Thông tin chung
- Soạn bài: Đặc điểm loại hình của tiếng Việt
- Bài 5 trang 99 SGK Hình học 12
- Chương 3 : Vectơ trong không gian. Quan hệ vuông góc trong không gian Bài tập ôn tập chương 3
- Chương 2: HÀM SỐ BẬC NHẤT VÀ BẬC HAI Bài 2: Hàm số y = ax + b
- Chương IV: BẤT ĐẲNG THỨC. BẤT PHƯƠNG TRÌNH Bài 5: Dấu của tam thức bậc hai
- Soạn bài: Bài ca ngắn đi trên bãi cát (Cao Bá Quát)
- Soạn bài: Tỏ lòng (Thuật hoài) Phạm Ngũ Lão
- Chương 2: HÀM SỐ BẬC NHẤT VÀ BẬC HAI Bài 3: Hàm số bậc hai
- Chương V: THỐNG KÊ Ôn tập chương 5 Đại số 10
- Soạn bài: Hứng trở về (Quy hứng - Nguyễn Trung Ngạn)
- Soạn bài: Tổng kết về từ vựng (II)
- Soạn bài: Bàn về đọc sách
- Chương 2 : Mặt nón, mặt trụ, Mặt cầu Bài 1 : Khái niệm về mặt tròn xoay
- Chương 1: MỆNH ĐỀ. TẬP HỢP Bài 5: Số gần đúng. Sai số
- Chương IV: BẤT ĐẲNG THỨC. BẤT PHƯƠNG TRÌNH Bài 3: Dấu của nhị thức bậc nhất
- Soạn bài: Thao tác lập luận phân tích
- Soạn bài: Ra-Ma buộc tội (Trích khúc ca VI, chương 79 Ra-ma-ya-na)
- Chương 2 : Mặt nón, mặt trụ, Mặt cầu Câu hỏi trắc nghiệm chương 2 Hình học 12
- Chương 3 : Phương pháp tọa độ trong không gian Bài 3 : Phương trình đường thẳng trong không gian
- Chương 3: PHƯƠNG TRÌNH. HỆ PHƯƠNG TRÌNH Bài 3: Phương trình và hệ phương trình bậc nhất nhiều ẩn
- Soạn bài: Nhớ đồng (Tố Hữu)
- Soạn bài: Ôn tập phần tập làm văn
- Chương 1: MỆNH ĐỀ. TẬP HỢP Bài 1: Mệnh đề
- Soạn bài: Thái sư Trần Thủ Độ (Ngô Sĩ Liên)
- Soạn bài: Xây dựng đoạn văn trong văn bản
- Soạn bài: Kiểm tra thơ và truyện hiện đại (phần 2)
- Soạn bài: Tổng kết phần văn học
- Bài 14 trang 101 SGK Hình học 12
- Chương 3 : Vectơ trong không gian. Quan hệ vuông góc trong không gian Câu hỏi ôn tập chương 3
- Soạn bài: Luyện tập thao tác lập luận bình luận
- Soạn bài: Đại cáo bình Ngô - Phần 2: Tác phẩm (Bình Ngô đại cáo - Nguyễn Trãi)
- Chương IV: BẤT ĐẲNG THỨC. BẤT PHƯƠNG TRÌNH Bài 4: Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
- Soạn bài: Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội
- Chương 3 : Phương pháp tọa độ trong không gian Bài 3 : Phương trình đường thẳng trong không gian
- Bài 1: Cung và góc lượng giác: Bài 2 trang 140 SGK Đại Số 10
- Chương 1: MỆNH ĐỀ. TẬP HỢP Ôn tập chương 1
- Soạn bài: Phỏng vấn và trả lời phỏng vấn
- Soạn bài: Lưu biệt khi xuất dương (Lưu biệt trước khi ra nước ngoài - Phan Bội Châu)
- Soạn bài: Đây thôn Vĩ Dạ (Hàn Mạc Tử)
- Soạn bài: Tổng kết về ngữ pháp
-
Bộ đề khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 6 năm học 2020 - 2021 - Doc24 Bộ đề khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 6
Năm học 2020 – 2021
Bản quyền thuộc về Doc24.
Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 6 – Đề số 1
Bài 1 (2 điểm): Đặt rồi tính:
a, 268,17 + 384,83
b, 87,1 – 32,936
c, 27,25 x 14
d, 66,96 : 5,4
Bài 2 (2 điểm): Tìm x, biết:
a,
b,
c,
d,
Bài 3 (2 điểm): Lúc 8 giờ 35 phút, một người đi xe máy từ thành phố A đến thành phố B cách nhau 98km. Trong lúc đi, xe máy có nghỉ 27 phút. Xe máy đến thành phố B lúc 11 giờ 50 phút. Tính vận tốc của xe máy
Bài 4 (3 điểm): Một bể nước hình hộp chữ nhật có chiều dài là 4,5m; chiều rộng là 2,5m và chiều cao là 1,8m (bể không có nắp đậy)
a, Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của bể nước
b, Bể chứa được nhiều nhất bao nhiêu lít nước, biết 1dm3 = 1 lít
c, Trong bể đang có 16,2m3 nước. Tính chiều cao mực nước có trong bể
Bài 5 (1 điểm): Tìm năm số tự nhiên liên tiếp, biết tổng của năm số đó là 2020
Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 6 – Đề số 2
Bài 1 (1 điểm): Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
a, 14m236dm2 = ….cm2
b, 1,25 giờ = …giờ …. phút
c, 357,8m2 = …dam2
d,
giờ = …giờ… phút Bài 2 (1 điểm): Chuyển các hỗn số sau thành phân số:
Bài 3 (2 điểm):
1, Thực hiện phép tính:
a, (28 x 9 - 190) x 25 – 2790 : 45
b, 2459 x 8 – 8 x 2451 + 6
2, Tìm X, biết:
a, (X - 1954) x 5 = 50
b, [3 x (X + 2) : 7] x 4 = 120
Bài 4 (2 điểm): Một cửa hàng bán gạo ngày đầu tiên được 1/3 số gạo, ngày thứ hai bán được 3/4 số gạo ngày đầu tiên. Sau hai ngày bán cửa hàng còn lại 15 tạ gạo. Hỏi lúc đầu cửa hàng có bao nhiêu tạ gạo?
Bài 5 (3 điểm): Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi là 320m, chiều dài hơn chiều rộng 20m
a, Tìm diện tích của thửa ruộng đó?
b, Giữa mảnh đất người ta xây một bồn hoa hình vuông có chu vi bằng 40m. Tính diện tích của phần đất còn lại?
Bài 6 (1 điểm): Tính giá trị của biểu thức:
Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 6 – Đề số 3
Bài 1 (2 điểm): Tính giá trị của biểu thức:
a, 4,25 x 57,43 – 325 + 42,57 x 4,25
b, 67,49 : 17 + 32,45 : 2,5
c, (75,6 – 21,7) : 4 + 22,82 x 2
d,
Bài 2 (2 điểm): Tìm X, biết:
a, 150 – 5 x X + 18 = 118
b, 53,2 : (X – 3,5) + 45,8 = 99
c, (X + 3,5) : 7,7 = 30,6
d,
Bài 3 (3 điểm): Một cửa hàng gạo có 9 tạ 36kg gạo tẻ và 2 tạ 68kg gạo nếp. Cửa hàng đã bán 75% số gạo tẻ và 25% số gạo nếp. Hỏi cửa hàng còn lại tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Bài 4 (2 điểm): Một bể cá dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 0,9m; chiều rộng 0,6m và chiều cao 0,5m
a, Tính thể tích của bể cá hình hộp chữ nhật đó
b, Thể tích nước chiếm 80% bể. Tính thể tích nước có trong bể.
Bài 5 (1 điểm): Tính nhanh:
Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 6 – Đề số 4
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng vào bài 1, 2, 3, 4, 5 và làm các bài tập ở bài 6, 7, 8, 9, 10
Bài 1 (0,5 điểm): Giá trị của chữ số 7 trong số thập phân 179,19 là: bddda
A. 700
B. 70
C. 0,7
D. 0,07
Bài 2 (0,5 điểm): Kết quả của phép tính 2,28 x 37 + 2,28 x 63 là:
A. 2,28
B. 22,8
C. 2280
D. 228
Bài 3 (0,5 điểm): Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là: 12 giờ 47 phút = ….phút là:
A. 720
B. 564
C. 673
D. 767
Bài 4 (0,5 điểm): Tỉ số phần trăm của 3 và 12 là:
A. 55%
B. 45%
C. 30%
D. 25%
Bài 5 (0,5 điểm): Thể tích của hình hộp chữ nhật có chiều dài 1cm, chiều rộng 0,7cm và chiều cao 0,5cm là:
A. 0,35cm3
B. 0,035cm3
C. 3,5cm3
D. 35cm3
Bài 6 (1,5 điểm): Đặt rồi tính:
a, 267,36 + 782,24
b, 83,27 – 26,48
c, 17,24 x 3,5
d, 23,55 : 1,5
Bài 7 (1 điểm): Tìm X, biết:
a, X x 5,4 = 17,8 – 0,25
b, X : 12,5 = 3,9 + 4,24
Bài 8 (2 điểm): Một cửa hàng có 750m vải. Buổi sáng cửa hàng bán được 10% số vải đó, buổi chiều cửa hàng bán được 16% số vải còn lại. Hỏi cả ngày hôm đó cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải?
Bài 9 (2 điểm): Tính diện tích phần được tô màu biết hình H gồm 4 nửa hình tròn bằng nhau nằm bên trong hình chữ nhật ABCD có AB = 24cm và BC = 16cm
Bài 10 (1 điểm): Tính:
Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 6 – Đề số 5
Bài 1 (2 điểm): Đặt rồi tính:
a, 6 ngày 8 giờ + 3 ngày 19 giờ
b, 45 phút 40 giây – 15 phút 52 giây
c, 4,8 giờ x 7
d, 22,6 giờ : 4
Bài 2 (2 điểm): Tìm X, biết:
a, X + 27,28 = 3,5 x 14,2
b, X : 2,24 = 73,8 – 47,3
c,
d,
Bài 3 (2 điểm): Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
15mm = …cm
9 tạ 2 kg = ….kg
4575 = …km ….m
3 tấn 6 tạ = ….tạ
3,25 giờ = …giờ…phút
1 giờ 15 phút = …giờ
Bài 4 (2 điểm): Vận tốc của dòng nước là 1,6km/giờ và một con thuyền đi với vận tốc 7,2km/giờ khi nước lặng.
a, Nếu thuyền di ngược dòng thì sau 5,5 giờ, con thuyền sẽ đi được bao nhiêu ki-lô-mét?
b, Nếu thuyền đi xuôi dòng thì cần bao nhiêu thời gian để đi được quãng đường như khi đi ngược dòng trong 5,5 giờ?
Bài 5 (2 điểm): Người ta trồng ngô trên một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi bằng 420m và chiều dài bằng 5/2 chiều rộng
a, Tính diện tích thửa ruộng hình chữ nhật
b, Biết rằng trung bình cứ 100m2 thu hoạch được 28kg ngô. Hỏi trên cả thửa ruộng đó, người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ ngô?
Đáp án đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 5
Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 6 – Đề số 1
Bài 1: Học sinh tự đặt phép tính rồi tính
a, 268,17 + 384,83 = 653
b, 87,1 – 32,936 = 54,164
c, 27,25 x 14 = 381,5
d, 66,96 : 5,4 = 12,4
Bài 2:
a,
b,
c,
d,
Bài 3:
Thời gian xe máy đi hết quãng đường từ thành phố A đến thành phố B là:
11 giờ 50 phút – 8 giờ 35 phút – 27 phút = 2 giờ 48 phút
Đổi 2 giờ 48 phút = 2,8 giờ
Vận tốc của xe máy là:
98 : 2,8 = 35 (km/h)
Đáp số: 35km/h
Bài 4:
a, Diện tích xung quanh của bể nước là:
2 x (4,5 + 2,5) x 1,8 = 25,2 (m2)
Diện tích mặt đáy của bể nước là:
4,5 x 2,5 = 11,25 (m2)
Diện tích toàn phần của bể nước (không có nắp) là:
25,2 + 11,25 = 36,45 (m2)
b, Thể tích của bể nước là:
4,5 x 2,5 x 1,8 = 20,25 (m3)
Đổi 20,25m3 = 20250dm3 = 20250 lít
Bể nước chứa được nhiều nhất 20250 lít nước
c, Chiều cao của mực nước đang có trong bể là:
16,2 : 11,25 = 1,44 (m)
Đáp số: a, 25,2m2 và 36,45m2
b, 20250 lít nước
c, 1,44m
Bài 5:
Trung bình cộng của 5 số đó là:
2020 : 5 = 404
Vì số trung bình cộng của 5 số tự nhiên liên tiếp chính là số thứ ba trong năm số đó nên năm số tự nhiên liên tiếp cần tìm là: 402, 403, 404, 405, 406
Đáp số: 402, 403, 404, 405, 406
Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 6 – Đề số 2
Bài 1:
a, 14m236dm2 = 143600cm2
b, 1,25 giờ = 1giờ 15 phút
c, 357,8m2 = 3,578dam2
d,
giờ = 3giờ 36phút Bài 2:
Bài 3
1, a, (28 x 9 - 190) x 25 – 2790 : 45
= (252 – 190) x 25 – 2790 : 45
= 62 x 25 – 62
= 62 x (25 – 1)
= 62 x 24 = 1488
b, 2459 x 8 – 8 x 2451 + 6
= 8 x (2459 – 2451) + 6
= 8 x 8 + 6
= 64 + 6 = 70
2, a, (X - 1954) x 5 = 50
X – 1954 = 50 : 5
X – 1954 = 10
X = 10 + 1954 = 1964
b, [3 x (X + 2) : 7] x 4 = 120
3 x (X + 2) : 7 = 120 : 4
3 x (X + 2) : 7 = 30
3 x (X + 2) = 30 x 7
3 x (X + 2) = 210
X + 2 = 210 : 3
X + 2 = 70
X = 70 – 2 = 68
Bài 4:
Phân số chỉ số gạo ngày thứ hai bán được là:
(tổng số gạo) Phân số chỉ 15 tạ gạo là:
(tổng số gạo) Lúc đầu cửa hàng có số tạ gạo là:
(tạ gạo) Đáp số: 36 tạ gạo
Bài 5:
a, Nửa chu vi của mảnh đất hình chữ nhật là:
320 : 2 = 160 (m)
Chiều dài của mảnh đất hình chữ nhật là:
(160 + 20) : 2 = 90 (m)
Chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật là:
90 – 20 = 70 (m)
Diện tích của mảnh đất hình chữ nhật là:
90 x 70 = 6300 (m2)
b, Độ dài cạnh của bồn hoa hình vuông là:
40 : 4 = 10 (m)
Diện tích của bồn hoa là:
10 x 10 = 100 (m2)
Diện tích của phần đất còn lại là:
6300 – 100 = 6200 (m2)
Đáp số: a, 6300m2 b, 6200m2
Bài 6:
Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 6 – Đề số 3
Bài 1:
a, 4,25 x 57,43 – 325 + 42,57 x 4,25
= 4,25 x (57,43 + 42,57) – 325
= 4,25 x 100 – 325
= 425 – 325 = 100
b, 67,49 : 17 + 32,45 : 2,5
= 3,97 + 12,98
= 16,95
c, (75,6 – 21,7) : 4 + 22,82 x 2
= 53,9 : 4 + 22,82 x 2
= 13,475 + 45,64
= 59,115
d,
Bài 2:
a, 150 – 5 x X + 18 = 118
150 – 5 x X = 118 – 18
150 – 5 x X = 100
5 x X = 150 – 100
5 x X = 50
X = 50 : 5 = 10
b, 53,2 : (X – 3,5) + 45,8 = 99
53,2 : (X – 3,5) = 99 – 45,8
53,2 : (X – 3,5) = 53,2
X – 3,5 = 53,2 : 53,2
X – 3,5 = 1
X = 1 + 3,5 = 4,5
c, (X + 3,5) : 7,7 = 30,6
X + 3,5 = 30,6 x 7,7
X + 3,5 = 235,62
X = 235,62 – 3,5
X = 232,12
d,
Bài 3:
Đổi 9 tạ 36kg = 936kg và 2 tạ 68kg = 268kg
Số gạo tẻ cửa hàng đã bán là:
936 x 75 : 100 = 702 (kg)
Số gạo tẻ cửa hàng còn lại là:
936 – 702 = 234 (kg)
Số gạo nếp cửa hàng đã bán là:
268 x 25 : 100 = 67 (kg)
Số gạo nếp cửa hàng còn lại là:
268 – 67 = 201 (kg)
Cửa hàng còn lại tất cả số ki-lô-gam gạo là:
234 + 201 = 435 (kg)
Đáp số: 435kg gạo
Bài 4:
a, Thể tích của bể cá hình hộp chữ nhật là:
0,9 x 0,6 x 0,5 = 0,27 (m3)
b, Thể tích nước có trong bể là:
0,27 x 80 : 100 = 0,216 (m3)
Đáp số: a, 0,27m3 b, 0,216m3
Bài 5:
Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 6 – Đề số 4
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Bài 4
Bài 5
B
D
D
D
A
Bài 6: Học sinh tự đặt phép tính rồi tính
a, 267,36 + 782,24 = 1049,6
b, 83,27 – 26,48 = 56,79
c, 17,24 x 3,5 = 60,34
d, 23,55 : 1,5 = 15,7
Bài 7:
a, X x 5,4 = 17,8 – 0,25
X x 5,4 = 17,55
X = 17,55 : 5,4
X = 3,25
b, X : 12,5 = 3,9 + 4,24
X : 12,5 = 8,14
X = 8,14 x 12,5
X = 101,75
Bài 8:
Số vải cửa hàng bán được vào buổi sáng là:
750 x 10 : 100 = 75 (m)
Số vải cửa hàng còn lại sau khi bán vào buổi sáng là:
750 – 75 = 675 (m)
Số vải cửa hàng bán được vào buổi chiều là:
675 x 16 : 100 = 108 (m)
Số vải cửa hàng bán được cả ngày là:
75 + 108 = 183 (m)
Đáp số: 183m
Bài 9:
Diện tích của hình chữ nhật ABCD là:
24 x 16 = 384 (cm2)
Bán kính của nửa hình tròn có độ dài là:
24 : 2 : 2 = 6 (cm)
Diện tích của nửa hình tròn là:
6 x 6 x 3,14 : 2 = 56,52 (cm2)
Diện tích của 4 nửa hình tròn là:
56,52 x 4 = 226,08 (cm2)
Diện tích của phần tô màu là:
384 – 226,08 = 157,92 (cm2)
Đáp số: 157,92cm2
Bài 10:
Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 6 – Đề số 5
Bài 1: Học sinh tự đặt phép tính rồi tính
a, 10 ngày 3 giờ
b, 29 phút 48 giây
c, 33,6 giờ
d, 5,65 giờ
Bài 2:
a, X + 27,28 = 3,5 x 14,2
X + 27,28 = 49,7
X = 49,7 – 27,28
X = 22,42
b, X : 2,24 = 73,8 – 47,3
X : 2,24 = 26,5
X = 26,5 x 2,24
X = 59,36
c,
d,
Bài 3:
15mm = 1,5cm
9 tạ 2 kg = 902kg
4575 = 4km 575m
3 tấn 6 tạ = 36tạ
3,25 giờ = 3giờ 15phút
1 giờ 15 phút = 1,25giờ
Bài 4 (2 điểm):
a, Vận tốc ngược dòng của con thuyền là:
7,2 – 1,6 = 5,6 (km/h)
Quãng đường thuyền ngược dòng được là:
5,6 x 5,5 = 30,8 (km)
b, Vận tốc xuôi dòng của con thuyền là:
7,2 + 1,6 = 8,8 (km/h)
Thời gian con thuyền xuôi dòng là:
30,8 : 8,8 = 3,5 (giờ)
Đáp số: a, 30,8km b, 3,5 giờ
Bài 5:
a, Nửa chu vi của thửa ruộng hình chữ nhật là:
420 : 2 = 210 (m)
Tổng số phần bằng nhau là:
5 + 2 = 7 (phần)
Chiều dài của thửa ruộng là:
210 : 7 x 5 = 150 (m)
Chiều rộng của thửa ruộng là:
210 – 150 = 60 (m)
Diện tích của thửa ruộng hình chữ nhật là:
150 x 60 = 9000 (m2)
b, Số ki-lô-gam ngô thu hoạch được trên thửa ruộng là:
9000 x 28 : 100 = 2520 (kg)
Đổi 2520kg = 25,2 tạ
Đáp số: a, 9000m2 b, 25,2 tạ ngô
- LŨY THỪA ‐ MŨ ‐ LÔGARIT VẤN ĐỀ 1. TẬP XÁC ĐỊNH VÀ ĐỒ THỊ Tập xác định của hàm số: y ln 2 x 2 là: Câu 1. A. 2; 2 . B. \ 2; 2 . C. \ 2; 2 . D. . Tập xác định của hàm số y log 2 x 2 2 x là: Câu 2. A. 0; 2 . B. ; 0 2; . Tập xác định của hàm số y ln Câu 3. A. D 0; 2 . 5x là: 3x 6 B. D 0; 2 . C. 0; 2 . D. ; 0 2; . C. D 2; . D. D ; 0 2; Hàm số y ln x 2 2mx 4 có tập xác định D khi: Câu 4. m2 B. . m 2 A. m 2 . C. m 2 . Tìm tập xác định của hàm số: y Câu 5. D. 2 m 2 . 2 log 4 x 3 A. D 0; 64 64; . B. D ; 1 . C. D 1; . D. D ; 2 2; . Cho các số thực dương a, b, c bất kì và a 1 Mệnh đề nào dưới đây đúng: Câu 6. A. log a (bc) log a b.log a c . C. log a Câu 7. B. log a (bc) log a b log a c . b log a b . c log a c D. log a b log b a log c a . c Cho các mệnh đề sau: A. Nếu a 1 thì log a M log a N M N 0 . B. Nếu M N 0 và 0 a 1 thì log a ( MN ) log a M.log a N . C. Nếu 0 a 1 thì log a M log a N 0 M N . Số mệnh đề đúng là: A. 0. Câu 8. B. 1. D. 3. Cho a log 2 m với 0 m 1 . Đẳng thức nào dưới đây đúng? A. log m 8 m 3 a a . Câu 9. C. 2. B. log m 8 m 3 a a . C. log m 8 m 3a . a D. log m 8 m Cho a là một số thực dương, khác 1. Đặt log 3 a . Biểu thức P log 1 a log 3 a 2 log a 9 3 được tính theo là: A. P 2 5 2 . B. P 2(1 2 ) . C. P 1 10 2 . 3a . a D. P 3 . Câu 10. Cho a lg 2; b ln 2 , hệ thức nào sau đây là đúng? 1 1 1 A. . a b 10 e B. a e . b 10 C. 10 a e b . D. 10 b e a . 1 2 3 71 Đặt a ln 2 và b ln 3 . Biểu diễn S ln ln ln .... ln theo a và b : 2 3 4 72 A. S 3 a 2 b . B. S 3 a 2 b . C. S 3 a 2 b . D. S 3 a 2 b . Câu 11. Câu 12. A. Cho các số thực a , b thỏa mãn 1 a b . Khẳng định nào sau đây đúng: 1 1 1 . log a b log b a Câu 13. B. 1 1 1. log a b log b a C. 1 1 1 . log a b log b a D. 1 1 1 . log b a log a b Cường độ một trận động đất M (Richter) được cho bởi công thức M log A log A0 với A là biên độ rung chấn tối đa và A0 là biên độ chuẩn ( là hằng số). Đầu thế kỷ 20 một trận động đất ở San Francisco có cường độ 8,3 độ Richter.Trong cùng năm đó, trận động đất ở Nam Mỹ có biên độ mạnh gấp 4 lần biên độ của trận động đất ở San Francisco. Cường độ của trận động đất ở Nam Mỹ là: A. 33.4. Câu 14. B. 8.9. D. 11. Tìm số tự nhiên n 1 thỏa mãn phương trình. log n 2017 2 log n 2017 3 log 3 n 2017 ... n log n n 2017 log n 2017. A. 2017. Câu 15. C. 2.075. B. 2016. C. 2019. 2018.2019.4037 6 D. 2018. Cho a > 0 và a 1. Tìm mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau: A. log a x có nghĩa với x. B. loga1 = a và logaa = 0. C.logaxy = logax.logay. D. log a x n n log a x (x > 0,n 0). Câu 16. log 4 4 8 bằng 1 . 2 A. Câu 17. B. 3 . 8 C. 5 . 4 D. 2. C. 5 . 3 D. 4. log 1 3 a7 (a > 0, a 1) bằng: a A.‐ 7 . 3 Câu 18. B. Nếu log 2 x 5 log 2 a 4 log 2 b (a, b > 0) thì x bằng: A. a5 b4 . Câu 19. A. C. 5a + 4b. D. 4a + 5b. 1 theo a 64 B. 1 ‐ 6a. C. 4 ‐ 3a. D. 6(a ‐ 1). Cho log 2 6 a . Khi đó log318 tính theo a là: 2a 1 . a 1 Câu 21. B. a4 b5 . Cho log 5 a . Tính log A. 2 + 5a. Câu 20. 2 . 3 B. 1 . ab C. 2a + 3. D. 2 ‐ 3a. Cường độ một trận động đất được cho bởi công thức M log A log A0 , với A là biên độ rung chấn tối đa và A0 là một biên độ chuẩn (hằng số). Đầu thế kỷ 20, một trận động đất ở San Francisco có cường độ đo được 8 độ Richter. Trong cùng năm đó, trận động đất khác ở Nhật Bản có cường độ đo được 6 độ Richer. Hỏi trận động đất ở San Francisco có biên độ gấp bao nhiêu lần biên độ trận động đất ở Nhật bản? A. 1000 lần. Câu 22. B. 10 lần. C. 2 lần. D. 100 lần. Người ta thả một cái bèo vào một hồ nước. Kinh nghiệm cho thấy sau 9 giờ bèo sẽ sinh sôi kín cả mặt hồ. Biết rằng sau mỗi giờ lượng bèo tăng gấp 10 lần lượng bèo trước đó. Hỏi sau 1 mấy giờ thì bèo phủ kín mặt hồ? 3 A. 3. Câu 23. B. 10 9 . 3 C. 9‐ log3. D. 9 . log 3 Đường cong ở hình bên là đồ thị của một hàm số trong bốn hàm số được liệt kê ở bốn phương án A, B, C, D dưới đây. Hỏi hàm số đó là hàm số nào?. A. y x 2 2 x 1. Câu 24. 1 . 2x D. y 2 x. B. y log 3 2 x . C. y 2 log 3 x . D. y log 5 x . C. y log 3 x . D. y log 3 2 x . C. y 2 log 3 2 x . D. y log 3 x 2 . Đồ thị sao là của hàm số nào sau đây?. A. y log 5 x . Câu 26. C. y Đồ thị sau là của hàm số nào sau đây? A. y log 3 x . Câu 25. B. y log 0,5 x. B. y log 3 x . Đồ thị sao là của hàm số nào sau đây?. A. y 2 log 5 x . B. y log 3 x . Câu 27. Tìm tập xác định của hàm số y 2 x 2 B. ;1 . A. 2; 2 . Câu 28. 3 5 C. ; 6 . D. 5;1 . Tìm miền xác định của hàm số y log 1 x 3 1 3 10 A. 3; . 3 Câu 29. 10 B. 3; . 3 B. 0 x 1 . C. x 1 . D. x 1 . Hàm số y ln x 2 2mx 4 có tập xác định D khi: m2 B. . m 2 A. m 2 . Câu 31. D. 3; . Tìm tập xác định của hàm số: y log x ( x 2 x 1) ? A. x 0; x 1 . Câu 30. 10 C. ; . 3 C. 2 m 2 . D. m 2 . Đồ thị (C) của làm số y ln x cắt trục hoành tại điểm A, tiếp tuyến của (C) tại A có phương trình là: A. y x 1 . Câu 32. B. y 2 x 1 . B. 2. Đồ thị hàm số y C. 3. 1 3 9 B. 2. A. 1. Câu 34. D. y 4 x 3 . Đồ thị hàm số y ln x 1 có bao nhiêu đường tiệm cận A. 1. Câu 33. C. y 3x . Đồ thị hàm số y x 3 có bao nhiêu đường tiệm cận C. 3. D. 4. x 2 8 B. 2. A. 1. D. 4. x có bao nhiêu đường tiệm cận C. 3. D. 4. VẤN ĐỀ 2. LŨY THỪA ‐ MŨ: RÚT GỌN VÀ TÍNH GIÁ TRỊ Câu 35. Cho a 0; b 0; , . Hãy chọn công thức đúng trong các công thức sau: a B. a b . b A. a a .a . C. ab a b . D. a a . 2 Câu 36. Cho a là một số thực dương, biểu thức a 3 a viết dưới dạng lũy thừa với số mũ hữu tỉ là: 7 5 6 11 A. a 6 B. a 6 C. a 5 D. a 6 C. 0,3 D. 0,4 Câu 37. A. 0,1 Cho f(x) = 3 x. 6 x . Khi đó f(0,09) bằng: B. 0,2 11 Câu 38. Viết biểu thức A a a a : a 6 ( a 0) dưới dạng lũy thừa của số mũ hữu tỉ. A. 21 44 Aa . 1 12 Aa . B. 23 24 C. A a . D. 23 A a 24 . Biểu thức x. 3 x. 6 x 5 (x > 0) viết dưới dạng lũy thừa với số mũ hữu tỉ là: Câu 39. 7 5 2 5 A. x 3 B. x 2 C. x 3 D. x 3 Rút gọn Câu 40. 4 3 a 3 .b 2 4 a12 .b6 A. a 2b. , với a,b là các số thực dương ta được : C. a 2b2 . B. ab2 . D. a.b Cho biểu thức A = a 1 b 1 . Nếu a = 2 3 1 Câu 41. 1 1 và b = 2 3 1 thì giá trị của A là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 x 53 3 có giá trị bằng: 1 3x 3 x 3 C. D. 2 2 x Cho 9 x 9 x 23 . Khi đó biểu thức K = Câu 42. A. 5 2 B. 1 2 Cho x, y là hai số thực dương và m, n là hai số thực tùy ý. Đẳng thức nào sau đây là sai Câu 43. ? A. ( x n ) = x n.m . m Câu 44. n am a n . Câu 45. 1 Tính: K = 16 A. 12. Câu 47. 2 A. 1 32 3 1 B. P a 0,75 1 . a . a. C. n k a n k a . D. a n .b n a .b . n n 3 1 với a > 0 C. P a 2 . 3 1 D. P a . . 4 1 3 , ta được 8 B. 18. C.24. 3 D. 16. 13 B. P x 10 1 C. P x 10 D. P x 2 Tính giá trị biểu thức A a 1 b 1 khi a 2 3 1 1 Rút gọn biểu thức A = 5 B. - . a 1 C. 3 a + 3 -10a 1 2 a + 5a A. mn B. 2 Câu 49. D. ( xy ) = x n . y n . Cho biểu thức P x 5 x 3 x x , x 0 . Mệnh đề nào đúng? A. P x 3 Câu 48. B. a n : b m a : b Rút gọn biểu thức P a A. P a3 . Câu 46. x m æç x ÷ö =ç ÷ y n çè y ÷÷ø . C. Cho a, b 0; m, n N * . Hãy tìm khẳng định đúng? m A. m- n B. xm .xn = xm+n . -1 1 2 - a - 9a 1 2 ,b 2 3 1 . D. 4 -1 a - 3a - 1 2 / 1). (0 < a = C. a + 1. D. - 5 . a Câu 50. Cho æ 1 ÷ö S = f çç + çè 2017 ÷÷ø A. 2017 . Câu 51. Giá trị 2016 C. 1 A 16 0,75 0,25 5 32 của biểu 5 2 là: B 2 27 3 1 16 9 2 0,25 D. 257 8 D. 54 5 250,5 là: C. 16 Biểu thức C x x x x x 0 được viết dưới dạng lũy thừa số mũ hữu tỉ là 15 7 15 3 18 A. x 8 B. x 16 C. x 16 D. x Câu 55. Cho biểu thức D 1 2 x. 3 x 2 . x3 , với x 0 . Mệnh đề nào dưới đây đúng ? 13 24 C. D x . 1 C. a D. 1 a D. 4a n b n b2n a 2n a n bn a n bn (với ab 0,a b ) là: a n bn a n bn 2a n b n b2n a 2n 3 a 0,a 1,a . Tìm 2 B. Cho D. D x . 2 2 1 a 2 1 : 3 (với a 0,a 1 ) là: a a B. 2a Rút gọn biểu thức F 2 3 1 4 B. D x . a n bn b2n a 2n Câu 57. 4 a 2 Rút gọn biểu thức E 2 1 a 2 Câu 56. thức D. 1006 C. 24 Kết quả của phép tính A. D x A. 2016 x . 2016 x + 2016 æ 2016 ÷ö là: f çç çè 2017 ÷÷ø B. B. Câu 54. A. æ 2 ÷ö f çç + ... + çè 2017 ÷÷ø Kết quả của phép tính A. 6 Câu 53. f ( x) = số B. 1008 . A. 40. Câu 52. hàm C. giá 3a n b n b2n a 2n trị lớn nhất Pmax của biểu thức 2 4a 9a 1 a 4 3a 1 3 2 P 1 a 1 1 1 2 2 a2 a2 2a 3a 2 A. Pmax Câu 58. 15 2 B. Pmax 27 2 C. Pmax 15 D. Pmax 10 (Đề minh họa 2017 của Bộ GD&ĐT) Ông A vay ngắn hạn ngân hàng 100 triệu đồng, với lãi suất 12%/năm. Ông muốn hoàn nợ cho ngân hàng theo cách : Sau đúng một tháng kể từ ngày vay, ông bắt đầu hoàn nợ, hai lần hoàn nợ liên tiếp cách nhau đúng một tháng, số tiền hoàn nợ ở mỗi lần là như nhau và trả hết tiền nợ sau đúng 3 tháng kể từ ngày vay. Hỏi, theo cách đó, số tiền m mà ông A phải trả cho ngân hàng trong mỗi lần hoàn nợ là bao nhiêu ? Biết rằng lãi suất ngân hàng không thay đổi trong thời gian ông A hoàn nợ. A. m 100. 1, 01 3 1, 01 (triệu đồng) B. m 1, 01 1 3 3 (triệu đồng) 3 100 1, 03 C. m (triệu đồng) 3 D. m 120. 1,12 1,12 3 3 1 (triệu đồng) 1 Câu 59. 7 Cho a 0 . Viết biểu thức P a 7 . a 6 dưới dạng lũy thừa với số mũ hữu tỷ. B. P a . A. P 1 . Câu 60. D. P a6 C. P a 7 . Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai?. A.Nếu a 1 thì a x a y khi và chỉ khi x y . B.Nếu a 1 thì a x a y khi và chỉ khi x y C.Nếu 0 a 1 thì a x a y khi và chỉ khi x y . D.Nếu 0 a 1 thì a x a y khi và chỉ khi x y 7 Câu 61. B. P 6 x 6 y A. P x y a P Cho a 0 , rút gọn 5 2 Câu 62. a1 3 .a 1 . 1 . a D. P a 2 . 3 2 C. P B. M ; m 1 C. M ; m Rút gọn biểu thức P . cos x , x D. M ; m 1 . D. M 7 . 4 3 6 8 2k k 2 1 200 9999 ... ... 1 3 2 4 k 1 k 1 99 101 999 10 10 8 2 C. P 999 1013 8 999 1013 8 D. P . 2 2 B. P 999 10 10 8 2 Cho x, y, z là các số thựcthỏa mãn 2 x 3 y 6 z . Rút gọn biểu thức P xy yz zx A. P 0 . Câu 67. C. M 12 . B. M 3 A. P Câu 66. 1 Biết 2 x 2 x 4 . Tính M 4 x 4 x 2 . A. M 4 . Câu 65. D. P 6 xy Tìm giá trị lớn nhất M và giá trị nhỏ nhất m của hàm số y A. M ; m Câu 64. C. P x .y 5 2 B. P a . A. P 1 . Câu 63. 7 x 6 . y x. y 6 P . Cho x, y 0 , rút gọn 6 x6 y B. P xy C. P 2 xy . (Đề minh họa của Bộ GD &ĐT)Cho biểu thức P D. P 3 xy . 4 x. 3 x 2 . x 3 , với x 0 . Mệnh đề nào dưới đây đúng 1 2 A. P x . B. P x 13 24 . 1 4 C. P x . D. P x 2 3 ( Chuyên đại học vinh lần 1) Cho các số thực a, b, a b 0, 1 . Mệnh đề nào sau Câu 68. đây đúng? A. a b a b . 2 A. ab . B. a b . 4 a 3 .b 2 12 a .b 1 B. 2. 1 với ab a .b . 4 được kết quả là : 6 2 2 D. a b . C. ab . Giá trị của biểu thức A a 1 b 1 A. 3. D. 3 2 Câu 71. a b a b Cho a , b là các số dương. Rút gọn biểu thức P Câu 69. Câu 70. C. a a B. . b b . a 2 3 1 và b 2 3 C. 1. 1 D. 4. Cho các số thực dương a và b . Kết quả thu gọn của biểu thức P a 1 3 1 3 6 b b a 3 ab a6b là B. 1 . A. 0 . Câu 72. D. 2 . C. 1. Cho số thực dương a . Biểu thức thu gọn của biểu thức P a 4 3 1 a4 B. a 1 . A. 1. Câu 73. Cho 1 4 P 2 a 3b 1 4 2a A. x y 97 . Câu 74. P các 1 4 số 3b 1 4 thực 4a 1 2 C. 2 a . dương 9b 1 2 a và b. a a 3 4 1 3 a a 2 3 1 4 là: D. a . Biểu thức thu có dạng là P xa yb . Tính x y ? B. x y 65 . C. x y 56 . gọn của biểu thức D. y x 97 . Cho các số thực dương phân biệt a và b . Biểu thức thu gọn của biểu thức a b 4a 4 16ab có dạng P m 4 a n 4 b . Khi đó biểu thức liên hệ giữa m và n là: 4 4 4 4 a b a b A. 2 m n 3 . B. m n 2 . C. m n 0 . D. m 3n 1 . VẤN ĐỀ 3. MŨ ‐ LÔGARIT: RÚT GỌN VÀ TÍNH GIÁ TRỊ Câu 75. Giả sử a là số thực dương, khác 1. Biểu thức 1 A. α . 6 Câu 76. a 3 a được viết dưới dạng aα . Khi đó 5 11 C. α . D. α . 3 6 1 1 1 , n , n 1 ... Rút gọn biểu thức P log 2 n ! log 3 n ! log n n ! A. P 1 . 2 B. α . 3 B. P n . C. P n ! . D. P 0 . 1 Câu 77. A. 14 1 3 1 4 2 3 4 Tính giá trị biểu thức A 16 2 .64 . 625 B.12 C. 11 D.10 1 2 8 9 Tính P log log ... log log . 2 3 9 10 A. P 2. B. P 0. C. P 1. Câu 78. D. P 1. Cho a log 30 3 và b log 30 5 . Tính log 30 1350 theo a và b . Câu 79. A. 1 2a b B. 1 2a b. C. 1 2a b D. 1 2a b Cho A log a 2.log b a.log c b.log d c.log e d.log 8 e với a , b, c , d là các số thực dương khác 1 . Câu 80. Giá trị biểu thức A là: 1 A. . 4 1 B. . 3 Câu 81. 1 C. . 3 1 D. . 4 a 3 a được viết dưới dạng aα . Khi đó, Giả sử a là số thực dương, khác 1. Biểu thức giá trị α của là: 1 A. α . 6 2 B. α . 3 D. α 11 . 6 Đưa biểu thức A 5 a 3 a a về lũy thừa cơ số 0 a 1 ta được biểu thức nào dưới đây? Câu 82. 3 7 A. A a 10 . 3 B. A a 10 . Rút gọn biểu thức A x m A. A x m n 2n m 7 C. A a 5 . Câu 83. Câu 84. 5 C. α . 3 n m D. A a 5 . 2n với x 0 , x 1 và m , n là các số thực tùy ý. B. A x4n . D. A x3n . 2 C. A x 2n . Cho x , y 0 , x 1, y 1 và m , n là các số thực tùy ý, tìm đẳng thức đúng trong các đẳng thức sau. A. x m xn xmn . Câu 85. B. x m n xn m . m C. x m .y n xy . mn D. m xn x n . (Đề minh họa lần 1) Cho hai số thực a và b , với 1 a b . Khẳng định nào dưới đây là khẳng định đúng? A. log a b 1 log b a . Câu 86. B. 1 log a b log b a . C. log b a log a b 1 . D. log b a 1 log a b . (Đề minh họa lần 2) Cho biểu thức P x. x 2 . x 3 , với x 0 . Mệnh đề nào dưới đây 4 3 đúng? 1 13 A. P x 2 . Câu 87. A. Q Câu 88. C. P x 4 . Đặt log 2 a m; log 2 b n . Giá trị biểu thức Q log 5 13 m n 9 9 B. Q 2 1 B. P x 24 . 5 13 m n 9 9 C. Q D. P x 3 . 3 8 ab 2 4 log 0.125 13 5 m n 9 9 D. Q 4 a 3 b7 theo m, n là 13 5 m n 9 9 Biết a log 2 3; b log 3 7 . Tính log 24 14 theo a,b A. log 24 14 1 ab . 3a B. log 24 14 1 ab . 3a C. log 24 14 3a . 1 ab 1 Câu 89. a3 b Cho a , b là hai số thực dương. Rút gọn biểu thức P D. log 24 14 1 a2 3 b b2 3 a 6 a6b . 3a . 1 ab 1 2 2 A. a 3 b 3 . Câu 90. A. a 2ab . ab b Cho A log a 16 5 Câu 92. 2 C. 3 ab . 1 D. a 3 b 3 . Cho a log 2 5; b log 3 5. Hãy biểu diễn log 75 theo a , b . A. log 75 Câu 91. 2 B. a 3 b 3 . B. log 75 2 a 2 2 ab . ab a 2 . 3 a 2 .a. 5 a 4 3 B. a ab . ab D. log 75 2 a 2 2 ab . ab b với a 0; a 1 . Giá trị A bằng a 67 5 C. 22 5 D. 62 15 a Cho log ab b 3 . Tính log ab 8 A. . 5 C. log 75 5 b 7 B. . 5 3 C. . 5 6 D. . 5 3 Biểu thức log a a2 3 a a a 0, a 1 . 5 5 5 A. A . B. A . C. A . 6 3 7 Câu 93. Câu 94. D. A 15 . 7 Cho a , b 0 , biểu thức P log 1 a 4 log 4 b bằng biểu thức nào sau đây? 2 2b A. P log 2 . a Câu 95. B. 4m C. P log 2 ab2 . b2 D. P log 2 . a C. m D. 4m (Đề minh họa lần 1) Đặt a log 2 3, b log 5 3 . Hãy biểu diễn log 6 45 theo a và b . A. log 6 45 Câu 97. Đặt m log a b , a , b 0, a 1 . Tính giá trị log a b 2 3 log a3 b5 theom. A. m Câu 96. B. P log 2 b2 a . a 2ab ab 2 a 2 2 ab ab B. log 6 45 C. log 6 45 a 2ab ab b D. log 6 45 (Đề minh họa lần 2) Với các số thực dương a ,b bất kì. Mệnh đề nào dưới đây đúng? 2a3 A. log 2 1 3 log 2 a log 2 b . b 2a3 1 B. log 2 1 log 2 a log 2 b . 3 b 2a3 C. log 2 1 3 log 2 a log 2 b . b Câu 98. A. 2a3 1 D. log 2 1 log 2 a log 2 b . 3 b xy x Cho x,y là các số thực dương thỏa mãn log 9 x log 6 y log 4 . Tính tỉ số y 6 x 3. y Câu 99. B. x 5. y C. x 2. y D. x 4. y Biết 9 x 9 x 23 .Tính 3x 3 x A. 3 3 . Câu 100. 2 a 2 2 ab ab b B. 23 . C.23. D.5. Giả sử ta có hệ thức a b 7 ab a , b 0 . Hệ thức nào sau đây là đúng: A. 2 log 2 a b log 2 a log 2 b. 2 2 B. 2 log 2 ab log 2 a log 2 b. 3
-
Bộ đề khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 6 năm học 2020 - 2021 - Doc24
Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 6 – Đề số 1
Bài 1 (2 điểm): Đặt rồi tính:
a, 268,17 + 384,83
b, 87,1 – 32,936
c, 27,25 x 14
d, 66,96 : 5,4
Bài 2 (2 điểm): Tìm x, biết:
a,
b,
c,
d,
Bài 3 (2 điểm): Lúc 8 giờ 35 phút, một người đi xe máy từ thành phố A đến thành phố B cách nhau 98km. Trong lúc đi, xe máy có nghỉ 27 phút. Xe máy đến thành phố B lúc 11 giờ 50 phút. Tính vận tốc của xe máy
Bài 4 (3 điểm): Một bể nước hình hộp chữ nhật có chiều dài là 4,5m; chiều rộng là 2,5m và chiều cao là 1,8m (bể không có nắp đậy)
a, Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của bể nước
b, Bể chứa được nhiều nhất bao nhiêu lít nước, biết 1dm3 = 1 lít
c, Trong bể đang có 16,2m3 nước. Tính chiều cao mực nước có trong bể
Bài 5 (1 điểm): Tìm năm số tự nhiên liên tiếp, biết tổng của năm số đó là 2020
Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 6 – Đề số 2
Bài 1 (1 điểm): Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
a, 14m236dm2 = ….cm2
b, 1,25 giờ = …giờ …. phút
c, 357,8m2 = …dam2
d,
giờ = …giờ… phút Bài 2 (1 điểm): Chuyển các hỗn số sau thành phân số:
Bài 3 (2 điểm):
1, Thực hiện phép tính:
a, (28 x 9 - 190) x 25 – 2790 : 45
b, 2459 x 8 – 8 x 2451 + 6
2, Tìm X, biết:
a, (X - 1954) x 5 = 50
b, [3 x (X + 2) : 7] x 4 = 120
Bài 4 (2 điểm): Một cửa hàng bán gạo ngày đầu tiên được 1/3 số gạo, ngày thứ hai bán được 3/4 số gạo ngày đầu tiên. Sau hai ngày bán cửa hàng còn lại 15 tạ gạo. Hỏi lúc đầu cửa hàng có bao nhiêu tạ gạo?
