Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Ôn tập chương 3: Di truyền học quần thể

Gửi bởi: 2020-12-03 14:38:11 | Được cập nhật: 2021-02-20 21:30:01 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 182 | Lượt Download: 0

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

Câu 11: Quần thể sinh vật có thành phần kiểu gen nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền

ÔN TẬP CHƯƠNG III: DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ


Câu 1: Điều không đúng về ý nghĩa của định luật Hacđi- Van béc là

A. Các quần thể trong tự nhiên luôn đạt trạng thái cân bằng.

B. Giải thích vì sao trong tự nhiên có nhiều quần thể đã duy trì ổn định qua thời gian dài.

C. Từ tỉ lệ các loại kiểu hình trong quần thể có thể suy ra tỉ lệ các kiểu gen và tần số tương đối của các alen.

D. Từ tần số tương đối của các alen có thể dự đoán tỉ lệ các loại kiểu gen và kiểu hình.

Câu 2: Định luật Hacđi – Vanbec không cần có điều kiện nào sau đây để nghiệm đúng?

A. Có sự cách li sinh sản giữa các cá thể trong quần thể.

B. Các cá thể trong quần thể giao phối với nhau ngẫu nhiên..

C. Không có đột biến và cũng như không có CLTN.

D. Khả năng thích nghi của các kiểu gen không chênh lệch nhiều.

Câu 3: Định luật Hacđi-Vanbec phản ánh sự

A. mất ổn định tần số tương đối của các alen trong quần thể ngẫu phối.

B. mất ổn định tần số các thể đồng hợp trong quần thể ngẫu phối.

C. ổn định về tần số alen và thành phần kiểu gen trong quần thể ngẫu phối.

D. mất cân bằng thành phần kiểu gen trong quần thể ngẫu phối.

Câu 4: Một quần thể ngẫu phối cân bằng di truyền về một gen có hai alen (A trội hoàn toàn so với a). Sau đó, con người đã săn bắt phần lớn các cá thể có kiểu hình trội về gen này. Cấu trúc di truyền của quần thể thay đổi theo hướng

A. Tần số alen A và alen a đều giảm đi B. Tần số alen A và  alen a đều không thay đổi

C. Tần số alen A giảm  đi, tần số alen a tăng lên D. Tần số alen A tăng lên, tần số alen a giảm đi.

Câu 5: Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối biến đổi qua các thế hệ theo hướng

A. giảm dần kiểu gen đồng hợp tử trội, tăng dần tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử lặn.

B. giảm dần tỉ lệ dị hợp tử, tăng dần tỉ lệ đồng hợp tử.

C. tăng dần tỉ lệ dị hợp tử, giảm dần tỉ lệ đồng hợp tử.

D. giảm dần kiểu gen đồng hợp tử lặn, tăng dần tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử trội.

Câu 6: Tần số của một loại kiểu gen nào đó trong quần thể được tính bằng tỉ lệ giữa:

A. số lượng alen đó trên tổng số alen của quần thể.

B. số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số alen của quần thể.

C. số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể của quần thể.

D. số lượng alen đó trên tổng số cá thể của quần thể.

Câu 7: một loài thực vật giao phấn, xét một gen có 2 alen, alen A: quả tròn trội không hoàn toàn so với alen a: quả dài, thể dị hợp về cặp gen này có quả bầu dục. Quần thể nào sau đây của loài trên đang ở trạng thái cân bằng di truyền?

A. Quần thể gồm các cây có quả tròn và các cây quả dài. B. Quần thể gồm tất cả các cây đều quả bầu dục.

C. Quần thể gồm tất cả các cây đều quả dài. D. Quần thể gồm cây có quả bầu dục và các cây quả dài.

Câu 8: Giả sử ở một quần thể sinh vật có thành phần kiểu gen là xAA: yAa: zaa (với x + y + z = 1). Gọi p, q lần lượt là tần số của alen A, a (p, q 0 ; p + q = 1). Ta có:

A. p = x + ; q = z + B. p = z + ; q = x + C. p = y + ; q = z + D. p = x + ; q = y +

Câu 9: Giả sử quần thể P có thành phần kiểu gen là xAA: yAa: zaa (với x + y + z = 1). Gọi p, q lần lượt là tần số của alen A, a (p, q 0 ; p + q = 1). Cấu trúc di truyền của quần thể khi cân bằng là:

A. p2AA + 2pqAa + q2aa = 1. B. p2AA + pqAa + q2aa = 1.

C. q2AA + 2pqAa + p2aa = 1. D. p2AA + 2pAa + q2aa = 1.

Câu 10: Quần thể nào sau đây đạt trạng thái cân bằng?

