Thông tin chung
- Bài tập ôn tập cuối năm
- Soạn bài: Bố cục của văn bản
- Chương IV: BẤT ĐẲNG THỨC. BẤT PHƯƠNG TRÌNH Bài 2: Bất phương trình và hệ bất phương trình một ẩn
- Soạn bài: Bến quê
- Soạn bài: Tôi yêu em (Pu-Skin)
- Soạn bài: Trích diễm thi tập (Trích diễm thi tập tự - Hoàng Đức Lương)
- Chương 2 : Mặt nón, mặt trụ, Mặt cầu Ôn tập chương 2 Hình học 12
- Chương IV: BẤT ĐẲNG THỨC. BẤT PHƯƠNG TRÌNH Bài 1: Bất đẳng thức
- Chương 2: HÀM SỐ BẬC NHẤT VÀ BẬC HAI Bài 1: Hàm số
- Chương IV: BẤT ĐẲNG THỨC. BẤT PHƯƠNG TRÌNH Ôn tập chương 4 Đại Số 10
- Soạn bài: Lập kế hoạch cá nhân
- Chương V: THỐNG KÊ Bài 1: Bảng phân bố tần số và tần suất
- Soạn bài: Vợ Nhặt (Kim Lân)
- Chương 2: HÀM SỐ BẬC NHẤT VÀ BẬC HAI Ôn tập chương 2
- Soạn bài: Trau dồi vốn từ
- Soạn bài: Chí khí anh hùng (trích Truyện Kiều)
- Soạn bài: Hợp đồng
- Chương IV: BẤT ĐẲNG THỨC. BẤT PHƯƠNG TRÌNH Bài 1: Bất đẳng thức
- Soạn bài: Phép phân tích và tổng hợp
- Chương 3 : Vectơ trong không gian. Quan hệ vuông góc trong không gian Bài 2 : Hai đường thẳng vuông góc
- Chương 3 : Vectơ trong không gian. Quan hệ vuông góc trong không gian Câu hỏi ôn tập chương 3
- Chương IV: BẤT ĐẲNG THỨC. BẤT PHƯƠNG TRÌNH Bài 5: Dấu của tam thức bậc hai
- Soạn bài: Con cò - Chế Lan Viên
- Ôn tập chương 3 Hình học 12
- Soạn bài: Luyện tập viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận
- Chương 2: HÀM SỐ BẬC NHẤT VÀ BẬC HAI Bài 1: Hàm số
- Bài viết đang cập nhật
- Bài 1: Cung và góc lượng giác: Bài 5 trang 140 SGK Đại Số 10
- Chương 2 : Mặt nón, mặt trụ, Mặt cầu Câu hỏi trắc nghiệm chương 2 Hình học 12
- Chương 3 : Vectơ trong không gian. Quan hệ vuông góc trong không gian Câu hỏi ôn tập chương 3
- Chương 3: PHƯƠNG TRÌNH. HỆ PHƯƠNG TRÌNH Bài 1: Đại cương về phương trình
- Soạn bài: Khởi ngữ
- Chương 1: MỆNH ĐỀ. TẬP HỢP Bài 1: Mệnh đề
- Soạn bài: Tam đại con gà (Truyện cười)
- Soạn bài: Luyện tập làm bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích)
- Chương 2 : Mặt nón, mặt trụ, Mặt cầu Bài 2 : Mặt cầu
- Chương 3 : Phương pháp tọa độ trong không gian Bài 2 : Phương trình mặt phẳng
- Soạn bài: Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ)
- Soạn bài: Diễn đạt trong văn nghị luận (tiếp theo)
- Chương 5: Đạo hàm Bài 3: Đạo hàm của hàm số lượng giác
- Trư ng cao đ ng ngh Cơ Đi n Hà Nôi Đ a ch : 160 Mai D ch - C u Gi y - Hà N i Website: www.codienhanoi.edu.vn Khoa Công nghệ thông tin Địa chỉ IP, chia subnet, VLSM, summary. Địa chỉ IP là một chuyên đề quan trọng trong chương trình đào tạo chuyên viên mạng CCNA. Để có thể theo học tốt chương trình CCNA, vượt qua được các kỳ thi lấy chứng chỉ quốc tế và theo học tiếp được các chứng chỉ cao cấp hơn cũng như để hoàn thành tốt được các công việc trong lĩnh vực mạng, người học viên, kỹ sư, chuyên viên phải nắm vững các kiến thức và kỹ năng liên quan đến địa chỉ IP. Tài liệu sau sẽ cung cấp những điểm chính yếu, quan trọng của chuyên đề nền tảng này. 1. Một vài điểm cơ bản cần nhớ : - Chuyển đổi nhị phân – thập phân: cần nắm vững cách chuyển đổi giữa số nhị phân và thập phân. VD: 5 <-> 101 ; 10 <-> 1010; 64 <-> 1000000. - Với n bit nhị phân, ta có thể thiết lập được: 2n số nhị phân n bit với giá trị thập phân tương ứng chạy từ 0 đến 2n – 1. VD: Với n = 2, ta lập được 22 = 4 số nhị phân 2 bit chạy từ 0 đến 3 ( = 22 – 1 ): 00 0 01 1 10 2 11 3 Với n = 3, ta lập được 23 = 8 số nhị phân 3 bit chạy từ 0 đến 7 ( = 23 – 1 ): 000 0 100 4 001 1 101 5 010 2 110 6 011 3 111 7 - Cố gắng nhớ một số lũy thừa của 2, ít nhất cho đến 28 : 20 = 1 24 = 16 28 = 256 21 = 1 25 = 32 22 = 4 26 = 64 3 2 =8 27 = 128 - Sau đây là các chuỗi nhị phân 8 bit cùng các số thập phân tương ứng cần phải thuộc để phục vụ cho việc tính nhanh subnet mask: Địa chỉ IP 1 Trư ng cao đ ng ngh Cơ Đi n Hà Nôi Đ a ch : 160 Mai D ch - C u Gi y - Hà N i Website: www.codienhanoi.edu.vn Khoa Công nghệ thông tin Chuỗi nhị phân 8 bit. Giá trị thập phân tương ứng. 00000000 0 10000000 128 11000000 192 11100000 224 11110000 240 11111000 248 11111100 252 11111110 254 11111111 255 Bảng 1.1 – Các chuỗi nhị phân 8 bit cần nhớ - Bảng bước nhảy: bảng này được sử dụng để tính toán trong phép chia subnet Số bit mượn Bước nhảy 1 2 128 64 3 32 4 16 5 8 6 4 7 2 8 1 Bảng 1.2 – Bảng tương ứng số bit mượn và bước nhảy 2. Địa chỉ IP: Địa chỉ IP là địa chỉ logic được sử dụng trong giao thức IP của lớp Internet thuộc mô hình TCP/IP (tương ứng với lớp thứ 3 – lớp network của mô hình OSI). Mục này trình bày các điểm chính cần ghi nhớ về địa chỉ IP. 2.1. Cấu trúc địa chỉ IP - Địa chỉ IP gồm 32 bit nhị phân, chia thành 4 cụm 8 bit (gọi là các octet). Các octet được biểu diễn dưới dạng thập phân và được ngăn cách nhau bằng các dấu chấm. - Địa chỉ IP được chia thành hai phần: phần mạng (network) và phần host. Địa chỉ IP 2 Trư ng cao đ ng ngh Cơ Đi n Hà Nôi Đ a ch : 160 Mai D ch - C u Gi y - Hà N i Website: www.codienhanoi.edu.vn Khoa Công nghệ thông tin Hình 2.1 – Cấu trúc địa chỉ IP - Việc đặt địa chỉ IP phải tuân theo các quy tắc sau: Các bit phần mạng không được phép đồng thời bằng 0. VD: địa chỉ 0.0.0.1 với phần mạng là 0.0.0 và phần host là 1 là không hợp lệ. Nếu các bit phần host đồng thời bằng 0, ta có một địa chỉ mạng. VD: địa chỉ 192.168.1.1 là một địa chỉ có thể gán cho host nhưng địa chỉ 192.168.1.0 là một địa chỉ mạng, không thể gán cho host được. Nếu các bit phần host đồng thời bằng 1, ta có một địa chỉ quảng bá (broadcast). VD: địa chỉ 192.168.1.255 là một địa chỉ broadcast cho mạng 192.168.1.0 2.2. Các lớp địa chỉ IP: Không gian địa chỉ IP được chia thành các lớp như sau: a) Lớp A: Hình 2.2 – Cấu trúc địa chỉ lớp A Địa chỉ IP 3 Trư ng cao đ ng ngh Cơ Đi n Hà Nôi Đ a ch : 160 Mai D ch - C u Gi y - Hà N i Website: www.codienhanoi.edu.vn Khoa Công nghệ thông tin - Địa chỉ lớp A sử dụng một octet đầu làm phần mạng, ba octet sau làm phần host. - Bit đầu của một địa chỉ lớp A luôn được giữ là 0. Do đó, các địa chỉ mạng lớp A gồm: 1.0.0.0 127.0.0.0. Tuy nhiên, mạng 127.0.0.0 được sử dụng làm mạng loopback nên địa chỉ mạng lớp A sử dụng được gồm 1.0.0.0 126.0.0.0 (126 mạng). Chú ý: địa chỉ 127.0.0.1 là địa chỉ loopback trên các host. Để kiểm tra chồng giao thức TCP/IP có được cài đặt đúng hay không, từ dấu nhắc hệ thống, ta đánh lệnh ping 127.0.0.1, nếu kết quả ping thành công thì chồng giao thức TCP/IP đã được cài đặt đúng đắn. - Phần host có 24 bit => mỗi mạng lớp A có (224 – 2) host. - Ví dụ: 10.0.0.1, 1.1.1.1, 2.3.4.5 là các địa chỉ lớp A. b) Lớp B: Hình 2.3 – Cấu trúc địa chỉ lớp B. - Địa chỉ lớp B sử dụng hai octet đầu làm phần mạng, hai octet sau làm phần host. - Hai bit đầu của một địa chỉ lớp B luôn được giữ là 1 0. Do đó các địa chỉ mạng lớp B gồm: 128.0.0.0 -> 191.255.0.0 Có tất cả 214 mạng trong lớp B. - Phần host: 16 bit Một mạng lớp B có 216 – 2 host. - Ví dụ: các địa chỉ 172.16.1.1, 158.0.2.1 là các địa chỉ lớp B. Địa chỉ IP 4 Trư ng cao đ ng ngh Cơ Đi n Hà Nôi Đ a ch : 160 Mai D ch - C u Gi y - Hà N i Website: www.codienhanoi.edu.vn Khoa Công nghệ thông tin c) Lớp C: Hình 2.4 – Cấu trúc địa chỉ lớp C. - Địa chỉ lớp C sử dụng ba octet đầu làm phần mạng, một octet sau làm phần host. Ba bit đầu của một địa chỉ lớp C luôn được giữ là 1 1 0. Do đó, các địa chỉ mạng lớp C gồm: 192.0.0.0 -> 223.255.255.0 Có tất cả 221 mạng trong lớp C. - Phần host: 8 bit Một mạng lớp C có 28 – 2 = 254 host. - Ví dụ: các địa chỉ 192.168.1.1, 203.162.4.191 là các địa chỉ lớp C. d) Lớp D: - Địa chỉ: 224.0.0.0 -> 239.255.255.255 - Dùng làm địa chỉ multicast. Ví dụ: 224.0.0.5 dùng cho OSPF 224.0.0.9 dùng cho RIPv2 e) Lớp E: - Từ 240.0.0.0 trở đi. - Được dùng cho mục đích dự phòng. Chú ý: Các lớp địa chỉ IP có thể sử dụng để đặt cho các host là các lớp A, B, C. Để thuận tiện cho việc nhận diện một địa chỉ IP thuộc lớp nào, ta quan sát octet đầu của địa chỉ, nếu octet này có giá trị: Địa chỉ IP 5 Trư ng cao đ ng ngh Cơ Đi n Hà Nôi Đ a ch : 160 Mai D ch - C u Gi y - Hà N i Website: www.codienhanoi.edu.vn Khoa Công nghệ thông tin 1 126: 128 191: 192 223: 224 239: 240 255: địa chỉ lớp A. địa chỉ lớp B. địa chỉ lớp C. địa chỉ lớp D. địa chỉ lớp E. 2.3. Địa chỉ Private và Public: - Địa chỉ IP được phân thành hai loại: private và public. Private: chỉ được sử dụng trong mạng nội bộ (mạng LAN), không được định tuyến trên môi trường Internet. Có thể được sử dụng lặp đi lặp lại trong các mạng LAN khác nhau. Public: là địa chỉ IP sử dụng cho các gói tin đi trên môi trường Internet, được định tuyến trên môi trường Internet, không sử dụng trong mạng LAN. Địa chỉ public phải là duy nhất cho mỗi host tham gia vào Internet. - Dải địa chỉ private (được quy định trong RFC 1918): Lớp A: 10.x.x.x Lớp B: 172.16.x.x -> 172.31.x.x Lớp C: 192.168.x.x - Kỹ thuật NAT (Network Address Translation) được sử dụng để chuyển đổi giữa IP private và IP public. - Ý nghĩa của địa chỉ private: được sử dụng để bảo tồn địa chỉ IP public đang dần cạn kiệt 2.4. Địa chỉ quảng bá (broadcast): Gồm hai loại: - Direct: VD: 192.168.1.255 - Local: VD: 255.255.255.255 - Để phân biệt hai loại địa chỉ broadcast này, ta xem xét ví dụ sau: Xét máy có địa chỉ IP là 192.168.2.1 chẳng hạn. Khi máy này gửi broadcast đến 255.255.255.255, tất cả các máy thuộc mạng 192.168.2.0 (là mạng máy gửi gói tin đứng trong đó) sẽ nhận được gói broadcast này, còn nếu nó gửi broadcast đến địa chỉ 192.168.1.255 thì tất cả các máy thuộc mạng 192.168.1.0 sẽ nhận được gói broadcast (các máy thuộc mạng 192.168.2.0 sẽ không nhận được gói broadcast này). Địa chỉ IP 6 Trư ng cao đ ng ngh Cơ Đi n Hà Nôi Đ a ch : 160 Mai D ch - C u Gi y - Hà N i Website: www.codienhanoi.edu.vn Khoa Công nghệ thông tin 2.5. Bài tập: Cho biết địa chỉ nào sau đây có thể dùng cho host: • 150.100.255.255 • 175.100.255.18 • 195.234.253.0 • 100.0.0.23 • 188.258.221.176 • 127.34.25.189 • 224.156.217.73 • 3. Chia subnet: 3.1. Subnet mask và số prefix: - Subnet mask : Subnet mask là một dải 32 bit nhị phân đi kèm với một địa chỉ IP, được các host sử dụng để xác định địa chỉ mạng của địa chỉ IP này. Để làm được điều đó, host sẽ đem địa chỉ IP thực hiện phép tính AND từng bit một của địa chỉ với subnet mask của nó, kết quả host sẽ thu được địa chỉ mạng tương ứng của địa chỉ IP. Ví dụ: Xét địa chỉ 192.168.1.1 với subnet mask tương ứng là 255.255.255.0 Dạng thập phân Dạng nhị phân Địa chỉ IP 192.168.1.1 11000000.10101000.00000001.00000001 Subnet mask 255.255.255.0 11111111.11111111.11111111.00000000 Địa chỉ mạng 192.168.1.0 11000000.10101000.00000001.00000000 ( phép toán AND: 0 AND 0 = 0 0 AND 1 = 0 1 AND 0 = 0 1 AND 1 = 1 ) Đối với chúng ta, quy tắc gợi nhớ subnet mask rất đơn giản: phần mạng chạy đến đâu, bit 1 của subnet mask chạy đến đó và ứng với các bit phần host, các bit của subnet mask được thiết lập giá trị 0. Một số subnet mask chuẩn: Lớp A : 255.0.0.0 Lớp C: 255.255.255.0 Lớp B: 255.255.0.0 - Số prefix: Như đã nêu ra ở trên, subnet mask được sử dụng kèm với địa chỉ IP để một host có thể căn cứ vào đó xác dịnh được địa chỉ mạng tương ứng của địa chỉ này. Vì vậy, khi khai báo một địa chỉ IP ta luôn phải khai báo kèm theo một subnet mask. Tuy nhiên, subnet mask dù đã được viết dưới dạng số thập phân vẫn khá dài dòng nên để mô tả một địa chỉ IP một cách ngắn gọn hơn, người ta dùng một đại lượng Địa chỉ IP 7 Trư ng cao đ ng ngh Cơ Đi n Hà Nôi Đ a ch : 160 Mai D ch - C u Gi y - Hà N i Website: www.codienhanoi.edu.vn Khoa Công nghệ thông tin được gọi là số prefix. Số prefix đơn giản chỉ là số bit mạng trong một địa chỉ IP, được viết ngay sau địa chỉ IP, và được ngăn cách với địa chỉ này bằng một dấu “/”. Ví du: 192.168.1.1/24, 172.16.0.0/16 hay 10.0.0.0/8,.v.v… - Nguyên lý cơ bản của kỹ thuật chia subnet: Để có thể chia nhỏ một mạng lớn thành nhiều mạng con bằng nhau, người ta thực hiện mượn thêm một số bit bên phần host để làm phần mạng, các bit mượn này được gọi là các bit subnet. Tùy thuộc vào số bit subnet mà ta có được các số lượng các mạng con khác nhau với các kích cỡ khác nhau: Hình 2.5 – Mượn thêm bit để chia subnet. 4. Các dạng bài tập về chia subnet: 4.1. Cho một mạng lớn và số bit mượn. Xác định : - Số subnet - Số host/subnet - Địa chỉ mạng của mỗi subnet. - Địa chỉ host đầu của mỗi subnet. - Địa chỉ host cuối của mỗi subnet. - Địa chỉ broadcast của mỗi subnet. - Subnet mask được sử dụng. Cách tính: - Gọi n là số bit mượn và m là số bit host còn lại. Ta có: + Số subnet có thể chia được: 2n nếu có hỗ trợ subnet – zero. n 2 – 2 nếu không hỗ trợ subnet – zero. Luật subnet – zero: nếu hệ điều hành trên host không bật tính năng subnet – zero, khi chia subnet ta phải bỏ đi không dùng hai mạng con ứng với các bit subnet bằng 0 hết và các bit subnet bằng 1 hết. Ngược lại nếu hệ điều hành bật tính năng subnet – zero , ta có quyền sử dụng hai mạng con này. Nhìn chung, các hệ điều hành ngày nay đều bật tính năng subnet – zero một cách mặc định, do đó nếu không thấy nói gì thêm trong yêu cầu, ta sử dụng cách chia có hỗ trợ subnet – zero. + Số host có thể có trên mỗi subnet: 2m – 2 (host/subnet). Địa chỉ IP 8 Trư ng cao đ ng ngh Cơ Đi n Hà Nôi Đ a ch : 160 Mai D ch - C u Gi y - Hà N i Website: www.codienhanoi.edu.vn Khoa Công nghệ thông tin - Với mỗi subnet chia được: + Địa chỉ mạng có octet bị chia cắt là bội số của bước nhảy (Octet bị chia cắt là octet vừa có các bit thuộc phần mạng vừa có các bit thuộc phần host). Bước nhảy tương ứng với số bit mượn có thể được tra trong bảng 1.2 của mục 1. + Địa chỉ host đầu = địa chỉ mạng + 1 (cần hiểu cộng 1 ở đây là lùi về sau một địa chỉ). + Địa chỉ broadcast = địa chỉ mạng kế tiếp – 1 (cần hiểu trừ 1 ở đây là lùi về phía trước một địa chỉ). + Địa chỉ host cuối = địa chỉ broadcast – 1 (cần hiểu trừ 1 ở đây là lùi về phía trước một địa chỉ). - Để tính ra subnet mask được sử dụng, ta sử dụng cách nhớ: phần mạng của địa chỉ chạy đến đâu, các bit 1 của subnet mask chạy đến đó và bảng 1.1 của mục 1. VD1: Xét mạng 192.168.1.0/24 , mượn 2 bit, còn lại 6 bit host, bước nhảy là 64. Ta có: - Số subnet có thể có: 22 = 4 subnet. - Số host trên mỗi subnet = 26 – 2 = 62 host. - Các địa chỉ mạng sẽ có octet bị chia cắt (octet thứ 4) là bội số của 64. - Liệt kê các mạng như sau: 192.168.1.0/26 -> địa chỉ mạng 192.168.1.1/26 ->địa chỉ host đầu. …. 192.168.1.62/26 ->địa chỉ host cuối. 192.168.1.63/26 ->địa chỉ broadcast. --------------------------------------------192.168.1.64/26 -> địa chỉ mạng 192.168.1.65/26 ->địa chỉ host đầu ….. 192.168.1.126/26 ->địa chỉ host cuối 192.168.1.127/26 ->địa chỉ broadcast. --------------------------------------------192.168.1.128/26 -> địa chỉ mạng 192.168.1.129/26 ->địa chỉ host đầu. …. 192.168.1.190/26 ->địa chỉ host cuối. 192.168.1.191/26 ->địa chỉ broadcast. --------------------------------------------Địa chỉ IP 9 Trư ng cao đ ng ngh Cơ Đi n Hà Nôi Đ a ch : 160 Mai D ch - C u Gi y - Hà N i Website: www.codienhanoi.edu.vn Khoa Công nghệ thông tin 192.168.1.192/26 192.168.1.193/26 …. 192.168.1.254/26 192.168.1.255/26 -> địa chỉ mạng ->địa chỉ host đầu. ->địa chỉ host cuối. ->địa chỉ broadcast. Vậy, một mạng lớp C 192.168.1.0/24 đã được chia thành 4 mạng :192.168.1.0/26, 192.168.1.64/16, 192.168.1.128/26, 192.168.1.192/26. Subnet mask được sử dụng trong ví dụ này là 255.255.255.192 VD2:Xét mạng 172.16.0.0/16, mượn 2 bit. Octet bị chia cắt ( thành 2 phần là net và host ) là octet thứ 3. - Số bit mượn là 2 => số mạng con có thể có (tính theo luật subnet zero): 22 = 4 mạng. Số bit mạng bây giờ là 18 bit. - Số bit host còn lại: 32 – 18 = 14 bit. => số host/subnet = 214 – 2 host. - Các địa chỉ mạng sẽ có octet thứ 3 là bội số của 64 (octet này bị mượn 2 bit) - Ta có dải địa chỉ như sau: 172.16.0.0/18 -> Địa chỉ mạng 172.16.0.1/18 -> Địa chỉ host đầu .. .… 172.16.63.254/18 -> Địa chỉ host cuối. 172.16.63.255/18 -> Địa chỉ broadcast -----------------------------------------------------172.16.64.0/18 -> Địa chỉ mạng 172.16.64.1.18 -> Địa chỉ host đầu …... 172.16.127.254/18 -> Địa chỉ host cuối. 172.16.127.255/18 -> Địa chỉ broadcast. -------------------------------------------------------172.16.128.0/18 -> Địa chỉ mạng 172.16.128.1/18 -> Địa chỉ host đầu …… 172.16.191.254/18 -> Địa chỉ host cuối 10 -> Địa chỉ broadcast Địa chỉ172.16.191.255/18 IP Trư ng cao đ ng ngh Cơ Đi n Hà Nôi Đ a ch : 160 Mai D ch - C u Gi y - Hà N i Website: www.codienhanoi.edu.vn Khoa Công nghệ thông tin ------------------------------------------------------172.16.192.0/18 -> Địa chỉ mạng 172.16.192.1/18 -> Địa chỉ host đầu …… 172.16.192.254/18 -> Địa chỉ host cuối 172.16.192.255/18 -> Địa chỉ broadcast ------------------------------------------------------Subnet mask trong ví dụ 2 là 255.255.192.0 VD3: Xét mạng 172.16.0.0/16, mượn 10 bit => octet bị chia cắt (thành hai phần net và host ) là octet thứ 4. Ta có - Số bit mượn là 10 => số bit mạng là 26 bit. Số subnet có thể có: 210 = 1024 mạng. - Số bit host còn lại: 32 – 26 = 6 bit => số host trên mỗi subnet: 26 – 2 = 62 host. - Địa chỉ mạng có octet thứ 4 là bội số của 64 (octet này bị mượn 2 bit) - Ta có dải địa chỉ như sau: 172.16.0.0/26 -> Địa chỉ mạng 172.16.0.1/26 -> Địa chỉ host đầu ….. 172.16.0.62/26 -> Địa chỉ host cuối 172.16.0.63/26 -> Địa chỉ broadcast ------------------------------------------------172.16.0.64/26 -> Địa chỉ mạng 172.16.0.65/26 -> Địa chỉ host đầu ….. 172.16.0.126/26 -> Địa chỉ host cuối 172.16.0.127/26 -> Địa chỉ broadcast -------------------------------------------------172.16.0.128/26 -> Địa chỉ mạng 172.16.0.129/26 -> Địa chỉ host đầu ….. 172.16.0.190/26 -> Địa chỉ host cuối 172.16.0.191/26 -> Địa chỉ broadcast 11 Địa chỉ-------------------------------------------------IP Trư ng cao đ ng ngh Cơ Đi n Hà Nôi Đ a ch : 160 Mai D ch - C u Gi y - Hà N i Website: www.codienhanoi.edu.vn Khoa Công nghệ thông tin 172.16.0.192/26 172.16.0.193/26 ….. -> Địa chỉ mạng -> Địa chỉ host đầu 172.16.0.254/26 -> Địa chỉ host cuối 172.16.0.255/26 -> Địa chỉ broadcast ======================================== 172.16.1.0/26 -> Địa chỉ mạng 172.16.1.1/26 -> Địa chỉ host đầu ….. 172.16.1.62/26 -> Địa chỉ host cuối 172.16.1.63/26 -> Địa chỉ broadcast ------------------------------------------------172.16.1.64/26 172.16.1.65/26 ….. -> Địa chỉ mạng -> Địa chỉ host đầu 172.16.1.126/26 -> Địa chỉ host cuối 172.16.1.127/26 -> Địa chỉ broadcast -------------------------------------------------172.16.1.128/26 -> Địa chỉ mạng 172.16.1.129/26 -> Địa chỉ host đầu ….. 172.16.1.190/26 -> Địa chỉ host cuối 172.16.1.191/26 -> Địa chỉ broadcast -------------------------------------------------172.16.1.192/26 -> Địa chỉ mạng 172.16.1.193/26 -> Địa chỉ host đầu ….. 172.16.1.254/26 -> Địa chỉ host cuối 172.16.1.255/26 -> Địa chỉ broadcast ======================================== 172.16.2.0/26 -> Địa chỉ mạng 172.16.2.1/26 12 Địa chỉ IP -> Địa chỉ host đầu ….. Trư ng cao đ ng ngh Cơ Đi n Hà Nôi Đ a ch : 160 Mai D ch - C u Gi y - Hà N i Website: www.codienhanoi.edu.vn Khoa Công nghệ thông tin 172.16.2.62/26 -> Địa chỉ host cuối 172.16.2.63/26 -> Địa chỉ broadcast ------------------------------------------------172.16.2.64/26 -> Địa chỉ mạng 172.16.2.65/26 -> Địa chỉ host đầu ….. 172.16.2.126/26 -> Địa chỉ host cuối 172.16.2.127/26 -> Địa chỉ broadcast -------------------------------------------------172.16.2.128/26 -> Địa chỉ mạng 172.16.2.129/26 -> Địa chỉ host đầu ….. 172.16.2.190/26 -> Địa chỉ host cuối 172.16.2.191/26 -> Địa chỉ broadcast -------------------------------------------------172.16.2.192/26 -> Địa chỉ mạng 172.16.2.193/26 -> Địa chỉ host đầu ….. 172.16.2.254/26 172.16.2.255/26 -> Địa chỉ host cuối -> Địa chỉ broadcast ………….. 172.16.255.0/26 172.16.255.1/26 ….. -> Địa chỉ mạng -> Địa chỉ host đầu 172.16.255.62/26 -> Địa chỉ host cuối 172.16.255.63/26 -> Địa chỉ broadcast ------------------------------------------------172.16.255.64/26 -> Địa chỉ mạng 172.16.255.65/26 -> Địa chỉ host đầu ….. 172.16.255.126/26 -> Địa chỉ host cuối 172.16.255.127/26 -> Địa chỉ broadcast Địa chỉ IP 13 Trư ng cao đ ng ngh Cơ Đi n Hà Nôi Đ a ch : 160 Mai D ch - C u Gi y - Hà N i Website: www.codienhanoi.edu.vn Khoa Công nghệ thông tin -------------------------------------------------172.16.255.128/26 -> Địa chỉ mạng 172.16.255.129/26 -> Địa chỉ host đầu ….. 172.16.255.190/26 -> Địa chỉ host cuối 172.16.255.191/26 -> Địa chỉ broadcast -------------------------------------------------172.16.255.192/26 -> Địa chỉ mạng 172.16.255.193/26 -> Địa chỉ host đầu ….. 172.16.255.254/26 -> Địa chỉ host cuối 172.16.255.255/26 -> Địa chỉ broadcast Ta để ý thấy octet thứ 3 (là octet bị mượn nhưng không bị chia cắt thành net và host) tăng dần từ 0 đến 255. Trong khi đó, octet thứ 4 (là octet bị chia cắt) thay đổi theo bước nhảy khi địa chỉ là địa chỉ mạng (nó bị mượn 2 bit nên có bước nhảy là 64). Subnet mask trong ví dụ này là 255.255.255.192. 4.2. Cho một địa chỉ host. Xác định xem host thuộc mạng nào: Ta xem xét các ví dụ sau: VD1: Cho địa chỉ host 192.168.1.158/28. Hãy cho biết, host này thuộc về subnet nào? Giải: /28 => có 28 bit mạng. Octet bị chia cắt là octet thứ 4 => só bit mượn của octet này là 4 => bước nhảy là 16. Lấy octet thứ 4 của địa chỉ host là 158 chia cho 16 được 9 và còn dư. Ta lấy 16 nhân với 9 được 144. Host này thuộc mạng 192.168.1.144/28 VD2: Cho địa chỉ host 172.16.159.2/18. cho biết địa chỉ này thuộc subnet nào? Giải: /18 => có 18 bit mạng. Octet bị chia cắt là octet thứ 3 => số bit mượn của octet này là 2 => bước nhảy là 64. Lấy octet thứ 3 là 159 chia cho 64 được 2 và còn dư. Ta lấy 64 nhân với 2 được 128. Host này thuộc mạng 172.16.128.0/18. Địa chỉ IP 14 Trư ng cao đ ng ngh Cơ Đi n Hà Nôi Đ a ch : 160 Mai D ch - C u Gi y - Hà N i Website: www.codienhanoi.edu.vn Khoa Công nghệ thông tin 4.3. Cho sơ đồ mạng, xác định số bit mượn phù hợp để chia subnet: VD: Chỉ cho một mạng 192.168.1.0/24. Hãy đảm bảo cung cấp đủ các địa chỉ IP cho sơ đồ mạng trên. Ta thấy: Có tất cả 5 mạng, mạng nhiều host nhất là mạng có 26 host (cộng thêm một địa chỉ cổng router). Gọi số bit mượn là n số bit host là m. Ta có hệ sau: 2n ≥ 5 (số mạng chia ra tối thiểu phải bằng 5). 2m – 2 ≥ 26 (nếu mỗi mạng con đáp ứng được số host của mạng 26 host, nó sẽ đáp ứng được yêu cầu về số host của tất cả các mạng còn lại trên sơ đồ). m+n=8 n = 3, m = 5 là phù hợp. Vậy ta có tất cả 23 = 8 mạng và mỗi mạng này có 25 – 2 = 30 host, đáp ứng được yêu cầu của sơ đồ trên. Để xác định được các mạng cụ thể, sử dụng các quy tắc chia subnet đã được trình bày ở mục 4.1 ở trên. 4.4. Chia subnet VLSM: - VLSM (Variable Length Subnet Mask): là kỹ thuật chia nhỏ một mạng thành các mạng có độ dài khác nhau (sẽ có các subnet mask khác nhau). - Xem xét ví dụ sau: Địa chỉ IP 15 Trư ng cao đ ng ngh Cơ Đi n Hà Nôi Đ a ch : 160 Mai D ch - C u Gi y - Hà N i Website: www.codienhanoi.edu.vn Khoa Công nghệ thông tin - Cũng dùng mạng 192.168.1.0/24 để đặt địa chỉ cho tất cả các mạng trên . Tuy nhiên ta không thể làm như ví dụ trước, chia mạng 192.168.1.0/24 thành các mạng bằng nhau vì sẽ không có cách chia nào phù hợp cho sơ đồ trên: nếu mượn 1 bit thì đáp ứng được yêu cầu về số host cho mạng 100 host vì mỗi mạng được chia ra có 126 host nhưng lại không đáp ứng được yêu cầu về số lượng subnet vì ta chỉ chia được có 2 subnet nếu mượn 1 bit trong khi trên sơ đồ có tới 5 mạng. Ngược lại, để đáp ứng nhu cầu về số lượng mạng trên sơ đồ, ta phải mượn tối thiểu là 3 bit (23 = 8 subnet) nhưng khi đó mỗi mạng lại chỉ có nhiều nhất là 30 host ( 25 – 2 = 30) không đáp ứng được yêu cầu về số lượng host trên các mạng của sơ đồ trên. - Cách thức tiến hành là: sẽ xét các mạng theo thứ tự số host từ cao xuống thấp. - Đầu tiên , xét mạng nhiều host nhất:100 host, ta phải xem mượn bao nhiêu bit thì đủ cho mạng này. Ta giải hệ: 2m – 2 ≥ 101 m + n = 8 (mượn bit ở octet thứ 4).Với m: só bit host, n: số bit mượn Ta được m = 7, n = 1. Vậy ta mượn 1 bit và dành mạng 192.168.1.0/25 để gán cho mạng có 100 host. Mỗi mạng /25 có 27 – 2 = 126 host => đáp ứng đủ cho mạng 100 host. Vậy dải địa chỉ 192.168.1.0/24 còn lại các địa chỉ từ 192.168.1.128 -> 192.168.1.255. - Tiếp đó ta xét đến mạng có 50 host, tương tự ta xem xem mượn bao nhiêu bit là phù hợp: 2m – 2 ≥ 51 m + n = 8 (mượn bit ở octet thứ 4). Với m: só bit host, n: số bit mượn Ta được m = 6 và n = 2 là tối ưu. Vậy ta mượn 2 bit, mạng 192.168.1.0/24 được chia thành 4 mạng 192.168.1.0/26, 192.168.1.64/26, 192.168.1.128/26 và 192.168.1.192./26. Tuy nhiên hai dải địa chỉ của hai mạng 192.168.1.0/26 và 192.168.1.64/26 đã được giành cho mạng 100 host. Do đó ta chỉ có thể lấy từ Địa chỉ IP 16 Trư ng cao đ ng ngh Cơ Đi n Hà Nôi Đ a ch : 160 Mai D ch - C u Gi y - Hà N i Website: www.codienhanoi.edu.vn Khoa Công nghệ thông tin mạng 192.168.1.128/26 để gán cho mạng 50 host. Ở đây ta lấy mạng 192.168.1.128/26 gán cho mạng 50 host. - Tiếp đó ta xét đến mạng có 20 host, ta xem xem mượn bao nhiêu bit là phù hợp: 2m – 2 ≥ 21 m + n = 8 (mượn bit ở octet thứ 4). Với m: só bit host, n: số bit mượn Ta được m = 5 và n = 3. Vậy ta mượn 3 bit, mạng 192.168.1.0/24 được chia thành 8 mạng 192.168.1.0/27, 192.168.32.0/27, 192.168.64.0/27 và 192.168.96.0/27, 192.168.128.0/27, 192.168.1.160/27, 192.168.1.192/27, 192.168.1.224/27 . Tuy nhiên các dải địa chỉ của các mạng 192.168.1.0/27 ,…, 192.168.1.160/27 đã được giành cho mạng 100 và mạng 50 host. Do đó ta chỉ có thể lấy từ mạng 192.168.192.0/27 trở đi để gán cho mạng 20 host. Ở đây ta lấy mạng 192.168.1.192/27 gán cho mạng 20 host. - Tiếp đó ta xét đến các mạng có 2 host là các liên kết điểm – điểm serial, ta xem thử mượn bao nhiêu bit là phù hợp: 2m – 2 ≥ 2 m + n = 8 (mượn bit ở octet thứ 4). Với m: só bit host, n: số bit mượn Ta được m = 2 và n = 6 là tối ưu hơn cả, đảm bảo không bị dư địa chỉ.. Vậy ta mượn 6 bit, mạng 192.168.1.0/24 được chia thành 26 = 64 mạng 192.168.1.0/30, 192.168.1.4/30, 192.168.1.8/30,…, 192.168.1.248/30, 192.168.1.252/30 . Tuy nhiên các dải địa chỉ của các mạng 192.168.1.0/30 ,…, 192.168.1.222/27 đã được giành cho mạng 100 host, mạng 50 host và mạng 20 host. Do đó ta chỉ có thể lấy từ mạng 192.168.224.0/30 để gán cho các mạng 2 host. Ở đây ta lấy mạng 192.168.1.224/30 và 192.168.1.228/30 gán cho hai liên kết serial. Vậy. ta có kết quả chia VLSM như sau: Địa chỉ IP 17 Trư ng cao đ ng ngh Cơ Đi n Hà Nôi Đ a ch : 160 Mai D ch - C u Gi y - Hà N i Website: www.codienhanoi.edu.vn Khoa Công nghệ thông tin - Chú ý: Để đảm bảo tối ưu hóa sự phân bố địa chỉ, ta thường dùng VLSM để chia nhỏ mạng. Đăc biệt, các kết nối serial thường sử dụng các mạng có prefix là 30 với subnet mask 255.255.255.252. 4.5. Tóm tắt địa chỉ (summary): - Tóm tắt địa chỉ nhằm mục đích làm gọn bảng định tuyến của các router. Các địa chỉ mạng sẽ được tóm tắt về một địa chỉ mạng lớn hơn đại diện bao trùm tất cả các mạng được tóm tắt. - Chúng ta xem xét ví dụ sau: VD: Hãy tóm tắt các mạng sau đây thành một địa chỉ mạng duy nhất: 192.168.0.0/24 192.168.1.0/24 192.168.2.0/24 192.168.3.0/24 Nguyên tắc khi tóm tắt là xem xét các octet từ trái qua phải và bắt đầu phân tích từ octet có sự khác nhau đầu tiên. Trong trường hợp của ví dụ trên, octet thứ ba là octet khác nhau đầu tiên. Ta xét chi tiết octet này: 192.168.|000000|00.0 192.168.|000000|01.0 192.168.|000000|10.0 192.168.|000000|11.0 Ta thấy octet thứ ba còn có thêm 6 bit giống nhau. Vậy ta có mạng tóm tắt là 192.168.0.0/22. Chú ý: subnet mask bây giờ là 255.255.252.0 với prefix là 22. Địa chỉ IP 18 Trư ng cao đ ng ngh Cơ Đi n Hà Nôi Đ a ch : 160 Mai D ch - C u Gi y - Hà N i Website: www.codienhanoi.edu.vn Khoa Công nghệ thông tin 4.6. Bài tập: Để thông thạo các kỹ thuật tính toán IP, cần phải thực hành nhiều các kỹ năng đã nêu ra ở trên. Sau đây là một số bài tập thực hành: 4.6.1. Cho mạng và số bit mượn. Giả sử có hỗ trợ subnet zero. Hãy xác định : - Số subnet có thể có. - Số host/subnet. - Với mỗi subnet, hãy xác định: địa chỉ mạng, địa chỉ host đầu, địa chỉ host cuối, địa chỉ broadcast (nếu số lượng mạng quá nhiều chỉ cần ghi ra một vài mạng đầu và mạng cuối cùng), subnet mask và số prefix. a) b) c) d) e) f) g) h) 192.168.2.0/24 mượn 5 bit. 192.168.12.0/24 mượn 3 bit. 172.16.2.0/24 mượn 2 bit 172.16.0.0/16 mượn 3 bit 172.16.0.0/16 mượn 12 bit. 10.0.0.0/8 mượn 5 bit. 10.0.0.0/8 mượn 10 bit. 10.0.0.0/8 mượn 18 bit. 4.6.2. Cho mạng 172.16.5.0/24. Hãy chia nhỏ sao cho phù hợp với sơ đồ sau: 4.6.3. Cho các địa chỉ host sau đây. Hãy xác định các địa chỉ subnet tương ứng và cho biết địa chỉ này có thể dùng đặt cho host được không: a) 192.168.1.130/29 b) 172.16.34.57/18 c) 203.162.4.191/28 d) 1.1.1.1/30 e) 10.10.10.89/29 f) 70.9.12.35/30 Địa chỉ IP 19 Trư ng cao đ ng ngh Cơ Đi n Hà Nôi Đ a ch : 160 Mai D ch - C u Gi y - Hà N i Website: www.codienhanoi.edu.vn Khoa Công nghệ thông tin g) 158.16.23.208/29 4.6.4. Hãy tóm tắt các địa chỉ mạng sau đây về thành một địa chỉ mạng đại diện: a) 192.168.0.0/24 192.168.1.0/24 192.168.2.0/24 192.168.3.0/24 b) 172.16.16.0/24 172.16.20.0.24 172.16.24.0/24 172.16.28.0/24 Địa chỉ IP 20
