Thông tin chung
-
ĐỀ SỐ 35 – CHUYÊN LONG AN, LONG AN- HKI-1819
I – PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 điểm)
Câu 1.
[0D1.2-1] Trong các tập hợp sau, tập hợp nào là tập rỗng?
A.
.
B.
C.
Câu 2.
.
Câu 5.
và
.
B.
[0D2.3-2] Cho hàm số
trong các hình dưới đây.
y
.
và
. D.
.
.
đi qua hai điểm
.
C.
.
;
;
y
x
.
C.
có
O
D.
.
thì đồ thị
là hình nào
y
x
x
O
Hình (3)
C. Hình (2).
của hàm số
B.
và
y
Hình (2)
B. Hình (4).
[0D2.1-2] Tìm tập xác định
A.
và đường thẳng
và
[0D2.3-2] Tìm phương trình Parabol
.
A.
.
B.
Hình (1)
A. Hình (1).
Câu 7.
.
[0D2.3-2] Tìm tọa độ giao điểm của Parabol
O
Câu 6.
.
.
A.
Câu 4.
D.
[0D1.1-2] Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?
A.
.
B. Nếu
chia hết cho thì và đều chia hết cho
C.
, chia hết cho .
D.
Câu 3.
.
.
.
C.
.
[0D2.1-2] Xét tính chẵn, lẻ của hàm số
A. hàm số lẻ.
C. hàm số vừa chẵn vừa lẻ.
O x
Hình (4)
D. Hình (3).
D.
.
.
B. hàm số chẵn.
D. hàm số không chẵn, không lẻ.
Câu 8.
[1D2.2-2] Sắp xếp năm bạn học sinh An, Bình, Chi, Dũng, Lệ vào một chiếc ghế dài có 5 chỗ
ngồi. Hỏi có bao nhiêu cách sắp xếp sao cho bạn An và bạn Dũng không ngồi cạnh nhau?
A.
.
B.
.
C.
.
D.
.
Câu 9.
[1D2.3-2] Tìm hệ số của
A.
.
trong khai triển
B.
Câu 10. [0D6.2-2] Cho
A.
.
.
.
C.
.
D.
.
. Xác định dấu của biểu thức
B.
.
TOÁN HỌC BẮC–TRUNG–NAM sưu tầm và biên tập
C.
.
.
D.
.
Trang 1/3
Câu 11. [0D6.1-3] Cho góc
A.
thỏa mãn
.
Câu 12. [0D6.3-1] Với
A.
và
B.
,
.
. Tính
C.
.
.
D.
.
trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai?
.
B.
C.
.
Câu 13. [0H1.3-2] Cho tam giác
.
D.
có
.
là trung điểm của
,
là trọng tâm của tam giác
Khẳng định nào sau đây đúng?
A.
.
B.
.
C.
.
D.
.
Câu 14. [0H1.2-2] Tam giác
A.
có
.
,
B.
.
Câu 15. [0H1.4-2] Trong mặt phẳng tọa độ
điểm
để
là hình bình hành.
A.
.
B.
.
và
.
B.
C.
A.
.
.
,
.
. Tìm tọa độ
D.
.
và
có
B.
.
. Tính góc
D.
, cho hai điểm
, ,
thẳng hàng.
.
, cho hai điểm
vuông tại .
C.
,
và
.
C.
.
và
C.
Câu 18. [0H2.2-2] Trong mặt phẳng tọa độ
thuộc trục tung sao cho tam giác
A.
.
B.
.
Câu 19. [0H2.3-2] Tam giác
D.
,
C.
.
.
B.
.
.
, cho hai véctơ
Câu 17. [0H1.4-2] Trong mặt phẳng tọa độ
trên trục hoành sao cho ba điểm
A.
C.
, cho ba điểm
Câu 16. [0H2.2-2] Trong mặt phẳng tọa độ
giữa hai véctơ
A.
.
. Tính độ dài vectơ tổng
.
. Tìm tọa độ điểm
D.
và
.
.
. Tìm tọa độ điểm
D.
. Tính độ dài cạnh
.
D.
.
.
.
Câu 20. [0H2.3-2] Hai chiếc tàu thủy cùng xuất phát từ một vị trí , đi thẳng theo hai hướng hợp với
nhau một góc
. Tàu
chạy với tốc độ
hải lý một giờ. Tàu
chạy với tốc độ
hải lý
một giờ. Sau hai giờ, hai tàu cách nhau bao nhiêu hải lý?
TOÁN HỌC BẮC–TRUNG–NAM sưu tầm và biên tập
Trang 2/3
C
30
40
60
A
A.
hải lý.
B.
B
hải lý.
C.
hải lý.
D.
hải lý.
II – PHẦN TỰ LUẬN (5 điểm)
Câu 21. (0,5 điểm) Vẽ đồ thị hàm số
.
Câu 22. (0,5 điểm) Tìm tất cả giá trị tham số
để Parabol
tại hai điểm phân biệt
,
cắt đường thẳng
sao cho
.
Câu 23. (0,5 điểm) Cho hàm số
. Tìm tất cả giá trị tham số
để hàm số đã cho là hàm số chẵn.
Câu 24. (0,5 điểm) Một đoàn tàu có toa ở sân ga. Có hành khách từ sân ga lên tàu, mỗi người độc
lập với nhau và chọn một toa một cách ngẫu nhiên. Tính xác suất để một toa có người lên,
một toa có người lên, một toa có người lên và ba toa không có người nào lên.
Câu 25. (0,5 điểm) Chứng minh:
Câu 26. (0,5 điểm) Cho
,
.
,
và
.
Chứng minh:
Câu 27. (0,5 điểm) Cho tam giác
Chứng minh rằng:
.
. Gọi
,
,
,
,
.
.
Câu 28. (1,0 điểm) Cho ba điểm
,
và
a) Tìm điểm
thuộc trục hoành sao cho , ,
b) Tìm điểm
trên đường thẳng
để góc
Câu 29. (0,5 điểm) Cho tam giác
rằng
.
lần lượt là trung điểm của
.
thẳng hàng.
.
có các cạnh lần lượt là
,
,
và diện tích
. Chứng minh
----------HẾT----------
TOÁN HỌC BẮC–TRUNG–NAM sưu tầm và biên tập
Trang 3/3 - Së gi¸o dôc vµ ®µo t¹o Trưêng thpt ®Ò 1 Bµi kiÓm tra häc k× 1 n¨m häc 2010-2011 M«n vËt lÝ Thêi gian lµm bµi: 45 phót C©u 1 (2 ®iÓm): a. HiÖn tîng giao thoa lµ g×? Nªu ®iÒu kiÖn ®Ó cã giao thoa cña hai sãng c¬ häc? b. Gi¶ sö trªn mÆt níc cã hai nguån sãng ®ång bé ph¸t sãng c¬ víi bíc sãng l. Mét ®iÓm M trªn mÆt níc c¸ch hai nguån c¸c kho¶ng d 1, d2, víi k lµ sè nguyªn. ViÕt biÓu thøc ®iÒu kiÖn cña hiÖu ®êng truyÒn sãng theo l ®Ó ®iÓm M dao ®éng víi biªn ®é cùc ®¹i, cùc tiÓu. C©u 2: (2 ®iÓm): M¸y biÕn ¸p lµ g×? Ho¹t ®éng theo nguyªn t¾c nµo? ViÕt c«ng thøc vÒ m¸y biÕn ¸p lÝ tëng? Dïng m¸y biÕn ¸p trong viÖc truyÒn t¶i ®iÖn n¨ng th× cã lîi g×? C©u 3 (3 ®iÓm): Cho m¹ch ®iÖn xoay chiÒu AB, gåm ®o¹n m¹ch AM chøa cuén 1 c¶m thuÇn cã ®é tù c¶m L= (H), nèi tiÕp ®o¹n m¹ch MN chøa ®iÖn trë thuÇn R=50 3 (W), nèi tiÕp ®o¹n m¹ch NB chøa tô ®iÖn cã ®iÖn dung C thay ®æi ®îc nh h×nh vÏ. §Æt vµo hai ®Çu ®o¹n m¹ch ®iÖn ¸p cã biÓu thøc u=120cos(100πt) (V). 10 3 1. Víi C=C1= (F). L R C 5 A M N a. ViÕt biÓu thøc cêng ®é dßng ®iÖn trong m¹ch. b. TÝnh c«ng suÊt ®iÖn tiªu thô cña m¹ch ®iÖn trªn. 2. §iÒu chØnh ®iÖn dung tô ®iÖn ®Õn gi¸ trÞ C2 sao cho ®iÖn ¸p uAN gi÷a hai ®Çu ®o¹n m¹ch AN lÖch pha 0,5π so víi ®iÖn ¸p u ë hai ®Çu ®o¹n m¹ch. TÝnh ®iÖn dung C2 vµ ®iÖn ¸p hiÖu dông hai ®Çu ®o¹n m¹ch AN khi ®ã. C©u 4 (3 ®iÓm): Mét con l¾c lß xo treo th¼ng ®øng gåm mét vËt cã khèi lîng m=100 (g) vµ lß xo cã khèi lîng kh«ng ®¸ng kÓ, cã ®é cøng k=40 (N/m). KÐo vËt theo ph¬ng th¼ng ®øng xuèng phÝa díi vÞ trÝ c©n b»ng mét ®o¹n 3 (cm) råi th¶ nhÑ cho vËt dao ®éng ®iÒu hoµ. Chän gèc to¹ ®é O trïng víi vÞ trÝ c©n b»ng, trôc Ox cã ph¬ng th¼ng ®øng, chiÒu d¬ng lµ chiÒu vËt b¾t ®Çu chuyÓn ®éng, gèc thêi gian lµ lóc vËt ®i qua vÞ trÝ c©n b»ng lÇn ®Çu tiªn. LÊy g=10 (m/s2). a. ViÕt ph¬ng tr×nh dao ®éng cña vËt. b. TÝnh ®é lín vËn tèc cùc ®¹i cña vËt vµ c¬ n¨ng dao ®éng cña con l¾c. c. TÝnh lùc ®µn håi cña lß xo t¸c dông vµo vËt t¹i vÞ trÝ vËt cã li ®é x=+2cm. HÕt Hä vµ tªn häc sinh:............................................ Líp :............................. http://dethithpt.com – Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất B §¸p ¸n vµ thang ®iÓm ®Ò 1 C©u ®¸p ¸n ®iÓ m 1 a. + HiÖn tîng giao thoa lµ hiÖn tîng khi hai hay nhiÒu sãng gÆp nhau th× t¹o 0,5 thµnh nh÷ng gîn sãng æn ®Þnh. 0,5 (2 + §iÒu kiÖn ®Ó c¸c sãng giao thoa ®îc víi nhau: C¸c sãng lµ c¸c sãng kÕt hîp ®iÓ (cïng ph¬ng, cïng tÇn sè, cã ®é lÖch pha kh«ng ®æi). 0,5 m) b. §iÒu kiÖn ®Ó M dao ®éng víi biªn ®é cùc ®¹i: d2-d1=kl 0,5 §iÒu kiÖn ®Ó M dao ®éng víi biªn ®é cùc ®¹i: d2-d1=(2k+1) 2 2 + M¸y biÕn ¸p lµ thiÕt bÞ biÕn ®æi ®iÖn ¸p xoay chiÒu mµ kh«ng lµm thay 0,5 ®æi tÇn sè cña nã. 0,5 (2 + Nguyªn t¾c ho¹t ®éng lµ hiÖn tîng c¶m øng ®iÖn tõ 0,5 ®iÓ U 2 N 2 I1 + C«ng thøc : m) 0,5 U1 N1 I 2 + Dïng m¸y biÕn ¸p trong truyÒn t¶i ®iÖn n¨ng th× gi¶m ®îc hao phÝ ®iÖn n¨ng ®¸ng kÓ. 3 1. + ZL=Lw=100W 0,2 5 1 + ZC= =50W (3 0,2 C1 ®iÓ 5 + Z1= R 2 ( ZL ZC ) 2 =100W m) 0,2 U + I1= 1,2 A 5 Z1 Z ZC 1 0,2 + tanφ1= L Þ φ1= R 3 6 5 + φi=φu-φ1=0,2 6 UL U AN 5 a. biÓu thøc dßng ®iÖn: i=1,2 2 cos(100πt- ) (A) 6 0,2 2 b. C«ng suÊt: P=I R=72 3 =124,7(W) O 5 UR I 0,2 2. Ta cã gi¶i ®å vÐct¬ nh h×nh vÏ. 5 Tõ gi¶n ®å vÐc t¬ ta cã: U C2 2 U 2 U 2R U 2L http://dethithpt.com – Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất ZC 2 0,2 5 R 2 Z2L 10 2 =175WÞC2= (F) ZL 175 Khi ®ã ta cã ZAN= R 2 ZL 2 =50 7 =132,3(W) Z2= R 2 ( ZL ZC ) 2 =25 21 =114,56(W) U 120 I2= Z2 25 21 VËy UAN=I2ZAN= 80 3 (V)=138,56 (V) 0,2 5 0,2 5 0,2 5 0,2 5 4 (3 ®iÓ m) a. Ph¬ng tr×nh dao ®éng cã d¹ng: x=Acos(wt+φ) k + w= =20(rad/s) m v2 =3cm 2 + Khi t=0 th× x=0, v>0 suy ra φ=-0,5π (rad) VËy x=3cos(20t-0,5π) (cm) b. VËn tèc cùc ®¹i : vmax=wA=60cm/s C¬ n¨ng: W=0,5kA2=0,018J mg c. Ta cã: Dl0= k =2,5.10-2 m F=k(Dl0-x)=40(2,5-2).10-2=0,2N + A= x 2 Së gi¸o dôc vµ ®µo t¹o h¶i d¬ng Trêng thpt kÎ sÆt ®Ò 2 0,2 5 0,2 5 0,2 5 0,2 5 0,5 0,5 0,5 0,5 Bµi kiÓm tra häc k× 1 n¨m häc 2010-2011 M«n vËt lÝ Thêi gian lµm bµi: 45 phót C©u 1 (2 ®iÓm): Sãng c¬ häc lµ g×? Sãng ngang lµ g× cho mét vÝ dô? Sãng däc lµ g× cho mét vÝ dô? Nªu kh¸i niÖm bíc sãng? C©u 2 (2 ®iÓm): Dao ®éng cìng bøc lµ g×? Biªn ®é dao ®éng c÷ng bøc phô thuéc vµo yÕu tè nµo? Trong dao ®éng cìng bøc cã thÓ x¶y ra hiÖn tîng ®Æc biÖt g×? Nªu ®iÒu kiÖn ®Ó x¶y ra hiÖn tîng ®ã? http://dethithpt.com – Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất C©u 3: (3 ®iÓm): Cho m¹ch ®iÖn xoay chiÒu AB, gåm ®o¹n m¹ch AM chøa ®iÖn trë thuÇn R=100 3 (W) nèi tiÕp cuén c¶m thuÇn cã ®é tù c¶m L thay ®æi ®îc, nèi 10 4 (F) nh h×nh vÏ. §Æt vµo hai 2 R L C ®Çu ®o¹n m¹ch ®iÖn ¸p cã biÓu thøc u=200cos(100πt) (V). 1 A M B 1. Víi L= (H). a. ViÕt biÓu thøc cêng ®é dßng ®iÖn trong m¹ch vµ ®iÖn ¸p u AM ë hai ®Çu ®o¹n m¹ch AM. b. TÝnh c«ng suÊt ®iÖn tiªu thô cña m¹ch ®iÖn trªn. 2. T×m gi¸ trÞ cña ®é tù c¶m L ®Ó ®iÖn ¸p gi÷a hai ®Çu cuén c¶m ®¹t gi¸ trÞ cùc ®¹i. TÝnh gi¸ trÞ cùc ®¹i ®ã. tiÕp ®o¹n m¹ch MB chøa tô ®iÖn cã ®iÖn dung C= C©u 4: (3 ®iÓm): Mét con l¾c ®¬n gåm sîi d©y m¶nh, nhÑ lµ cã chiÒu dµi l=1 (m) vµ vËt nhá cã khèi lîng m=100 (g), dao ®éng t¹i n¬i cã gia tèc träng trêng g=π2=10 (m/s2). KÐo vËt ra khái vÞ trÝ c©n b»ng mét gãc a1=50 råi bu«ng nhÑ, bá qua mäi lùc c¶n vµ ma s¸t. Chän trôc to¹ ®é cong cã gèc lµ vÞ trÝ c©n b»ng cña vËt, chiÒu d¬ng híng vÒ vÞ trÝ th¶ vËt, gèc thêi gian lµ lóc th¶ vËt. a. TÝnh chu k× khi con l¾c dao ®éng víi gãc lÖch nhá. b. ViÕt ph¬ng tr×nh dao ®éng cña con l¾c theo li ®é cong. c. TÝnh c¬ n¨ng cña con l¾c. d. TÝnh ®é lín vËn tèc cña vËt vµ gãc lÖch cña sîi d©y khi vËt cã ®éng n¨ng b»ng thÕ n¨ng. HÕt Hä vµ tªn häc sinh:............................................ Líp :............................. §¸p ¸n vµ thang ®iÓm ®Ò 2 C©u 1 (2 ®iÓ m) ®¸p ¸n ®iÓ m + Sãng c¬ lµ nh÷ng dao ®éng c¬ lan truyÒn trong m«i trêng vËt chÊt 0,5 + Sãng ngang cã ph¬ng dao ®éng cña c¸c phÇn tö vËt chÊt vu«ng gãc víi ph- 0,5 ¬ng truyÒn sãng. VÝ dô sãng níc. + Sãng däc cã ph¬ng dao ®éng cña c¸c phÇn tö vËt chÊt trïng víi ph¬ng truyÒn 0,5 sãng. VÝ dô sãng ©m truyÒn trong kh«ng khÝ. http://dethithpt.com – Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất 2 (2 ®iÓ m) 3 (3 ®iÓ m) + Bíc sãng lµ qu·ng ®êng sãng truyÒn ®îc trong mét chu k×. + Dao ®éng cìng bøc lµ dao ®éng ®îc duy tr× bëi ngo¹i lùc biÕn thiªn tuÇn hoµn. + Biªn ®é dao ®éng cìng bøc phô thuéc vµo ®é chªnh lÖch gi÷a tÇn sè lùc cìng bøc vµ tÇn sè riªng cña vËt. + Trong dao ®éng cìng bøc cã thÓ x¶y ra hiÖn tîng ®Æc biÖt lµ hiÖn tîng céng hëng? + §iÒu kiÖn ®Ó x¶y ra hiÖn tîng ®ã lµ flùc cìng bøc=friªng. 1. + ZL=Lw=100W 1 + ZC= =200W C + Z= R 2 ( ZL ZC ) 2 =200W 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,2 5 0,2 5 U0 1 A Z a. * BiÓu thøc dßng ®iÖn: ZL ZC 1 + tanφ= Þ φ=R 3 6 + φi=φu-φ= 6 i=cos(100πt+ ) (A) 6 * BiÓu thøc ®iÖn ¸p uAM: 0,2 5 + ZAM= R 2 ( Z L ) 2 =200 (W) + U0AM=IZAM=200(V) ZL 1 + tanφ= Þ φ= R 3 6 + φU=φi+φ= + = 6 6 3 + uAM=200cos(100πt+ ) (V) 3 2 b. C«ng suÊt: P=I R=100 3 =173(W) 0,2 5 + I0= 2. Ta cã UL=IZL= 0,2 5 0,2 5 U 2 R ( Z L ZC ) 2 ZL 0,2 5 U 2 2 L R Z 2 Z L ZC ZC2 ZL = 0,2 5 U 1 1 (R 2 ZC2 ) 2 2 ZC 1 ZL ZL + §Æt R2+ ZC2 =a, -2ZC=b, 1=c, U L= 1 1 1 2 2 =x, y= (R ZC ) 2 2ZC 1 =ax2+bx+c, ta ®îc ZL ZL ZL U ax 2 bx c http://dethithpt.com – Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất 0,2 5 2 + §Ó (UL)max th× ymin: ymin=- 2 2 2 1 4 Z 4( R Z ) R b =- C 2 2 C 2 2 , khi x=- hay =4a 2a ZL R ZC R ZC - 2ZC ZC 2 2 = 2 2( R Z C ) R ZC2 0,2 5 R 2 ZC2 3,5 U R 2 Z C2 + VËy (UL)max= =216 (V) khi ZL= =350 (W) Þ L= (H) ZC R 0,2 5 0,2 5 4 =2 (s) g b. Ph¬ng tr×nh dao ®éng cã d¹ng: s=Acos(wt+φ) g + w= =π(rad/s) 100 + To¹ ®é ban ®Çu s1=la1=100.5. = =8,73 (cm) 180 36 v 2 100 A= s12 2 = =8,73 (cm) 36 + Khi t=0 th× s=A, v=0 suy ra φ=0 (rad) VËy s=8,73cos(pt) (cm) b. C¬ n¨ng: W=0,5mw2A2=3,8 (mJ) c. Ta cã W®=Wt=0,5W W VËn tèc: v= =0,195 (m/s) m a. Chu k×: T=2 (3 ®iÓ m) Gãc lÖch : a= W =0,062 (rad)=3,530. mg 0,5 0,2 5 0,2 5 0,2 5 0,2 5 0,5 0,5 0,5 http://dethithpt.com – Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất
-
SỞ GD & ĐT NGHỆ AN CỤM TRƯỜNG THPT NAM ĐÀN
Đề chính thức
( Đề thi gồm 02 trang)
ĐỀ THI KHẢO SÁT ĐỘI TUYỂN HSG LỚP 12
NĂM HỌC 2020 - 2021
Môn: SINH HỌC
(Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian phát đề)
Câu 1: ( 2,0 điểm)
a. Vào những ngày nắng nóng, tế bào lỗ khí kiểm soát tốc độ mất nước của cây như thế nào? Tại sao hiện tượng đó lại vừa có lợi, vừa có hại cho cây trồng?
b. Vì sao ở những vùng đất tơi xốp, nhiều mùn thì cây trồng lại xanh tốt?
Câu 2: (3,0 điểm):
a. Tại sao đều không có hô hấp sáng, nhưng thực vật C4 có năng suất cao còn thực vật CAM có năng suất thấp hơn?
b. Trình bày thí nghiệm để chứng minh pha tối của quang hợp tạo ra nước?
c. Ở thực vật phân giải kị khí có thể xảy ra trong những trường hợp nào? Có cơ chế nào để thực vật tồn tại trong điều kiện thiếu oxi tạm thời không?
Câu 3: (3,0 điểm)
a. Người ta làm một thí nghiệm như sau: Đặt 1 cây thực vật C3 và 1 cây thực vật C4 (kí hiệu A, B) vào một nhà kính được chiếu sáng với cường độ thích hợp, được cung cấp đầy đủ CO2 và có thể điều chỉnh nồng độ O2 từ 0 đến 21%. Tiến hành theo dõi cường độ quang hợp và kết quả thí nghiệm được ghi ở bảng sau:
Hàm lượng O2
Cường độ quang hợp (mg CO2/dm2/giờ)
Cây A
Cây B
21%
25
40
0%
40
40
Em hãy cho biết cây A, B thuộc thực vật C3 hay thực vật C4? Giải thích.
b. Dư lượng nitrat cao trong các loại rau xanh ảnh hưởng như thế nào tới sức khoẻ con người?
c. Nêu các điều kiện cơ bản để xảy ra quá trình cố định nitơ khí quyển (N2).
d. Có ý kiến cho rằng: Khi làm tăng độ thoáng của đất có thể dẫn đến làm giảm lượng nitơ trong đất. Hãy cho biết quan điểm của em.
Câu 4: (1,0 điểm)
a. Sự tiêu hoá hoá học ở dạ dày diễn ra như thế nào? Thức ăn sau khi được tiêu hoá ở dạ dày được chuyển xuống ruột từng đợt với lượng nhỏ có ý nghĩa gì?
b. Sự khác nhau giữa tiêu hóa nội bào với tiêu hóa ngoại bào?
Câu 5: ( 3,0 điểm )
a. Nhịp tim của ếch trung bình 60 lần/ phút. Trong 1 chu kỳ tim, tỉ lệ của các pha tương ứng là 1: 3: 4. Xác định thời gian tâm nhĩ và tâm thất được nghỉ ngơi.
b. Bề mặt trao đổi khí ở động vật có đặc điểm gì giúp quá trình trao đổi khí đạt hiệu quả cao?
c. Nhịp thở và độ sâu hô hấp thay đổi như thế nào trong các trường hợp sau đây? Giải thích.
1. Người đang hoạt động thể lực (ví dụ lao động nặng).
2. Phụ nữ đang mang thai.
3. Người hít phải khí CO.
Câu 6: (3,0 điểm)
a. Một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể kí hiệu là AaBbDdXY. Trong quá trình phân bào, một hợp tử của loài này bị rối loạn phân li ở cặp nhiễm sắc thể Dd, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Hãy viết kí hiệu bộ nhiễm sắc thể của 2 tế bào con.
b. Vì sao phân tử ADN cấu tạo nên nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực dài gấp nhiều lần so với đường kính tế bào nhưng vẫn xếp gọn trong nhân?
c. Người ta tiến hành tổng hợp nhân tạo một phân tử mARN từ 4 loại nuclêôtit có tỉ lệ A: U: G: X = 1: 2: 3: 4. Theo lí thuyết, tỉ lệ bộ ba có chứa 1 nuclêôtit loại A và 2 nuclêôtit loại X là bao nhiêu?
Câu 7: (3,0 điểm)
a. Nguyên tắc bổ sung được thể hiện như thế nào trong các cơ chế di truyền phân tử?
b. Một loài thú có bộ nhiễm sắc thể 2n = 38. Người ta phát hiện ở loài này có loại thể lệch bội chứa 39 nhiễm sắc thể. Trình bày cơ chế hình thành dạng lệch bội trên?
c. Nêu ý nghĩa của đột biến chuyển đoạn giữa các nhiễm sắc thể không tương đồng.
Câu 8: (2,0 điểm)
a. Ở loài sinh sản hữu tính, alen đột biến không được di truyền cho đời sau trong những trường hợp nào?
b. Người ta sử dụng tác nhân hóa học gây đột biến alen A thành alen a. Khi cặp alen Aa nhân đôi liên tiếp 4 lần thì số nuclêôtit môi trường cung cấp cho alen a ít hơn alen A là 30 nuclêôtit. Hãy xác định:
1. Dạng đột biến xảy ra với alen A?
2. Hậu quả của dạng đột biến này đối với sản phẩm prôtêin do alen a mã hóa?
Biết đột biến trên xảy ra ở vùng mã hóa của gen không phân mảnh và đột biến không xảy ra ở bộ ba mở đầu, bộ ba kết thúc.
……………………Hết……………………..
ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 12 THPT – MÔN SINH
Câu
Ý
Nội dung
Điểm
1
(2đ)
1
* Vào những ngày nắng nóng, tế bào lỗ khí kiểm soát tốc độ mất nước của cây:
- Khi trời nóng, khô cây mất nhiều nước, tế bào thực vật sản sinh hoocmon thực vật là axit abxixic, hoocmon này truyền tín hiệu cho tế bào bảo vệ, K+ bị bơm ra khỏi các tế bào, nước bị thoát ra khỏi tế bào bảo vệ khí khổng đóng lại.
- Khi trời nóng, khô cây mất nhiều nước, cây bị héo, K+ bị bơm ra khỏi tế bào hình hạt đậu. Nước đi ra theo sự thẩm thấu, tế bào hạt đậu trở nên mềm, duỗi ra và khí khổng đóng lại.
* Hiện tượng trên có lợi ở chỗ: Hạn chế sự mất nước của cây, làm cây không bị heo, chết
* Hiện tượng có hại: Hạn chế sự xâm nhập của CO2 do vậy làm giảm hiệu quả quang hợp. Ngoài ra oxi còn bị giữ lại trong khoảng gian bào gây nên hô hấp sáng ở thực vật C3.
0,25
0,25
0,25
0,25
2
Những vùng đất tơi xốp, nhiều mùn cây trồng xanh tốt vì:
- Trong mùn có nhiều chất hữu cơ, là nguồn dự trữ các chất khoáng và có nhiều nitơ.
- Đất tơi xốp sẽ thoáng khí, có nhiều oxy, ít khí độc, độ ẩm thích hợp là điều kiện thuận lợi cho các vi sinh vật phân giải các chất hữu cơ, đặc biệt là các vi sinh vật phân giải prôtêin và chuyển hóa nitơ tạo NO3- và NH4+ để cung cấp cho cây.
- Đất tơi xốp, thoáng khí là điều kiện để cho bộ rễ phát triển, hô hấp tốt, từ đó lấy được nhiều nước và khoáng đảm bảo cho cây sinh trưởng, phát triển tốt
0,25
0,5
0,25
2
(3đ)
1
2
3
a. Vì:
Thực vật CAM sử dụng sản phẩm cuối cùng của quá trình quang hợp tích lũy dưới dạng tinh bột làm nguyên liệu tái tạo chất nhận CO2 của chu trình CAM, do vậy làm giảm chất hữu cơ tích lũy trong cây năng suất thấp
b. -Sử dụng nguyên tử H đánh dấu phóng xạ để làm thí nghiệm.
-Sử dụng chất khử NADPH có H được đánh dấu phóng xạ.
-Trong pha tối của quang hợp có giai đoạn khử APG thành AlPG nhờ NADPH và tạo ra H2O → Phân tử H2O này được hình thành bằng cách lấy H của NADPH; trong quang hợp chỉ có pha tối mới sử dụng NADPH. Vậy pha tối tạo ra nước.
c. - Khi rễ cây bị ngập úng, hạt ngâm trong nước hay cây trong điều kiện thiếu oxi.
- Có, lúc đó thực vật thực hiện hô hấp kị khí.
Giai đoạn đường phân xảy ra ở tế bào chất:
Glucozo ->axit piruvic+ATP+NADH.
Lên men rượu tạo axit lactic hoặc etanol
Axit piruvic ->etanol+CO2+NL
Axit piruvic ->axit lactic+NL.
. Một số thực vật:
- Hệ rễ ít mẫn cảm với điều kiện kị khí.
- Trong thân và rễ có hệ thống gian bào thông với nhau dẫn oxi từ thân xuống rễ.
- Rễ mọc ngược lên để hấp thụ oxi không khí như rễ thở ở sú, vẹt, mắm...
0,5
0,5
0,5
0,25
0,5
0,25
0,25
0,25
3
(3đ)
1
a. Cây A thuộc thực vật C3, cây B thuộc thực vật C4.
Giải thích:
Thí nghiệm liên quan đến nồng độ O2 và cường độ quang hợp nên có liên quan đến hiện tượng hô hấp sáng.
Cây C3 có hô hấp sáng nên khi nồng độ O2 tăng lên thì xảy ra hô hấp sáng làm giảm cường độ quang hợp. Cây C4 không có hô hấp sáng nên khi thay đổi nồng độ O2 thì không ảnh hưởng đến quang hợp.
Cây A ở 2 lần thí nghiệm có cường độ quang hợp khác nhau là do khi giảm nồng độ O2 xuống 0% đã làm giảm hô hấp sáng xuống thấp nhất do đó cường độ quang hợp tăng lên (từ 25 lên đến 40 mg CO2/dm2/giờ).
0,25
0,25
0,25
0,25
2
3
4
b.
- Dư lượng nitrat tích luỹ quá giới hạn cho phép sẽ gây độc cho sức khoẻ con người.
- Nitrat sẽ chuyển hoá thành nitrit (NO2).
+ Ở trẻ em, NO2 vào máu sẽ làm hemoglobin sẽ chuyển thành methemoglobin suy giảm hoặc mất chức năng vận chuyển O2---->Các bệnh về hồng cầu, như bệnh xanh da ở trẻ con. Ở người lớn thì methemoglobin có thể chuyển ngược thành hemoglobin
+ Nitrit (NO2)là chất có khả năng gây ung thư cho người.
+ Nitrit (NO2) là tác nhân gây đột biến gen.
Vì vậy hàm lượng nitrat trong rau là một trong những tiêu chí để đánh giá rau sạch.
c. Các điều kiện cơ bản để xảy ra quá trình cố định nitơ khí quyển (N2).
- Có lực khử mạnh với thế năng khử cao (feredoxin, plavodoxin, NAD+ hoặc NADP+).
- Có năng lượng đủ (ATP) và có sự tham gia của nguyên tố vi lượng (Mg).
- Có sự tham gia của enzim nitrogenaza.
- Phải tiến hành trong điều kiện yếm khí (nồng độ O2 = 0 hoặc gần bằng 0)
d .
- Nhận định đó là sai. Khi làm tăng độ thoáng của đất sẽ hạn chế tình trạng mất nitơ trong đất vì:
+ Các vi sinh vật hiếu khí hoạt động thực hiện các phản ứng nitrat hóa, các gốc nitrat được giữ lại trong đất.
+ Đất thoáng, giầu O2 có tác dụng ức chế quá trình phản ứng nitrat hóa (phản ứng xảy ra trong điều kiện yếm khí lúc đó tạo nitơ tự do bay mất).
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,25
0,25
4
(1đ)
1
2
a.
- Chủ yếu là biến đổi prôtêin thành các chuỗi pôlipeptit ngắn dưới tác dụng của enzim pepsin với sự có mặt của HCl.............. .............
- Ý nghĩa của thức ăn xuống ruột từng đợt với lượng nhỏ:
+ Dễ dàng trung hoà lượng axít trong thức ăn từ dạ dày xuống ít một, tạo môi trường cần thiết cho hoạt động của các enzim trong ruột (vì có NaHCO3 từ tụy và ruột tiết ra với nồng độ cao).............................................................................................................................................
+ Để các enzim từ tụy và ruột tiết ra đủ thời gian tiêu hoá lượng thức ăn đó............................
+ Đủ thời gian hấp thụ các chất dinh dưỡng...............................................................................
b. Khác nhau giữa tiêu hóa nội bào và tiêu hóa ngoại bào
- Tiêu hóa nội bào: quá trình biến đổi thức ăn diễn ra bên trong tế bào nhờ hệ thống enzim.....
- Tiêu hóa ngoại bào: quá trình biến đổi thức ăn diễn ra bên ngoài tế bào, thức ăn được các enzim phân giải bên ngoài tế bào sau đó mới hấp thụ vào tế bào...............................................
0,25
0,25
0,25
0,25
5
(3đ)
1
2
3
a.
- Thời gian của 1 chu kì tim = 60 giây: 60 lần = 1 giây
- Tỉ lệ các pha trong 1 chu kì tim là:
pha co tâm nhĩ : pha co tâm thất : pha dãn chung = 1: 3: 4
→ pha co tâm nhĩ là 1/8 giây
pha co tâm thất là 3/8 giây
pha dãn chung là 4/8 giây
Vậy thời gian nghỉ ngơi của tâm nhĩ là : 1 - 1/8 = 7/8 giây
thời gian nghỉ ngơi của tâm thất là : 1 - 3/8 = 5/8 giây
b. Bề mặt trao đổi khí ở động vật:
- Diện tích bề mặt lớn → Trao đổi được nhiều khí.
- Bề mặt mỏng và ẩm ướt → Giúp O2 và CO2 dễ dàng khuếch tán qua.
- Bề mặt trao đổi khí có nhiều mao mạch và máu có sắc tố hô hấp→Tăng hiệu quả vận chuyển và trao đổi khí.
- Có sự lưu thông khí → tạo sự chênh lệch nồng độ O2, CO2 để các khí này dễ dàng khuếch tán qua.)
c.
1. Khi hoạt động thể lực, các tế bào tiêu thụ nhiều O2, đào thải nhiều CO2 → kích thích tăng nhịp thở và độ sâu hô hấp để đáp ứng nhu cầu của tế bào cơ thể.
2. Phụ nữ đang mang thai có cường độ trao đổi chất mạnh, nồng độ O2 trong máu thấp, nồng độ CO2 cao do phải cung cấp O2 cho cả thai nhi và nhận CO2 từ thai nhi→ kích thích tăng nhịp thở và độ sâu hô hấp để đáp ứng nhu cầu của cơ thể.
3. Người hít phải khí CO, khí này kết hợp chặt với Hb, làm giảm khả năng vận chuyển O2 của hồng cầu, dẫn đến nồng độ O2 trong máu giảm → gây tăng nhịp thở và độ sâu hô hấp để đáp ứng nhu cầu của cơ thể
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,5
0,5
6
(3đ)
1
2
a) Một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể kí hiệu là AaBbDdXY. Trong quá trình phân bào, một hợp tử của loài này bị rối loạn phân li một cặp nhiễm sắc thể Dd, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Hãy viết kí hiệu bộ nhiễm sắc thể của 2 tế bào con.
- Trường hợp 1: AaBbDDddXY và AaBbXY
- Trường hợp 2: AaBbDDXY và AaBbddXY
Hoặc AaBbDDdXY và AaBbdXY
Hoặc AaBbDXY và AaBbDddXY
(Ở trường hợp 2, nếu HS trả lời được 1 trường hợp thì cho 0.25 điểm)
b) Vì sao phân tử ADN cấu tạo nên nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực dài gấp nhiều lần so với đường kính tế bào nhưng vẫn xếp gọn trong nhân?
- Do NST được đóng xoắn ở nhiều cấp độ.
c) Người ta tổng hợp nhân tạo một phân tử mARN từ 4 loại nuclêôtit có tỉ lệ A: U: G: X = 1: 2: 3: 4. Theo lí thuyết, tỉ lệ bộ ba có chứa 1 nuclêôtit loại A và 2 nuclêôtit loại X là bao nhiêu?
- Tỉ lệ bộ ba chứa 1 nucleotit loại A và 2 nuclêôtit loại X là:
= 3*1/10*(4/10)2 = 48/1000
0,5
0,5
0,25
0,25
0,5
1,0
7
(3đ)
1
2
3
a) Nguyên tắc bổ sung được thể hiện như thế nào trong các cơ chế di truyền phân tử?
- Trong cơ chế tự nhân đôi ADN: Enzim ADN polimeraza trượt trên mạch khuôn theo chiều 3’ → 5’, lắp ráp các nucleotit theo nguyên tắc: A mạch gốc liên kết bổ sung với T môi trường, G mạch gốc liên kết bổ sung X môi trường và ngược lại.
- Trong cơ chế phiên mã: Enzim ARN polimeraza trượt dọc trên mạch gốc của gen theo chiều 3’ → 5’, lắp ráp các nucleotit theo nguyên tắc A mạch gốc liên kết bổ sung liên kết bổ sung U môi trường, T mạch gốc liên kết bổ sung A môi trường, G mạch gốc liên kết bổ sung X môi trường và ngược lại.
- Trong cơ chế dịch mã: Các tARN mang axit amin tới riboxom, bộ ba đối mã của tARN khớp bổ sung tạm thời với bộ ba trên mARN theo nguyên tắc: A liên kết bổ sung U, G liên kết bổ sung X và ngược lại.
b) Một loài thú có bộ nhiễm sắc thể 2n = 38. Người ta phát hiện ở loài này có loại thể lệch bội chứa 39 nhiễm sắc thể. Trình bày cơ chế hình thành dạng lệch bội trên?
- Trong quá trình giảm phân ở 1 bên bố (hoặc mẹ) có một cặp NST không phân ly tạo giao tử đột biến (n + 1) = 20 NST.
- Trong thụ tinh: Giao tử đột biến (20 NST) thụ tinh với giao tử bình thường (n = 19 NST) tạo hợp tử (2n + 1 = 39), từ đó hình thành thể ba.
c) Nêu ý nghĩa của đột biến chuyển đoạn giữa các nhiễm sắc thể không tương đồng.
Ý nghĩa: Đột biến chuyển đoạn có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới. Do đột biến mang chuyển đoạn bị giảm khả năng sinh sản nên người ta có thể sử các dòng côn trùng mang chuyển đoạn( giảm khả năng sinh sản) cho cạnh tranh với dòng bình thường
-> làm giảm số lượng cá thể -> phòng trừ được sâu hại
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
8
(3đ)
1
2
a) Ở loài sinh sản hữu tính, alen đột biến không được di truyền cho đời sau trong những trường hợp nào?
- Đột biến ở tế bào sinh dưỡng
- Đột biến giao tử nhưng giao tử không tham gia quá trình thụ tinh.
- Đột biến giao tử nhưng giao tử không có khả năng thụ tinh hoặc sức sống kém.
- Đột biến gây chết hoặc làm mất khả năng sinh sản.
b* Dạng đột biến:
- Gọi số nuclêôtit của gen A là NA, của gen a là Na.
- Số nuclêôtit môi trường cung cấp cho gen A nhân đôi 4 lần là: (24 - 1). NA = 15NA
- Số nuclêôtit môi trường cung cấp cho gen a nhân đôi 4 lần là: (24 - 1). Na = 15Na
- Theo bài ra ta có: 15NA - 15Na = 30 → NA - Na = 2
→ Gen a ít hơn gen A là 1 cặp nuclêôtit. Đây là dạng đột biến mất 1 cặp nucleotit.
(HS làm cách khác nhưng đúng vẫn cho điểm tối đa)
* Hậu quả
- Khi mất 1 cặp nuclêôtit trong gen sẽ dẫn đến mã di truyền bị đọc sai kể từ vị trí xảy ra đột biến dẫn đến làm thay đổi trình tự axit amin trong chuỗi polipeptit và làm thay đổi chức năng của prôtêin.
- Đột biến mất 1 cặp nuclêôtit có thể làm xuất hiện sớm mã kết thúc thì làm cho chuỗi polipeptit do alen tổng hợp ngắn lại.
0,25
0,25
0,25
0,5
0,5
0,25
- Đọc Chekhov – sự tiếp nhận đa diện Thường lưu lại trong trí những độc giả yêu mến Chekhov là hình ảnh một ng ười đàn ông ngoại tứ tuần đầy vẻ đau yếu trong bộ áo sẫm màu, mái tóc và chòm râu đi ểm b ạc, đôi m ắt dịu dàng, trầm tư, u sầu nhìn qua cặp kính pince-nez. Đó là hình ảnh được gợi lên từ bức chân dung nổi tiếng do họa sĩ Iosif Braz vẽ vào thời gian cuối đời c ủa nhà văn, đ ược tr ưng bày trong Viện bảo tàng Tretiakovsky ở Moskva. Bức chân dung phù hợp với một quan ni ệm khá phổ biến cho rằng Chekhov là một nhà văn chuyên viết những truyện buồn và những vở kịch buồn về những con người bất hạnh, yếu đuối đang sống cuộc đời u ám tẻ nhạt. Bởi vậy khi nói về Chekhov, người ta hay dùng những tính từ như “u buồn”, “bi quan”, “dịu dàng”. Thậm chí cả khi nói đến những bước đột phá của ông trong văn xuôi và kịch, có người cũng phải thêm vào tính từ “hiền lành”, “lịch thiệp”, “dịu dàng” (Ví dụ như bài viết c ủa Simon Karlinsky: Chekhov: The Gentle Subversive (Sự lật đổ dịu dàng), New York, Harper &Row, 1973). Là một người mới 16 tuổi đã phải chống chọi với đám chủ nợ của gia đình sau khi cha phá sản, phải vật lộn kiếm từng đồng rúp để tự nuôi thân và để học xong trung h ọc, m ột ng ười vào năm 1890 đã vượt hàng chục ngàn cây số đến đảo Sakhalin để tìm hiểu v ề ch ế đ ộ nhà tù Nga hoàng hà khắc, một người luôn quan tâm chữa bệnh, xây trường học cho người nghèo, chiến đấu chống nạn đói, và đến cuối đời dù đang bị bệnh lao hành hạ vẫn không thôi mong ước “nếu tôi có nhiều tiền, tôi sẽ xây một dưỡng đường dành cho các th ầy giáo làng” [1]– Chekhov liệu có bằng lòng với cái nhìn của mọi người như vậy v ề ông? Chekhov không thích bức chân dung mà Braz vẽ. Ông viết cho em gái: “Có cái gì đó không phải là anh trong đó, và có cái gì đó của anh không có trong đó”. Và ông đùa: “Nếu tôi trở thành k ẻ bi quan và bắt đ ầu viết những truyện buồn thì đó là tại bức chân dung”. [2] Đúng là Chekhov có những truyện buồn. Ông có tập truyện “Những kẻ ảm đạm” (Хмурые люди), có những truyện nổi tiếng như “Não lòng” (Мука), “Một chuyện tẻ nhạt” (Скучная история)... Nhưng ông không phải là nhà văn của sự bi quan, u buồn. Ông cũng không phải là con người của sự dịu dàng, u buồn, dù cho ông có “nụ cười hiền lành” và “giọng nói buồn buồn” (như trong hồi ức của nhiều người từng gặp ông, trong đó có Gorky). Th ực ra v ề sau cũng có những nhà phê bình chú ý đến Chekhov không hiền lành, dịu dàng mà rất d ữ d ội, thậm chí “tàn nhẫn”, đến Chekhov không u buồn, bi quan mà còn đầy lạc quan tin tưởng. Về mâu thuẫn này trong sáng tác của Chekhov, hay đúng hơn là trong s ự ti ếp nh ận c ủa ng ười đọc, của giới phê bình đối với sáng tác của Chekhov, nhà thơ V.V.Mayakovsky từ năm 1914 trong bài báo “Hai Chekhov” ( Два Чехова) của mình đã giải thích giản dị: bởi vì Chekhov là nghệ sĩ của ngôn từ. Mayakovsky cho rằng sau Chekhov, các nhà văn không có quyền b ảo “không có đề tài để viết”, bởi Chekhov từng nói: “Hãy nhớ rằng chỉ cần có m ột t ừ hay, m ột tên gọi đích đáng nào đó, cốt truyện sẽ tự đến” [3]. Mayakovsky viết bài báo này trong thời kỳ ông là một trong những nhà thơ vị lai chủ nghĩa muốn làm cuộc nổi loạn về ngôn từ trong th ơ ca, với ông “không phải tư tưởng làm nảy sinh ngôn từ, mà ngôn từ làm n ảy sinh t ư t ưởng”. Và có lẽ chỉ có ở Chekhov nhà thơ mới thấy hình mẫu lý tưởng của mình [4]. Mayakovsky trong bài viết của mình đã khuyên người đọc: “Nếu như cuốn truyện Chekhov của bạn b ị rách nát, thay vì đọc cả truyện ngắn, bạn hãy đọc từng hàng chữ của ông”[5]. 1 Mặc dù trong quan niệm về sáng tác mang tính vị lai chủ nghĩa của Mayakovsky có nh ững điểm cực đoan, nhưng ý kiến của ông về Chekhov gợi cho chúng ta cách nhìn c ẩn th ận h ơn vào sáng tác của nhà văn, cách đọc cẩn thận hơn tác phẩm của ông. Trong bài viết này, chúng tôi chỉ xin dẫn một vài tác phẩm tiêu bi ểu c ủa Chekhov cần đ ược đọc một cách cẩn thận “từng hàng chữ”, và với cách đọc đó có thể có cái nhìn mới, phát hiện mới về tác phẩm của nhà văn. Một truyện ngắn nổi tiếng của Chekhov là “ Người trong bao” (aЧеловек в футляре). Nhiều nhà phê bình từ trước đến nay khi nói đến tác phẩm này vẫn xem nhân vật viên giáo s ư trung học dạy tiếng Hy Lạp cổ tên Belikov là nhân vật chính, là hình t ượng trung tâm c ủa tác ph ẩm thể hiện tính hủ lậu, sự trì trệ, tâm lý sợ hãi cái mới, biến mình thành “người trong bao”. Nhân vật này lúc nào cũng muốn rúc mình vào trong bao: lúc nào cũng đeo kính, đi giầy mưa, che ô, mặc áo choàng kín mít dù là ngày nóng nực; mọi đồ vật từ to đến nhỏ của hắn cũng đều được cất kín trong bao, trong hộp; lúc ở nhà thì luôn ăn uống kiêng khem, luôn c ửa đóng then cài... Việc Belikov dạy môn tiếng Hy Lạp cổ cũng là việc rúc vào chiếc bao quá khứ để trốn tránh hiện thực. Rồi hắn luôn sợ hãi: sợ các chỉ thị, sợ thanh tra, sợ cấp trên, sợ cả lũ học trò quậy phá. Đến khi ngoài 40 tuổi, hắn mới nghĩ đến chuyện lấy vợ, nhưng lại sợ xảy ra những điều không may nên băn khoăn lo nghĩ đến xanh xao vàng vọt cả người. Cuối cùng thì hắn chết và dường như chỉ khi nằm trong quan tài hắn mới thỏa nguyện: vĩnh viễn được vào trong bao không bao giờ phải chui ra nữa. Phải chăng đây đúng là một biểu tượng của tính hủ lậu, của sự tầm thường đáng s ợ đã chi phối, áp chế cả ngôi trường trung học suốt mười lăm năm trời? Hay đó đơn thuần chỉ là một bệnh nhân tâm thần đáng thương? Chekhov là một nhà văn đồng thời là một bác sĩ. Các nhân vật – bệnh nhân trong tác phẩm của ông, đặc biệt là các bệnh nhân tâm thần, xuất hiện không ít. Những truyện nổi tiếng như “Phòng số sáu” (Палата 6), “Tu sĩ mặc đồ đen”(Черный монах)... đều nhắc đến những người mắc chứng hoang tưởng. Gromov trong “Phòng số sáu” luôn sợ có kẻ đến bắt mình, còn Kovrin trong “Tu sĩ mặc đồ đen”thấy mình thành thiên tài, một người được Chúa trời lựa chọn... Nhân vật người tâm thần trong văn chương nói chung thường đáng thương h ơn đáng ghét. Dưới con mắt của một bác sĩ như Chekhov, đó còn là đối tượng cần chạy chữa, mà phương thuốc chạy chữa không phải là những căn phòng bệnh như “phòng số 6”, những thứ thuốc như “chất bromur kali”,... mà chính là một đời sống giao tiếp lành mạnh, đầy c ảm thông với thế giới xung quanh, đặc biệt là với những con người họ đang chung sống. Những mô tả bộ dạng, hành vi, cử chỉ của Belikhov đều cho thấy những triệu chứng của căn bệnh tâm thần: ăn mặc kỳ dị, nước da xanh xao vàng vọt, luôn run rẩy s ợ hãi, c ử ch ỉ không bình thường, nói năng thiếu mạch lạc,... Thế nhưng tại sao con người ấy lại có thể “trấn áp tất cả m ọi người”, lại có “khuôn m ặt con chó sói”, lại là “tên mách lẻo”, ... và nhiều điều đáng sợ, đáng ghét khác? Hãy lưu ý đến người kể chuyện. “Người trong bao” cùng với “Khóm phúc bồn tư” (Крыжовник), và “Về tình yêu” (О любви) là một bộ ba truyện ngắn với ba chủ đề khác 2 nhau, kết lại bởi một truyện khung là cuộc đi săn của hai người: viên bác sĩ thú y Ivan Ivanych và viên giáo sư trung học Burkin. Họ nghỉ đêm ở trong sàn cỏ của ng ười lý tr ưởng, hôm sau lại đi từ sáng sớm. Nhưng rồi trời đổ mưa và hai người ghé vào khu trại của địa chủ Alyokhin trú mưa, được đón tiếp ân cần. Và vì trời mưa suốt nên họ ở lại nhà Alyokhin cho đến tận sáng hôm sau. Những người đi săn lúc không có việc gì làm chỉ biết giải sầu bằng những câu chuyện lan man. Anh chàng địa chủ cô độc nơi thôn quê cũng có nhu cầu b ộc bạch tâm s ự. Và thế là Burkin, Ivan Ivanych, Alyokhin trở thành những người kể chuyện, cộng thêm v ới ng ười kể chuyện chính tạo thành một dàn “bốn giọng”. Ở Chekhov, những truyện khung, những nhân vật, những chi tiết của truyện khung rất quan trọng đối với sự cảm hiểu tác phẩm (cũng như trong kịch, nhà văn rất lưu tâm đến những chỉ dẫn sân khấu, và nhiều khi ý tưởng chính của đoạn kịch, hoặc có khi cả vở kịch, nằm ở đó chứ không phải ở lời thoại của các nhân vật[6]). Câu chuyện về anh chàng “trong bao” Belikov là do viên giáo sư trung học Burkin kể lại. Anh ta là đồng nghiệp của Belikov, là một trong số những người tự xem mình là nghiêm ch ỉnh, chín chắn, đứng đắn, nhưng lại phải sợ hãi, quy phục, ch ịu đựng Belikov. Và cũng nh ư m ọi người, anh ta vừa sợ, vừa ghét Belikov. Câu chuyện được kể lại với gi ọng đ ầy ác c ảm, v ậy thì không thể xem những đánh giá, những nhận xét, những mô tả về Belikov là vô tư khách quan đáng tin cậy được. Mà Burkin, và những người cùng với anh ta (mà anh ta gộp lại thành “chúng tôi”) là những con người như thế nào? Họ luôn sợ hãi: sợ không dám to ti ếng, không dám gửi thư từ, không dám bắt bạn làm quen, không dám đọc sách, không dám giúp ng ười nghèo, không dám dạy cho người mù chữ... Họ là những người tọc mạch và ngồi lê đôi mách (nếu không làm sao họ biết tường tận đến thế rằng Belikov ở nhà ăn món gì, r ằng phòng ng ủ hắn ta nóng và ngột ngạt ra sao, thậm chí Belikov đêm ng ủ trông th ế nào). H ọ còn là nh ững người vô tâm, vô tình, độc ác và thô lỗ. Belikov sống với họ mười lăm năm mà h ọ không h ề để ý là hắn chưa có vợ. Khi xuất hiện cô gái quá thì Varenka, h ọ m ới nghĩ đ ến chuy ện ghép đôi cho Belikov – không phải vì nghĩ đến hạnh phúc cho hắn, mà vì đó là trò đùa gi ải khuây cho cuộc sống tẻ nhạt vô vị của chính họ. Belikov thất bại trong những cố gắng hòa nhập với mọi người. Hắn thường đến ngồi ở nhà các đồng nghiệp và im lặng hàng m ột hai gi ờ đ ồng hồ rồi bỏ đi. Hắn im lặng để soi mói, để thị uy như Burkin nhận xét, hay đ ơn gi ản ch ỉ là chẳng ai buồn trò chuyện, chẳng ai buồn đáp lại, chẳng ai buồn quan tâm đến nhu c ầu đ ược giao tiếp, được chia sẻ của hắn. Belikov có cảm tình với Varenka, có th ể m ột phần do tác động của trò đùa gán ghép, nhưng chủ yếu cô ta là người duy nhất trò chuyện tâm tình với hắn khi hắn viếng thăm. Nhưng rồi cả cô cuối cùng cũng nhẫn tâm cười “ha ha” khi Belikov bị em trai cô đẩy trượt ngã lăn từ thang gác xuống trước mắt cô và những người đàn bà khác. Tâm trạng xấu hổ, sợ dư luận, sợ bị làm trò cười cho thiên hạ, sợ cấp trên cho từ chức,... tất cả đều là lời của Burkin, đều là Burkin và những người như Burkin “suy b ụng ta ra b ụng người” mà đổ cho Belikov. Còn anh chàng tâm thần Belikov chỉ biết run rẩy trước lũ người đó mà thốt lên: “Có những người sao lại xấu thế, độc ác thế!” Số phận của những nhân vật tâm thần trong truyện Chekhov luôn bi thảm b ởi h ọ không tìm được sự sẻ chia trong cuộc đời. Belikov cũng vậy, anh ta cuối cùng phải chết trong cô đơn. Vẻ nhẹ nhõm thanh thản của Belikov khi nằm trong quan tài phải chăng là vì anh ta tìm th ấy cái bao nhốt mình vĩnh viễn, như Burkin nghĩ, hay là bởi anh ta đã thoát được khỏi cái tầm 3 thường đê hèn của những “kẻ trong bao” đích thực sống quanh anh ta? (Nhân vật Kovrin cu ối tác phẩm “Tu sĩ mặc đồ đen” cũng chết với “nụ cười sung sướng còn đọng trên gương mặt” vì được giải thoát, “vì tấm thân anh mảnh dẻ đã không còn có thể dùng làm cái bao cho thiên tài nữa”) Thái độ của những người đưa tiễn Belikov ra sao: tất cả đều có cảm giác “khoái trá” dẫu phải cố giữ vẻ mặt buồn rầu nhũn nhặn, trừ một mình Varenka khóc òa lên khi hạ huyệt (phải chăng vì cô ta chỉ có hai trạng thái: hoặc khóc hoặc cười, hay là vì chỉ duy nhất cô ta mới có chút lòng thương và ân hận về những gì đã xảy đến với Belikov?) Tóm lại, truyện “Người trong bao” không phải nói về anh chàng Belikov đáng thương bị kết tội oan là hủ lậu, trì trệ, mà là nói về những kẻ tự xem mình là “chín ch ắn, đ ứng đ ắn” đã gi ết chết một mạng người bằng sự vô tình nhẫn tâm, độc ác của mình, và r ồi lại có th ể đem câu chuyện đó kể lại để mua vui giết thời gian mà lương tâm không h ề b ị c ắn r ứt. Nh ững dòng mô tả ngoại hình của Burkin ở cuối truyện rất đáng chú ý: đó là một người không cao lắm nhưng to béo, đầu hói bóng lì – hẳn đó không phải là hình ảnh của một ng ười có chi ều sâu nội tâm. Nếu như câu chuyện Belikov làm cho người bạn đi săn của Burkin là Ivanych xúc động, bực bội về những kẻ “trong bao” đích thực còn đang sống đầy xung quanh, bứt rứt không ngủ được, thì Burkin tránh cuộc bàn luận, hai lần cắt lời bạn, giục đi ngủ và đã thiếp ngủ một cách dễ dàng, nhanh chóng. Tiến sĩ Đào Tuấn Ảnh trong bài viết “Cách tân nghệ thuật của Anton Chekhov” (Nghiên cứu văn học, 8/2004) có dẫn chi tiết trong truyện vừa “ Trong khe núi” của Chekhov: nhân vật Aksinya sau khi đổ nước sôi giết đứa trẻ mới sinh con trai người anh chồng mà vẫn “c ười ngây thơ như thường lệ”, và so sánh với Raskolnikov trong “ Tội ác và trừng phạt” để thấy sự vạch trần chất dã man, tàn bạo của chủ nghĩa tư bản Nga nơi Chekhov dữ dội không những không kém, mà còn hơn rất nhiều so với sự vạch trần nơi “thiên tài tàn bạo” Dostoevsky. Phân tích của chúng tôi về truyện “Người trong bao” ở trên cũng là một bổ sung cho ý kiến này. Chekhov có những tác phẩm đọc rất hay, nhưng để hiểu chúng không phải dễ. Ng ười đ ọc nhiều khi có thể băn khoăn: câu chuyện thật cảm động, nhưng rốt cục nhà văn muốn nói lên điều gì? Ví dụ như “Một chuyện đùa”- một truyện rất ngắn Chekhov viết vào năm 1886. Chàng trai và cô gái là hàng xóm của nhau. Một ngày mùa đông, chàng trai cố thuyết ph ục cô gái cùng ngồi lên chiếc xe trượt để trượt từ trên ngọn đồi phủ đầy băng tuy ết xu ống phía dưới. Cô gái sợ hãi, nhưng chàng trai cứ nằn nì, động viên mãi và cô đành chiều theo. Họ cùng trượt xuống, chiếc xe bay vèo như phát đạn, gió quất vào như muốn ngắt đầu khỏi vai. Đúng vào giây phút sợ hãi nhất, chàng trai thầm thì vào tai cô gái: “Nadia, tôi yêu em!” Xuống t ới chân dốc, cô gái tái nhợt, thở thoi thóp vì chuyến mạo hiểm kinh hoàng, nh ưng lúc hoàn h ồn thì nàng trở nên băn khoăn về lời tỏ tình: có không hay nàng nghe nhầm. Cố vượt qua n ỗi s ợ hãi, nàng đề nghị chàng trai trượt lần nữa. Vẫn tái mét, nàng lẩy bẩy bước lên xe tr ượt cùng chàng lao xuống, và giữa lúc gió quất, giữa lúc kinh hoàng nhất chàng lại nói: “Nadia, tôi yêu em!” Trò đùa của chàng trai cứ thế tiếp tục những ngày sau đó, cô gái không còn sự bình yên nữa. Nàng không thể sống thiếu các cuộc trượt tuyết. Thực ra nàng vẫn khiếp hãi như trước, nhưng nàng đã nhiễm phải câu tỏ tình và mong khám phá điều bí ẩn đối với nàng: ai đã nói lời yêu nàng: chàng trai hay trận gió. Và có lần, quyết tìm ra bằng được, nàng mạo hiểm trượt 4 một mình. Nhưng nàng có nghe được lời tỏ tình không, có lẽ chính nàng cũng ch ẳng rõ, vì n ỗi sợ hãi khi trượt tuyết một mình đã làm nàng mất khả năng nhận biết mọi âm thanh. Rồi mùa xuân tới, băng tuyết tan, trò chơi trượt tuyết chấm dứt, cô gái ủ sầu, khổ não vì vắng nh ững lời tỏ tình. Chàng trai chuẩn bị lên thủ đô. Trước ngày ra đi, chàng đứng nép bên hàng rào nghé nhìn trộm sang nhà nàng, thấy nàng bước ra hiên, buồn bã. Những cơn gió xuân th ổi tới, nàng rướn lên như cầu khẩn, và chàng rình chờ lúc một cơn gió thoảng qua khẽ nói: “Nadia, tôi yêu em!” Cô gái reo lên, bừng sáng, giang hai tay đón cơn gió. Thời gian trôi qua, cô gái l ấy ch ồng, có con. Còn chàng trai, khi đã trở thành một người đứng tuổi, vẫn không hi ểu t ại sao mình l ại nói những câu đùa đó. Thông điệp nào nhà văn gửi đến độc giả qua câu chuyện trữ tình, lãng mạn đó? Có nhiều ý kiến khác nhau được đưa ra. Một nhà phê bình đương thời với Chekhov là A.Basargin khi chú ý đến sự lạ thường của tình huống truyện, đã nêu lên những câu h ỏi “b ức xúc” cho các đ ộc giả: “... tại sao lại làm cho người khác phải buồn khổ vô ích và tiếc nuối cái không thể có, cho dù chỉ là chuyện đùa (...) Những đau khổ ấy để làm gì? Chơi đùa với tình c ảm c ủa ng ười khác để làm gì? Ai cho con người ta cái quyền được làm như thế?” (“Moskovskie vedomosti”, 1900, số 270, ngày 30 tháng 9). Một nhà phê bình khác, A.I.Bordanovich, lại nhận ra âm hưởng trữ tình của tác phẩm như trong một bài thơ, và nhận xét về cái k ết c ủa truy ện: “...trong đo ạn kết dù sao vẫn xuất hiện cảm xúc buồn, như cuộc sống nói chung vẫn buồn nh ư th ế, n ếu như trong cả cuộc đời, ký ức xúc động nhất và tuyệt vời nhất được l ưu giữ lại ch ỉ là cái trò vớ vẩn của những ngày trẻ tuổi” (“Mir bozhii”, 1900, số 11, tr.92-93) [7]. Theo hai cách khác nhau, cả hai nhà phê bình đều nhìn thấy trong tác phẩm ý nghĩa phê phán, đ ều nói đ ến n ỗi buồn gợi lên từ tác phẩm: nỗi buồn thương cảm với cô gái, n ỗi bu ồn chê trách s ự nh ẫn tâm của chàng trai, nỗi buồn tiếc nuối cho cuộc đời một con người trôi đi trong vô vị. Chúng tôi thử đọc lại “Một chuyện đùa”, cũng theo cách đọc “Người trong bao” ở trên, và thấy từ tác phẩm này ánh sáng khác, sắc màu khác. Cũng lại bắt đầu từ cái “tôi” – người kể chuyện. Nhiều truyện của Chekhov tuy không có truyện khung, nhưng nhà văn thường chú thêm sau nhan đề tác phẩm nh ững t ừ nh ư: chuy ện của một “nhà duy tâm” (“Nhân cách sáng tươi”), chuyện của một họa sĩ (“Ngôi nhà với căn gác nhỏ”), chuyện của một người qua đường (“Rượu sâm banh”), chuyện của người phu xe (“Sự cố”), chuyện của những người chứng kiến (“Những kẻ gian phi”), chuyện của một người cho thuê nhà (“Ngôi nhà cũ”) v.v... “Một chuyện đùa” tuy không có lời chú đó, nhưng những thông tin về quá trình sáng tác cho biết: tác phẩm được nhà văn chỉnh s ửa mấy l ần. Ban đầu ông cho in truyện ở một tờ tạp chí hài có tên “Dế mèn” (Сверчок) vào năm 1886, bên dưới ký tên là “Người không nước mắt” (Человек без слезенки). Sau đó trước khi đ ưa vào bản in năm 1899 (của A.F.Mark), ông đã sửa tác phẩm một cách căn bản: nhân vật- người kể chuyện từ một anh chàng sắc sảo lém lỉnh tự tin vào quan niệm sống của mình bi ến thành một chàng trí thức tinh tế nhưng ít hài lòng về bản thân; k ết truy ện cũng đ ổi: thay cho cu ộc hôn nhân giữa hai người là việc chàng trai lên thủ đô, cô gái lấy chồng là người khác.