Thông tin chung
- Soạn bài: Bàn về đọc sách
- Soạn bài: Ôn tập phần tiếng việt
- Soạn bài: Hiền tài là nguyên khí quốc gia (Thân Nhân Trung)
- Chương IV: BẤT ĐẲNG THỨC. BẤT PHƯƠNG TRÌNH Ôn tập chương 4 Đại Số 10
- Soạn bài: Ca dao than thân và ca dao yêu thương, tình nghĩa
- Chương 3: PHƯƠNG TRÌNH. HỆ PHƯƠNG TRÌNH Bài 2: Phương trình quy về phương trình bậc nhất, bậc hai
- Soạn bài: Tiếng mẹ đẻ nguồn giải phóng các dân tộc bị áp bức (Nguyễn An Ninh)
- Chương 1: MỆNH ĐỀ. TẬP HỢP Ôn tập chương 1
- Chương IV: BẤT ĐẲNG THỨC. BẤT PHƯƠNG TRÌNH Bài 1: Bất đẳng thức
- Giải bài tập Giải tích 12 Ôn tập cuối năm giải tích 12
- Chương 5: Đạo hàm Ôn tập chương 5
- Giải bài tập Giải tích 12 Ôn tập cuối năm giải tích 12
- Chương 5: Đạo hàm Bài 2: Quy tắc tính đạo hàm
- Soạn bài: Nhìn về vốn văn hóa dân tộc (Trích Đến hiện đại từ truyền thống - Trần Đình Hượu)
- Soạn bài: Thông điệp nhân ngày thế giới phòng chống AIDS 01/12/2003
- Soạn bài: Diễn đạt trong văn nghị luận
- Chương 3 : Phương pháp tọa độ trong không gian Bài 3 : Phương trình đường thẳng trong không gian
- Chương 5: Đạo hàm Ôn tập chương 5
- Soạn bài: Rèn luyện kĩ năng mở bài, kết bài trong văn nghị luận
- Chương 3 : Vectơ trong không gian. Quan hệ vuông góc trong không gian Bài 5 : Khoảng cách
- Chương 1: MỆNH ĐỀ - TẬP HỢP Ôn tập chương 1
- Soạn bài: Phong cách ngôn ngữ hành chính
- Bài tập ôn tập cuối năm
- Chương 2: HÀM SỐ BẬC NHẤT VÀ BẬC HAI Bài 1: Hàm số
- Soạn bài: Tấm Cám (Truyện cổ tích)
- Chương IV: BẤT ĐẲNG THỨC. BẤT PHƯƠNG TRÌNH Bài 1: Bất đẳng thức
- Chương 3 : Vectơ trong không gian. Quan hệ vuông góc trong không gian Câu hỏi ôn tập chương 3
- Chương IV: BẤT ĐẲNG THỨC. BẤT PHƯƠNG TRÌNH Bài 4: Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
- Chương IV: BẤT ĐẲNG THỨC. BẤT PHƯƠNG TRÌNH Ôn tập chương 4 Đại Số 10
- Soạn bài: Nhưng nó phải bằng hai mày (Truyện cười)
- Soạn bài: Người trong bao (Sê-khốp)
- Soạn bài: Ôn tập truyện kí Việt Nam
- Soạn bài: Lão Hạc - (Nam Cao)
- Chương 3 : Vectơ trong không gian. Quan hệ vuông góc trong không gian Bài 1 : Vectơ trong không gian
- Chương 3 : Vectơ trong không gian. Quan hệ vuông góc trong không gian Bài 5 : Khoảng cách
- Chương IV: BẤT ĐẲNG THỨC. BẤT PHƯƠNG TRÌNH Bài 3: Dấu của nhị thức bậc nhất
- Chương 2 : Mặt nón, mặt trụ, Mặt cầu Bài 2 : Mặt cầu
- Chương 3 : Vectơ trong không gian. Quan hệ vuông góc trong không gian Câu hỏi ôn tập chương 3
- Soạn bài: Lời tiễn dặn (Trích Tiễn dặn người yêu – truyện thơ dân tộc Thái)
- Soạn bài: Nghĩa của câu (tiếp theo)
- CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC CƠ SỞ DỮ LIỆU Mã môn học: MH 14 Thời gian môn học: 60 giờ Số TT (Lý thuyết: 30 giờ; Thực hành: 27 giờ; Kiểm tra: 03 giờ) Tên chương, mục Tổng số Thời gian Thực hành, Lý thí nghiệm, thuyết thảo luận, bài tập 9 11 Kiểm tra I Chương 1: Tổng quan về cơ sở dữ liệu và mô hình hóa dữ liệu 21 II Chương 2: Ngôn ngữ SQL 21 9 11 III Chương 3: Ràng buộc toàn vẹn và phụ thuộc hàm 1. Ràng buộc toàn vẹn 2. Phụ thuộc hàm 2.1. Định nghĩa và biểu diễn phụ thuộc hàm 2.2. Hệ luật dẫn Armstrong 2.3. Khóa của lược đồ quan hệ 2.4. Phủ tối thiểu 9 6 3 1 8 1 1 5 1 3 1 3 3 1 2 1 1 2 Chương 4: Dạng chuẩn và chuẩn hoá lược đồ cơ sở dữ liệu quan hệ 9 6 2 1 Cộng 60 30 27 3 IV 1 1 GIÁO ÁN SỐ: 12 Thời gian thực hiện: 01 h Bài học trước: 2.2. Hệ luật dẫn Armstrong Thực hiện: Ngày 30/03/2019 Lớp: CNTT12 2.3.3. SỬ DỤNG THUẬT TOÁN CẢI TIẾN ĐỂ XÁC ĐỊNH KHÓA CỦA LƯỢC ĐỒ QUAN HỆ MỤC TIÊU CỦA BÀI Sau khi học xong bài này người học có khả năng: - Phân biệt được tập thuộc tính nguồn, tập thuộc tính đích, tập thuộc tính trung gian của tập phụ thuộc hàm. - Trình bày được thuật toán cải tiến để xác định khóa của lược đồ quan hệ. - Xác định được khóa của lược đồ quan hệ theo đúng trình tự đảm bảo yêu cầu và thời gian. - Có thái độ nghiêm túc, tập trung, cẩn thận trong quá trình học tập. ĐỒ DÙNG VÀ TRANG THIẾT BỊ DẠY HỌC - Máy tính, máy chiếu. - Bảng trình tự thực hiện, giấy A0, bút dạ, tài liệu học tập của học sinh. HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC - Giới thiệu chủ đề: tập trung - Giải quyết vấn đề: Lý thuyết, hướng dẫn kỹ năng: tập trung Thực hành: chia nhóm - Kết thúc vấn đề: tập trung I. ỔN ĐỊNH LỚP HỌC: Sĩ số:....................... Thời gian: 01 phút Vắng có lý do:............................................................. Vắng không lý do:...................................................... II. THỰC HIỆN BÀI HỌC T T 1 2 3 Thời gian: 44 phút HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA SINH VIÊN Dẫn nhập Bài toán xác định khóa - Đặt câu hỏi: “Trình - Lắng nghe, suy nghĩ, của lược đồ quan hệ bày thuật toán cơ bản trả lời để xác định khóa của lược đồ quan hệ„ - Nhận xét, dẫn dắt vào - Lắng nghe bài mới Giới thiệu chủ đề 2.3.2. Sử dụng thuật toán cải tiến để xác định khoá của lược đồ quan hệ A. Mục tiêu - Giới thiệu tên bài học - Lắng nghe THỜI GIAN (Phút) 03 01 - Chiếu slide, định - Quan sát, lắng nghe hướng mục tiêu - Xác định kiến thức, kỹ năng cần đạt được - Chuyển tiếp Giải quyết vấn đề B. Nội dung 1. Một số khái niệm - Tập thuộc tính nguồn - Chiếu slide, trình bày - Quan sát, lắng nghe, (TN) các khái niệm ghi chép - Tập thuộc tính đích (TD) - Tập thuộc tính trung gian (TG) 02 Ví dụ 1 - Chiếu slide, đưa ra ví - Quan sát, suy nghĩ dụ 1 - Hướng dẫn học sinh - Quan sát, lắng nghe, xác định TN, TD, TG ghi chép - Chuyển ý 03 Ví dụ 2 - Chiếu slide, đưa ra ví - Quan sát, suy nghĩ dụ 2, yêu cầu học sinh xác định TN, TD, TG 04 T T HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA SINH VIÊN THỜI GIAN (Phút) - Gọi học sinh lên bảng - Viết lời giải làm ví dụ 2 - Nhận xét phần bài - Lắng nghe làm của học sinh - Tiểu kết, chuyển ý 2. Thuật toán cải tiến xác định khoá của lược đồ quan hệ 2.1. Bài toán - Chiếu slide, trình bày - Quan sát, lắng nghe yêu cầu của bài toán 2.2. Trình tự thực hiện Bước 1: Xác định tập thuộc tính nguồn TN và tập thuộc tính trung gian TG Bước 2: Nếu TG = thì R chỉ có một khóa K = TN, kết thúc. Ngược lại, thực hiện Bước 3 Bước 3: Xác định tất cả các tập con Xi của TG Bước 4: Xác định tập siêu khóa Si Bước 5: Xác định tập khóa - Phát bảng trình tự thực hiện - Chiếu slide, giới thiệu khái quát trình tự thực hiện - Hướng dẫn thực hiện bước 1, bước 2 + Làm mẫu + Giải thích - Hướng dẫn thực hiên bước 3 + Gọi học sinh xác định tập con của TG + Nhận xét - Hướng dẫn thực hiện bước 4 + Gọi học sinh thực hiện phép hợp, tính bao đóng + Nhận xét - Nhận bảng trình tự - Quan sát, lắng nghe, ghi chép + Quan sát, lắng nghe, ghi nhớ + Lắng nghe, ghi nhớ + Xác định tập con + Lắng nghe, ghi nhớ + Thực hiện phép hợp, xác định bao đóng + Lắng nghe, ghi nhớ 01 10 T T HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA SINH VIÊN THỜI GIAN (Phút) + Hướng dẫn xác + Lắng nghe, ghi nhớ định siêu khóa - Hướng dẫn thực hiện bước 5 + Làm mẫu + Quan sát, lắng nghe, ghi nhớ + Giải thích + Lắng nghe, ghi nhớ - Tiểu kết, chuyển ý * Một số lỗi thường gặp C. Luyện tập Bài tập: Cho lược đồ quan hệ R(U,F): U = {A, B, C, D} và F = {AB C, C BD} Xác định tất cả các khóa của R. 4 Kết thúc vấn đề - Củng cố kiến thức - Chiếu slide, trình bày - Nhận biết lỗi một số lỗi thường gặp, nguyên nhân và biện pháp phòng tránh - Chuyển tiếp vào phần luyện tập 02 12 - Phát phiếu bài tập - Phân nhóm thực hiện bài tập trên giấy A0 - Quan sát quá trình luyện tập, nhắc nhở, uốn nắn các nhóm làm bài - Thông báo kết thúc quá trình luyện tập - Gọi các nhóm lên bảng treo lời giải, thu phiếu luyện tập - Nhận xét, đánh giá - Nhận phiếu luyện tập - Các nhóm làm bài tập - Kết thúc luyện tập - Treo lời giải của nhóm, nộp phiếu luyện tập - Lắng nghe 05 - Hệ thống nội dung bài - Lắng nghe, ghi nhớ học T T HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC NỘI DUNG - Củng cố kỹ năng 5 Hướng dẫn tự học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA SINH VIÊN - Nhắc lại những vấn đề cần lưu ý - Đưa ra bài tập điền khuyết - Trả lời thắc mắc của sinh viên (nếu có) - Tổng kết đánh giá buổi học THỜI GIAN (Phút) - Rút kinh nghiệm - Hoàn thành bài tập - Lắng nghe, ghi nhớ - Lắng nghe, ghi nhớ - Tìm hiểu trước bài: 2.4. Phủ tối thiểu - Giao bài tập về nhà 01 III. RÚT KINH NGHIỆM TỔ CHỨC THỰC HIỆN ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... Ngày 30 tháng 03 năm 2019 TRƯỞNG KHOA / TRƯỞNG TỔ MÔN GIÁO VIÊN Nguyễn Thị Thu Hiếu
-
Nghị luận xã hội về tự ti và tự phụ Nghị luận xã hội về tự ti và tự phụ
Dàn ý nghị luận xã hội về tự ti và tự phụ
1. Mở bài:
Trong thời buổi hiện nay,khi đất nước ta đang trên con đường hội nhập,thì đòi hỏi phải cần có những người thật sự tài năng để đưa đất nước đi lên ngang tầm với bạn bè năm châu như lời Bác Hồ đã dạy.
Nhưng điều đó không phải dễ khi thực tế bây giờ vẫn còn tồn tại nhiều thái độ sống chưa thực sự đúng đắn.
Trong đó có hai thái độ tự ti và tự phụ.
2. Thân bài:
a. Khái quát (dẫn dắt vào bài)
Tự ti và tự phụ là hai thái độ trái ngược nhau nhưng đều ảnh hưởng xấu đến tính cách, lối sống của con người.
b. Giải thích
"Tự ti": Thiếu tự tin, không tin vào khả năng của bản thân, sống mặc cảm, thu mình.
"Tự phụ": Kiêu căng, ảo tưởng về bản thân, xem mình luôn là nhất, là đúng, mà coi thường mọi người xung quanh.
c. Phân tích, bàn luận
Tự ti
Biểu hiện
Nói về tự ti, đó là thái độ tự xem mình thấp hơn người khác, thua kém người khác.
Người tự ti luôn sống khép kín, thu mình, không tin tưởng vào khả năng của bản thân.
Thiếu ý chí,không dám nghĩ, không dám làm.
Họ luôn sợ sệt, trốn tránh, nhút nhát trước chỗ đông người. (nêu một vài dẫn chứng)
Nguyên nhân
Nhận thức, suy nghĩ sai lầm, thiếu làm chủ bản thân.
Thiếu trình độ về nhận thức, hiểu biết và năng lực.
Thiếu bản lĩnh sống, không tin tưởng vào bản thân, sợ hỏng, sợ sai -> mặc cảm luôn nghĩ là người bỏ đi...
Tác hại: Tự ti mang lại tác hại rất lớn
Hình thành một lối sống không tốt.
Không có ý thức vươn lên.
Sống khép mình trước tập thể.
Không tạo cho mình cơ hội và điều kiện để học tập và công tác tốt.
Tự phụ
Biểu hiện
Nói về tự phụ lại là một thái độ hoàn toàn trái ngược với tự ti. Nếu ngưòi tự ti cứ xem mình thấp hơn ngưòi khác thì ngưòi tự phụ lại luôn tự đề cao bản thân mình, tự xem mình tài giỏi hơn người khác, trong mắt họ thế giới thật nhỏ bé.
Người tự phụ luôn chủ quan tự cho mình là đúng.
Khi làm được việc gì đó thì tỏ ra coi thường người khác => Biểu hiện của căn bệnh "ngôi sao". (nêu một vài dẫn chứng tiêu biểu).
Nguyên nhân:
Do chủ nghĩa cá nhân, hay tự đề cao cái "tôi" của bản thân.
Do bản tính thiếu khiêm tốn trước mọi người.
Tác hại: Thật sự rất tai hại cho một người tự phụ sống trong tập thể. Bản chất chẳng xem ai ra gì rất dễ bị ngưòi khác ghét bỏ, không mến trọng. Do tự xem mình là tài giỏi nên chẳng quan tâm gì đến cách làm của ngưòi khác, sẽ không học hỏi được những bài học quý báu, dẫn đến tầm nhìn hạn hẹp, rất khó để có thể phát triển và vươn ra xa hơn.
d. Ý kiến đánh giá
Tóm lại cả tự ti và tự phụ đều có tác hại rất xấu. Con người có những thái độ như thế sẽ rất khó hoà nhập cùng với người khác, khó nhận được thiện cảm từ người khác và quan trọng hơn là chất lượng công việc ngày càng thấp kém
Cách khắc phục:
Mỗi cá nhân cần khiêm tốn để học tập người khác, đồng thời biết tiếp thu những lời phê bình nhận xét từ người khác để có thể hoàn thiện bản thân hơn
Năng động trong học tập cũng như trong công việc, không né tránh khi có chuyện mà ngược lại phải nổ lực hết mình để hoàn thành tốt công việc
Cần biết đánh giá đúng bản thân mình, phát huy được những điểm mạnh đồng thời khắc phục những điểm yếu.
Biết hoà mình cùng với tập thể, sống học tập và làm việc cùng mọi người để xây dựng xã hội phát triển và ngày càng tiến bộ.
3. Kết bài
Khẳng định lại vấn đề nghị luận.
Liên hệ bản thân, mở ra những suy nghĩ mới.
Bài văn mẫu nghị luận xã hội về tự ti và tự phụ 1
Trong cuộc sống của mỗi chúng ta đều luôn đi tìm cái gì đó tốt và có ý nghĩa đem lại giá trị cho chính bản thân mình, những điều đó để lại những điều đem lại một cuộc sống có ý nghĩa và hạnh phúc nhất cho mỗi người, và tất cả những biểu hiện trong cuộc sống của chúng ta cũng có ý nghĩa đối với cuộc sống của mình, như chúng ta đều thấy tự ti và tự phụ là hai trạng thái khác nhau, nhưng nó đều ảnh hưởng không tốt đến cuộc sống và học tập của mỗi người.
Trong cuộc sống chúng ta thấy rất nhiều những đức tính tốt được biểu hiện để mỗi người có thể học tập và noi theo, trong đó hình thức quan trọng nhất đó là chúng ta cần phải tu dưỡng và rèn luyện đạo đức cho bản thân đó mới chính là những điều quan trọng và đáng được quan tâm nhất của mỗi người. Mỗi chúng ta đều thấy rằng cuộc đời này có nhiều thứ nên học hỏi và phát triển nó mỗi ngày, chính vì vậy cuộc sống của chúng ta cần nhất đó là biết tạo nên những kĩ năng sống đúng đắn và phù hợp với chính mình.
Hai căn bệnh trên đó là sự phổ biến xuất hiện trong xã hội của chúng ta, mỗi người chúng ta đều có thể thấy rằng, những điều đó đang dần ảnh hưởng mạnh mẽ và có tác động to lớn đối với mỗi con người, những điều đó không chỉ làm nên những giá trị sống vẻ vang tốt đẹp mà nó còn làm cho chúng ta thức tỉnh được rất nhiều điều, trong đó tự ti đó là không tin tưởng vào khả năng của chính mình, luôn hèn nhát, không dám làm những điều mà bản thân mình muốn, sợ hãi và có những biểu hiện không tốt, còn đối lập với tự ti thì tự phụ lại là một trạng thái biểu hiện hoàn toàn khác của con người, đây là sự thái quá, khi coi mình là trung tâm của vũ trụ, và quá tin tưởng vào khả năng của chính mình, chính những điều đó làm cho họ luôn có cái thái độ đó là không muốn nghe người khác nói….
Hai biểu hiện trạng thái trên đều là 2 căn bệnh vô cùng nguy hiểm của con người, mỗi chúng ta đều phải rèn luyện để tránh mắc phải 2 căn bệnh này, mỗi chúng ta đều hiểu được biểu hiện của những điều trên đó đều có tác động không tốt đối với cuộc sống của chúng ta, những biểu hiện đó đã làm nên cho chúng ta nhiều hoài bão và tự động muốn thay đổi chính bản thân mình, điều đó có tác động tốt đối với cuộc đời của mỗi người. Trong mỗi chúng ta những điều đó có tác động cực kì to lớn và nó có ý nghĩa quan trọng đối với tất cả mọi người, giá trị sống của nó làm nên một ý nghĩa vô cùng mạnh mẽ và tác động sâu sắc đến suy nghĩ cũng như tư duy của con người.
Trong cuộc sống của mỗi chúng ta, giá trị về sự sống và những điều trên đã dần đang lan tỏa nhiều những kinh nghiệm sống giúp chúng ta tránh khỏi những tình trạng xấu của xã hội gây ra cho mỗi con người. Như chúng ta đều thấy tình trạng của hai biểu hiện này, nó lộ rõ và để lại những điều đáng được quan tâm và suy nghĩ của mỗi con người, trong cuộc đời của mỗi chúng ta giá trị sống đang dần được cải thiện và thay đổi một cách mau lẹ hơn, và sự hoan lạc đã dần trở nên cũ kĩ và cần có những cách tân mới mẻ trong sự nghiệp cải tạo lối sống và những tư duy của chính mình.
Và hai biểu hiện trên đã bị xã hội phê phán một cách rất sâu sắc, chúng ta có thể nhìn thấy điều đó qua rất nhiều những biểu hiện trong cuộc sống và nó trở thành một biểu tượng mới mẻ cho mỗi chúng ta, khi tự ti thì khiến cho chúng ta trở nên hèn nhát và không dám bộc lộ chính con người và khả năng của chính mình, còn tự phụ lại là một biểu hiện quá tự tin và tự tin đến mức coi mình là nhất và không bao giờ lắng nghe và học hỏi từ người khác. Một mặt của vấn đề khiến chúng ta có những cảm nghĩ sâu sắc và nó đang dần ảnh hưởng mạnh mẽ đến cuộc đời và tầm ảnh hưởng của mỗi người, giá trị của nó làm cho chúng ta cần phải có những suy nghĩ và những cách sống sâu sắc hơn.
Những biểu hiện đó làm cho chúng ta cảm thấy cần phải có sự xem xét lại chính bản thân, và nên sáng tạo và sống một cuộc sống có ý nghĩa. Học tập là một quá trình trao đổi và tích lũy kinh nghiệm cho bản thân, chính vì vậy chúng ta cần phải hạn chế tất cả những điều xấu từ cuộc sống để dần cải thiện và nâng cao khả năng của chính mình, ngôn ngữ và tầm tư duy tích cực sẽ đưa chúng ta đến những điều tốt đẹp và có ý nghĩa hơn cho chính cuộc sống này. Giá trị của nó để lại cho chúng ta đó là cách nhìn cuộc sống đúng đắn và toàn diện hơn.
Những điều đó có ý nghĩa mạnh mẽ giúp chúng ta rất nhiều điều cho chính cuộc sống này, giá trị của nó đem lại cho cuộc đời này, đó là những niềm vui mới mẻ, những cải biến rõ ràng và sự thấu hiểu sâu sắc và có nhiều ý nghĩa hơn, trong cuộc đời của mỗi chúng ta những điều đó làm nên được rất nhiều sự sống và tầm quan trọng trong cuộc sống và học tập của mỗi con người.
Trong cuộc đời và nhiều giá trị sống mạnh mẽ sẽ được tạo nên nhờ những điều tốt đẹp và mang lại nhiều ý nghĩa mạnh mẽ nhất cho cuộc đời, những điều đó làm nên sự sống được mở rộng và sự hoan lạc ngày càng sâu sắc và có nhiều ý nghĩa to lớn. Chúng ta cần phải biết tự tin để khẳng định mình, và phát triển thêm tư duy sáng tạo của mình, nhưng cũng không nên tự phụ, cần phải biết khiêm tốn học hỏi, những điều đó mới thực sự đem lại cho cuộc đời của chúng ta những điều có ý nghĩa và đem lại một cuộc sống hạnh phúc nhất cho mỗi người.
Chúng ta cần phải biết sống và làm nên những điều có giá trị cho cuộc sống, chính những điều đó sẽ giúp chúng ta rất nhiều cho chính cuộc sống của mình, giá trị đó làm nên được bao nhiêu điều có ý nghĩa bởi biết học hỏi và biết sáng tạo là những điều có ý nghĩa to lớn và mạnh mẽ nhất đối với mỗi con người, những điều trên không chỉ làm cho chúng ta thấy cuộc đời này có nhiều niềm yêu thương và nó chứa đựng rất nhiều những hoài niệm sâu sắc cho cuộc đời của mỗi con người.
Mỗi chúng ta đều phải sống và làm nên những điều có giá trị và ý nghĩa nhất cho chính mình, những điều đó để lại cho chúng ta rất nhiều ý nghĩa cho cuộc sống, làm cho chúng ta sáng tạo và ngày càng năng động hơn.
Bài văn mẫu nghị luận xã hội về tự ti và tự phụ 2
Bản thân mỗi con người ai cũng có lối sống, phẩm chất, năng lực... khác nhau. Nhưng điều đó được thể hiện ra bên ngoài khác nhau. Có người quá tự ti luôn nghĩ năng lực mình thấp kém, có người thì tự phụ nghĩ năng lực mình hơn nhiều người khác. Đó là hai căn bệnh có ảnh hưởng đến học tập và công tác.
Vậy tự ti là gì và biểu hiện của nó như thế nào?. Tự ti là tự đánh giá thấp mình nên thiếu tự tin trong công việc. Tự ti hoàn toàn khác với khiêm tốn. Khiêm tốn là nhúng nhường, không khoe khoang. Khiêm tốn là một đức tính tốt, giúp người ta được lòng mọi người, được mọi người ủng hộ nên rất dễ thành công trong công việc. Ngược lại kẻ tự ti thương không dám tin tưởng vào năng lực, sở trường sự hiểu biết, kiến thức của mình. Họ nhút nhắt thường tránh xa những chỗ đông người. Không dám mạnh dạng đảm nhận trách nhiệm được giao. Vì thế họ thường lo sợ thất bại nên họ phải chịu nhiều hậu quả đáng tiếc. Vì sợ thất bại nên họ thường không có sự mạnh dạng trong công việc nên không bao giờ họ thành công. Vì tính nhút nhát tránh xa chỗ đông người nên họ rất ít bạn và không nhận được sự giúp đỡ của mọi người khi thất bại. Những kẻ ti thường nhút nhát không dám đảm nhận công việc, làm ảnh hưởng đến tập thể chung và bản thân...
Còn tự phụ là gì và biểu hiện của tự phụ như thế nào. Tự phụ là thái độ đề cao quá mức bản thân, tự cao tự đại đến mức xem thường người khác. Tự phụ hoàn toàn khác với tự hào. Tự hào là niềm kiêu hãnh, hãnh diện về bản thân vì đã thành công, niêm vui sướng hạnh phúc khi giúp ích cho bản thân. Ngược lại kẻ tự phụ luôn tự đề cao quá mức bản thân nên rất dễ bị xa lánh, chủ quan và thường bị thất bại trong công việc kể cả học tập. Người tự phụ luôn tự cho mình là đúng ở mọi việc thì họ không bao giờ nghe những ý kiến của người khác để khắc phục thường hay bảo thủ. Khi làm được việc gì đó lớn lao thậm chí tỏ ra coi thường, lên mặt với người khác, tự cho mình là giỏi giang. Những tính xấu này thường có ảnh hưỡng rất lớn đến bản thân làm họ bị mọi người xa lánh tẩy chay, chủ quan nên dẫn đến thất bại, bảo thủ không nghe ý kiến người khác dể khắc phục bản thân, chia rẽ mất đoàn kết gây ảnh hưởng xấu đến học tập và công việc.
Tóm lại chúng ta cần phải đánh giá đúng khả năng bản thân. Tự tin nhưng không tự ti, tự hào nhưng không tự phụ có như thế mới là con người văn minh tiến bộ và mỗi người mới phát huy tốt sở trường của mình.
Bài văn mẫu nghị luận xã hội về tự ti và tự phụ 3
Con người chúng ta sinh ra đều có những tính cách khác nhau, nó chính là cơ sở tạo ra sự phát triển, và thành công ở mỗi người là khác nhau. Không ai giống ai trong xã hội cả. Trong những đức tính của con người thì đức tính tự tin là vô cùng quan trọng. Nó giúp con người ta hoàn thiện bản thân mình, tự tin đứng trước đám đông, giao tiếp tạo ra những mối quan hệ có lợi cho công việc, học tập của mình.
Những người tự tin thường dễ dàng gặt hái được thành công hơn những người khác bởi họ dám theo đuổi ước mơ, dám làm việc theo cách riêng của mình và chịu trách nhiệm về công việc. Tuy nhiên tự tin như thế nào cho đúng lại không phải việc làm dễ bởi nhiều khi tự tin thái quá con người lại dễ rơi vào tình trạng tự phụ.
Nếu tự tin đưa con người tới sự thành công được người khác kính nể, yêu mến thì tự phụ lại khiến con người gặp thất bại, bị bạn bè đồng nghiệp ghét bỏ, xa lánh, cô độc.
Tự tin là gì? Tự tin chính là một phẩm chất trong tính cách của con người nó thể hiện ra bằng những hành động quyết đoán, thái độ cương quyết, hành động mau lẹ không do dự. Tự tin là sự tin tưởng vào năng lực của bản thân mình, rằng mình có thể làm được một việc gì đó và thuyết phục người khác tin vào mình.
Tự phụ là gì? Tự phụ là việc vỗ ngực tự cho ta đây là tài giỏi, không nghe người khác can ngăn, cứ nhất quyết cho rằng mình đúng. Nói theo một cách nào đó tự phụ chính là mức độ tự tin quá cao, tới mức làm mờ ý chí suy nghĩ, phân tích của bản thân. Người tự phụ thường là những người luôn cho mình là giỏi nhất không ai giỏi hơn mình, nên thường có thái độ hống hách coi thường ý kiến người khác, rồi bảo thủ luôn cho ý kiến của mình là chính xác bắt người khác phải làm theo ý mình.
Người tự phụ thường khiến người khác vô cùng khó chịu nên họ thường bị cô độc, lẻ loi một mình.
Nếu như tự tin đưa chúng ta tới thành công thì tự phụ lại dẫn ta tới thất bại. Bởi một người mắc bệnh tự phụ thì không nhìn thấy người khác tài giỏi không mở rộng kiến thức, tích lũy thêm kinh nghiệm mà chỉ nghĩ ta đã giỏi nhất vì vậy việc thất bại là điều dễ hiểu.
Bởi trong cuộc sống muôn màu nếu chúng ta giỏi thì lại có người khác giỏi hơn ta, đòi hỏi con người chúng ta phải không ngừng nâng cao kiến thức, kinh nghiệm của bản thân để không bị tụt hậu. Những người tự phụ không nhìn ra điều đó nên họ thường bị bỏ lại phía sau một mình đơn độc.
Là một học sinh còn ngồi trong ghế nhà trường mỗi bạn học sinh chúng ta cần phải tự rèn luyện tính cách tự tin cho mình. Tự tin giúp chúng ta có thể trả lời lưu loát các câu hỏi trước đám đông. Tự tin giúp chúng ta năng động hơn trong học tập và cuộc sống hàng ngày.
Tự tin cần một quá trình rèn luyện mới có được chứ không thể nào có trong một hai ngày do đó chúng ta hãy tích lũy kiến thức, kinh nghiệm từ từ để có thể có được sự tự tin.
Tuy nhiên, chúng ta cần đặt cho mình những giới hạn riêng để sự tự tin của mình không thành quá lố bịch, biến thành tự phụ. Trong một cuộc thảo luận nên lắng nghe ý kiến người khác, phân tích tình hình chu đáo tránh việc bảo vệ ý kiến của mình một cách mù quáng, không nhận ra sai lầm của mình.
Một người tự tin đúng lúc đúng chỗ sẽ dễ dàng gặp thành công trong cuộc sống, được bạn bè yêu quý nể phục vì vậy ngay từ hôm nay chúng ta hãy rèn luyện đức tính tự tin để hoàn thiện mình ngày càng tốt hơn.
Bài làm 4
Trong thời đại công nghiệp hóa, hiện đại hóa, con người luôn cần phải có sự tự tin để thử sức trong rất nhiều các lĩnh vực, vượt qua khó khăn mới có thể vươn tay tới thành công. Tuy nhiên, hiện nay lại có rất nhiều người thiếu tính tự tin trong cuộc sống, họ trở nên khép kín, lo sợ về khả năng của mình và đôi khi lại trở nên tự phụ khi đánh giá sai về năng lực thật sự của mình.
Vậy tự ti là gì? Tự ti là những người luôn có tâm thế, suy nghĩ rằng mình thua kém người khác về mọi mặt. Họ trở nên khép kín, thu mình và không dám thể hiện bản thân. Suy nghĩ tự ti làm cho họ không trở nên quyết đoán, cũng không dám thử sức ở các lĩnh vực, cơ hội mới vì tâm lý sợ thất bại.
Bản thân mỗi người nếu không có thời gian tôi luyện, rèn giũa thì không thể nhanh chóng trở nên tài giỏi. Nếu bạn không dám lăn xả, tích cực thử sức, học tập những điều mới, môi trường mới thì cơ hội để bạn trở thành người thành công càng trở nên bé lại. Thế nhưng, tự ti như một tấm lá chắn làm cho ý chí của bạn bị thui chột, không dám đảm đương những vị trí quan trọng. Điều này làm họ mãi mãi quẩn quanh trong chiếc hộp an toàn của mình mà thiếu đi những bước đi đột phá. Những cơ hội và điều kiện để học tập và phát triển sẽ bị bỏ qua, thay thế bằng thời gian chỉ suốt ngày lo nghĩ: Tôi không có khả năng, tôi rất kém, tôi không học được. Ngay khi học một ngôn ngữ mới, nếu bạn tự ti, lo sợ mình nói sai, nói kém thì chẳng bao giờ bạn có thể học thật tốt, nói thật hay được. Sẵn sàng lắng nghe góp ý, sẵn sàng luyện tập, bỏ qua mặc cảm xấu hổ thì bạn mới có thể tiến bộ được.
Trái ngược với tự ti là tự tin. Thế nhưng, nếu sự tự tin không đúng chừng mực thì lại biến bạn thành một con người tự phụ. Họ luôn đề cao tầm quan trọng và sự tồn tại của bản thân trong một nhóm, hay một cộng đồng xã hội. Những ý kiến chủ quan, suy nghĩ của họ luôn bị áp đặt là đúng, là không bao giờ sai. Nhiều người được xem là mắc bệnh ngôi sao khi mọi hành động, việc làm đều chỉ xoay quanh cuộc sống, lời nói của họ. Có rất nhiều yếu tố dẫn đến căn bệnh tự phụ. Do được nhiều người xu nịnh, thích sống bằng những lời mật ngọt, nịnh hót. Đặc biệt, yếu tố xã hội cũng là một phần khiến con người trở nên tự phụ, khi họ bị sống trong những danh vọng ảo, bằng cấp giả, làm họ suy nghĩ rằng họ thực sự tài giỏi, được mọi người tôn sùng. Hiện tượng này dễ dẫn đến những tác hại nghiêm trọng trong cuộc sống và các mối quan hệ của họ. Bạn bè xa lánh, đồng nghiệp không muốn hợp tác vì cái tôi của họ quá lớn. Quan trọng nhất là họ không có tâm lý muốn nhận thất bại. Trong khi thất bại là mẹ thành công, thì đối với họ chỉ cần thất bại một chút hay nhận một lời chê bai sẽ khiến cho họ bị dằn vặt, khó chịu, dễ gây ra những hành động mất kiểm soát.
Mỗi người cần phải tích cực rèn luyện những phẩm chất tốt và bài trừ những tệ nạn, đức tính xấu. Tự ti và tự phụ đều là hai trong số rất nhiều tình cách cần được loại bỏ, bởi nó sẽ như những tảng đá to ghìm giữ sự phát triển của mỗi người trong cuộc sống.
Bài làm 5
Tự ti nghĩa là tự cho mình hèn kém không bằng người. Tự phụ là tự cho mình tài giỏi, tốt đẹp hơn người. Người có bệnh tự ti không dám nói to, sống âm thầm lặng lẽ, không dám nói lên tư tưởng, ý kiến của mình. Người có bệnh tự ti luôn luôn sợ hãi, sợ bị người đời chê về sự hèn kém của mình, lúc nào cũng sống trong vỏ bọc. Trước đám đông, người tự ti rụt rè, mặc cảm. Học thì phải hành, học thì phải hỏi thầy, hỏi bạn để hiểu sâu rộng những điều đã học. Nhưng vì tự ti nên không dám, hoặc ngại bày tỏ ý kiến của mình. Trên lớp trong giờ học, người tự ti thường không dám giơ tay phát biểu ý kiến. Nếu thầy cô có hỏi thì anh ta đỏ mặt đứng trơ ra hoặc chỉ nói lắp ba lắp bắp như đang bị hành tội. Người có bệnh tự ti thì dù phải cũng không dám nói, dù sai cũng không dám giải thích, lúc nào cũng sợ bị người cười chê. Học tập sẽ chậm tiến, làm ăn thì không có sáng kiến, thiếu năng động, thiếu tinh thần tự chủ, cầu tiến.
Trái lại, với bệnh tự phụ càng không kém phần nguy hại. Người có bệnh tự phụ thường rất chủ quan, coi minh là tài giỏi, là thông minh, là nhất thiên hạ, hơn người một cái đầu. Vì thế, kẻ tự phụ kiêu căng, coi thường mọi người, không khiêm tốn học hỏi và công tác. Người thông minh hoặc có một ít thành tích dễ sinh lòng tự phụ, lúc nào cũng chủ quan tự mãn cho mình là tài giỏi, cổ nhân có câu: ‘Thiếu niên đàng khoa nhất bất hạnh dã' (tuổi trẻ mới đi thi một lần mà đã đỗ đạt đó là điều bất hạnh) vì dễ sinh kiêu căng, như ếch ngồi đáy giếng, coi trời bằng vung, phúc đâu chẳng thấy, họa đã sẵn chờ.
Như vậy, tự ti và tự phụ đều là những tật xấu, làm méo mó nhân cách, làm sa đọa tâm hồn, kìm hãm bước tiến, làm chùn ý chí vươn lên của chúng ta, tác động tiêu cực đến việc học tập và công tác. Vì thế, chúng ta cần phải khiêm tốn không tự phụ, phải vững tin không tự ti, sống năng động, lạc quan cầu thị và yêu đời đế trở thành người lao động có tri thức trong xã hội hiện đại, văn minh.
