Thông tin chung
- Soạn bài: Mã Giám Sinh mua Kiều (trích Truyện Kiều - Nguyễn Du)
- Soạn bài: Nội dung và hình thức của văn bản văn học
- Soạn bài: Ôn tập phần làm văn
- Soạn bài: Bố của Xi-Mông
- Bài 15 trang 101 SGK Hình học 12
- Bài viết đang cập nhật
- Chương 3 : Vectơ trong không gian. Quan hệ vuông góc trong không gian Bài 3 : Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng
- Soạn bài: Luyện tập viết tiểu sử tóm tắt
- Soạn bài: Đoàn thuyền đánh cá
- Bài 1: Cung và góc lượng giác: Bài 4 trang 140 SGK Đại Số 10
- Bài 16 trang 102 SGK Hình học 12
- Chương 3 : Vectơ trong không gian. Quan hệ vuông góc trong không gian Bài 5 : Khoảng cách
- Chương 2 : Mặt nón, mặt trụ, Mặt cầu Câu hỏi trắc nghiệm chương 2 Hình học 12
- Ôn tập chương 3 Hình học 12
- Bài 9 trang 100 SGK Hình học 12
- Bài 1: Cung và góc lượng giác: Bài 6 trang 140 SGK Đại Số 10
- Soạn bài: Thao tác lập luận so sánh
- Soạn bài: Chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu trong văn tự sự
- Soạn bài: Mùa xuân nho nhỏ
- Soạn bài: Thúy Kiều báo ân báo oán (Trích Truyện Kiều)
- Soạn bài: Nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí
- Soạn bài: Nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống
- Chương 3: PHƯƠNG TRÌNH. HỆ PHƯƠNG TRÌNH Ôn tập chương 3
- Soạn bài: Các thành phần biệt lập
- Chương 3: PHƯƠNG TRÌNH. HỆ PHƯƠNG TRÌNH Bài 2: Phương trình quy về phương trình bậc nhất, bậc hai
- Chương V: THỐNG KÊ Bài 3: Số trung bình cộng. Số trung vị. Mốt
- Soạn bài: Nghĩa tường minh và hàm ý
- Soạn bài: Rô-bin-xơn ngoài đảo hoang
- Soạn bài: Con chó Bấc
- Chương 3 : Phương pháp tọa độ trong không gian Bài 1 : Hệ tọa độ trong không gian
- Chương 3: PHƯƠNG TRÌNH. HỆ PHƯƠNG TRÌNH Ôn tập chương 3
- Soạn bài: Thực hành về nghĩa của từ trong sử dụng
- Soạn bài: Liên kết các đoạn văn trong văn bản
- Soạn bài: Nhàn Nguyễn Bỉnh Khiêm
- Chương 2 : Mặt nón, mặt trụ, Mặt cầu Bài 2 : Mặt cầu
- Soạn bài: Thực hành về hàm ý
- Soạn bài: Hai cây phong
- Soạn bài: Tìm hiểu chung về văn bản thuyết minh
- Bài 1 : Vectơ trong không gian Bài 1 trang 91 SGK Hình học 11
- Chương 3: PHƯƠNG TRÌNH. HỆ PHƯƠNG TRÌNH Bài 2: Phương trình quy về phương trình bậc nhất, bậc hai
- Hình tượng sóng và em trong bài thơ Sóng của Xuân Quỳnh Dàn ý chi tiết I. Mở bài - Xuân Quỳnh là một nữ sĩ tài ba, nhạy cảm, luôn khát khao hạnh phúc đời thường, thơ chị luôn dạt dào tình cả, lòng trắc ẩn nhân hậu của một trái tim nữ tính. - Bài thơ Sóng là một trong những bài tiêu biểu cho phong cách thơ Xuân Quỳnh. - Nổi bật rong bài thơ là hai hình tượng “sóng” và “em”, đây là hai hình tượng có tính chất song hành, lúc tách đôi nhưng lúc lại hòa nhập. II. Thân bài 1. Bản tính và khát vọng của “sóng” và “em” (khổ 1, 2) - Sóng là một thực thể mang trong mình nhiều tính chất đối lập: dữ dội – dịu êm, ồn ào – lặng lẽ. Ẩn sâu hình ảnh song là hình ảnh “em”, bản tính của sóng chính là tính khí của “em” trong tình yêu. - Con sóng không chấp nhận không gian “sông” chật hẹp, “không hiểu” nổi sóng nên quyết liệt “tìm ra tận bể” khoáng đạt, để là chính mình. “Em” cũng vậy, cũng khát khao tìm được tình yêu để được yêu thương và thấu hiểu, được là chính mình. - Bản chất của sóng từ “ngày xưa” đến “ngày sau” vẫn không hề thay đổi (vừa dữ dội vừa dịu êm ... luôn muốn tìm ra biển lớn). Đó cũng chính là khát vọng muôn đời của “em”: được sống trong tình yêu bằng cả tuổi trẻ. 2. Những nỗi niềm của “em” về “sóng”, về tình yêu (khổ 3, 4) - Đối diện với “muôn trùng sóng bể”, “em” đã có những suy tư, khát khao nhận thức bản thân, người mình yêu, “biển lớn” tình yêu. - “Em” băn khoăn về khởi nguồn của “sóng” rồi tự lí giải bằng quy luật của tự nhiên, nhưng rồi tự nhận thấy rằng khởi nguồn của sóng, thời đểm bắt đầu tình yêu thật bí ẩn. (Liên hệ câu thơ: “Làm sao cắt nghĩa được tình yêu ...” trong bài Vì sao của Xuân Diệu). 3. Nỗi nhớ, lòng thủy chung của “sóng” và “em”(khổ 5, 6, 7) - “Sóng” nhớ đến bờ: nỗi nhớ bao trùm không gian (dưới lòng sâu – trên mặt nước), dằng dặc theo thời gian (ngày - đêm), nhớ đến “không ngủ được”. - “Sóng nhớ bờ” chính là “em” nhớ “anh”, nỗi nhớ của “em” cũng bao trùm không gian, thời gian, thậm chí thường trực trong tiềm thức, trong suy nghĩ “cả trong mơ còn thức” (liên hệ nỗi nhớ trong bài Thuyền và biển của Xuân Quỳnh). - Dù “xuôi về phương bắc” hay “ngược về phương nam”, trải qua sóng gió cuộc đời thì lòng “em” vẫn luôn hướng về “phương anh”. Đó là phẩm chất thủy chung son sắt của “em” trong tình yêu. - Con sóng cũng táo bạo, chủ động và thủy chung như “em”, dù trôi dạt phương nào thì đích đến cuối cùng vẫn là bờ. 4. Khát vọng tình yêu vĩnh cửu của “em”(khổ 8, 9) - “Em” luôn trăn trở, lo âu, bất an về sự nhỏ bé của mình trước cuộc đời rộng lớn, sự hữu hạn của tình yêu trước thời gian vô hạn, sự dễ đổi thay của lòng người trước dòng đời đầy biến động. - Ẩn sâu trong ý thơ vẫn là niềm tin, hi vọng mãnh liệt vào sức mạnh của tình yêu như mây có thể vượt qua biển rộng “Như biển kia dẫu rộng ... bay về xa.” - Sóng chính là biểu tượng cho tình yêu mãnh liệt, trường tồn bởi vậy “em” khát khao được “tan ra” “thành trăm con sóng nhỏ” để được sống hết mình trong “biển lớn tình yêu”, để tình yêu bất diệt, vĩnh cửu. - Đó cũng là khát khao chia sẻ và tan tình yêu nhỏ bé với tình yêu chung rộng lớn của cuộc đời. III. Kết bài - Nêu cảm nhận về hai hình tượng:“sóng” được khám phá dựa trên sự tương đồng, hòa hợp với “em”.Hình tượng “em” vừa mang nét truyền thống (thủy chung, dịu dàng) lại vừa mang nét hiện đại (chủ động tìm tình yêu, táo bạo thể hiện nỗi nhớ, niềm lo). - Khái quát giá trị nghệ thuật: xây dựng thành công hình tượng “sóng”ngôn từ, hình ảnh trong sáng bình dị, ... - Bài thơ đã diễn tả tình yêu của người phụ nữ: thiết tha, nồng nàn, thủy chung. Từ đó cho thấy tình yêu là một thứ tình cảm cao đẹp, hạnh phúc lớn lao của con người. Bài làm Xuân Quỳnh, chị đã mượn hình tượng sóng để diễn tả những cảm xúc, tâm trạng, những sắc thái tình cảm vừa phong phú, vừa phức tạp, vừa thiết tha sôi nổi của một trái tim phụ nữ đang rạo rực, khát khao yêu đương. Xuân Quỳnh, như mọi người đều biết, là nhà thơ của hạnh phúc đời thường. Thơ chị là tiếng lòng của một tâm hồn luôn luôn khao khát tình yêu, gắn bó hết mình với cuộc sống hàng ngày, trân trọng, nâng niu và chi chút cho hạnh phúc bình dị của đời thường. Trong các nhà thơ Việt Nam hiện đại, Xuân Quỳnh là một trong số những người xứng đáng được gọi là nhà thơ của tình yêu. Chị viết nhiều, viết hay về tình yêu, trong đó Sóng là một bài thơ đặc sắc. Đến Xuân Quỳnh, thơ Việt Nam hiện đại mới có được một tiếng nói bày tỏ trực tiếp những khát khao tình yêu vừa hồn nhiên, chân thật, vừa mãnh liệt, sôi nổi của một trái tim người phụ nữ. Tình yêu là một đề tài muôn thuở của thơ ca. Nhiều nhà thơ nỗi tiếng đã viết về tình yêu bằng một cảm hứng mãnh liệt, in đậm dấu ấn tâm hồn, tư tưởng vả phong cách nghệ thuật của mình. Xuân Diệu trước đó đã mượn hình tượng biển để nói về tình yêu, còn Xuân Quỳnh, chị đã mượn hình tượng sóng để diễn tả những cảm xúc, tâm trạng, những sắc thái tình cảm vừa phong phú, vừa phức tạp, vừa thiết tha sôi nổi của một trái tim phụ nữ đang rạo rực, khát khao yêu đương. Cùng với hình tượng "sóng", bài thơ này còn có một hình tượng nữa là "em" - cái tôi trữ tình của nhà thơ. Sóng là hình ảnh ẩn dụ của tâm trạng người con gái đang yêu, là sự hoá thân, phân thân của cái tôi trữ tình - một kiểu đặc biệt của cái tôi trữ tình nhập vai. Hai "nhân vật" trữ tình này (sóng và em) tuy hai mà một, có lúc phân đôi ra để soi chiếu vào nhau, làm nổi bật sự tương đồng, có lúc lại hoà nhập vào nhau để tạo nên sự âm vang, cộng hưởng. Hai hình tượng này đan cài quấn quýt với nhau như hình với bóng, song song tồn tại từ đầu đến cuối bài thơ, soi sáng, bổ sung cho nhau nhằm diễn tả một cách mãnh liệt hơn, sâu sắc và thấm thía hơn khát vọng tình yêu đang cuồn cuộn trào dâng trong trái tim nữ thi sĩ. Hình tượng "sóng" là một tìm tòi nghệ thuật độc đáo của Xuân Quỳnh. Hình tượng song trước hết được gợi ra từ âm hưởng dào dạt, nhịp nhàng của bài thơ. Đó là nhịp của những con sóng trên biển cả liên tiếp triền mien vô hồi vô hạn. thể thơ năm chữ không ngắt nhịp lên tiếp đã tạo nên nhịp điệu của những con sóng biển lúc dạt dào sôi nổi lúc sâu lắng chạy dài suốt bài thơ. Song âm điệu chung của cả bài thơ không phải chỉ là âm điệu nguyên con sóng. Nó còn là âm điệu của một nỗi lòng đang tràn ngập khao khát tình yêu vô hạn đang rung lên đồng điệu hòa hợp với sóng biển., hòa hợp tới nỗi không còn biết đâu là đâu là nhịp điệu của sóng biển đâu là nhịp điệu của thi sĩ nữa. Xuân Quỳnh đã mượn hình tượng sóng để thể hiện nhịp điệu tâm hồn mình đang bùng cháy một tình yêu mãnh liệt, không chịu yên điịnh mà đầy biến động, khao khát. Qua hình tượng "sóng", Xuân Quỳnh đã diễn tả vừa cụ thể vừa sinh động những trạng thái, tâm trạng, những cung bậc tình cảm khác nhau trong trải tim của người phụ nữ đang rạo rực yêu đương. Mỗi trạng thái tâm hồn cụ thể của người phụ nữ đang yêu đều có thể tìm thấy sự tương đồng của nó với một khía cạnh, một đặc tính nào đó của sóng. Mở đầu bài thơ là trạng thái tâm lí đặc biệt của một tâm hồn đang khao khát yêu đương, đang tìm đến một tình yêu rộng lớn hơn. Xuân Quỳnh đã diễn tả thật cụ thể cái trạng thái khác thường, vừa phong phú vừa phức tạp trong một trái tim đang cồn cào khao khát tình yêu. Tinh khí của người con gái đang yêu, cũng như sóng vậy thôi, vốn mang trong nó nhiều trạng thái đối cực: "Dữ dội và dịu êm, ồn ào và lặng lẽ”... Và cũng như sóng, trái tim người con gái đang yêụ không chịu chấp nhận sự tầm thường, nhỏ hẹp, luôn vươn tới cái lớn lao có thể đồng cảm, đồng điệu với mình: “Sông không hiểu nồi mình, Sóng tìm ra tận bể” Có thể thấy, ngay trong khổ thơ đầu tiên nàv môt nét mới mẻ trong quan niệm về tình yêu. Người con gái khao khát yêu đương nhưng không còn nhẫn nhục cam chịu nữa. Nếu “ song không hiểu nổi mình” thì sóng nhất quyết từ bỏ nơi chật hẹp ấy để “ tìm ra tận bể” đến với cái cao rộng bao dung. Thật là minh bạch và cũng thật là quyết liệt. Nỗi khát vọng tình yêu xôn xao, rạo rực trong trái tim con người trong quan niệm của Xuân Quỳnh, là khát vọng muôn đời của nhân loại mà mãnh liệt nhất là của tuổi trẻ. Nó cũng như sóng, mãi mãi trường tồn, vĩnh hằng với thời gian. Từ ngàn xưa, con người đã đến với tình yêu và mãi mãi cứ đến với tình yêu. Con người, tình yêu bao giờ cũng là một khát vọng bồi hồi: Ôi con sóng ngày xưa Và ngày sau vẫn thế Nỗi khát vọng tình yêu Bồi hồi trong ngực trẻ Khi tình yêu đến như một tâm lí tự nhiên và thường tình người ta luôn có nhu cầu tự tìm hiểu và phân tích. Nhưng tình yêu là một hiện tượng tâm lí khác thường , đầy bí ẩn không thể giải thích bằng lí lẽ thong thường., làm sao có thể giải đáp được câu hỏi về khởi nguồn của tình yêu. Cái điềm mà trước đó từng làm Xuân Diệu băn khoăn”Làm sao cắt nghĩa được tình yêu?" thì nay,một lần nữa lại được Xuân Quỳnh bộc bạch một cách hồn nhiên, thật dễ thương. Tình yêu cũng giống như sóng biển, như gió trời vậy thôi, làm sao mà lí giải được. Nó cũng tự nhiên, hồn nhiên như thiên nhiên, và cũng khó hiểu không ngờ như thiên nhiên: Sóng bắt đầu từ gió Gió bắt đầu từ đâu Em cũng không biết nữa Khi nào ta yêu nhau. Tình yêu cũng gắn liền với nỗi nhớ khi xa cách. Nỗi nhớ của một trái tim đang yêu được Xuân Quỳnh diễn tả thật mãnh liệt. Một nỗi nhớ thường trực cả khi thức, cả khi ngủ, bao trum lên cả không gian va thời gian. Một nỗi nhớ cồn cào, da diết, không thi nao yên, không thể nào nguôi. Nó cuồn cuộn, dào dạt như những đợt sóng biển triền miên, vô hồi, vô han. Nhip thơ trong suốt bài thơ này là nhip sóng, nhưng rõ nhất, dào dạt, hăm hở, náo nức nhất, mãnh liệt nhất là ở đoan thơ này: Con sóng dưới lòng sâu Con sóng trên mặt nước Ôi con sóng nhớ bờ Ngày đêm không ngủ được. Và, như trên đã nói, vẫn là hình tượng song hành của sóng và em bổ sung, đắp đổi cho nhau nhằm diễn tả sâu sắc hơn, ám ảnh hơn tình yêu và nỗi nhớ cùng với lòng thủy chung vô hạn của một trái tim đang rao rực yêu thương. Nỗi nhớ được diễn tả qua hình tượng con sóng nhớ bờ "ngày đêm không ngủ được" vẫn chưa đủ, chưa thỏa, lai được thể hiện một lần nữa qua nỗi nhớ trực tiếp của nhà thơ: “Lòng em nhớ đến anh, Cả trong mơ còn thức". Nỗi nhớ tràn đầy lòng yêu của nữ thi sĩ. Nỗi nhớ thường trực trong mọi không gian va thời gian, không chỉ tồn tại trong ý thức mà còn len lỏi trong tiềm thức, xâm nhập vào cả trong giấc mơ. Nhưng đòi hỏi, khao khát yêu đương của ngưởi con gai được bộc lộ thật mãnh liệt nhưng cũng thật giản dị song chỉ khao khát tới bờ cũng như em khao khát có anh! Tình yêu của người con gái thiết tha, mãnh liệt, trong sáng, giản di, thủy chung, duy nhất. Qua hình tượng "sóng" và "em", Xuân Quỳnh đã nói lên thật chân thành, táo bao, không hề giấu giếm cái khát vọng tình yêu sôi nổi, mãnh liệt của mình – một phu nu, một điều thật hiếm thấy trong văn học Việt Nam. Xuân Quỳnh viết bài thơ Sóng năm 1967, khi mà chị đã từng nếm trải sự đổ vỡ trong tình yêu. Song, người phụ nữ hồn nhiên tha thiết yêu đời này vẫn còn ấp ủ biết bao hi vọng, vẫn có một niềm tin vào hanh phúc trong tương lai. Vừa tự động viên, an ủi mình, chị vừa tin vào cái đích cuối cùng của một tình yêu lớn như” con sóng nhất định sẽ tới bờ”, “dù muôn vàn cách trở. Vì thế, ý thức về thời gian chưa làm cho chị lo âu mà chỉ làm cho chị thêm tin rằng: Cuộc đời tuy dài thế Năm tháng vẫn qua đi Như biển kia dẫu rộng Mây vẫn bay về xa. Sóng là một bài thơ tình yêu rất tiêu biểu cho tư tưởng và phong cách thơ Xuân Quỳnh ở giai đoạn đầu. Một bài thơ vừa xinh xắn, duyên dáng, vừa mãnh liệt, sôi nổi, vừa hồn nhiên, trong sáng, vừa ý nhị, sâu xa. Sau này, khi đã nếm trải nhiều cay đắng trong tình yêu, giọng thơ Xuân Quỳnh không còn phơi phới bốc men say nữa, nhưng cái khát vọng tình yêu vẫn tồn tại mãi mãi trong trái tim tràn ngập yêu thương của chị. Bài làm 2 Xuân Quỳnh (1942 – 1988) nổi tiếng với nhiều bài thơ tình như “Thuyền và biển” “sóng”… Bài thơ “sóng” được viết vào cuối năm 1967, in trong tập thơ “Hoa dọc chiến hào” xuất bản năm 1968.Bài thơ nói lên một tình yêu đẹp của người con giá: “Yêu chân thành tha thiết, nồng nhiệt và thủy chung. Tình yêu trẻ trung ấy là khát vọng về một hạnh phúc trọn vẹn của đôi lứa. Nhà thơ Xuân Quỳnh đã mượn hình tượng sóng để dệt nên nỗi lòng của mình. Cả bài thơ là những cơn sóng tâm tình xôn xao trong lòng người con gái đang yêu. Cùng với hình tượng “sóng” bài thơ này có một hình tượng nữa là “em” – cái tôi trữ tình của nhà thơ. Trước hết có thể thấy bài thơ có một hình tượng sóng được gợi ra bằng âm điệu. Bài thơ có một âm hường nhịp nhàng, lúc dào dạt sôi nổi, lúc thầm thì lắng sâu, gợi lên âm hưởng những đợt sóng liên tiếp, miên man, được tạo nên bằng thể thơ năm chứ với những câu thơ liền mạch hầu như không ngắt nhịp lòng của tác giả, Một điều hồn thông thể yên định, đầy biến động, chảy trôi và chất chứa những khát khao rạo rực. Sóng có nhiều đối cực nhưng tình yêu có nhiều cung bậc, trạng thái và như tâm hồn người phụ nữ có những mâu thuẫn mà thống nhất: “Dữ dội và dịu êm Ồn ào và lặng lẽ” Sóng là một hình tượng đẹp của thiên nhiên được vận dụng để nói lên trạng thái của tình cảm và riêng với tình yêu thì con sóng phải mang một sắc thái đặc biệt. Bản thân con sóng cũng có nhiều trạng thái biểu hiện: “dữ dội” rồi lại “dịu êm”, chợt “ồn ào” rồi lại “lặng”, nhưng tất cả đều là sóng. Tác giả dùng hình thái này của sóng để xây dựng nên hình tượng “em”. Lòng của “em” cũng như những con sóng, khi yêu lòng em cũng đầy sự biến hóa vô hồi, triền miền và bất tận cũng như nhịp điệu của sóng. Trước đối nghịch nhau của lòng mình, sóng không thể nào lý giải được. Vì vậy, sóng đã làm một cuộc hành trình để đi tìm lời đáp: “Sóng không hiểu nổi mình Sóng tìm ra tận bể” Hành trình của sóng tìm tới biển khơi như hành trình của tình yêu hướng về với cái vô biên, tuyệt đích, như tâm hồn người phụ nữ không chấp nhận sự chật hẹp, tù tùng. Con sóng muốn tìm ra biển rộng để hòa mình trong sức sống mạnh mẽ của ngàn con sóng giữa đại dương bao la. Người phụ nữ đang yêu khao khát vượt khỏi tình yêu nhỏ bé, quen thuộc của chính mình để hòa vào thế giới mới lạ, lớn lao và đầy bí ẩn của tình yêu. Em là một con sóng chân thực, táo bạo và rất chủ động. Sóng muôn đời vẫn dào dạt và tình yêu muôn đời vẫn là khao khát đam mê của của tuổi trẻ Bằng biện pháp ẩn dụ nhà thơ đã xây dựng hai nhân vật trữ tình thành công là sóng và em. Hai hình tượng này đai cài quấn quýt nhau tạo nên sự âm vang cộng hưởng như tiếng sóng vỗ vào nỗi nhớ của người đọc. Con sóng là vĩnh hằng gắn với sự vĩnh hằng của biển khơi muôn đời, con sóng của ngày xưa với con sóng của ngày hôm nay không có gì thay đổi, vẫn dào dạt, sôi nổi như tình yêu của tuổi trẻ muôn đời vầ bồi hồi: “Ôi con sóng ngày xưa Và ngày sau vẫn thế Nỗi khát vọng tình yêu Bồi hồi trong ngực trẻ.” Sóng tìm đến bể, đến đại dương để tự hiểu mình, cũng như em đến với anh tìm một tình yêu đẹp là để hiểu sâu hơn tâm hồn em, con người đích thực của em em. Người con gái hỏi sóng hay tự hỏi mình: “Sóng bắt đầu từ gió Gió bắt đầu từ đâu Em cũng không biết nữa Khi nào ta yêu nhau” “Khi nào ta yêu nhau” em không biết, không ai biết chỉ có con sóng kia ngày xô bờ cát. Cũng giống như em ngày đêm khao khát và được hưởng hạnh phúc của tình yêu mà không cần biết tình yêu kia bắt đầu từ đâu? Câu hỏi tưởng chừng vô lý song nếu đặt em và sóng là hai hình tượng song song như sóng và em của các cung bậc tình cảm ở khổ thơ đầu thì câu hỏi trở nên vô cùng ý nghĩa. Thật vậy, sóng chỉ biết rằng tình yêu đến khi mọi cung bậc trạng thái cảm xúc xuất hiện trong em.Sóng là nhịp đập của đại dương nên song ru, sóng reo rì rầm, sóng hát, sóng vỗ, sóng nhớ bờ, sóng xôn xao suốt ngày đêm: “Ôi con sóng nhớ bờ Ngày đêm không ngủ được” Từ “ôi” cảm thán diễn tả cảm xúc dâng trào trong lòng thiếu nữ bâng khuâng nhìn sóng vỗ, man mác nghe sóng reo. Sóng được nhân hóa mang tâm tình thiếu nữ: "sóng nhờ bờ, ngày đêm không ngủ được”. Nỗi nhớ của sóng thành nỗi nhớ của em. Sóng nhớ bờ, cũng như thuyền nhớ bến. Có cách biệt xa xôi, muôn vời cách trở nên sóng mới nhớ bờ da diết, triền miên. Sóng nhớ bờ là quy luật của muôn đời của vũ trụ, sự sống và đó là quy luật của tình yêu, của nỗi lòng của người phụ nữ khi yêu: “Lòng em nhớ đến anh Cả trong mơ còn thức” Xuân Quỳnh luôn tin tưởng hình ảnh của sóng cũng giống như tình yêu của con người sẽ vượt qua mọi khó khăn gian khổ để đến được bến bờ hạnh phúc: “Ở ngoài kia đại dương Trăm ngàn con sóng đó Con nào chẳng tới bờ Dẫu muôn vàn cách trở” Những con sóng nhỏ bé trên đại dương kia muốn vào được tới bờ phải trải qua muôn vàn cách trở. Tình yêu cũng vậy, muốn cập bến bờ của hạnh phúc phải trải qua bao thử thách. Mặc dù Xuân Quỳnh khẳng định “con nào chẳng tới bờ” nhưng trong lòng thi sĩ vẫn bộn bề suy nghĩ. Giữa biển khơi rộng lớn, đành rằng trăm ngàn con sóng đều đến bờ nhưng liệu nó còn đủ sức để “tìm ra tận bể” nữa không? Tình yêu liệu có thể vĩnh cửu trong cuộc đời? Đã là cuộc đời thì tránh sao được còn mất. Bài thơ được viết năm 1967, khi đó tác giả đã nếm đủ những cung bậc cảm xúc của tình yêu – sự nồng nhiệt và cả sự đổ vỡ. Nhưng với một tâm hồn ngây thơ, khao khát được yêu thương thì luôn ấp ủ một hi vọng về hạnh phúc trong tương lai. Cuộc đời tuy dài thế Năm tháng vẫn qua đi Như biển kia dẫu rộng Mây vẫn bay về xa” Vì tình yêu, sóng sẽ tan ra hòa vào biển lớn và nếu được như sóng thì em cũng nguyện tan ra giữa biển lớn tình yêu vô hạn. Bởi lẽ em khao khát tình yêu, cho dù tình yêu và không gian của sóng biển có dài rộng, bao la, vô tận đến nhường nào: “Làm sao được tan ra Thành trăm con sóng nhỏ Giữa biển lớn tình yêu Để ngàn năm còn vỗ” Khổ thơ là lời cầu nguyện của em về một tình yêu chung thủy, bền vững. Hình tượng sống hội tụ bao cảm xúc thật nồng hậu. Hai tiếng “làm sao” gợi lên một nỗi niềm mong ước cháy bỏng trong tâm hồn “em”. Đó là niềm mong ước của thiếu nữ được sống trong hạnh phúc bền vững như những con sóng vỗ mãi trên biển lớn tình yêu. Qua việc phân tích hình tượng sóng vỗ mãi trong biển tình yêu ta thấy được nét đẹp truyền thống của người phụ nữ trong tình yêu: Đằm thắm, dịu dàng, thật hồn hậu dễ thương, thật chung thủy. Hình tượng sóng cũng thể hiện nét đẹp hiện đại của người phụ nữ trong tình yêu: Táo bạo, mãnh liệt, dám vượt qua mọi trở ngại để giữ gìn hạnh phúc, dù cho phấp phỏng trước cái vô tận của thời gian, nhưng vẫn tin vào sức mạnh của tình yêu. Riêng việc sử dụng hình tượng sóng làm ẩn dụ thì không mới nhưng những tâm sự về tình yêu cùng cách khai thác sức chứa ẩn dụ này những nét thực sự mới mẻ. Xuân Quỳnh quả đã tìm được một hình tượng thơ đẹp để giãi bày tình yêu dịu dàng và mãnh liệt, gần gũi, riêng tư mà rộng mở, phóng khoáng của người phụ nữ. “Sóng” của Xuân Quỳnh là một bài thơ hay nhất về tình yêu, qua bài thơ ta cảm nhận được vẻ đẹp trẻ trung, tâm hồn trong sáng đa tình của người con gái. Người con gái ấy đã chủ động bày tỏ tình yêu những khao khát rung động rạo rực của lòng mình trong tình yêu. Bài làm 3 Xuân Quỳnh là một gương mặt tiêu biểu của phong trào thơ trẻ chống Mĩ. Trong dàn đồng ca của thơ trẻ chống Mĩ, Xuân Quỳnh nổi lên như một tiếng thơ trẻ trung, tươi mát, đầy nữ tính. Cũng bám sát vào cuộc lao động và chiến đấu anh hùng của con người Việt Nam, nhưng Xuân Quỳnh còn thể hiện được cả một sức mạnh mãnh liệt về tình yêu. Điểm đặc sắc trong thơ tình yêu của Xuân Quỳnh là vừa khát khao một tình yêu lí tưởng vừa hướng tới một hạnh phúc thiết thực của đời thường. Tất cả những điều ấy được thể hiện trong một tiếng thơ giản dị, tự nhiên và hồn nhiên gần như bản năng vậy. Nhắc đến Xuân Quỳnh người ta thường nhắc đến những bài thơ nổi tiếng: Thuyền và biển, Thơ tình cuối mùa thu, Tự hát… và nhất là Sóng – bài này được rút ra từ tập Hoa dọc chiến hào. Có thể nói, Sóng đã kết tinh được tất cả những gì là sở trường nhất của hồn thơ Xuân Quỳnh. Hình tượng bao trùm cả bài thơ này không có gì khác hơn là sóng. Sóng vừa được gợi ra trong một âm điệu rất phù hợp, vừa được tái tạo với hàng loạt ý nghĩa phong phú của nó. Một bài thơ chân chính bao giờ cũng tác động vào tâm hồn người đọc trước tiên bằng âm điệu của nó. Người đọc còn chưa kịp hiếu chi tiết hình ảnh thì đã bị. cuốn theo âm điệu, nói một cách khác, âm điệu đã xâm chiếm tâm hồn người đọc. Âm điệu của một bài thơ bao giờ cũng là sự hoà điệu nhuần nhuỵ giữa cảm xúc thơ và tiết điệu ngôn ngữ. Vì thế âm điệu chứa đựng tinh chất của tình cảm thơ. Ẩn trong âm điệu là cái hồn, cái thần của xúc động thơ. Vì những lí do ấy mà khi đọc thơ, điều trước tiên và cũng là khó nhất, ấy là phải cảm nhận và nắm bắt cho được âm điệu của nó. Đọc bài thơ Sóng, chúng ta còn chưa hiểu các ý nghĩa của sóng, nhưng ai cũng dễ bị âm điệu cuốn hút. Bởi âm điệu thơ ở đây cũng là âm điệu của sóng biển. Thi sĩ đã khéo đưa nhịp triền miên của sóng vào thơ hay sóng biển khuấy động hồn người đọc tạo nên sóng lòng và sóng lòng đã tràn ra câu chữ mà thành sóng thơ? Âm điệu thơ phụ thuộc khá nhiều vào thể loại. Xem ra, thể thơ ngũ ngôn ở đây đã phát huy được sở trường riêng của nó. Khéo khai thác sự biến hoá phong phú về cả vần và nhịp của ngũ ngôn, Xuân Quỳnh đã sử dụng nhuần nhuyễn nhịp thơ để tạo ra nhịp sóng. Nói riêng khổ thơ đầu, hai câu đầu là nhịp 2/3: Dữ dội / và dịu êm Ồn ào / và lặng lẽ thì hai câu tiếp theo đã chuyển nhịp 3/2 (cầu kì hơn là 1/2/2) Sóng/ không hiểu/ nổi mình Sóng/ tìm ra tận bể Nhịp thơ thay đổi như vậy đã giúp Xuân Quỳnh mô phỏng được nhịp sóng vốn biến đổi rất mau lẹ, biến hoá không ngừng. Cách tổ chức ngôn từ cũng góp phần tạo ra âm điệu của bài thơ. Thi sĩ đã triệt để tận dụng lôi tổ chức theo nguyên tắc tương xứng, hô ứng, trùng điệp. Nhất là việc tạo ra các cặp từ, các vế câu, các cặp câu, thậm chí ngay cả các khổ thơ cũng hình thành những cặp đi liền kề, kế tiếp luân phiên đắp đối nhau về bằng trắc nữa. vế tiếp vế, câu tiếp câu. ớ đây vừa “dữ dội và dịu êm” – “ồn ào và lặng lẽ”, ngay đó đã là: “Ôi con sóng ngày xưa – và ngày sau vẫn thế”… cứ thế: – Em nghĩ về anh em Em nghĩ về biển lớn – Con sóng dưới lòng sâu Con sóng trên mặt nước – Dầu xuôi về phương Bắc Dẫu ngược về phương Nam. Cặp này vừa lướt qua, cặp khác đã xuất hiện, tựa như con sóng này vừa lượn xuống, con sóng khác đã trào lên. Nhờ đó âm điệu thơ gợi được hình ảnh những con sóng trên mặt biển, cứ miên man, khi thăng khi giáng, khi bổng khi trầm, vô hồi vô hạn. Ta cứ thấy trong âm điệu nhấp nhô những con sóng nối tiếp nhau, gối đầu lên nhau, xô đuổi nhau bất tận. Vậy là, trước khi sóng hiện hình qua những hình ảnh cụ thể thì chúng ta đã nghe thấy tiếng sóng trong âm hưởng, âm điệu. Bài làm 4 Xuân Quỳnh là một nữ sĩ đa tài, là một trong những gương mặt tiêu biểu của thế hệ những nhà thơ trẻ trưởng thành trong cuộc kháng chiến chống Mỹ. Xuân Quỳnh mang trong mình một hồn thơ vừa trong sáng, hồn nhiên, vừa trực cảm, giàu suy tư mà lại không kém phần mãnh liệt, táo bạo. Bài thơ “Sóng” của nữ sĩ được mệnh danh là “một bài thơ tình vượt thời đại”, điển hình cho hồn thơ của Xuân Quỳnh. Sức sống của thi phẩm một phần là nhờ vào sự sáng tạo thành công hai hình tượng “sóng” và “em”, vừa song hành, vừa tách biệt cất lên tiếng nói mãnh liệt của tình yêu. Xuân Quỳnh không phải là người đầu tiên, cũng chẳng phải người duy nhất lấy hình tượng “sóng” để nói về tình yêu, song “sóng” của Xuân Quỳnh lại mang một tiếng nói rất riêng, tiếng nói của tâm hồn một cô gái trẻ, nhiệt huyết và khao khát tình yêu đích thực. “Sóng” và “em” đều gắn liền những quy luật. Mượn quy luật của sóng trong tự nhiên, nhà thơ đã khái quát lên những quy luật tình yêu của người con gái: “Dữ dội và dịu êm Ồn ào và lặng lẽ” Các tính từ chỉ những trạng thái đối lập “dữ dội, ồn ào” với “dịu êm, lặng lẽ” dường như đã phản ánh những quy luật của tự nhiên, của sóng biển, lúc mạnh mẽ cuộn trào trong giống tố, khi lại yên bình, đằm thắm xô bờ. Sóng là một hiện tượng tự nhiên chứa đựng nhiều đối cực, cũng giống như tâm tư của người con gái trong tình yêu đầy biến động, đa cung, nhiều bậc, lúc dỗi hờn giận dữ vô cớ, khi lại dịu dàng, ngọt ngào ấm áp đến lạ lùng. Và tình yêu cũng như vậy, không phải là một trạng thái cảm xúc thống nhất, mà nó cũng mang những sắc thái khác nhau, luôn đổi thay, chuyển hoá phức tạp như những nốt thăng trầm trong bản tình ca đôi lứa muôn đời. “Sông không hiểu nổi mình Sóng tìm ra tận bể” Hình ảnh sóng tồn tại trong nhiều không gian và chiều kích khác nhau “sông” với “bể”. Câu thơ như phản ánh một xu thế chung của tự nhiên: mọi dòng sông đều đổ ra biển lớn, như sóng, muốn thoát khỏi không gian chật hẹp để tiến đến không gian rộng lớn bao la. Đây là một trong những nét tiêu biểu của tiếng thơ Xuân Quỳnh – mãnh liệt và táo bạo. Trong tình yêu, “em” – người con gái cũng thế, hành trình sóng ra biển lớn cũng như hành trình người con gái dấn thân, thoát ra khỏi giới hạn cá nhân hạn hẹp để kiếm tìm sự đồng điệu và sẻ chia. Ôi con sóng ngày xưa Và ngày sau vẫn thế Nỗi khát vọng tình yêu Bồi hồi trong ngực trẻ Nếu trong những câu thơ trước, sóng hiện lên trong những trạng thái và không gian đối lập, thì đến đây, nhà thơ đặt sóng trong những chiều không gian khác nhau “ngày xưa”, “ngày sau”. Đây cũng là một quy luật tự nhiên: sóng chẳng bao giờ có thể ngừng vỗ, cũng như trái tim người con gái trong tình yêu chẳng bao giờ thôi vang lên những nhịp đập bồi hồi, những rung động mãnh liệt. Tình yêu chính là sự vĩnh hằng, tồn tại song hành cùng với sức sống muôn đời. Mượn những quy luật của sóng trong tự nhiên, nhà thơ đã khái quát lên những quy luật trong tình yêu. Từ con sóng của tự nhiên, nó bỗng biến thành con sóng tình, đại diện cho tâm hồn người con gái, tâm hồn “em” – một người con gái cá tính, tinh tế, chủ động với một trái tìm chân thành và giàu trực cảm. Không những thế, “sóng” và “em” còn song hành với nhau, cất lên những băn khoăn, trăn trở trong tình yêu. Trước hết là nỗi băn khoăn, khao khát đi tìm nguồn cội của tình yêu: “Từ khi nào sóng lên? Sóng bắt đầu từ gió Gió bắt đầu từ đâu?” Khao khát kiếm tìm và lý giải nguồn gốc của tình yêu, có lẽ là khao khát muôn đời của đôi lứa yêu nhau, bởi mong muốn tìm hiểu cũng là mong muốn được chiếm hữu, được nắm giữ. Rõ ràng, “em” không chỉ muốn cảm nhận tình yêu, mà còn suy tư về nó, từng bước đi tìm đến nguồn cội của thứ cảm xúc ấy. Thế nhưng, câu trả lời lại vừa là lời thú nhận chân thật, cũng vừa là sự thức nhận của nữ sĩ “Em cũng không biết nữa Khi nào ta yêu nhau?” Bởi lẽ, tình yêu là sự huyền diệu của cuộc sống, mà ta phải tự cảm nhận nó, chứ không thể định nghĩa, hay