Thông tin chung
-
HỘI CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI KHU VỰC DUYÊN HẢI VÀ ĐBBB
KHU VỰC DH & ĐB BẮC BỘ
TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ THÁNH TÔNG
QUẢNG NAM
NĂM HỌC 2017- 2018
Môn thi: SINH HỌC - LỚP 10
Thời gian làm bài : 180 phút
ĐỀ ĐỀ NGHỊ
Câu 1: THÀNH PHẦN HÓA HỌC TẾ BÀO
a. Thuốc AZT, dùng để điều trị làm chậm tiến triển của bệnh AIDS. Cấu trúc của thuốc được vẽ dưới đây.
Nêu cơ chế tác động của thuốc và giải thích.
b. Có một số hợp chất có đặc điểm như sau:
I: Một phân tử trung tính có khối lượng phân tử 20 kDa mang điện tích (+1) và (-1)
II: Một phân tử không phân cực có khối lượng phân tử 25 kDa
III: Một phân tử trung tính có khối lượng 200 kDa mang điện tích (+2) và (-2)
IV: Một phân tử có khối lượng phân tử 20 Da mang điện tích (+1)
Sắp xếp thứ tự về khả năng dễ dàng vượt qua màng sinh chất của các hợp chất trên và giải thích.
Câu 2: CẤU TRÚC TẾ BÀO
Tốc độ vận chuyển của các phân tử hoặc ion qua màng tế bào chịu ảnh hưởng bởi nồng độ của các phân tử hoặc ion ở hai
bên màng. Đồ thị dưới đây cho thấy của sự thay đổi tốc độ của các hình thức vận chuyển khi tăng dần sự chênh lệch về nồng
độ của các phân tử hoặc ion ở 2 bên màng. Có 3 hình thức vận chuyển được quan sát: khuếch tán đơn giản, vận chuyển chủ
động và khuếch tán nhờ kênh.
a) Dựa vào đồ thị xác định A, B, C là các hình thức vận chuyển nào? Giải thích.
b) Khi thêm cyanua vào tế bào thì các đường A, B hay C sẽ thay đổi như thế nào?
c) Phân biệt hình thức vận chuyển của A và C.
CÂU 3: CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG TRONG TẾ BÀO (đồng hóa)
Trong nỗ lực làm tăng hiệu suất quang hợp ở cây trồng, một nhà khoa học tiến hành thực hiện chuyển gen RiDP carboxylase
của cyanobacteria vào cây thuốc lá (thực vật mô hình). RiDP carboxylase của cyanobacteria có hoạt tính oxygenase rất thấp.
Tuy nhiên, cây thuốc lá chỉ tăng quang hợp khi chuyển cả gen mã hóa bơm vận chuyển HCO3- của cyanobacteria.
a) Tại sao người này mong đợi kết quả gia tăng quang hợp khi chuyển gen RiDP carboxylase vào cây ?
b) Giải thích kết quả quan sát được khi chuyển gen mã hóa bơm vận chuyển HCO3- của cyanobacteria vào cây.
CÂU 4: CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG TRONG TẾ BÀO (dị hóa)
a) Giả sử người ta phân lập được một chủng nấm men đột biến làm rút ngắn quá trình đường phân do xuất hiện một enzyme
mới.
Việc rút ngắn quá trình này có lợi cho tế bào hay không? Giải thích.
b) Khi không có oxy, các tế bào nấm men tiêu thụ glucose ở mức cao, ổn định. Khi bổ sung oxy, lượng đường glucose bị
tiêu thụ giảm mạnh và sau đó được duy trì ở mức thấp hơn. Tại sao glucose tiêu thụ ở mức cao khi không có oxy và ở mức
thấp khi có oxy?
CÂU 5: TRUYỀN TIN TẾ BÀO
Nồng độ Ca2+ trong tế bào cơ trơn là khoảng 10 -7 M, còn nồng độ Na+ là khoảng 10-3 M. Hoocmon noradrenalin làm kích
hoạt con đường truyền làm co cơ trơn, trong con đường này có sự tham gia của Ca2+ là chất truyền tin thứ hai. Tại sao nồng
độ Na+ cao hơn nhiều so với Ca2+ nhưng tế bào lại sử dụng Ca2+ làm chất truyền tin thứ 2 mà không sử dụng Na+?
Câu 6: PHÂN BÀO
a. Các nhiễm sắc thể ở kỳ giữa nguyên phân giống và khác các nhiễm sắc thể ở kỳ giữa giảm phân II như thế nào?
b. Một tế bào có hàm lượng ADN trong nhân là 8,8 pg qua một lần phân bào bình thường tạo ra hai tế bào con có hàm lượng
ADN trong nhân là 8,8 pg. Tế bào trên đã trải qua quá trình phân bào nào? Giải thích.
c. Tại sao người ta gọi gen mã hóa cho protein p53 là gen ức chế ung thư? Điều gì sẽ xảy ra nếu gen mã hóa cho protein p53
bị đột biến?
Câu 7: CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT CỦA VI SINH VẬT
a. Có 2 bình thủy tinh cùng chứa 25 cm 3 môi trường nuôi cấy y hệt nhau. Người ta lấy vi khuẩn Pseudomonas fluorescens từ
cùng một khuẩn lạc cấy vào hai bình nói trên. Trong quá trình nuôi cấy, bình A được cho lên máy lắc, lắc liên tục còn bình
B thì để yên. Sau một thời gian, ở một bình, ngoài chủng vi khuẩn gốc cấy vào bình lúc ban đầu người ta còn phân lập được
thêm 2 chủng vi khuẩn có đặc điểm hình thái và một số đặc tính khác hẳn với chủng gốc. Trong bình còn lại, sau cùng thời
gian, người ta vẫn chỉ thấy có một chủng vi khuẩn gốc mà không phát hiện một chủng nào khác.
- Hãy cho biết bình nào (A hay B) có thêm 2 loại vi khuẩn mới? Giải thích tại sao lại đi đến kết luận như vậy?
- Thí nghiệm này nhằm chứng minh điều gì?
b. Để sản xuất một loại protein làm thức ăn chăn nuôi, người ta nuôi nấm men trong thùng với các điều kiện: độ pH phù
hợp, nhiệt độ thích hợp, đầy đủ chất dinh dưỡng và thổi khí liên tục. Sau mấy ngày lấy ra, li tâm, thu sinh khối, làm khô và
đóng gói. Đây có phải là quá trình lên men không? Tại sao?
c. Vì sao nói quang hợp ở vi khuẩn lam tiến hóa hơn quang hợp ở vi khuẩn lưu huỳnh?
Câu 8: SINH TRƯỞNG, SINH SẢN CỦA VSV
a. Tại sao rượu nhẹ hoặc bia để lâu có váng trắng và vị chua gắt? Hiện tượng gì xảy ra khi vớt váng trắng ra rồi nhỏ lên một
vài giọt oxi già? Giải thích.
b. Nấm men có hình thức sinh sản đặc biệt nào so với vi sinh vật khác. Điểm giống nhau và khác nhau giữa hình thức sinh
sản này với nguyên phân ở tế bào động vật?
c. Làm thế nào có thể phát hiện có sự nhiễm virut xảy ra ở vi khuẩn? Trong các pha sinh trưởng của vi khuẩn khi nuôi cấy
không liên tục thì pha nào tiêu tốn nhiều oxi nhất? Giải thích.
Câu 9: VIRUT
a. Nhiều người cùng tiếp xúc với một loại virut gây bệnh, tuy nhiên có người mắc bệnh có người không mắc bệnh. Giả sử
rằng những người không mắc bệnh là do có các gen kháng virut. Hãy cho biết các gen kháng virut ở những người không
mắc bệnh quy định các loại protein nào? Giải thích.
b. Một số loại virut gây bệnh ở người, nhưng người ta không thể tạo ra được vacxin phòng chống. Hãy cho biết đó là loại
virut có vật chất di truyền là AND hay ARN? Giải thích.
c. Hiện tượng tiềm tan là gì? Có thể giải thích về cơ chế tiềm tan như thế nào?
Câu 10: BỆNH TRUYỀN NHIỄM VÀ MIỄN DỊCH
a. Khi bị nhiễm khuẩn, cơ thể thường phản ứng lại bằng cách tăng nhiệt độ làm cho ta bị sốt.
- Phản ứng của cơ thể như vậy có tác dụng gì?
- Từ thực tế hiện tượng trên có thể suy ra tính chất protein của người và của vi khuẩn có gì khác nhau?
b. Nếu một vi khuẩn không gây bệnh có khả năng kháng một số kháng sinh, liệu chủng này có nguy cơ cho sức khỏe con
người? Giải thích. Thông thường, sự tái tổ hợp di truyền trong quần thể vi khuẩn tác động như thế nào đến việc phát tán các
gen kháng kháng sinh?
c. Hãy so sánh interferon và kháng thể?
Người ra đề: Dương Thị Thu Đông
Số điện thoại: …. - Mai Phước Đạt BÀI TẬP SƠ ĐỒ PHẢN ỨNG VÀ NHẬN BIẾT Một số chú ý: - Ghi nhớ tính chất của hóa học của các chất vô cơ: oxit, axit, bazo, muối. - Các gốc =SO3, =CO3,…khi phản ứng với axit thì tạo ra sản phẩm là khí tương ứng SO2, CO2,… và nước. - Lưu ý một số điều kiện xảy ra phản ứng: + Phản ứng trao đổi các chất tham gia phải là dung dịch, các chất sản phẩm phải có ít nhất một chất không tan, khí hoặc nước. + Phản ứng giữa kim loại và dung dịch muối: Các kim loại phải mạnh hơn các kim loại trong muối theo dãy hoạt động hóa học sau: Li K Ba Ca Na Mg Al Zn Fe Pb H Cu Ag - Để nhận biết: + Đối với axit dùng quỳ tím sẽ hóa đỏ, bazo hóa xanh (phenolphthalein hóa hồng). + Gốc –Cl dùng dung dịch AgNO3 hiện tượng kết tủa trắng. + Gốc =SO4 dùng các dung dịch BaCl2, Ba(NO3)2 hiện tượng là tạo ra kết tủa trắng. + Gốc =CO3, =SO3 dùng dung dịch axit HCl hoặc H2SO4 hiện tượng xuất hiện bọt khí. Bài tập: Câu 1: Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau (ghi rõ điều kiện phản ứng, nếu có): a. Cu → CuO →CuCl2 → Cu(OH)2 → CuSO4. b. FeO → FeCl2 → Fe(OH)2 → Fe2O3 → Fe(NO3)3. c. S → SO2 → SO3 → H2SO4 → CuSO4 → FeSO4 → FeCl2. d. Cl2 → NaCl → HCl → CuCl2 →AgCl. e. Cl2 → HCl → AgCl → Cl2 → Br2 →I2. Mai Phước Đạt f) CaCO3 → CaO → Ca(OH)2 → CaCl2 → Ca(NO3)2. g) Na2CO3 → BaCO3 → BaCl2 → AgCl. h) CuSO4 → CuCl2 → Cu(OH)2 → CuO → Cu. Câu 2: Bằng phương pháp học nhận biết các chất chứa trong lọ bị mất nhãn sau: a) 4 dung dịch: NaOH, HCl, NaCl, H2SO4. b) 4 dung dịch: BaCl2, HCl, Na2SO4, KOH. c) 4 dung dịch: KOH, NaOH, H2SO4, HCl. d) 4 chất rắn: MgCl2, CuCl2, NaCl, FeCl3. e) 4 dung dịch: Ca(OH)2, H2SO4, HNO3, KOH. f) 4 kim loại: Cu, Fe, Na, Al. g) 4 chất rắn: Na2CO3, K2SO4, CaCO3, BaSO4. Câu 3*: Chỉ dùng một thuốc thử nhận biết các chất bị mất nhãn đựng trong các lọ riêng biệt: a) 4 dung dịch: HCl, H2SO4, Na2SO4, BaCl2. b) 4 dung dịch: NaOH, HCl, Ba(OH)2, K2SO4. c) 4 dung dịch: K2CO3, K2SO4, BaCO3, BaSO4. d) 4 kim loại: Na, Cu, Fe, Ba. -Hết-
-
Caâu 1: Giaù trò cuûa baèng: BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM GIỚI HẠN HÀM SỐ-LỚP 11
Caâu 1: Giaù trò cuûa
baèng: a. 2 b. 1 c. -2 d. Caâu 2: Giaù trò cuûa
baèng: a. b. c. d. Caâu 3: Giaù trò cuûa
baèng: a. b. c. 1 d. -1 Caâu 4: Giaù trò cuûa tham soá m ñeå haøm soá
lieân tuïc taïi x0 = 1 laø: a. 1 b. -1 c. 2 d. -2
Caâu 5: Tính
, keát quaû baèng: a) 16; b) 24; c) 48; d) 64. Caâu 6: Tính
keát quaû baèng : a) -1 ; b) 0 ; c) 2 ; d) + . Caâu 7: Tính
, keát quaû baèng : a) 1 ; b) -1 ; c) 0 ; d) + . Caâu 8:
a) ; b) ; c) ; d) 0. Caâu 9:
a) ; b) -2; c) 0; d) . Caâu 10: Ñeå haøm soá f(x)=
lieân tuïc taïi x=0 thì a=? a) a=1; b) a= -1; c) a=2; d) a= -2.
Caâu 11:
=? a) ; b) ; c) ; d) - . Caâu 12: Tính lim
, keát quaû baèng : a) ; b) -1 ; c) ; d) - . Caâu 13: Tính
, keát quaû baèng: a) 3; b) 9; c) 15; d) 27. Caâu 14: Tính
keát quaû baèng : a) -1 ; b) 0 ; c) 2 ; d) + . Caâu 15: Tính
, keát quaû baèng : a) + ; b) - ; c) 1 ; d) -1. Caâu 16: Tính
keát quaû baèng : a) -3 ; b) 3 ; c) - ; d) 0. Caâu 17: Tính
, keát quaû baèng : a) -6 ; b) ; c) - ; d) 6. Caâu 18: Ñeå haøm soá f(x)=
lieân tuïc taïi x=1 thì m=? a) m=1 b) m=2 c) m=3; d) m=4.
Caâu 19:
=? a) 5; b) ; c) - ; d) . Caâu 20:
laø: A/ 1; B/ + ; C/ -2; D/ - Caâu 21: Trong caùc meänh ñeà sau, meänh ñeà naøo sai?
Neáu
Neáu
Neáu
Neáu
Caâu 22: Trong caùc meänh ñeà sau meänh ñeà naøo sai?
a)
b) c) d) Caâu 23: Keát quaû cuûa
baèng a) -1 b) -2 c) -3 d) -4 Caâu 24: Keát quaû cuûa
baèng: a) 2 b) 4 c) 6 d) 8 Caâu 25: Keát quaû cuûa
baèng: a) b) c) d)
Caâu 26: Keát quaû cuûa
baèng: a) b) c) d) Caâu 27: : Keát quaû cuûa
baèng: a)2 b)0 c)3 d) 1 Caâu 28: : Keát quaû cuûa
baèng: a)2 b) c) d) Caâu 29: : Keát quaû cuûa
baèng: a)3 b)1 c)2 d) 0 Caâu 30: : Keát quaû cuûa
baèng: a)2 b)1 c)0 d) Caâu 31: : Keát quaû cuûa
baèng: a)1 b)0 c)3 d) 2 Caâu 32: Keát quaû cuûa
baèng: a) b)1 c)2 d) 0 Caâu 33: Keát quaû cuûa
baèng: a)1 b)0 c)2 d) Caâu 34: Keát quaû cuûa
baèng: a)3 b)2 c)1 d) 0 Caâu 35: : Keát quaû cuûa
baèng: a)2 b)1 c) d) 3 Caâu 36: : Keát quaû cuûa
baèng: a)0 b)2 c)1 d) Caâu 37: : Keát quaû cuûa
baèng: a)1 b)0 c)2 d) 3 Caâu 38: : Keát quaû cuûa
baèng: a)0 b)1 c) d) 3 Caâu 39: : Keát quaû cuûa
baèng: a)0 b)1 c)2 d) Caâu 40: : Keát quaû cuûa
baèng: a)2 b)1 c) d) 0 Caâu 41: : Keát quaû cuûa
baèng: a)1 b) c) d) 0 Caâu 42: : Keát quaû cuûa
baèng: a) b)1 c) d) Caâu 43: : Keát quaû cuûa
baèng: a) b) c)0 d) -2 Caâu 44: : Keát quaû cuûa
baèng: a) b) c)2 d) Caâu 45: : Keát quaû cuûa
baèng: a) b) c)5 d) 3 Caâu 46: : Keát quaû cuûa
baèng: a) b) c) d) Caâu 47: : Keát quaû cuûa
baèng: a) b) c)2 d) 0 Caâu 48: : Keát quaû cuûa
baèng: a) b) c)1 d) 0 Caâu 49: : Keát quaû cuûa
baèng: a) b) c)1 d) 0 Caâu 50: : Keát quaû cuûa
baèng: a) b) c)1 d) 3 Caâu 51: : Keát quaû cuûa
baèng: a) b)1 c)0 d) Caâu 52: : Keát quaû cuûa
baèng: a) b) c)1 d) 0 Caâu 53: : Keát quaû cuûa
baèng: a) b)0 c)1 d) Caâu 54: : Keát quaû cuûa
baèng: a)1 b) c) d) 0 Caâu 55: : Keát quaû cuûa
baèng: a) b) c)1 d) Caâu 56: : Keát quaû cuûa
baèng: a) b) c)1 d) 0 Caâu 57: : Keát quaû cuûa
baèng: a) b) c)1 d) Caâu 58: : Keát quaû cuûa
baèng: a) b) c)4 d) 1000 Caâu 59: : Keát quaû cuûa
baèng: a) b)0 c)1 d) Caâu 60: : Keát quaû cuûa
baèng: a) b)0 c)1 d) Caâu 61: : Keát quaû cuûa
baèng: a)1 b)3 c)-3 d) 0 Caâu 62: keát quaû cuûa
a)0 b)2 c) d) 1 Caâu 63: keát quaû cuûa
a)3 b)2 c) d) Caâu 64: keát quaû cuûa
a) b) c) d) Caâu 65: keát quaû cuûa
a)0 b)1 c) d) Caâu 66: keát quaû cuûa
a)0 b) c) d) 1 Caâu 67: keát quaû cuûa
a)0 b) c) d) 1 Caâu 68: keát quaû cuûa
a)0 b)5 c) d) 4 Caâu 69: keát quaû cuûa
a)2 b)-2 c) d) Caâu 70: keát quaû cuûa
a) b) c) d) 1 Caâu 71: keát quaû cuûa
a)0 b) c)-1 d) 1 Caâu 72: keát quaû cuûa
a)0 b)2 c)3 d) 1 Caâu 73: keát quaû cuûa
a) b) c) d) 1 Caâu 74: keát quaû cuûa
a) b) c) d) Caâu 75: keát quaû cuûa
a)0 b)2 c) d) 1 Caâu 76: keát quaû cuûa
a) b)0 c) d) 1 Caâu 77: keát quaû cuûa
a) b) c) d) Caâu 78: keát quaû cuûa
a)0 b)-1 c) d) 1 Caâu 79: keát quaû cuûa
a) b)-3 c) d) Caâu 80: keát quaû cuûa
a)-1 b) c) d) 1 Caâu 81: keát quaû cuûa
a) b) c) d) 3 Caâu 82: keát quaû cuûa
a)0 b) c) d) 1 Caâu 83: keát quaû cuûa
a)2 b) c) d) Caâu 84: keát quaû cuûa
a)2 b) c) d) -2
- 1 CHỦ ĐỀ : SẢN XUẤT NƯỚC RỬA BÁT SINH HỌC TỪ BỒ HÒN Giáo viên thực hiện: Nguyễn Đức Dũng 1. TÊN CHỦ ĐỀ : SẢN XUẤT NƯỚC RỬA BÁT SINH HỌC TỪ BỒ HÒN 2. MÔ TẢ CHỦ ĐỀ Ngày nay, các chất tẩy rửa được sử dụng rộng rãi trong cuộc sống và các hoạt động sản xuất của con người và trong đó các chất tẩy rửa tổng hợp chiếm một vị trí quan trọng. Một trong những ứng dụng nổi bật đó là nước rửa bát tổng hợp với nhiều ưu điểm như: hiệu quả tẩy rửa dầu mỡ cao, dùng được với nước cứng, tận dụng được các sản phẩm phụ của các ngành công nghiệp khác... Bên cạnh đó, chúng vẫn có những hạn chế là dễ gây ô nhiễm môi trường và có thể xâm nhập và tích tụ trong cơ thể người… Để khắc phục những hạn chế đó, dự án dạy học với chủ đề “Sản xuất nước rửa bát từ bồ hòn” sẽ tạo ra sản phẩm là chất tẩy rửa thân thiện với môi trường, an toàn với con người và phù hợp với nhiều đối tượng, giá cả hợp lí… Để thực hiện dự án, học sinh cần nắm bắt và vận dụng các kiến thức liên quan: Bài 22: Dinh dưỡng, chuyển hóa vật chất và năng lượng ở vi sinh vật (III – Hô hấp và lên men). Bài 25: Sinh trưởng của vi sinh vật. Bài 27: Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật. 3. MỤC TIÊU Sau khi hoàn thành chủ đề, học sinh có khả năng: a) Kiến thức - Nắm được đặc điểm của hô hấp và lên men. - Nắm được sự sinh trưởng của vi sinh vật trong môi trường nuôi cấy không liên tục. - Hiểu được sự ảnh hưởng của các yếu tố vật lí và hóa học đến sinh trưởng của vi sinh vật. b) Kĩ năng - Vận dụng kiến thức về sinh trưởng vi sinh vật trong đời sống. - Thiết kế và vận dụng thực hiện được các bước của qui trình sản xuất nước rửa bát sinh học từ giấm và bồ hòn. - Thuyết trình, phản biện. 2 - Hợp tác, chia sẻ trong hoạt động nhóm. c) Phát triển phẩm chất - Có tinh thần trách nhiệm, hòa đồng, giúp đỡ nhau. - Có ý thức bảo vệ sức khỏe con người, bảo vệ môi trường. d) Định hướng phát triển năng lực - Năng lực xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch học tập, nghiên cứu, thực nghiệm. - Năng lực giao tiếp và hợp tác nhóm để thống nhất bản thiết kế quy trình và phân công từng nhiệm vụ cụ thể. - Năng lực thuyết trình, năng lực bảo vệ ý kiến của bản thân. - Năng lực giải quyết vấn đề, cụ thể sản xuất được nước rửa bát sinh học từ giấm và bồ hòn. 4. THIẾT BỊ Tổ chức dạy học chủ đề, giáo viên hướng dẫn học sinh sử dụng một số nguyên liệu và thiết bị sau: - Đường kính 1,5 kg (có thể là đường trắng, đường đỏ hoặc có thể thay bằng mật mía, rỉ đường …tùy theo điều kiện). - Nồi. - Dụng cụ đo pH, đo nhiệt độ, giấm ăn. - Dụng cụ chứa dung dịch (xô, chậu…). 5. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động 1: Xác định các tiêu chí của nước rửa bát sinh học A. Mục đích - Học sinh trình bày được khái niệm về chất hoạt động bề mặt. - Nêu được những ưu, nhược điểm của chất tẩy rửa sinh học. - Tiếp nhận nhiệm vụ xây dựng qui trình sản xuất nước rửa bát sinh học và hiểu rõ tiêu chí đánh giá sản phẩm. B. Nội dung Giáo viên nêu một vài ứng dụng của chất tẩy rửa tổng hợp trong cuộc sống trong đó có công dụng làm nước rửa bát. Sau đó, giáo viên lấy một nhãn hàng (đã bóc bỏ thương hiệu) và yêu cầu học sinh liệt kê các thành phần của nước rửa bát. Với mỗi thành phần, giáo viên yêu 3 cầu học sinh sử dụng thông tin trong sách giáo khoa, tài liệu tham khảo, trên internet... để hoàn thành phiếu học tập từ đó rút ra ưu và nhược điểm của nước rửa bát tổng hợp. Giáo viên phân tích và thống nhất với học sinh các tiêu chí đánh giá nước rửa bát sinh học (có tham khảo tiêu chuẩn Việt nam 6971 – 2001). Giáo viên hướng dẫn học sinh về tiến trình dự án và yêu cầu học sinh ghi nhận vào nhật ký học tập. - Bước 1: Nhận nhiệm vụ. - Bước 2: Tìm hiểu kiến thức liên quan. - Bước 3: Lập qui trình sản xuất nước rửa bát sinh học. - Bước 4: Làm sản phẩm. - Bước 5: Báo cáo và đánh giá sản phẩm. Giáo viên giao nhiệm vụ cho các nhóm tìm hiểu kiến thức và kĩ năng liên quan trước khi xây dựng quy trình sản xuất nước rửa bát sinh học. C. Dự kiến sản phẩm của học sinh Kết thúc hoạt động, học sinh đạt được các sản phẩm: - Bảng ghi chép xác định nhiệm vụ của dự án, của từng thành viên. - Kế hoạch thực hiện dự án với các mốc thời gian và tiêu chí đánh giá sản phẩm của dự án. D. Cách thức tổ chức hoạt động Bước 1: Đặt vấn đề. - Tổ chức nhóm học tập: Giáo viên tổ chức cho học sinh hoạt động theo nhóm dự án từ 5 -6 học sinh. Mỗi nhóm bầu nhóm trưởng, thư kí và các thành viên còn lại. - Đặt vấn đề: Chất tẩy rửa tổng hợp có nhiều ứng dụng trong cuộc sống và sản xuất trong đó nước rửa bát là một ví dụ cụ thể. Vậy nước rửa bát tổng hợp có những thành phần chính là gì? Có những ưu và nhược điểm là gì? Bước 2: Nghiên cứu kiến thức mới. Giáo viên yêu cầu học sinh hoàn thành phiếu học tập số 2 từ đó rút ra những ưu và nhược điểm của nước rửa bát tổng hợp. Giáo viên yêu cầu học sinh đề xuất những ưu điểm của nước rửa chén sinh học. Sau đó chuẩn hóa kiến thức và “đặt hàng” học sinh sản xuất nước rửa bát sinh học từ bồ hòn. Bước 3: Xác lập tiêu chí đánh giá sản phẩm. 4 Giáo viên gợi ý sản phẩm nước rửa chén sinh học khắc phục được một số nhược điểm của nước rửa bát tổng hợp từ đó có thể xây dựng thành một số tiêu chí đánh giá sản phẩm. Mặt khác, giáo viên cho học sinh tham khảo Tiêu chuẩn Việt Nam 6971 – 2001 để làm căn cứ. Sau thảo luận, giáo viên và học sinh thống nhất một số tiêu chí (phù hợp với điều kiện thực tế) để đánh giá sản phẩm. Phiếu đánh giá số 1: Đánh giá sản phẩm nước rửa bát sinh học từ bồ hòn STT Tiêu chí Điểm 1 Trạng thái: lỏng hoặc sánh, không kết tủa 20 2 Mùi: không mùi hoặc có mùi dễ chịu 20 3 pH của dung dịch sản phẩm (6-8) 30 4 Chi phí cho nguyên liệu, thiết bị hợp lý 30 5 6 7 Bước 4: Giáo viên thống nhất kế hoạch triển khai tiếp theo Hoạt động Nhiệm vụ 1 Giao nhiện vụ dự án 2 Nghiên cứu kiến thức nền 3 Báo cáo phương án thiết kế quy trình sản xuất nước Thời gian Tiết 1 1 tuần (học sinh tự học) Tiết 2 rửa bát sinh học 4 Chế tạo và thử nghiệm sản phẩm 5 Chào hàng sản phẩm 2 tuần (hs tự làm ở nhà) Tiết 3 Giáo viên nhấn mạnh các nhóm có 1 tuần để nghiên cứu kiến thức liên quan (hô hấp và lên men, sinh trưởng của vi sinh vật trong môi trường nuôi cấy không liên tục, các yếu tố ảnh hưởng sinh trưởng của vi sinh vật, chất tẩy rửa tổng hợp). Các nhóm triển khai xây dựng bản thiết kế sản phẩm để báo cáo trong tuần tiếp theo. Phiếu đánh giá số 2: Thiết kế quy trình sản xuất nước rửa bát sinh học từ bồ hòn 5 Tiêu chí Điểm 1. Bản thiết kế khoa học (chính xác về cơ sở hóa học và sinh học) 2. Nêu rõ vai trò của các thành phần, tác dụng của các điều kiện tiến hành (nhiệt độ, độ pH…) 3. Trình bày rõ ràng, thể hiện rõ vai trò của mỗi thành viên trong nhóm 30 30 20 Hoạt động 2: Nghiên cứu kiến thức cơ sở xây dựng quy trình sản xuất nước rửa bát sinh học từ bồ hòn (Học sinh tự nghiên cứu và thiết kế quy trình sản xuất nước rửa bát sinh học trong 1 tuần) A. Mục đích Học sinh tự học được các kiến thức nền liên quan thông qua việc nghiên cứu tài liệu về hô hấp và lên men, sinh trưởng của vi sinh vật trong môi trường nuôi cấy không liên tục, các yếu tố ảnh hưởng sinh trưởng của vi sinh vật). B. Nội dung Học sinh tự tìm hiểu các kiến thức liên quan từ sách giáo khoa, internet... từ đó có kiến thức để xây dựng quy rình sản xuất nước rửa bát sinh học. Giáo viên hỗ trợ tài liệu, giải đáp thắc mắc khi cần thiết. C. Dự kiến sản phẩm hoạt động của học sinh Kết thúc hoạt động, học sinh cần đạt được các sản phẩm sau: - Bản ghi chép những kiến thức về hô hấp và lên men, sinh trưởng của vi sinh vật trong môi trường nuôi cấy không liên tục, các yếu tố ảnh hưởng sinh trưởng của vi sinh vật. - Bản vẽ quy trình sản xuất nước rửa bát sinh học. - Danh mục các vật liệu đi kèm (được rình bày trên giấy A0). D. Cách thức tổ chức hoạt động Học sinh theo nhóm đọc và nghiên cứu các phần: 6 - Sinh học 10 - Bài 22: Dinh dưỡng, chuyển hóa vật chất và năng lượng ở vi sinh vật Mục III. Hô hấp và lên men. - Sinh học 10 - Bài 23: Quá trình tổng hợp và phân giải các chất ở vi sinh vật Mục II.2. Phân giải polysacarit và ứng dụng. - Sinh học 10 – Bài 25: Sinh trưởng của vi sinh vật Mục II.1. Sinh trưởng của quần thể vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy không liên tục. - Sinh học 10 – Bài 27: Các yếu tố ảnh hưởng sinh trưởng của vi sinh vật. - Hóa học 12 – Bài Và hoàn thành câu hỏi trong hồ sơ học tập của nhóm. Học sinh làm việc nhóm - Chia sẻ các kiến thức đã tìm hiểu với các thành viên trong nhóm - Ghi tóm tắt lại các kiến thức cơ bản đã tìm hiểu vào vở cá nhân. - Giáo viên hỗ trợ học sinh những thắc mắc (nếu có) Học sinh tự hoàn thiện báo cáo về quy trình sản xuất nước rửa bát sinh học trên giấy A0 hoặc powerpoint. Hoạt động 3: Trình bày và bảo vệ quy trình sản xuất nước rửa bát sinh học (Tiết 2 – 45 phút) A. Mục đích Học sinh trình bày được kiến thức liên quan về hô hấp, lên men; Sinh rưởng của vi sinh vật trong môi trường nuôi cấy không liên tục; các yếu tố ảnh hưởng sinh trưởng của vi sinh vật. Học sinh thực hành được kỹ năng thiết kế và thuyết trình, phản biện. B. Nội dung Giáo viên các nhóm lần lượt trình bày quy trình sản xuất nước rửa bát sinh học, giải thích cơ sở sinh học, hóa học của quy trình. Giáo viên tổ chức học sinh thảo luận, nêu câu hỏi và bảo vệ ý kiến thiết kế; tiếp thu và điều chỉnh bản thiết kế (nếu có). Giáo viên chuẩn hóa các kiến thức liên quan cho học sinh (nếu cần). C. Dự kiến sản phẩm của học sinh 7 Kết thúc hoạt động, học sinh cần đạt được các sản phẩm sau: - Hồ sơ quy trình sản xuất nước rửa bát sinh học đã hoàn thiện theo góp ý. - Bài ghi kiến thức liên quan đã được chuẩn hóa. D. Cách thức tổ chức hoạt động - Bước 1: Giáo viên cho từng nhóm báo cáo phương án thiết kế trong 5 phút. - Bước 2: các nhóm khác nhận xét, nêu câu hỏi. - Bước 3: Giáo viên nhận xét, đánh giá bài báo cáo theo phiếu đánh giá số 2. - Bước 4: Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh triển khai sản xuất theo quy trình đã xây dựng (ghi lại những điều chỉnh và chú thích rõ ràng..). Hoạt động 4: Sản xuất và thử nghiệm nước rửa bát sinh học (Học sinh tự làm ở nhà trong 2 tuần) A. Mục đích Học sinh sản xuất được nước rửa bát sinh học theo quy trình. Học sinh học được phương pháp nghiên cứu thực nghiệm thông qua xác định các điều kiện đảm bảo cho quy trình sản xuất với chi phí hợp lí. B. Nội dung Học sinh làm việc theo nhóm trong thời gian 2 tuần. C. Dự kiến sản phẩm Kết thúc hoạt động, học sinh cần đạt được các sản phẩm sau: sản xuất được nước rửa bát sinh học đáp ứng được các tiêu chí đề ra D. Cách thức tổ chức hoạt động Bước 1: Học sinh tìm kiếm, chuẩn bị các vật liệu liên quan. Bước 2: Học sinh sản xuất nước rửa bát theo quy trình. Bước 3: Học sinh thử nghiệm hiệu quả so sánh với các tiêu chí đánh giá sản phẩm. Bước 4: Học sinh điều chỉnh lại điều kiện thực hành thí nghiệm (nếu có). Bước 5: Học sinh hoàn thiện bảng ghi danh mục các vật liệu, tính giá thành sản phẩm. Bước 6: Học sinh hoàn thiện, báo cáo sản phẩm. Hoạt động 5: Trình bày sản phẩm nước rửa bát sinh học và thảo luận 8 (Tiết 3 – 45 phút) A. Mục đích Học sinh giới thiệu và sử dụng sản phẩm nước rửa bát sinh học để chứng minh sự phù hợp với các tiêu chí đã đưa ra và phù hợp với điều kiện thực tế. Học sinh thực hành các kỹ năng thuyết trình, phản biện. B. Nội dung Các nhóm trình diễn các sản phẩm đã làm. C. Dự kiến sản phẩm của học sinh Kết thúc hoạt động, học sinh cần đạt được sản phẩm nước rửa bát sinh học theo tiêu chí ở phiếu đánh giá số 1. D. Cách thức tổ chức Bước 1; Giáo viên yêu cầu học sinh các nhóm trình diễn sản phẩm, kèm minh họa giá thành. Bước 2: Giáo viên cùng các nhóm học sinh khác đánh giá hiệu quả sản phẩm. Bước 3: Giáo viên gợi mở phạm vi ứng dụng và đối tượng thực hiện. Phiếu học tập số 1 Tên nhóm……………….............................. Danh sách và phân công công việc STT 1 Tên thành viên Vị trí Nhiệm vụ Nhóm trưởng Quản lý các thành viên, đôn đốc các nhiệm vụ 2 Thư ký 3 Thành viên 9 4 Thành viên 5 6 Phiếu học tập số 2: Vai trò của các thành phần chính trong nước rửa bát tổng hợp STT Tên 1 Sodium Linear Alkylbenzene Vai trò Sulfonate (LAS) 2 Sodium Laureth Sulfate (natri lauryl ete sunfat - LES) 3 Magnesium Sulfate 4 Methylchloroisothiazolinone 5 Methylisothiazolinone 6 DMDM Hydantoin 7 Tetrasodium EDTA Ưu điểm của nước rửa bát tổng hợp…………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… 10 ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………. Nhược điểm của nước rửa bát tổng hợp…………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………. Phiếu học tập số 2: Đáp án Vai trò của các thành phần chính trong nước rửa bát tổng hợp STT 1 Tên Sodium Linear Alkylbenzene Sulfonate (LAS) 2 Sodium Laureth Sulfate (natri Vai trò Hiệu quả tẩy rửa tốt (ít bị ảnh hưởng bởi nước cứng) Hiệu quả tẩy rửa tốt và tạo bọt tốt lauryl ete sunfat - LES) 3 Magnesium Sulfate khan được sử dụng làm chất làm khô 4 Methylchloroisothiazolinone chất bảo quản có tác dụng kháng khuẩn và kháng nấm, chống vi khuẩn gram dương và gram âm vi khuẩn , nấm men , và nấm . 