375
Phần 2. Tự luận (7 điểm)
Câu 1: Đặt tính rồi tính.
a. 72356 + 9345 b. 3821 x 100
c. 2163 x 203 d. 2688 : 24
Câu 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất .
a). 2 x 134 x 5 b). 43 x 95 + 5 x 43
Câu 3: Tổng số tuổi của mẹ và con là 57 tuổi. Mẹ hơn con 33 tuổi. Hỏi mẹ bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi?
Đề thi Học kì 1 môn Toán lớp 4 (cơ bản - 2)
Thời gian làm bài: 45 phút
I. Phần trắc nghiệm (3 điểm):
Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng:
Câu 1. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là:
14 m2 = ……..cm 2
A. 140 B. 1400 C. 14000 D. 140000
Câu 2. Viết số sau: Hai trăm mười ba triệu sáu trăm hai mươi tư nghìn bảy trăm.
A. 213 624 700 B. 213 624 070 C. 21 362 470 D. 21 362 700
Câu 3. Số chia hết cho 9 là:
A. 2341 B. 1034 C. 240 D. 9810
Câu 4. Số chia hết cho cả 2,3,5 là:
A. 2346 B. 4510 C. 6219 D. 6360
Câu 5. Kết quả của phép tính nhẩm: 26 x 11= …….. là:
A. 260 B. 280 C. 286 D. 296
Câu 6. Chọ đáp án đúng
Trong hình vẽ bên:
A. Cạnh AB song song với cạnh DC A B B. Cạnh AD song song với cạnh BC
C. Cạnh AD vuông góc với cạnh DC
D. Cạnh AB vuông góc với cạnh DC D C II. Phần tự luận (7 điểm):
Câu 1. Đặt tính rồi tính:
423 x 25 b) 7168 : 56
Câu 2. Một hồ cá có 156 con cá chép và cá rô. Tính số cá mỗi loại, biết rằng số các rô nhiều hơn số cá chép là 34 con.
Câu 3. Một cái sân vườn hình chữ nhật có trung bình cộng của chiều rộng và chiều dài là 15m, chiều rộng là 10m. Tính diện tích của sân vườn đó.
Câu 4. Tính nhanh: 751 x 68 + 751 x 32
Đề thi Học kì 1 môn Toán lớp 4 (cơ bản - 3)
Thời gian làm bài: 45 phút
I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng của các câu sau.
Câu 1. Trong các số 5 784; 6 874; 6 784; 6748 số lớn nhất là:
A. 5785 B. 6 784 C. 6 874 D. 6748
Câu 2. Số “hai mươi ba triệu chín trăm mười” được viết là:
A. 23 910 B. 23 000 910 C. 23 0910 000 D. 2 300 910
Câu 3. 10 dm2 2cm2 = ......cm2
A. 1002 cm2 B. 102 cm2 C. 120 cm2 D. 1200 cm2
Câu 4. 357 tạ + 482 tạ =…… ?
A. 839 tạ B. 739 tạ C. 859 tạ D. 639 tạ
Câu 5. Chu vi của hình vuông là 16m thì diện tích sẽ là:
A. 16m B. 16m2 C. 32 m D. 32m2
Câu 6. Cho hình vẽ. Cặp cạnh nào không vuông góc?
A. AB và AD
B. BD và BC.
C. BA và BC.
D. DA và DC.
B/ PHẦN KIỂM TRA TỰ LUẬN (7 điểm)
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
a. 186 954 + 247 436 b. 839 084 – 246 937 c. 428 × 39 d. 4935 : 44
Bài 2: Trung bình cộng tuổi mẹ và tuổi con là 27 tuổi. Mẹ hơn con 28 tuổi. Hỏi mẹ bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi?
Bài 3: Tìm số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau, chữ số hàng trăm là chữ số 5 mà số đó vừa chia hết cho 2 và vừa chia hết cho 5?
Đề thi Học kì 1 môn Toán lớp 4 (cơ bản - 4)
Thời gian làm bài: 45 phút
I-PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 3 ĐIỂM)
Câu 1: Số năm trăm sáu mươi triệu bảy trăm linh năm nghìn viết là
560705
560 705 000
506 705 000
5 067 050
Câu 2: Giá trị biểu thức : 567 x 34 – 75 x 11 là
18453
18456
C.19875
D. 19456
Câu 3: Thương của 4002 và 69 là
48 B. 58 C. 49 D. 54
Câu 4 : Trung bình cộng của hai số là 45. Biết một số là 34. Số còn lại là
56
12
43
34
Câu 5. Số chẵn lớn nhất có 4 chữ số là
4444
9999
9000
9998
Câu 6. Hai lớp có 62 học sinh, trong đó lớp 4A nhiều hơn lớp 4B là 2 học sinh. Hỏi mỗi lớp có bao nhiêu học sinh ?
4A: 30 học sinh , 4B: 32 học sinh
4A: 32 học sinh, 4B: 30 học sinh
4A: 30 học sinh, 4B : 32 học sinh
4A: 31 học sinh, 4B: 33 học sinh
II.PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1. Mảnh vườn hình chữ nhật có tổng độ dài hai cạnh liên tiếp là 65m . Bớt chiều dài 7 m thì mảnh vườn trở thành hình vuông. Tính diện tích mảnh vườn hình chữ nhật.
Câu 2. Tính bằng cách thuận tiện
( 56 x 49) : 7
Câu 3. Trung bình cộng của ba số là số bé nhất có 3 chữ số. Tổng của hai số đầu là 123. Tìm số thứ ba.
Đề thi Học kì 1 môn Toán lớp 4 (cơ bản - 5)
Thời gian làm bài: 45 phút
I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Câu 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Trong các số 71; 20155; 5668; 460, số chia hết cho cả 2 và 5 là:
A. 71 B. 20155 C. 5668 D. 460
Câu 2. Chọn đáp án đúng?
A. 3dm25cm2 = 350 cm2 B. 9000kg = 9 tấn
C. 600dm2 = 60 m2 D. 4 phút 15 giây = 415 giây
Câu 3. Nối biểu thức ở cột A với kết quả ở cột B sao cho tương ứng:
240 : 40 A. 36
x x 48 = 1728 B. 23400
34 x 11 C. 6
234 x 25 x4 D. 374
Câu 4. Chọn đáp án đúng
Tuổi ông và tuổi cháu là 79 tuổi, ông hơn cháu 47 tuổi.
A. Tuổi ông là 126 tuổi C. Tuổi ông là 64 tuổi
B. Tuổi cháu là 47 tuổi D. Tuổi cháu là 16 tuổi
Câu 5. Một khu vườn hình chữ nhật có diện tích 468 m2, chiều rộng 18m. Tính chiều dài của khu vườn.
16m B. 25 m C. 26 m D. 27 m
II- TỰ LUẬN( 7 điểm)
Câu 1. Đặt tính rồi tính:
a) 42761 + 29873 b) 85632 - 37238 c) 3587 x 58 d) 66178 : 203
Câu 2. Tính giá trị của biểu thức:
324 x 127 : 36 + 876
Câu 3. Lan có 12500 đồng, Huệ có nhiều hơn Lan 2900 đồng. Hồng có ít hơn Huệ 2500 đồng. Hỏi trung bình mỗi bạn có bao nhiêu tiền?
Câu 4. Tính bằng cách thuận tiện nhất.
165 x 59 + 165 + 165 x 40
Đề thi Học kì 1 môn Toán lớp 4 (nâng cao - 1)
Thời gian làm bài: 45 phút
PHẦN I : TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng
Câu 1. Số gồm 6 vạn, 5 nghìn và 4 chục được viết là:
A.50 640
B.65 040
C.5 640
D. 6 540
Câu 2. Giá trị của biểu thức : x + 5 + y + 5 + x + 5 + y + 5 = ? (với x + y = 20)
A. 600
B. 400
C. 60
D. 40
Câu 3. Có bao nhiêu số x có ba chữ số thoả mãn x < 105
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
Câu 4. Một hình vuông có chu vi 20 m, diện tích hình vuông đo bằng bao nhiêu m2 ?
A. 15 m2
B. 20 m2
C. 25 m2
D. 400 m2
Câu 5. Chọn đáp án sai
5 tấn 15 kg = 5015 kg
Một nửa thế kỉ và sáu năm = 56 năm
4 phút 20 giây = 420 giây
Năm nhuận có 366 ngày
Câu 6 : Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng
Tam giác ABC ( hình bên ) có đường cao là
A. đường cao AH
B. đường cao AC
C. đường cao BC
D. đường cao AB
PHẦN II : TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1. Đặt tính rồi tính :
a. 372549 + 459521
b. 920460 - 510754
c. 2713 x 205
d. 1980 : 15
Câu 2. Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện :
a. 20 x 190 x 50 =
b. 769 x 85 – 769 x 75
Câu 3. Khối lớp Bốn của một trường Tiểu học có 4 lớp Bốn, trong đó có 2 lớp mỗi lớp có 35 học sinh, 2 lớp còn lại mỗi lớp có 33 học sinh. Hỏi trung bình mỗi lớp có bao nhiêu học sinh?
Câu 4. Trung bình cộng của 5 số lẻ liên tiếp là 101. Tìm 5 số đó ?
Đề thi Học kì 1 môn Toán lớp 4 (nâng cao - 2)
Thời gian làm bài: 45 phút
A- Phần trắc nghiệm (3 điểm)
Hãy khoanh tròn vào chữ cái a,b,c,d có câu trả lời đúng nhất.
Câu 1. Số 7635672 được đọc là:
A. Bảy triệu sáu trăm ba mươi năm nghìn sáu trăm bảy mươi hai.
B.Bảy triệu sáu trăm ba mươi lăm nghìn sáu trăm bảy mươi hai.
C.Bảy triệu sáu trăm ba mươi năm nghìn sáu trăm bảy mươi hai.
D. Bảy triệu sáu trăm ba mươi năm nghìn sáu bảy hai.
Câu 2. Có bao nhiêu số có 3 chữ số mà mỗi chữ số của số đó đều giống nhau?
A .7 B. 8 C. 9 D.1
Câu 3. 1 tấn = …………kg
100 B. 1000 C. 10000 D.10
Câu 4. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: 101113 > 1011…3
A. 0 B. 1 C. 2 D. 3
Câu 5. Trung bình cộng của 36 ; 42 và 57 là:
A. 135 B. 45 C. 42 D. 54
Câu 6: Số tự nhiên nào sau đây chia hết cho 2; cho 3 và cho 5:
A. 12 B. 10 C. 15 D. 30
B- Phần tự luận (7 điểm)
Câu 1. Đặt tính rồi tính:
a. 9876402 + 1285694 b. 649072 - 178526
c. 1334 x 376 d. 5867 : 17
Câu 2. Cho hình vẽ bên. Biết ABCD và BMNC là các hình vuông cạnh 8 cm.
8 cm
8 cm
H
7144 (m2)
7144 (m2)
M
A
D
N
C
a) Đoạn thẳng AM vuông góc với các đoạn thẳng nào?
b) Tính diện tích hình chữ nhật AMND?
Câu 3. Một hình mảnh đất hình chữ nhật có chu vi 256 m, chiều dài hơn chiều rộng 20m. Tính diện tích mảnh đất hình chữ nhật đó.
Câu 4.Tìm một số có 3 chữ số, biết rằng khi viết thêm chữ số 5 vào bên phải số đó thì nó tăng thêm 1 004 đơn vị .
Đề thi Học kì 1 môn Toán lớp 4 (nâng cao - 3)
Thời gian làm bài: 45 phút
I/ PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Hãy khoanh vào ý trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Giá trị của chữ số 8 trong số 83 574 là:
-
A. 80
B. 800
C. 8000
D. 80000
Câu 2. Tính trung bình cộng của các số 96; 99, 102; 105; 108 là:
-
A. 12
B. 102
C. 112
D. 510
Câu 3. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm 6m29dm2 =…. dm2 là:
-
A. 609
B. 690
C. 6009
D. 69
Câu 4. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm 2 tấn 75kg =…..kg là:
-
A. 275
B. 27500
C. 200075
D. 2075
Câu 5. Cho hình vẽ ABCD là hình chữ nhật A B
a.Đoạn thẳng BC vuông góc với các đoạn thẳng ……và .......
b.Đoạn thẳng BC song song với đoạn thẳng ……
D C
Câu 6: Viết số “6 trăm nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 7 đơn vị” được viết là
A. 602 507 B. 600 257 C. 602 057 D. 620 507
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1. Đặt tính rồi tính
a)
b)
. c)
. d)
. Câu 2. Để lát nền một căn phòng, người ta sử dụng hết
viên gạch hình vuông có cạnh . Hỏi căn phòng có diện tích bao nhiêu mét vuông, biết diện tích mạch vữa không đáng kể. Câu 3. Xe thứ nhất chở
tấn hàng, xe thứ hai trở tấn hàng. Xe thứ ba chở bằng trung bình cộng ba xe. Hỏi xe thứ ba chở được bao nhiêu tấn hàng. Câu 4. Tích sau có tận cùng bằng mấy chữ số
Đề thi Học kì 1 môn Toán lớp 4 (nâng cao - 4)
Thời gian làm bài: 45 phút
Phần I: Trắc nghiệm. (3 điểm)
Câu 1. Số nào trong các số dưới đây có chữ số 8 biểu thị cho 80000.
A. 42815 B. 128314 C. 85323 D. 812049
Câu 2. Trong các số sau số nào chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5
A.48405 B. 46254 C. 90450 D. 17309
Câu 3. Điền số thích hợp vào chỗ chấm. 42dm2 60cm2 = ...............cm2
A. 4206 B. 42060 C. 4260cm2 D. 4260
Câu 4. Trong hình vẽ bên có:
5 góc vuông, 1 góc tù, 2 góc nhọn, 1 góc bẹt 5 góc vuông, 1 góc tù, 2 góc nhọn,
4 góc vuông. 1 góc tù, 1 góc nhọn, 1 góc bẹt
5 góc vuông, 1 góc tù, 1 góc nhọn,
Câu 5. Mỗi ngăn giá sách xếp được 30 cuốn sách. Hỏi giá sách cần bao nhiêu ngăn để xếp hết 3210 cuốn?
17 ngăn B. 170 ngăn C. 107 ngăn D. 1070 ngăn
Câu 6. Trong túi có 25 tờ giấy màu xanh và đỏ. Số giấy màu đỏ nhiều hớn số giấy xanh là 7 tờ. Hỏi có bao nhiêu tờ giấy xanh?
16 B. 9 C. 15 D. 10
Phần II: Tự luận
Câu 1. Đặt tính rồi tính
a)
. b)
. c)
. d)
. Câu 2. Hai vòi nước cùng chảy vào một bể. Vòi thứ nhất mỗi phút chảy được
lít nước. Vòi thứ hai mỗi phút chảy được lít nước. Hỏi sau 1 giờ 25 phút cả hai vòi chảy được bao nhiêu lít nước. Câu 3. Cho
là một số tự nhiên có 5 chữ số khác nhau. Tìm tất cả các chữ số để thay vao ta được số chia hết cho 3 và 4.
Đề thi Học kì 1 môn Toán lớp 4 (nâng cao - 5)
Thời gian làm bài: 45 phút
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Hãy khoanh tròn vào chữ A , B , C , D đặt trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Giá trị của chữ số 5 trong số 35840 là:
A. 50000 B. 500
C. 5000 D. 500000
Câu 2: Trung bình cộng của các số 24, 30, 45 là:
A. 31 B. 33 C. 32 D. 31
Câu 3: Số thích hợp vào chỗ trống: 6m7cm = …
A. 607 cm B. 6700 cm C. 6007 cm D. 670 cm
Câu 4: Chọn số thích hợp điền vào chỗ trống: 4 giờ 30 phút = …phút
A. 240 B. 312 C. 720 D. 270
Câu 5: Trong hình bên cạnh AD vuông với các cạnh là: A B A. AB và DC
B. AB và BC
C. BD và BC D. AC và CD D C
Câu 6: Trong các góc sau góc nhọn là:
• A B C D
A. Góc A B. Góc B C. Góc C D. Góc D
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1. Tìm
a)
b)
. Câu 2. Một hình chữ nhật có nửa chu vi
, chiều rộng ngắn hơn chiều dài . Tính diện tích hình chữ nhật đó. Câu 3. Cho biết số người của một đơn vị bộ đội nếu xếp hàng 2, hàng 3, hàng 5 hoặc hàng 9 đều vừa hết. Hỏi đơn vị bộ đội có bao nhiêu người? Biết số người nhiều hơn
và ít hơn Câu 4. Có thể tìm được 2 số tự nhiên sao cho hiệu của chúng nhân với 18 được 1989 không?
Đề kiểm tra Giữa kì 2 môn Toán lớp 4 (cơ bản - 1)
Thời gian làm bài: 45 phút
Phần I: Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
Câu 1: Phân số
được đọc là: A. Hai mưới lăm phần bốn mươi ba. B. Hai mươi lắm trên bốn mươi ba.
C. Hai mươi lăm chia bốn mươi ba. D. Bốn mươi ba phần hai mươi lăm.
Câu 2 a)1 km2 = ................ m2. Số thích hợp điền vào chổ chấm là:
A. 100.000.000 B. 10.000.000 C. 1.000.000 D. 100.000
b) 5 tấn = ............ kg. Số thích hợp điền vào chổ chấm là
A. 500 B. 5.000 C. 50.000 D. 500.000
Câu 3: Hình bình hành có đặc điểm là
A. Hai cặp cạnh đối diện song song với nhau.
B. Hai cặp cạnh đối diện bằng nhau.
C. Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
D. Cả A,B,C đều đúng.
Câu 4: Một hình bình hành có độ dài đáy là
m, chiều cao là m. Diện tích của hình bình hành đó là: A.
m2 B. m2 C. m D. m2 Câu 5 Phân số nào sau đây không bằng với phân số
: A.
B. C. D. Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1 (2 điểm). Cho hình thoi ABCD có AC là 9 cm, BD là 6 cm. B
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm: a) Các cặp canh song song với nhau là:...................
................................................................................... A C b) Các cặp cạnh bằng nhau là:................................
.................................................................................. . D
c) Diện tích của hình thoi ABCD là: .......................
................................................................................
Câu 2 (2 điểm): Tính
a)
b) c)
d) Câu 3 (3 điểm) Một miếng bìa hình chữ nhật có nữa chu vi là
m, chiều dài hơn chiều rộng m. Tính diện tích của miếng bìa đó?
Đề kiểm tra Giữa kì 2 môn Toán lớp 4 (cơ bản - 2)
Thời gian làm bài: 45 phút
Phần I: Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
Câu 1. Trong các phân số sau phân số nào lớn hơn 1.
-
A. \f(11,12
B. \f(11,11
C. \f(12,13
D. \f(13,11
Câu 2. Phân số nào dưới đây bằng phân số \f(5,7
-
A. \f(10,21
B. \f(15,21
C. \f(15,28
D. \f(20,21
Câu 3. Cho 7 phân số sau :
; ; ; ; ; Phân số có giá trị nhỏ nhất là :
A.
B.
C.
D.
Câu 4. Phép chia \f(8,9 : \f(4,3 có kết quả là:
-
A. \f(27,32
B. \f(2,9
C. \f(32,27
D. \f(2,3
Câu 5. Chọn đáp án đúng
\f(8,9 < \f(24,27 B. \f(6,20 > \f(12,36 C.
D.
Câu 6.
= - m thì m là số tự nhiên có giá trị là : A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1. Tìm x:
(2 điểm)
a)
x x =
b)
: x = Câu 2. Tính:
(2 điểm)
a. \f(5,2 x \f(2,7 + \f(3,7
b. \f(1,3 x \f(1,4 : \f(1,6
Câu 3. (3 điểm) Trong cửa hàng tạp hoá có hai can xăng chứa 72l. Sau khi bán cửa hàng còn lại \f(3,8 số lượng xăng. Tính số tiền xăng đã bán. Biết mỗi lít xăng có giá 18200 đồng.
Đề kiểm tra Giữa kì 2 môn Toán lớp 4 (cơ bản - 3)
Thời gian làm bài: 45 phút
Phần I: Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
Câu 1: Phân số lớn nhất trong các phân số
; ; ; là : A.
B. C. D. Câu 2: Số thích hợp viết vào chỗ chấm để 45m2 6cm2 = ........... cm2 là: (0,5 điểm) A. 456 B. 4506 C. 4560 D. 450006
Câu 3: Một lớp học có 18 học sinh nữ và 12 học sinh nam. Hỏi số học sinh nam chiếm bao nhiêu phần số học sinh cả lớp ?
A.
B. C. D. Câu 4: Số thích hợp điền vào chỗ chấm trong các phân số:
= là : A. 24 B.2 2 C. 28 D. 26
Câu 5: Các phân số được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là :
A.
; ; B. ; ; C. ; ; D. ; ; Câu 6 : Trong hình vẽ bên các cặp cạnh song song với nhau là:
A. AH và HC ; AB và AH A B B. AB và BC ; CD và AD
C. AB và DC ; AD và BC
D. AB và CD; AC và BD C D
H
Phần II. Tự luận (7 điểm)
<
> =
=
Câu 1: (2 điểm)a)
....... b) ...... c) d) 1.......
Câu 2: Tìm X: (2 điểm)
a/ X +
...............................................................
.............................................................
b/ X -
................................................
.................................................
Câu 3 (3 điểm): Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 90 m, chiều rộng bằng
chiều dài. Tính chu vi mảnh đất đó.
Đề kiểm tra Giữa kì 2 môn Toán lớp 4 (cơ bản - 4)
Thời gian làm bài: 45 phút
Phần I: Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
Câu 1. Chọn đáp án đúng nhất
A. Hình bình hành là hình có hai cặp cạnh song song và bằng nhau
B. Thương đúng của một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 là một phân số.
C. Muốn chia hai phân số, ta lấy phân số thứ nhất chia với phân số thứ hai đảo ngược.
D. Ki-lô-mét vuông là diện tích của một hình vuông có cạnh dài 1 m. Viết tắt là km2.
Câu 2. Quy đồng mẫu số các phân số
và ta được các phân số là: A.
và B. và C. và D. và Câu 3. Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 28m, chiều rộng 15m. Người ta sử dụng
để làm vườn, phần đất còn lại để đào ao. Tính diện tích đất dùng để làm vườn? A.186m2. B. 252m2. C. 420m2. D. 168m2.
Câu 4. 8 km2 325 dam2 = …… m2. Số thích hợp điền vào chỗ trống là:
A. 8032500 B. 803250 C. 8325000 D. 832500
Câu 5. Cách rút gọn phân số
nào dưới đây là đúng: A.
C.
B.
D. Câu 6. Một mảnh đất hình bình hành có độ dài đáy bằng 69m, chiều cao bằng
cạnh đáy. Tính diện tích mảnh đất đó ? A. 3741 m2. B. 3174 m. C. 3174m2. D. 3741m.
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1. (2đ) Tính: (rút gọn nếu có)
a)
b) Câu 2. (2đ)
a) Tìm x, biết:
b) Tính thuận tiện nhất:
Câu 3. (3đ) Một trại nuôi gà bán lần thứ nhất
đàn gà, lần thứ hai bán được đàn gà thì đàn gà còn lại 60 con. Hỏi mỗi lần người đó bán được bao nhiêu con gà?
Đề kiểm tra Giữa kì 2 môn Toán lớp 4 (cơ bản - 5)
Thời gian làm bài: 45 phút
Phần I: Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Trong các phân số sau :
c) Phân số nào là phân số tối giản ?
A.
B. C. D. d) Phân số nào nhỏ hơn các phân số còn lại?
A.
B. C. D.
Câu 2. Số vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5 có tận cùng là:
A. 0
B. 1
C. 2
D.5
Câu 3. Trong các số 32743; 41561; 54567, 12346 số chia hết cho 3 là:
A. 32743
B. 41561
C. 54567
D.12346
Câu 4. Một hình chữ nhật có diện tích
m2, chiều dài m. Chiều rộng hình chữ nhật là: A.
m B. m C. m D. m Câu 5. Giá trị của biểu thức
là: A.
B. C. D.
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1. (2 điểm) Tính:
a,
. b, Câu 2. (3 điểm) Lớp 4A có 45 em, cuối năm học được xếp 3 loại:
số em của lớp đạt loại Giỏi, số em của lớp đạt loại Khá, còn lại là loại trung bình. Hỏi lớp có bao nhiêu em xếp loại trung bình? Câu 3. 2 điểm). Tính
a,
b,
Đề kiểm tra Giữa kì 2 môn Toán lớp 4 (nâng cao - 1)
Thời gian làm bài: 45 phút
Phần I: Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
Câu 1. Cho 7 phân số sau :
; ; ; ; ; Phân số có giá trị lớn nhất là :
A.
B.
C.
D.
Câu 2. Phân số lớn hơn 1 là :
A.
B.
C.
D.
Câu 3. Số thích hợp viết vào chỗ chấm để 25dm2 + 25cm2= . . . . . cm2
A 50
B. 5050
C. 2525
D. 2050
Câu 4. Số tự nhiên m thỏa mãn
< m < là : A . 5
B. 4
C. 3
D. 2
Câu 5. Hiệu của
và là : A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 6. Tổng của
và là : A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1 : (2 điểm) Tìm x
a) 200 : x + 400 : x = 2
b) x x
+ x x = 2 Câu 2 : ( 2 điểm ) Tính nhanh giá trị biểu thức
a)
b)
x 16 :
Câu 3 : ( 2 điểm ) Có một kho gạo, lần đầu người ta lấy ra 25 500 kg gạo, lần sau lấy ra số gạo bằng
số gạo lấy lần đầu thì trong kho còn 14 300 kg gạo. Hỏi lúc đầu trong kho đó có bao nhiêu tấn gạo ? Câu 4 : ( 1 điểm ) Tính bằng cách thuận tiện nhất.
2019 + 2019 +2019 + 2019 + 2019 x 7 - 2019
Đề kiểm tra Giữa kì 2 môn Toán lớp 4 (nâng cao - 2)
Thời gian làm bài: 45 phút
Phần I: Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
Câu 1: Phân số nào dưới đây lớn hơn 1?
A.
B. C. D. Câu 2: Phân số lớn nhất trong các phân số
; ; ; là: A.
B. C. D. Câu 3: Các phân số được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là:
A.
; ; B. ; ; C. ; ; D. ; ; Câu 4. Hình vẽ bên có mấy hình bình hành ? A. 2 hình B. 3 hình
C. 4 hình D. 5 hình
Câu 5: Một lớp học có 18 học sinh nữ và 15 học sinh nam. Hỏi số học sinh nữ chiếm bao nhiêu phần số học sinh cả lớp ?
A.
B. C. D. Câu 6. Anh hơn em 4 tuổi. Sau 3 năm nữa, tuổi anh và tuổi em cộng lại được
tuổi mẹ khi đó. Tuổi của anh hiện nay là bao nhiêu? (Biết tuổi của mẹ sau 3 năm nữa là 60 tuổi) A. 19 tuổi B. 15 tuổi C. 20 tuổi D. Không có kết quả.
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu1: (2 điểm) Tính
a)
+ b) c )
d) Câu2: (3điểm) Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 90 m, chiều rộng bằng
chiều dài. Tính diện tích mảnh vườn đó.
Câu 3: (2 điểm) Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a) 325 x 145 + 145 x 475 + 145 + 145 x 199
b)
Đề kiểm tra Giữa kì 2 môn Toán lớp 4 (nâng cao - 3)
Thời gian làm bài: 45 phút
Phần I: Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
Câu 1: Trong các số đo dưới đây, số đo bằng 50km
là: A. 50 000m
B. 500 000dm C. 50 000 000m D. 5 000m Câu 2. Khoảng thời gian nào ngắn nhất ?
A. 500 giây B.
giờ C. 20 phút D. giờ Câu 3: Khi nhân cả tử số và mẫu số với 5 ta được một phân số mới là
. Vậy phân số ban đầu là: A.
B. C. D. Câu 4. Chọn đáp án đúng
của một nửa là B. của một là Một nửa của
là D. của là
Câu 5: Cho hình bình hành có diện tích 525m2, chiều cao 15m. Đáy của hình bình hành là:
A. 45m B. 35m C. 25m D. 15 m
Câu 6. 2. Chu vi của hình chữ nhật là 48cm. Nếu chiều dài là 15cm thì diện tích hình chữ nhật là :
A. 24 cm
B. 126 cm C. 135 cm D. 720 cm Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1 (2 điểm) Hãy viết 5 phân số khác nhau lớn hơn
và bé hơn . Câu 2: ( 3 điểm) Giải toán
Một thửa đất hình bình hành có độ dài cạnh đáy là 45m, chiều cao bằng
cạnh đáy. Tính diện tích thửa đất đó.
Người ta sử dụng
diện tích đất để trồng hoa. Tính phần đất trồng hoa của thửa ruộng hình bình hành đó.
Câu 3 (2 điểm): Tính bằng cách thuận tiện nhất :
Đề kiểm tra Giữa kì 2 môn Toán lớp 4 (nâng cao - 4)
Thời gian làm bài: 45 phút
Phần I: Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
Câu 1. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 1 giờ 45 phút =…phút?
A. 105 B. 95 C. 46 D. 85
Câu 2. Diện tích hình bình hành có đáy 25 m, chiều cao 32m là
800m B. 400m C. 800m2 D. 400m2
Câu 3. (x:2) +14 = 32. Giá trị của x là
A. 9 B. 36 C. 23 D. 92
Câu 4. Lớp 4B có 18 học sinh nữ. Số học sinh nam bằng
số học sinh nữ. Hỏi lớp 4B có bao nhiêu học sinh A. 16 B. 32 C. 34 D. 36
Câu 5. Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: 3 dm22cm2…320 cm2
A.< B.> C. = D. Không xác định
Câu 6. Diện tích hình bình hành bằng
A. Độ dài hai đáy nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo).
B. Độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo)
C. Độ dài đáy cộng với chiều cao nhân 2 (cùng đơn vị đo)
D. Độ dài đáy nhân với chiều cao rồi chia 2 (cùng đơn vị đo)
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1. (2 điểm)Tìm x
a)
b)
Câu 2. (3 điểm) Một mảnh bìa hình chữ nhật có
chiều rộng bằng chiều dài và có diện tích là 60 cm2. Tính chu vi mảnh bìa đó? Câu 3. (2 điểm) Tính :
+ + + + + + + +
Đề kiểm tra Giữa kì 2 môn Toán lớp 4 (nâng cao - 5)
Thời gian làm bài: 45 phút
PHẦN TRẮC NGHIỆM (3đ)
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Hình bình hành có độ dài đáy là 4dm, chiều cao là 34dm. Hỏi diện tích hình bình hành là bao nhiêu?
126
B. 136 C. 146 D. 156
Câu 2: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm của 32
49 =…. 49
B. 71 C. 81 D. 3249
Câu 3: Trong các phân số dưới đây phân số bằng
là: B. C. D.
Câu 4: Quy đồng mẫu số các phân số
và ta được các phân số là: và B. và C. và D. và
Câu 5: Phân số điền vào chỗ chấm của
là: B. C. D.
Câu 6: Tìm m và n sao cho
, m và n lần lượt là: 2,3 B. 3,2 C. 2,2 D. 3,3
PHẦN TỰ LUẬN (7đ)
Câu 1: Tìm x và u: (2đ)
b)
Câu 2. (2 điểm) Không quy đồng, hãy so sánh hai phân số
Câu 3. (3 điểm) Lần thứ nhất bà An bán được
bao đường. Lần thứ hai bán được bằng lần thứ nhất. Sau hai lần bán bao đường còn lại 12kg. Hỏi lúc đầu bao đường có bao nhiêu kg ?
Đề thi Học kì 2 môn Toán lớp 4 (cơ bản - 1)
Thời gian làm bài: 45 phút
Phần I: Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
Câu 1. Giá trị chữ số 4 trong số 240 853 là:
A. 4 B. 40 C. 40853 D. 40 000
Câu 2. Trong các phân số
; ; ; phân số tối giản là: A.
B. C. D. Câu 3. Quãng đường AB dài 6 km. Trên bản đồ tỉ lệ 1: 100 000, quãng đường từ A đến B đo được bao nhiêu cm?
A. 6 m B. 6 cm C. 6 dm D. 60 cm
Câu 4. Hình thoi có diện tích là 30 dm2. Biết độ dài đường chéo thứ nhất là 6dm. Tính độ dài đường chéo thứ hai của hình bình thoi đó.
A. 24 dm B. 5 dm C. 10 dm D. 5 dm2
Câu 5. Để
chia hết cho cả 3 và 5 thì giá trị của a là A.0 B.3 C. 5 D. 8
Câu 6. Chọn đáp án đúng
A. Hình có 4 cạnh bằng nhau là hình thoi.
B. Hình thoi có hai cặp cạnh đối diện, song song
C. Mỗi hình thoi đều là hình bình hành
D. Mỗi hình bình hành đều là hình thoi.
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1. (3 điểm)Tính
a) 2 +
b)
-
c)
d)
Câu 2. (3 điểm)Một thửa ruộng hình bình hành có độ dài đáy 60m, chiều cao bằng
độ dài đáy. a, Tính diện tích thửa ruộng đó.
b, Trên thửa ruộng, người ta trồng ngô và trồng khoai; diện tích trồng ngô bằng
diện tích trồng khoai. Tính diện tích thửa ruộng dùng để trồng khoai? Câu 3. (1 điểm)Tính bằng cách thuận tiện nhất:
Đề thi Học kì 2 môn Toán lớp 4 (cơ bản - 2)
Thời gian làm bài: 45 phút
Phần I: Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
Câu 1. Số lớn nhất trong các số: 856 564; 856 654; 856 465; 856 546 là:
A. 856 564
B. 856 654
C. 856 465
D. 856 546
Câu 2. Chọn câu trả lời đúng.
A.
B. C. D. = 2 Câu 3. Trung bình cộng của hai số là 100. Biết số bé bằng
số lớn. Tìm số bé. A. 50
B. 40
C. 20
D. 30
Câu 4. Nối số đo ở cột A với số đo ở cột B sao cho phù hợp:
A
B
12m² 30cm²
120300cm²
12m² 3dm²
120030cm²
Câu 5. Một hình bình hành có diện tích là 100 cm2, chiều cao 20 cm. Tính độ dài đáy của hình bình hành đó là:
A. 5cm B. 10cm
C. 20 cm D. 15 cm Câu 6. Cho các phân số
; ; ; . Phân số lớn nhất là A.
B. C. D. Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1. (3 điểm)Tính
a)
+
b)
-
c)
×
d)
: Câu 2. (3 điểm) Một thửa ruộng hình chữ nhật có nửa chu vi là 75 m. Chiều rộng bằng
chiều dài. a, Tính diện tích thửa ruộng đó.
b,Trung bình cứ 10 m2 vườn đó người ta thu được 5 ki - lô - gam khoai. Hỏi trên thửa ruộng đó người ta thu hoạch được bao nhiêu yến khoai?
Câu 3. (1 điểm) Tìm
, biết: : + =
Đề thi Học kì 2 môn Toán lớp 4 (cơ bản - 3)
Thời gian làm bài: 45 phút
Phần I: Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
Câu 1. Trung bình cộng của các số: 150 ; 151 và 152 là :
A. 150 B. 152 C. 151 D. 453
Câu 2. Trong các số 36; 150; 180; 250. Số chia hết cho cả 2; 3; 5 và 9 là: A. 36 B.180 C. 150 D. 250
Câu 3. Biểu thức
× - × có kết quả là: A.
B. C D. Câu 4. Tìm x: x + 295 = 45 × 11
A. x = 200 B. x= 495 C. x= 790
D. x = 350 Câu 5. Hai lớp 4A và 4B thu gom được tất cả 250 ki-lô-gam giấy vụn. Lớp 4A thu gom được nhiều hơn lớp 4B là 20 ki-lô-gam giấy vụn. Hỏi lớp 4A thu gom được nhiêu ki-lô-gam giấy vụn?
