Thông tin chung
-
PHÒNGGD&ĐT CẨM KHÊ PHÒNGGD&ĐT CẨM KHÊ
TRƯỜNG THCS SAI NGA
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC MÔN HỌC NĂM HỌC 2020-2021
MÔN: SINH HỌC LỚP: 6
Tuần
Tiết theo thứ tự
Tên bài học
Nội dung kiến thức
Yêu cầu cần đạt
Hình thức tổ chức dạy học
Nội dung điều chỉnh
HỌC KÌ I
01
7/9/2020
-
12/9/2020
1
Bài 1:
Đặc điểm của cơ thể sống.
1.Nhận dạng vật sống và vật không sống.
2. Đặc điểm của cơ thể sống.
1.Phẩm chất: Học sinh có lòng yêu thiên nhiên, yêu thích khoa học.
2.Năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực tự chủ, tự học; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác và giải quyết vấn đề.
+ Năng lực riêng:
- Học sinh phân biệt vật sống và vật không sống.
- Học sinh nêu được đặc điểm của cơ thể sống.
Dạy học trên lớp kết hợp hướng dẫn học sinh tự học ở nhà
2
Bài 2:
Nhiệm vụ của Sinh học.
1.Sinh vật trong tự nhiên.
2. Nhiệm vụ của sinh học.
1.Phẩm chất: Học sinh có lòng yêu thiên nhiên, môn học.
2.Năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực tự chủ, tự học; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác và giải quyết vấn đề.
+ Năng lực riêng:
- Học sinh nêu được một số ví dụ để thấy sự đa dạng của sv cùng với mặt lợi, hại của chúng.
- Học sinh biết được 4 nhóm sinh vật chính: ĐV- TV - VK - Nấm
- HS hiểu được nhiệm vụ của sinh học và TV học.
3. Tích hợp GDM: Thực vật có vai trò quan trọng trong tự nhiên và trong đời sống con người. Học sinh có ý thức sử dụng hợp lí, bảo vệ, phát triển và cải tạo chúng.
Dạy học trên lớp kết hợp hướng dẫn học sinh tự học ở nhà
ĐẠI CƯƠNG VỀ GIỚI THỰC VẬT
02
14/9/2020
-
19/9/2020
3
Bài 3:
Đặc điểm chung của thực vật.
1.Sự đa dạng và phong phú của thực vật
2.Đặc điểm chung của thực vật.
1.Phẩm chất: Học sinh có lòng yêu tự nhiên, bảo vệ TV.
2.Năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực tự chủ, tự học; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác và giải quyết vấn đề.
+ Năng lực riêng:
- Học sinh lấy được ví dụ chứng minh thế giới sống đa dạng về số lượng loài và đa dạng về môi trường sống.
- Học sinh biết được đặc điểm chung của TV
3. Tích hợp GDM: Từ việc phân tích giá trị của việc đa dạng, phong phú của thực vật trong tự nhiên và trong đời sống con người. Học sinh có ý thức bảo vệ đa dạng và phong phú của thực vật.
Dạy học trên lớp kết hợp hướng dẫn học sinh tự học ở nhà
Mục 1. Nội dung □ trang 11 Không dạy
4
Bài 4:
Có phải tất cả thực vật đều có hoa?
1.Phân biệt thực vật có hoa và thực vật không có hoa.
2.Cây một năm và cây lâu năm.
1.Phẩm chất: Học sinh có ý thức bảo vệ, chăm sóc TV.
2.Năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực tự chủ, tự học; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác và giải quyết vấn đề.
+Năng lực riêng:
- Học sinh biết quan sát, so sánh để phân biệt được cây có hoa và cây không có hoa dựa vào đặc điểm cơ quan sinh sản (hoa, quả )
- Học sinh phân biệt cây một năm, cây lâu năm.
3. Tích hợp GDM: Học sinh chỉ ra được tính đa dạng của thực vật về cấu tạo và chức năng. Hình thành cho học sinh kiến thức về mối quan hệ giữa các cơ quan trong tổ chức cơ thể, giữa cơ thể với môi trường, nhóm lên ý thức chăm sóc và bảo vệ thực vật.
Dạy học trên lớp kết hợp hướng dẫn học sinh tự học ở nhà
CHƯƠNG I. TẾ BÀO THỰC VẬT
03
21/9/2020
-
26/9/2020
5
Bài 5:
Kính lúp, kính hiển vi và cách sử dụng.
1.Kính lúp và cách sử dụng.
2.Kính hiển vi và cách sử dụng.
1.Phẩm chất: Học sinh có ý thức giữ gìn và bảo vệ kính lúp, kính hiển vi.
2.Năng lực:
+Năng lực chung: Năng lực tự chủ, tự học; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác và giải quyết vấn đề.
+Năng lực riêng:
- Học sinh nhận biết các bộ phận của kính lúp và biết cách sử dụng kính lúp.
- Học sinh nhận biết các bộ phận của kính hiển vi và biết cách sử dụng kính hiển vi.
Dạy học trên lớp và thực nghiệm
6
Bài 6:
Quan sát tế bào thực vật.
1.Yêu cầu bài thực hành.
2.Quan sát tế bào dưới kính hiển vi.
3.Vẽ hình đã quan sát được dưới kính.
1.Phẩm chất: Học sinh bảo vệ giữ gìn dụng cụ, trung thực chỉ vẽ hình quan sát được.
2.Năng lực:
+Năng lực chung: Năng lực tự chủ, tự học; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác và giải quyết vấn đề.
+Năng lực riêng:
- Học sinh phải tự làm được một tiêu bản TBTV (TB vảy hành hoặc TB thịt quả cà chua )
Dạy học trên lớp và thực nghiệm
04
28/9/2020
-
3/10/2020
7
Bài 7:
Cấu tạo tế bào thực vật.
1.Hình dạng và kích thước của tế bào.
2.Cấu tạo tế bào.
3. Mô.
1.Phẩm chất: Học sinh có thái độ yêu thích bộ môn.
2.Năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực tự chủ, tự học; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác và giải quyết vấn đề.
+Năng lực riêng:
- Học sinh nêu được hình dạng và kích thước của một số loại tế bào.
- Học sinh nêu được các cơ quan của TV đều được cấu tạo từ TB
- Học sinh trình bày được cấu tạo và chức năng mỗi thành phần (ba thành phần chính: màng tế nào, chất tế bào, nhân tế bào) ; nhận biết được lục lạp là bào quan thực hiện chức năng quang hợp ở cây xanh.
- Học sinh nêu được khái niệm mô.
Dạy học trên lớp kết hợp hướng dẫn học sinh tự học ở nhà
8
Bài 8:
Sự lớn lên và phân chia của tế bào.
1.Sự lớn lên của tế bào.
1.Phẩm chất: Học sinh có thái độ yêu thích bộ môn.
2.Năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực tự chủ, tự học; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác và giải quyết vấn đề.
+ Năng lực riêng:
- Dựa vào sơ đồ, học sinh nhận biết được sự lớn lên và sinh sản của tế bào (từ 1 tế bào 2 tế bào
4 tế bào... n tế bào.
- HS nêu được ý nghĩa của việc lớn lên và sinh sản của tế bào, ở TBTV chỉ có những TB mô phân sinh mới có khả năng phân chia.
Dạy học trên lớp kết hợp hướng dẫn học sinh tự học ở nhà
05
5/10/2020
-
10/10/2020
9
Bài 8:
Sự lớn lên và phân chia của tế bào.
2.Sự phân chia tế bào.
1.Phẩm chất: Học sinh có thái độ yêu thích bộ môn.
2.Năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực tự chủ, tự học; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác và giải quyết vấn đề.
+ Năng lực riêng:
- Dựa vào sơ đồ, học sinh nhận biết được sự lớn lên và sinh sản của tế bào (từ 1 tế bào 2 tế bào
4 tế bào... n tế bào.
- HS nêu được ý nghĩa của việc lớn lên và sinh sản của tế bào, ở TBTV chỉ có những TB mô phân sinh mới có khả năng phân chia.
Dạy học trên lớp kết hợp hướng dẫn học sinh tự học ở nhà
CHƯƠNG II. RỄ
10
Chủ đề: Rễ và vai trò của rễ
1.Các loại rễ.
2.Các miền của rễ.
1.Phẩm chất: Học sinh có ý thức bảo vệ TV
2.Năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực tự chủ, tự học; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác và giải quyết vấn đề.
+ Năng lực riêng:
- Học sinh nhận biết và phân biệt được 2 loại rễ chính: rễ cọc, rễ chùm.
- Học sinh phân biệt được cấu tạo và chức năng các miền của rễ.
- Học sinh biết quan sát, nghiên cứu thí nghiệm để tự xác định được vai trò của nước & một số loại muối khoáng chính đối với cây.
- Học sinh xác định được con đường rễ hút nước & muối khoáng hoà tan.
- Học sinh hiểu được nhu cầu nước và muối khoáng của cây phụ thuộc vào những điều kiện nào?
- HS tập thiết kế thí nghiệm đơn giản nhằm chứng minh cho mục đích nghiên cứu của SGK đề ra.
3.Tích hợp GDMT: Nước, muối khoáng, các vi sinh vật có vai trò quan trọng đối với thực vật nói riêng và tự nhiên nói chung. Học sinh có ý thức bảo vệ một số động vật trong đất. Bảo vệ đất, chống ô nhiễm môi trường, thoái hóa đất, chống rửa trôi. Đồng thời nhấn mạnh vai trò của cây xanh đối với chu trình nước trong tự nhiên.
- Học sinh Dựa vào sơ đồ đơn giản mô tả được con đường hấp thụ, vận chuyển nước và khoáng của cây từ môi trường ngoài vào miền lông hút, vào rễ, lên thân cây và lá cây.
- Học sinh hiểu được nhu cầu nước & muối khóng của cây phụ thuộc vào những điều kiện nào
- Học sinh phân biệt 4 loại rễ biến dạng, hiểu được đặc điểm từng loại rễ biến dạng phù hợp với chức năng của chúng.
- Học sinh nhận dạng được một số loại rễ biến dạng đơn giản thường gặp.
- Học sinh giải thích được vì sao phải thu hoạch các cây có rễ củ trước khi cây ra hoa.
Dạy học trên lớp và thực nghiệm
06
12/10/2020
-
17/10/2020
11
I.Cây cần nước và các loại muối khoáng.
II.Sự hút nước và muối khoáng của rễ.
12
1.Tìm hiểu đặc điểm hình thái của rễ biến dạng.
2. Tìm hiểu chức năng của rễ biến dạng.
CHƯƠNG III. THÂN
07
19/10/2020
-
24/10/2020
13
Chủ đề: Thân và vai trò của thân
1.Cấu tạo ngoài của thân.
2. Phân biệt các loại thân
1.Phẩm chất: Học sinh có lòng yêu thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên.
2.Năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực tự chủ, tự học; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác và giải quyết vấn đề.
+ Năng lực riêng:
- Học sinh nêu được các bộ phận của thân gồm: Thân chính, cành, chồi ngọn, chồi nách.
- Học sinh phân biệt được 2 loại chồi chồi nách, chồi lá và chồi hoa.
- Học sinh nhận biết và phân biệt được các loại thân: Thân đứng- Thân leo- Thân bò.
- Qua TN HS phát hiện thân dài ra do phần ngọn.
- Học sinh biết vận dụng cơ sở khoa học của bấm ngọn, tỉa cành để giải thích một số hiện tượng trong sản xuất.
- Học sinh nêu được đặc điểm cấu tạo trong của thân non, so sánh với cấu tạo trong củ miền hút của rễ.
- Học sinh nêu được đặc điểm cấu tạo của vỏ, trụ giữa phù hợp với chức năng của chúng.
- Học sinh trả lời được câu hỏi: Thân to ra do đâu?
- Học sinh phân biệt được dác & ròng.Tập xác định tuổi của cây qua việc đếm vòng gỗ hàng năm.
- Học sinh biết cách tự tiến hành thí nghiệm để chứng minh: Nước & muối khoáng từ rễ lên thân nhờ mạch gỗ, các chất hữu cơ trong cây được vận chuyển nhờ mạch rây.
- Học sinh nhận biết được những đặc điểm chủ yếu về hình thái phù hợp với chức năng của một số thân biến dạng qua quan sát vật mẫu & tranh.
- Học sinh nhận dạng được một số thân biến dạng trong thiên nhiên.
Dạy học trên lớp kết hợp hướng dẫn học sinh tự học ở nhà
14
1.Sự dài ra của thân.
2.Giải thích những hiện tượng thực tế.
08
26/10/2020
-
31/10/2020
15
1.Cấu tạo trong và chức năng của thân non.
2. So sánh cấu tạo trong của thân non với miền hút của rễ.
Không dạy cấu tạo chi tiết của thân non,
chỉ dạy cấu tạo chung ở phần chữ đóng
khung cuối bài
16
1.Xác định tầng phát sinh.
2.Nhận biết vòng gỗ hàng năm.
3.Tìm hiểu khái niệm dác và ròng.
Mục 2 và mục 3 trang 51 và 52 Khuyến khích học sinh tự đọc
09
2/11/2020
-
7/11/2020
17
1.Vận chuyển nước và muối khoáng hòa tan.
2.Vận chuyển chất hữu cơ.
18
1.Quan sát và ghi lại những thông tin về một số loại thân biến dạng.
2.Đặc điểm, chức năng của một số loại thân biến dạng.
10
9/11/2020
-
14/11/2020
19
Ôn tập.
1.Tìm hiểu về tế bào thực vật.
2.Tìm hiểu đặc điểm về thân, rễ.
1.Phẩm chất: Học sinh có lòng say mê môn học, yêu thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên.
2.Năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực tự chủ, tự học; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác và giải quyết vấn đề.
+ Năng lực riêng:
- Học sinh ôn tập, củng cố kiến thức về rễ, thân.
Dạy học trên lớp kết hợp hướng dẫn học sinh tự học ở nhà
20
Kiểm tra 1 tiết.
Nội dung 3 chýõng ðã học
1.Phẩm chất: Học sinh có ý thức tự giác, nghiêm túc.
2.Năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực tự chủ, tự học; năng lực giải quyết vấn đề.
+ Năng lực riêng:
- Học sinh củng cố, khắc sâu kiến thức về TB, thân, rễ.(Kiến thức trọng tâm)
Kiểm tra trên lớp
CHƯƠNG IV. LÁ
11
16/11/2020
-
21/11/2020
21
Bài 20:
Cấu tạo trong của phiến lá.
1.Biểu bì.
2.Thịt lá.
3.Gân lá.
1.Phẩm chất: Học sinh có lòng yêu thích môn học.
2.Năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực tự chủ, tự học; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác và giải quyết vấn đề.
+ Năng lực riêng:
- HS nhận biết đặc điểm cấu tạo bên trong phù hợp với chức năng của phiến lá.(Kiến thức trọng tâm)
- Học sinh giải thích đượcđặc điểm màu sắc 2 mặt phiến lá.
Dạy học trên lớp kết hợp hướng dẫn học sinh tự học ở nhà
Mục 2. Lệnh ▼ trang 66 Không thực hiện
Mục Câu hỏi: Câu 4 và câu 5
22
Chủ đề: Lá và vai trò của lá
1.Đặc điểm bên ngoài của lá.
2.Tìm hiểu các loại lá.
3.Các kiểu xếp lá trên thân và cành.
1.Phẩm chất: Học sinh có ý thức bảo vệ TV.
2.Năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực tự chủ, tự học; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác và giải quyết vấn đề.
+ Năng lực riêng:
- Học sinh nêu được ngững đặc điểm bên ngoài của lá và cách xếp lá trên câyphù hợp với chức năng thu nhận ánh sáng cần thiết cho việc chế tạo chất hữu cơ.(Kiến thức trọng tâm)
- Học sinh phân biệt được 3 kiểu gân lá, phân biệt được lá đơn, lá kép.
- Học sinh tiến hành được thí nghiệm chứng minh quang hợp ở cây xanh tự rút ra kết luận: Khi có ánh sáng lá có thể chế tạo được tinh bột và nhả ra khí ôxi. (Kiến trức trọng tâm)
- Học sinh giải thích được một vài hiện tượng thực tế như: Vì sao phải trồng cây ở nơi có đủ ánh sáng? Vì sao nên thả thêm rong vào bể nuôi cá cảnh?
- Học sinh vận dụng kiến thức đã học và kĩ năng phân tích TN để biết được những chất lá cần sử dụng để chế tạo tinh bột.(Kiến thức trọng tâm)
- Học sinh Nêu được khái niệm, nguyên liệu, sản phẩm của quang hợp.
- Học sinh viết được phương trình quang hợp (dạng chữ).
- Học sinh nêu được những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến quang hợp.(Kiến trức trọng tâm)
- Học sinh vận dụng kiến thức, giải thích được ý nghĩa của một vài biện pháp kỹ thuật trồng trọt.
- Học sinh tìm được các ví dụ thực tế chứng tỏ ý nghĩa quan trọng của quang hợp.
vào thực tiễn,….
- Học sinh phân tích được thí nghiệm và tham gia thiết kế một thí nghiệm đơn giản, phát hiện được có hiện tượng hô hấp ở cây.(Kiến thức trọng tâm)
- Học sinh nêu được khái niệm; viết được phương trình hô hấp dạng chữ và hiểu được ý nghĩa hô hấp đối với đời sống cuả cây.
- Học sinh nêu được một số vận dụng hiểu biết về hô hấp tế bào trong thực tiễn (ví dụ: bảo quản hạt cần phơi khô,...).
- Học sinh lựa chọn được cách thiết kế một TN chứng minh cho KL: Phần lớn nướ do rễ hút váo cây đã được lá thải ra ngoài bằng sự thoát hơi nước.(Kiến thức trọng tâm)
- Học sinh nêu được ý nghĩa quan trọng của sự thoát hơi nước qua lá.
- Học sinh biết được những ĐK bên ngoài ảnh hưởng tới sự thoát hơi nước qua lá.
- Học sinh giải thích được ý nghĩa của một số biện pháp kĩ thuật trong trồng trọt.
- Học sinh nêu được đặc điểm hình thái và chức năng một số lá biến dạng, từ đó hiểu được ý nghĩa biến dạng của lá.(Kiến thức trọng tâm)
Dạy học trên lớp và thực nghiệm
12
23/11/2020
-
28/11/2020
23
1.Xác định chất mà lá cây chế tạo được khi có ánh sáng.
2.Xác định chất khí thải ra trong quá trình lá chế tạo tinh bột.
Mục Câu hỏi: Câu 4 và câu 5 Không thực hiện
24
1.Cây cần những chất gì để chế tạo tinh bột?
2. Khái niệm về quang hợp.
13
30/11/2020
-
05/12/2020
25
1.Những điều kiện bên ngoài nào ảnh đến quang hợp?
2.Quang hợp của cây xanh có ý nghĩa gì?
26
1.Các thí nghiệm chứng minh hoạt động hô hấp ở cây.
2. Hô hấp ở cây.
14
7/12/2020
-
12/12/2020
27
1.Thí nghiệm xác định phần lớn nước vào cây đi đâu.
2.Ý nghĩa của sự thoát hơi nước qua lá.
3.Những điều kiện bên ngoài nào ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước qua lá?
28
1.Có những loại lá biến dạng nào?
2.Biến dạng của lá có ý nghĩa gì?
CHƯƠNG V. SINH SẢN SINH DƯỠNG
15
14/12/2020
-
19/12/2020
29
Chủ đề: Các hình thức sinh sản sinh dưỡng của Thực vật
Hoạt động 1: Sự tạo thành cây mới từ rễ, thân,lá ở một số cây có hoa.
Hoạt động 2: Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên của cây.
1.Phẩm chất: Học sinh biết cách nhân giống vô tính ở thực vật.
2.Năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực tự chủ, tự học; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác và giải quyết vấn đề.
+ Năng lực riêng:
- Học sinh nêu được khái niệm và ý nghĩa của sinh sản.
- Học sinh phân biệt các hình thức sinh sản vô tính và hữu tính.
- Học sinh dựa vào hình ảnh hoặc mẫu vật, phân biệt được các hình thức sinh sản sinh dưỡng ở thực vật. Lấy được ví dụ minh hoạ.
- Học sinh nêu được vai trò của sinh sản vô tính trong thực tiễn.
- Học sinh trình bày được các ứng dụng của sinh sản vô tính vào thực tiễn (nhân giống vô tính cây, nuôi cấy mô).
3.Tích hợp GDMT: Hình thức sinh sản sinh dưỡng là phương pháp bảo tồn các nguồn gen quý hiếm, các nguồn gen này sẽ có thể bị mất đi nếu sinh sản hữu tính. Học sinh có ý thức tác động vào giai đoạn sinh sản của sinh vật vì đây là giai đoạn nhạy cảm.
1.Phẩm chất: Học sinh biết cách nhân giống vô tính ở thực vật.
2.Năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực tự chủ, tự học; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác và giải quyết vấn đề.
+ Năng lực riêng:
- Học sinh nêu được khái niệm và ý nghĩa của sinh sản.
- Học sinh phân biệt các hình thức sinh sản vô tính và hữu tính.
Dạy học trên lớp và thực nghiệm
30
Hoạt động 3: Các hình thức sinh sản sinh dưỡng do người.
Mục 4 trang 90 Không dạy
Mục Câu hỏi: Câu 4 Không thực hiện
16
21/12/2020
-
26/12/2020
31
Ôn tập học kỳ I
1.Nghiên cứu về tế bào thực vật.
2.Tìm hiểu về rễ.
3.Tìm hiểu về thân.
4.Tìm hiểu về lá.
1.Phẩm chất: Học sinh có ý thức ham học bộ môn.
2.Năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực tự chủ, tự học; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác và giải quyết vấn đề.
+ Năng lực riêng:
- Học sinh hệ thống, củng cố kiến thức từ chương I đến chương V.(Kiến thức trọng tâm)
Dạy học trên lớp kết hợp hướng dẫn học sinh tự học ở nhà
32
Kiểm tra học kỳ I
Đề bài
1.Phẩm chất: Học sinh có ý thức tự giác, nghiêm túc.
2.Năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực tự chủ, tự học; năng lực giải quyết vấn đề.
+ Năng lực riêng:
- Học sinh củng cố, khắc sâu kiến thức về TB, thân, rễ.(Kiến thức trọng tâm)
Kiểm tra trên lớp
CHƯƠNGVI. HOA VÀ SINH SẢN HỮU TÍNH
17
28/12/2020
-
2/1/2021
33
Chủ đề: Hoa và sinh sản hữu tính
1.Các bộ phận và chức năng của các bộ phận của hoa.
1.Phẩm chất: Học sinh có ý thức bảo vệ TV và hoa.
2.Năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực tự chủ, tự học; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác và giải quyết vấn đề.
+ Năng lực riêng:
- Học sinh phân biệt được các bộ phận chính của hoa, các đặc điểm cấu tạo và chức năng của từng bộ phận.(Kiến thức trọng tâm)
- Học sinh giải thích được vì sao nhị và nhuỵlà những bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa.
- Học sinh phân biệt được 2 loại hoa: đơn tính và lưỡng tính.(kiến thức trọng tâm)
- Học sinh phân biệt được 2 cách sắp xếp hoa trên cây, biết được ý nghĩa sinh học cách xép hoa thành cụm.
- Học sinh nêu được đặc điểm hoa tự thụ phấn, hoa giao phấn và hoa thụ phấn nhờ sâu bọ.(Kiến thức trọng tâm)
- Học sinh biết được khái niệm thụ phấn.
- Học sinh giải thích được vì sao phải bảo vệ một số loài côn trùng thụ phấn cho cây.
- HS hiểu được thụ tinh là gì? phân biệt được thụ phấn và thụ tinh, thấy được mối quan hệ giữa thụ phấn và thụ tinh.
- Nhận biết dấu hiệu cơ bản của sinh sản hữu tính.
- Xác định sự biến đổi các bộ phận của hoa thành quả và hạt sau khi thụ tinh.
3. Tích hợp GDMT: Hoa có ý nghĩa quan trọng đối với tự nhiên, con người và môi trường. Học sinh có ý thức bảo vệ cảnh quan môi trường, đặc biệt những cảnh đẹp nơi công cộng, không hái hoa phá hoại môi trường ở trường học và những nơi công cộng. Học sinh có ý thức làm cho trường lớp, nơi ở thêm tươi đẹp bằng cách trồng thêm cây xanh, các loài hoa...
Dạy học trên lớp và thực nghiệm
34
1.Phân chia các nhóm hoa căn cứ vào bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa.
2.Phân chia các nhóm hoa dựa cách sắp xếp hoa trên cây.
18
04/1/2021
-
09/1/2021
35
1.Hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn.
2.Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ.
36
1. Sự thụ tinh.
a. Sự nảy mầm của hạt phấn.
b. Thụ tinh.
2. Sự kết hạt và tạo quả.
Mục 2. Thụ tinh Không dạy chi tiết, chỉ dạy khái niệm thụ
tinh ở phần chữ đóng khung cuối bài.
HỌC KÌ II
CHƯƠNG VII. QUẢ VÀ HẠT
19
18/01/2021
-
23/01/2021
37
Bài 32:
Các loại quả.
1. Tập chia nhóm các loại quả.
2. Các loại quả.
a. Phân biệt quả thịt và quả khô.
b. Phân biệt các loại quả khô.
c. Phân biệt các loại quả thịt.
1.Phẩm chất:
Tự tin, kỉ luật, có trách nhiệm bảo vệ môi trường.
2. Năng lực:
a. Năng lực chung:
Quan sát, phân loại, giải quyết vấn đề, hợp tác, vận dụng kiến thức vào thực tiễn
b. Năng lực riêng:
- Biết cách phân chia quả thành các nhóm khác nhau.
- Dựa vào đặc điểm của vỏ quả để chia quả thành 2 nhóm chính là quả, quả thịt.
Dạy học trên lớp kết hợp với thực nghiệm.
38
Bài 33:
Hạt và các bộ phận của hạt.
1. Các bộ phân của hạt.
2. Phân biệt hạt một lá mầm và hạt hai lá mầm.
1.Phẩm chất:
Tự tin, tự chủ, có trách nhiệm bảo vệ thực vật
2. Năng lực:
a. Năng lực chung:
Quan sát, giải quyết vấn đề, hợp tác, giao tiếp
b. Năng lực riêng:
- Kể tên được các bộ phận của hạt.
- Phân biệt được hạt một lá mầm và hạt 2 lá mầm.
- Biết cách phân biệt hạt trong thực tế.
Dạy học trên lớp
20
25/1/2021
-
30/1/2021
39
Bài 34:
Phát tán của quả và hạt.
1. Các cách phát tán của quả và hạt.
2. Đặc điểm thích nghi với cách phát tán của quả và hạt.
1.Phẩm chất:
Tự tin, ham học, có trách nhiệm bảo vệ môi trường.
2. Năng lực:
a. Năng lực chung:
Tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác,quan sát.
b. Năng lực riêng:
- Phân biệt được cách phát tán của quả và hạt.
- Tìm ra những đặc điểm của quả và hạt phù hợp với cách phát tán.
Dạy học trên lớp
40
Bài 35:
Những điều kiện cần cho hạt nảy mầm.
1. Thí nghiệm về những điều kiện cần cho hạt nảy mầm.
2. Vận dụng kiến thức vào sản xuất.
1.Phẩm chất:
Tự tin, ham học, có trách nhiệm bảo vệ thực vật
2. Năng lực:
a. Năng lực chung:
Tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác,quan sát.
b. Năng lực riêng:
- Thông qua thí nghiệm HS phát hiện ra các điều kiện cần cho hạt nảy mầm.
- Giải thích được cơ sở khoa học của một số biện pháp KT gieo trồng và bảo quản hạt giống.
Dạy học trên lớp kết hợp với thực nghiệm.
21
25/1/2021
-
30/1/2021
41
Bài 36:
Tổng kết về cây có hoa.
1. Sự thống nhất giữa cấu tạo và chức năng của mỗi cơ quan ở cây có hoa.
2. Sự thống nhất về chức năng giữa các cơ quan ở cây có hoa.
1.Phẩm chất:
Tự tin, ham học, có trách nhiệm bảo vệ môi trường.
2. Năng lực:
a. Năng lực chung:
Tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác,quan sát.
b. Năng lực riêng:
- Hệ thống hoá kiến thức về cấu tạo và chức năng chính các cơ quan của cây xanh có hoa.
- Tìm được mối quan hệ chặt chẽ giữa các cơ quan và các bộ phận của cây tạo thành cơ thể .
Dạy học trên lớp
Mục I.2. Sự thống nhất về chức
năng giữa các cơ quan ở cây có hoa
Không dạy chi tiết, chỉ dạy phần chữ
đóng khung cuối bài.
42
Bài 36:
Tổng kết về cây có hoa ( tiếp theo)
1. Các cây sống dưới nước.
2. Đặc điểm của cây sống trên cạn.
3. Đặc điểm của cây sống trong môi trường đặc biệt.
1.Phẩm chất:
Tự tin, ham học, có trách nhiệm bảo vệ môi trường.
2. Năng lực:
a. Năng lực chung:
Tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác,quan sát.
b. Năng lực riêng:
- Học sinh biết được giữa cây xanh và môi trường có mối quan hệ chặt chẽ.
- Khi điề kiện sống thay đổi thì cây xanh biến đổi thích nghi với điều kiện sống.
- Thực vật thích nghi với điều kiện sống nên nó phân bố rộng rãi.
Dạy học trên lớp
CHƯƠNG VIII. CÁC NHÓM THỰC VẬT
22
01/2/2021
-
06/2/2021
43
Bài 37:
Tảo.
1. Cấu tạo của tảo.
2. Một vài tảo khác thường gặp.
3.Vai trò của tảo.
1.Phẩm chất:
Chăm học,trách nhiệm,chăm làm, yêu thiên nhiên
2. Năng lực:
a. Năng lực chung:
Tự học, quan sát, hợp tác., tìm hiểu tự nhiên.
b. Năng lực riêng:
- Nêu rõ được môi trường sống và cấu tạo của tảo thể hiện tảo là Thực vật bậc thấp.
- Tập nhận biết một số tảo thường gặp.
- Hiểu rõ những lợi ích thực tế của tảo.
3. Nội dung tích hợp:
Học sinh tìm hiểu các nhóm thực vật, trên cơ sở đó nhận thức sự đa dạng, phong phú của giới thực vật và ý nghĩa của sự đa dạng, phong phú đó trong tự nhiên và đời sống con người
Học sinh có ý thức bảo vệ sự đa dạng thức vật.
Dạy học trên lớp
Mục 1. Cấu tạo của tảo Không dạy chi tiết cấu tạo, chỉ dạy đặc
điểm chung ở phần chữ đóng khung cuối
bài.
44
Bài 38:
Rêu - Cây rêu.
1. Môi trường sống của rêu.
2. Quan sát cây rêu.
3. Túi bào tử và sự phát triển của rêu.
4. Vai trò của rêu.
1.Phẩm chất:
Chăm học,trách nhiệm,chăm làm, yêu thiên nhiên
2. Năng lực:
a. Năng lực chung:
Tự học, quan sát, hợp tác., tìm hiểu tự nhiên.
b. Năng lực riêng:
- Nêu được đặc điểm cấu tạo của rêu, phân biệt được rêu với tảo và cây có hoa.
- Hiểu được rêu sinh sản bằng bào tử và túi bào tử cũng là cơ quan sinh sản của rêu.
- Thấy được vai trò của rêu trong tự nhiên.
Dạy học trên lớp
Mục 3. Túi bào tử và sự phát triển
của rêu
Không dạy chi tiết, chỉ dạy phần chữ
đóng khung cuối bài.
23
8/2/2021
-
20/2/2021
45
Bài 39:
Quyết - Cây dương xỉ.
1. Quan sát cây dương xỉ.
2. Quyết cổ đại và sự hình thành than đá.
1.Phẩm chất:
Chăm học,trách nhiệm,chăm làm, yêu thiên nhiên
2. Năng lực:
a. Năng lực chung:
Tự học, quan sát, hợp tác., tìm hiểu tự nhiên.
b. Năng lực riêng:
- Trình bày được đặc điểm cấu tạo cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản của dương xỉ.
- Biết cách nhận dạng một cây thuộc dương xỉ.
- Nói rõ được nguồn gốc hình thành các mỏ than đá.
Dạy học trên lớp
Mục 1. Lệnh ▼ trang 129 Không thực hiện
46
Ôn tập
1. Ôn thụ phấn, thụ tinh, kết hạt và tạo quả.
2. Ôn kiến thức về quả và hạt.
3. Ôn kiến thức về Tảo, Rêu, Dương xỉ.
1.Phẩm chất:
Tự tin, chăm học, kỉ luật
2. Năng lực:
a. Năng lực chung:
Tự học, hợp tác, hệ thống hóa kiến thức
b. Năng lực riêng:
- Ôn tập, củng cố kiến thức về thụ phấn, thụ tinh, kết hạt và tạo quả, quả và hạt.
- Khắc sâu kiến thức về tảo, rêu, dương xỉ.
Dạy học trên lớp
24
22/2/2021
-
27/2/2021
47
Kiểm tra giữa học kì II
Đề bài
1.Phẩm chất:
Trung thực, tự lập, tự tin, kỉ luật.
2. Năng lực:
a. Năng lực chung:
Tư duy sáng tạo, tự quản lí, trình bày bài
b. Năng lực riêng:
- Kiểm tra và khắc sâu kiến thức trọng tâm 3 chương sinh sản, quả và hạt, các nhóm thực vật
Kiểm tra trên lớp.
48
Bài 40:
Hạt trần: Cây thông
1. Quan sát cơ quan sinh dưỡng của cây thông.
2. Quan sát cơ quan sinh sản.
a. Cấu tạo nón đực và nón cái.
b. So sánh nón và hoa.
c. Quan sát nón cái đã phát triển.
1.Phẩm chất:
Chăm học,trách nhiệm,chăm làm, yêu thiên nhiên
2. Năng lực:
a. Năng lực chung:
Tự học, quan sát, hợp tác., tìm hiểu tự nhiên.
b. Năng lực riêng:
- Trình bày được đặc điểm cấu tạo cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản của cây thông.
- Phân biệt sự khác nhau giữa nón và hoa.
- Nêu được sự khác nhau cơ bản giữa cây hạt trần với cây có hoa.
Dạy học trên lớp
Mục 1. Lệnh ▼ trang 132 Không thực hiện
Mục 2. Lệnh ▼ trang 132-133 Chỉ dạy cơ quan sinh sản của cây thông
như phần chữ đóng khung ở cuối bài
25
01/3/2021
-
06/3/2021
49
Bài 41: Hạt kín: Đặc điểm chung của thực vật hạt kín
1. Quan sát cây có hoa.
2. Đặc điểm của các cây hạt kín.
1.Phẩm chất:
Chăm học,trách nhiệm,chăm làm, yêu thiên nhiên
2. Năng lực:
a. Năng lực chung:
Tự học, quan sát, hợp tác., tìm hiểu tự nhiên.
b. Năng lực riêng:
- Phát hiện được những tính chất đặc trưng của cây hạt kín là có hoa và quả với hạt được dấu kín trong quả. Từ đó phân biệt được sự khác nhau cơ bản giữa cây hạt kín và cây hạt trần.
- Nêu được sự đa dạng của cơ quan SD và cơ quan sinh sản của cây hạt kín.
- Biết cách quan sát một cây hạt kín.
Dạy học trên lớp
Mục b) Lệnh ▼ trang 135 Không thực hiện
50
Bài 42:
Lớp 2 lá mầm và
lớp một lá mầm
1. Phân biệt đặc điểm cây hai lá mầm và cây một lá mầm.
2. Nhận biết cây thuộc lớp một lá mầm và cây 2 lá mầm.
1.Phẩm chất:
Ham học, tự tin, kỉ luật , có trách nhiệm bảo vệ cây xanh
2. Năng lực:
a. Năng lực chung:
Quan sát, tư duy sáng tạo, giải quyết vấn đề, hợp tác
b. Năng lực riêng:
- Phân biệt một số đặc điểm hình thái của cây thuộc lớp hai lá mầm và lớp một lá mầm (về kiểu rễ, kiểu gân lá, số lượng cánh hoa)
- Căn cứ vào các đặc điểm để có thể nhận dạng nhanh 1 cây thuộc lớp hai lá mầm hay một lá mầm.
Dạy học trên lớp
Mục 2. Đặc điểm phân biệt giữa lớp
Hai lá mầm và lớp Một lá mầm
Khuyến khích học sinh tự đọc
26
8/03/2021
-
13/3/2021
51
Bài 43:
Khái niệm sơ lược về phân loại thực vật.
1. Phân loại thực vật là gì?.
2. Các bậc phân loại.
1.Phẩm chất:
Tự tin, chăm học, kỉ luật
2. Năng lực:
a. Năng lực chung:
Tự học, giải quyết vấn đề, tự quản lí, hợp tác
b. Năng lực riêng:
- Biết được phân loại TV là gì?
- Nêu được tên các bậc phân loại ở TV và những đặc điểm chủ yếu của các ngành.
- Vận dụng phân loại 2 lớp của ngành hạt kín.
3. Nội dung tích hợp:
Học sinh tìm hiểu các nhóm thực vật, trên cơ sở đó nhận thức sự đa dạng, phong phú của giới thực vật và ý nghĩa của sự đa dạng, phong phú đó trong tự nhiên và đời sống con người
Học sinh có ý thức bảo vệ sự đa dạng thức vật.
Dạy học trên lớp
52
Bài 43:
Khái niệm sơ lược về phân loại thực vật.
3. Sự phân chia các ngành thực vật.
1.Phẩm chất:
Tự tin, chăm học, kỉ luật
2. Năng lực:
a. Năng lực chung:
Tự học, giải quyết vấn đề, tự quản lí, hợp tác
b. Năng lực riêng:
- Biết được phân loại TV là gì?
- Nêu được tên các bậc phân loại ở TV và những đặc điểm chủ yếu của các ngành.
- Vận dụng phân loại 2 lớp của ngành hạt kín.
3. Nội dung tích hợp:
Học sinh tìm hiểu các nhóm thực vật, trên cơ sở đó nhận thức sự đa dạng, phong phú của giới thực vật và ý nghĩa của sự đa dạng, phong phú đó trong tự nhiên và đời sống con người
Học sinh có ý thức bảo vệ sự đa dạng thức vật.
Dạy học trên lớp
27
15/3/2021
-
20/3/2021
53
Bài 45:
Nguồn gốc cây trồng.
1. Cây trồng bắt nguồn từ đâu?
2. Cây trồng khác cây dại như thế nào?.
3. Công việc cải tạo cây trồng.
1.Phẩm chất:
Tự chủ, tự tin, có trách nhiệm bảo vệ thực vật
2. Năng lực:
a. Năng lực chung:
Tự học, giải quyết vấn đề, quan sát, tìm hiểu tự nhiên
b. Năng lực riêng:
- Xác định được các dạng cây trồng ngày nay là kết quả của quá trình chon lọc từ những cây dại do bàn tay con người tiến hành.
- Phân biệt được sự khác nhau giữa cây dại và cây trồng và giải thích lý do khác nhau.
- Nêu được những biện pháp chính nhằm cải tạo cây trồng.
- Thấy được khả năng to lớn của con người trong việc cải tạo thực vật.
Dạy học trên lớp
CHƯƠNG IX. VAI TRÒ CỦA THỰC VẬT
54
Bài 46:
Thực vật góp phần điều hòa khí hậu
1. Vai trò của thực vật trong việc ổn đinh lượng khí CO2 và O2 trong không khí.
2. Thực vật giúp điều hòa khí hậu.
3. Thực vật làm giảm ô nhiễm môi trường
1.Phẩm chất:
Tự tin, tự chủ, ham học, có trách nhiệm bảo vệ môi trường
2. Năng lực:
a. Năng lực chung:
Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy , hợp tác & vận dụng KT vào thực tiễn
b. Năng lực riêng:
- Giải thích được vì sao thực vật, nhất là Thực vật rừng có vai trò quan trọng trong việc giữ cân bằng lượng khí CO2 và O2 trong không khí, do đó góp phần điều hòa khí hậu, giảm ô nhiễm môi trường.
3. Nội dung lồng ghép:
Thực vật góp phần điều hoà khí hậu, làm giảm ô nhiễm môi trường Giáo dục học sinh có ý thức bảo vệ thực vật, trồng cây ở vườn nhà, vườn trường, phủ xanh đất trồng đồi trọc, tham gia tích cực vào sản xuất nông nghiệp để tăng số lượng cây trồng, sản phẩm trong nông nghiệp, góp phần làm giảm nhiệt độ, tăng độ ẩm không khí, giữ ổn định hàm lượng khí cacboníc và ô xy trong không khí.
Dạy học trên lớp
28
22/3/2021
-
27/3/2021
55
Bài: 47
Thực vật bảo vệ đất và nguồn nước
1. Thực vật giúp giữ đất chống xói mòn.
2. Thực vật góp phần hạn chế ngập lụt, hạn hán.
3. Thực vật góp phần bảo vệ nguồn nước ngầm.
1.Phẩm chất:
Tự tin, tự chủ, ham học, có trách nhiệm bảo vệ môi trường
2. Năng lực:
a. Năng lực chung:
Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy , hợp tác & vận dụng KT vào thực tiễn
b. Năng lực riêng:
- Gi¶i thÝch ®îc nguyªn nh©n g©y ra cña nh÷ng hiÖn tîng x¶y ra trong tù nhiªn (Nh xãi mßn, h¹n h¸n, lò lôt ), tõ ®ã thÊy ®îc vai trß cña TV trong viÖc gi÷ ®Êt vµ b¶o vÖ nguån níc.
3. Nội dung lồng ghép, tích hợp:
Thực vật giúp giữ đất, chống sói mòn, hạn chế ngập lụt, hạn hán, giữ và điều hoà nước vì có tầng thảm mục, giáo dục hs có ý thức bảo vệ thực vật trồng cây gây rừng, phủ xanh đất trống, đồi trọc.
Dạy học trên lớp
56
Bài 48:
Vai trò của thực vật đối với động vật và đối với đời sống con người
1. Thực vật cung cấp Oxi và nguồn thức ăn cho động vật.
2. Thực vật cung cấp nơi ở và nơi sinh sản cho động vật.
1.Phẩm chất:
Tự tin, tự chủ, ham học, có trách nhiệm bảo vệ môi trường
2. Năng lực:
a. Năng lực chung:
Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy , hợp tác & vận dụng KT vào thực tiễn
b. Năng lực riêng:
- HiÓu ®îc t¸c dông 2 mÆt cña TV ®èi víi con ngêi th«ng qua viÖc t×m ®îc mét sè vÝ dô vÒ c©y cã Ých vµ c©y cã h¹i.
3. Nội dung lồng ghép, tích hợp :
Từ nhận thức được vai trò quan trọng của thực vât đối với cây xanh và đối với con người. Giáo dục HS có ý thức bảo vệ cây trồng, tham gia tích cực vào sản xuất nông nghiệp để tăng số lượng cây trồng, sản phẩm trong nông nghiệp
Dạy học trên lớp
29
29/3/2021
-
03/4/2021
57
Bài 48:
Vai trò của thực vật đối với động vật và đối với đời sống con người (tiếp theo)
1. Những cây có giá trị sử dụng.
2. Những cây có hại cho sức khỏe con người.
1.Phẩm chất:
Tự tin, tự chủ, ham học, có trách nhiệm bảo vệ môi trường
2. Năng lực:
a. Năng lực chung:
Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy , hợp tác & vận dụng kiến thức vào thực tiễn
b. Năng lực riêng:
- Phát biểu được sự đa dạng của TV là gì?
- Hiểu được thế nào là TV quí hiếm, kể tên được vài loài TV quí hiếm.
- Hiểu được hậu quả của việc tàn phá rừng, khai thác bừa bãi tài nguyên đối với tính đa dạng của TV.
- Nêu được các biện pháp chính để bảo vệ sự đa dạng của TV.
Dạy học trên lớp
58
Bài 49:
Bảo vệ sự đa dạng của thực vật.
1. Đa dạng của thực vật là gì?.
2. Tình hình đa dạng của thực vật ở Việt Nam.
1.Phẩm chất:
Tự tin, tự chủ, có trách nhiệm bảo vệ thực vật.
2. Năng lực:
a. Năng lực chung:
Tự học, giải quyết vấn đề, tự quản lí, hợp tác, giao tiếp.
b. Năng lực riêng:
- Phát biểu được sự đa dạng của TV là gì?
- Hiểu được thế nào là TV quí hiếm, kể tên được vài loài TV quí hiếm.
- Hiểu được hậu quả của việc tàn phá rừng, khai thác bừa bãi tài nguyên đối với tính đa dạng của TV.
- Nêu được các biện pháp chính để bảo vệ sự đa dạng của TV.
3. Nội dung lồng ghép, tích hợp:
Ở Việt Nam có sự đa dạng thực vật khá cao, trong đó có nhiều loại có giá trị nhưng đang bị giảm sút do bị khai thác và môi trường sống của chúng bị tàn phá, nhiều loại trở nên hiếm Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ đa dạng thực vật nói chung và thực vật quý hiếm nói riêng.
Dạy học trên lớp
Mục 2. Tình hình đa dạng của thực
vật ở Việt Nam
Không dạy về số liệu
30
5/4/2021
-
10/4/2021
59
Bài 49:
Bảo vệ sự đa dạng của thực vật.
3. Các biện pháp bảo vệ sự đa dạng của thực vật.
1.Phẩm chất:
Tự tin, tự chủ, có trách nhiệm bảo vệ thực vật.
2. Năng lực:
a. Năng lực chung:
Tự học, giải quyết vấn đề, tự quản lí, hợp tác, giao tiếp.
b. Năng lực riêng:
- Phát biểu được sự đa dạng của TV là gì?
- Hiểu được thế nào là TV quí hiếm, kể tên được vài loài TV quí hiếm.
- Hiểu được hậu quả của việc tàn phá rừng, khai thác bừa bãi tài nguyên đối với tính đa dạng của TV.
- Nêu được các biện pháp chính để bảo vệ sự đa dạng của TV.
3. Nội dung lồng ghép, tích hợp:
Ở Việt Nam có sự đa dạng thực vật khá cao, trong đó có nhiều loại có giá trị nhưng đang bị giảm sút do bị khai thác và môi trường sống của chúng bị tàn phá, nhiều loại trở nên hiếm Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ đa dạng thực vật nói chung và thực vật quý hiếm nói riêng.
Dạy học trên lớp
CHƯƠNG X. VI KHUẨN - NẤM - ĐỊA Y
60
Bài 50: Vi khuẩn
1 Hình dạng, kích thước và cấu tạo của vi khuẩn
2 Cách dinh dưỡng của vi khuẩn
3 Phân bố và số lượng
1.Phẩm chất:
Tự tin, tự chủ, có trách nhiệm bảo vệ thực vật.
2. Năng lực:
a. Năng lực chung:
Tự học, giải quyết vấn đề, tự quản lí, hợp tác, giao tiếp.
b. Năng lực riêng:
- Phân biệt được các dạng vi khẩn trong tự nhiên (qua quan sát hình vẽ).
- Trình bày được những đặc điểm chính của vi khuẩn về : kích thước, cấu tạo, dd, phân bố và số lượng. Sinh sản chủ yếu bằng cách phân đôi cơ thể.
Dạy học trên lớp
Mục 3. Phân bố và số lượng Không dạy chi tiết, chỉ dạy phần chữ
đóng khung ở cuối bài.
31
12/4/2021
-
17/4/2021
61
Bài 50: Vi khuẩn (tiếp theo)
1 Vai trò của vi khuẩn
2 Sơ lược về virut
1.Phẩm chất:
Tự tin, tự chủ, có trách nhiệm bảo vệ thực vật.
2. Năng lực:
a. Năng lực chung:
Tự học, giải quyết vấn đề, tự quản lí, hợp tác, giao tiếp.
b. Năng lực riêng:
- Trình bày được vai trò của vi khuẩn : Vi khuẩn có ích và vi khuẩn có hại.
- Mô tả được những đặc điểm sơ lược của vi rut
- Trình bày được vai trò của vi rut: Khi ký sinh thường gây bệnh cho vật chủ.
Dạy học trên lớp
62
Bài 51: Nấm
1 Mốc trắng và nấm rơm:
- Mốc trắng
- Nấm rơm
1.Phẩm chất:
Tự tin, tự chủ, có trách nhiệm bảo vệ thực vật.
2. Năng lực:
a. Năng lực chung:
Tự học, giải quyết vấn đề, tự quản lí, hợp tác, giao tiếp.
b. Năng lực riêng:
- Trình bày được đăc điểm cấu tạo và hình thức sinh sản của mốc trắng.
- Dựa vào hình dạng của nấm phân biệt các phần của nấm nói chung.
- Vận dụng vào cuộc sống thực tế không nên ăn các loài nấm ngoài tự nhiên.
Dạy học trên lớp
Mục I.1. Lệnh ▼ trang 165 Không thực hiện
Nội dung □ trang 165 Không dạy
32
19/4/2021
-
24/4/2021
63
Bài 51: Nấm (tiếp theo)
2 Đặc điểm sinh học và tầm quan trọng của nấm:
- Đặc điểm sinh học
-Tầm quan trọng của nấm
1.Phẩm chất:
Tự tin, tự chủ, có trách nhiệm bảo vệ thực vật.
2. Năng lực:
a. Năng lực chung:
Tự học, giải quyết vấn đề, tự quản lí, hợp tác, giao tiếp.
b. Năng lực riêng:
- Tìm hiểu được một vài điều kiện thích hợp cho sự phát triển của nấm, và bị hủy diệt từ đó áp dụng liên hệ khi cần thiết.
- Nêu được vài ví dụ về nấm có ích , nấm có hại đối với con người.
Dạy học trên lớp
64
Ôn tập.
I. Hoa và sinh sinh sản hữu tính.
II. Quả và hạt.
III. Các nhóm thực vật.
1.Phẩm chất:
Tự tin, chăm học, kỉ luật
2. Năng lực:
a. Năng lực chung:
Tự học, hợp tác, hệ thống hóa kiến thức
b. Năng lực riêng:
- Ôn tập, củng cố kiến thức về thụ phấn, thụ tinh, kết hạt và tạo quả, quả và hạt.
- Khắc sâu kiến thức về các nhóm thực vật, vai trò của thực vật và đặc điểm của vi khuẩn, nấm, địa y.
Dạy học trên lớp
33
26/4/2021
-
01/5/2021
65
Ôn tập.
IV. Vai trò của thực vật.
V. Vi khuẩn .Nấm
1.Phẩm chất:
Tự tin, chăm học, kỉ luật
2. Năng lực:
a. Năng lực chung:
Tự học, hợp tác, hệ thống hóa kiến thức
b. Năng lực riêng:
- Ôn tập, củng cố kiến thức về thụ phấn, thụ tinh, kết hạt và tạo quả, quả và hạt.
- Khắc sâu kiến thức về các nhóm thực vật, vai trò của thực vật và đặc điểm của vi khuẩn, nấm, địa y.
Dạy học trên lớp
66
Kiểm tra học kỳ II.
Đề bài
1.Phẩm chất:
Trung thực, tự lập, tự tin, có trách nhiệm, tôn trọng nội quy nhà trường.
2. Năng lực:
a. Năng lực chung:
Tư duy sáng tạo, tự quản lí, trình bày bài
b. Năng lực riêng:
- Kiểm tra ,đánh giá nhận thức của HS chất lượng giảng dạy của giáo viên ,từ đó GV có phương pháp giảng dạy tốt hơn ,đồng thời bổ sung kiến thức HS nắm chắc ,giúp học sinh học tốt hơn
Kiểm tra trên lớp
34
03/5/2021
-
8/5/2021
67
Trả bài: Kiểm tra học kỳ II.
Bài kiểm tra
1.Phẩm chất:
Trung thực, tự lập, tự tin, có trách nhiệm, tôn trọng nội quy nhà trường.
2. Năng lực:
a. Năng lực chung:
Tư duy sáng tạo, tự quản lí, trình bày bài
b. Năng lực riêng:
- Kiểm tra , đối chiếu với đáp án của giáo viên từ đó bổ sung kiến thức còn thiếu.
Dạy học trên lớp
68
Bài 53:
Tham quan thiên nhiên
I. Giới thiệu sơ lược về địa điểm tham quan, mục đích yêu cầu và phân chia tổ.
II. Giới thiệu dụng cụ của nhóm, cá nhân và cách sử dụng.
III. Thông báo nội dung quan sát.
1.Phẩm chất:
Tự tin, tự chủ, có trách nhiệm bảo vệ thực vật.
2. Năng lực:
a. Năng lực chung:
Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy , hợp tác và vận dụng kiến thức vào thực tiễn
b. Năng lực riêng:
- Xác định được nơi sống, sự phân bố của các nhóm thực vật chính.
- Quan sát đặc điểm hình thái để nhận biết đại diện của một số ngành thực vật chính.
3. Nội dung lồng ghép, tích hợp:
Củng cố và mở rộng kiến thức về sự đa dạng và thích nghi của thực vật trong những điều kiện sống cụ thể của môi trường. Qua quan sát thực vật trong thiên nhiên, các em sẽ yêu quý bảo vệ thực vật, say mê nghiên cứu tìm hiểu thế giới thực vật đa dạng và phong phú,
Dạy học trên lớp
35
10/5/2021
-
15/5/2021
69
Bài 53:
Tham quan thiên nhiên (tiếp theo).
Thông báo nội dung quan sát, phân công.
1.Phẩm chất:
Tự tin, tự chủ, có trách nhiệm bảo vệ thực vật.
2. Năng lực:
a. Năng lực chung:
Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy , hợp tác và vận dụng kiến thức vào thực tiễn
b. Năng lực riêng:
- Xác định được nơi sống, sự phân bố của các nhóm thực vật chính.
- Quan sát đặc điểm hình thái để nhận biết đại diện của một số ngành thực vật chính.
- Củng cố và mở rộng kiến thức về tính đa dạng và thích nghi của thực vật trong điều kiện sống cụ thể. 3. Nội dung lồng ghép, tích hợp:
Củng cố và mở rộng kiến thức về sự đa dạng và thích nghi của thực vật trong những điều kiện sống cụ thể của môi trường. Qua quan sát thực vật trong thiên nhiên, các em sẽ yêu quý bảo vệ thực vật, say mê nghiên cứu tìm hiểu thế giới thực vật đa dạng và phong phú,
Dạy học ngoài trời
70
Bài 53:
Tham quan thiên nhiên (tiếp theo).
Thảo luận cả lớp: Các nhóm báo cảo kết quả
1.Phẩm chất:
Tự tin, tự chủ, có trách nhiệm bảo vệ thực vật.
2. Năng lực:
a. Năng lực chung:
Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy , hợp tác và vận dụng kiến thức vào thực tiễn
b. Năng lực riêng:
- Xác định được nơi sống, sự phân bố của các nhóm thực vật chính.
- Quan sát đặc điểm hình thái để nhận biết đại diện của một số ngành thực vật chính.
- Củng cố và mở rộng kiến thức về tính đa dạng và thích nghi của thực vật trong điều kiện sống cụ thể. 3. Nội dung lồng ghép, tích hợp:
Củng cố và mở rộng kiến thức về sự đa dạng và thích nghi của thực vật trong những điều kiện sống cụ thể của môi trường. Qua quan sát thực vật trong thiên nhiên, các em sẽ yêu quý bảo vệ thực vật, say mê nghiên cứu tìm hiểu thế giới thực vật đa dạng và phong phú,
Dạy học trên lớp
NGƯỜI XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
(Ký, ghi rõ họ tên)
Đinh Thị Thu Phương
TỔ TRƯỞNG/NHÓM TRƯỞNG CHUYÊN MÔN
(Ký, ghi rõ họ tên)
HIỆU TRƯỞNG PHÊ DUYỆT
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
-
PHẦN II- NỘI DUNG CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở THỰC VẬT
I - TRAO ĐỔI NƯỚC Ở THỰC VẬT
A. HỆ THỐNG KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
- Trao đổi nước ở thực vật bao gồm:
+ Quá trình hấp thụ nước ở rễ.
+ Quá trình vận chuyển nước từ rễ lên lá.
+ Quá trình thoát hơi nước từ lá ra ngoài không khí.
Ba quá trình này, trong điều kiện bình thường, hoạt động nhịp nhàng, liên tục, liên hệ khăng khít với nhau, tạo nên trạng thái cân bằng nước cần thiết cho sự sống của thực vật.
1. Quá trình hấp thụ nước ở rễ
- Thực vật thuỷ sinh hấp thụ nước từ môi trường xung quanh qua bề mặt các tế bào biểu bì của toàn cây.
- Thực vật trên cạn hấp thụ nước từ đất qua bề mặt tế bào biểu bì của rễ, trong đó chủ yếu qua các tế bào biểu bì đã phát triển thành lông hút.
Quá trình hấp thụ nước ở rễ xảy ra theo ba giai đoạn kế tiếp nhau:
1.1. Giai đoạn nước từ đất vào lông hút
Để hấp thụ nước, tế bào lông hút có ba đặc điểm cấu tạo và sinh lí phù hợp với chức năng nhận nước từ đất:
- Thành tế bào mỏng, không thấm cutin
- Chỉ có một không bào trung tâm lớn
- Áp suất thẩm thấu rất cao do hoạt động hô hấp của rễ mạnh
Vì vậy các dạng nước tự do và dạng nước liên kết không chặt từ đất được lông hút hấp thụ một cách dễ dàng nhờ sự chênh lệch về áp suất thẩm thấu (từ áp suất thẩm thấu thấp đến áp suất thẩm thâu cao),hay nói một cách khác,nhờ sự chênh lệch về thế nước (từ thế nước cao đến thế nước thấp).
1.2. Giai đoạn nước từ lông hút vào mạch gỗ (mạch xilem) của rễ
Sau khi vào tế bào lông hút, nước vận chuyển một chiều qua các tế bào vỏ, nội bì vào mạch gỗ của rễ do sự chênh lệch sức hút nước theo hướng tăng dần từ ngoài vào trong giữa các tế bào.
Có hai con đường vận chuyển nước từ lông hút vào mạch gỗ:
- Qua thành tế bào và các gian bào đến dải Caspary ( Con đường vô bào - Apoplats )
- Qua phần nguyên sinh chất và không bào ( Con đường tế bào - Symplats )
1.3. Giai đoạn nước bị đẩy từ mạch gỗ của rễ lên mạch gỗ của thân
Nước bị đẩy từ rễ lên thân do một lực đẩy gọi là áp suất rễ. Có hai hiện tượng minh hoạ áp suất rễ: Hiện tượng rỉ nhựa và hiện tượng ứ giọt.
Úp cây trong chuông thuỷ kín, sau một đêm, ta sẽ thấy các giọt nước ứ ra ở mép lá qua thuỷ khổng. Như vậy mặc dù không khí trong chuông thuỷ tinh đã bão hoà hơi nước, nước vẫn bị đẩy từ mạch gỗ của rễ lên lá và không thoát được thành hơi nên ứ thành các giọt.
2. Quá trình vận chuyển nước ở thân
- Đặc điểm của con đường vận chuyển nước từ rễ lên lá: Nước được chuyển từ mạch gỗ của rễ lên mạch gỗ của lá. Con đường này dài ( có thể tình bằng mét ) và nước vận chuyển chủ yếu qua mạch dẫn do lực đẩy của rễ, lực hút của lá và không bị cản trở, nên nước được vận chuyển với vận tốc lớn.
- Điều kiện để nước có thể vận chuyển ở con đường này: Đó là tính liên tục của cột nước, nghĩa là không có bọt khí trong cột nước.
- Cơ chế đảm bảo sự vận chuyển của cột nước: Lực cố kết giữa các phân tử H2O phải lớn cùng với lực bám của các phân tử H2O với thành mạch phải thắng được lực trướng ( trọng lượng cột nước ).
3. Quá trình thoát hơi nước ở lá
- Con đường thoát hơi nước ở lá: Có hai con đường:
+ Con đường qua khí khổng:
- Vận tốc lớn .
- Được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
+ Con đường qua bề mặt lá-qua cutin :
- Vận tốc nhỏ
- Không được điều chỉnh
4. Cơ sở khoa học của việc tới nước hợp lý cho cây trồng
- Cân bằng nước và vấn đề hạn của cây trồng
- Tưới nước hợp lí cho cây trồng:
- Khi nào cần tưới nước?
- Lượng nước cần tới là bao nhiêu?
- Cách tưới như thế nào?
B - HỆ THỐNG CÂU HỎI
Câu 1: Trình bày đặc điểm của bộ rễ liên quan đến chức năng hút nước và hút khoáng?
Trả ời:
Đặc điểm bộ rễ liên quan đến chức năng hút nước và hút khoáng:
- Rễ có khả năng đâm sâu, lan rộng.
- Có khả năng hướng hoá và hướng nước.
- Sinh trưởng liên tục.
- Trên bề mặt rễ có rất nhiều tế bào biểu bì biến đổi thành các tế bào lông hút
Câu 2 ( Đề HSG 2009 – 2010):
a. Lông hút có đặc điểm cấu tạo như thế nào phù hợp với chức năng hút nước?
b. Số lượng lông hút thay đổi trong điều kiện nào?
Trả lời:
* Cấu tạo lông hút phù hợp với chức năng hút nước:
- Thành TB mỏng, không thấm cutin -> dễ thấm nước
- Không bào trung tâm lớn -> tạo áp suất thẩm thấu cao
- Có nhiều ti thể -> hoạt động hô hấp mạnh -> áp suất thẩm thấu lớn
* Số lượng lông hút thay đổi khi:
- Môi trường quá ưu trương, quá axit (chua), thiếu oxi
Câu 3: Tại sao nước được vận chuyển theo một chiều từ đất lên cây?
Trả lời:
- Do các TB ở cạnh nhau có ASTT khác nhau.
- Do quá trình thoát hơi nước ở lá liên tục diễn ra làm ASTT tăng dần từ ngoài vào trong, từ rễ lên lá. => Nước được vận chuyển theo một chiều.
Câu 4: Trình bày các con đường hấp thụ nước ở rễ? Đặc điểm của chúng? Vai trò của vòng đai Caspari?
Trả lời:
* 2 con đường:
+ Con đường thành TB - gian bào: Nước từ đất vào lông hút => gian bào của các tế bào nhu mô vỏ => đai Caspari => trung trụ => mạch gỗ.
+ Con đường tế bào chất (Qua CNS - không bào): Nước từ đất vào lông hút => CNS và không bào của các tế bào nhu mô vỏ => trung trụ => mạch gỗ.
* Đặc điểm:
Qua thành TB – gian bào
Qua CNS - không bào
+ Ít đi qua phần sống của TB
+ Đi qua phần sống của tế bào
+ Không chịu cản trở của CNS
+ Qua CNS => cản trở sự di chuyền của nươc và chất khoáng.
+ Tốc độ nhanh
+ Tốc độ chậm
+ Khi đi đến thành TB nội bì bị vòng đai Caspari cản trở => nước đi vào trong TB nội bì.
+ Không bị cản trở bởi đai Caspari
* Vai trò vòng đai Caspari: Đai này nằm ở phần nội bì của rễ, kiểm soát và điều chỉnh lượng nước, kiểm tra các chất khoáng hoà tan.
Câu 5. (đề HSG 2008 - 2009): Cho các thành phần sau đây: Lông hút, đai Caspari, tế bào nhu mô vỏ, tế bào trụ bì, tế bào nội bì, gian bào. Hãy mô tả 2 con đường đi của nước và các chất khoáng hoà tan trong nước từ đất tới mạch gỗ của cây?
Trả lời:
- Con đường tế bào chất: Nước và các chất khoáng hoà tan trong nước từ đất => lông hút => tế bào nhu mô vỏ => tế bào nội bì => tế bào trụ bì => mạch gỗ
- Con đường gian bào: Nước và các chất khoáng hoà tan trong nước từ đất => lông hút => gian bào => đai Caspari => tế bào nội bì => tế bào trụ bì => mạch gỗ
Câu 6 (đề HSG 2009 – 2010): Giải thích vì sao cây trên cạn ngập úng lâu sẽ chết?
Trả lời:
* Vì: Khi bị ngập úng -> rễ cây thiếu oxi-> ảnh hưởng đến hô hấp của rễ -> tích luỹ các chất độc hại đối với tế bào và làm cho lông hút chết, không hình thành lông hút mới-> cây không hút nước -> cây chết.
Câu 7. Trình bày khái niệm áp suất rễ? Giải thích tại sao áp suất rễ thường được quan sát ở cây bụi thấp?
Trả lời:
- Áp suất rễ: lực đẩy nước từ rễ lên thân.
- Áp suất rễ thường quan sát ở cây bụi thấp vì:
+ Áp suất rễ: không lớn
+ Cây bụi thấp: Do chiều cao thân ngắn, mọc thấp gần mặt đất, không khí dễ bão hòa (trong điều kiện ẩm ướt) nên áp suất rễ đủ mạnh để đẩy nước từ rễ lên lá => nên trong điều kiện môi trường bão hoà hơi nước thì áp suất rễ đẩy nước lên thân gây hiện tượng ứ giọt hoặc rỉ nhựa.
Câu 9. Con đường vận chuyển nước, chất khoáng hoà tan và chất hữu cơ trong cây?. Động lực vận chuyển của các con đường đó?
Trả lời:
Nội dung
Nước và chất khoáng hoà tan
Chất hữu cơ
Con đường vận chuyển:
Chủ yếu bằng con đường qua mạch gỗ, tuy nhiên nước có thể vận chuyển từ trên xuống theo mạch rây hoặc vận chuyển ngang từ mạch gỗ sang mạch rây hoặc ngược lại
Theo dòng mạch rây
Động lực vận chuyển:
Lực đẩy của rễ (áp suất rễ), lực hút của lá (do thoát hơi nước) và lực trung gian (lực liên kết giữa các phân tử nước và lực bám giữa các phân tử nước với thành mạch dẫn )
Sự chênh lệch ASTT giữa cơ quan nguồn (nơi saccarozo được tạo thành) có ASTT cao và cơ quan chứa (nơi saccarozo được sử dụng hay dự trữ) có ASTT thấp
Câu 10. Trình bày cấu tạo lá phù hợp với chức năng thoát hơi nước?
