Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Giáo án môn Ngữ văn lớp 12 bài 6

Gửi bởi: 2019-05-14 14:33:43 | Được cập nhật: 2021-02-20 21:05:13 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 515 | Lượt Download: 0

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP (Tiếp theo). (Hồ Chí Minh) A. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: -Nắm được quan điểm sáng tác của Hồ Chí Minh, hoàn cảnh ra đ ời và đặc trưng thể loại. -Phân tích, đánh giá bản tuyên ngôn như một áng văn chính luận mẫu mực. - Giáo dục các em về lòng tự hào dân tộc, ý th ức ph ấn đ ấu và b ảo v ệ Tổ quốc. B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: -Nêu vấn đề - đọc diễn cảm. C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: * Giáo viên: Soạn giáo án. * Học sinh: Soạn bài. D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu vài nét cơ bản về sự nghiệp văn chương của Hồ Chí Minh? 3. Nội dung bài mới: a. Đặt vấn đề: b. Triển khai bài dạy: Hoạt động thầy và trò Nội dung kiến thức -Hoàn cảnh ra đời của tác phẩm? I. Tiểu dẫn. 1. Hoàn cảnh ra đời. -ở phía Nam: Thực dân pháp núp -Ngày 19/8/1945: Chính quyền ở Hà Nội về tay sau lưng quân Anh, đang tiến vào nhân dân. Đông Dương -Ngày 26/8/1945: Hồ Chí Minh từ chiến khu Việt -Phía Bắc: bọn Tàu Tưởng đang Bắc. chực sẵn ở biên giới. -Ngày 2/9/1945: Bác Hồ đọc bản "Tuyên ngôn độc lập" -Gía trị của tác phẩm? 2. Giá trị: -Là một một văn kiện to lớn. -Bác đã viết gì trong phần mở -Là một tác phẩm văn học có giá trị - áng văn đầu? Tại sao Bác lại trích dẫn 2 chính luận xuất sắc. bản tuyên ngôn của Pháp và Mĩ? II. Đọc hiểu: -Trên thế giới, các dân tộc đều có 1. Cơ sở pháp lí của bản Tuyên ngôn. quyền tự do và bình đẵng. Vì +Tuyên ngôn nước Mĩ (1776): Nhân dân thuộc địa dưới chế độ TB quyền mưu cầu Bắc Mĩ đấu tranh giải phóng khỏi thực dân Anh hạnh phúc thực ra là tự do cạnh giành độc lập dân tộc. tranh. +Tuyên ngôn nhân quyền của thực dân Pháp: Năm -ý nghĩa của việc so sánh với 2 1789: CMTS Pháp xoá bỏ chế độ phong kiến Pháp nước lớn trên  3 nước ngang lập nên nền dân chủ tư sản. hàng nhau -Bác đã tố cáo những tội ác gì của giặc Pháp? -Em có nhận xét gì về giọng văncâu văn? -Giáo viên bình: sự chuyển ý khéo léo "thế mà" nhằm đề cao bản tuyen ngôn của Pháp và phơi bày bản chất của chúng trước dư luận -Cuộc CMDTDC của ta đứng trên lập trường nào? -Em có nhận xét gì về nghệ thuật viết văn chính luận của Bác? Giáo viên: "áng thiên cổ hùng văn". Nghệ thuật trích dẫn sáng tạo, suy ra một cách khéo léo (từ quyền con người  quyền của cả dân tộc); chiến thuật sắc bén (gậy ông đập lưng ông). Tinh thần 2 bản tuyên ngôn có ý nghĩa tích cực tạo cơ sở pháp lí vững vàng cho bản tuyên ngôn và nhằm chặn trước âm mưu đen tối, lâu dài của kẻ thù. 2. Cơ sở thực tế cho bản tuyên ngôn: a. Tội ác của Thực dân Pháp: -Cướp nước ta, bán nước ta 2 lần cho Nhật. -Áp bức đồng bào ta ở tất cả các lĩnh vực: kinh tế chính trị, xã hội. +Bắt nhân dân ta phải nhổ lúa trồng đay, cướp ruộng đất. +Tắm máu các cuộc khởi nghĩa của ta. +Xây nhà tù nhiều hơn trường học. +Khuyến khích dân ta dùng thuốc phiện. +Thu thuế vô lí. Hậu quả:hơn 2 triệu đồng bào ta chết đói. -Cách nêu tội ác đầy đủ, cụ thể, điển hình. Giọng văn đanh thép, căm thù với nhũng câu văn ngắn gọn, đồng dạng về cấu trúc, nối tiếp nhau liên tục. Từ ngữ, hình ảnh giản dị mà sâu sắc - Sự chuyển ý khéo léo. =>Bản cáo trạng đanh thép tố cáo tội ác của Thực dân Pháp b. Cuộc CMDTDC của nhân dân ta: -Lập trường: chính nghĩa và nhân đạo. -Ý chí: Trên dưới một lòng chống lại âm mưu xâm lược của thực dân Pháp. -Kết quả: +Bác bỏ luận điệu "bảo hộ" của thực dân Pháp. +Giành độc lập từ tay Nhật. +Làm chủ đất nước, lập nên nền dân chủ cộng hoà. =>Lí lẽ sắc bén, lập luận chặt chẽ Bác đã phơi bày luận điệu xảo trá của bon Thực dân Pháp. Đồng thời thể hiện truyền thống nhân đạo chính nghĩa của dân tộc ta. 3. Lời tuyên ngôn độc lập: -"Nước Việt Nam có quyền …" -Lời khẳng định đanh thép, ngắn gọn, trang trọng nhưng đầy sức thuyết phục. Lời tuyên bố trước quốc dân, trước thế giới sự thành lập nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà và khẳng định quyền độc lập tự do của dân tộc Việt Nam. III. Tổng kết: "Tuyên ngôn độc lập" là tác phẩm chính luận xuất sắc, lập luận chặt chẽ, lí lẽ sắc sảo, luận điểm, bằng chứng rõ ràng, chính xác-Thể hiện tầm tư tưởng văn hoá lớn được tổng kết trong một văn bản ngắn gọn, khúc chiết. 4.. Củng cố - Dặn dò: Tiết sau học Tiếng Việt.