Bài 5 (3 điểm): Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi là 320m, chiều dài hơn chiều rộng 20m
a, Tìm diện tích của thửa ruộng đó?
b, Giữa mảnh đất người ta xây một bồn hoa hình vuông có chu vi bằng 40m. Tính diện tích của phần đất còn lại?
Bài 6 (1 điểm): Tính giá trị của biểu thức:
Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 6 – Đề số 3
Bài 1 (2 điểm): Tính giá trị của biểu thức:
a, 4,25 x 57,43 – 325 + 42,57 x 4,25
b, 67,49 : 17 + 32,45 : 2,5
c, (75,6 – 21,7) : 4 + 22,82 x 2
d,
Bài 2 (2 điểm): Tìm X, biết:
a, 150 – 5 x X + 18 = 118
b, 53,2 : (X – 3,5) + 45,8 = 99
c, (X + 3,5) : 7,7 = 30,6
d,
Bài 3 (3 điểm): Một cửa hàng gạo có 9 tạ 36kg gạo tẻ và 2 tạ 68kg gạo nếp. Cửa hàng đã bán 75% số gạo tẻ và 25% số gạo nếp. Hỏi cửa hàng còn lại tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Bài 4 (2 điểm): Một bể cá dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 0,9m; chiều rộng 0,6m và chiều cao 0,5m
a, Tính thể tích của bể cá hình hộp chữ nhật đó
b, Thể tích nước chiếm 80% bể. Tính thể tích nước có trong bể.
Bài 5 (1 điểm): Tính nhanh:
Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 6 – Đề số 4
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng vào bài 1, 2, 3, 4, 5 và làm các bài tập ở bài 6, 7, 8, 9, 10
Bài 1 (0,5 điểm): Giá trị của chữ số 7 trong số thập phân 179,19 là: bddda
A. 700
B. 70
C. 0,7
D. 0,07
Bài 2 (0,5 điểm): Kết quả của phép tính 2,28 x 37 + 2,28 x 63 là:
A. 2,28
B. 22,8
C. 2280
D. 228
Bài 3 (0,5 điểm): Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là: 12 giờ 47 phút = ….phút là:
A. 720
B. 564
C. 673
D. 767
Bài 4 (0,5 điểm): Tỉ số phần trăm của 3 và 12 là:
A. 55%
B. 45%
C. 30%
D. 25%
Bài 5 (0,5 điểm): Thể tích của hình hộp chữ nhật có chiều dài 1cm, chiều rộng 0,7cm và chiều cao 0,5cm là:
A. 0,35cm3
B. 0,035cm3
C. 3,5cm3
D. 35cm3
Bài 6 (1,5 điểm): Đặt rồi tính:
a, 267,36 + 782,24
b, 83,27 – 26,48
c, 17,24 x 3,5
d, 23,55 : 1,5
Bài 7 (1 điểm): Tìm X, biết:
a, X x 5,4 = 17,8 – 0,25
b, X : 12,5 = 3,9 + 4,24
Bài 8 (2 điểm): Một cửa hàng có 750m vải. Buổi sáng cửa hàng bán được 10% số vải đó, buổi chiều cửa hàng bán được 16% số vải còn lại. Hỏi cả ngày hôm đó cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải?
Bài 9 (2 điểm): Tính diện tích phần được tô màu biết hình H gồm 4 nửa hình tròn bằng nhau nằm bên trong hình chữ nhật ABCD có AB = 24cm và BC = 16cm
Bài 10 (1 điểm): Tính:
Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 6 – Đề số 5
Bài 1 (2 điểm): Đặt rồi tính:
a, 6 ngày 8 giờ + 3 ngày 19 giờ
b, 45 phút 40 giây – 15 phút 52 giây
c, 4,8 giờ x 7
d, 22,6 giờ : 4
Bài 2 (2 điểm): Tìm X, biết:
a, X + 27,28 = 3,5 x 14,2
b, X : 2,24 = 73,8 – 47,3
c,
d,
Bài 3 (2 điểm): Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
15mm = …cm
9 tạ 2 kg = ….kg
4575 = …km ….m
3 tấn 6 tạ = ….tạ
3,25 giờ = …giờ…phút
1 giờ 15 phút = …giờ
Bài 4 (2 điểm): Vận tốc của dòng nước là 1,6km/giờ và một con thuyền đi với vận tốc 7,2km/giờ khi nước lặng.
a, Nếu thuyền di ngược dòng thì sau 5,5 giờ, con thuyền sẽ đi được bao nhiêu ki-lô-mét?
b, Nếu thuyền đi xuôi dòng thì cần bao nhiêu thời gian để đi được quãng đường như khi đi ngược dòng trong 5,5 giờ?
Bài 5 (2 điểm): Người ta trồng ngô trên một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi bằng 420m và chiều dài bằng 5/2 chiều rộng
a, Tính diện tích thửa ruộng hình chữ nhật
b, Biết rằng trung bình cứ 100m2 thu hoạch được 28kg ngô. Hỏi trên cả thửa ruộng đó, người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ ngô?
Đáp án đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 5
Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 6 – Đề số 1
Bài 1: Học sinh tự đặt phép tính rồi tính
a, 268,17 + 384,83 = 653
b, 87,1 – 32,936 = 54,164
c, 27,25 x 14 = 381,5
d, 66,96 : 5,4 = 12,4
Bài 2:
a,
b,
c,
d,
Bài 3:
Thời gian xe máy đi hết quãng đường từ thành phố A đến thành phố B là:
11 giờ 50 phút – 8 giờ 35 phút – 27 phút = 2 giờ 48 phút
Đổi 2 giờ 48 phút = 2,8 giờ
Vận tốc của xe máy là:
98 : 2,8 = 35 (km/h)
Đáp số: 35km/h
Bài 4:
a, Diện tích xung quanh của bể nước là:
2 x (4,5 + 2,5) x 1,8 = 25,2 (m2)
Diện tích mặt đáy của bể nước là:
4,5 x 2,5 = 11,25 (m2)
Diện tích toàn phần của bể nước (không có nắp) là:
25,2 + 11,25 = 36,45 (m2)
b, Thể tích của bể nước là:
4,5 x 2,5 x 1,8 = 20,25 (m3)
Đổi 20,25m3 = 20250dm3 = 20250 lít
Bể nước chứa được nhiều nhất 20250 lít nước
c, Chiều cao của mực nước đang có trong bể là:
16,2 : 11,25 = 1,44 (m)
Đáp số: a, 25,2m2 và 36,45m2
b, 20250 lít nước
c, 1,44m
Bài 5:
Trung bình cộng của 5 số đó là:
2020 : 5 = 404
Vì số trung bình cộng của 5 số tự nhiên liên tiếp chính là số thứ ba trong năm số đó nên năm số tự nhiên liên tiếp cần tìm là: 402, 403, 404, 405, 406
Đáp số: 402, 403, 404, 405, 406
Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 6 – Đề số 2
Bài 1:
a, 14m236dm2 = 143600cm2
b, 1,25 giờ = 1giờ 15 phút
c, 357,8m2 = 3,578dam2
d,
giờ = 3giờ 36phút Bài 2:
Bài 3
1, a, (28 x 9 - 190) x 25 – 2790 : 45
= (252 – 190) x 25 – 2790 : 45
= 62 x 25 – 62
= 62 x (25 – 1)
= 62 x 24 = 1488
b, 2459 x 8 – 8 x 2451 + 6
= 8 x (2459 – 2451) + 6
= 8 x 8 + 6
= 64 + 6 = 70
2, a, (X - 1954) x 5 = 50
X – 1954 = 50 : 5
X – 1954 = 10
X = 10 + 1954 = 1964
b, [3 x (X + 2) : 7] x 4 = 120
3 x (X + 2) : 7 = 120 : 4
3 x (X + 2) : 7 = 30
3 x (X + 2) = 30 x 7
3 x (X + 2) = 210
X + 2 = 210 : 3
X + 2 = 70
X = 70 – 2 = 68
Bài 4:
Phân số chỉ số gạo ngày thứ hai bán được là:
(tổng số gạo) Phân số chỉ 15 tạ gạo là:
(tổng số gạo) Lúc đầu cửa hàng có số tạ gạo là:
(tạ gạo) Đáp số: 36 tạ gạo
Bài 5:
a, Nửa chu vi của mảnh đất hình chữ nhật là:
320 : 2 = 160 (m)
Chiều dài của mảnh đất hình chữ nhật là:
(160 + 20) : 2 = 90 (m)
Chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật là:
90 – 20 = 70 (m)
Diện tích của mảnh đất hình chữ nhật là:
90 x 70 = 6300 (m2)
b, Độ dài cạnh của bồn hoa hình vuông là:
40 : 4 = 10 (m)
Diện tích của bồn hoa là:
10 x 10 = 100 (m2)
Diện tích của phần đất còn lại là:
6300 – 100 = 6200 (m2)
Đáp số: a, 6300m2 b, 6200m2
Bài 6:
Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 6 – Đề số 3
Bài 1:
a, 4,25 x 57,43 – 325 + 42,57 x 4,25
= 4,25 x (57,43 + 42,57) – 325
= 4,25 x 100 – 325
= 425 – 325 = 100
b, 67,49 : 17 + 32,45 : 2,5
= 3,97 + 12,98
= 16,95
c, (75,6 – 21,7) : 4 + 22,82 x 2
= 53,9 : 4 + 22,82 x 2
= 13,475 + 45,64
= 59,115
d,
Bài 2:
a, 150 – 5 x X + 18 = 118
150 – 5 x X = 118 – 18
150 – 5 x X = 100
5 x X = 150 – 100
5 x X = 50
X = 50 : 5 = 10
b, 53,2 : (X – 3,5) + 45,8 = 99
53,2 : (X – 3,5) = 99 – 45,8
53,2 : (X – 3,5) = 53,2
X – 3,5 = 53,2 : 53,2
X – 3,5 = 1
X = 1 + 3,5 = 4,5
c, (X + 3,5) : 7,7 = 30,6
X + 3,5 = 30,6 x 7,7
X + 3,5 = 235,62
X = 235,62 – 3,5
X = 232,12
d,
Bài 3:
Đổi 9 tạ 36kg = 936kg và 2 tạ 68kg = 268kg
Số gạo tẻ cửa hàng đã bán là:
936 x 75 : 100 = 702 (kg)
Số gạo tẻ cửa hàng còn lại là:
936 – 702 = 234 (kg)
Số gạo nếp cửa hàng đã bán là:
268 x 25 : 100 = 67 (kg)
Số gạo nếp cửa hàng còn lại là:
268 – 67 = 201 (kg)
Cửa hàng còn lại tất cả số ki-lô-gam gạo là:
234 + 201 = 435 (kg)
Đáp số: 435kg gạo
Bài 4:
a, Thể tích của bể cá hình hộp chữ nhật là:
0,9 x 0,6 x 0,5 = 0,27 (m3)
b, Thể tích nước có trong bể là:
0,27 x 80 : 100 = 0,216 (m3)
Đáp số: a, 0,27m3 b, 0,216m3
Bài 5:
Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 6 – Đề số 4
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Bài 4
Bài 5
B
D
D
D
A
Bài 6: Học sinh tự đặt phép tính rồi tính
a, 267,36 + 782,24 = 1049,6
b, 83,27 – 26,48 = 56,79
c, 17,24 x 3,5 = 60,34
d, 23,55 : 1,5 = 15,7
Bài 7:
a, X x 5,4 = 17,8 – 0,25
X x 5,4 = 17,55
X = 17,55 : 5,4
X = 3,25
b, X : 12,5 = 3,9 + 4,24
X : 12,5 = 8,14
X = 8,14 x 12,5
X = 101,75
Bài 8:
Số vải cửa hàng bán được vào buổi sáng là:
750 x 10 : 100 = 75 (m)
Số vải cửa hàng còn lại sau khi bán vào buổi sáng là:
750 – 75 = 675 (m)
Số vải cửa hàng bán được vào buổi chiều là:
675 x 16 : 100 = 108 (m)
Số vải cửa hàng bán được cả ngày là:
75 + 108 = 183 (m)
Đáp số: 183m
Bài 9:
Diện tích của hình chữ nhật ABCD là:
24 x 16 = 384 (cm2)
Bán kính của nửa hình tròn có độ dài là:
24 : 2 : 2 = 6 (cm)
Diện tích của nửa hình tròn là:
6 x 6 x 3,14 : 2 = 56,52 (cm2)
Diện tích của 4 nửa hình tròn là:
56,52 x 4 = 226,08 (cm2)
Diện tích của phần tô màu là:
384 – 226,08 = 157,92 (cm2)
Đáp số: 157,92cm2
Bài 10:
Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 6 – Đề số 5
Bài 1: Học sinh tự đặt phép tính rồi tính
a, 10 ngày 3 giờ
b, 29 phút 48 giây
c, 33,6 giờ
d, 5,65 giờ
Bài 2:
a, X + 27,28 = 3,5 x 14,2
X + 27,28 = 49,7
X = 49,7 – 27,28
X = 22,42
b, X : 2,24 = 73,8 – 47,3
X : 2,24 = 26,5
X = 26,5 x 2,24
X = 59,36
c,
d,
Bài 3:
15mm = 1,5cm
9 tạ 2 kg = 902kg
4575 = 4km 575m
3 tấn 6 tạ = 36tạ
3,25 giờ = 3giờ 15phút
1 giờ 15 phút = 1,25giờ
Bài 4 (2 điểm):
a, Vận tốc ngược dòng của con thuyền là:
7,2 – 1,6 = 5,6 (km/h)
Quãng đường thuyền ngược dòng được là:
5,6 x 5,5 = 30,8 (km)
b, Vận tốc xuôi dòng của con thuyền là:
7,2 + 1,6 = 8,8 (km/h)
Thời gian con thuyền xuôi dòng là:
30,8 : 8,8 = 3,5 (giờ)
Đáp số: a, 30,8km b, 3,5 giờ
Bài 5:
a, Nửa chu vi của thửa ruộng hình chữ nhật là:
420 : 2 = 210 (m)
Tổng số phần bằng nhau là:
5 + 2 = 7 (phần)
Chiều dài của thửa ruộng là:
210 : 7 x 5 = 150 (m)
Chiều rộng của thửa ruộng là:
210 – 150 = 60 (m)
Diện tích của thửa ruộng hình chữ nhật là:
150 x 60 = 9000 (m2)
b, Số ki-lô-gam ngô thu hoạch được trên thửa ruộng là:
9000 x 28 : 100 = 2520 (kg)
Đổi 2520kg = 25,2 tạ
Đáp số: a, 9000m2 b, 25,2 tạ ngô
-
ĐỀ SỐ 1 44
ĐỀ SỐ 1
Thời gian: 150 phút
Câu I. ( 4 điểm). Giải phương trình
1.
2. y2 – 2y + 3 =
Câu II. (4 điểm)
1. Cho biểu thức :
A =
Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức A.
2. Cho a>0; b>0; c>0
Chứng minh bất đẳng thức ( a+b+c)
Câu III. (4,5 điểm)
1. Giải bài toán bằng cách lập phương trình.
Tìm số tự nhiên có hai chữ số biết rằng chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị là 2 và số đó lớn hơn tổng các bình phương các chữ số của nó là 1.
2. Cho phương trình: x2 –(m+1)x+2m-3 =0 (1)
+ Chứng minh rằng phương trình trên luôn có 2 nghiệm phân biệt với mọi giá trị của m.
+ Tìm giá trị của m để phương trình (1) có nghiệm bằng 3.
Câu IV (4 điểm)
Cho hình thang cân ABCD, (AB//CD; AB > CD). Hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại I. Góc ACD = 600; gọi E; F; M lần lượt là trung điểm của các đoạn thẳng IA; ID; BC.
Chứng minh tứ giác BEFC nội tiếp được trong một đường tròn.
Chứng minh tam giác MEF là tam giác đều.
Câu V. (3,5 điểm)
Cho hình chóp tam giác đều S. ABC có các mặt là tam giác đều. Gọi O là trung điểm của đường cao SH của hình chóp.
Chứng minh rằng: góc AOB = BOC = COA = 900
ĐỀ SỐ 2
Bài 1 (2đ):
1. Cho biểu thức:
A =
a. Rút gọn biểu thức.
b. Cho
Tìm Max A. 2. Chứng minh rằng với mọi số nguyên dương n ta có:
từ đó tính tổng: S =
Bài 2 (2đ): Phân tích thành nhân tử: A = (xy + yz + zx) (x + y+ z) – xyz
Bài 3 (2đ):
1. Tìm giá trị của a để phương trình sau chỉ có 1 nghiệm:
2. Giả sử x1,x2 là 2 nghiệm của phương trình: x2+ 2kx+ 4 = 4
Tìm tất cả các giá trị của k sao cho có bất đẳng thức:
Bài 4: (2đ) Cho hệ phương trình:
1. Giải hệ phương trình với m = 1
2. Tìm m để hệ đã cho có nghiệm.
Bài 5 (2đ) :
1. Giải phương trình:
2. Giải hệ phương trình:
Bài 6 (2đ): Trên mặt phẳng toạ độ cho đường thẳng (d) có phương trình:
2kx + (k – 1)y = 2 (k là tham số)
1. Tìm k để đường thẳng (d) song song với đường thẳng y =
? Khi đó hãy tính góc tạo bởi (d) và tia Ox. 2. Tìm k để khoảng cách từ gốc toạ độ đến đường thẳng (d) là lớn nhất?
Bài 7 (2đ): Giả sử x, y là các số dương thoả mãn đẳng thức:
Tìm giá trị của x và y để biểu thức:
đạt giá trị nhỏ nhất. Tìm giá trị nhỏ nhất ấy. Bài 8 (2đ): Cho ABC với BC = 5cm, AC= 6cm; AB = 7cm. Gọi O là giao điểm 3 đường phân giác, G là trọng tâm của tam giác.
Tính độ dài đoạn OG.
Bài 9(2đ) Gọi M là một điểm bất kì trên đường thẳng AB. Vẽ về một phía của AB các hình vuông AMCD, BMEF.
a. Chứng minh rằng AE vuông góc với BC.
b. Gọi H là giao điểm của AE và BC. Chứng minh rằng ba điểm D, H, F thẳng hàng.
c. Chứng minh rằng đường thẳng DF luôn luôn đi qua một điểm cố định khi M chuyển động trên đoạn thẳng AB cố định.
d. Tìm tập hợp các trung điểm K của đoạn nối tâm hai hình vuông khi M chuyển động trên đường thẳng AB cố định.
Bài 10 (2đ): Cho
khác góc bẹt và một điểm M thuộc miền trong của góc. Dựng đường thẳng qua M và cắt hai cạnh của góc thành một tam giác có diện tích nhỏ nhất. ……………………………………………………………
ĐẾ SỐ 3
Bài 1: (2 điểm)
Chứng minh:
-1 = - + Bài 2: (2 điểm)
Cho
+ = 5 ab (2a > b > 0) Tính số trị biểu thức: M =
Bài 3: (2 điểm)
Chứng minh: nếu a, b là các nghiệm của phương trình: x2 + px + 1 = 0 và c,d là các nghiệm của phương trình: x2 + qx + 1 = 0 thì ta có:
(a – c) (b – c) (a+d) (b +d) = q2 – p2
Bài 4: (2 điểm)
Giải bài toán bằng cách lập phương trình
Tuổi anh và em cộng lại bằng 21. Hiện tại tuổi anh gấp đôi tuổi em lúc anh bằng tuổi em hiện nay. Tính tuổi của anh, em.
Bài 5: (2 điểm)
Giải phương trình: x4 +
= 2006 Bài 6: (2 điểm)
Trong cùng một hệ trục toạ độ vuông góc, cho parapol (P): y = -
và đường thẳng (d): y = mx – 2m – 1. 1. Vẽ (P)
2. Tìm m sao cho (d) tiếp xúc với (P)
3. Chứng tỏ (d) luôn đi qua điểm cố định A (P)
Bài 7: (2 điểm).
Cho biểu thức A = x –
+ 3y - + 1 Tìm giá trị nhỏ nhất mà A có thể đạt được.
Bài 8: (4 điểm).
Cho hai đường tròn (O) và (O’) ở ngoài nhau. Kẻ tiếp tuyến chung ngoài AB và tiếp tuyến chung trong EF, A, E (O); B, F (O’)
a. Gọi M là giao điểm của AB và EF. Chứng minh: ∆ AOM ∾ ∆ BMO’
b. Chứng minh: AE
BF c. Gọi N là giao điểm của AE và BF. Chứng minh: O,N,O’ thẳng hàng.
Bài 9: (2 điểm).
Dựng hình chữ nhật biết hiệu hai kích thước là d và góc nhọn giữa đường chéo bằng
.
ĐẾ SÔ 4
Câu 1(2đ) : Giải PT sau :
a, x4 - 3x3 + 3x2 - 3x + 2 = 0
b,
= 2 Câu 2(2đ): a, Thực hiện phép tính :
b, Rút gọn biểu thức :
B =
Với a + b + c = 0 Câu 3(3đ) : a, Chứng minh rằng :
5
b, Tìm GTNN của P = x2 + y2+ z2
Biết x + y + z = 2007
Câu 4(3đ) : Tìm số HS đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi HS giỏi toán K9 năm 2007 . Biết :
Nếu đưa 1 em từ giải nhì lên giải nhất thì số giải nhì gấp đôi giải nhất .
Nếu giảm số giải nhất xuống giải nhì 3 giải thì số giải nhất bằng 1/4 số giải nhì
Số em đạt giải ba bằng 2/7 tổng số giải .
Câu 5 (4đ): Cho
ABC : Góc A = 900 . Trên AC lấy điểm D . Vẽ CE BD. a, Chứng minh rằng :
ABD ECD. b, Chứng minh rằng tứ giác ABCE là tứ giác nội tiếp được .
c
, Chứng minh rằng FD BC (F = BA CE) d, Góc ABC = 600 ; BC = 2a ; AD = a . Tính AC, đường cao AH của
ABC và bán kính đường tròn ngoại tiếp tứ giác ADEF. Câu 6 (4đ): Cho đường tròn (O,R) và điểm F nằm trong đường tròn (O) . AB và A'B' là 2 dây cung vuông góc với nhau tại F .
a, Chứng minh rằng : AB2 + A'B'2 = 8R2 - 4OF2
b, Chứng minh rằng : AA'2 + BB'2 = A'B2 + AB'2 = 4R2
c, Gọi I là trung điểm của AA' . Tính OI2 + IF2
ĐẾ SỐ 5
Câu1: Cho hàm số: y =
+ a. Vẽ đồ thị hàm số
b. Tìm giá trị nhỏ nhất của y và các giá trị x tương ứng
c. Với giá trị nào của x thì y
4 Câu2: Giải các phương trình:
a
= 4 b
+ = -5 – x2 + 6x c
+ x-1 Câu3 : Rút gọn biểu thức:
a. A = (
-1) b. B =
+ +....+ + Câu 4: Cho hình vẽ ABCD với điểm M ở bên trong hình vẽ thoả mãn MAB =MBA=150
Vẽ tam giác đều ABN ở bên ngoài hình vẽ.
a Tính góc AMN . Chứng minh MD=MN
b Chứng minh tam giác MCD đều
Câu 5: Cho hình chóp SABC có SA
SB; SA SC; SB SC. Biết SA=a; SB+SC = k.. Đặt SB=x
a Tính Vhchóptheo a, k, x
b Tính SA, SC để thể tích hình chóp lớn nhất.
ĐẾ SỐ 6
I - PHẦN TRẮC NGHIỆM :
Chọn đáp án đúng :
a) Rút gọn biểu thức :
với a 3 ta được : A : a2(3-a); B: - a2(3-a) ; C: a2(a-3) ; D: -a2(a-3)
b) Một nghiệm của phương trình: 2x2-(k-1)x-3+k=0 là
A. -
; B. ; C - ; D. c) Phương trình: x2-
-6=0 có nghiệm là: A. X=3 ;B. X=3 ; C=-3 ; D. X=3 và X=-2
d) Giá trị của biểu thức:
bằng : A.
; B. 1 ; C. ; D. II - PHẦN TỰ LUẬN :
Câu 1 : a) giải phương trình :
+ = 10 b) giải hệ phương trình :
Câu 2: Cho biểu thức : A =
a) Rút gọn biểu thức A.
b) Tìm giá trị của x để A > -6.
Câu 3: Cho phương trình : x2 - 2(m-1)x +2m -5 =0
a) Chứng minh rằng phương trình luôn có nghiệm với mọi giá trị của m.
b) Nếu gọi x1, x2 là 2 nghiệm của phương trình . Tìm m để x1 + x2 =6 . Tìm 2 nghiệm đó .
Câu 4: Cho a,b,c là các số dương . Chứng minh rằng 1<
<2 Câu 5: Cho
ABC nội tiếp đường tròn tâm O , H là trực tâm của tam giác , I là trung điểm của cạnh AC . phân giác của góc A cắt đường tròn tại M , kẻ đường cao AK của tam giác . Chứng minh : a) Đường thẳng OM đi qua trung điểm N của BC
b) Góc KAM = góc MAO
c)
AHM NOI và AH = 2ON. Câu 6 : Cho
ABC có diện tích S , bán kính đường tròn ngoại tiếp là R và ABC có các cạnh tương ứng là a,b,c . Chứng minh S =
ĐỀ SỐ 8
CÂU I :
Tính giá trị của biểu thức:
A =
+ + + .....+ B = 35 + 335 + 3335 + ..... +
CÂU II :
Phân tích thành nhân tử :
X2 -7X -18
(x+1) (x+2)(x+3)(x+4)+3
1+ a5 + a10
CÂU III :
Chứng minh : (ab+cd)2
(a2+c2)( b2 +d2) áp dụng : cho x+4y = 5 . Tìm GTNN của biểu thức : M= 4x2 + 4y2
CÂU 4 :
Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O), I là trung điểm của BC, M là một điểm trên đoạn CI ( M khác C và I ). Đường thẳng AM cắt (O) tại D, tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp tam giác AIM tại M cắt BD và DC tại P và Q.
Chứng minh DM.AI= MP.IB
Tính tỉ số :
CÂU 5:
Cho P =
Tìm điều kiện để biểu thức có nghĩa, rút gọn biểu thức.
ĐỀ SỐ 9
CÂU I :
1) Rút gọn biểu thức :
A=
2) Chứng minh :
CÂU II : Chứng minh các bất đẳng thức sau:
1)
2)
với a, b ; c dương CÂU III :
Cho đường tròn (O) đường kính AB. vẽ hai tiếp tuyến Ax và By; gọi M là một điểm tuỳ ý trên cung AB vẽ tiếp tuyến tại M cắt Ax và By tai C và D.
Chứng minh : AC.BD=R2
Tìm vị trí của M để chu vi tam giác OCD là bé nhất.
CÂU IV.
Tìm giá trị nhỏ nhất của
A =
CÂU V: Tính
M=
2) N= 75(
CÂU VI :
Chứng minh : a=b=c khi và chỉ khi
ĐỀ SỐ 10
CÂU I : Rút gọn biểu thức
A =
B=
CÂU II : Giải phương trình
(x+4)4 +(x+10)4 = 32
CÂU III : Giải bất phương trình
(x-1)(x-2) > 0
CÂU IV :
Cho tam giác ABC có 3 góc nhọn. Dựng ra phía ngoài 2 tam giác vuông cân đỉnh A là ABD và ACE . Gọi M;N;P lần lượt là trung điểm của BC; BD;CE .
Chứng minh : BE = CD và BE với CD
Chứng minh tam giác MNP vuông cân
CÂU V :
1) Cho
và 5a- 3b -4 c = 46 . Xác định a, b, c 2) Cho tỉ lệ thức :
. Chứng minh : Với điều kiện mẫu thức xác định.
CÂU VI :Tính :
S = 42+4242+424242+....+424242...42
ĐỀ SỐ 11
Bài 1: (4đ). Cho biểu thức:
P =
Rút gọn biểu thức P.
Tính giá trị của P với x = 14 - 6
Tìm GTNN của P.
Bài 2( 4đ). Giải các phương trình.
a)
+ b)
Bài 3: ( 3đ). Cho parabol (P): y = x2 và đường thẳng (d) có hệ số góc k đi qua điểm M(0;1).
Chứng minh rằng với mọi giá trị của k, đường thẳng (d) luôn cắt (P) tại hai điểm phân biệt A và B.
Gọi hoành độ của A và B lần lượt là x1 và x2. Chứng minh rằng : |x1 -x2| 2.
Chứng minh rằng :Tam giác OAB là tam giác vuông.
Bài 4: (3đ). Cho 2 số dương x, y thỏa mãn x + y =1
a) Tìm GTNN của biểu thức M = ( x2 +
)( y2 + ) b) Chứng minh rằng :
N = ( x +
)2 + ( y + )2 Bài 5 ( 2điểm). Cho tam giác ABC vuông ở A có AB = 6cm, AC = 8cm. Gọi I là giao điểm các đường phân giác, M là trung điểm của BC. Tính góc BIM.
Bài 6:( 2đ). Cho hình chữ nhật ABCD, điểm M
BC. Các đường tròn đường kính AM, BC cắt nhau tại N ( khác B). BN cắt CD tại L. Chứng minh rằng : ML vuông góc với AC. Bài 7 ( 2điểm). Cho hình lập phương ABCD EFGH. Gọi L và K lần lượt là trung điểm của AD và AB. Khoảng cách từ G đến LK là 10.
Tính thể tích hình lập phương.
ĐỀ 12 (Lưu ý)
Câu 1: (4 điểm).
Giải các phương trình:
1) x3 - 3x - 2 = 0
2)
= x2 - 12x + 38. Câu 2: ( 6 điểm)
1) Tìm các số thực dương a, b, c biết chúng thoả mãn abc = 1 và a + b + c + ab + bc + ca 6
2) Cho x > 0 ; y > 0 thoã mãn: x + y 6
Hãy tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức:
M = 3x + 2y +
Câu 3: (3 điểm)
Cho x + y + z + xy + yz + zx = 6
CMR: x2 + y2 + z2 3
Câu 4: (5 điểm)
Cho nửa đường tròn tâm 0 có đường kính AB. Vẽ các tiếp tuyến Ax, By (Ax và By và nửa đường tròn cùng thuộc một nửa mặt phẳng bờ AB). Gọi M là một điểm bất kì thuộc nửa đường tròn. Tiếp tuyến tại M cắt Ax; By theo thứ tự ở C; D.
a) CMR: Đường tròn đường kính CD tiếp xúc với AB.
b) Tìm vị trí của M trên nửa đường tròn (0) để ABDC có chu vi nhỏ nhất.
c) Tìm vị trí của C; D để hình thang ABDC có chu vi 14cm. Biết AB = 4cm.
Câu 5: (2 điểm)
Cho hình vuông ABCD , hãy xác định hình vuông có 4 đỉnh thuộc 4 cạnh của hình vuông ABCD sao cho hình vuông đó có diện tích nhỏ nhất./.
ĐỀ SỐ 13
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (4 ĐIỂM)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trẻ lời đúng
1. Nghiệm nhỏ trong 2 nghiệm của phương trình
là A.
B. C. D. 2. Đưa thừa số vào trong dấu căn của
với b 0 ta được A.
B C. D. Cả 3 đều sai 3. Giá trị của biểu thức
bằng: A.