- Sưu tầm và tổng hợp BỘ ĐỀ TOÁN HỌC KÌ 2 LỚP 8 CÁC TRƯỜNG THCS Ở HÀ NỘI Thanh Hóa, ngày 6 tháng 5 năm 2020 1 PHÒNG GD - ĐT QUẬN CẦU GIẤY ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II TRƯỜNG THCS NGHĨA TÂN MÔN: TOÁN - LỚP 8 Năm học 2017 - 2018 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) Đề thi gồm 2 trang giấy Đề số 1 I. -------------- TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (1 điểm) Em hãy chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng: Câu 1. Điều kiện xác định của phương trình A. x ≠ -3 và x ≠ 2 B. x ≠± 3 và x ≠ 2 1 ( x + 3)( x − 2 ) = 5 là: x −4 2 C. x ≠ -3, x ≠ 4 và x ≠ 2 D. x ≠ - 3 và x ≠ ± 2. Câu 2. Hình vẽ sau biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình nào? O B. 1 - 2x > - 3 A. 2x > 4 ) 2 C. 2x -1 ≥ 3 D. 5 - 3x ≤ - 1 Câu 3. Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 8cm, BC = 10 cm. AD là phân giác của góc A BD (D thuộc cạnh BC), khi đó là: CD A. 3 4 B. 3 5 C. 4 3 D. Câu 4. Cho hình lăng trụ đứng ABC.A’B’C’ có ∆ABC vuông tại A, AB = 4cm, AC = 3cm, BB’ = 6cm. Diện tích A 5 3 4cm C xung quanh của hình lăng trụ đó là: A. 360 cm2 6cm B. 72cm2 C. 36 cm2 D. 24cm2 A' C' II. BÀI TẬP TỰ LUẬN (9 điểm) Bài 1. (2 điểm). 2 x +1 15 − x + : 2 2 x − 25 x + 5 2x − 10x Cho biểu = thức P a) Chứng minh P = 2x . x +1 b) Tính giá trị của biểu thức P biết 2x - 3 = 7 . c) Tìm x nguyên để P nhận giá trị nguyên. B 3cm (với x ≠ 0; x ≠ - 1; x ≠ ± 5 ) B' 2 Bài 2. ( 1,5 điểm) Giải bài toán bằng cách lập phương trình: Một tổ sản xuất theo kế hoạch mỗi ngày phải làm được 18 sản phẩm. Nhưng thực tế do cải tiến kĩ thuật, mỗi ngày tổ đã làm được thêm 4 sản phẩm nên đã hoàn thành công việc trước 3 ngày và còn vượt mức 14 sản phẩm. Tính số sản phẩm tổ đó phải làm theo kế hoạch. Bài 3. ( 1,5 điểm) Giải các phương trình và bất phương trình sau: a) ( 2x − 1)( x + 7 ) = x 2 − 49 b) 2x + 1 x 1 − = x −3 x +3 c) x + 2 − 3x − 1 < −2 3 5 Bài 4. ( 3,5 điểm) Cho tam giác MNP vuông tại M, đường cao MH . a) Chứng minh ∆HNM đồng dạng với ∆MNP. b) Chứng minh hệ thức MH = NH. PH . 2 c) Lấy điểm E tùy ý trên cạnh MP( E khác M; P) , vẽ điểm F trên cạnh MN sao cho = 900 , EF cắt MH tại điểm I. Chứng minh ∆NFH đồng dạng với ∆MEH và FHE = FEH . FMI d) Xác định vị trí của điểm E trên MP sao cho diện tích ∆HEF đạt giá trị nhỏ nhất. Bài 5. (0,5 điểm) Cho x > 1; y > 1 và x + y = 6. Tìm giá trị nhỏ nhất của : S = 3x + 4y + 5 9 + x −1 y −1 ----------- Hết ----------- Chú ý: • Học sinh được sử dụng máy tính bỏ túi. • Giám thị coi thi không giải thích gì thêm. • Chúc các em làm bài tốt! 3 BIỂU ĐIỂM CHẤM VÀ ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KỲ II NĂM 2017 – 2018 Môn Toán 8 I. II. Trắc nghiệm khách quan: (1 điểm): Mỗi câu đúng được 0,25 điểm. Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 D B C B Bài tập tự luận: (9 điểm): Bài 1. (2 điểm). a) Biến đổi được: P = = 15 − x + 2 x − 10 x +1 : ( x − 5)( x + 5) 2 x ( x − 5) 0,5đ 2 x ( x − 5) x+5 . ( x − 5)( x + 5) x + 1 0,25đ P = 0,25đ 2x x +1 x = 5( lo¹i ) b) Lập luận tìm được x = −2 ( chän ) 0,25đ Thay x = - 2 tính được P = 4 0,25đ c) Biến đổi P= 2 − 2 x +1 Vì x nguyên nên P nguyên khi 0,25đ 2 có giá trị nguyên. x +1 ⇔ 2 ( x + 1) 0,25đ Tìm được x ∈{1; - 2; -3} Bài 2. ( 1, 5 điểm) Giải bài toán bằng cách lập phương trình: Gọi số sản phẩm tổ đó phải làm theo kế hoạch là x (sản phẩm) (x ∈ N*) Thời gian tổ đó hoàn thành công việc theo kế hoạch là 0,25đ x (ngày). 18 Năng suất thực tế của tổ là 18 + 4 = 22 (sản phẩm/ngày). Số sản phẩm tổ đó làm được thực tế là x + 14 (sản phẩm). Thời gian thực tế tổ làm xong x + 14 sản phẩm là x + 14 (ngày). 22 Vì tổ hoàn thành công việc trước 3 ngày nên ta có pt; x x + 14 − = 3 18 22 0,75đ 4 Tìm được x = 360 0,25đ Đối chiếu kq và trả lời 0,25đ Bài 3. (1,5 điểm) Giải các phương trình và bất phương trình sau: a) ( 2x − 1)( x + 7 ) = x − 49 2 0,25đ Biến đổi được về pt ( x + 7 )( x + 6 ) = 0 0,25đ Tìm được S ={−6; −7} b) 2x +1 x − = 1 x −3 x +3 Tìm đkxđ và biến đổi được pt thành 10x + 12 = 0 0,25đ −6 Tìm được S = 5 0,25đ Chú ý: HS không tìm ĐKXĐ và đối chiếu với ĐKXĐ thì trừ 0,25đ c) x + 2 3x − 1 − < −2 3 5 Biến đổi được bpt về bpt – 4x < - 43 tìm được x > 0,25đ 43 4 0,25đ Bài 4 ( 3,5 điểm) Hình vẽ đúng đến câu a) 0,25đ M F I E N P H a) Chứng minh được ∆HNM ∽ ∆MNP (g- g) = MPN hay HMN = MPH b) Từ câu a) suy ra HMN Chứng minh được ∆HNM ∽ ∆HMP (g- g) Từ đó suy ra MH 2 = NH. HP 0,75đ 0,25đ 0,5đ 0,25đ 5 = MHE (cùng phụ với góc FHM) c) Chứng minh NHF 0,25đ chứng minh ∆NFH ∽ ∆MEH (g-g) 0,25đ Chứng minh ∆HEF ∽ ∆HMN (c- g -c) 0,25đ suy ra NH HF NH MH = ⇒ = MH HE HF HE 0,25đ = FEH hay FMI = FEH (đpcm) Suy ra NMH d) Vì ∆HEF ∽ ∆HMN (cmt) nên tỉ số đồng dạng k = suy ra S HEF HE 2 = k= S HMN MH HE MH 2 HE 2 = MH 2 0,25đ HE 2 S HEF = .S HMN MH 2 Mà MH và S HMN không đổi, vậy diện tích của tam giác HEF đạt GTNN khi HE nhỏ nhất ⇔ HE ⊥ MP. Vậy diện tích tam giác HEF đạt GTNN khi E là hình chiếu của H lên cạnh 0,25đ MP. Bài 5. (0,5 điểm) S= 3 x + 4 y + 5 9 + = x −1 y −1 0,25đ 5 9 9 7 7 5 − + + − + + + + x 1 ( y 1) x y ( ) ( ) 4 x − 1 4 y − 1 4 2 Áp dụng bdt Cosi cho các cặp số dương có : 5 9 7 7 S ≥ 2. + 2. + .6 + = 28 2 2 4 2 6 x + y = 5 5 ( x − 1) = x −1 4 Dấu “=” xảy ra khi ⇔ x = y = 3. 9 ( y − 1) =9 y −1 4 x; y > 1 Vậy GTNN của S là 28 khi x = y = 3 0,25đ 6 PHÒNG GD - ĐT QUẬN CẦU GIẤY ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II TRƯỜNG THCS NGHĨA TÂN MÔN: TOÁN - LỚP 8 Năm học 2016 – 2017 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) Đề số 2 -------------- I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (2 điểm) Em hãy chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng: x 3 ( 2 x + 5 ) + 3 là: 1) Tập nghiệm của phương trình 2 ( 3 x − 1) − 5= A. S = {4} B. S = { -4} C. S = { 20 } 7 D. Một kết quả khác 2) Điều kiện của tham số m để phương trình (x-1)m = 3x – 2 có nghiệm là : A m>3 B m ≠ 3 C m ≠ 2 D Một điều kiện khác 3) Cho bất đẳng thức 2 - 3a < 2 - 3b. Khi đó ta có: A. a ≥ b B. a < b C. a > b D. a ≤ b 4) Hình vẽ sau biểu diễn tập nghiệm của các bất phương trình nào? A. 2 - 2x < -3 B. 5 + 2x > -6 C. 2 - 2x ≥ 3 D. 5 - 2x ≤ 6 [ 5) Cho tam giác ABC có AB = 14cm, AC = 21 cm. AD là phân giác của góc A, biết BD = 8cm. Độ dài cạnh DC là: A. 22 cm B. 20cm 6) Cho ∆ABC ∽ ∆MNP . Biết SABC = A. 3 4 B. 9 16 C. 12cm D. 10cm 9 MN SMNP . Khi đó bằng: 16 AB C. 4 3 D. 16 9 7) Cho ∆ABC . Lấy M trên cạnh AB , N trên cạnh AC , biết AM = 4cm, AB = 6cm, AN = 2CN. Khi đó ta có: A . MN // BC B. ∆AMN ∽ ∆ABC . C. Cả A và B đều đúng D. Chỉ có B đúng 8) Cho hình hộp chữ nhật có kích thước như hình bên. Thể tích của hình hộp chữ nhật đó là: cm cm cm 7 A. 72 cm2 B. 72cm3 C. 36 cm2 D. 36cm3 II. PHẦN TỰ LUẬN: (8 điểm) 3 2 x+3 Bài 1 (2 điểm). Cho biểu thức: P = 2 − : 1 − x −1 x +1 x −1 (với x ≠ ± 1; x ≠ 3 ) d) Rút gọn biểu thức P . e) Tìm x để P < 0 f) Tìm x là số nguyên để Q=x.P nhận giá trị nguyên . Bài 2 ( 1, 5 điểm) Giải bài toán bằng cách lập phương trình: Một hình chữ nhật có chiều dài gấp đôi chiều rộng. Nếu tăng chiều rộng thêm 5cm và chiều dài giảm đi 7cm thì hình chữ nhật trở thành hình vuông. Tính chiều dài và chiều rộng ban đầu của hình chữ nhật đó. Bài 3 ( 1 điểm) Giải các phương trình và bất phương trình sau: a) 3x − 2 x + 3 − = 2 x −1 x +1 b)4x2-1=(x-5)(1-2x) c) x − 3 2x −1 − >2 3 2 Bài 4 ( 3,5 điểm) Cho ∆ABC vuông tại A có AB < AC. Từ điểm D trên cạnh BC kẻ một đường thẳng vuông góc với BC và cắt đoạn thẳng AC tại F , cắt tia BA tại E. e) Chứng minh ∆AEF ∽ ∆DCF. f) Chứng minh hệ thức : AE. BC = EF. AC = FCE g) Chứng minh ADF h) Tìm vị trí của D trên cạnh BC để tích DE. DF đạt GTLN. 8 BIỂU ĐIỂM CHẤM VÀ ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KỲ II NĂM 2016 – 2017 Môn Toán 8 I– Trắc nghiệm khách quan: (2 điểm): Mỗi câu đúng được 0,25 điểm. 1) B 2) B 3) C 4) D 5) C 6) C 7) C 8) B II– Tự luận: (8 điểm): Bài 1(2 điểm). −2 x + 6 x − 3 : x2 −1 x −1 a) Biến đổi được: P = P= −2 x +1 b) Lập luận tìm được x > -1 và x ≠ 1; 3 0,75đ 0,25đ 0,5đ −2 = m (1) thành pt mx = - m - 2 (2) x +1 Để pt (1) có nghiệm thì pt(2) có nghiệm thỏa mãn x ≠ ± 1; x ≠ 3 c) Biến đổi pt: Tìm được m ≠ 0; -1; −1 2 0,25đ 0,25đ Bài 2( 1, 5 điểm) Giải bài toán bằng cách lập phương trình: Gọi chiều rộng ban đầu của hcn là x(cm) ( x>0) 0,25đ Thì chiều dài ban đầu của hcn là: 2x(cm) Chiều dài sau khi giảm là :2x - 7(cm) Chiều rộng sau khi tăng là x + 5 (cm) Vì sau khi thay đổi thì hcn trở thành hình vuông nên có pt; 0,75đ 2x – 7 = x + 5 Tìm được x = 12 0,25đ Đối chiếu kq và trả lời 0,25đ 9 Bài 3 ( 1 điểm) Giải các phương trình và bất phương trình sau: a) 3x − 2 x + 3 − = 2 tìm được S = {3} x −1 x +1 0,5đ b) −15 x − 3 2x −1 − > 2 tìm được x < 4 3 2 0,5đ Bài 4 ( 3,5 điểm) Hình vẽ đúng đến câu a 0,25đ E A F B C D a) Chứng minh được ∆AEF ∽ ∆DCF (g- g) 0,75đ b) Chứng minh được ∆AEF ∽ ∆ACB (g- g) 0,75đ c) Chứng minh được ∆ADF ∽ ∆ECF (c-g-c) = FCE Từ đó suy ra ADF 0,75đ Từ đó suy ra AE. BC = EF. AC. 0,25đ 0,25đ d) Chứng minh được ∆DFC ∽ ∆DBE. Suy ra DF. DE = DB. DC Áp dụng BĐT Cô- si ta có DB. DC ≤ ( DB + DC ) 4 2 = 0,25đ BC 2 4 Dấu bằng xảy ra khi BD=DC hay D là trung điểm của BC. BC 2 Suy ra DF. DE đạt GTLN bằng khi D là trung điểm của BC. 4 0,25đ
- Ôn tập văn 6 A. Phần Văn bản I.Truyện dân gian Đặc điểm tiêu biểu của các thể loại truyện dân gian Truyền thuyết Là truyện kể về các sự kiện, nhân vật lịch sử thời quá khứ (cốt lõi là sự thật lịch sử) Truyện cổ tích Là truyện kể về cuộc đời của các nhân vật quen thuộc Có chi tiết tưởng tượng kì ảo Thể hiện thái độ cách đánh giá của nhân dân đối với sự thật lịch sử được kể Có chi tiết tưởng tượng kì ảo Thể hiện niềm tin, ước mơ của nhân dân về các thiện chiến thắng cái ác Người kể, người nghe tin câu chuyện có thật Người kể, người nghe không tin câu chuyện có thật Truyện ngụ ngôn Là truyện kể mượn chuyện loài vật, đồ vật cây cối hoặc của chính con người để nói về chuyện của chính con người Có ý nghĩa ẩn dụ, ngụ ý Nêu lên bài học để khuyên dạy người đời Truyện cười Là truyện kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống Có yếu tố gây cười Nhằm gây cười, mua vui, phê phán, châm biếm những thói hư tật xấu trong xã hội, hướng con người đến cái tố t Hệ thống các truyện dân gian đã học Thể loại Truyền thuyết Tên truyện Con rồng cháu tiên Bánh chưng bánh giày Thánh Gióng Sơn Tinh, Thủy Tinh Nội dung *Ngợi ca nguồn gốc cao quí của dân tộc vàý nguyện đoàn kết gắn bó của dân tộc ta. Nghệ thuật *Sử dụng các yếu tố tưởng tượng kì ảo -Xây dựng hình tượng nhân vật mang dáng dấp thần linh Suy tôn tài năng, phẩm -Sử dụng chi tiết tưởng chất con người trongviệc tượng . xây dựng đất nước -Lối kế chuyện theo trình tự thời gian Ca ngợi người anh hùng -Xây dựng người anh đánh giặc tiêu biểu cho hùng giữ nước mang màu sự trỗi dậy của truyền sắc thần kì với chi tiết kì thống yêu nước, đoàn ảo, phi thường, hình kết, tinh thần anh dũng, tượng biểu tượng cho ý kiên cường của dân tộc ta chí, sức mạnh của cộng đồng người Việt trước hiểm hoạ xâm lăng. -Cách xâu chuổi những sự kiện lịch sử trong quá khứ với hình ảnh thiên nhiên đất nước: lí giải ao, hồ, núi Sóc, tre ngà Giải thích hiện tượng -Xây dựng hình tượng mưa bão xảy ra ở đồng nhân vật mang dáng dấp bằng Bắc Bộ thuở các thần linh ST,TT với chi Vua Hùng dựng nước; tiết tưởng tượng kì ảo. thể hiện sức mạnh và ước -Tạo sự việc hấp dẫn mơ chế ngự thiên tai, bảo (ST,TT cùng cầu hôn Mị vệ cuộc sống của người Nương). Việt cổ -Dẫn dắt, kế chuyện lôi cuốn, sinh động Truyện Thạch Sanh Ước mơ, niềm tin của cổ tích nhân dân về sự chiến thắng của những con người chính nghĩa, lương thiện -Sắp xếp tình tiết tự nhiên khéo léo(công chúa bị câm trong hang sâu, nghe đàn khỏi bệnh và giải oan cho Thạch Sanh-> nên vợ chồng) -Sử dụng những chi tiết thần kì -Kết thúc có hậu Em bé Đề cao trí khôn dân gian, Dùng câu đố để thử tài: tạo thông minh kinh nghiệm đời sống dân tình huống thử thách để em gian; tạo ra tiếng cười bé bộc lộ tài năng, phẩm chất. Dẫn dắt sự việc cùng mức độ tăng dần, cách giải đố tạo tiếng cười hài hước Cây bút -Khẳng định tài năng, -Sáng tạo các chi tiết thần(truyệ nghệ thuật chân chính nghệ thuật kì ảo n cổ tích phải thuộc về nhân dân, -Sáng tạo các chi tiết Trung phục vụ nhân dân, nghệ thuật tăng tiến phản Quốc) chống lại các ác ánh hiện thực cuộc sống -ước mơ và niềm tin của với mâu thuẩn xã hội nhân dân về công lí xã hội không thể dung hòa và khả năng kìdiệu của -Kết thúc có hậu, thể con người hiện niềm tin của nhân dân vào khả năng của những con người chính nghĩa, có tài năng Ông lão Ca ngợi lòng biết ơn đối Tạo nên sự hấp dẫn cho đánh cá và với những người nhân truyện bằng yếu tố hoang con cá hậu và nêu bài học đích đường(hinh tượng cá vàng đáng cho những kẻ tham vàng) (truyện cổ lam, bội bạc -Kết cấu sự kiện vừa lặp tích được lại tăng tiến; Xây dựng kể dưới hình tượng nhân vật đói sự sáng lập, nhiều ý nghĩa; tạo của -Kết thúc truyện quay về Puskin) hoàn cảnh thực tế. Truyện ngụ ngôn Ếch ngồi đáy giếng Thầy bói xem voi Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng Truyện cười Treo biển Lợn cưới, áo mới Ngụ ý phê phán những người hiểu biết cạn hẹp mà lại huênh hoang, khuyên nhủ chúng ta phải biết mở rộng tầm nhìn, không chủ quan kiêu ngạo. Khuyên con người khi tìm hiểu về một sự vật, hiện tượng phải xem xét chúng một cách toàn diện. Xây dựng hình tượng gần gũi với đơì sống -cách nói ngụ ngôn, giáo huấn tự nhiên, sâu sắc -Cách kể bất ngờ, hài hước, kín đáo Cách nói ngụ ngôn, giáo huấn tự nhiên, sâu sắc: +Lặp lại các sự việc + Cách nói phóng đại +Dùng đối thoại, tạo tiếng cười hài hước, kín đáo Nêu bài học về vai Sử dụng nghệ thuật ẩn tròcủa mỗi thành viên dụ(mượn các bộ phận cơ trong cộng đồng không thể thể người để nói chuyện sống đơn độc, tách biệt con người) mà cần đoàn kết, tư, gắn bó để cùng tồn tại và phát triển Tạo tiếng cười hài hước, Xây dựng tình huống cực vui vẻ, phê phán những đoan, vô lí (cái biển bị bắt người thiếu chủ kiến bẻ) và cách giải quyết khi hành động và nêu một chiều không suy nghĩ, lên bài học về sự cần thiết đắn đo của chủ nhà hàng phải tiếp thu ý kiến có -Sử dụng những yếu tố chọn lọc gây cười -Kết thúc bất ngờ: chủ nhà hành cất nốt caí biển Chế giễu, phê phán những Tạo tình huống gây cười người có tính hay khoe -Mỉêu tả điệu bộ, hành của một tính xấu khá phổ động, ngôn ngữ khoe rất lố biến trong xã hội. bịch của hai nhân vật -Sử dụng biện pháp nghệ thuật phóng đại II.Truyện Trung đại Hệ thống các truyện trung đại đã học Tên tác phẩm Con hổ có nghĩa (truyện Trung đại Việt Nam) Tác giả Nội dung Vũ Trinh, trích trong Lan Trì kiến văn lục Truyện đề cao giá trị đạo làm người: Con vật còn có nghĩa nghĩa huống chi là con người. Mẹ hiền dạy con (Trung Quốc) Trích Liệt nữ truyện Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng. (truyện trung đại Việt Nam) Hồ Nguyên Trừng Nghệ thuật -Sử dụng nghệ thuật nhân hoá, xây dựng mang ý nghĩa giáo huấn. -Kết cấu truyện có sự tăng cấp khi nói về cái nghĩa của hai con hổ nhằm tô đậm tư tưởng, chủ đề của tác phẩm. -Truyện nêu cao tác -Xây dựng cốt truyện dụng của môi trường theo mạch thời gian sống đối với sự hình với năm sự việc chính thành và phát triển về mẹ con thầy Mạnh nhân cách của trẻ.Tử Vai trò của bà mẹ -Có nhiều chi tiết giàu trong việc dạy dỗ con ý nghĩa, gây xúc động nên người. đối với người đọc. -Truyện ngợi ca vị -Tạo nên tình huống Thái y lệnh, không truyện gay cấn-Sáng những giỏi về chuyên tạo nên các sự kiện có môn mà còn có tấm ý nghĩa so sánh, đối lòng nhân đức, chiếu thương xót người -Xây dựng đối thoại bệnh. sắc sảo có tác dụng -Câu chuyện là bài làm sáng lên chủ đề học về y đức cho truyện (nêu cao gương những người làm sáng về một bậc nghề y hôm nay và lương y chân chính) mai sau B.Phần Tiếng Việt Bài 1.Chỉ ra từ đơn, từ láy, từ ghép trong bài tập sau Ba ba, chôm chôm, cào cào, trồng trọt, lúa má, long lanh, êm đềm, um tùm, xinh xắn, cồn cào, mỏng manh, dưa hấu, nhanh nhẹn, mưa, trời đất, chích chòe, ba hoa, tươi tắn, tươi tốt, tươi đẹp, xanh xanh, xanh xao, xanh ngắt, xanh rờn, róc rách . Bài 2.Tìm lỗi sai trong các câu sau và sửa lại cho đúng 1.Bạn Lan là bạn lớp trưởng rất gương mẫu nên cả lớp ai cũng đều rất lấy làm quý mến bạn. 2.Ngày mai, lớp em sẽ được đi thăm quan lăng Bác. 3.Tiếng Việt có khả năng tả linh động mọi trạng thái tình cảm con người. 4.Khu vực miền núi còn tồn tại nhiều thủ tục lạc hậu như tin vào ma quỷ, cúng bái, gả bán cưới xin,... 5.Trong lớp còn một số bạn bàng quang không có tinh thần tập thể. 6.Mặc dù còn một số yếu điểm nhưng so với năm học cũ, Lan tiến bộ hơn nhiều. 7.Thế hệ sau có nhiệm vụ giữ gìn những tinh túy của văn hóa dân tộc. 8.Hắn quát lên một tiếng rồi tống một cú đá vào bụng ông Hoạt. Bài 3. 3.1.Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi: “Người Việt Nam ta- con cháu vua Hùng- khi nhắc đến nguồn gốc của mình, thường xưng là con Rồng cháu Tiên” 1.Các từ nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu cấu tạo từ nào? 2.Tìm từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc 3.Tìm thêm từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc 3.2.Trong từ “đồng bào” thì “đồng” có nghĩa là gì? Tìm thêm các từ có “đồng” cùng nghĩa như trên. Bài 4.Xác định từ trong đoạn văn sau: Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là truy ền th ống quý báu c ủa dân t ộc ta. Từ xưa đến nay, mỗi khi Tổ Quốc bị xâm lăng, thì tinh thần ấy lại sôi nổi, nó kết thành một làn sóng vô cùng mạnh mẽ, to lớn, nó lướt qua mọi sự nguy hiểm, khó khăn, nó nhấn chìm tất cả lũ bán nước và lũ cướp nước. Bài 5.Nêu và chỉ ra tác dụng của biện pháp tu từ có trong đoạn thơ sau: “Anh đội viên mơ màng Như nằm trong giấc mộng Bóng bác cao lồng lộng Ấm hơn ngọn lửa hồng” (Đêm nay bác không ngủ) Bài 6: a. So sánh sự giống và khác nhau giữa ẩn dụ và hoán dụ? b. Phép tu từ chính được sử dụng trong đoạn thơ dưới đây là gì? Chỉ ra tác dụng của việc sử dụng phép tu từ ấy? “ Ngày Huế đổ máu Chú Hà Nội về Tình cờ chú cháu Gặp nhau Hàng Bè” (Tố Hữu, Lượm) Bài 7: Chép thuộc lòng hai khổ thơ cuối bài Đêm nay bác không ngủ- Minh Huệ. Vì sao anh đội viên lại thấy: “Lòng vui sướng mênh mông Anh thức luôn cùng bác” Bài 8: Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi: “Tôi phải bảo: -Được, chú mình cứ nói thẳng thừng ra nào? (...) Rồi với điệu bộ khinh khỉnh tôi mắng: -(...)Thôi, im cái điệu mưa dầm sùi sụt ấy đi...” a. Trình bày hiểu biết của em về đoạn trích trên b.Nhân vật chính được nói tới là ai? Nhân vật này có nét gì đẹp và chưa đẹp? c.Chỉ ra các biện pháp tu từ trong đoạn văn trên. Bài 9.Xác định phép tu từ có trong các câu sau: 1.Ai về thăm bác làng Sen Có hàng râm bụt thắp lên lửa hồng 2.Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại nên hòn núi cao 3.Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng 4.Vì sao Trái đất nặng ân tình Nhắc mãi tên người Hồ Chí Minh 5.Dưới trăng quyên đã gọi hè Đầu tường lửa lựu lập lòe đơm bông 6.Áo chàm đưa buổi phân li Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay 7.Trâu ơi ta bảo trâu này Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta. 8.Ai ơi chớ bỏ ruộng hoang Bao nhiêu tấc đấc tấc vàng bấy nhiêu 9.Trường Sơn: chí lớn ông cha Cửu Long: lòng mẹ bao la sóng trào 10.Thuyền về có nhớ bến chăng Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền 11.Ngoài thềm rơi chiếc lá đa Tiếng rơi rất mỏng như là rơi nghiêng 12.Thôn Đoài ngồi nhớ Thôn Đông Cau thôn Đoài nhớ trầu không thôn nào. Bài 10. 10.1. Xác định từ loại có trong văn bản sau: Thạch Sanh vốn là thái tử (con Ngọc Hoàng), được phái xuống làm con vợ chồng người nông dân nghèo khổ nhưng tốt bụng. Chàng sớm mồ côi cha mẹ, sống lủi thủi dưới gốc đa, hái củi kiếm sống qua ngày. Lí Thông - một người hàng rượu - thấy Thạch Sanh khỏe mạnh hắn giả vờ kết nghĩa anh em để lợi dụng. Đúng dịp Lí Thông đến lượt phải vào đền cho chằn tinh hung dữ ăn thịt, hắn bèn lừa Thạch Sanh đến nộp mạng thay cho mình. Thạch Sanh đã giết chết chằn tinh. Lí Thông lại lừa cho Thạch Sanh bỏ trốn rồi đem đầu chằn tinh vào nộp cho vua để lĩnh thưởng, được vua phong làm Quận công. Nhà vua có công chúa đến tuổi kén chồng. Trong ngày hội lớn, công chúa bị đại bàng khổng lồ quắp đi. Qua gốc đa chỗ Thạch Sanh đang ở, nó bị chàng dùng cung tên bắn bị thương. Thạch Sanh lần theo vết máu, biết được chỗ đại bàng ở. Vua mất công chúa, vô cùng đau khổ, sai LíThông đi tìm, hứa gả con và truyền ngôi cho. Lí Thông lại nhờ Thạch Sanh cứu công chúa rồi lừa nhốt chàng dưới hang sâu.
-
KHÓA PYTHON CƠ BẢN
HOWKTEAM.COM
1|11
Bài 26: VÒNG LẶP
FOR TRONG
PYTHON
Xem bài học trên website để ủng hộ Kteam: Vòng lặp For trong Python.
Mọi vấn đề về lỗi website làm ảnh hưởng đến bạn hoặc thắc mắc, mong muốn khóa
học mới, nhằm hỗ trợ cải thiện Website. Các bạn vui lòng phản hồi đến Fanpage
How Kteam nhé!
Dẫn nhập
Trong bài trước, Kteam đã giới thiệu đến bạn một cấu trúc vòng
lặp, đó chính là VÒNG LẶP WHILE TRONG PYTHON.
Ở bài này Kteam sẽ giới thiệu với các bạn một công phu của vòng
lặp nữa là
Vòng lặp For trong Python.
Nội dung
Để đọc hiểu bài này tốt nhất bạn cần:
Cài đặt sẵn MÔI TRƯỜNG PHÁT TRIỂN CỦA PYTHON.
Xem qua bài CÁCH CHẠY CHƯƠNG TRÌNH PYTHON.
Nắm CÁCH GHI CHÚ và BIẾN TRONG PYTHON.
CÁC KIỂU DỮ LIỆU ĐƯỢC GIỚI THIỆU TRONG PYTHON
CÂU ĐIỀU KIỆN IF TRONG PYTHON
VÒNG LẶP WHILE TRONG PYTHON
Bạn và Kteam sẽ cùng tìm hiểu những nội dung sau đây
Hạn chế của vòng lặp while
Cấu trúc vòng lặp for và cách hoạt động
Copyright ©
Howkteam.com
2|11
KHÓA PYTHON CƠ BẢN
HOWKTEAM.COM
Sử dụng vòng lặp để xử lí các iterator và Dict
Câu lệnh break và continue
Cấu trúc vòng lặp for-else và cách hoạt động
Hạn chế của vòng lặp while
Bạn có thể sử dụng vòng lặp while để có thể duyệt một List, chuỗi
hoặc là một Tuple. Và thậm chí là một iterator (một object không
hỗ trợ indexing) khi biết được số phần tử mà iterator đó chứa.
Ví dụ:
>
length = 3
>
iter_ = (x for x in range(length))
>
c=0
>
while c < length:
... print(next(iter_))
... c += 1
...
0
1
2
Nếu bạn không biết trước được số phần tử mà iterator đó có thì
cũng không sao. Python vẫn cho phép bạn làm được điều đó bằng
try-block (Kteam sẽ giới thiệu ở một bài khác)
Ví dụ:
>
iter_ = (x for x in range(3)) # giả sử ta không biết có 3 phần tử
>
while 1: # 1 là một expression True
... try:
...
print(next(iter_))
... except StopIteration:
...
break
...
0
1
Copyright ©
Howkteam.com
KHÓA PYTHON CƠ BẢN
HOWKTEAM.COM
3|11
2
Nhưng “con trăn” Python không thích sự rườm rà. Xưa nay vốn
được biết đến với danh hiệu one-liner* nên điều này không chấp
nhận được.
Vậy nên Python có một một vòng lặp khác giúp làm chuyện này
đơn giản và ngắn gọn hơn chính là vòng lặp for.
Chú thích One-liner: Nhiều thuật toán dài hàng chục dòng có thể
được viết ngắn gọn trong Python chỉ bằng một dòng. Điều này khá
phổ biến với nhiều ngôn ngữ scripting đặc biệt trong số đó là
Python.
Cấu trúc vòng lặp for và cách
hoạt động
Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu phần cấu trúc trước:
for variable_1, variable_2, .. variable_n in sequence:
# for-block
Sequence ở đây là một iterable object (có thể là iterator hoặc là
một dạng object cho phép sử dụng indexing hoặc thậm chí không
phải hai kiểu trên).
Lưu ý: Nếu sequence là một iterator object thì việc dùng vòng
lặp duyệt qua cũng sẽ tương tự như bạn sử dụng hàm next.
Ở cấu trúc vòng lặp này, bạn có thể for bao nhiêu biến theo sau
cũng được. Nhưng phải đảm bảm một điều rằng, nếu bạn for với n
biến thì mỗi phần tử trong sequence cũng phải bao gồm n (không
lớn hơn hoặc nhỏ hơn) giá trị để unpacking (gỡ) đưa cho n biến của
bạn.
Một ví dụ thực tế: Tiếp tục serial về Kter “bờ rào” – Tèo. Tèo dẫn hai người bạn gái mình đi ăn kem. Tới quán kem thì Tèo phải kêu 3 cây kem cho
Tèo và hai cô ghệ. Nếu chỉ gọi hai cây thì có thể Tèo phải nhịn còn nếu kêu bốn cây thì lúc đó sẽ có thể có xung đột xảy ra giữa ba người để tranh
giành xem ai sẽ ăn hai cây.
Copyright ©
Howkteam.com
KHÓA PYTHON CƠ BẢN
HOWKTEAM.COM
4|11
Giả sử bạn có một sequence gồm 2 phần tử. Mỗi phần tử gồm 3 giá
trị.
Bạn đưa vào vòng for gồm 3 biến h, k , t.
Bây giờ là nói về cách hoạt động của vòng lặp for này.
Bước 1: Vòng for sẽ bắt đầu bằng cách lấy giá trị đầu tiên của
sequence.
Bước 2: Giá trị đầu tiên này có 3 giá trị. Bạn đưa vào 3 biến. Kiểm
tra hợp lệ.
Bước 3: unpacking 3 giá trị này và lần lượt gán giá trị này cho ba
biến h, k, t.
Dưới đây là một ví dụ unpacking:
>
h = (1, 2, 3) # khởi tạo Tuple bình thường
>
type(h)
>>>
>
h, k, t = (1, 2, 3) # unpacking.
>
h
1
>
k
2
>
t
3
Bước 4: Thực hiện nội dung for-block.
Bước 5: Lấy giá trị tiếp theo của sequence sau đó làm tương tự như
Bước 2, 3, 4.
Bước 6: Lúc này, sequence đã hết giá trị. Kết thúc vòng lặp.
Copyright ©
Howkteam.com
5|11
KHÓA PYTHON CƠ BẢN
HOWKTEAM.COM
Sử dụng vòng lặp để xử lí
các iterator và Dict
Lí thuyết là thế! Giờ chúng ta sẽ làm một vài ví dụ bằng cách bắt
đầu với vấn đề lúc đầu:
>
iter_ = (x for x in range(3))
>
iter_ = (x for x in range(3))
>
for value in iter_:
... print('->', value)
...
-> 0
-> 1
-> 2
>
value # biến value gián tiếp được khai báo
2
>
next(iter_) # hãy học cách tiếp kiệp. Đây là object chỉ dùng một lần.
Traceback (most recent call
last): File "", line 1, in
StopIteration
Tiếp đến chúng ta sẽ dùng vòng lặp này để duyệt một Dict. Nếu
như một số ngôn ngữ khác phải có một vòng lặp mới for-reach thì
với Python lại không cần.
Trước tiên hãy ôn lại bài cũ. Bạn còn chớ phương thức items
của lớp Dict chứ? (nếu không, bạn có thể tham khảo lại trong bài
KIỂU DỮ LIỆU DICT TRONG PYTHON)
>
howkteam = {'name': 'Kteam', 'kter': 69}
>
howkteam.items()
dict_items([('name', 'Kteam'), ('kter', 69)])
Dict-items không phải là một iterator object. Cũng không phải là
một object cho phép bạn indexing. Nhưng nó vẫn là một iterable, nên
ta có thể dùng
Copyright ©
Howkteam.com
6|11
KHÓA PYTHON CƠ BẢN
HOWKTEAM.COM
một constructor nào đó để biến đổi nó về một thứ dễ xem xét hơn.
Chẳng hạn thế này.
>
list_values = list(team.items())
>
list_values
[('name', 'Kteam'), ('kter', 69)]
>
list_values[
0] ('name',
'Kteam')
>
list_values[
-1] ('kter', 69)
Từ đó, ta có thể dễ dàng suy ra cách để có thể có được một vòng
lặp duyệt một Dict. Và đây là ví dụ:
>
for key, value in team.items():
... print(key, '=>', value)
...
name =>
Kteam kter
=> 69
Câu lệnh break, continue
Những câu lệnh này có chức năng hoàn toàn tương tự như trong
vòng lặp while.
Ví dụ về câu lệnh break trong vòng lặp for:
>
s = 'How Kteam'
>
for ch in s:
... if ch == ' ':
...
break
... else:
...
print(ch)
...
H
o
w
Copyright ©
Howkteam.com
7|11
KHÓA PYTHON CƠ BẢN
HOWKTEAM.COM
Ví dụ về câu lệnh continue trong vòng lặp for
>
s = 'H o w K t e a m'
>
for ch in s:
... if ch == ' ':
...
continue
... else:
...
print(ch)
...
H
o
w
K
t
e
a
m
Cấu trúc vòng lặp for-else và
cách hoạt động
Cấu trúc:
for variable_1, variable_2, .. variable_n in sequence:
# for-block
else:
# else-block
Copyright ©
Howkteam.com
8|11
KHÓA PYTHON CƠ BẢN
HOWKTEAM.COM
Nếu bạn nắm rõ cách vòng lặp while-else hoạt động thì bạn cũng
có thể tự đoán được cách mà for-else làm việc.
Cũng sẽ tương tự như while-else, vòng lặp hoạt động bình thường.
Khi vòng lặp kết thúc, khối else-block sẽ được thực hiện. Và đương
nhiên nếu trong quá trình thực hiện for-block mà xuất hiện câu lệnh
break thì vòng lặp sẽ kết thúc mà bỏ qua else-block.
For-else bình thường:
>
for k in (1, 2, 3):
... print(k)
... else:
... print('Done!')
...
1
2
3
Done!
For-else có break:
>
for k in (1, 2, 3):
... print(k)
... if k % 2 == 0:
...break
... else:
... print('Done!')
...
1
2
Copyright ©
Howkteam.com
9|11
KHÓA PYTHON CƠ BẢN
HOWKTEAM.COM
Củng cố bài học
Đáp án bài trước
Bạn có thể tìm thấy câu hỏi của phần này tại CÂU HỎI CỦNG CỐ
trong bài
VÒNG LẶP WHILE TRONG PYTHON.
1.
five_even_numbers = []
k_number = 1
while len(five_even_numbers) < 5:
if k_number % 2 == 0:
five_even_numbers.append(k_number)
k_number += 1
2.
with open('draft.txt') as f:
# lấy nội dung của file dưới dạng
một list data = f.readlines()
idx = 0 # mốc bắt đầu
length = len(data) # mốc kết thúc
new_content = '' # nội dung mới sẽ ghi vào file mới
while idx < length:
# tách một dòng thành một
list line_list =
data[idx].split() idx_line =
0
length_line =
len(line_list) while
idx_line < length_line:
if line_list[idx_line] == 'Kteam':
# thay thế chữ trước Kteam là
How line_list[idx_line - 1] =
'How'
idx_line += 1
# nối lại thành một dòng chuỗi
new_content += ' '.join(line_list) + '\n'
idx += 1
Copyright ©
Howkteam.com
10|11
KHÓA PYTHON CƠ BẢN
HOWKTEAM.COM
with open('kteam.txt', 'w') as new_f:
# ghi nội dung mới vào file
kteam.txt
new_f.write(new_content)
3.
lst = [56, 14, 11, 756, 34, 90, 11, 11, 65, 0, 11, 35]
idx = 0
max_idx = len(lst) - 1
max_jdx = len(lst)
while idx <
max_idx:
if lst[idx] == 11:
idx += 1
continue
jdx = idx + 1
while jdx < max_jdx:
if lst[jdx] == 11:
jdx += 1
continue
if lst[idx] > lst[jdx]:
lst[idx], lst[jdx] = lst[jdx], lst[idx]
jdx += 1
idx += 1
Câu hỏi củng cố
1. Hãy dự đoán kết quả của hàm next dưới đây. Giải thích tại sao?
>
iter_ = (x for x in range(3))
>
for value in iter_:
... print(non_exist_variable)
...
Traceback (most recent call last):
Copyright ©
Howkteam.com
11|11
KHÓA PYTHON CƠ BẢN
HOWKTEAM.COM
File "", line 2, in
NameError: name 'non_exist_variable' is not defined
>>>
>
next(iter_) # kết quả là gì?
2. Sử dụng vòng lặp để tính tổng các số trong set sau đây
>>> set_ = {5, 8, 1, 9, 4}
Đáp án của phần này sẽ được trình bày ở bài tiếp theo. Tuy
nhiên, Kteam khuyến khích bạn tự trả lời các câu hỏi để củng cố
kiến thức cũng như thực hành một cách tốt nhất!
Kết luận
Qua bài viết này, Bạn đã biết sơ lược về VÒNG LẶP FOR TRONG
PYTHON.
Ở bài viết sau. Kteam sẽ tiếp tục đề cập đến VÒNG LẶP FOR TRONG
PYTHON.
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết. Hãy để lại bình luận hoặc góp ý
của mình để phát triển bài viết tốt hơn. Đừng quên “Luyện tập –
Thử thách – Không ngại khó”.