[8] Như vậy, nhân vật “tôi” rất quan trọng đối với việc hiểu tác phẩm. Chúng tôi th ử đ ọc t ừng câu trong tác phẩm với lưu ý rằng đây là chuyện do nhân vật “tôi” kể, mọi s ự kiện, mọi chi tiết đều được đặt dưới cái nhìn chủ quan của “tôi”. Và kết quả là: những băn khoăn, đau kh ổ 5 của cô gái, câu hỏi dằn vặt nàng (ai đã tỏ tình, chàng trai hay ngọn gió?), sự cố gắng kiềm chế của nàng để không thốt ra câu: “Không thể đó là gió nói!Và tôi không mong rằng đó là gió nói!”... – tất cả những điều đó đều là sự suy đoán, sự tưởng tượng của chàng trai. Còn cô gái chẳng hề thốt ra câu nào thêm ngoài câu phát biểu cảm tưởng về nỗi sợ hãi sau chuyến trượt đầu tiên (thề không bao giờ trượt nữa), câu đề nghị rụt rè “trượt thêm lần n ữa” vài phút sau đó, câu thú nhận ngập ngừng “Tôi... tôi thích trò trượt này” với đề nghị trượt lần thứ ba, và tờ giấy nhắn chàng trai gọi mình đi trượt vào ngày hôm sau. Vì sao cô gái trở nên thích trò trượt tuyết cho dù nó làm nàng sợ đến tái nhợt cả người? Có thể là vì câu đùa “Tôi yêu em” và vì cô gái mong đó là lời tỏ tình của chàng trai (nếu quả là nh ư th ế thì cái k ết mà Chekhov đã b ỏ hai người lấy nhau – chắc sẽ thích hợp hơn). Nhưng cũng có thể (đây là suy đoán c ủa chúng tôi dựa trên văn bản tác phẩm, dĩ nhiên cũng có phần chủ quan như suy đoán của chàng trai) vì trò chơi đã tạo nên một điều kỳ diệu: giữa lúc lao vào mạo hiểm cô gái khám phá đ ược tình yêu – tình yêu của thiên nhiên, tình yêu của cuộc sống (mà chàng trai bên nàng, cũng tr ẻ trung, hồn nhiên, trong sáng như chính bản thân nàng, là một phần của cu ộc s ống đó). Nàng mu ốn trượt để lần nữa, lần nữa giao hòa vào thiên nhiên rất dữ dội nhưng rất đẹp đẽ, để nghe l ời tỏ tình huyền bí từ cuộc sống dành cho nàng. Chính vì vậy mà lần cuối cùng, khi nghe những tiếng “Nadia, tôi yêu em!” mà nàng tưởng là của ngọn gió xuân, nàng đã reo lên vui s ướng, rạng rỡ. Niềm hạnh phúc thời con gái hồn nhiên, trong sáng, ngây thơ đó hẳn đáng đ ể nh ớ c ả đời lắm chứ. Nhưng cũng có thể cô gái chỉ đơn giản vui thích với trò chơi mà chẳng suy tư gì cả, và có khi cũng chẳng hề nghe thấy lời tỏ tình (Hãy nhớ rằng chàng trai nói vào lúc nàng kinh hoàng nhất trong chuyến mạo hiểm “tưởng như ma quỷ hiện hình gào thét... lôi chúng tôi xuống địa ngục” thì nàng làm gì còn khả năng nghe. Còn lần cuối cùng, chàng trai đứng tận ngoài bờ rào, lại chỉ nói khẽ - вполголоса trong nguyên văn, liệu nàng có nghe thấy không). Và “ Một chuyện đùa” như thế sẽ chỉ là câu chuyện tình yêu của một chàng trai dành cho một cô gái trẻ trung, xinh đẹp và thật dễ thương (nàng có yêu chàng không thì không chắc, nhưng chàng trai chắc chắn đã phải lòng nàng, từng câu chữ trong truyện đều nói lên điều đó) . Tuy nhiên, chàng trai, một người trí thức, một người tinh tế, nhưng lại thiếu tự tin, đã không dám thổ lộ trực tiếp với nàng, mà phải mượn lời của gió, mà phải thì thầm từ xa. Thậm chí khi đã trưởng thành hơn, nhớ lại và kể lại, chàng cũng không dám thú nhận tình yêu của mình dành cho nàng, không dám thú nhận cả sự nuối tiếc của mình vì cô gái ấy đã đi lấy ng ười khác, có con với người khác... (Nhân vật này gợi nhớ đến chàng trai trong bài thơ “ Người hàng xóm” của Nguyễn Bính). Dù thế nào đi chăng nữa thì “ Một chuyện đùa” vẫn là một truyện ngắn đầy chất lãng mạn tươi sáng về cuộc sống, về tình yêu. Liệu có nên gán cho nó ý nghĩa phê phán xã h ội, v ẽ lên nó màu sắc u buồn? Chúng tôi không dám nghĩ rằng cách hiểu của mình về hai tác phẩm “ Người trong bao” và “Một chuyện đùa” là đúng như ý đồ sáng tác của Chekhov, lại càng không nghĩ đó là cách hiểu duy nhất đúng. Nhưng nó không phải không có lý. Khi nói về đặc điểm truyện Chekhov, người ta thường nói đó là “truy ện không có truy ện” (cũng như kịch của ông là “kịch không có kịch”). Nhưng nếu dựa vào câu nói của Chekhov mà 6 Mayakovsky đã dẫn “chỉ cần có một từ hay, một tên gọi đích đáng nào đó, cốt truyện sẽ tự đến”, và qua phân tích hai tác phẩm trên, có thể thấy ngược lại: truyện của Chekhov là “truyện của rất nhiều truyện”. Nhiều cốt truyện chồng chất trong một truyện, có cái nổi lên trên bề mặt, có cái lặn xuống dưới, vì vậy mà có “văn bản” (текст) và “dưới văn bản” (подтекст), có “dòng chảy ngầm” (подводное течение) dưới mỗi câu từ trong mỗi tác phẩm. Việc khám phá các cốt truyện tùy thuộc vào điểm nhìn của độc giả, vào trường tiếp nhận của độc giả ở những không gian và thời gian khác nhau. Trở lại với những danh hiệu “ca sĩ của cuộc sống buồn”, “ca sĩ của hoàng hôn”, c ủa “nh ững con người ảm đạm”, “Chekhov dịu dàng”, “Chekhov tàn nhẫn”... mà các nhà phê bình và độc giả đã từng dành cho Chekhov. Có lẽ nhà văn không thích hợp với bất cứ danh hiệu nào, vì ông là tất cả. Ông nổi tiếng với các tập truyện “ Trong bóng hoàng hôn”( В сумерках,1887), “Những người ảm đạm”(Хмурые люди, 1890)... nhưng ông nổi tiếng trước tiên với tập “Những truyện sặc sỡ”(Пестрые рассказы, 1886). Tại sao lại “sặc sỡ”? Mayakovsky trong “Hai Chekhov” đã viết về sáng tác của Chekhov trong bối cảnh văn học Nga th ế kỷ XIX t ừ thời đại của Pushkin: “... cái quán nhỏ biến thành một khu chợ ồn ào sặc s ỡ. Ùa vào cu ộc sống trại ấp bình yên là đám đông của Chekhov với đủ giọng điệu của những vị luật sư, những kẻ thu thuế, những viên quản lý, những người đàn bà và lũ chó nhỏ” [9]. Sáng tác của Chekhov sặc sỡ, đầy âm thanh, màu tối chỉ là một mảng màu trong b ức tranh cu ộc s ống muôn màu, giọng buồn chỉ là một giọng trong dàn đồng ca muôn giọng của cuộc sống. Chúng tôi mạn phép thêm một hình ảnh so sánh nữa: tác ph ẩm c ủa Chekhov gi ống nh ư viên kim cương đa diện lóng lánh, nếu từ một điểm nhìn, ta thấy nó ánh lên màu này, nhưng chỉ chếch đi một chút thôi đã thấy chuyển sang màu khác. Chính vì vậy, có th ể có nhi ều cách đ ọc Chekhov, và nếu càng đọc cẩn thận sẽ càng khám phá được nhiều ánh sáng, nhiều màu sắc từ những viên kim cương nhà văn đã tạo nên và tặng lại cho đời. [1] Gorky M. Reminiscenes of Tolstoy, Chekhov & Andreyev, The Viking Press, New York, 1959, tr.69. [2] Dẫn theo: Troyart H., Chekhov, Translated from the French by Michael Henry Heim, E.P.Dutton, New York, 1973, tr. 211. [3] Mayakovsky V.V. Hai Chekhov, trong cuốn: A.P. Chekhov: pro et contra. Sáng tác của Chekhov trong tư tưởng Nga cuối thế kỷ XIX-đầu thế kỷ XX . SPb. RKhGI, 2002, tr.969975. (tài liệu này chúng tôi lấy từ Internet) [4] Trong “tuyên ngôn” dưới cái tên: “Cái tát vào thị hiếu xã hội”(1912), các nhà thơ vị lai chủ nghĩa, trong đó có Mayakovsky, đã tuyên bố vứt bỏ Pushkin, Dostoevsky, Tolstoy ra kh ỏi Con tàu Hiện đại, phỉ nhổ hàng loạt nhà văn nhà thơ hiện thực, tượng tr ưng đương thời: Balmont, Bryusov, Blok, Andreev, Gorky, Bunin, Kuprin, v.v... Chỉ trừ Chekhov không có m ặt 7 trong danh sách đó, có nghĩa là chỉ mình Chekhov đi đến với tương lai. Trong “ Hai Chekhov”, Mayakovsky viết: “Tôi muốn chào mừng ông một cách trân trọng như một ng ười đến t ừ tri ều đại “Các Vua của Ngôn từ” [5] Mayakovsky V.V. Tài liệu đã dẫn. [6] Một ví dụ: Tác phẩm “Vườn anh đào” được hoàn tất và công diễn vào thời gian cuối đời của Chekhov. Nhà văn gọi nó là “hài kịch bốn hồi”, nhưng đạo diễn Stanilavsky viết cho Chekhov sau khi đọc vờ kịch: “... đó không phải là hài kịch như anh viết... đó là bi k ịch... Tôi đã khóc như một phụ nữ, muốn kìm lại mà không được” (những lời này đã khiến Chekhov rất bực bội). Nhiều người đọc cũng có thể cảm thấy như Stanislavsky. Tuy nhiên, nếu chú ý k ỹ các chỉ dẫn sân khấu như nơi phản ánh ý tưởng của tác giả, thì có th ể phát hi ện r ằng ngoài câu chuyện về khu vườn anh đào xinh đẹp của chị em nhà quý t ộc phá sản b ị bán đấu giá cho một tay tư sản mới lên và bị chặt phá thô bạo để biến thành khu nhà nghỉ, còn có câu chuyện về những kẻ hậu đậu luôn vấp ngã, đánh rơi đánh mất đồ đạc, dở khóc dở cười, nửa th ức nửa tỉnh... trước cuộc đời đang đổi thay – và “Vườn anh đào” sẽ lập tức biến thành hài kịch. [7] Ý kiến của A.Basargin và của A.Bogdanovich được dần theo: A.P.Chekhov, Toàn tập tác phẩm, tập 5, tr.613. [8] Dần theo: A.P.Chekhov, Toàn tập tác phẩm, tập 5 (phần chú dẫn), Moskva, “Nauka”, 1984, tr.612. [9] Mayakovsky V.V. Tài liệu đã dẫn. 8
- BÔ ĐÊ THI THƯ THPT QUÔC GIA NĂM 2017 MÔN NGƯ VĂN TRƯƠNG THPT QUANG TRUNG – ĐA NĂNG ĐÊ SÔ 1 SƠ GD&ĐT ĐA NĂNG ĐÊ THI THƯ THPT QUÔC GIA NĂM 2017 TRƯƠNG THPT QUANG TRUNG MÔN: NGƯ VĂN Thơi gian lam bai: 120 phut I. ĐOC HIÊU (3,0 điêm) Đọc đoạn thơ sau va thực hiện các yêu cầu: Mười nén nhang ở ngã ba Đồng Lộc (Mai Văn Phấn) Tháng ngày gương lược về đâu Chân trời để xõa một màu cỏ non Các cô nằm lại trên cồn Những chùm bồ kết khô giòn trong cây Khăn thêu những dấu tay gầy Thành mây Đồng Lộc bay bay trắng trời Người ơi, tôi lại gặp người Hơi bom còn thổi rụng rời cát khô Nhang này quặn nỗi đau xưa Tôi nay, tôi của cơn mưa về nguồn (Cầu nguyện ban mai, NXB Hải Phòng, 1997) Câu 1. Xác định phương thức biểu đạt chính của văn bản trên ? Bai thơ được viết theo thể thơ nao? (0,5 điểm) Câu 2. Xác định biện pháp tu từ được sử dụng trong câu thơ: “Tháng ngay gương l ược về đâu”? (0,5 điểm) Câu 3. Những câu thơ nao ham ý chỉ sự hi sinh của các cô gái tr ẻ? Anh/ch ị hi ểu nh ư thế nao về những câu thơ ấy? (1,0 điểm) Câu 4. Bai thơ nhắn gởi điều gì? (1,0 điểm) II. LAM VĂN (7,0 điêm) Câu 1. (2,0 điêm) Từ bai thơ trích trong phần Đọc – hiểu. Anh chị hãy viết 01 đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình bay suy nghĩ của anh chị về lòng biết ơn đối với những chiến sĩ đã hi sinh trong hai cuộc kháng chiến kháng chiến chống Pháp va Mĩ? Câu 2. (5,0 điêm) Phân tích hình tượng ngươi lái đò sông Đa trong đoạn trích tuy but cung tên của Nguyên Tuân. Qua đo, anh/chị hãy bình lu ân ngắn gọn về quan đi ểm th âm mĩ đ ộc đáo của tác giả khi miêu tả con ngươi. ĐAP AN ĐÊ THI THƯ THPT QUÔC GIA NĂM 2017 MÔN NGƯ VĂN Phâ Nội dung Câu n I Điêm 1 ĐOC HIÊU Phương thức biểu đạt chính: biểu cảm 3,0 0,5 2 3 Thể thơ: Lục bát Biện pháp tu từ: Nhân hoa, hoán dụ Những câu thơ ham chỉ sự hi sinh của các cô gái trẻ: Chân trời để 0,5 1,0 xõa một màu cỏ non/ Các cô nằm lại trên cồn Câu thơ Chân trời để xõa một màu cỏ non chỉ cái chết đẹp của các cô gái, họ chết để sự sống được hồi sinh. Còn câu “Các côn n ằm 4 lại trên cồn” chỉ nơi hi sinh của các cô gái trẻ. Co thể trình bay theo những cách khác nhau, nhưng cần h ướng đ ến 1,0 một số nội dung như sau: - Bai thơ la nén nhang thơm đầy thanh kính của tác gi ả trước m ộ của các cô thanh niên xung phong hi sinh tại ngã ba Đồng Lộc. - Bai thơ la lơi tự nhủ tác giả cũng như la lơi nhắn nhủ đến bao II 1 ngươi, bao thế hệ trẻ về thái độ sống “Uống nước nhớ nguồn”. LAM VĂN Viêt đoạn văn nghi luân bay to suy nghi: về lòng biết ơn đối với 2,0 những chiến sĩ đã hi sinh trong hai cuộc kháng chiến kháng chi ến chống Pháp va Mĩ a. Đảm bảo cấu truc đoạn văn nghị luân 0,25 Co đủ các ph ần mở đo ạn, thân đoạn, kết đoạn. Mơ đo ạn nêu được vấn đề, thân đoạn triển khai được vấn đề, kết đoạn kết luân được vấn đề. b. Xác định đung vấn đề cần nghị luân Lòng biết ơn đối với những chiến sĩ đã hi sinh trong hai cuộc 0,25 kháng chiến kháng chiến chống Pháp va Mĩ c. Triển khai vấn đề nghị luân thanh các luân điểm; vân dụng tốt các thao tác lâp luân; kết hợp chăt che gi ữa lí le va d ân chứng; rut ra bai học nhân thức va hanh động - Nêu vấn đề: Kế thừa truyền thống yêu nước, bất khuất, kiên cương qua hai cuộc kháng chiến khốc liệt biết bao chiến sĩ dũng cảm đã hi sinh cho đất nước. - Ban luân: + La những ngươi được hưởng thanh quả từ sự hi sinh chung ta cần ghi lòng tạc dạ công lao của những thế hệ đi trước đã ngã xuống cho đất nước. + Cần trân trọng va tự hao về lịch sử dân tộc. 1,0 + Mỗi thế hệ thanh niên hiện nay cần ra sức giữ gìn nền hòa bình, độc lâp ma biết bao ngươi đã đổi xương máu mới co được. Phải xống xứng đáng với sự hi sinh của thế hệ cha anh đi trước… - Bai học nhân thức va hanh động: + Gop sức xây dựng đất nước tươi đẹp hơn. + Nỗ lực học tâp để xây dựng một đất nước giau mạnh. + Sẵn sang đứng lên khi đất nước kêu gọi, cầm chắc tay sung đ ể bảo vệ hòa bình cho dân tộc Việt Nam. d. Sáng tạo Co cách diên đạt sáng tạo, thể hi ện suy nghĩ sâu sắc, mới v ẻ v ề 0,25 vấn đề nghị luân. e. Chính tả, dung từ, đăt câu Đảm bảo các quy tắc chính tả, dung từ, đăt câu. 0,25 2 Phân tich hinh tương người lai đo sông Đa trong đoạn trich. 5,0 Binh luân ngăn gon vê quan điêm thâm mi độc đao cua tac gia khi miêu ta con người. a. Đảm bảo cấu truc bai nghị luân Co đủ các ph ần mở bai, thân bai, k ết bai. Mơ bài nêu được vấn 0,5 đề, thân bài triển khai được vấn đề, kết bài kết luân được vấn đề. b. Xác định đung vấn đề cần nghị luân Hình tượng ngươi lái đò sông Đa trong đoạn trích; quan điểm thâm mĩ độc đáo của tác giả khi miêu tả con ngươi. c. Triển khai vấn đề ngh ị luân thanh các luân điểm; thể hi ện sự cảm nhân sâu sắc va vân dụng tốt các thao tác l âp luân; k ết h ợp chăt che giữa lí le va dân chứng 0,5 - Giới thiệu khái quát về tác giả, tác phâm, đoạn trích va nhân vât 0,5 ngươi lái đò sông Đa: + Nguyên Tuân la nhân vât lớn, la ngươi nghệ sĩ su ốt đơi đi tìm cái đẹp. Ông cũng la một nghệ sĩ tai hoa, uyên bác, cá tính đ ộc đáo, đăc biệt thanh công ở thể tuy but. + Tác phâm được in trong tâp tuy but Sông Đà gồm 15 bai tuy but. Đây la kết quả của nhiều dịp ông đi thực tế ở Tây Bắc trong thơi kì kháng chiến chống Pháp + Cung với hình tượng sông Đa, ngươi lái đò sông Đa la một hình tượng nổi bât, ấn tượng của tuy but. - Phân tích hình tượng ngươi lái đò sông Đa trong đoạn trích: 1,5 + Phâm chất: . Trí dũng, tai hoa: bình tĩnh đương đầu với trung vây đá dữ d ội, hiểm độc, nhắm đung luống sinh ma đi, biết đổi chiến thuât ở từng vòng thạch trân để đưa thuyền lao vun vut . Phong thái ung dung, bình dị: xem những thử thách v ừa qua rất bình thương, ung dung đốt lửa, nướng cơm, ban về cá… sau cuộc chiến khốc liệt với thác đá song nước + Nghệ thu ât xây dựng nhân vât: so sánh, ví von, liên tưởng độc đáo, bất ngơ; từ ng ữ phong phu, s ống động, gợi hình gợi cảm; câu văn đa dạng, nhiều tầng, giau nhịp điệu. - Ban luân về quan điểm thâm mĩ độc đáo của tác giả khi miêu tả con ngươi: + Co ý thức cao tạo nên tình huống thử thách đ ể nhân v ât b ộc l ộ phâm chất + Tiếp cân con ngươi trên phương diện tai hoa, nghệ sĩ nên m ỗi nhân vât đều la những nghệ sĩ trong nghề nghiệp của mình + Thể hiện được khả năng tuyệt vơi trong sự quan sát tinh tương, trí tưởng tượng phong phu va tư duy liên tưởng so sánh bất ngơ 1,0 d. Sáng tạo Co cách diên đạt sáng tạo, thể hi ện suy nghĩ sâu sắc, mới v ẻ v ề vấn đề nghị luân. e. Chính tả, dung từ, đăt câu Đảm bảo các quy tắc chính tả, dung từ, đăt câu. ĐIÊM TOAN BAI THI: I + II = 10,00 điêm ---------Hêt--------- 0,5 0,5 ĐÊ SÔ 2 SƠ GD&ĐT ĐA NĂNG ĐÊ THI THƯ THPT QUÔC GIA NĂM 2017 TRƯƠNG THPT QUANG TRUNG MÔN: NGƯ VĂN I. ĐOC HIÊU (3,0 điêm) Thơi gian lam bai: 120 phut Đọc đoạn trích sau va thực hiện các yêu cầu: Trên mộ của một giáo sư ngươi Anh ở cung điện Westminster co viết những l ơi sau đây: Khi tôi còn trẻ và tự do, trí tương tượng của tôi không có giới h ạn, tôi đã m ơ v ề việc có thể thay đổi cả thế giới. Khi tôi lớn hơn và khôn ngoan h ơn, tôi nh ận ra th ế giới sẽ không thay đổi và tôi quyết định chỉ thay đổi đất nước mình. Nh ưng ngay c ả đất nước tôi cũng vậy, dường như không thể thay đổi được. Khi tôi bước vào tu ổi xế bóng và với nỗ lực cuối cùng đầy tuyệt vọng, tôi quyết định chỉ thay đổi gia đình mình, những con người gần gũi với tôi nhất nhưng họ vẫn là họ và vào giây phút cuối cùng của cuộc đời tôi chợt nhận ra nếu tôi thay đổi bản thân trước thì có l ẽ tôi có th ể thay đổi được gia đình mình. Có được sự khích lệ và tình cảm c ủa họ, tôi có th ể làm cho đất mình tốt đẹp hơn và biết đâu tôi đã có thể thay đổi được cả thế giới. Những ngươi găp kho khăn trong các mối quan hệ thương chỉ nhìn vao ngươi khác chứ không chịu nhìn nhân bản thân để giải thích vấn đề. Đ ể thay đổi khi ếm khuy ết nao của bản thân, chung ta phải xem lại chính mình va s ẵn sang ch ấp nh ân. Nha phê bình Samuel Johnson khuyên: “Những ngươi không hiểu biết nhiều về con ngươi thương lãng phí cả cuộc đơi tìm kiếm hạnh phuc bằng cách thay đ ổi m ọi th ứ ma quên mất phải thay đổi chính con ngươi mình. Nỗ lực của họ không mang lại k ết qu ả ma còn nhân lên sự đau khổ”. (Trích Johnson Maxwell, Thuật đắc nhân tâm, NXB Lao động, 2016, tr.48-49) Câu 1. Xác định phương thức biểu đạt chính của văn bản trên? (0,5 điểm) Câu 2. Xác định câu chủ đề của đoạn văn trên? (0,5 điểm) Câu 3. Tom tắt quá trình chuyển biến về nhân thức của giáo sĩ ng ươi Anh trong đoạn trích? (1,0 điểm) Câu 4. Theo tác giả trong đoạn trích, trong các mối quan hệ xã hội, việc quan sát chính bản thân của mỗi ngươi co vai trò như thế nao? (1,0 điểm) II. LAM VĂN (7,0 điêm) Câu 1. (2,0 điêm ) Viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình bay suy nghĩ c ủa anh ch ị v ề quan đi ểm được nêu trong văn bản dân ở phần Đọc – hiểu trên đây: Hãy thay đổi bản thân mình trước khi nghĩ đến việc thay đổi mọi thứ ngoài kia. Câu 2. (5,0 điêm) Cảm nhân của anh/chị về đoạn thơ sau trong đoạn trích “ Đất Nước” (Trích Mặt đường khát vọng) của Nguyên Khoa Điềm Khi ta lớn lên Đất Nước đã có rồi Đất Nước có trong những cái ngày xửa ngày xưa… mẹ thường hay kể Đất Nước bắt đầu với miếng trầu bây giờ bà ăn Đất Nước lớn lên khi dân mình biết trồng tre mà đánh giặc Tóc mẹ thì bới sau đầu Cha mẹ thương nhau bằng gừng cay muối mặn Cái kèo, cái cột thành tên Hạt gạo phải một nắng xay, giã, giần, sàng Đất Nước có từ ngày đó… (Ngữ Văn 12, tâp một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2011, tr.118) ĐAP AN ĐÊ THI THƯ THPT QUÔC GIA NĂM 2017 MÔN NGƯ VĂN Phâ Câu Nội dung Điêm 1 2 ĐOC HIÊU Phương thức biểu đạt chính: Nghị luân “Những ngươi không hiểu biết nhiều về con ngươi thương lãng 3,0 0,5 0,5 n I phí cả cuộc đơi kiếm tìm hạnh phuc bằng cách thay đổi chính 3 con ngươi mình” Khi còn trẻ, giáo sĩ ngươi Anh mơ ước thay đổi cả thế giới, rồi 1,0 thu hẹp ước mơ muốn thay đổi đất nước, rồi hẹp hơn nữa, muốn thay đổi gia đình va ngươi thân. Nhưng đến những giây phut cuối cung của cuộc đơi, ông mới nhân ra điều quan trọng la 4 phải thay đổi bản thân mình. Theo tác giả, trong các mối quan hệ xã hội, cần xuất phát từ bản 1,0 thân để lí giải mọi vấn đề, thay đổi các khiếm khuyết của b ản thân, thay đổi chính bản thân mình. Từ thay đổi chính bản thân, II 1 chung ta se thay đổi thế giới. LAM VĂN Viêt đoạn văn nghi luân bay to suy nghi vê y kiên: “Hãy thay đổi bản thân mình trước khi nghĩ đến việc thay đổi mọi thứ ngoai kia”. 2,0 a. Đảm bảo cấu truc đoạn văn nghị luân Co đủ các ph ần mở đo ạn, thân đoạn, kết đoạn. Mơ đo ạn giới 0,25 thiệu được vấn đề, thân đoạn triển khai được vấn đề, kết đoạn kết luân được vấn đề. b. Xác định đung vấn đề cần nghị luân Hãy thay đổi bản thân mình trước khi nghĩ đến việc thay đổi mọi thứ ngoai kia. c. Triển khai vấn đề nghị luân thanh các luân điểm; vân d ụng tốt các thao tác lâp luân; kết hợp chăt che gi ữa lí le va d ân chứng; rut ra bai học nhân thức va hanh động 0,25 - Giải thích: “Hãy thay đổi bản thân mình trước khi nghĩ đến việc thay đổi mọi thứ ngoai kia” khẳng định mỗi ngươi phải tự ý thức cá nhâ. Nghĩa la tự quan sát, đánh giá, phán xét b ản thân về mọi măt: Ưu, nhược điểm, năng lực, hạn chế, đung sai của bản thân…Tự ý thức giup ta hoan thiện bản thân, co khả năng tự thích ứng tốt với cuộc sống trước, sau đo mới tuy theo sức ma nghĩ tới chuyện thay đổi thế giới ngoai kia. - Ban luân: 1,0 + Khi còn bé chung ta thương muốn mọi ngươi lam theo ý mình. Nhưng khi lớn lên, chung ta nhân ra yêu cầu, đòi hỏi ngươi khác phải như ý riêng của chung ta se khiến chung ta phiền muộn, mệt mỏi, bế tắc. Đòi hỏi ngươi khác lam ý ta la một đòi hỏi vô lí. Ngươi khác chỉ thực sự thay đổi khi bản thân họ muốn. Muốn mọi sự tốt đẹp bạn phải xem xét va đi ều chỉnh chính bản thân mình. + Tuy nhiên, khi chung ta thay đổi bản thân để sống t ốt v ới ngươi khác co thể chung ta vân bị găp những điều đau khổ, những chuyện bất công. Nhưng nghĩ đo la thử thách cho khát vọng hướng thiện của bản thân khiến chung ta bình tâm hơn. - Bai học nhân thức, hanh động: Chỉ co tự ý thức bản thân thì chung ta mới xử lí tốt các mối quan hệ xã hội, đánh giá đung ta va ngươi, định hình những nét tính cách tốt đẹp của bản thân, hoan thiện bản thân. Khi mỗi chung ta cố gắng sống tốt thì cuộc sống xã hội cũng dần trơ nên tốt đẹp hơn. Va đo chính la luc chung ta co cơ hội để thay đổi ngươi thân, gia đình, đất nước mình va thế giới. d. Sáng tạo Co cách diên đạt sáng tạo, thể hi ện suy nghĩ sâu s ắc, m ới v ẻ về vấn đề nghị luân. e. Chính tả, dung từ, đăt câu 0,25 0,25
-
SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO THÁI NGUYÊN
ĐỀ ĐỀ NGHI THI CHỌN HỌC SINH GIỎI DH & ĐBBB
TRƯỜNG THPT CHUYÊN THÁI NGUYÊN
MÔN SINH HỌC 11- NĂM HỌC 2018-2019
Thời gian: 180 phút.
(Không kể thời gian phát đề)
Câu 1: Trao đổi nước và khoáng (2,0 điểm)
Đất bao quanh rễ cây được cấu thành từ các loại hạt keo đất có mang các ion
khoáng cần cho sinh trưởng và phát triển của cây.
a/ Để hấp thụ được các ion khoáng, rễ cây sử dụng cơ chế hút bám trao đổi
cation. Nêu các đặc điểm chính của cơ chế đó.
b/ Dựa trên cơ chế hút bám trao đổi cation, hãy cho biết đất chua (pH từ 4-5) và
đất kiềm (pH từ 9-10) loại nào chứa nhiều cation khoáng hơn? Giải thích.
c/ Từ việc hiểu biết cơ chế hút bám trao đổi cation, hãy đề xuất biện pháp giúp
đất duy trì độ màu mỡ và tăng cường khả năng hút các cation khoáng của cây.
Câu 2: Quang hợp (2,0 điểm)
Các nhà khoa học tách riêng tilacôit của lục lạp
và đưa vào môi trường tương tự như chất nền của lục
lạp. Theo dõi pH của môi trường chứa tilacôit ở các
điều kiện khác nhau và thu được kết quả thể hiện ở
hình bên. Trong đó, (i) là thời điểm bắt đầu chiếu
sáng, (ii) là thời điểm một chất X được thêm vào môi
trường đang được chiếu sáng.
a/ Trong khoảng thời gian từ 5 đến 10 phút tính từ khi bắt đầu thí nghiệm, pH
của môi trường chứa tilacôit thay đổi như thế nào so với trước khi chiếu sáng? Giải
thích.
b/ X có thể là chất ức chế quá trình nào dưới đây? Giải thích.
(1) Quá trình phôtphorin hóa ôxi hóa
(2) Quá trình tổng hợp enzim rubisco
(3) Quá trình truyền điện tử giữa hệ quang hóa I và II
(4) Quá trình phân hủy NADPH
Câu 3: Hô hấp (1,0 điểm)
Một loại chất ức chế đặc hiệu chuỗi vận chuyển điện tử trong hô hấp được đưa
vào cây (ví dụ cyanide), sự vận chuyển saccharose từ ngoài vào tế bào kèm và vào yếu
tố ống rây (tế bào ống rây) có bị ảnh hưởng không? Giải thích.
Câu 4: Sinh trưởng phát triển và sinh sản ở TV (2,0 điểm)
Loài thực vật B ra hoa vào mùa hè và không ra hoa vào mùa đông. Khi làm
phép thử nhằm giúp cây ra hoa vào mùa đông, người ta đã xử lý cây từ giai đoạn còn
non bằng cách ngắt quãng đêm dài nhờ chớp ánh sáng đỏ, chia 1 đêm dài thành 2 đêm
ngắn nhưng cây vẫn không ra hoa.
a/ Hãy đưa ra 2 giả thuyết cho hiện tượng không ra hoa ở loài thực vật B.
b/ Trình bày 2 thí nghiệm để kiểm chứng 2 giả thuyết đã đưa ra.
Câu 5: Tiêu hóa và hô hấp ở ĐV (2,0 điểm)
a/ Sự làm trống dạ dày được quyết định bởi lực co thắt nhu động của dạ dày và
sức kháng của cơ vòng tâm vị. Thời gian để làm trống một nửa lượng vật chất trong dạ
dày được đo đạc ở một bệnh nhân và so sánh với số liệu bình thường
Cá thể
Thời gian để làm trống một nửa lượng vật
chất trong dạ dày
Chất lỏng
Chất rắn
Bình thường
<20
<120
Người bệnh
18
150
Chỉ ra mỗi khẳng định sau là đúng hay sai? Giải thích?
A. Người bệnh có nguy cơ bị thiếu dinh dưỡng cao hơn so với người khỏe mạnh.
B. Người bệnh dường như tăng nguy cơ trào ngược axit.
C. Tăng lên sức đề kháng của cơ vòng môn vị sẽ làm tăng sự trống vật chất rắn trong
dạ dày.
D. Khi bệnh nhân nôn, vật chất nôn chứa dịch mật.
b/ Một số sự kiện sau diễn ra trong quá trình hô hấp ở người khi thay đổi trạng
thái hoạt động: (1) Tăng pH máu, (2) Tăng thở ra khí CO2, (3) Tăng nồng độ CO2 máu,
(4) Giảm nồng độ CO2 máu và (5) Giảm pH máu.
Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo trình tự thời gian bằng cách điền các số (1), (2), (3),
(4) và (5) vào các ô tương ứng trong mỗi trường hợp dưới đây và giải thích.
-
Trường hợp 1: Người khỏe mạnh đang tập thể dục với cường độ vận động tăng
dần.
-
Trường hợp 2: Người khỏe mạnh đang ngồi tại chỗ và hít thở với nhịp tăng dần.
Câu 6: Tuần hoàn (2,0 điểm)
Một phụ nữ 50 tuổi cảm thấy mệt mỏi, nhịp thở và nhịp tim nhanh. Đo huyết áp
động mạch cánh tay cho kết quả huyết áp tâm thu là 140 mmHg và huyết áp tâm
trương là 50 mmHg. Bác sĩ xác định người phụ nữ này bị bệnh ở van tim. Hãy cho
biết:
a/ Người phụ nữ bị bệnh ở van tim nào? Giải thích.
b/ Lượng máu cung cấp cho cơ tim hoạt động trong một chu kỳ tim của người phụ
nữ đó có bị thay đổi không? Tại sao?
Câu 7: Bài tiết và cân bằng nội môi (2,0 điểm)
a/ Cơ chế vận chuyển Na+ và Cl- trong một số cấu trúc của động vật được thể hiện
trên hình sau.
Hãy cho biết cơ chế vận chuyển Na + và Cl- ở mỗi tế bào: (1) tế bào ống lượn gần của
thận người, (2) tế bào đoạn mảnh nhánh lên quai Henle của thận người, (3) tế bào
mang cá rô (cá xương nước ngọt) được thể hiện tương ứng với hình nào trong những
hình trên (từ a đến d)? Giải thích.
b/ Kết quả xét nghiệm chỉ số EPO và hematocrit (dung tích hồng cầu – nồng độ
chất này tỷ lệ thuận với số lượng hồng cầu) của một số người (N1 →N6) được thể
hiện trong bảng sau đây:
N1
N2
N3
N4
N5
N6
Bình thường
EPO (mU/mL) 1
1
10
12
20
50
9 →11
Hematocrit
50
40
52
20
100
Nữ: 34 – 44
20
(%)
Nam: 37 – 48
Hãy cho biết các mẫu trên ứng với người nào trong số những người sau, giải thích tại
sao.
-
Vận động viên bơi lội
-
Bệnh nhân suy thận nặng
-
Bệnh nhân suy tủy
-
Bệnh nhân đa hồng cầu nguyên phát
Câu 8: Cảm ứng ở ĐV (2,0 điểm)
Trường hợp nào sau đây có thể gây ra sự dịch chuyển điện thế màng từ -70 mV
đến -50 mV ở nơron? Giải thích.
- Trường hợp 1: Tăng nồng độ aldosteron trong máu.
- Trường hợp 2: Giảm nồng độ aldosteron trong máu.
- Trường hợp 3: Bơm Na - K trên màng sinh chất của nơron hoạt động yếu đi.
Câu 9: Sinh trưởng phát triển và sinh sản ở TV (2,0 điểm)
Trong một thí nghiệm, những con chuột được chia thành 3 lô. Một lô tiêm
hoocmôn vùng dưới đồi CRH (hoocmôn kích thích tuyến yên sản sinh ACTH). Một lô
tiêm TSH (hoocmôn kích thích tuyến giáp). Lô còn lại (đối chứng) tiêm dung dịch
sinh lí. Sau hai tuần, người ta xác định khối lượng của một số tuyến nội tiết và khối
lượng cơ thể của các lô chuột. Kết quả thu được như sau:
LÔ ĐỐI CHỨNG
LÔ TN 1
LÔ TN 2
Tuyến yên (mg)
12,9
8,0
14,5
Tuyến giáp (mg)
250,0
500,0
250,0
Tuyến trên thận (mg)
40,0
40,0
75,0
Khối lượng cơ thể (mg)
400,0
252,0
275,0
Lô TN 1 và lô TN 2 được tiêm loại hoocmôn nào? Giải thích kết quả thí nghiệm.
Câu 10: Nội tiết (2,0 điểm)
Một phụ nữ 25 tuổi có hàm lượng estradiol và progesterone trong máu thấp hơn
so với bình thường. Kiểm tra cho thấy vùng dưới đồi của người phụ nữ này hoạt động
bình thường nhưng lại có bất thường ở hoạt động tuyến yên hoặc ở hoạt động buồng
trứng. Nêu 2 phương pháp để xác định được chính xác nguyên nhân gây ra sự giảm
hàm lượng hoocmon sinh dục ở người phụ nữ này là do rối loạn hoạt động tuyến yên
hay rối loạn hoạt động buồng trứng. Giải thích.
Câu 11: Thực hành giải phẫu thực vật (1,0 điểm)
Hình bên thể hiện một loại tế bào thực vật
đã biệt hóa. Hãy cho biết:
a/ Đó là loại tế bào nào?
b/ Nêu những đặc điểm cấu trúc điển hình và vai
trò của loại tế bào này đối với thực vật.
-------------------------------------------------Hết--------------------------------------------(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO THÁI NGUYÊN
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ
TRƯỜNG THPT CHUYÊN THÁI NGUYÊN
MÔN SINH HỌC 11- NĂM HỌC 2018-2019
Thời gian: 180 phút.
Câu 1: Trao đổi nước và khoáng (2,0 điểm)
Đất bao quanh rễ cây được cấu thành từ các loại hạt keo đất có mang các
ion khoáng cần cho sinh trưởng và phát triển của cây.
a/ Để hấp thụ được các ion khoáng, rễ cây sử dụng cơ chế hút bám trao đổi
cation. Nêu các đặc điểm chính của cơ chế đó.
b/ Dựa trên cơ chế hút bám trao đổi cation, hãy cho biết đất chua (pH từ 45) và đất kiềm (pH từ 9-10) loại nào chứa nhiều cation khoáng hơn? Giải thích.
c/ Từ việc hiểu biết cơ chế hút bám trao đổi cation, hãy đề xuất biện pháp giúp
đất duy trì độ màu mỡ và tăng cường khả năng hút các cation khoáng của cây.
Điểm
a/ Cơ chế hút bám trao đổi cation:
-
Các hạt keo đất như hạt đất sét tích điện âm vì thế chúng mang các 0,25
cation khoáng (K+, Na+, Ca2+…) trên bề mặt hạt keo.
-
CO2 hình thành từ quá trình hô hấp ở các tế bào của rễ sẽ khuếch tán qua
lông hút vào dung dịch đất và kết hợp với các phân tử nước để hình 0,25
thành axit yếu H2CO3. Do không bền, axit này sẽ bị phân ly thành H + và
HCO3- theo sơ đồ sau:
CO2 + H2O
-
H2CO3
H+ + HCO3-
H+ sẽ thay thế vị trí của các cation trên bề mặt hạt keo đất, dẫn đến giải 0,25
phóng các cation khoáng tự do làm cho lông hút có thể dễ dàng hấp thụ
vào rễ.
b/
-
Đất chua (pH từ 4-5) sẽ có nhiều ion H +, dẫn đến giải phóng nhiều 0,5
cation khoáng. Một phần nhỏ cation khoáng sẽ được rễ hấp thu, còn
phần lớn sẽ bị rửa trôi vào tầng nước ngầm. Trải qua thời gian, đất chua
sẽ là đất nghèo cation khoáng.
-
Ngược lại, với đất kiềm (pH từ 9-10) do có ít ion H + nên phần lớn cation
khoáng vẫn được giữ trên bề mặt hạt keo đất, vì vậy đất kiềm là đất giàu 0,5
cation khoáng.
c/ Các biện pháp được sử dụng trong trồng trọt:
-
Cần tạo điều kiện cho hô hấp hiếu khí của rễ cây để tạo ra CO2.
-
Lựa chọn phân bón cho phù hợp với loại đất để tránh làm rửa trôi các
0,25
cation khoáng.
Câu 2: Quang hợp (2,0 điểm)
Các nhà khoa học tách riêng tilacôit của lục
lạp và đưa vào môi trường tương tự như chất nền
của lục lạp. Theo dõi pH của môi trường chứa
tilacôit ở các điều kiện khác nhau và thu được kết
quả thể hiện ở hình bên. Trong đó, (i) là thời điểm
bắt đầu chiếu sáng, (ii) là thời điểm một chất X
được thêm vào môi trường đang được chiếu sáng.
a/ Trong khoảng thời gian từ 5 đến 10 phút tính từ khi bắt đầu thí nghiệm,
pH của môi trường chứa tilacôit thay đổi như thế nào so với trước khi chiếu
sáng? Giải thích.
b/ X có thể là chất ức chế quá trình nào dưới đây? Giải thích.
(1) Quá trình phôtphorin hóa ôxi hóa
(2) Quá trình tổng hợp enzim rubisco
(3) Quá trình truyền điện tử giữa hệ quang hóa I và II
(4) Quá trình phân hủy NADPH
Điểm
a/ pH của môi trường chứa tilacôit tăng lên so với trước khi chiếu sáng 0,25
- Giải thích:
+ Khi chiếu sáng, xảy ra pha sáng của quá trình quang hợp
+ Chuỗi truyền điện tử ở màng tilacôit sẽ hoạt động và bơm ion H + từ môi
trường bên ngoài vào trong xoang tilacôit
+ Do đó nồng độ H+ ở môi trường chứa tilacôit giảm nên pH của môi trường
chứa tilacôit tăng lên so với trước khi chiếu sáng
0,75
b/ X là (3) - Chất ức chế quá trình truyền điện tử giữa hệ quang hóa I và II
- Giải thích:
+ Ức chế quá trình truyền điện tử giữa hệ quang hóa II với hệ quang hóa I
sẽ ngăn cản quá trình vận chuyển ion H+ vào trong xoang tilacôit
0,25
+ Vì vậy, nồng độ H+ trong môi trường chứa tilacôit tăng (do các ion H +
được vận chuyển vào xoang tilacôit sẽ lại được đi ra ngoài môi trường qua 0,75
kênh ATP synthetaza và tổng hợp lên ATP).
+ Kết quả pH ở môi trường chứa tilacôit giảm
Câu 3: Hô hấp (1,0 điểm)
Một loại chất ức chế đặc hiệu chuỗi vận chuyển điện tử trong hô hấp được đưa
vào cây (ví dụ cyanide), sự vận chuyển saccharose từ ngoài vào tế bào kèm và vào yếu
tố ống rây (tế bào ống rây) có bị ảnh hưởng không? Giải thích.
Điểm
- Có bị ảnh hưởng.
0,25
- Vì protein màng đồng vận chuyển (H+/ saccharose) thực hiện vận chuyển
saccharose từ ngoài vào tế bào kèm và yếu tố ống rây muốn hoạt động được 0,5
cần có bơm proton đẩy H+ từ phía trong màng ra ngoài màng sinh chất để
kích hoạt protein màng đồng vận chuyển (H +/ saccharose), bơm proton hoạt
động có tiêu tốn ATP do hô hấp cung cấp.
- Chất ức chế chuỗi hô hấp tế bào sẽ làm giảm nguồn cung cấp ATP, do đó
làm giảm sự vận chuyển chủ động đường từ ngoài vào yếu tố ống rây và 0,25
vào tế bào kèm.
.
Câu 4: Sinh trưởng phát triển và sinh sản ở TV (2,0 điểm)
Loài thực vật B ra hoa vào mùa hè và không ra hoa vào mùa đông. Khi làm
phép thử nhằm giúp cây ra hoa vào mùa đông, người ta đã xử lý cây từ giai đoạn
còn non bằng cách ngắt quãng đêm dài nhờ chớp ánh sáng đỏ, chia 1 đêm dài
thành 2 đêm ngắn nhưng cây vẫn không ra hoa.
a/ Hãy đưa ra 2 giả thuyết cho hiện tượng không ra hoa ở loài thực vật B.
b/ Trình bày 2 thí nghiệm để kiểm chứng 2 giả thuyết đã đưa ra.
Điểm
a/ Hai giả thuyết cho hiện tượng không ra hoa
-
Giả thuyết 1: Loài thực vật B nói trên thuộc nhóm cây trung tính, sự ra
hoa của cây không phụ thuộc vào độ dài ngày, đêm. Có thể dự đoán cây ra 0,5
hoa vào mùa hè là do phù hợp với điều kiện về nhiệt độ, lượng mưa…
-
Giả thuyết 2: Loài thực vật B nói trên thuộc nhóm cây ngày dài. Cây
không ra hoa vào mùa đông dù được kích thích bằng chớp sáng đỏ có thể 0,5
do liều lượng ánh sáng ngắt đêm chưa đủ lớn. Để cây ngày dài ra hoa
được trong điều kiện ngày ngắn của mùa đông, cần phải ngắt quãng đêm
bằng ánh sáng đỏ với liều lượng đủ lớn và đúng thời gian nhạy cảm của
cây.
b/ Hai thí nghiệm kiểm chứng
-
Chuẩn bị các lô cây thí nghiệm và lô cây đối chứng của loài thực vật B
hoàn toàn giống nhau: cùng kích thước, cùng độ tuổi, trồng trong cùng
điều kiện về dinh dưỡng…
-
0,25
Thí nghiệm kiểm chứng cây trung tính: tiến hành vào mùa đông
+ Lô đối chứng: giữ nguyên với điều kiện bình thường của mùa đông
+ Lô thí nghiệm: trồng trong điều kiện có nhiệt độ và độ dài ngày… như của
0,25
mùa hè.
Nếu lô cây thí nghiệm ra hoa, còn lô cây đối chứng không ra hoa thì giả thuyết
loài thực vật B thuộc nhóm cây trung tính là đúng.
-
Thí nghiệm kiểm chứng cây ngày dài: tiến hành vào mùa đông
+ Cả lô đối chứng và lô thí nghiệm đều trồng trong điều kiện bình thường của
mùa đông.
+ Lô thí nghiệm: tăng cường chiếu ánh sáng đỏ vào ban đêm
Nếu lô cây thí nghiệm ra hoa, còn lô cây đối chứng không ra hoa thì giả thuyết 0,5
loài thực vật B thuộc nhóm cây dài ngày là đúng.
Câu 5: Tiêu hóa và hô hấp ở ĐV (2,0 điểm)
a/ Sự làm trống dạ dày được quyết định bởi lực co thắt nhu động của dạ
dày và sức kháng của cơ vòng tâm vị. Thời gian để làm trống một nửa lượng vật
chất trong dạ dày được đo đạc ở một bệnh nhân và so sánh với số liệu bình
thường
Cá thể
Thời gian để làm trống một nửa lượng
vật chất trong dạ dày
Chất lỏng
Chất rắn
Bình thường
<20
<120
Người bệnh
18
150
Chỉ ra mỗi khẳng định sau là đúng hay sai? Giải thích?
A. Người bệnh có nguy cơ bị thiếu dinh dưỡng cao hơn so với người khỏe mạnh.
B. Người bệnh dường như tăng nguy cơ trào ngược axit.
C. Tăng lên sức đề kháng của cơ vòng môn vị sẽ làm tăng sự trống vật chất rắn
trong dạ dày.
D. Khi bệnh nhân nôn, vật chất nôn chứa dịch mật
b/ Một số sự kiện sau diễn ra trong quá trình hô hấp ở người khi thay đổi
trạng thái hoạt động: (1) Tăng pH máu, (2) Tăng thở ra khí CO 2, (3) Tăng nồng
độ CO2 máu, (4) Giảm nồng độ CO2 máu và (5) Giảm pH máu.
Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo trình tự thời gian bằng cách điền các số (1), (2),
(3), (4) và (5) vào các ô tương ứng trong mỗi trường hợp dưới đây và giải thích.
-
Trường hợp 1: Người khỏe mạnh đang tập thể dục với cường độ vận động
tăng dần.
-
Trường hợp 2: Người khỏe mạnh đang ngồi tại chỗ và hít thở với nhịp tăng
dần.
Điểm
a/
A. Đúng: thời gian chuyển thức ăn từ dạ dày xuống ruột lâu hơn, vì vậy quá
0,25
trình tiêu hóa và hấp thụ chậm hơn.
B. Đúng: thời gian dạ dày chứa nhiều thức ăn quá lâu, vì vậy dạ dày thường
có phản xạ co bóp mạnh làm tăng nguy cơ mở cơ vòng tâm vị gây trào ngược
0,25
axit.
C. Sai: tăng lên sức đề kháng của cơ vòng môn vị sẽ làm tăng giảm trống vật
chất rắn trong dạ dày.
0,25
D. Sai: cơ vòng môn vị đóng thường xuyên nên các chất trong ruột khó có thể
di chuyển lên dạ dày
0,25
b/
- Ở người đang tập thể dục cường độ mạnh, thứ tự các sự kiện là:
(3)
(5)
(2)
- Tập thể dục cường độ cao sinh ra nhiều CO2 khuếch tán vào máu làm tăng 0,5
nồng độ CO2 trong máu (3). CO2 tăng làm H+ trong máu tăng (thông qua phản
ứng: CO2 + H2O → H2CO3 → H+ + HCO3-), dẫn đến pH máu giảm (5).
- H+ tăng làm giảm pH máu kích thích lên trung khu hô hấp làm tăng thở CO 2
ra ngoài (2).
- Ở người đang ngồi tại chỗ và thở nhanh, thứ tự các sự kiện là:
(2)
(4)
(1)
- Thở nhanh tăng thông khí làm tăng thở CO2 ra ngoài (2). Do đó CO2 trong
máu giảm (4)
0,5
- Giảm CO2 máu làm giảm kết hợp với H 2O để tạo H2CO3, dẫn đến giảm sự
phân li H2CO3 thành H+ và HCO3-, Nồng độ H+ giảm làm tăng pH máu (1).
Câu 6: Tuần hoàn (2,0 điểm)
Một phụ nữ 50 tuổi cảm thấy mệt mỏi, nhịp thở và nhịp tim nhanh. Đo huyết
áp động mạch cánh tay cho kết quả huyết áp tâm thu là 140 mmHg và huyết áp
tâm trương là 50 mmHg. Bác sĩ xác định người phụ nữ này bị bệnh ở van tim.
Hãy cho biết:
a/ Người phụ nữ bị bệnh ở van tim nào? Giải thích.
b/ Lượng máu cung cấp cho cơ tim hoạt động trong một chu kỳ tim của người phụ
nữ đó có bị thay đổi không? Tại sao?
Điểm
a/ Chênh lệch huyết áp giữa huyết áp tâm thu và tâm trương khá lớn (140 – 50 0,5
= 90 mmHg) chứng tỏ van bán nguyệt động mạch chủ bị hở.
-
Do hở van bán nguyệt động mạch chủ nên ở giai đoạn tâm trương một
phần máu từ động mạch chủ trào ngược trở lại tâm thất trái làm huyết áp
tâm trương tụt nhanh xuống 50 mmHg.
b/ Lượng máu cung cấp cho cơ tim trong một chu kỳ tim giảm vì van bán
nguyệt động mạch chủ hở dẫn đến tim đập nhanh lên, rút ngắn thời gian tâm
0,5
trương - đây là thời gian máu từ động mạch chủ vào động mạch vành cung
cấp máu cho cơ tim hoạt động.
Câu 7: Bài tiết và cân bằng nội môi (2,0 điểm)
a/ Cơ chế vận chuyển Na+ và Cl- trong một số cấu trúc của động vật được thể
hiện trên hình sau.
Hãy cho biết cơ chế vận chuyển Na+ và Cl- ở mỗi tế bào: (1) tế bào ống lượn gần
của thận người, (2) tế bào đoạn mảnh nhánh lên quai Henle của thận người, (3) tế
bào mang cá rô (cá xương nước ngọt) được thể hiện tương ứng với hình nào
trong những hình trên (từ a đến d)? Giải thích.
b/ Kết quả xét nghiệm chỉ số EPO và hematocrit (dung tích hồng cầu – nồng độ
chất này tỷ lệ thuận với số lượng hồng cầu) của một số người (N1 →N6) được thể
hiện trong bảng sau đây:
EPO
N1
N2
N3
N4
N5
N6
Bình thường
1
1
10
12
20
50
9 →11
20
50
40
52
20
100
Nữ: 34 – 44
(mU/mL)
Hematocrit
(%)
Nam: 37 – 48
Hãy cho biết các mẫu trên ứng với người nào trong số những người sau, giải
thích tại sao.
-
Vận động viên bơi lội
-
Bệnh nhân suy thận nặng
-
Bệnh nhân suy tủy
-
Bệnh nhân đa hồng cầu nguyên phát
Điểm
a/- Cơ chế vận chuyển Na+ và Cl- ở tế bào ống lượn gần của thận người được
thể hiện ở hình c vì ở ống lượn gần, Na + được vận chuyển tích cực từ dịch lọc 0,25
vào dịch kẽ và Cl- di chuyển theo.
- Cơ chế vận chuyển Na+ và Cl- ở tế bào đoạn mảnh nhánh lên quai Henle của
thận người được thể hiện ở hình d vì dịch lọc trong đoạn mảnh nhánh lên quai 0,25
Henle đã được cô đặc rất nhiều (do nước được tái hấp thu ở nhánh xuống) nên
NaCl được khuếch tán (vận chuyển thụ động) vào dịch kẽ.
- Cơ chế vận chuyển Na+ và Cl- ở tế bào mang cá rô được thể hiện ở hình c vì
dịch cơ thể cá rô có áp suất thẩm thấu cao hơn môi trường sống nước ngọt nên
cá rô bị mất muối do khuếch tán. Cá rô có cơ chế hồi phục muối qua mang
nhờ vận chuyển tích cực Cl- từ môi trường vào cơ thể và Na+ đi theo.
0,5
b/
- Bệnh nhân suy thận nặng: Mẫu N1. Người suy thận nặng, nồng độ EPO 0,25
thấp, do đó dung tích hồng cầu giảm (số lượng hồng cầu giảm)
- Bệnh nhân đa hồng cầu nguyên phát: Mẫu N2. Do lượng hồng cầu tăng →
Hb tăng → O2 trong máu luôn cao → ức chế sản sinh EPO → EPO giảm.
0,25
- Vận động viên bơi lội: mẫu N4. Người này không bị bệnh nhưng có nhu cầu
O2 cao nên đòi hỏi số lượng hồng cầu hơi tăng hơn so với bình thường → 0,25
EPO hơi cao hơn bình thường.
- Bệnh nhân suy tủy: Mẫu N5. Người bệnh này số lượng hồng cầu ít → O 2
trong máu thấp→ kích thích gan, thận tăng tiết EPO → EPO tăng
Câu 8: Cảm ứng ở ĐV (2,0 điểm)
0,25
Trường hợp nào sau đây có thể gây ra sự dịch chuyển điện thế màng từ -70 mV
đến -50 mV ở nơron? Giải thích.
- Trường hợp 1: Tăng nồng độ aldosteron trong máu.
- Trường hợp 2: Giảm nồng độ aldosteron trong máu.
- Trường hợp 3: Bơm Na - K trên màng sinh chất của nơron hoạt động yếu đi.
Điểm
- Trường hợp tăng nồng độ aldosteron trong máu không gây ra sự dịch 0,75
chuyển điện thế màng từ -70mV đến -50mV mà ngược lại gây tăng phân cực,
vì:
+ Nồng độ aldosteron cao gây tăng Na+, giảm K+ trong máu và trong dịch kẽ.
+ Do chênh lệch K+ hai bên màng nơron tăng, dòng K+ đi ra tăng nên trong
màng âm hơn, gây tăng phân cực ở nơron.
- Trường hợp giảm nồng độ aldosteron trong máu có thể gây ra sự dịch 0,75
chuyển điện thế màng từ -70mV đến -50mV, vì:
+ Nồng độ aldosteron thấp gây giảm Na+ và tăng K+ trong máu và trong dịch
kẽ.
+ Do chênh lệch K+ hai bên màng nơron giảm, dòng K+ đi ra giảm nên phía
bên trong màng ít âm hơn, điện thế màng có thể dịch chuyển từ -70mV đến 50mV.
-Trường hợp bơm Na- K hoạt động yếu điện thế màng có thể dịch chuyển từ - 0,5
70mV đến -50mV. Bơm Na- K hoạt động yếu dẫn đến giảm K + vận chuyển
vào trong tế bào. Nồng độ K+ trong tế bào giảm, dòng K+ đi ra giảm làm cho
trong màng ít âm hơn.