Trả lời:
- Bề mặt ngoài lá bao phủ bới lớp TB biểu bì.
- Các TB biểu bì có thể biến đổi thành TB khí khổng.
- Các TB khí khổng có lục lạp => tiến hành quang hợp.
- Thành TB trong dày, thành ngoài ngoài mỏng.
- Phủ bề mặt ngoài lá có thể phủ lớp cutin để chống thoát hơi nước.
Câu 11. Tại sao về mùa lạnh cây thường bị rụng lá?
Trả lời:
Vì: Khi nhiệt độ thấp
+ CNS trở nên đặc -> nước khó vận chuyển -> cây khó hút nước
+ Hô hấp giảm -> ATP được tổng hợp ít -> giảm quá trình hút nước
+ KHông khí ngoài môi trường trở nên khô hanh -> tăng quá trình THN
=> trong điều kiện quá trình hút nước được ít và thoát hợ nước nhiều thì cây rụng lá để giảm bớt quá trình THN.
Câu 13. ( Đề HSG 2009 – 2010):
a. Rễ cây hút khoáng theo các cơ chế nào? Nêu sự khác nhau giữa các cơ chế hút khoáng đó?
b. Tại sao nói quá trình hấp thụ nước và khoáng liên quan đến quá trình hô hấp của rễ cây?
Trả lời:
a.
Cơ chế thụ động
Cơ chế chủ động
- Iôn khoáng từ đất vào rễ theo građien nồng độ.
- Không hoặc ít tiêu tốn ATP.
- Không cần chất mang
- Ngược građien nồng độ.
- Tiêu tốn ATP
- Cần chất mang
b - Vì phần lớn các chất khoáng được hấp thụ qua rễ vào cây theo cách chủ động cần tới ATP và các chất tải ion
- Quá trình hô hấp tạo ra ATP và các chất tải ion cung cấp chủ yếu cho sự hấp thụ các chất khoáng qua các tế bào của rễ.
II. SỰ HẤP THỤ KHOÁNG VÀ TRAO ĐỔI NITƠ Ở THỰC VẬT
A - HỆ THỐNG KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
1. Sự hấp thụ các nguyên tố khoáng
Các nguyên tố khoáng thường được hấp thụ vào cây dưới dạng ion qua hệ thống rễ là chủ yếu. Có hai cách hấp thụ các ion khoáng ở rễ:
* Cách bị động:
- Các ion khoáng khuyếch tán theo sự chênh lệch nồng độ từ cao đến thấp.
- Các ion khoáng hoà tan trong nước và vào rễ theo dòng nước.
- Các ion khoáng hút bám trên bề mặt các keo đất và trên bề mặt rễ trao đổi với nhau khi có sự tiếp xúc giữa rễ và dung dịch đất. Cách này gọi là hút bám trao đổi.
* Cách chủ động:
- Mang tính chọn lọc và ngược với gradient nồng độ nên cần thiết phải có năng lượng, tức là sự tham gia của ATP và của một chất trung gian ,thường gọi là chất mang.
- ATP và chất mang được cung cấp từ quá trình trao đổi chất, mà chủ yếu là quá trình hô hấp. Như vậy lại một lần nữa chúng ta thấy rằng:
Quá trình hấp thụ nước và các chất khoáng đều liên quan chặt chẽ với quá trình hô hấp của rễ.
2. Vai trò của các nguyên tố khoáng
2.1. Vai trò của các nguyên tố đa lượng:
Các nguyên tố đa lượng thường đóng vai trò cấu trúc trong tế bào, là thành phần của các đại phân tử trong tế bào (protein, lipit, axit nucleic,...). Các nguyên tố đa lượng còn ảnh hưởng đến tính chất của hệ thống keo trong chất nguyên sinh như: Điện tích bề mặt, độ ngậm nước, độ nhớt và độ bền vững của hệ thống keo.
2.2. Vai trò của các nguyên tố vi lượng:
Các nguyên tố vi lượng thường là thành phần không thể thiếu được hầu hết các enzym. Chúng hoạt hoá cho các enzym này trong các quá trình trao đổi chất của cơ thể. Vai trò của các nguyên tố đa lượng, vi lượng được minh hoạ ở bảng sau (Bảng2.1).
B - HỆ THỐNG CÂU HỎI
Câu 14. Vì sao trong mô thực vật xảy ra quá trình khử nitrat?
Trả lời:
- Nitơ ở dạng NO3- có nhiều trong đất và được thực vật hấp thụ dễ dàng.
- Nitơ ở dạng NO3- là dạng ôxi hoá, còn trong cây cần nhiều Nitơ ở dạng khử NH2, NH3, NH4+ để tạo ra các axit amin.
- Do đó, ở thực vật cần có quá trình khử NO3- để tạo ra NH4+ và tiếp tục được đồng hoá tạo ra aa để dự trữ nitơ và prôtêin.
Câu 15. Tại sao đất chua thường nghèo các chất dinh dưỡng?
Trả lời:
- Đất chua có nhiều ion H+ .Các ion H+ trong dịch đất sẽ thực hiện phản ứng trao đổi ion, các ion H+ bám trên bề mặt hạt keo đẩy các ion khoáng ra dịch đất. Các ion khoáng bị rửa trôi làm cho đất bị nghèo chất dinh dưỡng.
Câu 16. (Olympic 2009)
a. Cây xanh sử dụng nguồn N không khí và trong đất bằng phương thức nào?
b. Nhóm VSV nào có khả năng cố định nitơ khí quyển? Cho biết điều kiện để mỗi nhóm thực hiện được quá trình cố đinh đạm?
c. Trong quá trình cố định đạm, nguyên tử H trong NH3 có nguồn gốc từ chất nào?
Trả lời:
a. Cây xanh sử dụng nguồn N trong không khí và trong đất bằng phương thức sau:
- Nguồn N trong không khí:
+ Khi có sấm chớp: N2 + O2 -> HNO3 -> các hợp chất nitrat -> cây dễ hấp thụ.
+ Hoạt động của các VSV tự do và cộng sinh có khả năng cố định nitơ cho đất, từ đó biến đổi thành các hợp chất chứa nitơ => cây dễ hấp thụ
- Nguồn N trong đất: Do sự phân huỷ xác, bã động, thực vật
+ Sự hoá mùn: Xác động, thực vật nhờ vi khuẩn, nấm phân giải thành chất mùn -> các aa
+ Sự hoá amoniac: các aa tiếp tục nhờ vi khuẩn phân giải thành ure sau đó được phân giải tiếp tục thành NH3
+ Sự hoá nitrit: NH3 oxihoá thành HNO2 sau đó hình thành muối nitrit
+ Sự hoá nitrat: HNO2 oxihoá thành HNO3 sau đó hình thành muối nitrat
b. Nhóm VSV có khả năng cố định nitơ khí quyển:
- Vi khuẩn sống tự do trong đất và trong nước: Nostoc, Clostridium…
- Vi khuẩn cộng sinh: Rhizobium, Anabaena azollae…
* Điều kiện để mỗi nhóm thực hiện được quá trình cố đinh đạm:
+ Có các lực khử mạnh
+ Được cung cấp NL ATP
+ Có sự tham gia của enzim nitrogenaza
+ Thực hiện trong điều kiện kị khí
c. Trong quá trình cố định đạm, nguyên tử H trong NH3 có nguồn gốc từ glucozơ vì:
Quá trình khử N2 thành NH3 sử dụng lực khử NADH, chất này được tạo ra từ quá trình hô hấp. Mà hô hấp sử dụng nguyên liệu là glucozơ, nguyên tử H trong glucozơ được gắn với NAD để tạo thành NADH.
Câu 18. Trình bày mối quan hệ giữa chu trình Crep và qúa trình đồng hoá NH3?
Trả lời:
- Chu trình Crep tạo ra các axit hữu cơ như α – xêtôglutarat, fumarat, oxalôaxetat. Các axit hữu cơ sẽ kết hợp với NH3 để tạo ra các aa => dự trữ nito và protein.
Câu 19. Có người nói: Khi chu trình Crep ngừng hoạt động thì cây có thể bị ngộ độc bởi NH3. Điều đó đúng hay sai? Giải thích?
Trả lời:
- Chu trình Krebs tạo ASTT để rễ dễ dàng nhận nitơ.
- Có mối quan hệ chặt chẽ giữa các sản phẩm của chu trình Krebs với hàm lượng NH3 trong cây. Vì các sản phẩm này cùng với NH3 -> các axit amin -> protein.
Axit piruvic + NH3 -> Alanin
Axit glutamic + NH3 ->Glutamic
Axit fumaric + NH3 -> Aspactic
Và các axit hữu cơ kết hợp với NH3 tạo thành các amit làm cây không ngộ độc
Câu 20. Tác dụng của việc bón phân? Để xác định lượng phân bón cần bón cho một thu hoạch định trước thì phải căn cứ vào các yếu tố nào?
Trả lời:
- Tác dụng:
+ Cung cấp các nguyên tố khoáng thiếu hụt cho đất
=> Phục hồi độ phì nhiêu cho đất nếu bón phân kịp thời, đúng liều lượng, đúng loại
+ Cung cấp nguyên liệu cho cấu tạo các thành phần của cây
Các nguyên tố khoáng được cây hấp thụ, chuyển hoá và cung cấp cho quá trình TĐC ở cây => nếu 1 trong các nguyên tố khoáng bị thiếu thì sự sinh trưởng của cây bị giới hạn hoặc ngừng sinh trưởng
- Yếu tố xác định lượng phân bón:
+ Nhu cầu dinh dưỡng của cây
+ Khả năng cung cấp chất dinh dưỡng của đất
+ Hệ số sử dụng phân bón: lượng phân bón cây sử dụng được so với tổng lượng phân bón
Câu 21. Tại sao khi trồng lúa phải làm cỏ sục bùn?
Trả lời:
- Đất trồng lúa thường xuyên ngập nước => dễ bị thiếu Oxi
+ -> ảnh hưởng đến hô hấp ở rễ -> ảnh hưởng đến quá trình hút nước và hút khoáng -> ảnh hưởng đến sinh trưởng – phát triển
+ -> VSV hoạt động hô hấp kị khí -> Tạo các khí độc hại -> gây ngộ độc cho cây
Khi làm cỏ sục bùn sẽ loại bỏ cỏ, tránh cạnh tranh chất dinh dưỡng, oxi với lúa, đồng thời làm tăng lượng oxi trong đất - rế hô hấp tốt hơn/
Câu 22. a. Vì sao sau cơn mưa có nhiều sấm sét thì cây xanh tươi tốt hơn, mọc lá non nhiều hơn?
b. Để cho cây lúa lốp không bị đổ lúc bông lúa sắp chính, người ta bón phân gì? Vì sao phải sử dụng loại phân đó?
Trả lời:
a. Vì: - Trong các cơn mưa có sấm sét, một lượng nhỏ nitơ trong không khí đã bị oxi hóa dưới điều kiện nhiệt độ và áp suất cao thành NO3- theo phản ứng:
N2 + O2 -> 2NO + O2 ->2NO2+ H2O -> HNO3 -> H+ +NO3-
- Cây được cung cấp nguồn N, mặc dù ít, cùng với nước nên thực hiện quá trình quang hợp, trao đổi nước tốt hơn nên cây xanh tốt hơn
b. Người ta bón phân K vì K giúp tích luỹ xenlulozơ, hemixenlulozơ, pectin trong vách tế bào thực vạt, làm cho tế bào cứng cáp hơn giúp tăng khả năng chống đổ của lúa
Câu 23. Cơ sở sinh học của việc bón phân qua lá? Trong trường hợp nào bón phân qua lá sẽ có lợi ích hơn bón phân vào đất (bón phân cho rễ)
Trả lời:
- Cơ sở sinh học của việc bón phân qua lá: Sự hấp thụ các chất dinh dưỡng qua khí khổng, hoặc có thể thấm qua lớp cutin theo građien nồng độ.
- Trong trường hợp bón phân qua lá sẽ có lợi ích hơn bón phân vào đất (bón phân cho rễ):
+ Trong đất có Ca, hàm lượng Fe dễ tiêu thấp, cây bị thiếu Fe (bệnh lúa vàng vôi) => phân bón lá có hiệu quả hơn so với bón phức chất chứa sắt cho đất, đồng thời cũng là phương tiện giảm bớt độc tính của Mn.
+ Đất khô hạn, tầng đất mặt thiếu nước và giảm đáng kể các chất dễ tiêu trong mùa sinh trưởng => bón phân qua lá sẽ có hiệu quả hơn
Câu 24. ( Đề Thi HSG Hà Tĩnh - 2013)
a. Những nhóm sinh vật nào có khả năng cố định nitơ không khí? Vì sao chúng có khả năng đó?
b. Vai trò của nitơ đối với đời sống cây xanh? Hãy nêu những nguồn nitơ chủ yếu cung cấp cho cây?
c.Chứng minh mối liên quan chặt chẽ giữa quá trình hô hấp với quá trình dinh dưỡng khoáng và trao đổi nitơ. Con người đã vận dụng những hiểu biết về mối quan hệ này vào trong thực tiễn trồng trọt như thế nào?
Trả lời:
a. + Nhóm vi khuẩn cố định nitơ sống tự do: Cyanobacteria....
+ Nhóm vi khuẩn cố định nitơ sống cộng sinh: Rhizobium sống cộng sinh trong rễ cây họ đậu....
- Chúng có khả năng đó vì có các enzim nitrôgenaza nên có khả năng phá vỡ liên kết 3 bền vững của nitơ và chuyển thành dạng NH3
b. - Vai trò nitơ:
+ Về cấu trúc: Tham gia cấu tạo prôtêin, axit nuclêic, ATP,...
+ Về sinh lý: Điều hòa trao đổi chất, sinh trưởng, phát triển (TP cấu tạo của enzim, vitamin nhóm B, một số hooc môn sinh trưởng,...)
- Nguồn Nitơ chủ yếu cung cấp cho cây là:
+ Nitơ vô cơ: như nitrat (NO3-), amôn (NH4+ )....
+ Nitơ hữu cơ: như axit amin, amit....
c. - Mối liên quan chặt chẽ giữa quá trình hô hấp với quá trình dinh dưỡng khoáng và trao đổi nitơ:
+ Hô hấp giải phóng năng lượng dưới dạng ATP, tạo ra các hợp chất trung gian như các axit hữu cơ.
+ ATP và các hợp chất này đều liên quan chặt chẽ với quá trình hấp thụ khoáng và nitơ, quá trình sử dụng các chất khoáng và quá trình biến đổi nitơ trong cây.
- Ứng dụng thực tiễn:
+ Khi trồng cây, người ta phải xới đất, làm cỏ sục bùn với mục đích tạo điều kiện cho rễ cây hô hấp hiếu khí.
+ Hiện nay người ta ứng dụng phương pháp trồng cây không cần đất: trồng cây trong dung dịch (Thuỷ canh), trồng cây trong không khí (Khí canh) để tạo điều kiện tối ưu cho hô hấp hiếu khí của bộ rễ.
III - QUANG HỢP Ở THỰC VẬT
A - HỆ THỐNG KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
1. Khái niệm về quang hợp
a. Khái niệm
- Khái niệm: Quang hợp là quá trình cây xanh hấp thụ năng lượng ánh sáng bằng hệ sắc tố của mình và sử dụng năng lượng này để tổng hợp chất hữu cơ (đường glucôzơ) từ các chất vô cơ (CO2 và H2O).
b. Vai trò của quá trình quang hợp
- Quang hợp tạo ra hầu như toàn bộ các chất hữu cơ trên trái đất.
- Hầu hết các dạng năng lượng sử dụng cho các quá trình sống của các sinh vật trên trái đất ( năng lượng hoá học tự do - ATP) đều được biến đổi từ năng lượng ánh sáng mặt trời (năng lượng lượng tử) do quá trình quang hợp.
- Quang hợp giữ trong sạch bầu khí quyển: Hàng năm quá trình quang hợp của các cây xanh trên trái đất đã hấp thụ 600 tỉ tấn khí CO2 và giải phóng 400 tỉ tấn khí O2 vào khí quyển. Nhờ đó tỉ lệ CO2 và O trong khí quyển luôn được giữ cân bằng (CO2: 0,03%, O2: 21%), đảm bảo cuộc sống bình thường trên trái đất.
c. Bản chất hoá học và khái niệm hai pha của quang hợp:
Quang hợp gồm:
- Quá trình oxy hoá H2O nhờ năng lượng ánh sáng. Đây là giai đoạn gồm các phản ứng cần ánh sáng, phụ thuộc vào ánh sáng, gọi là pha sáng của quang hợp. Pha sáng hình thành ATP, NADPH và giải phóng O2.
- Quá trình khử CO2 nhờ ATP và NADPH do pha sáng cung cấp. Đây là giai đoạn gồm các phản ứng không cần ánh sáng, nhưng phụ thuộc vào nhiệt độ, gọi là pha tối của quang hợp. Pha tối hình thành các hợp chất hữu cơ, bắt đầu là đường glucôzơ.
2. Bộ máy quang hợp
a. Lá - cơ quan quang hợp
* Hình thái, cấu trúc của lá liên quan đến chức năng quang hợp.
- Lá dạng bản và có đặc tính hướng quang ngang
- Lá có một hoặc hai lớp mô giậu ở mặt trên và mặt dưới lá ngay sát lớp biểu bì chứa lục lạp thực hiện chức năng quang hợp
- Lá có lớp mô khuyết với khoảng gian bào lớn,nơi chứa nguyên liệu quang hợp
- Lá có hệ thống mạch dẫn dày đặc để dẫn sản phẩm quang hợp đi các cơ quan khác
- Lá có hệ thống khí khổng ở cả mặt trên và mặt dới để trao đổi khí trong quá trình quang hợp.
b. Lục lạp - bào quan thực hiện chức năng quang hợp
Cấu trúc của lục lạp thích ứng với việc thực hiện hai pha của quang hợp: pha sáng thực hiện trên cấu trúc hạt, pha tối thực hiện trên thể nền.
c. Hệ sắc tố quang hợp
- Nhóm sắc tố chính - clorophin.
- Clorophin a: C55 H72 O5 N4 Mg
- Clorophin b: C55 H70 O6 N4 Mg
- Nhóm sắc tố phụ - Carotenoid
- Caroten: C40 H56
- Xanthophin: C40 H56O(1-6)
- Nhóm sắc tố của thực vật bậc thấp - phycobilin:
- Phycoerythrin: C34 H47 N4 O8
- Phycoxyanin: C34 H42 N4 O9
* Vai trò của các nhóm sắc tố trong quang hợp:
- Nhóm Clorophin hấp thụ ánh sáng chủ yếu ở vùng đỏ và vùng xanh tím chuyển năng lượng thu được từ các phôton ánh sáng cho quá trình quang phân ly H2O và cho các phản ứng quang hóa để hình thành ATP và NADPH.
- Nhóm Carotenoit sau khi hấp thụ ánh sáng, đã truyền năng lượng thu được dưới dạng huỳnh quang cho Clorophin.
- Nhóm Phycobilin hấp thụ ánh sáng ở vùng sóng ngắn, sóng có thể tới được nơi sinh sống của rong, rêu, tảo,…( dưới tán rừng hoặc dưới các lớp nước sâu )
3. Cơ chế quang hợp
a. Pha sáng
- Trong pha này hệ sắc tố thực vật hấp thụ năng lượng của các phôtôn ánh sáng và sử dụng năng lượng này cho các quá trình: quang hoá sơ cấp, quang phân li nước và photphorin hoá quang hoá.
- Có thể tóm tắt pha sáng bằng các phản ứng sau:
+ Phản ứng kích thích chlorophin: chl + h√ = chl* = chl
(chl-trạng thái bình thường, chl*-trạng thái kích thích, chl-trạng thái bền thứ cấp).
+ Phản ứng quang phân li nước:
4 chl* + 2 H2O 4chlH+ + 4e + O2
+ Phản ứng quang hoá sơ cấp (được thực hiện bằng hai hệ quang hoá PSI và PSII) và photphorin hoá quang hoá:
12 H2O +18ADP + 18Pv + 12NADP 18ATP + 12NADPH2 +6O2
b. Pha tối
- Trong pha này ATP và NADPH hình thành từ pha sáng được sử dụng để khử CO2 tạo ra chất hữu cơ đầu tiên - đường glucôzơ. Pha tối được thực hiện bằng ba chu trình ở ba nhóm
- Quang hợp ở các nhóm thực vật C3., C4 và CAM đều có một điểm chung là giống nhau ở pha sáng, chúng chỉ khác nhau ở pha tối - tức là pha cố định CO2 và tên gọi thực vật C3., C4 là gọi theo sản phẩm cố định CO2 đầu tiên, còn thực vật CAM là gọi theo đối tượng thực vật có con đường cố định CO2 này.
4. Ảnh hưởng của nhân tố môi trường đến quang hợp
a. Quang hợp và nồng độ CO2
- CO2 trong không khí là nguồn cung cấp cacbon cho quang hợp. Nồng độ CO2 trong không khí quyết định vận tốc của quá trình quang hợp.
- Điểm bù CO2: Nồng độ CO2 tối thiểu để cường độ quang hợp và cường độ hô hấp bằng nhau.
- Điểm bão hoà CO2: Nồng độ CO2 tối đa để cường độ quang hợp đạt cao nhất.
b. Quang hợp và ánh sáng
* Cường độ ánh sáng
- Điểm bù ánh sáng: Cường độ ánh sáng tối thiểu để cường độ quang hợp và hô hấp bằng nhau.
- Điểm bão hoà ánh sáng: Cường độ ánh sáng cực đại để cường độ quang hợp đạt cực đại.
* Về thành phần quang phổ ánh sáng:
Nếu cùng một cường độ chiếu sáng thì ánh sáng đơn sắc màu đỏ sẽ có hiệu quả quang hợp lớn hơn ánh sáng đơn sắc màu xanh tím.
c. Quang hợp và nhiệt độ
- Hệ số nhiệt Q10 đối với pha sáng là: 1,1- 1,4,đối với pha tối là: 2-3.
- Cường độ quang hợp phụ thuộc rất chặt chẽ vào nhiệt độ. Sự phụ thuộc giữa nhiệt độ và quang hợp theo chiều hướng như sau: khi nhiệt độ tăng thì cường độ quang hợp tăng rất nhanh và thường đạt cực đại ở 25 - 350C rồi sau đó giảm mạnh đến 0.
d. Quang hợp và nước
- Hàm lượng nước trong không khí, trong lá ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước,do đó ảnh hưởng đến độ mở khí khổng,tức là ảnh hưởng đến tốc độ hấp thụ CO2 vào lục lạp.
- Nước ảnh hởng đến tốc độ sinh trưởng và kích thước của bộ máy đồng hoá.
- Nước ảnh hưởng đến tốc độ vận chuyển các sản phẩm quang hợp
- Hàm lượng nước trong tế bào ảnh hưởng đến độ hidat hoá của chất nguyên sinh và do đó đến điều kiện làm việc của hệ thống enzim quang hợp
- Quá trình thoát hơi nước đã điều hoà nhiệt độ của lá,do đó ảnh hưởng đến quang hợp
- Sau cùng nước là nguyên liệu trực tiếp cho quang hợp với việc cung cấp H+ và e cho
phản ứng sáng.
5. Quang hợp và năng suất cây trồng
a. Quang hợp quyết định năng suất cây trồng
Quang hợp là quá trình cơ bản quyết định năng suất cây trồng. Phân tích thành phần hoá học trong sản phẩm thu hoạch của cây trồng ta sẽ có các số liệu sau: C: 45%, O: 42-45%, H: 6,5% chất khô. Tổng ba nguyên tố này chiếm 90-95% khối lượng chất khô. Phần còn lại: 5-10% là các nguyên tố khoáng. Rõ ràng là 90-95% sản phẩm thu hoạch của cây lấy từ CO2 và H2O thông qua hoạt động quang hợp.
b. Các biện pháp nâng cao năng suất cây trồng thông qua quang hợp
Đã có nhiều nghiên cứu làm sáng tỏ mối quan hệ giữa hoạt động của bộ máy quang hợp và năng suất cây trồng. Nhitriporovich- nhà Sinh lí thực vật người Nga đã đưa ra biểu thức năng suất cho mối quan hệ này:
Nkt = (FCO2.L.Kf .Kkt)n
Nkt : năng suất kinh tế-phần chất khô tích luỹ trong cơ quan kinh tế
FCO2: khả năng quang hợp gồm: cường độ quang hợp (mg CO2/dm2 lá.giờ) và hiệu suất quang hợp (gam chất khô/m2lá.ngày).
L: diện tích quang hợp, gồm chỉ số diện tích lá (m2 lá/m2 đất) và thế năng quang hợp (m2 lá.ngày).
Kf: hệ số hiệu quả quang hợp - tỷ số giữa phần chất khô còn lại và tổng số chất khô quang
hợp được.
Kkt: hệ số kinh tế - tỷ số giữa số chất khô tích luỹ trong cơ quan kinh tế và tổng số chất khô quang hợp được.
n: thời gian hoạt động của bộ máy quang hợp.
Từ biểu thức trên chúng ta thấy rằng: năng suất cây trồng phụ thuộc vào các yếu tố sau:
- Khả năng quang hợp của giống cây trồng (FCO2).
- Nhịp điệu sinh trưởng của bộ máy quang hợp (L).
- Khả năng tích luỹ chất khô vào cơ quan kinh tế (Kf, Kkt).
- Thời gian hoạt động của bộ máy quang hợp (n).
c. Triển vọng của năng suất cây trồng
Trong tương lai với sự tiến bộ của các phương pháp chọn, lai tạo giống mới , với sự hoàn thiện các biện pháp kĩ thuật canh tác, chắc chắn việc nâng cao năng suất cây trồng ở một đất nước giầu ánh sáng như nước ta sẽ có triển vọng rất to lớn
B - HỆ THỐNG CÂU HỎI
Câu 25. Để phân biệt thực vật C3 và C4 người ta làm thí nghiệm sau:
TN1: Đưa cây vào chuông thủy tinh kín và chiếu sáng liên tục.
TN2: Trồng cây trong nhà kín có thể điều chỉnh được nồng độ O2.
TN3: Đo cường độ quang hợp ở các điều kiện ánh sáng cao, nhiệt độ cao. (mgCO2/dm2lá.giờ).
Hãy phân tích nguyên tắc của các thí nghiệm nói trên.
Trả lời:
* Thí nghiệm 1:
- Nguyên tắc: Dựa vào điểm bù CO2 khác nhau của TVC3 và TVC4. Cây C3 sẽ chết trước do có điểm bù CO2 cao khoảng 30ppm còn TV C4 có điểm bù CO2 thấp (0-10ppm).
* Thí nghiệm 2:
- Nguyên tắc: Dựa vào hô hấp sáng. Hô hấp sáng phụ thuộc vào nồng độ O2; hô hấp sáng chỉ có ở thực vật C3 không có ở thực vật C4 nên khi điều chỉnh O2 cao thì năng suất quang hợp TV C3 giảm đi.
* Thí nghiệm 3:
- Nguyên tắc: Dựa vào điểm bảo hòa ánh sáng. Điểm bảo hòa ánh sáng của thực vật C4 cao hơn thực vật C3 nên ở điều kiện ánh sáng mạnh, nhiệt độ cao do cường độ quang hợp của thực vật C4 cao hơn (thường gấp đôi ) thực vật C3
Câu 26. ( Đề Thi HSG Hà Tĩnh - 2013)
a. Điểm bù ánh sáng là gì? Có thể sử dụng điểm bù ánh sáng để xác định cây ưa bóng và cây ưa sáng được không? Giải thích.
a. Mặc dù diện tích lỗ khí của toàn bộ khí khổng chỉ gần bằng 1% diện tích của lá, nhưng lượng nước thoát ra khỏi khí khổng lại lớn hơn lượng nước thoát qua bề mặt lá nhiều lần. Tại sao vậy? Trả lời:
a. - Điểm bù ánh sáng: Điểm bù ánh sáng là điểm cường độ ánh sáng mà ở đó cường độ quang hợp và cường độ hô hấp bằng nhau.
- Có thể sử dụng.... để phân biệt cây ưa bóng và cây ưa sáng:
+ Cây ưa sáng có điểm bù ánh sáng cao, cây ưa bóng có điểm bù ánh sáng thấp.
+ Nếu ở một cường độ ánh sáng nào đó:
* một cây thải CO2, có nghĩa là cây có điểm bù ánh sáng cao → cây ưa sáng
* còn một cây vẫn hấp thụ CO2, có nghĩa là cây có điểm bù ánh sáng thấp → cây ưa bóng.
b. Cơ sở vật lý của quá trình bốc hơi nước đã chứng minh rằng: các phân tử nước bốc hơi và thoát vào không khí ở mép chậu nước dễ dàng hơn nhiều so với các phân tử nước bốc hơi từ giữa chậu nước. Như vậy vận tốc thoát hơi nước không chỉ phụ thuộc vào diện tích thoát hơi mà phụ thuộc chặt chẽ vào chu vi của các diện tích đó. Rõ ràng là hàng trăm khí khổng trên một milimet vuông lá sẽ có tổng chu vi lớn hơn rất nhiều so với chu vi lá và đó là lý do tại sao lượng nước thoát qua khí khổng là chính và với vận tốc lớn.
Câu 27. (Đề HSG 2009 – 2010):
a. Điểm bù ánh sáng quang hợp là gì? Điểm bù ánh sáng của cây ưa sáng và cây ưa bóng khác nhau như thế nào? Giải thích?
b. Điểm bão hoà CO2 là gì? Sự bão hoà CO2 xảy ra trong điều kiện tự nhiên không?
Trả lời:
* Điểm bù ánh sáng là: Cường độ ánh sáng giúp quang hợp và hô hấp bằng nhau
* Cây ưa bóng có điểm bù ánh sáng thấp hơn cây ưa sáng, vì: Cây ưa bóng có lục lạp to, nhiều hạt diệp lục hơn cây ưa sáng -> hấp thu ánh sáng tích cực, hiệu quả -> có điểm bù ánh sáng thấp, thích nghi với cường độ chiếu sáng tương đối yếu
* Điểm bão hoà CO2: Nồng độ CO2 để quang hợp đạt mức cao nhất.
* Trong tự nhiên không xảy ra tình trạng bão hoà CO2, vì: hàm lượng CO2 trong tự nhiên chỉ vào khoảng 0,03% rất thấp so với độ bão hoà CO2( 0,06% - 0,4%).
Câu 28. Đặc điểm cấu trúc nào của lục lạp thích ứng với việc thực hiện hai pha của quá trình quang hợp?
Trả lời:
- Ngoài là màng kép, trong là cơ chất (chất nền) có nhiều hạt grana. Hạt grana là nơi diễn ra pha sáng, chất nền là nơi diễn ra pha tối.
- Hạt grana chứa hệ sắc tố quang hợp (hấp thụ các tia sáng) chứa trung tâm pư và các chất truyền điện tử giúp pha sáng được thực hiện.
- Chất nền có cấu trúc dạng keo, trong suốt, chứa nhiều enzim cacboxil hóa phù hợp với việc thực hiện các phản ứng khử CO2 trong pha tối.
Câu 29. Diệp lục và sắc tố phụ của cây xanh có vai trò như thế nào trong quang hợp?
Trả lời:Diệp lục: clorophyl a: C55H72O5N4Mg, clorophyl b:C55H70O6N4Mg
Caroten: C40H56, Xanthophyl: C40H56On (n:1-6)
- Nhóm clorophyl:
+ Hấp thụ chủ yếu as vùng đỏ, xanh tím( mạnh nhất tia đỏ)
+ Chuyển hóa năng lượng thu được từ photon as->Quang phân li nước giải phóng oxy và các phản ứng quang hóa -> ATP, tạo lực khử NADPH cho pha tối.
- Nhóm carotenoit:
+ Sau khi hấp thụ ánh sáng thì chuyển năng lượng cho clorophyl (tia có bước sóng ngắn 440-480 nm)
+ Tham gia quang phân li nước giải phóng oxy+ Bảo vệ diệp lục khỏi bị phân hủy lúc cường độ ánh sáng mạnh.
Câu 30. a. Ánh sáng dưới tán cây khác ánh sáng nơi quang đãng về cường độ hay thành phần quang phổ? Hai loại as nói trên thích hợp với những nhóm thực vật nào? Tại sao?b. Hô hấp sáng có ảnh hưởng gì đối với cây hay không? Tại sao?
c. Những cây lá màu đỏ có quang hợp không? Tại sao?
Trả lời:
a. Cả về cường độ lẫn thành phần quang phổ
+ Ánh sáng phía dưới tán cây thích hợp cây ưa bóng
+ Ánh sáng phía trên tán cây thích hợp cây ưa sáng.
b.- Hô hấp sáng (quang hô hấp) diễn ra đồng thời với quang hợp nhóm C3, gây lãng phí sản phẩm quang hợp
- Xảy ra ở lục lạp, peroxixom và ti thể.
c. Có.Vì những cây có màu đỏ vẫn có nhóm săc tố màu lục, nhưng bị che khuất bởi màu đỏ của nhóm săc tố dịch bào là antôxianin và carotenoit. Vì vậy, những cây này vẫn tiến hành quang hợp bình thường, tuy nhiên cường độ quang hợp thường không cao.
Câu 31. Tại sao các biện pháp bảo quản nông sản, thực phẩm, rau quả đều nhằm mục đích giảm thiểu cường đọ hô hấp. Có nên giảm cường độ hô hấp đến 0 không? Vì sao?
Trả lời:
* Vì: Hô hấp làm tiêu hao chất hữu cơ
- Hô hấp làm tăng nhiệt độ trong môi trường bảo quản -> tăng cường độ hô hấp của đối tượng đựơc bảo quản.
- Làm tăng độ ẩm -> tăng cường độ hh, tạo điều kiện cho vi sinh vật gây hại phá hỏng sản phẩm
- Làm thay đổi thành phần không khí trong môi trường bảo quản -> O2 giảm nhiều -> mt kị khí –sản phẩm sẽ bị phân hủy nhanh chóng.
* Không nên, vì đối tượng bảo quản sẽ chết, nhất là hạt giống, củ giống.
Câu 32. RQ là gì và nó có ý nghĩa gì? RQ đối với các nhóm chất hữu cơ khác nhau như thế nào?Trả lời:
- RQ là kí hiệu của hệ số hô hấp: là tỉ lệ giữa số phân tử CO2 thải ra và số phân tử O2 lấy vào khi hô hấp.- RQ cho biết nguyên liệu đang hô hấp là nhóm chất gì và trên cơ sở đó có thể đánh giá tình trạng hô hấp và tình trạng của cây.
- RQ của nhóm cacbohidrat = 1, lipit, protein <1, các axit hữu cơ > 1.
Câu 33. Nêu sự khác nhau giữa hô hấp hiếu khí và lên men ở thực vật?
Trả lời:
Hô hấp hiếu khí
Lên men
- Cần oxy
- Không cần
- xảy ra ở tế bào chất và ti thể
- xảy ra ở tế bào chất
- Có chuổi truyền electron
- Không có
- Sản phẩm cuối: hợp chất vô cơ CO2 và H2O
- SP cuối cùng là hợp chất hữu cơ: axit lactic, rượu
- Tạo nhiều năng lượng hơn (36ATP)
- Ít năng lượng hơn(2ATP)
Câu 34. Hô hấp sáng là gì? Hô hấp sáng xảy ra ở nhóm thực vật nào, ở các cơ quan nào? Nguồn gốc nguyên liệu và sản phẩm cuối cùng của hô hấp sáng?
Trả lời:
- Hô hấp sáng: là quá trình hô hấp xảy ra ở ngoài ánh sáng.
- Hô hấp sáng xảy ra ở nhóm TV C3,, ở 3 loại bào quan: lục lạp, peroxixom và ti thể.
- Nguồn gốc nguyên liệu: RiDP trong quang hợp, sản phẩm cuối cùng tạo thành là: CO2 và Serin.
Câu 35. Ở cây mía có những loại lục lạp nào? Phân tích chức năng của mỗi loại lục lạp đó trong quá trình cố định CO2?Trả lời:
Mía thuộc nhóm TV C4 nên có 2 loại lục lạp:
+ Lục lạp ở tế bào mô giậu: có enzim PEP – cacboxilaza cố định CO2 tạo AOA, dự trữ CO2
+ Lục lạp ở tế bào bao bó mạch: có enzim RiDP cacboxilaza cố dịnh CO2 trong các hợp chát hữu cơ
Câu 36. - Tại sao nói quá trinh đồng hoá CO2 ở thực vật C3, C4, CAM đều phải trải qua chu trình Canvin?
- Sự điều hoà chu trình Canvin có ý nghĩ như thế nào?
- Loại enzim nào quan trọng nhất trong việc điều hoà chu trình Canvin?
Trả lời:
- Vì: Chu trình Canvin mang tính phổ biến: tất cả các loài thực vật khi đồng hoá CO2 đều phải trải qua chu trình Canvin để tổng hợp đường, từ đó tổng hợp các CHC khác
- Ý nghĩa: Đảm bảo quá trình đồng hoá CO2 xảy ra thuận lợi, phù hợp với nhu cầu cơ thể
- Chu trình Canvin được điều hoà bởi enzim Ri1,5DP – cacboxilaza vì nó quyết định phản ứng đầu tiên quan trọng của chu trình => ảnh hưởng tới việc tổng hợp ít hay nhiều enzim sẽ ảnh hưởng tới tốc độ chu trình Canvin
Câu 37. Tại sao giữa trưa nắng, ánh sáng dồi dào nhưng cường độ quang hợp lại giảm?
Trả lời:
- Do vào trưa năng, cường độ THN mạnh nên tế bào lỗ khí mất nước => lỗ khí đóng làm quá trình trao đổi khí ngưng trệ
- Vào buổi trưa, mặc dù AS dồi dào nhưng tỉ lệ các bước sóng ngắn tăng nên các sắc tố quang hợp ít hấp thu
- Khi AS mạnh => Nhiệt độ cao làm ảnh hưởng đến hoạt động của hệ enzim
Câu 38. Vì sao phải bón CO2 cho cây trong nhà lưới phủ nilon trước khi mặt trời lặn và sau khi mặt trời mọc?
Trả lời:
- Trong khu vực có che phủ nilon mỏng, sự lưu thông khí bị cản trở, lượng CO2 bị hao hụt sau khi cây quang hợp. Do đó nồng độ CO2 sẽ giảm xuống thấp
- Ban đêm cây không quang hợp, tăng hô hấp cây lấy O2, thải CO2
=> Phải bón CO2 cho cây sau khi mặt trời mọc khoảng 30 phút và ngừng bón khi mặt trời lặn khoảng 1-2h. Ban đêm không bón CO2 vì khi nông độ CO2 quá cao sẽ làm ức chế hô hấp
IV- HÔ HẤP THỰC VẬT
A- HỆ THỐNG KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
1. Khái niệm về hô hấp
a. Định nghĩa và phương trình hô hấp
- Hô hấp là quá trình oxi hoá các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể.
- Phương trình tổng quát của quá trình hô hấp đợc viết như sau:
C6H12O6 + O2 6CO2 + 6H2O + Q (năng lượng : ATP + nhiệt)
b. Vai trò của quá trình hô hấp
- Trước hết thông qua quá trình hô hấp, năng lượng hoá học tự do dưới dạng ATP được giải phóng từ các hợp chất hữu cơ và năng lượng dưới dạng ATP này được sử dụng cho các quá trình sống của cơ thể: quá trình trao đổi chất, quá trình hấp thụ và vận chuyển chủ động các chất, quá trình vận động sinh trưởng, quá trình phát quang sinh học,…
- Trong các giai đoạn của quá trình hô hấp, nhiều sản phẩm trung gian đã được hình thành và các sản phẩm trung gian này lại là đầu mối (nguyên liệu) của các quá trình tổng hợp
nhiều chất khác trong cơ thể.
2. Cơ chế hô hấp
Cơ chế hô hấp với các giai đoạn hô hấp sau:
- Con đường đường phân
- Chu trình Crép
- Chuỗi truyền điện tử và quá trình photphorin hoá
a. Giai đoạn phân giải đường (đường phân): xảy ra ở chất tế bào trong điều kiện yếm khí: Glucôzơ 2 Axit pyruvic
b. Phân giải kị khí và hô hấp hiếu khí
- Phân giải kị khí (lên men) xảy ra ở chất tế bào chưa có sự tham gia của O2.
Axit pyruvic Rượu Etilic
Axit pyruvic Axit Lactic
- Hô hấp hiếu khí xảy ra ở ty thể với sự có mặt của O2:
Chu trình Crép :
Axit pyruvic CO2 + H2O
c. Chuỗi truyền điện tử và quá trình photphorin hoá tạo ra 30 ATP
3. Hệ số hô hấp (RQ)
- Hệ số hô hấp- kí hiệu là RQ - là tỉ số giữa số phân tử CO2 thải ra và số phân tử O2 hút vào khi hô hấp. RQ của nhóm hydrat cacbon bằng 1
Ví dụ : C6H12O6 + 6 O2 = 6CO2 + 6H2O
RQ = 6/6 = 1
RQ của nhóm lipit,protein thường < 1
RQ của nhiều acit hữu cơ thường > 1
- Ý nghĩa của hệ số hô hấp: Hệ số hô hấp cho biết nguyên liệu (bản thể) đang hô hấp là nhóm chất gì và trên cơ sở đó có thể đánh giá tình trạng hô hấp và tình trạng của cây.
4. Năng lương hô hấp
- Hệ số sử dụng năng lượng hô hấp
- Cơ chế hình thành ATP
5. Hô hấp sáng
- Hô hấp sáng là hô hấp xảy ra ngoài ánh sáng. Nhóm thực vật C3 thường xảy ra quá trình hô hấp này. Đó là khi thực vật C3 phải sống trong điều kiện khí hậu nóng ẩm kéo dài với nồng độ O2 cao, cường độ ánh sáng cao, trong khi nồng độ CO2 lại thấp. Khi đó trong pha cacboxi hoá của chu trinh Canvin xảy ra quá trình oxi hoá RiDP thành Axit glycolic. Axit glycolic chính là bản thể của hô hấp sáng.
- Hô hấp sáng không có ý nghĩa về mặt năng lượng (không giải phóng ATP), nhưng lại tiêu tốn 30-50% sản phẩm quang hợp.
6. Hô hấp và các điều kiện môi trường
a. Hô hấp và nhiệt độ
- Hô hấp bao gồm các phản ứng hoá học với sự xúc tác của các ezim do đó phụ thuộc chặt chẽ vào nhiệt độ.
- Mối quan hệ giữa cường độ hô hấp và nhiệt độ thường được biểu diễn bằng đồ thị có đường cong một đỉnh.
+ Nhiệt độ thấp nhất mà cây bắt đầu hô hấp biến thiên trong khoảng -100C; 00C tuỳ theo loài cây ở các vùng sinh thái khác nhau.
+ Nhiệt độ tối ưu cho hô hấp trong khoảng 35 - 400C
+ Nhiệt độ tối đa cho hô hấp trong khoảng 45 - 550C . Trên nhiệt độ tối đa, bộ máy hô hấp sẽ bị phá huỷ.
b. Hô hấp và hàm lượng nước
- Nước vừa là dung môi vừa là môi trường cho các phản ứng hoá học xảy ra. Nước còn tham gia trực tiếp vào quá trình oxi hoá nguyên liệu hô hấp. Vì vậy hàm lượng nước trong cơ quan, cơ thể hô hấp liên quan trực tiếp đến cường độ hô hấp.
- Các nghiên cứu cho thấy:
+ Cường độ hô hấp tỉ lệ thuận với hàm lượng nước (độ ẩm tương đối) của cơ thể, cơ quan hô hấp.
+ Hàm lượng nước trong cơ quan hô hấp càng cao thì cường độ hô hấp càng cao và ngược lại. Hạt thóc, ngô phơi khô có độ ẩm khoảng 13 - 16% có cường độ hô hấp rất thấp (ở mức tối thiểu).
c. Hô hấp và nồng độ các khí O2, CO2 trong không khí
- O2 tham gia trực tiếp vào việc oxi hoá các chất hữu cơ và là chất nhận điện tử cuối cùng trong chuỗi truyền điện tử để sau đó hình thành nước trong hô hấp hiếu khí. Vì vậy nếu nồng độ O2 trong không khí giảm xuống dưới 10% thì hô hấp sẽ bị ảnh hưởng và khi giảm xuống dưới 5% thì cây chuyển sang hô hấp kị khí-dạng hô hấp không có hiệu quả năng lượng rất bất lợi cho cây trồng.
- CO2 là sản phẩm của quá trình hô hấp. Các phản ứng đêcacbôxi hoá để giải phóng CO2 là các phản ứng thuận nghịch. Nếu hàm lượng CO2 cao trong môi trường sẽ làm cho phản ứng chuyển dịch theo chiều nghịch và hô hấp bị ức chế.
6. Hô hấp và vấn đề bảo quản nông sản thực
a. Mục tiêu của bảo quản:
Giữ được đến mức tối đa số lượng và chất lượng của đối tượng bảo quản trong suốt quá trình bảo quản.
b. Ảnh hưởng của hô hấp trong quá trình bảo quản:
- Hô hấp tiêu hao chất hữu cơ của đối tượng bảo quản, do đó làm giảm số lượng và chất lượng trong quá trình bảo quản.
- Hô hấp làm tăng nhiệt độ trong môi trường bảo quản, do đó làm tăng cường độ hô hấp của đối tượng bảo quản.
- Hô hấp làm tăng độ ẩm của đối tượng bảo quản, do đó làm tăng cường độ hô hấp của đối tượng bảo quản.
- Hô hấp làm thay đổi thành phần khí trong môi trường bảo quản: Khi hô hấp tăng O2 sẽ giảm, CO2 sẽ tăng và khi O2 giảm quá mức, CO2 tăng quá mức thì hô hấp ở đối tượng bảo quản sẽ chuyển sang dạng hô hấp yếm khí và đối tượng bảo quản sẽ bị phân huỷ nhanh chóng.
c. Các biện pháp bảo quản:
- Bảo quản khô: Biện pháp bảo quản này thường sử dụng để bảo quản các loại hạt trong các kho lớn. Trước khi đa hạt vào kho, hạt được phơi khô với độ ẩm khoảng 13-16% tuỳ theo từng loại hạt.
- Bảo quản lạnh: Phần lớn các loại thực phẩm, rau quả được bảo quản bằng phương pháp này. Chúng đợc giữ trong các kho lạnh, tủ lạnh ở các ngăn có nhiệt độ khác nhau. Ví dụ: khoai tây ở 4, cải bắp ở 1, cam, chanh ở 6oC.
- Bảo quản trong điều kiện nồng độ CO2 cao: Đây là biện pháp bảo quản hiện đại và cho hiệu quả bảo quản cao. Biện pháp này thường sử dụng các kho kín có nồng độ CO2 cao hoặc đơn giản hơn là các túi polietilen. Tuy nhiên việc xác định nồng độ CO2 thích hợp là điều hết sức quan trọng đối với các đối tượng bảo quản và mục đích bảo quản.
B. HỆ THỐNG CÂU HỎI
Câu 41. ( Đề thi HSG Chuyên Hà am- 2010)
1. Cơ quan thực hiện quá trình hô hấp ở thực vật là gì?
2. Bản chất của quá trình hô hấp?
3. Trình bày cơ chế hô hấp với các giai đoạn hô hấp ở tế bào?
Trả lời:
1. Cơ quan thực hiện quá trình hô hấp ở thực vật.
- Ti thể là bào quan làm nhiệm vụ hô hấp ở tế bào. Nó được xem là “trạm biến thế năng lượng” của tế bào.
- Bản chất của quá trình hô hấp
Bản chất của quá trình hô hấp: Khác với quá trình đốt cháy chất hữu cơ ngoài cơ thể, quá trình ôxi hoá trong cơ thể phải trải qua nhiều chặng, bao gồm nhiều phản ứng hoá sinh để cuối cùng giải phóng CO2, H2O và năng lượng dưới dạng ATP.
- Các giai đoạn của quá trình hô hấp trong cơ thể thực vật gồm:
- Giai đoạn đường phân xảy ra ở chất tế bào là pha phân giải kị khí chung cho cả hô hấp kị khí(lên men) và hô hấp hiếu khí. Đó là quá trình phân giải phân tử glucôzơ đến axit piruvic( từ một phân tử glucôzơ hình thành nên 2 phân tử axit piruvic).
- Nếu không có ôxi, axit piruvic chuyển hoá theo con đường hô hấp kị khí ( lên men) tạo rượu êtilic kèm theo sự giải phóng CO2, cũng có thể lên men lactic, xuất hiện sản phẩm lên men là axit lactic, không giải phóng ôxi. Hô hấp kị khí không tích luỹ thên năng lượng ngoài 2 phân tử ATP được hình thành ở chặng đường phân.
- Khi có ôxi, sản phẩm của đường phân là axit piruvic di chuyển vào cơ chất của ti thể, tại đó nó bị ôxi hoá và loại CO2 , hình thành nên axêtin côenzimA.
+ Chất này di chuyển vào chu trình Crep trong cơ chất của ti thể.
Qua chu trình Crep thêm 2 phân tử CO2 bị loại, như vậy phân tử axit piruvic( 1/2 phân tử glucôzơ) đã bị ôxi hoá hoàn toàn qua 1 vòng của chu trình Crep.
+ Các H+ và e- được tách ra khỏi cơ chất hô hấp và truyền đến chuỗi truyền điện tử hô hấp( NAD, FAD,...) phân bố trong màng trong ti thể.
Như vậy, chu trình Crep khung các bon từ nguyên liệu hô hấp(axit piruvic) bị bẻ gãy hoàn toàn, giải phóng 3 phân tử CO2; chuỗi truyền điện tử H+ tách ra khỏi axit piruvic trong chu trình Crep được truyền đến chuỗi truyền điện tử trong màng trong ti thể đến ôxi để tạo phân tử H2O và tích luỹ được 36 ATP.
Câu 42. ( Đề thi HSG Hà Tĩnh-2013)
Chứng minh mối liên quan chặt chẽ giữa quá trình hô hấp với quá trình dinh dưỡng khoáng và trao đổi nitơ. Con người đã vận dụng những hiểu biết về mối quan hệ này vào trong thực tiễn trồng trọt như thế nào?
Trả lời:
- Mối liên quan chặt chẽ giữa quá trình hô hấp với quá trình dinh dưỡng khoáng và trao đổi nitơ:
+ Hô hấp giải phóng năng lượng dưới dạng ATP, tạo ra các hợp chất trung gian như các axit hữu cơ. + ATP và các hợp chất này đều liên quan chặt chẽ với quá trình hấp thụ khoáng và nitơ, quá trình sử dụng các chất khoáng và quá trình biến đổi nitơ trong cây.
- Ứng dụng thực tiễn:
+ Khi trồng cây, người ta phải xới đất, làm cỏ sục bùn với mục đích tạo điều kiện cho rễ cây hô hấp hiếu khí.
+ Hiện nay người ta ứng dụng phương pháp trồng cây không cần đất: trồng cây trong dung dịch (Thuỷ canh), trồng cây trong không khí (Khí canh) để tạo điều kiện tối ưu cho hô hấp hiếu khí của bộ rễ.
Câu 43. Trình bày về năng lượng hô hấp ở thực vật?
Đáp án:
- Khái niệm hô hấp ở thực vật.
- Ý nghĩa của hô hấp: Năng lượng hô hấp được tạo ra dưới dạng ATP và nhiệt.
+ Hô hấp hiếu khí: là con đường chủ yếu cung cấp năng lượng cho thực vật
Có 2 quá trình tạo năng lượng ATP: photphorin hóa trực tiếp cơ chất (đường phân và chu trình Crebs) và qua chuỗi vận chuyển electron hô hấp.
+ Lên men: là phản ứng thích nghi của TV trong điều kiện thiếu oxi, tạo ra ít năng lượng ATP.
- Năng lượng dưới dạng nhiệt được tạo ra để giữ nhiệt cho cơ thể, tạo điều kiện cho các phản ứng. Một phần thải ra môi trường.
Câu 44: a. Hệ số hô hấp là gì? Có nhận xét gì về hệ số hô hấp của hạt cây họ lúa và hạt hướng dương trong quá trình nảy mầm?
b. Tính năng lượng thu được trong các giai đoạn của quá trình hô hấp khi oxi hóa hết 18g Glucozo?
Trả lời:
a.- Hệ số hô hấp (RQ) là tỉ số giữa số phân tử CO2 thải ra và số phân tử oxi cây lấy vào khi hô hấp.
- Trong quá trình nảy mầm của cây họ lúa, chất dự trữ chủ yếu là đường thì hệ số hô hấp gần bằng 1.
+ Ở hạt cây hướng dương giàu chất béo, sự biến đổi của hệ số hô hấp phức tạp: ở giai đoạn đầu hệ số hô hấp xấp xỉ bằng 1 do hạt sử dụng đường để hô hấp, sau đó hệ số hô hấp giảm xuống còn 0,3 – 0,4 do hạt sử dung nguyên liệu là chất béo, tiếp theo đó hệ số hô hấp lại tăng lên gần bằng 1 do đường bắt đầu được tích lũy.
b. Tính hệ số hô hấp
18g glucozo ứng với 0,1mol => có 0,1 * 6,02.1023 phân tử
- Đường phân từ 1 phân tử glucozo tạo ra 2 ATP
- Nếu không có oxi thì từ 1 glucozo tạo 2ATP
- Nếu có oxi thì ở chu trình Creps tạo ra 2 ATP
- Chuỗi chuyền electron tạo ra 34 ATP
(HS nhân kết quả trên với số phân tử Glucozo là được)
Nguyễn Duy Khánh Trường THPT Chuyên Hùng Vương SĐT: 0988222106 Trang
17
-
PHẦN II- NỘI DUNG CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở THỰC VẬT
I - TRAO ĐỔI NƯỚC Ở THỰC VẬT
A. HỆ THỐNG KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
- Trao đổi nước ở thực vật bao gồm:
+ Quá trình hấp thụ nước ở rễ.
+ Quá trình vận chuyển nước từ rễ lên lá.
+ Quá trình thoát hơi nước từ lá ra ngoài không khí.
Ba quá trình này, trong điều kiện bình thường, hoạt động nhịp nhàng, liên tục, liên hệ khăng khít với nhau, tạo nên trạng thái cân bằng nước cần thiết cho sự sống của thực vật.
1. Quá trình hấp thụ nước ở rễ
- Thực vật thuỷ sinh hấp thụ nước từ môi trường xung quanh qua bề mặt các tế bào biểu bì của toàn cây.
- Thực vật trên cạn hấp thụ nước từ đất qua bề mặt tế bào biểu bì của rễ, trong đó chủ yếu qua các tế bào biểu bì đã phát triển thành lông hút.
Quá trình hấp thụ nước ở rễ xảy ra theo ba giai đoạn kế tiếp nhau:
1.1. Giai đoạn nước từ đất vào lông hút
Để hấp thụ nước, tế bào lông hút có ba đặc điểm cấu tạo và sinh lí phù hợp với chức năng nhận nước từ đất:
- Thành tế bào mỏng, không thấm cutin
- Chỉ có một không bào trung tâm lớn
- Áp suất thẩm thấu rất cao do hoạt động hô hấp của rễ mạnh
Vì vậy các dạng nước tự do và dạng nước liên kết không chặt từ đất được lông hút hấp thụ một cách dễ dàng nhờ sự chênh lệch về áp suất thẩm thấu (từ áp suất thẩm thấu thấp đến áp suất thẩm thâu cao),hay nói một cách khác,nhờ sự chênh lệch về thế nước (từ thế nước cao đến thế nước thấp).
1.2. Giai đoạn nước từ lông hút vào mạch gỗ (mạch xilem) của rễ
Sau khi vào tế bào lông hút, nước vận chuyển một chiều qua các tế bào vỏ, nội bì vào mạch gỗ của rễ do sự chênh lệch sức hút nước theo hướng tăng dần từ ngoài vào trong giữa các tế bào.
Có hai con đường vận chuyển nước từ lông hút vào mạch gỗ:
- Qua thành tế bào và các gian bào đến dải Caspary ( Con đường vô bào - Apoplats )
- Qua phần nguyên sinh chất và không bào ( Con đường tế bào - Symplats )
1.3. Giai đoạn nước bị đẩy từ mạch gỗ của rễ lên mạch gỗ của thân
Nước bị đẩy từ rễ lên thân do một lực đẩy gọi là áp suất rễ. Có hai hiện tượng minh hoạ áp suất rễ: Hiện tượng rỉ nhựa và hiện tượng ứ giọt.
Úp cây trong chuông thuỷ kín, sau một đêm, ta sẽ thấy các giọt nước ứ ra ở mép lá qua thuỷ khổng. Như vậy mặc dù không khí trong chuông thuỷ tinh đã bão hoà hơi nước, nước vẫn bị đẩy từ mạch gỗ của rễ lên lá và không thoát được thành hơi nên ứ thành các giọt.
2. Quá trình vận chuyển nước ở thân
- Đặc điểm của con đường vận chuyển nước từ rễ lên lá: Nước được chuyển từ mạch gỗ của rễ lên mạch gỗ của lá. Con đường này dài ( có thể tình bằng mét ) và nước vận chuyển chủ yếu qua mạch dẫn do lực đẩy của rễ, lực hút của lá và không bị cản trở, nên nước được vận chuyển với vận tốc lớn.
- Điều kiện để nước có thể vận chuyển ở con đường này: Đó là tính liên tục của cột nước, nghĩa là không có bọt khí trong cột nước.
- Cơ chế đảm bảo sự vận chuyển của cột nước: Lực cố kết giữa các phân tử H2O phải lớn cùng với lực bám của các phân tử H2O với thành mạch phải thắng được lực trướng ( trọng lượng cột nước ).
3. Quá trình thoát hơi nước ở lá
- Con đường thoát hơi nước ở lá: Có hai con đường:
+ Con đường qua khí khổng:
- Vận tốc lớn .
- Được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
+ Con đường qua bề mặt lá-qua cutin :
- Vận tốc nhỏ
- Không được điều chỉnh
4. Cơ sở khoa học của việc tới nước hợp lý cho cây trồng
- Cân bằng nước và vấn đề hạn của cây trồng
- Tưới nước hợp lí cho cây trồng:
- Khi nào cần tưới nước?
- Lượng nước cần tới là bao nhiêu?
- Cách tưới như thế nào?
B - HỆ THỐNG CÂU HỎI
Câu 1: Trình bày đặc điểm của bộ rễ liên quan đến chức năng hút nước và hút khoáng?
Trả ời:
Đặc điểm bộ rễ liên quan đến chức năng hút nước và hút khoáng:
- Rễ có khả năng đâm sâu, lan rộng.
- Có khả năng hướng hoá và hướng nước.
- Sinh trưởng liên tục.
- Trên bề mặt rễ có rất nhiều tế bào biểu bì biến đổi thành các tế bào lông hút
Câu 2 ( Đề HSG 2009 – 2010):
a. Lông hút có đặc điểm cấu tạo như thế nào phù hợp với chức năng hút nước?
b. Số lượng lông hút thay đổi trong điều kiện nào?
Trả lời:
* Cấu tạo lông hút phù hợp với chức năng hút nước:
- Thành TB mỏng, không thấm cutin -> dễ thấm nước
- Không bào trung tâm lớn -> tạo áp suất thẩm thấu cao
- Có nhiều ti thể -> hoạt động hô hấp mạnh -> áp suất thẩm thấu lớn
* Số lượng lông hút thay đổi khi:
- Môi trường quá ưu trương, quá axit (chua), thiếu oxi
Câu 3: Tại sao nước được vận chuyển theo một chiều từ đất lên cây?
Trả lời:
- Do các TB ở cạnh nhau có ASTT khác nhau.
- Do quá trình thoát hơi nước ở lá liên tục diễn ra làm ASTT tăng dần từ ngoài vào trong, từ rễ lên lá. => Nước được vận chuyển theo một chiều.
Câu 4: Trình bày các con đường hấp thụ nước ở rễ? Đặc điểm của chúng? Vai trò của vòng đai Caspari?
Trả lời:
* 2 con đường:
+ Con đường thành TB - gian bào: Nước từ đất vào lông hút => gian bào của các tế bào nhu mô vỏ => đai Caspari => trung trụ => mạch gỗ.
+ Con đường tế bào chất (Qua CNS - không bào): Nước từ đất vào lông hút => CNS và không bào của các tế bào nhu mô vỏ => trung trụ => mạch gỗ.
* Đặc điểm:
Qua thành TB – gian bào
Qua CNS - không bào
+ Ít đi qua phần sống của TB
+ Đi qua phần sống của tế bào
+ Không chịu cản trở của CNS
+ Qua CNS => cản trở sự di chuyền của nươc và chất khoáng.
+ Tốc độ nhanh
+ Tốc độ chậm
+ Khi đi đến thành TB nội bì bị vòng đai Caspari cản trở => nước đi vào trong TB nội bì.
+ Không bị cản trở bởi đai Caspari
* Vai trò vòng đai Caspari: Đai này nằm ở phần nội bì của rễ, kiểm soát và điều chỉnh lượng nước, kiểm tra các chất khoáng hoà tan.
Câu 5. (đề HSG 2008 - 2009): Cho các thành phần sau đây: Lông hút, đai Caspari, tế bào nhu mô vỏ, tế bào trụ bì, tế bào nội bì, gian bào. Hãy mô tả 2 con đường đi của nước và các chất khoáng hoà tan trong nước từ đất tới mạch gỗ của cây?
Trả lời:
- Con đường tế bào chất: Nước và các chất khoáng hoà tan trong nước từ đất => lông hút => tế bào nhu mô vỏ => tế bào nội bì => tế bào trụ bì => mạch gỗ
- Con đường gian bào: Nước và các chất khoáng hoà tan trong nước từ đất => lông hút => gian bào => đai Caspari => tế bào nội bì => tế bào trụ bì => mạch gỗ
Câu 6 (đề HSG 2009 – 2010): Giải thích vì sao cây trên cạn ngập úng lâu sẽ chết?
Trả lời:
* Vì: Khi bị ngập úng -> rễ cây thiếu oxi-> ảnh hưởng đến hô hấp của rễ -> tích luỹ các chất độc hại đối với tế bào và làm cho lông hút chết, không hình thành lông hút mới-> cây không hút nước -> cây chết.
Câu 7. Trình bày khái niệm áp suất rễ? Giải thích tại sao áp suất rễ thường được quan sát ở cây bụi thấp?
Trả lời:
- Áp suất rễ: lực đẩy nước từ rễ lên thân.
- Áp suất rễ thường quan sát ở cây bụi thấp vì:
+ Áp suất rễ: không lớn
+ Cây bụi thấp: Do chiều cao thân ngắn, mọc thấp gần mặt đất, không khí dễ bão hòa (trong điều kiện ẩm ướt) nên áp suất rễ đủ mạnh để đẩy nước từ rễ lên lá => nên trong điều kiện môi trường bão hoà hơi nước thì áp suất rễ đẩy nước lên thân gây hiện tượng ứ giọt hoặc rỉ nhựa.
Câu 9. Con đường vận chuyển nước, chất khoáng hoà tan và chất hữu cơ trong cây?. Động lực vận chuyển của các con đường đó?
Trả lời:
Nội dung
Nước và chất khoáng hoà tan
Chất hữu cơ
Con đường vận chuyển:
Chủ yếu bằng con đường qua mạch gỗ, tuy nhiên nước có thể vận chuyển từ trên xuống theo mạch rây hoặc vận chuyển ngang từ mạch gỗ sang mạch rây hoặc ngược lại
Theo dòng mạch rây
Động lực vận chuyển:
Lực đẩy của rễ (áp suất rễ), lực hút của lá (do thoát hơi nước) và lực trung gian (lực liên kết giữa các phân tử nước và lực bám giữa các phân tử nước với thành mạch dẫn )
Sự chênh lệch ASTT giữa cơ quan nguồn (nơi saccarozo được tạo thành) có ASTT cao và cơ quan chứa (nơi saccarozo được sử dụng hay dự trữ) có ASTT thấp
Câu 10. Trình bày cấu tạo lá phù hợp với chức năng thoát hơi nước?
Trả lời:
- Bề mặt ngoài lá bao phủ bới lớp TB biểu bì.
- Các TB biểu bì có thể biến đổi thành TB khí khổng.
- Các TB khí khổng có lục lạp => tiến hành quang hợp.
- Thành TB trong dày, thành ngoài ngoài mỏng.
- Phủ bề mặt ngoài lá có thể phủ lớp cutin để chống thoát hơi nước.
Câu 11. Tại sao về mùa lạnh cây thường bị rụng lá?
Trả lời:
Vì: Khi nhiệt độ thấp
+ CNS trở nên đặc -> nước khó vận chuyển -> cây khó hút nước
+ Hô hấp giảm -> ATP được tổng hợp ít -> giảm quá trình hút nước
+ KHông khí ngoài môi trường trở nên khô hanh -> tăng quá trình THN
=> trong điều kiện quá trình hút nước được ít và thoát hợ nước nhiều thì cây rụng lá để giảm bớt quá trình THN.
Câu 13. ( Đề HSG 2009 – 2010):
a. Rễ cây hút khoáng theo các cơ chế nào? Nêu sự khác nhau giữa các cơ chế hút khoáng đó?
b. Tại sao nói quá trình hấp thụ nước và khoáng liên quan đến quá trình hô hấp của rễ cây?
Trả lời:
a.
Cơ chế thụ động
Cơ chế chủ động
- Iôn khoáng từ đất vào rễ theo građien nồng độ.