5 Methylisothiazolinone chất diệt khuẩn và chất bảo quản tổng hợp mạnh trong nhóm isothiazolinones, chất gây dị ứng và gây độc tế bào 6 DMDM Hydantoin hoạt động như một chất bảo quản vì formaldehyd được giải phóng làm cho môi trường không thuận lợi cho các vi sinh vật. Làm tăng nguy cơ viêm da 11 ở người tiêu dùng dị ứng với formaldehyd. 7 Tetrasodium EDTA Disodium EDTA và các thành phần liên quan liên kết với các ion kim loại làm bất hoạt chúng. Sự ràng buộc của các ion kim loại giúp ngăn chặn sự hư hỏng của mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Nó cũng giúp duy trì sự rõ ràng, bảo vệ các hợp chất hương thơm và ngăn ngừa sự ôi thiu. Ưu điểm của nước rửa bát tổng hợp…………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………. Nhược điểm của nước rửa bát tổng hợp…………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………. Phiếu học tập số 2: Các pha sinh trưởng của quần thể vi sinh vật trong môi trường nuôi cấy không liên tục (Nối các đặc điểm với từng pha tương ứng ỏ cột bên để mô tả sự sinh sinh trưởng của quần thể vi sinh vật trong môi trường nuôi cấy không liên tục) Đặc điểm Pha Vi khuẩn sinh trưởng với tốc độ lớn Pha suy vong nhất, số lượng tế bào tăng lên nhanh Số lượng vi khuẩn đạt cực đại, không Pha tiềm phát 12 đổi theo thời gian Số tế bào giảm dần, chát dinh dưỡng Pha lũy thừa cạn kiệt, chất độc hại tích lũy nhiều. Vi khuẩn thích nghi với môi trường, số Pha cân bằng lượng tế bào chưa tăng, enzim cảm ứng được hình thành Phiếu học tập số 3: Tìm hiểu ảnh hưởng của các yếu tố vật lý đến sinh trưởng của vi sinh vật Yếu tố vật lý Ảnh hưởng Nhiệt độ Độ ẩm pH Ánh sáng Áp suất thẩm thấu Phụ lục: Thông tin tham khảo 1. Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng nước rửa chén (TCVN 6971-2001) Nước rửa dùng cho nhà bếp phải phù hợp với các quy định trong bảng 1 và bảng 2 13 Bảng 1 – Các chỉ tiêu ngoại quan Tên chỉ tiêu Yêu cầu 1. Trạng thái Lỏng sánh, đồng nhất, không phân lớp và kết tủa ở nhiệt độ nhỏ hơn 200C 2. Màu Đồng nhất và theo mẫu đăng ký 3. Mùi Không mùi hoặc có mùi dễ chịu Bảng 2 – Các chỉ tiêu chất lượng Tên chỉ tiêu Mức chất lượng 1. Hàm lượng chất hoạt động bề mặt, tính bằng phần trăm khối lượng, không nhỏ hơn 10 2. pH của dung dịch sản phẩm 6-8 1000 3. Hàm lượng methanol, tính bằng mg/kg, không lớn hơn 4. Hàm lượng asen, tính bằng mg/kg, không lớn hơn 1 5. Hàm lượng kim loại nặng, tính theo chì, tính bằng mg/kg, không lớn 2 hơn 6. Chất làm sáng huỳnh quang Không được phép 7. Độ phân hủy sinh học, tính bằng phần trăm khối lượng, không nhỏ 90 hơn 2. Quả bồ hòn * Giới thiệu chung về bồ hòn - Tên khoa học: sapindus mukorossi - Chi: sapindus - Họ: sapindaceae - Bộ: sapindales - Tên gọi khác: bòn hòn, bồ hòn xà phòng, tên tiếng anh là Soapnuts/ hay Sopaberries (nghĩa là quả xà phòng). - Đây là một loại cây rụng lá phát triển rộng rãi ở vùng thượng lưu của đồng bằng IndoGangetic, các vùng Shivaliks và duyên hải Himalayan ở độ cao 200m đến 1500m. 14 Hình 2.3 – Cây bồ hòn Ở nước ta cây bồ hòn được trồng ở khắp các tỉnh miền Bắc. Bồ hòn là một loại cây khá lớn, rụng lá, có thân thẳng với chiều cao 12m, đôi khi đạt đến chiều cao 20m và đường kính 1,8m. Vỏ cây có màu sẫm đến vàng nhạt, khá mịn, với nhiều đường sọc thẳng đứng và các vết nứt mịn tẩy tế bào chết ở các vảy gỗ không đều. Lá kép dài 30-50cm, hình lông chim gồm 4-5 đôi lá chét gần đối nhau. Phiến lá chét nguyên nhẵn. Hoa mọc thành chùy ở đầu cành. Vỏ quả màu vàng nâu nhạt, da nhăn nheo, trong chứa một hạt màu đen, hình cầu. Khi chín thịt quả mềm như đường mạch nha, có hoạt tính như xà phòng. Cây thường ra hoa vào mùa hè và cho thu hoạch quả vào tháng 10-11 hàng năm. Qủa bồ hòn đã được sử dụng như một chất hoạt động bề mặt tự nhiên. Do sự có mặt của saponin trong quả bồ hòn khá cao nên nó được biết đến với tính chất tẩy rửa với hoạt tính cao và thường được sử dụng để loại bỏ các chất bẩn. Trong y học, lá bồ hòn được sử dụng để giảm đau khớp còn rễ cây được sử dụng để điều trị bệnh gout và thấp khớp. Ngoài ra quả bồ hòn còn có thể được dùng để chữa một số bệnh như chảy nước bọt, mụn nhọt, động kinh, chlorosis, nám và bệnh vảy nến. Bột từ hạt của quả bồ hòn được sử dụng để điều trị sâu rang, viêm khớp, cảm lạnh thông thường, táo bón và buồn nôn, ngoài ra còn để loại bỏ nám và tàn nhan khỏi da. Nó làm sạch dacủa sự bài tiết dầu và thậm chí còn được sử dụng như một chất tẩy rửa để gội đầu bởi nó tạo thành một chất bọt tự nhiên phong phú. Từ xa xưa quả bồ hòn đã được sử dụng làm chất tẩy rửa cho quần áo. Qủa bồ hòn còn được các nhà kim hoàn Ấn Độ sử dụng để phục hồi độ sáng của đồ trang sức bị mờ bằng vàng, bạc và các kim loại quý khác. Quả bồ hòn từ xa xưa khi mà chưa có các loại xà phòng, nước rửa bát hay sữa tắm công nghiệp được ông bà ta ứng dụng để làm sạch các vật dụng, quần áo trong nhà. 15 Hình 2.4 – Quả bồ hòn * Thành phần hóa học của quả bồ hòn Qủa bồ hòn là nguồn nguyên liệu giàu saponin. Thịt quả chứa 18% saponizit gọi là sapindus saponozit C 41H61O13– Sapindus saponin là một thứ bột vô định hình, màu trắng, có năng suất quay cực αD+13°. Thuỷ phân cho d. arabinoza và một sapogenin có tinh thể, độ chảy 319°C, vào loại tritecpen. Hạt: Chứa 9-10% dầu béo. Saponin là một Glycosyd tự nhiên thường gặp trong nhiều loài thực vật. Tiền tố latinh sapo có nghĩa là xà phòng. Saponin có tính chất chung là khi hoà tan vào nước có tác dụng làm giảm sức căng bề mặt của dung dịch tạo nhiều bọt, có tính chất phá huyết, độc đối với động vật máu lạnh nhất là đối với cá, tạo thành phức với cholesterol, có vị hắc và làm hắt hơi mạnh. Các saponin đều là các chất hoạt quang. Thường các steroit saponin thì tả truyền còn triterpenoit saponin thì hữu truyền. Điểm nóng chảy của các sapogenin thường rất cao. Dưới tác dụng của enzym có trong thực vật hay vi khuẩn hoặc do axit loãng, saponin bị thuỷ phân thành các phần gồm genin gọi là sapogenin và phần đường gồm một hoặc nhiều phân tử đường. Các đường phổ biến là D-glucoza, D-galactoza, L-arabinoza, axit galactunoic, axit Dglucuronic... Phần genin có thể có cấu trúc cholan như sapogeninsteroi hoặc sapogenintritecpen dạng β-amirin (axit olenoic), dạng α-amirin (axit asiatic), dạng lupol (axit buletinie) hoặc tritecpen bốn vòng. 16 Hình - Cấu trúc của saponin phân đoạn thứ 15 trong quả bồ hòn Cấu trúc của saponin được biểu diễn ở hình 2.5, gồm có một đầu ưa nước, một đầu kỵ nước có hoạt tính bề mặt. Các saponin trong vỏ quả bồ hòn là loại triterpenoid. Thành phần phần trăm của các nguyên tố có trong saponin là 51% O, 44% C, 6% H. Vì saponin là chất có hoạt tính bề mặt, nên nồng độ tới hạn của chúng được tìm thấy là 0,1%. Bản chất của saponin được xúc tác giả như axit yếu trong tự nhiên. Qúa trình thủy phân của glycol được cho là nguyên nhân của axit yếu đó. Bảng – Công thức hóa học và khối lượng phân tử của saponin có trong vỏ quả bồ hòn CTCT Khối lượng phân tử Nguyên tử Ion C41H66O12 750 [C41H66O12 + Na]+ C46H74O15 866 [C46H74O15 + Na]+ C48H76O17 924 [C48H76O17 + Na]+ C50H78O18 966 [C50H78O18 + Na]+ C53H86O22 1074 [C53H86O22 + Na]+ C58H94O26 1206 [C58H94O26 + Na]+ C59H92O25 1200 [C59H92O25 + Na]+ Vi khuẩn acetic và quá trình lên men giấm Vi khuẩn acetic Vi khuẩn acetic là vi khuẩn lấy năng lượng từ quá trình oxy hóa ethanol để tạo thành axit acetic trong quá trình lên men. Hiện nay người ta biết đến hàng chục loài vi khuẩn acetic thuộc họ Acetobacter. Chúng có những đặc điểm sau: 17 - Là những trực khuẩn gram âm, không sinh bào tử, hô hấp hiếu khí bắt buộc, xếp đôi hay tạo thành từng chuỗi, thường tạo lớp màng trên bề mặt, có loài có khả năng chuyển động và có loài không. - Có nhiều trong rau quả - Nguồn dinh dưỡng cacbon: oxy hóa rượu etylic hay các rượu khác thành axit tương ứng. Có khả năng sử dụng glucose. - Nguồn dinh dưỡng nitơ: sử dụng muối amoni hay peptone. - Có hai ngưỡng pH: pH thích hợp từ 5,4 đến 6,8, pH thích hợp cho sự lên men từ 3,5 đến 4,5. Qúa trình lên men giấm Giấm được tạo ra từ các vi khuẩn acetic thuộc chi Acetobacter. Khi cung cấp đủ oxy, các vi khuẩn này có thể tạo ra giấm từ các thực phẩm sinh cồn khác nhau. Các loại được sử dụng như rượu táo, rượu vang, các loại ngũ cốc, mạch nha hoặc khoai tây lên men. Phản ứng hóa học chung nhất do các vi khuẩn thực hiện là: C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O Dung dịch rượu loãng trộn với Acetobacter và giữ ở nơi thoáng khí, ấm sẽ tạo ra giấm trong vòng vài tháng. Các phương pháp sản xuất giấm công nghiệp, người ta tăng tốc độ phản ứng bằng cách cung cấp nhiều oxy cho vi khuẩn. Công dụng của giấm ăn - Từ xưa, giấm đã là một gia vị quan trọng và được sử dụng nhiều trong các nền văn hóa ẩm thực trên thế giới. Thành phần chính của giấm là dung dịch axit axetic có nồng độ khoảng 5%. Chính axit này đã biến giấm thành dung dịch tẩy rửa “thần kì”, làm sạch hầu như mọi vết bám, vết bẩn trên quần áo, hay các vật dụng nhà bếp và gia đình. - Với cơ chế hấp thụ mùi hôi và tẩy sạch các vết bẩn nhanh chóng, ngoài là gia vị mang đến những bữa ăn ngon, giấm ăn đã trở thành “trợ thủ đắc lực” của các bà nội trợ trong công tác vệ sinh, dọn dẹp nhà cửa. - Một số ứng dụng trong tẩy rửa của giấm: + Diệt nấm mốc + Đánh bóng đồ dùng bằng bạc + Làm sạch các bề mặt + Lau chùi tủ lạnh 18 + Loại bỏ vết bẩn dính ở xoong nồi + Lau sạch bề mặt mắt kính + Tẩy sạch vết bẩn trên quần áo + Khử mùi và nhựa cây dính vào tay + Loại bỏ chất kết dính + Làm sạch sàn gỗ + Đặc biệt, giấm có công dụng làm sạch đồ sành, sứ rất tốt.
- TÀI LIỆU ÔN TẬP HÓA HỌC 8 Nội dung 1: Lập công thức hóa học của hợp chất. a. Ghi lại hóa trị của một số nguyên tố sau (lưu ý hóa trị ghi bằng số La Mã): Kí hiệu Hóa trị trong Kim loại hay Tên nguyên tố hóa học hợp chất phi kim Liti Natri Kali Magie Canxi Bari Oxi Hiđro Nhôm Sắt Kẽm Bạc Nhóm clorua Nhóm sunfat Nhóm cacbonat Nhóm photphat Nhóm nitrat b. Giả sử hợp chất có hai thành phần: A có hóa trị a và B có hóa trị b. Ghi rõ cách chéo hóa trị khi lập công thức hóa học (dùng mũi tên để chỉ rõ cách chéo hóa trị) Nếu theo quy tắc chéo hóa trị nếu tỉ lệ các chỉ số chưa gọn thì phải làm thế nào? Khi đó viết lại công thức sau khi thu gọn. .................................................................................................................................................... c. Giả sử có hợp chất hóa học sau: ? b A x By Nêu quy tắc để tính hóa trị của A? .........................................................(ghi in hoa). Vẽ chiều mũi tên để biết thực hiện phép tính như thế nào? Nội dung 2: Yêu cầu gò chữ viết cho rõ và đẹp chú thích đầy đủ đại lượng. Viết biểu thức tính số mol. a. Theo khối lượng chất (ghi vào khung bên dưới) Công thức Chú thích đại lượng: Các công thức hệ quả: Nguyễn Đức Thuận | TH-THCS-THPT PHAN CHU TRINH và TÀI LIỆU ÔN TẬP HÓA HỌC 8 b. Theo thể tích khí ở điều kiện tiêu chuẩn: Công thức Chú thích đại lượng: Công thức hệ quả Đổi đơn vị: 1ml = ........ lít 1m3 = ....... lít 1 lít = ........ ml 1cm3 = .......... ml Vận dụng: Câu 1: Tính a. số mol của 16 gam khí oxi? b. khối lượng của 0,1 mol sắt (II) oxit? c. thể tích của 3 gam khí hiđro (đktc)? .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Nguyễn Đức Thuận | TH-THCS-THPT PHAN CHU TRINH TÀI LIỆU ÔN TẬP HÓA HỌC 8 Nội dung 3: Oxi - Oxit Phản ứng phân hủy: KMnO4; KClO3 (xt MnO2) Khí oxi - KHHH: PTK: + Kim loại Trừ ............. + Phi kim Trừ: ............. Phản ứng hóa hợp Oxit kim loại Tên kim loại (hóa trị nếu có) oxit Oxit bazơ Phản ứng hóa hợp + Hợp chất Oxit phi kim Tiền tố Tên phi kim Tiền tố oxit Oxit lưỡng tính Oxit axit Oxit trung tính Phụ thuộc hợp chất Vận dụng: Câu 1: Điền vào bảng sang các tiền tố số lượng các nguyên tố: Số lượng nguyên tố (oxit phi kim) Tên tiền tố 1 2 3 4 5 Câu 2: Viết phản ứng của oxi với các chất sau, gọi tên sản phẩm phản ứng. a. Kẽm, Đồng, Sắt (tạo sắt III), sắt (tạo oxit sắt từ); Nhôm? b. Lưu huỳnh, cacbon, photpho? c. metan (CH4) sản phẩm là CO2 và H2O; Sắt (II) oxit sản phẩm là sắt (III) oxit? .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Nguyễn Đức Thuận | TH-THCS-THPT PHAN CHU TRINH TÀI LIỆU ÔN TẬP HÓA HỌC 8 .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Câu 3: Tính a. Thể tích khí oxi (đktc) cần để phản ứng với 6,5 gam kẽm? b. Khối lượng nhôm oxit thu được khi cho 2,7 gam nhôm phản ứng? c. Đốt cháy a gam lưu huỳnh cần 2,24 lít khí oxi (đktc). Tính khối lượng a gam? d. Thể tích khí oxi (đktc) thu được khi phân hủy hoàn toàn 15,8 gam kali pemanganat – thuốc tím (KMnO4)? .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Nguyễn Đức Thuận | TH-THCS-THPT PHAN CHU TRINH TÀI LIỆU ÔN TẬP HÓA HỌC 8 Nội dung 4: Hiđro – Nước Axit tương ứng: H2SO3, H2SO4, H3PO4 Bazơ tương ứng: NaOH; KOH; Ba(OH)2; Ca(OH)2 oxit bazơ Na2O, K2O, BaO, CaO oxit axit SO2, SO3, P2O5 + Oxit Nước – KHHH: PTK Điện phân + khí oxi: O2 Kim loại + Axit (HCl, H2SO4) Khí hiđro: PTK Oxit của kẽm, sắt, đồng.... Kim loại + H2O Vận dụng: Câu 1: Viết 3 phản ứng từ ba phương pháp khác nhau để điều chế khí hiđro, ghi rõ điều kiện, xúc tác, phản ứng? Câu 2: Viết phản ứng Phản ứng tổng quát: Kim loại + Axit Muối + Khí Hiđro Trừ các kim loại: ............................ a. Của kim loại Magie, Sắt, Kẽm, Đồng với axit clohidric (HCl). Biết sản phẩm muối tạo ra lần lượt là Magie clorua (MgCl2), sắt (II) clorua (FeCl2); kẽm clorua (ZnCl2). Viết hóa trị của các nguyên tố trong hợp chất? .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Nguyễn Đức Thuận | TH-THCS-THPT PHAN CHU TRINH TÀI LIỆU ÔN TẬP HÓA HỌC 8 b. Của kim loại Magie, Sắt, Kẽm, Đồng với axit sunfuric (H2SO4). Biết sản phẩm muối tạo ra lần lượt là Magie sunfat (MgSO4), sắt (II) sunfat (FeSO4); kẽm sunfat (ZnSO4). Viết hóa trị của các nguyên tố trong hợp chất? .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Câu 3: Viết phản ứng: a. Nước tác dụng với lưu huỳnh đioxit, lưu huỳnh trioxit; điphotpho pentaoxit? Phản ứng tổng quát: Oxit axit + Nước axit tương ứng Oxit axit (ghi tên oxit) Axit tương ứng (ghi tên axit) .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... b. Nước tác dụng với Natri oxit; kali oxit; canxi oxit; bari oxit? Phản ứng tổng quát: Oxit axit + Nước axit tương ứng Oxit bazơ (ghi tên oxit) Bazơ tương ứng (ghi tên bazơ) .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Câu 4: Tính – Thể tích khí đo ở đktc: a. Thể tích hiđro khi cho a1. 5,6 gam sắt tác dụng với dung dịch axit clohiric? a2. 6,5 gam kẽm tác dụng với dung dịch axit sunfuric? .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Nguyễn Đức Thuận | TH-THCS-THPT PHAN CHU TRINH TÀI LIỆU ÔN TẬP HÓA HỌC 8 .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... b. Tính khối lượng kim loại khi cho: b1. a gam sắt tác dụng với dung dịch axit clohiric thu được 3,36 lít khí hiđro? b2. a gam magie tác dụng với axit sunfuric thu được 4,48 lít khí hiđro? .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... c. Nồng độ dung dịch khi c1. 13 gam kẽm tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch axit clohidric aM? c2. 3,6 gam magie tác dụng vừa đủ với 100 gam dung dịch axit sunfuric C%? .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Nguyễn Đức Thuận | TH-THCS-THPT PHAN CHU TRINH TÀI LIỆU ÔN TẬP HÓA HỌC 8 Nội dung 5: Dung dịch Khái niệm về dung dịch: ............................................................................................... ................................................................................................................................................... Nêu một ví dụ tự chọn, chỉ rõ đâu là chất tan, đâu là dung môi, đâu là dung dịch. .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... NỒNG ĐỘ PHẦN TRĂM Công thức: Chú thích đại lượng Công thức hệ quả: và Nếu đề cho khối lượng dung môi và chất tan thì tính khối lượng dung dịch bằng NỒNG ĐỘ MOL Công thức: Công thức hệ quả: Chú thích đại lượng và Vận dụng: Câu 1: Tính nồng độ a. Hòa tan 9,8 gam axit sunfuric vào nước thu được 100 gam dung dịch axit sunfuric? b. Hòa tan 9,8 gam axit sunfuric (H2SO4) vào 90,2 gam nước? c. Hòa tan 2,24 lít khí hiđro clorua vào nước thu được 1000 ml dung dịch axit clohiđric? d. Hòa tan 13,6 gam kẽm clorua (ZnCl2) vào nước thu được 500 ml dung dịch kẽm clorua? .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Nguyễn Đức Thuận | TH-THCS-THPT PHAN CHU TRINH TÀI LIỆU ÔN TẬP HÓA HỌC 8 .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Câu 2: Pha dung dịch a. Thêm 100 ml nước vào 100 ml dung dịch sắt (III) clorua (FeCl3)? b. Làm bay hơi 100g nước từ 200 gam dung dịch muối ăn (NaCl) 11,16%? c. Pha trộn 100 ml dung dịch axit clohidric 1M và 200 ml dung dịch axit clohidric? .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Nguyễn Đức Thuận | TH-THCS-THPT PHAN CHU TRINH TÀI LIỆU ÔN TẬP HÓA HỌC 8 Nội dụng 5: Bài toán có dư Dấu hiệu nhận biết: Xét phản ứng: aA + bB cC + dD (Trường hợp cho số mol của hai chất tham gia) Biết chất A dư. Lập tỉ lệ giữa chất A và chất B Trường hợp cho số mol của 1 chất tham gia và 1 chất sản phẩm có cần phải lập tỉ lệ không? Vì sao? Trả lời có hoặc không, giải thích ngắn gọn. Vận dụng: Câu 1: Tính khối lượng oxit thu được khi a. 0,1 mol Magie tác dụng với 0,2 mol oxi? b. 6,5 gam kẽm phản ứng với 3,36 lít khí oxi ở đktc? c. 11,2 gam sắt phản ứng với 3,36 lít khí oxi ở đktc? Biết sản phẩm là sắt (III) oxit. d. 12 gam cacbon phản ứng với 64 gam oxi? .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Câu 2: Xác định thể tích khí hiđro khi a. 6,5 gam kẽm tác dụng với dung dịch 0,3 lít axit clohidric 1M? b. 5,6 gam sắt tác dụng với 150 gam dung dịch axit sunfuric loãng 9,8%? .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Nguyễn Đức Thuận | TH-THCS-THPT PHAN CHU TRINH
- Thế giới động vật Chủ đề: Côn trùng Nhiệm vụ Giới thiệu về 1 loài côn trùng (đã tìm hiểu ở nhà) Nêu tên/ Đưa hình ảnh về con vật Chia sẻ về đặc điểm của những con vật đó (hình dáng, nơi sinh sống, thói quen…) Bài học đường đời đầu tiên (Trích Dế Mèn phiêu lưu kí) - Tô Hoài - I. Tìm hiểu chung 1. Tác giả Dựa vào phần tìm hiểu và chuẩn bị ở nhà, em hãy trình bày về tác giả Tô Hoài Hồ sơ người nổi tiếng 1. Tác giả - Tô Hoài, tên khai sinh là Nguyễn Sen, sinh năm 1920 ở Hà Nội - Viết văn từ trước cách mạng tháng Tám năm 1945 - Là nhà văn hiện đại Việt Nam có khối lượng tác phẩm phong phú đa dạng về thể loại Tác phẩm chính Tác phẩm chính Giải A Hội Văn nghệ Hà Nội (1967) Giải Nhất Hội Văn nghệ Việt Nam (1956) Giải thưởng Thăng Long (UBND Hà Nội) tập hồi ký Chuyện cũ Hà Nội (1980)
- ĐỀ KIỂM TRA THÁNG 1 Thời gian: 60 phút (không kể thời gian giao đề) I. ĐỌC HIỂU (3,0 điểm) Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu: Đại đa số thanh niên thời trước không ai suy nghĩ, trăn tr ở gì l ắm v ề cu ộc đ ời, vì ai đã có phận nấy. Phận là cái phần mà cuộc sống, xã hội dành cho m ỗi ng ười: phận làm trai, ph ận giàu, ph ận nghèo, phận đàn bà, phận làm tôi, ... Con nhà lao động nghèo, nhiều lắm học đến chín, m ười tuổi, đã phải lo làm ăn mong kế nghiệp cha, anh. Con nhà giàu theo học lên cao thì làm quan, kém hơn thì làm thầy. Sinh ra ở phận nào, theo phận ấy, chỉ số ít là thoát khỏi. Trái lại, thanh niên ngày nay tuy cái phận mỗi người vẫn còn, song tr ước m ặt m ọi ng ười đều có khả năng mở ra nhiều con đường. Ngày nay sự lựa chọn và cố gắng của bản thân,sự giúp đỡ của bạn bè đóng vai trò quyết định. Có lựa chọn tất phải có suy nghĩ, trăn trở. Hết lớp tám, lớp chín, học gì đây? Trung học hay học nghề, hay đi sản xuất? Trai gái g ặp nhau bắt đầu ngập ngừng. Yêu ai đây? Yêu như thế nào? Sức khỏe tăng nhanh, kiến thức tích lũy đã khá, sống như thế nào đây? Ba câu hỏi ám ảnh: Tình yêu, nghề nghiệp, lối s ống. Không th ể quy cho số phận. Cơ hội cũng chia đều sàn sàn cho mọi người. Thanh niên ngày xưa bước vào đời như người đi xem phim đã biết tr ước ng ồi ở r ạp nào, xem phim gì, ghế số bao nhiêu, cứ thế mà ngồi vào. Ngày nay, chưa biết sẽ xem phim gì, ở rạp nào, ngồi ghế số mấy, cạnh ai. Cho đến khi ổn định được chỗ ngồi trong xã h ội, xác đ ịnh đúng được vai trò và vị trí của mình là phải trải qua cả một thời gian dài. Thời gian sẽ xây dựng cho mình một niềm tin và đạo lí. Xây dựng nên thì như tàu ra bi ển rộng, có kim chỉ nam xác định hướng đi; không thì như chiếc bách giữa dòng, e dè gió dập, hãi hùng sóng va. (Thanh niên và số phận, Nguyễn Khắc Viện) Câu 1: Xác định phương thức biểu đạt chính của văn bản trên. Câu 2: Theo tác giả, vì sao thanh niên ngày nay không thể quy cho số phận? Câu 3: Anh/ chị hiểu như thế nào về ý kiến: Thời gian sẽ xây dựng cho mình một niềm tin và đạo lí. Xây dựng nên thì như tàu ra biển rộng, có kim chỉ nam xác đ ịnh h ướng đi; không thì như chiếc bách giữa dòng, e dè gió dập, hãi hùng sóng va. Câu 4: Anh/ chị có đồng ý với quan niệm: Phận là cái phần mà cuộc sống, xã hội dành cho mỗi người: phận làm trai, phận giàu, phận nghèo, phận đàn bà, phận làm tôi, .... Sinh ra ở phận nào, theo phận ấy, chỉ số ít là thoát khỏi. Vì sao? 1 II. LÀM VĂN (7,0 điểm) Câu 1: (2,0 điểm) Từ nội dung văn bản phần Đọc hiểu, anh/ chị hãy viết một đoạn văn (khoảng 100 chữ) trình bày suy nghĩ về ý nghĩa của niềm tin trong cuộc sống. Câu 2: (5.0 điểm) Phân tích đoạn thơ sau: Chiếc vành với bức tờ mây, Duyên này thì giữ vật này của chung. Dù em nên vợ nên chồng, Xót người mệnh bạc ắt lòng chẳng quên. Mất người còn chút của tin, Phím đàn với mảnh hương nguyền ngày xưa. Mai sau dù có bao giờ, Đốt lò hương ấy so tơ phím này. Trông ra ngọn cỏ lá cây, Thấy hiu hiu gió thì hay chị về. Hồn còn mang nặng lời thề, Nát thân bồ liễu đền nghì trúc mai. Dạ đài cách mặt khuất lời, Rưới xin giọt nước cho người thác oan. (Trích Trao duyên, Ngữ văn 10, Tập II, NXBGD, 2006) 2
-
BÀI TẬP: CƠ NĂNG – CƠ NĂNG CỦA VẬT CHUYỂN ĐỘNG TRONG TRỌNG TRƯỜNG (P1)
Khi con lắc đơn đến vị trí cao nhất thì
A. động năng đạt giá trị cực đại. B. thế năng bằng động năng.
C. thế năng đạt giá trị cực đại. D. cơ năng bằng không.
Ba quả bóng được ném đi từ cùng một độ cao với vận tốc đầu có cùng độ lớn nhưng theo ba hướng khác nhau: (1) lên cao; (2) nằm ngang; (3) xuống thấp. Nếu gọi vận tốc của ba quả bóng ngay trước khi chạm đất là v1, v2, v3 và bỏ qua sức cản của không khí thì
A. v1 > v2 > v3. B. v2 > v1 > v3. C. v1 = v2 = v3. D. v3 > v1 > v2.
Cơ năng của hệ (vật và Trái Đất) bảo toàn khi
A.không có các lực cản, lực ma sát. B. lực tác dụng duy nhất là trọng lực (lực hấp dẫn).
C.vật chuyển động theo phương ngang. D.vận tốc của vật không đổi.
Cơ năng của hệ (vật và lò xo) bảo toàn khi
A.không có các lực cản, lực ma sát. B. lực tác dụng duy nhất là lực đàn hồi.
C.vật chuyển động theo phương ngang. D.vận tốc của vật không đổi.
Với kí hiệu A là công của lực không thế; Wt, Wđ, W lần lượt là thế năng, động năng, cơ năng của vật. Mối liên hệ đúng là
A. A = - W. B. A = W. C. A = Wt. D. A = - Wđ
Nếu ngoài trọng lực và lực đàn hồi, vật còn chịu tác dụng của lực cản, lực ma sát thì cơ năng của hệ có bảo toàn không? Khi đó công của lực cản lực ma sát bằng
A.không; độ biến thiên cơ năng. B. có, độ biến thiên cơ năng.
C. có; hằng số. D. không; hằng số.
Khi một vật chuyển động trong trọng trường thì cơ năng của vật được xác định bằng biểu thức
A. . B. . C. . D. .
Khi một vật chịu tác dụng của lực đàn hồi thì cơ năng của vật được xác định bằng biểu thức
A. . B. . C. . D. .
Đại lượng nào không đổi khi một vật được ném theo phương nằm ngang nếu bỏ qua lực cản?
A. Thế năng. B. Động năng. C. Cơ năng. D. Động lượng.
Một vật có khối lượng 1 kg rơi tự do từ độ cao h = 50 cm xuống đất, lấy g = 10 m/s2. Bỏ qua mọi ma sát. Động năng của vật ngay trước khi chạm đất là
A. 500 J. B. 5 J. C. 50 J. D. 0,5 J.
Một vận động viên nặng 650N thả mình rơi tự do từ cầu nhảy ở độ cao 10m xuống nước. Lấy g = 10m/s2, vận tốc của người đó ở độ cao 5m so với mặt nước và khi chạm nước là
A. 10m/s; 14,14m/s B. 5m/s; 10m/s. C. 8m/s; 12,2m/s. D. 8m/s; 11,6m/s.
Từ độ cao 5,0 m so với mặt đất, người ta ném một vật khối lượng 200 g thẳng đứng lên cao với vận tốc đầu là 2 m/s. Bỏ qua lực cản của không khí. Lấy g ≈ 10 m/s2. Xác định cơ năng của vật tại vị trí cao nhất mà vật đạt tới.
A. 8,0 J. B. 10,4J. C. 0,4J. D. 16 J.
Từ điểm M (có độ cao so với mặt đất bằng 0,8 m) ném lên một vật với vận tốc đầu 2 m/s. Biết khối lượng của vật bằng 0,5 kg, lấy g = 10 m/s2. Cơ năng của vật bằng bao nhiêu ?
A. 4 J. B. 8 J. C. 5 J. D. 1 J.
Một con cá heo trong khi nhào lộn đã vượt khỏi mặt biển tới độ cao 5m. Nếu coi cá heo vượt lên khỏi mặt biển được chỉ nhờ động năng nó có vào lúc rời mặt biển và lấy g = 10m/s2 thì vận tốc của cá heo vào lúc rời mặt biển là
A. 10m/s. B. 7,07m/s. C. 100m/s. D. 50m/s.
Một vật khối lượng 100 g được ném thẳng đứng từ độ cao 5,0 m lên phía trên với vận tốc đầu là 10 m/s. Bỏ qua lực cản của không khí. Lấy g ≈ 10 m/s2. Xác định cơ năng của vật tại vị trí của nó sau 0,50 s kể từ khi chuyển động.
A. 10J. B. 12,5J. C. 15J. D. 5J.
Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao h = 60m so với mặt đất. Chọn mốc tính thế năng tại mặt đất. Độ cao mà tại đó vật có động năng bằng ba lần thế năng là
A. 20m. B. 15m. C. 10m. D. 30m.
Một vật được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc v từ mặt đất. Gia tốc là g, bỏ qua sức cản của không khí. Khi vật có động năng bằng thế năng thì nó ở độ cao so với mặt đất là
A. . B. . C. . D. .
Vật nặng m được ném thẳng đứng lên trên với vận tốc ban đầu bằng 6m/s. Lấy g = 10m/s2. Khi động năng bằng thế năng, m ở độ cao nào so với điểm ném
A. 1m B. 0,9m. C. 0,8m. D. 0,5m.
Một vật được thả rơi tự do từ độ cao h so với mặt đất. Khi động năng bằng 1/2 lần thế năng thì vật ở độ cao nào so với mặt đất
A. h/2. B. 2h/3. C. h/3. D. 3h/4.
Hòn đá có khối lượng m=50g được ném thẳng đứng lên với vận tốc v0 =20m/s. Chọn gốc thế năng tại mặt đất. Thế năng bằng ¼ động năng khi vật có độ cao
A.16m. B. 5m. C. 4m. D. 20m.