A. 125kg B.135kg C. 230kg
D. 270kg Câu 6. Một hình bình hành có chiều cao 2dm và độ dài đáy 10cm. Diện tích hình bình hành đó là:
A. 20cm2 B. 200cm2
C. 20dm2 D. 24 dm2 Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1. (3 điểm)Tính
a) 15 +
b)
-
c)
×
d)
: Câu 2. (3 điểm) Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 15m, chiều rộng bằng
chiều dài. Trung bình cứ 1 m2 vườn đó người ta thu được 10 ki - lô - gam cà chua. Hỏi trên cả mảnh vườn đó người ta thu được bao nhiêu ki - lô - gam cà chua? Câu 3. (1 điểm) Tính bằng cách thuận tiện nhất:
(36 + 54) × 7 + 7 × 9 + 7
Đề thi Học kì 2 môn Toán lớp 4 (cơ bản - 4)
Thời gian làm bài: 45 phút
Phần I: Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
Câu 1. Phân số
bằng A.
B. C. D. Câu 2. Chữ số 6 trong số 269 857 chỉ
A. 600 B. 6 000 C. 60 000 D. 600 000
Câu 3. Rút gọn phân số
để được phân số tối giản A.
B. C. D. Câu 4. Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 106dm2 8cm2 = .......... cm2
A. 1068 B. 10608 C. 10680 D. 16008
Câu 5. Chọn đáp án đúng?
A.
> B. < C. D. Câu 6. Một hình thoi có độ dài các đường chéo là 60dm và 4m. Diện tích hình thoi là:
A. 120 dm2 B. 240 m2
C. 12m2 D. 24dm2 Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1. (2 điểm) a. Tính
b. Tìm x
Câu 2. (3 điểm)
Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 72m. Chiều rộng bằng
chiều dài. a) Tính diện tích của thửa ruộng hình chữ nhật
b) Người ta trồng ngô trên thửa ruộng đó, tính ra bình quân 1m2 đất thu được
kg ngô. Hỏi cả thửa rưởng đó thu được bao nhiêu ki-lô-gam ngô ? Câu 3. (2 điểm) Tích của hai số là 1728. Nếu giữ nguyên thừa số thứ hai, giảm thừa số thứ nhất đi 5 đơn vị thì được tích mới là 1488. Tìm hai số đó.
Đề thi Học kì 2 môn Toán lớp 4 (cơ bản - 5)
Thời gian làm bài: 45 phút
Phần I: Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
Câu 1 Phân số
bằng phân số nào dưới đây? A.
B.
C.
D.
Câu 2. Chọn đáp án đúng
A. 3 tấn 25 kg = 325 kg B. 5 km2 17 m2 = 5 000 017 m2
C. 2 phút 10 giây = 260 giây D. 5 00 mm = 5 m
Câu 3. Đoạn AB trên bản đồ vẽ theo tỉ lệ 1: 1 000 dài 12 cm. Độ dài thật của đoạn AB là:
A. 120 cm
B. 1 200 cm
C. 12 000 cm
D. 12 cm
Câu 4. Trong các số 6 390 ; 3 929 ; 5 382 ; 7 650 số không chia hết cho 9 là
A. 6390 B. 3929 C. 5382 D. 7650
Câu 5. Có 5 viên bi màu xanh và 8 viên bi màu đỏ. Vậy phân số chỉ số bi màu xanh so với tổng số viên bi là:
B. C. D.
Câu 6. Một hình thoi có độ dài đường chéo thứ nhất là 9 dm. Độ dài đường chéo thứ hai bằng
độ dài đường chéo thứ nhất. Tính diện tích hình thoi đó? A. 18 dm2 B. 36 dm2
C. 27 dm2 D. 54dm2 Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1. (2 điểm) Tìm
biết: a)
+ = 5 b) x = Câu 2. (3 điểm) Một đám ruộng hình chữ nhật có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng và hơn chiều rộng 40 m.
a) Tính diện tích thửa ruộng đó.
b) Người ta trồng lúa trên thửa ruộng đó, cứ 1 m2 thu được 3 kg thóc. Hỏi thửa ruộng đó thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc?
Câu 3. (2 điểm) Trung bình cộng của hai số là 50. Số lớn gấp 3 lần số bé. Tìm số bé
Đề thi Học kì 2 môn Toán lớp 4 (nâng cao - 1)
Thời gian làm bài: 45 phút
Phần I: Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
Câu 1 Giá trị của biểu thức 36576 : (4 x 2 ) – 3708 là :
A. 863 B. 864 C. 846 D. 854
Câu 2. Một tấm kính hình thoi có độ dài các đường chéo là 18cm và 30cm. Tính diện tích tấm kính đó.
A. 270cm² B. 270 cm C. 540cm² D. 54cm²
Câu 3. Phân số gấp 4 lần phân số
là: A.
B. C. D. Câu 4. Các số chia hết cho cả 2 và 5 là:
A . 348, 7646 B. 255, 4230, 8070
C . 255, 348, 7646 D . 4230, 8070
Câu 5. Trong các phân số sau:
, phân số nào nhỏ nhất ? A.
B. C. D. Câu 6. Tìm x biết
A. x = 9 B. x = 12
C. x = 15 D. x = 18 Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1. (2 điểm) Tính:
+ + + b) + ( - )
Câu 2. (3 điểm) Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi 150m, chiều rộng bằng
chiều dài. Người ta mở đường đi xung quanh vườn rộng 2m. Tính diện tích con đường đó. Câu 3. (2 điểm) Tổng của hai số lẻ bằng 84. Tìm hai số đó, biết rằng giữa chúng có 7 số chẵn liên tiếp.
Đề thi Học kì 2 môn Toán lớp 4 (nâng cao - 2)
Thời gian làm bài: 45 phút
Phần I: Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
Câu 1 Tìm x biết x là số lẻ chia hết cho 7 và 43 < x < 55
55
B. 49
C. 45
D. 50
Câu 2. Phân số lớn nhất trong các phân số
; ; ; là: B.
C.
D.
Câu 3.
năm = ........ tháng. 45
30
26
76
Câu 4. Một hình thoi có độ dài đường chéo thứ nhất là 57m, độ dài đường chéo thứ hai gấp đôi độ dài đường chéo thứ nhất. Tính diện tích hình thoi đó?
114 m2
B. 3249 m2
C. 6498 m2
D. 1624 m2
Câu 5. Tỉ lệ bản đồ là 1: 50000 , độ dài thật là 7km. Độ dài thu nhỏ trên bản đồ là:
A. 14cm
B. 14m
C. 35cm
D. 14dm
Câu 6. Trong các số 28; 57; 450; 250. Số chia hết cho cả 2; 3; 5 và 9 là:
A. 28 B.450 C. 57 D. 250
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1. (2 điểm)
a) 479826 + 187390 b)
c) 317 x 892 d) Câu 2. (3 điểm) Cả 3 lớp 4A, 4B, 4C trồng được 120 cây. Lớp 4B trồng được nhiều hơn lớp 4A 5 cây nhưng lại kém lớp 4C 8 cây. Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây?
Câu 3. (2 điểm) Tính nhanh tổng sau
Đề thi Học kì 2 môn Toán lớp 4 (nâng cao - 3)
Thời gian làm bài: 45 phút
Phần I: Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
Câu 1. Giá trị của biểu thức 125 x 2 + 36 x2 là:
A. 572 B. 322 C. 233 D. 286
Câu 2. Hình bình hành có ….. cặp cạnh song song? Số thích hợp điền vào chỗ chấm là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 3. Số thích hợp lần lượt điền vào chỗ chấm của 73 038 g = ....kg.....g là:
A. 73; 38 B. 7; 3038 C. 73; 83 D. 7303; 8
Câu 4. Nửa chu vi của một hình chữ nhật là 24 cm. Nếu chiều dài là 15 cm thì diện tích của hình chữ nhật là:
A. 24 cm2 B. 126 cm2 C. 135 cm2 D.720 cm2
Câu 5. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 64m và chiều rộng 25m. Trung bình cứ 1m2 ruộng đó thu hoạch được
kg thóc. Hỏi trên cả thủa ruộng đó người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc ? A. 6 tạ B. 7 tạ C. 8 tạ D. 10 tạ
Câu 6. Viết các số hoặc phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn 1;
; ; là A. 1;
; ; B. ; 1; ; C. ; ;1; D. ; ;1; Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1. (2 điểm) Tính:
a)
b) c) d) Câu 2. (3 điểm) Một cửa hàng nhận về một số quyến sách Toán 4. Trong hai lần bán hết
số sách, biết lần hai bán nhiều hơn lần đầu số sách và sau hai lần bán cửa hàng còn lại 98 quyển sách. Hỏi Mỗi lần cửa hàng bán được bao nhiêu quyển sách
Số sách cửa hàng nhận về là bao nhiêu quyển?
Câu 3. (2 điểm) Tính nhanh
Đề thi Học kì 2 môn Toán lớp 4 (nâng cao - 4)
Thời gian làm bài: 45 phút
Phần I: Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
Câu 1. Giá trị của biểu thức
- : là: A.
B. 1 C. D. Câu 2. Các phân số được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là:
A.
; ; B. ; ; C. ; ; D. ; ; Câu 3. Trên bản đồ tỷ lệ 1 : 200, chiều rộng phòng học của lớp em đo được 3cm. Chiều rộng thật của phòng học đó là mấy mét ?
A. 9m B. 6m C. 8m D. 4m
Câu 4. Hiệu hai số 15, Số lớn gấp đôi số bé. Số bé là :
A. 45 B. 27 C. 13 D. 15
Câu 5. Một cửa hàng lương thực đợt một bán 40 bao gạo, mỗi bao nặng 70kg. Đợt hai bán 65 bao gạo, mỗi bao nặng 50kg. Hỏi cả hai đợt cửa hàng đó bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
A. 3530kg B. 3125kg C. 5050kg D. 6050kg
Câu 6. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm để :
là : A. 15 B. 21 C. 4 D. 5
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1. (2 điểm) Tìm x biết:
a,
= b, = Câu 2. (3 điểm) Hiện nay mẹ hơn con 28 tuổi. Sau 3 năm nữa tuổi mẹ gấp 5 lần tuổi con. Tính tuổi con hiện nay.
Câu 3. (2 điểm) Tìm các phân số lớn hơn
và khác với số tự nhiên , biết rằng nếu lấy mẫu số nhân với 2 và lấy tử số cộng với 2 thì giá trị phân số không thay đổi ?.
Đề thi Học kì 2 môn Toán lớp 4 (nâng cao - 5)
Thời gian làm bài: 45 phút
Phần I: Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
Câu 1. Có 3 viên bi màu xanh và 7 viên bi màu đỏ vậy phân số chỉ số viên bi màu xanh so với tổng số viên bi là:
A.
B. C. D. Câu 2. Một hình thoi có độ dài các đường chéo là 60dm và 4m. Diện tích hình thoi là:
A. 120 dm2 B. 240 m2
C. 12m2 D. 24dm2 Câu 3. Các phân số
được xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: A.
B. C. D. Câu 4. Bản đồ sân vận động thành phố Đông Hà vẽ theo tỉ lệ 1: 100 000. Hỏi độ dài 1cm trên bản đồ này ứng với độ dài thật là bao nhiêu ki-lô-mét?
A. 1km B. 100km C. 300km D. 300dm
Câu 5. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
8m2 9dm2 = ………..cm2
A.80900 B. 890000 C.8900 D. 800900
Câu 6. Giá trị của biểu thức là: ( + ) x =
A. B. C. D.
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1. (2 điểm) Tìm x:
a) 1200 : 24 - ( 17 - x) = 36 b) 9 x ( x + 5 ) = 729
Câu 2. (3 điểm Có hai rổ cam, nếu thêm vào rổ thứ nhất 4 quả thì sau đó số cam ở hai rổ bằng nhau, nếu thêm 24 quả cam vào rổ thứ nhất thì sau đó số cam ở rổ thứ nhất gấp 3 lần số cam ở rổ thứ hai. Hỏi lúc đầu mỗi rổ có bao nhiêu quả cam?
Câu 3. (2 điểm) Tìm tất cả các số có 3 chữ số sao cho nếu đem mỗi số cộng với 543 thì được số có 3 chữ số giống nhau?
- Gia sư Thành Được www.daythem.com.vn BỘ ĐỀ SỐ 1 KIỂM TRA HỌC KỲ II MÔN ANH VĂN KHỐI 9 -----------------------------------------------------------I. Chọn câu trả lời đúng nhất a,b,c hoặc d (2,5pts) 1. Many people are interested……..the product that save energy. a. on b. to c. in d. for 2. The old man………..lives alone in that house is may uncle. a. who b. what c. which d. whom 3. Mr John turns the TV……….to see the hot news. a. off b. on c. up d. down 4. My elder brother ……….eat ice-cream when he was a child. a. uses to b. is used to c. used to d. used 5. If I became rich, I………….travel around the world. a. can b. should c. will d. would 6. I suggest……..a picnic in the park. a. have b. had c. to have d. having 7. She wishes she………….her grand-parents in NewYork next summer. a. could visit b. visits c. visited d. can visit 8. She asked me ……….. I could speak other language. a. what b. if c. that d. how 9. He did not notice the sign…………it was in front of him. a. though b. but d. so d. therefore 10. This novel………………in the seventeenth century. a. is written b. is writing c. was written d. was writing II. Đọc đoạn văn sau rồi làm các yêu cầu bên dưới (4pts) Are you looking (1)………………………a cheap, clean, effective source of power that doesn’t (2)…………………………pollution or waste natural resource? Look no further than solar energy. While most fuels now in use are (3)………………………burned at a big rate, solar energy, a power from the (4)………………………, will last as long as the world (5)……………………….This energy has been (6)……………………..to heat and cool homes or to cook food. It has been used (7)…………………… radio batteries and provided power for telephone lines. The devices, (8)…………………….., are cheap to operate but very expensive to produce. 1. Điền các từ sau vào đoạn văn cho phù hợp(2pts) being, in, for, sun, lasts, however, cause , used Gia sư Thành Được www.daythem.com.vn 2. Viết T (true) hay F (false) sau mỗi câu dưới đây(2pts) a. Solar energy is a cheap, clean, effective source of power. b. We have used less fuels nowaday. c. Solar energy will provide for a very long time. d. Solar energy can be used to cook food.. III. Hoàn thành các câu sau với các từ cho sẵn (2pts) 1 If/ she/ study/ she/ pass/ final exam ………………………………………………….. 2. I/ suggest/ you/ stay /inside / recess …………………………………………………. 3.house/built/1975 ……………………………………………………………….. 4. policeman/ ask/ boy/ what/ name/was ………………………………………………. IV. Nghe đoạn văn và điền thông tin còn thiếu vào chỗ trống (1,5 ts) 1. July 20th(1) ……………….was an important day. 2. The (2)…………………name was Apollo. 3. On July 21st Apollo left the (3)………………and returned to the earth. ============ HẾT ============ ĐÁP ÁN BỘ ĐỀ SỐ 1 KIỂM TRA HỌC KỲ II MÔN ANH VĂN KHỐI 9 I. II. 1/ 1c 2.a 3.b 1. for 5. lasts 4.c 5.d 6.d 2. cause 6. used 7.a 8.b 9.a 3. being 7. in 2/ 1. T 2. F 3. T 4.T III. 1. If she studied harder, she would pass her final exam. 2. I suggest that you should stay inside at recess. 3. That house was built in 1975. 4. The policeman asked that boy what his name was. IV. 1. 1969 Đoạn băng (GV đọc) : 2. space-ship 3. moon 10.c 4. sun 8. however Gia sư Thành Được www.daythem.com.vn Juky 20th 1969 was an important day. Two Americans landed on the moon. They went in a spaceship. Its name was Apollo. On July 20th the spaceship landed in the sea of tranquility. The astronausts walked on the surface of the moon. They picked up some rocks and put them in the spaceship. Then they put a flag on the ground. On July 21 st Apollo II left the moon and returned to the earth. ================================================================= BỘ ĐỀ SỐ 2 KIỂM TRA HỌC KỲ II MÔN ANH VĂN KHỐI 9 -----------------------------------------------------------I, Choose the best answer to complete the following sentences: (2.5ms) 1. Oh,he’s running so______ that I can’t catch up with him. a. quick b.fast c..speedy d.rapid 2.Unless you _______,I will explain it again to you a. understand b.don’t understand c. won’t understand d. didn’t understand 3.He didn’t know how to solve the problem_________ he asked her for help. a. since b. because c. so d.for 4. she suggested_________ money for the poor people in the region. a. to save b.saving c. to saving d. save 5. It was important that he ________ to help us. a. agreed b. agrees c.agreeing d.agree 6. After coming home,she cleaned the floor_______ cooked dinner. a.so b. and c.to d. as well th 7. We are going to_______ our 20 wedding. Please stay and come. a. occur b. celebrate c. do d. parade 8.Auld Lang Syne is a song________ is sung on New Year Eve a. when b.where c.which d.it 9. Miss Lien ,_______ is my neighbor,often shouts at night a. that b. who c.whose d. whom 10. If I were a bird, I______ be a dove. What about you? a. will b. would c.shall d.may II, Listen to the news on solar energy and decide whether the statements are True or False.(2.0) 1.Solar energy can be cheap and clean. 2.Most of our electricity now come from nuclear power. 3.The solar energy that gets to the Earth can’t provide enough power for the world’population. 4.Solar energy can be used on cloudy days. III, Read the passage and choose a,b,c,d for each of the following gaps. (2.5ms) Gia sư Thành Được www.daythem.com.vn Drought is a condition that (1)_______ when the average rainfall for a fertile area drops far below the normal (2)________ for a long period of time. In areas (3)_______ are not irritated, the lack of rain causesfarm crops to wither and (4)_______ . Higher than normal temperatures ussually accompany (5)________ of drought .They add (6)______the crop damage. Forest fires start easily during (7)______ .The soil of a drought area becomes (8)________ and crumbles. Often the rich topsoil is (9)________ away by the hot,dry winds .Streams,ponds,and wells often dry up during a drought, and animals suffer and may even die (10)______ the lack of water. 1. a.becomes b.results c.comes d.grows 2. a.average b.number c. amount d.rainfall 3. a. who b.what c.which d. whose 4. a.die b.dead c. faint d. pale 5. a. duration b.duritions c.period d.periods 6. a.for b.at c.on d.to 7. a. rainfall b.storm c.drought d.tornado 8. a.light b.heavy c.dry d.wet 9.a.to blow b.blew c.blowing d.blown 10. a.because b.because of c.for d.as IV, Complete the second sentence so that it has the same meaning with the first one (3ms) 1.People grow rice in tropical countries. Rice____________________________________. 2.Going fishing with friends and family is fun. It ______________________________________. 3.I didn’t attend the course last summer and now I regret it. I wish______________________________________. 4.He likes reading novels. Reading_____________________________________. 5.Despite her dislike for coffee, she drank it. Although_____________________________________. 6.Shall we go to the cinema tonight ? What________________________________________? ============ HẾT ============ ĐÁP ÁN BỘ ĐỀ SỐ 2 KIỂM TRA HỌC KỲ II MÔN ANH VĂN KHỐI 9 I.Chọn đúng 1 từ(0.25) 1a 2a 3c 4b II, Đúng 1 câu(0.5) 1T 5a 2F 6b 7b 3F 8c 9b 4T 10b Gia sư Thành Được www.daythem.com.vn Tape script Are you looking for a cheap, clean,effective sourse of power that doesn’t cause pollution or waste natural resourses? Look no further than solar energy from our sun.At present,most of our electricity comes from the use of coal,and gas,oil or nuclear power.This power could be provided by the sun. One present of the solar energy that reaches the Earth is enough to provide power for the total population. Many countries are already using solar energy.Solar panels are placed on the roof of a house and the sun’s energy is used to heat water .The energy can be stored for a number of days, so on cloudy days you can use solar energy too. Sweden has an advanced solar energy program. There, all buildings will be heated by solar energy and cars will use solar power instead of gas by the year 2015 III,Điền đúng 1 từ(0.25) 1a 2c 3c 4b 5d 6d 7c 8c IV,Viết đúng 1 câu(0.5) 1.Rice is grown in tropical countries. 2.It is fun to go fishing with friends and family. 3.I wish I had attended the course last summer. 4.Reading novels is his hobby 5.Although she didn’t like coffee,she drank it. 6.What about going to the cinema tonight? 9d 10b ================================================================= BỘ ĐỀ SỐ 3 KIỂM TRA HỌC KỲ II MÔN ANH VĂN KHỐI 9 -----------------------------------------------------------I.Fill in the gaf with a suitable from the box.(2.5pts) Power-effective-nuclear-advanced-pollution -heat-stored-electricity-energy-panels Are you looking for a cheap,clean,……………(1)…..source of power that doesn’t cause ………(2)…or waste natural resources?Look no further than solar………(3)........ from our sun.At present,most of our ………………(4)comes from the use of coal and gas,oil or …………(5)…..power.This power could be provided by the sun.One percent of the solar energy that reach the earth is enough to provide……………(6)..for the total population.Many countries are already using solar energy.Solar………(7). are placed on the roofs of our house and the Sun’s energy is used to………(8)..water.The energy can be…………(9)…..for a number of days, so on cloudy days you can use solar energy ,too.Sweeden has an…………(10) solar energy program.There,all buildings will be Gia sư Thành Được www.daythem.com.vn heated by solar energy and cars will use solar energy and cars will use solar power instead of gas by the year 2015 II-Choose the best word to complete the sentence.(5pts) 1.Scientists are looking for an…….way to reduce energy consumption.(effect/effection/effective/effectively) 2.I suggest ………money for the poor in our village.(save/to save/saving/saved) 3.Who looks …………….your children when you are away from home?(for/at/after/to) 4.He shouted and looked……………at me when I broke the vase.(angry/angrily/angrier/angryly) 5.Everyone must take part in …………deforestation.(to prevent/prevent/preventing/prevented) 6.He is tired ……….he stayed up late to watch TV.(so/but/and/because) 7.Your teacher writes poems and stories, …………..she? (don’t/won’t/didn’t/doesn’t) 8.You can see a lot of commerce going…………in this commercial city.(in/on/to/at) 9.If you press that button,the alarm………….(will ring/ringing/ring/would ring) 10…………..air is one of the many problems we have to solve.(pure/polluted/dust/pleasant) III-Rewrite the following sentences so that the second sentence means exactly the same as the first one.(2.5pts). 1.It was raining,so we decided to postpone our camping >Because.............................................................................................................................. 2.I bought a new computer.It cost me a lot of money.(which) .............................................................................................................................................. 3.I think it would be a good idea to take the train. >I suggest............................................................................................................................. 4.I know some people.They live in London.(who) .............................................................................................................................................. 5.Donna got the job,but she didn’t have the qualifications. > Although........................................................................................................................... ============ HẾT ============ ĐÁP ÁN BỘ ĐỀ SỐ 3 KIỂM TRA HỌC KỲ II MÔN ANH VĂN KHỐI 9 I)Mỗi từ điền đúng :0,25 điểm 1-efective 2-pollution 3.energy 4-electricity 5-nuclear 6-power 7-panel 8-heat 9-stored 10-advanced II)Mỗi từ điền đúng :0,5 điểm 1-efective 2.saving 3.after 4.angrily 5.preventing 6.because 7.doesn’t 8.on 9.will ring 10.polluted. III)Viết đúng mỗi câu :0.5 điểm. Gia sư Thành Được www.daythem.com.vn 1.Because it is raining,we postpone our camping. 2.I bought a new computer,which cost me a lot. 3.I suggest taking the train. 4.I know some people who live in London. 5.Although Donna got the job,she didn’t have the qualifications ==================================================================== BỘ ĐỀ SỐ 4 KIỂM TRA HỌC KỲ II MÔN ANH VĂN KHỐI 9 -----------------------------------------------------------I. Choose the best answer a,b,c or d (2,5pts) 1. The air is polluted,……………………there is too much traffic. a. because b. therefore c. however d. but 2. They are discussing about the celebration…………is going to hold this weekend. a. what b. this c. that d. it 3. If you use water wastefully, you……………to pay a large bill. a. has b. will have c. would have d. have 4. Mary loves..........................in the river with her friends. a. swim b. swimming c. swam d. swims 5. If people …………..energy, there will be no shortage of electricity. a. use b. waste c. save d. detroy 6. Lan didn’t come to the party because she had to look……..her younger brother. a. at b. for c. forward d. after 7. All people love the spring roll……..is made by themselves. a. which b. what c. why d. who 8. She ………me if I could speak Chinese. a. asked b. told c. talked d. said 9. If John became rich, he………….travel around the world. a. can b. should c. will d. would 10. We felt…………..when the New year’s Eve was coming near. a. excitement b. excited c. excitely d. exciting II. Read the passage and do the tasks (4pts) Our environment is in(1)………………….Modern ways of living and today industries are (2)…………………it. Most people think there is (3)……………….. they can do. This is not true. Every one can do some thing to help (4)…………….. our environment. Here is a (5)………………. of things you can do. - Help to cut polution by (6)………………..the bus to work instead of your car. - Buy fruit and (7)……………….. that have not been treated with pesticides. - Take all your cans, bottles, paper to the (8)………………..center near your house. 1. Use these words given to complete the text (2pts) nothing, recycling, list, vegetables, something, save, trouble, polluting, taking Gia sư Thành Được www.daythem.com.vn 2. Write T (true) or F (false) after these sentences(2pts) a. The environment is polluted by today industries. b. It is true that there is nothing for people to help protect the environment. c. You should buy friut which has not been treated with pesticsides. d. Using public bus helps to reduce pollution. III. Combine each sentence with the word given (2pts) 1 We could not get tickets. We queued for an hour. (although) 2. Nancy felt hot in her coat. She took it off. ( so) 3. The old man is my grandfather. He lives next door. (who) 4. Intel computers are very good. They are made in India. (which) IV. Listen a short paragraph and fill in the missing words (1,5 pts) 1. Flash (1)…………………………..occur with little or no warning. 2. It can roll boulders, tear out trees and detroy (2)………………… 3. Walls of water can reach heights of 10 to (3)………………feet. ============ HẾT ============ ĐÁP ÁN BỘ ĐỀ SỐ 4 KIỂM TRA HỌC KỲ II MÔN ANH VĂN KHỐI 9 I. II. 1/ 1a 2.c 3.b 4.b 5.c 1. troubles 2. pollute 5. list 6. taking 6.d 7.a 8.a 9.d 3. nothing 7. vegetables 10.b 4. save 8. recycling 2/ 1. T 2. F 3. T 4.T III. 1 We could not get tickets although. we queued for an hour. 2. Nancy felt hot in her coat so she took it off. 3. The old man who lives next door is my grandfather. 4. Intel computers which are made in India are very good . IV. 1. Flood Passage tape: 2. Building 3. 20(twenty) Flash flood usually result from instense storms dropping large amounts of rain within a brief period. Flash floods occur with little or no warningand can reach full peak in only a few minutes. Flash flood waters move at very fast speeds and can roll boulders, tear out trees, detroy building and obliterate bridges. Walls of water can reach heights of 10 to 20 feet. The best response to any signs of flash flooding is to move quickly and immediately to higher ground. Gia sư Thành Được www.daythem.com.vn ==================================================================== BỘ ĐỀ SỐ 5 KIỂM TRA HỌC KỲ II MÔN ANH VĂN KHỐI 9 -----------------------------------------------------------A/ Trắc nghiệm: (8marks) I. Make a cross on the correct answer A, B, C or D in the following sentences ( 5 marks ) 1. The Internet is a very fast to get ---------A. inform B. information C. informatic D. informative 2. I suggest -------- money for the poor people in our neighborhood. A. save B. to save C. saving D. saved 3. If they ------- pupils, they must wear uniform. A. are B were C. have D. had 4. She was -------- because of her bad result. A. happy B. happily C. unhappy D. unhappily 5. ---------- the manager is out today, I’ll sign the letter. A. Because B. Because of C. As D. A and C 6. Can you turn------- the radio ? I’m learning my lessons A.on B. off C. in D. for 7. I live in Da Lat , ------- is one of the most beautiful citiesof Vietnam A.who B. which C. whom D. whose 8. My friends come to stay ------ us ------ Christmas. A. to/ at B. with / in C. to / in D.with / at 9. We think that Mother’s Day should be celebrated--------A. nationhood B. nationality C. nation wide D. nation 10. If he ------ you , he would do this work. A. is B. were C. had D. be II/ Read the test and do the following exercise.(03marks) The environment is everything around us, both natural and made by man . A major problem in the world today is the destruction of the natural environment. This is a complicated problem. We burn fuel, and this causes air pollution. We throw away plastic bags, containing toys and other objects. These stay in the environment, they are not like paper or wood that slowly disappear. We have made thousands of new chemicals. Factories that make or use chemicals always have chemical wastes.These are often poisonous, and they also stay in the environment. Since 1945 several countries have been testing nuclear bombs in the air and underground. The explosions in the air cause nuclear fallout. The fallout causes cancer and kills animals and people. Nuclear power plants that make electricity also produce dangerous wastes and have accidents that can be very disastrous. Choose the correct answer. 1. What is the biggest problem in the world today ? Gia sư Thành Được www.daythem.com.vn A. The development of the population. B. The destruction of the natural environment C. Bomb testing 2. What is the cause of the air pollution ? A. smoke from vehicles. B. Burning fuel, plastic bags and wastes from factories. C. A and B 3. The nuclear fallout causes A.cancer and kills animals and people B. chemical wastes C. water pollution B/Tự luận: (2marks) Rewrite the following sentences as directed. (2marks ) 1. Nam lent me this book. He is a friend of mine. ( using relative ) 2. The joke was funny, but no one laughed. ( Although ): ============ HẾT ============ ĐÁP ÁN BỘ ĐỀ SỐ 5 KIỂM TRA HỌC KỲ II MÔN ANH VĂN KHỐI 9 A. Tr c nghi m: ( 8 điểm) I./ Chọn câu trả lời đúng A, B, C, hoặc D . (5 điểm ). Mỗi câu đúng 0,5 điểm . 1.B 2. C 3. A 4. C 5.D 6. B 7. B 8. D 9. C 10. B II./ Đọc đoạn văn và chọn câu trả lời đúng.( 3 điểm ) Mỗi câu đúng 1 điểm. 1. B 2. C 3. A. B. T lu n: ( 2 điểm ) III./ Viết lại c c câu sau theo gợi .(2 điểm ) Mỗi câu đúng 1 điểm. 1./ Nam , who is a friend of mine , lent me this book. 2./ Although the joke was funny, no one laughed. ==================================================================== BỘ ĐỀ SỐ 6 KIỂM TRA HỌC KỲ II MÔN ANH VĂN KHỐI 9 Gia sư Thành Được www.daythem.com.vn -----------------------------------------------------------I/ Choose the most suitable word : (4 ms ) 1/ If all the pollution goes on, the world ………. up like a second – hand junk yard a/ will end b/ would c/ ended 2/ How much waste paper does each household ………….. everyday ? a/ produce b/ manufacture c/ litter / They suggest ………….. energy – saving household appliances a/ use b/ to use c/ using 4/ Can you tell me how much energy …………..? a/ does this bulb use b/ this bulb uses c/ this bulb is used 5/ There is a shortage …………. workers in this factory. They have had a plan to employ more. a/ for b/ to c/ of 6/ Dalat is the city …………. I have visited several times a/ which b/ where c/ in which 7/ A meteor is also called a shooting star or …………. star a/ flying b/ falling c/ dropping 8/ If you …………. a millionaire, you could afford a trip into space a/ are b/ would be c/ were II/ Read the passage and do the exercies About two hundred years ago, man lived in greater harmony with his environment because industry was not much developed. Today the situation is quite diffierent. People all over the world are worried about what is happening to the environment because of modern industry and the need for more and more energy. Newspapers and magazines write about water pollution, air pollution and land pollution. Why is there so much discussion about pollution ? After all, people have been polluting the world around them for thousands of years In the past, there were not many people, so they could move to other places when their settlements became dirty. Nowadays, garbage is produces in great amounts in every second. The more people there are in the world,the more polluted it is. Putting an end to this problem is not the responsibility of an individual or a group or an organization. It must be the responsibility of the whole humankind. 1/ Decide if the sentences are true or false ( 2ms) a/ ……….. In the past, the environment used to be less polluted than it is nowadays b/ ………… Two types of pollution are mentioned in the passage c/ …………. Nowadays people can change their dwelling places easily d/ …………. All people must be responsible for protecting the environment 2/ Answer the questions( 1 m) a/ What is happening to the environment ? …………………................................................................……………………………… Gia sư Thành Được www.daythem.com.vn b/ Whose responsibility is it to put an end to the pollution ? ……………………............................................……………………………………….. III/ Combine each pair of sentences into one, using a suitable Relative Pronoun (1m) 1/ This is the newspaper. I want you to buy it -> ………………………………………………………………. 2/ Have you ever spoken to the people ? They live next door -> ………………………………………………………………. 3/ It’s the book. It will interest children of all ages -> ……………………………………………………………… 4/ The Pikes keep having all- night parties. They live next door -> ……………………………………………………………… IV/ Fill each gap in the sentences with a word a word from the box :(2ms) On, off, up, down 1/ The stereo is too loud. Can you turn the volume ……….? 2/ He is turning ……………… the TV to watch the live program 3/ Please turn …………………. the radio loud enough to hear 4/ Remember to turn ……………. all the lights before going out ============ HẾT ============ ĐÁP ÁN BỘ ĐỀ SỐ 6 KIỂM TRA HỌC KỲ II MÔN ANH VĂN KHỐI 9 I/ Mỗi câu đúng 0,5đ 1a 2a 3c 4b 5c 6a 7b 8c II/ 1/ Mỗi câu đúng 0,5đ 1T, 2F, 3F, 4T 2/ Mỗi câu đúng 0,5đ a/ The environment is being polluted (increasingly) b/ It is the responsibility of the whole humankind (to put an end to the pollution) III/ Mỗi câu đúng 0,25đ 1/ This is the news paper which I want you to buy 2/ Have you ever spoken to the people who live next door ? 3/ It’s the book which will interest children of all ages 4/ The Pikes, who live next door, keep having all – night parties IV/ Mỗi câu đúng 0,5 đ 1/ down 2/ on Gia sư Thành Được www.daythem.com.vn 3/ up 4/ off ================================================================= BỘ ĐỀ SỐ 7 KIỂM TRA HỌC KỲ II MÔN ANH VĂN KHỐI 9 -----------------------------------------------------------I.Choose A, B, C or D: ( 2,5 ms ) 1. I want everybody to listen ................. A. care B. careful C. careless D. carefully 2. Solar energy doesn’t cause ................. A. pollution B. polluted C. pollute D.pollutant 3. Where ...........................you go if you have a car ? A.Would B. have C. will D. did 4. I suggest ......................................to the movies. A. going B. to go C. go D. went. 5. The car ..............she has just bought is very modern. A. which B. who C. whom D.whose. 6. We are saving money .................we want to buy a new house. A. so B. because C. But. D. and 7. My. Father has to go towork. ...............it is raining hard. A. though B. but. C. because D. and. 8.She doesn’t know the man............sent her this letter. A. which B. who C. whom D. whose 9.I’m very ..................that Iwill go to Dalat tomorrow. A. excited B. excite C. excitedly. D. exciting 10. Her family is aware of saving ................. A .energy B. energize. C.energetic D.energetically II.Choose the word and phrases that are not correct in standard English .(3ms ) 1. I’m not taking my umbrella because it is raining. A B C D 2. My best friend’s coming to Paris to visit me in 19 july. A B C D 3. His family was very poor, because he had to work for a company. A B C D 4.You know where Lan is , do you ? A B C D 5. She’s a very interesting person .I always enjoy to talk to her. A B C D Gia sư Thành Được www.daythem.com.vn 6. When you want to go fishing this morning , I’ll go with you. A B C D III.Choose A, B, C or D to complete this passase : ( 2,5ms ) These days it is impossible to open the newspaper (1) .............. reading about the damage we are doing to the environment. The earth is being threatened (2) .............. the future looks bad. (3) ............... can each of us do ? We cannot clean (4) ................ our polluted rivers and seas overnight. Nor can we stop the (5) .................. of plants and animals. But we can stop adding to the problem (6) ....................... scientists look for answers. It may not be easy to change your lifestyle (7) ................ but some steps are easy to take : cut down the amount of driving you do, or use as littie plastic as possible. It is also easy to save (8)...................which also (9) ................. household bills. We must all make a personal decision to work for the future of our planet if we want to ensure a better world (10) ............... our grandchildren. 1. A. with B. without C. and D. but 2. A. and B. however C. so D. moreover 3. A. Where B. When C. Why D. What 4. A. up B. to C. on D.in 5. A .appear B. appearance C. disappear D. disappearance 6. A. when B.during C. while D. within 7. A. complete B.completeness C. completely D. to complete 8. A. water B. energy C. money D. health 9. A. adds B. decreases C. reduces D. supplies 10. A. from B. for C. to D. in IV.Make sentences from the words and phrases provided: ( 2ms ) 1. If / have / money / buy / car. .. ..................................................... 2. The teacher / teach us / last year / Mrs.Green. .............................................................................. ============ HẾT ============ ĐÁP ÁN BỘ ĐỀ SỐ 7 KIỂM TRA HỌC KỲ II MÔN ANH VĂN KHỐI 9 I. 1.D ; 2.A; 3.C ; 4.A ; 5.A; 6.B; 7.A; 8.B ; 9.A ; 10.A II. 1.B ; 2.D ; 3.B ; 4.D ; 5.C ; 6.A . III. Gia sư Thành Được www.daythem.com.vn 1.B.; 2.A ; 3.D ; 4.A ; 5.D ; 6.C; 7.C; 8.B; 9.C; 10.B IV. 1. If I have ( had ) much money, I will ( would ) buy a new car. 2. A lthough it rains heavily, I go to school on time. ================================================================= BỘ ĐỀ SỐ 8 KIỂM TRA HỌC KỲ II MÔN ANH VĂN KHỐI 9 -----------------------------------------------------------I/ Chọn câu trả lời đúng trong số A, B, C hoặc D để hoàn thành các câu dưới đây (6đ): 1. She sings very __________________ A. Beauty B. beautify C. beautiful D. beautifully 2. If it _____________ , we will go to the movies A. doesn't rain B. didn't rain C. Hadn't rained D. Won't rain 3. She is very tired ; _____________ she has to finish her home work. A. moreover B. so C. and D. however 4. I suggest __________ money for the poot people in our neighborhood A. save B. to save C. saving D. saved 5. The picture ___________ I bought was very valuable. A. Which B. Whom C. Whose D. Who 6. The man ____________ helped us last week is a doctor. A. who B. whom C. which D. whose II/Chọn 1 từ đúng nhất trong A, B, C hoặc D để hoàn thành đoạn văn sau (4 đ) BIRTH OF THE COMPUTER Most people thind of computers as, very modern inventions, products of our new technological age. But actually the idea for computer (1) __________ worked out over two centuries ago by a man called Charles Babbage. Babbage was born in 1971 and grew up to be a brilliant mathematician. He drew up plans for several calculating machines (2) ___________ he called "engines" . But despite the fact that’s he (3) _____________ building some of these, he never finished any of them. Over the years people have argued whether his machines would ever work. Recently, however, the Science Museum in London has finished building an engine based on one of Babbage's designs. (4) ________ has taken six years to complete and more than four thousand parts have been specially made. Whether it works or not, the machine will be on show at a special exhibition in the Science Museum to remind people of Babbage's work. 1. A. has B. was C. had D. is 2. A. whose B. who C. these D. which 3. A. wanted B. made C. started D. missed Gia sư Thành Được www.daythem.com.vn 4. A. One B. He C. They III/ 1. Viết lại câu sau bằng các từ cho sẳn (1 điểm) She went to bed early because of her sickness. -> Because she .................................................. 2. Nối cặp câu sau dùng đại từ quan h "Whom" (1 đ) That is the boy. We took him to the theater last night D. It ============ HẾT ============ ĐÁP ÁN BỘ ĐỀ SỐ 8 KIỂM TRA HỌC KỲ II MÔN ANH VĂN KHỐI 9 I/ 1. D beautifully 2. A. doesn't rain 3. D. however 4. C. saving 5. A. which 6. A. Who II/ 1. B. was 2. D. which 3. C. started 4. D. It III/ 1. Because she was ill, she went to bed early. 2. That is the boy whom we took to the theater last night. ================================================================= BỘ ĐỀ SỐ 9 KIỂM TRA HỌC KỲ II MÔN ANH VĂN KHỐI 9 -----------------------------------------------------------I/ Circle the best answer (2,5m) 1/ It was raining hard……….we could not go on a picnic as plannet A/but B/ so C/ and D/ or 2/ Tommy suggested ………..a pair of shoes for dad on his birthday A/ buying B/ buy C/ to buy D/ bough 3/ Ba enjoys …………..strange stamps A/ collect B/ collecting C/ to collect D/ collected 4/ They felt…………when Tet was coming near A/ exciting B/ excitement C/ excited D/ excitedly 5/ If people …………energy, there will be no shortage of electricity A/ save B/ saving C/ will save D/ would save Gia sư Thành Được www.daythem.com.vn 6/ The children laughed…………..when they were watching a comic A/ happiness B/ happily C/happy D/ unhappy 7/ She goes to the library twice a week. She ………..reads books there A/ never B/ usually C/rarely D/ once 8/ Sally has been working here since she ……..college A/ has left B/ leaves C/ left D/ is leaving 9/ You should get a plumber………..the pipes in your bath room A/to check B/ check C/checking D/ checks 10/ The air is polluted…………………there no much traffic A/ however B/ because C/ therefore D/ but II/Use the words given in the box to fill in the blanks to make a meaningful passage(2m) Accounts different there necessities well but both so such In many countries nowaday ,electricity, gas ,and water are………….(1) companies which produce household goods realize that consumers wand products that……………..(2) work effectively and save money In North America ,for example, household lighting …………..(3) for 10% to 15% of the Electrical bill ……………(4) this amount can be reduced by replacing an ordinary 100 watt Light bulb with an energy saving one.Consumerscan save about US$7 to US$21 per bulb doing so In Europe ,when you buy some electrical goods……………(5) as refrigerators, freezers and washing machines ,………………….(6) is a labeling scheme telling you how energy efficient each model is, so you can compare ………………..(7)appliances and then choose which one to buy .The final result is that these innovations will save money as …………….(8) as conserve the Earth’s resources III/Compelet the sentences with the correct form or tense of verbs in brackets(2m) 1/ His joke made us (laugh)………………….a lot 2/ I don’t want (take)……………..care of as if I were achild 3/ We (look)………………….for a cafeteria when we met Sue 4/ My father (already/ be)………………………..to HaNoi many times IV/ Rewrite the following sentences as directed (2m) 1/ I don’t think he is strong. He can’t lift the box.(Enough) …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………….. 2/ His house is big. It is not very far from here.(Which) …………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………. 3/ You must plan your work carefully . (Use passive form) …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………….. 4/ I am very buzy. I can’t go with you (Conditional sentence ) Gia sư Thành Được www.daythem.com.vn …………………………………………………………………………………………………… V/Put the correct preposition into each gap (1,5m) 1/ I listened ……………..the news…………..the radio 2/My sister is coming to stay…………………19 December 3/ I live………………..a small flat …………………London ============ HẾT ============ ĐÁP ÁN BỘ ĐỀ SỐ 9 KIỂM TRA HỌC KỲ II MÔN ANH VĂN KHỐI 9 I/ 1 b 2 a 3b 4c 5 a 6b 7 b 8 c 9 a 10 b II/ 1/ necessities (2) both (3) accounts (4) so (5) such (6)there (7)different (8)well III/1/ laugh 2/ to take 3/ were looking 4/ has already been IV/ 1/ He is not strong enough to lift this box 2 / His house which is not far from here is big 3/ Your work must be planned carefully 4/If I were free,I would go with you V/ 1/ to / on 2/ on 3/ in/ in ================================================================= BỘ ĐỀ SỐ 10 KIỂM TRA HỌC KỲ II MÔN ANH VĂN KHỐI 9 -----------------------------------------------------------I. Full in each gap with one word or phrase given in brackets to complete each sentences (8.0ps). 1.Environmental............is a serious problem facing mankind today. A. polluted B. pollution C.pollute D. polluting 2.In order to save money, we should use public transport…….motorbike. A. instead of B. except C. besides D. along with 3.Lan suggested …………to the cinema tonight. A. go B. to go C. Went D. going 4.I’m …………..that you are working hard A. Pleasant B. pleased C. please D. pleasing 5. If the rice paddies………… polluted, the rice plants will be die . Gia sư Thành Được A. is www.daythem.com.vn B. was C. are D. were 6. He isn’t going to the concert………….the tickets are too expensive. A. Though B. in spite of C. because D. because 7. The boy…………put up the Christmas decoration is my brother. A. Who B. that C. Whom D. A,B are correct 8. He ………….very hard recently . A. Has worked B. is working C. works D. worked 9. Tet is the most important………….for Vietnamese people. A. celebration B. invention C. decoration D. preparation 10.Don’t let children………….. near the river. A. to play B. playing C.play D. played II. Supply the correct form for the words in capital ( 1pt) 1. He cycled …………and had an accident . CARE 2. She was very ………..of the work she had done . PRIDE 3. He is interest in the …………. of old building . PRESERVE 4. All the newspapers praised the…………of the firemen . BRAVE III. Use the given words to make meaningful sentences (1pt) 1. Nam / person / always / help / me =>……………………………………………… 2.Lan /leave / room / without / say / anything .=>……………………………………… ============ HẾT ============ ĐÁP ÁN BỘ ĐỀ SỐ 10 KIỂM TRA HỌC KỲ II MÔN ANH VĂN KHỐI 9 I- Một câu đúng (0,8pt). 1. C. 2. A. 3. D. 4.B. 5. C. 6. C. 7. D. 8. A. 9. A. 10. C. II- Một câu đúng (0,25p) 1. carelessly. 2. proud . 3. preservation. 4. bravery. Gia sư Thành Được www.daythem.com.vn III- Một câu đúng (0,5p) 1. Nam is the person who always helps me. 2. Lan left the room without saying anything ================================================================= BỘ ĐỀ SỐ 11 KIỂM TRA HỌC KỲ II MÔN ANH VĂN KHỐI 9 -----------------------------------------------------------I. Choose the best answer:(2.5pts) 1. Hurricane Andrew ........... through southern Florida in August 1992. A. sweep B. swept C. to sweep D. sweeping 2. I live in Da Lat, .............is one of the most beautiful cities of Vietnam. A. who B. which C. whom D. whose th 3. We are going to ............... our 50 wedding anniversary. A. to celebrate B. celebrated C. celebrating D. celebrate 6. Can you turn ............ the light? It's too dark. A. on B.off C. in D. for 7. Tom suggested ………a pair of shoes for Dad on his birthday. A. buying B. buy C. to buy D. bought 8. He didn't have much money, ............. he bought a lot of things at the shop for Tet. A. but B. or C. and D. so 9. Tet is a .............. which occurs in late January or early February. A. holiday B. celebration C. festival D. party 10.A disastrous volcanic eruption happened in the Philipines ……… 1991. A. on B. in C. at D. since II. Read the passage carefully: The Internet has increasing (1)……….and become part of our everyday life.(2)……. you find the Internet useful? What do you use the Internet for? In my opinion, the Internet is a very (3).......... and convenient way for me to (4).... information. I can also communicate (5).......... my friends and relatives by means of e-mail or chatting. However, I don't use the Internet very often because I don't have (6)........ time. For me, the (7)........... is a wonderful invention of modern life. It makes our world a (8)........... village. A. Choose the correct word to fill in the blanks: (2pts) 1. A. develop B. to develop C. developing D. developed 2. A. Does B. Do C. Did D. Done 3. A. fast B. slow C. far D. large 4. A. getting B. gets C. to get D. get 5. A. in B. with C. on D. at 6. A. a few B. many C. a little D much Gia sư Thành Được www.daythem.com.vn 7. A. Internet B. Radio C. Cassette D. Video 8. A. large B. very large C. very small D. small B. Answer the questions: (1,5pts) 1. Can you use the Internet? ............................................................................................................................................ 2. What do you think about the Internet? ............................................................................................................................................. 3. How can you communicate with your friends and relatives? ............................................................................................................................................. III. Match each half-sentence in column A with a suitable one in column B: (2pts) A B A-B 1.If we pollute the water, a. there will be big floods every year. 1. .... 2. If you cut down the trees in theforests,.. b. a lot of sea creatures will be well 2. .... 3. If there is too much exhaust fume in the c. more and more people will cope 3. .... air, with respiratory problems. 4. If people stop using dynamite for fising d.we will have no fresh water to use 4. .... IV. Rewrite the second sentence so that it has a similar meaning to the first. Use the word in brackets:(2pts) 1. Shall we go to the cinema tonight? (Begin with: What about............ ) ........................................................................................................................................ 2. There are some words. They are very difficult to translate. (Using: which) ........................................................................................................................................ 3. The man is a famous actor. You met him at the party last night. (Using: whom) ........................................................................................................................................ 5. The room is very small. It's quite comfortable. (Using: Although) .......................................................................................................................................... ============ HẾT ============ ĐÁP ÁN BỘ ĐỀ SỐ 11 KIỂM TRA HỌC KỲ II MÔN ANH VĂN KHỐI 9 I.Mỗi câu đúng; 0,25đ 1B, 2B, 3D, 6A, 7A, 8A, 9C, 10B. II. Mỗi câu đúng: 0,25đ A/ 1.D, 2B, 3A, 4D, 5B, 6D, 7A, 8D B/ Mỗi câu đúng; 0,5đ 1. Yes, I can ( No, I can't) 2. I think the Internet is a wonderful invention of modern life. It makes our world a small village 3. I can communicate with my friends and relatives by means of e-mail or chatting. Gia sư Thành Được www.daythem.com.vn III.Mỗi câu đúng: 0,5đ 1d, 2a, 3c, 4b V. Mỗi câu đúng: 0,5đ 1. What about going to the cinema tonight? 2. There are some words which are very difficult to translate. 3. The man, whom you met at the party last night, is a famous actor. 4. Although the room is very small, it's quite comfortable. ================================================================= BỘ ĐỀ SỐ 12 KIỂM TRA HỌC KỲ II MÔN ANH VĂN KHỐI 9 -----------------------------------------------------------I. Complete the sentences with the most suitable words(5m) 1. I want everybody to listen .................. a. Care b. careful c. careless d.carefully 1. I feel very .................today a. happy b. happiness c. happily d. happen 3. I’ve looked............... my new pen everywhere and I can’t find it anywhere a.at b. for c.up d.on 4 Solar energy doesn’t cause................... a. pollution b.polluted c.pollute d. pollutant 5. He is tired ............ he stayed up late watching TV a.so b.because c. but d. and 6.I suggest .....................to the movies a.going b. to go c. go d.went 7. Where ................you go if I have a car ? a. would b. have c. will d.did 8. What will you do if ............. the final examination? a. pass b.passed c.passes d.will pass 9.They suggest ...................up the beach a. clean b.to clean c. cleaned d. cleaning 10. I’m very ................that I will go to Dalat tomorrow a. excite b. excited c. excitedly d.cleaning II Complete the sentences using : AND, BUT, SO, OR, BECAUSE(2,5m) 1. I like Mary very much ...........I don’t like her brother 2. Would you like to drink milk ................coffee ? 3. I can’t go out tonight...............I am short of money Gia sư Thành Được www.daythem.com.vn 4. She went to the theatre last night ..............she had a wonderful time 5. We enjoy learning English ................we find it very difficult III. Make up sentences with”if” , use the words in the box(1) A a.She comes late again b. I win the competition c. We go by train d. We go by plane e. You need more bags f. We throw these bottles over the hedge B 1. I’ll give you some 2.It will be cheaper 3.That will pollute the wood 4.She will lose her job 5 .It will be quicker 6.I will give the award to the unlucky people III)Fill in each gap with ONE word: People have recycled materials throughout history .Metal tools.(1)............... weapons have been melted, reformed, and reused since they came in use thousands of years (2)................. .The iron, steel , and paper industries have almost always .(.3)................ recycled materials Recycling saves(4)................. by reducing the need to process new material. The amount of enery saved in.(5)............. one aluminum can is equal to the energy in the gasoline that would fill half of that same (6)................ .To make an aluminum can from recycled metal takes only 5 percent of the total energy needed to produce the same aluminum can.(7).................. unrecycled materials .Recycled paper and paperboard require 75 percent.(8)...................... energy to produce than new products . Significant energy savings result in the recycling of steel and glass ,as well Recycling also (9)................. pollution because recycling a product creates less pollution(10) ................. producing a new one .For every ton of newspaper recycled ,7 fewer kilograms of air pollutants are pumped into the atmosphere. ============ HẾT ============ ĐÁP ÁN BỘ ĐỀ SỐ 12 KIỂM TRA HỌC KỲ II MÔN ANH VĂN KHỐI 9 I) 1 .d 2.a 3.b 4.a 5.b 6.a 7.c II) 1.but 2.or 3.because 4.and 5.but III) a. If she comes late again, she will lose her job 8.a 9.d 10.b Gia sư Thành Được www.daythem.com.vn b. If I win this competition , I will give the award to the unlucky people c. If we go by train ,it will be cheaper d. If we go by plane ,it will be quicker e. If you need more bags,I’ll give you some f. If we throw the bottles over the hedge ,that will pollute the wood IV) 1.and 2.ago 3.used 4.energy 5.recycling 6.can 7.from 8 .less 9.reduces 10.than ================================================================= BỘ ĐỀ SỐ 13 KIỂM TRA HỌC KỲ II MÔN ANH VĂN KHỐI 9 -----------------------------------------------------------I- Choose the best answer (4m ) : 1- If people drive their cars .........., they won't get hurt themselves ( care / careful / carefully / careless ). 2-There is more pollution in the city ....... there is more traffic in the streets ( and / but / so / because ). 3- The movie is not interesting .How about ............ to the concert ( go / going / gone / to go )? 4-If I. were you , I............ try my best ( will / would / may / shall ) . 5-Hoa missed the bus .......... she went to school late ( but / so / however / because ) . 6-People talk the pollution in the city more ......... ( frequent / frequently / frequency / frequentely ) . 7- You have to listen to your teacher ........... ( attentively / carelessly / seriously / heavily ). 8-I recently visited the school..........I used to attend five years ago ( who / whom / which / when ). II- Match a line in A with a line in B (1m) : A B 1-Dynamite a-the cutting down of trees in a large area . 2- Disappointed b-to make something smaller in size . 3-Deforestation c-a chemical thing used to kill animals . 4-Minimize d- fail to meet hope of . III- Use the words in the box to complete the passage Gia sư Thành Được www.daythem.com.vn Lighting - luxuries - reduced - last - effectively - consumers In Western countries , electricity , gas and water are not (1)................ and necessaries .Campanies now realize that (2)................ want products that will not only work (3) ..............., but also save money For most North American households ,(4)........................ accounts for 10 percent to 15 percent of electicity bill .However , this amount can be (5).................. by replacing an ordinary 100-watt light bulbs with an energy-saving bulb .These bulbs use a quarter of the electricity of standard bulbs and (6).............. eight times larger . Therefore consumers can save about USD 7 to USD 21 per bulbs . IV- Rewrite the sentences using relative pronouns (2m ): 1- We visited the monument .It was built hundreds of years ago . .................................................................................................................................... 2Lan is my classmate . She lives near my brother's house . ................................................................................................................... ============ HẾT ============ ĐÁP ÁN BỘ ĐỀ SỐ 13 KIỂM TRA HỌC KỲ II MÔN ANH VĂN KHỐI 9 I-(4m) : 1- carefully , 2-because , 3- going , 4- would .5- so , 6- frequently , 7-attentively , 8- which II-(1m) : 1-c , 2-d , 3d , 4b III- (3m): 1- luxuries , 2- consumers , 3- effectivily , 4-lighting , 5-reduced , 6- last IV-Rewrite (2m) : 1-We visited the monument which / that was built hundreds of years ago .(1m) 2- Lan , who lives near my brother's house , is my classmate . (1m) ================================================================= BỘ ĐỀ SỐ 14 KIỂM TRA HỌC KỲ II MÔN ANH VĂN KHỐI 9 -----------------------------------------------------------I/ Chọn đáp án đúng nhất hoàn thành các câu sau : (5điểm) Gia sư Thành Được www.daythem.com.vn 1/ I must hurry. My friend will be annoyed if I …………On time.( will not be/ / will be / am not/ am) I was very.................that you won the first prize.( amaze / amazed / amazing / amazement ) 3/ We must take part in............ .....deforestation. (prevent / preventing / to prevent / prevented ) 4/ Scientists are looking for an............way to reduce energy consumption. ( effect / affection / effective / effectively ) 5/ I suggest...............money for the poor people in our neighborhood. ( save / to save / saving / saved) 6/ Tet is festival………………occurs in late January or early February. ( it / what/ which / who ) 7/ What is the name of the girl………….told you that story ? (she / what / which / who) 8/ ................he likes chocolate, he tries not to eat it. ( As / Though / Since / Despite ) 9/ Mary has been working there since she………….the University (has left / leaves / is leaving / left ) 10/ My friend Lisa,…………works in the hospital, went abroad two days ago. ( which / who / whose / that.) II/ Đọc đoạn văn sau rồi cho biết những câu bên dưới TRUE (đúng) hay FALSE (sai) (2điểm) Electricity is the most form of energy today. In the modern world electricity is very available at the touch of a switch. Electricity has many uses. The most common use of electricity is to provide artificial lighting. In factories, electricity is used to light up the work place. It is also used to operate air conditioners, computers and many other machines. Electricity is also used to power the many appliances that we have in our homes. Such appliances include television sets, computers, electric fans, irons and many others. The list is simply endless. Modern man will most probably be lost without electricity. 1.The passage is about a kind of energy. 2.Electricity has a lot of uses. 3.Without electricity, our life will not be affected. 4.The appliances that are depended on electricity are endless. 1…… 2……… 3……. 4…….. III/ Hãy nôi câu ở cột A vói câu ở cột B để thành câu hoàn chỉnh (1 diểm) A 1.If people use public transport, 2.You 'll learn English more easily 3.If they don't give him the job 4.If I drink coffee at night B Gia sư Thành Được www.daythem.com.vn 5.You will speak English well 6.If you see her 7.The alarm goes off 8.Henry may lose weight A .I can't sleep. B .will you give her flowers? C .if he does exercise regularly. D .I don't know what he will do. E .there will be less pollution. F .if someone enters the building. G .if you have more practice. H .if you study a little everyday 1….. 2….. 3….. 4…… 5….. 6….. 7…… 8……. IV/ Dùng từ, cụm từ bên dưới viết thành câu hoàn chỉnh (1 điểm) 1/ that house / be / expensive / we / expect ……………………………………………………………………………………………… 2/ Would you mind / lend / motorbike / next week ? ……………………………………………………………………………………………… V/ Viết câu theo yêu cầu trong ngoặc (1điểm) 1/ The student writes well. I’ve read her composition. (nối câu dùng “whose” ) ……………………………………………………………………………………………… 1/ the house is so large that they can’t paint in a week.( Viết lại câu b t đầu bằng “ IF” ) If ……………………………………………………………………………………………… ============ HẾT ============ ĐÁP ÁN BỘ ĐỀ SỐ 14 KIỂM TRA HỌC KỲ II MÔN ANH VĂN KHỐI 9 I/ chọn đáp án đúng nhất hoàn thành các câu sau :(5điểm) Mỗi câu chọn đúng cho 0,5 đ 1/ am not ; 2/ perfectly; 3 amazed ;4 effective 5/ saving ; 6 which ; 7 who ; 8 Though ; 9 left 10 who II/ Đọc đoạn văn sau rồi cho biết những câu bên dưới TRUE (đúng) hay FALSE (sai) (2điểm) Mỗi câu chọn đúng cho 0,5 đ 1.T 2.T 3.F 4.T III/ Hãy nôi câu ở cột A vói câu ở cột B để thành câu hoàn chỉnh (1 diểm) Mỗi câu nối đúng cho 0,25 đ 1e 2h 3d 4a 5g 6b 7f 8c IV/ Dùng từ, cụm từ bên dưới viết thành câu hoàn chỉnh (1 điểm) Mỗi câu viết đúng cho 0,5 đ 1/ That house is more expensive than we expected 2/ Would you mind lending me your motorbike next week ? V/ V/ Viết câu theo yêu cầu trong ngoặc (1điểm) Mỗi câu viết đúng cho 0,5 đ Gia sư Thành Được www.daythem.com.vn 1/ The student whose composition I’ve read writes well 2/ If the house were not so large they could paint in a week ================================================================= BỘ ĐỀ SỐ 15 KIỂM TRA HỌC KỲ II MÔN ANH VĂN KHỐI 9 -----------------------------------------------------------I . Choose the best option (3.m) 1.They enjoyed ..................soccer after school . a. play b.played c.to play d.playing 2. Kien Thuc Ngay Nay is one of the ...................popular magazines in Viet Nam . a. many b. much c. most d. best 3. If he is careful , he ....................get good marks a. will b. would c. could d. must 4.The air in the city is very ............................ a. pollute b. pollution c. polluted d. pollutant 5.I was very .........................that you won the first price . a. amaze b. amazed c. amazing d. amazement 6.If the disaster................in an area, people from other areas will offer help. a.happens b.will happen c.happening Gia sư Thành Được www.daythem.com.vn d.would happen 7.Nam suggested ....................a pair of shoes for Nga on her birthday. a.buy b.to buy c.bought d.buying 8.The children laughed ................when they were watching a comic . a.happiness b.happy c.happily d.unhappy 9.Mr Minh .........has just talk to you ,is my English teacher. a.who b.which c.whose d.whom 10.Lan didn’t have much money ,.........he bought a lot of things at the shop fot Tet . a.or b.and c.but d.so 11.Tornadoes can suck up anything that is ...................their path . a.on b.in c.at d.for 12.She has taught English here ..............10 years. a.in b.for c.since d.from II.Complete the text and answer the questions below (4,5m) 1.Complete the text ,using the words in the box (2m) who , with , because , will like , am , overweight , but My name is Nga . I .......(1)......nearly sixteen . I live in London . My house isn’t beautiful .......(2)........I love it . I live at home ....(3)..... my family and my older sister’s cat –Bovril. Now she is really my cat ......(4)........my sister,Sally, Gia sư Thành Được www.daythem.com.vn never feeds her . I have a lot of friends but my best friend ......(5)........really understands me is Bovril.-my cat . I like sports ......(6).......ping-pong and running . My mother is very bossy , but I think you ......(7).......like her . She is a bit .....(8)........, I worry about getting fat like her . *Questions (2,5m): 1.How old is Nga? ................................................................................................................. 2.Does she love her house ? ................................................................................................................. 3.Who best friend is really understand her ? ................................................................................................................. 4.Which sports does she like? ................................................................................................................. 5.What is she worried ? ................................................................................................................. III.Combine these sentences .Use the words in brackets : (2,5m) 1.It was a beautiful day . We decided to go out . (so) ................................................................................................................. 2.Lan is very sleepy . She tries to finish her homework .( though) ................................................................................................................. 3.We lived in grandfather’s old house . I told you about it . (which ) ................................................................................................................. 4.Ba lives on Trang Tien Street . He likes playing the guitar .(who) ................................................................................................................. 5.Mount Pinatubo erupted in 1991.It is a volcano in the Philippines. (which) ................................................................................................................. ============ HẾT ============ ĐÁP ÁN BỘ ĐỀ SỐ 15 KIỂM TRA HỌC KỲ II MÔN ANH VĂN KHỐI 9 I . (3m) Mỗi câu trả lời đúng thì được 0,25m: 1.d , 2.c , 3.a , 4.c , 5.b , 6.a , 7.d , 8.c , 9.a , 10.c , 11.b , 12.b II.(4,5m) 1.(2m) Mỗi câu trả lời đúng thì được 0,25m: (1) am , (2) but , (3) with , (4) because , (5) who , (6) like , (7) will , (8) overweight 2.(2,5m) Mỗi câu trả lời đúng thì được 0,5m: Gia sư Thành Được www.daythem.com.vn 1. She is nearly sixteen years old . 2.Yes,she does . 3.Her best friend who really understands her is Bovril-her cat . 4.She likes ping-pong and running. 5.She worries about getting fat like her mother . III.2,5m . Mỗi câu trả lời đúng thì được 0,5m: 1.It was a beautiful day so we decided to go out . 2.Though Lan is very sleepy , she tries to finish her homework . 3.We lived in my grandfather’s house which I told you about . 4.Ba ,who likes playing the guitar , lives on Trang Tien Street . 5. Mount Pinatubo,which is a volcano in the Philippines,erupted in 1991. ================================================================= BỘ ĐỀ SỐ 16 KIỂM TRA HỌC KỲ II MÔN ANH VĂN KHỐI 9 -----------------------------------------------------------I. Choose the best answer : 1. Ba is tired …………… he stayed up late watching TV . A. because B. as C. since D. A,B, and C are correct 2. If there is a mechanical problem, we suggest …………….the manufacturer directly. A. contact B. to contact C. contacting D. be contacted 3.Tet is a festival ………….occurs in late January or early February . A. it B. which C. when D. where 4. You should get a plumber ……………the pipes in your bathroom. A. to check B. check C. checking D. checks 5. Lan failed her math test . ……………, she has to do the test again. A.Because B. But C. However D. Therefore 6. If you saw a UFO, what …………..you do ? A. will B. do C. should D. would II. Read the text carefully , then complete it with the words provided : On January 17,1995, a strong earthquake ..(7)…………below Awaji Island across the bay from Kobe . It was the most deadly earthquake to hit Japan since 1923 . The quake ..(8)……………buildings and bridges to collapse and fires..(9)…………out throughout the city. In all, about 5000 people died and more than 21,000 people were injured. ..(10)…………than 30,000 buildings were damaged by the quake and resulting fires, and hundreds of thousands were left homeless. 7. A. strike B. struck C. has struck D. strikes 8. A. made B. helped C. caused D. had Gia sư Thành Được www.daythem.com.vn 9. A. broke B. found C. caught D. taken 10.A. Much B. Many C. More D. Most III.Write sentences with “ if” 1. We don’t have a lot of money , so we don’t buy a lot of new books. ……………………………………………………………………………… 2. I lose the key , so I cannot get into the house. ………………………………………………………………………… ============ HẾT ============ ĐÁP ÁN BỘ ĐỀ SỐ 16 KIỂM TRA HỌC KỲ II MÔN ANH VĂN KHỐI 9 I. II. Trắc nghiệm 1D 2C 3B 4A 5D 6D 7B 8C 9A 10C III. Tự luận : 1. If we had a lot of money, we would buy a lot of new books. 2. If I didn’t lose the key , I could get into the house . ================================================================= BỘ ĐỀ SỐ 17 KIỂM TRA HỌC KỲ II MÔN ANH VĂN KHỐI 9 -----------------------------------------------------------I.CHỌN CÂU TRẢ LỜI ĐÚNG TRONG SỐ A,B,C,hoặcD ĐỂ HOÀN THÀNH CÁC CÂU SAU(4 điểm): 1……..she was tired,she helped him with his homework. A.Although B.If C.When D.So 2.Family members………live apart try to be together at Tet. A.who B.whom C.which D.whose 3.Passover is in late March ……..early April. A.in B.or C.at D.on 4.I’ll bring a raincoat just ………case. A.on B.in C.at D.up 5.If it is raining this evening,I ……... A.go out B.will go out C.won’t go out D.goes out 6.The country which won the 1998 Tiger Cup is……… A.Viet Nam B.Singapore C.Malaysia D.ThaiLand 7.These English books……….yesterday. A.bought B.buy C.was bought D.were bought 8.The holidays were …………cheap that they booked one immediately. Gia sư Thành Được www.daythem.com.vn A.so B.very C.such D.too II.ĐIỀN VÀO CHỖ TRỐNG MỘT ĐỘNG TỪ CÓ NGHĨA,CHÚ Ý ĐẾN THÌ CỦA ĐỘNG TỪ(1 điểm): Many people still believe that natural resources will never be used up.Actually,the world’s energy resources are (1)…………Nobody knows exactly how much fuel is(2)………However,we also should(3) ………them economically and try to find out alternative sources of power.According to proffessor Marvin Burnham of the New England Institute of Technology,we have to start conserving coal,oil and gas before it (4)……..too late,and nuclear power is the only alternative. =>(1)=…… (2)=…… (3)=…… (4)=……… III. ĐỌC ĐOẠN VĂN VÀ LÀM BÀI TẬP(3 điểm): Ninety percent of earthquakes occur around the Pacific Rim,which is known as the “Ring of Fire”.In 1995,a huge earthquake struch the city of Kobe in Japan.A large number of people were killed when homes,office blocks and highways collapsed. 1.Viết T (nếu câu sau đây đúng),hoặc F (nếu câu sau đây không đúng với đoạn văn trên) (2 điểm): ………a. 90% of earthquakes happen around the Pacific Rim. ………b. In 1995, a huge earthquake struck the city in England. ………c. Some people were died by the earthquake. ………d. A lot of facilities were collapsed. 2.Trả lời câu hỏi theo đoạn văn(1 điểm): a. Why do people call the Pacific Rim “Ring of Fire”? =>………………………………………………………. b.Did the earthquake in Kobe in 1995 cause severe damage? =>…………………………………………………………… IV.NỐI CÁC CÂU SAU DÙNG “WHO/WHOM/WHICH”(2 điểm): 1.It snows in Lang Son in the winter of 2002.Lang Son is on the Ky Cung River. =>……………………………………………………………………………… 2.Venus is a planet.It is closest to the Earth. =>……………………………………………………………………………… ============ HẾT ============ ĐÁP ÁN BỘ ĐỀ SỐ 17 KIỂM TRA HỌC KỲ II MÔN ANH VĂN KHỐI 9 I.Mỗi câu trả lời đúng dược 0,5 điểm 1A,2A,3B,4B,5C,6B,7D,8B II.Mỗi từ điền đúng được 0,25 điểm.Sau đây là một số từ gợi : (1)=limited Gia sư Thành Được www.daythem.com.vn (2)=left (3)=use (4)=is III.Mỗi câu đúng được 0,5 điểm 1. a=T, b=F,c=F,d=T 2. a.Because 90 % earthquakes occur around the Pacific Rim. b.Yes,it did. IV.Mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm 1.It snows in Lang Son,which is on the Ky Cung River,in the winter of 2002. 2.Venus is a planet which is closest to the Earth. =================================================================
- ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2018 - 2019 TIẾNG ANH LỚP 9 Part 1 1, Complete the short conversations with suitable statement questions. Then practise them with a partner. 1. A: What would you like for breakfast, sir' B: Noodles and beef, please. A: _________________________________________ ? B: Yes, it's my favourite. 2. A: You should learn how to cook. B: _________________________ ? Why? A: Because you're a girl. B: I don't think that's a good reason. 3. A: Why do you look so tired? B: I skipped lunch. A: _________________________________ ? You should go out and buy something to eat. B: I will now. 2, Solve the following crossword. Across: a. An American garden salad made from chopped salad greens, tomato, bacon, chicken breast, hard-boiled egg, avocado, cheese, and red-wine vinaigrette b, A Mexican dish of meat and vegetables cut into strips, cooked, and wrapped inside a flatbread Down: c. An Indian dish of meat or vegetables, cooked in a spicy sauce, often served with rice d. A traditional British meat dish made from stewing steak and beef gravy, enclosed in a pastry shell e. A baked Italian dish consisting of wide strips of pasta cooked and layered with meat or vegetables, cheese, and tomato sauce 3. Underline the correct word in each sentence. 1. Cook/Boil some water, and pour it into the glass. 2. Have you peeled/taken the potatoes for me? 3. My mother usually steams/fries fish because she doesn't like oil. 4. Separate/Combine the celery and shrimp, and mix them well. 5. You should water/drain the pasta before mixing it with tomato sauce. 6. They usually have a starter/dessert before having the main course. 7. The first solid food my mother gave my baby sister was sliced/pureed pumpkin. 8. You should spread/sprinkle butter on a slice of bread and put it in the oven for two minutes. 4. Fill each blank in the text with a word from the box. A word may be used more than once. heat divide add garnish tender slice grams stir-fry HOW TO MAKE BEEF EGG NOODLES Cook the egg noodles in boiling salted water just (1)____. Drain, place in a bowl, and set aside (2)_____ a frying pan until very hot. Add a splash of oil then (3 ) _______the beef slices with the sliced garlic, ginger, and chilies until just cooked. (4)________the bean sprouts, a tablespoon of soy sauce, and lime juice for the last 30 seconds of cooking. Put all the cooked contents into a large bowl, including all the juices. Put the pan back on the heat, and add some oil.Then add the cooked noodles and toss well over the heat. (5)______ the fried noodles between four plates. Return the beef and juices to the pan and (6) until heated through. Arrange the beef on top of the noodles and (7)______ with a lettuce leaf and some coriander. 5. Fill each blank in the conversation with a, an, some, or any. Hoàn thành đoạn hội thoại sau với các từ a, an, some hoặc any. Nick: Let's discuss what to prepare for our picnic. Mi: You and 1 have been assigned to buy (1)_______ fruit and drinks. Nick: I think it would be better to buy fruit which are easy to pee such as bananas or mandarins. Mi: (2)_______ kilo of mandarins and (3) _______bunch of bananas are enough, I think. Nick: Should we buy (4) ____ snacks such as crisps? Mi: That's fine. Let me write it down: (5)___________ big packet of potato crisps. Nick: What: about drinks? Should we buy soft drinks? Mi: I don't think that's a good idea. Just buy (6) ________ bottles of mineral water. Nick: My mother told me that she could bake (7)_________ apple pie for us. Mi: Oh. that's great! 6. Complete the conversation with suitable food quantifiers. A: Can you go to the supermarket and buy me some things? B: OK. What do you want? A: We've run out of milk, so buy two (1) ........... of milk, please. B: What about bread?There's only one (2) _______left in the fridge. A: Yes, you can buy a (3) ________ of bread. We also need a (4)______ of cauliflower and a (5) _____ of celery. I will make some salad. B: Do you need some bacon for the salad? A: Good idea. Just buy 200 (6)______of bacon. B: Anything else? A: That's enough for today. 7, Complete the conversation with the responses A-G. Hoàn thành đoạn hội thoại sau với các đáp án từ A-G. Kitty: There's nothing left in the fridge. Let's eat out tonight. Kevin: That's a good idea. Shall we go to Pizza King? Kitty: (1) ________ Kevin: What about Little Italy? It's more reasonable. Kitty: (2) ________ Kevin: You can ask them to change the CD for some cool pop music. Kitty: (3) ________ Kevin: By the way, what is the best type of pizza there? Kitty: (4) ________ Kevin: I don't fancy pizza with fruit on it. I like seafood. Kitty: (5)________ Kevin: Sounds delicious! Let's go quickly. I'm starving. Kitty: (6) ________ Kevin: Are you joking? It's pouring with rain outside. Kitty: (7) ________ Kevin:Alright. A. The food there is good, but the music is terrible. B. I like Hawaiian pizza. It's awesome! C. Are you kidding? The prices there are higher than any other place. D. Shall we go by bike? E. I didn't know that. Let's go to Little Italy then. F. You can try the seafood pizza then. It includes fish, squid, and shrimp. G. Let's go by taxi then. 8, 8.1. Read the text below and decide which answer A, B, C, or D best fits each space. Last week I went to an International Food Festival taking place in Hai Phong. Because the festival only (1)___ place for one day, hundreds of people crowded into it. It was the biggest food festival I had ever seen. There (2)______ thirty countries participating in the festival. They brought with them traditional food specialities which reflected their unique national (3) ___. I was really impressed (4)______ the Cobb salad. It is an American garden salad made from chopped salad greens, tomato, bacon, chicken breast, hard-boiled egg, avocado, cheese, and red-wine vinaigrette. (5) ______the salad requires quite a few ingredients, it is quick to make. The American chef at the festival (6) ______me the way to make the salad and it took me only 15 minutes to complete. How amazing! The next day I made Cobb salad (7) _____ my mum for lunch, and she loved it right away. (8) _____good dish is steak pie, a traditional British meat pie made from stewing steak and beef gravy, enclosed in a pastry shell. Unfortunately, I did not have (9)______ time to listen to the chef give instructions on how to make this dish. However, I tried it and it was brilliant. Next year (10) _____ there is another food festival, I will definitely join in. 1. A. ran B took C. went D found 2. A. are B. is C. was D. were 3. A. cooking B. food 4. A. by B. at 5. A. But B. Although C. Because D. So 6. A. said B asked C. gave D. showed 7. A. for B with C. together D. like 8. A. One B. Another C. Second D. Next 9. A. little B. many C.enough D. few 10. A. while B. as C. if D. because C. foods C. in D. cuisine D. on 8.2. Fill each blank with a suitable word. My mother is a good (1)____ and she can make a lot of delicious. She also (2) ______my brother and me how to cook. Now we can make different Vietnamese dishes (3) ____ as fried beef, spring rolls, vegetable soup, pho, etc. In addition, we've learnt how to make pizza, lasagne, sushi, and curry. My brother's (4) _____ dish is lasagne while I like pho and spring rolls the (5) _____. At the moment, my mother is teaching us how to bake. My mother has very good eating (6) ________. For breakfast, she usually has a bowl of rice, some lean chicken or pork, a plate of vegetables, and a banana. She never (7)_____ this important meal. For lunch, she has different types of salad, some fish, and some rice. She doesn't eat (8) _______ for dinner, just some vegetable and lean meat. She encourages us to (9) _________ healthily by avoiding fast foods and soft drinks. In addition, every morning we get up early to do (10) ___together. It's a good way to keep fit, isn't it? 8.3. Read what Mark says about his food memories. Decide if the statements are true (T) or false (F). WHAT WAS YOUR FAVOURITE FOOD WHEN YOU WERE A CHILD? I loved lasagne. It all began when I was three years old. I flew to Australia with my parents on Singapore Airlines. On the plane they served special food for children, and one of the dishes was lasagne. I fell in love with that dish immediately and ate a big portion. Since then, whenever we eat out in an Italian restaurant, I've chosen lasagne. DID YOU HATE ANY FOOD WHEN YOU WERE A CHILD? Sure, I really hated fish. My mother loved it, so we had it almost every day. Although she cooked different dishes such as steamed fish, fried fish, or fish soup, I still didn't like the taste, the smell, or anything about it. The strange thing is that I liked fish nuggets at Kuick, and I had them sometimes on Sundays. WHICH DO YOU PREFER: HAVING MEALS AT HOME OR EATING OUT? My job involves travelling a lot, so I treasure any meal with my parents at home. It's our happiest time when we can gather together and share a lot of things. I love eating at home also because my mother is a great cook who can create unusual (fishes with everyday ingredients. 1. When Mark was three, he started to like lasagne. 2. There were special dishes for children on Singapore Airlines planes. 3. The first time he tried lasagne, Mark couldn't eat much. 4. Mark doesn't like lasagne anymore. 5. He never ate fish when he was a child. 6. His family had fish every day. 7. His mother only cooked one kind of fish dish. 8. Mark has to travel a lot in his job. 9. His family has a good time together during their meals. 10. His mother on y uses unusual ingredients when cooking. 9, Make sentences using the words and phrases below to help you. You can add extra words or make changes. Hoàn thành các câu sau sử dụng từ và cụm từ dưới đây. Có thể thêm từ để thay đổi. 1 Children/adolescent/should/eat/sufficient/nutritious/foods/grow/develop normally. ___________________________________________________________ 2. Although/eat/breakfast/dinner/home/students/usually/have/lunch/school. ___________________________________________________________ 3. Healthy lunches/important/for/them/because/these/help/concentrate/learning. ___________________________________________________________ 4. Some/student/usually/have/unhealthy lunch/of/fast food. ___________________________________________________________ 5. School aged/children/learn/fast/and/be/influenced/friends. ___________________________________________________________ 6. If/we/not talk/them/about/healthy eating/they/may/only eat/junk food. ___________________________________________________________ 7. At home/parents/should/encourage/children/prepare/lunchboxes. ___________________________________________________________ 8. They/should discuss/healthier/food choices/and/decide/what/be/lunchbox/with/children. ___________________________________________________________ Part 2 1. Insert a suitable word in each numbered gap to complete the passage. Thomas Cook (1808 -1892) is widely considered to be the father of modern mass tourism. He organised the first package (1)____ in history. He arranged for the Midland Counties Railway to charge one shilling per person for a group of campaigners travelling (2) ____ Leicester to a rally in Loughborough, eleven miles away. Cook was paid a share of the fares charged to the passengers, as the railway tickets couldn't (3) ____ issued at his own price. There (4) ____ been railway excursions before, but this one included entrance to an entertainment held on private grounds, rail tickets, and food during the train (5) ___ . Cook immediately saw the potential of a convenient ‘off-the-peg’ holiday product in which everything was (6) ___ in one cost. Afterwards he pioneered (7)________ holidays both in Britain and on the European continent (where Paris and the Alps were the most popular destinations). He founded the (8) _______ agency Thomas Cook & Son ( popularly nicknamed Cook's Tours), which became Thomas Cook AG eventually becoming Thomas Cook Group in 2007. 2. Circle A, B, C, or D to indicate the best option for each blank in the sentences. 1. You can learn a lot about fee local by taking to local people. A. territory B. area C. land D. nation 2. It's good to have someone to ____ you when you are visiting a new place. A. lead B. take C. guide D. bring 3. When you _____ your destination, your tour guide will meet you at the airport. A. arrive B. reach C. get D. achieve 4. It can be quite busy here during the tourist ________. A. season B. phase C. period D. stage 5. Make sure you a hotel before you come to our island, especially in the summer. A. book B. keep C. put D. buy 6. Captain Cook discovered Australia on a _______ to the Pacific. A. vacation B. travel C. cruise D. voyage 7. Most tourist attractions in London charge an admission _______. A. fare B. ticket C. fee D. pay 8. The hotel where we are ____ is quite luxurious. A. living B. existing C. remaining D. staying 3. Give the correct form of the words in brackets to complete the passage. Welcome to wonderful Dana Tours! Come to us and you are sure to find the (1. WIDE) _______ range of holidays! You can pamper yourself at the five-star Vinland Hotel in a well-(2. KNOW)________seaside resort, where the facilities none. If you prefer a more active holiday, you can cruise around the island in a canoe, go diving to see the (3.WONDER)________coral reef, or go trekking to admire the spectacular scenery. (4. ALTERNATE) _______ , you might prefer to take a self-catering apartment in one of the (5. PICTURE) _____ fishing villages. There you can sample the authentic local cuisine, with its famous seafood (6. SPECIAL) ______, and choose from a variety of excursions to places of cultural and (7.ARCHAEOLOGY) ________ interest. Our prices are inclusive of all flights and (8. ACCOMMODATE) ______ , and represent excellent value. Book now, before it's too late! 4. Fill each blank in the sentences below with a compound noun from the box. suntan window shopping vending machine lookout sightseers broomsticks 1. Its easy to use the _____________. Enter the code for the item you want, then insert coins equaling the price shown. 2. After the explosion, the guards at the temple have to keep a sharp _______for anything suspicious. 3. I'm not going to buy anything - I haven't got any cash on me anyway. But it's fun to do some _____! 4. Halloween, we decorated jack-o'-lanterns and hung up pictures of witches riding _____. 5. After a long holiday at the seaside, I've got great _______! 6. The terraced rice fields in Ha Giang attract a large number of _______ when harvest season comes. 5. Form compound nouns from these elements and use them to complete the sentences below. standers sea away out shells by down take 1. We got something to eat from an Indian _______ on the way to the hotel. 2. The suddenness of the _______ had caught the tourist by surprise. 3. The _______ near the bus stop saw the accident. 4. We enjoyed the sight of children gathering ________ on the beach. 5. You can't just go through the _______ without paying. 6. In comparison with the exotic pictures in the brochure, the resort was a real _________. 6. Insert a, an, or the in each gap. Egypt, (1) ________most populous country in the Arab world, is home to one of (2) _______world's oldest cultures. Modern day Egypt is descended from (3) _____ ancient civilisation that emerged in the 10th millennium BC. (4) _______stunning, colossal monuments of Ancient Egypt never fail to astonish. (5)_____romantic cruise along the Nile - (6) ___ world's longest river - dazzles the senses. Giza Plateau is Ancient Egypt's most famous, fascinating, and mysterious archaeological site for people to explore. No other
- TRƯỜNG THPT CHUYÊN - ĐẠI HỌC VINH
Đề thi môn Sinh học- Khối 10
Câu 1(2 điểm). Phân biệt dạng năng lượng dự trữ ở động vật và thực vật. Vì sao
lại có sự khác nhau đó?
Câu 2(2 điểm). Bào quan nào đóng vai trò quan trọng đối với sự sinh trưởng và
phân chia của tế bào thực vật? Giải thích.
Câu 3(2 điểm). Trong tế bào động vật, những bào quan nào tham gia vào quá
trình tổng hợp tạo glicôprôtêin? Vai trò của các bào quan đối với quá trình đó.
Câu 4(2 điểm). Cho sơ đồ quá trình photphoryl hóa như sau:
Màng trong ti thể
Đường phân
ATP
Photphoryl hóa
oxy hóa
ATP
ATP
H+
H+
H+
Xoang gian
màng
Q
I
IV
III
II
Màng trong
ti thể
FADH2
NADH+
Chất nền
ti thể
H+
Cyt c
Phức hệ prôtêin
Gồm các chất
Mang electron
2 H+ + 1/2 O2
FAD +
ATP
synthase
H 2O
NAD+
ADP +
ATP
Pi
Mang electron
từ thức ăn
H+
Chuỗi chuyền electron
Sự truyền electron và bơmproton (H+)
Tạo ra gradient qua màng
Hóa thẩm
Sự tổng hợp ATP được cung cấp năng
lượng nhờ dòng H+ đi trở lại qua màng
Photphoryl hóa oxy hóa
Nếu phức hệ IV không hoạt động thì hóa thẩm có thể tạo ra ATP không và
nếu như vậy tốc độ tổng hợp sẽ khác nhau như thế nào?
Câu 5(2 điểm). Những người thổ dân da đỏ thường dùng nhựa của một loại cây
để tẩm vào mũi tên dùng để đi săn. Khi con vật bị trúng tên thì không chết nhưng
thường bị ngã xuống và không chạy được nữa. Hãy giải thích.
Câu 6(2 điểm). Sự phân chia tế bào ảnh hưởng như thế nào tới sự phân hóa tạo
thành các mô, cơ quan của cơ thể thực vật?
Câu 7(2 điểm). Hãy nêu và giải thích ít nhất hai sự thích nghi cho phép vi sinh
vật nhân sơ tồn tại trong môi trường khắc nghiệt.
Câu 8.(2 điểm)
Tiến hành nuôi cấy một loại vi khuẩn trong điều kiện hiếu khí. Bổ sung 1 nguồn
chất hữu cơ ban đầu, các yếu tố khác cần cho sự sinh trưởng của vi khuẩn cung
cấp vừa đủ. Sau một thời gian nuôi cấy nhận thấy đường cong sinh trưởng của vi
khuẩn được thể hiện như sau:
a.
a. Giải thích hiện tượng. Viết PTPƯ ở từng giai đoạn sinh trưởng (I) và (II).
b. Cho biết loài vi khuẩn thuộc nhóm nào?
Câu 9(2 điểm).
a) Trình bày cơ chế nhân lên của HIV.
b) Theo em thuốc chống lại HIV có thể được tạo ra theo những cơ chế nào?
Câu 10(2 điểm). Virut cúm gia cầm đầu tiên được phát hiện cách đây hơn 10
năm. Nhưng chỉ trong một thời gian ngắn đã xuất hiện nhiều chủng virut mới
không những gây bệnh cho gia cầm mà còn gây bệnh cho người. Hãy giải thích.
Họ và tên người ra đề: Hoàng Quỳnh Như
Số điện thoại: 0989737108
TRƯỜNG THPT CHUYÊN - ĐẠI HỌC VINH
Đáp án Đề thi môn Sinh học- Khối 10
Câu hỏi
1
Gợi ý
- Ở thực vật chủ yếu là cacbohidrat.
Vì: Cacbohidrat dự trữ được năng lượng ít hơn và cồng
kềnh phù hợp với đời sống của thực vật là cố định.
Điểm
0,5
0,5đ
0,5đ
0,5đ
- Ở động vật là mỡ.
Vì mỡ dự trữ được nhiều năng lượng hơn và nén chặt
hơn phù hợp với động vật có đời sống di chuyển. Ngoài
ra mô mỡ còn bọc lót các cơ quan và ở một số động vật
lớp mỡ dưới da bảo vệ chúng khỏi bị giá lạnh.
2
- không bào
- Không bào làm tế bào to ra khi hấp thụ nước tế
0,5đ
1,5đ (mỗi ý
0,5đ)
bào lớn hơn với lượng tế bào chất mới cần đầu tư là tối
thiểu tiết kiệm năng lượng thực vật sinh trưởng
nhanh chóng.
3
0,5
0,5
- Các bào quan gồm: nhân, LNC trơn, LNC hạt, bộ máy 0,5
0,5
Gongi
- Glicoprotein = gluxit + prôtêin
- Gluxit tổng hợp từ LNC trơn,
- prôtêin từ nhân, LNC hạt, riboxom; sau đó hai thành
phần này được hoàn thiện trong bộ máy Gongi
4
- Khi phức hệ IV không hoạt động thì chuỗi chuyền
electron bị ảnh hưởng dây chuyền và ngừng hoạt động
0,5
0,5
0,5
không tạo được gradien nồng độ H+ hai bên màng
trong ti thể không có hiện tượng hóa thẩm và ATP
0,5
không được tạo ra.
5
Chất độc đã phong tỏa màng sau của xinap, ảnh hưởng
đến thụ thể màng sau tín hiệu thần kinh không truyền
được đến bó cơ con vật không chạy được.
Mỗi ý
được 0,5đ
6
- Gồm mặt cắt và sự đối xứng trong phân chia tế bào.
0,5
- Nếu mặt cắt của các lần phân chia là song song thì
0,5
một dãy tế bào đơn độc được tạo ra. Nếu sự phân chia
tế bào trên hai mặt cắt hình thành khối tế bào.Nếu
mặt cắt là ngẫu nhiên thì hình thành khối tế bào không
0,5
có tổ chức.
- Sự phân bào không đối xứng trong đó một tế bào con
nhận nhiều tế bào chất hơn tế bào kia, thường báo hiệu
0,5
một hiện tượng quan trọng trong phát triển.
- Vd: tế bào biểu bì chưa phân hóa phân chia thành 1 tế
bào lớn (tế bào biểu bì chưa phân hóa) và 1 tế bào nhỏ
(tế bào mẹ biểu bì).
7
- Vi khuẩn cổ có thành tế bào không chứa
1đ
peptidoglican, nên không bị penixilin và lizozim phá
hủy, thay vào đó là hỗn hợp gồm polisaccarit, prôtêin
1đ
và glicoprotein.
- Màng sinh chất chứa lipit có chuỗi bên là cacbihidro
phân nhánh mà không phải là axit béo có thê chịu
được môi trường sống nhiệt độ cao, áp suất lớn.
- Có nhiều hình thức dinh dưỡng thích nghi với
nhiều loại môi trường sống.
- Vi khuẩn G+ có thể hình thành nội bào tử, có lớp
màng bằng caxidipicolinat chịu được nhiệt độ cao.
8
- Hiện tương sinh trưởng kép. Chất hữu cơ ban đầu là
0,5
rượu etilic. Chất hữu cơ thứ 2 là axit axetic được tạo ra
0,5
0,5
0,5
do oxi hóa rượu etanol.
- Gđ I: C2H5OH + O2 -> CH3COOH + H2O.
- Gđ II: CH3COOH + O2 -> CO2 + H2O.
- trực khuẩn hiếu khí Acetobacter.
9
a) Trình bày cơ chế nhân lên của HIV, gồm 5 giai
a) HS nêu
đoạn:
rõ được
- Hấp phụ: gaiglicoprotein của VR gắn đặc hiệu lên thụ đặc điểm
thể CD4 trên bề mặt tế bào lympho T.
từng giai
- Xâm nhập: vỏ ngoài của VR sẽ dung hợp với màng
đoạn. Mỗi
sinh chất tạo thành phagoxom, phagoxom gắn với
giai đoạn
lizoxom của tế bào tạo thành phagolizoxom. Bơm
nêu đúng
proton trong lizoxom hoạt động tạo môi trường axit
được 0,2 đ.
kích thích các enzim tiêu hóa phân giải vỏ capsit để
b) Nêu
giải phóng axit nucleic.
được 2 cơ
- Sinh tổng hợp:
chế trở lên
+ HIV chứa hệ gen gồm 2 sợi ARN (+) giống nhau, sao và đúng
chép theo 2 giai đoạn: ARN ADN kép diễn ra trong
tế bào chất nhờ enzim phiên mã ngược của VR, sau đó
ADN vào nhân, cài vào NST của tế bào. Từ trạng thái
này chúng tiến hành phiên mã ADN ARN nhờ
enzim ARN polimeraza của tế bào.
+ Chúng sử dụng ARN đó làm khuôn và nguyên liệu
của tế bào để tổng hợp prôtêin của chính nó.
+ Gai glicoprotein của VR sau khi được hoàn thiện tại
bộ máy Gongi (theo cơ chế tương tự như tổng hợp hợp
chất của tế bào ) được đóng gói trong túi vận chuyển để
đưa tới màng sinh chất rồi cài xen vào màng tế bào
chủ.
- Lắp ráp: là sự kết hợp giữa prôtêin capsit và hệ gen
một cách ngẫu nhiên.
- Phóng thích:
+ Khi virut nảy chồi, màng tế bào đã gắn sẵn
glicoprotein gai của virut sẽ bị cuốn theo và hình thành
cho 0,5đ.
vỏ ngoài của virut.
+ VR giải phóng làm tan tế bào chu trình sinh tan.
+ Sau khi đã cài vào hệ gen của tế bào thì VR ở trạng
thái không hoạt động, sau một thời gian khi gặp điều
kiện thích hợp VR mới nhân lên chu trình tiềm tan.
=> HIV còn được gọi là VR ôn hòa.
b)
- Thuốc làm biến đổi thụ thể trên màng tế bào lympho
T4
- Thuốc tác động ngăn cản hoạt động của enzim phiên
mã ngược của VR.
- Thuốc tác động vào gai glicoprotein của VR VR
không xâm nhập được.
- Thuốc tác động vào bơm proton của lizoxom bơm
không hoạt động enzim không tiết ra VR không
cởi vỏ capsit để giải phóng axit nucleic.
…
10
- Vật chất di truyền của VR cúm là ARN
- VR ARN có tỉ lệ đột biến cao do chúng không có khả
năng tự sửa chữa như VR ADN .
- Nếu hệ gen của VR bị mất đi hay thêm vào một vài
nucleotit thì có thể xuất hiện dạng VR mới.
- Giữa gia cầm và người có cấu tạo tế bào tương tự
nhau, cùng là tế bào nhân thực nên VR dễ biến đổi và
có khả năng lấy truyền từ gia cầm sang người. Ngoài ra
do con người có sự tiếp xúc với gia cầm nên cũng dẫn
đến nguy cơ VR lây lan và biến đổi.
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5- SỞ GD&ĐT THÁI BÌNH
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
TRƯỜNG THPT CHUYÊN
VÙNG DUYÊN HẢI ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
THÁI BÌNH
NĂM HỌC 2017 - 2018
Môn: Sinh học lớp 10
ĐỀ ĐỀ NGHỊ
(Thời gian làm bài 180 phút, không kể thời gian giao đề.
Đề thi có 05 trang)
Câu 1: ( 2 điểm) Thành phần hóa học của tế bào
1.1. Các lực liên kết khác nhau là rất cần thiết để duy
trì cấu trúc bậc ba của protein. Hình bên cho thấy
một số kiểu liên kết hóa học, hãy kể tên các kiểu liên
kết hóa học tham gia hình thành nên cấu trúc bậc ba
của protein? Trong các kiểu liên kết này thì liên kết
nào là quan trọng nhất? tại sao? (1 điểm)
1.2. Dựa vào cấu tạo, tính chất của nước, hãy giải
thích vì sao nước được coi là dung môi của sự sống.
(1 điểm)
Câu 2: (2 điểm) Cấu trúc tế bào
2.1. Hình vẽ dưới đây vẽ lát cắt ngang của một cấu trúc nhất định trên bề mặt tế bào quan sát
được bằng kính hiển vi điện tử. Hãy cho biết đây là
cấu trúc gì? Cấu trúc này có ở đâu trong các đối
tượng sau: (1 điểm)
Trùng đế giày
Vi khuẩn E.Coli
Quản bào ở cây hạt trần
Tế bào biểu bì ống dẫn trứng ở người
Tế bào khí quản ở người
Tế bào biểu mô ống tiêu hóa ở người
2.2. Trong tế bào, bơm prôtôn (bơm H+) thường có mặt ở đâu? Nêu chức năng của chúng ở mỗi
cấu trúc đó? (1 điểm)
Câu 3: (2 điểm) Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào (đồng hóa)
3.1. Trong chu trình Canvin: (1 điểm)
a. Khi tắt ánh sáng: một chất tăng, một chất giảm. Đó là những chất nào? Giải thích?
b. Khi giảm nồng độ CO2: Một chất tăng, một chất giảm. Đó là những chất nào?Giải thích?
3.2. Nêu cấu tạo chung của các enzim trong cơ thể sống . Bằng cơ chế nào tế bào có thể ngừng
việc tổng hợp một chất nhất định khi cần? (1 điểm)
Câu 4: (2 điểm) Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào (dị hóa)
4.1. Một mẫu tế bào cơ được nuôi cấy trong
môi trường sục khí oxy, rồi sau đó được
chuyển nhanh sang điều kiện thiếu oxy. Nồng
độ của 3 chất: Glucozo -6- photphat, axit
lactic và fructozo - 1,6 –diphotphat được đo
ngay sau khi loại bỏ oxy khỏi môi trường
nuôi cấy? Hãy ghép các đường cong 1,2,3
trên đồ thị cho phù hợp với sự thay đổi nồng
độ 3 chất trên? Giải thích? (1 điểm)
4.2. Hãy phân biệt hóa thẩm tạo ATP tại màng trong của ti thể và hóa thẩm tạo ATP tại màng
tilacoit? (1 điểm)
Câu 5: Truyền tin tế bào + phương án thực hành
5.1. Nêu sự khác biệt giữa các cơ chế chất truyền tin thứ hai và cơ chế hoạt hóa gen.
5.2.Phương án thực hành
Trong thí nghiệm nhận biết tinh bột, lấy 5ml dung dịch hồ tinh bột 1% cho vào ống nghiệm và
cho vào đó vài giọt thuốc thử lugol thì dung dịch chuyển màu xanh đen. Đun ống nghiệm trên
ngọn lửa đèn cồn đến khi dung dịch mất màu hoàn toàn, khi để nguội về nhiệt độ phòng lại xuất
hiện màu xanh đen. Lặp lại thí nghiệm 4 đến 5 lần thì dung dịch mất màu hoàn toàn.
a. Hãy giải thích kết quả thí nghiệm.
b. Chứng minh cho giải thích trên bằng thực nghiệm?
Câu 6: (2 điểm) Phân bào
6.1. Đồ thị nào dưới đây phản ánh sự thay đổi hàm lượng tương đối của ADN ti thể khi một tế
bào trải qua phân chia nguyên phân? Giải thích tại sao? (1 điểm)
6.2. Nêu các đặc điểm giống nhau và khác nhau giữa NST ở kì giữa của nguyên phân với NST
ở kì giữa của giảm phân 2 trong điều kiện nguyên phân và giảm phân bình thường? (1 điểm)
Câu 7: (2 điểm) Cấu trúc, chuyển hóa vật chất của vi sinh vật
Có 6 chủng vi khuẩn khị khí được phân lập từ đất (kí hiệu từ A đến F) được phân tích để tìm
hiểu vai trò của chúng trong chu trình nito. Mỗi chủng được nuôi trong 4 môi trường nước thịt
khác nhau. Sau 7 ngày nuôi, các mẫu vi khuẩn được phân tích hóa sinh để quan sát sự thay đổi
trong môi trường và kết quả thu được như sau:
STT
1
Môi trường
Các chủng vi khuẩn
dinh dưỡng
A
B
C
D
E
F
Nước thịt có peptone
+,
+,
-
+,
-
+,
tăng pH
tăng pH
tăng pH
Tăng pH
2
Nước thịt có amoniac
-
-
+, NO2-
-
-
3
Nước thịt có nitrit
-
-
-
-
+, NO3- -
4
Nước thịt có nitrat
+,
+
-
+
-
sinh khí
+,
sinh khí
a. Hãy cho biết kiểu dinh dưỡng của mỗi chủng vi khuẩn? Giải thích? (1 điểm)
b. Tại sao quá trình sinh trưởng của các chủng A,B, D, F trên môi trường nước thịt có pepton lại
làm tăng pH của môi trường? (0,5 điểm)
c. Khí sinh ra trong môi trường khi nuôi cấy chủng A và F là khí gì? Hãy cho biết kiểu hô hấp
của hai chủng vi khuẩn này? (0,5 điểm)
Câu 8: (2 điểm) Sinh trưởng và sinh sản của vi sinh vật
Phân tích kiểu dinh dưỡng của các chủng vi khuẩn I và II dựa vào sự quan sát khi nuôi cấy
chúng trên các môi trường A,B và C có thành phần tính theo g/l:
Môi trường A: (NH4)3PO4 - 0,2; KH2PO4 - 1; MgSO4 – 0,2; CaCl2 – 0,1; NaCl – 5
Môi trường B: Môi trường A + Xitrat trisodic - 2
Môi trường C: Môi trường A + các chất sau: Glucozo, Biotin – 10-8; Histidin – 10-5; Methionin
– 2.10-5; Acid nicotinic – 10-6; Triptophan – 2.10-5
Sau khi cấy, nuôi trong tủ ấm ở nhiệt độ và thời gian phù hợp, người ta được các kết quả ghi
trong bảng sau
Môi trường
A
B
C
Chủng I
Không mọc
Mọc
Mọc
Chủng II
Không mọc
Không mọc
Mọc
8.1. Gọi tên hai chủng vi khuẩn I và II theo nhu cầu với các nhân tố sinh trưởng?
8.2. Người ta thêm vào 5ml môi trường B 106 tế bào staphylococcus và 102 tế bào của chủng vi
khuẩn II sau 6h nuôi cấy số lượng của mỗi chủng (không kể pha tiềm phát) đếm được là 8.10 8
staphylococcus và 3.103 chủng II trong 1ml. Hãy tính:
a. Thời gian thế hệ của staphylococcus và chủng vi khuẩn II
b. Hãy giải thích kết quả thí nghiệm
Câu 9: (2 điểm) Virut
9.1. Có 2 chủng vi khuẩn E.Coli, chủng I có khả năng kháng penixillin, chủng II có khả năng
kháng cloramphenicol
Thí nghiệm 1: Tiến hành thí nghiệm sau 24h nuôi cấy 2 chủng vi khuẩn trong chung một bình
nuôi, phân lập từ bình này thu được chủng vi khuẩn mới (III) có khả năng kháng cả penixillin
và cloramphenicol.
Thí nghiệm 2: Nuôi 2 chủng vi khuẩn I và II mỗi chủng được cấy ở một đầu ống nghiệm chữ U,
ở giữa ống nghiệm có một lớp màng ngăn, lớp màng này chỉ cho phép các phân tử có kích
thước nhỏ như phage và ADN đi qua. Sau một thời gian nuôi người ta cũng thu được chủng vi
khuẩn số III như trên.
Thí nghiệm 3: Tiến hành như thí nghiệm số 2 nhưng có bổ sung enzim endonucleaza ngay từ
đầu vào môi trường nuôi cấy. Sau một thời gian nuôi người ta cũng thu được chủng vi khuẩn III
kháng cả 2 loại kháng sinh penixillin và cloramphenicol.
Hỏi chủng vi khuẩn số III được hình thành bằng cách nào?
9.2. Nêu cơ chế hình thành lớp vỏ ngoài của một số virut ở người? Vai trò của lớp vỏ này đối
với virut?
Câu 10: (2 điểm) Miễn dịch và bệnh truyền nhiễm
10.1. Trình bày vai trò của các tế bào T độc, tế bào T hỗ trợ, tế bào lympho B trong đáp ứng
miễn dịch dịch thể và miễn dịch qua trung gian tế bào ở người?
10.2. Đặc điểm cấu tạo đặc trưng nào của tế bào thực vật trở thành bất lợi khi tế bào bị nhiễm
virut? Giải thích?
-------------- HẾT -------------(Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
ĐÁP ÁN ĐỀ DUYÊN HẢI BẮC BỘ NĂM HỌC 2017 -2018
Câu 1: ( 2 điểm) Thành phần hóa học của tế bào
1.1. Các lực liên kết khác nhau là rất cần thiết để duy trì
cấu trúc bậc ba của protein. Hình trên cho thấy một số
kiểu liên kết hóa học, hãy kể tên các kiểu liên kết hóa học
tham gia hình thành nên cấu trúc bậc ba của protein?
Trong các kiểu liên kết này thì liên kết nào là quan trọng
nhất? tại sao?
Các kiểu liên kết hóa học tham gia hình thành cấu trúc bậc ba của protein:
Mỗi ý
Cấu trúc bậc ba là hình dạng chung của chuỗi polypeptit hình thành do sự tương tác đúng
giữa các chuỗi bên của các axit amin vì vậy cấu trúc bậc ba được hình thành chủ yếu cho
bởi các liên kết sau:
0,25đ,
- Liên kết hidro giữa các chuỗi bên phân cực giúp ổn định cấu trúc không gian của tổng
protein
điểm
- Tương tác kị nước: các vùng ưa nước của các axit amin, protein quay ra ngoài tiếp xúc không
với nước, các vùng kị nước quay vào trong và hướng vào nhau giúp tạo hình dạng quá
chung cho protein
0,75đ
- Liên kết ion: giữa các vùng tích điện trái dấu trong các axit amin
- Liên kết disulfide: lưu huỳnh (-S) của 2 axit amin cystein gần nhau liên kết với nhau
giúp giữ vững cấu trúc không gian của protein
Trong các kiểu liên kết trên thì tương tác kị nước là quan trọng nhất vì:
0,25đ
- Tương tác kị nước góp phần tạo nên cấu trúc hình cầu, là cấu hình không gian đặc
trưng của protein để biểu hiện chức năng sinh học bình thường
- Góp phần đưa các axit amin vốn rất xa nhau được lại gần nhau tạo vùng trung tâm
hoạt động chức năng sinh học của protein
1.2. Dựa vào cấu tạo, tính chất của nước, hãy giải thích vì sao nước được coi là dung môi của sự
sống.
- Tính phân cực của nước: đầu oxi tích điện âm, đầu hidro tích điện dương vì vậy nước 0,25
có khả năng hình thành liên kết hidro liên phân tử, điều này làm cho nước trở thành
dung môi lý tưởng của rất nhiều chất và hợp chất.
- Khả năng hydrat hóa của nước: nước có khả năng hình thành lớp màng nước bao 0,25
quanh các hợp chất ion vì vậy nước có khả năng hòa tan các hợp chất ion.
VD: nước hòa tan muối ăn
- Khả năng hòa tan các phân tử không phải là ion phân cực bằng cách tạo liên kết 0,25
hydrogen với các vùng ion và vùng phân cực của các phân tử này.
VD: nước hòa tan đường, enzyme lyzozim
- Nhiều loại hợp chất phân cực hòa tan trong nước tạo thành các chất lỏng sinh học như 0,25
máu, nhựa cây, dịch bào.
Câu 2: Cấu trúc tế bào
2.1. Hình vẽ dưới đây vẽ lát cắt ngang của một cấu trúc nhất định trên bề mặt tế bào quan sát
được bằng kính hiển vi điện tử. Hãy cho biết đây là
cấu trúc gì? Cấu trúc này có ở đâu trong các đối tượng
sau: (1 điểm)
Trùng đế giày
Vi khuẩn E.Coli
Quản bào ở cây hạt trần
Tế bào biểu bì ống dẫn trứng ở người
Tế bào khí quản ở người
Tế bào biểu mô ống tiêu hóa ở người
2.2. Trong tế bào, bơm prôtôn (bơm H+) thường có mặt ở đâu? Nêu chức năng của chúng ở mỗi
cấu trúc đó?