B. 2 C. D. 5 4. Cho hình bình hành ABCD thoả mãn
A. Tất cả các góc đều nhọn; B. Góc A nhọn, góc B tù
C. Góc B và góc C đều nhọn; D. Â = 900, góc B nhọn
5. Câu nào sau đây đúng
A. Cos870 > Sin 470 ; C. Cos140 > Sin 780
B. Sin470 < Cos140 D. Sin 470 > Sin 780
6
. Độ dài x, y trong hình vẽ bên là bao nhiêu. Em hãy khoanh tròn kết quả đúng A. x =
; B. x = C. x =
; D. Một đáp số khác PHẦN II: TỰ LUẬN (6 ĐIỂM)
Câu 1: (0,5đ) Phân tích đa thức sau ra thừa số
a4 + 8a3 - 14a2 - 8a - 15
Câu 2: (1,5đ) Chứng minh rằng biểu thức 10n + 18n - 1 chia hết cho 27 với n là số tự nhiên
Câu 3 (1,0đ) Tìm số trị của
nếu 2a2 + 2b2 = 5ab; Và b > a > 0 Câu 4 (1,5đ) Giải phương trình
a.
; b. x4 + Câu 5 (0,5đ) Cho ABC cân ở A đường cao AH = 10cm, đường cao BK = 12cm. Tính độ dài các cạnh của ABC
Câu 6 (1,0đ) Cho (0; 4cm) và (0; 3cm) nằm ngoài nhau. OO’ = 10cm, tiếp tuyến chung trong tiếp xúc với đường tròn (O) tại E và đường tròn (O’) tại F. OO’ cắt đường tròn tâm O tại A và B, cắt đường tròn tâm (O) tại C và D (B, C nằm giữa 2 điểm A và D) AE cắt CF tại M, BE cắt DF tại N.
Chứng minh rằng: MN AD
ĐỀ SỐ 14
Câu 1: (4,5 điểm) : Giải các phương trình sau:
1)
2)
Câu 2: (4 điểm)
1) Chứng minh rằng:
2) Chứng minh rằng nếu a, b, c là chiều dài 3 cạnh của một tam giác thì:
ab + bc a2 + b2 + c2 < 2 (ab + bc + ca)
Câu 3: (4 điểm)
1) Tìm x, y, z biết:
2) Tìm GTLN của biểu thức :
biết x + y = 8 Câu 4: (5,5 điểm):
Cho đường tròn tâm (O) đường kính AB, xy là tiếp tuyến tại B với đường tròn, CD là một đường kính bất kỳ. Gọi giao điểm của AC và AD với xy theo thứ tự là M, N.
a) Chứng minh rằng: MCDN là tứ giác nội tiếp một đường tròn.
b) Chứng minh rằng: AC.AM = AD.AN
c) Gọi I là đường tâm tròn ngoại tiếp tứ giác MCDN. Khi đường kính CD quay quanh tâm O thì điểm I di chuyển trên đường tròn nào ?
Câu 5: (2 điểm):
Cho M thuộc cạnh CD của hình vuông ABCD. Tia phân giác của góc ABM cắt AD ở I. Chứng minh rằng: BI 2MI.
Phần I: Trắc nghiệm khách quan
ĐỀ 15
Câu 1: Với a>0, b>0; biểu thức .
bằng A: 1 B: a-4b C:
D: Câu 2: Cho bất đẳng thức:
<2 + (II): 2 +4> 3 + (III): Bất đẳng thức nào đúng
A: Chỉ I B: Chỉ II C: Chỉ III D: Chỉ I và II
Câu 3:
Trong các câu sau; câu nào sai
Phân thức
bằng phân thức a/. b/.
c/. d/.
Phần II: Bài tập tự luận
Câu 4: Cho phân thức:
M=
a/. Tìm tập xác định của M.
b/. Tìm các giá trị cảu x đê M=0
c/. Rút gọn M.
Câu 5: Giải phương trình :
a/.
(1) b/.
(2) Câu 6: Cho hai đường tròn tâm O và tâm O’ cắt nhau tại A và B. Một cát tuyến kể qua A và cắt đường tròn (O) ở C và (O’) ở D. gọi M và N lần lượt là trung điểm của AC và AD.
a/. Chứng minh : MN=
CD b/. Gọi I là trung điểm của MN. chứng minh rằng đường thẳng vuông góc với CD tại I đi qua 1 điểm cố định khi cát tuyến CAD thay đổi.
c/. Trong số những cát tuyến kẻ qua A , cát tuyến nào có độ dài lớn nhất.
Câu 7: (
Cho hình chóp tứ giác đều SABCD AB=a; SC=2a
a/. Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình chóp
b/. Tính thể tích của hình chóp.
ĐỀ 16
Câu I:. Cho đường thẳng y = (m-2)x + 2 (d)
Chứng minh rằng đường thẳng (d) luôn đi qua 1 điểm cố định với mọi m.
Tìm m để khoảng cách từ gốc tọa độ đến đường thẳng (d) bằng 1.
Tìm giá trị của m để khoảng cách từ gốc tọa độ đến đường thẳng (d) có giá trị lớn nhất.
CâuII: Giải các phương trình:
a)
b)
Câu III:
Tìm giá trị nhỏ nhất của: A=
với x, y, z là số dương và x + y + z= 1 Giải hệ phương trình:
c) B =
Tìm điều kiện xác định của B
Rút gọn B
Tìm x để B<2
Câu IV:
Cho tam giác vuông ABC vuông tại A, với AC < AB; AH là đường cao kẻ từ đỉnh A. Các tiếp tuyến tại A và B với đường tròn tâm O ngoại tiếp tam giác ABC cắt nhau tại M. Đoạn MO cắt cạnh AB ở E. Đoạn MC cắt đường cao AH tại F. Kðo dài CA cho cắt đường thẳng BM ở D. Đường thẳng BF cắt đường thẳng AM ở N.
Chứng minh OM//CD và M là trung điểm của BD
Chứng minh EF // BC
Chứng minh HA là tia phân giác của góc MHN
Cho OM =BC = 4cm. Tính chu vi tam giác ABC.
Câu V: Cho (O;2cm) và đường thẳng d đi qua O. Dựng điểm A thuộc miền ngoài đường tròn sao cho các tiếp tuyến kẻ từ A với đường tròn cắt đường thẳng d tại B và C tạo thành tam giác ABC có diện tích nhỏ nhất.
ĐỀ 17
.Câu 1 Rút gọn biểu thức
. Câu 2 Tính giá trị biểu thức
tại x =
3. Cho phương trình:
(m + 2)x2 - (2m - 1)x - 3 + m = 0 (1)
a) Chứng minh phương trình (1) có nghiệm với mọi m
b) Tìm tất cả các giá trị của m sao cho phương trình có 2 nghiệm phân biệt x1, x2 và khi đó hãy tìm giá trị của m để nghiệm này gấp hai lần nghiệm kia.
4. Giải hệ phương trình:
5. Giải phương trình:
=3+2 6. Cho parabol (P): y =
a) Viết phương trình đường thẳng (D) có hệ số góc m và đi qua điểm A (1 ; 0)
b) Biện luận theo m số giao điểm của (P) và (D)
c) Viết phương trình đường thẳng (D) tiếp xúc với (P) tìm toạ độ tiếp điểm
d) Tìm trên (P) các điểm mà (D) không đi qua với mọi m
7. Cho a1, a2, ..., an là các số dương có tích bằng 1
Tìm giá trị nhỏ nhất của P =
8. Cho điểm M nằm trong ABC. AM cắt BC tại A1, BM cắt AC tại B1, CM cắt AB tại C1. Đường thẳng qua M song song với BC cắt A1C1 và A1B1 thứ tự tại E và F. So sánh ME và MF.
9. Cho đường tròn (O; R) nội tiếp tam giác ABC tiếp xúc với BC tại D. Gọi M và N lần lượt là trung điểm của AD và BC.
Chứng minh M, O, N thẳng hàng
10. Cho tam giác ABC nhọn. Đường thẳng d vuông góc với mặt phẳng ABC tại A. Lấy điểm M trên đường thẳng d. Kẻ BK vuông góc với AC, kẻ BH vuông góc với MC; HK cắt đường thẳng d tại N.
a) Chứng minh BN MC; BM NC
b) Xác định vị trí điểm M trên đường thẳng d để độ dài MN đạt giá trị nhỏ nhất.
ĐỀ 18
Rút gọn biểu thức : A =
Câu 2: (2đ)
Giải phương trình : x2 +3x +1 = (x+3)
Câu 3: (2 đ) Giải hệ phương trình
Câu 4: (2đ)
Cho PT bậc hai ẩn x :
X2 - 2 (m-1) x + 2 m2 - 3m + 1 = 0
c/m : PT có nghiệm khi và chỉ khi 0 m 1
Gọi x1 , x2 là nghiệm của PT . c/m
Câu 6: (2đ) : Cho parabol y =
và đườn thẳng (d) : y = a/ Vẽ (P) và (d)trên cùng hệ trục toạ độ .
b/ Gọi A,B là giao điểm của (P) và (d) trên cùng hệ toạ trục toạ độ Oxy. Tìm M trên
của (P) sao cho SMAB lớn nhất . Câu 7: (2đ)
a/ c/m : Với số dương a
thì
b/ Tính S =
Câu 8 ( 4 điểm): Cho đoạn thẳng AB = 2a có trung điểm O . Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ AB , dựng nửa đường tròn (O,AB) và ( O’,AO) , Trên (O’) lấy M ( M ≠ A, M ≠ O ). Tia OM cắt (O) tại C . Gọi D là giao điểm thứ hai của CA với (O’).
a/ Chứng minh rằng tam giác AMD cân .
b/ Tiếp tuyến C của (O) cắt tia OD tại E. Xác định vị trí tương đối của đương thẳng EA đối với (O) và (O’).
c/ Đường thẳng AM cắt OD tại H, đường tròn ngoại tiếp tam giác COH cắt (O) tại điểm thứ hai là N. Chứng minh ba điểm A, M, N thẳng hàng.
d/ Tại vị trí của M sao cho ME // AB hãy tính OM theo a .
Câu 9 ( 1 điểm ): Cho tam giác có số đo các đường cao là các số nguyên , bán kính đường tròn nội tiếp tam giác bằng 1. Chứng minh tam giác đó là tam giác đều
ĐỀ 19
CâuI- (4đ) : Tính giá trị của biểu thức :
1,
2,
+ Câu II- (5đ) : Giải các phương trình sau :
1,
+ = 2,
+ = 3 3, x4 – 3x3 + 4x2 –3x +1 = 0
Câu III- (3đ) :
1, Cho a,b,c là các số dương , chứng minh rằng :
+1 +2 + 8 2, Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n ta có :
- > Câu III – (3đ) : Tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số :
a, y =
b, y =
- 4 Câu VI (5đ) : Cho tam giác ABC vuông ở A ,đường cao AH . Gọi D và E lần lượt là hình chiếu của điểm H trên AB và AC . Biết BH = 4(cm) ; HC = 9(cm)
a, Tính độ dài đoạn DE
b, Chứng minh rằng AD . AB = AE.AC
c, Các đường thẳng vuông góc với DE tại D và E lần lượt cắt BC tại M và N . Chứng minh M là trung điểm BH ; N là trung điểm của CH .
d, Tính diện tích tứ giác DENM
-------------------&*&---------------------
ĐỀ 20
Câu I: (1,5 điểm) Rút gọn các biểu thức sau.
A =
- ; B = -
Câu II: (3,5 điểm) giải các phương trình sau.
1.
+ x -1 = 0 ; 2) 3x2 + 2x = 2 + 1 – x 3.
+ = 7 Câu III: (6 điểm).
Tìm giá trị của m để hệ phương trình
(m +1)x - y = m+1 x - (m-1)y = 2
Có nghiệm duy nhất thoả mản điều kiện x + y đạt giá trị nhỏ nhất.
Cho Parabol (P): y = x2 - 4x + 3 và điểm A(2;1). Gọi k là hệ số góc của đường thẳng (d) đi qua A.
Viết phương trình đường thẳng (d).
Chứng minh rằng (d) luôn luôn cắt (P) tại hai điểm phân biệt M; N.
Xác định giá trị của k để MN có độ dài bé nhất.
Câu IV (4,5 điểm).
Cho đường tròn (O;R). I là điểm nằm trong đường tròn, kẻ hai dây MIN và EIF. Gọi M’; N’; E’; F’ thứ tự là trung điểm của IM; IN; IE; IF.
Chứng minh: IM.IN = IE.IF.
Chứng minh tứ giác M’E’N’F’ nội tiếp đường tròn.
Xác định tâm và bán kính của đường tròn ngoại tiếp tứ giác. M’E’N’F'.
G
iả sử 2 dây MIN và EIF vuông góc với nhau. Xác định vị trí của MIN và EIF để diện tích tứ giác M’E’N’F’ lớn nhất và tìm giá trị lớn nhất đó. Biết OI = .
Câu V
Cho tam giác ABC có B = 200 C = 1100 và phân giác BE . Từ C, kẻ đường thẳng vuông góc với BE cắt BE ở M và cắt AB ở K. Trên BE lấy điểm F sao cho EF = EA.
Chứng minh răng : 1) AF vuông góc với EK; 2)CF = AK và F là tâm đường tròn nội tiếp
BCK = .
Câu VI (1 điểm).
Cho A, B, C là các góc nhọn thoả mãn Cos2A + Cos2B + Cos2C
2 Chứng minh rằng: (tgA.tgB.tgC)2
. ĐỀ 21 *
Câu I: a) Giải phương trình:
b) Giải và biện luận phương trình theo tham số a:
Câu II:
1) Cho biết: ax + by + cz = 0
Và a + b + c =
Chứng minh rằng:
2 Cho 3 số a, b, c thoã mãn điều kiện: abc = 2006
Tính giá trị của biểu thức:
Câu III: )
1) Cho x, y là hai số dương thoã mãn:
Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức:
2) Rút gọn biểu thức sau:
Câu IV: (5,0 điểm)
Cho tứ giác ABCD có B =
D = 900. Trên đường chéo AC lấy điểm E sao cho ABE = DBC. Gọi I là trung điểm của AC. Biết: BAC = BDC; CBD = CAD
a) Chứng minh CIB = 2 BDC; b) ABE
~ DBC c) AC.BD = AB.DC + AD.BC
Câu V: (2,0 điểm) Cho hình chóp tứ giác đều SABCD có độ dài cạnh đáy là 12 cm, độ dài cạnh bên là 18 cm.
a) Tính diện tích xung quanh của hình chóp
b) Tính diện tích toàn phần của hình chóp.
Câu VI: (2,0 điểm) Cho biểu thức:
Tìm các số nguyên a để M là số nguyên.
ĐỀ 22
Câu 1: (4,5 điểm) : Giải các phương trình sau:
1)
2)
Câu 2: (4 điểm)
1) Chứng minh rằng:
2) Chứng minh rằng nếu a, b, c là chiều dài 3 cạnh của một tam giác thì:
ab + bc a2 + b2 + c2 < 2 (ab + bc + ca)
Câu 3: (4 điểm)
1) Tìm x, y, z biết:
2) Tìm GTLN của biểu thức :
biết x + y = 8 Câu 4: (5,5 điểm):
Cho đường tròn tâm (O) đường kính AB, xy là tiếp tuyến tại B với đường tròn, CD là một đường kính bất kỳ. Gọi giao điểm của AC và AD với xy theo thứ tự là M, N.
a) Chứng minh rằng: MCDN là tứ giác nội tiếp một đường tròn.
b) Chứng minh rằng: AC.AM = AD.AN
c) Gọi I là đường tâm tròn ngoại tiếp tứ giác MCDN. Khi đường kính CD quay quanh tâm O thì điểm I di chuyển trên đường tròn nào ?
Câu 5: (2 điểm):
Cho M thuộc cạnh CD của hình vuông ABCD. Tia phân giác của góc ABM cắt AD ở I. Chứng minh rằng: BI 2MI.
ĐỀ SỐ 13
Câu 1( 2đ). Phân tích đa thức sau ra thừa số .
a4 + 8a3 + 14a2 – 8a –15 .
Câu 2( 2đ). Chứng minh rằng biểu thức 10n + 18n - 1 chia hết cho 27 với n là số tự nhiên .
Câu 3( 2đ). Tìm số trị của
Nếu 2a2 + 2b2 = 5ab , và b > a > 0 . Câu 4( 4đ). Giải phương trình.
a)
b)
Câu 5( 3đ). Tổng số học sinh giỏi Toán , giỏi Văn của hai trường THCS đi thi học sinh Giỏi lớn hơn 27 ,số học sinh đi thi văn của trường là thứ nhất là 10, số học sinh đi thi toán của trường thứ hai là 12. Biết rằng số học sinh đi thi của trường thứ nhất lớn hơn 2 lần số học sinh thi Văn của trường thứ hai và số học sinh đi thi của trường thứ hai lớn hơn 9 lần số học sinh thi Toán của trường thứ nhất. Tính số học sinh đi thi của mỗi trường.
Câu 6( 3đ). Cho tam giác ABC cân ở A đường cao AH = 10 cm dường cao BK = 12 cm . Tính độ dài các cạnh của tam giác ABC .
Câu 7(4đ). Cho (O;4cm) và (O’;3cm) nằm ngoài nhau , OO’=10cm. Tiếp tuyến chung trong tiếp xúc với đường tròn tâm O tại E và đường tròn O’ tại F, OO’ cắt đường tròn tâm O tại A và B, cắt đường tròn tâm O’ tại C và D (B,C nằm giữa 2 điểm A và D) AE cắt CF tại M, BE cắt DF tại N.
CMR : MN
AD
ĐỀ 24
Bài 1 (5đ)
Giải các phương trình sau:
a,
b,
Bài 2 (5đ) Cho biểu rhức
P=
a, Rút gọn P.
b, Chứng minh rằng nếu 0< x<1 thì P > 0.
c , Tìm giá trị lớn nhất của P.
Bài 3: (5đ ) Chứng minh các bất đẳng thức sau.
a , Cho a > c , b >c , c > 0 .
Chứng minh :
b, Chứng minh.
Bài 4: (5đ)
Cho
AHC có 3 góc nhọn , đường cao HE . Trên đoạn HE lấy điểm B sao cho tia CB vuông góc với AH , hai trung tuyến AM và BK của ABC cắt nhau ở I. Hai trung trực của các đoạn thẳng AC và BC cắt nhau tại O. a, Chứng minh
ABH ~ MKO b, Chứng minh
ĐỀ 25
Câu I ( 4 điểm )
Giải phương trình:
1. x3 + 4x2 - 29x + 24 = 0
2.
CâuII (3 điểm )
1. Tính
P =
2. Tìm x biết
x =
Trong đó các dấu chấm có nghĩa là lặp đi lặp lại cách viết căn thức có chứa 5 và 13 một cách vô hạn.
Câu III ( 6 điểm )
1. Chứng minh rằng số tự nhiên
A = 1.2.3.....2005.2006.
chia hết cho 2007 2. Giả sử x, y là các số thực dương thoả mãn : x + y = 1. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức:
A =
3. Chứng minh bất đẳng thức:
Câu IV ( 6 điểm )
Cho tam giác ABC vuông tai A, đường cao AH . Đường tròn đường kính AH cắt các cạnh AB, AC lần lượt tại E và F.
1. Chứng minh tứ giác AEHF là hình chữ nhật;
2. Chứng minh AE.AB = AF. AC;
3.Đường rhẳng qua A vuông góc với EF cắt cạnh BC tại I. Chứng minh I là trung điểm của đoạn BC;
4. Chứng minh rằng nếu diện tích tam giác ABC gấp đôi diện tích hình chữ nhật AEHF thì tam giác ABC vuông cân.
Câu V ( 1 điểm)
Cho tam giác ABC với độ dài ba đường cao là 3, 4, 5. Hỏi tam giác ABC là tam giác gì ?
ĐỀ 26
Câu 1 (6 điểm): Giải các phương trình
a. x6 - 9x3 + 8 = 0
b.
c.
Câu 2 (1 điểm): Cho abc = 1. Tính tổng
Câu 3 (2 điểm): Cho các số dương a, b, c, d. Biết
Chứng minh rằng abcd
Câu 4 (4 điểm): Tìm a, b, c. Biết
a.
b. (a2 + 1)(b2 + 2)(c2 + 8) - 32abc = 0
Câu 5 (5 điểm): Cho nửa đường tròn tâm O có đường kính AB = 2R, vẽ các tiếp tuyến Ax, By với nửa đường tròn và tia OZ vuông góc với AB (các tia Ax, By, OZ cùng phía với nửa đường tròn đối với AB). Gọi E là điểm bất kỳ của nửa đường tròn. Qua E vẽ tiếp tuyến với nửa đường tròn cắt Ax, By, OZ theo thứ tự ở C, D, M. Chứng minh rằng khi điểm E thay đổi vị trí trên nửa đường tròn thì:
a. Tích AC . BD không đổi
b. Điểm M chạy trên 1 tia
c. Tứ giác ACDB có diện tích nhỏ nhất khi nó là hình chữ nhật. Tính diện tích nhỏ nhất đó.
Câu 6 (2 điểm): Tính diện tích toàn phần của hình chóp đều SABC biết tất cả các cạnh của hình chóp đều bằng a
ĐỀ 27
Câu I ( 5 đ ) :
Giải các phương trình
a)
- = b)
+ = 2 Câu II ( 4 đ ) :
a) Tìm a , b , c biết a , b ,c là các số dương và
= b) Tìm a , b , c biết : a =
; b = ; c =
Câu III ( 4 đ ) :
b) Cho a3 + b3 + c3 = 3abc với a,b,c khác 0 và a + b+ c
0 Tính P = (2006+
)(2006 + ) ( 2006 + ) a) Tìm GTNN của A =
Câu IV .(3đ )
Cho hình bình hành ABCD sao cho AC là đường chéo lớn . Từ C vẽ đường CE và CF lần lượt vuông góc cới các đường thẳng AB và AD
Chứng minh rằng AB . AE + AD . AF = AC2
CâuV. (4 đ)Cho hình chóp SABC có SA
AB ; SA AC ; AB BC ; AB = BC AC = a
; SA = 2a . Chứng minh : a) BC
mp(SAB) b) Tính diện tích toàn phần của hình chóp SABC
c) Thể tích hình chóp
ĐỀ 28 *
Bài 1 (2,0 điểm) Rút gọn biểu thức :
A =
Bài2 (2,0 điểm) Tính tổng :
S=
Bài 3 (2,0 điểm) Cho phơng trình :
mx
(1) Tìm điều kiện của m để phơng trình (1) có hai nghiệm phân biệt khác –1
Bài4(2,0 điểm ) Cho x,y,z là các số không âm thoả mãn
2x + xy + y = 10
3y + yz +2z = 3
z +zx +3x = 9
Tính gía trị của biểu thức : M = x
Bài 5(2,0điểm) Giải phơng trình :
(3x-1)
= Bài6(2,0điểm)
Cho parabol (P) : y = x
và đờng thẳng (d) qua hai điểm A và B thuộc (P) có hoành độ lần lợt là -1 và 3 .M thuộc cung AB của (P) có hoành độ là a.Kẻ MH vuông góc
với AB, H thuộc AB.
1) Lập các phơng trình các đờng thẳng AB, MH.
Xác định vị trí của M để diện tích tam giác AMB lớn nhất .
Bài7(2,0điểm)
Cho dãy số :1,2,3,4, ...,2005,2006.
Hãy điền vào trớc mỗi số dấu + hoặc - để cho có đợc một dãy tính có kết quả là số tự nhiên nhỏ nhất .
Bài8(2,0điểm)
Cho tam giác ABC có ba góc nhọn, H là trực tâm của tam giác. Chứng minh rằng :
2(AB + BC +CA) > (AH + BH + CH)
Bài 9(2,0điểm)
Cho tam giác ABC, AD là đờng cao ,D thuộc BC. Dựng DE vuông góc với AB , E thuộc AB ,DF vuông góc với AC, F thuộc AC .
Chứng minh rằng tứ giác BEFC nội tiếp .
Dựng bốn đờng tròn đi qua trung điểm của hai cạnh kề nhau của tứ giác BEFC và đi qua đỉnh của tứ giác đó. Chứng minh rằng bốn đờng tròn này đồng quy .
Baì 10 Một hình chóp cụt đều có đáy là hình vuông, các cạnh đáy bằng a và b. Tính chiều cao của hình chóp cụt đều, biết rằng diện tích xung quanh bằng tổng diện tích hai đáy.
ĐẾ 29
Câu 1. ( 4 điểm ) Khoanh tròn các chữ cái đứng trước kết quả đúng trong các câu sau:
Cho đường thẳng (D): y = 3x + 1. Các điểm sau có điểm nào thuộc (D).
A. ( 2; 5 ); B. ( -2; -5 ); C. ( -1; -4 ) D. ( -1; 2 ).
Cho đường tròn tâm O bán kính R thì độ dài cung 600 của đường tròn ấy bằng:
A.
; B. ; C. ; D. . Kết quả rút gọn biểu thức:
+ bằng:
A. 1 - 3
; B. 2 ; C. 3 ; D. 2 + 1. 4) Nghiệm của hệ phương trình: x + y = 23 x2 + y2 = 377 là
A. ( x = 4; y = 19 ); B. ( x = 3; y = 20 )
C. ( x = 5; y = 18 ); D. ( x = 19; y = 4 ) và ( x = 4; y = 19 )
Câu 2. ( 4 điểm ): Giải phương trình:
+ = 6 Câu 3. ( 3 điểm ): Tìm m sao cho Parabol (P) y = 2x2 cắt đường thẳng (d)
y = ( 3m + 1 )x – 3m + 1 tại 2 điểm phân biệt nằm bên phải trục tung.
Câu 4. ( 1 điểm ): Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức:
P =
Câu 5: ( 4 điểm ).
Cho nửa đường tròn tâm 0, đường kính AB. Lấy điểm M bất kì trên nửa đường tròn đó ( M khác A và B ). Vẽ đường tròn tâm M tiếp xúc với đường kính AB tại H. Từ A và B kẻ hai tiếp tuyến (d1; d2) tiếp xúc với đường tròn tâm M tại C và D.
CM: 3 điểm: C, M, D cùng nằm trên tiếp tuyến với đường tròn tâm 0 tại M.
AC + BD không đổi. Khi đó tính tích AC.BD theo CD.
Giả sử: CD
AB = { K }. CM: OA2 = OB2 = OH.OK.
Câu 6: ( 3 điểm )
Tính diện tích toàn phần của hình chóp SABC. Biết:
ASB = 600; BSC = 900; ASC = 1200 và: SA = AB = SC = a.
ĐỀ 30
Câu 1 ( 2. 5 điểm )
Cho biểu thức:a) Rút gọn P.
b) Chứng minh: Với x > 1 thì P (x) . P (- x) < 0
Câu 2 ( 4. 0 điểm ). Giải phương trình:b) / x2 - x + 1 / + / x2 - x - 2 / = 3
Câu 3 ( 2. 0 điểm ).Hãy biện luận vị trí của các đường thẳng
d1 : 2 m2 x + 3 ( m - 1 ) y - 3 = 0
d2 : m x + ( m - 2 ) y - 2 = 0
Câu 4 ( 2. 0 điểm ). Giải hệ phương trình:
( x + y ) 2 - 4 ( x + y ) = 45
( x - y ) 2 - 2 ( x - y ) = 3
Câu 5 ( 2. 0 điểm ). Tìm nghiệm nguyên của phương trình.
x6 + 3 x3 + 1 = y 4
C
âu 6Câu 7 ( 3. 0 điểm)
Cho tam giác ABC đều, nội tiếp đường tròn ( o ), M là điểm trên cung nhỏ BC; AM cắt BC tại E.
a) Nếu M là điểm chính giữa của cung nhỏ BC, chứng minh : BC2 = AE . AM.
b) Trên AM lấy D sao cho MD = BM. Chứng minh: DBM = ACB và MA= MB + MC.
Câu 8 ( 2. 0 điểm) Cho nửa đường tròn đường kính AB và tia tiếp tuyến Ax cùng phía với nửa đường tròn đối với AB. Từ điểm M trên tia Ax kẻ tiếp tuyến thứ hai MC với nửa đường tròn, kẻ CH vuông góc với AB.
Chứng minh : MB đi qua trung điểm của CH.
ĐỀ 31
I. Đề bài :
Câu I. (4điểm)
Tính giá trị các biểu thức :
A =
+ +
B =
CâuII: (4điểm)
Giải các phương trình sau.
a; x3 + 2x2 – x -2 = 0
b;
CâuIII: ( 6điểm)
1; Cho 2 số x, y thoả mãn đẳng thức :
8x2 + y2 +
= 4 Xác định x, y để tích xy đạt giá trị nhỏ nhất .
2; Tìm 4 số nguyên dương x,y,z,t thoả mãn.
3; Chứng minh bất đẳng thức :
với a > b > 0
Câu IV: ( 5đ)
Cho tam giác ABC cân tại A nội tiếp đường tròn tâm O bán kính R. Trên cung nhỏ BC lấy điểm K . AK cắt BC tại D
a , Chứng minh AO là tia phân giác của góc BAC .
b , Chứng minh AB2 = AD.AK
c , Tìm vị trí điểm K trên cung nhỏ BC sao cho độ dài AK là lớn nhất .
d, Cho góc BAC = 300 . Tính độ dài AB theo R.
Câu V: (1đ)
Cho tam giác ABC , tìm điểm M bên trong tam giác sao cho diện tích các tam giác BAM , ACM, BCM bằng nhau .
(Hết)
ĐÈ 32
Câu1: (4 điểm)
1. Tính giá trị biểu thức P =
- 2. Chứng minh rằng
= - + 3. Cho ba số dương a,b,c thoả mãn a + b + c = 3
Chứng minh:
Câu2: (4 điểm)
1. Cho A=
+ + ….+ Chứng minh rằng A < 0,4
2. Cho x, y , z là các số dương thoả mãn xyz
x + y + z + 2 tìm giá trị lớn nhất của x + y + z Câu3: ( 4 điểm)
Giải các phương trình:
a.
- = - b. 2( x -
) + ( x2 + ) = 1 c.
d.
+ = 2 Câu4: (2 điểm)
Cho hàm số y = ( 2m – 1) x + n –2
a. Xác định m, n để đường thẳng (1) đi qua gốc toạ độ và vuông góc với đường thẳng có phương trình 2x – 5y = 1
b.Giả sử m, n thay đổi sao cho m+n = 1
Chứng tỏ rằng đường thẳng (1) luôn đi qua một điểm cố định.
Câu 5: (4 điểm)
Cho tam giác ABC ( AB = AC , góc A < 600) Trên nữa mặt phẳng bờ Ac chứa B người ta vẽ tia A x sao cho Góc xAC = góc ACB . Gọi c, là điểm đối xứng với C qua Ax.
Nôí BC’ cắt Ax tại D . Các đường thẳng CD, CC’ cắt AB lần lượt tại I và K.
Chứng minh AC là phân giác ngoài ở đỉnh A của tam giác ABC,
Chứng minh ACDC’ Là Hình thoi.
Chứng minh AK . AB = BK . AI
Xét một đường thẳng bất kì qua A và không cắt BC. Hãy tìm trên d một điểm M sao cho chu vi tam giác MBC đạt giá trị nhỏ nhất.
Chứng minh rằng độ lớn của góc BMC không phụ thuộc vào vị trí của đường thẳng d.
Câu6: (2 điểm)
Cho hình tứ giác đều SABCD có cạnh đáy bằng 2
cm chiều cao 4 cm. Tính diện tích xung quanh của hình chóp.
Tính thể tích của hình chóp.
ĐỀ 33
Câu I: (3đ)
1, Phân tích đa thức sau thành nhân tử:
x3 + 6x2 - 13x - 42
2, Xác định số hữu tỉ k để đa thức.
A= x3 + y3 + z3 + kxyz chia hết cho đa thức.
x + y + z
Câu II: (4đ)
Giải các phương trình.
1,
- = 2, x4 - 3x3 - 6x2 + 3x + 1 = 0
Câu III: (2đ)
1, Cho hàm số y =
+ a, Vẽ đồ thị của hàm số.
b, Tìm giá trị nhỏ nhất của y.
2, Chứng minh phương trình sau không có nghiệm nguyên. 3x2 - 4y2 = 3
Câu IV: (4đ)
1, (2đ)
Cho 3 số không âm x,y,z thoả mãn đẳng thức.
x + y + z = 1
Chứng minh rằng: x + 2y + z
4(1- x) (1- y) (1- z) 2,(2đ)
Cho biểu thức.
Q=
a, Tìm giá trị nguyên của x để Q nhận giá trị nguyên.
b, Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức Q.
Câu V: (6đ)
Cho tam giác ABC vuông góc ở A, lấy trên cạnh AC một điểm D. Dựng CE vuông góc vơi BD.
1, Chứng tỏ các tam giác ABD và BCD đồng dạng.
2, Chứng tỏ tứ giác ABCE là một tứ giác nội tiếp.
3
, Chứng minh FD BC (F là giao điểm của BA và CE) 4, Cho ABC = 600; BC = 2a; AD = a
Tính AC, đường cao AH của ABC và bán kính đường tròn ngoại tiếp tứ giác ADEF.
ĐỀ 34 *
Bài 1: Xét biểu thức:
P =
a) Rút gọn P
b) Giá trị của P là số hữu tỷ hay số vô tỷ ? Tại sao?
Bài 2: Rút gọn:
Bài 3: Giải phương trình
Bài 4: Giải hệ phương trình
Bài 5: Giải phương trình
Bài 6: Cho
(p) a) Khảo sát và vẽ đồ thị hàm số
b) Lập phương trình đường thẳng (D) qua (-2;2) và tiếp xúc với (p)
Bài 7: Câu 1: Tìm tất cả các số tự nhiên n sao cho
và Câu 2: Tìm nghiệm nguyên của phương trình 3x2+5y2=12
Bài 8: (Bài toán cổ Việt Nam)
Hai cây tre bị gãy cách gốc theo thứ tự 2 thước và 3 thước. Ngọn cây nọ chạm gốc cây kia. Tính từ chỗ thân 2 cây chạm nhau đến mặt đất.
Bài 9: Tam giác ABC có các góc nhọn, trực tâm H. Vẽ hình bình hành ABCD. Chứng minh rằng:
Bài 10: Cho hình chữ nhật ABCD và điểm E thuộc cạnh DC. Dựng hình chữ nhật có một cạnh là DE và có diện tích bằng diện tích hình chữ nhật ABCD.
ĐỀ 35
Câu 1: (1.5đ)
Chọn các câu trả lời đúng trong các câu sau:
Phương trình:
+ =2
Có nghiệm là: A.1; B.2; C.
; D. b. Cho tam giác nhọn ABC nội tiếp trong đường tròn tâm (O) , caca cung nhỏ AB, BC, CA có số đo lần lượt là : x+75o ; 2x+25o ; 3x-22o.Một góc của tam giác có số đo là : A.57o5, B.59o, C. 61o, D. 60o
Câu 2:(0.5đ)
Hai phương trình :x2+ax+1 =0và x2-x-a =0 có 1 nghiệm chung khi a bằng:
A. 0, B. 1, C. 2, D. 3
Câu 3: (1đ).
Điền vào chỗ (.......) Trong hai câu sau:
a.Nếu bán kính của đường tròn tăng klên 3 lần thì chu vi của đường tròn sẽ .............. .... ................ .. ............................... lần và diện tích của đường tròn sẽ ........................ ..... .....................................lần.
B.Trong mặt phẳng toạ độ õy .Cho A(-1;1);B(-1;2); C(
) và đường tròn tâm O bán kính 2 .Vị trí của các điểm đối với đường tròn là.
Điểm A:....................................................................................................................
Điểm B ....................................................................................................................
Điểm C .....................................................................................................................
PHẦN TỰ LUẬN:
Câu 1:(4đ) Giải phương trình:
(3x+4)(x+1)(6x+7)2=6; b.
Câu 2:(3.5đ) Ba số x;y;z thoả mản hệ thức :
Xét biểu thức :P= x+y2+z3.
a.Chứng minh rằng:P
x+2y+3z-3? b.Tìm giá trị nhỏ nhất của P?. Câu 4:(4.5 đ).
Cho đường tròn tâm O đường kính AB=2R và C là điểm thuộc đường tròn O (C
A;C B).Trên nửa mặt phẳng bờ AB có chứa điểm C.Kẻ tia ax tiếp xúc với đường tròn (O) .Gọi M là điểm chính giữa cung nhỏ AC , tia BC cắt Ax tại Q , tia AM cắt BC tại N. Chứng minh cac tam giác BAN và MCN cân?.
B.Khi MB=MQ tính BC theo R?.
Câu 5:(2đ)
Có tồn tại hay không 2006 điểm nằm trong mặt phẳng mà bất kỳ 3 điểm nào trong chúng cũng tạo thành một tam giác có góc tù?.
ĐỀ 36 *
Câu 1(2đ)
Cho x =
Tính giá trị của biểu thức : A = x3 + 3x – 14
Câu 2(2đ) :
Cho phân thức : B =
Tìm các giá trị của x để B = 0.
Rút gọn B.
Câu 3(2đ) : Cho phương trình : x2 + px + 1 = 0 có hai nghiệm là a và b
phương trình : x2 + qx + 2 = 0 có hai nghiệm là b và c
(1)
Chứng minh hệ thức : (b-a)(b-c) = pq – 6C
(2)
âu 4(2đ) : Cho hệ phương trình :(m là tham số) Giải và biện luận hệ theo m.
Với giá trị nào của số nguyên m hệ có nghiệm (x,y) với x, y là các số nguyên dương.
Câu 5(2đ) : Giải phương trình :
Câu 6(2đ) : Trong mặt phẳng toạ độ xOy cho tam giác ABC có các đường cao có phương trình là : y = -x + 3 và y = 3x + 1. Đỉnh A có toạ độ là (2;4). Hãy lập phương trình các cạnh của tam giác ABC.
Câu 7(2đ) : Với a>0 ; b>0 cho trước và x,y>0 thay đổi sao cho :
. Tìm x,y để x + y đạt giá trị nhỏ nhất. Câu 8(2đ) : Cho tam giác vuông ABC (Â= 900) có đường cao AH. Gọi trung điểm của BH là P. Trung điểm của AH là Q.
Chứng minh : AP
CQ. Câu 9(3đ) : Cho đường tròn (O) đường kính AB. Một điểm M thay đổi trên đường tròn ( M khác A, B). Dựng đường tròn tâm M tiếp xúc với AB tại H. Từ A và B kẻ hai tiếp tuyến AC, BD đến đường tròn tâm M.
Chứng minh CD là tiếp tuyến của (O).
Chứng minh tổng AC+BD không đổi. Từ đó tính giá trị lớn nhất của AC.BD
Lờy điểm N có định trên (O) . Gọi I là trung điểm cuả MN, P là hình chiếu của I trên MB. Tính quỹ tích của P.
C
âu 10(1đ) : Hình chóp tam giác đều S.ABC có các mặt là tam giác đều. Gọi O là trung điểm đường cao SH của hình chóp. Chứng minh rằng : AOB = BOC = COA = 900.