Một vật khối lượng 200g được thả rơi tự do từ vị trí có thế năng bằng 40J, bỏ qua mọi ma sát, lấy . Độ cao của vật khi thế năng bằng ba lần động năng bằng
A. 5 m. B. 10 m. C. 15 m. D. 20 m.
Một vật khối lượng 400g được thả rơi tự do từ độ cao 20m so với mặt đất. Cho g = 10m/s2. Sau khi rơi được 12m, động năng của vật bằng
A. 16J B. 24J C. 32J. D. 48J.
Từ một đỉnh tháp cao 20 m, người ta ném thẳng đứng lên cao một hòn đá khối lượng 50 g với vận tốc đầu 18m/s. Khi rơi chạm mặt đất, vận tốc của hòn đá bằng 20 m/s. Lấy g ≈ 10 m/s2. Xác định công của lực cản do không khí tác dụng lên hòn đá
A. . B. -11,9J. C. -9,95J. D.-8100J.
Một hòn đá có khối lượng m =1kg ném thẳng đứng lên trên trong không khí với vận tốc ban đầu v0 = 20 m/s. Trong khi chuyển động vật luôn bị lực cản của không khí, coi lực cản có giá trị không đổi trong suốt quá trình chuyển động của hòn đá. Biết rằng hòn đá lên đến độ cao cực đại là 16 m, lấy g = 9,8 m/s2. Độ lớn của lực cản là
A. 5 N. B. 2,7 N. C. 0,25 N. D. 2,5 N.
Một viên bi khối lượng m chuyển động ngang không ma sát với vận tốc v0 rồi đi lên mặt phẳng nghiêng có góc nghiêng α so với phương ngang, bi đạt độ cao cực đại H sau khi đi được quãng đường s. Phương trình nào sau đây diễn tả định luật bảo toàn cơ năng của hệ
A. = mgH. B. – mgs = 0. C. mgs.cosα = . D. + mgs = 0.
- Hướng dẫn ôn tập Toán 7 BỘ ĐỀ ÔN TẬP TOÁN LỚP 7 1 Hướng dẫn ôn tập Toán 7 Bài 1: Khoanh tròn vào đáp án đúng trong các đáp án sau: 2 4 1 Kết quả của biểu thức : A = là: 5 34 a. 30 3 2 43 c. 30 34 b. 30 Bài 2:Tìm x, biết: 1 2 1 a. x 3 5 3 1 3 b. x 3 7 4 5 5 3 13 3 . là: 9 11 18 11 Bài 3: Kết quả của biểu thức: B = . a. 23 66 b. 32 1 66 c. 23 66 Bài 4: Tìm x, biết: 2 3 5 7 3 10 21 1 2 x 13 3 3 a. x b. c. x 1,5 2 d. x e. x 2 x f. x 3,4 2,6 x 0 3 1 0 4 2 Bài 5: So sánh: 2 24 và 316 Bài 6: Tìm x, biết: a.(x+ 5)3 = - 64 b.(2x- 3)2 = 9 810 410 Bài 7: Tính: M = 4 11 8 4 Bài 8: Các tỉ lệ thức lập được từ đẳng thức: 12.20 =15.16 là: a. 12 15 20 16 b. 12 20 15 16 c. 15 12 20 16 d. 20 16 12 15 2 Hướng dẫn ôn tập Toán 7 x Bài 9: Tìm tỉ số y , biết x, y thoả mãn: 2x y 2 x y 3 x 2 Bài 10. Tìm x , y biết : y 5 và x + y = 70 Bài 11. Tìm sai lầm trong lời giải sau và sửa lại chỗ sai: a) 81 9 ; 0,49 0,7 ; 0,9 0,3 b)( ( 5 ) 2 5 ; (13) 2 13 ; 1024 2 5 c) 0,01 = 0,1; 121 112 ; 100 10 Bài 12: Tìm x Q, biết: a. x2 + 1 = 82 7 4 b. x2 23 4 c. (2x+3)2 = 25 Bài 13. Mẹ bạn Minh gửi tiền tiết kiệm 2 triệu đồng theo th ể th ức “có kì h ạn 6 tháng”. Hết thời hạn 6 tháng, mẹ Minh được lĩnh cả vốn lẫn lãi là 2 062 400. Tính lãi suất hàng tháng của thể thức gửi tiết kiệm này. Bài 14. Theo hợp đồng, hai tổ sản xuất chia lãi với nhau theo t ỉ l ệ 3:5. H ỏi m ỗi tổ được chia bao nhiêu nếu tổng số lãi là: 12 800 000 đồng. Bài 15. Trong mặt phẳng toạ độ vẽ tam giác ABC với các đỉnh A(3; 5); B(3; -1); C(-5; -1). Tam giác ABC là tam giác gì? Bài 16: Vẽ trên cùng một hệ trục toạ độ Oxy các đồ thị của các hàm số: a) y = - 2x; b) y = 3 x 2 c) y = 5 x 2 Bài 17: Chọn câu phát biểu đúng trong các câu sau: a) Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. b) Hai góc bằng nhau mà chung đỉnh thì đối đỉnh. c) Nếu hai góc kề bù nhau thì hai tia phân giác của chúng vuông góc với nhau. 3 Hướng dẫn ôn tập Toán 7 d) Nếu hai đường thẳng cắt một đường thẳng thứ ba thì hai góc so le trong bằng nhau. Bài 18. Cho biết AOˆ B 120 0 .Trong góc AOB vẽ các tia OM và ON sao cho OA OM, OB ON. a) Tính số đo các góc: AOM, BON. b) Chứng minh: NOˆ A = MOˆ B Bài 19.Chọn câu phát biểu đúng trong các câu sau: a) Trong một tam giác, không thể có hai góc tù. b) Góc ngoài của tam giác phải là góc tù. c) Nếu cạnh đáy và góc đối diện với cạnh ấy của tam giác cân này bằng cạnh đáy và góc đối diện với cạnh ấy của tam giác cân kia thì hai tam giác đó b ằng nhau. d) Nếu hai cạnh và một góc của tam giác này bằng hai cạnh và m ột góc c ủa tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau. Bài 20. Cho tam giác ABC cân tại A. Điểm D thuộc c ạnh AB, đi ểm E thu ộc cạnh AC sao cho AD = AE. Gọi K là giao đi ểm c ủa BE và CD. Ch ứng minh rằng: a. BE = CD b. Tam giác KBD bằng tam giác KCE c. AK là phân giác của góc A d. Tam giác KBC cân Bài 21. Cho tam giác ABC ; B̂ = 600, AB = 7cm, BC = 15cm.Trên cạnh BC lấy điểm D sao cho BAˆ D = 600. Gọi H là trung điểm của BD. a. Tính độ dài HD b. Tính độ dài AC. c. Tam giác ABC có phải là tam giác vuông hay không? Bài 22. Viết biểu thức đại số biểu diễn: 4 Hướng dẫn ôn tập Toán 7 a. Hiệu của a và lập phương của b. b. Hiệu các lập phương của a và b. c. Lập phương của hiệu a và b. Bài 23. Tính giá trị của biểu thức: 1 3 a. A = 3x2 + 2x – 1 tại x = b. B = 3x2y + 6x2y2 + 3xy2 tại x = , y = 1 2 1 3 Bài 24. Cho 3 đơn thức sau: 3 2 x z; 8 2 2 2 xy z 3 ; 4 3 x y 5 a. Tính tích của 3 đơn thức trên. b. Tính giá trị của mỗi đơn thức và giá trị của đ ơn th ức tích t ại x= -1, y = -2; z = 3. Bài 25. Thu gọn các đa thức sau rồi tìm bậc của đa thức. a. 3y(x2- xy) – 7x2(y + xy) b. 4x3yz - 4xy2z2 – (xyz +x2y2z2) ( a+1), với a là hằng số. Bài 26. Cho các đa thức : A = 4x2 – 5xy + 3y2; B = 3x2 +2xy + y2; C = - x2 + 3xy + 2y2 Tính: A + B + C; B – C – A; C- A – B. Bài 27: Tìm đa tức M, biết: a. M + ( 5x2 – 2xy ) = 6x2+ 9xy – y2 b. M – (3xy – 4y2) = x2 -7xy + 8y2 c. (25x2y – 13 xy2 + y3) – M = 11x2y – 2y2; d. M + ( 12x4 – 15x2y + 2xy2 +7 ) = 0 Bài 28: Cho các đa thức : 5 Hướng dẫn ôn tập Toán 7 A(x) = 3x6 – 5x4 +2x2- 7 B(x) = 8x6 + 7x4 – x2 + 11 C(x) = x6 + x4 – 8x2 + 6 Tính: A(x) + B(x); B(x) + C(x); A(x) + B(x)- C(x); A(x) + C(x) B(x) + C(x) – A(x); C(x) + A(x) - B(x); A(x) + B(x) + C(x) Bài 29. Tìm một nghiệm của mỗi đa thức sau: a) f(x) = x3 – x2 +x -1 b) g(x) = 11x3 + 5x2 + 4x + 10 c) h(x) = -17x3 + 8x2 – 3x + 12. Bài 30. Tìm nghiệm của đa thức sau: a. x2 + 5x b. 3x2 – 4x c. 5x5 + 10x d. x3 + 27 Bài 31. Cho đa thức: f(x) = x4 + 2x3 – 2x2 - 6x – 5 Trong các số sau: 1, -1, 5, -5 số nào là nghiệm của đa thức f(x) Bài 32. Cho hai đa thức: P(x) = x2 + 2mx + m2 Q(x) = x2 + (2m + 1)x + m2 Tìm m, biết P(1) = Q(-1) Bài 33. Cho đa thức: Q(x) = ax2 + bx + c a. Biết 5a + b + 2c = 0. Chứng tỏ rằng Q(2).Q(-1) 0 b. Biết Q(x) = 0 với mọi x. Chứng tỏ rằng a = b = c = 0. Bài 34. Cho tam giác ABC vuông ở A, có AB = 5cm, BC = 13. Ba đường trung tuyến AM, BN, CE cắt nhau tại O. a. Tính AM, BN, CE. b. Tính diện tích tam giác BOC 6 Hướng dẫn ôn tập Toán 7 Bài 35: Cho tam giác ABC, ba đường trung tuyến AD, BE, CF. Từ E kẻ đường thẳng song song với AD cắt ED tại I. a. Chứng minh IC // BE. b. Chứng minh rằng nếu AD vuông góc với BE thì tam giác ìC là tam giác vuông. Bài 36. Cho tam giác ABC ; góc A = 900 ; AB = 8cm; AC = 15 cm a. Tính BC b. Gọi I là giao điểm các tia phân giác của tam giác ABC.Tính khoảng cách từ điểm I đến các cạnh của tam giác. Bài 37.Cho tam giác ABC cân tại A, góc A bằng 40 0. Đường trung trực của AB cắt BC ở D. a. Tính góc CAD. b. Trên tia đối của tia AD lấy điểm M sao cho AM = CD. Chứng minh tam giác BMD cân. Bài 38. Cho tam giác ABC vuông ở A, đường cao AH, phân giác AD. G ọi I, J l ần lượt là các giao điểm các đường phân giác của tam giác ABH, ACH; E là giao điểm của đường thẳng BI và AJ. Chứng minh rằng: a. Tam giác ABE vuông b. IJ vuông góc với AD Bài 39. Cho tam giác đều AOB, trên tia đối của tia OA, OB lấy theo th ứ t ự các điểm C và D sao cho OC = OD. Từ B kẻ BM vuông góc với AC, CN vuông góc với BD. Gọi P là trung điểm của BC.Chứng minh: a. Tam giác COD là tam giác đều b. AD = BC c. Tam giác MNP là tam giác đều Bài 40. Cho tam giác cân ABC, AB = AC, đường cao AH. Kẻ HE vuông góc v ới AC. Gọi O là trung điểm của EH, I là trung điểm của EC. Chứng minh: 7 Hướng dẫn ôn tập Toán 7 a. IO vuông góc vơi AH b. AO vuông góc với BE Bài 41.Cho tam giác nhọn ABC. Về phía ngoài của tam giác vẽ các tam giác vuông cân ABE và ACF ở B và C.Trên tia đối của tia AH lấy điểm I sao cho AI = BC. Chứng minh: a) Tam giác ABI bằng tam giác BEC b) BI = CE và BI vuông góc với CE. c) Ba đường thẳng AH, CE, BF cắt nhau tại một điểm. ----------------------------------------------------------------------------------------------- 8
-
HỘI CÁC TRƯỜNG CHUYÊN VÙNG DUYÊN
HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
TRƯỜNG THPT CHUYÊN NGUYỄN TRÃI
TỈNH HẢI DƯƠNG
HDC ĐỀ THI ĐỀ XUẤT
MÔN SINH HỌC KHỐI 11
NĂM 2018
Thời gian làm bài 180 phút
(HDC này có 11 trang, gồm 12 câu)
HDC ĐỀ THI ĐỀ XUẤT
Câu 1 (2,0 điểm) Trao đổi nước và dinh dưỡng khoáng
a) Giải thích tại sao nếu đất trồng cây có độ pH < 5 thì thường nghèo hay giàu các nguyên tố
khoáng cung cấp cho cây? Nêu các biện pháp làm giàu lại khoáng chất cho đất.
b) Một nhà khoa học đã tiến hành nghiên cứu tác động của dịch chiết tảo Sargassum
cinereum lên sự sinh trưởng của cây cà chua mầm hai ngày tuổi trong ống nghiệm. Các môi
trường nuôi cấy có thành phần khác nhau như sau:
- Môi trường 1: Các chất khoáng.
- Môi trường 2: Các chất khoáng + saccharose.
- Môi trường 3: Các chất khoáng + dịch chiết từ Sargassum cinereum (5 mg/L).
- Môi trường 4: Các chất khoáng + saccharose + dịch chiết từ Sargassum cinereum (5 mg/L).
Các chỉ tiêu về sinh khối khô và số lượng rễ trung bình (bảng 1) của các cây cà chua mầm trong
mỗi loại môi trường được đánh giá ở ngày thứ 15. Biết rằng trong giai đoạn phát triển sớm này,
chức năng quang hợp của cây mầm gần như bằng 0.
Môi trường
Môi trường 1
Môi trường 2
Môi trường 3
Môi trường 4
Chỉ tiêu
Khối lượng khô (g)
0,040
0,090
0,070
0,092
Số lượng rễ
5
5
15
12
Bảng 1. Các chỉ tiêu về sinh khối khô và số lượng rễ trung bình của các cây cà chua mầm
Nêu giả thuyết về hai yếu tố trong dịch chiết tảo Sargassum cinereum tác động đến sự tích
lũy sinh khối khô và hình thành rễ của cây cà chua mầm ở thí nghiệm trên. Giải thích.
Ý
a)
Hướng dẫn trả lời:
Nội dung
Điểm
- Đất chua (pH < 5) sẽ có nhiều ion H +, dẫn đến giải phóng nhiều cation khoáng.
Một phần nhỏ cation khoáng sẽ được rễ hấp thu, còn phần lớn sẽ bị rửa trôi vào
tầng nước ngầm. Trải qua thời gian, đất chua sẽ là đất nghèo cation khoáng.
0,25
-Để làm giàu lại khoáng cho đất, trước tiên cần loại bỏ các ion H + trên bề mặt
hạt keo đất bằng cách dùng các hợp chất kiềm tính (bón vôi cho đất)
0,25
-Tiếp theo bón loại phân phù hợp để qua đó cung cấp lại các cation khoáng cho
hạt keo đất lưu giữ trên bề mặt của chúng.
0,25
Giả thuyết: hai yếu tố đó là đường và chất kích thích sinh trưởng thuộc nhóm
-1-
b)
auxin.
- Trong môi trường chỉ có chất khoáng mà không có đường saccharose, khả
năng tích lũy chất khô của cây mầm cà chua rất thấp, chỉ bằng 50% so với cây
mầm sống trong môi trường có cả chất khoáng và đường. Chứng tỏ, đường
saccharose rất cần thiết cho sự sinh trưởng của các cây mầm sống trong ống
nghiệm.
- Khi bổ sung thêm dịch chiết từ Sargassum cinereum, sinh khối khô của cây
mầm tăng lên rõ rệt, chứng tỏ dịch chiết đã cung cấp đường bổ sung cho cây cà
chua mầm sinh trưởng.
- Các cây cà chua mầm đối chứng sống trong môi trường có saccharose và
không có saccharose đều cho kết quả như nhau về số lượng rễ, chứng tỏ đường
và các chất dinh dưỡng không ảnh hưởng đến sự hình thành rễ mới.
- Khi bổ sung dịch chiết này vào môi trường nuôi cấy không có đường cũng làm
cho số lượng rễ tăng lên so với các mẫu đối chứng, chứng tỏ trong dịch chiết
này có chất kích thích cây hình thành rễ mới. Đây là tác động đặc trưng của các
chất kích thích sinh trưởng thuộc nhóm auxin.
(Lưu ý: Nếu thí sinh nêu giả thuyết và giải thích hai yếu tố đó là đường và các
chất thúc đẩy quá trình sinh tổng hợp auxin nội sinh trong cây cà chua mầm, thì
có thể cho điểm như đáp án)
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 2 (2,0 điểm) Quang hợp:
a) So sánh quá trình photphoryl hóa vòng và không vòng? Nếu một loài thực vật chỉ có
vòng hở mà không có vòng kín thì quang hợp ảnh hưởng như thế nào?
b) Tại sao vào ban ngày trong lục lạp của thực vật CAM lại dự trữ nhiều tinh bột?
Hướng dẫn trả lời:
Ý
Nội dung
Điểm
a)
Đặc điểm
Photphoryl hóa không
Photphoryl hóa vòng
vòng
0,25
Hệ sắc tố
PSII (P680) và PSI (P700)
PSI có trung tâm là P700
Cơ chế
P700 → Ao/A1→ chuỗi FeSx- P700 →Ao/A1 → chuỗi
→ FNR ( NADP+→
FeSx→ Fd →b6f (ADP
NADPH)
→ ATP) →Pc → P700
P680→ Pheo → QA → QB→
b6f (ADP → ATP) →Pc
→ Chl-→ Chl bình thường
Sản phẩm
ATP, NADPH, O2
ATP
Hiệu quả chuyển hóa 36%
11 -22%
năng lượng
*Nếu một loài thực vật chỉ có vòng hở mà không có vòng kín thì quá trình quang
-2-
0,25
0,25
0,25
hợp bị ảnh hưởng:
- Vòng kín tạo ra ATP → nếu không có vòng kín sẽ làm giảm lượng ATP.
→ làm giảm hiệu suất pha tối (do thiếu ATP)→ giảm hiệu quả quang hợp.
0,25
b)
- Tinh bột được dự trữ trong lục lạp vì: Tinh bột trong lục lạp là sản phẩm của quá
trình cố định CO2 sơ cấp của thực vật CAM:
0,25
+ Ban đêm: PEP + CO2 → malat.
+ Ban ngày: malat → piruvat → tinh bột.
0,25
Có sự chuyển hóa này là do piruvat tạo ra áp suất thẩm thấu nên piruvat được
chuyển thành tinh bột để dự trữ mà không tạo ra áp suất thẩm thấu quá cao cho tế 0,25
bào. Ban đêm, tinh bột sẽ được tái sử dụng tạo PEP.
Câu 3 (1,0 điểm) Hô hấp:
Một nhà khoa học đã tiến hành thí nghiệm như sau: lấy 3 bình thủy tinh (A, B, C) dung tích
như nhau, phù hợp với mục đích thí nghiệm, mở lắp các bình và lắc đều. Cho vào mỗi bình cùng
1 lượng Ca(OH)2 có thể tích và nồng độ xác định. Đậy nắp bình A, để nguyên ở điều kiện phòng.
Đưa vào bình B và bình C mỗi bình 1 cây X (thuộc cùng 1 loài), có cùng diện tích lá, cùng độ
tuổi, được cung cấp đủ nước, rồi đậy nắp.
Đem bình B đặt trong điều kiện chiếu sáng thích hợp, bình C che tối. Sau 30 phút, bỏ mẫu
cây ở bình B và C đi, xác định ngay lượng CO 2 trong cả 3 bình bằng phương pháp chuẩn độ với
dụng dịch HCl. Kết quả lượng HCl đã sử dụng cho chuẩn độ ở các bình thí nghiệm là 26,25ml,
20ml và 19,25ml.
a) Mục đích của thí nghiệm trên là gì?
b) Hàm lượng HCl dung để chuẩn độ ở mỗi bình A, B, C tương ứng là bao nhiêu? Giải thích.
c) Đưa cây X vào 1 bình thí nghiệm khác có điều kiện chiếu sáng và CO2 như bình B nhưng
hàm lượng O2 cao hơn 6%. Hãy cho biết cường độ quang hợp của cây X sẽ thay đổi như thế nào
so với khi ở bình B? Giải thích.
Ý
a)
b)
Hướng dẫn trả lời:
Nội dung
Mục đích thí nghiệm trên là để xác định cường độ hô hấp cũng như
cường độ quang hợp của cây thí nghiêm dựa vào hàm lượng CO2mà cây giải
phóng ra hoặc hấp thụ vào trên 1 đơn vị diện tích lá trong môt đơn vị thời
gian(CO2/dm2/h) .
– Hàm lượng HCl dùng để chuẩn độ ở mỗi bình là: bình A-20ml, bình B26,25ml, bình C-19,25ml.
- Giải thích:
+ Bình A là bình đối chứng (không có cây thí nghiệm) nên chỉ có CO2
của không khí ở trong bình. Ở bình B, cây được chiếu sáng nên có quá trình
quang hợp, do đó lượng CO2 sẽ thấp hơn so với bình A. Ở bình C, cây thực hiện
quá trình hô hấp tạo CO2, vì vậy, lượng CO2 trong bình C sẽ cao hơn bình A.
-3-
Điểm
0,25
0,25
c)
+ Khi lượng CO2 trong bình càng nhiều, lượng HCl dùng chuẩn độ Ca(OH) 2 dư
sẽ càng ít. Do đó, lượng HCl ở bình A, B, C lần lượt là 20ml, 26,25ml, 19,25ml. 0,25
Nếu cây X là cây C3 thì việc tăng hàm lượng O2 sẽ làm giảm cường độ quang
hợp vì cây C3 có hô hấp sáng, khi tăng hàm lượng O2 sẽ làm tăng hô hấp dẫn đến
giảm hiệu quả quang hợp. Nếu cây X là cây C4 hay CAM việc tăng hàm lượng
O2 không ảnh hưởng đến cường độ quang hợp.
0,25
Câu 4 (2,0 điểm) Sinh sản ở thực vật + Sinh trưởng và phát triển ở thực vật:
a) Tại thời điểm thụ phấn, hạt phấn điển hình chỉ có tế bào ống phấn và tế bào sinh sản.
Trong quá trình nảy mầm của hạt phấn, một ống phấn được tạo ra và nhân của tế bào sinh sản
phân chia tạo ra hai tinh trùng. Yếu tố nào đã định hướng cho sự hình thành và phát triển ống
phấn? Giải thích?
b) Sự ngủ của hạt có ý nghĩa thích nghi với môi trường như thế nào?
c) Tại sao acid abxixic (ABA) được coi là phân tử truyền tín hiệu bên trong chủ yếu cho
phép cây chịu khô hạn. Một kiểu hình đột biến không mẫn cảm với ABA, phản ứng của hạt và
cây sẽ như thế nào nếu bổ sung ABA?
Hướng dẫn trả lời:
Ý
a)
b)
c)
Nội dung
Điểm
Với sự định hướng của chất dẫn dụ hóa học (GABA) được tạo ra bởi các tế bào
0,25
phụ trợ nằm bên cạnh trứng trong túi phôi, đầu ống phấn phát triển đi vào bầu
nhụy thông qua lỗ vòi nhụy.
- Trong quá trình thụ phấn, sự chênh lệch về hàm lượng GABA được tạo ra từ đầu 0,25
nhụy (thấp) tới bầu nhụy (cao).
-Sự ngủ của hạt ngăn cản sự nảy mầm sớm. Hạt chỉ nảy mầm khi điều kiện môi
trường là tối ưu cho sự sinh trưởng và phát triển của cây mầm.
0,25
ABA là phân tử truyền tín hiệu chủ yếu bên trong cây cho phép cây chịu khô hạn:
+ Khi cây bắt đầu héo, ABA tích lũy trong lá và làm cho lỗ khí đóng lại nhanh,
giảm sự thoát hơi nước và ngăn chặn sự mất thêm nước.
0,25
+ Nhờ tác động lên các chất truyền tin thứ hai như calcium, ABA mở các kênh
Kali trong màng sinh chất của TB bảo vệ, dẫn đến nhiều ion kali ra khỏi tế bào
0,25
làm tế bào bảo vệ mất nước, lỗ khí đóng lại.
+ Trong một số trường hợp, sự mất nước hây stress cho hệ rễ trước hệ chồi, ABA
0,25
được truyền từ rễ lên lá để báo sớm tình trạng mất nước.
- Một kiểu hình đột biến không mẫn cảm với ABA, nếu bổ sung thêm ABA thì
hạt sẽ nảy mầm và khí khổng không bị đóng khi hạn hán.
0,25
Câu 5 (1,0 điểm) Cảm ứng ở thực vật:
-4-
Phân biệt hướng động và ứng động ở thực vật?
Đặc điểm phân
Hướng động
Ứng động
biệt
Định nghĩa
Là một hình thức phản Là hình thức thức phản ứng của cây
ứng của một bộ phận của trước một tác nhân kích thích không
cây trước một tác nhân định hướng
kích thích theo một
hướng xác đinh
Đặc điểm
Phản ứng chậm hơn
Phản ứng nhanh hơn
Hình thức biểu Hướng sáng, hướng nước, Ứng động sinh trưởng (vận động
hiện
hướng hoá,hướng trọng theo sức trương nước), ứng động
lực, hướng tiếp xúc
không sinh trưởng (vận động theo
nhịp điệu đồng hồ sinh học)
Cơ chế chung
Do tốc độ sinh trưởng -Ứng động sinh trưởng xuất hiện do
không đồng đều của các tốc độ sinh trưởng không đồng đều
TB tại 2 phía đối diện của các tế bào tại 2 phía đối diện
nhau của cơ quan( thân , nhau của cơ quan (lá, cánh hoa)
cành, rễ)
-Ứng động không sinh trưởng do
biến đổi sức trương nước trong các tế
bào hoặc do lan truyền kích thích cơ
học hay hoá chất gây ra
Vai trò chung
Giúp thực vật thích ứng Là phản ứng thích nghi đa dạng của
với sự biến đổi của môi cơ thể thực vật đối với sự biến đổi
trường để tồn tại và phát của môi trường đảm bảo tồn tại &
triển
phát triển
Điểm
0,25
0,125
0,25
0,25
0,125
Câu 6 (2,0 điểm) Tiêu hóa và hô hấp ở động vật:
a) Khi uống rượu, ethanol được hấp thu qua ống tiêu hóa và chuyển đến dịch ngoại bào và
nội bào trong cơ thể. Ethanol được thải phần lớn qua gan (chiếm 90%), còn lại qua phổi và thận.
Ở người khỏe mạnh bình thường nặng 70 kg, mỗi giờ thải được 7 g ethanol. Theo luật giao thông,
giới hạn nồng độ cồn (ethanol) trong máu cho phép đối với người điều khiển phương tiện cơ giới
là 0,5mg/mL máu. Giả sử một người khỏe mạnh bình thường nặng 70 kg có lượng nước chiếm
70% khối lượng cơ thể. Người này uống hai lon bia Hà Nội (330 mL/chai) có nồng độ ethanol là
4,6%. Sau một giờ, người này có được phép điều khiển phương tiện cơ giới theo luật giao thông
không ? Tại sao ?
b) Giải thích tại sao động vật nhai lại chỉ ăn cỏ (cỏ chứa rất ít prôtêin) nhưng cơ thể chúng
vẫn tổng hợp được đủ lượng prôtêin đáp ứng cho nhu cầu sinh trưởng và phát triển.
c) Ở người, khi độ pH trong máu giảm thì huyết áp, nhịp và độ sâu hô hấp thay đổi như thế
nào? Tại sao?
Hướng dẫn trả lời:
-5-
Ý
a)
Nội dung
Điểm
Sau một giờ uống hai chai bia, theo luật giao thông, người này được phép điều 0,25
khiển phương tiện cơ giới.
- Giải thích:
+ Lượng nước trong cơ thể người này là: 70*70% = 49 kg = 49000 mL.
+ Lượng ethanol mà người này uống là: 2*330*4,6% = 30,36 g.
+ Lượng ethanol còn lại trong cơ thể người này sau một giờ là: 30,36 – 7 = 23,36 0,25
g.
+ Nồng độ ethanol trong máu của người này sau một giờ là:
= 0,00047673469 g/mL = 0,47673469 mg/mL
Như vậy, nồng độ nàythấp hơn mức cho phép và người này có được phép điều
khiển phương tiện cơ giới theo luật giao thông.
0,25
b)
- Tuy thức ăn ít prôtêin nhưng chúng lại ăn lượng cỏ nhiều nên cũng đủ bù
nhu cầu prôtêin cần thiết.
0,25
- Động vật nhai lại có dạ dày 4 ngăn, trong đó dạ cỏ có hệ vi sinh vật cộng
sinh, chúng sử dụng Protein từ cỏ để tạo sinh khối hoặc khử Amin để giải phóng
ra amoniac, amoniac vào máu, qua gan trở lại ống tiêu hoá dưới dạng Urê trong
nước bọt, Urê lại được hệ vi sinh vật khác tạo ra Protein mới,
0,25
- Cuối cùng phần lớn sinh khối vi sinh vật được tiêu hoá ở dạ múi khế nhờ
Pepsin và HCl và hấp thu vào máu, như vậy chúng tiêu sử dụng triệt để nguồn ni
tơ trong thức ăn. Đây là nhóm động vật sự bài tiết các chất có nguồn gốc nitơ thấp
hơn rất nhiều so ới các loài động vật khác.
0,25
c)
- Độ pH giảm trong máu thì tăng huyết áp, tăng nhịp và tăng độ sâu hô hấp.
0,25
+
+
- Vì: Độ pH giảm (tức tăng lượng H trong máu), các iôn H sẽ tác động lên các
thụ quan hoá học ở động mạch làm phát xung thần kinh truyền về trung ương giao
cảm, trung ương giao cảm sẽ kích thích hạch xoang nhĩ tăng tần số phát nhịp làm
tăng nhịp tim. Mặt khác trung ương giao cảm sẽ phát xung đến trung khu hô hấp 0,25
làm tăng nhịp thở, gây có thắt mạnh cơ hoành và các cơ liên sườn làm thở sâu.
Câu 7 (2,0 điểm) Tuần hoàn:
a) Một loại thuốc ức chế hoạt động của kênh Ca 2+ trên màng sinh chất của tế bào cơ trơn.
Thuốc này có thể sử dụng điều trị bệnh huyết áp được không? Giải thích.
b) Thuốc Y có tác dụng làm suy yếu hoạt động của bơm Na-Ca ở màng sinh chất của cơ
tim. Một bệnh nhân bị bệnh suy tim (tim co bóp yếu) có thể được điều trị bằng thuốc này được
không? Giải thích.
c) Cục máu đông ở động mạch có thể gây nhồi máu cơ tim. Vì sao với người bị máu khó
đông lại được dùng thuốc là nhân tố gây đông máu
Hướng dẫn trả lời:
-6-
Ý
a)
b)
c)
Nội dung
- Thuốc này có thể sử dụng điều trị bệnh huyết áp. Bởi vì:
Ca2+ đi vào tế bào cơ trơn trong mạch máu gây co cơ trơn, co mạch máu. Thuốc
X ức chế kênh Ca2+ trên màng cơ trơn gây dãn cơ trơn trên thnàh mạch máu làm
mạch máu dãn. Mạch máu dãn dẫn đến huyết áp giảm.
- Thuốc gây suy yếu bơm Na-K làm giảm đưa Na + ra ngoài tế bào cơ, do vậy
hàm lượng Na+ trong bào tương tăng.
- Tăng Na+ trong bào tương dẫn đến giảm chênh lệch nồng độ Ca 2+ hai bên
màng. Vì vậy, bơm Na-K giảm chuyển Na+ và giảm đưa Ca2+ ra khỏi tế bào cơ.
-Giảm đưa Ca2+ ra ngoài gây tăng Ca2+ trong bào tương và trong lưới nội chất
(nhờ bơm Ca2+).
-Khi xung thần kinh từ hạch tự động đến gây giải phóng nhiều Ca 2+ ra khỏi lưới
nội chất làm cơ tim co mạnh hơn.
Điểm
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
- Để đông máu cần có quá trình khởi động các phản ứng đông máu, và đầy
đủ các nhân tố đông máu.
- Máu trong mạch không đông mặc dù có đủ các nhân tố đông máu là do
thiếu yếu tố khởi động các phản ứng đông máu.
0,25
- Người bị bệnh máu khó đông vì họ thiếu một trong các nhân tố đông
máu, nên cho dù quá trình đông máu được khởi động nhưng phản ứng bị dừng
giữa chừng, và kết quả đông máu không xảy ra, vì vậy cần bổ sung nhân tố
đông máu.
0,25
Câu 8 (2,0 điểm) Bài tiết, cân bằng nội môi:
a) Hãy nêu các cơ chế điều hoà giúp cá xương và cá sụn duy trì được áp suất thẩm thấu của
cơ thể khi sống trong môi trường bất lợi về thẩm thấu (môi trường nước ngọt, nước biển).
b) Một người bị tai nạn giao thông dẫn đến thể tích máu trong cơ thể người này giảm,
những cơ chế nội tại nào giúp duy trì và tăng thể tích máu?
Hướng dẫn trả lời:
Ý
a)
b
Nội dung
- Cá xương nước ngọt có dịch cơ thể ưu trương so với nước ngọt nên nước đi
vào cơ thể qua mang và một phần qua bề mặt cơ thể. Cá xương duy trì áp suất
thẩm thấu bằng cách thảỉ nhiều nước tiểu qua thận và hấp thu tích cực muối qua
mang.
- Cá xương ở biển có dịch cơ thể nhược trương so với nước biển nên nước đi
ra khỏi cơ thể qua mang và một phần bề mặt cơ thể. Cá xương duy trì áp suất
thẩm thấu bằng cách uống nước biển để bù lại lượng nước đã mất đồng thời vận
chuyển tích cực lượng muối thừa qua mang ra bên ngoài.
Điểm
0,5
0,5
Khi thể tích máu trong cơ thể giảm, các hoocmon aldosteron và ADH được 0.25
tiết ra làm tăng thể tích máu.
-7-
- Thể tích máu giảm làm bộ máy cận quản cầu tăng tiết renin, từ đó hình thành
angiotensin II. Angiotensin II làm co mạch (tiểu động mạnh đến cầu thận), giảm 0.25
lọc máu ở cầu thận đồng thời làm tăng tiết aldosteron.
- --+
- Aldosteron làm tăng tái hấp thu Na ở ống lượn xa, kéo theo nước vào máu,
làm tăng thể tích máu và làm giảm lượng nước tiểu.
0.25
- Thể tích máu giảm làm tuyến yên tăng tiết ADH.Hoocmon này làm tăng tái
hấp thu nước ở ống lượn xa và ống góp, góp phần duy trì và tăng thể tích máu.
Ngoài ra dịch ngoại bào đi vào máu giúp làm tăng thể tích máu.
0,25
Câu 9 (2,0 điểm) Cảm ứng ở động vật:
a) Ouabain là một chất làm suy yếu hoạt động của bơm Na-K tác động lên nơron A nhưng
không cho chất này tác động lên nơron B thì khi kích thích biên độ điện thế hoạt động lan truyền
trên mỗi sợi trục có thay đổi không và biên độ điện thế hoạt động của nơron nào lớn hơn? Giảỉ
thích.
b) Người ta tiến hành nghiên cứu tác dụng của hai loại thuốc X và Y đến quá trình truyền tin
qua xináp thần kinh - cơ xương ở mèo. Kết quả thí nghiệm cho thấy: sử dụng thuốc Xthì gây tăng
giải phóng chất dẫn truyền thần kinh (chất trung gian hóa học) và sử dụng thuốc Y thì gây ức chế
hoạt động của enzim .
Hãy cho biết các thuốc này ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động của cơ xương? Giải thích.