Trả lời
2.1. Đây là lát cắt ngang của roi hoặc lông vận động ở sinh vật nhân thực
0,5
Cấu trúc trên có mặt trong lông nhung của trùng đế giầy, lông nhung trên tế bào biểu bì 0,5
ống dẫn trứng ở người , lông nhung trong tế bào khí quản ở người
2.2. Trong tế bào, bơm prôtôn (bơm H+) thường có mặt ở những cấu trúc nào? Nêu chức năng
của chúng ở mỗi cấu trúc đó?
Bơm proton là một protein xuyên màng có khả năng tạo nên một gradient proton qua
màng sinh học. Trong tế bào bơm proton thường có mặt trong:
- Màng trong của ti thể: Bơm proton bơm H + từ chất nền ti thể vào xoang gian màng tạo 0,25
nên gradient H+ thông qua ATP-synthetaza tổng hợp nên ATP
- Màng tylacoit: Bơm H+ từ chất nền của lục lạp vào xoang tylacoit tạo gradient H+ giữa
0,25
hai bên màng thông qua ATP-synthetaza tổng hợp nên ATP
- Màng Lizoxom: Bơm H+ từ tế bào chất vào trong lizoxom để hoạt hóa các enzyme
thủy phân trong lizoxom
0,25
+
+
- Màng sinh chất: bơm H ra phía ngoài màng tạo gradien H và điện thế màng để:
/ vận chuyển chủ động các chất tan vào trong tế bào (ví dụ vận chuyển chủ động K + vào
tế bào lông hút của rễ)
/ tạo dòng H+ đi vào trong để đồng vận chuyển các chất (ví dụ đồng vận chuyển đường 0,25
saccarozo và H+ vào tế bào kèm và ống rây ở thực vật)
/ tổng hợp ATP
/ làm chuyển động lông, roi
Câu 3: Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào (đồng hóa)
3.1. Trong chu trình Canvin:
a. Khi tắt ánh sáng: một chất tăng, một chất giảm. Đó là những chất nào? Giải thích?
b. Khi giảm nồng độ CO2: Một chất tăng, một chất giảm. Đó là những chất nào?Giải thích?
3.2. Nêu cấu tạo chung của các enzim trong cơ thể sống . Bằng cơ chế nào tế bào có thể ngừng
việc tổng hợp một chất nhất định khi cần?
3.1. Trong chu trình canvin
0,5
a. Khi tắt ánh sáng: một chất tăng, một chất giảm:
- Chất tăng là APG (axit photphoglyxeric), chất giảm là RiDP (ribolozo diphotphat)
- Vì khi tắt ánh sáng thì pha sáng không xảy ra nên không tạo được các sản phẩm của
pha sáng là ATP và NADPH nên APG tạo ra sẽ không được chuyển thành AlPG và
cuối cùng là không tái tạo được RiDP. Tuy nhiên pha cố định CO 2 vẫn xảy ra nên RiDP
vẫn được chuyển thành APG
Như vậy RiDP sẽ giảm còn APG sẽ tăng
b. Khi giảm nồng độ CO2: một chất tăng, một chất giảm:
- Chất tăng là RiDP (ribolozo diphotphat), chất giảm là APG (axit photphoglyxeric)
0,5
- Vì khi giảm nồng độ CO 2 thì RiDP sẽ không được chuyển thành APG làm cho lượng
APG giảm xuống. Tuy nhiên pha sáng vẫn xảy ra nên vẫn có ATP và NADPH dẫn tới
APG vẫn được chuyển thành AlPG và cuối cùng thành RiDP.
Như vậy lượng RiDP tăng lên còn APG giảm
3.2. Nêu cấu tạo chung của các enzim trong cơ thể sống . Bằng cơ chế nào tế bào có thể
ngừng việc tổng hợp một chất nhất định khi cần?
Về enzim:
- Cấu tạo chung của một enzim:
+ Enim có bản chất là protein, có cấu trúc không gian phức tạp
0,25
+ Enzim có thể được cấu tạo hoàn toàn từ protein hoặc protein kết hợp với các chất
khác không phải là protein (cofactor)
Phần protein (apoenzim) có cấu trúc không gian đặc thù đặc biệt là trung tâm hoạt tính.
Trung tâm hoạt tính được cấu tạo bởi một số axit amin đặc thù giúp trung tâm có cấu
trúc phù hợp với cơ chất mà enzim xúc tác.
0,25
Phần phi protein (cofactor) có ở nhiều enzim. Cofactor thường liên kết cố định hoặc
tạm thời với enzim để xúc tác phản ứng. Cofactor có thể là các ion kim lươi như Fe, Cu, 0,25
Mn, Ni…hoặc có thể là chất hữu cơ như vitamin thường được gọi là coenzim
+ Một số enzim còn có thêm trung tâm điều chỉnh để điều chỉnh hình thù của trung tâm
hoạt tính.
*Tế bào có thể điều khiển tổng hợp các chất bằng cơ chế ức chế ngược âm tính. Sản
phẩm khi được tổng hợp ra quá nhiều sẽ trở thành chất ức chế quay lại ức chế enzim 0,25
xúc tác cho phản ứng đầu tiên của chuỗi phản ứng tạo ra sản phẩm đó
Câu 4: Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào (dị hóa)
4.1. Một mẫu tế bào cơ được nuôi cấy trong
môi trường sục khí oxy, rồi sau đó được
chuyển nhanh sang điều kiện thiếu oxy.
Nồng độ của 3 chất: Glucozo -6- photphat,
axit lactic và fructozo - 1,6 –diphotphat
được đo ngay sau khi loại bỏ oxy khỏi môi
trường nuôi cấy? Hãy ghép các đường cong
1,2,3 trên đồ thị cho phù hợp với sự thay đổi
nồng độ 3 chất trên?
4.2. Hãy phân biệt hóa thẩm tạo ATP tại màng trong của ti thể và hóa thẩm tạo ATP tại màng
tylacoit?
4.1. tế bào cơ được nuôi cấy trong môi trường sục khí oxy, rồi sau đó được chuyển 0,25
nhanh sang điều kiện thiếu oxy thì tế bào sẽ chuyển từ hô hấp hiếu khí sang lên men.
Quá trình này không có chu trình crep và chuỗi chuyền electron nên lượng ATP bị giảm
mạnh, ATP chỉ được hình thành qua đường phân nhờ photphorin hóa mức cơ chất.
- Đường cong số 1: tăng nhanh trong 0,5 phút đầu sau đó không đổi chứng tỏ đây là sự 0,25
thay đổi nồng độ của axit lactic vì khi tế bào cơ chuyển từ hô hấp hiếu khí sang lên men
thì axit piruvic tạo ra do đường phân sẽ được chuyển thành axit lactic làm cho lượng
axit lactic tăng dần lên. Axit lactic xuất hiện ngay từ phút số 0 chứng tỏ ngay từ đầu tế 0,25
bào cơ đã thực hiện quá trình lên men.
- Đường cong số 3: ứng với sự thay đổi nồng độ của glucozo-6-photphat vì lượng ATP
giảm mạnh dẫn tới quá trình photphorin hóa glucozo thành glucozo-6-photphat bị giảm 0,25
nhanh so với khi tế bào còn hô hấp hiếu khí, thêm vào đó glucozo-6-photphat vẫn
chuyển thành fructozo - 1,6 –diphotphat.
- Đường cong số 2: ứng với sự thay đổi nồng độ fructozo - 1,6 –diphotphat vì trong 0,5
phút đầu đổi nồng độ fructozo - 1,6 –diphotphat tăng lên do glucozo-6-photphat
chuyển thành nhưng từ phút thứ 0,5 khi lượng glucozo-6-photphat giảm mạnh sẽ không
glucozo-6-photphat thành fructozo - 1,6 – diphotphat.
4.2. Phân biệt hóa thẩm tạo ATP tại ti thể và hóa thẩm tạo ATP ở lục lạp
Điểm phân biệt
Hóa thẩm tại ti thể
Hóa thẩm tại lục lạp
Điểm
Vị trí
Màng trong ti thể
Màng thylakoid
0,25
Nguồn gốc H+
Các chất hữu cơ
Nước
Nguồn năng lượng
Chất hóa học
Ánh sáng
Chiều vận chuyển Từ chất nền vào xoang gian Từ chất nền vào xoang 0,25
H+
màng nhờ các phức hệ thylakoid qua các phức hệ
protein sau đó H+ từ xoang xitocrom sau đó H+ từ
gian màng vào chất nền qua xoang tilacoit qua ATPATP –synthetaza để tổng synthetaza vào chất nền
Thành phần chuỗi
hợp ATP
để tổng hợp ATP
NADH
Plastoquinion -> hệ 0,25
dehydrogenaza
-> xitocrom->
hệ
-> plastoxianin,
ubiquinon
hệ xitocrom
Chất nhận e cuối O2
Feredoxin
P700 hoặc NADP+
0,25
cùng
ATP dùng để
Cung cấp cho hoạt động Cung cấp cho pha tối
của tế bào
Câu 5: Truyền tin tế bào + phương án thực hành
5.1. Nêu sự khác biệt giữa các cơ chế chất truyền tin thứ hai và cơ chế hoạt hóa gen. (1 điểm)
Cơ chế chất truyền tin thứ hai
- Thụ thể ở màng sinh chất
Cơ chế hoạt hóa gen
Điểm
- Thụ thể trong tế bào chất 0,25
hoặc trong nhân.
- Chất truyền tin không khuếch - Chất truyền tin khuếch tán 0,25
tán trực tiếp được qua màng (bản trực tiếp được qua màng (bản
chất protein, peptit,...)
chất lipit)
- Đáp ứng nhanh chóng, ngắn - Đáp ứng chậm hơn, lâu hơn.
0,25
hơn.
- Không có sự phiên mã, dịch mã. - Có sự phiên mã, dịch mã.
0,25
5.2. Phương án thực hành: (1 điểm)
Trong thí nghiệm nhận biết tinh bột, lấy 5ml dung dịch hồ tinh bột 1% cho vào ống nghiệm và
cho vào đó vài giọt thuốc thử lugol thì dung dịch chuyển màu xanh đen. Đun ống nghiệm trên
ngọn lửa đèn cồn đến khi dung dịch mất màu hoàn toàn khi để nguội về nhiệt độ phòng lại xuất
hiện màu xanh đen. Lặp lại thí nghiệm 4 đến 5 lần thì dung dịch mất màu hoàn toàn.
a. Hãy giải thích kết quả thí nghiệm.
b. Chứng minh giải thích trên bằng thực nghiệm?
Dung dịch hồ tinh bột khi gặp dung dịch thuốc thử lugol (hỗn hợp của KI và I2) thì 0,25
tạo một phức chất có màu xanh, khi đun nóng thì mất màu xanh, khi để nguội lại xuất
hiện màu xanh.
Nguyên nhân là dạng amylozơ của tinh bột tạo cấu hình xoắn ốc và phân tử I2 bị giữ 0,25
trong các xoắn này tạo phức chất có màu xanh. Khi đun nóng thì tinh bột bị giãn xoắn
và mất màu xanh, nhưng nếu để nguội lại tái tạo dạng xoắn nên I2 lại bị giữ trong
xoắn, vì thế xuất hiện màu xanh trở lại.
Sau nhiều lần đun I2 bị thăng hoa hết do đó dung dịch chuyển màu trong suốt.
b. Thí nghiệm chứng minh:
- Nhỏ thêm dung dịch lugol: nếu dung dịch sẽ xuất hiện màu xanh trở lại chứng tỏ 0,25
dung dịch mất màu do iot đã thăng hoa hết.
- Tinh bột không bị thủy phân : chứng minh bằng cách cho vài giọt thuốc thử phêling 0,25
và đun trên ngọn lửa đền cồn nếu không xuất hiện kết tủa màu đỏ gạch chứng tỏ tinh
bột không bị phân hủy
Câu 6: Phân bào
6.1. Đồ thị nào dưới đây phản ánh sự thay đổi hàm lượng tương đối của ADN ti thể khi một tế
bào trải qua phân chia nguyên phân? Giải thích tại sao?
6.2. Nêu các đặc điểm giống nhau và khác nhau giữa NST ở kì giữa của nguyên phân với NST
ở kì giữa của giảm phân 2 trong điều kiện nguyên phân và giảm phân bình thường? (0,5 điểm)
6.1. Đồ thị hình A giải thích đúng sự thay đổi hàm lượng tương đối của ADN ti thể khi 0,25
một tế bào trải qua phân chia nguyên phân vì:
- Ti thể nằm trong tế bào chất của tế bào khi tế bào bước vào kì trung gian tế bào tăng 0,25
trưởng qua sản xuất protein và các bào quan của tế bào chất như ti thể, lưới nội chất vì
vậy nên ti thể cũng được tổng hợp mới tạo ra nhiều ti thể mới làm cho tổng hàm lượng
ADN ti thể trong tế bào tăng lên.
- Tại kì trung gian trong tế bào xảy ra nhiều hoạt động như nhân đôi ADN, nhân đôi 0,25
trung tử, sinh tổng hợp nhiều protein… vì vậy tế bào cần nhiều năng lượng nên ti thể
phải tăng số lượng để đáp ứng như cầu năng lượng của tế bào.
- Sau đó hàm lượng ADN giảm trong pha M vì đây là pha xảy ra phân chia tế bào chất từ 0,25
một tế bào mẹ thành hai tế bào con => lượng tế bào chất chia đôi=> hàm lượng ADN ti
thể trong một tế bào giảm.
6.2. NST ở kì giữa của nguyên phân và NST ở kì giữa của giảm phân II:
* Giống nhau:
0,5
- NST tồn tại ở trạng thái kép gồm 2 cromatit đính với nhau tại tâm động
- Các NST xếp một hàng trên mặt phẳng xích đạo
- Tơ phân bào đính vào NST ở cả 2 phía của tâm động
* Khác nhau:
- NST ở kì giữa của nguyên phân gồm 2 cromatit giống hệt nhau
0,25
- NST ở kì giữa của giảm phân II gồm 2 cromatit có thể khác nhau về cấu trúc do tiếp 0,25
hợp và trao đổi chéo xảy ra tại kì đầu của giảm phân I
Câu 7: (2 điểm) Cấu trúc, chuyển hóa vật chất của vi sinh vật
Có 6 chủng vi khuẩn khị khí được phân lập từ đất (kí hiệu từ A đến F) được phân tích để tìm
hiểu vai trò của chúng trong chu trình nito. Mỗi chủng được nuôi trong 4 môi trường nước thịt
khác nhau. Sau 7 ngày nuôi, các mẫu vi khuẩn được phân tích hóa sinh để quan sát sự thay đổi
trong môi trường và kết quả thu được như sau:
STT
1
Môi trường
Các chủng vi khuẩn
dinh dưỡng
A
B
C
D
E
F
Nước thịt có peptone
+,
+,
-
+,
-
+,
tăng pH
tăng pH
tăng pH
tăng pH
2
Nước thịt có amoniac
-
-
+, NO2-
-
-
3
Nước thịt có nitrit
-
-
-
-
+, NO3- -
4
Nước thịt có nitrat
+,
+
-
+
-
sinh khí
+,
sinh khí
a. Hãy cho biết kiểu dinh dưỡng của mỗi chủng vi khuẩn? Giải thích?
b. Tại sao quá trình sinh trưởng của các chủng A,B, D, F trên môi trường nước thịt có pepton lại
làm tăng pH của môi trường?
c. Khí sinh ra trong môi trường khi nuôi cấy chủng A và F là khí gì? Hãy cho biết kiểu hô hấp
của hai chủng vi khuẩn này?
a. - Kiểu dinh dưỡng của chủng A, B, D, F là hóa dị dưỡng vì chúng sử dụng hợp chất 0,5
hữu cơ cho quá trình sinh trưởng
- Kiểu dinh dưỡng của chủng C và E là hóa tự dưỡng vì:
Chủng C biến đổi NH4+ thành NO2- và sử dụng năng lượng sinh ra từ quá trình này để 0,25
tổng hợp hợp chất hữu cơ cho sinh trưởng
Chủng E biến đổi NO2- thành NO3- và sử dụng năng lượng sinh ra từ quá trình này để 0,25
tổng hợp hợp chất hữu cơ cho sinh trưởng
b. Quá trình sinh trưởng của các chủng A,B,D,F trên môi trường pepton làm tăng pH 0,5
của môi trường vì nước thịt có bổ sung pepton là môi trường dư thừa hợp chất nitơ và
thiếu hợp chất cacbon, nên những vi khuẩn kị khí sẽ khử amin giải phóng NH 3 (NH4+)
(hay còn gọi là quá trình amôn hóa) để sử dụng cacbohydrat làm nguồn năng lượng và
chính NH4+ đã làm tăng pH của môi trường nuôi cấy.
c. Khí sinh ra trong môi trường khi nuôi cấy chủng A và F là khí N 2 vì chủng A và F là 0,25
hai chủng vi khuẩn sử dụng NO3- làm chất nhận e cuối cùng của hô hấp kị khí.
Hai chủng vi khuẩn A và F là chủng hô hấp kị khí
0,25
Câu 8: (2 điểm) Sinh trưởng và sinh sản của vi sinh vật
Phân tích kiểu dinh dưỡng của các chủng vi khuẩn I và II dựa vào sự quan sát khi nuôi cấy
chúng trên các môi trường A,B và C có thành phần tính theo g/l:
Môi trường A: (NH4)3PO4 - 0,2; KH2PO4 - 1; MgSO4 – 0,2; CaCl2 – 0,1; NaCl – 5
Môi trường B: Môi trường A + Xitrat trisodic - 2
Môi trường C: Môi trường A + các chất sau: Glucozo, Biotin – 10-8; Histidin – 10-5; Methionin
– 2.10-5; Acid nicotinic – 10-6; Triptophan – 2.10-5
Sau khi cấy, nuôi trong tủ ấm ở nhiệt độ và thời gian phù hợp, người ta được các kết quả ghi
trong bảng sau
Môi trường
A
B
C
Chủng I
Không mọc
Mọc
Mọc
Chủng II
Không mọc
Không mọc
Mọc
8.1. Gọi tên hai chủng vi khuẩn I và II theo nhu cầu với các nhân tố sinh trưởng?
8.2. Người ta thêm vào 5ml môi trường B 106 tế bào staphylococcus và 102 tế bào của chủng vi
khuẩn II sau 6h nuôi cấy số lượng của mỗi chủng (không kể pha tiềm phát) đếm được là 8.10 8
staphylococcus và 3.103 chủng II trong 1ml. Hãy tính:
a. Thời gian thế hệ của staphylococcus và chủng vi khuẩn II
b. Hãy giải thích kết quả thí nghiệm
8.1. Chủng vi khuẩn I là chủng nguyên dưỡng, chủng vi khuẩn II là chủng khuyết dưỡng 0,5
8.2
a. thời gian thế hệ của staphylococcus:
số tế bào trong 1ml môi trường B là 106 :5 = 2.105
0,5
số thế hệ sau 6h: 2k = 8.108 / 2.105 = 4096 => k ≈ 12
thời gian thế hệ là 360 : 12 = 30 phút
* thời gian thế hệ của chủng II:
0,5
số tế bào trong 1ml môi trường B là 102 :5 = 20
số thế hệ sau 6h: 2k = 3.103 / 20 = 150 => k ≈ 7
thời gian thế hệ là 360 : 7 = 51 phút
b. Khi chủng II được nuôi trên môi trường B thì không có khả năng sinh trưởng do bị 0,5
thiếu các nhân tố sinh trưởng nhưng khi chủng II được nuôi cấy cùng với
staphylococcus thì lại có khả năng sinh trưởng => giữa chủng II và staphylococcus đã
xảy ra hiện tượng đồng dưỡng. Staphylococcus trong quá trình sinh trưởng có khả năng
tổng hợp các nhân tố sinh trưởng cần cho chủng II
Câu 9: (2 điểm) Virut
9.1. Có 2 chủng vi khuẩn E.Coli, chủng I có khả năng kháng penixillin, chủng II có khả năng
kháng cloramphenicol- TRƯỜNG THPT
ĐỀ THI ĐỀ XUẤT CHỌN HỌC SINH GIỎI
VÙNG DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
CHUYÊN VĨNH PHÚC
Năm học: 2017 - 2018. Môn: Sinh học – Khối 10
SỞ GD VÀ ĐT VĨNH PHÚC
Đề thi gồm: 03 trang
Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1 (2,0 điểm) – Thành phần hóa học của tế bào
a. Prôtêin có những bậc cấu trúc nào? Nêu các loại liên kết và tương tác
hoá học có vai trò chính trong sự hình thành và duy trì mỗi b ậc cấu trúc đó.
b. Trong sự di chuyển của các chất qua màng tế bào, phương thức khuếch
tán qua kênh prôtêin có những ưu thế gì so với phương thức khuếch tán
qua lớp phôtpholipit kép?
Câu 2 (2,0 điểm) – Cấu trúc tế bào
a. Nêu cấu trúc của vi sợi và giải thích vai trò của nó trong tế bào niêm m ạc
ruột ở cơ thể động vật và tế bào trong cơ thể thực vật.
b. Một loại bào quan trong tế bào thực vật có chức năng làm cho tế bào có
thể gia tăng kích thước nhanh chóng nhưng lại tiêu tốn rất ít năng l ượng.
Hãy giải thích các chức năng của loại bào quan này.
Câu 3 (2,0 điểm) – Chuyển hóa VC và NL trong tế bào (Đ ồng hóa)
Một nhà nghiên cứu đã thiết lập hệ thống quang hợp bên ngoài c ơ thể
sống dựa trên qui trình sau đây:
+ Tách lục lạp ra khỏi các tế bào lá cây, sau đó phá v ỡ màng l ục l ạp gi ải
phóng các chồng thilakoid vẫn còn nguyên vẹn. Tiếp đến, cho thêm chất
hexachloroplatinate có 6 ion clo và mang điện tích 2 - vào ống nghiệm chứa
các thilakoid nguyên vẹn.
+ Sau một thời gian, hỗn hợp thilakoid + hexachloroplatinate được phân
tích về cấu trúc và đo lượng oxi tạo ra.
Kết quả thí nghiệm cho thấy các ion hexachloroplatinate đã liên kết
với màng thilakoid tại nơi có quang hệ I (hình dưới) và phức hợp
hexachloroplatinate-màng thilakoid có hoạt tính quang hợp.
1
Quang hệ I
a) Tại sao phức hợp hexachloroplatinate-màng thilakoid có ho ạt tính quang
hợp?
b) Giải thích tại sao hexachloroplatinate l ại có th ể liên k ết v ới màng thilakoid
tại khu vực có quang hệ I và phân tử này liên k ết với màng b ằng lực liên k ết
gì?
c) Trong thí nghiệm này, ngoài ôxi những chất gì có th ể đã đ ược t ạo ra? Gi ải
thích.
Câu 4 (2,0 điểm) – Dị hóa
Tại sao nói axit pyruvic và axetyl coenzim A được xem là sản ph ẩm
trung gian của quá trình trao đổi chất? Nêu các h ướng sinh tổng h ợp các ch ất
hữu cơ từ hai sản phẩm này.
Câu 5 (2,0 điểm) – Truyền tin tế bào + Phương án thực hành
a. Các tế bào trong mô nhận biết nhau nhờ glicoprôtêin màng. Gi ải thích t ại
sao chất độc A làm mất chức năng của bộ máy Gôngi dẫn đến làm hỏng tổ
chức mô.
b. Hãy trình bày thí nghiệm để chứng minh axit pyruvic chứ không ph ải
glucozơ đi vào ti thể để thực hiện hô hấp hiếu khí.
Câu 6 (2,0 điểm) – Phân bào
a. Vì sao các nhiễm sắc tử chị em có thể đính kết và tách nhau ra trong các quá trình
phân bào có tơ diễn ra bình thường?
b. Trong quá trình nguyên phân, các nhiễm sắc thể có thể di chuyển được về hai
cực tế bào theo các cơ chế nào?
Câu 7 (2,0 điểm) – Cấu trúc, CHVC của VSV
2
Dòng nước chảy ra từ các mỏ khai thác sắt ở Thái Nguyên ch ứa nhi ều
ion sắt, sulphate và một số ion kim loại khác. Dòng n ước này ch ảy vào sông,
suối, ao, hồ sẽ gây ô nhiễm, làm cho sinh vật th ủy sinh ch ết hàng lo ạt. Ng ười
ta xử lý loại bỏ sắt của nước thải này bằng cách sử dụng vi khuẩn khử l ưu
huỳnh. Cho dòng nước thải chảy qua tháp phản ứng (là một hệ th ống kín) có
nhồi chất hữu cơ như rơm, rạ đã được trộn vi khuẩn khử sulfate thì nước thu
được từ tháp phản ứng không còn một số ion, đáy tháp có k ết t ủa màu đen.
Hãy giải thích:
a) Vi khuẩn khử lưu huỳnh có kiểu dinh dưỡng nào?
b) Chất hữu cơ (rơm, rạ) và sulfate có tác dụng gì?
c) Kết tủa có màu đen ở đáy tháp là gì?
Câu 8 (2,0 điểm) – Sinh trưởng, sinh sản của VSV
Trong sản xuất các chế phẩm vi sinh vật, người ta có th ể dùng ph ương
pháp nuôi cấy liên tục và không liên tục. Gi ả sử có 2 ch ủng x ạ khu ẩn, m ột
chủng có khả năng sinh enzim A, một chủng khác có kh ả năng sinh kháng sinh
B. Hãy chọn phương pháp nuôi cấy cho mỗi chủng xạ khuẩn để thu đ ược
lượng enzim A, kháng sinh B cao nhất và giải thích lí do ch ọn?
Câu 9 (2,0 điểm) – Virut
a. Trong sự lây nhiễm và sản sinh của virut HIV, quá trình tổng hợp và vận
chuyển glicôprôtêin gai vỏ ngoài của virut tới màng sinh chất ở tế bào chủ diễn
ra như thế nào?
b. Bằng cách gây đột biến, người ta có thể tạo ra các t ế bào h ồng c ầu c ủa
người mang thụ thể CD4 trên bề mặt. Điều gì sẽ xảy ra nếu đưa các t ế bào
này vào bệnh nhân nhiễm HIV?
Câu 10 (2,0 điểm) – Bệnh truyền nhiễm, miễn dịch
a. Nêu cơ chế hoạt hóa các tế bào T hỗ trợ và cách th ức chúng tác đ ộng lên h ệ
miễn dịch của cơ thể người.
b. Loại văc xin để phòng cúm của năm nay có dùng để phòng cúm cho năm sau
được không? Giải thích?
- Hết Họ và tên thí sinh: …………………………………….SBD:……………………….
3
Họ và tên giám thị số 1: ……………………………….…………………………....
Họ và tên giám thị số 2: ………………………………….………………….............
Người ra đề: Trần Thị Dung
SĐT liên hệ: 0989739343
SỞ GD VÀ ĐT VĨNH PHÚC
TRƯỜNG THPT
CHUYÊN VĨNH PHÚC
Hướng dẫn chấm gồm: 08 trang
HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN
HỌC SINH GIỎI VÙNG DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG
BẰNG BẮC BỘ
Năm học: 2017 - 2018. Môn: Sinh học – Khối 10
Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1 (2,0 điểm) – Thành phần hóa học của tế bào
a. Prôtêin có những bậc cấu trúc nào? Nêu các loại liên k ết và tương tác hoá h ọc
có vai trò chính trong sự hình thành và duy trì mỗi bậc cấu trúc đó.
b. Trong sự di chuyển của các chất qua màng tế bào, phương thức khu ếch tán
qua kênh prôtêin có những ưu thế gì so với phương thức khuếch tán qua lớp
phôtpholipit kép?
Hướng dẫn chấm
a. Protein có 4 bậc cấu trúc: bậc 1 là trình tự các axit amin trên chuỗi polipeptit, bậc 2
là dạng xoắn alpha và mặt phẳng bêta, bậc 3 là cấu hình dạng không gian của chuỗi
polipeptit, bậc 4 là sự kết hợp của nhiều chuỗi polipeptit để tạo thành phân tử protein
biểu hiện chức năng (0,5 điểm; nếu thí sinh chỉ gọi tên 4 bậc cấu trúc, cho 0,25 điểm).
- Cấu trúc bậc 1 được tạo ra bởi liên kết peptit là liên kết cộng hóa trị.
- Cấu trúc bậc 2 được hình thành chủ yếu nhờ liên kết hydro giữa các nguyên tử H với
N hoặc O là thành phần của các liên kết peptit (khung polipeptit).
- Cấu trúc bậc 3 được hình thành chủ yếu nhờ tương tác kị nước giữa các nhóm R
không phân cực và nhờ liên kết hydro giữa các nhóm R phân cực hoặc tích điện (các
axit amin có tính kiềm và axit) của các axit amin.
- Cấu trúc bậc 4 phổ biến được hình thành chủ yếu do các tương tác tương tác Van
Đec Van giữa các tiểu phần (chuỗi) polipeptit với nhau. Cầu disunphit (-S-S-) được
hình thành giữa các axit amin cystein (Xistêin) là thành phần của các protein có vai
trò hình thành ổn định ở các cấu trúc bậc 3 hoặc 4 của các protein nhất định
4
(Cứ mỗi 2 ý đúng ở phần liên kết hóa học cho 0,25 điểm; thí sinh không nhất thiết
phải nhắc đến liên kết disunphit).
b. Ưu thế của khuếch tán qua kênh so với qua lớp kép photpholipit
- Khuếch tán qua kênh protein có tính đặc hiệu cao hơn so với khuếch tán qua lớp
phôtpholipit. Mỗi kênh protein thông thường chỉ cho một hoặc một số chất tan giống
nhau đi qua (0,25 điểm).
- Khuếch tán qua kênh protein cho phép các chất (phân tử) có kích thước lớn
và/hoặc tích điện đi qua màng, trong khi đó phương thức khuếch tán thì không (0,25
điểm).
- Khuếch tán qua kênh protein có thể dễ dàng được điều hòa tùy thuộc vào nhu cầu
của tế bào. Tế bào có thể điều hòa hoạt động này qua việc đóng – mở các kênh, qua số
lượng các kênh trên màng. Trong khi đó, khuếch tán qua lớp phôtpholipit kép hoàn
toàn phụ thuộc vào sự chênh lệch (gradient) nồng độ giữa bên trong và bên ngoài
màng (0,25 điểm)
- Khuếch tán qua kênh prôtêin diễn ra nhanh hơn so với khuếch tán qua lớp
phôtpholipit kép (0,25 điểm)
Câu 2 (2,0 điểm) – Cấu trúc tế bào
a. Nêu cấu trúc của vi sợi và giải thích vai trò của nó trong t ế bào niêm m ạc ru ột
ở cơ thể động vật và tế bào trong cơ thể thực vật.
b. Một loại bào quan trong tế bào thực vật có chức năng làm cho tế bào có th ể
gia tăng kích thước nhanh chóng nhưng lại tiêu tốn rất ít năng l ượng. Hãy gi ải
thích các chức năng của loại bào quan này.
Hướng dẫn chấm
a. Cấu trúc của vi sợi
- Cấu trúc của vi sợi: Có đường kính 7 nm và được cấu tạo từ các phân tử actin. (0,25
đ)
- Các phân tử actin hình cầu liên kết với nhau thành chuỗi và vi sợi được cấu tạo từ hai
chuỗi actin xoắn lại với nhau. (0,25 đ)
- Trong các tế bào làm nhiệm vụ hấp thu các chất (như tế bào niêm mạc ruột), các vi
sợi tham gia vào cấu tạo nên các lõi của vi lông nhung làm tăng diện tích màng tế bào
do đó làm gia tăng bề mặt diện tích hấp thu các chất vào bên trong tế bào. (0,25 đ)
- Trong các tế bào thực vật, vi sợi giúp vận chuyển dòng tế bào chất bên trong tế bào
nhờ đó việc phân phối các chất trong tế bào diễn ra nhanh hơn. (0,25 đ)
5
b.
- Bào quan đó là không bào. Không bào lớn (không bào trung tâm) hút nước và gia
tăng kích thước làm cho tế bào trương lên khi thành tế bào đã được axit hoá làm giãn
ra. Do vậy tế bào có thể nhanh chóng gia tăng kích thước rồi sau đó mới tổng hợp
thêm các chất cần thiết. (0,5 đ)
- Loại bào quan này ở thực vật còn có các chức năng như dự trữ các chất dinh dưỡng,
chứa các chất độc hại đối với các tế bào, là kho dự trữ các ion cần thiết cho tế bào,
không bào ở cánh hoa còn chứa sắc tố giúp hấp dẫn côn trùng đến thụ phấn, không bào
còn chứa các chất độc giúp thực vật chống lại các động vật ăn thực vật. (0,5 đ)
Câu 3 (2,0 điểm) – Chuyển hóa VC và NL trong tế bào (Đồng hóa)
Một nhà nghiên cứu đã thiết lập hệ thống quang h ợp bên ngoài c ơ th ể s ống d ựa
trên qui trình sau đây:
+ Tách lục lạp ra khỏi các tế bào lá cây, sau đó phá v ỡ màng lục lạp gi ải phóng
các chồng thilakoid vẫn còn nguyên vẹn. Tiếp đến, cho thêm ch ất
hexachloroplatinate có 6 ion clo và mang điện tích 2 - vào ống nghiệm chứa các
thilakoid nguyên vẹn.
+ Sau một thời gian, hỗn hợp thilakoid + hexachloroplatinate được phân tích về
cấu trúc và đo lượng oxi tạo ra.
Kết quả thí nghiệm cho thấy các ion hexachloroplatinate đã liên kết với
màng thilakoid tại nơi có quang hệ I (hình dưới) và phức hợp
hexachloroplatinate-màng thilakoid có hoạt tính quang hợp.
Quang hệ I
a) Tại sao phức hợp hexachloroplatinate-màng thilakoid có hoạt tính quang
hợp?
b) Giải thích tại sao hexachloroplatinate lại có thể liên kết với màng thilakoid tại
khu vực có quang hệ I và phân tử này liên kết với màng bằng lực liên kết gì?
c) Trong thí nghiệm này, ngoài ôxi những chất gì có th ể đã đ ược tạo ra? Gi ải
thích.
6
Hướng dẫn chấm
a) - Mặc dù không có ánh sáng trong hệ thống quang h ợp nhân t ạo nh ư mô t ả
trong thí nghiệm, nhưng do hexachloroplatinate là một tác nhân ôxi hoá m ạnh
nên nó kích hoạt điện tử của chlorophyl tại trung tâm quang h ệ I t ừ trạng thái
nền sang trạng thái cao năng, giống như photon kích hoạt các điện tử của di ệp
lục. (0,5 điểm)
- Sau đó điện tử được truyền qua chuỗi truy ền điện t ử đ ến NADP + cùng với H+
để tạo ra NADPH. Chuỗi truyền điện tử vẫn hoạt động được vì thilakoid v ẫn còn
nguyên vẹn không bị phá vỡ. (0,5 điểm)
b) Hexachloroplatinate có điện tích âm (2 -) và màng thilakoid có điện tích dương
nên chất này liên kết với màng nhờ lực hấp dẫn giữa các chất có điện tích trái
dấu.(0,5 điểm)
c) Một khi pha sáng của quang hợp xảy ra cho dù là trong lá cây (in vivo) hay
trong điều kiện nhân tạo thì sản phẩm của pha sáng v ẫn là ATP cùng NADPH.
(0,5 điểm)
Câu 4 (2,0 điểm) – Dị hóa
Tại sao nói axit pyruvic và axetyl coenzim A được xem là sản phẩm trung
gian của quá trình trao đổi chất? Nêu các hướng sinh tổng hợp các chất h ữu cơ
từ hai sản phẩm này.
Hướng dẫn chấm
- Axit pyruvic là sản phẩm cuối cùng của quá trình đường phân có 3 cacbon, có
mặt ở tế bào chất. 0,5
- Axetyl coenzim A có 2 cacbon sản sinh từ axit pyruvic loại đi 1 phân tử CO 2. Sản
phẩm này có mặt trong ti thể. 0,5
- Từ axit pyruvic có thể biến đổi thành glyxerol hoặc amin hoá (kết h ợp với NH 3)
tạo axit amin. Axit pyruvic chuyển hoá thành đường glucozơ (do các enzim của
quá trình đường phân tham gia). 0,5
- Axetyl coenzim A có thể tái tổng hợp axit béo. axetyl coenzim A tham gia vào
chu trình Krebs tạo các sản phẩm trung gian, hình thành các ch ất h ữu c ơ khác
nhau (kể cả sắc tố). 0,5
Các sản phẩm trung gian tiếp tục thải loại H + và điện tử trong dãy hô hấp để tạo
ATP trong ti thể.