ĐỀ 37
Bài 1 (5đ)
Giải các phương trình sau:
a,
b,
Bài 2 (5đ) Cho biểu rhức
P=
a, Rút gọn P.
b, Chứng minh rằng nếu 0< x<1 thì P > 0.
c , Tìm giá trị lớn nhất của P.
Bài 3: (5đ ) Chứng minh các bất đẳng thức sau.
a , Cho a > c , b >c , c > 0 .
Chứng minh :
b, Chứng minh.
Bài 4: (5đ)
Cho
AHC có 3 góc nhọn , đường cao HE . Trên đoạn HE lấy điểm B sao cho tia CB vuông góc với AH , hai trung tuyến AM và BK của ABC cắt nhau ở I. Hai trung trực của các đoạn thẳng AC và BC cắt nhau tại O. a, Chứng minh
ABH ~ MKO b, Chứng minh
ĐỀ 38
Câu I: ( 6 điểm ):
Câu 1( 2điểm ): Giải phương trình
+ = 7 Câu 2 ( 2điểm ): Giải phương trình
( x - 1) ( x - 3 ) (x + 5 ) (x + 7 ) = 297
Câu 3 ( 2 điểm ) : Giải phương trình
+ = Câu II ( 4 điểm )
Câu 1 ( 2điểm ): Cho
= = 0 và abc 0 Rút gọn biểu thức sau: X =
Câu 2 (2điểm ) : Tính A =
+ + ..........+ Câu III ( 4 điểm )
Câu 1 ( 2 điểm ) : Cho x > 0 ; y > 0 và x + y = 1
Tìm giá trị nhỏ nhất của:
M =
2 + 2 Câu 2 ( 2 điểm ): Cho 0 x , y, z 1 CMR
+ + 2 Câu IV : Cho tứ giác ABCD có B = D = 900 . Gọi M là một điểm trên đường chéo AC sao cho ABM = DBC và I là trung điểm AC. Câu 1: CM : CIB = 2 BDC
Câu 2 : ABM DBC
Câu 3: AC . BD = AB . DC + AD . BC
Câu V : Cho hình chóp S.ABC có các mặt bên và mặt đáy là các tam giác đều cạnh 8cm
a/ Tính diện tích toàn phần của hình chóp
b/ Tính thể tích của hình chóp.
ĐỀ 39 *
Bài 1: - Cho
. a. Rút gọn biểu thức M.
b. Tính giá trị của biểu thức M khi x = 5977, x =
. c. Với giá trị nào của x thì M có giá trị nguyên.
Bài 2: Tìm giá trị của M để:
a. m2 – 2m + 5 có giá trị nhỏ nhất
b.
có giá trị lớn nhất. Bài 3: Rút gọn biểu thức
Bài 4: Cho B =
a, Tìm các số nguyên a để B là số nguyyên.
b, Chứng minh rằng với a =
thì B là số nguyên. c, Tìm các số hữu tỷ a để B là só nguyên.
Bài 5: Cho tam giác ABC từ điểm D bất kỳ trên cạnh BC ta dựng đường thẳng d song song với trung tuyến AM. Đường thẳng d cắt AB ở E cắt AC ở F.
a, Chứng minh
= . b, Chứng minh DE + DF =2AM
ĐỀ 40*
Câu1 (6 điểm):
a) Chứng minh biểu thức:
A =
- - không phụ thuộc vào x.
b) Chứng minh nếu a, b, c và a', b', c' là độ dài các cạnh của hai tam giác đồng dạng thì:
+ + =
c) Tính: B =
+ Câu2 (4 điểm):
Giải các phương trình:
a) 10 x3 - 17 x2 - 7 x + 2 = 0
b) + = 4
Câu3 (2 điểm):
Cho a, b, c là độ dài ba cạnh của tam giác có chu vi bằng 2.
Chứng minh: (a + b + c)2 - (a2 + b2 + c2) - 2abc > 2
Câu 4 (2 điểm):
Chứng minh khi m thay đổi, các đường thẳng có phương trình:
(2m - 1) x + my + 3 = 0 luôn đi qua một điểm cố định.
Câu 5 (6 điểm):
Cho điểm M nằm trên đường tròn (O), đường kính AB. Dựng đường tròn (M) tiếp xúc với AB. Qua A và B, kẻ các tiếp tuyến AC; BD tới đường tròn (M).
a) Chứng minh ba điểm C; M; D thẳng hàng.
b) Chứng minh AC + BD không đổi.
c) Tìm vị trí của điểm M sao cho AC. BD lớn nhất.
-
BỘ ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN SINH HỌC LỚP 6
ĐỀ SỐ 1
TRƯỜNG THCS VĨNH KHÁNH
ĐỀ THI GIỮA HK2 NĂM HỌC 2015 – 2016
MÔN: SINH HỌC LỚP 6
Thời gian làm bài: 45 phút
I. TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm) Chọn câu trả lời đúng nhất.
Câu 1. Dương xỉ được xếp vào nhóm:
A. Rêu B. Hạt trần C. Hạt kín D. Quyết
Câu 2. Cây rêu phát triển tốt ở môi trường nào?
A. Ở cạn B. Ở nước
C. Ở cạn nhưng cần đủ độ ẩm D. Cả ở nước và cạn
Câu 3. Quan sát lá thông ta nhận thấy chúng có hình dạng:
A. Hình thoi B. Hình kim
C. Hình bầu dục D. Hình cung
Câu 4. Đặc điểm giúp nhận biết cây hai lá mầm:
A. Phôi của hạt có hai lá mầm B. Phôi của hạt có lá mầm
C. Phôi của hạt có một lá mầm D. Phôi của hạt có ba lá mầm
Câu 5. Cấu tạo nón đực của thông có màu:
A. Trắng B. Đỏ C. Tím D. Vàng
Câu 6. Thực vật được phân loại từ cao đến thấp theo thứ tự gồm những bậc nào?
A. Ngành - Loài - Lớp - Bộ - Họ - Chi
B. Loài - Lớp - Bộ - Họ - Chi - Ngành
C. Ngành - Lớp - Bộ - Họ - Chi - Loài
D. Ngành - Lớp - Bộ - Họ - Loài - Chi
Câu 7. Cây thuộc lớp hai lá mầm:
A. Ngô B. Đậu C. Lúa D. Dừa
Câu 8. Cây thuộc lớp một lá mầm:
A. Ngô B. Đậu C. Me D. Mận
Câu 9. Cắt dọc nón cái thông quan sát, ta thấy cấu tạo gồm:
A. Trục nón, vảy, túi phấn
B. Trục nón, túi phấn, noãn
C. Trục nón, noãn
D. Trục nón, vảy, noãn
Câu 10. Cơ quan sinh sản của thông:
A. Túi bào tử B. Hạt
C. Nón đực, nón cái D. Nón đực
Câu 11. Cơ quan sinh sản của rêu:
A. Nón B. Túi bào tử C. Bào tử D. Hạt
Câu 12. Thực vật có cấu tạo cơ quan sinh dưỡng là rễ giả:
A. Cây rêu B. Cây dương xỉ
C. Cây thông D. Cây bàng
Câu 13. Hiện tượng nào mô tả tác hại của tảo?
A. Cung cấp khí ôxi
B. Là thức ăn của cá và động vật ở nước
C. Làm phân bón, thuốc
D. Sinh sản quá nhanh gây hiện tượng “nước nở hoa”
Câu 14. Em hiểu thế nào về tảo đơn bào?
A. Cấu tạo cơ thể gồm nhiều tế bào
B. Cấu tạo cơ thể gồm nhiều tế bào, luôn có chất diệp lục
C. Cấu tạo cơ thể gồm một tế bào, luôn có chất diệp lục
D. Cấu tạo cơ thể gồm hai tế bào trở lên
Câu 15. Nhóm quả có đặc điểm thích nghi với cách phát tán nhờ động vật:
A. Quả khô, quả châm bầu, quả đậu
B. Quả ổi, quả xoài, quả mít
C. Quả đậu xanh, quả mận, quả mít
D. Quả sầu riêng, quả chò, quả đậu bắp
Câu 16. Khi quan sát đặc điểm của vỏ quả, hãy cho biết những quả thuộc nhóm quả hạch?
A. Quả bơ, quả táo, quả xoài, quả chôm chôm
B. Quả chôm chôm, quả đậu, quả cà chua
C. Quả chuối, quả đu đủ, quả chanh, quả dưa hấu
D. Quả bơ, quả sầu riêng, quả đu đủ
II. TỰ LUẬN: (6,0 điểm)
Câu 1/ (1,0 điểm) Quan sát cấu tạo hạt đậu đen và hạt ngô. Em hãy mô tả các bộ phận của chúng?
Câu 2/ (1,5 điểm) So sánh sự khác nhau giữa lớp một lá mầm và lớp hai lá mầm?
Câu 3/ (1,5 điểm) Hãy phân tích đặc điểm của quả và hạt thích nghi với cách phát tán nhờ gió, nhờ động vật và tự phát tán?
Câu 4/ (1,0 điểm) Khi quan sát mặt dưới lá dương xỉ già. Hãy trình bày sự sinh sản và phát triển của cây dương xỉ.
Câu 5/ (1,0 điểm) Bạn Cát Tường nói “Khi thu hoạch đậu xanh phải thu hoạch trước khi quả chín khô”. Theo em bạn Cát Tường nói đúng hay sai? Giải thích vì sao?
Đáp án đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 6
I/ TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm) Mỗi câu đúng 0,25 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
ĐA
D
C
B
A
D
C
B
A
D
C
B
A
D
C
B
A
II/TRẮC NGHIỆM: (6,0 điểm)
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1
- Hạt gồm có vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ
- Vỏ ở phía ngoài và chức năng bảo vệ
- Phôi gồm rễ mầm, thâm mầm, chồi mầm và lá mầm, chức năng duy trì nòi giống
- Chất dinh dưỡng dự trữ trong lá mầm ở hạt đỗ đen, chất dinh dưỡng dự trữ trong phôi nhũ ở hạt ngô có chức năng chứa chất dự trữ
0.25
0.25
0.25
0.25
Câu 2
So sánh sự khác nhau giữa lớp một lá mầm và lớp hai lá mầm?
Lớp một lá mầm
Lớp hai lá mầm
- Rễ chùm
- Gân lá hình song song hoặc hình cung
- Thân cỏ, một số ít thân cột
- Hoa có 6 hoặc 3 cánh
- Phôi có một lá mầm
- Rễ cọc
- Gân lá hình mạng
- Thân gỗ, thân cỏ, thân leo
- Hoa có 5 hoặc 4 cánh
- Phôi có hai lá mầm
1.5
0.25
0.25
0.25
0.25
0.5
Câu 3
- Quả và hạt phát tán nhờ động vật có đặc điểm: Quả có hương vị thơm, vị ngọt, hạt có vỏ cứng là thức ăn cho động vật hoặc gai hay nhiều móc bám vào lông động vật,
VD: Quả xấu hổ, quả ké, quả ớt
- Quả và hạt phát tán nhờ gió đặc điểm là quả có cánh hoặc túm lông nhẹ nên có thể bị gió thổi đi rất xa
VD: Quả trâm bầu, hạt hoa sữa, quả bồ công anh
- Quả và hạt tự phát tán có đặc điểm: Vỏ quả có khả năng tự tách hoặc mở ra để cho hạt tung ra ngoài
VD: Quả chi chi, quả cải, quả đậu.
0.5
0.5
0.5
Câu 4
- Dương xỉ sinh sản bằng bào tử, cơ quan sinh sản là túi bào tử.
- Mặt dưới lá dương xỉ có những đốm chứa túi bào tử. Vách túi bào tử có 1 vòng cơ có tác dụng đẩy bào tử bay ra khi túi bào tử chín. Bào tử rơi xuống dất sẽ nảy mầm và phát triển thành nguyên tản rồi từ đó mọc ra cây dương xỉ con.
0.25
0.75
Câu 5
- Bạn Cát Tường nói đúng.
- Vì đậu xanh là quả khô nẻ, nếu thu hoạch sau khi quả chín hạt sẽ rơi ra ngoài.
0.5
0.5
ĐỀ SỐ 2
TRƯỜNG THCS LÝ TỰ TRỌNG
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2015 – 2016
MÔN: SINH HỌC LỚP 6
Thời gian làm bài: 45 phút
I. Phần trắc nghiệm: (3,0 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu A, B, C, D trả lời em cho là đúng:
Câu 1. Quả thịt có đặc điểm:
A. Khi chín thì vỏ khô, cứng, mỏng
B. Khi chín thì vỏ dày, cứng
C. Khi chín thì vỏ dày, mềm, chứa đầy thịt quả
D. Khi chín thì vỏ khô, mềm, chứa đầy thịt quả
Câu 2. Nhóm quả gồm toàn quả khô là:
A. Quả cải, quả đu đủ, quả cam, quả cà chua.
B. Quả mơ, quả chanh, quả lúa, quả vải.
C. Quả dừa, quả đào, quả gấc, quả ổi
D. Quả bông, quả thìa là, quả đậu Hà Lan
Câu 3. Sinh sản có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực với tế bào sinh dục cái được gọi là:
A. Sinh sản vô tính. B. Sinh sản sinh dưỡng.
C. Sinh sản hữu tính. D. Nhân giống vô tính trong ống nghiệm
Câu 4. Nhóm cây gồm toàn cây một lá mầm là:
A. Cây dừa cạn, cây rẻ quạt B. Cây dừa cạn, cây tre
C. Cây rẻ quạt, cây xoài D. Cây rẻ quạt, cây tre
Câu 5. Nhóm cây gồm toàn cây hai lá mầm là:
A. Cây xoài, cây lúa B. Cây lúa, cây ngô
C. Cây mít, cây xoài D. Cây mít, cây ngô
Câu 6: Cây trồng có nguồn gốc từ:
A. Cây trồng có nguồn gốc từ cây dại B. Cây trồng rất đa dạng
C. Cây trồng có nguồn gốc nhập ngoại D. Cây trồng nhiều hơn cây dại
Câu 7. Các điều kiện nào sau đây cần cho hạt nảy mầm:
A. Đất, nước, không khí. C. Nước, không khí, nhiệt độ lạnh.
B. Độ ẩm, không khí và nhiệt độ thích hợp. D. Nước, không khí và nhiệt độ.
Câu 8. Quả và hạt do bộ phận nào của hoa tạo thành?
A. Đài, tràng, nhị, nhuỵ
B. Bầu nhuỵ và noãn sau khi được thụ tinh
C. Bao phấn, hạt phấn, bầu và đầu nhuỵ
D. Cả A, B, C sai.
Câu 9. Nhóm thực vật đầu tiên sống trên cạn, có rễ giả, chưa có hoa, sinh sản bằng bào tử?
A. Tảo B. Dương xỉ C. Rêu D. Hạt trần
Câu 10: Thực vật hạt kín tiến hóa hơn cả vì:
A. Có nhiều cây to và sống lâu năm
B. Có sự sinh sản hữu tính
C. Có rễ, thân, lá thật, có mạch dẫn.
D. Có cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản cấu tạo phức tạp, đa dạng; có khả năng thích nghi với các điều kiện sống khác nhau trên Trái Đất.
Câu 11. Vai trò của các chất hữu cơ do TV chế tạo:
A. Cung cấp nguyên liệu cho sản xuất, xây dựng
B. Cung cấp thức ăn cho động vật người.
C. Cung cấp nguyên liệu làm thuốc .
D. Cả A, B, C
Câu 12: Trong các đặc điểm sau đây, đặc điểm nào là đặc trưng nhất đối với cây Hạt trần.
A. Lá đa dạng B. Có sự sinh sản hữu tính
C. Có hạt hở, chưa có hoa, chưa có quả. D. Có rễ, thân, lá thật; có mạch dẫn.
II. Phần tự luận (7,0 điểm)
Câu 1 (1,5 điểm) Vì sao nói cây có hoa là một thể thống nhất?
Câu 3 (2,5 điểm) So sánh điểm khác nhau của cây thuộc lớp 1 lá mầm và cây thuộc lớp 2 lá mầm? Cho 2 - 3 ví dụ về cây thuộc lớp 1 lá mầm và cây thuộc lớp 2 lá mầm?
Câu 1 (3,0 điểm). Tại sao người ta nói “thực vật góp phần chống lũ lụt và hạn hán”? Em làm gì để góp phần bảo vệ môi trường nơi ở và trường học?
BIỂU ĐIỂM – ĐÁP ÁN:
I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) Mỗi câu học sinh khoanh đúng 0,25 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đáp án
C
D
C
D
C
A
C
B
C
D
D
C
II. TỰ LUẬN
Câu 1: (1,5 điểm)
* Cây có hoa là một thể thống nhất vì:
- Có sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng trong mỗi cơ quan.
- Có sự thống nhất giữa chức năng của các cơ quan.
→ Tác động vào một cơ quan sẽ ảnh hưởng đến các cơ quan khác và toàn bộ cây
Câu 2: (2,5 điểm)
Đặc điểm
Lớp 1 lá mầm
Lớp 2 lá mầm
- Rễ
- Rễ chùm
- Rễ cọc
- Kiểu gân lá
- Gân lá song song
- Gân lá hình mạng
- Thân
- Thân cỏ, cột
- Thân gỗ, cỏ, leo
- Hạt
- Phôi có 1 lá mầm
- Phôi có 2 lá mầm
Ví dụ
- Lúa, ngô, tre, hành...
- Xoài, me, ổi, cam...
Câu 3: (3,0 điểm)
* Thực vật góp phần hạn chế hạn hán, lũ lụt vì:
- Hệ rễ cây rừng hấp thụ nước và duy trì lượng nước ngầm trong đất. Lượng nước này sau đó chảy vào chỗ trũng tạo thành sông, suối... góp phần tránh hạn hán.
- Ngoài tác dụng giữ nước của rễ, sự che chắn dòng chảy nước do mưa của cây rừng...góp phần hạn chế lũ lụt.
* Trồng cây đi đôi với bảo vệ, chăm sóc.... đồng thời tạo cảnh quan xanh, sạch, đẹp trong trường học.
ĐỀ SỐ 3
Phòng GD&ĐT Bố Trạch
TRƯỜNG TH-THCS HƯNG TRẠCHĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
NĂM HỌC: 2013 - 2014
Môn: Sinh học 6
Thời gian 45 phútCâu 1 (2,0 điểm). Hạt gồm những bộ phận nào?
Câu 2 (1,5 điểm). Những điều kiện bên ngoài và bên trong nào cần cho hạt nảy mầm?
Câu 3 (3,0 điểm). So sánh cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản rêu - dương xỉ?
Câu 4: (3,5 điểm)
a. Nêu các vai trò của thực vật đối với động vật và lấy ví dụ minh họa.
b. Trình bày cấu tạo và hình thức dinh dưỡng của nấm.
Đáp án đề kiểm tra 45 phút học kì 2 môn Sinh học lớp 6
Câu 1 (2,0 điểm)
- Hạt gồm vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dư trữ. (0,5 điểm)
- Phôi gồm: Rễ mầm, thân mầm, chồi mầm và lá mầm. (1,0 điểm)
- Chất dinh dưỡng dư trữ nằm ở lá mầm hoặc phôi nhủ. (0,5 điểm)
Câu 2 (1,5 điểm)
- Điều kiện ngoại cảnh: Đủ nước, không khí và nhiệt độ thích hợp.
- Điều kiện của hạt: Hạt chắc, còn phôi, không bị sâu mọt.
Câu 3. (3,0 điểm)
* Giống (1,0 điểm)
- Đã phân hóa rễ, thân, lá. Có diệp lục.
- Chưa có hoa, quả, hạt.
- Sinh sản bằng bào tử.
- Thụ tinh cần nước.
* Khác. (2,0 điểm)
Rêu
Dương xỉ
- Rễ giả, là những sợi nhỏ
- Thân và lá có cấu tạo đơn giản
- Lá chỉ có 1 lớp tế bào, 1 đường gân giữa
- Thân, lá chưa có mạch dẫn- Cơ quan sinh sản nằn ở ngọn cây bào tử nảy mầm thành sợi
- Rễ thật, rễ có nhiều lông hút
- Thân và lá có cấu tạo phức tạp
- Lá có nhiều lớp tế bào, lá chia thùy
- Có mạch dẫn
- Cơ quan sinh sản nằm dưới mặt lá, bào tử nảy mầm thành nguyên tản.
Câu 4.
a (2,0 điểm): Vai trò của thực vật đối với động vật:
- Cung cấp khí ôxi cho động vật hô hấp. (0,25 điểm).
VD: Chim, thú,.... (0,25 điểm)
- Cung cấp thức ăn cho động vật (0,25 điểm).
VD: Bò ăn cỏ, thỏ ăn cà rốt... (0,25 điểm)
- Cung cấp nơi ở cho động vật. (0,25 điểm).
VD: Khỉ, nhiều loài kiến, mối, sóc... ở trên cây. (0,25 điểm)
- Cung cấp nơi sinh sản cho động vật. (0,25 điểm).
VD: Chim làm tổ, đẻ trứng ở trên cây (0,25 điểm)
b. (1,5 điểm): Cấu tạo và hình thức dinh dưỡng của nấm.
* Cấu tạo:
- Gồm những sợi không màu (0,25 điểm)
- Một số ít có cấu tạo đơn bào (0,25 điểm)
- Không chứa chất diệp lục (0,25 điểm)
* Dinh dưỡng:
- Bằng cách kí sinh (0,25 điểm)
- Hoại sinh (0,25 điểm)
- Hoặc cộng sinh (0,25 điểm)
ĐỀ SỐ 4
PHÒNG GD&ĐT TP. NHA TRANG
TRƯỜNG THCS ÂU CƠ
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
Năm học: 2013 – 2014
Môn : SINH HỌC – LỚP 6
Thời gian: 45 phút
I/Phần trắc nghiệm: (3,0 điểm). Học sinh chọn câu đúng rồi ghi vào giấy làm bài.
Câu 1: Để bảo vệ sự đa dạng của thực vật cần phải?
a. Ngăn chặn phá rừng, xây dựng các vườn thực vật…
b. Hạn chế việc khai thác bừa bãi các loài thực vật quý hiếm.
c. Tuyên truyền giáo dục ý thức bảo vệ rừng.
d. Cả a, b và c.
Câu 2: Chất hữu cơ do thực vật chế tạo ra có ý nghĩa gì trong tự nhiên?
a. Cung cấp nguyên liệu cho sản xuất, xây dựng.
b. Cung cấp nguyên liệu làm thuốc.
c. Cung cấp thức ăn cho động vật và người.
d. Cả a, b và c.
Câu 3: Tính đa dạng của thực vật được biểu hiện bằng:
a. Số lượng loài.
b. Số lượng cá thể trong mỗi loài.
c. Sự đa dạng của môi trường sống.
d. Cả a, b và c.
Câu 4: Thực vật có vai trò gì đối với động vật?
a. Cung cấp thức ăn và oxi cho động vật.
b. Cung cấp nơi ở và là nơi sinh sản cho động vật.
c. Cả a, b đều đúng.
d. Cả a, b sai.
Câu 5: Chép lại và dùng các từ thích hợp sau để điền vào chỗ trống: hạn hán, xói mòn, lũ lụt, hệ rễ, tán cây:
Thực vật, đặc biệt là thực vật rừng, nhờ có…(1)……..giữ đất,…(2)……cản bớt sức nước chảy do mưa lớn gây ra, nên có vai trò quan trọng trong việc chống .…(3)……, sụt lỡ đất, hạn chế …(4)………giữ được nguồn nước ngầm,tránh…(5)……
II/ Phần tự luận: (7,0 điểm)
Câu 1: Đặc điểm chủ yếu để phân biệt giữa lớp Một lá mầm và Hai lá mầm là gì? (2,0 điểm)
Câu 2: Thực vật có vai trò gì đối với việc điều hòa khí hậu? Vì sao cần phải tích cực trồng cây, gây rừng? (2,5 điểm)
Câu 3: Thực vật có vai trò gì đối với đời sống của con người? Hút thuốc lá và thuốc phiện có hại như thế nào? (2,5 điểm)
ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KÌ II
MÔN: SINH HỌC-LỚP 6
I/Trắc nghiệm:
1
2
3
4
5
D
D
D
C
Hệ rễ, tán cây, xói mòn, lũ
lụt, hạn hán.
II/ Tự luận:
Câu 1: Đặc điểm chủ yếu phân biệt lớp hai lá mầm và lớp một lá mầm.
- Hệ rễ.
- Số lá mầm của phôi.
- Dạng gân lá, dạng thân.
- Số cánh hoa…
Câu 2: Vai trò của thực vật trong việc điều hòa khí hậu.
- Thực vật có tác dụng cản bớt ánh sáng và tốc độ gió, thực vật có vai trò quan trọng trong việc điều hòa khí hậu, tăng lượng mưa của khu vực.
- Cần phải tích cực trồng cây gây rừng vì: Thực vật cung cấp oxi, chống xói mòn và sạt lở đất, hạn chế lũ lụt và hạn hán…
Câu 3:
1. Vai trò của thực vật đối với đời sống con người:
- Cung cấp lương thực, thực phẩm.
- Cung cấp dược liệu
- Cung cấp oxi
- Cung cấp gỗ.
- Làm cảnh…
2. Trong thuốc lá có chất nicotin có hại cho hệ hô hấp gây ung thư phổi.
Trong thuốc phiện có chất moocphin và heroin gây nghiện ảnh hưởng đến hệ thần kinh và sức khỏe của con người.
ĐỀ SỐ 5
TRƯỜNG THCS TAM HƯNG
ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2014 – 2015
MÔN: SINH HỌC LỚP 6
Thời gian làm bài: 45 phút
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)
Câu 1: (2,0 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu các câu đúng:
1) Đặc điểm của quả và hạt phát tán nhờ gió là:
A. Quả, hạt có cánh được gió chuyển đi xa gốc cây mẹ.
B. Quả, hạt có lông được gió đưa đi xa.
C. Quả hạt có lông, gai được gió đưa đi xa.
D. Cả a và b.
2) Đặc điểm nào sau đây cho thấy dương xỉ khác rêu
A. Sống ở cạn B. Sinh sản bằng bào tử
C. Rễ thật, có mạch dẫn D. Sinh sản hữu tính
3) Cây thông được xếp vào ngành hạt trần vì:
A. Thân gỗ, có mạch dẫn. B. Hạt nằm lộ trên các lá noãn hở
C. Chúng chưa có hoa. D. Có cấu tạo phức tạp.
4) Cây mọc ở nơi nắng gió, khô hạn lá thường có lớp lông hoặc lớp sáp nhằm:
A. Để chống nắng B. Để động vật không ăn được
C. Giảm sự thoát hơi nước D. Để động vật không ăn được, chống nắng
Câu 2: (1,0 điểm) Hãy chọn các cụm từ: quang hợp, cân bằng, cản bớt, điều hòa điền vào chỗ trống cho phù hợp để hoàn chỉnh câu sau:
Nhờ quá trình………………….……thực vật lấy vào khí cacbonic nhả ra khí oxi nên đã góp phần giữ…………….………các khí này trong không khí
B. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Câu 1: (2,0 điểm) Cần thiết kế thí nghiệm như thế nào để chứng minh sự nảy mầm của hạt phụ thuộc vào chất lượng hạt giống?
Câu 2: (3,0 điểm) Kể tên các ngành thực vật đã học( từ thấp đến cao)? Nêu đặc điểm chính của mỗi ngành?
Câu 3: (2,0 điểm) Tại sao người ta nói: “Rừng cây như lá phổi xanh của con người”?
ĐÁP ÁN SINH 6
A/ PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)
Câu 1: Mỗi ý khoanh tròn đúng 0,5 điểm
1/ A
2/ C
3/ B
4/ C
Câu 2: Mỗi từ điền đúng đựơc 0,25 điểm
B/ PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm)
- Cốc 1 chọn 10 hạt đỗ có phẩm chất tốt bỏ vào cốc và lót xuống dưới những hạt đỗ một lớp bông ẩm rồi để vào chỗ mát (1,0 điểm)
- Cốc 2 chọn 10 hạt đỗ sứt sẹo, bị sâu mọt bỏ vào cốc và lót xuống dưới những hạt đỗ một lớp bông ẩm rồi để vào chỗ mát. Sau 3- 4 ngày đem cả 2 cốc ra quan sát (1,0 điểm)
Câu 2: (3,0 điểm)
- Ngành tảo: Thực vật bậc thấp; chưa có rễ, thân, lá, sống ở nước.
- Ngành rêu: Thực vật bậc cao; có thân, lá, rễ giả, chưa có mạch dẫn, sinh sản bằng bào tử.
- Ngành dương xỉ: Có rễ thật, có mạch dẫn, sinh sản bằng bào tử.
- Ngành hạt trần: Rễ, thân, lá phát triển; có mạch dẫn; cơ quan sinh sản là nón, sinh sản bằng hạt nằm trên lá noãn hở.
- Ngành hạt kín: Rễ, thân, lá phát triển đa dạng; có hoa, quả, hạt; hạt nằm trong quả, nên bảo vệ tốt hơn.
Câu 3: (2,0 điểm)
Cơ bản nêu được các ý:
+ Ngăn bụi
+ Diệt một số vi khuẩn
+ Giảm ô nhiễm môi trường
- Chương IV VIỆT NAM TỪ NĂM 1954 ĐẾN NĂM 1975 Tiết 37 Bài 21: Xây dựng CNXH ở miền Bắc - Đấu tranh chống đế quốc Mỹ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam (1954 - 1965) (Tiết 1) I. Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức: Học sinh nắm được các nội dung cơ bản Tình hình nước ta sau hiệp định Jernver Nhiệm vụ cách mạng hai miền trong giai đoạn 1954 – 1965 - Miền Bắc: tiến hành cách mạng XHCN - Miền Nam: Tiếp tục cách mạng DCND – chống đế quốc Mỹ và chính quyền Sài Gòn. - Trình bày được những thành tựu trong việc hoàn thành cải cách ruộng đất, khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh (1954-1957), phân tích ý nghĩa và một số hạn chế chủ yếu. 2. Xét về tư tưởng: Bồi dưỡng tình cảm ruột thịt Bắc – Nam. Niềm tin tưởng vào sự lãnh đ ạo của Đảng và tiền đồ của cách mạng 3. Kỹ năng: Phân tích, đánh giá, nắm được các khái niệm “Cách m ạng dân ch ủ nhân dân”, cách mạng xã hội chủ nghĩa”. II. Tư liệu và đồ dùng dạy học. - Lịch sử Việt Nam 1954 - 1975 - Văn thơ thời kì 1954 – 1965 (Miền Bắc xây dựng CNXH) III. Tiến trình tổ chức dạy và học. 1. Ổn định lớp: 2. Dẫn nhập vào bài mới. 3. Tổ chức các hoạt động dạy - học. Hoạt động dạy học Nội dung học sinh cần nắm I. Tình hình nước ta sau hội nghị - Âm mưu của Mỹ ở miền Nam là Jernever về Đông Dương. gì? - Ta thực hiện nghiêm túc việc thi hành + Chia cắt lâu dài nước ta hiệp định Jernever + Biến miền Nam thành thuộc địa 1/ Ở miền Bắc: 10/ 10/ 1954 quân ta tiếp kiểu mới và căn cứ quân sự của quản thủ đô Hà Nội. Quân ta và Pháp hoàn Mỹ thành việc tập kết, chuyển quân và chuyển Vì sao sau hiệp định Jernever nước giao khu vực sau 300 ngày. ta bị chia cắt thành hai miền? 16/ 5/ 1955: Toán lính Pháp cuối cùng rút HS dựa vào sgk trả lời. khỏi đảo Cát bà, miền Bắc hoàn toàn được giải phóng. Vì sao nhiệm vụ cách mạng ở mỗi 2/ Ở miền Nam: Mỹ từng bước thay thế vị miền khác nhau nhưng lại có mối trí của Pháp ở miền Nam dựng nên chính quan hệ hữu cơ với nhau? quyền tay sai Ngô Đình Diệm, từ chối hiệp thương tổng tuyển cử hai miền Bắc – Nam. Tóm lại: Sau hiệp định Jernever 1954 nước ta bị chia cắt thành hai miền với hai chế độ chính trị – xã hội khác nhau. Do âm mưu và hành động vi phạm hiệp định của Pháp – Mỹ và chính quyền Sài Gòn (Ngô Đình GV giải thích: 2 miền đều thực Diệm) . hiện nhiệm vụ chung là đánh Mỹ 3/ Nhiệm vụ cách mạng của hai miền là: và tay sai giải phóng MN thống + Miền Bắc: tiến lên xây dựng XHCN. nhất nước nhà: MB xây dựng + Miền Nam: Tiếp tục cách mạng DCND. CNXH (vai trò hậu phương lớn) -> Thực hiện hoà bình, thống nhất nước MN trực tiếp đương đầu với Mỹ nhà. và tay sai (tiền tuyến lớn) vì vậy Cách mạng hai miền phải tiến hành đồng thời và quan hệ hữu cơ với nhau. II. Miền Bắc hoàn thành cải cách ruộng đất, khôi phục kinh tế, cải tạo quan hệ c/m 2 miền phải tiến hành đồng sản xuất (1954 – 1960). thời và quan hệ hữu cơ với nhau. 1/ Hoàn thành cải cách ruộng đất, khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh (1954 – 1957) a/ Hoàn thành cải cách ruộng đất - Cải cách ruộng đất được tiến -Ngay sau hòa bình lập lại ở miền Bắc, hành từ khi nào? Vì sao Đảng ta Đảng - chính phủ đã quyết định: "Đẩy chủ trương cải cách ruộng đất. Kết mạnh phát động quần chúng thực hiện cải quả và ý nghĩa của cải cách ruộng cách ruộng đất" đất - Qúa trình thực hiện, kết quả: SGK + Thực hiện yêu cầu “người cày có - Ý nghĩa: ruộng”, giải phóng lực lượng sản + Đánh đổ giai cấp địa chủ xuất to lớn là nông dân. Củng cố + Làm thay đổi bộ mặt nông thôn miền khối liên minh công – nông, xoá bỏ Bắc, ruộng đất về tay nông dân. tàn dư của chế độ phong kiến + Củng cố khối liên minh công nông - Hạn chế: SGK b/ Khôi phục kinh tế và hàn gắn vết thương chiến tranh (1955 – 1957)(GT) 2/ Cải tạo quan hệ sản xuất, bước đầu phát triển kinh tế – xã hội (1958 – 1960) GT IV/ Sơ kết bài học: Củng cố bài: GV đặt câu hỏi hệ thống các kiến thức cơ bản của bài. Vì sao sau hiệp định Giơnevơ nước ta bị chia cắt làm hai miền với 2 chế độ chính trị- xã hội khác nhau? Miền Bắc đã đạt được những thành tựu gì trong việc thực hiện kế hoạch kinh tế- xã hội (1954-1957). Thành tựu và hạn chế trong công cuộc cải tạo XHCN ở Miền Bắc 19581960.