lí giải được. “Khi nào ta yêu nhau?”, khi nào em yêu anh, từ ánh mắt, từ nụ cười hay là từ những phút giây và đôi tim cùng vang lên những nhịp sẻ chia, đồng điệu?. Vì sao mà yêu, yêu tự bao giờ, liệu rằng có còn quan trọng hay không khi ta biết rằng ta yêu nhau và chỉ cần có thế. Muốn hiểu được tình yêu cũng chính là muốn nắm giữ tình yêu đó trong tay, bởi vậy, cất lên từ lời trăn trở ấy, là cả một trái tim mê say, nồng thắm. Đã yêu, ai mà chẳng nhớ, người con gái khi xưa lấy khăn mà nói nhớ “Khăn thương nhớ ai/Khăn rơi xuống đất/ Khăn thương nhớ ai/ Khăn vắt lên vai/ Khăn thương nhớ ai/ Khăn chùi nước mắt”. Còn Xuân Quỳnh mượn những nhịp sóng nhớ thương để nói lên tiếng lòng của chính mình: “Con sóng dưới lòng sâu Con sóng trên mặt nước Ôi con sóng nhớ bờ Ngày đêm không ngủ được” Con sóng hiện lên trong những không gian và thời gian đối lập “dưới lòng sâu”, “trên mặt nước”; “ngày” và “đêm”. Điệp từ “con sóng” và điệp cấu trúc câu thơ kết hợp với biện pháp nhân hoá khiến sóng như một chủ thể trữ tình “nhớ bờ” đến “không ngủ được”. Nỗi nhớ luôn dâng trào, hiện hữu dù là ở nơi đâu, hay bất cứ khi nào. Nhịp điệu miên man sôi trào khiến nỗi nhớ như những đợt sóng cứ thế trào lên, lớp này chồng lên lớp kia, rạo rực, ắp đầy, dạt dào, tha thiết, bao trùm lên thời gian, chiếm lĩnh các tầng không gian. Nỗi nhớ của người con gái dù là ở đâu, khi nào cũng luôn thắm nồng, rạo rực. Trái tim của người con gái khi yêu chính là như thế, như một đại dương mênh mông chẳng khi nào ngủ yên bởi những con sóng của nhớ nhung. “Lòng em nghĩ đến anh Cả trong mơ còn thức” Dung lượng của đoạn thơ kéo dài từ 4 câu đến 6 câu. Nỗi nhớ tuôn trào, “em” chẳng còn mượn hình ảnh sóng để nói hộ lòng mình nữa mà trực tiếp xuất hiện để bộc lộc cảm xúc. Nỗi nhớ mãnh liệt quá, như con sóng tràn bờ, dẫn bạn đọc phá vỡ giới hạn để đến với những miền vô biên của cảm xúc. Hồn thơ Xuân Quỳnh quả thực vừa nồng nhiệt lại vừa táo bạo, vừa truyền thống trong nỗi thương nhớ, mà lại vừa hiện đại trong cách thể hiện. Không những nhớ, Xuân Quỳnh còn thể hiện một trái tim thủy chung, sắt son: “Dẫu xuôi về phương Bắc Dẫu ngược về phương Nam Nơi nào em cũng nghĩ Hướng về anh một phương” Vẫn là những yếu tố mang tính đối lập “phương Bắc”-“phương Năm”, “xuôi”-“ngược”. Hành trình đi đến với tình yêu, vốn dĩ là một hành trình đầy gian truân của cuộc sống bộn bề. Còn Xuân Quỳnh là một con người vô cùng đa cảm, đã trải qua bao thăng trầm, đắng cay và ngọt bùi của tình yêu. Cuộc sống rộng lớn có 4 phương 8 hướng, vậy mà Xuân Quỳnh lại đặt “phương ảnh” cùng với “phương Bắc”, “phương Nam”, đủ để thấy, dù đi đâu, dù cuộc sống có vần xoay đến thế nào thì “anh”, thì tình yêu vẫn cứ mãi là kim chỉ nam cho trái tim, trở thành điểm tựa vững vàng để người con gái vượt qua những gian nan trắc trở của cuộc sống. Bên cạnh những nỗi nhớ của một con tim thủy chung, “em” còn mang trong mình những nỗi lo âu, những dự cảm về giới hạn của cuộc sống. Biển rộng bao la cũng không vượt qua bờ, cuộc đời dù dài rộng nhưng cũng vẫn sẽ có điểm kết thúc, và tình yêu dù say đắm cũng có lúc nhạt phai. Xuân Quỳnh là một tâm hồn giàu trắc ẩn và đa sầu đa cảm. Nhưng nói ra những nỗi lo ấy, không phải là để đánh mất niềm tin vào tình yêu mà là để càng khẳng định thêm, tin tưởng tuyệt đối vào tình yêu. “Ở ngoài kia đại dương Trăm nghìn con sóng đó Con nào chẳng tới bờ Dù muôn vời cách trở” Niềm tin ấy không hề là sự bồng bột, ảo tưởng mà là những thức nhận đầu sâu sắc về chân lí của cuộc sống. Và hai hình tượng “sóng”, “em” còn song hành cất lên khúc ca khát vọng về một tình yêu vĩnh viễn. “Làm sao được tan ra Thành trăm con sóng nhỏ Giữa biển lớn tình yêu Để ngàn năm còn vỗ” Tan ra, khát vọng được hoá thành sóng biển để sống mãi với cái vô tận của biển cả, muốn nối dài cuộc sống hữu hạn của con người. Đó cũng chính là khát vọng về một tình yêu vĩnh hằng. Tan ra còn là hoà mình vào tình yêu, sống trọn với tình yêu, còn là dâng hiến, hi sinh, muốn được dành trọn cho tình yêu để ngàn năm còn rạo rực nhịp đập của một con tim thiết tha, mãnh liệt. Hình tượng “sóng” và “em” như song hành và chuyển hoá. Sóng như phân thân của chủ thể trữ tình, khi tách riêng, khi lại hoà hợp để cất lên những tiếng lòng sâu thẳm của thi sĩ. Chính điều đặc sắc ấy đã làm nên thành công cho tác phẩm, giúp cho bài thơ mãi tươi xanh trong dòng chảy văn học, mãi trẻ trung, thổn thức trong trái tim bao thế hệ đôi lứa muôn đời. Bài làm 5 Tình yêu là đề tài muôn thuở của thơ ca, mỗi nhà thơ đều có cách thức sáng tạo riêng để làm phong phú thêm đề tài này, Xuân Quỳnh cũng đóng góp một phần nhỏ trong đó. Xuân Quỳnh là một nữ thi sĩ nhạy cảm, luôn khao khát với hạnh phúc đời thường, thơ chị dạt dào cảm xúc, giàu lòng trắc ẩn của một trái tim nữ tính. Sóng là một bài thơ tiêu biểu cho phong cách thơ Xuân Quỳnh. Bài thơ nói lên tình yêu đẹp của người con gái: yêu chân thành tha thiết, nồng nhiệt và thủy chung. Tình yêu trẻ trung ấy là một khát vọng về hạnh phúc trọn vẹn của đôi lứa. Nhà thơ Xuân Quỳnh đã mượn hình tượng sóng để nói lên nỗi niềm của mình, "sóng" và "em" là hai hình tượng sóng đôi đan kết, hòa quyện với nhau đã thể hiện tâm hồn, cảm xúc đa dạng của người phụ nữ khi yêu. Xuân Quỳnh là nhà thơ của hạnh phúc đời thường. Thơ chị là tiếng lòng của một tâm hồn luôn luôn khao khát tình yêu, gắn bó hết mình với cuộc sống hàng ngày, trân trọng, nâng niu và chăm chút cho hạnh phúc bình dị. Đến với Xuân Quỳnh, thơ Việt Nam hiện đại mới có được một tiếng nói bày tỏ trực tiếp những khát khao tình yêu vừa hồn nhiên, chân thật, vừa mãnh liệt, sôi nổi của một trái tim người phụ nữ. Chị nổi tiếng với nhiều bài thơ như Thuyền và biển, Tự hát, Sóng...Bài thơ Sóng được viết năm 1967, in trong tập thơ Hoa dọc chiến hào xuất bản năm 1968. Song hành với hình tượng "sóng" là hình tượng "em" - cái tôi trữ tình của nhà thơ. Sóng là hình ảnh ẩn dụ của tâm trạng người con gái đang yêu, là sự hoá thân của cái tôi trữ tình. Hai nhân vật trữ tình "sóng" và "em" tuy hai mà một, có lúc phân đôi ra để soi chiếu vào nhau, làm nổi bật sự tương đồng, có lúc lại hoà nhập vào nhau để tạo nên sự âm vang, cộng hưởng. Hai hình tượng này đan cài, hòa quyện với nhau như hình với bóng, song song tồn tại từ đầu đến cuối bài thơ, bổ sung, làm nổi bật cho nhau nhằm diễn tả một cách mãnh liệt, sâu sắc và thấm thía hơn khát vọng tình yêu đang cuộn trào trong trái tim nữ thi sĩ. Qua hình tượng "sóng", nhà thơ đã diễn tả vừa cụ thể vừa sinh động những trạng thái, những cung bậc cảm xúc khác nhau trong trái tim của người phụ nữ đang rạo rực yêu đương. Mở đầu bài thơ là bản tính và khát vọng của "sóng" và "em": Dữ dội và dịu êm Ồn ào và lặng lẽ Sông không hiểu nổi mình Sóng tìm ra tận bể Sóng được thể hiện trong những trại thái thật trái ngược "dữ dội - dịu êm", "ồn ào - lặng lẽ". Đây là những biểu hiện thường thấy của những con sóng ngoài biển khơi, lúc biển động phong ba, lúc trời yên bể lặng, sóng dịu êm. Ẩn sâu trong hình tượng sóng, là hình ảnh người con gái đang yêu lúc dịu dàng, chân thành lúc giận dữ, hờn ghen. Tính khí của người khi yêu là vậy, nó vốn mang trong mình nhiều đối cực, mâu thuẫn. Tiếp đó, sóng hiện lên thật mạnh mẽ trong hành động vượt thoát khỏi giới hạn chật hẹp và thiếu sự đồng cảm "sông không hiểu nổi mình" để đến với biển cả bao la. Sóng mang trong mình khát vọng và sự lớn lao nếu một khi "sông không hiểu nổi mình" thì sóng dứt khoát "tìm ra tận bể", dứt khoát từ giã khuôn khổ chật hẹp để tìm đến chân trời cao rộng của tâm hồn. Và "em" cũng vậy, khao khát yêu đương đã không còn chịu nhẫn nhục mà dứt khoát từ bỏ nơi chật hẹp để tìm ra tận bể, đến với cái bao la, khoáng đạt. Con sóng là sự vĩnh hằng của biển khơi, còn tình yêu luôn là sự khát khao bồi hồi của tuổi trẻ. Đứng trước biển, Xuân Quỳnh cảm nhận rõ nét cái vĩnh hằng bất diệt của sóng "Ôi con sóng ngày xưa/ Và ngày sau vẫn thế". Hàng ngàn năm qua, những son sóng vẫn cất lên những bài ca bất tử. Nó vẫn là nó, vẫn ru mãi ngàn năm như bản tình ca của biển. Cũng như sóng, khát vọng tình yêu mãi mãi là một khao khát cháy bỏng, bồi hồi trong trái tim mỗi người nhất là tuổi trẻ. Tình yêu là một tình cảm lớn lao, thiêng liêng được phát triển theo quy luật chung của đời sống xã hội và quy luật riêng của mỗi tình yêu, ta rất khó xác định bởi nó không theo một quy định chung: Sóng bắt đầu từ gió Gió bắt đầu từ đâu? Em cũng không biết nữa Khi nào ta yêu nhau Xuân Quỳnh đã mượn sóng để cắt nghĩa tình yêu nhưng chị chỉ có thể lí giải "Sóng bắt đầu từ gió" còn "Gió bắt đầu từ đâu" thì chị không tự trả lời được. Chị thú nhận sự bất lực của mình bằng cái lắc đầu dễ thương "Em cũng không biết nữa/ Khi nào ta yêu nhau". “Em” băn khoăn về khởi nguồn của “sóng” rồi tự lí giải bằng quy luật của tự nhiên, nhưng rồi tự nhận thấy rằng khởi nguồn của sóng, thời đểm bắt đầu tình yêu thật bí ẩn. Tình yêu là một trạng thái tâm lí rất đặc biệt trong đời sống tình cảm của con người. Trong tình yêu cũng có lí trí nhưng chủ yếu nó là thế giới của những tình cảm, cảm xúc phong phú phức tạp mà nhiều khi một trí tuệ tỉnh táo không thể nào cắt nghĩa được. Nếu có thể hiểu nổi và hiểu hết thì chẳng còn tình yêu nữa vì ai đó đã nói rằng khi người ta biết rõ mình yêu vì cái gì thì đó cũng là lúc tình yêu ra đi. Tình yêu luôn gắn với lòng thủy chung và những nỗi nhớ triền miên. Nỗi nhớ mà “Sóng” nhớ bờ bao trùm không gian "dưới lòng sâu – trên mặt nước", dằng dặc theo thời gian "ngày - đêm", nhớ đến “không ngủ được”. “Sóng nhớ bờ” chính là “em” nhớ “anh”, nỗi nhớ của “em” cũng bao trùm không gian, thời gian, thậm chí thường trực trong tiềm thức, trong suy nghĩ và len lỏi cả trong giấc mơ. Một nỗi nhớ cồn cào, da diết, không thể nào nguôi. Nó cuồn cuộn, dạt dào như những đợt sóng biển triền miên, vô hồi, vô hạn. Song tình yêu đó cũng thể hiện lòng thủy chung son sắc. Dù “xuôi về phương Bắc” hay “ngược về phương Nam”, trải qua bao nhiêu khó khăn, sóng gió cuộc đời thì lòng “em” vẫn luôn hướng về “phương anh”. Giống với "em", con sóng cũng táo bạo và thủy chung, dù trôi dạt tới phương nào thì đích đến cuối cùng của nó vẫn là bờ. Nhịp thơ ở khổ 5,6,7 này thể hiện mãnh liệt, dạt dào nhất về sự chủ động trong tình yêu của tác giả: Con sóng dưới lòng sâu ... Dù muôn vời cách trở Cũng như lòng thủy chung ở trên, vẫn là hình tượng song hành của "sóng" và "em" bổ sung, đắp đổi cho nhau nhằm diễn tả sâu sắc hơn, ám ảnh hơn về khát vọng trong tình yêu: Cuộc đời tuy dài thế ... Để ngàn năm còn vỗ “Em” luôn trăn trở, lo âu, bất an về sự nhỏ bé của mình trước cuộc đời rộng lớn, sự hữu hạn của tình yêu trước thời gian vô hạn, sự dễ đổi thay của lòng người trước dòng đời đầy biến động. Ẩn sâu trong ý thơ vẫn là niềm tin, hi vọng mãnh liệt vào sức mạnh của tình yêu như mây có thể vượt qua biển rộng “Như biển kia dẫu rộng/ Mây vẫn bay về xa”. Sóng chính là biểu tượng cho tình yêu mãnh liệt, trường tồn bởi vậy “em” khát khao được “tan ra” “thành trăm con sóng nhỏ” để được sống hết mình trong “biển lớn tình yêu”, để tình yêu bất diệt, vĩnh cửu. Đó cũng là khát khao chia sẻ và tan tình yêu nhỏ bé với tình yêu chung rộng lớn của cuộc đời. Sóng là một bài thơ tiêu biểu về tình yêu cho phong cách thơ của Xuân Quỳnh. Bài thơ đã diễn tả tình yêu của người phụ nữ thiết tha, nồng nàn, thủy chung. Từ đó cho thấy tình yêu là một thứ tình cảm cao đẹp, hạnh phúc lớn lao của con người. Hình tượng “sóng” được khám phá dựa trên sự tương đồng, hòa hợp với “em”.Hình tượng “em” vừa mang nét truyền thống lại vừa mang nét hiện đại, chủ động tìm tình yêu, táo bạo thể hiện nỗi nhớ, niềm lo âu. Bằng ngôn ngữ trong sáng và bình dị, bài thơ đã xây dựng thành công hình tượng “sóng” và "em", để lại nhiều ấn tượng trong lòng người đọc.
-
SỞ GD&ĐT LÂM ĐỒNG
TRƯỜNG THPT BẢO LỘC
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM (2020-2021)
MÔN LỊCH SỬ 12
Thời gian làm bài: 15 phút
(Học sinh làm bài trên phiếu trả lời trắc nghiệm)
Họ và tên học sinh ..........................................................
Lớp..............
Mã đề thi
132
Câu 1: Các quốc gia nào sau đây không thuộn vùng lãnh thổ Đông Bắc Á?
A. Trung Quốc và Nhật Bản
B. Hàn quốc và Đài Loan
C. Triều Tiên và Nhật Bản
D. Mông Cổ và Ấn Độ
Câu 2: Hồng Kông thuộc về chủ quyền của Trung Quốc vào năm
A. 1997
B. 1998
C. 2000
D. 1999
Câu 3: Trong 10 năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai, biến đổi nào ở khu vực Đông Bắc Á, đã
góp phần làm thay đổi bản đồ địa lý - chính trị thế giới?
A. Nhật Bản phát triển “thần kì”, trở thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới.
B. Hàn Quốc trở thành “con rồng” kinh tế nổi bật nhất khu vực Đông Bắc Á.
C. Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan trở thành “con rồng” kinh tế của khu vực châu Á.
D. Nước Cộng hoà nhân dân Trung Hoa ra đời, đi theo con đường xã hội chủ nghĩa.
Câu 4: Cuộc cách mạng dân tộc dân chủ ở Trung Quốc diễn ra dưới hình thức nào?
A. Một cuộc cách mạng tư sản do giai cấp vô sản lãnh đạo
B. Một cuộc cách mạng vô sản do giai cấp vô sản lãnh đạo
C. Một cuộc cách mạng giải phóng dân tộc
D. Một cuộc nội chiến cách mạng
Câu 5: Nội dung nào sau đây không phải là vấn đề quan trọng và cấp bách đặt ra cho các nước Đồng
minh trong Hội nghị Ianta (02/1945)?
A. Nhanh chóng đánh bại hoàn toàn chủ nghĩa phát xít
B. Chấm dứt chiến tranh, trừng phạt các nước bại trận
C. Tổ chức lại thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai
D. Phân chia thành quả giữa các nước thắng trận
Câu 6: Để kết thúc nhanh chiến tranh ở châu Âu và châu Á - Thái Bình Dương, ba cường quốc đã
thống nhất quyết định gì?
A. Sừ dụng bom nguyên từ để tiêu diệt phát xít Nhật.
B. Hồng quân Liên Xô nhanh chóng tấn công phát xít Đức ở Bec-lin.
C. Tiêu diệt nhanh chóng tận gốc Chủ nghĩa phát xít Đức và quân phiệt Nhật.
D. Tiêu diệt tận gốc quân phiệt Nhật.
Câu 7: Điểm chung về tình hình các quốc gia ở khu vực Đông Bắc Á sau chiến tranh thế giới thứ hai
là gì?
A. Đều đạt nhiều thành tựu trong xây dựng đất nước, trở thành những nền kinh tế lớn của thế giới
B. Hầu hết các quốc gia đều rơi vào tình trạng kém phát triển trừ Nhật Bản
C. Đều đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân giành độc lập dân tộc thắng lợi
D. Hầu hết các quốc gia đều giành được độc lập và thống nhất đất nước
Câu 8: Nguyên thủ của các nước tham gia Hội nghị I-an-ta là những ai ?
A. Rudơven, Clêmăngxô, Sơcsin
B. Aixenhao, Xíttalin, Sơcsin
C. Rudơven, Xíttalin. Sơcsin
D. Aixenhao, Xíttalin, Clêmăngxô
Câu 9: Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc có bao nhiêu nước thành viên ?
A. 20
B. 15
C. 5
D. 10
Câu 10: Người đã khởi xướng đường lối cải cách - mở cửa ở Trung Quốc là ai?
A. Lưu Thiếu Kỳ
B. Mao Trạch ĐônG C. Tôn Trung Sơn
D. Đặng Tiểu Bình
Câu 11: Trước chiến tranh thế giới thứ II, các nước Đông Nam Á chịu sự nô dịch của:
A. Anh, Pháp
B. Chủ nghĩa thực dân
C. Chủ nghĩa quân phiệt
D. Hà Lan, Tây Ban Nha
Trang 1/2 - Mã đề thi 132
Câu 12: Hội nghị Ianta đã họp ở đâu?
A. Thụy Sĩ
B. Nước Anh
C. Liên Xô
D. Nước Pháp
Câu 13: Tổng thư kí do cơ quan nào bổ nhiệm?
A. Đại hội đồng
B. Tổng thư kí
C. Hội đồng bảo an
D. Ban quản thác
Câu 14: Trọng tâm của đường lối đổi mới ở Trung Quốc (1978-2000) là:
A. Phát triển kinh tế
B. Cải tổ chính trị
C. Phát triển văn hóa, giáo dục
D. Phát triển kinh tế, chính trị
Câu 15: Từ 1945-1949 Trung Quốc diến ra cuộc nội chiến giữa hai thế lực?
A. Quốc Dân Đảng và Đảng cộng Sản
B. Liên Xô và Mỹ
C. Đảng quốc dân và Đảng quốc đại
D. Mỹ với Đảng Cộng sản Trung Quốc
Câu 16: Nguyên tắc cơ bản nhất để chỉ đạo hoạt động của Liên hợp quốc là
A. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước
B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào
C. Chung sống hòa bình và có sự nhất trí giữa 5 cường quốc lớn ( Anh, Pháp, Mỹ, TQ, Liên Xô)
D. Tôn trọng quyền bình đẳng và chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc
Câu 17: Những nước nào ở khu vực Đông Bắc Á đã trở thành “con rồng kinh tế Châu Á ”
A. Nhật Bản, Trung Quốc, Đài Loan
B. Nhật Bản, Hàn Quốc, Singapo.
C. Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc
D. Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan
Câu 18: Nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa thành lập năm 1949 do ai đứng đầu?
A. Chu Ân Lai
B. Mao Trạch Đông
C. Lâm Bưu
D. Lưu Thiếu Kỳ
Câu 19: Sự kiện nào đánh dấu chủ nghĩa xã hội trải dài từ Châu Âu sang Châu Á?
A. Thắng lợi cách mạng tháng Tám ở Việt Nam ( 1945)
B. Cách mạng dan chủ Đông Âu giành thắng lợi ( 1945-1949)
C. Thắng lợi cách mạng Trung Quốc, nước CHDCND Trung Hoa ra đời ( 1/10/1949)
D. Thắng lợi cách mạng Cu Ba ( 1959)
Câu 20: Trung Quốc thực hiện cải cách mở cửa năm nào
A. 12/1975
B. 12/1978
C. 12/1980
D. 12/1986
-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------
Trang 2/2 - Mã đề thi 132 - Sở GD&ĐT Thừa Thiên Huế Trường THPT Thuận An KIỂM TRA HỌC KỲ II – NĂM HỌC 2016-2017 MÔN VẬT LÍ 12 Thời gian làm bài: 45 phút; (30 câu trắc nghiệm) Mã đề thi 139 Họ, tên thí sinh:.........................................................Số báo danh:..................... Câu 1: Đồng vị của một nguyên tử đã cho khác với nguyên tử đó về A. Số electron. B. số prôtôn. C. số nơtron. D. số nơtrôn và số electron Câu 2: Trong máy quang phổ, bộ phận phân tích chùm ánh sáng phức tạp thành những ánh sáng đơn sắc là A. lăng kính. B. ống trực chuẩn. C. tấm kính ảnh. D. buồng tối. Câu 3: Các váng dầu nổi trên mặt nước có màu sắc sặc sỡ như cầu vồng, đó là kết quả của hiện tượng A. tán sắc. B. phản xạ. C. nhiễu xạ. 14 6 14 7 D. giao thoa. 0 -1 Câu 4: Chọn loại phóng xạ đúng trong phương trình sau: c ® N + e A. Phóng xạ β+. B. Phóng xạ β-. C. Phóng xạ α. D. Phóng xạ g Câu 5: Kim loại dùng làm catod của một tế bào quang điện có công thoát electron 2,27 eV. Giới hạn quang điện λ0 của kim loại này A. 423 nm. B. 625 nm. C. 812 nm. D. 547 nm. Câu 6: Theo mẫu nguyên tử Bohr, trong nguyên tử hiđrô, các electron chuyển động tròn đều quanh hạt nhân. Tỉ số giữa hai tốc độ của electron trên quỹ đạo K và trên quỹ đạo M bằng A. 4. B. 9. C. 3. D. 2. 60 Co là chất phóng xạ b- với chu kì bán rã 5,33 năm, ban đầu một lượng Co có Câu 7: Đồng vị 27 khối lượng m0. Sau một năm lượng Co trên bị phân rã bao nhiêu phần trăm? A. 12,2%. B. 27,8%. C. 30,2%. D. 42,7%. Câu 8: Chọn phát biểu sai về điện từ trường : A. Điện trường và từ trường là hai mặt thể hiện khác nhau của một loại trường duy nhất : điện từ trường. B. Không thể có điện trường hay từ trường tồn tại độc lập. C. Điện từ trường không lan truyền được trong chân không. D. Điện trường biến thiên nào cũng sinh ra từ trường biến thiên và ngược lại. Câu 9: Bút laze mà ta thường dùng để chỉ bảng thuộc thuộc loại laze A. bán dẫn. B. khí. C. lỏng. D. rắn. Câu 10: Trong thí nghiệm Young khoảng cách từ các vân sáng đến vân chính giữa là aD λa λD λD A. x = k . B. x = k . C. x = k . D. x = k . λ D a 2a Câu 11: Chiếu một bức xạ có tần số f vào bề mặt một kim loại thì xảy ra hiện tượng quang điện. Hiện tượng quang điện có thể không xảy ra với kim loại đó khi chiếu bức xạ có tần số 11 6 5 4 A. f. B. f. C. f. D. f. 10 5 4 5 Câu 12: Sắp xếp sau đây theo thứ tự tăng dần của bước sóng : A. Ánh sáng tím, ánh sáng lục, ánh sáng chàm, tia hồng ngoại. B. Tia X, ánh sáng vàng, ánh sáng, lam, sóng vô tuyến. C. Tia X, tia hồng ngoại, tia tử ngoại, sóng vô tuyến. D. Tia γ, ánh sáng tím, ánh sáng đỏ, tia hồng ngoại. http://dethithpt.com – Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất Câu 13: Trong mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do, điện tích của một bản tụ điện và cường độ dòng điện qua cuộn cảm biến thiên điều hòa theo thời gian A. luôn cùng pha nhau. B. với cùng biên độ. C. với cùng tần số. D. luôn ngược pha nhau. Câu 14: Bộ phận khuếch đại âm tần nằm trong A. máy thu và máy phát. B. máy thu. C. cái loa. D. máy phát. Câu 15: Tia tử ngoại không có tác dụng A. quang điện. B. lên phim ảnh. C. chiếu sáng. D. làm ion hóa không khí. Câu 16: Cho 4 màu ánh sáng : chàm, lục, vàng, cam. Chiết suất của thủy tinh lớn nhất đối với ánh sáng A. chàm. B. cam. C. lục. D. vàng. Câu 17: Chọn phát biểu sai so với nội dung thuyết lượng tử ánh sáng : A. Mỗi lần một nguyên tử hay phân tử phát xạ hay hấp thụ ánh sáng thì chúng phát ra hay hấp thụ một photon. B. Chùm ánh sáng là chùm các eletron. C. Photon bay với tốc độ c = 3.108 m/s. D. Với mỗi ánh sáng đơn sắc có tần số f, mỗi photon đều có năng lượng bằng hf. Câu 18: Một kim loại có giới hạn quang điện 0,44 μm thì công thoát của nó là A. 2,8 eV. B. 3,2 eV. C. 1,24 eV. D. 1,6 eV. Câu 19: Trong thí nghiệm Young, khoảng cách giữa 2 khe là 1mm, khoảng cách từ 2 khe đến màn là 2 m. Khoảng vân đo được 1,2 mm. Bước sóng của ánh sáng là A. 240 nm. B. 177 nm. C. 500 nm. D. 600 nm. Câu 20: Pin quang điện là nguồn điện hoạt động dựa trên hiện tượng A. quang – phát quang. B. huỳnh quang. C. quang điện trong. D. tán sắc ánh sáng. Câu 21: Công thoát electron của canxi, kali, bạc và đồng lần lượt là : 2,89 eV ; 2,26eV ; 4,78 eV và 4,14 eV. Chiếu ánh sáng có λ = 330 nm vào bề mặt các kim loại trên. Hiện tượng quang điện không xảy ra với A. bạc và đồng. B. canxi và bạc. C. kali và canxi. D. kali và đồng. Câu 22: Chất I-ôt phóng xạ 131 53 I dùng trong y tế có chu kì bán rã 8 ngày, lúc đầu có 200g. Khối lượng chất phóng xạ còn lại sau 24 ngày là A. 50g. B. 25g. C. 20g. D. 30g. 60 Câu 23: Hạt nhân 27 Co có cấu tạo gồm: A. 27 prôton và 33 nơtron. C. 23 prôton và 37 nơtron. B. 27 prôton và 60 nơtron. D. 33 prôton và 27 nơtron. 1 Câu 24: Một mạch dao động LC gồm cuộn thuần cảm có độ tự cảm H và một tụ điện có p 1 điện dung μF . Chu kì dao động của mạch là π A. 0,2 s. B. 2 s. C. 20 ms. D. 2 ms. Câu 25: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, các khe hẹp được chiếu bởi ánh sáng đơn sắc có bước sóng 600 nm, hai khe cách nhau 1 mm và hai khe cách màn quan sát 2 m. Trong khoảng giữa hai điểm M và N trên màn ở cùng một phía của vân sáng trung tâm, cách vân trung tâm lần lượt 2 mm và 4,5 mm, ta quan sát được A. 2 vân sáng, 2 vân tối. B. 2 vân sáng, 1 vân tối. C. 3 vân sáng, 2 vân tối. D. 2 vân sáng, 3 vân tối. http://dethithpt.com – Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất Câu 26: Cho phản ứng hạt nhân: 10 n +63 Li ® T + α + 4,8 MeV. Cho biết mn = 1,0087u; mT = 3,016u; mα = 4,0015u; 1u = 931,5 MeV/c2. Khối lượng của hạt nhân Li có giá trị bằng A. 6,1139u. B. 6,0139u. C. 6,0839u. D. 6,411u. Câu 27: Trong thí nghiện Young, hai khe cách nhau là 0,8 mm và cách màn là 1,2 m. Chiếu đồng thời hai bức xạ đơn sắc λ1 = 0,75 μm và λ2 = 500 nm vào hai khe Young. Trên vùng giao thoa có bề rộng là 10 mm, số vân sáng có màu giống màu của vân sáng trung tâm là A. 6. B. 5. C. 4. D. 3. Câu 28: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe sáng là 1,5 mm. khoảng cách từ 2 khe đến màn là 1,5 m. Nguồn sáng phát ra 2 bức xạ có bước sóng λ1 = 480 nm, và λ2 = 640 nm. Kích thước vùng giao thoa trên màn là 2 cm, chính giữa vùng giao thoa là vân sáng trung tâm. Số vân sáng quan sát được trên màn là A. 72. B. 61. C. 54. D. 50. Câu 29: Cho phản ứng hạt nhân: D + D ® T + p: biết mD = 2,0136u, mT = 3,0160u, mp = 1,0073u, u = 1,6605.10-27 kg = 931,5 Mev/c2. Phản ứng này toả hay thu bao nhiêu năng lượng? A. Toả ra năng lượng 3,6309 MeV. B. Thu vào năng lượng 3,63285 MeV. C. Thu vào năng lượng 3,6309 MeV. D. Toả ra năng lượng 3,63285 MeV. Câu 30: Một mạch dao động gồm một cuộn cảm có độ tự cảm L và hai tụ điện ; tụ không đổi có điện dung C0 và tụ xoay có điện dung Cx. Khi dùng L và C0 thì mạch bắt được sóng điện từ có £ m thì bước sóng λ 0 =100 m. Muốn bắt được băng sóng điện từ có dải bước sóng 25 mλ£ 50 phải ghép Cx với C0, với khoảng biến thiên của Cx là C C C C 15C 0 3C C C £ Cx £ 0 . A. 0 £ C x £ 0 . B. 0 £ C x £ 0 . C. D. 0 £ C x £ 0 . 15 3 16 4 16 4 20 4 ----------- HẾT ---------- http://dethithpt.com – Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất ĐÁP ÁN CHI TIẾT Câu Đáp án Câu Đáp án 1 C 2 A 3 D 4 B 5 D 6 C 7 A 8 C 9 A 10 C 11 D 12 D 13 C 14 B 15 C 16 A 17 B 18 A 19 D 20 C 21 A 22 B 23 A 24 D 25 A 26 B 27 B 28 B 29 D 30 A Câu 1: Đáp án là C Đồng vị là các nguyên tử mà hạt nhân có cùng số proton nhưng khác số notron Câu 2: Đáp án là A Câu 3: Đáp án là D Câu 4: Đáp án là B 0 Phóng xạ b - là dòng các hạt - 1 e Câu 5: Đáp án là D hc 6, 625x10- 34 x3x108 l0 = = » 0,547x10- 6 =547nm - 19 e0 2, 27x1, 6x10 Câu 6: Đáp án là C Vì các e chuyển động tròn đêu quanh hạt nhân nên lực điện cân bằng với lực hướng tâm nên vận tốc của e trên quỹ đạo n là: Fđ=Fht Þ me vn 2 e2 e2 ke 2 1 ke 2 =k 2 Þ me vn 2 =k Þ vn = 2 = rn rn rn n r0 me n r0 me vK nM 3 = = =3 vM nK 1 Câu 7: Đáp án là A Vì phóng xạ b - nên khối lượng nguyên tử trước và sau khi phóng xạ coi như không đổi Vậy -t -1 Khối lượng nguyên tử bị phân rã là: Dm =m x(1-2 T ) =m x(1-2 5,33 ) » 0,122m 0 0 0 Câu 8: Đáp án là C Điện từ trường lan truyền được trong chân không Câu 9: Đáp án là A Câu 10: Đáp án là C Câu 11: Đáp án là D Vì xảy ra hiện tượng quang điện nên f ³ f 0 Vậy các bức xạ 1,1f; 1,2f; 1,25f chắc chắn gây ra hiện tượng quang điện nên loại A,B,C Câu 12: Đáp án là D Câu 13: Đáp án là C Câu 14: Đáp án là B Máy thu sóng điện từ bao gồm: - Anten - Mạch chọn sóng - Mạch tách sóng - Mạch khuếch đại âm tần - Loa Câu 15: Đáp án là C Tia tử ngoại là bức xạ điện từ không nhìn thấy được nên không thể dùng chiếu sáng http://dethithpt.com – Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất Câu 16: Đáp án là A Chiết suất của các môi trường trong suốt đối với các ánh sáng tăng dần từ đỏ đến tím Câu 17: Đáp án là B Chùm ánh sáng là chùm các hạt photon Câu 18: Đáp án là A hc 6, 625x10- 34 x3x108 A= = » 4,157x10- 19 J » 2,8eV -6 l0 0, 44x10 Câu 19: Đáp án là D ia 1, 2x1 l = = =0, 6mm =600nm D 2 Câu 20: Đáp án là C Câu 21: Đáp án là A hc 6, 625x10- 34 x3x108 e= = » 6, 02x10- 19 » 3, 764eV -9 l 330x10 e > Ta thấy: 0 Ag e0Cu >e >e0 Ca >e0 K Vậy hiện tượng quang điện không xảy ra với bạc và đồng Câu 22: Đáp án là B -t - 24 m =m0 x2 T =200x2 8 =25 g Câu 23: Đáp án là A Số proton là: 27 Số notron là: 60-27=33 Câu 24: Đáp án là D 1 10- 6 x =0, 002s=2ms p p Câu 25: Đáp án là A Dl 2x0, 6 i= = =1, 2mm a 1 OM 2 = » 1, 67 Xét điểm M: i 1, 2 ON 4,5 = =3, 75 Xét điểm N: i 1, 2 Tính số vân sáng từ M đến N, ta xét các số nguyên từ 1,67 đến 3,75: {2;3}. Vậy có 2 vân sáng Tính số vân tối từ M đến N, ta xét các số bán nguyên từ 1,67 đến 3,75: {2,5;3,5}. Vậy có 2 vân tối Câu 26: Đáp án là B Theo định luật bảo toàn năng lượng toàn phần: mn c 2 +mLi c 2 =mT c 2 +ma c 2 +DE T =2p LC =2p DE 4,8 Þ mLi =mT +ma - mn + 2 =3, 016 +4, 0015 - 1, 0087 + » 6, 0139u c 931,5 Câu 27: Đáp án là B Dl 1, 2x0, 75 i1 = 1 = =1,125mm a 0,8 Ta có: Dl 1, 2x0,5 i2 = 2 = =0, 75mm a 0,8 i1 1,125 3 = Þ D=2i1 =2x1,125=2,25mm Xét: = i2 0, 75 2 http://dethithpt.com – Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất Vậy số vân sáng cùng màu vân trung tâm trên trường giao thoa là: é 10 ù éL ù N =2x ê ú+1 =2x ê ú+1 =2x2 +1 =5 ë2Dû ë2x2,25 û (kí hiệu “ [ ] ” là lấy phần nguyên của số trong kí hiệu) Câu 28: Đáp án là B Dl 1,5x0,48 i1 = 1 = =0, 48mm a 1,5 Ta có: Dl 1,5x0, 64 i2 = 2 = =0, 64mm a 1,5 i1 0, 48 3 = Þ D=4i1 =4x0,48=1,92mm Xét: = i2 0, 64 4 éL ù é 20 ù Số vân sáng đơn sắc l 1 là: N1 =2 ê ú+1 =2 ê ú+1 =41 ë2x0, 48 û ë2i1 û éL ù é 20 ù Số vân sáng đơn sắc l 2 là: N 2 =2 ê ú+1 =2 ê ú+1 =31 ë2x0, 64 û ë2i2 û é 20 ù éL ù Số vân sáng trùng màu với vân trung tâm là: N12 =2 ê ú+1 =2 ê ú+1 =11 ë2Dû ë2x1,92 û Vậy số vân sáng quan sát được trên trường giao thoa là: N=N1+N2-N12=41+31-11=61 Câu 29: Đáp án là D DE =(2mD - mT - m p )c 2 =(2x2, 0136 - 3, 016 - 1, 0073)x931,5=3,63285MeV Vậy phản ứng tỏa ra 3,63285MeV Câu 30: Đáp án là A Ta có: l =2p c LC Þ l 2 : C Để l =l min =25m thì cần ghép tụ C1 nối tiếp tụ C0 với tụ C1 thỏa mãn khi chỉ ghép tụ C1 với L thì mạch thu được sóng điện từ có bước sóng l 1 , khi đó ta có: l 12 l 02 l 12 x1002 2000 2 2 25 = 2 2 => 2 2 => l 1 = l 1 +l 0 l 1 +100 3 2000 C 2 l C Xét 1 = 1 = 3 = 1 => C1 = 0 15 l 02 C0 100 2 15 2 l min = Tương tự, để mạch thu được l max =50m thì cần ghép thụ C0 với tụ C2 = Vậy C0 3 C0 C ≤Cx≤ 0 15 3 http://dethithpt.com – Website chuyên đề thi – tài liệu file word mới nhất
-
Ngày soạn : 8/1/2019 Tiết theo PPCT : 80 Ngày soạn : 8/1/2019 Tiết theo PPCT : 80
Văn bản :
KHI CON TU HÚ
- Tố Hữu -
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Có được những hiểu biết bước đầu về tác giả Tố Hữu
- Hiểu nghệ thuật khác họa hình ảnh (thiên nhiên, cái đẹp của cuộc đời tự do)
- Hiểu được niềm khao khát cuộc sống tự do, lí tưởng cách mạng.