- CHUYÊN ĐỀ: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ I. CẤU TRÚC CỦA CHƯƠNG: gồm 2 phần 1. Cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử: gồm các quá trình: - Tự nhân đôi AND (tự sao) - Phiên mã (tổng hợp ARN) - Dịch mã (sinh T/h Pr) - Điều hòa hoạt động gen. 2. Biến dị: gồm - Đột biến gen - Đột biến cấu trúc NST - Đột biến số lượng NST II. NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT: 1. Gen, mã di truyền, cơ chế tự x 2 ADN a. Mức độ biết, thông hiểu: - Khái niệm về gen, cấu trúc chung của gen? - Thế nào là mã di truyền, các đặc điểm của mã di truy ền, s ố lượng mã di truy ền, s ố lượng mã di truyền mã hóa aa, số lượng mã di truyền không mã hóa aa, là những mã nào? - Quá trình tự nhân đội AND: + Diễn ra ở đâu trong TB? + Các loại enzim tham gia, chức năng của từng loại enzim là gì? + Cơ chế tự nhân đôi? + Quá trình tự x 2 diễn ra theo nguyên tắc nào? + Kết quả? + Ý nghĩa? b. Mức độ vận dụng – vận dụng cao - Cấu trúc không phân mảnh của gen ở sinh vật nhân sơ, phân mảnh của gen ở sinh vật nhân thực có ý nghĩa gì? - Tại sao mã di truyền là mã bộ 3? - Các mã di truyền cùng mã hóa cho 1 loại axitamin (mã thái hóa) có đ ặc đi ểm gì (thường gần giống nhau, chỉ khác nhau ở nu thứ 3) ? - Quá trình tự nhân đôi cần các nu tự do loại nào? Tại sao? - Tai sao trên mỗi chạc chữ Y chỉ có 1 mạch tổng hợp liên tục, còn m ạch kia t ổng h ợp gián đoạn? - Quá trình tự x2 của virus diễn ra theo nguyên tắc nào? - Đặc điểm khác biệt giữ nhân đội AND ở Sv nhân sơ và sinh vật nhân thực là gì? 1 - Giải được các bài tập liên quan đến cấu trúc c ủa AND – gen, ch ủ y ếu là các bài t ập liên quan đến các công thức tính: + Chiều dài, khối lượng + Số liên kết hiđro + Tổng số nu, số nu từng loại môi trường, nội bài cc + Số liên kết photphođieste (lk cộng hóa trị), chú ý: - Ở phân tử ADN mạch kép, thẳng - Ở phân tử AND mạch kép, vòng. 2. Phiên mã a. Mức độ biết, thông hiểu: - Cấu trúc của từng loại ARN và chức năng? - Diễn ra ở đâu trong tế bào, cần các nu tự do loại nào? - Các loại enzim tham gia? chức năng? - Cơ chế phiên mã? Chiều mả mạch khuôn tổng hợp ARN? chiều tổng hợp ARN? - Sự khác nhau giữa phiên mã ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực? - Phiên mã diễn ra theo nguyên tắc nào? - Kết quả của quá trình phiên mã? - Phân tử ARN được tổng hợp trong nhân, trước khi ra tế bào ch ất đ ể th ực hi ện ch ức năng cần được biến đổi như thế nào? b. Mức vận dụng, vận dụng cao - Phân biệt được sự khác nhau về cấu trúc, về thời gian tồn tại của các loại ARN? - Tại sao m ARN lại đa dạng nhất trong các loại ARN? - Điều gì xảy ra nếu gen quy định ARN bị biến đổi vùng điều hòa hoặc vùng kết thúc? - Chức năng mã enzim ARN polymeraza khác gì so với các enzim tham gia vào quá trình x 2 AND? - Giải được các bài tập liên quan đến cấu trúc ARN và cơ chế phiên mã: + Tính chiều dài, KL của ARN + Tổng số nu và số nu từng loại môi trường nội bào cung cấp. + Số liên kết cộng hóa trị mới hình thành + Số liên kết hiđro bị phá hủy 3. Dịch mã a. Mức độ biết, thông hiểu - Diễn ra ở đâu trong tế bào? - Kể tên các thành phần tham gia trực tiếp vào quá trình dịch mã? - Các loại enzim tham gia, chức năng từng loại? - Cơ chế dịch mã? - Kết quả? 2 - Vai trò của polyribôxôm trong dịch mã? - Quá trình dịch mã diễn ra theo những nguyên tắc nào? b. Mức độ vận dụng, vận dụng cao - Xác định được sự khác nhau giữa 2 dạng bài tập: + 1 gen có tổng số nu là (N) số mã hóa được bao nhiêu nu (ở SV nhân sơ và n. thực) + Chuỗi poly peptit hoàn chỉnh do gen đó mã hóa có bao nhiêu axit amin - Bài tập thể hiện mối liên quan giữa quá trình nhân đôi, quá trình phiên mã và dịch mã. 4. Điều hòa hoạt động gen a. Mức độ biết, thông hiểu - Thế nào là điều hòa hoạt động của gen? - Xảy ra ở các mức độ nào? - Thế nào là Operon? Mô hình cấu trúc của Operon lac? - Giải thích được điều hòa hoạt động gen trong môi trường có Lactozơ (chất cảm ứng) và không có Lactozơ? b. Mức vận dụng - vận dụng cao. - Sự giống và khác nhau giữa điều hòa âm tính và dương tính? - Nếu gen điều hòa (R) bị đột biến thì sẽ ảnh hưởng như thế nào đến sự hoạt động của nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A)? 5. Đột biến gen: a. Mức độ biết, thông hiểu: - Khái niệm ĐBG, ĐB điểm? - Đặc điểm của ĐBG? - Thế nào là tần số ĐBG, tần số ĐBG phụ thuộc vào những yếu tố nào? - Thế nào là tác nhân ĐB? gồm các loại nào? - Thể ĐB là gì? - ĐB nhân tạo có đặc điểm gì khác so với các ĐBG tự nhiên? - Các dạng ĐB điểm và hậu quả của từng dạng với cấu trúc của mARN và c ấu trúc của protein do gen điều khiển tổng hợp? - Nguyên nhân, cơ chế phát sinh ĐBG? - Hậu quả mã đột biến gen, đột biến gen có ý nghĩa nh ư th ế nào v ới ti ến hóa và ch ọn giống? b. Mức vận dụng – vận dụng cao: - Để gây ĐBG, phải tác động tác nhân ĐB vào pha nào c ủa kỳ trung gian trong chu kỳ tế bào sẽ đạt hiệu quả cao nhất, vì sao? - Trong các dạng ĐB điểm, dạng nào gây hậu quả lớn nhất, vì sao? - Tại sao hầu như ĐB thay thế cặp nu thường ít gây hại cho thể ĐB? 3 - Thay thế cặp nu thứ mấy của mã di truyền sẽ ít ảnh hưởng đến cấu trúc của phân từ Pr nhất, vì sao? - Loại ĐBG nào chỉ ảnh hưởng đến thành phần 1 bộ 3 mã hóa? ĐB đó x ảy ra ở v ị trí nào sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng đến quá trình dịch mã? - Hậu quả của ĐBG phụ thuộc vào những yếu tố nào? - Với những điều kiện nào thì 1 ĐBG có thể được di truyền qua sinh sản hữu tính? - Khi gen được chuyển từ vị trí này đến vị trí khác c ủa NST thì có th ể x ảy ra kh ả năng: Gen được phiên mã nhiều hơn hoặc không được phiên mã, vì sao? - Giải được các bài tập liên quan đến ĐBG (đặc biệt các bài tập liên quan đến xác đ ịnh dạng ĐB) ? 6. Nhiễm sắc thể và ĐB cấu trúc NST a. Mức độ biết, thông hiểu - Các đặc trưng của NST về hình thái, số lượng bộ NST của loài? - Chứng minh SLNST không phản ánh mức độ tiến hóa của loài? - Mô tả được cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực? - Tại sao mỗi NST lại xoắn theo nhiều cấp độ khác nhau? - Sự biến đổi về hình thái NST qua các kỳ của quá trình phân bào? - Thế nào là ĐB cấu trúc NST? gồm mấy dạng? hậu quả và ý nghĩa của từng dạng? - Dạng ĐB cấu trúc nào không làm thay đổi hàm lượng AND trên 1 NST? b. Mức độ vận dụng – vận dụng cao: - Tại sao AND ở tế bào nhân thực có kích thước lớn nhưng vẫn được xếp gọn trong nhân TB? - Mỗi NST được xoắn theo nhiều cấp độ khác nhau có ý nghĩa gì? - Tại sao phần lớn các dạng ĐB cấu trúc NST thường có hại, thậm chí gây ch ết cho thể ĐB? - Dạng ĐB nào gây ảnh hưởng nghiêm trọng nhất, ít ảnh hưởng nghiêm trọng nhất, vì sao? - Loại ĐB cấu trúc NST nào nhanh chóng hình thành loài mới, vì sao? - Trong trường hợp nào thì đảo đoạn gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến thể ĐB? - Tại sao ĐB lặp đoạn lại tạo điều kiện cho ĐBG? - Vị trí đứt gãy khác nhau trên NST trong các d ạng ĐB c ấu trúc có gây nên nh ững h ậu quả khác nhau không? vì sao? 7. Đột biến số lượng NST a. Mức độ biết – thông hiểu - Có mấy dạng ĐBSL NST, là những dạng nào? - Thế nào là ĐB lệch bội, đa bội? - Cơ chế phát sinh thể ĐB lệch bội, đa bội chẵn, đa bội lẻ, dị đa bội? 4 - Hậu quả và ý nghĩa của ĐB lệch bội, đa bội? - Vai trò của đột biết đa bội trong chọn giống, tiến hóa? - Vẽ được sơ đồ cơ chế phát sinh các dạng lệch bội là người và hậu qu ả c ủa t ừng dạng? - Phân biệt được thể tự đa bội và dị đa bội? b. Mức vận dụng – vận dụng cao - Tại sao lệch bội thường gây hậu quả nặng nề cho thể ĐB hơn là ĐB đa bội? - Tại sao Hội chứng Đao ở người là hội chứng phổ biến nhất trong các hội chứng liên quan đến ĐBSLNST? - Tại sao thể 2 với NST X thường ít gây hậu quả năng nề hơn cho thể ĐB? - Tại sao thể song nhị bội được coi như 1 loài mới? - Tại sao thể 4n có độ hữu thụ giảm hẳn so với th ể 2n nhưng trong t ự nhiên th ể 4n vẫn rất phổ biến? - Làm thế nào để tạo ra thể tự đa bội? - Làm được các dạng bài tập của chương, như: + 1 loài SV lưỡng bội (2n) sẽ có bao nhiêu loại thể lệch, thể lệch kép? + Tìm được loại giao tử, tỷ lệ từng loại của thể ĐB: 3n: AAA, AAa, Aaa, aaa 4n: AAAA, AAAa, AAaa, Aaaa, aaaa + Xác định được tỷ lệ phân ly kiểu gen, kiểu hình c ủa các phép lai gi ữa các th ể ĐB với nhau? 5 CHƯƠNG: QUY LUẬT DI TRUYỀN CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC A. Kiến thức học sinh cần nhận biết và thông hiểu: 1. Các khái niệm, quy luật: Khái niệm: phép lai 1 hay nhiều cặp tính trạng, nhiều tính trạng, ki ểu gen, ki ểu hình, thuần chủng, trội, lặn hoàn toàn, không hoàn toàn, đồng trội, liên k ết, hoán v ị, tương tác gen, NST giới tính, mức phản ứng của kiểu gen... Quy luật: phân ly, phân li độc lập, liên kết, hoán vị, t ương tác, t ương tác c ộng gộp, tương tác bổ sung, di truyền giới tính, di truyền liên kết giới tính, di truy ền ngoài nhân... 2. Đặc điểm của các quy luật, hiện tượng 3. Phân biệt bản chất của các quy luật di truyền 4. Phân biệt cơ sở tế bào học và điều kiện nghiệm đúng của các quy luật. 5. Ý nghĩa của các quy luật di truyền (Về cơ bản đã được trình bày ở phần tóm tắt nội dung các bài ở phần sau) B. Kiến thức học sinh cần vận dụng: 1. Giải quyết các bài toán về quy luật di truyền ở mức đơn giản, quy luật di truy ền đã rõ ràng 2. Sử dụng công thức tổng quát trong quy luật phân li độc lập để làm các bài tập. 3. Giải thích các hiện tượng thực tế liên quan đến ý nghĩa của các quy luật di truyền C. Kiến thức học sinh cần vận dụng cao 1. Giải các bài tập khó như : xác suất, phép lai nhiều c ặp tính tr ạng trong đó m ỗi tính trạng lại di truyền theo 1 quy luật khác nhau. 2. Vận dụng kiến thức để giải quyết các tình huống thực tế của cuộc sống của sinh giới ở mức cao. (Trong phần vận dụng và vận dụng cao, giáo viên chủ yếu hướng dẫn học sinh nhận dạng các bài tập, hướng dẫn kĩ năng giải nhanh các bài toán để ph ục v ụ việc thi trắc nghiệm của học sinh, ngoài ra lưu ý các câu hỏi mang tính m ở liên quan đến thực tế như bệnh tật và di truyền người ) 6 PHẦN I: TÓM TẮT KIẾN THỨC CẤN NHỚ VÀ THÔNG HIỂU QUY LUẬT MENĐEN: QUY LUẬT PHÂN LY I. Phương pháp nghiên cứu di truyền học của Menđen: 1. Phương pháp phân tích di truyền giống lai: - Bước 1: Tạo các dòng thuần chủng về từng tính trạng. - Bước 2: Lai các dòng thuần chủng khác biệt nhau bởi 1 hoặc nhiều tính tr ạng r ồi phân tích kết quả lai ở đời F1, F2, F3. - Bước 3: Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai, sau đó đưa ra giả thuy ết giải thích kết quả. - Bước 4: Chứng minh giả thuyết bằng thực nghiệm. 2. Phương pháp phân tích con lai của Menđen: - Tỷ lệ phân ly ở F2 xấp xỉ 3:1. - Cho các cây F2 tự thụ phấn rồi phân tích tỷ lệ phân ly ở F3 Menđen th ấy t ỷ l ệ 3: 1 ở F2 thực chất là tỷ lệ 1:2:1 II. Hình thành học thuyết khoa học: - Mỗi tính trạng đều do 1 cặp nhân tố di truyền quy định và trong tế bào các nhân t ố di truyền không hoà trộn vào nhau. - Giao tử chỉ chứa 1 trong 2 thành viên của cặp nhân tố di truyền. - Khi thụ tinh các giao tử kết hợp với nhau 1 cách ngẫu nhiên - Mỗi giao tử chỉ chứa 1 trong 2 thành viên của c ặp nhân t ố di truy ền do đó s ẽ hình thành 2 loại giao tử và mỗi loại chiếm 50%( 0,5). - Xác suất đồng trội là 0,5X 0,5=0,25 (1/4) - Xác suất dị hợp tử là 0,25+ 0,25=0,5 (2/4) - Xác suất đồng lặn là 0,5X 0,5=0,25 (1/4) 3. Quy luật phân ly: - Mỗi tính trạng do 1 cặp alen quy định, 1 có nguồn gốc từ bố, 1 có nguồn gốc từ mẹ. - Các alen của bố và mẹ tồn tại trong tế bào cơ thể con 1 cách riêng r ẽ không hoà tr ộn vào nhau. - Khi hình thành giao tử các alen phân ly đồng đều về các giao t ử cho ra 50% giao t ử chứa alen này và 50% giao tử chứa alen kia. III. Cơ sở tế bào học của quy luật phân ly: 7 - Trong TB sinh dưỡng, các gen và các NST luôn tồn tại thành từng cặp - Mỗi gen chiếm 1 vị trí xác định trên NST được gọi là locut. - Khi giảm phân tạo giao tử, các thành viên của 1 cặp alen phân li đ ồng đ ều v ề các giao tử, mỗi NST trong từng cặp NST tương đồng cũng phân li đồng đ ều v ề các giao tử. QUY LUẬT MENĐEN: QUY LUẬT PHÂN LY ĐỘC LẬP I. Thí nghiệm lai hai tính trạng: 1. Nội dung QL PLĐL của Menden: Các cặp nhân tố di truyền quy định các tính trạng khác nhau phân li độc lập trong quá trình hình thành giao tử. II. Cơ sở tế bào học: - Các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau thì khi giảm phân, các gen sẽ phân li độc lập với nhau. III. Ý nghĩa của các quy luật Menđen - Dự đoán trước được kết quả lai. - Là cơ sở khoa học giả thích sự đa dạng phong phú của sinh vật trong tự nhiên. - Bằng phương pháp lai có thể tạo ra các biến dị tổ hợp mong muốn trong chăn nuôi trồng trọt. TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN I. Tương tác gen - Khái niệm: là sự tác tác động qua lại giữa các gen trong quá trình hình thành một kiểu hình. Bản chất là sự tương tác giữa các sản phẩm của chúng trong quá trình hình thành kiểu hình. 1. Tương tác bổ sung Khái niệm : Tương tác bổ sung là kiểu tương tác trong đó các gen cùng tác đ ộng s ẽ hình thành một kiểu hình mới. Ví dụ : A-B- quy định hoa đỏ ; kiểu : A-bb; aaB- ; aabb quy định hoa trắng. P : AaBb x AaBb => F1 Cho tỷ lệ kiểu hình 9 Hoa đỏ: 7 Hoa trắng 2. Tương tác cộng gộp: Khái niệm: Là kiểu tương tác trong đó mỗi alen trội đều làm tăng sự bi ểu hi ện c ủa kiểu hình lên 1 chút ít. Ví dụ: Màu da người ít nhất do 3 gen (A,B,C) nằm trên 3 cặp NST t ương đồng khác nhau chi phối. - Phần lớn các tính trạng số lượng (năng suất) là do nhiều gen quy định tương tác theo kiểu cộng gộp quy định. II. Tác động đa hiệu của gen: 1. Khái niệm: Một gen ảnh hưởng đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác gọi là gen đa hiệu. 8 Ví dụ: - HbA hồng cầu bình thường - HbS hồng cầu lưỡi liềm gây rối loạn bệnh lý trong cơ thể Tất cả những trường hợp trên không phủ nhận mà chỉ mở rộng thêm học thuyết Menden. LIÊN KẾT GEN 1. Liên kết gen - Mỗi NST gồm một phân tử ADN. Trên một phân tử ch ứa nhi ều gen, m ỗi gen chi ếm một vị trí xác định trên ADN (lôcut) các gen trên một NST di truyền cùng nhau nhóm gen liên kết. - Số nhóm gen liên kết = số lượng NST trong bộ đơn bội (n). 2. Ý nghĩa của hiện tượng liên kết gen - Các gen trên cùng 1 NST luôn di truyền cùng nhau. Trong tự nhiên nhi ều gen khác nhau giúp sinh vật thích nghi với môi trường có thể được tập hợp trên cùng NST giúp duy trì sự ổn định của loài. - Trong chọn giống có thể gây đột biến chuyển đoạn, chuy ển những gen có l ợi vào cùng 1 NST tạo ra các giống có các đặc điểm mong muốn. HOÁN VỊ GEN 1. KN: - Hiện tượng các gen alen đổi chỗ cho nhau trên cặp NST tương đồng gọi là HVG. 2. Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen: - Trong giảm phân tạo giao tử xảy ra tiếp hợp và trao đổi chéo đ ều gi ữa 2 NST trong cặp tương đồng hoán vị gen. - Tần số hoán vị gen (f%) = ∑ tỷ lệ giao tử hoán vị. - Tần số hoán vị gen (f%) 0% 50% (f% 50%) - Các gen càng gần nhau trên NST thì f % càng nhỏ và ngược lại f % càng lớn. 3. Ý nghĩa của hiện tượng hoán vị gen: - Do hiện tượng hoán vị gen tạo ra nhiều loại giao tử hình thành nhiều tổ hợp gen mới tạo nguồn nguyên liệu biến dị di truyền cho quá trình tiến hoá và công tác ch ọn giống. - Căn cứ vào tần số hoán vị gen trình tự các gen trên NST (xây dựng được bản đồ gen). - Quy ước 1% hoán vị gen =1 cM(centimoocgan). - Bản đồ di truyền giúp dự đoán tần số tổ hợp gen mới trong các phép lai, có ý nghĩa trong công tác chọn giống và nghiên cứu khoa học: giảm thời gian chọn đôi giao phối DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH VÀ DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN I. Di truyền liên kết với giới tính 1. NST giới tính và cơ chế tế bào học xác định giới tính bằng NST 9 a. NST giới tính - Là NST chứa các gen quy định giới tính. Có thể có gen quy định tính trạng thường. - Cặp NST giới tính có thể tương đồng (ví dụ XX) hoặc không tương đồng (ví dụ XY). - Trên cặp NST giới tính XY đoạn tương đồng (giống nhau giữa 2 NST) và những đoạn không tương đồng (chứa các gen khác nhau đặc trưng cho NST đó) b. Một số cơ chế TBH xác định giới tính bằng NST giới tính. + Dạng XX và XY - ♀ XX, ♂ XY: Người, lớp thú, ruồi giấm... - ♂ XX, ♀ XY: Chim, bướm... + Dạng XX và XO: Châu chấu ♀ XX, ♂ XO 2. Sự di truyền liên kết với giới tính: a. Gen trên NST X Đặc điểm: - Kết quả lai thuận và nghịch khác nhau. - Gen quy định nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y nên con đ ực (XY) ch ỉ có 1 gen lặn là được biểu hiện ra kiểu hình. - Tính trạng xuất hiện ở cả 2 giới nhưng tỷ lệ không đều nhau. - Có hiện tượng di truyền chéo b. Gen trên NST Y Đặc điểm : Gen nằm trên NST Y không có alen trên X. - Tính trạng chỉ biểu hiện ở một giới (chứa NST Y). - Có hiện tượng di truyển thẳng (Truyền 100% cho giới dị giao tử) c. Ý nghĩa của sự di truyền liên kết với giới tính: - Phát hiện sớm giới tính của vật nuôi nhờ các gen quy định các tính tr ạng d ễ nh ận biết lk giới tính giúp chăn nuôi hiệu quả cao. II. Di truyền ngoài nhân 1.Biểu hiện: - Kết quả lai thuận, nghịch khác nhau. - Con lai luôn có kiểu hình giống mẹ. 2. Giải thích - Khi thụ tinh giao tử đực chỉ truyền nhân cho trứng. - Các gen nằm trong tế bào chất (trong ty thể hoặc lục lạp) chỉ được mẹ truyền cho con qua tế bào chất của trứng. - Kiểu hình của đời con luôn giống mẹ. Kết luận: Có 2 hệ thống di truyền là di truyền trong nhân và di truy ền ngoài nhân (di truyền theo dòng mẹ) 10 ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG LÊN SỰ BIỂU HIỆN CỦA GEN I. Mối quan hệ giữa gen và tính trạng Gen (ADN) mARN Pôlipeptit Prôtêin tính trạng. II. Sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường: - Nhiều yếu tố của MT có thể ảnh hưởng đến sự biểu hiện của kiểu gen. III. Mức phản ứng của kiểu gen 1. Khái niệm - Tập hợp những kiểu hình khác nhau của cùng 1 kiểu gen t ương ứng v ới các môi trường khác nhau là mức phản ứng của kiểu gen. 2. Đặc điểm - Hiện tượng 1 kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước các đi ều ki ện MT khác nhau được gọi là sự mềm dẻo kiểu hình(thường biến). - Thường biến giúp SV thích nghi trước sự thay đổi ĐK MT. - Mỗi kiểu gen có mức phản ứng khác nhau trong các môi trường sống khác nhau. - Tính trạng có hệ số di truyền thấp là tính trạng có mức phản ứng rộng; thường là các tính trạng số lượng (năng suất, sản lượng trứng...) - Tính trạng có hệ số di truyền cao tính trạng có mức phản ứng hẹp thường là các tính trạng chất lượng (Tỷ lệ Protein trong sữa hay trong gạo...) - Ý nghĩa: 11 PHẦN II: MINH HỌA PHẦN KIẾN THỨC VẬN DỤNG VÀ VẬN DỤNG CAO Trong các đề thi, các bài tập hoán vị gen và các bài tập liên quan gi ữa các quy luật di truyền thường khó và thuộc dạng mức độ vận dụng và vận dụng cao. Vì vậy ở đây chúng tôi giới thiệu một số dạng BT thuộc các phần này để mọi người tham khảo: VẬN DỤNG 1. Hướng dẫn học sinh nhận dạng bài toán thuộc quy luật hoán vị gen. Để giải bài tập thuộc quy luật di truyền nói chung và quy luật hoán v ị gen nói riêng, học sinh phải thành thạo kỹ năng nhận dạng bài toán. M ột bài toán thu ộc quy luật hoán vị gen thường có những dấu hiệu nhận biết sau: - Do hoán vị gen làm tăng sự xuất hiện các bi ến dị tổ h ợp nên s ố ki ểu hình ở đ ời con lai bằng số loại kiểu hình của quy luật phân li độc lập (v ới s ố gen t ương ứng) nh ưng tỷ lệ khác quy luật phân li độc lập. Số kiểu hình = 2n. Tỷ lệ kiểu hình khác (3:1)n - Nếu là phép tạp giao 2 cơ thể dị hợp 2 c ặp gen (n ằm trên 1 c ặp nhi ễm s ắc th ể) thì kết quả cho 4 loại kiểu hình và khác tỷ lệ 9:3:3:1. - Nếu là phép lai phân tích cơ thể dị hợp 2 cặp gen quy đ ịnh 2 c ặp tính tr ạng thì k ết quả cho 4 loại kiểu hình bằng nhau từng đôi một nhưng khác tỷ lệ 1 : 1 : 1 : 1. 2. Xây dựng cách giải một số dạng bài tập thường gặp Dạng 1 . Tính tỷ lệ của từng loại kiểu hình ở đời con lai. (Xét bài toán liên quan đến 2 cặp gen nằm trên 1 cặp nhi ễm s ắc th ể th ường, tr ội l ặn hoàn toàn. Nếu bài toán liên quan đến nhiều cặp nhiễm sắc thể thì ta xét từng c ặp sau đó nhân kết quả của từng trường hợp riêng được kết quả cần tìm) Thông thường, phương pháp truyền thống để tìm tỷ lệ kiểu h ình ở đời con là xác định tần số hoán vị gen và viết sơ đồ lai. Tuy nhiên cách này thường dài và m ất th ời gian, không phù hợp với các đề thi trắc nghiệm. Có thể giải bằng các cách khác nhanh hơn như sau: a. Đề bài chưa cho biết tần số hoán vị: 12 Các phép tạp giao có xảy ra hoán vị một bên hoặc hai bên luôn cho tối đa 4 lo ại kiểu hình: 1 loại kiểu hình mang hai tính trạng trội, 2 loại kiểu hình mang một tính trội một tính trạng lặn và 1 loại kiểu hình mang hai tính trạng lặn. Gọi x là tỷ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội (Kí hiệu: A-B-) y là tỷ lệ kiểu hình mang tính trạng trội thứ nhất.(aaB-) z là tỷ lệ kiểu hình mang tính trạng trội thứ hai.(A-bb) t là tỷ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng lặn.(aabb) Mà ta đã chứng minh được: % A-B- + %A-bb = %A-B- + %aaB- = 75% % A-bb + % aabb = % aaB- + %aabb = 25% Thông thường học sinh hay gặp bài toán lai F1 dị hợp hai cặp gen tự thụ hoặc giao phối gần. Vậy trong trường hợp này ta có công thức chung như sau. - Tỷ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng lặn = t. - Tỷ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội = 50% +t. - Tỷ lệ kiểu hình mang 1 tính trạng trội = 25% - t. Ta xét một số ví dụ : Ví dụ 1: Ở một loài thực vật, hai cặp gen Aa và Bb qui định 2 cặp tính tr ạng t ương ph ản, giá trị thích nghi của các alen đều như nhau, tính trội là trội hoàn toàn. Khi cho các cây P thuần chủng khác nhau giao phấn thu được F 1. Cho F1 giao phấn, được F2 có tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 2 tính trạng chiếm 4%. Quá trình phát sinh giao tử đực và cái di ễn ra như nhau. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình trội về cả 2 tính trạng là: A. 38%. B. 54%. C.42%. D. 19%. Giải: Học sinh có thể áp dụng ngay công thức tính nhanh: Tỷ lệ kiểu hình trội về cả 2 tính trạng = 50% + 4% = 54%. Þ Chọn đáp án: B. (Bài tập này có thể giải bằng cách phân tích tỷ lệ giao tử c ủa c ơ th ể mang 2 tính trạng lặn, tìm ra kiểu liên kết và tần số hoán vị ở cơ thể bố, mẹ sau đó viết sơ đồ lai, tìm tỉ lệ kiểu hình đề bài yêu cầu. Tuy nhiên cách này mất nhiều thời gian, học sinh d ễ bị nhầm, không phù hợp với dạng bài tập trắc nghiệm.) Ví dụ 2: Ở một loài thực vật: A - lá quăn trội hoàn toàn so v ới a – lá th ẳng; B- h ạt đ ỏ tr ội hoàn toàn so với b – hạt trắng. Khi lai hai thứ thuần ch ủng của loài là lá quăn, h ạt trắng với lá thẳng, hạt đỏ với nhau được F1. Cho F1 giao phấn với nhau thu đ ược 20 000 cây, trong đó có 4800 cây lá quăn, hạt trắng. Số lượng cây lá thẳng, hạt trắng là A. 1250. B. 400. C. 240 D. 200 Giải 13 - Từ giả thiết, ta tính tỉ lệ cây lá quăn, hạt trắng: %(A-bb) = 4800/20000 = 0,24= 24%. Þ Tỉ lệ kiểu hình của cơ thể mang 2 tính trạng lặn (lá thẳng, hạt trắng) %(aabb) = 25% - 24% = 1%. Þ Số lượng cây lá thẳng hạt trắng là: 1% ´ 20 000 = 200 (cây) Þ Đáp án D b. Đề bài cho biết tần số hoán vị:f. Phương pháp quen thuộc để giải bài tập này là từ tần s ố hoán v ị h ọc sinh vi ết được sơ đồ lai. Từ sơ đồ lai xác định được tất cả tỷ lệ kiểu hình ở đời con. Tuy nhiên cách làm này sẽ lãng phí thời gian và dễ nhầm lẫn. Thay vì phải viết sơ đồ lai, học sinh có thể làm theo nh ững b ước sau đ ơn gi ản hơn rất nhiều. - Tính tỷ lệ giao tử hoán vị, giao tử liên kết. Tỷ lệ giao tử hoán vị = f/2. Tỷ lệ giao tử liên kết = 50% – f/2 - Nhân các tỷ lệ giao tử hình thành nên kiểu gen với nhau. Ví dụ 1: Ở một loài thực vật A: quy định thân cao; a: quy định thân thấp. B: quy định hoa đ ỏ; b: quy định hoa trắng. Hai gen nằm trên một cặp nhiễm sắc thể. Cho cây thân cao hoa đ ỏ (AB/ab) lai với cây thân cao, hoa đỏ (Ab/aB). Hoán v ị gen x ảy ra ở c ả hai gi ới v ới t ần số f = 20%. Xác định tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ sau. Giải: Từ tần số hoán vị ta tính tỉ lệ các giao tử rồi tính tỉ lệ cơ thể mang kiểu hình lặn, sau đó áp dụng cách làm ở mục 1: - Tỉ lệ giảo tử hoán vị = f/2 = 20%/2 = 10% - tỉ lệ giao tử liên kết = 50% - f/2 = 50% - 10% = 40%. - Tỉ lệ cây thân thấp, hoa trắng (ab/ab) ở F1 = 10%.40% = 4%. - Tỉ lệ cây cao, hoa đỏ = 50% + 4% = 54%. - Tỉ lệ cây cao hoa trắng = cây thấp, hoa đỏ = 25% - 4% = 21%. Ví dụ 2: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so v ới a quy đ ịnh thân thấp. B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với b quy đ ịnh hoa tr ắng. D quy đ ịnh hoa đỏ trội hoàn toàn so với d quy định hoa vàng. E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với e quy định quả dài. Tính theo lí thuyết, phép lai: AB DE AB DE ´ trong trường ab de ab de hợp giảm phân bình thường, quá trình tạo giao tử đều xảy ra hoán vị gen ở 2 c ơ th ể 14 bố, mẹ giữa B và b với tần số 20%; E và e với tần số 40% cho F 1 có kiểu hình thân cao, hoa tím, quả đỏ, tròn chiếm tỷ lệ: A.18,75% B. 38,94% C. 30,25% D.56,25%. Giải : Bài tập liên quan đến 4 cặp tính trạng nằm trên 2 cặp nhiễm s ắc th ể nên ta tách riêng từng cặp nhiễm sắc thể để tính cho đơn giản. - Cặp 1: AB/ab ´ AB/ab; f1 = 20% % Thân cao, hoa tím = %(A-B-) = 50% + %aabb = 50% + 40%.40% = 66%. - Cặp 2: DE/de ´ DE/de; f2 = 40%. % Quả đỏ, tròn = %(D-E-) = 50% + %ddee = 50% + 30%.30% = 59%. Þ Tỷ lệ F1 cần tìm: 66%.59% = 38,94% Þ Đáp án B. Dạng 2. Xác định kiểu gen của bố, mẹ, tính tần số hoán vị gen Dạng bài toán này thường liên quan đến 2 cặp gen nằm trên 1 cặp nhi ễm s ắc thể thường, F1 dị hợp, F2 thu được 4 loại kiểu hình khác tỉ lệ 9: 3: 3: 1. Có nhiều cách tính tần số hoán vị gen: - Nếu từ dữ kiện bài toán có thể tính được tỷ lệ các loại giao tử thì f = tỉ lệ giao tử sinh ra do trao đổi chéo - Nếu đề bài cho phép lai phân tích thì: f = tỉ lệ của cơ thể mang kiểu hình thấp. - Trong trường hợp bài toán phức tạp, không thể tính tần số hoán vị bằng cách trên thì thông thường sẽ lập phương trình từ dữ kiện của bài toán. Tuy nhiên cách này thường dài, có những bước thừa, lãng phí thời gian.Ở đây tôi xin đưa ra cách tính tần số hoán vị dựa việc phân tích tỷ lệ giao tử từ cơ thể có kiểu hình mang 2 tính trạng lặn. - Gọi t là tỉ lệ cơ thể mang 2 tính trạng lặn (ab/ab), ta có th ể phân tích t thành tích c ủa 2 thừa số khác: t = m.n. + Nếu m và n > 25% Þ giảo tử ab ở cả hai bên bố mẹ đều là giao tử liên kết. P liên kết thuận. Hoán vị xảy ra ở cả hai bên cơ thể bố, mẹ. f1 = 2 ´ (50% - m); f2 =2 ´ (50% - n) (m có thể bằng n) + Nếu m (hoặc n) = 25% Þ hoán vị xảy ra một bên bố hoặc mẹ. Bên xảy ra hoán vị liên kết đối, cơ thể còn lại liên kết thuận. f = 2 ´ m (hoặc n). + Nếu m và n < 25% Þ Hoán vị xảy ra ở 2 bên. P liên kết đối. f1 = 2 ´ m; f2 = 2 ´ n (m có thể bằng n). + Nếu m>25%; n<25% ( Hoặc ngược lại) Þ Hoán vị xảy ra 2 bên. Một bên liên kết đối, một bên liên kết thuận. f1 = 2 ´ m; f2 = (50% - n) ´ 2. Ví dụ 1: 15 Cho biết: A quy định hạt tròn, alen lặn a quy định hạt dài; B quy đ ịnh h ạt chín s ớm, alen lặn b quy định hạt chín muộn. Hai gen này thuộc cùng m ột nhóm gen liên k ết. Tiến hành cho các cây hạt tròn, chín sớm tự thụ phấn, thu được 1000 cây đời con v ới 4 kiểu hình khác nhau, trong đó có 240 cây hạt tròn-chín muộn. Biết rằng mọi diễn bi ến trong quá trình sinh hạt phấn và sinh noãn là như nhau. Kiểu gen và tần số hoán vị gen (f) ở các cây đem lai là: A. AB , f = 20% ab B. Ab , f = 20% aB C. AB , f = 40% ab D. Ab , f = 40% aB Giải: Tỉ lệ cây hạt tròn - chín muộn là: 240/1000 = 0,24 = 24% Þ Tỉ lệ cây hạt dài, chín muộn = 25% - 24% = 1% = 10% ab ´ 10% ab (giao tử ab được sinh ra do hoán vị. F1 có liên kết đối) Þ F1 có kiểu gen Ab/aB Þ f = 20%. Þ Đáp án B. Ví dụ 2: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định quả dài. Các cặp gen này nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. Cây dị hợp tử về 2 cặp gen giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thu được đời con phân li theo tỉ lệ: 310 cây thân cao, quả tròn : 190 cây thân cao, quả dài : 440 cây thân thấp, quả tròn : 60 cây thân thấp, quả dài. Cho biết không có đột biến xảy ra. Tần số hoán vị giữa hai gen nói trên là A. 12%. B. 6%. C. 24%. D. 36%. Giải: Do con lai xuất hiện cây thấp quả dài (ab/ab). Chứng t ỏ cây th ấp qu ả tròn đem lai phải có kiểu gen aB/ab. Cây này cho 2 loại giao tử aB = ab = 50%. Tỉ lệ cây thân thấp, quả dài đời con = 60/(310 + 190 + 440 + 60) = 0,06 = 6% = 12% ab ´ 50% ab Þ Hoán vị gen xảy ra ở 1 bên với tần số f =12% ´ 2 = 24%. Þ Đáp án C Dạng 3: Tính số loại giao tử tối đa có thể được tạo ra. Trong tế bào có n cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Sự bắt cặp và trao đổi chéo giữa các gen tương ứng có thể xảy ra ở nhiều cặp nhiễm sắc thể tương đồng cùng một lúc. Có thể là trao đổi chéo đơn, trao đổi chéo kép. V ậy làm th ế nào đ ể xác đ ịnh đ ược li ệu có bao nhiêu giao tử có thể được tạo ra nếu có m trong số n c ặp nhi ễm s ắc th ể x ảy ra trao đổi chéo? 16 Để hướng dẫn học sinh giải các bài tập thuộc dạng này, trước hết tôi ch ỉ cho các em thấy được các trường hợp trao đổi chéo và kết quả của mỗi trường hợp có th ể x ảy ra đối với một cặp nhiễm sắc thể tương đồng, từ đó nâng lên dạng tổng quát: Các trường hợp xảy ra Đối với một nhiễm sắc thể Cho tối đa 2 loại tử. Cho tối đa 4 loại tử. Cho tối đa 6 loại tử. Cho tối đa 8 loại tử. cặp Đối với m cặp nhiễm sắc thể giao Cho tối đa 2m loại giao tử. giao Cho tối đa: 4m giao tử. Không xảy ra trao đổi chéo Nếu là trao đổi chéo đơn tại một điểm Nếu là trao đổi chéo đơn giao Cho tối đa 6m loại giao tại 2 điểm tử. Nếu đồng thời xảy ra 2 giao Cho tối đa 8m loại giao trao đổi chéo đơn, trao tử. đổi chéo kép Nếu chỉ xảy ra trao đổi Cho tối đa 4 loại giao Cho tối đa 4m loại giao chéo kép tử. tử. Tùy thuộc vào giả thiết bài toán mà ta tính riêng từng tr ường hợp sau đó nhân các trường hợp lại với nhau được kết quả cần tìm. Ta xét một số ví dụ : Ví dụ 1: Ở một loài thực vật 2n = 20 nhiễm sắc thể, trong quá trình giảm phân có 6 c ặp nhiễm sắc thể tương đồng, mỗi cặp xảy ra trao đổi chéo một chỗ thì s ố lo ại giao t ử được tạo ra là: A. 210 loại. B. 216 loại. C. 213 loại. D. 214 loại. Giải: 6 cặp xảy ra trao đổi chéo đơn tại một điểm, cho tối đa 46 loại giao tử. Còn lại 4 cặp không xảy ra trao đổi chéo, cho tối đa 24 Þ Số loại giao tử được tạo ra là: 24.46 = 216 Þ Đáp án B. Ví dụ 2: Giả sử trong quá trình giảm phân ở ruồi giấm xảy ra trao đổi chéo ở một s ố cặp mà mỗi cặp xảy ra 2 trao đổi chéo đơn, 1 trao đổi chéo kép đã tạo ra 256 loại giao t ử khác nhau. Số cặp xảy ra trao đổi chéo ở ruồi cái là: A. 2. B. 1 C. 3 D.4 Giải: Ruồi giấm có 2n = 8. Gọi x là số cặp xảy ra trao đổi chéo. Số cặp không xaỷ ra trao đổi chéo là (4 – x). Ta có: 8x.2(4 – x) = 256 Û 2(4 + 2x) = 28 Û x = 2 Þ Đáp án A. 17 Dạng 4 : Xác định vị trí và tính khoảng cách giữa các gen trên nhiễm sắc thể. Dạng bài tập này thường liên quan đến 3 cặp gen tr ở lên cùng nằm trên m ột nhi ễm sắc thể, F1 dị hợp ba cặp gen lai phân tích được kết quả F b. Yêu cầu phải xác định được trật tự và khoảng cách giữa các gen. Cơ sở lí luận để giải bài tập dạng này là: - Phép lai phân tích cơ thể dị hợp 3 cặp gen nếu cho F b 6 loại kiểu hình bằng nhau từng đôi một thì xảy ra 2 trao đổi chéo đơn. Nếu cho 8 lo ại ki ểu hình b ằng nhau t ừng đôi một là có trao đổi chéo kép. Nhóm kiểu hình có tỷ lê thấp nhất được sinh ra do trao đổi chéo kép. Nhóm cơ thể có kiểu hình cao nhất được sinh ra do giao t ử liên k ết. Nhóm kiểu hình còn lại là do trao đổi chéo đơn. - Khoảng cách giữa các gen được tính bằng tần số hoán vị giữa chúng. - Các gen càng xa nhau thì tần số hoán vị càng lớn. - Nếu 3 gen trên 1 nhiễm sắc thể có xảy ra trao đ ổi chéo đ ơn và trao đ ổi chéo kép thì: fA /B = fđơn A/ B + fképA/B - Quy tắc xác định gen nằm giữa: Nếu có 3 alen A, B, C n ằm trên 1 nhi ễm s ắc th ể. Nếu : fA/B + fB/C = fA/C Þ alen B nằm giữa alen A và alen C. Như vậy muốn xác định khoảng cách giữa các gen phải xác định đ ược t ần s ố hoán v ị giữa chúng. Ví dụ 1: Cho 1000 tế bào đều có kiểu gen ABD/abd tiến hành giảm phân, trong đó có100 tế bào xảy ra trao đổi chéo 1 điểm giữa A và B, 500 tế bào xảy ra trao đổi cheo 1 điểm giữa B và D, 100 tế bào xảy ra trao đổi chéo kép tại 2 điểm. Khoảng cách giữa A và B, gi ữa B và D lần lượt là: A. 10 cM, 30cM B. 20 cM, 60 cM C. 5 cM, 25 cM D. 10cM, 50cM. Giải: - Mỗi tế bào khi gảm phân sẽ cho 4 giao tử - Mỗi tế bào xảy ra trao đổi chéo cho 2 giao tử bình thường và 2 giao tử hoán vị. - f đơn A/B = 200/4000 = 0,05 = 5%. - f đơn B/D = 1000/4000 = 0,25 = 25%. - f kép = 200/4000 = 0,05 = 5%. - Khoảng cách giữa A và B = f A/B = 5% + 5% = 10%. = 10cM - Khoảng cách giữa B và D = f B/D = 25% + 5% = 30% = 30cM Þ Chọn đáp án A Ví dụ 2: Ở ngô gen A – mầm xanh, a – mầm vàng; B – mầm mờ, b – mầm b óng; D – lá bình thường, d – lá bị cứa. Khi lai phân tích cây ngô dị hợp về cả 3 cặp gen thì thu đ ược 18 kết quả: 235 mầm xanh, mờ, lá bình thường: 270 cây mầm vàng, bóng, lá bị c ứa: 62 cây mầm xanh, bóng, lá bị cứa: 60 cây mầm vàng, mờ, lá bình th ường: 40 cây m ầm xanh, mờ, lá bị cứa: 48 cây mầm vàng, bóng, lá bình thường: 7 cây mầm xanh, bóng, lá bình thường: 4 cây mầm vàng, mờ lá bị cứa. Khoảng cách giữa a-b và b-d lần lượt là A. 17,55 & 12,85 B. 16,05 & 11,35 C. 15,6 & 10,06 D. 18,3 & 13,6. Giải: Ta có thể thống kê kết quả của phép lai theo bảng sau: Giao tử của P (Bên cơ thể dị hợp) Không trao đổi ABD chéo (TĐC) abd TĐC đơn ở Abd đoạn I aBD TĐC đơn ở ABd đoạn II abD TĐC kép ở AbD đoạn I và II aBd Kiểu gen của Fb Số cá thể % số cá thể ABD/abd 235 69,6 505 abd/abd Abd/abd 270 62 16,8 122 aBD/abd Abd/abd 60 40 12,1 88 abD/abd AbD/abd 48 7 1,5 11 aBd/abd Tổng cộng 4 726 100 Vậy khoảng cách giữa a và b = 16,8 + 1,5 = 18,3. Khoảng cách giữa b và d = 12,1 + 1,5 = 13,6 Þ Chọn đáp án D. VẬN DỤNG CAO 1 XD Xd : 1 XDY I/. Những nguyên tắc chung. 