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BÌNH PHƯỚC ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi gồm có 01 trang) KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT Năm học 2019 – 2020 Đề thi môn: NGỮ VĂN Ngày thi 1/6/2019 Thời gian làm bài: 120 phút Câu 1 (2 điểm) Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi bên dưới: “Bỗng nhận ra hương ổi Phả vào trong gió se Sương chùng chình qua ngõ Hình như thu đã về”. (Ngữ văn 9 – tập 2) a. Đoạn thơ trên được trích trong tác phẩm nào? Của tác giả nào? b. Nêu ngắn gọn nội dung của đoạn thơ trên? c. Xác định thành phần biệt lập trong đoạn thơ trên? Cho biết đó là thành phần biệt lập nào? Nêu tác dụng của thành phần biệt lập vừa tìm được? Câu 2 (2 điểm) Viết một bài văn nghị luận ngắn (khoảng 1 trang giấy thi) trình bày suy nghĩ của em về lòng biết ơn? Câu 3 (6 điểm) Phân tích vẻ đẹp của nhân vật anh thanh niên trong truyện ngắn “Lặng lẽ Sa Pa” của Nguyễn Thành Long. OLM.VN, BINGCLASS.COM, HOC24.VN, DOC24.VN 1 ĐÁP ÁN Câu 1. a. Đoạn thơ trên thuộc khổ 1 bài thơ Sang thu của Hữu Thỉnh. b. Đoạn thơ nêu ra cảm nhận tinh tế của Hữu Thỉnh về những tín hiệu đầu tiên báo thu sang. c. Thành phần biệt lập tình thái: “Hình như” diễn tả phán đoán mơ hồ không rõ ràng của tác giả. Tác giả vẫn chưa tin là mùa thu đã sang nên chỉ đoán định, chưa khẳng định. Câu 2. 1. Yêu cầu về hình thức: - Đoạn văn trình bày đúng độ dài yêu cầu. - Diễn đạt súc tích, không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. 2. Yêu cầu về nội dung: * Khái niệm: Thế nào là lòng biết ơn? * Biểu hiện của lòng biết ơn. * Vai trò, ý nghĩa, tầm quan trọng của lòng biết ơn. * Làm thế nào để phát huy, thể hiện lòng biết ơn? * Sẽ thế nào nếu con người sống mà không biết đến lòng biết ơn? * Liên hệ bản thân: bài học nhận thức và hành động. Câu 3. Vẻ đẹp của nhân vật anh thanh niên trong Lặng lẽ Sa Pa: 1. Yêu cầu về hình thức: - Bài văn trình bày đủ 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài. - Diễn đạt súc tích, không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. 2. Yêu cầu về nội dung: a. Giới thiệu chung: - Lặng lẽ Sa Pa được Nguyễn Thành Long sáng tác năm 1970, là kết quả của chuyến đi thực tế lên Lào Cai. OLM.VN, BINGCLASS.COM, HOC24.VN, DOC24.VN 2 - Nhân vật anh thanh niên là nhân vật trung tâm, thể hiện tư tưởng chủ đề của tác phẩm. b. Cụ thể: * Hoàn cảnh sống và làm việc của anh thanh niên: - Cao: sống trên đỉnh núi Yên Sơn cao 2600 mét, quanh năm mây mù tuyết phủ. - Cô đơn: sống một mình, quanh năm làm bạn với cây cỏ và công việc. - Công việc: không nguy hiểm nhưng đòi hỏi phải có tinh thần trách nhiệm và nghị lực phi thường. Anh làm công tác khí tượng thủy văn kiêm vật lí địa cầu. * Vẻ đẹp của nhân vật anh thanh niên: - Lí tưởng sống đẹp: + Sống là được cống hiến: “Khi ta làm việc, ta với công việc là đôi, sao lại gọi là một mình được” “Công việc tuy gian khổ là thế chứ cất nó đi, cháu buồn chết mất”. + Sống cởi mở, thân thiết: Khi khách lạ đến nhà mà tiếp rất nhiệt tình. - Hành động đẹp: + Quyết định lên đỉnh lên đỉnh núi Yên Sơn sống một mình vì công việc. + Trách nhiệm, chưa một lần bỏ giờ ốp. Vui vì cảm thấy mình có ích. + Quyết định tự tổ chức, sắp xếp cuộc sống của mình cho ngăn nắp: trồng hoa, nuôi gà + Quan tâm, cởi mở với mọi người: hỏi thăm bác lái xe, kể chuyện mình cho ông họa sĩ, tặng hoa cho cô kĩ sư. - Phong cách sống đẹp: + Trồng cả vườn hoa để tô điểm cho căn nhà. + Đọc sách, bầu bạn với sách. + Cởi mở chia sẻ câu chuyện đời mình. + Gửi tặng quà cho khách khi ra về, gửi tam thất cho vợ bác lái xe. Sống lạc quan yêu đời. OLM.VN, BINGCLASS.COM, HOC24.VN, DOC24.VN 3
- Trang 1 30 ĐỀ THI HỌC KỲ 2 MÔN TOÁN LỚP 1 ĐỀ SỐ 1 Bài 1: (2đ) Đặt tính rồi tính: 32 + 42 94 - 21 50 + 38 67 – 3 ………………. ………………….. ……………….. ……………….. ………………. ………………….. ……………….. ……………….. ………………. ………………….. ……………….. ……………….. Bài 2: (2đ) Viết số thích hợp vào ô trống: 98 89 92 94 Bài 3 (4đ): a, Khoanh tròn vào số bé nhất: b, Khoanh tròn vào số lớn nhất: 81 62 75 70 90 51 68 59 c, Đúng ghi (Đ), sai ghi (S) Số liền sau của 23 là 24 Số liền sau của 84 là 83 Số liền sau của 79 là 70 Số liền sau của 98 là 99 Số liền sau của 99 là 100 Bài 4 (2đ): An có 19 quả táo, An cho em 7 quả. Hỏi An còn bao nhiêu quả táo ? ………………………………………..………………………………………..………… ………………………………………..………………………………………..………… ………………………………………..………………………………………..………… ………………………………………..………………………………………..………… ………………………………………..………………………………………..………… Trang 2 Bài 5 (1đ): Mỗi hình vẽ dưới đây có bao nhiêu đoạn thẳng ? Có ........ đoạn thẳng Có ........ đoạn thẳng ĐỀ SỐ 2 Bài 1: a) Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 60;…; …;…, 64; 65;…; 67;…;…; 70; 71;…; 73;…;…; 76; 77;…; …; 80. b) Viết thành các số: Bốn mươi ba:………………..……………………………………..…………………… Ba mươi hai:………………..……………………………………..……………………. Chín mươi bảy:………………..……………………………………..…………………. Hai mươi tám:………………..……………………………………..………………….. Sáu mươi chín:………………..……………………………………..…………………. Tám mươi tư:………………..……………………………………..…………………… Bài 2: Đặt tính rồi tính: a) 45 + 34 56 - 20 18 + 71 74 - 3 ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... b) 58cm + 40cm = …. 57 + 2 - 4 = …. Bài 3. > 63 60 65 48 88 - 45 63 - 20 19 17 54 72 49 - 2 94 - 2 < ? = Bài 4: Mẹ hái được 85 quả hồng, mẹ đã bán 60 quả hồng. Hỏi mẹ còn lại bao nhiêu quả hồng ? Trang 3 Bài giải ………………………………………..………………………………………..………… ………………………………………..………………………………………..………… ………………………………………..………………………………………..………… ………………………………………..………………………………………..………… Bài 5: Vẽ thêm một đoạn thẳng để có: Một hình vuông và một hình tam giác ? ĐỀ SỐ 3 1. a) Viết thành các số Năm mươi tư : ………… ; Mười : …………... Bảy mươi mốt : ………… ; Một trăm : ……….. ; 29 b) Khoanh tròn số bé nhất : 54 ; 45 ; 37 c) Viết các số 62; 81; 38; 73 theo thứ tự từ lớn đến bé: ………………………………………..………………………………………..………… 2. a) Nối số với phép tính thích hợp : 70 92 – 22 b) Đặt tính rồi tính : 3 + 63 50 30 78 – 48 40 + 10 99 – 48 10 54 + 45 25 – 15 65 – 23 ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... c) Tính : 27 + 12 – 4 = …………… ; 38 – 32 + 32 = ………………... Trang 4 25cm + 14cm = ………… ; 56cm – 6cm + 7cm = …………. 3. Đồng hồ chỉ mấy giờ ? 10 11 12 1 9 8 2 10 3 7 6 5 11 12 1 9 4 8 …………… giờ 2 3 7 6 5 4 …………… giờ 4. Viết < , >, = 27 ……… 31 ; 99 ……… 100 94 – 4 ……… 80 ; 18 ……… 20 – 10 56 – 14 ……… 46 – 14 ; 25 + 41 ……… 41 + 25 5. Hình vẽ bên có: ……… hình tam giác ……… hình vuông ……… hình tròn 6. Lớp em có 24 học sinh nữ, 21 học sinh nam. Hỏi lớp em có tất cả bao nhiêu học sinh? Giải ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Trang 5 7. Một sợi dây dài 25cm. Lan cắt đi 5cm. Hỏi sợi dây còn lại dài mấy xăng ti mét ? Bài giải ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... 8. Tính nhẩm : 43 + 6 = ……... ; 60 – 20 = ……... 50 + 30 = ……… ; 29 – 9 = ……… ĐỀ SỐ 4 Bài 1: Viết số (2 điểm) A) Viết các số từ 89 đến 100: ......................................................................................................................................... B) Viết số vào chỗ chấm: Số liền trước của 99 là ………… ; 70 gồm ………… chục và …………đơn vị Số liền sau của 99 là 81 gồm ………… chục và …………đơn vị ………… ; Bài 2: (3điểm) A) Tính nhẩm: 3 + 36 = ……... ; 45 – 20 = ……... ; 50 + 37 = ………; 99 – 9 = …… B) Đặt tính rồi tính : 51 + 27 78 – 36 ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Trang 6 Bài 3 : Đồng hồ chỉ mấy giờ ? (1điểm) 11 10 9 12 1 11 2 8 7 6 5 (1đểm) > < = 3 4 2 9 3 8 7 4 6 5 …………… giờ 79 ……… 74 ? 1 10 …………… giờ Bài 4: 12 60 ……… 95 ; 56 ……... 50 + 6 ; 32 – 2 …….. 32 + 2 Bài 5: (1điểm) Hình vẽ bên có : ………… hình tam giác ………… hình vuông Bài 6: Trong vườn nhà em có 26 cây cam và cây bưởi, trong đó có 15 cây cam. Hỏi trong vườn nhà em có bao nhiêu cây bưởi? Giải ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Trang 7 ĐỀ SỐ 5 Bài 1 : a).Viết số thích hợp vào chỗ trống : ……../ 2 điểm Số liền trước Số đã biết Số liền sau ……… 41 ……… ……… 70 ……… b). Khoanh vào số lớn nhất : 75 ; 58 ; 92 ; 87 c). Viết các số : 47 ; 39 ; 41 ; 29 theo thứ tự từ bé đến lớn : ……………………………………………………………………….. Viết số thích hợp vào ô trống : Bài 2 : ……../ 1 40 + 20 28 –8 – 10 +5 a). Đặt tính rồi tính : điểm 24 + 35 67 – 54 73 + 21 98 – 97 ................... ...................... ...................... .................. ................... ...................... ...................... .................. ................... ...................... ...................... .................. . . Bài 3 : . ……../ 4 b). Tính : 32 + 5 – 13 = .......................; điểm 30cm + 4cm = ...................... ; 76 – 4 + 4 = .............. 18cm – 8cm = ........................ Trang 8 Bài 4 : Nối đồng hồ với giờ thích hớp : ……../ 1 11 1 2 10 điểm 9 8 7 6 2 giờ 1 5 2 3 4 11 1 10 9 8 2 1 7 6 5 2 3 4 11 1 10 2 9 8 6 giờ 1 7 6 5 2 3 4 7 giờ 11 1 10 9 8 1 7 6 5 2 3 4 9 giờ Viết số thích hợp vào chỗ chấm : Hình vẽ bên có : ............... hình tam giác ................ hình tròn ................ hình vuông Băng giấy màu xanh dài 40cm , băng giấy màu đỏ dài 30cm . Hỏi cả hai Bài 5 : băng giấy dài bao nhiêu xăng ti mét ? ……../ 1 Bài giải điểm ............................................................................................................... . Bài 6 : ……../ 1 ............................................................................................................... .. điểm ............................................................................................................... .. Trang 9 ĐỀ SỐ 6 1. Đặt tính rồi tính: 56 + 43 79 – 2 4 + 82 65 – 23 ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... 2. Tính : 40 + 20 – 40 = …………… ; 38 – 8 + 7 = ……………. 55 – 10 + 4 = …………… ; 25 + 12 + 2 = ……………. 25cm + 14cm = ………. ; 56cm – 6cm + 7cm = ………. 48 cm + 21cm = ………. ; 74cm – 4cm + 3cm = ………. 3. Nam có 36 viên bi gồm bi xanh và bi đỏ, trong đó có 14 viên bi xanh. Hỏi Nam có mấy viên bi đỏ ? Giải ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... 3. Một cửa hàng có 95 quyển vở , cửa hàng đã bán 40 quyển vở . Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu quyển vở ? Giải ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... 4. Một quyển sách có 65 trang, Lan đã đọc hết 35 trang. Hỏi Lan còn phải đọc bao nhiêu trang nữa thì hết quyển sách ? Giải ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Trang 10 ĐỀ SỐ 7 1. Tính 31 + 14 = ……….. 36 – 21 = ………… 87 + 12 = ………… 14 + 31 = ……….. 36 – 15 = ………… 87 – 12 = ………… 62 + 3 = ……….. 55 – 2 = ………… 90 + 8 = ………… 62 + 30 = ……….. 55 – 20 = ………… 90 – 80 = ………… 2. Viết số 50 + …. = 50 49 – … = 40 49 – …. = 9 …. + …. = 40 75 = …. + ….. 60 – ….. > 40 3. Em hãy nhìn vào các tờ lịch và điền vào chỗ trống : THÁNG 5 10 THỨ HAI THÁNG 5 11 THỨ BA THÁNG 5 12 THỨ TƯ THÁNG 5 13 THỨ NĂM THÁNG 5 14 THỨ SÁU a) Nếu hôm nay là thứ tư thì: Ngày hôm qua là thứ ……….. Ngày mai là thứ ............................................................................................................. Ngày hôm kia là thứ...................................................................................................... Ngày kia là thứ.............................................................................................................. b) Thứ năm , ngày ..............., tháng ............. Thứ .............. , ngày 11 , tháng .............. 4. Kì nghỉ hè, Lan về quê thăm ông bà hết 1 tuần lễ và 3 ngày . Hỏi Lan đã ở quê tất cả mấy ngày ? Bài giải ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .........................................................................................................................................
-
PHÒNG GD & ĐT HUYỆN NAM CHÍNH
ĐỀ KIỂM TRA HKII MÔN TIN HỌC 8
Trường THCS Nam Chính
Tên:…………...................
đề)
Năm học: 2018 – 2019
Thời gian làm bài: 45’ (không kể thời gian phát
Lớp: 8A….. SBD:…….
Điểm
Nhận xét của giáo viên
Mã
A.Phần trắc nghiệm: Hãy khoanh vào một đáp án đúng nhất trong các đáp án sau:( 5 điểm)
Câu 1: Cú pháp của câu lệnh điều kiện dạng đủ nào sau đây là đúng?
A. If <điều kiện> then
else ; B. If then <điều kiện>; C. If <điều kiện> then ; else ; D. If <điều kiện> do ; Câu 2: Chương trình sau cho kết quả gì? Program VD; Var a, b: Real; x: Integer; Begin Readln( a,b); If a>b then x:=a else x:=b; Writeln(x); End. A.Xuất ra màn hình số nhỏ nhất trong 2 số a, b đã nhập. B.Xuất ra màn hình số lớn nhất trong hai số a, b đã nhập. C.Chương trình không thực hiện được do lỗi khai báo kiểu dữ liệu. D.Đảo giá trị của hai biến a, b cho nhau. Câu 3: Cách khai báo biến mảng nào sau đây là đúng? A.Var : array [ .. ] of ; B.Var : array [ .. ] of ; C.Var : array [ .. ] of ; D.Var : array [ … ] of ; Câu 4: Đoạn lệnh sau sẽ cho kết quả là gì? Var a: Integer; Begin a:=5; While a<6 do writeln (‘A’); End. A.In ra các số từ 1 đến 6 B.In ra các số từ 1 đến 5. C. In ra vô hạn các số 5, mỗi số trên một dòng. D.Cả A & B đều đúng. Câu 5: Cú pháp khai báo hằng nào sau đây là đúng? A.Const pi = 3,14; B.Const pi: = 3,14; C.Cả A & B đều đúng. B.Phần tự luận: ( 5 điểm) Câu 1: Viết chương trình nhập điểm môn Tin học cho N học sinh và in ra màn hình. Với n và điểm môn học nhập từ bàn phím. - SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC TRƯỜNG THPT LIỄN SƠN ĐỀ THI KIỂM TRA CHUYÊN ĐỀ LẦN 3 NĂM HỌC 2018 – 2019 Môn: NGỮ VĂN 12 Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian giao đề I. ĐỌC- HIỂU (3,0 điểm) Đọc đoạn thơ sau và thực hiện các yêu cầu: … Vàng bạc uy quyền không làm ra chân lí Óc nghĩ suy không thể mượn vay Bạch Đằng xưa, Cửu Long nay Tắm gội lòng ta chẳng bao giờ cạn. Ta tin ở sức mình, vô hạn Như ta tin ở tuổi 25 Của chúng ta là tuần trăng rằm Dám khám phá, bay cao, tự tay mình bẻ lái. Ta tin ở loài người thúc nhanh thời đại Những sông Thương bên đục, bên trong Chảy về xuôi, càng đẹp xanh dòng Lịch sử vẫn một sông Hồng vĩ đại... (Trích Tuổi 25 của Tố Hữu, sách Tố Hữu Từ ấy và Việt Bắc, NXB văn học, tr332) Câu 1 (0,5 điểm). Xác định thể thơ của đoạn thơ trên? Câu 2 (0,5 điểm). Anh/chị hiểu như thế nào về hai câu thơ “Của chúng ta là tuần trăng rằm; Dám khám phá, bay cao, tự tay mình bẻ lái”? Câu 3 (1,0 điểm). Chỉ ra các biện pháp tu từ được sử dụng ở khổ thơ thứ 2. Hiệu quả nghệ thuật của các biện pháp tu từ ấy? Câu 4 (1,0 điểm). Nhà thơ đã tâm sự gì qua đoạn thơ trên? II. LÀM VĂN (7,0 điểm) Câu 1 (2,0 điểm) Hãy viết 01 đoạn văn (khoảng 200 từ) trình bày suy nghĩ của anh/chị về niềm tin của tuổi trẻ vào chính mình được gợi ra từ đoạn trích trong phần Đọc hiểu Câu 2 (5,0 điểm) Cảm nhận của anh/chị về hình tượng người lái đò trong cảnh vượt thác ( Người lái đò Sông Đà - Nguyễn Tuân, Ngữ văn 12, Tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2016). Từ đó liên hệ với nhân vật Huấn Cao trong cảnh cho ch ữ ( Chữ người tử tù - Nguyễn Tuân, Ngữ văn 11, Tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2016) để nhận xét quan niệm của nhà văn về vẻ đẹp con người. --------------------------------------HẾT----------------------------- 1 SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC TRƯỜNG THPT LIỄN SƠN Phần Phần 1 Câu Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Phần II Câu 1 ĐÁP ÁN ĐỀ THI CHUYÊN ĐỀ LẦN 3 NĂM HỌC 2018 – 2019 Môn: NGỮ VĂN 12 Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian giao đề Nội dung Điểm Đọc hiểu 3,0 - Đoạn thơ trên được viết theo thể thơ tự do 0,5 - Hai câu thơ nói lên sức mạnh của tuổi trẻ: dám ước mơ và hành 0,5 động để thực hiện những lí tưởng cao đẹp của mình- sẽ làm chủ tương lai của đất nước…. - Biện pháp tu từ: 1,0 + So sánh: “Như ta tin ở tuổi 25; tuổi 25 Của chúng ta là tuần trăng rằm”. + Điệp ngữ: Ta tin + Liệt kê: Dám khám phá, bay cao, tự tay mình bẻ lái - Hiệu quả: Nhấn mạnh và biểu đạt sâu sắc, sinh động, gợi cảm sức mạnh, niềm tin của tuổi trẻ vào hành động, lý tưởng và ước mơ. - Nhà thơ đang tâm sự về tuổi trẻ của mình và thế hệ mình: mang 1,0 tất cả sức mạnh tâm huyết, niềm tin của tuổi trẻ để dâng hiến đấu tranh, bảo vệ tổ quốc … - Từ tâm sự cá nhân, nhà thơ nhắn gửi tới thế hệ trẻ sống phải có lí tưởng cao đẹp, có niềm tin vào chính mình và mọi người để tạo nên những trang sử hào hùng của dân tộc… Làm văn 7,0 Viết đoạn văn về niềm tin của tuổi trẻ vào chính mình 2,0 1.Yêu cầu chung: Bài viết phải có bố cục đầy đủ, rõ ràng; văn viết có cảm xúc; diễn đạt trôi chảy, bảo đảm tính liên kết, 2.Yêu cầu cụ thể a. Đảm bảo cấu trúc đoạn văn nghị luận: mở đoạn, thân đoạn, kết 0,25 đoạn, không mắc lỗi chính tả b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận : Niềm tin là yếu tố quan 0,25 trọng giúp con người vượt qua trở ngại trong cuộc sống để đi đến thành công. c. Các luận điểm được triển khai theo trình tự hợp lí, có sự liên kết chặt chẽ… Đảm bảo các yêu cầu trên; có thể trình bày theo định hướng sau: * Giải thích: - Niêm tin: là sự tin tưởng, tín nhiệm vào những điều có thể làm 2 trong cuộc sống dựạ trên cơ sở hiện thực nhất định. 0,25 - Niềm tin vào chính mình: là tin vào khả năng của mình, tin vào những gì mình có thể làm được, không gục ngã trước khó khăn, trở ngại của cuộc sống, ta có thể làm thay đổi được thời cuộc…. - Niềm tin từ đoạn trích là tin ở tuổi 25, dám khám phá, bay cao, tự tay mình bẻ lái, ở loài người thúc nhanh thời đại * Bàn luận - Biểu hiện của niềm tin vào chính mình: + Lạc quan, yêu đời, không gục ngã trước khó khăn thử thách + Có ý chí, nghị lực để đối mặt với mọi khó khăn thử thách trên 0,25 đường đời… + Tỉnh táo để chọn đường đi đúng đắn cho mình trước nhiều ngã rẽ của cuộc sống. + Đem niềm tin của mình với mọi người… + Lấy dẫn chứng: thế hệ Tố Hữu tin vào tuổi trẻ của mình có thể chiến đấu chống lại kẻ thù dành thắng lợi - Vì sao phải tin vào chính mình: + Có niềm tin vào mình ta mới có thể dám xông pha trong mọi lĩnh vực của cuộc sống, mới khẳng định được khả năng của mình, tạo 0,5 nên sức mạnh để vượt qua mọi khó khăn trở ngại của cuộc sống… + Cuộc sống của chúng ta không bẳng phẳng mà luôn có những khó khăn, trở ngại và mất mát, nên cần có niềm tin để vượt qua nó. -> Tin vào mình là yếu tố quan trọng để chúng ta có thể làm được 0,25 những điều phi thường… - Mở rộng: Tin vào chính mình để vượt qua khó khăn, thử thánh nhưng cần phải dựa vào khả năng thực tế của chính mình để không rơi vào tự kiêu, tự đại… 0,25 * Bài học nhận thức: - Mỗi chúng ta cần phải tự tin vào chính mình, tin vào những gì mình có thể làm được.. - Cụ thể hóa niềm tin vào những hành động của bản thân: học tập, rèn luyện, cống hiến cho tổ quốc… Câu 2 3 Cảm nhận của anh/chị về hình tượng người lái đò trong c ảnh vượt thác (Người lái đò Sông Đà - Nguyễn Tuân, Ngữ văn 12, Tập một, NXB Giáo duc Việt Nam, 2016). Từ đó liên hệ với nhân vật Huấn Cao trong cảnh cho chữ ( Chữ người tử tù Nguyễn Tuân, Ngữ văn 11, Tập một, NXB Giáo duc Việt Nam, 2016) để nhận xét quan niệm của nhà văn về vẻ đẹp con người. 1. Yêu cầu chung - Thí sinh biết kết hợp kiến thức và kĩ năng để viết bài văn nghị luận văn học - Bài viết có bố cục, kết cấu rõ ràng; lập luận thuyết ph ục; di ễn đạt mạch lạc; không mắc lỗi chính tả… - Thí sinh có thể viết theo nhiều cách khác nhau nhưng phải bám sát tác phẩm, kết hợp nhuần nhuyễn các thao tác lập luận. 2. Yêu cầu cu thể a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận (có đủ các phần mở bài, thân bài, kết luận) b. Xác định vấn đề cần nghị luận: Cảm nhận về hai hình tượng nhân vật Ông đò và Huấn Cao. c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm; thể hiện sự cảm nhận sâu sắc và vận dụng tốt các thao tác lập luận; có s ự k ết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng, cụ thể: • Giới thiệu vài nét về tác giả, tác phẩm: _Nguyễn Tuân là cây bút xuất sắc của văn học Việt Nam hiện đại, có thể coi ông là một định nghĩa về người nghệ sĩ. _Nét nổi bật trong phong cách của ông là ở chỗ luôn nhìn s ự vật ở phương diện văn hóa và thẩm mĩ, nhìn con người ở phẩm chất nghệ sĩ và tài hoa. Ông thường có cảm hứng mãnh liệt với cái cá biệt, phi thường, dữ dội và tuyệt mĩ. _ Người lái đò sông Đà là bài tùy bút được in trong tập Sông Đà (1960) của Nguyễn Tuân. Sông Đà là thành quả nghệ thuật đẹp đẽ mà Nguyễn Tuân đã thu hoạch được trong chuyến đi gian khổ và hào hứng tới miền Tây Bắc rộng lớn, xa xôi. Người lái đò sông Đà cho ta diện mạo của một Nguyễn Tuân khao khát được hòa nhịp với đất nước và cuộc đời này. _Hình tượng người lái đò sông Đà trong quá trình vượt thác là hình tượng trung tâm của tác phẩm… • Phân tích nhân vật người lái đò sông Đà trong quá trình v ượt thác - Giới thiệu chân dung, lai lịch + Tên gọi, lai lịch: được gọi là người lái đò Lai Châu. + Chân dung: “tay ông lêu nghêu như cái sào, chân ông lúc nào cũng khuỳnh khuỳnh gò lại như kẹp lấy một cái cuống lái tưởng tượng, giọng ông ào ào như tiếng nước trước mặt ghềnh sông, nhỡn giới ông vòi vọi như lúc nào cũng mong một cái bến xa nào đó trong sương mù”, “cái đầu bạc quắc thước… đặt lên thân hình gọn quánh chất sừng chất mun”. - Vẻ đẹp của người lái đò sông Đà trong quá trình vượt thác 4 0,25 0,5 0,5 2,5 0,25 + Vẻ đẹp trí dũng: ++ Khắc họa trong tương quan với hình ảnh sông Đà hung bạo, hùng vĩ: Nghệ thuật tương phản đã làm nổi bật một cuộc chiến không cân sức: ./ một bên là thiên nhiên bạo liệt, hung tàn, sức mạnh vô song với sóng nước, với thạch tinh nham hiểm. ./ một bên là con người bé nhỏ trên chiếc thuyền con én đơn đ ộc và vũ khí trong tay chỉ là những chiếc cán chèo. ++ Cuộc giao tranh với ba trùng vi thạch trận +++ Cuộc vượt thác lần một ./ Sông Đà hiện lên như một kẻ thù nham hiểm, xảo quyệt ./ Trước sự hung hãn của bầy thạch tinh và sóng nước, ông lái đò kiên cường bám trụ “hai tay giữ mái chèo khỏi bị hất lên khỏi sóng trận địa phóng thẳng vào mình”. ./ Trước đoàn quân liều mạng sóng nước xông vào (…), ông đò “cố nén vết thương vẫn kẹp chặt lấy cái cuống lái, mặt méo bệch đi” nhưng vẫn kiên cường vượt qua cuộc hỗn chiến, vẫn cầm lái chỉ huy “ngắn gọn mà tỉnh táo” để phá tan trùng vi thạch trận thứ nhất. +++ Cuộc vượt thác lần hai: ./ Dưới cây bút tài hoa, phóng túng, con sông Đà tiếp tục đ ược dựng dậy như “kẻ thù số một” của con người với tâm địa còn độc ác và xảo quyệt hơn. ./ Ông lái đò “không một phút nghỉ tay nghỉ mắt, phải phá luôn vòng vây thứ hai và đổi luôn chiến thuật”. > Trước dòng thác hùm beo hồng hộc tế mạnh trên sông đá, ông lái đò cùng chiếc thuyền cưỡi trên dòng thác như cưỡi trên lưng hổ. > Khi bốn năm bọn thủy quân cửa ải nước xô ra, ông đò không h ề nao núng mà tỉnh táo, linh hoạt thay đổi chiến thuật, ứng phó kịp thời “đứa thì ông tránh mà rảo bơi chèo lên, đứa thì ông đè sấn lên mà chặt đôi ra để mở đường tiến” để rồi “những luồng tử đã bỏ hết lại sau thuyền”. +++ Cuộc vượt thác lần ba: ./ Bị thua ông đò ở hai lần giao tranh trước, trong trùng vi th ứ ba, dòng thác càng trở nên điên cuồng, dữ dội. ./ Chính giữa ranh giới của sự sống và cái chết, người đọc càng thấy tài nghệ chèo đò vượt thác của ông lái thật tuyệt vời. Ông cứ “phóng thẳng thuyền, chọc thủng cửa giữa… vút qua cổng đá”, “vút, vút, cửa ngoài, cửa trong, lại cửa trong cùng, thuyền như một mũi tên tre xuyên nhanh qua hơi nước, vừa xuyên vừa tự động lái được lượn được”… để rồi chiến thắng vinh quang. Câu văn “thế là hết thác” như một tiếng thở phào nhẹ nhõm khi ông lái đã bỏ lại hết những thác ghềnh ở phía sau lưng. ++ Nguyên nhân chiến thắng: _ Thứ nhất, đó là chiến thắng của sự ngoan cường, lòng dũng cảm, ý chí quyết tâm vượt qua những thử thách khốc liệt của cuộc sống. 5 1,0 + Vẻ đẹp tài hoa nghệ sĩ: ++ Tài hoa: Với nhà văn, tài hoa là khi con người đạt tới trình đ ộ điêu luyện, thuần thục trong công việc của mình, đến độ có thể sáng tạo được, có thể vươn tới tự do và hơn thế nữa ở bất kì lĩnh vực nào chỉ cần đạt tới trình độ trác tuyệt trong nghề nghiệp của mình ấy là con người tài hoa. Chính vì vậy, Nguyễn Tuân đã tập trung bút lực ca ngợi hình ảnh ông lái băng băng trên dòng thác sông Đà một cách ung dung, bình tĩnh, tự tại trong cuộc chiến đầy cam go nhưng cũng thật hào hùng. ++ Nghệ sĩ: ./ Tay lái ra hoa thể hiện tập trung trong cảnh vượt qua trùng vi thạch trận thứ ba “Vút, vút, cửa ngoài, cửa trong, lại cửa trong cùng, chiếc thuyền như một mũi tên tre xuyên nhanh qua hơi nước, vừa xuyên vừa tự động lái được, lượn được”. Đã đạt đến độ nhuần nhuyễn, điêu luyện, mỗi động tác của người lái đò giống như một đường cọ trên bức tranh sông nước mênh mông… ./ Phong thái nghệ sĩ của ông lái đò thể hiện trong cách ông nhìn nhận về công việc của mình, bình thản đến độ lạ lùng. Khi dòng sông vặn mình hết thác cũng là khoảnh khắc “sóng thác xèo xèo tan trong trí nhớ”. Những nhà đò dừng chèo, đốt lửa nướng ống cơm lam, bàn về cá anh vũ, cá dầm xanh, “về những cái hầm cá hang cá mùa khô nổ những tiếng to như mìn bộc phá rồi cá túa ra tràn đầy ruộng”. ./ Qua thác ghềnh, ông lái lạnh lùng gan góc là thế, nhưng lúc bình thường thì lại nhớ tiếng gà gáy nên buộc một cái bu gà vào đuôi thuyền, bởi “có tiếng gà gáy đem theo, nó đỡ nhớ ruộng nương bản mường mình”. Chi tiết ấy đã làm rõ hơn chất nghệ sĩ ở người lái đò sông Đà. - Nghệ thuật xây dựng hình tượng nhân vật: + Nguyễn Tuân chú ý tô đậm nét tài hoa, nghệ sĩ ở ông lái đò. + Nguyễn Tuân có ý thức tạo nên tình huống đầy thử thách để nhân vật bộc lộ rõ phẩm chất của mình. _ Nguyễn Tuân đã sử dụng một ngôn ngữ miêu tả đầy cá tính, giàu chất tạo hình, hoàn toàn phù hợp với đối tượng. • Liên hệ với nhân vật Huấn Cao trong truyện ngắn “Ch ữ người tử từ” để thấy sự thống nhất và khác biệt trong quan niệm về vẻ đẹp con người của Nguyễn Tuân trước và sau Cách mạng tháng Tám 1945 6 0,75 0,5 0,5 - Giới thiệu về Huấn Cao - Vẻ đẹp của Huấn Cao: + Huấn Cao là một người tài hoa, nghệ sĩ. + Huấn Cao là con người có vẻ đẹp thiên lương trong sáng. + Huấn Cao là con người khí phách. + Trong cảnh cho chữ chưa từng có nhân vật Huấn Cao bộc lộ hết những vẻ đẹp của mình: vẻ đẹp về thiên lương trong sáng, vẻ đẹp của con người khí phách, vẻ đẹp của một người tài hoa, nghệ sĩ. Nhận xét quan niệm nhà văn về vẻ đẹp con người: _Thống nhất: + Nguyễn Tuân luôn luôn tiếp cận và khám phá con người ở phương diện tài hoa – nghệ sĩ. Ở cả hai giai đoạn sáng tác, nhà văn luôn trân trọng những “đấng tài hoa”, và say mê miêu tả, chiêm ngưỡng họ. Mỗi nhân vật thường sành hơn người ở một thú chơi hoặc một món nghề nào đó, đầy tính nghệ thuật. _Khác biệt: + Trước Cách mạng tháng Tám, con người Nguyễn Tuân hướng tới và ca ngợi là những “con người đặc tuyển, những tính cách phi thường”. Sau Cách mạng tháng Tám, những nhân vật tài hoa nghệ sĩ được Nguyễn Tuân miêu tả có thể tìm thấy ngay trong chiến đấu, lao động hằng ngày của nhân dân. Sở dĩ có những chuyển biến này do trước Cách mạng tháng Tám, Nguyễn Tuân là một người tài tử, thích chơi ngông, thích chiêm ngưỡng, chắt chiu cái đẹp thì sau Cách mạng, nhà văn nhạy cảm với con người mới, cuộc sống mới từ góc độ thẩm mĩ của nó. Nhưng không còn là Nguyễn Tuân “nghệ thuật vị nghệ thuật” nữa. Ông đã nhìn cái đẹp của con người là cái đẹp gắn với nhân dân lao động, với cuộc sống đang nảy nở, sinh sôi đồng thời lên án, tố cáo chế độ cũ, khẳng định bản chất nhân văn của chế độ mới. e . Chính tả, đặt câu, sáng tạo - Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ nghĩa, ngữ pháp, tiếng Việt - Có cách diễn đạt mới mẻ, phù hợp 0,5 0,25 * Lưu ý: - Học sinh có thể trình bày theo bố cục khác nhưng vẫn đảm bảo tính logic thì giám khảo căn cứ vào bài làm cụ thể để cho điểm một cách hợp lí. - Đặc biệt khuyến khích những bài làm sáng tạo. 7 8
- GIÁ TRỊ VĂN HỌC VÀ TIẾP NHẬN VĂN HỌC I. GIÁ TRỊ VĂN HỌC Giá trị của văn học là sản phẩm kết tinh từ quá trình văn học, đáp ứng những nhu cầu khác nhau của cuộc sống con người, tác động sâu sắc tới cuộc sống và con người. Văn học có 3 giá trị cơ bản, đó là: 1. Giá trị nhận thức - Cơ sở của giá trị nhận thức: + Tác phẩm văn học là kết quả của quá trình nhà văn khám phá, lí giải hiện thực đời sống, rồi chuyển hoá những hiểu biết đó vào nội dung tác phẩm. Bạn đọc đến với tác phẩm được đáp ứng nhu cầu nhận thức. + Mỗi người chỉ sống trong khoảng thời gian nhất định, ở những không gian nhất định với những quan hệ nhất định. Văn học có khả năng phá vỡ giới hạn tồn tại trong thời gian, không gian thực tế của mỗi cá nhân, đem lại khả năng sống cuộc sống của nhiều người, nhiều thời, nhiều nơi. + Giá trị nhận thức là khả năng của văn học có thể đáp ứng được yêu cầu của cuộc sống, muốn hiểu biết cuộc sống và chính bản thân, từ đó tác động vào cuộc sống một cách có hiệu quả. - Nội dung: + Quá trình nhận thức cuộc sống của văn học: nhận thức nhiều mặt của cuộc sống với những thời gian, không gian khác nhau (quá khứ, hiện tại, tương lai, của vùng đất, các dân tộc, phong tục, tập quán...). + Quá trình tự nhận thức của văn học: người đọc hiểu được bản chất của con người nói chung (mục đích tồn tại, tư tưởng, khát vọng, sức mạnh... của con người), từ đó mà hiểu chính bản thân mình hơn. 2. Giá trị giáo dục - Cơ sở của giá trị giáo dục: + Con người không chỉ có nhu cầu hiểu biết mà còn có nhu cầu hướng thiện, khao khát cuộc sống tốt lành, chan hoà tình yêu thương. OLM.VN, BINGCLASS.COM 1 + Nhà văn luôn bộc lộ tư tưởng - tình cảm, nhận xét, đánh giá của mình trong tác phẩm. Điều đó tác động lớn và có khả năng giáo dục người đọc. + Giá trị nhận thức luôn là tiền đề của giá trị giáo dục. Giá trị giáo dục làm sâu sắc thêm giá trị nhận thức. - Nội dung: + Văn học đem đến cho con người những bài học quý giá về lẽ sống. + Văn học hình thành giúp con người biết yêu, ghét đúng đắn, làm cho tâm hồn con người trở nên lành mạnh, trong sáng, cao thượng hơn. + Đặc trưng giáo dục của văn học là con đường cảm xúc tới nhận thức, tự giáo dục (khác với pháp luật, đạo đức...). Văn học cảm hoá con người bằng hình tượng, bằng cái thật, cái đúng, cái đẹp nên nó giáo dục một cách tự giác, thấm sâu, lâu bền. Văn học không chỉ góp phần hoàn thiện bản thân con người mà còn hướng con người tới những hành động cụ thể, thiết thực, vì một cuộc đời ngày càng đẹp hơn. 3. Giá trị thẩm mĩ - Cơ sở của giá trị thẩm mĩ: + Con người có nhu cầu hưởng thụ, thưởng thức cái đẹp. + Thế giới hiện thực đã có sẵn vẻ đẹp nhưng không phải ai cũng có thể nhận biết và cảm thụ. Nhà văn bằng năng lực của mình đã đưa cái đẹp vào tác phẩm một cách nghệ thuật, giúp người đọc vừa cảm nhận được cái đẹp cuộc đời vừa cảm nhận được cái đẹp của chính tác phẩm. + Giá trị thẩm mĩ là khả năng văn học có thể đem đến cho con người những rung động trước cái đẹp (cái đẹp cuộc sống và cái đẹp của chính tác phẩm). - Nội dung: + Văn học đem đến cho con người những vẻ đẹp muôn hình, muôn vẻ của cuộc đời (thiên nhiên, đất nước, cuộc đời, lịch sử...). + Văn học đi sâu miêu tả vẻ đẹp con người (ngoại hình, nội tâm, tư tưởng, tình cảm, những hành động, lời nói...). + Văn học có thể phát hiện ra vẻ đẹp của những vật rất nhỏ bé, bình thường và cả vẻ đẹp đồ sộ, kì vĩ. OLM.VN, BINGCLASS.COM 2 + Hình thức đẹp của tác phẩm (kết cấu, ngôn ngữ...) cũng chính là một nội dung quan trọng của giá trị thẩm mĩ. II. TIẾP NHẬN VĂN HỌC Các giá trị văn học thể hiện sức tác động thông qua tiếp nhận văn học. 1. Tiếp nhận trong đời sống văn học - Tiếp nhận văn học là quá trình người đọc hòa mình vào tác phẩm, rung động với nó, đắm chìm trong thế giới nghệ thuật được dựng lên bằng ngôn từ, lắng nghe tiếng nói của tác giả, thưởng thức cái hay, cái đẹp, tài nghệ của người nghệ sĩ sáng tạo. - Tiếp nhận văn học là hoạt động tích cực của cảm giác, tâm trí người đọc, nhằm biến văn bản thành thế giới nghệ thuật trong tâm trí người đọc. 2. Tính chất tiếp nhận văn học - Tiếp nhận văn học thực chất là một quá trình giao tiếp giữa người nói và người nghe, giữa tác giả tác phẩm với người đọc người nghe để tạo nên sự đồng điệu, tri âm. - Tính cá thể hóa, tính chủ động, tích cực của người tiếp nhận. - Tính đa dạng, không thống nhất của người đọc. 3. Các cấp độ tiếp nhận văn học * Có ba cấp độ trong cách thức tiếp nhận văn học: - Thứ nhất là cảm thụ chỉ tập trung vào nội dung cụ thể, nội dung trực tiếp của tác phẩm (xem tác phẩm kể chuyện gì, có tình ý gì, các tình tiết ấy diễn biến ra sao, các nhân vật yêu ghét nhau thế nào,…) - Thứ hai là cách cảm thụ qua nội dung trực tiếp để thấy nội dung tư tưởng của tác phẩm. - Thứ ba là cách cảm thụ chú ý đến cả nội dung và hình thức biểu hiện của tác phẩm. * Điều kiện tiếp nhận: Người đọc không ngừng nâng trình độ hiểu biết, tích lũy kinh nghiệm, lắng nghe tiếng nói khác, tiếp nhận khách quan, chủ động,… GHI NHỚ Văn học có ba giá trị lớn: nhận thức, giáo dục, thẩm mĩ. Các giá trị của văn học được thực hiện qua quá trình tiếp nhận văn học với tính chất và cấp độ khác nhau. OLM.VN, BINGCLASS.COM 3 LUYỆN TẬP Bài 1. Có người cho giá trị cao quý nhất của văn chương là nuôi dưỡng đời sống tâm hồn của con người, hay nói như Thạch Lam là "làm cho lòng người được trong sạch và phong phú hơn". Nói như vậy có đúng không? Vì sao? Trả lời: - Đó là cách nói để khẳng định và đề cao giá trị giáo dục của văn chương, không có ý xem nhẹ các giá trị khác. - Cần đặt gíá trị giáo dục trong mối quan hệ không thể tách rời với các giá trị khác bởi giữa các giá trị của văn học có mối liên hệ hỗ trợ mật thiết, có giá trị này mới có giá trị kia. Bài 2. Tự chọn phân tích một tác phẩm văn học cụ thể để làm sáng tỏ các giá trị của văn học (hoặc các cấp độ tiếp nhận văn học). Trả lời: Học sinh có thể lựa chọn một tác phẩm mà mình yêu thích hoặc hiểu biết sâu sắc về nó để trình bày. Chẳng hạn, có thể phân tích bài thơ Tràng giang của Huy Cận trên các phương diện: a. Giá trị nhận thức tác phẩm giúp người đọc hiểu thêm được vẻ đẹp của đất nước, tâm hồn con người Việt Nam qua cảnh tượng sông dài, trời rộng... b. Giá trị giáo dục: giáo dục con người hướng tới sự trong sáng, hồn hậu, tình yêu thiên nhiên và cuộc sống... c. Giá trị thẩm mĩ: tác phẩm đem đến cho người đọc một quan điểm thẩm mĩ thú vị, khiến người đọc rung động về vẻ đẹp thiên nhiên và tâm hồn con người. Bài 3. Cảm và hiểu là 2 cách nói khác nhau về cấp độ trong tiếp nhận văn học: - Cảm là cấp độ tiếp nhận cảm tính về tác phẩm, là khi người đọc có những ấn tượng chung nào đó (vui, buồn, sâu sắc, mới mẻ...) nhưng chưa cắt nghĩa được nguồn gốc của những ấn tượng đó. - Hiểu là cấp độ tiếp nhận lí trí, là khi người đọc đã nhận thức được tác phẩm một cách tương đối trọn vẹn cả về nội dung và nghệ thuật, có cơ sở để lí giải những ấn tượng, cảm xúc mà tác phẩm gợi ra cũng như những giá trị sâu xa khác của tác phẩm. OLM.VN, BINGCLASS.COM 4
- Viết đoạn văn ngắn về sự sẻ chia trong cuộc sống 200 Bài làm 1 Đối với mỗi cuộc đời con người, sự sẻ chia trong cuộc sống là điều vô cùng cần thiết. Vậy sẻ chia là gì? Tại sao nó lại quan trọng đến vậy? Sẻ chia là một dạng tình cảm xuất phát từ trái tim, sự đồng cảm, và tình yêu thương, được thể hiện khi ta biết quan tâm, lo lắng và giúp đỡ những người xung quanh. Nói cách khác, sẻ chia chính là cho đi mà không mong muốn được nhận lại. Bạn biết đấy, cuộc sống là sự tổng hòa của các mối quan hệ xã hội. Biết sẻ chia chắc chắn sẽ giúp bạn phát triển các mối quan hệ xã hội, tạo nên sự gắn kết với những người xung quanh, từ đó không bao giờ cảm thấy cô đơn, lạnh lẽo. Đồng thời khi ai đó gặp khó khăn, giúp được họ - dù chỉ một chút thôi – chắc chắn bạn sẽ cảm thấy hạnh phúc và thanh thản hơn rất nhiều. Trong thực tế, không khó để ta bắt gặp và cảm phục những con người mang trong mình đức tính này. Những tình nguyện viên mang trên mình màu áo xanh tình nguyện, các mạnh thường quân không quản ngại khó khăn đến với vùng bão lũ hay đơn giản hơn là một cậu bé biết dành tiền ăn sáng tặng cho người hành khất…, đó đều là những bông hoa đẹp điểm tô cho vườn đời thêm rực rỡ. Tuy nhiên, vẫn có một số người sống ích kỉ, chỉ biết nhận lại chứ không biết cho đi. Họ chỉ biết đến lợi ích của bản thân mình mà không quan tâm đến người khác muốn gì, nghĩ gì, cần giúp đỡ gì. Đứng trước hiện tượng này, tất cả chúng ta cần học cách đồng cảm, sẻ chia với những người xung quanh từ những việc làm nhỏ nhất: gửi lời chào tới bố mẹ trước khi đi học, chúc người bạn cùng bàn một ngày tốt lành khi tới lớp… Như vậy, chắc chắn cuộc sống ý nghĩa hơn rất nhiều. Bởi đúng như một nhà văn Nga từng nói: “Nơi lạnh nhất không phải là Bắc Cực mà là nơi thiếu vắng tình thương của con người”. Bài làm 2 Tình yêu thương giữa con người với con người là vô cùng thiêng liêng, nó thể hiện sự gắn bó, sự sẻ chia và đồng cảm trước những mảnh đời bất hạnh. Ngày nay khi xã hội ngày càng phát triển con người đang dần phải đối mặt với rất nhiều những khó khăn từ cuộc sống, nhưng họ không bao giờ quên đi được lối sống và chuẩn mực của mình khi sống trong xã hội loài ngoài, “sống trong đời sống cần có một tấm lòng”, tấm lòng đó là tấm lòng biết yêu thương, sẻ chia và đồng cảm. Lối sống đó hiện nay đang được coi trọng và là chuẩn mực sống đúng đắn nhất. Đồng cảm đó là sự chia sẻ, thấu hiểu và quan tâm sâu sắc đối với mọi người xung quanh, luôn luôn có một thái độ biết yêu thương và cảm thông sâu sắc trước mọi hoàn cảnh sống, đồng cảm đó là một thái độ biết nhập tâm và hiểu được đối phương một cách chân thành nhất, đồng cảm giúp kết nối con người với con người để từ đó họ có những cách đánh giá và nhìn nhận cuộc sống này một cách chân thành và da diết nhất. Sẻ chia đó là sự chia sẻ những nỗi đau, niềm vui, nỗi buồn cùng với mọi người xung quanh, sống là cho đâu chỉ nhận riêng mình, sống luôn luôn phải biết cho đi và bản thân sẽ nhận được những điều tốt lành nhất, đó là một tình cảm tinh thần phong phú và giàu có, bản thân sẽ làm nên được những điều tốt nhất, da diết và mang trong trái tim, biết bao nhiêu hoài niệm và cả những niềm hạnh phúc lớn lao khi làm được những điều có ý nghĩa. Bài làm 3 Đồng cảm và sẻ chia đã trở thành bài ca, tiếng hát của cả cộng đồng dân tộc. Đồng cảm và sẻ chia đã trở thành tiếng gọi của lương tâm. Đồng cảm và sẻ chia đã trờ thành sức mạnh đẩy lùi khó khăn, hoạn nạn. "Thương người như thể thương thân" là đạo lí tốt đẹp của dân tộc ta. Tình thương là lẽ sống tốt đẹp của triệu triệu con người Việt Nam. Truyền từ thế hệ này qua thế hệ khác, ngày một phát triển mạnh mẽ và sâu sắc. Tình thương, lòng nhân ái là một biểu hiện rõ nét về đạo đức của mỗi người. Tình thương, lòng nhân ái được biểu hiện một cách cụ thể qua thái độ và hành động, đó là đồng cảm và sẻ chia.Đồng cảm và sẻ chia giúp cho chúng ta thành công, giúp cho chúng ta hạnh phúc, đúng như Erich fromm đã từng nói: "Bạn đạt được hạnh phúc và thành công của mình chỉ khi bạn sẵn sàng hào phóng chia sẻ chúng". Đồng cảm, chia sẻ có khi là lòng thương người, hiểu thấu nỗi lòng và đồng cảm, chia sẻ với họ, hay họ chia sẻ với mình... Đó là tình thương, lòng quan tâm, tình đồng cảm, "chúng ta vốn là những thiên thần, chúng ta phải biết đồng cảm , yêu thương lẫn nhau để mọc cánh bay lên" - Willam arthur Ward. Tuy nhiên, vẫn có một số người sống ích kỉ, chỉ biết nhận lại chứ không biết cho đi. Họ chỉ biết đến lợi ích của bản thân mình mà không quan tâm đến người khác muốn gì, nghĩ gì, cần giúp đỡ gì. Đứng trước hiện tượng này, tất cả chúng ta cần học cách đồng cảm, sẻ chia với những người xung quanh từ những việc làm nhỏ nhất: gửi lời chào tới bố mẹ trước khi đi học, chúc người bạn cùng bàn một ngày tốt lành khi tới lớp… Như vậy, chắc chắn cuộc sống ý nghĩa hơn rất nhiều. Bởi đúng như một nhà văn Nga từng nói: “Nơi lạnh nhất không phải là Bắc Cực mà là nơi thiếu vắng tình thương của con người”. Bài làm 4 Đối với mỗi cuộc đời con người sự sẻ chia trong cuộc sống là điều vô cùng cần thiết. Vậy sẻ chia là gì? Tại sao nó lại quan trọng đến vậy? Sẻ chia là một dạng tình cảm xuất phát từ trái tim, sự đồng cảm, và tình yêu thương, được thể hiện khi ta biết quan tâm, lo lắng và giúp đỡ những người xung quanh. Nói cách khác, sẻ chia chính là cho đi mà không mong muốn được nhận lại. Bạn biết đấy, cuộc sống là sự tổng hòa của các mối quan hệ xã hội. Biết sẻ chia chắc chắn sẽ giúp bạn phát triển các mối quan hệ xã hội, tạo nên sự gắn kết với những người xung quanh, từ đó không bao giờ cảm thấy cô đơn, lạnh lẽo. Đồng thời khi ai đó gặp khó khăn, giúp được họ – dù chỉ một chút thôi – chắc chắn bạn sẽ cảm thấy hạnh phúc và thanh thản hơn rất nhiều. Trong thực tế, không khó để ta bắt gặp và cảm phục những con người mang trong mình đức tính này. Những tình nguyện viên mang trên mình màu áo xanh tình nguyện, các mạnh thường quân không quản ngại khó khăn đến với vùng bão lũ hay đơn giản hơn là một cậu bé biết dành tiền ăn sáng tặng cho người hành khất…, đó đều là những bông hoa đẹp điểm tô cho vườn đời thêm rực rỡ. Tuy nhiên, vẫn có một số người sống ích kỉ, chỉ biết nhận lại chứ không biết cho đi. Họ chỉ biết đến lợi ích của bản thân mình mà không quan tâm đến người khác muốn gì, nghĩ gì, cần giúp đỡ gì. Đứng trước hiện tượng này, tất cả chúng ta cần học cách đồng cảm, sẻ chia với những người xung quanh từ những việc làm nhỏ nhất: gửi lời chào tới bố mẹ trước khi đi học, chúc người bạn cùng bàn một ngày tốt lành khi tới lớp… Như vậy, chắc chắn cuộc sống ý nghĩa hơn rất nhiều. Bởi đúng như một nhà văn Nga từng nói: “Nơi lạnh nhất không phải là Bắc Cực mà là nơi không có tình thương”.