- Cảm nhận được bài thơ.
2. Kĩ năng
- Biết đọc diễn cảm một tác phẩm thơ thể hiện tâm tư người chiến sĩ cách mạng bị giam giữ trong ngục tù.
- Nhận ra và phân tích được sự nhất quán về cảm xúc giữa hai phần của bài thơ; thấy được sự vận dụng tài tình thể thơ truyền thống của tác giả ở bài thơ này.
3. Định hướng phát triển năng lực
a. Các năng lực chung:
- Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ.
b. Các năng lực chuyên biệt:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực cảm thụ văn học.
4. Thái độ
- Cảm phục tinh thần yêu nước của người chiến sĩ cánh mạng .
* Nội dung tích hợp giáo dục đạo đức: giá trị sống: TRÁCH NHIỆM, HẠNH PHÚC, ĐOÀN KẾT, YÊU THƯƠNG, HỢP TÁC, TÔN TRỌNG.
* Tích hợp môi trường: Bảo vệ biển đảo, giáo dục an ninh quốc phòng.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- Giáo viên:
+ Nghiên cứu SGK, SBT, SGV, chuẩn kiến thức kĩ năng, tư liệu tham khảo.
+ Chuẩn bị kế hoạch dạy học, thiết bị, phương tiện dạy học (bảng phụ, máy chiếu)
- Học sinh:
+ Đọc kĩ SGK, tài liệu liên quan.
+ Soạn bài theo hệ thống câu hỏi SGK.
C. PHƯƠNG PHÁP
- Phương pháp thuyết trình, đàm thoại, luyện tập, dạy học nhpóm, giải quyết vấn đề, dạy học theo tình huống...
- Kĩ thuật giao nhiệm vụ, hỏi và trả lời, động não, “trình bày một phút”, tóm tắt tài liệu...
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: (1 phút)Kiểm tra sĩ số
-
Ngày giảng
Lớp
Sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong quá trình dạy
3. Bài mới:
- HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
3.1 HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (1’):
- Mục tiêu: tạo hứng thú, tâm thế cho học sinh; tạo tình huống/vấn đề học tập nhằm huy động kiến thức, kinh nghiệm hiện có của học sinh và nhu cầu tìm hiểu kiến thức mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập
- Phương pháp, kĩ thuật: Diễn giảng, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút
- Thời gian: ( )
Gv: Theo các em, điều gì quan trọng nhất trong cuộc sống mỗi người?
Hs: Thảo luận, trình bày và bảo vệ ý kiến
(Sức khỏe, tiền bạc, tình yêu, hạnh phúc, gia đình....)
Gv: Mỗi người chúng ta sinh ra vốn là một sắc màu riêng, thế nên, quan niệm của mỗi người là khác nhau. Với riêng Tố Hữu, có lẽ, tự do là điều quan trọng nhất, là khát vọng mãnh liệt nhất. Khát vọng ấy được thể hiện trong bài "Khi con tu hú"
3.2 HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
- Mục tiêu: Trang bị cho học sinh những kiến thức mới liên quan đến tình huống/ vấn đề nêu ra ở hoạt động khởi động
- Phương pháp, kĩ thuật: Diễn giảng, thảo luận nhóm, trò chơi, tình huống có vấn đề, kĩ thuật động não, làm việc nhóm, khăn trải bàn, trình bày 1 phút
- Thời gian: ( )
Thao tác 1: GV giới thiệu cho HS tìm hiểu về tác giả, tác phẩm.
I. Tìm hiểu chung
Gv tổ chức thảo luận nhóm để tìm hiểu chung về tác giả, tác phẩm. Chia lớp thành 3 nhóm
Nhóm 1: Hãy giới thiệu những nét tiêu biểu về tác giả?(gv kết hợp trình chiếu tranh)
- Hs: Quan sát tranh ảnh, theo dõi sgk, kết hợp bài soạn trả lời; Hs nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung
- Gv: quan sát, định hướng, mở rộng, chuẩn hóa kiến thức
1. Tác giả
- Tố Hữu ( 1920 - 2002)
- Có nhiều cống hiến cho cách mạng và cuộc đời thơ
- Là nhà thơ của lí tưởng cộng sản; thơ Tố Hữu tiêu biểu cho khuynh hướng thơ trữ tình chính trị.
* Gv Bổ sung:
Tố Hữu (1920- 2002) tên khai sinh là Nguyễn Kim Thành, quê ở làng Phù Lai, xã Quảng Thọ, huyện Quảng Điền, Tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Giác ngộ cách mạng khi đang còn là học sinh.
- Tháng 4/ 1939 bị thực dân Pháp bắt giamvào nhà lao Thừa Phủ (Huế), sau đó trải qua các nhà lao ở miền Trung và Tây Nguyên, cho đến tháng 3/ 1942 ông vượt ngục tiếp tục hoạt động.
- Ông có nhiều cống hiến cho cách mạng và cuộc đời thơ
- Là nhà thơ của lí tưởng cộng sản; thơ Tố Hữu tiêu biểu cho khuynh hướng thơ trữ tình chính trị.
- Con đường thơ Tố Hữu gắn bó chặt chẽ với các giai đoạn cách mạng Việt Nam, được đánh dấu bởi các tập thơ: Từ ấy ( 1937- 1946), Việt Bắc
(1947- 1954), gió lộng (1955- 1961), Ra trận (1962- 1971), máu và hoa (1972- 1977), một tiếng đờn (1992), Ta với ta (1999)...
Nhóm 2: Bài thơ được sáng tác trong hoàn cảnh nào? Xuất xứ của bài thơ?
- Hs thảo luận, báo cáo kết quả; Hs khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung
Lúc này nhà thơ đang ở trong nhà lao Thừa Phủ ( Huế), lúc đã hơn ba tháng trời bị giam cầm.
- Bài thơ nằm trong phần “xiềng xích” của tập thơ “từ ấy”
- Bài thơ là tiếng lòng của người thanh niên 19 tuổi say mê lý tưởng, tha thiết yêu đời và hăng hái hoạt động nhưng bị giam cầm, cách biệt hoàn toàn với cuộc sống bên ngoài.
- Gv quan sát, định hướng, mở rộng, chuẩn hóa kiến thức
GV: Bài thơ ra đời trong những ngày đầu tiên bị bắt giam trong nhà lao Thừa Phủ, in trong tập thơ Từ ấy- tập thơ đầu tiên của Tố Hữu. Trước khi bị bắt giam Tố Hữu cảm thấy sung sướng vì bắt gặp lý tưởng cách mạng. Đang say mê hoạt động cách mạng với tâm hồn bồng bột, lãng mạn; với niềm vui phơi phới bỗng bị nhốt, bị giam cầm trong nhà tù bưng bít, cách biệt hoàn toàn với cuộc sống bên ngoài, người chiến sĩ trẻ ấy cảm thấy ngột ngạt, không thể chịu nổi. "Khi con tu hú" nằm trong một số bài thơ sáng tác trong tù của Tố Hữu.
Nhóm 3: Nêu cách đọc bài thơ, xá định thẻ thơ, bố cục, ptbđ chính
- Hs thảo luận, báo cáo kết quả; Hs khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung
+ 6 câu đầu giọng vui, náo nức, phấn chấn
+ 4 câu sau: giọng bực bội, nhấn mạnh các từ ngữ cảm thán.
+Lục bát.
+ Biểu cảm + miêu tả.
+ Bố cục
-) 6 câu đầu: Bức tranh mùa hè sinh động.
-) 4 câu kết: Tâm trạng người tù cách mạng.
- Gv quan sát, định hướng, mở rộng, chuẩn hóa kiến thức
2. Tác phẩm
- Bài thơ được sáng tác tháng 7 năm 1939 khi tác giả đang bị giam cầm trong nhà lao Thừa Phủ.
2. Thể thơ, bố cục
- Thể thơ: Lục bát
- Phương thức biểu đạt: Biểu cảm + miêu tả.
- Bố cục: 2 phần:
Thao tác 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản.
II. Đọc - hiểu văn bản
Gv sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn để tìm hiêu làng quê vào hè được diễn tả qua những chi tiết nào ( âm thanh, màu sắc, hương vị, khung cảnh)?
- Hs: thảo luận viết câu trả lời vào phiếu học tập.
+ Hết thời gian đại diện nhóm báo cáo.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung, chấm điểm.
+ GV nhận xét và chốt kiến thức.
- Gv: Từ đó em hiểu thêm được điều gì về tâm hồn người chiến sĩ?
- Hs: cảm nhận, trả lời: Tâm hồn tinh tế, trẻ trung, yêu đời.
-Gv: Mở rộng: Điều đáng nói ở đây là hoàn cảnh sáng tác của bài thơ: tác giả đang ở trong tù. Như vậy toàn bộ bức tranh thiên nhiên được miêu tả là sản phẩm của trí tưởng tượng phong phú và sự cảm nhận mãnh liệt, tinh tế của một tâm hồn trẻ trung, yêu đời và đang khao khát tự do đến cháy ruột, cháy lòng.
1. Bức tranh mùa hè
- Âm thanh:
+ Tu hú gọi bầy
+ Tiếng ve ngân
+ Tiếng sáo diều
-> Tưng bừng, rộn rã.
- Màu sắc:
+ Lúa chín (vàng)
+ Bắp rây vàng hạt
+ Nắng đào
+ Trời xanh
-> Tươi vui, lộng lẫy, đầy sức sống.
- Hương vị:
+ Trái cây ngọt...
-> Ngọt ngào
- Khung cảnh:
+ Trời cao
+ Diều sáo lộn nhào từng không
-> Khoáng đạt, tự do.
=> Từ ngữ chỉ thời gian hiện tại đang diễn ra, trí tưởng tượng phong phú và sự cảm nhận mãnh liệt, tinh tế.
=> Cảnh mùa hè thật rực rỡ, tươi đẹp tràn đầy sức sống, rộn rã âm thanh, rực rỡ sắc màu, ngọt ngào hương vị... Tất cả được thức dậy từ tiếng chim tu hú.
=> Tâm hồn tinh tế, trẻ trung yêu đời khao khát tự do.
2. Tâm trạng người tù cách mạng
- Gv: Đọc 4 câu thơ tiếp theo của bài và cho biết
+ Các từ ngữ nào trực tiếp bộc lộ cảm xúc của tác giả?
+ Tâm trạng của người tù được thể hiện như thế nào?
- Hs: đọc, suy nghĩ, trả lời
Đau khổ, uất ức ngột ngạt.
- Gv:
+ Ngoài những từ ngữ mạnh tác giả còn sử dụng những từ cảm thán, câu cảm thán, em hãy chỉ ra những từ và câu đó?
+ Em có nhận xét gì về cách ngắt nhịp của các câu thơ này? Nêu tác dụng
- Hs: Ôi, thôi, làm sao; ngắt nhịp bất thường: 2/2/2; 6/2; 3/3; 6/2.
-> Cảm giác ngột ngạt cao độ, niềm khát khao chảy bỏng muốn thoát ra khỏi cảnh tù ngục trở về với cuộc sống tự do bên ngoài.
? Qua phân tích, em cảm nhận được gì ở hai khung cảnh trên?
HS: Đối lập nhau.
- Gv sử dụng kĩ thuật trình bày 1 phút
Tiếng chim tu hú ở cuối bài thơ có gì giống và khác với tiếng tu hú ở đầu bài thơ?
- Hs suy nghĩ, tra lời trong thời gian 1 phút, Hs khác lắng nghe, bổ sung
- Giống nhau: Đều là tiếng gọi tha thiết của tự do, của thế giới sự sống.
- Khác nhau: ở đầu bài thơ, tiếng tu hú gợi ra cảnh trời đất bao la, tưng bừng sự sống lúc vào hè. Đến cuối bài tiếng tu hu lại khiến cho người chiến sĩ đang bị giam cầm cảm thấy hết sức đau khổ bực bội.
- Gv:Kết cấu đầu cuối tương ứng này em đã gặp ở bài thơ nào?
- Hs: Ông đồ.
2. Tâm trạng người tù cách mạng
- Cảm xúc:
+ đạp tan phòng
+ ngột, chết uất...
-> Đau khổ, uất ức.
- Nhịp thơ bất thường, động từ mạnh, từ cảm thán.
-> Tâm trạng bực bội, ngột ngạt khao khát tự do đến cháy bỏng muốn đạp tan phòng giam để trở về với cuộc sống tự do.
=> Tiếng chim tu hú mở đầu và kết thúc bài thơ thể hiện sự thay đổi diễn biến tâm trạng của tác giả một cách logic và hợp lí. Tiếng chim ấy đã tạo cho bài thơ sự mở đầu và kết thúc tự nhiên, gợi mở. Tiếng chim chính là tiếng gọi thiết tha của cuộc sống, của tự do.
Thao tác 3: Hướng dẫn học sinh tổng kết
GV sử dụng phiếu học tập để hướng dẫn Hs tổng kết
Những điều em nắm chắc
(1 phút)
Những điều em còn băn khoăn (1 phút)
Nội dung
Nghệ thuật
- Hs:- Suy nghĩ, nhanh chóng ghi vào phiếu
- Giáo viên quan sát, thu phiếu học tập, đọc lướt bài làm của học sinh, nhận xét đánh giá kết quả của các cá nhân, giải thích những chỗ học sinh còn băn khoăn, khắc sâu những ý đúng, chuẩn hóa kiến thức.
III. Tổng kết
1. Nghệ thuật
- Thơ lục bát bình dị, tha thiết pha giọng vui đùa.
- Giọng thơ tự nhiên
2. Nội dung – Ý nghĩa
- Lòng yêu cuộc sống và niềm khao khát tự do cháy bỏng của người chiến sĩ cách mạng.
- Ý nghĩa: Bài thơ thể hiện lòng yêu đời, yêu lí tưởng của người chiến sĩ cộng sản trẻ tuổi trong cảnh tù đày.
3. Ghi nhớ: SGK/ T20
3.3 HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
- Mục tiêu: Học sinh vận dụng những kiến thức mới đã học ở phần hình thành kiến thức vào các tình huống cụ thể thông qua hệ thống bài tập
- Phương pháp: Diễn giảng, thảo luận nhóm, kĩ thuật Trả lời nhanh, KT khăn phủ bàn
- Thời gian: ( )
? Em hiểu như thế nào về tiêu đề của bài thơ?
Hs : Tên bài thơ đã gợi mở mạch cảm xúc của toàn bài
IV. Luyện tập
Là vế phụ của câu khi con tu hú gọi bầy là khi mùa hè đến, người tù c.mạng càng cảm thấy ngột ngạt trong phòng giam chật chội, càng thèm khát cháy bỏng c.sống tự do tưng bừng ở bên ngoài.
3.4 HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, MỞ RỘNG
- Mục tiêu: Sử dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết vấn đề, nhiệm vụ trong thực tế
- Phương pháp, kĩ thuật: Vấn đáp, thảo luận nhóm, kĩ thuật trả lời nhanh, KT khăn trải bàn
- Thời gian: ( )
- Viết một đoạn văn khoảng 10 dòng bàn về ý nghĩa của tự do đối với bản thân em
- Tìm đọc những bài thơ viết về khát vọng tự do
Hs làm bài ra giấy
- Tìm đọc thơ của Bác
4. Hướng dẫn về nhà (3’):
* Đối với bài cũ:
- Học thuộc lòng bài thơ
- Phân tích được nội dung chính của bài..
- Phân tích được bức tranh mùa hè và tâm trạng của người chiến sĩ cách mạng trong bài thơ
* Đối với bài mới: Câu nghi vấn (tiếp)
-
-
Trường THCS Chu Văn An.
Họ và tên:…………………………....
Lớp: 8a…
KIỂM TRA VĂN BẢN
I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA:
Thu thập thông tin đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kỹ năng, thái độ
chương trình học các tác phẩm truyện kí và văn bản nước ngoài với mục đích đánh
giá năng lực đọc - hiểu và tạo lập văn bản của học sinh thông qua hình thức kiểm
tra trắc nghiệm khách quan và tự luận.
II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA:
Hình thức kiểm tra: Trắc nghiệm khách quan và tự luận.
Cách tổ chức kiểm tra: Học sinh làm bài trong 45 phút.
III. THIẾT LẬP MA TRẬN:
- Liệt kê các chuẩn kiến thức kỹ năng của các tác phẩm truyện kí và văn bản
nước ngoài
- Chọn các nội dung cần đánh giá và thực hiện các bước ma trận đề kiểm tra.
- Xác định khung ma trận.
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Vận dụng(TL)
Nội dung
Chủ đề 1
Truyện kí Việt
Nam
(19301945)
Nhận biết
(TNKQ)
Thể loại,
phương
thức biểu
đạt, giai
đoạn văn
học
Số câu:4
Số câu 3
Số điểm:3
Số điểm 1
Tỉ lệ%:20%
Tỉ lệ 15%
Chủ đề 2
Nghệ
Truyện
nước thuật
ngoài
Số câu:2
Số câu 1
Số điểm:1
Số điểm
Tỉ lệ%: 10%
0,5
Tỉ lệ 0,5%
Chủ đề 3
-Xây
dựng
đoạn văn và
cảm thụ văn
bản
Thông hiểu
(TNKQ)
Vận
thấp
dụng Vận dụng
cao
Cộng
Hiểu giá trị
nội
dung
đoạn trích
Số câu 1
Số điểm :0,5
Tỉ lệ 5%
Nội dung,
Số câu 4
Số điểm :2
Tỉ lệ :20%
Số câu 1
Số điểm 0,5
Tỉ lệ 0,5%
Số câu:2
Số điểm 1
Tỉ lệ 10%
Nhận xét
về nhan đề
trong văn
bản
Phân tích,
nhận xét,
cảm nhận
về nhân
vật trong
văn bản
Số câu:2
Số điểm:6
Tỉ lệ%:60%
Chủ đề 4: Nêu
tác giả
Số câu:1
Số điểm:1
Tỉ lệ%:10%
Trường THCS Chu Văn An
Số câu :1
Số điểm:3
Tỉ lệ 30%
Số câu 1
Số điểm 3
Tỉ lệ 30%
Giời thiệu
tácgiả
Nguyên
Hồng
Số câu :1
Số điểm: 1
Tỉ lệ 10%
KIỂM TRA MÔN VĂN BẢN 8 (TNTN)
Số câu 2
Số điểm:6
Tỉ lệ 60%
Số câu:1
Số điểm: 1
Tỉ
lệ
%:10%
ĐIỂM
Họ và tên: …………………
Lớp 8….
THỜI GIAN: 45 PHÚT
NGÀY: …/10/2015
TRẮC NGHIỆM (3 điểm – mỗi câu đúng 0,5đ)
Đề A
Câu 1. Văn bản “Tôi đi học” (Thanh Tịnh) sử dụng kết hợp những phương thức biểu
đạt nào?
a. Tự sự và miêu tả
b. Tự sự và biểu cảm
c. Miêu tả và biểu cảm.
d. Tự sự, miêu tả, biểu cảm.
Câu 2. Câu “Giá những cổ tục đã đày đọa mẹ tôi là một vật như hòn đá hay cục thủy
tinh, đầu mẩu gỗ, tôi quyết vồ ngay lấy mà cắn, mà nhai, mà nghiến cho kì nát vụn mới
thôi.”(Trong lòng mẹ - Nguyên Hồng ) thể hiện
a. Những tục lệ xưa cũ, lạc hậu hà khắc với người phụ nữ.
b. Tình yêu mẹ mãnh liệt trong lòng bé Hồng khi nghĩ đến những hà khắc của xã hội
PK đối với mẹ.
c. Nỗi trông chờ được gặp mẹ của chú bé Hồng.
d. Sự cảm thông của chú bé Hồng dành cho mẹ
Câu 3. Văn bản “Tức nước vỡ bờ” của Ngô Tất Tố thuộc giai đoạn văn học:
a. Văn học lãng mạn
b. Văn học hiện thực
c. Văn học cách mạng
d. Văn học trung đại
Câu 4. Câu văn“Mấy người hàng xóm đến trước tôi đang xôn xao ở trong nhà. Tôi
xồng xộc chạy vào. Lão Hạc đang vật vã ở trên giường, đầu tóc rũ rượi, quần áo xộc
xệch, hai mắt long sòng sọc.” (Lão Hạc – Nam Cao) có mấy từ tượng hình?
a. Ba
b. Bốn
c. Năm
d. Sáu
Câu 5. Nghệ thuật nổi bật của truyện “Cô bé bán diêm” là gì?
a. Đan xen giữa yếu tố hiện thực và hình ảnh ẩn d, so sánh.
b. Đan xen giữa yếu tố hiện thực và nhiều hình ảnh tương phản
c. Đan xen giữa yếu tố hiện thực và yếu tố mộng tưởng
d. Có sự kết hợp giữa yếu tố tự sự, miêu tả và biểu cảm
Câu 6. Đoạn trích“Chiếc lá cuối cùng”(O- hen- ri) mang đếm cho người đọc một
thông điệp
a. Tình yêu thương cao cả của cụ Bơ-men
b. Tình yêu thương cao cả của Xiu dành cho Giôn-xi
c. Tình cảnh nghèo khổ của các họa sĩ nghèo
d. Tình yêu thương cao cả giữa những con người nghèo khổ.
II./ TỰ LUẬN (7 điểm).
Câu 1: (2.0 điêm) Tóm tắt ngắn gọn (7 câu) đoạn trích Tức nước vỡ bờ- Ngô Tất Tố.
Câu 2. (1,5 điểm) Nêu ý nghĩa truyện: Cô bé bán diêm - An-đec-xen.
Câu 3. (3,5 điểm) Cho câu chủ đề: Lão Hạc là người sống có tình có nghĩa và giàu lòng
tự trọng . Em hãy viết đoạn văn để làm sáng tỏ câu chủ đề trên.
Bài làm
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………
Trường THCS Chu Văn An
KIỂM TRA MÔN VĂN BẢN 8 (TNTN)
Họ và tên: …………………
THỜI GIAN: 45 PHÚT
Lớp 8….
ĐIỂM
NGÀY: …/10/2015
I./ TRẮC NGHIỆM (3 điểm – mỗi câu đúng 0,5đ)
Đề B
Câu 1. Câu văn“Mấy người hàng xóm đến trước tôi đang xôn xao ở trong nhà. Tôi
xồng xộc chạy vào. Lão Hạc đang vật vã ở trên giường, đầu tóc rũ rượi, quần áo xộc
xệch, hai mắt long sòng sọc.” (Lão Hạc – Nam Cao) có mấy từ tượng hình?
a. Ba
b. Bốn
c. Năm
d. Sáu
Câu 2. Nghệ thuật nổi bật của truyện “Cô bé bán diêm” là gì?
a. Đan xen giữa yếu tố hiện thực và hình ảnh ẩn dụ, so sánh.
b. Đan xen giữa yếu tố hiện thực và nhiều hình ảnh tương phản
c. Đan xen giữa yếu tố hiện thực và yếu tố mộng tưởng
d. Có sự kết hợp giữa yếu tố tự sự, miêu tả và biểu cảm
Câu 3. Đoạn trích“Chiếc lá cuối cùng”(O- hen- ri) mang đếm cho người đọc một
thông điệp
a. Tình yêu thương cao cả của cụ Bơ-men
b. Tình yêu thương cao cả của Xiu dành cho Giôn-xi
c. Tình cảnh nghèo khổ của các họa sĩ nghèo
d. Tình yêu thương cao cả giữa những con người nghèo khổ.
Câu 4. Văn bản “Tôi đi học”(Thanh Tịnh) sử dụng kết hợp những phương thức biểu
đạt nào?
a. Tự sự và miêu tả
b. Tự sự và biểu cảm
c. Miêu tả và biểu cảm.
d. Tự sự, miêu tả, biểu cảm.
Câu 5. Câu “Giá những cổ tục đã đày đọa mẹ tôi là một vật như hòn đá hay cục thủy
tinh, đầu mẩu gỗ, tôi quyết vồ ngay lấy mà cắn, mà nhai, mà nghiến cho kì nát vụn mới
thôi.”(Trong lòng mẹ - Nguyên Hồng) thể hiện
a. Những tục lệ xưa cũ, lạc hậu hà khắc với người phụ nữ.
b. Tình yêu mẹ mãnh liệt trong lòng bé Hồng khi nghĩ đến những hà khắc của xã hội
PK đối với mẹ.
c. Nỗi trông chờ được gặp mẹ của chú bé Hồng.
d. Sự cảm thông của chú bé Hồng dành cho mẹ
Câu 6. Văn bản “Tức nước vỡ bờ” của Ngô Tất Tố thuộc giai đoạn văn học:
a. Văn học lãng mạn
b. Văn học hiện thực
c. Văn học cách mạng
d. Văn học trung đại
II./ TỰ LUẬN (7 điểm).
Câu 1: (2.0 điêm) Tóm tắt ngắn gọn (7 câu) đoạn trích Tức nước vỡ bờ- Ngô Tất Tố.
Câu 2. (1,5 điểm) Nêu ý nghĩa truyện: Cô bé bán diêm - An-đec-xen.
Câu 3. (3,5 điểm) Cho câu chủ đề: Lão Hạc là người sống có tình có nghĩa và giàu lòng
tự trọng. Em hãy viết đoạn văn để làm sáng tỏ câu chủ đề trên.
Bài làm
a. ………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………
Tình yêu mẹ mãnh liệt trong lòng bé Hồng khi nghĩ đến những hà khắc của xã hội PK đối
với mẹ.
-
Nguyên Hồng (1918-1982) ông luôn hướng ngòi bút về những người nghèo khổ gần
gũi mà ông yêu thương thắm
-
Nguyên Hồng viết nhiều thể loại: tiểu thuyết, kí, thơ.
-
Ông có nhiều khảo cứu về triết học, văn học, là nhà báo, nhà văn hiện thực xuất sắc
-
Nguyên Hồng được Nhà nước truy tặng giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ
thuật (1996).
Đoạn trích Trong lòng mẹ trích trong hồi ký Những ngày thơ ấu
HƯỚNG DẪN CHẤM NGỮ VĂN 8
(Tạo nguồn tự nhiên)
Thời gian: 45 phút
I./ TRẮC NGHIỆM
Mỗi câu đúng 0,5 điểm
Câu
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Đáp án
d
b.
b
d.
c
d
II./ TỰ LUẬN
Câu 1. (2 điểm)
a. Tóm tắt ngắn gọn nội dung chính trong đoạn trích khoảng 7 câu dưới hình
thức một đoạn văn
Câu 2: (1,5 điểm)
-
Nêu ý nghĩa trong phần ghi nhớ SGK?
Câu 3. (3,5 điểm)
- Lão Hạc rất yêu con, lão hi sinh vì con, lão chọn cái chết để giữ trọn vẹn ba sào vườn lại
cho con.
- Lão kính trọng và quí mến ông giáo
- Lão từ chối sự giúp đỡ của ông giáo, lão để dành tiền để lo ma chay bởi vì không muốn
liên lụy đến hàng xóm,
- Lão toan tính mọi việc thật chu đáo,
Yêu cầu làm bài
* Về hình thức (0,5 đ)
Đảm bảo đúng hình thức đoạn văn chứng minh (Mở đoạn, phát triển đoạn, kết
đoạn)
* Về nội dung (3 đ)
+ HS có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau (qui nạp, diễn dịch, song hành) nhưng
phải bảo đảm được những ý cơ bản trên.