Câu 9: Sinh trưởng phát triển và sinh sản ở TV (2,0 điểm)
Trong một thí nghiệm, những con chuột được chia thành 3 lô. Một lô tiêm
hoocmôn vùng dưới đồi CRH (hoocmôn kích thích tuyến yên sản sinh ACTH). Một lô
tiêm TSH (hoocmôn kích thích tuyến giáp). Lô còn lại (đối chứng) tiêm dung dịch
sinh lí. Sau hai tuần, người ta xác định khối lượng của một số tuyến nội tiết và khối
lượng cơ thể của các lô chuột. Kết quả thu được như sau:
LÔ ĐỐI CHỨNG
LÔ TN 1
LÔ TN 2
Tuyến yên (mg)
12,9
8,0
14,5
Tuyến giáp (mg)
250,0
500,0
250,0
Tuyến trên thận (mg)
40,0
40,0
75,0
252,0
275,0
Khối lượng cơ thể 400,0
(mg)
Lô TN 1 và lô TN 2 được tiêm loại hoocmôn nào? Giải thích kết quả thí nghiệm.
Điểm
-
Lô 1 dược tiêm TSH và lô 2 được tiêm CRH.
-
Ở lô 1, tiêm TSH, TSH tăng làm tăng khối lượng tuyến giáp (từ 250 mg
lên 500mg) và gây tăng tiết tiroxin
0,25
0,75
Tăng tiết tiroxin gây điều hòa ngược âm tính lên vùng dưới đồi làm giảm tiết
CRH. CRH giảm làm tuyến yên giảm khối lượng (từ 12,9 mg xuống 8mg)
Tăng tiroxin làm giảm tốc độ chuyển hóa, tăng sử dụng vật chất và năng
lượng, làm khối lượng cơ thể giảm (từ 400 mg xuống 252mg)
-
Ở lô 2, tiêm CRH, CRH tăng làm tăng khối lượng tuyến yên (từ 12,9 mg 1,0
lên 14,5 mg) và gây tăng tiết ACTH.
ACTH tăng cao làm tăng khối lượng tuyến trên thận ( từ 40 mg lên 75 mg) và
gây tăng tiết cortizol
Tăng cortizol làm tăng phân giải prôtêin và lipit, làm giảm khối lượng cơ thể
(từ 400 mg xuống 275 mg)
Câu 10: Nội tiết (2,0 điểm)
Một phụ nữ 25 tuổi có hàm lượng estradiol và progesterone trong máu thấp hơn
so với bình thường. Kiểm tra cho thấy vùng dưới đồi của người phụ nữ này hoạt động
bình thường nhưng lại có bất thường ở hoạt động tuyến yên hoặc ở hoạt động buồng
trứng. Nêu 2 phương pháp để xác định được chính xác nguyên nhân gây ra sự giảm
hàm lượng hoocmon sinh dục ở người phụ nữ này là do rối loạn hoạt động tuyến yên
hay rối loạn hoạt động buồng trứng. Giải thích.
Điểm
- - Phương pháp 1: Tiêm FSH và LH vào người bệnh và sau đó theo dõi sự thay 1,0
đổi nồng độ estradiol và progesterone máu.
+ Nếu nồng độ estradiol và progesterone máu tăng lên thì chứng tỏ người này bị
rối loạn hoạt động tuyến yên.
+ Nếu nồng độ estradiol và progesterone máu không đổi thì chứng tỏ người này
bị rối loạn hoạt động buồng trứng.
- - Phương pháp 2: Đo hàm lượng FSH và LH trong máu của người bệnh.
1,0
+ Nếu nồng độ FSH và LH thấp hơn bình thường thì chứng tỏ người này bị rối
loạn hoạt động tuyến yên.
+ Nếu nồng độ FSH và LH cao hơn bình thường thì chứng tỏ người này bị rối
loạn hoạt động buồng trứng.
Câu 11: Thực hành giải phẫu thực vật (1,0 điểm)
Hình bên thể hiện một loại tế bào thực
vật đã biệt hóa. Hãy cho biết:
a/ Đó là loại tế bào nào?
b/ Nêu những đặc điểm cấu trúc điển hình và
vai trò của loại tế bào này đối với thực vật.
Điểm
a/ Đó là tế bào mô cứng ở thực vật.
0,25
b/ Là những tế bào có thành thứ cấp dày và thường được tăng cường thêm 0,75
lignhin. Tế bào mô cứng trưởng thành không kéo dài được và những tế bào
này sinh ra ở những vùng của cây đã ngừng sự sinh trưởng về chiều dài. Các
tế bào này chuyên hóa với chức năng chống đỡ trong cây.
Người ra đề: Nguyễn Thị Thanh Thủy - 0912002585 - CON LẮC LÒ XO A. Lý thuyết Con lắc lò xo gồm một lò xo có độ cứng k, khối lượng không đáng kể, một đầu gắn cố định, đầu kia gắn với vật nặng khối lượng m được đặt theo phương ngang hoặc treo thẳng đứng. 1. Khảo sát dao động của con lắc lò xo - Phương trình dao động: x = Acos(t + ) - Chu kì và tần số: T = 2 1 m ;f= 2p k với: = k m k m - Lực hồi phục (lực kéo về) là lực gây ra dao động cho vật, luôn hướng về vị trí cân bằng: F = ma = - kx - Ghép nối lò xo : Ghép song song : ktđ = k1 + k2 + ... + kn Ghép nối tiếp : 1 1 1 1 = + +... + ktd k1 k2 kn 2. Năng lượng của con lắc lò xo 1 2 1 é1 - cos(2wt +2j 2 2 2 2 - Động năng : Wđ = mv = mw A sin (wt +j ) =Wsin (wt +j ) =W ê 2 2 2 ë )ù ú û 1 2 1 é1 +cos(2wt +2j ) ù 2 2 2 2 - Thế năng: Wt = kx = mw A cos (wt +j ) =Wco s (wt +j ) =W ê ú 2 2 2 ë û Nhận xét: động năng và thế năng biến thiên tuần hoàn với chu kì T’ = T/2, tần số f’ = 2f. 1 2 1 2 2 - Cơ năng: W =Wđ +Wt = kA = mw A 2 2 B. Bài tập A. Lý thuyết Câu 1: Điều kiện để dao động tự do của con lắc lò xo là dao động điều hòa: A. Ma sát và sức cản môi trường không đáng kể. B. Kích thích trong giới hạn đàn hồi. C. Một điều kiện khác. D. Cả a và b. Câu 2: Một chất điểm chuyển động trên đường thẳng. Đặt x là tọa độ của nó đối với vị trí cân bằng chọn làm gốc toạ độ. Chuyển động của chất điểm là dao động điều hòa nếu có các đặc điểm nào kể sau: A. x là nghiệm của phương trình động lực học: x '' + ω2x = 0 ( ω: hằng số) B. Có hợp lực tác dụng dạng: F = -kx C. Có gia tốc được tính theo công thức: a = -ω2x (ω: hằng số). D. Bất kì đặc điểm nào nêu ở A, B, C. Câu 3: Chất điểm khối lượng m = 0,01kg treo ở một đầu lò xo có độ cứng 4N/m, dao động điều hòa quanh vị trí cân bằng. Tính chu kì dao động ? A. 0,624 s. B. 0,314 s. C. 0,196s. D. 0,157s. Câu 4:Giả sử khối lượng vật nặng tăng lên 4 lần. Chu kì dao động của con lắc lò xo thay đổi như thế nào? A. Không đổi. B. Giảm 2 lần. C. Tăng 2 lần. D. Tăng 4 lần. Câu 5: Trong dao động điều hòa của con lắc lò xo thì: A. Lực kéo về tác dụng lên vật có độ lớn cực đại khi vật ở vị trí cân bằng. B. Gia tốc của vật có độ lớn cực đại khi vật ở vị trí cân bằng. C. Lực kéo về tác dụng lên vật có độ lớn tỉ lệ với bình phương biên độ. D. Vận tốc của vật có độ lớn cực đại khi vật ở vị trí cân bằng. Câu 6: Mét con l¾c lß xo dao ®éng ®iÒu hoµ theo ph¬ng th¼ng ®øng, trong qu¸ tr×nh dao ®éng của vËt lß xo cã chiÒu dµi biÕn thiªn tõ 20cm ®Õn 28cm. Biªn ®é dao ®éng của vËt lµ A. 8cm. B. 24cm. C. 4cm. D. 2cm. Câu 7: ChiÒu dµi cđa con l¾c lß xo treo th¼ng ®øng khi vËt ë vÞ trÝ c©n b»ng lµ 30cm, khi lß xo cã chiÒu dµi 40cm th× vËt nÆng ë vÞ trÝ thÊp nhÊt. Biªn ®é dao ®éng của vËt lµ A. 2,5cm. B. 5cm. C. 10cm. D. 35cm. Câu 8: Một con lắc treo thẳng đứng dao động điều hòa, thời gian vật nặng đi từ vị trí cao nhất đ ến vị trí thấp nhất là 0,5s. Tần số dao động của con lắc là: A. 0,5Hz B. 1Hz C. 2Hz D. 5Hz Câu 9: Chọn câu sai khi nói về dao động điều hòa A. Vận tốc của vật có giá trị cực đại khi nó đi qua vị trí cân bằng B. Lực hồi phục tác dụng lên vật luôn hướng về vị trí cân bằng. C. Gia tốc của vật có giá trị cực đại khi vật ở vị trí biên D. Cơ năng của vật có giá trị biến thiên theo thời gian. Câu 10: Chän ph¸t biÓu kh«ng ®óng. Hîp lùc t¸c dông vµo chÊt ®iÓm dao ®éng ®iÒu hoµ A. cã biÓu thøc F = - kx. B. cã ®é lín kh«ng ®æi theo thêi C. lu«n híng vÒ vÞ trÝ c©n b»ng. D. biÕn thiªn ®iÒu hoµ theo thêi gian. gian Câu 11: Dao ®éng c¬ häc ®iÒu hßa ®æi chiÒu khi A. lùc t¸c dông cã ®é lín cùc ®¹i. B. lùc t¸c dông cã ®é lín cùc C. lùc t¸c dông b»ng kh«ng. D. lùc t¸c dông ®æi chiÒu. tiÓu. Câu 12: Một con lắc lò xo nằm ngang lò xo nhẹ có độ cứng k =100N/m và vật nh ỏ có kh ối l ượng m=100g. Kích thích cho con lắc dao động, lấy p = 10 . Tần số của con lắc là: A. 5 Hz B. 6 Hz C. 10 Hz D. 12 Hz Câu 13: Một con lắc lò xo có vật nặng m = 200g dao động điều hòa. Trong 10s thực hiện được 50 dao động. Lấy π2 = 10. Độ cứng của lò xo này là: A. 50 N/m B. 100 N/m C. 150 N/m D. 200 N/m Câu 14: Một vật có khối lượng m treo vào một lò xo có độ cứng k. Kích thích cho vật dao động điều hòa với biên độ là 5cm thì chu kì dao động của vật là T = 0,4s. Nếu kích thích cho vật dao động với biên độ dao động là 10cm thì chu kì dao động của nó có thể nhận giá trị nào dưới đây A. 0,2s B. 0,4s C. 0,8s D. Một giá trị khác. Câu 15: Phát biểu nào sau đây về động năng và thế năng trong dao động điều hòa là không đúng ? A. Động năng đạt giá trị cực đại khi vật chuyển động qua vị trí cân bằng. B. Động năng đạt giá trị cực tiểu khi vật ở một trong hai vị trí biên. C. Thế năng đạt giá trị cực đại khi gia tốc của gia tốc của vật đạt giá trị cực tiểu. D. Thế năng đạt giá trị cực tiểu khi gia tốc của vật đạt giá trị cực tiểu. Câu 16: Khi nói về dao động của một vật dao động điều hòa, phát biểu nào sau đây là đúng ? A. Cứ mỗi chu kì dao động của vật, có bốn thời điểm thế năng bằng động năng. B. Thế năng của vật đạt cực đại khi vật ở vị trí cân bằng. C. Động năng của vật đạt giá trị cực đại khi vật ở vị trí biên. D. Thế năng và động năng của vật biến thiên cùng tần số với tần số của li độ. Câu 17: Chän ph¸t biÓu ®óng. N¨ng lîng dao ®éng cđa mét vËt dao ®éng ®iÒu hoµ A. biÕn thiªn ®iÒu hßa theo thêi gian víi chu k× T. B. biÕn thiªn tuÇn hoµn theo thêi gian víi chu k× T/2. C. b»ng ®éng n¨ng của vËt khi qua vÞ trÝ c©n b»ng. D. b»ng thÕ n¨ng của vËt khi qua vÞ trÝ c©n b»ng. Câu 18: Con lắc lò xo gồm vật nhỏ có khối lượng m và lò xo nhẹ có đ ộ c ứng k đ ược treo trong thang máy đứng yên. Ở thời điểm t nào đó khi con lắc đang dao động điều hoà, thang máy bắt đầu chuyển động nhanh dần đều theo phương thẳng đứng đi lên. Nếu tại thời điểm t con lắc đang A. Biên độ dao động không đổi. B. Nếu tại thời điểm t con lắc đang ở vị trí biên dưới thì biên độ dao động tăng lên. C. Nếu tại thời điểm t con lắc đang ở vị trí biên trên thì biên độ dao động giảm đi. D. Nếu tại thời điểm t con lắc đang qua vị trí cân bằng thì biên độ dao động tăng lên. B. Bài tập Câu 1: Một con lắc lò xo treo thẳng đứng có vật nặng khối lượng m = 100g đang dao động điều hòa. Vận tốc của vật khi qua vị trí cân bằng là 31,4cm/s và gia tốc cực đại là 4m/s 2. Lấy π2 = 10. Độ cứng của lò xo là: A. 16N/m B. 6,25N/m C. 160N/m D. 1,6N/m Câu 2: Một con lắc lò xo dao động với chu kì T khi vật nặng có khối lượng 100g. Muốn con lắc dao động với chu kì T’ = 2T thì cần thay vật nặng có khối lượng bao nhiêu? A. 400g B. 200g C. 100g D. 50g Câu 3: Một con lắc lò xo có khối l ượng vật nặng m, độ cứng k. Nếu tăng độ cứng của lò xo lên gấp hai lần và giảm khối lượng vật nặng một nửa thì tần số dao động của vật thay đổi như thế nào? A. Tăng 2 lần. B. Giảm 4 lần. C. Tăng 4 lần. D. Giảm 2 lần. Câu 4: Một con lắc lò xo gồm vật có khối lượng m và lò xo có độ cứng k, dao đ ộng đi ều hòa. N ếu tăng độ cứng k lên 2 lần và giảm khối lượng m đi 8 lần thì tần số dao động của vật sẽ A. tăng 2 lần. B. giảm 4 lần. C. giảm 2 lần. D. tăng 4 lần. Câu 5: Trong một khoảng thời gian ∆t, một con lắc lò xo thực hiện được 10 dao động toàn phần. Giảm bớt khối lượng m của vật còn 1 nửa và tăng độ cứng của lò xo lên gấp đôi thì trong khoảng thời gian ∆t con lắc lò xo mới thực hiện được bao nhiêu dao động toàn phần. A. 2,5 dao động. B. 5 dao động. C. 20 dao động. D. 15 dao động Câu 6: Khi gắn một vật nặng m1 = 4kg vào một lò xo có khối lượng không đáng kể, nó dao động với chu kì T1 = 1s. Khi gắn một vật khác khối lượng m 2 vào lò xo trên, nó dao động với chu kì T 2 = 0,5s. Khối lượng m2 là: A. 1kg B. 0,5kg C.2kg D. 2,5kg Câu 7: Một lò xo có chiều dài tự nhiên 20cm được treo thẳng đứng. Khi mang vật có khối lượng 200g thì lò xo dài 24cm. Lấy g = 10m/s2. Chu kỳ dao động riêng của con lắc lò xo này là A. 0.397s. B.1s. C.2s. D.1.414s. Câu 8: Một con lắc lò xo treo thẳng đứng dao động điều hoà với chu kì 0,4s. Khi vật ở vị trí cân bằng, lò xo dài 24cm. Lấy g = 10m/s2, π2 = 10. Tính chiều dài tự nhiên của lò xo? Câu 9: Mét con l¾c lß xo dao ®éng theo ph¬ng th¼ng ®øng. Trong thêi gian 1 phót, vËt thùc hiÖn ®îc 50 dao ®éng toµn phÇn gi÷a hai vÞ trÝ mµ kho¶ng c¸ch 2 vÞ trÝ nµy lµ 12cm. Cho g = 10m/s 2; lÊy π2 = 10. X¸c ®Þnh ®é biÕn d¹ng của lß xo khi hÖ thèng ë tr¹ng th¸i c©n b»ng A. 0,36m. B. 0,18m. C. 0,30m. D. 0,40m. Câu 10: Cho con l¾c lß xo có chiều dài l0 = 20 cm, khối lượng m = 400g, độ cứng k = 80 N/m ®Æt trªn mÆt ph¼ng nghiªng, biÕt gãc nghiªng α =300, lÊy g = 10m/s 2. Tính chiều dài lò xo tại vị trí cân bằng? A. 21 cm B. 22,5 cm C. 27,5 cm D. 25 cm Câu 11: Cho con l¾c lß xo ®Æt trªn mÆt ph¼ng nghiªng, biÕt gãc nghiªng α =300, lÊy g = 10m/s2. Khi vËt ë vÞ trÝ c©n b»ng lß xo d·n mét ®o¹n 10cm. KÝch thÝch cho vËt dao ®éng ®iÒu hoµ trªn mÆt ph¼ng nghiªng kh«ng cã ma m s¸t. TÇn sè dao ®éng của vËt b»ng A. 1,13Hz. B. 1,00Hz. C. 2,26Hz. k )α D. 2,00Hz. Câu 12: Một con lắc lò xo bố trí dao động trên mặt phẳng nghiêng như hình vẽ bên. Cho α = 300, g =10m/s2, π2 = 10. Kích thích cho vật dao động thì chu kì của con lắc là T = 0,4s. Đ ộ dãn c ủa lò xo t ại vị trí cân bằng là: Câu 13: Một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng k =100N/m, vật nặng có khối lượng m = 100g treo trên giá cố định. Con lắc dao động điều hoà với biên độ A = 2cm theo ph ương th ẳng đ ứng. L ấy g =10 m/s2 và π2 =10. Chọn gốc toạ độ ở vị trí cân bằng. Tại vị trí lò xo dãn 3cm thì vận tốc của vật có độ lớn là: A. 20cm/s B. 0 cm/s C.10cm/s D. 2 cm/s Câu 14: Một con lắc lò xo có độ cứng 100N/m gắn vào viên bi có kh ối l ượng 200g dao đ ộng đi ều hòa. Tại thời điểm t, vận tốc và li độ của viên bi l ần l ượt là 0,6 5 m/s và 8cm. Biên độ dao động của viên bi A. 8 cm. B. 16 cm. C. 10 3 cm. D. 10cm. Câu 15: Con lắc lò xo gồm một quả cầu khối lượng m = 0,5kg gắn vào đầu một lò xo có đ ộ c ứng k=50N/m. Hệ nằm ngang theo trục Ox, khối lượng lò xo và lực ma sát không đáng k ể. Kéo quả cầu ra khỏi vị trí cân bằng một đoạn x = 0,05m rồi thả cho quả cầu chuyển động với vận tốc ban đầu v 0 = -1,2m/s. Biên độ dao động của quả cầu là A. 0,13m. B. 0,26m. C. 0,1m. D. 0,2m. Câu 16: Một con lắc lò xo treo thẳng đứng tại nơi có g = 10m/s 2. Tại vị trí cân bằng lò xo dãn 5cm. Kéo vật xuống dưới vị trí cân bằng 1cm rồi truyền cho nó vận tốc ban đầu v 0 hướng thẳng đứng lên trên thì vật dao động điều hòa với vận tốc cực đại 30 2cm / s. Vận tốc v0 có độ lớn là A. 40cm/s. B. 30cm/s. C. 20cm/s. D. 15cm/s. Câu 17: Một vật nặng có khối lượng m gắn vào một đầu lò xo có độ cứng k theo phương thẳng đứng. Cho biết chiều dài tự nhiên của lò xo là 20cm, ng ười ta kích thích dao động bằng cách nâng vật lên tới vị trí lò xo không biến dạng rồi thả nhẹ nhàng thì vật dao động điều hòa với tần số 2,5Hz. Lấy g = 10m/s2, π2 = 10. Xác định chiều dài của lò xo trong quá trình dao động? Câu 18: Một con lắc lò xo treo thẳng đứng dao động điều hòa với tần s ố f = 4,5 Hz. Trong quá trình dao động chiều dài con lắc dao động từ 40cm đến 56cm. Lấy g = 10m/s 2. Chiều dài tự nhiên của lò xo là? A. 48cm B. 42cm C. 40cm D. 46,7cm Câu 19: Một lò xo treo thẳng đứng, đầu dưới gắn với vật nặng m. Kích thích cho vật dao động điều hoà theo phương thẳng đứng với biên độ A = 4cm. Khi vật ở điểm cao nhất lò xo dãn 6cm. Lấy g =10m/s2. Vận tốc cực đại của vật là? A. 60cm/s B. 45cm/s C. 40cm/s D. 50cm/s Câu 20: Một con lắc lò xo treo thẳng đứng, độ dài tự nhiên của lò xo là l0 = 30cm, khi vật dao động chiều dài lò xo biến thiên từ 31cm đến 37cm. Lấy g = 10m/s 2, π2 = 10. Tính vận tốc cực đại của dao động? Câu 21: Treo vật nặng 100g vào một lò xo có độ cứng k = 10N/m theo phương thẳng đứng. Từ VTCB nâng vật lên một đoạn 8cm rồi truyền cho vật vận tốc có độ lớn 60cm/s. Cho biết chiều dài tự nhiên của lò xo là 30cm, lấy g = 10m/s2. Xác định chiều dài lớn nhất của lò xo trong quá trình dao động? Câu 22: Một con lắc lò xo treo thẳng đứng và dao động điều hoà với tần số 5 Hz. Trong quá trình dao động chiều dài ngắn nhất của lò xo là 40 cm. Cho biết chiều dài tự nhiên của lò xo là 47cm, lấy g = 10 m/s2. Tính chiều dài lớn nhất của lò xo? Câu 23: Một con lắc lò xo gồm vật nặng có khối l ượng 100g và lò xo nhẹ có độ cứng 20 N/m, chiều dài tự nhiên 30 cm, treo thẳng đứng lên một điểm cố định. Từ vị trí cân bằng, vật nặng được nâng lên theo phương đứng một đoạn 2cm và buông nhẹ. Lấy g = 10m/s 2. Tính chiều dài nhỏ nhất của lò xo trong quá trình vật dao động? Câu 24: Một lò xo khối lượng không đáng kể được treo trên trần cùng với một vật nhỏ gắn ở đầu dưới của nó. Ban đầu vật được giữ ở vị trí B sao cho lò xo không bị nén dãn. Sau đó vật được thả từ B, và dao động lên xuống với vị trí thấp nhất cách B là 20cm. Vận tốc cực đại của dao động là? A. 100 cm/s B. 1002 cm/s C. 752 cm/s D. 502 cm/s Câu 25 (ĐH 2012): Một con lắc lò xo gồm lò xo nhẹ có độ cứng 100 N/m và vật nhỏ khối l ượng m. Con lắc dao động điều hòa theo phương ngang với chu kì T. Biết ở thời điểm t vật có li độ 5 cm, ở thời điểm t + T/4 vật có tốc độ 50 cm/s. Giá trị của m bằng A. 1,2 kg. B. 0,8 kg. C.1,0 kg. D. 0,5 kg. Câu 26: Hai vật A và B lần lượt có khối lượng m và 2m được nối với nhau và treo vào lò xo th ẳng đứng nhờ sợi dây mảnh không dãn, vật A ở trên, B ở dưới, g là gia tốc rơi tự do. Khi h ệ đang đ ứng yên ở VTCB người ta cắt đứt dây nối giữa hai vật. Gia tốc của vật A ngay sau khi cắt bằng: A. g/2 B. 2g C. g D. Câu 27: Một con lắc lò xo treo thẳng đứng: Lò xo nhẹ có độ cứng k, hai vật n ặng M và m đ ược n ối với nhau bằng sợi dây khối lượng không đáng kể; gọi g là gia tốc tr ọng tr ường. Khi c ắt nhanh s ợi dây giữa m và M thì biên độ dao động của con lắc gồm là xo và vật M sẽ là A. A = mg k B A= M-m k C. A = ( M +m) k D. A = Mg k Câu 28: Một con lắc lò xo được treo thẳng đứng gồm lò xo có độ cứng k và vật n ặng kh ối l ượng 2m. Từ vị trí cân bằng đưa vật tới vị trí lò xo không bị biến dạng r ồi th ả nh ẹ cho v ật dao đ ộng. Khi vật xuống dưới vị trí thấp nhất thì khối lượng của vật đột ngột giảm xu ống còn một n ửa. B ỏ qua mọi ma sát và gia tốc trọng trường là g. Biên độ dao động của vật sau khi khối lượng giảm là A. 3mg k B. 2mg k C. 3mg 2k D. mg k Câu 29: Một con lắc lò xo treo thẳng đứng, vật có khối lượng m = 1kg, lò xo có đ ộ c ứng k = 100N/m. Vật nặng được nâng bằng 1 mặt ngang đến vị trí lò xo không biến d ạng. Sau đó mặt ngang 2 chuyển động nhanh dần đều xuống dưới với gia tốc a = 5m/s . Tìm biên độ dao động con lắc khi nó rời mặt phẳng ngang? Câu 30: Một con lắc lò xo gồm một lò xo có độ cứng 100 N/m và một quả cầu nhỏ bằng sắt có khối lượng m = 100g có thể dao động không ma sát dọc theo trục Ox nằm ngang. G ắn vật m v ới một nam châm nhỏ khối lượng Δm = 300g để hai vật dính vào nhau cùng dao động điều hòa với biên độ A = 10cm. Để vật khối lượng Δm luôn gắn vào vật m thì lực hút nam châm theo phương Ox không nhỏ hơn A. 2,5 N B. 4 N C. 10 N D. 7,5 N Câu 31: Một con lắc lò xo gồm vật m 1 (mỏng, phẳng) có khối lượng 2kg và lò xo có độ cứng k = 100N/m đang dao động điều hòa trên mặt phẳng nằm ngang không ma sát với biên độ A= 5 cm. Khi vật m1 đến vị trí biên thì người ta đặt nhẹ lên nó một vật có khối lượng m 2. Cho hệ số ma sát giữa m2 và m1 là μ = 0,2, g = 10 m/s2. Giá trị của m2 để nó không bị trượt trên m1là A. m2 ≤ 0,5kg B. m2 ≤ 0,4kg C. m2 ≥ 0,5kg D. m2 ≥ 0,4kg Câu 32: Con lác lò xo nằm ngang có độ cứng k, khối l ượng M. Trên M đặt vật m,hệ số ma sát giữa M và m là µ. Điều kiện về biên độ dao động để m không rời khỏi m là A. A ≤ m( M +m ) g k B. A ≥ m( M +m ) g k C. A ≥ mMg k D. A ≤ mMg k Câu 33: Một vật có khối lượng m = 400g được gắn trên một lò xo dựng thẳng đứng có độ cứng k = 50(N/m) đặt m1 có khối lượng 50g lên trên m. Kích thích cho m dao động theo phương thẳng đứng biên độ nhỏ, bỏ qua lực ma sát và lực cản. Xác định biên độ dao động lớn nhất của m để m1 không rời m trong quá trình dao động? (ĐS: Amax = 9cm) Câu 34: Một con lắc lò xo đang cân bằng trên mặt phẳng nghiêng một góc 370 so với phương ngang. Tăng góc nghiêng thêm 160 thì khi cân bằng lò xo dài thêm 2 cm. Bỏ qua ma sát, lấy g =10 m/s 2, sin370 ≈ 0,6. Tần số góc dao động riêng của con lắc là : B. 12 rad/s. A. 10 rad/s C. 15 rad/s D. 5 rad/s Hướng dẫn: + Tại VTCB: k Dl0 =mg sin a Þ Dl0 = + Ta có: Dl02 - Dl01 = mg sin a k mg ésin ( a +Da ) - sin a ù û k ë ( ( ) ) o 0 o k k g éësin ( a +Da ) - sin a ùû 10 sin 37 +16 - sin 37 =10rad / s . Þ = = » 100 =w2 Þ w = m m Dl02 - Dl01 0,02 Câu 35: Một con lắc lò xo nằm ngang gồm vật nặng tích điện q = 20 μC và lò xo có độ cứng k=10N.m1. Khi vật đang nằm cân bằng, cách điện, trên mặt bàn ngang nhẵn, thì xu ất hi ện t ức th ời một điện trường đều E trong không gian bao quanh có hướng dọc theo trục lò xo. Sau đó con lắc dao động trên một đoạn thẳng dài 8,0cm. Độ lớn cường độ điện trường E là. A. 2,5.104 V.m-1 B. 4,0.104 V.m-1 C. 3,0.104 V.m-1 D. 2,0.104 V.m-1 Câu 36: Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương thẳng đứng trùng với tr ục c ủa lò xo. Đ ộ cứng lò xo là 50 N/m, khối lượng vật nặng là m = 0,4 kg. Lấy g =10 m/s 2. Người ta đặt nhẹ nhàng lên m một gia trọng Δm = 0,2 kg thì cả cùng dao động điều hòa với biên độ 10 cm. Khi vật ở dưới vị trí cân bằng và đang đi lên thì áp lực của vật Δm lên m là bao nhiêu? Câu 37: Hai dao động điều hòa có tần số và biên độ. Biết rằng li độ của 2 dao động luôn thỏa mãn phương trình 2x12 + 3x22 = 30. Khi dao động thứ nhất có li độ x1 = 3 cm, v1 = 50 cm/s thì tốc độ dao động thứ 2 khi đó là bao nhiêu? A. 25 cm/s B. 35 cm/s C.40 cm/s D. 50 cm/s Câu 38: Dao động của chất điểm là tông hợp của hai dao động đi ều hòa cùng ph ương, cùng t ần s ố. Dao động thứ nhất có phương trình li độ x 1 = A1cos(ωt + α) cm, dao động thứ hai có phương trình li độ x2 = A2cos(ωt + β) cm. Biết 3x12 + 2x22 = 11 cm2. Khi dao động thứ nhất có li độ x 1 = 1 cm và tốc độ v2 = 12 cm/s thì dao động thứ hai có tốc độ bằng A. 3cm/s B. 4cm/s C. 9cm/s D. 12cm/s. Câu 39: Cho hai chất điểm dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, có phương trình dao động lần lượt là x1 = A1cos(ωt + α) cm và x2 = A2cos(ωt + β) cm. Cho biết 4x12 + x22 = 13 cm2. Khi chất điểm thứ nhất có li độ x1 = 1 cm thì tốc độ của nó bằng 6 cm/s. Khi đó tốc độ của chất điểm thứ hai là A. 9 cm/s. B. 6 cm/s. C. 8 cm/s. D. 12 cm/s. Câu 40: Hai vật A và B dán liền nhau m A = 2mB = 200g (vật A ở trên vật B). Treo 2 vật vào lò xo có độ cứng k = 50 N/m. Nâng vật đến vị trí lò xo có chiều dài t ự nhiên l 0 = 30 cm thì buông nhẹ. Vật dao động đến vị trí lực đàn hồi đạt giá trị lớn nhất thì vật B b ị tách ra. L ấy g =10 m/s 2. Chiều dài ngắn nhất của lò xo trong quá trình dao động là? A. 28 cm B. 32,5 cm C. 22 cm D. 26 cm Câu 41: Trong thang máy treo một con lắc lò xo có độ cứng 25N/m, vật n ặng có kh ối l ượng 400g. Khi thang máy đứng yên ta cho con lắc dao động điều hoà, chiều dài con lắc thay đ ổi t ừ 32cm đ ến 48cm. Tại thời điểm mà vật ở vị trí thấp nhất thì cho thang máy đi xuống nhanh dần đều với gia tốc a = g/10. Lấy g = π 2 = 10 m/s2. Biên độ dao động của vật trong trường hợp này là A. 17 cm. B. 19,2 cm. C. 8,5 cm. D. 9,6 cm. Câu 41: Một con lắc lò xo nằm ngang 1 đầu cố định 1 đầu gắn với vật m = 200g. Đ ộ c ứng lò xo là k = 200 N/m. Vật đang ở vị trí cân bằng thì tác dụng vào vật 1 lực không đổi 0,4N trong 5s. B ỏ qua ma sát. Sau khi ngừng tác dụng lực, vật dao động với biên độ bao nhiêu? A. 2,5cm B. 2cm C. 4cm D. 3cm Câu 42: Một vật nhỏ khối lượng m = 200g treo vào sợi dây AB không dãn và treo vào một lò xo. Chọn gốc tọa độ ở vị trí cân bằng, chiều (+) hướng xuống, vật m dao động điều hoà với phương trình với phương trình x =Asin(10t) cm. Biết dây AB chỉ chịu được lực kéo tối đa là Tmax = 3N. Lấy g = 10m/s2. Để dây AB luôn căng mà không đứt biên độ dao động A phải thoả mãn A. 5cm ≤ A ≤ 10cm B. 0 ≤ A ≤ 10cm C. A ≤ 10cm D. A ≤ 5cm Bài tập về năng lượng của con lắc lò xo Câu 1: Một con lắc lò xo gồm vật nặng khối lượng m = 0,2kg. Kích thích cho v ật dao đ ộng đi ều hòa với phương trình x = 5cos(4πt – π/2) cm. Lấy π2 = 10. Năng lượng đã truyền cho vật là A. 2.10-1J. B. 4.10-1J. C. 4.10-2J. D. 2.10-2J. Câu 2: Một con lắc lò xo dao động điều hòa. Biết lò xo có độ cứng 36 N/m và vật nhỏ có khối lượng 100g. Lấy π2 = 10. Xác định chu kì và tần số biến thiên tuần hoàn của động năng của con lắc. Câu 3: Một vật dao động điều hoà, khi vật có li độ x 1 = 4cm thì vận tốc v1 = -40π 3 cm/s. Khi vật có li độ x2 = 4 2 cm thì vận tốc v2 = 40π 2 cm/s. Động năng và thế năng biến thiên với chu kỳ A. 0,1 s B. 0,8 s C.0,2s D. 0,4 s Câu 4: Một con lắc lò xo gồm một vật nặng khối lượng m = 0,4kg và lò xo có đ ộ c ứng k =100N/m. Kéo vật khỏi vị trí cân bằng 2cm rồi truyền cho nó một vận tốc ban đầu 15 5 (cm / s ). Lấy π2 = 10. Năng lượng dao động của vật là A. 2,45J. B. 24,5J. C. 245J. D. 0,245J. Câu 5: Mét vËt nhá cã khèi lîng m = 200g ®îc treo vµo mét lß xo khèi lîng kh«ng ®¸ng kÓ, ®é cøng k. KÝch thÝch ®Ó con l¾c dao ®éng ®iÒu hoµ (bá qua c¸c lùc ma s¸t) víi gia tèc cùc ®¹i b»ng 16m/s 2 vµ c¬ n¨ng b»ng 6,4.10-2J. §é cøng k của lß xo vµ vËn tèc cùc ®¹i của vËt lÇn lît lµ A. 40N/m; 1,6m/s. B. 40N/m; 16cm/s. C. 80N/m; 8m/s. D. 80N/m; 80cm/s. Câu 6: Cho mét con l¾c lß xo dao ®éng ®iÒu hoµ víi ph¬ng tr×nh x =10cos(20t – π/3) cm. BiÕt vËt nÆng cã khèi lîng m = 100g. §éng n¨ng cđa vËt nÆng t¹i li ®é x = 8cm b»ng A. 2,6J. B. 0,072J. C. 7,2J. D. 0,72J. Câu 7 (CĐ 2010): Một con lắc lò xo gồm viên bị nhỏ và lò xo có độ cứng k =100N/m, dao động điều hòa với biên độ 0,1m. Mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Khi viên bi cách vị trí cân bằng 6cm thì động năng của con lắc bằng: A. 0,64J B. 3,2mJ C. 6,4mJ D. 0,32J Câu 8: Một con lắc lò xo treo thẳng đứng có độ cứng k = 200N/m. Chọn trục tọa độ trùng ph ương dao động của vật nặng, chiều dương hướng lên, gốc tọa độ tại v ị trí cân bằng. V ật dao đ ộng v ới biên độ 4cm. Tính động năng của quả cầu khi nó đi ngang qua vị trí x = 2,4cm. A. 0,1024J. B. 0,2048J. C. 0,0512J. D. 1,024J. Câu 9: Cho mét con l¾c lß xo dao ®éng ®iÒu hoµ víi ph¬ng tr×nh x = 10cos(20t – π/3) (cm). BiÕt vËt nÆng cã khèi lîng m = 100g. ThÕ n¨ng của con l¾c t¹i thêi ®iÓm t = π (s) b»ng A. 0,5J. B. 0,05J. C. 0,25J. D. 0,5mJ. Câu 10: Một con lắc lò xo treo thẳng đứng, vật có khối lượng 100g. Khi ở vị trí cân bằng lò xo dãn 10cm. Kéo vật xuống dưới vị trí cân bằng 4cm rồi buông nhẹ Lấy g = 10m/s 2. Động năng cực đại của con lắc là A. 40,5.10-3J. B. 8.10-3J. C. 80J. D. 8J. Câu 11: Con lắc lò xo nằm ngang, vật nặng có m = 0,3 kg, dao động điều hòa theo hàm cosin. G ốc thế năng chọn ở vị trí cân bằng, cơ năng của dao động là 24 mJ. Tại thời điểm t vận tốc và gia tốc của vật lần lượt là 20 A.1cm 3 cm/s và -400cm/s2. Biên độ dao động của vật là B.2cm C.3cm D. 4cm
- ĐỀ ÔN TẬP KIỂM TRA ANCOL -PHENOL Đề 01 A. Trắc nghiệm. Câu 1: Chất nào sau đây thuộc loại hyđrocacbon thơm? A. C6H5NO2 B. C6H5Cl C. CH4 D. C6H5CH3 Câu 2: Toluen (còn có tên là metyl benzen) có công thức phân tử là: A. C8H8 B. C7H8 C. C8H10 D. C7H10 Câu 3: Xăng E5 đang được khuyến khích người tiêu dùng sử dụng, là loại xăng có chứa 5% etanol. Etanol là tên gọi của chất nào? A. C3H8O3 B. C2H5OH C. CH3OH D. CH3CHO Câu 4: Ứng với C4H10O có mấy đồng phân ancol bậc 1 ? A. 5 B. 4 C. 2 D. 3 Câu 5: Thuốc thử để phân biệt etanol và phenol là: A. Quỳ tím. B. Dung dịch brom. C. Dung dịch KMnO4 D. Cu(OH)2. Câu 6: Cho 9,6 gam ancol metylic tác dụng với một lượng vừa đủ natri (Na) thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là: A. 6,72. B. 3,36. C. 4,48. D. 2,24. Câu 7: Chất nào sau đây có phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch xanh lam? A. C3H5(OH)3 B. C2H5OH C. CH3OH D. CH3CHO Câu 8: Nhỏ nước Brom vào Phenol lỏng có hiện tượng : A. Kết tủa trắng B. dung dịch trong suốt C. Kết tủa vàng D. Kết tủa nâu Câu 9: Số chất cùng công thức phân tử C7H8O có phản ứng với dung dịch NaOH là : A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 10: Có sơ đồ phản ứng sau: Tinh bột → X → Y → C2H5OC2H5. X,Y trong sơ đồ phản ứng trên lần lượt là : A. C6H12O6, CO2 B. C6H12O6; C2H5OH C. C6H10O5; C2H5OH D. C6H10O5; CO2 Câu 11: Đốt cháy một lượng ancol X no, đơn chức thu được 8,4 lít khí CO2 ( đktc) và 9,0 gam H2O. Công thức phân tử của ancol X là: A. C3H7OH. B. CH3OH. C. C2H5OH. D. C4H9OH Câu 12: Phản ứng nào dưới đây không đúng: A. C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3 B. C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O C. C2H5OH + NaOH → C2H5ONa + H2O D. C6H5OH + 3Br2 → C6H2OHBr3 + 3HBr Câu 13: X có công thức cấu tạo thu gọn: CH3-CH(CH3)-CH2-CH2OH. Tên IUPAC của X là A. 3-metylbutan-1-ol. B. 2-metylbutan-2-ol. C. 3-metylbutan-2-ol. D. 2-metylbutan-1-ol. Câu 14: Công thức phân tử của ancol no, đơn chức, mạch hở là A. CnH2n+1-OH. B. CnH2n-2-OH. C. CnH2n-1OH. D. CnH2n+2-OH. Câu 15: Chất nào sau đây bị oxi hóa tạo sản phẩm là anđehit? A. (CH3)3COH B. CH3-CH2-OH. C. CH3-CHOH- CH3. D. C6H4(OH)CH3 Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn m gam ancol etylic thu được 4,48 lit khí CO2 (đktc). Vậy giá trị của m là: A. 2,3. B. 4,6. C. 9,2. D. 6,9. Câu 17: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Phenol phản ứng với nước brom xuất hiện kết tủa trắng. B. Hợp chất C6H5-CH2-OH thuộc loại ancol thơm. C. Dung dịch phenol trong nước làm quỳ tím hóa đỏ. D. Ancol và phenol đều có thể tác dụng với Na sinh ra H2. Câu 18: Bậc của ancol là A. bậc cacbon lớn nhất trong phân tử. B. bậc của cacbon liên kết với nhóm -OH. C. số nhóm chức có trong phân tử. D. số cacbon có trong phân tử ancol. Câu 19: Ancol nào sau đây là ancol bậc II? A. CH3-CH(CH3)-CH2OH. B. (CH3)3COH. C. CH3-CHOH-CH3. D. CH3-CH2-CH2OH. Câu 20: Trong các chất sau, chất nào không phải phenol A. B. C. D. Câu 21: Cho 14 gam hỗn hợp A gồm etanol và phenol tác dụng với Na (vừa đủ) thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Phần trăm số mol của etanol và phenol trong hỗn hợp lần lượt là: A. 39% và 61%. B. 50% và 50%. C. 60,24% và 39,76% D. 32,86% và 67,14%. → CH2 = CH2 + H2O là : Câu 22: Điêu kiện của phản ứng tách nước : CH3-CH2-OH ⎯⎯ A. H2SO4 đặc, 170oC B. H2SO4 đặc, 140oC C. H2SO4 đặc, 100oC D. H2SO4 đặc, 120oC Câu 23: Oxi hóa ancol X bằng CuO, to thu được andehit đơn chức. X là: A. Ancol đơn chức B. Ancol đơn chức bậc 2 C. Ancol đơn chức bậc 3 D. Ancol , đơn chức bậc 1 Câu 24: Chất nào sau đây bị oxi hóa tạo sản phẩm là andehit? A. CH3-CHOH- CH3. B. (CH3)3COH C. C6H4(OH)CH3. D. CH3-CH2-OH B. Tự luận. Câu 25. Hoàn thành chuỗi chuyển hoá sau (ghi rõ điều kiện phản ứng-nếu có) (2) (3) (4) (1) → C2H2 ⎯⎯ → C2H5-OH ⎯⎯ → C2H4 ⎯⎯ → CH3-CHO CH4 ⎯⎯ Câu 26. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức, mạch hở liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng cần V lít khí O2 (ở đktc) thu được 11,2 lit khí CO2 (đktc) và 14,4 gam hơi nước. a. Xác định CTPT của 2 ancol và giá trị của V. b. Xác định phần trăm theo khối lượng của mỗi ancol trong hỗn hợp.