1. Đa các số liệu về sự phân li kiểu hình về dạng thu gọn đơn giản nhất (có thể xác định tỉ lệ %) 2. Tách riêng từng cặp tính trạng để xác định quy luật di truy ền chi phối tính tr ạng đó. 3. Quy ước gen và viết sơ đồ lai riêng cho từng cặp tính trạng. 4. Xét chung các tính trạng. Nếu: * Tỉ lệ phân li chung bằng tích các tỉ lệ thành phần (tỉ lệ cơ bản), ví dụ - Tính trạng thứ nhất phân li theo tỉ lệ 9:6:1 19 - Tính trạng thứ hai phân li theo tỉ lệ 3:1 - Tỉ lệ chung cho cả hai tính trạng là 27:18:3:9:6:1= ( 9:6:1) (3:1) Thì các gen quy định tính trạng (hoặc tương tác) nằm trên các cặp nhiễm s ắc th ể khác nhau, sơ đồ lai được viết theo Men Đen * Tỉ lệ chung khác tỉ lệ cơ bản nhưngtổng tỉ lệ (tổ hợp gen) là một luỹ thừa nguyên dương của cơ số 2 thì ở đây có hiện tượng liên kết gen hoàn toàn. * Tỉ lệ chung khác tỉ lệ cơ bản nhưng tổng tỉ l ệ (t ổ h ợp gen) là m ột t ỉ l ệ b ất kì thì ở đây thường hiện tượng liên kết gen không hoàn toàn (hoán vị gen) * Tỉ lệ chung khác tỉ lệ cơ bản nhưng tổng tỉ lệ (tổ hợp gen) là m ột lu ỹ th ừa nguyên dương của cơ số 2 đồng thời xác định trong phép lai có quy luật tương tác gen thì ở đây có hiện tượng một cặp liên kết gen hoàn toàn v ới m ột trong 2 c ặp c ủa ki ểu tương tác (Ví dụ AaBb), đến đây cần xác định + Nhóm liên kết (Ví dụ cặp Dd liên kết với cặp nào của kiểu tương tác AaBb) + Kiểu liên kết (Dị hợp đều AD ad hay dị hợp chéo Ad aD * Tỉ lệ chung khác tỉ lệ cơ bản nhưng tổng tỉ l ệ (t ổ h ợp gen) là m ột t ỉ l ệ b ất kì đồng thời xác định trong phép lai có quy luật tương tác gen thì ở đây thường hiện tượng liên kết gen không hoàn toàn ( Ví dụ liên kết không hoàn toàn giữa cặp Dd với một trong 2 cặp của kiểu tương tác AaBb), đến đây cần xác định + Nhóm liên kết (Ví dụ cặp Dd liên kết với cặp nào của kiểu tương tác AaBb) + Kiểu liên kết (Dị hợp đều AD ad hay dị hợp chéo Ad aD + Tần số hoán vị gen. 5. Viết sơ đồ lai. 6. Xác định tỉ lệ phân li kiểu gen, kiểu hình. 7. So sánh với số liệu đề bài. II/. Một số gợi ý định hướng ẩn trong đề bài. - Nếu đề bài cho 2 tính trạng, trong đó đã xác định m ột tính tr ạng đ ơn gen (Do một cặp gen quy định) thì tính trạng còn lại thường là đa gen (do nhi ều c ặp gen quy định, tương tác bổ trợ, át chế hoặc cộng gộp). - Nếu đề bài xác định “Mọi diễn biến NST của t ế bào sinh tinh và t ế bào sinh trứng là như nhau trong giảm phân”, có nghĩa rằng hoán vị gen x ảy ra ở c ả hai bên, hoặc liên kết gen xảy ra ở cả hai bên. - Nếu trong đề bài cho: Diễn biến NST của tế bào sinh tinh (ho ặc t ế bào sinh h ạt phấn) không đổi trong giảm phân. có nghĩa hoán vị gen nếu có chỉ xảy ra ở một bên. 20 - Nếu trong đề bài cho hai tính trạng trong đó xác định tương quan trội lặn ở một tính trạng, như vậy tính trạng đó là tính trạng đơn gen, tính trạng còn lại thư ờng là tính trạng đa gen. Đa số trường hợp có thể biện luận triệt để cho kết quả nhanh và chính xác, tuy nhiên một số trường hợp phải dựa vào kinh nghiệm bằng cách thử tất cả các ph ương án để loại trừ phương án về công thức lai không chính xác, đề xuất phương án chính xác cho phép lai (Kết quả phép lai phù hợp với tỉ lệ đề bài) * Lưu ý: Khi quy ước gen trong bài viết cần tránh sử dụng chữ cái “C, c” vì trong khi viết thường khó phân biệt hai dạng viết này, dễ gây nhầm lẫn. III/. Một số dạng toán lai cụ thể. 1. Vừa trội không hoàn toàn vừa hoán vị gen : Bài toán 1: Khi lai hai thứ cây thuần chủng là cây hạt trơn, hoa trắng và cây hạt nhăn hoa đỏ thu được F1 toàn cây hạt trơn hoa màu hồng (Tính trạng hoa đỏ là trội so v ới tính trạng hoa trắng). Cho các cây F1 giao phấn với nhau thu được F2 có kiểu hình phân li như sau: - 840 Cây hạt trơn, hoa màu hồng - 480 Cây hạt trơn, hoa màu trắng - 320 Cây hạt nhăn, hoa màu đỏ - 180 Cây hạt trơn, hoa màu đỏ - 160 Cây hạt nhăn, hoa màu hồng - 20 Cây hạt nhăn, hoa màu trắng. a. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P → F2 b. Cho F1 lai phân tích, kết quả thu được của phép lai s ẽ như th ế nào. Bi ết rằng không có đột biến xảy ra. Tóm tắt cách giải - Xét tỉ lệ : hạt trơn : hạt nhăn =1500 : 500 =3:1. Đây là tỉ lệ của quy luật phân li. Quy ước A quy định hạt trơn, a quy định hạt nhăn. - Xét tỉ lệ: Hoa đỏ: hoa hồng :hoa trắng= 1:2:1 . Đây là quy luật trội không hoàn toàn. Quy ước: BB hoa đỏ, Bb hoa hồng, bb hoa trắng. - Tỉ lệ chung cho cả hai tình trạng. 42%:24% : 16% : 9% : 8% : 1% tỉ lệ này khác tỉ lệ cơ bản là: (1:2:1)(3:1)= 3:6:3:1:2:1. Kết luận: có hoán vị gen trong quá trình hình thành giao tử. - Cây hạt nhăn hoa trắng có kiểu gen: ab ab chiếm tỉ lệ1%= 10%ab x 10% ab (Tỉ lệ ab ….giao tử sinh ra do hoán vị gen.) - Sơ đồ lai. 21 P: Hạt trơn, hoa trắng x Hạt nhăn hoa đỏ Ab Ab F1 : aB aB Ab aB (100% hạt trơn màu hồng) F1x F1: Ab aB Ab aB X F2 : - 42% Cây hạt trơn, hoa màu hồng. - 24% Cây hạt trơn, hoa màu trắng. - 16% Cây hạt nhăn, hoa màu đỏ. - 9% Cây hạt trơn, hoa màu đỏ. - 8% Cây hạt nhăn, hoa màu hồng. - 1% Cây hạt nhăn, hoa màu trắng. -Tỉ lệ này phù hợp với tỉ lệ đề bài. b. Phép lai phân tích có kết quả: - 40% hạt trơn hoa trắng - 40% hạt trơn hoa hồng - 10% hạt trơn hoa hồng - 40% hạt nhăn hoa trắng 2. Vừa liên kết với giới tính vừa phân li độc lập. Bài toán1: Trong một thí nghiệm lai giữa ruồi giấm cái cánh dài mắt đỏ v ới ruồi giấm đực cánh ngắn mắt trắng, người ta thu được toàn bộ F1 có cánh dài m ắt đ ỏ. Cho các con ruồi F1 lai với nhau, người ta thu được F2 gồm * Ruồi đực - 147 cánh dài mắt đỏ 152 cánh dài mắt trắng - 50 cánh ngắn mắt đỏ. 51 cánh ngắn mắt trắng. * Ruồi cái. - 306 cánh dài mắt đỏ 101 cánh ngắn mắt đỏ. Cho rằng mỗi gen quy định một tính trạng. Hãy giải thích k ết qu ả thu đ ược ở thí nghiệm trên và viết sơ đồ lai. Tóm tắt cách giải - Xét tính trạng chiều dài cánh F2 : cánh dài: cánh ngắn =3:1→ cánh dài là trội - Xét tính trạng màu sắc mắt F2 đỏ : trắng = 3:1 → mắt đỏ trội so với mắt trắng. - Quy ước B quy định cánh dài. b quy định cánh ngắn A quy định mắt đỏ. a quy định mắt trắng 22 - Nhận xét: cánh dài, cánh ngắn phân bố đều ở hai giới → gen quy đ ịnh màu m ắt nằm trên NST thường, tính trạng di truyền theo quy luật phân li. M ắt đ ỏ và m ắt tr ắng phân bố không đều ở hai giới, mắt trắng tập trung nhiều hơn ở giới đực → màu mắt do gen trên NST X quy định. Vì F1 đồng tính nên kiểu gen của P chỉ có thể là Cái: XAXABB đực XaY bb (Sơ đồ lai cho kết quả phù hợp với số liệu đề bài) 3. Vừa liên kết giới tính vừa tương tác gen. Bài toán 1: cho 1 cặp côn trùng thuần chủng giao phối với nhau được F1 đồng loạt có mắt đỏ cánh dài. - Trường hợp1: Cho con cái F1 lai phân tích được thế hệ lai phân li theo tỉ lệ: +45% Mắt trắng cánh ngắn. +30% Mắt trắng cánh dài. +20% Mắt đỏ cánh dài. +5% Mắt đỏ cánh ngắn. - Trường hợp 2: Cho con đực F1 lai phân tích được thế hệ lai phân li theo tỉ lệ: +50% Con đực mắt trắng cánh ngắn. +25% Con cái mắt trắng cánh dài. +25% Con cái mắt đỏ cánh ngắn. - Cho biết chiều dài cánh do 1 cặp gen chi phối. Biện luận và viết s ơ đồ lai c ủa t ừng trường hợp nêu trên. Tóm tắt cách giải Xét trờng hợp 2 . - Đực F1 lai phân tích với cái mang gen lặn tương ứng (chỉ cho 1 loại giao tử) - Xét tính trạng màu mắt ở F2: đỏ : trắng = 3: 1. Như vậy F1 phải cho 4 loại giao tử Sơ đồ lai: F 1: AaBb x aabb Fa: 1 AaBb 1 Aabb 1 aaBb 1 aabb KH 1 Đỏ : 3 Trắng. Màu sắc mắt do sự tác động bổ sung giữa 2 gen không alen A-B- Mắt đỏ. A-bb Mắt trắng. aaBMắt trắng. aabb Mắt trắng. - Xét tính trạng chiều dài cánh F2 1 dài: 1 ngắn, F1 cánh dài d ị h ợp t ử v ề 1 c ặp gen Dd. Sơ đồ lai. 23 F1 : Dd x dd Fa : 1Dd : 1 dd (1 cánh dài: 1 cánh ngắn). - F2 con đực toàn bộ cánh ngắn, con cái toàn b ộ cánh dài nên gen quy đ ịnh chi ều dài cánh phải liên kết với NST X. - Xét chung sự di truyền của 2 tính trạng: F2 gồm 4 t ổ h ợp gen, F1 ph ải cho 4 lo ại giao tử, vì vậy một trong 2 gen quy định màu sắc mắt ph ải liên k ết hoàn toàn v ới gen quy định chiều dài cánh trên NST X. Sơ đồ lai: *A liên kết hoàn toàn với D trên NST X. F1 : XAD Y Bb x XadXad bb Fa: ( Phù hợp với tỉ lệ đề bài) * B liên kết hoàn toàn với D trên NST X. Xét trường hợp 1. Fa có 5% mắt đỏ cánh ngắn nhận giao tử của cái F 1 (XAd B) và đực lặn( Xadb,Yb) → Cái F1 sinh ra giao tử XAdB = 5%, đây là giao tử hoán vị gen, có 4 loại giao tử có gen hoán vị nên tần số hoán vị bằng 20%. Sơ đồ lai: F1 : XAD Xad Bb x XadY bb. Fa : (phù hợp với tỉ lệ đề bài). 4. Vừa liên kết giới tính vừa trội không hoàn toàn. Bài toán: Bộ lông mèo cái hoặc mèo đực đều có thể màu hung hoặc màu đen tuy ền, ngoài ra mèo cái còn có bộ lông màu tam thể. Bi ết r ằng màu s ắc lông mèo là m ột tính trạng di truyền liên kết với giới tính, gen quy định màu hung và màu đen không l ấn át nhau. 1) Hãy dùng kí hiệu gen D quy định tính trạng màu lông đen, gen d quy định tính trạng màu lông hung để viết kiểu gen quy định màu sắc trong quần thể mèo? 2) Nếu cho mèo cái đen lai với mèo đ ực hung thì k ết qu ả con lai có ki ểu gen và kiểu hình như thế nào? 3) Viết sơ đồ lai và xác định tỉ lệ phân li c ủa th ế h ệ con khi lai mèo cái hung v ới mèo đực đen? Tóm tắt cách giải 1) Mèo cái : - Màu đen XDXD - Màu tam thể XDXd - Màu hung XdXd Mèo đực : - Màu đen XDY - Màu hung XdY. 2) F1: 24 1 Cái tam thể: 1 Đực đen. 3) F1: 1 X D Xd : 1 X dY 1 Cái tam thể : 1 Đực hung. 5. Gen trên NST thường nhưng chịu sự chi phối của giới tính. Bài toán: ở cừu kiểu gen HH quy định có sừng, kiểu gen hh quy định không s ừng, kiểu gen Hh quy đinh có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái. Gen này n ằm trên NST thường. Cho lai cừu đực không sừng với cừu cái có sừng. Xác định tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1, F1 Tóm tắt cách giải F1 1 có sừng 1 không sừng. F2 1 có sừng 1 không sừng. 6. Vừa liên kết giới tính vừa hoán vị gen, vừa có tác động của chọn lọc Bài toán 1. Trong 1 phép lai của 1 cặp ruồi giấm người ta thu được 420 con có 140 con đực. Hãy giải thích kết quả của phép lai này? Tóm tắt cách giải - Bình thường trong các phép lai tỉ lệ đực: cái phải xấp xỉ 1:1. Trong phép lai này t ỉ lệ đực: cái xấp xỉ 1:2 chứng tỏ đã có một số ruồi đực bị chết. Số đực ch ết t ương đ ương số đực sống (140). Điều này có nghĩa gen lặn gây chết nằm trên NST X. Quyước: A không gây chết a gây chết Sơ đồ lai: P: XAXa x XA Y F1 : KG : 1XAXA : 1XAXa : 1XA Y : 1 XaY (gây chết) KH : 2 cái : 1 đ ực. Bài toán 2: cho ruồi giấm thuần chủng mắt đỏ cánh nguyên giao phối với ru ồi gi ấm mắt trắng cánh xẻ thu được F1 đồng loạt các ruồi giấm mắt đỏ cánh nguyên. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau F2 thu được: 282 ruồi giấm mắt đỏ cánh nguyên 18 ruồi giấm mắt đỏ cánh xẻ 62 ruồi giấm mắt trắng cánh xẻ 18 ruồi giấm mắt trắng cánh nguyên. Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen quy định, các gen liên k ết v ới nhau trên NST gi ới tính X, có một số hợp tử quy định ruồi giấm mắt trắng cánh xẻ bị chết. a) Tính số lượng hợp tử bị chết? b) Tính tần số hoán vị gen ở F1? Tóm tắt cách giải a) Số lượng hợp tử bị chết. 25 Căn cứ vào P và F 1→ mắt đỏ, cánh nguyên là các tính trạng trội; mắt trắng, cánh xẻ là các tính trạng lặn. Kiểu gen của P: XABXAB x XabY Sơ đồ lai P: XABXAB x XabY F1 : 1 XABXab 1 XABY. F2 : (Hoán vị gen chỉ xảy ra ở cái vì chứa 2 cặp gen dị hợp) Đực Cái XAB Xab XAb XaB XAB XAB XAB XABXab XABXAb XABXaB Y mắt đỏ cánh nguyên mắt đỏ cánh nguyên mắt đỏ cánh nguyên mắt đỏ cánh nguyên XABY XabY XAbY XaBY Mắt đỏ cánh nguyên mắt trắng cánh xẻ = 62 mắt đỏ cánh xẻ = 18 mắt trắng cánh nguyên = 18 Theo bảng trên ta có: XABXAb =XABXaB = XAbY = XaBY =18. -Nhận thấy: XABXAB +XABXab +XABY = 282- 36 = 246. XABY = 82. - Theo lí thuyết XABY =XabY = 82 cá thể. - Thực tế có một số hợp tử XabY bị chết do đó còn lại 62, - Số hợp tử bị chết là 82 - 62 = 20. b)Tần số hoán vị gen ở F1. * Theo lí thuyết: f = 18%. * Thực tế f = 20%( Sai số 2%). 7. Vừa liên kết với giới tính vừa hoán vị gen. Bài toán1: Ở ruồi giấm alen lặn a quy định mắt có màu hạt lựu, liên kết với gen b quy định cánh xẻ. Các tính trạng tương phản là mắt đỏ và cánh bình thường. K ết qu ả m ột phép lai P cho những số liệu như sau: * Ruồi đực F1 - 7,5% mắt đỏ cánh bình thường - 7,5% mắt hạt lựu cánh xẻ - 42,5% mắt đỏ cánh xẻ - 42,5% mắt hạt lựu cánh bình thường. * Ruồi cái F1 - 50%mắt đỏ cánh bình thường - 50% mắt đỏ cánh xẻ Biện luận và lập sơ đồ lai nói trên. Tóm tắt cách giải - Mắt lựu chỉ có ở ruồi đực chứng tỏ gen a nằm trên NST gi ới tính X. Gen a liên k ết với gen b chứng tỏ cả hai gen cùng liên kết với NST X. + Ruồi đực F1 có tỉ lệ 26 - 7,5% mắt đỏ cánh bình thường - 7,5% mắt hạt lựu cánh xẻ - 42,5% mắt đỏ cánh xẻ - 42,5% mắt hạt lựu cánh bình thường. Đây là tỉ lệ của quy luật hoán vị gen f = 7,5% +7,5% = 15%. - Ruồi đực F1 có 7,5% mắt đỏ cánh bình thường kiểu gen phải là X AB Y, nhận XAB từ ruồi cái P, nhận Y từ ruồi đực P - Ruồi đực F1 có 7,5% mắt hạt lựu cánh xẻ kiểu gen phải là X ab Y, nhận Xab từ ruồi cái P, nhận Y từ ruồi đực P. - Hai giao tử XAB và Xab có tỉ lệ nhỏ chứng tỏ được tạo ra từ hoán vị gen. Nên ruồi cái P phải có kiểu gen XAbXaB . - Ruồi cái F1 có kiểu hình mắt đỏ cánh bình th ường ph ải có ki ểu gen: X ab XaB, Ruồi cái F1 còn có kiểu hình mắt đỏ cánh xẻ phải có kiểu gen XAb X-b -> XAb Xab - Đực của P phải có kiểu gen XabY. Sơ đồ lai XAbXaB x XabY (Tần số hoán vị f= 15%). (Kết quả thu đưược phù hợp với tỉ lệ đề bài). Bài toán 2: Ở ruồi giấm gen A quy định cánh bình th ường, gen a quy định cánh xẻ . Gen B quy định mắt, đỏ gen b quy định mắt trắng liên k ết v ới nhau trên NST gi ới tính X. 1. Lai ruồi giấm dị hợp về 2 gen trên với ruồi giấm đực có kiểu hình cánh x ẻ m ắt trắng. Trình bày phương pháp xác định tần số hoán vị gen. 2. Lai ruồi cái dị hợp về 2 cặp gen trên v ới ru ồi đ ực có ki ểu hình cánh bình th ường mắt đỏ. Trình bày phương pháp xác định tần số hoán vị gen. So v ới tr ường h ợp trên phương pháp này khác ở điểm nào? Tại sao có những sai khác đó? Tóm tắt cách giải: 1. Phép lai ruồi giấm dị hợp về 2 gen trên với ruồi giấm đực có ki ểu hình cánh x ẻ mắt trắng. P: XAB XAB x Xab Y Đực Cái XAB Xab XAb XaB Xab Y XABXab Mắt đỏ, cánh bình thường XabXab Mắt trắng, cánh xẻ XAbXab Mắt trắng, cánh bình thường XaBXab Mắt đỏ, cánh xẻ XABY Mắt đỏ, cánh bình thường XabY Mắt trắng, cánh xẻ XAbY Mắt trắng, cánh bình thường XaBY Mắt đỏ, cánh xẻ. 27 * Phương pháp xác định tần số hoán vị gen: - Tần số hoán vị gen bằng tổng tỉ lệ phần trăm các ru ồi đ ực và cái có ki ểu hình khác P. + Cách 1: Dựa vào ruồi cái F1 f = % Mắt trắng, cánh bình thường + % Mắt đỏ cánh xẻ. (So với tất cả các con cái) + Cách 2: Dựa vào ruồi đực F1 f = % Mắt trắng, cánh bình thường + % Mắt đỏ cánh xẻ. (So với tất cả các con đực) 1. Phép lai ruồi giấm dị hợp về 2 gen trên với ruồi giấm đực có ki ểu hình cánh bình thường mắt đỏ. P: XAB Xab x XAB Y Đực Cái XAB XAB Y XABXAB XABY Mắt đỏ, cánh bình thường Mắt đỏ, cánh bình thường ab AB ab X X X XabY Mắt đỏ, cánh bình thường Mắt trắng, cánh xẻ Ab AB Ab X X X XAbY Mắt đỏ, cánh bình thường Mắt trắng, cánh bình thường aB AB aB X X X XaBY Mắt đỏ, cánh bình thường Mắt đỏ, cánh xẻ. * Phương pháp xác định tần số hoán vị gen: Tất cả ruồi cái đều có cánh bình th ường mắt đỏ do đó không thể căn cứ vào kiểu hình các con cái để tính tần số hoán vị. + Dựa vào ruồi đực F1:- f = % đực cánh bình thường mắt trắng + % cánh x ẻ, m ắt đỏ. (Nếu chỉ tính riêng các ru ồi đ ực) f = 2(% đực cánh bình thường mắt trắng + % cánh x ẻ, m ắt đ ỏ). (Nếu tính chung ruồi đ ực và cái). Sự khác nhau: Phép lai 1 cả đực và cái đều có kiểu hình giống bố m ẹ và khác b ố m ẹ do đó có thể căn cứ vào cả đực và cái để tính tần số hoán vị gen. Phép lai 2 chỉ có ruồi đực và mới có kiểu hình giốmg b ố m ẹ và khác b ố m ẹ do đó chỉ có thể căn cứ vào ruồi đực để tính tần số hoán vị gen. 8. Vừa tương tác vừa liên kết hoàn toàn. Bài toán 1: Cho F1 giao phấn với một cây khác được thế hệ lai có ki ểu hình phân li theo tỉ lệ: - 56,25% cây hoa trắng hạt phấn dài. - 25% cây hoa trắng hạt phấn ngắn. 28 - 18,75% cây hoa vàng hạt phấn dài. Biết rằng hạt phấn dài trội so với hạt phấn ngắn, NST không thay đ ổi cấu trúc trong giảm phân. Biện luận và viết sơ đồ lai. Tóm tắt cách giải Xét tính trạng màu hoa: trắng: vàng = 13:3. Đây là tỉ lệ của quy luật tương tác át chế, 2 cặp gen không alen cùng quy định một tính trạng, Đời lai có 16 t ổ h ợp v ậy m ỗi bên đều phải cho 4 loại giao tử (dị hợp tử về hai cặp gen) - Sơ đồ lai AaBb x AaBb → F2 thu đợc 9 A-B3 A-bb 3 aaB1 aabb Quy ước A át chế, quy định màu trắng a không át chế không quy định màu B quy định màu vàng b quy định màu trắng - Xét tính trạng kích thước hạt phấn: Dài : ngắn = 3:1. Đây là t ỉ l ệ c ủa quy lu ật phân li. Sơ đồ lai : Dd x Dd F2 3D- : 1dd (3 dài : 1ngắn). - F1 và cơ thể lai với nó đều dị hợp tử về 3 cặp gen. - Tỉ lệ chung của 2 tính trạng là 9:4:3 =16 tổ hợp → c ặp gen Dd ph ải liên k ết hoàn toàn với một trong 2 cặp của kiểu tương tác AaBb - Xác định kiểu liên kết : Kiểu hình hoa vàng hạt phấn dài c ủa th ế h ệ lai do ki ểu gen aaB-, D- quy định. Có 2 khả năng là aa BD bd hoặc aD Ba có nghĩa là D liên kết hoàn toàn với B hoặc a. Có 3 sơ đồ lai thoả mãn. (các trường hợp khác không cho kết quả đúng). BD bd x + F1: Ad Bb aD x + F1: Ad Bb aD + F1: Aa Aa BD bd Ad Bb aD Aa BD bd Bài toán 2. Cho chuột thuần chủng, lông trắng ngắn lai với chuột thuần thủng lông trắng dài, thu được F1 đồng loạt gồm các cặp gen dị hợp là chuột lông trắng dài. Cho chuột F1 đó lai với chuột cái có kiểu hình lông nâu dài được thế hệ lai phân li theo tỉ lệ - 4 Lông trắng dài 29 - 1 Lông trắng ngắn. - 2 Lông nâu dài. - 1 Lông nâu ngắn. Cho biết gen quy định tính trạng nằm trên NST thường và kích thước c ủa lông do m ột cặp gen quy định, cấu trúc NST không thay đổi trong giảm phân, không có hi ện t ượng tương tác bổ trợ. Màu sắc và kích thước lông bị chi phối bởi quy luật di truyền nào, viết sơ đồ lai? Tóm tắt cách giải. - Xét tính trạng màu sắc lông: trắng : nâu = 5: 3 Đây là t ỉ l ệ phù h ợp v ới quy lu ật t ương tác gen, kiểu át chế, một bên dị hợp 2 cặp gen AaBb và m ột bên d ị h ợp 1 c ặp gen Aabb. Sơ đồ lai: AaBb x Aabb F2: 1AABb :2 AaBb : 2AAbb : 1Aabb :1aaBb : 1 aabb Quy ớc: B át chế, quy định màu lông trắng b không át chế, không quy định màu A quy định màu nâu a quy định màu trắng. - Xét tính trạng kích thước lông dài : ngắn = 3:1 Vì do 1 cặp gen quy định nên t ỉ l ệ này phù hợp với quy luật phân li. Quy ước: D quy định lông dài. d quy định lông ngắn. Sơ đồ lai: Dd x Dd F2 : 3D- : 1dd (3 dài : 1ngắn). - Như vậy F1 chứa 3 cặp gen dị hợp, cơ thể lai với nó ch ứa 2 c ặp gen, n ếu các c ặp gen này phân li độc lập thì phải tạo 32 tổ hợp gen - Thực tế chỉ tạo 8 tổ hợp gen chứng tỏ cặp Dd đã liên k ết hoàn toàn v ới 1 trong 2 cặp thuộc kiểu tương tác AaBb. - Dd liên kết hoàn toàn với Aa hoặc Bb đều có thể ở 2 dạng d ị h ợp đ ều ho ặc d ị h ợp chéo. - Kiểu gen giao phối với F1 là aa bD bD Bài toán 3: Ở chim một cặp gen quy định tính trạng hình dạng lông, nằm trên NST thường. Người ta sử dụng 4 nòi chim thuộc cùng 1 loài có trình tự phân bố các gen trên NST giống nhau vào 2 phép lai sau: Phép lai 1: Cho nòi chim lông trắng, quăn giao phối với nòi chim lông tr ắng, thẳng . F1 thu được toàn chim lông trắng quăn, cho F1 giao phối với nhau F2 thu đ ược tỉ lệ kiểu hình: 12 lông trắng, quăn 3 lông đen thẳng 30 1 lông trắng thẳng Hãy xác định quy luật di truyền chi phối phép lai và viết sơ đồ lai từ P → F2. Phép lai 2: Cho nòi chim lông, trắng giao phối với nòi chim lông trắng quăn. F1 thu được toàn chim lông trắng quăn. Cho F1 giao phối v ới nhau F2 thu đ ược t ỉ l ệ kiêu hình 4 lông trắng thẳng 9 lông trăng quăn 3 lông đen quăn. Hãy xác định đặc điểm di truyền màu lông và hình dạng lông c ủa các nòi chim đem giao phối ở thế hệ P và viết sơ đồ lai từ P → F2. Biết rằng cấu trúc NST không thay đổi trong giảm phân. Tóm tắt cách giải. Phép lai 1: Tỉ lệ trắng : đen là 13 : 3 Đây là tỉ lệ của quy luật tương tác át chế. F1 dị hợp 2 cặp gen AaBb. Sơ đồ lai: AaBb x AaBb → F2 thu đợc 9 A-BLông trắng 3 A-bb Lông tr ắng 3 aaBLông đen 1 aabb Lông tr ắng Quy ước: A át chế, quy định màu trắng a không át chế không quy định màu B quy định màu đen b quy định màu trắng. Kiểu hình: 13 trắng: 3 đen. - Xét tính trạng hình dạng lông: lông quăn: lông thẳng = 3: 1 đây là t ỉ l ệ c ủa quy lu ật phân li - Quy ước: D quy định lông quăn. d quy định lông thẳng. Sơ đồ lai: Dd x Dd F2 : 3D- : 1dd (3 quăn : 1thẳng). - Như vậy F1 chứa 3 cặp gen dị hợp. - Tỉ lệ phân li chung của cả 2 tính trạng là: 12: 3 : 1= 16 tổ hợp gen, m ỗi bên ch ỉ cho 4 loại giao tử. Như vậy có hiện tượng cặp gen quy định hình d ạng lông liên k ết hoàn toàn với một cặp gen trong kiểu tương tác AaBb. - Kiểu hình lông đen thẳng ở F2 có kiểu gen ad Bad vì vậy gen a liên kết hoàn toàn với d. (trường hợp cặp gen Dd liên k ết hoàn toàn v ới Bb không cho kết quả đúng). 31 Sơ đồ lai: P: AD BB AD ad bb ad x AD Bb ad F1 : F2: KG: KH 12 lông trắng, quăn 3 lông đen thẳng 1 lông trắng thẳng. Phép lai 2: Tỉ lệ trắng : đen là 13 : 3 Đây là tỉ lệ của quy luật tương tác át chế. F1 dị hợp 2 cặp gen AaBb. Sơ đồ lai: AaBb x AaBb → F2 thu được 9 A-BLông trắng 3 A-bb Lông tr ắng 3 aaBLông đen 1 aabb Lông tr ắng Quy ước A át chế, quy định màu trắng a không át chế không quy định màu B quy định màu đen b quy định màu trắng. Kiểu hình: 13 trắng: 3 đen. - Xét tính trạng hình dạng lông: lông quăn: lông thẳng = 3: 1 đây là t ỉ l ệ c ủa quy lu ật phân li - Quy ước D quy định lông quăn. d quy định lông thẳng. Sơ đồ lai: Dd x Dd F2 3D- : 1dd (3 quăn : 1thẳng). - Như vậy F1 chứa 3 cặp gen dị hợp. -Tỉ lệ phân li chung của cả 2 tính trạng là: 12: 3 :1= 16 t ổ h ợp gen, m ỗi bên ch ỉ cho 4 loại giao tử. Như vậy có hiện tượng cặp gen quy định hình dạng lông liên kết hoàn toàn với một cặp gen trong kiểu tương tác AaBb. - Kiểu hình lông đen thẳng ở F2 có kiểu gen aD Ba vì vậy gen a liên kết hoàn toàn với D. Sơ đồ lai: P: Ad BB Ad x aD bb aD 32 F1 : Ad Bb aD F2 KG: KH 9 lông trắng, quăn. 3 lông đen quăn. 4 lông trắng thẳng. 9. Vừa tương tác vừa hoán vị gen. Bài toán 1: Cho F1 lai phân tích được thế hệ lai gồm - 21 cây quả tròn hoa tím 129 cây quả dài hoa tím - 54 cây quả tròn hoa trắng 96 cây quả dài hoa trắng. Cho biết hoa tím trội so với hoa trắng. Biện luận và viết sơ đồ lai. Tóm tắt cách giải. - Xét tỉ lệ hinh dạng quả : tròn : dài = 1:3. Fa cho 4 t ổ h ợp gen do đó F1 ph ải d ị h ợp về 2 cặp gen (Tương tác bổ sung hoặc át chế). quy ước AaBb - Xét tính trạng màu hoa : Tím : trắng = 1:1 → F1 dị hợp 1 cặp gen. quyước Dd. F1 dị hợp 3 cặp gen chi phối 2 tính trạng. Tỉ lệ phép lai khác tỉ l ệ c ơ bản → c ặp gen Dd phải liên kết với một trong 2 cặp gen của kiểu tơng tác AaBb. Tỉ lệ cây quả tròn hoa tím = 7% = 7% ABD x100%abd → Giao t ử ABD sinh ra do hoán vị gen . Có 2 kiểu tương tác thoả mãn : *Tương tác bổ sung : trong kiểu tương tác này vai trò của các gen là nhưnhau do đó cặp Dd có thể liên kết với 1 trong 2 cặp của kiểu t ương tác đ ều cho k ết qu ả đúng. Tần số hoán vị gen f = 28% Trường hợp 1 : Dd liên kết với Aa (F1 dị hợp chéo vì AB D sinh ra do hoán vị) (Sơ đồ lai cho kết quả đúng) Trường hợp: Dd liên kết với Bb( F1 dị hợp chéo vì ABD sinh ra do hoán vị) (Sơ đồ lai cho kết quả đúng) *Tương tác át chế : Vai trò của các gen là không giống nhau nên thường chỉ 1 trường hợp cho kết quả đúng. Bài toán 2: Cho chuột thuần chủng lông trắng ngắn với chuột thuần ch ủng lông tr ắng dài. Thu được F1 đồng loạt là chuột lông trắng dài. Cho các chu ột F1 giao ph ối v ới chuột có kiểu gen cha biết được F2 như sau: - 62,5% chuột lông trắng dài - 18,75% chuột lông trắng ngắn - 12,5% chuột lông nâu dài - 2,5% chuột lông nâu ngắn. 1. Giải thích kết quả và lập sơ đồ lai từ P→F2 2. Nếu F1 lai phân tích và thu được tỉ lệ kiểu hình là: 33 - 47,5% chuột lông trắng dài - 27,5% chuột lông trắng ngắn - 2,5% chuột lông nâu dài - 22,5% chuột lông nâu ngắn. Giải thích kết quả và lập sơ đồ lai phân tích. Biết gen quy định tính trạng nằm trên NST thường và kích thước của lông do một c ặp gen quy định. Tóm tắt cách giải. 1. - Xét tính trạng màu sắc lông: trắng : nâu = 13 : 3 Đây là t ỉ l ệ phù h ợp v ới quy lu ật tương tác gen, kiểu át chế, mỗi bên dị hợp 2 cặp gen AaBb Sơ đồ lai: AaBb x AaBb → F2 thu đợc 9 A-BLông trắng 3 A-bb Lông tr ắng 3 aaBLông nâu 1 aabb Lông tr ắng Quy ước A át chế, quy định màu lông trắng a không át chế, không quy định màu B quy định màu nâu b quy định màu trắng. - Xét tính trạng kích thớc lông. dài : ngắn = 3:1. Vì do 1 cặp gen quy định nên tỉ lệ này phù hợp với quy luật phân li. Quy ước: D quy định lông dài. d quy định lông ngắn. Sơ đồ lai : Dd x Dd F2 3D- : 1dd (3 dài : 1ngắn). - Xét cả 2 tính trạng F1 dị hợp 3 cặp gen, F2 cho tỉ l ệ 10:3:2: 1=16 t ổ h ợp gen (Nh ư vậy có hiện tượng cặp gen quy định chiều dài lông liên kết hoàn toàn với một cặp gen trong kiểu tương tác AaBb – xét tương tự mục 8) 2. F1 dị hợp 3 cặp gen Aa Bd Lai phân tích cho tỉ lệ: 47,5%: 27,5%: 22,5%: 2,5% bD đây là tỉ lệ của hiện tượng hoán vị gen. - Xét kiểu hình lông nâu ngắn ở F2 được tổ hợp từ (aaB-dd) nên có kiểu gen aa Bd bd Mặt khác lai phân tích nên cá thể lai với F1 là đồng hợp lặn nên chỉ cho giao tử a bd Nên kiểu gen aa Bd được tổ hợp từ 100% a bd và 22,5% a Bd bd Tần số hoán vị f=10% (Sơ đồ lai phù hợp với đề bài). 34 10. Xác định số loại giao tử và cách viết giao tử trong các bài toán lai phúc tạp. - Xác định số loại giao tử đối với từng cặp NST (Trường hợp các c ặp gen n ằm trên các cặp NST khác nhau thì xác định số loại giao tử đối với từng cặp gen) Ví dụ: Cặp NST thứ nhất chứa cặp gen Bb cho 2 loại giao tử. Cặp NST thứ hai chứa 2 cặp gen Aa và Dd + Nếu LK hoàn toàn cho 2 loại giao tử + Nếu LK không hoàn toàn (hoán vị gen) cho 4 loại giao tử - Số loại giao tử xét ở cả hai cặp NST bằng tích số loại giao t ử ở t ừng c ặp, c ụ th ể trong trường hợp ở trên xét ở 2 cặp NST + Nếu không có hoán vị số giao tử là 2x2=4 ( viết tương tự nhân đa thức) ( B , b)( AD, ad)= B AD, B Ad …. + Nếu có hoán vị số giao tử là 2x4=8 (viết tương tự nhân đa thức) ( B , b)( AD, Ad, aD, ad)= B AD, B Ad …. CHƯƠNG III : DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ A- Mức độ nhận biết và thông hiểu: (Mức 1, 2) I. Các đặc trưng di truyền của quần thể - Đặc trưng DT của QT: đặc trưng bởi vốn gen của QT, bi ểu hi ện thông qua t ần s ố alen, tần số kiểu gen… - Tần số alen : Là tỉ lệ giữa số lượng alen đó trên tổng số các loại alen khác nhau của gen đó trong quần thể tại một thời điểm xác định. - Tần số kiểu gen : Là tỉ lệ số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể trong quần thể. II. Cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn và giao phối gần. 1. Quần thể tự thụ phấn. Nếu ở thế hệ xuất phát : xAA + yAa + zaa = 1, sau n th ế hệ t ự th ụ ph ấn thì t ỉ l ệ ki ểu gen như sau: n n ç ÷ è2 ø ç ÷ è2 ø Đồng hợp trội AA= x + y( 1 - æ1 ö )/2 ; Dị hợp Aa = y æ1 ö ; n æ1 ö Đồng hợp lặn aa = z + y( 1 - ç ÷ )/2 è2 ø Thành phần kiểu gen của quần thể cây tự thụ phấn sau n thế hệ thay đ ổi theo chi ều hướng tỉ lệ thể dị hợp giảm dần tỉ lệ thể đồng hợp tăng lên. 35 2. Quần thể giao phối gần (giao phối cận huyết) Giao phối gần là hiện tượng các cá thể có quan hệ huy ết thống giao ph ối v ới nhau. Giao phối giao phối cận huyết dẫn đến làm biến đ ổi c ấu trúc di truy ền c ủa qu ần th ể thay đổi theo chiều hướng tỉ lệ thể dị hợp giảm dần tỉ lệ thể đồng hợp tăng lên. Vận dụng để giải thích hiện tượng thoái hoá giống ở ĐV, TV, c ấm k ết hôn g ần ở người… III. Cấu trúc di truyền của quần thể ngẫu phối 1. Quần thể ngẫu phối Quần thể được gọi là ngẫu phối khi các cá thể trong quần thể lựa chọn bạn tình đ ể giao phối một cách hoàn toàn ngẫu nhiên. (QT được coi là ng ẫu ph ối hay không tuỳ thuộc từng tính trạng) Trong quần thể ngẫu phối các cá thể có kiểu gen khác nhau k ết đôi v ới nhau 1 cách ngẫu nhiên tạo nên 1 lượng biến dị di truy ền rất lớn trong QT làm ngu ồn nguyên li ệu cho tiến hoá và chọn giống. Duy trì được sự đa dạng di truyền của quần thể. 2. Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể Một quần thể được gọi là đang ở trạng thái cân bằng di truy ền khi tỉ l ệ các ki ểu gen (thành phần kiểu gen) của quần thể tuân theo công thức sau: p2 + 2pq + q2 = 1 Định luật Hacđi - Vanbec Trong 1 quần thể lớn, ngẫu phối, nếu không có các yếu tố làm thay đổi tần số alen thì thành phần kiểu gen của quần thể sẽ duy trì không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác theo công thức: p2 + 2pq +q2 =1 Điều kiện nghiệm đúng - Quần thể phải có kích thước lớn - Các cá thể trong quần thể phải giao phối với nhau một cách ngẫu nhiên. - Các cá thể có kiểu gen khác nhau phải có s ức s ống và kh ả năng sinh s ản nh ư nhau (không có chọn lọc tự nhiên) - Không xảy ra đột biến, nếu có thì tần s ố đột bi ến thuận b ằng t ần s ố đ ột bi ến nghịch. - Quần thể phải được cách li với các quần thể khác (không có sự di - nhập gen). 36 B- Mức độ vận dụng và vận dụng cao (Mức 3, 4) - Giải thích tại sao quần thể tự phối có tính đa dạng về kiểu gen và ki ểu hình thấp, kém thích nghi dễ bị tuyệt diệt khi môi trường thay đổi? - Giả thích tại sao quần thể giao phối có thành ph ần ki ểu gen r ất đa d ạng và thường ở trạng thái cân bằng di truyền, có tính đa hình về kiểu gen và ki ểu hình r ất cao? - Khi biết được quần thể ở trạng thái cân bằng Hacdi- Vanbec thì t ừ t ần s ố các cá thể có kiểu hình lặn, chúng ta có thể tính được tần số của alen l ặn, alen tr ội cũng như tần số của các loại kiểu gen trong quần thể. - Áp dụng kiến thức làm các bài tập v ề định luật Hacdi- Vanbec m ở r ộng v ới trường hợp gen có 3 alen, hay gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM I - Quần thể tự thụ phấn và giao phối gần. 1. MỨC 1, 2 : Câu 1 : Luật Hôn nhân và gia đình cấm không cho người có họ hàng gần (trong vòng 3 đời) kết hôn với nhau vì có thể xuất hiện hiện tượng A. Sức sống kém, dễ chết non. B. Dễ mắc các bệnh tật di truyền. C. Thoái hóa giống. D. Trí tuệ kém phát triển. Câu 2 : Hiện tượng giao phối có lựa chọn và tự phối có đặc điểm là A. Tạo biến dị tổ hợp cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa. B. Làm cho tỉ lệ các kiểu gen trong quần thể bị thay đổi qua các thế hệ. C. Lựa chọn kiểu hình khác giới thích hợp với mình. D. Làm thay đổi tần số của các alen qua các thế hệ. Câu 3 : Tần số alen của một gen nào đó được tính bằng cách A. Tỉ lệ giữa số lượng alen đó trên tổng số alen của các loại alen khác nhau c ủa gen đó trong quần thể tại một thời điểm xác định. B. Tỉ lệ % số giao tử trong quần thể. C. Tỉ lệ số kiểu gen của giao tử trong alen đó ở quần thể. D. Tỉ lệ các loại kiểu hình trong quần thể. Câu 4 : Nhận định nào dưới đây về quần thể tự phối là không đúng? A. Phân hóa thành các dòng thuần có kiểu gen khác nhau. B. Thành phần kiểu gen của quần thể có xu hướng thay đổi theo h ướng tăng d ần t ần số kiểu gen dị hợp tử và giảm dần tần số kiểu gen đồng hợp tử. 37 C. Tự phối giữa các kiểu gen đồng hợp giống nhau cho ra các thế hệ con cháu gi ống thế hệ ban đầu. D. Thành phần kiểu gen của quần thể có xu hướng thay đổi theo h ướng tăng d ần t ần số kiểu gen đồng hợp tử và giảm dần tần số kiểu gen dị hợp tử. 2. MỨC VẬN DỤNG VÀ VẬN DỤNG CAO : Câu 5. Một quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen ở thế hệ P là: 0,3BB + 0,4Bb + 0,3bb = 1. Cần bao nhiêu thế hệ tự thụ phấn thì tỉ lệ đồng hợp chiếm 0,95? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 ĐA. Gọi số thế hệ tự thụ phấn của QT là n. Tỉ lệ KG dị hợp Aa = Tỉ lệ KG đồng hợp ( AA, aa) = 1 - 1 0,4 2n 1 0,4 = 0,95 → n = 3 2n Câu 6. Ở một loài động vật, quần thể ban đầu có tỉ lệ kiểu gen aa bằng 10%, còn lại là 2 kiểu gen AA và Aa. Sau 5 thế hệ tự phối tỉ lệ cá thể dị hợp trong quần thể còn lại bằng 1.875%. Hãy xác định cấu trúc ban đầu của quần thể nói trên. A. 0.3AA + 0.6Aa + 0.1aa = 1 C. 0.0375AA + 0.8625 Aa + 0.1aa =1 B. 0.6AA + 0.3Aa + 0.1aa = 1 D. 0.8625AA + 0.0375 Aa + 0.1aa =1 Câu 7: Có một quần thể động vật, sau khi trải qua 3 thế hệ tự phối, tỉ lệ cá thể dị hợp trong quần thể bằng 8%. Biết rằng ở thế hệ xuất phát, quần thể có 20% s ố cá th ể đồng hợp trội cánh dài là tính trội hoàn toàn so với cánh ng ắn. Hãy cho bi ết tr ước khi xảy ra quá trình tự phối, tỉ lệ kiểu hình nào sau đây là của quần thể trên? A. 36% cánh dài : 64% cánh ngắn. B. 64% cánh dài : 36% cánh ngắn. C. 84% cánh dài : 16% cánh ngắn. D. 16% cánh dài : 84% cánh ngắn. Câu 8. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao; alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao dị hợp tự thụ phấn thu được F1 có 75% cây thân cao : 25% cây thân thấp. Trong số các cây F1 lấy 4 cây thân cao, xác suất để 4 cây này chỉ có 1 cây mang ki ểu gen đồng hợp là bao nhiêu? A. 8 81 B. 1 81 C. 32 81 D. 27 81 Câu 9. Một quần thể thực vật có 0,6AA : 0,2Aa : 0,2aa. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn cấu trúc di truyền của quần thể là A. 0,6875AA : 0,025Aa : 0,2875aa. B. 0,4375AA : 0,25Aa : 0,4375aa. C. 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa. D. 0,675AA : 0,05Aa : 0,275aa. 38 II- Quần thể ngẫu phối 1. MỨC 1, 2 : Câu 1 : Quần thể tự phối và quần thể ngẫu phối khác nhau về : A. tỉ lệ dị hợp và tỉ lệ đồng hợp qua các thế hệ. B. tần số alen không đổi qua các thế hệ. C. trạng thái cân bằng của quần thể . D. tạo nguồn biến dị tổ hợp . Câu 2 : Ở người, gen qui định màu mắt có 2 alen , gen qui định dạng tóc có 2 alen , gen qui định nhóm máu có 3 alen. Cho biết các gen nằm trên các nhi ễm s ắc th ể th ường khác nhau. Số kiểu gen tối đa có thể được tạo ra t ừ 3 gen nói trên trong qu ần th ể người là A. 54 B. 64 C. 10 D. 24 Câu 3 : Tấn số tương đối của alen A ở quần thể I là 0,2; ở quần thể II là 0,1. Quần thể nào sẽ có nhiều thể dị hợp tử Aa hơn? Tần số của thể dị hợp ở mỗi quần thể là bao nhiêu? A. quần thể I có nhiều thể dị hợp hơn. Quần thể I: 0,32; quần thể II: 0,18 B. quần thể II có nhiều thể dị hợp hơn. Quần thể I: 0,18; quần thể II: 0,32 C. quần thể I có nhiều thể dị hợp hơn. Quần thể I: 0,18; quần thể II: 0,09 D. quần thể II có nhiều thể dị hợp hơn. Quần thể I: 0,09; quần thể II: 0,18 Câu 4 : Một quần thể chưa cân bằng, điều kiện nào để quần thể cân bằng? A.Tạo môi trường ổn định B. Cho tự phối C. Cho ngẫu phối D. Cho giao phối gần Câu 5 : Nội dung nào sau đây không phải là điều kiện nghiệm đúng của định lu ật Hacdi-VanBec A. Các cá thể giao phối ngẫu nhiên B. Có sự di nhập gen C. Không chịu áp lực của CLTN D. Các cá thể có sức sống như nhau 2. MỨC 3, 4 : Câu 6 : Ở một quần thể thực vật lưỡng bội, gen A nằm trên NST số 1 có 5 alen, gen B nằm trên NST số 3 có 8 alen. Quần thể có tối đa số kiểu gen về 2 gen là A. 540 B. 51 C. 91 D. 820 Câu 7 : Gen A và B cùng nằm trên cặp NST thứ nhất, trong đó gen A có 2 alen, gen B có 2 alen. Gen D nằm trên cặp NST thứ 3 có 5 alen. S ố ki ểu gen t ối đa có th ể có trong quần thể là A.150 B. 25 C. 20 D.90 Câu 8: Một quần thể lúc thống kê có tỉ lệ các loại kiểu gen là 0,7AA : 0,3Aa . Cho quần thể ngẫu phối qua 4 thế hệ sau đó cho tự thụ phấn liên tục qua 3 th ế h ệ. T ỉ l ệ 39 các thể dị hợp trong quân thể là bao nhiêu? Biết không có đ ột bi ến, không có di- nh ập gen và các cá thể có sức sống, sức sinh sản như nhau. A. 0,06 B. 0,60 C. 0,40 D. 0,032 Câu 9 : Một quần thể giao phối ở trạng thái cân bằng di truy ền, xét một gen có hai alen , ta thấy số cá thể đồng hợp trội nhiều gấp 16 l ần số cá th ể đ ồng h ợp l ặn. Tỉ lệ phần trăm số cá thể dị hợp trong quần thể này là A. 32%. B. 16%. C. 30% .D. 15% Câu 10 : Một quần thể người, nhóm máu O chiếm tỉ lệ 0,25, nhóm máu B chi ếm t ỉ l ệ 0,39, nhóm máu A chiếm tỉ lệ 0,24, nhóm máu AB chiếm 0,12. Tần s ố t ương đ ối c ủa các alen IA, IB và IO trong quần thể này là: A. IA = 0,3 ; IB = 0,2 ; IO = 0,5 B. IA = 0,5 ; IB = 0,3 ; IO = 0,2 C. IA = 0,2 ; IB = 0,3 ; IO = 0,5 D. IA = 0,5 ; IB = 0,2 ; IO = 0,3 Câu 11 : Một quần thể có tần số tương đối A 0,6 = có tỉ lệ phân bố kiểu gen trong quần a 0,4 thể là A. 0,36 AA + 0,48Aa + 0,16 aa. B. 0,16AA + 0,48 Aa + 0,36 aa. C. 0,48 AA + 0,36Aa + 0,16 aa. D. 0,36 AA + 0,16 Aa + 0,48 aa. Câu 12 : Trong một quần thể cân bằng có 20,25% số cá thể lông dài, số còn lại có lông ngắn. Biết A: lông ngắn, a: lông dài.Tần số của A và a trong quần thể là: A. Tần số của A = 0,45, của a = 0,55 B. Tần số của A = 0,55, của a = 0,45 C. Tần số của A = 0,75, của a = 0,25 D. Tần số của A = 0,25, của a = 0,75 CHƯƠNG IV- ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC A- Mức độ nhận biết và thông hiểu: BÀI 18- CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI CÂY TRỒNG DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP I. Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp - Lai các dòng thuần chủng. - Chọn lọc ra những tổ hợp gen mong muốn. 40 - Tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết sẽ tạo ra dòng thuần, chọn lọc s ẽ được ki ểu gen mong muốn (dòng thuần). II. Tạo giống lai có ưu thế lai cao 1. Khái niệm ưu thế lai Là hiện tượng con lai có năng suất, sức chống ch ịu, khả năng sinh tr ưởng phát tri ển cao vượt trội so với các dạng bố mẹ. 2. Cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai Giả thuyết siêu trội: Ở trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau con lai có được kiểu hình vượt trội nhiều mặt so với dạng bố mẹ có nhiều gen ở trạng thái đồng hợp tử. kiểu gen AaBbCc có kiểu hình vượt trội so với AABBCC, aabbcc ,AAbbCC, AABBcc 3. Phương pháp tạo ưu thế lai - Tạo dòng thuần : Cho tự thụ phấn qua 5 - 7 thế hệ. - Lai khác dòng: Lai các dòng thuần chủng để tìm tổ hợp lai có ưu thế lai cao nhất. Ưu điểm: Con lai có ưu thế lai cao sử dụng vào mục đích kinh tế. Nhược điểm: Tốn nhiều thời gian. - Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ. B- Mức độ vận dụng và vận dụng cao: - Giải thích được các bước tạo giống thuần chủng dựa trên nguồn biến dị tổ hợp, vận dụng các bước vào ví dụ minh họa tạo một giống cây cụ thể. - Giải thích được tại sao ưu thế lai chỉ biểu hiện cao nhất ở F 1, sau đó giảm dần ở đời sau? Từ đó vận dụng kiến thức vào thực tiễn trồng trọt ở địa phương. BÀI 19- TẠO GIỐNG MỚI BẰNG PHƯƠNG PHÁP GÂY ĐỘT BIẾN VÀ CÔNG NGHỆ TẾ BÀO A- Mức độ nhận biết và thông hiểu I. Tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến 1. Quy trình: gồm 3 bước + Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến + Chọn lọc các cá thể đột biến có kiểu hình mong muốn + Tạo dòng thuần chủng - Lưu ý : phương pháp này đặc biệt có hiệu quả với vi sinh vật 2. Một số thành tựu tạo giống ở việt nam - Xử lí các tác nhân đột biến lí hoá thu được nhi ều ch ủng vsv, lúa, đ ậu t ương. Có nhiều đặc tính quý. - Sử dụng cônxisin tạo được cây dâu tằm tứ bội. - Táo gia lộc xử lí NMU táo má hồng cho năng suất cao. 41 II. Tạo giống bằng công nghệ tế bào 1. Công nghệ tế bào thực vật - Nuôi cấy mô, tế bào. - Lai tế báo sinh dưỡng hay dung hợp tế bào trần. - Nuôi cấy hạt phấn, noãn chư thụ tinh…. 2. Công nghệ tế bào động vật a. Nhân bản vô tính động vật - Cá thể được nhân bản từ tế bào xôma, không cần có s ự tham gia c ủa nhân t ế bào sinh dục, chỉ cần tế bào chất của noãn bào. Ví dụ các bước tiến hành nhân bản vô tính ở cừu Dolly + Tách tế bào tuyến vú của cừu cho nhân, nuôi trong phòng thí nghiệm. + Tách tế bào trứng và loại bỏ nhân của cừu khác. + Chuyển nhân của tế bào tuyến vú vào tế bào trứng đã bỏ nhân. + Nuôi cấy trên môi trường nhân tạo để trứng phát triển thành phôi. + Chuyển phôi vào tử cung của cừu mẹ để nó mang thai sinh cừu Dolly Ý nghĩa: - Nhân nhanh giống vật nuôi quý hiếm. - Tạo ra những động vật mang gen người nhằm cung cấp cơ quan nội tạng cho ng ười bệnh cần cấy ghép. b. Cấy truyền phôi Phôi được tách thành nhiều phần riêng biệt, cấy các phôi này vào t ử cung c ủa các con vật khác nhau → tạo ra nhiều con vật có kiểu gen giống nhau. B- Mức độ vận dụng và vận dụng cao: - Giải thích được tại sao cây được tạo ra từ phương pháp lai t ế bào sinh d ưỡng l ại có khả năng sinh sản hữu tính và mang đặc diểm di truyền cả 2 loài? - Cây được tạo ra từ phương pháp nuôi cấy hạt phấn sau đó gây l ưỡng b ội hóa l ại có kiểu gen thuần chủng về tất cả các cặp gen? - Vận dụng kiến thức về nhân bản vô tính và c ấy truy ền phôi đ ể đ ưa ra l ời khuyên thực tế khi muốn nhân nhanh một giống động vật quý hiếm nào đó thì s ử dụng phương pháp nào? Vì sao? BÀI 20- TẠO GIỐNG MỚI NHỜ CÔNG NGHỆ GEN. A- Mức độ nhận biết và thông hiểu 1. Khái niệm công nghệ gen, sinh vật biến đổi gen Công nghệ gen : Là quy trình tạo ra những tế bào sinh vật có gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới. 42 Kỹ thuật chuyển gen: Tạo ADN tái tổ hợp để chuyển gen từ tế bào này sang t ế bào khác. Sinh vật biến đổi gen: Là sinh vật mà hệ gen của nó được biến đổi phù hợp với lợi ích của con người. Như đưa thêm một gen lạ vào hệ gen, loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen. 2. Các bước trong kỹ thuật chuyển gen a. Tạo ADN tái tổ hợp - Tách chiết thể truyền và gen cần chuyển ra khỏi tế bào. - Xử lí bằng một loại enzim giới hạn để tạo ra cùng một loại đầu dính bổ sung. - Dùng enzim nối để gắn gen cần chuyển vào thể truyền tạo ADN tái tổ hợp. b. Đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận Dùng muối canxi clorua hoặc xung điện cao áp làm giãn màng sinh ch ất c ủa t ế bào đ ể ADN tái tổ hợp dễ dàng đi qua. c. Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp - Chọn thể truyền có gen đánh dấu. - Bằng các kỹ thuật nhất định nhận biết được sản phẩm đánh dấu. 3. Ứng dụng: - Tạo ĐV chuyển gen. - Tạo cây trồng biến đổi gen. - Tạo dòng VSV biến đổi gen. B- Mức độ vận dụng và vận dụng cao - Vận dụng được 3 bước trong kĩ thuật chuyển gen vào 1 ví dụ minh họa cụ thể trong ứng dụng tạo ra một sản phẩm sinh học như hoocmon insulin hay thuốc kháng sinh… - Vận dụng được các bước của công nghệ gen trong tạo giống biến đổi gen vào một ví dụ tạo động vật chuyển gen, giống cây trồng biến đổi gen hay t ạo dòng vi sinh v ật biến đổi gen.` CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 1. MỨC 1,2: Câu 1: Cho các thành tựu sau: (1) Tạo chủng vi khuẩn E. Coli sản xuất insulin của người (2) Tạo giống dưa hấu 3n không hạt, có hàm lượng đường cao (3) Tạo giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh Petunia (4) Tạo giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β-carôten (tiền vitamin A) trong hạt (5) Tạo giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen 43 (6) Tạo giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa (7) Tạo giống pomato từ khoai tây và cà chua Các thành tựu được tạo ra từ ứng dụng của công nghệ tế bào là A. (1), (3), (6). B. (5), (7) C. (1), (2), (4), (6), (7). D. (3), (4), (5) Câu 2: Cho các thành tựu sau: (1)- Cừu Đôly (2)- Giống bông kháng sâu bệnh (3)- Chuột bạch có gen hoocmon sinh trưởng của chuột cống (4)- Giống dâu tằm tam bội (5)- Giống cà chua có gen làm chin quả bị bất hoạt (6)- Giống lúa gạo vàng có khả năng tổng hợp β- carotene Các thành tựu của công nghệ gen là A. (2), (3), (5), (6) B. (1), (3), (5), (6) C. (1), (2), (3), (5), (6) D. (1), (2), (4), (5), Câu 3: Quy trình chuyển gen sản sinh prôtêin của sữa người vào c ừu t ạo ra c ừu chuyển gen gồm các bước: (1) Tạo vectơ chứa gen người và chuyển vào tế bào xôma của cừu. (2) Chọn lọc và nhân dòng tế bào chuyển gen ( chứa ADN tái tổ hợp) (3) Nuôi cấy tế bào xôma của cừu trong môi trường nhân tạo. (4) Lấy nhân tế bào chuyển gen rồi cho vào trứng đã bị mất nhân tạo ra t ế bào chuy ển nhân. (5) Chuyển phôi được phát triển từ tế bào chuyển nhân vào tử cung c ủa c ừu đ ể phôi phát triển thành cơ thể. Trình tự các bước tiến hành là A. (3), (2), (1), (4), (5). C. (3), (2), (4), (1), (5). B. (1), (3), (2), (4), (5). D. (3), (2), (1), (5), (4). Câu 4: Công nghệ gen là quy trình tạo những: A. TB có NST bị biến đổi B. TB sinh vật có gen bị biến đổi C. Cơ thể có NST bị biến đổi D. Sinh vật có gen bị biến đổi Câu 5: Dưới đây là các bước trong quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến I. Cho tự thụ phấn hoặc lai xa để tạo các giống thuần chủng. II. Chọn lọc các cá thể đột biến có kiểu hình mong muốn III. Xử lý mẫu vật bằng các tác nhân gây đột biến. IV. Tạo dòng thuần 44 Trình tự đúng là: A. I – III – II C. III – II – IV B. III – II - I D. II – III - IV Câu 6: Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Người ta tạo ra những con lai khác dòng có ưu thế lai cao để sử dụng cho việc nhân giống. B. Để tạo ra những con lai có ưu thế lai cao về một s ố đặc tính nào đó, ng ười ta thường bắt đầu bằng cách tạo ra những dòng thuần chủng khác nhau. C. Trong một số trường hợp, lai giữa hai dòng nhất định thu được con lai không có ưu thế lai, nhưng nếu cho con lai này lai với dòng thứ ba thì đời con lại có ưu thế lai. D. Một trong những giả thuyết để giải thích cơ sở di truyền của ưu thế lai được nhiều người thừa nhận là giả thuyết siêu trội. Câu 7: Cho các thành tựu sau: (1) Tạo giống cà chua có gen làm chính qu ả b ị b ất hoại. (2) Tạo giống dâu tằm tứ bội. (3) Tạo giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng h ợp b carôten trong hạt. (4) Tạo giống dưa hấu đa bội. Các thành t ựu được t ạo ra b ằng phương pháp gây đột biến là: A.(1) và (3) B.(1) và (2) C. (3) và (4) D.(2) và (4) Câu 8: Sinh vật biến đổi gen không được tạo ra bằng phương pháp nào sau đây ? A. Tổ hợp lại các gen vốn có của bố mẹ bằng lai hữu tính. B. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen. C. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen. D. Đưa thêm một gen của loài khác vào hệ gen. Câu 9: Trong tạo giống bằng công nghệ tế bào, người ta có thể tạo ra giống cây trồng mới mang đặc điểm của hai loài khác nhau nhờ phương pháp A. chọn dòng tế bào xôma có biến dị. B. nuôi cấy hạt phấn. C. dung hợp tế bào trần D. nuôi cấy tế bào thực vật in vitro tạo mô sẹo. 2. MỨC 3, 4: Câu 10: Những phương pháp nào sau đây có thể tạo ra giống mới mang nguồn gen của 2 loại sinh vật 1. Chọn giống từ nguồn BDTH 2. Phương pháp lai TB sinh dưỡng của 2 loài 3. Chọn giống bằng công nghệ gen 4. Nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hóa 5. Dây đột biến nhân tạo và chọn lọc 45 Đáp án đúng là: A. 1 & 4 B. 3 & 5 C. 2 & 3 D. 2 & 4 Câu 11: Để tạo động vật chuyển gen, người ta thường dùng phương pháp vi tiêm để tiêm gen vào hợp tử, sau đó hợp tử phát triển thành phôi, chuy ển phôi vào t ử cung c ủa con cái, việc tiêm gen vào hợp tử thực hiện khi: A. Tinh trùng ban đầu thụ tinh với trứng B. Hợp tử đã phát triển thành phôi C. Nhân của tinh trùng đã đi vào trứng nhưng chưa hòa hợp với nhân của trứng D. Hợp tử ban đầu phát triển thành phôi Câu 12: Để chuyển một gan của người vào TB vi khuẩn E.Coli nhằm tạo ra nhiều sản phẩm người ta lấy mARN của gen cần chuy ển cho phiên mã ng ược thành mARN rồi mới gắn vào plasmit. Nếu không như vậy thì: A. Gen của người không thể dịch mã được trong TB vi khuẩn B. Gen của người có kích thước lớn nên không đưa được vào TB vi khuẩn C. Gen của người không thể phiên mã được trong tế bào vi khuẩn D. Sản phẩm được tổng hợp từ gen người sẽ không bình thường và không có giá trị sử dụng Câu 13: Trong sản xuất kháng sinh bằng công nghệ TB người ta thường sử dụng TB ung thư vì: A. Có thể giảm độc tính tế bào ung thư để chữa bệnh ung thư B. Chúng có khả năng tổng hợp nhiều loại kháng thể khác nhau. C. Chúng có khả năng phân chia liên tục D. Chúng dễ dàng lây nhiễm vào tế bào động vật Câu 14: Người ta dùng kỹ thuật chuyển gen để chuyển gen kháng thu ốc kháng sinh penixilin vào vi khuẩn E.coli. Để xác định đúng dòng vi khuẩn mang ADN tái tổ hợp mong muốn, người ta đem nuôi các dòng vi khuẩn này trong một môi trường nồng độ penixilin thích hợp. Dòng vi khuẩn mang ADN tái tổ hợp sẽ: A. sinh trưởng và phát triển bình thường B. tồn tại trong 1 thời gian nhưng không sinh trưởng C. sinh trưởng và phát triển tốt khi thêm vào môi trường 1 loại thuốc kháng sinh khác D. bị tiêu diệt hoàn toàn. Câu 15: Kĩ thuật di truyền thực hiện ở thực vật thuận lợi hơn ở động vật vì: A. có nhiều loại thể truyền sẵn sàng cho việc truyền ADN tái t ổ h ợp vào t ế bào th ực vật. B. các gen ở thực vật không chứa intron C. các tế bào xoma ở thực vật có thể phát triển thành cây hoàn chỉnh 46 D. các tế bào thực vật có nhân lớn hơn Câu 16: Điểm giống nhau trong kỹ thuật chuyển gen với plasmid và với virút làm thể truyền là: A. Thể nhận đều là E.coli B. Protein tạo thành có tác dụng tương đương C. Các giai đoạn và các loại enzim tương tự D. Đòi hỏi trang thiết bị như nhau Câu 17: Người ta hay sử dụng virut làm thể truyền trong nước thay thế gen b ệnh ở người bằng các gen lành vì: A. Dùng virut làm thể truyền ít gây tác dụng xấu hơn là dùng plasmit làm thể truy ền B. Cách này gen lành có thể chèn vào giữa NST của người C. Cách này gen lành có thể nhân lên thành nhiều bản sao trong TB người thay thế gen gây bệnh. D. Bằng cách này gen lành có thể tồn tại trong tế bào chất mà không bị E phân hủy. Câu 18: Trong việc tạo ưu thế lai, để tìm ra các tổ hợp lai có giá trị cao nhất ng ười ta sử dụng phương pháp lai thuận nghịch giữa các dòng thuần chủng nhằm A. xác định được các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và trên nhiễm sắc thể giới tính. B. đánh giá được vai trò của các gen liên kết với giới tính. C. đánh giá được vai trò của các gen trong nhóm gen liên kết. D. đánh giá được vai trò của tế bào chất lên sự biểu hiện tính trạng. Câu 19: Khi nói về vai trò của thể truyền plasmit trong kĩ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Nếu không có thể truyền plasmit thì gen cần chuy ển sẽ tạo ra quá nhi ều sản phẩm trong tế bào nhận. B. Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển gắn được vào ADN vùng nhân của tế bào nhận. C. Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển được nhân lên trong tế bào nhận. D. Nếu không có thể truyền plasmit thì tế bào nhận không phân chia được. Câu 20: Người ta tiến hành nuôi các hạt phấn của cây có kiểu gen AabbDDEeGg thành các dòng đơn bội, sau đó lưỡng bội hóa để tạo ra các dòng thu ần ch ủng. Theo lí thuyết, quá trình này sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu dòng thuần có kiểu gen khác nhau? A. 32. B. 5. C. 16. D. 8. Câu 21: Cho một số thao tác cơ bản trong quá trình chuyển gen tạo ra chủng vi khuẩn có khả năng tổng hợp insulin của người như sau: (1) Tách plasmit từ tế bào vi khuẩn và tách gen mã hóa insulin từ tế bào người. (2) Phân lập dòng t ế bào ch ưa ADN tái t ổ 47 hợp mang gen mã hóa insulin của người. (3) Chuyển ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người vào tế bào vi khuẩn. (4) Tạo ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người. Trình tự đúng của các thao tác trên là: A. (2) (4) (3) (1) B. (1) (2) (3) (4) C. (2) (1) (3) (4) D. (1) (4) (3) (2) Câu 22: Cơ sở tế bào học của nuôi cấy mô, tế bào được dựa trên A. sự nhân đôi và phân li đồng đều của các nhiễm sắc thể trong nguyên phân và giảm phân. B. quá trình phiên mã và dịch mã ở tế bào con giống với tế bào mẹ. C. sự nhân đôi và phân li đồng đều của các nhiễm sắc thể trong nguyên phân. D. sự nhân đôi và phân li đồng đều của các nhiễm sắc thể trong giảm phân. Câu 23: Khi nói về nuôi cấy mô và tế bào thực vật, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Phương pháp nuôi cấy mô tiết kiệm được diện tích nhân giống. B. Phương pháp nuôi cấy mô được sử dụng để tạo nguồn biến dị tổ hợp. C. Phương pháp nuôi cấy mô có thể tạo ra số lượng cây trồng lớn trong một thời gian ngắn. D. Phương pháp nuôi cấy mô có thể bảo tồn được một số nguồn gen quý hi ếm có nguy cơ tuyệt chủng. Câu 24: Trong tạo giống bằng công nghệ tế bào, phương pháp tạo giống bằng chọn dòng tế bào xôma có biến dị được sử dụng trong việc A. tạo ra các dòng tế bào đơn bội, các dòng tế bào này có các kiểu gen khác nhau. B. tạo ra các giống cây trồng mới, có các kiểu gen khác nhau của cùng một giống ban đầu. C. tạo ra các giống cây trồng mới, có kiểu gen giống nhau t ừ m ột s ố gi ống ban đầu. D. tạo ra các đột biến ở tế bào sinh dưỡng và được nhân lên thành thể khảm. CHƯƠNG V: DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI A- Mức độ nhận biết và thông hiểu BÀI 21- DI TRUYỀN Y HỌC I. Khái niệm di truyền y học Là một bộ phận của di truyền người, chuyên nghiên cứu phát hiện các nguyên nhân, cơ chế gây bệnh di truyền và đề xuất các biện pháp phòng ngừa, ch ữa tr ị b ệnh di truyền ở người. II. Bệnh di truyền phân tử Khái niệm : Là những bệnh mà cơ chế gây bệnh phần lớn do đột biến gen gây nên. Ví dụ : bệnh phêninkêtô niệu 48 + Người bình thường: gen tổng hợp enzim chuyển hoá phêninalanin → tirôzin +Người bị bệnh : gen bị đột biến không tổng hợp được enzim này nên phêninalanin b ị ứ đọng trong máu, chuyển lên não đầu độc tế bào thần kinh, làm b ệnh nhân bị thi ểu năng trí tuệ dẫn đến mất trí. - Chữa bệnh: phát hiện sớm ở trẻ cho ăn kiêng với thức ăn chứa axit amin phêninalanin ở một lượng hợp lí III. Hội chứng bệnh liên quan đến đột biến NST - Các đột biến cấu trúc hay số lượng NST thường liên quan đến rất nhi ều gen và gây ra hàng loạt các tổn thương ở các hệ cơ quan của người bệnh nên thường gọi là hội chứng bệnh. - Ví dụ : hội chứng đao. - Cơ chế : NST 21 giảm phân không bình thường (ở người m ẹ ) cho giao t ử mang 2 NST 21, khi thụ tinh kết hợp với giao tử bình thường có 1 NST 21 tạo thành h ợp tử 3NST 21 → cơ thể mang 3NST 21 gây nên hội chứng đao - Cách phòng bệnh : Không nên sinh con khi tuổi mẹ cao IV. Bệnh ung thư - Khái niệm: là loại bệnh đặc trưng bởi sự tăng sinh không kiểm soát được của một số loại tế bào cơ thể dẫn đến hình thành các khối u chèn ép các c ơ quan trong c ơ th ể. khối u được gọi là ác tính khi các tế bào của nó có kh ả năng tách kh ỏi mô ban đ ầu di chuyển đến các nơi khác trong cơ thể tạo các khối u khác nhau - Nguyên nhân, cơ chế : đột biến gen, đột biến NST. Đặc biệt là đ ột bi ến x ảy ra ở 2 nhóm gen kiểm soát chu kì TB: + Các gen quy định các yếu tố sinh trưởng + Gen ức chế các khối u - Cách điều trị: chưa có thuốc đặc trị; dùng tia phóng xạ hoặc hoá chất để diệt các tế bào khối u; Thức ăn đảm bảo vệ sinh, môi trường trong lành. BÀI 22. BẢO VỆ VỐN GEN CỦA LOÀI NGƯỜI VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA DI TRUYỀN HỌC. I. Bảo vệ vốn gen của loài người 1. Tạo môi trường trong sạch nhằm hạn chế các tác nhân gây đột biến - Trồng cây, bảo vệ rừng, áp dụng hợp lí các biện pháp KHCN vào cuộc sống... 2. Tư vấn di truyền và việc sàng lọc trước sinh - Là hình thức chuyên gia di truyền đưa ra các tiên đoán về khả năng đứa trẻ sinh ra có mắc tật, bệnh di truyền không và cho các cặp vợ chồng lời khuyên có nên sinh con tiếp theo không, nếu có thì làm gì để tránh cho ra đời những đứa trẻ tật nguyền. 49 - Nhiệm vụ người tư vấn : chuẩn đoán đúng bệnh, xây dựng phả hệ người bệnh, dự tính được xác suất sinh con bị bệnh và đưa ra lời khuyên. - Xét nghiệm trước sinh : Là xét nghiệm phân tích NST, ADN xem thai nhi có bị bệnh di truyền hay không. Kỹ thuật : + chọc dò dịch ối + sinh thiết tua nhau thai 3. Liệu pháp gen- kỹ thuật của tương lai - Là kỹ thuật chữa trị bệnh bằng thay thế gen (thay gen đột biến gây b ệnh b ằng gen lành) - Về nguyên tắc: là kỹ thuật chuyển gen - Quy trình: sử dụng virut sống trong cơ thể người làm thể truyền sau khi đã loại bỏ gen gây bệnh của virut, sau đó thể truyền được gắn gen lành rồi cho nh ập vào TB người bệnh để tạo ra TB lành thay TB bệnh - Một số khó khăn: virút có thể gây hư hỏng các gen khác (virut không chèn gen lành vào đúng vị trí của gen vốn có trên NST ) II. Một số vấn đề xã hội của di truyền học 1. Tác động xã hội của việc giải mã bộ gen người Việc giải mã bộ gen người ngoài những tích cực mà nó đem lại cũng làm xu ất hiện nhiều vấn đề tâm lý xã hội (hôn nhân, việc làm…) 2. Vấn đề phát sinh do công nghệ gen và công nghệ tế bào - Phát tán gen kháng thuốc kháng sinh sang vi sinh vật gây bệnh cho người - Có an toàn sức khoẻ cho con người khi sử dụng thực phẩm biến đổi gen? - Kỹ thuật nhân bản vô tính bị sử dụng sai mục đích? 3. vấn đề di truyền khả năng trí tuệ a) Hệ số thông minh (IQ) - Được xác định bằng các trắc nghiệm với các bài tập tích hợp có độ khó tăng dần b) Khả năng trí tuệ và sự di truyền - Tập tính di truyền có ảnh hưởng nhất định tới khả năng trí tuệ 4. Di truyền học với bệnh AIDS - Để làm chậm sự tiến triển của bệnh người ta sử dụng biện pháp di truy ền nh ằm hạn chế sự phát triển của virut HIV QT lây nhiễm của virut HIV: hạt virut gồm 2 ptử ARN khi xâm nhập vào TB người, virut dùng enzim phiên mã ngược để tổng hợp ADN trên khuôn ARN, t ừ mạch ADN này sẽ tổng hợp mạch còn lại tạo nên ADN 2 mạch xen vào ADN tbào ng ười nhờ enzim xen, từ đây virut nhân lên cùng hệ gen người. B. Mức độ vận dụng và vận dụng cao 50 - Để phát hiện ra các quy luật di truyền ở loài người cần sử dựng các phương pháp nghiên cứu nào? (Phương pháp phả hệ cho phép xác định quy luật di truyền của tính trạng; phương pháp trẻ đồng sinh cho phép xác định hệ số di truy ền của tính tr ạng; ph ương pháp nghiên cứu tế bào sẽ xác định được các tật di truyền có liên quan đến đột biến NST) - Bệnh ung thư có di truyền không ? (Nếu một bênh ung thư nào đó do đột biến gen xảy ra thì đó là đ ột bi ến gen x ảy ra ở tế bào sinh dưỡng nên không di truyền được cho đời sau qua sinh sản hữu tính) - Liệu pháp gen là gì? (Liệu pháp gen là việc chữa trị các bệnh di truy ền bằng cách ph ục h ồi ch ức năng c ủa các gen bị đột biến. Sau khi đưa vào tế bào, gen tiến hành phiên mã và d ịch mã t ổng hợp protein, khi đó chức năng của gen cũ được phục hồi nên b ệnh không đ ược bi ểu hiện. Liệu pháp gen chỉ chuyển gen vào tế bào sinh d ưỡng của mô bị b ệnh mà không chuyển được vào tế bào sinh dục cho nên gen bệnh vẫn được di truyền cho đời sau). - Giả quyết các bài tập liên quan : gen gây bệnh là gen trội hay lặn ? Gen gây bệnh nằm trên NST thường hay NST giới tính ? Xác xuất sinh con bình thường hay sinh con bị bệnh của các cặp vợ chồng trong phả hệ ? CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MỨC 1,2: Câu 1. Ở người, bệnh và hội chứng nào sau đây xuất hiện chủ yếu ở nam giới mà ít gặp ở nữ giới ? 