- Không hoặc ít tiêu tốn ATP.
- Không cần chất mang
- Ngược građien nồng độ.
- Tiêu tốn ATP
- Cần chất mang
b - Vì phần lớn các chất khoáng được hấp thụ qua rễ vào cây theo cách chủ động cần tới ATP và các chất tải ion
- Quá trình hô hấp tạo ra ATP và các chất tải ion cung cấp chủ yếu cho sự hấp thụ các chất khoáng qua các tế bào của rễ.
II. SỰ HẤP THỤ KHOÁNG VÀ TRAO ĐỔI NITƠ Ở THỰC VẬT
A - HỆ THỐNG KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
1. Sự hấp thụ các nguyên tố khoáng
Các nguyên tố khoáng thường được hấp thụ vào cây dưới dạng ion qua hệ thống rễ là chủ yếu. Có hai cách hấp thụ các ion khoáng ở rễ:
* Cách bị động:
- Các ion khoáng khuyếch tán theo sự chênh lệch nồng độ từ cao đến thấp.
- Các ion khoáng hoà tan trong nước và vào rễ theo dòng nước.
- Các ion khoáng hút bám trên bề mặt các keo đất và trên bề mặt rễ trao đổi với nhau khi có sự tiếp xúc giữa rễ và dung dịch đất. Cách này gọi là hút bám trao đổi.
* Cách chủ động:
- Mang tính chọn lọc và ngược với gradient nồng độ nên cần thiết phải có năng lượng, tức là sự tham gia của ATP và của một chất trung gian ,thường gọi là chất mang.
- ATP và chất mang được cung cấp từ quá trình trao đổi chất, mà chủ yếu là quá trình hô hấp. Như vậy lại một lần nữa chúng ta thấy rằng:
Quá trình hấp thụ nước và các chất khoáng đều liên quan chặt chẽ với quá trình hô hấp của rễ.
2. Vai trò của các nguyên tố khoáng
2.1. Vai trò của các nguyên tố đa lượng:
Các nguyên tố đa lượng thường đóng vai trò cấu trúc trong tế bào, là thành phần của các đại phân tử trong tế bào (protein, lipit, axit nucleic,...). Các nguyên tố đa lượng còn ảnh hưởng đến tính chất của hệ thống keo trong chất nguyên sinh như: Điện tích bề mặt, độ ngậm nước, độ nhớt và độ bền vững của hệ thống keo.
2.2. Vai trò của các nguyên tố vi lượng:
Các nguyên tố vi lượng thường là thành phần không thể thiếu được hầu hết các enzym. Chúng hoạt hoá cho các enzym này trong các quá trình trao đổi chất của cơ thể. Vai trò của các nguyên tố đa lượng, vi lượng được minh hoạ ở bảng sau (Bảng2.1).
B - HỆ THỐNG CÂU HỎI
Câu 14. Vì sao trong mô thực vật xảy ra quá trình khử nitrat?
Trả lời:
- Nitơ ở dạng NO3- có nhiều trong đất và được thực vật hấp thụ dễ dàng.
- Nitơ ở dạng NO3- là dạng ôxi hoá, còn trong cây cần nhiều Nitơ ở dạng khử NH2, NH3, NH4+ để tạo ra các axit amin.
- Do đó, ở thực vật cần có quá trình khử NO3- để tạo ra NH4+ và tiếp tục được đồng hoá tạo ra aa để dự trữ nitơ và prôtêin.
Câu 15. Tại sao đất chua thường nghèo các chất dinh dưỡng?
Trả lời:
- Đất chua có nhiều ion H+ .Các ion H+ trong dịch đất sẽ thực hiện phản ứng trao đổi ion, các ion H+ bám trên bề mặt hạt keo đẩy các ion khoáng ra dịch đất. Các ion khoáng bị rửa trôi làm cho đất bị nghèo chất dinh dưỡng.
Câu 16. (Olympic 2009)
a. Cây xanh sử dụng nguồn N không khí và trong đất bằng phương thức nào?
b. Nhóm VSV nào có khả năng cố định nitơ khí quyển? Cho biết điều kiện để mỗi nhóm thực hiện được quá trình cố đinh đạm?
c. Trong quá trình cố định đạm, nguyên tử H trong NH3 có nguồn gốc từ chất nào?
Trả lời:
a. Cây xanh sử dụng nguồn N trong không khí và trong đất bằng phương thức sau:
- Nguồn N trong không khí:
+ Khi có sấm chớp: N2 + O2 -> HNO3 -> các hợp chất nitrat -> cây dễ hấp thụ.
+ Hoạt động của các VSV tự do và cộng sinh có khả năng cố định nitơ cho đất, từ đó biến đổi thành các hợp chất chứa nitơ => cây dễ hấp thụ
- Nguồn N trong đất: Do sự phân huỷ xác, bã động, thực vật
+ Sự hoá mùn: Xác động, thực vật nhờ vi khuẩn, nấm phân giải thành chất mùn -> các aa
+ Sự hoá amoniac: các aa tiếp tục nhờ vi khuẩn phân giải thành ure sau đó được phân giải tiếp tục thành NH3
+ Sự hoá nitrit: NH3 oxihoá thành HNO2 sau đó hình thành muối nitrit
+ Sự hoá nitrat: HNO2 oxihoá thành HNO3 sau đó hình thành muối nitrat
b. Nhóm VSV có khả năng cố định nitơ khí quyển:
- Vi khuẩn sống tự do trong đất và trong nước: Nostoc, Clostridium…
- Vi khuẩn cộng sinh: Rhizobium, Anabaena azollae…
* Điều kiện để mỗi nhóm thực hiện được quá trình cố đinh đạm:
+ Có các lực khử mạnh
+ Được cung cấp NL ATP
+ Có sự tham gia của enzim nitrogenaza
+ Thực hiện trong điều kiện kị khí
c. Trong quá trình cố định đạm, nguyên tử H trong NH3 có nguồn gốc từ glucozơ vì:
Quá trình khử N2 thành NH3 sử dụng lực khử NADH, chất này được tạo ra từ quá trình hô hấp. Mà hô hấp sử dụng nguyên liệu là glucozơ, nguyên tử H trong glucozơ được gắn với NAD để tạo thành NADH.
Câu 18. Trình bày mối quan hệ giữa chu trình Crep và qúa trình đồng hoá NH3?
Trả lời:
- Chu trình Crep tạo ra các axit hữu cơ như α – xêtôglutarat, fumarat, oxalôaxetat. Các axit hữu cơ sẽ kết hợp với NH3 để tạo ra các aa => dự trữ nito và protein.
Câu 19. Có người nói: Khi chu trình Crep ngừng hoạt động thì cây có thể bị ngộ độc bởi NH3. Điều đó đúng hay sai? Giải thích?
Trả lời:
- Chu trình Krebs tạo ASTT để rễ dễ dàng nhận nitơ.
- Có mối quan hệ chặt chẽ giữa các sản phẩm của chu trình Krebs với hàm lượng NH3 trong cây. Vì các sản phẩm này cùng với NH3 -> các axit amin -> protein.
Axit piruvic + NH3 -> Alanin
Axit glutamic + NH3 ->Glutamic
Axit fumaric + NH3 -> Aspactic
Và các axit hữu cơ kết hợp với NH3 tạo thành các amit làm cây không ngộ độc
Câu 20. Tác dụng của việc bón phân? Để xác định lượng phân bón cần bón cho một thu hoạch định trước thì phải căn cứ vào các yếu tố nào?
Trả lời:
- Tác dụng:
+ Cung cấp các nguyên tố khoáng thiếu hụt cho đất
=> Phục hồi độ phì nhiêu cho đất nếu bón phân kịp thời, đúng liều lượng, đúng loại
+ Cung cấp nguyên liệu cho cấu tạo các thành phần của cây
Các nguyên tố khoáng được cây hấp thụ, chuyển hoá và cung cấp cho quá trình TĐC ở cây => nếu 1 trong các nguyên tố khoáng bị thiếu thì sự sinh trưởng của cây bị giới hạn hoặc ngừng sinh trưởng
- Yếu tố xác định lượng phân bón:
+ Nhu cầu dinh dưỡng của cây
+ Khả năng cung cấp chất dinh dưỡng của đất
+ Hệ số sử dụng phân bón: lượng phân bón cây sử dụng được so với tổng lượng phân bón
Câu 21. Tại sao khi trồng lúa phải làm cỏ sục bùn?
Trả lời:
- Đất trồng lúa thường xuyên ngập nước => dễ bị thiếu Oxi
+ -> ảnh hưởng đến hô hấp ở rễ -> ảnh hưởng đến quá trình hút nước và hút khoáng -> ảnh hưởng đến sinh trưởng – phát triển
+ -> VSV hoạt động hô hấp kị khí -> Tạo các khí độc hại -> gây ngộ độc cho cây
Khi làm cỏ sục bùn sẽ loại bỏ cỏ, tránh cạnh tranh chất dinh dưỡng, oxi với lúa, đồng thời làm tăng lượng oxi trong đất - rế hô hấp tốt hơn/
Câu 22. a. Vì sao sau cơn mưa có nhiều sấm sét thì cây xanh tươi tốt hơn, mọc lá non nhiều hơn?
b. Để cho cây lúa lốp không bị đổ lúc bông lúa sắp chính, người ta bón phân gì? Vì sao phải sử dụng loại phân đó?
Trả lời:
a. Vì: - Trong các cơn mưa có sấm sét, một lượng nhỏ nitơ trong không khí đã bị oxi hóa dưới điều kiện nhiệt độ và áp suất cao thành NO3- theo phản ứng:
N2 + O2 -> 2NO + O2 ->2NO2+ H2O -> HNO3 -> H+ +NO3-
- Cây được cung cấp nguồn N, mặc dù ít, cùng với nước nên thực hiện quá trình quang hợp, trao đổi nước tốt hơn nên cây xanh tốt hơn
b. Người ta bón phân K vì K giúp tích luỹ xenlulozơ, hemixenlulozơ, pectin trong vách tế bào thực vạt, làm cho tế bào cứng cáp hơn giúp tăng khả năng chống đổ của lúa
Câu 23. Cơ sở sinh học của việc bón phân qua lá? Trong trường hợp nào bón phân qua lá sẽ có lợi ích hơn bón phân vào đất (bón phân cho rễ)
Trả lời:
- Cơ sở sinh học của việc bón phân qua lá: Sự hấp thụ các chất dinh dưỡng qua khí khổng, hoặc có thể thấm qua lớp cutin theo građien nồng độ.
- Trong trường hợp bón phân qua lá sẽ có lợi ích hơn bón phân vào đất (bón phân cho rễ):
+ Trong đất có Ca, hàm lượng Fe dễ tiêu thấp, cây bị thiếu Fe (bệnh lúa vàng vôi) => phân bón lá có hiệu quả hơn so với bón phức chất chứa sắt cho đất, đồng thời cũng là phương tiện giảm bớt độc tính của Mn.
+ Đất khô hạn, tầng đất mặt thiếu nước và giảm đáng kể các chất dễ tiêu trong mùa sinh trưởng => bón phân qua lá sẽ có hiệu quả hơn
Câu 24. ( Đề Thi HSG Hà Tĩnh - 2013)
a. Những nhóm sinh vật nào có khả năng cố định nitơ không khí? Vì sao chúng có khả năng đó?
b. Vai trò của nitơ đối với đời sống cây xanh? Hãy nêu những nguồn nitơ chủ yếu cung cấp cho cây?
c.Chứng minh mối liên quan chặt chẽ giữa quá trình hô hấp với quá trình dinh dưỡng khoáng và trao đổi nitơ. Con người đã vận dụng những hiểu biết về mối quan hệ này vào trong thực tiễn trồng trọt như thế nào?
Trả lời:
a. + Nhóm vi khuẩn cố định nitơ sống tự do: Cyanobacteria....
+ Nhóm vi khuẩn cố định nitơ sống cộng sinh: Rhizobium sống cộng sinh trong rễ cây họ đậu....
- Chúng có khả năng đó vì có các enzim nitrôgenaza nên có khả năng phá vỡ liên kết 3 bền vững của nitơ và chuyển thành dạng NH3
b. - Vai trò nitơ:
+ Về cấu trúc: Tham gia cấu tạo prôtêin, axit nuclêic, ATP,...
+ Về sinh lý: Điều hòa trao đổi chất, sinh trưởng, phát triển (TP cấu tạo của enzim, vitamin nhóm B, một số hooc môn sinh trưởng,...)
- Nguồn Nitơ chủ yếu cung cấp cho cây là:
+ Nitơ vô cơ: như nitrat (NO3-), amôn (NH4+ )....
+ Nitơ hữu cơ: như axit amin, amit....
c. - Mối liên quan chặt chẽ giữa quá trình hô hấp với quá trình dinh dưỡng khoáng và trao đổi nitơ:
+ Hô hấp giải phóng năng lượng dưới dạng ATP, tạo ra các hợp chất trung gian như các axit hữu cơ.
+ ATP và các hợp chất này đều liên quan chặt chẽ với quá trình hấp thụ khoáng và nitơ, quá trình sử dụng các chất khoáng và quá trình biến đổi nitơ trong cây.
- Ứng dụng thực tiễn:
+ Khi trồng cây, người ta phải xới đất, làm cỏ sục bùn với mục đích tạo điều kiện cho rễ cây hô hấp hiếu khí.
+ Hiện nay người ta ứng dụng phương pháp trồng cây không cần đất: trồng cây trong dung dịch (Thuỷ canh), trồng cây trong không khí (Khí canh) để tạo điều kiện tối ưu cho hô hấp hiếu khí của bộ rễ.
III - QUANG HỢP Ở THỰC VẬT
A - HỆ THỐNG KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
1. Khái niệm về quang hợp
a. Khái niệm
- Khái niệm: Quang hợp là quá trình cây xanh hấp thụ năng lượng ánh sáng bằng hệ sắc tố của mình và sử dụng năng lượng này để tổng hợp chất hữu cơ (đường glucôzơ) từ các chất vô cơ (CO2 và H2O).
b. Vai trò của quá trình quang hợp
- Quang hợp tạo ra hầu như toàn bộ các chất hữu cơ trên trái đất.
- Hầu hết các dạng năng lượng sử dụng cho các quá trình sống của các sinh vật trên trái đất ( năng lượng hoá học tự do - ATP) đều được biến đổi từ năng lượng ánh sáng mặt trời (năng lượng lượng tử) do quá trình quang hợp.
- Quang hợp giữ trong sạch bầu khí quyển: Hàng năm quá trình quang hợp của các cây xanh trên trái đất đã hấp thụ 600 tỉ tấn khí CO2 và giải phóng 400 tỉ tấn khí O2 vào khí quyển. Nhờ đó tỉ lệ CO2 và O trong khí quyển luôn được giữ cân bằng (CO2: 0,03%, O2: 21%), đảm bảo cuộc sống bình thường trên trái đất.
c. Bản chất hoá học và khái niệm hai pha của quang hợp:
Quang hợp gồm:
- Quá trình oxy hoá H2O nhờ năng lượng ánh sáng. Đây là giai đoạn gồm các phản ứng cần ánh sáng, phụ thuộc vào ánh sáng, gọi là pha sáng của quang hợp. Pha sáng hình thành ATP, NADPH và giải phóng O2.
- Quá trình khử CO2 nhờ ATP và NADPH do pha sáng cung cấp. Đây là giai đoạn gồm các phản ứng không cần ánh sáng, nhưng phụ thuộc vào nhiệt độ, gọi là pha tối của quang hợp. Pha tối hình thành các hợp chất hữu cơ, bắt đầu là đường glucôzơ.
2. Bộ máy quang hợp
a. Lá - cơ quan quang hợp
* Hình thái, cấu trúc của lá liên quan đến chức năng quang hợp.
- Lá dạng bản và có đặc tính hướng quang ngang
- Lá có một hoặc hai lớp mô giậu ở mặt trên và mặt dưới lá ngay sát lớp biểu bì chứa lục lạp thực hiện chức năng quang hợp
- Lá có lớp mô khuyết với khoảng gian bào lớn,nơi chứa nguyên liệu quang hợp
- Lá có hệ thống mạch dẫn dày đặc để dẫn sản phẩm quang hợp đi các cơ quan khác
- Lá có hệ thống khí khổng ở cả mặt trên và mặt dới để trao đổi khí trong quá trình quang hợp.
b. Lục lạp - bào quan thực hiện chức năng quang hợp
Cấu trúc của lục lạp thích ứng với việc thực hiện hai pha của quang hợp: pha sáng thực hiện trên cấu trúc hạt, pha tối thực hiện trên thể nền.
c. Hệ sắc tố quang hợp
- Nhóm sắc tố chính - clorophin.
- Clorophin a: C55 H72 O5 N4 Mg
- Clorophin b: C55 H70 O6 N4 Mg
- Nhóm sắc tố phụ - Carotenoid
- Caroten: C40 H56
- Xanthophin: C40 H56O(1-6)
- Nhóm sắc tố của thực vật bậc thấp - phycobilin:
- Phycoerythrin: C34 H47 N4 O8
- Phycoxyanin: C34 H42 N4 O9
* Vai trò của các nhóm sắc tố trong quang hợp:
- Nhóm Clorophin hấp thụ ánh sáng chủ yếu ở vùng đỏ và vùng xanh tím chuyển năng lượng thu được từ các phôton ánh sáng cho quá trình quang phân ly H2O và cho các phản ứng quang hóa để hình thành ATP và NADPH.
- Nhóm Carotenoit sau khi hấp thụ ánh sáng, đã truyền năng lượng thu được dưới dạng huỳnh quang cho Clorophin.
- Nhóm Phycobilin hấp thụ ánh sáng ở vùng sóng ngắn, sóng có thể tới được nơi sinh sống của rong, rêu, tảo,…( dưới tán rừng hoặc dưới các lớp nước sâu )
3. Cơ chế quang hợp
a. Pha sáng
- Trong pha này hệ sắc tố thực vật hấp thụ năng lượng của các phôtôn ánh sáng và sử dụng năng lượng này cho các quá trình: quang hoá sơ cấp, quang phân li nước và photphorin hoá quang hoá.
- Có thể tóm tắt pha sáng bằng các phản ứng sau:
+ Phản ứng kích thích chlorophin: chl + h√ = chl* = chl
(chl-trạng thái bình thường, chl*-trạng thái kích thích, chl-trạng thái bền thứ cấp).
+ Phản ứng quang phân li nước:
4 chl* + 2 H2O 4chlH+ + 4e + O2
+ Phản ứng quang hoá sơ cấp (được thực hiện bằng hai hệ quang hoá PSI và PSII) và photphorin hoá quang hoá:
12 H2O +18ADP + 18Pv + 12NADP 18ATP + 12NADPH2 +6O2
b. Pha tối
- Trong pha này ATP và NADPH hình thành từ pha sáng được sử dụng để khử CO2 tạo ra chất hữu cơ đầu tiên - đường glucôzơ. Pha tối được thực hiện bằng ba chu trình ở ba nhóm
- Quang hợp ở các nhóm thực vật C3., C4 và CAM đều có một điểm chung là giống nhau ở pha sáng, chúng chỉ khác nhau ở pha tối - tức là pha cố định CO2 và tên gọi thực vật C3., C4 là gọi theo sản phẩm cố định CO2 đầu tiên, còn thực vật CAM là gọi theo đối tượng thực vật có con đường cố định CO2 này.
4. Ảnh hưởng của nhân tố môi trường đến quang hợp
a. Quang hợp và nồng độ CO2
- CO2 trong không khí là nguồn cung cấp cacbon cho quang hợp. Nồng độ CO2 trong không khí quyết định vận tốc của quá trình quang hợp.
- Điểm bù CO2: Nồng độ CO2 tối thiểu để cường độ quang hợp và cường độ hô hấp bằng nhau.
- Điểm bão hoà CO2: Nồng độ CO2 tối đa để cường độ quang hợp đạt cao nhất.
b. Quang hợp và ánh sáng
* Cường độ ánh sáng
- Điểm bù ánh sáng: Cường độ ánh sáng tối thiểu để cường độ quang hợp và hô hấp bằng nhau.
- Điểm bão hoà ánh sáng: Cường độ ánh sáng cực đại để cường độ quang hợp đạt cực đại.
* Về thành phần quang phổ ánh sáng:
Nếu cùng một cường độ chiếu sáng thì ánh sáng đơn sắc màu đỏ sẽ có hiệu quả quang hợp lớn hơn ánh sáng đơn sắc màu xanh tím.
c. Quang hợp và nhiệt độ
- Hệ số nhiệt Q10 đối với pha sáng là: 1,1- 1,4,đối với pha tối là: 2-3.
- Cường độ quang hợp phụ thuộc rất chặt chẽ vào nhiệt độ. Sự phụ thuộc giữa nhiệt độ và quang hợp theo chiều hướng như sau: khi nhiệt độ tăng thì cường độ quang hợp tăng rất nhanh và thường đạt cực đại ở 25 - 350C rồi sau đó giảm mạnh đến 0.
d. Quang hợp và nước
- Hàm lượng nước trong không khí, trong lá ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước,do đó ảnh hưởng đến độ mở khí khổng,tức là ảnh hưởng đến tốc độ hấp thụ CO2 vào lục lạp.
- Nước ảnh hởng đến tốc độ sinh trưởng và kích thước của bộ máy đồng hoá.
- Nước ảnh hưởng đến tốc độ vận chuyển các sản phẩm quang hợp
- Hàm lượng nước trong tế bào ảnh hưởng đến độ hidat hoá của chất nguyên sinh và do đó đến điều kiện làm việc của hệ thống enzim quang hợp
- Quá trình thoát hơi nước đã điều hoà nhiệt độ của lá,do đó ảnh hưởng đến quang hợp
- Sau cùng nước là nguyên liệu trực tiếp cho quang hợp với việc cung cấp H+ và e cho
phản ứng sáng.
5. Quang hợp và năng suất cây trồng
a. Quang hợp quyết định năng suất cây trồng
Quang hợp là quá trình cơ bản quyết định năng suất cây trồng. Phân tích thành phần hoá học trong sản phẩm thu hoạch của cây trồng ta sẽ có các số liệu sau: C: 45%, O: 42-45%, H: 6,5% chất khô. Tổng ba nguyên tố này chiếm 90-95% khối lượng chất khô. Phần còn lại: 5-10% là các nguyên tố khoáng. Rõ ràng là 90-95% sản phẩm thu hoạch của cây lấy từ CO2 và H2O thông qua hoạt động quang hợp.
b. Các biện pháp nâng cao năng suất cây trồng thông qua quang hợp
Đã có nhiều nghiên cứu làm sáng tỏ mối quan hệ giữa hoạt động của bộ máy quang hợp và năng suất cây trồng. Nhitriporovich- nhà Sinh lí thực vật người Nga đã đưa ra biểu thức năng suất cho mối quan hệ này:
Nkt = (FCO2.L.Kf .Kkt)n
Nkt : năng suất kinh tế-phần chất khô tích luỹ trong cơ quan kinh tế
FCO2: khả năng quang hợp gồm: cường độ quang hợp (mg CO2/dm2 lá.giờ) và hiệu suất quang hợp (gam chất khô/m2lá.ngày).
L: diện tích quang hợp, gồm chỉ số diện tích lá (m2 lá/m2 đất) và thế năng quang hợp (m2 lá.ngày).
Kf: hệ số hiệu quả quang hợp - tỷ số giữa phần chất khô còn lại và tổng số chất khô quang
hợp được.
Kkt: hệ số kinh tế - tỷ số giữa số chất khô tích luỹ trong cơ quan kinh tế và tổng số chất khô quang hợp được.
n: thời gian hoạt động của bộ máy quang hợp.
Từ biểu thức trên chúng ta thấy rằng: năng suất cây trồng phụ thuộc vào các yếu tố sau:
- Khả năng quang hợp của giống cây trồng (FCO2).
- Nhịp điệu sinh trưởng của bộ máy quang hợp (L).
- Khả năng tích luỹ chất khô vào cơ quan kinh tế (Kf, Kkt).
- Thời gian hoạt động của bộ máy quang hợp (n).
c. Triển vọng của năng suất cây trồng
Trong tương lai với sự tiến bộ của các phương pháp chọn, lai tạo giống mới , với sự hoàn thiện các biện pháp kĩ thuật canh tác, chắc chắn việc nâng cao năng suất cây trồng ở một đất nước giầu ánh sáng như nước ta sẽ có triển vọng rất to lớn
B - HỆ THỐNG CÂU HỎI
Câu 25. Để phân biệt thực vật C3 và C4 người ta làm thí nghiệm sau:
TN1: Đưa cây vào chuông thủy tinh kín và chiếu sáng liên tục.
TN2: Trồng cây trong nhà kín có thể điều chỉnh được nồng độ O2.
TN3: Đo cường độ quang hợp ở các điều kiện ánh sáng cao, nhiệt độ cao. (mgCO2/dm2lá.giờ).
Hãy phân tích nguyên tắc của các thí nghiệm nói trên.
Trả lời:
* Thí nghiệm 1:
- Nguyên tắc: Dựa vào điểm bù CO2 khác nhau của TVC3 và TVC4. Cây C3 sẽ chết trước do có điểm bù CO2 cao khoảng 30ppm còn TV C4 có điểm bù CO2 thấp (0-10ppm).
* Thí nghiệm 2:
- Nguyên tắc: Dựa vào hô hấp sáng. Hô hấp sáng phụ thuộc vào nồng độ O2; hô hấp sáng chỉ có ở thực vật C3 không có ở thực vật C4 nên khi điều chỉnh O2 cao thì năng suất quang hợp TV C3 giảm đi.
* Thí nghiệm 3:
- Nguyên tắc: Dựa vào điểm bảo hòa ánh sáng. Điểm bảo hòa ánh sáng của thực vật C4 cao hơn thực vật C3 nên ở điều kiện ánh sáng mạnh, nhiệt độ cao do cường độ quang hợp của thực vật C4 cao hơn (thường gấp đôi ) thực vật C3
Câu 26. ( Đề Thi HSG Hà Tĩnh - 2013)
a. Điểm bù ánh sáng là gì? Có thể sử dụng điểm bù ánh sáng để xác định cây ưa bóng và cây ưa sáng được không? Giải thích.
a. Mặc dù diện tích lỗ khí của toàn bộ khí khổng chỉ gần bằng 1% diện tích của lá, nhưng lượng nước thoát ra khỏi khí khổng lại lớn hơn lượng nước thoát qua bề mặt lá nhiều lần. Tại sao vậy? Trả lời:
a. - Điểm bù ánh sáng: Điểm bù ánh sáng là điểm cường độ ánh sáng mà ở đó cường độ quang hợp và cường độ hô hấp bằng nhau.
- Có thể sử dụng.... để phân biệt cây ưa bóng và cây ưa sáng:
+ Cây ưa sáng có điểm bù ánh sáng cao, cây ưa bóng có điểm bù ánh sáng thấp.
+ Nếu ở một cường độ ánh sáng nào đó:
* một cây thải CO2, có nghĩa là cây có điểm bù ánh sáng cao → cây ưa sáng
* còn một cây vẫn hấp thụ CO2, có nghĩa là cây có điểm bù ánh sáng thấp → cây ưa bóng.
b. Cơ sở vật lý của quá trình bốc hơi nước đã chứng minh rằng: các phân tử nước bốc hơi và thoát vào không khí ở mép chậu nước dễ dàng hơn nhiều so với các phân tử nước bốc hơi từ giữa chậu nước. Như vậy vận tốc thoát hơi nước không chỉ phụ thuộc vào diện tích thoát hơi mà phụ thuộc chặt chẽ vào chu vi của các diện tích đó. Rõ ràng là hàng trăm khí khổng trên một milimet vuông lá sẽ có tổng chu vi lớn hơn rất nhiều so với chu vi lá và đó là lý do tại sao lượng nước thoát qua khí khổng là chính và với vận tốc lớn.
Câu 27. (Đề HSG 2009 – 2010):
a. Điểm bù ánh sáng quang hợp là gì? Điểm bù ánh sáng của cây ưa sáng và cây ưa bóng khác nhau như thế nào? Giải thích?
b. Điểm bão hoà CO2 là gì? Sự bão hoà CO2 xảy ra trong điều kiện tự nhiên không?
Trả lời:
* Điểm bù ánh sáng là: Cường độ ánh sáng giúp quang hợp và hô hấp bằng nhau
* Cây ưa bóng có điểm bù ánh sáng thấp hơn cây ưa sáng, vì: Cây ưa bóng có lục lạp to, nhiều hạt diệp lục hơn cây ưa sáng -> hấp thu ánh sáng tích cực, hiệu quả -> có điểm bù ánh sáng thấp, thích nghi với cường độ chiếu sáng tương đối yếu
* Điểm bão hoà CO2: Nồng độ CO2 để quang hợp đạt mức cao nhất.
* Trong tự nhiên không xảy ra tình trạng bão hoà CO2, vì: hàm lượng CO2 trong tự nhiên chỉ vào khoảng 0,03% rất thấp so với độ bão hoà CO2( 0,06% - 0,4%).
Câu 28. Đặc điểm cấu trúc nào của lục lạp thích ứng với việc thực hiện hai pha của quá trình quang hợp?
Trả lời:
- Ngoài là màng kép, trong là cơ chất (chất nền) có nhiều hạt grana. Hạt grana là nơi diễn ra pha sáng, chất nền là nơi diễn ra pha tối.
- Hạt grana chứa hệ sắc tố quang hợp (hấp thụ các tia sáng) chứa trung tâm pư và các chất truyền điện tử giúp pha sáng được thực hiện.
- Chất nền có cấu trúc dạng keo, trong suốt, chứa nhiều enzim cacboxil hóa phù hợp với việc thực hiện các phản ứng khử CO2 trong pha tối.
Câu 29. Diệp lục và sắc tố phụ của cây xanh có vai trò như thế nào trong quang hợp?
Trả lời:Diệp lục: clorophyl a: C55H72O5N4Mg, clorophyl b:C55H70O6N4Mg
Caroten: C40H56, Xanthophyl: C40H56On (n:1-6)
- Nhóm clorophyl:
+ Hấp thụ chủ yếu as vùng đỏ, xanh tím( mạnh nhất tia đỏ)
+ Chuyển hóa năng lượng thu được từ photon as->Quang phân li nước giải phóng oxy và các phản ứng quang hóa -> ATP, tạo lực khử NADPH cho pha tối.
- Nhóm carotenoit:
+ Sau khi hấp thụ ánh sáng thì chuyển năng lượng cho clorophyl (tia có bước sóng ngắn 440-480 nm)
+ Tham gia quang phân li nước giải phóng oxy+ Bảo vệ diệp lục khỏi bị phân hủy lúc cường độ ánh sáng mạnh.
Câu 30. a. Ánh sáng dưới tán cây khác ánh sáng nơi quang đãng về cường độ hay thành phần quang phổ? Hai loại as nói trên thích hợp với những nhóm thực vật nào? Tại sao?b. Hô hấp sáng có ảnh hưởng gì đối với cây hay không? Tại sao?
c. Những cây lá màu đỏ có quang hợp không? Tại sao?
Trả lời:
a. Cả về cường độ lẫn thành phần quang phổ
+ Ánh sáng phía dưới tán cây thích hợp cây ưa bóng
+ Ánh sáng phía trên tán cây thích hợp cây ưa sáng.
b.- Hô hấp sáng (quang hô hấp) diễn ra đồng thời với quang hợp nhóm C3, gây lãng phí sản phẩm quang hợp
- Xảy ra ở lục lạp, peroxixom và ti thể.
c. Có.Vì những cây có màu đỏ vẫn có nhóm săc tố màu lục, nhưng bị che khuất bởi màu đỏ của nhóm săc tố dịch bào là antôxianin và carotenoit. Vì vậy, những cây này vẫn tiến hành quang hợp bình thường, tuy nhiên cường độ quang hợp thường không cao.
Câu 31. Tại sao các biện pháp bảo quản nông sản, thực phẩm, rau quả đều nhằm mục đích giảm thiểu cường đọ hô hấp. Có nên giảm cường độ hô hấp đến 0 không? Vì sao?
Trả lời:
* Vì: Hô hấp làm tiêu hao chất hữu cơ
- Hô hấp làm tăng nhiệt độ trong môi trường bảo quản -> tăng cường độ hô hấp của đối tượng đựơc bảo quản.
- Làm tăng độ ẩm -> tăng cường độ hh, tạo điều kiện cho vi sinh vật gây hại phá hỏng sản phẩm
- Làm thay đổi thành phần không khí trong môi trường bảo quản -> O2 giảm nhiều -> mt kị khí –sản phẩm sẽ bị phân hủy nhanh chóng.
* Không nên, vì đối tượng bảo quản sẽ chết, nhất là hạt giống, củ giống.
Câu 32. RQ là gì và nó có ý nghĩa gì? RQ đối với các nhóm chất hữu cơ khác nhau như thế nào?Trả lời:
- RQ là kí hiệu của hệ số hô hấp: là tỉ lệ giữa số phân tử CO2 thải ra và số phân tử O2 lấy vào khi hô hấp.- RQ cho biết nguyên liệu đang hô hấp là nhóm chất gì và trên cơ sở đó có thể đánh giá tình trạng hô hấp và tình trạng của cây.
- RQ của nhóm cacbohidrat = 1, lipit, protein <1, các axit hữu cơ > 1.
Câu 33. Nêu sự khác nhau giữa hô hấp hiếu khí và lên men ở thực vật?
Trả lời:
Hô hấp hiếu khí
Lên men
- Cần oxy
- Không cần
- xảy ra ở tế bào chất và ti thể
- xảy ra ở tế bào chất
- Có chuổi truyền electron
- Không có
- Sản phẩm cuối: hợp chất vô cơ CO2 và H2O
- SP cuối cùng là hợp chất hữu cơ: axit lactic, rượu
- Tạo nhiều năng lượng hơn (36ATP)
- Ít năng lượng hơn(2ATP)
Câu 34. Hô hấp sáng là gì? Hô hấp sáng xảy ra ở nhóm thực vật nào, ở các cơ quan nào? Nguồn gốc nguyên liệu và sản phẩm cuối cùng của hô hấp sáng?
Trả lời:
- Hô hấp sáng: là quá trình hô hấp xảy ra ở ngoài ánh sáng.
- Hô hấp sáng xảy ra ở nhóm TV C3,, ở 3 loại bào quan: lục lạp, peroxixom và ti thể.
- Nguồn gốc nguyên liệu: RiDP trong quang hợp, sản phẩm cuối cùng tạo thành là: CO2 và Serin.
Câu 35. Ở cây mía có những loại lục lạp nào? Phân tích chức năng của mỗi loại lục lạp đó trong quá trình cố định CO2?Trả lời:
Mía thuộc nhóm TV C4 nên có 2 loại lục lạp:
+ Lục lạp ở tế bào mô giậu: có enzim PEP – cacboxilaza cố định CO2 tạo AOA, dự trữ CO2
+ Lục lạp ở tế bào bao bó mạch: có enzim RiDP cacboxilaza cố dịnh CO2 trong các hợp chát hữu cơ
Câu 36. - Tại sao nói quá trinh đồng hoá CO2 ở thực vật C3, C4, CAM đều phải trải qua chu trình Canvin?
- Sự điều hoà chu trình Canvin có ý nghĩ như thế nào?
- Loại enzim nào quan trọng nhất trong việc điều hoà chu trình Canvin?
Trả lời:
- Vì: Chu trình Canvin mang tính phổ biến: tất cả các loài thực vật khi đồng hoá CO2 đều phải trải qua chu trình Canvin để tổng hợp đường, từ đó tổng hợp các CHC khác
- Ý nghĩa: Đảm bảo quá trình đồng hoá CO2 xảy ra thuận lợi, phù hợp với nhu cầu cơ thể
- Chu trình Canvin được điều hoà bởi enzim Ri1,5DP – cacboxilaza vì nó quyết định phản ứng đầu tiên quan trọng của chu trình => ảnh hưởng tới việc tổng hợp ít hay nhiều enzim sẽ ảnh hưởng tới tốc độ chu trình Canvin
Câu 37. Tại sao giữa trưa nắng, ánh sáng dồi dào nhưng cường độ quang hợp lại giảm?
Trả lời:
- Do vào trưa năng, cường độ THN mạnh nên tế bào lỗ khí mất nước => lỗ khí đóng làm quá trình trao đổi khí ngưng trệ
- Vào buổi trưa, mặc dù AS dồi dào nhưng tỉ lệ các bước sóng ngắn tăng nên các sắc tố quang hợp ít hấp thu
- Khi AS mạnh => Nhiệt độ cao làm ảnh hưởng đến hoạt động của hệ enzim
Câu 38. Vì sao phải bón CO2 cho cây trong nhà lưới phủ nilon trước khi mặt trời lặn và sau khi mặt trời mọc?
Trả lời:
- Trong khu vực có che phủ nilon mỏng, sự lưu thông khí bị cản trở, lượng CO2 bị hao hụt sau khi cây quang hợp. Do đó nồng độ CO2 sẽ giảm xuống thấp
- Ban đêm cây không quang hợp, tăng hô hấp cây lấy O2, thải CO2
=> Phải bón CO2 cho cây sau khi mặt trời mọc khoảng 30 phút và ngừng bón khi mặt trời lặn khoảng 1-2h. Ban đêm không bón CO2 vì khi nông độ CO2 quá cao sẽ làm ức chế hô hấp
IV- HÔ HẤP THỰC VẬT
A- HỆ THỐNG KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
1. Khái niệm về hô hấp
a. Định nghĩa và phương trình hô hấp
- Hô hấp là quá trình oxi hoá các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể.
- Phương trình tổng quát của quá trình hô hấp đợc viết như sau:
C6H12O6 + O2 6CO2 + 6H2O + Q (năng lượng : ATP + nhiệt)
b. Vai trò của quá trình hô hấp
- Trước hết thông qua quá trình hô hấp, năng lượng hoá học tự do dưới dạng ATP được giải phóng từ các hợp chất hữu cơ và năng lượng dưới dạng ATP này được sử dụng cho các quá trình sống của cơ thể: quá trình trao đổi chất, quá trình hấp thụ và vận chuyển chủ động các chất, quá trình vận động sinh trưởng, quá trình phát quang sinh học,…
- Trong các giai đoạn của quá trình hô hấp, nhiều sản phẩm trung gian đã được hình thành và các sản phẩm trung gian này lại là đầu mối (nguyên liệu) của các quá trình tổng hợp
nhiều chất khác trong cơ thể.
2. Cơ chế hô hấp
Cơ chế hô hấp với các giai đoạn hô hấp sau:
- Con đường đường phân
- Chu trình Crép
- Chuỗi truyền điện tử và quá trình photphorin hoá
a. Giai đoạn phân giải đường (đường phân): xảy ra ở chất tế bào trong điều kiện yếm khí: Glucôzơ 2 Axit pyruvic
b. Phân giải kị khí và hô hấp hiếu khí
- Phân giải kị khí (lên men) xảy ra ở chất tế bào chưa có sự tham gia của O2.
Axit pyruvic Rượu Etilic
Axit pyruvic Axit Lactic
- Hô hấp hiếu khí xảy ra ở ty thể với sự có mặt của O2:
Chu trình Crép :
Axit pyruvic CO2 + H2O
c. Chuỗi truyền điện tử và quá trình photphorin hoá tạo ra 30 ATP
3. Hệ số hô hấp (RQ)
- Hệ số hô hấp- kí hiệu là RQ - là tỉ số giữa số phân tử CO2 thải ra và số phân tử O2 hút vào khi hô hấp. RQ của nhóm hydrat cacbon bằng 1
Ví dụ : C6H12O6 + 6 O2 = 6CO2 + 6H2O
RQ = 6/6 = 1
RQ của nhóm lipit,protein thường < 1
RQ của nhiều acit hữu cơ thường > 1
- Ý nghĩa của hệ số hô hấp: Hệ số hô hấp cho biết nguyên liệu (bản thể) đang hô hấp là nhóm chất gì và trên cơ sở đó có thể đánh giá tình trạng hô hấp và tình trạng của cây.
4. Năng lương hô hấp
- Hệ số sử dụng năng lượng hô hấp
- Cơ chế hình thành ATP
5. Hô hấp sáng
- Hô hấp sáng là hô hấp xảy ra ngoài ánh sáng. Nhóm thực vật C3 thường xảy ra quá trình hô hấp này. Đó là khi thực vật C3 phải sống trong điều kiện khí hậu nóng ẩm kéo dài với nồng độ O2 cao, cường độ ánh sáng cao, trong khi nồng độ CO2 lại thấp. Khi đó trong pha cacboxi hoá của chu trinh Canvin xảy ra quá trình oxi hoá RiDP thành Axit glycolic. Axit glycolic chính là bản thể của hô hấp sáng.
- Hô hấp sáng không có ý nghĩa về mặt năng lượng (không giải phóng ATP), nhưng lại tiêu tốn 30-50% sản phẩm quang hợp.
6. Hô hấp và các điều kiện môi trường
a. Hô hấp và nhiệt độ
- Hô hấp bao gồm các phản ứng hoá học với sự xúc tác của các ezim do đó phụ thuộc chặt chẽ vào nhiệt độ.
- Mối quan hệ giữa cường độ hô hấp và nhiệt độ thường được biểu diễn bằng đồ thị có đường cong một đỉnh.
+ Nhiệt độ thấp nhất mà cây bắt đầu hô hấp biến thiên trong khoảng -100C; 00C tuỳ theo loài cây ở các vùng sinh thái khác nhau.
+ Nhiệt độ tối ưu cho hô hấp trong khoảng 35 - 400C
+ Nhiệt độ tối đa cho hô hấp trong khoảng 45 - 550C . Trên nhiệt độ tối đa, bộ máy hô hấp sẽ bị phá huỷ.
b. Hô hấp và hàm lượng nước
- Nước vừa là dung môi vừa là môi trường cho các phản ứng hoá học xảy ra. Nước còn tham gia trực tiếp vào quá trình oxi hoá nguyên liệu hô hấp. Vì vậy hàm lượng nước trong cơ quan, cơ thể hô hấp liên quan trực tiếp đến cường độ hô hấp.
- Các nghiên cứu cho thấy:
+ Cường độ hô hấp tỉ lệ thuận với hàm lượng nước (độ ẩm tương đối) của cơ thể, cơ quan hô hấp.
+ Hàm lượng nước trong cơ quan hô hấp càng cao thì cường độ hô hấp càng cao và ngược lại. Hạt thóc, ngô phơi khô có độ ẩm khoảng 13 - 16% có cường độ hô hấp rất thấp (ở mức tối thiểu).
c. Hô hấp và nồng độ các khí O2, CO2 trong không khí
- O2 tham gia trực tiếp vào việc oxi hoá các chất hữu cơ và là chất nhận điện tử cuối cùng trong chuỗi truyền điện tử để sau đó hình thành nước trong hô hấp hiếu khí. Vì vậy nếu nồng độ O2 trong không khí giảm xuống dưới 10% thì hô hấp sẽ bị ảnh hưởng và khi giảm xuống dưới 5% thì cây chuyển sang hô hấp kị khí-dạng hô hấp không có hiệu quả năng lượng rất bất lợi cho cây trồng.
- CO2 là sản phẩm của quá trình hô hấp. Các phản ứng đêcacbôxi hoá để giải phóng CO2 là các phản ứng thuận nghịch. Nếu hàm lượng CO2 cao trong môi trường sẽ làm cho phản ứng chuyển dịch theo chiều nghịch và hô hấp bị ức chế.
6. Hô hấp và vấn đề bảo quản nông sản thực
a. Mục tiêu của bảo quản:
Giữ được đến mức tối đa số lượng và chất lượng của đối tượng bảo quản trong suốt quá trình bảo quản.
b. Ảnh hưởng của hô hấp trong quá trình bảo quản:
- Hô hấp tiêu hao chất hữu cơ của đối tượng bảo quản, do đó làm giảm số lượng và chất lượng trong quá trình bảo quản.
- Hô hấp làm tăng nhiệt độ trong môi trường bảo quản, do đó làm tăng cường độ hô hấp của đối tượng bảo quản.
- Hô hấp làm tăng độ ẩm của đối tượng bảo quản, do đó làm tăng cường độ hô hấp của đối tượng bảo quản.
- Hô hấp làm thay đổi thành phần khí trong môi trường bảo quản: Khi hô hấp tăng O2 sẽ giảm, CO2 sẽ tăng và khi O2 giảm quá mức, CO2 tăng quá mức thì hô hấp ở đối tượng bảo quản sẽ chuyển sang dạng hô hấp yếm khí và đối tượng bảo quản sẽ bị phân huỷ nhanh chóng.
c. Các biện pháp bảo quản:
- Bảo quản khô: Biện pháp bảo quản này thường sử dụng để bảo quản các loại hạt trong các kho lớn. Trước khi đa hạt vào kho, hạt được phơi khô với độ ẩm khoảng 13-16% tuỳ theo từng loại hạt.
- Bảo quản lạnh: Phần lớn các loại thực phẩm, rau quả được bảo quản bằng phương pháp này. Chúng đợc giữ trong các kho lạnh, tủ lạnh ở các ngăn có nhiệt độ khác nhau. Ví dụ: khoai tây ở 4, cải bắp ở 1, cam, chanh ở 6oC.
- Bảo quản trong điều kiện nồng độ CO2 cao: Đây là biện pháp bảo quản hiện đại và cho hiệu quả bảo quản cao. Biện pháp này thường sử dụng các kho kín có nồng độ CO2 cao hoặc đơn giản hơn là các túi polietilen. Tuy nhiên việc xác định nồng độ CO2 thích hợp là điều hết sức quan trọng đối với các đối tượng bảo quản và mục đích bảo quản.
B. HỆ THỐNG CÂU HỎI
Câu 41. ( Đề thi HSG Chuyên Hà am- 2010)
1. Cơ quan thực hiện quá trình hô hấp ở thực vật là gì?
2. Bản chất của quá trình hô hấp?
3. Trình bày cơ chế hô hấp với các giai đoạn hô hấp ở tế bào?
Trả lời:
1. Cơ quan thực hiện quá trình hô hấp ở thực vật.
- Ti thể là bào quan làm nhiệm vụ hô hấp ở tế bào. Nó được xem là “trạm biến thế năng lượng” của tế bào.
- Bản chất của quá trình hô hấp
Bản chất của quá trình hô hấp: Khác với quá trình đốt cháy chất hữu cơ ngoài cơ thể, quá trình ôxi hoá trong cơ thể phải trải qua nhiều chặng, bao gồm nhiều phản ứng hoá sinh để cuối cùng giải phóng CO2, H2O và năng lượng dưới dạng ATP.
- Các giai đoạn của quá trình hô hấp trong cơ thể thực vật gồm:
- Giai đoạn đường phân xảy ra ở chất tế bào là pha phân giải kị khí chung cho cả hô hấp kị khí(lên men) và hô hấp hiếu khí. Đó là quá trình phân giải phân tử glucôzơ đến axit piruvic( từ một phân tử glucôzơ hình thành nên 2 phân tử axit piruvic).
- Nếu không có ôxi, axit piruvic chuyển hoá theo con đường hô hấp kị khí ( lên men) tạo rượu êtilic kèm theo sự giải phóng CO2, cũng có thể lên men lactic, xuất hiện sản phẩm lên men là axit lactic, không giải phóng ôxi. Hô hấp kị khí không tích luỹ thên năng lượng ngoài 2 phân tử ATP được hình thành ở chặng đường phân.
- Khi có ôxi, sản phẩm của đường phân là axit piruvic di chuyển vào cơ chất của ti thể, tại đó nó bị ôxi hoá và loại CO2 , hình thành nên axêtin côenzimA.
+ Chất này di chuyển vào chu trình Crep trong cơ chất của ti thể.
Qua chu trình Crep thêm 2 phân tử CO2 bị loại, như vậy phân tử axit piruvic( 1/2 phân tử glucôzơ) đã bị ôxi hoá hoàn toàn qua 1 vòng của chu trình Crep.
+ Các H+ và e- được tách ra khỏi cơ chất hô hấp và truyền đến chuỗi truyền điện tử hô hấp( NAD, FAD,...) phân bố trong màng trong ti thể.
Như vậy, chu trình Crep khung các bon từ nguyên liệu hô hấp(axit piruvic) bị bẻ gãy hoàn toàn, giải phóng 3 phân tử CO2; chuỗi truyền điện tử H+ tách ra khỏi axit piruvic trong chu trình Crep được truyền đến chuỗi truyền điện tử trong màng trong ti thể đến ôxi để tạo phân tử H2O và tích luỹ được 36 ATP.
Câu 42. ( Đề thi HSG Hà Tĩnh-2013)
Chứng minh mối liên quan chặt chẽ giữa quá trình hô hấp với quá trình dinh dưỡng khoáng và trao đổi nitơ. Con người đã vận dụng những hiểu biết về mối quan hệ này vào trong thực tiễn trồng trọt như thế nào?
Trả lời:
- Mối liên quan chặt chẽ giữa quá trình hô hấp với quá trình dinh dưỡng khoáng và trao đổi nitơ:
+ Hô hấp giải phóng năng lượng dưới dạng ATP, tạo ra các hợp chất trung gian như các axit hữu cơ. + ATP và các hợp chất này đều liên quan chặt chẽ với quá trình hấp thụ khoáng và nitơ, quá trình sử dụng các chất khoáng và quá trình biến đổi nitơ trong cây.
- Ứng dụng thực tiễn:
+ Khi trồng cây, người ta phải xới đất, làm cỏ sục bùn với mục đích tạo điều kiện cho rễ cây hô hấp hiếu khí.
+ Hiện nay người ta ứng dụng phương pháp trồng cây không cần đất: trồng cây trong dung dịch (Thuỷ canh), trồng cây trong không khí (Khí canh) để tạo điều kiện tối ưu cho hô hấp hiếu khí của bộ rễ.
Câu 43. Trình bày về năng lượng hô hấp ở thực vật?
Đáp án:
- Khái niệm hô hấp ở thực vật.
- Ý nghĩa của hô hấp: Năng lượng hô hấp được tạo ra dưới dạng ATP và nhiệt.
+ Hô hấp hiếu khí: là con đường chủ yếu cung cấp năng lượng cho thực vật
Có 2 quá trình tạo năng lượng ATP: photphorin hóa trực tiếp cơ chất (đường phân và chu trình Crebs) và qua chuỗi vận chuyển electron hô hấp.
+ Lên men: là phản ứng thích nghi của TV trong điều kiện thiếu oxi, tạo ra ít năng lượng ATP.
- Năng lượng dưới dạng nhiệt được tạo ra để giữ nhiệt cho cơ thể, tạo điều kiện cho các phản ứng. Một phần thải ra môi trường.
Câu 44: a. Hệ số hô hấp là gì? Có nhận xét gì về hệ số hô hấp của hạt cây họ lúa và hạt hướng dương trong quá trình nảy mầm?
b. Tính năng lượng thu được trong các giai đoạn của quá trình hô hấp khi oxi hóa hết 18g Glucozo?
Trả lời:
a.- Hệ số hô hấp (RQ) là tỉ số giữa số phân tử CO2 thải ra và số phân tử oxi cây lấy vào khi hô hấp.
- Trong quá trình nảy mầm của cây họ lúa, chất dự trữ chủ yếu là đường thì hệ số hô hấp gần bằng 1.
+ Ở hạt cây hướng dương giàu chất béo, sự biến đổi của hệ số hô hấp phức tạp: ở giai đoạn đầu hệ số hô hấp xấp xỉ bằng 1 do hạt sử dụng đường để hô hấp, sau đó hệ số hô hấp giảm xuống còn 0,3 – 0,4 do hạt sử dung nguyên liệu là chất béo, tiếp theo đó hệ số hô hấp lại tăng lên gần bằng 1 do đường bắt đầu được tích lũy.