------------------Hết------------------------- - GIỮ GÌN SỰ TRONG SÁNG CỦA TIẾNG VIỆT I. Mức độ cần đạt: - Nắm được những biểu hiện chủ yếu của sự trong sáng của tiếng Vi ệt và trách nhiệm giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. - Biết phân biệt sự trong sáng và hiện tượng sử dụng tiếng Vi ệt không trong sáng trong lời nói, câu văn, biết phân tích và sửa chữa những hiện tượng không trong sáng, đồng thời có kĩ năng cảm thụ, đánh giá cái hay cái đ ẹp c ủa nhãng l ời nói, câu văn trong sáng; - Nâng cao kĩ năng sử dụng tiếng Việt để đạt được yêu cầu trong sáng. II. Trọng tâm kiến thức kĩ năng: 1. Kiến thức: - Khái niệm sự trong sáng của tiếng Việt, những biểu hiện chủ yếu của sự trong sáng của tiếng Việt. - Trách nhiệm giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. 2. Kĩ năng: - Phân biệt hiện tượng trong sáng và không trong sáng trong cách s ử d ụng ti ếng Việt, phân tích và sửa chữa những hiện tượng không trong sáng. - Cảm nhận và phân tích được cái hay, cái đẹp của những l ời nói và câu văn trong sáng. - Sử dụng tiếng Việt trong giao tiếp đúng quy tắc, chuẩn mực để đạt được sự trong sáng. - Sử dụng tiếng Việt linh hoạt, có sáng tạo dựa trên những quy tắc chung. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định: - Kiểm tra số học sinh. - Kiểm tra vệ sinh nề nếp. 2. Kiểm tra bài cũ: - Quan điểm sáng tác? Các tác phẩm tiêu biểu cúa HCM? - Phong cách NT của HCM? Chứng minh bằng tác phẩm đã đọc. 3. Tổ chức giờ dạy: Phương pháp Nội dung bài học Hoạt động 1: Tìm hiểu I. Sự trong sáng của Tiếng Việt sự trong sáng của TV - Sự trong sáng của TV trước hết bộc lộ ở chính hệ thống GV cho HS đọc các ví dụ các chuẩn mực và quy tắc chung. trong Sgk. Phân tích ví dụ Ví dụ (SGK) để rút ra kết luận về các - Sự không dung nạp tạp chất. biểu hiện của việc giữ gìn sự trong sáng của TV. Ví dụ (SGK) - Tính văn hoá, lịch sự của lời nói. Hoạt động 2: Hướng Ví dụ (SGK ) dẫn luyện tập. II. Luyện tập: GV chia lớp ra làm 4 Bài tập 1: nhóm. Cần đặt các từ trong mục đích chỉ ra những nét tiêu biểu Nhóm 1, 2, 3 làm bài tập về diện mạo hoặc tính cách nhân vật trong truyện Kiều, 1, 2, 3. đồng thời so sánh, đối chiếu với từ gần nghĩa, đồng nghĩa. Nhóm 4: Bổ sung nhận Tú Bà: Màu da “nhờn nhợt”. xét. Bài tập 2: GV gợi ý. Bài tập 1: yêu cầu: tính Tôi có lấy ví dụ về một dòng sông. Dòng sông vừa trôi chuẩn xác trong việc sử chảy, vừa phải tiếp nhận dọc đường đi của mình những dụng ngôn ngữ của HT & dòng nước khác. Dòng ngôn ngữ cũng vậy - một mặt nó ND. phải giữ bản sắc cố hữu của dân tộc, nhưng nó không được phép gạt bỏ, từ chối những gì mà thời đại đem lại. Bài tập 3: - Từ Microsoft là tên công ty: dùng - Từ file: tập tin - Hacker: kẻ đột nhập trái phép hệ thống máy tính. - Cocoruder là danh từ tự xưng: dùng IV. Củng cố và dặn dò: 1. Hướng dẫn tự học: - Sưu tầm những thành ngữ, tục ngữ, ca dao về lời ăn tiếng nói, v ề s ự h ọc h ỏi trong cách nói năng thường ngày. - Xem lại những bài làm văn của mình và chữa lỗi những diễn đạt chưa trong sáng. 2. Dặn dò: Chuẩn bị “Bài viết số 01”
- PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN HOẰNG HOÁ ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 6 NĂM HỌC 2014-2015 MÔN THI: TOÁN Ngày thi: 18/03/2015 Thời gian: 120 phút (Không kể thời gian giao đề) (Đề thi này có 05 câu, gồm 01 trang) Bài 1 (4,5 điểm) Tính giá trị các biểu thức sau: a. A = b. B = 3.{5.[(52 + 23): 11] 16} + 2015 c. Bài 2 (4,0 điểm) a. Tìm số tự nhiên x biết 8.6 + 288 : (x - 3)2 = 50 b. Tìm các chữ số x; y để A = chia cho 2; 5 và 9 đều dư 1. c. Chứng tỏ rằng nếu p là số nguyên tố lớn hơn 3 thì p2 - 1 chia hết cho 3. Bài 3 (4,5 điểm) a. Cho biểu thức : Tìm tất cả các giá trị nguyên của n để B là số nguyên. b.Tìm các số nguyên tố x, y sao cho: x2 + 117 = y2 c. Số viết trong hệ thập phân có bao nhiêu chữ số . Bài 4 (5,0 điểm) Cho góc = 550. Trên các tia Bx; By lần lượt lấy các điểm A; C ( A B; C B). Trên đoạn thẳng AC lấy điểm D sao cho = 300 a. Tính độ dài AC, biết AD = 4cm, CD = 3cm. b. Tính số đo của . c. Từ B vẽ tia Bz sao cho = 90 0. Tính số đo . Bài 5 (2,0 điểm) a. Tìm các chữ số a, b, c khác 0 thỏa mãn: b. Cho . Chứng minh A là số tự nhiên chia hết cho 5. .............. Hết............. Họ và tên thí sinh:............................................ SBD........................................ Giám thị 1:.................................................... Giám thị 2:.............................. HƯỚNG DẪN CHẤM THI HỌC SINH GIỎI LỚP 6 - MÔN : TOÁN NĂM HỌC 2014 - 2015 Nội dung cần đạt Bài 1 (4,5 đ) a. A== Điểm 1,5 đ b. B= 3.{5.[(52 + 23): 11] - 16} + 2015 = 3.{5.[33 : 11] - 16} + 2015 0,5 đ =3.{15-16} + 2015 = 3.(-1) + 2015 = 2012 1,0 đ c. C= 0,5đ 0,5 đ 0,5 đ a. Biến đổi được: (x- 1.0 đ 3)2=144 Vì x là số tự nhiên nên x = -9 (loại). Vậy x = 15 b. Do A =chia cho 2 và 5 đều dư 1 nên y = 1. Ta có A = 0.5 đ 0,5 đ Vì A = chia cho 9 dư 1 - 1 9 9 2 (4,0 đ) 3 (4,5 đ) x + 1 + 8 + 3 + 0 9 x + 3 9, 0,5 đ mà x là chữ số nên x = 6 Vậy x = 6; y = 1 0,5 đ c. Xét số nguyên tố p khi chia cho 3.Ta có: p=3k+1 hoặc p=3k+2 ( kN*) Nếu p=3k+1 thì p2-1 = (3k+1)2 -1 = 9k2+6k chia hết cho 3 Nếu p=3k+2 thì p2-1 = (3k+2)2-1 = 9k2 + 12k chia hết cho 3 Vậy p2-1 chia hết cho 3. a. Để B nhận giá trị nguyên thì n - 3 phải là ước của 5 0.25đ 0.25đ 0.25đ 0.25đ 0,5 đ => n - 3 {-1;1;-5;5} => n{ -2 ; 2; 4; 8} 0,75 đ Đối chiếu đ/k ta được n{ -2 ; 2; 4; 8} 0,25 đ b. Với x = 2, ta có: 22 + 117 = y2 y2 = 121 y = 11 (là số nguyên tố) * Với x > 2, mà x là số nguyên tố nên x lẻ y2 = x2 + 117 là số chẵn => y là số chẵn kết hợp với y là số nguyên tố nên y = 2 (loại) Vậy x = 2; y = 11. 0,5 đ 0,5 đ 0,25 đ 0,25 đ c. Ta có : 1030= 100010 và 2100 =102410. Suy ra : 1030 < 2100 (1) 0,5đ Lại có : 2100= 231.263.26 = 231.5127.64 và 1031=231.528.53=231.6257.125 0,5đ 100 31 100 Nên : 2 < 10 (2). Từ (1) và(2) suy ra số 2 viết trong hệ thập phân có 0,5đ 31 chữ số . A x z 0,5 đ D B C y 4 (5,0 đ) 5 (2,0 đ) z, a) Vì D thuộc đoạn thẳng AC nên D nằm giữa A và C => AC = AD + CD = 4 + 3 = 7 cm b) Chứng minh tia BD nằm giữa hai tia BA và BC ta có đẳng thức: => = 550 – 300 = 250 c) Xét hai trường hợp: - Trường hợp 1: Tia Bz và BD nằm về hai phía nửa mặt phẳng có bờ là AB nên tia BA nằm giữa hai tia Bz và BD Tính được = - Trường hợp 2: Tia Bz, và BD nằm về cùng nửa mặt phẳng có bờ là AB nên tia BD nằm giữa hai tia Bz và BA Tính được = 900 + = a. Ta có: (1) 100. + = 7. . (7. 100) = 7. - 100 = Vì 0 < < 10 nên 0 < 7. - 100 < 10 100 < 7. < 110 . Vậy = 15 thay vào (1) được 1005 + 110b = 1050 + 105.b 5b = 45 b =9 Vậy a = 1; b = 9; c = 5 b) V× 2012 ; 92 ®Òu lµ béi cña 4 nªn vµ còng lµ béi cña 4 Khi ®ã tøc lµ cã tËn cïng b»ng 0 hay DÔ thÊy > 0 mµ suy ra . 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5đ 0,5đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ Suy ra A là số tự nhiên chia hết cho 5.
- Hàm ẩn liên quan đến bài toán tương giao CÁC DẠNG TOÁN VỀ HÀM ẨN LIÊN QUAN ĐẾN BÀI TOÁN XÉT SỰ TƯƠNG GIAO CỦA ĐỒ THỊ CÁC HÀM SỐ Dạng 1: Biết đồ thị hoặc BBT của hàm số y = f ( x ) , xét các bài toán liên quan đến phương trình có dạng f ( x ) = a . , f ( u ( x ) ) = a . Dạng 2: Biết đồ thị hoặc BBT của hàm số y = f ( x ) , xét các bài toán liên quan đến phương trình có dạng f ( x ) = g ( m ) , f ( u ( x ) ) = g ( m ) . Dạng 3: Biết đồ thị hoặc BBT của hàm số y = f ( x ) , xét các bài toán liên quan đến phương trình có dạng f ( x ) = f ( m ) , f ( u ( x ) ) = f ( m ) . Dạng 4: Biết đồ thị hoặc BBT của hàm số y = f ( x ) , xét các bài toán liên quan đến phương trình có ( ) dạng = f ( x )= a ; f ( x ) a= ; f u ( x) a= ; f ( u ( x ) ) a ... . Dạng 5: Biết đồ thị hoặc BBT của hàm số y = f ( x ) , xét các bài toán liên quan đến phương trình có ( ) dạng f ( x ) g= = ( m ) ; f ( x ) g ( m= ) ; f u ( x ) g ( m= ) ; f ( u ( x ) ) g ( m ) ... . Dạng 6: Biết đồ thị hoặc BBT của hàm số y = f ( x ) , xét các bài toán liên quan đến phương trình có dạng f ( x ) g= = ( x ) ; f (u ( x )) g ( v ( x )) . Dạng 7: Biết đồ thị hoặc BBT của hàm số y = f ( x ) , xét các bài toán liên quan đến phương trình, bất phương trình chứa f ' ( x ) ; f '' ( x ) ... . Dạng 8: Biết đồ thị hoặc BBT của hàm số y = f ' ( x ) , xét các bài toán liên quan đến phương trình có dạng= f ( x ) 0; f = f ( x) g ( x); f = ( u ( x ) ) 0;= ( u ( x ) ) g ( v ( x ) ) ... . Dạng 9: Biết đồ thị hoặc BBT của hàm số y = f ' ( x ) , xét các bài toán liên quan đến phương trình có dạng= f ( x ) m ; f= ; f ( x ) g ( m ) ; f= ( u ( x ) ) m= ( u ( x ) ) g ( m ) ... Dạng 10: Biết số nghiệm của phương trình f ( x ) = 0 , xét các bài toán liên quan đến phương trình có chứa f ' ( x ) ; f '' ( x ) ... . Dạng 11: Biết đồ thị hoặc BBT của hàm số y = f ( x ) , xét các bài toán liên quan đến BẤT PHƯƠNG TRÌNH có dạng f ( x ) ≥ g ( x ) ; f ( u ( x ) ) ≥ g ( x ) ( > , < , ≤ ) ... có thể có tham số. Dạng 12: Biết đồ thị hoặc BBT của hàm số y = f ' ( x ) , xét các bài toán liên quan đến BẤT PHƯƠNG TRÌNH có dạng f ( x ) ≥ g ( x ) ; f ( u ( x ) ) ≥ g ( x ) ( > , < , ≤ ) ... có thể có tham số. Trang 1 Hàm ẩn liên quan đến bài toán tương giao CÁC DẠNG TOÁN VỀ HÀM ẨN LIÊN QUAN ĐẾN BÀI TOÁN XÉT SỰ TƯƠNG GIAO CỦA ĐỒ THỊ CÁC HÀM SỐ (PHẦN 1. Từ dạng 1 đến dạng 4) Dạng 1: Biết đồ thị hoặc BBT của hàm số y = f ( x ) , xét các bài toán liên quan đến phương trình có dạng f ( x ) = a . , f ( u ( x ) ) = a . Câu 1. Cho hàm số y = f ( x ) có đồ thị như hình vẽ. Số nghiệm thuộc khoảng ( 0; π ) của phương trình f ( sin x ) = −4 là B. 1 . A. 0 . C. 2 . Lời giải D. 4 . Chọn C sin x = α ∈ ( −1;0 ) Xét phương trình: f ( sin x ) = −4 ⇔ sin x= β ∈ ( 0;1) β ( 0;1) . Vậy Vì x ∈ ( 0; π ) ⇒ sin x ∈ ( 0;1] . Suy ra với x ∈ ( 0; π ) thì f ( sin x ) = −4 ⇔ sin x =∈ phương trình đã cho có 2 nghiệm x ∈ ( 0; π ) (thỏa mãn). Vậy chọn Câu 2. C. Cho hàm số y = f ( x ) liên tục trên và có bảng biến thiên như sau: Trang 2 Hàm ẩn liên quan đến bài toán tương giao Phương trình f ( cos x ) = 13 có bao nhiêu nghiệm thuộc khoảng 3 A. 0 . B. 1 . C. 2 . Lời giải π π − ; ? 2 2 D. 4 . Chọn C π π Đặt t = cos x , x ∈ − ; ⇒ t ∈ ( 0;1] . 2 2 13 13 Phương trình f ( cos x ) = trở thành f ( t ) = 3 3 13 có đúng một nghiệm t ∈ ( 0;1) 3 Với một nghiệm t ∈ ( 0;1) , thay vào phép đặt ta được phương trình cosx = t có hai nghiệm Dựa vào bảng biến thiên trên ta có phương trình f ( t ) = π π phân biệt thuộc thuộc khoảng − ; . 2 2 Vậy phương trình f ( cos x ) = Câu 3. 13 có hai nghiệm phân biệt thuộc thuộc khoảng 3 π π − ; . 2 2 Cho hàm số y = f ( x ) xác định trên \ {0} có bảng biến thiên như sau Số nghiệm của phương trình 2 f ( 3 x − 5 ) − 7 = 0 là A. 1 . B. 2 . C. 3 . Lời giải D. 4 . Chọn C 2 f ( 3x − 5) − 7 = 0 ⇔ f ( 3x − 5) = 7 . 2 t 3 x − 5 , phương trình trở thành f ( t ) = Đặt = 7 . 2 7 t +5 nên số nghiệm t của phương trình f ( t ) = 2 3 bằng số nghiệm của phương trình 2 f ( 3 x − 5 ) − 7 = 0. Với mỗi nghiệm t thì có một nghiệm x = Trang 3 Hàm ẩn liên quan đến bài toán tương giao Dựa vào bảng biến thiên của hàm số y = f ( x ) suy ra phương trình f ( t ) = phân biệt nên phương trình 2 f ( 3 x − 5 ) − 7 = 0 có 3 nghiệm phân biệt. Câu 4. 7 có 3 nghiệm 2 Cho hàm số y = f ( x ) liên tục trên thỏa mãn điều kiện lim f ( x ) = lim f ( x ) = −∞ và có x →−∞ x →+∞ đồ thị như hình dưới đây ) ( Với giả thiết, phương trình f 1 − x 3 + x = a có nghiệm. Giả sử khi tham số a thay đổi, phương trình đã cho có nhiều nhất m nghiệm và có ít nhất n nghiệm. Giá trị của m + n bằng A. 4 . B. 6 . C. 3 . Lời giải D. 5 . Chọn C Dễ thấy điều kiện của phương trình đã cho là x ≥ 0 . Đặt t = 1 − x3 + x (1) ⇒ t ∈ (−∞;1] . Dễ thấy phương trình (1) luôn có nghiệm duy nhất ∀t ∈ (−∞;1] . = f ( t ) a (2), t ≤ 1 . Phương trình đã cho có dạng: Số nghiệm của phương trình đã cho bằng số nghiệm của (2). Đồ thị hàm= số y f ( t ) , t ≤ 1 có dạng: Trang 4 Hàm ẩn liên quan đến bài toán tương giao Do đó: (2) vô nghiệm khi a > 1 . (2) có hai nghiệm khi −3 ≤ a < 1 . (2) có nghiệm duy nhất khi a = 1 hoặc a < −3 . Vậy m = 2, n =1 ⇒ m + n =3 . Câu 5. Cho hàm số y = f ( x ) liên tục trên và có đồ thị như hình vẽ. Gọi m là số nghiệm của ( ) phương trình f f ( x ) = 1 . Khẳng định nào sau đây là đúng? A. m = 6 . B. m = 7 . C. m = 5 . Lời giải D. m = 9 . Chọn B Trang 5 Hàm ẩn liên quan đến bài toán tương giao x = x1 ∈ ( −1;0 ) 1 x =x2 ∈ ( 0;1) . Ta có: f ( x ) =⇔ = x x3 > 2 f ( x ) = x1 (1) 1 ⇔ f ( x) = x2 ( 2 ) . Suy ra: f ( f ( x ) ) = f x =x 3 ( ) 3( ) +) Xét (1): f ( x ) = x1 ∈ ( −1;0 ) , ta có đường thẳng y = x1 cắt đồ thị hàm số y = f ( x ) tại 3 điểm phân biệt nên phương trình (1) có 3 nghiệm phân biệt. +) Xét ( 2 ) : f ( x= ) x2 ∈ ( 0;1) , ta có đường thẳng y = x2 cắt đồ thị hàm số y = f ( x ) tại 3 điểm phân biệt nên phương trình ( 2 ) có 3 nghiệm phân biệt. +) Xét ( 3) : f ( x= ) x3 > 2 , ta có đường thẳng y = x3 cắt đồ thị hàm số y = f ( x ) tại 1 điểm nên phương trình ( 3) có 1 nghiệm. Do các nghiệm không trùng nhau nên tổng số nghiệm là: m = 3 + 3 + 1 = 7 . Câu 6. Cho hàm số y = f ( x ) có đồ thị như hình vẽ sau. Số nghiệm của phương trình f ( 2sin x ) = 1 trên đoạn [ 0; 2π ] là A. 1 . B. 2 . C. 3 . Lời giải D. 4 . Chọn C Đặt t = 2sin x , t ∈ [ −2; 2] . Xét phương trình f ( t ) = 1 , dựa vào đồ thị ta thấy Trang 6 Hàm ẩn liên quan đến bài toán tương giao t = −3 t = −2 f (t ) = 1⇔ t = −1 t = 5 (l ) ( n ) 2 sin x = −2 sin x = ⇔ ⇔ ( n ) 2sin x = −1 sin x = (l ) − Với sin x = −1 ⇔ x = −1 1. − 2 π 3π + k 2π , x ∈ [ 0; 2π ] ⇒ x = . 2 2 π − + k 2π x = 5π 4π 1 3 Với sin x = , x ∈ [ 0; 2π ] ⇒ x = , . − ⇔ 4π 3 3 2 = x + k 2π 3 Vậy phương trình có 3 nghiệm Câu 7. Cho hàm số y = f ( x ) liên tục trên và có đồ thị như hình vẽ. Phương trình f ( f ( x ) ) = 0 có bao nhiêu nghiệm. A. 6. B. 7. C. 8. Lời giải. D. 9. Chọn D y=c y=b y=a = x a ( a ∈ ( −2; −1) ) Phương trình f ( x ) = 0 có ba nghiệm phân biệt là: = x b ( b ∈ ( 0;1) ) = x c ( c ∈(1;2 ) ) f ( x ) a= , f ( x ) b= , f ( x ) c đều có 3 nghiệm phân biệt. Các phương trình= Trang 7 Hàm ẩn liên quan đến bài toán tương giao Vậy phương trình đã cho có 9 nghiệm phân biệt. Câu 8. Cho hàm số y = f ( x ) có đồ thị như hình vẽ. y 3 -1 x 1 -1 0 là Số nghiệm của phương trình 3 f ( x) − 4 = A. 1 . B. 3 . C. 0 . Lời giải D. 2 . Chọn B Ta có 3 f ( x ) − 4 = 0 ⇔ f ( x ) = 4 3 (1) . Phương trình (1) là phương trình hoành độ giao điểm của đồ thị hàm số y = f ( x ) và đường thẳng y = 4 . Số nghiệm của (1) chính là số giao điểm của hai đồ thị hàm số. 3 y 3 y= 4 3 -1 1 x -1 Dựa vào đồ thị của hai hàm số y f= = ( x) , y 4 ta thấy hai đồ thị cắt nhau tại 3 điểm phân biệt 3 nên phương trình (1) có 3 nghiệm phân biệt. Vậy phương trình ban đầu có 3 nghiệm phân biệt. Câu 9. Cho hàm số y = f ( x ) có bảng biến thiên như sau 0 là Số nghiệm thực của phương trình 2 f ( x ) − 3 = Trang 8 Hàm ẩn liên quan đến bài toán tương giao A. 2 . B. 4 . C. 3 . Lời giải D. 1 . 3 0 ⇔ f ( x) = Phương trình 2 f ( x ) − 3 = . 2 Số nghiệm của phương trình đã cho bằng số giao điểm của đồ thị hàm số y = f ( x ) với đường thẳng y = 3 . 2 0 là 2 . Từ bảng biến thiên suy ra số nghiệm thực của phương trình 2 f ( x ) − 3 = Câu 10. Cho hàm số f ( x ) liên tục trên có đồ thị y = f ( x ) như hình vẽ bên. Phương trình f ( 2 − f ( x )) = 0 có tất cả bao nhiêu nghiệm phân biệt. A. 4. B. 5. Chọn B C. 6. D. 7. Lời giải Theo đồ thị: x = a ( −2 < a < −1) 2 − f ( x ) = a f ( x ) = 2 − a (1) f ( x ) = 0 ⇔ x = b ( 0 < b < 1) ⇒ f ( 2 − f ( x )) = 0 ⇔ 2 − f ( x ) = b ⇔ f ( x ) = 2 − b ( 2) x = c (1 < c < 2 ) 2 − f ( x ) = c f ( x ) = 2 − c ( 3) Nghiệm của phương trình (1); (2); (3) là giao điểm của đường thẳng y= 2 − a ; y= 2 − b ; y= 2 − c với đồ thị hàm số f ( x ) . a ∈ ( −2;1) ⇒ 2 − a ∈ ( 3; 4 ) suy ra phương trình (1) có đúng 1 nghiệm. b ∈ ( 0;1) ⇒ 2 − b ∈ (1; 2 ) suy ra phương trình (2) có đúng 1 nghiệm. c ∈ (1;2 ) ⇒ 2 − c ∈ ( 0;1) suy ra phương trình (3) có 3 nghiệm phân biệt. Kết luận: Có tất cả 5 nghiệm phân biệt. Câu 11. Cho hàm số y = f ( x ) có bảng biến thiên như sau Trang 9 Hàm ẩn liên quan đến bài toán tương giao Có bao nhiêu số nguyên m để phương trình 2 f ( x ) + m = 0 có 4 nghiệm phân biệt? A. 4 . B. 5 . C. 2 . D. 6 . Lời giải Chọn B Ta có: 2 f ( x ) + m = 0 ⇔ f ( x ) = −m 2 ( *) . Phương trình (*) có 4 nghiệm phân biệt ⇔ đường thẳng ( d ) : y = y = f ( x ) tại 4 điểm phân biệt ⇔ −2 < −m cắt đồ thị hàm số 2 −m < 1 ⇔ −2 < m < 4 . 2 Do m ∈ nên m ∈ { − 1; 0; 1; 2; 3} . Chọn B. Câu 12. Cho hàm số y = f ( x ) có đồ thị như hình vẽ dưới đây. Hỏi có bao nhiêu điểm trên đường tròn lượng giác biểu diễn nghiệm của phương trình f f ( cos 2 x ) = 0 ? A. 1 điểm. B. 3 điểm. C. 4 điểm. Lời giải D. Vô số. ChọnC Dựa vào đồ thị ta thấy khi x ∈ [ −1;1] thì y ∈ [ 0;1]. Do đó nếu đặt t = cos 2 x thì t ∈ [ −1;1] , khi đó f ( cos 2 x ) ∈ [ 0;1] . f ( cos 2 x ) = 0 Dựa vào đồ thị, ta có f f ( cos 2 x ) = 0 ⇔ f ( cos 2 x ) = a ( a < −1) ( loaïi ) . f cos 2= x ) b ( b > 1) ( loaïi ) ( cos 2 x = 0 Phương trình f ( cos 2 x ) = 0 ⇔ cos 2 x = a ( a < −1) ( loaïi ) cos= 2 x b ( b > 1) ( loaïi ) ⇔ cos 2 x = 0 ⇔ x = π 4 +k π 2 ( k ∈ ). Vậy phương trình đã cho có 4 điểm biểu diễn nghiệm trên đường tròn lượng giác. Trang 10
-
Đề thi học kì 1 lớp 5 môn Lịch sử và Địa lý trường Tiểu học Mai Động, Hà Nội năm 2020 - 2021 TRƯỜNG TIỂU HỌC MAI ĐỘNG
Họ và tên:…………………………
Lớp: ………………………………
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ _ CUỐI KÌ I
Năm học: 2020 – 2021
MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ - Lớp 5A5
(Thời gian làm bài: 40 phút)
ĐIỂM
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
A. LỊCH SỬ: 5 điểm
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 ĐIỂM)
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý đúng nhất.
Câu 1. Vì sao vua quan nhà Nguyễn lại không muốn thực hiện những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ?
Họ không hiểu biết về tình hình thế giới bên ngoài
B. Vua quan nhà Nguyễn căm ghét thực dân Pháp nước ta nên không muốn canh tân đất nước học hỏi theo họ.
C. Nếu cải cách thành công, nước ta sẽ đi theo con đường tư bản, như vậy chế độ phong kiến sẽ sụp đổ, điều mà vua Tự Đức không muốn.
D. Những phương pháp cũ của Vua đã đủ để điều khiên quốc gia rồi,
Câu 2. Lý do phải hợp nhất ba tổ chức cộng sản là:
A. Để tăng thêm sức mạnh cho cách mạng Việt Nam.
B. Đoàn kết toàn dân chống kẻ thù chung, giải phóng dân tộc.
C. Có một đảng Cộng sản duy nhất, đủ uy tín để liên lạc với cách mạng thế giới.
D Tất cả các ý trên.
Câu 3: Sau cách mạng tháng 8 năm 1945, nước ta đứng trước những khó khăn thử thách nào?
Chính quyền cách mạng mới thành lập còn non trẻ.
Các nước đế quốc và các thế lực phản động câu kết với nhau bao vây và chống phá cách mạng nước ta.
Nhân dân ta đã giành được chính quyền nhưng Liên Xô, Trung Quốc và nhân dân nhiều nước trên thế giới vẫn chưa công nhận chính quyền của nhân dân ta.
Lũ lụt và hạn hán làm cho nông nghiệp đình đốn, một nửa số ruộng đất không thể cày cấy được.
Nạn đói chưa được đẩy lùi, có nguy cơ quay trỏ lại đe dọa đồng bào. Hơn 90 % người dân không biết chữ, ngân sách quốc gia trống rỗng.
Tất cả các ý trên.
Câu 4. Để giải quyết nạn đói, Đảng và chủ tịch Hồ Chí Minh đã thực hiện những biện pháp gì?
Kêu gọi nhân dân cả nước lập “Hũ gạo cứu đói”, thực hiện ngày đồng tâm để dành gạo cho dân nghèo.
Khi lập hũ gạo cứu đói, Bác Hồ gương mẫu thực hiện cứ 10 ngày thì nhịn ăn một bữa, dành số gạo đó giúp người nghèo.
Lãnh đạo nhân dân cướp kho thóc của giặc chia cho dân nghèo.
Chia ruộng đất cho dân và kêu gọi đồng bào tích cực thực hiện khẩu hiệu “Không một tấc đất bỏ hoang”, “Tấc đất tấc vàng”
II. PHẦN TỰ LUẬN:
Câu 1. Những biện pháp giải quyết nạn đói của Đảng và chủ tịch Hồ Chí Minh đã đem lại kết quả gì?
Câu 2: Đảng cộng sản Việt Nam ra đời năm 1930 có ý nghĩa như thế nào?
B. ĐỊA LÍ
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 ĐIỂM) Khoanh tròn vào chữ cái trước ý đúng nhất.
Câu 1. Việt Nam nằm trên bán đảo nào ? Thuộc khu vực nào ?
A, Bán đảo Đông Dương thuộc khu vực Nam Á.
B, Bán đảo Mã Lai, thuộc khu vực Đông Nam Á
C, Bán đảo Đông Dương, thuộc khu vực Đông Nam Á
D, Bán đảo Mã Lai thuộc khu vực Tây Nam Á.
Câu 2. Biển bao bọc phía nào của nước ta :
A, Phía Đông, phía Nam và Tây Nam
B, Phía Đông phía Nam và phía Bắc.
C, Phía Bắc. phía Đông và phía Tây
D, Phía Bắc, phía Nam và phía Đông.
Câu 3. Đặc điểm của khí hậu nước ta.
A. Việt Nam có khí hậu nhiệt đới gió mùa
B. Nước ta trải dài trên nhiều vĩ độ, chiều ngang lãnh thổ hẹp và giáp biển Đông rộng lớn, gần trung tâm gió mùa Châu Á.
C. Khí hậu bốn mùa tõ rệt quanh năm mát mẻ không chia theo các mùa gió chính.
D. Khí hậu chia làm hai mùa rõ rệt phù hợp với hai mùa gió chính(Gió mùa Đông Băc và gió mùa hạ)
Câu 4 : Điền từ thích hợp vào chỗ trống :
Nước ta nằm trên bán đảo …………….., thuộc khu vực …………… Đất nước ta gồm phần đất liền có ………………………….và vùng biển rộng lớn thuộc ………..với nhiều đảo và quần đảo.
II. Tự luận:
Câu 1: Theo em , đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta có ảnh hưởng tới đời sống và hoạt động của người dân như thế nào?
Câu 2: Địa phương em đã có những biện pháp nào để giảm tốc độ tăng nhanh dân số?
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………
ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM - KIỂM TRA HỌC KỲ I (2020 - 2021)
MÔN: Lịch sử và Địa lí. Lớp 5A5
I/ Lịch sử
Phần trắc nghiệm (2,0 điểm)
Câu số
Đáp án
Số điểm
1
A,D
Mỗi đáp án đúng được 0,25 điẻm
2
D
0,5 điểm
3
F
0,5 điểm
4
A, B, D
0,5 điểm
Phần tự luận (3 điểm)
Câu 1: (1,5 điểm)
- Nạn đói được đẩy lùi
- Nhân dân phấn khởi và tin tưởng vào chế độ mới.
Câu 2: (1,5 điểm)
Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đánh dấu bước ngoặt của cách mạng Việt Nam, chấm dứt thời kỳ khủng hoảng về đường lối cứu nước của dân tộc. Từ đây cách mạng nước ta có Đảng lãnh đạo...
II/ Địa lí
PHẦN TRẮC NGHIỆM : (3 điểm)
Câu số
Đáp án
Số điểm
1
C
0,5 điểm
2
A
0,5 điểm
3
A, B, D
1 điểm
Câu 4: (1 điểm)
Nước ta nằm trên bán đảo …………….., thuộc khu vực …………… Đất nước ta gồm phần đất liền có ………………………….và vùng biển rộng lớn thuộc ………..với nhiều đảo và quần đảo.
Đông Dương, Đông Nam Á, Đường bờ biển giống hình chữ S, biển Đông
Phần tự luận
Câu 1: (1 điểm)
Thuận lợi: Khí hậu nóng và mưa nhiều giúp cho cây cối dễ phát triển/
Khó khăn: Hàng năm thường hay có bão. lũ lụt gây thiệt hại về người và của cho nhân dân. Mùa khô kéo dài dẫn đến hạn hán, thiếu nước cho đời sống và hoạt động sản xuất.
Câu 2: (1 điểm)
Vận động mọi người thực hiện công tác kế hoạch hóa gia đình.
Tuyên truyền vận động người dân sinh com ít để có điều kiện nuôi dạy chăm sóc con tốt hơn và có ĐK nâng cao chất lượng cuộc sống.
MA TRẬN LỊCH SỬ
Kiến thức và kĩ năng
Số câu và số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Hơn 80 mươi năm chống thực dân pháp xâm lược và đô hộ.