Ý
a)
b)
Hướng dẫn trả lời:
Nội dung
-Biên độ điện thế hoạt động lan truyền trên mỗi sợi trục không thay đổi. Biên
độ điện thế hoạt dộng của nơron B lớn hơn nơron A, bởi vì:
Khi xung thần kinh lan truyền trên các sợi trục thì biên độ điện thế hoạt động
không thay đổi. Do các yếu tố quyết định biên độ như điện thế nghỉ, chênh lệch
nồng độ Na+ hai bên màng và tính thấm của màng đối với Na+ không thay đôi.
- Biên độ điện thế hoạt động phụ thuộc vào mức độ phân cực của nơron. Chất
làm suy yếu hoạt động của bơm Na - K làm Na + đưa ra ngoài và K+ đưa vào
trong nơron A ít đi, kết quả là giảm chênh mức độ phân cực ở noron A. Do đó,
biến độ điện thế hoạt động của nơron A nhỏ hơn nơron B.
Thuốc X làm tăng giải phóng chất dẫn truyền thần kinh, làm cho thụ thể ở
màng sau xinap bị kích thích liên tục và cơ tăng cường co giãn, gây mất nhiều
năng lượng.
Thuốc Y gây ức chế hoạt động của enzim axetincolinesteraza, dẫn đến
axetincolin không bị phân hủy và kích thích liên tục lên cơ. Cơ co giãn liên tục
gây mất nhiều năng lượng và cuối cùng ngừng co (liệt cơ), có thể dẫn đến tử
vong.
Câu 10 (1,0 điểm): Sinh trưởng, phát triển, sinh sản ở động vật:
-8-
Điểm
0,25
0,5
0,5
0,25
0,5
a) Một phụ nữ 30 tuổi có hàm lượng estradiol và progesterone trong máu thấp hơn so với
bình thường. Kiểm tra cho thấy vùng dưới đồi của người phụ nữ này hoạt động bình thường
nhưng lại có bất thường ở hoạt động tuyến yên hoặc ở hoạt động buồng trứng.
Nêu một phương pháp để xác định được chính xác nguyên nhân gây ra sự giảm hàm lượng
hoocmon sinh dục ở người phụ nữ này là do rối loạn hoạt động tuyến yên hay rối loạn hoạt động
buồng trứng. Giải thích.
b) Một người phụ nữ (30 tuổi) có các hoạt động sinh lí bình thường. Nếu người ta tiêm
testosteron vào người cô ta trong một thời gian thì người này có kinh nguyệt bình thường không?
Giải thích.
Ý
a)
b)
Hướng dẫn trả lời:
Nội dung
Điểm
- Phương pháp 1: Tiêm FSH và LH vào người bệnh và sau đó theo dõi sự thay
đổi nồng độ estradiol và progesterone máu.
+ Nếu nồng độ estradiol và progesterone máu tăng lên thì chứng tỏ người này
bị rối loạn hoạt động tuyến yên.
0,5
+ Nếu nồng độ estradiol và progesterone máu không đổi thì chứng tỏ người
này bị rối loạn hoạt động buồng trứng.
- Phương pháp 2: Đo hàm lượng FSH và LH trong máu của người bệnh
+ Nếu nồng độ FSH và LH thấp hơn bình thường thì chứng tỏ người này bị
rối loạn hoạt động tuyến yên.
+ Nếu nồng độ FSH và LH cao hơn bình thường thì chứng tỏ người này bị rối
loạn hoạt động buồng trứng.
(học sinh nêu một trong 2 phương án trên thì cho 0,5 điểm)
-Không có kinh nguyệt.
- Vì testosteron ức chế ngược điều hòa vùng dưới đồi và tuyến yên làm giảm
tiết LH và FSH → nang trứng phát triển thành tế bào đa nang nhưng không
chín → không có kinh nguyệt.
0,25
0,25
Câu 11 (2,0 điểm) Nội tiết:
a) Ba bệnh nhân I, II, III có triệu chứng của thyroxin thấp. Khiếm khuyết được tìm thấy ở
vùng dưới đồi ở bệnh nhân I, ở thùy trước tuyến yên bệnh nhân II, và ở tuyến giáp bệnh nhân III.
Sau khi hormone giải phóng hướng tuyến giáp TRH được điều trị cho các bệnh nhân, nồng độ
hormone kích thích tuyến giáp TSH trước và sau 30 phút của thời điểm điều trị được đo đạc ở
mỗi bệnh nhân.
Trước khi tiêm TRH
Sau khi tiêm TRH
Người khỏe mạnh
Thấp hơn 10
Từ 10 đến 40
A
Thấp hơn 10
Từ 10 đến 40
B
Từ 10 đến 40
Cao hơn 40
C
Thấp hơn 10
Thấp hơn 10
Hãy cho biết bệnh nhân I, II, II là phù hợp với trường hợp nào trong A, B, C ở trên? Giải
thích?
-9-
b) Tiêm hormone H1 và H2 cho chuột thí nghiệm 3 tuần liên tục và xác đinh sự thay đổi khối lượng
của một số tuyến nội tiết. Kết quả được thể hiện ở bảng dưới:
Khối lượng (mg)
Tuyến yên
Tuyến giáp
Tuyến trên thận
Đối chứng
13,1
250
40
H1
8,1
120
38
H2
7,9
249
20
Xác định H1, H2 là hormone gì? Giải thích
Hướng dẫn trả lời:
Ý
a)
b)
Nội dung
-A: vùng dưới đồi bất thường: bình thường vùng dưới đồi giảm tiết TRH, khi
tiêm vào tín hiệu bình thường và tiết chất bình thường trở lại. => phù hợp bệnh
nhân I
-B: bình thường TSH cao hơn người khỏe mạnh nhưng TRH luôn thấp -> chứng
tỏ tuyến giáp không đủ với TSH -> giảm điều hòa âm tính -> tăng tiết TSH ở
tuyến yên. => phù hợp bệnh nhân III
-C: tiêm TSH nhưng nồng độ TSH không đổi -> tuyến yên không đủ với TSH ->
hỏng thụ thể TRH ở tuyến yên (nhược năng tuyến yên) (hỏng tuyến yên làm
giảm tieeys TSH -> TSH luôn thấp -> giảm kích thích tuyến giáp -> TRH
giảm).=> phù hợp bệnh nhân II
H1 là thyroxin và H2 là cortisol vì:
- Khi tiêm H1 vào thì ta thấy khối lượng 2 tuyến yên và tuyến giáp đều giảm do
thyroxin điều hòa ngược âm tính làm ức chế tuyến yên tiết TSH và tuyến giáp
tiết thêm thyroxin.
- Khi tiêm H2, ta thấy khối lượng 2 tuyến yên và tuyến trên thận đều giảm do
coritsol cũng điều hòa ngược âm tính làm ức chế tuyến yên tiết ACTH và tuyến
trên thận tiết thêm cortisol.
Điểm
0,25
0,5
0,5
0.25
0.25
0.25
Câu 12 (1,0 điểm) Phương án thực hành (Giải phẫu thực vật):
Bằng phương cắt và pháp nhuộm các các cấu trúc rễ, thân, lá thực vật người ta có thể xác
định mẫu nào thuộc loại thực vật một lá mầm hay hai lá mầm, thực vật C 3 hay C4 và môi trường
sống của nó. Quy trình này có thể viết vắn tắt như sau: cắt vi phẫu, tẩy javen, rửa nước, nhuộm
xanh metylen, rửa nước, nhuộm đỏ cácmin, rửa nước, làm tiêu bản, lên kính và quan sát.
a) Tại sao phải tẩy bằng javen trước khi nhuộm nhưng sau đó phải rửa kĩ chất này bằng
nước?
b) Cấu trúc nào sẽ bắt màu của xanh mêtylen? Tại sao chỉ có cấu trúc đó mà không có cấu
trúc khác bắt màu chất này?
Hướng dẫn trả lời:
- 10 -
Ý
a)
b)
Nội dung
-Dùng Javen để tẩy bớt lớp nội sinh chất tạo điều kiện cho tế bào bắt màu được
phẩm nhuộm. Đồng thời Javen còn tẩy màu của vi phẫu tạo điều kiện cho việc
quan sát tốt hơn.
-Phải rửa sạch javen vì lượng dư javen sẽ tẩy màu thuốc nhuộm và làm cho
thuốc nhuộm không xâm nhập vào mô.
Cấu trúc đó là mạch gỗ (xylem) vì nó bao gồm các tế bào chết đã mất tính thấm
chọn lọc.
-------------------------------Hết-----------------------------
Tổ Sinh học - Trường THPT Chuyên Nguyễn Trãi
Người ra đề: Lê Huy Chiến (0979.599.575)
- 11 -
Điểm
0,25
0,25
0.5 -
Đề cương bài giảng
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG
8.4. THAO TÁC CSDL BẰNG MÔ HÌNH PHI KẾT NỐI
Mục tiêu
Sau khi học xong bài này học sinh có khả năng:
Xác định được các đối tượng sử dụng trong mô hình phi kết nối;
Thực hiện được các thao tác với CSDL SQL Server bằng mô hình phi kết nối theo yêu cầu bài toán đảm bảo đúng trình tự thực hiện, trong khoảng thời gian 08 phút;
Phòng tránh được các lỗi thường gặp;
Tuân thủ nội quy phòng máy tính, thể hiện được tính độc lập, tự giác, cẩn thận trong công việc.
Nội dung
8.4.1. Các đối tượng của mô hình phi kết nối
+ DataSet
- Là các đối tượng thuộc Namespace: System.Data;
- DataSet là một đối tượng có thể chứa nhiều DataTable được lưu hoàn toàn trong bộ nhớ;
- DataSet phù hợp cho việc điều hướng các kết quả riêng biệt từ các bảng dữ liệu. Do vậy, để giảm thiểu bộ nhớ cho DataSet ta có thể sử dụng đối tượng DataTable một cách độc lập;
Mô hình phi kết nối trong ADO.NET
+ SqlDataAdapter
- Thuộc namespace: System.Data.SqlClient
- SqlDataAdapter là “cầu nối” giữa CSDL và các DataTable của DataSet, giúp đổ dữ liệu từ CSDL vào các DataTable và cập nhật dữ liệu tới CSDL;
- Khởi tạo đối tượng SqlDataAdapter:
SqlDataAdapter <đối-tượng-SqlDataAdapter > =
new SqlDataAdapter(<lệnh-truy-vấn>, <chuỗi-kết nối>);
Trong đó:
+ <lệnh-truy-vấn>: là câu lệnh T-SQL trong SQL Server
+ <chuỗi-kết-nối>: chuỗi kết nối tới cơ sở dữ liệu trên máy chủ SQL Server bao gồm tên máy chủ, tên CSDL, kiểu kết nối.
* Phương thức Fill:
<đối-tượng-SqlDataAdapter >.Fill(<đối-tượng-DataTable>)
8.4.2. Thao tác với cơ sở dữ liệu
a. Bài toán
Xây dựng chức năng Quản lý sản phẩm cho Hệ thống quản lý bán hàng trên Facebook
Yêu cầu: Sử dụng mô hình phi kết nối để thực hiện thao tác hiển thị dữ liệu ra GridView trên dữ liệu của bảng Sản phẩm (tblSanpham)
b. Điều kiện thực hiện
- Máy tính có cài đặt phần mềm Visual Studio 2019 trở lên đã tích hợp DevExpress 19.2
- Project QLBHApp đã thiết kế giao diện Quản lý sản phẩm và tạo lớp clsKetNoi
c. Trình tự thực hiện
Bước 1. Khai báo không gian tên
Thao tác: Tại cửa sổ lệnh của lớp clsKetNoi, thực hiện khai báo không gian tên:
using System.Data;
using System.Data.SqlClient;
Bước 2. Tạo phương thức thao tác dữ liệu
Thao tác: Tại cửa sổ lệnh của lớp clsKetNoi, thực hiện viết mã:
public DataTable truyvan(string sql){
DataTable dt = new DataTable();
SqlDataAdapter da = new SqlDataAdapter(sql,chuoiKetnoi);
da.Fill(dt);
return dt;
}
Bước 3. Tạo thể hiện cho lớp clsKetNoi
Thao tác: Tại cửa sổ lệnh của form Sản phẩm, tạo thể hiện cho lớp clsKetNoi:
clsKetNoi kn = new clsKetNoi();
Bước 4. Viết mã cho sự kiện trên Form Sản phẩm
Thao tác: Tại cửa sổ lệnh của form Sản phẩm, thực hiện viết mã:
* Phương thức Load dữ liệu lên GridView
void hienthi(){
gcSanPham.DataSource = kn.truyvan("Select * from tblSanpham");
}
* Sự kiện Form Load của Form Sản phẩm
private void ucSanPham_Load(object sender, EventArgs e){
hienthi();
}
Bước 5. Kiểm tra
d. Lỗi thường gặp
Lỗi 1.
+ Hiện tượng: Xuất hiện lỗi không tìm thấy kiểu hoặc namespace tương ứng của đối tượng (DataTable, SqlDataAdapter)
+ Nguyên nhân:
Khai báo thiếu namespace của đối tượng
+ Biện pháp phòng tránh: Khai báo đủ namespace
System.Data
System.Data.SqlClient
Lỗi 2
+ Hiện tượng: Các chức năng không được thực hiện thành công
+ Nguyên nhân: Không sử dụng phương thức Fill nên không có quá trình đổ dữ liệu và cập nhật dữ liệu giữa Database và DataTable
+ Biện pháp phòng tránh: Thực hiện gọi phương thức Fill ngay sau khi khởi tạo SqlDataAdapter
8.4.3. Thực hành
Thực hiện các yêu cầu trong phiếu luyện tập
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Phạm Hữu Khang, Lập trình cơ sở dữ liệu, NXB Lao động xã hội
[2] Dương Quang Thiện, Kỹ thuật Visual C# - ADO.NET, NXB Tổng hợp TP.HCM
[3] https://msdn.microsoft.com/
-
16 - - TỔNG HỢP ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 6 MÔN TIẾNG ANH NĂM 2020 - 2021 ĐỀ SỐ 1 I. Chọn từ có phần gạch chân được phát âm khác so với các từ còn lại 1. A. books B. pencils C.rulers D. bags 2. A. read B. teacher C. eat D. ahead 3. A. tenth B. math C. brother D. theater 4. A. has B. name C. family D. lamp 5. A. does B. watches C. finishes D. brushes 6. A. city B. fine C. kind D. like 7. A. bottle B. job C. movie D. chocolate 8. A. son B. come C. home D.mother II. Chọn một từ không cùng nhóm với các từ còn lại 1. A. never B. usually C. always D. after 2. A. orange B. yellow C. apple D. blue 3. A. see B. thirsty C. hungry D. hot 4. A. carrot B. rice C. bread D. noodle 5. A. face B. eye C. month D. leg 6. A. you B. their C. his D. my 7. A. sugar B. bottle C. box D. tube 8. A. in B. but C. of D. under III. Chọn đáp án đúng nhất (A, B, C hoặc D) để hoàn thành các câu sau 1. She ………………. to the radio in the morning. A. listen B. watches C. listens D. sees 2. My friend ………………. English on Monday and Friday. A. not have B. isn’t have C. don’t have D. doesn’t have 3. I am ……….., so I don’t want to eat any more. A. hungry B. thirsty C. full D. small 4. ………………. do you work? - I work at a school. A. What B. Where C. When D. How 5. I’m going to the ……………….. now. I want to buy some bread. A. post officeB. drugstore C. bakery D. toy store 6. Is this her …………………? A. erasers B. books C. an eraser D. eraser 7. The opposite of”weak”is ……………………………… A. thin B. small C. strong D. heavy 8. She doesn’t have ……………….. friends at school. A. a B. some C. many D. much 9. ………………… long or short? A. Does Mai have hair B. Is Mai’s hair C. Does Mai’s hair have D. Is hair of Mai 10. What does Lien do when ……….. warm? A. it B. it’s C. its D. they’re C. Want D. How 11. ………………. you like a drink? A. What B. Would 12. I need a large ………….. of toothpaste. A. bar B. can C. tube D. box 13. What about …………….. to Hue on Sunday? A. to go B. go C. going D. goes 14. Mr & Mrs Brown & their father have ……………… legs. A. four B. six C. eight D. ten 15. I usually go swimming in hot ………………….. A. winter B. autumn C. day D. summer 16. There are …………………. fingers in one hand. A. two B. five C. ten D. one 17. My school …… three floors and my classroom is on the first floor. A. have B. has C. are D. is 18. His mother is a doctor. She works in a …………………. A. hospital B. post office C. restaurant D. cinema 19. Vietnam has two main ……………… each year. A. seasons B. months C. weeks D. summers 20. It is twenty – five past ……………………. A. fifty B. a quarter C. four o’clock D. eleven IV. Em hãy điền một giới từ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn thành các câu sau 1. My father works for a company (1)…………… Monday (2) …………… Friday. 2. He lives (3)…………………………. a house (4) ……………… the countryside. 3. Lan is standing near the store and she is waiting (5) …………………… the bus. 4. I agree (6)………..… you about that. 5. I like the weather (7) ………… June. 6. Look (8) …………………… the picture (9) ……………….. the wall, please. 7. The desk is (10)…………………. the chair and the bed. V. Mỗi dòng sau đây có 1 lỗi sai hày tìm và sử lại cho đúng Eg: 0. He don’t like apples. Ghi vào giấy thi là: don’t doesn’t 1. She is always on time for the school 6. He comes here with bicycle. 2. She and he goes to work on foot 7. How many childs are there in the room? 3. Ngoc is tall than her sister. 8. He isn’t understand what you are saying. 4. Let’s to go shopping! 9. How much eggs do you want? 5. They like watch T.V. 10. I’d like some tomatos for my breakfast. VI. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc 1. Your father……………….. (go) to work by bike everyday? 2. We ……………….. (not watch) television at the moment. 3. Let’s ……………….. (help) your friend, Nam. She (do) her homework. 4. What you……………….. (do) this summer vacation? - We……………….. (visit) Ha Long Bay. 5. She ……………….. (not have) breakfast at 6.30 every morning. 6. It often……………….. (rain) in summer. VII. Hãy viết câu sau có nghĩa sử dụng từ hoặc nhóm từ gợi ý dưới đây 1. What time / Nga / get / morning? ................................................................................................................................................ 2. You / can / games / afternoon / but / must / homework / evening. ............................................................................................... 3. Lan / walk / ride / bike / school? ................................................................................................................................................. 4. When / it / hot / we / often / go / swim. ……………………………........................................................................................ 5. What / there / front / your house? ................................................................................................................................................ 6. Where/ your father/ sit/ now? ............................……………………………………………………………………………….. 7. My class/ start/ seven/ morning. ………..……………………………………………………………………………………….. 8. I/ not often/ swimming/ friends… …..………………………………………………………………………………………….. 9. Huy/ read/ book/ sister/ sing/ English song now. .……………………………………………………………………………….. VIII. Chọn từ trong khung điền vào chỗ trống để hoàn thành đoạn văn sau because has winter when go weather cold play like with is cool Viet Nam, our country, is very beautiful. It (1) ………. four seasons: spring, summer, fall and (2) …….……. In the spring, it is often warm, sometimes it’s rainy. In the summer, it is hot and sunny. The (3) …………. is cool in the fall and in the winter it is often (4) ……… and windy. I (5) ……. hot weather (6) …… I can do many activities. (7) ………….. it is hot, I usually go swimming and (8) …….. soccer, sometimes I go fishing (9) …… my brother. IX Đọc đoạn văn dưới đây và viêt T(nếu câu đúng) F nếu câu sai so với nội dung trong bài Henry and Bill are brothers. Henry is twelve and Bill is ten. They live with parents and their dog in a small town in the south of England. They do not look like each other. Henry is tall and dark and Bill is short and fair. They also like different things. Henry likes sports but he is not interested in school. He hates Math and History and he never remembers the numbers. Bill likes to go to school. He is good at English and he reads and writes a lot. Bill can draw very well, too. But he never plays sports. He spends most of his time indoors reading or drawing. He wants to be a writer or an artist. ………....1. Bill is Henry’s younger brother. ………... 2. Henry is tall and dark. …………3. They have two dogs. ..………..4. Henry doesn’t like sports. ………. 5. Bill can play football very well. ………. 6. Henry is good at math. …..…..…7. Bill likes reading. X. Bài tập phụ: Dùng hình thức đúng của động từ trong ngoặc: 1. Where (be)...........your father now? He (read).................a newspaper. 2. Listen! Mai (sing)................................... 3. They (play).....................volleyball every afternoon, but they (play)............................badminton now. 4. It is 6:00 p.m. Mary is at home. She (have).................dinner. She always (have)........................dinner with her family around 6 o’clock 5. Ha (like)..................badminton. She often (play)....................badminton with her friend, Lan. They (play)......................it every Thursday afternoon. They (play)....................... badminton in the stadium now. 6. Laura (be)...................from Canada. She (speak).................. English and French. She (come)...........................to VietNam tomorrow. She (stay)...........................in a hotel in HCM City for 3 days. She (visit) ........................ a lot of places of interest in Viet Nam. 7. Which language Peter (speak)............................? 8. He often (have)...................................coffee for breakfast, but today he (eat)........................some eggs. 9. We should (do)..........................morning exercises. 10. We (come)..................back next Monday. 11. My brother can (swim)........................ 12. He (learn)..........................English and I (read)..........................a book now. 13. My friend (take)........................... a trip to Da Lat next week. 14. Let’s (help).................................her. 15. She (not / want)..........................any coffee. She (want)..........................some tea. 16. Lan and Nam (see).............................. a new film tonight. 17. They (not / go).............................fishing in winter. 18. I (like)....... my English classes very much. I often (practice)........... speaking English with my friend Lan. I (take)..........the English Final Test now, and my father (wait)......... for me in front of the school. THE END! ĐỀ SỐ 2 I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others. 1. A. one B. doctor C. box D. jog 2 A. thin B. there C. their D. brother 3. A. hi B. fine C. night D. this 4. A. and B. name C. thanks D. am 5. A. go B. overnight C. do D. moment 6. A. how B. now C.slow D. town II. Choose the correct answer to complete the following sentences. 1. There is ……soda in the can. A. a B. any C. some D.an 2…….........weekends he usually goes fishing. A. In B.For C. On D. At 3. Hoa and I …............funny stories. A reading B. am reading C. is reading D. are reading 4. How….............kilos of meat do you want ? A.much B. many C. long D. often 5. She wants …...........an English teacher. A.being B. to be C. is D. be 6. I do not go to school…........Sundays. A. on B. in C. at D. for 7. John likes sports very much. He usually plays …...........after school. A. games and geography C. volleyball and soccer B. soccer and literature D. volleyball and swimming 8. I…..........in the morning. A. shower B. take showers C. take the shower D. take a shower 9 What…...........your favorite food? A. do B. does C. is D. are 10…….......does she go jogging? Once a week. A. How often B. How long C. How about D. How III. Arrange the plural nouns in the columns: /s/,/z/,/iz according to their pronunciations. (2ms) numbers, teachers, classes, days, books, games, students, days, places, desks /s/ / iz / /z/ IV. Fill in each gap with a suitable word from the box.(4ms) near friends because likes walks are beautiful village house end Lan lives in a (1)............... with her father, mother, sister. She lives in a small house. It is not very large but very (2).................. There is a garden in front of the (3) ................. In the garden there (4) beautiful flowers. She lives(5) her school, so every morning she (6)............ to school with her (7)........... Her classes star at seven and they (8)........... at eleven. She (9).......... studying English (10)..........she love to read books in English. V. Complete the sentences with the correct tense of the verbs. (4ms) 1. What you ……………..(do) now?- I…………….. (listen) to music. 2 My mom always…………….. (go)to work early. 3. You often …………….. (eat) vegetables for your breakfast? 4. There …………….. (be)14 classrooms in your school? 5. They …………….. (not play) in the evenings. 6. She likes…………….. (read) but she (not read) now. VI. Use the cues to write complete sentences.(3ms) 1. What /he /want/ do? =>........................................................................................................................................... 2. She / go / swim / once a week. =>........................................................................................................................... 3. I / always / eat / breakfast/six. =>............................................................................................................................ 4. What / weather/ like / Autumn? =>........................................................................................................................ 5. When / hot / he / go / swim. =>............................................................................................................................. 6. There / twenty oranges / one apple / table =>........................................................................................................ VII. Rewrite the second sentence so that it has the same meaning to the first.(2ms) 1.There are forty students in my class. => My class has............................................................................................. 2. The flower garden is in front of the house. 3. => The house...................................................................................... 4. We usually ride to school. 5. => We usually go......................................................................................................... 4. The school is big. 5. => It is..................................................................................................................................... VIII: Đặt câu hỏi cho thành phần được gạch dưới: 1. Linh has milk and eggs for breakfast. 8. They are going to bring me some flowers. 2. My father has lunch at home. 9. Miss Hoa is going to stay in a hotel tonight. 3. Mai’s brother wants a glass of orange 10. The Mekong River is the longest river in Viet juice. Nam. 4. Miss Thu needs a kilo of tea. 11. He speaks French. 5. Dung wants five boxes of chocolate. 12. I am from Japan. 6. He goes to the cinema once a week. 13. A kilo is twenty thousand dongs. 7. Lan is going to live in China. 14. She is going to stay at home tomorrow. IX: Đặt câu hỏi cho các câu trả lời sau: 1. What...................................................... 4. How many................................................? ...? I want three eggs for my breakfast. I’m going to play tennis this Saturday. 5. What time.................................................? 2.Where..................................................... …? They often have dinner at 8 every evening. 6. My sister and her family live on Tran often............................................................? Phu Street. 3. How She goes to the movies twice a month. How much................................................? There is some cheese in the fridge. 7. How......................................................................? He goes to work by car. 8. What color........................................................? Her eyes are brown. 9. 10. How Where.................................................................? long........................................................? He is from Australia I am going to stay in Hue for 5 days. XI: Đọc đoạn văn, trả lời câu hỏi : 1.Linh is twelve years old. He is in grade 6. He lives in a house with his mother, father and sister. Their house is next to a bookstore. In the neighborhood,there is a restaurant, a market and a stadium. Linh’s father works in a restaurant. His mother works in a market. Linh goes to school every morning. He has classes from seven to fifteen past eleven. Every morning, Bi gets up at six. He watches his face and brushes his teeth. At six –thirty he eats breakfast, then he goes to school. At twelve thirty, he goes home and has lunch. In the afternoon, he plays soccer. In the evening, he does his homework, then watches television. 1. What does Bi do? 2. .............................................................................................................................................. 3. What time does he get up every morning? ...................................................................................................... 4. What does he do after breakfast? ................................................................................................................... 5. Does he go to school in the afternoon? ......................................................................................................... 6. What does he do in the evening? .................................................................................................................. 2. Thu’s school is in the city. It’s on Tran Phu Street. It ‘s a big school. It has three floors and twenty classrooms. Thu is in grade six. Her classroom is on the second floor. Thu goes to school in the morning. She has classes from seven to half past eleven. 1. Is Thu’s school small or big? 2. How many classrooms are there in her school? 3. Where is her classroom? 4. What time do her classes start? 3. Miss Trinh is.......................singer. She is small...............thin. She...............long black hair and.......................oval face. ........................has black eyes,....................small nose and full lips. She...............young and......................... 1. What does Miss Trinh do? 2. Is she fat or thin? 3. What color is her hair? 4. Does she have an oval face? 5. Is she young or old? 4. Miss Van is my teacher. She ‘s twenty-five years.................... She.......................very beautiful. She.....................an oval face and round black eyes...........................lips are full...................has long brown hair and a straight nose. Her........................food is fish...............her favorite drink is orange............................. 1. What does Miss Van do? 4. Does she have a round face or an oval face? 2. How old is she? 5. What color is her hair? 3. Is she very beautiful? 6. What food does she like best? ĐỀ SỐ 3 I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others. 1/ a; cottage b; village c; luggage d; stage 2/ a; climbing c; basket c; subway d; club 3/ a; sound b; amount c; country d; noun 4/ a; problem b; popular c; convenient d; rod 5/ a; grew b; threw c; knew d; flew 6/ a; oversea b; feel c; living d; mean 7/ a; show b; folder c; money d; shoulder 8/ a; tour b; proud c; pronounce d; sound 9/ a; conduct b; culture c; double d; lunch 10/ a; always b; delicious c; ours d; themselves II. Choose the correct answer to complete the following sentences. 1.There …………… a book and five notebooks on the table. A- is B- are C- am D- do C- the D- some 2. We usually use.............. hour to play sports. A- a B- an 3. Miss Lan has ………………. A- black round eyes round B- eyes round black C- round black eyes D- eyes black 4.My brother …………….. soccer when it is cold. A- play B- playing C- to play D- plays 5. My father always goes to work ……………. his car. A- by B- on C- in D- at C- an D- the 6. Are there …………….. apples in the fridge? A- some B- any 7. Thu and Nga help ……………… mother after school. A- she B- they C- their D- her 8. You can ……………….. vegetarian meals in a lot of restaurants now. A- get B- getting C- gets D- to get III. Complete the sentences with the correct tense of the verbs. My sister and I go to school in the morning and (1- come) home in the afternoon. Our mother (2- go) to the market at half past seven. She (3- get) food for the family. Our father goes home at six everyday. He (4- watch) television in the evening. Today (5- be) Sunday, we are at home and we (6 - clean) our house. We (7- work) and talking at the moment. We (8- feel) very happy. 1- 2- 3- 4- 5- 6- 7- 8- IV. Fill in the blank with one suitable word. This (1)……… Smith’s room. You can see, his room is not very large. (2)………. chairs, a table, a bed, a wardrobe (3)……….. a bookshelf in his room. The ……….. window. There is an ink- pot, some books and (5) ……… are two table is near (4) English- Vietnamese dictionary on the table. The bed is on the right. There are also some books and newspapers on the bed. The wardrobe is opposite the bed. Smith has many clothes. (6) ………. clothes are all in the wardrobe. The bookshelf is (7)…….. the wall. There are many (8)………. on it. 1- 2- 3- 4- 5- 6- 7- 8- V. Rewrite these following sentences with the word provided keep meaning as the root one. 1. Apple juice is her favorite drink. →She ………………………………………………………………………………..... 2. How many oranges do you want? → How many oranges would …………………………………….…………….……? 3. How much is a bowl of noodles? → How much does …………………………................................................................? 4. There are many students in our class. → Our class …………………………….................................................................. 5. Why don’t we sing an English song? →What about ……………………………………………………………..………? 6. My sister cycles to the supermarket. →My sister goes …………………………………………….……………………… VI. Give right word formation for the following word. 1. She is very ………………...(beauty) 2. Mai’s sister is a ………………….(sing). 3. It is very ………........... in the city. (noise) 4. Her …………….. are small and white. (tooth) 5. There are two ……………… in his office. (secretary) 6. Do you know the …………….. of this book? (write) 7. This is my favorite chair. It’s so ……………... (comfort) 8. My father often ………………. his work at 4.30. (finish) VII. Arrange these sentences in order to make a meaningful dialogue. 1. Yes, I like it very much. Answer 2. Do you play soccer? ………………………………………………… 3. What is the weather like in your … country in the summer? 5. So what do you do when it’s hot? 4. 6. It’s very hot. 7. I often go swimming. 8. Do you like hot weather? Yes, I usually play with my friends. : VIII. Read the letter then choose the best answer to complete it Dear Sir, I (... 1...) Alexandria with my brother (... 2…) October 21 st to 23rd. Do you (... 3…) a double room with a shower for these dates? How (...4...) is the room? We would like a room facing (...5...), if it is possible. Is there a restaurant in the hotel? We(...6...) meat but we (... 7…) all other kinds of food. We (...8 …) arriving in Alexandria (... 9…) about 6 o’clock on Friday evening. We plan to leave the hotel (... 10 …) Sunday morning. I look forward to hearing from you soon. Your faithfully, Peter 1. A- am visiting B- visit 2. A- from B- between C- visited D- visits C- for D- at 3. A- has B- have C- having D- to have 4. A- many B- long C- much 5. A- sea B- a sea 6. A- not eat B- don’t eat C- aren’t eating D- not eating 7. A- are like B- liking C- like D- far C- some sea D- the sea D- am liking 8. A- am B- is C- are D- have 9. A- on B- in C- to D- at 10. A- in B- on C- at D- to IX. Read the text then answer the question. My uncle Terry Miller lives in London. He teaches math at a school in London. He goes to work every working day. He has two days off a week: Saturday and Sunday. He has a bike but he never cycles to work because it is far from his house to his school. The school starts at 8.00 a.m, and finishes at 4.00 p.m. After work he usually plays tennis or goes swimming in the swimming pool. He comes back home at 7.00, and has dinner. After dinner, he is always busy marking his students’ papers. Sometimes he watches T.V. He never plays soccer, but he likes watching soccer matches on T.V. He feels happy with his job. 1. Where does Terry Miller live? ………………………………………………........................................................... 2. What does he do? ……………………………………………………………...................................... 3. Why does he never cycle to work? …………………………………………................................................................... 4. What time does the school start? ………………………………………………........................................................... 5. What does he usually do after work? …………………………………………................................................................... 6. What time does he come back home? ………………………………………….................................................................... 7. Does he always play soccer? …………………………………………………........................................................ 8. How many days does he work a week? ………………………………………......................................................................... X. Complete the letter with the provided word Dear Lan, I/ sitting/ beach of Nha trang. It/ very hot/ summer. I / drinking/ cold lemonade. I/ here/ Tam/ and/ family. Tam’s parents/ cooking dinner. Tam/ swimming/ and/ brothers/ playing soccer/ beach. Best wishes, Phong The end! ĐỀ SỐ 4 I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others. 1. A. game B. geography C. vegetable D. change 2. A. watches B. brushes C. classes D. lives 3. A. their B. math C. thing D. theater 4. A. read B. teacher C. eat D. ahead 5. A. teacher B. children C. lunch D. chemist 6. A. answer B. travel C. plane D. bank 7. A. teacher B. repeat C. year D. meat 8. A. warm B. park C. farm D. car 9. A. intersection B. eraser C. bookstore D. history 10. A. house B. hour C. country D. mouse II. Complete the sentences with the correct tense of the verbs. 1. You can (park) …………………. here because this sign says "Parking”. 2. Mary (not/ work) ………………….today because it’s Sunday. 3. Where you (go) ………………….? - I (go) …………………. to the zoo. 4. What you (do) ………………….this summer holiday? - We (visit) _______ ………………….President Ho Chi Minh’s mausoleum. 5. My brother (drive) …………………. his car into the garage at the moment. 6. You mustn’t (eat) …………………. food in the classroom. 7. Let’s (help) ………………….mom, Lan. She (clean) _________ the floor. 8. Look! The plane (fly) ………………….towards the airport. It (land) ___________. 9. Why we (not/ go) to Ha Long Bay this summer? 10. Where are you, Nam?- I (read) …………………. in my room. 11. There (be) …….any vegetables in the kitchen? Yes, there ……… (be) III, Fill in each gap with a suitable question words (10pt): 1.……..is the weather like in Viet Nam in the summer? 2………sausage do you want? - 2 kilos, please. 3. …….oranges are there in the fridge? - There are five. 4. …….do you usually do on Sundays? 5. ……..does Peter always go in the morning? 6. ….do you travel to work every day? - By bus, of course. 7. ……..is it? - It’s five past eight. 8. ….….is her hair? - It’s yellow. 9. …….does he feel? - Tired and thirsty. 10. …….don’t we go swimming? III, Supply the correct form of these adjectives (10pt): 1. The Mekong River is the …………………._ river in Vietnam. (long) 2. Tokyo is …………………. than London. (big) 3. Ho Chi Minh city is the………………….city in Vietnam. (big) 4. Petronas Twin Towers is………………….than Sears Tower. (tall) 5. My sister is …………………. than I. (old) 6. Nam is………………….than Ba. He is the ………………_ boy in Vietnam. (short) 7. Phanxipang is the …………………. mountain in Vietnam. (high) 8. These books are …………………. than those books. (thick) 9. It is the………………….building in this city. (tall) 10. The Nile River is …………………. than the Amazon River. (long) IV, Rewrite these sentences that have the same meaning as the first printed (20pts): 1. The country is great. =>It’s ……………………………………………………………….………………… 2. The girls are beautiful. =>They’re …………………………………………………….………………………. 3. The Amazon River is longer than the Mekong River. =>The Mekong River……………………………………… 4. Minh is shorter than Nam. => Nam is ……………………………………………………………………………. 5. Miss White is younger than Mrs Green. => Mrs Green is ………………………………………………………. 6. There is a lot of rain in Viet Nam. => Viet Nam …………………………………………………………………. 7. My room is smaller than your room. =>Your room ……………………………………………………………………………………………. 8. No house on the street is older than this house. => This house …………………………………………………………………………………………… 9. Hang is the fattest girl in my class. => No girl ………………………………………………………………………………………………… 10. The Red River is 1,200 kilometers long. The Nile River is 6,437 kilometers long. => The Nile River is much ……………………………………………………………………………… V. Each sentence has a mistake. Find the mistakes and correct them(20pts): 1. I’m the younger person in my family. __________ 2. My brother is busyer than I am. __________ 3. Mary is taller that her sister. __________ 4. Zhang is from China. She speaks Chinan. __________ 5. Hanoi have a population of 2.6 million. __________ 6. London is smallest than Mexico city. __________ 7. She’s my friend. She’s from French. __________ 8. Is your kitchen bigger than my kitchen? 9. How height is the Petronas Twin Towers? __________ __________ 10. Which season is coldest in your country? __________ VI. Fill in each gap with a suitable word (20pts): Vietnam is in the South- East Asia. It has (1) ________ of beautiful mountains, rivers and beaches. (2) ________ are two long (3) _________ in Vietnam: the Red River in the north and the Mekong River in the (4) _______. The Mekong River is the (5) _______ river in the South- East Asia and of course it is longer (6) _______ the Red River. The Mekong River starts in Tibet and (7) __________ to the Bien Dong. Phanxipang is (8) _______ highest mountain in Vietnam. It’s 3,143 meters (9) ________. Vietnam also (10) ___________ many nice beaches such as Sam Son, Do Son, Nha Trang, Vung Tau. VII, Make the questions for the underlined words (5pt): 1. Mr Davy is British. 2. There are 13.6 million people in Mexico City. 3. The weather is cool and wet now in London. 4. Sears Tower is 442 meters high. 5. The Nile River flows to the Mediterranean Sea. VIII: Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi. Lan has three meals a day : breakfast, lunch and dinner. She usually has breakfast at home. She has bread,eggs and milk for breakfast. At school Lan and her friends always have lunch at half past eleven.They often have fish, beef and vegetables for lunch. Lan has dinner with her parents at home at quarter to seven. They often have chicken and soup for dinner. After dinner, they eat some fruits such as oranges or apples for dessert. Lan likes dinner because it is a big and happy meal of the day. Her family go out for dinner once a month. 1. How many meals does Lan have a day? 2. What does she usually have for breakfast? 3. What time does she always have lunch? 4. Where does she always have lunch? 5. What do Lan and her parents often have for dinner? 6. What do they eat after dinner? 7. How often do they go out for dinner IX: Điền từ vào đoạn văn. 1. Selina lives..................... a village in Africa. Her day starts................. 4 o’clock. She gets up and she walks three kilometers.................. the river. She collects some water, and she carries it back.................... her house. The water is very heavy. It isn’t clean but there isn’t any water in the village. Selina doesn’t go ………………school because there is no school for the children. 2.Mrs Chi and her children ............................. working in the garden. She has a very beautiful garden behind her house. There are........................ lot of flowers in the garden. She usually puts......................... flowers in the sitting room. Mrs Chi has........................friends.................... London. Her friends are...................... to visit her family next week. Mrs Chi often gives them a........................flowers when they go home from her house. XI: Điền từ vào đoạn văn sau đó trả lời câu hỏi. Hi, My name................Ha. I’m Vietnamese. I’m twelve. I................. in grade 6. I live........................my father and my mother................HCM City. My country is very beautiful. We have lots..................... mountains and rivers. We have large forests.......................some beautiful beaches, too. 1. What’s Ha’s nationality?........................................................................................................ 2. How old is he?....................................................................................................................... 3. Which grade is he in?............................................................................................................ 4. Who does he live with?.......................................................................................................... 5. Where does she live?.............................................................................................................. 6. Is Viet Nam a very beautiful country?...................................................................................... 7. Does Viet Nam have a lot of mountains and rivers?............................................................... TRƯỜNG THCS HỢP THANH ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI NĂM 2009 – 2010 ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN: Anh 6 - Thời gian: 120 phuùt (Không kể thời gian giao đề) Mark Teacher’s remark I. Circle the best option for each sentence. (Chọn đáp án thích hợp nhất. Khoanh tròn đáp án mà em chọn). (3 points) 1. Nam______English on Monday and Friday. A. not have B. isn’t have C. don’t have D. doesn’t have 2. We go to school at ______ in the morning. A. quarter to seven B. seven to a quarter C. seven quarter D. a quarter seven to 3. Do children have math on Monday? -………………. A. Yes, they have B. No, they don’t C. Yes, they don’t D. No, they not have C. big breakfast D. a breakfast big 4. Mr. Nam gets up at 7.00 and eats ______ A. a big breakfast B. the big breakfast 5. Is her school ______the park?