Copyright ©
Howkteam.com - ST & BS: Th.S Đặng Việt Đông Trường THPT Nho Quan A Toán Ứng Dụng BÀI TOÁN ỨNG DỤNG TRONG ĐỀ THI THPT QUỐC GIA Email: [email protected] Facebook: https://www.facebook.com/dongpay Trang 1 ST & BS: Th.S Đặng Việt Đông Trường THPT Nho Quan A Toán Ứng Dụng PHẦN I ĐỀ BÀI TỔNG HỢP CÁC BÀI TOÁN ỨNG DỤNG Câu 1: Một khối gạch hình lập phương (không thấm nước) có cạnh bằng 2 được đặt vào trong một chiếu phễu hình nón tròn xoay chứa đầy nước theo cách như sau: Một cạnh của viên gạch nằm trên mặt nước (nằm trên một đường kính của mặt này); các đỉnh còn lại nằm trên mặt nón; tâm của viên gạch nằm trên trục của hình nón. Tính thể tích nước còn lại ở trong phễu (làm tròn 2 chữ số thập phân). A. V =22,27 B. V =22,30 C. V =23.10 D. 20,64 Câu 2: Lãi suất của tiền gửi tiết kiệm của một số ngân hàng thời gian vừa qua liên tục thay đổi. Bạn Châu gửi số tiền ban đầu là 5 triệu đồng với lãi suất 0,7% tháng chưa đầy một năm, thì lãi suất tăng lên 1,15% tháng trong nửa năm tiếp theo và bạn Châu tiếp tục gửi; sau nửa năm đó lãi suất giảm xuống còn 0,9% tháng, bạn Châu tiếp tục gửi thêm một số tháng tròn nữa, khi rút tiền bạn Châu được cả vốn lẫn lãi là 5747478,359 đồng (chưa làm tròn). Hỏi bạn Châu đã gửi tiền tiết kiệm trong bao nhiêu tháng ? A. 15 B. 12 C. 10 D. 20 Câu 3: Cho chuyển động thẳng xác định bởi phương trình S= t3 - 3t2 + 4t, trong đó t tính bằng giây (s) và S được tính bằng mét (m). Gia tốc của chất điểm lúc t = 2s bằng: A. 4m/s 2 . B. 6m/s 2 . C. 8m/s 2 . D. 12m/s 2 . -1 Câu 4: Cho 4 hình cầu có cùng bán kính bằng 2006 và chúng được sắp xếp sao cho đôi một tiếp xúc nhau. Ta dựng 4 mặt phẳng sao cho mỗi mặt phẳng đều tiếp xúc với 3 hình cầu và không có điểm chung với hình cầu còn lại. Bốn mặt phẳng đó tạo nên một hình tứ diện. Gọi V là thể tích của khối tứ diện đó (làm tròn 2 chữ số thập phân), khi đó thể tích V là: A. V = 1,45 B. V = 1,55 C. V = 1,43 D. V = 1,44 3 2 Câu 3: Cho chuyển động thẳng xác định bởi phương trình S = t + 3t – 9t + 27,trong đó t tính bằng giây (s) và S được tính bằng mét (m). Gia tốc của chuyển động tại thời điểm vận tốc triệt tiêu là: A. 0m/s 2 . B. 6m/s 2 . C. 24m/s 2 . D. 12m/s 2 . Câu 5: An vừa trúng tuyển đại học được ngân hàng cho vay vốn trong bốn năm đại học, mỗi năm 10.000.000 đồng để nộp học phí với lãi xuất ưu đãi 7,8% một năm. Sau khi tốt nghiệp đại học An phải trả góp cho ngân hàng số tiền m đồng (không đổi) cũng với lãi xuất 7,8% một năm trong vòng 5 năm. Tính số tiền m hàng tháng An phải trả cho ngân hàng (làm tròn đến hàng đơn vị). A. 1005500 B. 100305 C. 1003350 D. 1005530 Email: [email protected] Facebook: https://www.facebook.com/dongpay Trang 2 Toán Ứng Dụng ST & BS: Th.S Đặng Việt Đông Trường THPT Nho Quan A Câu 6: Độ giảm huyết áp của một bệnh nhân được đo bởi công thức G(x) = 0,025x2(30 – x) trong đó x (mg) và x > 0 là liều lượng thuốc cần tiêm cho bệnh nhân. Để huyết áp giảm nhiều nhất thì cần tiêm cho bệnh nhân một liều lượng bằng: A. 15mg . B. 30mg . C. 40mg . D. 20mg . Câu 7: Trong quá trình làm đèn chùm pha lê, người ta cho mài những viên bi thuỷ tinh pha lê hình cầu để tạo ra những hạt thủy tinh pha lê hình đa diện đều có độ chiết quang cao hơn. Biết rằng các hạt thủy tinh pha lê được tạo ra có hình đa diện đều nội tiếp hình cầu với 20 mặt là những tam giác đều mà cạnh của tam giác đều này bằng hai lần cạnh của thập giác đều nội tiếp đường tròn lớn của hình cầu. Khối lượng thành phẩm có thể thu về từ 1 tấn phôi các viên bi hình cầu gần số nào sau đây: A. 355,689kg B. 433,563 kg C. 737,596 kg D. 625,337kg Câu 8: Trong tất cả các hình chữ nhật có diện tích S thì hình chữ nhật có chu vi nhỏ nhất bằng bao nhiêu? A. 2 S . B. 4 S . C. 2S . D. 4S . Câu 9: Sau khi phát hiện một bệnh dịch, các chuyên gia y tế ước tính số người nhiễm bệnh kể từ ngày xuất hiện bệnh nhân đầu tiên đến ngày thứ t là f(t) = 45t2 – t3 (kết quả khảo sát được trong 8 tháng vừa qua). Nếu xem f’(t) là tốc độ truyền bệnh (người/ngày) tại thời điểm t. Tốc độ truyền bệnh lớn nhất vào ngày thứ: A. 12. B. 30. C. 20. D. 15 . Câu 10: Một trang chữ của cuốn sách giáo khoa cần diện tích 384 cm2. Lề trên và dưới là 3cm, lề trái và phải là 2cm. Kích thước tối ưu của trang giấy là: A. Dài 24cm; rộng 16cm B. Dài 24cm; rộng 17cm C. Dài 25cm; rộng 15,36cm D. Dài 25,6cm; rộng 15cm Câu 11: Một màn ảnh chữ nhật cao 1,4m được đặt ở độ cao 1,8m so với tầm mắt (tính từ đầu mép dưới của màn hình). Để nhìn rõ nhất phải xác định vị trí đứng sao cho góc nhìn lớn nhất. Hãy xác gọi là góc nhìn) định vị trí đó ? (góc BOC A. AO 2, 4m C B. AO 2m 1,4 C. AO 2,6m B D. AO 3m 1,8 A Email: [email protected] Facebook: https://www.facebook.com/dongpay O Trang 3 ST & BS: Th.S Đặng Việt Đông Trường THPT Nho Quan A Toán Ứng Dụng Câu 12: Một con cá hồi bơi ngược dòng (từ nơi sinh sống) để vượt khoàng cách 300km (đến nơi sinh sản).Vận tốc trong nước là 6 km/h. Giả sử vận tốc bơi của cá khi nước đứng yên là v km/h thì năng lượng tiêu hao của cá trong t giờ được cho bởi công thức: E(v) = cv3t, trong đó c là hằng số cho trước, E tính bằng jun. Vận tốc bơi của cá khi nước đứng yên để năng lượng của cá tiêu hao ít nhất bằng: A. 9 km/h B. 8 km/h C. 10 km/h D. 12 km/h Câu 13: Một vật đang chuyển động với vận tốc 10m/s thì tăng tốc với gia tốc a(t) = 3t + t2 (m/s2). Hỏi quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian 10 giây kể từ lúc bắt đầu tăng tốc ? 6800 4300 5800 A. 11100 B. m C. m D. m 3 3 3 Câu 14: Một nhà sản xuất cần thiết kế một thùng sơn dạng hình trụ có nắp đậy với dung tích 1000 cm3. Biết rằng bán kính nắp đậy sao cho nhà sản xuất tiết kiệm vật liệu nhất có giá trị a. Hỏi giá trị a gần với giá trị nào gần nhất ? A. 11.677 B. 11.674 C. 11.676 D. 11.675 Câu 15: Hàng ngày, mực nước của một con kênh lên xuống theo thủy triều. Độ sâu h (m) của mực t nước trong kênh tính theo thời gian t (h) trong một ngày cho bởi công thức h = 3cos 12 . 6 3 Khi nào mực nước của kênh là cao nhất ? A. t 16 B. t 15 C. t 14 D. t 13 Câu 16: Học sinh lần đầu thử nghiệm tên lửa tự chế phóng từ mặt đất theo phương thẳng đứng với vận tốc 15m/s. Hỏi sau 2,5s tên lửa bay đến độ cao bao nhiêu ? (giả sử bỏ qua sức cản gió, tên lửa chỉ chịu tác động của trọng lực g = 9,8 m/s2) A. 61,25(m) B. 6,875(m) C. 68,125(m) D. 30,625(m) 1 Câu 17: Cho chuyển động thẳng xác định bởi phương trình S = (t 4 – 3t2), trong đó t tính bằng 2 giây, S được tính bằng mét (m). Vận tốc của chuyển động tại thời điểm t = 4 s bằng. A. 280m/s. B. 232m/s. C. 140m/s. D. 116m/s. Câu 18: Bốn quả cầu đặc bán kính r 5 112e 2 tiếp xúc nhau từng đôi một, ba quả nằm trên mặt bàn phẳng và quả thứ tư nằm trên ba quả kia. Một tứ diện đều ngoại tiếp với 4 quả cầu này. Độ dài cạnh a của tứ diện gần số nào sau đây nhất: A. 22. B. 25 C. 30 D. 15 Câu 19: Một chất điểm chuyển động theo quy luật S = 1 4 3 2 t - t + 2t – 100, chất điểm đạt giá trị 4 2 nhỏ nhất tại thời điểm. A. t 1 B. t 16 C. t 5 D. t 3 Câu 20: Một vật chuyển động chậm dần với vận tốc v(t) = 160 – 10t (m/s). Hỏi rằng trong 3s trước khi dừng hẳn vật chuyển động được bao nhiêu mét ? A. 16 m B. 130 m C. 170 m D. 45 m Câu 21: Vi khuẩn HP (Helicobacter pylori) gây đau dạ dày tại ngày thứ m với số lượng là F(m), biết nếu phát hiện sớm khi số lượng vi khuẩn không vượt quá 4000 con thì bệnh nhân sẽ được cứu 1000 chữa. Biết F’(m) = và ban đầu bệnh nhân có 2000 con vi khuẩn. Sau 15 ngày bệnh nhân phát 2t 1 hiện ra bị bệnh.Hỏi khi đó có bao nhiêu con vi khuẩn trong dạ dày (lấy xấp xỉ hàng thập phân thứ hai) và bệnh nhân đó có cứu chữa được không ? A. 5433,99 và không cứu được B. 1499,45 và cứu được Email: [email protected] Facebook: https://www.facebook.com/dongpay Trang 4 ST & BS: Th.S Đặng Việt Đông Trường THPT Nho Quan A Toán Ứng Dụng C. 283,01 và cứu được D. 3716,99 và cứu được Câu 22: Một thầy giáo dự định xây dựng bể bơi di động cho học sinh nghèo miền núi từ 1 tấm tôn 5(dem) có kích thước 1m x 20m (biết giá 1m2 tôn là 90000đ) bằng 2 cách: Cách 1: Gò tấm tôn ban đầu thành 1 hình trụ (hình 1) Cách 2: Chia chiều dài tấm tôn thành 4 phần bằng nhau rồi gò tấm tôn thành 1 hình hộp chữ nhật như (hình 2). Biết sau khi xây xong bể theo dự định, mức nước chỉ đổ đến 0,8m và giá nước cho đơn vị sự nghiệp là 9955đ/m3. Chi phí trong tay thầy là 2 triệu đồng. Hỏi thầy giáo sẽ chọn cách nào để không vượt quá kinh phí (giả sử chỉ tính đến các chi phí theo dữ kiện trong bài toán). A. Cả 2 cách như nhau B. Không chọn cách nào C. Cách 2 D. Cách 1 Câu 23: Một công ti chuyên sản xuất container muốn thiết kế các thùng gỗ đựng hàng bên trong dạng hình hộp chữ nhật không nắp, đáy là hình vuông, có V = 62,5 cm3. Hỏi các cạnh hình hộp và cạnh đáy là bao nhiêu để S xung quanh và S đáy nhỏ nhất ? A. Cạnh bên 2,5m. cạnh đáy 5m B. Cạnh bên 4m. cạnh đáy 5 10 m 4 5 30 5 2 D. Cạnh bên 5m,cạnh đáy 6 2 Câu 24: Ông Đông gửi 100 triệu vào tài khoản định kì tính lãi kép với lãi suất là 8%/năm. Tính số tiền lãi thu được sau 10 năm A. 215,892tr . B. 115,892tr . C. 215,802tr . D. 115,802tr . Câu 25: Một người gửi ngân hàng lần đầu 100 triệu đồng với kì hạn 3 tháng, lãi suất 2% một quý theo hình thức lãi kép. Sau đúng 6 tháng, người đó gửi thêm 100 triệu đồng với kì hạn và lãi suất như trước đó. Tổng số tiền người đó nhận được 1 năm sau khi gửi tiền là bao nhiêu? A. 210 triệu. B. 220 triệu. C. 212 triệu. D. 216 triệu. Câu 26: Một người gửi tiết kiệm với lãi suất 8, 4% /năm và lãi hàng năm được nhập vào vốn. Hỏi sau bao nhiêu năm người đó thu được gấp đôi số tiền ban đầu? A. 9 . B. 10 . C. 8 . D. 7 . C. Cạnh bên 3m, cạnh đáy Câu 27: Anh Thắng gửi ngân hàng 100 triệu đồng với lãi suất ban đầu là 4%/năm và lãi hàng năm được nhập vào vốn. Cứ sau 1 năm lãi suất tăng 0,3%. Hỏi sau 4 năm tổng số tiền anh Thắng có là bao nhiêu ? A. 119 triệu. B. 119,5 triệu. C. 120 triệu. D. 120,5 triệu Câu 28: Anh Nam mong muốn rằng 6 năm sẽ có 2 tỷ để mua nhà. Hỏi anh Nam phải gửi vào ngân hàng một khoản tiền tiết kiệm như nhau với lãi suất hàng năm gần nhất với giá trị nào biết rằng lãi của ngân hàng là 8% / năm và lãi hàng năm được nhập vào vốn. A. 253,5 triệu. B. 251 triệu. C. 253 triệu. D. 252,5 triệu. Email: [email protected] Facebook: https://www.facebook.com/dongpay Trang 5 Toán Ứng Dụng ST & BS: Th.S Đặng Việt Đông Trường THPT Nho Quan A Câu 29: Một người gửi 15 triệu đồng vào ngân hàng theo thể thức lãi kép kì hạn 1 quý, với lãi suất 1,65%/ quý.Hỏi sau bao lâu người gửi có ít nhất 20 triệu đồng?(Bao gồm cả vốn lẫn lãi) từ số vốn ban đầu ? (Giả sử lãi suất không thay đổi) A. 16 quý B. 18 quý C. 17 quý D. 19 quý Câu 30: Biết rằng năm 2001 dân số Việt Nam là 78.685.800 người và tỉ lệ tăng dân số năm đó là 1,7%. Cho biết sự tăng dân số được ước tính theo công thức S= A.eNr (trong đó A là dân số của năm lấy làm mốc tính, S là dân số sau N năm, r là tỉ lệ tăng dân số hàng năm). Cứ tăng dân số như vậy đến thì đến năm nào dân số nước ta ở mức 120 triệu người. A. 2026 B. 2022 C. 2020 D. 2025 Câu 31: Số tiền 58 000 000 đồng gủi tiết kiệm trong 8 tháng thì lãnh về được 61 329 000 đồng, lãi xuất hàng tháng là bao nhiêu ? A. 0,8% B. 0,6% C. 0,5% D. 0,7% Câu 32: Cô giáo dạy văn gửi 200 triệu đồng loại kì hạn 6 tháng vào ngân hàng với lãi xuất 6,9% một năm thì sau 6 năm 9 tháng hỏi cô giáo dạy văn nhận được bao nhiêu tiền cả vốn và lãi biết rằng cô giáo không rút lãi ở tất cả các kì hạn trước và nếu rút trước ngân hàng sẽ trả lãi xuất theo loại lãi suất không kì hạn là 0,002% một ngày(1 tháng tính 30 ngày). A. 471688328,8 B. 302088933,9 C. 311392005,1 D. 321556228,1 Câu 33: Một giáo viên đang đau đầu về việc lương thấp và phân vân xem có nên tạm dừng niềm đam mê với con chữ để chuyển hẳn sang kinh doanh đồ uống trà sữa hay không?Ước tính nếu 1 li trà sữa là 20000đ thì trung bình hàng tháng có khoảng 1000 lượt khách tới uống tại quán, trung bình mỗi khách trả thêm 10000đ tiền bánh tráng ăn kèm. Nay người giáo viên muốn tăng thêm mỗi li trà sữa 5000đ thì sẽ mất khoảng 100 khách trong tổng số trung bình. Hỏi giá một li trà sữa nên là bao nhiêu để tổng thu nhập lớn nhất (Giả sử tổng thu chưa trừ vốn) A. Giảm 15 ngàn đồng B. Tăng 5 ngàn đồng C. Giữ nguyên không tăng giá D. Tăng thêm 2,5 ngàn đồng Câu 34: Ông Việt vay ngắn hạn ngân hàng 100 triệu đồng, với lãi suất 12%/năm.Ông muốn hoàn nợ cho ngân hàng theo cách: Sau đúng một tháng kể từ ngày vay, ông bắt đầu hoàn nợ liên tiếp cách nhau đúng một tháng, số tiền hoàn nợ ở mỗi lần là như nhau và trả hết tiền nợ sau đúng 3 tháng kể từ ngày vay. Hỏi theo cách đó số tiền m mà ông Việt sẽ phải trả trong mỗi lần là bao nhiêu? 3 100. 1,01 A. m (triệu đồng). 3 C. m 100 1, 03 (triệu đồng). 3 3 1,01 (triệu đồng). B. m 3 1,01 1 3 120. 1,12 D. m (triệu đồng). 3 1,12 1 Câu 35: Một tấm vải được quấn 357 vòng quanh một lõi hình trụ có bán kính đáy bằng 5,678cm, bề dày vải là 0,5234cm. Khi đó chiều dài tấm vải gần số nguyên nào nhất sau đây: A. 330 B. 336 C.33 2 D. 334 Câu 36: Một người gửi vào ngân hàng 100 triệu đồng với kì hạn 3 tháng, lãi suất 5% một quý theo hình thức lãi kép (sau 3 tháng sẽ tính lãi và cộng vào gốc). Sau đúng 6 tháng, người đó gửi thêm 50 triệu đồng với kì hạn và lãi suất như trước đó. Cho biết số tiền cả gốc và lãi được tính theo công thức T A(1 r ) n , trong đó A là số tiền gửi, r là lãi suất và n là số kì hạn gửi. Tính tổng số tiền người đó nhận được 1 năm sau khi gửi tiền. A. 176, 676 triệu đồng B. 178,676 triệu đồng C. 177, 676 triệu đồng D. 179, 676 triệu đồng Email: [email protected] Facebook: https://www.facebook.com/dongpay Trang 6 ST & BS: Th.S Đặng Việt Đông Trường THPT Nho Quan A Toán Ứng Dụng Câu 37: Một lon nước soda 800F được đưa vào một máy làm lạnh chứa đá tại 320F. Nhiệt độ của soda ở phút thứ t được tính theo định luật Newton bởi công thức T (t ) 32 48.(0.9) t . Phải làm mát soda trong bao lâu để nhiệt độ là 500F ? A. 1,56 B. 9,3 C. 2 D. 4 Câu 38: Cường độ một trận động đất M (richter) được cho bởi công thức M log A log A0 , với A là biên độ rung chấn tối đa và A0 là một biên độ chuẩn (hằng số). Đầu thế kỷ 20, một trận động đất ở San Francisco có cường độ 8,3 độ Richter. Trong cùng năm đó, trận động đất khác Nam Mỹ có biên độ mạnh hơn gấp 4 lần. Cường độ của trận động đất ở Nam Mỹ là: A. 8.9 B. 33.2 C. 2.075 D. 11 Câu 39: Số giờ có ánh sáng mặt trời của TPHCM năm không nhuận được cho bởi y 4sin ( x 60) 10 với 1 x 365 là số ngày trong năm. Ngày 25 / 5 của năm thì số giờ 178 có ánh sáng mặt trời của TPHCM gần với con số nào nhất ? A. 2h B. 12h C. 13h30 D. 14h 4000 Câu 40: Một đám vi trùng ngày thứ t có số lượng là N t . Biết rằng N ' t và lúc đầu 1 0,5t đám vi trùng có 250.000 con. Sau 10 ngày số lượng vi trùng là (lấy xấp xỉ hang đơn vị): A. 264.334 con. B. 257.167 con. C. 258.959 con D. 253.584 con. Câu 40: Gọi h t cm là mực nước ở bồn chứa sau khi bơm nước được t giây. Biết rằng 13 t 8 và lúc đầu bồn không có nước. Tìm mức nước ở bồn sau khi bơm nước được 6 5 giây (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm): A. 2,33 cm. B. 5,06 cm. C. 2,66 cm. D. 3,33 cm. h 't Câu 41: Sự tăng trưởng của một loại vi khuẩn tuân theo công thức S A.e rt , trong đó A là số lượng vi khuẩn ban đầu, r là tỉ lệ tăng trưởng ( r > 0 ), t là thời gian tăng trưởng. Biết rẳng số lượng vi khuẩn ban đầu là 100 con và sau 5 giờ có 300 con. Hỏi sau bao lâu số lượng vi khuẩn ban đầu sẽ tăng gấp đôi. A. 3 giờ 16 phút B. 3 giờ 9 phút C. 3 giờ 30 phút D. 3 giờ 2 phút Câu 42: Một cái hộp hình hộp chữ nhật không nắp được làm từ một mảnh bìa cứng (xem hình bên dưới đây). Hộp có đáy là hình vuông cạnh x (cm), chiều cao là h (cm) và có thể tích là 500 cm3. Gọi S( x ) là diện tích của mảnh bìa cứng theo x . Tìm x sao cho S( x ) nhỏ nhất (tức là tìm x để tốn ít nguyên liệu nhất). A. x 8 B. x 9 C. x 10 D. x 11 Câu 43: Một chủ hộ kinh doanh có 50 phòng trọ cho thuê. Biết giá cho thuê mỗi tháng là 2,000,000đ/1 phòng trọ, thì không có phòng trống. Nếu cứ tăng giá mỗi phòng trọ thêm 50,000đ/tháng, thì sẽ có 2 phòng bị bỏ trống. Hỏi chủ hộ kinh doanh sẽ cho thuê với giá là bao nhiêu để có thu nhập mỗi tháng cao nhất ? A. 2.200.000đ B. 2.250.000đ C. 2.300.000đ D. 2.500.000đ Email: [email protected] Facebook: https://www.facebook.com/dongpay Trang 7 Toán Ứng Dụng ST & BS: Th.S Đặng Việt Đông Trường THPT Nho Quan A Câu 44: Một khối tháp gồm 20 bậc. Mỗi bậc là một khối đá hình lăng trụ đứng tam giác. Bậc trên cùng là khối lăng trụ A1 B1C1. A1 ' B1 ' C1 ' có: A1 B1 3dm, B1C1 2dm, A1 A1 ' 2dm , A1 B1C1 900 . Với i = 1, 2,..., 20, các cạnh Bi Ci lập thành một cấp số cộng B1 có công sai 1dm, các góc Ai Bi Ci lập thành một cấp số cộng C1 A1 có công sai 3o, các chiều cao Ai Ai ' lập thành một cấp số B'1 B2 C '1 cộng có công sai 0,1dm. Các mặt Bi Ci Ci ' Bi ' cùng nằm trên A'1 C2 một mặt phẳng. Cạnh Ai 1 Bi 1 AC B'2 B3 i i , đỉnh Bi 1 Bi ' , i = 1, A2 2,..., 19. Thể tích V toàn bộ của khối tháp gần số nào nhất C '2 sau đây: A'2 C3 B'3 B4 A. V = 17560 B. V = 17575 A3 C. V = 16575 D. V = 17755 C '3 A'3 1 3 t4 30t 100 4 (0 t 90) . Tốc độ bơm nước tại thời điểm t được tính bởi v(t ) V '(t ) . Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng. A. Tốc độ bơm giảm từ phút thứ 60 đến phút thứ 90. B. Tốc độ luôn bơm giảm. C. Tốc độ bơm tăng từ phút 0 đến phút thứ 75. D. Cả A, B, C đều sai. Câu 46: Khẳng định nào sau đây đúng ? Câu 45: Thể tích nước của một bể bơi sau t phút bơm tính theo công thức V(t ) 10 A. Nếu w ' t là tốc độ tăng trưởng cân nặng/năm của một đứa trẻ, thì w ' t dt là sự cân 5 nặng của đứa trẻ giữa 5 và 10 tuổi. B. Nếu dầu rò rỉ từ một cái thùng với tốc độ r t tính bằng galông/phút tại thời gian t , thì 120 r t dt biểu thị lượng galông dầu rò rỉ trong 2 giờ đầu tiên. 0 C. Nếu r t là tốc độ tiêu thụ dầu của thế giới, trong đó t được bằng năm, bắt đầu tại t 0 17 vào ngày 1 tháng 1 năm 2000 và r t được tính bằng thùng/năm, r t dt biểu thị số lượng 0 thùng dầu tiêu thụ từ ngày 1 tháng 1 năm 2000 đến ngày 1 tháng 1 năm 2017 . D. Cả A, B, C đều đúng. Câu 47: Một vận động viên đẩy tạ theo quỹ đạo là 1 parabol có phương trình y x 2 2 x 4 . Vị trí của quả tạ đang di chuyển xem như là một điểm trong không gian Oxy. Khi đó vị trí cao nhất của quả tạ là điểm biểu diễn của số phức nào sau đây ? A. z 1 3i B. z 5 i C. z 1 5i D. z 3 i 1 Câu 48: Chất phóng xạ 25 Na có chu kỳ bán rã T 62 s . Sau bao lâu chất phóng xạ chỉ còn 5 độ phóng xạ ban đầu ? ln 5 62 ln 2 62 ln 5 A. t (s) B. t (s) C. t (s) D. t 62log 5 2 (s) 62 ln 2 ln 5 ln 2 Email: [email protected] Facebook: https://www.facebook.com/dongpay Trang 8 ST & BS: Th.S Đặng Việt Đông Trường THPT Nho Quan A Toán Ứng Dụng Câu 49: Người ta xếp 7 viên bi có cùng bán kính r vào một cái lọ hình trụ sao cho tất cả các viên bi đều tiếp xúc với đáy, viên bi nằm chính giữa tiếp xúc với 6 viên bi xung quanh và mỗi viên bi xung quanh đều tiếp xúc với các đường sinh của lọ hình trụ. Khi đó diện tích đáy của cái lọ hình trụ là: A. 16 r 2 B. 18 r 2 C. 36 r 2 D. 9 r 2 Câu 50: Một thùng đựng thư được thiết kế như hình bên, phần phía trên là nửa hình trụ. Thể tích thùng đựng thư là: A. 640 + 160 B. 640 + 80 C. 640 + 40 D. 320 + 80 Câu 51: Người ta cần xây một hồ chứa nước với dạng khối hộp chữ nhật không nắp có thể tích 500 3 bằng m . Đáy hồ là hình chữ nhật có chiều dài gấp đôi chiều rộng. Giá thuê nhân công để xây 3 hồ là 500.000 đồng/m2. Hãy xác định kích thước của hồ nước sao cho chi phí thuê nhân công thấp nhất. Chi phí đó là ? A. 74 triệu đồng B. 75 triệu đồng C. 76 triệu đồng D. 77 triệu đồng Câu 52: Người ta cắt một tờ giấy hình vuông cạnh bằng 5 2 để gấp thành một hình chóp tứ giác đều sao cho bốn đỉnh của hình vuông dán lại thành đỉnh của hình chóp. Tính cạnh đáy của khối chóp để thể tích lớn nhất. A. 4 B. 4 C. 2 D. A, B, C đều sai Câu 53: Khi sản xuất vỏ lon sữa bò hình trụ, các nhà thiết kế luôn đặt mục tiêu sao cho chi phí nguyên liệu làm vỏ lon là ít nhất, tức là diện tích toàn phần của hình trụ là nhỏ nhất. Muốn thể tích khối trụ đó bằng 2 và diện tích toàn phần phần hình trụ nhỏ nhất thì bán kính đáy gần số nào nhất ? A. 0.7 B. 0.6 C. 0.8 D. 0.5 Câu 54: Do nhu cầu sử dụng, người ta cần tạo ra một lăng trụ đứng có đáy là hình vuông cạnh a và chiều cao h, có thể tích 1m3 . Với a, h như thế nào để đỡ tốn nhiêu vật liệu nhất ? 1 1 1 1 A. a 1; h 1 B. a ; h C. a ; h D. a 2; h 2 3 3 2 2 Câu 55: Cho một tấm nhôm hình chữ nhật ABCD có AD=60cm. Ta gập tấm nhôm theo 2 cạnh MN và PQ vào phía trong đến khi AB và DC trùng nhau như hình vẽ dưới đây để được một hình lăng trụ khuyết 2 đáy. Email: [email protected] Facebook: https://www.facebook.com/dongpay Trang 9 Toán Ứng Dụng ST & BS: Th.S Đặng Việt Đông Trường THPT Nho Quan A M B Q C M Q B,C A x N P x D P N 60cm A,D Tìm x để thể tích khối lăng trụ lớn nhất ? A. x=20 B. x=30 C. x=45 D. x=40 Câu 56: Người ta cắt một miếng tôn hình tròn ra làm 3 miềng hình quạt bằng nhau. Sau đó quấn và gò 3 miếng tôn để được 3 hình nón. Tính góc ở đỉnh của hình nón? 1 1 D. 2 2 arcsin 2 3 Câu 57: Một sợi dây kim loại dài 60cm được cắt thành hai đoạn. Đoạn dây thứ nhất uốn thành hình vuông cạnh a, đoạn dây thứ hai uốn thành đường tròn bán kinh r. Để tổng diện tích của hình a vuông và hình tròn nhỏ nhất thì tỉ số nào sau đây đúng ? r A. 2 B. 3 C. 4 D. 1 Câu 58: Có một cái cốc úp ngược như hình vẽ. Chiều cao của cốc là 30cm, bán kính đáy cốc là 3cm, bán kính miệng cốc là 5cm. Một con kiến đang đứng ở điểm A của miệng cốc dự định sẽ bò ba vòng quanh thân cốc để lên đến đáy cốc ở điểm B. Tính quãng đường ngắn nhất để con kiến có thể thực hiện được dự định của mình. A. l 76cm B. l 75,9324cm C. l 74cm D. l 74,6386cm A. 2 1200 B. 2 600 Email: [email protected] Facebook: https://www.facebook.com/dongpay C. 2 2 arcsin Trang 10
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH ĐĂK LĂK TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THỒNG CHUYÊN NGUYỄN DU ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP ÁNH XẠ TRONG GIẢI TOÁN TỔ HỢP NGƯỜI THỰC HIỆN : LÊ NGỌC ĐỨC LỚP : 10CT NIÊN KHÓA : 2017-2020 ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP ÁNH XẠ TRONG GIẢI TOÁN TỔ HỢP MỤC LỤC Mục lục …………………………………………………………………………………………………..1 Lời cảm ơn ……………………………………………………………………………………………….2 Giới thiệu và tổng quan về vấn đề nghiên cứu …………………………………………………………...4 Một số chữ viết tắt và các kí hiệu toán học trong tài liệu …………………………..…………………….5 Cơ sở lí thuyết ……………………………………………………………………………………………. Ánh xạ ……………………………………………………………………………………...……………6 Ứng dụng của ánh xạ trong các bài toán tổ hợp …………………………………………………………7 Lời kết ……………………………………………………………………………………………...……28 Tài liệu tham khảo …………………………………………………………………………………...….29 Lê Ngọc Đức – 10CT – Trường THPT Chuyên Nguyễn Du Trang 2 ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP ÁNH XẠ TRONG GIẢI TOÁN TỔ HỢP LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện dự án, chúng tôi đã nhận được nhiều sự giúp đỡ. Giờ đây khi nội dung dự án đã được hoàn thành, chúng tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến: Quý Thầy, Cô của trường THPT chuyên Nguyễn Du tỉnh Đắk Lắk đã tận tình giảng dạy, hướng dẫn, giúp đỡ chúng tôi học tập và hỗ trợ chúng tôi trong việc thực hiện đề tài nghiên cứu. Đặc biệt là thầy Nguyễn Văn Quang, giáo viên hướng dẫn khoa học, đã tận tình hướng dẫn chúng tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành dự án. Chúng tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn đến các thầy, tuy không giảng dạy trực tiếp nhưng đã chia sẻ những bài toán tổ hợp hay với cách giải bằng phương pháp ánh xạ rất độc đáo để chúng tôi tham khảo. Xin gửi tặng các bạn cùng lớp, những người đã dành cho chúng tôi những tình cảm, lời động viên, sự giúp đỡ trong cuộc sống và trong quá trình học tập vừa qua. Lần đầu tiên chúng tôi tập làm nghiên cứu, nội dung có lẽ chưa được đầy đủ và còn nhiều thiếu sót, mong nhận được những góp ý bổ ích từ quý Thầy, Cô cùng các độc giả. Xin trân trọng cảm ơn! Buôn Ma Thuột, ngày 16 tháng 10 năm 2017 Tác giả Lê Ngọc Đức – 10CT – Trường THPT Chuyên Nguyễn Du Trang 3 ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP ÁNH XẠ TRONG GIẢI TOÁN TỔ HỢP A. LỜI GIỚI THIỆU VÀ TỔNG QUAN Cùng với chương trình phát triển trọng điểm toán học giai đoạn 2010 – 2020 , toán học Việt Nam đã có nhiều phát triển và tiến bộ.Đi cùng với đó,phong trào chuyên toán phổ thông những năm gần đây đã có nhiều dấu hiệu khởi sắc với kết quả các kì thi HSG toán quốc gia và quốc tế của chúng ta ngày càng được nâng cao. Hằng năm các trường hè,trường đông được Viện toán học tổ chức ngày càng phát triển về quy mô và chất lượng. Cùng với những sự phát triển đó thì nhu cầu tài liệu càng được nhiều học sinh quan tâm. Đặc biệt là những tài liệu mang tính thời sự và chuyên môn sâu về các phân môn. Lịch sử và quá trình giảng dạy cho ta thấy điểm yếu của học sinh Việt Nam đó chính là toán tổ hợp và rời rạc. Trong các kìthi HSG toán phổ thông, số học sinh giải quyết trọn vẹn bài toán tổ hợp là rất ít, thậm chí không có học sinh nào. Trên thực tế như vậy, việc biên soạn một cuốn sách chuyên khảo sâu về tổ hợp và rời rạc là việc rất cần thiết.Và đó cũng là lý do chúng tôi biên soạn tài liệu này.Tài liệu này cung cấp những khái niệm về ánh xạ và ứng dụng của nó trong toán học. Trong toán học, tổ hợp là một dạng toán rất khó nhưng lại rất thu hút vì những lài giải hay, độc đáo và có ý nghĩa quan trọng trong các nghành học công nghệ thông tin. Trong các kì thi học sinh giỏi, tổ hợp luôn là bài toán khó nhất nên hầu hết học sinh đều ngại học chủ đề này, vì mỗi kì chỉ có vài ba bạn giải được. Do đó có rất nhiều nghiên cứu về chủ đề này, từ đó có rất nhiều phương pháp để tiếp cận. Ánh xạ là một trong các công cụ đầu tiên, đơn giản nhưng hiệu quả trong bài toán đếm. Thông qua ánh xạ ta đưa một bài toán đếm phức tạp về một bài toán đếm đơn giản hơn ; tuy nhiên việc xây dựng ánh xạ phù hợp mới là việc khó khăn đòi hỏi phải và chạm nhiều và phải có kinh nghiệm. Bài nghiên cứu này nhằm mục đích ban đầu là tự học, tổng hợp các bài toán để có thêm nhiều kinh nghiệm; sau đó là một tài liệu tham khảo cho các bạn bước đầu học tổ hợp. Tuy nhiên, dù đã cố gắng nhiều nhưng chắc chắn vẫn còn nhiều thiếu sót . Mong các bạn đọc góp ý để bài nghiên cứu hoàn thiện tốt hơn. Lê Ngọc Đức – 10CT – Trường THPT Chuyên Nguyễn Du Trang 4 ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP ÁNH XẠ TRONG GIẢI TOÁN TỔ HỢP MỘT SỐ CHỮ VIẾT TẮT VÀ CÁC KÍ HIỆU TOÁN HỌC TRONG TÀI LIỆU I/Một số chữ viết tắt: IMO International Mathematical Olympiad Olympic Toán học Quốc tế VMO Vietnam Mathematical Olympiad Olympic Toán học Việt Nam APMO Asian Pacific Math Olympiad Olympic toán Châu Á – Thái Bình Dương II/Một số kí hiệu toán học A là số phần tử của tập hợp A Cmn là tổ hợp chập n của tập hợp gồm m phần tử Lê Ngọc Đức – 10CT – Trường THPT Chuyên Nguyễn Du Trang 5 ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP ÁNH XẠ TRONG GIẢI TOÁN TỔ HỢP B. CƠ SỞ LÝ THUYẾT I/ÁNH XẠ 1/KHÁI NIỆM Một ánh xạ f đi từ tập X đến Y là một quy tắc đặt tương ứng mỗi phần tử x của X với một (và chỉ một) phần tử của Y Phần tử này được gọi là ảnh của x qua ánh xạ f và được kí hiệu là f(x). (i) Tập X được gọi là tập xác định của f. Tập hợp Y được gọi là tập giá trị của f. (ii) Ánh xạ f đi từ X đến Y được kí kiệu là f: X → Y x ↦y=f(x) (iii) Khi X và Y là các tập số thực , ánh xạ f được gọi là một hàm số xác định trên X (iv) Cho a thuộc X, b thuộc Y. Nếu f(a)=y thì ta nói y là ảnh của a và a là nghịch ảnh của y qua ánh xạ f (v) Tập hợp Y = {y=Y : mọi x thuộc X, y=f(x)} gọi là tập ảnh của f. 2/Đơn ánh, toàn ánh, song ánh 2.1. Định nghĩa đơn ánh: Ánh xạ f:X được gọi là đơn ánh nếu với a ∈ X,b ∈ Y mà a≠b thì f(a)≠f(b), tức là hai phần tử phân biệt sẽ có hai ảnh phân biệt. Từ định nghĩa ta suy ta ánh xạ f là đơn ánh khi và chỉ khi với a ∈ X, b ∈ Y mà f(a)=f(b), ta phải có a=b. 2.2. Định nghĩa toàn ánh Ánh xạ f: X ↦ Y được gọi là toàn ánh nếu với mỗi phần tử y ∈ Y đều tồn tại một phần tử x ∈ X sao cho y=f(x). Như vậy f là toàn ánh nếu và chỉ nếu Y=f(X). 2.3. Định nghĩa song ánh Ánh xạ f : X ↦ Y được gọi là song ánh nếu nó vừa là đơn ánh vừa là toàn ánh. Như vậy ánh xạ f : X↦Y là song ánh nếu và chỉ nếu với mỗi y Y , tồn tại và duy nhất một phần tử x X để y = f(x) 3. Ánh xạ ngược của một song ánh 3.1.Định nghĩa Ánh xạ ngược của f, được kí hiệu bởi ,là ánh xạ từ Y đến X gán cho mỗi phần tử y Y phần tử duy nhất x X sao cho y = f(x) . Như vậy 3.2. Chú ý. Nếu f không phải là song ánh thì ta không thể định nghĩa được ánh xạ ngược của f. Do đó chỉ nói đến ánh xạ ngược khi f là song ánh. 4. Ánh xạ hợp 4.1. Định nghĩa. Nếu g : A↦ B và f : B ↦ C và g(A) B thì ánh xạ hợp được xác định bởi . Kí hiệu Lê Ngọc Đức – 10CT – Trường THPT Chuyên Nguyễn Du Trang 6 ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP ÁNH XẠ TRONG GIẢI TOÁN TỔ HỢP Nguyên lý ánh xạ. Cho A và B là các tập hữu hạn khác rỗng và f : A B là một ánh xạ. Khi đó: a) Nếu f là đơn ánh thì | A| |B | b) Nếu f là toàn ánh thì |A | |B | c) Nếu f là song ánh thì |A | |B | Phương pháp ánh xạ dựa vào ý tưởng rất đơn giản: - Nếu tồn tại một song ánh từ tập hữu hạn A vào tập hữu hạn B thì |A| = |B|. Do đó, muốn chứng minh hai tập hợp có cùng số phần tử, chỉ cần xây dựng một song ánh giữa chúng. Hơn nữa, ta có thể đếm được số phần tử của một tập hợp A bằng cách xây dựng song ánh từ A vào một tập hợp B mà ta đã biết cách đếm hoặc dễ đếm hơn. - Nếu tồn tại một đơn ánh (tương ứng toàn ánh) từ A vào B thì |A| |B| (tương ứng |A| |B |). Do đó, đơn ánh và toàn ánh chủ yếu được sử dụng để chứng minh các bài toán liên quan đến bất đẳng thức tổ hợp. Chuyển bài toán cần chứng minh về việc so sánh số phần tử của hai tập hợp, trong đó có một tập hợp đã biết cách đếm hoặc dễ đếm. Tương tự nguyên lý Dirichle, về mặt ý tưởng thì hết sức đơn giản tuy nhiên thực thế thì không phải đơn giản như thế. Để sử dụng phương pháp này ta cần xác định được một song ánh giữa tập cần đếm vào một tập đã biết cách đếm việc làm này không phải lúc nào cũng thực hiện dễ dàng. Sau đây là một số bài tập áp dụng phương pháp trên II/ỨNG DỤNG CỦA ÁNH XẠ TRONG TỔ HỢP Để khởi đầu cho phần này tôi xin gửi đến các bạn một định lí đơn giản nhưng có ứng dụng rất lớn trong giải toán tổ hợp đó là “Bài toán chia kẹo của Euler” Định lí: Cho k,n là các số tự nhiên ; số nghiệm tự nhiên của phương trình + +…+ = n là Chứng minh Ta cho tương ứng mỗi nghiệm nguyên không âm của phương trình + +… + = n (1) với một xâu nhị phân độ dài n+k-1 trong đó có n bit 1 và k-1 bit 0, cụ thể xâu gồm bit 1, sau đó là 1 bit 0,tiếp theo là bit 1, sau đó là 1 bit 0, cứ như thế, cuối cùng là bit 1. Dễ dàng chứng minh được đây là một song ánh từ tập A các nghiệm nguyên không âm của (1) vào tập hợp B các xâu nhị phân độ dài n+k-1 với n bit 1 và k-1 bit 0. Từ đó, theo nguyên lý song ánh ta có (đpcm). Ví dụ 1: Có n người xếp thành hàng dọc.Hỏi có bao nhiêu cách chọn ra k người sao cho không có hai người liên tiếp được chọn ? Lê Ngọc Đức – 10CT – Trường THPT Chuyên Nguyễn Du Trang 7 ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP ÁNH XẠ TRONG GIẢI TOÁN TỔ HỢP Lời giải Ta lần lượt đánh số thứ tự của hàng người bằng các số nguyên dương là 1,2,3,...,n. Vậy ta sẽ đưa đề về dạng : Cho n số nguyên dương 1,2,…,n.Hỏi có bao nhiêu cách chọn k số phân biệt trong n số đã cho sao cho không có 2 số nguyên liên tiếp nào? Một cách chọn thích hợp chính là bộ số 1 ≤ …< ≤ n thỏa mãn tức là . Vậy ta cần tìm số phần tử của A={( , , ,…, 1≤ …< ≤ n, với i=1,2,…,k-1} Xét ánh xạ : = với = thì rõ ràng ta có: i) ≥1 ii) iii) Suy ra là phần tử của tập hợp B B={ │1≤ …< ≤ n – k +1} Dễ thấy f là một đơn ánh Ngoài ra ánh xạ g = với cho chúng ta một đơn ánh từ B vào A.Vậy Ví dụ 2: Cho 49 số tự nhiên liên tiếp 1,2,…,49 . Hỏi có bao nhiêu cách chọn ra một bộ 6 số khác nhau từ 49 số đó trong đó có ít nhất 2 số nguyên liên tiếp Lời giải Giả sử bộ gồm 6 số tùy ý , , Không giảm tổng quát, ta giả sử …< (1) Ứng với dãy (1) xét tương ứng dãy sau : , , , , , (2) Rõ ràng dãy (2) gồm các số khác nhau khi cà chỉ khi dãy (1) không chứa 2 số nguyên liên tiếp.Rõ ràng ta có các số trong dãy (2) được sắp xếp từ bé đến lớn. Như vậy dãy 6 số trong đó không chứa 2 số nguyên liên tiếp được đặt tương ứng với dãy 6 số khác nhau được chọn từ các số 1 đến 44. Từ đây ta hoàn toàn có thể tính được kết quả cần tính Nhận xét: Bài toán đang xét với 1 tập 49 số và bạn đọc hoàn toàn có thể mở rộng ra với n số. Điểm nhấn đặc biệt đó là việc đặt tương ứng dãy (1) với dãy (2), điều này khá tự nhiên. Nhưng nó đã gắn kết bài toán và khiến mọi thứ trở nên tường minh hơn. Bài tập ứng dụng : Cho 2018 số tự nhiên liên tiếp 1,2,…,2018 . Hỏi có bao nhiêu cách chọn ra một bộ 6 số khác nhau từ 2018 số đó trong đó có ít nhất 2 số nguyên liên tiếp Lê Ngọc Đức – 10CT – Trường THPT Chuyên Nguyễn Du Trang 8 ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP ÁNH XẠ TRONG GIẢI TOÁN TỔ HỢP Các bạn đã bao giờ nghĩ rằng nếu kết hợp cả hai ví dụ trên thì bài toán sẽ như thế nào không? Vâng tôi xin được gửi đến bạn sự kết hợp vi diệu ấy ở Ví dụ 3. Ví dụ 3: Cho n số 1,2,3,...,n.Có bao nhiêu cách chọn m số phân biệt từ n số đã cho sao cho trong m số ấy có ít nhất 2 số liên tiếp với giả thiết n ≥ 2m-1 Lời giải Gọi A là tập hợp tất cả các cách chọn m số từ n số phân biệt đã cho, ta có: = Gọi B là tập hợp các cách chọn m số phân biệt trong n số đã cho sao cho không có 2 số nguyên liên tiếp nào. Gọi C là tập hợp các cách chọn m số phân biệt trong n số đã cho sao cho có ít nhất 2 số nguyên liên tiếp. Áp dụng Ví dụ 1 , ta có : Kết quả : Nhận xét : Giả thiết n ≥ 2m-1 là cần thiết bởi vì khi đó n+1-m ≥ m. Vì nếu ngược lại thì theo nguyên lí Dirichlet trong mọi cách chọn đều có 2 số nguyên liên tiếp được chọn (Bạn đọc hãy tự lí giải điều này). Một câu hỏi các bạn cần trả lời được đó là : Nếu bỏ đi điều kiện n ≥ 2m-1 thì cần phải có thêm quy ước gì? Ví dụ 4: Cho tập hợp E ={1;2;…;n}.Gọi g(n,k) là số các tập con gồm k phần tử của E mà không chứa 2 số nguyên liên tiếp nào. Còn là số tất cả các tập con của E mà không chứa 2 số nguyên liên tiếp nào. Chứng mình rằng: a) g(n,k) = b) Lời giải Ở câu a) , ta có thể dễ dàng chứng minh như ở ví dụ trước Giờ ta chỉ việc xét câu b) Kí hiệu P là tập hợp tất cả các tập hợp con của E thỏa mãn điều kiện mà tập hợp con đó đều không chứa 2 số nguyên liên tiếp nào của E Đặt và A chứa n. và A không chứa n. Như vậy ta có Theo định nghĩa thì ta có Nếu A thì n A. Vì a nên a cũng thuộc P mà theo định nghĩa của P thì n nên n-a không thuộc A. Vậy A\{n} ’, ở đây P’ là tập hợp tất cả các tập hợp con của A\{n,n-1} thỏa mãn điều kiện là mỗi tập hợp con đó đều không chứa 2 Lê Ngọc Đức – 10CT – Trường THPT Chuyên Nguyễn Du Trang 9 ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP ÁNH XẠ TRONG GIẢI TOÁN TỔ HỢP số nguyên liên tiếp nào của {1,2,3,…,n-2}. Như vậy với mỗi A tương ứng đúng với một tập con của P’. Vậy ta có : . Nhưng theo định nghĩa thì ta lại có . Lập luận tương tự ta có được : .Như vậy ta có điều phải chứng minh. Nhận xét : Kết quả của bài toán cho ta phép định nghĩa dãy Fibonacci theo tư tưởng của phép đếm. Một lần nữa chung ta thấy được vẻ đẹp của tổ hợp, những yếu tố tưởng chừng như không liên quan gì lại cho ta dãy Fibonacci. Từ đây đôi lúc khi làm việc với day Fibonacci ta có thể tổ hợp hóa và giải quyết bài toán theo hướng tổ hợp. Ví dụ 5:(VMO 2002) Cho tập S gồm tất cả các số nguyên trong đoạn [1,2001]. Gọi T là tập hợp tất cả các tập con không rỗng của S. Với mỗi X thuộc T, ký hiệu m(X) là trung bình cộng các phần tử của X. Tính m= . Lời giải Xét ánh xạ f :T → T như sau : f(X) = {2003 - x│x ∈ X}, X∈T. Vì f là song ánh nên m(X)=m(f(X)). Do đó : 2m = Mà m(X) +m(f(X)) = 2003 nên m = Ví dụ 6:( Trung Quốc 1994) Chứng minh rằng : Lời giải Bước 1 : Ta chọn ra n số từ 2n+1 số như sau. Trước hết từ 2n+1 số ta chia ra n cặp và số x. Bước 2 : Ta chọn ra k cặp rồi từ mỗi cặp chọn ra một số. Bước 3 : Chọn [ cặp trong n-k cặp còn lại. Ngoài ra số x sẽ được chọn nếu n-k lẻ và sẽ không được chọn nếu n-k chẵn.Rõ ràng ở bước 2 có cách chọn và bước 3 có được tổng cộng n số, trong đó k chạy từ 0 đến n. cách chọn. Lúc này, ta chọn Ví dụ 7: Cho n là một số nguyên dương. Xét bảng ô vuông n × n. Hỏi trong bảng đã cho có bao nhiêu hình vuông Lời giải Xét hình vuông như trên ( chỉ mang tính minh họa) Lê Ngọc Đức – 10CT – Trường THPT Chuyên Nguyễn Du Trang 10
-
CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC CƠ SỞ DỮ LIỆU
Mã môn học: MH 14
Thời gian môn học: 60 giờ (Lý thuyết: 30 giờ; Thực hành: 27 giờ; Kiểm tra: 03 giờ)
Số
TT
Tên chương, mục
Thời gian
Tổng số
Lý thuyết
Thực hành, thí nghiệm, thảo luận, bài tập
Kiểm tra
I
Chương 1: Tổng quan về cơ sở dữ liệu và mô hình hóa dữ liệu
21
9
11
1
II
Chương 2. Ngôn ngữ SQL
21
9
11
1
1. Các lệnh định nghĩa đối tượng cơ sở dữ liệu
3
2
1
2. Các lệnh bổ sung, cập nhật, xóa dữ liệu
3
1
2
3. Các lệnh truy vấn dữ liệu
15
6
8
1
3.1. Lấy thông tin từ các cột của bảng bằng mệnh đề SELECT
(3)
1
2
3.2. Chọn các dòng của bảng bằng mệnh đề WHERE
(3)
2
1
3.3. Truy vấn thông tin từ nhiều bảng
(1.5)
0.5
1
3.4. Sắp xếp kết quả truy vấn bằng mệnh đề ORDER BY
(1.5)
0.5
1
3.5. Phân nhóm dữ liệu bằng mệnh đề GROUP BY
(1.5)
0.5
1
3.6. Lọc nhóm kết quả truy vấn bằng mệnh đề HAVING
(1.5)
0.5
1
3.7. Truy vấn lồng nhau
(3)
1
1
1
IV
Chương 3. Ràng buộc toàn vẹn và phụ thuộc hàm
9
6
3
IV
Chương 4: Dạng chuẩn và chuẩn hoá lược đồ cơ sở dữ liệu quan hệ
9
6
2
1
Cộng
60
30
27
3
GIÁO ÁN SỐ: 08
Thời gian thực hiện: 01 giờ
Tên chương: Chương 2. Ngôn ngữ SQL
Thực hiện ngày: Ngày 30/03/2019 Lớp: CNTT12
3.2. Chọn các dòng của bảng bằng mệnh đề WHERE
MỤC TIÊU CỦA BÀI:
Sau khi học xong bài này người học có khả năng:
Trình bày được cú pháp lệnh chọn các dòng của bảng bằng mệnh đề WHERE.