b. Tính hệ số hô hấp
18g glucozo ứng với 0,1mol => có 0,1 * 6,02.1023 phân tử
- Đường phân từ 1 phân tử glucozo tạo ra 2 ATP
- Nếu không có oxi thì từ 1 glucozo tạo 2ATP
- Nếu có oxi thì ở chu trình Creps tạo ra 2 ATP
- Chuỗi chuyền electron tạo ra 34 ATP
(HS nhân kết quả trên với số phân tử Glucozo là được)
Nguyễn Duy Khánh Trường THPT Chuyên Hùng Vương SĐT: 0988222106 Trang
17
- Trường Tiểu học Cát Thành Giáo Án Tuần 8 Năm hoc: 2018 – 2019 KẾ HOẠCH TUẦN 8 -Lớp 2A4 Từ ngày 29/10/2018 đến ngày 02/11/2018 ---------Thứ/ Ngày MÔN TÊN BÀI DẠYĐDDH Hai 29/10 Tập đọc Tập đọc Toán Đ ạ o đứ c Chào cờ Người mẹ hiền ( tieát 1 ) Người mẹ hiền ( tieát 2 ) 36 + 15 Chăm làm việc nhà ( tieát 2 ) Chaøo côø ñaàu tuaànTranh minh họa bài hoc Bảng phụ Bảng phụ + Que tính Phiếu học tập Ba 30/10Thể dục Chính tả Toán Kể chuyện Thủ công Giáo viên chuyên dạy (Tập chép) : Người mẹ hiền Luyện tập Người mẹ hiền Gaáp thuyền phẳng đáy không mui (Tiết 2) Bảng phụ Bảng phụ + Que tính Tranh minh họa Mẫu thuyền phẳng đáy không mui Nămhhọọcc:Tư : 2018-2019 2019 Năm 31/10T2018ập đọc Toán thaùng naêm Tập viế10 t Tiếng Anh Tiết 1Ti+ế2ng: Anh Thöù hai ngaøy 29 2018. Người mẹ hiền A. Muïc Bànñích tay dyeâu ịu dàngcaàu : 1. Reøn kócộ naêng ñoïc thaønh kieáng: Bảng ng Chöõ Xuân hoa :Đúng G GV: Huỳnh Giáo viên chuyên dạy Giáo viên chuyên dạy Lớp 2A4 Trang 1 Bảng phụ + Que tính Trường Tiểu học Cát Thành Giáo Án Tuần 8 Năm hoc: 2018 – 2019 Mẫu chữ cái - Ñoïc trôn toaøn baøi. Ñoïc ñuùng caùc töø:Năm gaùng xieác, vuøng vaãy, xaáu hoå,veà choã, heùt toaùng, … 01/11Mĩ thuật LTVC - BieátToán nghæ hôi ñuùngsau caùc daáu chaám, daáu phaûy vaø giöõa caùc cuïm töø. - BieátTNXH ñoïc phaân bieät giöõa ngöôøi keå chuyeän vôùi lôøi nhaân vaät ( Minh, baùc baûo veä,coâ giaùo Thể dụcGiáo viên).chuyên dạy 2. Reøn kó naêng ñoïc Từ chỉ hoạt động. Dấhieåu: u phẩy - Hieåu nghóa Luy ện tậpcaùc töø ngöõ: Gaùnh xieác, toø moø, laùch, laám lem, thaäp thoø. - Hieåu Coâ giaùo vöøa yeâu thöông HS, vöøa nghieâm khaéc daïy baûo Ănnoäi uốngdung sạch sbaøi: ẽ HS neân Coâdạ nhö Giáongöôøi. viên chuyên y ngöôøi meï hieàn cuûa caùc em. 3. Giaùo duïc: Loøng yeâu thöông, kính troïng coâ giaùo. B. Phöông SGK, bảphaùp ng phụ daïy- hoïc : quan saùt, luyeän taäp,… C. Ñoà duøng daïy- hoïc : - GV: Tranh minh hoaï baøi ñoïc ,baûng phuï cheùp saün VBT + Que tính caâu vaên caàn luyeän ñoïc. Tranh SGK - HS: SGK Sáu 02/11Chính tả D. Caùc hoaït ñoäng daïy-hoïc : Âm nhạc TiếtTậ1p làm văn T G 1’ 4’ 1’ 32 ’ Toán HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS SHL Nghe vieát :toå Bàn chöùc: tay dịu dàng I. OÅn– ñònh - Haùt baøi : Coâ vaø meï. Giáo viên chuyên d ạ y II. Kieåm tra baøi cuõ : Goïi HS ñoïc baøi - HS1: Ñoïc thôøi khoùa bieåu theo Mời, nhờ, yêu càu, đề nghị. Kể ngắn theo câu hỏi “Thôøi khoùa bieåu”vaø traû lôøi caâu hoûitöøng ngaøy vaø TLCH 3 SGK. Phép dung cộng có tổng bừng 100 noäi baøi. - HS2: Ñoïc thôøi khoùa bieåu theo Tổng kết tuần 5 -Nhaän xeùt. töøng buoåi vaø TLCH 4 SGK. Bảng phụ III. Baøi môùi: Bảng phụ 1.Giôùi thieäu baøi : Trong baøi haùt Coâ Bảng phụ + Que tính vaø meï cuûa nhaïc só Phaïm Tuyeân coù hai caâu raát hay : Luùc ôû nhaø meï cuõng laø coâ giaùo . Khi ñeán tröôøng coâ giaùo nhö meï hieàn … Coâ giaùo trong baøi taäp ñoïc caùc em hoïc hoâm nay ñuùng laø ngöôøi meï hieàn cuûa hoïc sinh. Chuùng ta cuøng ñoïc baøi seõ roõ . - Giaùo vieân ghi ñeà baøi leân baûng. 2. Luyeän ñoïc : - Giaùo vieân ñoïc maãu toaøn baøi. - Luyeän ñoïc keát hôïp giaûi nghóa töø: a. Ñoïc töøng caâu: -Yeâu caàu hoïc sinh tieáp noái nhau ñoïc töøng caâu trong baøi. + Chuù yù höôùng daãn ñoïc ñuùng: gaùng xieác, vuøng vaãy, xaáu hoå,veà choã, heùt toaùng, nghieâm gioïng hoûi,… b. Ñoïc töøng ñoaïn tröôùc lôùp :(4 ñoaïn) - Yeâu caàu HS ñoïc tieáp noái töøng ñoaïn trong baøi. - Giaùo vieân höôùng daãn caùch ngaét hôi caâu daøi vaø caùch ñoïc vôùi gioïng thích hôïp: GV: Huỳnh Xuân Đúng Lớp 2A4 - Laéng nghe. - HS ñoïc thaàm baøi ñoïc ôû SGK. - Tieáp noái nhau ñoïc töøng caâu trong baøi. - HS ñoïc ( caù nhaân , ÑT ) - Tieáp noái nhau ñoïc töøng ñoaïn trong baøi. - Luyeän ñoïc caù nhaân – ñoàng thanh. Trang 2 Trường Tiểu học Cát Thành 2’ Giáo Án Tuần 8 + Ñeán löôït Nam coá laùch ra/ thì baùc baûo veä vöøa tôùi,/ naém chaët hai chaân em:// “Caäu vaøo ñaây?/ Troán hoïc haû? ”// + Coâ xoa ñaàu Nam/ vaø goïi Minh ñang thaäp thoø ôû cöûa lôùp vaøo,/ nghieâm gioïng hoûi:// “ Töø nay caùc em coù troán hoïc ñi chôi nöõa khoâng ? ” // - Giuùp HS hieåu nghóa töø môùi: gaùnh xieác, toø moø, laùch, laám lem, thaäp thoø. c. Ñoïc töøng ñoaïn trong nhoùm. Cho HS luyeän ñoïc trong nhoùm. d. Thi ñoïc giöõa caùc nhoùm. Toå chöùc HS thi ñoïc; nhaän xeùt, tuyeân döông. IV. Nhaän xeùt tieát hoïc. Nhaän xeùt keát thuùc tieát hoïc. Năm hoc: 2018 – 2019 - Hieåu nghóa töø môùi. - Ñoïc töøng ñoaïn trong nhoùm . - Ñaïi dieän caùc nhoùm thi ñoïc. - Laéng nghe. Tiết 2 T G 1’ 4’ 1’ 12 ’ 18 ’ HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS I. OÅn ñònh toå chöùc: -Haùt II. Kieåm tra baøi cuõ : - Goïi 4 HS ñoïc -Moãi em ñoïc 1 ñoaïn. baøi “Ngöôøi meï hieàn”. Nhaän xeùt . - Laéng nghe. III. Baøi môùi : 1. Giôùi thieäu baøi: “Ngöôøi meï hieàn” ( Tieát 2 ). 2. Höôùng daãn tìm hieåu baøi: -1 HS ñoïc ñoaïn 1- Caû lôùp ñoïc + Goïi HS ñoïc ñoaïn 1: thaàm. H: Giôø ra chôi Minh ruû Nam ñi ñaâu ? + Minh ruû Nam troán hoïc, ra phoá + Goïi HS ñoïc ñoaïn 2 : xem xieác. H: Caùc baïn aáy ñònh ra phoá baèng - 1 HS ñoïc- Caû lôùp ñoïc thaàm. caùch naøo ? + Chui qua choã töôøng thuûng. + Goïi HS ñoïc ñoaïn 3 : - 1 HS ñoïc- Caû lôùp ñoïc thaàm. H: Khi Nam bò baùc baûo veä giöõ laïi , + Coâ noùi vôùi baùc baûo veä: “Baùc coâ giaùo ñaõ laøm gì? nheï tay keûo chaùu ñau. Chaùu naøy laø hoïc sinh lôùp toâi”; coâ ñôõ em ngoài daäy, phuûi ñaát caùt dính baån + Hoûi theâm : Vieäc laøm cuûa coâ giaùo treân ngöôøi em, roài ñöa em veà lôùp. theå hieän thaùi ñoä nhö theá naøo ? - Coâ raát dòu daøng, yeâu thöông + Goïi 1 HS ñoïc ñoaïn 4: hoïc troø./… H: Coâ giaùo ñaõ laøm gì khi Nam khoùc? - GV : Laàn tröôùc, bò baùc baûo veä giöõ - 1 HS ñoïc- Caû lôùp ñoïc thaàm. laïi, Nam khoùc vì sôï. Laàn naøy, vì sao + Coâ xoa ñaàu Nam an uûi. Nam baät khoùc ? H: Ngöôøi meï hieàn trong baøi laø ai ? - Vì ñau vaø xaáu hoå. * GV giaûng theâm; ruùt ra noäi dung + Laø coâ giaùo. baøi. 3. Luyeän ñoïc laïi. GV ñoïc maãu laàn 2 - 2 HS ñoïc laïi toaøn baøi . - Chia 4 nhoùm, yeâu caàu caùc nhoùm töï - Moãi nhoùm töï phaân vai(coâ giaùo, phaân vai(coâ giaùo, baùc baûo veä, Nam, baùc baûo veä, Nam, Minh, ngöôøi Minh, ngöôøi daãn chuyeän) thi ñoïc toaøn daãn chuyeän) thi ñoïc toaøn truyeän. GV: Huỳnh Xuân Đúng Lớp 2A4 Trang 3 Trường Tiểu học Cát Thành Giáo Án Tuần 8 Năm hoc: 2018 – 2019 truyeän. - Caùc nhoùm thi ñoïc . - Toå chöùc cho HS thi ñoïc. - Caû lôùp vaø giaùo vieân nhaän xeùt, bình choïn nhoùm, caù nhaân ñoïc toát nhaát. + Vì coâ vöøa yeâu thöông HS, vöøa IV. Cuûng coá – Daën doø : nghieâm khaéc daïy baûo HS gioáng - H: Vì sao coâ giaùo trong baøi ñöôïc goïi nhö moät ngöôøi meï. laø “Ngöôøi meï hieàn”? Caû lôùp haùt. - Yeâu caàu caû lôùp haùt baøi: “Coâ vaø meï” cuûa nhaïc só Phaïm Tuyeân. - Laéng nghe. - Daën HS veà nhaø luyeän ñoïc laïi baøi vaø luyeän keå. Xem tröôùc baøi sau :“Baøn tay dieäu daøng”. - Nhaän xeùt tieát hoïc. Ruùt kinh nghieäm: …………………………………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………….………………… 4’ Tiết 3: 36 + 15. Toán : A. Muïc tieâu: 1.Kieán thöùc: Giuùp HS bieát thöïc hieän pheùp coäng coù nhôù daïng 36 + 15. Cuûng coá vieäc tính toång caùc soá haïng ñaõ bieát vaø giaûi toaùn ñôn veà pheùp coäng. 2.Kyõ naêng: Reøn HS laøm tính , giaûi toaùn ñuùng, chính xaùc, nhanh, thaønh thaïo. 3.Thaùi ñoä: Giaùo duïc HS tính caån thaän, chính xaùc, nhanh nheïn, höùng thuù hoïc toaùn. B. Phöông phaùp daïy- hoïc : quan saùt, ñaøm thoaïi, luyeän taäp,… C. Ñoà duøng daïy- hoïc : - GV: SGK, baûng caøi , que tính , baûng phuï. - HS: SGK, que tính , baûng con, phaán. D. Caùc hoaït ñoäng daïy – hoïc : T HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS G 1’ I. OÅn ñònh toå chöùc : - Haùt. 4’ II. Kieåm tra baøi cuõ : - Goïi 3HS leân baûng ñaët tính vaø tính: - 3 HS leân baûng laøm- Lôùp laøm 46 + 4 ; 36 + 7 ; 66 + 8 baûng con. - Goïi 1 HS ñoïc baûng 6 coäng vôùi 1 soá. - Nhaän xeùt . - 1 HS ñoïc thuoäc. III. Baøi môùi : 1’ 1. Giôùi thieäu baøi : Hoâm nay thaày höôùng daãn caùc em caùch thöïc hieän - Laéng nghe. pheùp coäng daïng : 36 + 15. 10 - Giaùo vieân ghi ñeà baøi leân baûng. ’ 2. Giôùi thieäu pheùp coäng 36 + 15 - GV neâu baøi toaùn : Coù 36 que tính, - Laéng nghe. theâm 15 que tính nöõa. Hoûi taát caû coù bao nhieâu tính ? + Laáy 36 que tính coäng vôùi 15 H: Muoán bieát coù coù taát caû bao que tính. nhieâu que tính em laøm nhö theá naøo ? -Yeâu caàu HS thöïc hieän treân que tính - Thao taùc treân que tính vaø traû vaø neâu keát quaû. lôøi : coù 31 que tính. GV: Huỳnh Xuân Đúng Lớp 2A4 Trang 4 Trường Tiểu học Cát Thành 8’ 5’ 7’ 4’ Giáo Án Tuần 8 H: Vaäy: 36 + 15 = ? - Höôùng daãn HS neâu caùch ñaët tính vaø tính (GV ghi leân baûng nhö SGK). 36 + 15 51 - Goïi HS nhaéc laïi. - Cho HS vieát baûng con, uoán naén. 3. Luyeän taäp. * Baøi 1: - H: Baøi 1 yeâu caàu gì? H: Em thöïc hieän tính theo thöù töï naøo? - Goïi HS leân baûng laøm baøi. ( cho caû lôùp laøm moät baøi 16 + 29 ; yeâu caàu HS neâu caùch thöïc hieän vaø thöïc hieän tính , nhaèm khaéc saâu kieán thöùc) - Nhaän xeùt. Năm hoc: 2018 – 2019 + 36 coäng 15 baèng 51 . 36 * 6 coäng 5 baèng 11, vieát 1 nhôù 1. + 15 * 3 coäng 1 baèng 4, theâm 1 baèng 5,vieát 5. 51 - Vaøi HS nhaéc laïi. - HS vieát baûng con. - Tính. - Tính töø phaûi sang traùi . - HS leân baûng moãi laàn 3 em, moãi em laøm 1 baøi - Lôùp laøm vaøo baûng con : 16 26 36 46 56 + 29 + 38 + 47 + 36 + 25 45 64 83 82 81 * Baøi 2 : Goïi HS neâu yeâu caàu baøi 44 38 39 36 17 taäp. + 37 + 56 + 16 + 24 + 16 H: Muoán tính toång caùc soá haïng em 81 64 55 60 33 laøm theá naøo? - 1 HS ñoïc yeâu caàu baøi. - Toå chöùc cho 3 toå laøm thi ñua( laøm - Laáy soá haïng coäng vôùi soá theo toå ). haïng. - 3 HS ba toå leân baûng, döôùi lôùp laøm baûng con. - Nhaän xeùt a) 36 b) 24 c) 35 . +18 + 19 + 26 * Baøi 3 : Goïi HS neâu yeâu caàu baøi 54 43 61 taäp. - Giaûi baøi toaùn theo hình veõ. - Ñính toùm taét leân baûng ( nhö SGK ). - Yeâu caàu HS nhìn hình veõ töï ñaët ñeà - 2 - 3 HS ñaët ñeà toaùn. toaùn. - Höôùng daãn HS giaûi baøi toaùn. - 1 HS leân baûng – Lôùp laøm vaøo - Goïi 1 HS leân baûng giaûi. vôû : * Baøi giaûi : Caû hai bao gaïo caân naëng laø : - Nhaän xeùt. 46 + 27 = 73 ( kg ) * Baøi 4: Höôùng daãn hoïc ôû nhaø. Ñaùp soá : 73 lg. IV. Cuûng coá – Daën doø : - GV yeâu caàu HS neâu laïi caùch ñaët tính vaø thöïc hieän tính keát quaû cuûa - 1 HS nhaéc laïi. pheùp coäng: 26 + 45. Nhö vaäy hoâm nay caùc em ñaõ naém ñöôïc caùch thöïc - Laéng nghe. hieän pheùp coäng daïng : 36 + 15 ( soá coù hai chöõ soá coäng vôùi soá coù hai chöõ soá, coù nhôù ). - Daën HS veà nhaø xem tröôùc baøi sau: GV: Huỳnh Xuân Đúng Lớp 2A4 Trang 5 Trường Tiểu học Cát Thành Giáo Án Tuần 8 Năm hoc: 2018 – 2019 “ Luyeän taäp”. - Nhaän xeùt, keát thuùc tieát hoïc. Ruùt kinh nghieäm: ………………………………………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………………………………….. _________________________________________ Tiết 4: Đạo đức : Chăm làm việc nhà ( tieát 2 ). A. Muïc tieâu: 1.Kieán thöùc: Giuùp HS bieát treû em coù boån phaän tham gia laøm nhöõng vieäc nhaø phuø hôïp vôùi khaû naêng. Chaêm laøm vieäc nhaø laø theå hieän tình yeâu thöông cuûa em ñoái vôùi oâng baø, cha meï. 2.Kyõ naêng: HS töï giaùc tham gia laøm vieäc nhaø phuø hôïp vôùi khaû naêng . 3.Thaùi ñoä: Giaùo duïc HS yù thöùc toát laøm vieäc nhaø giuùp ñôõ oâng baø,cha meï. B. Phöông phaùp daïy- hoïc : luyeän taäp, thöïc haønh,… C. Ñoà duøng daïy- hoïc : SGK; caùc taám theû nhoû ñeå chôi troø chôi: “ Neáu … thì …”; ñoà duøng chôi ñoùng vai. D. Caùc hoaït ñoäng daïy – hoïc : T HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS G 1’ I.OÅn ñònh toå chöùc: - Haùt 3’ II.Kieåm tra baøi cuõ: Goïi 2 HS traû lôøi : - 2 traû lôøi. H: Taïi sao em caàn phaûi chaêm laøm vieäc nhaø? H: Em ñaõ laøm gì khi meï vaéng nhaø? 1’ Nhaän xeùt tieát hoïc. - HS laéng nghe. III. Baøi môùi : 1) Giôùi thieäu baøi: Hoâm nay thaày 8’ giuùp caùc em cuûng coá haønh vi ñaïo ñöùc Chaêm laøm vieäc nhaø . - Ghi ñeà leân baûng. 2) Hoaït ñoäng 1: Töï lieân heä. * Muïc tieâu : Giuùp HS Töï nhìn nhaän, - HS trao ñoåi baïn beân caïnh. ñaùnh giaù söï tham gia laøm vieäc nhaø cuûa baûn thaân. * Tieán haønh : H: ÔÛ nhaø,em ñaõ tham gia laøm nhöõng vieäc gì ? Keát quaû cuûa coâng vieäc ñoù ? - Vaøi HS trình baøy tröôùc lôùp. H: Nhöõng vieäc ñoù do boá meï phaân coâng hay do em töï giaùc laøm ? 10 H: Boá meï em toû thaùi ñoä nhö theá ’ naøo veà nhöõng vieäc laøm cuûa em ? - GV nhaän xeùt, keát luaän : Haõy tìm nhöõng vieäc nhaø phuø hôïp vôùi khaû naêng vaø baøy toû nguyeän voïng muoán - 2 nhoùm thaûo luaän ñoùng vai ñöôïc tham gia cuûa mình ñoái vôùi cha theo tình huoáng. meï. 3) Hoaït ñoäng 2 : Ñoùng vai. * Muïc tieâu : HS bieát caùch öùng xöù GV: Huỳnh Xuân Đúng Lớp 2A4 Trang 6 Trường Tiểu học Cát Thành Giáo Án Tuần 8 Năm hoc: 2018 – 2019 ñuùng trong caùc tình huoáng cuï theå. * Tieán haønh : - Caùc nhoùm leân ñoùng vai. - Chia lôùp thaønh caùc nhoùm, giao cho + TH1: Caàn laøm xong vieäc nhaø moãi nhoùm ñoùng vai 1 tình huoáng. roài môùi ñi chôi. + TH1: Hoøa ñang queùt nhaø thì baïn ñeán + TH2: Caàn töø choái vaø giaûi ruû ñi chôi. Hoøa seõ … thích roõ em coøn quaù nhoû chöa + TH2: Anh ( hoaëc chò ) cuûa Hoøa nhôø theå laøm ñöôïc nhöõng vieäc nhö Hoøa gaùnh nöôùc, cuoác ñaát, … Hoøa seõ vaäy. … - HS traû lôøi. -Yeâu caàu caùc nhoùm leân ñoùng vai. - Thaûo luaän caû lôùp: 8’ - 2nhoùm nghe höôùng daån vaø tieán haønh chôi. H: Em coù ñoàng tình vôùi caùch öùng xöû cuûa caùc baïn ñoù khoâng? Vì sao? - Khi nhoùm “ Chaêm” ñoïc tình H: Neáu ôû vaøo tình huoáng ñoù em seõ huoáng thì nhoùm “ Ngoan’ phaûi laøm gì? coù caâu traû lôøi tieáp noái baèng * GV nhaän xeùt, keát luaän. “thì … “ vaø ngöôïc laïi. 4’ 4. Hoaït ñoäng 3 : Troø chôi “ Neáu … thì … “. - Chia 2 nhoùm “ Chaêm” vaø “ Ngoan”. - HS traû lôøi. - Phaùt phieáu cho 2 nhoùm vôùi caùc noäi - Laéng nghe. dung ( nhö SGV ) - Caùc nhoùm baét ñaàu chôi. Cöû 4 HS laøm troïng taøi. Nhoùm naøo coù nhieàu caâu traû lôøi hôn laø nhoùm ñoù thaéng. * Keát luaän chung: Tham gia vieäc nhaø phuø hôïp vôùi khaû naêng laø quyeàn vaø boån phaän cuûa treû em. IV. Cuûng coá – Daën doø: -H: Vì sao caàn phaûi chaêm laøm vieäc nhaø? -Daën:+ Veà nhaø chuaån bò baøi:“ Chaêm chæ hoïc taäp” . -Nhaän xeùt tieát hoïc. Ruùt kinh nghieäm: …………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………… _______________________________ Tiết 5: CHÀO CỜ Nội dung: - GV ổn định tổ chức, xếp hàng ngay ngắn để chuẩn bị chào cờ. - Tổng kết bảng điểm thi đua cho tất cả các lớp trong điểm trường. - Gv trực tuần nhận xét những ưu khuyết điểm trong tuần qua. - GVCN cho HS lớp mình ca múa tập thể những bài hát phù hợp với lứa tuổi. - Tổ chức những trò chơi có lợi cho sức khỏe. Cách tiến hành: T NỘI DUNG GV: Huỳnh Xuân Đúng GIÁO VIÊN Lớp 2A4 HỌC SINH Trang 7 Trường Tiểu học Cát Thành G 5’ 8’ Giáo Án Tuần 8 Năm hoc: 2018 – 2019 - HS toàn điểm trường tham dự chào cờ. - Thực hiện chào cờ nghiêm túc. - GV trực tuần nhận xét ưu nhược điểm - Theo dõi lắng nghe. trong tuần qua về: + Các hoạt động giáo dục + Năng lực + Phẩm chất + An toàn giao thông và phòng chống tai nạn thương tích trong HS. 7’ 3. Công việc - Tổ trưởng phân trường nhắc nhở công việc - Theo dõi lắng nghe. tuần tới trong tuần tới. - Đại diện BGH nhắc nhở, dặn dò công việc tuần tới. 10’ 4. Sinh hoạt - Tổ chức cho HS hát múa - Thực hiện hát múa theo quy định. văn nghệ - Tổ chức cho HS chơi các trò chơi dân gian. - Tham gia chơi các trò chơi dân gian 5’ 5. Dặn dò - Dặn HS chuẩn bị làm tốt công việc tuần - HS lắng nghe và thực hiện. này Ruùt kinh nghieäm: …………………………………………………………………………………………………………………………………… 1. Chào cờ 2. Nhận xét ưu nhược điểm trong tuần qua. Thöù naêm ba ngaøy 30 thaùng 10 2018 . Tiết 1: Thể dục: Tiết 2: Chính tả: Giáo viên chuyên dạy Người mẹ hiền A. Muïc ñích yeâu caàu : 1.Kieán thöùc:Giuùp hoïc sinh vieát chính xaùc ñoïan “Vöøa ñau vöøa xaáu hoå … xin loãi coâ” trong baøi “Ngöôøi meï hieàn”. Laøm ñuùng caùc baøi taäp phaân bieät ao / au; r / d / gi. 2.Kyõ naêng: HS vieát ñuùng chính taû, trình baøy baøi ñuùng vaø ñeïp. 3.Thaùi ñoä: Giaùo duïc HS tính caån thaän, chính xaùc, nhanh nheïn, coù tính kieân trì, nhaãn naïi. B. Phöông phaùp daïy- hoïc : luyeän taäp,… C. Ñoà duøng daïy- hoïc : - GV: Baûng phuï vieát saün ñoïan taäp cheùp . - HS: Vôû, baûng con, phaán, SGK, buùt chì. D. Caùc hoaït ñoäng daïy – hoïc : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS T G 1’ 4’ 1’ 25 ’ I. OÅn ñònh toå chöùc: II. Kieåm tra baøi cuõ : - Ñoïc cho HS vieát: nguy hieåm, ngaén nguûi, luõy tre, ngaém maõi . - Nhaän xeùt . III. Baøi môùi : 1.Giôùi thieäu baøi: neâu muïc ñích yeâu caàu tieát hoïc. Giaùo vieân ghi ñeà baøi leân baûng. 2. Höôùng daãn taäp cheùp. GV: Huỳnh Xuân Đúng Lớp 2A4 -Haùt. - Hai hoïc sinh leân baûng. - Caû lôùp vieát baûng con. - Laéng nghe. Trang 8 Trường Tiểu học Cát Thành Giáo Án Tuần 8 Năm hoc: 2018 – 2019 a. Ghi nhôù noäi dung ñoïan cheùp : - GV ñoïc ñoaïn cheùp 1 laàn. - Laéng nghe. - 1 - 2 hoïc sinh ñoïc laïi. + Töø nay caùc em coù troán hoïc ñi H: Coâ giaùo nghieâm gioïng hoûi hai baïn chôi nöõa khoâng ? theá naøo? + HS traû lôøi. + Ñaàu caâu coù daáu gaïch ngang H: Trong baøi coù nhöõng daáu caâu vaø daáu chaám hoûi ôû cuoái caâu. naøo? H: Caâu noùi cuûa coâ giaùo coù daáu gì - 2 HS leân baûng, caû lôùp vieát ôû ñaàu caâu, daáu gì ôû cuoái caâu? baûng con. b. Höôùng daãn vieát ñuùng: xaáu hoå, baät khoùc, xoa ñaàu, - Nhìn baûng cheùp baøi vaøo vôû. cöûa lôùp, nghieâm gioïng, xin loãi, … - HS kieåm tra laïi baøi vieát. c. Hoïc sinh cheùp vaøo vôû : -Yeâu caàu HS cheùp baøi. - HS chaám loãi, chöõa loãi. - Ñoïc cho HS soaùt laïi baøi vieát. 6’ d. Chaám chöõa loãi : - Ñoïc töøng caâu cho hoïc sinh doø theo - Ñieàn vaøo choã troáng ao/au: chöõa loãi. - 2 HS leân baûng laøm, lôùp laøm - Thu chaám 7 ñeán 8 baøi . vaøo vôû. 3. Höôùng daãn HS laøm baøi taäp. + Moät con ngöïa ñau, caû taøu boû * Baøi 2 : - Goïi 1 HS ñoïc yeâu caàu baøi coû. taäp. + Treøo cao ngaõ ñau. - Goïi 2 HS leân baûng laøm thi ñua. - Ñieàn vaøo choã troáng r / d /gi: - Nhaän xeùt . - 2 HS leân baûng laøm, lôùp laøm 3’ * Baøi 3:(a ) vaøo vôû. - Goïi 1 HS ñoïc yeâu caàu baøi taäp. con dao,tieáng rao haøng, giao baøi - Goïi HS leân baûng laøm. taäp veà nhaø. deø daët, giaët giuõ quaàn aùo, chæ - Nhaän xeùt . coù raët moät loaøi caù. IV. Cuûng coá – Daën doø : - HS traû lôøi. - Neâu caùch khaéc phuïc loãi sai phoå - Laéng nghe bieán. - Veà nhaø chöõa loãi trong baøi neáu coù. - Xem tröôùc baøi vieát: “ Baøn tay dòu daøng” . - Nhaän xeùt tieát hoïc. Ruùt kinh nghieäm: …………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………. Tiết 3: Toán : Luyện tập A. Muïc tieâu: 1.Kieán thöùc: Giuùp HS cuûng coá caùc pheùp coäng qua 10 ( trong phaïm vi 20 ) ñaõ hoïc daïng : 9 + 5 ; 8 + 5 ; 7 + 5; 6 + 5; coäng qua 10 caùc soá trong phaïm vi 100; cuûng coá kieán thöùc veà giaûi toaùn, nhaän daïng hình. 2.Kyõ naêng: HS thöïc hieän tính, giaûi toaùn ñuùng, thaønh thaïo. Nhaän daïng hình ñuùng. 3.Thaùi ñoä: Giaùo duïc HS tính caån thaän, chính xaùc, nhanh nheïn, höùng thuù hoïc toaùn. B. Phöông phaùp daïy- hoïc : luyeän taäp,… GV: Huỳnh Xuân Đúng Lớp 2A4 Trang 9 Trường Tiểu học Cát Thành Giáo Án Tuần 8 Năm hoc: 2018 – 2019 C. Ñoà duøng daïy- hoïc : - GV: Baûng phuï cheùp saün baøi taäp 1, baøi taäp 2. - HS: SGK, baûng con. D. Caùc hoaït ñoäng daïy – hoïc : T HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS G 1’ I. OÅn ñònh toå chöùc: - Haùt. 4’ II. Kieåm tra baøi cuõ : - GV goïi 2 HS leân baûng ñaët tính vaø tính: - 2 HS leân baûng laøm- Lôùp laøm 36 + 18 ; 35 + 26. baûng con. -Nhaän xeùt . 1’ III. Baøi môùi : 1. Giôùi thieäu baøi: Hoâm nay caùc em - Laéng nghe. 30 hoïc baøi “Luyeän taäp” . - Giaùo vieân ghi ’ ñeà baøi leân baûng. 2.Höôùng daãn HS laøm baøi taäp : - Moãi nhoùm 4 em laøm tieáp söùc: * Baøi 1 : -Yeâu caàu HS döïa vaøo caùc 6 + 5 = 11; 6 + 6 = 12 coâng thöùc coäng ñaõ hoïc nhaåm vaø 5 + 6 = 11; 6 + 10 = 16 ñieàn ngay keát quaû. … … - Toå chöùc 2 nhoùm thi ñua laøm tieáp - Vieát soá thích hôïp vaøo oâ troáng. söùc. + Laáy soá haïng coäng vôùi soá - Nhaän xeùt, tuyeân döông. haïng. * Baøi 2 : H: Baøi taäp yeâu caàu gì ? +Laàn löôït HS leân baûng ñieàn H: Muoán tính toång em laøm sao ? vaøo oâ troáng. - Goïi HS leân baûng laøm – Caû lôùp laøm vaøo baûng con. 4’ Soá haïng 26 17 38 26 15 Soá haïng 5 36 16 9 36 Toång 31 53 54 35 51 - Nhaän xeùt. * Baøi 3 : Goïi HS ñoïc yeâu caàu. Toå chöùc HS thi tieáp söùc ñieàn keát quaû. * Baøi 4 : Goïi HS ñoïc yeâu caàu baøi toaùn. - Ñính toùm taét ( Nhö SGK) leân baûng. H: Baøi taäp thuoäc daïng toaùn gì ? H: Muoán bieát ñoäi 2 coù bao nhieâu caây em laøm pheùp tính gì ? - Goïi 1 HS leân baûng laøm. - Nhaän xeùt. * Baøi 5 : Cho HS quan saùt hình veõ. - Toå chöùc cho 2 nhoùm laøm thi ñua IV.Cuûng coá – Daën doø : H: Muoán tính toång khi bieát caùc soá haïng em laøm gì ? - Daën HS veà nhaø xem tröôùc baøi sau: “Baûng coäng”. GV: Huỳnh Xuân Đúng Lớp 2A4 - 1 HS ñoïc yeâu caàu . - 2 nhoùm thi ñieàn keát quaû. - Giaûi baøi toaùn theo toùm taét sau. - 2 - 3 HS nhìn toùm taét neâu laïi baøi toaùn. + Baøi toaùn veà nhieàu hôn. + Pheùp coäng. - 1 HS leân baûng, lôùp laøm baûng con. Bài giải: Số đội hai trồng được là: 46 + 5 = 51 (cây) Ñaùp soá: 51 caây - 2 em ñaïi dieän 2 nhoùm leân laøm: a. Coù 3 hình tam giaùc. b. Coù 3 hình töù giaùc. - 1 - 2 HS Nhaéc laïi. - Laéng nghe. Trang 10 Trường Tiểu học Cát Thành Giáo Án Tuần 8 Năm hoc: 2018 – 2019 - Nhaän xeùt tieát hoïc. Ruùt kinh nghieäm: ……………………………………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………………………………. . __________________________________________ Tiết 4: Kể chuyện: Người mẹ hiền A. Muïc ñích yeâu caàu : 1. Reøn kó naêng noùi: Döïa vaøo tranh minh hoïa keå laïi ñöôïc töøng ñoaïn cuûa caâu chuyeän; döïng laïi caâu chuyeän theo vai. 2. Reøn kó naêng nghe: Laéng nghe baïn keå chuyeän; bieát nhaän xeùt, ñaùnh giaù lôøi keå cuûa baïn. 3. Giaùo duïc : Loøng yeâu thöông kính troïng thaày - coâ giaùo. B. Phöông phaùp daïy- hoïc: quan saùt, luyeän taäp,… C. Ñoà duøng daïy- hoïc : - GV: Tranh minh hoïa caâu chuyeän ( Nhö SGK). - HS: SGK. D. Caùc hoaït ñoäng daïy-hoïc : T HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS G 1’ I. OÅn ñònh toå chöùc: - Haùt 5’ II. Kieåm tra baøi cuõ: - Tieát tröôùc, caùc em hoïc keå laïi - “Ngöôøi thaày cuõ”. chuyeän gì ? - 2 HS leân keå. - Goïi 2 HS leân baûng keå caâu chuyeän“Ngöôøi thaày cuõ” 1’ GV nhaän xeùt . - Laéng nghe. III. Baøi môùi: 1.Giôùi thieäu baøi: Hoâm nay caùc em 14’ taäp keå laïi caâu chuyeän “ Ngöôøi meï hieàn”. –Ghi ñeà leân baûng. - 1 HS ñoïc. 2. Höôùng daãn keå chuyeän : - Laéng nghe. a) Döïa vaøo tranh veõ keå laïi töøng ñoaïn: - Goïi HS ñoïc yeâu caàu baøi. + Minh vaø Nam: Minh maëc aùo hoa, - Höôùng daãn keå maãu ñoaïn 1 khoâng ñoäi muõ; Nam: Ñoäi muõ. * Gôïi yù: + Minh thì thaàm baûo Nam: “Ngoaøi H: Hai nhaân vaät trong tranh laø ai? Noùi phoá …”ruû nhau troán ñi xem. cuï theå veà hình daùng cuûa töøng nhaân - 1 HS keå. vaät. - Keå töøng ñoaïn trong nhoùm. H: Hai caäu troø chuyeän vôùi nhau - Ñaïi dieän töøng nhoùm leân keå. nhöõng gì? 16’ - Goïi HS keå laïi ñoaïn 1. + Ngöôøi daãn chuyeän, Minh, Nam, - Chia 3 nhoùm, moãi nhoùm döïa vaøo 1 Baùc baûo veä, coâ giaùo. tranh keå 1 ñoaïn. - Keå chuyeän theo vai. - Nhaän xeùt, tuyeân döông. b) Döïng laïi caâu chuyeän theo vai: H: Caâu chuyeän goàm coù nhöõng nhaân - Moãi nhoùm choïn 5 baïn, phaân vai vaät naøo? taäp döïng laïi caâu chuyeän. - Caùc nhoùm leân thi keå. GV: Huỳnh Xuân Đúng Lớp 2A4 Trang 11 Trường Tiểu học Cát Thành Giáo Án Tuần 8 Năm hoc: 2018 – 2019 - Laàn 1: GV laøm ngöôøi daãn chuyeän, 1 HS vai ngöôøi daãn chuyeän, 1 HS vai coâ giaùo, 1 HS vai Minh, 1 HS vai Nam, 1 HS + Vì coâ vöøa yeâu thöông, vöøa vai baùc baûo veä. nghieâm khaéc daïy baûo HS. - Laàn 2: Chia lôùp thaønh 3 nhoùm. Moãi - Laéng nghe. nhoùm töï phaân vai taäp döïng laïi caâu chuyeän. - Laàn 3: Caùc nhoùm thi döïng laïi caâu chuyeän tröôùc lôùp. Nhaän xeùt, tuyeân döông. IV. Cuûng coá – Daën doø: H: Vì sao coâ giaùo trong baøi ñöôïc goïi laø “ Ngöôøi meï hieàn” ? - Daën HS veà nhaø keå laïi caâu chuyeän cho ngöôøi thaân nghe. OÂn taäp moân TieángVieät chuaån bò thi GHK. - Nhaän xeùt tieát hoïc. Ruùt kinh nghieäm: …………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………. _________________________________________ 3’ Tiết 5: Thủ công: Gấp thuyền phẳng đáy không mui (Tiết 2 ) A. Muïc tieâu: 1.Kieán thöùc: Giuùp hoïc sinh bieát caùch gaáp thuyeàn phaúng ñaùy khoâng mui. 2.Kyõ naêng: Hoïc sinh gaáp ñöôïc thuyeàn phaúng ñaùy khoâng mui. 3Thaùi ñoä: Giaùo duïc HS tính caån thaän, yeâu thích gaáp hình. B. Phöông phaùp daïy- hoïc : quan saùt, thöïc haønh,… C. Ñoà duøng daïy- hoïc : GV: Maãu gaáp thuyeàn phaúng ñaùy khoâng mui. Hình veõ minh hoïa quy trình gaáp. D. Caùc hoaït ñoäng daïy – hoïc : T HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS G 1’ I. OÅn ñònh toå chöùc: - Haùt. 3’ II. Kieåm tra baøi cuõ : Goïi HS neâu - 2 HS neâu 3 böôùc gaáp. caùc böôùc gaáp thuyeàn phaúng ñaùy khoâng mui ? - Kieåm tra duïng cuï hoïc taäp cuûa HS. 1’ III. Baøi môùi : -Laéng nghe. 1. Giôùi thieäu baøi :“Gaáp thuyeàn 20 phaúng ñaùy khoâng mui”( Tieát 2). - Ghi ’ ñeà baøi leân baûng. 2. Hoaït ñoäng 1: Thöïc haønh . - 1-2 HS leân thöïc hieän. Thöïc hieän gaáp thuyeàn phaúng ñaùy - Laéng nghe. khoâng mui. - Thöïc haønh gaáp caù nhaân. - Yeâu caàu HS leân thao taùc laïi caùc - 1-2 HS leân thöïc haønh gaáp böôùc gaáp thuyeàn phaúng ñaùy khoâng thuyeàn phaúng ñaùy khoâng mui mui nhö ñaõ hoïc ôû tieát 1. treân giaáy maøu. - GV nhaéc laïi 3 böôùc gaáp. - Thöïc haønh gaáp thuyeàn phaúng - Toå chöùc cho HS thöïc haønh gaáp ñaùy khoâng mui treân giaáy maøu. 7’ thuyeàn. Theo doõi, giuùp ñôõ HS trong quaù trình GV: Huỳnh Xuân Đúng Lớp 2A4 Trang 12 Trường Tiểu học Cát Thành 3’ Giáo Án Tuần 8 Năm hoc: 2018 – 2019 gaáp. - Caû lôùp nhaän xeùt, ñaùnh giaù. - Yeâu caàu HS trang trí, tröng baøy saûn phaåm. - 1 HS traû lôøi. 3. Hoaït ñoäng 2: Ñaùnh giaù saûn - Laéng nghe. phaåm. Cho HS tröng baøy saûn phaåm. Höôùng daãn HS ñaùnh giaù, nhaän xeùt. IV. Cuûng coá – Daën doø: H: Haõy neâu laïi caùc böôùc gaáp thuyeàn phaúng ñaùy khoâng mui? - Daën HS chuaån bò baøi hoïc sau. - Nhaän xeùt tieát hoïc. Ruùt kinh nghieäm: ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………….. Thöù thaùng 10 naêm Tiết 1: Tập đọc: tö ngaøy 31 2018. Bàn tay dịu dàng I. Muïc tieâu: 1. Reøn kó naêng ñoïc thaønh tieáng: - Ñoïc trôn toaøn baøi. Ñoïc ñuùng caùc töø ngöõ: naëng tróu, noãi buoàn, laëng leõ, buoàn baõ, trìu meán, … - Bieát ngaét nghæ hôi ñuùng sau caùc daáu caâu, giöõa caùc cuïm töø. - Bieát ñoïc baøi vôùi lôøi keå chaäm, nheï nhaøng. 2 .Reøn kó naêng ñoïc hieåu: - Naém ñöôïc nghóa caùc töø môùi: aâu yeám, thì thaøo, trìu meán. - Hieåu yù nghóa baøi: Thaùi ñoä dòu daøng,ñaày yeâu thöông cuûa thaày giaùo ñaõ ñoäng vieân,an uûi baïn HS ñang ñau buoàn vì baø maát,laøm baïn caøng coá gaéng hoïc ñeå khoâng phuï loøng tin cuûa thaày – coâ giaùo. 3. Giaùo duïc HS loøng yeâu baø vaø quyù troïng thaày – coâ giaùo. II. Chuaån bò: - GV: Tranh minh hoïa baøi taäp ñoïc. Baûng phụ cheùp saün caâu vaên caàn luyeän ñoïc.. - HS: SGK. III. Caùc hoaït ñoäng daïy-hoïc : T HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS G 1’ I. OÅn ñònh toå chöùc: haùt - Lôùp haùt. 4’ II. Kieåm tra baøi cuõ : - Goïi 2 HS baøi “Ngöôøi meï hieàn” vaø traû lôøi caâu - 2 HS ñoïc baøi vaø traû lôøi caâu hoûi. hoûi. HS1 : Ñoïc ñoaïn 1,2 vaø TLCH2 SGK. HS2 : Ñoïc ñoaïn 3 , 4 vaø TLCH4 SGK. 1’ Nhaän xeùt . III. Baøi môùi: 1. Giôùi thieäu baøi:…Hoâm nay caùc 10 em hoïc baøi“ Baøn tay dòu daøng”. - Laéng nghe. ’ - Giaùo vieân ghi ñeà baøi leân baûng. 2. Luyeän ñoïc. GV: Huỳnh Xuân Đúng Lớp 2A4 Trang 13 Trường Tiểu học Cát Thành Giáo Án Tuần 8 Năm hoc: 2018 – 2019 -Giaùo vieân ñoïc maãu toaøn baøi. - Theo doõi baøi ñoïc ôû SGK. - Höôùng daãn HS luyeän ñoïc keát hôïp giaûi nghóa töø : - Tieáp noái nhau ñoïc töøng caâu a. Ñoïc töøng caâu : trong baøi. Höôùng daãn ñoïc ñuùng: naëng tróu, noãi buoàn, laëng leõ, buoàn baõ, trìu meán, … b. Ñoïc töøng ñoïan tröôùc lôùp: - Tieáp noái nhau ñoïc töøng ñoaïn - Chia ñoaïn: 3 ñoaïn ( GV noùi roõ ). trong baøi. - Höôùng daãn ñoïc ngaét hôi ñuùng moät soá caâu : + Theá laø/ chaúng bao giôø … coå tích,/ … aâu yeám, / vuoát ve.// + Toát laém! // Thaày … nhaát ñònh seõ laøm!//- Thaày kheõ noùi vôùi An// . - Keát hôïp giuùp HS hieåu nghóa töø : aâu - Hieåu nghóa töø. 8’ yeám, thì thaøo, trìu meán, môùi maát, ñaùm tang. - Ñoïc theo nhoùm caëp ñoâi. c. Ñoïc töøng ñoïan trong nhoùm. - Ñaïi dieän vaøi nhoùm ñoïc. d. Thi ñoïc giöõa caùc nhoùm. 3. Höôùng daãn tìm hieåu baøi. - 1 HS ñoïc, caû lôùp ñoïc thaàm. - Goïi 1 HS ñoïc ñoaïn 1,2. + loøng naëng tróu noãi buoàn, ngoài H: Tìm nhöõng töø ngöõ cho thaáy An raát laëng leõ. buoàn khi baø môùi maát? - Goïi 1 HS ñoïc ñoaïn 3. - 1 HS ñoïc, caû lôùp ñoïc thaàm. H: Khi bieát An chöa laøm baøi taäp, thaùi + Thaày khoâng traùch, chæ nheï ñoä cuûa thaày giaùo theá naøo? nhaøng xoa ñaàu An … 12 H: Tìm nhöõng töø ngöõ noùi veà tình + Nheï nhaøng xoa ñaàu, baøn tay dòu ’ caûm cuûa thaày giaùo ñoái vôùi An? daøng,… H: Noäi dung caâu chuyeän noùi leân ñieàu gì? ( GV gôïi yù caâu traû lôøi) - Thaûo luaän nhoùm caëp ñoâi roài 4’ 4. Luyeän ñoïc laïi. traû lôøi. - Chia 4 nhoùm, yeâu caàu HS töï phaân vai thi ñoïc toaøn truyeän. - Bình choïn nhoùm,caù nhaân ñoïc toát - Moãi nhoùm phaân vai ( Ngöôøi daãn nhaát. chuyeän, An , thaày giaùo) thi ñoïc IV. Cuûng coá – Daën doø : toaøn truyeän. - Hoûi laïi noäi dung baøi. H: Trong baøi em thích nhaân vaät naøo ? Vì sao? - 1 HS nhaéc laïi. - Daën : Xem tröôùc baøi sau: “OÂn taäp - Vaøi em traû lôøi. GHK I”. - Laéng nghe. - Nhaän xeùt tieát hoïc. Ruùt kinh nghieäm: ………………………………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………………………………… _____________________________________________ Tiết 2: Toán : Bảng cộng I. Muïc tieâu: 1.Kieán thöùc: Giuùp HS cuûng coá vieäc ghi nhôù vaø taùi hieän nhanh baûng coäng coù nhôù (Trong phaïm vi 20 ) ñeå vaän duïng khi coäng nhaåm,coäng caùc soá coù 2 chöõ soá,giaûi toaùn coù lôøi vaên. GV: Huỳnh Xuân Đúng Lớp 2A4 Trang 14 Trường Tiểu học Cát Thành Giáo Án Tuần 8 Năm hoc: 2018 – 2019 2.Kyõ naêng: HS laøm tính , giaûi toaùn ñuùng, thaønh thaïo. 3.Thaùi ñoä: Giaùo duïc HS tính caån thaän, nhanh nheïn, yeâu thích hoïc toaùn. II. Chuaån bò: -GV: Baûng phuï. -HS: SGK, baûng con. III. Caùc hoaït ñoäng daïy – hoïc : T HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS G 1’ I. OÅn ñònh toå chöùc: - Haùt. 4’ II. Kieåm tra baøi cuõ : - Goïi 2 HS leân - 2 HS leân baûng laøm- Lôùp laøm baûng ñaët tính vaø tính: 16 + 5 ; 27 + baûng con. 15. -Nhaän xeùt . 1’ III. Baøi môùi : 1. Giôùi thieäu baøi: Hoâm nay caùc em - Laéng nghe. 10 hoïc baøi “ Baûng coäng”. - Giaùo vieân ’ ghi ñeà baøi leân baûng. 2. Laäp baûng coäng. Höôùng daãn HS laäp baûng coäng. * Baøi 1: Tính nhaåm. - 11. a. Goïi HS nhaåm neâu keát quaû pheùp tính: 9 + 2 = - Thaûo luaän nhoùm – Laàn löôït ( HS neâu – GV ghi leân baûng). töøng nhoùm neâu keát quaû sau khi - Töông töï cho 4 nhoùm thaûo luaän roài ñaõ thaûo luaän xong. neâu keát quaû. - Caû lôùp ñoïc thuoäc loøng baûng coäng. - Cho caû lôùp ñoïc. - Caû lôùp laøm vaøo baûng con: b. Goïi HS leân baûng nhaåm tính vaø vieát 2 + 9 = 11 3 + 9 = 12. 20 keát quaû pheùp tính. 3 + 8 = 11 4 + 7 = 11 ’ … … 3. Thöïc haønh. * Baøi 2 : Tính. - Yeâu caàu HS neâu caùch tính roài leân baûng laøm. - Nhaän xeùt,ghi ñieåm. * Baøi 3 : Goïi HS ñoïc ñeà. *Toùm taét: Hoa: 28 kg Mai caân naëng hôn Hoa: 3 kg. Mai: … kg? -GV höôùng daãn giaûi vaø goïi HS leân baûng laøm. 4’ * Baøi 4: Chuyeån troø chôi. - Toå chöùc cho 2 nhoùm leân laøm thi ñua. Nhoùm naøo laøm ñuùng vaø nhanh hôn laø nhoùm ñoù thaéng cuoäc. IV. Cuûng coá – Daën doø: - Toå chöùc cho HS thi ñoïc thuoäc loøng GV: Huỳnh Xuân Đúng Lớp 2A4 - 1 HS neâu yeâu caàu baøi. - HS leân baûng laøm – Lôùp laøm vaøo baûng con: 15 26 36 42 17 + 9 + 17 + 8 + 39 + 28 24 43 44 81 45 - 1 HS ñoïc ñeà toaùn. - 2HS nhìn toùm taét neâu laïi ñeà toaùn. - HS nhaän daïng “Baøi toaùn nhieàu hôn”. -1 HS leân baûng, lôùp laøm baûng con. Bài giải: Mai cân nặng là: 28 + 3 = 31 (kg) Ñaùp soá: 31kg - Moãi nhoùm 1 emleân laøm thi ñua: a. Coù 3 hình tam giaùc. Trang 15 Trường Tiểu học Cát Thành Giáo Án Tuần 8 Năm hoc: 2018 – 2019 baûng coäng. b. Coù 3 hình töù giaùc. - Daën: Xem tröôùc baø “Luyeän taäp”. - Nhaän xeùt tieát hoïc. - 2 em ñaïi dieän 2 nhoùm thi ñoïc thuoäc baûng coäng. - Laéng nghe. Ruùt kinh nghieäm: ……………………………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………………………… Tiết 3: Tập viết: G Góp sứcc chung tay I. Muïc tieâu: 1.Kieán thöùc: Giuùp HS bieát vieát chöõ caùi hoa G theo côõ vöøa vaø nhoû;ø caâu öùng duïng “Goùp söùc chung tay” theo côõ chöõ nhoû. 2.Kyõ naêng: Reøn vieát ñeàu ñeïp, ñuùng maãu, noái chöõ ñuùng quy ñònh. 3.Thaùi ñoä: GD HS tính caån thaän, chaêm chæ hoïc taäp. II. Chuaån bò: - GV:Chöõ maãu G; Goùp söùc chung tay. - HS: Vôû taäp vieát, baûng con, phaán. * Giaûm taûi: G , Caâu öùng duïng chæ vieát 1 doøng côõ chöõ nhoû ôû vôû taäp vieát. III. Caùc hoaït ñoäng daïy-hoïc chuû yeáu: T HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS G 1 I. OÅn ñònh toå chöùc: 3 II. Kieåm tra baøi cuõ : - Goïi HS leân vieát baûng chöõ: E, EÂ, Em. -2 HS leân baûng - Lôùp vieát vaøo - Nhaän xeùt baøi vieát ôû vôû taäp vieát. baûng con. Nhaän xeùt . III. Baøi môùi : - Laéng nghe. 33 1. Giôùi thieäu baøi: …Tieát taäp vieát 1 baøi: “G – Goùp söùc chung tay ”. Ghi - Laéng nghe. ñeà baøi leân baûng. 32 2. Giaûng baøi: v Hoaït ñoäng 1: Höôùng daãn vieát - Quan saùt chöõ maãu. chöõ caùi hoa. a. Höôùng daãn HS quan saùt vaø nhaän - 5 li. xeùt. +… 2 neùt: neùt 1 laø keát hôïp cuûa * Gaén maãu chöõ G: neùt cong döôùi vaø cong traùi noái H: Chöõ hoa G cao maáy li? lieàn nhau, taïo thaønh 1 voøng xoaén H: Chöõ hoa G goàm maáy neùt? to ôû ñaàu chöõ ; neùt 2 laø neùt khuyeát ngöôïc. - Chæ daãn caùch vieát treân chöõ maãu. -GV vieát maãu chöõ G treân baûng, vöøa - Theo doõi, laéng nghe. vieát vöøa nhaéc laïi caùch vieát. b. HS vieát baûng con. - 2 HS leân baûng vieát – Lôùp vieát - GV yeâu caàu HS vieát 2, 3 löôït. vaøo baûng con. - GV nhaän xeùt uoán naén. v Hoaït ñoäng 2: Höôùng daãn vieát caâu öùng duïng “Goùp söùc chung tay”. GV: Huỳnh Xuân Đúng Lớp 2A4 Trang 16 Trường Tiểu học Cát Thành Giáo Án Tuần 8 Năm hoc: 2018 – 2019 * Treo baûng phuï: 1. Giôùi thieäu caâu öùng duïng:“Goùp - 1HS ñoïc caâu öùng duïng. söùc chung tay”. theo côõ chöõ nhoû. H: Cuïm töø naøy yù noùi gì? 2. Quan saùt vaø nhaän xeùt: + YÙ noùi cuøng nhau ñoaøn keát laøm H: Neâu ñoä cao caùc chöõ caùi?. vieäc. H: Caùch ñaët daáu thanh ôû caùc chöõ?. 3. GV vieát maãu chöõ: “ Goùp”. - HS traû lôøi. - HS vieát baûng con: - HS traû lôøi. * Vieát: “Goùp” - GV nhaän xeùt vaø uoán naén. v Hoaït ñoäng 3: Vieát vôû. - 2 HS leân baûng vieát – Lôùp vieát vaøo baûng con. * Vôû taäp vieát: GV neâu yeâu caàu vieát. + Löu yù giaûm taûi: Chæ vieát 1 - L aéng nghe. doøngchöõ hoa G, chöõ “Góp” vieát 1 doøng côõ chöõ nhoû,1 doøng caâu öùng duïng “ Góp sức chung tay” theo côõ chöõ nhoû. - GV yeâu caàu HS thi ñua vieát baøi. 3’ - GV theo doõi, giuùp ñôõ HS yeáu keùm. -Thöïc haønh vieát baøi vaøo vôû taäp - Thu 7-8 vôû chaám. vieát. -GV nhaän xeùt chung. IV. Cuûng coá – Daën doø : - H: Vöøa roài vieát chöõ hoa gì? Caâu - L aéng nghe. öùng duïng gì? - Daën: + Nhaéc HS hoaøn thaønh baøi - HS traû lôøi. vieát ôû nhaø. - L aéng nghe. + Xem tröôùc baøi: “OÂn taäp”. - GV nhaän xeùt tieát hoïc. Ruùt kinh nghieäm: …………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………… Tiết 4 + 5: Tiếng Anh: Giáo viên chuyên dạy Thöù thaùng 11 naêm Tiết 1: Mĩ thuật: naêm ngaøy 01 2018 Giáo viên chuyên dạy Tiết 2: Luyện từ và câu : Từ chỉ hoạt động trạng thái. Dấu phẩy I. Muïc tieâu: 1.Kieán thöùc: Giuùp HS nhaän bieát ñöôïc caùc töø chæ hoaït ñoäng,traïng thaùi cuûa loaøi vaät vaø söï vaät trong caâu. Bieát choïn töø chæ hoaït ñoäng thích hôïp ñieàn vaøo baøi ñoàng dao. Bieát duøng daáu phaåy. 2.Kyõ naêng: HS tìm ñuùng töø, bieát duøng daáu phaåy trong caâu.. GV: Huỳnh Xuân Đúng Lớp 2A4 Trang 17 Trường Tiểu học Cát Thành Giáo Án Tuần 8 Năm hoc: 2018 – 2019 3.Thaùi ñoä: HS coù yù thöùc hoïc taäp toát, coù tính caån thaän, chaêm chæ hoïc taäp, yeâu thích tieáng moân hoïc. II. Chuaån bò: - GV: SGK, baûng phuï cheùp saün baøi taäp SGK - HS: SGK. III. Caùc hoaït ñoäng daïy-hoïc : T HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS G 1’ I. OÅn ñònh toå chöùc: - Haùt 4’ II. Kieåm tra baøi cuõ : Goïi 2 HS leân - HS1: + Thaày Thaùi daïy moân baûng ñieàn töø ( daïy, queùt (doïn), toaùn. giaûng, ñoïc (xem) ) vaøo choã chaám + Toå tröïc nhaät queùt (doïn) trong caâu. lôùp. Nhaän xeùt . - HS2: + Coâ Hieàn giaûng baøi raát 1’ III. Baøi môùi : hay. 1. Giôùi thieäu baøi: Giôùi thieäu ngaén + Baïn Haïnh ñoïc (xem) 30 goïn teân baøi sau ñoù ghi teân baøi leân truyeän. ’ baûng. 2. Höôùng daãn HS laøm baøi taäp : - Laéng nghe. * Baøi 1:( mieäng) - Yeâu caàu HS noùi teân caùc con vaät trong caâu a, b, c. - 1 HS ñoïc yeâu caàu baøi taäp. -Yeâu caàu HS tìm ñuùng caùc töø chæ - Thaûo luaän nhoùm caëp ñoâi roài hoaït ñoäng, traïng thaùi trong caâu. traû lôøi. Thaûo luaän nhoùm roài traû lôøi. + Con traâu: töø chæ loaøi vaät. * Baøi 2: (mieäng) - 4 nhoùm thaûo luaän traû lôøi. - Höôùng daãn choïn töø trong ngoaëc + aên ; uống ; tỏa. ñieàn vaøo choã chaám cho ñuùng. - 1 HS ñoïc yeâu caàu baøi. - Toå chöùc cho 2 nhoùm laøm thi ñua. - Moãi nhoùm 1 em leân laøm – Lôùp - Nhaän xeùt – Tuyeân döông. laøm baøi vaøo vôû nhaùp. Caùc töø ñieàn laàn löôït laø: ñuoåi, * Baøi 3: (vieát) giô, nhe, chaïy, luoàn. - Höôùng daãn HS laøm caâu a. H: Trong caâu coù maáy töø chæ hoaït ñoäng cuûa ngöôøi ? Caùc töø aáy traû - Ñieàn daáu phaåy vaøo caâu. + 2 töø: hoïc taäp, lao ñoäng. lôøi caâu hoûi gì ? Traû lôøi caâu hoûi: Laøm gì? H: Ñeå taùch roõ 2 töø cuøng traû lôøi + Giöõa “ hoïc taäp toát” vaø “ lao caâu hoûi “Laøm gì ?” 4’ Trong caâu ta ñaët daáu phaåy vaøo choã ñoäng toát”. naøo ? –Lôùp laøm vaøo vôû. - Goïi 2 HS leân baûng laøm thi ñua . a. Lôùp em hoïc taäp toát, lao ñoäng - Thu chaám 1 soá vôû. - Nhaän xeùt. toát. IV. Cuûng coá – Daën doø: - Toå chöùc 2 nhoùm thi ñua tìm töø chæ hoaït ñoäng,traïng thaùi cuûa loaøi vaät - 2 em ñaïi dieän 2 nhoùm leân chôi. vaø söï vaät. - Laéng nghe. - Daën: Veà oân taäp chuaån bò thi giöõa HKI. - Nhaän xeùt tieát hoïc. GV: Huỳnh Xuân Đúng Lớp 2A4 Trang 18 Trường Tiểu học Cát Thành Giáo Án Tuần 8 Năm hoc: 2018 – 2019 Ruùt kinh nghieäm: …………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………. . ______________________________________ Tiết 3: Toán : Luyện tập A. Muïc tieâu: 1.Kieán thöùc: Giuùp HS cuûng coá veà kó naêng thöïc hieän caùc pheùp coäng coù nhôù trong phaïm vi 100 vaø giaûi toaùn ñôn baèng 1 pheùp tính. 2.Kyõ naêng: HS laøm toaùn ñuùng chính xaùc, thaønh thaïo. 3.Thaùi ñoä: Tính caån thaän, höùng thuù hoïc toaùn. B. Phöông phaùp daïy- hoïc : luyeän taäp,… C. Ñoà duøng daïy- hoïc : - GV: Baûng phuï ghi saün baøi taäp 1 vaø baøi taäp 3. - HS: Saùch giaùo khoa, baûng con. D. Caùc hoaït ñoäng daïy-hoïc : T HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS G 1’ I. OÅn ñònh toå chöùc: - Haùt. 4’ II. Kieåm tra baøi cuõ : Goïi 2 HS leân - 2 HS leân baûng – Caû lôùp baûng baûng ñaët tính roài tính: 37 + 8 ; con. 9 + 22. - Goïi 1 HS ñoïc thuoäc baûng coäng. - 1 HS ñoïc baûng coäng. - Nhaän xeùt. 1’ III. Baøi môùi : 1. Giôùi thieäu baøi: neâu muïc ñích - Laéng nghe. 29 yeâu caàu tieát hoïc. ’ - Ghi teân baøi leân baûng. 2. Höôùng daãn HS laøm baøi taäp : - 1 HS neâu yeâu caàu baøi. * Baøi 1: Tính nhaåm: - Moãi nhoùm 4 HS, tieáp noái nhau -Toå chöùc cho 2 nhoùm laøm tieáp söùc. moãi em vieát keát quaû cuûa 1 - Tuyeân döông nhoùm thaéng cuoäc. pheùp tính. H:Trong pheùp coäng khi thay ñoåi caùc - Keát quaû khoâng thay ñoåi. vò trí soá haïng cho nhau thì keát quaû nhö theá naøi ?(K) * Baøi 2 : -1 HS neâu yeâu caàu baøi. * Baøi 3 :Tính: + Thöïc hieän tính töø phaûi sang H: Em thöïc hieän tính keát quaû pheùp traùi. coäng theo thöù töï naøo?(G) -Goïi HS leân baûng laøm . -HS leân baûng - lôùp laøm vaøo - Yeâu caàu HS neâu caùch ñaët tính vaø baûng con.. thöïc hieän pheùp tính 35 + 47 ; 69 + 8. - Traû lôøi. - Nhaän xeùt. Löu yù HS vieát keát quaû 36 36 68 9 ôû toång cho ñuùng. 27 +36 +47 + 8 +57 * Baøi 4 : - Goïi 1 HS ñoïc ñeà toaùn. +18 - Höôùng daãn HS giaûi: 72 83 76 66 H: Baøi toaùn cho bieát gì?(K) 45 H: Baøi toaùn hoûi gì?(TB) H: Muoán bieát meï vaø chò haùi ñöôïc taát caû bao nhieâu quaû böôûi em laøm GV: Huỳnh Xuân Đúng Lớp 2A4 - 1 HS ñoïc ñeà toaùn. + Meï haùi ñöôïc 38 quaû böôûi, chò haùi ñöôïc 16 quaû böôûi. Trang 19 Trường Tiểu học Cát Thành Giáo Án Tuần 8 pheùp tính gì?(G) - Goïi 1 HS leân baûng toùm taét vaø giaûi baøi toaùn.(G) 5’ - Thu chaám 5-6 vôû. - Nhaän xeùt. * Baøi 5: IV. Cuûng coá – Daën doø : * Troø chôi: “Noái pheùp tính vôùi keát quaû ñuùng” 16 8 27 47 79 +5 + 67 + 18 + 3 + 13 21 90 66 75 45 77 50 Năm hoc: 2018 – 2019 + Hoûi meï vaø chò haùi ñöôïc taát caû bao nhieâu quaû böôûi. - Caû lôùp laøm vaøo vôû . * Toùm taét: Meï haùi: 38 quaû böôûi. Chò haùi: 16 quaû böôûi. Meï vaø chò haùi: … quaû böôûi? Giaûi: Soá quaû böôûi meï vaø chò haùi laø: 38 + 16 = 54 ( quaû ) Ñaùp soá: 54 quaû böôûi. - 2 em ñaïi dieän 2 nhoùm leân laøm thi ñua – Caû lôùp coå vuõ cho baïn. 16 8 27 47 79 +5 + 67 + 18 + 3 + 13 - Chia lôùp thaønh 2 nhoùm. Moãi nhoùm choïn 1 baïn ñaïi dieän. Trong thôøi gian 2 21 66 75 45 77 50 phuùt, baïn naøo noái pheùp tính vôùi 90 keát quaû ñuùng vaø nhanh hôn thì ñoäi ñoù thaéng cuoäc ñöôïc tuyeân döông. - GV yeâu caàu HS neâu laïi caùch ñaët tính vaø thöïc hieän tính keát quaû cuûa pheùp coäng. -1 HS neâu laïi - Daën: Xem tröôùc baøi sau: “ Pheùp coäng coù toång baèng 100”. - Laéng nghe. - Nhaän xeùt tieát hoïc. Ruùt kinh nghieäm: ………………………………………………………………………………………………………………………………….... ……………………………………………………………………………………………………………………………………. _____________________________________ Tiết 4: Tự nhiên và xã hội: Ăn uống sạch sẽ I. Muïc tieâu: 1.Kieán thöùc: Giuùp HS hieåu ñöôïc phaûi laøm gì ñeå aên, uoáng saïch seõ; aên uoáng saïch seõ ñeà phoøng ñöôïc nhieàu beänh. 2.Kyõ naêng: Thöïc hieän aên saïch, uoáng saïch trong cuoäc soáng haøng ngaøy.. 3.Thaùi ñoä: HS yù thöùc toát veà aên saïch, uoáng saïch ñeå coù söùc khoûe toát. II. Chuaån bò: - GV: tranh nhö SGK trang 18, 19. - HS: SGK. III. Caùc hoaït ñoäng daïy – hoïc chuû yeáu: T HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS G 1’ I. OÅn ñònh toå chöùc: - Haùt 4’ II. Kieåm tra baøi cuõ : Baøi “Aên uoáng ñaày ñuû”. - HS traû lôøi. H: Theá naøo laø aên uoáng ñaày ñuû? GV: Huỳnh Xuân Đúng Lớp 2A4 Trang 20
- TRƯỜNG THPT BẢO LÔC TỔ TOÁN - TIN ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HKII , NĂM HỌC 2019-2020 MÔN TOÁN KHỐI 11 A. ĐẠI SỐ – GIẢI TÍCH Chương IV. Giới hạn 1) Giới hạn dãy số. Bài tập : 1 8 trang 121, 122 sgk. 2) Giới hạn của hàm số. Bài tập: 1 7 trang 132–>133 sgk. 3) Hàm số liên tục. Bài tập:1 6 trang 140 141 sgk. Bài tập: 1 15 trang 141 144 sgk. Chương V. Đạo hàm 1) Định nghĩa và ý nghĩa của đạo hàm. Bài tập:1 7 trang 156 57 sgk. 2) Quy tắc tính đạo hàm. Bài tập: 1 5 trang 162 163 sgk. 3) Đạo hàm của hàm số lượng giác. Bài tập: 1 8 trang 168 169 sgk. 4) Đạo hàm cấp cao. Bài tập: 1 2 trang 174 sgk. Bài tập: 1 13 trang 176, 177 sgk. Bài tập: 10, 11, 12, 14,15, 16, 17, 18, 19, 20 trang 180, 181 sgk. B. HÌNH HỌC Chương III: Vectơ trong không gian, quan hệ vuông góc trong không gian. 1) Hai đường thẳng vuông góc. Bài tập: 1 8 trang 97, 98 sgk. 2) Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng. Bài tập : 1 8 trang 104, 105 sgk. 3) Hai mặt phẳng vuông góc. Bài tập: 1 11 trang 113,114 sgk. 4) Khoảng cách. Bài tập: 1 8 trang 119, 120 sgk. Bài tập 1 7 trang 121, 122. Bài tập 3 11 trang 123, 124, 125 sgk DUYỆT CỦA BAN GIÁM HIỆU Bảo lộc, ngày 14 tháng 6 năm 2020. Tổ trưởng Trần Văn Thành TRƯỜNG THPT BẢO LÔC TỔ TOÁN - TIN ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HKII , NĂM HỌC 2019-2020 MÔN TOÁN KHỐI 11 A. ĐẠI SỐ – GIẢI TÍCH Chương IV. Giới hạn 1) Giới hạn dãy số. Bài tập : 1 8 trang 121, 122 sgk. 2) Giới hạn của hàm số. Bài tập: 1 7 trang 132–>133 sgk. 3) Hàm số liên tục. Bài tập:1 6 trang 140 141 sgk. Bài tập: 1 15 trang 141 144 sgk. Chương V. Đạo hàm 1) Định nghĩa và ý nghĩa của đạo hàm. Bài tập:1 7 trang 156 57 sgk. 2) Quy tắc tính đạo hàm. Bài tập: 1 5 trang 162 163 sgk. 3) Đạo hàm của hàm số lượng giác. Bài tập: 1 8 trang 168 169 sgk. 4) Đạo hàm cấp cao. Bài tập: 1 2 trang 174 sgk. Bài tập: 1 13 trang 176, 177 sgk. Bài tập: 10, 11, 12, 14,15, 16, 17, 18, 19, 20 trang 180, 181 sgk. B. HÌNH HỌC Chương III: Vectơ trong không gian, quan hệ vuông góc trong không gian. 1) Hai đường thẳng vuông góc. Bài tập: 1 8 trang 97, 98 sgk. 2) Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng. Bài tập : 1 8 trang 104, 105 sgk. 3) Hai mặt phẳng vuông góc. Bài tập: 1 11 trang 113,114 sgk. 4) Khoảng cách. Bài tập: 1 8 trang 119, 120 sgk. Bài tập 1 7 trang 121, 122. Bài tập 3 11 trang 123, 124, 125 sgk DUYỆT CỦA BAN GIÁM HIỆU Bảo lộc, ngày 14 tháng 6 năm 2020. Tổ trưởng Trần Văn Thành
-
ĐIỆN NĂNG, ĐỊNH LUẬT JUN-LENXƠ ,CÔNG SUẤT ĐIỆN.
I. Kiến thức:
1. Điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch bằng tích của hi ệu đi ện th ế gi ữa hai đ ầu đo ạn m ạch
với cường độ dòng điện và thời gian dòng điện chạy qua đoạn mạch đó. A = U.I.t
2. Công suất điện của một đoạn mạch bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đ ầu đo ạn
mạch và cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch đó.
P=
A
U.I
t
3. Nếu đoạn mạch là vật dẫn có điện trở thuần R thì điện năng tiêu thụ của đoạn m ạch
được biến đổi hoàn toàn thành nhiệt năng. Công suất tỏa nhiệt của vật dẫn khi có dòng đi ện
chạy qua được xác định bằng nhiệt lượng tỏa ra ở vật dẫn đó trong khoảng th ời gian 1 giây. P =
U2
R.I 2
R
4. Công của nguồn điện bằng tích của suất điện động của nguồn điện với cường độ dòng
điện và thời gian dòng điện chạy qua nguồn điện. Công của nguồn điện bằng công của dòng
điện chạy trong toàn mạch. A = .I.t
5. Công suất của nguồn điện bằng tích của suất điện động của nguồn điện với cường độ
dòng điện chạy qua nguồn điện. Công suất của nguồn điện bằng công suất của dòng điện chạy
trong toàn mạch. P =
A
.I
t
6. Định luật Jun_LenXơ: Nhiệt lượng tỏa ra ở một vật dẫn tỉ lệ thuận với điện tr ở của
vật dẫn, với bình phương cường độ dòng điện và với thời gian dòng điện chạy qua vật dẫn đó.
Q= R.I2.t
7. Công suất của dụng cụ tiêu thụ điện:
U2
+ Với dụng cụ tỏa nhiệt: P = U.I = R.I =
R
2
‘
+ Với máy thu điện: P = .I + r.I = P + r.I2
(Với P ‘ = .I là phần công suất mà máy thu điện chuyển hóa thành d ạng năng l ượng có
2
ích, không phải là nhiệt. Ví dụ: Điện năng chuyển hóa thành cơ năng )
Đơn vị của công (điện năng) và nhiệt lượng là Jun (J); đơn vị của công suất là oát (W)
II.CÁC DẠNG BÀI TẬP:
Dạng 1: VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT JUN-LENXƠ. CÔNG SUẤT ĐIỆN.
PP chung:
Ap dụng công thức:
Công và công suất của dòng điện ở đoạn mạch: A = U.I.t ,
P=
A
U.I
t
U2
Định luật Jun-LenXơ: Q = R.I .t hay Q=
. t U.I.t
R
2
Công suất của dụng cụ tiêu thụ điện: P = U.I = R.I2 =
U2
R
- Ở chủ đề này, các câu hỏi và bài tập chủ yếu về: Tính điện năng tiêu thụ và công suất
điện của một đoạn mạch. Tính công suất tỏa nhiệt và nhiệt lượng tỏa ra trên một vật dẫn. Tính
công và công suất của nguồn điện.
- Cần lưu ý những vấn đề sau:
http://dethithpt.com – Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất
1
+ Trong các công thức tính công, tính nhiệt lượng: Để có công, nhiệt lượng tính ra
có đơn vị là Jun (J) cần chú ý đổi đơn vị thời gian ra giây (s).
U 2 dm
+ Mạch điện có bóng đèn: Rđ =
Pdm
( Coi như điện trở không phụ thuộc vào hiệu điện thế đặt vào đèn, không thay đổi theo nhiệt
độ.)
Nếu đèn sáng bình thường thì Ithực = Iđm (Lúc này cũng có Uthực = Uđm; Pthực = P đm )
Nếu Ithực < Iđm thì đèn mờ hơn bình thường.
Nếu Ithực > Iđm thì đèn sáng hơn bình thường.
R1
R2
1. Cho mạch điện như hình, trong đó U = 9V, R1 = 1,5 . Biết hiệu
điện thế hai đầu R2 = 6v. Tính nhiệt lượng tỏa ra trên R2 trong 2 phút ?
Đ s: 1440 J.
2. Có hai điện trở mắc giữa hai điểm có hiệu điện thế 12 V.
Khi R1 nối tiếp R2 thì công suất của mạch là 4 W. Khi R1 mắc song song R2 thì công suất mạch
là 18 W. Hãy xác định R1 và R2 ?
Đ s: R1 = 24 , R2 = 12 , hoặc ngược
lại.
3. Hai bóng đèn Đ1 ghi 6v – 3 W và Đ2 ghi 6V - 4,5 W được
mắc vào mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có hiệu điện thế
Đ
U không thay đổi.
Đ2
a. Biết ban đầu biến trở Rb ở vị trí sao cho 2 đèn sáng
Rb
bình thường. Tìm điện trở của biến trở lúc này ? Trên mạch
điện, đâu là Đ1, đâu là Đ2 ?
b. Giả sử từ vị trí ban đầu ta di chuyển biến trở con
chạy sang phải một chút thì độ sáng các đèn thay đổi thế nào ?
Đ s: Rb = 24
4. Cho mạch điện thắp sáng đèn như hình, Nguồn có suất điện động 12 V.
Đ
Đèn loại 6 V – 3 W. Điều chỉnh R để đèn sáng bình thường. Tính công của
nguồn điện trong khoảng thời gian 1h ? Tính hiệu suất của mạch chứa đèn
khi sáng bình thường ?
Đ s: 21600 J, 50 %.
5. Để loại bóng đèn loại 120 V – 60 W sáng bình thường ở mạng điện có hiệu đện thế 220V,
người ta mắc nối tiếp với nó một điện trở phụ R. Tính R ? Đ s: 200
6. Cho mạch điện như hình với U = 9V, R1 = 1,5 , R2 = 6 .
R3
Biết cường độ dòng điện qua R3 là 1 A.
R1
R2
a. Tìm R3 ?
b. Tính nhiệt lượng tỏa ra trên R2 trong 2 phút ?
c. Tính công suất của đoạn mạch chứa R1 ?Đ s: 6 , 720 J, 6 W.
7. Một quạt điện được sử dụng dưới hiệu điện thế 220 V thì dòng điện chạy qua quạt có cường
độ là 5 A.
a. Tính nhiệt lượng mà quạt tỏa ra trong 30 phút theo đơn vị Jun ?
b. Tính tiền điện phải trả cho việc sử dụng quạt trong 30 ngày, mỗi ngày sử dụng 30 phút,
biết giá điện là 600 đồng / Kwh. (Biết 1 wh = 3600 J, 1 Kwh = 3600 KJ).
Đ s: 1980000 J. (hay 0,55 kw). 9900 đồng.
8. Một ấm điện có hai dây dẫn R 1 và R2 để đun nước. Nếu dùng dây R1 thì nước trong ấm sẽ sôi
sau khoảng thời gian 40 phút. Còn nếu dùng dây R 2 thì nước sẽ sôi sau 60 phút. Vậy nếu dùng
http://dethithpt.com – Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất
2
cả hai dây đó mắc song song thì ấm nước sẽ sôi sau khoảng thời gian là bao nhiêu ? (Coi đi ện
trở của dây thay đổi không đáng kể theo nhiệt độ.)
Đ s: 24
phút.
9. Ba điện trở giống nhau được mắc như hình, nếu
công suất tiêu thụ trên điện trở (1) là 3 W thì công
suất toàn mạch là bao nhiêu ?
Đ s: 18 W.
10. Ba điện trở có trị số R, 2 R, 3 R mắc như hình v ẽ. N ếu công su ất c ủa đi ện tr ở (1) là 8 W thì
công suất của điện trở (3) là bao nhiêu ?
Đ s: 54 W.
III. ĐỀ TRẮC NGHIỆM TỔNG HỢP:
Câu hỏi 1: Một bộ acquy có suất điện động 6V có dung lượng là 15Ah. Acquy này có thể sử
dụng thời gian bao lâu cho tới khi phải nạp lại, tính điện năng tương ứng d ự tr ữ trong acquy
nếu coi nó cung cấp dòng điện không đổi 0,5A:
A. 30h; 324kJ
B. 15h; 162kJ
C. 60h; 648kJ
D. 22h; 489kJ
Câu hỏi 2: Mạch điện gồm điện trở R = 2Ω mắc thành mạch điện kín với ngu ồn ξ = 3V, r = 1Ω
thì công suất tiêu thụ ở mạch ngoài R là:
A. 2W
B. 3W
C. 18W
D. 4,5W
Câu hỏi 3: Một nguồn có ξ = 3V, r = 1Ω nối với điện trở ngoài R = 1Ω thành m ạch đi ện kín.