-
ĐỀ THI ĐỀ XUẤT
TRƯỜNG THPT
CHUYÊN NGUYỄN
TẤT THÀNH
– YÊN BÁI
KỲ THI HỌC SINH GIỎI CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN KHU
VỰC DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
LẦN THỨ X, NĂM HỌC 2018 – 2019
ĐỀ THI MÔN: SINH HỌC 11
Thời gian: 180 phút (Không kể thời gian giao đề)
Câu 1 (2 điểm). Trao đổi nước và dinh dưỡng khoáng
a. Một potometer lý thú thường được sử dụng để đo tốc độ thoát hơi nước từ lá hay
cành. Thiết bị này được dùng để so sánh tốc độ mất nước từ 4 lá trên cùng 1 cây (cùng
độ tuổi) có diện tích tương tự nhau (A, B, C, D) lá cây này được xử lý bằng cách:
Lá A: phủ mặt trên lá bằng 1 lớp vaselin dày, đặc.
Lá B: phủ mặt dưới lá bằng 1 lớp vaselin dày, đặc.
Lá C: phủ vaselin dày, đặc cả 2 mặt lá.
Lá D: không phủ vaselin lên mặt nào cả.
Kết quả thu được như sau:
Thời gian/phút
Thoát hơi
Thoát hơi
Thoát hơi
Thoát hơi
nước
nước
nước
nước
lá A (ml)
Lá B (ml)
Lá C (ml)
Lá D (ml)
1
10
2
0
13
2
29
5
1
36
3
51
8
1
60
4
68
10
2
79
5
84
12
2
95
6
95
14
2
108
Hãy tính tốc độ thoát hơi nước ở mỗi lá? Giải thích tại sao khác nhau.
b. Vì sao quá trình khử nitrate (NO3-) ở thực vật có thể làm giảm năng suất sinh học?
Quá trình này có gây hại cho cây trồng không? Giải thích?
Câu 2. (2 điểm) Quang hợp ở thực vật
a. Trong quá trình quang hợp ở thực vật, với các hợp chất ATP; NADPH; O 2 hay AlPG
tạo ra trong quá trình quang hợp, thì chất nào được đánh dấu phóng xạ đầu tiên ở các
trường hợp sau đây:
- Các phân tử nước tham gia quang hợp được đánh dấu phóng xạ bằng 18O.
- Các phân tử nước tham gia quang hợp được đánh dấu phóng xạ bằng 3H.
- Các phân tử CO2 tham gia quang hợp được đánh dấu phóng xạ bằng 14C.
b. Giải thích vì sao thực vật C4 có điểm bão hòa nhiệt độ, điểm bão hòa ánh sáng và
hiệu suất quang hợp cao hơn so với thực vật C3?
Câu 3. (1 điểm) Hô hấp ở thực vật
Thực vật có cơ chế nào để tồn tại trong điều kiện thiếu oxi tạm thời? Vì sao một số thực
vật sống ở vùng đầm lầy có khả năng sống trong điều kiện thường xuyên thiếu oxi?
Câu 4. (2 điểm) Sinh trưởng , phát triển và sinh sản ở thực vật
Một nhà khoa học đã sử dụng hai chất điều hòa sinh trưởng (ĐHST) A và B để xử lý
cho hạt cây rau cải ở giai đoạn trước và sau khi nảy mầm. Ông đã bố trí 3 lô thí nghiệm,
mỗi lô 50 hạt đồng đều nhau về chất lượng. Mỗi chất ĐHST A và B đểu được sử dụng
riêng rẽ ở nồng độ thích hợp.
- Lô I: không được xử lý (lô đối chứng).
- Lô II: được xử lý với chất A.
- Lô III: được xử lý với chất B.
Kết quả về tỉ lệ nảy mầm (sau 24h xử lý hạt) và đặc điểm thân mầm (4 ngày tuổi) được
trình bày ở bảng dưới đây.
Lô thí
Chất ĐHST Tỉ lệ hạt nảy
Đặc điểm sinh trưởng của thân mầm
nghiệm
mầm (%)
Lô I
Không có
51,3
Mảnh, thẳng và kích thước trung bình
Lô II
A
96,0
Mảnh, thẳng và dài
Lô III
B
59,8
Mập, cong và ngắn
a. Mỗi chất điều hòa sinh trưởng A và B thuộc nhóm nào? Giải thích.
b. Bằng phương pháp tế bào học, nhà khoa học đã phát hiện hai chất ĐHST này đều có
tác dụng đến thành phần cấu trúc Y trong tế bào chất dẫn đến thay đổi cấu trúc thành
của tế bào đang tăng trưởng ở cây lô II và lô III như hình dưới. Y là gì? Nêu tác dụng
của chất A hoặc B lên Y trong mỗi lô này.
Câu 5. (2 điểm) Tiêu hóa và hô hấp ở động vật
a. Một người bị bệnh viêm loét dạ dày được bác sĩ chỉ định dùng thuốc omeprazol. Cho
biết thuốc này có tác dụng ức chế hoạt động của bơm proton H +. Hãy cho biết nguyên
nhân gây viêm loét dạ dày, tác dụng của thuốc omeprazol và liệu thuốc này có khả năng
chữa khỏi bệnh viêm loét dạ dày hay không?
b. Đường cong phân li oxi của hemoglobin ở các động vật là khác nhau, giải thích ảnh
hưởng của những yếu tố sau đến sự dịch chuyển của đường cong phân li HbO2:
- Kích thước cơ thể.
- Mức độ hoạt động.
- Khả năng điều hòa thân nhiệt.
- Đặc điểm của môi trường sống.
Câu 6. (2 điểm) Tuần hoàn
Một thanh niên khỏe mạnh bình thường có 1 chu kì tim lúc nghỉ ngơi là 0,8 giây. Hình A mô
tả một số bước trong chu kì tim bình thường (chiều mũi tên mô tả chiều dòng máu lưu
thông). Hình B mô tả những thay đổi về thể tích máu và áp lực trong ngăn (buồng) tim của
thanh niên này ở trạng thái nghỉ ngơi
a. Hình B mô tả sự thay đổi thể tích máu và áp lực ở ngăn nào trong 4 ngăn của tim? Giải
thích.
b. Ở trạng thái nghỉ ngơi, cung (lưu) lượng tim của thanh niên này là bao nhiêu? Nêu cách
tính.
c. Mỗi bước trong chu kì tim được mô tả ở (i), (ii), (iii) ở hình A là tương ứng với giai đoạn
nào trong các giai đoạn RS, SP, PQ, QR ở hình B? giải thích.
d. Nếu bị bệnh hở van nhĩ thất thì đồ thị thể hiện áp lực và thể tích máu trong ngăn tim sẽ
tương ứng với hình nào dưới đây? Giải thích
Câu 7. (2 điểm) Bài tiết và cân bằng nội môi
Một bệnh nhân được bác sĩ điều trị cho uống thuốc aspirin (thuốc có tính axit) với liều
lượng cao trong thời gian 3 ngày, mỗi ngày uống 2 lần. Trong thời gian bệnh nhân điều
trị bằng thuốc aspirin, có sự thay đổi về một số chỉ số sinh lí máu, nước tiểu, hoạt động
của một số cơ quan. Hãy cho biết:
−¿ ¿
−¿ ¿
a) pH máu, nồng độ HCO3 và CO2 trong máu, lượng HCO3 bài tiết theo nước tiểu thay
đổi như thế nào ? Giải thích.
b) Hoạt động của tim thay đổi như thế nào ? Giải thích.
Câu 8. (2 điểm) cảm ứng ở động vật
a. Một bệnh nhân bị khối u trong thận. Khối u này tiết nhiều rênin vào máu thì độ lớn
(biên độ) điện thế nghỉ của nơron sẽ thế nào? Giải thích.
b. Một em bé bị dị tật tim do xuất hiện lỗ thông giữa hai tâm nhĩ dẫn đến tăng áp
lực trong tâm nhĩ. Điện thế hoạt động của nơron sẽ thế nào? Giải thích.
Câu 9. (2 điểm) Sinh trưởng, phát triển, sinh sản ở động vật
Chu kì kinh nguyệt có sự tham gia của một số hormone. Một trong các hormone đó có
những biến động về nồng độ được thể hiện như sau:
a. Đồ thị biểu diễn sự thay đổi nồng độ của loại hormone sinh dục nào (FSH, LH,
progesterol, estrogen) ? Giải thích tại sao có sự thay đổi nồng độ hormone ở 2 đỉnh của
đồ thị.
b. Đỉnh thứ nhất nồng độ hormone trên có gây rụng trứng không? Vì sao?
Câu 10. (2 điểm) Nội tiết
Ba bệnh nhân I, II, III có triệu chứng của thyroxin thấp. Khiếm khuyết được tìm thấy ở
vùng dưới đồi ở bệnh nhân I, ở thùy trước tuyến yên bệnh nhân II, và ở tuyến giáp bệnh
nhân III. Sau khi hormone giải phóng hướng tuyến giáp TRH được điều trị cho các
bệnh nhân, nồng độ hormone kích thích tuyến giáp TSH trước và sau 30 phút của thời
điểm điều trị được đo đạc ở mỗi bệnh nhân.
Trước khi tiêm TRH
Sau khi tiêm TRH
Người khỏe mạnh
Thấp hơn 10
Từ 10 đến 40
A
Thấp hơn 10
Từ 10 đến 40
B
Từ 10 đến 40
Cao hơn 40
C
Thấp hơn 10
Thấp hơn 10
Hãy cho biết bệnh nhân I, II, II là phù hợp với trường hợp nào trong A, B, C ở trên?
Giải
thích?
b) Tiêm hormone H1 và H2 cho chuột thí nghiệm 3 tuần liên tục và xác đinh sự
thay đổi khối lượng của một số tuyến nội tiết. Kết quả được thể hiện ở bảng dưới:
Khối lượng (mg)
Đối chứng
H1
H2
Tuyến yên
13,1
8,1
7,9
Tuyến giáp
250
120
249
Tuyến trên thận
40
38
20
Xác định H1, H2 là hormone gì? Giải thích
Câu 11. (1 điểm) Phương án thực hành
Khi tiến hành giải phẫu lá của hai loài thực vật, người ta thu được hình ảnh dưới đây.
- Cho biết cấu trúc được đánh dấu bằng số 1 có tên là gì?
- Trong hai hình: A (phía trên) và B (phía dưới), hình nào thể hiện cấu trúc lá cây C3,
hình nào thể hiện cấu trúc lá cây C4, giải thích?
- Hết -
ĐÁP ÁN
ĐỀ THI ĐỀ XUẤT
TRƯỜNG THPT
CHUYÊN NGUYỄN
TẤT THÀNH
– YÊN BÁI
KỲ THI HỌC SINH GIỎI CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN KHU
VỰC DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
LẦN THỨ X, NĂM HỌC 2018 – 2019
ĐỀ THI MÔN: SINH HỌC 11
Thời gian: 180 phút (Không kể thời gian giao đề)
Câu 1 (2 điểm). Trao đổi nước và dinh dưỡng khoáng
a. Một potometer lý thú thường được sử dụng để đo tốc độ thoát hơi nước từ lá hay
cành. Thiết bị này được dùng để so sánh tốc độ mất nước từ 4 lá trên cùng 1 cây (cùng
độ tuổi) có diện tích tương tự nhau (A, B, C, D) lá cây này được xử lý bằng cách:
Lá A: phủ mặt trên lá bằng 1 lớp vaselin dày, đặc.
Lá B: phủ mặt dưới lá bằng 1 lớp vaselin dày, đặc.
Lá C: phủ vaselin dày, đặc cả 2 mặt lá.
Lá D: không phủ vaselin lên mặt nào cả.
Kết quả thu được như sau:
Thời gian/phút
Thoát hơi
Thoát hơi
Thoát hơi
Thoát hơi
nước
nước
nước
nước
lá A (ml)
Lá B (ml)
Lá C (ml)
Lá D (ml)
1
10
2
0
13
2
29
5
1
36
3
51
8
1
60
4
68
10
2
79
5
84
12
2
95
6
95
14
2
108
Hãy tính tốc độ thoát hơi nước ở mỗi lá? Giải thích tại sao khác nhau.
b. Vì sao quá trình khử nitrate (NO3-) ở thực vật có thể làm giảm năng suất sinh học?
Quá trình này có gây hại cho cây trồng không? Giải thích?
Ý
Nội dung
Điểm
a Tốc độ thoát hơi nước:
Lá A: 95 : 6 = 15,8333
Lá B: 14 : 6 = 2,3333
Lá C: 2 : 6 = 0,3333
Lá D: 108 : 6 = 18 (ml)
0,5
Giải thích:
Lá A: Thoát hơi nước qua mặt dưới của lá có nhiều KK nên thoát
ra nhiều.
Lá B: Thoát hơi nước qua mặt trên của lá có ít KK nên thoát ra ít.
Lá C: Thoát hơi nước qua hầu như không xảy ra.
Lá D: Thoát hơi nước qua cả 2 mặt của lá nên thoát nhiều nhất.
0,5
+
b - Quá trình khử NO3 thành NH3 phải sử dụng H từ NADPH hoặc
0,5
NADH của quang hợp hoặc hô hấp. Trong đó NADPH cũng được
sử dụng để khử CO2 trong pha tối quang hợp để tạo chất hữu cơ,
hình thành nên năng suất, việc sử dụng nguồn lực khử này sẽ ảnh
hưởng đến quá trình cố định CO2.
- Sự khử NO3- cũng có thể gây hại cho cây trồng, trong trường
0,5
hợp dư thừa làm tích tụ nhiều NH 3, đây là chất gây độc cho tế
bào.
Câu 2. (2 điểm) Quang hợp ở thực vật
a. Trong quá trình quang hợp ở thực vật, với các hợp chất ATP; NADPH; O 2 hay AlPG
tạo ra trong quá trình quang hợp, thì chất nào được đánh dấu phóng xạ đầu tiên ở các
trường hợp sau đây:
- Các phân tử nước tham gia quang hợp được đánh dấu phóng xạ bằng 18O.
- Các phân tử nước tham gia quang hợp được đánh dấu phóng xạ bằng 3H.
- Các phân tử CO2 tham gia quang hợp được đánh dấu phóng xạ bằng 14C.
b. Giải thích vì sao thực vật C4 có điểm bão hòa nhiệt độ, điểm bão hòa ánh sáng và
hiệu suất quang hợp cao hơn so với thực vật C3?
Ý
Nội dung
Điểm
18
a - Nếu phân tử nước được tham gia đánh dấu phóng xạ bằng O,
0.25
thì phân tử O2 sẽ được đánh dấu phóng xạ đầu tiên ngay sau quá
trình quang phân ly nước.
- Nếu các phân tử nước tham gia quang hợp được đánh dấu phóng
0. 5
3
xạ bằng H thì NADPH sẽ được đánh dấu phóng xạ.
- Nếu phân tử CO2 tham gia quang hợp được đánh dấu phóng xạ
0.25
14
bằng C thì chất được đánh dấu phóng xạ là AlPG.
b - Thực vật C4 có điểm bão hòa nhiệt độ cao hơn thực vật C 3 vì chu
0.25
trình Canvin của cây C4 diễn ra ở tế bào bao bó mạch nằm trong
phần thịt lá nên ít chịu tác động bởi nhiệt độ. Do vậy khi nhiệt độ
môi trường tăng ít ảnh hưởng đến hoạt tính của enzim trong chu
trình, còn thực vật C3 chu trình Canvin diễn ra ở tế bào thịt lá (mô
giậu, mô xốp) nên chịu tác động bởi ánh sáng và nhiệt độ nhiều
hơn so với thực vật C4.
- Thực vật C4 có điểm bão hòa ánh sáng cao hơn thực vật C 3 vì
0.5
thực vật C4 có cơ chế dự trữ CO2 ở dạng axit malic nên khi cường
độ ánh sáng mạnh làm đóng khí khổng thì tế bào bao bó mạch vẫn
có CO2 cung cấp cho quang hợp. Thực vật C 3 do không có dự trữ
CO2 nên khi ánh sáng mạnh làm đóng khí khổng, xảy ra hô hấp
sáng làm giảm năng suất quang hợp.
- Thực vật C4 có hiệu suất quang hợp cao hơn thực vật C3 vì
0.25
không có hô hấp sáng, ái lực của enzim PEP-cacboxilaza với CO2
rất cao, điểm bù CO2 thấp, điểm bão hòa nhiệt độ cao, tiết kiệm
nước.
Câu 3. (1 điểm) Hô hấp ở thực vật
Thực vật có cơ chế nào để tồn tại trong điều kiện thiếu oxi tạm thời? Vì sao một số thực
vật sống ở vùng đầm lầy có khả năng sống trong điều kiện thường xuyên thiếu oxi?
Ý
Nội dung
Điểm
- Trong điều kiện thiếu oxi tạm thời thực vật sẽ thực hiện hô hấp
0.25
yếm khí
Cơ chế:
+ Giai đoạn đường phân: Xảy ra trong tế bào chất
Glucozo axit piruvic + 2ATP + NADH
+ Lên men: Tạo rượu êtylic hoặc axit lactic
0.25
Axit piruvic Rượu êtylic + CO2
Axit piruvic Axit lactic
- Một số thực vật vùng đầm lầy có khả năng sống trong điều kiện
thường xuyên thiếu oxy
+ Có hệ rễ ít mẫn cảm với các điều kiện yếm khí không bị độc
do các chất sản sinh ra trong điều kiện yếm khí
+ Trong thân, rễ có hệ thống gian bào lớn thông với nhau thành
hệ thống dẫn oxy từ mặt đất xuống cung cấp cho rẽ hô hấp
+ Có rễ khí sinh
0.5
Câu 4. (2 điểm) Sinh trưởng , phát triển và sinh sản ở thực vật
Một nhà khoa học đã sử dụng hai chất điều hòa sinh trưởng (ĐHST) A và B để xử lý
cho hạt cây rau cải ở giai đoạn trước và sau khi nảy mầm. Ông đã bố trí 3 lô thí nghiệm,
mỗi lô 50 hạt đồng đều nhau về chất lượng. Mỗi chất ĐHST A và B đểu được sử dụng
riêng rẽ ở nồng độ thích hợp.
- Lô I: không được xử lý (lô đối chứng).
- Lô II: được xử lý với chất A.
- Lô III: được xử lý với chất B.
Kết quả về tỉ lệ nảy mầm (sau 24h xử lý hạt) và đặc điểm thân mầm (4 ngày tuổi) được
trình bày ở bảng dưới đây.
Lô thí
Chất ĐHST Tỉ lệ hạt nảy
Đặc điểm sinh trưởng của thân mầm
nghiệm
mầm (%)
Lô I
Không có
51,3
Mảnh, thẳng và kích thước trung bình
Lô II
A
96,0
Mảnh, thẳng và dài
Lô III
B
59,8
Mập, cong và ngắn
a. Mỗi chất điều hòa sinh trưởng A và B thuộc nhóm nào? Giải thích.
b. Bằng phương pháp tế bào học, nhà khoa học đã phát hiện hai chất ĐHST này đều có
tác dụng đến thành phần cấu trúc Y trong tế bào chất dẫn đến thay đổi cấu trúc thành
của tế bào đang tăng trưởng ở cây lô II và lô III như hình dưới. Y là gì? Nêu tác dụng
của chất A hoặc B lên Y trong mỗi lô này.
Ý
a
b
Nội dung
Do các hạt của lô II có tỉ lệ nảy mầm cao so với đối chứng, thân
mầm dài và thẳng chứng tỏ các hạt trong lô này chịu tác động của
chất ĐHST vừa có tác dụng kích thích nảy mầm, vừa có tác dụng
kéo dài chồi -> A là chất thuộc nhóm GA.
- Các thân mầm ở lô III có kích thước ngắn, mập lại uốn cong là
biểu hiện của cây mầm trong điều kiện có etilen -> B là etilen.
Ở 2 lô II và III, các bó vi vợi xenlulo đều sắp xếp theo 1 hướng
nhất định chứ không ngẫu nhiên như lô đối chứng. Sự sắp xếp
định hướng của xenlulo trong thành tế bào được quy định bởi sự
sắp xếp của các vi ống nằm trong tế bào chất, chứng tỏ vi ống là
thành phần cấu trúc chịu tác động của 2 chất ĐHST này.
- Lô II: hình ảnh tế bào cho thấy các bó vi sợi xenlulo trong thành
TB xếp thành từng bó nằm ngang so với trục của thân -> trong
quá trình giãn của tế bào, các vi ống trong tế bào chất cũng đã xếp
theo chiều nằm ngang. Từ đó, có thể kết luận rằng chất A đã tác
động đến sự sắp xếp các vi ống theo trật tự nằm ngang làm cho
TB giãn theo chiều dọc của thân mầm (vuông góc với vi ống).
- Lô III: hình ảnh cho thấy các bó vi sợi xenlulo trong thành TB
xếp thành từng bó song song so với trục của thân -> trong quá
trình giãn của tế bào, các vi ống trong tế bào chất cũng đã xếp
theo chiều song song so với trục của thân mầm. Từ đó, có thể kết
luận rằng chất B đã tác động đến sự sắp xếp các vi ống theo chiều
dọc làm cho TB giãn theo chiều ngang của thân mầm (vuông góc
với vi ống).
Câu 5. (2 điểm) Tiêu hóa và hô hấp ở động vật
Điểm
0.5
0.5
0.5
0.25
0.25
a. Một người bị bệnh viêm loét dạ dày được bác sĩ chỉ định dùng thuốc omeprazol. Cho
biết thuốc này có tác dụng ức chế hoạt động của bơm proton H +. Hãy cho biết nguyên
nhân gây viêm loét dạ dày, tác dụng của thuốc omeprazol và liệu thuốc này có khả năng
chữa khỏi bệnh viêm loét dạ dày hay không?
b. Đường cong phân li oxi của hemoglobin ở các động vật là khác nhau, giải thích ảnh
hưởng của những yếu tố sau đến sự dịch chuyển của đường cong phân li HbO2:
- Kích thước cơ thể
- Mức độ hoạt động
- Khả năng điều hòa thân nhiệt
- Đặc điểm của môi trường sống
Ý
Nội dung
Điểm
- Nguyên nhân chính gây bệnh viêm loét dạ dày: Khi sự bài tiết
0.25
acid HCl tăng lên hoặc trong trường hợp sức đề kháng của niêm
mạc dạ dày giảm (ví dụ: do sự có mặt của VK helicobacter
pylory) thì acid HCl sẽ phối hợp với pepsin phá hủy niêm mạc dạ
dày gây ra loét dạ dày.
- Tác dụng của thuốc omeprazol
Acid HCl được bài tiết bởi tế bào viền theo cơ chế sau: Tế bào
0.25
viền bài tiết acid HCl dưới dạng H+ và Cl-. H+ được vận chuyển
tích cực từ trong tế bào viền đi vào dịch vị nhờ hoạt động của các
bơn proton trên màng tế bào
+ Thuốc omeprazole một loại thuốc ức hoạt động của các bơm
0.25
proton trên màng tế bào để làm giảm sự bài tiết acid HCl của tế
bào viền có tác dụng giảm đau, ngăn ngừa tình trạng viêm loét
tăng cường.
- Thuốc này không có tác dụng chữa khỏi bệnh, chỉ có tác dụng
0.25
ức chế tạm thời, sau đó hoạt động của các bơm proton lại được
phục hồi để đảm nhận các chúc năng tiêu hóa.
a. Những yếu tố ảnh hưởng đến đường cong phân ly oxi của
hemoglobin:
- Kích thước cơ thể: Động vật càng bé thì tỉ lệ S/V càng lớn →
0.25
Tốc độ chuyển hóa cao → Mức độ phân li của hemoglobin với
oxi cao → đường cong phân li dịch chuyển sang phải.
- Mức độ hoạt động: Động vật hoạt động càng mạnh → Tốc độ
0.25
→
chuyển hóa càng cao
Mức độ phân li của hemoglobin với oxi
→
cao
đường cong phân li dịch chuyển sang phải.
- Khả năng điều hòa thân nhiệt: Động vật hằng nhiệt mất nhiều
0.25
→
năng lượng hơn động vật biến nhiệt để điều hòa thân nhiệt
Tốc độ chuyển hóa cao → Mức độ phân li của hemoglobin với
oxi cao → đường cong phân li dịch chuyển sang phải.
- Đặc điểm của môi trường sống (dưới nước hay trên cạn, độ cao
0.25
→
khác nhau…): Động vật sống ở nơi có phân áp oxi thấp
Mức
độ phân li của hemoglobin với oxi thấp → đường cong phân li
dịch chuyển sang trái.
Câu 6. (2 điểm) Tuần hoàn
Một thanh niên khỏe mạnh bình thường có 1 chu kì tim lúc nghỉ ngơi là 0,8 giây. Hình A mô
tả một số bước trong chu kì tim bình thường (chiều mũi tên mô tả chiều dòng máu lưu
thông). Hình B mô tả những thay đổi về thể tích máu và áp lực trong ngăn (buồng) tim của
thanh niên này ở trạng thái nghỉ ngơi
a. Hình B mô tả sự thay đổi thể tích máu và áp lực ở ngăn nào trong 4 ngăn của tim? Giải
thích.
b. Ở trạng thái nghỉ ngơi, cung (lưu) lượng tim của thanh niên này là bao nhiêu? Nêu cách
tính.
c. Mỗi bước trong chu kì tim được mô tả ở (i), (ii), (iii) ở hình A là tương ứng với giai đoạn
nào trong các giai đoạn RS, SP, PQ, QR ở hình B? giải thích.
d. Nếu bị bệnh hở van nhĩ thất thì đồ thị thể hiện áp lực và thể tích máu trong ngăn tim sẽ
tương ứng với hình nào dưới đây? Giải thích
Ý
Nội dung
Điểm
a. Hình B mô tả sự thay đổi thể tích máu và áp lực của tâm thất trái.
Vì sự thay đổi áp lực tối thiểu từ dưới 20 mmHg và áp lực tối đa
khoảng 120 mmHg là đặc trưng của tâm thất trái.
b. Lưu lượng tim = V tâm thu x nhịp tim = (110 – 40) x (60/0,8) =
5250 (ml/ phút)
c. (i) tương ứng với PQ: là giai đoạn tâm nhĩ co đẩy máu từ tâm nhĩ
xuống tâm thất, làm V máu tâm thất tăng. Áp lực tâm thất tăng không
đáng kể.
(ii) tương ứng với RS: là giai đoạn tâm thất co tống máu. Tâm thất co
tăng áp lực làm mở van tổ chim và tống máu vào động mạch, V máu
tâm thất giảm.
(iii) tương ứng với PQ: là giai đoạn giãn chung, trong đó cả tâm nhĩ
và tâm thất đều giãn máu từ tĩnh mạch vào tâm nhĩ và xuống tâm
thất, làm V máu tâm thất tăng lên. Áp lực tâm thất ở giá trị thấp.
d. tương ứng hình 4, vì V máu trong tâm thất nhỏ hơn 40, do 1 phần
máu bị tống ngược trở lại tâm nhĩ.
0.5
0.25
0.25
0.25
0.25
0.5
Câu 7. (2 điểm) Bài tiết và cân bằng nội môi
Một bệnh nhân được bác sĩ điều trị cho uống thuốc aspirin (thuốc có tính axit) với liều
lượng cao trong thời gian 3 ngày, mỗi ngày uống 2 lần. Trong thời gian bệnh nhân điều
trị bằng thuốc aspirin, có sự thay đổi về một số chỉ số sinh lí máu, nước tiểu, hoạt động
của một số cơ quan. Hãy cho biết:
−¿ ¿
−¿ ¿
a) Ph máu, nồng độ HCO3 và CO2 trong máu, lượng HCO3 bài tiết theo nước tiểu thay
đổi như thế nào ? Giải thích.
b) Hoạt động của tim thay đổi như thế nào ? Giải thích.
Ý
Nội dung
Điểm
−¿ ¿
−¿ ¿
HCO
HCO
a Ph máu, nồng độ
và CO2 trong máu, lượng
bài tiết
3
3
theo nước tiểu thay đổi như sau:
- Thuốc aspirin có tính axit làm Ph máu giảm.
0.25
−¿ ¿
- Khi Ph máu giảm, HCO3 thuộc hệ đệm của máu sẽ kết hợp với
0.25
+
H tạo thành H2CO3, sau đó tạo thành CO2 và H2O. Điều này dẫn
−¿ ¿
đến nồng độ HCO3 trong máu giảm.
- Khi Ph máu giảm, thụ thể hóa học gửi thông tin về trung khu hô
0.25
hấp làm tăng cường hoạt động hô hấp, dẫn đến nồng độ CO2 trong
máu giảm.
−¿ ¿
- Ph máu giảm gây tăng tái hấp thu HCO3 qua ống thận, dẫn
0.25
−¿ ¿
đếngiảm lượng HCO3 thải theo nước tiểu.
b Hoạt động của tim thay đổi như sau:
- Ph máu giảm làm giảm ái lực của Hb với ôxi, lượng Hb bão hòa
0.5
ôxi giảm, nồng độ ôxi trong máu giảm.
- Khi nồng độ ôxi trong máu giảm, trung khu điều hòa tim mạch
0.5
(dựa trên thông tin báo về từ thụ thể hóa học ở xoang động mạch
cảnh và cung động mạch chủ) tăng cường xung thần kinh đến tim,
đồng thời làm tuyến trên thận tăng tiết adrenelin → tim đập nhanh
và mạnh lên.
Câu 8. (2 điểm) cảm ứng ở động vật
a. Một bệnh nhân bị khối u trong thận. Khối u này tiết nhiều rênin vào máu thì độ lớn
(biên độ) điện thế nghỉ của nơron sẽ thế nào? Giải thích.
b. Một em bé bị dị tật tim do xuất hiện lỗ thông giữa hai tâm nhĩ dẫn đến tăng áp
lực trong tâm nhĩ. Điện thế hoạt động của nơron sẽ thế nào? Giải thích.
Ý
Nội dung
Điểm
a - Điện thế nghỉ của nơron tăng.
0.5
- Giải thích: Renin tăng
tăng angiôtensin II
tăng aldosteron
0.25
+
+
thận tăng hấp thu Na vào máu đồng thời tăng tiết K vào nước
tiểu làm K+ trong máu giảm
- K+ ngoại bào giảm
K+ từ trong đi ra ngoài nhiều hơn
tăng
0.25
chênh lệch điện thế trong và ngoài màng.
b - Điện thế hoạt động của nơron giảm.
0.5
- Giải thích: Tăng áp lực trong tâm nhĩ
TB thành tâm nhĩ tăng
0.5
tiết ANF (ANP). ANF gây giảm tiết aldosteron
thận giảm hấp
+
+
thu Na vào máu và giảm thải K vào nước tiểu
giảm Na+ và
tăng K+ dịch ngoại bào.