Viết được câu lệnh chọn các dòng của bảng bằng mệnh đề WHERE đúng yêu cầu.
Tuân thủ nội quy phòng học, có thái độ nghiêm túc, tập trung trong quá trình học tập.
ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
Máy tính, máy chiếu, phông chiếu, bút trình chiếu.
Giấy A1, bút dạ, thẻ màu.
I. ỔN ĐỊNH LỚP HỌC: Thời gian: 01 phút
Sĩ số:....................... Vắng có lý do:........................................
Vắng không lý do:
II. THỰC HIỆN BÀI HỌC
TT
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
THỜI GIAN
(Phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1
Dẫn nhập
Bảng kết quả học tập của học kỳ I
- Đặt câu hỏi: “Lọc những học sinh có điểm trung bình từ 8 trở lên„
- Nhận xét, chiếu slide, gợi mở vào bài mới
- Lắng nghe, suy nghĩ, trả lời
- Lắng nghe, quan sát, tư duy
04
TRƯỞNG KHOA / TRƯỞNG TỔ MÔN
Ngày 30 tháng 03 năm 2019
GIÁO VIÊN
Nguyễn Thị Thu Hiếu
- CHÖÔNG II KIM LOAÏI A. TOÙM TAÉT KIEÁN THÖÙC - Ñôn chaát laø chaát do moät nguyeân toá hoùa hoïc caáu taïo neân. - Ñôn chaát coù 2 loaïi laø: kim loaïi vaø phi kim. I. Tính chaát vaät lyù cuûa kim loaïi - ÔÛ daïng töï do vaø ñieàu kieän thöôøng laø chaát raén (tröø thuyû ngaân laø chaát loûng). - Tính deûo: kim loaïi coù theå reøn, keùo sôïi, daùt moûng… - Tính daãn ñieän - Tính daãn nhieät: kim loaïi coù tính daãn ñieän toát thöôøng daãn nhieät toát. - Tính aùnh kim: öùng duïng laøm ñoà trang söùc. II. Tính chaát hoùa hoïc cuûa kim loaïi 1. Taùc duïng vôùi phi kim Phaàn lôùn kim loaïi taùc duïng vôùi oxi taïo thaønh oxit, vôùi phi kim taïo thaønh muoái. a) Taùc duïng vôùi oxi K, Na, Ba, Ca, Mg, Al - Phaûn öùng khoâng ñeàu kieän. - Ñoát: chaùy saùng. Zn, Fe, Sn, Pb, Cu, Hg - Phaûn öùng khi nung. - Ñoát: khoâng chaùy, tröø saét. Ag, Pt, Au Khoâng phaûn öùng Ví duï: 4Na + O2 2Na2O (natri oxit) b) Kim loaïi khi ñun noùng vôùi löu huøynh taïo thaønh sunfua kim loaïi. Ví duï: Fe + S FeS (saét (II) sunfua) c) Taát caû caùc kim loaïi ñeàu phaûn öùng vôùi clo Ví duï: 2Fe + 3Cl2 2FeCl3 (saét (III) clorua) 2. Daõy hoaït ñoäng cuûa kim loaïi - Ngöôøi ta saép xeáp daõy hoaït ñoäng kim loaïi nhö sau: K, Na, Ca, Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, H, Cu, Ag, Hg, Pt, Au. - Tính kim giaûm daàn töø traùi sang phaûi. 1 - Caùc kim loaïi maïnh nhö: K, Na, Ca taùc duïng vôùi nöôùc ôû nhieät ñoä thöôøng taïo thaønh kieàm vaø khí H2. Ví duï: 2Na + 2H2O 2NaOH + H2 3. Kim loaïi taùc duïng vôùi axit - Nhöõng kim loaïi ñöùng tröôùc hidro trong daõy hoaït ñoäng hoùa hoïc taùc duïng vôùi dung dòch axit taïo muoái vaø khí hidro (tröø axit HNO3 vaø H2SO4 ñaäm ñaëc). Ví duï: Fe + HCl FeCl2 + H2 Chuù yù: caùc kim loaïi nhieàu hoùa trò seõ taïo muoái hoùa hoùa trò thaáp. Ví duï: saét coù hoùa trò II vaø III nhöng: Fe + 2HCl FeCl2 + H2 4. Kim loaïi taùc duïng vôùi dung dòch muoái taïo thaønh muoái môùi vaø kim loaïi môùi. - Töø Mg veà sau trong daõy hoaït ñoäng hoùa hoïc, kim loaïi ñöùng tröôùc ñaåy kim loaïi ñöùng sau ra khoûi dung dòch muoái. Ví duï: Fe + CuS FeS + Cu Chuù yù: ôû ñieàu kieän thöôøng caùc kim loaïi Li, K, Ba, Ca, Na phaûn öùng vôùi nöôùc taïo bazô vaø giaûi phoùng khí hidro. III. Nhöõng kim loaïi quan troïng 1. Nhoâm - Kí hieäu hoùa hoïc: Al - Nguyeân töû khoái: 27 - Teân goïi: nhoâm a) Tính chaát vaät lyù Nhoâ m laø kim loaï i maø u traé n g baï c , coù aù n h kim, khoá i löôï n g rieâ n g d = 2,7g/cm3, noùng chaûy ôû 660oC, deã daùt moûng, daãn nhieät, daãn ñieän toát chæ keùm hôn ñoàng vaø baïc. 2 b) Tính chaát hoùa hoïc Nhoâm laø kim loaïi ñöùng tröôùc hidro. - Taùc duïng vôùi phi kim. Ví duï: 2Al + 3Cl2 2AlCl3 (nhoâm clorua) - Taùc duïng vôùi axit HCl, H2SO4 loaõng giaûi phoùng khí hidro Ví duï: 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2 - Taùc duïng vôùi axit HNO3 loaõng taïo khí N2O Ví duï: 8Al + 30HNO3 8Al(NO3)3 + 3N2O + 15H2O - Al khoâng taùc duïng vôùi axit HNO3 vaø H2SO4 ñaëc nguoäi. - Taùc duïng vôùi muoái. Ví duï: 2Al + 3ZnCl2 2AlCl3 + 3Zn - Tính chaát ñaëc bieät cuûa nhoâm laø taùc duïng vôùi dung dòch bazô giaûi phoùng khí hidro. Ví duï: 2Al + 2NaOH + 2H2O 2NaAlO2 + 3H2 c) Saûn xuaát Ñieän phaân noùng chaûy quaëng boxit coù thaønh phaàn chuû yeáu laø Al2O3 ñpnc 2Al O 4Al + 3 O 2 3 2 d) ÖÙng duïng - Duøng laøm daây daãn ñieän.. - Ñoà duøng gia ñình.. 2. Saét - Kí hieäu hoùa hoïc: Fe - Nguyeân töû khoái: 56 - Teân goïi: saét a) Tính chaát vaät lyù Saét laø kim loaïi maøu traéng hôi xaùm, khoái löôïng rieâng d = 7,9g/cm3, noùng chaûy ôû 1539oC, coù tính nhieãm töø. b) Tính chaát hoùa hoïc: saét laø kim loaïi ñöùng tröôùc hidro. - Taùc duïng vôùi phi kim. Ví duï: 2Fe + 3Cl2 2FeCl3 (saét (III) clorua) Fe + S FeS 3Fe + 2O2 Fe3O4 (oxit saét töø) 3 - Taùc duïng vôùi axit HCl, H2SO4 loaõng giaûi phoùng khí hiñro Ví duï: Fe + 2HCl FeCl2 + H2 - Taùc duïng vôùi axit HNO3 loaõng taïo khí NO Ví duï: Fe + 4HNO3 Fe(NO3)3 + NO + 2H2O - Fe khoâng taùc duïng vôùi axit HNO3 vaø H2SO4 ñaëc nguoäi. - Taùc duïng vôùi muoái. Ví duï: Fe + CuCl2 FeCl2 + Cu 3. Ñieàu cheá kim loaïi - Duøng kim loaïi ñöùng tröôùc ñaåy kim loaïi ñöùng sau ra khoûi dung dòch muoái. Ví duï: Fe + CuCl2 FeCl2 + Cu - Ñieän phaân noùng chaûy oxit töông öùng. ñpnc 2Al2O3 4Al + 3 O2 - Duøng CO khöû oxit töông öùng. FeO + CO Fe + CO2 IV Hôïp kim cuûa saét 1. Gang Gang laø hôïp kim cuûa saét vôùi cacbon trong ñoù haøm löôïng cacbon 2 – 6%, ngoaøi ra coøn moät soá nguyeân toá khaùc. - Gang coù hai loaïi: gang xaùm vaø gang traéng. - Saûn xuaát: duøng CO khöû quaëng saét ôû nhieät ñoä cao. 2. Theùp Theùp laø hôïp kim cuûa saét vôùi cacbon trong ñoù haøm löôïng cacbon nhoû hôn 2%, ngoaøi ra coøn moät soá nguyeân toá khaùc. Neáu caùc nguyeân toá khaùc laø Ni, Cr ta coù theùp khoâng ræ (inox). - Saûn xuaát: oxi hoùa gang ñeå loaïi phaàn lôùn cacbon, mangan, silic, photpho löu huyønh. - FeO coù trong quaëng seõ oxi hoùa cacbon, mangan, silic, photpho löu huyønh thaønh caùc oxit. Chuùng taùch ra khoûi gang döôùi daïng xi hoaëc khí thaûi. V. AÊn moøn kim loaïi 1. Theá naøo laø aên moøn kim loaïi Söï phaù huûy kim loaïi do taùc duïng hoùa hoïc cuûa moâi tröôøng goïi laø söï aên moøn kim loaïi. 4 2. Vì sao kim loaïi bò aên moøn Nguyeân nhaân: kim loaïi taùc duïng vôùi nhöõng chaát maø noù tieáp xuùc trong moâi tröôøng. Nhöõng yeáu toá aûnh höôûng ñeán aên moøn kim loaïi: - Thaønh phaàn caùc chaát trong moâi tröôøng. - Nhieät ñoä cuûa moâi tröôøng. 3. Baûo veä kim loaïi khoûi söï aên moøn - Khoâng cho kim loaïi tieáp xuùc vôùi moâi tröôøng. - Cheá taïo nhöõng hôïp kim ít bò aên moøn hoùa hoïc. B. CAÂU HOÛI TRAÉC NGHIEÄM Caâu 1: Kim loaïi naøo sau ñaây daãn ñieän toát nhaát: a) Cu b) Al c) Pb d) Ba Caâu 2: Duïng cuï baèng vaät lieäu naøo sau ñaây khoâng neân duøng chöùa dung dòch bazô: a) Cu b) Al c) Pb d) Ba Caâu 3: Trong caùc kim loaïi sau, kim loaïi naøo hoaït ñoäng maïnh nhaát: a) Cu b) Al c) Pb d) Ba Caâu 4: Nhoâm vaø saét khoâng phaûn öùng vôùi: a) Dung dòch bazô b) Dung dòch HCl c) HNO3 vaø H2SO4 ñaëc, nguoäi d) HNO3 ñaëc, noùng Caâu 5: Dung dòch ZnCl2 coù laãn CuCl2. Kim loaïi naøo sau ñaây duøng laøm saïch dung dòch ZnCl2: a) Ba b) Cu c) Mg d) Zn Caâu 6: Caùc caëp sau caëp naøo xaûy ra phaûn öùng: a) Cu + ZnCl2 b) Zn + CuCl2 c) Ca + ZnCl2 d) Zn + ZnCl2 Caâu 7: Nhoùm kim loaïi naøo coù theå taùc duïng vôùi nöôùc ôû nhieät ñoä thöôøng: a) Cu, Ca, K, Ba b) Zn, Li, Na, Cu c) Ca, Mg, Li, Zn d) K, Na, Ca, Ba 5 Caâu 8: Ñeå ñieàu cheá kim loaïi coù theå: a) Ñieän phaân noùng chaûy caùc hôïp chaát oxit töông öùng. b) Duøng CO khöû caùc hôïp chaát oxit. c) Caû a, b ñeàu ñuùng. d) Caû a, b ñeàu sai. Caâu 9: Coù 3 loï khoâng nhaõn, moãi loï ñöïng moät trong caùc chaát raén sau: Cu, Mg, Al. Thuoác thöû ñeå nhaän bieát 3 chaát treân laø: a) Laàn löôït NaOH vaø HCl b) Laàn löôït laø HCl vaø H2SO4 c) Laàn löôït NaOH vaø H2SO4 ñaëc noùng d) Taát a, b, c ñeàu ñuùng. Caâu 10 Caùc caëp sau caëp naøo xaûy ra phaûn öùng: a) Cu + HCl b) Al + H2SO4 ñaëc nguoäi c) Al + ZnCl2 d) Fe + H2SO4 ñaëc nguoäi Caâu 11: Nhöõng tính chaát vaät lyù ñaëc tröng cuûa kim loaïi: a) Coù aùnh kim, nhieät ñoä noùng chaûy cao. b) Daãn nhieät, daãn ñieän, ñoä raén cao. c) Ñoä raén cao, khoái löôïng rieâng lôùn. d) Coù aùnh kim, daãn nhieät, daãn ñieän. Caâu 12: Choïn meänh ñeà ñuùng: a) Taát caû caùc kim loaïi ñeàu khoâng phaûn öùng vôùi dung dòch bazô. b) Taát caû caùc kim loaïi ñeàu khoâng phaûn öùng vôùi dung dòch axit. c) Al, Zn phaûn öùng vôùi dung dòch bazô d) Taát caû caùc meänh ñeà treân ñeàu sai. Caâu 13: Meänh ñeà naøo sau ñaây ñuùng: a) AÊn moøn kim loaïi laø söï phaù huûy kim loaïi do söï tieáp xuùc vôùi axit. b) AÊn moøn kim loaïi laø söï phaù huûy kim loaï i do chaát khí hoaëc hôi nöôùc ôû nhieät ñoä cao. c) AÊn moøn kim loaïi laø söï phaù huûy kim loaïi hay hôïp kim döôùi taùc duïng hoùa hoïc cuûa moâi tröôøng xung quanh. d) AÊn moøn kim loaïi laø söï phaù huûy kim loaïi do söï tieáp xuùc vôùi oxi. 6 Caâu 14: Trong caùc kim loaïi Cu, Na, Mg, Ni, Ag, Zn. Hai kim loaïi naøo daãn ñieän toát nhaát: a) Cu, Na b) Zn, Ag c) Mg, Ni d) Cu, Ag Caâu 15: Daõy caùc kim loaïi sau ñaây saép xeáp theo chieàu hoaït ñoäng kim loaïi taêng daàn: a) Fe, Cu, K, Mg, Al, Ba b) Cu, Fe, Zn, Al, Mg, K c) Mg, K, Fe, Cu, Na d) Zn, Cu, K, Mg Caâu 16: Tính chaát hoùa hoïc ñaëc tröng cuûa saét: a) Taùc duïng vôùi axit, oxit axit, bazô, muoái. b) Taùc duïng vôùi axit, oxit axit, HNO3 ñaëc nguoäi, taùc duïng vôùi muoái. c) Taùc duïng vôùi axit, oxit axit, khoâng taùc duïng HNO 3 ñaëc nguoäi, taùc duïng vôùi muoái. d) Taùc duïng vôùi axit, oxit axit, khoâng taùc duïng HNO 3 loaõng, taùc duïng vôùi muoái. Caâu 17: Choïn meänh ñeà ñuùng: a) Theùp laø hôïp chaát cuûa saét vaø cacbon. b) Inox laø hôïp kim cuûa saét vôùi cacbon vaø caùc nguyeân toá khaùc laø: Ni, Cr c) Theùp laø hôïp kim cuûa saét vôùi cacbon vaø caùc nguyeân toá khaùc nhö: Si, Mn, S.. d) Caùc meänh ñeà treân ñeàu ñuùng. Caâu 18: Caùc nhoùm kim loaïi naøo sau ñaây phaûn öùng vôùi HCl sinh ra khí H2: a) Fe, Cu, K, Ag, Al, Ba b) Cu, Fe, Zn, Al, Mg, K c) Mg, K, Fe, Al, Na d) Zn, Cu, K, Mg, Ag, Al, Ba Caâu 19: Kim loaïi naøo sau ñaây duøng laøm saïch dung dòch ñoàng nitrat coù laãn baïc nitrat: a) Fe b) K c) Cu d) Ag Caâu 20: Hôïp kim laø: a) Hôïp chaát cuûa saét vôùi cacbon vaø caùc nguyeân toá khaùc. b) Chaát raén thu ñöôïc sau khi cho saét taùc duïng vôùi cacbon. 7 c) Chaát raén thu ñöôïc khi laøm nguoäi hoãn hôïp noùng chaûy nhieàu kim loaïi khaùc nhau hoaëc kim loaïi vaø phi kim. d) Chaát raén thu ñöôïc khi laøm nguoäi hoãn hôïp noùng chaûy cuûa saét vaø cacbon. C. BAØI TAÄP CÔ BAÛN VAØ NAÂNG CAO Baøi taäp 1 Neâu phöông phaùp nhaän bieát 4 loï khoâng nhaõn ñöïng caùc dung dòch sau: CuSO4, AgNO3, HCl vaø NaCl. Baøi taäp 2 Cho 2,5g hoãn hôïp hai kim loaïi laø Zn vaø Al taùc duïng vôùi dung dòch H2SO4 loaõng dö, thu ñöôïc 1792ml khí (ñktc). Tính khoái löôïng töøng kim loaïi trong hoãn hôïp. Baøi taäp 3 Cho 27,36g muoái sunfat cuûa kim loaïi Y taùc duïng vöøa ñuû vôùi 416g dung dòch BaCl2 noàng ñoä 12%. Loïc boû keát tuaû thu ñöôïc 800ml dung dòch muoái clorua 2M cuûa kim loaïi Y. Xaùc ñònh A. Baøi taäp 4 Tìm coâng thöùc cuûa muoái saét clorua bieát raèng khi hoøa tan 3,25g muoái naøy vaøo dung dòch baïc nitrat dö thì thu ñöôïc 8,61g keát tuûa. Baøi taäp 5 Cho 2g hoãn hôïp goàm Fe vaø moät kim loaïi Z hoùa trò II vaøo dung dòch HCl dö thì thu ñöôïc 1,12 lít khí (ñktc). Xaùc ñònh kim loaïi Z bieát raèng 500ml dung dòch HCl hoøa tan dö 4,8g kim loaïi ñoù. Baøi taäp 6 Moät loï ñöïng 50ml baïc nitrat ñöôïc cho vaøo moät mieáng ñoàng. Sau phaûn öùng ñem mieáng ñoàng ñi caân thaáy khoái löôïng taêng theâm 3,12 gam. Haõy xaùc ñònh noàng ñoä mol dung dòch baïc nitrat. Baøi taäp 7 8 a/ Tìm coâng thöùc phaân töû cuûa moät oxít saét bieát raèng sau khi khöû 16g oxit saét naøy baèng CO ôû nhieät ñoä cao thì khoái löôïng chaát raén giaûm 4,8g. b/ Khí sinh ra ñöôïc daãn vaøo bình ñöïng NaOH dö. Hoûi khoái löôïng cuûa bình thay ñoåi nhö theá naøo? c/ Tính theå tính CO caàn duøng trong tröôøng hôïp treân bieát hieäu suaát söû duïng CO chæ ñaït 80%. Baøi taäp 8 Cho thanh kim loaïi A (hoùa trò 2) vaøo dung dòch Cu(NO3)2 thì sau phaûn öùng khoái löôïng thanh giaûm 0,2%. Cuõng thanh kim loaïi treân neáu cho vaøo dung dòch Pb(NO3)2 thì khoái löôïng laïi taêng 28,4%. Xaùc ñònh kim loaïi A. Baøi taäp 9 Hoaø tan hoaøn toaøn a gam kim loaïi M coù hoùa trò khoâng ñoåi vaøo b gam dung dòch HCl ñöôïc dung dòch D. Theâm 240g dung dòch NaHCO3 7% vaøo D thì taùc duïng vöøa ñuû vôùi löôïng HCl dö, thu ñöôïc dung dòch E trong ñoù noàng ñoä phaàn traêm cuûa NaCl vaø muoái clorua kim loaïi M töông öùng laø 2,5% vaø 8,12%. Theâm tieáp löôïng dung dòch NaOH vaøo E sau ñoù loïc laáy keát tuûa, roài nung ñeán khoái löôïng khoâng ñoåi thì thu ñöôïc 16 gam chaát raén. Vieát caùc phöông trình phaûn öùng. Xaùc ñònh kim loaïi M vaø noàng ñoä phaàn traêm cuûa dung dòch HCl ñaõ duøng. (Trích ñeà thi tuyeån sinh vaøo lôùp 10 chuyeân Hoùa tröôøng ÑH KHTN naêm 2001). Baøi taäp 10 Phaân bieät caùc chaát raén: Na2O, Al2O3, Fe3O4, Al. Ñieàu kieän chæ ñöôïc duøng nöôùc. Baøi taäp 11 9 Hoøa tan 13,2g hoãn hôïp X goàm hai kim loaïi coù cuøng hoùa trò vaøo 200ml dung dòch HCl 3M. Coâ caïn dung dòch sau phaûn öùng thu ñöôïc 22,06g hoãn hôïp muoái khan. a/ Hoûi hai kim loaïi coù tan heát khoâng ? b/ Tính theå tích hidro sinh ra. Baøi taäp 12 Hoøa tan heát 11,2g hoãn hôïp goàm hai kim loaïi X (hoùa trò x) vaø Y (hoùa trò y) trong dung dòch HCl roài sau ñoù coâ caïn dung dòch thu ñöôïc 39,6g muoái khan. Theå tích khí hidro sinh ra laø: a. 17,92 lít b. 0,896 lít c. 0,86 lít d. 0,698 lít Baøi taäp 13 Hoãn hôïp X goàm 2 kim loaïi Mg vaø Zn. Y laø dung dòch H 2SO4 coù noàng ñoä x mol/l. Tröôøng hôïp 1: cho 24,3g (X) vaøo 2 lít (Y) sinh ra 8,96 lít khí H 2. Tröôøng hôïp 2: cho 24,3g (X) vaøo 3 lít (Y) sinh ra 11,2 lít khí H 2. Haõy chöùng minh trong tröôøng hôïp 1 thì hoãn hôïp kim loaïi chöa tan heát, trong tröôøng hôïp 2 axit coøn dö. Tính noàng ñoä x mol/l cuûa dung dòch (Y) vaø % khoái löôïng moãi kim loaïi trong X (cho bieát khí H2 sinh ra ôû ñktc) Baøi taäp 14 Thí nghieäm 1: cho a gam Fe hoøa tan trong dung dòch HCl, sau khi coâ caïn dung dòch thu ñöôïc 3,1 gam chaát raén. Thí nghieäm 2: cho a gam Fe vaø b gam Mg vaøo dung dòch HCl (cuøng vôùi löôïng nhö treân) sau khi coâ caïn dung dòch thì thu ñöôïc 3,34g chaát raén vaø 448ml H2. Tính a, b vaø khoái löôïng cuûa caùc muoái. Baøi taäp 15 Cho 13g hoãn hôï p A goàm Al, Mg vaø Cu vaøo dung dòch HCl dö, phaûn öùng xong thu ñöôïc 4 gam chaát raén khoâng tan vaø 10,08 lít khí H2 (ñktc). Tính thaønh phaàn phaàn traêm theo khoái löôïng cuûa töøng kim loaïi trong hoãn hôïp. Baøi taäp 16 10 Laáy 20,05 gam hoãn hôïp Al + Fe2O3 cho taùc duïng vôùi axit sunfuric loaõng, dö thì coù 5,04 lít khí sinh ra. Troän 20,05g hoãn hôïp ñaàu trong bình kín roài nung noùng ñeå thöïc hieän phaûn öùng nhieät nhoâm. (Theå tích khí ño ôû ñktc). Tính khoái löôïng caùc chaát thu ñöôïc sau phaûn öùng nhieät nhoâm. Baøi taäp 17 Tính noàng ñoä mol dung dòch HCl bieát raèng 200ml dung dòch axit naøy taùc duïng vöøa ñuû vôùi 6 gam hoãn hôïp CaCO3 vaø CaSO4 thì thu ñöôïc 448ml khí (ñktc). Phaàn traêm moãi muoái laø trong hoãn hôïp laø bao nhieâu? Baøi taäp 18 Moät hoãn hôïp 4,15g chöùa Fe vaø Al taùc duïng vôùi 200ml dung dòch CuSO4 0,525M. Khuaáy kyõ ñeå phaûn öùng xaûy ra hoaøn toaøn. Thu ñöôïc keát tuûa goàm hai kim loaïi coù khoái löôïng 7,48g. Tìm soá mol caùc kim loaïi trong hoãn hôïp ban ñaàu vaø trong keát tuûa. Baøi taäp 19 Khöû X gam oxit saét baèng khí H2 noùng dö. Hôi nöôùc taïo ra cho haáp thuï vaøo100g dung dòch axit H2SO4 98% thì noàng ñoä axit giaûm ñi 3,405%. Duøng dung dòch H2SO4 loaõng hoøa tan heát chaát raén thu ñöôïc thì coù 3,36 lít khí H2 (ñktc) bay ra. Xaùc ñònh coâng thöùc cuûa oxit saét. Baøi taäp 20 Neâu phöông phaùp hoùa hoïc ñeå nhaän bieát 3 loï ñöïng hoãn hôïp daïng boät bò maát nhaõn nhö sau: (Al + Al2O3), (Fe + Fe2O3) vaø (FeO + Fe2O3). Baøi taäp 21 Töø Mg ñieàu cheá: MgO, MgSO4, Mg(NO3)2, MgS, MgCl2 Baøi taäp 22 Ngaâm moät laù ñoàng trong 20ml dung dòch baïc nitrat cho ñeán khi ñoàng khoâng theå tan theâm ñöôïc nöõa. Laáy laù ñoàng ra, röûa nheï, laøm khoâ vaø caân thì khoái löôïng laù ñoàng taêng theâm 1,52g. Haõy xaùc ñònh 11 noàng ñoä mol cuûa dung dòch baïc nitrat ñaõ duøng (giaû thieát toaøn boä baïc giaûi phoùng ra baùm heát vaøo laù ñoàng). Baøi taäp 23 Ngaâm moät laù saét trong 100ml dung dòch ñoàng nitrat cho ñeán khi saét khoâng theå tan theâm ñöôïc nöõa. Laáy laù saét ra, röûa nheï, laøm khoâ vaø caân thì khoái löôïng laù saét taêng theâm 1,6g. Haõy xaùc ñònh noàng ñoä mol cuûa dung dòch ñoàng nitrat ñaõ duøng (giaû thieát toaøn boä ñoàng giaûi phoùng ra baùm heát vaøo laù saét). Baøi taäp 24 Vieát phöông trình hoùa hoïc: a) Ñieàu cheá CuSO4 töø Cu b) MgCl2 töø Mg, MgSO4, MgO, MgCO3 Baøi taäp 25 Cho 10,5g hoãn hôïp 2 kim loaïi Cu, Zn vaøo dung dòch H 2SO4 loaõng dö, ngöôøi ta thu ñöôïc 2,24 lit khí (ñktc) a) Vieát phöông trình phaûn öùng. b) Tính khoái löôïng chaát raén coøn laïi sau phaûn öùng. Baøi taäp 26 Ñeå xaùc ñònh thaønh phaàn phaàn traêm khoái löôïng cuûa hoãn hôïp A goàm boät nhoâm vaø boät magieâ, ngöôøi ta thöïc hieän hai thí nghieäm sau: Thí nghieäm 1: cho mg hoãn hôïp A taùc duïng vôùi dung dòch H2SO4 loaõng dö, ngöôøi ta thu ñöôïc 1568ml khí (ñktc) Thí nghieäm 2: cho mg hoãn hôïp A taùc duïng vôùi NaOH dö, sau phaûn öùng thaáy coù 0,6g chaát raén. Tính thaønh phaàn phaàn traêm khoái löôïng caùc chaát trong phaûn öùng. Baøi taäp 27 Tính khoái löôïng quaëng hematite chöùa 60% Fe2O3 caàn thieát ñeå saûn xuaát ñöôïc moät taán gang chöùa 95% Fe. Bieát hieäu suaát quaù trình 80%. Baøi taäp 28 12 Ngaâm moät laù saét coù khoái löôïng 2,5g trong 25ml dung dòch CuSO 4 15% coù khoái löôïng rieâng laø 1,12g/ml. Sau thôøi gian phaûn öùng, ngöôøi ta laáy laù saét ra röûa nheï, laøm khoâ thì caân naëng 2,56g. a) Vieát phöông trình phaûn öùng. b) Tính noàng ñoä phaàn traêm cuûa caùc chaát trong dung dòch sau phaûn öùng. Baøi taäp 29 Cho 0,83g hoãn hôïp goàm nhoâm vaø saét taùc duïng vôùi dung dòch H 2SO4 loaõng dö, ngöôøi ta thu ñöôïc 0,56lit khí (ñktc) a) Vieát phöông trình phaûn öùng. b) Tính thaønh phaàn phaàn traêm theo khoái löôïng cuûa moãi kim loaïi trong hoãn hôïp ñaàu. Baøi taäp 30 Cho 10g dung dòch muoái saét clorua 32,5% taùc duïng vôùi dung dòch baïc nitrat dö thì taïo thaønh 8,61g keát tuûa. Haõy tìm coâng thöùc cuûa muoái saét ñaõ duøng. Baøi taäp 31 Coù theå loaïi boû caùc khí ñoäc: HCl, H2S, SO2, CO2 baèng chaát naøo: nöôùc voâi trong, dung dòch HCl, dung dòch NaCl, nöôùc. Vieát phöông trình phaûn öùng. D. ÑAÙP AÙN CAÂU TRAÉC NGHIEÄM Caâu 1: Kim loaïi naøo sau ñaây daãn ñieän toát nhaát: a) Cu Caâu 2: Duïng cuï baèng vaät lieäu naøo sau ñaây khoâng neân duøng chöùa dung dòch bazô: b) Al Caâu 3: Trong caùc kim loaïi sau kim loaïi naøo hoaït ñoäng maïnh nhaát: d) Ba Caâu 4: Nhoâm vaø saét khoâng phaûn öùng vôùi: c) HNO3 vaø H2SO4 ñaëc, nguoäi Caâu 5: Dung dòch ZnCl2 coù laãn CuCl2. Kim loaïi naøo sau ñaây duøng laøm saïch dung dòch ZnCl2: d) Zn Caâu 6: Caùc caëp sau caëp naøo xaûy ra phaûn öùng: 13 b) Zn + CuCl2 Caâu 7: Nhoùm kim loaïi naøo coù theå taùc duïng vôùi nöôùc ôû nhieät ñoä thöôøng: d) K, Na, Ca, Ba Caâu 8: Ñeå ñieàu cheá kim loaïi coù theå: c) Caû a, b ñeàu ñuùng. Caâu 9: Coù 3 loï khoâng nhaõn, moãi loï ñöïng moät trong caùc chaát raén sau: Cu, Mg, Al. Thuoác thöû ñeå nhaän bieát 3 chaát treân laø: a) Laàn löôït NaOH vaø HCl Caâu 10 Caùc caëp sau caëp naøo xaûy ra phaûn öùng: c) Al + ZnCl2 Caâu 11: Nhöõng tính chaát vaät lyù ñaëc tröng cuûa kim loaïi: d) Coù aùnh kim, daãn nhieät, daãn ñieän. Caâu 12: Choïn meänh ñeà ñuùng: c) Al, Zn phaûn öùng vôùi dung dòch bazô Caâu 13: Meänh ñeà naøo sau ñaây ñuùng: c) AÊn moøn kim loaïi laø söï phaù huûy kim loaïi hay hôïp kim döôùi taùc duïng hoùa hoïc cuûa moâi tröôøng xung quanh. Caâu 14: Trong caùc kim loaïi Cu, Na, Mg, Ni, Ag, Zn. Hai kim loaïi naøo daãn ñieän toát nhaát: d) Cu, Ag Caâu 15: Daõy caùc kim loaïi sau ñaây saép xeáp theo chieàu hoaït ñoäng kim loaïi taêng daàn: b) Cu, Fe, Zn, Al, Mg, K Caâu 16: Tính chaát hoùa hoïc ñaëc tröng cuûa saét: c) Taùc duïng vôùi axit, oxit axit, khoâng taùc duïng HNO3 ñaëc nguoäi, taùc duïng vôùi muoái. Caâu 17: Choïn meänh ñeà ñuùng: b) Inox laø hôïp kim cuûa saét vôùi cacbon vaø caùc nguyeân toá khaùc laø Ni, Cr Caâu 18: Caùc nhoùm kim loaïi naøo sau ñaây phaûn öùng vôùi HCl sinh ra khí H2: c) Mg, K, Fe, Al, Na Caâu 19: Kim loaïi naøo sau ñaây duøng laøm saïch dung dòch ñoàng nitrat coù laãn baïc nitrat: c) Cu 14 Caâu 20: Hôïp kim laø: a) Chaát raén thu ñöôïc khi laøm nguoäi hoãn hôïp noùng chaûy nhieàu kim loaïi khaùc nhau hoaëc kim loaïi vaø phi kim. E. GIAÛI BAØI TAÄP CÔ BAÛN VAØ NAÂNG CAO Baøi taäp 1 - Laàn 1: duøng Cu nhaän bieát ñöôïc AgNO3 Cu + AgNO3 Cu (NO3)2 + 2Ag - Laàn 2: duøng Fe ñeå nhaän bieát 3 dung dòch coøn laïi. + Coù boït khí bay ra laø dung dòch HCl: Fe + 2HCl FeCl2 + H2 + Coù kim loaïi maøu ñoû xuaát hieän laø dung dòch CuSO4. CuSO4 + Fe FeSO4 + Cu + Khoâng coù hieän töôïng gì laø dung dòch NaCl. Baøi taäp 2 Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2. (1) 3Al + 3 H2SO4 Al2(SO4)3 + 3 H2 (2) 1792 0,08 mol - Soá mol khí H2 thu ñöôïc: n H 2 22400 - Goïi a vaø b laàn löôït laø soá mol Zn vaø Al trong hoãn hôïp. - Töø (10 vaø (2) ta coù: a 3 b 0, 08 2 65a + 27 b = 2,5 - Giaûi heä phöông trình ñeå tìm a, b roài töø ñoù tính khoái löôïng töøng kim loaïi. Baøi taäp 3 - Soá mol BaCl2 = 0,24 mol. - Soá mol muoái clorua cuûa Y = 0,16 mol. - Goïi hoùa trò cuûa Y laø a. Y2(SO4)a + a BaCl2 2YCla + a BaSO4 0,08 0,24 mol 0,16 mol a 2 15 2.0,24 3 0,16 - Soá mol muoái sunfat laø 0,08 mol 27,36 - Ta coù: 2Y + 288 = 342 0,08 Vaäy Y = 27 töùc nhoâm. Baøi taäp 4 - Goïi hoùa trò cuûa Fe laø x. FeClx + x AgNO3 Fe(NO3)x + xAgCl - Soá mol AgCl sinh ra = 0,06 mol. - Ta coù (56 + 35,5x) gam FeClx tham gia phaûn öùng thì coù x mol AgCl taïo thaønh. - Töông töï 3,25 g muoái taïo thaønh 0,06 mol keát tuûa. Vaäy 3,25. x = (56 + 35,5x) x = 3. Vaäy muoái ñoù laø FeCl3. Baøi taäp 5 Fe + 2HCl FeCl2 + H2 a mol a mol Z + 2HCl ZCl2 + H2 b mol b mol Vaäy a 1,12 0, 05 (1) 22, 4 - 56a + Zb = 4 (2) 0, 8 - Töø (1) vaø (2) giaûi ñöôïc b 56 Z - Vì 0 < b < 0,05 neân Z < 40. - Z coù hoùa trò 2 neân chæ coù Mg (M=24) laø ñuùng. Baøi taäp 6 Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag 1 mol 2 mol 2 mol 64g 216g - - nH2 a b Soá mol AgNO3 tham gia phaûn öùng: n 3,04 .2 0,04 mol 216 64 16 0,04 Noàng ñoä mol dung dòch: C M 0,8 M. 0,05 Baøi taäp 7 - a/ FexOy xFe + y O2 2 - Khoái löôïng chaát raén giaûm laø chính laø giaûm löôïng oxi. Trong (56x + 16y)g oxit thì coù y/2 mol phaân töû oxi töùc y mol nguyeân töû oxi. - Soá mol nguyeân töû oxi trong 16g oxit laø: 0,3.(56x + 16y) = 16y 4,8 0,3 mol. 16 x 2 y 3 Vaäy oxit caàn tìm laø: Fe2O3. b/ Phöông trình phaûn öùng: o 2Fe2O3 + 3CO t 3CO2 + 2Fe. n Fe2 O3 16 0,1 mol; n CO n CO 0,3 mol 2 160 Khí CO2 sinh ra ñöôïc haáp thu vaøo bình. Khoái löôïng bình taêng = 0,3 . 44 =13,2g. c/ Vì hieäu suaát söû duïng CO chæ ñaït 80% neân caàn laáy dö 20% CO. Soá mol CO caàn duøng laø: 0,3.(1 + 0,2) = 0,36 mol. VCO = 0,36 . 22,4 = 8,064 lít. Baøi taäp 8 A + Cu(NO3)2 A(NO3)2 + Cu. (1) A + Pb(NO3)2 A(NO3)2 + Pb. (2) - Söï taêng giaûm khoái löôïng thanh kim loaïi laø do söï thay theá cuûa A vaøo muoái vaø ñaåy kim loaïi ra daïng töï do. - Goïi a laø soá mol cuûa A. (1) a(A – 64) = 0,2. (2) a(207 – A) = 28,4. Giaûi heä phöông trình ta ñöôïc: a = 0,2mol; A = 65. Vaäy A laø Zn. Baøi taäp 9 - Soá mol NaHCO3 = 0,2 mol. 17 - - Goïi hoùa trò M laø a. 2M + 2aHCl 2MCla + a H2 NaHCO3 + HCl NaCl + CO2 + H2O. 0,2 mol 0,2 mol 0,2 mol mNaCl = 0,2. 58,5 = 11,7g töông öùng 2,5%. - Khoái löôïng dung dòch E = - mMCla = 8,12% = 8,12%. 468 = 38g. Cho NaOH vaøo E roài thu keát tuûa ñem nung dieãn tieán theo chuoãi phaûn öùng: MCla M(OH)a M2Oa Chaát raén thu ñöôïc laø M2Oa khoái löôïng 16g. - Ta thaáy 2MCla M2Oa cho soá mol M2Oa = - 100 .11,7 468 g 25 38 16 0,4 mol 71a 16a a Vaäy x =2, M=24 (Mg) thì thoûa maõn. Löôïng dung dòch HCl = löôïng dd E + löôïng H2 + löôïng CO2 – löôïng dd NaHCO3 – löôïng M. Ta coù: soá mol M = 0,4; soá mol H2 = 0,4; soá mol CO2 = 0,2. khoái löôïng dd HCl = 228g. Soá mol HCl = 0,2 + 0,4 . 2 = 1 mol. C% HCl = 16%. Baøi taäp 10 - Laàn 1: duøng nöôùc tìm ra ñöôïc Na2O vì chaát naøy tan trong nöôùc. Na2O + 2H2O 2NaOH. - Laàn 2: duøng NaOH vöøa taïo thaønh cho taùc duïng vôùi caùc chaát coøn laïi. Al phaûn öùng taïo khí. 2NaOH + 2Al + 2 H2O 2NaAlO2 + 3H2 + Chaát raén tan laø Al2O3 Al2O3 + 2NaOH 2NaAlO2 + H2O + Chaát raén khoâng tan laø Fe3O4. Baøi taäp 11 - Goïi M vaø N laø kí hieäu cuûa 2 kim loaïi vaø x, y laø soá mol cuûa 2 kim loaïi. n laø hoùa trò. 18 - Phöông trình phaûn öùng: 2M + 2nHCl 2MCln + nH2 x 2nx x 0,5nx 2N + 2nHCl 2NCln + nH2 y 2ny y 0,5ny nHCl = 0,2 x 3 = 0,6 mol = 2n(x+y) - Theo ñeà baøi, ta coù: (N + 35,5n)y + (M + 35,5n)x = 22,6 (Ny + Mx) + 35,5n(x + y) = 32,7 Ny + Mx = 11,41< 13,2 - Neân hoãn hôïp X khoâng tan heát trong dung dòch HCl VH = 22,4 x 0,5n(x+y) = 3,36 lít 2 Baøi taäp 12 - Goïi Z laø kí hieäu chung cuûa X vaø Y coù hoùa trò trung bình laø n vaø a laø toång soá mol cuûa 2 kim loaïi, phöông trình phaûn öùng: Z + nHCl → ZCln + n/2H2 a an a 0,5an Za 11,2 - Theo ñeà baøi ta coù heä phöông trình: (Z 35,5.n)a 39,6 - Giaûi heä phöông trình naøy ta coù na = 0,8 na 0,8 - Theo phöông trình phaûn öùng n H = 0,4 mol 2 2 2 - Theå tích khí hiñro : VH = 0,4. 22,4 = 0,896 lít. Vaäy b ñuùng. 2 Baøi taäp 13 - Phöông trình phaûn öùng khi cho (X) vaøo dung dòch (Y): M + H2SO4 MSO4 + H2 - Tröôøng hôïp 1: 24,3g X vaøo 2 lít Y, sinh ra 8,96 lít H2 (0,4 mol) (1) - Tröôøng hôïp 2: 24,3g X vaøo 3 lít Y, sinh ra 11,2 lít H2 (0,5 mol). (2) - Nhö vaäy khi hoøa tan cuøng moät löôïng X vaøo dung dòch Y vôùi 3 3 n H SO (2) = n H SO (1) thì nH (2) = nH (1) = 0,6 mol. 2 4 2 4 2 2 2 2 Nhöng thöïc teá nH2 (2) chæ baèng 0,5 mol neân trong tröôøng hôïp 1, X coøn dö; coøn ôû tröôøng hôïp 2 thì axit coøn dö. 19 - Tröôøng hôïp 1: n H SO = nH (1) = 0,4 mol. 2 2 4 CM = 0,4 = 0,2 mol/l 2 - Tröôøng hôïp 2: goïi a, b laàn löôït laø soá mol Mg vaø Zn trong 24,3g hoãn hôïp. Ta coù: nhoãn hôïp X = nH (1) = 0,5 mol. 2 m Mg 4,8g(%Mg 19,75%) a b 0, 5 a 0,2mol b 0,3mol 24a 65b 24, 3 m Zn 19,5g(%Zn 80,25%) Baøi taäp 14 - ÔÛ thí nghieäm 1: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 1mol 2mol 1mol 1mol - Neáu Fe heát thì soá mol chaát raén laø FeCl2 n FeCl = 0,024mol = nH 2 2 - ÔÛ thí nghieäm 2: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (1) Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 (2) 0,448 - Soá mol H2 sinh ra töø caû hai phaûn öùng: nH = 0,02 mol 2 22,4 Ngoaøi a mol Fe nhö thí nghieäm 1 laïi theâm b mol Mg maø chæ giaûi phoùng 0,02 mol H2 nhoû hôn soá mol H2 cuûa thí nghieäm 1 chöùng toû dung dòch chæ chöùa 0,04 mol axit HCl vaø suy ngöôïc laø thí nghieäm 1 dö Fe. - Thí nghieäm 1: Fe + 2HCl FeCl2 + H2 0,02mol 0,04mol 0,02 mol 0,02 mol (127. 0,02) + m Fe dö = 3,1 m Fe dö = 56g = 0,01 mol - mFe = (0,02 + 0,01). 56 = 1,68g - Thí nghieäm 2: giaû söû chæ coù Mg tham gia phaûn öùng: Mg + 2HCl MgCl2 + H2 0,02 mol 0,02 mol mMgCl2 = 95. 