Câu 5 (2,0 điểm) – Truyền tin tế bào + Phương án thực hành
7
a. Các tế bào trong mô nhận biết nhau nhờ glicoprôtêin màng. Giải thích tại sao
chất độc A làm mất chức năng của bộ máy Gôngi dẫn đến làm hỏng tổ chức mô.
b. Hãy trình bày thí nghiệm để chứng minh axit pyruvic chứ không phải glucozơ
đi vào ti thể để thực hiện hô hấp hiếu khí.
Hướng dẫn chấm
a.
+ Chuẩn bị hai ống nghiệm có chứa các chất đệm phù h ợp v ới môi tr ường n ội
bào:
- Ống 1 bổ sung glucozơ + ti thể
- Ống 2 bổ sung axit pyruvic + ti thể
0,5
+ Để hai ống nghiệm trong cùng một điều kiện nhiệt độ 30 0C cho thấy ống 1
không thấy CO2 bay ra ( không sủi bọt), ống 2 có CO 2 bay ra (sủi bọt) thể hiện hô
hấp hiếu khí. 0,5
b.
- Các tế bào trong mô nhận biết nhau tạo thành tập h ợp mô là nh ờ các
glicoprôtêin của màng. Chất độc A tác động gây hỏng tổ chức mô đã gián tiếp gây
hỏng các glicoprôtêin của màng theo các bước:
+ Phần prôtêin được tổng hợp trên lưới nội chất có hạt được đưa vào bộ máy
Gôngi.
+ Trong bộ máy Gôngi prôtêin được lắp ráp thêm cacbohidrat tạo nên
glicoprôtêin.
+ Glicoprôtêin được đưa vào bóng nội bào và chuyển vào màng tạo nên
glicoprôtêin của màng..................................................................................................................0,5
+ Chất độc A tác động gây hỏng chức năng bộ máy Gôngi nên quá trình lắp ráp
glicoprôtêin bị hỏng nên màng thiếu glicoprôtêin hoặc glicoprôtêin sai lệnh nên
các tế bào không còn nhận biết nhau. ...........................................................................0,5
Câu 6 (2,0 điểm) – Phân bào
a. Vì sao các nhiễm sắc tử chị em có thể đính kết và tách nhau ra trong các quá trình phân
bào có tơ diễn ra bình thường?
b. Trong quá trình nguyên phân, các nhiễm sắc thể có thể di chuyển được về hai cực
tế bào theo các cơ chế nào?
Hướng dẫn chấm
8
a)
- Ở kì đầu của nguyên phân và giảm phân I, mỗi NST g ồm hai nhi ễm s ắc t ử
chị em gắn với nhau ở tâm động và gắn dọc theo các cánh nhờ prôtêin cohensin.
- Ở kì sau giảm phân I, hai nhiễm sắc tử chị em vẫn đính nhau ở tâm động do
prôtêin shugoshin bảo vệ cohensin tránh khỏi sự phân giải của enzim giúp cho hai
nhiễm sắc tử chị em cùng di chuyển về một cực.
- Ở kì sau của nguyên phân và giảm phân II, cohensin bị enzim phân gi ải hoàn
toàn làm cho hai nhiễm sắc tử chị em tách nhau ra hoàn toàn và di chuy ển v ề hai
cực tế bào.
- Sau khi tách nhau ra, hai nhiễm sắc t ử ch ị em di chuy ển ng ược nhau v ề hai
cực của tế bào do các vi ống thể động ngắn dần lại, trong đó vùng tâm động di
chuyển trước vì nó được gắn vào vi ống thể động.
(Mỗi ý đúng cho 0,25 điểm)
b) Sự di chuyển NST về hai cực diễn ra theo một trong hai cơ chế tùy theo từng loại
tế bào:
- Cơ chế "cõng": prôtêin động cơ đã "cõng" NST di chuy ển d ọc theo các vi ống
và đầu thể động của các vi ống bị phân giải khi prôtêin động cơ đi qua.
(0,5 điểm)
- Cơ chế "guồng": Các NST bị guồng bởi các prôtêin động c ơ t ại các c ực c ủa
thoi và các vi ống bị phân rã sau khi đi qua các protein động cơ.
(0,5 điểm)
Câu 7 (2,0 điểm) – Cấu trúc, CHVC của VSV
Dòng nước chảy ra từ các mỏ khai thác sắt ở Thái Nguyên ch ứa nhi ều ion
sắt, sulphate và một số ion kim loại khác. Dòng nước này chảy vào sông, su ối, ao,
hồ sẽ gây ô nhiễm, làm cho sinh vật thủy sinh ch ết hàng lo ạt. Ng ười ta x ử lý lo ại
bỏ sắt của nước thải này bằng cách sử dụng vi khuẩn khử lưu huỳnh. Cho dòng
nước thải chảy qua tháp phản ứng (là một hệ thống kín) có nh ồi ch ất h ữu c ơ
như rơm, rạ đã được trộn vi khuẩn khử sulfate thì nước thu được t ừ tháp phản
ứng không còn một số ion, đáy tháp có kết tủa màu đen. Hãy giải thích:
a) Vi khuẩn khử lưu huỳnh có kiểu dinh dưỡng nào?
b) Chất hữu cơ (rơm, rạ) và sulfate có tác dụng gì?
c) Kết tủa có màu đen ở đáy tháp là gì?
9
Hướng dẫn chấm
a. Vi khuẩn khử lưu huỳnh là vi khuẩn dị dưỡng. Chúng tiến hành hô h ấp
kị khí tạo ra năng lượng cho các hoạt động sống. (0,5 điểm).
b. Chất hữu cơ là chất cho điện tử; sulfate là chất nhận điện tử trong hô
hấp kị khí. (1,0 điểm).
c. Sản phẩm của quá trình khử lưu huỳnh là khí sulfua. Sulfua k ết h ợp v ới
kim loại tạo thành hợp chất sunfua-kim loại (trong trường hợp này là
FeS). FeS có màu đen và được tạo thành kết tủa ở đáy của tháp phản
ứng. (0,5 điểm)
Câu 8 (2,0 điểm) – Sinh trưởng, sinh sản của VSV
Trong sản xuất các chế phẩm vi sinh vật, người ta có thể dùng phương pháp
nuôi cấy liên tục và không liên tục. Giả sử có 2 chủng xạ khuẩn, một chủng có
khả năng sinh enzim A, một chủng khác có khả năng sinh kháng sinh B. Hãy ch ọn
phương pháp nuôi cấy cho mỗi chủng xạ khuẩn để thu được lượng enzim A,
kháng sinh B cao nhất và giải thích lí do chọn?
Hướng dẫn chấm:
- Ở phương pháp nuôi cấy liên tục, người ta thường xuyên bổ sung ch ất dinh
dưỡng và lấy đi một lượng dịch nuôi tương đương, tạo được môi trường ổn
định, do vậy VSV sinh trưởng ổn định ở pha lũy thừa. Enzim là sản phẩm bậc I
được hình thành ở pha tiềm phát và pha lũy thừa, vì vậy ch ọn phương pháp nuôi
cấy liên tục là thích hợp nhất, thu được lượng enzim A cao nhất.
(1,0 điểm)
- Ở phương pháp nuôi cấy không liên tục (từng mẻ), sự sinh trưởng của VSV
diễn ra theo đường cong gồm 4 pha: tiềm phát, lũy thừa, cân bằng và suy vong.
Chất kháng sinh là sản phẩm bậc II được hình thành ở pha cân bằng, pha này cho
lượng kháng sinh nhiều nhất (nuôi cấy liên tục không có pha cân bằng), vì v ậy
chọn phương pháp nuôi cấy không liên tục là thích hợp nhất, thu được lượng
kháng sinh B cao nhất.
(1,0 điểm)
Câu 9 (2,0 điểm) – Virut
a. Trong sự lây nhiễm và sản sinh của virut HIV, quá trình tổng hợp và vận chuyển
glicôprôtêin gai vỏ ngoài của virut tới màng sinh chất ở tế bào chủ diễn ra như thế
nào?
10
b. Bằng cách gây đột biến, người ta có thể tạo ra các t ế bào h ồng c ầu c ủa ng ười
mang thụ thể CD4 trên bề mặt. Điều gì sẽ xảy ra nếu đưa các tế bào này vào
bệnh nhân nhiễm HIV?
Hướng dẫn chấm
a.
- Prôtêin gai vỏ ngoài của virut được tổng hợp tại ribôxôm của lưới n ội ch ất
hạt..0,25
- Sau khi được dịch mã (tổng hợp), nó được đóng gói trong túi ti ết rồi chuy ển
đến thể Golgi..........................................................................................................................0,25
- Trong khoang thể Golgi, nó được gắn thêm gốc đường để tạo thành
glicôprôtêin.0,25
- Glicôprotein được đóng gói trong túi vận chuyển để đưa tới màng sinh ch ất rồi
cài xen vào màng tế bào chủ...........................................................................................0,25
- Khi virut nảy chồi, màng tế bào đã gắn sẵn glicoprotein gai của virut sẽ b ị cu ốn
theo và hình thành vỏ ngoài của virut.............................................................................0,25
b.
- Virut chỉ xâm nhập vào tế bào nếu chúng tìm được thụ thể phù
hợp. ..................0,25
- Trong quá trình biệt hoá từ tế bào gốc, tế bào hồng cầu bị mất nhân, t ức là
không có ADN. Nếu virut xâm nhập vào tế bào hồng cầu thì không nhân lên
được................0,5
Câu 10 (2,0 điểm) – Bệnh truyền nhiễm, miễn dịch
a. Nêu cơ chế hoạt hóa các tế bào T hỗ trợ và cách thức chúng tác động lên hệ
miễn dịch của cơ thể người.
b. Loại văc xin để phòng cúm của năm nay có dùng để phòng cúm cho năm sau
được không? Giải thích?
Hướng dẫn chấm
- Tế bào T hỗ trợ được hoạt hóa khi chúng liên kết đặc hiệu với tế bào trình diện
kháng nguyên có mảnh kháng nguyên được bộc lộ phù hợp với thụ thể trên bề
11
mặt
của
tế
bào
T
hỗ
trợ.....................................................................................................................0,5
- Khi tế bào T hỗ trợ được hoạt hóa chúng tiết ra các cytokine và tăng sinh........0,5
- Các cytokine do tế bào T hỗ trợ tiết ra cùng với các cytokine do t ế bào trình
diện kháng nguyên tiết ra kích thích các tế bào lympho B nhớ phân chia để t ạo ra
các kháng thể gây đáp ứng qua miễn dịch dịch thể. Các cytokine cũng kích thích
các tế bào T độc nhớ phân chia tạo nên các tế bào T độc trong đáp ứng miễn dịch
qua trung gian tế bào.0,5
b.
- Có thể có hoặc không, có nếu tác nhân gây bệnh vẫn là ch ủng virut năm ngoái,
không
nếu
tác
nhân
gây
khác................................................................0,5
- Hết Họ tên người làm hướng dẫn chấm:
Trần Thị Dung
SĐT: 0989739343
Email: [email protected]
12
bệnh
là
chủng
virut- KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
SỞ GD&ĐT TỈNH THÁI NGUYÊN
VŨ ĐỨC THỌ
VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
TRƯỜNG THPT CHUYÊN THÁI NGUYÊN
[ơ
ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ
NĂM HỌC 2017 – 2018
(Đề thi gồm 05 trang)
Môn thi: Sinh học - Lớp 10
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian giao đề
Câu 1 (2,0 điểm). Thành phần hóa học tế bào
a. Vào khoảng những năm 1950 - 1960, thalidomide được dùng để điều trị ốm nghén
cho phụ nữ mang thai, tuy nhiên nó cũng làm tăng đột ngột dị tật bẩm sinh trong số các
trẻ em sinh ra bởi những phụ nữ này. Hãy giải thích tại sao.
b. Trong tế bào, prôtêin được tổng hợp ở đâu? Sự tổng hợp prôtêin ribôxôm có gì khác
biệt? Sau khi được tổng hợp, làm thế nào để prôtêin nhận biết được các vị trí sẽ tới?
Câu 2 (2,0 điểm). Cấu trúc tế bào
a. Hình vẽ dưới đây thể hiện mô hình cấu trúc màng tế bào. Hãy cho biết A, B, C là
những thành phần cấu trúc nào và nêu những chức năng cơ bản của chúng.
b. Dựa vào cơ chế tổng hợp các thành phần của tế bào, hãy giải thích vì sao các nhóm
carbohydrate của glycoprotein xuyên màng sinh chất luôn xuất hiện ở bề mặt phía ngoài
tế bào mà không nằm ở bề mặt phía tế bào chất?
Câu 3 (2,0 điểm). Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào (Đồng hóa)
Một nhà nghiên cứu đã thiết lập hệ thống quang hợp bên ngoài cơ thể sống dựa
trên qui trình sau đây:
- Tách lục lạp ra khỏi các tế bào lá cây, sau đó phá vỡ màng lục lạp giải phóng các
chồng thilakoid vẫn còn nguyên vẹn. Tiếp đến, cho thêm chất hexachloroplatinate có 6
ion clo và mang điện tích 2 - vào ống nghiệm chứa các thilakoid nguyên vẹn.
- Sau một thời gian, hỗn hợp thilakoid + hexachloroplatinate được phân tích về cấu trúc
và đo lượng ôxi tạo ra. Kết quả thí nghiệm cho thấy các ion hexachloroplatinate đã liên
kết với màng thilakoid tại nơi có quang hệ I (hình dưới) và phức hợp
hexachloroplatinate - màng thilakoid có hoạt tính quang hợp.
Quang hệ I
a. Tại sao phức hợp hexachloroplatinate - màng thilakoid có hoạt tính quang hợp?
b. Giải thích tại sao hexachloroplatinate lại có thể liên kết với màng thilakoid tại khu
vực có quang hệ I và phân tử này liên kết với màng bằng lực liên kết gì?
c. Trong thí nghiệm này, ngoài ôxi những chất gì có thể đã được tạo ra? Giải thích.
Câu 4 (2,0 điểm). Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào (Dị hóa)
a. Trong giai đoạn đường phân, nếu loại bỏ dyhdroxyaceton - photphate khi mới được
tạo ra thì có ảnh hưởng như thế nào tới giai đoạn này?
b. Sự vận chuyển H+ qua màng sinh học liên quan đến hai quá trình trao đổi chất nào
diễn ra trên màng tế bào?
c. Chất cyanide được dùng như vũ khí hóa học; gián điệp dùng chất này để tự tử khi bị
phát hiện; phát xít Đức từng dùng chất này để xử các tử tù người Do Thái dưới dạng hơi
gas. Giải thích tại sao.
Câu 5 (2,0 điểm). Truyền tin tế bào + Phương án thực hành
a. Người ta tiến hành nghiên cứu tác dụng của ba loại thuốc A, B và C đến quá trình
truyền tin qua xinap thần kinh - cơ xương ở chuột. Kết quả thí nghiệm cho thấy: sử dụng
thuốc A thì gây tăng giải phóng chất dẫn truyền thần kinh (chất trung gian hóa học), sử
dụng thuốc B thì gây ức chế hoạt động của enzim axetincolinesteraza và sử dụng thuốc C
thì gây đóng kênh canxi ở xinap. Hãy cho biết các thuốc này ảnh hưởng như thế nào đến
hoạt động của cơ xương?
b. Cho enzim mantaza:
- Hãy chọn cơ chất, điều kiện phản ứng, sản phẩm tạo thành của enzim này.
- Làm thế nào để nhận biết có sản phẩm tạo thành?
- Ống nghiệm có cơ chất và enzim nói trên được để trong các điều kiện sau:
+ Nhỏ HCl vào.
+ Cho muối asen hoặc muối thuỷ ngân vào.
Phản ứng có xảy ra không? Giải thích.
Câu 6 (2,0 điểm). Phân bào
a. Cho sơ đồ thí nghiệm về tác động của yếu tố tăng trưởng tiểu cầu PDGF như hình vẽ
minh họa dưới đây. Nêu kết quả thí nghiệm và giải thích.
b. Nếu được bổ sung đủ các chất dinh dưỡng thì các tế bào trong bình có PDGF có phân
chia mãi không? Tại sao?
c. Nếu ở bình có PDGF được bổ sung thêm các ức chế quá trình phosphoryl hóa các thụ
thể của PDFF thì kết quả sẽ như thế nào?
Câu 7 (2,0 điểm). Cấu trúc, chuyển hóa vật chất của vi sinh vật.
Có một ống hình chữ U, ở hai nhánh bổ sung hai chủng vi khuẩn kháng kháng sinh:
+ Một nhánh bổ sung chủng S. aureus kháng penixili- Chủng A
+ Một nhánh bổ sung chủng S. aureus kháng Chloramphenicol- Chủng B
Sau một thời gian nuôi cấy người ta thấy ngoài hai chủng trên còn xuất hiện một chủng
mới kháng cả penixilin và chloramphenicol- Chủng C
a. Làm thế nào để chứng minh có sự tồn tại của chủng C?
b. Chủng vi khuẩn C có thể được hình thành bằng các cơ chế nào?
c. Nếu bổ sung enzim AND - aza vào hai nhánh của bình chữ U thì chủng C có được tạo
ra không? Tại sao?
Câu 8 (2,0 điểm). Sinh trưởng, sinh sản của vi sinh vật.
Cho chu trình sinh sản của Nấm như sau:
a. Những ngành nấm nào có chu trình sống như trên?
b. Hãy điền các chú thích thích hợp vào các số thứ tự từ (1) đến (6).
c. Nêu những điểm giống và khác nhau giữa cấu trúc (1) với cấu trúc (5).
Câu 9 (2,0 điểm). Virut
Trong năm 2017, virus Dengeu là nguyên nhân gây ra dịch sốt xuất huyết tại một
số tỉnh ở Việt Nam. Virus Dengue thuộc họ Flaviviridae, gồm có 4 type huyết thanh
virus Dengue gây bệnh cho người: virus Dengue type 1, virus Dengue type 2, virus
Dengue type 3 và virus Dengue type 4. Virus Dengue chứa ARN một sợi, nucleocapsid
đối xứng hình khối, có một vỏ bao bọc nucleocapsid. Từ các đặc điểm nêu trên của
virus, em hãy đề xuất các phương pháp nhằm xác định chắc chắn một người bệnh nào đó
có bị nhiễm virus Dengeu hay không?
Câu 10 (2,0 điểm). Bệnh truyền nhiễm, miễn dịch
Virut viêm gan B chứa các kháng nguyên HBs, HBc và HBe, trong đó HBs được
sử dụng phổ biến làm văcxin, còn HBe chỉ biểu hiện ở một số chủng virut. Để xác định
xem có nên cho trẻ tiêm chủng văcxin phòng viêm gan B không, bố mẹ của một số trẻ
đã đưa con đi kiểm tra sự có mặt hay vắng mặt của kháng nguyên virut và kháng thể
tương ứng ở trẻ.
Bảng dưới đây thể hiện kết quả kiểm tra ở 5 trẻ ( kí hiệu từ T1 đến T5). Những trẻ
này chưa từng được tiêm văcxin viêm gan B. Dấu (+) thể hiện sự có mặt, dấu (-) thể
hiện sự vắng mặt, dấu (?) thể hiện phép kiểm tra chưa được thực hiện.
Kí hiệu
HBs
HBc
HBe
T1
+
?
T2
-
T3
trẻ
Anti-HBs Anti-HBs Anti-HBc Anti-HBe
IgG
IgM
IgG
IgG
+
-
+
+
+
-
-
-
-
-
-
?
+
?
+
?
-
?
T4
-
-
-
+
-
+
+
T5
-
-
-
?
?
?
+
Dựa vào kết quả xét nghiệm, hãy cho biết trong những trẻ trên:
a. Trẻ nào đang bị nhiễm virut viêm gan B? Giải thích.
b. Trẻ nào đã bị nhiễm virut viêm gan B nhưng đã khỏi bệnh ? Giải thích.
c. Trẻ nào cần tiêm văcxin phòng bệnh viêm gan B ? Giải thích.
………………HẾT…………..
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ
Câu 1 (2 điểm). Thành phần hóa học tế bào
a. Vào khoảng những năm 1950 – 1960, thalidomide được dùng để điều trị ốm nghén cho
phụ nữ mang thai, tuy nhiên nó cũng làm tăng đột ngột dị tật bẩm sinh trong số các trẻ em
sinh ra bởi những phụ nữ này. Hãy giải thích tại sao.
b. Trong tế bào, prôtêin được tổng hợp ở đâu? Sự tổng hợp prôtêin ribôxôm có gì khác
biệt? Sau khi được tổng hợp, làm thế nào để prôtêin nhận biết được các vị trí sẽ tới?
a. Thalidomide là một loại dược phẩm được dùng điều trị ốm nghén cho phụ nữ
mang thai. Thuốc này là hỗn hợp của hai loại đồng phân đối hình. Đồng phân đối 0,5
hình là các chất đồng phân là hình ảnh soi gương của nhau. Thông thường, một
đồng phân hoạt động sinh học, còn đồng phân kia không hoạt động. Vì vậy khi sử
dụng thalidomide, một đồng phân làm giảm cơn buồn nôn vào buổi sáng, nhưng
đồng phân kia lại gây ra những dị tật bẩm sinh nghiêm trọng.
b. -Trong tế bào, prôtêin được tổng hợp ở các bào quan trong tế bào chất: riboxom,
màng ngoài của nhân, ti thể, lục lạp...
0,25
- Protein tham gia cấu trúc riboxom được tổng hợp ở tế bào chất, sau đó đi vào 0,25
nhân rồi cuối cùng lại đi ra tế bào chất.
- Ở tế bào nhân thực, protein được tổng hợp tại tế bào chất sau đó được vận chuyển
0,25
đến những nơi khác nhau trong tế bào tùy theo nhu cầu của tế bào cũng như vai trò
của từng loại protein .
- Protein được vận chuyển đến nơi mà nó thực hiện chức năng là nhờ có một tín 0,25
hiệu đặc biệt gọi là tín hiệu dẫn.
- Tín hiệu dẫn là một đoạn các axit amin nằm ngay trên phân tử protein, thường ở
đầu N. Tín hiệu này sẽ bị cắt bỏ khi protein được vận chuyển đến đích.
- Các loại protein khác nhau sẽ có tín hiệu dẫn khác nhau.
Câu 2 (2 điểm). Cấu trúc tế bào
0,25
0,25
a. Hình vẽ dưới đây thể hiện mô hình cấu trúc màng tế bào. Hãy cho biết A, B, C là những
thành phần cấu trúc nào và nêu những chức năng cơ bản của chúng.
b. Dựa vào cơ chế tổng hợp các thành phần của tế bào, hãy giải thích vì sao các nhóm
carbohydrate của glycoprotein xuyên màng sinh chất luôn xuất hiện ở bề mặt phía ngoài tế
bào mà không nằm ở bề mặt phía tế bào chất?
a. a. A: photpholipit
B: protein xuyên màng
C: oligoxacarit
0,25
- A tạo thành lớp cho phép các chất tan trong lipit đi qua màng tế bào và ngăn cản các
chất tan trong nước. Đuôi axit béo còn đóng vai trò đảm bảo tính lỏng của màng.
0,25
- B có thể là enzim với trung tâm hoạt động hướng về phía các chất trong dung dịch
xung quanh, có thể là glycoprotein làm dấu hiệu trong nhận biết tế bào, có thể là
0,25
protein gắn kết với bộ khung tế bào và chất nền ngoại bào giúp duy trì hình dạng tế
bào và điều hòa sự thay đổi các chất ngoại bào hoặc nội bào.. ..
- C là vị trí nhận biết cho các chất hóa học đặc hiệu, tham gia nhận biết tế bào. C
cũng ổn định màng tế bào bằng cách tạo liên kết hiđrô với nước.
b-Trong quá trình tổng hợp protein xuyên màng, một phần chuỗi polypeptide được
gắn vào màng lưới nội chất nhờ protein tín hiện, phần còn lại của chuỗi sẽ chui vào
0,25
0,25
trong lưới nội chất.
- Sau khi protein được tổng hợp xong ở lưới nội chất, nó được chuyển sang bộ máy
Golgi nhờ túi tiết. Tại đây, protein được biến đổi và gắn thêm carbohydrate, sau
0,5
khi hoàn thiện, chúng lại được vận chuyển đến màng tế bào.
- Vì nhóm carbohydrate của glycoprotein nằm trong túi tiết nên khi túi tiết dung
0,25
hợp với màng tế bào thì nhóm carbohydrate trong túi sẽ lộn ra bên ngoài màng tế
bào.
Câu 3 (2 điểm). Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào (Đồng hóa)
Một nhà nghiên cứu đã thiết lập hệ thống quang hợp bên ngoài cơ thể sống dựa trên qui
trình sau đây:
- Tách lục lạp ra khỏi các tế bào lá cây, sau đó phá vỡ màng lục lạp giải phóng các chồng
thilakoid vẫn còn nguyên vẹn. Tiếp đến, cho thêm chất hexachloroplatinate có 6 ion clo và
mang điện tích 2 - vào ống nghiệm chứa các thilakoid nguyên vẹn.
- Sau một thời gian, hỗn hợp thilakoid + hexachloroplatinate được phân tích về cấu trúc và
đo lượng ôxi tạo ra. Kết quả thí nghiệm cho thấy các ion hexachloroplatinate đã liên kết
với màng thilakoid tại nơi có quang hệ I (hình dưới) và phức hợp hexachloroplatinate màng thilakoid có hoạt tính quang hợp.
Quang hệ I
a. Tại sao phức hợp hexachloroplatinate - màng thilakoid có hoạt tính quang hợp?
b. Giải thích tại sao hexachloroplatinate lại có thể liên kết với màng thilakoid tại khu vực
có quang hệ I và phân tử này liên kết với màng bằng lực liên kết gì?
c. Trong thí nghiệm này, ngoài ôxi những chất gì có thể đã được tạo ra? Giải thích.
a - Mặc dù không có ánh sáng trong hệ thống quang hợp nhân tạo như mô tả trong 0,5
thí nghiệm, nhưng do hexachloroplatinate là một tác nhân ôxi hoá mạnh nên nó
kích hoạt điện tử của chlorophyl tại trung tâm quang hệ I từ trạng thái nền sang
trạng thái kích thích, giống như photon kích hoạt các điện tử của diệp lục.
- Sau đó điện tử được truyền qua chuỗi truyền điện tử đến NADP + cùng với H+ để
0,5
tạo ra NADPH. Chuỗi truyền điện tử vẫn hoạt động được vì thilakoid vẫn còn
nguyên vẹn không bị phá vỡ.
b. Hexachloroplatinate có điện tích âm (2-) và màng thilakoid có điện tích dương
0,5
nên chất này liên kết với màng nhờ lực hấp dẫn giữa các chất có điện tích trái dấu.
c. Khi pha sáng của quang hợp xảy ra thì cho dù là trong lá cây (in vivo) hay trong
điều kiện nhân tạo thì sản phẩm của pha sáng vẫn là ôxi, ATP và NADPH.
0,5
Câu 4 (2 điểm). Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào (Dị hóa)
a. Trong giai đoạn đường phân, nếu loại bỏ dyhdroxyaceton - photphate khi mới được tạo
ra thì có ảnh hưởng như thế nào tới giai đoạn này?
b. Sự vận chuyển H+ qua màng sinh học liên quan đến hai quá trình trao đổi chất nào diễn
ra trên màng tế bào?
c. Chất cyanide được dùng như vũ khí hóa học; gián điệp dùng chất này để tự tử khi bị
phát hiện; phát xít Đức từng dùng chất này để xử các tử tù người Do Thái dưới dạng hơi
gas. Giải thích tại sao.
a. Dyhdroxyaceton-photphate là một loại đường có 3 cacbon được tạo ra trong giai 0,5
đoạn đường phân do hoạt động phân tách đường fructose1,6- bi photphate, cùng
với glyceraldehytde -3- photphate. Hai đường này là đồng phân của nhau, sau đó
dyhdroxyaceton-photphate đã được biến đổi thành glyceraldehytde -3- photphate.
- Nếu loại bỏ dyhdroxyaceton-photphate khi mới được tạo thành =>
glyceraldehytde -3- photphate được tạo ra ít đi (hoặc thậm chí không được tạo
thành) => quá trình đường phân của tế bào sẽ chậm lại, thậm chí có thể ngừng hẳn.
0,5
b. Sự vận chuyển H+ qua màng sinh học liên quan đến hai quá trình trao đổi chất là
đồng vận chuyển và hóa thẩm.
- Đồng vận chuyển các chất qua màng tế bào: Ví dụ - Đồng vận chuyển H +/lactose:
Khi TB bơm H+ từ trong ra ngoài màng tạo nên thế năng H+ thì sau đó H+ cùng với
0,25
lactose vào trong tế bào.
- Hóa thẩm: Ví dụ về hóa thẩm ở ty thể - Khi thế năng H + ở xoang gian màng trong
của ty thể cao thì H+ sẽ khuếch tán qua kênh ATP-syntetaza hoạt hóa cho phản ứng
tổng hợp ATP từ ADP và gốc Pi.
0,25
c. - Cyanide là chất ức chế không cạnh tranh đối với cytochrome trên chuỗi vận
chuyển điện tử hô hấp, nó bám vào Hem a3 của cytocrom oxidase (phức hệ IV), do
vậy nó ức chế quá trình vận chuyển điện tử.
- Khi hàm lượng vượt quá mức cho phép khiến nhiều tế bào không đủ cung cấp
0,25
năng lượng cho hoạt động của mình sẽ bị chết. Ở nồng độ thấp hơn, chúng ức chế
chuỗi vận chuyển điện tử, không tiêu thụ được NADH và FADH2, tế bào chỉ có
một lượng nhỏ NAD+, FAD +, những chất này cạn kiệt sẽ ức chế chu trình Crebs.
0,25
Câu 5 (2 điểm). Truyền tin tế bào + Phương án thực hành
a. Người ta tiến hành nghiên cứu tác dụng của ba loại thuốc A, B và C đến quá trình truyền
tin qua xinap thần kinh - cơ xương ở chuột. Kết quả thí nghiệm cho thấy: sử dụng thuốc A thì
gây tăng giải phóng chất dẫn truyền thần kinh (chất trung gian hóa học), sử dụng thuốc B thì
gây ức chế hoạt động của enzim axetincolinesteraza và sử dụng thuốc C thì gây đóng kênh
canxi ở xinap. Hãy cho biết các thuốc này ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động của cơ
xương?
b. Cho enzim mantaza:
- Hãy chọn cơ chất, điều kiện phản ứng, sản phẩm tạo thành của enzim này.
- Làm thế nào để nhận biết có sản phẩm tạo thành?
- Ống nghiệm có cơ chất và enzim nói trên được để trong các điều kiện sau:
+ Nhỏ HCl vào.
+ Cho muối asen hoặc muối thuỷ ngân vào.
Phản ứng có xảy ra không? Giải thích.
a. - Thuốc A làm tăng giải phóng chất dẫn truyền thần kinh, làm cho thụ thể ở màng
sau xinap bị kích thích liên tục và cơ tăng cường co giãn, gây mất nhiều năng lượng.
0,25
- Thuốc B gây ức chế hoạt động của enzim axetincolinesteraza, dẫn đến axetincolin
không bị phân hủy và kích thích liên tục lên cơ. Cơ co giãn liên tục gây mất nhiều
năng lượng và cuối cùng ngừng co (liệt cơ), có thể dẫn đến tử vong.
0,5
- Thuốc C đóng kênh Ca2+ làm Ca2+ không vào được tế bào, axetincolin không giải
phóng ra ở chùy xinap, dẫn đến cơ không co được.
0,25
b.+ Cơ chất: đường mantose
+ Điều kiện phản ứng: pH = 7, nhiệt độ 37- 40 C0
0,25
+ Sản phẩm: đường glucôzơ
- Nhận biết sản phẩm tạo thành: cho vào ống nghiệm đường mantôzơ + enzim
mantaza, để sau 20 phút cho dung dịch Phêlinh vào rồi đun trên ngọn lửa đèn cồn
0,5
→ có kết tủa đỏ gạch - chứng tỏ có glucose tạo thành.
- Các phản ứng đều không xảy ra vì:
+ Khi nhỏ HCl pH quá thấp enzim không hoạt động
+ Khi cho muối asen hoặc muối thuỷ ngân là những kim loại nặng ức chế
hoạt động của enzim.
Câu 6 (2 điểm). Phân bào
a. Cho sơ đồ thí nghiệm về tác động của yếu tố tăng trưởng tiểu cầu PDGF như
hình vẽ minh họa dưới đây. Nêu kết quả thí nghiệm và giải thích.
0,25
b. Nếu được bổ sung đủ các chất dinh dưỡng thì các tế bào trong bình có PDGF có
phân chia mãi không? Tại sao?
c. Nếu ở bình có PDGF được bổ sung thêm các ức chế quá trình phosphoryl hóa
các thụ thể của PDFF thì kết quả sẽ như thế nào?
a. PDGF có trong môi trường liên kết với các thụ thể trên màng sinh chất của các 0,5
nguyên bào sợi → kích hoạt con đường truyền tin cho phép tế bào vượt qua điểm
kiểm soát G1 bước vào phân chia.
-Trong bình đối chứng không có PDGF nên không kích thích con đường truyền tin
nên tế bào không qua điểm kiểm soát G1 nên tế bào không phân chia.
0,5
b. Khi các nguyên bào sợi phủ kín bề mặt bình nuôi cấy thì sẽ không phân chia nữa 0,5
vì protein bề mặt của tế bào này tiếp xúc với protein tương ứng trên bề mặt của tế
bào bên cạnh sẽ gửi tín hiệu ngăn cản chu kì tế bào.
c. Thụ thể của PDGF bị bất hoạt nên không tiếp nhận PDGF → không kích thích 0,5
con đường truyền tin → tế bào không phân chia
Câu 7 (2 điểm). Cấu trúc, chuyển hóa vật chất của vi sinh vật.
Có một ống hình chữ U, ở hai nhánh bổ sung hai chủng vi khuẩn kháng kháng sinh:
+ Một nhánh bổ sung chủng S. aureus kháng penixili- Chủng A
+ Một nhánh bổ sung chủng S. aureus kháng Chloramphenicol- Chủng B
Sau một thời gian nuôi cấy người ta thấy ngoài hai chủng trên còn xuất hiện một chủng
mới kháng cả penixilin và chloramphenicol- Chủng C
a. Làm thế nào để chứng minh có sự tồn tại của chủng C?
b. Chủng vi khuẩn C có thể được hình thành bằng các cơ chế nào?
c. Nếu bổ sung enzim AND - aza vào hai nhánh của bình chữ U thì chủng C có được tạo
ra không? Tại sao?
a. Chứng minh có sự tồn tại của chủng C:
- Sau một thời gian nuôi cấy cả hai chủng A và B trong ống hình chữ U, lấy các tế
bào trong ống hình chữ U;
- Sử dụng môi trường có cả hai loại kháng sinh penixilin và chloramphenicol để
0,5
0,5
nuôi cấy các tế bào. Nếu có tế bào sống sót thì chứng tỏ có sự tồn tại của chủng C.
b. Chủng vi khuẩn C có thể được hình thành bằng các cơ chế tiếp hợp, tải nạp, biến
nạp.
0,5
c. Nếu bổ sung enzim AND-aza vào hai nhánh của bình chữ U thì chủng C vẫn có
thể được tạo ra bằng tiếp hợp hoặc bằng tải nạp nhưng không thể bằng biến nạp vì
0,5
các AND-aza sẽ phân giải các plasmit khi ở ngoài tế bào.
Câu 8 (2 điểm). Sinh trưởng, sinh sản của vi sinh vật.