- ĐỀ SỐ 4 – THPT NGUYỄN TRÃI, ĐÀ NẴNG – HKI – 1617 A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6 điểm) Câu 1. Câu 2. Câu 3. ì 2 khi x Î ( - ¥ ;0 ) ï x- 1 ïï Cho hàm số y = f ( x ) =í x +1 khi x Î [ 0; 2] . Tính f ( 4 ) + f ( 0 ) , ta được kết quả: ï x 2 - 1 khi x Î ( 2;5] ï ïî 2 A. 1 . B. 15 . C. . D. 16 . 3 r Cho tam giác MNP , có thể xác định được tối đa bao nhiêu vectơ khác 0 có điểm đầu và điểm cuối là các đỉnh M , N , P ? A. 3 . B. 27 . C. 6 . D. 9 . uuu r uuur Cho hình vuông ABCD , góc CA; DC bằng ( A. 45°. Câu 4. B. 135° . ) C. 180° . D. 90° . Nếu G là trọng tâm của tam giác ABC thì đẳng thức nào sau đây là đúng? uuur 2 uuu r uuur uuur 1 uuu r uuur A. AG = AB +AC . B. AG = AB +AC . 3 2 uuur 1 uuu r uuur uuur 3 uuu r uuur C. AG = AB +AC . D. AG = AB +AC . 3 2 ( ) ( ) ( ) ( ) x +1 . Tìm tất cả các giá trị của tham số m để hàm số xác định trên [ 0;1) . m- x A. m <0 hoặc m ³ 1 . B. m ³ 1 . C. m <0 . D. m ³ 2 hoặc m <1 . Câu 5. Cho hàm số y = Câu 6. 2 2 Phương trình ( m - 3m +2 ) x +m - 5m +4 =0 có tập nghiệm ¡ khi: A. m =2 . B. m =4 . C. m =1 hoặc m =- 2 .D. m =1 . Câu 7. Một mảnh đất hình chữ nhật có hiệu hai cạnh là 12,1 m và diện tích là 1089 m 2 . Chiều dài và chiều rộng lần lượt của mảnh vườn đó là A. 39, 6 m và 27,5 m . B. 27,5 m và 39, 6 m . C. 27,5 m và - 39, 6 m . D. - 39, 6 m và 27,5 m . Câu 8. Cho các tập hợp A. [ 0;1] . Câu 9. A =[ - 2; 2] B =( 1;5] C =[ 0;3) ( A \ B ) Ç C là , và . Khi đó tập B. { 0;1} . C. [ 0;1) . D. ( 0;1] . r r Cho u =( 2; - 3) và v =( 8; - 12 ) . Câu nào sau đây sai? r r r A. u và v cùng hướng. B. u và r r r C. v =4u . D. u và r v ngược hướng. r v cùng phương. Câu 10. Trong các mệnh đề sau hãy tìm mệnh đề đúng? x A. " x Î ¥ : Î ¥ . B. $x Î ¡ : x >x 2 . C. " x Î ¡ : x 2 >0 . 3 TOÁN HỌC BẮC–TRUNG–NAM sưu tầm và biên tập D. $x Î ¡ : x 2 <0 . Trang 1/3 uu r uu r uu r uu r Câu 11. Cho hai lực F1 và F2 cùng điểm đặt là O . Cường độ của F1 là 60 N và của F2 là 80 N , uu r uu r uu r uu r góc giữa F1 và F2 bằng 90° . Khi đó cường độ lực tổng hợp của F1 và F2 bằng A. 130 ( N ) . B. 20 ( N ) . Câu 12. Câu nào sau đây không phải là mệnh đề. A. x 2 +1 ³ 0 B. 3 - 2 =1 . C. 100 ( N ) . C. p >3 . D. 140 ( N ) . D. Mấy giờ rồi? Câu 13. Cho tập hợp A ={ x Î ¥ | x £ 4} . Tập hợp con có một phần tử của tập hợp A có tối đa bao nhiêu tập hợp? A. 3 . B. 4 . C. 5 . D. vô số. * Câu 14. Cho tập hợp A ={ x Î ¥ | x <4} . Tập A được viết dưới dạng liệt kê là A. A ={ 0;1; 2;3} . B. A ={1; 2;3; 4} . C. A ={ 0;1; 2;3; 4} . D. A ={1; 2;3} . uuur uuur Câu 15. Cho tam giác ABC đều cạnh a . Độ dài của AB +AC bằng A. 2a . B. a 3 . C. a 3 . 2 D. a . Câu 16. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho 3 điểm A ( 1;1) , B ( 3; 2 ) , C ( 6;5 ) . Tìm tọa độ D sao cho tứ giác ABCD là hình bình hành. A. ( 4;3) . B. ( 3; 4 ) . C. ( 8;6 ) . D. ( 4; 4 ) . uuur uuu r ABC AB = a BC = 2 a AC . CB A Câu 17. Cho tam giác vuông tại , , . Tính tích vô hướng bằng A. –a 2 . B. 3a 2 . C. –3a 2 . D. a 2 . Câu 18. Phương trình x - 3 +2 =0 có bao nhiêu nghiệm: A. 0 . B. 1 . C. Vô số. D. 2 . Câu 19. Tập xác định của hàm số y = 2 - x + 7 +x là A. [ 2; +¥ ) . B. [ - 7; 2] . C. ( - 7; 2 ) . D. ¡ \ { - 7; 2} . Câu 20. Cho mệnh đề " x Î ¤ : x 2 +4 x £ 0 . Phủ định của mệnh đề này là A. $x Î ¤ : x 2 +4 x >0 . B. $x Î ¤ : x 2 +4 x ¹ 0 . C. $x Î ¤ : x 2 +4 x ³ 0 . D. " x Î ¡ : x 2 +4 x ¹ 0 . Câu 21. Tìm tất cả các giá trị của m để hàm số y =( m - 1) x +m - 2 đồng biến trên tập xác định của nó: A. m <1 . B. m >1 . C. m >2 . D. m <2 . 2 Câu 22. Cho phương trình mx - 2 ( m +2 ) x +m - 1 =0 phương trình có hai nghiệm khi và chỉ khi tham số m thỏa điều kiện: 4 4 4 A. m <- . B. m ¹ 0 . C. m >- , m ¹ 0 . D. m <- , m ¹ 0 . 5 5 5 Câu 23. Cho tập hợp A =( - ¥ ;3) , B =( - 3;5] . Tập hợp A È B bằng A. [ - ¥ ; - 3) . B. [ 3;5] . C. ( - 3;3] . D. ( - ¥ ;5] . Câu 24. Trong các hàm số sau, hàm số nào không phải là hàm số chẵn? TOÁN HỌC BẮC–TRUNG–NAM sưu tầm và biên tập Trang 2/3 A. y = x +1 - x - 1 . B. y = x +1 +1 - x . 2 2 2 C. y = x - 1 - x +1 . D. y = x +1 . B. PHẦN TỰ LUẬN (4 điểm) Bài 1. (1 điểm) 2 a) Cho parabol ( P ) : y =ax - 3x +5. Tìm a biết ( P ) có trục đối xứng bằng - 3 . b) Vẽ đồ thị hàm số y =x 2 - 4 x +5. Bài 2. (1,5 điểm) Giải các phương trình sau: a) 2- x =x b) 5 - x +3 = 5 x - 4 Bài 3. (1,0đ) a) Cho ABCD là nửa hình lục giác đều cạnh a , có tâm đường tròn ngoại tiếp là trung điểm uuur uuur uur uuur I của AD . Tính AD - BC +CI +CD theo a . uur uu r uur b) Cho tam giác ABC có IA =2 IB . Gọi G là trọng tâm của tam giác ABC . Biểu diễn IG uuur uuu r theo véctơ AB và AC . Bài 4. (0,5đ): Giải phương trình x - 1 - x +2 +9 =x 2 . ----------HẾT---------- TOÁN HỌC BẮC–TRUNG–NAM sưu tầm và biên tập Trang 3/3
- Tµi liÖu to¸n 11 n¨m häc 2018 1. GIỚI HẠN DÃY SỐ A. KIẾN THỨC CẦN NHỚ I – GIỚI HẠN HỮU HẠN CỦA DÃY SỐ 1. Định nghĩa Định nghĩa 1 Ta nói dãy số có giới hạn là dần tới dương vô cực, nếu khi có thể nhỏ hơn một số dương bé tuỳ ý, kể từ một số hạng nào đó trở đi. Kí hiệu: hay khi Định nghĩa 2 Ta nói dãy số có giới hạn là Kí hiệu: hay (hay dần tới ) khi nếu khi 2. Một vài giới hạn đặc biệt a) với b) c) Nếu nguyên dương; nếu ( là hằng số) thì Chú ý: Từ nay về sau thay cho ta viết tắt là . II – ĐỊNH LÝ VỀ GIỚI HẠN HỮU HẠN Định lí 1 a) Nếu và thì (nếu b) Nếu Gi¶ng d¹y: nguyÔn b¶o v¬ng ). thì - 0946798489 Page | 1 Tµi liÖu to¸n 11 n¨m häc 2018 III – TỔNG CỦA CẤP SỐ NHÂN LÙI VÔ HẠN Cấp số nhân vô hạn có công bội được gọi là cấp số nhân lùi vô hạn. , với Tổng của cấp số nhân lùi vô hạn: IV – GIỚI HẠN VÔ CỰC 1. Định nghĩa Ta nói dãy số có giới hạn là khi , nếu có thể lớn hơn một số dương bất kì, kể từ một số hạng nào đó trở đi. Kí hiệu: Dãy số hay khi có giới hạn là Kí hiệu: khi hay , nếu . khi Nhận xét: 2. Một vài giới hạn đặc biệt Ta thừa nhận các kết quả sau nguyên dương; a) với b) nếu . 3. Định lí 2 a) Nếu và b) Nếu , c) Nếu và Gi¶ng d¹y: nguyÔn b¶o v¬ng thì . và - 0946798489 thì thì Page | 2 Tµi liÖu to¸n 11 n¨m häc 2018 B. CÁC DẠNG TOÁN VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI Vấn đề 1. Tìm giới hạn bằng định nghĩa Phương pháp: Để chứng minh ta chứng minh với mọi số nhỏ tùy ý luôn tồn tại một số sao cho . Để chứng minh ta chứng minh Để chứng minh . ta chứng minh với mọi số lớn tùy ý, luôn tồn tại số tự nhiên sao cho . Để chứng minh ta chứng minh . Một dãy số nếu có giới hạn thì giới hạn đó là duy nhất. 1. caùc ví duï minh hoïa Ví dụ 1. Chứng minh rằng: 1. lim n+2 =1 n+1 2. lim n2 − 1 2 2n + 1 1 2 = 3. lim 1 − 2n 2 n +1 = −2 n Ví dụ 2. Chứng minh rằng dãy số (u n ) : u n = ( −1) không có giới hạn. Ví dụ 3. Chứng minh các giới hạn sau: 1. lim n2 + 1 = +∞ n 2. lim 2−n n = −∞ 1i. Baøi taäp töï luaän töï luyeän Bài 1 Chứng minh rằng: 1. lim 1 =0 n+1 1 2. lim 4. lim(2n + 1) = +∞ nk 5. lim = 0 (k ∈ *) 3. lim sin 2 n =0 n+2 1 − n2 = −∞ n Bài 2 Chứng minh các giới hạn sau 1. lim 4. lim 2 =0 n+1 3n 3 + n n 2 2. lim = +∞ cos n + sin n 5. lim 2 n +1 2−n n+1 =0 3. lim n+1 =0 n+2 = −∞ . Bài 3 Dùng định nghĩa tìm các giới hạn sau : 2n + 1 n−2 Bài 4 Tìm các giới hạn sau 1. A = lim 1. A = lim 3. C = lim n−2 n 2n 1 2 n +2 n +7 2. B = lim 2. B = lim 4. D = lim 2n + 3 3. C = lim n2 + 1 n2 + 1 . n+1 n sin n − 3n 2 n2 4n + 1 n 2 + 3n + 2 . Bài 5 Chứng minh rằng dãy số (u n ) : u n = ( −1)n n không có giới hạn. Bài 6 Chứng minh các giới hạn sau: 1. lim an =0 n! 2. lim n a = 1 với a > 0 Bài 7 Gi¶ng d¹y: nguyÔn b¶o v¬ng - 0946798489 Page | 3 Tµi liÖu to¸n 11 n¨m häc 2018 x + x 2 + ... + x n 1. Nếu dãy số (x n ) có giới hạn hữu hạn là a thì dãy số các trung bình 1 cũng có giới hạn là a . n 1 2. Dãy số (x n ) thỏa mãn điều kiện 1 < x1 < 2 và x n +1 = 1 + x n − x n2 , ∀n ∈ * . Chứng minh rằng dãy số đã cho hội tụ. 2 x n đề . 2. Tìm giới hạn của dãy số dựa vào các định lý và các giới hạn cơ bản Tìm lim Vấn Phương pháp: Sử dụng các định lí về giới hạn, biến đổi đưa về các giới hạn cơ bản. ta thường chia cả tử và mẫu cho Khi tìm , trong đó trong đó Khi tìm là bậc lớn nhất của tử và mẫu. ta thường tách và sử dụng phương pháp nhân lượng liên hơn. 1. caùc ví duï minh hoïa Ví dụ 1. Tìm các giới hạn sau : 1. A = lim n 1 + 3 + 5 + ... + (2n − 1) 2. B = lim 2 2n + 1 Ví dụ 2. Tìm các giới hạn sau : 1 1 1 1. C = lim 1 − 1 − ... 1 − 2 2 2 3 n2 1 + 2 + ... + n − n 3 2 1 + 2 2 + ... + n 2 + 2n 1 1 1 1 = + + + ... + 2. D lim 1.2 2.3 3.4 n(n + 1) Ví dụ 3. Tìm các giới hạn sau : 1. A = lim 4 n +1 − 5 n +1 2. B = lim 4 n + 5n 4.3n + 2 − 2.7 n −1 4 n + 7 n +1 1 1 1 Ví dụ 4. Tìm giới hạn sau : C = lim 1 − 1 − ... 1 − 22 32 n2 1i. Baøi taäp töï luaän töï luyeän Bài 1 Tìm các giới hạn sau : 1. A = lim 2n 2 + 3n + 1 3n 2 − n + 2 ( 2n + 1) 3. C = lim 2 4 ( n + 2 )9 n17 + 1 Bài 2 Tìm các giới hạn sau : A lim n 2 + 6n − n = 1. 3. C = lim 2. B = lim 3.2 n − 3n n +1 n +1 2 +3 Bài 3 Tìm các giới hạn sau: Gi¶ng d¹y: nguyÔn b¶o v¬ng 4. D = lim n 2 + 2n n − 3n 2 + 1 3 n 2 + 1 − 3n 3 + 2 4 2n 4 + n + 2 − n 3 B lim n 3 + 9n 2 − n 2.= 3 = D lim n 2 + 2n − n 3 + 2n 2 4. - 0946798489 . Page | 4 Tµi liÖu to¸n 11 n¨m häc 2018 = 1. A lim n 2 + 2n + 2 + n 4 3. C = lim = 2. B lim 2n 2 + 1 − n 3n 3 + 1 − n a k n k + ... + a1n + a 0 4. D = lim 2n 4 + 3n + 1 + n bp n p + ... + b1n + b0 (Trong đó k,p là các số nguyên dương; a k bp ≠ 0 ) . ( 5. = A lim n 3 − 2n + 1 ) ( 7. C lim a k n k + a k −1n k −1 + ... + a 0 = ) = 6. B lim n 2 + n − 1 + n với a k ≠ 0 3 = lim 2n − n 3 + 1 8. D 9. E = lim 3n 3 + n − 1 10. F = lim (2n − 1)(n + 3)2 (n − 2)7 (2n + 1)3 (n 2 + 2)5 3 = M lim 1 − n 2 − 8n 3 + 2n 11. H lim n 2 + n + 1 − n 12. = 3 = 13. N lim 4n 2 + 1 − 8n 3 + n 3 = 14. K lim n 3 + n 2 − 1 − 3 4n 2 + n + 1 + 5n . Bài 4. Tìm các giới hạn sau 2n + 1 1 − 3n 1. A = lim 3. C = lim 2. B = lim n3 + 1 4. D = lim n(2n + 1)2 5. E = lim n 3 + 2n + 1 n+2 6. F = lim = M lim n 2 + 6n − n 7. 2n 3 + sin 2n − 1 n +1 3.3n + 4 n 3 n +1 +4 4. D = lim n +1 = 5. E lim( n 2 + n + 1 − 2n) k n 3 − 3n 2 + 2 n 4 + 4n 3 + 1 4 n 4 − 2n + 1 + 2n 3 10. K = lim 2. B = lim 3 3. C = lim (3n − 1)2 3n 3 + n − n 3 = 8. N lim n 3 + 3n 2 + 1 − n 3 = 9. H lim n 8n 3 + n − 4n 2 + 3 Bài 5 Tìm các giới hạn sau 1. A = lim 4n 2 + 3n + 1 = 6. F lim p ( 3.2 n − 3n 2 n +1 + 3 n +1 n . n! n 3 + 2n n+1 n 2 ( 3n 2 + 2 − 3n 2 − 1) n+1+n ) = 8. K lim n n 2 + 1 − n . 7. H lim( n 2 + 1 − n 2 − 1) = Bài 6. Tìm giới hạn của các dãy số sau 1 1 1 = + + ... + 1. u n 2 1+ 2 3 2+2 3 (n + 1) n + n n + 1 2. u n = (n + 1) 13 + 2 3 + ... + n 3 3n 3 + n + 2 Gi¶ng d¹y: nguyÔn b¶o v¬ng - 0946798489 Page | 5 Tµi liÖu to¸n 11 (1 − 3. u n = 4. u n = n¨m häc 2018 n(n + 1) 1 1 1 )(1 − )...(1 − ) trong đó Tn = . 2 T1 T2 Tn 2 3 − 1 33 − 1 n 3 − 1 . .... 2 3 + 1 33 + 1 n 3 + 1 5. u n = 6. u n = q + 2q 2 + ... + nq n với q < 1 7. u n = n ∑ 2k − 1 k =1 n ∑ k =1 n 2k n 2 +k Bài 7 Tìm các giới hạn sau: 1. A = lim 2. B = lim a k .n k + a k −1n k −1 + ... + a1n + a 0 bp .n p + bp−1n p−1 + ... + b1n + b0 3 với a k bp ≠ 0 n 6 + n + 1 − 4 n 4 + 2n − 1 (2n + 3)2 = 3. C lim 4n 2 + n + 1 − 2n 3 = 4. D lim n 2 + n + 1 − 2 n 3 + n 2 − 1 + n Bài 8 1. Cho các số thực a,b thỏa a < 1; b < 1 . Tìm giới hạn I = lim 1 + b + b2 + ... + bn . 1 ,x = x n2 + xn ,∀n ≥ 1 2 n +1 2. Cho dãy số (x n ) xác định bởi x1 = Đặt S= n 1 + a + a 2 + ... + a n 1 1 1 + + + . Tính lim S n . x1 + 1 x 2 + 1 xn + 1 3. Cho dãy (x k ) được xác định như sau: x k = Tìm lim u n với u n= n 1 2 k + + ... + 2! 3! (k + 1)! x1n + x n2 + ... + x n2011 . u0 = 2011 u3 1 . Tìm lim n . 4. Cho dãy số (u n ) được xác định bởi: u = un + n n +1 u n2 5. Cho dãy số (u n ) xác định bởi : u n = n + 2 − 2 n + 1 + n .Đặt S n = u1 + u 2 + + u n . Tìm lim S n . u1 = 1; un 6. Cho dãy (u n ) xác định như sau: . u 2n . Tìm lim ∑ u n +1 u n += 1 un + 2010 7. Cho dãy số (u n ) với u n = 4n + 1 2n n . Dãy (s n ) được cho bởi s n = ∑ ui . Tìm lim s n . i =1 u1 = 3 8. Cho dãy số (u n ) được xác định bởi: .Xét sự hội tụ và tính giới hạn sau nếu tồn u n (u n + 1)2 − 8 = u , (n ≥ 1, n ∈ N) n +1 5 n u −2 tại: lim ∑ i . n →∞ i =1 u 2 + 1 i Bài 9 Cho dãy số ( u n ) xác định như sau: u1 = 2 và u= n +1 1. Chứng minh ( u n ) là dãy số tăng và không bị chặn trên. Gi¶ng d¹y: nguyÔn b¶o v¬ng - 0946798489 u 2n 2010 u với n = 1, 2, 3,... + 2011 2011 n Page | 6 Tµi liÖu to¸n 11 2. Tính n¨m häc 2018 n ∑u n →+∞ lim i =1 ui i +1 −1 . Bài 10. 1. Cho dãy số (x n ) được xác định như sau: x= 1 1,x= 2 2,x n += 2 x n +1 + x n , ∀n ≥ 1 . Chứng minh rằng dãy số đã cho có giới hạn và tìm giới hạn đó. n 1 2. Cho dãy số (u n ) : u n= 1 + . Chứng minh rằng dãy (u n ) có giới hạn hữu hạn. n 2 u1 = 3. Cho dãy số (u n ) được xác định bởi: u 2n − u n + 3 = = u , ∀n 1, 2,.... n +1 u 2n + u n + 1 Chứng minh rằng dãy (u n ) có giới hạn hữu hạn và tìm giới hạn đó. 4. Cho dãy số (u n ) thỏa: u n + u n +1 ≥ 2u n + 2 và dãy (u n ) bị chặn. Chứng minh rằng dãy (u n ) tồn tại giới hạn hữu và tìm giới hạn đó. = u0 1,= u1 5 5. Cho dãy (u n ) được xác định bởi: + u n2 + 6 . Chứng minh rằng dãy (u n ) có giới hạn hữu hạn và tìm giới u u n + 2 = n +1 3 hạn đó. 1 u1 = 6. Cho dãy số (u n ) thỏa mãn: . Chứng minh dãy số (u n ) có giới hạn hữu hạn. Tìm giới u 2n + 4u n + 1 u ,n ≥ 1 = n +1 2 un + un + 1 hạn đó. = = x1 1;x 2 2 . Chứng minh dãy số trên có giới hạn và tìm giới hạn trên. x n +1 4x n + 3x n −1 = 7. Cho dãy số (xn ) sao cho Bài 11. Cho dãy số (x n ) xác định như sau:= x0 2011, x= n +1 2 1 + x 2n = ; ∀n 0,1, 2,... = 1,2,3,... Chứng minh dãy (u n ) có giới hạn hữu hạn. 1. Đặt u n= x 2n , ∀n 2. Chứng minh rằng dãy (x n ) cũng có giới hạn hữu hạn. Bài 12. Tìm lim u n biết: 1. u n = = 3. u n n. 1 + 3 + 5 + ... + (2n − 1) 2 2n + 1 1 2 1+ 2 (1 − 4. u n = 5. u n = + 1 3 2+2 3 + ... + 2. u n = lim 1 + 2 + ... + n − n 3 2 1 + 2 2 + ... + n 2 + 2n 1 (n + 1) n + n n + 1 n(n + 1) 1 1 1 )(1 − )...(1 − ) trong đó Tn = . 2 T1 T2 Tn 2 3 − 1 33 − 1 n 3 − 1 . .... 2 3 + 1 33 + 1 n 3 + 1 6. u n = 7. u n = q + 2q 2 + ... + nq n với q < 1 9. u n = n 1 k =1 2 ∑ 8. u n = n ∑ 2k − 1 k =1 n ∑ k =1 n 2k n 2 +k 2 2... 2 . 10. u n = n +k n dau can 3 3 Bài 13. Cho dãy số (x n ) thỏa mãn x n= 2n + a 8n + 1∀n ∈ N , a là số thực cho trước. 1. Tìm điều kiện của a để dãy số trên có giới hạn hữu hạn. 2. Tìm điều kiện của a sao cho dãy số trên là dãy số tăng. Gi¶ng d¹y: nguyÔn b¶o v¬ng - 0946798489 Page | 7 Tµi liÖu to¸n 11 n¨m häc 2018 x1 = α Bài 14. Cho số thực α và xét dãy số (x n ) với 2 x n +1 = x n − 2x n + 2 ( n ∈ * ). 1. Với α ∈(1;2) . Chứng minh 1 < x n < 2 với mọi n ∈ * và (x n ) là dãy số giảm. 2. Với α ∈ [1; +∞ ). Tùy vào giá trị của α , tìm giới hạn của (x n ) . Bài 15. 4 4 8 − + 3u n . Tìm lim u n . 1. Gọi (u n ) là dãy số xác định bởi u1 = ; u n +1 = 9 9 9 2. Giả sử f(x) là hàm số được xác định trên tập số thực R và thỏa mãn bất phương trình: 9f ( 4x ) ≥ 4 + 4 12f ( 3x ) − 9f ( 4x ) . 4 . 3 = x1 a;y = = 1 b;z 1 c 3. Cho các dãy số (x n ),(y n ),(z n ) được xác định như sau: + y n −1 y n −1 + z n −1 z n −1 + x n −1 x = , yn , z n = n −1 xn = 2 2 2 a+b+c . Chứng minh rằng các dãy trên cùng hội tụ về giá trị 3 x1 = a 5. Cho a > 2 và dãy số ( x n ) với n+3 . = 3x n2 + 2x n +1 n Chứng minh: f ( x ) ≥ u n ∀ n ∈ ;x ∈ . Từ đó hãy suy ra f ( x ) ≥ a) Chứng minh : x n > 1 , với n ∈ * b)Chứng minh dãy số ( x n ) có giới hạn và tìm giới hạn đó. Bài 16. 3 a= 1 a= 2 2 . Chứng minh rằng dãy số (a n ) hội tụ và tìm giới hạn 1. Dãy số (a n ) được xác định bởi : 2 a n +1 = = , ∀n 2, 3, 4.. a n + a n −1 của dãy số đó. n u1 = 1 1 2. Cho dãy số (u n ) được xác định như sau .Đặt v n = ∑ . Tìm u u u (u 1)(u 2)(u 3) 1; n 1, 2,.. = + + + + = n +1 i =1 i + 2 n n n n lim v n . x1 = 3. Cho dãy (x n ) : x = n hạn và tìm giới hạn đó. 1 n 1 2 . Chứng minh rằng dãy (y n ) xác định bởi y n = ∑ có giới 2 1 2 , ∀n ≥ 2 i =1 xi x 4x x + + n −1 n −1 2 n −1 n au + bv . Chứng 4. Cho a, b ∈ ,(a, b) = 1; n ∈ {ab + 1,ab + 2,...} . Kí hiệu rn là số cặp số (u,v) ∈ × sao cho = rn 1 . = n →∞ n ab minh rằng lim Bài 17. x n +1 1. Cho dãy (x= n ) : x1 1;= (2 + cos 2α)x n + cos 2 α trong đó α là số thực.= Đặt y n (2 − 2 cos 2α)x n + 2 − cos 2α để dãy số (y n ) có giới hạn hữu hạn và tìm giới hạn đó. n ∑ 2x i =1 1 ∀n ≥ 1 . Tìm α i +1 2. Cho c là một số thực dương. Dãy (x n ) được xây dựng như sau: x n +1 = c − c + x n , n = 0,1,2.. nếu các biểu thức dưới dấu căn không âm. Tìm tất cả các giá trị của c , để với mọi giá trị ban đầu x0 ∈ ( 0; c ) , dãy (x n ) xác định với mọi n và tồn tại giới hạn hữu hạn. Gi¶ng d¹y: nguyÔn b¶o v¬ng - 0946798489 Page | 8 Tµi liÖu to¸n 11 n¨m häc 2018 1ii. Baøi taäp traéc nghieäm töï luyeän Vấn đề 1. DÃY SỐ DẠNG PHÂN THỨC A. 2. sin 5n 2 bằng: Câu 1. Kết quả của giới hạn lim 3n A. 2. Câu 2. B. 3. C. 0. bao nhiêu 1 n 2 n k cos 1 n . lim 2n 2 A. 0. Có số nhiên C. 4. B. 1. B. 0. Câu 10. Giá trị của giới hạn lim 5 . 3 chẵn A. . k B. A. D. Vô số. 3sin n 4 cos n bằng: n 1 C. 2. 1 . 4 C. 5. B. 2. C. 0. D. 3. vn B. 3. C. C. 4. B. 2. 2 . 7 D. 3 . 4 n n 1 bằng: n 2 C. 1. D. 0. un và vn có un B. 2. C. 0. Câu 13. Cho dãy số un với un D. 4. D. 0. 1 và n 1 v 2 . Khi đó lim n có giá trị bằng: n2 un A. 1. D. 3. an 4 trong đó a là tham 5n 3 số thực. Để dãy số un có giới hạn bằng 2 , giá trị của a là: A. a 10. D. . B. a 8. C. a 6. Câu 14. Cho dãy số un với un n 1 Câu 6. Giá trị của giới hạn lim 4 bằng: n 1 A. 1. 3 . 2 Câu 12. Cho hai dãy số n 2n 3 là: Câu 5. Kết quả của giới hạn lim n 2 sin 5 A. . B. 0. 2 . 3 3n 3 2n 1 là: 4 n 4 2n 1 để n cos 2n Câu 4. Kết quả của giới hạn lim 5 2 bằng: n 1 A. 4. C. Câu 11. Giá trị của giới hạn lim Câu 3. Kết quả của giới hạn lim A. 1. tự D. B. 1. D. a 4. 2n b trong đó b là tham 5n 3 số thực. Để dãy số un có giới hạn hữu hạn, giá trị của b là: D. 2. A. b là một số thực tùy ý. B. b 2. C. không tồn tại b. D. b 5. n Câu 7. Cho hai dãy số vn un và vn có un 1 n2 1 1 . Khi đó lim un vn có giá trị bằng: n2 2 A. 3. B. 0. C. 2. D. 1. B. . Câu 9. Giá trị của giới hạn lim Gi¶ng d¹y: nguyÔn b¶o v¬ng C. 0. 3 A. L . 2 1 B. L . 2 n2 n 5 . 2n 2 1 C. L 2. D. L 1. Câu 16. Cho dãy số un với un D. 1. n 2n 2 bằng: n 3 3n 1 - 0946798489 Câu 15. Tính giới hạn L lim 4n 2 n 2 . Để dãy số đã an 2 5 cho có giới hạn bằng 2 , giá trị của a là: 3 là: Câu 8. Giá trị của giới hạn lim 2 4 n 2n 1 3 A. . 4 và A. a 4. B. a 4. Câu 17. Tính giới hạn L lim C. a 3. D. a 2. n 2 3n 3 . 2n 3 5n 2 Page | 9 Tµi liÖu to¸n 11 n¨m häc 2018 3 1 A. L . B. L . 5 2 1 C. L . 2 D. L 0. Câu 18. Tìm tất cả các giá trị của tham số 2 L lim 5n 3an 1 a n 4 2n 1 0. A. a 0; a 1. B. 0 a 1. C. a 0; a 1. Câu 19. Tính giới hạn D. 0 a 1. 2n n3 3n 2 1 L lim . 2n 1n 4 7 3 A. L . B. L 1. 2 Câu 20. Tính giới hạn A. L 0. C. L 3. 8 C. L . 3 B. L 1. B. L 1. 3 3 n 1 n 8 D. L . D. L . B. . C. . Câu 23. Kết quả của giới hạn lim 3 A. . 4 B. . Câu 24. Kết quả của giới hạn lim A. 0. B. . 2 D. . 3 5 D. . 7 3 D. . 4 Câu 25. Trong các giới hạn sau đây, giới hạn nào bằng 0? 3 2n 3 . A. lim 2 2n 1 Gi¶ng d¹y: nguyÔn b¶o v¬ng 2n 2 3 . B. lim 2 n 3 4 - 0946798489 B. un n 4 2n 3 1 . 3n 3 2n 2 1 C. un n 2 3n 3 . 9n 3 n 2 1 D. un n 2 2n 5 . 3n 3 4 n 2 Câu 27. Dãy số nào sau đây có giới hạn là ? A. un 1 n2 . 5n 5 B. un C. un n 2 2n . 5n 5n 2 D. n2 2 . 5n 5n 3 1 2n . 5n 5n 2 Câu 28. Dãy số nào sau đây có giới hạn là ? A. 1 2n . 5n 5n 2 B. un n 3 2n 1 . n 2n 3 2n 2 3n 4 n 2 2n . D. un . 2 3 5n 1 n 2n Câu 29. Tính giới hạn L lim 3n 2 5n 3. B. L . C. L 5. D. L . thuộc khoảng 10;10 để L lim 5n 3 a 2 n . A. 19. B. 3. 2 3 C. 5. D. 10. Câu 31. Tính giới hạn lim 3n 4 4 n 2 n 1. A. L 7. B. L . C. L 3. Câu 32. Cho dãy số un với un 2 D. L . 2 2 ... 2 . n Mệnh đề nào sau đây đúng ? 3n n 4 là: 4n 5 C. . n 2 2n . 3n 2 5 Câu 30. Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số a 2n 3n 3 là: 4 n 2 2n 1 C. 0 2n 2 3n 4 . 2 n 4 n 2 A. un A. L 3. n 3 2n là: Câu 22. Kết quả của giới hạn lim 1 3n 2 1 A. . 3 D. lim 1 Câu 26. Dãy số nào sau đây có giới hạn bằng ? 3 C. un . 1 C. L . 8 để 2n 3n 3 . 2 n 2 1 D. L . n 2 2n2n 3 14n 5 . L lim n 4 3n 13n 2 7 Câu 21. Tính giới hạn L lim 1 A. L . 2 a 4 C. lim 2 A. lim un . B. lim un C. lim un . D. Không tồn tại lim un . 1 2 . 1 3 n 1 ... 2 2 bằng: Câu 33. Giá trị của giới hạn lim 2 n2 1 Page | 10
- ĐỀ KTCL ÔN THI THPT QUỐC GIA 2019 TEST 1 II. Choose A, B, C, D to complete the passage In Britain, a lot of people are out of work. Tracy Chapman is 18, and she left school a year ago. She lives in a North East, an area of high youth umemployment. She hasn’t been (1)………..to find a job yet. She has got her unemployment benefit, but that isn’t much and she’s (2)……….with queuing for it every Thursday. Her mother giver her a couple of pound for tights now and (3)……….but she can’t (4)………..seeing her daughter at home on day. Tracy’s almost (5)……..up looking for a job. She buys a local paper everyday but she ‘s really tired of looking through the “situations vacant” column. There are 50 applicants for every job. She was (6)………..in being a dentist’s receptionist because she likes meeting people, but now she’d take any job at all. People ask her (7) ………….move to London, but she doesn’t want to leave her family and friends. Anyway, she’s scared of living (8)…………her own in a big city. 1. a. successful b. able c. looking d. going 2. a. tired b. bored c. fed up d. B & C are correct 3. a. then b. than c. sometimes d. past 4. a. help b. enjoy c. stop d. stand 5. a. giving b. given c. gave d. gives 6. a. fond b. likes c. interested d.enjoying 7. a. why doesn’t she b. why she doesn’t c. why to d. not to 8. a. alone b. by c. on d. of II. Choose A, B, C, D to complete the sentences 1. He say that he……………….. a. will come b. would come c. comes d. could come 2. It…………I who spoke to him a. am b. is c. were d. was 3. I didn’t think he…………finish his exercise a. can b. will c. is able to d. could 4. I had lived here for ten years when the war a. begin b. Began c. Begun d. was begun 5. When I arrived at his house, he………….. a. was still sleeping b. still was sleeping c. is still sleeping d. still slept 6. Columbus proved that the earth……………round a. was b. is c. to be d. be 7. I know that he………………. a. wins b. won c. win d. will win 8. She…………..awar when we came in a. went b. was going c. had gone d. has gone 9. The newspapers……………that it will rain tonight a. say b. says c. said d. will say 10. He knew that he…………..a serious mistake. a. makes b. made c. has made d. had made III. Use the correct form of the word in brackets 1. It is a(n)………………..time to ring them after midnight. (Convenient) 2. I’m……………………..sorry for the delay (Extreme) 3. We found out the…………………….about him (true) 4. ………………at evening lectures is not compulsory (attend) 5. Your………………..criticism helped him change his opinion. (construct) 6. Magnets will…………………..most metals (Attration) 7. Simon admitted that his cruel joke was………………..(Intend) 8. We have to……………..energy if we want to reach the desrination. (economy) IV. Rewrite the following sentences with the meaning unchanged. 1. It is necessary that everyone should lnow the truth It is necessary for………………………………………………….. 2. It is important for him to understand this. It is important that………………………………………. 3. It was rude to him, which was stupid. It was stupid………………………………….. 4. It seems that the crime was committed by a left-handed man The crime seems……………………………………….. 5. She had a headache; Otherwise she would have come with us IF……………………………………………………………… 6. He tends to talk too much when he is nervous. He has a………………………………………………. 7. Why don’t we stay at home for a change? Let’s………………………………………………. 8. She and I heve never been there before Neither……………………………………………… 9. John Speke failed to find the source of River Nile John Speke didn’t succeed……………………………. 10. Please don’t smoke in the kitchen. I’d rather………………………………………….. TEST 2 I. Fill in the blanks with: a few, few, a little, little 1. He’s a lucky little boy. Because his parents have taken good care of him, he has had……………problems in his young life. 2. His ideas are very difficult and……………..people understand him 3. If you have ………………..knowledge of English grammar, you can’t make correct sentences. 4. The snow was getting quite deep. I had…………….hop of getting home that night. 5. “Would you like…………….coffee?” – “Yes, please. But put……………sugar in it. I don’t like it too sweet” 6. Very……………….of you know who I am 7. I don’t think Jill would be a good teacher. She’s got……………patience with children. 8. There is a shortage of water because there has been very…………..rain recently. 9. Hurry! We’ve got……………..time. 10. I feel lonely and don’t enjoy my life here because I have………………friends in this city. II. Fill in each numbered space with one suitable word. PRODUCTIVE, PRODUCTS, STOP, BEGIN, LIVES, SOCIAL, SOCIETY, TETIRE, USELESS, USELESSNESS, ECONOMIC, ECONOMICAL. Work is a very important part in life the US> Work is not only important for (1) ……………..benefits, the salary but also for (2)………………..and psychological needs, the feeling of doing something for the good of the (3)……………….. Americans spend most of their (4)……………..working, being (5)……………….For most Americans, their work defines them: they are what they do. What happens, then, when a person can no longer work? Most Americans (6)……………….working at the age of 65 or 70 and (7) ……………… Because work is such important patr of life in this culture, retirement can be very difficult. Retirees often feel that they are (8)……………….and unproductive. Of course, some people are happy to retire; but leaving one’s job, whatever it is, is a difficult change, even for those who look forward to retiring. Many retirees do not know how to use their time of they feel lost without their job. III. Rewrite the following sentences with the meaning unchanged. 1. We are proud of our people’s heroic history We take……………………………………….. 2. I think that they will agree with our plan. They think that they will be in…………………………………………. 3. Peter plays the piano well Peter is………………………………………………… 4. Mike is quite a careful worker Mike works…………………………………………… 5. Mrs. Brown often complains about her neighbors. Mrs. Brown often makes……………………………………… 6. Why did you decide to buy that house? Why did make……………………………………………… 7. Women tend to live longer than men. Women have………………………………………………. 8. The villagers welcomed us cordially The villagers gave………………………………………….. 9. They had little knowledge of the job of their choice. They knew……………………………………………….. 10. Children tend to minimize problems. Children have…………………………………………… 11. He was the first man to arrive He was the first man who………………………………………. 12. They couldn’t do anything to stop the fire. Nothing…………………………………………………. 13. In spite of his age, Mr Benson runs seven miles before breakfast. Although……………………………………………………………… 14. I last saw him when I was a student I haven’t………………………………………………………… 15. The flight to Moscow lasted more than three hours. It took……………………………………………………… 16. “I think you should go by train” he told us. He advised……………………………………………………. 17. It was such a dull play that he fell asleep. The play was do………………………………………………. 18. She doesn’t usually stay up late. She is not used ………………………………………………….. 19. Without your help, the bot couldn’t have met his parents If………………………………………………………………… 20. “I’d hate to be criticized by non-professionals” the film star said. The film star objected………………………………………………… IV. Use the correct preposition 1. I can’t deal…………………this problem 2. We’re really excited……………..the wedding. 3. Celia often reminds me…………………her mother 4. I congratulate you…………………..your success 5. I think Celia is very angry…………….me 6. He is really ashamed………………….what he did 7. London’s full………………..tourists…………..the moment. 8. I often suffer……………..a bad back 9. I must apologize……………….my mistake 10. This article refers…………….to you. V. Supply the correct tense or form of the verb in brackets. 1. I remember (wake)………………up one night and (see)……………the swicth on fire> it was lucky that I did. Id one of us (not/wake up)………………., we (kill) …………………….. 2. Before leaving the house in the morning, she (tell)……………….her mother she (work)…………….in the hospital that afternoon. 3. No one enjoyed (deceive)………………..by another person. 4. He came to the party without (invite)………………. 5. There (be)…………………..a sharp rise in the cost of living in the past few years. 6. The sick (need)……………..medical care and tenderness 7. Those shirts need (iron)…………….but you don’t need (iron)……………them now 8. I regret (not/listen)…………………yo my father’s advice. He was right. VI. Use the suggested words to make complete sentences. 1. It/ not/ easy/ start/ look/ job/ my age. …………………………………………………………. 2. I/ have/ many refusals. ………………………………………….. 3. Now/ I/ frightened/ apply/ job ……………………………………………. 4. I/ interested/ learn/ new skill/ but nobody/ want/ train/ me. ……………………………………………………………
- Chương IV. Từ trường I. Hệ thống kiến thức trong chương 1. Từ trường. Cảm ứng từ - Xung quanh nam châm và xung quanh dòng điện tồn tại từ trường. Từ trường có tính chất cơ bản là tác dụng lực từ lên nam châm hay lên dòng điện đặt trong nó. - Vectơ cảm ứng từ là đại lượng đặc trưng cho từ trường về mặt tác dụng lực từ. Đơn vị cảm ứng từ là Tesla (T). I - Từ trường của dòng điện trong dây dẫn thẳng, dài đặt trong không khí: B = 2.10−7 r r là khoảng cách từ điểm khảo sát đến dây dẫn. NI - Từ trường tại tâm của dòng điện trong khung dây tròn: B = 2.10−7 R R là bán kính của khung dây, N là số vòng dây trong khung, I là cường độ dòng điện trong mỗi vòng. - Từ trường của dòng điện trong ống dây : B = 4 .10−7 nI = 4 .10−7 N I I = 4 .10−7 l d n là số vòng dây trên một đơn vị dài của ống.l chiều dài ống, d đường kính của đoạn dây quấn 2. Lực từ - Lực từ tác dụng lên một đoạn dòng điện ngắn: F = BIlsinα α là góc hợp bởi đoạn dòng điện và vectơ cảm ứng từ. 3. Lực Lorenxơ Lực Lorenxơ tác dụng lên hạt mang điện chuyển động: f = q Bv sin , trong đó q là điện tích của hạt, α là góc hợp bởi vectơ vận tốc của hạt và vectơ cảm ứng từ II. Câu hỏi và bài tập 1. Từ trường 4.1 Phát biểu nào sau đây là không đúng? Người ta nhận ra từ trường tồn tại xung quanh dây dẫn mang dòng điện vì: A. có lực tác dụng lên một dòng điện khác đặt song song cạnh nó. B. có lực tác dụng lên một kim nam châm đặt song song cạnh nó. C. có lực tác dụng lên một hạt mang điện chuyển động dọc theo nó. D. có lực tác dụng lên một hạt mang điện đứng yên đặt bên cạnh nó. 4.2 Tính chất cơ bản của từ trường là: A. gây ra lực từ tác dụng lên nam châm hoặc lên dòng điện đặt trong nó. B. gây ra lực hấp dẫn lên các vật đặt trong nó. C. gây ra lực đàn hồi tác dụng lên các dòng điện và nam châm đặt trong nó. D. gây ra sự biến đổi về tính chất điện của môi trường xung quanh. 4.3 Từ phổ là: A. hình ảnh của các đường mạt sắt cho ta hình ảnh của các đường sức từ của từ trường. B. hình ảnh tương tác của hai nam châm với nhau. C. hình ảnh tương tác giữa dòng điện và nam châm. D. hình ảnh tương tác của hai dòng điện chạy trong hai dây dẫn thẳng song song. 4.4 Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Qua bất kỳ điểm nào trong từ trường ta cũng có thể vẽ được một đường sức từ. B. Đường sức từ do nam châm thẳng tạo ra xung quanh nó là những đường thẳng. C. Đường sức mau ở nơi có cảm ứng từ lớn, đường sức thưa ở nơi có cảm ứng từ nhỏ. D. Các đường sức từ là những đường cong kín. 4.5 Phát biểu nào sau đây là không đúng?Từ trường đều là từ trường có A. các đường sức song song và cách đều nhau. B. cảm ứng từ tại mọi nơi đều bằng nhau. C. lực từ tác dụng lên các dòng điện như nhau. D. các đặc điểm bao gồm cả phương án A và B. 4.6 Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Tương tác giữa hai dòng điện là tương tác từ. B. Cảm ứng từ là đại lượng đặc trưng cho từ trường về mặt gây ra tác dụng từ. C. Xung quanh mỗi điện tích đứng yên tồn tại điện trường và từ trường. D. Đi qua mỗi điểm trong từ trường chỉ có một đường sức từ. 4.7 Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Các đường mạt sắt của từ phổ chính là các đường sức từ. B. Các đường sức từ của từ trường đều có thể là những đường cong cách đều nhau. C. Các đường sức từ luôn là những đường cong kín. D. Một hạt mang điện chuyển động theo quỹ đạo tròn trong từ trường thì quỹ đạo chuyển động của hạt chính là một đường sức từ. 4.8 Dây dẫn mang dòng điện không tương tác với A. các điện tích chuyển động. B. nam châm đứng yên. C. các điện tích đứng yên. D. nam châm chuyển động. 2. Phương và chiều của lực từ tác dụng lên dòng điện 4.9 Một dòng điện đặt trong từ trường vuông góc với đường sức từ, chiều của lực từ tác dụng vào dòng điện sẽ không thay đổi khi A. đổi chiều dòng điện ngược lại. B. đổi chiều cảm ứng từ ngược lại. C. đồng thời đổi chiều dòng điện và đổi chiều cảm ứng từ. D. quay dòng điện một góc 900 xung quanh đường sức từ. 4.10 Một đoạn dây dẫn có dòng điện I nằm ngang đặt trong từ trường có các đường sức từ thẳng đứng từ trên xuống như hình vẽ. Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn có chiều A. thẳng đứng hướng từ trên xuống. B. thẳng đứng hướng từ dưới lên. C. nằm ngang hướng từ trái sang phải. D. nằm ngang hướng từ phải sang trái. 4.11 Chiều của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện, thường được xác định bằng quy tắc: A. vặn đinh ốc 1. B. vặn đinh ốc 2. C. bàn tay trái. D. bàn tay phải. 4.12 Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Lực từ tác dụng lên dòng điện có phương vuông góc với dòng điện. B. Lực từ tác dụng lên dòng điện có phương vuông góc với đường cảm ứng từ. C. Lực từ tác dụng lên dòng điện có phương vuông góc với mặt phẳng chứa dòng điện và đường cảm ứng từ. D. Lực từ tác dụng lên dòng điện có phương tiếp thuyến với các đường cảm ứng từ. 4.13 Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Lực từ tác dụng lên dòng điện đổi chiều khi đổi chiều dòng điện. B. Lực từ tác dụng lên dòng điện đổi chiều khi đổi chiều đường cảm ứng từ. C. Lực từ tác dụng lên dòng điện đổi chiều khi tăng cường độ dòng điện. D. Lực từ tác dụng lên dòng điện không đổi chiều khi đồng thời đổi chiều dòng điện và đường cảm ứng từ. 3. Cảm ứng từ. 4.14 Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Cảm ứng từ là đại lượng đặc trưng cho từ trường về mặt tác dụng lực F B. Độ lớn của cảm ứng từ được xác định theo công thức B = phụ thuộc vào cường độ dòng điện I và Il sin chiều dài đoạn dây dẫn đặt trong từ trường F C. Độ lớn của cảm ứng từ được xác định theo công thức B = không phụ thuộc vào cường độ dòng Il sin điện I và chiều đài đoạn dây dẫn đặt trong từ trường D. Cảm ứng từ là đại lượng vectơ 4.15 Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Lực từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường đều tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện trong đoạn dây. B. Lực từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường đều tỉ lệ thuận với chiều dài của đoạn dây. C. Lực từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường đều tỉ lệ thuận với góc hợp bởi đoạn dây và đường sức từ. D. Lực từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường đều tỉ lệ thuận với cảm ứng từ tại điểm đặt đoạn dây. 4.16 Cho một đoạn dây dẫn mang dòng điện I đặt song song với đường sức từ, chiều của dòng điện ngược chiều với chiều của đường sức từ. A. Lực từ luôn bằng không khi tăng cường độ dòng điện. B. Lực từ tăng khi tăng cường độ dòng điện. C. Lực từ giảm khi tăng cường độ dòng điện. D. Lực từ đổi chiều khi ta đổi chiều dòng điện. 4.17 Một đoạn dây dẫn dài 5 (cm) đặt trong từ trường đều và vuông góc với vectơ cảm ứng từ. Dòng điện chạy qua dây có cường độ 0,75 (A). Lực từ tác dụng lên đoạn dây đó là 3.10-2 (N). Cảm ứng từ của từ trường đó có độ lớn là: A. 0,4 (T). B. 0,8 (T). C. 1,0 (T). D. 1,2 (T). 4.18 Phát biểu nào sau đây là không đúng? Một đoạn dây dẫn thẳng mang dòng điện I đặt trong từ trường đều thì A. lực từ tác dụng lên mọi phần của đoạn dây. B. lực từ chỉ tác dụng vào trung điểm của đoạn dây. C. lực từ chỉ tác dụng lên đoạn dây khi nó không song song với đường sức từ. D. lực từ tác dụng lên đoạn dây có điểm đặt là trung điểm của đoạn dây. 4.19 Một đoạn dây dẫn thẳng MN dài 6 (cm) có dòng điện I = 5 (A) đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B = 0,5 (T). Lực từ tác dụng lên đoạn dây có độ lớn F = 7,5.10-2(N). Góc α hợp bởi dây MN và đường cảm ứng từ là: A. 0,50 B. 300 C. 600 D. 900 4.20 Một dây dẫn thẳng có dòng điện I đặt trong vùng không gian có từ trường đều như hình vẽ. Lực từ tác dụng lên dây có A. phương ngang hướng sang trái. B. phương ngang hướng sang phải. I C. phương thẳng đứng hướng lên. D. phương thẳng đứng hướng xuống. 4. Từ trường của một số dòng điện có dạng đơn giản 4.21 Phát biểu nào dưới đây là Đúng? A. Đường sức từ của từ trường gây ra bởi dòng điện thẳng dài là những đường thẳng song song với dòng điện B. Đường sức từ của từ trường gây ra bởi dòng điện tròn là những đường tròn C. Đường sức từ của từ trường gây ra bởi dòng điện tròn là những đường thẳng song song cách đều nhau D. Đường sức từ của từ trường gây ra bởi dòng điện thẳng dài là những đường tròn đồng tâm nằm trong mặt phẳng vuông góc với dây dẫn 4.22 Hai điểm M và N gần một dòng điện thẳng dài. Khoảng cách từ M đến dòng điện lớn gấp hai lần khoảng cách từ N đến dòng điện. Độ lớn của cảm ứng từ tại M và N là BM và BN thì 1 1 A. BM = 2BN B. BM = 4BN C. BM = BN D. BM = BN 2 4 4.23 Dòng điện I = 1 (A) chạy trong dây dẫn thẳng dài. Cảm ứng từ tại điểm M cách dây dẫn 10 (cm) có độ lớn là: A. 2.10-8(T) B. 4.10-6(T) C. 2.10-6(T) D. 4.10-7(T) 4.24 Tại tâm của một dòng điện tròn cường độ 5 (A) cảm ứng từ đo được là 31,4.10-6(T). Đường kính của dòng điện đó là: A. 10 (cm) B. 20 (cm) C. 22 (cm) D. 26 (cm) 4.25 Một dây dẫn thẳng dài có dòng điện I chạy qua. Hai điểm M và N nằm trong cùng một mặt phẳng chứa dây dẫn, đối xứng với nhau qua dây. Kết luận nào sau đây là không đúng? A. Vectơ cảm ứng từ tại M và N bằng nhau. B. M và N đều nằm trên một đường sức từ. C. Cảm ứng từ tại M và N có chiều ngược nhau. D. Cảm ứng từ tại M và N có độ lớn bằng nhau. 4.26 Một dòng điện có cường độ I = 5 (A) chạy trong một dây dẫn thẳng, dài. Cảm ứng từ do dòng điện này gây ra tại điểm M có độ lớn B = 4.10-5 (T). Điểm M cách dây một khoảng A. 25 (cm) B. 10 (cm) C. 5 (cm) D. 2,5 (cm) 4.27 Một dòng điện thẳng, dài có cường độ 20 (A), cảm ứng từ tại điểm M cách dòng điện 5 (cm) có độ lớn là: A. 8.10-5 (T) B. 8π.10-5 (T) C. 4.10-6 (T) D. 4π.10-6 (T) 4.28 Một dòng điện chạy trong dây dẫn thẳng, dài. Tại điểm A cách dây 10 (cm) cảm ứng từ do dòng điện gây ra có độ lớn 2.10-5 (T). Cường độ dòng điện chạy trên dây là: A. 10 (A) B. 20 (A) C. 30 (A) D. 50 (A) 4.29 Hai dây dẫn thẳng, dài song song cách nhau 32 (cm) trong không khí, cường độ dòng điện chạy trên dây 1 là I1 = 5 (A), cường độ dòng điện chạy trên dây 2 là I2. Điểm M nằm trong mặt phẳng 2 dòng điện, ngoài khoảng 2 dòng điện và cách dòng I2 8 (cm). Để cảm ứng từ tại M bằng không thì dòng điện I2 có A. cường độ I2 = 2 (A) và cùng chiều với I1 B. cường độ I2 = 2 (A) và ngược chiều với I1 C. cường độ I2 = 1 (A) và cùng chiều với I1 D. cường độ I2 = 1 (A) và ngược chiều với I1 4.30 Hai dây dẫn thẳng, dài song song cách nhau 32 (cm) trong không khí, dòng điện chạy trên dây 1 là I1 = 5 (A), dòng điện chạy trên dây 2 là I2 = 1 (A) ngược chiều với I1. Điểm M nằm trong mặt phẳng của hai dây và cách đều hai dây. Cảm ứng từ tại M có độ lớn là: A. 5,0.10-6 (T) B. 7,5.10-6 (T) C. 5,0.10-7 (T) D. 7,5.10-7 (T) 4.31 Hai dây dẫn thẳng, dài song song cách nhau 32 (cm) trong không khí, dòng điện chạy trên dây 1 là I1 = 5 (A), dòng điện chạy trên dây 2 là I2 = 1 (A) ngược chiều với I1. Điểm M nằm trong mặt phẳng của 2 dòng điện ngoài khoảng hai dòng điện và cách dòng điện I1 8 (cm). Cảm ứng từ tại M có độ lớn là: A. 1,0.10-5 (T) B. 1,1.10-5 (T) C. 1,2.10-5 (T) D. 1,3.10-5 (T) 4.32 Hai dây dẫn thẳng, dài song song cách nhau cách nhau 40 (cm). Trong hai dây có hai dòng điện cùng cường độ I1 = I2 = 100 (A), cùng chiều chạy qua. Cảm ứng từ do hệ hai dòng điện gây ra tại điểm M nằm trong mặt phẳng hai dây, cách dòng I1 10 (cm), cách dòng I2 30 (cm) có độ lớn là: A. 0 (T) B. 2.10-4 (T) C. 24.10-5 (T) D. 13,3.10-5 (T) 4.33 Một ống dây dài 50 (cm), cường độ dòng điện chạy qua mỗi vòng dây là 2 (A). cảm ứng từ bên trong ống dây có độ lớn B = 25.10-4 (T). Số vòng dây của ống dây là: A. 250 B. 320 C. 418 D. 497 4.34 Một sợi dây đồng có đường kính 0,8 (mm), lớp sơn cách điện bên ngoài rất mỏng. Dùng sợi dây này để quấn một ống dây có dài l = 40 (cm). Số vòng dây trên mỗi mét chiều dài của ống dây là: A. 936 B. 1125 C. 1250 D. 1379 4.35 Một sợi dây đồng có đường kính 0,8 (mm), điện trở R = 1,1 (Ω), lớp sơn cách điện bên ngoài rất mỏng. Dùng sợi dây này để quấn một ống dây dài l = 40 (cm). Cho dòng điện chạy qua ống dây thì cảm ứng từ bên trong ống dây có độ lớn B = 6,28.10-3 (T). Hiệu điện thế ở hai đầu ống dây là: A. 6,3 (V) B. 4,4 (V) C. 2,8 (V) D. 1,1 (V) 4.36 Một dây dẫn rất dài căng thẳng, ở giữa dây được uốn thành vòng tròn bán kính R = 6 (cm), tại chỗ chéo nhau dây dẫn được cách điện. Dòng điện chạy trên dây có cường độ 4 (A). Cảm ứng từ tại tâm vòng tròn do dòng điện gây ra có độ lớn là: A. 7,3.10-5 (T) B. 6,6.10-5 (T) C. 5,5.10-5 (T) D. 4,5.10-5 (T) 4.37 Hai dòng điện có cường độ I1 = 6 (A) và I2 = 9 (A) chạy trong hai dây dẫn thẳng, dài song song cách nhau 10 (cm) trong chân không I1 ngược chiều I2. Cảm ứng từ do hệ hai dòng điện gây ra tại điểm M cách I1 6 (cm) và cách I2 8 (cm) có độ lớn là: A. 2,0.10-5 (T) B. 2,2.10-5 (T) C. 3,0.10-5 (T) D. 3,6.10-5 (T) 4.38 Hai dây dẫn thẳng dài song song cách nhau 10 (cm) trong không khí, dòng điện chạy trong hai dây có cùng cường độ 5 (A) ngược chiều nhau. Cảm ứng từ tại điểm M cách đều hai dòng điện một khoảng 10 (cm) có độ lớn là: A. 1.10-5 (T) B. 2.10-5 (T) C. 2 .10-5 (T) 5. Lực Lorenxơ D. 3 .10-5 (T) 4.39 Lực Lorenxơ là: A. lực từ tác dụng lên hạt mang điện chuyển động trong từ trường. B. lực từ tác dụng lên dòng điện. C. lực từ tác dụng lên hạt mang điện đặt đứng yên trong từ trường. D. lực từ do dòng điện này tác dụng lên dòng điện kia. 4.40 Chiều của lực Lorenxơ được xác định bằng: A. Qui tắc bàn tay trái. B. Qui tắc bàn tay phải. C. Qui tắc cái đinh ốc. D. Qui tắc vặn nút chai. 4.41 Chiều của lực Lorenxơ phụ thuộc vào A. Chiều chuyển động của hạt mang điện. B. Chiều của đường sức từ. C. Điện tích của hạt mang điện. D. Cả 3 yếu tố trên 4.42 Độ lớn của lực Lorexơ được tính theo công thức A. f = q vB B. f = q vB sin C. f = qvB tan D. f = q vB cos 4.43 Phương của lực Lorenxơ A. Trùng với phương của vectơ cảm ứng từ. B. Trùng với phương của vectơ vận tốc của hạt mang điện. C. Vuông góc với mặt phẳng hợp bởi vectơ vận tốc của hạt và vectơ cảm ứng từ. D. Trùng với mặt phẳng tạo bởi vectơ vận tốc của hạt và vectơ cảm ứng từ. 4.44 Chọn phát biểu đúng nhất. Chiều của lực Lorenxơ tác dụng lên hạt mang điện chuyển động tròn trong từ trường A. Trùng với chiều chuyển động của hạt trên đường tròn. B. Hướng về tâm của quỹ đạo khi hạt tích điện dương. C. Hướng về tâm của quỹ đạo khi hạt tích điện âm. D. Luôn hướng về tâm quỹ đạo không phụ thuộc điện tích âm hay dương. 4.45 Một electron bay vào không gian có từ trường đều có cảm ứng từ B = 0,2 (T) với vận tốc ban đầu v0 = 2.105 (m/s) vuông góc với B . Lực Lorenxơ tác dụng vào electron có độ lớn là: A. 3,2.10-14 (N) B. 6,4.10-14 (N) C. 3,2.10-15 (N) D. 6,4.10-15 (N)