Công suất của nguồn điện là:
A. 2,25W
B. 3W
C. 3,5W
D. 4,5W
Câu hỏi 4: Một mạch điện kín gồm nguồn điện suất điện động ξ = 6V, điện trở trong r = 1Ω
nối với mạch ngoài là biến trở R, điều chỉnh R để công su ất tiêu th ụ trên R đ ạt giá tr ị c ực đ ại.
Công suất đó là:
A. 36W
B. 9W
C. 18W
D. 24W
Câu hỏi 5: Một mạch điện kín gồm nguồn điện suất điện động ξ = 3V, điện trở trong r = 1Ω
nối với mạch ngoài là biến trở R, điều chỉnh R để công su ất tiêu th ụ trên R đ ạt giá tr ị c ực đ ại.
Khi đó R có giá trị là:
A. 1Ω
B. 2Ω
C. 3Ω
D. 4Ω
Câu hỏi 6: Một nguồn điện có suất điện động ξ = 12V điện trở trong r = 2Ω n ối v ới đi ện tr ở R
tạo thành mạch kín. Xác định R biết R > 2Ω, công suất mạch ngoài là 16W:
A. 3 Ω
B. 4 Ω
C. 5 Ω
D. 6 Ω
Câu hỏi7: Một nguồn điện có suất điện động ξ = 12V điện tr ở trong r = 2Ω n ối v ới đi ện tr ở R
tạo thành mạch kín. Tính cường độ dòng điện và hi ệu su ất ngu ồn đi ện, bi ết R > 2Ω, công su ất
mạch ngoài là 16W:
A. I = 1A. H = 54%
B. I = 1,2A, H = 76,6%
C. I = 2A. H = 66,6%
D. I = 2,5A. H = 56,6%
Câu hỏi 8: Hai điện trở mắc song song vào nguồn điện nếu R 1< R2 và R12 là điện trở tương
đương của hệ mắc song song thì:A. R 12 nhỏ hơn cả R1và R2.Công suất tiêu thụ trên R2 nhỏ hơn
trên R1.
B.R12 nhỏ hơn cả R1và R2.Công suất tiêu thụ trên R2 lớn hơn trên R1.
C. R12 lớn hơn cả R1 và R2.
D. R12 bằng trung bình nhân của R1 và R2
http://dethithpt.com – Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất
3
Câu hỏi 9: Ba điện trở bằng nhau R1 = R2 = R3 mắc như hình vẽ.
Công suất tiêu thụ:
A. lớn nhất ở R1
R2
R3
R1
B. nhỏ nhất ở R1
C. bằng nhau ở R1 và hệ nối tiếp R23 D. bằng nhau ở R1, R2 ,
U
R3
Câu hỏi 10: Hai bóng đèn có hiệu điện thế định mức lần lượt là U 1 = 110V, U2 = 220V. Chúng
có công suất định mức bằng nhau, tỉ số điện trở của chúng bằng:
A.
B.
C.
D.
Câu hỏi 11: Để bóng đèn 120V – 60W sáng bình thường ở mạng điện
có hiệu điện thế 220V người ta mắc nối tiếp nó với điện trở phụ R. R
có giá trị:
A. 120Ω
B. 180 Ω
C. 200 Ω
D. 240
Ω
Câu hỏi 12: Ba điện trở bằng nhau R1 = R2 = R3 nối vào nguồn như
hình vẽ. Công suất tiêu thụ :
A. lớn nhất ở R1
B. nhỏ
nhất ở R1
C. bằng nhau ở R1 và bộ hai điện trở mắc song song D. bằng
nhau ở R1, R2 và R3
R2
R1
R3
U
Câu hỏi 13: Khi hai điện trở giống nhau mắc song song và mắc vào nguồn điện thì công suất
tiêu thụ là 40W. Nếu hai điện trở này mắc nối tiếp vào nguồn thì công suất tiêu thụ là:
A. 10W
B. 80W
C. 20W
D. 160W
Câu hỏi 14: Mắc hai điện trở R1 = 10 Ω, R2 = 20 Ω vào nguồn có hiệu điện thế U không đổi. So
sánh công suất tiêu thụ trên các điện trở này khi chúng mắc nối tiếp và mắc song song thấy:
A. nối tiếp P1/P2 = 0,5; song song P1/P2 = 2
B. nối tiếp P1/P2 = 1,5; song song P1/P2 =
0,75
C. nối tiếp P1/P2 = 2; song song P1/P2 = 0,5
D. nối tiếp P1/P2 = 1; song song P1/P2 = 2
Câu hỏi 15: Một bếp điện gồm hai dây điện trở R 1 và R2. Nếu chỉ dùng R1 thì thời gian đun sôi
nước là 10 phút, nếu chỉ dùng R 2 thì thời gian đun sôi nước là 20 phút. Hỏi khi dùng R 1 nối tiếp
R2 thì thời gian đun sôi nước là bao nhiêu:
A. 15 phút
B. 20 phút
C. 30 phút
D. 10phút
Câu hỏi 16: Một bếp điện gồm hai dây điện trở R 1 và R2. Nếu chỉ dùng R1 thì thời gian đun sôi
nước là 15 phút, nếu chỉ dùng R2 thì thời gian đun sôi nước là 30 phút. Hỏi khi dùng R1 song song
R2 thì thời gian đun sôi nước là bao nhiêu:
A. 15 phút
B. 22,5 phút
C. 30 phút
D. 10phút
Câu hỏi 17: Một bàn là dùng điện 220V. Có thể thay đổi giá tr ị đi ện tr ở c ủa cu ộn dây trong bàn
là như thế nào để dùng điện 110V mà công suất không thay đổi:
A. tăng gấp đôi
B. tăng 4 lần
C. giảm 2 lần
D. giảm
4 lần
Câu hỏi 18: Hai bóng đèn có công suất định mức là P 1 = 25W, P2= 100W đều làm việc bình
thường ở hiệu điện thế 110V. So sánh cường độ dòng điện qua mỗi bóng và điện trở của chúng:
A. I1.>I2; R1 > R2
B. I1.>I2; R1 < R2 C. I1.
R2 Câu hỏi 19: Hai bóng đèn có công suất định mức là P 1 = 25W, P2= 100W đều làm việc bình thường ở hiệu điện thế 110V. Khi mắc nối tiếp hai đèn này vào hiệu điện thế 220V thì: A. đèn 1 sáng yếu, đèn 2 quá sáng dễ cháy B. đèn 2 sáng yếu, đèn 1quá sáng dễ cháy C. cả hai đèn sáng yếu D. cả hai đèn sáng bình thường http://dethithpt.com – Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất 4 Câu hỏi 20: Hai điện trở giống nhau mắc nối tiếp vào nguồn điện hiệu đi ện th ế U thì t ổng công suất tiêu thụ của chúng là 20W. Nếu chúng mắc song song vào nguồn này thì t ổng công suất tiêu thụ của chúng là: A. 5W B. 40W C. 10W D. 80W Câu hỏi 21: Khi một tải R nối vào nguồn suất điện động ξ và điện trở trong r, th ấy công su ất mạch ngoài cực đại thì: A. ξ = IR B. r =R C. PR = ξI D. I = ξ/r Câu hỏi 22: Một nguồn điện có suất điện động ξ = 12V điện trở trong r = 2Ω nối với điện trở R tạo thành mạch kín. Xác định R để công suất tỏa nhiệt trên R cực đại, tính công suất cực đại đó: A. R= 1Ω, P = 16W B. R = 2Ω, P = 18W C. R = 3Ω, P = 17,3W D. R = 4Ω, P = 21W ĐÁP ÁN ĐỀ TRẮC NGHIỆM TỔNG HƠP SỐ 12 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án A A D B A B C A A C Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án C A A B C D D D B D Câu 21 22 Đáp án B B http://dethithpt.com – Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất 5 -
TRƯỜNG THPT CHUYÊN
ĐHSP HÀ NỘI
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
KHU VỰC DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
NĂM HỌC 2017 – 2018
ĐỀ ĐỀ XUẤT
ĐỀ THI MÔN: SINH HỌC 11
Thời gian 180 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1:(1,5 điểm) Một trong những đáp ứng gây ra bởi etilen ở thực vật là làm
chậm sự kéo dài thân . Người ta phát hiện được 3 thể đột biến :
(1) Thể ein : đột biến này đã xảy ra với gen tổng hợp protein của con đường
truyền tín hiệu etilen (protein thụ thể hoặc protein trung gian truyền tín
hiệu) khiến quá trình truyền tin không xảy ra.
(2) Thể eto : đột biến xảy ra ở gen điều hòa sinh tổng hợp etilen làm tăng
cường tổng hợp etilen.
(3) Thể ctr: Đột biến xảy ra liên quan đến con đường truyền tín hiệu , cơ chế
tuyền tin đáp ứng với etilen liên tục được kích hoạt mặc dù không có tín
hiệu etilen.
a) Kiểu hình của từng dạng đột biến như thế nào so với cây bình thường?
b) Với ba thể đột biến trên, nếu bạn chưa biết mỗi thể đột biến ảnh hưởng
đến gen nào , bạn sẽ thiết kế thí nghiệm như thế nào để xác định được?
Đáp án:
a)Thể ein : cây cao hơn (0,25)
Thể eto : thấp hơn (0,25)
Thể ctr : thấp hơn(0,25)
b) -Xác định thể ein: xử lý etylen với cây đột biến và cây bình thường: cây
đột biến đột biến vẫn cao. (0,25)
-Xác định thể eto: dung chất ức chế tổng hợp etilen : cây trở lại kiểu hình bình
thường (0,25)
-Xác đinh thể ctr : xử lý etilen cây vẫn lùn.(0,25)
Câu 2. (2,0 điểm) Để xác định ảnh hưởng của chất kích thích sinh trưởng B tới
quá trình giâm cành của một loài thực vật , người ta tiến hành thí nghiệm về sự
ra rễ và thu được kết quả thể hiện ở bảng dưới đây :
Nồng độ chất kích thích sinh trưởng (ppm)
Kết quả (%)
0
30
30
60
50
70
100
95
150
80
200
50
250
5
a)Dựa vào các thông tin nêu trên, hãy cho biết B thuộc nhóm chất nào ? giải
thích .
b)Để tăng hiệu quả tác động của chất B trong thí nghiệm trên, người ta phối hợp
với chất điều hòa sinh trưởng nào ? giải thích . Chất điều hòa sinh trưởng thêm
này có những vai trò chủ yếu gì?
Đáp án:
a) B thuộc nhóm auxin . Vì chất kích thích sinh trưởng thực vật gồm nhóm :
auxin, giberelin, xitokinin. Tuy nhiên chỉ có auxin mới có vai trò chủ đạo
kích thích sự ra rễ. (0,5đ)
b) Có thể phối hợp với xitokinin. Vì xitokinin kích thích sự phân chia tế bào,
còn auxin lại kích thích sự phát sinh rễ và sinh trưởng tế bào .Khi phối
hợp hai chất này , sự hình thành rễ diễn ra nhanh và hiệu quả hơn (0,5đ)
c) Vai trò chính của xitokin là : kích thích sự phân chia tế bào , kích thích sự
sinh trưởng của chồi bên, làm chậm sự già của lá, xúc tiến sự vận động
của các chất dinh dưỡng vào mô dự trữ, kích thích sự nảy mầm của hạt.
(1,0 đ)
Câu 3.(1,0 điểm) Hai tính năng của chu trình C4 trong cây C4 khắc phục các
ảnh hưởng có hại của nhiệt độ cao lên quang hợp đã được ghi nhận . Hai tính
năng đó là gì?
Đáp án:
+Thứ nhất, ái lực của PEP carboxylase đối với cơ chất( HCO3-) đủ cao để
enzym đó bão hòa HCO3 - cân bằng với không khí CO2. (0,25 đ)
*Hơn nữa, vì cơ chất là HCO3 -, oxy không cạnh tranh được trong phản ứng.
(0,25đ)
*Hoạt tính cao của PEP carboxylase cho phép các thực vật C4 giảm kích thước
lỗ khí và do đó bảo tồn nước trong khi cố định CO2 ở tỷ lệ bằng hoặc lớn hơn
các cây C3. (0,25đ)
+Thứ hai : ức chế hô hấp sáng do nồng độ CO2 cao trong các bó mạch.(0,25đ)
Câu 4. (1,5 điểm) Hiệu quả sử dụng nước (WUE) khác nhau giữa các cây C3
và C4 như thế nào , tại sao có sự khác biệt đó?
Sự khác biệt đó sẽ thay đổi như thế nào trong tương lai khi CO2 cao hơn?
Đáp án:
+Hiệu quả sử dụng nước (WUE) cao hơn ở C4 so với C3 (0,25 đ)
+Bởi vì cơ chế tập trung CO2 của C4 cho phép quang hợp cao hơn và mở lỗ khí
nhỏ hơn (giảm thoát hơi nước) (0,25 đ)
+Khi CO2 tăng, sự quang hợp của cây C4 sẽ không được kích thích bởi vì nó đã
bão hòa ở mức CO2 hiện tại, trong khi sự quang hợp của C3 thực vật sẽ tăng
lên.(0,25 đ)
+CO2 cao cũng làm giảm sự thông khí khổng, do đó điều này sẽ làm giảm sự
thoát hơi nước. (0,25 đ)
+Sự kết hợp của quang hợp cao hơn và thoát hơi thấp sẽ làm tăng WUE nhiều
hơn ở cây C3 so với C4 khi CO2 tăng lên.(0,5 đ)
Câu 5. (1,5 điểm)Biểu đồ dưới đây minh họa sự khác biệt trong đường cong
đáp ứng ánh sáng của cây ưa sáng và cây ưa bóng. Giải thích sự khác biệt trong
a) tỷ lệ hô hấp tối, b) điểm bù ánh sáng, c) điểm bão hòa ánh sáng, và d) tốc độ
quang hợp tối đa.
Photosynthetic CO2 assimilation: đồng hóa CO2 quang hợp
Đáp án:
+Lá ưa sáng có tỷ lệ khối lượng / diện tích cao hơn lá ưa bóng. (0,5 đ)
+Tỷ lệ hô hấp tối cao trong lá ưa sáng hơn lá bóng vì có nhiều bộ máy quang
hợp trên một đơn vị diện tích dưới ánh mặt trời hơn lá ưa bóng, và điều này đòi
hỏi nhiều hô hấp để duy trì. (0,25 đ)
+Điểm bù ánh sáng cây ưa sáng cao hơn so với cây ưa bóng vì tỷ lệ hô hấp tối
cao hơn, nghĩa là cần nhiều ánh sáng hơn trước khi quang hợp vượt quá mức hô
hấp. (0,25 đ)
+Điểm bão hòa ánh sáng cao hơn ở cây ưa sáng so với cây ưa bóng bởi vì lá mặt
trời có nhiều lớp Rubisco trên mỗi khu vực lá, cho phép tỷ lệ quang hợp cao
hơn. (0,25 đ)
+Tốc độ quang hợp tối đa cũng cao ở cây ưa sáng so với cây ưa bóng vì lượng
chất sắc tố quang hợp và enzyme trên diện tích lá cao hơn. (0,25 đ)
Câu 6( 2,5 điểm) .a)Enzim glicolat oxidaza chỉ có mặt trong thực vật C3 , nêu
rõ sự tham gia của enzim này trong hô hấp sáng?
b)Hãy thiết kế thí nghiệm để tìm lá cây chứa enzim này để xác định cây C3?
Đáp án:
a)Cơ chế quang hô hấp
Quang hô hấp xảy ra tại 3 bào quan khác nhau của tế bào thực vật: lục lạp,
peroxisome và ty thể. Tế bào chất là môi trường để các chất đi qua từ bào quan
này sang bào quan khác. (0,5 đ)
- Lục lạp: tại lục lạp diễn ra quá trình oxy hoá ribilozo 1,5 d.P do enzyme
ribulozo 1,5 d.P oxydase xúc tác. Sản phẩm của quá trình oxy hoá đó là
P.glyceric và P.glicolic. Đồng thời acid glicolic bị khử P tạo acid glicolic và
chuyển sang peroxyxom. (0,25 đ)
- Peroxisome: tại peroxyxom acid glicolic bị oxy hoá bởi O2 thành acid glioxilic
nhờ enzyme glicolat - oxidase. H2O2 là sản phẩm thứ hai của phản ứng oxy hoá
này sẽ bị phân huỷ bởi catalase thành H2O và O2. Tiếp theo là phản ứng amin
hoá hay chuyển vị amin để tạo glyxin từ a.glioxilic, glyxin được chuyển và ty
thể.(0,5 đ)
- Ty thể: tại ty thể 2 glyxin tạo ra xerin nhờ xúc tác của enzime kép - glycin
decacboxylaza và serin hydroxylmetyl transferase. Serin lại biến đổi thành
a.glyoxilic để chuyển sang lục lạp. (0,25 đ)
b) Thí nghiệm :
-Có hai cây A và B , một cây C3 và một cây C4 lấy một ít lá tươi của hai cây
đem nghiền trong dung dịch đệm thích hợp để tách chiết enzim ra khỏi lá. Sau
đó cho một lượng nhất định a xit glycolic vào mỗi dịch chiết.(0,5 đ)
-Sau một thời gian xác định , nếu hàm lượng axit này không đổi thì dịch chiết
không có mặt enzim glycolat oxidaza. Vậy dịch chiết đó từ cây C4 (0,25đ)
-Nếu hàm lượng axit glycolic giảm thì dịch chiết đó có enzim glycolat axidaza,
dịch này từ cây C3. (0,25đ )
Câu 7 (2,5đ). Victor Worry đã trải qua cơn đau loét tá tràng trong suốt kỳ kiểm
tra cuối tuần. Mô tả các lý do có thể. Giải thích những thói quen nào có thể gây
ra chứng loét, và đề nghị phương pháp chữa trị hợp lý.
Đáp án: (mỗi ý 0,25 đ)
-Mặc dù các vết loét rõ ràng là do vi khuẩn gây ra, việc sản xuất quá
nhiều axit clohiđric do căng thẳng là một yếu tố góp phần . (0,25 đ)
-Giảm sản xuất axit clohiđric được khuyến cáo.
-Ngoài các liệu pháp kháng sinh,
+các giải pháp thường được đề nghị bao gồm thư giãn,
+thuốc giảm bài tiết axit dạ dày, và các thuốc kháng acid để trung hòa
axit clohiđric.
+Những bữa ăn nhỏ hơn cũng được khuyến cáo vì sự giãn nở của dạ dày
kích thích sản xuất axit.
+Chế độ ăn uống hợp lý cũng rất quan trọng.
+Bệnh nhân cũng nên tránh uống rượu, caffein và một số lượng lớn
protein vì chúng kích thích sản xuất axit.
+Ăn kiêng axit béo được khuyến cáo vì chúng ức chế sản xuất axit bằng
cách phóng thích polypeptide dạ dày và cholecystokinin.
+ Stress cũng kích thích hệ thần kinh giao cảm, ức chế sự bài tiết tuyến tá
tràng. Do đó, tá tràng có ít lớp niêm mạc và dễ bị acid và acid dạ dày hơn.
+Thư giãn sau bữa ăn giúp giảm các hoạt động giao cảm và tăng hoạt
động giao tiếp.
Câu 8 (2,5 đ). Sỏi mật đôi khi cản trở đường mật thông thường. Những hậu quả
của sự tắc nghẽn như vậy là gì?
Đáp án:
-Thiếu mật do tắc nghẽn ống mật chủ có thể dẫn đến vàng da (do tích tụ các
chất màu mật trong máu) (0,5đ)
+và phân màu sét (do thiếu chất màu mật trong phân). (0,5đ)
-Sự tắc nghẽn của ống mật gây đau bụng, buồn nôn, và nôn. (0,5đ)
+ Sự hấp thu chất béo bị giảm sút do thiếu muối mật trong tá tràng và sẽ dẫn
đến một phân lỏng, cồng kềnh. (0,5đ)
+Thiếu chất béo hấp thụ làm giảm sự hấp thu các vitamin tan trong chất béo
như vitamin K, dẫn đến thiếu chức năng đông máu bình thường. (0,5đ)
Câu 9.(2,5 đ)
Hiệu quả của hô hấp nhanh (tốc độ hô hấp bằng 24 hơi / phút), thở nông (thể
tích khí lưu thông là 250 mL / hơi thở) có thông khí phút, thông khí phế nang và
PO2 và PCO2 phế nang?
Đáp án:
-Thể tích hô hấp phút bằng với : tốc độ hô hấp nhân với thể tích khí lưu
thông. (0,5đ)
-Tốc độ hô hấp là 12 hơi / phút và thể tích khí lưu thông là 500 mL mỗi lần thở,
bình thường phút là 6000 mL / phút (12 X 500).
+Nhịp thở nhanh (24 tiếng thở mỗi phút),
+thở nông (250 mL / hơi thở)
thông khí phút, là 6000 mL / phút (24 X 250). (0,5đ)
+Tốc độ thông khí phế quản (VA) là tỷ lệ hô hấp (tần số, f) nhân với sự khác
biệt giữa thể tích khí lưu thông (VT) và khí cặn (VD).
VA = f (VT - VD)
Bình thường nghỉ ngơi VA = 12 X (500 - 150) = 4200ml / phút
Trong trường hợp thở nông nhanh,
VA = 24 X (250 - 150) = 2400ml / phút (0,5đ)
+Do đó, mặc dù việc thông khí phút đều giống nhau ở cả hai trường hợp, tốc độ
thông khí phế nang ít hơn trong giai đoạn thở nhanh và thấp vì ít có hiệu quả
trao đổi khí giữa bầu khí quyển và khí cặn. (0,5đ)
+ Vì có ít sự trao đổi khí, áp suất riêng lẻ của khí phế hoá trở nên gần với áp
suất từng phần của khí. Do đó, áp suất của phế nang cục bộ của O2 giảm và áp
suất của phế nang cục bộ CO2 tăng lên. Điều này làm giảm gradient nồng độ
khí, dẫn đến sự trao đổi ít khí giữa không khí phế nang và máu. (0,5đ)
Câu 10. (1,0đ)
Ima Diver muốn khám phá dưới nước. Tuy nhiên, cô không muốn mua thiết bị
SCUBA đắt tiền. Thay vào đó, cô mua một ống dài và ống trong. Cô gắn một
đầu vòi vào ống trong để ở ngoài nước, và cô đưa đầu kia của ống vào miệng cô
và lặn. Điều gì đã xảy ra với việc thông khí của phế quản và tại sao? Làm thế
nào cô ấy sẽ đền bù cho sự thay đổi này? lặn ảnh hưởng thế nào đến phổi và
công tác thông khí?
Đáp án: ống làm tăng không gian chết và do đó làm giảm sự thông khí phế
nang. Ima Diver phải bù đắp bằng cách tăng tốc độ hô hấp hoặc thể tích khí lưu
thông. Nếu ống quá dài, cô ấy sẽ không thể bù đắp. Hơn nữa, với một ống dài,
không khí chỉ đơn giản là di chuyển qua lại trong ống với ít trao đổi không khí
giữa bầu khí quyển và phổi diễn ra. Một xem xét khác là ảnh hưởng của áp lực
nước lên ngực, làm giảm sự tuân thủ và làm tăng công tác thông khí. Trên thực
tế, có một vài feet dưới nước có đủ áp lực lên ngực để ngăn cản lượng không
khí vào phổi.
Câu 11.(1,5 đ)Khi bạn thở mạnh, carbon dioxide bị "thổi bay", và lượng carbon
dioxide trong máu giảm. Tác dụng này làm giảm huyết áp? Giải thích. Các triệu
chứng xảy ra sau đó với bạn là gì?
Đáp án:
-Các thụ thể hóa học trong hồng cầu phát hiện ra carbon dioxide và độ pH trong
máu. (0,25 đ)
-Nồng độ CO2 và pH trong máu bình thường kích thích các thụ thể hóa học này,
điều này kích thích trung tâm vận mạch. (0,25 đ)
-Trung tâm vận mạch làm cho mạch máu co lại một phần trong điều kiện nghỉ
ngơi. (0,25 đ)
-Thổi CO2 làm giảm lượng carbon dioxide trong máu và làm tăng độ pH của
dịch cơ thể. ->Những thay đổi này làm giảm hiện tượng co mạch và dẫn đến
giãn mạch. -Nếu một người hít thở và thổi CO2, ->kích thích tới trung tâm vận
mạch giảm, dẫn đến giảm các vận mạch động mạch. ->Sự suy giảm vận mạch
vận mạch làm giảm huyết áp hệ thống. (0,5đ)
-Nếu huyết áp giảm đủ, lượng máu chảy vào não giảm và có thể gây cảm giác
chóng mặt hoặc thậm chí có thể khiến một người mất ý thức. (0,25 đ)
Giáo viên ra đề
Đinh Thị Thu Hằng
ĐT: 0984.086.153 - Tổ Toán –Tin – THPT QUÔC OAI BÀI 2. PHƢƠNG TRÌNH ĐƢỜNG THẲNG A. LÝ THUYẾT CẦN NẮM 1. Phƣơng trình đƣờng thẳng a) Vectơ chỉ phƣơng của đƣờng thẳng Cho đường thẳng . Vectơ u 0 gọi là véc tơ chỉ phương (VTCP) của đường thẳng song hoặc trùng với . Chú ý: ● Nếu u là VTCP của thì k.u k 0 cũng là VTCP của . nếu giá của nó song ● Nếu đường thẳng đi qua hai điểm A, B thì AB là một VTCP. b) Phƣơng trình tham số của đƣờng thẳng Cho đường thẳng đi qua M x 0 ; y0 ; z0 và có VTCP u a; b; c . Khi đó phương trình đường thẳng x x0 at dạng: y y0 bt z z0 ct t 1. 1 được gọi là phương trình tham số của đường thẳng Chú ý: Cho đường thẳng , t được gọi là tham số. có phương trình 1 ● u a; b; c là một VTCP của . ● Điểm M , suy ra M x 0 at ; y0 bt ; z0 ct . c) Phƣơng trình chính tắc Cho đường thẳng đi qua M x 0 ; y0 ; z0 và có VTCP u thẳng có dạng: có x x0 a y y0 b z z0 c a; b; c với abc 0. Khi đó phương trình đường 2. 2 được gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng . 2. Vị trí a) Vị trí tƣơng đối giữa hai đƣờng thẳng x x0 at Trong không gian Oxyz , cho hai đường thẳng d1 : y y0 bt đi qua M 1 x 0 ; y0 ; z0 có VTCP u1 z z ct 0 a; b; c và x x0 at d 2 : y y0 bt đi qua M 2 x 0, ; y0, ; z0, có VTCP u2 a '; b '; c ' . z z ct 0 Để xét vị trị tương đối của d1 và d2 , ta sử dụng phương pháp sau: u k .u2 • d1 / / d 2 1 . M1 d2 u k .u2 • d1 d 2 1 . M1 d2 x0 at x0 at • d1 cắt d2 hệ phương trình y0 bt y0 bt có đúng 1 nghiệm . z ct z ct 0 0 x0 at x0 at • d1 chéo d2 u1 k.u2 và hệ phương trình y0 bt y0 bt vô nghiệm .. z ct z ct 0 0 b) Vị trí tƣơng đối giữa đƣờng thẳng và mặt phẳng : Ax By Cz D Trong không gian Oxyz , cho mặt phẳng 1 0 có VTPT n A; B;C và đường thẳng Tổ Toán –Tin – THPT QUÔC OAI x x0 at d: y y0 bt đi qua M x 0 ; y0 ; z 0 , có VTCP ud z z0 ct Để xét vị trị tương đối của d và Phương pháp hình học: •Nếu ud •Nếu ud n M x 0 ; y0 ; z 0 n M x 0 ; y0 ; z 0 a; b; c . , ta sử dụng hai phương pháp sau: thì d . thì d . •Nếu ud không cùng phương với n thì d cắt •d ud và n cùng phương ud Phương pháp đại số: x x o at y yo bt Xét hệ phương trình z z o ct Ax By Cz . k.n với k D 0 1 2 . 3 4 0 0. Thay 1 , 2 , 3 vào 4 , ta được A xo Aa at B yo Bb Cc t bt D C zo ct D Ax 0 By0 Cz0 . * Phương trình * là phương trình bậc nhất, ẩn t . Ta có •Nếu phương trình * vô nghiệm t thì d . •Nếu phương trình * có nghiệm t duy nhất thì d cắt . •Nếu phương trình * có vô số nghiệm t thì d . Chú ý: Để tìm điểm chung của đường thẳng và mặt phẳng ta giải phương trình bậc nhất theo t , sau đó thay giá trị của t vào phương trình tham số của d để tìm x ; y; z . B. BÀI TẬP I. NHẬN BIẾT x 2 t Câu 1. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz , đường thẳng d : y 1 2t , t z 5 3t A. a 1; 2;3 . B. a 2; 4;6 . C. a 1; 2;3 . có vectơ chỉ phương là: D. a 2;1;5 . x 2 2t Câu 2. Trong không gian với hệ tọa độOxyz , cho đường thẳng có phương trình y 1 3t . Một z 4 3t trong bốn điểm được liệt kê ở bốn phương án A, B, C , D dưới đây nằm trên đường thẳng . Đó là điểm nào? A. M 0; 4; 7 . x 1 t Câu 3: Cho d : y 2 2t t z 3 t A. M 0;4;2 . B. N 0; 4;7 . C. P 4;2;1 . D. Q 2; 7;10 . Điểm nào sau đây không thuộc đường thẳng d ? B. N 1;2;3 . D. Q 2;0;4 . C. P 1; –2;3 . 2 . Tổ Toán –Tin – THPT QUÔC OAI Câu 4: Phương trình tham số của đường thẳng d đi qua hai điểm A 1;2; 3 và B 3; 1;1 là x 1 t A. y 2 2t . z 1 3t x 1 3t B. y 2 t . z 3 t x 1 2t C. y 2 3t . z 3 4t x 1 2t D. y 5 3t . z 7 4t Câu 5: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz , cho hai điểm A 1; 2; 2 , B 3; 2;0 . Một vectơ chỉ phương của đường thẳng AB là: A. u 1; 2;1 B. u 1; 2; 1 C. u 2; 4; 2 D. u 2; 4; 2 Câu 6: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz , cho đường thẳng d : là vtcp của đường thẳng d ? A. u 1; 3; 2 . B. u 1;3; 2 . x 1 y 2 z , vectơ nào dưới đây 1 3 2 C. u 1; 3; 2 . D. u 1;3; 2 . Câu 7: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz , cho M 1; 2;0 và mặt phẳng : 2 x 3z 5 0 . Viết phương trình đường thẳng qua M và vuông góc với mặt phẳng ? x 1 2t A. y 2 z 3t x 1 2t B. y 2 z 3t x 1 2t C. y 2 3t z 5t x 2 t D. y 3 2t z 5 Câu 8: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz , cho điểm A 2; 1;3 và mặt phẳng P : 2 x 3 y z 1 0 . Viết phương trình đường thẳng d đi qua A và vuông góc với P . x2 2 x2 C. d : 2 x 2 y 1 z 3 2 3 1 x 2 y 1 z 3 D. d : 2 1 3 x 2 y 1 z 3 Câu 9: Trong không gian Oxyz cho đường thẳng d : . Điểm nào sau đây không thuộc 3 1 2 đường thẳng d ? A. N 2; 1; 3 B. P 5; 2; 1 C. Q 1;0; 5 D. M 2;1;3 A. d : y 1 z 3 3 1 y 3 z 1 1 3 B. d : x 1 y 1 z 3 . Đường thẳng nào sau đây song song với d ? 2 1 2 x 1 y z 1 x 2 y z 1 A. : . B. : . 2 1 2 2 1 2 x 2 y z 1 x 3 y 2 z 5 C. : . D. : . 2 1 2 2 1 2 Câu 11: Trong không gian Oxyz , đường thẳng đi qua điểm A 1; 4; 7 và vuông góc với mặt phẳng ( P) : x 2 y 2 z 3 0 có phương trình là x 1 y 4 z 7 x 1 y 4 z 7 A. . B. . 1 2 2 1 4 7 x 1 y 4 z 7 x 1 y 4 z 7 C. . D. . 1 2 2 1 2 2 Câu 12: Trong không gian tọa độ Oxyz , đường thẳng đi qua điểm A 1; 2;3 và có vectơ chỉ phương Câu 10: Cho đường thẳng d : u 2; 1; 2 có phương trình là x 1 y 2 z 3 . 2 1 2 x 1 y 2 z 3 C. . 2 1 2 x 1 2 x 1 D. 2 A. B. 3 y 2 z 3 . 1 2 y2 z 3 . 1 2 Tổ Toán –Tin – THPT QUÔC OAI Câu 13: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, phương trình tham số của đường thẳng x4 y 3 z 2 : . là: 1 2 1 x 1 4t x 4 t x 4 t x 1 4t A. : y 2 3t . B. : y 3 2t . C. : y 3 2t . D. : y 2 3t . z 2 t z 2 t z 1 2t z 1 2t x 3 2t Câu 14: Trong không gian với hệ tọa trục tọa độ Oxyz , cho hai đường thẳng 1 : y 1 t và z 1 4t x4 y2 z4 . Khẳng định nào sau đây đúng? 3 2 1 A. 1 và 2 chéo nhau và vuông góc nhau. B. 1 cắt và không vuông góc với 2 . 2 : C. 1 cắt và vuông góc với 2 . D. 1 và 2 song song với nhau. x 1 y z 5 Câu 15: Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz , cho đường thẳng d : và mặt phẳng 1 3 1 P : 3x 3 y 2z 6 0 . Mệnh đề nào sau đây đúng? A. d vuông góc với P . B. d nằm trong P . C. d cắt và không vuông góc với P . D. d song song với P . Câu 16: Trong không gian với hệ trục Oxyz , cho tam giác ABC có A 1;3; 2 , B 2;0;5 và C 0; 2;1 . Phương trình trung tuyến AM của tam giác ABC là. x 1 y 3 z 2 x 1 A. B. 2 2 4 2 x 2 y 4 z 1 x 1 C. D. 1 3 2 2 Câu 17. Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz , cho x 1 2t d : y 3 t t z 4 t . Đường thẳng y 3 z 2 4 1 y 3 z 2 4 1 điểm M 2; 3;5 và đường thẳng đi qua M và song song với d có phương trình chính tắc là x 2 y 3 z 5 x 2 y 3 z 5 . B. d : 1 3 4 1 3 4 x 2 y 3 z 5 x 2 y 3 z 5 C. d : D. d : 2 1 1 2 1 1 Câu 18. Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz , cho điểm A 2;1;1 và mặt phẳng P có phương trình A. d : 2 x y 2 z 7 0 . Phương trình chính tắc của đường thẳng d đi qua A và vuông góc với mặt phẳng P là x 2 y 1 z 1 x 2 y 1 z 1 A. d : . B. d : . 2 1 2 2 1 2 x 2 y 1 z 2 C. d : . D. d : 2 x y 2 z 5 0 . 2 1 1 x 2 t Câu 19. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz , cho đường thẳng d : y 1 t . Phương trình nào sau đây là z phương trình chính tắc của d ? A. x 2 1 y 1 z 3 1 B. x 2 1 y 1 4 z 3 1 t Tổ Toán –Tin – THPT QUÔC OAI C. x 2 y z x D. 3 2 1 y 1 1 z 1 Câu 20. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz , đường thẳng d đi qua điểm M 1;2;3 và song song với trục Oy có phương trình tham số là: x A. d : y z 1 t 2 3 x B. d : y z 1 2 3 x C. d : y z t 1 2 3 t x D. d : y z 1 t 2 t 3 t II. THÔNG HIỂU Câu 1. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho A 1; 2; 3 , B 1; 0; 2 . Phương trình đường thẳng AB là x 1 2t A. y 2t . z 2 t x 1 2t B. y 1 2t . z 2 t x 1 2t C. y 2t . z 2 t x 1 2t D. y 1 2t . z 2 t Câu 2. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz , cho A 1;0;1 và B 1;1;0 . Đường thẳng d vuông góc với mặt phẳng OAB tại O có phương trình là x y z y y z z. z. . B. x y . C. x D. x 1 1 1 1 1 1 Câu 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz , cho điểm A 1; 1;1 , B 1; 2;3 và đường thẳng A. x 1 y 2 z 3 . Phương trình chính tắc của đường thẳng d đi qua A và vuông góc với hai đường 2 1 3 thẳng AB và là: x 1 y 1 z 1 x 1 y 1 z 1 A. d : . B. d : . 7 2 4 2 3 2 x 1 y 1 z 1 x 1 y 1 z 1 C. d : . D. d : . 2 1 3 1 1 1 x 1 y 1 z 2 Câu 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz , cho đường thẳng d : , mặt phẳng 1 2 2 P : 2 x y 2 z 5 0 và điểm A 1;1; 2 . Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua A , song : song với mp P và vuông góc với đường thẳng d là: x 1 y 1 z 2 x 1 y 1 z 2 . B. : . 2 1 2 1 2 2 x 1 y 1 z 2 x 1 y 1 z 2 C. : . D. : . 1 2 2 2 2 3 Câu 5. Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz , cho mặt phẳng P : 2 x y 2 z 9 0 và đường thẳng A. : x 1 y 3 z 3 . Phương trình tham số của đường thẳng đi qua A 0; 1; 4 , vuông góc với d và 1 2 1 nằm trong P là: d: x 5t x 2t x t x t A. : y 1 t . B. : y t . C. : y 1 . D. : y 1 2t . z 4 2t z 4 t z 4 5t z 4 t Câu 6. Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz , cho hai đường thẳng d1 , d 2 lần lượt có phương trình là x 2 t x 2 y 1 z và y 2 t t Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua M 8; 4; 9 2 1 3 z 3 2t đồng thời vuông góc với hai đường thẳng d1 , d 2 là: 5 Tổ Toán –Tin – THPT QUÔC OAI x 8 y 4 z 9 x 8 y 4 z 9 . B. : . 1 1 1 2 1 3 x 8 y 4 z 9 x 8 y 4 z 9 C. : . D. : . 1 1 2 2 1 1 Câu 7. Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz , cho mặt phẳng P : x 2 y 3z 16 0 và hai điểm A. : A 1;0;1 , B 2;1; 2 . Phương trình đường thẳng nằm trong P đồng thời cắt và vuông góc với đường thẳng AB là: x 1 y 2 z 1 x 1 y z 1 A. : . B. : . 1 2 1 1 2 1 x 2 y 1 z 2 x 3 y 2 z 3 C. : . D. : . 1 2 1 1 2 1 Câu 8. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz , cho ba điểm A 0;0;1 , B 1; 2;0 và C 2;1; 1 . Đường thẳng đi qua trọng tâm G của tam giác ABC và vuông góc với mặt phẳng ABC có phương trình là: x 1 3 1 3 A. y z 5t 1 3 x 1 3 B. y 4t 3t z 5t x 1 3 1 3 C. y 4t 3t z 5t 1 3 x 4t 1 3 3t D. y 3t 5t z 4t Câu 9. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz , cho d là đường thẳng đi qua gốc tọa độ O , vuông góc với trục Ox và vuông góc với đường thẳng x A. y z t 3t t x x : y z 1 B. y z C. 3t t 1 t 2 t . Phương trình của d là: 1 3t x 1 y 3 x z 1 z x Câu 10. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz , cho đường thẳng d : y z P : 2x y A. : C. 0 . Đường thẳng 2z 1 x 1 4 x 1 : 4 y 2 2 y 2 2 z 1 3 z 1 3 0 D. y 3t t 1 t 2t , điểm M 1;2;1 và mặt phẳng 1 đi qua M , song song với P và vuông góc với d có phương trình: B. D. x 1 4 x 1 : 4 : y 2 2 y 2 2 z 1 3 z 1 3 Câu 11. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz , phương trình tham số của đường thẳng đi qua điểm M 1; 2;3 và song song với giao tuyến của hai mặt phẳng P : 3x y 3 0 , Q : 2 x y z 3 0 là x 1 t A. y 2 3t . z 3 t x 1 t B. y 2 3t . z 3 t x 1 t x 1 t C. y 2 3t . D. y 2 3t . z 3 t z 3 t x 1 y 1 z 2 Câu 12. Trong không gian Oxyz , cho đường thẳng d : . Hình chiếu vuông góc của d 2 1 1 trên mặt phẳng Oxy là đường thẳng x 0 x 1 2t x 1 2t x 1 2t A. y 1 t . B. y 1 t . C. y 1 t . D. y 1 t . z 0 z 0 z 0 z 0 Câu 13. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz , viết phương trình hình chiếu vuông góc của đường thẳng x 1 x 2 z 3 d: trên mặt phẳng toạ độ Oxy 2 3 1 6 Tổ Toán –Tin – THPT QUÔC OAI x 3 6t A. y 11 9t . z 0 x 5 6t B. y 11 9t . z 0 x 5 6t C. y 11 9t . z 0 Câu 14. Phương trình đường thẳng là giao tuyến của hai mặt phẳng : x y z 2 0 x 1 3t A. y 1 2t . z t x 5 6t D. y 11 9t . z 0 : x 2 y z 1 0 và là: x 2 t B. y 2t . z 1 3t x 1 t C. y 1 2t . z 3t x 1 t D. y 1 2t . z 3t x 1 t x 1 2t Câu 15. Trong không gian Oxyz , cho hai đường thẳng d : y 2 t và d : y 1 2t . Mệnh đề nào sau z 2 2t z 3 t đây đúng? A. Hai đường thẳng d và d chéo nhau. B. Hai đường thẳng d và d song song với nhau. C. Hai đường thẳng d và d cắt nhau. D. Hai đường thẳng d và d trùng nhau. Câu 16. Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz , cho điểm A 3; 2;1 và mặt phẳng P : x y 2 z 5 0 . Đường thẳng nào sau đây đi qua A và song song với mặt phẳng P ? x 3 y 2 z 1 x 3 y 2 z 1 . B. . 1 1 2 4 2 1 x 3 y 2 z 1 x 3 y 2 z 1 C. . D. . 1 1 2 4 2 1 Câu 17. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz , cho hai điểm A 1; 2; 3 , B 2;3;1 đường thẳng đi qua A. A 1; 2; 3 và song song với OB có phương trình là x 1 2t A. y 2 3t . z 3 t x 2 t B. y 3 2t . z 1 3t x 1 2t C. y 2 3t . z 3 t x 1 4t D. y 2 6t . z 3 2t x 2t x 1 y z 3 Câu 18. Cho hai đường thẳng d1 : y 1 4t và d 2 : . Khẳng định nào sau là đúng ? 1 2 3 z 2 6t A. d1 // d 2 . B. d1 d 2 . C. d1 , d 2 chéo nhau. D. d1 cắt d 2 . x t Câu 19. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz , cho hai đường thẳng d1 : y 1 4t và đường thẳng z 6 6t x y 1 z 2 . Phương trình đường thẳng đi qua A 1; 1; 2 , đồng thời vuông góc với cả hai đường d2 : 2 1 5 thẳng d1 và d 2 có dạng: x 1 y 1 z 2 x 1 y 1 z 2 A. . B. . 14 17 9 2 1 4 x 1 y 1 z 2 x 1 y 1 z 2 C. . D. . 3 2 4 1 2 3 Câu 20. Trong không gian Oxyz , cho điểm A 3;1; 5 , hai mặt phẳng P : x y z 4 0 và Q : 2 x y z 4 0 . Phương trình đường thẳng đi qua A đồng thời song song với hai mặt phẳng P và Q có dạng: 7 Tổ Toán –Tin – THPT QUÔC OAI x 3 y 1 z 5 x 3 y 1 z 5 . B. : . 2 1 3 2 1 3 Câu 21. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz , cho tam giác ABC với A 1;1;1 ; B 1;1;0 ; C 1;3; 2 . A. : Đường trung tuyến xuất phát từ đỉnh A của tam giác ABC nhận vectơ a nào dưới đây là một vectơ chỉ phương? A. a 1;1;0 . B. a 2; 2; 2 . C. a 1; 2;1 . D. a 1;1;0 . x 4 3t Câu 22. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz , cho điểm M 0; 2; 0 và đường thẳng d : y 2 t . Đường z 1 t thẳng đi qua M , cắt và vuông góc với d có phương trình là x y2 z x 1 y z x 1 y 1 z x y z 1 A. B. C. D. 1 1 2 1 1 2 1 1 2 1 1 2 x 1 y 1 z Câu 23. Trong không gian Oxyz , cho đường thẳng d : và mặt phẳng P : x 3 y z 0 . 1 1 3 Đường thẳng đi qua M 1;1; 2 , song song với mặt phẳng P đồng thời cắt đường thẳng d có phương trình là x 3 y 1 z 9 x 2 y 1 z 6 A. B. 1 1 2 1 1 2 x 1 y 1 z 2 x 1 y 1 z 2 C. D. 1 2 1 1 1 2 x 1 2 t Câu 24. Cho điểm A 2;1;0 và đường thẳng d1 : y 1 t . Đường thẳng d 2 qua A vuông góc với d1 và z t cắt d1 tại M . Khi đó M có tọa độ là 5 2 1 A. ; ; . 3 3 3 7 1 2 C. ; ; . 3 3 3 B. 1; 1;0 . D. 3;0; 1 . III. VẬN DỤNG THẤP Câu 1. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz , phương trình đường vuông góc chung của hai đường thẳng x 2 y 3 z 4 x 1 y 4 z 4 và d : có dạng d: 2 3 5 3 2 1 x y z 1 x 2 y 2 z 3 A. . B. . 1 1 1 2 3 4 x 2 y 2 z 3 x y 2 z 3 C. . D. . 2 2 2 2 3 1 Câu 2. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz , cho mặt phẳng P : x 2 y z 4 0 và đường thẳng x 1 y z 2 . Viết phương trình đường thẳng nằm trong mặt phẳng P , đồng thời cắt và vuông 2 1 3 góc với đường thẳng d . x 1 y 1 z 1 x 1 y 1 z 1 A. . B. . 5 1 3 5 1 3 x 1 y 1 z 1 x 1 y 3 z 1 C. . D. . 5 1 2 5 1 3 d: 8 Tổ Toán –Tin – THPT QUÔC OAI Câu 3. Trong không gian Oxyz , cho ba đường thẳng d1 : d3 : x 3 y 1 z 2 x 1 y z 4 , d2 : và 2 1 2 3 2 1 x3 y 2 z . Đường thẳng song song d 3 , cắt d1 và d 2 có phương trình là 4 1 6 x 3 y 1 z 2 x 3 y 1 z 2 A. B. 4 1 6 4 1 6 x 1 y z 4 x 1 y z 4 C. D. 4 1 6 4 1 6 x 1 t Câu 4. Trong không gian Oxyz , đường vuông góc chung của hai đường thẳng d : y 0 và z 5 t x 0 d : y 4 2t có phương trình là z 5 3t x4 y z2 . 1 3 1 x4 y z2 C. . 2 3 2 x4 y z2 . 2 3 2 x4 y z2 D. . 2 3 2 A. B. Câu 5. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz , cho hai đường thẳng d1 : x 3 y 2 z 1 , 1 1 2 x 2 y 1 z 1 và mặt phẳng P : x 3 y 2 z 5 0 . Đường thẳng vuông góc với P , cắt cả d1 2 1 1 và d 2 có phương trình là: x 3 y 2 z 1 x y z2 A. . B. . 1 3 2 1 3 2 x 4 y 3 z 1 x7 y 6 z 7 C. . D. . 1 3 2 1 3 2 x 2 t x 1 t Câu 6. Trong không gian Oxyz , cho hai đường thẳng cắt nhau 1 : y 2 2t , 2 : y t t , t . z 1 t z 2t Viết phương trình đường phân giác của góc nhọn tạo bởi 1 và 2 . x 1 y z x 1 y z x 1 y z . . A. . B. C. D. Cả A, B, C đều sai. 2 3 3 1 1 1 2 3 3 Câu 7. Trong không gian Oxyz , đường thẳng đi qua điểm M 1; 2; 2 , song song với mặt phẳng d2 : x 1 y 2 z 3 có phương trình là 1 1 1 x 1 t x 1 t x 1 t x 1 t A. y 2 t . B. y 2 t . C. y 2 t . D. y 2 t . z 2 z 3 t z 3 z 3 Câu 8. Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz , cho đường thẳng là giao tuyến của hai mặt P : x y z 3 0 đồng thời cắt đường thẳng d : phẳng P : z 1 0 và Q : x y z 3 0 . Gọi d là đường thẳng nằm trong mặt phẳng P , cắt đường thẳng x 1 y 2 z 3 và vuông góc với đường thẳng . Phương trình của đường 1 1 1 thẳng d là 9 Tổ Toán –Tin – THPT QUÔC OAI x 3 t A. y t . z 1 t x 3 t B. y t . z 1 x 3 t C. y t . z 1 Câu 9. Phương trình đường thẳng song song với đường thẳng d : x 3 t D. y t . z 1 t x 1 y 2 z và cắt hai 1 1 1 x 1 y 1 z 2 x 1 y 2 z 3 ; d2 : là: 2 1 1 1 1 3 x 1 y 1 z 2 x 1 y z 1 A. . B. . 1 1 1 1 1 1 x 1 y 2 z 3 x 1 y z 1 C. . D. . 1 1 1 1 1 1 x 3 y 3 z Câu 10. Trong không gian Oxyz , cho đường thẳng d : và mặt phẳng 1 3 2 ( ) : x y z 3 0 . Đường thẳng đi qua A 1; 2; 1 , cắt d và song song với mặt phẳng ( ) có phương trình là x 1 y 2 z 1 x 1 y 2 z 1 A. . B. . 1 2 1 1 2 1 x 1 y 2 z 1 x 1 y 2 z 1 C. . D. . 1 2 1 1 2 1 Câu 11. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz , cho điểm M 2;1;0 và đường thẳng đường thẳng d1 : x 1 y 1 z . Phương trình của đường thẳng d đi qua điểm M , cắt và vuông góc với 2 1 1 có dạng x 2 y 1 z x 2 y 1 z A. d : B. d : . . 1 4 1 2 4 1 x 2 y 1 z x 2 y 1 z C. d : . D. d : . 1 4 2 1 4 1 Câu 12. Trong không gian với hệ tọa độ cho mặt cầu Oxyz , : S : x2 y 2 z 2 2x 4 y 2z 3 0 , mặt phẳng P : x y 2 z 4 0 . Phương thẳng d tiếp xúc với mặt cầu S tại A 3; 1; 3 và song song với P có dạng trình đường x 3 y 1 z 3 x 3 y 1 z 3 . B. d : . 4 6 1 4 6 3 x 3 y 1 z 3 x 3 y 1 z 3 C. d : . D. d : . 0 6 1 4 2 1 Câu 13. Cho hai điểm A 3; 3;1 , B 0; 2;1 , mặt phẳng P : x y z 7 0 . Đường thẳng d A. d : nằm trên P sao cho mọi điểm của d cách đều hai điểm A , B có phương trình là x t A. y 7 3t . z 2t x t B. y 7 3t . z 2t x t C. y 7 3t . z 2t x 2t D. y 7 3t . z 2t x 1 y 2 z . Tìm tọa độ Câu 14. Cho hai điểm A 1; 4; 2 , B 1; 2; 4 và đường thẳng : 1 1 2 2 2 điểm M mà MA MB nhỏ nhất. A. 1; 2;0 . B. 0; 1; 2 . C. 2; 3; 2 . D. 1;0; 4 . Câu 15. Cho mặt phẳng P : 2 x 2 y 2 z 15 0 và mặt cầu S : x2 y 2 z 2 2 y 2 z 1 0. Khoảng cách nhỏ nhất từ một điểm thuộc mặt phẳng P đến một điểm thuộc mặt cầu S là 10 Tổ Toán –Tin – THPT QUÔC OAI 3 3 3 3 B. 3. C. D. . . . 2 2 3 Câu 16. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz , cho điểm A 1;0; 2 và đường thẳng A. x 1 t . Phương trình đường thẳng đi qua A , vuông góc và cắt đường thẳng d là d : y t z 1 2t x 1 1 x 1 C. : 2 A. : y z2 . 3 2 y z2 . 4 3 x 1 y z 2 . 1 1 1 x 1 y z2 D. : . 1 3 1 B. : Câu 17. Phương trình đường thẳng d là hình chiếu của đường thẳng d : x 1 y 2 z trên 1 2 1 mặt phẳng Oyz . x 0 x 0 x 0 x 1 t A. d : y 4 2t . B. d : y 4 2t . C. d : y 4 2t . D. d : y 0 . z 1 t z 1 t z 1 t z 0 Câu 18. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz , cho mặt phẳng P : 2 x y z 10 0 và đường x 2 y 1 z 1 . Đường thẳng Δ cắt P và d lần lượt tại M và N sao cho 2 1 1 A 1;3; 2 là trung điểm MN . Tính độ dài đoạn MN . thẳng d : A. MN 4 33 . B. MN 2 26,5 . C. MN 4 16,5 . D. MN 2 33 . Câu 19. Trong không gian với hệ tọa độ vuông góc Oxyz , cho mặt phẳng P : x 2 y z 4 0 x 1 y z 2 . Phương 2 1 3 đồng thời cắt và vuông góc với đường thẳng d x 1 y 1 z 1 A. . 5 1 3 x 1 y 1 z 1 C. . 5 2 3 và đường thẳng d : trình đường thẳng nằm trong mặt phẳng P , là x 1 5 x 1 D. 5 B. y 1 z 1 . 1 2 y 3 z 1 . 1 3 Câu 20. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng d : x 12 y 9 z 1 , và mặt 4 3 1 thẳng P : 3x 5 y z 2 0 . Gọi d ' là hình chiếu của d lên P . Phương trình tham số của d ' là x 62t A. y 25t z 2 61t x 62t x 62t x 62t . C. y 25t B. y 25t . . z 2 61t z 2 61t D. y 25t . z 2 61t III. VẬN DỤNG CAO Câu 1. Trong không gian Oxyz , cho ba điểm A 0;0; 1 , B 1;1;0 , C 1;0;1 . Để 3MA2 2MB2 MC 2 đạt giá trị nhỏ nhất thì tọa độ điểm M là: 3 1 3 1 3 3 3 1 A. M ; ; 1 . B. M ; ; 2 . C. M ; ; 1 . D. M ; ; 1 . 4 2 4 2 4 2 4 2 Câu 2. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho hai điểm A a;0;0 , B 0; b;0 , a, b 0 . Tập hợp tất cả các điểm cách đều ba điểm O , A , B là một đường thẳng có phương trình là 11 Tổ Toán –Tin – THPT QUÔC OAI x 0 A. y 0 . z t a x 2 b B. y . 2 z t x a C. y b . z t x at D. y bt . z t Câu 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz , cho bốn đường thẳng: d1 : x 3 y 1 z 1 , 1 2 1 x y z 1 x 1 y 1 z 1 x y 1 z , d3 : , d4 : . Số đường thẳng trong không gian cắt 1 2 1 2 1 1 1 1 1 cả bốn đường thẳng trên là: A. 0 . B. 2 . C. Vô số. D. 1 . Câu 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz , cho hai điểm A 0; 2; 4 , B 3;5; 2 . Tọa độ điểm M d2 : sao cho biểu thức MA2 2MB2 đạt giá trị nhỏ nhất là: 3 7 D. M ; ; 1 . 2 2 Câu 5. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz , cho hai điểm A 3;0;1 , B 1; 1;3 và mặt phẳng A. M 1;3; 2 . B. M 2; 4;0 . C. M 3;7; 2 . P : x 2 y 2z 5 0 . Viết phương trình chính tắc của đường thẳng phẳng P sao cho khoảng cách từ B đến d nhỏ nhất. d đi qua A , song song với mặt x 3 y z 1 x3 y z 1 . B. d : . 26 11 2 26 11 2 x 3 y z 1 x 3 y z 1 C. d : . D. d : . 26 11 2 26 11 2 Câu 6. Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz viết phương trình đường thẳng d vuông góc A. d : x y 1 z và đi qua gốc tọa độ O sao cho khoảng cách từ M 1, 0,1 tới 1 2 1 d đường thẳng đạt giá trị nhỏ nhất. với đường thẳng : x t A. y t . z t x t B. y 0 . z t x 2t C. y t . z 0 x 3t D. y t z t x 2 y 1 z 2 và mặt phẳng 4 4 3 P : 2 x y 2 z 1 0 . Đường thẳng đi qua E 2; 1; 2 , song song với P đồng thời tạo Câu 7. Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng d : với d góc bé nhất. Biết rằng có một véctơ chỉ phương u m; n; 1 . Tính T m2 n2 . A. T 5 . B. T 4 . C. T 3 . D. T 4 . Câu 8. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz , cho hai điểm A(1;1; 0) , B(1; 0; 1) và điểm M x y 1 z 1 thay đổi trên đường thẳng d : . Giá trị nhỏ nhất của biểu thức T MA MB là 1 1 1 A. 4 . B. 2 2 . C. 6 . D. 3 . Câu 9. Trong không gian Oxyz , cho hai điểm A 0; 1;2 , B 1;1;2 và đường thẳng x 1 y z 1 . Biết điểm M a ; b ; c thuộc đường thẳng d sao cho tam giác MAB có diện 1 1 1 tích nhỏ nhất. Khi đó, giá trị T a 2b 3c bằng A. 5 B. 3 C. 4 D. 10 d: 12 Tổ Toán –Tin – THPT QUÔC OAI Câu 10. Trong không gian Oxyz , cho mặt phẳng P : x 2 y 2 z 5 0 và hai điểm A 3;0;1 , B 1; 1;3 . Trong tất cả các đường thẳng đi qua A và song song với mặt phẳng P , gọi là đường thẳng sao cho khoảng cách từ B đến là lớn nhất. Phương trình đường thẳng là: x 5 y z x 1 y 12 z 13 A. : . B. : . 2 6 7 2 6 7 x 3 y z 1 x 1 y 1 z 3 C. : . D. : . 2 6 3 2 6 7 Câu 11. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz , cho hai điểm M 2; 2;1 , A 1;2; 3 và x 1 y 5 z . Véctơ chỉ phương u của đường thẳng đi qua M , vuông 2 2 1 góc với đường thẳng d đồng thời cách điểm A một khoảng bé nhất. A. u 2;1;6 . B. u 1;0;2 . C. u 3;4; 4 . D. u 2;2; 1 . đường thẳng d : Câu 12. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm A(2; 2; 1), B 1; 2; 3 và đường thẳng d : x 1 y 5 z . Tìm vectơ chỉ phương u của đường thẳng qua A, vuông 2 2 1 góc với d đồng thời cách điểm B một khoảng bé nhất. A. u (2;1;6) B. u (2;2; 1) C. u (25; 29; 6) D. u (1;0;2) x y 1 z và hai điểm A 1;2; 5 , 1 1 1 B 1;0;2 . Biết điểm M thuộc sao cho biểu thức T MA MB đạt giá trị lớn nhất là Tmax . Câu 13. Trong không gian Oxyz , cho đường thẳng : Khi đó, Tmax bằng bao nhiêu? A. Tmax 3 B. Tmax 2 6 3 C. Tmax 57 D. Tmax 3 6 6 5 Câu 14.Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho điểm A(2;3;0), B(0; 2;0), M ; 2;2 và x t đường thẳng d : y 0 . Điểm C thuộc d sao cho chu vi tam giác ABC là nhỏ nhấ thì độ dài CM bằng z 2 t B. 4. A. 2 3. C. 2. D. 2 6 . 5 Câu 15. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, gọi d đi qua điểm A 1; 1; 2 , song song với P : 2 x y z 3 0 , đồng thời tạo với đường thẳng đường thẳng d là x 1 y 1 A. 1 5 x 1 y 1 C. 4 5 z2 . 7 z2 . 7 : x 1 y 1 z một góc lớn nhất. Phương trình 1 2 2 x 1 4 x 1 D. 1 B. y 1 z 2 . 5 7 y 1 z 2 . 5 7 Câu 16. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz gọi d đi qua A 1;0; 1 , cắt 1 : cho góc giữa d và 2 : A. x 1 y z 1 . 2 2 1 x 1 y 2 z 2 , sao 2 1 1 x 3 y 2 z 3 là nhỏ nhất. Phương trình đường thẳng d là 1 2 2 x 1 y z 1 x 1 y z 1 x 1 y z 1 B. . C. . D. . 4 5 2 4 5 2 2 2 1 13 Tổ Toán –Tin – THPT QUÔC OAI Câu 17. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho hai đường thẳng d1 : x 1 y z 2 và 2 1 1 x 1 y 2 z 2 . Gọi là đường thẳng song song với P : x y z 7 0 và cắt d1 , d 2 lần lượt 1 3 2 tại hai điểm A, B sao cho AB ngắn nhất. Phương trình của đường thẳng là. d2 : x 6 t x 6 x 6 2t x 12 t 5 5 5 A. y 5 . B. y . C. y t . D. y t . 2 2 2 z 9 t 9 9 9 z 2 t z 2 t z 2 t Câu 18. Trong không gian Oxyz , cho điểm A 3;3; 3 thuộc mặt phẳng : 2 x – 2 y z 15 0 và mặt cầu S : (x 2)2 (y 3)2 (z 5)2 100 . Đường thẳng qua A , nằm trên mặt phẳng cắt ( S ) tại A , B . Để độ dài AB lớn nhất thì phương trình đường thẳng là x 3 y 3 z 3 x 3 y 3 z 3 A. . B. . 1 4 6 16 11 10 x 3 5t x 3 y 3 z 3 C. y 3 . D. . 1 1 3 z 3 8t Câu 19. Trong không gian với hệ trục toạ độ Oxyz, cho mặt phẳng P : x y z 2 0 và hai đường x 1 t x 3 t thẳng d : y t ; d ' : y 1 t . Biết rằng có 2 đường thẳng có các đặc điểm: song song với P ; cắt z 2 2t z 1 2t d , d và tạo với d góc 30O. Tính cosin góc tạo bởi hai đường thẳng đó. 1 . 5 1 . 2 2 1 . D. . 3 2 x 3 y z 1 x 3 y 1 z 2 Câu 20. Trong không gian cho đường thẳng : và đường thẳng d : . 1 2 3 3 1 2 Phương trình mặt phẳng P đi qua và tạo với đường thẳng d một góc lớn nhất có dạng A. B. C. A. 19 x 17 y 20 z 77 0 . C. 31x 8 y 5z 91 0 . B. 19 x 17 y 20 z 34 0 . D. 31x 8 y 5z 98 0 . 14
-
Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 6 Doc24.vn BỘ ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN TOÁN LỚP 6
ĐỀ SỐ 1
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
HUYỆN THANH OAI
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KÌ II
NĂM HỌC: 2015 - 2016
MÔN THI: Toán 6
Thời gian làm bài: 90 phút
Câu 1: (2,0 điểm) Tính nhanh
a) (42 – 98) – (42 – 12) - 12
b) (– 5) . 4 . (– 2) . 3 . (-25)
Câu 2: (2,0 điểm) Tìm số nguyên x, biết:
a) x – 105 : 3 = - 23
b) |x – 8| + 12 = 25
Câu 3: (2,0 điểm) Thực hiện phép tính:
a) Error: Reference source not found b) Error: Reference source not found c) Error: Reference source not found d)Error: Reference source not found
Câu 4: (3,0 điểm) Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox. Vẽ 2 tia Oy và Oz sao cho góc xOy = 500, góc xOz = 1200. Vẽ Om là tia phân giác cua góc xOy, On là tia phân giác của góc xOz
a) Tia nào nằm giữa 2 tia còn lại? Vì sao?
b) Tính số đo các góc: xOm, xOn, mOn?
Câu 5: (1,0 điểm) Tính giá trị của biểu thức:
A = Error: Reference source not found
ĐÁP ÁN ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN TOÁN LỚP 6
Câu
Đáp án
Điểm
Câu 1
a/ (42 – 98) – (42 – 12) -12
= 42 – 98 – 42 + 12 - 12
= (42 – 42) + (12 -12) – 98
= - 98
0,5
0,5
b/ (– 5) . 4 . (– 2) . 3 . (-25)
= [(-5).(-2)].[4.(-25)].3
= - 3000
0,5
0,5
Câu 2
a/ x – 105 : 3 = - 23
x – 35 = - 23
x = 12
Vậy x = 12
0,5
0,5
b/ |x – 8| + 12 = 25
|x – 8| = 25 – 12
|x – 8| = 13
=> x - 8 = 13 hoặc x - 8 = - 13
x = 21; x = -5
Vậy x = 21 hoặc x = -5
0,5
0,5
Câu 3
Error: Reference source not found
Error: Reference source not found
Error: Reference source not found
Error: Reference source not found
0,75
0,75
0,75
0,75
Câu 4
Hình vẽ đúng chính xác đến câu a
a) Giải thích được tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz
b) Error: Reference source not found
Error: Reference source not found
Error: Reference source not found
0,5
0,75
0,5
0,5
0,75
Câu 5
A = Error: Reference source not found
= Error: Reference source not found
=Error: Reference source not found
= 4.Error: Reference source not found
= 4 . Error: Reference source not found
= Error: Reference source not found
0,5
0,5
ĐỀ SỐ 2
P
ĐỀ CHÍNH THỨC
HÒNG GD&ĐT BÌNH GIANGĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KỲ II
NĂM HỌC 2015 - 2016
MÔN: SỐ HỌC - LỚP 6
Thời gian làm bài: 45 phút
Câu 1 (2,0 điểm). Rút gọn các phân số:
1)
2) 3) 4) Câu 2 (3,0 điểm). Thực hiện phép tính:
1)
2) 3) 4) Câu 3 (3,0 điểm). Tìm x, biết
1)
2) 3) 4) Câu 4 (2,0 điểm)
1) Tính tổng tất cả các phân số có mẫu số là 12 nhỏ hơn
và lớn hơn . 2) Tính nhanh :
.