A. 0,7 AA: 0,1 Aa: 0,2aa. B. 0,36 AA: 0,48 Aa: 0,16 aa.

C. 0,39 AA: 0,52 Aa: 0,09 aa. D. 0,25 AA: 0,1 Aa: 0,65 aa.

Câu 11: Một quần thể động vật tại thời điểm thống kê có tỉ lệ các kiểu gen là 55% AA: 45% aa, tần số tương đối của các alen quần thể khi đó là

A. 0,7A : 0,3a. B, 0,55A: 0,45a. C. 0,65A: 0,35a. D. 0,25A : 0,75a.

Câu 12: Một quần thể có 400 cá thể AA: 400 cá thể Aa và 200 cá thể aa, tần số A, a của quần thể là

A. 0,8A : 0,2a. B, 0,4A: 0,6a. C. 0,6 A: 0,4 a. D. 0,25 : 0,75 aa.

Câu 13: Một quần thể P có thành phần kiểu gen: 0,6AA + 0,4Aa = 1. Cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F1 sau khi tự phối là

A. 0,7AA: 0,2Aa: 0,1aa. B. 0,25AA: 0,5Aa: 0,25aa.

C. 0,64AA: 0,32Aa: 0,04aa. D. 0,6AA: 0,4Aa.

Câu 14: Một quần thể cân bằng có 2 alen: B trội không hoàn toàn quy định hoa đỏ, b quy định hoa trắng, hoa hồng là tính trạng trung gian, trong đó hoa trắng chiếm tỉ lệ 49%. Tỉ lệ kiểu hình hoa hồng trong quần thể là:

A. 70%. B. 91%. C. 42%. D. 21%.

Câu 15: Một quần thể ở thế hệ F1 có cấu trúc di truyền 0,6AA: 0,4Aa. Khi cho giao phối tự do và ngẫu nhiên, không có đột biến, CLTN và di nhập gen, cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F2 được dự đoán là:

A. 0,57AA: 0,1Aa: 0,33aa. B. 0,64AA: 0,32Aa: 0,04aa.

C. 0,7AA: 0,2Aa: 0,1aa. D. 0,75AA: 0,1Aa: 0,15aa.

Câu 16: Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,4Aa: 0,6aa. Nếu biết alen A là trội không hoàn toàn so với alen a thì tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội của quần thể nói trên khi đạt trạng thái cân bằng là

A. 40%. B. 36%. C. 4%. D. 16%.

Câu 17: Một quần thể sinh vật ban đầu có thành phần kiểu gen là 0,7AA: 0,2Aa: 0,1aa. Khi quần thể xảy ra quá trình giao phối ngẫu nhiên, thành phần kiểu gen của quần thể này khi đạt trạng thái cân bằng là

A. 0,7AA: 0,2Aa: 0,1aa . B. 0,64AA: 0,32Aa: 0,04aa.

C. 0,25AA: 0,5Aa: 0,25aa. D. 0,49AA: 0,42Aa: 0,09aa.

Câu 18: Ở một loài thực vật, A: hoa đỏ, a: hoa trắng; B: quả tròn, b: quả dài. Các gen qui định các tính trạng nằm trên các cặp NST thường khác nhau. Quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số alen A = 0,2; b = 0,6. Tỷ lệ cá thể hoa đỏ, quả tròn dị hợp cả 2 cặp gen trong quần thể chiếm tỷ lệ

A. 80%         B. 32%         C. 7,68%     D. 15,36%

Câu 19: Một quần thể cân bằng có 2 alen: A trội hoàn toàn quy định hoa đỏ, a: hoa trắng. Một quần thể cân bằng di truyền có 36% hoa đỏ. Trong số các cây hoa đỏ, tỷ lệ hoa đỏ có kiểu gen dị hợp trong quần thể là:

A. 57%. B. 11%. C. 89%. D. 33%.

Câu 20: Một quần thể tự thụ phấn ban đầu có 35% cây thấp, biết B trội hoàn toàn quy định cây cao, b: cây thấp. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn liên tiếp quần thể F3 có 5% cây cao dị hợp tử về gen. Tỉ lệ các kiểu gen thế hệ xuất phát (P) là:

A. 0,25BB : 0,40Bb : 0,35bb. B. 0,15BB : 0,50Bb : 0,35bb.

C. 0,375BB : 0,275Bb : 0,35bb. D. 0,45BB : 0,2Bb: 0,35bb.

Câu 21: Quần thể sinh vật có thành phần kiểu gen nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền?

A. 0,5AA : 0,5aa. B. 0,90AA : 0,42Aa : 0,49aa.

C. 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa. D. 0,09AA : 0,49Aa : 0,42aa.

Câu 22: Một quần thể có thành phần kiểu gen là 0,09AA : 0,42Aa : 0,49aa. Tần số alen a của quần thể là

A. 0,5. B. 0,3. C. 0,49. D. 0,7.

Câu 23: Trong quần thể Hácđi- vanbéc, có 2 alen A và a trong đó có 4% kiểu gen aa. Tần số tương đối của alenA và alen a trong quần thể đó là

A. 0,6A : 0,4 a. B. 0,8A : 0,2 a. C. 0,84A : 0,16 a. D. 0,64A : 0,36 a.

Câu 24: Một quần thể cân bằng Hacđi-Vanbec có 300 cá thể, biết tần số tương đối của alen A = 0,3; a = 0,7. Số lượng cá thể có kiểu gen Aa là:

A. 63 cá thể. B. 126 cá thể. C. 147 cá thể. D. 90 cá thể.

Câu 25: Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,6Aa: 0,4aa. Nếu biết alen A là trội không hoàn toàn so với alen a thì tỉ lệ cá thể mang kiểu hình lặn của quần thể nói trên khi đạt trạng thái cân bằng là:

A. 51% B. 49% C. 36% D. 6,25%

Câu 26: Thế hệ xuất phát của một quần thể thực vật gồm toàn kiểu gen Bb. Sau 4 thế hệ tự thụ phấn, tính theo lý thuyết thì tỷ lệ thể dị hợp (Bb) trong quần thể đó là

A. [1- (1/2)2]/2. B. (1/2)4. C. 1/2. D. 1- (1/2)2.

Câu 27: Ở một loài thực vật, alen B: hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen b: hoa trắng. Thế hệ ban đầu (P) của một quần thể có tần số các kiểu gen là 0,5Bb : 0,5bb. Quần thể ngẫu phối và không có các yếu tố làm thay đổi tần số alen, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ F1 là

A. 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. B. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.

C. 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. D. 7 cây hoa đỏ : 9 cây hoa trắng.

Câu 28: Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,5AA: 0,5Aa. Tần số alen A của quần thể nói trên là

A. 56,25% B. 25%. C. 37,5% D. 0,75%.

Câu 29: Ở một loài, gen A: hoa đỏ, alen a: hoa trắng, trội hoàn toàn. Một quần thể cân bằng di truyền thu được 10000 hạt, đem gieo các hạt này thì thấy có 6400 cây hoa đỏ. Trong số các cây hoa đỏ, tỉ lệ cây có kiểu gen đồng hợp là

A. 48%    B. 25%     C. 75%    D. 33% 

Câu 30: Một quần thể tự thụ phấn ban đầu có 20% cây thấp, biết A trội hoàn toàn quy định cây cao, a quy định cây thấp. Sau 2 thế hệ tự thụ phấn liên tiếp quần thể F2 có 55% cây cao đồng hợp tử về gen. Tỉ lệ các kiểu gen thế hệ xuất phát (P) là:

A. 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa. B. 0,3AA : 0,50Aa : 0,2aa.

C. 0,475AA : 0,375Aa : 0,2aa. D. 0,2AA : 0,6Aa : 0,2aa.

Câu 31: Số cá thể dị hợp ngày càng giảm, đồng hợp ngày càng tăng biểu hiện rõ nhất ở:

A. quần thể giao phối có lựa chọn. B. quần thể tự phối và ngẫu phối.

C. quần thể tự phối. D. quần thể ngẫu phối.

Câu 32: Tần số tương đối của một alen được tính bằng:

A. tỉ lệ % số giao tử của alen đó trong quần thể. B. tỉ lệ % các kiểu gen của alen đó trong quần thể.

C. tỉ lệ % số tế bào lưỡng bội mang alen đó trong quần thể.

D. tỉ lệ % các kiểu hình của alen đó trong quần thể.

Câu 33: Vốn gen của quần thể là gì?