- TÀI LIỆU SƯU TẦM TUYỂN TẬP ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 6 TÀI LIỆU SƯU TẦM 1 ĐỀ SỐ 1: ĐỀ THI CHỌN HSG TOÁN 6 HUYỆN HOẰNG HÓA NĂM 2018 - 2019 Câu 1 (4,0 điểm): Tính giá trị của các biểu thức: a) A =−37 + 54 + ( −70 ) + ( −163) + 246 . b) B = 125. ( −61) . ( −2 ) . ( −1) (n ∈ * ) . 3 2n c) C =1 + 2 – 3 – 4 + 5 + 6 – 7 − ... + 2014 – 2015 – 2016 + 2017 + 2018 . d) D = 32 32 32 32 32 + + + + . 2.5 5.8 8.11 11.14 14.17 Câu 2 (5,0 điểm): 2 1 1 3 1. Tìm x biết: a) x − :1 + = 3 3 2 2 b) 2 x − 1 1 2 + = 6 2 3 2. Tìm tất cả các chữ số x, y sao cho 2019xy chia hết cho cả 2, 3 và 5. 3. Tìm x, y nguyên biết: x + y + xy = 40 . 4. Tìm n ∈ * biết n < 30 để các số 3n + 4 và 5n + 1 có ước chung lớn hơn 1. Câu 3 (4,0 điểm): 1. Tìm tất cả các chữ số a, b, c thỏa mãn: abc − cba = 6b3 . 2. Tìm một số chính phương có ba chữ số biết rằng nó chia hết cho 56. 3. Chứng minh rằng : A 75. ( 42018 + 42017 + ... + 42 + 5 ) + 25 chia hết cho 42019 . = Câu 4 (5,0 điểm): = 5. Cho góc AOB và góc BOC là hai góc kề bù. Biết rằng BOC AOB 1. Tính số đo các góc AOB và góc BOC . 2. Gọi OD là tia phân giác của góc BOC . Tính số đo góc AOD . 3. Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng AC chứa tia OB vẽ thêm 2019 tia phân biệt (không trùng với các tia OA, OB, OC , OD đã cho) thì có tất cả bao nhiêu góc. Câu 5 (2,0 điểm): 1 2 3 4 99 100 3 1. Chứng minh rằng A = − 2 + 3 − 4 + ... + 99 − 100 < . 3 3 3 3 3 3 16 2. Tìm tất cả các số nguyên tố p, q sao cho 7 p + q và pq + 11 đều là số nguyên tố. ------------------ Hết ------------------ 2 LỜI GIẢI ĐỀ HỌC SINH GIỎI TOÁN 6 HUYỆN HOẰNG HÓA NĂM 2018 - 2019 Câu 1: a) A =−37 + 54 + ( −70 ) + ( −163) + 246 =( 54 + 246 ) + ( −37 ) + ( −163) + ( −70 ) = 300 + ( −200 ) + ( −70 ) =30 . Vậy A = 30 . b) B = 125. ( −61) . ( −2 ) . ( −1) (n ∈ * ) 3 2n = 125. ( −8 ) . ( −61) .1= 61000 . Vậy B = 61000 . c) C =1 + 2 – 3 – 4 + 5 + 6 – 7 − ... + 2014 – 2015 – 2016 + 2017 + 2018 =1 + ( 2 – 3 – 4 + 5 ) + ( 6 – 7 – 8 + 9 ) + ... + ( 2014 – 2015 – 2016 + 2017 ) + 2018 = 1 + 2018 = 2019 . Vậy C = 2019 . 32 32 32 32 32 + + + + d) D = 2.5 5.8 8.11 11.14 14.17 15 45 1 1 1 1 1 1 1 1 = 3. − + − + ... + − = 3. − = 3. = 34 34 14 17 2 5 5 8 2 17 Vậy D = 45 . 34 Câu 2: 1. Tìm x biết: 2 1 1 3 2 1 2 4 a) x − :1 + = ⇒ ( x − ):1 = 1⇒ x − = ⇒ x = 2 . 3 3 2 2 3 3 3 3 Vậy x = 2 b) 2 x − 1 1 2 1 1 + = ⇒ 2x − = 6 2 3 6 6 TH1: 2 x − 1 1 1 = ⇒ x =. 6 6 6 TH2: 2 x − 1 1 = − ⇒x = 0 6 6 3 1 Vậy x ∈ 0; . 6 2. Tìm tất cả các chữ số x, y sao cho 2019xy chia hết cho cả 2, 3 và 5. Ta có 2019xy chia hết cho cả 2 và 5 ⇒ y = 0 . Lại có 2019xy 3 nên ( 2 + 0 + 1 + 9 + x + 0 ) 3 ⇒ (12 + x ) 3 . ⇒ x ∈ {0; 3; 6; 9} Vậy ( x; y ) ∈ {( 0;0 ) ; ( 3;0 ) ; ( 6;0 ) ; ( 9;0 )} . 3. Tìm x, y nguyên biết: x + y + xy = 40 . ( y + 1) x + y + 1= 41 ⇔ ( x + 1)( y + 1)= 41 Mà x, y nguyên x + 1 và y + 1 là ước của 41 Tính được ( x, y ) ∈ {( 40;0 ) ; ( 0; 40 ) ; ( −2; −42 ) ; ( −42; −2 )} Vậy ( x, y ) ∈ {( 40;0 ) ; ( 0; 40 ) ; ( −2; −42 ) ; ( −42; −2 )} 4. Tìm n ∈ * biết n < 30 để các số 3n + 4 và 5n + 1 có ước chung lớn hơn 1. Gọi d là một ước chung của 3n + 4 và 5n + 1 ( d ∈ * ) Ta có 3n + 4 d và 5n + 1 d nên 5 ( 3n + 4 ) – 3 ( 5n + 1) d ⇔ 17 d ⇒ d ∈ {1;17} Để 3n + 4 và 5n + 1 có ước chung lớn hơn 1, ta phải có 3n + 417 hay 3 ( n –10 )17 mà UCLN ( 3 ; 17 ) = 1 nên ( n –10 )17 n= –10 17 k (k ∈ ) . Vì n ∈ , n < 30 ⇒ −10 ≤ n –10 < 20 nên k ∈ {0 ; 1} . Với k = 0 ⇒ n = 10 , khi đó 3.10 + 417 và 5.10 + 117 (thỏa mãn) Với k =1 ⇒ n =27 , khi đó 3.27 + 417 và 5.27 + 117 (thỏa mãn) Vậy n ∈ {10 ; 27} . Câu 3: Điều kiện : a, b, c ∈ N , 0 < a, c ≤ 9; 0 ≤ b ≤9 . 6b3 Vì abc − cba = 6b3 ⇒ 100a + 10b + c − 100c − 10b − a = 6b3 ⇒ 99 ( a − c ) = ⇒ 6b3 99 ⇒ b = 9 ⇒ a= − c 693= : 99 7 ⇒ a = 7 + c Do 0 < a ≤ 9 ⇒ 0 < c + 7 ≤ 9 ⇒ c = 1 hoặc c = 2 (vì c ≠ 0 ) 4 Với c =1 ⇒ a = 8 . Với c = 2 ⇒ a = 9 . Vậy= a 9,= b 9,= c 2 hoặc= a 8,= b 9,= c 1. 2. Gọi số chính phương đó là : xyz với 1 ≤ x ≤ 9; 0 ≤ y; z ≤ 9 . 2 xyz = k ta có: k 2 56. = l 4.14l ( k ∈; l ∈ ) do đó : = xyz = 56l suy ra: l = 14h 2 (1) với h ∈ . mặt khác 100 ≤ 56l ≤ 999 ⇒ 2 ≤ l ≤ 17 ( 2 ) , từ (1) và (2) suy ra: h = 1 , do đó l = 14 . nên số chính phương phải tìm là: 784. Vậy số cần tìm là 784. 3. Chứng minh rằng : A 75. ( 42018 + 42017 + ... + 42 + 5 ) + 25 chia hết cho 42019 . = Đặt M= 42018 + 42017 + ... + 42 + 5= 42018 + 42017 + ... + 42 + 4 + 1 4 M= 4. ( 42018 + 42017 + ... + 42 + 4 + 1=) 42019 + 42018 + ... + 43 + 42 + 4 4M – M = (4 2019 + 42018 + ... + 43 + 42 + 4 ) – ( 42018 + 42017 + ... + 42 + 4 + 1) 3= M 42019 –1 ⇒ = M (4 2019 –1) : 3 A 75. ( 42019 –1)= : 3 + 25 25. ( 42019 –1) + 25 = = 25. 42019 −25 = + 25 25.42019 chia hết cho 42019 . Câu 4: D C A O là hai góc kề bù nên = 1. Vì AOB và BOC AOB + BOC 180° B 5 180° = 5. AOB = =° 30 mà BOC AOB nên 6. AOB = 1800 ⇒ 6 ⇒ BOC = 5.30 = ° 150° 1 = DOC = BOC = 75° . 2. Vì OD là tia phân giác của góc BOC nên BOD 2 = 1800 . Vì góc AOD và góc DOC là hai góc kề bù nên AOD + DOC = 180° – 75° = 105° . Do đó AOD = 180° − DOC 3. Tất cả có 2019 + 4 = 2023 tia phân biệt. Cứ mỗi tia trong 2023 tia tạo với 2023 –1 = 2022 tia còn lại thành 2022 góc. Có 2023 tia nên tạo thành 2023.2022 góc, nhưng như thế mỗi góc được tính hai lần. Vậy có tất cả 2023.2022 = 2045253 góc. 2 Câu 5 1 2 3 4 99 100 3 1. A = − 2 + 3 − 4 + ... + 99 − 100 < 3 3 3 3 3 3 16 2 3 4 99 100 ⇒ 3 A = 1 − + 2 − 3 + ... + 98 − 99 3 3 3 3 3 1 1 1 1 1 100 ⇒ 4 A = 1 − + 2 − 3 + ... + 98 − 99 − 100 3 3 3 3 3 3 1 1 1 1 1 ⇒ 4 A < 1 − + 2 − 3 + ... + 98 − 99 3 3 3 3 3 (1) 1 1 1 1 1 Đặt B = 1 − + 2 − 3 + ... + 98 − 99 3 3 3 3 3 1 1 1 1 1 ⇒ 3B= 2 + − 2 + 3 + ... + 97 − 98 3 3 3 3 3 3− ⇒ 4 B =B + 3B = 3 1 <3 ⇒ B< 99 3 4 Từ (1) và (2) ⇒ 4A < B < (2) 3 3 ⇒ A< . 4 16 2. Tìm tất cả các số nguyên tố p, q sao cho 7 p + q và pq + 11 đều là số nguyên tố. Ta có: p, q là số nguyên tố nên pq + 11 là số nguyên tố lớn hơn 11 ⇒ pq + 11 là số lẻ suy ra pq là số chẵn. 6 Do 7 p + q là số nguyên tố lớn hơn 7 nên p và q không thể cùng tính chẵn lẻ. *) TH1: p = 2 thì 7 p + q = 14 + q . Ta thấy 14 chia 3 dư 2 +) Nếu q chia hết cho 3, do q là số nguyên tố nên q = 3 . 7p+q = 17 ; pq + 11 = 17 (T/m) +) Nếu q chia cho 3 dư 1 thì 14 + q chia hết cho 3 ⇒ 7 p + q là hợp số +) Nếu q chia cho 3 dư 2 thì 2 q chia cho 3 dư 1 nên pq + 11 = 2q + 11 chia hết cho 3 ⇒ pq + 11 là hợp số. *) TH2: q = 2 thì 7 p + q = 7 p + 2 +) Nếu 7 p chia hết cho 3 thì p chia hết cho 3 nên p = 3 ⇒ 7 p + q = 23; pq + 11 = 17 (Thỏa mãn) +) Nếu 7 p chia cho 3 dư 1 chia hết cho 3 ⇒ 7 p + 2 là hợp số +) Nếu 7 p chia cho 3 dư 2 thì p chia cho 3 dư 2 nên 2p chia cho 3 dư 1 ⇒ pq + 11 = 2 p + 11 chia hết cho 3 nên pq + 11 là hợp số. p 3,= q 2. p 2,= q 3 hoặc= Vậy:= ĐỀ SỐ 2 : ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI HUYỆN TAM DƯƠNG - NĂM 2019 Câu 1: (2,0 điểm) Tính giá trị của các biểu thức sau: a) S = 1 + 2 − 3 − 4 + 5 + 6 − 7 − 8 + 9 + ... + 994 − 995 − 996 + 997 + 998 . b) P = 311.11 + 311.21 . 39.25 2 10 131313 131313 131313 131313 .x − 70 : + + + −5 . = 3 11 151515 353535 636363 999999 Câu 3: (2,0 điểm) Tìm hai số tự nhiên biết rằng tổng của chúng bằng 84 và ƯCLN của chúng bằng 6. Câu 4: (2,0 điểm) Tìm các chữ số x; y để A = A = x183 y chia cho 2; 5 và 9 đều dư 1. 2n + 1 Câu 5: (2,0 điểm) Tìm số nguyên n để phân số có giá trị là số nguyên. n+2 Câu 6: (2,0 điểm) Ba xe buýt cùng khởi hành lúc 6 giờ sáng từ một bến xe và đi theo 3 hướng khác nhau. Xe thứ nhất quay về bến sau 1 giờ 5 phút và sau 10 phút lại đi. Xe thứ Câu 2: (2,0 điểm) Tìm x biết: 7 hai quay về bến sau 56 phút và lại đi sau 4 phút. Xe thứ ba quay về bến sau 48 phút và sau 2 phút lại đi. Hỏi ba xe lại cùng xuất phát từ bến lần thứ hai vào lúc mấy giờ? (2,0 điểm) Tìm các số nguyên tố p sao cho 2 + p là một số nguyên tố. (2,0 điểm) Trên đường thẳng xy lấy điểm O. Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ xy = 400 , xOb = 1000 .Vẽ tia Oc là tia phân giác của yOb . Tính số vẽ hai tia Oa, Ob sao cho xOa p Câu 7: Câu 8: 2 . đo aOc Câu 9: (2,0 điểm) Trên mặt phẳng cho n đường thẳng trong đó bất kỳ hai đường thẳng nào cũng cắt nhau và không có ba đường thẳng nào cùng đi qua một điểm. Biết rằng tổng số giao điểm mà n đường thẳng đó cắt nhau tạo ra bằng 465. Tìm n. Câu 10: (2,0 điểm) Trong một buổi giao lưu toán học, ngoại trừ Bình, hai người bất kì đều bắt tay nhau, Bình chỉ bắt tay với những người mình quen. Biết rằng mỗi cặp hai người chỉ bắt tay nhau không quá một lần và có tổng cộng 420 lần bắt tay. Hỏi Bình có bao nhiêu người quen trong buổi giao lưu đó. LỜI GIẢI ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI HUYỆN TAM DƯƠNG - NĂM 2019 Câu 1: a) S= S = 1 + ( 2 − 3 − 4 + 5 ) + ( 6 − 7 − 8 + 9 ) + ... + ( 994 − 995 − 996 + 997 ) + 998 = 1 + 0 + 0 + .... + 0 + 998 = 999 11 311.11 + 311.21 3 (11 + 21) = 39.25 39.25 311.32 32 = 9 = = 9. 1 3 .32 b) P = 2 10 131313 131313 131313 131313 .x − 70 : + + + −5 = 3 11 151515 353535 636363 999999 2 780 13 13 13 13 ⇔ x− : + + + = −5 . 3 11 15 35 63 99 Câu 2: Ta có: ⇔ 2 780 13 2 2 2 2 x− : + + + −5 . = 3 11 2 3.5 5.7 7.9 9.11 ⇔ 2 780 13 1 1 x− : −5 . − = 3 11 2 3 11 ⇔ 2 780 13 8 x− : . = −5 3 11 2 33 ⇔ 2 x − 45 = −5 . 3 ⇔ 2 x= 40 . 3 ⇔x= 60 . 8 Vậy x = 60 . Câu 3: Gọi hai số tự nhiên phải tìm là a và b (giả sử a ≤ b ). Ta có: ( a, b ) = 6 nên a = 6a’; b = 6b’ trong đó ( a’, b’) = 1 . ( a’, b’∈ N ). 84 nên 6 ( a’ + b’) = Do a + b = 84 ⇒ ⇒ a’ + b’ = 14 . Chọn cặp số a’, b’ nguyên tố cùng nhau có tổng bằng 14 ( a’ ≤ b’ ), ta có các trường hợp: = a’ 1;= b’ 13 ⇒ a= 6; b= 78 . a’ = 3; b’ = 11⇒ a = 18; b = 66 a’ =5; b’ =9 ⇒ a =30; b =5. Vậy các cặp số thỏa mãn là: ( 6;78 ) ; (18;66 ) ; ( 30;5 ) Câu 4: Do A = x183 y chia cho 2 và 5 đều dư 1 nên y = 1 . Ta có A = x183 y Vì A = x183 y chia cho 9 dư 1 ⇒ x183 y − 1 9 ⇒ x1830 9 ⇔ x + 1 + 8 + 3 + 0 9 ⇔ x + 3 9 , mà x là chữ số nên x = 6 Vậy= x 6;= y 1 2n + 1 có giá trị là số nguyên thì 2n + 1 n + 2 (1) n+2 Vì n + 2 n + 2 nên 2 ( n + 2 ) n + 2 (2) Câu 5: Để Từ (1) và (2) 2 ( n + 2 ) − ( 2n + 1) n + 2 ⇒ 3 n + 2 Vì n + 2 nguyên nên n + 2 ∈ {−1; −3;1;3} ⇒ n ∈ {−3; −5; −1;1} Vậy với ⇒ n ∈ {−3; −5; −1;1} thì phân số 2n + 1 là số nguyên. n+2 Câu 6: Giả sử sau a phút (kể từ lúc 6h) thì 3 xe lại cùng xuất phát tại bến lần thứ 2. Lập luận để suy ra a là BCNN ( 75, 60,50 ) . Tìm được BCNN ( 75, 60,50 ) = 300 (phút) = 5 giờ. Sau 5h thì 3 xe lại cùng xuất phát, lúc đó là 11h cùng ngày. Câu 7: - Xét p = 2 Không thỏa mãn. - Xét p = 3 thì 2 p + p 2 =17 là số nguyên tố. Vậy p = 3 thỏa mãn. - Xét p > 3 : p 2 chia 3 dư 1. 9 2 k +1 Còn vì p lẻ nên= 2 p 2= 4k .2 chia 3 dư 2 nên 2 p + p 2 chia hết cho 3, mà 2 p + p 2 > 3 nên sẽ là hợp số. KL: Vậy p = 3 là số nguyên tố duy nhất thỏa mãn đề bài Câu 8: và + xOb yOB kề bù ⇒ xOb yOb =180° b c ⇒ = 180° − xOb yOb a = 180° − 100°= 80° . 1 Oc là tia phân giác của yOb nên yOc = yOb 2 1 = .80°= 40° . 2 y x O và + xOa yOa kề bù nên xOa yOa =180° ⇒ yOa = 180° − 40= ° 140°. Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng xy có yOc < yOa ( 40° < 140° ) nên tia Oc nằm giữa hai tia Oy và Oa = ⇒ yOc + cOa yOa . = ° 100° ⇒ cOa yOa − yOc= 140° − 40= Câu 9: Có n đường thẳng trong đó bất kỳ hai đường thẳng nào cũng cắt nhau, không có ba đường thẳng nào đồng quy, nên mỗi đường thẳng sẽ cắt n − 1 đường thẳng còn lại tạo ra n − 1 giao điểm phân biệt. Do đó n đường thẳng thì có n(n – 1) giao điểm nhưng mỗi giao điểm đã được tính 2 lần. Vậy thực tế chỉ có Theo bài ra ta có: n(n − 1) giao điểm. 2 n(n − 1) = 465 2 ⇒ n(n − 1)= 930= 31.30 ⇒n= 31 Vậy n = 31 Câu 10: Giả sử trong buổi giao lưu, ngoài Bình còn có n người nữa, và Bình có k người quen. (ĐK: k , n ∈ Ν, k ≤ n ) Số lần bắt tay giữa n người khác (không kể Bình) là: n. ( n − 1) (lần) 2 Số lần bắt tay giữa Bình và những người quen của Bình là k (lần)
- TRƯỜNG THPT CHUYÊN BẮC NINH ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN I TỔ NGỮ VĂN NĂM HỌC 2018-2019 (Đề thi có 01 trang ) Môn thi: NGỮ VĂN Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian . phát đề I. ĐỌC HIỂU (3.0 điểm). Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu: Trong rất nhiều tin tức, những câu chuyện tiêu cực đầy rẫy trên báo chí, mạng xã hội tro qua, trong đó có nhiều tội ác đáng sợ, những vụ cướp của, giết người, những vụ hành hạ trẻ xuất phát từ những người có lòng dạ độc ác, bất lương, trong đó phần lớn là thanh niên, thì động quên mình, cứu người của Hoàng Đức Hải sẽ khiến người ta phần nào quên đi những t và duy trì niềm tin về những điều tốt đẹp sẽ còn mãi trong đời thường. Chỉ cách đây 3 tháng, trên Dân trí đã có bài viết về một giám đốc doanh nghiệp trẻ, Ng Luân cũng đã tự huy động, tổ chức tàu bè cứu thoát được tới 200 người dân bị nạn, trôi dạt ở Vạn Ninh-Khánh Hòa trong tâm cơn bão số 12. Nếu không có hành động kịp thời của anh thực sự là một thảm họa lớn về thiên tai trong năm 2017. Tất nhiên, anh Luân cũng đã đư nước, từ Chính phủ đến các cơ quan, đoàn thể địa phương khen thưởng, tôn vinh. Trước đó nữa, báo chí cũng đã từng đăng một bản tin cảm động về một thanh niên tên Hiệp (Thạch Thành, Thanh Hóa) đã ra tay cứu thoát 5 người trong một vụ tai nạn đường thủ sông Soài Rạp (huyện Cần Giờ-TPHCM). Anh tử nạn do nhường áo phao của mình cho một th bị đuối nước, còn chính mình thì đuối sức và chìm trong dòng nước. Không dễ kể hết những gương dũng cảm, cứu người trong thời gian gần đây và điều đó thấy, ở ta, những người tốt như những thanh niên trên không phải là hiếm. Rõ ràng là họ đề được rất rõ những nguy hiểm rất lớn cho bản thân mình và thực tế, đã có nhiều người mất m cứu người, nhưng đúng lúc nguy hiểm nhất thì họ dường như chỉ nghĩ đến việc cứ những phút giây sinh tử, không phải ai cũng làm được, đó thực sự là những hành động của n người anh hùng- những anh hùng trong đời thực. Đã có nhiều hình thức khen thưởng, vinh danh xứng đáng cho những người quên mình, nói trên, nhưng cá nhân người viết bài này vẫn mong muốn có những cách thức vinh danh h hơn nữa: Phong tặng danh hiệu anh hùng, hay tạc tượng, đặt tên cho những con đường... để dân sẽ nhớ mãi, ghi lòng những hành động nghĩa hiệp, phi thường của họ. (Trích Những anh hùng trong đời– thực Mạnh Quân, báo Dân Trí, 12/02/2018) Câu 1 : Xác định phong cách ngôn ngữ chính của văn bản. Câu 2 : Theo tác giả, trong hoàn cảnh xã hội hiện nay, hành động quên mình cứu người c ủa Hoàng Đức Hải có ý nghĩa gì ? Câu :3Tại sao tác giả khẳng định những người như Hoàng Đức Hải, Nguyễn Bá Luân, Trần H ữu Hiệp là những anh hùng trong đời thực ? Câu 4 : Anh / Chị có đồng tình với ý kiến: “ Phong tặng danh hiệu anh hùng, hay tạc tượng, đặt tên cho những con đường... để người dân sẽ nhớ mãi, ghi lòng những hành động nghĩa hiệp, ph của họ .’’ ? Tại sao ? II. LÀM VĂN (7.0 điểm) Câu 1 (2.0 điểm). Từ nội dung đoạn trích phần Đọc hiểu, anh/chị hãy viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình bày quan niệm về người anh hùng trong thời đại ngày nay. Câu 2 (5.0 điểm). Bài“ thơ Tây Tiến có hai đặc Về bài thơTây Tiếncủa nhà thơ Quang Dũng, có ý kiến cho rằng: điểm nổi bật: cảm hứng lãng mạn và tính chất bi tráng ”. Qua sự cảm nhận đoạn thơ sau, anh/chị hãy bình luận ý kiến trên: Tây Tiến đoàn binh không mọc tóc Rải rác biên cương mồ viễn xứ Quân xanh màu lá dữ oai hùm Chiến trường đi chẳng tiếc đời xanh Mắt trừng gửi mộng qua biên giới Áo bào thay chiếu anh về đất Đêm mơ Hà Nội dáng kiều thơm Sông Mã gầm lên khúc độc hành (Trích Tây Tiến- Quang Dũng, SGK Ngữ văn 12 , tập 1, trang 89) ----------------- Hết ----------------Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. SỞ GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO BẮC NINH TRƯỜNG THPT CHUYÊN BẮC NINH TỔ: NGỮ VĂN PHẦN CÂU I 1 2 3 4 II 1 ĐÁP ÁN THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN I NĂM HỌC 2018-2019 Môn thi: NGỮ VĂN NỘI DUNG Điểm ĐỌC HIỂU 3.0 Phong cách ngôn ngữ báo chí / Báo chí 0.5 Theo tác giả, trong hoàn cảnh xã hội hiện nay, hành động quên mình cứu0.5 người của Hoàng Đức Hải sẽ khiến người ta phần nào quên đi những tin tức đó( những tin tức không hay, những chuyện tiêu cực đầy rẫy trên báo c mạng xã hội… ) và duy trì niềm tin về những điều tốt đẹp sẽ còn mãi trong đời thường. Họ là những người anh hùng trong đời thực vì: trong cuộc sống đời thường 1.0 những người như vậy ta không hiếm gặp. Họ là những người tốt bụng, dũng cảm cứu người không màng đến sự hiểm nguy của bản thân. Rõ ràng là họ đều ý thức được rất rõ những nguy hiểm rất lớn cho bản thân mình và thực tế, đã có nhiều người mất mạng vì cứu người, nhưng đúng lúc nguy hiểm nhất thì họ dường như chỉ nghĩ đến việc cứu người. Học sinh có thể đồng ý hoặc không đồng ý với quan niệm của tác giả nhưng 1.0 lập luận phải tích cực, chặt chẽ và thuyết phục. Gợi ý: Đồng ý: Họ là những người anh hùng, có những hành động nghĩa hiệp, nhiều khi hi sinh cả tính mạng để cứu người gặp nạn. Hành động đó xuất phát từ lòng tốt, như vậy để bày tỏ lòng biết ơn, Nhà nước cần có hình thức khen thưởng, vinh danh họ một cách xứng đáng bằng những danh hiệu có giá trị tinh thần bền vững: Phong tặng danh hiệu anh hùng, tạc tượng, đặt tên cho những con đường. Việc vinh danh như vậy còn có tác dụng giáo dục, nêu gương tốt cho mọi người. Không đồng ý: Phong tặng anh hùng, tạc tượng, đặt tên cho những con đường là cách vinh danh đặc biệt, có ý nghĩa lớn lao với Nhà nước và nhân dân dành cho những người anh hùng có sự ảnh hưởng rộng lớn, có cống hiến vĩ đại cho cộng đồng, dân tộc. Khen thưởng, vinh danh những tấm gương anh hùng trong đời thực là một việc nên làm nhưng chúng ta cần chọn hình thức phù hợp. Vừa đồng ý vừa không đồng ý với ý kiến của tác giả ( kết hợp cả 2 ý kiến trên ) LÀM VĂN 2.00 a. Đảm bảo yêu cầu về hình thức :đoạn văn Thí sinh có thể trình bày đoạn 0.25 văn theo nhiều cách khác nhau. b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận : Ngườ i anh hùng trong thời đại ngày 0.25 nay . c. Triển khai vấn đề nghị: vluận ận dụng kết hợp các thao tác lập luận, kết 1.00 hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng, rút ra bài học nhận thức và hành đ ộng. - Mở đoạn: giới thiệu vấn đề nghị luận. - Thân đoạn: có thể triển khai một số nội dung như: + Giải thích: Anh hùng là người có những hành động phi thường, phẩm chất cao đẹp, có đóng góp lớn cho cộng đồng. + Biểu hiện của anh hùng thời nay: Quan niệm về anh hùng được mở rộng . Anh hùng trong chiến đấu: Cảnh sát phòng cháy chữa cháy, các chú bộ đội, các chú công an… ngày đêm bảo vệ sự bình yên cho nhân dân. . Anh hùng trong lao động: Lao động sản xuất trực tiếp trong nông nghiệp, công nghiệp Lao động trí tuệ trong các ngành khoa học. . Anh hùng trong đời thường: Những người dân thường nhưng có những đóng lớn, có những hành động dũng cảm cứu người. 2 Họ tuy khác nhau về công việc, địa vị xã hội, nghề nghiệp, lứa tuổi nhưng đều có những đóng góp lớn cho cộng đồng, dân tộc và được Nhà nước và xã hội tôn vinh. + Mở rộng: Tuy nhiên trong xã hội hiện nay còn một bộ phận không nhỏ sống thiếu trách nhiệm, thờ ơ, vô cảm với những vấn đề chung c ủa cộng đồng, những người như vậy đáng bị lên án. + Bài học nhận thức: Bản thân mỗi người cần tích cực tu dưỡng nhân cách, có những việc làm thiết thực cho gia đình và xã hội. Bắt đầu từ những việc nhỏ nhất để chúng ta trở thành anh hùng trong chính những người thân yêu. d. Sáng tạo : Có cách diễn đạt sáng tạo, thể hiện suy nghĩ sâu sắc, mới mẻ về 0.25 vấn đề nghị luận. e. Chính tả, dùng từ, đặt câu : Đảm bảo đúng quy tắc. 0.25 Qua sự cảm nhận đoạn thơ, bình luận về bài ý kiến thơ Tây Tiến của nhà 5.0 thơ Quang Dũng: “Bài thơ Tây Tiến có hai đặc điểm nổi bật: cảm h lãng mạn và tính chất bi tráng”. a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận: có văn đủ học các phần, trong đó phần 0.25 Mở bài nêu được vấn đT ềhân , bàitriển khai được vấn đKết ề, bàikhái quát được vấn đề. b. Xác định đúng vấn đề nghị luận : Cảm nhận vẻ đẹp nội dung và nghệ thuật 0.5 của đoạn thơ trong Tây Tiếncủa QD - những hoài niệm về đồng đội của nhà thơ, chân dung người lính Tây Tiến với vẻ đẹp vừa lãng mạn vừa bi tráng. Từ tráng đó bình luận vềcảm hứng LM và tính chất bitrong đoạn thơ. c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các: luận vận dụđiểm ng tốt các thao tác lập luận; kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng. Trên cơ sở những hiểu biết về tác giả, tác phẩm cũng như cách hiểu về vẻ đẹp LM và tinh thần bi tráng, thí sinh có thể triển khai theo nhiều cách nhưng phải bám sát vấn đ ề nghị luận và cần làm rõ một số ý cơ bản sau. tác giả Dũng Quang, tác phẩm Tây Tiến, đoạn * Giới thiệu khái quát 0.5 thơ và trích dẫn ý kiến về bài thơ. Tây Tiến - Về tác giả: QD là một nghệ sĩ đa tài: làm thơ, viết văn, vẽ tranh và so ạn nhạc. Nhưng QD trước hết là một nhà thơ mang hồn thơ phóng khoáng, hồn hậu, lãng mạn và tài hoa. - Về tác phẩm:Tây Tiến(in trong tập Mây đầu, ô1986), tiêu biểu cho đời thơ Tiếncòn là một QD, thể hiện sâu sắc phong cách nghệ thuật của nhà thơTây . trong những tác phẩm xuất sắc nhất viết về người lính Cách mạng VN thời kì kháng chiến chống Pháp. Tây Tiếnra đời cuối năm 1948 tại Phù Lưu Chanh – Hà Đông, khi QD đã rời xa đơn vị Tây Tiến. Lúc đầu, bài thơ có tên Nhớ TT, sau được đổi thành Tây Tiến Tiếnlà nỗi nhớ… . Cảm xúc chủ đạo củTây a - Về đoạn thơ: “Bài thơ Tây Tiến có hai đặc điểm nổi bật: cảm hứng lãng mạn và tính chất bi tráng ”, biểu hiện đậm nét trong đoạn thơ khắc tạc bức tượng đài bất tử về người lính Tây Tiến anh hùng: chất bi tráng0.25 * Giải thích: cảm hứng lãng mạn và tính . - Cảm hứng lãng mạn trong văn học là cảm hứng khẳng định cái tôi tràn đầy cảm xúc, hướng về lý tưởng, thích đắm mình vào thế giới phi thường, bí hiểm và những vẻ đẹp xa lạ. Cảm hứng lãng mạn thường đề cao những cảm nhận chủ quan, phát huy cao độ sức mạnh của trí tưởng tượng, liên tưởng. Bút pháp lãng mạn thường tìm đến cách diễn đạt khoa trương, phóng đại, sử dụng nhiều yếu tố cường điệu, thủ pháp đối lập, tương phản để tô đậm cái khác thường, gây ấn tượng mạnh mẽ. Với cảm hứng lãng mạn, không chỉ có vẻ hào hùng bay bổng hay cái cao cả mà nỗi đau, cái buồn, nỗi cô đơn, cảnh chia li, cái chết… cũng là phạm trù thẩm mĩ. - Trong Tây Tiến , cảm hứng LM gắn liền với tinh thần bi tráng: vừa gợi những buồn đau, mất mát, bi thương vừa hào hùng, mạnh mẽ - bi mà không lụy. Cái bi được thể hiện bằng giọng điệu, âm hưởng tráng lệ, hào hùng. * Cảm nhận vẻ đẹp nội dung và nghệ thuật của đoạn thơ - gắn liền cảm hứng lãng mạn và tinh thần bi . tráng 2.00 1) Cảm nhận đoạn : thơ Tây Tiến là dòng hồi ức về đồng đội của nhà thơ. Trên nền thiên nhiên núi rừng miền Tây hùng vĩ, dữ dội mà thơ mộng, QD đã khắc tạc một bức tượng đài sừng sững về người lính TT với vẻ đẹp lãng mạn và tinh thần bi tráng. - Hình tượng người lính Tây Tiến lãng mạn và bi tráng qua dáng vẻ, ngo hình : Tác giả không miêu tả cụ thể mà bằng bút pháp lãng mạn đã khái quát chân dung của cả một đoàn binh kì dị, khác thường. + Hai câu thơ “ Tây Tiến đoàn binh không mọc tóc/Quân xanh màu lá dữ oai hùm ” là lời giới thiệu độc đáo, một lối định nghĩa đầy tự hào vlính ề TT: . đoàn binh không mọc tóc . quân xanh màu lá . dữ oai hùm + Hai câu thơ gợi tả dáng vẻ mà cho ta hiểu về cuộc sống chiến đấu gian khổ của đoàn binh Tây Tiến. QD không hề né tránh sự thật nhưng nhà thơ đã lãng mạn hóa hiện thực. Bút pháp tương phản, cách nói trẻ trung, ngang tàng đậm chất lính của thơ QD đã tạo ấn tượng khác lạ. Người lính Tây Tiến ốm mà không yếu. Bề ngoài tiều tụy nhuốm chút phong sương nhưng vẫn toát lên vẻ oai phong lẫm liệt, ẩn chứa một sức mạnh tinh thần lớn lao. - Hình tượng người lính Tây Tiến lãng mạn và bi tráng qua đời sống tâm hồn/thế giới nội: tâm Mắt trừng gửi mộng qua biên giới Đêm mơ Hà Nội dáng kiều… thơm + Vẻ đẹphào hùng của ngườ lính Tây Tiến: . Mắt trừng : sự dồn nén cảm xúc căm thù biểu hiện qua ánh mắt bừng bừng lửa giận. Chữ trừngvừa gợi hình vừa gợi cảm, dữ dội và mạnh mẽ, gắn liền với chất hùng tráng của hình tượng người lính TT. . gửi mộng qua biên :giới giấc mộng chiến trường, mộng diệt thù lập công của người anh hùng thời loạn. Tây Tiến + Vẻ đẹphào hoa với tâm hồn lãng mạn, mộng mơ củlính a . . Đêm mơ Hà Nội… . dáng kiều thơm. Ở nơi biên cương viễn xứ, niềm thương nhớ hằng đêm vẫn hướng về HN, về một dáng kiều thơm. Ẩn bên trong vẻ ngoài bệnh tật, đau ốm và vẻ dữ dằn là tâm hồn vô cùng lãng mạn, bay bổng. Thế giới tâm hồn phong phú, giàu tình cảm khiến hình ảnh người lính trở nên thật hơn, đẹp hơn, con người hơn, rất đỗi đời thường, gần gũi. Cảm hứng anh hùng kết hợp với bút pháp LM, sự trừng >< mơ HN dáng tương phản đối lập trong ngôn từ và hình ảnh thơmắt ( kiều thơm ) làm nổi bật vẻ đẹp của những người anh hùng mơ mộng. - Hình tượng người lính Tây Tiến lãng mạn và bi tráng qua tư th đường vì lí tưởng : Rải rác biên cương mồ viễn xứ Chiến trường đi chẳng tiếc đời xanh + Những nấm mồ nằm rải rác dọc biên giới phản ánh phản ánh hiện thực kh ốc, gợi nỗi bùi ngùi thương cảm. Tuy nhiên, câu thơ bi mà không lụy. Những từ HV trang trọng, thiêng liêng biên cương, viễnđãxứ biến những nấm mồ hoang lạnh thành mộ chí tôn nghiêm vĩnh hằng, khiến câu thơ mang âm hưởng bi hùng của những vần thơ biên tái xưa. + Câu thơ tiếp theo khẳng định khí phách của tuổi trẻ một thời, tôn lên vẻ đẹp anh hùng, át đi cảm giác bi thương khi nói về cái chết: Chiến trường … đời xanh . Hai chữ chẳng tiếc thể hiện sự dứt khoát, tinh thần hoàn toàn tự nguyện, thanh thản khi hiến dâng tuổi trẻ, quãng đời đẹp nhất cho Tổ quốc. => Vẻ đẹp chói ngời lí tưởng cao cả, coi cái chết là sự hiến dâng đem lại tính chất bi tráng cho đoạn thơ, biến những nấm mồ nằm rải rác nơi biên viễn trở thành đài tưởng niệm sừng sững ghi danh người lính TT anh hùng. - Hình tượng người lính Tây Tiến lãng mạn và bi tráng qua sự h lặng thầm mà cao : cả Áo bào thay chiếu anh về đất Sông Mã gầm lên khúc độc hành + Người lính TT hi sinh nơi núi rừng miền Tây không có cả manh chiếu bọc thân, chỉ có tấm áo vải bạc màu sờn rách vì nắng gió, thấm mồ hôi và thấm cả máu, giờ bao bọc hình hài, đưa anh về với đất mẹ. + Tuy nhiên, câu thơ QD không dừng ở tả thực mà tràn đầy cảm hứng bi tráng. Qua cái nhìn của nhà thơ, người lính hi sinh như được bọc trong tấm áo bào sang trọng. Chiếcáo bàokhiến cuộc tiễn đưa bi thương trở thành trang nghiêm cổ kính, tôn vinh sự hi sinh cao cả. Những người chiến sĩ Tây Tiến không chết đi mà về đất , hóa thân thành sông núi quê hương. => Nói về cái chết nhưng lại bất tử hóa người lính. Nói về s ự bi thương nhưng hình ảnh thơ thật hùng tráng: Sông Mã gầm lên khúc độc. hành Sông Mã đại diện cho giang sơn sông núi, tiễn đưa người chiến sĩ vào cõi bất tử. Lần thứ hai trong bài thơ, QD đã dùng chgầm ữ nhân hóa dòng sông, vừa bộc lộ cảm xúc mãnh liệt, vừa tạo không khí bi hùng, làm toát lên hào khí một thời TT. 2) Đánh giá khái :quát Tám câu thơ đã làm nổi bật phong cách nghệ thuật QD: phóng khoáng, hồn hậu, lãng mạn và tài hoa. Âm hưởng cổ kính và trang trọng từ những câu thơ thất ngôn, những từ Hán Việt được sử dụng đắc địa và hình ảáo nh bào chi; ếc giọng thơ đầy hào khí pha chút ngang tàng, ngạo nghễ, phong s ương; những biện pháp tu từ nói giảm nói tránh anh về đất hay nhân hóa Sông Mã gầm lên khúc độc hành , ngôn ngữ thấm đẫm chất văn chương của những chàng trai Hà mộng, dáng kiều thơm, ,đời thành lãng mạn gửi ( …) xanh đã đem đến cho đoạn thơ một vẻ đẹp đặc biệt, góp phần khắc họa thành công hình tượng người lính TT vô cùng độc đáo: “ tiều tụy mà lẫm liệt, lam lũ mà hào hùng, dữ dằn mà đaảm c và đầy thơ mộng ” (GS. Nguyễn Đăng Mạnh). * Bình luận ý kiến : - Đoạn thơ phảng phất phong thái anh hùng, trượng phu của con người QD. 0.75 Bức tượng đài người lính TT được khắc tạc bằng bút pháp tương phản, vừa hiện thực vừa LM, từng đường nét như được khắc đậm bằng những ngôn từ, hình ảnh đầy ấn tượng, làm nên vẻ đẹp riêng của hình tượng người lính Tây Tiến, thật khác lạ so với những bài thơ về người lính CM cùng thời… - Bằng sự kết hợp bút pháp hiện thực và cảm hứng lãng mạn, QD đã khắc tạc bức tượng đài người lính CM vừa chân thực với những nét độc đáo của lính TT, vừa có sức khái quát, tiêu bểu cho vẻ đẹp và sức mạnh của dân tộc trong thời đại gian khổ mà hào hùng. Tám câu thơ mà nói đủ diện mạo, tâm hồn, khí phách, thái độ trước cái chết và vẻ hào hoa rất Hà Thành của người lính TT. Đó là bức tượng đài được kết tinh từ âm hưởng bi tráng của cuộc kháng chiến, được khắc tạc bằng tình yêu thương gắn bó, niềm trân trọng tự hào và cảm hứng ngợi ca của Quang Dũng đối với đồng đội, với cuộc kháng chiến gian khổ của cái thời mơ mộng, lãng mạn và hào hùng một đi không trở lại. d. Sáng tạo : Có cách diễn đạt sáng tạo, thể hiện những suy nghĩ sâu s ắc mới 0.25 mẻ về vấn đề nghị luận. e. Chính tả, dùng từ, đặt câu : Đảm bảo đúng quy tắc. 0.5 TÔNG ĐIỂM: I + II = 10.00 điểm 10.00 SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC TRƯỜNG THPT NGUYỄN VIẾT XUÂN Đ ề lẻ ĐỀ THI KSCL LẦN 1, NĂM HỌC 20182019 Môn: Ngữ văn, lớp 12 Thời gian làm bài: 120 phút (Không thể thời gian phát đề) I. ĐỌC HIỂU (3,0 điểm) Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu: Cô ơi ! Cô không phải người nông dân một nắng hai sương làm ra hạt thóc, nhưng cô con biết quý bát cơm chan chứa mồ hôi. Cô không phải người công nhân kĩ sư kiến t mọi nơi, nhưng cô xây cho đời một tương lai phía trước. Cha mẹ là người cho con cuộc sống, bạn bè là những chỗ dựa niềm tin, thử thá rồi những thất bại đã cho con trưởng thành hơn thì chính cô là người dạy con vượt q khó khăn vấp ngã trên đường đời. Chính cô là người nâng niu, uốn nắn cho con từng ăn tiếng nói, từng cử chỉdáng đi.Con lớn dần trong vòng tay yêu thương của cô mà không hay rằng ba năm học đã sắp kết Con thúc. sắp phải xa cô thật rồi sao? Con chỉ muốn mãi là cô trò nhỏ được cắp sách vở đến trường, ngày ngày được nghe cô giản Nhưng con phải đi để còn nhường chỗ cho thế hệ các em học sinh mới. Đây cũ là lúc con vận dụng những bài học về cuộc đời của cô ở ngôi trường to lớn khác, hơn trường mình. (Trích Thư gửi cô ngày tri ân, nguồn internet) Câu 1 . Xác định phong cách ngôn ngữ của văn bản. (0,5 điểm) Câu 2 . Anh/ chị hiểu như thế nào về dòng tâm sự: Cha mẹ là người cho con cuộc sống, bạn bè là những chỗ dựa niềm tin, thử thách rồi những thất bại đã cho con trưởng th hơn thì chính cô là người dạy con vượt qua khó khăn vấp ngã trên (0,5 đường điểm) đời. Câu 3.Chỉ ra và nêu tác dụng của biện pháp tu từ nổi bật nhất trong câu: Chính cô là người nâng niu, uốn nắn cho con từng lời ăn tiếng nói, từng cử(1,0 chỉđidáng ểm) đi. Câu 4. Từ văn bản, anh/chị hãy rút ra thông điệp có ý nghĩa nhất với bản thân (1,0 điểm) II. LÀM VĂN (7,0 điểm) Câu 1 (2,0 điểm) Từ nội dung đoạn trích ở phần Đọc hiểu, anh/chị hãy viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình bày suy nghĩ của mình về lòng biết ơn. Câu 2 (5,0 điểm ) Cảm nhận của anh/chị về đoạn thơ sau: VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn p - Mình về mình có nhớ ta Mười lăm năm ấy thiết tha mặn nồng . Mình về mình có nhớ không Nhìn cây nhớ núi, nhìn sông nhớ nguồn ? - Tiếng ai tha thiết bên cồn Bâng khuâng trong dạ, bồn chồn bước đi Áo chàm đưa buổi phân li Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay.... (Trích Việt Bắc- Tố Hữu - Ngữ văn 12, tập 1. 2008 ) Từ đó, liên hệ với đoạn thơ sau và rút ra nhận xét về tình cảm cách mạng của Tố Hữu Tôi đã là con của vạn nhà Là em của vạn kiếp phôi pha Là anh của vạn đầu em nhỏ Không áo cơm cù bất cù bơ ( Trích Từ ấy–Tố Hữu Ngữ văn 11, tập 2. 2007 ) ------------------------- Hết ----------------------------SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC HƯỚNG DẪN CHẤM KSCL LẦN 1 NĂM TRƯỜNG THPT NGUYỄN VIẾT HỌC 2018 - 2019 XUÂN Môn: NGỮ VĂN – Lớp 12 -------------------(Hướng dẫn chấm có 04 trang) Đ ề lẻ Phần Câu Nội dung I Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu: Điểm 3,0 Phong cách ngôn ngữ văn bản: sinh hoạt 0,5 1 2 Cách hiểu: Cha mẹ là người cho con cuộc sống, bạn bè là những chỗ dựa niềm tin, thử thách rồi những thất bại đã cho con trưởng thành hơn thì chính cô là người dạy con vượt qua khó khăn vấp ngã trên đường đời: 0,5 - Cha mẹ có công sinh thành dưỡng dục, nuôi con nên người; - Bạn bè là người gần gũi, giúp ta có sức mạnh tinh thần - Thử thánh, thất bại là bài học của sự thành công - Cô giáo là người mẹ hiền, nâng đỡ cho bao thế hệ học sinh vượt qua mọi chông gai trong cuộc sống. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn p 3 4 II 1 - Biện pháp tu từ liệt kê: nâng niu, uốn nắn, lời ăn tiếng nói, cử chỉ, dáng đi - Tác dụng: tạo nên cách diễn đạt giàu hình ảnh, mang ý nghĩa ca ngợi tình 1,0 cảm yêu thương của cô dành cho học trò như tình cảm của người mẹ dành cho những đứa con; đồng thời thể hiện niềm xúc động và lòng biết ơn của học trò dành cho cô giáo trong ngày chia tay. Học sinh có thể trình bày 1 thông điệp tâm đắc nhất và có lí giải vì sao. Sau đây là vài gợi ý: - Tri ân là đạo lí truyền thống của dân tộc - Thầy cô là kĩ sư tâm hồn - Nghề giáo là nghề cao quý… Viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình bày suy nghĩ vềlòng biết ơn 1,0 2,0 a. Đảm bảo yêu cầu về hình thức đoạn văn: 0,25 -Thí sinh có thể trình bày đoạn văn theo cách diễn dịch, song hành, móc xích, quy nạp, tổng-phân-hợp. - Viết không đúng hình thức đoạn văn hoặc viết quá dài trừ 0,25 điểm b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: 0,25 - Nghị luận tư tưởng đạo lí: lòng biết ơn c. Triển khai vấn đề nghị luận HS lựa chọn các thao tác lập luận phù hợp để triển khai vấn đề nghị luận theo nhiều cách khác nhau nhưng cần nêu được các nội dung cơ bản sau: - Giải thích : 0,25 “Lòng biết ơn ” là ghi nhớ công lao của người có công với mình, giúp đỡ mình, làm ra thành quả cho mình hưởng thụ. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn p Lòng biết ơn Biểu hiện : bằng lời “ cảm ơn”, bằng tư tưởng, tình cảm, bằng hành vi đền đáp. - Phân tích ý nghĩa của lòng biết ơn : + Cần phải có lòng biết ơn vì không có cái gì tự nhiên mà có: biết ơn cha mẹ, 0,5 thầy cô, người có công với nước, người làm ra sản phẩm cho ta hưởng thụ…. + Có lòng biết ơn là có nhân cách tốt được quí trọng, được giúp đỡ. + Là giữ gìn và phát huy đạo lí “uống nước nhớ nguồn” của dân tộc. + Phê phán : Kẻ vô ơn,…. -Bài học nhận thức và hành động : 0,25 +Nhận thức lòng biết ơn là phẩm chất tốt, cần phải có lòng biết ơn. +Phải có lời “cám ơn” khi được người khác giúp đỡ mình. +Phải rèn luyện đạo đức, học tập tốt để đáp lại công ơn của cha mẹ, thầy cô. +Học tập tốt, có kiến thức để cống hiến cho xã hội, để đền đáp công lao người có công với nước. 0,25 d. Sáng tạo Có cách diễn đạt sáng tạo, thể hiện suy nghĩ sâu sắc, mới mẻ về vấn đề nghị luận e. Chính tả, ngữ pháp Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ, đặt câu. 0,25 2 Cảm nhận đoạn thơ trong bài Việt Bắc và liên hệ với đoạn thơ 5,0 trong Từ ấy a. Đảm bảo cấu trúc của một bài văncónghị đầy đluận: ủ Mở bài, Thân 0,25 bài, Kết bài. Mở bài giới thiệu được tác giả, tác phẩm; Thân bài triển khai được các luận điểm thể hiện cảm nhận về đoạn thơ; Kết bài khái quát được toàn bộ nội dung nghị luận. b. Xác định đúng vấn đề nghị luận 0,5 Cảm nhận đoạn thơ trong bài thơViệt Bắccủa nhà thơ Tố Hữu từ đó liên hệ với đoạn thơ trong bài Từ ấy và nhận xét tình cảm cách mạng của Tố Hữu qua hai đoạn thơ . c. Chia vấn đề cần nghị luận thành các luận điểm phù hợp: * Khái quát chung 0,5 - Vài nét về tác giả, tác phẩm và xác định vấn đề nghị luận Tố Hữu là nhà thơ trữ tình chính trị .Việt Bắclà bài thơ xuất sắc trong tập thơ VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn p cùng tên của ông. Đoạn thơ tám câu đầu đã thể hiện ân tình trong cuộc chia tay lịch sử giữa cán bộ cách mạng về xuôi với Việt Bắc và những kỉ niệm kháng chiến gian khổ mà hào hùng. * Cảm nhận về đoạn thơ trong bài Việt Bắc 2,0 - Bốn câu đầu :Lời ướm hỏi và dặn dò của người ở lại + Lời ướm hỏi ngọt ngào tình tứ của người ở lại + Khơi gợi kỉ niệm về thời gian: 15 năm- một thời kì hoạt động CM, gian khổ , hào hùng nghĩa tình sâu nặng . + Khơi gợi kỷ niệm về không gian: cây, núi, sông, nguồn… chỉ căn cứ cách mạng nơi giao lưu nghĩa tình quân dân. => Thể hiện tâm trạng của người ở lại lưu luyến, thông qua cặp đại tMìnhừ: Ta, điệp từnhớ.Dặn dò, nhắn nhủ người ở lại đừng quên kỷ niệm gắn bó . - Bốn câu còn lại:Tiếng lòng của người ra đi + Tâm trạng xao xuyến bâng khuâng bồn chồn… + Xúc động đến nghẹn ngào không nói nên lời, chỉ nhìn nhau bằng ánh mắt và cái bắt tay đầy lưu luyến… - Nghệ thuật +Sử dụng thể thơ lục bát truyền thống. + Giọng thơ ngọt ngào tâm tình sâu lắng. + Sử dụng kết cấu đối đáp giao duyên trong ca dao, dân ca. + Sử dụng cặp đại từMình – Ta. + Sử dụng linh hoạt các biện pháp tu từ … - Đánh giá khái quát về đoạn thơ Đoạn thơ khẳng định và ca ngợi vẻ đẹp của tình quân dân gắn bó keo sơn trong một thời kháng chiến gian khổ mà hào hùng, tình cảm ấy thắm thiết như tình yêu đôi lứa, thủy chung như nghĩa vợ chồng son sắt trước sau như một. *Liên hệ với khổ thơ trong bài Từ ấy - Về nội dung 0,5 Tố Hữu chuyển biến sâu săc trong tình cảm . nhà thơ gắn bó và đã trở thành người thân thiết ruột thịt trong đại gia đình lao khổ đồng cảm, chia sẻ với tất cả mọi người . - Về nghệ thuật: + thể thơ 7 chữ với cách xưng hô thân tình ruột thịt . + dùng điệp từđã là. + dùng từ ước lệ chỉ số nhiềvạn u nhà, vạn kiếp * Nhận xét tình cảm cách mạng của Tố Hữu qua hai đoạn thơ - Giống nhau : 0,5 +Tình cảm cách mạng trong hai đoạn thơ đều thiết tha, sâu lắng, chân thành; được thể hiện qua phong cách thơ trữ tình chính trị của Tố Hữu +Tình cảm cách mạng trong hai đoạn thơ đều xuất phát từ những con người yêu nước, giác ngộ cách mạng, tự nguyện gắn bó với cách mạng, nhân dân, sẵn sàng dấn thân vì đất nước. - Khác nhau : Ở Việt Bắc : + Tình cảm cách mạng là tình cảm từ hai phía trong kháng chiến gian khổ nhưng thật hào hùng. Tình cảm ấy đã được thể hiện thật xúc động trong cảnh VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn p SỞ GD & ĐT BẮC NINH TRƯỜNG THPT LÝ THÁI TỔ Đề thi có 02 trang ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA - LẦN 1 NĂM HỌC 2018-2019 Môn: Ngữ văn Ngày thi: 31 tháng 10 năm 2018 Thời gian làm bài:120 phút (không kể thời gian phát đ --------------------------------- I. ĐỌC HIỂU (3,0 điểm) Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu: Muốn thành người tử tế phải biết xấu hổ. Đó là lời Giáo sư Ngô Bảo Châu, khi về một câu chuyện lúc ông học cấp hai. Thầy giáo phát hiện áo mưa của mình xếp đã bị cuộn thành quả bóng dưới chân bạn Huy. Khi thầy truy hỏi, chỉ có bạn Huy nh Ông thầy thốt lên: “Tôi rất buồn, vì nhiều người khác không dám nhận lỗi”. Khi đó, Bảo Châu rất xấu hổ vì làm sai mà không dám nhận. Về sau, ông và vợ mình đều rú học: muốn thành người tử tế, phải biết xấu hổ. Tại sao con người cần biết xấu hổ khi làm điều sai, việc xấu, hay nói cách khá phạm lỗi? Câu hỏi này rất quan trọng, vì cách xử sự của một người đối với sự xấu h biểu hiện nhân cách người đó… Trong quá trình đấu tranh giữa thiện - ác, xấu - tốt trong một con người, sự xấ khi làm điều sai quấy có vai trò đặc biệt. Con người không là thần thánh, nên ai cũn lầm lỗi,lớn nhỏ,nặng nhẹ. Sự xấu hổ là cái mà xã hội văn minh gọi là “lương tâm cắn rứt”.Nếu người ta để cho sự xấu hổ chai lỳ đi thì sẽ dần cảm thấy bình thường khi l điều xấu, ác, và sự tử tế trong người ấy sẽ dần dần biến mất. Muốn con người trở nên tử tế, hãy dạy cho người đó biết xấu hổ khi làm điều điều ác. Nhờ biết xấu hổ, người ta sẽ ngần ngại khi phạm lỗi. Nhưng ngay đối với n người đang làm điều sai quấy, cho dù chưa thể chấm dứt ngay hành vi sai trái, sự x cái lương tâm cắn rứt ấy sẽ là lực cản để người ta không dấn sâu hơn vào tội lỗi, và người ta trở lại làm người tử tế vào một lúc nào đó, khi có một cơ hội nào đó. (Trích Tử tế à, tử tế ơi, hãy quay lại với người Việt! – Tr 䳘 R Tr R NRhƿ 䳘䳘 B Người đô thị ) Câu 1. Chỉ r 䳘 ph 䳘 R thức biểu đạt chíh củ 䳘 đ trích. ạ Câu 2. The tc Riả 䳘 sự xấu hổ cóhữ R v 䳘 i trò Rì đối với c R ời? Câu 3.A h/chị hiểu h thế à về câu ói s 䳘 u:Nếu người ta để cho sự xấu hổ chai lỳ đi thì sẽ dần cảm thấy bình thường khi làm điều ác,và xấu, sự tử tế trong người ấy sẽ dần dần biến mất. Câu 4. A h/chị có đồ R tìh với ý kiế : Muốn thành người tử tế phải biết?xấu hổ Vì s 䳘 ? II. LÀM VĂN (7,0 điểm) Câu 1 (2,0 điểm) Từ ội du R đ ạ trích phầ đ c hiểu 䳘 䳘 h/chị hãy viết một đ ạvă (kh ả R 200 chữ) trìh bày suy Rhƿ về ý Rhƿ 䳘 củh䳘ữ R việc tử tế tr R cuộc số R. Câu 2 (5,0 điểm) Cảm hậ vẻ đẹp hìh tợ R R ời líh Tây Tiế tr R đ ạ th 䳘 : Tây Tiến đoàn binh không mọc tóc Quân xanh màu lá dữ oai hùm Mắt trừng gửi mộng qua biên giới Đêm mơ Hà Nội dáng kiều thơm Rải rác biên cương mồ viễn xứ Chiến trường đi chẳng tiếc đời xanh Áo bào thay chiếu anh về đất Sông Mã gầm lên khúc độc hành. (Tây TiếnQu - 䳘 R Dũ R) Từ đó 䳘 liêhệ đế vẻ đẹp lí tở R củ 䳘 R ời chiế sƿ cộ R sả tr RTừ ấy(Tố Hữu). -------Hết-------Thí sinh không sử dụng tài Giám liệu.thị coi thi không giải thích gì thêm. H và tê thí sih: ………………….. ; SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO BẮC NINH TRƯỜNG THPT LÝ THÁI TỔ (Đáp án có 04 trang) Số b d 䳘 h:………………………… ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM HỌC 2018-2019 Môn: Ngữ văn Ngày thi: 31 tháng 10 năm 2018 Thời gian làm bài:120 phút (không kể thời gian phát đề) PHẦN CÂU 1 I 2 3 4 NỘI DUNG ĐIỂM ĐỌC HIỂU 3.0 Ph 䳘 R thức biểu đạt chí h: Rhị luậ / ph 䳘 R thức Rhị luậ 0.5 The t c Riả 䳘sự xấu hổ sẽ khiế c R ời Rầ Rại khi phạm lỗi; là lực cả để R ời t 䳘 khô R dấ sâu h 䳘 và tội R ời tử tế và một lúc à lỗi 䳘và Riúp R ời t 䳘 trở lạlàm i đó 䳘 khi có một c 䳘 hộài đó. - Xấu hổ : là cảm Ri c hổ thẹ khi thấy mì h có lỗi - Chai lỳ:là sự tr 䳘䳘 lỳ củ 䳘 cảm xúc - > Cả câu: Khi để ch cảm Ri c hổ thẹ tr 䳘 đi 䳘 lỳ đi 䳘 c R ời sẽ làm hữ R việc xấu 䳘 c mà khô R cảm thấy d 䳘 y dứt h 䳘 y có lỗi và hữ R điều tốt đẹp tr R h sẽ dầ mất đi. Nêu rõ qu 䳘 điểm đồ R tì h h ặc khô R đồ R tì h 䳘 lí Riải hợp lí 䳘 thuyết phục về mối qu 䳘 hệ Riữ 䳘R ời tử tế và cảm xúc 0.5 0.5 0.5 1.0 xấu hổ. II LÀM VĂN 1 7.0 Trình bày suy nghĩ về ý nghĩa của những việc tử tế trong cuộc sống 2.0 a. Đảm bảo về hình thức đoạn văn Thí si h có thể trì h bày đ ạ vă the c ch diễ dịch 䳘 quy ạp 䳘 tổ R-phâ -hợp 䳘 móc xích h ặc sR hà h. 0.25 b. Xác định đúng vấn đề cần nghịÝluận: Rhƿ 䳘 củ 䳘hữ R việc tử tế tr R cuộc số R. 0.25 c. Triển khai vấn đề nghị luận Thí si h lự 䳘 ch th 䳘 t c lập luậ phù hợp để triể kh 䳘 i vấ 1.0 đề the hiều c ch h R cầ làm rõ ý Rhƿ 䳘 củh䳘ữ R việc tử tế đối với c R ời và xã hội. Có thể the hữ R h ớ R s 䳘 u: - Việc tử tế là hữ R việc làm đú R đắ 䳘 tích cực 䳘 tốt đẹp 䳘 có ý Rhƿ 䳘hâ vă sâu sắc. - Việc tử tế đem lại iềm vui 䳘 iềm hạ h phúc chí h đ R ch hữ R R ời số R qu 䳘 h mì h và ch chí h mì h. - Việc tử tế làm phục hồi c c Ri trị đạ đức châ chí h 䳘 h ớ R tới xây dự R một cộ R đồ R xã hội tốt đẹp 䳘 vă mi h. d. Chính tả, dùng từ, đặt câu Đảm bả chuẩ chí h tả 䳘 Rữ Rhƿ 䳘䳘Rữ ph p tiế R Việt e. Sáng tạo. Có c ch diễ đạt mới mẻ 䳘 thể hiệsâu sắc về vấ đề Rhị luậ 2 0.25 0.25 Cảm nhận vẻ đẹp hình tượng người lính Tây Tiến trong 5,0 Từ đó, đoạn thơ : Tây Tiến đoàn binh …. khúc độc hành. liên hệ đến vẻ đẹp lí tưởng của người chiến sĩ cộng sản trong Từ ấy (Tố Hữu). a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận 0.25 Mở bài êu đ ợc vấ đề 䳘 Thâbài triể kh 䳘 i đ ợc vấ đề 䳘 Kết bài kh i qu t đ ợc vấ đề. b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: 0.5 Cảm hậ vẻ đẹp hì h t ợ R R ời lí h tr R đ ạ th 䳘 : Tây Tiến đoàn binh …. khúc độc hành.Từ đó liên hệ đến lí tưởng người chiến sĩ trong “Từ ấy” của Tố Hữu. c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các. luận điểm 0.5 Thí si h có thể triể kh 䳘 i the hiều c ch 䳘 h R cầ vậ dụ R tốt c c th 䳘 t c lập luậ 䳘 kết hợp chặt chẽ Riữ 䳘 lílẽ và dẫ chứ R; đảm bả c c yêu cầu s 䳘 u: * Giới thiệu khái quát : T c Riả Qu 䳘 R Dũ R 䳘t c phẩm Tây Tiế và vấ đề Rhị luậ . * Cảm nhận vẻ đẹp người lính a. Vẻ đẹp ngoại hình: tiều tụy nhưng oai phong 0,5 - “Không mọc tóc”, “xanh màu dlá”:R vẻ tiều tụy 䳘 kh c th ờ R củ 䳘 R ời lí h d điều kiệ chiế đấu thiếu thố 䳘 cực Rcid R khổ 䳘 đặc biệt là căbệ h sốt rét h à h hà h.Nh vẻ ấy vẫ t t lê sự tự hà 䳘 kiêu hã h và khí ph ch “ oai hùm” h chú 䳘 tể rừ R x 䳘 h trR chiế đấu d c ch ói đầy khẩu khí R 䳘 R tà R. - “Mắt trừng”:là đôi mắt đ 䳘 R hì thẳ R 䳘 mở 䳘 t khô R chớp 䳘 rực lử 䳘 căm thù 䳘 vừ 䳘 thể lò hiệ R căm thù Riặc vừ 䳘 thể hiệý chí quyết tâm chiế đấu 䳘 vừ 䳘 thể hisự ệ 䳘 i ph R lẫm liệt. b. Vẻ đẹp tâm hồn: lãng mạn, hào hoa 0,5 - NR ời lí h luô phải đối mặt với c i chết 䳘 h R h khô R Rhƿ đế c i chết 䳘 vẫ“gửi mộng qua biên giới”, vẫ “mơ …dáng kiều thơm”. -> Đó là tâm hồ m 䳘 mộ R 䳘 thể hich ệ ất hà h 䳘 . Có lẽ tì h yêu riê R t đã hò 䳘 quyệ tì h yêu đất ớc 䳘 â R đỡ tâm hồ 䳘 ti h thầ R ời lí h 䳘 Riúp hv ợt qu 䳘 m i Ri 䳘 khổ 䳘 hy sih để chiế thắ R kẻ thù. c. Vẻ đẹp lí tưởng: cống hiến hết mình cho tổ quốc0,5 - “Chẳng tiếc đời xanh”: là qu 䳘 iệm vui vẻ hiế dâ R tuổi trẻ ch tổ quốc 䳘 c i c i chết hẹ tự 䳘 lô R hồ R. - > C ch diễ đạt khiế Ri R th 䳘 Rhe có c i Rì đó rất R 䳘 R tà R 䳘 kiêu bạc thể hiệrõ sự tếu t rất lí h tr R 䳘 rất vô 䳘t c i th ờ R Ri 䳘 khổ 䳘 v ợt lê h à cả h 䳘 sự khắcRhiệt củ 䳘 thiê hiê 䳘 môi tr ờ R. d. Vẻ đẹp của sự hy sinh: vừa bi thương vừa hùng tráng 0,5 - Chiế tr 䳘 h khô R tr h khỏi hữ R đ 䳘 u th 䳘 R mất m t 䳘 Qu 䳘 R Dũ R đã hì thẳ R và sự thật để viết mà khô R hề é tr h. Nhữ R ấm “mồ viễn xứ”: Rợi sự x 䳘 xôi 䳘 lạ h lẽ 䳘 cô quạ h 䳘 bi th 䳘 R. - NR ời lí h Tây Tiế hà hù R tr R chiế đấu thì khi Rã xuố R cũ R vẫ hà hù R. “Áo bào thay chiếu” : là c ch ói mƿ lệ hó 䳘䳘 làm Riảm bớt sự R ời lí h Rã xuố R 䳘 khô R có lấy đ 䳘 u th 䳘 R. Thực tế 䳘 khi một m 䳘 h chiếu để khâm iệm thi hài. - Sự hi si h củ 䳘 hữ R R ời lí h dẫu để lại hiều d 䳘 y dứt 䳘 xót ” khiế t 䳘 có cảm Ric x 䳘 h R với c ch ói Riảm “anh về đất sự r 䳘 đi ày trở ê th 䳘 h thả 䳘hẹ hà R lạ th ờ R . - Tiễ đ 䳘 hữ R R ời lí h ấy khô R tiế R kè 䳘 tiế R trố R 䳘 chỉ có dò R sô R Mã “ gầm lên khúc độc hành ” h c chiế mã rú lê đ 䳘 u th 䳘 R khi chứ R kiế c i chết củ 䳘 R ời lí h. Tiế R Rầm ấy chí h là khúc tr R c 䳘 tạâm h ở R vừ 䳘 dữ dội vừ 䳘 hà hù R củ 䳘 thiê hiê 䳘 khiế ch sự hy si h R ời lí h bi mà khô R lụy 䳘 đồ R thời â R c i chết lê tầm sử thi h à h tr R. - NR ài r 䳘䳘 Qu 䳘 R Dũ R đã sử dụ R mộtạl t c c từ H Việt: biên cương, viễn xứ, áo…khiế bào ch hữ R ấm mồ vùi lấp vội và R 䳘 i rừ R h 䳘 R cũ R trở thà h hữ R mộ chí tô Rhiêm. =>Với cảm hứ R lã R mạ xe lẫ hiệ thực và sử dụ R Rô Rữ Riàu tí h tạ hì h 䳘 Riàuhạc điệu 䳘 sR tạ khi kết hợp từ H Việt 䳘 Qu 䳘 R Dũ R đã dự R lêbức t ợ R đài bất tử về R ời lí h tr R kh R chiế chố R Ph p 䳘 vừ 䳘 bi trR 䳘 vừ 䳘 lã R mạ 䳘 hà h 䳘 . *. Liên hệ người chiến sĩ cộng sản trong Từ ấy (Tố Hữu) 0,5 - NR ời chiế sƿ cộ R sả tr R Từ ấy: + Là R ời chiế sƿ có iềm s 䳘 y mê mã h liệt với lý t ở R cộ R sả . Lí t ở R chí h là h ắ R hạ rực rỡ 䳘 là mặt trời chói s R 䳘 is r i Riúp ch R ời chiế sƿ ấy hậ r 䳘 c đ ờ R đi đế với châ lí 䳘 lẽ phải 䳘 cô R bằ R iề䳘 m ti 䳘 hi v R. Lí t ở R cò chỉ đ ờ R 䳘 đem đế cảm xúc mới 䳘 sức số R mới ch Rhệ thuật th 䳘 c 䳘 củR䳘ời chiế sƿ. + Là R ời chiế sƿ có lẽ số R c 䳘 đẹp. C R ời ấy từ khi đ ợc Ri c Rộ lí t ở R 䳘 ý thức rằ R cuộc số R và Rhệ thuật khô R thuộc về c hâ mì h ữ 䳘 mà thuộc về th 䳘 c 䳘 củ 䳘 hmì quầ chú R cầ l 䳘 và cuộc đấu tr 䳘 h chu R củ 䳘 dâtộc. C R ời ấy đã tự Ruyệ đem c i “tôi” hỏ bé củ 䳘 mìh Rắ kết với cuộc đời để tạ ê s c mạ h đ à kết 䳘 tr 䳘 h đấu. NR ời chiế sƿ cũ R ý thức rằ R mì h sẽ là một thà h viê ruột thịt tr R đại Ri 䳘 đìh c ch mạ R củ 䳘 hữ R R ời l 䳘 khổ 䳘 bịp bức 䳘 chiếđấu vì một lí t ở R c 䳘 đẹp. * So sánh: 0,5 a. Giống nhau - Cả h 䳘 i hà th 䳘 Tố Hữu và Qu 䳘 R Dũ R đều xây dự R hìh t ợ R chu R R ời chiế sƿ c ch mạ R với vẻ đẹp lí t ở R s R Rời 䳘 cù R sử dụ R bút ph p lã R mạ c ch mạ R để thể hiệ . b. Khác nhau - Tuy hiê 䳘 mỗi hà th 䳘 đều s R tạ hì h t ợ R R ời chiế sƿ c ch mạ R với vẻ đẹp độc đ riê R. + NR ời chiế sƿ cộ R sả tr R Từ ấys 䳘 y mê lí t ở R Đả R 䳘 cất lê tiế R h t củ 䳘 một tâm hồ tr R buổi đầu Ri c Rộ c ch mạ R 䳘 Qu 䳘 đó thể hiph ệ R c ch th 䳘 trữ tì h chí h trị củ 䳘 Tố Hữu. + NR ời chiế sƿ tr R Tây Tiến là đ à bi h hù R mạ h 䳘 tài h 䳘 và lã R mạ 䳘 khí ph ch R 䳘 y cả khi cò số R và khi đã hi si h. Qu 䳘 đó 䳘 thể hihồ ệ th 䳘 trữ tìh hồ hậu 䳘 phó R kh R 䳘 tài h 䳘 lã R mạ củ 䳘 Qu 䳘 R Dũ R. d. Chí h tả 䳘 Rữ ph p Đảm bả chuẩ chí h tả 䳘 Rữ ph p tiế R Việt. e. S R tạ Thể hiệ suy Rhƿsâu sắc về vấ đề Rhị luậ ; có c ch diễ đạt mới mẻ. Điểm toàn bài thi = I +II = 10,0 điểm Xem thêm c c bài tiếp the tại: https://v d c.c m/thi-thpt-qu c-Ri 䳘 0,25 0,5 SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KỲ THI THỬ THPTQG LẦN 1 NĂM HỌC 2018 - 2019 TRƯỜNG THPT YÊN LẠC 2 ĐỀ THI MÔN: NGỮ VĂN ----------Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian giao Đề thi gồm: 02 trang. ——————— I. PHẦN ĐỌC – HIỂU (3,0 điểm). Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới: THỜI GIAN LÀ VÀNG Ngạn ngữ có câu: Thời gian là vàng. Nhưng vàng thì mua được mà thời gian k mua được. Thế mới biết vàng có giá mà thời gian là vô giá. Thật vậy, thời gian là sự sống. Bạn vào bệnh viện mà xem, người bệnh nặng, thời chạy chữa thì sống, để chậm là chết. Thời gian là thắng lợi. Bạn hỏi các anh bộ đội mà xem, trong chiến đấu, biết n cơ, đánh địch đúng lúc là thắng lợi, để mất thời cơ là thất bại. Thời gian là tiền. Trong kinh doanh, sản xuất hàng hóa đúng lúc là lãi, không đ lúc là lỗ. Thời gian là tri thức. Phải thường xuyên học tập thì mới giỏi. Học ngoại ngữ m đực, bữa cái, thiếu kiên trì, thì học mấy cũng không giỏi được. Thế mới biết, nếu biết tận dụng thời gian thì làm được bao nhiêu điều cho bản và cho xã hội. Bỏ phí thời gian thì có hại và về sau hối tiếc cũng không kịp. (Phương Liên - Ngữ văn 9, Tập hai, NXB Giáo dục) Câu 1.Theo tác giả, thời gian có những giá trị nào? Câu 2. Xác định và nêu hiệu quả nghệ thuật của 01 biện pháp tu t ừ cú pháp trong văn bản? Câu 3. Theo anh/chị, tại sao tác giả cho rằng:Thời gian là vàng. Nhưng vàng thì mua được mà thời gian không mua được? Câu 4.Thông điệp nào của văn bản trên có ý nghĩa nhất với anh/chị? Vì sao? II. PHẦN LÀM VĂN (7,0 điểm) Câu 1. (2,0 điểm) Viết đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình bày suy nghĩ của anh/chị về ý kiến đ ược nêu ở phần Đọc - hiể:u “Thời gian là vàng”. Câu 2. (5,0 điểm) Cảm nhận vẻ đẹp của hình tượng người lính Tây Tiến trong đoạn thơ sau: Tây Tiến đoàn binh không mọc tóc Quân xanh màu lá dữ oai hùm Mắt trừng gửi mộng qua biên giới Đêm mơ Hà Nội dáng kiều thơm Rải rác biên cương mồ viễn xứ Chiến trường đi chẳng tiếc đời xanh Áo bào thay chiếu anh về đất Sông Mã gầm lên khúc độc hành. (Tây Tiến– Quang Dũng , Ngữ̃văn 12, p tâmô t, ). ̣̃ ̣̃ NXB Giáo dục Việt Nam Từ đoạn thơ trên, anh/chị liên hệ với hình tượng người nông dân – nghĩa sĩ Cần Giuộc trong tác phẩmVăn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc của Nguyễn Đình Chiểu (Ngữ văn 11tập 1; NXB Giáo dục Việt Nam) để thấy rõ sự kế thừa và đổi mới trong cảm hứng yêu nước của Văn học Việt Nam. ----------------------------------HẾT------------------------------------------Họ và tên thí sinh:………………………………..SBD: …………………….. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC ĐÁP ÁN KỲ THI THPTQG LẦN 1 NĂM HỌC 2018 - 20 TRƯỜNG THPT YÊN LẠC 2 ĐỀ THI MÔN: NGỮ VĂN ----------Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian giao Đáp án gồm: 05 trang. ——————— I. LƯU Ý CHUNG: 1. Giám khảo cần nắm vững yêu cầu của hướng dẫn chấm để đánh giá tổng quát bài làm của thí sinh, tránh cách chấm đếm ý cho điểm. 2. Do đặc trưng của bộ môn Văn nên giám khảo cần chủ động, linh hoạt trong việc vận dụng đáp án và thang điểm; khuyến khích những bài viết có sáng tạo, có tư duy khoa học, lập luận sắc sảo, có khả năng cảm thụ văn học. II. ĐÁP ÁN: Phần Ý I. Đọc Hiểu 1. 2. 3. 4. IILàm Văn Câu 1 Nội dung cần đạt Điểm Đọc văn bản và thực hiện các yêu cầu. 3,0 Yêu cầu chung: Câu này kiểm tra năng lực đọc hiểu văn bản, đòi hỏi thí sinh phải huy động kiến thức và kĩ năng đọc hiểu một văn bản văn học để làm bài. Yêu cầu cụ thể: - Những giá trị của thời gian:Thời gian là sự sống , Thời gian là thắng 0,5lợi, Thời gian là tiền, Thời gian là tri thức - Biện pháp tu từ cú pháp: Điệp cú pháp (Thời gian là…) 0,25 - Hiệu quả nghệ thuật: Nhấn mạnh vào giá trị của thời gian đối với con 0,25 người và cuộc sống. -Thời gian là vàng : thời gian quý giá như vàng. -Vàng mua được : vàng là thứ vật chất hữu hình, dù đẹp đẽ và giá trị nhưng có thể mua bán, trao đổi. - Thời gian không mua được : thời gian là thứ vô hình không thể nắm bắt, đã đi là không trở lại. - Học sinh có thể trình bày suy nghĩ cá nhân. Có lý giải hợp lý. (Nhấn mạnh vào giá trị và cách sử dụng quỹ thời gian của con người) 1,0 1,0 2,0anh/chị Viết đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình bày suy nghĩ của ý kiến được nêu ở phần Đọc : “Thời - hiểugian là vàng ”. Yêu cầu chung: -Câu này kiểm tra năng lực viết đoạn nghị luận xã hội, đòi hỏi thí sinh phải huy động những hiểu biết về đời sống xã hội, kĩ năng tạo lập văn bản và khả năng bày tỏ thái độ và chính kiến của mình để làm bài. -Thí sinh có thể làm bài theo nhiều cách khác nhau nhưng phải có lí lẽ và căn cứ xác đáng; được tự do bày tỏ chủ kiến của mình nhưng phải có thái 1 2 Câu 2 a. độ chân thành, nghiêm túc, phù hợp với chuẩn mực đạo đức xã hội. Yêu cầu cụ thể: 0,25 Hình thức: Viết đúng 01 đoạn văn, khoảng 200 từ. - Trình bày mạch lạc, rõ ràng, không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu,... - Nội dung. a. Giải thích: Câu nói nhấn mạnh tầm quan trọng của thời gian, Thời gian là vàng: sự quý báu của việc trân trọng thời gian, giá trị của thời gian là không có 0,25 gì sánh bằng. b. Bàn luận: – Thời gian là vàng bởi thời gian được tính bằng giây, phút, giờ, tháng, 0,25 năm… Nó luôn trôi chảy theo dòng tuần hoàn của cuộc sống. Thời gian là vô giá bởi nó có tính chất một đi không trở lại, như mũi tên đã bắn đi nên không lấy lại được. – Thời gian giúp con người ta không lớn, trưởng thành, lao động, làm mọi 0,25 việc cần thiết trong cuộc sống. Nó tạo ra giá trị tiền bạc dưới bàn tay lao động của con người – Thời gian là vô giá bởi nó sẽ đem lại cho người biết trân trọng nó, sử 0,25 dụng nó hợp lý đạt đến vinh quang, niềm vui và hạnh phúc. Thời gian là báu vật của cuộc sống. – Lãng phí thời gian, không biết trân trọng nó khiến con người sẽ có cảm 0,25 giác nuối tiếc, hụt hẫng về những giá trị đã qua. c. Bài học nhận thức và hành động: – Quý trọng thời gian là quý trọng giá trị của cuộc sống. Mỗi con người 0,25 phải có ý thức được giá trị của thời gian, sống đẹp trong từng ngày của hiện tại, trân trọng từng phút, giây. – Quý trọng thời gian không có nghĩa là sống vội, sống gấp, sống chỉ biết 0,25 tận hưởng mỗi ngày mà cần sống, học tập, lao động và cống hiến cho xã hội. Cảm nhận vẻ đẹp của hình tượng người lính Tây Tiến 5,0 Yêu cầu chung: -Câu này kiểm tra năng lực viết bài nghị luận văn học, đòi hỏi thí sinh phải huy động kiến thức về tác phẩm văn học, lí luận văn học, kĩ năng tạo lập văn bản và khả năng cảm thụ văn chương để làm bài.. -Thí sinh có thể cảm nhận và kiến giải theo nhiều cách khác nhau nhưng phải có lí lẽ và căn cứ xác đáng, không được thoát li văn bản tác phẩm. Yêu cầu cụ thể: Vài nét về tác giả, tác, đoạn phẩmthơ (0,5đ). - Quang Dũng là gương mặt tiêu biểu của thơ ca kháng chiến chống Pháp 0,5 với hồn thơ hào hoa, lãng mạn, thấm đượm tình đồng bào đồng chí - “Tây Tiến” là một trong những bài thơ hay nhất, xuất sắc nhất trong sự nghiệp của Quang Dũng. Bài thơ được đánh giá là "đứa con đầu lòng b. * tráng kiện và hào hoa của nền thơ ca kháng chiến". Bài thơ được viết vào năm 1948 ở Phù Lưu Chanh khi ông đã xa đơn vị Tây Tiến một thời gian. - Đoạn thơ đã khắc họa thành công hình tượng người lính Tây Tiến với vẻ đẹp hào hùng, hào hoa và bi tráng (đoạn 3) Cảm nhận đoạn thơ (2,5đ). Nội dung (2,0đ). 0,5 - Vẻ đẹp ngoại hình: dữ dội, lẫm liệt, oai phong + “Đoàn binh không mọc tóc”: đó là hậu quả của những trận sốt rét rừng khắc nghiệt. Phần nào cho thấy phong thái ngang tàng, gan góc, ngạo nghễ của những người lính trẻ. + “Quân xanh màu lá”: là hình ảnh làn da tái xanh như màu lá do bệnh sốt rét rừng (có thể là màu xanh của lá ngụy trang, có thể hiểu là màu xanh áo lính). Đó cũng là những mất mát hi sinh thầm lặng (dần mất sức khỏe, sức trai tráng). + “Mắt trừng”: cái nhìn dữ dội, người lính Tây Tiến mang vẻ đẹp của những người tráng sĩ xưa, cũng gợi hình ảnh khuôn mặt hốc hác do điều kiện vật chất thiếu thốn. + “Đoàn binh”: gợi hình ảnh một tập thể đông đảo mang những nét chung phổ biến của mọi người lính (đầu không mọc tóc, da xanh, mắt trừng dữ dội) - Nhận xét: nếu cảm nhận theo cách thông thường họ mang vẻ ngoại hình kì dị, nhưng chỉ bằng ba chữ “dữ oai hùm” tác giả đã làm nổi bật vẻ đẹp dữ dội, lẫm liệt, oai phong của người lính Tây Tiến. - Vẻ đẹp nội tâm: hào hoa, đa tình, lãng mạn của những người lín 0,75 trẻ + “Gửi mộng”, “Đêm mơ”: lính Tây Tiến là những con người mơ mộng, là những người trai xuất thân từ đất Hà thành nên họ mang vào chiến trường cả nét thi vị, lãng mạn trong tâm hồn (so sánh người lính xuất thân từ nông dân trong bài Đồng Chí – Chính Hữu). + “Hà Nội” là khung trời thương nhớ, là không gian khác hẳn đời sống gian khổ chiến trường, đó là nỗi nhớ quê hương. + “Dáng Kiều thơm” gợi hình ảnh những thiếu nữ Hà Nội yêu kiều, kiêu sa, hình bóng người thương của lính Tây Tiến. Đó là nguồn động lực để họ chiến đấu nơi chiến trường gian khổ. - Nhận xét: Trong hoàn cảnh chiến đấu khăc nghiệt họ vẫn giữ được những nét hào hoa, lang mạn vốn có của những thanh niên trí thức Hà Nội. Người lính Tây Tiến không chỉ biết cầm súng cầm gươm theo tiếng gọi của non sông mà còn rất hào hoa, giữa bao nhiêu gian khổ, thiếu thốn trái tim họ vẫn rung động, nhớ nhung về vẻ đẹp của Hà Nội. - Vẻ đẹp của lẽ sống: tinh thần hi sinh cao cả - Câu thơ “Rải rác biên cương mồ viễn xứ” toàn từ Hán Việt gợi không 0,75 khí cổ kính, gợi cái bi thương: “biên cương”, “viễn xứ” là nơi biên giới xa xôi, heo hút hoang lạnh. Nhà thơ nhìn thẳng vào sự khốc liệt của chiến tranh, miêu tả về cái chết, không né tránh hiện thực. Nhưng hình ảnh những nấm mồ chiến sĩ rải rác nơi rừng hoang biên giới xa xôi đã bị mờ đi trước lí tưởng quên mình vì Tổ quốc của người lính Tây Tiến. Vì thế cho nên câu thơ tiếp theo dữ dội như một lời thề sông núi: “Chiến trường đi chẳng tiếc đời xanh”. – Bốn từ “chẳng tiếc đời xanh ” vang lên khảng khái, vừa gợi vẻ phong trần đồng thời mang vẻ đẹp thời đại “Quyết tử cho tổ quốc quyết sinh”. “Chiến trường” là bom đạn khốc liệt là cái chết cận kề là dữ dội nguy nan . “Đời xanh” là tuổi trẻ, là cuộc sống non xanh mơn mởn. Thế nhưng người lính ở đây lại “chẳng tiếc” cho mình. Hình ảnh ấy không chỉ mang vẻ đẹp của người lính cụ Hồ mà còn phảng phất tinh thần hiệp sĩ. - Cái chết đã được lí tưởng hóa như hình ảnh những tráng sĩ xưa: “áo bào”, “khúc độc hành”; thiên nhiên cũng đau đớn thay cho nỗi đau họ * c. * phải chịu. - Nhận xét: Những người lính Tây Tiến mang vẻ đẹp bi tráng, tầm vóc của họ sánh ngang với các tráng sĩ xưa. Với cảm hứng lang mạn Quang Dũng đã bất tử hóa hình ảnh của họ Về nghệ thuật (0,5đ). 0,5 – Cảm hứng lãng mạn và bút pháp bi tráng. – Ngôn từ tinh tế, hình ảnh đặc sắc, giàu cảm xúc. – Sử dụng nhiều thủ pháp nghệ thuật đặc sắphép c: tương phản, đối lập gây ấn tượng mạnh. Đối lập, tương phản giữa cái ngoại hình ốm yếu, tiều tụy với tinh thần chiến đấu mạnh mẽ ở bên trong; sử dụng nhiều từ Hán Việt gợi sắc thái cổ kính; biện pháp tu từ nhân hoá, ẩn dụ…. Liên hệ với hình tượng người nông dân – nghĩa sĩ Cần Giuộc trong tác phẩm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc của Nguyễn Đình Chiểu (Ngữ văn tập 1; NXB Giáo dục Việt Nam) để thấy rõ sự kế thừa và đổi mới trong cảm hứng yêu nước của Văn học Việt Nam (1,0đ). Liên hệ với hình tượng người nông dân – nghĩa sĩ Cần Giuộc + Xuất thân: Người nghĩa sĩ nông dân Cần Giuộc xuất thân từ nông dân 0,5 nghèo khổ (người lính Tây Tiến xuất thân từ tầng lớp trí thức), không được giáo dục lòng yêu nước từ những trang sách nhưng họ đã ý thức được trách nhiệm của mình đối với đất nước (khi đất nước bị ngoại xâm, triều đình bạc nhược, đầu hàng) bằng lòng yêu nước nồng nàn và lòng căm thù giặc sâu sắc, mãnh liệt. + Vẻ đẹp bi tráng của người nghĩa sĩ nông dân Cần Giuộc toát lên từ sự chân chất, mộc mạc, bộc trực của người nông dân nghèo khó ở mảnh đất Nam Bộ thế kỉ XIX (khác với vẻ đẹp hào hùng, hào hoa, lãng mạn của những chàng trai Tây Tiến ở mảnh đất Hà thành trong thời đại Hồ Chí Minh ở thế kỉ XX). * Sự kế thừa và đổi mới trong cảm hứng yêu nước của Văn học Việt Na + Sự kế thừa nội dung yêu nước trong văn học Việt Nam sau Cách mạng 0,25 tháng Tám 1945: yêu nước là nội dung lớn, kế thừa nội dung yêu nước trong văn học trung đại cả về cảm xúc và giọng điệu. Nhiều điểm gặp gỡ giữa Tây Tiếnvà Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc : yêu nước là yêu quê hương đất nước, lòng căm thù giặc, ý thức trách nhiệm đối với đất nước, quyết tâm đánh giặc, sẵn sàng xả thân vì đất nước,…; giọng điệu tự hào, xót thương, tiếc nuối,… + Sự đổi mới trong dung yêu nước của văn học Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám 1945 ở Tây Tiến : Không còn tư tưởng trung quân mà là lòng tự hào dân tộc, ý thức về một giang sơn thống nhất, toàn vẹn, thiêng liêng; tình yêu đất nước không trừu tượng, cao siêu mà hết sức cụ thể, thân thuộc: tình yêu đôi lứa, tình cảm gia đình, quê hương,… + Sự đổi mới là do quy luật phát triển của văn học. 0,25 d. Đánh giá chung (0,5đ) - Cảm hứng lãng mạn kết hợp với tinh thần bi tráng, bút pháp hiện thực kết hợp với bút pháp lãng mạn thật tài hoa, nhà thơ đã khă c hoạ́môṭ́cá́ ch ́́ khá́ đấ̀ y đú̉chân dung tâṕ̣thế̉ cú̉ a ngướ̀ i lí́ nh Tây Tiế́ n tứ̀diêṇ́maọ́đế́ n tâm hố̀ n, khí́ phá́ ch anh hú̀ ng, thá́ i đô ̣́ trướ́ c cá́ i chế́ t cú̃ ng như vé̉ há̀ o hoa rấ́ t Há̀ Nôị́cú̉ a ho.̣́ 0,5 - Vẻ đẹp ấy không chỉ của riêng của người lính Tây Tiến mà còn là gương mặt tinh thần, bất tử của người lính Việt Nam nói chung trong suốt các cuộc trường chinh vệ quốc vĩ đại. e. - Chính tả, dùng từ, đặt: đcâu ảm bảo qui tắc chính tả, dùng từ, đặt câu g. - Sáng tạo : có cách diễn đạt sáng tạo, thể hiện suy nghĩ sâu sắc, mới mẻ về vấn đề nghị luận 0,25 -------------------------------HẾT------------------------------------------ 0,25 Mức độ cần đạt Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Phần - Ngữ liệu: - Chỉ ra I. v ă n b ả nn h ậ tphương dụng. thức biểu Đọc hiểu đạt được sử dụng trong văn bản Vận dụngTổng số cao -Anh/chị hiểu - Bày tỏ thế nào về ý thông điệp nghĩa 2 câu nào có ý thơ sau: nghĩa nhất "Nếu với anh/chị? tất cả đường đời đều trơn láng Chắc gì ta đã nhận ra ta” - Phân tích tác dụng của các biện pháp tu từ. Tổng Số câu Số điểm 1 2 1 4 0,5 1,5 1,0 3,0 15% 10% 30% Tỉ lệ 5 Phần Câu 1:Hãy viết 01 đoạn . II. văn (khoảng Làm 200 chữ) trình văn bày suy nghĩ của anh/chị về 2 câu thơ trong văn bản ở phần Đọc hiểu: "Ta hay chê rằng cuộc đời méo mó Sao ta không tròn ngay tự trong tâm” -Viết 01 đoạn văn. Mức độ cần đạt Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Câu 2:Phân tích đoạn trích mở đầu Tuyên ngôn độc lập(Hồ Chí Minh). Từ đó liên hệ tới phần mở đầu củaĐại cáo bình Ngô (Nguyễn Trãi) để nhận xét về cách xác lập chân lí về quyền độc lập dân tộc của mỗi tác giả. Tổng Vận dụngTổng số cao Viết 01 bài văn. Số câu 1 1 2 Số điểm 2,0 5,0 7,0 Tỉ lệ 20% 50% 70% Tổng Số câu cộng Số điểm Tỉ lệ 1 2 2 1 6 0,5 1,5 3,0 5,0 10,0 100% SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ ĐỀ THI KHẢO SÁT CĐ LẦN 1, LỚP 12 NĂM HỌC 2018-2019 MÔN THI: NGỮ VĂN (Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian phát đề I. ĐỌC HIỂU (3.0 điểm) Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu: TỰ SỰ Dù đục, dù trong con sông vẫn chảy Dù cao, dù thấp cây lá vẫn xanh Dù người phàm tục hay kẻ tu hành Đều phải sống từ những điều rất nhỏ. Ta hay chê rằng cuộc đời méo mó Sao ta không tròn ngay tự trong tâm? Đất ấp ôm cho muôn hạt nảy mầm Những chồi non tự vươn lên tìm ánh sáng Nếu tất cả đường đời đều trơn láng Chắc gì ta đã nhận ra ta Ai trong đời cũng có thể tiến xa Nếu có khả năng tự mình đứng dậy. Hạnh phúc cũng như bầu trời này vậy Đâu chỉ dành cho một riêng ai. (Lưu Quang Vũ) Câu 1. Xác định phương thức biểu đạt được sử dụng trong văn bản trên. Câu 2. Anh/chị hiểu thế nào về ý nghĩa 2 câu thơ sau: "Nếu tất cả đường đời đều trơn láng Chắc gì ta đã nhận ra ta” Câu 3 . Tìm các biện pháp tu từ được sử dụng trong khổ thơ đầu của văn bản. Nêu ngắn ngọn tác dụng của các biện pháp tu từ đó. Câu 4 . Thông điệp nào của văn bản trên có ý nghĩa nhất đối với anh/chị? II. LÀM VĂN (7,0 điểm) Câu 1 (2,0 điểm): Hãy viết 01 đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình bày suy nghĩ của anh/chị về ý nghĩa được gợi nên từ 2 câu thơ trong văn bản ở phần Đọc hiểu: "Ta hay chê rằng cuộc đời méo mó Sao ta không tròn ngay tự trong ” tâm Câu 2(5.0 điểm) Mở đầu bảnTuyên ngôn độc lập, Hồ Chí Minh viết: Hỡi đồng bào cả nước. “Tất cả mọi người đều sinh ra có quyền bình đẳng. Tạo hóa cho họ những quy không ai có thể xâm phạm được; trong những quyền ấy, có quyền được sống, quyền và quyền mưu cầu hạnh phúc". Lời bất hủ ấy ở trong bản Tuyên ngôn Độc lập năm 1776 của nước Mỹ. Suy rộn ra, câu ấy có nghĩa là: tất cả các dân tộc trên thế giới đều sinh ra bình đẳng, dân tộ cũng có quyền sống, quyền sung sướng và quyền tự do. Bản Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền của Cách mạng Pháp năm 1791 cũ nói: “Người ta sinh ra tự do và bình đẳng về quyền lợi; và phải luôn luôn được tự do bình đẳng về quyền lợi.” Đó là những lẽ phải không ai chối cãi được. (Trích SGK Ngữ văn 12 tập 1- NXB Giáo dục Việt Nam 2016) Anh chị hãy phân tích đoạn trích trên. Từ đó liên hệ tới phần mở đầu cĐại ủa cáo bình Ngô(Nguyễn Trãi) để nhận xét về cách xác lập chân lí về quyền độc lập dân tộc của mỗi tác giả. -------------HẾT------------Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm Họ tên học sinh…………………….....…………..;Số báo danh………………………. SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI KHẢO SÁT CĐ LẦN 1, LỚP 12 NĂM HỌC 2018-2019 MÔN THI: NGỮ VĂN (Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian phát đề Phần Câu Nội dung Điểm I. Đọc hiểu 3.0 1 2 3 4 - Phương thức biểu đạt: Nghị luận và biểu cảm 0.5 - “Đường đời trơn láng ” tức là cuộc sống quá bằng phẳng, yên ổn, 0.5 không có trở ngại, khó khăn. Con người không được đặt vào hoàn cảnh có vấn đề, có thách thức; không phải nỗ lực hết mình để vượt qua trở ngại, để chinh phục thử thách mới đến được đích. Khi đó con người không có cơ hội để thể hiện mình nên cũng không khám phá và khẳng định được hết những gì mình có; không đánh giá hết ưu điểm cũng như nhược điểm của bản thân. Con người có trải qua thử thách mới hiểu rõ chính mình và trưởng thành hơn. - Các biện pháp tu từ được sử dụng trong khổ thơ đầu của văn bản: 0,5 Điệp ngữ, liệt kê, đối (đục-trong, cao- thấp, phàm tục - tu hành, vẫn chảy, vẫn xanh…) -Tác dụng của các biện pháp tu từ: Từ những điều tất yếu trong 0,5 cuộc sống, nhà thơ khẳng định: cho dù điều kiện trái ngược nhau nhưng mọi sự vật vẫn đi theo quy luật của nó. Mặt khác giúp câu thơ có nhịp điệu, sinh động hơn . *Học sinh có thể chọn một trong những thông điệp sau và trình 0,25 bày suy nghĩ thấm thía của bản thân về thông điệp ấy: - Dù là ai, làm gì, có địa vị xã hội thế nào cũng phải sống từ những điều rất nhỏ; biết nâng niu, trân trọng những cái nhỏ bé trong cuộc sống mới có được hạnh phúc lớn lao. - Con người có trải qua thử thách mới hiểu rõ chính mình và trưởng thành hơn. - Muốn có được hạnh phúc phải tự mình nỗ lực vươn lên. - Cuộc sống không phải lúc nào cũng như ta mong muốn, biết đòi hỏi nhưng cũng phải biết chấp nhận, biết nhìn đời bằng con mắt lạc quan, biết cho đi thì mới được nhận lại… * Vì sao? (Lí giải thuyết phục) 0,75 II.Làm văn 1 7.0 Hãy viết 01 đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình bày2.0 suy nghĩ của anh/chị về 2 câu thơ trong văn bản ở phần Đọc hiểu: "Ta hay chê rằng cuộc đời méo mó/ Sao ta không tròn ngay tự trong tâm” a. Đảm bảo hình thức của đoạn văn 0.25 b. Xác định đúng vấn đề nghịđluận: ứng trước cái “méo mó” của 0.25 nhân sinh, cần có thái độ tích cực, chủ động, lạc quan. c. Nội dung đoạn văn 1.0 -Ý nghĩa 2 câu thơ: Bản chất cuộc đời là không đơn giản, không bao giờ hoàn toàn là những điều tốt đẹp, thậm chí có vô vàn những điều “méo mó”, thử thách bản lĩnh, ý chí của con người. Thái độ “tròn tự trong tâm ” là thái độ tích cực, chủ động trước hoàn cảnh. - Thái độ “tròn tự trong tâm ” sẽ giúp ích nhiều cho cá nhân và xã hội. Thái độ, suy nghĩ của bản thân sẽ chi phối hành động, từ đó quyết định công việc ta làm cùng một hoàn cảnh có người chỉ ngồi than khóc còn người “tròn tự trong tâm” sẽ nỗ lực để đi qua thử thách đó và hướng đến thành công. Đây là thái độ sống đúng, làm đúng, không gục ngã trước khó khăn, trước phi lý bất công. - Nêu và phê phán một số hiện tượng tiêu cực: “ ta hay chê ”, chỉ biết than thở, không tích cực suy nghĩ và hành động - Rút ra bài học cho bản thân: đứng trước cái“méo mó ” của nhân sinh, cần có cái nhìn lạc quan, hành động quyết đoán, tôi rèn nghị lực để chống chọi với hoàn cảnh, để cải tạo hoàn cảnh…để cuộc sống có ý nghĩa hơn. d. Sáng tạo : có quan điểm riêng, suy nghĩ mới mẻ, phù hợp 0.25 e. Chính tả, ngữ pháp : đảm bảo các quy tắc về chính tả, dùng từ, 0.25 đặt câu,... Anh chị hãy phân tích đoạn trích mở đầu Tuyên ngôn độc 5.0 lập (Hồ Chí Minh). Từ đó liên hệ tới phần mở đầu của Đại cáo bình Ngô (Nguyễn Trãi) để nhận xét về cách xác lập chân lí về quyền độc lập dân tộc của mỗi tác giả. 2 a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận: nêu Mở đbài ược vấn đềThân , 0.25 bàitriển khai được vấn đềKết , bàikết luận được vấn đề. b. Xác định đúng vấn đề nghị luận: phân tích đoạn trích mở đầ0.5 u Tuyên ngôn độc (H lập ồ Chí Minh). Từ đó liên hệ tới phần mở đầu của Đại cáo bình Ngô (Nguyễn Trãi) để nhận xét về cách xác lập chân lí về quyền độc lập dân tộc của mỗi tác giả. c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm 3.5 * Giới thiệu vài nét về tác giả, tác phẩm, đoạn trích 0,25 * Phân tích đoạn trích mở đầu Tuyên ngôn độc lập (Hồ Chí 2,25 Minh). Thí sinh có thể cảm nhận theo nhiều cách nhưng cần đáp ứng các yêu cầu sau: - Nội dung: đoạn trích đã khẳng định những quyền thiêng liêng cao cả của con người không ai có thể xâm phạm. Mọi người, mọi dân tộc trên thế giới đều bình đẳng, có quyền sống, quyền sung sướng, quyền tự do… + Mở đầu bảnTuyên ngôn Độc, lập Hồ Chí Minh đã trích dẫn từ hai bản tuyên ngôn của người Pháp và người Mĩ. + Dùng phép suy luận tương đồng, sau khi trích Tuyên ngôn Độc lậpcủa Mỹ, Người còn“Suy rộng ra câu ấy có nghĩa : Tấtlà cả các dân tộc trên thế giới sinh ra đều bình đẳng, dân tộc nào cũng có quyền sống, quyền sung sướng và quyền . tự do” + Rồi cuối cùng khẳng định: “đó là những lẽ phải không ai có thể chối cãi được”. - Nghệ thuật lập luận: Cách lập luận của Hồ Chí Minh vừa ngắn gọn, súc tích, vừa khéo léo vừa kiên quyết, lập luận sắc sảo, linh hoạt, sáng tạo và đầy sức thuyết phục. + Khéo léo: Hồ Chí Minh tỏ ra trân trọng những tư tưởng tiến bộ, những danh ngôn bất hủ của người Mĩ, người Pháp… + Kiên quyết: một mặt Hồ Chí Minh khẳng định quyền độc lập tự do của dân tộc Việt Nam dựa trên những chân lí mà người Mĩ và người Pháp đã đưa ra, đồng thời cảnh báo nếu thực dân Pháp tiến quân xâm lược Việt Nam một lần nữa thì chính họ đã phản bội lại tổ tiên của mình, làm nhơ bẩn lá cờ nhân đạo, thiêng liêng mà những cuộc cách mạng vĩ đại của cha ông họ đã dành được + Lập luận sắc sảo, linh hoạt, sáng tạo: lời suy rộng ra của Người mang tư tưởng lớn của nhà cách mạng . Người đã phát triển quyền lợi của con người lên (thành) quyền tự quyết, quyền bình đẳng của các dân tộc trên thế giới. Đây là một đóng góp riêng của tác giả và cũng là của dân tộc ta vào một trong những trào lưu tư tưởng cao đẹp vừa mang tầm vóc quốc tế, vừa mang ý nghĩa nhân đạo của nhân loại trong thế kỉ XX. * Từ đó liên hệ tới phần mở đầu của Đại cáo bình Ngô (Nguyễn Trãi) để nhận xét về cách xác lập chân lí về quyền độc lập dân tộc của mỗi tác giả. - Phần đầuBình Ngô đại cáo: Nêu luận đề chính nghĩa. + Nguyễn Trãi chắt lọc lấy hạt nhân cơ bản của tư tưởng nhân nghĩa và đem đến nội dung mới: nhân nghĩa là yên dân trừ bạo. + Chân lí về sự tồn tại độc lập, có chủ quyền của nước Đ1,0 ại Việt: Cương vực lãnh thổ, nền văn hiến, phong tục, lịch sử riêng, chế độ riêng, hào kiệt... + Giọng điệu: trang trọng, hào hùng mang tính chất của một lời tuyên ngôn. - Nhận xét về cách xác lập chân lí về quyền độc lập dân tộc của mỗi tác giả. + Giống nhau: Cả hai tác phẩm đều mang giá trị văn học -nhân văn sâu sắc. Cả hai đoạn trích đều xác lập cơ sở pháp lí cho mỗi tuyên ngôn. + Khác nhau: Mỗi tác giả đều sáng tạo với vẻ đẹp độc đáo riêng. Bình Ngô đại cáo của Nguyễn Trãi dựa trên lập trường "Nhân nghĩa" của dân tộc Việt Nam (yên dân, trừ bạo) cònTuyên ngôn độc lập của Hồ Chí Minh đứng trên lập trường quyền bình đẳng, quyền độc lập, tự do của các dân tộc. Bình Ngô đại cáo có phạm vi nội bộ trong nước Đại Việt cònTuyên ngôn độc lập ngoài việc tuyên bố trước toàn thể dân tộc Việt Nam,Tuyên ngôn độc lậpkế thừa và đưa lên tầm cao mới tư tưởng độc lập dân tộc. Tác phẩm của Nguyễn Trãi theo thể cáo khi văn sử bất phân còn tác phẩm của Hồ Chí Minh theo thể tuyên ngôn… - Lí giải (khuyến khích HS) + Giống: bởi vì cả hai tác giả đều là những danh nhân lớn của Việt Nam, tiếp thu tinh hoa dân tộc từ bao đời, có lòng yêu nước, yêu nhân dân. + Khác: bởi vì hoàn cảnh sống giữa hai tác giả khác nhau, vốn sống, vốn hiểu biết và tài năng nghệ thuật cũng khác nhau, đặc biệt là ngoài tinh hoa của dân tộc, Hồ Chủ tịch còn tiếp thu cả tinh hoa văn hoá thế giới một cách có chọn lọc… d. Sáng tạo : có quan điểm riêng, suy nghĩ mới mẻ, phù hợp với đặc0.5 trưng tiếp nhận văn học. e. Chính tả, ngữ pháp : đảm bảo các quy tắc về chính tả, dùng từ, 0.25 đặt câu,... Tổng điểm 10.0 TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRÃI ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG THPT QUỐC GIA (LẦN 1) BÀI THI MÔN: NGỮ VĂN NĂM HỌC 2018-2019 Thời gian làm bài 120 phút (Đề thi gồm 02 trang) I. ĐỌC HIỂU (3.0 điểm) Đọc đoạn trích: Vụ việc Nhật Bản đang truy tìm người viết tiếng Việt lên di tích quốc gia nước này không ngạc nhiên với những người đã sống ở nước ngoài, bởi họ từng chứng kiến hoặc có những hành động phản cảm. Chị Nguyễn Thị Ngọc Diệp - thạc sĩ ngành quan hệ quốc tế tại Nhật - cho biết, ý thức bảo công trình công cộng của Nhật rất cao. Tình trạng dùng sơn vẽ bậy lên tàu, lên tường hay cào tại điểm công cộng ở Nhật vô cùng hiếm. Đa số người nước ngoài đến Nhật cũng có tinh thần Tuy nhiên, chị đã tận mắt thấy không dưới 10 lần người ta vẽ, viết bằng tiếng Việt lên di tích. tại Nhật 4 năm, chị Diệp biết tới nhiều hành vi thiếu văn minh của đồng hương ở xứ này, đặc b tình trạng ăn cắp đồ trong siêu thị như quần áo, mỹ phẩm, thực phẩm chức năng rồi mang đi Tờ Kyodo của Nhật hồi tháng 4 dẫn số liệu của cảnh sát Nhật cho biết Bản,"trộm cắp trong các siêu thị và cửa hàng là hành vi phạm pháp phổ biến nhất của người Việt, với hơn 2.000 vụ đượ nhận năm ngoái".(...) Biển báo bằng tiếng Việt cấm ăn cắp ngàyNgười một nhiều. Việt đi làm tại đây hay bị người ta dò xét, soi mói. Tiến sĩ Trần Hữu Sơn, viện trưởng viện nghiên cứu văn hóa dân gian ứng dụng cho rằng, chuyện người Việt có các hành vi gây phản cảm khi ra nước ngoài khá nó phổ thể hiện biến,thói quen tùy tiện bắt nguồn từ nếp sống tiểu nông vẫn tồn tại tới ngày nay, nhiều người chưa kịp không chịu thay đổi khi có điều kiện ra nước ngoài văn minh, (...) nhiều người không chú ý tới ứng xử khi ở nơi công cộng. (Trích Nhiều người Việt ra nước ngoài bị ghét vì hành xử- phản cảm TheoVnexpress, ngày 6/11/2018) Thực hiện các yêu cầu sau: Câu 1. Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn trích. Câu 2. Trong đoạn trích, những hành vi nào của người Việt ở nước ngoài bị xem là thiếu văn minh? Câu 3. Đoạn trích trên đề cập đến vấn đề gì? Câu 4.Anh/ Chị nghĩ gì khi ở Nhật Bản "Biển báo bằng tiếng Việt cấm ăn cắp ngày một nhiều. Người Việt đi làm tại đây hay bị người ta dò xét, soi mói"? II. LÀM VĂN (7.0 điểm) Câu 1 (2.0 điểm) Từ nội dung đoạn trích ở phần Đọc hiểu, anh/ chị hãy viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình bày suy nghĩ về văn hóa ứng xử nơi công ccộng ủa giới trẻ hiện nay. Câu 2 (5.0 điểm) Cảm nhận của anh/chị về đoạn thơ sau: Ta về, mình có nhớ ta Ta về, ta nhớ những hoa cùng người. Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng. Ngày xuân mơ nở trắng rừng Nhớ người đan nón chuốt từng sợi giang. Ve kêu rừng phách đổ vàng Nhớ cô em gái hái măng một mình Rừng thu trăng rọi hòa bình Nhớ ai tiếng hát ân tình thủy chung. (Trích Việt Bắc , Tố Hữu, Ngữ văn 12, Tập một, tr.111 - NXB Giáo dục, 2017) Từ đó, liên hệ với đoạn thơ sau để thấy được tình yêu quê hương đất nước của hai nhà thơ: Lớp lớp mây cao đùn núi bạc, Chim nghiêng cánh nhỏ bóng chiều sa. Lòng quê dợn dợn vời con nước, Không khói hoàng hôn cũng nhớ nhà. (Trích Tràng giang , Huy Cận, Ngữ văn 11, Tập hai, tr.29 - NXB Giáo dục,2017) -------------------- Hết ------------------ĐÁP ÁN CHI TIẾT MÔN NGỮ VĂN Phần I Câu 1 2 3 4 II 1 Nội dung Điểm ĐỌC HIỂU 3,0 PTBĐ chính: Nghị luận 0,5 Những hành vi thiếu văn minh của người Việt ở nước ngoài: vẽ, viết0,75 chữ lên di tích quốc gia nước bạn; ăn cắp đồ trong siêu thị như quần áo, mỹ phẩm, thực phẩm chức năng rồi đem đi bán. Vấn đề: Hành vi thiếu văn minh của người Việt ở nước ngoài. 0,75 Bày tỏ được suy nghĩ, diễn đạt rõ ràng, thuyết phục: - Một bộ phận người Việt Nam sống ích kỷ, làm theo ý thích cá nhân, coi thường luật pháp, những hành động phản cảm của họ đang làm xấu đi hình ảnh người Việt Nam ở nước ngoài. 1.0 - Mỗi cá nhân cần có ý thức về pháp luật, có trách nhiệm giữ gìn hình ảnh của chính mình, hình ảnh của đất nước trước bạn bè quốc tế trong thời đại hội nhập. Thí sinh có thể thể hiện suy nghĩ của mình như các ý ở trên, hoặc có suy nghĩ khác nhưng không được vi phạm chuẩn mực đạo đức xã hội. LÀM VĂN 7.0 Trình bày suy nghĩ về văn hóa ứng xử nơi công cộng2.0 của giới trẻ hiện nay a. Đảm bảo yêu cầu về hình thức đoạn văn 0.25 Thí sinh có thể trình bày đoạn văn theo cách diễn dịch, quy nạp, móc xích, song hành, tổng-phân-hợp. b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận 0.25 ủa giới trẻ hiện nay Văn hóa ứng xử nơi công ccộng c. Triển khai vấn đề nghị luận Thí sinh lựa chọn các thao tác lập luận phù hợp để triển khai vấn đề nghị luận theo nhiều cách nhưng phải làm rõvăn hóa ứng xử nơi công cộngcủa giới trẻ hiện nay. Có thể theo hướng sau: * Giải thích: Văn hóa ứng xử nơi công cộng: là hành vi, thái độ, lời nói chuẩn mực của cá nhân khi giao tiếp chốn đông người. 0.25 * Bàn luận: - Biểu hiện của những người ứng xử có văn hóa nơi công cộng: biết giữ gìn trật tự, biết cảm ơn, biết xin lỗi, có thái độ hòa nhã,0.5 tôn trọng người xung quanh,... - Thực trạng: Người Việt Nam luôn nhắc nhở, đề cao ứng xử có văn hóa nơi công cộng nhưng một bộ phận không nhỏ giới trẻ hiện nay có nhiều hành động mất lịch sự, thiếu tôn trọng người khác, có hành vi phản cảm,... - Nguyên nhân: Từ sự giáo dục trong gia đình, giao tiếp xã hội trong thời đại giao lưu văn hóa, các bạn trẻ thích thể hiện... - Hậu quả: tự đánh mất giá trị bản thân, làm xấu đi hình ảnh người Việt Nam trong mắt bạn bè quốc tế,... - Giải pháp: nâng cao nhận thức, bồi dưỡng nhân cách,... * Nhận thức và hành động: có ý thức ứng xử văn minh, lịch sự nơi công cộng,... 2 0.25 d. Chính tả, ngữ pháp 0.25 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp, ngữ nghĩa tiếng Việt e. Sáng tạo 0.25 Có cách diễn đạt độc đáo; có quan điểm riêng, suy nghĩ mới mẻ, phù hợp với những chuẩn mực về đạo đức, văn hóa, pháp luật. Cảm nhận về đoạn trích trong bài thơ Việt Bắc (Tố Hữu), 5.0 liên hệ với đoạn trích trong bài thơ Tràng Giang (Huy Cận) để thấy được tình yêu quê hương đất nước của hai nhà thơ. a. Đảm bảo cấu trúc của một bài nghị : luận Mở bàinêu được vấn đề,thân bàitriển khai được vấn đề,kết bàikết 0,25 luận được vấn đề. b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận 0,5 - Trọng tâm: Cảm nhận đoạn thơ trong bài thơViệt Bắc(Tố Hữu) - Liên hệ với đoạn thơ trong bài thơTràng Giang (Huy Cận) - Nhận xét vềtình yêu quê hương đất cnước ủa hai nhà thơ. c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm Thí sinh có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng, đảm bảo các yêu cầu sau: * Giới thiệu tác giả Tố Hữu, bài thơViệt Bắc , vị trí đoạn trích và phần 0,5 liên hệ để thấy đượtình c yêu quê hương đất. nước * Cảm nhận về đoạn thơViệt Bắc : Nỗi nhớ của nhân vật trữ tình về 1.5 thiên nhiên và con người Việt Bắc. + Sự hòa hợp giữa thiên nhiên và con người - Bức tranh thiên nhiên bốn mùa tươi tắn, mang vẻ đẹp riêng của núi rừng Việt Bắc, màu sắc, đường nét,âm thanh hài hòa,tươi sáng, đầy sức sống. - Con người Việt Bắc bình dị, cần mẫn, khỏe khoắn trong lao động, bằng những việc làm tưởng chừng nhỏ bé của mình, họ đã góp phần tạo nên sức mạnh vĩ đại của cuộc kháng chiến; con người gần gũi với thiên nhiên, bình dị như thiên nhiên -> cần cù trong lao động, thủy chung trong tình nghĩa. + Tình yêu quê hương đất nước: - Nỗi nhớ sâu nặng của nhân vật trữ tình dành cho quê hương cách mạng nghĩa tình. - Yêu thiên nhiên, gắn bó với thiên nhiên và con người Việt Bắc. + Nghệ thuật: thể thơ lục bát, sử dụng cặp đại từmình - ta , giọng thơ ngọt ngào tha thiết... * Liên hệ với đoạn thơ trongTràng giang - Huy Cận 0.75 - Bức trang phong cảnh kì vĩ, nên thơ, thiên nhiên tuy buồn nhưng thật tráng lệ; cảnh được gợi lên bởi bút pháp nghệ thuật cổ điển với hình ảnh mây trắng, cánh chim chiều và mang tâm trạng nhà thơ. - Tấm lòng thương nhớ quê hương tha thiết. -> Tình yêu thiên nhiên thấm, nỗi nhớ quê hương, lòng yêu nước thầm kín của nhà thơ. + Nghệ thuật: thể thơ thất ngôn trang nghiêm, cổ kính với cách ngắt nhịp quen thuộc 4/3, thủ pháp tương phản, sử dụng từ láy, ... * Nhận xét: tình yêu quê hương đất nước 0.75 + Điểm gặp gỡ: cả hai nhà thơ đều thể hiện tình yêu quê hương đất nước ở sự gắn bó với thiên nhiên, con người; qua hình ảnh thiên nhiên thấy được tình cảm, tâm trạng của con người. + Khác nhau: - Việt Bắctình yêu quê hương đất nước thể hiện ở sự cảm nhận một bức tranh thiên nhiên ấp áp, hòa hợp với con người; sự gắn bó của nhân vật trữ tình với mảnh đất thủy chung, tình nghĩa. - Tràng giangtình yêu quê hương đất nước thể hiện ở nỗi nhớ quê hương và lòng yêu nước thầm kín qua bức tranh thiên nhiên mênh mông, hoang vắng, con người nhỏ bé, cô đơn. + Lí giải sự khác nhau: do hoàn cảnh sáng tác, thế giới quan và phong cách sáng tạo nghệ thuật hai nhà thơ khác nhau. (Tố Hữu: nhà thơ cách mạng theo khuynh hướng trữ tình - chính trị; Huy Cận: nhà thơ trong phong trào thơ mới với nỗi sầu nhân thế, nỗi buồn thế hệ,...) d. Chính tả, ngữ pháp 0.25 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp, ngữ nghĩa tiếng Việt e. Sáng tạo 0.5 Có cách diễn đạt độc đáo; suy nghĩ, kiến giải sâu sắc, mới mẻ về hai đoạn trích, phù hợp với đặc trưng tiếp nhận văn học. TỔNG ĐIỂM Xem thêm các bài tiếp theo tại: https://vndoc.com/thi-thpt-quoc-gia-mon-van SỞ GD&ĐT BẮC GIANG ĐỀ THI THỬ KỲ THI THPT QUỐC GIA LẦN 1 TRƯỜNG THPT NGÔ SĨ LIÊN Năm học 2018 - 2019 Bài thi: NGỮ VĂN 12 ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi gồm có 01 trang) Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian phát đề) I. ĐỌC HIỂU (3.0 điểm) Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu: Tôi hỏi đất: - Đất sống với nhau như thế nào? - Chúng tôi tôn cao nhau. Tôi hỏi nước: - Nước sống với nhau như thế nào? - Chúng tôi làm đầy nhau. Tôi hỏi cỏ: - Cỏ sống với nhau như thế nào? - Chúng tôi đan vào nhau làm nên những chân trời. Tôi hỏi người: - Người sống với nhau như thế nào? Tôi hỏi người: - Người sống với nhau như thế nào? Tôi hỏi người: - Người sống với nhau như thế nào? (Hỏi - Hữu Thỉnh) Câu 1. Chỉ ra những phương thức biểu đạt được sử dụng trong văn bản trên. (0.5 điểm) Câu 2. Xác định nội dung chính của văn bản trên. Dựa vào nội dung đó, hãy đặt cho văn bản một nhan đề khác. (0.5 điểm) Câu 3. Nêu và giải thích lối sống của: đất, nước, cỏ trong văn bản. (1.0 điểm) Câu 4. Xác định những biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong ba câu cuối của văn bản và phân tích hiệu quả nghệ thuật của những biện pháp nghệ thuật ấy. (1.0 điểm) II. LÀM VĂN (7.0 điểm) VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn Câu 1 (2.0 điểm) Từ nội dung đoạn trích phần Đọc hiểu anh/chị hãy viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ) tìm lời giải đáp cho câu hỏi của tác giả: Người sống với nhau như thế nào? Câu 2 (5.0 điểm) Cảm nhận của anh/chị về đoạn thơ sau: “Những đường Việt Bắc của ta Đêm đêm rầm rập như là đất rung Quân đi điệp điệp trùng trùng Ánh sao đầu súng bạn cùng mũ nan. Dân công đỏ đuốc từng đoàn Bước chân nát đá muôn tàn lửa bay. Nghìn đêm thăm thẳm sương dày Đèn pha bật sáng như ngày mai lên. Tin vui chiến thắng trăm miền Hòa Bình, Tây Bắc, Điện Biên vui về Vui từ Đồng Tháp, An Khê Vui lên Việt Bắc, đèo De, núi Hồng”. (Trích Việt Bắc, Tố Hữu, Ngữ văn 12, tập 1, NXB Giáo dục, 2008, tr.112-113) Từ đó, liên hệ với khổ thơ đầu của bài Từ ấy để nhận xét về sự trưởng thành của hồn thơ Tố Hữu. “Từ ấy trong tôi bừng nắng hạ Mặt trời chân lí chói qua tim Hồn tôi là một vườn hoa lá Rất đậm hương và rộn tiếng chim…” (Trích Từ ấy, Tố Hữu, Ngữ văn 11, tập 2, NXB Giáo dục, 2011, tr.44) VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn Đáp án Đề thi thử THPT Quốc gia môn Ngữ văn Phần Câu Nội dung ĐỌC HIỂU 1 2 Điểm 3.0 Những phương thức biểu đạt được sử dụng trong văn bản: Tự 0.5 sự, biểu cảm. - Nội dung chính trong văn bản: trước cuộc đời. Lối sống của con người 0.25 - Đặt nhan đề khác cho văn bản: Con ngườisống thế nào? 0.25 Lối sống / Lối sống đẹp/ Lẽ sống… - Lối sống của đất: -Tôn cao nhau : Bồi đắp, nâng đỡ, đề cao nhau để giúp nhau khẳng định sự tồn tại của cá nhân mình. I 3 - Lối sống của nước: - Làm đầy nhau : Bù đắp, bổ sung, san sẻ, cảm thông cho nhau để trở nên hoàn thiện. 1.0 - Lối sống của cỏ: - Đan vào nhau để làm nên những chân trời: Đoàn kết, gắn bó với nhau để làm nên một khối thống nhất và vững mạnh, cũng là để cuộc sống của mỗi cá nhân được mở rộng phạm vi mà trở nên phong phú, lớn lao hơn - Biện pháp nghệ thuật: Điệp cấu trúc, câu hỏi tu từ. 4 - Hiệu quả: Thể hiện tâm trạng băn khoăn, day dứt của tác giả1.0 về lối sống của con người trước cuộc đời; đánh thức khả năng nhận thức, tư duy của đối tượng giao tiếp LÀM VĂN 1 II Viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ) giả tìm đáp lờicho 2.0 câu hỏi của tác giả: Người sống với nhau như thế nào? a. Đảm bảo cấu trúc của đoạn văn nghịHS luận: viết đúng hình thức đoạn văn, viết đúng quy định về số chữ, đảm bảo 0.25 tính lôgic mạch lạc. b. Xác định đúng vấn đề nghị luận: Lốisống đẹp của con 0.25 người trước cuộc đời. c. Triển khai hợp lí nội dung đoạn văn Thí sinh có thể viết bài theo nhiều cách song cần đảm bảo được những nội dung sau: 1.0 - Từ phương thức tồn tại của tự nhiên chỉ ra lối sống của con người: Sống phải biết quan tâm chia sẻ, đoàn kết, gắn bó, giúp đỡ với tinh thần tương thân tương ái, biết vượt lên trên VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn cái tôi cá nhân ích kỉ, đời thường để vươn tới một lẽ sống lớn lao cao đẹp. - Lí do: Con người ai cũng có lúc khó khăn hoạn nạn, vì thế nếu mình có thể giúp đỡ được thì nên giúp đỡ, không nên ngoảnh mặt làm ngơ, thờ ơ trước khó khăn của người khác. Bởi cho đi cũng chính là nhận về. + Thực tế cuộc sống có rất nhiều khó khăn, thử thách thách, năng lực cá nhân có hạn, nếu không có sự ủng hộ, giúp đỡ cảm thông, chia sẻ của mọi người thì ta khó có thể vươn lên và khẳng định mình. + Khi ta ủng hộ, giúp đỡ, đề cao người khác có nghĩa là ta đã thể hiện được tấm lòng vị tha, nhân ái, vượt lên trên thói ích kỉ, nhỏ nhen, tầm thường, ta sẽ nhận được tình yêu thương, sự kính trọng từ mọi người. + Sức mạnh của sự sống đích thực chính là sự đoàn kết gắn bó giữa người với người. - Liên hệ bản thân: Cần làm gì để duy trì, phát huy lối sống cao đẹp. d. Sáng tạo : cách diễn đạt độc đáo, có suy nghĩ riêng về vấn 0.25 đề nghị luận d. Chính tả, dùng từ đặt câu: đảm bảo chuẩn chính tả, chuẩn 0.25 ngữ pháp của câu, ngữ nghĩa của từ. 2 Cảm nhận về đoạn thơ trong Việt Bắc (TốTừ Hữu). đó liên hệ với đoạn thơ Từ ấy để nhận xét sự trưởng thành5.0 của hồn thơ Tố Hữu a. Yêu cầu hình thức: 0.5 - Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận: Mở bài giới thiệu vấn đề, thân bài triển khai được vấn đề, kết bài khái quát được vấn đề. - Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ nghĩa, ngữ pháp tiếng Việt. - Có cách diễn đạt độc đáo; suy nghĩ, kiến giải mới mẻ về nộ0.25 i dung hoặc nghệ thuật bài thơ. b. Yêu cầu nội dung: * Xác định đúng vấn đề cần nghị Cảmluận: nhận đoạn thơ VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn trong bài Việt Bắc(Tố Hữu), liên hệ với đoạn thơ trongTừ ấy (Tố Hữu) để nhận xét về sự trưởng thành của hồn thơ Tố 0.5 Hữu. * Triển khai vấn đề - Mở bài: Giới thiệu tác giả, tác phẩm: + Tác giả: Tố Hữu là nghệ sĩ – chiến sĩ với chặng đường thơ gắn liền với chặng đường cách mạng của dân tộc. ++ Trước Cách mạng, Tố Hữu thể hiện nhận thức về lí tưởng lớn, về lẽ sống lớn. ++ Sau Cách mạng, Tố Hữu thể hiện trách nhiệm của người nghệ sĩ - chiến sĩ: Văn chương phải phục vụ nhiệm vụ Cách 2.0 mạng. + Tác phẩm: Hai bài thơ “Việt Bắc”(1954) và “Từ ấy”(1938) thể hiện sự trưởng thành của hồn thơ Tố Hữu. - Thân bài: Cảm nhận đoạn thơ của bài thơ Việt Bắc: + Giới thiệu ngắn gọn về đoạn thơ. + Cảm nhận đoạn thơ: + Về nội dung: Nổi bật lên cảm hứng sử thi và lãng mạn của cái tôi thi sĩ về một Việt Bắc – căn cứ kháng chiến hào hùng với bao kỉ niệm chiến đấu và chiến thắng. Đoạn thơ gồm 12 câu: ++ Sáu câu đầu: Tràn đầy âm hưởng anh hùng ca về một Việt Bắc chiến đấu và chiến thắng. ++ Hai câu tiếp: Với cảm hứng lãng mạn, hào hùng, ý thơ phóng xa vào viễn cảnh tương lai tươi sáng của dân tộc. ++ Bốn câu còn lại: Việt Bắc căn cứ địa hào hùng với những tên đất, tên làng gắn liền với những chiến công oanh liệt + Nhận xét về đặc sắc nghệ thuật của đoạn thơ: ++ Thể thơ lục bát nhịp điệu uyển chuyển vừa trầm hùng vừa VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn tha thiết. ++ Biện pháp so sánh, ẩn dụ thể hiện hình ảnh đoàn quân ra trận mạnh mẽ, phi thường. ++ Hình ảnh, địa danh gần gũi, chân thực gợi những kỉ niệm 0.75 sâu sắc. Liên hệ khổ thơ đầu trong bài thơ Từ ấy: - Nét tương đồng: Cả hai đoạn thơ của hai bài thơ đều thể hiện tâm trạng vui mừng, tự hào của người chiến sĩ Cách mạng vì được đứng trong hàng ngũ những người chiến sĩ yêu nước, sẵn sàng chiến đấu hi sinh vì đất nước. - Điểm khác biệt: + Khổ 1 của bài thơ Từ ấy:thể hiện cung bậc cảm xúc của người thanh niên khi bắt gặp, giác ngộ và được đứng trong hàng ngũ của Đảng. Đó là tâm trạng vui mừng, hạnh phúc khi tìm ra ánh sáng soi đường cho mình. Một hồn thơ đang ngập tràn hạnh phúc bởi tìm thấy lẽ sống mới của bản thân khi bắt gặp lí tưởng cộng sản “mặt trời chân lí”. + Đoạn thơ trong bài Việt Bắc: thể hiện cảm hứng anh hùng 0.5 ca khi ca ngợi cuộc kháng chiến vĩ đại của dân tộc với tình quân dân gắn kết, tinh thần chiến đấu kiên cường, dũng cảm. Nhận xét sự trưởng thành của hồn thơ Tố Hữu: - Đó là sự trưởng thành của người nghệ sĩ từ việc sáng tác văn thơ thể hiện cái tôi của người thanh niên yêu nước đến cái tôi công dân đầy trách nhiệm trước đất nước, trước nhân dân. - Hai đoạn thơ của hai bài thơ còn cho ta thấy sự trưởng thành của người chiến sĩ từ nhận thức, giác ngộ lí tưởng cộng sản đến hành động chiến đấu vì đất nước vì nhân dân. => Sự trưởng thành của hồn thơ Tố Hữu: - Từ người thanh niên yêu nước giác ngộ lí tưởng cách mạng thành người cán bộ cách mạng. - Từ một thi sĩ yêu nước trở thành cánh chim đầu đàn của thơ 0.5 VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn ca cách mạng. - Kết bài: + Khái quát vấn đề nghị luận. + Cảm xúc, suy nghĩ của cá nhân về vấn đề vừa nghị luận. Tổng điểm 10.0 Lưu ý khi chấm bài: Thầy cô cần nắm vững yêu cầu chấm để đánh giá tổng quát bài làm của học sinh, tránh đếm ý cho điểm một cách máy móc, linh hoạt trong việc vận dụng Hướng dẫn chấm. Cần khuyến khích những bài làm có tính sáng tạo, nội dung bài viết có thể không trùng với yêu cầu trong đáp án nhưng lập luận thuyết phục, văn phong sáng rõ,... Việc chi tiết hóa điểm số của các ý (nếu có) phải đảm bảo không sai lệch với tổng điểm của mỗi phần và được thống nhất trong nhóm chấm thi. Xem thêm các bài tiếp theo tại: https://vndoc.com/thi-thpt-quoc-gia-mon-van VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn ĐỀ THI KTCL ÔN THI THPT QUỐC GIA LẦN 2 Năm học: 2018 – 2019 MÔN: NGỮ VĂN LỚP 12 Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian phát đề (Đề thi gồm: 02 trang) I. PHẦN ĐỌC - HIỂU (3,0 điểm) Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu: Ta đã đi qua những năm tháng không ngờ Vô tư quá để bây giờ xao xuyến Bèo lục bình mênh mang màu mực tím Nét chữ thiếu thời trôi nhanh như dòng sông... Ta lớn lên bối rối một sắc hồng Phượng cứ nở hoài như đếm tuổi Như chiều nay, một buổi chiều dữ dội Ta nhận ra mình đang lớn khôn... Biết ơn những cánh sẻ nâu đã bay đến cánh đồng Rút những cọng rơm vàng về kết tổ Đã dạy ta với cánh diều thơ nhỏ Biết kéo về cả một sắc trời xanh Biết ơn mẹ vẫn tính cho con thêm một tuổi sinh thành “Tuổi của mụ” con nằm tròn bụng mẹ Để con quý yêu tháng ngày tuổi trẻ Buổi mở mắt chào đời, phút nhắm mắt ra đi... (Trích Mặt đường khát vọng – Nguyễn Khoa Điềm) Câu 1:Xác định phong cách ngôn ngữ được sử dụng trong đoạn trích. Câu 2:Tìm những hình ảnh đẹp đẽ của những năm tháng tuổi trẻ được tác giả nhắc đến trong đoạn trích. Câu 3:Nêu hiệu quả của việc sử dụng phép điệp trong hai khổ thơ cuối của đoạn trích. Câu 4:Anh/ Chị có đồng tình với quan điểm của tác giả trong những câu thơ sau hay không? Vì sao? Biết ơn mẹ vẫn tính cho con thêm một tuổi sinh thành “Tuổi của mụ” con nằm tròn bụng mẹ Để con quý yêu tháng ngày tuổi trẻ Buổi mở mắt chào đời, phút nhắm mắt ra đi... II. PHẦN LÀM VĂN (7,0 điểm) Câu 1: (2,0 điểm) Hãy viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ) bày tỏ suy nghĩ của anh/ chị về ý nghĩa của lòng biết ơn trong cuộc sống. Câu 2: (5,0 điểm) Ta đi ta nhớ những ngày Mình đây ta đó, đắng cay ngọt bùi… Thương nhau, chia củ sắn lùi Bát cơm sẻ nửa, chăn sui đắp cùng. Nhớ người mẹ nắng cháy lưng Địu con lên rẫy, bẻ từng bắp ngô. Nhớ sao lớp học i tờ Đồng khuya đuốc sáng những giờ liên hoan Nhớ sao ngày tháng cơ quan Gian nan đời vẫn ca vang núi đèo Nhớ sao tiếng mõ rừng chiều Chày đêm nện cối đều đều suối xa… (Trích Việt Bắc , Tố Hữu, Ngữ văn 12, Tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2016, tr 110) Cảm nhận của anh/ chị về đoạn thơ trên. Liên hệ với đoạn thơ sau trong bài thTừ ơ ấy, từ đó, nhận xét về sự vận động của cái tôi trữ tình trong thơ Tố Hữu. Từ ấy trong tôi bừng nắng hạ Mặt trời chân lí chói qua tim Hồn tôi là một vườn hoa lá Rất đậm hương và rộn tiếng chim… (Trích Từ ấy,Tố Hữu, Ngữ văn 11, Tập hai, NXB Giáo dục Việt Nam, 2015, tr 44 ) --------Hết-------Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích g Họ và tên thí sinh:…………………………………….; Số báo danh:……………………….. ĐÁP ÁN ĐỀ THI KTCL ÔN THI THPT QUỐC GIA LẦN 2 – Năm học: 2018 – 2019 MÔN: NGỮ VĂN LỚP 12 I. Yêu cầu chung: - Giám khảo phải nắm được nội dung trình bày bài làm của học sinh để đánh giá được một cách khái quát, tránh đếm ý cho điểm. Vận dụng linh hoạt đáp án, nên sử dụng nhiều mức điểm một cách hợp lí, khuyến khích những bài viết có cảm xúc, chất văn và sáng tạo. - HS có thể làm bài theo nhiều cách riêng nhưng đáp ứng được các yêu cầu cơ bản của đề, diễn đạt tốt vẫn cho đủ điểm. II. Đáp án, thang điểm Phầ Câu Nội dung Điểm n I Đọc – hiểu 3,0 1 Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật 0,5 2 Những hình ảnh đẹp đẽ của năm tháng tuổi trẻ: màu mực tím, nét 0,5 chữ thiếu thời, bối rối sắc hồng, hoa phượng… 3 - Phép điệp từ:“Biết ơn” 0,25 - Tác dụng: Khiến cho lời thơ giàu nhạc điệu, nhấn mạnh sự thức 0,75 nhận và lòng biết ơn sâu sắc của nhà thơ với những gì bé nhỏ gần gũi, với mẹ đã giúp mình lớn khôn và biết trân trọng tuổi trẻ. 4 Thí sinh có thể đồng tình, không đồng tình hoặc đồng tình một phần 1,0 nhưng phải lí giải hợp lí, thuyết phục. II LÀM VĂN 7,0 1 Viết một đoạn văn trình bày quan điểm về lòng biết 2,0 ơn của con người trong cuộc sống. a. Đảm bảo yêu cầu về hình thức đoạn văn. Thí sinh có thể trình bày 0,25 đoạn văn theo cách diễn dịch, quy nạp, tổng - phân - hợp, móc xích hoặc song hành. b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: ý nghĩa của lòng biết ơn 0,25 trong cuộc sống. c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm; vận dụng tốt các1,0 thao tác lập luận; kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng; rút ra bài học nhận thức và hành động - Biết ơn là sự ghi nhớ và trân trọng những gì mình nhận được từ người khác. - Biểu hiện: biết ơn đối với những thành quả lao động do cha ông để lại; biết ơn ông bà, cha mẹ, biết ơn những người bao bọc, giúp đỡ mình những khi mình gặp khó khăn…. - Lòng biết ơn có ý nghĩa vô cùng quan trọng trong cuộc sống: là một trong những vẻ đẹp của đạo lý dân tộc Uống nước nhớ nguồn, Ăn quả nhớ kẻ trồng cây; là bài học sơ đẳng, tạo nên nền tảng đạo đức, lối sống nhân văn cho con người; là cơ sở bền vững cho những tình cảm tốt đẹp như lòng yêu nước, thương dân, hiếu thảo với cha mẹ, kính yêu thầy cô...; giúp chúng ta biết trân trọng cuộc sống; là động lực thúc đẩy ta vươn lên… - Phê phán những con người không có lòng biết ơn trong cuộc sống. 2 - Bài học nhận thức và hành động d. Sáng tạo: có cách diễn đạt sáng tạo, thể hiện suy nghĩ sâu sắc, mới0,25 mẻ về vấn đề nghị luận. e. Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ, đặt câu. 0,25 Cảm nhận về đoạn thơ trong bài thơ Việt Bắc . Liên5,0 hệ với đoạn thơ trong bài thơ Từ ấy để từ đó, nhận xét về sự vận động của cái tôi trữ tình trong thơ Tố Hữu. a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận: Có đủ các phần mở bài, thân bài, 0,25 kết bài. Mở bài nêu được vấn đề, thân bài triển khai được vấn đề, kết bài kết luận được vấn đề. b. Xác định đúng vấn đề nghị luận: Cảm nhận về đoạn thơ trong bài 0,5 thơ ViệtBắc. Liên hệ với đoạn thơ trong bài thơ Từ ấyđể từ đó, nhận xét về sự vận động của cái tôi trữ tình trong thơ Tố Hữu. c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm; thể hiện sự cảm nhận sâu sắc và vận dụng tốt các thao tác lập luận; kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng. * Giới thiệu tác giả Tố Hữu và bài thơ Việt Bắc 0,5 * Cảm nhận đoạn thơ trong Việt Bắc 2,0 - Nội dung: +Đoạn thơ là lời của người ra đi với người ở lại. Đoạn thơ đã tái hiện nỗi nhớ của người cán bộ cách mạng về cuộc sống, con người nơi chiến khu Việt Bắc. Nhớ về Việt Bắc là nhớ về cuộc sống thiếu thốn nhưng ấm áp tình người. Nhà thơ đã điễn tả thật xúc động sự đồng cam, cộng khổ, chia sẻ ngọt bùi của nhân dân đối cới cách mạng và kháng chiến đã trở thành một biểu tượng đẹp đẽ của tình quân dân thắm thiết một thời. + Đoạn thơ là nỗi nhớ của người cán bộ cách mạng về những con người Việt Bắc: nghèo nhưng ân tình, ân nghĩa, chịu thương, chịu khó. Đẹp nhất là hình ảnh người mẹ dân tộc hiện lên một cách chân thực, xúc động về nỗi vất vả nặng nhọc của người mẹ cách mạng, người mẹ kháng chiến vừa nuôi con khôn lớn thành người lại vừa hăng hái nhiệt tình tham gia cách mạng + Cuộc sống trong kháng chiến tuy có nhiều thiếu thốn nhưng vẫn tràn đầy niềm vui, niềm lạc quan, tin tưởng. Đọng lại trong tâm trí của người ra đi là kỉ niệm về cuộc sống thanh bình. + Đoạn thơ khắc họa rõ nét vẻ đẹp tâm hồn, tính cách con người Việt Nam luôn sống gắn bó thủy chung, hết lòng yêu cách mạng, yêu quê hương đất nước. - Nghệ thuật:Thể thơ lục bát đậm đà tính dân tộc; tứ thơ đối đáp “mình - ta” truyền thống mà hiện đại; giọng thơ tâm tình ngọt ngào, thương mến; hình ảnh thơ gần gũi, bình dị; các biện pháp tu từ: điệp từ, lặp cấu trúc ngữ pháp… * Liên hệ với đoạn thơ trong Từ ấy 0,5 - Cần liên hệ được những ý cơ bản sau: + Khổ thơ đã diễn tả niềm vui, niềm hạnh phúc vô bờ khi gặp lý tưởng cách mạng của Tố Hữu. Nếu mặt trời của tự nhiên là nguồn sống của vạn vật thì lý tưởng của Đảng đem đến niềm tin, sự sống, tái sinh tâm hồn thi sĩ, giúp thi sĩ hướng tới những lẽ sống cao đẹp, lớn lao. + Thể thơ thất ngôn; chất trữ tình kết hợp với tự sự; câu thơ mang hình thức vắt dòng; ngôn ngữ mang tính chất trữ tình điệu nói; biện pháp tu từ ẩn dụ, so sánh được sử dụng độc đáo… diễn tả thành công niềm vui như tràn ra cùng tâm trạng lạc quan tin tưởng vào con đường cách mạng của người thanh niên trẻ tuổi. * Nhận xét về sự vận động của cái tôi trữ tình trong 0,5 thơ Tố Hữu. - Sự thống nhất: Cả hai đoạn thơ trong Từ ấyvà Việt Bắcđều thể hiện cái tôi trữ tình chính trị rất nhạy cảm với những sự kiện chính trị, tình cảm chính trị. Điều này cho thấy Tố Hữu là nhà thơ của lí tưởng cộng sản, nhà thơ của lẽ sống lớn, niềm vui lớn, của ân tình cách mạng. - Chuyển biến: Nếu trong Từ ấylà cái tôi của người chiến sĩ trẻ tuổi mang nhiệt huyết sôi nổi, say mê trong buổi đầu giác ngộ lý tưởng cộng sản, thì ở đoạn thơ trong ViệtBắclà cái tôi nhân danh cộng đồng, dân tộc, đất nước, cái tôi nồng nàn, đằm thắm, gắn bó ân tình thủy chung với cách mạng và con người kháng chiến. d. Chính tả, ngữ pháp: đảm bảo chuẩn chính tả ngữ pháp Tiếng Việt.0,25 e. Sáng tạo: Có cách diễn đạt sáng tạo, thể hiện suy nghĩ sâu sắc, 0,5 mới mẻ về vấn đề nghị luận. Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ, đặt câu ĐIỂM TOÀN BÀI THI : I + II = 10,00 điểm Xem thêm các bài tiếp theo tại: https://vndoc.com/thi-thpt-quoc-gia-mon-van SỞ GD&ĐT HẢI DƯƠNG ᕸ 0. Ě 䳘 0 䳘 Ě (Đề thi gồm có 02 trang) 0 䳘 . ĂM 0ỌC 0 8 0 9 MÔ : Ữ VĂ (Thời gian làm bài: 90 phút) . ĚỌC – 0 ỂU (3,0 điểm) Ěọc văn bản: Lãng phí thời gian là mất tuyệtMất đối.tiền có thể kiếm lại được mất tiền,xe có thể sắm lại được xe nhưng mất thời gian thì chịu, đố ai có thể tìm lại được. Lãng phí thời g là mất tuyệt đối. Thời gian là một dòng chảy thẳng; không bao giờ dừng lại và cũng kh bao giờ quay lui. Mọi cơ hội, nếu bỏ qua là mất. Tuổi trẻ mà không làm được gì cho đờ bản thân thì nó vẫn xồng xộc đến với tuổi Thời già. gian là một dòng chảy đềulạnh đặn, lùng, chẳng bao giờ chờ đợi sự chậm trễ. Hãy quý trọng thời gian, nhất là trong thời đạ tuệ này; nền kinh tế trí thức đã và đang làm cho thời gian trở nên vô giá. Chưa đầy mộ công nghệ Nhật Bản đã có thể sản xuất một tấn thép, con tàu tốc hành của các nước p triển,trong vàigiờ,đã có thể vượt qua được vài ngàn kilômét. Mọi biểu hiện đủng đỉnh rềnh ràng đều trở nên lạc lõng trong xu thế toàn cầu hiện nay. Giải trí là cần thiết như chơi bời quá mức, để thời gian trôi qua vô vị là có tội với đời, với tương lai đất nước. (Phong cách sống của người đời - Nhà báo Trường Giang. www.chungta.com) hực hiện các yêu cầu sau: Câu . Xác định phương thức biểu đạt chính của văn bản. (0,5 điểm) Câu . Theo tác giả, vì sao lãng phí thời gian là mất tuyệt đối? 0,5 ( điểm) Câu 3.Anh/ Chị hiểu như thế nào về ý kiến: Mọi biểu hiện đủng đỉnh rềnh ràng đều trở nên lạc lõng trong xu thế toàn cầu ?(1,0 hiện nay điểm) Câu 4.Anh/ Chị có đồng tình với quan niệm: Giải trí là cần thiết nhưng chơi bời quá mức, để thời gian trôi qua vô vị là có tội với đời, với tương lai ? Vìđất sao?(1,0 nước điểm) . 䳘 M VĂ ( 7,0 điểm) “… Cuộc đời tuy dài thế Năm tháng vẫn đi qua Như biển kia dẫu rộng Mây vẫn bay về xa Làm sao được tan ra Thành trăm con sóng nhỏ Giữa biển lớn tình yêu Để ngàn năm còn. vỗ” ( Sóng – Xuân Quỳnh, Ngữ văn 12, Tập 1, NXB Giáo dục Việt Nam, 2018, trang 156) Cảm nhận của Anh/ Chị về hai khổ thơ trên. Từ đó, liên hệ với bài thơ Từ ấy( Tố Hữu, Ngữ văn 11, Tập 2, NXB Giáo dục Việt Nam, 2018, trang 43) để thấy sự gặp gỡ và khác biệt trong khát vọng hi sinh dâng hiến của con người. 0ết Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì t SỞ GD&ĐT HẢI DƯƠNG ᕸ 0. Ě 䳘 0 䳘 0 DẪ C0ẤM Ě 0 䳘 . ĂM 0ỌC 0 8 – 0 9. MÔ : Ữ VĂ (Hướng dẫn chấm gồm có 03 trang) A. YÊU C U C0U - GV phải nắm được nội dung trình bày trong bài làm của HS, tránh đếm ý cho điểm. Vận dụng linh hoạt Hướng dẫn chấm,sử dụng nhiều mức điểm một cách hợp lí, khuyến khích những bài viết có cảm xúc, sáng tạo. - Học sinh có thể làm bài theo nhiều cách nhưng nếu đáp ứng những yêu cầu cơ bản của đề, diễn đạt tốt vẫn cho đủ điểm của câu. - Điểm bài thi có thể cho lẻ đến 0,25 điểm và không làm tròn. B. YÊU C U CỤ 0Ể .hần Câu 3 4 ội dung Ěiểm Ěọc – hiểu 3,0 Phương thức biểu đạt chính: Nghị luận 0,5 Theo tác giả, lãng phí thời gian là mất tuyệt đối vì: 0,5 + Mất tiền có thể kiếm lại được tiền, mất xe có thể sắm lại được xe. + Thời gian là tuyến tính, một đi không trở lại, mất thời gian thì chịu, đố ai có thể tìm lại được. Mọi biểu hiện đủng đỉnh rềnh ràng đều trở nên lạc lõng trong ,0 xu thế toàn cầu hiện nay vì: Trong thời đại trí tuệ này, nền kinh tế tri thức đã và đang làm cho thời gian trở nên vô giá. Nhịp sống rất hối hả, khẩn trương, các nước đang phát triển với tốc độ như vũ bão… Học sinh trình bày quan điểm riêng và có những lí giải hợp lí, thuyết ,0 phục. Có thể theo hướng đồng tình với quan niệm: Giải trí là cần thiết nhưng chơi bời quá mức, để thời gian trôi qua vô vị là có tội với đời, với tương lai đất nước. Vì: - Thời gian vô cùng quan trọng, là quà tặng kì diệu của tạo hóa, không lặp lại. - Thời gian là sẽ giúp ta làm lên những giá trị đích thực. Lãng phí thời gian sẽ dần rơi vào sự lạc lõng, chán nản – trở thành đời thừa… - Đời người chỉ sống có một lần và duy nhất. Và cuộc sống là một cuộc “ chạy”tiếp sức của các thế lực. àm văn 7,0 a) Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận: Có đủ các phần: mở bài, thân 0,5 bài, kết bài. Phần mở bài nêu được vấn đề; phần thân bài triển khai được vấn đề gồm nhiều ý/ đoạn văn; phần kết bài kết luận được vấn đề b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: Cảm nhận hai khổ thơ; chỉ0,5 ra sự gặp gỡ và khác biệt trong khát vọng hi sinh dâng hiến của con người. c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm; vận dụng tốt 5,0 các thao tác lập luận; kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng. - Có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau nhưng đảm bảo được các ý chính sau đây: * Giới thiệu tác giả Xuân Quỳnh, bài thơ Sóng , vị trí và cảm hứng trữ tình nổi bật của hai khổ thơ và vấn đề cần nghị luận. * Cảm nhận về hai khổ thơ: Về nội dung: 3,0 + hổ : Nhận thức về sự hữu hạn của đời người . Tương phản về thời gian: cuộc đời ( hữu hạn) - năm tháng ( vô hạn) . Tương phản về không gian: Biển ( đã rộng, vô hạn); Mây vẫn bay qua biển ( về xa) cũng là h ữ u h ạ n 䳘 ch ỉ có không gian vũ 䳘 trụ mới là vô hạn. =>Lo âu, trăn trở về sự hữu hạn của đời người, sự mong manh, nhỏ bé của cuộc đời, của kiếp người, của hạnh phúc. + hổ : Thể hiện được khát khao, mong muốn mãnh liệt, chân thành, thiết tha vô cùng của mình trong tình yêu: “ Làm sao được tan ra/ Thành trăm con sóng… 䳘 Khao khát được hi sinh, được dâng hiến. “ Tan ra” không phải để biến mất trong hư vô mà là để hòa nhập với vĩnh hằng, tồn tại với vĩnh hằng, được yêu hết mình, được sống hết mình, hi sinh tận độ, tận hiến cho tình yêu. 䳘 Tình yêu lớn đến mức có thể tan hòa vào không gian mênh mông của biển lớn, cùng với biển lớn, cùng với không gian ấy, người phụ nữ trong Xuân Quỳnh đã vĩnh viễn hóa, muốn hoá thân thành tình yêu muôn thuở. => Hai khổ thơ bộc lộ một cái tôi trữ tình, cái tôi của người phụ nữ luôn khát khao tình yêu, khát khao được hi sinh, dâng hiến, vĩnh viễn hóa, bất tử hóa. Đó là một tình yêu vừa lớn lao, cao thượng nhưng cũng rất khát khao trong hạnh phúc đời thường, rất vị tha, nhân hậu. Về nghệ thuật: + Thể thơ 5 chữ vừa gọn ghẽ, vừa miên man... + Cách nói: nhượng bộ – tăng tiến (tuy, dẫu – vẫn) 䳘 Làm tăng tính chất suy tư (nỗi suy tư, day dứt lớn). + Biện pháp tu từ Ẩn dụ, Hoán dụ: Ngàn năm... * iên hệ với bài thơ Từ ấy của nhà ố 0ữu thơđể thấy sự gặp ,0 gỡ và khác biệt trong khát vọng hi sinh dâng hiến của con ngườ - Giới thiệu bài thơ Từ ấy. - Bài thơ gồm 3 khổ diễn tả mạch cảm xúc trào dâng mãnh liệt cùng những đổi thay tích cực của con người trong nhận thức, lẽ sống từ khi bắt gặp lí tưởng của Đảng… - Từ sự thay đổi nhận thức dẫn đến hành động đúng đắn: Cái tôi của người chiến sĩ cộng sản tự nguyện hòa nhập, gắn kết bản thân với cộng đồng䳘 Con người có sức mạnh của khối đại đoàn kết toàn dân, có được vị trí mới trong gia đình các dân tộc Việt Nam. Các đại từ quan Con, hệ: em, anh diễn tả mối quan hệ ruột thịt tình thâm, vì nó con người sẵn sàng hi sinh cả tính mạng:“ Tôi đã là con của vạn nhà/ Là em của vạn kiếp phôi pha/ Là anh của vạn đầu => emNh nhỏ”. ư vậy,Từ ấy diễn tả hành trình nhận thức, hòa nhập, dâng hiến của cái tôi cá nhân trong cuộc đời chung rộng lớn để làm nên sự bất tử trường tồn. + Ěiểm gặp gỡ và khác biệt: ++ Ěiểm gặp gỡ: . Hai khổ thơ cuối của bài th Sóng ơ có sự gặp gỡ và khác biệt với bài thơ Từ ấy . Trước hết, cả hai bài thơ cùng tập trung thể hiện khát vọng hi sinh, dâng hiến, hòa nhập cái tôi cá nhân nhỏ bé của mình vào cái chung rộng lớn để làm nên sự trường tồn.Sau nữa khát vọng ấy là hoàn toàn tự nguyện… ++ Ěiểm khác biệt: Cùng viết về ước vọng hi sinh nhưng bản chất không có sự đồng nhất; sự khác biệt trong cội nguồn thôi thúc hi sinh; sự khác biệt trong nghệ thuật: . Ở hai khổ cuối bài thSóng ơ diễn tả khao khát hi sinh và dâng hiến của người con gái để bất tử hóa tình yêu trước cuộc đĐể ời: ngàn “ năm còn vỗ”. Vì người con gái trong bài thSóng ơ nhận thấy sự vô thủy vô chung của thời gian, sự vô cùng vô tận của không gian và sự hữu hạn của đời người… Bài thơSóng sử dụng thể ngũ ngôn, với những câu thơ ngắn, ngắt nhịp không theo dòng, ý thơ tràn lời, ngôn ngữ dung dị, tự nhiên như lời ăn tiếng nói hằng ngày. . Ở bài thơTừ ấy là sự hi sinh của cái tôi người trí thức tiểu tư sản muốn cống hiến cuộc đời riêng cho lí tưởng Cách mạng… Lí tưởng cộng sản đã soi đường, chỉ lối làm bừng sáng trong tâm hồn con người những nhận thức lớn, lẽ sống lớn, niềm vui lđớển,từ đó thôi thúc hành động. Bài thơ Từ ấysử dụng thể thất ngôn trường thiên mang âm hưởng trang trọng của Đường thi, mang giọng điệu thủ thỉ, tâm tình và rất đậm chất Huế. + Ěánh giá chung: . Sở dĩ có sự gặp gỡ, bởi cả hai nhà thơ đều còn rất trẻ, đều được giác ngộ một thế giới quan, nhân sinh quan tiến bộ, bởi đây là hai tác phẩm ra đời trong hoàn cảnh đất nước có chiến tranh. Thời đại ấy, đòi hỏi con người sự hi sinh dâng hiến và hòa nhập. . Sở dĩ có sự khác biệt, bởi mỗi tác phẩm viết về những đề tài riêng biệt. Sóng viết về đề tài tình yêu, Từ ấy lại ngợi ca lí tưởng của Đảng, về sự đổi thay của con người Cách mạng. Nhưng sự khác biệt rõ nhất thuộc về dấu ấn phong cách tác giả… d. Sáng tạo: Có cách diễn đạt mới mẻ, thể hiện suy nghĩ sâu sắc về0,5 vấn đề nghị luận. e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ đặ0,5 t câu. 0ết Xem thêm các bài tiếp theo tại: https://vndoc.com/thi-thpt-quoc-gia SỞ GD&ĐT HẢI PHÒNG KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2019 TRƯỜNG THPT NGÔ QUYỀN Bài thi: NGỮ VĂN (Ngày 11 thi 27/12/2018) Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian phát đề ĐỀ THI THỬ LẦN I (Đề thi gồm 01 trang) I. ĐỌC HIỂU (3,0 điểm) Đọc đoạn trích dưới đây và thực hiện các yêu cầu: “… với những thằng con trai mười tám tuổi đất nước là nhịp tim có thể khác thường là một làn mây mỏng đến bâng khuâng là mùi mồ hôi thật thà của lính đôi khi là một giọng nữ cao nghe từ Hà Nội hay một bữa cơm rau rừng chúng tôi không muốn chết vì hư danh không thể chết vì tiền bạc chúng tôi lạ xa với những tin tưởng điên cuồng những liều thân vô ích đất nước đẹp mênh mang đất nước thấm tự nhiên đến tận cùng máu thịt chỉ riêng cho Người, chúng tôi dám chết...” (Thử nói về hạnh phúc - Thanh Thảo, Từ một đến một trăm, NXB Tác phẩm mới, 1984) Xác định thể thơ của văn bản trên. Câu 1 (0,5 điểm). Câu 2 (1,0 điểm). Chỉ ra và nêu tác dụng của 01 biện pháp tu từ được sử dụng trong văn bản. Câu 3 (0,5 điểm). Anh/chị hiểu như thế nào về 3 dòng thơ cuối: đất nước đẹp mênh mang đất nước thấm tự nhiên đến tận cùng máu thịt chỉ riêng cho Người, chúng tôi dám chết Câu 4 (1,0 điểm). Thông điệp mà anh/chị tâm đắc nhất qua văn bản. Nêu rõ lí do tại sao chọn thông điệp đó. II. LÀM VĂN (7,0 điểm) Câu 1 (2,0 điểm). Từ nội dung đoạn trích ở phần Đọc hiểu, anh/chị hãy viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ) bày tỏ suy nghĩ về vấn đề hư danh của một bộ phận giới trẻ ngày nay. Câu 2 (5,0 điểm) Sau khi nhận được bát cháo hành từ tay thị Nở, Chí Phèo bảo với thị: “- Hay là mình sang đây ở với tớ một nhà cho vui” (Chí Phèo - Nam Cao, Ngữ văn 11, tập 1, NXB Giáo dục, 2014, tr.151) Cảm nhận của anh/chị về ý nghĩa của câu nói trên. Đáp án Đề thi thử THPT Quốc gia môn Ngữ văn Câu Ý Điểm Đọc hiểu I 1 Thể thơ: Tự do. 3.0 0.5 Biện pháp tu từ: 2 Liệt kê “đất nước là nhịp tim... là một làn mây mỏng... là một giọng nữ cao...” 1.0 Tác dụng: tạo âm hưởng, cảm xúc về tình yêu đất nước; thể hiện rõ hình ảnh đất nước vô cùng gần gũi. Học sinh có thể trả lời theo cách hiểu của mình, sau đây là gợi ý: 3 - Đất nước gắn bó mật thiết, không thể tách rời khỏi mỗi con người. 0.5 - Thể hiện tinh thần hi sinh vì đất nước của thế hệ trẻ. Học sinh có thể trả lời theo suy nghĩ, quan điểm của mình, sau đây là gợi ý: - Thông điệp tâm đắc nhất: Ai cũng một lần chết nhưng đừng chết vì hư danh, vật chất hay những ảo mộng tầm thường... 4 1.0 - Lý giải: + Thông điệp khẳng định một lý tưởng sống cao đẹp, có ý nghĩa. + Thể hiện tinh thần dũng cảm; quan điểm sống tốt đẹp của người trẻ. II Làm văn Viết đoạn văn (200 chữ) bày tỏ suy nghĩ về hư danh đối với một bộ 2.0 phận giới trẻ được gợi ra từ phần Đọc hiểu a. Đảm bảo cấu trúc đoạn văn nghị luận 200 chữ Có đủ các phần mở đoạn, phát triển đoạn, kết đoạn. Mở đoạn nêu được 0.25 vấn đề, phát triển đoạn triển khai được vấn đề, kết đoạn kết luận được vấn đề. (Nếu học sinh viết từ 2 đoạn trở lên thì không cho điểm cấu trúc). 0.25 b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận về một hiện tượng đời sống: vấn đề hư danh đối với một bộ phận giới trẻ. c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm; vận dụng tốt các thao tác lập luận; các phương thức biểu đạt, nhất là nghị luận; kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng; rút ra bài học nhận thức và hành động. Cụ thể: c.1. Câu mở đoạn: Dẫn ý liên quan (có thể lấy cảm hứng từ đoạn trích thơ trong phần Đọc hiểu) để nêu vấn đề cần nghị luận. c.2. Các câu phát triển đoạn: 1 - Giải thích: Hư danh là ham muốn tầm thường của con người khi muốn đặt cái tôi cá nhân lên trên/nổi bật trước cộng đồng bằng những việc làm vô nghĩa lý, không đem lại những điều tốt đẹp cho cuộc đời. Những người chạy theo hư danh chỉ nhằm mục đích đánh bóng tên tuổi; muốn dành được sự ngưỡng mộ mà không phải trải qua những con đường rèn luyện, phấn đấu vì những mục đích tốt đẹp (VD: trào 1.00 lưu rich-kid; anh hùng bàn phím; ca sĩ thị trường...). - Bàn luận + Nêu tác hại của việc chạy theo hư danh: Hủy hoại đạo đức, nhân cách và nhất là tàn phá lý tưởng sống của giới trẻ; tạo ra những giá trị ảo khiến con người chạy theo một cách điên cuồng; làm dấy lên một làn sóng nguy hại đến cả một thế hệ. + Chỉ ra nguyên nhân: do sự háo thắng, bồng bột, thích chứng tỏ bản thân; do nhận thức kém, thiếu đi lý tưởng sống cao đẹp; do tác động của mạng xã hội; do sự thất bại của giáo dục... c.3. Câu kết đoạn: Nêu những bài học thiết thực cho bản thân (xác định lý tưởng, mục đích sống tốt đẹp; nhận ra đâu là giá trị thật của cuộc sống; học hỏi 1.00 đức tính khiêm tốn...). d. Sáng tạo 0.25 Có cách diễn đạt sáng tạo, thể hiện suy nghĩ sâu sắc, mới mẻ về vấn đề nghị luận. e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ, đặt 0.25 câu. (Sai từ 2 lỗi trở lên sẽ không tính điểm này) 2 Sau khi nhận được ăn bát cháo hành từ tay thị Nở, Chí Phèo bảo với 5.0 thị: “- Hay là mình sang đây ở với tớ một nhà cho vui” (Chí Phèo - Nam Cao, Ngữ văn 11, tập 1, NXB Giáo dục, 2014, tr.151) Cảm nhận của anh/chị về ý nghĩa của câu nói trên. 1. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận 0.25 Có đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài. Mở bài nêu được vấn đề, thân bài triển khai được vấn đề, kết bài kết luận được vấn đề. 2. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: Chi tiết “Hay là mình sang đây ở với tớ một nhà cho vui” là một chi tiết đặc sắc thể hiện giá trị nhân 0.25 đạo của tác phẩm. 3. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm; thể hiện sự cảm nhận sâu sắc và vận dụng tốt các thao tác lập luận; kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng. Cụ thể: 3.1. Mở bài: 0.25 đ - Giới thiệu tác giả Nam Cao và tác phẩm Chí Phèo. 3.2. Thân bài: 3.5 đ a. Khái quát sơ lược về tác phẩm và chi tiết cần cảm nhận: 0.25 đ b. Nội dung: 1.5 đ - Cuộc gặp gỡ đầy tình cờ với thị Nở và trận ốm đã làm cho con quỷ dữ Chí Phèo có sự thay đổi hẳn về tâm sinh lý. - Bát cháo hành của thị Nở đã đánh thức ở Chí khát vọng được sống cuộc sống của một con người bình thường “Hắn thèm lương thiện”. 4.00 Hành động của thị Nở đã gieo vào lòng Chí niềm hy vọng khiến hắn “thèm lương thiện”, hắn muốn “làm hòa” với mọi người biết bao: thị sẽ mở đường và đưa Chí trở về với “cái xã hội bằng phẳng, thân thiện của những người lương thiện”. - Câu nói “Hay là mình sang đây ở với tớ một nhà cho vui” khẳng định khát vọng hạnh phúc, khát vọng được yêu thương vẫn ẩn sâu trong con quỷ dữ Chí Phèo. Và Nam Cao đã nhận ra phần người không bao giờ mất trong hình hài con quỷ dữ ấy. - Chí Phèo chọn cách nói lấp lửng “Hay là...” thể hiện sự âu lo, phấp phỏng của một thân phận bị chối bỏ nhưng vẫn mong manh hy vọng... - Trước đây ngôn ngữ của Chí Phèo chỉ có “ tao – mày” nhưng bây giờ là “mình - tớ”. Ngôn ngữ thay đổi là tâm tính, nhận thức đã thay đổi. c. Nghệ thuật: 1.0 đ - Đây là chi tiết quan trọng góp phần thúc đẩy sự phát triển của cốt chuyện, khắc họa sâu sắc sự thay đổi trong tính cách và cảnh ngộ của nhân vật. - Chi tiết này đã thể hiện tư tưởng nhân đạo sâu sắc mới mẻ của nhà văn Nam Cao. d. Đánh giá, mở rộng: 0.75 đ - Câu nói đặc biệt trong cảnh ngộ đặc biệt có ý nghĩa vô cùng quan trọng trong cuộc đời Chí Phèo. Câu nói tạo nên những khoảnh khắc hạnh phúc hiếm hoi trong cuộc đời vốn dằng dặc những khổ đau của Chí. - Chi tiết này đã góp phần khẳng định giá trị nhân đạo sâu sắc mới mẻ của tác phẩm: Nam Cao vẫn luôn phát hiện ngợi ca và trân trọng khát vọng được yêu thương, khát vọng hạnh phúc rất nhân bản vẫn ẩn sâu trong con quỷ dữ Chí Phèo. - Câu nói cho thấy anh nông dân hiền lành, chân chất ngày xưa đã hồi sinh trong Chí. 3.3. Kết bài: 0.25 đ - Khẳng định lại ý nghĩa, giá trị của chi tiết: chi tiết nhỏ đã thể hiện sự thấu hiểu, đồng cảm của nhà văn Nam Cao trước vẻ đẹp, khao khát hạnh phúc đời thường của người nông dân nghèo trước cách mạng... 4. Sáng tạo 0.25 Có cách diễn đạt sáng tạo, thể hiện suy nghĩ sâu sắc, mới mẻ về vấn đề nghị luận. 5. Chính tả, dùng từ, đặt câu Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ, đặt câu. (Sai từ 2 lỗi trở lên sẽ không tính điểm này). Xem thêm các bài tiếp theo tại: https://vndoc.com/ngu-van-lop-11 0.25
- GIÁO ÁN SỐ: 21 Thời gian thực hiện: 45 phút Tên bài học trước: Bài 4. Khung nhìn (View) Thực hiện ngày: 30/03/2019 BÀI 5. TRIGGER 4. Sử dụng Trigger trong trường hợp câu lệnh Insert, Update và Delete 4.1 Sử dụng Trigger trong trường hợp Insert MỤC TIÊU CỦA BÀI: Sau khi học xong bài này học sinh có khả năng: - Trình bày được chức năng, cú pháp của Trigger cho hành động Insert - Sử dụng đươc Trigger cho hành động Insert theo yêu cầu đảm bảo đúng trình tự thực hiện - Tuân thủ nội quy phòng máy tính, thể hiện được tính độc lập, tự giác, cẩn thận trong công việc. ĐỒ DÙNG VÀ TRANG THIẾT BỊ DẠY HỌC: - Máy tính cài đặt phần mềm Microsoft SQL Server 2008 - Máy chiếu, bảng trình tự thực hiện, giấy trắng. - Tài liệu học tập cho học sinh. HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC: - Lý thuyết, thao tác mẫu: Tập trung cả lớp - Tổ chức luyện tập:cá nhân (1 học sinh/máy) - Kết thúc vấn đề: tập trung cả lớp. I. ỔN ĐỊNH LỚP HỌC: Thời gian: 01 phút - Số học sinh vắng:……… Có lý do:………… Không có lý do:………… - Nội dung nhắc nhở: Thái độ học tập của lớp Tác phong II. THỰC HIỆN BÀI HỌC: Thời gian: 59 phút HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TT 1 NỘI DUNG Dẫn nhập: HOẠT ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN CỦA HỌC SINH THỜI GIAN 3 HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TT NỘI DUNG Đặt vấn đề : HOẠT ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN CỦA HỌC SINH THỜI GIAN - Ngắc lại nội dung - Lắng nghe bài học trước - Chiếu Slide, đặt câu - Suy nghĩ, trả hỏi gợi mở 2 Giới thiêu chủ đề 2 4. Sử dụng Trigger trong - Giới thiệu tên bài - Quan sát, lắng trường hợp câu lệnh Insert, học Update và Delete - Chiếu slide, định - Xác định kiến 4.1 Sử dụng Trigger trong trường hợp Insert hướng mục tiêu nghe thức, kỹ năng - Khái quát nội dung cần đạt được bài học Mục tiêu 3 lời - Chuyển tiếp Giải quyết vấn đề 4.1 Sử dụng Trigger trong (10) trường hợp Insert - Chức năng - Cú pháp: - Ví dụ : - Chiếu slide, trình bày chức năng của - Lắng nghe, ghi Trigger trong trường nhớ hợp Insert - Chiếu slide, giải - Lắng nghe, suy nghĩ thích cú pháp - Trình bày ví dụ minh -Lắng nghe, quan sát, ghi nhớ họa - Lắng nghe, ghi - Tiểu kết, chuyển ý nhớ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TT NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN CỦA HỌC SINH 4.2. Trình tự thực hiện b. Điều kiện thực hiện - Cơ sở dữ liệu quanlysinhvien Máy tính có phần mềm - Chiếu slide trình bày - Quan sát, lắng nghe yêu cầu bài toán 1 - Giới thiệu các điều - Quan sát, lắng kiện thực hiện để giải nghe 1 quyết bài toán đề ra Microsoft SQL Server 2008, 10 máy chiếu c. Trình tự thực hiện GIAN (14) a. Bài toán - THỜI - Phát bảng trình tự Nhận bảng trình thực hiện tự Bước 1: Tạo Query mới thực hiện Bước 2: Viết code theo yêu cầu Bước 3: Kiểm tra và chạy - Giới thiệu khái quát - Quan sát, lắng chương trình nghe các bước thực hiện - Thao tác mẫu - Quan sát, lắng nghe - Tiểu kết, chuyển ý - Quan sát, lắng nghe, ghi nhớ d. Lỗi thường gặp - Chiếu slide, nêu hiện - Lắng nghe 02 tượng, nguyên nhân - Nhận dạng lỗi và biện pháp phòng tránh - Trả lời thắc mắc (nếu có) - Chuyển tiếp vào phần thực hành 4.2.3. Thực hành - Phát phiếu luyện tập, - Điền thông tin - Thực hành lần 1: thực hành có nêu yêu cầu luyện tập vào phiếu luyện (12) HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TT NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN CỦA HỌC SINH hướng dẫn của giáo viên (thực THỜI GIAN tập hiện giải quyết các yêu cầu 1 của - Quan sát, hướng dẫn - Thực hiện bài học sinh luyện tập lần tập lần 1 theo sự bài toán) 1, nhắc nhở, uốn nắn hướng dẫn của 5 các thao tác của học giáo viên sinh. - Trả lời thắc mắc của học sinh - Thông báo kết thúc - Kết thúc luyện quá trình luyện tập, tập lần 1, lắng 1 nhận xét, rút kinh nghe, ghi nhớ nghiệm lần 1 - Thực hành lần 2: thực hành độc - Yêu cầu học sinh - Thực hiện luyện tập lần 2 lập (thực hiện giải quyết yêu cầu 2 luyện tập lần 2 của bài toán) 5 - Quan sát, nhắc nhở một cách độc lập học sinh tích cực luyện tập - Thông báo kết thúc - Kết thúc luyện quá trình luyện tập lần tập lần 2, rút 2 kinh nghiệm - Thu phiếu luyện tập - Đánh giá, nhận xét - Tổng hợp, lắng nghe, ghi nhớ kết quả luyện tập 4 Kết thúc vấn đề - Củng cố kiến thức bài học 02 - Nhấn mạnh nội dung - Lắng nghe, ghi quan trọng của bài học nhớ - Củng cố kỹ năng luyện tập 1 - Nhấn mạnh cách - Lắng nghe, ghi khai báo chính xác các nhớ điều kiện trong mệnh đề where HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TT NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN CỦA HỌC SINH THỜI GIAN - Nhận xét kết quả học tập (An - Nhận xét, đánh giá -Lắng nghe, rút 5 toàn, sản phẩm, thời gian) buổi học kinh nghiệm Hướng dẫn tự học - Phát phiếu bài tập về nhà 01 - Hướng dẫn học sinh đọc tài liệu liên quan đến bài học sau trong giáo trình và sách tham khảo III. RÚT KINH NGHIỆM TỔ CHỨC THỰC HIỆN …………………………………………………………………………………………... TRƯỞNG KHOA CNTT Ngày 30 tháng 03 năm 2019 GIÁO VIÊN Lương Văn Hiếu Phạm Thị Phương Hoa
- Megabook.vn ĐỀ THI THỬ THPTQG NĂM 2019 Biên soạn bởi Th.S Trần Trọng Tuyển CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC – ĐỀ 12 Chu Thị Hạnh, Trần Văn Lục Môn thi: TOÁN (Đề thi có 21 trang) Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh:....................................................................... Số báo danh:............................................................................ Câu 1. Cho số phức z 3 2i . Tìm số phức w z 1 i z . 2 A. w 3 5i B. w 7 8i. C. w 3 5i. D. w 7 8i. x 1 2t . Câu 2. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, tìm một vectơ chỉ phương của đường thẳng d : y 3 5t A. u 2; 5 . B. u 5; 2 . C. u 1;3 . D. u 3;1 . Câu 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho điểm M 1; 2;3 , N 2;3;1 và P 3; 1; 2 . Tọa độ điểm Q sao cho MNPQ là hình bình hành là: A. Q 4;0; 4 . B. Q 2; 2; 4 . C. Q 4;0;0 . D. Q 2; 2; 4 . Câu 4. Hàm số nào sau đây có tập xác định không phải là khoảng 0; ? A. y x 2 . 3 C. y x 5 . B. y x 2 . 1 D. y x 2 . Câu 5. Khối 20 mặt đều như hình vẽ bên có bao nhiêu đỉnh? A. 10. B. 12. C. 16. D. 20. Câu 6. Phương trình x 2 3 x 1 có tổng các nghiệm là: A. 1 . 2 B. 1 . 4 C. 1 4 D. 3 . 4 '' Câu 7. Cho F(x) là một nguyên hàm của hàm số f x x ln x . Tính F x . A. F '' x 1 ln x. B. F '' x 1 x C. F '' x 1 ln x D. F '' x x ln x Câu 8. Một hộp chứa 20 thẻ được đánh số từ 1 đến 20. Lấy ngẫu nhiên 1 thẻ từ hộp đó. Tính xác suất thẻ lấy được ghi số lẻ và chia hết cho 3. A. 3 . 10 B. 1 . 2 C. 1 . 5 D. 3 . 20 Câu 9. Công thức tính diện tích mặt cầu bán kính R là: Trang 1 4 3 B. S R . 3 A. S R 2 . 3 2 C. S R . 4 D. S 4R 2 . Câu 10. Trong bốn hàm số được liệt kê ở bốn phương án A, B, C, D dưới đây, hàm số nào có bảng biến thiên sau? x 1 y' + 3 0 0 + 1 y 29 3 A. y x3 3 x 2 9 x 2. 1 3 2 2 B. y x x 3 x . 3 3 C. y x 3 3 x 2 9 x 2. D. y 1 3 2 x x 2 3x . 3 3 Câu 11. Phương trình nào trong số các phương trình sau có nghiệm? A. cos x 3 0. B. sin x 2. C. 2sin x 3cos x 1. D. sin x 3cos x 6. Câu 12. Tập xác định của hàm số y x 1 là A. ;1 . B. 1; . C. 1; . D. . Câu 13. Đường cong ờ hình bên là đồ thị của hàm số y ax 4 bx 2 c với a, b, c là các số thực. Mệnh đề nào dưới đây đúng? A. Phương trình y ' 0 có ba nghiệm thực phân biệt. B. Phương trình y ' 0 có đúng một nghiệm thực. C. Phương trình y ' 0 có hai nghiệm thực phân biệt. D. Phương trình y ' 0 vô nghiệm trên tập số thực. Câu 14. Cho a, b là các số thực dương, khác 1. Đặt log a b . Biểu thức P log a2 b log 2 12 A. P . 2 12 B. P . 2 C. P 4 2 1 . 2 b a 3 là: 2 2 D. P . 2 x 2 có giá trị bằng bao nhiêu? x x 2 1 Câu 15. Giới hạn lim A. 0. B. 1. C. 2. D. -2 Câu 16. Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho các điểm A 0;1; 2 , B 2; 2;1 , C 2;0;1 . Phương trình mặt phẳng đi qua A và vuông góc với BC là: A. 2 x y 1 0. B. y 2z 3 0. C. 2 x y 1 0. D. y 2z 5 0. Trang 2 Câu 17. Cho hàm số y 2x 1 , m là tham số thực. Tìm tất cả giá trị thực của m để hàm số nghịch biến x m 1 trên khoảng ;1 ? 2 A. 1 m 1. 2 1 B. m . 2 1 D. m . 2 C. m 1. Câu 18. Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác đều cạnh a. Hình chiếu vuông góc của S trên mặt phẳng a3 3 đáy là điểm H thuộc cạnh BC sao cho BH 2CH . Biết thể tích khối chóp S.ABC bằng thì góc 6 giữa SB và mặt phăng (ABC) bằng α. Giá trị tan bằng bao nhiêu? 2 A. tan . 3 B. tan 3. 3 C. tan . 2 D. tan 2. Câu 19. Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để phương trình m 5 9 x 2m 2 6 x 1 m 4x 0 có hai nghiệm phân biệt? A. 2 B. 4 C. 3 D. 1 Câu 20. Cho lăng trụ đứng ABC.A'B'C' đáy ABC là một tam giác vuông cân tại A, AB a . Cạnh AA' hợp với B'C góc 60°. Thể tích của khối trụ ngoại tiếp lăng trụ ABC.A'B'C' theo a là: A. V a3 3 . 6 B. V a3 6 . 6 C. V a3 D. V . 6 a3 2 . 6 Câu 21. Cho số phức z a bi a, b thỏa mãn 2 z 1 3 z i 5 i . Giá trị H a 2b bằng bao nhiêu? A. H 1. B. H 3. C. H 3. D. H 1. Câu 22. Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho phương trình đường thẳng x 1 y 2 z 3 và phương trình mặt phẳng P : mx 10 y nz 11 0 . Biết rằng mặt phẳng (P) 2 3 4 luôn chứa đường thẳng d. Giá trị m + n bằng bao nhiêu? d: A. m n 33. B. m n 33. C. m n 21. D. m n 21. Câu 23. Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho đường thẳng d : x 1 y z và hai điểm 2 1 2 A 2;1;0 , B 2;3; 2 . Viết phương trình mặt cầu đi qua A,B và có tâm I thuộc đường thẳng d. A. x 3 y 1 z 2 5. B. x 1 y 1 z 2 17. C. x 1 y 1 z 2 17. D. x 3 y 1 z 2 5. 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 Câu 24. Nghiệm của phương trình 2 cos 2 x 9sin x 7 0 là: A. x k 2 , k . 2 C. x k , k . 2 B. x k , k . 2 D. x k 2 , k . 2 Trang 3 2 Câu 25. Tìm nguyên hàm F(x) của hàm số f x 6 x sin 3 x, biết F 0 . 3 2 A. F x 3 x cos 3 x 2 . 3 3 2 B. F x 3 x cos 3x 1. 3 2 C. F x 3 x cos 3x 1. 3 2 D. F x 3 x cos 3x 1. 3 2 Câu 26. Hàm số y x 2 x 1 có đồ thị như hình vẽ bên. Hình nào dưới đây là 2 đồ thị của hàm số y x 2 x 1 ? A. Hình 1 B. Hình 2. C. Hình 3. D. Hình 4. Câu 27. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật. Biết BC a 3 . Cạnh bên SA vuông góc với mặt phẳng (ABCD) và SA = a. Góc giữa SD với mặt phẳng (SAB) là: A. 30o B. 45o C. 60o D. 90o x 2 1 khi x 1 Câu 28. Hàm số f x liên tục tại điểm x0 1 khi m nhận giá trị bằng bao nhiêu? x m khi x 1 A. m 1 B. m 2. C. m . D. m 1. Câu 29. Đạo hàm của hàm số y 3e x 2018ecos x là: A. y ' 3e x 2018.sin x.e cos x . B. y ' 3e x 2018.sin x.ecos x . C. y ' 3e x 2017.sin x.ecos x . D. y ' 3e x 2018.sin x.ecos x . 2 Câu 30. Biết 2 x ln x 1 dx a.ln b, với a, b * , b là số nguyên tố. Tính 6a 7b. 0 A. 33. B. 25. Câu 31. Tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số y y 6. A. min 2;4 y 2. B. min 2;4 C. 42. D. 39. x2 3 trên đoạn 2; 4 . x 1 y 3. C. min 2;4 19 D. min y . 2;4 3 Câu 32. Một hộp chứa 30 thẻ được đánh số từ 1 đến 30. Người ta lấy ngẫu nhiên một thẻ từ hộp đó. Tính xác suất để thẻ lấy được mang số lẻ và không chia hết cho 3. A. 2 . 5 B. 3 10 C. 1 3 D. 4 15 Trang 4 Câu 33. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật AB = 2a, AD = a. Hình chiếu của S lên mặt phẳng (ABCD) là trung điểm H của AB. Góc giữa SC với mặt phẳng đáy bằng 45°. Khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng (SCD) là: A. a 3 . 3 B. a 6 . 4 C. a 6 . 3 D. a 3 . 6 Câu 34. Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’ cạnh bằng a. Gọi K là trung điểm DD’. Khoảng cách giữa hai đường thẳng CK và A'D là: A. 4a . 3 B. a . 3 C. 2a . 3 D. 3a . 4 Câu 35. Cho hai đường thẳng d1 và d2 song song với nhau. Trên d1 có 10 điểm phân biệt, trên d2 có n điểm phân biệt n 2 . Biết rằng có 1725 tam giác có các đỉnh là ba trong số các điểm thuộc d1 và d2 nói trên. Khi đó n bằng bao nhiêu? A. n 12. B. n 13. C. n 14. D. n 15. 3 2 Câu 36. Để đồ thị hàm số C : y x 2 x 1 m x m (m là tham số) cắt trục hoành tại 3 điểm phân 2 2 2 biệt có hoành độ là x1 , x2 , x3 sao cho x1 x2 x3 4 thì giá trị của m là: A. m 1. m 1 B. m 1 4 1 C. m 1 4 Câu 37. Cho (H) là hình phẳng giới hạn bởi parabol y 1 m 1 D. 4 m 0 3 2 x và nửa 2 1 4 x 2 (với 2 x 2 ) (phần tô 2 đậm trong hình vẽ). Diện tích của (H) bằng: đường elip có phương trình y A. 2 3 6 B. 2 3 12 C. 2 3 6 D. 4 3 6 3 2 Câu 38. Tìm tất cả giá trị thực của tham số m để phương trình x 3 x 2 m 1 có 6 nghiệm phân biệt. A. 1 m 3 B. 2 m 0 C. 1 m 1 D. 0 m 2 Câu 39. Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác ABC vuông tại B, AB = 3, BC = 4. Hai mặt phẳng (SAB), (SAC) cùng vuông góc với mặt phẳng đáy, đường thẳng SC hợp với mặt phẳng đáy một góc 45°. Thể tích mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABC là: A. V 5 2 . 3 B. V 25 2 . 3 125 3 C. V . 3 125 2 D. V . 3 Câu 40. Tìm môđun của số phức z a bi a, b thỏa mãn z 4 1 i z 4 3z i A. z 1 B. z 1 2 C. z 2 D. z 4 Trang 5 2 2 Câu 41. Tìm tất cả giá trị thực của tham số m để phương trình 2sin x 21cos x m có nghiệm. A. 4 m 3 2. B. 3 2 m 5 C. 0 m 5 D. 4 m 5 Câu 42. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, cạnh bên SA vuông góc với mặt phẳng đáy. Gọi M là trung điểm của CD. Biết khoảng cách giữa hai đường thẳng BC và SM bằng a 3 . 4 Thể tích của khối chóp đã cho theo a là: A. a3 3 4 B. a3 3 2 C. a3 3 6 D. a3 3 12 Câu 43. Cho hàm số y f x có đạo hàm liên tục trên đoạn 0;1 và thỏa mãn f 0 0. Biết 1 2 f x dx 0 A. 9 và 2 1 f ' x cos 0 1 x 3 dx . Tích phân 2 4 B. 4 1 f x dx bằng: 0 C. 6 D. 2 Câu 44. Cho một đa giác đều gồm 2n đỉnh n 2, n . Chọn ngẫu nhiên ba đỉnh trong sổ 2n đỉnh của đa giác, xác suất ba đỉnh được chọn tạo thành một tam giác vuông là A. n 5. B. n 4. 1 . Tìm n. 5 C. n 10. D. n 8. Câu 45. Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho đường thẳng d : x 1 y z 2 và điểm 2 1 2 M 2;5;3 . Mặt phẳng (P) chứa d sao cho khoảng cách từ M đến mặt phẳng (P) lớn nhất là: A. P : x 4 y z 1 0. B. P : x 4 y z 3 0. C. P : x 4 y z 3 0. D. P : x 4 y z 1 0. Câu 46. Cho hình chóp tứ giác S.ABCD có đáy là nửa lục giác đều nội tiếp đường tròn đường kính 3 AD 2a, SA ABCD , SA a . Tính khoảng cách giữa BD và SC. 2 A. 3a 2 . 4 B. a 2 . 4 C. 5a 2 . 12 Câu 47. Tất cả các giá trị thực của tham số m sao cho hàm số y D. 5a 2 . 4 2sin x 1 đồng biển trên khoảng sin x m 0; là: 2 A. m C. 1 2 1 m 0 hoặc m 1 2 B. 1 m 0 hoặc m 1 2 D. m 1 2 Câu 48. : Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hình vuông ABCD có đỉnh A 3;5 , tâm I thuộc đường Trang 6 thẳng : x y 5 0 và diện tích hình vuông bằng 25. Tìm tọa độ đỉnh C, biết rằng tâm I có hoành độ dương. 9 1 A. C ; 2 2 B. C 1;8 C. C 4; 4 D. C 2; 2 Câu 49. Cho hình nón (N) có đường cao SO = h và bán kính đáy bằng R, gọi M là điểm trên đoạn SO, đặt OM = x (0 < x < h). (C) là thiết diện của mặt phẳng (P) vuông góc với trục SO tại M, với hình nón (N). Giá trị x theo h để thể tích khối nón đỉnh O đáy là (C) lớn nhất là: A. x h 2 B. x h 2 2 C. x h 3 2 D. x h 3 1 1 1 1 Câu 50. Cho ba số thực a, b, c ;1 với biểu thức P log a b log b c log c a . Giá 4 4 4 4 trị nhỏ nhất P bằng bao nhiêu? A. Pmin 3. B. Pmin 6. C. Pmin 3 3. D. Pmin 1. Trang 7 ĐÁP ÁN 1. D 2. A 3. D 4. C 5. B 6. C 7. C 8. D 9. D 10. B 11. C 12. C 13. A 14. B 15. A 16. C 17. C 18. B 19. D 20. B 21. C 22. D 23. C 24. D 25. D 26. D 27. C 28. D 29. A 30. D 31. A 32. C 33. C 34. B 35. D 36. D 37. A 38. C 39. D 40. C 41. D 42. C 43. C 44. D 45. C 46. B 47. C 48. C 49. D 50. B HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 1. Chọn đáp án D Ta có: z 3 2i w 3 2i 1 i 3 2i 3 2i 2i 3 2i 7 8i. 2 Vậy số phức w 7 8i. Câu 2. Chọn đáp án A Một vectơ chỉ phương của đường thẳng d là u 2; 5 . Câu 3. Chọn đáp án D Gọi tọa độ điểm Q là Q x; y; z . MNPQ là hình bình hành MN QP 1 3 x 1 1 y 2 2 z x 2 y 2 D 2; 2; 4 . z 4 Câu 4. Chọn đáp án C Với đáp án C: y x 5 vì lũy thừa bằng -5 là số nguyên âm. Hàm số xác định khi x 0 D \ 0 Câu 5. Chọn đáp án B Khối 20 mặt đều có 12 đỉnh. Câu 6. Chọn đáp án C x 2 3x 1 Ta có: x 2 3x 1 x 2 1 3 x 1 x 2 1 . Vậy tổng các nghiệm là . 4 x 3 4 Câu 7. Chọn đáp án C Ta có: F x f x dx x ln xdx F ' x f x x ln x F '' x ln x 1. Câu 8. Chọn đáp án D 1 Số phần tử không gian mẫu là: n C20 20. Gọi A là biến cố lấy được một tẩm thẻ ghi số lẻ và chia hết cho 3 A 3;9;15 . Trang 8 Do đó n A 3. Xác suất cần tìm là: P A 3 . 20 Câu 9. Chọn đáp án D Công thức tính diện tích mặt cầu bán kính R là S 4 R 2 . Câu 10. Chọn đáp án B Dựa vào đáp án hoặc bảng biến thiên ta thấy hàm số có dạng y ax3 bx 2 cx d . y Hệ số a 0 Loại đáp án A, D. Ta có xlim Đồ thị hàm số đi qua điểm A 1;1 Loại đáp án C. Câu 11. Chọn đáp án C Ta có: 2sin x 3cos x 1 có a 2 b 2 4 9 13 c 2 1 nên phương mình có nghiệm. Câu 12. Chọn đáp án C Hàm số y x 1 xác định x 1 0 x 1. Câu 13. Chọn đáp án A Dựa vào hình dáng cùa đồ thị hàm số y ax 4 bx 2 c ta thấy đây là đồ thị của hàm số bậc bốn trùng phương có 3 điểm cực trị nên phương trình y ' 0 có ba nghiệm thực phân biệt. Câu 14. Chọn đáp án B Cách 1: Sử dụng công thức logarit biến đổi. 1 1 6 2 12 Ta có: P log a 2 b log b a 3 log a b 6 log b a 2 2 2 Cách 2: Chọn giá trị thích hợp kết hợp bấm máy tính. Chọn a 2, b 4 log a b log 2 4 2 Xét P log a2 b log b a 3 log 22 4 log Với α = 2 chỉ có đáp án B có P 4 23 2 22 12 2 2.2 Tại sao lại chọn được vì giá trị biêu thức P không đổi với mọi giá trị a, b thỏa, mãn điều kiện log a b . Câu 15. Chọn đáp án A 1 2 x 2 x x 2 0. lim Ta có: xlim x 2 1 x 1 1 2 x Câu 16. Chọn đáp án C Ta có: BC 4; 2;0 Mặt phẳng đi qua A và vuông góc với BC nên nhận vcctơ BC 4; 2;0 làm vectơ pháp tuyến có phương trình là: 4 x 0 2 y 1 0 2 x y 1 0. Trang 9 Câu 17. Chọn đáp án C Tập xác định: D \ m . Ta có y ' 1 2m x m 2 1 y ' 0 x 2 ;1 1 Để hàm số nghịch biến trên khoảng ;1 2 m 1 ;1 2 1 2m 0 1 m 1 m 2 m 1 Câu 18. Chọn đáp án B BH 2CH BH 2 HC BH 2 HC và H nằm giữa BC. BH là hình chiếu của SB lên (ABC). Góc giữa SB với (ABC) là: SBH . Diện tích tam giác đều ABC là: S ABC AB 2 3 a 2 3 . 4 4 Thể tích khối chóp S.ABC là: 1 1 a 2 3 a3 3 VS . ABC SH .S ABC SH . SH 2a. 3 3 4 6 Tam giác SBH vuông tại H: tan SH SH 2a 3. BH 2 BC 2a 3 3 Câu 19. Chọn đáp án D 2x x 3 3 m 5 9 2m 2 6 1 m 4 0 m 5 2m 2 1 m 0 2 2 x x x x 2 3 Đặt t 0. Phươngtrình (1) trở thành m 5 t 2m 2 t 1 m 0 2 1 2 (1) có hai nghiệm phân biệt (2) có hai nghiệm dương phân biệt 2 m 2 8m 6 0 ' 0 2m 2 S 0 0 3 m 5. P 0 m 5 1 m m 5 0 Mặt khác m nên m = 4. Câu 20. Chọn đáp án B Do tam giác ABC vuông cân tại A: r OB BC AB 2 a 2 . 2 2 2 Trang 10
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 lớp 7 môn Sinh học có đáp án năm 2020 - 2021-Doc24.vn
BỘ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ 1 NĂM HỌC: 2020 – 2021
Môn sinh khối 7
ĐỀ SỐ 1
I/ Phần trắc nghiệm khách quan: (3 điểm.)
Hãy khoanh tròn vào câu mà em cho là đúng nhất.
Câu 1/ Trùng roi sinh sản bằng cách: (0,25 điểm)
A. Phân đôi theo chiều ngang cơ thể.
B. phân đôi theo chiều doc cơ thể.
C. phân đôi theo chiều bất kì cơ thể.
C. Cách sinh sản tiếp hợp.
Câu 2 Động vật sau đây được xếp vào lớp trùng chân giả là: (0,25 đ)
A. Trùng giày.
B. Trùng biến hình.
C. Trùng roi.
D. Tập đoàn vôn vốc.
Câu 3/ Thủy tức sinh sản vô tính theo hình thức: (0,25 đ)
A. Nẩy chồi và tái sinh.
B. Chỉ nẩy chồi.
C. Chỉ có tái sinh.
D. Phân đôi.
Câu 4/ Chức năng của tế bào gai ở thủy tức là:
A. Hấp thu chất dinh dưỡng.
B. Tiết chất để tiêu hóa thức ăn.
C. Tham gia vào hoạt động bắt mồi.
D. Giúp cơ thể di chuyển.
Câu 5 / Đặc điểm nào sau đây giúp sán lá gan thích nghi lối sống kí sinh: (0,25 đ)
A. Các nội quan tiêu biến.
B. Kích thước cơ thể to lớn.
C. Mắt lông bơi phát triển.
D. Giác bám phát triển.
Câu 6 / Trâu bò nước ta mắc bệnh sán lá gan nhiều là do: (0,25 đ)
A. Trâu bò thường làm việc ở các ruộng ngập nước.
B. Ngâm mình tắm mát ở nước bẩn.
C. Trâu, bò ăn rau, cỏ không được sạch, có kén sán.
D. Uống nước có nhiều ấu trùng sán.
Câu 7/ Nơi sống chủ yếu của giun kim là: (0,25 đ)
A. Ruột non của thú.
B. Ruột già của người.
C. Ruột cây lúa.
D. Máu của động vật.
Câu 8/ Nhóm giun được xếp cùng ngành với nhau là: (0,25 đ)
A. Giun đũa, giun kim, giun móc câu.
B. Giun đũa, giun dẹp, giun chỉ.
C. Sán lá gan, sán dây, giun rễ lúa.
C. Giun móc câu, sán bã trầu, giun kim.
Câu 9 / Điền chú thích vào hình cấu tạo ngoài của giun đất: (1 đ)
II / Phần tự luận: (7 điểm)
Câu 1: Muỗi và bệnh sốt rét có liên quan gì? Tại sao miền núi thường mắc bệnh sốt rét cao, đề phòng bệnh sốt rét ta phải làm gì ? (1,5 điểm).
Câu 2: Trình bày vòng đời của sán lá gan, đề phòng bệnh giun sán ta phải làm gi ? (2,5 điểm).
Câu 3: Lối sống cộng sinh giữa hải quỳ và tôm có ý nghĩa gì ? (1,5 điểm)
Câu 4: Giun đất đào hang di chuyển trong đất giúp gì cho trồng trọt của nhà nông ? Tại sao nói giun đất là bạn của nhà nông ? (1,5 điểm).
Đáp án đề kiểm tra giữa học kì 1 Sinh học 7 số 1
I / TRẮC NGHIỆM
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đúng
B
B
A
C
D
C
B
A
Câu 9
1.Vòng tơ mỗi đốt.
2. Lỗ sinh dục cái.
3. Lỗ sinh dục đực.
4. Đai sinh dục.
II/ Tự luận:
Câu 1 / Trùng sốt rét kí sinh trong tuyến nuớc bọt của muỗi Anôphen khi muỗi đốt người hút máu trùng theo vào máu kí sinh và sinh sản gây bệnh sốt rét. 1đ
Miền rừng núi khí hậu ẩm mưa nhiều, muỗi có điều kiện phát triển nhiều nên thường gây bệnh sốt rét.
Để phòng tránh bệnh sốt rét ta cần tiêu diệt muỗi, lăng quăng bằng cách khai thông cống rãnh, phát quang, thả cá ăn lăng quăng,thoa xịt thuốc diệt muỗi,ngũ mùng kể cả ban ngày. 1đ
Câu 2/ Sán lá gan kí sinh ở gan trâu, bò, trứng theo phân ra ngoài gặp nước nở thành ấu trùng có lông, ấu trùng chui vào ốc ruộng kí sinh sau một thời gian ra khỏi ốc ruộng thành ấu trùng có đuôi, ấu trùng vướn ở rau cỏ rụng đuôi thành kén trâu bò ăn cỏ có kén sán sẽ mắc bệnh sán lá gan.1,5đ
Đề phòng cần giử vệ sinh cá nhân ăn chín uống sôi, không ăn thịt tái, ăn rau sống phải rữa thật sạch phân chuồng trước khi đem bón phải ủ cho chết trứng giun sán giữ vệ sinh ăn uống cho vật nuôi.1,5 đ
Câu 3; Hải quỳ có lối sống cố định không di chuyển được, có tế bào gai chứa nọc độc làm các loài săn mồi không dám đến gần. 0,5 đ
Tôm có lối sống bơi lội tự do nhưng thường bị các loài khác ăn thịt như cá, mực,bach tuộc. 0,5đ
Tôm và hải quỳ sống cộng sinh cả hai cùng có lợi tôm giúp hải quỳ di chuyển. Hải quỳ giúp tôm xua đuổi kẻ thù 0,5 đ
Câu 4 / Giun đất đào hang di chuyển trong đất làm xáo trộn bề mặt của đất làm đất tơi xốp giúp rễ cây hô hấp. 0,5 đ
Giun đất ăn các mãnh vụn hữu cơ và đất thải ra thành chất mùn rất tốt cho cây trồng vì vậy ta có thể nói giun đất là bạn của nhà nông. 1 đ
Đề kiểm tra Sinh học 7 giữa kì 1 năm 2020 - Đề 2
Câu 1: Sán dây kí sinh ở đâu?
A. Ruột lợn
B. Gan trâu, bò
C. Máu người
D. Ruột non người, cơ bắp trâu bò
Câu 2: Giun kim ký sinh ở đâu?
A. Tá tràng ở người
B. Rễ lúa gây thối
C. Tuột già ở người, nhất là trẻ em
D. Ruột non ở người
Câu 3: Ghép nội dung ở cột A phù hợp với cột B
Cột A
Trả lời
Cột B
1.Trùng biến hình
A. Di chuyển bằng không có
2. Trùng sốt rét
B. Di chuyển bằng lông
3. Trùng roi
C. Di chuyển chân giả
4. Trùng giày
D. Di chuyển roi
Phần II: Tự luận (7đ)
Câu 1: Nhờ đặc điểm nào mà giun đũa có thể chui rúc vào được ống mật, và hậu quả sẽ như thế nào?
Câu 2: Nêu các biện pháp phòng tránh giun sán. Giun sán có tác hại như thế nào?
Câu 3: Trình bày cấu tạo ngoài và trong của giun đất thích nghi với đời sống trong đất.
Đáp án đề kiểm tra giữa học kì 1 Sinh học 7 số 2
Phần I: Trắc nghiệm (mỗi câu đúng 0.25 điểm)
Câu 1: D
Câu 2: C
Câu 3.
1
2
3
4
C
A
D
B
Phần II: Tự luận (7 điểm)
Câu 1.
Học sinh nêu được
Điểm
Giun đũa chui vào được ống mật nhờ đặc điểm:
· Đầu rất nhỏ chỉ bằng đầu kim
· Cơ thể thon nhọn hai đầu
0.5đ
0.5đ
Hậu quả:
· Giun đũa chui vào ống mật, gây tắc ống dẫn mật,
· viêm túi mật, vàng da do ứ mật, gây đau bụng dữ dội.
0.5đ
0.5đ
Câu 2.
Học sinh nêu được những biểu hiện
Điểm
- Giun sán kí sinh hút chất dinh dưỡng của vật chủ làm cho cơ thể vật chủ gầy, yếu, xanh xao, chậm phát triển.
1 đ
- Các biện pháp phòng tránh giun sán: vệ sinh ăn uống, vệ sinh cơ thể, vệ sinh môi trường.
1đ
Câu 3.
Tên
Nôi sống: trong đất ẩm
0.2đ
Hoạt động kiếm ăn: ban đêm
0.2 đ
Cơ thể dài, thuôn 2 đầu.
0.2đ
Phân đốt, mỗi đốt có vòng tơ (chi bên).
0.2đ
Chất nhày → da trơn.
0.2đ
Có đai sinh dục và lỗ sinh dục.
0.2đ
Có khoang cơ thể chính thức, chứa dịch.