Cho chu trình sinh sản của Nấm như sau:
a. Những ngành nấm nào có chu trình sống như trên?
b. Hãy điền các chú thích thích hợp vào các số thứ tự từ 1 đến 6?
c. Nêu những điểm giống và khác nhau giữa cấu trúc (1) với cấu trúc (5).
a. - Đây là nấm có hai chu trình: Chu trình sinh sản vô tính trong điều kiệm môi 0,5
trường ổn định và sinh sản hữu tính trong môi trường không thuận lợi.
- Trừ nấm bất toàn, còn tất cả các ngành nấm khác như: Nấm thích ty, nấm tiếp
hợp, nấm túi và nấm đảm có chu trình sống như trên.
0,5
b. 1. Bào tử vô tính
2. Cấu trúc sinh bào tử
3. Giai đoạn dị nhân
4. Dung hợp nhân
0,5
5. Bào tử hữu tính.
c. - Giống nhau: Đều là bào tử đơn bội (n)
0,25
- Khác nhau:
(1). Bào tử đơn bội hình thành từ quá trình nguyên phân.
0,25
(5). Bào tử đơn bội hình thành từ quá trình giảm phân.
Câu 9 (2 điểm). Virut
Trong năm 2017, virus Dengeu là nguyên nhân gây ra dịch sốt xuất huyết tại một số
tỉnh ở Việt Nam. Virus Dengue thuộc họ Flaviviridae, gồm có 4 type huyết thanh virus
Dengue gây bệnh cho người: virus Dengue type 1, virus Dengue type 2, virus Dengue
type 3 và virus Dengue type 4. Virus Dengue chứa ARN một sợi, nucleocapsid đối xứng
hình khối, có một vỏ bao bọc nucleocapsid. Từ các đặc điểm nêu trên của virus, em hãy đề
xuất các phương pháp nhằm xác định chắc chắn một người bệnh nào đó có bị nhiễm virus
Dengeu hay không?
-Việc xác định chắc chắn một người nào đó có bị nhiễm virus Dengeu hay không 0,25
có vai trò quan trọng để điều trị cũng như để phòng ngừa lây lan cho người khác.
Để xác định người nào đó có chắc chắn bị nhiễm virus Dengeu hay không người ta
tiến hành các xét nghiệm sau:
- Tổng phân tích máu: Số lượng bạch cầu: Dengue xuất huyết thường có giảm bạch
cầu và giảm tiểu cầu; và giá trị Hematocrit tăng lên trên 20% so với người bình 0,5
thường.
- Xét nghiệm Miễn dịch:
+ Phát hiện sự có mặt của kháng nguyên NS1 có thể phát hiện trong máu của bệnh 0,25
nhân nhiễm virus Dengue từ ngày thứ nhất đến ngày thứ 9
+ Phát hiện sự có mặt của kháng thể IgM: IgM dương tính từ ngày thứ 4 đến ngày
0,25
thứ 5 sau khi xuất hiện sốt.
+ Phát hiện sự có mặt của kháng thể IgG: IgG dương tính từ ngày thứ 10- 14 và
có thể tồn tại nhiều năm sau đó; trong trường hợp nhiễm virus Dengue thứ phát
0,25
kháng thể IgG tăng lên trong 1-2 ngày sau khi có triệu chứng sốt xuất huyết và tạo
đáp ứng IgM sau nhiễm virus 20 ngày.
- Xét nghiệm sinh học phân tử: do các kháng thể IgM và IgG xuất hiện chậm nên 0,5
xét nghiệm Real-time RT-PCR cho phép xác định sự có mặt của ARN
virus Dengue từ giai đoạn sớm và xác định các genotype DEN-1, DEN-2, DEN3 và DEN-4; có thể phát hiện virus Dengue trong máu ngay từ ngày đầu tiên đến
ngày thứ 5 kể từ khi xuất hiện sốt.
Câu 10 (2 điểm). Bệnh truyền nhiễm, miễn dịch
Virut viêm gan B chứa các kháng nguyên HBs, HBc và HBe, trong đó HBs được sử
dụng phổ biến làm vacxin, còn HBe chỉ biểu hiện ở một số chủng virut. Để xác định xem
có nên cho trẻ tiêm chủng vacxin phòng viêm gan B không, bố mẹ của một số trẻ đã đưa
con đi kiểm tra sự có mặt hay vắng mặt của kháng nguyên virut và kháng thể tương ứng ở
trẻ.
Bảng dưới đây thể hiện kết quả kiểm tra ở 5 trẻ ( kí hiệu từ T1 đến T5). Những trẻ
này chưa từng được tiêm văcxin viêm gan B. Dấu (+) thể hiện sự có mặt, dấu (-) thể hiện
sự vắng mặt, dấu (?) thể hiện phép kiểm tra chưa được thực hiện.
Kí hiệu
HBs
HBc
HBe
T1
+
?
T2
-
T3
trẻ
Anti-HBs Anti-HBs Anti-HBc Anti-HBe
IgG
IgM
IgG
IgG
+
-
+
+
+
-
-
-
-
-
-
?
+
?
+
?
-
?
T4
-
-
-
+
-
+
+
T5
-
-
-
?
?
?
+
Dựa vào kết quả xét nghiệm, hãy cho biết trong những trẻ trên:
a. Trẻ nào đang bị nhiễm virut viêm gan B? Giải thích.
b. Trẻ nào đã bị nhiễm virut viêm gan B nhưng đã khỏi bệnh ? Giải thích.
c. Trẻ nào cần tiêm văcxin phòng bệnh viêm gan B ? Giải thích.
a. Trẻ T1 và T3 đang bị nhiễm virut viêm gan B vì:
- Trẻ T1: trong máu có các kháng nguyên HBs và Hbe đồng thời trong máu
0,5
có IgM, IgG chống HBc và IgG chống Hbe tức là đã bị nhiễm vi rut viêm gan B
một thời gian nên có cả IgM và IgG
- Trẻ T3: trong máu có các kháng nguyên HBc và không có IgG chống HBc
0,5
còn các Ig khác chưa kiểm tra, vì vậy trẻ này có thể mới nhiễm viêm gan B nên
chưa có IgG
b. Trẻ T4 và T5 Trong máu không có các kháng nguyên nên có thể chưa bao giờ
0,25
bị nhiễm virut viêm gan B hoặc đã khỏi bệnh.
Nhưng trong máu trẻ T4 có các kháng thể IgG chống Hbs, Hbc và Hbe còn
trong máu trẻ T5 có IgG chống Hbe nên trẻ T4 và T5 bị nhiễm virut viêm gan B và 0,25
đã khỏi bệnh.
c. Trẻ T2 trong máu không có bất kỳ kháng nguyên nào cũng không có bất kỳ
loại kháng thể nào chứng tỏ trẻ T2 chưa tứng tiếp xúc với virut nên cần tiêm
văcxin phòng bệnh viêm gan B.
NGƯỜI RA ĐỀ
Nguyễn Thị Thanh Thủy - 0912002585
0,5- KỲ THI HỌC SINH GIỎI CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN
KHU VỰC DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
LẦN THỨ XI, NĂM 2018
ĐỀ THI MÔN: SINH HỌC LỚP 10
Thời gian làm bài: 180 phút
(Đề thi gồm 10 câu, 03 trang)
(ĐỀ GIỚI THIỆU)
Câu 1 (2,0 điểm). Thành phần hóa học của tế bào
1. Các hệ thống sống có những liên kết hóa học chủ yếu nào? Có ý kiến
cho rằng liên kết yếu có vai trò quan trọng đảm bảo tính bề vững của các hệ
thống sống. Dựa vào cơ sở nào để nói như vậy?
2. Nêu những đặc tính lí hóa giúp ADN có ưu thế tiến hoá hơn ARN trong
vai trò lưu giữ thông tin di truyền?
Câu 2 (2,0 điểm). Cấu trúc tế bào
1. Thành phần cấu trúc nào (yếu tố nào) trong màng tế bào quyết định tính
lỏng của màng tế bào?
2. Oxy hóa chất béo khi cơ thể cạn kiện nguồn năng lượng glucose là một
giải phát tuyệt vời ở một số loài kể cả con người. Việc oxy hóa chất béo ngoài ty
thể còn do 1 bào quan nữa phụ trách. Hãy cho biết bào quan đó là gì ? Quá trình
oxy hóa diễn ra như thế nào ?
Câu 3 (2,0 điểm). Chuyển hóa vật chất và năng lượng (đồng hóa)
1. Gọi tên phương thức đồng hóa và viết phương trình tổng hợp
cacbonhidrat ở:
a. Tảo Chlorella
b. Vi khuẩn Nitrosomonas
2. Phân biệt hai phương thức đồng hóa trên đây?
Câu 4 (2,0 điểm). Chuyển hóa vật chất và năng lượng (dị hóa)
1. Chứng minh các sản phẩm trung gian của quá trình hô hấp tế bào là
nguyên liệu cho các quá trình sinh tổng hợp các chất khác?
2. Phân biệt các con đường phân giải chất hữu cơ trong tế bào?
Câu 5 (2,0 điểm). Truyền tin tế bào và phương án thực hành
1
1. Một chất truyền tin thứ hai dùng phổ biến trong tế bào gây nên các đáp
ứng như co cơ, dẫn truyền thần kinh, phân chia tế bào. Hãy cho biết đó là chất
nào? Cho biết các giai đoạn của quá trình truyền tin theo cách này?
2. Hãy thiết kế thí nghiệm để kiểm chứng nhận định của bạn về chất
truyền tin đó?
Câu 6 (2,0 điểm). Phân bào
1. Khi nói về phân bào nguyên phân ở tế bào động vật, có ý kiến cho rằng:
“Ở kỳ sau của quá trình phân bào, 2 chromatit của 1 nhiễm sắc thể kép tách nhau
ra ở tâm động và trượt về 2 cực của tế bào”. Theo em thì ý kiến đó đúng hay sai?
Hãy đưa ra 1 dẫn chứng để chứng minh cho nhận định của em?
2. Các nhà khoa học cho rằng khối u gây bệnh ung ở người được phát sinh
từ một tế bào bị đột biến. Dựa trên cơ sở này hãy cho biết mô nào trong cơ thể
người hay bị ung thư và các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng phát sinh ung thư?
Giải thích.
Câu 7 (2,0 điểm). Cấu trúc, chuyển hóa vật chất của vi sinh vật
1. a. Vi khuẩn có những đặc điểm nào để thích nghi đa dạng và hiệu quả
nhất với môi trường sống?
b. Penicilin và lyzozim có thể tác động rõ rệt đến quá trình tổng hợp thành
vi khuẩn Gram dương nhưng vì sao lại ít gây tác động đến vi khuẩn Gram âm?
2. Xác định kiểu dinh dưỡng của những đối tượng vi sinh vật sau đây:
a. Một vi khuẩn chỉ cần Metionin như một nguồn dinh dưỡng hữu cơ và
sống trong các hang động không có ánh sáng.
b. Một loài VSV chỉ sinh trưởng tốt trong điều kiện có ánh sáng, nguồn
nước dồi dào và không đòi hỏi các chất hữu cơ
Câu 8 (2,0 điểm). Sinh trưởng, sinh sản ở vi sinh vật
1. Trong quá trình nuôi cấy không liên tục, lấy dịch huyền phù của trực
khuẩn cỏ khô (Bacillus subtilis) ở cuối pha log (cho vào ống nghiệm 1) và dịch
huyền phù được lấy cuối pha cân bằng động (cho vào ống nghiệm 2). Hai ống
nghiệm đều được cho thêm lyzozim, sau đó đặt trong tủ ấm ở 37 0C trong 3 giờ.
2
Em hãy dự đoán kết quả quan sát được khi làm tiêu bản sống các vi khuẩn ở hai
ống nghiệm trên?
2. Hãy phân loại VSV dựa vào nhu cầu đối với O2 ? Mức độ ảnh hưởng của
O2 đối với VSV phụ thuộc vào điều gì?
Câu 9 (2,0 điểm). Virus
1. Tại sao một số phage độc lại trở thành phage ôn hòa và tham gia vào
hệ gen của vật chủ?
2. Bằng cách nào một số virut có thể sinh sản mà không có sự tổng hợp
ADN? Biện pháp nào khả quan nhất để có thể hạn chế sự nhân lên của những
virut đó trong tế bào chủ?
Câu 10 (2,0 điểm). Bệnh truyền nhiễm, miễn dịch
1. Bổ thể là gì? Cơ chế hình thành và chức năng của bổ thể trong miễn
dịch?
2. Nêu các phương thức lẩn tránh hệ miễn dịch của mầm bệnh?
-------------- Hết ---------------Họ và tên thí sinh: ……………………………….SBD:……………………….
Họ và tên giám thị số 1: …………………………….…………
Họ và tên giám thị số 2: ……………………………………..
Họ và tên người ra đề: Nguyễn Thùy Dương – 0936322126
Phạm Thị Vân
– 0985277107
3
KỲ THI HỌC SINH GIỎI CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN
KHU VỰC DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
LẦN THỨ XI, NĂM 2018
ĐỀ THI MÔN: SINH HỌC LỚP 10
Thời gian làm bài: 180 phút
(ĐÁP ÁN
(Đề thi gồm 10 câu, 09 trang)
ĐỀ GIỚI THIỆU)
Câu
Nội dung
1
a. Các hệ thống sống có những liên kết hóa học chủ yếu nào? Có ý
(2
điểm)
kiến cho rằng liên kết yếu có vai trò quan trọng đảm bảo tính bề vững
Điểm
của các hệ thống sống. Dựa vào cơ sở nào để nói như vậy?
b. Nêu những đặc tính lí hóa giúp ADN có ưu thế tiến hoá hơn ARN
trong vai trò lưu giữ thông tin di truyền?
a. Các loại liên kết hóa học chủ yếu trong hệ thống sống gồm
- - Liên kết bền vững: liên kết cộng hóa trị có năng lượng liên kết lớn
(lớn hơn 7kcal/mol)
0,25
- - Liên kết yếu là các liên kết có mức năng lượng thấp (từ 2 – 5
kcal/mol) ba gồm: liên kết hidro, liên kết ion, tương tác vandevan,
liên kết kị nước.
0,25
- Các liên kết yếu có vai trò quan trọng đảm bảo tính bền vững của
các hệ thống sống vì:
- Năng lượng liên kết yếu nhỏ (2 – 5kcal/mol) dễ dàng bị phá vỡ để các
hợp chất thực hiện được chức năng sinh học (tính mềm dẻo của hệ
0,5
thống sống).Nếu năng lượng liên kết quá lớn, tần số phá vỡ các liên
kết này giảm xuống → đe dọa sự tồn tại của tế bào.
- Số lượng liên kết lớn đảm bảo tính ổn định của hệ thống sống.
→ Liên kết yếu đảm bảo cho các hệ thống sống vừa có tính ổn định,
4
vừa có tính mềm dẻo
b. – ARN có thành phần đường là ribose khác với thành phần đường
của AND là deoxyribose. Đường deoxyribose không có gốc – OH ở
vị trí C2’ gốc phản ứng mạnh và có tính ưa nước ARN kém bền
hơn ADN trong môi trường nước.
- Thành phần bazơ của ARN U được thay thế bằng T trong AND. Về
cấu trúc hóa học, T khác U vì được bổ sung thêm gốc metyl gốc kị
nước, kết hợp với cấu trúc dạng sợi kép giúp AND bền hơn ARN
0,25
- ADN có cấu trúc dạng sợi kép, ARN thường có cấu trúc mạch đơn
giúp ác cơ chế sửa chữa ADN diễn ra dễ dạng hơn thông tin di
truyền ít có xu hướng tự biến đổi hơn.
- Bazơ nitơ U chỉ cần một biến đổi hóa học duy nhất (amin hóa hoặc
metyl hóa) để chuyeẻn hóa tương ứng thành X và T; trong khi đó T
0,25
cần 1 biến đổi hóa học (loại metyl hoá) để chuyển thành U, nhưng
cần đồng thời biến đổi hóa học ( vừa loại metyl hóa và loại amin hóa)
0,25
để chuyển hóa thành X ADN có xu hướng lưu giữ thông tin bền
vững hơn.
0,25
2
(2
Điểm)
1. Thành phần cấu trúc nào (yếu tố nào) trong màng tế bào quyết
định tính lỏng của màng tế bào?
2. Oxy hóa chất béo khi cơ thể cạn kiện nguồn năng lượng glucose là
một giải pháp tuyệt vời ở một số loài kể cả con người. Việc oxy hóa
chất béo ngoài ty thể còn do 1 bào quan nữa phụ trách. Hãy cho biết
đó là bào quan gì ? Quá trình oxy diễn ra như thế nào ?
1. Thành phần cấu trúc trong màng tế bào quyết định tính lỏng là :
- Trong màng tế bào sinh vật nhân thực do các loại axit béo:
Phospholipit màng, sterol (cholesterol hoặc các sterol khác) quy định.
Nhưng những thành phần này lại chịu tác động của nhiệt độ:
0,5
+ Trường hợp nhiệt độ thấp:
Tăng thành phần axit béo không no và thành phần sterol
trong màng sẽ làm tăng tính lỏng của màng vì trong đuôi
axit béo không no có các liên kết đôi dạng cis → đuôi axit
béo bị bẻ cong → tăng khoảng cách giữa các đuôi axit béo.
Thành phần cholesterol: ken giữa các gốc axit béo → ngăn
cản sự bó chặt các đuôi axit béo → tăng tính lỏng của màng.
5
+ Trường hợp nhiệt độ cao:
Tăng lượng axit béo no
Cholesterol có vai trò làm hạn chế sự di động của
phospholipid
- Trong màng tế bào vi khuẩn cổ chịu nhiệt, tính lỏng của màng do
thành phần sau quy định:
+ Các protein chịu nhiệt trên màng sinh chất.
+ Tế bào tổng hợp các protein sốc nhiệt giúp bảo vệ protein khỏi
nhiệt độ cao
+ Axit béo là các axit béo no, có mạch nhánh → tăng điểm nóng
chảy
0,5
+ Lipit trong màng vi khuẩn cổ có các liên kết este gắn giữa
glixerol với mạch kị nước.
Lipit của các VK cổ không có các axit béo mà mạch bên của
chúng gồm các đơn vị lặp lại là izopren (hydrocacbon 5C)
→ Glixerol liên kết với các mạch kiểu đi-ete hoặc tetra-ete tạo
thành màng lipit lớp đơn (chứ không phải lớp kép như màng vi
khuẩn và eukaryote) → Sự liên kết mạch bên ngăn cản sự di động
của các phân tử lipit màng → màng chịu được nhiệt độ rất cao (có
thể trên 100°C )
2. – Bào quan đó là peroxisome
- Trái với sự oxy hóa acid béo trong ty thể có khả năng sản xuất ATP,
oxy hóa chất béo ở peroxisome không kết hợp với việc hình thành
ATP
- Con đường phân giải acid béo thành actyl CoA trong peroxisome
cũng tương tự như ty thể. Tuy vậy, peroxisome không có chuỗi vận
chuyển electron và FADH2 sinh ra khi acid bị oxy hóa và được
chuyển ngay lập tức đến O2, nhờ các enzim oxidase sẽ sinh ra
hydrogen peroxide (H2O2). - Bên cạnh các enzim oxidase, trong 0,25
peroxisome chứa rất nhiều catalase để nhanh chóng phân hủy H2O2 0,25
(một chất chuyển hóa rất độc). NADH sinh ra bởi oxy hóa chất béo
được chuyển ra và oxy hóa tại bào tương. Các phân tử acetyl – CoA
0,25
sau đó sẽ di chuyển vào ti thể hoặc ra bào tương để sản xuất
cholesteron.
6
0,25
3
(2
điểm)
1. Gọi tên phương thức đồng hóa và viết phương trình tổng hợp
cacbonhidrat ở:
a. Tảo Chlorella
b. Vi khuẩn Nitrosomonas
2. Phân biệt hai phương thức đồng hóa trên đây?
1:
a. Tảo Chlorella : quang tổng hợp
0.25
Ánh sáng
6CO2 + 12H2O Diệp lục
C6H12O6 + 6O2 + 6H2O
0.25
Ánh sáng
( có thể viết : CO2 + H2O Diệp lục
(CH2O) + 6O2 )
b. Vi khuẩn Nitrosomonas: hóa tổng hợp
+
4
NH
0.25
2
+ O2 NO + H2O + Q
0.125
+
CO2 + H + Q (CH2O)
0.125
2.Phân biệt quang tổng hợp – hóa tổng hợp
Điểm so sánh
Quang tổng hợp
Hóa tổng hợp
Nguồn năng
lượng
Ánh sáng
Từ quá trình oxi hóa
các chất vô cơ
Phương trình
tổng quát
CO2 + H2A
(CH2O) + A +
H2O
A( chất vô cơ ) + O2
AO2 + Q
CO2 + RH2 + Q
(CH2O)
Nguồn cho H
và e
+
Mức độ tiến hóa
H2O hoặc chất
khác (H2S)
RH2
Tiến hóa hơn
Kém tiến hóa hơn
0.25
0.25
0.25
0.25
7
4
(2
điểm)
1. Chứng minh các sản phẩm trung gian của quá trình hô hấp tế bào là
nguyên liệu cho các quá trình sinh tổng hợp các chất khác?
2. Phân biệt các con đường phân giải chất hữu cơ trong tế bào?
1. Các sản phẩm quan trọng từ quá trình hô hấp tế bào :
- Axit piruvic : là nguyên liệu để tổng hợp Glyxeron, axit amin
tổng hợp Lipit và protein,
0.25
- Axetyl CoA : nguyên liệu tổng hợp các axit béo, sterol tổng hợp
lipit đơn giản và các lipit phức tạp khác
0.25
0.25
- Các axit hữu cơ từ chu trình Crep tổng hợp các axit amin
protein
0.25
- Các chất khử (NADH, FADH2) và năng lượng ATP tham gia
vào nhiều phản ứng sinh tổng hợp khác nhau
2.
1.0
Điểm phân
biệt
Hô hấp hiếu khí
Nơi thực hiện - Tế bào chất,
Hô hấp kị
khí
Lên men
- Tế bào
chất
- Tế bào chất
- Oxi liên
kết
- Các phân tử
hữu cơ
- Màng trong ti
thể (SV nhân
- Màng sinh
thực ), Màng sinh chất (SV
chất (SV nhân
nhân sơ)
sơ)
Chất nhận
electron cuối
cùng
- O2
(SO42- ,
NO3-,…)
Sản phẩm:
- Vật chất
- CO2 và H2O .
- NH3, H2S,
CH4…
-Chất hữu cơ:
Rượu êtylic,
axit lactic…
- Số lượng
ATP/1
Glucoz
- 36 hoặc 38
- < 36
-2
8
Có enzim
SOD và
Catalaza
Có
Chuỗi chuyền Có
electron
Không
Không
Có
Không
Mỗi tiêu chí đúng được 0.25đ, nếu trình bày được đúng từ 4 tiêu
chí trở lên thì được tối đa 1.0đ
5
(2
điểm)
1. Một chất truyền tin thứ hai dùng phổ biến trong tế bào gây nên các
đáp ứng như co cơ, dẫn truyền thần kinh, phân chia tế bào… Hãy cho
biết đó là chất nào? Cho biết các giai đoạn của quá trình truyền tin
theo cách này?
2. Hãy thiết kế thí nghiệm để kiểm chứng nhận định của bạn về chất
truyền tin đó?
1. Chất truyền tin thứ 2 đó là ion Ca2+.
* Các giai đoạn của quá trình truyền tin:
0,25
- Phân tử tín hiệu liên kết vào thụ thể kết cặp G- protein làm hoạt hóa
G- protein. G-prtein được hoạt hóa liên kết với photpholipaza C
0.25
- Photpholipaza C được hoạt hóa cắt PIP2 thành:
+ DAG hoạt động như chất truyền tin thứ 2 ở con đường khác.
+ IP3 đi đến liên kết kết với kênh ion Ca2+ dẫn đến mở kênh
0.25
- Ion Ca2+ từ luới nội chất theo gradient đi vào bào tương hoạt hóa
protein tiếp theo từ đó gây các đáp ứng của tế bào.
0.25
2.Thiết kế thí nghiệm:
- Tách 2 mô cơ đùi ếch để trong dung dịch sinh lí
- Bổ sung vào 2 mô cơ phân tử tín hiệu đáp ứng co cơ và bổ sung
thêm chất ức chế hoạt tính enzim photpholipaza C ở mô cơ 1
0.25
0.25
- Sau đó thấy kết quả
+ Mô cơ 1: không có đáp ứng co cơ và nồng độ ion Ca2+ bào tương
không thay đổi
0.25
+ Mô cơ 2: đáp ứng co cơ và nồng độ ion Ca2+ bào tương tăng.
6
(2
điểm)
0.25
1. Khi nói về phân bào nguyên phân ở tế bào động vật, có ý kiến cho
rằng: “Ở kỳ sau của quá trình phân bào, 2 chromatit của 1 nhiễm sắc
thể kép tách nhau ra ở tâm động và trượt về 2 cực của tế bào”. Theo
em thì ý kiến đó đúng hay sai? Hãy đưa ra 1 dẫn chứng để chứng
9
minh cho nhận định của em?
2. Các nhà khoa học cho rằng khối u gây bệnh ung ở người được phát
sinh từ một tế bào bị đột biến. Dựa trên cơ sở này hãy cho biết mô
nào trong cơ thể người hay bị ung thư và các yếu tố ảnh hưởng đến
khả năng phát sinh hung thư? Giải thích.
1. - Ý kiến đó là sai (không chính xác)
- Trong quá trình phân bào nguyên phân, ở kỳ sau các nhiễm sắc thể
bị kéo về 2 cực của tế bào do sự giải trùng ngưng của thoi phân bào.
- Thí nghiệm: Gary Borisy và cộng sự đã làm thí nghiệm và xác định
được sự phân rã các vi ống thể động bắt đầu từ đầu thể động hay thể
0,25
cực khi nhiễm sắc thể di chuyển về các cực trong quá trình phân chia.
Đầu tiên các tác giả đã nhuộm huỳnh quang vàng các vi ống
của tế bào thận lợn trong kỳ sau sớm.
0,25
Sau đó đánh dấu một đoạn vi ống thể động giữa 1 cực và
nhiễm sắc thể nhờ sử dụng tia laser khử màu thuốc nhuộm này. Quan
sát sự phân bào ở kỳ sau, các tác giả đã thấy sự thay đổi độ dài của vi
ống ở 2 bên đoạn đầu.
0,5
Kết quả: Khi nhiễm sắc thể di chuyển về 2 cực của tế bào, đoạn vi
ống ở phía thể động của thoi phân bào ngắn dần, đoạn vi ống thể
động ở phía đầu cực giữ nguyên độ dài.
2. - Các loại mô biểu bì hay bị ung thư nhu biểu bì lót trong các cơ
quan nội tạng: phôi, ruột ...... Các tế bào của chúng liên tục phân chia
để thay thế các tế bào chết hoặc bị tổn thương nên khả năng phát sinh
và tích luỹ các đột biến cao hơn các tế bào khác. Vì đột biến gen
thường hay phát sinh trong quá trình nhân đôi ADN. Do vậy, tế bào
càng nhân đôi nhiều càng tích luỹ nhiều đột biến.
- Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng phát sinh ung thư:
+ Tuổi tác: tuổi càng cao thì tế bào phân chia càng nhiều lần
cũng như có nhiều thời gian tiếp xúc với tác nhân gây đột biến.
+ Tác nhân gây đột biến: Nếu tiếp xúc nhiều với tác nhân đột
biến các loại sẽ gia táng tần số đột biến cũng như khả năng tích luỹ
đột biến.
0,5
10
0,25
0,25
7
(2
điểm)
1. a. Vi khuẩn có những đặc điểm nào để thích nghi đa dạng và hiệu
quả nhất với môi trường sống?
b. Penicilin và lyzozim có thể tác động rõ rệt đến quá trình tổng
hợp thành vi khuẩn Gram dương nhưng vì sao lại ít gây tác động đến
vi khuẩn Gram âm?
2. Xác định kiểu dinh dưỡng của những đối tượng vi sinh vật sau đây:
a. Một vi khuẩn chỉ cần Metionin như một nguồn dinh dưỡng hữu
cơ và sống trong các hang động không có ánh sáng.
b. Một loài VSV chỉ sinh trưởng tốt trong điều kiện có ánh sáng,
nguồn nước dồi dào và không đòi hỏi các chất hữu cơ
1. a. Đặc điểm giúp vi khuẩn thích nghi với điều kiện sống:
- Tỉ lệ S/V lớn → hấp thụ và chuyển hoá vật chất nhanh.
0,5
- Hệ gen là ADN vòng trần, đơn bội→ dễ phát sinh và biểu hiện đột
biến
- Có thành tế bào duy trì được áp suất thẩm thấu.
- Có khả năng hình thành nội bào tử hạn chế tác động của điều kiện
bất lợi
- Một số vi khuẩn có plasmid mang một số gen quy định khả năng
đặc biệt: chống chịu, kháng thuốc...
- Nhiều vi khuẩn có hệ thống bơm ion đặc biệt (K+ , Na+ hoặc các ion
khác) để có thể sống ở môi trường khắc nghiệt
( Mỗi ý đúng được 0.125. Chỉ cần nêu từ 4 ý trở lên cho tối đa
0.5điểm)
b. Tác động của Penixilin: ngăn cản sự tổng hợp chuỗi tetrapeptit
giữa các tấm của peptidoglican
- Tác động của Lizozim: cắt đứt liên kết 1,4-β-glycozit giữa các đơn
vị NAG – NAM của peptidoglican
0.25
11
- Do sự khác nhau trong cấu trúc thành tế bào mỗi nhóm vi khuẩn:
+ Gr +: không có lớp màng ngoài thành (lớp Lipit A), thành tế bào
chủ yếu chứa peptidoglican; có cầu nối pentaglixin quá trình tổng
hợp thành tế bào chịu ảnh hưởng rõ rệt bởi penixilin và lizozim
0.25
+ Gr-: thành peptidoglican rất mỏng nằm ở trong, ít cầu nối
tetrapeptit ít chịu tác động của penixilin và lizozym
0.25
0.25
2. a. Hóa dị dưỡng
0.25
b. Quang tự dưỡng
0.25
8
1. Trong quá trình nuôi cấy không liên tục, lấy dịch huyền phù của
(2điểm) trực khuẩn cỏ khô (Bacillus subtilis) ở cuối pha log (cho vào ống
nghiệm 1) và dịch huyền phù được lấy cuối pha cân bằng động (cho
vào ống nghiệm 2). Hai ống nghiệm đều được cho thêm lyzozim, sau
đó đặt trong tủ ấm ở 37 0C trong 3 giờ. Em hãy dự đoán kết quả quan
sát được khi làm tiêu bản sống các vi khuẩn ở hai ống nghiệm trên?
2. Hãy phân loại VSV dựa vào nhu cầu đối với O2 ? Mức độ ảnh
hưởng của O2 đối với VSV phụ thuộc vào điều gì?
1. Bacillus subtilis là vi khuẩn Gram dương có sinh nội bào tử
- Ống nghiệm 1 : Lấy dịch huyền phù ở cuối pha log (sinh trưởng
mạnh), chất dinh dưỡng dồi dào, lúc này vi khuẩn chưa hình thành
nội bào tử khi xử lý lyzozim sẽ thu được tế bào trần.
0.5
- Ống nghiệm 2: Lấy dịch huyền phù ở cuối pha cân bằng động :
chất dinh dưỡng cạn kiệt, chất độc hại tích lũy, vi khuẩn hình thành
nội bào tử khi xử lý lyzozim, tuy mất thành tế bào nhưng nội bào
tử vẫn sống và khi quan sát trên kính sẽ thấy còn nguyên dạng trực
khuẩn.
0.5
2. Dựa vào nhu cầu đối với oxi chia thành 5 nhóm :
Kị khí bắt buộc: bị chết khi có mặt O2
Kị khí chịu khí: có thể sống khi có O 2 nhưng
không dùng O2 trong TĐC có hay không có O2 0,75
đều sinh trưởng như nhau
Kị khí tùy tiện: sinh trưởng tốt khi có O2 nhưng
12
vẫn sống được khi không có O2
Vi hiếu khí: sinh trưởng tốt trong nồng độ O2 thấp
Hiếu khí bắt buộc: chỉ sinh trưởng khi có mặt O2,
đa số các VK
( Mỗi ý 0.125điểm. Tối đa phần này được 0.75điểm. Nếu không giải
thích đặc điểm của mỗi nhóm --> cho tối đa là 0.5đ)
- Ảnh hưởng của O2 đối với VSV phụ thuộc vào con đường trao đổi
chất và hệ enzim của chúng
0,25
9
1. - Virut độc là virut phát triển làm tan tế bào chủ.
0.125
(2điểm)
- Virut ôn hoà là virut sau khi xâm nhập vào tế bào chủ thì bộ gen 0.125
của chúng xen cài vào bộ gen tế bào chủ, tế bào chủ vẫn sinh trưởng
bình thường.
-Virut độc có thể trở thành virut ôn hòa khi:
+ Trong tế bào của vật chủ khi có phagơ xâm nhập xuất hiện
protein ức chế. Nếu tế bào tổng hợp chất này sớm thì tính độc của 0.5
phagơ không được biểu hiện và trở thành ôn hòa. Và ngược lại khi
chất này sinh ra muộn, phagơ được nhân lên làm tan tế bào (độc)
+ hệ gen của TB chủ có những đoạn gen có trình tự tương đồng với
hệ gen của virut, sự gia nhập sẽ xảy ra ở đoạn tương đồng này
2. - Vật chất di truyền của những virut này là ARN được sao chép
trong các tế bào bị lây nhiễm bởi các enzim do chính hệ gen của virut
mã hóa.
0.5
- Hệ gen của virut (nếu là ARN sợi dương) hoặc bản sao bổ sung của
nó (nếu là ARN sợi âm) có vai trò là mARN để tổng hợp nên các loại
protein virut.
10
0.25
0.25
- Để hạn chế sự nhân lên của các virut này có thể sử dụng những hoạt
chất có tác dụng ức chế hoặc phân giải các enzim đặc thù của virut
0.25
1. Hệ thống bổ thể bao gồm một họ các protein hòa tan trong huyết
0.25
13
(2điểm) tương được hoạt hoá theo trình tự nối tiếp nhau
- Cơ chế hình thành: được tạo ra do phản ứng dây chuyền, được hoạt
hóa theo 3 con đường, kết quả cuối cùng đều tạo ra phức hệ tấn công
màng (MAC)
- Các bổ thể thực hiện các chức năng sau đây:
+ Hoạt hóa tế bào lôi kéo các TBBC kích thích phản ứng viêm)
+ Làm tan tế bào vi khuẩn: phức hệ MAC tạo ra những ống chọc
thủng màng tế bào các chất tan và nước xâm nhập vào tế bào
TB vi khuẩn vỡ
+ Opsonin hóa: - Các protein của bổ thể phủ lên các vi sinh vật tạo
thuận lợi cho các quá trình tiếp cận, bám dính tốt và nuốt các vi sinh
vật bởi các tế bào thực bào,
- Bắt và thu dọn phức hệ kháng nguyên – kháng thể bởi các đại thực
bào
0.25
0.125
0.125
0.125
0.125
2. Phương thức các mầm bệnh lẩn tránh hệ miễn dịch :
- Tạo ra các yếu tố ngăn cản hệ thống bảo vệ của cơ thể: Kháng lại
hiện tượng thực bào, kháng lại hoạt tính của bổ thể, kháng lại các
peptide diệt khuẩn, kháng lại kháng thể,…
0.25
- Tấn công trực tiếp vào các tế bào của hệ thống miễn dịch
0.25
- Thay đổi kháng nguyên: qua đột biến, sắp xếp lại bộ gen, và các
phương thức trao đổi gen khác, cải biến các kháng nguyên để bắt
chước các peptit của cơ thể vật chủ
0.25
- Nhiều virut xâm nhập vào tế bào và sống tiềm ẩn trong tế bào,
không tạo ra bất kì sản phẩm nào hệ miễn dịch không nhận biết và
không đáp ứng.
0.25
-----------------------------------------------HẾT------------------------------------------Họ và tên người ra đề: Nguyễn Thùy Dương – 0936322126
Phạm Thị Vân
– 0985277107
14- SỞ GD&ĐT PHÚ THỌ
TRƯỜNG THPT CHUYÊN
HÙNG VƯƠNG
ĐỀ ĐỀ XUẤT
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
VÙNG DUYÊN HẢI ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ NĂM
HỌC 2017 - 2018
Môn: Sinh học lớp 10
(Thời gian làm bài 180 phút, không kể thời gian giao đề.