Số câu
3
(câu 1.2.3)
1
(Câu 4)
1
(Câu 1)
1
(Câu 2)
4
2
Số điểm
1,5
0,5
1,5
1,5
2
3
Tổng
Số câu
3
1
1
1
4
2
Số điểm
1,5
0,5
1,5
1,5
5
MA TRẬN ĐỊA LÝ
Kiến thức và kĩ năng
Số câu và số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Đặc điểm tự nhiên
Số câu
2
(Câu 1, câu 2)
1(Câu 4)
1(câu 1)
1(Câu 3)
2
1
Số điểm
1
1,0
1,0
1,0
1,5
1,0
Dân số
Số câu
1
1
1
Số điểm
1,0
1,0
1,0
Tổng
Số câu
2
1
1
1
1
4
2
Số điểm
1,0
1,0
1,0
1,0
1,0
3,0
2,0
- ĐỀ THI VÀO 10 CHUYÊN ANH LAM SƠN (2020-2021) PART B: PHONETICS (5pts) I.Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others in the same line.(3pts) 1. A. educate B. climinate C. certificate D. dedicate 2. A. expand B.vacancy C. applicant D. category 3. A. chorus B. chaos C. orchard D. orchestra II. Choose the word whose stress pattern is different from that of the others in the same line.(2pts) 4. A. profession B. consequence C. substantial D. objective 5. A.obligatory B. geographical C. international D. undergraduate PART C: GRAMMAR AND VOCABULARY (40pts) I. Supply the correct form of the verbs in blackets . Write the answers on your answer sheet. (7pts) 6. It is vitally important that the order (cancel ) __________ immediately. 7.I was thrill (award)________ a prize in such a big competition. 8. Look! The rain has spoiled our furniture. You (close) ______ all the windows last night. 9.Stylishly (decorate)__________ with beautiful ornaments, the houses costs a huge sum of money. 10. In a few minutes’time, When the clock strikes six, I (wait)_________ here for three hours. 11. So fast the thief (run) ________ that the police couldn’t catch him. 12. (grasp) _________ what I meant, he got down to work. II. Supply the correct form of the words in capital. Write the answers on your answer sheet. (8pts) 13. Luckily, my packback is __________so my clothes didn’t get wet. (WATER) 14. Politeness is one thing. Real kindness is another. You must learn to _______ between the two. ( DIFFER) 15. The road was icy but she stopped the car __________ (EXPECT) 16. It’s certainly _________ not being able to speak English and use a computer nowadays. ( ADVANTAGE) 17.Hundreds of unemployed __________ could be pushed back towards crime by the closure of job training programs ( PRISON) 18. The problems of children’s ______________ at school have worried both parents and teachers. (ATTEND) 19. Since drunken driving is dangerous the government has decided _____________ it, hoping to reduce road accidents (LAW) 20. According to the scientists, an estimated 40 to 45 percent of people with Covid-19 may be _____________ throughout the world. (SYMPTOM) III. The passage below contains 5 mistakes (from questions 21 to 25). Find out the mistakes and write correct answers on your answer sheet.(5pts) 1 Keeping food for length periods of time was a huge problem. this proved especially 2 crucial during times when agriculture production was severely limited by weather or crop 3 failure. People commomly used ice to keep food fresh but, of course, ice itself melts 4 relatively quickly. In 1859, an American. John Mason, invented a glass jar in a mental 5 screw – on lid, creating a perfect seal and making it possible to preserve food that would 6 previous not have remained edible. Manson’s jar is still in use throughout the world . 7 An even more successful method for keeping food by canning it in metal containers was 8 perfect between 1870 and 1920 by an Englishman Bryan Donkin. This preserved food 9 beautiful, though the early iron cans were expensive, heavy and difficult to open. A 10 breakthrough came in the 1880s with development of lighter materials that also 11 enabled massive production of cans. IV. Choose the word/phrase that best fits the gap in each of the following sentences and write A, B, C or D on you’re answer sheet.(20pts) 26. Unless you give up smoking , you’ll _________ the risk of damaging your health. . A. bear B. suffer C. make D. run 27. We’ll _________ a fortune if we can manage to secure a trading partner in Japan. A. make B. take C. do D. have 28. The unscrupulous salesman ___________ the old couple out of their life savings. A. swindled B. deprived C. robbed D. extracted 29. They had a four-day holiday, then began work ___________ . A. on end B. out of bounds C . in earnest D. In proportions 30. As we’ve been discussing for two hours without any solution. I ‘d like to _____ my solution to this problems. A. come up B. bring down C. take in D. put forward 31 Chris is a real introvert in contrast _________ his brother Tom. A. with B. by C. To D. against 32. We are going to donate clothes and food to the children , ________ were victims of the earthquake last week. A. whose their parents B. whose parents C. the parents of them D. Parents whose 33. I have had some summer jobs but I have never been _________ employed. A. ever B. occasionally C. rarely D. permanently 34. Where do you think his new enthusiasm _________ from? A. sources B.springs C.traces D.leaps 35.Andy : “I’ve been offered $550 for a stereo. Should I take it or wait for a better one ?” Kitty: “ Take the $ 550. ________.” A. Actions speak louder than words B. A bird in the hand is worth two in the bush . C. Kill two birds with one stone D.The early bird catches the worm 36. The activities of the international marketing researcher are frequently much broader than ________. A. the domestic marketer has B. the domestic marketer does . C. those of the domestic marketer D. That which has the domestic marketer 37.It’s a pity that the children can’t choose what to learn at school, __________? A.is it B. isn’t it C.can’t they D.can they 38. Anna and John are talking to each other when he comes to her house. Anne: “Make yourself at home.” - John: “________” A.It’s very kind of you. Thank you. B.Not at all. Don’t mention it. C.Thanks!Same to you. D.Yes, can I help you? 39.__________wearing a facemask, regular hand washing is effective in the prevention of coronavirus infection. A.As long as B.As well as C.In addition D. Beside 40. Surely the whole _________ of learning a language is to be able to use it. A. aim B.goal C.reason D. point 41. There are hundreds of fruits in Vietnam and __________ of them grow in summer. A. most B.almost C.mostly D. the most 42. _________ that gold was discovered at Sutter’s Mill and that the California Gold Rush began. A. Because in1848 B. That in 1848 C. In 1848 that it was D. It was in 1848 43.Despite the financial problems, she managed to ___________ her possession. A. catch up with B. hold on to C.come up against D. stand in for 44.__________ success and downfalls that we experience in our lives helps create who we become. A. A B. An C.The D. 0 45. I can’t write that kind of letter unless I’m in the right __________ of mind. A. frame B.way C.set D.turn PART D: READING (30pts) I. Reading the following passage then fill in each gap with ONE suitable word (from question 46 to 55). Write the answers on your answer sheet.(10pts) EXERCISE AND HAPPINESS There is evidence to show that regular exercise and sport are associated not only with physical fitness but also with a lower incidence of depression. Scientists have been conducting research to discover why people who exercise on a regular (46)___________ feequently report that physical activity improves their mood, making them feel calmer and (47)_____ ________ apprehensive. Explanations (48)_____________ to precisely why it is mood-enhancing(49) ___________, with some reseachers arguing that exercise may be acting as a diversion(50) __________ negative thoughts, while others claim that it is developing a(51) ___________ of a new skill that is the most significant factor. In addition, it is undeniably true that the social(52) __________ which participation in sporting activities often involves also plays its part in mood enhancement. (53)___________ the reasons may be why vigorous activity should have(54) __________ a powerful effect on how people feel, it has been shown that exercise is as potent as any medication(55)___________ depression. II. Read the text and choose the most suitable word from ones given below to fill in each gap ( from question 56 to 65) . Write A, B, C or D on your answer sheet. (10pts) A FUTURE IN THE DARK . For many of us, we are working, travelling and shopping in hour that used to be (56) _______ for relaxation and sleep. But according to the results of test being (57) _________ by scientists, we are no longer getting enough darkness in our lives. In fact, reseach shows that a (58)__________ number of health and environmental problems are due to a loss of darkness. . Life has evolved with a day/night cycle. People who go(59) _______ this day/night rhythm will notice an adverse impact on their immune systems, and that’s not a good sign. We are creating a conflict between what our mind wants, and what our (60)________ body clock prepares us for. Some experts explain that our biological clock is similar to the conductor of an orchestra, with the multiple rhythms of the body (61) _________ the various orchestra sections. . The body clock is (62) ________ on the light/dark cycle and it governs us for every (63) ________ of activity and rest in our lives. In ensures that all our various internal systems are working together – this is its sole(64) ________ . By moving to (65)__________, not taking into account the dark side, we will effectively be throwing away the advantages of evolution, whether we care to admit it or not. 56. A. conserved B. reserved C. upheld D. defended 57. A . carried up B.carried through C.carried out D. carried off 58. A. booming B. raising C. growing D. boosting 59. A. down B.without C.through D.behind 60. A. internal B.interior C.inner D.inside 61. A.describing B.corresponding C. expressing D.representing 62. A.founded B.based C.decided D.established 63. A. prospect B.attitude C.position D.type 64. A. purpose B.reason C.project D.desire 65. A.living 24-hour B.24-hourly living C.24-hours living D.24-hour living III.Read the passage and choose the best answer to each question that follows (from 66 to 70).Write A, B, C or D on your answer sheet.(5 pts) Ralph Earl was born into a Connecticut farm family in 1751. He chose early to become a painter and looked for what training was available in his home state and in Boston. Earl was one of the first American artists to paint landscapes. Among his first paintings were scenes from the Revolutionary War battles of Lexington and Concord. In 1778 Earl went to London to study with Benjamin West for four years. When Earl returned to the United States, he was jailed for fourteen months for fourteen months for outstanding debts. While still a prisoner, he painted portraits of some of New York City’s most elegant society women and their husbands. After he release, he took up the trade of itinerant portrait painter, working his way through southern New England and New York. Earl didn’t flatter his subjects, but his portraits show a deep understanding of them, perhaps because he had sprung from the same roots. Among Earl’s most famous paintings in his portrait of Justice Oliver Ellsworth and his wife, Abigail. To provide counterpoint to the severity of the couple., he accurately details the relative luxury of the Ellsworth's interior furnishings. The view through the window behind them shows sunlit fields, well-kept fences, and a bend of the Connecticut River. One of the Earl’s paintings is something of an anomaly. Reclining Hunter, which for many years was attributed to Thomas Gainsborough, shows a well-dressed gentleman resting beneath a tree. In the foreground, he displays a pile of birds, the result of a day’s hunt. The viewer can also see a farmer’s donkey lying in the background, another of the hunter’s victims. This outrageously funny portrait couldn’t have been commissioned-no one would have wanted to be portrayed in such an absurd way. However, this painting uncharacteristically shows Earl’s wit as well as his uncommon technical skills. 66.What is the author’s main purpose? A.To discuss the life and work of an American painter B. To compare the art of Ralph Earl and Thomas Gainsborough C. To trace Ralph Earl’s artistic influences D. To describe the art scene in New York in the late eighteenth century 67. The word “itinerant” in the second paragraph is closet in meaning to __________. A. successful B. talented C. innovative D. travelling 68. According to the passage, one of the distinguishing features of the portrait of Oliver and Abigail Ellsworth is the contrast between _________. A. the two styles used to paint the two figures B. the sunlit fields and dark interior C. the plainness of the figures and the luxury of the furnishing D. the straight fences and the curving Connecticut river 69. Why does the author refer to Reclining Hunter as “something of an anomaly” in the third pararaph? A. It is so severe. B.It is quite humorous. C. It shows Earl’s talent. D.It was commissioned. 70.The author’s attitude toward Ralph Earl is __________. A. antagonistic B.neutral C.admiring D.unflattering IV. Read the following passage and choose the most suitable phrase from A-G tofill in each gap.( question 71 to75).There are two extra phrases that you don’t need to use. Write the answer on your answer sheet. (5pts) A. they went out in the midday sun B. pass their entire lives without a single drop C. lies in the combination of behavior and physiology D. they are not emaciated E.live in an accommodating environment F. are the deer, the coyote, and the bobcat G. they slept during the day Since water is the basis of life, composing the greater part of the tissues of all living things, the crucial problem of desert animals is to survive in a world where sources of flowing water are rare. And since man’s inexorable necessity is to absorb large quantities of water at frequent intervals, he can scarcely comprehend that many creatures of the desert (71)_____________. Uncompromising as it is, the desert has not eliminated life but only those forms unable to withstand its desiccating effects. No moist-skinned water- loving animals can exist there. Few large animals are found. The giants of the North American desert_(72)_____________. . Since desert country is open, it holds more swift-footed running and leaping creatures than the tangled forest. Its population is largely nocturnal, silent, filled with reticence, and ruled by stealth. Yet(73)_________. Having adapted to their austere environment, they are as healthy as animals anywhere else in the world. The secret of their adjustment(74) _________. None could survive if, like mad dogs and Englishmen, (75)_____________, many would die in a matter of minutes. So most of them pass the burning hours asleep in cool, humid burrows underneath the ground, emerging to hunt only by night. The surface of the sun baked desert averages around 150 degrees but 18 inches down the temperature is only 60 degrees. PART E: WRITING (15pts) I. Rewrite each of the following sentences, beginning as shown, so that the meaning stays the same. Write the answer on your answer sheet.(5 pts) 76. “Nothing will persuade me to sleep in that haunted house.” she said. => She flatly _______________________________________________________________________________________. 77. Everybody was honored by the boss with the exception of one clerk. => All but __________________________________________________________________________________________. 78. The last time there was such an exciting match was three years ago. => Not since _______________________________________________________________________________________. 79. Natasha is much better than the other dancers in her age group. => Natasha stands ________________________________________________________________________________. 80. Bruce said that the siuation at work was like a family argument. => Bruce likened __________________________________________________________________________________. III. Paragraph writing(10pts ) Write the paragraph about 150-180 words concerning the following topic: Should students be taught online at home instead of going to school ?
-
Bộ đề khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 5 năm học 2020 - 2021 - Doc24 Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 5 – Đề số 1
I. Phần trắc nghiệm (2 điểm): Khoanh tròn vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Giá trị của chữ số 5 trong số 489 592 là:
A. 500
B. 500 000
C. 5000
D. 50
Câu 2: Số bé nhất trong các số 274 926 , 279 284, 273 934, 278 928 là:
A. 273 934
B. 274 926
C. 279 284
D. 278 928
Câu 3: Số 90 704 có thể viết thành tổng các số tròn nghìn, tròn trăm và đơn vị là:
A. 90000 + 700 + 4
B. 9000 + 700 + 4
C. 9000 + 7000 + 4
D. 90000 + 7000 + 40
Câu 4: : Trong các số 18391, 49183, 34883, 17373 số chia hết cho 3 là:
A. 49183
B. 34883
C. 17373
D. 18391
Câu 5: Trong các phân số
phân số bé hơn 1 là: A.
B.
C.
D.
II. Phần tự luận (8 điểm)
Bài 1 (2 điểm): Tính:
a,
b,
c,
d,
Bài 2 (2 điểm): So sánh:
a, 2 phút 18 giây …. 140 giây
b, 6m2 7cm2 …. 6000cm2
c, 3 tấn 5kg …. 3005kg
d, 5 giờ 15 phút … 5 giờ 22 phút
Bài 3 (2 điểm): Tìm X, biết:
a,
b,
c,
Bài 4 (2 điểm): Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 100m, chiều rộng bằng 4/5 chiều dài.
a, Tính diện tích của thửa ruộng đó
b, Biết rằng cứ 1m2 người nông dân thu hoạch được 6kg thóc. Hỏi trên thửa ruộng đó người ra thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc?
Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 5 – Đề số 2
I. Phần trắc nghiệm (2 điểm): Khoanh tròn vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Phân số
bằng phân số A.
B.
C.
D.
Câu 2: Kết quả của phép tính 72864 + 39189 bằng:
A. 115 023
B. 113 035
C. 112 035
D. 112 053
Câu 3: Số thích hợp để điền vào chỗ chấn 15kg 27g = ….g là:
A. 15027
B. 15270
C. 15420
D. 17750
Câu 4: Trong các số 37797, 49725, 19488, 22773 số chia hết cho 5 là số:
A. 49183
B. 34883
C. 17373
D. 18391
Câu 5: Trong các phân số
, số phân số bé hơn 1 là: A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
II. Phần tự luận (8 điểm)
Bài 1 (2 điểm): Điền theo mẫu:
Viết
Đọc
Hai phần sáu
Hai mươi sáu phần tám mươi lăm
3 137 487
Mười hai triệu sáu trăm năm mươi bảy nghìn hai trăm linh tư
Bài 2 (2 điểm): Tính:
a,
b,
c,
Bài 3 (2 điểm): Tìm X, biết:
a,
b,
c,
Bài 4 (2 điểm): Một cửa hàng nhập về 15 tấn gạo. Ngày đầu tiên bán được 2788kg gạo. Ngày thứ hai bán được gấp đôi số gạo ngày thứ nhất. Ngày thứ ba bán được số gạo bằng trung bình cộng số gạo bán được của ngày thứ nhất và thứ hai. Hỏi sau ba ngày bán, cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 5 – Đề số 3
I. Phần trắc nghiệm (2 điểm): Khoanh tròn vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 19200 giây = …. phút
A. 420
B. 300
C. 320
D. 350
Câu 2: Một xe ô tô chở được 20 bao gạo, mỗi bao cân nặng 36kg. Chiếc xe chở được số ki-lô-gam gạo là:
A. 72
B. 720
C. 7200
D. 702
Câu 3: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 6m27dm2 = …cm2
A. 67000
B. 60700
C. 6070
D. 607
Câu 4: Hình I là hình chữ nhật có chiều dài 4cm và chiều rộng 3cm. Hình II là hình vuông có cạnh bằng 3cm. Chọn đáp án đúng trong các đáp án dưới đây:
A. Diện tích hình II lớn hon diện tích hình I
B. Diện tích hình I bằng chu vi hình II
C. Chu vi hình I nhỏ hơn chu vi hình II
D. Diện tích hình I và hình II bằng nhau
Câu 5: Trong các số 38947, 18423, 49178, 29482 số chia hết cho 9 là:
A. 38947
B. 49178
C. 18423
D. 2
II. Phần tự luận (8 điểm)
Bài 1 (2 điểm): Tính:
a,
b,
c,
d,
Bài 2 (2 điểm): Tìm X, biết:
a,
b,
c,
Bài 3 (2 điểm): Một tiệm may ngày đầu tiên bán được 260m vải, ngày thứ hai bán được ít hơn ngày thứ nhất 12m vải. Ngày thứ ba bán được số mét vải bằng trung bình cộng của ngày thứ nhất và ngày thứ hai. Tính số mét vải tiệm may đã bán được sau ba ngày.
Bài 4 (2 điểm): Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều rộng bằng 3/7 chiều dài và chiều rộng kém chiều dài 360m.
a, Tính chu vi và diện tích của thửa ruộng hình chữ nhật đó.
b, Biết rằng cứ 1m2 thửa ruộng người ta thu hoạch được 7kg thóc. Hỏi trên thửa ruộng đó, người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc?
Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 5 – Đề số 4
I. Phần trắc nghiệm (2 điểm): Khoanh tròn vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Nếu X : 13 = 73 thì X có giá trị bằng:
A. 959
B. 949
C. 999
D. 909
Câu 2: Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 100000, quãng đường từ nhà bạn Lan đến trường đo được 2cm. Độ dài thật của quãng đường từ nhà Lan đến trường là:
A. 2000dm
B. 200m
C. 20km
D. 2km
Câu 3: Có 4 viên bi màu xanh 7 viên bi màu vàng. Phân số chỉ số viên bi màu xanh so với số viên bi màu vàng là:
A.
B.
C.
D.
Câu 4: Phân số có tử số bằng 2 và mẫu số bằng 5 được đọc là:
A. Hai phần năm
B. Năm phần hai
C. Hai năm phần
D. Năm hai phần
Câu 5: Phân số nằm giữa 1 và 2 là phân số:
A.
B.
C.
D.
II. Phần tự luận (8 điểm)
Bài 1 (1 điểm): Tính:
a,
b,
Bài 2 (2 điểm): Tìm X, biết:
a,
b,
c,
Bài 3 (2 điểm): Tổng của số thứ nhất và số thứ hai là 2479, tổng của số thứ hai và số thứ ba là 2521, tổng của số thứ nhất và số thứ ba là 2510. Tìm ba số đó
Bài 4 (2 điểm): Một thửa ruộng hình chữ nhật có nửa chu vi là 136m, biết chiều dài bằng 5/3 chiều rộng
a, Tính diện tích của thửa ruộng
b, Người ta trồng lúa trên thửa ruộng, cứ 3m2 diện tích thì thu hoạch được 5kg thóc. Tính số ki-lô-gam thóc thu được
Bài 5 (1 điểm): Tính giá trị biểu thức một cách hợp lí:
Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 5 – Đề số 5
Bài 1 (1 điểm): Tính:
a,
b,
c,
Bài 2 (2 điểm): Tìm X, biết:
a,
b,
c,
Bài 3 (2 điểm): Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
a,
km = ….m b,
tấn = …. kg c, 300 phút = ….giờ
d, 36kg 4dag = ….. g
e, 900m2 = ….dm2
f, 4 yến 8kg = … kg
Bài 4 (2 điểm): Một cửa hàng bán hoa quả ngày đầu bán được 120kg hoa quả, ngày thứ hai bán được 1/2 số lượng hoa quả ngày đầu, ngày thứ ba bán gấp đôi số lượng hoa quả ngày đầu. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng đó bán được bao nhiêu ki-lô-gam hoa quả?
Bài 5 (2 điểm):
a, Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi là 196m, chiều rộng kém chiều dài 16m. Tính diện tích mảnh đất hình chữ nhật đó.
b, Hai hình vuông có tổng chu vi là 136m. Hiệu số đo hai cạnh hình vuông là 4m. Tính diện tích mỗi hình vuông đó
Bài 6 (1 điểm): Tính giá trị của biểu thức sau:
Đáp án đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 5
Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 5 – Đề số 1
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
A
A
A
C
A
II. Phần tự luận
Bài 1:
a,
b,
c,
d,
Bài 2:
a, 2 phút 18 giây < 140 giây
b, 6m2 7cm2 > 6000cm2
c, 3 tấn 5kg = 3005kg
d, 5 giờ 15 phút < 5 giờ 22 phút
Bài 3:
a,
b,
c,
Bài 4:
a, Chiều rộng của thửa ruộng hình chữ nhật là:
100 x 4 : 5 = 80 (m)
Diện tích của thửa ruộng hình chữ nhật là:
100 x 80 = 8000 (m2)
b, Số ki-lô-gam thóc thu hoạch được trên thửa ruộng là:
6 x 8000 = 48000 (kg)
Đổi 48000kg = 480 tạ
Đáp số: a, 8000m2 b, 480 tạ thóc
-----------------------
Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 5 – Đề số 2
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
A
D
A
C
B
II. Phần tự luận
Bài 1:
Viết
Đọc
Hai phần sáu
Mười bảy phần ba
Hai mươi sáu phần tám mươi lăm
3 137 487
Ba triệu một trăm ba mươi bảy nghìn bốn trăm tám mươi bảy
12 657 204
Mười hai triệu sáu trăm năm mươi bảy nghìn hai trăm linh tư
Bài 2:
a,
b,
c,
Bài 3:
a,
b,
c,
Bài 4:
Đổi 15 tấn = 15000kg
Ngày thứ hai cửa hàng bán được số ki-lô-gam gạo là:
2788 x 2 = 5576 (kg)
Ngày thứ ba cửa hàng bán được số ki-lô-gam gạo là:
(2788 + 5576) : 2 = 4182 (kg)
Số ki-lô-gam gạo cửa hàng còn lại là:
15000 – 2788 – 5576 – 4182 = 2454 (kg)
Đáp số: 2454kg gạo
-----------------------
Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 5 – Đề số 3
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
C
B
B
B
C
II. Phần tự luận
Bài 1:
a,
b,
c,
d,
Bài 2:
a,
b,
c,
Bài 3:
Ngày thứ hai tiệm may bán được số mét vải là:
260 – 12 = 248 (m)
Ngày thứ ba tiệm may bán được số mét vải là:
(260 + 248) : 2 = 254 (m)
Trong ba ngày, tiệm may bán được số mét vải là:
260 + 248 + 254 = 762 (m)
Đáp số: 762 m vải
Bài 4:
a, Coi chiều rộng là 3 phần thì chiều dài ứng với 7 phần như vậy
Hiệu số phần bằng nhau là:
7 – 3 = 4 (phần)
Chiều rộng của thửa ruộng hình chữ nhật là:
360 : 4 x 3 = 270 (m)
Chiều dài của thửa ruộng hình chữ nhật là:
270 + 360 = 630 (m)
Chu vi của thửa ruộng hình chữ nhật là:
(270 + 630) : 2 = 1800 (m)
Diện tích của thửa ruộng hình chữ nhật là:
270 x 630 = 170100 (m2)
b, Số ki-lô-gam thóc thu hoạch được trên thửa ruộng là:
170100 x 7 = 1190700 (kg)
Đổi 1190700kg = 11907 tạ
Đáp số: a, 1800m/ 170100m2 b, 11907 tạ thóc
Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 5 – Đề số 4
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
B
D
B
A
C
II. Phần tự luận
Bài 1:
a,
b,
Bài 2:
a,
b,
c,
Bài 3:
Tổng của ba số là:
(2479 + 2521 + 2510) : 2 = 3755
Số thứ ba là:
3755 – 2479 = 1276
Số thứ hai là:
2521 – 1276 = 1245
Số thứ nhất là:
2479 – 1245 = 1234
Đáp số: số thứ nhất: 1234, số thứ hai: 1245, số thứ ba: 1276
Bài 4:
a, Tổng số phần bằng nhau là:
5 + 3 = 8 (phần)
Chiều dài của thửa ruộng hình chữ nhật là:
136 : 8 x 5 = 85 (m)
Chiều rộng của thửa ruộng hình chữ nhật là:
136 – 85 = 51 (m)
Diện tích của thửa ruộng hình chữ nhật là:
85 x 51 = 4335 (m2)
b, Số ki-lô-gam thóc thu hoạch được trên thửa ruộng là:
4335 x 5 : 3 = 7225 (kg)
Đáp số: a, 4335m2 b, 7225kg thóc
Bài 5:
Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 5 – Đề số 5
Bài 1:
a,
b,
c,
Bài 2:
a,
b,
c,
Bài 3:
a,
km = 400m b,
tấn = 1500kg c, 300 phút = 5 giờ
d, 36kg 4dag = 36040 g
e, 900m2 = 90000dm2
f, 4 yến 8kg = 48kg
Bài 4:
Ngày thứ hai cửa hàng bán được số hoa quả là:
120 : 2 = 60(kg)
Ngày thứ ba cửa hàng bán được số hoa quả là:
120 x 2 = 240 (kg)
Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số hoa quả là:
(120 + 60 + 240) : 3 = 140 (kg)
Đáp số: 140kg
Bài 5:
a, Nửa chu vi của mảnh đất hình chữ nhật là:
196 : 2 = 98 (m)
Chiều dài của mảnh đất hình chữ nhật là:
(98 + 16) : 2 = 57 (m)
Chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật là:
(98 – 16) : 2 = 41 (m)
Diện tích của mảnh đất hình chữ nhật là:
57 x 41 = 2337 (m2)
Đáp số: 2337m2
b, Tổng độ dài cạnh của hai hình vuông là:
136 : 4 = 34 (m)
Cạnh của hình vuông lớn là:
(34 + 4) : 2 = 19 (m)
Cạnh của hình vuông nhỏ là:
19 – 4 = 15 (m)
Diện tích hình vuông lớn là:
19 x 19 = 361 (m2)
Diện tích hình vuông nhỏ là:
15 x 15 = 225 (m2)
Bài 6:
-
ÑòA CHÆ IP
Có ba cách để xác định máy tính trong môi trường
mạng TCP/IP:
Điạ chỉ vật lý
Đi a
̣ chỉ IP
Tên miền.
Điạ chỉ vật lý là điạ chỉ MAC được ghi vào trong
card giao diện mạng. Nó được dùng cho các điạ
chỉ mạng LAN, không phải là điạ chỉ liên mạng.
Điạ chỉ IP xác định một máy tính trên một liên
mạng IP.
Tên miền cung cấp tên dễ nhớ cho một máy tính
trong liên mạng IP. Khi người dùng sử dụng tên
miền, chúng sẽ được chuyển thành điạ chỉ IP bởi
DNS (Domain Name System), chung cho các điạ
chỉ trong liên mạng IP
Ñòa chæ IP (tt)
a chỉ MAC tồn tại mặc định trên 1 máy có Card mạng
a chỉ IP do người dùng cấu hình hoặc do DHCP Server cấp, nếu máy chỉ h
động trong môi
trường độc lập
E7.96.C9.F4
thì không cần
thiết.
192.168.1.2
* Tên miền chỉ
F2.76.29.F2
Server.thbk.com
cần thiết khi máy
192.168.1.5
tính gia nhập vào
1 Domain, kết
Lap.thbk.com
C8.86.A9.F5nối mạng.
192.168.1.3
W03.thbk.com
F8.D6.A9.75
192.168.1.9
Lap.thbk.com
Ñòa chæ IP (tt)
Địa chỉ IP gồm 32 bit.
Được biểu diễn bằng 4 số thập phân (four octet) cách
nhau bởi dấu chấm (.)
Có 3 cách để biểu diển IP
Dạng thập phân :
130.57.30.56
Dạng nhị
phân :10000010.00111001.00011110.00111000
Dạng Hex :
82.39.1E.38
Địa chỉ IP gồm 2 thành phần:
NetID (Network Address)
và Host ID (Node Address)
NetID là số duy nhất dùng để xác định 1 mạng. Mỗi máy
tính trong một mạng bao giờ cũng có cùng một địa chỉ
mạng
HostID là số duy nhất được gán cho một máy tính trong
mạng
-Với n bit nhị phân, ta có thể thiết lập
được: 2n số nhị phân n bit với giá trị
thập phân tương ứng chạy từ 0 đến 2n
– 1.
Sau đây là các
chuỗi nhị phân
8 bit cùng các
số thập phân
tương ứng cần
phải thuộc để
phục vụ cho
việc tính nhanh
subnet
mask:
10000100100100100100111011000101
32 bits
NETWORK
HOST
32 bits
10011000 10000101 0011000010111001
8 bits
150
8 bits
8 bits
.
133
8 bits
8 bits
.
48
8 bits
8 bits
.
185
8 bits
.
Việc đặt địa chỉ IP phải tuân theo các quy
tắc sau:
- Các bit phần mạng không được phép đồng
thời bằng 0.
VD: địa chỉ 0.0.0.1 với phần mạng là 0.0.0
và phần host là 1 là không hợp lệ.
- Nếu các bit phần host đồng thời bằng 0, ta
có một địa chỉ mạng.
VD: địa chỉ 192.168.1.1 là một địa chỉ có thể
gán cho host nhưng địa chỉ 192.168.1.0 là
một địa chỉ mạng, không thể gán cho host
được.
Việc đặt địa chỉ IP phải tuân theo các quy tắc sau:
- Nếu các bit phần host đồng thời bằng 1, ta có một
địa chỉ quảng bá (broadcast).
VD: địa chỉ 192.168.1.255 là một địa chỉ broadcast
cho mạng 192.168.1.0
Ñòa chæ IP (tt)
IP address được chia ra làm 5 lớp A,B,C,D,E
D là lớp Multicast
E đang để dự trữ
Chỉ sử dụng 3 lớp A,B,C
Class A
Class B
Network
Network ID
ID
Host
Host ID
ID
Network
Network ID
ID
Host
Host ID
ID
Network
Network ID
ID
Class C
w
x
Host
Host ID
ID
y
z
Lôùp A
Ñòa chæ IP (tt)
• Địa chỉ lớp A sử dụng một octet đầu làm phần
mạng, ba octet sau làm phần host.
Định dạng:
NetID.HostID.HostID.HostID
• Bít đầu tiên:
0
• Ngoại trừ bít đầu tiên là 0 dùng để nhận diện
lớp A , 7 bít còn lại có thể nhận giá trị 0 hoặc 1
• Có 27 = 128 trường hợp dùng NetID
Class A
NETWORK
# Bits
24 Bits
HOST
HOST
HOST
1
7
24
0
NETWORK#
HOST#
Lôùp A
•
Ñòa chæ IP (tt)
Mạng 127.0.0.0 được sử dụng làm mạng
loopback
Nhưng tất cả các bít = 0 hoặc 1 thì không sử
dụng nên số NetID của lớp A = 27 - 2 = 128 2 = 126
Class A
NETWORK
# Bits
24 Bits
HOST
HOST
HOST
1
7
24
0
NETWORK#
HOST#
Lôùp A
Ñòa chæ IP (tt)
•
Địa chỉ 127.0.0.1 là địa chỉ loopback trên các host.
Để kiểm tra chồng giao thức TCP/IP có được cài
đặt đúng hay không, từ dấu nhắc hệ thống, ta
đánh lệnh ping 127.0.0.1, nếu kết quả ping thành
công thì chồng giao thức TCP/IP đã được cài đặt
đúng đắn.
Lôùp A (tt)
Ñòa chæ IP (tt)
• Địa chỉ IP lớp A
Dạng nhị phân bít đầu = 0
Dạng thập phân từ 1 đến 126
• Số HostID trong mỗi mạng lớp A = 224 - 2 =
16.777.214
• Dãy địa chỉ mạng lớp A là
1.0.0.0 đến 126.0.0.0
• Dãy địa chỉ HostID trong mỗi mạng lớp A là
W.0.0.1 đến W.255.255.254
Ví dụ
NetID: 10.0.0.0
HostID: 10.0.0.1;10.0.0.2;…….10.255.255.254
Lôùp B
• Địa chỉ lớp B sử dụng hai octet đầu làm phần mạng, hai octet
sau làm phần host.
Định dạng :
NetID.NetID.HostID.HostID
• Hai bít đầu là : 10
• Ngoại trừ 2 bít đầu là 10 các bít còn lại có thể là 0 hoặc 1
• Có 214 = 16.384 NetID
Class B
NETWORK
# Bits
16 Bits
NETWORK
HOST
1
1
1
0
14
NETWORK#
HOST
16
HOST#
Lôùp B (tt)
• Địa chỉ lớp B
Dạng nhị phân 2 bít đầu là:
10
Dạng thập phân :
từ 128 đến 191
• Số HostID trong mỗi mạng lớp B là
• 216 - 2 = 65.534 HostID
• Dãy địa chỉ NetID lớp B
•
•
•
•
128.0.0.0 >> 191.255.0.0
Dãy địa chỉ HostID trên mỗi mạng
W.X.0.1 >> W.X.255.254
Ví dụ:
NetID: 128.10.0.0
HostID: 128.10.0.1;128.10.0.2;…….;128.10.255.254
Giao thức TCP làm việc ở tầng
Giao thức nào dưới đây không đảm
bảo dữ liệu được gửi đi có tới máy
nhận hoàn chỉnh hay không
Giao thức TCP cung cấp đường
truyền tin cậy, chính xác giữa hai tiến
trình - PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN QUỲ HỢP KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 VÒNG I NĂM HỌC 2019 - 2020 Môn: Toán 9 Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Bài 1. (2,0 điểm) 3a 9a 3 a 1 a 2 . a a 2 a 2 1 a a) Nêu điều kiện xác định rồi rút gọn biểu thức P. b) Tìm tất cả các giá trị nguyên của a để biểu thức P nhận giá trị nguyên. Cho biểu thức P Bài 2. (4,0 điểm) Giải phương trình sau: a) 4 x 2 8 x 20 3 2 x x 2 . b) x x 2 4 x x 2 4 3 . Bài 3. (6,0 điểm) a) Tìm các số nguyên tố p sao cho 7p + 1 bằng lập phương của một số tự nhiên. b) Tìm số tự nhiên n sao cho số sau là số chính phương: n2 + n + 2020. c) Cho a, b, c > 0. Chứng minh rằng: a b c 1. a 2b b 2c c 2a d) Cho a, b, c 0 thỏa mãn: a + b + c = 1. Tìm GTNN của biểu thức: T 5a 4 5b 4 5c 4. Bài 4. (6,0 điểm) Cho nửa đường tròn tâm O đường kính AB, kẻ dây CD bất kỳ không trùng với AB. Gọi H, K theo thứ tự là chân các đường vuông góc kẻ từ A và B đến đường thẳng CD. a/ Chứng minh: CH = DK. b/ Chứng minh: S ABCD S ACB S ADB . c/ Tìm vị trí dây CD để diện tích tứ giác AHKB lớn nhất, tính diện tích lớn nhất đó biết AB = 30 cm, CD = 18 cm. Bài 5. (2,0 điểm) Trong hình vuông đơn vị (cạnh bằng 1) có 101 điểm. Chứng minh rằng có 5 điểm đã chọn được phủ bởi hình tròn bán kính 1 . 7 ------------- HẾT ------------https://thcs.toanmath.com/ Lưu ý: + Học sinh bảng B không phải làm bài 5. + Học sinh không được sử dụng máy tính. Họ và tên thí sinh: …………………………………………. Số báo danh:……………….