0.2đ
Hệ tiêu hoá: phân hoá rõ: lỗ miệng, hầu, thực quản diều, dạ dày cơ, ruột tịt, hậu môn.
0.2đ
Hệ tuần hoàn: Mạch lưng, mạch bụng, vòng hầu (tim đơn giản), tuần hoàn kín.
0.2đ
Hệ thần kinh: chuỗi hạch thần kinh, dây thần kinh.
0.2đ
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Sinh 7 - Đề 3
A/ TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Hãy khoanh tròn vào các chữ cái a,b,c, d mà em cho là đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1: Trùng roi giống thực vật:
a) có điểm mắt
b) có nhân
c) có chất diệp lục
d) có xelulôrơ
Câu 2: Cơ quan di chuyển của trùng giày là:
a) lông bơi.
b) chân giả.
c) roi
d) roi và chân giả.
Câu 3: Động vật nguyên sinh di chuyển bằng chân giả là:
a) trùng roi xanh
b) trùng biến hình
c) trùng giầy
d) trùng kiết lị
Câu 4: Trùng kiết lị dinh dưỡng bằng cách nào?
a) Ăn hồng cầu
b) Nuốt hồng cầu.
c) Chui vào hồng cầu
d) Phá hồng cầu.
Câu 5: Thủy tức có thần kinh dạng :
a) mạng lưới.
b) hạch
c) ống
d) chuỗi hạch
Câu 6: Thủy tức sinh sản vô tính bằng cách nào?
a) Ghép đôi.
b) Phân tính.
c) Mọc chồi.
d) Thụ ting trong.
Câu 7: Hình thức sinh sản không có ở giun đất là:
a) mọc chồi
b) ghép đôi
c) lưỡng tính.
d) hữu tính.
Câu 8: Sán lá máu xâm nhập vào cơ thể người qua đường nào?
a) Qua thức ăn.
b) Qua máu.
c) Chui qua da.
d) Qua muỗi.
Câu 9: Những đại diện nào thuộc ngành giun đốt?
a) Giun đũa, đỉa, giun đất.
b) Giun đất, rươi, đỉa, giun đỏ.
c) Đỉa, giun đất, giun chỉ.
d) Giun đỏ, rươi, giun móc câu.
Câu 10: Giun móc câu nguy hiểm vì kí sinh:
a) ở tá tràng.
b) ở ruột non.
c) ở ruột già.
d) ở cơ bắp.
Câu 11: Giun đũa không bị phân hủy bởi dịch tiêu hóa ở ruột non của người vì:
a) da có chất nhầy.
b) da trơn. c) da dày
d) có lớp vỏ cuticun.
Câu 12: Bộ phận nào của san hô dùng để trang trí?
a) Phần thịt của san hô.
b) Phần trong của san hô.
c) Phần khung xương đá vôi của san hô.
d) Phần ngoài của san hô.
B/ TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 13 (3 điểm)
a) Trình bày đặc điểm chung của ngành ruột khoang?
b) Vì sao bệnh sốt rét lại hay xẩy ra ở vùng núi?
Câu 14 (2 điểm)
So với giun đũa ở giun đất xuất hiện cơ quan mới nào? Khi cuốc phải giun đất thấy có chất lỏng màu đỏ chảy ra, đó là chất gì? Tại sao có màu đỏ?
Câu 15 (2 điểm)
Các biện pháp phòng tránh giun sán ký sinh ở người? Lợi ích của giun đất đối với trồng trọt như thế nào?
Hết
Đáp án đề kiểm tra giữa học kì 1 Sinh học 7 số 3
A/ TRẮC NGHIỆM(3 điểm) Khoanh đúng 01 ý được 0,25 điểm.
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đáp án đúng
c
a
b
b
a
c
a
c
b
a
d
c
B/ TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu
Nội dung đáp án
Điểm thành phần
Câu 13.
3 điểm
- Đặc điểm chung :
+ Cơ thể có đối xứng tỏa tròn, ruột dạng túi
+ Cấu tạo thành cơ thể có 2 lớp tế bào.
+ Đều có tế bào gai tự vệ và tấn công.
- Bệnh sôt rét xẩy ra vùng núi vì:
+ Vùng núi có nhiều rừng rậm là môi trường thuận lợi cho muỗi Anophen phát triển.
+ Khi bị muỗi đốt sẽ truyền bệnh sốt rét cho người.
+ Một số dân tộc thiểu số hiểu biết về kiến thức phòng, tránh bệnh sốt rét còn hạn chế.
0, 5 điểm
0, 5 điểm
0,5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
Câu 14.
2 điểm
+ Giun đất xuất hiện cơ quan mới đó là hệ tuần hoàn và hệ thần kinh.
+ Khi cuốc phải giun đất thấy có chất lỏng màu hồng chảy ra đó là máu.
+ Máu có màu đỏ là do trong máu mang sắc tố chứa sắt nên có màu đỏ.
1 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
Câu 15.
2 điểm
- Cách phòng tránh:
+ Giữ vệ sinh cá nhân, giữ vệ sinh môi trường, diệt ruồi, muỗi, rửa tay trước khi ăn.
+ Ăn chín uống sôi, hạn chế ăn rau sống, tẩy giun sán định kỳ.
- Lợi ích của giun đất.
+ Làm đất tơi xốp, tạo điều kiện cho không khí len lỏi vào trong đất.
+ Làm tăng độ màu mỡ cho đất do phân và chất bài tiết của giun thải ra.
0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
- PHÒNG GD&ĐT TP HƯNG YÊN TRƯỜNG THCS HÙNG CƯỜNG ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I NĂM HỌC: 2016- 2017 Môn : Địa lí 6 Thời gian: 45 phút ĐỀ 1 I.Trắc nghiệm:(5 điểm) Chọn đáp án đúng nhất. Câu 1:Trái Đất nằm ở vị trí thứ mấy trong số tám hành tinh theo thứ tự xa dần Mặt Trời ? A.Thứ 2 B.Thứ 3 C.Thứ 4 D.Thứ 5 Câu 2: Trái Đất có hình dạng là: A.Hình tròn B.Hình cầu C.Hình elip D.Hình vuông Câu 3:Vĩ tuyến gốc là đường: A.Vĩ tuyến nhỏ nhất C.Chia đôi nửa cầu Bắc và Nam B.Vĩ tuyến lớn nhất D.Nằm ở nửa cầu Bắc Câu 4:Kinh tuyến gốc là kinh tuyến: A. 0◦ B. Kinh tuyến đi qua đài thiên văn Grin-uýt nước Anh C. 180◦ D. Cả A và B đều đúng Câu 5:Nếu mỗi vĩ tuyến cách nhau 1º thì bề mặt của Địa Cầu từ cực Bắc đến cực Nam có bao nhiêu vĩ tuyến ? A.180 B.181 C.182 D. 183 Câu 6:Hướng tự quay của Trái Đất là: A.Từ Tây sang Đông B.Từ Bắc xuống Nam C.Từ Đông sang Tây D.Từ Nam lên Bắc Câu 7:So với mặt phẳng quỹ đạo,trục Trái Đất nghiêng một góc: A. 23◦27´ B.32◦27´ C.56◦27´ D.66◦33´ Câu 8:Vĩ tuyến 66◦33´B là đường gì? A.Đường chí tuyến Bắc B.Vòng cực Bắc C.Đường xích đạo D.Chí tuyến Nam Câu 9:Cùng một lúc trên Trái Đất có bao nhiêu giờ khác nhau? A.21 giờ B.22 giờ C.23 giờ D.24 giờ Câu 10: Khi khu vực giờ gốc là 0 giờ thì ở Thủ đô Hà Nội là: A. Khu vực giờ thứ 6 B. Khu vực giờ thứ 7 C. Khu vực giờ thứ 9 D. Khu vực giờ thứ 10 Câu 11:Vào ngày hạ chí và ngày đông chí ánh sáng mặt trời chiếu vuông góc ở vị trí nào? A.Vòng cực Bắc B.Chí tuyến Bắc 1 C.Xích đạo C.Chí tuyến Nam Câu 12:Vào ngày 22/6 và 22/12 ngày - đêm ở hai bán cầu đều: A.Trái ngược nhau B.Như nhau C.Có ngày dài hơn đêm D.Có đêm dài hơn ngày. Câu 13:Trên quả Địa Cầu có 360 kinh tuyến, được chia thành 24 khu vực giờ, mỗi khu vực giờ rộng bao nhiêu kinh tuyến? A.15 B.20 C.25 D.30 Câu 14: Vào ngày 22/12, vào các địa điểm trên vòng cực Bắc có đêm dài 24 giờ thì lúc này ở vòng cực Nam: A. Có ngày dài 24 giờ C. Có đêm dài 24 giờ B. Có ngày dài 12 giờ D. Có đêm dài 12 giờ Câu 15: Vào ngày 22/6, các địa điểm trên vòng cực Bắc có ngày dài thì lúc này ở vòng cực Nam: A.Có ngày dài 24 giờ B. Có đêm dài 12 giờ C. Có ngày dài 12 giờ D. Có đêm dài 24 giờ Câu 16: Lõi Trái Đất có nhiệt độ cao nhất là: A.1.000º C B.3.000º C C. 5.000º C D.7.000º C Câu 17: Trong các lớp của Trái Đất, lớp nào quan trọng nhất: A. Lớp lõi B. Lớp trung gian C.Lớp vỏ D. Lớp vỏ và lớp trung gian Câu 18: Địa hình núi đá vôi có đặc điểm là: A. Các ngọn núi thường lởm chởm,sắc nhọn B. Nhiều hang động và dài trong khối núi C. Có đất đỏ ba dan phủ trên bề mặt rộng lớn D. Câu A+ B đúng Câu 19: Núi có độ cao tuyệt đối dưới 1.000m là: A.Núi thấp B. Núi trung bình C. Núi cao D. Núi rất cao Câu 20:Độ cao tuyệt đối của một quả núi được tính: A. Từ mặt biển đến đỉnh núi. B. Từ chân núi đến đỉnh núi. C. Từ thung lũng đến đỉnh núi. D.Từ đồng bằng đến đỉnh núi. II.Tự luận:(5điểm) Câu 21:(2điểm) Dựa vào hình bên,kết hợp với kiến thức đã học,em hãy: 2 a.Trình bày đặc điểm cấu tạo bên trong của Trái Đất. b.Nêu đặc điểm của lớp vỏ Trái Đất và nói rõ vai trò của nó đối với đời sống và hoạt động của con người. Câu 22:(3điểm) Quan sát hình dưới đây và so sánh sự khác nhau giữu núi già núi trẻ? ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM I.Trắc nghiệm:(5điểm) Mỗi đáp án đúng 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án B B C D A A A B 9 10 D B 3 Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án B,D A A A A C C D A A II.Tự luận: (5 điểm) Câu 21: (2điểm) a.Cấu tạo bên trong của Trái Đất Các lớp Lớp vỏ Lớp trung gian Lớp nhân( lõ i): Độ dày Trạng thái vật chất Nhiệt độ Mỏng nhất Rắn chắc 10000C Gần 3000 km Trạng thái dẻo quánh 1500- 47000C. đến lỏng. > 3000 km Lỏng ở ngoài, rắn ở Cao nhất khoảng 50000C trong. b. Đặc điểm của lớp vỏ Trái Đất và vai trò : - Là lớp đất đá rắn chắc ở ngoài cùng của TĐ, dày( 5-70 km), gồm đá granit, đá Ba dan. - Chiếm 1% thể tích, 0,5 % khối lượng TĐ. - Có vai trò rất quan trọng: là nơi tồn tại các thành phần tự nhiên khác, nơi sinh sống, hoạt động của xh loài người... Câu 22: ( 3điểm) So sánh sự khác nhau giữa núi già, núi trẻ : Hình thái Thời gian Tên núi Núi trẻ -Đỉnh: nhọn, cao -Sườn: dốc -Thung lũng: sâu, hẹp Cách đây khoảng vài chục triệu năm An-pơ Hi-ma-lay a An-đet… Núi già -Đỉnh: tròn -Sườn: thoải -Thung lũng: nông, rộng Cách nay hàng trăm triệu năm U-ran Xcan-đi-na-vi A-pa-lat MÔN : ĐỊA LÍ 6 4 Thời gian: 45 phút ĐỀ 2 I.Trắc nghiệm:(5 điểm) Chọn đáp án đúng nhất. Câu 1: Trái Đất có hình dạng là: A.Hình tròn B.Hình cầu C.Hình elip D.Hình vuông Câu 2:Trái Đất nằm ở vị trí thứ mấy trong số tám hành tinh theo thứ tự xa dần Mặt Trời ? A.Thứ 2 B.Thứ 3 C.Thứ 4 D.Thứ 5 Câu 3:Kinh tuyến gốc là kinh tuyến: A. 0◦ B. Kinh tuyến đi qua đài thiên văn Grin-uýt nước Anh C. 180◦ D. Cả A và B đều đúng Câu 4:Vĩ tuyến gốc là đường: A.Vĩ tuyến nhỏ nhất C.Chia đôi nửa cầu Bắc và Nam B.Vĩ tuyến lớn nhất D.Nằm ở nửa cầu Bắc Câu 5:Hướng tự quay của Trái Đất là: A.Từ Tây sang Đông B.Từ Bắc xuống Nam C.Từ Đông sang Tây D.Từ Nam lên Bắc Câu 6:Nếu mỗi vĩ tuyến cách nhau 1º thì bề mặt của Địa Cầu từ cực Bắc đến cực Nam có bao nhiêu vĩ tuyến ? A.180 B.181 C.182 D. 183 Câu 7:Cùng một lúc trên Trái Đất có bao nhiêu giờ khác nhau? A.21 giờ B.22 giờ C.23 giờ D.24 giờ Câu 8:Vĩ tuyến 66◦33´B là đường gì? A.Đường chí tuyến Bắc B.Vòng cực Bắc C.Đường xích đạo D.Chí tuyến Nam Câu 9: Khi khu vực giờ gốc là 0 giờ thì ở Thủ đô Hà Nội là: A. 6 giờ B. 7 giờ C. 8 giờ D. 9 giờ Câu 10:So với mặt phẳng quỹ đạo,trục Trái Đất nghiêng một góc: A. 23◦27´ B.32◦27´ C.56◦27´ D.66◦33´ Câu 11:Vào ngày hạ chí và ngày đông chí ánh sáng mặt trời chiếu vuông góc ở vị trí nào? A.Vòng cực Bắc B.Chí tuyến Bắc C.Xích đạo D.Chí tuyến Nam Câu 12:Vào ngày 22/6 và 22/12 ngày - đêm ở hai bán cầu đều: A.Trái ngược nhau B.Như nhau C.Có ngày dài hơn đêm D.Có đêm dài hơn ngày. 5 Câu 13: Vào ngày 22/12, vào các địa điểm trên vòng cực Bắc có đêm dài 24 giờ thì lúc này ở vòng cực Nam: A. Có ngày dài 24 giờ C. Có đêm dài 24 giờ B. Có ngày dài 12 giờ D. Có đêm dài 12 giờ Câu 14:Trên quả Địa Cầu có 360 kinh tuyến, được chia thành 24 khu vực giờ, mỗi khu vực giờ rộng bao nhiêu kinh tuyến? A.15 B.20 C.25 D.30 Câu 15: Vào ngày 22/6, các địa điểm trên vòng cực Bắc có ngày dài 24 giờ thì lúc này ở vòng cực Nam: A.Có ngày dài 24 giờ B. Có đêm dài 12 giờ C. Có ngày dài 12 giờ D. Có đêm dài 24 giờ Câu 16: Trong các lớp của Trái Đất, lớp nào quan trọng nhất: A. Lớp lõi B. Lớp trung gian C.Lớp vỏ D. Lớp vỏ và lớp trung gian Câu 17: Lõi Trái Đất có nhiệt độ cao nhất là: A.1.000º C B.3.000º C C. 5.000º C D.7.000º C Câu 18: Địa hình núi đá vôi có đặc điểm là: A. Các ngọn núi thường lởm chởm,sắc nhọn B. Nhiều hang động và dài trong khối núi C. Có đất đỏ ba dan phủ trên bề mặt rộng lớn D. Câu A+ B đúng Câu 19 :Độ cao tuyệt đối của một quả núi được tính: A. Từ mặt biển đến đỉnh núi. B. Từ chân núi đến đỉnh núi. C. Từ thung lũng đến đỉnh núi. D.Từ đồng bằng đến đỉnh núi. Câu 20: Núi có độ cao tuyệt đối dưới 1.000m là: A.Núi thấp B. Núi trung bình C. Núi cao D. Núi rất cao II.Tự luận :(5điểm) Câu 21:(2điểm) Dựa vào hình bên,kết hợp với kiến thức đã học,em hãy: 6 a.Trình bày đặc điểm cấu tạo bên trong của Trái Đất. b.Nêu đặc điểm của lớp vỏ Trái Đất và nói rõ vai trò của nó đối với đời sống và hoạt động của con người. Câu 22:(3điểm) Quan sát hình dưới đây và so sánh sự khác nhau giữu núi già núi trẻ? ĐÁP ÁN- BIỂU ĐIỂM I.Trắc nghiệm:(5điểm) Mỗi đáp án đúng 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 7 Đáp án B B D C A B D B B A Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án B,D A A A D C C D A A II.Tự luận: (5 điểm) Câu 21: (2điểm) a.Cấu tạo bên trong của Trái Đất Các lớp Lớp vỏ Lớp trung gian Lớp nhân( lõ i): Độ dày Trạng thái vật chất Nhiệt độ Mỏng nhất Rắn chắc 10000C Gần 3000 km Trạng thái dẻo quánh 1500- 47000C. đến lỏng. > 3000 km Lỏng ở ngoài, rắn ở Cao nhất khoảng 50000C trong. b. Đặc điểm của lớp vỏ Trái Đất và vai trò : - Là lớp đất đá rắn chắc ở ngoài cùng của TĐ, dày( 5-70 km), g ồm đá Granit, đá Ba dan. - Chiếm 1% thể tích, 0,5 % khối lượng của TĐ. - Có vai trò rất quan trọng: là nơi tồn tại các thành phần tự nhiên khác, nơi sinh sống, hoạt động của xh loài người... Câu 22: ( 3điểm) So sánh sự khác nhau giữa núi già, núi trẻ : Hình thái Thời gian Tên núi Núi trẻ -Đỉnh: nhọn, cao -Sườn: dốc -Thung lũng: sâu, hẹp Cách đây khoảng vài chục triệu năm An-pơ Hi-ma-lay a Núi già -Đỉnh: tròn -Sườn: thoải -Thung lũng: nông, rộng Cách nay hàng trăm triệu năm U-ran Xcan-đi-na-vi 8 An-đet… A-pa-lat --------------------------------------------------------------------PHÒNG GD&ĐT TP HƯNG YÊN TRƯỜNG THCS HÙNG CƯỜNG ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I NĂM HỌC: 2016- 2017 Môn : Địa lí 7 Thời gian: 45 phút ĐỀ 1: I. Phần trăc nghiệm (5 điểm) ( Lựa chọn đáp án đúng rồi ghi lại vào giấy kiểm tra ) Câu 1: Dân cư trên thế giới tập trung đông nhất ở môi trường nào? A. Môi trường đới ôn hòa B. Môi trường đới nóng C. Môi trường đới lạnh D. Môi trường đới hoang mạc Câu 2: Di dân là gì? A. Sự di chuyển dân cư từ vùng này sang vùng khác B. Sự di chuyển từ nghề này sang nghề khác C. Sự di chuyển dân cư từ nước này sang nước khác D. Câu A và C đúng Câu 3:Để giảm bớt sức ép của dân số tới tài nguyên, môi trường đới nóng cần: A.Giảm tỉ lệ gia tăng dân số B.Phát triển kinh tế C.Nâng cao đời sống của người dân D.Tất cả đều đúng Câu 4. Vấn đề nào được quan tâm hàng đầu ở đới nóng? A. Bùng nổ dân số B. Ô nhiễm môi trường C. Động vật quý hiếm có nguy cơ bị tuyệt chủng D. Tình trạng hoang mạc hóa lan rộng Câu 5:Những nguyên nhân dẫn đến làn sóng di dân ở đới nóng là: A.Thiên tai ,hạn hán,chiến tranh,đói nghèo,thiếu việc làm. B.Điều kiện kinh tế chưa phát triển C.Do thiếu việc làm D.Thu nhập bình quân đầu người thấp Câu 6: Khí hậu ở đới ôn hòa như thế nào? A. Luôn thay đổi thất thường, không ổn định B. Khí hậu ổn định điều hòa 9 C. Khí hậu khắc nghiệt, khô hạn D. Khí hậu lạnh giá quanh năm Câu 7: Các nước ở đới nóng cần làm gì để giảm bớt sức ép của sự gia tăng dân số tới tài nguyên, môi trường: A. Giảm tỉ lệ gia tăng dân số B. Phát triển kinh tế và nâng cao đời sống người dân C. Bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên D. Tất cả các nội dung trên Câu 8: Ở đới ôn hòa kiểu môi trường nào là nổi bật: A. Môi trường nhiệt đới gió mùa B. Môi trường hoang mạc C. Môi trường xích đạo ẩm D. Môi trường ôn đới hải dương, ôn đới lục địa Câu 9: Môi trường ôn đới hải dương nằm ở khu vực nào? A. Phía Đông lục địa B. Phía Tây lục địa C. Phía Bắc lục địa D. Phía Nam lục địa Câu 10: Tại sao thời tiết, khí hậu ở đới ôn hòa thay đổi thất thường? A. Do tác động của khối khí nóng ở vùng cực và khối khí lạnh ở chí tuyến B. Do tác động của khối khí lạnh ở vùng cực và khối khí nóng ở chí tuyến C. Do tác động của khối khí lạnh ở vùng cực D. Do tác động của khối khí nóng ở chí tuyến Câu 11: Đặc điểm kiểu khí hậu ôn đới hải dương: A. Mùa hè mát mẻ, mùa đông không lạnh lắm B. Mùa hè nóng khô, mùa đông lạnh giá C. Mùa hè mát mẻ, mùa đông lạnh giá D. Mùa hè nóng khô, mùa đông mát mẻ. Câu 12: Kiểu cảnh quan nào đặc trưng của môi trường đới ôn hòa? A. Xa van B. Rừng rậm xích đạo C. Hoang mạc D. Rừng lá kim Câu 13: Đặc điểm sinh vật đới lạnh: A. Phát triển xanh tốt quanh năm B. Thay đổi theo mùa C. Thay đổi theo độ cao D. Thời gian sinh trưởng ngắn, cây cối thấp lùn. Câu 14. Vì sao các loài động vật ở đới lạnh lại thích nghi được với khí hậu khắc nghiệt? A. Vì chúng có lớp mỡ dày, lớp lông dày B. Vì chúng có bộ lông không thấm nước C. Sống từng bày đàn để sưởi ấm cho nhau D. Tất cả các lí do trên 10
- SỞ GD&ĐT NINH BÌNH ĐỀ THI CHÍNH THỨC ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 THPT Kỳ thi thứ nhất - Năm học 2012 – 2013 MÔN: VẬT LÝ Ngày thi 09/10/2012 (Thời gian 180 phút không kể thời gian phát đề) Đề thi gồm 05 câu, trong 02 trang Câu 1 (5,0 điểm): Cho cơ hệ như hình 1: Hai lò xo nhẹ có độ m cứng lần lượt là K1 = 60N/m; K2 = 40N/m; hai vật K1 M K2 M nặng có khối lượng lần lượt m = 300g; M = 100g. Bỏ qua ma sát giữa M với sàn, lấy g = 2 ≈ 10m/s2. Hình 1 Tại vị trí cân bằng của hệ, hai lò xo không biến dạng. Đưa hai vật lệch khỏi vị trí cân bằng theo phương ngang một đoạn 4cm rồi th ả nhẹ, người ta thấy trong quá trình chuyển động hai vật không trượt đối với nhau. 1. Chứng minh hệ dao động điều hoà. Tính chu kì dao động và vận tốc cực đại của hệ. 2. Coi hệ số ma sát nghỉ cực đại giữa m và M bằng hệ số ma sát trượt µ. Tìm điều kiện của µ thỏa mãn điều kiện đã cho. 3. Khi lò xo K2 bị nén 2cm thì người ta giữ cố định điểm chính giữa của lò xo K2, hệ tiếp tục dao động điều hoà và hai vật vẫn không trượt đối với nhau trong quá trình chuyển động. Tính biên độ dao động của hệ khi đó. Câu 2 (4,0 điểm): V Cho mạch điện như hình 2: u AB =200 2 cos100pt (V ) ; C R L R = 100 W; C = 10- 4 F ; cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L A p thay đổi được; vôn kế lí tưởng. 1. Điều chỉnh L = L1 = M N B Hình 2 2 H , hãy viết biểu thức cường độ dòng điện tức thời qua mạch p và biểu thức điện áp tức thời giữa hai điểm A, N. 2. Với giá trị nào của L thì uAN và uNB lệch pha nhau một góc 0,75π? 3. Điều chỉnh L = L2 thì thấy vôn kế chỉ giá trị cực đại. Hãy xác định L2 và số chỉ vôn kế lúc đó. Câu 3 (4,0 điểm): Cho mạch điện như hình 3: R 1 = R 2 = 3 ; R 3 = 2 ; R 4 là biến trở. Đặt vào giữa hai điểm B và D hiệu điện thế U không đổi. Ampe kế và vôn kế đ ều lý t ưởng; b ỏ qua điện trở các dây nối và khóa K. 1. Ban đầu khóa K mở, R 4 = 4 , vôn kế chỉ 1V. - Xác định hiệu điện thế U của nguồn điện. - Đóng khóa K, tìm số chỉ của ampe kế và vôn kế. 2. Khóa K đóng, di chuyển con chạy C của biến trở R 4 từ đầu bên trái sang đầu bên phải thì số chỉ của ampe kế I A thay đổi như thế nào? Vẽ đồ thị Hình 3 biểu diễn sự phụ thuộc của I A theo giá trị của biến trở. Coi điện trở toàn phần của biến trở rất lớn. http://dethithpt.com – Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất Câu 4 (3,0 điểm): Một vật có khối lượng m có thể trượt không ma sát trên một cái nêm có dạng tam giác vuông ABC với B̂ = (hình 4). Nêm có khối lượng M, ban đầu đứng yên và có thể trượt không ma sát trên mặt sàn nằm ngang. Thiết lập biểu thức tính gia tốc a của vật đối với nêm và gia tốc a 0 của nêm đối với sàn. Câu 5 (4,0 điểm): Trên hình 5 biểu diễn một chu trình biến đổi trạng thái của n mol khí lý tưởng trong hệ tọa độ p - V. Trên đường đẳng áp 1- 2, sau khi thực hiện một công A thì nhiệt độ của khí tăng 4 lần. Nhiệt độ ở các trạng thái 1 và 3 bằng nhau. Các điểm 2 và 3 cùng n ằm trên một đường thẳng đi qua gốc tọa độ. Hãy xác định nhiệt độ của khí ở trạng thái 1 và công mà khí thực hiện trong chu trình theo n, A và hằng số các khí R. Áp dụng bằng số: n = 1; A = 9kJ; R = 8,31J/mol.K. M Hình 4 p 1 2 3 V o Hình 5 ------------HẾT------------ Họ và tên thí sinh :.............................................................. S ố báo danh ................................. Họ và tên, chữ ký: Giám thị 1:................................................................................................... Giám thị 2:................................................................................................... http://dethithpt.com – Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất SỞ GD&ĐT NINH BÌNH HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHỌN HSG LỚP 12 THPT Kỳ thi thứ nhất - Năm học 2012 – 2013 MÔN: VẬT LÝ Ngày thi 09/10/2012 (Hướng dẫn chấm gồm 07 trang) Câu Điểm Đáp án 1. (1,5 điểm) (5 điểm) + Chon trục Ox trùng quỹ đạo, O ≡ VTCB. + Tại VTCB: hai lò xo không biến dạng, nên P N 0 + Tại vị trí vật có li độ x: Lực tác dụng lên hệ 1 vật gồm: P (m M ).g ; N ; F1 K 1 .x; F2 K 2 .x Theo định luật 2 Newton: P N F1 F2 ( M m)a (1) Chiếu (1) lên Ox: K 1 .x K 2 .x ( M m).x // K .x 0 , chứng tỏ vật dao động điều hoà Đặt K K 1 K 2 x // mM với tần số góc + Chu kì dao động của K 5 ( rad / s ) mM 2 0,4( s ) hệ: T + Biên độ dao động của hệ: A= x0 = 4cm ( vì v0 = 0) + Vận tốc cực đại của hệ: v max A 20 (cm / s) 2. (1,5 điểm) + Lực tác dụng lên M: P2 Mg ; phản lực Q của sàn; áp lực mà m đè lên M là N12 = mg; lực ma sátnghỉ giữa m và M là Fms12 + Theo định luật 2 Newton: P2 Q N 12 Fms12 Ma (2) Chiếu (2) lên Ox: Fms12 Mx // M .( 2 .x) → Fms12 MAX K .M . A mM K .M .x mM 0,5 0,5 0,25 0,25 0,25 + Để hai vật không trượt trên nhau: Fms12 MAX N12 mg K 0,5 K .M . A → m M .M . A mg (m M ).mg 0,333 3. (2 điểm) http://dethithpt.com – Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất 0,25 0,5 Khi lò xo K2 bị nén 2cm, người ta giữ chặt điểm chính giữa của lò xo K2 thì: + Độ cứng của phần lò xo K2 nối với vật m là 2K2 = 80(N/m) + Tại VTCB mới của hệ: hai lò xo giãn các đoạn tương ứng là l1 ; l 2 thoả mãn: 4 l (cm) l1 l2 2 1 1(cm) 1 7 K1l1 2K 2l2 l 3 (cm) 2 7 0,25 0,5 0,5 + Như vậy, lúc bắt đầu giữ chặt điểm chính giữa của lò xo K2 thì hai 10 X 2 l (cm) 1 7 vật có li độ và vận tốc: V 5 4 2 2 2 10 3. 0,25 0,5 2 A1 X 2 V2 250.12 10 3,26(cm) K1 2 K 2 7 140 / 0,4 M m 1. (1,0 điểm) (4 điểm) *Viết biểu thức i: ZL = 200 W; ZC = 100 W ; 2 Z= R 2 +( Z L - Z C )2 = 100 2 W; I0 = U0 = 2A Z Z L - ZC = 1 Þ j = p /4 R Þ i = 2cos(100 p t – p /4)(A) Tan j = * Biểu thức uAN: ZAN = R 2 +Z L 2 = 100 5 W Þ U0AN = I0.ZAN = 200 5 V tan j mà j AN 0,5 ZL = 2 Þ j AN » 1,107(rad) R = j uAN – j i Þ j uAN » 0,322 rad = AN Vậy: uAN = 200 5 cos(100 p t + 0,322) (V) 2. (1,0 điểm) http://dethithpt.com – Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất 0,5 Tìm L để uAN và uNB lệch pha nhau 3 p /4. - Từ giản đồ véctơ ta thấy uAN sớm pha hơn i một góc bằng p /4 Þ tan j AN = 1 Þ ZL = R = 100 W Þ L = 1/ p (H) 0 1,0 0 3. (2,0 điểm) - Từ giản đồ véc tơ, áp dụng định lí hàm sin: UL U U = AB Þ U L = AB .sin a (1). sin a sin b sin b UR UR R = với sin b = U = 2 (2) 2 2 U R +U C R +Z C2 RC Để ULmax thì sin a = 1 Þ a =p / 2 R 2 +Z C2 Khi đó: ULmax = UAB. = 200 2 V. R * Vì a =p / 2 nên U R2 =U c (U L - U C ) Þ R 2 =Z C ( Z L - Z C ) Þ Z L = Þ L = 3 1,0 R2 +ZC =200W ZC ZL 2 = H w p 1. (1 điểm) http://dethithpt.com – Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất 1,0 (4 điểm) + Xác định hiệu điện thế U của nguồn điện. R 12 = R 1 + R 2 = 6 ( ) R 34 = R 3 + R 4 = 6 ( ) I1 = I2 = U 6 U 6 U = 2. 6 Ta có : U 1 = I 1 .R 1 = 3.I 1 = 3. U 2 = I 2 .R 3 = 2.I 2 + U1 > U2 V M < V N ta có : U U U + = 3 2 6 = 6.1 = 6 (V) 0,5 UNM = - U 2 + U 1 = - U = 6 UV + Khi khóa K đóng : R1 R3 3.2 6 1,2 ( ) = R1 R3 32 5 R 2 R4 3.4 12 ( ) = R 2 R4 3 4 7 12 20,4 = R 13 + R 24 = 1,2 + = ( ) 7 7 R 13 = R 24 R BD Cường độ dòng điện mạch chính: U I = R BD = 6 42 21 20,4 = 20,4 10,2 7 U 13 = U 1 = U 3 = I. R 13 = I1 = U1 R1 = U2 R2 = 21 10,2 .1,2 = 2,47 (V) 2,47 = 0,823 (A) 3 U 24 = U 2 = U 4 = I. R 24 = I2 = 2,06 (A 21 12 . 10,2 7 = 3,53 (V) 3,53 = 1,18 (A) 3 Ta có : I 2 > I 1 I A = I 2 - I 1 = 1,18 - 0,823 = 0,357 (A) Vậy dòng điện qua ampe kế có chiều từ N đến M và có cường độ I A = 0,357 (A) Vôn kế chỉ 0 (V) 2. (2 điểm) http://dethithpt.com – Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất 0,25 0,25 + Đóng khóa K và di chuyển con chạy C của biến trở R 4 từ đầu bên trái sang đầu bên phải thì số chỉ của ampe kế I A thay đổi như thế nào ? Vẽ đồ thị của I A theo vị trí của con chạy C. Ta có : R 13 = R1 R3 3.2 6 1,2 ( ) = R1 R3 32 5 Đặt NC = x R2 .x 3. x = R2 x 3 x 3. x 4,2 x 3,6 R BD = 1,2 + = 3 x 3 x 6 U 6(3 x) I = R = 4,2 x 3,6 = 4,2 x 3,6 BD 3 x R 24 = 6(3 x) 7,2(3 x) U 13 = I. R 13 = 4,2 x 3,6 .1,2 = 4,2 x 3,6 7,2(3 x ) 2,4(3 x ) I1 = 4,2 x 3,6 = 4,2 x 3,6 3 6(3 x) 18.x 3. x U 24 = I.R 24 = 4,2 x 3,6 . = 4,2 x 3,6 3 x 18.x U 24 6. x I2 = = 4,2 x 3,6 = 4,2 x 3,6 R2 3 U 13 = R1 0,5 0,5 * Xét hai trường hợp : - Trường hợp 1 : Dòng điện chạy qua ampe kế có chiều từ M đến N. 2,4(3 x ) 7,2 3,6 x 6. x Khi đó : I A = I 1 - I 2 = 4,2 x 3,6 - 4,2 x 3,6 = 4,2 x 3,6 (1) Biện luận : + Khi x = 0 I A = 2 (A) + Khi x tăng thì (7,2 - 3,6.x) giảm ; (4,2.x + 3,6) tăng do đó I A giảm + Khi x = 2 I A = 7,2 3,6.2 4,2.2 3,6 0,75 = 0. - Trường hợp 2 : Dòng điện chạy qua ampe kế có chiều từ N đến M. Khi đó : I A = I 2 - I 1 = 7, 2 x = 3,6 4,2 x 6.x 4,2 x 3,6 2,4(3 x ) - 4,2 x 3,6 = 3,6 x 7,2 4,2 x 3,6 3,6 IA (2) Biện luận : + Khi x tăng từ 2 ( ) trở lên thì A 7, 2 3,6 và đều giảm do đó I x x tăng. + Khi x rất lớn ( x = ) thì 7, 2 3,6 và tiến tới 0. Do đó I x x A 0,86 (A) và cường độ dòng chạy qua điện trở R 4 rất nhỏ; * Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện I A chạy http://dethithpt.com – Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất 0,75 Tính gia tốc a của vật đối với nêm và gia tốc ao của nêm đối với sàn. (3 điểm) + Chọn hệ tục tọa độ xOy như hình vẽ + Động lượng của hệ bằng 0 Vật đi xuống sang phải thi nêm phải sang trái giá trị đại số gia tốc của nêm là a 0 < 0. + Vật m chịu tác dụng của 2 lực : trọng lực m g , phản lực N của nêm vuông góc với AB (hình vẽ) + Gia tốc của vật đối với sàn : a1 = a + a 0 + Phương trình chuyển động của vật : Theo phương AB : mgsin = m(a + a 0 .cos ) (1) Theo phương vông góc với AB : N - mgcos = m a 0 sin (2) + Phươ ng trình chuy ể n đ ộ ng c ủ a nêm ch ị u thành ph ầ n n ằ m ngang của - N : Chọn trục Ox trùng với hướng chuyển động của nêm - N sin = M a 0 (3) 4 Từ (2) và (3) ta có : N mg cos m.( N + m.sin N sin ) sin M N sin = mgcos M N(M + m.sin 2 ) = M mgcos N = M .mg. cos M m. sin 2 Thế vào phương trình (3) ta được : a0 M .mg. cos mg . sin 2 sin . 2 = M m. sin = - 2( M m sin 2 ) M 1,5 Thế vào phương trình (1) ta được : mg . sin 2 mgsin = m(a + (- 2( M m sin 2 ) ).cos ) m 2 g . sin 2 .soc 2( M m sin 2 ) mg sin 2 . cos + 2( M m sin 2 ) mgsin = m.a a = gsin = a = 2 Mg sin 2mg sin 3 mg sin 2 . cos 2( M m sin 2 ) 2 Mg sin 2mg sin (1 cos 2 ) 2mg sin . cos 2 2( M m sin 2 ) a = ( M m) g. sin M m sin 2 1,5 5 (4 điểm) Gọi nhiệt độ của khí ở trạng thái 1 là T1, khi đó nhiệt độ ở trạng thái 2 sẽ là 4T1. Giả sử áp suất trên đường đẳng áp 1 – 2 là p 1, thì công mà khí thực http://dethithpt.com – Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất hiện trong quá trình này là: A = p1(V2 -V1), trong đó V1 và V2 tương ứng là thể tích khí ở trạng thái 1 và 2. p 1 2 Áp dụng phương trình trạng thái cho hai trạng thái này: p1V1 =nRT1, p2V2=4nRT1 (1) A/3nR (2) T1= 3 V o Hình 5 Thay số ta có : T1=361K + Gọi p3 là áp suất khí ở trạng thái 3 thì công mà khí thực hiện trong cả chu trình được tính bằng diện tích của tam giác 123: 0,5 0,5 A123 = 1/2 (p1-p3)(V2 - V1) (3) + Kết hợp với phương trình trạng thái (1) và nhiệt độ T1 theo (2) ta tìm được: V1= nRT1/P1 = A/3p1 (4) và V2 = 4nRT1/P1 = 4A/3p1 (5) +Thay (4) vào (5) ta có biểu thức tính công trong cả chu trình: A123 = A æ p3 ö ç1 ÷(6) 2 è p1 ø 0,5 0,5 0,5 + Vì các trạng thái 2 và 3 nằm trên cùng một đường thẳng qua gốc tọa độ nên: p3/p1 =V3/V2 (7), với V3= nRT1/p3 = A/3p3 (8) + Thay(5), (8) vào (7) ta nhận được: p3/p1= p1/4p3 p3/p1 = 1/2 (9) + Thay (9) vào (6) ta tính được công của khí trong chu trình: A123= A/4 Thay số ta có: A123 = 2250J. 0,5 0,5 0,5 -------------HẾT------------- http://dethithpt.com – Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất SỞ GD&ĐT NINH BÌNH ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 THPT Kỳ thi thứ nhất - Năm học 2012 – 2013 ĐỀ THI CHÍNH THỨC MÔN: VẬT LÝ Ngày thi 10/10/2012 (Thời gian 180 phút không kể thời gian phát đề) Đề thi gồm 05 câu, trong 01 trang Câu 1 (4,0 điểm): Một bánh xe không biến dạng khối lượng m, bán kính R, có R trục hình trụ bán kính r tựa lên hai đường ray song song nghiêng góc r α so với mặt phẳng nằm ngang như hình 1. Coi hệ số ma sát trượt giữa trục hình trụ và hai đường ray bằng hệ số ma sát ngh ỉ cực đại giữa chúng và bằng . Cho biết momen quán tính của bánh xe (kể cả trục) đối với trục quay qua tâm là I = mR2. 1. Giả sử trục bánh xe lăn không trượt trên đ ường ray. Tìm l ực ma Hình 1 sát giữa trục bánh xe và đường ray. 2. Tăng dần góc nghiêng α tới giá trị tới hạn α 0 thì trục bánh xe bắt đầu trượt trên đường ray. Tìm α 0 . Câu 2 (4,0 điểm): p (B) Một mol khí lý tưởng trong xi-lanh kín biến đổi trạng thái từ (A) đến (B) theo đồ thị có dạng một phần t ư đường tròn tâm I(VB, pA), bán kính r = VA – VB như hình 2. Tính công mà khí nhận trong I pA (A) quá trình biến đổi trạng thái từ (A) đến (B) theo pA và r. Câu 3 (4,0 điểm): O VB VA V Cho mạch điện xoay chiều như hình 3: Hình 2 1 = mR (với m là tham Biết u AB = 120 2 ×sin wt (V ) ; Cw K số dương). C C 1. Khi khoá K đóng, tính m để hệ số công suất của M R mạch bằng 0,5. D A B R 2. Khi khoá K mở, tính m để điện áp uAB vuông pha với uMB và tính giá trị điện áp hiệu dụng UMB. Hình 3 Câu 4 (4,0 điểm): Cho một thấu kính mỏng hội tụ có tiêu cự f. Một ngu ồn sáng đi ểm chuy ển đ ộng t ừ rất xa, với tốc độ v không đổi hướng về phía thấu kính trên qu ỹ đ ạo là đ ường th ẳng t ạo góc nhỏ α đối với trục chính của thấu kính. Quỹ đạo của điểm sáng cắt tr ục chính t ại m ột đi ểm cách thấu kính một khoảng bằng 2f ở phía trước thấu kính. 1. Tính độ lớn vận tốc tương đối nhỏ nhất giữa điểm sáng và ảnh thật của nó 2. Khi độ lớn vận tốc tương đối giữa điểm sáng và ảnh thật của nó là nhỏ nh ất thì kho ảng cách giữa điểm sáng và ảnh đó là bao nhiêu? K2 K1 Câu 5 (4,0 điểm): Cho mạch điện gồm: một điện trở thuần R, một tụ điện (E, r) C, hai cuộn cảm thuần có độ tự cảm L 1 = 2L, L2 = L và các khóa L1 L2 C K1, K2 được mắc vào một nguồn điện không đổi (có suất đi ện động E, điện trở trong r = 0) như hình 4. Ban đ ầu K 1 đóng, K2 R ngắt. Sau khi dòng điện trong mạch ổn định, người ta đóng K 2, Hình 4 đồng thời ngắt K1. Tính điện áp cực đại giữa hai bản tụ. ------------HẾT------------ http://dethithpt.com – Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất
-
Bộ đề thi thử THPT Quốc Gia đạt 8đ môn Văn-Lib24.vn Đề thi thử số 1
Đọc hiểu văn bản (3đ):
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
“Mẹ ta không có yếm đào
nón mê thay nón quai thao đội đầu
rối ren tay bí tay bầu
váy nhuộm bùn áo nhuộm nâu bốn mùa
Cái cò… sung chát đào chua…
câu ca mẹ hát gió đưa về trời
ta đi trọn kiếp con người
cũng không đi hết mấy lời mẹ ru.”
(Ngồi buồn nhớ mẹ ta xưa - Nguyễn Duy)
Câu 1 (0,5 điểm): Hình ảnh người mẹ được khắc họa qua những từ ngữ, chi tiết nào?
Câu 2 (0,75 điểm): Văn bản thể hiện tâm tư, tình cảm gì của tác giả đối với người mẹ?
Câu 3 (0,75 điểm): Chỉ ra hiệu quả biểu đạt của chất liệu ca dao được sử dụng trong văn bản?
Câu 5 (1,0 điểm):
Hai câu thơ: “Ta đi trọn kiếp con người/ Cũng không đi hết mấy lời mẹ ru” gợi suy nghĩ gì về lời ru của mẹ đối với những đứa con?
Làm văn (7 điểm)
Câu 1 (2 điểm): Viết bài văn nghị luận (200 chữ) trình bày suy nghĩ của anh/chị về lòng hiếu thảo.
Câu 2 (5đ): Cảm nhận về vẻ đẹp tâm hồn của người phụ nữ trong bài thơ Sóng của Xuân Quỳnh.
Đề thi thử số 2
Đọc hiểu văn bản (3đ):
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
Trên mạng xã hội, mỗi người là một ông bầu của chính mình trong cuộc xây dựng cho mình một hình ảnh cá nhân. Chúng ta đã trở nên kỳ quặc mà không hề biết. Hãy hình dung cách đây mười năm, trong một buổi họp lớp, một người bỗng nhiên liên tiếp quẳng ảnh con cái, ảnh dã ngoại công ty, ảnh con mèo, ảnh bữa nhậu, ảnh lái ô tô, ảnh hai bàn chân mình, ảnh mình trong buồng tắm lên bàn – chắc hẳn người đó sẽ nhận được những ánh mắt ái ngại (…)
Chiếc smartphone đã trở thành một ô cửa nhỏ dẫn người ta thoát khỏi sự buồn chán của bản thân, và cái rung nhẹ báo tin có thông báo mới của nó bao giờ cũng đầy hứa hẹn. Nhưng càng kết nối, càng online, thì cái đám đông rộn ràng kia lại càng làm chúng ta cô đơn hơn. Chỗ này một cái like, chỗ kia một cái mặt cười, khắp nơi là những câu nói cụt lủn, phần lớn các tương tác trên mạng hời hợt và vội vã. Càng bận rộn để giao tiếp nhiều thì chúng ta lại càng không có gì để nói trong mỗi giao tiếp. Ngược với cảm giác đầy đặn, được bồi đắp khi chúng ta đứng trước thiên nhiên hay một tác phẩm nghệ thuật lớn, trên mạng xã hội ta bị xáo trộn, bứt rứt, và ghen tị với cuộc sống của người khác như một người đói khát nhìn một bữa tiệc linh đình qua cửa sổ mà không thể bỏ đi. Đêm khuya, khi các chấm xanh trên danh sách friend dần dần tắt, người ta cuộn lên cuộn xuống cái news feed để hòng tìm một status bị bỏ sót, một cứu rỗi kéo dài vài giây, một cái nhìn qua lỗ khóa vào cuộc sống của một người xa lạ, để làm tê liệt cảm giác trống rỗng.
(Trích Bức xúc không làm ta vô can, Đặng Hoàng Giang, tr.76 - 77, NXB Hội Nhà văn, 2016)
Câu 1 (0,5đ): Đoạn trích trên bàn về ảnh hưởng của mạng xã hội đến đời sống tinh thần hay vật chất?
Câu 2 (0,5đ): Theo tác giả, chiếc smartphone đem đến cho con người những lợi ích và tồn tại gì?
Câu 3 (1đ): Tại sao tác giả cho rằng, những trải nghiệm trên mạng xã hội sẽ “ngược với cảm giác đầy đặn, được bồi đắp khi chúng ta đứng trước thiên nhiên hay hay một tác phẩm nghệ thuật lớn”?
Câu 4 (1đ): Qua những cảnh báo trong đoạn trích, anh/chị rút ra bài học gì?
Làm văn (7đ):
Câu 1 (2đ): Viết bài văn nghị luận (200 chữ) trình bày suy nghĩ của anh/chị về vấn đề giao tiếp thời công nghệ.
Câu 2 (5đ): Phân tích diễn biến tâm trạng nhân vật bà cụ Tứ trong tác phẩm Vợ nhặt của Kim Lân.
Đề thi thử số 3
Đọc hiểu văn bản (3đ):
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
"Nếu Tổ quốc neo mình đầu sóng cả
Những chàng trai ra đảo đã quên mình
Một sắc chỉ về Hoàng Sa thuở trước
Còn truyền đời con cháu mãi đinh ninh
Nếu Tổ quốc nhìn từ bao mất mát
Máu xương kia dằng dặc suốt ngàn đời
Hồn dân tộc ngàn năm không chịu khuất
Dáng con tàu vẫn hướng mãi ra khơi"
(Trích Tổ quốc nhìn từ biển - Nguyễn Việt Chiến)
Câu 1 (0,5đ): Đoạn trích được viết theo thể thơ nào?
Câu 2 (0,75đ): Anh/chị hiểu thế nào về câu thơ: “Hồn dân tộc ngàn năm không chịu khuất/Dáng con tàu vẫn hướng mãi ra khơi”?
Câu 3 (0,75đ): Nhân vật trữ tình đã gửi gắm cảm xúc, tâm tư gì vào đoạn thơ?
Câu 4 (1đ): Đoạn thơ mang đến cho người đọc nhận thức gì về Tổ quốc xưa và nay?
Làm văn (7 điểm)
Câu 1 (2 điểm): Viết bài văn nghị luận (200 chữ) trình bày suy nghĩ của anh/chị về câu tục ngữ: “Nhàn cư vi bất thiện”
Câu 2 (5đ): Phân tích nhân vật nhân vật Trương Ba trong vở kịch “Hồn Trương Ba da hàng thịt.”
Đề thi thử số 4
Đọc hiểu văn bản (3đ):
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
“Nhớ bản sương giăng, nhớ đèo mây phủ
Nơi nào qua, lòng lại chẳng yêu thương?
Khi ta ở, chỉ là nơi đất ở
Khi ta đi, đất đã hóa tâm hồn!
Anh bỗng nhớ em như đông về nhớ rét
Tình yêu ta như cánh kiến hoa vàng,
Như xuân đến chim rừng lông trở biếc
Tình yêu làm đất lạ hóa quê hương”
(Tiếng hát con tàu - Chế Lan Viên)
Câu 1 (0,5đ): Nêu phương thức biểu đạt chính và thể thơ mà tác giải sử dụng trong đoạn trích trên.
Câu 2 (0,75đ): Cho biết những biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn thơ và nêu tác dụng của chúng.
Câu 3 (0,75đ): Hai câu thơ: “Khi ta ở, chỉ là nơi đất ở/Khi ta đi, đất đã hóa tâm hồn!” đã để lại cho anh/chị suy nghĩ gì?
Câu 4 (1đ): Chất suy tưởng triết lí được thể hiện qua những câu thơ nào? Từ triết lí trong đoạn thơ trên, anh/chị rút ra bài học gì cho bản thân?
Làm văn (7 điểm)
Câu 1 (2 điểm): Viết bài văn nghị luận (200 chữ) trình bày suy nghĩ của anh/chị về ý kiến: “Giữa một vùng sỏi đá khô cằn, cây hoa dại vẫn mọc lên và nở những chùm hoa thật đẹp.”
Câu 2 (5đ): Phân tích nhân vật Tràng trong tác phẩm Vợ nhặt của Kim Lân.
Đề thi thử số 5
Đọc hiểu văn bản (3đ):
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
Mùa xuân chín
“Trong làn nắng ửng: khói mơ tan.
Đôi mái nhà tranh lấm tấm vàng.
Sột soạt gió trêu tà áo biếc,
Trên giàn thiên lí. Bóng xuân sang
Sóng cỏ xanh tươi gợn tới trời.
Bao cô thôn nữ hát trên đồi;
- Ngày mai trong đám xuân xanh ấy,
Có kẻ theo chồng bỏ cuộc chơi…
Tiếng ca vắt vẻo lưng chứng núi
Hổn hển như lời của nước mây…
Thầm thì với ai ngồi dưới trúc,
Nghe ra ý vị và thơ ngây…
Khách xa vừa lúc mùa xuân chín,
Lòng trí bâng khuâng sực nhớ làng.
- Chị ấy năm nay còn gánh thóc.
Dọc bờ sông trắng nắng chang chang?”
(Hàn Mặc Tử)
Câu 1 (0,75đ): Chủ đề của bài thơ trên là gì?
Câu 2 (0,75đ): Câu thơ “Sóng cỏ xanh tươi gợn tới trời” gợi anh/chị liên tưởng tới câu thơ nào, của ai? Chỉ ra điểm giống và khác nhau giữa hai câu thơ.
Câu 3 (0,75đ): Phân tích biện pháp tu từ được sử dụng trong câu thơ:“Tiếng ca vắt vẻo lưng chừng núi/Hổn hển như lời của nước mây”
Câu 4 (0,75đ): Lý giải tại sao tác giả lại đặt tên cho bài thơ là “Mùa xuân chín”?
Làm văn (7 điểm)
Câu 1 (2 điểm): Viết bài văn nghị luận (200 chữ) trình bày suy nghĩ của anh/chị về câu nói của Democrite: “Ai không có một người bạn chân chính thì người đó không xứng đáng được sống.”
Câu 2 (5đ): Phân tích nhân vật Việt và Chiến trong tác phẩm “Những đứa con trong gia đình” của Nguyễn Thi.
Đề thi thử số 6
Đọc hiểu văn bản (3đ):
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
Vịnh khoa thi hương
Nhà nước ba năm mở hội khoa
Trường Nam thi lẫn với trường Hà
Lôi thôi sĩ tử vai đeo lọ
Ậm ọe quan trường miệng thét loa
Lọng cắm rợp trời: quan sứ đến
Váy lê quét đất, mụ đầm ra
Nhân tài đất Bắc nào ai đó
Ngoảnh cổ mà trông cảnh nước nhà.
(Trần Tế Xương)
Câu 1 (0,5đ): Văn bản được viết theo thể thơ nào?
Câu 2 (0,5đ): Từ “lẫn” ở câu thơ thứ hai có ý nghĩa như thế nào?
Câu 3 (1đ): Bài vịnh sử dung biện pháp nghệ thuật gì? Nêu tác dụng.
Câu 4 (1đ): Theo anh/chị, tại sao khi quan tâm đến “cảnh nước nhà”, nhà thơ lại bắt đầu từ “nhân tài đất Bắc”
Làm văn (7 điểm)
Câu 1 (2 điểm): Viết bài văn nghị luận (200 chữ) trình bày suy nghĩ của anh/chị về ý kiến: “Nơi nào có ý chí nơi đó có con đường.”
Câu 2 (5đ): Vẻ đẹp của sông Hương trong tác phẩm “Ai đã đặt tên cho dòng sông?” của Hoàng Phủ Ngọc Tường.
Đề thi thử số 7
Đọc hiểu văn bản (3đ):
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
19.5.1970
Được thư mẹ…
Mẹ của con ơi, mỗi dòng chữ, mỗi lời nói của mẹ thấm nặng yêu thương, như những dòng máu chảy về trái tim khao khát nhớ thương của con. Ôi! Có ai hiểu lòng con ao ước được về sống giữa gia đình, dù chỉ là giây lát đến mức nào không? Con vẫn hiểu điều đó từ lúc bước chân lên chiếc ô tô đưa con vào con đường bom đạn. Nhưng con vẫn ra đi vì lí tưởng. Ba năm qua, trên từng chặng đường con bước, trong muôn vàn âm thanh hỗn hợp của chiến trường, bao giờ cũng có một âm thanh dịu dàng tha thiết mà sao có một âm lượng cao hơn tất cả mọi đạn bom sấm sét vang lên trong lòng con. Đó là tiếng nói của miền Bắc yêu thương, của mẹ, của ba, của em, của tất cả. Từ hàng lim xào xạc bên đường Đại La, từ tiếng sóng sông Hồng dào dạt vỗ đến cả âm thanh hỗn tạp của cuộc sống Thủ đô vẫn vang vọng trong con không một phút nào nguôi cả.
(Nhật kí Đặng Thùy Trâm, NXB Hội Nhà văn, Hà Nội, 2005)
Câu 1 (0,5đ): Nêu phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn trích?
Câu 2 (0,5đ): Đọc đoạn nhật kí trên, chi tiết nào khiến anh/chị xúc động nhất? Vì sao?
Câu 3 (0,75đ): Qua đoạn trích, nỗi nhớ của bác sĩ Đặng Thùy Trâm được hiện lên như thế nào?
Câu 4 (1,25đ): Anh/chị nghĩ gì về sự hi sinh của những người trẻ tuổi trong các cuộc kháng chiến chống giặc ngoại xâm của dân tộc?
Làm văn (7 điểm)
Câu 1 (2 điểm): Viết bài văn nghị luận (200 chữ) trình bày suy nghĩ của anh/chị về câu nói của M.Faraday: “Mọi thứ rồi sẽ qua chỉ còn tình người ở lại.”
Câu 2 (5đ): Phân tích hình tượng người lính trong bài thơ Tây Tiến của Quang Dũng.
Đề thi thử số 8
Đọc hiểu văn bản (3đ):
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
“Cô bé nhà bên - (có ai ngờ!)
Cũng vào du kích
Hôm gặp tôi vẫn cười khúc khích
Mắt đen tròn (thương thương quá đi thôi!)
Giữa cuộc hành quân không nói được một lời
Đơn vị đi qua, tôi ngoái đầu nhìn lại...
Mưa đầy trời nhưng lòng tôi ấm mãi…”
(Trích “Quê hương” - Giang Nam)
Câu 1 (0,5đ): Xác định thể thơ của văn bản trên.
Câu 2 (0,5đ): Nêu chủ đề - ý nghĩa của đoạn thơ trên.
Câu 3 (1đ): Xác định biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn trích và nêu tác dụng.
Câu 4 (1đ): Qua đoạn thơ, anh/chị rút ra bài học gì về tinh thần chiến đấu chống giặc ngoại xâm của dân tộc ta?
Làm văn (7 điểm)
Câu 1 (2đ): Viết bài văn nghị luận (200 chữ) trình bày suy nghĩ của anh/chị về sống có ích.
Câu 2 (5đ): Phân tích hình tượng hung bạo của con Sông Đà trong tùy bút Người lái đò Sông Đà của Nguyễn Tuân.
Đề thi thử số 9
Đọc hiểu văn bản (3đ):
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
“Bạn có thể không thông minh bẩm sinh nhưng bạn luôn chuyên cần và vượt qua bản thân từng ngày một. Bạn có thể không hát hay nhưng bạn là người không bao giờ trễ hẹn. Bạn không là người giỏi thể thao nhưng bạn có nụ cười ấm áp. Bạn không có gương mặt xinh đẹp nhưng bạn rất giỏi thắt cà vạt cho ba và nấu ăn rất ngon. Chắc chắn, mỗi một người trong chúng ta đều được sinh ra với những giá trị có sẵn. Và chính bạn, hơn ai hết, trước ai hết, phải biết mình, phải nhận ra những giá trị đó.”
(Trích Nếu biết trăm năm là hữu hạn... - Phạm Lữ Ân)
Câu 1 (0,5 điểm): Xác định phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn trích.
Câu 2 (0,5 điểm): Xác định câu văn nêu khái quát chủ đề của đoạn.
Câu 3 (1 điểm): Chỉ ra biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong 4 câu đầu của văn bản và nêu tác dụng.
Câu 4 (1 điểm): Cho mọi người biết giá trị riêng (thế mạnh riêng) của bản thân bạn. Trả lời trong khoảng từ 3 - 4 câu.
Làm văn (7 điểm)
Câu 1 (2 điểm): Viết bài văn nghị luận (200 chữ) trình bày suy nghĩ của anh/chị về giá trị riêng của mỗi con người.
Câu 2 (5đ): Phân tích hai phát hiện của người nghệ sĩ nhiếp ảnh Phùng trong truyện ngắn Chiếc thuyền ngoài xa của Nguyễn Minh Châu
Đề thi thử số 10
Đọc hiểu văn bản (3đ):
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
“Cuộc sống riêng không biết đến điều gì xảy ra ngoài ngưỡng cửa nhà mình là một cuộc sống nghèo nàn, dù nó có đầy đủ tiện nghi đến đâu đi nữa, nó giống như một mảnh vườn được chăm sóc cẩn thận, đầy hoa thơm sạch sẽ và gọn gàng. Mảnh vườn này có thể làm chủ nhân của nó êm ấm một thời gian dài, nhất là khi lớp rào bao quanh không còn làm họ vướng mắt nữa. Nhưng hễ có một cơn dông tố nổi lên là cây cối sẽ bị bật khỏi đất, hoa sẽ nát và mảnh vườn sẽ xấu xí hơn bất kì một nơi hoang dại nào. Con người không thể hạnh phúc với một hạnh phúc mong manh như thế. Con người cần một đại dương mênh mông bị bão táp làm nổi sóng nhưng rồi lại phẳng lì và trong sáng như trước. Số phận của những cái tuyệt đối cá nhân không bộc lộ ra khỏi bản thân, chẳng có gì đáng thèm muốn.”
(Theo A.L.Ghec-xen, 3555 câu danh ngôn, NXB Văn hóa – Thông tin)
Câu 1 (0,5đ): Xác định phương thức biểu đạt chính của văn bản trên.
Câu 2 (0,75đ): Nêu nội dung chính của văn bản trên.
Câu 3 (0,75đ): Xác định biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn trích và nêu tác dụng.
Câu 4 (1đ): Theo quan điểm riêng của anh/chị, cuộc sống riêng không biết đến điều gì xảy ra ở bên ngoài ngưỡng cửa nhà mình gây ra những tác hại gì?
Làm văn (7 điểm)
Câu 1 (2đ): Viết bài văn nghị luận (200 chữ) trình bày suy nghĩ của anh/chị về hạnh phúc.
Câu 2 (5đ): Phân tích bức tranh tứ bình trong bài "Việt Bắc" của Tố Hữu.