1.bệnh mù màu 2.bệnh máu khó đông 3.bệnh teo cơ 4.hội chứng đao 5.hội chứng Claiphentơ 6.bệnh bạch tạng A. 3, 4, 5, 6 B. 1, 2 C. 1, 2, 5 D. 1, 2, 4, 6 Câu 2. Bệnh phêninkêtô niệu A. do đột biến trội nằm trên NST thường gây ra B. cơ thể người bệnh không có enzim chuyển hóa tirôzin thành phêninalanin C. nếu áp dụng chế độ ăn có ít pheeninalanin ngay t ừ nh ỏ thì hạn ch ế đ ược b ệnh nhưng đời con vẫn có gen bệnh D. do gen đột biến lặn nằm trên NST giới tính gây ra Câu 3. Đối với y học, di truyền học có vai trò A. tìm hiểu nguyên nhân, phòng ngừa và điều trị một phần cho một số bệnh, tật di truyền bẩm sinh trên người B. giúp y học tìm hiểu nguyên nhân chẩn đoán và dự phòng cho một số bệnh di truy ền và một số các dị tật bẩm sinh trên người C. giúp y học tìm hiểu nguyên nhân và chẩn đoán cho một số bệnh di truyền và một số bệnh tất bẩm sinh trên người 51 D. giúp y học tìm hiểu nguyên nhân và cơ chế của một số bệnh di truy ền trong những gia đình mang đột biến Câu 4: Bằng phương pháp tế bào học người ta phát hiện được các tật, bệnh, hội chứng di truyền nào ở người? (1) Hội chứng Tơcnơ (6) Hội chứng Đao (2) Hội chứng AIDS (7) Bệnh ung thư máu (3) Bệnh máu khó đông (8) Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm (4) Bệnh bạch tạng (9) Tật có túm lông ở vành tai (5) Hội chứng Claiphenter (10)Bệnh phenylketo niệu. Phương án đúng là A. (1), (5), (6), (7) C. (1), (5), (6), (9), (10) B. (1), (3), (5), (7), (8), (10) D. (2), (3), (4), (7), (8) Câu 5: Phát biểu nào không đúng khi nói về bệnh di truyền phân tử? A. Bệnh di truyền phân tử là bệnh di truyền được nghiên cứu cơ chế gây bệnh ở mức phân tử. B. Thiếu máu hồng cầu hình liềm do đột biến gen, thuộc về bệnh di truy ền phân tử. C. Tất cả các bệnh lí do đột biến, đều được gọi là bệnh di truyền phân tử. D. Phần lớn các bệnh di truyền phân tử đều do các đột biến gen gây nên. Câu 6 : Mẹ nhóm máu A, bố nhóm máu B. Phát biểu nào sau đây không đúng ? A. Con của họ có thể có nhóm máu A C. Con của học có thể có nhóm máu B B. Con của họ có thể có nhóm máu AB D. Con của học không thể có nhóm máu O Câu 7: U ác tính khác với u lành như thế nào? A. Tăng sinh không kiểm soát được của một số loại tế bào cơ thể dẫn đến hình thành các khối u. B. Khi bị đột biến, gen trở nên hoạt động mạnh hơn và tạo ra quá nhiều sản phẩm . C. Các tế bào của khối u có khả năng tách khỏi mô ban đ ầu di chuy ển đ ến các n ơi khác tạo nên nhiều khối u khác nhau. D. Các tế bào của khối u không có khả năng tách khỏi mô ban đầu Câu 8: Ý nghĩa cơ bản nhất của phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh là : A. Phân biệt trẻ đồng sinh cùng trứng và đồng sinh khác trứng. B. Biết các tính trạng nào ở loài người chủ yếu do kiểu gen, các tính tr ạng nào ch ủ yếu do môi trường quyết định. C. Xem xét đặc điểm tâm lí, sinh lí ở loài người. D. Nghiên cứu về kiểu gen của trẻ đồng sinh cùng trứng và trẻ đồng sinh khác trứng. 2.MỨC 3,4 Câu 9: Nghiên cứu phả hệ sau về một bệnh di truyền ở người: 52 I II III IV Nữ bị bệnh Nam bị bệnh Nữ bình thường Nam bình thường Hãy cho biết điều nào dưới đây giải thích đúng cơ sở di truyền của bệnh trên phả hệ? A. Bệnh do gen trội nằm trên NSTS X (không có alen tương ứng trên NSTS Y) qui định. B. Bệnh do gen lặn nằm trên NSTS X (không có alen tương ứng trên NSTS Y) qui định. C. Bệnh do gen lặn nằm trên NSTA qui định. D. Bệnh do gen trội nằm trên NSTA qui định Câu 10: Khảo sát sự di truyền về một bệnh (viết tắt là H) ở người qua 3 th ế h ệ nh ư sau: I 1 2 3 4 Nam bình thường II 2 1 III 3 4 Nam bị bệnh Nữ bình thường 1 2 Nữ bị bệnh Xác suất để người III2 mang gen gây bệnh H là: A. 0,5 B. 0,667 C. 0,25 D. 0,75 Câu 11: Bệnh bạch tạng ở người do alen lặn trên NST thường qui định, alen trội tương ứng quy định người bình thường. Một cặp vợ chồng bình thường nhưng sinh đứa con đầu lòng bị bạch tạng.Về mặt lý thuyết, hãy tính xác suất để họ sinh 3 ng ười con trong đó có cả trai lẫn gái và ít nhất có được một người không bị bệnh A. 63/64 B. 189/256 C. 9/512 D. 63/512 Câu 12: Cho sơ đồ phả hệ sau : nam bình thường Quy ước : : nam bị bệnh : nữ bình thường : nữ bị bệnh Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột bi ến ở t ất c ả các cá th ể trong phả hệ. Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ III trong phả hệ này sinh ra đứa con gái b ị mắc bệnh trên là A. 1 6 B. 1 8 C. 53 1 3 D. 1 4 Câu 13: Mẹ mù màu sinh con mắc hội chứng Claiphenter nhưng nhìn màu rõ. Kiểu gen của bố mẹ như thể nào và đột biến lệch bội xảy ra ở bố hay mẹ? A. Xm Xm x XmY, đột biến xảy ra ở bố B. Xm Xm x XMY, đột biến xảy ra ở bố C. Xm Xm x XmY, đột biến xảy ra ở mẹ D. Xm Xm x XMY, đột biến xảy ra ở mẹ Câu 14: Bố mẹ (P) đều bình thường, sinh con XO và bị mù màu. Kiểu gen c ủa P là gì và đột biến lệch bội xảy ra ở bố hay mẹ? A. XMXm x XMY, đột biến ở mẹ B. XMXm x XmY, đột biến ở bố hoặc mẹ C. XMXm x XMY, đột biến ở bố D. XMXM x XmY, đột biến ở mẹ Câu 15: Cho sơ đồ phả hệ sau: Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá th ể trong phả hệ. Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III trong sơ đồ phả hệ trên sinh con đ ầu lòng bị mắc bệnh là A. 1/12. B. 1/8. C. 1/6. D. 1/16. Câu 16: Ở người, gen h gây bệnh máu khó đông, gen m gây bệnh mù màu, các alen bình thường tương ứng là H và M. Một cặp vợ chồng bình thường sinh được một con trai bình thường, một con trai mù màu và một con trai mắc bệnh máu khó đông. Ki ểu gen của 2 vợ chồng trên là A. Bố XmHY , mẹ XMhXmh B. Bố XmhY, mẹ XmH Xmh hoặc XMh XmH C. Bố XMHY , mẹ XMHXMH D. Bố XMHY, mẹ XMH Xmh hoặc XMh XmH 54 MỘT SỐ ĐỀ THI THPT QUỐC GIA MẪU KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2008 Môn thi : Sinh học (Mã đề 284) Câu 1: Theo quan niệm hiện đại, các giai đoạn chính trong quá trình phát sinh sự sống trên Quả Đất lần lượt là: A. tiến hóa tiền sinh học - tiến hóa hóa học - tiến hóa sinh học. B. tiến hóa hóa học - tiến hóa tiền sinh học - tiến hóa sinh học. C. tiến hóa hóa học - tiến hóa sinh học - tiến hóa tiền sinh học. D. tiến hóa sinh học - tiến hóa hóa học - tiến hóa tiền sinh học. Câu 2: Một gen sau khi đột biến có chiều dài không đổi nhưng tăng thêm m ột liên k ết hyđrô. 55 Gen này bị đột biến thuộc dạng A. thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X. B. mất một cặp A - T. C. thay thế một cặp G - X bằng một cặp A - T. D. thêm một cặp A - T. Câu 3: Khi nói về thể đa bội, phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Trong thể đa bội, bộ nhiễm sắc thể của tế bào sinh dưỡng có s ố l ượng nhi ễm s ắc thể là 2n+2. B. Thể đa bội thường có cơ quan sinh dưỡng to, phát triển khỏe, chống chịu tốt. C. Trong thể đa bội, bộ nhiễm sắc thể của tế bào sinh dưỡng là một bội số của b ộ đơn bội, lớn hơn 2n. D. Những giống cây ăn quả không hạt thường là thể đa bội lẻ Câu 4: Về mặt di truyền, lai cải tiến giống A. ban đầu làm tăng tỉ lệ thể đồng hợp, sau đó tăng dần tỉ lệ thể dị hợp. B. làm tăng cả thể dị hợp và thể đồng hợp. C. ban đầu làm tăng tỉ lệ thể dị hợp, sau đó tăng dần tỉ lệ thể đồng hợp. D. làm giảm cả thể dị hợp và thể đồng hợp. Câu 5: Bộ nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng bình thường là 2n. Trong tế bào sinh dưỡng của thể một nhiễm, bộ nhiễm sắc thể là: A. 2n – 2. B. 2n + 1. C. 2n – 1. D. 2n + 2. Câu 6: Ở ruồi giấm, phân tử prôtêin biểu hiện tính trạng đột biến mắt trắng so v ới phân tử prôtêin biểu hiện tính trạng mắt đỏ kém một axit amin và có hai axit amin mới. Những biến đổi xảy ra trong gen qui định mắt đỏ là: A. mất 3 cặp nuclêôtit nằm gọn trong một bộ ba mã hóa. B. mất 3 cặp nuclêôtit nằm trong hai bộ ba mã hóa kế tiếp nhau. C. mất 2 cặp nuclêôtit nằm trong hai bộ ba mã hóa kế tiếp nhau. D. mất 3 cặp nuclêôtit nằm trong ba bộ ba mã hóa kế tiếp nhau. Câu 7: Theo quan niệm hiện đại, trong quá trình phát sinh loài người, các nhân t ố xã hội đóng vai trò chủ đạo A. từ giai đoạn người cổ trở đi. B. từ giai đoạn người tối cổ trở đi. C. từ giai đoạn vượn người hóa thạch trở đi. D. trong giai đoạn vượn người hóa thạch. 56 Câu 8: Ở người, gen lặn a nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định tính trạng máu khó đông, gen trội tương ứng A qui định tính trạng máu đông bình thường. Một cặp vợ chồng máu đông bình thường sinh con trai mắc bệnh máu khó đông. Ki ểu gen c ủa c ặp vợ chồng trên là A. XaXa và XAY. B. XAXA và XaY. C. XAXa và XAY. D. XaXa và XaY. Câu 9: Một trong các cơ chế gây đột biến của tia tử ngoại là: A. kích thích và gây ion hóa các nguyên tử. B. không kích thích nhưng gây ion hóa các nguyên tử. C. kích thích nhưng không gây iôn hóa các nguyên tử. D. kìm hãm sự hình thành thoi vô sắc, làm cho nhiễm sắc thể không phân li. Câu 10: Trong lai tế bào sinh dưỡng, một trong các phương pháp để tăng t ỉ l ệ k ết thành tế bào lai, người ta thả vào môi trường nuôi dưỡng. A. các virut Xenđê đã bị làm giảm hoạt tính. B. các enzim phù hợp. C. dung dịch cônsixin. D. các hoocmôn phù hợp. Câu 11: Phát biểu nào dưới đây là không đúng khi nói về các cơ chế cách li? A. Cách li địa lí và cách li sinh thái kéo dài s ẽ dẫn đ ến cách li sinh s ản và cách li di truyền, đánh dấu sự xuất hiện của loài mới. B. Có các dạng cách li: cách li địa lí, cách li sinh thái, cách li sinh s ản và cách li di truyền. C. Sự cách li ngăn ngừa giao phối tự do nhờ đó củng cố, tăng cường s ự phân hóa ki ểu gen trong quần thể gốc. D. Các cơ chế cách li là nhân tố định hướng quá trình tiến hóa. Câu 12: Lai xa là phép lai giữa A. các dạng bố mẹ thuộc hai loài khác nhau hoặc thuộc các chi, các họ khác nhau. B. một giống cao sản với một giống địa phương có năng suất thấp thuộc cùng m ột loài. C. hai hoặc nhiều thứ có nguồn gen khác nhau. D. các dạng bố mẹ thuộc hai giống thuần chủng khác nhau. Câu 13: Trong quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lí, điều ki ện địa lí là nhân tố A. trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật. B. chọn lọc những kiểu gen thích nghi. 57 C. không có vai trò gì đối với quá trình chọn lọc kiểu gen. D. tạo ra các biến dị tổ hợp. Câu 14: Căn cứ vào những biến cố lớn về địa chất, khí hậu và các hóa thạch đi ển hình, người ta chia lịch sử sự sống thành các đại theo thứ tự: A. đại Thái cổ, đại Nguyên sinh, đại Cổ sinh, đại Trung sinh và đại Tân sinh. B. đại Nguyên sinh, đại Cổ sinh, đại Thái cổ, đại Trung sinh và đại Tân sinh. C. đại Nguyên sinh, đại Thái cổ, đại Cổ sinh, đại Trung sinh và đại Tân sinh. D. đại Thái cổ, đại Cổ sinh, đại Trung sinh, đại Nguyên sinh và đại Tân sinh. Câu 15: Quan niệm nào sau đây có trong học thuyết của Lamac? A. chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truy ền là nhân t ố chính trong quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật. B. Biến dị xuất hiện trong quá trình sinh sản ở từng cá thể riêng lẻ theo nh ững hướng không xác định là nguồn nguyên liệu của chọn giống và tiến hóa. C. Những biến đổi trên cơ thể do tác dụng của ngoại c ảnh ho ặc do tập quán ho ạt động của động vật đều được di truyền và tích lũy qua các thế hệ. D. Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trong phạm vi phân bố tương đối hẹp, trong thời gian lịch sử tương đối ngắn, có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm. Câu 16: Trường hợp nào sau đây là thích nghi kiểu hình? A. Con bọ que có thân và các chi giống cái que. B. Một loài sâu ăn lá có màu xanh lục ngay từ khi mới sinh ra. C. Con tắc kè hoa nhanh chóng thay đổi màu sắc theo nền môi trường. D. Con bọ lá có cánh giống lá cây. Câu 17: Phép lai nào sau đây là phép lai kinh tế? A. Bò Hônsten Hà Lan giao phối với nhau. B. Bò vàng Thanh Hóa giao phối với bò Hônsten Hà Lan. C. Bò vàng Thanh Hóa giao phối với nhau. D. Lợn Ỉ Móng Cái giao phối với nhau. Câu 18: Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. D ự đoán s ố nhi ễm s ắc th ể trong bộ nhiễm sắc thể của thể tứ bội (4n) ở loài này là A. 24 B. 28 C. 18 D. 56 Câu 19: Tiến hóa lớn là quá trình hình thành A. loài mới B. các nhóm phân loại trên loài. 58 C. nòi mới. D. các cá thể thích nghi nhất. Câu 20: Theo quan niệm hiện đại, nguồn nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên là A. thường biến B. đột biến và biến dị tổ hợp. C. thường biến và biến dị xác định. D. biến dị xác định. Câu 21: Theo quan niệm hiện đại về sự phát sinh sự sống trên Quả Đất, trong giai đoạn tiến hóa hóa học có sự A. Tổng hợp những chất hữu cơ từ chất vô cơ theo phương thức hóa học. B. Hình thành các cơ thể sông đầu tiên từ các chất hữu cơ nhờ nguồn năng lượng tự nhiên. C. Tổng hợp những chất hữu cơ từ chất vô cơ theo phương thức sinh học. D. Hình thành mầm sống đầu tiên từ chất vô cơ nhờ nguồn năng lượng tự nhiên. Câu 22: Theo quan niệm hiện đại, loại biến dị nào sau đây được xem là nguồn nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hóa? A. Biến dị xác định B. Đột biến gen C. Biến dị tổ hợp D. Thường biến Câu 23: Theo quan niệm hiện đại, trong quá trình phát sinh loài người, các nhân tố sinh hoc đóng vai trò chủ đạo trong giai đoạn A. Người cổ B. Người vượn C. Vượn người hóa thạch D. Người hiện đại Câu 24: Trong giảm phân hình thành giao tử, nếu phát sinh đột biến gen thì tên g ọi dạng đột biến đó là A. Đột biến tiền phôi B. Đột biến xôma C. Đột biến xôma và đột biến tiền phôi D. Đột biến giao tử Câu 25: Thế hệ xuất phát của một quần thể thực vật có kiểu gen Aa. Sau 5 thế hệ tự thụ phấn, tính theo lí thuyết thì tỉ lệ thể đồng hợp (AA và aa) trong quần thể là A. 1 - (1/2)5 B. (1/2)5 59 C. (1/4)5 D. 1/5 Câu 26: Ở cà chua, gen A qui định quả màu đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui định quả màu vàng. Cây tứ bội (4n) thuần chủng quả màu đỏ giao phấn với cây tứ bội quả màu vàng, F1 thu đươc toàn cây quả đỏ. (Biết rằng quá trình giảm phân ở các cây b ố, m ẹ và F1 xảy ra bình thường). Cho các cây F1 giao phấn với nhau, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là A. 35 cây quả màu đỏ : 1 cây quả màu vàng B. 3 cây quả màu đỏ : 1 cây quả màu vàng C. 1 cây quả màu đỏ : 1 cây quả màu vàng D. 11 cây quả màu đỏ : 1 cây quả màu vàng Câu 27: Dạng đột biến nào sau đây không làm thay đổi số lượng nuclêôtit của gen (đột biến không liên quan đến bộ ba mở đầu và bộ ba kết thúc)? A. Mất một cặp nuclêôtit B. Mất một số cặp nuclêôtit C. Đảo vị trí các cặp nuclêôtit D. Thêm một cặp nuclêôtit Câu 28: Đặc điểm nổi bật ở đại Cổ sinh là A. Sự phát triển của cây hạt kín, chim và thú B. Sự phát triển của cây hạt kín và sâu bọ C. Sự phát triển của cây hạt trần và bò sát D. Sự chuyển từ đời sống dưới nước lên cạn của nhiều loài thực vật và động vật Câu 29: Trong kỹ thuật cấy gen, người ta thường sử dụng vi khuẩn E.coli làm t ế bào nhận vì E.coli A. Có rất nhiều trong tự nhiên B. Chưa có nhân chính thức C. Có cấu trúc đơn giản D. Dễ nuôi cấy, sinh sản rất nhanh Câu 30: Theo Kimura, nguyên lí cơ bản của sự tiến hóa ở cấp độ phân tử là A. Sự đào thải các đột biến có hại dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên. B. Sự củng cố ngẫu nhiên những đột biến trung tính dưới tác d ụng c ủa ch ọn l ọc t ự nhiên C. Quá trình tích lũy các đột biến có lợi dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên. D. Sự củng cố ngẫu nhiên những đột biến trung tính, không liên quan với tác dụng của chọn lọc tự nhiên. Câu 31: Trong chọn giống vật nuôi, để củng cố một đặc tính mong muốn nào đó, người ta dùng phương pháp A. Giao phối cận huyết 60 B. Lai khác thứ C. Lai khác loài D. Lai khác dòng Câu 32: Dạng thích nghi nào sau đây là thích nghi kiểu gen? A. Con bọ que có thân và các chi giống cái que B. Cây rau mác mọc trên cạn có lá hình mũi mác, m ọc dưới n ươc có thêm lo ại lá hình bản dài C. Người lên núi cao có số lượng hồng cầu tăng lên D. Một số loài thú ở xứ lạnh mùa đông có bộ lông dày, màu trắng; mùa hè có b ộ lông thưa hơn, màu xám Câu 33: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về trẻ đồng sinh? A. Trẻ đồng sinh cùng trứng luôn luôn cùng giới tính B. Trẻ đồng sinh cùng trứng giống nhau về kiểu gen C. Trẻ đồng sinh khác trứng có thể khác giới tính hoặc cùng giới tính D. Trẻ đồng sinh khác trứng được sinh ra từ một hợp tử Câu 34: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về thường biến? A. Thường biến là những biến đổi ở kiểu hình của cùng một kiểu gen, phát sinh trong quá trình phát triển cá thể B. Thường biến là loại biến dị di truyền qua sinh sản hữu tính C. Thường biến là loại biến đổi đồng loạt theo một hướng xác định D. Thường biến là loại biến dị không di truyền qua sinh sản hữu tính Câu 35: Khi lai hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, ưu th ế lai bi ểu hi ện cao nhất ở A. Thế hệ F3 B. Thế hệ F1 C. Tất cả các thế hệ D. Thế hệ F2 Câu 36: Theo quan niệm hiện đại, quá trình hình thành đặc điểm thích nghi ở sinh vật chịu sự chi phối của A. Quá trình đột biến, quá trình giao phối và các cơ chế cách li B. Quá trình đột biến, quá trình giao phối và sự phân li tính trạng C. Biến dị, di truyền D. Quá trình đột biến, quá trình giao phối, quá trình chọn lọc tự nhiên Câu 37: Đacuyn chưa thành công trong việc giải thích A. Sự hình thành các đặc điểm thích nghi của sinh vật B. Nguồn gốc của các giống vật nuôi và cây trồng C. Nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền các biến dị 61 D. Nguồn gốc thống nhất của các loài sinh vật Câu 38: Ở người, bệnh ung thư máu được phát hiện là do đột biến A. Mất đoạn nhiễm sắc thể 23 B. Lặp đoạn nhiễm sắc thể 23 C. Lặp đoạn nhiễm sắc thể 20 D. Mất đoạn nhiễm sắc thể 21 Câu 39: Dạng đột biến nào sau đây là đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể? A. Đảo vị trí một cặp nuclêôtit B. Thêm một cặp nuclêôtit C. Mất một cặp nuclêôtit D. Chuyển một đoạn nhiễm sắc thể Câu 40: Một quần thể giao phối có thành phần kiểu gen: 0,16 AA : 0,48 Aa : 0,36 aa. Tần số tương đối của alen A và alen a trong quần thể đó là: A. A = 0,2 ; a = 0,8 B. A = 0,3 ; a = 0,7 C. A = 0,4 ; a = 0,6 D. A = 0,8 ; a = 0,2 ĐỀ THI THỬ SỐ 2 Môn thi: SINH HỌC − Giáo dục trung học phổ thông Thời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian giao đề Mã đề: 279 I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (32 câu, từ câu 1 đến câu 32) Câu 1: Trong kĩ thuật chuyển gen, các nhà khoa học thường chọn thể truy ền có gen đánh dấu để A. nhận biết các tế bào đã nhận được ADN tái tổ hợp B. dễ dàng chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận. C. giúp enzim giới hạn nhận biết vị trí cần cắt trên thể truyền D. tạo điều kiện cho enzim nối hoạt động tốt hơn. 62 Câu 2: Khi xây dựng chuỗi và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật, người ta căn cứ vào A. mối quan hệ về nơi ở của các loài sinh vật trong quần xã. B. vai trò của các loài sinh vật trong quần xã. C. mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài sinh vật trong quần xã D. mối quan hệ sinh sản giữa các loài sinh vật trong quần xã. Câu 3: Một gen ở sinh vật nhân sơ có 3000 nuclêôtit và có tỉ lệ A/G= 2/3. Gen này b ị đột biến mất một cặp nuclêôtit do đó giảm đi 2 liên k ết hiđrô so v ới gen bình th ường. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen mới được hình thành sau đột biến là: A. A = T = 900; G = X = 599. B. A = T = 599; G = X = 900. C. A = T = 600; G = X = 900. D. A = T = 600; G = X = 899. Câu 4: Trong quá trình dịch mã, loại axit nuclêic có chức năng vận chuyển axit amin là A. tARN. B. ADN. C. rARN. D. mARN. Câu 5: Trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp, enzim được s ử dụng đ ể g ắn gen c ần chuyển với thể truyền là A. restrictaza. B. ARN pôlimeraza. C. ligaza. D. ADN pôlimeraza. Câu 6: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm tăng s ố l ượng gen trên một nhiễm sắc thể? A. Chuyển đoạn trên một nhiễm sắc thể. B. Lặp đoạn. C. Đảo đoạn. D. Mất đoạn. Câu 7: Ở đậu thơm, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen (A, a và B, b) phân li đ ộc l ập cùng tham gia quy định theo kiểu tương tác bổ sung. Khi trong kiểu gen đồng th ời có mặt cả 2 gen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ thẫm, các ki ểu gen còn l ại đ ều cho kiểu hình hoa trắng. Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ thẫm : 7 cây hoa tr ắng? A. AaBb × Aabb. B. AaBb × AAbb. C. AaBb × aaBb. D. AaBb × AaBb. Câu 8: Một quần thể gia súc đang ở trạng thái cân bằng di truy ền có 84% s ố cá th ể lông vàng, các cá thể còn lại có lông đen. Biết gen A quy định lông vàng tr ội hoàn toàn so với alen a quy định lông đen. Tần số của alen A và alen a trong qu ần th ể này l ần lượt là A. 0,3 và 0,7. B. 0,4 và 0,6. C. 0,6 và 0,4. D. 0,7 và 0,3. Câu 9: Lừa đực giao phối với ngựa cái đẻ ra con la không có khả năng sinh sản. Đây là ví dụ về A. cách li tập tính. B. cách li sau hợp tử. C. cách li sinh thái. D. cách li cơ học. Câu 10: Nhóm động vật nào sau đây có giới đực mang cặp nhiễm s ắc th ể gi ới tính là XX và giới cái mang 63 Cặp nhiễm sắc thể giới tính là XY? A. Trâu, bò, hươu. B. Hổ, báo, mèo rừng. C. Thỏ, ruồi giấm, sư tử. D. Gà, bồ câu, bướm. Câu 11: Nhân tố tiến hóa nào sau đây không làm thay đổi tần s ố alen nh ưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng tăng dần tỉ lệ đồng hợp tử và giảm dần tỉ lệ dị hợp tử? A. Di - nhập gen. B. Chọn lọc tự nhiên. C. Đột biến. D. Giao phối gần. Câu 12: Trong quá trình dịch mã, trên một phân tử mARN thường có một số ribôxôm cùng hoạt động. Các ribôxôm này được gọi là A. pôlinuclêôtit. B. pôlinuclêôxôm. C. pôliribôxôm. D. pôlipeptit. Câu 13: Những thành phần nào sau đây tham gia cấu tạo nên nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực? A. ADN và prôtêin. B. tARN và prôtêin. C. rARN và prôtêin. D. mARN và prôtêin. Câu 14: Trong lịch sử phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đ ất, loài ng ười xuất hiện ở A. đại Cổ sinh. B. đại Nguyên sinh. C. đại Tân sinh. D. đại Trung sinh. Câu 15: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho biết quá rình giảm phân diễn ra bình thường, phép lai cho đời con có kiểu hình phân li theo t ỉ l ệ 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng là A. Aa × aa. B. Aa × Aa. C. AA × aa. D. AA × Aa. Câu 16: Người mắc bệnh, hội chứng nào sau đây thuộc thể một (2n – 1)? A. Hội chứng AIDS. B. Hội chứng Tơcnơ. C. Bệnh hồng cầu hình liềm. D. Hội chứng Đao. Câu 17: Cho chuỗi thức ăn: Cỏ → Sâu → Ngóe sọc → Chuột đồng → Rắn hổ mang → Đại bàng. Trong chuỗi thức ăn này, rắn hổ mang là sinh vật tiêu thụ A. bậc 6. B. bậc 3. C. bậc 4. D. bậc 5. Câu 18: Ở người, tính trạng thuận tay phải hay thuận tay trái do một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, tính trạng tóc quăn hay tóc thẳng do một gen có 2 alen nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường khác quy định. Trong tr ường h ợp không xảy ra đột biến mới, tính theo lí thuyết, số loại kiểu gen tối đa có thể có v ề 2 tính trạng trên trong quần thể người là 64 A. 27. B. 18. C. 9. D. 16. Câu 19: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về tiến hóa nhỏ? A. Tiến hoá nhỏ là quá trình biến đổi tần số alen và thành ph ần ki ểu gen c ủa loài g ốc để hình thành các nhóm phân loại trên loài. B. Tiến hoá nhỏ diễn ra trong phạm vi phân bố tương đối hẹp, trong th ời gian l ịch s ử tương đối ngắn. C. Tiến hoá nhỏ có thể nghiên cứu được bằng thực nghiệm. D. Tiến hoá nhỏ là quá trình biến đổi tần số alen và thành phần ki ểu gen c ủa qu ần thể, đưa đến sự hình thành loài mới. Câu 20: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy đ ịnh qu ả vàng. Cho cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa lai v ới cây cà chua t ứ b ội có ki ểu gen Aaaa. Cho biết các cây tứ bội giảm phân đều tạo giao t ử 2n có khả năng th ụ tinh, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con là A. 1 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng. B. 35 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng. C. 11 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng. D. 3 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng. Câu 21: Trong các kiểu phân bố cá thể trong tự nhiên, kiểu phân bố nào sau đây là kiểu phân bố phổ biến nhất của quần thể sinh vật? A. Phân bố ngẫu nhiên. B. Phân bố nhiều tầng theo chiều thẳng đứng C. Phân bố đều (đồng đều). D. Phân bố theo nhóm. Câu 22: Trong quá trình tiến hóa, nếu giữa các quần thể cùng loài đã có s ự phân hóa về vốn gen thì dạng cách li nào sau đây khi xuất hiện gi ữa các qu ần th ể này s ẽ đánh dấu sự hình thành loài mới? A. Cách li tập tính. B. Cách li sinh sản. C. Cách li sinh thái. D. Cách li địa lí. Câu 23: Một quần thể thực vật ở thế hệ xuất phát (P) có 100% số cá thể mang kiểu gen Aa. Qua tự thụ phấn bắt buộc, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen AA ở thế hệ F3 là A. 116. B. 18. C. 12. D. 716. Câu 24: Một đoạn phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có trình tự nuclêôtit trên mạch mang mã gốc là: 3'...AAAXAATGGGGA...5'. Trình tự nuclêôtit trên mạch bổ sung của đoạn ADN này là A. 5'...TTTGTTAXXXXT...3'. B. 5'...GTTGAAAXXXXT...3'. C. 5'...AAAGTTAXXGGT...3'. D. 5'...GGXXAATGGGGA...3'. Câu 25: Loài rận sống trên da chó và hút máu chó để nuôi s ống c ơ th ể là bi ểu hi ện của mối quan hệ A. hội sinh. B. cộng sinh. C. hợp tác. D. kí sinh - vật chủ. 65 Câu 26: Theo quan niệm tiến hoá hiện đại, nguồn nguyên liệu s ơ cấp chủ y ếu cung cấp cho chọn lọc tự nhiên là A. đột biến nhiễm sắc thể. B. đột biến gen. C. biến dị tổ hợp. D. thường biến. Câu 27: Ở ruồi giấm, gen W quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so v ới alen w quy đ ịnh mắt trắng, các gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen t ương ứng trên nhiễm sắc thể Y. Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo t ỉ l ệ 3 ru ồi m ắt đ ỏ : 1 ru ồi m ắt tr ắng và tất cả ruồi mắt trắng đều là ruồi đực? A. XWXw × XwY. B. XWXW × XWY. C. XWXW × XwY. D. XWXw × XWY. Câu 28: Trong tế bào sinh dưỡng của người mắc hội chứng Đao có số lượng nhiễm sắc thể là A. 47. B. 46. C. 44. D. 45. Câu 29: Phép lai nào trong các phép lai sau đây đã giúp Coren phát hi ện ra s ự di truy ền ngoài nhiễm sắc thể (di truyền ngoài nhân)? A. Lai tế bào. B. Lai thuận nghịch. B. C. Lai cận huyết. D. Lai phân tích. Câu 30: Ví dụ nào sau đây không thể hiện mối quan hệ hỗ trợ trong quần thể sinh vật? A. Khi thiếu thức ăn, một số động vật cùng loài ăn thịt lẫn nhau B. Những cây sống theo nhóm chịu đựng gió bão và hạn chế sự thoát hơi nước t ốt h ơn những cây sống riêng rẽ. C. Chó rừng hỗ trợ nhau trong đàn nhờ đó bắt được trâu rừng có kích thước lớn hơn. D. Bồ nông xếp thành hàng bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ. Câu 31: Trong trường hợp các gen phân li độc lập và quá trình giảm phân di ễn ra bình thường, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen AaBbDd thu được từ phép lai AaBbDd × AaBbdd là A. /8. B. 1/2. C. 1/4. D. 1/16. Câu 32: Trong quá trình giảm phân của ruồi giấm cái có kiểu gen ABab đã xảy ra hoán vị gen với tần số 17%. Tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra từ ruồi giấm này là: A. AB = ab = 8,5%; Ab = aB = 41,5%. B. AB = ab = 33%; Ab = aB = 17%. C. AB = ab = 41,5%; Ab = aB = 8,5%. D. AB = ab = 17%; Ab = aB = 33%. II. PHẦN RIÊNG - PHẦN TỰ CHỌN [8 câu] Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần (phần A hoặc B) A. Theo chương trình Chuẩn (8 câu, từ câu 33 đến câu 40) Câu 33: Ở sinh vật nhân thực, quá trình nào sau đây không xảy ra trong nhân tế bào? 66 A. Phiên mã. B. Tái bản ADN (nhân đôi ADN). C. Nhân đôi nhiễm sắc thể. D. Dịch mã. Câu 34: Trong các nhân tố sinh thái chi phối sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật, nhân tố nào au đây là nhân tố phụ thuộc mật độ quần thể? A. Độ ẩm. B. Ánh sáng. C. Mức độ sinh sản. D. Nhiệt độ. Câu 35: Loại tháp nào sau đây được xây dựng dựa trên số năng l ượng đ ược tích lũy trên một đơn vị diện ích hay thể tích, trong một đơn vị thời gian ở mỗi bậc dinh dưỡng? A. Tháp sinh khối. B. Tháp tuổi. C. Tháp năng lượng. D. Tháp số lượng. Câu 36: Lúa tẻ có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của ây lúa tẻ lệch bội thể một kép là A. 26. B. 21. C. 23. D. 22. Câu 37: Các tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều s ử d ụng chung m ột loại mã di truyền, đều dùng cùng 20 loại axit amin để cấu tạo nên prôtêin, ch ứng t ỏ chúng tiến hóa từ một tổ tiên chung. Đây là một trong những bằng chứng tiến hóa về A. sinh học phân tử. B. phôi sinh học. C. giải phẫu so sánh. D. địa lí sinh vật học. Câu 38: Hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hóa là ph ương thức thường gặp ở A. động vật. B. thực vật. C. nấm. D. vi khuẩn. Câu 39: Để giúp nhân nhanh các giống cây trồng quý hiếm từ một cây ban đầu có kiểu gen quý tạo nên một uần thể cây trồng đồng nhất về kiểu gen, người ta sử dụng A. phương pháp lai xa và đa bội hóa. B. công nghệ tế bào. C. phương pháp gây đột biến. D. công nghệ gen. Câu 40: Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng về một chuỗi thức ăn? A. Cây ngô → Nhái → Rắn hổ mang → Sâu ăn lá ngô → Diều hâu. B. Cây ngô → Nhái → Sâu ăn lá ngô → Rắn hổ mang → Diều hâu. C. Cây ngô → Rắn hổ mang → Sâu ăn lá ngô → Nhái → Diều hâu. D. Cây ngô → Sâu ăn lá ngô → Nhái → Rắn hổ mang → Diều hâu. B. Theo chương trình Nâng cao (8 câu, từ câu 41 đến câu 48) Câu 41: Quan sát một tháp sinh khối có thể biết được thông tin nào sau đây? A. Năng lượng bị tiêu hao qua hô hấp ở mỗi bậc dinh dưỡng. B. Số lượng cá thể sinh vật ở mỗi bậc dinh dưỡng. 