A. Là tập hợp của tất cả các alen của tất cả các gen trong quần thể tại một thời điểm xác định.

B. Là tập hợp của tất cả các gen trong quần thể tại một thời điểm xác định.

C. Là tập hợp của tất cả các kiểu gen trong quần thể tại một thời điểm xác định.

D. Là tập hợp của tất cả các kiểu hình trong quần thể tại một thời điểm xác định.

Câu 34: Cơ sở di truyền học của quy định trong luật hôn nhân gia đình “cấm kết hôn giữa những người có quan hệ huyết thống trong vòng 3 đời” là:

A. giảm dần tỉ lệ dị hợp tử, tăng dần tỉ lệ đồng hợp tử, trong đó đồng hợp tử lặn có hại.

B. giảm dần kiểu gen đồng hợp tử trội, tăng dần tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử lặn.

C. giảm dần tỉ lệ đồng hợp tử, tăng dần tỉ lệ dị hợp tử có hại.

D. giảm dần kiểu gen đồng hợp tử trội, tăng dần tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử lặn.

Câu 35: Nội dung nào sau đây đúng khi nói về đặc điểm cấu trúc di truyền của quần thể giao phối tự do?

A. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử tăng dần, tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử giảm dần.
B. Tần số các alenvà thành phần kiểu gen thay đổi qua các thế hệ.
C. Tần số các alen và thành phần kiểu gen không đổi qua các thế hệ.

D. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử giảm dần, tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử tăng dần.

Câu 36: Cấu trúc di truyền của quần thể có thể bị biến đổi do những nhân tố chủ yếu là

A. đột biến, di - nhập gen, chọn lọc tự nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên, giao phối không ngẫu nhiên.

B. đột biến , giao phối và chọn lọc tự nhiên.

C. chọn lọc tự nhiên, môi trường, các cơ chế cách li.

D. đột biến, di - nhập gen, chọn lọc tự nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên

Câu 37: Quần thể nào sau đây đang đạt trạng thái cân bằng Hacđi – Vanbec?

A. 0,49 AA: 0,42 Aa : 0,09 aa. B. 0,25 AA : 0,35 Aa : 0,4 aa.

C. 0,01 AA : 0,8 Aa : 0,19 aa. D. 0,16 AA : 0,4 Aa : 0,44 aa.

Câu 38: Một trong những điều kiện quan trọng nhất để quần thể từ chưa cân bằng chuyển thành quần thể cân bằng về thành phần kiểu gen là gì?

A. Cho quần thể sinh sản hữu tính. B. Cho quần thể tự phối.

C. Cho quần thể sinh sản sinh dưỡng. D. Cho quần thể giao phối tự do.

Câu 39: Trong các phát biểu sau, phát biểu phù hợp với định luật Hacđi- Van béc là

A. Trong một hệ sinh thái đỉnh cực, dòng năng lượng không thay đổi.

B. Trong một quần thể ngẫu phối, tần số các alen được duy trì ổn định từ thế hệ này sang thế hệ khác.

C. Các cá thể có chiều cao hơn phân bố bên dưới các vĩ độ cao hơn.

D. Trong quần thể, tần số đột biến bù trừ với áp lực chọn lọc.

Câu 40: Cho các quần thể sau : 1. P = 100%aa. 2. P = 50%AA + 50%Aa. 3. P = 36%AA + 48%Aa + 16%aa. 4. P = 100%AA. 5. P=100% Aa. Các quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền là

A. 1,4,5. B. 1,3,4. C. 2,3,4. D. 1,3,5.

Câu 41: Một quần thể ngẫu phối, thế hệ xuất phát có thành phần kiểu gen là 0,36BB + 0,48Bb + 0,16bb = 1. Khi trong quần thể này, các cá thể có kiểu gen dị hợp có sức sống và khả năng sinh sản cao hơn hẳn so với các cá thể có kiểu gen đồng hợp thì