Câu 9. (2 điểm) Sinh trưởng, phát triển, sinh sản ở động vật
Chu kì kinh nguyệt có sự tham gia của một số hormone. Một trong các hormone đó có
những biến động về nồng độ được thể hiện như sau:
a. Đồ thị biểu diễn sự thay đổi nồng độ của loại hormone sinh dục nào (FSH, LH,
progesterol, estrogen) ? Giải thích tại sao có sự thay đổi nồng độ hormone ở 2 đỉnh của
đồ thị.
b. Đỉnh thứ nhất nồng độ hormone trên có gây rụng trứng không? Vì sao?
Ý
Nội dung
Đồ thị biểu diễn sự thay đổi nồng độ của Estrogen.
- Đỉnh thứ 1
+ Thùy trước tuyến yên tiết FSH tác động dương tính làm noãn
bào phát triển, trứng lớn dần. Bao noãn phát triển nhanh bao
quanh trứng, các tế bào bao noãn tiết estrogen.
Điểm
0.5
0.25
+ Ngày 7 đến 14, trứng càng lớn, estrogen được tiết ra càng nhiều
0.25
khi gần thời điểm rụng trứng (ngày 14).
- Đỉnh thứ 2
+ Sau rụng trứng, estrogen giảm nhẹ do sự điều hòa ngược âm
0.25
tính lên vùng dưới đồi.
+ Tế bào bao noãn phát triển thành thể vàng, dưới tác dụng của
0.25
LH, thể vàng tiết một số hormone trong đó có một lượng nhỏ
estrogen -> nồng độ estrogen tăng.
Không. Estrogen không trực tiếp gây rụng trứng.
0.25
Estrogen tác động dương tính lên tuyến yên gây tiết hormone LH,
0.25
kích thích gây rụng trứng.
Câu 10. (2 điểm) Nội tiết
Ba bệnh nhân I, II, III có triệu chứng của thyroxin thấp. Khiếm khuyết được tìm thấy ở
vùng dưới đồi ở bệnh nhân I, ở thùy trước tuyến yên bệnh nhân II, và ở tuyến giáp bệnh
nhân III. Sau khi hormone giải phóng hướng tuyến giáp TRH được điều trị cho các
bệnh nhân, nồng độ hormone kích thích tuyến giáp TSH trước và sau 30 phút của thời
điểm điều trị được đo đạc ở mỗi bệnh nhân.
Trước khi tiêm TRH
Sau khi tiêm TRH
Người khỏe mạnh
Thấp hơn 10
Từ 10 đến 40
A
Thấp hơn 10
Từ 10 đến 40
B
Từ 10 đến 40
Cao hơn 40
C
Thấp hơn 10
Thấp hơn 10
Hãy cho biết bệnh nhân I, II, II là phù hợp với trường hợp nào trong A, B, C ở trên?
Giải
thích?
b) Tiêm hormone H1 và H2 cho chuột thí nghiệm 3 tuần liên tục và xác đinh sự
thay đổi khối lượng của một số tuyến nội tiết. Kết quả được thể hiện ở bảng dưới:
Khối lượng (mg)
Đối chứng
H1
H2
Tuyến yên
13,1
8,1
7,9
Tuyến giáp
250
120
249
Tuyến trên thận
40
38
20
Xác định H1, H2 là hormone gì? Giải thích
Ý
Nội dung
Điểm
a -A: vùng dưới đồi bất thường: bình thường vùng dưới đồi giảm
0.5
tiết TRH, khi tiêm vào tín hiệu bình thường và tiết chất bình
thường trở lại. => phù hợp bệnh nhân I
-B: bình thường TSH cao hơn người khỏe mạnh nhưng TH luôn
0.25
thấp -> chứng tỏ tuyến giáp không tiết đủ TH -> giảm điều hòa
âm tính -> tăng tiết TSH ở tuyến yên. => phù hợp bệnh nhân III
-C: tiêm TRH nhưng nồng độ TSH không đổi -> tuyến yên không
0.25
Sx đủ TSH -> hỏng thụ thể TRH ở tuyến yên (nhược năng tuyến
yên) (hỏng tuyến yên làm giảm tiết TSH -> TSH luôn thấp ->
giảm kích thích tuyến giáp -> TH giảm).=> phù hợp bệnh nhân II
b H1 là thyroxin và H2 là cortisol vì:
0.5
- Khi tiêm H1 vào thì ta thấy khối lượng 2 tuyến yên và tuyến
0.25
giáp đều giảm do thyroxin điều hòa ngược âm tính làm ức chế
tuyến yên tiết TSH và ức chế tuyến giáp tiết thyroxin.
- Khi tiêm H2, ta thấy khối lượng 2 tuyến yên và tuyến trên thận
0.25
đều giảm do coritsol cũng điều hòa ngược âm tính làm ức chế
tuyến yên tiết ACTH và ức chế tuyến trên thận tiết cortisol.
Câu 11. (1 điểm) Phương án thực hành
Khi tiến hành giải phẫu lá của hai loài thực vật, người ta thu được hình ảnh dưới đây.
- Cho biết cấu trúc được đánh dấu bằng số 1 có tên là gì?
- Trong hai hình: A (phía trên) và B (phía dưới), hình nào thể hiện cấu trúc lá cây C3,
hình nào thể hiện cấu trúc lá cây C4, giải thích?
Ý
Đáp án
Điểm
- Cấu trúc 1 là tế bào bao bó mạch
0.5
- Hình A thể hiện lá cây C3, hình B thể hiện lá cây C4. Do thực vật C4 có 0.5
lục lạp ở tế bào bao bó mạch với số lượng lớn, thể hiện màu đậm trên hình,
còn thực vật C3 không có đặc điểm này
- HếtNgười ra đề: Ngô Phương Thanh (0843460678) - Môn : Toán Thứ sáu ngày 18 tháng 10 năm 2019 Toán Hãy giải bài toán theo tóm tắt sau: An có : 17 cái kẹo Hà nhiều hơn An : 5 cái kẹo Hà có : ……. cái kẹo ? Bài giải: Hà có số cái kẹo là: 17 + 5 = 22 (cái) Đáp số : 22 cái kẹo. Thứ sáu ngày 18 tháng 10 năm 2019 Toán Hàng trên Hàng dưới Thứ sáu ngày 18 tháng 10 năm 2019 Toán Bài toán: Hàng trên có 7 quả cam, hàng dưới có ít hơn hàng trên 2 quả cam. Hỏi hàng dưới có mấy quả cam? Thứ sáu ngày 18 tháng 10 năm 2019 Toán Bài toán: Hàng trên có 7 quả cam, hàng dưới có ít hơn hàng trên 2 quả cam. Hỏi hàng dưới có mấy quả cam? Tóm tắt: 7 quả Hàng trên Hàng dưới 2 quả ? quả Bài giải Số quả cam ở hàng dưới là: 7 - 2 = 5 (quả) Đáp số : 5 quả cam Thứ sáu ngày 18 tháng 10 năm 2019 Toán Tiết 30: Bài toán về ít hơn Số lớn Số bé ? Dạng toán về ít hơn: - Biết số lớn. - Biết phần “ít hơn” của số bé so với số lớn. - Tìm số bé. Cách giải: Số bé = số lớn – phần “ít hơn”. Thứ sáu ngày 18 tháng 10 năm 2019 Toán Tiết 30: Bài toán về ít hơn Bài 1: Vườn nhà Mai có 17 cây cam, vườn nhà Hoa có ít hơn vườn nhà Mai 7 cây cam. Hỏi vườn nhà Hoa có mấy cây cam ? Tóm tắt: 17 cây Vườn nhà Mai : Vườn nhà Hoa : 7 cây ? cây Bài giải Số cây cam vườn nhà Hoa có là: 17 - 7 = 10 (cây) Đáp số : 10 cây cam Thứ sáu ngày 18 tháng 10 năm 2019 Toán Tiết 30: Bài toán về ít hơn Bài 2: An cao 95 cm, Bình thấp hơn An 5 cm. Hỏi Bình cao bao nhiêu xăng-ti-mét? Tóm tắt: An cao : 95cm Bình thấp hơn An : 5cm Bình cao : ……..cm? Bài giải: Bình cao số cm là: 95 – 3 = 92 (cm) Đáp số: 92 cm. Thứ sáu ngày 18 tháng 10 năm 2019 Toán Tiết 30: Bài toán về ít hơn Bài 3: Lớp 2A có 15 học sinh gái, số học sinh trai của lớp ít hơn số học sinh gái 3 bạn. Hỏi lớp 2 A có bao nhiêu học sinh trai? Bài 3: Tóm tắt: 15 học sinh Học sinh gái : 3 học sinh Học sinh trai : ? học sinh Bài giải Lớp 2A có số học sinh trai là : 15 - 3 = 12 ( học sinh ) Đáp số : 12 học sinh Tóm tắt 16 con Gà Vịt 3 con ? con Bài toán thuộc dạng: A. Bµi to¸n tìm tæng B. Bài toán về nhiều hơn C. Bài toán về ít hơn Bài toán về ít hơn giải bằng phép tính gì? Bài toán về ít hơn giải bằng phép tính trừ. Năm nay em 10 tuổi, em ít hơn anh 3 tuổi. Hỏi năm nay anh mấy tuổi? A. 13 tuæi B. 7 tuổi Lưu ý: Em cần xác định mối quan hệ gữa số cần tìm với số đã biết là nhiều hơn hay ít hơn để thực hiện phép tính cho đúng. Thứ sáu ngày 18 tháng 10 năm 2019 Toán Tiết 30: Bài toán về ít hơn Bài toán về ít hơn Tóm tắt Lời Sơ đồ Bài giải Nhận dạng: - Biết số lớn. - Biết phần ít hơn. - Tìm số bé. Cách giải: Số bé = số lớn – phần “ít hơn”
-
SỞ GD VÀ ĐT YÊN BÁI
TRƯỜNG THPT CHUYÊN
NGUYỄN TẤT THÀNH
KỲ THI HỌC SINH GIỎI CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN
KHU VỰC DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
LẦN THỨ XII, NĂM HỌC 2018 - 2019
ĐỀ ĐỀ XUẤT
ĐỀ THI MÔN: SINH HỌC 10
Thời gian: 180 phút
(Đề thi gồm 03 trang)
Câu 1. Thành phần hoá học của tế bào (2,0 điểm).
1. Ở sinh vật nhân thực, các phân tử ARN kích thước nhỏ có vai trò gì đối với hoạt động của tế bào?
2. Cho hỗn hợp các chất sau: α glucozo, β glucozo, axit amin, fructozo, ribozo, glyxerol, axit
béo, bazo nito, deoxiribozo. Từ các hợp chất trên có thể tổng hợp được các phân tử, cấu trúc
nào trong các phân tử, cấu trúc sau: tinh bột, xenlulozo, photpholipit, triglixerit, ADN,
lactozo, ARN, saccarozo, chuỗi polipeptit? Giải thích? Vì sao không tổng hợp được các phân
tử, cấu trúc còn lại? (Biết có đầy đủ các enzim hình thành các liên kết hóa trị giữa các cấu trúc)
Câu 2. Cấu trúc tế bào (2,0 điểm).
1. a. Ở cơ thể người, tế bào nào chứa nhiều ti thể nhất? Tế bào nào không cần ti thể?
b. Khi uống nhiều rượu hoặc uống thuốc quá liều thì loại tế bào nào, bào quan nào trong cơ
thể người phải tích cực làm việc để khử độc cho tế bào của cơ thể? Hãy cho biết cơ chế khử
độc của bào quan đó?
2. Cho tế bào vi khuẩn, tế bào thực vật, tế bào hồng cầu vào dung dịch đẳng trương có
lizôzim. Có hiện tượng gì xảy ra với mỗi loại tế bào trong dung dịch trên. Giải thích?
Câu 3. Chuyển hoá vật chất và năng lượng trong tế bào (đồng hoá) (2,0 điểm).
a. Phân biệt hệ thống quang hóa I và hệ thống quang hóa II trong pha sáng của quang hợp về
trung tâm phản ứng, thành phần của chuỗi vận chuyển điện tử, con đường vận chuyển điện tử
và sản phẩm.
b. Dưới đây là sơ đồ tổng hợp chất hữu cơ trong pha tối của cây mía:
2
3
3
chu trình Canvin
5
CO2
CO2
1
4
ATP
4
I
II
- Cho biết tên của chu trình trên. Vị trí xảy ra quá trình I và quá trình II trong tế bào.
- Viết tên các chất từ số 1 đến số 5 trên sơ đồ. Chỉ rõ mỗi chất chứa bao nhiêu nguyên tử
cacbon.
- Nếu đưa cây mía trồng ở nơi có khí hậu ôn hòa, nhiệt độ và ánh sáng vừa phải thì chúng có
tổng hợp chất hữu cơ theo con đường trên không? Tại sao?
Câu 4. Chuyển hoá vật chất và năng lượng trong tế bào (dị hoá) (2,0 điểm).
1. Cho hình sau đây:
Trang 1
Biết hình 1 thể hiện enzim hoạt động bình thường. Nêu điểm khác nhau cơ bản về sự tác động
của chất X và chất Y đến hoạt động của enzim trong hình 2 và hình 3. Bằng cách nào có thể
xác định một chất Z tác động đến enzim giống như chất X hay chất Y?
2. a. Vì sao trong chuỗi truyền điện tử của hô hấp tế bào, điện tử không được truyền từ NADH,
FADH2 tới ngay ôxi mà phải qua một dãy truyền electron?
b. Trong tế bào nhân thực, sự biến đổi thuận nghịch NAD +
NADH diễn ra ở những quá
trình sinh học nào? Giải thích.
Câu 5. Truyền tin tế bào + Phương án thực hành (2,0 điểm).
a. - Trong tế bào động vật, ion Ca2+ được sử dụng nhiều hơn cả cAMP trong vai trò của hệ
thống tín hiệu thứ hai. Con đường truyền tín hiệu này có sự tham gia của các phân tử quan
trọng như inositol triphosphates (IP3) và diacylglycerol (DAG). Chỉ ra 2 vị trí trong tế bào chất
mà ở đó duy trì nồng độ cao của ion Ca2+?
- Epinephrin kích thích phân giải glycogen bằng cách hoạt hóa enzim glycogen phosphorylaza
trong bào tương. Nếu epinephrin được trộn với glycogen phosphorylaza và glycogen trong ống
nghiệm thì glucozo -1- phosphat có được tạo ra không? Tại sao?
b. Có một mẫu thực phẩm chứa saccarôzơ và lòng trắng trứng được đựng trong ống nghiệm.
Dựa vào một số phép thử sau hãy cho biết mẫu thực phẩm trên tương ứng với mẫu thí nghiệm
nào? Giải thích.
Thuốc thử
Mẫu số 1
Mẫu số 2
Mẫu số 3
Mẫu số 4
Dung dịch iôt
Nâu
Nâu
Xanh đen
Xanh đen
Dung dịch Benedict
Đỏ gạch
Xanh da trời
Xanh da trời
Đỏ gạch
Phản ứng Biuret
Tím
Tím
Xanh da trời
Tím
Câu 6. Phân bào (2,0 điểm).
1. Trong chu kì tế bào động vật có những điểm kiểm soát nào? Trình bày vai trò của các
điểm kiểm soát đó?
2. a. Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb tiến hành giảm phân bình thường theo lí thuyết sẽ
thu được mấy loại giao tử? Viết kiểu gen của các loại giao tử đó?
b. Nêu 3 sự kiện chỉ xảy ra trong quá trình phân bào giảm phân dẫn đến sự đa dạng di truyền
mà không xảy ra trong phân bào nguyên phân? Giải thích?
Câu 7. Cấu trúc, chuyển hoá vật chất của vi sinh vật (2,0 điểm).
1. Hiện tượng gì sẽ xảy ra khi đưa tế bào trực khuẩn cỏ khô, vi khuẩn sinh metan, vi khuẩn
E.coli, mycoplasma vào dung dịch nhược trương có lizozim?
2. Để nghiên cứu kiểu hô hấp của 3 loại vi khuẩn A, B, C người ta đưa chúng vào các ống
nghiệm không đậy nắp với môi trường nuôi cấy phù hợp, vô trùng. Sau 48 giờ người ta quan
sát thấy ở các ống như sau:
Trang 2
* Xác định kiểu hô hấp của mỗi loại vi khuẩn A, B, C.
* Hãy giải thích vì sao vi khuẩn C không phát triển ở phần trên ống nghiệm, trong khi vi
khuẩn A và B lại phát triển ở đó?
Câu 8. Sinh trưởng, sinh sản của vi sinh vật (2,0 điểm).
1. Để nghiên cứu nhu cầu dinh dưỡng và kiểu hô hấp của một loại vi khuẩn người ta nuôi cấy
chúng trong môi trường dịch thể ở 3 ống nghiệm chứa các thành phần khác nhau:
- Ống nghiệm1: Các chất vô cơ + đường glucozơ
- Ống nghiệm 2: Các chất vô cơ + đường glucozơ + nước chiết thịt bò
- Ống nghiệm 3: Các chất vô cơ + đường glucozơ + nước chiết thịt bò + KNO3
Sau khi nuôi ở nhiệt độ thích hợp, kết quả thu được như sau:
- Ở ống nghiệm 1: Vi khuẩn không phát triển.
- Ở ống nghiệm 2: Vi khuẩn phát triển ở mặt thoáng ống nghiệm
- Ở ống nghiệm 3: Vi khuẩn phát triển ở toàn bộ ống nghiệm
a. Môi trường trong các ống nghiệm 1, 2,3 là loại môi trường gì?
b. Nước chiết thịt bò có vai trò đối với vi khuẩn trên?
c. Kiểu hô hấp của vi khuẩn trên là gì? Con đường phân giải Glucozo và chất nhận e cuối cùng là gì?
d. Lấy 1 giọt dịch nuôi cấy lên lam kính, sau đó nhỏ H2O2 sẽ có hiện tượng gì? Vì sao?
2. a. Nội bào tử là gì? Đây có phải là hình thức sinh sản của vi khuẩn hay không? Vì sao?
b. Vì sao sau khi rửa rau sống nên ngâm 5-10 phút trong nước muối hoặc thuốc tím pha loãng?
Câu 9. Virut (2,0 điểm).
1. Phân biệt chu trình tiềm tan và chu trình tan ở virut. Tại sao virut HIV chỉ kí sinh trong tế
bào bạch cầu Limphô T-CD4 ở người?
2. Bằng cách gây đột biến, người ta có thể tạo ra các tế bào hồng cầu của người mang thụ thể
CD4 trên bề mặt. Điều gì sẽ xảy ra nếu đưa các tế bào này vào bệnh nhân nhiễm HIV?
Câu 10. Bệnh truyền nhiễm, miễm dịch (2,0 điểm).
a. Trình bày sự khác biệt giữa bổ thể và interferon (IFN).
b. Trong đáp ứng miễn dịch qua trung gian tế bào, hãy phân biệt cơ chế tác động của tế bào T
độc (Tc) và tế bào giết (K). Tại sao cơ thể đã có tế bào Tc rồi mà vẫn cần tế bào K?
Trang 3
SỞ GD&ĐT YÊN BÁI
TRƯỜNG THPT CHUYÊN
NGUYỄN TẤT THÀNH
Câu
1
(2đ)
2
(2đ)
3
(2đ)
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ ĐỀ XUẤT CHỌN
HỌC SINH GIỎI DHBB NĂM 2018-2019
Môn: Sinh học 10
Nội dung
1.
- ARN nhân kích thước nhỏ tham gia cấu trúc nên phực hệ cắt nối intron và exon.
- Trong phức hệ cắt nối, các ARN này thể hiện hoạt tính lyzozim cắt các vùng biên của
intron và nối các exon tạo ARN hoàn chỉnh.
- ARN kích thước nhỏ kết hợp với các loại protein tạo thành miARN tham gia điều hòa
hoạt động của gen.
- ARN kích thước nhỏ kế hợp với các protein tao thành các ciARN tham gia điều hòa
hoạt động của gen và biến đổi cấu trúc chất nhiễm sắc.
2. - Các phân tử, cấu trúc có thể tổng hợp được:
+ tinh bột: vì có các đơn phân là α glucôzơ
+ xenlulôzơ: vì có các đơn phân là β glucôzơ
+ triglixerit: vì có hai thành phần là glixerol và axit béo
+ saccarôzơ: vì có đơn phân là α glucôzơ
+ chuỗi polipeptit: vì có các đơn phân là axit amin
- Các phân tử, cấu trúc không tổng hợp được: photpholipit, ADN, ARN
Vì: thiếu nhóm photphat.
1. a. – Ti thể là bào quan sản sinh năng lượng, do đó tế bào có nhiều ti thể là tế bào hoạt
động mạnh nhất. Tế bào cơ (cơ tim), tế bào gan, vùng nào cần nhiều năng lượng thì tập
trung nhiều ti thể nhất.
- Tế bào hồng cầu không cần ti thể, không tiêu tốn oxi trong ti thể vì năng lượng cần
cho vận chuyển lấy từ đường phân (2ATP).
b. - Loại tế bào: gan
- Hai loại bào quan thực hiện chức năng khử độc cho tế bào là lưới nội chất trơn và
peroxixôm.
- Cơ chế khử độc:
+ Lưới nội chất trơn thường khử độc thuốc và chất độc bằng cách bổ sung nhóm
hyđrôxin (-OH) vào các phân tử thuốc và chất độc làm cho chúng dễ tan hơn và dễ bị
đẩy ra khỏi cơ thể.
+ Peroxixôm khử độc rượu và các chất độc khác bằng cách truyền hiđrô từ chất độc đến
ôxi tạo ra H2O2, chất này lập tức được enzim catalaza xúc tác chuyển thành H2O.
2. Trong dung dịch đẳng trương: do dung dịch có thế nước tương đương dịch bào nên
lượng nước đi ra, đi vào tế bào bằng nhau
- Tế bào thực vật, tế bào hồng cầu không thay đổi đặc điểm do lizozim không tác động
tới cấu trúc của hai loại tế bào này.
- Tế bào vi khuẩn bị lizozim phá hủy thành tế bào nên mất hình dạng ban đầu, trở thành
dạng hình cầu trong dung dịch.
a. * Phân biệt hệ thống quang hóa I và hệ thống quang hóa II
Điểm phân biệt
Quang hoá I
Quang hoá II
Trung tâm phản ứng
Diệp lục P700
Diệp lục P680
Thành phần chuỗi vận
feredoxin, xitocrom B6,
plastoquinon, plastoxyanin,
Trang 4
Điểm
0,25
0,25
0,25
0,25
1
0,5
0,5
0,5
0,5
0,25/
ý
chuyển điện tử
xitocrom f
xitocrom f
Con đường vận chuyển
điện tử
Theo con đường vòng
hoặc không vòng
Theo con đường không
vòng
Sản phẩm
Không vòng: NADPH,
Vòng: ATP
ATP, O2
b.
Tên chu trình: cố định CO2 ở thực vật C4 (Hatch – Slack).
I. Xảy ra trong lục lạp tế bào mô giậu; II. xảy ra trong lục lạp tế bào mô giậu
1. Photpho enol pyruvic (PEP) chứa 3C; 2. Axit oxalo axetic (AOA) có 4C
3. Axit malic (AM) có 4C; 4: Axit piruvic có 3C; 5: Gluco có 6C
0,25
Vẫn tổng hợp theo con đường trên vì đây là đặc điểm thích nghi sinh lý của loài mang
tính di truyền.
0,5
0,25
4
(2đ)
5
(2đ)
1. - Điểm khác nhau cơ bản về sự tác động của chất X và chất Y đến hoạt động của
enzim:
+ Chất X là chất ức chế cạnh tranh, nó liên kết với trung tâm hoạt động của enzim ngăn
cản enzim kết hợp với cơ chất.
+ Chất Y: Là chất ức chế không cạnh tranh, liên kết với enzim ở vị trí khác trung tâm
hoạt động, gây biến đổi cấu trúc không gian trung tâm hoạt động của enzim Cơ chất
không thể liên kết với enzim.
- Cách xác định:
Tăng nồng độ cơ chất và xem xét sự biến đổi tốc độ phản ứng.
+ Nếu tốc độ phản ứng tăng thì chất Z hoạt động như chất X (chất ức chế cạnh tranh)
+ Nếu tốc độ phản ứng không tăng thì chất Z hoạt động như chất Y (chất ức chế không
cạnh tranh).
2. a. - Kìm hãm tốc độ thoát năng lượng của electron từ NADH và FADH2 đến oxi.
- Năng lượng trong electron được giải phóng từ từ từng phần nhỏ một qua nhiều chặng
tích lũy dưới dạng ATP của chuỗi để tránh sự “bùng nổ nhiệt” đốt cháy tế bào.
b. - Trong đường phân, NAD+ nhận H+ và e- từ nguyên liệu hô hấp và bị khử thành
NADH.
- Trong ty thể, NAD+ nhận H+ và e- từ nguyên liệu hô hấp và bị khử thành NADH.
- Chuỗi chuyền e-, NADH nhường e- cho phức hệ chuyền e- và bị oxi hóa thành NAD+.
- Trong lên men, NADH nhường e- cho các chất hữu cơ và bị ô xi hóa thành NAD+.
a. - Hai vị trí trong tế bào chất duy trì nồng độ Ca2+ cao bao gồm: lưới nội chất trơn và
0,25
0,25
0,5
0,5
0,5
0,5
ty thể.
- Glucozo -1- phosphat không được tạo ra vì sự hoạt hóa enzim cần tế bào nguyên vẹn
với một thụ thể nguyên vẹn trên màng tế bào và một con đường truyền tin nguyên vẹn
0,5
trong tế bào. Sự tương tác với phân tử tín hiệu trong ống nghiệm không đủ trực tiếp hoạt
hóa enzim. Enzim adenilyl cyclaza chuyển hóa ATP thành cAMP, cAMP làm thay đổi
một hay nhiều quá trình phosphoryl hóa (hay hoạt hóa chuỗi enim). Nhờ vậy làm tín
hiệu ban đầu được khuếch đại lên nhiều lần.
b. Xác định mẫu thực phẩm: mẫu số 2.
Giải thích:
0,5
- Trong mẫu thực phẩm không có tinh bột → thử bằng iôt vẫn cho màu nâu.
Trang 5
6
(2đ)
7
(2đ)
8
(2đ)
- Saccarôzơ không thể khử được dung dịch benedict → dùng dung dịch Benedict để thử
vẫn cho màu xanh da trời.
Lòng trắng trứng giàu protein → phản ứng Biuret cho màu tím.
0,5
1. Trong chu kì tế bào động vật có 3 điểm kiểm soát: G1/ S, G2/ M và trong M
0,25
- Điểm G1/S: Chuẩn bị và đi vào pha S khi môi trường thuận lợi
0,25
- Điểm G2/M: Bước vào nguyên phân, sau khi ADN đã được nhân đôi ở pha G2 và
0,25
môi trường thuận lợi
- Điểm M: Chuyển tiếp từ kỳ giữa sang kì sau của nguyên phân với điều kiện các NST
0,25
đều gắn vào thoi vô sắc ở đúng vị trí trong nguyên phân.
2. a. - Tế bào đó khi giảm phân bình thường sẽ thu được 2 loại giao tử:
0,5
+ TH1: 2 loại giao tử đó là AB và ab.
+ TH2: 2 loại giao tử đó là Ab và aB.
b. - Sự trao đổi chéo các cromatit ở kì đầu của giảm phân 1 tạo các NST có sự tổ hợp
0,25
mới của các alen.
- Kì sau của giảm phân I có sự phân li độc lập của các NST có nguồn gốc từ mẹ và bố
trong cặp tương đồng ngẫu nhiên về hai cực tế bào tạo sự tổ hợp khác nhau của các NST
có nguồn gốc từ bố và mẹ.
0,25
- Kì sau của giảm phân II có sự phân li của các NST chị em trong cặp tương đồng ngẫu
nhiên về các tế bào con.
1. - Thả tế bào vào dung dịch nhược trương thì tế bào sẽ hút nước.
- Lizozim phá hủy thành tế bào vì nó cắt đứt liên kết 1 – 4 glucozid.
- Trực khuẩn cỏ khô là vi khuẩn G+ nên dưới tác động của lizozim nó thành tế bào trần 0,25
vỡ. Hút nước
- Vi khuẩn E.Coli là vi khuẩn G- nên dưới tác động của lizozim nó thành thể hình cầu,
vẫn còn khoang chu chất bảo vệ nên nó hút nước đến một mức độ nhất định mà không 0,25
vỡ.
- Mycoplasma là vi khuẩn không vỡ thành nên không chịu tác động của lizozim, nên nó 0,25
hút nước đến một lúc
- Vi khuẩn sinh mêtan là vi khuẩn cổ hút nước có thành là pseudomurein, nên không 0,25
chịu tác động của lizozim không vỡ.
2. * Kiểu hô hấp:
- Vi khuẩn A: Hiếu khí bắt buộc.
0,5
- Vi khuẩn B: Hiếu khí không bắt buộc.
- Vi khuẩn C: Kị khí bắt buộc.
* Giải thích:
- Chất độc của quá trình oxi hóa là H 2O2, SOD,... được tạo ra trong quá trình hô hấp
hiếu khí
0,5
- Vi khuẩn C không có các enzim phân giải H2O2 như catalaza, peroxidaza nên chúng
không sống ở phần trên ống nghiệm - nơi có nhiều O2.
- Vi khuẩn A và B thì ngược lại.
1. a. - ÔN1: MT tổng hợp có đường
0,25
- ÔN2: MT bán tổng hợp
- ÔN3: MT bán tổng hợp
0,25
b. Nước chiết thịt bò cung cấp các nhân tố sinh trưởng
c. - Kiểu hô hấp của vi khuẩn trên là hiếu- kỵ khí
0,25
- Phía trên có O2: hô hấp hiếu khí: Con đường phân giải Glu: Đường phân, chu trình
Crep, chuỗi truyền e ;chất nhận e- cuối cùng là O2
- Phía dưới không có O2: hô hấp kỵ khí: Con đường phân giải Glu: Đường phân, chu
0,25
trình Crep, chuỗi truyền e ; chất nhận e cuối cùng là NO3
d. Nhỏ H2O2 lên giọt dịch nuôi cấy sẽ có bọt khí vì vi khuẩn này có enzym catalaza phân 0,25
giải H2O2 theo phương trình : H2O2 ------------> H2O + O2
2. a. - Nội bào tử là loại bào tử được hình thành trong tế bào vi khuẩn.
Trang 6
9
(2đ)
10
(2đ)
- Đây không phải là hình thức sinh sản của vi khuẩn vì mỗi tế bào vi khuẩn chỉ tạo 1 nội
bào tử và đây là hình thức bảo vệ tế bào vượt qua những điều kiện bất lợi của môi
trường: chất dinh dưỡng cạn kiệt, nhiệt độ cao, chất độc hại,…
b. Sau khi rửa rau sống nên ngâm 5-10 phút trong nước muối pha loãng gây sự co
nguyên sinh làm cho vi sinh vật không thể phát triển được, hoặc trong thuốc tím pha
loãng, thuốc tím có tác dụng oxi hóa rất mạnh làm oxi hóa các thành phần trong tế bào
có khả năng diệt khuẩn.
a. - Chu trình tiềm tan: Khi virut đã xâm nhập vào tế bào vật chủ và gắn gen của virut
vào nhiễm sắc thể tế bào chủ, chưa hoạt động và ở trạng thái nghỉ, VCDT của virus
nhân lên cũng với sự nhân lên của tế bào chủ.
Chu trình sinh tan: Virut xâm nhập vào tế bào, nhân lên, làm tan tế bào vật chủ và chui
ra ngoài.
- Virut HIV chỉ kí sinh trong tế bào bạch cầu vì:
+ Mỗi loài virut chỉ xâm nhập được vào 1 loại tế bào nhất định do trên bề mặt tế bào
chủ có các thụ thể mang tính đặc hiệu với mỗi loài virut.
+ Chỉ có tế bào bạch cầu Limphô T-CD4 ở người có thụ thể CD4 phù hợp với HIV.
b. - Virut chỉ xâm nhập vào tế bào nếu chúng gặp được thụ thể phù hợp. Trong quá
trình biệt hoá từ tế bào gốc, tế bào hồng cầu bị mất nhân, tức là không có ADN. Nếu
virut xâm nhập vào tế bào hồng cầu thì không nhân lên được. Đây có thể là một giải
pháp chống HIV trong tương lai.
a. - Hai tế bào này tuy có phương thức nhận diện kháng nguyên khác nhau, nhưng cơ
chế tác động giống nhau.
- Khi được kích thích chúng đều tiết ra protein độc là perforin để chọc thủng tế bào đích
(tế bào nhiễm virus hoặc tế bào ung thư). Nước tràn vào gây vỡ tế bào.
- Tế bào Tc có thụ thể nhận diện kháng nguyên nằm trong phức hợp với MHC-I. Mỗi tế
bào Tc chỉ có thể tương tác với một epitop đặc hiệu của kháng nguyên.
- Tế bào K gắn một cách không đặc hiệu với các kháng thể khác nhau bao quanh nó, các
kháng thể này lại gắn với các kháng nguyên khác nhau. Phức hợp kháng nguyên-kháng
thể kích thích tế bào K tiết perforin.
- Cần cả 2 loại tế bào trên trong đáp ứng miễn dịch tế bào để bổ sung cho nhau.
b.
Tiêu chí
IFN
Bổ thể
Bản chất Glycoprotein
Protein
hóa học
Cơ chế tác - Khi vi rút xâm nhập tế bào chủ sẽ - Ở trạng thái bất hoạt trong tế
động
kích thích gen của tế bào chủ sản xuất bào hay tiền enzim.
ra IFN
- Hoạt hóa bằng phản ứng dây
- Interferon chúng có thể gây tác chuyển từ đó làm thủng màng tế
dụng ngay trong tế bào đó hoặc thấm bào và giết tế bào.
sang các tế bào lân cận có khả năng
ức chế hoạt động của các gen, cản trở
sự nhân lên của các virut.
Vai trò
Ngăn ngừa sự lan truyền của một số Tiêu diệt tế bào nhiễm vi khuẩn,
virus gây bệnh sang các tế bào không virus…, làm tan tế bào hồng cầu,
bị nhiễm.
tan vi khuẩn, kết dính miễn dịch,
gây phản vệ.