67 C. Hiệu suất sinh thái ở mỗi bậc dinh dưỡng. D. Khối lượng sinh vật ở mỗi bậc dinh dưỡng. Câu 42: Nhân tố sinh thái nào sau đây chi phối tr ực ti ếp ho ặc gián ti ếp đ ến h ầu h ết các nhân tố khác? A. Ánh sáng. B. Không khí. C. Độ ẩm. D. Nhiệt độ. Câu 43: Một gen ở sinh vật nhân thực có số lượng các loại nuclêôtit là: A = T = 600 và G = X = 300. Tổng số liên kết hiđrô của gen này là A. 1500. B. 2100. C. 1200. D. 1800. Câu 44: Số lượng của thỏ rừng và mèo rừng Bắc Mĩ cứ 9 - 10 năm lại biến động một lần. Đây là kiểu biến động theo chu kì A. tuần trăng. B. nhiều năm. C. ngày đêm. D. mùa. Câu 45: Chủng vi khuẩn E.coli mang gen sản xuất insulin của ng ười đã được t ạo ra nhờ A. nhân bản vô tính. B. công nghệ gen. C. dung hợp tế bào trần. D. gây đột biến nhân tạo. Câu 46: Trên mạch mang mã gốc của gen có một bộ ba 3'AGX5'. B ộ ba t ương ứng trên phân tử mARN được phiên mã từ gen này là A. 5'UXG3'. B. 5'GXU3'. C. 5'XGU3'. D. 5'GXT3'. Câu 47: Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, đơn vị tiến hóa c ơ sở ở các loài giao ph ối là A. cá thể. B. quần xã. C. tế bào. D. quần thể. Câu 48: Cho các dấu hiệu về chiều hướng tiến hóa của từng nhóm loài như sau (1) Số lượng cá thể tăng dần, tỉ lệ sống sót ngày càng cao. (2) Khu phân bố ngày càng thu hẹp và trở nên gián đoạn. (3) Khu phân bố mở rộng và liên tục. (4) Số lượng cá thể giảm dần, tỉ lệ sống sót ngày càng thấp. (5) Nội bộ ngày càng ít phân hóa, một số nhóm trong đó hiếm dần và cuối cùng là diệt vong. Các dấu hiệu phản ánh chiều hướng thoái bộ sinh học của từng nhóm loài là: A. (1), (3) và (5). B. (1), (2) và (4). C. (2), (4) và (5). D. (1), (3) và (4). ĐỀ CƯƠNG ÔN THI TN MÔN SINH PHẦN TIẾN HÓA Phần sáu. Tiến hóa Chương I. Bằng chứng và cơ chế tiến hóa Bài 24. Các bằng chứng tiến hóa Mức 1,2. Nhận biết và thông hiểu - Bằng chứng giải phẫu so sánh 68 + Cơ quan tương đồng, ví dụ, khái niệm, ý nghĩa + Cơ quan tương tự, ví dụ, khái niệm, ý nghĩa + Cơ quan thoái hóa và hiện tượng lại giống, ví dụ, ý nghĩa - Bằng chứng phôi sinh học + Sự giống và khác nhau trong giai đoạn đầu phát triển phôi, ví dụ, ý nghĩa + Sự khác nhau trong các giai đoạn phát triển phôi, ví dụ, ý nghĩa - Bằng chứng địa lí sinh vật học + Sự giống và khác nhau của sinh vật ở các lục địa, ví dụ, ý nghĩa + Sự giống và khác nhau của sinh vật ở đảo lục địa, đảo đ ại d ương v ới l ục đ ịa, ý nghĩa + Giải thích sự giống và khác nhau của sinh vật theo sự tiến hóa phân ly, ti ến hóa đồng quy - Bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử + Sự giống và khác nhau trong cấu tạo TB, cơ chế di truyền TB giữa các loài, ý nghĩa + Sự giống và khác nhau ở cấp độ phân tử (cấu tạo, các cơ chế di truyền), ý nghĩa Mức 3, 4. Vận dụng thấp, vận dụng cao - Giải thích cơ quan tương đồng và cơ quan tương tự là 2 hiện tượng trái ngược nhau - Tại sao để xác định mối quan hệ họ hàng các loài về các đặc điểm hình thái thì người ta lại hay sư dụng cơ quan thoái hóa - Tại sao những cơ quan thoái hóa không còn giữ chức năng gì lại vẫn được di truy ền từ đời này sang đời khác mà không bị chọn lọc tự nhiên đào thải - Mức độ giống và khác nhau trong cấu trúc của AND và protein giữa các loài đ ược giải thích như thế nào? - Trong các bằng chứng tiến hóa thì bằng chứng nào mang tính toàn di ện v ề ngu ồn gốc các loài trên trái đất Bài 25. Học thuyết Lamac và học thuyết Đacuyn Mức 1,2. Nhận biết và thông hiểu - Các quan điểm tiến hóa của Lamac: nguyên nhân, c ơ ch ế, s ự hình thành các đ ặc điểm thích nghi, sự di truyền các đặc điểm thích nghi, sự hình thành loài và chi ều hướng tiến hóa. - Các quan điểm tiến hóa của Đacuyn: biến dị, đấu tranh sinh tồn, ch ọn l ọc t ự nhiên và chọn lọc nhân tạo (đối tượng, động lực, thực chất, cơ sở, kết quả, vai trò, ý nghĩa) Mức 3, 4. Vận dụng thấp, vận dụng cao - Sự khác biệt giữa học thuyết Lamac, Đacuyn - Sự khác biệt giữa chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo 69 - Cống hiến và hạn chế trong thuyết của Lamac và Đacuyn Bài 26. Học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại Mức 1,2. Nhận biết và thông hiểu - Tiến hóa nhỏ, tiến hóa lớn - Nguồn biến dị di truyền: sơ cấp, thứ cấp, di nhập gen - Các nhân tố tiến hóa: vai trò, đặc điểm mỗi nhân tố Mức 3, 4. Vận dụng thấp, vận dụng cao - Tại sao đột biến gen có hại nhưng vẫn có vai trò quan trọng trong tiến hóa - Tại sao khi kích thước quần thể giảm mạnh thì tần số alen lại thay đổi nhanh chóng - Phân biệt tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn - Vì sao quần thể là đơn vị tiến hóa cơ sở Bài 28. Loài Mức 1,2. Nhận biết và thông hiểu - Khái niệm loài sinh học - Các tiêu chuẩn phân biệt 2 loài thân thuộc - Các cơ chế cách li: địa lí, sinh thái, sinh sản Mức 3, 4. Vận dụng thấp, vận dụng cao - Nếu chỉ dựa vào các đặc điểm hình thái để phân biệt các loài thì có chính xác không, giải thích - Các nhà khoa học thường dùng tiểu chuẩn nào để phân biệt các loài vi khu ẩn v ới nhau. - Vai trò của các cơ chế cách li trong quá trình tiến hóa Bài 29, 30. Quá trình hình thành loài Mức 1,2. Nhận biết và thông hiểu - Hình thành loài khác khu vực địa lí. Cách li địa lí: khái ni ệm, vai trò, đ ối t ượng, c ơ chế, đặc điểm - Hình thành loài cùng khu vực địa lý + Cách li tập tính, sinh thái: khái niệm, vai trò, đối tượng, cơ chế, đặc điểm + Lai xa, đa bội hóa: đối tượng , cơ chế, đặc điểm Mức 3, 4. Vận dụng thấp, vận dụng cao - Sự khác nhau của các cơ chế hình thành loài - Từ 1 loài sinh vật, không có sự cách li về địa lí có thể hình thành các loài khác nhau không - Tại sao phải bảo vệ đa dạng sinh học các loài cây hoang dại - Phân tích vai trò của điều kiện địa lí, cách li đ ịa lí và ch ọn l ọc t ự nhiên trong phương thức hình thành loài bằng con đường địa lí thông qua một ví dụ cụ thể. 70 - Nêu thực chất của quá trình hình thành loài mới và vai trò c ủa các nhân t ố ti ến hóa, các cơ chế cách li đối với quá trình này. Chương II. Sự phát sinh và phát triển sự sống trên Trái đất Bài 32. Nguồn gốc sự sống Mức 1,2. Nhận biết và thông hiểu - Tiến hóa hóa học: + Quá trình biến đổi các chất hóa học từ vô cơ thành hữu cơ đơn giản, thành các đại phân tử hữu cơ. + Tính chất đặc biệt của ARN. + Sự tiến hóa của ARN, AND, các cơ chế nhân đôi, phiên mã, dịch mã - Tiến hóa tiền sinh học: + Sự tương tác giữa các đại phân tử hình thành coaxecva + Các dấu hiệu sự sống của coaxecva + Sự tác động của chọn lọc tự nhiên lên quá trình tiến hóa của coaxecva tạo nên t ế bào nguyên thủy Mức 3, 4. Vận dụng thấp, vận dụng cao - Ngày nay, sự tiến hóa theo con đường hóa học và tiền sinh h ọc có x ảy ra nh ư trong quá khứ - Vai trò của lipit trong quá trình tiến hóa tạo nên lớp màng bán thấm - Giải thích vai trò của chọn lọc tự nhiên hình thành tế bào sơ khai Bài 33. Sự phát triển của sinh giới qua các đại địa chất Mức 1,2. Nhận biết và thông hiểu - Hóa thạch: khái niệm, các loại hóa thạch, phương pháp xác định tu ổi hóa th ạch, ý nghĩa - Lịch sử phát triển sinh giới qua các đại địa chất: + Trôi dạt lục địa: hiện tượng, vai trò, ý nghĩa + Trong mỗi đại: nêu sự xuất hiện, phát triển và diệt vong của các nhóm loài sinh v ật đặc trưng Mức 3, 4. Vận dụng thấp, vận dụng cao - Những căn cứ để chia lịch sử Trái đất thành các đại - Chứng minh sự xuất hiện, phát triển và diệt vong của các sinh v ật g ắn li ền v ới s ự biến đổi của khí hậu và địa chất. - Các điều kiện và ý nghĩa của sinh vật lên cạn - Khí hậu của Trái đất sẽ biến đổi như thế nào trong những thế kỷ tới Bài 34. Sự phát sinh loài người Mức 1,2. Nhận biết và thông hiểu 71 - Quá trình phát sinh loài người hiện đại: + Các bằng chứng về nguồn gốc động vật của loài người: giải phẫu, phôi sinh học, cổ sinh vật học, sinh học phân tử và tế bào…. + Các dạng vượn người hóa thạch và quá trình hình thành loài người - Người hiện đại và sự tiến hóa của văn hóa + Đặc điểm sinh học nổi bật của con người hiện đại + Sự phát triển của xã hội: đời sống, văn hóa, khó học, kinh tế… Mức 3, 4. Vận dụng thấp, vận dụng cao - Tìm những dẫn liệu chứng minh loài người có nguồn gốc chung với vượn người - Loài người hiện đại đã tiến hóa qua những dạng trung gian nào - Những đặc điểm thích nghi nào giúp cong người có được khả năng tiến hóa văn hóa - Nhân tố sinh học và nhân tố xã hội tác dụng như thế nào đến sự phát sinh, phát triển của loài người - Giải thích loài người hiện đại là một nhân tố quan trọng quyết định sự tiến hóa c ủa các loài khác. TRẮC NGHIỆM TIẾN HÓA Chương I. Bằng chứng và cơ chế tiến hóa 72 Mức 1, 2. Nhận biết, thông hiểu Câu 1: Theo Lamac, tiến hóa là: A. Sự biến đổi của các loài dưới ảnh hưởng trực tiếp của ngoại c ảnh B. Sự tích luỹ các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại d ưới tác đ ộng c ủa ngo ại cảnh. C. Sự phát triển có kế thừa lịch sử, nâng cao dần trình độ tổ chức của cơ thể . D. Kết quả của quá trình chọn lọc tự nhiên thông qua đặc tính biến dị và di truy ền của sinh vật. Câu 2: Lamac giải thích như thế nào về nguyên nhân tiến hóa? A. Chọn lọc tự nhiên dưới tác động của ngoại cảnh . B. Sự tích lũy các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác đ ộng c ủa ngo ại cảnh . C. Do ngoại cảnh thay đổi hoặc thay đổi tập quán hoạt động ở động vật . D. Do môi trường sống thay đổi chậm chạp Câu 3: Lamac giải thích như thế nào về đặc điểm của hươu cao cổ có cái cổ rất dài ? A. Do đột biến. B. Ảnh hưởng của tập quán hoạt động. C. Kết quả của chọn lọc tự nhiên. D. Ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh. Câu 4: Thích nghi kiểu hình được gọi là: A. Thích nghi lịch sử B. Thích nghi sinh thái C. Thích nghi địa lý D. Thích nghi sinh lý Câu 5 : Theo Lamac, dấu hiệu chủ yếu của quá trình tiến hóa là: A. Sinh giới ngày càng đa dạng. B. Nâng cao dần trình độ tổ chức của cơ thể. C. Thích nghi ngày càng hợp lí. D. Tổ chức ngày càng cao Câu 6: Theo Đacuyn, nhân tố chính qui định chiều hướng và tốc đ ộ bi ến đổi c ủa các giống vật nuôi và cây trồng là gì ? A. Do được nuôi trồng trong những điều kiện khác nhau. B. Chọn lọc tự nhiên. C. Chọn lọc nhân tạo. D. Do nhu cầu của con người. Câu 7: Theo Lamac, các đặc điểm hợp lí của sinh vật được hình thành do: A. Ngoại cảnh thay đổi chậm chạp nên sinh vật có khả năng thích nghi kịp thời. B. Sự tích luỹ các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác dụng c ủa chon lọc. C. Kết quả của quá trình lịch sử chịu sự chi phối của 3 nhân tố: đột biến, giao ph ối và chọn lọc tự nhiên. D. Quá trình phát sinh đột biến, được chọn lọc và di truyền lại cho thế hệ sau. 73 Câu 8 :Theo Đacuyn, sự hình thành các đặc điểm thích nghi là do: A. Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, các dạng kém thích nghi b ị đào th ải, ch ỉ còn những dạng thích nghi nhất B. Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, sinh vật có khả năng biến đổi để thích nghi kịp thời. C. Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên theo con đường phân li tính trạng. D. Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên theo nhiều hướng khác nhau. Câu 9: Theo Đacuyn nguyên nhân nào làm cho sinh giới ngày càng đa d ạng phong phú từ một nguồn gốc ban đầu? A. Biến dị, di truyền. B. Chọn lọc tự nhiên thông qua hai đặc tính biến dị và di truyền. C. Chọn lọc tự nhiên theo con đường phân li tính trạng. D. Do sự thay đổi liên tục của ngoại cảnh trong một thời gian dài. Câu 10: Dạng cách li đánh dấu sự hình thành loài mới là : A. Cách li địa lí . B. Cách li sinh thái. C. Cách li sinh sản . D. Cách li di truyền . Câu 11: Đặc điểm cơ bản phân biệt người với động vật là : A. Bộ não phát triễn hoàn thiện . B. Biết chế tạo và sử dụng công cụ lao động có mục đích. C. Dáng đi thẳng. D. Biết biểu lộ tình cảm vui,buồn, giận dữ ... Câu 12: Cơ sở vật chất chủ yếu của sự sống là gì ? A. Prôtêin và lipit. B. Prôtêin và cacbohiđrat. C. Cacbohyđrat và lipit. D. Prôtêin và axit nuclêic. Câu 13: Đặc điểm nổi bật của các đại phân tử sinh học là gì ? A. Đa dạng và đặc thù. B. Đặc thù và phức tạp. C. Đa dạng và phức tạp. D. Đa dạng, không đặc thù. Câu 14: Loại khí nào chưa có trong khí quyển nguyên thuỷ của quả đất? A. Mêtan (CH4) và amôniac (NH3) B. Oxy (O2) và nitơ (N2) C. Xianôgen (C2N2) và hơi nước (H2O) D. Hơi nước (H2O) và cacbon ôxit (CO) Câu 15: Trong các dấu hiệu của hiện tượng sống, dấu hiệu nào KHÔNG th ể có ở v ật thể vô cơ? A. Trao đổi chất và sinh trưởng. B. Trao đổi chất theo phương thức đồng hóa, dị hóa và sinh sản C. Vận động và cảm ứng. D. Sinh trưởng và vận động. Câu 16: CLTN làm thay đổi tần số alen của quần thể như thế nào? 74 A. CLTN làm xuất hiện tác nhân gây đột biến gen từ đó tần số alen thay đổi. B. CLTN tác động trực tiếp lên kiểu gen làm thay đổi tần số alen. C. CLTN tác động lên kiểu hình, qua đó tác động lên kiểu gen và alen làm thay đổi tần số alen. D. CLTN đào thải những biến dị có hại cho sinh vật do đó làm thay đổi tần số alen. Câu 17: Phần lớn các đột biến tự nhiên là có hại cho cơ thể vì : A. phá vỡ quan hệ hài hòa trong kiểu gen, trong nội bộ cơ thể, giữa cơ thể và môi trường. B. kiểu hình không biến đổi kịp để thích nghi với môi trường. C. sức sống của thể đột biến kém. D. môi trường sống thay đổi. Câu 18 : Những nhân tố nào sau đây có vai trò tạo nguồn nguyên liệu cho tiến hóa ? A. quá trình hình thành đặc điểm thích nghi. B. quá trình chọn lọc tự nhiên và các cơ chế cách li. C. quá trình đột biến và chọn lọc tự nhiên . D. quá trình đột biến và quá trình giao phối. Câu 19: Quá trình giao phối đã tạo ra nguồn nguyên liệu thứ cấp cho ch ọn l ọc t ự nhiên bằng cách nào ? A. trung hòa tính có hại của đột biến. B. phát tán đột biến trong quần thể. C. tạo ra vô số biến dị tổ hợp. D. tạo điều kiện cho gen đột biến biểu hiện. Câu 20: Măt chủ yếu của chọn lọc tự nhiên là gì ? A. tích lũy và đào thải ngang bằng nhau. B. đào thải các biến dị bất lợi. C. tích lũy hoặc đào thải tùy điều kiện môi trường. D. tích lũy các biến dị có lợi. Câu 21: Vai trò của tính biến dị đối với chọn lọc tự nhiên là : A. cung cấp nguyên liệu cho chọn lọc. B. củng cố đặc tính tốt. C. động lực của chọn lọc tự nhiên. D. định hướng cho quá trình chọn lọc. Câu 22: Ở các loài giao phối, đơn vị cơ bản chịu tác động của chọn lọc tự nhiên là: A. loài. B. cá thể. C. phân tử. D. quần thể. Câu 23 : Theo quan niệm hiện đại, kết quả của chọn lọc tự nhiên là gì ? A. sự phân hóa khả năng sống sót của những cá thể khác nhau. B. sự sống sót của những cá thể thích nghi. C. sự phát triển và sinh sản ưu thế của những kiểu gen thích nghi. D. hình thành loài mới. Câu 24: Cơ chế cách li là tất cả các yếu tố ngăn cản : A. quá trình chọn lọc tự nhiên xảy ra. B. sự biến đổi của sinh vật. C. khả năng đấu tranh sinh tồn của sinh vật. D. sự giao phối của các cá thể. Câu 25: Vai trò của các cơ chế cách li trong tiến hóa là gì ? 75 A. tăng cường nguồn nguyên liệu cho tiến hóa. B. định hướng quá trình tiến hóa. C. tăng cường sự phân hóa kiểu gen trong nội bộ quần thể. D. hình thành đặc điểm thích nghi ở sinh vật. Câu 26 : Dấu hiệu nào là quan trọng nhất để phân biệt giữa các loài ? A. khác nhau về tập tính. B. cách li sinh sản trong điều kiện tự nhiên. C. khác nhau về hình thái. D. khác nhau về khu phân bố. Câu 27 : Vai trò của điều kiện địa lí trong quá trình hình thành loài mới là : A. nhân tố chọn lọc những kiểu gen thích nghi. B. dẫn đến cách li địa lí. C. dẫn đến cách li sinh sản, cách li di truyền. D. nhân tố gây biến đổi kiểu gen. Câu 28 : Vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới là : A. nhân tố chọn lọc những kiểu gen thích nghi. B. tạo điều kiện cho sự phân hóa trong nội bộ loài. C. tạo điều kiện hình thành đặc điểm thích nghi. D. nhân tố gây biến đổi kiểu gen. Câu 29: Hình thành loài bằng con đường sinh thái thường gặp ở đối tượng nào ? A. Thực vật và động vật. B. Thực vật, ít gặp ở động vật. C. Thực vật và động vật ít di động. D. Động vật, ít gặp ở thực vật. Câu 30: Nội dung chính của chọn lọc tự nhiên là : A. chỉ tích lũy biến dị có lợi. B. tích lũy biến dị tổ hợp, đào thải biến dị đột biến. C. tích lũy biến dị có lợi, đào thải biến dị bất lợi. D. chỉ đào thải biến dị bất lợi. Câu 31: Hướng tiến hóa cơ bản nhất của sinh giới là : A. Tổ chức ngày càng cao . B. Thích nghi ngày càng hợp lí . C. Ngày càng đa dạng, phong phú . D. Ngày càng tiến hóa. Câu 32: Yếu tố làm khôi phục các cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở cơ thể lai xa là : A. Quá trình tứ bội hóa. B. Đột biến gen. C. Nhân đôi và phân li nhiễm sắc thể. D. Đột biến nhiễm sắc thể. Câu 33: Trong các phương thức hình thành loài, phương thức nào tạo ra kết quả nhanh nhất ? A. bằng con đường địa lí - sinh thái. B. bằng con đường địa lí. C. bằng con đường sinh thái. D. bằng con đường lai xa kèm đa bội hóa. Câu 34: Nguyên nhân của hiện tượng đồng qui tính trạng ở những loài thuộc các nhóm phân loại khác nhau là: 76 A. Điều kiện sống giống nhau nên được chọn lọc theo cùng m ột h ướng, tích lũy các đột biến tương tự. B. Điều kiện sống giống nhau nên cấu trúc di truyền giống nhau. C. Điều kiện sống giống nhau nên khả năng hoạt động giống nhau. D. Điều kiện sống giống nhau nên tập tính hoạt động giống nhau. Câu 35: Trong lịch sử tiến hóa, những sinh vật xuất hiện sau mang nhiều đặc đi ểm thích nghi hợp lí hơn những sinh vật xuất hiện trước là do : A. đột biến và biến dị tổ hợp không ngừng phát sinh, chọn lọc tự nhiên không ng ừng tác động nên các đặc điểm thích nghi không ngừng được hoàn thiện. B. chọn lọc tự nhiên là nhân tố quyết định hướng tiến hóa của sinh giới. C. chọn lọc tự nhiên đã đào thải những dạng kém thích nghi chỉ gi ữ l ại nh ững d ạng thích nghi nhất. D. sự hợp lí tương đối của các đặc điểm thích nghi. Câu 36 : Nhân tố nào sau đây có vai trò định hướng cho quá trình tiến hóa ? A. quá trình đột biến. B. quá trình giao phối. C. quá trình chọn lọc tự nhiên. D.các cơ chế cách li. Mức 3, 4. Vận dụng thấp, vận dụng cao Câu 37: Theo quan niệm hiện đại, quần thể được xem là đơn vị tiến hóa cơ sở bởi vì: A. nó là đơn vị tồn tại thực của loài trong tự nhiên B. Nó là đơn vị sinh sản của loài trong tự nhiên C. nó vừa là đơn vị tồn tại vừa là đơn vị sinh sản của loài D. Nó là một hệ gen mở, có vốn gen đặc trưng Câu 38: Đặc điểm nào sau đây là điểm giống nhau giữa người với vượn người? A. Diện tích bề mặt và thể tích não bộ B. Chi trước và chi sau có sự phân hóa khác nhau C. Cột sống hình cữ S và bàn chân dạng vòm D. Xương sườn, xương cụt và số lượng răng Câu 39 : Đóng góp quan trọng nhất của học thuyết Lamac là: A. Giải thích được sự đa dạng của sinh giới. B. Giải thích được tính thích nghi hợp lí của sinh vật. C. Chứng minh sinh giới là kết quả của một quá trình phát triển liên tục. D. Bác bỏ vai trò của Thượng đế trong việc sáng tạo ra các loài sinh v ật Câu 40 : Những yếu tố nào sau đây được xem là nguyên liệu của quá trình tiến hóa ? A. đặc điểm thích nghi và tính di truyền . B. quá trình đột biến và quá trình giao phối . C. biến dị, di truyền và chọn lọc tự nhiên . D. đột biến và biến dị tổ hợp . 77 Câu 41: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng khi nói về đặc điểm thích nghi ? A. thích nghi kiểu gen là những đặc điểm thích nghi bẩm sinh hình thành trong đ ời cá thể. B. thích nghi kiểu hình chính là những thường biến trong đời cá thể. C. thích nghi kiểu hình có ý nghĩa đối với sự tồn tại và phát triển của sinh vật. D. thích nghi kiểu gen được hình thành trong lịch sử của loài d ưới tác đ ộng c ủa ch ọn lọc tự nhiên. Câu 42: Quá trình hình thành đặc điểm thích nghi chịu sự chi phối của các nhân tố nào? A. quá trình đột biến, quá trình giao phối, quá trình chọn lọc t ự nhiên và các c ơ ch ế cách li B. quá trình đột biến và quá trình giao phối . C. quá trình đột biến, quá trình giao phối và quá trình chọn lọc tự nhiên. D. quá trình đột biến, quá trình giao phối và các cơ chế cách li. Câu 34: Ví dụ nào sau đây không thuộc thích nghi kiểu gen? A. Bọ lá có hình dạng giống lá cây B. Bọ que có hình dạng giống cái que C. Cây bàng rụng lá về mùa đông D. Sự thay đổi màu sắc của tắc kè hoa Câu 44: Theo Đacuyn, nguyên nhân tiến hóa là gì ? A. Chọn lọc tự nhiên dưới tác động của ngoại cảnh . B. Sự tích lũy các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác đ ộng c ủa ngo ại cảnh . C. Sự tích lũy các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác đ ộng c ủa ch ọn lọc tự nhiên . D. Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua tính biến dị và di truyền của sinh vật . Câu 45: Đặc điểm nào dưới đây KHÔNG nằm trong quan niệm của Đacuyn v ề ch ọn lọc tự nhiên: A. Vừa đào thải những biến dị có hại, vừa bảo tồn, tích lu ỹ nh ững bi ến d ị có l ợi cho sinh vật. B. Phân hoá khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể trong quần thể. C. Động lực thúc đẩy là đấu tranh sinh tồn. D. Quy định chiều hướng và tốc độ biến đổi của các giống vật nuôi, cây trồng. Câu 46: Điểm giống nhau cơ bản giữa quá trình chọn lọc tự nhiên và quá trình ch ọn lọc nhân tạo là: A. Phân hoá khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể trong quần thể. B. Quá trình vừa đào thải các biến dị bất lợi, vừa tích luỹ những biến dị có lợi. C. Quy định chiều hướng và tốc độ biến đổi của các loài sinh vật. D. Diễn ra trên quy mô rộng lớn, trải qua thời gian lịch sử lâu dài, tạo ra sự phân li tính trạng. 78 Câu 47: Theo Đacuyn, nguyên nhân nào làm cho sinh giới ngày càng đa dạng, phong phú ? A. Tính biến dị và tính di truyền của sinh vật. B. Chọn lọc tự nhiên theo con đường phân li tính trạng. C. Chọn lọc tự nhiên dựa trên tính biến dị và tính di truyền của sinh vật. D. Đấu tranh sinh tồn. Câu 48: Phát biểu nào sau đây KHÔNG nằm trong nội dung thuy ết ti ến hóa c ủa Đacuyn ? A. Hình thành qua nhiều dạng trung gian theo con đường phân li tính trạng dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên. B. Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, các dạng kém thích nghi b ị đào th ải, ch ỉ còn những dạng thích nghi nhất C. Ngoại cảnh thay đổi chậm nên sinh vật có khả năng biến đổi đ ể thích nghi k ịp th ời do đó không có bị đào thải. D. Toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả của quá trình tiến hóa từ một gốc chung. Câu 49: Đacuyn quan niệm như thế nào về mối quan hệ giữa các loài ? A. Các loài có nguồn gốc khác nhau. B. Các loài được hình thành đồng thời và không biến đổi. C. Các loài khác nhau là kết quả của quá trình tiến hóa từ một gốc chung. D. Các loài khác nhau là kết quả của quá trình tiến hóa từ các nguồn gốc khác nhau. Câu 50: Đóng góp quan trọng nhất của thuyết tiến hóa Đacuyn là : A. Chứng minh toàn bộ sinh giới ngày nay có nguồn gốc chung. B. Giải thích được sự hình thành loài mới. C. Giải thích được cơ chế hình thành các đặc điểm thích nghi. D. Phát hiện vai trò sáng tạo của chọn lọc nhân tạo và chọn lọc tự nhiên. Câu 51: Mối quan hệ giữa di truyền học và thuyết tiến hoá hiện đại là: A. Di truyền là cơ sở vững chắc cho thuyết tiến hoá hiện đại. B. Thuyết tiến hoá hiện đại là nền móng cho di truyền học phát triển. C. Di truyền học và thuyết tiến hoá hiện đại là hai mảng khoa học gắn kết nhau. D. Di truyền học là một Câu 52: Theo Kimura, đột biến ở cấp độ phân tử thường có đặc điểm gì ? A. Đa số là có lợi. B. Đa số là có hại. C. Đa số là trung tính. D. Đa số là có hại, một số có lợi. Câu 53: Nội dung cơ bản trong thuyết tiến hóa của Kimura là gì ? A. Tích lũy những đột biến có lợi, đào thải các đột biến có hại. B.Tích lũy những đột biến có lợi, đào thải các đột biến có hại dưới tác đ ộng c ủa ch ọn lọc tự nhiên. 79 C. Sự củng cố ngẫu nhiên những đột biến trung tính, không liên quan với tác dụng của chọn lọc tự nhiên. D. Sự củng cố ngẫu nhiên những đột biến trung tính,dưới tác d ụng c ủa ch ọn l ọc t ự nhiên. Câu 54: Quá trình tiến hóa lớn diễn ra theo các con đường sau : A. Phân li tính trạng và đồng qui tính trạng . B. Phân li tính trạng và chọn lọc tự nhiên . C. Chọn lọc tự nhiên và các cơ chế cách li. D. Chọn lọc tự nhiên và đồng qui tính trạng . Câu 55: Phát biểu nào dưới đây là KHÔNG đúng khi nói về giai đo ạn ti ến hoá hoá học ? A. Có sự tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ theo phương thức hoá h ọc B. Từ các chất vô cơ đã hình thành nên những hợp chất hữu cơ đơn giản. C. Có sự hình thành mầm mống những cơ thể sống đầu tiên. D. Chịu tác động của các nguồn năng lượng tự nhiên theo những qui luật hóa học. Câu 56: Cơ sở di truyền học của thuyết tiến hoá bằng các đột biến trung tính là: A. Các đột biến trung tính không được di truyền cho thế hệ sau. B. Các đột biến trung tính chịu sự định hướng của chọn lọc tự nhiên. C. Các đột biến trung tính được củng cố một cách ngẫu nhiên. D. các đột biến trung tính mang những đặc điểm có lợi cho cơ thể sinh vật. Câu 57: Trong quần thể ong, ong thợ đảm bảo sự tồn tại của cả tổ ong nhưng không có khả năng sinh sản, mà ong chúa đảm nhiệm chức năng sinh s ản, n ếu không có ong chúa thì đàn ong bị tiêu diệt. Điều này chứng minh: A. CLTN không tác động từng gen riêng rẽ mà tác động với toàn bộ kiểu gen, trong đó các gen thống nhất . B. CLTN không chỉ tác động với từng cá thể riêng rẽ mà còn với cả quần thể, trong đó các cá thể có quan hệ ràng buộc nhau. C. CLTN phân hoá chức phận của mỗi cá thể trong quần thể. D. CLTN phân hoá khả năng sinh sản của từng cá thể trong quần thể. Câu 58: Vai trò định hướng quá trình tiến hoá của các hình thức chọn lọc KHÔNG phải là: A. Chọn lọc ổn định bảo tồn những cá thể mang tính trạng trung bình, nên cá th ể ti ến hoá theo hướng kiên định kiểu gen dã đạt được. B. Chọn lọc vận động tác động làm tần số kiểu gen bi ến đổi theo h ướng thích nghi nới thay đổi môi trường nên quần thể tiến hoá theo hướng thích nghi ngày càng cao. C. Chọn lọc gián đoạn tác động phân hoá quần thể thành nhiều nhóm cá thể thích nghi với các hướng khác nhau. Do vậy quần thể ban đầu bị phân hoá thành nhiều kiểu hình. 80 D. Chọn lọc gián đoạn tác động gián đoạn làm cho tần số alen của quần thể biến đổi theo hướng không xác định, nên kiểu hình của quần thể cũng thay đổi liên tục. Câu 59: Nguyên nhân tăng cường tính chống thuốc ở một số loài sâu bọ hay vi khu ẩn là: A. Áp lực chọn lọc cao do tăng liều lượng thuốc. B. Áp lực chọn lọc cao do tần số các đột biến ở sâu bọ lớn. C. Áp lực chọn lọc cao do số lượng sâu bọ lớn nên tiềm năng sinh sản cao. D. Áp lực chọn lọc cao do số lượng sâu bọ giảm mạnh Câu 60: Tính đa hình về kiểu gen của quần thể giao phối là nguyên nhân để chúng ta sử dụng thuốc trừ sâu với : A. Liều lượng cao nhất. B. Liều lượng thấp nhât. C. Liều lượng thích hợp. D. Liều lượng trung bình. Câu 61: Hiện tượng đa hình cân bằng di truyền trong quần thể là: A. Quần thể có sự phát triển ưu thế của loại kiểu hình thích nghi nhất. B. Quần thể song song tồn tại một số loại kiểu hình ở trạng thái cân bằng ổn định. C. Quần thể có vốn gen đa hình. D. Các đặc điểm thích nghi trong quần thể liên tục thay đổi và hoàn thiện. Câu 62: Nguyên nhân chính của hiện tượng đa hình cân bằng di truyền là: A. Cá thể dị hợp có ưu thế hơn so với cá thể đồng hợp. B. Các thể dị hợp có ưu thế hơn so với cá thể đồng hợp trội. C. Cá thể dị hợp có ưu thế hơn so với cá thể đồng hợp lặn. D. Cá thể đồng hợp trội có ưu thế hơn so với cá thể dị hợp. Câu 63: Sinh vật có cấu tạo đơn giản tồn tại đến ngày nay là do: A. Cấu tạo cơ thể thích nghi cao với môi trường sống. B. Kích thước nhỏ nên ít bị tác động của chọn lọc tự nhiên. C. Có số lượng nhiều nên khả năng sống sót cao. D. Chúng lẫn tránh được tác động của chọn lọc tự nhiên Câu 64: Điều kiện để một đột biến gen lặn biểu hiện thành kiểu hình là : A. nhờ quá trình giao phối và thời gian cần thiết để gen lặn xuất hiện ở trạng thái đồng hợp B. nhờ quá trình giao phối và thời gian cần thiết để gen lặn xu ất hi ện ở tr ạng thái d ị hợp. C. gen lặn không bị gen trội bình thường át chế. D. gen lặn tồn tại với gen trội tương ứng ở trạng thái dị hợp. Câu 65: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng khi nói về chọn lọc tự nhiên ? A. kết quả của chọn lọc tự nhiên là hình thành loài mới. 81 B. nhân tố qui định chiều hướng, nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen trong qu ần thể. C. chọn lọc tự nhiên không tác động đối với từng gen riêng rẽ mà v ới toàn b ộ ki ểu gen. D. chọn lọc tự nhiên là nhân tố định hướng quá trình tiến hóa. Câu 66 : Ở các loài giao phối tổ chức loài có tính chất tự nhiên và toàn vẹn hơn các loài sinh sản vô tính, đơn tính sinh hay tự phối vì : A. các loài giao phối có quan hệ ràng buộc về mặt sinh sản. B. các loài giao phối dễ phát sinh biến dị hơn. C. số lượng kiểu gen ở các loài giao phối rất lớn. D. số lượng cá thể ở các loài giao phối rất lớn. Câu 67 : Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng khi nói về nòi ? A. nòi là một nhóm quần thể phân bố gián đoạn hoặc liên tục. B. các cá thể khác nòi trong loài có thể giao phối với nhau. C. hai nòi địa lí khác nhau có thể có khu phân bố trùm lên nhau. D. trong cùng khu vực địa lí có thẻ tồn tại nhiều nòi sinh thái. Câu 68: Trong việc giải thích nguồn gốc chung các loài, quá trình nào d ưới đây đóng vai trò quyết định ? A. hình thành loài mới. B. chọn lọc tự nhiên. C. hình thành đặc điểm thích nghi. D. phân li tính trạng. 