- Tuần 29 - Tiết 28 LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ I . MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1 . Kiến thức : - Ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng . - Chính sách cai trị bóc lột tàn bạo của các triều đại phong ki ến Trung Quốc nhằm không chỉ xâm chiếm nước ta lâu dài mà còn muốn xóa bỏ sự tồn tại của dân tộc ta . - Ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Bà Triệu - Ý chí chiến đấu chống giặc ngoại xâm của nhân dân ta. 2 . Kĩ năng : - Làm quen với phương pháp phân tích . - Biết phân tích đánh giá những thủ đoạn cai trị c ủa phong ki ến ph ương Bắc thời Bắc thuộc . - Biết tìm nguyên nhân vì sao nhân dân ta không ngừng đấu tranh chống ách áp bức của phong kiến phương Bắc . 3 . Tư tưởng : - Giáo dục ý thức căm thù quân xâm lược , b ước đ ầu xây d ựng ý th ức t ự hào , tự tôn dân tộc - Tinh thần bất khuất của dân tộc . - Lòng biết ơn Hai Bà Trưng , Bà Triệu và tự hào về truyền thống phụ nữ Việt Nam . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ , tranh ảnh minh họa . - Tư liệu tham khảo . - Lược đồ . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. 1. Ôn đinh: 2. Kiểm tra bài cũ. Kiểm tra phần chuẩn bị của HS 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Hoạt động 1: Cá nhân – Nhóm. GV Phát phiếu học tập cho HS làm các bài tập 1,2,3. HS các nhóm làm và báo cáo kết quả Câu 1: Âm mưu của nhà Hán khi gộp Âu Lạc với 6 quận của Trung Quốc : A. Muốn xâm chiếm nước ta lâu dài . B. Muốn xóa tên nước ta trên bản đồ thế giới . C. Muốn biến nước ta thành một bộ phận của lãnh thổ Trung Quốc . D. Cả ba đều đúng. HS: Trả lời C Câu 2: Nhà Hán đưa người Hán sang ở lẫn với dân ta , b ắt dân ta ph ải theo phong tục tục của người Hán nhằm mục đích gì ? A. Kiểm soát dân ta chặt chẽ . B. Vơ vét của cải , chiếm đoạt những sản vật qúy. C. Dần dần thôn tính đất đai Âu Lạc . D. Đồng hóa dân tộc ta . HS : Trả lời câu D Câu 3: Những nơi nào đã diễn ra cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng (sắp theo thứ tự) ? A. Mê Linh Hát Môn Chu Diên Cổ Loa . B. Hát Môn Long Biên Cổ Loa Mê Linh . C. Hát Môn Mê Linh Cổ Loa Luy Lâu . D. Mê Linh Cổ Loa Long Biên Chu Diên . HS: trả lời câu C. Hoạt động 2: Cá nhân GV nêu bài tập HS trả lời. Câu 4: Sau khi giành được độc lập Hai Bà Trưng đã làm gì ? ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ……………………………………… Câu 5: Năm 42 vua Hán đã chọn ai để chỉ huy đạo quân t ấn công chi ếm l ại nước ta ? A . Tiêu Tư; B . Mã Viện C . Tô Định; D . Trần Bá Tiên HS: câu B Câu 6: Đạo quân Hán xâm lược nước ta năm 42 gồm : A. Một vạn quân bộ . B. Hai vạn quân tinh nhuệ, hai nghìn xe thuyền các loại và nhiều dân phu . C. Hai vạn quân thủy , một vạn quân bộ . D. Tất cả đều sai . HS: Câu B Câu 7: Quân giặc theo đường nào vào nước ta ? ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ……………………… Câu 8: Sau thất bại của Trưng Vương , chính sách cai trị của nhà Hán có sự thay đổi gì ? A. Biến Âu Lạc thành quận, huyện của Trung Quốc . B. Buộc dân ta phải học chữ Hán . C. Thay thế các lạc tướng người Việt bằng các huyện lệnh người Hán . D. Câu B và C đúng . HS: câu D Câu 9: Hậu quả của chính sách bóc lột tàn bạo của nhà Hán là gì ? ………………………………………………………………………………… …………………………………………………….. Câu 10: Vì sao chính quyền đô hộ nắm độc quy ền và ki ểm soát đồ s ắt g ắt gao ? A. Sắt là kim loại quý hiếm . B. Công cụ bằng sắt được sử dụng trong sản xuất và trong chi ến đ ấu hi ệu quả hơn . C. Hạn chế phát triển sản xuất ở Giao Châu và hạn chế sự ch ống đ ối c ủa nhân dân . D. Câu B và C đúng . HS: Câu B Câu 11: Nghề thủ công cổ truyền của nhân dân ta thế kỉ I – VI là gì ? ………………………………………………………………………………… …………………… Câu 12: Điều đau khổ nhất trong mọi điều đau khổ của dân ta khi bị phong kiến Trung Quốc đô hộ là ? A. Mất nhà cửa B. Mất nước C. Mất của cải D. Mất người thân HS: Câu B Câu 13: Vì sao người Việt vẫn giữ được phong tục tập quán , tiếng nói c ủa tổ tiên ? ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………… Câu 14: Cuộc khởi nghĩa Bà Triệu nổ ra trong hoàn cảnh nào ? A. Chính quyền đô hộ thống trị với các chính sách hết sức dã man. B. Không cam chịu áp bức bóc lột nặng nề nhân dân ta đã n ổi d ậy ở nhi ều nơi C. Câu A và B đúng . D. Em có ý kiến khác : Câu 1 5: Qua câu nói của Bà Triệu em thấy bà là người như thế nào ? ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… …………………………………………....................... 4. Sơ kết bài học. GV sơ kết lại nội dung một số bài tập trọng tâm. 5 . Hướng dẫn học tập ở nhà. - Ôn tập các bài đã học, chuẩn bị tiết sau ôn tập IV. RÚT KINH NGHIỆM. -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
- Sưu tầm tổng hợp BỘ ĐỀ THI TOÁN HỌC KÌ 2 MÔN TOÁN LỚP 8 Thanh Hóa, ngày 22 tháng 4 năm 2020 1 UBND HUYỆN VĨNH BẢO ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS AN HÒA MÔN TOÁN 8 NĂM HỌC 2018–2019 Đề số 1 (Đề thi gồm 3 trang) (Thời gian 120 phút không kể giao đề) Phần I : Trắc nghiệm (3,0 điểm) Hãy chọn chỉ 1 chữ cái đứng trước câu trả lời đúng. Câu 1: Phương trình 5(x + 1) - 2 = 3x - 5 có nghiệm là giá trị nào dưới đây: A.1 B. - 4 C. 4 D. -1 Câu 2: Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình bậc nhất một ẩn? A. -2x + 3 = 0 B. x2 + 3x - 2 = 0 C. 0.x - 5 = 0 D. x(2x – 1) = 0 Câu 3: Phương trình 3x (2x + 3) = 2(2x + 3) có tập nghiệm là: 3 2 3 − 2 3 2 S= ; B. S = ; C. S = − ; 2 3 2 3 2 3 Câu 4: Câu 12 : Phương trình 2x+k= x-1 nhận x = 2 là nghiệm khi A. A. k = 3 D. S = {− 1;1} B. k =- 3 C. k = 0 D. k = 1 5x + 3 2x 2x + 3 = 2 − Câu 5: Điều kiện xác định của phương trình là: x−2 x −4 x A. x ≠ 0; x ≠ 2 B. x ≠ 2; x ≠ - 2 C. x ≠ 0; x ≠ -2 D. x ≠ 0; x ≠ ±2 Câu 6. Nếu x ≤ y thì : A. x+z > y+z B. x+z ≤ y+z C. x+z < z D. x+z ≥ y+z Câu 7. Nếu -5a > -5b thì : A. a > b B. a ≤ b C. a < b D. a ≥ b Câu 8. x =1 là một nghiệm của bất phương trình A. x+5 < -13 B. Câu 9. Bất phương trình ; A. x < 1 x +1 > 5x 2 C. 4x - 1>3 + x D. x + 1 > -x 3 15 x − 2 > 1 + 3 x có nghiệm là : 4 B. x < 2 C. x > 2 D. Một kết quả khác Câu 10. Phương trình 2 x + 5 − 3 = x có nghiệm là : A. {-2; 13 } 3 B. {-2; −157 } 3 8 C. {-2; } 3 8 D.{-2; − } 3 2 Câu 11. Tam giác ABC vuông tại A có độ dài hai cạnh góc vuông lần lượt là 4cm và 5cm. Diện tích của tam giác ABC là: A. 10 cm2 B. 20 cm2 C. 34 cm2 D. 18 cm2 Câu 12. Cho hình vẽ biết DE // BC và độ dài các đoạn AE thẳng như hình vẽ. Khi đó bằng: EC 3 A. 2 2 B. 3 4 C. 5 A 3 4 E D 4 D. 3 2 B C Câu 13. Cho ∆ABC có AB=14cm , AC=21 cm . AD là phân giác của góc A. Biết BD = 8cm .Độ dài cạnh DC là : A. 16/3cm B. 12cm C. 20 cm D. 298/3 cm Câu 14: Tam giác MNP đồng dạng với tam giác ABC theo tỉ số k = 1/ 2. Biết AB = 10 BC = 14cm, độ dài đoạn thẳng là MN là A. 7cm B. 5cm C. 28 cm D. 20cm AB AC Câu 15. Cho ∆ABC và ∆HIK có . Để ∆ABC đồng dạng với ∆HIK cần thêm điều = IH HK kiện là: ∠K A. ∠A =∠I B. ∠A =∠H C. ∠B =∠I D. ∠C = Phần II : Tự luận (7,0 điểm) Bài 1 (1 điểm): Giải các phương trình sau: a) 3(x – 5) -2( 2x – 1) = 7 - 2x b) 2 1 3 x − 11 − = x + 1 x − 2 ( x + 1)( x − 2) Bài 2 (1 điểm): Giải các phương trình sau: a. Giải bất phương trình b. Cho A = 3(x − 1) x+2 +1 ≤ 4 3 x −5 . Tìm giá trị của x để A dương. x −8 Bài 3 (1,5 điểm): Giải bài toán bằng cách lập phương trình. Một phân số có tổng của tử và mẫu là 15. Nếu giảm tử đi 5 đơn vị và tăng mẫu thêm 2 đơn vị thì đươc phân số mới bằng 1/5. Tìm phân số ban đầu. Bài 4 (3 điểm): 3 1. Cho tam giác ABC vuông ở A, AB = 6, AC = 8; đường cao AH, phân giác BD. Gọi I là giao điểm của AH và BD. a. Tính AD, DC. b. Chứng minh AB.BI = BD.HB và tam giác AID cân. c. Chứng minh IH AD = IA DC 2. Một hình hộp chữ nhật có ba kích thước 3cm, 4cm và 6cm. Tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. Bài 5 (1 điểm): Tìm x; y thỏa mãn phương trình sau: a) Cho a, b là các số dương. Chứng minh rằng: 1 1 4 + ≥ a b a+b b) Cho a,b,c là độ dài 3 vạnh của một tam giác. Chứng minh rằng: 1 1 1 1 1 1 + + ≥ + + a +b−c b+c −a c + a −b a b c ----------- Hết ----------- 4 UBND HUYỆN VĨNH BẢO ĐÁP ÁN ĐỀ KSCL HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS AN HÒA Câu I. Trắc nghiệm (3đ) II. Tự luận Bài 1 (1 điểm) MÔN TOÁN 8 NĂM HỌC 2018–2019 Nội dung 1 B 2 A 3 C 4 B 11 12 13 14 A A B B a. Biến đổi về dạng: 5 D Điểm 0,2x15 6 B 7 C 8 D 9 C 10 D 15 A 0,25. 2 x - 20 = 0 hay x = 20 kết luận tập nghiệm PT b. - Tìm ĐKXĐ: x ≠ -1 và x ≠ 2 0,25.2 - Quy đồng khử mẫu đúng: 2(x-2) - (x+1) = 3x-11 - Giải ra x = 3 va kết luận tập nghiệm PT Bài 2 (1 điểm) 3(x − 1) x+2 9(x − 1) + 12 4(x + 2) +1 ≤ ⇔ ≤ 4 3 4.3 3.4 a. ⇔ 9x − 9 + 12 ≤ 4x + 8 0,25.2 ⇔ 5x ≤ 5 ⇔ x ≤ 1 Vậy tập nghiệm của phương trình là: {x / x ≤ 1} b. Để A dương thì x − 5 < 0 x −5 (1) hoac >0⇔ x −8 x − 8 < 0 x − 5 > 0 x − 8 > 0 (2) . 0,25.2 x − 5 < 0 x < 5 ⇔ ⇔ x<5 Giải (1): x − 8 < 0 x < 8 x − 5 > 0 x > 5 ⇔ ⇔ x >8 Giải (2): x − 8 > 0 x > 8 Vậy x < 5 hoặc x > 8 thì A dương. Bài 3 (1đ - Chọn ẩn và ĐK đúng: Gọi x là mẫu của phân số phải tìm (ĐK: x∈Z, x≠ 0) - Biểu diễn các ĐL qua ẩn, lập PT đúng: 10 − x 1 = x+2 5 0,25 0,25 5 - Giải PT đúng: x = 8 0,25 0,25 0,5 - Trả lời Bài 4 (3đ) A D 6 8 I B C H a.Tính AD, DC 0,5 - Tính BC = 10 cm - Lập tỉ số AD AB AD AB = ⇒ = DC BC DC + AD BC + AB Thay số, tính: AD = 3cm, 0,25 DC = 5cm b. - Chứng minh ∆ ABD ~ ∆HBI ⇒ AB BD = ⇒ AB.BI = BD.HB HB BI = = - ∆ ABD ~ ∆HBI ⇒ BIH ADI Mà: BIH AID ⇒ AID = ADI Vậy ∆ AID cân - Lập tỉ số: 0,5 IH HB = IA AB - Chứng minh ∆ HBA ~ ∆ ABC - Suy ra: 0,25 ⇒ HB AB AB HI = ⇒ = AB BC BC IA 0,5 IH AD = IA DC 2. Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là: 0,5 2.(3+4).5 + 2.4.3 = 94 cm2 Bài 5 (1đ) b(a + b) + a (a + b) − 4ab 1 1 4 + − = a b a+b ab(a + b) a.Với a, b > 0, Xét hiệu a 2 + b 2 − 2ab (a − b) 2 = = ≥0 ab(a + b) ab(a + b) Dấu = xảy ra khi a = b. Vậy: 1 1 4 + ≥ a b a+b 0,5 6 1 1 + ≥ a+b−c b+c−a 1 1 b. Áp dụng BĐT ở câu a ta có: + ≥ b+c −a c + a −b 1 1 + ≥ a +b−c c + a −b 4 2 = 2b b 4 c = 2c c 4 2 = 2a a Cộng vế với vế của các BĐT trên và chia cả hai vế cho 2 ta được 1 1 1 1 1 1 + + ≥ + + a +b−c b+c −a c + a −b a b c *Chú ý :Bài làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa -----------Hết----------Xác nhận của BGH Xác nhận của tổ, nhóm 0,5 7 UBND HUYỆN VĨNH BẢO ĐỀ KSCL CUỐI HỌC KỲ II – MÔN TOÁN 8 TRƯỜNG THCS HÒA BÌNH Thời gian làm bài : 120 phút Đề số 2 I. TRẮC NGHIỆM (3điểm). Chọn một chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng. Câu 1. Phương trình nào sau đây là phương trình bậc nhất một ẩn A) x -1 = x+2 B) (x-1)(x+2) = 0 C) ax + b = 0 D) – x +5=0 Câu 2. Phương trình nào sau đây là phương trình tích ? A) -3x+5=8 B) (2x+2)(3x-5)=0 C) (x-1)(x+1)=(x-1)2 D) (x+2)- (3+2x)=0 Câu 3. Phương trình 2x + 3 = x+5 có nghiệm là A) 0 B) -2 C) 2 D)4 x2 − 1 Câu 4. Phương trình = 1 có tập nghiệm là : x +1 A) {2; −1} B) {2} C) {−1} D) {0,5} Câu 5. Phương trình 2x + k = x – 1 nhận x = 2 là nghiệm khi k bằng : A) 3 B)-3 C) 0 D) 1 C) a + 2 > b − 3 D) a − 3 < b − 3 C) 2 x + 1 > 2 y + 1 D) 2 x + 1 < 2 y + 2 Câu 6. Cho a > b . Khẳng định nào sai? A) a + 1 > b + 1 B) a − 1 > b − 1 Câu 7. Cho x < y . Khẳng định nào sai? A) − x > − y B) 2 x < 2 y Câu 8. Hình vẽ bên biểu diễn tập nghiệm cả bất phương trình nào ? A) x > 1 B) x ≤ 1 C) x < 1 0 D) x ≥ 1 Câu 9. Bất phương trình nào sau đây là phương trình bậc nhất một ẩn A) x -1 > x+2 B) 2x-3y < 0 C) ax + b ≥ 0 Câu 10 . Phương trình x + 3 = 3 x − 1 có tập nghiệm là D) – x +50 ≤ 0 ) 1 8 1 2 A) 2; − B) {2} C) {−2} D) {0,5} Câu 11. Độ dài x và y trong hình sau bằng bao nhiêu ( Cho BC = 3 ) A)x=1,75 ; y=1,25 B) x=1,25; y=1,75 C) x = 2 ; y = 1 D) x = 1 ; y = 2 Câu 12. Cho hình vẽ biết MN // BC .Khi đó x bằng A) x=3 B) x = 4 C) x = 9 D) x = 6 Câu 13. Tam giác vuông có hai cạnh góc vuông lần lượt là 7cm và 10cm. Diện tích tam giác đó là A)35m B) 70cm2 Câu 14. Cho D)17cm2 0 và A 30 ∆ ABC đồng dạng với ∆ DEF = = ; F 800 . Số đo B là : A) 700 15. Cho C) 35cm2 B) 800 C) 1100 D) 1000 ∆ ABC đồng dạng với ∆ MNP . Biết AB=3cm, MN = 4cm, BC = 6cm. Độ dài đoạn thẳng NP là : A) 4,5cm B) 2cm C) 8cm D) 5cm II.PHẦN TỰ LUẬN (7 ĐIỂM ) Bài 1(1điểm ): Giải các phương trình sau: a) 5 − ( x − 6 ) = 4 ( 3 − 2 x ) x + 5 x +1 8 − b) = x − 1 x − 3 ( x − 1)( x − 3) Bài 2(1điểm ): a)Giải các phương trình sau: x+3 x+2 +1< x + 4 3 9 b) Biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình ở câu a trên trục số Bài 3( 1 điểm ): Hai giá sách có 450 cuốn . Nếu chuyển 50 cuốn từ giá thứ nhất sang gía thứ hai thì số sách ở giá thứ hai sẽ bằng 4 số sách ở giá thứ nhất . Tính số sách lúc đầu ở 5 mỗi giá ? Bài 4 (3 điểm ): 1. Cho tam giác MNQ có 3 góc nhọn . Vẽ các đường cao NE, QF. a) Chứng minh : ∆MNE đồng dạng với ∆MQF b)Chứng minh ME.NQ=EF.MN c) Gọi I, K lần lượt là trung điểm của NQ và EF . Chứng minh rằng IK ⊥ EF 2. Cho hình lăng trụ đứng đáy là tam giác vuông có độ dài hai cạnh góc vuông là 6cm và 8cm, chiều cao lăng trụ đứng là 12cm. Tính thể tích của hình lăng trụ đứng này? Bài 5: (1 điểm) a)cho a > 0; b > 0 . Chứng minh a b + ≥2 b a b) Cho x, y, z > 0 và x + y + z = 1 Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: S = 1 4 9 + + x y z
- UBND HUYỆN THANH TRÌ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2018 – 2019 PHÒNG GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO MÔN: TOÁN 8 Thời gian làm bài: 90 phút Câu 1 (2,0 điểm) Chọn chữ cái đứng trước đáp án đúng: 1. Giá trị của biểu thức x3 – 3x2 + 3x – 1 tại x = 101 bằng: A. 1000 B. 10000 C. 100000 D. 1000000 3 2 2. Thương của phép chia (x – 5x + x – 5) : (x – 5) là: A. x2 + 1 B. x2 C. x + 1 D. x2 + 5 3. Kết quả của phân tích đa thức 2x2 + 5x – 3 thành nhân tử là: A. (2x – 3)(x + 1) C. (2x + 3)(x – 1) B. (2x – 1)(x + 3) D. (2x + 1)(x – 3) 4. Phân thức A. − 1 x 1 − x2 có kết quả rút gọn là: x( x − 1) 2 B. − x C. − 1+ x x D. x +1 x 5. Tứ giác nào sau đây có hai đường chéo bằng nhau: A. Hình thang C. Hình chữ nhật B. Hình bình hành D. Hình thoi 6. Hình thang ABCD (AD // BC) có thì: A. B. C. D. 7. Hình thoi có hai đường chéo là 6cm và 8cm thì có cạnh bằng: A. 3cm B. 4cm C. 5cm D. 6cm 8. Diện tích của một tam giác cân có cạnh đáy bằng 8cm và cạnh bên bằng 5cm là: A. 24cm2 B. 20cm2 C. 15cm2 D. 12cm2 Câu 2 (1,0 điểm) Phân tích các đa thức sau thành nhân tử: a) x3 – 2x2 + x b) x2 – 4xy – 16 + 4y2 Câu 3 (1,5 điểm) Cho biểu thức A = x(x + 4) – 6(x – 1)(x + 1) + (2x – 1)2 a) Rút gọn biểu thức A b) Tìm các giá trị của x để A có giá trị bằng 3 Câu 4 (1,5 điểm) Thực hiện phép tính: a) x2 2 2 − + 2 x + 2x x x + 2 b) 12 − 3x 4 x − 16 : x + 4x + 4 x + 2 2 Câu 5 (3,5 điểm) Cho ∆ABC vuông tại A (AB < AC), đường cao AH. Gọi M là trung điểm của BC, D là điểm đối xứng với A qua M. trên tia đối của tia HA lấy điểm E sao cho HE = HA a) Chứng minh HM // ED và HM = 1 DE 2 b) Chứng minh ABDC là hình chữ nhật c) Gọi P, Q lần lượt là hình chiếu của E lên BD và CD, EP cắt AD tại K Chứng minh DE = DK d) Chứng minh 3 điểm H, P, Q thẳng hàng Câu 6 (0,5 điểm) Tìm x, y, z thỏa mãn đẳng thức sau: ( x − z )2 + ( y − z )2 + y 2 + z 2 = 2 xy − 2 yz + 6 z − 9 ------Hết------ Bài 1 2 3 HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2018 – 2019 MÔN TOÁN 8 Nội dung Điểm Trả lời đúng mỗi ý được 0,25 điểm TS: 2,0 Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án D A B C C C C D Tính đúng mỗi câu được 0,5 điểm TS: 1,0 2 a) x(x – 1) 0,5 b) Nhóm đúng hạng tử. 0,25 Ra được kết quả (x – 2y – 4)(x – 2y + 4) 0,25 TS: 1,5 2 a) Rút gọn A = - x + 7 1,0 b) A = 3 suy ra x = ± 2 0,25 0,25 TS: 1,5 a) x2 2 2 x2 2 2 − + = − + 2 x + 2 x x x + 2 ( x + 2) x x x + 2 0,25 0,25 x 2 − 2( x + 2) + 2 x x2 − 4 = x( x + 2) x( x + 2) ( x + 2)(x − 2) x − 2 = = x( x + 2) x 12 − 3x 4 x − 16 3(4 − x) x + 2 b) 2 : = . x + 4x + 4 x + 2 ( x + 2)2 4( x − 4) −3( x − 4)( x + 2) −3 = = 2 ( x + 2) .4( x − 4) 4( x + 2) = 4 0,25 0,25 0,5 TS: 3,5 A M H C 5 B K P I D E Q Vẽ hình đúng hết câu a a) Chứng minh MH là đường trung bình của ∆AED Đpcm b) Xét tứ giác ABDC có: M là trung điểm của BC (gt) M là trung điểm của AD (D đối xứng với A qua M) ⇒ABDC là hình bình hành Mà 0,25 0,5 0,25 0,5 0,25 0,25 ⇒ABDC là hình chữ nhật c) (2 góc so le trong, BC // DE) (∆MBD cân, có lập luận) ⇒ ∆DEK cân tại D (có lập luận) ⇒ DE = DK d) Chứng minh PH là đường trung bình của ∆AEK ⇒ PH // AK, tức PH // AD (1) Gọi I là giao điểm của PQ với ED ⇒I là trung điểm của ED Chứng minh PI là đường trung bình của ∆DEK ⇒ PI // DK Mà I ∈ PQ; K ∈ AD ⇒ PQ // AD (2) Từ (1) và (2) ⇒ H, P, Q thẳng hàng 6 - Biến đổi về dạng: (x – y – z) + (y – z) + (z – 3) = 0 - Lập luận và chỉ ra x = 6, y = 3, z = 3 2 2 2 - Ghi chú: mọi cách làm khác, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 TS: 0,5 0,25 0,25 PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐAN PHƯỢNG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2018 – 2019 MÔN: TOÁN 8 Thời gian: 90 phút I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm): Học sinh làm trực tiếp vào đề kiểm tra (Khoanh tròn chữ cái trước phương án trả lời đúng) 4 x + 1 1 − 3x bằng: − 7 x2 7 x2 7x − 2 7 1 A. B. C. 2 7x 7x x 5 x + 2 10 x + 4 Câu 2. Kết quả của phép tính là: : 2 3xy 2 x y x 6y 6y A. 2 B. C. 6y x x Câu 1. Kết quả của phép tính D. D. 1 x x 9 y2 Câu 3. Cho ∆ABC vuông tại A có AB = 4cm, BC = 5cm. Diện tích ∆ABC bằng: A. 6cm2 B. 10cm2 C. 12cm2 D. 20cm2 Câu 4. Hình bình hành ABCD có . Số đo góc D là: A. 60° B. 120° C. 30° D. 45° II. TỰ LUẬN (8 điểm): Học sinh làm bài vào giấy kiểm tra Bài 1 (1,5 điểm) a) Phân tích đa thức sau thành nhân tử: 2(x – 3) – y(x – 3) b) Tính nhanh gá trị của biểu thức 552 + 452 + 90.55 c) Làm tính chia: (2x2y2 – 12xy3 + 6x2y) : 2xy Bài 2 (1,5 điểm) a) Tìm x, biết: 5x(x + 1) – 3(x + 1)(x – 1) = 2x2 + 23 b) Thực hiện phép tính: 2 1 −2x + + 2 x + y x − y x − y2 Bài 3 (1,5 điểm) a) Tìm số a để đa thức: P = 4x2 – 7x + a chia hết cho đa thức Q = x – 1 b) Chứng tỏ rằng A = x2 + 2x + 3 > 0 với mọi số thực x Bài 4 (3,0 điểm). Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Gọi D là điểm đối xứng với H qua AB, E là điểm đối xứng với H qua AC. Gọi I là giao điểm của AB và DH, K là giao điểm của AC và EH. a) Tứ giác AIHK là hình gì? Vì sao? b) Chứng minh ba điểm D, E, A thẳng hàng c) Gọi M là trung điểm của BC. Chứng minh AM ⊥ IK Bài 5 (0,5 điểm). Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: M = 5 x 2 + 9 y 2 − 12 xy + 24 x − 48 y + 81 HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA MÔN TOÁN LỚP 8 HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2018 – 2019 I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm): Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 Đáp án D C A A II. TỰ LUẬN (8 điểm): TT Đáp án a) Phân tích đúng: 2(x – 3) – y(x – 3) = (x – 3)(2 – y) Bài 1 b) Tính được: 552 + 452 + 90.55 = (55 + 45)2 = 1002 = 10000 (1,5đ) c) Tính được: (2x2y2 – 12xy3 + 6x2y) : 2xy = xy – 6y2 + 3x a) 5x(x + 1) – 3(x + 1)(x – 1) = 2x2 + 23 5x2 + 5x – 3x2 + 3 = 2x2 + 23 5x = 20 x=4 Bài 2 2 1 −2 x 2( x − y ) x+ y −2 x (1,5đ) + + = + + b) x+ y x − y x 2 − y 2 ( x + y )( x − y ) x− y 1 = = ( x + y )( x − y ) x + y ( x + y )( x − y ) a) Thực hiện phép tính đúng để có: P = 4x2 – 7x + a = (x – 1)(4x – 3) + (a – 3) Bài 3 Lập luận tìm được a = 3 (1,5đ) b) Biến đổi A = x2 + 2x + 3 = (x + 1)2 + 2 Lập luận chỉ ra được A > 0 với mọi x Vẽ hình đúng đến câu a) a) Chứng minh được tứ giác AIHK là D hình chữ nhật b) Chứng minh được AD = AE (=AH) CM được Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,25 0,5 ( x + y )( x − y ) 0,25 0,75 0,25 0,25 0,25 0,25 0,75 B H 0,25 C A K 0,25 Suy ra: 0,25 =180° Bài 4 Suy ra D, A, E thẳng hàng (3,0đ) c) CM được: 1= 1, 1= = 1 CM được: và = 1+ => => AM ⊥ IK E 1 => B 1 H D 1 M + 0,25 O P 1 A K E Bài 5 M = 5x2 + 9y2 – 12xy + 24x – 48y + 81 0,25 0,5 2 C 0,25 (0,5đ) = 9y2 – 12y(x + 4) + 4(x + 4)2 – 4(x + 4)2 + 5x2 + 24x + 81 = [3y – 2(x +4)]2 + x2 – 8x + 17 = (3y – 2x – 8)2 + (x – 4)2 + 1 ≥ 1 với mọi x, y ∈ R 0,25 16 16 0,25 Dấu “=” xảy ra ⟺ x = 4 và y = . Vậy Min M = 1 khi x = 4 và y = 3 3 ỦY BAN NHÂN DÂN Q.HÀ ĐÔNG TRƯỜNG THCS VĂN YÊN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Năm học: 2018 – 2019 Môn: Toán lớp 8 Thời gian là bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề Bài 1 (1,5 điểm). Phân tích các đa thức sau thành nhân tử: a) x2 – y2 – 2x + 2y b) x2 + 4y2 – 25 + 4xy Bài 2 (2 điểm) Tìm x biết: a) (x + 1)(x + 3) – x(x – 1) = 8 b) 9x2 = 1 – (3x + 1)(2x – 9) Bài 3 (2,5 điểm). Cho hai biểu thức: A= 2x x 3x 2 + 9 −3( x + 1) và B = với x ≠ ± 3; x ≠ - 1 − − x + 3 3 − x x2 − 9 x2 − x − 6 a) Tính giá trị của biểu thức A khi x2 – 4 = 0 b) Rút gọn biểu thức B c) Tìm số tự nhiên x để biểu thức P = B : A đạt giá trị nguyên Bài 4 (3,5 điểm) Cho tam giác ABC vuông tại A có AM là đường cao. Gọi D và E lần lượt là hình chiếu của điểm M lên AB và AC. a) Chứng minh rằng tứ giác ADME là hình chữ nhật b) Lấy I đối xứng với D qua A, K đối xứng với E qua M. Chứng minh DK = IE. c) Gọi O là giao điểm của AM và DE. Chứng minh 3 điểm K, O, I thẳng hàng d) Gọi P, Q thứ tự là trung điểm của BM, CM. Chứng minh tứ giác DPQE là hình thang vuông Bài 5 (0,5 điểm) Cho ba số x, y, z thỏa mãn điều kiện xyz = 1. Tính giá trị biểu thức: M= 1 1 1 + + 1 + x + xy 1 + y + yz 1 + z + zx -------------------Hết------------------ UBND QUẬN HOÀNG MAI TRƯỜNG THCS TÂN MAI ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN TOÁN – LỚP 8 – TIẾT 34 + 35 Thời gian làm bài: 90 phút Ngày kiểm tra: 07 tháng 12 năm 2018 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (1,5 điểm) Câu 1. (0,5 điểm) Hãy chọn chữ cái in hoa đứng trước đáp án đúng. 1) Mẫu thức chung của các phân thức 1 2x − 3 là: ; 2; 2 x −1 x + x + 1 A. 2(x – 1)(x2 + x + 1) B. (x – 1)(x2 + x + 1) C. (x – 1)2 2) Một hình vuông có chu vi bằng 8cm thì diện tích của nó bằng: A. 16cm2 B. 2cm2 C. 4cm2 Câu 2 (1 điểm) Khẳng định nào đúng? Khẳng định nào sai? D. x2 – 1 D. 64cm2 A. Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường và bằng nhau là hình chữ nhật B. Phân thức đối của phân thức −2 x 2x là 3− x x−3 C. Hình chữ nhật có hai đường chéo bằng nhau là hình vuông D. Kết quả của phép rút gọn phân thức 8 xy 3 2y là 2 3 2 12 x y 3x II. TỰ LUẬN (8,5 điểm) Bài 1 (2 điểm) Tìm x biết: a) (x – 1)(x + 1) – x(x – 4) = 15 b) x(x – 2)(x + 2) – (x + 3)(x2 – 3x + 9) = 1 Bài 2 (3 điểm) Rút gọn biểu thức: a) ( x + 5)2 − 9 x2 + 4 x + 4 b) 2 − x 36 + 2 x − 6 x − 6x c) 2 x 2 x − 30 x + 1 − + x + 3 9 − x2 x − 3 Bài 3 (3,5 điểm) Cho ∆ABC cân tại A. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, AC, BC. a) Chứng minh: Tứ giác BCNM là hình thang cân b) Gọi D là điểm đối xứng với P qua N. Chứng minh tứ giác APCD là hình chữ nhật. c) Gọi O và G lần lượt là giao điểm của BD với AP và AC. Chứng minh: DG = 1 BD 3 d) Gọi E là hình chiếu của N trên cạnh BC. Tam giác ABC phải thêm điều kiện gì để tứ giác ONEP là hình vuông. Khi ONEP là hình vuông tính diện tích của tam giác ABC, biết PN = 2 2 cm. PHÒNG GD – ĐT QUẬN ĐỐNG ĐA TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRƯỜNG TỘ ĐỀ SỐ 1 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I Năm học: 2018 – 2019 Môn Toán Lớp 8 Thời gian làm bài: 90 phút Ngày kiểm tra: 11/12 Bài 1 (1,5 điểm). Phân tích các đa thức sau thành nhân tử: a) x2 – 5x – y2 – 5y b) x3 + 2x2 – 4x – 8 c) a3 – 8a2 + 16a Bài 2 (1,5 điểm). Rút gọn các biểu thức sau: a) A = (x + 3)2 + (x – 2)2 – 2(x + 3)(x – 2) b) B = (x – 2)3 – x(x – 1)(x – 3) + 3x2 – 9x + 8 Bài 3 (3,0 điểm). Cho biểu thức M = x + 3 x − 3 2 x 2 + 3x + 6 + − x−2 x+2 x2 − 4 a) Tìm điều kiện để biểu thức M xác định b) Rút gọn M c) Tính giá trị của M khi x = 3 d) Tìm tất cả các giá trị nguyên của x để M nhận giá trị nguyên. Bài 4 (3,5 điểm). Cho tam giác ABC vuông tại A có đường trung tuyến AM. Kẻ MH, MK lần lượt vuông góc với AB và AC (H thuộc AB và K thuộc AC). a) Chứng minh tứ giác AKMH là hình chữ nhật b) Chứng minh tứ giác BHKM là hình bình hành c) Gọi E là trung điểm của MH, gọi F là trung điểm của MK. Đường thẳng HK cắt AE, AF lần lượt tại I và J. Chứng minh HI = KJ. d) Gọi G là trọng tâm tam giác ABC. Giả sử tam giác ABG vuông tại G và AB = 4 3 (cm). Tính độ dài EF. Bài 5 (0,5 điểm). Cho các số hữu tỷ a, b, c và d thỏa mãn điều kiện: 2 4 6 8 a + b + c + d = 1 2016 2017 2018 2019 =1 a + b + c + d Tính giá trị của biểu thức M = a3 − a + 3b4 − 3b + 5c5 − 5c + 7d 6 − 7d -------------------------------Hết------------------------------Lưu ý trong quá trình làm bài: - Thí sinh được sử dụng máy tính, không được sử dụng bút xóa. - Giáo viên coi thi không giải thích gì thêm. TRƯỜNG THCS NGỌC LÂM NĂM HỌC 2018 – 2019 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN: TOÁN 8 Thời gian: 90 phút Bài 1 (2,0 điểm) Thực hiện phép tính a) (2x + 3)(x – 2) – 2x2 b) (3x3 – 4x2 + 5x + 6) : (x2 – 2x + 3) Bài 2 (2,0 điểm) Tìm x a) 3x2 – 6x + 3 = 0 b) 2x(x + 3) – 4(x + 3) = 0 c) x2 + 7x + 10 = 0 Bài 3 (2,0 điểm) Cho hai biểu thức: A= x +1 3 6x x và B = − + 2 x+3 x −3 9− x x+3 a) Tính giá trị của biểu thức A khi x = 5 b) Rút gọn biểu thức B c) Biết P = A.B, tìm các số tự nhiên x để P ∈ Z Bài 4 (3,5 điểm) Cho ∆ABC vuông tại A (AB < AC). Gọi D là trung điểm của AC. Vẽ điểm E đối xứng với điểm B qua D. a) Chứng minh: Tứ giác ABCE là hình bình hành b) Gọi M là điểm đối xứng với B qua A. Tứ giác AMEC là hình gì? Vì sao? c) Kéo dài MD cắt BC tại I. Vẽ đường thẳng qua A song song với MD cắt BC ở K. Chứng minh: KC = 2BK d) Cho AC = 8cm, BC = 10cm. Tính diện tích của tứ giác MECB Bài 5 (0,5 điểm). Ông Giáp có 15m hàng rào rất đẹp. Ông muốn rào một sân vườn hình chữ nhật để đạt được diện tích lớn nhất. vườn ngay sát tường nhà để một chiều không phải rào. Hỏi diện tích sân vườn đó là bao nhiêu m2 ? ---* Chúc các con làm bài tốt *---