0,02 = 1,9g m chaát raén = 1,68 + 1,9 = 3,58g > 3,34 giaû thieát sai. Mg + 2HCl MgCl2 + H2 x mol 2x mol x mol x mol Fe + 2HCl FeCl2 + H2 20 y mol 2y mol y mol y mol x y 0, 02mol x 0, 01 95x 127y 1, 68 56y 3, 34 y 0, 01 a = (0,02 + 0,01).56 = 1,68g b = 0,01 .24 = 0,24g mFeCl ôû thí nghieäm 1: 0,02 . 127 = 2,54 g. 2 mMgCl2 ôû thí nghieäm 2: 0,01 . 95 = 0,95 g. mFeCl2 ôû thí nghieäm 2: 0,01 . 127 = 1,27 g. Baøi taäp 15 - 2Al + 6HCl 2AlCl3 + H2 (1) Mg + 2HCl 2MgCl2 + H2 (2) - Cu khoâng taùc duïng neân chaát raén thu ñöôïc laø Cu. - Khoái löôïng Al vaø Mg laø: 13 – 4 = 9 g. 10, 08 nH 0, 45mol 22, 4 Goïi a vaø b laø soá mol Al vaø Mg. 27a 24b 9 a 0,2 3 b 0,15 2 a b 0,45 4 %Cu .100% 30,77% 13 0,2.27 %Al .100% 41,54% 13 % Mg = 27,69%. 2 Baøi taäp 16 - nH = 0,225 mol 2 2Al + 3H2SO4 (loaõng) Al2(SO4)3 + 3H2 0,15 mol 0,225 mol mAl = 4,05 g Phaûn öùng nhieät nhoâm 2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe 21 54g 160g 102g 112g 4,05g x? y? z? x = 12g y = 7,65g z = 8,4 g - Khoái löôïng Fe2O3 trong hoãn hôïp ban ñaàu = 20,05 – 4,05 = 16 g - Khoái löôïng Fe2O3 dö = 16 – 12 = 4 g. Baøi taäp 17 - CaSO4 khoâng taùc duïng vôùi HCl. CaCO3 + 2HCl CaCl2 + CO2 + H2O. 0,448 nHCl = 2. n CO = 2. 0,04 mol. 2 22,4 0,04 CM 0,2 M. 0,2 nCaCO = n CO = 0,02 mol. 2 3 m CaCO = 0,02. 100 = 2 gam 3 m CaSO = 6 – 2 = 4 g. 4 2 % m CaCO = .100% 33,33% ; % m CaSO = 66,67% 4 3 6 Baøi taäp 18 - Al maïnh hôn Fe neân neáu trong keát tuûa coù 2 kim loaïi thì Al taùc duïng heát coøn Fe dö vaø Cu sinh ra. - Goïi a laø soá mol Al ban ñaàu, b laø soá mol Fe ban ñaàu vaø c laø soá mol Fe ñaõ phaûn öùng. 27a + 56b = 4,15. (1) 2Al + 3CuSO4 Al2(SO4)3 + 3Cu a mol - 3 amol 2 a mol 2 3 a mol 2 Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu c mol c mol c mol c mol Khoái löôïng keát tuûa: 3 2 (b – c)56 + ( a + c)64 = 7,48g (2) 22 - nCuSO4 ñaõ phaûn öùng = 0,525 . 0,2 = 0,105 = ( 3 a + c) (3) 2 Giaûi (1), (2) vaø (3) ta coù: a = 0,05; b = 0,05, c = 0,03. Baøi taäp 19 FexOy + yH2 xFe + yH2O Fe + H2SO4 H2SO4 + H2 - Noàng ñoä dung dòch H2SO4 sau khi haáp thuï hôi nöôùc: 98 C% 0,98 0,03405 0,94595 100 m H2O mH2O = 3,6g nH2O = 0,2 mol = nO trong FexOy = y 2 3,36 nH 0,15 mol= nFe = x 2 22,4 n Fe 0,15 3 coâng thöùc oxit laø Fe3O4. nO 0,2 4 Baøi taäp 20 - Laàn 1: duøng NaOH cho taùc duïng laàn löôït vôùi 3 hoãn hôïp. Hoãn hôïp naøo coù khí bay ra laø (Al + Al2O3). 2Al + 2NaOH + 2H2O 2NaAlO2 +3 H2 Al2O3 + 2NaOH 2NaAlO2 + H2O. - Laàn 2: duøng HCl ñeå phaân bieät 2 hoãn hôïp coøn laïi. Hoãn hôïp naøo coù khí bay ra laø (Fe + Fe2O3). Fe + 2HCl FeCl2 + H2. FeO + 2HCl 2FeCl2 +H2O Fe2O3 + 6HCl 2FeCl3 + 3H2O. Baøi taäp 21 Töø Mg ñieàu cheá: MgO, MgSO4, Mg(NO3)2, MgS, MgCl2 o t - 2Mg + O2 2MgO - Mg + H2SO4 MgSO4 + H2 - Mg + Fe(NO3)2 Mg(NO3)2 + Fe o - Mg + S t MgS - Mg + Cl2 MgCl2 Baøi taäp 22 23 - Phöông trình phaûn öùng: Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag 64g 2. 170g 2.108g Khi 64g ñoàng phaûn öùng taïo ra 2.108 = 216g baïc. Coù nghóa: khi laù ñoàng maát ñi 64g thì seõ ñöôïc buø vaøo 216g baïc. Khi ñoù khoái löôïng laù ñoàng taêng leân: 216 – 64 = 152g. Khi 2.170=340g AgNO3 (hay 64g Cu) phaûn öùng laù ñoàng seõ taêng 152g. Giaû thieát laù ñoàng taêng 1,52g thì khoái löôïng AgNO 3 caàn: 1,52.340 3,4g 152 3,4 0,02 mol - Soá mol AgNO3: 170 0,02 - Noàng ñoä mol cuûa dung dòch AgNO3: 1M 0,02 Baøi taäp 23 - Phöông trình phaûn öùng: - Fe + Cu(NO3)2 Fe(NO3)2 + Cu - 56g 1mol 64g - Khi 56g ñoàng phaûn öùng taïo ra 64g. - Coù nghóa: khi laù saét maát ñi 56g thì seõ ñöôïc buø vaøo 64g ñoàng. - Khi ñoù khoái löôïng laù saét taêng leân: 64-56 = 8g. - Khi 1mol Cu(NO3)2 (hay 56g Fe) phaûn öùng laù saét seõ taêng 8g. 1,6.1 0,2mol - Giaû thieát laù saét taêng 1,6g thì soá mol Cu(NO3)2 caàn: 8 0,2 - Noàng ñoä mol cuûa dung dòch Cu(NO3)2: 2M 0,1 Baøi taäp 24 Vieát phöông trình hoùa hoïc: a) Ñieàu cheá CuSO4 töø Cu (chuù yù Cu ñöùng sau H neân khoâng theå taùc duïng vôùi H2SO4 loaõng): Cu + Ag2SO4 CuSO4 + 2Ag o Hoaëc: 2Cu + O2 t 2CuO CuO + H2SO4 CuSO4 + H2O Hoaëc: Cu + 2H2SO4ññ CuSO4 + SO2 + 2H2O 24 b) MgCl2 töø Mg, MgSO4, MgO, MgCO3 - Mg + Cl2 MgCl2 - MgSO4 + BaCl2 BaSO4 + MgCl2 - MgO + 2HCl MgCl2 + H2O - MgCO3 + 2HCl MgCl2 + CO2 + H2O Baøi taäp 25 a) Vieát phöông trình phaûn öùng. - Cu ñöùng sau Cu ñöùng sau H neân khoâng theå taùc duïng vôùi H 2SO4 loaõng. - Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2 - ymol ymol b) Chaát raén coøn laïi sau phaûn öùng laø Cu. Goïi x, y laàn löôït laø soá mol cuûa Cu vaø Zn. Ta coù heä phöông trình: 2,24 0,1 mol x 0,0625 y 22,4 y 0,1 64x 65y 10,5 Khoái löôïng ñoàng: 0,0625.64 = 4g Baøi taäp 26 - Goïi x, y laàn löôït laø soá mol cuûa Al, Mg. 1,568 - Soá mol khí H2: 0,07 mol 22,4 - Thí nghieäm 1: Phaûn öùng: 2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2 xmol 3/2xmol 25 Mg + H2SO4 ymol - Thí nghieäm 2: Phaûn öùng: MgSO4 + H2 ymol 2Al + 2NaOH + 2H2O 2NaAlO2 + 3H2 Chaát raén trong thí nghieäm 2 laø: magieâ, khoái löôïng magieâ laø: 0,6g. - Ta coù heä phöông trình: 0, 6 0, 025 mol y 0, 025 mol y 24 x 0, 03 mol 3 / 2x y 0, 07 - Khoái löôïng Al : 0,03.27=0,81g - Khoái löôïng hoãn hôïp A : 0,81 + 0,6 = 1,41g 0,81 - %Al 100 57,4% , %Mg = 100 – 57,4 = 42,6% 1,41 Baøi taäp 27 - Khoái löôïng Fe trong 1 taán gang chöùa 95%: 1000 .95 950 kg 100 - Phaûn öùng saûn xuaát gang: o - 3CO + Fe2O3 t 3CO2 + 2Fe 160kg 2.56kg ? 950kg - Khoái löôïng Fe2O3 caàn theo phaûn öùng: 950.160 1357 ,1kg 2.56 1357,1.100 1696,4 kg 80 1696,4 100 2827,4 kg - Khoái löôïng quaëng hematite chöùa 60% Fe2O3 caàn: 60 Baøi taäp 28 a) Vieát phöông trình phaûn öùng - Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu - 56g 160g 64g - Vì hieäu suaát 80% neân khoái löôïng Fe2O3 caàn: 26 b) Tính noàng ñoä phaàn traêm cuûa caùc chaát trong dung dòch sau phaûn öùng. - Khi 56g ñoàng phaûn öùng taïo ra 64g. - Coù nghóa: khi laù saé t maá t ñi 56g thì seõ ñöôï c buø vaø o 64g ñoà n g. - Khi ñoù khoái löôïng laù saét taêng leân: 64-56 = 8g. - Vaäy khi 160g CuSO 4 (hay 56g Fe) phaûn öùng laù saét seõ taêng 8g. - Giaû thieát laù saét taêng 2,56-2,5 = 0,06g thì khoái löôïng CuSO4 caàn 0,06.160 1,2g phaûn öùng: 8 25.1,12.15 4,2g - Theo giaû thieát khoái löôïng CuSO4 laø: 100 - Sau phaûn öùng trong dung dòch coù: CuSO4 dö, FeSO4 sinh ra. - Khoái löôïng CuSO4 dö: 4,2 – 1,2 = 3g - Fe + 56g CuSO4 160g 1,2g FeSO4 + Cu 152g 64g ? - Khoái löôïng FeSO4 sinh ra: 1,2.152 1,14 g 160 - Khoái löôïng dung dòch sau phaûn öùng: mdd sau = mdd ñaàu + mFe pu - mCu sinh ra = mdd ñaàu – khoái löôïng laù saét taêng = 25.1.12 – 0.06 = 27,94g 1,14 - % FeSO4 = .100 4,08% 27,94 3 - % CuSO4 dö = .100 10,74% 27,94 Baøi taäp 29 - Goïi x, y laàn löôït laø soá mol cuûa Al, Fe. 0,56 - Soá mol khí H2: 0,025 mol 22,4 a) Vieát phöông trình phaûn öùng. Phaûn öùng: 2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2 xmol 3/2xmol 27 Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 ymol ymol b) Tính thaønh phaàn phaàn traêm theo khoái löôïng cuûa moãi kim loaïi trong hoãn hôïp ñaàu. 27x 56y 0,83 y 0,01 mol 3 / 2x y 0,025 x 0,01 mol 0,01.27 .100 32,5% - % Al = 0.83 - % Fe =100-32,5= 67,5% Baøi taäp 30 - Giaû söû coâng thöùc cuûa muoái saét: FeClx 10.32,5 3,25g - Khoái löôïng muoái saét clorua: 100 8,61 - Soá mol AgCl: 0,06 mol 143,3 - Phaûn öùng: FeClx + xAgNO3 xAgCl + Fe(NO3)x 1mol xmol ? 0,06mol 0,06.1 0,06 mol - Soá mol muoái saét clorua: x x 3,25 3,25.x - Phaân töû khoái cuûa muoái saét clorua: M = (1) 0,06 0,06 x - Saét coù hoùa trò II, III. Thay x = 2, hoaëc 3 vaøo phöông trình (1) - Ta coù: x = 2 suy ra M = 108,33 ; x= 3 suy ra M = 162,5 choïn. - Coâng thöùc muoái saét laø : FeCl3, M = 162,5. Baøi taäp 31 Coù theå loaïi boû caùc khí ñoäc: HCl, H2S, SO2, CO2 baèng chaát naøo: nöôùc voâi trong. Vieát phöông trình phaûn öùng. 2HCl + Ca(OH)2 CaCl2 + H2O H2S + Ca(OH)2 CaS + 2H2O SO2 + Ca(OH)2 CaSO3 + H2O CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O 28 29
- TIẾT 52. BÀI 24: KHỞI NGHĨA NÔNG DÂN ĐÀNG NGOÀI THẾ KỈ XVIII I.MỤC TIÊU BÀI HỌC 1.Kiến thức -Sự suy tàn mục nát của chế độ phong kiến Đàng Ngoài đã kìm hãm s ự phát triển của sức sản xuất, đời sống nhân dân khổ cực, đói kém, lưu vong. -Phong trào nông dân khởi nghĩa chống lại nhà nước phong ki ến tiêu bi ểu là khởi nghĩa của Nguyễn Hữu cầu, Hoàng Công Chất. 2.Kĩ năng: Đánh giá hiện tượng đấu tranh giai cấp thông qua các t ư li ệu v ề phong trào nông dân. 3.Thái độ: Thấy rõ sức mạnh quật khởi của nông dân Đàng Ngòai, thể hiện ý chí đấu tranh chống áp bức bốc lột của nhân dân ta. II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1.Chuẩn bị của giáo viên: Lược đồ nơi diễn ra các cuộc khởi nghĩa nông dân ở Đàng Ngoài thế kỉ XVIII 2.Chuẩn bị của HS: Học bài, soạn bài trước khi đến lớp III.DỰ KIÊN PHƯƠNG PHÁP 1.Chủ đạo: vấn đáp, trực quan, động nảo, trình bày 1 phút. 2.Bổ trợ: gợi mở, diễn giải. IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. HOẠT HOẠT CỦA GV 1.Ổn định lớp (1p): Kiểm tra sỉ số 2.Kiểm tra bài củ (5p) -H: Lập bảng tóm tắt tình hình kinh tế, văn hóa nước ta ở thế kỉ XVI đến XVII? HOẠT ĐỘNG CỦA HS -Lớp trưởng báo cáo. -Nông nghiệp: Đàng trong.......; đàng ngoài... -Thủ công nghiệp: .... -Thương nghiệp .... -Lắng nghe tích cực NỘI DUNG 3.Bài mới (39p): Giới thiệu bài mới:…… *HĐ1: Tình hình chính trị (14p) -Gọi HS đọc SGK -H: Nhận xét về Chính quyền phong kiến Đàng ? -GV nhấn mạnh: từng tầng lớp vua chúa, quan lại, cho đến bọn hoạn quan đều ra sức ăn chơi hưởng lạc, phè phởn, không còn kỹ cương phép tắc. -H: Chính quyền phong kiến mục nát dẫn đến hậu quả gì? 1.Tình hình chính trị -Đọc SGK mục 1 ( 14p) -Mục nát đến cực độ -Từ TK XVIII, chính + Vua Lê là bù nhìn quyền vua Lê, chúa Trịnh + Chúa Trịnh quanh năm hội quanh năm hội hè, yến tiệc hè yến tiệc. phung phí tiền của. Quan + Quan lại hoành hành, đục lại ra sức đục khoét nhân khoét nhân dân. dân. -Lắng nghe tích cực. HS đọc in nghiêng SGK - Sản xuất nông nghiệp đình đốn. - Đê điều vỡ liên tục, mất mùa, lụt lội thường xuyên xảy ra. -Nhà nước đánh thuế nặng, -H: Nhân dân phải chịu cảnh tô công thương nghiệp sa sút. thuế nặng nề bất công như thế -Vì không đủ nộp thuế mà nào? phải bần cùng bỏ cà nghề nghiệp(vì thuế sơn mà phải chặt cây sơn, vì thuế vải lụa mà phải phá khung cửi…) -Nhân dân bị đẩy tới bước đường cùng. -H: Đời sống nhân dân? -Hàng chục vạn nông dân chết đói, đặc biệt năm 17401741 người chết đói nằm ngổn ngang sống sót không còn một phần mười. Nhân dân bỏ làng phiêu tán khắp nơi -Lắng nghe tích cực -GV nhấn mạnh: đây là nét đen tối trong bức tranh lịch sử nữa sau TKXVIII. -Vùng lên đấu tranh, các -H: Trước cuộc sống cực khổ cuộc khởi nghĩa nổ ra liên ấy, nhân dân có thái độ như thế tiếp. nào? -Tiếp nhận thông tin -Sản xuất nông nghiệp đình đốn, thiên tai, hạn hán xảy ra liên tiếp, công thương nghiệp sa sút, chợ phớ điêu tàn. -Vào những năm 40 của TK XVII hàng chục vạn nhân dân chết đói, nhiều người bỏ làng phiêu tán khắp nơi. -Chuyển ý … *HĐ2:Những cuộc khởi nghĩa lớn -GV đưa lược đồ nơi diễn ra các cuộc khởi nghĩa của nông dân ở Đàng ngoài TK XVIII. -Giải thích ký hiệu: các con số để chỉ tên cuộc khởi nghĩa được gọi theo tên thủ lĩnh. Mở đầu là cuộc khởi nghĩa của Nguyễn Dương Hưng. -GV giới thiệu lần lược tất cả các cuộc khởi nghĩa (nói ngắn gọn gồm niên đại, tên thủ lĩnh, và năm hoạt động). -H: Nhìn trên bảng đồ em có nhận xét gì về địa bàn của phong trào nông dân khởi nghĩa ở Đàng Ngoài? -GV tường thuật: cuộc khởi nghĩa của Nguyễn Hữu Cầu tiêu biểu cho ý chí, nguyện vọng và khí thế của nông dân vào những năm 40 của TK XVIII. -GV chỉ vùng Hải Hưng – giới thiệu về quê hương của Nguyễn Hữu Cầu. Sau đó, chỉ địa bàn hoạt đ6ọng ở vùng đồng bằng Hải Dương, Hải Phòng, Kinh Bắc, Sơn Nam, Thanh Hóa, Nghệ An. -Khẩu hiệu là “lấy của nhà giàu chia cho nhà nghèo” được dân nghèo khắp nơi ủng hộ. -Đến khởi nghĩa Hoàng Công Chất : Giáo viên hcỉ vào vùng Sơn Nam rồi tường thuật hoạt động của nghĩa quân; giải thích lý do gnhĩa quân chuyển lên vùng miền núi Tây Bắc hoạt động (do bị quân Trịnh đàn áp). 2. Những cuộc khởi nghĩa -Quan sát và lắng nghe tích lớn cực. (20p) -Lan rộng khắp đồng bằng -Trong khoảng 30 năm của và miền núi TK XVIII khắp đồng bằng Bắc Bộ và vùng Thanh – Nghệ nổ ra hàng loạt cuộc khởi nghĩa của nông dân. +Khởi nghĩa Nguyễn Dương Hưng (1737) Sơn Tây. +Nguyễn Danh Phương (1740-1751) ở Sơn Tây Sau lan rộng ra Thài Nguyên và Tuyên Quang. +Tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa của Nguyễn hửu Cầu (1741-1751) và Hoàng Công Chất 91739-1769). *Khởi nghĩa Nguyễn Hửu Cầu (1741-1751) còn gọi là quận He, cuộc khởi nghĩa bắt đều tử Đồ Sơn (Hải Phòng) sau lan ra kinh bắc uy hiếp Thăng Long rồi lan xuống Sơn Nam, Thanh Hoá, Nghệ An. *Khởi nghĩa Hoàng Công Chất (1739-1769) bắt đều ở Sơn Nam Tây Bắc được các dân tộc vùng tây Bắc hết lòng ủng hộ. Ông có công lớn trong việc bảo vệ vùng biên giới giúp dân -Đánh dấu bước chuyển ổn định cuộc sống. biến mới của phong trào là -Kết quả: Các cuộc khởi tinh thần đoàn kết giữa nông nghĩa trước sau đều thất dân miền xuôi và miền núi bại. -Các cuộc khởi nghĩa còn rời rạc, không liên kết thành một phong trào rộng lớn. -Góp phần làm cho cơ đồ họ -H: Việc nghĩa quân chuyển địa Trịnh lung lay. bàn hoạt động có ý nghĩa gì? -Từ TK XVIII, chính quyền -Ý nghĩa: góp phần làm cho -H: Nguyên nhân thất bại? vua Lê, chúa Trịnh quanh cơ đồ họ Trịnh lung lay. năm hội hè, yến tiệc phung phí tiền của. Quan lại ra sức -H: Ý nghĩa? đục khoét nhân dân. -Sản xuất nông nghiệp đình đốn, thiên tai, hạn hán xảy ra 4.Củng cố (4p) liên tiếp, công thương -H: Vì sao thế kỷ XVI – XVII nghiệp sa sút, chợ phớ điêu diễn ra nhiều cuộc khởi nghĩa tàn. của nông dân? -Xác định trên lược đồ. -Góp phần làm cho cơ đồ họ Trịnh lung lay. -H: Chỉ địa điểm các cuộc khởi nghĩa trên lược đồ. -H: Các cuộc khởi nghĩa đó có tác dụng như thế nào tới xã hội nước ta thời bấy giờ. -Ghi nhớ. 5.Dặn dò (1p) -Học thuộc bài, làm bài tập cuối bài.. -Soạn trườc bài 25. *Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ………............................................................ …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …….......................................
- TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP PHẦN I: TÁC GIẢ Câu 1: Nêu những nét chính về quan điểm sáng tác văn học nghệ thuật của Hồ Chí Minh. Quan điểm đó đã giúp anh (chị) hiểu sâu sắc thêm văn thơ của Người như thế nào? 1. Những nét chính về quan điểm sáng tác văn học nghệ thuật của Hồ Chí Minh. a. Hồ Chí Minh coi văn học là vũ khí chiến đấu phụng s ự cho sự nghi ệp cách mạng. b. Hồ Chí Minh chú trọng tính chân thật và tính dân tộc của văn học. c. Khi cầm bút, Người luôn xuất phát từ xác định mục đích, đối tượng tiếp nhận để quyết định nội dung và hình thức tác phẩm. Người tự đặt câu hỏi: - Viết cho ai? (đối tượng) - Viết để làm gì? (mục đích) - Viết cái gì? (nội dung) - Viết như thế nào? (hình thức) 2. Quan điểm sáng tác của Người: giúp ta thêm hiểu và thấm thía một tư tưởng lớn, một tâm hồn lớn, một nhân cách và tình cảm lớn. Câu 2: Hãy nêu những nét khái quát về sự nghiệp văn học của Hồ Chí Minh? a. Văn chính luận - Trong quá trình hoạt động Cách mạng tìm đường cứu nước, Người đã vi ết nhi ều bài văn chính luận với bút danh Nguyễn Ái Quốc, đăng trên các t ờ báo Ng ười cùng khổ, Nhân đạo, Đời sống thợ thuyền. Các bài viết đều thể hiện tính chi ến đ ấu h ết sức mạnh mẽ. - Nổi bật là tác phẩm Bản án chế độ thực dân Pháp (1925) xu ất b ản t ại Pa-ri. B ản án đã tố cáo đanh thép tội ác của thực dân Pháp đối với nhân dân các nước thuộc địa: ép buộc hàng vạn dân bản xứ đổ máu vì “mẫu quốc” trong Th ế chi ến th ứ nhất; bóc lột và đầu độc nhân dân bằng sưu thuế, rượu và thuốc phiện; bộ máy cai OLM.VN, BINGCLASS.COM 1 trị bất công,… Những chi tiết chân thực được diễn tả bằng nghệ thuật châm bi ếm đả kích sắc sảo, chất trí tuệ và tình cảm sâu sắc của tác giả. - Các văn kiện lịch sử: Tuyên ngôn độc lập là văn kiện chính trị không chỉ có giá trị lịch sử mà còn là áng văn chính luận mẫu mực. Bên cạnh đó còn có Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến (1946), Không có gì quý hơn độc lập, tự do (1966). => Các tác phẩm văn chính luận đều thể hiện lí trí sáng su ốt, trí tu ệ s ắc s ảo, lòng yêu – ghét nồng nàn, lời văn chặt chẽ, súc tích. b. Truyện và kí - Truyện và kí được Nguyễn Ái Quốc viết trong thời gian hoạt động ở Pháp cũng có giá trị khá lớn: Pa-ri (1922), Lời than vãn của bà Trưng Trắc (1922), Con người biết mùi hun khói (1922), Đồng tâm nhất trí (1922), Vi hành (1923), Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu (1925), Nhật kí chìm tàu (1931), Vừa đi vừa kể chuyện (1936),… - Nội dung: + Tố cáo tội ác dã man, tàn bạo, xảo trá của bọn thực dân, phong kiến tay sai. + Đề cao những tấm gương yêu nước và cách mạng. - Nghệ thuật: + Tình huống truyện độc đáo + Hình tượng nghệ thuật độc đáo, sắc sảo. + Người viết có trí tưởng tượng phong phú, vốn văn hóa sâu rộng, trí tu ệ sắc s ảo và trái tim đầy nhiệt tình yêu nước và cách mạng. c. Thơ ca - Nổi bật là tập Nhật kí trong tù, viết năm 1942 - 1943, trong th ời gian Ng ười b ị chính quyền Tưởng Giới Thạch bắt giam khi đang hoạt động Cách mạng. Nhật kí trong tù là bức chân dung tự họa, ghi lại suy nghĩ, phản ánh tâm h ồn và nhân cách cao đẹp của người chiến sĩ Cách mạng trong hoàn cảnh th ử thách nặng nề của chốn lao tù. (nghị lực, khát vọng tự do, giàu lòng tr ắc ẩn). T ập th ơ có bút pháp linh hoạt, thể hiện tài năng của tác giả. - Ngoài ra còn có những bài thơ: OLM.VN, BINGCLASS.COM 2 + Viết với mục đích tuyên truyền như Dân cày, Công nhân, Ca binh lính, Ca sợi chỉ,… + Bài thơ nghệ thuật vừa cổ điển vừa hiện đại như Pác Bó hùng vĩ, Tức cảnh Pác Bó, Đối nguyệt, Nguyên tiêu, Thu dạ, Cảnh khuya,… Câu 3: Những đặc điểm cơ bản của phong cách nghệ thuật Hồ Chí Minh? Hồ Chí Minh có phong cách nghệ thuật độc đáo, đa dạng, hấp dẫn. - Văn chính luận: ngắn gọn, súc tích, lập luận chặt chẽ, lí lẽ đanh thép, b ằng chứng đầy thuyết phục, giàu tính luận chiến và đa dạng về bút pháp, giọng điệu. - Truyện và kí: giàu chất hiện đại, thể hiện tính chiến đấu mạnh m ẽ và ngh ệ thuật trào phúng nhẹ nhàng, hóm hỉnh mà thâm thúy, sâu cay. - Thơ ca: sâu sắc và tinh tế. + Thơ nhằm mục đích tuyên truyền thì lời lẽ giản dị, mộc mạc, dễ nhớ, mang màu sắc dân gian hiện đại. + Thơ nghệ thuật thì có sự kết hợp giữa cổ điển và hiện đại, mang âm h ưởng c ủa thơ ca cổ phương Đông. => Sáng tác của Nguyễn Ái Quốc hết sức phong phú, đa d ạng và thống nh ất. Cách viết ngắn gọn, trong sáng, giản dị mà sâu sắc. OLM.VN, BINGCLASS.COM 3
-
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TP. ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN
…………………..
ĐỀ THI ĐỀ XUẤT
HỘI THI CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN
KHU VỰC DUYÊN HẢI - ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
LẦN THỨ XII, NĂM 2019
ĐỀ THI MÔN: SINH HỌC KHỐI 11
Thời gian làm bài: 180 phút
Câu 1 : (2,0 điểm)
1. Khi nói về quá trình trao đổi nước, khoáng ở thực vật, hãy giải thích ngắn gọn các
câu sau:
a. Tại sao hiện tượng ứ giọt chỉ xảy ra ở những cây bụi thấp và cây thân thảo?
b. Tại sao không tưới nước cho cây khi trời nắng gắt?
c. Tại sao bón phân vi lượng phun ở dạng dung dịch qua lá có hiệu quả nhất?
d. Tại sao cây trên cạn khi ngập úng lâu sẽ chết?
2. Áp suất dương trong dịch mạch rây được hình thành như thế nào? Giả sử cây khoai
tây đang trong giai đoạn phát triển sử dụng tinh bột ở thân củ để ra hoa. Áp suất
dương thay đổi như thế nào trong mạch rây từ thân củ đến mô hoa?
Câu 2 : (2,0 điểm)
1. Cho sơ đồ sau đây biểu thị mối quan hệ giữa quang hợp của thực vật C 3, C4 với
cường độ ánh sáng và nhiệt độ. Xác định đường cong A và B tương ứng với nhóm
thực vật nào? Giải thích.
2. Vì sao để tổng hợp một phân tử gluco, thực vật C3 sử dụng ít ATP hơn thực vật C4
và CAM? Khi loại tinh bột ra khỏi lục lạp thì quá trình cố định CO2 ở thực vật C3,
C4, CAM sẽ bị ảnh hưởng như thế nào?
1
3. Để xác định cường độ quang hợp (mg CO2/ dm2.giờ ) và cường độ hô hấp ( mg
CO2/dm2.giờ ) của một cây theo phương pháp hóa học, người ta đã làm như sau:
Lấy 3 bình thủy tinh A, B, C dung tích như nhau và có nút kín. Bình B và bình C treo
mỗi bình một cành cây có cùng diện tích lá là 50cm2. Bình B đem chiếu sáng, bình C
che tối trong 20 phút. Sau đó xác định hàm lượng CO2 trong các bình bằng cách sử
dụng Ba(OH)2 để hấp thụ CO2 trong các bình và trung hòa Ba(OH)2 còn thừa bằng
HCl, kết quả thu được là 21ml, 16ml, 15,5ml cho mỗi bình.
a. Sắp xếp các bình tương ứng với các số liệu thu được?
b. Xác định cường độ quang hợp và hô hấp của cây dựa trên các số liệu thu
được? Biết hệ số quy đổi 1ml HCl tương đương với 0,6 mg CO2.
Câu 3 : (1,0 điểm)
1. Một bà nội trợ đặt một túi quả (cùng loại) trong tủ lạnh, còn một túi quả để quên ở
trên bàn. Vài ngày sau, khi lấy quả ra ăn bà thấy rằng quả để trong tủ lạnh ăn ngọt
hơn so với quả để quên trên mặt bàn. Dựa vào kiến thức hô hấp, em hãy giải thích
hiện tượng trên?
2. Vì sao một số thực vật ở vùng đầm lầy có khả năng sống được trong môi trường
thường xuyên thiếu oxi?
Câu 4 : (2,0 điểm)
1. Một cây non trồng bằng cách đặt nằm ngang trong một hộp xốp chứa mùn ẩm. Sau
một thời gian, người ta quan sát thấy thân cây mọc hướng lên thẳng, trong khi đó rễ
lại mọc hướng xuống đất. Giải thích cơ chế gây ra tính động của thân và rễ trong thí
nghiệm này?
2. Một loại độc tố của nấm có tác dụng thúc đẩy hoạt động của bơm H + trên màng tế
bào thực vật, độc tố này ảnh hưởng như thế nào đến sự sinh trưởng của thân cây?
3. Một học sinh trồng một loài thực vật trong các chậu và tiến hành chiếu sáng theo
các trường hợp dưới đây:
Thí nghiệm 1: Chiếu sáng 12 giờ, trong tối 12 giờ → cây ra hoa.
Thí nghiệm 2: Chiếu sáng 13 giờ, trong tối 11 giờ → cây ra hoa.
Thí nghiệm 3: Chiếu sáng 14 giờ, trong tối 10 giờ → cây không ra hoa.
Thí nghiệm 4: Chiếu sáng 15 giờ, trong tối 9 giờ → cây không ra hoa.
2
a. Thí nghiệm này nhằm xác định điều gì?
b. Dự đoán kết quả ra hoa của loài cây trên trong trường hợp chiếu sáng 10 giờ,
trong tối 13 giờ ( chiếu bổ sung xen kẽ ánh sáng đỏ vào giữa giai đoạn tối lần lượt đỏ
→ đỏ xa → đỏ). Giải thích.
4. Lấy các hạt thuộc cùng một giống ngô, tiến hành hai thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Lấy các hạt tươi đem ủ ở nhiệt độ và độ ẩm tối ưu.
Thí nghiệm 2: Lấy các hạt đã phơi khô, sau đó đem ngâm nước rồi ủ ở nhiệt độ và độ
ẩm tối ưu.
Hiệu suất nảy mầm ở hai thí nghiệm như thế nào? Giải thích.
Câu 5 : (2,0 điểm)
1. Người ta thí nghiệm buộc thắt tạm thời ống dẫn dịch tụy ở thú thì hàm lượng
đường trong phân và trong nước tiểu sẽ thay đổi như thế nào? Biết rằng cacbonhydrat
và các chất dinh dưỡng khác trong chế độ ăn vẫn đáp ứng đầy đủ về lượng cho nhu
cầu của cơ thể và việc buộc thắt ống dẫn dịch tụy chưa gây nguy hiểm cho sự sống
của con vật.
2. Giải thích ngắn gọn các câu sau:
a. Ở bò, nồng độ gluco trong máu thường rất thấp.
b. Phổi của chim không có khí cặn.
c. Dùng khí cacbogen (5% CO2 và 95% O2) để cấp cứu người bị ngất do ngạt thở
mà không dùng oxi nguyên chất.
d. Ở người, dù cố gắng hít vào hết sức cũng không thể hít vào mãi được và cũng
không thể chủ động nín thở mãi được.
Câu 6 : (2,0 điểm)
1. Bảng dưới đây mô tả nhịp thở, nhịp tim và thân nhiệt của 4 loài động vật có vú sống trên cạn.
Nhịp thở
Nhịp tim
Thân nhiệt
(chu kì/phút)
(nhịp/phút)
(oC)
A
160
500
36,5
B
15
40
37,2
C
28
190
38,2
Loài
3
D
8
28
35,9
Dựa vào các thông tin ở bảng trên, hãy sắp xếp các loài động vật có vú (A,B,C,D)
theo thứ tự tăng dần về kích thước cơ thể và mức độ trao đổi chất? Giải thích.
2. Tại sao hệ tuần hoàn hở chỉ thích hợp cho động vật có kích thước nhỏ?
3. So với người bình thường, khi nghỉ ngơi vận động viên thể thao có nhịp tim và lưu
lượng tim như thế nào? Giải thích.
4. Khi huyết áp tối đa- huyết áp tối thiểu ≤ 25mmHg ( hoặc ≤ 20mmHg) thì được gọi
là huyết áp kẹt ( kẹp). Có hai bệnh nhân cùng bị huyết áp kẹp. Khi đi khám bệnh, bác
sĩ cho biết nguyên nhân là một người bị hẹp van động mạch chủ, người kia bị hẹp van
hai lá.
a. Giải thích tại sao hẹp van động mạch chủ hoặc hẹp van hai lá có thể gây kẹt
huyết áp.
b. Người bị hẹp van tim trên thì nhịp tim và huyết áp thay đổi như thế nào? Giải
thích.
Câu 7 : (2,0 điểm)
1. Dựa vào kiến thức cân bằng nội môi, hãy giải thích ngắn gọn các phát biểu sau :
a. Khi uống rượu nhiều dẫn đến khát nước và mất nhiều nước qua nước tiểu.
b. Người thường xuyên ăn mặn dễ dẫn đến cao huyết áp.
c. Những người suy giảm chức năng về gan và phụ nữ mang thai thường bị phù.
2. Hãy nêu các cơ chế điều hòa giúp cá xương duy trì được áp suất thẩm thấu của cơ
thể khi sống trong môi trường bất lợi về thẩm thấu ( môi trường nước ngọt, nước
biển).
Câu 8 : (2,0 điểm)
1. Trường hợp nào sau đây làm thay đổi điện thế nghỉ?
a. Sử dụng một loại thuốc làm giảm hoạt động của bơm Na+ -K+.
b. Khi nồng độ Ca2+ ở dịch ngoại bào giảm gây mở kênh Na+ trên màng tế bào.
2. Dựa vào đặc điểm cấu tạo và sự dẫn truyền xung thần kinh qua xinap, hãy giải
thích tác dụng của các loại thuốc atrôpin (thuốc giảm đau), aminazin (thuốc an thần)
đối với người.
4
3. Người ta tiến hành nghiên cứu tác dụng của hai loại thuốc A, B. Kết quả thí
nghiệm cho thấy, sử dụng thuốc A thì cơ bị kích thích co liên tục, còn thuốc B làm
cho cơ mất khả năng co (kể cả khi bị kích thích điện). Cho biết tác động của mỗi loại
thuốc lên quá trình truyền tin qua xinap như thế nào?
Câu 9 : (2,0 điểm)
1. Trong chu trình phát triển ở sâu bướm, thiếu hoocmon nào thì sự biến đổi sâu
thành nhộng và bướm không xảy ra? Giải thích.
2. Viết sơ đồ chu trình sinh trưởng và phát triển của ruồi. Dựa vào chu trình sinh
trưởng và phát triển này, diệt ruồi ở giai đoạn nào mang lại kết quả tốt nhất? Vì sao?
3. Ở trẻ em, nếu chế độ dinh dưỡng thiếu iốt kéo dài thì thường có biểu hiện suy
dinh dưỡng, trí tuệ chậm phát triển. Giải thích.
Câu 10 : (2,0 điểm)
1. Thuốc Acetazolamide là loại thuốc lợi tiểu. Thuốc này ức chế hoạt động của
enzyme carbonic anhydrase trong tế bào ống lượn gần và ống lượn xa. Tại sao ức chế
hoạt động của enzyme này lại gây tăng thải Na + qua nước tiểu, tăng pH nước tiểu và
thải nhiều nước tiểu?
2. Khi người mắc bệnh đái tháo đường bị nhiễm khuẩn, tại sao nồng độ glucôzơ
trong máu có xu hướng tăng lên? Tại sao những người bị bệnh đái tháo đường có pH
máu thấp hơn người bình thường?
Câu 11 : (1,0 điểm)
Cho các dụng cụ hóa chất và phương pháp tiến hành thí nghiệm sau:
- Đối tượng: Hai cành lá có diện tích lá gần như nhau
- Dụng cụ: Ba bình thuỷ tinh miệng rộng có thể tích như nhau, khoảng 2-3 lít,
cốc, phễu, pipét, dụng cụ chuẩn độ, giấy đen.
- Hoá chất: Ba(OH)2: 0,02N, HCl:0,02N, thuốc thử phenolftalein.
Phương pháp tiến hành : Chuẩn bị ba bình: Bình A không có cây, bình B có cây, bình
C có cây nhưng bịt kín bằng giấy đen. Cả ba bình đều được chiếu sáng. Sau 30 phút,
nhẹ nhàng và nhanh chóng lấy lá cây ra khỏi bình, vẫn đậy chặt nút, cho vào mỗi
bình (qua lỗ nhỏ trên nút) 20ml Ba(OH) 2, đậy nút, lắc đều đến khi xuất hiện nhiều kết
tủa ở đáy bình. Chuẩn độ Ba(OH) 2 thừa bằng HCl. Tính lượng HCl dùng để chuẩn độ
5
từ khi bắt đầu chuẩn độ đến khi dung dịch mất màu hồng.
a. Tiến hành thí nghiệm trên để chứng minh điều gì?
b. Các hóa chất trong thí nghiệm dùng để làm gì?
c. Rút ra kết luận gì từ thí nghiệm trên?