- ĐÊ KHAO SAT LÂN II - LỚP 12 NĂM HỌC 2018 - 2019 MÔN: NGỮ VĂN (Thời gian làm bài: 90 phút) SỞ GD&ĐT HẢI DƯƠNG TRƯƠNG THPT ĐOAN THƯƠNG (Đề thi gồm có 02 trang) I. ĐỌC – HIỂU (3,0 điểm) Đọc văn bản: Lãng phí thời gian là mất tuyệt đối . Mất tiền có thể kiếm lại được tiền, mất xe có thể sắm lại được xe nhưng mất thời gian thì chịu, đố ai có th ể tìm l ại đ ược. Lãng phí thời gian là mất tuyệt đối. Thời gian là một dòng chảy thẳng; không bao gi ờ d ừng l ại và cũng không bao giờ quay lui. Mọi cơ hội, nếu bỏ qua là mất. Tu ổi tr ẻ mà không làm được gì cho đời cho bản thân thì nó vẫn xồng xộc đến với tuổi già. Thời gian là m ột dòng chảy đều đặn, lạnh lùng, chẳng bao giờ chờ đợi sự chậm trễ. Hãy quý tr ọng th ời gian, nhất là trong thời đại trí tuệ này; nền kinh tế trí th ức đã và đang làm cho th ời gian trở nên vô giá. Chưa đầy một giờ, công nghệ Nhật Bản đã có th ể sản xu ất m ột t ấn thép, con tàu tốc hành của các nước phát triển, trong vài giờ, đã có thể vượt qua đ ược vài ngàn kilômét. Mọi biểu hiện đủng đỉnh rềnh ràng đều tr ở nên l ạc lõng trong xu th ế toàn cầu hiện nay. Giải trí là cần thiết nhưng chơi bời quá mức, để thời gian trôi qua vô v ị là có tội với đời, với tương lai đất nước. (Phong cách sống của người đời - Nhà báo Trường Giang. www.chungta.com) Thực hiện các yêu cầu sau: Câu 1. Xác định phương thức biểu đạt chính của văn bản. (0,5 điểm) Câu 2. Theo tác giả, vì sao lãng phí thời gian là mất tuyệt đối? (0,5 điểm) Câu 3. Anh/ Chị hiểu như thế nào về ý kiến: Mọi biểu hiện đủng đỉnh rềnh ràng đều trở nên lạc lõng trong xu thế toàn cầu hiện nay?(1,0 điểm) Câu 4. Anh/ Chị có đồng tình với quan niệm: Giải trí là cần thiết nhưng chơi bời quá mức, để thời gian trôi qua vô vị là có tội với đời, với tương lai đất n ước ? Vì sao?(1,0 điểm) II. LAM VĂN ( 7,0 điểm) “… Cuộc đời tuy dài thế Năm tháng vẫn đi qua Như biển kia dẫu rộng Mây vẫn bay về xa Làm sao được tan ra Thành trăm con sóng nhỏ Giữa biển lớn tình yêu Để ngàn năm còn vỗ”. ( Sóng – Xuân Quỳnh, Ngữ văn 12, Tập 1, NXB Giáo dục Việt Nam, 2018, trang 156) Cảm nhận của Anh/ Chị về hai khổ thơ trên. Từ đó, liên hệ với bài thơ Từ ấy ( Tố Hữu, Ngữ văn 11, Tập 2, NXB Giáo dục Việt Nam, 2018, trang 43) để thấy sự gặp gỡ và khác biệt trong khát vọng hi sinh dâng hiến của con người. -------------- Hết-------------Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. SỞ GD&ĐT HẢI DƯƠNG TRƯƠNG THPT ĐOAN THƯƠNG HƯỚNG DẪN CHẤM ĐÊ KHAO SAT LÂN II- LỚP 12 NĂM HỌC 2018 – 2019. MÔN: NGỮ VĂN (Hướng dẫn chấm gồm có 03 trang) A. YÊU CÂU CHUNG - GV phải nắm được nội dung trình bày trong bài làm của HS, tránh đếm ý cho điểm. Vận dụng linh hoạt Hướng dẫn chấm, sử dụng nhiều mức điểm một cách hợp lí, khuyến khích những bài viết có cảm xúc, sáng tạo. - Học sinh có thể làm bài theo nhiều cách nhưng nếu đáp ứng những yêu cầu c ơ b ản của đề, diễn đạt tốt vẫn cho đủ điểm của câu. - Điểm bài thi có thể cho lẻ đến 0,25 điểm và không làm tròn. B. YÊU CÂU CỤ THỂ Phần Câu Nội dung Điểm Đọc – hiểu 3,0 1 Phương thức biểu đạt chính: Nghị luận 0,5 2 Theo tác giả, lãng phí thời gian là mất tuyệt đối vì: 0,5 + Mất tiền có thể kiếm lại được tiền, mất xe có thể sắm lại được xe. + Thời gian là tuyến tính, một đi không trở lại, mất thời gian thì I chịu, đố ai có thể tìm lại được. 3 Mọi biểu hiện đủng đỉnh rềnh ràng đều trở nên lạc lõng trong 1,0 xu thế toàn cầu hiện nay vì: Trong thời đại trí tuệ này, nền kinh tế tri thức đã và đang làm cho thời gian trở nên vô giá. Nhịp s ống rất hối hả, khẩn trương, các nước đang phát triển với t ốc đ ộ như vũ bão… 4 Học sinh trình bày quan điểm riêng và có những lí giải hợp lí, 1,0 thuyết phục. Có thể theo hướng đồng tình với quan niệm: Giải trí là cần thiết nhưng chơi bời quá mức, để thời gian trôi qua vô vị là có tội với đời, với tương lai đất nước. Vì: - Thời gian vô cùng quan trọng, là quà tặng kì diệu của t ạo hóa, không lặp lại. - Thời gian là sẽ giúp ta làm lên những giá trị đích thực. Lãng phí thời gian sẽ dần rơi vào sự lạc lõng, chán nản – trở thành đời thừa… - Đời người chỉ sống có một lần và duy nhất. Và cu ộc s ống là một cuộc “ chạy” tiếp sức của các thế lực. Làm văn 7,0 a) Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận: Có đủ các phần: mở bài, 0,5 thân bài, kết bài. Phần mở bài nêu được vấn đề; phần thân bài triển khai được vấn đề gồm nhiều ý/ đoạn văn; phần kết bài kết luận được vấn đề b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: Cảm nhận hai khổ th ơ; 0,5 chỉ ra sự gặp gỡ và khác biệt trong khát vọng hi sinh dâng hiến của con người. c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm; vận dụng 5,0 tốt các thao tác lập luận; kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng. II - Có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau nhưng đảm b ảo được các ý chính sau đây: * Giới thiệu tác giả Xuân Quỳnh, bài thơ Sóng, vị trí và cảm hứng trữ tình nổi bật của hai khổ thơ và vấn đề cần nghị luận. * Cảm nhận về hai khổ thơ: - Về nội dung: 3,0 + Khổ 1: Nhận thức về sự hữu hạn của đời người . Tương phản về thời gian: cuộc đời ( hữu hạn) - năm tháng ( vô hạn) . Tương phản về không gian: Biển ( đã rộng, vô hạn); Mây vẫn bay qua biển ( về xa) cũng là hữu hạn chỉ có không gian vũ trụ mới là vô hạn. => Lo âu, trăn trở về sự hữu hạn của đời người, sự mong manh, nhỏ bé của cuộc đời, của kiếp người, của hạnh phúc. + Khổ 2: Thể hiện được khát khao, mong muốn mãnh liệt, chân thành, thiết tha vô cùng của mình trong tình yêu: “ Làm sao được tan ra/ Thành trăm con sóng… Khao khát được hi sinh, được dâng hiến. “ Tan ra” không phải để biến mất trong hư vô mà là để hòa nhập với vĩnh hằng, tồn tại với vĩnh hằng, được yêu hết mình, được sống hết mình, hi sinh tận độ, tận hiến cho tình yêu. Tình yêu lớn đến mức có thể tan hòa vào không gian mênh mông của biển lớn, cùng với biển lớn, cùng với không gian ấy, người phụ nữ trong Xuân Quỳnh đã vĩnh viễn hóa, muốn hoá thân thành tình yêu muôn thuở. => Hai khổ thơ bộc lộ một cái tôi trữ tình, cái tôi của người phụ nữ luôn khát khao tình yêu, khát khao được hi sinh, dâng hiến, vĩnh viễn hóa, bất tử hóa. Đó là một tình yêu vừa lớn lao, cao thượng nhưng cũng rất khát khao trong hạnh phúc đời thường, rất vị tha, nhân hậu. - Về nghệ thuật: + Thể thơ 5 chữ vừa gọn ghẽ, vừa miên man... + Cách nói: nhượng bộ – tăng tiến (tuy, dẫu – vẫn) Làm tăng tính chất suy tư (nỗi suy tư, day dứt lớn). 2,0 + Biện pháp tu từ Ẩn dụ, Hoán dụ: Ngàn năm... * Liên hệ với bài thơ Từ ấy của nhà thơ Tố Hữu để thấy sự gặp gỡ và khác biệt trong khát vọng hi sinh dâng hiến của con người. - Giới thiệu bài thơ Từ ấy. - Bài thơ gồm 3 khổ diễn tả mạch cảm xúc trào dâng mãnh liệt cùng những đổi thay tích cực của con người trong nhận thức, lẽ sống từ khi bắt gặp lí tưởng của Đảng… - Từ sự thay đổi nhận thức dẫn đến hành động đúng đắn: Cái tôi của người chiến sĩ cộng sản tự nguyện hòa nhập, gắn kết bản thân với cộng đồng Con người có sức mạnh của khối đại đoàn kết toàn dân, có được vị trí mới trong gia đình các dân tộc Việt Nam. Các đại từ quan hệ: Con, em, anh diễn tả mối quan hệ ruột thịt tình thâm, vì nó con người sẵn sàng hi sinh cả tính mạng: “ Tôi đã là con của vạn nhà/ Là em của vạn kiếp phôi pha/ Là anh của vạn đầu em nhỏ”. => Như vậy, Từ ấy diễn tả hành trình nhận thức, hòa nhập, dâng hiến của cái tôi cá nhân trong cuộc đời chung rộng lớn để làm nên sự bất tử trường tồn. + Điểm gặp gỡ và khác biệt: d. Sáng tạo: Có cách diễn đạt mới mẻ, thể hiện suy nghĩ sâu sắc 0,5 về vấn đề nghị luận. e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ đặt câu. 0,5 -------------- Hết-----------
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HẢI DƯƠNG ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN NĂM HỌC 2020 – 2021 Môn Toán chuyên Thời gian 150 phút (không kể thời gian phát đề) Câu 1. (2,0 điểm) 2 x 2 6 x 3 10 a) Tính giá trị của biểu thức B 10 x 2 30 x 11 2 x 3 x x 1 5 4 3 khi x 3 5 . 2 x 3 y 3 3 x 2 y 2 4 x y 4 0 1 1 b) Chứng minh rằng 2 biết . x y xy 0 Câu 2. (2,0 điểm) a) Giải phương trình: 5 x 2 3x 6 7 x 1 x 2 3. 8 xy x2 y 2 16 x y . b) Giải hệ phương trình: 5 2 2 x 12 x y 3x x 5 2 Câu 3. (2,0 điểm) a) Tìm nghiệm nguyên của phương trình x y z 2 2. b) Tìm tất cả các số tự nhiên a để a 2; 4a 2 16a 17; 6a 2 24a 25 đều là số nguyên tố. Câu 4. (3,0 điểm) 1. Cho đường tròn O; R , hai đường kính AB và CD vuông góc với nhau. Lấy E là điểm bất kỳ trên cung nhỏ AD với E không trùng A và D. Đường thẳng EC cắt OA tại M ; đường thẳng EB cắt OD tại N . a) Chứng minh rằng AM ED 2OM EA. OM ON b) Xác định vị trí của E để tổng đạt giá trị nhỏ nhất. AM DN 2. Cho nửa đường tròn O đường kính MN . Trên tia đối của tia MO lấy điểm B, trên tia đối của tia NO lấy điểm C. Từ B, C vẽ các tiếp tuyến với nữa đường tròn O , chúng cắt nhau tại A, tiếp điểm của nửa đường O với BA, AC lần lượt là E , D. Kẻ AH vuông góc với BC , H BC . Chứng minh rằng AH , BD, CE đồng quy. Câu 5. (1,0 điểm) Cho ba số thực x, y, z dương thỏa mãn xy yz zx 2 xyz 1. Chứng minh rằng: x2 y y2 z z2 x 2 xyz. x 1 y 1 z 1 -------------------------------------------------------------HẾT------------------------------------------------------------ doc24.vn LỜI GIẢI ĐỀ TOÁN CHUYÊN LỚP THPT CHUYÊN NGUYỄN TRÃI DOC24.VN Câu 1. a) Ta có: x 3 5 2 2 x 3 5 x 2 3 x 1 0. 2 2 Mặt khác 10 x 2 30 x 11 10 x 2 3x 1 1 1. 2 10 Và 2 x 2 6 x 3 2 x 2 3x 1 1 1. 10 Ngoài ra x5 3x 4 x3 1 x 3 x 2 3x 2 1 1 1. Suy ra B 1 1 0. 1 Vậy B 0. b) Ta có: x 3 y 3 3 x 2 y 2 4 x y 4 0 x y x 2 xy y 2 2 x 2 xy y 2 x 2 2 xy y 2 4 x y 4 0 x y 2 x 2 xy y 2 x y 2 0 2 x y 2 x 2 xy y 2 x y 2 0 (*). x y x 1 y 1 2 2 Ta có: x xy y x y 2 2 2 2 2 2 0 nên (*) x y 2. Mà xy 0 nên suy ra x 0, y 0. Áp dụng bất đẳng thức AM – GM, ta được: x y x y 2 x y 1. 2 Suy ra xy 1. Ta có: 1 1 x y 2 2. x y xy xy Suy ra điều phải chứng minh. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi x y 1. Câu 2. a) Đặt a x 2 3 3, khi đó phương trình trở thành: 2a 2 7 x 1 a 3 x 2 3x 0 doc24.vn Xem đây là phương trình bậc 2 ẩn a, dựa vào công thức nghiệm ta tìm được: 2a x 1 hoặc a 3x. x 1 x 1 Với 2a x 1, ta có 2 x 2 3 x 1 . Hệ này vô nghiệm. 2 2 2 3 x 2 x 11 0 4 x 12 x 1 x 0 6 x 2 3 3x x . 2 4 8 x 3 Với a 3 x, ta có: Vậy phương trình đã cho có nghiệm duy nhất x 6 . 4 b) Điều kiện xác định: x y 0. Ta có: 8 xy 16 x y 2 x y x y 2 xy 8 xy 16 x y 0 x2 y 2 2 x y x y 16 2 xy x y 4 0 x y 4 x y x y 4 x y 2 xy 0 x y 4 x 2 y 2 4 x y 0 x y 4 x y 0. Thay vào phương trình thứ hai ta được: x 2 12 x 2 5 3 x 5 (1). 7 5 0 suy ra 3x 5 0 x . 3 x 2 12 x 2 5 Phương trình (1) tương đương: Do x 2 12 x 2 5 x 2 12 4 3x 6 x 2 5 3 x2 4 x 2 12 4 3 x 2 x2 4 x2 5 3 x2 0 x2 x2 . 3 0 (2) x 2 12 4 x2 5 3 Với x 2 0 kết hợp với x y 4 ta tìm được x y 2. Nghiệm này thỏa mãn hệ phương trình. Xét x2 x 2 12 4 3 x2 x2 5 3 x2 x 12 4 2 0, ta có: x2 x 5 3 2 x 2 x 2 5 x 2 12 1 x 2 12 4 x2 5 3 5 0 với x . 3 Suy ra phương trình (2) vô nghiệm. Vậy hệ cho có nghiệm duy nhất x; y 2; 2. Câu 3 a) Ta có: x y z 2 2 2 xy z x y 2 2 4 xy z x y 8 4 2 z x y . 2 Nếu z x y 0 thì vế trái là số vô tỉ, vô lí. Do đó z x y. Suy ra xy 2. Do x, y nguyên dương nên x 1, y 2 hoặc x 2, y 1. Từ đây ta tìm được z 3. Thử lại thấy thỏa mãn. Vậy phương trình cho có hai nghiệm x; y; z 1; 2;3 , 2;1;3. b) Đặt a 2 p với p là số nguyên tố. Suy ra 4a 2 16a 17 4 a 2 1 4 p 2 1 và 6a 2 24a 25 6 a 2 1 6 p 2 1. 2 2 Ta có 4 p 2 1 5 p 2 p 1 p 1 và 6 p 2 1 5 p 2 5 p 2 p 2. Do p nguyên tố nên 4 p 2 1 5 và 6 p 2 1 5. Nếu p chia hết cho 5 thì p 5 do nguyên tố. Suy ra a 7. Thử lại ta thấy a 2 5, 4a 2 16a 17 101, 6a 2 24a 25 151 là các số nguyên tố. Nếu p không chia hết cho 5 thì có xét hai trường hợp p chia 5 dư 1 hoặc 4 thì p 1 p 1 5 suy ra 4 p 2 1 5. Vô lí do 4 p 2 1 là số nguyên tố lớn hơn 5. p chia 5 dư 2 hoặc 3 thì p 2 p 2 5 suy ra 6 p 2 1 5. Vô lí do 6 p 2 1 là số nguyên tố lớn hơn 5. Tóm lại a 7 là giá trị cần tìm. Câu 4. 1. C M A O B E D doc24.vn CED 900 và ECD chung nên đồng dạng với nhau. a) Tam giác COM và CED có COM Suy ra CO OM (1). CE ED CAB . Do AB và CD là hai đường kính vuông góc nên CEA là góc chung ta có tam giác AMC và EMC đồng dạng với nhau. Kết hợp với ACE Suy ra AC AM 2CO AM CO AM (2). CE AE CE AE CE 2 AE Từ (1) và (2) suy ra OM AM AM ED 2OM EA. ED 2 AE b) Theo câu a) ta có: ED 2OM (3). AE AM Tương tự ta cũng có EA 2ON (4). DE DN Nhân hai vế của (3) và (4) theo với ta được: Ta có: OM ON 1 . AM DN 2 OM ON OM ON 1 2 2 2. AM DN AM DN 2 Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi Vậy giá trị nhỏ nhất của OM ON ED EA hay E là điểm chính giữa cung nhỏ AD. AM DN OM ON AD. là 1 khi E là điểm chính giữa cung nhỏ AM DN 2. doc24.vn CDO 900. Ta có AE , AD là hai tiếp tuyến nên BEO Suy ra BEO BHA BH BO BE BA. Tương tự CH CO CD CA. Suy ra BH BO CE BA . CH CO CD CA BO AB BH AB BE AB . AO là phân giác của BAC CO AC CH AC CD CA BH BE BH CD 1 (1). Suy ra CH CD CH BE Mà AD, AE là tiếp tuyến của O nên AD AE (2). Từ (1) và (2), ta có: BH CD AE 1. CH AD BE Theo định lý Ceva đảo, ta có AH , BE , CD đồng quy. Vậy ta có điều phải chứng minh. Câu 5. Áp dụng bất đẳng thức Cauchy – Schwars, ta có: xy yz zx x2 y y2 z z2x x2 y 2 y2 z2 z 2 x2 (1) x 1 y 1 z 1 xy y yz z zx x xy yz zx x y z 2 xy yz zx Mặt khác xy yz zx 3 x y z x y z . 3 3 3 2 2 2 2 2 2 Đặt t xy yz zx với t 0, từ giả thiết suy ra: 2 4t 3 3 2 4 x 2 y 2 z 2 1 xy yz zx 1 t t . 27 4 3 3 1 1 Hay xy yz zx . Mà 2 xyz 1 xy yz zx 1 . Suy ra xyz . 4 4 4 8 Do đó xy yz zx 6 xyz xy yz zx 6 xyz xy yz zx (2). 2 Lại có xy yz zx 3 xy yz yz zx zx xy 3 xyz x y z . 2 Suy ra 2 xy yz zx 6 xyz x y z (3). 2 Từ (2) và (3) suy ra xy yz zx 2 xyz x y z xy yz zx (4). 2 Từ (1) và (4) suy ra 1 x2 y y2 z z2 x 2 xyz. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi x y z . 2 x 1 y 1 z 1 doc24.vn
- ĐỀ THI KTCL ÔN THI THPT QUỐC GIA LẦN 2 Năm học: 2018 – 2019 MÔN: NGỮ VĂN LỚP 12 Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian phát đề (Đề thi gồm: 02 trang) I. PHẦN ĐỌC - HIỂU (3,0 điểm) Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu: Ta đã đi qua những năm tháng không ngờ Vô tư quá để bây giờ xao xuyến Bèo lục bình mênh mang màu mực tím Nét chữ thiếu thời trôi nhanh như dòng sông... Ta lớn lên bối rối một sắc hồng Phượng cứ nở hoài như đếm tuổi Như chiều nay, một buổi chiều dữ dội Ta nhận ra mình đang lớn khôn... Biết ơn những cánh sẻ nâu đã bay đến cánh đồng Rút những cọng rơm vàng về kết tổ Đã dạy ta với cánh diều thơ nhỏ Biết kéo về cả một sắc trời xanh Biết ơn mẹ vẫn tính cho con thêm một tuổi sinh thành “Tuổi của mụ” con nằm tròn bụng mẹ Để con quý yêu tháng ngày tuổi trẻ Buổi mở mắt chào đời, phút nhắm mắt ra đi... (Trích Mặt đường khát vọng – Nguyễn Khoa Điềm) Câu 1: Xác định phong cách ngôn ngữ được sử dụng trong đoạn trích. Câu 2: Tìm những hình ảnh đẹp đẽ của những năm tháng tuổi trẻ được tác giả nhắc đến trong đoạn trích. Câu 3: Nêu hiệu quả của việc sử dụng phép điệp trong hai khổ thơ cuối của đoạn trích. Câu 4: Anh/ Chị có đồng tình với quan điểm của tác giả trong những câu thơ sau hay không? Vì sao? Biết ơn mẹ vẫn tính cho con thêm một tuổi sinh thành “Tuổi của mụ” con nằm tròn bụng mẹ Để con quý yêu tháng ngày tuổi trẻ Buổi mở mắt chào đời, phút nhắm mắt ra đi... II. PHẦN LÀM VĂN (7,0 điểm) Câu 1: (2,0 điểm) Hãy viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ) bày tỏ suy nghĩ c ủa anh/ ch ị v ề ý nghĩa của lòng biết ơn trong cuộc sống. Câu 2: (5,0 điểm) Ta đi ta nhớ những ngày Mình đây ta đó, đắng cay ngọt bùi… Thương nhau, chia củ sắn lùi Bát cơm sẻ nửa, chăn sui đắp cùng. Nhớ người mẹ nắng cháy lưng Địu con lên rẫy, bẻ từng bắp ngô. Nhớ sao lớp học i tờ Đồng khuya đuốc sáng những giờ liên hoan Nhớ sao ngày tháng cơ quan Gian nan đời vẫn ca vang núi đèo Nhớ sao tiếng mõ rừng chiều Chày đêm nện cối đều đều suối xa… (Trích Việt Bắc, Tố Hữu, Ngữ văn 12, Tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2016, tr 110) Cảm nhận của anh/ chị về đoạn thơ trên. Liên hệ với đoạn thơ sau trong bài thơ Từ ấy, từ đó, nhận xét về sự vận động của cái tôi trữ tình trong thơ Tố Hữu. Từ ấy trong tôi bừng nắng hạ Mặt trời chân lí chói qua tim Hồn tôi là một vườn hoa lá Rất đậm hương và rộn tiếng chim… (Trích Từ ấy, Tố Hữu, Ngữ văn 11, Tập hai, NXB Giáo dục Việt Nam, 2015, tr 44 ) --------Hết-------Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Họ và tên thí ……………………….. sinh:…………………………………….; Số báo danh: ĐÁP ÁN ĐỀ THI KTCL ÔN THI THPT QUỐC GIA LẦN 2 – Năm học: 2018 – 2019 MÔN: NGỮ VĂN LỚP 12 I. Yêu cầu chung: - Giám khảo phải nắm được nội dung trình bày bài làm của h ọc sinh đ ể đánh giá đ ược một cách khái quát, tránh đếm ý cho điểm. Vận dụng linh hoạt đáp án, nên sử dụng nhiều mức điểm một cách hợp lí, khuyến khích những bài viết có c ảm xúc, ch ất văn và sáng tạo. - HS có thể làm bài theo nhiều cách riêng nhưng đáp ứng đ ược các yêu c ầu c ơ b ản c ủa đề, diễn đạt tốt vẫn cho đủ điểm. II. Đáp án, thang điểm Phầ n I Câu 1 2 3 4 II 1 Nội dung Đọc – hiểu Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật Những hình ảnh đẹp đẽ của năm tháng tuổi trẻ: màu mực tím, nét chữ thiếu thời, bối rối sắc hồng, hoa phượng… - Phép điệp từ: “Biết ơn” - Tác dụng: Khiến cho lời thơ giàu nhạc điệu, nhấn mạnh sự thức nhận và lòng biết ơn sâu sắc của nhà thơ với những gì bé nhỏ gần gũi, với mẹ đã giúp mình lớn khôn và biết trân trọng tuổi trẻ. Thí sinh có thể đồng tình, không đồng tình hoặc đồng tình một phần nhưng phải lí giải hợp lí, thuyết phục. LÀM VĂN Viết một đoạn văn trình bày quan điểm về lòng biết ơn của con người trong cuộc sống. a. Đảm bảo yêu cầu về hình thức đoạn văn. Thí sinh có thể trình bày đoạn văn theo cách diễn dịch, quy nạp, tổng - phân - hợp, móc xích hoặc song hành. b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: ý nghĩa của lòng biết ơn trong cuộc sống. c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm; v ận d ụng tốt các thao tác lập luận; kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn ch ứng; rút ra bài học nhận thức và hành động Điểm 3,0 0,5 0,5 0,25 0,75 1,0 7,0 2,0 0,25 0,25 1,0 2 - Biết ơn là sự ghi nhớ và trân trọng những gì mình nhận được từ người khác. - Biểu hiện: biết ơn đối với những thành quả lao động do cha ông để lại; biết ơn ông bà, cha mẹ, biết ơn những người bao bọc, giúp đỡ mình những khi mình gặp khó khăn…. - Lòng biết ơn có ý nghĩa vô cùng quan trọng trong cu ộc s ống: là một trong những vẻ đẹp của đạo lý dân tộc Uống nước nhớ nguồn, Ăn quả nhớ kẻ trồng cây; là bài học sơ đẳng, tạo nên nền tảng đạo đức, lối sống nhân văn cho con người; là cơ sở bền vững cho những tình cảm tốt đẹp như lòng yêu nước, thương dân, hiếu thảo với cha mẹ, kính yêu thầy cô...; giúp chúng ta biết trân trọng cuộc sống; là động lực thúc đẩy ta vươn lên… - Phê phán những con người không có lòng biết ơn trong cu ộc sống. - Bài học nhận thức và hành động d. Sáng tạo: có cách diễn đạt sáng tạo, thể hiện suy nghĩ sâu sắc, mới mẻ về vấn đề nghị luận. e. Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ, đặt câu. Cảm nhận về đoạn thơ trong bài thơ Việt Bắc . Liên hệ với đoạn thơ trong bài thơ Từ ấy để từ đó, nhận xét về sự vận động của cái tôi trữ tình trong thơ Tố Hữu. a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận: Có đủ các phần m ở bài, thân bài, kết bài. Mở bài nêu được vấn đề, thân bài triển khai được vấn đề, kết bài kết luận được vấn đề. b. Xác định đúng vấn đề nghị luận: Cảm nhận về đoạn thơ trong bài thơ Việt Bắc. Liên hệ với đoạn thơ trong bài thơ Từ ấy để từ đó, nhận xét về sự vận động của cái tôi trữ tình trong thơ Tố Hữu. c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm; th ể hi ện sự cảm nhận sâu sắc và vận dụng tốt các thao tác lập luận; kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng. * Giới thiệu tác giả Tố Hữu và bài thơ Việt Bắc * Cảm nhận đoạn thơ trong Việt Bắc - Nội dung: + Đoạn thơ là lời của người ra đi với người ở lại. Đoạn thơ đã tái hiện nỗi nhớ của người cán bộ cách mạng về cuộc sống, con người nơi chiến khu Việt Bắc. Nhớ về Việt Bắc là nhớ về cuộc sống thiếu thốn nhưng ấm áp tình người. Nhà thơ đã điễn tả thật xúc động sự đồng cam, cộng khổ, chia sẻ ngọt bùi của nhân dân đối cới cách mạng và kháng chiến đã trở thành m ột bi ểu tượng đẹp đẽ của tình quân dân thắm thiết một thời. + Đoạn thơ là nỗi nhớ của người cán bộ cách mạng về những con người Việt Bắc: nghèo nhưng ân tình, ân nghĩa, ch ịu thương, chịu khó. Đẹp nhất là hình ảnh người mẹ dân tộc hiện lên một cách chân thực, xúc động về nỗi vất vả nặng nhọc của người mẹ cách mạng, người mẹ kháng chiến vừa nuôi con khôn lớn thành người lại vừa hăng hái nhiệt tình tham gia cách mạng + Cuộc sống trong kháng chiến tuy có nhiều thiếu thốn nhưng vẫn tràn đầy niềm vui, niềm lạc quan, tin tưởng. Đọng lại 0,25 0,25 5,0 0,25 0,5 0,5 2,0 trong tâm trí của người ra đi là kỉ niệm về cuộc sống thanh bình. + Đoạn thơ khắc họa rõ nét vẻ đẹp tâm hồn, tính cách con người Việt Nam luôn sống gắn bó thủy chung, hết lòng yêu cách mạng, yêu quê hương đất nước. - Nghệ thuật: Thể thơ lục bát đậm đà tính dân tộc; tứ thơ đối đáp “mình - ta” truyền thống mà hiện đại; giọng thơ tâm tình ngọt ngào, thương mến; hình ảnh thơ gần gũi, bình dị; các biện pháp tu từ: điệp từ, lặp cấu trúc ngữ pháp… * Liên hệ với đoạn thơ trong Từ ấy - Cần liên hệ được những ý cơ bản sau: + Khổ thơ đã diễn tả niềm vui, niềm hạnh phúc vô bờ khi gặp lý tưởng cách mạng của Tố Hữu. Nếu mặt trời của tự nhiên là nguồn sống của vạn vật thì lý tưởng của Đảng đem đến niềm tin, sự sống, tái sinh tâm hồn thi sĩ, giúp thi sĩ hướng tới nh ững l ẽ sống cao đẹp, lớn lao. + Thể thơ thất ngôn; chất trữ tình kết hợp với tự sự; câu thơ mang hình thức vắt dòng; ngôn ngữ mang tính chất trữ tình điệu nói; biện pháp tu từ ẩn dụ, so sánh được sử dụng độc đáo… di ễn tả thành công niềm vui như tràn ra cùng tâm trạng lạc quan tin tưởng vào con đường cách mạng của người thanh niên trẻ tuổi. * Nhận xét về sự vận động của cái tôi trữ tình trong thơ Tố Hữu. - Sự thống nhất: Cả hai đoạn thơ trong Từ ấy và Việt Bắc đều thể hiện cái tôi trữ tình chính trị rất nhạy cảm với những s ự kiện chính trị, tình cảm chính trị. Điều này cho thấy Tố Hữu là nhà th ơ của lí tưởng cộng sản, nhà thơ của lẽ sống lớn, niềm vui lớn, của ân tình cách mạng. - Chuyển biến: Nếu trong Từ ấy là cái tôi của người chiến sĩ trẻ tuổi mang nhiệt huyết sôi nổi, say mê trong buổi đầu giác ngộ lý tưởng cộng sản, thì ở đoạn thơ trong Việt Bắc là cái tôi nhân danh cộng đồng, dân tộc, đất nước, cái tôi nồng nàn, đằm thắm, gắn bó ân tình thủy chung với cách mạng và con người kháng chiến. d. Chính tả, ngữ pháp: đảm bảo chuẩn chính tả ngữ pháp Tiếng Việt. e. Sáng tạo: Có cách diễn đạt sáng tạo, thể hiện suy nghĩ sâu s ắc, mới mẻ về vấn đề nghị luận. Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ, đặt câu ĐIỂM TOÀN BÀI THI : I + II = 10,00 điểm 0,5 0,5 0,25 0,5
-
SỞ GD&ĐT HẢI PHÒNG KỲ THI HỌC SINH GIỎI CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN
TRƯỜNG THPT CHUYÊN
KHU VỰC DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
TRẦN PHÚ
LẦN THỨ XI, NĂM HỌC 2017 – 2018
ĐỀ ĐỀ XUẤT
ĐỀ THI MÔN: SINH HỌC 10
(Đề thi gồm 04 trang)
Thời gian: 180 phút (Không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 16/4/2018
Câu 1 (2 điểm): Thành phần hóa học tế bào
1. Hình 1 phản ánh cấu tạo hóa học của một steroit
phổ biến trên màng sinh chất của tế bào động vật có
vú.
a. Hãy nêu tên, cách sắp xếp các phân tử, tác dụng
của steroit đó trong màng sinh chất.
b. Ngoài vai trò cấu trúc màng, loại steroit này còn
Hình 1: Steroit
có vai trò gì trong tế bào?