ĐÁP ÁN ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN TOÁN LỚP 6
Câu
Đáp án
Điểm
Câu 1
(2,0 điểm)
1)
0,5
2)
0,5
3)
0,5
4)
0,5
Câu 2
(3,0 điểm)
1)
0,25
0,25
0,25
2)
0,25
0,25
0,25
3)
0,25
0,25
0,25
4)
0,25
0,25
0,25
Câu 3
(3,0 điểm)
1)
0,25
0,25
0,25
2)
0,25
0,25
0,25
3)
0,25
0,25
0,25
4)
0,25
0,25
0,25
Câu 4
(2,0 điểm)
1) Gọi PS có mẫu số là 12 nhỏ hơn
và lớn hơn là 0,25
Ta có
< < 0,25
0,25
Tổng các phân số đó là:
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Chú ý: Giáo viên có thể chia nhỏ biểu điểm, học sinh làm cách khác, đúng vẫn chấm điểm tối đa
ĐỀ SỐ 3
P
ĐỀ CHÍNH THỨC
HÒNG GD&ĐT BÌNH GIANGĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KỲ II
NĂM HỌC 2015 - 2016
MÔN: HÌNH HỌC - LỚP 6
Thời gian làm bài: 45 phút
Câu 1 (2,0 điểm) Trong từng trường hợp sau, không cần vẽ hình hãy cho biết góc xOy là góc vuông, góc nhọn, góc tù hay góc bẹt?
1)
2) 3)
4) Câu 2 (3,0 điểm)
1) Vẽ hai góc kề bù aOb và bOc, biết
. Tính ? 2) Vẽ
tia Ok là tia phân giác của góc mOn. Tính ? Câu 3 (5,0 điểm)
Trên cùng nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, vẽ hai tia Oy và Oz sao cho
; vẽ tia Ot là tia đối của tia Ox. 1) Tính
? 2) Tia Oy có là tia phân giác của góc xOz không? Vì sao?
3) Vẽ tia Oy’ là tia phân giác của góc zOt. Tính
?
ĐÁP ÁN ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN TOÁN LỚP 6
Câu
Đáp án
Điểm
Câu 1
1)
Góc vuông
0,5
2)
Góc tù
0,5
3)
Góc bẹt
0,5
4)
Góc nhọn
0,5
Câu 2
1) Vẽ đúng
0,5
Ta có góc aOb và góc bOc kề bù nên:
0,5
0,5
2) Vẽ đúng
0,5
Do Ok là tia phân giác của góc mOn nên:
0,5
0,5
Câu 3
1) Vẽ đúng hết phần 1)
0,5
Trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox ta có
(vì ) nên tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz 0,5
khi đó
0,5
0,5
2) Theo 1) ta có
và tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz 0,5
Suy ra tia Oy là tia phân giác của góc xOz.
0,5
3) Vì góc xOz và góc zOt chung cạnh Oz, hai cạnh Ox, Ot là hai tia đối nhau nên góc xOz và góc zOt là hai góc kề bù
Do Oy’ là tia phân giác của góc zOt nên
0,5
Vì góc xOy’ và góc y’Ot chung cạnh Oy’, hai cạnh Ox, Ot là hai tia đối nhau nên góc xOy’ và góc y’Ot là hai góc kề bù
0,5
Trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox ta có
(vì
) nên tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oy’ 0,5
khi đó
0,5
Chú ý: Giáo viên có thể chia nhỏ biểu điểm, học sinh làm cách khác, đúng vẫn chấm điểm tối đa
ĐỀ SỐ 4
TRƯỜNG THCS TAM HƯNG
ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2015 - 2016
MÔN: TOÁN LỚP 6
Thời gian làm bài: 90 phút
Bài 1 (3,0 điểm): Tính
a) – 47. 69 + 31. (- 47) – (- 155) + 5. (-3)2
b)
c)
Bài 2 (3,5 điểm): Tìm x
a) 3 – (17 – x) = 289 – ( 36 + 289)
b) x +
d)
e)
(với x là số nguyên dương) Bài 3 (2,5 điểm)
Trên cùng một nửa mặt phẳng có chứa tia Ox, vẽ hai tia Oy và Oz sao cho
a) Tia nào nằm giữa hai tia còn lại? Vì sao?
b) Tính góc yoz?
c) Vẽ tia Oa là tia đối của tia đối của tia Ox. Tia Oz có là tia phân giác của góc aOy không? Vì sao?
Bài 4 (1,0 điểm): Cho A =
Chứng tỏ:
ĐÁP ÁN ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN TOÁN LỚP 6
Câu
Đáp án
Điểm
Câu 1
(3,0 điểm)
a) - 47. (69 + 31) + 154 + 5.9 = - 47. 100 + 155 + 45
= - 4500
b)
c)
= = 0,5
0,5
0,5
0,25
0.25
1,0
Câu 2
(3,5 điểm)
a) 3 – 17 + x = 289 – 36 – 289
x = -22
b) x +
x =
c)
suy ra x = 19
d)vì
nên Vậy x2 = 36
Vì x > 0 nên x = 6
0,5
0,5
0,25
0,5
0,25
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 3
(2,5 điểm)
Vẽ đúng hình đến câu a
a) Chứng tỏ được Oy nằm giữa Oz và Ox
b) Tính được
c) Chứng tỏ được tia Oz nằm giữa hai tia Oa và Oy
Tính được
suy ra
Kết luận
0,5
0,5
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 4
(1,0 điểm)
Ta có:
... ... Cộng từng vế của các bất đẳng thức trên:
0,5
0,25
0,25
ĐỀ SỐ 5
P
ĐỀ CHÍNH THỨC
HÒNG GD&ĐT BÌNH GIANGĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG GIỮA KÌ 2
NĂM HỌC 2013 - 2014
MÔN: TOÁN - LỚP 6
Thời gian làm bài: 90 phút
Câu 1 (2.0 điểm). Thực hiện phép tính.
1)
2)
3)
4)
Câu 2 (2.0 điểm). Tìm x, biết.
1)
2)
3)
4)
Câu 3 (2.0 điểm). Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài là
km, chiều rộng kém chiều dài km. Tính chu vi và diện tích của khu đất. Câu 4 (2.0 điểm). Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox, vẽ các tia Oy Oz và Ot sao cho
; ; 1) Tính
2) Tia Ot có là tia phân giác của
không, vì sao? Câu 5 (2.0 điểm).
1) Tìm số nguyên n để
có giá trị là một số nguyên. 2) Cho a, b N* Hãy so sánh
và . Đáp án đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 6
Câu
Đáp án
Điểm
Câu 1
(2 điểm)
1)
0,25
(không rút gọn vẫn cho tối đa, nếu bài điểm 10 thì xem xét ở một số chỗ khác để trừ điểm toàn bài) 0,25
2)
0,25
0,25
3)
0,25
0,25
4)
0,25
0,25
Câu 2
(2 điểm)
1)
0,25
0,25
2)
0,25
0,25
3)
0,25
0,25
4)
0,25
hoặc (thiếu một đáp số xem xét để trừ toàn bài) 0,25
Câu 3
(2 điểm)
Chiều rộng của hình chữ nhật là:
0,25
Thực hiện phép trừ và ghi đơn vị đúng:
(km) 0,25
Chu vi hình chữ nhật
0,5
Tính đúng chu vi và ghi đơn vị:
(km) 0,5
Diện tích hình chữ nhật:
0,25
Tính và ghi đơn vị đúng
(km2). Cả câu có 3 chỗ ghi đơn vị, nếu ghi thiếu hoặc sai đơn vị từ 2 chỗ trở lên thì trừ điểm toàn câu 0,25 điểm 0,25
Câu 4
(2 điểm)
Vẽ hình đúng
0,25
1) Lập luận
để tia Oy nằm giữa tia Ox và Oz 0,25
Từ đó suy ra
0,5
Thay số và tính đúng góc
0,5
2) Tính đúng
0,25
Lập luận để chỉ ra tia Ot là tia phân giác
0,25
Câu 5
(2 điểm)
1) Để A là số nguyên thì
0,25
Do
0,25
nên
hay n là ước của 2 0,25
Chỉ ra đúng 4 giá trị của n:
; ; ; 0,25
2) Để so sánh hai phân số ta đi xét hiệu
0,25
Nếu
thì hai phân số bằng nhau với mọi n khác 0,25
Nếu
xét đủ các trường hợp để so sánh 0,25
Nếu
xét đủ các trường hợp để so sánh 0,25
-
BÀI 20. CHIẾN SỰ LAN RỘNG RA CẢ NƯỚC. CUỘC KHÁNG CHIẾN CỦA NHÂN DÂN TA TỪ 1873-1884. NHÀ NGUYỄN ĐẦU HÀNG.
I. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG
- Trình bày được quá trình Pháp mở rộng xâm lược cả nước, những diễn biến chính trong quá trình mở rộng xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp.
- Nêu được diễn biến cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Bắc Kì, Trung Kì, kết quả, ý nghĩa.
-So sánh được nội dung của 2 bản hiệp ước triều đình phong kiến nhà Nguyễn đã kí với thực dân Pháp để thấy được nước ta đã đi mất chủ quyền độc lập.
- Đánh giá đúng mức trách nhiệm của nhà Nguyễn trong việc để mất nước.
II. BÀI TẬP VẬN DỤNG
Câu 1. Lấy cớ gì thực dân Pháp đem quân tấn công Hà Nội lần thứ nhất?
A. Nhà Nguyễn tiếp tục liên lạc với nhà Thanh.
B. Vì nhu cầu về thị trường, nguyên liệu, nhân công,…
C. Nhà Nguyễn không trả chiến phí cho Pháp.
D. Giải quyết vụ gây rối của Đuy-puy.
Câu 2. Người lãnh đạo cuộc chiến đấu chống Pháp tấn công thành Hà Nội lần nhất là
A. Nguyễn Tri Phương. B.Tôn Thất Thuyết.
C. Hoàng Diệu. D. Phan Thanh Giản.
Câu 3. Sau thất bại trận Cầu Giấy lần thứ hai (19/5/1883) thực dân Pháp làm gì?
A. Càng củng cố quyết tâm xâm chiếm toàn bộ Việt Nam.
B. cho quân rút khỏi Hà Nội để bảo toàn lực lượng.
C. Tăng viện binh từ Pháp sang để tái chiếm Hà Nội.
D. Tiến hành đàn áp, khủng bố nhân dân ta.
Câu 4. Với hiệp ước Giáp Tuất (ký năm 1874) , triều đình nhà Nguyễn đã chính thức thừa nhận
A. ba tỉnh miền Đông Nam kỳ là đất thuộc Pháp.
B. ba tỉnh miền Tây Nam kỳ là đất thuộc Pháp.
C. sáu tỉnh Nam kỳ là đất thuộc Pháp.
D. sáu tỉnh Nam kỳ và đảo Côn lôn là đất thuộc Pháp.
Câu 5. Người lãnh đạo cuộc chiến đấu chống Pháp tấn công thành Hà Nội lần hai là
A. Nguyễn Tri Phương. B. Tôn Thất Thuyết.
C. Hoàng Diệu. D. Phan Thanh Giản.
Câu 6. Vì sao thực dân Pháp đem quân tấn công Hà nội lần thứ hai?
A. Nhà Nguyễn tiếp tục liên lạc với nhà Thanh.
B. Vì nhu cầu về thị trường, nguyên liệu, nhân công,…
D. Giải quyết vụ gây rối của Đuy-puy.
D. Nhà Nguyễn không trả chiến phí cho Pháp.
Câu 7. Sau Hiệp ước Hác-măng (1883), thái độ của triều đình đối với phong trào kháng chiến của nhân dân như thế nào?
A. Ra lệnh chấm dứt các hoạt động chống Pháp trong cả nước.
B. Ra lệnh chấm dứt các hoạt động chống Pháp ở Trung kỳ.
C. Ra lệnh chấm dứt các hoạt động chống Pháp ở Nam kỳ.
D. Ra lệnh chấm dứt các hoạt động chống Pháp ở Bắc Kỳ.
Câu 8. Ngày 20/11/1873, diễn ra sự kiện gì ở Bắc Kì?
A. Pháp nổ súng tấn công thành Hà Nội.
B. Quân dân ta anh dũng đánh bại cuộc tấn công của Pháp ở Hà Nội.
C. Nhân dân Hà Nội chủ động đốt kho đạn của Pháp.
D. Thực dân Pháp đánh chiếm Thanh Hóa.
Câu 9. Lấy cớ gì Pháp đưa quân ra đánh Hà Nội lần thứ hai
A. Pháp có đặc quyền, đặc lợi ở Việt Nam.
B. Nước Pháp bắt đầu bước vào giai đoạn đế quốc chủ nghĩa nên phải có thuộc địa.
C. Triều đình Huế vi phạm Hiệp ước 1874.
D. Triều đình nhà Nguyễn ngang nhiên chống lại Pháp.
Câu 10. Từ ngày 20 đến 24/6/1867, thực dân Pháp đã chiếm ba tỉnh nào ở Nam Kì
A. Vĩnh Long, Đồng Nai, Biên Hòa.
B. An Giang, Trà Vinh, Sóc Trăng.
C. Vĩnh Long, An Giang, Hà Tiên.
D. Tiền Giang, Long An, Hà Tiên.
Câu 11. Trận Cầu Giấy năm 1873 (Hà Nội) đã gây cho Pháp tổn thất nặng nề nhất là
A. quân Pháp phải bỏ thành Hà Nội về trấn giữ ở Nam Định.
B. Gác-ni-ê bị chết tại trận.
C. quân Pháp phải rút quân khỏi Miền Bắc.
D. quân Pháp bị bao vây, uy hiếp.
Câu 12. Với hiệp ước Giáp Tuất (ký năm 1874), triều đình nhà Nguyễn đã chính thức thừa nhận
A. Sáu tỉnh Nam kỳ là đất thuộc Pháp.
B. Sáu tỉnh Nam kỳ và đảo Côn lôn là đất thuộc Pháp
C. Ba tỉnh miền Đông Nam kỳ là đất thuộc Pháp.
D. Ba tỉnh miền Tây Nam kỳ là đất thuộc Pháp.
Câu 13. Trận đánh gây được tiếng vang lớn nhất năm 1873 ở Bắc Kì là trận nào?
A. Trận bao vây quân địch ở thành Hà Nội.
B. Trận đánh địch ở Thanh Hóa.
C. Trận phục kích của quân Cờ đen tại Cầu Giấy.
D. Trận phục kích của quân Cờ đen tại cầu Hàm Rồng (Thanh Hóa).
Câu 14. Sự kiện nào đánh dấu thực dân Pháp hoàn thành cơ bản cuộc xâm lược Việt Nam?
A. Sau khi đánh chiếm Hà Nội lần thứ hai
B. Sau khi Hiệp ước Hác-măng và Pa-tơ-nốt kí kết.
C. Sau khi đánh chiếm kinh thành Huế.
D. Sau khi đánh chiếm Đà Nẵng.
Câu 15. Vì sao thực dân Pháp tìm cách thương lượng với triều đình Huế thiết lập bản Hiệp ước 1874?
A. Do Pháp bị thất bại trong việc đánh chiếm thành Hà Nội.
B. Do Pháp bị đánh chặn ở Thanh Hóa.
C. Do Pháp bị thất bại ở trận Cầu Giấy lần thứ nhất.
D. Do Pháp bị thất bại ở trận Cầu Giấy lần thứ hai.
Câu 16. Nhận xét nào sau đây đúng nhất nói về ý nghĩa chiến thắng Cầu Giấy lần thứ hai trong cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta ?
A. Thể hiện lòng yêu nước, ý chí quyết tâm sẵn sàng tiêu diệt giặc của nhân dân ta.
B. Thể hiện lòng yêu nước, bảo vệ Tổ quốc của nhân dân ta.
C. Thể hiện lối đánh tài tình của nhân dân ta.
D. Thể hiện sự phối hợp nhịp nhàng, đồng bộ của nhân dân ta trong việc phá thế vòng vây của địch.
Câu 17: Sau khi sáu tỉnh miền Tây Nam Kỳ rơi vào tay Pháp, thái độ của quan lại cao cấp trong triều đình Huế:
a. Kiên quyết chống Pháp
b. Dựa vào nhân dân chống Pháp.
c. Đầu hàng Pháp
d. Dựa vào quân đội triều đình và nhân dân để giành lại những phần đất đã mất.
Câu 18: Để chuẩn bị tấn công ra Bắc Kì lần thứ nhất, thực dân Pháp đã làm gì?
A. Xây dựng lực lượng quân đội ở Bắc Kì
B. Tăng cường viện binh
C. Cử gián điệp ra Bắc nắm tình hình và lôi kéo một số tín đồ Công giáo lầm lạ
D. Gây sức éo buộc triều đình nhà Nguyễn kí hiệp ước mới
Câu 19. Nội dung nào không phản ánh đúng những hành động của Đuy Puy ở Bắc Kì?
A. Đóng quân trên bờ sông Hồng.
B. Cướp thuyền gạo của triều đình bắt lính đem xuống tàu.
C. Tự tiện cho tàu theo Sông Hồng lên Vân Nam buôn bán.
D. Gửi tối hậu thư cho Nguyễn Tri Phương yêu cầu phải nộp thành.
Câu 20. Ý nào dưới đây không phản ánh đúng những hành động của thực dân Pháp khi đưa quân ra Hà Nội lần thứ nhất?
A. Giở trò khiêu khích
B.Thương lượng với ta.
C. Tuyên bố mở của sông Hồng
D. Gửi tối hậu thư yêu cầu nộp thành
Câu 21. Dựa trên cơ sở nào để Pháp quyết định tấn công Bắc Kì trong những năm 70 của thế kỷ XX?
A. Nội tình Việt Nam rất thuận lợi cho việc tấn công Bắc Kì B. Pháp giành chiến thắng trong chiến tranh Pháp – Phổ
C. Tình hình kinh tế, chính trị nước Pháp ổn định D. Sự nhất trí trong giới cầm quyền Pháp.
Câu 22. Vì sao triều đình nhà Nguyễn kí với Pháp Hiệp ước Giáp Tuất (1874)?
A. Do so sánh lực lượng trên chiến trường không có lợi cho ta
B. Triều đình sợ Pháp
C.Triều đình sợ phong trào kháng chiến của nhân dân phát triển
D.Triều đình mơ hồ ảo tưởng vào con đường thương thuyết.
Câu 23.Chiến thắng nào của quân ta có ý nghĩa lớn nhất khi Pháp xân lược Bắc Kì lần thứ nhất?
A.Trận đánh của 100 binh sĩ ở Ô Thanh Hà.
B.Nguyễn Tri Phương lãnh đạo binh lính bảo vệ thành Hà Nội.
C. Nhân dân các tỉnh Bắc Kì chống Pháp quyết liệt.
D. Trận phục kích Cầu Giấy lần thứ nhất.
Câu 24. Ý nào sau đây không phản ánh đúng nội dung của Hiệp ước Hác Măng 1883?
A.Việt Nam đặt dưới sự bảo hộ của Pháp
B. Đại diên của pháp ở Huế trực tiếp điều khiển công việc ở Trung Kì
C. Mọi việc giao thiệp của Việt Nam với nước ngoài đều do Pháp nắm
D. Nhà Nguyễn chính thức thừa nhận sáu tỉnh Nam Kì là đất thuộc Pháp.
Câu 25. Sắp xếp các sự kiện theo trình tự thời gian:
1.Hiệp ước Hác Măng, 2. Hiệp ước Nhâm Tuất, 3.Hiệp ước Pa tơ nốt, 4. Hiệp ước Giáp Tuất.
A. 1-2-3-4 B. 2-3-1-4
C. 3-2-4-1 D. 2-4-1-3
Câu 26. Điểm giống nhau nổi bật về kết qủa trong hai chiến thắng tại Cầu Giấy lần thứ nhất và lần thứ hai là
A. quân Pháp hoang mang
B. làm nức lòng quân dân ta
C. cả hai tướng giặc đều bị thiệt mạng
D. triều đình nhà Nguyễn phải nhân nhượng.
Câu 27. Ảnh hưởng của chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất đối với cục diện chiến tranh chống thực dân Pháp của quân dân ta là
Làm nức lòng nhân dân cả nước
Làm cho thực dân Pháp hoang mang
Pháp phải tìm cách thương lượng với ta
Triều đình Huế phải kí hiệp ước.
Câu 28. So sánh sự khác biệt về nguyên nhân Pháp xâm lược Bắc Kì lần thứ nhất và lần thứ hai?
A. Mở rộng thị trường
B. Khai thác nguyên nhiên liệu
C. Cô lập triều đình nhà Nguyễn
D. Triều đình nhà Nguyễn vi phạm Hiệp ước 1874.
Câu 29. Hành động nào thể hiện rõ mục đích chính của Pháp trong quá trình xâm lược Bắc Kì lần thứ hai
Ri vi e đổ bộ lên Hà Nội
Gửi tối hậu thư yêu cầu hạ vũ khí và giao thành Hà Nội
Cho quân nổ súng chiếm thành Hà Nội
Cho quân chiếm mỏ than Hòn Gai, Quảng Yên, Nam Định.
Câu 30. Sự khác nhau về tình hình nước ta và Pháp sau trận Cầu Giấy lần thứ hai với lần thứ nhất là
A. nhân dân cả nước vui mừng phấn khởi sẵn sàng nổi dậy.
B. triều đình Huế vẫn ảo tưởng vào con đường thương thuyết.
C. chính phủ Pháp quyết tâm xâm lược Việt Nam.
D. quân Pháp ở Hà Nội và Bắc Kì vô cùng hoang mang.
Câu 31. Sự khác nhau về quyền dân tộc cơ bản giữa Hiệp ước Hác Măng và Hiệp ước Giáp Tuất là
Việt Nam đặt dưới sự bảo hộ của Pháp
Triều đình thừa nhận sáu tỉnh Nam Kì là đất thuộc Pháp
Pháp nắm và kiểm soát toàn bộ các quyền lợi trong nước
Pháp toàn quyền xử lí quân đội cờ đen.
Câu 32. Em nhận xét thế nào về chiến thuật đánh của quân ta trong chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất?
Bao vây quân địch
Khiêu chiến
Phục kích
Phụckíchvàtấncông
Câu 33.Thái độ của Nhà Nguyễn sau khi Pháp chiếm được cửa biển Thuận An ( Huế) là
A. xin đình chiến. B. hoang mang, bối rối.
C. kí hiệp ước đầu hàng. D. lãnh đạo nhân dân chống Pháp quyết liệt.
Câu 34. Hiệp ước nào đánh dấu nhà Nguyễn đã đầu hàng hoàn toàn thực dân Pháp?
A. Nhâm Tuất.
B. Giáp Tuất.
C. Hắc Măng.
D. Patơnốt.
- Đề 2 Đề 2 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) Câu 1. (3,5 điểm) Cân bằng và cho biết tỉ lệ số nguyên tử/phân tử các PTHH sau: H2O HNO3 1. N2O5 2. Al2 (SO4 )3 3. Ca(OH)2 4. C2H4 O2 t o 5. KMnO4 7. P o O2 CO2 K2MnO4 t Al H2O o AlCl3 H3PO4 6. NaOH BaCl2 BaSO4 Ca3 (PO4 )2 H2O H2O MnO2 O2 NaAlO2 H2 P2O5 t Câu 2. (2 điểm) Tính: a. Khối lượng của 4,8.1023 phân tử nhôm hiđroxit (Al và nhóm OH (I)). b. Thể tích (đktc) của 32 gam khí lưu huỳnh đioxit (S(IV) và O). Câu 3. (2 điểm) Ba nguyên tố cơ bản là chất dinh dưỡng cho thực vật đó là N, P, K. Hợp chất của N làm tăng trưởng lá cây và tinh bột trong ngũ cốc. Người làm vườn đã dùng amoni sunfat (NH4)2SO4 để bón rau. Tính: a. Phần trăm của các nguyên tố có trong loại phân bón trên. b. Khối lượng của nguyên tố dinh dưỡng mà người làm vườn đã bón cho ruộng rau khi dùng 297 gam (NH4)2SO4. Câu 4. (1,5 điểm) Cho sắt (III) oxit (Fe (III) và O) tác dụng với 14,7 gam axit sunfuric (H và nhóm SO4) loãng, người ta thu được 20 gam muối sắt (III) sunfat (Fe (III) và nhóm SO4) và 5,4 gam nước (H và O). a. Lập phương trình hóa học của phản ứng. b. Viết công thức về khối lượng của phản ứng hóa học trên. c. Tính khối lượng của sắt (III) oxit đã tham gia phản ứng. Câu 5. (1,5 điểm) Mưa axit là hiện tượng mà những cơn mưa chứa đầy chất axit. Nguyên nhân của mưa axit là do trong nước mưa có hòa tan những khí SO2, SO3, NO, NO2, … Các khí này hòa tan trong nước mưa tạo ra các axit tương ứng của chúng, gây nên hiện tượng mưa axit. Các khí này có nguồn gốc từ tự nhiên trong các hoạt động của núi lửa, nhưng chủ yếu chúng được thải ra từ các hoạt động của con người như: khí thải từ nhà máy, các phương tiện giao thông; chặt phát rừng; rác thải, … Mưa axit gây 1 Đề 2 nhiều ảnh hưởng: làm ô nhiễm các sông ngòi, ao hồ, gây hại cho hệ động thực vật, ăn mòn đá và kim loại, hủy hoại nghiêm trọng nhà ở, công trình xây dựng, … a. Hãy viết PTHH của quá trình hình thành mưa axit: khí lưu huỳnh đioxit (S (IV) và O) hòa tan trong nước tạo axit sunfuric (H và nhóm SO4). b. Nếu em là một người hoạt động trong lĩnh vực môi trường; em hãy nêu 2 đề xuất để tuyên truyền mọi người thực hiện hạn chế mưa axit. Biết Al = 27; H = 1; O = 16; S = 32; N = 14; Fe = 56. --- HẾT --- 2 Đề 2 3
-
Phong cách ngôn ngữ chính luận
A Kiến thức cơ bản
1. Văn bản chính luận và ngôn ngữ chính luận:
1.1. Tìm hiểu văn bản chính luận:
a. Thể loại:
– Văn bản 1: Trích “Tuyên ngôn Độc lập”- Hồ Chí Minh): Tuyên ngôn.
– Văn bản 2: Trích “Cao trào chống Nhật, cứu nước”- Trường Chinh): Bình luận thời sự.
– Văn bản 3: Trích “Việt Nam đi tới”- Báo Quân đội nhân dân: Xã luận.
b. Mục đích viết văn bản:
– Văn bản 1: Trình bày một quan điểm chính trị.
– Văn bản 2: Bình luận về tình hình chính trị.
– Văn bản 3: Phân tích tình hình chính trị.
c. Thái độ, quan điểm
– Thái độ dứt khoát.
– Quan điểm chính trị rõ ràng.
* Sự khác nhau giữa nghị luận và chính luận:
– Nghị luận: là thao tác tư duy, có thể sử dụng ở nhiều lĩnh vực: khoa học, văn học, chính trị, lịch sử…
– Chính luận: là phong cách ngôn ngữ độc lập dùng trong phạm vi trình bày quan điểm chính trị đối với vấn đề chính trị, xã hội nào đó.
1.2. Nhận xét chung về văn bản chính luận và ngôn ngữ chính luận
– Những thể loại của văn bản chính luận: hịch, cáo, chiếu, biểu, các cương lĩnh, tuyên bố, lời kêu gọi, báo cáo, tác phẩm lí luận có quy mô lớn,…
– Dạng tồn tại của ngôn ngữ chính luận: Ngôn ngữ chính luận không chỉ tồn tại ở dạng viết mà cả ở dạng nói.
– Mục đích chung của ngôn ngữ chính luận: Trình bày ý kiến hoặc bình luận, đánh giá một sự kiện, một vấn đề chính trị, một chính sách chủ trương về văn hoá , xã hội theo một quan điểm chính trị nhất định.
– Phân biệt ngôn ngữ nghị luận và ngôn ngữ chính luận:
+ Ngôn ngữ nghị luận là ngôn ngữ dùng để bình luận về một vấn đề nào đó được quan tâm trong đời sống xã hội, trong văn chương, trong các hội thảo khoa học.
+ Ngôn ngữ chính luận dùng trong phạm vi liên quan đến việc trình bày một quan điểm chính trị đối với một vấn đề nào đó thuộc lĩnh vực chính trị.
– Ngôn ngữ chính luận có ảnh hưởng khá sâu rộng trong ngôn ngữ hàng ngày và ngôn ngữ văn học.
*Ghi nhớ (SGK)2. Các phương tiện diễn đạt của phong cách ngôn ngữ chính luận
2.1. Ngữ liệu: Văn bản “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” – Hồ Chí Minh.
2.2. Nhận xét:
– Về từ ngữ:+ Văn bản chính luận sử dụng ngôn ngữ thông thường nhưng có nhiều từ ngữ chính trị: Độc lập, đồng bào, bình đẳng, tự do, quyền lợi, phát xít, thực dân, kháng chiến, thống nhất, công bằng, dân chủ, đa số, thiểu số…
+ Nhiều từ ngữ chính trị có nguồn gốc từ văn bản chính luận nhưng được dùng rộng khắp trong sinh hoạt chính trị nên thấm vào lớp từ thông dụng đến mức người dân dùng quen thuộc, không còn quan niệm đó là từ ngữ lí luận nữa.
VD: đa số, thiểu số, dân chủ, phát xít, bình đẳng, tự do…
– Về ngữ pháp:
+ Câu văn trong văn bản chính luận thường là câu có kết cấu chuẩn mực, gần với những phán đoán logic trong một hệ thống lập luận, câu trước liên kết với câu sau, câu sau nối tiếp câu trước trong một mạch suy luận.
+ Các văn bản chính luận thường dùng những câu phức hợp có những từ ngữ liên kết như do vậy, bởi thế, cho nên, vì lẽ đó…; tuy… nhưng; dù… nhưng để phục vụ cho lập luận được chặt chẽ.
– Về biện pháp tu từ:
+ Ngôn ngữ chính luận không phải phải lúc nào cũng mang tính công thức, ước lệ, khô khan. Ngược lại, nó có thể rất sinh động do sử dụng khá nhiều các biện pháp tu từ.
+ Tuy vậy việc dùng các biện pháp tu từ chỉ giúp cho lí lẽ, lập luận thêm hấp dẫn, vì mục đích của văn bản chính luận là thuyết phục người đọc, người nghe bằng lí lẽ và lập luận.
+ Ở dạng nói (khẩu ngữ), ngôn ngữ chính luận chú trọng đến cách phát âm, người nói phải diễn đạt khúc chiết, rõ ràng, mạch lạc. Trong trường hợp cần thiết thì ngữ điệu đóng vai trò quan trọng để thu hút người nghe.
3. Đặc trưng của phong cách ngôn ngữ chính luận
3.1. Ngữ liệu: Văn bản “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” – Hồ Chí Minh.
3.2. Nhận xét: Phong cách ngôn Ngữ chính luận có 3 đặc trưng cơ bản:
a). Tính công khai về quan điểm chính trị:
- Tuy đề tài của văn bản chính luận là những vấn đề thời sự trong cuộc sống nhưng ngôn từ chính luận không chỉ có chức năng thông tin khách quan mà phải thể hiện đường lối, quan điểm, thái độ chính trị của người viết (hay nói) công khai, dứt khoát, không che giấu, úp mở.
- Từ ngữ sử dụng trong văn bản chính luận phải được cân nhắc kĩ càng, đặc biệt là những từ ngữ thể hiện lập trường, quan điểm chính trị. Người viết tránh dùng những từ ngữ mơ hồ, không thể hiện thái độ chính trị rõ ràng, dứt khoát, tránh những câu nhiều ý làm người đọc lẫn lộn quan điểm, lập trường, chính kiến.
b). Tính chặt chẽ trong diễn đạt và suy luận:
Trừ những lời phát biểu đơn lẻ, phong cách chính luận thể hiện tính chặt chẽ của hệ thống lập luận. Do đó văn chính luận thường sử dụng nhiều từ ngữ liên kết như để, mà, và, với, tuy, nhưng, do đó mà, bởi vậy…
c). Tính truyền cảm, thuyết phục:
- Ngôn ngữ chính luận là công cụ để trình bày, thuyết phục, tạo nên sức hấp dẫn, lôi cuốn người đọc (người nghe).
- Ngoài giá trị lập luận, văn bản chính luận còn thể hiện giá trị ở giọng văn hùng hồn, tha thiết, bộc lộ nhiệt tình của người viết. Đặc biệt, trong những cuộc tranh luận, diễn thuyết thì ngữ điệu, giọng nói là phương tiện quan trọng hỗ trợ cho lí lẽ ngôn từ.
B Bài tập.
Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi:
... Thời gian gần đây, bức tranh cổ động chống Covid-19 với nội dung "Ở nhà là yêu nước" của họa sĩ Lê Đức Hiệp được lan tỏa mạnh mẽ trên mạng xã hội. Nhiều tờ báo quốc tế đã dành lời khen ngợi cho tác phẩm của họa sĩ trẻ Lê Đức Hiệp và những ý nghĩa tích cực của nó trong bối cảnh dịch Covid-19 đang diễn biến phức tạp.
Bức vẽ hình một nhân viên y tế với chiếc khẩu trang trên khuôn mặt và dáng đứng hiên ngang như một người lính, bên cạnh là khẩu hiệu "Ở nhà là yêu nước". Bên dưới tranh cổ động là lời nhắn gửi người dân khai báo các triệu chứng hoặc báo cáo bất cứ ai trốn cách ly.
Hãng thông tấn Đức (DPA) trong bài viết với tiêu đề "Việt Nam dùng tranh cổ động trong cuộc chiến với virus corona" đã giới thiệu rằng: "Poster cổ động đã tái sinh giữa thời đại dịch ở Việt Nam. Đó là một trong những món quà lưu niệm được du khách nước ngoài ưa thích. Tấm poster mang dáng dấp của một bức tranh cổ động thời chiến, nội dung là lời kêu gọi người dân thực hiện cách ly xã hội "Ở nhà là yêu nước", đã xuất hiện trên nhiều đường phố. Tác giả của nó là một họa sĩ trẻ có tên Lê Đức Hiệp".
Thoạt nhìn ban đầu, bức vẽ mang phong cách của những bức tranh tuyên truyền của Chính phủ Việt Nam trên đường phố cách đây vài chục năm. Họa sĩ Lê Đức Hiệp đã chọn một thiết kế mà anh cảm thấy có thể tuyên truyền vận động tớinhững người không tuân theo các quy tắc. Tuy nhiên, nó vẫn ẩn chứa sự trẻ trung,hiện đại với lời nhắn nhủ: "Ai họ báo y tế. Ai tung tin giả, báo công an ".
Vốn làm việc trong lĩnh vực thiết kế đồ họa đã hơn 10 năm, Hiệp cho rằng, nghệ thuật là thứ dễ đi vào nhận thức người khác nhất lúc này. Anh biết bản thân không thể tác động tới người khác bằng lời nói, nên đã lựa chọn vẽ một bức tranh để tuyên truyền cho cộng đồng.
Chia sẻ với The Guardian, Lê Đức Hiệp nói: "Sau khi Chính phủ kêu gọi mọi người ở nhà để giúp ngăn chặn Covid-19, tôi thấy trên mạng xã hội nhiều người vẫn chia sẻ ảnh tụ tập, ra quán cà phê và nhà hàng. Điều đó thực sự làm tôi bực mình. Tôi muốn vẽ lên một thứ gì đó có thể lan truyền nhanh chóng, nâng cao nhận thức và truyền cảm hứng cho mọi người để làm điều đúng đắn. Tôi chọn phong cách tuyên truyền vì nó quen thuộc với người Việt Nam và phong cách này luôn khơi gợi những cảm xúc yêu nước".
Poster cổ động của họa sĩ trẻ được lan tỏa nhanh chóng trên mạng xã hội. Nhiều người ngỏ ý muốn mua tranh của anh làm kỷ niệm và tặng bạn bè nhưng Hiệp từ chối. Bởi mục đích sáng tác của anh không phải để kinh doanh. Tuy nhiên, đến đầu tháng 4, khi TP. HCM xuất hiện cây ATM gạo hỗ trợ người nghèo đầu tiên, sau đó nhiều người hảo tâm cùng góp sức, góp gạo giúp đỡ đồng bào, Hiệp đã nảy ra một ý tưởng. Anh quyết định bán tranh để lấy tiền mua gạo, ủng hộ cây ATM gạo.
( Theo vnexpress.net 19.4.2020)
Câu 1 : phong cách ngôn ngữ của đoạn trích trên là gì?
Câu 2: Họa sĩ trẻ Lê Đức Hiệp đã vẽ bức tranh gì để cổ động chống Covid- 19?
Câu 3; Tại sao “Tấm poster mang dáng dấp của một bức tranh cổ động thời chiến ” ?
Câu 4: “ Nhiều người ngỏ ý muốn mua tranh của anh làm kỷ niệm và tặng bạn bè nhưng Hiệp từ chối. ... sau đó... Hiệp đã nảy ra một ý tưởng. Anh quyết định bán tranh để lấy tiền mua gạo, ủng hộ cây ATM gạo” .Em có đồng tình với quyết định của Hiệp không? Tại sao ?
PHẦN II: LÀM VĂN (7 điểm)
Câu 1(2điểm) Anh /chị hãy viết 01 đoạn văn (khoảng 200 từ ) trình bày suy nghĩ về thông điệp “ ở nhà là yêu nước ”trong thời điểm hiện nay
-
HỘI CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN
VÙNG DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC
BỘ
TRƯỜNG THPT CHUYÊN TUYÊN QUANG
--------------------ĐỀ THI ĐỀ XUẤT
KÌ THI HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 20182019
MÔN THI: SINH HỌC. LỚP 10
Thời gian làm bài: 180 phút
(Đề thi gồm 02 trang)
Câu 1. (2,0 điểm): THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA TẾ BÀO.
1. Nêu những điểm giống nhau giữa dầu và mở. Tại sao các thức ăn nướng là một trong
những nguyên nhân gây bệnh xơ vữa động mạch?
2. Nhóm R của amino axit tham gia vào hình thành nên các liên kết nào, trong các bậc
cấu trúc của phân tử prôtêin?
Câu 2. (2,0 điểm): CẤU TRÚC TẾ BÀO.
1. Trong tế bào động vật có hai loại bào quan đều thực hiện chúc năng khử độc, đó là hai
loại bào quan nào? Cơ chế khử độc của hai loại bào quan đó có gì khác nhau?
2. Dựa vào cơ chế tổng hợp các thành phần của tế bào, hãy giải thích vì sao các nhóm
cacbohidrat của glicoprôtêin xuyên màng sinh chất luôn xuất hiện ở bề mặt phía ngoài tế bào
mà không nằm ở bề mặt phía tế bào chất?
Câu 3. (2,0 điểm): CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
TRONG TB (ĐỒNG HÓA)
Ở thực vật bậc cao:
1. Nếu một chất độc làm ức chế enzim Rubisco của chu trình Calvin thì điều gì sẽ xảy ra
đối với pha sáng? Giải thích?
2. Trong pha sáng của quang hợp, chất cho điện tử đầu tiên là chất gì và cuối pha sáng
các điện tử sẽ tập trung trong chất nào? Giải thích?
Câu 4. (2,0 điểm): CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
TRONG TB (DỊ HÓA)
1. Phân biệt chất ức chế cạnh tranh và chất ức chế không cạnh tranh của một enzim? Nếu
chỉ có chất ức chế và cơ chất cùng với các dụng cụ để xác định hoạt tính của enzim thì làm thế
nào có thể phân biệt được hai loại chất ức chế nêu trên?
2. Tại sao sự sống lại chọn enzim để xúc tác cho các phản ứng sinh hoá mà không chọn
cách làm tăng nhiệt độ để các phản ứng xảy ra nhanh hơn?
Câu 5. (2,0 điểm): TRUYỀN TIN TẾ BÀO VÀ PHƯƠNG ÁN THỰC HÀNH
1. Một trong những nguyên nhân gây vô sinh là do trên màng nhân tinh trùng thiếu
enzyme phospholipase C. Enzyme này tham gia vào một con đường truyền tin quan trọng
trong tế bào, nó được kích hoạt bởi một thụ thể G – protein đồng thời kích hoạt một con đường
với chất truyền tin thứ hai. Bạn hãy đề xuất một nguyên nhân có thể dẫn đến vô sinh khi thiếu
enzyme phospholipase C? (Gợi ý: Phospholipace C phân giải PIP2).
2. Cho 2 ống nghiệm:
- Ống 1: Cho vào 1g bột gạo nghiền nhỏ, cho thêm nước cất, khuấy đều, đun sôi, để
nguội.
- Ống 2: 5g gan động vật đã nghiền nhỏ, lọc qua vải, đun sôi, để nguội sau đó thêm 1ml
cồn 960.
Nhỏ vào mỗi ống nghiệm vài giọt dung dịch iot. So sánh màu ở 2 ống nghiệm? Cho biết
sự giống nhau và khác nhau giữa tinh bột và glicôgen?
Câu 6. (2,0 điểm): PHÂN BÀO.
1
1. Hệ thống kiểm soát chu kỳ tế bào gồm các thành phần nào? Nêu cơ chế hoạt động
chung của các thành phần đó.
2. Nêu chức năng của các prôtêin: Cyclin, kinaza, Shugoshin, Condensin, Kinetochoes
trong quá trình phân bào.
Câu 7. (2,0 điểm): CẤU TRÚC, CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT CỦA VI SINH VẬT.
1. Cho vi khuẩn A là vi khuẩn Gram (+), vi khuẩn B là vi khuẩn Gram (-). Cả hai loại vi
khuẩn này đều có roi.
a) Khi làm thí nghiệm, nhà nghiên cứu bị nhầm hai ống nuôi cấy hai loại vi khuẩn này
với nhau. Qua một phân tích, nhà nghiên cứu xác định được trong một ống nuôi cấy có sự có
mặt kháng nguyên O đặc trưng cho một loại bệnh. Ống nuôi cấy này có khả năng chứa vi
khuẩn nào? Giải thích.
b) Khi phân tích thành phần hóa học thành tế bào của một trong hai loại vi khuẩn trên,
người ta phát hiện sự có mặt của axit techoic với hàm lượng đáng kể. Vi khuẩn này có khả
năng là gì? Khi quan sát tế bào một loại vi khuẩn dưới kính hiển vi điện tử, người ta thấy thể
gốc của roi ở tế bào của vi khuẩn này chỉ có một lớp peptidoglycan dày. Vi khuẩn này là gì?
2. Vi khuẩn X thường được tìm thấy trong dưa cà muối ở Việt Nam. Qua phân tích trong
phòng thí nghiệm, X là vi khuẩn Gram (+), có thể sinh trưởng tốt trong môi trường kị khí
(không có các chất nhận điên tử vô cơ), sinh trưởng được nhưng không tối ưu trong môi
trường hiếu khí. X có khả năng sinh axit lactic.
a) Vi khuẩn X thu năng lượng theo hình thức gì? Tại sao?
b) Vi khuẩn X có khả năng thuộc nhóm vi khuẩn phổ biến gì? Hãy nêu điểm đặc trưng
của nhóm vi khuẩn này.
Câu 8. (2,0 điểm): SINH TRƯỞNG, SINH SẢN CỦA VI SINH VẬT.
Người ta tiến hành nuôi vi khuẩn Escherichia coli theo phương pháp nuôi cấy không liên
tục trong điều kiện môi trường nuôi cấy có chứa oxi, glucozơ và arabinozơ. Hãy vẽ đường
cong sinh trưởng của Escherichia coli trong điều kiện nuôi cấy trên và giải thích tại sao
Escherichia coli lại sinh trưởng theo đường cong như vậy?
Câu 9. (2,0 điểm): VI RUT.
Người bị nhiễm virut herpes (hecpet) thỉnh thoảng ở miệng (môi) lại mọc lên những mụn
rộp nhỏ sau đó 1 tuần đến 10 ngày các mụn trên biến mất. Một thời gian sau (có khi vài tháng
hoặc thậm chí vài năm) triệu chứng bệnh lý trên lại xuất hiện. Được biết virut hecpet có vật
chất di truyền là ADN sợi kép. Hãy giải thích tại sao bệnh lí này lại dễ bị tái phát.
Câu 10. (2,0 điểm): BỆNH TRUYỀN NHIỄM, MIỄN DỊCH.
1. Tại sao 1 số tác nhân gây bệnh trốn tránh được sự tấn công của hệ miễn dịch
2. Bệnh sởi là 1 bệnh miễn dịch suốt đời. Tại sao vẫn có nhiều người mắc bệnh sởi? Tạo
ra dịch?
- Hết Người ra đề: Phạm Thị Thúy Hồng - 0985.211.871.
2
HƯỚNG DẪN CHẤM
MÔN: SINH HỌC 10
Câu
Câu 1:
(2 điểm)
Câu 2:
(2 điểm)
Nội dung chính cần đạt
1. Những điểm giống nhau giữa dầu và mỡ
+ Cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O, gồm có glixerol liên kết với axit
béo
+ Là các lipit đơn giản không tan trong nước, tan trong các dung môi
hữu cơ. Là nguồn năng lượng dự trữ cho tế bào và cơ thể.
- Giải thích:
+ Các thức ăn nướng chứa nhiều các chất béo không no với các liên kết
đôi trans.
+ Ở các mạch máu bị tổn thương hoặc viêm, các chất béo không no với
các liên kết đôi trans dễ bị lắng đọng thành mảng tạo những chỗ lồi cản
trở dòng máu, giảm tính đàn hồi của thành mạch.
2.
- Nhóm R của amino axit tham gia vào hình thành nên các liên kết trong
các bậc cấu trúc bậc 3 và bậc 4 của phân tử prôtêin.
- Các loại liên kết:
+ Liên kết kị nước: Được hình thành giữa các nhóm R kị nước (không
phân cực) thường quay vào trong lõi prôtêin để tránh tiếp xúc với nước.
+ Liên kết Vande Van: Khi các nhóm R không phân cực của các axit
amin nằm sát nhau thì liên kết Vande Van liên kết chúng lại với nhau.
+ Liên kết hiđrô: Được hình thành giữa các nhóm R phân cực.
+ Liên kết ion: Hình thành giữa các nhóm R tích điện âm và dương
+ Liên kết disunphit (-S-S) được hình thành giữa các axit amin Xistein
1.
- Hai loại bào quan thực hiện chức năng khử độc cho tế bào là lưới nội
chất trơn và peroxixom
- Cơ chế khử độc của hai loại bào quan:
+ Lưới nội chất trơn thường khử độc thuốc và chất độc bằng cách bổ
sung nhóm hiđrôxyl (-OH) vào các phân tử thuốc và chất độc làm cho
chúng dễ tan hơn và dễ bị đẩy ra khỏi cơ thể.
+ Perôxixom khử độc rượu và các chất độc khác bằng cách truyền hidro
từ chất độc đến oxi tạo ra H2O2, chất này lập tức được enzim catalaza
xúc tác chuyển thành H2O.
2.
- Trong quá trình tổng hợp prôtêin xuyên màng, một phần chuỗi
polipeptit được gắn vào mạng lưới nội chất nhờ prôtêin tín hiệu, phần
còn lại của chuỗi sẽ chui vào trong lưới nội chất.
- Sau khi được tổng hợp xong ở lưới nội chất, nhờ túi tiết, prôtêin
chuyển sang bộ máy Gôngi và được biến đổi gắn thêm cacbohiđrat.
- Sau khi hoàn thiện prôtêin được chuyển đến màng tế bào. Vì nhóm
cacbohiđrat của glicôprôtêin nằm ở trong túi tiết nên khi túi tiết dung
hợp với màng tế bào thì nhóm cacbohiđrat trong túi sẽ lộn ra phía ngoài
màng tế bào.
Điểm
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,25
0,5
0,5
3
Câu
Câu 3:
(2 điểm)
Câu 4:
(2 điểm)
Nội dung chính cần đạt
1. Phản ứng sáng cũng sẽ bị ức chế. Vì:
- Nếu chất độc làm ức chế enzyme Rubisco của chu trình Calvin thì sản
phẩm của chu trình không được tạo ra, do vậy sẽ không cung cấp ADP
và NADP+ cho pha sáng. Kết quả pha sáng bị ức chế.
2.
- Trong pha sáng, chất cho điện tử đầu tiên là nước. Chất nhận điện tử là
NADP+.
Giải thích:
- Khi năng lượng ánh sáng (photon) đập vào các phân tử diệp lục làm
cho các điện tử của phân tử diệp lục sẽ hấp thụ năng lượng của các
photon và nhảy lên mức năng lượng cao hơn (trạng thái kích thích).
Ngay sau đó electron ở trạng thái kích thích lại chuyển về trạng thái cơ
bản và truyền phần năng lượng hấp thụ được sang một electron ở phân
tử sắc tố bên cạnh. Năng lượng cứ tiếp tục được truyền qua các phân tử
sắc tố cho tới khi nó được truyền đến phân tử chlorophyll a đặc biệt nằm
ở phức hệ trung tâm phản ứng. Ở đây, điện tử của chlorophyll a đặc biệt
sẽ được kích thích và bị chất nhận điện tử đầu tiên bắt giữ chlorophyll
a mất điện tử và trở thành dạng kích động điện tử và nó lấy điện tử từ
quá trình quang phân li nước.
- Điện tử với năng lượng cao từ chất nhận điện tử đầu tiên sẽ đi vào
chuỗi vận chuyển điện tử diễn trên màng thylacotit và sẽ đi đến chất
nhận điện tử cuối cùng là NADP + đồng thời khử NADP+ thành NADPH
theo phương trình: NADP+ + H+ + 2e- => NADPH.
1.
Chất ức chế cạnh
Chất ức chế không
tranh
cạnh tranh
Đối tượng
Là chất có cấu hình Các chất có cấu hình
phân tử giống với cơ phân tử khác với cơ
chất của enzim
chất của en zim, như
các nhóm (gốc) mang
điện, ion.
Kiểu tác động
Liên kết vào trung Không liên kết vào
tâm hoạt động của vùng trung tâm hoạt
enzim, lm mất vị trí động của enzim, làm
liên kết với cơ chất
biến đổi cấu hình
trung tâm hoạt động
của enzim.
Chịu ảnh hưởng bởi Có chịu ảnh hưởng
Không
chịu
ảnh
nồng độ cơ chất
hưởng
- Có thể phân biệt được hai loại chất ức chế bằng cách:
Cho một lượng enzim nhất định cùng với cơ chất và chất ức chế vào một
ống nghiệm, sau đó tăng dần lượng cơ chất thêm vào ống nghiệm, nếu
tốc độ phản ứng gia tăng thì chất ức chế đó là chất ức chế cạnh tranh.
2.
Điểm
0,5
0,5
0,5
0,5
Tiêu chí
0,25
0,25
0,25
0,25
4
Câu
Câu 5:
(2 điểm)
Câu 6:
(2 điểm)
Nội dung chính cần đạt
- Phần lớn các phản ứng có năng lượng hoạt hóa cao. Nếu tăng nhiệt độ để
các phản ứng này xảy ra được thì đồng thời cũng làm biến tính protein và
làm chết tế bào.
- Khi tăng nhiệt độ sẽ làm tăng tốc độ của tất cả các phản ứng, không
phân biệt phản ứng nào là cần thiết hay không cấn thiết.
- Enzim được lựa chọn vì enzim xúc tác cho phản ứng bằng cách làm
giảm năng lượng hoạt hóa của các phản ứng khiến các phản ứng xảy ra
dễ dàng hơn.
- Enzim có tính đặc hiệu với từng loại phản ứng nhất định nên phản ứng
nào cần thiết thì enzim sẽ xúc tác để phản ứng đó xảy ra
1.
a. Con đường truyền tin với phospholipase C.
- G – protein hoạt hóa phospholipase C. Phospholipace C tiến hành
phân giải PIP2 trên màng tế bào thành DAG và IP3
- IP3 liên kết làm mở kênh Ca2+ trên màng nội bào giải phóng Ca 2+ vào
bào tương như một chất truyền tin thứ hai.
- Quá trình dung hợp tinh trùng và trứng xảy ra tương tự như vậy, chỉ
khác là phospholipase C được đưa vào trực tiếp từ tinh trùng.
- Sự giải phóng Ca2+ vào bào tương có liên quan đến một quá trình quan
trọng là hoạt hóa trứng (kích hoạt các mARN hoạt động để trứng phát
triển, phân chia) khi thiếu phospholipase C ở tinh trùng thì Ca 2+ không
được giải phóng, trứng không được hoạt hóa, trứng không phát triển dẫn
đến vô sinh).
2.
* Kết quả: Ống 1: Màu xanh. Ống 2: Mầu nâu đỏ
* Giải thích:
- Ống 1: Tinh bột phản ứng với iot cho màu xanh.
- Ống 2: Dịch lọc gan lợn chứa nhiều glicôgen nên cho màu nâu đỏ khi
phản ứng với iot.
* So sánh tinh bột và glicôgen
- Giống nhau:
+ Đều là các đại phân tử, đa phân, đơn phân là glucôzơ, các đơn phân
liên kết với nhau bởi liên kết glucôzit
+ Đều không có tính khử.
+ Đều không tan, khó khuếch tán
- Khác nhau:
+ Tinh bột là hỗn hợp chuỗi mạch thẳng amilozơ và amilopectin phân
nhánh (24 – 30 đơn phân thì có một nhánh)
+ Glicôgen mạch phân nhánh dày hơn (8 – 12 đơn phân thì phân nhánh).
1.
* Hệ thống kiểm soát CKTB: Cyclin và kinaza phụ thuộc cyclin (Cdk).
- Cyclin: Là prôtêin đặc biệt (nồng độ biến đổi theo CKTB nên gọi là
cyclin), có vai trò kiểm soát hoạt tính photphoryl hóa của Cdk đối với
các prôtêin đích.
Điểm
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,25
0,25
0,25
5
Câu
Câu 7:
(2 điểm)
Nội dung chính cần đạt
- Cdk: Là các prôtêin kinaza phụ thuộc cyclin (vì bám vào cyclin mới
hoạt động được), có vai trò phát động các quá trình tiến thân bằng cách
gây photphoryl hóa nhiều prôtêin đặc trưng (kích hoạt hoặc ức chế bằng
cách gắn nhóm phôtphat).
* Cơ chế chung:
- Khi Cyclin liên kết với Cdk thành 1 phức hệ (MPF) thì Cdk ở trạng
thái hoạt tính kích hoạt hàng loạt các prôtêin. Nhờ đó, kích thích tế bào
vượt qua điểm kiểm soát và khi cyclin tách khỏi Cdk không có hoạt tính.
Như vậy bằng cơ chế tổng hợp và phân giải prôtêin cyclin cùng cơ chế
tạo phức hệ và phân giải phức hệ cyclin – Cdk tế bào điều chỉnh chu kì
sống của mình.
2.
- Cyclin kết hợp với kinaza tạo nên phức hệ Cdk, kiểm soát mức độ
được hoạt hóa của kinaza thông qua nồng độ của Cyclin trong tế bào.
- Shugoshin bảo vệ prôtêin cohensin khỏi sự phân giải sớm của prôtêin
kết dính nhiễm sắc tử.
- Condensin giúp chất nhiễm sắc đóng xoắn, co ngắn và thể hiện hình
thái đặc trưng.
- Kinetochores là vị trí bám của sợi tơ vô sắc với nhiễm sắc thể (hoặc
cohensin giúp giữ các nhiễm sắc tử chị em với nhau).
1.
- Vi khuẩn B. Chỉ có vi khuẩn Gram (-) mới có các kháng nguyên O
trong thành phần (lipopolysaccharide) màng ngoài thành tế bào.
- Vi khuẩn A. Chỉ có vi khuẩn Gram (+) mới có axit techoic trong thành
phần thành tế bào.
- Vi khuẩn A. Thể gốc của roi tế bào vi khuẩn có cấu trúc tương đương
cấu trúc thành tế bào. Vì vậy, nếu thể gốc chỉ có một lớp peptidoglycan
dày chứng tỏ vi khuẩn đó là vi khuẩn Gram (+).
2.
- Vi khuẩn X thu năng lượng theo hình thức lên men, vì nó sinh trưởng
tốt hơn trong môi trường kị khí không chứa các chất nhận điện tử vô
cơ. Nếu có khả năng hô hấp thì vi khuẩn này sẽ phải sinh trưởng tốt
hơn nhiều trong điểu kiện hiếu khí. Vì vậy, vi khuẩn này thuộc dạng kị
khí chịu khí.
- Vi khuẩn X có khả năng thuộc nhóm vi khuẩn lactic, do các đặc
điểm: (i) Gram dương, (ii) kị khí chịu khí, (iii) sinh axit lactic. Điểm
đặc trưng của nhóm vi khuẩn này là khả năng ức chế
nhiều vi khuẩn khác khi sinh trưởng trong cùng môi trường.
Điểm
0,25
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,5
0,5
0,5
6
Pha tiềm phát
Pha lũy thừa
Pha tiềm phát
Pha lũy thừa
Nội dung chính cần đạt
Số lượng vi khuẩn
Câu
Câu 8:
(2 điểm)
Điểm
0,5
Pha cân bằng
Pha suy vong
Thời gian
- Trong môi trường nuôi cấy có chứa hai loại cơ chất cacbon là glucozo
và arabinozo. Lúc đầu vi khuẩn tổng hợp loại enzyme phân giải loại hợp
chất dễ đồng hóa hơn là glucozo. Sau đó, khi glucozo cạn, vi khuẩn lại
được arabinozo cảm ứng để tổng hợp enzyme phân giải arabinozo đồ
thị có hai pha tiềm phát và hai pha lũy thừa.
- Tại các pha tiềm phát số lượng tế bào vi khuẩn không tăng do vi khuẩn
chưa thích ứng tốt được với môi trường nên chưa có sự sinh trưởng
(phân chia).
- Nhưng khi vi khuẩn đã thích ứng tốt được thì nó bắt đầu sinh sản, vì vi
khuẩn sinh sản bằng hình thức phân đôi, thời gian thế hệ ngắn số
lượng tế bào vi khuẩn sẽ tăng lên nhanh chóng (pha lũy thừa) và đạt cực
đại khi số lượng tế bào vi khuẩn sinh ra cân bằng với sức chứa (nguồn
dinh dưỡng) có trong môi trường (pha cân bằng).
- Tuy nhiên, do nuôi cấy trong môi trường không liên tục chất dinh
dưỡng ngày càng cạn, các sản phẩm của quá trình trao đổi chất sinh ra
ngày càng nhiều ức chế sự sinh trưởng của vi khuẩn, vi khuẩn chết
ngày càng nhiều số lượng tế bào giảm.
Câu 9:
(2 điểm)
Câu 10:
(2 điểm)
- Chu trình sống của hepec gồm 2 chu trình: chu trình tiềm tan và sinh
tan tùy thuộc vào điều kiện môi trường. Sau khi xâm nhiễm vào tế bào
người, virut hecpet sẽ sinh sản theo chu trình sinh tan, tấn công làm vỡ
tế bào và giải phóng hạt virut, gây ra mụn rộp, vỡ và chảy dịch.
- Dưới tác động của hệ miễn dịch và việc điều trị, khả năng sinh sản của
virut chậm lại và dừng, chuyển sang chu trình tiềm ẩn (âm ỉ), virut lây
nhiễm tế bào thần kinh (neuron) và ôn hòa trong tế bào vật chủ và hoàn
toàn không gây nên các triệu chứng bệnh (các mụn rộp nhỏ ở miệng).
- Khi môi trường thay đổi (stress, nhiệt độ, hormone…) tạo điều kiện
giúp hecpet chuyển tử giai đoạn tiềm ẩn sang giai đoạn sinh tan gây
bệnh tái phát.
- Việc bệnh lí do hecpet gây ra dễ bị tái phát là do các yếu tố môi trường
có thể xuất hiện lặp lại.
1.
- Do sự thay đổi KN của tác nhân gây bệnh; VD: H5N. Tấn công trực
tiếp vào hệ miễn dịch; VD: HIV
- Tích hợp hệ gen với tế bào; VD: Hecpec, HIV,…
- Tạo màng nhầy; VD: Diplococcus pneumoniae
+ Không có màng nhầy, không độc do dễ bị ĐTB tấn công
+ Có màng nhầy gây độc do thoát được sự tấn công của hệ miễn dịch
0,5
0,25
0,25
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,25
0,25
0,25
7
Câu
Nội dung chính cần đạt
- Một số phagơ tránh được sự tấn công của enzim phân giải AND của tế
bào chủ yếu do metyl hóa các vị trí cắt của enzym enzym không thể
nhận diện được.
2.
- Bệnh tạo thành dịch do không có miễn dịch cộng đồng CK/n số lượng
lớn trong cộng đồng, cần tiêm chủng mở rộng.
- Nếu có khoảng 70% trẻ em được miễn dịch -> gần như không có khả
năng gây bệnh.
- Bệnh sởi thường xuyên xảy ra ở trẻ em nhưng 1 số người lớn bị bệnh
vì:
+ Chưa từng bị sởi
+ Chưa tiêm chủng
- 1 số trẻ em vẫn bị sởi vì:
+ Không có miễn dịch (chưa đi tiêm phòng)
+ Khi tiêm vacxin, đưa trẻ vẫn đang còn kháng thể của mẹ (qua sữa với
nhau thai), kháng thể mẹ trung hòa vacxin, vacxin không
Điểm
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
8 -
HỘI CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN
KHU VỰC DUYÊN HẢI, ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
TRƯỜNG THPT CHUYÊN BIÊN HOÀ, HÀ NAM
ĐỀ THI ĐỀ XUẤT
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LẦN THỨ XII
MÔN THI: SINH HỌC – KHỐI 10
Ngày thi 21/04/2019
Thời gian làm bài 180 phút
(Đề này có 10 câu; gồm 04 trang)
Câu 1. (2.00 điểm): Thành phần hóa học tế bào
(A)
(B)
(C)
1) Hãy gọi tên các loại hợp chất A, B, C ở hình bên, mỗi loại có nhiều ở đâu trong
tự nhiên?
2) Trong 3 chất trên loại nào có tính khử, vì sao?
Câu 2 (2.00 điểm): Cấu trúc tế bào
1. Bạn hình dung 1 protein hoạt động chức năng ở lưới nội chất hạt (ER) nhưng
cần được thực hiện sửa đổi ở bộ máy golgi trước khi nó có thể thực hiện được chức
năng. Hãy mô tả con đường mà protein đó đi qua tế bào, bắt đầu từ phân tử mARN
quy định protein đó.
2. Oxy hóa chất béo khi cơ thể cạn kiện nguồn năng lượng glucose là một giải
pháp tuyệt vời ở một số loài kể cả con người. Việc oxy hóa chất béo ngoài ty thể còn
do 1 bào quan nữa phụ trách. Hãy cho biết bào quan đó là gì ? Quá trình oxy hóa diễn
ra như thế nào ?
Câu 3 (2.00 điểm): Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào (Đồng hóa)
1) Quan sát hình vẽ sau
- Em hãy cho biết hình vẽ này mô tả quá trình gì?
- Quá trình này xảy ra ở các bào quan nào trong tế
bào thực vật?
- Em hãy chú thích các thành phần (A), (B), (C).
2) “Mặc dù quá trình vận chuyển electron vòng có thể là một đồ thừa tiến hóa
để lại” nhưng nó cũng đóng một vai trò có lợi cho thực vật bậc cao. Bạn hãy chứng
minh điểm kém tiến hóa và ưu điểm của nó.
Câu 4 (2.00 điểm): Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào (Dị hóa)
Khi một enzim có mặt ở một loài vi khuẩn, thì con đường chuyển hoá mà
enzim đó tham gia thường tồn tại trong loài vi khuẩn này. Bảng 4.1 là tên enzim và
phản ứng mà enzim xúc tác được sử dụng làm chỉ thị cho sự xuất hiện của các con
đường chuyển hóa mà nó tham gia. Bảng 4.2 thể hiện sự có mặt hay vắng mặt của một
số enzim ở bốn loài vi khuẩn khác nhau 1,2, 3 và 4.
Bảng 4.1 Enzim và phản ứng xúc tác tương ứng
Tên enzim
Lactat đêhiđrôgenaza (LDH)
Alcohol đêhiđrôgenaza (ADH)
Xitôcrôm C oxidaza
ATP sintetaza
Phản ứng xúc tác
Axit piruvic + NADH → axit lactic 4- NAD+
Axêtanđêhit 4- NADH → Êtanol + NAD+
Vận chuyển electron từ xitôcrôm C tới xitôcrôm a
Vận chuyển H+ qua màng tạo ATP từ ADP và Pi
Xúc tác gắn CoASH với Axit pyruvic để tạo
Phức hợp Pyruvate dehydrogenase
acetyl-CoA
Bảng 4.2 Sự có mặt (+) và vắng mặt (-) của mỗi loại enzim trong từng loài vi khuẩn
Loài vi
khuẩn
LDH
Loài 1
Loài 2
+
Loài 3
+
Loài 4
Hãy cho biết:
ADH
+
-
Tên enzim
Xitôcrôm c
ATP
oxidaza
sintetaza
+
+
+
+
+
+
Phức hợp Pyruvate
dehydrogenase
+
a) Loài vi khuẩn nào KHÔNG thể thực hiện được hô hấp hiếu khí? Giải thích.
b) Các sản phẩm chính mỗi loài vi khuẩn tạo ra sau quá trình chuyển hóa glucozo.
c) Các loài trên sẽ phát triển như nào nếu như bổ sung oxi phân tử vào môi trường.