- 21 CÂU TRẮC NGHIỆM BÀI 21 - TỪ TRƯỜNG CỦA DÒNG ĐIỆN ĐẶC BIỆT Câu 1 Hình vẽ nào xác định đúng hướng của véctơ cảm ứng từ tại M gây bởi dòng điện trong dây dẫn thẳng dài vô hạn: A. Hình 1 *B. Hình 2 C. Hình 3 D. Hình 4 Câu 2 Hình vẽ nào xác định sai hướng của véctơ cảm ứng từ tại M gây bởi dòng điện trong dây dẫn thẳng dài vô hạn: A. Hình 1 B. Hình 2 *C. Hình 3 D. Hình 4 Câu 3 Hình vẽ nào xác định sai hướng của véctơ cảm ứng từ tại M gây bởi dòng điện thẳng dài vô hạn: A. Hình 1 B. Hình 2 *C. Hình 3 D. Hình 4 Câu 4 Hình vẽ nào xác định đúng hướng của véctơ cảm ứng từ tại M gây bởi dòng điện trong dây dẫn thẳng dài vô hạn: A. Hình 1 B. Hình 2 C. Hình 3 *D. Hình 4 Câu 5 Hình vẽ bên biểu diễn chùm tia electron chuyển động theo chiều mũi tên từ M đến N. Xác định hướng vectơ cảm ứng từ tại điểm P: A. Hướng theo chiều từ M đến N B. Hướng theo chiều từ N đến M *C. Hướng vuông góc với mặt phẳng hình vẽ, đi vào trong D. Hướng vuông góc với MN, trong mặt phẳng hình vẽ đi xuống Câu 6 Các đường sức từ của dòng điện thẳng dài có dạng là các đường: A. thẳng vuông góc với dòng điện B. tròn đồng tâm vuông góc với dòng điện *C. tròn đồng tâm vuông góc với dòng điện, tâm trên dòng điện D. tròn vuông góc với dòng điện Câu 7 Một dây dẫn thẳng dài có dòng điện đi qua, nằm trong mặt phẳng P, M và N là hai điểm cùng nằm trong mặt phẳng P và đối xứng nhau qua dây dẫn. Véctơ cảm ứng từ tại hai điểm này có tính chất nào sau đây: A. cùng vuông góc với mặt phẳng P, song song cùng chiều nhau *B. cùng vuông góc với mặt phẳng P, song song ngược chiều nhau, cùng độ lớn C. cùng nằm trong mặt phẳng P, song song cùng chiều nhau D. cùng nằm trong mặt phẳng P, song song ngược chiều nhau, cùng độ lớn Câu 8 Hai dây dẫn thẳng dài đặt vuông góc nhau, rất gần nhau nhưng không chạm vào nhau có chiều như hình vẽ. Dòng điện chạy trong hai dây dẫn có cùng cường độ. Từ trường do hai dây dẫn gây ra có thể triệt tiêu nhau, bằng không ở vùng nào? A. vùng 1 và vùng 2 B. vùng 3 và vùng 4 C. vùng 1 và vùng 3 *D. vùng 2 và vùng 4 Câu 9 Hai điểm M và N gần dòng điện thẳng dài, cảm ứng từ tại M lớn hơn cảm ứng từ tại N 4 lần. Kết luận nào sau đây đúng: A. rM = 4rN *B. rM = rN/4 C. rM = 2rN D. rM = rN/2 Câu 10 Cảm ứng từ của một dòng điện thẳng tại điểm N cách dòng điện 2,5cm bằng 1,8.10-5T. Cường độ của dòng điện có giá trị là: A. 1A B. 1,25A *C. 2,25A D. 3,25A Câu 11 Cho dòng điện cường độ 1A chạy trong dây dẫn thẳng dài vô hạn. Cảm ứng từ tại những điểm cách dây 10 cm có độ lớn là: *A. 2.10-6 T B. 2.10-5T C. 5.10-6T D. 0,5.10-6T Câu 12 Dây dẫn thẳng dài có dòng điện 5A chạy qua. Cảm ứng từ tại M có độ lớn 10 -5T. Điểm M cách dây một khoảng là: A. 20cm *B. 10cm C. 1cm D. 2cm Câu 13 Cho dòng điện cường độ 0,9 A chạy trong dây dẫn thẳng dài vô hạn. Cảm ứng từ tại những điểm cách dây một khoảng 72 mm có độ lớn là: *A. 2,5.10-6 T B. 2,5.10-9 T C. 7,85.10-6 T D. 1,57.10-5 T Câu 14 Dây dẫn thẳng dài có dòng điện 0,104 A chạy qua. Cảm ứng từ tại M có độ lớn 2,6.10-6 T. Điểm M cách dây một khoảng là: A. 8 m *B. 8 mm C. 25 mm D. 5 mm Câu 15 Cảm ứng từ tại một điểm N cách dây dẫn thẳng, dài một khoảng 40 mm có độ lớn 1,6.10-5 T. Dòng điện chạy qua dây dẫn có cường độ là: A. 0,0008 A B. 80 A *C. 3,2 A D. 3200 A Câu 16 Hai dây dẫn thẳng dài song song cách nhau một khoảng cố định 42 cm. Dây thứ nhất mang dòng điện 3 A, dây thứ hai mang dòng điện 1,5 A, nếu hai dòng điện cùng chiều, những điểm mà tại đó cảm ứng từ bằng không nằm trên đường thẳng: A. song song với I1, I2 và cách I1 28 cm *B. nằm giữa hai dây dẫn, trong mặt phẳng và song song với I 1, I2, cách I2 14 cm C. trong mặt phẳng và song song với I1, I2, nằm ngoài khoảng giữa hai dòng điện cách I2 14 cm D. song song với I1, I2 và cách I2 20 cm Câu 17 Hai dây dẫn thẳng dài song song cách nhau một khoảng cố định 42 cm. Dây thứ nhất mang dòng điện 3A, dây thứ hai mang dòng điện 1,5 A, nếu hai dòng điện ngược chiều, những điểm mà tại đó cảm ứng từ bằng không nằm trên đường thẳng: A. song song với I1, I2 và cách I1 28 cm B. nằm giữa hai dây dẫn, trong mặt phẳng và song song với I 1, I2, cách I2 14 cm *C. trong mặt phẳng và song song với I1, I2, nằm ngoài khoảng giữa hai dòng điện gần I2 cách I2 42 cm D. song song với I1, I2 và cách I2 20 cm Câu 18 Ba dòng điện thẳng song song vuông góc với mặt phẳng hình vẽ. Khoảng cách từ điểm M đến ba dòng điện trên mô tả như hình vẽ. Xác định độ lớn của vectơ cảm ứng từ tại M trong trường hợp cả ba dòng điện đều hướng ra phía trước mặt phẳng hình vẽ. Biết I1 = I2 = I3 = 10A. *A. 10-4T B. 2.10-4T C. 3.10-4T D. 4.10-4T Câu 19 Cho ba dòng điện thẳng song song cùng chiều với nhau và vuông góc với mặt phẳng trang giấy, cắt mặt phẳng trang giấy tại 3 điểm A, B, C. Tam giác ABC đều. Xác định độ lớn của vectơ cảm ứng từ tại tâm O của tam giác, biết I 1 = I2 = I3 = 5 A, cạnh của tam giác bằng 10 cm. *A. 0 B. 10-5T C. 2.10-5T D. 3.10-5T Câu 20 Cho ba dòng điện thẳng song song với nhau và vuông góc với mặt phẳng trang giấy, có chiều như hình vẽ. Tam giác ABC đều. Xác định vectơ cảm ứng từ tại tâm O của tam giác, biết I1 = I2 = I3 = 5A, cạnh của tam giác bằng 10cm: A. √ 3. 10-5T *B. 2 √ 3. 10-5T C. 3 √ 3. 10-5T D. 4 √ 3. 10-5T Câu 21 Cho ba dòng điện thẳng song song vuông góc với mặt phẳng hình vẽ, có chiều như hình vẽ. ABCD là hình vuông cạnh 10 cm, I 1 = I2 = I3 = 5 A, xác định độ lớn của vectơ cảm ứng từ tại đỉnh thứ tư D của hình vuông: A. 1,2 √ 3. 10-5T B. 2 √ 3. 10-5T *C. 1,5 √ 2. 10-5T D. 2,4 √ 2. 10-5T Câu 22 Ba dòng điện thẳng song song vuông góc với mặt phẳng hình vẽ, có chiều như hình vẽ. ABCD là hình vuông cạnh 10 cm, I1 = I2 = I3 = 5 A, xác định độ lớn của vectơ cảm ứng từ tại đỉnh thứ tư D của hình vuông: A. 0,2 √ 3. 10-5T B. 2 √ 2. 10-5T C. 1,25 √ 2. 10-5T *D. 0,5 √ 2. 10-5T Câu 23 Phát biểu nào dưới đây là đúng? A. Đường sức từ của từ trường gây ra bởi dòng điện thẳng dài là những đường thẳng song song với dòng điện B. Đường sức từ của từ trường gây ra bởi dòng điện tròn là những đường tròn C. Đường sức từ của từ trường gây ra bởi dòng điện tròn là những đường thẳng song song cách đều nhau *D. Đường sức từ của từ trường gây ra bởi dòng điện thẳng dài là những đường tròn đồng tâm nằm trong mặt phẳng vuông góc với dây dẫn Câu 24 Hai điểm M và N gần một dòng điện thẳng dài. Khoảng cách từ M đến dòng điện lớn gấp hai lần khoảng cách từ N đến dòng điện. Độ lớn của cảm ứng từ tại M và N là BM và BN thì: A. BM = 2BN B. BM = 4BN *C. BM = ½ BN D. BM = ¼ BN Câu 25 Một dây dẫn thẳng dài có dòng điện I chạy qua. Hai điểm M và N nằm trong cùng một mặt phẳng chứa dây dẫn, đối xứng với nhau qua dây. Kết luận nào sau đây là không đúng? *A. Vectơ cảm ứng từ tại M và N bằng nhau. B. M và N đều nằm trên một đường sức từ. C. Cảm ứng từ tại M và N có chiều ngược nhau. D. Cảm ứng từ tại M và N có độ lớn bằng nhau. Câu 26 Một dòng điện có cường độ I = 5 (A) chạy trong một dây dẫn thẳng, dài. Cảm ứng từ do dòng điện này gây ra tại điểm M có độ lớn B = 4.10 -5 (T). Điểm M cách dây một khoảng là: A. 25 (cm) B. 10 (cm C. 5 (cm) *D. 2,5 (cm) Câu 27 Một dòng điện thẳng, dài có cường độ 20 (A), cảm ứng từ tại điểm M cách dòng điện 5 (cm) có độ lớn là: *A. 8.10-5 (T) B. 8π.10-5 (T C. 4.10-6 (T) D. 4π.10-6 (T) Câu 28 Một dòng điện chạy trong dây dẫn thẳng, dài. Tại điểm A cách dây 10 (cm) cảm ứng từ do dòng điện gây ra có độ lớn 2.10-5 (T). Cường độ dòng điện chạy trên dây là: *A. 10 (A) B. 20 (A) C. 30 (A) D. 50 (A) Câu 29 Hai dây dẫn thẳng, dài song song cách nhau 32 (cm) trong không khí, cường độ dòng điện chạy trên dây 1 là I1 = 5 (A), cường độ dòng điện chạy trên dây 2 là I 2. Điểm M nằm trong mặt phẳng hai dòng điện, ngoài khoảng hai dòng điện và cách dòng I2 8 (cm). Để cảm ứng từ tại M bằng không thì dòng điện I 2 có: A. cường độ I2 = 2 (A) và cùng chiều với I1 B. cường độ I2 = 2 (A) và ngược chiều với I1 C. cường độ I2 = 1 (A) và cùng chiều với I1 *D. cường độ I2 = 1 (A) và ngược chiều với I1 Câu 30 Hai dây dẫn thẳng, dài song song cách nhau 32 (cm) trong không khí, dòng điện chạy trên dây 1 là I1 = 5 (A), dòng điện chạy trên dây 2 là I2 = 1 (A) ngược chiều với I1. Điểm M nằm trong mặt phẳng của hai dây và cách đều hai dây. Cảm ứng từ tại M có độ lớn là: A. 5,0.10-6 (T) *B. 7,5.10-6 (T) C. 5,0.10-7 (T) D. 7,5.10-7 (T) Câu 31 Hai dây dẫn thẳng, dài song song cách nhau 32 (cm) trong không khí, dòng điện chạy trên dây 1 là I1 = 5 (A), dòng điện chạy trên dây 2 là I2 = 1 (A) ngược chiều với I1. Điểm M nằm trong mặt phẳng của hai dòng điện, ngoài khoảng hai dòng điện và cách dòng điện I1 một khoảng 8 (cm). Cảm ứng từ tại M có độ lớn là: A. 1,0.10-5 (T)
-
LỚP 2 - ĐỀ 1:
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
35+40
86-52
73-53
5+ 62
33+55
88-6
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Bài 2: Viết các số: 50 ; 48 ; 61 ; 58 ;73 ; 84 theo thứ tự từ lớn đến bé:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Bài 3:
Một băng giấy dài 96 cm, em cắt bỏ đi 26 cm. Hỏi băng giấy còn lại dài bao
nhiêu cm?
Bài giải
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Bài 4:
Mẹ nuôi gà và vịt, tất cả có 48 con, trong đó có 23 con gà. Hỏi mẹ nuôi bao
nhiêu con vịt?
Bài giải
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Bài 5: > = <
a. 45 - 24.....17 + 10
b. 32 + 16......20 + 28
24 + 35.....56 - 36
37 - 17......56 - 36
6 + 4.......7 + 2
10 - 2........10 - 1
ĐÁP ÁN ĐỀ 1:
Bài 1:
Bài 2:
48 ;50
;58
;61
;73 ;84.
Bài 3:
Độ dài còn lại của băng giấy là:
96 – 26 =70(cm)
Đáp số:70cm
Bài 4:
Mẹ nuôi số con vịt là:
48 – 23=25(con)
Đáp số:25 con
Bài 5:
a. 45-24..<...17+10
b. 32+16....=..20+28
24+35..>...56-36
37-17....=..56-36
6+4...>....7+2
10-2.....<...10-1
ĐỀ 2:
Câu 1: Điền số thích hợp vào ô trống
a. 32 + ..... = 65
b. .... + 54 = 87
c. 72 - 24 = ...
d. 35 + 43 < ..... < 90 - 10
Câu 2: Viết số và dấu để có phép tính thích hợp.
=
4
=
8
Câu 3: Điền dấu +; 15 ..... 5 ...... 2 = 12
17 .......3 ......11 = 3
Câu 4: Tìm một số biết rằng số đó cộng với 40 rồi trừ đi 30 thì được 20.
Lời giải
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
Câu 5: Bạn Hà có số kẹo nhiều hơn 7 kẹo nhưng ít hơn 9 kẹo. Hỏi bạn Hà có
mấy viên kẹo ?
Lời giải
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
ĐÁP ÁN ĐỀ 2:
Câu 1:
a. 32 + ... 33.. = 65
b..33...+ 54 = 87
c.72 - 24 = 48
d. 35 + 43 <...79..< 90 - 10
Câu 2:
10
-
6
=
4
4
+
4
=
8
Câu 3:
15- 5 + 2 = 12
17 - 3 - 11 = 3
Câu 4:
+ 40
□
→
←
-40
- 30
□
→
20
←
+ 30
Số cần tìm: 20 + 30 – 40 = 10
Câu 5:
7< 8 < 9
Vậy số kẹo của Hà là 8
ĐỀ 3:
Câu 1:
Ngày 3 trong tháng là ngày chủ nhật. Hỏi ngày 10 trong tháng đó nhằm ngày thứ
mấy ?
Trả lời: ………………………………………………………................................
Câu 2:
Dũng có một số viên bi, Dũng cho Khánh 14 viên bi. Dũng còn lại 15 viên bi. Hỏi
lúc đầu Dũng có bao nhiêu viên bi ?
Lời giải
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
Câu 3:
a) Hình vẽ dưới đây có ..... điểm; có ..... đoạn thẳng
b) Đọc tên các đoạn thẳng đó: .....................................................
Câu 4:
Bình có 78 viên kẹo, Bình cho Đào một số viên kẹo, Bình còn lại 52 viên. Hỏi
Bình đã cho Đào bao nhiêu viên kẹo?
Lời giải
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
Câu 5:
Viết tất cả các số có hai chữ số sao cho số chục cộng với số đơn vị bằng 5
Lời giải
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
ĐÁP ÁN ĐỀ 3 :
Câu 1:
Ta có 10 -3 = 7 (ngày)
Ngày 10 cách ngày 3 trong tháng là 7 ngày (một tuần lễ). Vậy ngày 10 của tháng
đó là chủ nhật
Câu 2:
Số viên bi lúc đầu Dũng có:
15 + 14 = 29 (viên bi)
Câu 3:
a. Hình vẽ dưới đây có .5.. điểm; có 7... đoạn thẳng
b) Tên các đoạn thẳng đó:
AB; AC; AD; BC; DC; AH; HD
Câu 4:
Số viên kẹo Bình đã cho Đào:
78 - 52 = 26 (viên kẹo)
Câu 5:
Ta có: 5 = 0 + 5
5=2+3
5=4+1
Vậy ta có các số: 50; 23; 32; 41; 14
.
ĐỀ 4:
I- PHẦN TRẮC NGHIỆM :
Khoanh tròn chữ cái A, B, C, D trước kết quả đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây:
Câu 1 : Số 95 đọc là:
A. Chín năm
B. Chín lăm
C. Chín mươi năm
D. Chín mươi lăm
Câu 2 : Số liền trước của 89 là:
1.
80
D. 87
B. 90
C. 88
B. 99
C. 11
Câu 3 : Số lớn nhất có hai chữ số là:
1.
98
D. 10
Câu 4: 14 + 2 = … Số cần điền vào chỗ chấm là:
A. 16
B. 20
C. 26
D. 24
Câu 5: Trong phép trừ: 56 – 23 = 33, số 56 gọi là:
A. Số hạng
B. Hiệu
C. Số bị trừ
D. Số trừ
Câu 6:Số thích hợp để điền vào ô trống trong phép tính :
98 – …. = 90 là:
A. 8
Câu 7:
A. 32 cm
B. 9
C. 10
D. 7
C. 203 cm
D. 230 cm
2dm 3cm = …cm
B. 23 cm
Câu 8: Hình bên có mấy hình tam giác?
A. 2 hình
B. 3 hình
C. 4 hình
Câu 9 : Trong một phép trừ, biết hiệu là số bé nhất có hai chữ số mà tổng hai chữ
số của nó bằng 6, số trừ bằng 68. Số bị trừ là:
A.73
B. 83
C. 53
D. 37
II- PHẦN TỰ LUẬN :
Bài 1: Đặt tính rồi tính
64 + 27
70 – 52
47 + 39
100 – 28
………………..
………………..
………………..
………………..
………………..
………………..
………………..
………………..
…………………
…………………
…………………
…………………
Bài 3 : Khối lớp Hai có 94 học sinh. Khối lớp Ba có ít hơn khối lớp Hai 16 học
sinh. Hỏi khối lớp Ba có bao nhiêu học sinh?
Lời giải
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
ĐÁP ÁN ĐỀ 4:
I- PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6
Câu
7
Câu
8
Câu
9
Đáp
án
D
B
C
B
A
B
A
C
A
II- PHẦN TỰ LUẬN
Bài 1
64 + 27
70 – 52
64
+
70
_
47 + 39
100 – 28
47
+
100
_
27
52
39
28
91
18
86
72
Bài 3:
Khối lớp Hai: 94 học sinh
Khối lớp Ba có ít hơn khối lớp 2: 16 học sinh
Khối lớp Ba: …học sinh?
Lời giải
Khối lớp Ba có số học sinh là
94 – 16 = 78 (học sinh)
Đáp số: 78 học sinh
ĐỀ 5:
Phần 1 : Trắc nghiệm
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước đáp án đúng.
Câu 1: Trong các số sau: 345, 235, 354, 253. Số lớn nhất là:
A. 354
B. 253
C. 345
D. 235
Câu 2: Dãy tính 4 x5 – 2 có kết quả là:
A. 22
B. 20
C. 12
D. 18
Câu 3: Thứ năm tuần này là ngày 10 tháng 5. Hỏi thứ năm tuần sau là ngày
bao nhiêu tháng 5?
A. 9
B. 17
C. 3
Câu 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :
A. 2 hình tam giác và 2 hình tứ giác
B. 2 hình tam giác và 3 hình tứ giác
C. 2 hình tam giác và 4 hình tứ giác
Câu 5: Tìm X
X : 2 = 10
A. X = 5
B. X = 8
C. X = 20
II. Phần tự luận
Câu 1: Đặt tính rồi tính
342+ 254
789 – 436
68 + 17
92 – 46
………………
………………
………………
………………
………………
………………
………………
………………
………………
………………
………………
………………
Câu 2: Tính
3 x 8 – 12 =
36 : 4 + 81 =
Câu 3:
Mỗi bạn cắt được 3 ngôi sao. Hỏi 6 bạn cắt được tất cả bao nhiêu ngôi sao?
Lời giải
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
ĐÁP ÁN ĐỀ 5:
Phần I – Trắc nghiệm
Câu 1:
Đáp án: A.
Câu 2:
Đáp án: D.
Câu 4:
Đáp án: C.
Câu 5:
Đáp án: C.
Phần II – Tự luận
Câu 1:
596
353
85
Câu 2:
12
90
Câu 3: 1 điểm
Đáp số:18 ngôi sao
46
Câu 3:
Đáp án: B.
ĐỀ 6:
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM :
Khoanh tròn vào câu trả lời đúng và hoàn thành các bài tập sau:
Câu 1: Tìm x, biết 9 + x = 14
A. x = 5
B. x = 8
C. x = 6
Câu 2: Phép tính nào dưới dưới đây có kết quả là 100?
A. 55 + 35
B. 23 + 76
C. 69 + 31
Câu 3: Kết quả tính 13 - 3 - 4 bằng kết quả phép trừ nào dưới đây?
A. 12 - 8
B. 12 - 6
C. 12 - 7
Câu 4: Điền dấu >, <, = ?
7+7+3
□7+9+0
15 - 8 - 5
□ 13 - 4 - 2
Câu 5: Đúng ghi Đ, sai ghi S
Tháng 12 có 31 ngày.
□
Câu 6: Hình sau có
A. 3 tứ giác
B. 4 tứ giác
C. 5 tứ giác
B. PHẦN TỰ LUẬN
Bài 1 : Đặt tính rồi tính
Từ 7 giờ đến 8 giờ là 80 phút.
□
60 - 32
26 + 39
73 + 17
100 - 58
………………
………………
………………
………………
………………
………………
………………
………………
………………
………………
………………
………………
Bài 2 : Tính
46 + 18 - 35 = ...............................
86 - 29 + 8 =........................
Bài 3: Tìm X:
a; 52 - X = 25
b; X - 34 = 46
Bài 4 : Năm nay mẹ 32 tuổi, mẹ kém bà 28 tuổi. Hỏi năm nay bà bao nhiêu tuổi?
Lời giải
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Bài 5 : Tính hiệu, biết số bị trừ là số lớn nhất có hai chữ số và số trừ là 90.
Lời giải
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………… - TRƯỜNG ĐH KHTN THPT CHUYÊN (Đề thi gồm 4 trang) ĐỀ THI THỬ LẦN I Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: VẬT LÝ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ & Tên: ………………………….. Số Báo Danh:……………………….. Mã đề thi: 401 Câu 1: Một con lắc lò xo có khối lượng 200 g dao động cưỡng bức ổn định dưới tác dụng của ngoại lực biến thiên điều hoà với tần số f . Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của A(cm) biên độ vào tần số của ngoại lực tác dụng lên hệ có dạng như 12 hình vẽ. Lấy 2 = 10 . Độ cứng của lò xo là A. 50 N/m 8 B. 32 N/m 4 C. 42,25 N/m ω (rad/s) D. 80 N/m O 2 4 6 8 Câu 2: Để phân biệt được sóng ngang và sóng dọc ta dựa vào A. phương truyền sóng và tần số sóng B. tốc độ truyền sóng và bước sóng C. phương dao động và phương truyền sóng D. phương dao động và tốc độ truyền sóng Câu 3: Một chất điểm đang dao động điều hòa dọc theo trục Ox , mốc tính thế năng tại vị trí cân bằng O. Từ thời điểm t1 = 0 đến thời điểm t2 quả cầu của con lắc đi được một quãng đường S và chưa đổi chiều chuyển động, đồng thời động năng của con lắc giảm từ giá trị cực đại về 0,6 J. Từ thời điểm t2 đến thời điểm t3 , chất điểm đi thêm một đoạn đường bằng 2S nữa mà chưa đổi chiều chuyển động và động năng của con lắc vào thời điểm t3 bằng 0,28 J. Từ thời điểm t3 đến t4 , chất điểm đi thêm một đoạn đường bằng 3S nữa thì động năng của chất điểm vào thời điểm t4 bằng A. 0,6 J B. 0,48 J C. 0,28 J D. 0,5 J Câu 4: Trên một sợi dây căng ngang với hai đầu cố định đang có sóng dừng. Không xét các điểm bụng hoặc nút, quan sát thấy những điểm có cùng biên độ và ở gần nhau nhất thì đều cách đều nhau 10 cm. Bước sóng trên dây có giá trị bằng A. 20 cm B. 10 cm C. 40 cm D. 30 cm Câu 5: Khi nói về tính chất của tia tử ngoại, phát biểu nào sau đây là sai? A. Tia tử ngoại tác dụng lên phim ảnh B. Tia tử ngoại không bị nước hấp thụ C. Tia tử ngoại kích thích sự phát quang của nhiều chất D. Tia tử ngoại làm ion hóa không khí Câu 6: Cho phản ứng hạt nhân: X + 199 F → 24 He + 168 O . Hạt X là A. anpha B. nơtron C. đơteri D. prôtôn 210 206 210 Po Câu 7: Chất phóng xạ pôlôni 84 Po phát ra tia và biến đổi thành chì 82 Pb . Cho chu kì bán rã của 84 là 138 ngày. Ban đầu ( t = 0 ) có một mẫu pôlôni nguyên chất, tại thời điểm t1 , tỉ số giữa số hạt nhân Poloni và 1 số hạt nhân chì trong mẫu là . Tại thời điểm t2 = t1 + 138 ngày, tỉ số giữa số hạt nhân chì và số hạt nhân 3 pôlôni trong mẫu là 1 1 A. B. 15 C. 7 D. 15 7 Câu 8: Một đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn mạch AM chỉ có biến trở R, đoạn mạch MB gồm tụ C mắc nối tiếp với cuộn dây không thuần cảm có độ tự cảm L, điện trở thuần r. Đặt vào AB một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi. Điều chỉnh R đến giá trị 60 Ω thì công suất tiêu thụ trên biển trở đạt cực đại, đồng thời tổng trở của đoạn mạch AB là số nguyên chia hết cho 45. Khi đó hệ số công suất của đoạn mạch MB có giá trị là A. 0,375 B. 0,75 C. 0,125 D. 0,5 Câu 9: Một sóng cơ truyền trên một sợi dây đàn hồi rất dài. Phương trình sóng tại một điểm trên dây u = 4 cos ( 20 t − x ) mm (với x đo bằng m, t bằng s). Tốc độ truyền sóng trên dây là A. 30 m/s B. 20 m/s C. 60 mm/s D. 60 cm/s Câu 10: Trong thí nghiệm khe Y – âng ta thu được hệ thống vân sáng, vân tối trên màn. Xét hai điểm A, B đối xứng qua vân trung tâm, khi màn cách hai khe một khoảng là D thì A, B là vân sáng. Dịch chuyển màn ra xa hai khe một khoảng d thì A, B là vân sáng và đếm được số vân sáng trên đoạn AB trước và sau dịch chuyển màn hơn kém nhau 4. Nếu dịch tiếp màn ra xa hai khe một khoảng 9d nữa thì A, B là vân sáng và nếu dịch tiếp màn ra xa nữa thì tại A và B không còn xuất hiện vẫn sang nữa. Tại A khi chưa dịch chuyển màn là vân sáng thứ mấy? A. 7 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 11: Số hạt nhân phóng xạ của một mẫu chất phóng xạ giảm dần theo thời gian theo quy luật đuợc mô tả như đồ thị hình bên. Tại thời điểm t = 32 ngày, số hạt nhân N (1024 ) phóng xạ còn lại là 32 A. 28.1024 hạt B. 30.1024 hạt 16 C. 4.1024 hạt D. 2.1024 hạt t (ngày) O 16 32 Câu 12: Lực kéo về trong dao động điều hòa A. biến đổi theo thời gian, cùng pha với vận tốc B. biến đổi theo thời gian, ngược pha với vận tốc C. biến đổi theo thời gian, ngược pha với li độ D. khi qua vị trí cân bằng có độ lớn cực đại Câu 13: Chiếu một chùm bức xạ hỗn hợp gồm 4 bức xạ điện từ có bước sóng lần lượt là 1 = 0, 45 μm, 2 = 500 nm, 3 = 0, 68 μm, 4 = 360 nm vào khe F của một máy quang phổ lăng kính thì trên tiêu diện của thấu kính buồng tối, mắt người sẽ quan sát thấy A. 1 vạch màu hỗn hợp của 4 bức xạ B. 2 vạch màu đơn sắc riêng biệt C. 3 vạch màu đơn sắc riêng biệt D. 4 vạch màu đơn sắc riêng biệt Câu 14: Nguyên tắc hoạt động của quang điện trở dựa vào A. hiện tượng quang điện ngoài B. hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng C. hiện tượng giao thoa ánh sáng D. hiện tượng quang điện trong Câu 15: Đặt một điện áp u = U 2 cos t (V ) (U và ω không đổi) vào hai C L R đầu đoạn mạch như hình vẽ. Biết Z L = R 3 . Điều chỉnh C = C1 thì điện A B N M áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện đạt cực đại thì hệ số công suất trong A mạch là cos 1 . Điều chỉnh C = C2 để tổng điện áp hiệu dụng U AM + U MB đạt giá trị cực đại thì hệ số công suất trong mạch là cos 2 . Khi C = C3 thì hệ số công suất của mạch là cos 3 = cos 1.cos 2 và cường độ dòng điện trong mạch chậm pha hơn điện áp hai đầu đoạn mạch, khi đó tỉ số giữa điện trở thuần và dung kháng của tụ điện gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 0,42 B. 0,92 C. 2,37 D. 1,08 Câu 16: Khi nói về sóng điện từ, phát biểu nào sau đây là sai ? A. Sóng điện từ truyền đuợc trong chân không B. Sóng điện từ mang năng luợng C. Sóng điện từ tuân theo các quy luật giao thoa, nhiễu xạ, phản xạ D. Sóng điện từ là sóng dọc Câu 17: Hạt nhân 10 4 Be có khối lượng 10, 0135u . Khối lượng của nơtrôn (nơtron) mn = 1, 0087u , khối lượng của prôtôn (prôton) m p = 1, 0073u , 1u = 931 MeV/c2. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân các 10 4 Be là A. 632,1531 MeV B. 63,2152 MeV C. 6,3215 MeV D. 0,6321 MeV Câu 18: Người ta đặt một điện áp xoay chiều ổn định có giá trị hiệu dụng không đối bằng U (V) và tần số 50 Hz vào hai đầu đoạn mạch AB gồm điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C (C có thể thay đổi được) mắc nối tiếp. Khi thay đổi C thì thấy tồn tại hai giá trị C1 , C2 sao cho điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện bằng nhau và tổng trở của đoạn mạch trong hai trường hợp trên là Z1 Ω và 3C1C2 thì điện áp giữa hai đầu cuộn dây đạt cực đại. Giá trị của độ 200 − Z1 Ω. Nếu điều chỉnh C đến giá trị C1 + C2 tự cảm L là 1 2 1 2 A. L = H B. L = H C. L = H D. L = H 3 3 3 3 Câu 19: Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng nước, hai nguồn kết hợp O1 và O2 cách nhau 8 cm dao động cùng pha, cùng biên độ. Chọn hệ trục tọa độ vuông góc với xOy thuộc mặt nước với gốc tọa độ là vị trí đặt 55 nguồn O1 còn nguồn O2 nằm trên trục Oy . Hai điểm P và Q nằm trên Ox có OP = 3,9 cm và OQ = cm. 6 Biết phần tử nước tại P và phần tử nước tại Q dao động với biên độ cực đại. Giữa P và Q có 2 cực tiểu. Trên đoạn OP, điểm gần P nhất mà các phần tử nước dao động với biên độ cực tiểu cách P một đoạn gần với giá trị nào nhất ? A. 0,93 cm B. 0,83 cm C. 0,96 cm D. 0,86 cm Câu 20: Một con lắc lò xo treo thẳng đứng gồm lò xo nhẹ có độ cứng k = 100 N/m, vật có khối lượng m = 1 kg. Kéo vật dọc theo trục của lò xo xuống dưới vị trí cân bằng 3 cm và truyền cho nó một vận tốc 30 cm/s hướng lên. Chọn gốc tọa độ là vị trí cân bằng của vật, chiều dương hướng xuống, gốc thời gian là lúc vật được truyền vận tốc. Phương trình dao động của vật là A. x = 3cos 10t + cm B. x = 3 2 cos 10t − cm 4 4 C. x = 3 2 cos 10t + D. x = 3cos 10t + cm 4 4 Câu 21: Hiệu số chiều dài con lắc đơn là 22 cm. Ở cùng một nơi và trong cùng một thời gian thì con lắc (1) thực hiện được 30 dao động và con lắc (2) thực hiện được 36 dao động. Chiều dài mỗi con lắc là A. l1 = 72 cm, l2 = 50 cm B. l1 = 42 cm, l2 = 21 cm C. l1 = 50 cm, l2 = 72 cm D. l1 = 41 cm, l2 = 22 cm Câu 24: Một mạch dao động lý tưởng gồm cuộn dây có độ tự cảm L = 0, 05 H và tụ điện có điện dung C = 20 μF thực hiện dao động điện từ tự do. Biết cường độ dòng điện cực địa là I1 = 0, 05 A. Điện tích cực đại trên một bản tụ bằng A. 10 μC B. 100 μC C. 500 μC D. 50 μC Câu 25: Sóng nào sau đây không là sóng điện từ ? A. Sóng phát ra từ loa phóng thanh B. Sóng phát ra từ lò vi sóng C. Sóng phát ra từ anten của đài truyền hình D. Sóng phát ra từ anten của đài phát thanh Câu 26: Tần số góc của dao động điện từ trong mạch LC lí tưởng được xác định bởi biểu thức 2 1 1 1 A. B. C. D. LC LC 2 LC 2 LC 13, 6 Câu 27: Biết năng lượng ở trạng thái dừng thứ n của nguyên tử hidro có biểu thức En = − 2 eV . Một n 17 nguyên tử hidro đang ở mức năng lượng C thì nhận một photon có năng lượng = eV chuyển lên mức 15 năng lượng D. Cho r0 là bán kính Bo. Trong quá trình đó, bán kính nguyên tử hidro đã A. tăng thêm 45r0 B. tăng thêm 30r0 C. tăng thêm 27r0 D. tăng thêm 24r0 Câu 28: Nếu nối hai đầu đoạn mạch gồm cuộn cảm thuần L mắc nối tiếp với điện trở thuần R = 1 Ω vào hai cực của nguồn điện một chiều có suất điện động không đổi và điện trở trong r = 1 Ω thì trong mạch có dòng điện không đổi cường độ I = 1,5 A. Dùng nguồn điện này để nạp điện cho một tụ điện có điện dung C = 1 μF. Khi điện tích trên tụ điện đạt giá trị cực đại, ngắt tụ điện khỏi nguồn rồi nối tụ điện với cuộn cảm thuần L thành một mạch dao động thì trong mạch có dao động điện từ tự do với tần số góc bằng 106 rad/s và cường độ dòng điện cực đại bằng I 0 . Giá trị của I 0 là A. 3 A B. 1,5 A C. 2,5 A D. 2 A Câu 29: Giao thoa sóng nước với hai nguồn A, B giống hệt nhau có tần số 4 Hz và cách nhau 45 cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 2 dm/s. Gọi O là trung điểm của AB, M là trùng điểm của OB, N là trung điểm của AM. Xét tia Ny nằm trên mặt nước và vuông góc với AB. Hai điểm P, Q trên Ny dao động với biên độ cực đại gần N nhất và xa N nhất cách nhau một khoảng A. 30,76 cm B. 31,76 cm C. 32,76 cm D. 33,76 cm Câu 31: Đặt điện áp u = 200 2 cos100 t V vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R = 100 Ω, tụ điện có 1 10−4 F và cuộn cảm thuần có L = H mắc nối tiếp. Cường độ dòng điện hiệu dụng qua đoạn mạch là C= 2 A. 2 A B. 2 A C. 1 A D. 2 2 A Câu 32: Thiết bị điều khiển từ xa được chế tạo dựa trên tính chất và công dụng của tia nào dưới đây? A. Tia gamma B. Tia tử ngoại C. Tia Ron-ghen D. Tia hồng ngoại Câu 33: Đặt điện áp u = U 2 cos (t ) vào hai đầu một tụ điện thì cường độ dòng điện qua nó có giá trị hiệu dụng là I . Tại thời điểm t điện áp ở hai đầu tụ điện là u và cường độ dòng điện qua nó là i . Hệ thức liên hệ giữa các đại lượng là u2 i2 1 u2 i2 1 u2 i2 u2 i2 A. 2 + 2 = 2 B. 2 + 2 = 1 C. 2 + 2 = D. 2 + 2 = U U U U I I I I 2 4 −11 Câu 34: Theo tiền đề của Bo, bán kính Bo là r0 = 5,3.10 m. Khi electron của nguyên tử chuyển động trên quỹ đạo có bán kính 132,5.10−11 m đi được quãng đường là 3S , thì cũng trong khoảng thời gian đó electron chuyển động trên quỹ đạo M sẽ đi được quãng đường là A. 4S B. 5S C. 1,5S D. 5,3S Câu 35: Tại nơi có gia tốc trọng trường là g , một con lắc lò xo treo thẳng đứng đang dao động điều hòa. Biết tại vị trí cân bằng của vật độ dãn của lò xo là . Chu kì dao động của con lắc này là 1 1 g g A. B. 2 C. 2 D. 2 g g 2 Câu 36: Đặt một điện áp xoay chiều tần số f = 50 Hz và giá trị hiệu dụng U = 80 V vào hai đầu đoạn mạch 0, 6 10−4 gồm R, L, C mắc nối tiếp. Biết cuộn cảm thuần có L = H, tụ điện có điện dung C = F và công suất tỏa nhiệt trên điện trở R là 80 W. Giá trị của điện trở thuần R là A. 80 Ω B. 20 Ω C. 30 Ω D. 40 Ω 234 4 230 Câu 37: Cho phản ứng hạt nhân: 92 U →2 He + 90 Th . Gọi a, b và c lần lượt là năng lượng liên kết riêng của các hạt nhân Urani, hạt và hạt nhân Thori. Năng lượng tỏa ra trong phản ứng này bằng A. 4b + 230b − 234a B. 230c − 4b − 234a C. 4b + 230c + 234a D. 234a − 4b − 230c Câu 38: Trong chân không, ánh sáng tím có bước sóng 0,4 μm. Biết rằng số Plăng h = 6, 625.10−34 J.s, tốc độ ánh sáng trong chân không là 3.108 m/s. Photon của ánh sáng trên mạng năng lượng xấp xỉ bằng A. 4,97.10–25 J B. 4,97.10–19 J C. 5,52.10–29 J D. 5,52.10–19 J Câu 39: Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Biết cảm kháng của cuộn cảm bằng 3 lần dùng kháng của tụ điện. Tại thời điểm t, điện áp tức thời giữa hai đầu điện trở và điện áp tức thời giữa hai đầu tụ điện có giá trị tương ứng là 60 V và 20 V. Khi đó điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch là A. 20 V B. 140 V C. 10 13 V D. 20 13 V Câu 40: Trong thí nghiệm Y – âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe S1S 2 là 0,4 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát bằng 3 m. Nguồn sáng đặt trong không khí có bước sóng trong khoảng 380 nm đến 760 nm. M là một điểm trên màn, cách vân trung tâm 27 mm. Giá trị trung bình của các bước sóng cho vân sáng tại M trên màn gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 547,6 nm B. 534,8 nm C. 570 nm D. 672,6 mn. ---------------------HẾT--------------------- MA TRẬN ĐỀ THI MỨC ĐỘ NHẬN THỨC CHỦ ĐỀ TỔNG Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao SỐ CÂU 3 Dao động cơ Các câu 12, 22, 35 1, 3, 20, 21 0 5 Các câu Các câu 2 4, 9, 19, 29, 30 2 Điện xoay chiều 4 Các câu 1 Sóng cơ 0 0 0 7 0 6 4 1 7 8, 15, 31, 39 18 2 0 5 0 6 0 4 0 5 Các câu 33, 36 3 Dao động điện từ Các câu Các câu 16, 25, 26 24, 28 4 Sóng ánh sáng 0 2 Các câu Các câu 5, 13, 23, 32 10, 40 1 Lượng tử ánh sáng 0 0 3 Các câu Các câu 14 27, 34, 38 0 Hạt nhân 0 5 Các câu 6, 7, 11, 17, 31 Đánh giá: Đề ở mức độ khá. + Không có các câu hỏi thuộc nội dung kiến thức lớp 10 , 11. + Nội dung các chương 12 phân bố tương đối đều, không sâu về các chương trọng tâm 1, 2 và 3. Các bài tập ở chương đầu khá hay. Website: http://www.baitap123.com/ || Fanpage: https://www.facebook.com/baitap123/ TRƯỜNG ĐH KHTN THPT CHUYÊN ĐỀ THI THỬ LẦN I Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: VẬT LÝ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề (Đề thi gồm 4 trang) Họ & Tên: ………………………….. Số Báo Danh:……………………….. Câu 1 A Câu 11 D Câu 21 A Câu 31 A Câu 2 C Câu 12 C Câu 22 A Câu 32 D Câu 3 B Câu 13 C Câu 23 A Câu 33 A Câu 4 C Câu 14 D Câu 24 D Câu 34 B Mã đề thi: 401 BẢNG ĐÁP ÁN Câu 5 Câu 6 B D Câu 15 Câu 16 B D Câu 25 Câu 26 A B Câu 35 Câu 36 C D Câu 7 D Câu 17 C Câu 27 C Câu 37 A Câu 8 C Câu 18 D Câu 28 A Câu 38 B Câu 9 B Câu 19 B Câu 29 D Câu 39 A Câu 10 D Câu 20 C Câu 30 B Câu 40 B ĐÁP ÁN CHI TIẾT Câu 1: + Từ đồ thị ta thấy rằng dao động xảy ra cộng hưởng tại f = f 0 = 5 rad/s. → Độ cứng của lò xo k = m ( 2 f ) = 50 N/m→ Đáp án A 2 Câu 2: + Có thể phân biệt sóng dọc và sóng ngang dựa vào phương dao động của các phần tử sóng và phương truyeeng sóng → Đáp án C Câu 3: + Tại thời điểm t1 động năng của con lắc là cực đại → con lắc đang ở vị trí cân bằng. Đến thời điểm t2 con lắc đi được quãng đường S → x2 = S . Ta có tỉ số: 2 2 2 Et E x S S → −1 = − d . = = E E A A A 2 S 0, 6 − 1 = − E S 1 16 A + Tại hai thời điểm t2 và t3 : → và J. = E = 2 A 4 25 S 0, 28 9 A − 1 = − E → Từ thời điểm t3 đến thời điểm t4 con lắc đi thêm 3S nữa tức là con lắc đi đến biên, quay lại vị trí có 2 S x = 2S , ta có Ed = E 1 − 4 = 0, 48 J → Đáp án B A Câu 4: + Không xét điểm bụng và nút các điểm dao động với cùng biên độ, cách đều nhau là các điểm dao động với 2 ab , chúng cách nhau = 10 cm → = 40 cm→ Đáp án C biên độ a = 2 4 Câu 5: + Tia tử ngoại bị nước và thủy tinh hấp thụ mạnh → Đáp án B Câu 6: + Phương trình phản ứng 11 X + 199 F → 24 He + 168 O → X là hạt proton → Đáp án D Câu 7: Website: http://www.baitap123.com/ || Fanpage: https://www.facebook.com/baitap123/ + Tại thời điểm t1 , ta có tỉ số 2 − t1 T 1− 2 t −1 T = 1 → t1 = 276 ngày. 3 → Tỉ số này tại thời điểm t2 = t1 + 138 = 3T là = 2 − t2 T 1− 2 t − 2 T = 1 → Đáp án D 7 Câu 8: + Giá trị của biến trở để công suất tiêu thụ trên biến trở là cực đại R = R0 = r 2 + ( Z L − Z C ) = 60 Ω 2 + Tổng trở của mạch khi đó Z = ( R0 + r ) + ( Z L − ZC ) 2 → Z 2 = 602 + 2.60r + 602 = ( n45) → r = 2 2 = R02 + 2 R0 r + r 2 + ( Z L − Z C ) . 