2. Hoạt tính của protein do cấu trúc không gian của nó quy ết đ ịnh, trong khi c ấu
trúc không gian đó do trình tự axit amin (cấu trúc bậc 1) quy định. B ằng kỹ thu ật di
truyền, người ta tạo được hai phân tử protein đơn phân có trình tự axit amin gi ống
hệt nhau nhưng ngược chiều (từ đầu N đến đầu C). Hai phân tử protein này có cấu
trúc không gian và hoạt tính giống nhau không ? Tại sao?
Câu 2 (2 điểm): Cấu trúc tế bào
1. Có hai thành phần của tế bào thực vật mà khi chúng thay đổi cấu trúc đ ều làm
thay đổi kích thước tế bào, đó là những thành phần nào? Nêu điểm khác nhau và
mối liên hệ của các thành phần đó trong cơ chế làm tăng kích thước tế bào thực
vật.
2. Một tế bào trong cơ thể đa bào khác với động vật đơn bào về những đặc điểm nào?
Câu 3 (2 điểm): Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào (Đồng hóa)
1. Nếu phun chất diệt cỏ parapuat sẽ ngăn vận chuyển e từ chất nhận e s ơ cấp
(aquinon – chlorophyl) đến FeS ở PSI trong pha sáng của quang hợp. Hậu qu ả x ảy
ra đối với chuỗi vận chuyển e và với cây khi bị phun chất này nh ư th ế nào?
2. Một số vi khuẩn sống được trong điều kiện môi trường kiềm (pH = 10) và duy
trì được môi trường nội bào trung tính (pH = 7).
1
a. Tại sao các vi khuẩn này không thể tận dụng sự chênh lệch về nồng độ ion H +
giữa hai bên màng tế bào cho ATP synthase tổng hợp ATP ? Giải thích.
b. Về lý thuyết, có thể thay đổi cơ chế hoạt động của rotor, trục bên trong và
núm xúc tác trong ATP synthase (Hình dưới đây) như thế nào đ ể tổng h ợp đ ược
ATP ? Giải thích.
Câu 4 (2 điểm): Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào (D ị hóa)
1. a. Trong quá trình đường phân nếu loại bỏ đihiđrôxiaxêtôn-P khi mới đ ược t ạo
ra thì có ảnh hưởng gì tới quá trình này? Giải thích.
b. Chất cyanide được dùng như vũ khí hóa học, gián điệp dùng ch ất này đ ể t ự t ử
khi bị phát hiện; phát xít Đức đã từng dùng chất này để xử các tử tù người Do Thái
dưới dạng hơi gas. Giải thích tại sao?
2. Phân biệt ba cơ chế hoạt động của các chất ức chế enzim có th ể ph ục h ồi và
cách nhận biết mỗi cơ chế dựa vào động học enzim.
Câu 5 (2 điểm): Truyền tin tế bào + Phương án thực hành
1. Vận động khép lá vào ban đêm của thực v ật là tính ứng đ ộng c ủa lá. Hình 3 mô
tả mô hình tương tác của phytochrome, đồng hồ sinh học và IP 3 đến vận động
khép lá. Thành phần A tượng trưng cho đồng hồ sinh học. Hãy cho bi ết:
a. Proton được tăng cường giải phóng vào ban ngày hay ban đêm? Gi ải thích.
b. Tại sao khi có ánh sáng các lá cây lại có thể thoát khỏi trạng thái khép lá?
c. Giải thích vai trò của kênh Ca2+ trên màng sinh chất.
Hình 3:Mô hình tương tác của phytochrome, đồng hồ sinh học và IP3 đến tính
khép lá ở thực vật
2
2. Nếu có công cụ để đo tốc độ vận chuyển một chất nào đó từ bên ngoài vào bên
trong tế bào thì bằng cách nào người ta có thể xác định được chất đó được v ận
chuyển theo kiểu khuếch tán qua kênh hay khuếch tán qua lớp phốtpholipit kép?
Mô tả thí nghiệm và giải thích.
Câu 6 (2 điểm): Phân bào
1. Nhiễm sắc thể cuộn xoắn và tháo xoắn trong quá trình phân bào theo c ơ ch ế
nào?
2. Trong chu kì tế bào có sự tham gia của nhân tố điều chỉnh, là ph ức h ệ prôtêin
gọi là cyclin- Cdk (cyclin dependant kinase).
a. Mối quan hệ giữa Cyclin và Cdk được thể hiện như thế nào?
b. Ở tế bào động vật có vú sử dụng nhiều loại cyclin tham gia đi ều ch ỉnh ho ạt
tính Cdk (như cyclin A, B, D, E). Hãy phân biệt thời điểm hình thành, th ời gian t ồn
tại và vai trò của prôtêin cyclin A và cyclin B trong quá trình phân bào .
Câu 7 (2 điểm): Cấu trúc, chuyển hóa vật chất của VSV
1. Có hai ống nghiệm A và B đều chứa cùng một loại môi tr ường nuôi c ấy l ỏng có
bổ sung glucôzơ. Người ta đưa vào mỗi ống nghiệm nói trên một số lượng vi khuẩn
E.coli bằng nhau, sau đó nâng pH trong ống A lên mức pH = 8,0 và h ạ pH trong ống
B xuống mức pH = 4,0. Sau cùng một thời gian nuôi c ấy, giá tr ị pH trong ống A gi ảm
nhẹ còn pH trong ống B tăng lên.
a. Tại sao có sự thay đổi pH trong hai ống nghiệm A và B nói trên?
b. Giải thích sự thay đổi số lượng E. coli trong mỗi ống nghiệm sau một th ời gian
nuôi cấy?
2. Nêu cơ chế làm sạch môi trường bị nhiễm H2S của các nhóm vi khuẩn. Trong
thực tế, người ta nên dùng nhóm vi khuẩn nào để xử lí môi trường ô nhi ễm H 2S? Vì
sao?
Câu 8 (2 điểm): Sinh trưởng, sinh sản của VSV
1. Có hai hộp lồng (đĩa petri) bị mất nhãn, chứa môi trường dinh dưỡng có thạch.
Một hộp đã được cấy phế cầu khuẩn (Streptococcus pneumoniae), hộp còn lại cấy
vi khuẩn Mycoplasma. Người ta tẩm pênixilin vào hai mảnh giấy hình tròn rồi đặt
lên mặt mỗi đĩa thạch một mảnh, sau đó đặt các hộp lồng vào tủ ấm cho vi khu ẩn
mọc. Sau 24 giờ lấy ra quan sát thấy ở một hộp xung quanh mảnh giấy có vòng vô
khuẩn. Hãy cho biết hộp đó chứa vi khuẩn gì? Giải thích.
3
2. Rau củ lên men lactic là thức ăn truyền thống ở nhiều nước châu Á. Vi sinh v ật
thường thấy trong dịch lên men gồm vi khuẩn lactic, nấm men và nấm sợi. Hình
dưới đây thể hiện số lượng tế bào sống (log CFU/ml) của 3 nhóm vi sinh v ật khác
nhau và giá trị pH trong quá trình lên men lactic dưa cải. Ôxi hoà tan trong d ịch lên
men giảm theo thời gian và được sử dụng hết sau ngày thứ 22.
Hình 4. Sự thay đổi của hệ vi sinh vật trong quá trình lên men lactic khi mu ối d ưa
cải
a. Nguyên nhân nào làm giá trị pH từ ngày thứ nhất đến ngày thứ 3?
b. Tại sao nấm men sinh trưởng nhanh từ ngày thứ 10 đến ngày thứ 26 và giảm
mạnh sau ngày thứ 26?
c. Tại sao nấm sợi vẫn duy trì được khả năng sinh trưởng vào giai đoạn cu ối c ủa
quá trình lên men?
Câu 9 (2 điểm): Virut
1. Cho sơ đồ cấu trúc hai loại virut: virut zika và virut ebola nh ư hình 5 d ưới đây:
Hình 5: a. Sơ đồ cấu trúc virut zika
b. Sơ đồ cấu trúc virut ebola
Hãy trình bày những điểm khác nhau về hình thái, cấu trúc và quá trình nhân lên
của hai loại virut này?
4
2. Hiện nay có rất nhiều loại thuốc được dùng cho bệnh nhân nhi ễm HIV để ức
chế hoạt động của virut trong cơ thể. H ãy cho biết một số cơ chế tác động của các
loại thuốc đó.
Câu 10 (2 điểm): Bệnh truyền nhiễm, miễn dịch
1. Nêu sự khác nhau giữa đáp ứng miễn dịch nguyên phát và đáp ứng mi ễn d ịch
thứ phát.
2. So sánh interferon và kháng thể.
------------ HẾT -----------Người ra đề: Lương Thị Liên. SĐT: 0984060848
5 - Viết đoạn văn ngắn về cách nuôi dưỡng vẻ đẹp tâm hồn 200 chữ Bài làm 1 Trong cuộc sống, ngoài những giá trị vật chất thì vẻ đẹp tâm hồn chính là giá trị thực sự làm nên nhân cách của mỗi người. Vậy làm sao để nuôi dưỡng vẻ đẹp tâm hồn? Nuôi dưỡng vẻ đẹp tâm hồn là hoạt động bồi dưỡng, xây dựng và hoàn thiện các giá trị sống và đạo đức, tình cảm bên trong mỗi con người. Đó là những tình cảm trong sáng, thiêng liêng như tình thân, tình bạn, tình yêu, là những phẩm chất cao đẹp như lòng tự trọng, lòng nhân ái, lòng cảm thông, sẻ chia, là những giá trị sống đích thực như sống cống hiến, sống hội nhập,… Với tôi, để nuôi dưỡng những vẻ đẹp đó, chúng ta cần tạo cho mình lối sống văn minh, cởi mở, không ngừng học hỏi những tấm gương sáng về đạo đức như chủ tịch Hồ Chí Minh, các danh nhân văn hóa thế giới hay thậm chí là chính những người xung quanh. Bên cạnh đó, cũng cần tránh xa những suy nghĩ, lối sống ích kỉ, vô cảm, thực dụng, luôn tỉnh táo trong việc phân biệt đúng sai, không để bị dụ dỗ, sa ngã vào tệ nạn xã hội. Có thể thấy, nuôi dưỡng tâm hồn là công việc cần được thực hiện ngay từ nhỏ, lâu dài và nghiêm túc, có như vậy, chúng ta mới trở thành những công dân có ích cho xã hội. Bài làm 2 Cũng như cuộc sống, vẻ đẹp cũng rất đa dạng, muôn màu, muôn vẻ. Có những vẻ đẹp chỉ để ngắm, nhưng cũng có những vẻ đẹp khiến người ta yêu mến, nâng niu, trân trọng và ngưỡng mộ, đó là vẻ đẹp toát ra từ tâm hồn con người. Con người ta chỉ hoàn thiện khi có sự hài hoà giữa vẻ đẹp hình thức với vẻ đẹp tâm hồn. Cha ông ta xưa đề cao vẻ đẹp của tính cách, tâm hồn: Cái nết đánh chết cái đẹp. Ngày nay, một số người có quan điểm khác, rằng thời nay mà còn nói đến “vẻ đẹp tâm hồn” là rất lỗi thời, bởi chỉ có cái đẹp hình thức mới là ưu thế để thành công: Cái đẹp đánh bẹp cái nết. Vậy ý kiến nào đủ sức thuyết phục? Tâm hồn con người là tổng hoà của nhiều yếu tố như cảm xúc, nhận thức, lí trí, khát vọng… Người có tâm hồn đẹp là người có tấm lòng nhân ái, bao dung, nhạy cảm trước mọi nỗi niềm của con người. Đó là những con người có ý chí, hoài bão trong sáng; có khả năng thấu hiểu, chia sẻ và nâng đỡ cảm xúc của người khác bằng sự chân thành, hiểu biết và hướng thiện, vẻ đẹp tấm hồn con người được thể hiện qua thái độ, cử chỉ, cách suy nghĩ, cách giao tiếp, cách sử dụng lời ăn tiếng nói, nghệ thuật lắng nghe và biểu lộ cảm xúc… Bài làm 3 Tâm hồn chính là ý thức tư tưởng nội tại của con người, giống như nhận thức, quan niệm, động cơ lý tưởng... Tâm hồn của một con người tốt đẹp hay xấu xa là điều vô cùng quan trọng. Tấm lòng lương thiện, chính nghĩa mới có thể đồng tình thương cảm, vì việc công không vì tư lợi, coi việc giúp người là niềm vui, lập trường kiên định, lý tưởng cao đẹp, vì nước vì dân, có chí vươn lên trong cuộc sống. Chính từ những biểu hiện tốt đẹp của mỗi con người ta mới có thể nhận ra vẻ đẹp tâm hồn của họ. Vì vậy không chỉ nói tầm quan trọng của tâm hồn một cách cô lập. Bởi tâm hồn vốn là một từ vô hình, nếu không thông qua các hoạt động cảm tính như ngôn ngữ, hành động, tình cảm, thực tiễn xã hội... sẽ không thể hiểu nó một cách chính xác. Đồng thời, biểu hiện tâm hồn của con người không phải lúc nào cũng đồng nhất với nhau, có kẻ bề ngoài đường hoàng chững chạc nhưng đầu óc đen tối, có người có những ước mơ tốt đẹp, nhưng lại không có đủ nghị lực để thực hiện nó. Nếu nhìn một cách cô lập, trên phương diện nào đó có thể phù hợp với đẹp hoặc thiện nhưng thực tế không phải thế, thậm chí hoàn toàn ngược lại. vẻ đẹp và cái thiện chân chính phải hài hoà giữa biểu hiện bề ngoài với nội tâm, lời nói và việc làm phải nhất trí cao độ, lý luận phải đi đôi với thực tiễn. Một biểu hiện bề ngoài tao nhã tương ứng với bản chất nội tại chân thật không thể tự nhiên mà có được mà là kết quả của sự tu dưỡng của cá nhân cộng với ảnh hưởng cũa môi trường xã hội, giáo dục. Ví dụ một vận động viên biểu diễn thể dục, hoặc bằng nghệ thuật cao siêu, hoặc bằng những tư thế đẹp, hoặc bằng động tác linh lợi cương cường khiến khán giả nhìn thấy được sức sống vẻ đẹp trí tuệ, cơ bắp, tình cảm của mình và khán giả được hưởng thụ cái đẹp. Vẻ khoẻ đẹp này, nếu không có sự nghiêm túc học hỏi của cá nhân, sự khổ công rèn luyện, sự giúp đỡ của thầy, của bạn thì liệu có đạt được chăng? Bài làm 4 Vẻ đẹp tâm hồn là vẻ đẹp của phẩm chất bên trong, là yếu tố tạo nên nét đẹp chân chính của mỗi người. Nuôi dưỡng tâm hồn là điều rất quan trọng và thật cần thiết. Việc làm ấy cần được tiến hành thường xuyên và ngay từ khi còn nhỏ. Mỗi người có thể nuôi dưỡng tâm hồn mình bằng nhiều cách khác nhau: biết lắng nghe sự chỉ bảo của ông bà, cha mẹ, thầy cô giáo; không ngừng học hỏi để nâng cao vốn sống, vốn hiểu biết; luôn hướng thiện và có tâm hồn đồng cảm với người khác; biết cách sống mình vì mọi người, bản thân không bao giờ vụ lợi và luôn có ý chí vươn lên trong cuộc sống; tránh gây tổn thương cho những người xung quanh; biết chia sẻ niềm vui mà bạn mình vừa nhận được,… lời nói đi đôi với việc làm, hành động bên ngoài thống nhất với suy nghĩ bên trong… Bài làm 5 Thế nào là vẻ đẹp tâm hồn? Đó là một suy nghĩ, một tâm hồn luôn chứa đứng nhiều phẩm chất cao đẹp đáng ngợi ca. Người có vẻ đẹp tâm hồn luôn được mọi người yêu quý và kết bạn. Thực tế trong cuộc sống cho thấy, mỗi người có cách nuôi dưỡng vẻ đẹp tâm hồn khác nhau, không ai giống ai. Người thì không ngừng tôi luyện bản thân, người thì lại hòa mình với thiên nhiên, với cuộc sống để cảm nhận nó bằng tất cả các giác quan. Như Chủ tịch Hồ Chí Minh, Người luôn sống hòa hợp với thiên nhiên. Có lẽ bởi vậy mà Bác luôn yêu nó thậm chí coi nó là tri kỉ. Cũng nhờ nó mà tâm hồn Người lúc nào cũng yêu đời, vui tươi. Thật vậy, nếu bạn có tâm hồn đẹp, hẳn bạn sẽ cảm thấy cuộc đời này đáng sống biết bao và ngược lại. Không có tâm hồn tươi đẹp, bạn sẽ chẳng khác nào một con người chỉ biết giam cầm mình trong căn nhà có bốn bức tường. Hơn thế nữa, chính nó sẽ biến bạn thành kẻ có tâm hồn hẹp hòi, ích kỷ. Qua đây, mỗi chúng ta hãy nuôi dưỡng tâm hồn trở nên phong phú bằng nhiều cách khác nhau. Có như vậy, bạn mới yêu cuộc sống và chiêm ngưỡng, tận hưởng nó một cách trọn vẹn nhất.
-
5 Mở bài mới cho một số tác phẩm trong chương trình
" Vội vàng" của Xuân Diệu
1. Sinh thời, nhà thơ Xuân Diệu đã từng viết:
" Trang sách này tôi gửi cả trái tim
Giở cho khéo kẻo lòng tôi động vỡ
Hồn người tình mỏng lắm xếp cho êm"
Có lẽ vì thế mà ngày hôm nay, cầm trên tay thi phẩm " Vội vàng" tôi như cảm nhận được những nhịp đập trái tim mà nhà thi sĩ họ Ngô trao gửi. Một tâm hồn luôn "khát khao giao cảm với đời", một tâm hồn rạo rực trong men say luyến ái. " Vội vàng " là kết tinh của hồn thơ dào dạt luôn khao khát " níu cuộc sống, chống thời gian" để dành cho tình yêu và tuổi trẻ....
2. " Ngày hôm nay là một ngày mới. Có lẽ tất cả chúng ta đều dừng lại một chút, hít một hơi thật sâu, rồi tiến lên phía trước với sự am hiểu tường tận rằng khoảnh khắc hiện tại này là tất cả những gì chúng ta đang có"
_Sống một cuộc đời đáng sống_
Thời gian là một khái niệm nặng nề và tàn nhẫn. Chỉ cần lạc một bước chân là chẳng thể quay về. Có phải chăng vì thế mà " Vội vàng " của Xuân Diệu trở thành triết lí sống quý giá của con người ? Khát vọng sống mãnh liệt, sống hết mình và quan niệm về thời gian, tuổi trẻ và hạnh phúc của Xuân Diệu được thể hiện rõ nét qua bài thơ....
3. Giây phút Xuân Diệu thú nhận mình giống như " kẻ hành nhân quáng nắng thiêu, ta cần uống ở suối thương yêu", giây phút mà nhà thơ thú nhận " tôi khờ khạo lắm, ngu ngơ quá/ Chỉ biết yêu thôi, chẳng hiểu gì" tôi đã ngẩn ngơ trong cái thế giới tình yêu và tuổi trẻ của ông. Đối với nhà thơ, hạnh phúc là ở thực tại, thiên đường là ở mặt đất. Thế nên, Xuân Diệu luôn trong tư thế " Vội vàng" để kịp thời tận thưởng sự sống ở độ viên mãn. Thi phẩm " Vội vàng " của Xuân Diệu thấm thía bao nhiêu tình yêu cuộc sống nồng nàn. Ở đó ta nhận ra những say mê mãnh liệt của một hồn thơ luôn khát khao đến tuyệt đích.....
4. Nhà phê bình văn học Hoài thanh với " Một thời đại trong thi ca" đã viết về Xuân Diệu :" Thơ Xuân Diệu còn là một nguồn sống dào dạt chưa từng thấy ở chốn nước non lặng lẽ này. Xuân Diệu say đắm tình yêu, say đắm cảnh trời, sống vội vàng, sống cuống quýt muốn tận hưởng cuộc đời ngắn ngủi của mình. Khi vui cũng như khi buồn, người đều nồng nàn tha thiết". Vì say đắm như thế, vì biết rằng tuổi xuân sẽ qua đi, cuộc đời sẽ mất đi vậy nên Xuân Diệu lúc nào cũng vội vàng, cuống quýt giục giã để tận hưởng cuộc đời ngắn ngủi của mình. Bài thơ " Vội vàng" là minh chứng cho một hồn thơ nồng nàn mãnh liệt với cuộc đời như thế. Ngay kể cả giây phút: "trong hơi thở chót dâng trời đất/ Cũng vẫn si tinh đến ngất ngư".....
5. Nhà thơ Chế Lan Viên từng cho rằng:
" Trái Đất rộng thêm một phần vì bởi các trang thơ
Vì diện tích tâm hồn các nhà thi sĩ"
Nhờ có thơ ca, nhờ có tâm tư tình cảm của người nghệ sĩ mà cuộc đời "phù phiếm và chật hẹp của cá nhân" trở nên "thâm trầm và rộng rãi đến trăm nghìn lần". Tôi bỗng nhớ đến cái khao khát sống say mê, nồng nàn của nhà thơ Xuân Diệu. Nhớ đến lần đầu đọc thi phẩm " Vội vàng" của ông mà ước ao yêu cuộc sống trần thế này với tất cả vẻ bình dị, trong trẻo và nồng nhiệt như thế. Bài thơ là bức chân dung tự họa, là một bản tuyên ngôn bằng thơ về lẽ sống, quan niệm sống đầy "thiết tha, rạo rực, băn khoăn" của nhà thơ " mới nhất trong các nhà Thơ mới".....“Vợ chồng A Phủ”- Tô Hoài
1. Không phải lúc nào cũng cần lên tiếng, phải lập luận đúng sai. Bởi im lặng cũng là thanh âm. Và " thinh lặng là hùng biện cũng là thứ ngôn ngữ mạnh mẽ nhất". Tôi bỗng nhớ đến cái im lặng của Tây Bắc, nhớ đến cái cuộc sống im lìm " lùi lũi như con rùa nuôi trong xó cửa" của Mị. Trong trang văn "Vợ chồng A Phủ" - Tô Hoài, nhân vật ít khi cất tiếng. Ngày hôm qua vẫn sẽ như ngày hôm nay, chẳng có gì thay đổi nếu không có cái đêm mùa xuân ở Hồng Ngài. Vào thời khắc ấy, nhân vật Mị đã lấp đầy cuộc sống im lặng của mình bấy lâu nay bằng âm thanh của tình yêu cuộc sống mãnh liệt, bằng khát vọng tự do hạnh phúc tha thiết dẫu cho có bị chà đạp khổ đau....
2. Cái đẹp của truyện ngắn muôn màu là cái đẹp của chính cuộc sống luôn hiện ra như một thực thể không đáy và mình luôn là kẻ phải mò mẫm dò tìm. Dò tìm trong say mê thì may ra mới thấy được. Và có lẽ, trong mỗi một truyện ngắn để " dò tìm" được thứ " vàng mười đã qua thử lửa" thực chẳng dễ dàng gì. Nhưng may mắn thay, trong những giây phút " dò tìm say mê", tôi có cơ hội bắt gặp bóng dáng của một con người trong cái lặng im Tây Bắc, bắt gặp những tia sáng le lói đằng sau một tâm hồn tưởng như đã chìm vào đêm đen. Trong đêm mùa xuân ở Hồng Ngài dưới trang sách "Vợ chồng A Phủ" của Tô Hoài, tôi tìm thấy Mị - một con người bị chà đạp khổ đau nhưng vẫn yêu cuộc sống mãnh liệt đến da diết....
3. Rất nhiều tác giả của những truyện ngắn hay là những người cầm bút có cái biệt tài "có thể chọn trong cái dòng đời xuôi chảy một khoảnh khắc thời gian mà ở đó cuộc sống đậm đặc nhất, chứa đựng nhiều ý nghĩa nhất... thậm chí có khi đó là cái khoảnh khắc chứa cả một đời người, một đời nhân loại". Và tôi chợt nghĩ đến Tô Hoài -nhà văn có cái " biệt tài " đó. Với đêm mùa xuân ở Hồng Ngài, chính là " khoảnh khắc thời gian mà ở đó cuộc sống đậm đặc nhất" ông đã thể hiện rõ nét về chân dung nhân vật Mị - người con gái xinh đẹp với sức sống và khát khao hạnh phúc tiềm tàng trong bóng đêm cuộc sống Tây Bắc.
4." Chẳng có nơi nào trên thế gian này là nơi trú ngụ bình an thực sự, đó là bản chất tự nhiên của thế gian. Hãy nương tựa vào chính mình để tìm một chỗ trú ngụ an toàn. Đừng tìm cầu nơi nào khác bên ngoài"
( Chỉ là một cội cây thôi)
Chỉ có thể dựa vào động lực bên trong, dựa vào chính mình để tiếp tục sống. Phải chăng chính vì thế mà hình ảnh nhân vật Mị trong trang văn " Vợ chồng A Phủ" của Tô Hoài ngày hôm nay vẫn còn sức quyến rũ lạ thường đối với mỗi độc giả chúng ta? Trong lay lắt khổ đau, Mị vẫn sống âm thầm tiềm tàng mãnh liệt. Những khát vọng của một bản thể ham sống, thiết tha với cuộc đời được thể hiện rõ nét qua đêm mùa xuân ở Hồng Ngài....
5. Tôi vẫn luôn nghĩ rằng cô Mị trong " Vợ chồng A Phủ"- Tô Hoài sẽ mãi tê liệt với kiếp sống đày ải. Thế nhưng sức sống tiềm tàng một lần nữa lại bùng cháy trong tâm hồn Mị. Mị muốn sống với những tháng năm của những đêm tình mùa xuân. Cái gì đã làm hồi sinh một cô Mị “đầy xuân sắc, xuân tình” nơi một người đàn bà đang mòn mỏi bên tàu ngựa nhà thống lí ? Có phải vì Tết năm ấy rạo rực hơi xuân? Nhà văn Tô Hoài bằng mối quan hoài thường trực về số phận con người đã tái hiện trọn vẹn một tâm hồn mãnh liệt với cuộc đời, mãnh liệt với tình yêu và tuổi trẻ trong Mị vào đêm mùa xuân Hồng Ngài.“Sóng”- Xuân Quỳnh
1. "Em lo âu trước xa tắp đời mình
Trái tim đập những điều không thể nói
Trái tim đập cồn cào cơn đói
Ngọn lửa nào le lói giữa cô đơn"
Đó là những vần thơ mà đôi lần nữ sĩ Xuân Quỳnh đã " Tự hát" lên tha thiết. Và phải chăng, "những gì không thể nói" ấy, thơ ca sẽ nói hộ thành lời ? Những quan niệm về tình yêu của Xuân Quỳnh có lẽ là lí do mà ngày hôm nay ta vẫn thổn thức cùng "Sóng", vẫn lắng nghe âm điệu " dữ dội và dịu êm" còn ngân vang trong lòng như một lời gợi nhớ về tình yêu muôn thuở. Bài thơ là lời gửi gắm những tâm tư sâu kín, những trạng thái phức tạp tinh vi của tâm hồn người thiếu nữ khi nói về tình yêu trẻ trung, nồng nhiệt.
2. Nếu như Xuân Diệu mạnh mẽ, cuồng nhiệt với khát khao luyến ái " Muốn uống tình yêu dập cả môi", nếu như Nguyễn Bính " chân quê" chỉ ngập ngừng e thẹn :" Hình như họ biết chúng mình với nhau" thì Xuân Quỳnh đã góp thêm một tiếng nói về tình yêu trên thi đàn bằng sự có mặt của " Sóng". Bài thơ đã giúp Xuân Quỳnh thể hiện những dấu ấn tâm tình riêng của một trái tim phụ nữ khao khát tình yêu và hạnh phúc. Có cái gì sâu lắng thiết tha nhưng cũng đầy âu lo, khắc khoải !
3. " Vẫn đó - gió Lào cát trắng trong thơ
Những thượng nguồn sông, buồn vui bất chợt
Như lòng bạn, lũ trào dâng đột ngột
Cuốn mình đi, đắp những bãi bờ xa"
Đó là những lời có cánh mà Bằng Việt " gửi một người làm thơ cùng lứa tuổi" là nữ sĩ Xuân Quỳnh. " Những buồn vui bất chợt", những dòng lũ " trào dâng đột ngột" trong tâm hồn của nhà thi sĩ miền La Khê ấy dường như hội tụ trọn vẹn trong " Sóng". Bài thơ là kết tinh những tình cảm chân thành, tha thiết của người phụ nữ đang yêu đồng thời là những dự cảm lo âu của một hồn thơ lúc nào cũng khắc khoải, trở trăn.
4. Sau khi ứng dụng sức mạnh của gió, nước và trọng lực thì đến một ngày nào đó có lẽ chúng ta sẽ sử dụng " sức mạnh của tình yêu" bởi lẽ thứ tình cảm đặc biệt ấy luôn là khao khát chiếm lĩnh của con người muôn thuở. Viết về tình yêu và những cung bậc của nó, tôi còn nhớ mãi "Sóng" _ Xuân Quỳnh. Thi phẩm là minh chứng rõ nét cho một tình yêu " dữ dội và dịu êm", một tình yêu vừa hồn hậu chân thành vừa tươi tắn đắm say.
5. "Tình yêu chứa nhiều sự tò mò, một cuộc dò dẫm bên trong đối phương nhằm đi tìm một mảnh của bản thân..."
( Trọn vẹn con người tôi - Anna Funder)
Có lẽ vì tình yêu luôn bí ẩn mà nó luôn gợi lên những câu hỏi. Người bình thường lí giải nó thông qua những mối tình. Nhà thi sĩ cố gắng đi tìm câu trả lời cho nó thông qua những vần thơ. Và với " Sóng" nữ sĩ Xuân Quỳnh bắt đầu hành trình "tìm ra tận bể" để lí giải cho tình yêu, cho những khao khát chẳng bao giờ lặng im của một hồn thơ lúc nào cũng băn khoăn, xao động.“Chiếc thuyền ngoài xa”- Nguyễn Minh Châu
1. Nếu như tương lai của một nhà văn được đánh giá qua văn học anh ta để lại như lời của Brodxy thì tôi nghĩ Nguyễn Minh Châu có thể tự hào về những gì mà ông đã để lại cho đời. Trang sách của Nguyễn Minh Châu đã làm đúng công việc của một kẻ sĩ " nâng giấc cho những người cùng đường tuyệt lộ", làm đúng công việc của một kẻ sĩ luôn " quan hoài thường trực cho số phận con người". " Chiếc thuyền ngoài xa" là minh chứng cho điều đó. Tác phẩm là hành trình khám phá hiện thực ở bề sâu và cũng là khám phá hạt ngọc ẩn dấu, khuất lấp trong mỗi con người.
2. Nhà thơ Chế Lan Viên từng mơ ước văn chương của mình có thể trở thành " tiếng sáo thổi lòng thời đại/ Thành giao liên dẫn dắt đưa đường". Đó phải chăng cũng là khát khao của Nguyễn Minh Châu khi ông viết " Chiếc thuyền ngoài xa" ? Tác phẩm thực sự là "giao liên" dẫn lối, soi đường để đem đến cho con người những bài học về cách nhìn, cách tiếp cận cuộc sống trong cự li gần bởi lẽ " cuộc đời thì đa sự", " con người thì đa đoan".
3. Nếu như trong vở kịch Vũ Như Tô, Nguyễn Huy Tưởng đã nói : “Nghệ thuật mà không gắn liền với đời sống thì đó nó chỉ là những bông hoa ác mà thôi”. Nam Cao đã tha thiết :" Nghệ thuật không nên là ánh trăng lừa dối" thì với "Chiếc thuyền ngoài xa" Nguyễn Minh Châu cũng góp thêm một cái nhìn về vấn đề mối quan hệ giữa nghệ thuật đích thực và hiện thực cuộc sống. Bởi lẽ " cuộc đời đa sự, con người đa đoan", bởi lẽ vẻ đẹp hào nhoáng và vô hồn chỉ là bề nổi của những sự thật thương tâm. Với tác phẩm của mình, ông đã đem đến cho người đọc bài học " trông nhìn và thưởng thức" về cách nhìn nhận cuộc sống đa diện.
4. Nhà văn Nguyễn Minh Châu tin rằng: Tình yêu cuộc sống và yêu con người ở nhà văn là niềm hân hoan say mê sau là nỗi đau đớn khắc khoải. Từ Nguyễn Minh Châu, con người với số phận riêng cùng vô vàn trăn trở lo âu được văn học quan tâm. Những trang văn của ông " xác thực, đa dạng và cận nhân tình", trong đó không thể không kể đến " Chiếc thuyền ngoài xa". Một bức tranh hiện thực đầy màu sắc, đằng sau nó ẩn chứa câu chuyện về những con người và cuộc đời hậu chiến.