Câu 5 (2.00 điểm): Truyền tin tế bào + Phương án thực hành
1) Một trong những nguyên nhân gây vô sinh là do trên màng nhân tinh trùng
thiếu enzim phospholypase C. Enzim này tham gia vào một con đường truyền
tin quan trọng trong tế bào, nó được kích hoạt bởi một thụ thể G-protein đồng
thời kích hoạt một con đường với chất truyền tin thứ hai.
a. Tại sao thiếu enzim phospholypase C có thể dẫn đến vô sinh?
b. Để khắc phục vấn đề này, người ta tiến hành thụ tinh nhân tạo trong ống nghiệm
và kích thích trứng vừa thụ tinh bằng một dòng điện nhỏ. Hãy giải thích cơ chế của
việc làm đó?
2) Hãy trình bày thí nghiệm để chứng minh axit pyruvic chứ không phải glucozơ
đi vào ti thể để thực hiện hô hấp hiếu khí ?
Câu 6 (2.00 điểm): Phân bào
1) Cho ba kiểu chu kì tế bào được mình họa theo sơ đồ sau:
Cho biết kiểu phân bào nào là của tế bào biểu bì ở người, tế bào phôi sớm của
nhím, hợp bào của một loài nấm nhày? Giảithích?
2) Vai trò của tubulin và actin trong phân bào ở tế bào tế bào động vật có gì khác
với với vai trò của prôtêin giống tubulin và prôtêin giống actin trong phân đôi ở
vikhuẩn.
Câu 7 (2,0 điểm). Cấu trúc, chuyển hóa vật chất của vi sinh vật
Ở đáy các ao, hồ có các nhóm vi sinh vật phổ biến sau:
a. Nhóm biến đổi SO4
2−
−
thành H2S
b. Nhóm biến đổi NO3
thành N2
c. Nhóm biến đổi CO2 thành CH4
d. Nhóm biến đổi cacbohidrat thành axit hữu cơ và biến đổi protein thành axit
amin, NH3
Hãy nêu tên theo con đường chuyển hóa vật chất và kiểu dinh dưỡng tương ứng của
mỗi nhóm vi sinh vật nêu trên?
Câu 8 (2,0 điểm). Sinh trưởng, sinh sản ở vi sinh vật
Các nhà khoa học đã phân lập bốn chủng vi khuẩn khác nhau (P 1-P4) từ ruột
tôm để nghiên cứu tiềm năng ứng dụng làm men vi sinh (probiotic) thông qua
hoạt tính làm giảm khả năng gây bệnh của vi khuẩn Vibrio harveyi (là một loài
vi khuẩn thường gây bệnh khi nuôi tôm).
Trong thí nghiệm thứ nhất, bốn chủng vi khuẩn mới phân lập được kiểm tra khả
năng ức chế bốn chủng vi khuẩn khác bằng cách cấy giao thoa lên đĩa thạch.
Nếu ức chế thì không có vi khuẩn kiểm định mọc ở điểm giao thoa gọi là vùng
ức chế (Hình A).
Trong thí nghiệm thứ hai, tiến hành nuôi tôm ở môi trường sạch (đối chứng) và
các môi trường bị nhiễm Vibrio harveyi đồng thời với từng chủng vi khuẩn trên, tỷ
lệ tôm chết khi trên sau 5 ngày gây nhiễm được ghi lại (Hình B).
Hãy trả lời các câu hỏi sau:
a. Chủng vi khuẩn nào có tiềm năng probiotic? Giải thích?
b. Hãy giải thích cơ chế làm giảm khả năng gây bệnh của vi khuẩn Vibrio harveyi
trên tôm của các chủng vi khuẩn được đánh giá là có tiềm năng probiotic ở
trên?
Câu 9 (2,0 điểm).Virus
Nêu sự khác nhau cơ bản giữa phage T4 và virus HIV về cấu tạo và đặc điểm lây
nhiễm?
Câu 10 (2,0 điểm). Bệnh truyền nhiễm, miễn dịch
1/Có năm chất kháng sinh (A-E) được kiểm tra về hiệu lực chống vi khuẩn gây bệnh
Staphylococcus aureus. Với từng chất kháng sinh, người ta tẩm ướt một khoang giấy
thấm tròn với dịch chứa 2mg chất kháng sinh tương ứng rồi lần lượt đặt chúng lên môi
trường thạch nuôi cấy Staphylococcus aureus. Kết quả thu được như hình 1. Được
biết các chất kháng sinh này gây độc với người ở các liều lượng khác nhau như số liệu
được trình bày trong hình 2.
a. Hãy xác định hiệu lực diệt vi khuẩn Staphylococcus aureus của các loại chất
kháng sinh trên theo chiều giảm dần?
b.Ở liều dùng 2mg, kháng sinh nào vừa có hiệu lực diệt vi khuẩn Staphylococcus
aureuscao vừa an toàn cho người?
2/ Trong đáp ứng miễn dịch dịch thể và đáp ứng dị ứng đều có sự xâm nhập của
kháng nguyên, hình thành tương bào và tạo ra kháng thể. Nêu những khác biệt trong
hai loại đáp ứng này?
==== Hết ====
Ghi chú: Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
Họ và tên thí sinh: .........................................................Số báo danh: ......................
Họ và tên giám thị số 1: ................................................ Chữ ký: .............................
Họ và tên giám thị số 2: .................................................Chữ ký: .............................
Họ tên người ra đề: Nguyễn Thị Cúc
Phạm Thanh Xuân
Điện thoại: 0984846967
Điện thoại: 0989605636
HỘI CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN
KHU VỰC DUYÊN HẢI, ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LẦN THỨ XII
MÔN THI: SINH HỌC – KHỐI 10
Ngày thi 21/04/2019
(Hướng dẫn chấm này gồm có 08 trang)
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI ĐỀ XUẤT
Câu 1 (2,0 điểm)
Ý
1
Nội dung
Loại đường: A: Saccarozo
B: Lactozo C: Mantozo
Điể
m
0,5
Trong tự nhiên:
0,5
A: Đường mía
B: Đường sữa
C: Ít tồn tại trong tự nhiên, thường là sản phẩm thủy phân polysaccarit
2
Tính khử (Do nhóm OH-glycozit quyết định)
0,5
A: Không. (Do cả 2 nhóm OH glycozit đã liên kết với nhau)
B: Có. (Vẫn còn 1 nhóm OH glycozit)
0,5
C: Có (Vẫn còn 1 nhóm OH glycozit)
Chỉ nêu được có- không có tính khử cho 0,5đ
Câu 2 (2,0 điểm)
Ý
Nội dung
Điểm
- Bào quan đó là peroxisome
0,25
1.
2
- Trái với sự oxy hóa acid béo trong ty thể có khả năng sản xuất ATP,
oxy hóa chất béo ở peroxisome không kết hợp với việc hình thành
ATP.
- Con đường phân giải acid béo thành acetyl CoA trong peroxisome
cũng tương tự như ty thể. Tuy vậy, peroxisome không có chuỗi vận
chuyển electron và FADH2 sinh ra khi acid bị oxy hóa và được
chuyển ngay lập tức đến O2, nhờ các enzim oxidase sẽ sinh ra
hydrogen peroxide (H2O2). Bên cạnh các enzim oxidase, trong peroxisome chứa rất nhiều catalase
để nhanh chóng phân hủy H2O2 (một chất chuyển hóa rất độc). NADH
sinh ra bởi oxy hóa chất béo được chuyển ra và oxy hóa tại bào tương.
Các phân tử acetyl – CoA sau đó sẽ di chuyển vào ti thể hoặc ra bào
tương để sản xuất cholesteron.
- mARN được tổng hợp trong nhân tế bào, rồi sau đó đi qua lỗ màng
nhân để thực hiện dịch mã ở riboxom trên lưới nội chất hạt
- quá trình tổng hợp protein ở xoang lưới nội chất hạt và được biến đổi
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Ý
Nội dung
Điểm
ở đó
- Sau khi protein được tổng hợp xong ở lưới nội chất, chuyển sang bộ 0,25
máy Golgi nhờ túi tiết ( túi vận chuyển ).
- Tại đây, protein tiếp tục được được biến đổi sau khi hoàn thiện, 0,25
chúng lại nhờ 1 túi vận chuyển khác mang nó trở lại ER, nơi nó thực
hiện chức năng.
Câu 3 (2,0 điểm)
Ý
1
2
Điể
m
- Quá trình tổng hợp ATP theo cơ chế hóa thẩm: khi dòng ion H + khuếch 0,25
tán qua kênh ATP synthase sẽ làm quay các tuabin rất nhỏ của kênh từ đó
tạo ra động lực để Pi liên kết với ADP tạo thành ATP.
0,25
- Trong tế bào thực vật, quá trình trên có thể xảy ra ở ty thể và lục lạp.
- Ở ty thể: (A) khoảng gian màng; (B) màng trong ty thể; (C) chất nền ty 0,25
thể
0,25
- Ở lục lạp: (A) xoang tilacoit; (B) màng tilacoit; (C) chất nền lục lạp.
Nội dung
- Ở thực vật bậc cao có sự tồn tại của cả hai quá trình photphoryl hóa
vòng và không vòng
+ Dòng electron không vòng tạo NADPH, ATP và O 2 do có quá trình
quang phân li nước
+ Dòng electron vòng luôn đi cùng quá trình photphoryl hóa vòng. Nó
chỉ tạo ATP mà không tạo ra NADPH và O2.
- Khi cây bị thiếu nước, trong cây chỉ xảy ra quá trình photphoryl hóa
vòng để tạo ATP cho quá trình quang hợp.
+ Quá trình electron vòng có chức năng bảo vệ tế bào khỏi bị tổn thương
do ánh sáng mạnh. Bằng thực nghiệm, người ta thấy rằng các cây bị đột
biến không thể thực hiện được dòng electron vòng có khả năng sinh
trưởng tốt trong ánh sáng yếu, nhưng không sinh trưởng tốt nơi có ánh
sáng mạnh chức năng quang bảo vệ.
+ Ở thực vật C4, tại tế bào bao bó mạch, khi axit malic (C4) bị tách CO2
để tạo thành axit pyruvic (C3) và axit pyruvic được chuyển về lại tế bào
thịt lá để tái tạo PEP (C4) cần sử dụng ATP. ATP này được tạo ra từ
dòng electron vòng xảy ra trong tế bào bao bó mạch và do không tạo ra
oxi nên ở thực vật C4 không xảy ra hô hấp sáng như ở thực vật C3.
Câu 4 (2,0 điểm)
0,25
0,25
0,25
0,25
Ý
1.
Điể
m
a)
0,25
- Các vi khuẩn không thể thực hiện được hô hấp hiếu khí gồm: loài 1, loài 0,25
2, loài 3 (ghi đủ 3 loài được 0,25 điểm)
0,25
- Giải thích: Loài 1 và loài 2 thiếu xitocrom c oxidaza là enzim chính
trong thành phần của quá trình hô hấp hiếu khí (enzym trong chuỗi truyền
điện tử); loài 3 thiếu Phức hợp Pyruvate dehydrogenase của giai đoạn
trung gian hình thành Acetyl- coA (trước chu trình Crep) (0,25 điểm)
b)
- Loài 1 tạo rượu etanol, CO2 và ATP. (0,25 điểm)
- Loài 2 tạo axit lactic, ATP. (0,25 điểm)
- Loài 3 tạo axit lactic, ATP. (0,25 điểm)
- Loài 4 khi có mặt oxi tạo CO 2, H2O và ATP; khi không có mặt oxi tạo
rượu etanol, CO2 và ATP. (0,25 điểm)
c)
- Khi bổ sung vào môi trường oxi phân tử thì loài 2 và loài 3 sẽ bị chết
nhanh nhất, khả năng chúng là vi khuẩn lactic
- Trong điểu kiện có oxi, vi khuẩn lactic bị ức chế sinh trưởng vì nó là vi
khuẩn kị khí bắt buộc, tế bào thiếu enzim catalaza, SOD giúp chúng tồn
tại trong điều kiện có oxi.
- Loài 1 là nấm men rượu – kị khí không bắt buộc
Khi có oxi nấm men chuyển sang hô hấp hiếu khí. Glucôzơ bị phân hủy
hoàn toàn; Năng lượng tạo ra nhiều (38 ATP); khi đó chất nhận e là khí
oxi
Loài 4 có khả năng sống được trong cả khi có oxi hoặc không nên
STPT Bình thường.
Câu 5 (2,0 điểm)
Nội dung
Ý
Nội dung
a. - Con đường truyền tin với phospholipase C:
+ Thụ thể hoạt hóa G-protein.
+ G-protein hoạt hóa phospholipase C.
+ Phospholipase C tiến hành phân giải PIP 2 trên màng tế bào thành DAG
và IP3.
+ IP3 liên kết làm mở kênh Ca2+ trên màng nội bào giải phóng Ca2+ vào
bào tương như một chất truyền tin thứ hai.
- Quá trình dung hợp tinh trùng và trứng xảy ra tương tự như vậy, chỉ
1. khác là phospholipase C được đưa vào trực tiếp từ tinh trùng.
- Sự giải phóng Ca2+ vào bào tương có liên quan đến một quá trình quan
trọng là hoạt hóa trứng (kích hoạt các mARN hoạt động để trứng phát
triển, phân chia) khi thiếu phospholipase C ở tinh trùng thì Ca 2+ không
được giải phóng trứng không được hoạt hóa trứng không phát triển dẫn
đến vô sinh.
b. Việc kích thích trứng vừa thụ tinh bằng một dòng điện nhỏ là tạo ra
các lỗ màng tạm thời trên hệ thống mạng lưới nội chất hạt (ER) giúp giải
phóng Ca2+ vào bào tương.
- Chuẩn bị hai ống nghiệm có chứa các chất đệm phù hợp với môi trường
nội bào:
+ Ống 1 bổ sung glucozơ + ti thể
2
+ Ống 2 bổ sung axit pyruvic + ti thể
- Để hai ống nghiệm trong cùng một điều kiện nhiệt độ 30 0C cho thấy
ống 1 không thấy CO2 bay ra (không sủi bọt), ống 2 có CO 2 bay ra (sủi
bọt) thể hiện hô hấp hiếu khí.
Câu 6 (2,0 điểm)
Ý
Nội dung
1.
- Kiểu phân bào của hợp bào nấm nhày:I
=> Tế bào có phân chia nhân nhưng không phân chia tế bào chất tạo
nên hợp bào
Kiểu phân bào của tế bào biểu bì của người:III
Vì: Tế bào phân bào một cách bình thường, có đủ các pha trong phân
bào
Kiểu phân bào của tế bào phôi sớm của nhím:II
Vì: tế bào phôi sớm có đủ các chất dinh dưỡng cần thiết cho quá
trình phân bào, bỏ qua pha G1, G2
Chỉ nêu tên 3 loài đúng mà ko giải thích cho 0,5 đ
Điể
m
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
Điể
m
1,0
Ý
Nội dung
- Trong phân bào ở sinh vật nhân thực: tubulin tham gia hình
2
thành thoi phân bào di chuyển nhiễm sắc thể; actin có chức năng
liên kết với prôtêin myosin trong quá trình phân chia tế bàochất.
- Trong sự phân đôi của vi khuẩn: prôtêin giống actin của tế bào
nhân thực tham gia vào quá trình di chuyển của NST trong phân
bào; prôtêin giống tubulin giúp tách riêng hai tế bào vi khuẩn con.
Câu 7 (2,0 điểm)
ý
Nội dung
7
Nhóm VK
Tên VK
Kiểu dinh dưỡng
(2
1
Vi khuẩn khử sunfat
Hóa tự dưỡng
điểm) 2
VI khuẩn phản nitrat hóa
Hóa tự dưỡng
3
VK và VSV cổ sinh metan
Hóa tự dưỡng
4
VK lên men và VK amon hóa
Hóa dị dưỡngVK
Câu 8 (2,0 điểm)
Ý
Nội dung
a. Các chủng P2, P3, P4 có tiềm năng probiotic
Vì: P3 + P4 có khả năng tiêu diệt vi khuẩn Vibrio harveyi
P2 không tiêu diệt nhưng có khả năng ức chế vi khuẩn Vibrio harveyi
b.
- Chủng số 2 (P2) có khả năng làm giảm khả năng gây bệnh của
Vibrio harveyi bằng cách tổng hợp các chất ức chế cạnh tranh,
mà không tiêu diệtchúng.
- Chủng số 3 (P3) có khả năng tiêu diệt cả vi khuẩn Gram dương
và vi khuẩn Gram âm có thể tổng hợp được hợp chất kháng vi
sinh vật không chọn lọc
- Chủng số 4 (P4) có thể tổng hợp được hợp chất kháng vi sinh vật có
tính chọn lọc, chỉ tiêu diệt vi khuẩn Vibrio harveyi mà không diệt các
vi khuẩn Gram âm khác
b. Các chủng P2, P3, P4 có tiềm năng probiotic
Vì: P3 + P4 có khả năng tiêu diệt vi khuẩn Vibrio harveyi
P2 không tiêu diệt nhưng có khả năng ức chế vi khuẩn Vibrio harveyi
b.
- Chủng số 2 (P2) có khả năng làm giảm khả năng gây bệnh của
Vibrio harveyi bằng cách tổng hợp các chất ức chế cạnh tranh,
mà không tiêu diệtchúng.
- Chủng số 3 (P3) có khả năng tiêu diệt cả vi khuẩn Gram dương
Điể
m
0,5
0.5
Điểm
Mỗi ý
đúng
được
0,25đ
Điểm
0.5
0.25
0.25
0.25
0.25
0.5
8
(2
điểm)
Ý
Nội dung
và vi khuẩn Gram âm có thể tổng hợp được hợp chất kháng vi
sinh vật không chọn lọc
- Chủng số 4 (P4) có thể tổng hợp được hợp chất kháng vi sinh vật có
tính chọn lọc, chỉ tiêu diệt vi khuẩn Vibrio harveyi mà không diệt các
vi khuẩn Gram âm khác
c. Các chủng P2, P3, P4 có tiềm năng probiotic
Vì: P3 + P4 có khả năng tiêu diệt vi khuẩn Vibrio harveyi
P2 không tiêu diệt nhưng có khả năng ức chế vi khuẩn Vibrio harveyi
Câu 9 (2,0 điểm)
Ý
Nội dung
Phagơ T4
HIV
Cấu tạo gồm vỏ protein bao bọc Cấu tạo gồm vỏ protein bao bọc vật
vật chất di truyền là ADN
chất di truyền là ARN
Cấu trúc phức tạp gồm 3 phần: Cấu trúc đơn giản hơn (không chia
đầu (dạng 20 mặt), đĩa nền và đuôi làm 3 phần đầu, đĩa nền và đuôi),
(gồm bao đuôi và các sợi đuôi)
chỉ gồm protein vỏ bao bọc vật chất
di truyền
Nhận ra tế bào chủ lây nhiễm Nhận ra tế bào chủ lây nhiễm bằng
bằng sử dụng sợi đuôi liên kết với sử dụng các glycoprotein đặc hiệu
các thụ thể trên màng tế bào chủ thuộc lớp vỏ protein của virut để
(tế bào E. coli)
liên kết với các thụ thể trên màng tế
bào chủ (trợ bào T mang thụ thể
CD4+)
Khi lây nhiễm tế bào chủ, bao Khi lây nhiễm tế bào chủ, vỏ protein
đuôi co rút, bơm vật chất di truyền của virut dung hợp với màng tế bào
(ADN) của virut vào tế bào chủ chủ và chuyển vật chất di truyền
(vỏ protein của virut nằm lại bên (ARN) của virut vào tế bào chủ (vỏ
ngoài tế bào chủ)
protein của virut dung hợp với màng
tế bào chủ)
Câu 10 (2,0 điểm)
Ý
1
Nội dung
1.a. hiệu lực diệt vi khuẩn Staphylococcus aureuscủa các loại chất
kháng sinh trên theo chiều giảm dần
E>B>C=D>A
b. Ở liều dùng 2mg, kháng sinh B vừa có hiệu lực diệt vi khuẩn
Staphylococcus aureuscao vừa an toàn cho người
Điểm
8
(2
điểm)
Điểm
Mỗi ý
đúng
được
0.25đ
Điể
m
0.5
0.5
Ý
Nội dung
Điể
m
2.
Trong đápứng dịch thể:
- Kháng nguyên gây ra hoạt hóa tế bào B tạo ra tương bào và tế bào
nhớ. Tương bào sản xuất ra kháng thể IgG.
- Kháng thể IgG lưu hành trong máu và gắn với kháng nguyên làm
bất hoạt kháng nguyên qua phản ứng trung hòa, opsonin hóa, hoạt
hóa bổ thể. Tế bào nhớ tạo ra trí nhớ miễn dịch.
Trong đápứng dị ứng:
- Dị ứng nguyên (kháng nguyên) gây ra hoạt hóa tế bào B tạo ra
tương bào. Tương bào sản xuất ra kháng thể IgE
- Kháng thể IgE gắn vào thụ thể trên các dưỡng bào (tế bào phì).
Nếu gặp lại dị ứng nguyên đó, kháng thể IgE trên dưỡng bào nhận
diện và gắn với dị ứng nguyên, từ đó kích hoạt dưỡng bào giải
phóng ra histamin và các chất khác gây ra các triệu chứng dị ứng
0.25
0.25
0,25
0,25
==== Hết ====
Ghi chú:
Điểm toàn bài là điểm tổng cộng của điểm thành phần thuộc mỗi câu, không làm
tròn số -
SỞ GD&ĐT LÀO CAI
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
TRƯỜNG THPT CHUYÊN
KHU VỰC DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
LẦN THỨ XII- NĂM 2019
MÔN THI: SINH HỌC
ĐỀ ĐỀ XUẤT
KHỐI: 10
(Đề thi gồm 10 câu in trong 04 trang)
(Thời gian: 180 phút không kể thời gian giao đề)
Câu 1 (2,0 điểm). Thành phần hóa học của tế bào
a. Mô tả các liên kết tham gia vào cấu trúc bậc ba của protein, trong đó liên kết
nào là quan trọng nhất? Tại sao?
b. Dựa vào cấu trúc hóa học của ADN và ARN ở trong tế bào sinh vật nhân sơ và
tế bào sinh vật nhân thực, hãy cho biết loại phân tử nào có ưu thế hơn trong vai trò là vật
chất mang thông tin di truyền?
Câu 2 (2,0 điểm). Cấu trúc tế bào
a. Trong quá trình phát triển của phôi ở động vật có vú, nhiều loại tế bào phôi phải
di chuyển từ nơi này đến nơi khác mới có được hình dạng và chức năng đặc trưng của tế
bào đã được biệt hoá ở cơ thể trưởng thành. Hãy giải thích tại sao tế bào phải di chuyển
đến vị trí nhất định mới có được hình dạng và chức năng đặc trưng?
b. Màng sinh chất của tế bào có thể biến đổi để thích nghi với chức năng của tế
bào. Em hãy lấy 4 ví dụ khác nhau để chứng minh nhận định đó.
Câu 3 (2,0 điểm). Chuyển hóa vật chất và năng lượng (đồng hóa)
a. Phân biệt ba cơ chế hoạt động của các chất ức chế enzim có thể phục hồi và
cách nhận biết mỗi cơ chế dựa vào động học enzim.
b. Người ta đo hàm lượng của 2 chất trong lục lạp hình thành trong pha tối cây C 3
và được kết quả sau:
- Khi chiếu sáng nồng độ 2 chất ít thay đổi.
- Khi tắt ánh sáng: Nồng độ 1 chất tăng, 1 chất giảm.
- Nồng độ CO2 bằng 0,1% thì hàm lượng 2 chất gần như không thay đổi.
- Khi giảm nồng độ CO2 xuống 0,03% thì nồng độ 1 chất tăng, 1 chất giảm.
Đó là 2 chất gì? Giải thích tại sao?
Câu 4 (2,0 điểm). Chuyển hóa vật chất và năng lượng (dị hóa)
1/4-Đề đề xuất
a. Khi có đủ ATP thỏa mãn nhu cầu thì hô hấp tế bào chậm lại, khi nhu cầu ATP
tăng cao thì hô hấp được tăng tốc. Giải thích cơ chế mà tế bào điều chỉnh hoạt động hô
hấp ở mức phù hợp?
b. Liên quan đến quá trình chuyển hóa glucose của tế bào, em hãy giải thích tại
sao sự có mặt của cyanide với nồng độ cao làm chết tế bào, còn ở nồng độ thấp nó dẫn
đến chuyển hóa glucose thành lactate?
Câu 5 (2,0 điểm). Truyền tin tế bào và phương án thực hành
5.1. Truyền tin tế bào
a. Tại sao nói AMP vòng là chất truyền tin thứ hai? Chất này hoạt động theo cơ
chế như thế nào?
b. Giải thích tại sao hoocmôn ostrogen sau khi được tiết vào máu lại có tác dụng
lên cơ quan đích chậm hơn nhiều so với hoocmôn insulin?
5.2. Phương án thực hành
Có 2 mẫu mô gan và tim đã bị nghiền thu được dịch chiết để vào 2 ống nghiệm
nhưng quên đánh dấu. Dựa vào kiến thức về tế bào và enzim, em hãy trình bày cách
nhận biết đâu là ống chứa gan, đâu là ống chứa tim?
Câu 6 (2,0 điểm). Phân bào
a. Hình bên mô tả một giai đoạn phân bào của một tế
bào nhân thực lưỡng bội. Hãy chỉ ra từng phát biểu dưới
đây là đúng hay sai, giải thích.
1. Hình trên biểu diễn một tế bào đang nguyên phân.
2. Hình trên biểu diễn một pha của giảm phân II .
3. Tế bào sẽ không thể đạt đến pha này nếu protein động cơ (môtơ) vi ống bị ức chế.
4. Sự phiên mã của các gen mã protein histon đạt đỉnh cao nhất trong giai đoạn này
của chu trình tế bào.
b. Các nhà khoa học đã tiến hành gây đột biến ở ruồi giấm nhằm tìm ra các thể
đột biến bất thụ với giả thiết có liên quan đến các gen mã hóa cho các phần tử prôtêin
đóng vai trò quan trọng trong giảm phân. Họ đã tìm thấy 1 đột biến gen NHK-1 gây bất
thụ ở ruồi cái. Đây là gen mã hóa enzim histôn kinaza-1 (NHK-1) có vai trò phôtphoryl
hóa axit amin đặc thù thuộc vùng đuôi histôn H2A. Họ giả thiết rằng enzim này không
2/4-Đề đề xuất
thực hiện đúng chức năng dẫn đến sự bất thường trong quá trình phân ly của nhiễm sắc
thể trong giảm phân.
Làm thế nào để kiểm chứng giả thiết trên? Giải thích.
Câu 7 (2,0 điểm). Cấu trúc, chuyển hóa vật chất của vi sinh vật
a. Những đặc tính đặc trưng nào của vi khuẩn được lợi dụng trong nghiên cứu
sinh học phân tử, công nghệ sinh học và di truyền học hiện đại?
b. Có hai hộp lồng (đĩa petri) bị mất nhãn, chứa môi trường dinh dưỡng có thạch.
Một hộp đã được cấy vi khuẩn tụ cầu (Staphyloccous.sp), hộp còn lại cấy vi khuẩn
Mycoplasma. Người ta tẩm pênixilin vào hai mảnh giấy hình tròn rồi đặt lên mặt mỗi địa
thạch một mảnh, sau đó đặt các hộp lồng vào tủ ấm cho vi khuẩn mọc. Sau 24 giờ lấy ra
quan sát thấy ở một hộp xung quanh mảnh giấy có vòng vô khuẩn. Hãy cho biết hộp đó
chứa vi khuẩn gì? Giải thích.
c. Giải thích tại sao, người bị nhiễm khuẩn Vibrio cholerae nhanh chóng bị mắc
tiêu chảy cấp và nếu không được điều trị đúng cách có thể dẫn đến tử vong do mất muối
và nước? Biết rằng, độc tố tiêu chảy thực chất là một enzim làm biến đổi hóa học Gprotein liên quan đến điều tiết lượng muối và nước.
Câu 8 (2,0 điểm). Sinh trưởng, sinh sản ở vi sinh vật
a. Nấm men kiểu dại chỉ có khả năng phân giải glucose thành etanol và khí
cacbonic trong điều kiện thiếu oxi. Khi xử lý đột biến, người ta thu được chủng nấm
men mang đột biến suy giảm hô hấp do thiếu xitocrom oxidaza - một thành phần của
chuỗi vận chuyển điện tử. Việc sử dụng chủng nấm men đột biến này có ưu thế gì so với
chủng kiểu dại trong công nghệ lên men rượu? Giải thích.
b. Sử dụng môi trường nuôi cấy liên tục có những nhược điểm gì? Muốn thu nhận
chất kháng sinh penicillin từ chủng nấm Penicillium thì nuôi cấy chủng nấm này trong
môi trường nuôi cấy liên tục hay không liên tục, vì sao?
Câu 9 (2,0 điểm). Virus
a. Virut HIV và virut HBV có vật chất di truyền khác nhau, nhưng sau khi xâm
nhập vào tế bào người chúng đều tổng hợp ADN để có thể cài xen vào hệ gen của người.
Em hãy cho biết những điểm giống nhau trong quá trình tổng hợp ADN của chúng.
b. Vì sao mỗi loại virut chỉ có thể lây nhiễm và kí sinh trong một số loại tế bào
chủ nhất định, trong một số mô nhất định?
3/4-Đề đề xuất
c. Tại sao virut kí sinh trên thực vật không có khả năng tự nhiễm vào tế bào thực
vật mà phải nhờ côn trùng hoặc qua các vết xước của thực vật?
Câu 10 (2,0 điểm). Bệnh truyền nhiễm, miễn dịch
a. Virut cúm A/H5N1 lây truyền bệnh ở người và gia cầm, còn virut cúm A/H3N2
chỉ lây truyền bệnh ở người. Giả sử, người ta tạo được virut lai bằng cách tách hệ gen
(ARN) của virut cúm A/H5N1 ra khỏi vỏ capsit của nó, rồi chuyển vào đó hệ gen (ARN)
của virut A/H3N2.
1. Trình bày giai đoạn sinh tổng hợp (nhân lên) của virut lai vừa tạo ra (thế hệ 0)
sau khi xâm nhập vào tế bào người. Biết rằng virut cúm A có hệ gen ARN(-) và phiên
mã tổng hợp mARN từ khuôn ARN hệ gen của nó.
2. Virut lai thế hệ 1 có khả năng lây truyền bệnh ở gia cầm không? Giải thích
3. Nếu như gen mã hóa gai glycoprotein H (hemagglutinin) bị đột biến ở chủng
gốc A/H5N1 thì phần lớn virut lai vừa tạo ra (thế hệ 0) sẽ thay đổi khả năng lây nhiễm ở
người như thế nào? Giải thích.
b. Trong đáp ứng miễn dịch qua trung gian tế bào, hãy phân biệt cơ chế tác động
của tế bào T độc (Tc) và tế bào giết (K). Tại sao cơ thể đã có tế bào T c rồi mà vẫn cần tế
bào K?
------------------------------Hết----------------------------Ghi chú:
* Thí sinh không sử dụng tài liệu
* Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Người ra đề: Chử Thị Bích Việt
Số điện thoại: 0347497788
4/4-Đề đề xuất
SỞ GD&ĐT LÀO CAI
TRƯỜNG THPT CHUYÊN
HƯỚNG DẪN CHẤM
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
KHU VỰC DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
LẦN THỨ XII - NĂM 2019
MÔN THI: SINH HỌC
KHỐI: 10
Câu
1
(Hướng dẫn chấm gồm 10 câu in trong 10 trang)
Nội dung
Điểm
a. * Các loại liên kết tham gia trong cấu trúc bậc ba của protein :
- Liên kết peptit: liên kết cộng hóa trị rất bền vững giữa các axit amin
trong chuỗi polypeptit.
- Liên kết hidro: tạo ra giữa thành phần của khung C-N trong chuỗi xoắn
alpha và gấp nếp beta.
0,25
- Tương tác kị nước: các vùng ưa nước của các axit amin, protein quay ra
ngoài tiếp xúc với nước, các vùng kị nước quay vào trong và hướng vào
nhau.
- Liên kết ion: giữa các vùng tích điện của các nhóm R trong các axit
amin.
- Liên kết cầu disulfide: hình thành giữa 2 nhóm –SH của 2 axit amin có
chứa S.
0,25
Tương tác kị nước là quan trọng nhất vì:
0,25
-Tương tác kị nước góp phần tạo nên cấu trúc hình cầu, là cấu hình không
gian đặc trưng của protein để biểu hiện chức năng sinh học bình thường.
-Góp phần đưa các axit amin vốn rất xa nhau được lại gần nhau tạo vùng
trung tâm hoạt động → chức năng sinh học.
0,25
b.
* Đặc điểm quan trọng của vật chất mang thông tin di truyền là phải có
cấu trúc bền vững và ổn định.
0,25
* ADN có cấu trúc bền vững và ổn định hơn so với ARN:
- ADN có cấu trúc dạng sợi kép (2 mạch), trong đó hai khung đường –
phosphate chạy đối song song và nằm phía ngoài đẩy các bazơ nitơ có
tính kị nước tương đối vào phía trong rời xa các phân tử nước trong dung
5/4-Đề đề xuất
dich bào quanh. Mặt khác, bên trong các bazơ nitơ xếp thành nhiều lớp
chồng lên nhau. Đặc điểm này làm cho phân tử ADN có tính bền vững
hơn so với ARN.
0,25
- ADN có cấu trúc dạng sợi kép (2 mạch), trong khi ARN có cấu trúc
mạch đơn giúp các cơ chế sửa chữa ADN diễn ra dễ dàng hơn ® thông
tin di truyền ít có xu hướng tự biến đổi hơn.
- ARN có thành phần đường là ribose khác với thành phần đường của
ADN là deoxyribose. Đường deoxyribose không có gốc –OH ở vị trí C2’.
Đây là gốc hóa học phản ứng mạnh và có tính ưa nước → ARN kém bền
hơn ADN trong môi trường nước.
0,25
- Thành phần bazơ của ARN là uracil (U) được thay thế bằng tymin (T)
trong ADN.Về cấu trúc hóa học, T khác U vì được bổ sung thêm gốc
metyl (-CH3). Đây là gốc kị nước, kết hợp với cấu trúc dạng sợi kép (nêu
dưới đây), giúp phân tử ADN bền hơn ARN (thường ở dạng mạch đơn).
- Bazơ nitơ uracil (U) chỉ cần 1 biến đổi hóa học duy nhất (hoặc amin hóa
hoặc metyl hóa) để chuyển hóa tương ứng thành xitôzin (C) và timin (T);
trong khi đó, timin (T) cần 1 biến đổi hóa học (loại mêtyl hóa) để chuyển
thành uracil (U), nhưng cần 2 biến đổi hóa học (vừa loại mêtyl hóa và
loại amin hóa; khó xảy ra hơn) để chuyển hóa thành xitôzin (C) ® vì vậy,
ADN có khuynh hướng lưu giữ thông tin bền vững hơn.
0,25
*Vì vậy ADN ưu thế hơn so với ARN trong vai trò là vật chất mang
thông tin di truyền.
a.
2
- Hình dạng và chức năng đặc trưng của tế bào có được là do một số gen
nhất định trong hệ gen của tế bào đó được hoạt hoá trong khi các gen còn
lại bị đóng.
0,25
- Việc hoạt hoá những gen này một phần phụ thuộc vào tín hiệu đến từ
bên ngoài (các tín hiệu tiết ra từ các tế bào lân cận).
- Khi đến nơi mới, các tế bào phôi nhận được các tín hiệu hoạt hoá gen
tiết ra từ các tế bào nơi nó định cư sẽ hoạt hoá những gen thích hợp đặc
trưng cho loại tế bào của mô đó.
6/4-Đề đề xuất
0,25
- Các tín hiệu từ bên ngoài có thể hoạt hoá các gen theo cách: Tín hiệu
liên kết với thụ thể trên màng tế bào rồi truyền thông tin vào trong tế bào
chất sau đó đi vào nhân hoạt hoá các gen nhất định như những yếu tố
phiên mã.
0,25
- Hoặc tín hiệu có thể trực tiếp đi qua màng sinh chất rồi liên kết với thụ
thể trong tế bào chất. Phức hợp này sau đó đi vào nhân liên kết với
promoter như một yếu tố phiên mã làm hoạt hoá gen.
0,25
b. Ví dụ:
- Vi khuẩn lam: Màng sinh chất gấp nếp tạo thành các túi tilacoit chứa sắc
tố, nơi thực hiện quang hợp
0,25
- Vi khuẩn cố định đạm: Màng sinh chất gấp nếp tạo thành các túi chứa
enzim nitrogenaza giúp thực hiện quá trình cố định đạm.
0,25
- Tế bào biểu mô ống thận: Màng sinh chất lõm xuống tạo thành các ô
chứa ty thể cung cấp năng lượng.
0,25
- Tế bào biểu mô ruột non: Màng sinh chất lồi ra kéo theo chất nguyên
sinh và hệ thống vi sợi hình thành nên lông ruột làm tăng diện tích tiếp
xúc với chất dinh dưỡng.
3
0,25
a. Ba cơ chế hoạt động của các chất ức chế enzim có thể phục hồi và cách
nhận biết:
- Ức chế cạnh tranh: Chất ức chế liên kết vào trung tâm hoạt động của
enzyme (cạnh tranh với cơ chất). Nhận biết: KM tăng (ái lực giảm) và Vmax
không đổi.
0,25
- Ức chế không cạnh tranh: Chất ức chế liên kết với phức hợp enzim-cơ
chất (không phải enzim tự do) ở vị trí khác trung tâm hoạt động, ảnh
hưởng đến trung tâm hoạt động dẫn đến giảm hoạt tính xúc tác của
enzim. Nhận biết: KM không thay đổi và Vmax giảm.
0,25
- Ức chế kiểu hỗn hợp: Chất ức chế đồng thời liên kết được vào cả trung
tâm hoạt động và vào vị trí khác (enzim tự do và phức hợp enzim-cơ
chất). Nhận biết: đồng thời KM tăng (hoặc ái lực giảm) và Vmax giảm.
0,25
b.
- Chất đó là APG và RiBP.
0,25
7/4-Đề đề xuất
- Giải thích:
+ Khi được chiếu sáng → pha sáng diễn ra tạo ATP và NADPH tạo lực
khử cung cấp cho pha tối nên quá trình cố định CO 2 theo chu trình Calvin
diễn ra bình thường, RiBP tiếp nhận CO 2 và cố định nó tạo APG, APG bị
biến đổi, bị khử và cuối cùng tái tạo lại RiBP → nồng độ 2 chất ít thay 0,25
đổi.
+ Khi tắt ánh sáng → pha sáng không diễn ra → không tạo ATP và
NADPH nên pha tối chỉ diễn ra quá trình cố định CO 2 tạo APG → nồng
độ APG tăng nhưng không có lực khử được cung cấp từ pha sáng nên
không xảy ra quá trình tái tạo chất nhận CO 2 đầu tiên → nồng độ RiBP 0,25
giảm.
+ Khi nồng độ CO2 bằng 0.01% phù hợp với quá trình quang hợp nên
quang hợp diễn ra bình thường → nồng độ 2 chất gần như không đổi.
0,25
+ Khi nồng độ CO2 xuống 0.03% → nồng độ CO2 thấp nên quá trình cố
định CO2 không xảy ra → nồng độ APG giảm, mặt khác vẫn diễn ra quá
trình tái tạo RiBP từ APG do vẫn được cung cấp ATP và NADPH từ pha 0,25
sáng → RiBP tăng.
a. Cơ chế điều hòa hô hấp của tế bào:
4
- Tế bào điều hòa hô hấp chủ yếu bằng cơ chế liên hệ ngược thông qua
điều hòa hoạt tính enzim dị lập thể photphofructokinaza (enzim xúc tác
cho phản ứng chuyển hóa Fructozo-6P thành Fructozo-1,6BP)
0,25
- Khi nhu cầu năng lượng của cơ thể thỏa mãn, nồng độ ATP sản phẩm
hô hấp có xu hướng tăng cao sẽ ức chế liên hệ ngược enzim đường phân
photphofructokinaza, làm quá trình hô hấp chậm lại.
0,25
- Khi nhu cầu năng lượng tăng cao, nồng độ AMP trong tế bào tăng,
AMP vòng sản sinh liên kết với photphofructokinaza, hoạt hóa enzim
0,25
này, hô hấp tăng cường.
- Khi nhu cầu năng lương dư thừa, xitrat trong ti thể cũng khuyếch tán ra
gây ức chế photphofructokinaza, làm giảm hô hấp.
b.
Cyanide là chất ức chế không cạnh tranh đối với cytochrome trên chuỗi
8/4-Đề đề xuất
0,25
vận chuyển điện tử hô hấp, do vậy nó ức chế quá trình vận chuyển điện 0,25
tử.
- Khi hàm lượng vượt quá mức cho phép khiến nhiều tế bào không đủ
cung cấp năng lượng cho hoạt động của mình sẽ chết.
0,25
- Ở nồng độ thấp hơn, chúng ức chế chuỗi vận chuyển điện tử, không tiêu
thụ được NADH và FADH2, tế bào chỉ có một lượng NAD +, chất này cạn
kiệt sẽ ức chế chu trình Crebs
0,25
- Quá trình đường phân vẫn có thể xảy ra vì NADH mà nó tạo ra được
dùng để chuyển hóa pyruvate thành lactate, thay vì tạo ra CO2.
5
0,25
5.1.
a. AMP vòng là chất truyền tin thứ hai vì nó là chất khuếch đại thông tin
của chất truyền tin thứ nhất (hoocmon).
0,25
Cơ chế hoạt động:
+ Chất truyền tin thứ nhất (hooc môn) kết hợp với thụ thể đặc hiệu trên
màng sinh chất của tế bào đích gây kích thích hoạt hoá enzim
adenilatxiclaza.
+ Sau đó enzim này làm cho phân tử ATP chuyển thành thành AMP vòng
+ Tiếp đó AMP vòng làm thay đổi một hay nhiều quá trình photphorin
hoá (hay hoạt hoá chuỗi enzim), nhờ vậy làm tín hiệu ban đầu được
0,25
khuếch đại lên nhiều lần.
b.
+ Vì kiểu tác dụng của insulin theo cơ chế chất truyền tin thứ hai:
- Insulin có bản chất là prôtêin, có thụ thể nằm trên màng tế bào.
- Insulin được tiết ra trong máu với nồng độ thấp nhưng khi nó kết hợp
với các thụ thể trên màng tế bào (cơ, gan) làm hoạt hoá kênh
adenylxyclaza xúc tác biến đổi ATP thành AMP vòng. AMP vòng hoạt
động như một proteinkinaza kích hoạt được prôtêin enzim trong tế bào.
Nhờ hiện tượng này mà tín hiệu thứ nhất (insulin) được khuếch đại nhiều
lần mà không cần xâm nhập vào tế bào.
+ Kiểu tác động của ostrogen theo kiểu hoạt hoá gen:
- Ostrogen có bản chất là steroit, thụ thể nằm trong tế bào chất (bào
9/4-Đề đề xuất
0,25
tương, nhân).
- Ostrogen vận chuyển qua tế bào chất kết hợp với thụ thể và điều chỉnh
một phản ứng trong tế bào (điều chỉnh theo kiểu mô hình operon). Do
hoocmôn phải xâm nhập vào trong tế bào điều hóa hoạt động của gen do
đó phản ứng mà hoocmôn điều chỉnh diễn ra chậm hơn.
0,25
5.2.
- Trong mỗi ống nghiệm lấy một lượng mẫu tương đương rồi cho vào 2
ống nghiệm khác nhau. Nhỏ 1 lượng nước oxi già tương đương vào 2 ống
nghiệm.
0,5
- Kết quả: ống nghiệm nào sủi bọt nhiều hơn là ống chứa gan, ống chứa
tim sủi bọt ít hơn.
0,25
- Vì gan làm nhiệm vụ khử độc, trong tế bào peroxixôm phát triển hơn
nên chứa nhiều catalaza hơn. Catalaza là enzim chuyển hóa H 2O2 thành
nước và giải phóng oxi tạo nên hiện tượng sủi bọt (H2O2→ H2O + O2)).
6
0,25
a.
1. Sai. Vì hình này mô tả sự phân ly của NST đơn từ NST kép nhưng
không còn thấy sự tồn tại của các cặp NST tương đồng (thường hình dạng
giống nhau) vì vậy đây là sự phân ly NST đơn từ bộ n NST kép.
0,25
2. Đúng. Giải thích tương tự A.
0,25
3. Đúng. Vì hình mô tả NST đang phân ly, nếu protein động cơ bị ức chế
thì NST không thể di chuyển được.
0,25
4. Sai. Vì protein histon phải được tổng hợp đầy đủ ngay khi NST nhân
đôi, vì vậy các gen mã protein histon phải được phiên mã và cả dịch mã
mạnh trong pha S của chu kỳ tế bào, còn ở giai đoạn này thì hầu như
không hoạt động.
0,25
- Để kiểm tra giả thiết, họ quan sát và so sánh sự vận động của nhiễm sắc
thể trong giảm phân ở tế bào sinh trứng của ruồi đột biến và ruồi bình
thường (kiểu dại).
0,25
- Dùng thuốc nhuộm huỳnh quang đỏ đánh dấu nơi định vị của ADN,
thuốc huỳnh quang xanh lục đánh dấu nơi định vị của prôtêin bao bọc
nhiễm sắc thể ở cuối kỳ đầu I và giúp nhiễm sắc thể đóng xoắn chặt
10/4-Đề đề xuất
(prôtêin codensin).
0,25
- Cuối kỳ I, trong tế bào sinh trứng của ruồi bình thường, ADN và codensin
cùng tập chung ở một vùng nhỏ trong nhân có màu vàng (hỗn hợp của màu
đỏ và màu xanh lục tạo ra).
0,25
- Ở ruồi đột biến, codensin khuếch tán khắp nhân, ADN tập chung ở vùng
biên quanh nhân(hai màu ở hai vị trí khác nhau) chứng tỏ codensin không
bao bọc các nhiễm sắc thể vì thế nên các nhiễm sắc thể không đóng xoắn
được . Kết quả này là do NHK-1 không phôtphoryl hóa axit amin đặc thù
thuộc vùng đầu amin của histôn H2A, dẫn đến nhiễm sắc thể không đóng
xoắn được để thực hiện giảm phân.
7
0,25
a. Những đặc tính đặc trưng của vi khuẩn được lợi dụng trong nghiên cứu
sinh học phân tử, công nghệ sinh học và di truyền học hiện đại:
- Bộ gen đơn giản, thường gồm một nhiễm sắc thể và ở trạng thái đơn bội
nên dễ tạo ra nhiều dòng biến dị, là vật liệu sinh học nghiên cứu các quá
trình biến nạp, tải nạp, tiếp hợp ...
0,5
- Sinh sản nhanh vì vậy có thể nghiên cứu trên một số lượng cá thể lớn
trong thời gian ngắn, có thể nuôi cấy trong phòng thí nghiệm một cách dễ
dàng.
0,25
b.
- Hộp chứa vòng vô khuẩn là hộp có vi khuẩn tụ cầu vì loại này có thành
tế bào chứa peptidoglucan.
0,25
- Penixilin ức chế tổng hợp thành tế bào chứa peptidoglycan nên không bị
penixilin ức chế vẫn sinh trưởng mạnh do đó không tạo nên vòng vô
khuẩn xung quanh mảnh giấy chứa penixilin.
0,25
c.
- Khi bị nhiễm khuẩn tả, vi khuẩn sẽ khu trú ở lớp lót của ruột non và
sản sinh ra một độc tố. Độc tố này là một enzim làm biến đổi hóa học Gprotein liên quan đến điều tiết lượng muối và nước.
0,25
- Do G-protein bị biến đổi không còn khả năng thủy phân GTP thành
GDP, nên nó bị luôn tồn tại ở trạng thái hoạt động và liên tục kích thích
Adenylat cyclaza sản sinh ra cAMP (chất truyền tin thứ 2).
11/4-Đề đề xuất
0,25
- Nồng độ cAMP cao trong ống tiêu hóa làm tế bào ruột tiết một lượng
lớn muối và nước đi vào ống tiêu hóa theo nguyên tắc thẩm thấu → người
mắc bệnh tiêu chảy cấp mất nhiều muối và nước.
0,25
a.
8
- Nấm men (kiểu dại) là vi sinh vật kị khí không bắt buộc. Trong điều
kiện thiếu O2, nấm men sẽ lên men rượu. Trong điều kiện có O 2, nấm men
sẽ tiến hành hô hấp hiếu khí.
0,25
Do đó, phải duy trì điều kiện kị khí để tiến hành lên men. Trong công
nghệ lên men rượu, việc duy trì điều kiện kị khí đòi hỏi chi phí thực hiện.
0,25
- Chủng nấm men đột biến thiếu enzim xitocrom oxidaza (là một thành
phần của chuỗi vận chuyển điện tử) dẫn tới chuỗi vận chuyển điện tử bị
ngừng trệ. Chu trình Crep cũng bị ngừng vì thiếu NAD + từ chuỗi vận
chuyển điện tử. Do đó chủng nấm men đột biến này lên men rượu ngay cả 0,25
khi có O2.
Việc sử dụng chủng nấm men đột biến có ưu thế trong việc đơn giản hóa
điều kiện lên men vì không cần phải duy trì điều kiện kị khí như đối với
nấm men kiểu dại.
0,25
b.
- Nhược điểm của nuôi cấy liên tục:
+ Sản xuất các chất trao đổi thứ cấp không luôn luôn được ổn định
0,25
+ Dễ bị tạp nhiễm dẫn đến quá trình không đồng bộ hóa
+ sau thời gian dài có thể dẫn đến mất một số tính trạng của giống nguyên 0,25
thủy
- Thu nhận các chất kháng sinh penicilium thì nuôi cấy chủng vi khuẩn
trong môi trường nuôi cấy không liên tục.
0,25
Vì chất kháng sinh là sản phẩm trao đổi thứ cấp của vi khuẩn thường được
tạo ra trong pha cân bằng trong môi trường nuôi cấy không liên tục. Trong
môi trường nuôi cấy liên tục gần như không có pha này.
0,25
a.
9
- Diễn ra trong tế bào chất.
0,25
- Sử dụng enzim phiên mã ngược ADN polymeraza phụ thuộc ARN của
0,25
12/4-Đề đề xuất
virut.
- Sử dụng các nucleootit, ATP, các enzim khác của tế bào chủ.
0,25
- Sử dụng ARN của virut để tổng hợp ADN mạch kép.
0,25
b.
- Tính đặc hiệu: mỗi loại virut chỉ có thể lây nhiễm và kí sinh trong một
số loại tế bào chủ nhất định (thụ thể của virut phải thích hợp với thụ thể
của tế bào chủ). Ví dụ virut H5N1 chỉ có thể lây nhiễm cho một số loài
gia cầm, lợn, người..., một số phage T chỉ có thể lây nhiễm ở E.coli.
0,25
- Tính hướng mô: một số virut chỉ có thể nhân lên trong tế bào của một số
mô nhất định. Ví dụ virut cảm lạnh chỉ nhiễm vào tế bào niêm mạc đường
hô hấp trên; virut dại nhiễm vào tế bào thần kinh, cơ vân, tuyến nước bọt;
virut viêm gan B thường chỉ nhiễm vào tế bào gan.
0,25
c.
- Virut kí sinh trên thực vật không có khả năng tự nhiễm vào tế bào thực
vật bởi vì thành tế bào thực vật dày và không có thụ thể.
0,25
- Đa số virut xâm nhập vào tế bào thực vật nhờ côn trùng (chúng ăn lá,
hút nhựa cây bị bệnh rồi truyền sang cây lành); một số virut khác xâm
nhập qua các vết xước của cây.
10
0,25
a.
1. Virut cúm sử dụng ARN polymerase của nó và nguyên liệu của tế bào
chủ để phiên mã tổng hợp mARN (ARN +) trên khuôn ARN của nó
(ARN -).
0,25
Các mARN (ARN +) mới được tổng hợp được dùng làm khuôn để tổng
hợp các ARN hệ gen mới (ARN -) của virut, đồng thời được dùng làm
khuôn để dịch mã tổng hợp protein vỏ capsit và vỏ ngoài để lắp ráp thành 0,25
virut mới.
2. Virut lai thế hệ 1 không lây truyền bệnh ở gia cầm
Vì, hệ gen của virut lai thế hệ 0 là từ virut cúm A/H3N2 nên sẽ tạo ra thế
hệ 1 là A/H3N2 không lây truyền bệnh ở gia cầm (trừ trường hợp đột
biến xảy ra ngay trong lần tái sinh virut thế hệ 0)
3. Nếu gen mã hóa cho gai H bị đột biến thì phần lớn virut lai không lây
13/4-Đề đề xuất
0,25
nhiễm (hoặc giảm khả năng lây nhiễm) ở người. Vì virut không có khả
năng đính kết lên tế bào chủ qua thụ thể nên không xâm nhập được vào tế
bào vật chủ.
0,25
(Thí sinh không nhất thiết phải gọi đủ các “thuật ngữ” trong dấu ngoặc
đơn; chỉ cần mô tả đúng thì được điểm như đáp án)
b.
- Hai tế bào này tuy có phương thức nhận diện kháng nguyên khác nhau,
nhưng cơ chế tác động giống nhau: khi được kích thích chúng đều tiết ra
protein độc là perforin để chọc thủng tế bào đích (tế bào nhiễm virus hoặc
tế bào ung thư). Nước tràn vào gây vỡ tế bào.
0,25
- Tế bào Tc có thụ thể nhận diện kháng nguyên nằm trong phức hợp với
MHC-I. Mỗi tế bào Tc chỉ có thể tương tác với một epitop đặc hiệu của
kháng nguyên.
0,25
- Tế bào K gắn một cách không đặc hiệu với các kháng thể khác nhau bao
quanh nó, các kháng thể này lại gắn với các kháng nguyên khác nhau.
Phức hợp kháng nguyên-kháng thể kích thích tế bào K tiết perforin.
0,25
- Cần cả 2 loại tế bào trên trong đáp ứng miễn dịch tế bào để bổ sung cho
nhau.
0,25
-------------- Hết ----------------
14/4-Đề đề xuất -
GIÁO ÁN SỐ: 15
Thời gian thực hiện: 60 phút
Tên bài học trước: 8.3.Thao tác với CSDL
bằng mô hình kết nối
Thực hiện ngày:
/10/2020
8.4. THAO TÁC CƠ SỞ DỮ LIỆU BẰNG MÔ HÌNH PHI KẾT NỐI
MỤC TIÊU CỦA BÀI:
Sau khi học xong bài này người học có khả năng:
-
Xác định được các đối tượng sử dụng trong mô hình phi kết nối;
-
Thao tác được với CSDL SQL Server bằng mô hình phi kết nối theo yêu cầu
bài toán đảm bảo đúng trình tự thực hiện, trong khoảng thời gian 10 phút;
Phòng tránh được các lỗi thường gặp;
-
Tuân thủ nội quy phòng máy tính, thể hiện được tính độc lập, tự giác, cẩn thận
trong công việc.
ĐỒ DÙNG VÀ TRANG THIẾT BỊ DẠY HỌC:
-
Máy tính có cài đặt phần mềm Visual Studio 2019 đã tích hợp DevExpress 19.2
và phần mềm SQL Server 2008
-
Project QLBHApp đã thiết kế giao diện Quản lý sản phẩm và tạo lớp clsKetNoi
-
Máy chiếu, bảng tương tác, bảng trình tự thực hiện
-
Hệ thống mạng LAN
-
Tài liệu học tập cho học sinh.
HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
-
Giới thiệu chủ đề: tập trung
-
Giải quyết vấn đề:
Lý thuyết, hướng dẫn kỹ năng: tập trung
Thực hành: cá nhân
-
Kết thúc vấn đề: tập trung
I. ỔN ĐỊNH LỚP HỌC:
Thời gian: 01 phút
-
Số học sinh vắng:……… Có lý do:………… Không có lý do:…………
-
Nội dung nhắc nhở:
Thái độ học tập của lớp
Tác phong
-7-
II. THỰC HIỆN BÀI HỌC:
Thời gian: 59 phút
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TT
1
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA
HOẠT ĐỘNG
GIÁO VIÊN
CỦA HỌC SINH
Dẫn nhập
THỜI
GIAN
5
Khởi động giờ học bằng trò - Hướng dẫn chơi trò - Tham gia trò
chơi
chơi, liên hệ nội dung bài chơi
học trước và thực tiễn - Chuẩn bị tâm
2
nghề nghiệp
thế, định hướng
- Dẫn dắt vào bài học
nhiệm vụ học tập
Giới thiêu chủ đề
8.4.
THAO
TÁC
2
CSDL - Giới thiệu tên bài học
BẰNG MÔ HÌNH PHI KẾT
- Quan sát, lắng
nghe
NỐI
- Phát tài liệu học tập
Mục tiêu
- Chiếu slide, định hướng - Xác định kiến
mục tiêu
- Nhận tài liệu
thức, kỹ năng cần
- Khái quát nội dung bài đạt được
học
- Chuyển tiếp
3
Giải quyết vấn đề
8.4.1. Các đối tượng của mô
(12)
hình phi kết nối
+ Đối tượng DataSet
- Chiếu slide, giao nhiệm - Quan sát, lắng
05
vụ cho các nhóm: “Hãy nghe, suy nghĩ
nêu những thành phần,
nội dung liên quan đến
đối tượng DataSet?"
- Yêu cầu học sinh sử - Viết kết quả lên
dụng giấy A1 thể hiện giấy A1.
hoạt động tư duy
- Nhận xét, kết luận
+ Đối tượng SqlDataAdapter
- Chiếu slide, giới thiệu - Suy nghĩ, trả lời
07
đối tượng SqlDataAdapter câu hỏi
- Đặt câu hỏi: “Trong T-8-
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TT
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA
HOẠT ĐỘNG
GIÁO VIÊN
CỦA HỌC SINH
SQL
thường
sử
THỜI
GIAN
dụng
những câu lệnh truy vấn
nào?”
- Nhận xét, kết luận
- Suy nghĩ, lên
- Đặt câu hỏi: “Viết chuỗi bảng viết chuỗi
kết nối tới máy chủ kết nối
Localhost, CSDL QLBH,
tài khoản sa, mật khẩu
123456?”
- Nhận xét, kết luận
- Hoàn thiện tài
- Giới thiệu, giải thích liệu học tập
phương thức Fill
- Tiểu kết, chuyển ý
8.4.2. Thao tác CSDL SQL
(13)
bằng mô hình phi kết nối
- Mở Project QLBHApp
a. Bài toán
trong Visual Studio nêu - Quan sát, lắng
1
bài toán và yêu cầu thực nghe
hiện
- Giới thiệu các điều kiện
b. Điều kiện thực hiện
để thực hiện giải quyết
1
yêu cầu tình huống đề ra
- Treo bảng trình tự thực
c. Trình tự thực hiện
hiện
- Quan sát bảng
- Giới thiệu khái quát các
trình tự
9
bước thực hiện
- Đặt câu hỏi: “Để làm
Bước 1. Khai báo không gian việc được với các đối - Suy nghĩ, trả lời
tên
tượng trong mô hình phi câu hỏi
kết nối cần khai báo
không gian tên nào?”
-9-
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TT
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA
HOẠT ĐỘNG
GIÁO VIÊN
CỦA HỌC SINH
THỜI
GIAN
- Nhận xét, kết luận
- Làm mẫu
- Hướng dẫn thực hiện tạo - Quan sát thao
phương thức thao tác với tác của giáo viên
Bước 2. Tạo phương thức dữ liệu bằng mô hình phi thao tác với dữ liệu
kết nối: Làm mẫu
Lắng
nghe,
quan sát thao tác
- Gọi học sinh lên thực của giáo viên, ghi
hiện viết mã tạo thể hiện nhớ
Bước 3. Tạo thể hiện cho lớp cho lớp clsKetNoi
- Thực hiện viết
clsKetNoi
mã tạo thể hiện
- Nhận xét, kết luận
- Hướng dẫn thực hiện cho
lớp
viết mã cho sự kiện Form clsKetNoi
Bước 4. Viết mã cho sự kiện Load: Làm mẫu
-Lắng nghe, quan
trên Form Sanpham
sát thao tác của
- Thực hiện kiểm tra chức giáo
viên,
ghi
năng hiển thị dữ liệu trên nhớ
Bước 5. Kiểm tra
form Quản lý sản phẩm
- Tiểu kết, chuyển ý
- Chiếu slide, nêu hiện
tượng, nguyên nhân và
d. Lỗi thường gặp
biện pháp phòng tránh các - Nhận dạng lỗi
2
lỗi thường gặp
- Trả lời thắc mắc (nếu
có)
- Chuyển tiếp vào phần - Hoàn thiện tài
thực hành
liệu học tập
- Phát phiếu luyện tập,
8.4.3. Thực hành
nêu yêu cầu luyện tập
(24)
Thao tác CSDL SQL bằng mô - Quan sát, hướng dẫn học
hình phi kết nối:
sinh luyện tập lần 1, nhắc
- 10 -
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TT
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA
HOẠT ĐỘNG
GIÁO VIÊN
CỦA HỌC SINH
THỜI
GIAN
- Thực hành lần 1: thực hành nhở, uốn nắn các thao tác
có hướng dẫn thao tác với của học sinh.