Trang 7
0,5
0,25
0,5
0,5
1
0,25
0,25
0,25
0,25 - GIÁO ÁN LỊCH SỬ LỚP 12 BÀI 4 CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á VÁ ẤN ĐỘ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Nắm được những nét chính về quá trình đấu tranh giành độc lập của các quốc gia Đông Nam Á, tiêu biểu là Lào và Campuchia. Tình đoàn kết ciến đấu gi ữa 3 n ước Việt Nam – Lào – Campuchia. - Biết được quá trình xây dựng, phát triển của các n ước Đông Nam Á. S ự ra đ ời, quá trình phát triển và vai trò của tổ chức ASEAN. - Nắm được những nét lớn về cuộc đấu tranh giành độc lập và công cu ộc xây dựng đất nước của Ấn Độ từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai. 2. Kỹ năng: - Quan sát, khai thác lược đồ và tranh ảnh. - Rèn luyện các kỹ năng tư duy. 3. Tư tưởng: Hiểu, trân trọng, cảm phục những thành tựu đạt được trong công cu ộc đ ấu tranh giành độc lập và xây dựng phát triển đất nước của các quốc gia Đông Nam Á và Ấn Độ. Tự hào về những biến đổi lớn lao của bộ mặt khu vực Đông Nam Á hi ện nay. Rút ra những bài học cho sự đổi mới và phát triển của đất nước Việt Nam. II. THIẾT BỊ, ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Lược đồ khu vực Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai. - Lược đồ các nước Nam Á. - Một số tranh ảnh có liên quan. - Tài liệu tham khảo. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY – HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Câu 1: Hãy nêu những sự kiện chính trong những năm 1946 – 1949 dãn t ới s ự thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và ý nghĩa của sự thành lập nhà nước này. Câu 2: Nội dung cơ bản của đường lối cải cách – mở c ửa c ủa Trung Qu ốc và nh ững thành tựu chính mà Trung Quốc đạt được trong những năm 1978 – 2000? 2. Bài mới: Trong xu thế biến đổi không ngừng của các quốc gia trên thế giới từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, tình hình chính trị, kinh tế, xã h ội ở ku v ực Đông Nam Á và Nam Á có sự thay đổi sâu sắc: các nước trong khu vực đã giành được độc lập và bước vào thời kỳ xâ dựng đất nước với nhiều thành tựu rực rỡ. 1 Quá trình giành độc lập của các quốc gia Đông Nam Á và Ấn Đ ộ di ễn ra nh ư th ế nào? Các nước này đã thực hiện biện pháp gì để xây dựng, phát triển đất nước và thu được thành tựu to lớn ra sao? Đó là những vấn đ ề c ơ b ản chúng ta c ần làm sáng t ỏ qua bài này. 3. Tổ chức dạy – học bài mới: Hoạt động của GV và HS Kiến thức cơ bản * Hoạt động: Tìm hiểu nét chung về quá trình I. Các nước Đông Nam Á. đấu tranh giành độc lập của các nước Đông 1. Sự thành lập của các quốc Nam Á. gia độc lập ở Đông Nam Á sau - GV hướng dẫn HS khai thác lược đồ khu vực Chiến tranh thế giới thứ hai. Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai và * Vài nét chung về quá trình đấu khai thác SGK bằng cách đưa ra câu hỏi: Qua quan tranh giành độc lập: sát lược đồ và SGK, em hãy cho biết Đông Nam Á là một khu vực như thế nào? Từ sau chiến tranh - Từ sau Chiến tranh thế giới thứ thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á phải đấu hai, các nước Đông Nam Á liên tranh chống lại những kẻ thù nào và thu được kết tục nổi dậy đấu tranh giành độc lập: quả gì? + Tháng 8/1945, nhân cơ hội - HS quan sát, suy nghĩ, phát biểu ý kiến. Nhật đầu hàng Đồng minh, nhiều - GV nhận xét, phân tích, kết luận: nước Đông Nam Á đã nổi dậy + Nhìn vào lược đồ, các em thấy Đông Nam Á là giành được độc lập (Inđônêxia, một khu vực thống nhất gồm 2 bộ phận: vùng bán Việt Nam, Lào) hoặc giải phóng đảo (còn gọi là Đông Nam Á lục địa hay bán đảo phần lớn lãnh thổ (Miến Điện, Trung Ấn) và quần đảo Mã Lai (Đông Nam Á hải Mã Lai, Philippin). đảo). Diện tích của Đông Nam Á rộng 4,5 triệu + Tiếp đó, nhân dân Đông Nam km2, gồm 11 nước với số dân 536 triệu người Á tiến hành kháng chiến chống (2002). thực dân Âu – Mỹ quay trở lại + Các nước trong khu vực Đông Nam Á gồm: xâm lược và đều giành được Philip1pin, Thái Lan, Lào, Campuchia, Việt Nam thắng lợi: Mianma, Brunây, Malaixia, Xingapo, Inđônêxia và Việt Nam đánh bại thực dân Đông Timo. Pháp (1954) và đế quốc Mỹ + Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, hầu hết các (1975). nước Đông Nam Á đều là thuộc địa của các nước Hà Lan phải công nhận độc thực dân phương Tây (Trừ Xiêm-Thái Lan). Trong lập của Inđônêxia (1949). những năm Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Các nước Âu – Mỹ phải Đông Nam Á bị biến thành thuộc địa của quân phiệt Nhật Bản. công nhận độc lập của Philippin + - GV dựa vào SGK tóm lược quá trình đ ấu tranh (7/1946), Miến Điện (1/1948), Mã chống quân phiệt Nhật Bản và chống chủ nghĩa Lai (8/1957), Xingapo (6/1959). thực dân Âu – Mỹ quay trở lại tái chiếm Đông Nam Brunây tuyên bố độc lập Á. Sau đó, GV kết luận: Tóm lại, từ sau Chiến (1/1984). tranh thế giới thứ hai, trải qua quá trình đấu tranh Đông Timo tách khỏi lâu dài và gian khổ, các quốc gia Đông Nam Á đ ều Inđônêxia (8/1999). đã giành được độc lập. Đây là một kết quả to lớn, 2 Hoạt động của GV và HS Kiến thức cơ bản làm thay đổi sâu sắc cục diện khu vực Đông Nam Á , tạo điều kiện cho các nước bắt tay vào công cuộc xây dựng, phát triển đất nước đạt nhiều thành * Lào (1945 – 19754) tựu rực rỡ. * Hoạt động: Tìm hiểu về các giai đoạn phát * Campuchia (1945 – 1993) triển của cách mạng Lào và Campuchia. - GV chia lớp làm 2 nhóm với nhiệm vụ: + Nhóm 1: Lập bảng thống kê về các giai đoạn phát triển của cách mạng Lào (1945 – 1975). + Nhóm 2: Lập bảng thống kê về các giai đoạn phát triển của cách mạng Campuchia (1945 – 1993). - Các nhóm tiến hành thảo luận, thống nhất ý kiến, lập bảng thống kê, cử đại diện báo cáo. GV nhận xét, đưa ra thông tin phản hồi bằng bảng thống kê đã chuẩn bị sẵn. Bảng 1: Các giai đoạn phát triển của cách mạng Lào (1945 – 1975) Các giai đoạn phát triển Khởi nghĩa chống quân phiệt Nhật (1945) Thời gian Sự kiện chính và kết quả 23/8/1945 Nhân dân Lào nổi dậy giành chính quyền 12/10/1945 Chính phủ Lào tuyên bố độc lập 3/1945 Kháng chiến chống Pháp 1946 – 1954 Phối hợp với Việt Nam và Campuchia tiến hành kháng chiến chống Pháp. 7/1954 Pháp phải ký Hiệp định Giơnevơ công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Lào. 22/3/1955 Đảng Nhân dân cách mạng Lào được thành lập, lãnh đạo nhân dân tiến hành kháng chiến chống Mỹ. 21/2/1973 Mỹ và tay sai phải ký hiệp định Viêng Chăn lập lại hòa bình, thực hiện hòa hợp dân tộc ở Lào. (1945 – 1954) Kháng chiến chống Mỹ (1955 – 1975) Thực dân Pháp trở lại xâm lược Lào Từ tháng 5 đến tháng 12/1975 Quân dân Lào nổi dậy giành chính quyền trong cả nước. 3 2/12/1975 Nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào chính thức thành lập. Bảng 2: Các giai đoạn phát triển của cách mạng Campuchia (1945 -1993) Các giai đoạn phát triển Thời gian 10/1945 Kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) 1951 9/11/1953 7/1954 Thời kỳ trung lập (1954 – 1970) Kháng chiến chống Mỹ (1970 – 1975) Đấu tranh chống tập đoàn Khơme đỏ (1975 – 1979) Nội chiến (1979 – 1993) Sự kiện chính và kết quả Pháp trở lại xâm lược Campuchia. Đảng Nhân dân cách mạng Campuchia thành lập, lãnh đạo nhân dân đấu tranh. Chính phủ Pháp ký hiệp ước trao trả độc lập nhưng quân Pháp vẫn còn chiếm đóng. Pháp ký hiệp định Giơnevơ công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Campuchia. Chính phủ Xihanúc thực hiện đường lối hòa bình trung 1954 – 1970 lập; đẩy mạnh công cuộc xây dựng kinh tế, văn hóa, giáo dục của đất nước. 18/3/1970 Mỹ điều khiển tay sai lật đổ Chính phủ Xihanúc. Campuchia tiến hành kháng chiến chống Mỹ. 17/4/1975 Giải phóng thủ đô Phnôm Pênh. Đế quốc Mỹ bị đánh bại. Nhân dân Campuchia nổi dậy đánh đuổi tập đoàn Khơme đỏ do Pôn Pốt cầm đầu. 1975 – 1979 7/1/1979 Tập đoàn Pôn Pốt bị lật đổ. Nước Cộng hòa Nhân dân Campuchia được thành lập. 1979 Bùng nổ nội chiến giữa Đảng Nhân dân Cách mạng với các phe phái đối lập, chủ yếu là lực lượng Khơme đỏ . 23/10/1991 Được cộng đồng quốc tế giúp đỡ, Hiệp định hòa bình về Campuchia được ký kết tại Pari. 9/1993 Tổng tuyển cử bầu quốc hội mới, thành lập Vương quốc Campuchia do Xihanúc làm quốc vương. 4 Hoạt động của GV và HS Kiến thức cơ bản * Hoạt động: Tìm hiểu về tình đoàn kết chiến đấu giữa 3 dân tộc Đông Dương. - GV đặt câu hỏi: Qua tìm hiểu quá trình đấu tranh giành độc lập của Lào và Campuchia, em hãy cho biết tình đoàn kết chiến đấu của nhân dân 3 nước Đông Dương được thể hiện như thế nào? - HS thảo luận, phát biểu ý kiến. - GV nhận xét và kết luận: Trong suốt tiến trình đấu tranh cách mạng, nhân dân 3 nước Việt Nam – Lào – Campuchia luôn sát cánh, kề vai, giúp đỡ, tương trợ lẫn nhau. Chiến thắng đạt được ở mỗi nước đều có tác dụng cổ vũ, động viên hoặc cũng chính là thắng lợi của các nước bạn. Đặc biệt, trong chiến dịch Điện Biên Phủ (1954), quân dân Lào và Campuchia đã giúp đỡ đắc lực cho quân dân Việt Nam cả về vật chất lẫn tinh thần và thắng lợi vẻ vang của quân dân Việt Nam trong chiến dịch Điện Biên Phủ đã buộc đế quốc Pháp – Mỹ phải ký Hiệp định Giơnevơ, công nhận quyền cơ bản của cả 3 dân tộc Đông Dương… Tình đoàn kết tương trợ của cả 3 nước Đông Dương là một trong những nguyên nhân quan trọng đưa tới thắng lợi của cách mạng 3 nước. * Hoạt động: Tìm hiểu quá trình xây dựng và phát triển của nhóm các nước sáng lập ASEAN. - GV chia lớp thành 2 nhóm với nhiệm vụ: 2. Quá trình xây dựng và phát triển của các nước Đông Nam Á. + Nhóm 1: Tìm hiểu Chiến lược kinh tế hướng nội của nhóm 5 nước sáng lập a. Nhóm 5 nước sáng lập ASEAN: ASEAN. Quá trình xây dựng và phát triển đất nước + Nhóm 2: Tìm hiểu Chiến lược kinh tế trải qua 2 giai đoạn: hướng ngoại của nhóm 5 nước sáng lập - Sau khi giành dộc lập, nhóm nước này ASEAN. tiến hành công nghiệp hóa thay thế nhập - Các nhóm thảo luận, thống nhất ý kiến khẩu (chiến lược kinh tế hướng nội): 5 Hoạt động của GV và HS Kiến thức cơ bản và cử đại diện trình bày. + Nội dung: Đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng - GV nhận xét, phân tích, kết luận: nội địa thay thế hàng nhập khẩu, chú trọng + Nhóm 1: Từ sau khi giành độc lập, quá thị trường trong nước. trình xây dựng và phát triển đất nước của + Thành tựu: Đáp ứng được nhu cầu cơ nhóm 5 nước sáng lập ASEAN (Inđônêxia, Malaixia,Philippin, Xingapo, Thái Lan) trải bản của nhân dân trong nước, góp phần giải quyết nạn thất nghiệp. qua 2 giai đoạn: + Hạn chế: Đời sống người lao động Ở giai đoạn đầu, nhóm nước này thực hiện công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu còn khó khăn, tệ tham nhũng, quan liêu (chiến lược kinh tế hướng nội) với nội phát triển; chưa giải quyết được quan hệ dung đẩy mạnh phát triển các ngành công giữa tăng trưởng với công bằng xã hội. nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nội địa thay thế hàng nhập khẩu, chú trọng thị trường trong nước. Mặc dù hực hiện chiến lược kinh tế hướng nội đã đáp ừng được nhu cầu cơ bản của nhân dân trong nước, góp phần giải quyết nạn thất nghiệp, song chiến lược này ngày càng dẫn đến nhiều hạn chế được bộc lộ. Đó là tình trạng thiếu nguồn vốn, thiếu nguyên liệu và công nghệ, sản xuất thua lỗ, tệ tham những, quan liêu phát triển, đời sống người lao động gặp nhiều khó khăn… - Từ những năm 60 – 70 của thế kỷ XX trở đi, nhóm nước này chuyển sang chiến lược công nghiệp hóa, lấy xuất khẩu làm chủ đạo (chiến lược kinh tế hướng ngoại): + Nội dung: Tiến hành “mở cửa” nền kinh tế, thu hút vốn đầu tư và kỹ thuật của nước ngoài, tập trung cho xuất khẩu và phát triển ngoại thương. + Thành tựu: Làm cho bộ mặt kinh tế-xã hội các nước này biến đổi to lớn. Tỉ trọng công nghiệp và mậu dịch đối ngoại tăng nhanh, tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao. + Nhóm 2: Từ những năm 60 – 70 trở đi, Đặc biệt, Xingapo đã trở thành “con rồng” nhóm nước này chuyển sang chiến lược kinh tế nổi trội nhất của châu Á. công nghiệp hóa hướng ngoại: Tiến hành + Hạn chế: Xảy ra cuộc khủng hoảng “mở cửa” nền kinh tế, thu hút vốn đầu tư và kỹ thuật của nước ngoài, tập trung sản tài chính lớn (1997 – 1998). Song đã khắc xuất hàng hóa để xuất khẩu, phát triển phục được. ngoại thương. Thành tựu đạt được đã làm biến đổi sâu sắc bộ mặt các nước. Các nước này đều đạt được tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, đặc biệt Xingapo đã chuyển mình thành “con rồng” kinh tế nổi trội nhất châu Á. Mặc dù năm 1997 – 1998 các nước ASEAN đã trải qua cuộc khủng hoảng tài chính nghiêm trọng, song đã khắc phục được và tiếp tục phát triển. → Nhận xét về quá trình phát triển kinh tế của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN. - GV đưa câu hỏi: Qua tìm hiểu về các chiến lược, đường lối phát triển kinh tế 6 Hoạt động của GV và HS Kiến thức cơ bản của các nước Đông Nam Á cùng các thành tựu đạt được, em có nhận xét gì về quá trình xây dựng và phát triển của các nước Đông Nam Á? - HS trao đổi, phát biểu ý kiến. - GV nhận xét và tổng kết: Từ sau khi giành độc lập, có thể nói các nước Đông nam Á đã bước vào một quá trình xây dụng và phát triển kinh tế t\rất năng động. Các chiến lược, đường lối phát triển kinh tế lản lược được thử nghiệm và điều quan trọng là Chính phủ các nước thường xuyên có sự điều chỉnh để tìm ra đường lối phát triển tối ưu nhất. Do vậy, bộ mặt kinh tế xã hội của khu vực Đông Nam Á kể từ sau khi giành độc lập đã có biến đổi sâu sắc và toàn diện, đời sống nhân dân ngày càng được nâng cao. Hiện nay, Đông Nam Á trở thành một trong những khu vực có nền kinh tế phát triển năng động nhất thế giới. * Hoạt động: Tìm hiểu tổ chức ASEAN. - GV đặt câu hỏi: Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN ra đời trong hoàn cảnh lịch sử nào? - HS theo dõi SGK, trả lời câu hỏi. - GV căn cứ SGK chốt lại vần đề. b. Nhóm các nước Đông Dương. c. Nhóm các nước Đông Nam Á. 3. Sự ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN. * Hoạt động: Tìm hiểu quá trình phát triển của tổ chức ASEAN. * Hoàn cảnh ra đời: - GV giảng: Trong giai đoạn đầu (1967 – - Sau khi giành độc lập, nhiều nước trong 1975, ASEAN là một tổ chức non yếu, sự khu vực bước vào phát triển kinh tế song hợp tác trong khu vực còn lỏng lẻo, chưa gặp nhiều khó khăn và thấy cần phải hợp có vị trí trên trường quốc tế. Sự khởi sắc tác với nhau để cùng phát triển. của ASEAN được đánh dấu từ Hội nghị cấp cao lần thứ nhất họp tại Bali - Họ muốn hạn chế ảnh hưởng của các (Inđônêxia) tháng 2/1976, với việc ký Hiệp cường quốc bên ngoài đối với khu vực. - Các tổ chức hợp tác khu vực trên thế giới định hữu nghị và hợp tác ở Đông Nam Á. - GV đặt câu hỏi: Nội dung chính của xuất hiện ngày càng nhiều đã cổ vũ các Hiệp ước Bali là gì và Hiệp ước này có nước Đông Nam Á liên kết với nhau. vai trò quan trọng như thế nào trong tiến - Do đó, ngày 8/8/1967, Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập tại trình phát triển của ASEAN? - HS tham khảo SGK, suy nghĩ trả lời câu Băng Cốc(Thái Lan, gồm 5 nước (Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Thái Lan, 7 Hoạt động của GV và HS Kiến thức cơ bản hỏi. Philippin). - GV bổ sung, kết luận: * Quá trình phát triển: + Tại Hiệp ước Bali, các bên cam kết: “ Cố gắng phát triển và củng cố quan hệ hữu nghị cổ truyền, quan hệ văn hóa, lịch sử, láng giềng tốt và hợp tác đã từng ràng buộc họ với nhau và sẽ thực hiện trung thành những nhiệm vụ đề ra trong bản hiệp ước này”. - Giai đoạn 1967 – 1975: ASEAN là một tổ chức non yếu, hợp tác lỏng lẻo, chưa có vị trí trên trường quốc tế. + Hiệp ước thân thiện và hợp tác Bali là một bước tiến quan trọng trên quá trình phát triển của ASEAN. Thứ nhất, đây là một hiệp ước có tính chất pháp lý quốc tế. Tính chất ràng buộc cố kết giữa các thành viên chặt chẽ hơn. Thứ hai, văn kiện được ký kết bởi các nguyên thủ quốc gia thành viên. Thứ ba, nội dung Hiệp ước bao gồm 20 điều khoản với các chương, mục cụ thể hơn. hai nhóm nước này đã bắt đầu quá trình đối thoại, hòa dịu. - Tháng 2/1976, tại Hôi 5nghi5 cấp cao ASEAN lần thứ nhất họp tại Bali (Inđônêxia), Hiệp ước Bali được ký kết với nội dung chính là tăng cường quan hệ + Bản hiệp ước Bali đã vạch ra những hữu nghị và hợp tác ở Đông Nam Á. Từ điều khoản khá chi tiết nhằm củng cố và đây ASEAN có sự khởi sắc. tăng cường sự hợp tác trên tất cả lĩnh vực - Lúc đầu, ASEAN thực hiện chính sách giữa các nước ASEAN như kinh tế, xã hội, đối đầu với các nước Đông Dương. Song văn hóa, khoa học kỹ thuật và cả những từ cuối thập niên 80 của thế kỷ XX, khi lĩnh vực hành chính. “vấn đề Campuchia” được giải quyết giữa - Năm 1984, Brunây gia nhập và trở thành thành viên thứ 6 của ASEAN. - Tiếp đó, ASEAN kết nạp thêm Việt Nam(7/1995), Lào và Mianma (9/1997, Campuchia (9/1999). Như vậy, ASEAN từ 5 nước sáng lập ban đầu đã phát triển thành 10 nước thành viên - GV hướng dẫn HS theo dõi SGK và khai hợp tác ngày càng chặt chẽ về mọi mặt. thác hình 11. GV hỏi: Bức ảnh trên cho thấy điều gì? - Sau khi HS phát biểu, GV chốt lại: Hội nghị cấp cao (không chính thức) lần thứ 3 của ASEAN được tổ chức tại Manila (Philippin) vào 11/1999. Tham dự Hội nghị có nước chủ nhà Philippin, Brunây, Thái Lan, Xingapo, Inđônêxia, Mianma, Việt Nam, Lào, Campuchia. Hội nghị đã tăng cường hợp tác toàn diện giữa các nước thành viên. Trong ảnh là 10 nhà lãnh đạo đại diện cho 10 nước ASEAN đang nắm chặt tay nhau thể hiện một tinh thần hợp tác, hòa bình và cùng nhau phát triển. Như vậy là từ 5 nước sáng lập ban đầu, đến năm 1999 ASEAN đã phát triển thành 10 nước thành viên với quan hệ hợp tác ngày 8 Hoạt động của GV và HS Kiến thức cơ bản càng chặt chẽ. * Hoạt động: Đánh giá về tổ chức ASEAN. * Vai trò: ASEAN ngày càng trở thành tổ - GV đặt câu hỏi: Em đánh giá như thế chức hợp tác toàn diện và chặt chẽ của nào về vai trò của tổ chức ASEAN? khu vực Đông Nam Á, góp phần tạo dựng một khu vực Đông Nam Á hòa bình, ổn - HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến. định và phát triển. - GV nhận xét và kết luận: Trải qua hơn 40 năm phát triển, ASEAN đã trở thành tổ chức liên minh, hợp tác toàn diện của tất cả các nước trong khu vực Đông Nam Á, có đóng góp lớn trong việc tạo dựng một khu vực Đông Nam Á hòa bình, ổn định và phát triển. * Hoạt động: Tìm hiểu về cuộc đấu tranh giành độc lập ở Ấn Độ. - GV sử dụng lược đồ các nước Đông Nam Á và giới thiệu về Ấn Độ.: Ấn Dộ là quốc gia lớn nhất ở Nam Á, có 3 mặt giáp biển (Ấn Độ Dương), là một nước rộng lớn và đông dân thứ hai ở châu Á, với diện tích gần 3,3 triệu km2, dân số 1 tỉ 50 triệu người (2002). Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, cuộc đấu tranh chống thục dân Anh, đòi độc lập của nhân dân Ấn Độ đưới sự lãnh đạo của Đảng Quốc Đại phát triển mạnh mẽ. II. Ấn Độ: 1. Cuộc đấu tranh giành độc lập: - Sau chiến tranh thế giới thứ hai, dưới sự lãnh đạo của Đảng Quốc đại, cuộc đấu tranh chống thực dân Anh, đòi độc lập của nhân dân Ấn Độ phát triển mạnh mẽ. - GV đặt câu hỏi: Vì sao thực dân Anh phải nhượng bộ và trao quyền tự trị cho Ấn Độ? - HS theo dõi SGK trả lời. - GV bổ sung và nhấn mạnh: Do sức ép của phong trào đấu tranh mạnh mẽ của nhân dân Ấn Độ, đặc biệt là công nhân và nông dân, đã buộc thực dân Anh phải nhượng bộ. Về phong trào công nhân, trình bày như SGK. - GV bổ sung thêm về cuộc đấu tranh của nông dân Ấn Độ: Năm 1946 còn chứng kiến nhiều cuộc nổi dậy tự phát trên khắp - Do sức ép của phong trào đấu tranh, thực 9 Hoạt động của GV và HS Kiến thức cơ bản các tỉnh của nông dân. Nông dân nhiều vùng xung đột vũ trang với địa chủ, cảnh sát. Tại các vùng Basti, Ballia…nông dân đòi cải cách ruộng đất. Ở Bengan, phong trào Tebhaga (“một phần ba”) của nông dân đòi chủ đất hạ mức thuế xuống 1/3 thu hoạch. Phong trào lôi cuốn gần 5 triệu người tham gia. Phong trào nông dân đạt tới đỉnh cao hơn cả là ở Telingan. Tại đây, nông dân nổi dậy đòi thủ tiêu chính quyền của lãnh vương Nidam, thành lập chính quyền nhân dân. dân Anh buộc phải nhượng bộ: Ngày 15/8/1947 đã chia Ấn Độ thành 2 quốc gia tự trị trên cơ sở tôn giáo: Ấn Độ của người theo đạo Ấn Độ giáo, Pakixtan của người theo Hồi giáo. - Không thỏa mãn với quy chế tự trị, trong những năm 1948 – 1950, Đảng Quốc đại tiếp tục lãnh đạo nhân dân đấu tranh giành thắng lợi hoàn toàn. - Ngày 26/1/1950, Ấn Độ tuyên bố độc lập và thành lập nước Cộng hòa. Cuộc đấu tranh mạnh mẽ của nông dân đã buộc thực dân Anh phải thông qua “Kế hoạch Maobáttơn”, chia Ấn Độ thành 2 quốc gia tự trị: Ấn Độ của người theo Ấn Độ giáo, Pakixtan của người theo Hồi giáo. - GV giảng: Ngày 30/1/1948, vị lãnh tụ kiệt xuất của nhân dân Ấn Độ: M. Ganđi bị bọn phản động ám sát, nên sau đó J.Nêru giữ vai trò lãnh đạo Đảng Quốc Đại. Sau khi Ấn Độ giành độc lập hoàn toàn. Tổng thống đầu tiên được bầu là một trong những nhà hoạt động lão thành nhất của Đảng Quốc Đại, bạn chiến đấu của Ganđi, ngài Ragieđra Pxaxat, còn thủ tướng là J.Nêru. - GV đặt câu hỏi: Sự thành lập nước Cộng hòa Ấn Độ có ý nghĩa lịch sử gì? - HS suy nghĩ trả lời. - GV nhận xét và chốt lại: Thắng lợi của cuộc đấu tranh giành độc lập và sự ra đời của nước Cộng hòa Ấn Độ là bước ngoặt trọng đại của lịch sử Ấn Độ, đưa Ấn Độ bước sang thời kỳ độc lập và xây dựng đất nước. Đồng thời sự kiện này đã cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. - Sự ra đời nước Cộng hòa Ấn Độ đánh dấu bước ngoặt quan trọng của lịch sử Ấn Độ, cổ vũ mãnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. * Hoạt động: Tìm hiểu về công cuộc xây dựng đất nước của Ấn Độ. - GV hướng dẫn HS khai thác hình 13 (J.Nêru). GV đặt câu hỏi: Em biết gì về 10 Hoạt động của GV và HS Kiến thức cơ bản J.Nêru và vai trò của gia đình ông đối với 2. Công cuộc xây dựng đất nước: công cuộc xây dựng, phát triển đất nước Ấn Độ? - Sau khi HS phát biểu, GV nah65 xét, bổ sung: + J.Nêru sinh 1889, mất 1964. Ông là người hoạt động tích cực và có đóng góp lớn trong việc lãnh đạo nhân dân Ấn Độ đấu tranh giành độc lập. Sau khi M. Ganđi qua đời (30/1/1948), J.Nêru trở thành lãnh tụ Đảng Quốc Đại, đã đưa sự nghiệp giải phóng Ấn Độ đền thắng lợi hoàn toàn, thành lập nước Cộng hòa Ấn Độ (26/1/1950). Ông được bầu làm Thủ tướng Ấn Độ. J.Nêru có những đóng góp lớn trong việc đề ra và thực hiện nhiều kế hoạch xây dựng kinh tế, phát triển đất nước như kế hoạch cải tạo nền công nghiệp, kế hoạch điện khí hóa đất nước. Ngày 27/5/1964, J.Nêru qua đời. Ngay sau đó, Ấn Độ lâm vào khủng hoảng kinh tế xã hội gay gắt. + Hai năm sau khi J.Nêru qua đời, cong gái ông là Inđira Ganđi lên làm thủ tướng Ấn Độ. Bà đã thực hiện nhiều chính sách khôi phục, phát triển kinh tế Ấn Độ trong bối cảnh khó khăn phức tạp, giúp Ấn Độ đạt được nhiều bước tiến mới. Ngày 31/10/1984 bà bị ám sát. Con trai bà là Ragip Ganđi trở thành thủ tướng mới của Ấn Độ, tiếp tục công cuộc xây dựng và phát triển đất nước. Tháng 5/1991, R. Ganđi bị ám sát, sự kiện bi thảm này đã chấm dứt hơn nửa thế kỷ Đảng Quốc Đại gắn liền với tên tuổi và sự lãnh đạo của gia đình J.Nêru . - GV đặt câu hỏi: Ấn Độ đã đạt được những thành tựu nổi bật như thế nào trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nước? - HS khai thác SGK, trả lời câu hỏi. - GV bổ sung thêm: Mặc dù đạt nhiều thành tựu về xây dựng, phát triển đất 11 Hoạt động của GV và HS Kiến thức cơ bản nước, song một thực tế khác là Ấn Độ đã - Trong thời kỳ xây dựng đất nước, mặc dù và đang phải đối phó với nhiều khó khăn gặp nhiều khó khăn nhưng Ấn Độ đã đạt to lớn: Khó khăn kinh tế, vấn đề dân số, được nhiều thành tựu quan trọng: mâu thuẫn tông giáo Hồi - Ấn, các hoạt + Nông nghiệp: động khủng bố, xu hướng ly khai của các Từ giữa thập niên 70 của thế kỷ bang Pengiáp, Casơmia… XX, Ấn Độ đã thực hiện cuộc “Cách mạng - Về chính sách đối ngoại, GV bổ sung xanh” trong nông nghiệp, nhờ đó đã tự túc thêm: Trong 40 năm qua, trên cơ sở lập được lương thực. trường độc lập, không liên kết, Ấn Độ chủ Từ 1995, xuất khẩu gạo đừng thứ trương hợp tác, hữu nghị với tất cả các nước trên thế giới. Ấn Độ gắn bó và tích ba thế giới. cực giúp đỡ phong trào giải phóng dân tộc + Công nghiệp: Trong thập niên 80 của trên thế giới, ủng hộ mạnh mẽ cuộc kháng thế kỷ XX, Ấn Độ đứng hàng thứ 10 thế chiến chống Mỹ cứu nước của nhân dân giới về sản xuất công nghiệp, đã chế tạo Đông Dương, góp phần quan trọng trong được nhiều máy móc hiện đại. việc chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa + Khoa học, kỹ thuật: Đang cố gắng bình ở khu vực này. Sau chấm dứt Chiến tranh lạnh, Ấn Độ thực hiện “đa dạng hóa vươn lên hàng các cường quốc về công quan hệ, chủ trương cải thiện quan hệ nghệ phần mềm, công nghệ hạt nhân, láng giềng với Turng Quốc, Ấn Độ cũng công nghệ vũ trụ. tranh thủ Mỹ, Nhật Bản, tăng cường quan + Văn hóa, giáo dục: Thực hiện cuộc hệ với ASEAN. “Cách mạng xám” và trở thành một trong những cường quốc sản xuất phần mềm lớn nhất thế giới. - Đối ngoại: Ấn Độ theo đuổi chính sách hào bình, trung lập tích cực, ủng hộ phong trào cách mạng thế giới. 4. Sơ kết bài học: - Củng cố: GV yêu cầu tổng hợp kiến thức đã học, trả lời các câu hỏi sau 1. Lập bảng niên biểu về thời gian tuyên bố độc lập của các quốc gia Đông Nam Á. 2. Sau khi giành độc lập, các quốc gia Đông Nam Á tiến hành xây dựng và phát triển đất nước như thế nào? Đạt được thành tựu gì? 3. Hãy nêu những thành tựu chính mà nhân dân Ấn Độ đạt được trong quá trình xây dựng đất nước. 5. Dặn dò: - Sưu tầm tranh ảnh, tài liệu về một nước Châu Phi hoặc Mỹ-Latinh mà em quan tâm. - Bài tập: 12 1. Sau khi giành độc lập, chiến lược đầu tiên mà nhóm 5 nước sáng lập ASEAN thực hiện là: A. Chiến lược kinh tế hướng ngoại. B. Chiến lược kinh tế hướng nội. C. Cả hai chiến lược kinh tế trên. 2. Cho đến năm 1984, ASEAN có mấy thành viên? A. 5 thành viên. B. 6 thành viên. C. 7 thành viên. 3. Đảng nào lãnh đạo cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân Ấn Độ? A. Đảng dân chủ. B. Đảng Cộng hòa. C. Đảng Quốc đại. 4. Nối sự kiện với thời gian sao cho đúng: Sự kiện Thời gian 1. Đông Timo tách khỏi Inđônêxia a. 2/12/1975 2. Nước Cộng hòa Dân chủ Nhân Lào chính thức thành lập b. 8/1999 3. Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) ra đời c. 26/1/1950 4. Việt Nam gia nhập ASEAN d. 8/8/1967 5. Ấn Độ tuyên bố độc lập đ. 7/1995 13
-
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI
TRƯỜNG THPT CHU VĂN AN
ĐỀ ĐỀ XUẤT
THI HỌC SINH GIỎI KHU VỰC DUYÊN HẢI - ĐBBB NĂM 2019
Đề thi môn Sinh học lớp 11
……………………………………………..
Câu 1: (2 điểm)
1. Tiến hành thí nghiệm: Lấy một cây nhỏ còn nguyên bộ rễ, rửa sạch rễ và nhúng vào
dung dịch xanhmetylen. Sau một lúc lấy bộ rễ ra rửa sạch và nhúng tiếp vào dung dịch
CaCl2. Quan sát dung dịch CaCl2 thấy dung dịch từ không màu chuyển sang màu xanh.
a. Hãy cho biết mục đích của thí nghiệm và giải thích?
b. Ỹ nghĩa của quá trình này?
2. Về quá trình hấp thụ nước ở rễ:
a. Trình bày các đặc điểm có lợi và không có lợi của các con đường hấp thụ nước.
b. Nêu vị trí, thành phần hóa học và vai trò của đai casparin.
c. Trình bày hai thí nghiệm để minh họa vai trò của đai casparin.
Câu 2: (2 điểm)
1. Các cây màu đỏ có quang hợp được không? Tại sao? Trình bày thí nghiệm chứng
minh.
2. Ở thực vật, nếu môi trường không có CO 2 thì quá trình quang phân li nước có diễn ra
không? Giải thích.
3. Tại sao dùng phương pháp nhuộm màu bằng iôt ở các tiêu bản giải phẫu lá cây người
ta phân biệt được lá của thực vật C3 và lá thực vật C4?
Câu 3: (1 điểm)
Hệ số hô hấp là gì? Nghiên cứu hệ số hô hấp ở một số đối tượng, người ta thu
được bảng số liệu sau:
Đối tượng nghiên cứu
Hệ số hô hấp
1. Các lá khác nhau có chứa nhiều
1,0
đường
2. Hạt lúa mì nảy mầm
1,0
3. Hạt cây gai nảy mầm
0,65
4. Hạt cây gai chín
1,22
5. Quả táo chín
1,0
Toàn bộ
1,03
6. Quả chanh
Thịt quả
2,09
Vỏ quả
0,99
Từ bảng trên, có thể rút ra những kết luận gì về hệ số hô hấp ở thực vật?
Câu 4: (2 điểm)
1. Vận động khép lá vào ban đêm của thực vật là tính ứng động của lá. Hình 1 dưới đây
mô tả mô hình tương tác của phitôcrôm, đồng hồ sinh học và IP3 đến vận động khép lá.
Thành phần A tượng trưng cho đồng hồ sinh học. Hãy cho biết:
a) Prôtôn được tăng cường giải phóng vào ban ngày hay ban đêm? Giải thích.
b) Tại sao khi có ánh sáng các lá cây lại có thể thoát khỏi trạng thái khép lá?
c) Giải thích vai trò của kênh Ca2+ trên màng sinh chất.
Hình 1. Mô hình tương tác của phitôcrôm, đồng hồ sinh học và IP 3 đến tính khép lá ở
thực vật.
2. Giả sử có công cụ để đo tốc độ vận chuyển một chất nào đó từ bên ngoài vào bên
trong tế bào. Bằng cách nào người ta có thể xác định được chất đó được vận chuyển
theo kiểu khuếch tán qua kênh hay khuếch tán qua lớp phôtpholipit kép? Mô tả thí
nghiệm và giải thích.