-----------------HẾT----------------
Người ra đề
( Họ và tên)
ĐÀO THỊ THANH HƯƠNG
Điện thoại liên hệ: 0905 289 619
6
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TP. ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN
…………………..
HƯỚNG DẪN CHẤM
HỘI THI CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN
KHU VỰC DUYÊN HẢI - ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
ĐỀ THI MÔN: SINH HỌC KHỐI 11
Câu
Nội dung
1
(2 điểm)
1. Giải thích:
a. Các cây này thường thấp, dễ bị hiện tượng bão hòa hơi nước đồng thời áp suất rễ đủ
mạnh để đẩy nước từ rễ lên lá.
b. Khi trời nắng gắt nhiệt độ trên bề mặt đất cao, khi tưới nước bốc thành hơi nóng làm
héo khô lá. Các giọt nước đọng lại trên lá tác dụng như một thấu kính hội tụ thu năng
lượng ánh sáng mặt trời làm cháy lá.
c. Dạng dung dịch hòa loãng với nồng độ thấp → lá sẽ hấp thụ trực tiếp, sử dụng
nhanh, không bị phụ thuộc đặc điểm, tính chất của đất → hiệu quả cao.
d. Đất nén chặt, thiếu oxi, hô hấp kị khí → tạo ra các sản phẩm gây độc và ảnh hưởng
đến khả năng cung cấp ATP cho cây. Lông hút đứt gãy, cây không lấy được nước.
2. Áp suất dương trong dịch mạch rây được hình thành trong quá trình vận chuyển
đường từ nơi nguồn đến nơi chứa.
- Đường được tạo ra ở nơi nguồn, vận chuyển chủ động vào trong mạch rây.
- Áp suất thẩm thấu trong mạch rây cao → hút nước từ mạch gỗ vào.
- Khi nước vào nhiều, áp suất trong lòng mạch tăng, tạo áp suất dương đẩy dòng dịch
đến nơi chứa.
- Đối với cây khoai tây đang sinh trưởng ra hoa, sử dụng đường từ thân củ thì áp suất
dương lớn nhất ở mạch gỗ ( phía gần thân củ) → và giảm dần về phía mạch gỗ ở chồi
hoa.
2
(2 điểm)
1.
- Đường cong A ứng với thực vật C4 . Đường cong B ứng với thực vật C3
- Khi ánh sáng mạnh và nhiệt độ cao, thực vật C3 đóng khí khổng → nồng độ CO2
trong mô lá giảm, O2 tăng → xảy ra hô hấp sáng → cường độ quang hợp giảm →
đường cong đi xuống. Ở thực vật C4 không xảy ra hiện tượng này.
2.
- Để tổng hơp 1 phân tử gluco, thực vật C3 cần 18ATP trong chu trình Canvin, thực vật
C4 cần 24 ATP ( 19 ATP trong chu trình Canvin và 6 ATP trong chu trình C4)
- Khi loại tinh bột ra khỏi lục lạp, quá trình cố định CO2 vẫn tiếp tục diễn ra ở thực vật
C3 cà C4 nhưng ở thực vật CAM thì dừng lại vì thực vật C3 và C4 không sử dụng tinh
bột để tái sinh chất nhận CO2 trong khi đó, thực vật CAM dùng tinh bột để tái sinh chất
nhận CO2 → quá trình cố định CO2 sẽ dừng lại ở thực vật CAM.
3.a.
- Bình A - 21 ml HCl
- Bình B - 16 ml HCl
- Bình C - 15,5 ml HCl
b.
- Cường độ quang hợp: (21 – 16) x 0,6/ ( 50 x 0,01 x 1/3) = 18 mg CO2/dm2.giờ
- Cường độ hô hấp: ( 16 – 15,5) x 0,6 / ( 50 x 0,01 x 1/3) = 1,8 mg CO2/dm2.giờ.
1. Giải thích:
- Quả được bảo quản trong tủ lạnh dưới điều kiện nhiệt độ thấp làm ức chế enzim hô
hấp nên quá trình hô hấp bị giảm cường độ xuống mức tối thiểu tránh tiêu hao lượng
7
Điểm
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,50
0,50
0,25
0,25
0,25
3
(1 điểm)
4
(2 điểm)
5
(2 điểm)
đường trong quả → quả ngọt hơn so với quả trên bàn.
- Quả để trên bàn: do không được bảo quản nên cường độ hô hấp giữ nguyên làm hàm
lượng đường tiêu giảm nhanh hơn so với quả để trong tủ lạnh → quả kém ngọt hơn so
với quả để trong tủ lạnh.
2. Một số thực vật (sú, vẹt, mắm,…) có khả năng sống được trong môi trường thường
xuyên thiếu oxi :
- Hệ rễ ít mẫn cảm với điều kiện kị khí, hạn chế độc do các chất sản sinh ra trong điều
kiện kị khí.
- Trong thân và rễ có hệ thống gian bào thông với nhau dẫn oxi từ thân xuống rễ; có hệ
thống rễ thở mọc ngược lên để hấp thụ oxi không khí.
1.
- Ở thân: Dưới tác động của ánh sáng, auxin ở phía trên ( phía có ánh sáng) chuyển về
phía dưới (phía không có ánh sáng), mắt dưới của phần thân do tập trung nhiều auxin
sinh trưởng nhanh hơn → phần ngọn mọc thẳng gây ra tính hướng sáng dương.
- Ở rễ: Mặt dưới của rễ hàm lượng auxin cao do lượng auxin từ mặt trên chuyển xuống
gây ức chế sự sinh trưởng ở mặt dưới so với mặt trên → đỉnh rễ quay xuống gây ra tính
hướng đất dương.
2.
- Làm giảm độ pH trong thành tế bào → hoạt hóa enzim expansin phá vỡ liên kết hidro
giữa các vi sợi xenlulo → thành tế bào trở nên lỏng lẻo .
- Làm tăng điện thế màng, tăng cường hấp thụ ion vào tế bào → tăng hấp thu nước nhờ
thẩm thẩu → tăng kích thước tế bào ( sinh trưởng kéo dài) → kéo dài thân cây.
3.
- Nhận xét: Từ 4 thí nghiệm cho thấy cây chỉ ra hoa khi quang chu kì có thời gian chiếu
sáng ngắn hơn 14 giờ, còn thời gian tối lớn hơn 14 giờ ( thời gian tối tới hạn) → cây
này thuộc nhóm cây ngày ngắn ( cây cần đêm dài).
- Cây này chỉ ra hoa khi thời gian tối liên tục phải hơn 10 giờ → trong quang chu kì
này, thời gian tối được chiếu ánh sáng xen kẽ (đỏ → đỏ xa → đỏ) → cây không ra hoa.
4.
- Ở thí nghiệm 2 hiệu suất nảy mầm của hạt cao hơn ở thí nghiệm 1.
- Khi hạt còn tươi, lượng AAB cao gây ức chế quá trình nảy mầm → hiệu suất nảy
mầm thấp. Khi hạt phơi khô một thời gian, hoạt tính của AAB bị mất → hiệu suất nảy
mầm cao hơn.
1.
- Lượng đường trong phân tăng cao trong khi lượng đường trong nước tiểu không thay
đổi.
- Đường trong thức ăn được tiêu hóa nhờ enzim amilaza của nước bọt và dịch tụy. Khi
thắt ống dẫn tụy, dịch tụy không tiết ra → đường chỉ được tiêu hóa một phần nhỏ →
đường trong phân tăng cao.
- Tụy vẫn tiết được các hoocmon vào máu để điều hòa đường huyết→ đường trong
máu vẫn bình thường → lượng đường trong nước tiểu không đổi.
2. Giải thích:
a. Ở bò, do trong ống tiêu hóa của bò lượng oxi thiếu nên vi khuẩn hô hấp yếm khí tạo
ra các axit béo → hấp thụ vào máu của bò và biến đổi thành các chất hữu cơ khác sử
dụng cho hô hấp tế bào nên nồng độ gluco trong máu thường rất thấp.
b. Phổi của chim không có khí cặn do hoạt động của phổi và hai hệ thống túi khí trước
và sau nên không khí qua phổi luôn một chiều và giàu oxi.
8
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,50
0,25
0,25
0,25
0,25
c. Người ta dùng khí cacbogen (5% CO 2 và 95% O2) để cấp cứu người bị ngất do ngạt
thở mà không phải oxi nguyên chất vì CO 2 có tác dụng kích thích trung khu hô hấp
gián tiếp qua nồng độ H + tác động lên thụ thể ở xoang động mạch cảnh và cung động
mạch chủ làm tăng phản xạ hô hấp, nên cần một lượng CO2 nhỏ để gây phản xạ thở.
d. Ở người, khi hít vào gắng sức, phổi căng tác động lên thụ quan ở tiểu phế quản và
màng phổi → kìm hãm trung khu hít vào, ngừng co các cơ thở → phế nang không bị
căng quá mức. Khi nín thở lâu, CO 2 trong máu tăng cao → pH dịch não tủy giảm → ưc
chế trung khu hít vào và kích thích trung khu thở ra→ cơ hô hấp dãn ra gây phản xạ
thở ra.
6
(2 điểm)
7
(2 điểm)
1.
- Loài động vật có kích thước cơ thể càng nhỏ (tỉ lệ S/V lớn), mức độ trao đổi chất cao
nên cần cung cấp nhiều oxi, nhịp tim và nhịp thở càng nhanh và ngược lại. Do đó trình
tự sắp xếp như sau:
- Kích thước: A → C → B → D.
- Mức độ trao đổi chất: D → B → C → A.
2. Hệ tuần hoàn hở do máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp nên máu vận
chuyển chậm, không đi xa ở các cơ quan, bộ phận xa tim → chỉ thích hợp cho động vật
có kích thước nhỏ.
3. Nhịp tim giảm, lưu lượng tim bình thường vì cơ tim của vận động viên khỏe hơn nên
thể tích tâm thu tăng → nhịp tim giảm đi vẫn đảm bảo được lưu lượng tim, đảm bảo
lượng máu cung cấp cho các cơ quan.
4. a.
- Hẹp van động mạch chủ: Lượng máu được tống ra khỏi tâm thất trái trong chu kì tâm
thu giảm gây giảm huyết áp tâm thu, gây kẹt huyết áp.
- Hẹp van hai lá: Máu sẽ bị ứ lại tâm nhĩ trái trong kì tâm trương làm tăng huyết áp tâm
trương, gây kẹt huyết áp.
b.
- Hẹp van tim → thể tích tâm thu giảm → nhịp tim tăng để đáp ứng nhu cầu máu cho
cơ thể.
- Huyết áp lức đầu không đổi do nhịp tim tăng nhưng sau đó do tim bị suy nên huyết áp
giảm.
1. Giải thích.
a. Rượu ức chế tiết ADH → thận giảm tái hấp thụ nước → mất nước nhiều qua bài xuất
nước tiểu, áp suất thẩm thẩu dịch cơ thể giảm → gây cảm giác khát.
b. Ăn mặn thường xuyên → áp suất thẩm thấu dịch nội môi tăng → thận tăng giữ nước
→ tăng thể tích máu → huyết áp tăng cao.
c.
- Những người bị suy giảm chức năng gan sẽ không tổng hợp đủ protein huyết tương
→ giảm áp suất keo → dịch ứ đọng trong mô, gây phù nề.
- Những người phụ nữ mang thai, khi thai lớn sẽ chèn vào tĩnh mạch → áp lực ở động
mạch tăng → huyết áp tăng, sức cản của dòng chảy tăng → dịch tràn ra ngoài, gây phù.
2.
- Cá xương nước ngọt có dịch cơ thể ưu trương so với nước ngọt nên nước đi vào cơ
thể qua mang và một phần qua bề mặt cơ thể. Cá xương duy trì áp suất thẩm thấu bằng
cách thải nhiều nước tiểu qua thận và hấp thụ tích cực muối qua mang.
- Cá xương nước biển có dịch cơ thể nhược trương so với nước biển nên nước đi ra
khỏi cơ thể qua mang và một phần qua bề mặt cơ thể. Cá xương duy trì áp suất thẩm
thấu bằng cách uống nước biển để bù lại lượng nước đã mất đồng thời vận chuyển tích
9
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,50
0,50
cực lượng muối thừa qua mang ra bên ngoài.
8
(2 điểm)
9
(2 điểm)
1. Giải thích
a. Sử dụng một loại thuốc làm giảm hoạt động của bơm Na +-K+: độ phân cực giảm,
chênh lệch điện thế hai bên màng tế bào giảm do bơm Na+-K+ hoạt động yếu, nồng độ
K+ trong nơron giảm, K+ đi ra khỏi tế bào ít, làm bên trong ít âm hơn.
b. Khi nồng độ Ca2+ ở dịch ngoại bào giảm gây mở kênh Na + trên màng tế bào: gây mất
điện thế nghỉ ( mất phân cực) do khi kênh Na + mở, nồng độ Na+ bên ngoài ngoài cao
hơn bên trong nên Na+ khuếch tán vào bên trong tế bào, làm trung hòa điện tích âm gây
mất phân cực.
2.
- Dùng thuốc atropin phong bế màng sau xinap sẽ làm mất khả năng nhận cảm của
màng sau xinap với chất axetylcholin, do đó làm hạn chế hưng phấn và làm giảm co
thắt nên có tác dụng giảm đau.
- Thuốc aminazin có tác dụng tương tự như enzim aminoxidaza là làm phân giải
adrenalin, vì thế làm giảm bớt lượng thông tin về não nên dẫn đến an thần.
3.
- Thuốc A: Gây tăng giải phóng chất dẫn truyền thần kinh → quá trình truyền tin qua
xinap thần kinh cơ diễn ra liên tục → cơ tăng cường co rút. Gây ức chế hoạt động của
enzim axetylcolinesteraza → axetylcolin không bị phân giải mà kích thích liên tục lên
màng sau xinap → làm cho quá trình truyền tin qua xinap cơ diễn ra liên tục, cơ tăng
cường co rút.
- Thuốc B: Làm Ca2+ không vào được tế bào → axetylcolin không được giải phóng ra ở
chùy xinap → xung thần kinh không truyền qua các tế bào cơ phía sau xinap, dẫn đến
cơ không co được. Phong bế màng sau xinap → axetylcolin không gắn được lên thụ thể
ở màng sau axetylcolin → xung thần kinh không truyền qua các tế bào cơ phía sau
xinap, dẫn đến cơ không co được.
1. Trong chu trình phát triển ở sâu bướm, thiếu hoocmon ecđixơn thì sự biến đổi sâu
nhộng thành bướm không xảy ra vì có hai loại hoocmon ảnh hưởng đến sinh trưởng
phát triển của côn trùng đó là ecđixơn và Juvenin ức chế biến đổi sâu nhộng thành
bướm. Khi Juvenin ngừng tiết thì ecđixơn gây lột xác, biến sâu thành nhộng và sau đó
thành bướm.
2.
- Chu trình sinh trưởng của ruồi: Trứng → dòi → nhộng → ruồi.
- Diệt hiệu quả ở giai đoạn dòi vì: đây là giai đoạn mẫn cảm với các tác nhân có tác
dụng tiêu diệt, giai đoạn tích lũy chất dinh dưỡng cần cho sự biến thái thành ruồi,
chúng chưa có khả năng sinh sản, di chuyển chậm, sống tập trung.
3.
- Iốt là thành phần cấu tạo của hoocmon Tyroxin.
- Tyroxin là hooc môn sinh trưởng, có chức năng tăng cường chuyển hóa cơ bản ở tế
bào, kích thích quá trình sinh trưởng và phát triển bình thường của cơ thể.
- Đối với trẻ em, tyroxin còn có vai trò kích thích sự phát triển đầy đủ của các tế bào
thần kinh, đảm bảo cho sự hoạt động bình thường của não bộ.
- Trẻ em thiếu iốt dẫn đến thiếu tyroxin làm cho tốc độ chuyển hóa cơ bản của các tế
bào giảm xuống, cơ thể sinh trưởng và phát triển chậm, biểu hiện các triệu chứng suy
dinh dưỡng; hệ thần kinh phát triển không hoàn thiện dẫn đến hoạt động kém, biểu
hiện chậm phát triển trí tuệ.
10
0,25
0,25
0,25
0,25
0,50
0,50
0,50
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
10
(2 điểm)
11
(1 điểm)
1.
- Enzyme carbonic anhydrase xúc tác hình thành H2CO3 từ CO2 và H2O. H2CO3 phân li
thành H+ và HCO3-.
- Thuốc ức chế hoạt động của carbonic anhydrase nên làm giảm hình thành H+ trong tế
bào ống thận → H+ vào dịch lọc giảm nên pH nước tiểu tăng.
- Do H+ giảm nên bơm Na+/H+ giảm chuyển H+ từ tế bào ống thận vào dịch lọc và giảm
chuyển Na+ từ dịch lọc vào tế bào ống thận→ tăng thải Na+ qua nước tiểu.
- Do tế bào ống thận giảm tái hấp thu Na+ nên Na+ mất nhiều qua nước tiểu kèm theo
H2O, gây mất nhiều nước tiểu.
2.
- Nhiễm khuẩn gây ra đáp ứng stress, gây tăng tiết cortizol và adrenalin vào máu → hai
hoocmon này làm tăng nồng độ glucôzơ máu.
- Khi bị bệnh đái tháo đường, nồng độ glucozo máu tăng nhưng tế bào không hấp thu
đủ glucozo cho nhu cầu chuyển hóa. Do đó, các tế bào cơ thể sử dụng nguồn cơ chất là
lipit → tăng phân giải lipit tạo ra nhiều axit hữu cơ dẫn đến pH máu giảm.
a. Chứng minh bằng phương pháp hoá học: quá trình quang hợp hấp thụ CO2, quá trình
hô hấp thải CO2.
b. Dựa vào khả năng hấp thụ CO2 của Ba(OH)2 theo phản ứng:
CO2 + Ba(OH)2 = BaCO3 + H2O
Sau đó chuẩn độ Ba(OH)2 thừa bằng HCl theo phản ứng:
Ba(OH)2 + HCl = BaCl2 + H2O
→ Căn cứ lượng HCl dùng để chuẩn độ suy ra lượng CO2 có trong bình thí nghiệm.
c. Kết luận:
- Theo mức độ tiêu tốn HCl dùng để chuẩn độ, thứ tự : Bình B > Bình A > Bình C.
- Bình B-bình quang hợp-tốn nhiều nhất HCl, bình C-bình hô hấp-tốn ít nhất HCl, bình
A-đối chứng- số HCl tiêu tốn nằm giữa hai bình B và C.
--------------Hết--------------Người ra đề
( Họ và tên)
ĐÀO THỊ THANH HƯƠNG
Điện thoại liên hệ: 0905 289 619
11
0,25
0,25
0,25
0,25
0,50
0,50
0,25
0,25
0,25
0,25 - ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 2 NĂM 2017 SỞ GD&ĐT BẮC NINH Môn: Sinh học TRƯỜNG THPT QUẾ VÕ SỐ (Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề) 1 Mã đề: 851 Câu 1: Trong cấu trúc của NST nhân thực điển hình, cấu trúc nào có đường kính là 30nm A. Sợi nhiễm sắc B. Vùng xoắn cuộn C. Sợi cơ bản D. Chromatide Câu 2: Trong phep lai giưa hai cá thể có kiểu gen sau đây: ♂ AaBbCcdd x ♀ aabbCcDd. Mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội hoàn toàn thì ti l ê đ ời con có ki ểu hình gi ông b ô là A. 9/32 B. 3/32 C. 1/8 D. 1/32 Câu 3: Trong lịch sử phát triển của sự sông trên Trái Đất, phân tử có khả năng nhân đôi đầu tiên có thể là A. NST B. Protein C. AND D. ARN Câu 4: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ là trội hoàn toàn so với a quy định quả vàng, cây tứ bội giảm phân chi sinh ra loại giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình th ường. Phep lai nào sau đây cho đời con có ti lê kiểu hình 11:1. A. AAaa x Aaaa B. AAaa x AAAa C. Aaaa x Aaaa D. AAaa x AAaa Câu 5: Ở gà, gen A quy định lông vằn, a: lông không vằn nằm trên NST X, không có alen trên Y.Trong chăn nuôi người ta bô trí cặp lai phù hợp, để dựa vào màu lông biểu hiên có thể phân biêt gà trông, mái ngay từ lúc mới nở. Cặp lai đó là A. XAXa x XaY B. XAXA x XaY C. XAXa x XAY D. XaXa x XAY Câu 6: Trong quá trình tiến hóa, vai trò của chọn lọc tự nhiên A. làm một gen có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn ra khỏi quần thể. B. làm xuất hiên alen mới làm phong phú vôn gen của quần thể. C. làm thay đổi tần sô alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng xác định. D. không làm thay đổi tần sô alen chi làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. Câu 7: Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật? A. Tập hợp chim đang sinh sông trong vườn rừng Quôc Gia Ba Vì B. Tập hợp cây cỏ đang sông trên đồng cỏ Châu Phi C. Tập hợp các chep đang sông ở Hồ Tây D. Tập hợp bướm đang sinh sông trong rừng Cúc Phương Câu 8: Trong các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về NST giới tính ở đ ộng vật? (1) Nhiễm sắc thể giới tính chi có ở tế bào sinh dục (2) Nhiễm sắc thể giới tính không chi chứa các gen quy định tính trạng gi ới tính mà còn chứa các gen quy định tính trạng thường. (3) Hợp tử mang cặp NST giới tính XY bao giờ cũng phát triển thành cơ thể đực (4) Nhiễm sắc thể giới tính có thể bị đột biến về cấu trúc và sô lượng. A. 1 B. 3 C. 4 D. 2 Câu 9: Bộ ba mở đầu là A. UGG B. GAU C. UAG D. AUG Câu 10: Một trong nhưng bênh rôi loạn chuyển hóa ở người là bênh phêninkêtô niêu. Người bênh không chuyển hóa được axit amin phêninalanin thành tirôzin làm axit amin phêninalanin ứ đọng trong máu, chuyển lên não gây đầu độc tế bào thần kinh làm bênh nhân bị thiểu năng trí tuê dẫn đến mất trí nhớ. Kết luận sau đây không đúng? A. Bênh có khả năng chưa trị hoàn toàn nếu phát hiên sớm. B. Bênh do gen đột biến không tạo được enzim xúc tác cho phản ứng chuy ển hóa axit amin phêninalanin thành tirôzin. C. Bênh có khả năng chưa trị nếu phát hiên sớm và có chế độ ăn kiêng hợp lí D. Nguyên nhân gây bênh do đột biến xảy ra ở cấp độ phân tử. Câu 11: Cặp cơ quan nào sau đây ở các loài sinh vật là cơ quan tương tự? A. Ruột thừa ở người và manh tràng ở động vật ăn cỏ. B. Chi trước của mèo và tay của người. C. Cánh chim và cánh bướm. D. Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người. Câu 12: Theo quan niêm của Đacuyn, nguồn nguyên liêu chủ yếu của quá trình tiến hóa là A. Biến dị cá thể B. Đột biến cấu trúc NST C. Đột biến gen D. Thường biến Câu 13: Một loài thông ra hoa vào tháng 3, một loài thông ra hoa vào tháng 7. Hai loài này không giao phấn được với nhau do cơ chế A. Cách li nơi ở B. Cách li tập tính C. Cách li cơ học D. Cách li mùa vụ Câu 14: Dựa vào giả thuyết siêu trội để giải thích ưu thế lai, cơ thể nào sau đây th ể hi ên ưu thế lai cao nhất A. AABbCc B. AABBCC C. aabbcc D. AaBbCc Câu 15: Một trong nhưng đặc điểm của các gen ngoài nhân ở sinh vật nhân thực là A. không bị đột biến dưới tác động của các tác nhân gây đột biến. B. chi mã hóa cho các prôtêin tham gia cấu trúc nhiễm sắc thể C. luôn tồn tại thành từng cặp alen. D. không được phân phôi đều cho các tế bào con. Câu 16: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng? A. Gen đột biến luôn được di truyền cho thế hê sau. B. Đột biến gen có thể xảy ra ở cả tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục. C. Gen đột biến luôn được biểu hiên thành kiểu hình. D. Đột biến gen cung cấp nguyên liêu thứ cấp cho quá trình tiến hóa. Câu 17: Trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh ở c ơ thể có ki ểu gen đã xảy ra hoán vị gi ưa alen A và a. Cho biết không có đột bi ến x ảy ra, tính theo ly thuy ết, s ô loại giao tử và ti lê từng loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là A. 2 loại với ti lê phụ thuộc vào gần sô hoán vị gen B. 2 loại với ti lê 1 : 1 C. 4 loại với ti lê 1 : 1 : 1 : 1 D. 4 loại với ti lê phụ thuộc vào tần sô hoán vị gen Câu 18: Quần thể sinh vật nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền? A. 0,6AA : 0,4aa. C. 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa B. 0,1AA : 0,4Aa : 0,5aa. D. 100%Aa. Câu 19: Sự phụ thuộc của tính trạng vào kiểu gen như thế nào? A. Tính trạng sô lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen. B. Bất kì loại tính trạng nào cũng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen C. Tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen. D. Tính trạng chất lượng ít phụ thuộc vào kiểu gen Câu 20: "Một không gian sinh thái mà ở đó các nhân tô sinh thái đều nằm trong giới hạn cho phep loài đó tồn tại và phát triển" được gọi là A. Nơi ở B. Giới hạn sinh thái C. Môi trường sông D. ổ sinh thái Câu 21: Đậu Hà Lan có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 14. Tế bào sinh dưỡng của thể ba thuộc loài này có bao nhiêu nhiễm sắc thể? A. 21 B. 13 C. 42 D. 15 Câu 22: Đột biến nào dưới đây không làm thay đổi sô lượng gen: A. Lặp đoạn B. Đảo đoạn C. Chuyển đoạn D. Mất đoạn. Câu 23: Trong cơ chế điều hoà hoạt động các gen của opêron Lac, sự kiên nào sau đây ch i diễn ra khi môi trường không có lactôzơ? A. Các phân tử mARN của các gen cấu trúc Z, Y, A được dịch mã tạo ra các enzim phân giải đường lactôzơ. B. ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động để tiến hành phiên mã. C. Prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành ngăn cản quá trình phiên mã c ủa các gen c ấu trúc. D. Một sô phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế làm bi ến đ ổi c ấu hình không gian ba chiều của nó. Câu 24: Trong kĩ thuật tạo AND tái tổ hợp, enzim cắt là A. Ligaza. B. AND-polimeraza. C. lipaza D. restrictaza Câu 25: Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, tr ội l ặn hoàn toàn. Trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần sô nh ư nhau. Phep lai P: thu được F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng trên chiếm ti lê 4%. Theo lí thuyết ở F1 1. Có 40 loại kiểu gen. 2. Sô cá thể mang 3 alen trội trong kiểu gen chiếm ti lê 26%. 3. Trong tổng sô cá thể cái mang kiểu hình trội của 3 tính trạng trên, s ô cá th ể có ki ểu gen đồng hợp 3 cặp gen chiếm ti lê 4/33. 4. Sô các thể mang kiểu hình trội của một trong ba tính trạng trên chiếm ti lê 11/52 Có bao nhiêu dự đoán trên về kết quả ở F1 là đúng? A. 4 B. 3 C. 2 D. 1 Câu 26: Ở một loài thực vật, xet một cá thể có kiểu gen . Người ta tiến hành thu hạt phấn của cây này rồi nuôi cấy trong điều kiên thí nghiêm, sau đó gây lưỡng bội hóa thành công toàn bộ các hạt phấn. Cho rằng quá trình phát sinh hạt phấn đã xảy ra hoán v ị gen gi ưa các alen D và d với tần sô 20%. Theo lí thuyết, ti lê dòng thuần thu đ ược t ừ quá trình nuôi cấy hạt phấn nói trên là A. 40% B. 20% C. 10% D. 100% Câu 27: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen b quy đ ịnh hoa trắng. Hai c ặp gen quy định hai tính trạng liên kết không hoàn toàn trên cặp nhi ễm s ắc th ể th ường. Cho . Biết rằng 60% sô tế bào sinh hạt phấn và 20% sô tế bào sinh noãn tham (P): gia giảm phân có xảy ra hoán vị gen, không xảy ra đột bi ến. Theo ly thuy ết, ki ểu hình thân cao, hoa trắng ở F1 chiếm ti lê A. 21,5% B. 15,75% C. 23,25% D. 9,25% Câu 28: Một quần thể thực vật tự thụ phấn, thế hê xuất phát (P) có thành phần kiểu gen là 0,3AABb : 0,2AaBb : 0,5Aabb. Cho biết mỗi gen quy đ ịnh m ột tính tr ạng, alen tr ội là tr ội hoàn toàn. Theo lí thuyết, trong các dự đoán sau đây v ề c ấu trúc di truy ền c ủa qu ần th ể ở thế hê F1, có bao nhiêu dự đoán đúng? (1). Có tôi đa 10 loại kiểu gen. (2). Sô cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen chiếm ti lê 13,75%. (3). Sô cá thể có kiểu hình trội về một trong hai tính trạng chiếm ti lê 52,5%. (4). Sô cá thể có kiểu gen mang hai alen trội chiếm ti lê 32,3%. A. 2 B. 3 C. 4 D. 1 Câu 29: Ở người, gen quy định dạng tóc nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A quy định tóc quăn trội hoàn toàn so với alen a quy đ ịnh tóc th ẳng. B ênh mù màu đ ỏ - xanh lục do alen lặn b nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc th ể gi ới tính X quy đ ịnh, alen trội B quy định mắt nhìn màu bình thường. Cho sơ đồ phả hê sau Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hê. Cặp vợ chồng III10-III1 trong phả hê này sinh con, xác suất đứa còn đầu lòng không mang alen lặn về hai gen trên là A. 1/72 B. 1/8 C. 4/9 D. 1/3 Câu 30: Cho các thành tựu sau: (1) Tạo giông cà chua có gen làm chín bị bất hoạt. (2) Tạo cừu sản sinh protein người trong sưa. (3) Tạo giông lúa "gạo vàng"có khả năng tổng hợp β- caroten trong hạt. (4) Tạo giông dưa hấu đa bội. (5) Tạo giông lúa lai HYT 100 với dòng mẹ là IR 58025A và dòng bô là R100, HYT 100 có năng suất cao, chất lượng tôt, thời gian sinh trưởng ngắn. (6) Tạo giông nho quả to, không hạt, hàm lường đường tăng. (7) Tạo chủng vi khuẩn E.coli sản xuất insulin của người. (8) Nhân nhanh các giông cây trồng quy hiếm, tạo nên quần thể cây đồng nhất về kiểu gen. (9) Tạo giông bông kháng sâu hại. Có bao nhiêu thành tựu được tạo ra bằng phương pháp công nghê gen? A. 3 B. 4 C. 6 D. 5 Câu 31: Một loài thực vật tự thụ phấn bắt buộc có bộ NST 2n = 14 , trong quá trình giảm phân ở một cây xet 1000 tế bào thấy có 200 tế bào có một cặp NST không phân li trong giảm phân I , giảm phân II bình thường . Ti lê giao tử chứa 8 NST được tạo ra từ cây này là: A. 6,7% B. 10% C. 20% D. 50% Câu 32: Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng, alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Về lí thuyết, có bao nhiêu phep lai dưới đây cho ti lê phân li kiểu hình 121 : 11 : 11 : 1 ở đời sau? (1) AAaaBBbb × AaBb. (2) AAaaBb × AaBBbb. (3) AaBbbb × AAaaBBbb. (4) AAaaBBbb × AaaaBBbb. (5) AaaaBBbb × AAaaBBb. (6) AaaBBbb × AAaaBbb. A. 1 B. 3 C. 4 D. 2 Câu 33: Một loài động vât lưỡng bội, tính trạng màu mắt được quy định bởi một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và có 4 alen, các alen trội là trội hoàn toàn. Người ta tiến hành các phep lai sau Ti lê kiểu hình ở F1 (%) Đỏ vàng nâu Trắng 1 Cá thể mắt đỏ x cá thể mắt nâu 25 25 50 0 2 Cá thể mắt vàng x cá thể mắt vàng 0 75 0 25 Biết rằng không xảy ra đột biến. Cho cá thể mắt nâu ở (P) của phep lai 1 giao phôi với một Phep lai Kiểu hình P trong hai cá thể mắt vàng ở (P) của phep lai 2. Theo lí thuyết, kiểu hình ở đời con có thể là: A. 50%cá thể mắt nâu: 25% cá thể mắt vàng : 25% cá thể mắt trắng. B. 100% cá thể mắt nâu C. 75%cá thể mắt nâu: 25% cá thể mắt vàng. D. 25%cá thể mắt nâu: 25% cá thể mắt đỏ: 25% cá thể mắt vàng : 25% cá thể mắt trắng. Câu 34: Gen A có chiều dài 5100A0 và có 3900 liên kết hiđrô bị đột biến thành alen a. Cặp gen Aa tự nhân đôi hai lần liên tiếp, môi trường nội bào đã cung cấp 3603 nuclêôtit loại ađênin và 5397 nuclêôtit loại guanin. Dạng đột biến xảy ra với gen A là A. thay thế một cặp G - X bằng một cặp A – T. B. mất một cặp A – T. C. mất một cặp G - X. D. thay thế một cặp A -T bằng một cặp G – X. Câu 35: Khi nói về quan hê giưa các cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai? A. Cạnh tranh xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao dẫn đến quần thể bị diêt vong. B. Quan hê hỗ trợ giúp quần thể khai thác tôi ưu nguồn sông của môi trường, làm tăng khả năng sông sót và sinh sản của các cá thể C. Cạnh tranh cùng loài góp phần nâng cao khả năng sông sót và thích nghi của quần thể D. Quan hê cạnh tranh làm cho sô lượng và sự phân bô của các cá thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển Câu 36: Ở một loài thực vật, xet 2 gen nằm trong nhân tế bào, mỗi gen đều có 2 alen. Cho hai cây (P) thuần chủng khác nhau về cả hai cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1. Cho F1 lai với cơ thể đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen, thu được Fa. Biết rằng không xảy ra đột biến và nếu có hoán vị gen thì tần sô hoán vị là 50%, sự biểu hiên của gen không phụ thuộc vào điều kiên môi trường. Theo lí thuyết, trong các trường hợp về ti lê kiểu hình sau đây, có tôi đa bao nhiêu trường hợp phù hợp với ti lê kiểu hình của Fa? (1) Ti lê 9 : 3 : 3 : 1. (2) Ti lê 3 : 1 (3) Ti lê 1 : 1. (4) Ti lê 3 : 3 : 1 : 1. (5) Ti lê 1 : 2 : 1. (6) Ti lê 1 : 1 : 1 : 1. A. 5 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 37: Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng trong bảng sau: Côđon Axit amin 5’AAA3’ 5’XXX3’ 5’GGG3’ Lizin Prôlin Glixin 5’UUU3’ hoặc 5’XUU3’ hoặc 5’UXU3’ 5’UUX3’ Phêninalanin (Phe) 5’XUX3’ Lơxin (Leu) Xêrin (Ser) tương ứng (Lys) (Pro) (Gly) Một đoạn gen sau khi bị đột biến điểm đã mang thông tin mã hóa chuỗi pôlipeptit có trình tự axit amin: Pro - Gly - Lys - Phe. Biết rằng đột biến đã làm thay thế một nuclêôtit ađênin (A) trên mạch gôc bằng guanin (G). Trình tự nuclêôtit trên đoạn mạch gôc của gen trước khi bị đột biến có thể là A. 3' XXX GAG TTT AAA 5'. B. 5' GAG XXX GGG AAA 3'. C. 5' GAG TTT XXX AAA 3' D. 3' GAG XXX TTT AAA 5'. Câu 38: Ở một loài thực vật, xet hai cặp gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho các cây thân cao, hoa trắng giao phấn với các cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 gồm 87,5% cây thân cao, hoa trắng và 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, nếu cho các cây thân cao, hoa trắng ở thế hê P giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì thu được đời con có sô cây thân cao, hoa trắng chiếm ti lê A. 23,4375%. B. 87,5625%. C. 98,4375%. D. 91,1625%. Câu 39: Ở ngô, có 3 gen không alen phân li độc lập, tác động qua lại cùng quy định màu sắc hạt, mỗi gen đều có 2 alen (A, a; B, b; R, r). Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả 3 alen trội A, B, R cho hạt có màu; các kiểu gen còn lại đều cho hạt không màu. Lấy phấn c ủa cây mọc từ hạt có màu (P) thụ phấn cho 2 cây: Cây thứ nhất có kiểu gen aabbRR thu được các cây lai có 50% sô cây hạt có màu. Cây thứ hai có kiểu gen aaBBrr thu được các cây lai có 25% sô cây cho hạt có màu. Kiểu gen của cây (P) là A. AaBbRR B. AaBBRr C. AABbRr D. AaBbRr Câu 40: Giả sử từ một tế bào vi khuẩn có 3 plasmit, qua 2 đợt phân đôi bình thường liên tiếp, thu được các tế bào con. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng? (1). Quá trình phân bào của vi khuẩn này không có sự hình thành thoi phân bào. (2). Vật chất di truyền trong tế bào vi khuẩn này luôn phân chia đồng đều cho các tế bào con. (3). Có 4 tế bào vi khuẩn được tạo ra, mỗi tế bào luôn có 12 plasmit. (4). Mỗi tế bào vi khuẩn được tạo ra có 1 phân tử ADN vùng nhân và không xác định được sô plasmit. (5). Trong mỗi tế bào vi khuẩn được tạo ra, luôn có 1 phân tử ADN vùng nhân và 1 plasmit. A. 5 B. 4 C. 3 D. 2 Đáp án đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Sinh học 1, A 11, C 21, D 31, B 2, B 12, A 22, B 32, C 3, D 13, D 23, C 33, A 4, A 14, D 24, D 34, A 5, D 15, D 25, B 35, A 6, C 16, B 26, D 36, D 7, C 17, C 27, A 37, D 8, D 18, C 28, A 38, C 9, D 19, C 29, D 39, B 10, A 20, D 30, D 40, D