2 135 2 n − 60 Ω . 8 + Hệ số công suất của đoạn mạch MB : cos MB = r r 2 + ( Z L − ZC ) 2 135 2 n − 60 8 = . 60 → Lập bảng Mode → 7 ta tìm được cos MB = 0,125 ứng với n = 2 → Đáp án C Câu 9: 2 x + Từ phương trình sóng, ta có = 20 rad/s, = x → = 2 m. 2.20 Tốc độ truyền sóng v = = = 20 m/s → Đáp án B 2 2 Câu 10: D + Giả sử ban đầu A là vị trí cho vân sáng bậc k → xM = k . a Khi dịch chuyển mà ra xa một đoạn d thì A vẫn là vân sáng nhưng số vân sáng trên AB giảm đi 4 vân ( D + d ) k = k − 2 1 + d điều này chứng tỏ tại A lúc này là vân sáng bậc k − 2 → xM = ( k − 2 ) → ( ) (*). a D + Tiếp tục dịch chuyển màn ra xa thêm một khoảng 9d nữa thì A là vân sáng, sau đó nếu dịch chuyển màn ( D + 10d ) tiếp tục ra xa thì ta sẽ không thu được vân sáng → lúc này A là vân sáng bậc nhất → xM = a d k −1 → kD = D +10d → . = D 10 k2 3 9 − k − = 0 → k = 6 → Đáp án D + Thay vào phương trình (*) ta thu được 10 10 5 Câu 11: 1 + Từ đồ thị ta thấy rằng số hạt nhân trong mẫu còn lại sau 16 ngày → T = 8 ngày 4 − t − 32 Số hạt nhân phóng xạ còn lại sau 32 ngày là N = N0 2 T = N0 2 8 = 2.1024 → Đáp án D Câu 12: + Lực kéo về trong dao động điều hòa biến đổi theo thời gian, ngược pha với li độ → Đáp án C Câu 13: + Mắt người quan sát thấy 3 vạch sáng riêng biệt vì bức xạ 4 thuộc vùng tử ngoại nên mắt người không quan sát được → Đáp án C Câu 14: + Quang điện trở hoạt động dựa vào hiện tượng quang điện trong → Đáp án D Câu 15: + Để đơn giản, ta chọn R = 1 → Z L = 3 Website: http://www.baitap123.com/ || Fanpage: https://www.facebook.com/baitap123/ Khi C = C1 cos 1 = thì R2 R 2 + ( Z L − Z C1 ) 2 = Z C1 = → U Cmax R 2 + Z L2 4 = , ZL 3 hệ số công suất của mạch khi đó 3 . 2 + Khi C = C2 thì (U AM + U MB )max → ZC 2 = R 2 + Z L2 = 2 . → Hệ số công suất của mạch khi đó cos 2 = + Khi C = C3 , ta có cos 3 = cos 1 cos 2 ↔ Mạch có tính cảm kháng → ZC 3 = 1, 08 → R R 2 + ( Z L − ZC 2 ) 2 R R + ( Z L − ZC 3 ) 2 2 1 = 1 + 2 ( 3−2 ) 2 . 1 = 0,84 → 1 + 2 ( 3 − ZC 3 ) 2 = 0,84 . R = 0,928 → Đáp án B ZC 3 Câu 16: + Sóng điện từ là sóng ngang → Đáp án D Câu 17: + Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân 104 Be : 4m p + 6mn − m E 4.1, 0073 + 6.1, 0087 − 10, 0135 lk = lk = 931 = 931 = 6,3215 MeV → Đáp án C A A 10 Câu 18: 3C1C2 + Với giả thuyết C = → 3ZC = ZC1 + ZC 2 , mặc khác khi đó điện áp hiệu dụng trên cuộn dây là cực C1 + C2 đại → mạch xảy ra cộng hưởng → 3Z L = ZC1 + ZC 2 . + Ta có U C1 = U C 2 = U 2Z L 1− Z C1 + Z C 2 UZ C1 U C1 = Z = 3U 200 2 → ZL = Ω→ L= H = 3U → 3 3 U C 2 = UZ C 2 = 3U 200 − Z1 → Đáp án D Câu 19: + P , Q là cực đại, giữa chúng có hai dãy cực tiểu → nếu P là cực đại bậc k thì Q sẽ là cực đại ứng với bậc k − 2 . Ta có: 2 55 55 82 + − d 2Q − d1Q = ( k − 2 ) = ( k − 2) ↔ → k = 5 và = 1 cm. 6 6 2 d 2 P − d1P = k 2 8 + 3,9 − 3,9 = k + Trên OP điểm M dao động với biên độ cực tiểu, gần P nhất có d 2 M − d1M = 5,5 . → 82 + d12M − d1M = 5,5 → d1M = 3,068 cm → PM = d1P − d1M = 0,832 cm → Đáp án B Câu 20: + Tần số góc của dao động = k = 10 rad/s. m 2 2 v 30 Biên độ của dao động A = x + 0 = 32 + = 3 2 cm. 10 2 0 + Tại t = 0 vật có x = Câu 21: 2 A và chuyển động theo chiều âm → 0 = → Đáp án C 2 4 Website: http://www.baitap123.com/ || Fanpage: https://www.facebook.com/baitap123/ 2 2 T l n 36 t l + Ta có T = → 1 = 1 = 2 = . = 2 n g T2 l2 n1 25 l = 72 Kết hợp với l1 − l2 = 22 cm → 1 cm → Đáp án A l2 = 50 Câu 22: + Cơ năng của vật dao động điều hòa bằng thế năng của vật tại vị trí biên → Đáp án A Câu 23: + Quang phổ liên tục phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn phát mà không phụ thuộc vào bản chất của nguồn phát → Đáp án A Câu 24: I + Điện tích cực đại trên một bản tụ q0 = 0 = LC I 0 = 0, 05.20.10−6 .0, 05 = 50.10−6 → Đáp án D Câu 25: + Sóng phát ra từ loa phóng thanh là sóng âm → Đáp án A Câu 26: 1 + Tần số góc của mạch LC lí tưởng = → Đáp án B LC Câu 27: n = 3 1 17 1 + Ta có E = Em − En = 13, 6 2 − 2 = → . n m 15 m = 6 Bán kính nguyên tử tăng them r = ( 62 − 32 ) r0 = 27r0 → Đáp án C Câu 28: + Suất điện động của nguồn = I ( R + r ) = 1,5 (1 + 1) = 3 V. Nạp điện cho tụ, điện áp cực đại trên tụ sẽ là U 0 = = 3 V. → Cường độ dòng điện cực đại của mạch dao động I0 = CU0 = 1.10−6.106.3 = 3 A → Đáp án A Câu 29: v 20 + Bước sóng của sóng = = = 5 cm. f 4 y ON 5, 625 k =1 Q Ta có = = 2, 25 → Trong khoảng ON có hai dãy cực 0,5 0,5.5 k=2 đại ứng với k = 1 và k = 2 → Điểm P và Q là hai cực đại gần N nhất và xa N nhất sẽ nằm tương ứng trên các dãy k = 2 và k = 1 . P d12P = hP2 + 16,8752 → Ta có 2 , kết hợp với d2 P − d1P = 2 A N 2 2 d 2 P = hP + 28,125 → B hP2 + 28,1252 − hP2 + 16,8752 = 10 cm → hP = 11,31 cm. Tương tự như vậy cho điểm Q , ta có hQ2 + 28,1252 − hQ2 + 16,8752 = 5 cm → hQ = 45,1cm. → h = hQ − hP = 33, 7 cm → Đáp án D Câu 30: d = 25 cm → vmax = A = 2,5 m/s. 2 Tại thời điểm t = 0 , mức cường độ âm đo được là nhỏ nhất → vật đang ở biên âm. Vị trí vật có tốc độ v 3 v = max = 1, 25 m/s tương ứng với x = A = 12,5 3 cm. 2 2 + Ta tách 2018 = 2016 + 2 , 2016 lần đầu ứng với 504T → lần thứ 2018 vật đến vị trí có li độ x = 12, 5 3 cm. + Biên độ dao động hình chiếu của vật A = Website: http://www.baitap123.com/ || Fanpage: https://www.facebook.com/baitap123/ Mức cường độ âm lúc này L = 50 + 20 log 125 54, 06 dB→ Đáp án B 100 − 12,5 3 Câu 31: + Cường độ dòng điện trong mạch I = U 200 = = 2 A→ Đáp án A 2 2 Z 100 + (100 − 200 ) Câu 32: + Thiết bị điều khiển từ xa được chế tạo dựa trên tính chất của tia hồng ngoại → Đáp án D Câu 33: u2 i2 + Hệ thức liên hệ giữa hai đại lượng vuông pha 2 + 2 = 2 → Đáp án A U U Câu 34: Với r = 132,5.10−11 m → n = 132,5.10−11 = 5. 5,3.10−11 Sn n t + Ta có quãng đường mà electron di chuyển được trên quỹ đạo dừng s = Sn , với 2 n S n 5 = Vậy → S = 3S = 5S → Đáp án B 3S m 3 Câu 35: l + Chu kì dao động của con lắc lò xo T = 2 → Đáp án C g Câu 36: + Dung kháng và cảm kháng của mạch ZC = 100 Ω, Z L = 60 Ω. Công suất tiêu thụ của mạch P = U 2R R + ( Z L − ZC ) 2 2 n2 1 → S n n n3 1 . n ↔ R 2 − 80 R + 16002 = 0 → R = 40 Ω → Đáp án D Câu 37: + Năng lượng phản ứng tỏa ra E = 4b + 230c − 234a → Đáp án A Câu 38: hc = 4,97.10−19 J→ Đáp án B + Năng lượng của photon = Câu 39: + Với Z L = 3Z C → uL = −3uC . Điện áp tức thời ở hai đầu đoạn mạch u = uR + uL + uC = 60 − 3.20 + 20 = 20 V→ Đáp án A Câu 40: D ax 0, 4.10−3.27.10−3 3, 6 + Vị trí của vân sáng xM = k → = M = µm. = a kD 3k k Với khoảng giá trị của bước sóng, ta tìm được các bức xạ cho vân sáng là 1 = 0, 72 µm, 2 = 0, 6 µm, 3 = 0,5142 µm, 4 = 0, 45 µm, 5 = 0, 4 µm → Giá trị trung bình = 0,53684 µm→ Đáp án B
- 1 ____________________________500 Câu Hỏi và Trả Lời Phỏng Vấn Xin Việc bằng Tiếng Anh Xem Video đầy đủ tại https://www.hellochao.vn/Qua-Tang-Mien-Phi-2 giúp bạn luyện giọng với giáo viên Mỹ. 2 ____________________________500 Câu Hỏi và Trả Lời Phỏng Vấn Xin Việc bằng Tiếng Anh Lời Nói Đầu Bạn đang cầm trên tay cuốn Ebook “500 Câu Hỏi và Trả Lời Phỏng Vấn Xin Việc bằng Tiếng Anh”. Cuốn sách là nền tảng để Bạn vững bước vào cánh cửa của Nhà tuyển dụng, bởi lẽ trong sự phát triển toàn cầu hiện nay, những cuộc phỏng vấn bằng Tiếng Anh ở bất kì công ty nào cũng là bắt buộc và điều kiện tiên quyết. Hiểu được sự cần thiết đó, Hellochao đã thiết kế ra Ebook này với mục đích cung cấp các câu hỏi và câu trả lời tham khảo bằng Tiếng Anh và Tiếng Việt với nhiều câu hỏi và câu trả lời ở nhiều dạng khác nhau, phù hợp với nhiều ngành nghề và yêu cầu riêng của từng ứng viên. Cuốn sách được chia làm 2 phần: I. Ask and answer. (Hỏi và trả lời) là những câu hỏi từ nhà tuyển dụng và câu trả lời gợi ý dành cho người được phỏng vấn. II. Ask the interviewer. (Hỏi người phỏng vấn) là những câu hỏi của người được phỏng vấn dành cho nhà tuyển dụng nếu họ muốn biết thêm thông tin từ nhà tuyển dụng. Chúng tôi hy vọng rằng cuốn sách này là cẩm nang không thể thiếu cho những ai muốn có công việc như ý. Sẽ thật hữu ích nếu cuốn sách này được lan tỏa đến bạn bè, người thân để ai cũng có thể đạt được mơ ước với công việc hằng mong muốn của mình. Hellochao.vn Chương trình học tiếng Anh Online chặt chẽ nhất thế giới. Xem Video đầy đủ tại https://www.hellochao.vn/Qua-Tang-Mien-Phi-2 giúp bạn luyện giọng với giáo viên Mỹ. 3 ____________________________500 Câu Hỏi và Trả Lời Phỏng Vấn Xin Việc bằng Tiếng Anh I. Ask and answer. (Hỏi và trả lời) Câu hỏi 1. Tell me a little about yourself. Hãy nói sơ qua cho tôi nghe về bản thân của anh/chị. (Các) cách trả lời. I attended MIT where I majored in Electrical Engineering. My hobbies include basketball, reading novels, and hiking. Tôi học tại MIT, nơi tôi theo học chuyên ngành Kỹ sư điện. Sở thích của tôi gồm bóng rổ, đọc tiểu thuyết, và đi bộ đường dài. I grew up in Korea and studied accounting. I worked at an accounting firm for two years and I enjoy bicycling and jogging. Tôi lớn lên ở Hàn quốc và đã học kế toán. Tôi đã làm ở một công ty kế toán hai năm và tôi thích chạy xe đạp và chạy bộ. I’m an easy going person that works well with everyone. I enjoy being around different types of people and I like to always challenge myself to improve at everything I do. Tôi là người dễ hợp tác làm việc tốt với tất cả mọi người. Tôi thích giao thiệp với nhiều loại người khác nhau và tôi luôn luôn thử thách bản thân mình để cải thiện mọi việc tôi làm. I’m a hard worker and I like to take on a variety of challenges. I like pets, and in my spare time, I like to relax and read the newspaper. Tôi là một người làm việc chăm chỉ và tôi muốn đón nhận nhiều thử thách khác nhau. Tôi thích thú cưng, và lúc rảnh rỗi, tôi thích thư giãn và đọc báo. I’ve always liked being balanced. When I work, I want to work hard. And outside of work, I like to engage in my personal activities such as golfing and fishing. Xem Video đầy đủ tại https://www.hellochao.vn/Qua-Tang-Mien-Phi-2 giúp bạn luyện giọng với giáo viên Mỹ. 4 ____________________________500 Câu Hỏi và Trả Lời Phỏng Vấn Xin Việc bằng Tiếng Anh Tôi luôn luôn muốn ở trạng thái cân bằng. Khi tôi làm việc, tôi muốn làm việc chăm chỉ. Và khi không làm việc, tôi thích tham gia vào các hoạt động cá nhân của tôi chẳng hạn như chơi gôn và câu cá. Câu hỏi 2. What are your strengths? Thế mạnh của anh/chị là gì? (Các) cách trả lời. I believe my strongest trait is my attention to detail. This trait has helped me tremendously in this field of work. Tôi tin rằng điểm mạnh nhất của tôi là sự quan tâm của tôi đến từng chi tiết. Đặc trưng này đã giúp tôi rất nhiều trong lĩnh vực này. I’ve always been a great team player. I’m good at keeping a team together and producing quality work in a team environment. Tôi luôn là một đồng đội tuyệt vời. Tôi giỏi duy trì cho nhóm làm việc với nhau và luôn đạt được chất lượng công việc trong một môi trường đồng đội. After having worked for a couple of years, I realized my strength is accomplishing a large amount of work within a short period of time. I get things done on time and my manager always appreciated it. Sau khi làm việc một vài năm, tôi nhận ra thế mạnh của tôi là thực hiện một khối lượng lớn công việc trong một khoảng thời gian ngắn. Tôi hoàn thành mọi việc đúng thời hạn và quản l{ của tôi luôn luôn đánh giá cao điều đó. My strongest trait is in customer service. I listen and pay close attention to my customer’s needs and I make sure they are more than satisfied. Điểm mạnh nhất của tôi là về dịch vụ khách hàng. Tôi lắng nghe và chú { kỹ tới nhu cầu khách hàng của tôi và tôi chắc chắn rằng họ còn hơn cả hài lòng. Xem Video đầy đủ tại https://www.hellochao.vn/Qua-Tang-Mien-Phi-2 giúp bạn luyện giọng với giáo viên Mỹ. 5 ____________________________500 Câu Hỏi và Trả Lời Phỏng Vấn Xin Việc bằng Tiếng Anh Câu hỏi 3. What are your weaknesses? Điểm yếu của anh/chị là gì? (Các) cách trả lời. This might be bad, but in college I found that I procrastinated a lot. I realized this problem, and I’m working on it by finishing my work ahead of schedule. Điều này có thể là xấu, nhưng ở đại học, tôi thấy rằng tôi thường hay trì hoãn. Tôi đã nhận ra vấn đề này, và tôi đang cải thiện nó bằng cách hoàn thành công việc trước thời hạn. I feel my weakness is not being detail oriented enough. I’m a person that wants to accomplish as much as possible. I realized this hurts the quality and I’m currently working on finding a balance between quantity and quality. Tôi thấy điểm yếu của tôi là chưa có sự định hướng rõ ràng. Tôi là người muốn hoàn thành càng nhiều càng tốt. Tôi nhận ra điều này làm ảnh hưởng tới chất lượng và hiện tôi đang tìm cách cân bằng giữa số lượng và chất lượng. I feel my English ability is my weakest trait. I know this is only a temporary problem. I’m definitely studying hard to communicate more effectively. Tôi thấy khả năng tiếng Anh của tôi là điểm yếu nhất của tôi. Tôi biết đây chỉ là vấn đề tạm thời. Tôi chắc chắn sẽ học tập chăm chỉ để giao tiếp hiệu quả hơn. The weakest trait I struggled with was not asking for help. I always try to solve my own problems instead of asking a co-worker who might know the answer. This would save me more time and I would be more efficient. I’m working on knowing when it would be beneficial to ask for help. Điểm yếu nhất mà tôi phải đấu tranh là không yêu cầu sự giúp đỡ. Tôi luôn cố gắng tự giải quyết các vấn đề của mình thay vì hỏi đồng nghiệp người có thể biết câu trả lời. Điều này sẽ tiết kiệm được nhiều thời gian hơn và tôi sẽ làm việc hiệu quả hơn. Tôi đang cố gắng tìm hiểu khi nào thì sẽ có lợi khi nhờ giúp đỡ. Câu hỏi 4. Xem Video đầy đủ tại https://www.hellochao.vn/Qua-Tang-Mien-Phi-2 giúp bạn luyện giọng với giáo viên Mỹ. 6 ____________________________500 Câu Hỏi và Trả Lời Phỏng Vấn Xin Việc bằng Tiếng Anh What are your short term goals? Các mục tiêu ngắn hạn của anh/chị là gì? (Các) cách trả lời. My short term goal is to find a position where I can use the knowledge and strengths that I have. I want to partake in the growth and success of the company I work for. Mục tiêu ngắn hạn của tôi là tìm một vị trí mà tôi có thể sử dụng kiến thức và thế mạnh mà tôi có. Tôi muốn cùng chia sẻ sự phát triển và thành công của công ty mà tôi làm việc cho họ. I’ve learned the basics of marketing during my first two years. I want to take the next step by taking on challenging projects. My short term goal is to grow as a marketing analyst. Tôi đã học được những điều cơ bản của việc tiếp thị trong hai năm đầu tiên. Tôi muốn thực hiện bước tiếp theo bằng cách tham gia vào những dự án đầy thách thức. Mục tiêu ngắn hạn của tôi là trở thành một nhà phân tích tiếp thị. As a program manager, it’s important to understand all areas of the project. Although I have the technical abilities to be successful in my job, I want to learn different software applications that might help in work efficiency. Là một người quản l{ chương trình, điều quan trọng là phải hiểu mọi khía cạnh của dự án. Mặc dù tôi có những khả năng kỹ thuật để thành công trong công việc của tôi, nhưng tôi muốn tìm hiểu những ứng dụng phần mềm khác, những ứng dụng phần mềm mà có thể giúp đỡ hiệu quả công việc. My goal is to always perform at an exceptional level. But a short term goal I have set for myself is to implement a process that increases work efficiency. Mục tiêu của tôi là luôn hoàn thành ở mức độ nổi bật. Tuy nhiên, mục tiêu ngắn hạn mà tôi đã đặt ra cho bản thân tôi là thực hiện việc làm tăng hiệu quả công việc. Câu hỏi 5. What are your long term goals? Xem Video đầy đủ tại https://www.hellochao.vn/Qua-Tang-Mien-Phi-2 giúp bạn luyện giọng với giáo viên Mỹ. 7 ____________________________500 Câu Hỏi và Trả Lời Phỏng Vấn Xin Việc bằng Tiếng Anh Các mục tiêu dài hạn của anh/chị là gì? (Các) cách trả lời. I would like to become a director or higher. This might be a little ambitious, but I know I’m smart, and I’m willing to work hard. Tôi muốn trở thành một giám đốc hoặc cao hơn. Điều này có thể là hơi tham vọng, nhưng tôi biết tôi thông minh, và tôi sẵn sàng làm việc chăm chỉ. After a successful career, I would love to write a book on office efficiency. I think working smart is important and I have many ideas. So, after gaining more experience, I’m going to try to write a book. Sau khi sự nghiệp thành công, tôi muốn viết một cuốn sách về hiệu quả làm việc văn phòng. Tôi nghĩ làm việc một cách thông minh là quan trọng và tôi có nhiều { tưởng. Vì vậy, sau khi có được nhiều kinh nghiệm hơn, tôi sẽ cố gắng viết sách. I’ve always loved to teach. I like to grow newer employees and help co-workers where ever I can. So in the future, I would love to be an instructor. Tôi luôn yêu thích việc giảng dạy. Tôi muốn gia tăng những nhân viên mới hơn và giúp đỡ các đồng nghiệp ở bất kz nơi nào mà tôi có thể. Vì vậy, trong tương lai, tôi muốn trở thành một giảng viên. I want to become a valued employee of a company. I want to make a difference and I’m willing to work hard to achieve this goal. I don’t want a regular career, I want a special career that I can be proud of. Tôi muốn trở thành một nhân viên được qu{ trọng của một công ty. Tôi muốn tạo nên sự khác biệt và tôi sẵn sàng làm việc chăm chỉ để đạt được mục tiêu này. Tôi không muốn có một sự nghiệp bình thường, tôi muốn có một sự nghiệp đặc biệt mà tôi có thể tự hào. Câu hỏi 6. What do you want to be doing five years from now? Anh/Chịmuốn trở thành gì trong năm năm tới? Xem Video đầy đủ tại https://www.hellochao.vn/Qua-Tang-Mien-Phi-2 giúp bạn luyện giọng với giáo viên Mỹ. 8 ____________________________500 Câu Hỏi và Trả Lời Phỏng Vấn Xin Việc bằng Tiếng Anh (Các) cách trả lời. In five years, I see myself as a valued employee of a company. I want to be an expert at my position and start training to be a manager. Trong năm năm tới, tôi thấy bản thân mình là một nhân viên được qu{ trọng của một công ty. Tôi muốn trở thành một chuyên gia ở vị trí của tôi và bắt đầu đào tạo để trở thành một người quản l{. In five years, I want to be a senior analyst. I want my expertise to directly impact the company in a positive way. Trong năm năm tới, tôi muốn trở thành một nhà phân tích cao cấp. Tôi muốn chuyên môn của tôi tác động trực tiếp đến công ty theo hướng tích cực. My goal is to become a lead in five years. Although not everyone gets promoted to this level, I believe I can achieve this goal through hard work. Mục tiêu của tôi là trở thành một người lãnh đạo trong năm năm tới. Mặc dù không phải ai cũng được thăng tiến đến cấp độ này, nhưng tôi tin rằng tôi có thể đạt được mục tiêu này bằng cách làm những việc khó. Although I really enjoy working hands on as a mechanical engineer, I want to eventually become a manager. I want to continue gaining experience, and after learning many different aspects, I see myself in management. Mặc dù tôi thực sự thích làm việc bằng tay như một kỹ sư cơ khí, nhưng cuối cùng tôi muốn trở thành một người quản l{. Tôi muốn tiếp tục tích lũy kinh nghiệm, và sau khi thấu hiểu được nhiều khía cạnh khác nhau, tôi hình dung bản thân mình nằm trong ban quản l{. Câu hỏi 7. If you could change one thing about your personality, what would it be and why? Nếu anh/chị có thể thay đổi một điều về tính cách của anh/chị, thì đó là gì và tại sao? (Các) cách trả lời. Xem Video đầy đủ tại https://www.hellochao.vn/Qua-Tang-Mien-Phi-2 giúp bạn luyện giọng với giáo viên Mỹ. 9 ____________________________500 Câu Hỏi và Trả Lời Phỏng Vấn Xin Việc bằng Tiếng Anh I get easily frustrated at people who don’t work very hard. But I know people have different work styles and different work habits. So if I could change something, I would like to be more understanding. Tôi dễ thất vọng với những người làm việc không chăm chỉ. Nhưng tôi biết mọi người đều có những phong cách và thói quen làm việc khác nhau. Vì vậy, nếu tôi có thể thay đổi một điều gì đó, tôi muốn có khả năng tỏ ra khoan thứ/thông cảm nhiều hơn. I have high expectations and I have these expectations on others. I think if I was more understanding, I could help other workers improve instead of being disappointed. Tôi có những kz vọng cao và tôi kz vọng những điều này ở những người khác. Tôi nghĩ rằng nếu tôi thông cảm hơn, tôi có thể giúp các nhân viên khác cải thiện thay vì thất vọng về họ. I would like to be more of a risk taker. I always do my work and complete it at an exceptional level, but sometimes taking a risk can make the work even better. I’m working on this by thinking the issue through and weighing the pros and cons . Tôi muốn là người chấp nhận rủi ro nhiều hơn. Tôi luôn làm công việc của tôi và hoàn thành nó ở một mức độ nổi bật, nhưng đôi khi chấp nhận mạo hiểm thậm chí có thể làm cho công việc tốt hơn. Tôi đang nỗ lực làm việc này bằng cách xem xét vấn đề một cách thấu đáo và cân nhắc những thuận lợi và bất lợi của nó. I would like to be more of an extrovert. I’m a little quiet and a little closer to the introvert side. I would like to change this because I would appear more friendly. Tôi muốn trở thành một người hướng ngoại nhiều hơn. Tôi hơi trầm lặng và hơi nhút nhát. Tôi muốn thay đổi điều này bởi vì tôi sẽ trở nên thân thiện hơn. Câu hỏi 8. What does success mean to you? Theo anh/chị thành công có nghĩa là gì? (Các) cách trả lời. To me, success means to have a goal, plan the steps to achieve the goal, implement the plan, and finally achieve the goal. Xem Video đầy đủ tại https://www.hellochao.vn/Qua-Tang-Mien-Phi-2 giúp bạn luyện giọng với giáo viên Mỹ. 10 ____________________________500 Câu Hỏi và Trả Lời Phỏng Vấn Xin Việc bằng Tiếng Anh Theo tôi, thành công có nghĩa là có mục tiêu, hoạch định các bước để đạt được mục tiêu, thực hiện đầy đủ kế hoạch, và cuối cùng đạt được mục tiêu. Success means to achieve a goal I have set for myself. Thành công có nghĩa là đạt được mục tiêu mà tôi đã đặt ra cho bản thân mình. Success means to produce high quality work before the deadline. Thành công có nghĩa là đạt được chất lượng cao trong công việc trước thời hạn. Success to me is knowing that my contributions positively impacted my company. Theo tôi thành công là biết được những đóng góp của tôi ảnh hưởng tích cực đối với công ty của tôi. Câu hỏi 9. What does failure mean to you? Theo anh/chị thất bại có nghĩa là gì? (Các) cách trả lời. Failure is when I do not reach my goal Thất bại là khi tôi không đạt được mục tiêu của tôi. I think to fail at something is making a mistake and not learning anything from it. Tôi nghĩ rằng thất bại trong việc gì đó là phạm sai lầm và không học được bất cứ điều gì từ nó. I think failure is not reaching your potential. If you do not use the resources you have and the resources around you, that’s failure because the work or goal could have been done better. Xem Video đầy đủ tại https://www.hellochao.vn/Qua-Tang-Mien-Phi-2 giúp bạn luyện giọng với giáo viên Mỹ.