Câu 5: (2 điểm)
1. Phân tích ưu việt và bất lợi của sinh sản vô tính so với sinh sản hữu tính ở thực vật?
2. Nêu lí do tại sao tự thụ tinh có thể được chọn lọc trong tự nhiên mà lại bị coi là “ngõ
cụt của tiến hóa”.
3. Vai trò sinh lí của ethylen. Trình bày đáp ứng 3 bước của thực vật với stress cơ học.
Câu 6: (2 điểm)
1. Tại sao trong hệ tuần hoàn của người, máu lại lưu thông liên tục và chỉ theo một
chiều?
2. Ở người bình thường, huyết áp ở mao mạch phổi là 5 - 10mmHg còn huyết áp ở mao
mạch thận là 60mmHg. Hãy giải thích tại sao lại có sự khác nhau như vậy. Sự khác
nhau đó có ý nghĩa gì?
Câu 7: (2 điểm)
1. Một người ăn mặn và uống nước nhiều nên cơ thể đã tiếp nhận một lượng muối và
nước vượt mức nhu cầu. Hãy cho biết người này:
- Huyết áp, thể tích dịch bào, thể tích nước tiểu có thay đổi không? Vì sao?
- Hàm lượng renin, Aldosteron trong máu như thế nào?
2. Để tìm hiểu sự điều hòa hoạt động của tim ếch bằng cơ chế thần kinh, người ta đã
tiến hành thí nghiệm mổ lộ tim ếch rồi gây nên 1 kích thích vào dây thần kinh mê tẩu giao cảm. Hãy cho biết hoạt động của tim như thế nào khi vừa kích thích và sau khi kích
thích một thời gian so với lúc bình thường? Giải thích?
Câu 8: (2 điểm)
1. Hai tế bào trong cơ thể động vật có thể liên lạc với nhau theo những cách nào?
2. So sánh tác dụng của hoocmôn glucôcocticôit của vỏ thượng thận và hoocmôn
ađrênalin của tủy thượng thận lên đường huyết.
3. Trong quá trình điều hòa hoạt động của các hoocmôn ở động vật, phân biệt cơ chế
điều hòa ngược âm tính và điều hòa ngược dương tính. Trong hai cơ chế đó, cơ chế nào
quan trọng hơn? Vì sao?
Câu 9: (2 điểm)
1. Một tế bào thần kinh (noron) được giữ trong dung dịch giống với dịch ngoại bào của
mô não dưới điều kiện khí quyển tinh khiết. Sau vài phút, cyanide, một chất độc ngăn
cản chuỗi chuyền điện tử được bổ sung vào dung dịch. Nhận xét về:
- Nồng độ K+ trong tế bào
- Nồng độ H+ trong khoang gian màng ty thể.
- Nồng độ HCO3- trong dung dịch
- Khả năng phát điện thế hoạt động của màng
2. Trong những trường hợp nào ở người không bị tổn thương mạch máu nhưng vẫn gây
đông máu?
Câu 10: (2 điểm)
a. Nêu vai trò của hooc môn Estrogen và hooc môn progesteron trong chu kì kinh
nguyệt.
b. Nếu một người bị hỏng thụ thể progesteron và Estrogen ở các tế bào niêm mạc tử
cung thì có xuất hiện chu kì kinh nguyệt hay không? Khả năng mang thai của người này
như thế nào?
Câu 11: (1 điểm)
1. Chú thích (1, 2, 3, 4) cho hình vẽ dưới đây mô tả về lát cắt ngang của thân một loài
cây.
Hình . Lát cắt ngang thân cây
2. Nêu đặc điểm phân bố và hướng sắp xếp của bó dẫn trong thân cây một lá mầm. Ở
thân cây một lá mầm có phân biệt phần vỏ với phần trụ không?
………………………. HẾT ………………. -
HỘI CÁC TRƯỜNG CHUYÊN
VÙNG DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
ĐỀ THI MÔN: SINH HỌC - KHỐI 11
NĂM 2018
Thời gian làm bài: 180 phút
(Đề có 02 trang, gồm 12 câu)
TRƯỜNG THPT CHUYÊN HẠ LONG
ĐỀ ĐỀ XUẤT
Câu 1 (2 điểm): Trao đổi nước và dinh dưỡng khoáng
a. Mặc dù diện tích lỗ khí của toàn bộ khí khổng chỉ gần bằng 1% diện tích của lá,
nhưng lượng nước thoát ra khỏi khí khổng lại lớn hơn lượng nước thoát qua bề mặt lá nhiều
lần. Tại sao vậy?
b. Quá trình trao đổi nước ở thực vật CAM có đặc điểm gì độc đáo? Đặc điểm này dẫn
tới sự khác nhau về nhu cầu nước ở thực vật CAM và các nhóm thực vật khác như thế nào?
Câu 2 (2 điểm): Quang hợp
Trình bày các đặc điểm khác nhau giữa PSI và PSII, và cho biết vì sao cây cần nhiều
ATP hoặc thiếu NADP+ thì hoạt động của hệ quang hóa I lại mạnh hơn hoạt động của hệ
quang hóa II?
Câu 3 (1 điểm): Hô hấp
a. Hoạt động của coenzim NADH trong hô hấp tế bào và quá trình lên men có gì
khác nhau?
b. Vì sao một số thực vật ở vùng đầm lầy có khả năng sống được trong môi trường
thường xuyên thiếu oxi?
Câu 4 (2 điểm): Sinh trưởng, phát triển và sinh sản ở thực vật
a. Trình bày cơ chế tạo quả không hạt.
b. Trong điều kiện đêm dài, sự ra hoa của cây ngày dài và cây ngày ngắn sẽ như thế nào
khi chiếu ánh sáng đỏ và ánh sáng hồng ngoại?
Câu 5 (1 điểm): Cảm ứng ở thực vật
Một số cơ thể thực vật vùng ôn đới có thể đáp ứng với điều kiện môi trường lạnh bằng
những cách nào?
Câu 6 (2 điểm): Tiêu hóa và hô hấp ở động vật
a. Vì sao tripxin được xem là enzim quan trọng nhất trong sự phân giải protein?
b. Ở chuột thí nghiệm bị hỏng chức năng tuyến tuỵ, mặc dù đã được tiêm hoocmôn
tuyến tuỵ với liều phù hợp, nhưng con vật vẫn chết. Dựa vào chức năng tuyến tuỵ, giải thích vì
sao con vật vẫn chết.
c. Dựa vào các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân li HbO 2, giải thích tại sao khi lao động cơ
bắp thì cơ vân nhận được nhiều O2 hơn so với lúc cơ thể nghỉ ngơi.
d. Trong không khí có nhiều khí CO có ảnh hưởng đến khả năng cung cấp O 2 cho cơ
vân hay không ?
Câu 7 (2 điểm): Tuần hoàn
Tim của thai nhi người có một lỗ giữa tâm thất trái và phải (thông liên thất). Trong một
1
số trường hợp, lỗ này không khép kín hoàn toàn trước khi sinh. Nếu lỗ này không được phẫu
thuật sửa lại, nó có thể ảnh hưởng tới nồng độ O 2 máu từ tim đi vào hệ thống tuần hoàn như
thế nào? Hoạt động của tim và phổi sẽ bị ảnh hưởng ra sao? Giải thích.
Câu 8 (2 điểm): Bài tiết, cân bằng nội môi
a. Khi huyết áp thấp thì quá trình lọc ở cầu thận của cơ quan bài tiết nước tiểu bị trở
ngại, thận đã tự điều chỉnh huyết áp bằng cách nào để quá trình lọc trở lại bình thường?
b. Ở người huyết áp cao, nếu sử dụng thuốc ức chế đặc hiệu enzym xúc tác biến đổi
angiotensinogen thành angiotensin II thì huyết áp giảm trở lại bình thường. Tại sao?
Câu 9 (2 điểm): Cảm ứng ở động vật
a. Nếu có nhiều kích thích liên tục, kéo dài qua xinap thì xung thần kinh không được dẫn
truyền qua xinap nữa hoặc được dẫn truyền kém đi rất nhiều (hiện tượng mỏi xinap). Giải thích.
b. Dựa vào hiểu biết về cơ chế truyền tin qua xinap, cho biết những yếu tố ảnh hưởng
đến quá trình này. Giải thích.
Câu 10 (1 điểm): Sinh trưởng, phát triển, sinh sản ở động vật
Một nhà khoa học muốn phát triển thuốc tránh thai cho nam giới bằng cách tác động lên
tuyến yên. Thuốc tránh thai đó cần phải tác động lên loại hoocmôn nào của tuyến yên? Giải thích.
Câu 11 (2 điểm): Nội tiết
a. Cho biết những phản ứng của cơ thể khi bị căng thẳng (stress).
b. Tại sao những người bị bệnh tiểu đường có pH máu thấp hơn người bình thường?
Câu 12 (1 điểm): Phương án thực hành (Giải phẫu thực vật)
Dùng ống hút để hút dịch nghiền lá cây (trong cồn 90 0) sau đó chấm đều lên vạch chấm
của giấy sắc ký (vị trí đường chấm rời phía dưới của hình 1). Đầu phía dưới của giấy sắc ký
được nhúng vào dung dịch sắc ký. Dung dịch sẽ thấm vào giấy và dịch chuyển theo chiều mũi
tên. Sự dịch chuyển này kéo theo các chất có trong dịch nghiền.
Kết quả sau một thời gian trên tờ giấy sắc ký xuất hiện các vạch màu khác nhau theo thứ tự từ
1 đến 4 như hình 1
1
2
3
4
Hình 1
- Các vạch màu 1, 2, 3 và 4 ứng với những chất gì? Giải thích.
- Trình bày vai trò sinh lý của chất số 3 đối với hoạt động sống của cây.
.....................HẾT.....................
2
Hình 1
HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu Hướng dẫn chấm
1
a. Cơ sở vật lý của quá trình bốc hơi nước đã chứng minh rằng:
- Các phân tử nước bốc hơi và thoát vào không khí ở mép chậu nước dễ
dàng hơn nhiều so với các phân tử nước bốc hơi từ giữa chậu nước. Như
vậy vận tốc thoát hơi nước không chỉ phụ thuộc vào diện tích thoát hơi
mà phụ thuộc chặt chẽ vào chu vi của các diện tích đó.
- Kết quả là hàng trăm khí khổng trên một mm 2 lá sẽ có tổng chu vi lớn
hơn rất nhiều so với chu vi lá và đó là lý do tại sao lượng nước thoát qua
khí khổng là chính và với vận tốc lớn.
b.- Điểm độc đáo : Thực vật CAM thường sống ở vùng sa mạc hoặc bán
sa mạc trong điều kiện thiếu nguồn nước. Ở nhóm thực vật này, hiện
tượng đóng khí khổng vào ban ngày có tác dụng tiết kiệm nước dẫn tới
quá trình cố định CO2 chuyển vào ban đêm.
- Sự khác nhau về nhu cầu nước ở các nhóm thực vật : C 3 là cao, C4 bằng
1/2 C3, CAM thấp hơn C4.
2
Quang hóa I
Quang hóa II
Hệ sắc tố
Hệ sắc tố I- Chủ Có cả Dla, DLb, carotenoit.
yếu là DL. Hấp thụ Hấp thụ ánh sáng xanh tím
ánh sáng dài, thuộc (430nm) và đỏ (680nm)
vùng ánh sáng đỏ
(680-700nm)
Trung tâm phản P700
P680, P700
ứng (nơi nhận
điện tử của các
sắc tố khi nó
truyền đt đi)
Đường đi của Vòng: xuất phát từ Không vòng: từ hệ sắc tố II
điện tử
hệ sắc tố I → →
chất
nhận
e
→
P700→ chất nhận PQ→cyb3→cytf→PC→P700
e→Fed →cytb6f→ → Fed→NADP+→ tạo ATP
PC → hệ sắc tố I
và NADPH
Điện tử lấp chỗ trống là lấy từ
H2O.
Sản phẩm
ATP
ATP, O2, NADPH
Mức tiến hóa
Thấp hơn: chỉ thấy Cao hơn: thấy ở tảo và thực
3
Điểm
0,5
0,5
0,5
0,5
0,25
0,25
0,5
0,25
0,25
3
4
ở vi khuẩn quang vật do đa dạng về nguồn cung
hợp (QH không cấp H+ cũng như đa dạng về
thải O2)
sản phẩm
* Cây cần nhiều ATP hoặc thiếu NADP + thì hoạt động của hệ quang hóa
I lại mạnh hơn hoạt động của hệ quang hóa II.
- PSI tạo ATP nhiều hơn nên cần nhiều thì nó phải hoạt động mạnh hơn.
- Tạo nhiều sản phẩm hơn nên theo nguyên tắc bù trừ, nó hoạt động
mạnh hơn.
a. Trong hô hấp tế bào, NADH đi vào chuỗi truyền điện tử (e-) để tổng
hợp ATP, chất nhận H+ và e- cuối cùng là oxi.
- Trong quá trình lên men, NADH không đi vào chuỗi truyền e- mà
nhường H+ và e- tới sản phẩm trung gian để hình thành axit lactic hoặc
rượu.
b. Một số thực vật: Hệ rễ ít mẫn cảm với điều kiện kị khí.
+ Trong thân và rễ có hệ thống gian bào thông với nhau dẫn oxi từ thân
xuống rễ.
+ Rễ mọc ngược lên để hấp thụ oxi không khí như rễ thở ở sú, vẹt, mắm.
a. - Trong tự nhiên :
+ Không qua thụ tinh: ở hoa cái: cánh hoa, nhị hoa, vòi nhụy khô và rụng
đi, bầu lớn lên thành quả như ở dứa, chuối.
Một số loại quả không hạt hình thành nhờ sự kích thích của các hạt phấn
rơi trên núm nhụy, nhưng sau đó không có quá trình thụ tinh xảy ra,
chẳng hạn như ở nho.
+ Qua thụ tinh nhưng sau đó phôi không phát triển mà bị thui đi như ở
nho, đào, anh đào và có thể xảy ra ở nhiệt độ thấp.
+ Do đột biến đa bội lẻ hoặc đột biến lệch bội.
- Trong nhân tạo: xử lý túi phôi chưa thụ tinh hoặc vào phôi đã thụ tinh ở
giai đoạn đầu bằng cách cung cấp hoặc thay thế nguồn phytôhoocmôn
của phôi hạt bằng các chất điều hòa sinh trưởng ngoại sinh.
b. - Ánh sáng đỏ và ánh sáng hồng ngoại thể hiện trong sắc tố enzim
phytocrom 660 và phytocrom 730. Hai loại phytocrom chuyển hoá cho
nhau kích thích sự ra hoa.
- P660 (ánh sáng đỏ) chiếu bổ sung vào đêm dài sẽ thúc đẩy sự ra hoa của
cây ngày dài.
- Ánh sáng hồng ngoại (P730) chiếu bổ sung vào đêm dài sẽ thúc đẩy sự ra
hoa của cây ngày ngắn.
4
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
5
6
7
- Nếu chiếu bổ sung xen kẽ hai loại ánh sáng này thì tác dụng của lần
chiếu cuối cùng là có ý nghĩa và tác dụng quan trọng nhất.
Thực vật đáp ứng với điều kiện môi trường lạnh bằng cách:
- Thay đổi thành phần lipit của màng: tăng tỉ lệ các axit béo không bão
hòa → ngăn chặn sự hình thành tinh thể → giúp màng linh động ở nhiệt
độ thấp.
- Bào tương chứa lượng chất tan nhiều hơn so với dung dịch rất loãng
trong thành tế bào → hạ thấp điểm đóng băng của dung dịch.
- Trước khi mùa đông bắt đầu, tế bào làm tăng mức các chất tan đặc hiệu
tế bào chất (các loại đường) → giảm mất nước khỏi tế bào; sự không bão
hòa lipit màng tăng lên → mức linh động màng tăng.
a.
- Tripxin được xem là enzim quan trọng nhất trong sự phân giải protein
vì:
+ Tripxinogen được hoạt hoá bởi enterokinaza trở thành tripxin, nó có
tác dụng cắt các liên kết peptit, biến đổi protein thành các đoạn peptit.
+ Tripxin hoạt hoá chymotripxinogen thành chymotripxin.
+ Tripxin hoạt hoá procacboxipeptidaza thành cacboxipeptidaza (dạng
hoạt động tiêu hoá protein)
b. Mặc dù tiêm hoocmôn tuyến tuỵ nhưng con vật vẫn chết vì tuyến tuỵ
là một tuyến pha vừa tiết hoocmôn để điều hoà lượng đường trong máu,
vừa tiết dịch tiêu hoá để tiêu hoá thức ăn, nên mặc dù có tiêm hoocmôn
nhưng không có dịch tiêu hoá để tiêu hoá thức ăn.
c.
- Phân áp O2 ở cơ vân giảm làm tăng quá trình phân li của HbO 2 → Hb +
O2
- pH giảm cũng làm tăng quá trình phân li.
- Hiệu ứng Bohr.
d. CO làm giảm khả năng cung cấp oxi cho cơ vân. CO gắn với Hb làm
cho khả năng vận chuyển oxi của hồng cầu trong máu giảm.
- Nồng độ O2 máu từ tim thấp bất thường vì máu nghèo ôxi từ tâm thất
phải chuyển sang tâm thất trái hòa trộn với màu nhiều O2 đi nuôi cơ thể.
- Tăng áp động mạch phổi:
Giải thích: Khi tâm thất co, một lượng máu từ tâm thất trái qua lỗ TLT
sang tâm thất phải; do áp lực tâm thu của tâm thất trái cao hơn nhiều so
với tâm thất phải → Tâm thất phải tăng áp lực và thể tích → Tăng áp
động mạch phổi;
5
0,25
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,25
0,5
8
9
- Hở van động mạch chủ, suy tim, giãn tim,...
Giải thích: Cho đến khi áp lực tâm thất phải cao hơn bên tâm thất trái thì
dòng máu qua lỗ TLT bị đảo ngược, tức là máu đi từ tâm thất phải sang
tâm thất trái → giảm ôxi trong máu đi nuôi cơ thể → tim phải tăng
cường co bóp → kéo dài → suy tim, giãn tim...
a.
- Cầu thận chỉ lọc được dễ dàng khi có áp suất lọc, mà áp suất lọc =
huyết áp - (áp suất keo + áp suất thuỷ tĩnh của dịch lọc trong nang Bao
man). Huyết áp thấp thì áp suất lọc càng thấp nên trở ngại cho quá trình
lọc máu tạo nước tiểu đầu. Thận đáp ứng lại bằng cách tiết ra renin điều
chỉnh huyết áp qua hệ thống renin-angiotensin-aldosteron (RAAS) để tạo
thành Angiotensin II. Chất này làm co mạch máu dẫn đến tăng huyết áp .
- Angiotensin II cũng kích thích tuyến thượng thận tăng tiết hoocmon
aldosteron và hoocmon này tác động lên ống lượn xa làm tăng tái hấp thu
Na+ và nước ở ống lượn xa dẫn đến tăng thể tích máu và tăng huyết áp.
b.
- Thuốc ức chế làm giảm hình thành angiotensin II trong máu. Nồng độ
thấp angiotensin II sẽ giảm kích thích lên phần vỏ tuyến trên thận làm
giảm tiết aldosteron.
- Aldosteron giảm làm giảm tái hấp thu Na + ở ống lượn xa, tăng thải Na +
và nước theo nước tiểu, dẫn đến thể tích máu giảm, huyết áp giảm.
a.
- Nếu có nhiều kích thích liên tục, kéo dài qua xinap thì lượng chất trung
gian hóa học được sản xuất ra không kịp bù lại lượng đã bị tiêu hao; khi
đó xung động không được dẫn truyền qua xinap nữa hoặc được dẫn
truyền kém đi rất nhiều.
b. Những yếu tố ảnh hưởng lên dẫn truyền ở xinap
+ Ion Canxi: làm cho các túi chứa chất trung gian hóa học dễ di chuyển
tới màng trước xinap nên làm tăng dẫn truyền xinap. Ion magie gây tác
dụng ngược lại.
+ pH: Nơron rất nhạy cảm với pH trong khe xinap. pH kiềm làm tăng
tính hưng phấn của nơron. VD: khi pH máu động mạch tăng lên đến 7,0
– 8,0 thì thường xuất hiện co giật do tăng tính hưng phấn nơron. Cơn
động kinh dễ xuất hiện khi bệnh nhân tăng thở, tăng pH. Ngược lại, pH
axit làm giảm hưng phấn nơ ron. VD: Người bị đái tháo đường, ure huyết
cao thường bị hôn mê khi pH < 7.
+ Thiếu oxy: Chỉ cần thiếu oxy trong vài giây cũng làm cho nơ ron bị
6
0,25
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,25
0,5
0,5
10
11
mất tính hưng phấn. Điều này thường xảy ra khi gián đoạn tuần hoàn não
bị gián đoạn tạm thời, bệnh nhân bị mất tri giác sau 3 – 5 giây thiếu máu
(có liên quan đến năng lượng cung cấp cho quá trình truyền tin)
+ Các chất hóa học khác (Thuốc,...): Atropin, curare, thrombin,...: gắn
với thụ thể ở màng sau xi náp → phong bế màng sau xi náp → quá trình
truyền tin bị ngừng trệ.
- Thuốc ức chế tiết FSH, vì FSH kích thích ống sinh tinh sản sinh tinh
trùng.
- Ức chế LH sẽ giảm kích thích lên tế bào Leydig dẫn đến giảm sản sinh
testosteron. Ức chế TSH làm giảm kích thích tuyến giáp, giảm tiroxin...
- Ức chế tiết GH (ít dùng): GH kiểm soát các chức năng chuyển hóa của
tinh hoàn và thúc đẩy sự phân chia các tinh nguyên bào.
a.
*. Các phản ứng báo động ngắn hạn
- Khi bị stress → xung thần kinh truyền về vùng dưới đồi → tăng cường
hoạt động của HTK giao cảm, xung thần kinh từ hệ thống TK giao cảm
truyền đến vùng tủy tuyến trên thận làm tăng giải phóng các hoocmôn
adrênalin (epinephrine) (80%) và noradrenalin (20%) → tăng nhịp tim,
tăng nhịp thở, tăng cường cung cấp máu cho não và cơ xương, giãn các
phế quản nhỏ của phổi và tăng tiết mồ hôi; thúc đẩy quá trình phân giải
glucôzơ ở gan và TB cơ xương, cung cấp luợng glucôzơ lớn cho hô hấp
TB.
* Các phản ứng đề kháng dài hạn
- Các yếu tố giải phóng từ vùng dưới đồi → kích thùy trước tuyến yên
sản sinh ACTH, ACTH theo đường máu đến vùng vỏ tuyến trên thận
kích thích sản sinh corticoit khoáng (aldosterone) và corticoit đường →
làm tăng cung cấp glucôzơ cho hô hấp TB và tăng chuyển hóa cơ bản.
+ Tác dụng của corticoit khoáng (mineralcorticoit) - aldosterone : tái
hấp thu các ion natri và nước ở ống thận, làm tăng khối lượng máu và
huyết áp.
+ Tác dụng của corticoit đường (glucocorticoit): phân cắt các prôtêin và
chuyển các axit amin thành glucôzơ gây tăng đường huyết. Có thể gây ức
chế hệ miễn dịch.
b. Khi bị bệnh tiểu đường glucôzơ vào tế bào ít. Do nguồn cơ chất cung
cấp năng lượng chủ yếu là glucôzơ không đáp ứng đủ, nên các tế bào cơ
thể sử dụng nguồn cơ chất là lipit. Tăng phân giải lipit tạo ra nhiều axit
hữu cơ dẫn đến pH máu giảm.
7
0,5
0,25
0,5
0,25
0,25
0,5
0,5
0,25
0,25
0,5
12
- (1) Carôten.
0,5
- (2) Xantôphin
- (3) Diệp lục a
- (4) Diệp lục b
* Giải thích
0,25
- Khối lượng phân tử: Carôten < xantôphin < diệp lục a< diệp lục b.
- Tốc độ di chuyển của mỗi chất tỉ lệ nghịch với khối lượng
* Vai trò sinh lí của diệp lục a
0,25
- Giữ vai trò là trung tâm của phản ứng quang hóa ở pha sáng
- Tham gia trực tiếp biến đổi quang năng thành hóa năng trong ATP và
NADPH.
Người ra đề
1. Trần Thị Bình. 0978869468.
2. Nguyễn Thị Tần. 0972866131.
Giáo viên tổ Sinh học – Trường THPT chuyên Hạ Long
8 -
Mai Phước Đạt
BÀI TẬP TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
1) Tính số mol theo khối lượng
n =
Từ công thức trên suy ra:
m = n.M
n: mol chất (mol).
m: khối lượng chất (g).
M: Nguyên tử khối, phân tử khối của chất.
Điều kiện sử dụng công thức: Đề bài cho khối lượng nguyên chất.
2) Tính số mol theo thể tích
n =
Từ công thức trên suy ra:
V = n.22,4
V: Thể tích chất (lít)
Điều kiện sử dụng công thức: Đề bài cho thể tích khí nguyên chất và khí này ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc).
3) Bài toán tính theo phương trình hóa học
Cách giải:
+ Bước 1: Tính số mol theo dữ kiện đề cho.
+ Bước 2: Viết phương trình phản ứng và cân bằng.
+ Bước 3: Kê mol vào phương trình hóa học. (Quy tắc nhân chéo chia ngang hệ số).
+ Bước 4: Tính toán theo yêu cầu đề bài.
Ví dụ 1: Cho 6g Mg vào dung dịch HCl thu được sản phẩm có magie clorua MgCl2 và khí hidro H2 (đktc).
a) Viết phương trình hóa học
b) Tính khối lượng MgCl2 sinh ra.
c) Tính thể tích khí H2 (đktc) sinh ra.
(Cho H=1; Cl=35,5; Mg =24)
Giải
+ Bước 1: Tính số mol Mg
nMg =
= = 0,25 mol a)
+ Bước 2: Viết phương trình hóa học:
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
+ Bước 3: Kê mol 0,25 → 0,3 → 0,25 → 0,25 (Mol)
+ Bước 4: Tính toán theo yêu cầu đề bài
b)
= . = 0,25.95 =23,75g ( = MMg + 2MCl = 24 + 35,5.2 =95) c)
= .22,4 = 0,25.22,4 = 5,6 lít. Ví dụ 2: Dẫn 3,36 lít H2 (đktc) qua một lượng CuO đun nóng. Sau phản ứng thu được kim loại đồng Cu và hơi nước H2O.
a) Tính khối lượng CuO phản ứng.
b) Tính khối lượng Cu sinh ra.
(Cho H=1; O = 15; Cu =64)
Giải
+ Bước 1: Tính số mol H2
= = = 0,15 mol
+ Bước 2: Viết phương trình hóa học
H2 + CuO
Cu + H2O + Bước 3: Kê mol 0,15 → 0,15 → 0,15→ 0,15 (mol)
+ Bước 4: Tính toán theo yêu cầu đề:
a)
= . = 0,15.80 =12g (MCuO = MCu + MO = 64 + 16 =80) b)
= . = 0,15.65 = 9,6g. Bài tập
Câu 1: Hòa tan 8g CuO vào dung dịch HCl (dư) theo phản ứng:
CuO + HCl → CuCl2 + H2O
a) Tính khối lượng HCl đã dùng.
b) Tính khối lượng CuCl2 sinh ra.
(Cho H=1; O=16; Cl=35,5; Cu=64)
Câu 2: Fe phản ứng với dung dịch CuSO4 theo phương trình sau:
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Nếu có 5,6g Fe tham gia phản ứng hãy tính:
a) Khối lượng CuSO4 phản ứng.
b) Khối lượng Cu sinh ra.
(Cho O=16; S=32; Fe=56; Cu=64)
Câu 3: Caxicacbonat CaCO3 phản ứng với dung dịch HCl theo phương trình sau:
CaCO3 + HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
Giả sử phản ứng sinh ra 3,36 lít CO2 (đktc) hãy tính:
a) Khối lượng CaCO3 tham gia phản ứng.
b) Khối lượng CaCl2 sinh ra sau phản ứng.
(Cho H=1; C=12; O=16; Cl=35,5; Ca=40)
Câu 4: Dẫn khí SO2 qua dung dịch Ca(OH)2 thu được sản phẩm là CaSO3 có khối lượng 18g và nước H2O.
a) Tính khối lượng Ca(OH)2 phản ứng.
b) Tính thể tích SO2 (đktc) phản ứng.
(Cho H=1; O=16; S=32; Ca=40)
Câu 5: Người ta điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm theo phản ứng sau:
2KMnO4
K2MnO4 + MnO2 + O2 Nếu có 15,8g KMnO4 tham gia phản ứng thì thể tích khí oxi ở đktc thu được là bao nhiêu lít? (Cho O=16; K=39; Mn=55)
Câu 6: Thuốc chuột có thành phần chính là Zn3P2 , phản ứng với nước theo phương trình hóa học sau:
Zn3P2 + H2O → Zn(OH)2 + PH3
Khí PH3 (photphin) là nguyên nhân dẫn đến cái chết của chuột.
a) Cân bằng phương trình hóa học trên.
b) Giả sử dùng một loại thuốc chuột có chứa 12,85g Zn3P2 thì tính xem thể tích PH3 (đktc) thoát ra là bao nhiêu?
- 1. lim x x 7 bằng A. 5 B – GIỚI HẠN CỦA HÀM SỐ B. 7 2. lim 3x 2 3x 8 bằng A. 2 B. 5 C. 9 D. 10 A. 1 B. 1 C. 2 D. A. 5 B. 1 C. 2 x 1 x 2 x 2 3x 2 3. lim bằng x 1 x 1 3x3 x 2 2 4. lim bằng x 1 x2 3x 4 2 x5 5. lim 4 bằng x 1 5 x 3 x 6 1 3x 2 x5 6. lim 4 bằng x 1 x x 5 x 2 x3 7. lim 2 bằng x 2 x x 3 x 4 2 x5 8. lim 4 bằng x 1 2 x 3 x 5 2 x x3 9. lim 2 bằng x 2 x x 1 10. lim 4 x3 2 x 3 bằng x 1 3 11. lim 13. 14. 15. bằng B. B. 4 9 1 A. 12 10 A. 7 A. B. B. B. 2 3 5 4 7 12 5 1 7 10 3 D. 5 3 C. C. D. D. 5 A. 0 B. 1 C. B. 1 C. 1 C. 2 7 D. C. 1 4 9 3 B. 5 3 B. 5 D. 6 7 B. 3 B. 2 5 2 5 4 C. 3 C. 5 3 2 D. 3 2 D. 7 D. C. A. 5 x 3 2 2 x 4 x3 2 x 2 3 lim bằng A. 2 x x 2 x4 3x 4 2 x 3 lim 4 bằng A. 0 x 5 x 3 x 1 2 3x 4 2 x5 lim 4 bằng A. x 5 x 3 x 2 5 4 5 3x 2 x lim 4 bằng A. x 5 x 3 x 6 2 x 1 3 12. x 1 1 9 4 A. 5 A. C. 9 3 1 4 2 D. 2 3 D. 2 3 5 D. C. D. C. 2 5 D. 0 16. lim 3x 4 4 x5 2 bằng A. 0 9 x5 5 x 4 4 B. 1 3 C. 5 3 D. 17. lim x4 4x2 3 bằng A. 7 x2 9 x 1 B. 1 3 C. 35 9 D. 18. lim x 4 4 x 2 3x bằng x 2 16 x 1 B. 3 8 C. x x 2 x 1 19. lim x 3 | x 3| bằng 3x 6 1 x3 20. lim bằng x 1 3x 2 x x2 21. lim bằng x 1 x 1 x2 1 22. lim là x 1 x 1 1 15 A. 1 8 2 3 3 D. 8 Giới hạn một bên A. 1 2 B. A. 1 A. 1 6 B. 0 1 2 A. B. 1 2 B. 2 1 D. C. 0 1 3 D. C. D. C. 1 D. C. x3 2 x 3 bằng x 2 x2 2 x 2x x 24. lim là x 0 5 x x x2 4x 3 25. lim là x 1 x3 x 2 23. lim A. 1 8 2 B. 5 C. B. 0 B. A. A. 1 9 8 D. C. 1 D. C. 1 D. x 2 3x 1 khi x 2 26. Cho hàm số: f x . Khi đó lim f x bằng: A. 11 B. 7 C. 1 D. 13 x 2 khi x 2 5 x 3 3 2 x 2 x khi x 1 27. Cho hàm số f x 3 . Khi đó lim f x bằng A. – 4 B. –3 C. –2 D. 2 x 1 x 3 x khi x 1 2 x 3 khi x 1 2 1 1 x 1 28. Cho hàm số y f x . Khi đó lim f x bằng A. B. C. 0 D. x 1 8 8 1 khi x 1 8 x2 1 neu x 1 29. Cho hàm số: f x 1 x . Khi đó lim f x bằng A. –1 B. 0 C. 1 D. x 1 2x 2 neu x 1 2x neu x 1 30. Cho hàm số f x 1 x . Khi đó lim f x bằng x 1 3x 2 1 neu x 1 A. B. 2 C. 4 D. Một vài quy tăc tìm giới hạn vô cực (dạng vô định) 2 x 3x 1 . Khi đó x 1 1 x2 x2 4 32. Cho L lim 2 . Khi đó x 2 2 x 3 x 2 x 2 3x 2 33. lim bằng x 2 2x 4 x 2 12 x 35 34. lim bằng x2 x 5 x 2 12 x 35 35. lim bằng x 5 5 x 25 31. Cho L lim x 2 2 x 3x 36. lim x 37. lim x x x 2 x bằng x 2 5 x bằng 2 t 4 1 bằng t 1 t 1 t 4 a4 41. lim bằng t a t a y4 1 42. lim 3 bằng y 1 y 1 40. lim bằng 4 x2 1 x 2 x 1 x 3 bằng 39. lim x 38. lim x x 2 1 2 4 A. L 5 B. L A. B. A. B. 5 A. B. A. L A. 2 3 B. L 3 2 B. B. 2 A. B. C. L 4 5 C. L 2 3 5 2 1 2 1 4 D. D. 1 2 D. C. 1 2 D. L 1 2 2 C. 5 2 C. 5 C. 1 5 A. 5 1 4 1 2 2 D. 5 2 D. 5 1 2 C. 0 D. 5 2 D. C. A. B. 2 C. 1 D. 0 A. B. 4 C. 1 D. A. 4a 2 B. 3a 3 C. 4a 3 D. A. B. 0 C. 2 3 4 D. 4 3 1 2 3x 2 x5 bằng x x 4 6 x 5 A. B. 3 C. –1 D. 44. lim B. 1 C. 2 D. 45. B. –1 C. B. 1 C. 2 3 D. B. –4 C. 1 2 D. B. –1 C. 4 D. B. –2 C. 43. lim 46. 47. 48. 49. 50. 51. 52. 53. 54. 55. 4 x2 1 x 5 bằng A. 0 x 2x 7 x 1 x2 x 1 bằng A. 0 lim x 0 x 3 x 1 lim bằng A. x 1 x2 3 2 x 2 2 x 15 lim bằng A. –8 x 5 2 x 10 x 2 2 x 15 lim bằng A. –4 x 5 2 x 10 5 x 2 9 x 20 lim bằng A. x 5 2 2 x 10 4 5 2 3x 2 x lim 4 bằng A. x 5 x x 4 5 3 x 1 lim 2 bằng A. –3 x 1 x x x bằng A. 0 lim x 5 3 x x 1 2 x 2 3x 2 lim bằng A. 3 x 1 3 x 1 3 2x x lim bằng A. x x 2 2 lim x 5 x 7 bằng A. x 3x 2 7 x bằng x 3 2x 3 2 x3 57. lim bằng x 1 1 x2 56. lim 3 2 1 A. 4 A. 1 2 D. 2 3 3 2 D. C. D. B. –1 C. 0 D. 1 B. 1 C. 2 D. C. 0 D. B. 1 C. 2 D. B. 4 C. 0 D. B. 2 C. 6 D. B. 3 5 B. B. 3 1 6 1 3 C. 1 8 1 3 D. 1 8