Đề thi có 06 trang)
Câu 1 (2,0 điểm). Thành phần hóa học của tế bào
a. Hãy chỉ ra các mạch axit béo phổ biến trong phosphoglyceride và tại sao các mạch axit béo này
có số nguyên tử các bon khác nhau theo bội số của 2?
b. Các phân tử photpholipit khi hình thành lớp kép có sự tham gia của các lực liên kết nào?
c. Tại sao nói cấu trúc bậc một của protein quyết định cấu trúc của các bậc còn lại?
d. Một trong số các chức năng của lipit là dự trữ năng lượng, giải thích tại sao ở động vật thì chất
dự trữ này là mỡ trong khi ở thực vật là dầu?
Câu 2 (2,0 điểm). Cấu trúc tế bào
Hình 3 thể hiện mô hình màng tế bào.
a. Hãy nêu chức năng của các thành phần A, B, C được đánh dấu trên hình 3.
b. Trong 1 thí nghiệm, tế bào động vật được ngâm trong dung dịch glucozơ với các nồng độ khác
nhau.
Tốc độ hấp thụ glucozơ qua màng tế bào được xác định cho từng nồng độ. Kết quả
được trình bày ở đồ thị hình 4. Hãy sử dụng đồ thị hình 4 để giải thích sự vận chuyển
glucozơ vào tế bào theo cơ chế khuyếch tán tăng cường.
Câu 3 (2,0 điểm). Chuyển hóa vật chất và năng lượng (đồng hóa)
a. Khi được chiếu sáng, lục lạp nguyên vẹn giải phóng nhiệt và huỳnh quang ít hơn so với dung
dịch chlorophyll tách rời.
b. Một chất độc ức chế một enzym trong chu trình Calvin thì cũng sẽ ức chế các phản ứng sáng
trong quang hợp.
1/6
c. Cây bị đột biến không thể thực hiện dòng electron vòng trong quang hợp thì lại có khả năng sinh
trưởng tốt trong điều kiện ánh sáng yếu nhưng không sinh trưởng tốt ở nơi có ánh sáng mạnh.
d. Dòng electron vòng góp phần làm giảm thiểu hô hấp sáng ở thực vật C4.
Câu 4 (2,0 điểm). Chuyển hóa vật chất và năng lượng (dị hóa)
Tốc độ phản ứng từ cơ chất S thành sản phẩm P do enzim E xúc tác được xác định
trong điều kiện chỉ có 1 lượng nhỏ sản phẩm phản ứng được tạo ra. Số liệu thu được như
sau:
Nồng độ cơ chất S (µM)
Tốc độ phản ứng (µM/phút)
0,08
0,15
0,12
0,21
0,54
0,70
1,23
1,10
1,82
1,30
2,72
1,50
4,94
1,70
10,00
1,80
a. Hãy vẽ đồ thị biểu diễn kết quả thí nghiệm nêu trên và tính giá trị tương đối của KM và Vmax
dựa theo phương trình Mechaelis-Menten: v = Vmax [S] / [S]+KM ). Trong đó v là tốc độ phản ứng,
Vmax là tốc độ phản ứng tối đa, [S] là nồng độ cơ chất, KM là hằng số Mechaelis-Menten.
b. Tại sao phải xác định tốc độ phản ứng trong điều kiện chỉ có 1 lượng nhỏ sản phẩm phản ứng
được tạo ra?
c. Giả sử enzim E sau khi được phôtphorin hóa (Ep) có giá trị KM tăng gấp 3 lần, Vmax không
thay đổi. Phản ứng phôtphorin hóa này có ảnh hưởng như thế nào đối với enzim E? Giải thích.
d. Hãy vẽ đồ thị so sánh phản ứng enzim được phôtphorin hóa Ep với enzim ban đầu E theo
phương trình Lineweaver-Burk: 1/v = (KM/Vmax)(1/[S]) + 1/Vmax. Theo đồ thị Lineweaver-Burk, khi
được phôtphorin hóa, giá trị KM của enzim E sẽ là bao nhiêu?
Câu 5 (2,0 điểm). Truyền tin tế bào và phương án thực hành
5.1. Truyền tin tế bào
Acetylcholine tác động lên thụ thể kết cặp G-protein (G-protein-coupled receptor) trong tim để
mở các kênh K+ dẫn đến làm chậm nhịp tim. Quá trình này có thể được nghiên cứu bằng kỹ thuật đo kẹp
miếng màng. Mặt ngoài của màng tiếp xúc với dung dịch trong đầy pipet còn mặt trong (phía tế bào chất)
hướng ra ngoài và có thể tiếp xúc với các loại dung dịch đệm khác nhau (Hình C3).
2/6
Các thụ thể, các G-protein và các kênh K + được gắn vào miếng màng. G-protein gồm ba tiểu đơn
vị α, ß và γ. Trong đó, tiểu đơn vị α gắn với GDP hoặc GTP và có một miền neo vào màng, các tiểu đơn
vị ß và γ tương tác với nhau và có một miền neo vào màng. GppNp là một chất có cấu trúc tương tự GTP
nhưng không thủy phân được. Khi acetylcholine được cho vào pipet gắn với một tế bào nguyên vẹn, các
kênh K+ mở, thể hiện bởi dòng điện ở Hình C3a. Trong thí nghiệm tương tự với một miếng màng được
ngâm trong một dung dịch đệm, không có dòng điện chạy qua (Hình C3b). Khi bổ sung GTP, dòng điện
được phục hồi (Hình C3c), còn loại bỏ GTP thì dòng điện dừng lại (Hình C3d). Kết quả của một số thí
nghiệm tương tự để kiểm tra tác động của sự kết hợp khác nhau của các thành phần đến kênh K + được
tóm tắt ở bảng dưới (+: có; -: không có).
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
Acelycholine
+
+
+
-
Thành phần được bổ sung
Phân tử nhỏ
G-protein và các tiểu đơn vị
GTP
GTP
GppNp
GTP
G-protein
G-protein
Gα
Gßγ
Kênh K+
Đóng
Mở
Đóng
Mở
Mở
Đóng
Đóng
Mở
a. Khi không có acetylcholine và GTP, tại sao phân tử G-protein không thể hoạt hóa kênh K + ?
Thành phần nào của G-protein (Gα hay Gßγ) có khả năng hoạt hóa kênh K+ ? Giải thích.
b. Khi không có acetylcholine, sự bổ sung GppNp vào dung dịch đệm làm kênh K + mở. Tuy
nhiên, dòng điện tăng rất chậm và chỉ đạt mức tối đa sau một phút (so với sự tăng tức thì như trong Hình
C3a và C3c). Tại sao GppNp làm cho các kênh mở chậm ?
c. Từ các kết quả trên, hãy nêu cơ chế hoạt hóa các kênh K + trong tế bào tim đáp ứng với
acetylcholine.
3/6
5.2. Phương án thực hành
Arnon tách lục lạp lấy một phần nhỏ gồm tilacôit và chút dịch tương ứng stroma. Ông đã kết hợp
các thành phần này với một số phân tử khác nhau có trong lục lạp trong điều kiện có và không có 14CO2.
ông theo dõi và đánh giá sự đồng hóa 14CO2 nhờ vào dấu phóng xạ trong các phân tử sản phẩm
hữu cơ. Điều kiện thí nghiệm và kết quả được nêu dưới bảng sau:
Lượng 14CO2 được cố định trong các
Thí
nghiệm
Điều kiện thí nghiệm
phân tử chất hữu cơ
(cup/phút).
- Đặt tilacôit nơi có ánh sáng, giàu ADP, Pi, các hợp
1
0
chất khử và có 14CO2.
2
- Đặt stroma trong tối và có 14CO2.
4000
3
- Đặt stroma trong tối và có 14CO2, có ATP.
43000
- Đặt tilacôit nơi có ánh sáng, không có CO2, giàu
ADP, phốtphat vô cơ các hợp chất khử. Sau đó đưa
4
96000
vào trong tối có stroma và 14CO2.
Theo Hatier, Terminale S spécialité 2002
a. Giải thích kết quả thí nghiệm, nêu điều kiện cho sự tổng hợp chất hữu cơ trong quang hợp ở lục
lạp.
b. Trong trường hợp cây bị stress, màng tilacôit bị tổn thương chuỗi vận chuyển điện tử vẫn được
thực hiện nhưng lục lạp không tổng hợp được ATP. Giải thích hiện tượng trên.
Câu 6 (2,0 điểm). Phân bào
6.1.
a. Một số loại thuốc điều trị ung thư có cơ chế tác động lên thoi vô sắc. Trong số đó, một số thuốc
(như cônxisin) ức chế hình thành thoi vô sắc, còn một số thuốc khác (như taxol) tăng cường độ bền của
thoi vô sắc. Ở nồng độ thấp, cả hai nhóm thuốc đều có khuynh hướng ức chế nguyên phân và thúc đẩy sự
chết theo chương trình của các tế bào đang phân chia.
b. Tại sao hai nhóm thuốc có cơ chế tác động ngược nhau nhưng đều ngăn cản sự phân bào? Các
tế bào chịu tác động thường dừng chu kỳ tế bào tại giai đoạn nào của nguyên phân ?
c. Điều gì sẽ xảy ra nếu trong nguyên phân, những tế bào được xử lí thuốc không dừng phân chia?
Giải thích.
6.2.
Ở một cơ thể đực của 1 loài gia súc, theo dõi sự phân chia của 2 nhóm tế bào: Nhóm 1 gồm các tế
bào sinh dưỡng, nhóm 2 gồm các tế bào sinh dục ở vùng chín của tuyến sinh dục. Tổng số tế bào của 2
nhóm tế bào là 16. Các tế bào của nhóm 1 nguyên phân một số đợt bằng nhau, các tế bào sinh dục thực
hiện giảm phân tạo tinh trùng. Khi kết thúc phân bào của 2 nhóm thì tổng số tế bào con của 2 nhóm là
4/6
104 tế bào và môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu tương đương với 4560 nhiễm sắc thể đơn cho sự
phân chia của 2 nhóm tế bào này.
a. Xác định bộ nhiễm sắc thể của loài?
b. Tổng số nhiễm sắc thể đơn của nhóm tế bào sinh dưỡng nói trên tại kì sau lần nguyên phân cuối
cùng là bao nhiêu?
Câu 7 (2,0 điểm). Cấu trúc, chuyển hóa vật chất của vi sinh vật
a. Để có thể cố định nitơ trong các nốt sần của cây đậu, vi khuẩn Rhizobium cần phải có điều kiện
kị khí và phải cần một lượng lớn ATP. Tuy nhiên, cả tế bào rễ cây và vi khuẩn Rhizobium đều là loại hiếu
khí. Hãy cho biết chọn lọc tự nhiên đã giải quyết mâu thuẫn này như thế nào thông qua các đặc điểm
thích nghi ở cả cây đậu lẫn vi khuẩn Rhizobium để sự hỗ sinh giữa 2 loài có được như ngày nay? Giải
thích.
b. Vi sinh vật sống ở nồng độ muối cao (trên 2M NaCl) chịu tác động của môi trường có hoạt độ
nước thấp và phải có các cơ chế để tránh mất nước bởi thẩm thấu. Phân tích nồng độ ion nội bào của các
vi khuẩn ưa mặn Halobacteriales sống trong hồ muối cho thấy các vi sinh vật này duy trì nồng độ muối
(KCl) cực kỳ cao bên trong tế bào của chúng. Tế bào vi sinh vật phải có đặc điểm thích nghi như thế nào
trong điều kiện này?
Câu 8 (2,0 điểm). Sinh trưởng, sinh sản ở vi sinh vật
8.1.
Nguyên nhân gì làm cho một chủng vi sinh vât cần phải có pha tiềm phát (lag) khi bắt đầu nuôi
cấy chúng trong môi trường mới? Có những yếu tố nào ảnh hưởng đến pha lag? Nghiên cứu thời gian
của pha lag có ý nghĩa gì?
8.2.
Rau củ lên men lactic là thức ăn truyền thống ở nhiều nước châu Á. Vi sinh vật
thường thấy trong dịch lên men gồm vi khuẩn lactic, nấm men và nấm sợi. Hình dưới đây
thể hiện số lượng tế bào sống (log CFU/ml) của 3 nhóm vi sinh vật khác nhau và giá trị
pH trong quá trình lên men lactic dưa cải. Ôxi hoà tan trong dịch lên men giảm theo thời
gian và được sử dụng hết sau ngày thứ 22.
5/6
Hình 2. Sự thay đổi của hệ vi sinh vật trong quá trình lên men lactic khi muối dưa cải
a. Nguyên nhân nào làm giá trị pH từ ngày thứ nhất đến ngày thứ 3?
b. Tại sao nấm men sinh trưởng nhanh từ ngày thứ 10 đến ngày thứ 26 và giảm mạnh sau ngày
thứ 26?
c. Tại sao nấm sợi vẫn duy trì được khả năng sinh trưởng vào giai đoạn cuối của quá trình lên
men?
Câu 9 (2,0 điểm). Virus
a. Khi phát hiện một bệnh do virut lạ, để khống chế sự lây lan của bệnh và tìm cách chữa trị, công
việc đầu tiên các nhà khoa học thường làm là nhanh chóng giải trình tự hệ gen của virut lạ. Bằng cách
như vậy, năm 2003, người ta đã nhanh chóng xác định được tác nhân gây bệnh viêm phổi cấp (SARS) ở
một số nước châu Á, trong đó có Việt Nam và sau đó dịch bệnh được khống chế thành công. Tại sao việc
giải trình tự hệ gen của virut lại có vai trò quyết định trong việc khống chế dịch bệnh gây nên bởi virut lạ
như trong trường hợp dịch SARS?
b. Nêu những điểm khác biệt giữa chu trình nhân lên của phage ôn hòa với chu trình nhân lên của
HIV.
Câu 10 (2,0 điểm). Bệnh truyền nhiễm, miễn dịch
Có 2 loại prion, một loại bình thường không gây bệnh (PrP c), một loại gây bệnh như bệnh bò điên
(PrPsc),. Chúng không có khả năng tự sao chép nhưng lây lan được.
a. Prion PrPsc có nhân lên giống virut không? Tại sao?
b. Prion có tính chất gì?
c. Có thể dùng phản ứng miễn dịch để chẩn đoán bệnh do prion gây ra như các bệnh nhiễm trùng
khác được không? Tại sao?
-------------- Hết ---------------Họ và tên thí sinh:……………………………………….………….SBD:………………….
Họ và tên giám thị số 1: ……………………………….…………………………………….
Họ và tên giám thị số 2: ………………………………….………………………………….
Người ra đề: Nguyễn Duy Khánh – Trường THPT Chuyên Hùng Vương, Phú Thọ
6/6
SĐT: 0988222106
7/6- SỞ GD&ĐT PHÚ THỌ
TRƯỜNG THPT CHUYÊN
HÙNG VƯƠNG
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
VÙNG DUYÊN HẢI ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ NĂM HỌC
2017 - 2018
Môn: Sinh học lớp 10
(Thời gian làm bài 180 phút, không kể thời gian giao đề.
Hướng dẫn chấm có 08 trang)
Câu
1
Nội dung
Điểm
a. Hãy chỉ ra các mạch axit béo phổ biến trong phosphoglyceride và tại sao các mạch
0.5
Thành phần hóa học của tế bào
axit béo này có số nguyên tử các bon khác nhau theo bội số của 2?
Các axit béo phổ biến trong phosphoglyceride chứa 14, 16, 18 hoặc 20C, chứa cả
mạch no lẫn không no.
Giải thích: Các axit béo được tổng hợp tử các khối cấu trúc 2 cacbon là acetat
(CH3COO-) theo sơ đồ sau:
Acetat (CH3COO-) + coenzim A axetyl coA tham gia tổng hợp axit béo.
b. Các phân tử photpholipit khi hình thành lớp kép có sự tham gia của các lực liên kết
0.5
nào?
- Liên kết kị nước và tương tác Van de Waals giữa các mạch axit béo làm bền tổ chức
của các đuôi axit béo không phân cực xếp xít nhau.
- Liên kết hidro và ion làm ổn định tương tác giữa các đầu photpholipit phân cực với
nhau và với nước.
c. Tại sao nói cấu trúc bậc một của protein quyết định cấu trúc của các bậc còn lại?
0.5
- Cấu trúc bậc hai trở lên của protein được hình thành do sự cuộn xoắn chuỗi polipeptit
theo những cách khác nhau nhờ các liên kết giữa các axit amin.
- Sự hình thành những liên kết này phụ thuộc vào trình tự các axit amin.
d. Một trong số các chức năng của lipit là dự trữ năng lượng, giải thích tại sao ở
động vật thì chất dự trữ này là mỡ trong khi ở thực vật là dầu?
- Mỡ là lipit có chứa nhiều các axit béo no còn dầu có chứa nhiều các axit béo không
no.
- Động vật có khả năng di chuyển nên sự nén chặt của lipit dưới dạng mỡ giúp cho nó
thuận lợi hơn trong hoạt động của mình, đồng thời khi tích lũy hay chiết rút năng
lượng thì nó phồng lên hoặc xẹp đi một cách thuận lợi. Thực vật sống cố định nên
1/8
0.5
nguyên liệu dự trữ có thể là dầu với cấu trúc lỏng lẻo hơn.
2
Cấu trúc tế bào
a) – A (ôligôxacarit) là vị trí nhận biết cho các chất hóa học đặc hiệu, tham gia
0,5
nhận biết tế bào. A cũng ổn định màng tế bào bằng cách tạo liên kết hiđrô với nước.
- B (phôtpholipit) tạo thành lớp cho phép các chất tan trong lipit đi qua màng tế
0.5
bào và ngăn cản các chất tan trong nước. Đuôi axit béo còn đóng vai trò đảm bảo tính
lỏng của màng.
- C (một số protein ) có thể là enzim với trung tâm hoạt động hướng về phía các
0.5
chất trong dung dịch xung quanh, có thể là glycoprotein làm dấu hiệu trong nhận biết
tế bào, có thể là protein gắn kết với bộ khung tế bào và chất nền ngoại bào giúp duy
trì hình dạng tế bào và điều hòa sự thay đổi các chất ngoại bào hoặc nội bào.
b) Kết quả biểu diễn ở đồ thị cho thấy khi nồng độ glucozơ thấp, tốc độ hấp thu
0,5
glucozơ phụ thuộc vào nồng độ glucozơ. Tốc độ hấp thụ tăng khi nồng độ glucozơ
đạt đến 1 giá trị nhất định rồi giữ ổn định. Sự ổn định này là do toàn bộ protein mang
đều tham gia vận chuyển glucozơ.
3
Chuyển hóa vật chất và năng lượng (đồng hóa)
a. - Ở lục lạp, khi các photon tác động, các electron ở lớp ngoài cùng bị bật ra
0.25
và được chất nhận e sơ cấp trong quang hệ bắt giữ khiến cho chúng không rơi
lại trạng thái nền.
- Ở dung dịch chlorophyll tách rời, khi các photon tác động, các electron ở lớp
ngoài cùng bị bật ra và không được chất nhận e sơ cấp trong quang hệ bắt giữ,
0.25
khiến cho chúng rơi lại trạng thái nền → tỏa nhiệt và phát sáng.
b. Một chất độc ức chế một enzym trong chu trình Calvin thì cũng sẽ ức chế
0.25
các phản ứng sáng trong quang hợp. Bởi chu trình Calvin cung cấp NADP + và
ADP, Pi cho pha sáng.
c. Chuỗi truyền e vòng có tác dụng quang bảo vệ, bảo vệ tế bào khỏi tổn
thương do ánh sáng (0,25 điểm)
d. Ở lục lạp tế bào mô giậu của thực vật C4 chỉ có PSI nên diễn ra dòng e vòng
0.25
0.5
tổng hợp ATP. Đây là phương thức tổng hợp ATP duy nhất của tế bào mô giậu.
- ATP được sử dụng để biến đổi Pyruvat thành PEP – “cái bơm” CO 2 cho tế
bào bao bó mạch.
2/8
0.25
- Nồng độ CO2 cao trong tế bào bao bó mạch đã làm giảm thiểu hô hấp sáng ở
0.25
thực vật C4.
Chuyển hóa vật chất và năng lượng (dị hóa)
0.5
a. Vẽ được đồ thị tương tự hình dưới đây (dạng hypecbol):
Từ đồ thị, tính được giá trị tương đối Vmax≈ 2µM/ phút và KM ≈ 1µM.
(Lưu ý: HS phải vẽ đúng biên độ và điền đầy đủ tên, đơn vị của 2 trục mới được điểm
tối đa)
b. Vì trong điều kiện chỉ có 1 lượng nhỏ sản phẩm phản ứng được tạo ra sẽ xác định
được tốc độ phản ứng theo lý thuyết động học enzim. Lượng sản phẩm hình thành
nhỏ chứng tỏ lượng cơ chất mất đi và sự tích lũy sản phẩm diễn ra chậm. Do vậy, tốc
độ phản ứng đo được không thấp hơn lý thuyết và phản ánh gần đúng lý thuyết động
học enzim.
c. Hoạt tính của enzim E bị giảm, dẫn đến nồng độ cơ chất phải tăng lên để đạt được
….(KM tăng lên). Sự phôtphorin hóa có thể làm thay đổi cấu dạng của phân tử enzim
vì gốc phôtphat mang điện tích âm có thể hấp dẫn một nhóm các axit amin mang điện
tích dương, dẫn đến thay đổi hoạt tính enzim. Sự phôtphat hóa có thể ảnh hưởng đến
cấu trúc của trung tâm hoạt động của enzim, làm giảm khả năng kết hợp với chất.
d. Từ số liệu đã cho, tính toán giá trị 1/[S] và 1/v rồi vẽ đồ thị biểu diễn phản ứng
enzim Ep và enzim tương tự hình dưới đây:
Từ phương trình Lineweaver-Burk, tính được KMcủa enzim ban đầu = 0,99µM
và KMcủa enzim bị photphoryl hóa là = 2,97µM.
(Lưu ý: Thí sinh phải vẽ đúng biên độ và điền đầy đủ tên, đơn vị của 2 trục
mới được điểm tối đa. Nếu tính toán rồi làm tròn giái trị KM ví dụ KM của E = 1µM
thì vẫn tính điểm)
5
Truyền tin tế bào và phương án thực hành
5.1. Truyền tin tế bào
3/8
0.5
0.5
0.5
5.1.
a. G-protein không có khả năng hoạt hóa kênh K+ vì phần hoạt động của nó bị ức chế
0.25
bởi một tiểu đơn vị của nó. Tiểu đơn vị Gßγ có khả năng hoạt hóa kênh K +. Vì khi bổ
sung tiểu đơn vị Gßγ (không cần acetylcholine và GTP), kênh K+ mở.
b. Kênh K+ mở chậm khi bổ sung GppNp vì:
Khi không có thụ thể hoạt hóa, G-protein có thể gắn với GTP (chậm) nhưng GTP
thủy phân ngay. GppNp là chất có cấu trúc tương tự GTP, có khả năng gắn vào G-
0.25
protein nhưng không thủy phân được nên không rời khỏi G-protein. G-protein bị giữ
ở dạng hoạt động.
Khi không có acetylcholine, trong vòng một phút mới có đủ G-protein được hoạt hóa
theo cách này để kênh K+ mở.
c. Khi có acetylcholine, acetylcholine gắn với thụ thể và hoạt hóa thụ thể, từ đó GTP
0.25
gắn vào tiểu đơn vị Gα thay cho GDP.
Tiểu đơn vị Gßγ hoạt hóa kênh K+ làm kênh K+ mở, K+ đi qua. (GTP thủy phân,
acetylcholine rời khỏi thụ thể, kênh K+ đóng lại).
5.2.
a. Giải thích kết quả thí nghiệm
+ TN1: Có tilacôit, ánh sáng, ADP, Pi, các hợp chất khử, 14CO2 nhưng thiếu stroma
0.125
thì không có sự cố định 14CO2 Thiếu enzim cố định 14CO2 và một số chất nằm trong
stroma.
+ TN2: Có stroma trong tối và 14CO2 có hiện tượng cố định 14CO2 (4000cup/m)
trong stroma có enzim cố định 14CO2nhưng thiếu ATP nên lượng 14CO2 được cố định
0.125
được ít.
+ TN3: Có stroma trong tối và 14CO2, ATP có hiện tượng cố định
14
CO2
(43000cup/m) có enzim 14CO2 được cố định trong stroma.có sử dụng ATP nhưng
không có tilacoit và ánh sáng để tái sinh ATP nên lượng 14CO2 cố định được hạn chế.
0,125
0,125
14
+ TN4: Có tilacôit, ánh sáng, ADP, Pi, các hợp chất khử, có stroma, CO2 trong điều
kiện tối
lượng 14CO2được đồng hóa là rất lớn (96.000 cup/m).
+ Vậy quang hợp là đặc tính nổi trội của lục lạp. Nếu chỉ có tilacoit hoặc chỉ có
stroma thì quá trình quang hợp không xẩy ra. Sự đồng hóa CO 2 chỉ được thực hiện
4/8
0,25
khi có đủ các điều kiện: có ATP, có lực khử (được hình thành tại tilacoit khi có ánh
sáng), CO2 và các loại enzim cố định CO2 trong stroma.
b. Trong trường hợp cây bị stress, màng tilacôit bị tổn thương chuỗi vận chuyển điện
tử vẫn được thực hiện nhưng lục lạp không tổng hợp được ATP do màng tilacôit bị
0,5
tổn thương phức hệ ATP synthetaza không hoạt động hoặc quá trình vận chuyển
điện tử và photphorin hóa không liên kết với nhau mà tách rời nhau nên năng lượng
được giải phóng dưới dạng nhiệt vô ích ATP không được tổng hợp.
6
Phân bào
6.1.
a. Sự phân bào diễn ra đòi hỏi thoi vô sắc hình thành (nhờ tổng hợp tubulin) và rút
0.5
ngắn (sự phân giải tubulin) diễn ra liên tục (tuân thủ nguyên lý động năng của phản
ứng trùng hợp và giải trùng hợp ở cấp phân tử) để thoi vô sắc (vi ống) có thể gắn
được vào thể động của nhiễm sắc thể, rồi đẩy chúng về mặt phẳng xích đạo của tế bào
ở một tốc độ “nhất định”. Điều này chỉ có thể diễn ra nhờ sự linh động của thoi vô
sắc. Thoi vô sắc hoặc không hình thành hoặc cứng nhắc (tăng độ bền) đều không thực
0.25
hiện được chức năng này.
Đây là lý do tại sao hai nhóm thuốc có tác động khác nhau lên thoi vô sắc nhưng đều
ngăn cản sự phân bào.
b. Các tế bào được xử lý với các thuốc trên thường dừng lại trước kỳ sau của nguyên
0.25
phân (tại điểm kiểm tra tế bào pha M liên quan đến trung tử/bộ máy tổ chức thoi vô
sắc).
c. Nếu tế bào không dừng lại, thì sự phân chia tế bào chất tiếp tục diễn ra mặc cho các
nhiễm sắc thể không được phân li đúng về các cực. Sự phân chia bất thường các
nhiễm sắc thể dẫn đến sự hình thành các tế bào đa nhân hoặc các tế bào có số lượng
nhiễm sắc thể bất thường.
6.2.
a. Xác định bộ NST của loài:
- Gọi x là số tế bào sinh dưỡng ban đầu, y là số tế bào sinh dục ở vùng chín, k là số
lần nguyên phân của mỗi tế bào sinh dưỡng( x, y, k nguyên dương)
- Theo bài ra ta có:
x + y = 16 (1) -> y = 16 – x (1)
5/8
0.5
x.2k + 4y = 104 (2)
x.2n.( 2k - 1) + y.2n.( 21 - 1) = 4560 (3)
Thay (1) vào (2) ta có: x.2k + 4( 16 - x) = 104 -> x( 2k-2 - 1) = 10
+ Nếu x( 2k -2 - 1) = 10 = 5.2 -> x = 2 và (2k -2 - 1) = 5 (loại)
+ Nếu x( 2k -2 - 1) = 10.1 -> x = 10 và (2k -2 - 1) = 1-> k = 3 (nhận)
- Thay k = 3 vào (3) ta có: 2n = 60
0.25
b. Số NST đơn ở kì sau trong các tế bào con của nhóm tế bào sinh dưỡng đang thực
hiện lần nguyên phân thứ 3 là: 10.60.2.22 = 4800 (NST)
0.25
Học sinh làm theo cách khác nếu đúng vẫn cho điểm tối đa!
7
Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở vi sinh vật
a. - Tầng bao bọc bên ngoài nốt sần của rễ cây được lignin hoá khiến hạn chế sự
0.25
khuếch tán của ôxi vào bên trong nốt sần. (0,5đ)
- Lượng ôxi trong nốt sần được hạn chế sao cho đủ đối với tế bào rễ cây và vi khuẩn
0.25
hô hấp nhưng không ức chế enzym nitrogenase.(0,5đ)
- Vi khuẩn Rhizobium khi vào trong tế bào được bao bọc trong túi màng để hạn chế
0.25
tiếp xúc với ôxi tạo điều kiện cho enzym nitrogenase cố định nitơ. (0,5đ)
- Tế bào rễ cây có một loại protein leghemoglobin liên kết với oxi làm giảm lượng
ôxi tự do trong nốt sần, tạo điều kiện kị khí nhưng lại vận chuyển oxi và điều tiết
0,25
lượng ôxi cho các tế bào vi khuẩn để hô hấp tổng hợp ATP cho quá trình cố định nitơ.
(0,5đ)
0,5
b. Hầu hết các protein nội bào của Vi khuẩn ưa mặn chứa một lượng rất dư thừa các
amino axit mang điện tích âm trên bề mặt ngoài của chúng. Điều này sẽ giúp protein
giữ được cấu hình cần thiết cho sự ổn định về mặt cấu trúc và chức năng xúc tác trong
điều kiện nồng độ muối cao.
0.25
- Các vi khuẩn ưa mặn sử dụng một lượng lớn ATP cho bơm Na +/K+ hoạt động nhằm
duy trì nồng độ muối KCl cao trong tế bào và đồng thời để vận chuyển tích cực Na +
0.25
ra khỏi tế bào.
- Hầu hết các enzyme của vi khuẩn ưa mặn có hoạt tính cao trong môi trường này.
8
Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật
8.1.
- Pha lag: pha thích ứng của sinh vật với môi trường. Pha này cần có sự tổng hợp các
protein enzim cần thiết để xúc tiến quá trình tổng hợp các chất cần thiết cho tế bào và
6/8
0,25
phân giải các chất có ở môi trường
- Có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến pha lag, trong đó người ta thường đề cập đến 3 yếu
tố chính sau:
+ Tuổi của giống cấy: giống khỏe mạnh được lấy ở pha log thì pha lag sẽ ngắn.
+ Lượng giống: cấy giống nhiều pha lag ngắn và ngược lại.
0.25
+ Thành phần của môi trường: môi trường có thành phần phong phú thì pha lag ngắn.
0.25
- Thời gian của pha lag là một thông số quan trọng để xem xét tính chất của vi khuẩn
0.25
và môi trường nuôi cấy có thích hợp không. Thông số này được xác định bằng hiệu
0.25
giữa thời điểm tt (tại đây dịch huyền phù có số lượng tế bào xác định X t) và ti (tại đây
khối lượng tế bào có thể đạt đến mật độ mà sau đó nếu đem nuôi cấy thì chúng bắt
đầu pha log ngay).
8.2
a. pH giảm do lượng axit được vi sinh vật tạo ra nhiều và giải phóng vào môi trường.
Axit hữu cơ có thể sản xuất từ hô hấp của vi khuẩn lactic, nấm men và nấm sợi: axit
0.25
lactic và các axit hữu cơ như axit piruvic, các axit hữu cơ trong chu trình Creps...
b. Môi trường có pH tối ưu từ 4 đến 4,5 cho sự phát triển của nấm men.
9
c. Một số nấm sợi được tìm thấy trong rau cải lên men ở giai đoạn cuối do chúng có
0.25
khả năng chịu đựng cao với môi trường pH thấp.
0.25
Virus
a. Việc nhanh chóng giải trình tự hệ gen của virut lạ có vai trò quan trọng vì:
- Khi biết được trình tự của hệ gen người ta có thể tạo ra các đoạn mồi đặc hiệu để
dùng PCR phát hiện chính xác và nhanh chóng tác nhân gây bệnh. Nhờ vậy, các bác
sĩ có thể cách li bệnh nhân ngăn chặn dịch bệnh lây lan.
- Việc giải trình tự hệ gen của virut cũng giúp xác định được mối quan hệ họ hàng
gần gũi của virut lạ với các loại virut gây bệnh đã biết, qua đó có thể áp dụng những
biện pháp khống chế và cách điều trị đã biết để ngăn chặn dịch bệnh gây ra bởi virut
lạ.
b.
Tiêu chí
phân biệt
Tế
bào
chủ
Hấp phụ
Xâm nhập
Chu trình nhân lên của
phage ôn hòa
Tế bào vi khuẩn
Vi rut hấp phụ lên bề mặt
tế bào chủ nhờ thụ thể ở
gai đuôi
Bao đuôi chọc thủng
màng tế bào chủ và bơm
0.25
0.25
0.25
Chu trình nhân lên của HIV
0.25
Tế bào LymphoT-CD4 của người
Vi rút hấp phụ lên bề mặt tế bào chủ
nhờ thụ thể trên vỏ ngoài
Màng ngoài dung hợp với màng tế bào
chủ và đẩy nucleocapsit vào trong tế
7/8
0.25
Cài xen
Sinh tổng
hợp
Phóng
thích
10
ADN vào trong tế bào chủ
ADN của phage cài xen
vào NST của vi khuẩn và
tồn tại cùng với vi khuẩn
trong một thời gian
ADN vi rút tách khỏi hệ
gen vi khuẩn, tiến hành
sao chép, tổng hợp ARN
và protein để hình thành
các bộ phận của vi rút mới
Các vi rút mới ồ ạt phá vỡ
tế bào chủ chui ra ngoài
bào chủ
ARN của vi rút tiến hành sao chép
ngược hình thành phân tử ADN kép rồi
mới cài xen vào NST của tế bào chủ và
tồn tại cùng tế bào chủ một thời gian
ADN vi rút không tách khỏi hệ gen mà
tiến hành phiên mã tạo ra nhiều ARN,
từ đó tổng hợp nên các phân tử protein
và các bộ phận khác của vi rút
Các nucleocapsit đi ra ngoài lấy một
phần màng tế bào chủ để tạo ra vỏ
ngoài của vi rút, không phá vỡ tế bào
mà làm cho tế bào bị teo lại
0.25
0.25
0,25
Bệnh truyền nhiễm, miễn dịch
a) Prion PrPsc nhân lên khác virut. Vì chúng không chứa axit nucleic nên không 0,5
mã hóa được prion mới mà chỉ chuyển từ dạng này sang dạng khác. Do đó, không cần
thiết phải đi vào tế bào như virut.
Prion gây bệnh tiến sát prion không gây bệnh, cảm ứng theo 1 cơ chế còn chưa 0,25
biết rõ, biến prion không gây bệnh thành prion gây bệnh, tức là chuyển protein từ cấu
trúc alpha sang cấu trúc beta. Prion gây bệnh mới được tạo thành nối với nhau thành
chuỗi (chèn ép gây hoại tử tế bào não).
b) Các tính chất của prion là:
- Hoạt động chậm nên thời gian ủ bệnh lâu (trên 10 năm)
0,25
- Khó bị phân hủy bởi nhiệt và enzim prôtêaza.
0,25
- Trình tự axit amin của 2 loại prion hoàn toàn giống nhau chỉ có cấu trúc là khác 0,25
nhau.
c) Không. Khi bị nhiễm prion, cơ thể không có khả năng tạo kháng thể. Vì thế, bệnh
không thể chẩn đoán được bằng phản ứng miễn dịch.
-------------- Hết ---------------Ghi chú:
-
Điểm toàn bài 20 điểm
-
Không làm tròn………………………….
8/8
0,25