5. Ngay từ trong chiến tranh, Nguyễn Minh Châu đã mong mỏi làm sao để người viết có thể ôm cho hết vòng tay của mình hiện thực bề bộn cuộc sống, để mỗi tác phẩm viết ra người đọc có thể thấy dáng dấp và nhịp sống thực của họ trên trang sách. Khi đất nước đã vắng bóng tiếng súng, ông vẫn là người ý thức rất rõ về điều này. Mỗi tác phẩm của ông là một sự tiếp xúc hiện thực ở cự li gần. Đặc biệt với " Chiếc thuyền ngoài xa", Nguyễn Minh Châu đã đem đến cách nhìn sự vật đa chiều để đào xới bản chất con người vào các tầng sâu lịch sử. Truyện ngắn thể hiện một bài học đúng đắn về nhân sinh quan của Nguyễn Minh Châu.“Người lái đò Sông Đà”- Nguyễn Tuân
1. Nguyễn Tuân từng muốn mỗi ngày đều có "cái say của rượu tân hôn", kì vọng mỗi trang đời là một trang nghệ thuật. Luôn luôn đổi mới cảm giác, nhận thức cũng như phương châm cảm thụ cái đẹp, ông coi đời là những “ trang hoa” luôn mở dưới ánh sáng nghệ thuật mới. Và chuyến đi Tây Bắc của nhà văn sau Cách mạng là một " trang hoa" như thế. Để từ đây vẻ đẹp thiên nhiên và con người được mở ra " dưới ánh sáng nghệ thuật" của " Người lái đò Sông Đà". Tác phẩm khắc họa về vẻ đẹp " hung bạo trữ tình" của con sông và vẻ đẹp " tài hoa trí dũng" ở con người trong cái nhìn đôn hậu tha thiết của Nguyễn Tuân.
2. Một thời xưa cũ, sống trong cảnh mất nước " thiếu quê hương", nhà văn Nguyễn Tuân lúc nào cũng bơ vơ, day dứt "thầm lén mà yêu thương, mà ngợi ca đất nước muôn vẻ, muôn hình của mình”. Và khi Đất nước giải phóng, nhà văn đã được thỏa lòng với thú miêu tả, thể hiện non sông muôn màu “Sức mạnh của đất nước luôn luôn hiện hình trên từng tấc gang đường xa”. Và " Người lái đò sông Đà" là áng văn viết về thiên nhiên và con người " trên từng tấc gang đường xa" như thế. Tác phẩm mang vẻ đẹp vừa kì vĩ, hào hùng vừa trữ tình thơ mộng của thiên nhiên và nhất là của con người lao động miền Tây Bắc.
3. Nhà văn Nguyễn Tuân đã từng viết như một sẻ chia: " Mỗi khi cầm bút ướm thử lên tờ giấy trắng trong tinh khiết, tôi cảm thấy sung sướng vô vàn, sung sướng đến chảy nước mắt ra". Phải chăng đó là lí do mà ông thú nhận "tưởng như có thể chết ngay được nếu mất đi quyền viết". Và từ niềm hân hoan đối với mỗi phút giây được sáng tạo như thế mà Nguyễn Tuân viết nên "Người lái đò sông Đà". Tác phẩm là kết quả chuyến đi để kiếm tìm “chất vàng thử lửa của thiên nhiên Tây Bắc” và “chất vàng mười đã qua thử lửa” của con người nơi đây.
4. Nguyễn Tuân học theo "chủ nghĩa xê dịch". Vì thế ông là nhà văn của những tính cách phi thường, của những tình cảm, cảm giác mãnh liệt, của những phong cảnh tuyệt mĩ,của gió, bão, núi cao rừng thiêng, thác ghềnh dữ dội...Và "Người lái đò Sông Đà" là áng văn hội tụ đầy đủ những tính chất đấy. Một tùy bút mang phong cách tự do phóng túng của Nguyễn Tuân với những phát hiện tinh tế về thiên nhiên và con người Tây Bắc.
5. Nhà văn lớn Nguyễn Tuân được mệnh danh là “Người săn tìm cái đẹp”hoặc “Người đi tìm cái đẹp, cái thật”. Trên trang sách của ông trước Cách mạng, chúng ta bắt gặp một "Chữ người tử tù" với nghệ thuật cổ thanh cao của một nền văn minh xưa cũ. Và có cơ hội nhìn ngắm thêm sau Cách mạng tháng Tám con sông thơ mộng và dữ dội đã trở thành dòng chảy huyền thoại, người lái đò vật lộn thác lũ đã trở thành dũng sĩ – nghệ sĩ nhờ ngòi bút tài hoa của nhà văn qua "Người lái đò Sông Đà". - Bài tập bổ sung chương III- DÃY SỐ - CẤP SỐ CỘNG - CẤP SỐ NHÂN BÀI TẬP VỀ DÃY SỐ-CẤP SỐ CỘNG - CẤP SỐ NHÂN I. DÃY SỐ 1. viết số hạng tổng quát của dãy số tự nhiên , mà mỗi số hạng của nó khi chia cho 3 còn dư 2 . 2. Dãy số un được xác định bằng công thức quy nạp : u1 3, un1 2un . Tìm số hạng tổng quát của dãy số đó và tích 4 số hạng đầu của dãy số . 3. Tìm số hạng tổng quát của dãy số xác định bằng công thức quy nạp : 1 2 b. u1 a, un1 a bun ( Với a,b là hằng số ) a. u1 3, un1 2 un 4. Các dãy số sau có đơn điệu không ? 1 a. un 2 n 1 2n 1 b. un n 2 5. Với giá trị nào của a,b ,dãy số : un 1 c. un 2 n an 2 là một dãy số không giảm ,tăng?giảm? bn 1 6. Trong các dãy số sau , dãy số nào bị chặn ? Bị chặn trên hay bị chặn dưới ? a. un 2n 1 d. un 3.2 n 1 7. Cho dãy số : un b. un 1 n2 1 e. un 3 c. un 1 n n 1 n u n 1 n2 ; vn . Tính : un vn ; un .vn ; n n n vn II. CẤP SỐ CỘNG . 1. Ba góc của một tam giác vuông lập thành một cấp số cộng . Tìm ba góc đó ? A 2 B 2 2. Chứng minh tam giác ABC có ba góc với : cot , cot , cot C theo thứ tự đó lập 2 thành một cấp số cộng thì ba cạnh theo thứ tự đó cũng tạo thành một cấp số cộng ? 3. Số hạng thứ 2 và số hạng thứ 7 của một cấp số cộng có tổng bằng 92, số hạng thứ tư và số hạng thứ 11 có tổng bằng 71 . Tìm 4 số hạng đó ? 4. Một cấp số cộng có 11 số hạng . Tổng các số hạng đó bằng 176 . Hiệu số hạng cuối và số hạng đầu là 30 . Tìm cấp số đó ? 5. Bốn số hạng lập thành một cấp số cộng . Tổng của chúng bằng 22. Tổng các bình phương của chúng bằng 166. Tìm 4 số đó ? 6. Năm số lập thành một cấp số cộng . Biết tổng S , tích P của chúng . Tìm năm số đó 7. Bốn số nguyên lập thành một cấp số cộng . Tổng của chúng bằng 20, tổng các ngịch đảo của chúng bằng 25 . Tìm bốn số đó ? 24 8. Người ta trồng 3003 cây theo hình một tam giác như sau : hàng thứ nhất có 1 cây , hàng thứ hai có 2 cây, hàng thứ ba có 3 cây , v.v...Hỏi có bao nhiêu hàng ? 9. Xác định cấp số cộng sao cho tổng n số hạng đầu bằng n+1 lần một nửa số hạng thứ n III. CẤP SỐ NHÂN 1. Một cấp số nhân có số hạng thứ nhất u1 2 , công bội q bằng 3, và 5 số hạng . Tìm số hạng cuối cùng và tổng của 5 số hạng đó ? Sưu tầm : Nguyễn Đình Sỹ ĐT: 0985.270.218 Bài tập bổ sung và hướng dẫn giải phần : BÀI TẬP TỔNG HỢP 2. Trong một cấp số nhân có 9 số hạng , biết số hạng đầu u1 5 và số hạng cuối u9 1280 . Tìm công bội q và tổng S các số hạng ? 3. Tìm số hạng của một cấp số nhân : a. Có 5 số hạng mà số hạng đầu là 3 , số hạng cuối là 243 ? b. Có 6 số hạng mà số hạng đầu là 243 và số hạng cuối là 1 ? c. Trong cấp số nhân , cho q=1/4 , n=6, và S=2730 . Tìm u1 , u6 . 4. Tìm bốn góc của một tứ giác , biết các góc đó lập thành một cấp số nhân và góc cuối bằng 9 lần góc thứ 2 ? 5. Tổng ba số hạng của một cấp số nhân là 248 , hiệu của số hạng cuối và số hạng đầu là 192. Tìm ba số hạng đó ? 6. Chứng minh rằng nếu ba cạnh của một tam giác lập thành một cấp số nhân thì công bội của cấp số đó ắt phải nằm giữa 1 2 5 1 và 1 2 5 1 . 7. Tính tổng các cạnh của một hình hộp chữ nhật , biết rằng thể tích của chúng bằng a 3 , diện tích toàn phần của nó bằng 2ma 2 và các cạnh lập thành một cấp số nhân ? IV. BÀI TẬP TỔNG HỢP 1. Giả sử x1 , x2 ,...xn R x1.x2 ....xn 1 . Chứng minh x1 x2 ... xn n a n bn a b * 2. Chứng minh : với : a 0, b 0, n N 2 2 n 3. Xét tính bị chặn và tính đơn điệu của các dãy số sau ? n2 1 a. un n b. un 1 sin n 1 1 n 4. Cho một dãy số có các số hạng đầu tiên là 1,8,22,43,...... Hiệu của hai số hạng liên tiếp của dãy số đó lập thành một cấp số cộng : 7,14,21..., 7n. số 35351 là số hạng thứ mấy của cấp số đã cho ? 5. Cho phương trình : x4 3x2 24 m x 26 n 0 . Tìm hệ thức liên hệ giữa m và n để 3 nghiệm phân biệt x1 , x2 , x3 lập thành một cấp số cộng ? 2 6. Tìm m để phương trình : x 4 3m 5 x 2 m 1 0 có bốn nghiệm lập thành một cấp số cộng ? 7. Độ dài các cạnh của một tam giác ABC lập thành một cấp số nhân . Chứng minh rằng tam giác ABC có hai góc không quá 600 ? 4 9 8. Tìm bốn số hạng đầu của một cấp số nhân , biết tổng ba số hạng đầu bằng 16 , đồng thời theo thứ tự , chúng là số hạng thứ nhất , thứ tư và thứ tám của một cấp số cộng . 9. Một cấp số nhân có 5 số hạng , công bội q =1/4 số hạng thứ nhất , tổng của hai số hạng đầu bằng 24 . Tìm cấp số nhân đó ? 10. Xen vào giữa hai số : 4 và 40 bốn số để dược một cấp số cộng ? Tìm bốn số đó ? 11. Tính tổng : 2 2 1 1 1 S= 2 4 ... 2n n 2 4 2 2 12. Với giá trị nào của a , ta có thể tìm được các giá trị của x để các số : Sưu tầm : Nguyễn Đình Sỹ Trang 2 ĐT : 0985.270.218 Bài tập bổ sung và hướng dẫn giải phần : BÀI TẬP TỔNG HỢP a 5x 1 51 x , , 25x 25 x lập thành một cấp số cộng ? 2 13. Chứng minh rằng dãy số : an 2.3n lập thành một cấp số nhân và tính tổng của 8 số hạng đầu tiên của nó ? 14. Giả sử a,b,c,d lập thành một cấp số nhân . Hãy tính giá trị biểu thức : a c b c b d a d 2 2 2 2 15. Giả sử các số : 5x-y,2x+3y, và x+2y lập thành một cấp số cộng , còn các số : 2 2 y 1 , xy 1, x 1 lập thành cấp số nhân . Tìm x,y ? 16. Cho một cấp số cộng : u1 , u2 , u3 , u4 . Chứng minh rằng nếu : u1u4 u2u3 6 thì biểu thức A= x u1 x u2 x u3 x u4 9 có nghĩa với mọi x ? 17. Chứng minh rằng : Nếu 0 N 1 thì điều kiện ắt có và đủ để ba số dương a,b,c tạo thành một cấp số nhân ( theo thứ tự đó ) là : log a N log a N log b N log c N log b N log c N a, b, c 1 18. Chứng minh rằng , nếu log x a, log y b, log z c tạo thành một cấp số cộng ( theo thứ tự đó ) thì : log b y 2 log a x log c z 0 x, y, z, a, b, c 1 . log a x log c z 19. Cho ba số : x,3,y lập thành một cấp số nhân và x 4 y 3 . Tìm x,y và công bội q của cấp số đó ? 20.Cho ba số tạo thành một cấp số nhân mà tổng của chúng bằng 93. Ta có thể sắp đặt chúng ( theo thứ tự của cấp số nhân kể trên ) như là số hạng thứ nhất , thứ hai và thứ bẩy của một cấp số cộng . Tìm ba số đó ? 21.a. Tính tổng của n số hạng : 3 33 333 ... b. Tìm x để ba số : ln 2, ln 2 x 1 , ln 2 x 3 lập thành một cấp số cộng ? 22. Tìm bốn số biết rằng ba số hạng đầu lập thành một cấp số nhân , ba số hạng sau lập thành một cấp số cộng . Tổng của hai số hạng đầu và cuối bằng 14, còn tổng của hai số ở giữa là 12 ? 23. Tổng của số hạng thứ hai và thứ tư của một cấp số nhân tăng nghiêm ngặt là 30 , và tích của chúng bằng 144. Tìm tổng mười số hạng đầu tiên của dãy số đó ? 24. Cho tam giác ABC có A 900 còn a,b, 6 ,c theo thứ tự đó lập thành một cấp số 3 nhân . Tam giác ABC là tam giác có đặc điểm gì ? 25. Cho tam giác ABC, có ba cạnh a,b,c , theo thứ tự đó lập thành một cấp số cộng . A 2 Hãy chứng minh rằng : cot .cot C 3. 2 26. Tam giác ABC thỏa mãn điều kiện : tagA.tangB=6 và tangA.tangC=3 . Hãy chứng tỏ : tangA,tgB,tgC theo thứ tự dó lập thành cấp số cộng ? A 2 B 2 27. Tam giác ABC có : cot , cot , cot C theo thứ tự đó lập thành một cấp số cộng . 2 Hãy chứng minh rằng ba cạnh a,b,c theo thứ tự đó cũng lập thành một cấp số cộng ? Sưu tầm : Nguyễn Đình Sỹ Trang 3 ĐT : 0985.270.218 Bài tập bổ sung và hướng dẫn giải phần : BÀI TẬP TỔNG HỢP 28. Tam giác ABC có : cot A, cot B, cot C theo thứ tự đó lập thành một cấp cộng . Hãy chứng minh rằng : a 2 , b2 , c 2 theo thứ tự đó cũng lập thành một cấp số cộng ? 29. Cho tam giác ABC cân ( AB=AC ), có cạnh đáy BC , đường cao AH , cạnh bên AB theo thứ tự đó lập thành một cấp số nhân . Hãy tính công bội q của cấp số nhân đó ? 30. Tam giác ABC có các cạnh a,b,c theo thứ tự đó lập thành một cấp số cộng . Hãy chứng minh rằng khi đó công sai của cấp số cộng được tính bởi công thức : d 3 C A r tg tg 2 2 2 V. HƯỚNG DẪN GIẢI PHẦN BÀI TẬP TỔNG HỢP Bài 1 : Giả sử x1 , x2 ,...xn R x1.x2 ....xn 1 . Chứng minh x1 x2 ... xn n Giải . Chứng minh bằng quy nạp . - Với n=1 : x1 1 . Mệnh đề đúng . - Giả sử mệnh đề đúng với n=k ( k>1 ). x1 x2 x3 .... xk k x1x2 x3 ..xk 1 * Nếu với mọi xk 1 thì hiển nhiên : x1 x2 .. xk xk 1 k 1 . Nếu trong k+1 số có ít nhất một số lớn hơn 1 , thì ắt phải có số nhỏ hơn 1. Không giảm tính tổng quát , giả sử xk 1 và xk 1 1 , khi đó ta có : 1 xk 1 xk 1 0 xk xk 1 1 xk xk 1 1 Do đó : 2 x1 x2 ... xk xk 1 x1 x2 ... xk 1 xk xk 1 1 Theo giả thiết quy nạp , ta suy ra từ k số ở vế phải : x1 x2 ... xk 1 xk xk 1 k 3 Từ (2) và (3) suy ra : x1 x2 ... xk xk 1 k 1 . a n bn a b * Bài 2. Chứng minh : với : a 0, b 0, n N 2 2 HƯỚNG DẪN n - Với n=1 . Mệnh đề đúng a k bk a b - Giả sử mệnh đề đúng với n=k ( Với k>1 ) : 2 2 k 1 k 1 a k 1 b k 1 a b - Ta phải chứng minh : 2 2 ab Thật vậy , ta nhân hai vế của (1) với , ta có : 2 a k bk a b a b a b a b . . 2 2 2 2 2 k a k 1 a k b ab k b k 1 a b 4 2 Sưu tầm : Nguyễn Đình Sỹ Trang 4 k 1 k 1 2 ĐT : 0985.270.218 Bài tập bổ sung và hướng dẫn giải phần : BÀI TẬP TỔNG HỢP Nhưng với a>0,b>0 thì : a k b k a b 0 a k 1 b k 1 a k b ab k a k 1 a k b ab k b k 1 a k 1 b k 1 4 2 Cho nên : 3 So sánh (2) và (3) ta được điều phải chứng minh . Bài 3.Xét tính bị chặn và tính đơn điệu của các dãy số sau ? a. un n2 1 n b. un 1 sin n 1 1 n HƯỚNG DẪN a. un n2 1 1 n2 1 2 n2 .1 n . Ta thấy : un 2 . Cho nên đây là một dãy số tăng , n n n n bị chặn dưới bởi m=2 . ( Nhưng không bị chặn ). b. un 1 sin n 1 1 n 1 1 n sin . Vì biểu thức trong dấu móc luôn dương - Xét hiệu : un1 un 1 sin n n 1 với mọi thuộc N .cho nên un1 un 0 , khi n chẵn , còn un1 un 0 khi n là lẻ . Vì vậy * dãy số đã cho không tăng và cũng không giảm ( Không đơn điệu ). 1 n Mặt khác : 1 sin 1 1 1 n 1 un 1 1 n 1 1 un 1n n M 1 . Dãy số bị chặn . m 1 Có nghĩa là : un 1;1 Bài 4. Cho một dãy số có các số hạng đầu tiên là 1,8,22,43,...... Hiệu của hai số hạng liên tiếp của dãy số đó lập thành một cấp số cộng : 7,14,21..., 7n. số 35351 là số hạng thứ mấy của cấp số đã cho ? HƯỚNG DẪN Theo đầu bài ta có : u2 u1 7 u3 u2 14 u4 u3 21 .................... un un 1 7 n 1 Cộng các vế của các phương trình của hệ ta dược : n n 1 1 2 n n 1 n2 n 10100 0 n 101 . Đặt : un 35351 1 35351 1 7 2 un u1 7 14 21 ... 7 n 1 7 Do đó : 35351 là số hạng thứ 101 của dãy sô . Bài 5. Cho phương trình : x4 3x2 24 m x 26 n 0 . Tìm hệ thức liên hệ giữa m và n để 3 nghiệm phân biệt x1 , x2 , x3 lập thành một cấp số cộng ? HƯỚNG DẪN Vì 3 nghiệm phân biệt : x1 , x2 , x3 lập thành cấp số cộng , nên ta có thể đặt : Sưu tầm : Nguyễn Đình Sỹ Trang 5 ĐT : 0985.270.218 Bài tập bổ sung và hướng dẫn giải phần : BÀI TẬP TỔNG HỢP x1 x0 d , x2 x0 , x3 x0 d d 0 . Theo giả thiết ta có : x3 3x2 24 m x 26 n x x1 x x2 x x3 x x0 d x x0 x x0 d x3 3x0 x 2 3x02 d 2 x x03 x0 d 2 x Đồng nhất hệ số ở hai vế của phương trình ta có hệ : 3x0 3 x0 1 2 x 1 2 3x0 d 24 m 3 d 2 24 m 0 m n 3 1 d 2 26 n 2 x x d 26 n 0 0 Vậy với m=n thì ba nghiệm phân biệt của phương trình lập thành cấp số cộng . 2 Bài 6.Tìm m để phương trình : x 4 3m 5 x 2 m 1 0 có bốn nghiệm lập thành một cấp số cộng ? HƯỚNG DẪN Giả sử bốn nghiệm phân biệt của phương trình : x1 , x2 , x3 , x4 . Đặt x2 y 0 , ta được phương trình : y 2 3m 5 y m 1 0 2 1 Ta phải tìm m sao cho (1) có hai nghiệm dương phân biệt : 0 y1 y2 , Khi đó thì (1) có bốn nghiệm là : x1 y2 , x2 y1 , x3 y1 , x4 y2 ( Rõ ràng : x1 x2 x3 x4 ) Theo đầu bài thì bốn nghiệm lập thành cấp số cộng , nên : x3 x1 2 x2 x4 x2 2 x3 y1 y2 2 y1 3 y1 y2 9 y1 y2 * Áp dụng vi ét cho phương trình (1) ta có hệ : 3m 5 2 4 m 12 0 m 5 S y1 y2 10 y1 3m 5 25 n 19 2 2 P y1 y2 9 y1 m 1 Bài 7. Độ dài các cạnh của một tam giác ABC lập thành một cấp số nhân . Chứng minh rằng tam giác ABC có hai góc không quá 600 ? HƯỚNG DẪN Giả sử ba cạnh của tam giác ABC thứ tự là a,b,c . Không giảm tính tổng quát , ta giả sử 0
-
HỘI CÁC TRƯỜNG CHUYÊN
VÙNG DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
TRƯỜNG THPT CHUYÊN LAM SƠN
ĐỀ ĐỀ XUẤT
Câu
HƯỚNG DẪN CHẤM
MÔN SINH HỌC
KHỐI 11
(HD chấm gồm 07 trang)
Nội dung
1. a. - Nơi sống: Sống ở nơi khô hạn hoặc nơi có nước nhưng cây
khó hấp thụ.
- Đặc điểm hình thái:
+ Thân cứng, màu sẫm, vỏ dày.
+ Rễ rất phát triển.
1
(2,0 đ) + Lá nhỏ, dày, cứng, nhiều khí khổng. Lá có thể biến thành gai hoặc
vảy.
b. - Thực vật thủy sinh: Các loài rong (rong mái chèo, rong đuôi chó,
rong xương cá...).
- Thực vật hạn sinh mọng nước: Các loài xương rồng, hoa đá, thuốc
bỏng, lô hội.
- Thực vật hạn sinh lá cứng: Các loài phi lao, bạch đàn, trúc đào, ôliu.
2. - Dự đoán: Các cây ở đĩa I sinh trưởng bình thường, các cây ở đĩa II
và III đều chết.
- Giải thích:
+ Ở đĩa I, cây sinh trưởng bình thường do vi khuẩn Rhizobium có khả
năng cố định nitơ phân tử thành nitơ liên kết để cung cấp cho thực vật.
+ Ở đĩa II, vi khuẩn Bacillus subtilis là vi khuẩn dị dưỡng, không có
khả năng cố định nitơ nên cây chết vì thiếu nitơ.
+ Ở đĩa III, vi khuẩn Anabaena azollae có khả năng cố định nitơ khi
cộng sinh với bèo hoa dâu nhưng không cộng sinh với cây họ đậu nên
không tổng hợp nitơ. Cây chết vì thiếu nitơ.
a. * Nồng độ APG lớn hơn.
* Giải thích:
2
(2,0 đ) Trong điều kiện có ánh sáng và CO2, tảo sẽ thực hiện cả pha sáng và
pha tối của quang hợp làm tăng lượng APG và RiDP. Chỉ có 5/6 AlPG
sinh ra từ APG sẽ được dùng để tái tạo RiDP. Do đó nồng độ APG
luôn lớn hơn nồng độ RiDP trong giai đoạn này.
b. * Nồng độ APG tăng lên, nồng độ RiDP giảm.
* Giải thích:
Điểm
0,25
0,125
0,125
0,125
0,125
0,125
0,125
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
1
- Ở giai đoạn 2, CO2 tiếp tục được cacboxyl hóa tạo thành APG nhưng
do không có ánh sáng nên pha sáng không xảy ra, không có sự cung
cấp ATP và NADPH APG không được chuyển hóa thành AlPG và
các chất khác trong chu trình Calvin nồng độ APG tăng lên.
- Ở giai đoạn 2, RiDP vẫn tiếp tục được sử dụng để cacboxyl hóa CO 2
tạo thành APG. Mặt khác, do không có ánh sáng nên pha sáng không
xảy ra, không có sự cung cấp ATP và NADPH APG không được
chuyển hóa thành RiDP nồng độ RiDP giảm.
c. * Nồng độ APG giảm, nồng độ RiDP tăng.
* Giải thích:
- Khi CO2 bị tiêu thụ hết, phản ứng chuyển hóa RiDP thành APG bị
dừng lại, gây tích lũy RiDP. Mặt khác, trong điều kiện có ánh sáng,
pha sáng vẫn xảy ra, cung cấp ATP và NADPH cho các phản ứng
chuyển hóa APG theo chu trình Calvin và tái tạo RiDP nồng độ APG
giảm, nồng độ RiDP tăng.
1. * Nguyên tắc thí nghiệm:
Hô hấp sáng chỉ có ở thực vật C 3. Hô hấp sáng lại phụ thuộc vào nồng
độ oxi. Do vậy cường độ quang hợp của cây C 3 phụ thuộc vào nồng độ
3
oxi trong không khí.
(1,0 đ) * Mục đích thí nghiệm: Nhằm phân biệt cây C3 và cây C4, cụ thể.
- Cây C3 có cường độ quang hợp phụ thuộc nồng độ oxi (nồng độ oxi
giảm thì cường độ quang hợp tăng) cây B.
- Cây C4 có cường độ quang hợp không phụ thuộc nồng độ oxi (do
không có hô hấp sáng) cây A.
2. - Cây A là cây C4, cây B là cây C3.
- Giải thích:
Hàm lượng axit glycolic giảm trong dịch chiết B là do phản ứng:
Axit glycolic + Ôxi gliôxilat + H2O2
(enzim xúc tác glycolat ôxidaza).
Enzim glycolat ôxidaza chỉ có trong thực vật C3. Do đó nếu phát hiện
enzim nào có mặt ở thực vật nào thì đó là cây C3.
1. a. - Loài thực vật trong thí nghiệm là cây trung tính.
- Giải thích. Sự ra hoa của cây không phụ thuộc độ dài ngày, đêm
(bình thường cây ra hoa vào mùa hè, trong thí nghiệm cây ra hoa vào
4
(2,0 đ) mùa đông) mà chỉ phụ thuộc vào điều kiện nhiệt độ, lượng mưa...
b.- Để cây ngày dài ra hoa được trong điều kiện ngày ngắn của mùa
đông, cần phải ngắt quãng đêm bằng ánh sáng đó với liều lượng đủ lớn
0,25
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
2
và đúng thời gian nhạy cảm của cây.
- Cây trong thí nghiệm đã được kích thích bằng ánh sáng đỏ nhưng cây
vẫn không ra hoa có thể do liều lượng ánh sáng ngắt đêm chưa đủ lớn.
2. a. Mức GABA tăng cao ở thể đột biến pop 2 đã phá vỡ gradient
GABA từ núm nhụy tới bầu nhụy mất tín hiệu định hướng ống phấn.
b. Việc không có khả năng tạo GABA cũng ngăn cản việc xác lập
gradient GABA giúp định hướng sự sinh trưởng của ống phấn. Như
vậy những thể đột biến này cũng sẽ bất thụ.
0,25
0,25
0,5
0,5
1. a. Đúng, vì động mạch gan bắt nguồn từ động mạch chủ, máu trong
động mạch gan là nguồn cung cấp Ôxi cho gan.
0,25
b. Sai, vì sự vận chuyển lipit hấp thu ở ruột non là qua hệ bạch huyết,
5
đổ vào máu ở TMC trên (không qua tĩnh mạch cửa gan) ở tĩnh mạch
(2,0 đ) cửa gan, hàm lượng lipit không tăng sau khi ăn.
0,25
c. Đúng, vì glucose được hấp thu và vận chuyển qua hệ mao mạch tĩnh
mạch ruột, hội tụ về tĩnh mạch cửa gan, đổ trực tiếp vào gan máu
tĩnh mạch cửa gan là nơi đầu tiên hàm lượng glucose tăng lên sau bữa 0,25
ăn.
d. Sai, vì máu tuy có màu đỏ thẫm do nghèo Ôxi nhưng giàu chất dinh
0,25
dưỡng do mới hấp thu từ ruột non.
0,25
2. - Sự thông khí của phổi chuột tăng lên ở thí nghiệm 2.
- Ở thí nghiệm 1: Không khí chứa 10% Oxi (tương đương 76mmHg)
làm cho áp suất riêng phần của nó trong phế nang thấp hơn bình
thường (bình thường là 105 mmHg). Điều này làm cho áp suất riêng
phần của Oxi trong máu động mạch giảm. Tuy nhiên, thụ thể hóa học
ở cung động mạch chủ và xoang động mạch cảnh (nơi duy nhất cảm
nhận sự giảm nồng độ Oxi trong máu) đã bị phá hủy, nên sẽ không có
0,5
sự thay đổi về thông khí phổi khi Oxi máu thấp.
- Ở thí nghiệm 2, không khí mặc dù có lượng Oxy tương đương với
khí quyển, nhưng lượng cacbonic là 5% cao hơn bình thường
(cacbonnic trong không khí bình thường là 0,3 mmHg, cacbonic trong
không khí ở thí nghiệm 2 là 38mmHg), vì thế khi chuột hít không khí
này vào, cộng thêm cacbonnic có sẵn trong đường dẫn khí, sẽ cho
lượng cacbonnic trong phế nang cao hơn bình thường, dẫn đến áp suất
riêng phần của nó trong máu tăng. Cacbonic cao sẽ tác động đến thụ
0,25
thể trung ương và làm tăng rõ rệt sự thông khí của phổi.
3
1. a. Đúng.
Số lượng hồng cầu liên tục giảm do thời gian sống của hồng cầu ngắn
(bị tiêu hủy rất nhanh) sẽ kích thích thận tăng sản xuất erythropoietin,
6
(2,0 đ) tăng sản xuất hồng cầu để bù lại.
b. Sai.
Do thể tích hồng cầu nhỏ nên các hồng cầu này đều dễ dàng di chuyển
qua các mạch máu nhỏ, không gây hiện tượng tắc nghẽn.
c. Đúng.
Hồng cầu bị tiêu hủy ở lách. Do phải tiêu hủy lượng lớn hồng cầu
trong thời gian dài liên tục nên những người bệnh này thường bị tổn
thương lách (lách sưng to).
d. Sai.
Số lượng hồng cầu liên tục giảm do thời gian sống của hồng cầu ngắn
(bị tiêu hủy rất nhanh) sẽ kích thích tăng sản xuất hồng cầu, tăng tỷ lệ
hồng cầu lưới.
2.a. Bệnh nhân bị mất nước giảm lượng máu huyết áp giảm. Cơ thể
cần tăng huyết áp thông qua việc tăng nhịp tim, co mạch ngoại vi...
nhịp tim tăng.
- Lượng máu giảm, sức cản ngoại vi lớn (do co mạch ngoại vi) nên thể
tích tâm thu giảm (mạch yếu).
b. Khi truyền Albumin vào máu nồng độ albumin trong huyết tương
tăng lên hấp thụ nước vào mạch máu pha loãng máu, giảm áp suất
thẩm thấu của máu, tăng thể tích máu nhanh hơn và tái duy trì cân
bằng nội môi nhanh hơn.
- Truyền muối hay đường không hiệu quả bằng truyền albumin vì
muối ăn và đường đều có thể trao đổi qua thành mao mạch để vào dịch
mô dễ dàng.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
1.
Glucose Urea Proteins
Máu trong động mạch đến quản cầu thận Có
Có
Có
7
Có
Có
Có
(2,0 đ) Máu trong động mạch đi ra khỏi quản
cầu thận
Dịch lọc ở ống góp
Không Có
Không
Dịch lọc ở ống lượn xa
Không Có
Không
Dịch lọc ở ống lượn gần
Có
Có
Không
Dịch lọc ở quản cầu thận
Có
Có
Không
2. - Hệ hô hấp giúp duy trì pH qua điều chỉnh làm giảm tốc độ thải
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
4
CO2. pH thấp làm giảm kích thích lên trung khu hô hấp do vậy cường
độ hô hấp giảm.
- Hệ tuần hoàn giúp duy trì huyết áp qua tăng cường hoạt động của tim
và huy động máu từ các nơi dự trữ như lách, mạch máu dưới da.
0,25
0,25
a. Biên độ: không đổi; thời gian khử cực: giảm.
0,25
Giải thích:
Chất truyền tin thần kinh bị tăng cường phân giải làm thời gian của
chất dẫn truyền thần kinh ở khe xinap ngắn thời gian khử cực ngắn.
Biên độ điện thế bình thường do lượng chất truyền tin giải phóng ở
8
0,25
khe xinap không đổi.
(2,0 đ) b. Biên độ: giảm; thời gian khử cực: bình thường.
0,25
Giải thích:
Sự giải phóng chất truyền tin thần kinh bị ức chế giảm kích thích thụ
thể sau xinap, giảm khử cực biên độ điện thế giảm. Thời gian khử
cực bình thường do thời gian phân giải chất truyền tin ở khe xinap
0,25
bình thường.
0,25
c. Biên độ: không đổi; thời gian khử cực: tăng.
Giải thích:
Sự loại bỏ chất truyền tin thần kinh khỏi khe xinap bị ức chế chất dẫn
truyền thần kinh ở khe xinap lâu thời gian bám thụ thể màng sau và
thời gian mở kênh ion dương tăng tăng thời gian khử cực. Biên độ
điện thế bình thường do lượng chất truyền tin giải phóng ở khe xinap
0,25
không đổi.
0,25
d. Biên độ: tăng; thời gian khử cực: không đổi.
Giải thích:
Kênh Ca2+ ở màng trước xinap được tăng cường hoạt hóa tăng giải
phóng chất dẫn truyền thần kinh, tăng số lượng thụ thể màng sau xináp
bị kích thích tăng khử cực biên độ điện thế tăng. Thời gian khử cực
bình thường do thời gian phân giải chất truyền tin ở khe xinap bình
0,25
thường.
1. a. Hàm lượng tiroxin vẫn ở mức cao.
0,25
- Ở người khỏe mạnh, nếu thụ thể TRH ở tuyến yên bị khóa, tuyến yên
sẽ giảm tiết TSH. TSH tiết ít làm giảm kích thích tế bào tuyến giáp 0,125
giảm tiết tirôxin.
- Ở bệnh nhân này, tuyến yên giảm tiết TSH nhưng do tuyến giáp bất
thường do ưu năng (hoạt động mạnh không phụ thuộc tín hiệu TSH) 0,125
9
5
(2,0 đ) hàm lượng tiroxin vẫn ở mức cao.
0,25
b. Người bệnh có TRH thấp và mức sinh nhiệt cao.
- Người bệnh do ưu năng tuyến giáp tiết tirôxin cao làm tăng điều hòa 0,125
ngược âm tính lên vùng dưới đồi giảm tiết TRH nồng độ TRH trong
máu thấp hơn ở người khỏe mạnh.
- Người bệnh do ưu năng tuyến giáp tiết tirôxin cao làm tăng tốc độ 0,125
quá trình chuyển hóa làm tăng tốc độ sinh nhiệt cao hơn ở người
khỏe mạnh.
2. a. Đúng.
- Progesteron có vai trò phát triển niêm mạc tử cung và duy trì phôi
thai phát triển trong tử cung.
0,25
- Nếu thụ thể của progesteron bị phong bế thì progesteron không tác
động được lên niêm mạc tử cung, gây sảy thai.
b. Đúng.
Chính HCG đã kích thích duy trì thể vàng phát triển giai đoạn đầu và
chính thể vàng đã tiết ra progesteron và estrogen với nồng độ khá cao 0,25
đã ức chế sự tiết GnRH từ tuyến yên của cơ thể mẹ và như vậy, chu kỳ
kinh nguyệt của cơ thể mẹ bị loại bỏ.
c. Đúng.
- HCG có vai trò duy trì sự phát triển của thể vàng. Thể vàng tiết ra
progesteron và estrogen duy trì sự phát triển của niêm mạc tử cung qua
đó duy trì sự phát triển của phôi thai.
- Nếu đưa kháng thể chống lại HCG vào cơ thể thì thể vàng tiêu biến
0,25
làm progesteron và estrogen giảm, do vậy không duy trì được sự phát
triển niêm mạc tử cung và gây sảy thai.
d. Sai. Vì trong quá trình mang thai hai hoocmon này tăng lên nhưng 0,25
chỉ đạt cao nhất trong tháng cuối và trước lúc sinh vài ngày thì nồng
độ hai hoocmon này giảm đột ngột.
6
a. - Kết quả kiểm tra sự dung nạp glucose qua đường uống cho thấy
việc giảm glucose huyết sau khi uống glucose vẫn diễn ra bình thường
bệnh nhân không bị tiểu đường typ II.
10
0,5
(2,0 đ) - Hàm lượng glucose huyết cao trong máu bệnh nhân là có thể do rối
loạn hoocmon tuyến thượng thận liên quan đến trao đổi đường
(glucocoticoid – điển hình và quan trọng nhất là là cortisol) gây ra, vì
các kết quả xét nghiệm của bệnh nhân (đường huyết cao, nồng độ
ACTH thấp, axít béo tự do cao) phù hợp với sự tăng cao của hàm 0,5
lượng cortisol trong máu:
+ Hàm lượng cortisol cao làm tăng tổng hợp đường và làm cho đường
huyết cao, đồng thời cortisol cao ức chế tiết ACTH thông qua cơ chế 0,25
điều hòa ngược âm tính giảm nồng độ ACTH.
+ Hàm lượng cortisol cao sẽ tăng phân giải lipit và tạo axít béo tự do
0,25
hàm lượng axít béo tự do trong máu giảm.
b. Nguyên nhân gây phù mặt ở bệnh nhân không phải do rối loạn chức
0,25
năng tuyến giáp gây ra vì:
Phù mặt, đặc biệt là phù quanh mắt là biểu hiện đặc trưng của hội
chứng suy giảm chức năng tuyến giáp nhưng kết quả xét nghiệm cho
thấy hàm lượng 2 hoocmon tuyến giáp bình thường phù mặt ở bệnh 0,25
nhân không phải do rối loạn chức năng tuyến giáp.
a. Qui trình:
Cắt vi phẫu tẩy javen rửa nước nhuộm xanh metylen hoặc lục
mêtyl rửa nước nhuộm đỏ cacmin rửa nước làm tiêu bản lên 0,5
11
(1,0 đ) kính và quan sát.
b. Cấu trúc đó là mạch gỗ (xylem) vì nó bao gồm các tế bào chết đã
0,5
mất tính thấm chọn lọc.
Lưu ý: Học sinh giải theo cách khác, nếu đúng vẫn cho điểm như hướng dẫn chấm.
7