- SỞ GD & ĐT HẢI DƯƠNG TRƯỜNG THPT ĐOÀN THƯỢNG _____________________________________________________________ (Đề thi gồm: 02 trang) ĐỀ THI THỬ LẦN 3 - KÌ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2018 MÔN: NGỮ VĂN Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề) I. ĐỌC HIỂU (3,0 điểm) Đọc đoạn trích sau đây và thực hiện các yêu cầu từ Câu 1 đến Câu 4: Kodak và máy ảnh kỹ thuật số Nhắc đến máy ảnh kỹ thuật số có lẽ ai ai cũng biết đến những cái tên đã tr ở nên quá đỗi quen thuộc như Canon, Nikon, Fujifilm, Olympus, Sony,…đến từ Nh ật B ản. Và theo lẽ tự nhiên, người ta nghĩ rằng người Nhật đã phát minh ra chi ếc máy ảnh s ố đ ầu tiên. Nhưng sự thật không phải vậy. “Cha đẻ” của máy ảnh s ố là ng ười M ỹ và mang tên Kodak. Kodak, ở thời hoàng kim, là ông vua của ngành nhiếp ảnh và k ỹ thuật x ử lý ảnh. Thời ấy, khi người ta chụp ảnh, người ta nhớ đến máy Kodak, sử dụng phim Kodak, tráng ảnh lên giấy Kodak hay gửi những cuộn phim về phòng tối Kodak để nhận lại những tấm ảnh thành phẩm. Qua đó cũng thấy được sự thành công và vị trí g ần nh ư đ ộc tôn c ủa Kodak, giống như Windows của Microsoft hiện nay. Nhưng trớ trêu nhất là chính sự thành công đó đã bóp nghẹt một phát minh làm thay đổi ngành nhi ếp ảnh t ương lai, do hãng s ợ rằng máy ảnh số sẽ làm ảnh hưởng đến doanh số của mảng kinh doanh hiện t ại. Phát minh đó là từ Steven Sasson, một kỹ sư trẻ mới nhận việc tại Kodak và được giao cho việc “làm tạm” là nghiên cứu thiết bị cảm biến CCD để xem còn ứng dụng được gì không. Và Sasson đã phát minh ra chiếc máy ảnh số hóa đầu tiên từ cảm biến này và lưu dữ liệu v ới dạng từ lên băng cassette. Kodak gần như đã nắm giữ chìa khóa của cách mạng nhiếp ảnh. Nh ưng thay vì t ự dùng chìa khóa đó để mở cánh cửa của máy ảnh số, Kodak lại ung dung “rung đùi” bán chiếc “chìa khóa” đó cho các hãng máy ảnh khác mà r ất ít dùng nó cho chính s ản ph ẩm của mình, ngược lại hãng còn quay sang tập trung vào kỹ thuật in ấn và tráng r ọi ảnh kiểu cũ. Đến năm 2007, khi bản quyền máy ảnh số hết hiệu lực, Kodak không thu đ ược đồng nào tiền bản quyền nữa trong khi các hãng máy ảnh khác tha hồ sử dụng công nghệ của họ để làm giàu. Kết quả là Kodak đã phải xin bảo hộ phá sản vào năm 2012. Sự ch ủ quan và không biết nắm bắt cơ hội đã kết thúc gần 120 năm hoàng kim c ủa m ột ông vua nhiếp ảnh. (Theo elib.ntt.edu.vn/ban-co-biet - Trung tâm Thông tin - Thư viện, Đại học Nguyễn Tất Thành) Câu 1 (0,5 điểm ): Xác định các phương thức biểu đạt của văn bản trên. Câu 2 (0,5 điểm): Nội dung của văn bản trên là gì? Câu 3 (1,0 điểm): Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ trong câu: “ Thời ấy, khi người ta chụp ảnh, người ta nhớ đến máy Kodak, sử dụng phim Kodak, tráng ảnh lên giấy Kodak hay gửi những cuộn phim về phòng tối Kodak để nhận lại những tấm ảnh thành phẩm.” Câu 4 (1,0 điểm): Anh/chị rút ra được những bài học nào từ sự thất bại trong kinh doanh của hãng Kodak? II. LÀM VĂN (7,0 điểm) Câu 1 (2,0 điểm) Từ văn bản ở phần Đọc hiểu, hãy viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình bày suy nghĩ của anh/chị về cơ hội trong cuộc sống. Câu 2 (5,0 điểm) Bằng cảm nhận về cái “tôi ” trong bài thơ Sóng của Xuân Quỳnh (Ngữ văn 12, tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2016), anh/chị hãy bình luận ý kiến: “Đó là cái tôi giàu khát vọng sống, khát vọng yêu chân thành mãnh liệt, đồng th ời cũng là m ột cái tôi nh ạy cảm, day dứt về giới hạn của tình yêu và sự hữu hạn của kiếp người”. Từ đó, liên hệ với cái “tôi” trong bài thơ Vội vàng của Xuân Diệu (Ngữ văn 11, tập hai, NXB Giáo dục Việt Nam, 2016) để nhận xét nét đặc sắc về cái “tôi” trong hai tác phẩm. _______ Hết _______ Họ và tên thí sinh: ......................................................... – Số báo danh : ...................... Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. SỞ GD VÀ ĐT HẢI DƯƠNG TRƯỜNG THPT ĐOÀN THƯỢNG HƯỚNG DẪN CHẤM THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 3 - NĂM 2018 Môn: Ngữ Văn (Hướng dẫn chấm gồm có 03 trang) A. YÊU CẦU CHUNG - Giám khảo phải nắm được nội dung trình bày trong bài làm của thí sinh, tránh đếm ý cho điểm. Vận dụng linh hoạt Hướng dẫn chấm, sử dụng nhiều mức điểm một cách hợp lí, khuyến khích những bài viết có cảm xúc, sáng tạo. - Học sinh có thể làm bài theo nhiều cách nhưng nếu đáp ứng những yêu cầu cơ bản của đề, diễn đạt tốt vẫn cho đủ điểm của câu. - Điểm bài thi có thể cho lẻ đến 0,25 điểm và không làm tròn. B. YÊU CẦU CỤ THỂ I. ĐỌC HIỂU (3,0 điểm) Câu Nội dung 1 Các phương thức biểu đạt của văn bản: Nghị luận, thuyết minh, tự sự (Trả lời đúng 2/3 phương thức biểu đạt trên cho điểm tối đa) 2 3 4 Nội dung của văn bản: - Nói về sự thành công của Kodak trong thời kì hoàng kim và lí gi ải nguyên nhân phá sản của hãng này. - Giới thiệu về lịch sử ra đời của máy ảnh kĩ thuật số trên thế giới. - Biện pháp tu từ trong câu văn: Điệp từ Kodak, liệt kê - Tác dụng: Nhấn mạnh sự thành công đến mức chiếm được vị trí độc tôn trong lĩnh vực nhiếp ảnh và kĩ thuật xử lí ảnh của hãng Kodak vào thời hoàng kim. Những bài học rút ra từ thất bại trong kinh doanh của Kodak: - Không nên chủ quan, tự mãn với thành công hiện tại của mình - Hãy biết phát hiện và nắm bắt được cơ hội vàng để tạo bước nhảy vọt mới - Dũng cảm dấn thân vào con đường mới - Luôn trân trọng sự sáng tạo (HS có thể đưa ra những bài học khác song cần hợp lí) II. LÀM VĂN (7.0 điểm) Câu Nội dung 1 Viết đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình bày suy nghĩ về cơ hội trong cuộc sống. a/ Về kĩ năng: - Đảm bảo cấu trúc đoạn văn nghị luận ; đảm bảo dung lượng phù hợp với yêu cầu (khoảng 200 chữ), không quá dài hoặc quá ngắn. - HS hiểu được yêu cầu của đề, biết cách viết đoạn văn nghị luận xã hội; trình bày ý rõ ràng, lập luận chặt chẽ, có sức thuyết phục, văn viết mạch lạc, trong sáng, có cảm xúc, không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu; kết hợp tốt một s ố thao tác lập luận, dẫn chứng tiêu biểu, chọn lọc. b/ Về kiến thức: HS có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau nhưng cần làm rõ những nội dung cơ bản sau: * Giải thích: - Cơ hội là hoàn cảnh, điều kiện thuận lợi (khách quan và chủ quan) gặp được để thực hiện điều mong muốn, dự định ( cơ hội làm ăn, cơ hội học tập trao đổi, cơ hội phát huy tài năng…). Đồng nghĩa với cơ hội là dịp, thời cơ. Điểm 0,5 0,25 0,25 0,5 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25 Điểm 2,0 0,25 0,25 1,5 0,25 2 * Phân tích - Bàn luận: - Cuộc sống luôn đặt ra thật nhiều thách thức song cũng có nhiều cơ hội đ ể ta phát triển. Việc tận dụng các cơ hội vàng trở thành vấn đề được quan tâm hàng đầu, không chỉ với các cá nhân mà còn với các tổ chức xã hội, các tập đoàn kinh doanh và cả với các quốc gia, dân tộc. - Tuy nhiên, không phải ai cũng phát hiện ra cơ hội và nắm bắt được cơ hội. - Đặc biệt, con người không nên chờ cơ hội đến mà phải tự tạo nên cơ hội cho chính mình. - Phê phán những người nhút nhát, thiếu dũng cảm, tự tin nên không biết nắm bắt cơ hội tốt; những người sống theo chủ nghĩa cơ hội (lợi dụng cơ hội để mưu cầu lợi ích trước mắt, cục bộ, bất kể việc làm đúng hay sai)... * Bài học nhận thức và hành động: Luôn sống tích cực để phát hiện, nắm bắt cơ hội và tạo ra cơ hội để thực hiện những dự định, hoài bão trong tương lai. Bằng cảm nhận về cái “tôi ” trong bài thơ Sóng của Xuân Quỳnh (Ngữ văn 12, tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2016), anh/chị hãy bình luận ý kiến: “Đó là cái tôi giàu khát vọng sống, khát vọng yêu chân thành mãnh li ệt, đồng thời cũng là một cái tôi nhạy cảm, day dứt về giới h ạn c ủa tình yêu và s ự hữu hạn của kiếp người”. Từ đó, liên hệ với cái “tôi” trong bài thơ Vội vàng của Xuân Diệu (Ngữ văn 11, tập hai, NXB Giáo dục Việt Nam, 2016) để nhận xét nét đặc sắc về cái “tôi” trong hai tác phẩm. a/ Về kĩ năng: - Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận: có đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài. Mở bài nêu được vấn đề, thân bài triển khai được vấn đề gồm nhiều ý/đoạn văn, kết bài kết luận được vấn đề. - HS xác định đúng yêu cầu của đề; trình bày ý rõ ràng, lập lu ận ch ặt ch ẽ, có s ức thuyết phục. Văn viết mạch lạc, trong sáng, có cảm xúc, không mắc lỗi chính t ả, dùng từ, đặt câu; vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng. - Có cách diễn đạt mới mẻ, thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận. b/ Về kiến thức: HS cần có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau song cần làm rõ những nội dung cơ bản sau: b.1. Giới thiệu khái quát về Xuân Quỳnh, tác phẩm “Sóng”, vấn đề cần nghị luận (cái “tôi”), trích dẫn ý kiến và việc liên hệ với cái “tôi” trong “Vội vàng” của Xuân Diệu b.2. Bằng cảm nhận về cái “tôi” trong bài “Sóng”, bình luận ý kiến b.2.1. Giải thích ý kiến - “Cái “tôi” là cái bản ngã, là tâm trạng, cảm xúc, là thế giới tâm h ồn riêng c ủa nhà thơ trước hiện thực khách quan. Qua cái “tôi”, ta có thể thấy được nh ững suy nghĩ, thái độ, tư tưởng... của nhà thơ trước cuộc đời. - “Khát vọng sống, khát vọng yêu chân thành mãnh liệt”: là những mong muốn, khát khao trong cuộc sống và tình yêu được đẩy lên đến cao độ, nồng nàn - biểu hiện của một con người trẻ trung, say mê, đầy sức sống. - “Cái “tôi” nhạy cảm, day dứt về giới hạn của tình yêu và s ự hữu hạn c ủa ki ếp người”: là cái “tôi” tinh tế trong cảm nhận, giàu trăn trở, suy tư khi nhận ra sự ngắn ngủi của tình yêu và sự mong manh của đời người. => Cái “tôi” Xuân Quỳnh phân thân, hóa thân vào “sóng” và “em” để nói lên những cung bậc tình yêu phong phú, phức tạp trong tâm hồn người phụ nữ. 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 5,0 0,25 0,25 0,25 4,25 0,25 0,5 b.2.2. Cảm nhận về cái tôi trong bài “Sóng” * Cái “tôi” có khát vọng sống, khát vọng yêu chân thành mãnh liệt - Cái “tôi” khát vọng được sống đúng với cá tính của mình, được th ấu hi ểu và được yêu thương nên đã dấn thân vào hành trình gian truân tìm kiếm hạnh phúc: "Dữ dội và dịu êm ... Sóng tìm ra tận bể". - Cái “tôi” còn khát vọng khám phá bản chất, nguồn gốc của tình yêu, để rồi nhận ra rằng tình yêu là bí ẩn, thiêng liêng và không thể nào lí giải được “Em cũng không biết nữa/ Khi nào ta yêu nhau" - Cái “tôi” mang nỗi nhớ nồng nàn da diết, nỗi nhớ ấy vượt qua mọi khoảng cách không gian, mọi giới hạn thời gian, không chỉ tồn tại trong ý thức mà còn len lỏi cả vào trong tiềm thức, xâm nhập cả vào những giấc mơ: "Lòng em nhớ đến anh/ Cả trong mơ còn thức.” - Cái “tôi” khát vọng và tin tưởng tình yêu chung thuỷ sẽ vượt qua những biến động của cuộc sống, những thăng trầm của cuộc đời để đến được bến bờ hạnh phúc: Dẫu xuôi về phương Bắc... Dù muôn vời cách trở." * Cái “tôi” nhạy cảm day dứt về giới hạn của tình yêu và sự hữu hạn của ki ếp người - Bằng sự chiêm nghiệm của một trái tim đa cảm và sự từng trải, nhà th ơ đã s ớm nhận ra nghịch lý: đời người là ngắn ngủi so với thời gian vô thu ỷ vô chung; khát vọng tình yêu là khôn cùng mà kiếp sống của mỗi người là hữu hạn: “Cuộc đời tuy dài thế/ Năm tháng vẫn đi qua/ Như biển kia dẫu rộng/ Mây vẫn bay về xa”. - Cái “tôi” tìm cách hoá giải nghịch lý và nỗi day dứt ấy bằng khát v ọng hoá thân vào sóng, hoà nhập vào biển lớn tình yêu để mãi mãi được yêu th ương và dâng hiến, để tình yêu vượt qua sự hữu hạn của phận người: "Làm sao được tan ra/ Thành trăm con sóng nhỏ/ Giữa biển lớn tình yêu/ Để ngàn năm còn vỗ." * Nghệ thuật thể hiện - Cái tôi trong “Sóng” được thể hiện bằng thể thơ ngũ ngôn với nhịp thơ linh hoạt, giọng điệu chân thành, da diết, riêng khổ 5 là khổ duy nhất trong bài g ồm 6 câu thơ, như một sự phá cách để thể hiện một trái tim yêu tha thiết, nồng nàn. - Ngôn ngữ bình dị với thủ pháp nhân hoá, ẩn dụ, các cặp từ tương phản, đ ối l ập, các điệp từ; cặp hình tượng sóng và em vừa sóng đôi, vừa bổ sung hoà quyện vào nhau cùng diễn tả vẻ đẹp tâm hồn của cái tôi thi sĩ. * Đánh giá: Ý kiến là sự nhìn nhận toàn diện về cái tôi của thi sĩ Xuân Quỳnh; giúp người đọc có cái nhìn sâu sắc và thấu đáo hơn về vẻ đẹp của tâm hồn người phụ nữ trong tình yêu. 1,0 0,75 0,25 0,25 b.3. Liên hệ với cái “tôi” trong bài thơ “Vội vàng” để thấy nét đặc sắc của hai cái “tôi” trong hai tác phẩm * Liên hệ với cái “tôi” trong bài thơ” Vội vàng” của Xuân Diệu: - Ở phong trào Thơ mới, ý thức về cái tôi cá nhân trở nên hết sức mạnh mẽ, đó là sự bung nở của mỗi hồn thơ, mỗi một cảm xúc mãnh liệt, một phong cách riêng biệt. - Xuân Diệu là nhà thơ tiêu biểu của phong trào Thơ mới có một cái “tôi” vô cùng độc đáo: + Cái “tôi” yêu đời, đắm say, rạo rực, giàu khát vọng với cặp mắt “xanh non, biếc rờn” nhận ra thiên đường ngay chốn trần gian. + Cái “tôi” luôn lo sợ về sự chảy trôi của thời gian, và sự hữu hạn của tuổi tr ẻ. + Cái “tôi” khát khao tận hưởng những giây phút đẹp nhất của đời người; s ống v ội vàng, cuống quýt... 0,5 (Thí sinh trình bày ngắn gọn, biết chọn lọc dẫn chứng) - Xuân Diệu có những cách tân mới về quan niệm thẩm mĩ và hình thức nghệ thuật (thể thơ, hình ảnh thơ, ngôn từ …) bộc lộ cái “tôi” độc đáo. * Nét đặc sắc về cái “tôi” của hai nhà thơ qua hai thi phẩm: - Cả hai bài thơ đều bộc lộ được cái “ tôi”cá nhân nhạy cảm. tinh tế, mang khát vọng mãnh liệt cháy bỏng trước cuộc sống và tình yêu. Đây chính là một khát vọng rất nhân văn đáng trân trọng. - Cái “tôi” trong bài thơ “Sóng” là khát vọng của tình yêu lứa đôi, là khao khát dâng hiến đến tận cùng; cái “tôi” hòa vào cái ta chung của cuộc đời để tình yêu trở thành bất tử. Còn trong “Vội vàng” cái “tôi” mang niềm “khát khao giao cảm với đời”, khát khao tận hưởng cuộc đời trần thế ngay ở những tháng năm tuổi trẻ, qua đó thể hiện quan niệm sống vội vàng. - Cái “tôi” Xuân Quỳnh hóa thân vào”sóng” vừa mãnh liệt vừa dịu dàng, nữ tính; còn cái “tôi” Xuân Diệu lại bộc lộ một cách trực tiếp, cuồng nhiệt và đắm say. - Nguyên nhân khác biệt là do sự chi phối của phong cách nghệ thuật riêng của mỗi tác giả. 0,75
- ĐỀ THI HỌC KÌ II- Hoá 9 (Năm học 2018-2019) Mã đề : 001 Họ, tên học sinh:..................................................................... L ớp: ............................. Bảng đáp án trắc nghiệm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 1 0 11 1 2 1 3 1 4 1 5 1 6 1 7 1 8 1 9 2 0 2 7 2 8 2 9 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 Chọ n Câu 2 1 2 2 2 3 2 4 2 5 2 6 Chọ n Chọn đáp án đúng ở mỗi câu và điền vào bảng đáp án trắc nghiệm bên trên. Câu 01: Để nhận biết các bình khí CH4, C2H4, CO2, và SO2 nên dùng phương pháp hóa học là: A. nước Br2 và Ca(OH)2. B. nước Br2 và O2 ( đốt cháy). C. O2 (đốt cháy) và dung dịch Ca(OH)2. D. dung dịch NaOH và nước Br2. Câu 02: Cho 25,2 gam glucozơ lên men rượu. Khối lượng rượu và thể tích khí CO2 (ở đktc) thu được lần lượt là (hiệu suất 100%) A. 12,88 gamvà 12,32 lít. B. 12,88 gam và 6,272 lít. C. 128,8 gam và 62,72 lít. D. 12,88 gam và 62,72 lít. Câu 03: Cho 10 gam hỗn hợp gồm rượu etylic và axit axetic tham gia phản ứng vừa đủ với 7,42 gam Na2CO3. Thành phần % khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu là: A. CH3COOH (16%), C2H5OH (84%). B. CH3COOH (58%), C2H5OH (42%). C. CH3COOH (84%), C2H5OH (16%). D. CH3COOH (42%), C2H5OH (58%). Câu 04: Thủy phân chất béo trong môi trường axit thu được: A. glixerol và một loại axit béo. B. glixerol và một số loại axit béo. C. glixerol và một muối của axit béo. D. glixerol và xà phòng. Câu 05: Chọn phương pháp tốt nhất làm sạch vết dầu ăn dính trên quần áo. A. Giặt bằng giấm. B. Giặt bằng nước. C. Giặt bằng xà phòng. D. Giặt bằng dung dịch axit sunfuric loãng. Câu 06: Hợp chất không tan trong nước là: A. CH3-CH2-COOH. B. CH3-CH2-OH. C. C6H12O6. D. (C17H33COO)3C3H5. Câu 07: Có ba lọ không nhãn đựng : rượu etylic, axit axetic, dầu ăn. Có thể phân biệt bằng cách nào sau đây ? A. Dùng quỳ tím và nước. B. Khí cacbon đioxit và nước. C. Kim loại natri và nước. D. Phenolphtalein và nước. Câu 08: Khi lên men glucozơ thấy thoát ra 16,8 lít khí cacbonic (đktc).Thể tích rượu (d = 0,8 g/ml) thu được là: A. 27,6 ml. B. 86,25 ml. C. 43,125 ml. D. 34,125 ml. Câu 09: Muốn có 1462,5 gam glucozơ thì khối lượng saccarozơ (hiệu suất phản ứng 100%) cần đem thủy phân là: A. 2778,75 gam. B. 2697,5 gam. C. 2877,75 gam. D. 2967,5 gam. Câu 10: Dãy các chất đều phản ứng với dung dịch NaOH là: A. CH3COOH, (-C6H10O5-)n. B. CH3COOC2H5 , C2H5OH. C. CH3COOH , C2H5OH. D. CH3COOH, CH3COOC2H5. to Câu 11: Cho phương trình hóa học: 2X + 7O2 ¾¾® 4CO2 + 6H2O X là: A. C2H2. B. C2H4. C. C2H6. D. C6H6. Câu 12: Trùng hợp 0,5 tấn etilen với hiệu suất 90 % thì khối lượng polietilen thu được là: A. 0,5 tấn. B. 5 tấn. C. 4,5 tấn. D. 0,45 tấn. Câu 13: Dãy các hợp chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ ? A. CH4, C2H6, CO2. B. C6H6, CH4, C2H5OH. C. CH4, C2H2, CO. D. C2H2, C2H6O, CaCO3. Câu 14:Dãy các chất nào sau đây đều là hiđrocacbon ? A. C2H6, C4H10, C2H4. B. CH4, C2H2, C3H7Cl. C. C2H4, CH4, C2H5Cl. D. C2H6O, C3H8, C2H2. Câu 15: Dãy các chất nào sau đây đều là dẫn xuất của hiđrocacbon ? A. C2H6O, CH4, C2H2. B. C2H4, C3H7Cl, CH4. C. C2H6O, C3H7Cl, C2H5Cl. D. C2H6O, C3H8, C2H2. Câu 16: Trong các chất sau: CH4, CO2, C2H4, Na2CO3, C2H5ONa có: A. 1 hợp chất hữu cơ, 4 hợp chất vô cơ. B. 2 hợp chất hữu cơ, 3 hợp chất vô cơ. C. 4 hợp chất hữu cơ,1 hợp chất vơ cơ. D. 3 hợp chất hữu cơ, 2 hợp chất vô cơ. Câu 17: Hoá trị của cacbon, oxi, hiđro trong hợp chất hữu cơ lần lượt là: A. IV, II, II. B. IV, III, I. C. II, IV, I. D. IV, II, I. Câu 18: Nguyên tử cacbon có thể liên kết trực tiếp với nhau tạo thành các dạng mạch cacbon là: A. mạch vòng. B. mạch thẳng, mạch nhánh. C. mạch vòng, mạch thẳng, mạch nhánh. D. mạch nhánh. Câu 19: Công thức cấu tạo của một hợp chất cho biết: A. thành phần phân tử. B. trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử. C. thành phần phân tử và trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử. D. thành phần phân tử và sự tham gia liên kết với các hợp chất khác. Câu 20: Hãy cho biết chất nào sau đây trong phân tử chỉ có liên kết đơn ? A. C4H6. B. C2H4. C. C2H6. D. C2H2. Câu 21: Số liên kết đơn trong phân tử C4H8 mạch hở là: A. 10. B. 12. C. 8. D. 13. Câu 22: Cho các chất sau: H2O, HCl, Cl2, O2, CO2. Khí metan phản ứng được với: A. H2O, HCl. B. Cl2, O2. C. HCl, Cl2. D. O2, CO2. Câu 23: Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon thu được số mol H2O gấp đôi số mol CO2. Công thức phân tử hiđrocacbon đó là: A. C2H4. B. C2H6. C. CH4. D. C2H2. Câu 24: Để tinh chế khí metan có lẫn etilen và axetilen, ta dùng: A. dung dịch nước brom dư. B. dung dịch NaOH dư. C. dung dịch AgNO3/NH3 dư. D. dung dịch nước vôi trong dư. Câu 25: Khi đốt cháy hoàn toàn một thể tích hiđrocacbon X, thu được thể tích CO2 bằng thể tích hiđrocacbon X khi đem đốt (cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất). Hiđrocacbon đó là: A. C2H2. B. C2H4. C. CH4. D. C3H6. Câu 26: Thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 8 gam khí metan là: A. 11,2 lít. B. 4,48 lít. C. 33,6 lít. D. 22,4 lít. Câu 27: Khi đốt cháy khí etilen thì số mol CO2 và H2O được tạo thành theo tỉ lệ: A. 2 : 1. B. 1 : 2. C. 1 : 3. D. 1 : 1. Câu 28: Các trái cây, trong quá trình chín sẽ thoát ra một lượng nhỏ chất khí: A. metan. B. etan. C. etilen. D. axetilen. Câu 29:Khí etilen cho phản ứng đặc trưng là: A. phản ứng cháy. B. phản ứng thế. C. phản ứng cộng. D. phản ứng phân hủy. Câu 30: Biết 0,01 mol hiđrocacbon X có thể tác dụng tối đa với 100ml dung dịch brom 0,1M. Vậy X là: A. C2H4. B. CH4. C. C2H2. D. C2H6. to ® 2CO2 Câu 31:Một hiđrocacbon X khi đốt cháy có phương trình hóa học như sau: X + 3O2 ¾¾ + 2H2O Hiđrocacbon X là: A. C2H4. B. C2H6. C. CH4. D. C2H2. Câu 32: Biết rằng 0,1 lít khí axetilen ( đktc) thì có thể làm mất màu tối đa 100 ml dung dịch brom. Nếu dùng 0,1 lít khí etilen ( đktc) thì có thể làm mất màu tối đa thể tích dung dịch brom trên là: A. 300 ml. B. 200 ml. C. 100 ml. D. 50 ml. Câu 33: Một hiđrocacbon ở thể khí thường được dùng làm nhiên liệu để hàn cắt kim loại, đó là : A. metan. B. etilen. C. axetilen. D. etan. Câu 34: Khí axetilen không có tính chất hóa học nào sau đây ? A. Phản ứng cộng với dung dịch brom. B. Phản ứng cháy với oxi. C. Phản ứng cộng với hiđro. D. Phản ứng thế với clo ngoài ánh sáng. Câu 35: Một hiđrocacbon X khi đốt cháy tuân theo phương trình hóa học sau: t0 2X + 5O2 ¾¾® 4 Y + 2H2O Hiđrocacbon X là: A. etilen. B. axetilen. C. metan. D. C2H6 (etan). Câu 36: Dẫn 0,1 mol khí axetilen qua dung dịch nước brom dư. Khối lượng brom tham gia phản ứng là: A. 16,0 gam. B. 20,0 gam. C. 26,0 gam. D. 32,0 gam. Câu 37: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol khí axetilen thì cần bao nhiêu lít không khí (các khí đo ở đktc, biết rằng oxi chiếm 20% thể tích không khí)? A. 300 lít. B. 280 lít. C. 240 lít. D. 120 lít. Câu 38: Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít khí C2H2 trong bình chứa khí oxi dư. Thể tích khí CO2 thu được (trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất) là: A. 11,2 lít. B. 16,8 lít. C. 22,4 lít. D. 33,6 lít. Câu 39: Đốt hoàn toàn 24 ml hỗn hợp axetilen và metan phải dùng 54 ml oxi ( các thể tích khí đo ở đktc). Thể tích khí CO2 sinh ra là: A. 24 ml. B. 30 ml. C. 36 ml. D. 42 ml. Câu 40:Dẫn 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí metan và axetilen qua bình đựng dung dịch brom dư có 16 gam brom tham gia phản ứng. Thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là: A. 4,48 lít; 1,12 lít. B. 3,36 lít; 2,24 lít. C. 1,12 lít; 4,48 lít. D. 2,24 lít; 3,36 lít
- ĐÂY THÔN VĨ DẠ - Hàn Mặc Tử I. Mức độ cần đạt: - Cảm nhận được tình yêu đời, lòng ham muốn mãnh liệt mà đầy uẩn khúc qua bức tranh phong cảnh Huế. - Nhận biết được sự vận động của tứ thơ, của tâm trạng chủ thể trữ tình và bút pháp tài hoa, độc đáo của Hàn Mặc Tử. II. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ sống: 1. Kiến thức: - Vẻ đẹp thơ mộng, đượm buồn của thôn Vĩ và nỗi buồn, cô đơn trong cảnh ngộ bất hạnh của một con người tha thiết yêu thiên nhiên, yêu sự sống. - Phong cách thơ Hàn Mặc Tử qua bài thơ: một hồn thơ luôn quằn quại yêu, đau; trí tưởng tượng phong phú; hình ảnh thơ có sự hoà quyện giữa thực và ảo. 2. Kĩ năng: - Đọc – hiểu một bài thơ trữ tình theo đặc trưng thể loại. - Cảm thụ, phân tích tác phẩm thơ. 3. Thái độ sống: - Nhận thức về giá trị cuộc sống từ cuộc đời và cảm xúc thơ Hàn Mặc Tử. III. Cách thức tiến hành: - Diễn giảng kết hợp với các kĩ thuật dạy học: trải khăn bàn, trình bày một phút,... IV. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: - Nắm vững nội dung, kiến thức cơ bản, cần thiết cho bài giảng. - Dựa vào kiến thức trong SGK để triển khai bài học. - Thiết kế giáo án nhằm phát huy tính tích cực, chủ động của học sinh. 2. Học sinh: - Đọc kĩ kiến thức của bài học trong SGK - Soạn bài theo đề mục trong SGK và phần luyện tập V. Tiến trình giờ dạy học: 1. Ổn định sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Dẫn nhập bài mới: Trong phong trào thơ mới 1932 - 1942, có một nhà thơ hết sức đặc biệt. Đặc biệt về tài thơ trác tuyệt, đặc biệt về cuộc đời ngắn ngủi, bất hạnh, về cái chết đau đớn và cả về những mối tình đơn phương, vô vọng. Nhưng chính đó lại là nguồn cảm hứng để nhà thơ sáng tác những tuyệt tác. Hàn Mặc Tử với "Đây thôn Vĩ Dạ" là một trường hợp như thế. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung bài học I. Tìm hiểu chung: I. Tìm hiểu chung: 1. Tác giả: 1. Tác giả: * GV yêu cầu HS đọc phần tiểu dẫn. * Gv hỏi: Dựa vào tiểu dẫn và sự chuẩn bị bài ở nhà, em hãy khái quát một vài nét về nhà thơ Hàn Mặc Tử? * Gv nhận xét, chốt lại. Vậy bệnh phong đã có ảnh hưởng như thế nào đến cuộc đời thi sĩ? GV giảng: Sau khi mắc căn bệnh nan y, thi sĩ đã coi mình như một cung nữ xấu số bị số phận oan nghiệt đẩy vào lãnh cung. Ấy là lãnh cung của sự chia lìa. Cơ hội về lại cuộc đời cơ hồ không còn nữa. Vô cùng yêu đời, thiết tha lưu luyến với cuộc đời, vậy mà giờ đây Hàn Mặc Tử chủ động cách li, quyết định tuyệt giao với tất cả. Nhưng tuyệt giao mà chẳng thể tuyệt tình, thậm chí càng tuyệt giao tình càng nhớ HS đọc phần Tiểu dẫn, phát biểu ngắn gọn về tác giả Hàn Mặc Tử. - Hàn Mặc Tử (1912-1940), tên thật là Nguyễn Trọng Trí, sinh ra ở Đồng Hới, Quảng Bình. - Ông từng sống và làm việc ở Huế. Năm 1936, ông mắc bệnh phong và mất tại trại phong Quy Hòa (1940). thương mãnh liệt hơn bao giờ hết. Hằng ngày, ở trong cái lãnh cung ấy, thi sĩ thèm khát thế giới ngoài kia: "Ngoài kia xuân đã thắm hay chưa? Trời ở trong đây chẳng có mùa Chẳng có niềm trăng và ý nhạc Có nàng cung nữ nhớ thương vua" Chủ động tuyệt giao thực ra là biểu hiện lộn ngược của lòng yêu đời, thiết tha gắn bó. Hễ tiễn một ai đến thăm mình về lại ngoài kia thì chẳng khác nào tiễn người từ chốn lưu đày vĩnh viễn về lại cuộc đời thậm chí như tiễn người cõi này về cõi khác, một nửa hồn như đã chết theo: "Người đi một nửa hồn tôi mất Một nửa hồn tôi hóa dại khờ" Từ đấy trong thơ Hàn Mặc Tử hình thành hai không gian với sự phân định nghiệt ngã: ngoài kia với trong này. Vậy chúng ta có thể kết luận rằng: Từ khi mắc căn bệnh này, cuộc đời nhà thơ rơi vào bi kịch của sự đau đớn và tuyệt vọng, bị xa lánh, hắt hủi, bị ruồng rẫy ra khỏi cuộc đời. Hàn Mặc Tử làm thơ từ rất sớm với các bút danh: Phong Trần, Lệ Thanh, Minh Duệ Thị,... 2.Tác phẩm * Gv hỏi: - Em hãy trình bày xuất xứ và hoàn cảnh sáng tác của bài thơ? - Tác phẩm chính: Gái quê, Thơ điên, Xuân như ý, Duyên kì ngộ,... - Hồn thơ mãnh liệt, gắn bó tha thiết với cuộc đời và quằn quại đau đớn. → Hàn Mặc Tử là nhà thơ GV: Như vậy, có thể nói tấm thiệp do Hoàng Cúc gửi vào đã đánh động khát vọng về ngoài kia. Thôn Vĩ Dạ hiện lên như một địa danh khởi đầu, một địa chỉ cụ thể của ngoài kia. Thèm về thăm Vĩ Dạ chính là thèm khát về với ngoài kia, với cuộc đời, với hạnh phúc, với tình yêu. Nghĩa là trong ý thức sáng tạo của Hàn Mặc Tử, Vĩ Dạ vừa là một địa danh cụ thể vừa tượng trưng hóa. Chúng ta có thể khẳng định rằng "Đây thôn Vĩ Dạ" là một kiệt tác của Hàn Mặc Tử và cũng là một thi phẩm xuất sắc của thơ ca Việt Nam hiện đại. * Gv: Mời 1-2 Hs đọc diễn cảm bài thơ. (Lưu ý: hs đọc với giọng nhẹ nhàng, thiết tha phù hợp với phong cảnh, con người Huế). tài hoa và bạc mệnh. 2. Tác phẩm: a. Xuất xứ: Bài thơ "Đây thôn Vĩ Dạ" lúc đầu có tên "Ở đây thôn Vĩ Dạ", được sáng tác vào khoảng năm 1938 in lần đầu trong tập "Thơ Điên" về sau đổi thành “Đau thương”. b. Hoàn cảnh sáng tác: Bài thơ được gợi cảm hứng từ một tấm thiệp của Hoàng Cúc gửi tặng Hàn Mặc Tử để động viên, an ủi khi bà nghe tin nhà thơ bị bệnh hiểm nghèo. HS dựa vào kiến thức trong phần Tiểu dẫn để trả lời. * GV hỏi: - Nêu bố cục và nội dung chính của từng phần? HS trình bày II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN 1. Khổ 1: * Gv gọi 1 Hs đọc lại khổ 1 * Gv sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn: Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm thảo luận theo câu hỏi do GV đưa ra. - Nhóm 1: tìm hiểu câu thơ đầu: Mở đầu bài thơ là một câu hỏi. Em hãy cho biết đó là câu hỏi của ai? Giọng điệu hỏi như thế nào? Ý nghĩa của lời hỏi? c. Bố cục: 3 phần: - Nhóm 2: tìm hiểu nội dung, nghệ thuật câu thơ 2, 3: Bức tranh thiên nhiên thôn Vĩ: - Khổ 2: Cảnh đêm trăng thôn Vĩ và niềm đau cô lẻ, chia lìa. - Khổ 1: Cảnh ban mai thôn Vĩ và tình người tha thiết. + Bức tranh thiên nhiên thôn Vĩ được miêu tả với những màu sắc như thế nào? - Khổ 3: Nỗi niềm thôn Vĩ. II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN + Những biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng? Ý nghĩa của những biện pháp nghệ thuật ấy? + Từ đó em nhận xét như thế nào về bức tranh thiên nhiên thôn Vĩ buổi ban mai? - Nhóm 3: tìm hiểu nội dung, nghệ thuật câu thơ 4: + Con người thôn Vĩ hiện lên với những nét vẽ nào? 1. Khổ 1: Cảnh ban mai thôn Vĩ và tình người tha thiết Một HS đọc bài thơ, lớp theo dõi. - “ Sao anh… thôn Vĩ ?” : Câu hỏi tu từ mang nhiều sắc thái: - Nhóm 4: em có nhận xét gì về thiên nhiên và con người thôn Vĩ ở khổ thơ này? Qua đó, em cảm nhận như thế nào về tâm trạng của thi nhân? + Vừa như lời trách móc, hờn dỗi vừa như lời mời gọi tha thiết của người con gái thôn Vĩ. Gv chốt lại. 1 HS đọc lại khổ 1, lớp theo dõi. HS chia làm 4 nhóm, thảo luận trong 5 phút. Sau đó mỗi nhóm cử một đại diện trình bày trước lớp. Các thành + Đây cũng là lời tự hỏi mình, trách mình sao không về thăm thôn Vĩ. → Cả câu thơ chính là ao ước thầm kín, là niềm khao khát được trở về thôn Vĩ, được thăm lại cảnh cũ, người xưa. → Câu thơ đã làm sống dậy một hồi ức tốt đẹp của nhà thơ về cảnh và người thôn Vĩ. viên trong nhóm và các nhóm khác bổ sung. - Cảnh thôn Vĩ buổi sớm mai (câu 2,3): + “Nhìn nắng hàng cau nắng mới lên": * Điệp từ “nắng”: nhấn mạnh ánh sáng của buổi bình minh. * Hình ảnh "Nắng hàng cau nắng mới lên": gợi lên cái nắng ấm áp, rực rỡ, trong trẻo, tinh khôi trong buổi bình minh. → Cả câu thơ gợi vẻ đẹp trong trẻo, tinh khiết của thôn Vĩ trong buổi bình minh. Đó cũng là vẻ đẹp riêng của nắng miền trung, nắng Huế. Nắng chiếu trên những hàng cau trong vườn, rực rỡ, mới mẻ, tinh khôi. + "Vườn ai mướt quá xanh như ngọc": * “Vườn ai”: đại từ phiếm chỉ “ai” gợi sự bâng khuâng trong tâm hồn thi nhân. * “Mướt quá ”: giống như một tiếng reo ngỡ ngàng, trầm trồ, khen ngợi khi nhận ra vẻ non tơ, mượt mà, đầy xuân sắc của khu vườn thôn Vĩ. * “Xanh như ngọc”: là một so sánh thật đẹp. Hình ảnh những lá cây xanh mướt, mượt mà được "nắng mới lên" cái ánh mặt trời rực rỡ buổi sớm mai chiếu xuyên qua trở nên có màu xanh trong suốt và ánh lên như ngọc gợi vẻ tươi tốt, màu mỡ của khu vườn thôn Vĩ. → Thiên nhiên thôn Vĩ buổi ban mai đẹp thanh khiết, trong trẻo, thơ mộng, tràn trề sức sống. - Con người thôn Vĩ: "Lá trúc che ngang mặt chữ điền": + “Mặt chữ điền”: là biểu tượng của nét đẹp phúc hậu, hiền lành, trung thực. (Hình ảnh thơ được miêu tả theo hướng cách điệu hóa, tức chỉ gợi vẻ đẹp của con người, không cụ thể là ai). + “Lá trúc che ngang”: lá trúc mảnh mai, gợi nét đẹp kín đáo, dịu dàng của con người xứ Huế. → Câu thơ giàu chất tạo hình: sự hài hòa giữa thiên nhiên và con người trong vẻ đẹp kín đáo, dịu dàng. 2. Khổ 2: * Gv gọi 1 Hs đọc khổ 2 GV sử dụng kĩ thuật trình bày một phút. * Gv hỏi: Thiên nhiên ở hai câu thơ đầu được miêu tả như thế nào? Thể hiện tâm trạng gì của tác giả? + Thôn Vĩ buổi ban mai: Cảnh xinh xắn, người phúc hậu. + Tâm trạng thi nhân: hạnh phúc, yêu thiên nhiên, yêu người tha thiết cùng niềm băn khoăn, day dứt của nhà thơ. 2. Khổ 2: Cảnh đêm trăng thôn Vĩ và niềm đau cô lẻ, chia lìa: - “Gió theo… mây”: thiên nhiên có sự chuyển động ngược chiều của gió và mây → cảnh vật chia lìa, li tán - “Dòng nước buồn thiu”: gợi cảm giác u buồn. Như vậy, thiên nhiên có gì đó trái ngược, khác thường, rời rạc, không liên hệ, hài hòa "Gió theo lối gió, mây đường mây" chứ không phải gió mây cùng hướng, thuận chiều. Dòng sông Hương vẫn thế, êm ả, trôi xuôi nhưng trong cảm nhận của thi nhân trở nên buồn thiu vì ít mây, ít gió, cả những bông hoa ngô tím nhạt bên bờ sông cũng chỉ đu đưa, lay động khe khẽ. - "Hoa bắp lay": sự lay động rất nhẹ. → Cảnh vật lặng lẽ, vô hồn gợi nỗi buồn xa vắng Nét độc đáo của nghệ thuật thơ Hàn Mặc Tử là sự đứt đoạn bên ngoài của bố cục, của cấu tứ nhưng vẫn chìm ẩn mạch cảm xúc thống nhất. Đang từ cảnh bình minh thôn Vĩ - không hề báo trước, chuẩn bị - bắt ngay cảnh đêm trăng sông Hương, tâm trạng đang bồi hồi vui, mong đợi, ao HS sử dụng thao tác ước bỗng chuyển sang buồn thiu trình bày một phút. như dòng nước buồn thiu. GV chuyển ý: nhưng vụt cái, dòng nước vô hồn, buồn thiu ấy lại thành dòng sông trăng, lóng lánh với con thuyền chở trăng. "Thuyền ai đậu bến sông trăng đó/ Có chở trăng về kịp tối nay?" Hai câu thơ này tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? → Hai câu thơ tác giả sử dụng nghệ thuật nhân hóa: không chỉ là cái buồn của cảnh mà là cái buồn của lòng người. Nhà thơ u buồn, cô đơn, tuyệt vọng trước sự xa cách, thờ ở của cuộc đời đối Chỉ ra tác dụng của biện pháp nghệ thuật đó? với mình. - “ Thuyền ai đậu bến sông trăng đó/ Có chở trăng về kịp tối nay?” + Đại từ phiếm chỉ "ai", sử dụng bút pháp ảo hóa sông Hương thành sông trăng. + Hàng loạt câu hỏi: thuyền ai? Thuyền có chở trăng? Có chở trăng về kịp tối nay? → Câu hỏi ẩn chứa sự day dứt, mong chờ và lo lắng trong tâm hồn nhà thơ. → Cảnh vẫn đẹp nhưng hiu hắt, buồn bã, lạnh lẽo. GV hỏi: Từ nào trong hai câu thơ thể hiện rõ nét tâm trạng của thi nhân? Đó là tâm trạng gì? GV hỏi: Vậy theo em tác giả mong chờ điều gì ở con thuyền chở trăng? Chở trăng từ đâu về? Tại sao phải "kịp tối nay"? Qua đó ta thấy được điều gì trong tâm hồn thi sĩ? GV thuyết giảng: "kịp" hé mở cho ta thấy một mặc cảm, hiện tại ngắn ngủi, hé mở cho ta một → Với vẻ đẹp huyền ảo của ánh trăng, sông trăng, tác giả đã thể hiện vẻ đẹp tiêu biểu của xứ Huế, êm đềm và thơ mộng. + Từ "kịp" kết hợp kết hợp với nhiều câu hỏi liên tiếp thể hiện tâm trạng lo âu, khắc khoải, mong chờ của nhà thơ. cách sống, sống là chạy đua với thời gian. Quỹ thời gian đang vơi đi từng ngày, từng khắc, cuộc chia lìa vĩnh viễn đang tới gần, thi sĩ mong mỏi với đau thương. "Thơ là sự lên tiếng của thân phận". Định nghĩa ấy hoàn toàn đúng với Hàn Mặc Tử. HS suy nghĩ trả lời Trong thơ Hàn Mặc Tử, trăng là hình tượng mang sức ám ảnh lớn, trăng giống như người bạn tri âm, tri kỉ của nhà thơ: → Tác giả mong chờ một con thuyền chở trăng từ cõi ảo về cõi thực để xua đi nỗi buồn, tâm trạng cô đơn vì chỉ có trăng mới có thể làm bạn với thi sĩ lúc này. "Không gian đắm đuối toàn trăng cả Anh cũng trăng mà em cũng trăng" "Ai mua trăng tôi bán trăng cho → Đây chính là khao khát yêu đương và giao cảm với đời của thi sĩ. Trăng nằm im trên cành liễu đợi chờ. Ai mua trăng tôi bán trăng cho Chẳng bán tình duyên ước hẹn thề." 3. Khổ 3: Nếu hai khổ thơ trên, tác giả hòa với cảnh. Đến với khổ thơ này, tâm tình với người xứ Huế nhà thơ lại lùi ra xa. Sau đây, chúng ta sẽ tìm hiểu khổ thơ thứ ba. * Gv gọi 1 Hs đọc lại khổ 3 HS suy nghĩ, trình bày một phút Gv hỏi: Em hãy nhận xét cách ngắt nhịp câu thơ "Mơ khách đường xa, khách đường xa"? "Khách đường xa" là ai? Tác dụng của điệp ngữ "khách đường xa"? GV nhận xét, chốt lại 3. Khổ 3: Nỗi niềm thôn Vĩ. - Em có nhận xét gì về cách miêu tả hình ảnh người con gái trong câu thơ "Áo em trắng quá nhìn không ra"? - “Mơ khách đường xa, khách đường xa” + Nhịp: 1/3/3 + "khách đường xa": là chủ thể trữ tình đang hồi nhớ khi nhìn bức bưu ảnh từ Huế gửi vào. Đây là hình ảnh trong mơ của người trong mộng → hình ảnh cụ thể nhưng mơ hồ, mơ và thực, hi vọng và tuyệt vọng. - "Sương khói mờ nhân ảnh" là hình ảnh thực hay mơ? + Em có nhận xét gì về đại từ phiếm chỉ “ai”? "Ai" lặp lại hai lần nhằm mục đích gì? HS phát hiện, trả lời. HS phát hiện, nhận xét HS suy nghĩ, trả lời III. TỔNG KẾT 1. Giá trị nghệ thuật: * Gv hỏi: Em hãy nêu những giá trị nghệ thuật của bài thơ (ngôn ngữ, nhịp điệu, hình ảnh thơ và các biện pháp nghệ thuật)? Gv bổ sung, chốt lại HS suy nghĩ, trả lời + Điệp từ “khách đường xa”: nhấn mạnh nỗi xót xa của nhà thơ. Trước lời mời gọi của người con gái thôn Vĩ, nhà thơ chỉ là khác đường xa mà thôi. - “Áo em trắng quá nhìn không ra”: Hình ảnh người con gái được miêu tả tăng tiến: "áo trắng" → "trắng quá" → "nhìn không ra" → cực tả sắc trắng, trắng một cách kỳ lạ và bất ngờ. Đây không còn là màu sắc thực nữa mà là màu của tâm tưởng. - “ Ở đây sương khói mờ nhân ảnh” + “Sương khói mờ nhân ảnh”: gợi ra vẻ đẹp thực và mơ. Thực là có hình người, có dáng người. Mơ là hình ảnh ấy phảng phất, lờ mờ trong sương khói. - “Ai1 biết tình ai2 có đậm đà?” HS suy nghĩ, trả lời + Nhà thơ không biết tình người xứ Huế có đậm đà với mình không. + Người xứ Huế có biết chăng tình cảm của nhà thơ đối với cảnh Huế, người Huế hết. 2. Ý nghĩ văn bản HS khái quát lại ý nghĩa * Gv hỏi: Em có nhận xét gì về ý văn bản. nghĩa văn bản của bài thơ? GV bổ sung, chốt lại. * Gv khái quát lại giá trị nghệ thuật và giá trị nội dung của tác phẩm. → Ý thơ thể hiện nỗi trống vắng, cô đơn trong một tâm hồn tha thiết yêu thương con người và cuộc đời đã nhuốm đau thương, bất hạnh. III. TỔNG KẾT 1. Giá trị nghệ thuật: - Hình ảnh thơ độc đáo, đẹp, gợi cảm; ngôn ngữ trong sáng, tinh tế, giàu liên tưởng. - Âm điệu, nhịp điệu thơ tinh tế, thiết tha - Hình ảnh thơ sáng tạo, có sự hòa quyện giữa thực và ảo. - Nghệ thuật liên tưởng, so sánh, nhân hóa, cùng với những câu hỏi tu từ xuyên suốt bài thơ, Hàn Mặc Tử đã phác họa ra trước mắt ta một khung cảnh nên thơ, đầy sức sống. 2. Ý nghĩ văn bản - Bài thơ là một bức tranh toàn bích về cảnh vật và con người thôn Vĩ. - Qua đó bộc lộ tình yêu đời, yêu người, niềm ham sống mãnh liệt mà đầy uẩn khúc của nhà thơ. V. CỦNG CỐ - GV kiểm tra việc Hs hiểu tác phẩm. Từ đó khắc sâu kiến thức cho HS * Câu hỏi: Em hãy nêu lại hoàn cảnh sáng tác và nội dung của bài thơ? Từ hoàn cảnh sáng tác và nội dung đó gợi cho em những suy nghĩ gì? * Gợi ý: Hàn Mặc Tử viết bài thơ này khi cái chết đã kề bên. Đó là hoàn cảnh tuyệt vọng. Song nội dung bài thơ ta bắt gặp một tâm hồn gắn bó tha thiết với thiên nhiên, với tình đời và nỗi buồn đầy mặc cảm của riêng mình. - Từ hoàn cảnh sáng tác và nội dung của bài thơ khiến ta thêm thông cảm và chia sẻ với số phận bất hạnh của tác giả. Đồng thời cảm phục về một tài năng, một nghị lực đã vượt lên hoàn cảnh nghiệt ngã để lại một thi phẩm có giá trị. - Gv hướng dẫn câu hỏi luyện tập VI. DẶN DÒ - Học bài cũ, chuẩn bị bài mới “Tràng giang” - Đọc văn bản trong SGK - Tìm hiểu, trả lời các câu hỏi hướng dẫn học bài