- Thực hiện bài
08
CSDL SQL bằng mô hình phi - Thông báo kết thúc quá tập lần 1 theo sự
kết nối
trình luyện tập, nhận xét, hướng dẫn của
rút kinh nghiệm lần 1
giáo viên
- Kết thúc luyện
02
tập lần 1, xác
định
các
điểm
- Yêu cầu học sinh luyện yếu, cần lưu ý
tập lần 2
trong quá trình
- Thực hành lần 2: thực hành - Quan sát, nhắc nhở học luyện tập
phát triển kỹ năng thao tác với sinh tích cực luyện tập
- Thực hiện luyện
10
CSDL SQL bằng mô hình phi - Thông báo kết thúc quá tập lần 2 một
kết nối
trình luyện tập lần 2
cách độc lập
- Đánh giá, nhận xét kết
quả luyện tập
- Kết thúc luyện
04
tập lần 2
- Tổng hợp, ghi
nhớ
4
Kết thúc vấn đề
- Củng cố kiến thức:
2
- Hệ thống hóa
+ DataSet
- Lắng nghe, ghi
nhớ
+ SqlDataAdapter
+ Phương thức Fill()
- Củng cố kỹ năng rèn luyện:
- Nhắc lại những vấn đề -
+ Tạo phương thức thao tác cần lưu ý
Rút
kinh
nghiệm
với dữ liệu bằng mô hình phi - Nhận xét, đánh giá buổi
kết nối
học
+ Tạo thể hiện cho lớp
clsKetNoi
+ Viết mã cho các sự kiện
- 11 -
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TT
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA
HOẠT ĐỘNG
GIÁO VIÊN
CỦA HỌC SINH
THỜI
GIAN
+ Nhận xét kết quả học tập
(An toàn, sản phẩm, thời
gian)
5
Hướng dẫn tự học
- Tìm hiểu trước bài: “8.5. Nâng cấp các thao
1
tác dữ liệu từ các đối tượng trong ADO.NET”
- Thu phiếu luyện tập
- Phát phiếu bài tập về nhà
III. RÚT KINH NGHIỆM TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Nội dung: …………………………………………………………………………......
2. Hình thức tổ chức dạy học:……………………………………………………………
3. Phương pháp:………………………………………………………………………….
4. Phương tiện và thời gian:……………………………………………………………..
HIỆU TRƯỞNG
Ngày
tháng 11 năm 2020
GIÁO VIÊN
Đồng Văn Ngọc
Võ Thị Hường
- 12 - - MÔN : ĐẠO ĐỨC LỚP : 3B Giáo Viên : Phạm Thị Ly ĐẠO ĐỨC: KIỂM TRA BÀI CŨ Vì sao cần quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng? CÁC HÀNH LÀM ỦAđình Vì họ sống bên cạnhVI, và VI gầỆnCgũi vớiCgia EM ĐỐI VỚI HÀNG XÓM LÁNG mình, giúp đỡ họ khi khó khăn thể hiện tình GIỀNG CÓ Ý NGHĨA THẾ NÀO? làng nghĩa xóm. Nó sẽ giúp cho tình c ảm c ủa mọi người thêm gần gũi và gắn bó với nhau. ĐẠO ĐỨC: QUAN TÂM, GIÚP ĐỠ HÀNG XÓM LÁNG GIỀNG (Tiết 2) ĐẠO ĐỨC: QUAN TÂM, GIÚP ĐỠ HÀNG XÓM LÁNG GIỀNG (Tiết 2) Ho hoaạt động 1: Đánh giá hành vi đúng là hoa xanh, hành vi sai là đỏ a. Chào hỏi lễ phép khi gặp hàng xóm. b. Đánh nhau với trẻ con hàng xóm. C. Bấm chuông của hàng xóm để trêu đùa. d. Hỏi thăm khi hàng xóm có chuyện buồn đ. Hái trộm quả trong vườn nhà hàng xóm. e. Không làm ồn trong giờ nghỉ trưa. g. Không vứt rác sang nhà hàng xóm . ĐẠO ĐỨC: QUAN TÂM, GIÚP ĐỠ HÀNG XÓM LÁNG GIỀNG (Tiết 2) Bài tập 4: Theo em hành vi, việc làm nào dưới đây là nên làm hoặc không nên làm đối với hàng xóm, láng giềng? Những việc nên làm a. Chào hỏi lễ phép khi gặp hàng xóm. d. Hỏi thăm khi hàng xóm có chuyện buồn. Những việc không nên làm b. Đánh nhau với trẻ con hàng xóm. c. Bấm chuông của nhà hàng xóm để trêu đùa. e. Không làm ồn trong giờ ngh ỉ tr ưa. g. Không vứt rác sang nhà hàng xóm. đ. Hái trộm quả trong vườn nhà hàng xóm. ĐẠO ĐỨC: QUAN TÂM, GIÚP ĐỠ HÀNG XÓM LÁNG GIỀNG (Tiết 2) Chúng ta sống không thể không có hàng xóm, láng giềng. Trong cuộc sống cần quan tâm, giúp đỡ hàng xóm, láng giềng để có được mối quan hệ tình cảm tốt đẹp đó. Hoạt động 2: Sắm vai xử lý tình huống Tình huống 1: Bác Hai ở cạnh nhà em bị cảm. Bác nhờ em đi gọi hộ bác gái đang làm ngoài đồng. Tình huống 2: Bác Nam có việc vội đi đâu đó từ sớm, bác nhờ em trông giúp nhà. Tình huống 3: Các bạn đến nhà em chơi và cười đùa ầm ĩ trong khi bà cụ hàng xóm đang ốm. Tình huống 4: Khách của gia đình bác Hải đến chơi mà cả nhà đi vắng hết. Người khách nhờ em chuyển giúp bác Hải lá thư. Hoạt động 2: Sắm vai xử lý tình huống Tình aế đm. ch i mà Tình hu huố ống ng 4321:: Khách Bác Nam Các Hai bạcnủ ởđcó cgia ạ nvinh nhà ệđình cnhà vem ộibác em đi chđâu ơ bHiịảvà ciả đó cếườ tnừBác isđùa ớơm, nh ầ ờ bác m cĩnh ả đitrông ắ t.nhà. Ng ườilàm khách ờồem em trong ờnhà điem gkhi ọ i vhbà ộng bác cgiúp ụhếhàng gái đang xóm đang ngoài ốnh m.đ ng.chuyển giúp bác Hải lá thư. ĐẠO ĐỨC: QUAN TÂM, GIÚP ĐỠ HÀNG XÓM LÁNG GIỀNG (Tiết 2) Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm, láng giềng là việc làm tốt nhưng cần chú ý đến sức mình để giúp những công việc phù hợp và vừa sức với hoàn cảnh của mình. ĐẠO ĐỨC: QUAN TÂM, GIÚP ĐỠ HÀNG XÓM LÁNG GIỀNG (Tiết 2) HOẠT ĐỘNG 3: TRÒ CHƠI: Em tập làm phóng viên
- Đề 1 (Đề thi quận Nam Từ Liêm) I. PHẦN I (5,5 điểm): Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi bên dưới: “Nhưng đến ngày giỗ đầu thầy tôi, tôi không viết thư gọi mẹ tôi cũng về. Mẹ tôi về một mình và đem rất nhiều quà cho tôi và em Quế tôi. Chiều hôm đó, tan buổi học ở trường ra, tôi chợt thoáng thấy một bóng người ngồi trên xe kéo giống mẹ tôi. Tôi liền đuổi theo, gọi bối rối: - Mợ ơi! Mợ ơi! Mợ ơi! Nếu người quay lại ấy là người khác thì thật là một trò cười tức bụng cho lũ bạn tôi, chúng nó khua guốc inh ỏi và nô đùa ầm ĩ trên hè. Và cái lầm đó không những làm tôi thẹn mà còn tủi nhục nữa, khác gì cái ảo ảnh của một dòng nước trong suốt chảy dưới bóng râm đã hiện ra trước con mắt gần rạn nứt của người bộ hành ngã gục giữa sa mạc”. (Trích Trong lòng mẹ - Nguyên Hồng) Câu 1: Văn bản “Trong lòng mẹ” viết theo thể loại là gì? Nêu ngắn gọn hiểu biết của em về thể loại ấy. Câu 2: “Cái lầm” nhân vật tôi nói đến trong đoạn trích trên là gì? Tại sai nó “không những làm tôi thẹn mà còn tủi cực nữa”? Câu 3: Chỉ rõ và nêu tác dụng của một biện pháp tu từ được sử dụng thành công trong đoạn trích trên. Câu 4: Cho câu chủ đề: “Đoạn trích Trong lòng mẹ (Nguyên Hồng) là bài ca về tình mẫu từ thiêng liêng, bất diệt”. Hãy triền khai câu chủ đề trên thành đoạn văn diễn kịch khoảng 10 – 12 câu, trong đó có sử dụng thán từ (chú thích rõ) PHẦN II (4,5 điểm): Đọc đoạn trích dưới đây và thực hiện các yêu cầu sau: “Sáng hôm sau, tuyết vẫn phủ kín mặt đất, nhưng mặt trời lên, trong sáng, chói chang trên bầu trời xanh nhợt. Mọi người vui vẻ ra khỏi nhà. Trong buổi sáng lạnh lẽo ấy, ở một xó tường, người ta thấy có một em gái có đôi má hồng và đôi môi mỉm cười. Em đã chết vì giá rét trong đêm giao thừa. Ngày mồng một đầu năm hiện lên trên thi thể em bé ngồi giữa những bao diêm trong đó có một bao đã đốt hết nhẵn. Mọi người bảo nhau: “Chắc nó muốn sưởi cho ấm!”, nhưng chẳng ai biết những cái kì diệu em đã trông thấy, nhất là cảnh huy hoàng lúc hai bà cháu bay lên để đón lấy những niềm vui đầu năm.” OLM.VN, BINGCLASS.COM, HOC24.VN, DOC24.VN 1 (Cô bé bán diêm, An-đéc-xen) Câu 1: Nêu nội dung chính của đoạn văn trên Câu 2: “Những cái kì diệu em đã trông thấy” được nói tới trong đoạn trích trên là những điều gì? Câu 3: Qua việc tìm hiểu truyện, em cảm nhận gì về tình cảm của nhà văn? Câu 4: Trong xã hội hiện đại ngày nay, đâu đó chúng ta vẫn bắt gặp tiếng rao chào mời của những cô bé bán rong trên các ngả đường. Em hãy tưởng tượng “cô bé bán diêm” của nhà văn An-đéc-xen là một trong số họ và viết một đoạn văn tự sự (khoảng ½ trang giấy thi) về một kết thúc mới cho nhân vật) Đề 2 (Đề thi quận Tây Hồ) Phần I (5,5 điểm): Cho đoạn văn: “Hôm sau lão Hạc sang nhà tôi. Vừa thấy tôi, lão báo ngay: - Cậu Vàng đi đời rồi, ông giáo ạ! - Cụ bán rồi? - Bán rồi! Họ vừa bắt xong. Lão cố làm ra vui vẻ. Nhưng trông lão cười như mếu và đôi mắt lão ầng ậng nước, tôi muốn ôm choàng lấy lão mà òa lên khóc… Bây giờ thì tôi không xót xa năm quyển sách của tôi quá như trước nữa. Tôi chỉ ái ngại cho lão Hạc. Tôi hỏi cho có chuyện: - Thế nó cho bắt à? Mặt lão đột nhiên co rúm lại. Những vết nhăn xô lại với nhau, ép cho nước mắt chảy ra. Cái đầu lão ngoẹo về một bên và cái miệng móm mém của lão mếu như con nít. Lão hu hu khóc.” (Ngữ văn 8, tập một – NXB Giáo dục, 2016) 1. Đoạn văn trên được rút ra từ tác phẩm nào? Của ai? 2. Tìm từ hình tượng hình, tượng thanh trong đoạn văn trên. 3. Phải bán chó, lão Hạc mắt “ầng ậng nước”, rồi “hu hu khóc”. Ông giáo thì “muốn ôm choàng lấy lão mà òa lên khóc”. Hãy so sánh và chỉ ra ý nghĩa của tiếng khóc cũng những giọt nước mắt này. 4. Từ nội dung của đoạn văn kết hợp với hiểu biết của bản thân, hãy viết một đoạn văn khoảng nửa trang giấy thi về ý nghĩa của sự đồng cảm, chia sẻ trong cuộc sống. OLM.VN, BINGCLASS.COM, HOC24.VN, DOC24.VN 2 PHẦN II (4,5 điểm) Đề 1: Hãy tưởng tượng em được chứng kiến cuộc gặp gỡ đầy xúc động của chú bé Hồng với người mẹ đã xa cách lâu ngày (trong đoạn trích Trong lòng mẹ - Nguyên Hồng). Ghi lại cuộc gặp gỡ đó. Đề 2: Kể lại một kỉ niệm sâu sắc của em với người bạn thân. OLM.VN, BINGCLASS.COM, HOC24.VN, DOC24.VN 3
-
SỞ GD&ĐT BẮC NINH
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
TRƯỜNG THPT
VÙNG DUYÊN HẢI ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
CHUYÊN BẮC NINH
NĂM HỌC 2018 - 2019
Môn: Sinh học 10
ĐỀ ĐỀ XUẤT
(Thời gian làm bài 180 phút, không kể thời gian
giao đề. Đề thi có 5 trang)
Câu 1: Thành phần hoá học tế bào (2,0 điểm)
a. Em hãy phân biệt các chất A, B ở hình dưới về đặc điểm cấu tạo, tính chất.
b. Khi các nhà nghiên cứu dược phẩm thiết kế thuốc cần phải đi qua màng tế bào
thì họ thường gắn vào thuốc nhóm methyl (CH 3) để phân tử thuốc dễ dàng đi vào
trong tế bào. Ngược lại, khi thiết kế thuốc cần hoạt động bên ngoài tế bào thì họ
thường gắn vào thuốc nhóm tích điện để giảm khả năng thuốc đi qua màng và vào
trong tế bào. Giải thích?
Câu 2: Cấu trúc tế bào (2,0 điểm)
Hình 3 thể hiện mô hình màng tế bào.
a) Hãy nêu chức năng của các thành phần A,B,C được đánh dấu trên hình 3.
b) Trong 1 thí nghiệm, tế bào động vật được ngâm trong dung dịch glucozơ
với các nồng độ khác nhau.
Tốc độ hấp thụ glucozơ qua màng tế bào được xác định cho từng nồng độ. Kết quả được trình
bày ở đồ thị hình 4. Hãy sử dụng đồ thị hình 4 để giải thích sự vận chuyển glucozơ vào tế bào theo cơ
chế khuyếch tán tăng cường.
Câu 3: Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào (Đồng hóa) (2,0 điểm)
a. Phân biệt chuỗi truyền điện tử xảy ra trên màng tilacoit của lục lạp và trên màng
ti thể? Năng lượng của dòng vận chuyển điện tử được sử dụng như thế nào?
b. Khi nghiên cứu ảnh hưởng của ánh sáng đến quang hợp, người ta tiến hành thí
nghiệm như sau: Trồng các cây A, B, C (cùng 1 giống, cùng độ tuổi) trong các
chậu có điều kiện dinh dưỡng, chế độ chăm sóc như nhau. Đưa các chậu cây này
vào trong phòng thí nghiệm, chiếu sáng với các bước sóng khác nhau, cụ thể là:
Cây A: Chiếu ánh sáng có bước sóng từ 400 đến 500nm.
Cây B: Chiếu ánh sáng có bước sóng từ 500 đến 600nm.
Cây C: Chiếu ánh sáng có bước sóng từ 600 đến 700nm.
Thời gian chiếu sáng là như nhau ở tất cả các chậu cây.
- Cây nào hấp thụ được nhiều ánh sáng nhất? Giải thích.
- Căn cứ vào bước sóng ánh sáng cung cấp cho các cây như trên, có thể so
sánh khả năng sinh trưởng của các cây A, B, C được không? Giải thích.
- Bằng cách nào để so sánh khả năng sinh trưởng của các cây A, B và C
trong các điều kiện chiếu sáng như trên?
Câu 4: Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào (Dị hóa) (2,0 điểm)
a. Tại sao không thể đưa ra 1 số chính xác về số lượng ATP tạo thành trong hô hấp
hiếu khí.
b. Hãy cho biết tên các chất được kí hiệu bằng các chữ từ A đến J ở hình dưới
đây.
Câu 5: Truyền tin tế bào + Phương án thực hành (2,0 điểm)
a. Chất adrênalin gây đáp ứng ở tế bào gan bằng phản ứng phân giải glicôgen thành
glucôzơ, nhưng khi tiêm adrênalin vào tế bào gan thì không gây được đáp ứng đó.
- Tại sao có hiện tượng trên?
- Trong con đường truyền tín hiệu từ adrênalin đến phản ứng phân giải
glicôgen, chất AMP vòng (cAMP) có vai trò gì?
- Vẽ sơ đồ con đường truyền tín hiệu từ adrênalin đến phản ứng phân giải
glicôgen.
b. Trình bày thí nghiệm chứng minh mối quan hệ chặt chẽ giữa pha sáng và pha
tối.
Câu 6: Phân bào (2,0 điểm)
a. Vì sao các nhiễm sắc tử chị em có thể đính kết và tách nhau ra trong các quá trình phân
bào có tơ diễn ra bình thường?
b. Trong giảm phân, nếu hai nhiễm sắc thể trong một cặp nhiễm sắc thể tương
đồng không tiếp hợp và tạo thành các thể vắt chéo (trao đổi chéo) với nhau ở kì
đầu giảm phân I thì sự phân li của các nhiễm sắc thể về các tế bào con sẽ như thế
nào?
c. Hãy so sánh vai trò của tubulin và actin trong phân bào nhân thực với vai trò của
các protein giống tulubin và giống actin trong phân đôi ở vi khuẩn.
Câu 7: Cấu trúc, chuyển hóa vật chất của VSV (2,0 điểm)
Nấm men kiểu dại có khả năng phân giải glucose thành etanol và khí cacbonic
trong điều kiện thiếu oxi
a. Khi xử lý đột biến, người ta thu được chủng nấm men mang đột biến suy giảm
hô hấp do thiếu xitocrom oxidaza - một thành phần của chuỗi vận chuyển điện tử.
Việc sử dụng chủng nấm men này có ưu thế gì so với chủng kiểu dại trong công
nghệ lên men rượu ? Giải thích
b. Ở nấm men mất khả năng lên men, đường phân có thể diễn ra trong điều kiện
thiếu oxi không ? Tại sao ?
c. Sau đây là hai phản ứng thuộc quá trình đường phân:
Glyxeraldehit-3-photphat + NAD+ + Pi 1,3-Bisphotphoglixerat + NADH
1,3 Bisphotphoglixerat + ADP 3-Photphoglixerat + ATP
Photphat vô cơ (Pi) có vai trò thiết yếu trong quá trình lên men.Khi nguồn cung
cấp Pi cạn kiệt, sự lên men bị dừng lại kể cả khi môi trường có glucose. Asenat
(AsO43-) tương đồng với photphat (PO43-) về cấu trúc hóa học và có thể làm cơ chất
thay thế photphat. Este asenat không bền nên dễ thủy phân ngay khi vừa hình
thành. Giải thích tại sao asenat gây độc đối với tế bào?
Câu 8: Sinh trưởng, sinh sản của VSV (2,0 điểm)
a. Người ta cho 80 ml nước chiết thịt (thịt bò hay thịt lợn nạc) vô trùng vào hai
bình tam giác cỡ 100 ml (kí hiệu là bình A và B), sau đó cho vào mỗi bình 0,50
gam đất vườn được lấy ở cùng vị trí và thời điểm. Cả hai bình đều được bịt kín
bằng nút cao su, đun sôi (100 oC) trong 5 phút và đưa vào phòng nuôi cấy có nhiệt
độ từ 30-35oC. Sau 1 ngày người ta lấy bình thí nghiệm B ra và đun sôi (100 oC)
trong 5 phút, sau đó lại đưa vào phòng nuôi cấy. Sau 3 ngày cả hai bình thí nghiệm
được mở ra thì thấy bình thí nghiệm A có mùi thối, còn bình thí nghiệm B gần như
không có mùi thối. Giải thích.
b. Trong sản xuất các chế phẩm vi sinh vật, người ta có thể dùng phương pháp
nuôi cấy liên tục và không liên tục. Giả sử có 2 chủng xạ khuẩn, một chủng có khả
năng sinh enzim A, một chủng khác có khả năng sinh kháng sinh B. Hãy chọn
phương pháp nuôi cấy cho mỗi chủng xạ khuẩn để thu được lượng enzim A, kháng
sinh B cao nhất và giải thích lí do chọn?
Câu 9: Virut (2,0 điểm)
Virut cúm A/H5N1 lây truyền bệnh ở người và gia cầm, còn virut cúm A/H3N2
chỉ lây truyền bệnhở người. Giả sử, người ta tạođược virut lai bằng cách tách hệ
gen (ARN) của virut cúm A/H5N1 ra khỏi vỏ capsit của nó, rồi chuyển vào đó hệ
gen (ARN) của virut A/H3N2.
a. Trình bày giai đoạn sinh tổng hợp (nhân lên) của virut lai vừa tạo ra (thế hệ 0)
sau khi xâm nhập vào tế bào người. Biết rằng virut cúm A có hệ gen ARN(-) và
phiên mã tổng hợp mARN từ khuôn ARN hệ gen của nó.
b. Virut lai thế hệ 1 có khả năng lây truyền bệnh ở gia cầm không? Giải thích
c. Nếu như gen mã hóa gai glycoprotein H (hemagglutinin) bị đột biến ở chủng
gốc A/H5N1 thì phần lớn virut lai vừa tạo ra (thế hệ 0) sẽ thay đổi khả năng lây
nhiễm ở người như thếnào? Giải thích.
Câu 10: Bệnh truyền nhiễm, miễn dịch (2,0 điểm)
Phân tử MHC-I và phân tử MHC- II (phức hợp hòa hợp mô chính) đóng vai trò
chủ chốt trong việc trình diện kháng nguyên. Hãy nêu sự khác biệt giữa hai phân
tử này về nguồn gốc, chức năng, cơ chế và các hệ quả hoạt động trong đáp ứng
miễn dịch.
-------------------------------Hết----------------------------(Thí sinh không sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
Người ra đề
Bùi Thị Minh Thủy
SĐT: 0983293786
SỞ GD&ĐT BẮC NINH
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
TRƯỜNG THPT
VÙNG DUYÊN HẢI ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
CHUYÊN BẮC NINH
NĂM HỌC 2018 - 2019
HƯỚNG DẪN CHẤM
Môn: Sinh học 10
ĐỀ ĐỀ XUẤT
(Thời gian làm bài 180 phút, không kể thời gian
giao đề.)
Câu 1: Thành phần hoá học tế bào (2,0 điểm)
a. Em hãy phân biệt các chất A, B ở hình dưới về đặc điểm cấu tạo, tính chất.
b. Khi các nhà nghiên cứu dược phẩm thiết kế thuốc cần phải đi qua màng tế bào
thì họ thường gắn vào thuốc nhóm methyl (CH 3) để phân tử thuốc dễ dàng đi vào
trong tế bào. Ngược lại, khi thiết kế thuốc cần hoạt động bên ngoài tế bào thì họ
thường gắn vào thuốc nhóm tích điện để giảm khả năng thuốc đi qua màng và vào
trong tế bào. Giải thích?
Hướng dẫn chấm
a. A là Maltose, B là Sucrose
(0,25 điểm)
Phân biệt A và B
Đặc điểm
A
B
Cấu tạo
- Được cấu tạo từ 2 - Được cấu tạo từ 1 phân tử 0,5
phân tử Glucose liên Glucose
Điểm
và
1
phân
tử
kết với nhau bằng liên Fructose liên kết với nhau
Tính chất
kết 1,4 glycosidic.
bằng liên kết 1,2 glycosidic.
- Có tính khử
- Không có tính khử
0,25
b. - Màng tế bào là màng phôtpholipit: đầu ưa nước hướng ra ngoài, đầu kị nước
quay vào trong và hướng vào nhau chất kị nước đi qua màng dễ dàng, chất ưa
nước khó đi trực tiếp qua màng. (0,5 điểm)
- Thuốc bị gắn thêm nhóm –CH3 là nhóm chức kị nước nên thuốc sẽ có tính
chất kị nước dễ dàng qua lớp phôtpholipit kép vào trong tế bào. (0,25 điểm)
- Thuốc bị gắn thêm nhóm tích điện sẽ có tính ưa nước nên khó đi qua màng
tế bào hoạt động bên ngoài tế bào. (0,25 điểm)
Câu 2: Cấu trúc tế bào (2,0 điểm)
Hình 3 thể hiện mô hình màng tế bào.
a) Hãy nêu chức năng của các thành phần A,B,C được đánh dấu trên hình 3.
b) Trong 1 thí nghiệm, tế bào động vật được ngâm trong dung dịch glucozơ
với các nồng độ khác nhau.
Tốc độ hấp thụ glucozơ qua màng tế bào được xác định cho từng nồng độ. Kết quả được trình
bày ở đồ thị hình 4. Hãy sử dụng đồ thị hình 4 để giải thích sự vận chuyển glucozơ vào tế bào theo cơ
chế khuyếch tán tăng cường.
Hướng dẫn chấm:
a) Chú thích: A: ôligôxacarit; B: phôtpholipit; C: protein (0,25 điểm)
– A (ôligôxacarit) là vị trí nhận biết cho các chất hóa học đặc hiệu, tham gia
nhận biết tế bào. A cũng ổn định màng tế bào bằng cách tạo liên kết hiđrô với
nước. (0,25 điểm)
- B (phôtpholipit) tạo thành lớp cho phép các chất tan trong lipit đi qua màng tế
bào và ngăn cản các chất tan trong nước. Đuôi axit béo còn đóng vai trò đảm bảo
tính lỏng của màng. (0,25 điểm)
- C (một số protein ) có thể là enzim với trung tâm hoạt động hướng về phía
các chất trong dung dịch xung quanh, có thể là glycoprotein làm dấu hiệu trong
nhận biết tế bào, có thể là protein gắn kết với bộ khung tế bào và chất nền ngoại
bào giúp duy trì hình dạng tế bào và điều hòa sự thay đổi các chất ngoại bào hoặc
nội bào.
(0,25 điểm)
b) Kết quả biểu diễn ở đồ thị cho thấy khi nồng độ glucozơ thấp, tốc độ hấp
thu glucozơ phụ thuộc vào nồng độ glucozơ. Tốc độ hấp thụ tăng khi nồng độ
glucozơ đạt đến 1 giá trị nhất định rồi giữ ổn định. Sự ổn định này là do toàn bộ
protein mang đều tham gia vận chuyển glucozơ.
(0,5 điểm)
Nếu theo cơ chế thụ động, tốc độ không giữ ổn định như trên. Tốc độ chỉ tăng
lên theo gradien nồng độ glucozơ ở 2 phía của màng. Nếu theo cơ chế chủ động,
nồng độ glucozơ không ảnh hưởng đến tốc độ vận chuyển trừ khi nồng độ glucozơ
rất thấp.
(0,5 điểm)
Câu 3: Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào (Đồng hóa) (2,0 điểm)
a. Phân biệt chuỗi truyền điện tử xảy ra trên màng tilacoit của lục lạp và trên màng
ti thể? Năng lượng của dòng vận chuyển điện tử được sử dụng như thế nào?
b. Khi nghiên cứu ảnh hưởng của ánh sáng đến quang hợp, người ta tiến hành thí
nghiệm như sau: Trồng các cây A, B, C (cùng 1 giống, cùng độ tuổi) trong các
chậu có điều kiện dinh dưỡng, chế độ chăm sóc như nhau. Đưa các chậu cây này
vào trong phòng thí nghiệm, chiếu sáng với các bước sóng khác nhau, cụ thể là:
Cây A: Chiếu ánh sáng có bước sóng từ 400 đến 500nm.
Cây B: Chiếu ánh sáng có bước sóng từ 500 đến 600nm.
Cây C: Chiếu ánh sáng có bước sóng từ 600 đến 700nm.
Thời gian chiếu sáng là như nhau ở tất cả các chậu cây.
- Cây nào hấp thụ được nhiều ánh sáng nhất? Giải thích.
- Căn cứ vào bước sóng ánh sáng cung cấp cho các cây như trên, có thể so
sánh khả năng sinh trưởng của các cây A, B, C được không? Giải thích.
- Bằng cách nào để so sánh khả năng sinh trưởng của các cây A, B và C
trong các điều kiện chiếu sáng như trên?
Hướng dẫn chấm
a. Sự khác nhau trong chuỗi truyền điện tử xảy ra trên màng tilacoit của lục lạp và
trên màng ti thể. -Sự khác biệt
Trên màng tilacoit
Trên màng ti thể
Điểm
- Các điện tử e đến từ diệp lục
- Các điện tử sinh ra từ các quá 0,25
trình dị hoá (quá trình phân huỷ
chất hữu cơ)
- Năng lượng có nguồn gốc từ - Năng lượng được giải phóng từ 0,25
ánh sáng
việc đứt gẫy các liên kết hoá học
trong các phân tử hữu cơ
- Chất nhận điện tử cuối cùng - Chất nhận điện tử cuối cùng là 0,25
làNADP+
oxi
- Năng lượng của dòng vận chuyển điện tử được sử dụng: để chuyển tải H+ qua
màng, khi dòng H+ chuyển ngược lại ATP được hình thành. (0,25 điểm)
b.
- Cây hấp thụ được nhiều ánh sáng nhất là cây A. Vì trong khoảng bước
sóng 400 – 500nm có các điểm cực đại hấp thu của cả diệp lục A, B và một số
carrotenoit. Đây cũng là miền ánh sáng có bước sóng ngắn, mức năng lượng cao.
(0,25 điểm)
- Có thể so sánh khả năng sinh trưởng của cây A và cây C với cây B nhưng
chưa đủ điều kiện để so sánh 2 cây A và C với nhau .(0,25 điểm)
Vì ánh sáng có bước sóng 400 – 500 nm (thí nghiệm với cây A) có miền
xanh tím; ánh sáng 600 – 700nm (thí nghiệm với cây C) có miền đỏ. Diệp lục hoạt
động tốt ở cả 2 miền này. Trong khi đó, ánh sáng có bước sóng 500 – 600nm(thí
nghiệm với cây B)có miền ánh sáng lục và vàng, diệp lục hoàn toàn không hấp thu
ánh sáng ở các miền này. Kết quả là,cây A và C sẽ sinh trưởng tốt hơn cây B.
(0,25 điểm)
- Cách đánh giá để so sánh khả năng sinh trưởng của các cây A, B và C:
Theo dõi cả 3 cây trong 1 khoảng thời gian nhất định, sau đó làm thí nghiệm đo
chiều cao cây, cân khối lượng tươi, khối lượng khô của toàn cây, so sánh các chỉ
tiêu này để đưa ra kết luận.
(0,25 điểm)
Câu 4: Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào (Dị hóa) (2,0 điểm)
a. Tại sao không thể đưa ra 1 số chính xác về số lượng ATP tạo thành trong hô hấp
hiếu khí.
b. Hãy cho biết tên các chất được kí hiệu bằng các chữ từ A đến J ở hình dưới
đây.
Hướng dẫn chấm
a. . Không thể đưa ra 1 số chính xác về số lượng ATP tạo thành trong hô hấp hiếu
khí.
- Trong hô hấp hiếu khí, các sản phẩm trung gian tạo ra trong đường phân, oxi hóa
pyruvat, chu trình crebs không nhất thiết phải đi hết con đường hô hấp hiếu khí, nó
có thể rẽ nhánh sang một con đường chuyển hóa khác, do vậy không thể tính được
số ATP tuyệt đối tạo ra từ 1 phân tử glucozo hô hấp.
(0.25 điểm)
- Quá trình photphoril hóa ADP → ATP không liên kết trực tiếp với các phản ứng
sinh hóa trong quá trình phân giải đường, do vậy có 1 hệ số sai lệch nhất định giữa
năng lượng giải phóng và năng lượng ATP tạo ra, đồng thời số proton tạo ra do
thủy phân NADH, FADH2 không phải là số nguyên. (0.25 điểm)
- NADH tạo ra trong đường phân ở tế bào chất không được vận chuyển vào ty thể
để cùng với NADH tạo ra trong chu trình crebs tham gia vào chuỗi chuyền e qua
màng ty thể. Sự biến đổi này có thể biến 1 NADH tế bào chất → 1 NADH/
1FADH2 ty thể, do đó không thể biết chính xác số phân tử lực khử đi vào ty thể.
(0.25 điểm)
- Sự vận chuyển e trên chuỗi chuyền e không cung cấp toàn bộ lực cho quá trình
photphoril hóa tại ATP syntetaza mà có thể cung cấp cho quá trình khác.
(0.25
điểm)
b.
Kí hiệu
A
B
C
D
E
F
G
Chất
H2O
NAD+
NADH
CO2
CO2
NAD+
NADH
Kí hiệu
H
I
J
K
l
M
N
Chất
ADP
ATP
FAD
FADH2 H2O
NAD+
NADH
(HS làm được từ 10 kí hiệu trở lên cho tối đa 1,0 điểm)
Câu 5: Truyền tin tế bào + Phương án thực hành (2,0 điểm)
a. Chất adrênalin gây đáp ứng ở tế bào gan bằng phản ứng phân giải glicôgen thành
glucôzơ, nhưng khi tiêm adrênalin vào tế bào gan thì không gây được đáp ứng đó.
- Tại sao có hiện tượng trên?
- Trong con đường truyền tín hiệu từ adrênalin đến phản ứng phân giải
glicôgen, chất AMP vòng (cAMP) có vai trò gì?
- Vẽ sơ đồ con đường truyền tín hiệu từ adrênalin đến phản ứng phân giải
glicôgen.
b. Trình bày thí nghiệm chứng minh mối quan hệ chặt chẽ giữa pha sáng và pha
tối.
Hướng dẫn chấm
a. - Adrênalin (epinephrin) tác động lên tế bào gan bằng cách liên kết đặc thù với
thụ thể màng, phức hệ [adrênalin/thụ thể] hoạt hóa prôtêin G, prôtêin G hoạt hóa
enzym adênylat – cyclaza, enzym này phân giải ATP → AMP vòng (cAMP),
cAMP hoạt hóa các enzym kinaza, các enzym này chuyển nhóm phosphat và hoạt
hoá enzym glicôgen phosphorylaza là enzym xúc tác phân giải glicôgen thành
glucôzơ. Tiêm adrênalin trực tiếp vào trong tế bào không gây đáp ứng do thiếu thụ
thể màng. (0,5 điểm)
- cAMP có vai trò là chất thông tin thứ hai có chức năng hoạt hóa enzym
photphorilaza phân giải glycogen → glucôzơ, đồng thời có vai trò khuếch đại
thông tin: 1 phân tử adrênalin → 10 4 phân tử cAMP → 108 phân tử glucôzơ. (0,25
điểm)
- Adrênalin → thụ thể màng → Prôtêin G → enzym adênylat cyclaza →
cAMP → các kinaza → glicôgen phosphorylaza → (glicôgen → glucôzơ). (0,25
điểm)
b. Ví dụ
Thí nghiệm 1: Làm với cây thủy sinh
- Khi đưa CO2 ở dạng thích hợp vào chậu nước đang trồng cây rong thủy sinh,
CO2 được hấp thụ vào cây rong sẽ thúc đẩy pha tối hoạt động mạnh hơn, sẽ cần
nhiều ATP và NADPH.
- ATP và NADPH là sản phẩm của pha sáng, do vậy làm tăng cường hoạt động
pha sáng làm CO2 thải ra nhiều hơn.
- Ta có thể xác định bằng việc đếm số bọt khí tạo ra trong cùng thời gian trước và
sau khi bổ sung CO2 vào chậu nước.
Thí nghiệm 2: Làm với cây thuộc nhóm C3
- Duy trì điều kiện ánh sáng và nồng độ CO 2 bình thường thì chất nhận là RiDP và
sản phẩm cố định CO2 đầu tiên là APG ở thế cân bằng động.
- Tắt ánh sáng thì APG tăng mạnh và không được chuyển thành RiDP vì không có
ATP và NADPH, trong khi đó RiDP giảm dần vì vẫn được gắn với CO 2 để hình
thành APG nhưng lại không được phục hồi.
- Giữ ánh sáng bình thường nhưng giảm nồng độ CO2 đến 0 thì diễn biến ngược lại
(Thí sinh chỉ cần nêu được một ví dụ là đạt điểm tối đa)
Câu 6: Phân bào (2,0 điểm)
a. Vì sao các nhiễm sắc tử chị em có thể đính kết và tách nhau ra trong các quá trình phân
bào có tơ diễn ra bình thường?
b. Trong giảm phân, nếu hai nhiễm sắc thể trong một cặp nhiễm sắc thể tương
đồng không tiếp hợp và tạo thành các thể vắt chéo (trao đổi chéo) với nhau ở kì
đầu giảm phân I thì sự phân li của các nhiễm sắc thể về các tế bào con sẽ như thế
nào?
c. Hãy so sánh vai trò của tubulin và actin trong phân bào nhân thực với vai trò của
các protein giống tulubin và giống actin trong phân đôi ở vi khuẩn.
Hướng dẫn chấm
a. - Ở kì đầu của nguyên phân và giảm phân I, mỗi NST gồm hai nhiễm sắc tử chị
em gắn với nhau ở tâm động và gắn dọc theo các cánh nhờ prôtêin cohensin.
(0,25 điểm)
- Ở kì sau giảm phân I, hai nhiễm sắc tử chị em vẫn đính nhau ở tâm động do
prôtêin shugoshin bảo vệ cohensin tránh khỏi sự phân giải của enzim giúp cho hai
nhiễm sắc tử chị em cùng di chuyển về một cực. (0,25 điểm)
- Ở kì sau của nguyên phân và giảm phân II, cohensin bị enzim phân giải hoàn
toàn làm cho hai nhiễm sắc tử chị em tách nhau ra hoàn toàn và di chuyển về hai
cực tế bào. (0,25 điểm)
- Sau khi tách nhau ra, hai nhiễm sắc tử chị em di chuyển ngược nhau về hai
cực của tế bào do các vi ống thể động ngắn dần lại, trong đó vùng tâm động di chuyển
trước vì nó được gắn vào vi ống thể động. (0,25 điểm)
b. Nếu tiếp hợp không xuất hiện và các thể vắt chéo không hình thành giữa hai nhiễm
sắc thể trong cặp nhiễm sắc thể tương đồng thì chúng sẽ sắp xếp sai (không thành 2
hàng) trên mặt phẳng phân bào, dẫn đến sự phân li ngẫu nhiên (thường không đúng)
về các tế bào con trong giảm phân I. Kết quả của hiện tượng này là các giao tử hình
thành thường mang số lượng nhiễm sắc thể bất thường. (0,5 điểm)
c. Trong quá trình phân bào của tế bào nhân thực, tubulin tham gia vào hình thành
thoi phân bào và di chuyển nhiễm sắc thể, trong khi sợi actin có chức năng trong quá
trình phân chia tế bào chất. (0,25 điểm)
Trong phân đôi ở vi khuẩn thì ngược lại, các phân tử kiểu tubulin được cho là có tác
động tách các tế bào con, còn các phân tử kiểu sợi actin lại được cho là có chức năng
di chuyển các nhiễm sắc thể con về các cực đối lập của tế bào vi khuẩn. (0,25 điểm)
Câu 7: Cấu trúc, chuyển hóa vật chất của VSV (2,0 điểm)
Nấm men kiểu dại có khả năng phân giải glucose thành etanol và khí cacbonic
trong điều kiện thiếu oxi
a. Khi xử lý đột biến, người ta thu được chủng nấm men mang đột biến suy giảm
hô hấp do thiếu xitocrom oxidaza - một thành phần của chuỗi vận chuyển điện tử.
Việc sử dụng chủng nấm men này có ưu thế gì so với chủng kiểu dại trong công
nghệ lên men rượu ? Giải thích
b. Ở nấm men mất khả năng lên men, đường phân có thể diễn ra trong điều kiện
thiếu oxi không ? Tại sao ?
c. Sau đây là hai phản ứng thuộc quá trình đường phân:
Glyxeraldehit-3-photphat + NAD+ + Pi 1,3-Bisphotphoglixerat + NADH
1,3 Bisphotphoglixerat + ADP 3-Photphoglixerat + ATP
Photphat vô cơ (Pi) có vai trò thiết yếu trong quá trình lên men.Khi nguồn cung
cấp Pi cạn kiệt, sự lên men bị dừng lại kể cả khi môi trường có glucose. Asenat
(AsO43-) tương đồng với photphat (PO43-) về cấu trúc hóa học và có thể làm cơ chất
thay thế photphat. Este asenat không bền nên dễ thủy phân ngay khi vừa hình
thành. Giải thích tại sao asenat gây độc đối với tế bào?
Hướng dẫn chấm
a. Việc sử dụng chủng nấm men đột biến có ưu thế trong việc đơn giản hóa điều
kiện lên men vì không cần phải duy trì điều kiện kị khí như đối với nấm men kiểu
dại.
(0,25 điểm)
- Nấm men là vi sinh vật kị khí không bắt buộc. Trong điều kiện thiếu O 2, nấm
men sẽ lên men rượu. Trong điều kiện có O 2, nấm men sẽ tiến hành hô hấp hiếu
khí. Do đó, phải duy trì điều kiện kị khí để tiến hành lên men. (0,25 điểm)
Trong công nghệ lên men rượu, việc duy trì điều kiện kị khí đòi hỏi chi phí thực
hiện. (0,25 điểm)
- Xitocrom oxidaza là một thành phần của chuỗi vận chuyển điện tử. Nếu thiếu
enzim này chuỗi vận chuyển điện tử bị ngừng trệ. Chu trình Crep cũng bị ngừng
do thiếu NAD+ từ chuỗi vận chuyển điện tử. Do đó, nấm men sẽ chuyển sang lên
men rượu ngay cả khi có O2.
(0,25 điểm)
b. Quá trình đường phân sẽ không diễn ra ở nấm men mất khả năng lên men trong
điều kiện thiếu O2. Vì quá trình đường phân tạo nên một lượng lớn axit pyruvic và
NADH làm giảm tỉ lệ [NADH]/[NAD+]. Trong điều kiện thiếu O2, chuỗi vận
chuyểnđiện tử bị ức chế nên không tạo ra NAD +. Nếu không có quá trình lên men,
lượng NAD+ không được tái tạo dẫn đến quá trìnhđường phân không thể diễn ra.
(0,25 điểm)
c. Khi có asenat, 1-asenat-3-photphoglixerat (este asenat) được hình thành thay
cho bisphotphoglixerat. Khi đó, este asenat bị thủy phân thành 3-photphoglixerat.
(0,25 điểm)
(1-asenat-3-photphoglixerat + H2O 3-photphoglixerat + AsO43 ) (0,25 điểm)
Phân tử 3-photphoglixerat vẫn được tạo thành như trong quá trình đường phân
nhưng không kèm theo sự tổng hợp ATP dẫn đến sự giảm năng lượng tạo thành
trong các phản ứng tương tự. Vì vậy, asenat độc đối với tế bào.
(0,25 điểm)
Câu 8: Sinh trưởng, sinh sản của VSV (2,0 điểm)
a. Người ta cho 80 ml nước chiết thịt (thịt bò hay thịt lợn nạc) vô trùng vào hai
bình tam giác cỡ 100 ml (kí hiệu là bình A và B), sau đó cho vào mỗi bình 0,50
gam đất vườn được lấy ở cùng vị trí và thời điểm. Cả hai bình đều được bịt kín
bằng nút cao su, đun sôi (100 oC) trong 5 phút và đưa vào phòng nuôi cấy có nhiệt
độ từ 30-35oC. Sau 1 ngày người ta lấy bình thí nghiệm B ra và đun sôi (100 oC)
trong 5 phút, sau đó lại đưa vào phòng nuôi cấy. Sau 3 ngày cả hai bình thí nghiệm
được mở ra thì thấy bình thí nghiệm A có mùi thối, còn bình thí nghiệm B gần như
không có mùi thối. Giải thích.
b. Trong sản xuất các chế phẩm vi sinh vật, người ta có thể dùng phương pháp
nuôi cấy liên tục và không liên tục. Giả sử có 2 chủng xạ khuẩn, một chủng có khả
năng sinh enzim A, một chủng khác có khả năng sinh kháng sinh B. Hãy chọn
phương pháp nuôi cấy cho mỗi chủng xạ khuẩn để thu được lượng enzim A, kháng
sinh B cao nhất và giải thích lí do chọn?
Hướng dẫn chấm
a. - Ở phương pháp nuôi cấy liên tục, người ta thường xuyên bổ sung chất dinh
dưỡng và lấy đi một lượng dịch nuôi tương đương, tạo được môi trường ổn định,
do vậy VSV sinh trưởng ổn định ở pha lũy thừa. Enzim là sản phẩm bậc I được
hình thành ở pha tiềm phát và pha lũy thừa, vì vậy chọn phương pháp nuôi cấy liên
tục là thích hợp nhất, thu được lượng enzim A cao nhất.
(0,5 điểm)
- Ở phương pháp nuôi cấy không liên tục (từng mẻ), sự sinh trưởng của VSV
diễn ra theo đường cong gồm 4 pha: tiềm phát, lũy thừa, cân bằng và suy vong.
Chất kháng sinh là sản phẩm bậc II được hình thành ở pha cân bằng, pha này cho
lượng kháng sinh nhiều nhất (nuôi cấy liên tục không có pha cân bằng), vì vậy
chọn phương pháp nuôi cấy không liên tục là thích hợp nhất, thu được lượng
kháng sinh B cao nhất.
(0,5 điểm)
b. Trong 0,5 g đất chứa nhiều mầm vi sinh vật, ở nhiệt độ sôi 100 oC các tế bào
dinh dưỡng đều chết, chỉ còn lại nội bào tử (endospore) của vi khuẩn. (0,25 điểm)
- Trong bình thí nghiệm A, các nội bào tử vi khuẩn sẽ nảy mầm và phân giải
protein của nước thịt trong điều kiện kị khí. Nước thịt là môi trường dư thừa hợp
chất nitơ và thiếu hợp chất cacbon, nên những vi khuẩn kị khí sẽ khử amin giải
phóng NH3, H2S để sử dụng cacbohydrat làm nguồn năng lượng trong lên men.
(0,25 điểm)
- Vì vậy, khi mở nắp ống nghiệm các loại khí NH 3, H2S bay lên gây thối rất khó
chịu, còn gọi là quá trình amôn hoá kị khí là lên men thối. (0,25 điểm)
- Trong bình thí nghiệm B, các nội bào tử này mầm hình thành tế bào dinh dưỡng
chúng bị tiêu diệt sau 1 ngày bị đun sôi lần thứ hai, do đó protein không bị phân
giải, kết quả không có mùi. (0,25 điểm)
Câu 9: Virut (2,0 điểm)
Virut cúm A/H5N1 lây truyền bệnh ở người và gia cầm, còn virut cúm A/H3N2
chỉ lây truyền bệnhở người. Giả sử, người ta tạođược virut lai bằng cách tách hệ
gen (ARN) của virut cúm A/H5N1 ra khỏi vỏ capsit của nó, rồi chuyển vào đó hệ
gen (ARN) của virut A/H3N2.
a. Trình bày giai đoạn sinh tổng hợp (nhân lên) của virut lai vừa tạo ra (thế hệ 0)
sau khi xâm nhập vào tế bào người. Biết rằng virut cúm A có hệ gen ARN(-) và
phiên mã tổng hợp mARN từ khuôn ARN hệ gen của nó.
b. Virut lai thế hệ 1 có khả năng lây truyền bệnh ở gia cầm không? Giải thích
c. Nếu như gen mã hóa gai glycoprotein H (hemagglutinin) bị đột biến ở chủng
gốc A/H5N1 thì phần lớn virut lai vừa tạo ra (thế hệ 0) sẽ thay đổi khả năng lây
nhiễm ở người như thếnào? Giải thích.
Hướng dẫn chấm:
a. Virut cúm sử dụng ARN polymerase của nó và nguyên liệu của tế bào chủ để
(phiên mã) tổng hợp mARN (ARN +) trên khuôn ARN của nó (ARN)
(0,5 điểm)
Các mARN (ARN +) mới được tổng hợpđược dùng làm khuôn để tổng hợp các
ARN hệ gen mới (ARN -) của virut, đồng thời được dùng làm khuôn để tổng hợp
(dịch mã) protein vỏ capsit và vỏ ngoài để lắp ráp thành virut mới. (0,5 điểm) -
TRƯỜNG THPT CHUYÊN
LÊ HỒNG PHONG
ĐỀ ĐỀ XUẤT
KÌ THI HỌC SINH GIỎI KHU VỰC
ĐỒNG BẰNG VÀ DUYÊN HẢI BẮC BỘ
NĂM HỌC 2018 – 2019
Môn thi: Sinh học 10
Thời gian làm bài: 180 phút
Câu 1 (2 điểm). Thành phần hóa học của tế bào
1. Ghép các ý ở cột “enzim” và cột “phản ứng” sao cho phù hợp
Enzim
Phản ứng
1. Protein kinase
a. cAMP + H2O => AMP
2. Phosphatase
b. Protein bất hoạt + ATP => Protein hoạt hóa +
ADP
3. Adenylyl cyclase
c. GTP => GDP + Pi
4.
d. PIP2 => IP3 + DAG
Phosphodiesterase
5. Phospholipase C
e. Kinase hoạt hóa => Kinase bất hoạt + Pi
6. GTPase
f. ATP => cAMP + P-Pi
g. Kinase hoạt hóa + ADP => Kinase bất hoạt +
ATP
h. cAMP + H2O => ATP
i. Protein bất hoạt + ATP => Protein hoạt hóa +
Pi + ADP
j. GTP => G-protein
2. Các enzim (trong ý 1) có bản chất hóa học là đại phân tử hữu cơ nào? Hãy
nêu cấu tạo chung của các đơn phân tử cấu tạo nên phân tử hữu cơ đó.
Câu 2 (2 điểm). Cấu trúc tế bào
1. Hình ảnh dưới đây mô tả cấu trúc một loại bào quan trong tế bào nhân
thực.
- Hãy xác định tên của bào quan và
cấu trúc A được kí hiệu trong hình 1.
- Hãy chỉ ra các đặc điểm của cấu trúc
A giúp bào quan thực hiện được chức
năng một cách hiệu quả.
2. Trong quá trình phân bào của tế
bào động vật, cần có sự tham gia của
hai thành phần thuộc hệ thống khung
xương tế bào. Đó là hai thành phần
nào? Hãy phân biệt hai thành phần đó
ở hai tiêu chí: cấu trúc và hoạt động
tham gia trong chu kỳ tế bào.
Câu 3 (2 điểm). Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào
(đồng hóa)
1. Vẽ sơ đồ đơn giản của chu trình Calvin để mô tả mối quan hệ giữa các hợp
chất sau đây: CO2, APG, G3P, RuBP. Trên sơ đồ, hãy chỉ rõ giai đoạn nào đã
sử dụng enzim RUBISCO.
2. Hãy chỉ ra những điểm khác biệt cơ bản về diễn biến các pha quá trình
quang hợp trong lục lạp của tế bào mô giậu và tế bào bao bó mạch ở thực
vật C4. Từ đó hãy nêu ý nghĩa của sự khác nhau này.
3. Dựa vào ý 2, hãy sử dụng dấu “” (có) và “” (không có) để hoàn thành
bảng so sánh các loại enzim trong lục lạp của tế bào mô giậu và tế bào bao
bó mạch ở thực vật C4.
Enzim
Lục lạp trong tế bào Lục lạp trong tế bào bao
1
mô giậu
bó mạch
PEP cacboxilase
RUBISCO
NADP reductase
Enzim của chu trình
Calvin
Câu 4 (2 điểm). Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào (dị
hóa)
1. Trong các ý dưới đây, ý nào đúng, ý nào sai? Nếu sai, hãy giải thích.
a. Rotor trong phức hệ ATP synthase quay theo chiều kim đồng hồ (nhìn từ
phía tế bào chất) sẽ thúc đẩy quá trình tổng hợp ATP và ngược lại.
b. Ti thể trong các tế bào cơ tim có nhiều nếp gấp hơn so với ti thể trong các
tế bào da.
c. Chu kỳ axit citric vẫn có thể tiếp tục khi loại bỏ O2.
d. Trong chuỗi vận chuyển điện tử của quá trình phosphoryl hóa oxy hóa,
cytochrome có thế oxy hóa khử cao hơn trung tâm Fe-S.
2. Dựa vào những hiểu biết của em về quá trình phosphoryl hóa oxi hóa ở ti
thể, hãy trả lời những câu hỏi sau:
- Những thành phần nào ở màng trong của ti thể tham gia vào việc vận
chuyển proton qua màng?
- Nguyên nhân nào đã giúp các thành phần đó thực hiện được hoạt động vận
chuyển proton qua màng?
- Sự vận chuyển proton qua màng trong ti thể được thực hiện bởi các thành
phần đó thu được kết quả gì?
Câu 5 (2 điểm). Truyền tin tế bào và phương án thực hành
1. Trong một loạt các thí nghiệm, các gen mã hóa các dạng
đột biến của một tyrosine kianse (RTK) được đưa vào các tế
bào. Các tế bào cũng thể hiện dạng thụ thể bình thường
của chính nó từ gen bình thường, mặc dù gen đột biến
được xây dựng sao cho RTK đột biến được thể hiện ở mức
cao hơn đáng kể nồng độ hơn RTK bình thường. Chức năng
của RTK bình thường bị ảnh hưởng như thế nào khi có gen
đột biến mã hóa một RTK (A) thiếu miền ngoại bào của nó
hoặc (B) thiếu miền nội bào trong các tế bào được biểu hiện (Hình 2)?
2. Hoàn thành các chú thích có kí hiệu “?” trong hình dưới đây.
2
Hình 3. Sơ đồ quá trình truyền tin của phân tử epinephrin (adrenalin)
3. Người ta tiến hành các thí nghiệm như sau để làm sáng tỏ cơ chế hoạt
động của epinephrin:
a. Bổ sung epinephrine vào dịch nghiền của gan thấy có sự gia tăng hoạt
động của glycogen phosphorylase. Tuy nhiên, khi dịch nghiền được ly tâm ở
tốc độ cao lần thứ nhất và epinephrine đã được thêm vào phần nổi phía trên
thì không thấy phosphorylase hoạt động.
b. Khi phần hạt được ly tâm trong (a) được xử lý bằng epinephrine, chất X
được tạo ra. Chất X được phân lập và tinh chế. Người ta thấy chất X gây ra sự
hoạt hóa glycogen phosphorylase khi được thêm vào phần nổi phía trên của
dịch nghiền được ly tâm.
c. Khi xử lý nhiệt chất X thì chất X vẫn có khả năng hoạt hóa phosphorylase.
Chất X gần giống với hợp chất thu được khi ATP nguyên chất được xử lý bằng
bari hydroxit.
Trong các thí nghiệm trên, chất X tên là gì? Giải thích.
Câu 6 (2 điểm). Phân bào
1. Cdk là gì? Cdk có đặc điểm và vai trò gì trong quá trình phân bào?
2. Vẽ đồ thị mô tả sự thay đổi nồng độ cyclin và hoạt tính MPF trong tế bào
qua các giai đoạn của chu kỳ tế bào và phân tích sự thay đổi đó.
Câu 7 (2 điểm). Cấu trúc, chuyển hóa vật chất của vi sinh vật
1. Mô tả quá trình hình thành nội bào tử ở vi khuẩn. Vì sao nội bào tử có khả
năng chống chịu với nhiệt độ cao của môi trường?
2. Thiobacillus ferrooxidans là vi khuẩn sống trên các mỏ quặng có chứa pirit
(FeS2) với pH = 2, được sử dụng bởi ngành công nghiệp khai thác để thu hồi
đồng và uranium. Biết rằng T. ferrooxidans sử dụng chất cho electron là FeS 2
và thu được các sản phẩm phụ trong quá trình dinh dưỡng là Fe(OH) 3 và axit
sunphuric.
3
a. Xác định kiểu dinh dưỡng và kiểu hô hấp của vi khuẩn T. ferrooxidans. Giải
thích.
b. Theo em, vi khuẩn T. ferrooxidans đã thực hiện quá trình tổng hợp ATP
bằng những cách nào?
Câu 8 (2 điểm). Sinh trưởng, sinh sản ở vi sinh vật
1. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai? Giải thích.
a. Penicillin chỉ ức chế tổng hợp của thành tế bào vi khuẩn trong pha lag.
b. Các bào tử đảm trong các mũ nấm của nấm đảm có bộ NST là 2n.
c. Ở nấm men nảy chồi (Saccharomyces cerevisiae), thoi phân bào được hình
thành ở cuối pha G1.
d. Trong quá trình nguyên phân ở tảo silic, thoi phân bào được hình thành ở
trong tế bào chất và có sự biến mất của màng nhân trong chu kỳ tế bào.
2. Các chất kháng khuẩn được chia làm 3 nhóm: chất ức chế sinh trưởng,
chất diệt khuẩn và chất gây phân giải tế bào vi khuẩn. Người ta bổ sung 1
trong 3 chất trên vào các môi trường nuôi cấy vi khuẩn (vị trí mũi tên là thời
điểm bắt đầu bổ sung chất kháng khuẩn).
Hình 4. Ảnh hưởng của các chất kháng khuẩn khác nhau.
Hãy xác định, loại chất kháng khuẩn được bổ sung trong mỗi trường hợp.
3. Trong tế bào, con đường oxi hóa trực tiếp nhờ các enzyme vận chuyển các
electron từ cơ chất đến oxi sinh ra H2O2. Hợp chất này rất độc và cần phải
phân giải ngay. Hãy viết phương trình và enzyme xúc tác cho phản ứng phân
giải H2O2.
Câu 9 (2 điểm). Virus
1. Hãy sử dụng dấu “” (xảy ra) và “” (không xảy ra) để hoàn thành bảng vị
trí tái bản bộ gen ở các virus gây bệnh trên tế bào nhân thực sau đây:
Virus
Vị trí tái bản trong tế
Vị trí tái bản trong nhân
bào chất
tế bào
Herpes simple I
Pox virus
Parovirus B19
Rotavirus
Virus cúm
HIV
2. Bằng cách nào một số virus có thể nhân lên mà không cần ADN hay thậm
chí không có sự tổng hợp ADN?
Câu 10 (2 điểm). Bệnh truyền nhiễm, miễn dịch
1. Năm 2002, Bruno Lemaitre và các cộng sự ở Pháp đã đưa ra một chiến
lược mới để đánh giá chức năng của một peptit kháng khuẩn đơn lẻ. Họ bắt
đầu với một dòng ruồi quả đột biến có các mầm bệnh được nhận diện nhưng
tín hiệu có thể kích hoạt các đáp ứng miễn dịch tự nhiên bị chặn. Sau đó, các
4
nhà nghiên cứu sử dụng công nghệ di truyền đã tạo ra một số ruồi quả đột
biến biểu hiện số lượng lớn một peptit kháng khuẩn đơn lẻ, là drosomysin
hoặc defensin. Các nhà khoa học đã gây nhiễm các ruồi quả khác nhau bằng
nấm Neurospora crassa và theo dõi sự sống qua thời gian năm ngày. Họ lặp
lại quy trình để gây nhiễm trùng bằng vi khuẩn Micrococus luteus. Kết quả
được thể hiện ở hình dưới đây.
Hình 5. Số lượng ruồi quả sống sót sau khi nhiễm khuẩn.
Dựa vào thí nghiệm, hãy cho biết trong các phát biểu dưới đây, phát biểu nào
đúng, phát biểu nào sai. Nếu sai hãy giải thích.
a. Các peptit khác nhau cùng nhau bảo vệ chống lại các mầm bệnh khác
nhau.
b. Drosomycin có hiệu quả chống lại M.luteus và defensin có hiệu quả chống
lại N. Crassa.
c. Các ruồi quả đột biến biểu hiện số lượng lớn defensin có khả năng chống
lại M.luteus giống với kiểu dại.
d. Các đáp ứng miễn dịch là khác nhau đối với các loại mầm bệnh khác nhau.
2. Phân biệt đáp ứng viêm và đáp ứng dị ứng ở các tiêu chí: sự giải phóng
histamine, sản sinh kháng thể IgE, tính đặc hiệu và sự trình diện kháng
nguyên.
................................Hết............................
GV: Trần Thị Ánh Diêp
SĐT: 0987299022
5
Hướng dẫn chấm
Câu 1 (2 điểm). Thành phần hóa học của tế bào
1. 1-i; 2-e; 3-f; 4-a; 5-d; 6-c.
Mỗi cặp ý đúng 0,25đ.
2. - Phân tử Protein (0,25đ)
- Cấu tạo chung: (0,25đ)
Câu 2 (2 điểm). Cấu trúc tế bào
1. - Bào quan này là ti thể. (0,25đ)
- Cấu trúc A là mào ti thể. (0,25đ)
- Đặc điểm giúp ti thể thực hiện chức năng hiệu quả:
+ Đây là phần gấp nếp của màng trong ti thể, cung cấp diện tích bề mặt lớn
giúp ti thể thực hiện được chức năng chuyển hóa vật chất và năng lượng.
(0,25đ)
+ Chứa thành phần của chuỗi chuyền electron => giúp H + di chuyển từ chất
nền ra xoang gian màng, rồi sau đó qua ATP synthase để tổng hợp nên ATP.
(0,25đ)
Hai yếu tố đó là vi ống và vi sợi.
Tiêu chí
Vi ống
Vi sợi
Cấu trúc
(0,5đ)
- Tiểu đơn vị: α và β tubulin
- Tiểu đơn vị actin
- Cấu tạo từ 13 tiểu đơn vị - Hai sợi polymer xoắn lấy
tubulin
nhau
Hoạt
Các vi ống thể động và giúp Vi sợi actin tương tác với các
động
các NST chuyển động về các phân tử myosin làm cho vòng
(0,5đ)
cực trong quá trình phân chia actin co lại => rãnh phân cắt
tế bào.
sâu hơn => phân chia tế bào
Các vi ống không thể động chất.
trượt lên nhau giúp tế bào
dãn dài về 2 cực.
Câu 3 (2 điểm). Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào
(đồng hóa)
1.
6
Sơ đồ: 0,25đ
2.
Tiêu chí
Lục lạp trong tế bào mô
giậu
sáng Chuỗi chuyền e thẳng hàng
và vòng
tối Chu trình C4
Lục lạp trong tế bào bao bó
mạch
Chuỗi chuyền e vòng
Pha
(0,25đ)
Pha
Chu trình Calvin
(0,25đ)
Ý nghĩa: Trong tế bào bao bó mạch, tạo nồng độ oxy thấp, nồng độ CO 2 cao
=> O2 không cạnh tranh với CO2 để liên kết với enzim RUBISCO => không
xảy ra hô hấp sáng. (0,25đ)
3. Mỗi cặp ý đúng 0,25đ
Enzim
Lục lạp trong tế bào Lục lạp trong tế bào bao bó
mô giậu
mạch
PEP cacboxilase
RUSICO
NADP reductase
Enzim của chu trình
Calvin
Câu 4 (2 điểm). Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào (dị
hóa)
1. Mỗi ý 0,25đ
a. Sai, vì Rotor trong phức hệ ATP synthase quay ngược chiều kim đồng hồ
(nhìn từ phía tế bào chất) sẽ thúc đẩy quá trình tổng hợp ATP và ngược lại.
b. Đúng, vì hoạt động nhiều hơn.
c. Sai, vì chu trình acid citric tạo ra FADH 2 và NADH từ FAD và NAD-sản phẩm
của quá trình phosphoryl hóa (cần oxy) => thiếu oxy, FAD và NAD không
được quay vòng => chu trình ngừng.
d. Đúng
2. - Phức hệ I, III, IV trong chuỗi chuyền electron và ATP synthase. (0,25đ)
- Các phức hệ sử dụng năng lượng giải phóng từ quá trình chuyền e để vận
chuyển H+ qua màng (0,25đ).
H+ vận động qua ATP synthase là dựa sự chênh lệch gradient H + giữa hai bên
màng (0,25đ)
- Kết quả: thu được nồng độ H + cao trong xoang gian màng => tạo điều kiện
cho việc vận chuyển qua ATP synthase để tổng hợp ATP. (0,25đ)
Câu 5 (2 điểm). Truyền tin tế bào và phương án thực hành
1. A. Thiếu miền liên kết với ligand và ko ảnh hưởng gì tới chức năng của RTK
bình thường (0,25đ)
B. RTK thiếu miền nội bào hay chính là thiếu miền tyrosine hoạt động => khi
tồn tại cùng RTK bình thường sẽ làm cho RTK bình thường ko hoạt động được.
(0,25đ)
7
2.
1. Adenylyl cyclase; 2. cAMP; 3. Protein kinase A bất hoạt; 4. Protein kinase A
hoạt hóa; 5. Protein kinase bất hoạt; 6. Protein kinase hoạt hóa; 7. Glycogen
syntease hoạt hóa; 8. Glycogen synthase bất hoạt; 9. Glycogen
phosphorylase bất hoạt; 10. Glycogen phosphorylase hoạt hóa.
8-10 ý đúng: 0,75đ
5-7 ý đúng: 0,5đ
3,4 ý đúng: 0,25đ
3. Vì ở thí nghiệm (b) thấy X gây hoạt hóa glycogen phosphorylase => X là
chất thuộc con đường truyền tin (0,25đ); ở thí nghiệm (c) xác định được X
không phải là protein (0,25đ)
Câu 6 (2 điểm). Phân bào
1. - Cdk là 1 loại kinase phụ thuộc cyclin (0,25đ)
- Đặc điểm:
+ Ở dạng bất hoạt, nồng độ không đổi trong tế bào. (0,25đ)
+ Là các enzim gây bất hoạt hoặc kích hoạt các pr khác bằng cách
photphoryl hóa chúng (khi liên kết với các cyclin tương ứng). (0,25đ)
2.
0,25đ
Giải thích: Trong pha G1, cyclin bị phân giải, nên hoạt tính MPF = 0. Cyclin bắt
đầu tổng hợp ở cuối pha S, và tiếp tục đi qua G 2 do được bảo vệ khỏi phân
hủy. (0,25đ)
Các phân tử cyclin tích lũy kết hợp với các phân tử Cdk, tạo nên lượng lớn
phân tử MPF đủ để tế bào vượt qua điểm kiểm soát G2. (0,25đ)
Hoạt tính của MPF cao nhất ở kỳ giữa. (0,25đ)
Trong kỳ sau, cyclin của MPF bị phân rã, nên hoạt tính MPF giảm. (0,25đ)
Câu 7 (2 điểm). Cấu trúc, chuyển hóa vật chất của vi sinh vật
1. Gặp điều kiện bất lợi.
8
Bước 1: ADN NST nhân đôi
Bước 2: Tế bào phân chia thành 2: tế bào mẹ và tiền bào tử.
Bước 3: Màng của tế bào mẹ bao lấy tiền bào tử. Peptidoglican hình thành
giữa 2 lớp màng.
Bước 4: Hình thành các lớp vỏ (cortex, bao ngoài, màng ngoài cùng) bao
quanh tiền bào tử tạo bào tử.
Bước 5: Phân giải ADN NST của tế bào mẹ.
Bước 6: Nội bào tử giải phóng khỏi tế bào mẹ.
Chỉ nêu được các bước 1,4,5,6: 0,25đ
Đầy đủ: 0,5đ
Vì: có chứa hợp chất canxi dipicolinat chống chịu được với nhiệt độ cao và
axit L-N-succinyl glutamic giúp bào tử trở nên bền nhiệt. (0,25đ)
2. a. - Kiểu dinh dưỡng: hóa tự dưỡng. (0,25đ)
Nguồn cung cấp năng lượng:từ các phản ứng oxi hóa Fe 2+ và S2- tạo thành
Fe3+ và SO42Nguồn cung cấp cacbon: CO2. (0,25đ)
- Hình thức hô hấp: hiếu khí. (0,25đ)
b. Tổng hợp ATP bằng cách:
- Cơ chế hóa thẩm. (0,25đ)
- Phosphoryl hóa mức cơ chất qua APS. (0,25đ)
Câu 8 (2 điểm). Sinh trưởng, sinh sản ở vi sinh vật
1. a. Sai, vì penicillin ức chế ở tất cả các giai đoạn.
b. Sai, bào tử có bộ NST là n.
c. Sai, vì thoi phân bào được hình thành ở cuối pha S.
d. Sai, vì thoi phân bào được hình thành trong màng nhân và màng nhân
không biến mất trong chu kỳ tế bào.
Mỗi ý đúng 0,25đ
2. (a) Chất gây ức chế sinh trưởng của vi khuẩn.
(b) Chất diệt khuẩn.
(c) Các chất gây phân giải tế bào vi khuẩn.
Đúng 2 ý trở lên 0,5đ
Đúng 1 ý: 0,25đ
3. H2O2 = (catalase )=> H2O + ½ O2. (0,25đ)
H2O2 + 2H+ + 2 e =(peroxidase) => 2H2O (0,25đ)
Câu 9 (2 điểm). Virus
1.
Virus
Vị trí tái bản trong tế bào Vị trí tái bản trong nhân tế
chất
bào
Herpes simple I
Pox virus
Parovirus B19
Rotavirus
Virus cúm
HIV
Mỗi cặp ý đúng 0,25đ
2. Vì:
- Vật chất di truyền của những virus này là ARN được sao chép trong tế bào
bị lây nhiễm bởi các enzyme do chính hệ gen của virus mã hóa. (0,25đ)
- Hệ gen của virus hay bản sao bổ sung của nó có vai trò là mARN để tổng
hợp nên các protein của virus. (0,25đ)
9
Câu 10 (2 điểm). Bệnh truyền nhiễm, miễn dịch
1. Mỗi ý đúng 0,25đ
a. Sai, vì: các dạng đột biến + drosomycin và đột biến + defensin có khả
năng sống sót khác nhau => các peptit khác nhau đã bảo vệ chống lại các
mầm bệnh khác nhau.
b. sai, vì: dựa vào đồ thị đầu tiên, xác định được drosomycin chống lại
N.crassa và đồ thị 2, defensin chống lại M.luteus.
c. Đúng.
d. Đúng.
2. Mỗi ý đúng 0,25đ
Tiêu chí
Đáp ứng viêm
Đáp ứng dị ứng
Sự
giải
phóng Có
Có
histamine
Sản sinh kháng thể IgE Không
Có
Tính đặc hiệu
Không
Có
Sự trình diện kháng Không
Có
nguyên
................................Hết............................
10