A. alen trội có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.

B. tần số alen trội và alen lặn có xu hướng không thay đổi.

C. tần số alen trội và alen lặn có xu hướng bằng nhau.

D. alen lặn có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.

Câu 42: Từ một quần thể thực vật ban đầu (P), sau 3 thế hệ tự thụ phấn thì thành phần kiểu gen của quần thể là 0,525AA : 0,050Aa : 0,425aa. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác, tính theo lí thuyết, thành phần kiểu gen của (P) là:

A. 0,400AA : 0,400Aa : 0,200aa B. 0,250AA : 0,400Aa : 0,350aa

C. 0,350AA : 0,400Aa : 0,250aa D. 0,375AA : 0,400Aa : 0,225aa

Câu 43: Ở người, một gen trên nhiễm sắc thê thường có hai alen: alen A: thuận tay phải trội hoàn toàn so với alen a: thuận tay trái. Một quần thê người đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 64% số người thuận tay phải. Một người phụ nữ thuận tay trái kết hôn với một người đàn ông thuận tay phải thuộc quần thê này. Xác suất để người con đầu lòng của cặp vợ chồng này thuận tay phải là

A. 37,5%. B. 50%. C. 43,75%. D. 62,5%.

Câu 44: Ở một loài thực vật, xét một gen có 2 alen, alen A: hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a: hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể có tỉ lệ kiểu hình 9 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, ở F3 cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 7,5%. Cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ P là

A. 0,1AA + 0,6Aa +0,3aa = 1 B. 0,3AA + 0,6Aa +0,1aa = 1

C. 0,6AA + 0,3Aa +0,1aa = 1 D. 0,7AA + 0,2Aa +0,1aa = 1

Câu 45. Quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen là 0,3 BB + 0,4 Bb + 0,3 bb = 1. Cần bao nhiêu thế hệ tự thụ phấn thì tỷ lệ thể đồng hợp chiếm 0,95 ?

A. n = 1 B. n = 2 C. n = 3 D. n = 4

Câu 46. Một quần thể có thành phần KG là : 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Tần số alen a của quần thể này là bao nhiêu

A. 0,3 B. 0,6 C. 0,4 D. 0,5

Câu 47. Ở một loài ngẫu phối, thế hệ xuất phát có 100 cá thể trong đó có 64 con cái có kiểu gen AA, 32 con cái có kiểu gen Aa, 4 con đực có kiểu gen aa Ở thế hệ F2 tỉ lệ kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ:

A. 5/6. B. 2/25. C. 35/72. D. 8/25.

Câu 48: Trong một quần thể giao phối tự do xét một gen có 2 alen A và a có tần số tương ứng là 0,8 và 0,2; một gen khác nhóm liên kết với nó có 2 len B và b có tần số tương ứng là 0,7 và 0,3. Trong trường hợp 1 gen quy định 1 tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội cả 2 tính trạng được dự đoán xuất hiện trong quần thể sẽ là:

A. 87,36%. B. 81,25%. C. 31,36%. D. 56,25%

Câu 49: Một quần thể thực vật giao phấn đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 gen có hai alen là A và a, trong đó tần số kiểu gen Aa là 0,42. Theo lí thuyết, tần số alen A của quần thể là

A. 0,3 B. 0,4 C. 0,5 D. 0,2

Câu 50. Một quần thể lưỡng bội, xét một gen có hai alen nằm trên NST thường, trội hoàn toàn. Thế hệ P có số cá thể mang kiểu hình trội chiếm 80% tổng số cá thể. Qua ngẫu phối, F1 có số cá thể lặn chiếm 6,25%. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Thế hệ P đang cân bằng di truyền. II. Thế hệ P có số cá thể đồng hợp tử chiếm 70%. III. Trong tổng số cá thể kiểu hình trội P, số cá thể có kiểu gen dị hợp tử chiếm 12,5%. IV. Cho tất cả các cá thể mang kiểu hình trội ở P giao phối ngẫu nhiên, đời con có số các thể mang kiểu hình lặn chiếm 1/256.

A. 4 B. 3 C. 1 D. 2


................ Hết ................