- II- BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM KHỐI ĐA DIỆN NGOẠI TIẾP MẶT CẦU Ví dụ 1: Cho điểm I nằm ngoài mặt cầu O; R . Đường thẳng 1 qua I cắt mặt cầu tại hai điểm A, B; đường thẳng 2 cắt mặt cầu tại hai điểm C , D. Biết IA 3 cm , IB 8 cm , IC 4 cm . Tính độ dài ID. A. 3 cm . B. 4 cm . C. 6 cm . D. 8 cm . Lời giải Áp dụng tính chất: Do 4 điểm A, B, C , D cùng thuộc 1 đường IA.IB IC.ID ID tròn B nên A IA.IB 6 cm . IC O Chọn đáp án C. I D C Ví dụ 2: Cho hình chóp đều S.ABCD có tam giác SAC đều cạnh a. Tính bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABCD. B. R A. R a. a 3 . 2 C. R a 2 . 2 D. R a 3 . 3 Lời giải Ta có: SO a 3 . Xét hai tam giác SMI và SOC 2 đồng dạng suy ra: S SI SM SM.SC a 3 SI . SC SO SO 3 M Chọn đáp án D. Nhận xét: I là trọng tâm I 2 2 a 3 a 3 SAC R SI SO . . 3 3 2 3 D A C O B Ví dụ 3: Cho hình chóp S.ABC có SA vuông góc với đáy, SA 2a, ABC 1200 , AB AC a. Tính bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABC. A, BAC A. R a 5. Lời giải B. R a 2. C. R a 6 . 2 D. R 2a. cân tại 3a2 Ta có: BC 2 AB2 AC 2 2 AB.AC.cos BAC BC a 3. Xét ABC : S BC 2 R R a : sin BAC K bán kính đường tròn ngoại tiếp ABC. Lúc đó: R 2 SA2 R a 2. 4 I R C A Chọn đáp án B. R' O B Ví dụ 4: Tứ diện OABC có OA, OB, OC đôi một vuông góc, OA OB OC 1. Tính bán kính mặt cầu ngoại tiếp tứ diện OABC. A. 1. B. 1 . 2 C. 3 . 2 D. 2 . 2 Lời giải Gọi M là trung điểm BC , qua M dựng d / /OA. Gọi K là trung điểm / /OM d I : OA, Tâm qua mặt K cầu A dựng và K OA2 3 R IO OM 2 . 4 2 I R Chọn đáp án C. C O M B Ví dụ 5: Cho hình chóp S.ABC có SA vuông góc với mặt đáy, ABC vuông cân tại C , AC 2 2 , góc giữa hai mặt phẳng SBC và ABC bằng 600. Tính diện tích mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABC. A. Lời giải 112 . 3 B. 224 . 3 C. 160 . D. 40 . BC AC BC SAC BC SC Do BC SA SBC ; ABC SCA S R I SA Xét SAC vuông tại A : tan SCA AC 2 6. Do SCB vuông tại C SA AC.tan SCA nên tâm I mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABC là trung điểm C A 60 SB SB R . 2 Tính 0 được B AB 4; SB 2 10 R 10. Vậy S 4 R2 40 . Chọn đáp án D. Ví dụ 6: Cho hai đường tròn C1 tâm O1 , bán kính bằng 1 , C2 tâm O2 , bán kính bằng 2 lần lượt nằm trên hai mặt phẳng P1 , P2 sao cho P1 / / P2 và O1O2 P1 ; O1O2 3. Tính diện tích mặt cầu qua hai đường tròn đó, A. 24 . B. 20 . C. 16 . D. 12 . Lời giải Đặt IO1 x 0 x 3 R x 2 IB2 O1 B2 R2 1 R2 1 x 2 2 2 2 2 2 2 3 x IA O2 A R 4 R 4 3 x 4 3 x 1 x x 2 R IO BO 5. 2 2 2 1 O2 A P1 R P2 2 1 B I O1 Vậy S 4 R2 20 . Chọn đáp án B. Ví dụ 7: (Đề minh họa Bộ GD và ĐT) Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác đều cạnh bằng 1, mặt bên SAB là tam giác đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Tính thể tích khối cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABC. A. V Lời giải 5 15 . 18 B. V 5 15 . 54 C. V 4 3 . 27 D. V 5 . 3 Gọi H là trung điểm cạnh AB, G, G lần lượt là S trọng tâm các tam giác ABC và SAB. IG SG ' 2 Ta có: SI 2 2 HG 2 SG ' 2 2 1 2 15 HC SH . 6 3 3 Vậy thể tích I G' khối cầu là C A 4 4 5 15 V R3 SI 3 . 3 3 54 Chọn đáp án B. G H B Ví dụ 8: Cho hình chóp S.ABC có SA vuông góc với đáy, tam giác ABC có AB 2; AC 2 và 1200 . Biết góc giữa SBC và ABC bằng với tan 2. Tính bán kính mặt cầu ngoại BAC tiếp hình chóp S.ABC. A. B. 2. 5. C. D. 3. 2. Lời giải Gọi M là trung điểm của cạnh BC AM BC BC SAM BC SM. BC SA . Suy ra SBC ; ABC SMA Theo giả thiết: tan S K SA SA AM.tan AM .tan 2. AB.cos BAM 12 Ta có: BC 2 AB2 AC 2 2 AB.AC.cos BAC C A α M BC a 3. Xét ABC : BC 2 R R 2 : sin BAC bán I R kính R' O B đường tròn ngoại tiếp ABC. SA2 5. Vậy bán kính mặt cầu là R R ' 4 2 Chọn đáp án A. Ví dụ 9: (Đề thử nghiệm Bộ GD và ĐT) Cho hình hộp chữ nhật ABCD. A' B' C ' D' có AB a, AD 2a, AA ' 2a . Tính bán kính mặt cầu ngoại tiếp tứ diện ABB ' C '. A. 3a. B. 3a . 4 C. 3a . 2 D. 2a. Lời giải Ta chứng minh được ' AB ABC ' C ' 900 A, B, B ', C ' cùng thuộc mặt C B A cầu với đường kính AC '. Ta có: IA D R AB ' B ' C ' 2 2 I 3a. IA 3a . 2 2 Chọn đáp án C. D' Suy ra R C' B' A' Ví dụ 10:Cho hình hộp chữ nhật có các kích thước a, b, c. Gọi T là một tứ diện có sáu cạnh là sáu đường chéo của sáu mặt bên của hình hộp đã cho. Tính diện tích mặt cầu ngoại tiếp tứ diện đó. a D. S A. S 4 a2 b2 c 2 . C. S 2 a b c . 2 2 2 c . B. S a2 b2 c 2 . 2 b2 2 2 Lời giải Nhận xét rằng mặt cầu ngoại tiếp tứ diện cũng là mặt cầu ngoại tiếp hình hộp chữ nhật. Vậy bán kính mặt cầu là R a2 b2 c 2 suy ra diện tích mặt cầu là S 4 R2 a2 b2 c 2 . 2 Chọn đáp án B. Ví dụ 11:Cho hình lập phương cạnh a. Gọi R1 , R2 , R3 lần lượt là bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình lập phương, bán kính mặt cầu nội tiếp hình lập phương và bán kính mặt cầu tiếp xúc với tất cả các cạnh của hình lập phương. Khẳng định nào sau đây đúng? A. R22 R1 .R3 . Lời giải B. R22 R12 R32 . C. R12 R22 R32 . D. R32 R1 .R2 . Ta có: R1 B' D 3 a AB a ; R2 ; 2 4 2 2 R3 IO2 OM 2 D M C O B A R3 a2 a2 a 2 R12 R22 R32 . 4 4 2 R2 R1 Chọn đáp án C. D' C' B' A' Ví dụ 12:Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có cạnh đáy bằng 1, chiều cao h 2. Tính bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABCD. A. 9 . 8 B. 9 . 4 C. 3 . 4 D. 3 . 2 Lời giải Xét hai tam giác SHI và SOC đồng dạng: S SH SI SH.SC 9 SI SO SC SO 8 9 R SI . 8 Chọn đáp án A. H I D C O A B Ví dụ 13:Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có cạnh đáy bằng 1, chiều cao h mặt cầu nội tiếp hình chóp S.ABCD. A. Lời giải 3. B. 3 . 2 C. 3 . 4 D. 3 . 6 3 . Tính bán kính 2 Ta có SPK cân và có PK 1, SO 3 SPK 2 S đều. GH SBC Gọi G là trọng tâm SPK GO ABCD H G 1 a 3 R GO GH SO . 3 6 Chọn đáp án D. D C P K O A B Ví dụ 14:Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có cạnh đáy bằng 1, chiều cao h 2. Tính bán kính mặt cầu nội tiếp hình chóp S.ABCD. A. 17 . 8 B. 17 1 . 8 C. 17 1 . 4 D. 17 2 . 4 Lời giải Đặt GH x GO R 0 x 2 . (Sử dụng hình trên) Xét hai tam giác đồng dạng SHG và SOK : S HG SG x 2x 17 x 2 x 1 OK SK 17 2 2 x 2 1 17 H 1 17 1 17 R . 8 8 G Chọn đáp án B. P K O 600. Biết hai mặt Ví dụ 15:Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi cạnh bằng 1, BAD phẳng SDC và SAD cùng vuông góc với mặt phẳng ABCD , góc giữa SC và mặt đáy bằng 450. Tính diện tích mặt cầu ngoại tiếp tứ diện S.BCD. A. 7 . Lời giải B. 7 . 2 C. 7 . 4 D. 7 . 3 SDC ABCD SD ABCD Ta có: SAD ABCD . SC ; ABCD SCD S Mặt khác: cân tại ABD A 600 ABD đều BCD đều. BAD R K và I Gọi G là trọng tâm BCD và I là giao điểm 45 D hai đường như hình vẽ. G O 21 R SI SK 2 KI 2 . 6 A Vậy mặt cầu có diện tích S 4 R2 0 C M B 7 . 3 Chọn đáp án D. 600 , SA vuông góc với Ví dụ 16:Cho hình chóp S.ABC với ABC có AB 1, AC 2 và BAC đáy. Gọi B1 , C1 lần lượt là hình chiếu vuông góc của A trên SB, SC. Tính diện tích mặt cầu qua các đỉnh A, B, C , B1 , C1 . B. 12 . A. 16 . C. 8 . D. 4 . Lời giải 3 Ta có: BC 2 AB2 AC 2 2 AB.AC.cos BAC S BC 3. Lúc đó AB BC AC ABC 2 2 2 vuông tại B. C1 BC SA BC SAB BC AB1 Ta có: BC AB AB1 SBC AB1 B1C . B1 AB Do ABC C AC C 900 A, B, C , B1 , C1 1 1 cùng thuộc AC R mặt cầu có đường kính A 60 0 R I AC 1. 2 Vậy diện tích mặt cầu là S 4 R2 4 . B Chọn đáp án D. Ví dụ 17:Ba tia Ox, Oy , Oz đôi một vuông góc, C là một điểm cố định trên Oz , đặt OC 1, A, B thay đổi trên Ox, Oy sao cho OA OB OC. Tìm giá trị nhỏ nhất của bán kính mặt cầu ngoại tiếp tứ diện OABC. C A. 6 . 4 B. Lời giải 6 . 3 C. 6 . 2 Đặt OB b, OA a a b 1 ; a; b 0;1 . D. 6. z Gọi H , K lần lượt là trung điểm AB, OC C 1 b2 c 2 4 4 2 1 1 1 1 3 a b 4 8 4 8 8 R IH 2 OH 2 R2 1 1 .2. b2 c 2 4 8 K 6 6 Rmin . 4 4 Chọn đáp án A. R I B b O y H a A x Ví dụ 18:Cho hình lăng trụ đứng ABC.A ' B ' C ' có đáy ABC là tam giác vuông cân tại A, AB 1 , góc giữa A ' C và ABC bằng 600. Tính diện tích mặt cầu ngoại tiếp hình chóp C '.ABB ' A '. A. 5 . 2 B. 5 . C. 5 . 4 D. 5 . 6 Lời giải Ta có: AA ' ABC A ' C; ABC A ' CA. A' C' K Xét A ' CA vuông tại A : AA ' AA ' AC.tan A ' CA 3. AC Nhận xét: Mặt cầu ngoại tiếp hình chóp C '.ABB ' A ' tan A ' CA B' R cũng là mặt cầu ngoại tiếp hình lăng trụ ABC.A ' B ' C ' . Gọi H , K lần lượt là trung điểm các cạnh BC , B ' C '. Bán kính mặt cầu là R IC ' IK KC ' 2 2 5 . 2 5 5 . Vậy diện tích mặt cầu là S 4 R 4. 4 Chọn đáp án B. 60 A H 2 B 0 C Ví dụ 19:Cho hình lăng trụ đứng ABC.A ' B ' C ' có đáy ABC là tam giác vuông tại A, AB 3, BC 5 , hình chiếu vuông góc của B ' trên ABC là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC. Biết góc giữa hai mặt phẳng ABC và ABB ' A ' bằng 600. Tính bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp B '.ABC. A. 73 3 . 48 B. 73 3 . 24 C. 73 6 . 48 D. 73 3 . 24 Lời giải Gọi là K AB ABB ' A ' ; ABC trung B ' KH. vuông B ' KH B ' H KH.tan B ' KH 2 3. Xét tại Suy ra: B ' A AH 2 B ' H 2 tam giác điểm 73 . 2 B ' PI A' C' B' H: Xét hai B ' HA : B' I B' P B ' A.B ' P 73 3 IB ' . B' A B' H B' H 48 P và R I 73 3 . 48 Chọn đáp án A. C A R IB ' H K B Ví dụ 20: Cho tứ diện ABCD có hai mặt phẳng ABC và BCD vuông góc với nhau. Biết tam giác ABC đều cạnh a , tam giác BCD vuông cân tại D . Tính bán kính mặt cầu ngoại tiếp tứ diện ABCD. A. Lời giải a 2 . 3 B. a 3 . 2 C. 2a 3 . 3 D. a 3 . 3
-
HỘI CÁC TRƯỜNG CHUYÊNVÙNG
DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
Trường THPT chuyên Hạ Long
Quảng Ninh
HƯỚNG DẪN CHẤM
CHỌN HỌC SINH GIỎI LẦN THỨ XI
MÔN SINH HỌC - KHỐI 10
Ngày thi: 18/04/2018
Hướng dẫn này có 10 câu; gồm 03 trang)
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ XUÂT
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1
Nêu các chức năng của prôtêin trong tế bào và cơ thể. Cho ví dụ
2,0 điểm với mỗi chức năng.
Chức năng
Ví dụ
Xúc tác các phản ứng sinh hóa
Enzim amilaza thủy phân tinh
trong tế bào
bột thành đường mantozow.
Cấu trúc tế bào và cơ thể
Conlagen tạo khung sợi trong
mô liên kết.
Dự trữ axit amin
Ovalbumin trong trứng gia cầm
Vận chuyển các chất
Hêmôglôbuin trong hồng cầu
Điều hòa các hoạt động của cơ
Insulin do tuyến tụy tiết ra giúp
thể (hooc môn)
điều hòa đường huyết
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Đáp ứng của tế bào với các kích Thụ thể kết cặp Gprôtêin tương
thích hóa học.
tác với hooc môn epinephrin
Vận động
Actin và myosin giúp cơ co
Bảo về cơ thể
Kháng thể γglobumin chống lại
sự xâm nhập của vsv gây bệnh
0,25
0,25
0,25
Câu 2
a. Vì sao tế bào bình thường không thể gia tăng mãi về kích
thước? Trong điều kiện nào thì chọn lọc tự nhiên có thể làm cho
2,0 điểm
sinh vật đơn bào gia tăng kích thước?
b. Nêu các chức năng chủ yếu của lưới nội chất. Cho một ví dụ
về một loại tế bào ở người có lưới nội chất hạt phát triển; một
1
loại tế bào có lưới nội chất trơn phát triển. Giải thích chức năng
của mỗi loại tế bào này?
Trả lời
a.
-Tế bào không thể gia tăng mãi về kích thước vì khi có kích thước
lớn thì tỉ lệ S/V sẽ giảm làm giảm tốc độ trao đổi chất của tế bào với
môi trường.
- Khi tế bào có kích thước quá lớn thì sự khuếch tán của các chất tới
các nơi bên trong tế bào cũng cần nhiều thời gian hơn.
- Khi tế bào có kích thước lớn thì đáp ứng của tế bào với các tín
hiệu từ bên ngoài cũng sẽ chậm hơn vì tế bào thu nhận và đáp ứng
lại các tín hiệu từ môi trường chủ yếu dựa trên con đường truyền tin
hoá học.
- Trong điều kiện sinh vật đơn bào này sống chung với những loài
0,25
0,25
0,25
0,25
sinh vật đơn bào ăn thịt chúng thì những tế bào nào có kích thước
lớn hơn sẽ ít bị ăn thịt hơn
b
- Chức năng chính của lưới nội chất hạt là tổng hợp các loại prôtêin
dùng để tiết ra ngoài tế bào hoặc prôtêin của màng tế bào cũng như
prôtêin của các lizôxôm.
- Chức năng của lưới nội chất trơn: Chứa các enzim tham gia vào
quá trình tổng hợp lipit, chuyển hoá đường và giải độc.
- Tế bào bạch cầu có lưới nội chất hạt phát triển vì chúng có chức
năng tổng hợp và tiết ra các kháng thể.
- Tế bào gan có lưới nội chất trơn phát triển vì gan có chức năng
giải độc.
Câu 3
a. Hãy cho biết những điểm giống nhau về quá trình tổng hợp
2,0 điểm ATP theo cơ chế hóa thẩm, diễn ra ở màng sinh chất của vi
khuẩn hiếu khí, màng trong ti thể và màng tilacoit của lục lạp?
Ý nghĩa của những điểm giống nhau đó?
b. Hãy cho biết nhận định sau đây đúng? Nhận định nào sau
đây sai? Nếu sai hãy giải thích.
I. Trong hô hấp tế bào, chu trình Krebs xảy ra trong chất nền
của ti thể.
II. Trong điều kiện có ôxi hay không có ôxi thì quá trình đường
0,25
0,25
0,25
0,25
2
phân vẫn xảy ra.
III. Tất cả các prôtêin tham gia vào chuỗi chuyền êlectron ở
màng trong ti thể đều do gen trong ti thể quy định và được tổng
hợp bởi ribôxôm của ti thể.
IV. Một số enzim của chuỗi chuyền êlectron do gen trong ti thể
qu định, các phân tử mARN phiên mã từ các gen này được
chuyển ra tế bào chất để dịch mã.
Trả lời
a. Những điểm giống nhau:
+ Sử dụng một chuỗi vận chuyển electron mang năng lượng cao, kết
cặp với vận chuyển prôton (H+) vào xoang màng tạo nên građien
nồng độ prôton( H+).
+ Sự vận động của H+ xuôi chiều građien qua ATP – synthase thúc
đẩy cho quá trình tổng hợp ATP từ ADP và phôt phát vô cơ.
+ Phức hệ ATP – synthase (F0F1) có phần F0 gắn trên màng, còn
phần F1 thực hiện phản ứng xúc tác tổng hợp ATP luôn hướng vào
chất nền (ti thể, lục lạp) hoặc tế bào chất vi khuẩn.
- Ý nghĩa: Những điểm giống nhau trên là một bằng chứng ủng hộ
cho giả thuyết ‘nội cộng sinh’ về nguồn gốc của ti thể và lục lạp
trong tế bào nhân thực.
b.
I. Sai. Vì đối với vi sinh vật, chu trình Krebs xảy ra trong tế bào
chất.
II. Đúng.
III. Sai. Vì phần lớn prôtêin cấu tạo chuỗi chuyền e của ti thể do gen
trong nhân tế bào qui định và tổng hợp bởi các ribôxôm sau đó vận
chuyển vào ti thể.
IV. Sai. Vì các prôtêin enzim này do ribôxôm của ti thể tổng hợp
Câu 4
a. Phương trình nào sau đây phản ánh đúng bản chất của quá
2,0 điểm trình quang hợp ở thực vật? Viết phương trình tổng quát của
pha sáng và pha tối của quang hợp ? Nếu sử dụng CO 2 có 18O
làm nguyên liệu cho quang hợp thì 18O sẽ xuất hiện trong sản
phẩm nào của quang hợp?
Phương trình 1: 6CO2 + 6H2O + quang năng → C6H12O6 + 6O2.
Phương trình 2: 6CO2 + 12H2O + quang năng → C 6H12O6 +
6H2O + 6O2.
b. Phân biệt chất ức chế cạnh tranh và chất ức chế không cạnh
0,25
0,5
0,25
0,25
0.25
0,25
0,25
3
tranh của một enzim? Nếu chỉ có chất ức chế và cơ chất cùng
với các dụng cụ để xác định hoạt tính của enzim thì làm thế nào
có thể phân biệt được hai loại chất ức chế nêu trên?
Trả lời
a.
- Phương trình 2.
- Phương trình pha sáng:
12H2O + 12NADP + 18ADP + 18Pvc → 12NADPH + 18ATP +
6O2
- Phương trình pha tối:
6CO2 + 12NADPH + 18ATP → C6H12O6 + 6H2O + 12NADP +
18ADP + 18Pvc.
- Tìm thấy O18 trong sản phẩm tạo ra là: C6H12O6 và H2O. Vì CO2
tham gia vào quang hợp trong pha tối.
b
Ti
u chí
Đối tượng
Kiểu tác động
Chất ức chế cạnh
tranh
Là chất có cấu hình
phân tử giống với cơ
chất của enzim
Liên kết vào trung tâm
hoạt động của enzim, l
m mất vị trí liên kết với
cơ chất
Chất ức chế không
cạnh tranh
Các chất có cấu hình
phân tử khác với cơ
chất của en zim, như
các nhóm (gốc)
mang điện, ion.
Không liên kết vào
vùng trung tâm hoạt
động của enzim, làm
biến đổi cấu hình
trung tâm hoạt động
của enzim.
Không
Chịu ảnh hưởng Có
bởi nồng độ cơ
chất
Có thể phân biệt được hai loại chất ức chế bằng cách:
Cho một lượng enzim nhất định cùng với cơ chất và chất ức chế
vào một ống nghiệm, sau đó tăng dần lượng cơ chất thêm vào ống
nghiệm, nếu tốc độ phản ứng gia tăng thì chất ức chế đó là chất ức
chế cạnh tranh.
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
4
Câu 5
a. Nêu những điểm khác nhau về cấu trúc và hoạt động của thụ
2,0 điểm thể kết cặp G-prôtêin và thụ thể kinase-tyrôsin.
b. Thực hành:
* Thí nghiệm 1:
- Cho 5ml dung dịch hồ tinh bột (loãng) vào ống nghiệm, tiếp
tục nhỏ 5 giọt thuốc thử iot vào ống nghiệm này, lắc nhẹ. Hơ
ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn. Nêu hiện tượng xảy ra và
giải thích.
* Thí nghiệm 2:
- Cho 5ml dung dịch hồ tinh bột (loãng) vào ống nghiệm 1, đun
sôi 10 phút trên ngọn lửa đèn cồn, chờ cho nguội, nhỏ 5 giọt
phêlinh vào ống nghiệm 1. Nêu hiện tượng và giải thích.
- Cho 5ml dung dịch hồ tinh bột (loãng) vào ống nghiệm 2, cho
thêm 10 giọt HCl sau đó đun sôi 10 phút trên ngọn lửa đèn cồn,
chờ cho nguội, nhỏ 5 giọt phêlinh vào ống nghiệm này. Nêu hiện
tượng và giải thích.
Trả lời
a.
Thụ thể kết cặp G-protein Thụ thể kinase-tyrosine
*. Cấu trúc
- Gồm 7 chuỗi xoắn α
xuyên màng sinh chất
- Có sự liên kết với Gprotein.
* Hoạt
động
- Khi phân tử tín hiệu gắn
vào thụ thể sẽ không xảy
ra photphoryl hóa thụ thể.
- Có sự tham gia của
cAMP.
- Gồm 2 chuỗi xoắn α
xuyên màng sinh chất
- Không có liên kết với
G-protein.
- Khi phân tử tín hiệu
gắn vào thụ thể sẽ xảy
ra photphoryl hóa đuôi
tyrosin của thụ thể.
- Không có sự tham gia
0,25
0,25
0,25
0,25
của cAMP.
b. Thực hành
5
* Thí nghiệm 1:
- Hiện tượng: Dung dịch trong ống nghiệm có màu xanh tím.
- Giải thích: Tinh bột chứa 2 thành phần là amylozơ và
amylopectin. Amylozơ có cấu trúc xoắn lò xo, khi nhỏ dung dịch iot
vào, iot bị giữ trong các vòng xoắn bằng các liên kết hidro nên dung
dịch co màu xanh.
* Thí nghiệm 2:
- Ống nghiệm 1, không có màu vì tinh bột không có tính khử nên
không phản ứng với phêlinh.
- Ống nghiệm 2, có màu đỏ gạch vì tinh bột trong môi trường HCl
bị phân giải thành đường glucozơ, glucozơ có tính khử nên phản
ứng với pheelinh giải phóng Cu++ làm dung dịch có màu đỏ gạch.
Câu 6
a. Nêu sự khác nhau giữa vi ống thể động và vi ống không thể
2,0 điểm động? Cho biết vai trò của từng loại vi ống trong phân bào?
b. Trong điều trị ung thư bằng hóa trị liệu, người ta sử dụng
chất vinblastine (tách chiết từ cây dừa cạn) để phân giải các vi
ống. Tuy nhiên bệnh nhân khi được điều trị theo phương pháp
này thường xuất hiện các tác dụng phụ như: nôn mửa, rụng tóc,
ảnh hưởng hoạt động của hệ thần kinh. Hãy giải thích nguyên
nhân?
Trả lời
a.
+ Vi ống thể động: vi ống gắn với thể động, một loại prôtêin liên
kết với AND nhiễm sắc thể tại tâm động.
+ Vi ống không thể động: vi ống không gắn với prôtêin thể động
+ Vai trò của prôtêin thể động: giúp cho các nhiễm sắc thể phân li
về các cực của tế bào ở kì sau.
+ Vai trò các vi ống thể không động: chịu trách nhiệm kéo dài tế
bào về hai cực tế bào, chuẩn bị cho quá trình phân chia tế bào chất.
b.
Cơ chế tác động của thuốc là ức chế quá trình tổng hợp vi ống do
vậy sẽ dẫn đến các hậu quả nghiêm trọng, bao gồm:
+ Hệ thống lông nhung ruột tổn thương, kém linh động, khả năng
hấp thu và vận động của ruột trở nên kém hơn rất nhiều và dẫn đến
nôn mửa liên tục.
0,25
0,25
0,25
0,25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
+ Hệ thống vi ống hỗ trợ cho các tế bào vận chuyển protein tiết kéo 0.25
dài sợi tóc bị tổn thương, các cấu trúc nuôi tóc không còn hoạt động
6
nên dẫn đến rụng tóc.
+ Quá trình phân chia tế bào bị ức chế nghiêm trọng do không tổng
hợp được vi ống cho sự vận động của NST và các bào quan, cơ thể 0.25
trở nên gầy đi rất nhiều.
+ Hệ thống vi ống có vai trò nâng đỡ cơ học vô cùng quan trọng
cho các sợi trục của các tế bào neuron, khi các cấu trúc cơ học này
bị tổn thương và không tổng hợp mới sẽ dẫn đến hiện tượng teo dây
thần kinh ngoại biên, ảnh hưởng đến các hoạt động thần kinh.
0.25
Câu 7
a. Cho biết nguồn cacbon, chất nhận êlectron cuối cùng ở vi
khuẩn nitrat hóa (Nitrobacter) và vi khuẩn lên men lactic đồng
2,0 điểm
hình (Streptcoccus lactic).
b. Trong nhuộm Gram, người ta thực hiện các bước lần lượt
như sau:
I. Cố định tiêu bản.
II. Nhuộm bằng tím kết tinh.
III. Xử lí tiêu bản bằng lugol.
IV. Xử lí tiêu bằng cồn hoặc axêtôn.
V. Nhuộm bổ sung bằng thuốc nhuộm phụ màu hồng.
- Trường hợp 1: Một học sinh quên xử lí tiêu bản bằng lugol.
Kết quả nhuộm sẽ như thế nào? Giải thích.
- Trường hợp 2: Một học sinh quên xử lí tiêu bản bằng cồn. Kết
quả nhuộm sẽ như thế nào? Giải thích.
Trả lời
a.
- Vi khhuẩn nitrat hóa:
+ Nguồn cacbon: CO2.
+ Chất nhận êlectron cuối cùng: O2
- Vi khuẩn lactic đồng hình:
+ Nguồn cacbon: glucôzơ.
+ Chất nhận êlectron cuối cùng: axit piruvic.
b.
- Trường hợp 1: + Cả hai trường hợp tiêu bản đều có màu hồng.
+ Giải thích: Xử lí tiêu bản bằng lugol (iot) giúp tạo phức với tím
kết tinh thành dạng bền khó rửa trôi với nước. Do quên không xử lí
lugol nên tím kết tinh bị rửa trôi nên cả hai trường hợp đều bắt màu
thuốc nhuộm phụ màu hồng.
- Trường hợp 2:
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
7
+ Cả hai trường hợp tiêu bản đều có màu tím kết tinh.
+ Giải thích: Xử lí tiêu bản bằng cồn giúp phá hủy màng ngoài của
VK Gram (-) đồng thời rửa trôi một phần phức thuốc tím kết tinh.
Quên không xử lí cồn nên Vi khuẩn Gram (-) sẽ không bắt màu
thuốc nhuộm phụ màu hồng. Vi khuẩn Gram (+) vẫn giữ nguyên
màu thuốc tím kết tinh
Câu 8
Cho 4 chủng vi khuẩn sau:
2,0 điểm Vibrio cholerae; Bacillus subtilis;
Clostridium sp; E.coli. Mỗi chủng
được nuôi cấy trong 1 ống nghiệm
chứa môi trường bán lỏng. Hãy
cho biết, mỗi ống nghiệm ở hình
bên ứng với mỗi chủng vi khuẩn
nào nói trên? Giải thích.
0.25
0.25
Trả lời
- Ống nghiệm 1: chủng Bacillus subtilis
- Giải thích: Bacillus subtilis là VK hiếu khí bắt buộc nên chỉ mọc ở
bề mặt ống nghiệm nơi có nhiều O2.
- Ống nghiệm 2: chủng Clostridium sp
- Giải thích: Clostridium sp là VK kị khí bắt buộc nên chỉ mọc ở
dưới đáy ống nghiệm nơi đó không có O2.
- Ống nghiệm 3: chủng E.coli
- Giải thích: E.coli là VK hiếu khí tùy nghi bắt nên chúng có thể
mọc ở mọi chỗ trong ống nghiệm.
- Ống nghiệm 4: chủng Vibrio cholerae
- Giải thích: Vibrio cholerae là VK vi hiếu khí nên chúng chỉ có thể
mọc ở gần với bề mặt ống nghiệm là nơi có nồng độ O2 thấp.
Câu 9
a. Vì sao HIV chỉ kí sinh trong tế bào bạch cầu limpho T-CD 4 ở
2,0 điểm người? Cho biết nguồn gốc của lớp vỏ ngoài và vỏ trong của
HIV?
b. Nêu sự khác nhau cơ bản giữa phage T4 và HIV về cấu tạo và
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
8
đặc điểm lây nhiễm vào tế bào chủ?
Trả lời
a.
+ Tương tác giữa virus với tế bào vật chủ là tương tác đặc hiệu giữa
gai vỏ vi rút với thụ quan màng tế bào.
+ Chỉ có limpho T-CD4 mới có thụ quan CD4 màng tương thích
HIV.
+ Vỏ trong: do vật chất di truyền của HIV qui định tổng hợp từ
nguyên liệu và bộ máy sinh tổng hợp protein của tế bào chủ.
+ Vỏ ngoài: có nguồn gốc từ màng sinh chất của tế bào limpho T và
các gai protein do vi rút qui định tổng hợp.
b.
Phagơ T4
Cấu tạo gồm: vỏ protein +
AND.
Không có vỏ ngoài.
0.25
0.25
0.25
0.25
HIV
Cấu tạo gồm: vỏ capsit + ARN.
Có lớp vỏ ngoài, có bản chất
màng sinh chất tế bào chủ.
Hình cầu.
0.25
0.25
Hình thái gồm 3 phần: đầu, đĩa
nền và đuôi.
Khi lây nhiễm tế bào chủ, chỉ
Khi lây nhiễm tế bào chủ đưa cả 0.25
đưa lõi AND vào tế bào chủ,
vỏ capsit và lõi ARN vào tế bào
0.25
còn vỏ capsit để bên ngoài tế
chủ.
bào.
Câu 10 a. Phần lớn các vi khuẩn gây bệnh ở người đều thích ứng tốt với
2,0 điểm điều kiện pH 7,35 – 7,45. Giả sử xuất hiện một chủng vi khuẩn
gây bệnh sinh trưởng tối ưu trong điều kiện pH thấp. Chủng vi
khuẩn này có dễ lây nhiễm cho con người hay không? Giải
thích.
b. Hệ thống miễn dịch ở người có thể đáp ứng bằng hình thức
miễn dịch chủ yếu nào với sự xuất hiện của các tế bào ung thư?
Giải thích.
Trả lời
a.- Vi khuẩn này dễ lây nhiễm và gây bệnh cho con người.
0.25
- Giải thích:
9
+ Dịch bài tiết của da người và dịch vị đều có pH thấp.
+ Vi khuẩn gây bệnh đột biến sinh trưởng tối ưu trong điều kiện pH
0.25
0.25
thấp dễ dàng xâm nhập qua da và dạ dày của người.
+ Trong môi trường pH thích hợp, chúng khu trú và phát triển gây
0.25
bệnh cho da và dạ dày.
b.
- Gây nên cơ chế đáp ứng chủ yễu là miễn dịch tế bào
- Các tế bào ung thư là những tế bào có hệ gen bị biến đổi nên
chúng có những protein lạ không có ở những tế bào bình thường
của cơ thể.
- Các phân tử MHC I của tế bào ung thư trình diện các protein lạ
này lên bề mặt tế bào.
- Các tế bào limpho T gây độc hoạt hóa nhận ra và gắn với các tế
bào ung thư, limpho T gây độc hoạt hóa tiết ra perforin và grazyme
để tiêu diệt tế bào ung thư.
0.25
0.25
0.25
0.25
---------Hết------
10 - Đề số 6 ĐỀ THI HỌC KÌ 1 – Năm học 2007 – 2008 Môn TOÁN Lớp 11 – Cơ bản Thời gian làm bài 90 phút Bài 1: (1,5đ) æ pö a) Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số y =1 +2sin ç2 x - ÷. 6ø è b) Xét tính chẵn lẻ của hàm số y = f ( x ) =- 2sin 2 x . Bài 2: (2đ) Giải các phương trình sau: a) 2 cos 2 2 x - 3cos 2 x +1 = 0 (1) b) 3 cos4x +sin4x - 2cos3x =0 (2) Bài 3: (1,5đ) Trong một lô hàng có 10 quạt bàn và 5 quạt trần, lấy ngẫu nhiên 5 quạt. Tính a) Số cách lấy ra sao cho có 3 quạt bàn . b) Tính xác suất để được 3 quạt trần. Bài 4: (2đ) 15 1ö æ 8 a) Tìm hệ số của x trong khai triển ç2x - ÷ . 2ø è r b) Trong mặt phẳng Oxy cho đường thẳng d: 4x – 5y + 9 = 0 và v =( 1; - 3) . Tìm ảnh của d qua r phép tịnh tiến theo véctơ v . Bài 5: (3đ) Cho tứ diện ABCD, gọi M và N lần lượt là trung điểm c ủa các c ạnh AB và CD, trên c ạnh AD l ấy điểm P không trùng với trung điểm của AD. a) Gọi E là giao điểm của đường thẳng MP và đường thẳng BD. Tìm giao tuy ến c ủa hai m ặt phẳng (PMN) và (BCD). b) Tìm thiết diện của mặt phẳng (PMN) với tứ diện ABCD. --------------------Hết------------------Họ và tên thí sinh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . SBD :. . . . . . . . . . Đề số 6 Nội dung Bài 1 (1,5đ) Câu a (0,75đ) Câu b (0,75đ) Điểm pö pö æ æ - 1 £ sin ç2 x - ÷£ 1, " x Î ¡ Û - 2 £ 2 sin ç2 x - ÷£ 2 6ø 6ø è è pö æ Û - 1 £ 1 +2 sin ç2 x - ÷£ 3 Û - 1 £ y £ 3 6ø è Vậy: Maxy = 3 và miny = –1 · Tập xác định D = ¡ · " xÎ D Þ - xÎ D · f ( - x ) =- 2sin ( - 2 x ) =- ( - 2sin 2 x ) =- f ( x ) Điểm 0,5 ) æ3 ö 1 2ç cos4x + sin4x ÷=2cos3x ç2 ÷ 2 è ø pö æ Û cos ç4x - ÷=cos3x 6ø è p é ê4x - 6 =3x +k2p Û ê ê4x - p =- 3x +k2p ê ë 6 é p êx = 6 +k2p Û ê ( k Î Z) êx = p +k2p ê ë 42 7 Nội dung ( 2) Û Câu b (1đ) Bài 3 (1,5đ) Câu a (0,75đ) · Lấy 5 quạt, có 3 quạt bàn nên có 2 quạt trần. 3 · Lấy 3 quạt bàn từ 10 quạt, số cách lấy là C10 . 2 Lấy 2 quạt bàn từ 5 quạt, số cách lấy là C5 . 3 · Số cách lấy 5 quạt trong đó có 3 quạt bàn là C10 .C52 =1200. 2 0,25 0,5 Nội dung écos 2 x =1 écos 2 x =1 ê ( 1) Û ê 1Û ê êcos 2 x =cos p cos 2 x = 3 ë 2 ë é2 x =k 2p éx =kp ê Û Û ê ( kÎ Z ê2 x =±p +k 2p êx =±p +kp 3 6 ë ë 0,5 0,25 Vậy f(x) là hàm số lẻ Bài 2 (2đ) Câu a (1đ) ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ 1 – Năm học 2007 – 2008 Môn TOÁN Lớp 11 – Cơ bản Thời gian làm bài 90 phút 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25 Điểm 0,25 0,25 0,25 · Tổng số quạt là 10 + 5 = 15 · n ( W) =C 5 15 Câu b (0,75đ) =3003. · Gäi A lµ biÕn cè:"L Êy ® î c 3 qu¹ t trÇn", n ( A ) =C53.C102 =450. · P ( A) = n( A ) = n ( W) 450 150 = . 3003 1001 · a =2x; b =- Điểm 1 ; n =15 2 0,25 k k æ 1ö k 15- k æ 1 ö 15- k · C a b =C ( 2x) ç- 2 ÷ =C15 2 ç- 2 ÷ x è ø è ø 8 · § Ócã hÖsè cña x taph¶i cã 15- k =8 Û k =7. k 15 n- k k 15- k k 15 0,25 0,25 Nội dung Bài 4 (2đ) Câu a (1đ) 0,25 0,25 0,25 · Suyra hÖsè cña x8lµ 7 7 15- 7 æ 1 ö 7 8 1 7 C15 2 ç- ÷ =- C15 2 . 7 =- C15 2 =- 12870 2 è 2ø Câu b (1đ) Bài 5 (3đ) 0,25 · Lấy bất kỳ M(x; y) Î d Û 4x - 5y +9 =0 (*) ì x' =x +1 ì x =x'- 1 · Tr ( M ) =M '( x '; y') Û í Û í v î y' = y - 3 î y = y'+3 · Thay vào (*) : 4(x’ – 1) - 5(y’ + 3) + 9 = 0 Û 4x'- 5 y'- 10 =0 · Vậy phương trình d’: 4x – 5y – 10 = 0 Nội dung 0,25 0,25 0,25 0,25 Điểm A P M E D B N F 0,5 C · E =MP Ç BD, suyra Câu a (1, 5đ) 0,5 ìï E Î MP Ì ( MNP ) Þ E Î ( MNP ) í ïî E Î BD Ì ( BCD ) Þ E Î ( BCD ) · E lµ ®iÓm chung thø nhÊt ìï N Î ( MNP ) · í ïî N Î CD Ì ( BCD ) Þ N Î ( BCD ) · N lµ ®iÓm chung thø hai. Suy ra ( MNP ) Ç ( BCD ) =EN 3 0,5 0,5 · Trongmp ( BCD ) gäi F = EN Ç BC DoEN Ì Câu b (1đ) ( PMN ) Þ BC Ç ( PMN ) =F Þ ( ABC ) Ç ( PMN ) =MF 0,5 MÆt kh¸c: ( BCD ) Ç ( PMN ) =FN ( ACD ) Ç ( PMN ) =NP ( ABD ) Ç ( PMN ) =PM 0,25 Vậy thiết diện của mp(PMN) và tứ diện ABCD là tứ giác MFNP. 4 0,25
- (Part 2) Optical Networks – Some research topics Topics to be covered • Fault tolerance • Impairment aware network design • OFDM networks Fault-tolerance in Optical Networks Faults in Optical Networks Link failures the most common type of fault, where the fiber constituting a link between two nodes in the network does not permit data transmission. Node failures Channel failures Software failures Most papers assume single fault scenario. Fault-tolerance in Optical Networks Reasons behind faults in optical layer Fiber cut Noise introduced by optical signal regenerators and amplifiers Cable inside a site may get disconnected Importance of Fault management in optical networks Large amount of traffic carried by optical channels Each fiber carries many channels, each channel having a capacity of 2.5 to 40 GB/sec Failure may lead to huge data loss Fault-tolerance in Optical Networks Categorization of fault management schemes Figure 1 Fault-tolerance in Optical Networks Protection scheme Recovery scheme determined at design time Resources are reserved for each possible failure (link or path). Faster recovery time and guaranteed recovery Restoration scheme Recovery scheme determined after the occurrence of fault Dynamically search for backup path and available wavelength after failure occurrence. Efficient in utilizing capacity Fault-tolerance in Optical Networks Link protection – backup path reserved around each link Primary path: N8N4N6N1 N1 C3 C3 C3 N2 N3 The faulty edge N4N6 is replaced by an alternate route N4N7N6. N4 N5 Backup path: N8N4N7N6N1 N8 Primary path X C3 C3 N6 N7 C3 C3 Backup path Figure 2: Link protection scheme Fault-tolerance in Optical Networks Path Protection In the case of a fault, for each primary lightpath using the faulty component, the corresponding backup lightpath will be set up. All data carried by each primary lightpath affected by the fault will be switched over to the corresponding backup lightpath. Primary and backup paths must be edge-disjoint. Fault-tolerance in Optical Networks Path Protection – backup path reserved on a end-to-end basis N1 N2 N3 N4 N5 C3 C3 C1 C2 C1 N6 N7 N8 Primary path C2 Backup path Figure 3: Path protection scheme Fault-tolerance in Optical Networks Dedicated path protection Dedicated Path Protection The channel used by a backup lightpath is always reserved for a single primary lightpath. Primary 2 3 1 4 6 5 Backup Figure 4: 1:1 Protection