82 Chương II. Sự phát sinh và phát triển sự sống trên Trái đất 1. Cơ sở vật chất chủ yếu của sự sống: A. Prôtêin B. Axit nucleic C. Carbon hydrat D. Prôtêin và axit nucleic 2. Trong cơ thể sống Axit nuclêic đóng vai trò quan trọng trong: A. Sinh sản B. Di truyền C. Xúc tác và điều hoà D. A và B đúng 3. Ở cơ thể sống, prôtêin đóng vai trò quan trọng trong: A. Sự sinh sản B. Sự di truyền C. Hoạt động điều hoà và xúc tác D. Cấu tạo của enzim và hoocmôn E. Cấu tạo của axit nucleic 4. Đặc điểm nổi bật của các đại phân tử sinh học là: A. Đa dạng B. Đặc thù C. Phức tạp và có kích thước lớn D. A và B đúng E. A, B và C đều đúng 83 5. Trong các dấu hiệu của hiện tượng sống, dấu hiệu nào KHÔNG thể có ở vật th ể vô cơ: A. Trao đổi chất và sinh sản B. Vận động và cảm ứng C. Sinh trưởng D. Vận động E. Tất cả đều đúng 6. Sự phát triển của sâu bọ bay trong kỉ Giura tạo điều kiện cho: A. Sự phát triển ưu thế của bò sát khổng lồ B. Sự tuyệt diệt của quyết thực vật C. Cây hạt trần phát triển mạnh D. Sự chuyển từ lưỡng cư thành các bò sát đầu tiên E. Sự xuất hiện những đại diện đầu tiên của lớp chim 7. Đại Trung sinh là đại phát triển ưu thế của cây hạt trần và nhất là bò sát vì: A. Khí hậu ẩm ướt làm cho rừng quyết khổng lồ phát triển làm thức ăn cho bò sát B. Đời sống trên đất liền thuận lợi cho sự phát triển hơn ở dưới biển C. Biển tiến sâu vào đất liền, cá và thân mềm phong phú làm cho bò sát quay l ại sống dưới nước và phát triển mạnh D. Ít biến động lớn về địa chất, khí hậu khô và ẩm tạo điều kiện phát triển c ủa cây hạt trần, sự phát triển này kéo theo sự phát triển của bò sát đặc biệt là bò sát khổng lồ E. Sự phát triển của cây hạt trần kéo theo sự phát triển của sâu bọ bay, sự phát tri ển này dẫn đến sự phát triển của các bò sát bay 8. Đặc điểm nào dưới đây không thuộc về kỷ Phấn trắng: A. Khí hậu khô, các lớp mây mù dày đặc trước đây đã tan đi B. Bò sát tiếp tục thống trị, thú có nhau thai đã xuất hiện C. Có cây 1 lá mầm và 2 lá mầm nhóm thấp D. Khí hậu lạnh đột ngột làm thức ăn khan hiếm, bò sát khổng lồ bị chết hàng loạt E. Cây hạt kín xuất hiện và phát triển nhân do thích nghi với khi hậu và ánh sáng gắt 9. Sự phát triển của cây hạt kín ở kỉ thứ ba đã kéo theo sự phát triển của: A.Bò sát khổng lồ B. Cây hạt trần C. Chim thuỷ tổ D. Sâu bọ ăn lá, mật hoa, phấn hoa và nhựa cây E. Các đồng cỏ rộng lớn 10. Các dạng vượn người đã bắt đầu xuất hiện ở: 84 A. Kỷ phấn trắng B. Kỉ thứ tư C. Kỉ Pecmơ D. Kỉ Giura E. Kỉ thứ ba 11. Lí do khiến bò sát khổng lồ bị tuyệt diệt ở kỉ Thứ ba là: A. Khí hậu lạnh đột ngột là thức ăn khan hiếm B. Bị sát hại bởi thú ăn thịt C. Bị sát hại bởi tổ tiên loài người D. Cây hạt trần phát triển không cung cấp đủ thức ăn cho bò sát khổng lồ E. Biển lấn sâu vào đất liền 12. Đặc điểm nào dưới đây KHÔNG thuộc về kỉ Thứ ba: A. Cây hạt kín phát triển làm tăng nguồn thức ăn cho chim, thú B. Bò sát khổng lồ bị tuyệt diệt C. Từ thức ăn sâu bọ đã tách thành bộ khỉ, tới giữa kỉ thì những dạng v ượn người đã phân bố rộng D. Có những thời kì băng hà rất lạnh xen kẽ với những thời kì khí hậu ấm pá. Băng hà tràn xuống tận bán cầu Nam E. Do diện tích rừng bị thu hẹp, một số vượn người xuống đất xâm chiếm các vùng đất trống, trở thành tổ tiên của loài người 13. Sự di cư của các động vật, thực vật ở cạn kỉ Thứ tư là do: A. Khí hậu khô tạo điều kiện cho sự di cư B. Diện tích rừng bị thu hẹp làm xuất hiện các đồng cỏ C. Xuất hiện các cầu nối giữa các đại lục do băng hà phát triển, mực n ước bi ển rút xuống D. Sự can thiệp của tổ tiên loài người E. Sự phát triển của cây hạt kín và thức ăn thịt 16. Ở chi dưới của loài động vật có xương sống có các xương phân bố theo thứ tự từ trong ra ngoài là: A. Xương ngón, xương bàn, các xương cổ, xương cẳng và xương cánh B. Xương cánh, xương cẳng, các xương cổ, xương bàn và xương ngón C. Xương cẳng, xương cánh, các xương cổ, xương bàn và xương ngón D. Xương bàn, xương ngón, các xương cổ, xương cẳng và xương cánh E. Các xương cổ, xương bàn, xương ngón, xương cẳng và xương cánh 17. Kiểu cấu tạo giống nhau của các cơ quan tương đồng phản ánh nguồn gốc chung của chúng, những sai khác về chi tiết là do: A. Sự thoái hoá trong quá trình phát triển 85 B. Thực hiện các chức phận khác nhau C. Chúng phát triển trong các điều kiện sống khác nhau D. Chọn lọc tự nhiên đã diễn ra theo các hướng khác nhau E. Tất cả đều đúng 21. Phát biểu nào dưới đây là không đúng: A. Điều kiện sống của loài khỉ thay đổi, một cơ quan nào đó sẽ m ất d ần ch ức năng ban đầu, tiêu giảm dần và chỉ để lại một vài vết tích ở vị trí xưa kia của chúng tạo nên cơ quan thoái hoá B. Trường hợp một cơ quan thoái hoá lại phát triển mạnh và biểu hiện ở một cá thể nào đó gọi là lại tổ C. Cơ quan thoái hoá là những cơ quan phát triển không đầy đủ ở c ơ th ể trưởng thành D. Hiện tượng tương đồng và tương tự là hai hiện tượng hoàn toàn trái ngược nhau, không bao giờ tìm thấy những sự trùng hợp giữa hai hiện tượng này E. Một số hiện tượng thoái hoá và hiện tượng lại tổ chứng tỏ động vật cũng nh ư thực vật có nguồn gốc lưỡng tính về sau mới phân hoá thành đơn tính 22. Ví dụ nào dưới đây thuộc cơ quan thoái hoá: A. Gai cây hoa hồng B. Nhụy trong hoa đực của cây ngô C. Ngà voi D. Gai của cây hoàng liên E. Tua cuốn của đậu Hà Lan 23. Ví dụ nào dưới đây thuộc loại cơ quan tương tự: A. Tuyến nước bọt và tuyến nọc độc của rắn B. Gai xương rồng, tua cuốn của đậu Hà Lan C. Nhụy trong hoa đực của cây ngô D. Cánh sâu bọ và cánh dơi E. Tuyến sữa ở các con đực của động vật có vú 86 CHỦ ĐỀ: SINH THÁI HỌC CHƯƠNG 1: CÁ THỂ VÀ QUẦN THỂ SINH VẬT I. NỘI DUNG KIẾN THỨC 1. Kiến thức nhận biết Khái niệm môi trường và các nhân tố sinh thái Các nhóm nhân tố sinh thái Khái niệm: Giới hạn sinh thái, khoảng thuận lợi, khoảng chống chịu. Khái niệm ổ sinh thái và nơi ở Khái niệm quần thể. Quan hệ hỗ trợ cùng loài: Biểu hiện. Quan hệ cạnh tranh cùng loài: Nguyên nhân, biểu hiện. Khái niệm: Tỉ lệ giới tính, mật độ, kích thước quần thể, kích thước tối thiểu, kích thước tối đa Giải thich các khái niệm: mức độ sinh sản, mức độ tử vong, mức độ xuất cư, mức độ nhập cư Khái niệm: biến động số lượng cá thể của quần thể, biến động theo chu kì và không theo chu kì 2. Kiến thức thông hiểu Quá trình hình thành quần thể. Các ví dụ về giới hạn sinh thái của một số loài Ý nghĩa của mối quan hệ hỗ trợ và cạnh tranh cùng loài Các nhân tố ảnh hưởng đến tỉ lệ giới tính Các nhóm tuổi của quần thể 87 Đặc điểm ý nghĩa của phân bố theo nhóm, phân bố đồng đều và phân b ố ng ẫu nhiên Giải thích tại sao mật độ là đặc trưng cơ bản nhất Giải thích nguyên nhân quần thể bị suy giảm, diệt vong khi kích thước giảm Những nhân tố ảnh hưởng tới kích thước của quần thể Một quần thể có kích thước ổn định thì 4 nhân tố sau phải có m ối quan h ệ v ới nhau như thế nào: mức độ sinh sản, mức độ tử vong, mức độ xuất cư, mức độ nhập cư Khi nào quần thể có đường cong tăng trưởng hình chữ J và chữ S. Tại sao nhiều quần thể sinh vật không tăng trưởng theo tiềm năng sinh học Nguyên nhân dân số thế giới đạt mức tăng trưởng cao Hậu quả của việc tăng dân số quá nhanh và phân bố dân cư không hợp lý Nguyên nhân gây biến động số lượng cá thể của quần thể Thế nào là nhân tố sinh thái phụ thuộc mật độ nhân tố không phụ thu ộc m ật độ? Các nhân tố này có ảnh hưởng như thế nào tới sự biến động s ố lượng cá th ể c ủa quần thể Quần thẻ điều chỉnh số lượng cá thể như thế nào? Khi nào thì quần thể được điều chỉnh về mức cân bằng 3. Kiến thức vận dụng và vận dụng cao Lấy ví dụ, phân tích ví dụ về giới hạn sinh thái của sinh vật Lấy ví dụ về các ổ sinh thái, nêu ý nghĩa của việc phan hóa ổ sinh thái trong các ví dụ đó Phân biệt ổ sinh thái và nơi ở Lấy ví dụ về quần thể và quần tụ ngẫu nhiên các cá thể. Phân biệt 2 khái niệm đó Lấy ví dụ thực tế về mối quan hệ hỗ trợ và cạnh tranh Sự hiểu biết về tỉ lệ giới tính của sinh vật có ý nghĩa như thế nào trong chăn nuôi và bảo vệ môi trường. Lấy ví dụ về các kiểu phân bố cá thể của quần thể. Ý nghĩa của việc hiểu biết về mật độ. Phân biệt tăng trưởng theo tiềm năng sinh học và tăng trưởng thực tế Hậu quả của tăng dân số nhanh, chúng ta cần làm gì để khắc phục hậu quả đó. Những nghiên cứu về biến động số lượng cá thể có ý nghĩa như thế nào đ ối với sản xuất nông nghiệp và bảo vệ các loài sinh vật, cho ví dụ. Xác định tổng nhiệt hữu hiệu. Xác định kích thước của quần thể II. MỘT SỐ CÔNG THỨC LIÊN QUAN 88 1. Công thức tính tổng nhiệt hữu hiệu S= (T-C)×D Trong đó: S: Tổng nhiệt hữu hiệu( độ ngày, độ giờ, độ năm). T: Nhiệt độ môi trường( 0C) C: Nhiệt độ ngưỡng của sự phát triển( 0C) D: Thời gian để hoàn thành một một giai đoạn phát triển hay cả đời sống của sinh vật 2. Công thức xác định kích thước của quần thể N= (x×a):b Trong đó: N: Số cá thể của quần thể x: Số cá thể bắt được lần thứ nhất a: Số cá thể bắt được lần thứ hai trong đó có b cá thể bị đánh dấu PHẦN II: QUẦN XÃ KIẾN THỨC NHẬN BIẾT SINH VẬT QXSV và các - QXSV là gì, thế nào là hiện tượng đặc trưng cơ khống chế sinh học? bản. - Nêu các đặc trưng cơ bản của QX - Các loài trong QXSV có những mối quan hệ nào, đặc điểm của các mối quan hệ. Cho VD THÔNG HIỂU - Phân biệt loài đặc trưng và loài ưu thế. - Giải thích tại sao có sự phân bố cá thể trong không gian, ý nghĩa của sự phân bố. - Phân biệt các mối quan hệ cộng sinh, hợp tác và hội sinh. Diễn thế sinh - Diễn thế sinh thái là gì? Cho VD - Phân biệt diễn thế thái - Nguyên nhân gây ra diễn thế. nguyên sinh với diễn thế - Ý nghĩa của việc nghiên cứu diễn thứ sinh. thế. KIẾN THỨC VẬN DỤNG, VẬN DỤNG CAO - Giải thích một số hiện tượng thực tế: VD: trong ao nuôi người ta thả ghép nhiều loài nhằm mục đích gì? - Xác định rõ mối quan hệ giữa các loài trong tự nhiên. - So sánh được độ đa dạng giữa các quần xã trong tự nhiên. - Xác định kiểu quần xã nào ở giai đoạn đầu, giai đoạn cuối của diễn thế nguyên sinh, diễn thế thứ sinh. 89 - Giải thích tại sao những hoạt động khai thác không hợp lí của con ng ười là hành động “tự đào huyệt chôn mình”. HỆ SINH KIẾN THỨC NHẬN BIẾT THÁI, SINH QUYỂN Hệ sinh thái - Nêu khái niệm hệ sinh thái; bậc dinh dưỡng, tháp sinh thái; hiệu suất sinh thái - Nêu thành phần cấu trúc hệ sinh thái - kể tên một số HST tự nhiên, nhân tạo -Nêu cơ sở lập chuỗi và lưới thức ăn. Sinh quyển - Sinh quyển là gì? - Thế nào là chu trình sinh địa?. THÔNG HIỂU - Phân biệt HST tự nhiên và nhân tạo - Giải thích tại sao HST là một tổ chức sống hoàn chỉnh, tương đối ổn định. - Phân biệt chuỗi thức ăn và lưới thức ăn - giải thích con đường truyền năng lượng trong HST. - Phân biệt quá trình chuyển hóa vật chất với chuyển hóa năng lượng. Đặc điểm chu trình Cacbon, nitơ, nước. KIẾN THỨC VẬN DỤNG, VẬN DỤNG CAO - Giải thích tại sao trong tự nhiên chuỗi thức ăn không thể kéo dài - Lập được chuỗi thức ăn và lưới thức ăn - Xác định bậc dinh dưỡng của từng sinh vật trong chuỗi thức ăn. - Tính được hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ. - Sắp xếp các khu sinh học từ bắc xuống nam, tăng dần sự đa dạng. - Biện pháp hạn chế CO2 để bảo vệ môi trường, biện pháp tăng nguồn N trong đất - Biện pháp khắc phục hiện tượng ô nhiễm, phát triển bền vững. 90 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM I. NHẬN BIẾT Câu 1: Quần xã sinh vật là A. tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau, cùng s ống trong m ột khoảng không gian xác định và chúng ít quan hệ với nhau. B. tập hợp nhiều quần thể sinh vật, cùng sống trong một khoảng không gian xác đ ịnh và chúng có quan hệ chặt chẽ với nhau. C. tập hợp các quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong m ột khoảng không gian và thời gian xác định, chúng có mối quan hệ gắn bó v ới nhau nh ư một thể thống nhất. D. tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc cùng loài, cùng s ống trong m ột kho ảng không gian và thời gian xác định, chúng có mối quan h ệ g ắn bó v ới nhau nh ư m ột th ể thống nhất. Câu 2: Phát biểu nào sau đây là đúng về diễn thế sinh thái? A. Diễn thế sinh thái xảy ra do sự thay đổi các điều kiện tự nhiên, khí hậu,... hoặc do sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài tr ong quần xã, hoặc do hoạt động khai thác tài nguyên của con người. B. Diễn thế thứ sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật. C. Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống. D. Diễn thế sinh thái là quá trình b iến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, không tương ứng với sự biến đổi của môi trường. Câu 3: Hiệu suất sinh thái là A. tỉ số sinh khối trung bình giữa các bậc dinh dưỡng. B. tỉ lệ phần trăm chuyển hoá năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng. 91 C. hiệu số sinh khối trung bình của hai bậc dinh dưỡng liên tiếp. D. hiệu số năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng liên tiếp. Câu 4: Quan hệ chặt chẽ giữa hai hay nhiều loài mà tất cả các loài tham gia đ ều có l ợi là mối quan hệ A. cộng sinh. B. h ội sinh. C. ức chế - cảm nhiễm. D. kí sinh. Câu 5: Trong một cái ao, kiểu quan hệ có thể xảy ra giữa hai loài cá có cùng nhu cầu thức ăn là A. cạnh tranh. B. ký sinh. C. vật ăn thịt – con mồi. D. ức chế cảm nhiễm. Câu 6: Hiện tượng số lượng cá thể của một loài bị khống chế ở một mức nhất định do mối quan hệ hỗ trợ hoặc đối kháng giữa các loài trong quần xã là A. hiện tượng khống chế sinh học B. trạng thái cân bằng của quần thể C. trạng thái cân bằng sinh học D. Sự điều hòa mật độ. Câu 7: Cơ sở để xây dựng chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật là A. vai trò của các loài trong quần xã. B. mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã. C. mối quan hệ về nơi ở giữa các loài trong quần xã. D. mối quan hệ sinh sản giữa các cá thể trong loài. II. THÔNG HIỂU Câu 8: Sự phân tầng theo phương thẳng đứng trong quần xã sinh vật có ý nghĩa A. tăng hiệu quả sử dụng nguồn sống, tăng sự cạnh tranh giữa các quần thể. B. giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, giảm khả năng tận dụng nguồn sống. C. giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống. D. tăng sự cạnh tranh giữa các loài, giảm khả năng tận dụng nguồn sống. Câu 9: Đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái? A. Sinh vật đóng vai trò quan trọng nhất trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào chu trình dinh dưỡng là các sinh vật phân giải như vi khuẩn, nấm. B. Năng lượng được truyền trong hệ sinh thái theo chu trình tuần hoàn và đ ược s ử dụng trở lại. C. Ở mỗi bậc dinh dưỡng, phần lớn năng lượng bị tiêu hao qua hô hấp, tạo nhiệt, chất thải,... chỉ có khoảng 10% năng lượng truyền lên bậc dinh dưỡng cao hơn. D. Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền một chiều từ vi sinh vật qua các b ậc dinh dưỡng tới sinh vật sản xuất rồi trở lại môi trường. Câu 10: Một trong những điểm khác nhau giữa hệ sinh thái nhân tạo và hệ sinh thái tự nhiên là: 92 A. Hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng sinh học cao hơn so v ới h ệ sinh thái t ự nhiên do được con người bổ sung thêm các loài sinh vật. B. Hệ sinh thái nhân tạo luôn là một hệ thống kín, còn hệ sinh thái tự nhiên là m ột hệ thống mở. C. Hệ sinh thái nhân tạo thường có chuỗi thức ăn ngắn và lưới thức ăn đơn giản hơn so với hệ sinh thái tự nhiên. D. Hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều ch ỉnh cao h ơn so v ới h ệ sinh thái t ự nhiên do có sự can thiệp của con người. Câu 11: Vi khuẩn cố định đạm sống trong nốt sần của cây họ Đậu là biểu hiện của mối quan hệ A. cộng sinh. B. kí sinh - vật chủ. C. hội sinh. D. hợp tác. Câu 12: Phát biểu nào sau đây là không đúng đối với một hệ sinh thái? A. Trong hệ sinh thái sự biến đổi vật chất diễn ra theo chu trình. B. Trong hệ sinh thái sự thất thoát năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng là rất lớn. C. Trong hệ sinh thái sự biến đổi năng lượng có tính tuần hoàn. D. Trong hệ sinh thái càng lên bậc dinh dưỡng cao năng lượng càng giảm dần. Câu 13: Một quần xã có các sinh vật sau: (1) Tảo lục đơn bào. (2) Cá rô. (3) Bèo hoa dâu. (4) Tôm. (5) Bèo Nhật Bản. (6) Cá mè trắng. (7) Rau muống. (8) Cá trắm cỏ. Trong các sinh vật trên, những sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1 là: A. (3), (4), (7), (8). B. (1), (2), (6), (8). C. (2), (4), (5), (6). D. (1), (3), (5), (7). Câu 14: Khi nói về mối quan hệ sinh vật chủ - sinh v ật kí sinh và m ối quan h ệ con mồi - sinh vật ăn thịt, phát biểu nào sau đây đúng? A. Sinh vật kí sinh có kích thước cơ thể nhỏ hơn sinh vật chủ. B.Sinh vật kí sinh bao giờ cũng có số lượng cá thể ít hơn sinh vật chủ. C.Sinh vật ăn thịt bao giờ cũng có số lượng cá thể nhiều hơn con mồi. D. Mối quan hệ sinh vật chủ - sinh vật kí sinh là nhân tố duy nhất gây ra hiện tượng khống chế sinh học Câu 15: Có bao nhiêu phát biểu đúng về diễn thế sinh thái? 1. Diễn thế sinh thái xảy ra do sự thay đổi các điều kiện tự nhiên, khí hậu,... hoặc do sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài tr ong quần xã, hoặc do hoạt động khai thác tài nguyên của con người. 2. Diễn thế thứ sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống. 3. Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống và thường dẫn đến một quần xã ổn định. 93 4. Diễn thế sinh thái là quá trình b iến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, tương ứng với sự biến đổi của môi trường. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 16: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về tháp sinh thái? A. Tháp sinh khối không phải lúc nào cũng có đáy lớn đỉnh nhỏ. B. Tháp số lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ. C. Tháp số lượng được xây dựng dựa trên số lượng cá thể của mỗi bậc dinh dưỡng. D. Tháp năng lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ. Câu 17: Cho một lưới thức ăn có sâu ăn hạt ngô, châu chấu ăn lá ngô, chim chích và ếch xanh đều ăn châu chấu và sâu, rắn hổ mang ăn ếch xanh. Trong l ưới th ức ăn trên, sinh vật tiêu thụ bậc 2 là A. châu chấu và sâu. C. rắn hổ mang. B. rắn hổ mang và chim chích. D. chim chích và ếch xanh. Câu 18: Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng về một chuỗi thức ăn? A. Lúa→ Sâu ăn lá lúa→ Ếch→ Diều hâu → Rắn hổ mang. B. Lúa → Sâu ăn lá lúa→ Ếch→ Rắn hổ mang→Diều hâu. C. Lúa→ Sâu ăn lá lúa→ Rắn hổ mang→ Ếch → Diều hâu. D. Lúa→ Ếch→ Sâu ăn lá lúa→ Rắn hổ mang → Diều hâu. Câu 19: Rừng nhiệt đới khi bị chặt trắng, sau một thời gian những loại cây nào s ẽ nhanh chóng phát triển? A. Cây thân cỏ ưa sáng. B. Cây b ụi ch ịu bóng. C. Cây gỗ ưa bóng. D. Cây gỗ ưa sáng. Câu 20: Mối quan hệ hỗ trợ bao gồm 1. Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng. 2. Hải quỳ sống trên mai cua 3. Dây tơ hồng sống trên tán các cây trong rừng. 4. Phong lan sống trên thân cây gỗ 5 . Trùng roi sống trong ruột mối. A. 1,2,3. B. 1, 3, 5. C. 2, 4, 5. D. 1, 3, 4. III. VẬN DỤNG VÀ VẬN DỤNG CAO Câu 21: Cho các hoạt động của con người sau đây: (1) Khai thác và sử dụng hợp lí các dạng tài nguyên có khả năng tái sinh. (2) Bảo tồn đa dạng sinh học. (3) Tăng cường sử dụng chất hóa học để diệt trừ sâu hại trong nông nghiệp. (4) Khai thác và sử dụng triệt để nguồn tài nguyên khoáng sản. 94 Giải pháp của phát triển bền vững là các hoạt động A. (2) và (3). B. (1) và (2). C. (1) và (4). D. (3) và (4). Câu 22: Để khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường hiện nay, cần tập trung vào các biện pháp nào sau đây? (1) Xây dựng các nhà máy xử lý và tái chế rác thải. (2) Quản lí chặt chẽ các chất gây ô nhiễm môi trường. (3) Tăng cường khai thác rừng đầu nguồn và rừng nguyên sinh. (4) Giáo dục để nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho mọi người. (5) Tăng cường khai thác nguồn tài nguyên khoáng sản. A. (1), (3), (5). B. (2), (3), (5). C. (3), (4), (5). D. (1), (2), (4). Câu 23: Lưới thức ăn của một quần xã sinh vật trên cạn được mô tả như sau: Các loài cây là thức ăn của sâu đục thân, sâu hại quả, chim ăn hạt, côn trùng cánh c ứng ăn v ỏ cây và một số loài động vật ăn rễ cây. Chim sâu ăn côn trùng cánh c ứng, sâu đ ục thân và sâu hại quả. Chim sâu và chim ăn hạt đều là th ức ăn c ủa chim ăn th ịt c ỡ l ớn. Đ ộng vật ăn rễ cây là thức ăn của rắn, thú ăn thịt và chim ăn thịt c ỡ l ớn. Phân tích l ưới th ức ăn trên cho thấy: A. Chim ăn thịt cỡ lớn có thể là bậc dinh dưỡng cấp 2, cũng có th ể là bậc dinh d ưỡng cấp 3. B. Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn này có tối đa 4 mắt xích. C. Nếu số lượng động vật ăn rễ cây bị giảm mạnh thì sự cạnh tranh giữa chim ăn th ịt cỡ lớn và rắn gay gắt hơn so với sự cạnh tranh giữa rắn và thú ăn thịt. D. Các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động v ật ăn r ễ cây và côn trùng cánh c ứng có ổ sinh thái trùng nhau hoàn toàn. Câu 24: Trên đồng cỏ, các con bò đang ăn cỏ. Bò tiêu hóa được c ỏ nh ờ các vi sinh v ật sống trong dạ cỏ. Các con chim sáo đang tìm ăn các con rận sống trên da bò. Khi nói v ề quan hệ giữa các sinh vật trên, phát biểu nào sau đây đúng? A. Quan hệ giữa bò và vi sinh vật là quan hệ cộng sinh. B.Quan hệ giữa rận và bò là quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác. C.Quan hệ giữa vi sinh vật và rận là quan hệ cạnh tranh. D. Quan hệ giữa chim sáo và rận là quan hệ hội sinh. Câu 25: Giả sử một lưới thức ăn đơn giản gồm các sinh vật được mô tả như sau: cào cào, thỏ và nai ăn thực vật; chim sâu ăn cào cào; báo ăn th ỏ và nai; mèo r ừng ăn th ỏ và chim sâu. Trong lưới thức ăn này, số nhận xét đúng là 1. lưới thức ăn có 4 chuỗi thức ăn. 2. báo thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2, 3. cào cào thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2, chim sâu là sinh vật tiêu thụ bậc 2. 4. cào cào, thỏ, nai có cùng mức dinh dưỡng. 95 A. 1 C. 2. B. 3 D. 4 Câu 26: Cho một số khu sinh học: (1) Đồng rêu (Tundra). (2) Rừng lá rộng rụng theo mùa. (3) Rừng lá kim phương bắc (Taiga). (4) Rừng ẩm thường xanh nhiệt đới. Có thể xếp các khu sinh học nói trên theo mức độ phức tạp dần của lưới th ức ăn theo trình tự đúng là A. (2) → (3) → (4) → (1). B. (1) → (3) → (2) → (4). C. (2) → (3) → (1) → (4). D. (1) → (2) → (3) → (4). Câu 27: Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, nhóm sinh vật có sinh khối lớn nhất là A. sinh vật tiêu thụ cấp II. B. sinh vật sản xuất. C. sinh vật phân hủy. D. sinh vật tiêu thụ cấp I. Câu 28: Nhận xét nào dưới đây không đúng về chu trình sinh địa hoá? A.Chu trình sinh địa hoá là chu trình trao đổi các chất trong tự nhiên. B. Cacbon đi vào chu trình dưới dạng cacbon đioxit (CO2), thông qua quang hợp. C. Thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng muối amoni ( NH4+), nitrat (NO3-). D. Thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng nitơ phân tử (N2), thông qua quang hợp. A. (1) và (2). B. (1) và (4). C. (1) và (3). D. (3) và (4). Câu 29: Tài nguyên nào là tài nguyên tái sinh A. năng lượng mặt trời và gió. B. sinh vật C. Đất. D. khoáng s ản. Câu 30: Trong những hoạt động sau đây của con người, có bao nhiêu hoạt đ ộng góp phần vào việc sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên? (1) Sử dụng tiết kiệm nguồn nước. (2) Tăng cường khai thác các nguồn tài nguyên tái sinh và không tái sinh. (3) Xây dựng hệ thống các khu bảo tồn thiên nhiên. (4) Vận động đồng bào dân tộc sống định canh, định cư, tránh đốt rừng làm n ương rẫy. A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. ĐÁP ÁN 1C 11A 21B III. 1. 2A 3B 4A 5A 6A 12C 13D 14A 15C 16B 22D 23B 24A 25B 26B MỘT SỐ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Kiến thức nhận biết 96 7B 17D 27B 8C 18B 28B 9C 19C 29B 10C 20C 30D Câu 1. Giới hạn sinh thái là: A. khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh v ật có thể tồn tại và phát triển theo thời gian. B. giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với một số nhân tố sinh thái c ủa môi trường. Nằm ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật không thể tồn tại được. C. giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với nhiều nhân tố sinh thái c ủa môi tr ường. Nằm ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật không thể tồn tại được. D. giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với nhân tố sinh thái của môi trường. Nằm ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật vẫn tồn tại được. Câu 2. Khái niệm môi trường nào sau đây là đúng? A. Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật bao gồm tất c ả các nhân t ố h ữu sinh ở xung quanh sinh vật. B. Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật bao gồm tất cả các nhân tố vô sinh và hữu sinh ở xung quanh sinh vật, trừ nhân tố con người. C. Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật bao gồm tất cả các nhân t ố vô sinh xung quanh sinh vật. D. Môi trường gồm tất cả các nhân tố xung quanh sinh vật, có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp tới sinh vật; làm ảnh hưởng đến sự tồn tại, sinh trưởng, phát tri ển và nh ững hoạt động khác của sinh vật. Câu 3. Nơi ở của các loài là: A. địa điểm cư trú của chúng. B. địa điểm sinh sản của chúng. C. địa điểm thích nghi của chúng. D. địa điểm dinh dưỡng của chúng. Câu 4. Nhóm sinh vật nào dưới đây có nhiệt độ cơ thể không biến đổi theo nhi ệt đ ộ môi trường? A. Lưỡng cư. B. Cá xương. C. Thú. D. Bò sát. Câu 5. Đối với mỗi nhân tố sinh thái thì khoảng thuận l ợi (khoảng c ực thu ận) là khoảng giá trị của nhân tố sinh thái mà ở đó sinh vật A. phát triển thuận lợi nhất. B. có sức sống trung bình. C. có sức sống giảm dần. D. chết hàng loạt. Câu 6. Có các loại môi trường phổ biến là: A. môi trường đất, môi trường nước, môi trường trên cạn, môi trường sinh vật. B. môi trường đất, môi trường nước, môi trường trên cạn, môi trường bên trong. C. môi trường đất, môi trường nước, môi trường trên cạn, môi trường ngoài. D. môi trường đất, môi trường nước ngọt, môi trường nước mặn và môi trường trên cạn. Câu 7. Có các loại nhân tố sinh thái nào: 97 A. nhân tố vô sinh, nhân tố hữu sinh, nhân tố sinh vật. B. nhân tố vô sinh, nhân tố hữu sinh, nhân tố con người. C. nhân tố vô sinh, nhân tố hữu sinh, nhân tố ngoại cảnh. D. nhân tố vô sinh, nhân tố hữu sinh. Câu 8. Nếu mật độ của một quần thể sinh vật tăng quá mức tối đa thì: A. sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể tăng lên. B. sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể giảm xuống. C. sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể tăng lên. D. sự xuất cư của các cá thể trong quần thể giảm tới mức tối thiểu. Câu 9: Tuổi sinh lí là: A.thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể. B.tuổi bình quân của quần thể. C.thời gian sống thực tế của cá thể. D.thời điểm có thể sinh sản. Câu 10:Tuổi sinh thái là: A.tuổi thọ tối đa của loài. B.tuổi bình quần của quần thể. C.thời gian sống thực tế của cá thể. D.tuổi thọ do môi trường quyết định. Câu 11: Khoảng thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể tính từ lúc cá th ể đ ược sinh ra cho đến khi nó chết do già được gọi là: A.tuổi sinh thái. B.tuổi sinh lí. C.tuổi trung bình. D.tuổi quần thể. Câu 12: Tuổi quần thể là: A.tuổi thọ trung bình của cá thể. B.tuổi bình quân của các cá thể trong quần thể. C.thời gian sống thực tế của cá thể. D.thời gian quần thể tồn tại ở sinh cảnh. ĐÁP ÁN: 1 A 2 D 3 A 4 C 5 A 6 A 7 D 8 A 9 A 10 C 11 B 12 B 2. Kiến thức thông hiểu Câu 1. Cá rô phi nuôi ở Việt Nam có các giá trị giới hạn dưới và giới hạn trên về nhiệt độ lần lượt là 5,60C và 420C. Khoảng giá trị nhiệt độ từ 5,60C đến 420C được gọi là A. khoảng gây chết. B. khoảng thuận lợi. C. khoảng chống chịu. D. giới hạn sinh thái. Câu 2: Tỉ lệ đực: cái ở ngỗng và vịt lại là 40/60 (hay 2/3) vì: A. tỉ lệ tử vong 2 giới không đều. B. do nhiệt độ môi trường. 98 C. do tập tính đa thê. D. phân hoá kiểu sinh sống. Câu 3: Ý nghĩa sinh thái của kiểu phân bố đồng đều của các cá thể trong quần thể là: A. làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể. B. làm tăng khả năng chống chịu của các cá thể trước các đi ều ki ện b ất l ợi c ủa môi trường. C. duy trì mật độ hợp lí của quần thể. D. tạo sự cân bằng về tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ tử vong của quần thể. Câu 4: Phân bố đồng đều giữa các cá thể trong quần thể thường gặp khi: A. điều kiện sống trong môi trường phân bố đồng đều và không có s ự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. B. điều kiện sống phân bố không đều và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. C. điều kiện sống phân bố một cách đồng đều và có sự cạnh tranh gay gắt gi ữa các cá thể trong quần thể. D. các cá thể của quần thể sống thành bầy đàn ở những n ơi có ngu ồn s ống d ồi dào nhất. Câu 5: Kiểu phân bố ngẫu nhiên có ý nghĩa sinh thái là: A. tận dụng nguồn sống thuận lợi. B. phát huy hiệu quả hỗ trợ cùng loài. C. giảm cạnh tranh cùng loài. D. hỗ trợ cùng loài và giảm cạnh tranh cùng loài. Câu 6: Mật độ của quần thể là: A. số lượng cá thể trung bình của quần thể được xác định trong một khoảng thời gian xác định nào đó. B. số lượng cá thể cao nhất ở một thời điểm xác định nào đó trong m ột đ ơn vị di ện tích nào đó của quần tể. C. khối lượng sinh vật thấp nhất ở một thời điểm xác định trong một đơn vị th ể tích của quần thể. D. số lượng cá thể có trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể. Câu 7: Loài nào sau đây có kiểu tăng trưởng số lượng gần với hàm mũ? A. Rái cá trong hồ. B. Ếch nhái ven hồ. C. Ba ba ven sông. D. Khuẩn lam trong hồ. Câu 8: Nếu nguồn sống không bị giới hạn, đồ thị tăng trưởng của quần thể ở dạng: A. tăng dần đều. B. đường cong chữ J. C. đường cong chữ S. D. giảm dần đều. Câu 9: Phần lớn quần thể sinh vật trong tự nhiên tăng trưởng theo dạng: A.tăng dần đều. B.đường cong chữ J. C.đường cong chữ S. D.giảm dần đều. Câu 10: Kích thước tối đa của quần thể bị giới hạn bởi yếu tố nào? 99 A.Tỉ lệ sinh của quần thể. B.Tỉ lệ tử của quần thể. C.Nguồn sống của quần thể. D.Sức chứa của môi trường. Câu 11: Một quần thể như thế nào là quần thể không sinh trưởng nhanh? A.Trong quần thể có nhiều cá thể ở tuổi trước sinh sản hơn cá thể sinh sản. B.Trong quần thể có kiểu phân bố tập trung. C.Quần thể gần đạt sức chứa tối đa. D.Quần thể có nhiều cá thể ở tuổi sau sinh sản hơn cá thể sinh sản. ĐÁP ÁN: 1 D 2 A 3 A 4 C 5 A 6 D 7 D 8 B 9 C 10 B 11 A 3. Kiến thức vận dụng và vận dụng cao Câu 1. Cá chép có giới hạn chịu đựng đ ối v ới nhi ệt đ ộ t ương ứng là: +2 0C đến 440C. Cá rô phi có giới hạn chịu đựng đối với nhiệt độ tương ứng là: +5,6 0C đến +420C. Dựa vào các số liệu trên, hãy cho biết nhận định nào sau đây v ề s ự phân b ố c ủa hai loài cá trên là đúng? A. Cá chép có vùng phân bố rộng hơn cá rô phi vì có giới hạn chịu nhiệt rộng hơn. B. Cá chép có vùng phân bố rộng hơn vì có giới hạn dưới thấp hơn. C. Cá rô phi có vùng phân bố rộng hơn vì có giới hạn dưới cao hơn. D. Cá rô phi có vùng phân bố rộng hơn vì có giới hạn chịu nhiệt hẹp hơn. Câu 2. Sự khác nhau giữa cây thông nhựa liền rễ với cây không liền rễ như thế nào? A. Các cây liền rễ tuy sinh trưởng chậm hơn nhưng có khả năng ch ịu h ạn t ốt h ơn và khi bị chặt ngọn sẽ nảy chồi mới sớm và tốt hơn cây không liền rễ. B. Các cây liền rễ sinh trưởng nhanh hơn nhưng khả năng chịu hạn kém h ơn và khi b ị chặt ngọn sẽ nảy chồi mới sớm và tốt hơn cây không liền rễ. C. Các cây liền rễ sinh trưởng nhanh hơn và có khả năng chịu hạn t ốt h ơn, nh ưng khi bị chặt ngọn sẽ nảy chồi mới muộn hơn cây không liền rễ. D. Các cây liền rễ sinh trưởng nhanh hơn, có khả năng chịu hạn tốt hơn và khi bị ch ặt ngọn sẽ nảy chồi mới sớm và tốt hơn cây không liền rễ. Câu 3. Nhóm cá thể nào dưới đây là một quần thể? A. Cây cỏ ven bờ B. Đàn cá rô trong ao. C. Cá chép và cá vàng trong bể cá cảnh D. Cây trong vườn Câu 4. Tập hợp những sinh vật nào dưới đây được xem là một quần thể giao phối? A. Những con mối sống trong một tổ mối ở chân đê. B. Những con gà trống và gà mái nhốt ở một góc chợ. C. Những con ong thợ lấy mật ở một vườn hoa. D. Những con cá sống trong một cái hồ. 100 Câu 5. Tổng nhiệt hữu hiệu cho một chu kỳ phát triển c ủa sâu khoang c ổ ở Vi ệt Nam với ngưỡng nhiệt phát triển là 10oC, nhiệt độ trung bình là 23,6oC, thời gian phát triển cho một chu kỳ sống là 42,8 ngày là A. 525 độ ngày B. 258 độ ngày C. 528 đ ộ D. 528 đ ộ ngày Câu 6.Một loài sâu có nhiệt độ ngưỡng là 5 oC và một vòng đời cần 30 ngày ở nhiệt độ môi trường 30oC. Nếu ở tỉnh khác có nhiệt độ trung bình là 20oC thì loài đó một vòng đời có số ngày là A. 50 ngày B. 45 ngày C. 40 ngày D. 35 ngày Câu 7. Nghiên cứu một quần thể động vật cho thấy ở thời điểm ban đ ầu có 11000 cá thể. Quần thể này có tỷ lệ sinh là 12%/ năm, tỷ lệ t ử vong là 8%/năm, xu ất c ư là 2%/năm. Sau một năm, số lượng cá thể trong quần thể được dự đoán là bao nhiêu A. 10000 B. 12000 C. 11220 D. 11200 Câu 8. Người ta kiểm tra kích thước của loài A trong một hệ sinh thái thấy rằng: l ần thứ nhất trong số 800 cá thể thu được thì có 200 cá thể c ủa loài A và h ọ đánh d ấu t ất cả số cá thể đó; lần thứ 2 người ta tiếp tục thu nhận các cá th ể thì có 750 cá th ể, 1/3 trong số đó thuộc loài A và có 150 cá thể thuộc loài A có đánh d ấu. H ỏi kích thước quần thể của loài A trong hệ sinh thái nói trên? A. 330 cá thể B. 360 cá thể C. 350 cá th ể D. 333 cá thể Câu 9: Trong đợt rét hại tháng 1-2/2008 ở Việt Nam, rau và hoa qu ả m ất mùa, c ỏ ch ết và ếch nhái ít hẳn là biểu hiện: A. biến động tuần trăng. B. biến động theo mùa C. biến động nhiều năm. D. biến động không theo chu kì Câu 10: Ở cây trồng nhân tố nhiệt độ ảnh hưởng nhiều nhất đối với giai đoạn nào? A. Cây ra hoa B. Cây con C. Cây trưởng thành D. Hạt nảy mầm Câu 11: Trong một ao, người ta có thể nuôi kết hợp nhiều loại cá: mè trắng, mè hoa, trắm cỏ, trắm đen, trôi, chép,....vì: A.tận dụng được nguồn thức ăn là các loài động vật nổi và tảo B.tạo sự đa dạng loài trong hệ sinh thái ao C.tận dụng nguồn thức ăn là các loài động vật đáy D.mỗi loài có một ổ sinh thái riêng nên sẽ giảm mức độ cạnh tranh gay gắt với nhau ĐÁP ÁN: 1 A 2 D 3 B 4 A 5 D 6 A 7 C 8 D 101 9 D 10 D 11 D ĐỀ THI THỬ SỐ 1 KÌ THI THPT QUỐC GIA MÔN: SINH HỌC NĂM HỌC 2014-2015 Câu 1: Thích nghi kiểu hình được gọi là: A. Thích nghi lịch sử B. Thích nghi sinh thái C. Thích nghi địa lý D. Thích nghi sinh lý Câu 2 : Theo Lamac, tiến hóa là: A. Sự biến đổi của các loài dưới ảnh hưởng trực tiếp của ngoại cảnh B. Sự tích luỹ các biến dị có lợi, đào thải các bi ến d ị có h ại d ưới tác đ ộng c ủa ngoại cảnh. C. Sự phát triển có kế thừa lịch sử, nâng cao dần trình độ tổ chức của cơ thể . D. Kết quả của quá trình chọn lọc tự nhiên thông qua đặc tính bi ến dị và di truyền của sinh vật. Câu 3: Theo Đacuyn nguyên nhân nào làm cho sinh giới ngày càng đa d ạng phong phú từ một nguồn gốc ban đầu? A. Biến dị, di truyền. B. Chọn lọc tự nhiên thông qua hai đặc tính biến dị và di truyền. C. Chọn lọc tự nhiên theo con đường phân li tính trạng. D. Do sự thay đổi liên tục của ngoại cảnh trong một thời gian dài. Câu 4: Ở các loài giao phối, đơn vị cơ bản chịu tác động của chọn lọc tự nhiên là: A. loài. B. cá thể. C. phân tử. D. quần thể. 102 Câu 5 : Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng khi nói về chọn lọc tự nhiên ? A. kết quả của chọn lọc tự nhiên là hình thành loài mới. B. nhân tố qui định chiều hướng, nhịp điệu biến đổi thành ph ần ki ểu gen trong quần thể. C. chọn lọc tự nhiên không tác động đối với từng gen riêng rẽ mà với toàn bộ kiểu gen. D. chọn lọc tự nhiên là nhân tố định hướng quá trình tiến hóa. Câu 6: Vai trò định hướng quá trình tiến hoá của các hình thức chọn l ọc KHÔNG ph ải là: A. Chọn lọc ổn định bảo tồn những cá thể mang tính trạng trung bình, nên cá th ể ti ến hoá theo hướng kiên định kiểu gen dã đạt được. B. Chọn lọc vận động tác động làm tần số kiểu gen bi ến đổi theo h ướng thích nghi nới thay đổi môi trường nên quần thể tiến hoá theo hướng thích nghi ngày càng cao. C. Chọn lọc gián đoạn tác động phân hoá quần thể thành nhiều nhóm cá thể thích nghi với các hướng khác nhau. Do vậy quần thể ban đầu bị phân hoá thành nhiều kiểu hình. D. Chọn lọc gián đoạn tác động gián đoạn làm cho tần số alen của quần thể biến đổi theo hướng không xác định, nên kiểu hình của quần thể cũng thay đổi liên tục. Câu 7: Quá trình hình thành đặc điểm thích nghi chịu sự chi phối của các nhân tố nào ? A. quá trình đột biến, quá trình giao phối, quá trình chọn lọc tự nhiên và các c ơ chế cách li B. quá trình đột biến và quá trình giao phối . C. quá trình đột biến, quá trình giao phối và quá trình chọn lọc tự nhiên. D. quá trình đột biến, quá trình giao phối và các cơ chế cách li. Câu 8: Đặc điểm nào sau đây là điểm giống nhau giữa người với vượn người? A. Diện tích bề mặt và thể tích não bộ B. Chi trước và chi sau có sự phân hóa khác nhau C. Cột sống hình cữ S và bàn chân dạng vòm D. Xương sườn, xương cụt và số lượng răng Câu 9: Sự phát triển của sâu bọ bay trong kỉ Giura tạo điều kiện cho: A. Sự phát triển ưu thế của bò sát khổng lồ B. Sự tuyệt diệt của quyết thực vật C. Cây hạt trần phát triển mạnh D. Sự chuyển từ lưỡng cư thành các bò sát đầu tiên E. Sự xuất hiện những đại diện đầu tiên của lớp chim Câu 10: Sự di cư của các động vật, thực vật ở cạn kỉ Thứ tư là do: A. Khí hậu khô tạo điều kiện cho sự di cư B. Diện tích rừng bị thu hẹp làm xuất hiện các đồng cỏ 103 C. Xuất hiện các cầu nối giữa các đại lục do băng hà phát triển, mực nước bi ển rút xuống D. Sự can thiệp của tổ tiên loài người E. Sự phát triển của cây hạt kín và thức ăn thịt Câu 11: Hiệu suất sinh thái là A. Tỉ số sinh khối trung bình giữa các bậc dinh dưỡng. B. Tỉ lệ phần trăm chuyển hoá năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng. C. Hiệu số sinh khối trung bình của hai bậc dinh dưỡng liên tiếp. D. Hiệu số năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng liên tiếp. Câu 12: Một quần xã có các sinh vật sau: (1) Tảo lục đơn bào. (2) Cá rô. (3) Bèo hoa dâu. (4) Tôm. (5) Bèo Nhật Bản. (6) Cá mè trắng. (7) Rau muống. (8) Cá trắm cỏ. Trong các sinh vật trên, những sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1 là: A. (3), (4), (7), (8). B. (1), (2), (6), (8). C. (2), (4), (5), (6). D. (1), (3), (5), (7). Câu 13: Cho một số khu sinh học: (1) Đồng rêu (Tundra). (2) Rừng lá rộng rụng theo mùa. (3) Rừng lá kim phương bắc (Taiga). (4) Rừng ẩm thường xanh nhiệt đới. Có thể xếp các khu sinh học nói trên theo mức độ phức tạp dần của lưới th ức ăn theo trình tự đúng là A. (2) → (3) → (4) → (1). B. (1) → (3) → (2) → (4). C. (2) → (3) → (1) → (4). D. (1) → (2) → (3) → (4). Câu 14: Lưới thức ăn của một quần xã sinh vật trên cạn được mô tả như sau: Các loài cây là thức ăn của sâu đục thân, sâu hại quả, chim ăn hạt, côn trùng cánh c ứng ăn v ỏ cây và một số loài động vật ăn rễ cây. Chim sâu ăn côn trùng cánh c ứng, sâu đ ục thân và sâu hại quả. Chim sâu và chim ăn hạt đều là th ức ăn c ủa chim ăn th ịt c ỡ l ớn. Đ ộng vật ăn rễ cây là thức ăn của rắn, thú ăn thịt và chim ăn thịt c ỡ l ớn. Phân tích l ưới th ức ăn trên cho thấy: A. Chim ăn thịt cỡ lớn có thể là bậc dinh dưỡng cấp 2, cũng có th ể là bậc dinh d ưỡng cấp 3. B. Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn này có tối đa 4 mắt xích. C. Nếu số lượng động vật ăn rễ cây bị giảm mạnh thì sự cạnh tranh giữa chim ăn th ịt cỡ lớn và rắn gay gắt hơn so với sự cạnh tranh giữa rắn và thú ăn thịt. 104 D. Các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động v ật ăn r ễ cây và côn trùng cánh c ứng có ổ sinh thái trùng nhau hoàn toàn. Câu 15: Hiện tượng số lượng cá thể của một loài bị khống chế ở một mức nhất định do mối quan hệ hỗ trợ hoặc đối kháng giữa các loài trong quần xã là A. hiện tượng khống chế sinh học B. trạng thái cân bằng của quần thể C. trạng thái cân bằng sinh học D. Sự điều hòa mật độ. Câu 16: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về tháp sinh thái? A. Tháp sinh khối không phải lúc nào cũng có đáy lớn đỉnh nhỏ. B. Tháp số lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ. C. Tháp số lượng được xây dựng dựa trên số lượng cá thể của mỗi bậc dinh dưỡng. D. Tháp năng lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ. Câu 17: Cho các hoạt động của con người sau đây: (1) Khai thác và sử dụng hợp lí các dạng tài nguyên có khả năng tái sinh. (2) Bảo tồn đa dạng sinh học. (3) Tăng cường sử dụng chất hóa học để diệt trừ sâu hại trong nông nghiệp. (4) Khai thác và sử dụng triệt để nguồn tài nguyên khoáng sản. Giải pháp của phát triển bền vững là các hoạt động A. (2) và (3). B. (1) và (2). C. (1) và (4). D. (3) và (4). Câu 18: Để khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường hiện nay, cần tập trung vào các biện pháp nào sau đây? (1) Xây dựng các nhà máy xử lý và tái chế rác thải. (2) Quản lí chặt chẽ các chất gây ô nhiễm môi trường. (3) Tăng cường khai thác rừng đầu nguồn và rừng nguyên sinh. (4) Giáo dục để nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho mọi người. (5) Tăng cường khai thác nguồn tài nguyên khoáng sản. A. (1), (3), (5). B. (2), (3), (5). C. (3), (4), (5). D. (1), (2), (4). Câu 19: Câu 11: Khoảng thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể tính từ lúc cá thể được sinh ra cho đến khi nó chết do già được gọi là: A.tuổi sinh thái. B.tuổi sinh lí. C.tuổi trung bình. D.tuổi quần thể Câu 20: Tổng nhiệt hữu hiệu cho một chu kỳ phát triển của sâu khoang cổ ở Việt Nam với ngưỡng nhiệt phát triển là 10oC, nhiệt độ trung bình là 23,6oC, thời gian phát triển cho một chu kỳ sống là 42,8 ngày là A. 525 độ ngày B. 258 đ ộ ngày C. 528 đ ộ D. 528 độ ngày Câu 21: Hoán vị gen xảy ra trong giảm phân là do: 105 A. Trao đổi chéo đều giữa hai crômatit khác nguồn trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng. B. Trao đổi đoạn giữa hai crômatit thuộc các nhiễm sắc thể không tương đồng. C. Trao đổi chéo giữa hai crômatit trong cùng một nhiễm sắc thể kép. D. Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các nhiễm sắc thể khác nhau. Câu 22: Xét cá thể có kiểu gen: Dd. Khi giảm phân hình thành giao tử thì có 36% số tế bào không xảy ra hoán vị gen. Theo lý thuyết, tỷ lệ các lo ại giao t ử mang hai alen trội do cơ thể trên tạo ra là: A. 0,42 B. 0,36 C. 0,41 D. 0,48 Câu 23:Một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy đ ịnh thân thấp, gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b quy đ ịnh qu ả dài. Các cặp gen này nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể.Trong một phép lai ng ười ta thu được tỉ lệ: 31% cao tròn; 44% cao dài; 19% thấp tròn; 6% th ấp dài. Cho bi ết không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen dị hợp ở đời con của phép lai trên là: A. 75% B. 24% C. 36% D. 16% Câu 24: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do hai cặp gen A, a và B, b phân li đ ọc l ập quy định; khi kiểu gen có cả alen A và alen B quy định ki ểu hình hoa đ ỏ; các ki ểu gen còn lại quy định hoa trắng. Cho hai cây có kiểu hình khác nhau (P) giao ph ấn v ới nhau, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 cây hoa trắng: 1 cây hoa đ ỏ. Bi ết r ằng không xảy ra đột biến, kiểu gen của P là: A. AaBb x aabb B. AaBb x Aabb C. Aabb x aaBB D. AABb x aaBb Câu 23: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so v ới alen a quy đ ịnh thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy đ ịnh hoa tr ắng, các gen này nằm trên các nhiễm sắc thể thường khác nhau. Biết rằng không xảy ra đ ột biến, theo lí thuyết, trong các phép lai sau, có bao nhiêu phép lai Cho đời con có số cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 25%? (1)AaBb x Aabb (2) AaBB x aaBb (3) Aabb x aaBb (4) aaBb x aaBb A. 3 106 B. 1 C. 4 D. 2 Câu 26: Ở người, xét một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có hai alen: alen A không gây bệnh trội hoàn toàn so với alen a gây bệnh. Một người phụ n ữ bình th ường nhưng có em trai bị bệnh kết hôn với một người đàn ông bình thường nhưng có em gái bị bệnh. Xác suất để con đầu lòng của cặp vợ chồng này không b ị b ệnh là bao nhiêu? Biết rằng những người khác trong cả hai gia đình trên đều không bị bệnh. A. 8 . 9 B. 3 . 4 C. 1 . 2 D. 5 . 9 Câu 27: Ở một loài thực vật, xét cặp gen Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường, mỗi alen đều có 1200 nuclêôtit. Alen B có 301 nuclêôtit loại ađênin, alen b có s ố l ượng 4 lo ại nuclêôtit bằng nhau. Cho hai cây đề có kiểu gen Bb giao ph ấn v ới nhau, trong s ố các hợp tử thu được, có một loại hợp tử chứa tổng số nuclêôtit lo ại guanin c ủa các alen nói trên bằng 1199. Kiểu gen của loại hợp tử này là: A. Bbbb. B. BBbb . C. Bbb. D. BBb. Câu 28: Lai phân tích là phép lai: A. Giữa cơ thể mang kiểu hình trội chưa biết kiểu gen với cơ thể mang tính trạng lặn tương phản để kiểm tra kiểu gen. B. Giữa 2 cơ thể thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản. C. Giữa cơ thể mang KH trội chưa biết KG với cơ thể mang tính trạng l ặn đ ể ki ểm tra kiểu gen. D. Giữa 2 cơ thể có tính trạng tương phản. Câu 29: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; gen B quy định quả màu đỏ, alen b quy định quả màu trắng; hai cặp gen này nằm trên hai c ặp nhiễm sắc thể khác nhau. Phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình thân th ấp, qu ả màu trắng chiếm tỉ lệ 1/16 ? A. AaBb x AaBb. B. AaBb x Aabb. 107 C. AaBB x aaBb. D. Aabb x AaBB. Câu 30: Tỉ lệ kiểu hình không xuất hiện ở con lai từ phép lai 2 cặp tính trạng di truyền độc lập là A. 6,25% : 6,25% : 12,5% : 18,75% : 18,75% : 37,5%. B. 12,5% : 12,5% : 37,5% : 37,5%. C. 25% : 25% : 25% : 25%. D. 7,5% : 7,5% : 42,5% : 42,5%. Câu 31: Ở người, trên nhiễm sắc thể thường, gen A qui định thuận tay phải, gen a qui định thuận tay trái. Trên nhiễm sắc thể giới tính X, gen M qui định nhìn màu bình thường và gen m qui định mù màu. Đứa con nào sau đây không thể được sinh ra từ cặp bố mẹ AaXMXm x aaXMY? A. Con trai thuận tay phải, mù màu. B. Con gái thuận tay trái, nhìn màu bình thường. C. Con gái thuận tay phải, mù màu. D. Con trai thuận tay trái, nhìn màu bình thường. Câu 32: Ở một loài động vật, người ta đã phát hiện 5 nòi có trình tự các gen trên nhiễm sắc thể số II như sau: Nòi 1: PQCDIKHGEF. Nòi 2: CIFPDEGHKQ. Nòi 3: PQKHGEDCIF. Nòi 4: PFICDEGHKQ. Nòi 5: PQCDEGHKIF. Cho biết nòi 1 là nòi gốc, mỗi nòi còn lại đ ược phát sinh do m ột đ ột bi ến đ ảo đoạn. Trình tự đúng của sự phát sinh các nòi trên là A. 1 3 2 4 5. B. 1 5 4 2 3. C. 1 5 3 4 2. D. 1 4 5 3 2. Câu 33: Một tế bào sinh dục của một loài nguyên phân liên ti ếp m ột s ố l ần đòi h ỏi môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu để hình thành tương đương 19890 nhiễm sắc thể đơn mới. Các tế bào con sinh ra từ đợt phân bào cuối cùng đều giảm phân bình thường tạo ra 512 tinh trùng chứa nhiễm sắc thể giới tính Y. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) của loài là A. 76. B. 64. C. 78. D. 38. Câu 34: Sự thu gọn cấu trúc không gian ở kỳ giữa của nhiễm sắc thể A. giúp tế bào phân chia đều vật chất di truyền vào các tế bào con ở pha phân bào . B. tạo điều kiện thuận lợi cho sự phân ly, tổ hợp của nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào. C. đảm bảo cho bộ nhiễm sắc thể của loài được ổn định qua các thế hệ. D. tạo điều kiện cho sự điều hòa hoạt động của gen. 108 Câu 35: Một gen qua 5 lần sao mã hình thành 3745 mối liên k ết hóa tr ị trong các phân tử ARN và có 9750 liên kết hiđrô bị phá vỡ. Số lượng nuclêôtit từng loại của gen là A. A = T = 400; G = X = 350. B. A = T = 350; G = X = 400. C. A = T = 300; G = X = 450. D. A = T = 450; G = X = 300. Câu 36: Bố bị rối loạn giảm phân II ở cặp NST giới tính đã tạo ra giao tử bị đột biến. Khi giao tử này đợc thụ tinh với giao tử bình th ờng của mẹ, chắc chắn không tạo ra thể đột biến biểu hiện hội chứng A. Claiphentơ B. Tơcnơ C. 3X D. 3X hoặc Tơcnơ Câu 37: Dạng đột biến nào sau đây không xảy ra trong hệ gen tế bào chất của sinh vật nhân thực? A. Mất đoạn. B. Chuyển đoạn tương hỗ C. Mất một cặp nu. D. Lặp đoạn. Câu 38. Một loài có 2n = 46. Có 10 tế bào nguyên phân liên ti ếp m ột s ố l ần nh ư nhau tạo ra các tế bào con, trong nhân của các tế bào con này thấy có 13800 m ạch pôlinuclêôtit mới. Số lần nguyên phân của các tế bào này là A. 5 lần. B. 8 lần. C. 4 lần. D. 6 lần. Câu 39: Trong quá trình phên mã, enzim ARN-poli meraza bám vào: A. Vùng 3’ của mạch mã gốc và di chuyển từ mã mở đầu đến mã kết thúc. B. Vùng điều hoà và di chuyển từ đầu 3’ sang đầu 5’ của mạch mã gốc. C. Mã mở đầu và di chuyển từ đầu 5’ sang đầu 3’ của mạch mã gốc. D. Vùng điều hoà và di chuyển từ đầu 5’ sang đầu 3’ của mạch mã gốc. Câu 40: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactôzơ và khi môi trường không có lactôzơ? A. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế. B. Các gen cấu trúc Z, Y,A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng. C. Gen điều hòa R tổng hợp prôtêin ức chế. D. ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của opêron Lac và tiến hành phiên mã. Câu 41: Ở người, dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể chỉ gặp ở cặp số 21 và c ặp số 23. Giải thích nào sau đây là hợp lí nhất? A. Các cặp nhiễm sắc thể còn lại có kích thước lớn nên đột biến thường gây hậu quả nghiêm trọng, thể đột biến chết trước khi ra đời. B. Các cặp nhiễm sắc thể còn lại có thể xuất hiện dạng tiền đ ột bi ến nh ưng có c ơ chế sửa sai tốt nên không biểu hiện thành kiểu hình. C. Các cặp nhiễm sắc thể còn lại có cấu trúc bền vững nên ít xảy ra đột biến. D. Các cặp nhiễm sắc thể còn lại có kích thước bé, số lượng gen ít nên đột biến không biểu hiện thành kiểu hình Câu 42: Cho các phát biểu sau: (1) Gen cấu trúc là gen mang thông tin mã hóa cho các sản ph ẩm tạo nên thành ph ần cấu trúc hay chức năng của tế bào. 109 (2) Quá trình nhân đôi ADN ở tế bào sinh vật nhân sơ, sinh vật nhân th ực và ADN c ủa tất cả các virut đều theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo tồn. (3) Thông tin di truyền trong ADN của mỗi tế bào được truy ền đạt cho th ế h ệ t ế bào con thông qua các cơ chế nhân đôi, phiên mã và dịch mã. (4) Điều hòa hoạt động của gen chính là điều hòa lượng s ản phẩm của gen được t ạo ra. Phát biểu đúng là A. (1), (4). B. (2), (3). C. (1), (3). D. (2), (4). Câu 43 : Một quần thể có tần số tương đối A 0,6 = có tỉ lệ phân bố kiểu gen trong 0,4 a quần thể là A. 0,36 AA + 0,48Aa + 0,16 aa. B. 0,16AA + 0,48 Aa + 0,36 aa. C. 0,48 AA + 0,36Aa + 0,16 aa. D. 0,36 AA + 0,16 Aa + 0,48 aa. Câu 44 : Trong một quần thể cân bằng có 20,25% số cá thể lông dài, số còn lại có lông ngắn. Biết A: lông ngắn, a: lông dài.Tần số của A và a trong quần thể là: A. Tần số của A = 0,45, của a = 0,55 B. Tần số của A = 0,55, của a = 0,45 C. Tần số của A = 0,75, của a = 0,25 D. Tần số của A = 0,25, của a = 0,75 Câu 45 : Hiện tượng giao phối có lựa chọn và tự phối có đặc điểm là A. Tạo biến dị tổ hợp cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa. B. Làm cho tỉ lệ các kiểu gen trong quần thể bị thay đổi qua các thế hệ. C. Lựa chọn kiểu hình khác giới thích hợp với mình. D. Làm thay đổi tần số của các alen qua các thế hệ. Câu 46: Cho các thành tựu sau: (1) Tạo giống cà chua có gen làm chính qu ả b ị b ất hoại. (2) Tạo giống dâu tằm tứ bội. (3) Tạo giống lúa "gạo vàng" có kh ả năng t ổng hợp b - carôten trong hạt. (4) Tạo giống dưa hấu đa bội. Các thành t ựu được t ạo ra bằng phương pháp gây đột biến là: A.(1) và (3) B.(1) và (2) C. (3) và (4) D.(2) và (4) Câu 47: Sinh vật biến đổi gen không được tạo ra bằng phương pháp nào sau đây ? A. Tổ hợp lại các gen vốn có của bố mẹ bằng lai hữu tính. B. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen. C. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen. D. Đưa thêm một gen của loài khác vào hệ gen. 110 Câu 48: Trong tạo giống bằng công nghệ tế bào, phương pháp tạo giống bằng chọn dòng tế bào xôma có biến dị được sử dụng trong việc A. tạo ra các dòng tế bào đơn bội, các dòng tế bào này có các kiểu gen khác nhau. B. tạo ra các giống cây trồng mới, có các kiểu gen khác nhau của cùng một giống ban đầu. C. tạo ra các giống cây trồng mới, có kiểu gen giống nhau từ một số giống ban đầu. D. tạo ra các đột biến ở tế bào sinh dưỡng và được nhân lên thành thể khảm. Câu 49: Nghiên cứu phả hệ sau về một bệnh di truyền ở người: I II III IV Nữ bị bệnh Nam bị bệnh Nữ bình thường Nam bình thường Hãy cho biết điều nào dưới đây giải thích đúng cơ sở di truyền của bệnh trên phả hệ? A. Bệnh do gen trội nằm trên NSTS X (không có alen tương ứng trên NSTS Y) qui định. B. Bệnh do gen lặn nằm trên NSTS X (không có alen tương ứng trên NSTS Y) qui định. C. Bệnh do gen lặn nằm trên NSTA qui định. D. Bệnh do gen trội nằm trên NSTA qui định Câu 50. Đối với y học, di truyền học có vai trò A. tìm hiểu nguyên nhân, phòng ngừa và điều trị một phần cho một số bệnh, tật di truyền bẩm sinh trên người B. giúp y học tìm hiểu nguyên nhân chẩn đoán và dự phòng cho một số bệnh di truy ền và một số các dị tật bẩm sinh trên người C. giúp y học tìm hiểu nguyên nhân và chẩn đoán cho một số bệnh di truyền và một số bệnh tất bẩm sinh trên người D. giúp y học tìm hiểu nguyên nhân và cơ chế của một số bệnh di truy ền trong những gia đình mang đột biến 111 ĐỀ THI THỬ SỐ 2 KÌ THI THPT QUỐC GIA MÔN: SINH HỌC NĂM HỌC 2014-2015 Câu 1: Lamac giải thích như thế nào về đặc điểm của hươu cao cổ có cái cổ rất dài ? A. Do đột biến. B. Ảnh hưởng của tập quán hoạt động. C. Kết quả của chọn lọc tự nhiên. D. Ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh. Câu 2: Theo Đacuyn nguyên nhân nào làm cho sinh gi ới ngày càng đa d ạng phong phú từ một nguồn gốc ban đầu? A. Biến dị, di truyền. B. Chọn lọc tự nhiên thông qua hai đặc tính biến dị và di truyền. C. Chọn lọc tự nhiên theo con đường phân li tính trạng. D. Do sự thay đổi liên tục của ngoại cảnh trong một thời gian dài. Câu 3: CLTN làm thay đổi tần số alen của quần thể như thế nào? A. CLTN làm xuất hiện tác nhân gây đột biến gen từ đó tần số alen thay đổi. B. CLTN tác động trực tiếp lên kiểu gen làm thay đổi tần số alen. C. CLTN tác động lên kiểu hình, qua đó tác động lên kiểu gen và alen làm thay đổi tần số alen. D. CLTN đào thải những biến dị có hại cho sinh vật do đó làm thay đổi tần số alen. 112 Câu 4: Trong lịch sử tiến hóa, những sinh vật xuất hiện sau mang nhi ều đ ặc đi ểm thích nghi hợp lí hơn những sinh vật xuất hiện trước là do : A. đột biến và biến dị tổ hợp không ngừng phát sinh, chọn lọc tự nhiên không ng ừng tác động nên các đặc điểm thích nghi không ngừng được hoàn thiện. B. chọn lọc tự nhiên là nhân tố quyết định hướng tiến hóa của sinh giới. C. chọn lọc tự nhiên đã đào thải những dạng kém thích nghi chỉ gi ữ l ại nh ững d ạng thích nghi nhất. D. sự hợp lí tương đối của các đặc điểm thích nghi. Câu 5: Đacuyn quan niệm như thế nào về mối quan hệ giữa các loài ? A. Các loài có nguồn gốc khác nhau. B. Các loài được hình thành đồng thời và không biến đổi. C. Các loài khác nhau là kết quả của quá trình tiến hóa từ một gốc chung. D. Các loài khác nhau là kết quả của quá trình tiến hóa từ các nguồn gốc khác nhau. Câu 6: Quá trình tiến hóa lớn diễn ra theo các con đường sau : A. Phân li tính trạng và đồng qui tính trạng . B. B. Phân li tính trạng và chọn lọc tự nhiên . C. Chọn lọc tự nhiên và các cơ chế cách li. D. Chọn lọc tự nhiên và đồng qui tính trạng . Câu 7: Trong quần thể ong, ong thợ đảm bảo sự tồn tại của cả tổ ong nhưng không có khả năng sinh sản, mà ong chúa đảm nhiệm chức năng sinh s ản, n ếu không có ong chúa thì đàn ong bị tiêu diệt. Điều này chứng minh: A. CLTN không tác động từng gen riêng rẽ mà tác động với toàn bộ kiểu gen, trong đó các gen thống nhất . B. CLTN không chỉ tác động với từng cá thể riêng rẽ mà còn với cả quần thể, trong đó các cá thể có quan hệ ràng buộc nhau. C. CLTN phân hoá chức phận của mỗi cá thể trong quần thể. D. CLTN phân hoá khả năng sinh sản của từng cá thể trong quần thể. Câu 8: Hiện tượng đa hình cân bằng di truyền trong quần thể là: A. Quần thể có sự phát triển ưu thế của loại kiểu hình thích nghi nhất. B. Quần thể song song tồn tại một số loại kiểu hình ở trạng thái cân bằng ổn định. C. Quần thể có vốn gen đa hình. D.Các đặc điểm thích nghi trong quần thể liên tục thay đổi và hoàn thiện. Câu 9: Lí do khiến bò sát khổng lồ bị tuyệt diệt ở kỉ Thứ ba là: A. Khí hậu lạnh đột ngột là thức ăn khan hiếm B. Bị sát hại bởi thú ăn thịt C. Bị sát hại bởi tổ tiên loài người D. Cây hạt trần phát triển không cung cấp đủ thức ăn cho bò sát khổng lồ 113 E. Biển lấn sâu vào đất liền Câu 10: Cơ sở vật chất chủ yếu của sự sống: A. Prôtêin B. Axit nucleic C. Carbon hydrat D. Prôtêin và axit nuclêic Câu 11. Nơi ở của các loài là: A. địa điểm cư trú của chúng. B. địa điểm sinh sản của chúng. C. địa điểm thích nghi của chúng. D. địa điểm dinh dưỡng của chúng. Câu 12: Kiểu phân bố ngẫu nhiên có ý nghĩa sinh thái là: A. tận dụng nguồn sống thuận lợi. B. phát huy hiệu quả hỗ trợ cùng loài. C. giảm cạnh tranh cùng loài. D. hỗ trợ cùng loài và giảm cạnh tranh cùng loài. Câu 13: Một quần thể như thế nào là quần thể không sinh trưởng nhanh? A. Trong quần thể có nhiều cá thể ở tuổi trước sinh sản hơn cá thể sinh sản. B. Trong quần thể có kiểu phân bố tập trung. C. Quần thể gần đạt sức chứa tối đa. D. Quần thể có nhiều cá thể ở tuổi sau sinh sản hơn cá thể sinh sản. Câu 14. Cá chép có giới hạn chịu đựng đối với nhiệt độ tương ứng là: +2 0C đến 440C. Cá rô phi có giới hạn chịu đựng đối với nhiệt độ tương ứng là: +5,6 0C đến +420C. Dựa vào các số liệu trên, hãy cho biết nhận định nào sau đây v ề s ự phân b ố c ủa hai loài cá trên là đúng? A. Cá chép có vùng phân bố rộng hơn cá rô phi vì có giới hạn chịu nhiệt rộng hơn. B. Cá chép có vùng phân bố rộng hơn vì có giới hạn dưới thấp hơn. C. Cá rô phi có vùng phân bố rộng hơn vì có giới hạn dưới cao hơn. D. Cá rô phi có vùng phân bố rộng hơn vì có giới hạn chịu nhiệt hẹp hơn. Câu 15: Trong đợt rét hại tháng 1-2/2008 ở Việt Nam, rau và hoa quả mất mùa, cỏ chết và ếch nhái ít hẳn là biểu hiện: A. biến động tuần trăng. B. biến động theo mùa C. biến động nhiều năm. D. biến động không theo chu kì Câu 16. Nghiên cứu một quần thể động vật cho thấy ở thời điểm ban đầu có 11000 cá thể. Quần thể này có tỷ lệ sinh là 12%/ năm, tỷ lệ t ử vong là 8%/năm, xu ất c ư là 2%/năm. Sau một năm, số lượng cá thể trong quần thể được dự đoán là bao nhiêu A. 10000 B. 12000 C. 11220 D. 11200 Câu 17: Trong một cái ao, kiểu quan hệ có thể xảy ra giữa hai loài cá có cùng nhu cầu thức ăn là A. cạnh tranh. B. ký sinh. 114 C. vật ăn thịt – con mồi. D. ức chế cảm nhiễm. Câu 18: Đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái? A. Sinh vật đóng vai trò quan trọng nhất trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào chu trình dinh dưỡng là các sinh vật phân giải như vi khuẩn, nấm. B. Năng lượng được truyền trong hệ sinh thái theo chu trình tuần hoàn và đ ược s ử dụng trở lại. C. Ở mỗi bậc dinh dưỡng, phần lớn năng lượng bị tiêu hao qua hô hấp, tạo nhiệt, chất thải,... chỉ có khoảng 10% năng lượng truyền lên bậc dinh dưỡng cao hơn. D. Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền một chiều từ vi sinh vật qua các b ậc dinh dưỡng tới sinh vật sản xuất rồi trở lại môi trường. Câu 19: Khi nói về quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực, phát bi ểu nào sau đây đúng? A. Khi một ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN quá trình dịch mã dừng l ại, mARN phân hủy trả các nucleôtit về môi trường nội bào B. Ribôxôm dịch chuyển một bộ ba trên mARN theo chiều 5 ' - 3' ngay sau khi bộ ba đối mã khớp bổ sung với bộ ba mã sao tương ứng trên mARN. C. Trong giai đoạn hoạt hóa, năng lượng ATP dùng để gắn axit amin vào đ ầu 5 ' của tARN. D. Tiểu phần lớn của ribôxôm gắn với tiểu phần bé tạo thành ribôxôm hoàn chỉnh sau khi bộ ba đối mã của phức hợp mở đầu Met – tARN bổ sung chính xác v ới codon m ở đầu trên mARN. Câu 20: Ở một loài sinh vật, xét một tế bào sinh tinh có hai cặp nhiễm s ắc thể kí hi ệu Aa và Bb. Khi tế bào này giảm phân hình thành giao tử, ở gi ảm phân I c ặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li; giảm phân II diễn ra bình th ường. Số loại giao t ử tạo ra từ tế bào sinh tinh trên là A. 4. B. 8. C. 6. D. 2. Câu 21: Khi nói về mã di truyền, phát biểu nào sau đây đúng? A. Ở sinh vật nhân thực, côđon 3’AUG5’ có chức năng khởi đ ầu d ịch mã và mã hóa axit amin mêtiônin B.Côđon 3’UAA5’ quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã C.Với ba loại nuclêôtit A, U, G có thể tạo ra 24 loại côđon mã hóa các axit amin D. Tính thoái hóa của mã di truyền có nghĩa là mỗi côđon có thể mã hóa cho nhi ều loại axit amin Câu 22: Trong quá trình nhân đôi ADN, enzym ADN pôlimeraza có vai trò A. lắp ráp các nuclêôtit vào đầu 3/-OH theo nguyên tắc bổ sung. B. tổng hợp các đoạn mồi cho quá trình nhân đôi. C. bám vào ADN để cắt đứt các liên kết hiđrô và tháo xoắn phân tử ADN. D. nối các đoạn Okazaki với nhau tạo thành mạch mới bổ sung hoàn chỉnh. 115 Câu 23: Những bệnh, tật di truyền nào sau đây ở người do đột biến gen gây ra? A. Thiếu màu hồng cầu hình liềm, ung thư máu. B. Hội chứng Patau, hội chứng Etuôt. C. Tâm thần phân liệt, thiếu máu hồng cầu hình liềm. D. Ung thư máu, tâm thần phân liệt. Câu 24: Người ta xác định được chỉ số ADN của từng cá thể bằng cách nào? A. Dùng phương pháp nguyên tử đánh dấu. B. Sử dụng enzim cắt giới hạn. C. Lai phân tử ADN. D. Sử dụng kĩ thuật giải trình tự nuclêôtít Câu 25: Điều hoà hoạt động của gen ở sinh vật nhân s ơ di ễn ra ch ủ y ếu ở giai đo ạn A. phiên mã C. phiên mã và biến đổi sau phiên mã. B. d ịch mã và bi ến đ ổi sau d ịch mã. D. d ịch mã. Câu 26: Ở cà độc dược (2n = 24 ) có 1 thể đột biến, trong đó ở 1 chiếc của NST s ố 1 bị mất 1 đoạn, Ở 1 chiếc của NST số 5 bị đảo 1 đoạn, ở NST s ố 3 đ ược l ặp 1 đo ạn. Khi giảm phân nếu các cặp NST phân ly bình thường thì giao tử đột biến sẽ có tỷ lệ: A. 25 % B. 12,5%. C. 87,5%. D. 75%. Câu 27. Một quần thể sinh vật có gen A bị đột biến thành gen a, gen b b ị đ ột bi ến thành gen B và C bị đột biến thành c. Biết các c ặp gen tác đ ộng riêng r ẽ và gen tr ội là trội hoàn toàn. Các kiểu gen nào sau đây là của thể đột biến? A. AAbbCc, aaBbCC, AaBbcc B. aaBbCc, AabbCC, AaBBcc C. AaBbCc, aabbcc, aaBbCc D. aaBbCC, AabbCc, AaBbCc Câu 28: Ở một loài thực vật, xét cặp gen Aa nằm trên nhiễm sắc thể thường, mỗi alen đều có chiều dài 0,4080 m . Alen A có số nuclêôtit loại X chiếm 30%, alen a có 3240 liên kết hyđrô. Do xử lý đột biến đã tạo thành cơ thể dị bội 2n + 1 có s ố l ượng nuclêôtit loại A và G lần lượt là 1320 và 2280. Kiểu gen của cơ thể dị bội là A. Aaa. B. AAA. C. AAa. D. aaa. Câu 29: Một số ruồi giấm có một đột biến làm cho chúng bị run r ẩy. Nh ững ru ồi giấm này được gọi là “ruồi run”. Có một phép lai dưới đây: P: (đực) ruồi run x (cái) ruồi bình thường F1: Tất cả ruồi đực bình thường, tất cả ruồi cái đều là ruồi run. F2: 136 ruồi đực là ruồi run, 131 ruồi đực bình thường, 132 ruồi cái là ruồi run, 137 ruồi cái bình thường. Kiểu di truyền nào giúp giải thích tốt nhất cho gen run rẩy? A. Trội nằm trên NST thường hoặc lặn liên kết với NST X. B. Lặn nằm trên NST thường. C. Trội liên kết với NST X. D. Trội liên kết với NST Y. 116 Câu 30: Lai 2 dòng thuần chủng hoa đỏ và hoa trắng, người ta thu được đồng loạt các cây hoa đỏ. Để kết luận hoa đỏ là trội hoàn toàn so v ới hoa trắng ph ải có thêm đi ều kiện. Điều kiện nào dưới đây không đúng? A. Các gen tác động qua lại cùng quy định màu hoa. B. Tính trạng màu sắc hoa do một gen quy định. C. Nếu F2 thu được tỉ lệ kiểu hình 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng. D. Nếu lai phân tích F1 thu được tỉ lệ kiểu hình 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng. Câu 31: Một loài thực vật gen A quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so v ới gen a qui định hạt dài; gen B qui định hạt đỏ là trội hoàn toàn so v ới gen b qui đ ịnh h ạt tr ắng. Khi thu hoạch, thống kê ở một quần thể, người ta thu được 4 loại kiểu hình khác nhau trong đó kiểu hình hạt dài trắng chiếm tỷ lệ 4%, biết rằng tỷ lệ hạt tròn, trắng khác tỷ lệ hạt dài, đỏ. Tỷ lệ kiểu hình hạt tròn, đỏ đồng hợp trong quần thể là A. 54%. B. 1%. C. 9%. D. 63% Câu 32: Cho P: AaBbDd x AabbDd, biết mỗi gen quy định một tính trạng có quan h ệ trội lặn hoàn toàn, các gen phân li độc lập. Tỉ lệ con có kiểu hình lặn ít nhất về 2 trong 3 tính trạng trên là bao nhiêu? A. 9/64. B. 7/32. C. 5/32. D. 1/4. Câu 33: Cho các quy luật di truyền sau đây: 1. Quy luật phân li 2. Quy luật phân li độc lập. 3. Quy luật tương tác gen. 4. Quy luật liên kết gen. 5. Quy luật hoán vị gen. Các quy luật di truyền nào dưới đây phản ánh hiện tượng kiểu hình ở con có sự tổ hợp lại các tính trạng ở đời bố mẹ? A. 1,2,4,5. B. 2, 4,5. C. 2, 5. D. 2,3,5. Câu 34: Trong một phép lai phân tích thu được kết quả 42 quả tròn, hoa vàng; 108 quả tròn, hoa trắng; 258 quả dài, hoa vàng; 192 quả dài, hoa trắng. Biết rằng màu s ắc hoa do một gen quy định. Kiểu gen của bố mẹ trong phép lai phân tích trên có thể là A. ad AD Bb x bb, hoán vị gen với tần số 28%. ad ad B. Ad ad Bb x bb, hoán vị gen với tần số 28%. aD ad C. AD ad Bb x bb, liên kết gen hoàn toàn. ad ad D. Ad ad Bb x bb, liên kết gen hoàn toàn. aD ad 117 Câu 35: Tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 : 1 : 1 : 1 không thể xuất hiện trong phép lai thuộc quy luật di truyền nào sau đây? A. Quy luật phân li độc lập. B. Quy luật tương tác gen. C. Quy luât phân li. D. Quy luật liên kết gen và hoán vị gen. Câu 36: Dấu hiệu đặc trưng để nhận biết gen di truyền trên NST giới tính Y là : A. không phân biệt được gen trội hay gen lặn. B. được di truyền ở giới dị giao tử. C. chỉ biểu hiện ở con đực. D. luôn di truyền theo dòng bố. Câu 37: Lai phân tích là phép lai: A. Giữa cơ thể mang KH trội chưa biết KG với c ơ thể mang tính tr ạng lặn t ương phản để kiểm tra kiểu gen. B. Giữa 2 cơ thể thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản. C. Giữa cơ thể mang KH trội chưa biết KG với cơ thể mang tính trạng l ặn đ ể ki ểm tra kiểu gen. D. Giữa 2 cơ thể có tính trạng tương phản. Câu 38 : Luật Hôn nhân và gia đình cấm không cho người có họ hàng gần (trong vòng 3 đời) kết hôn với nhau vì có thể xuất hiện hiện tượng A. Sức sống kém, dễ chết non. B. Dễ mắc các bệnh tật di truyền. C. Thoái hóa giống. D. Trí tuệ kém phát triển. Câu 39 : Nhận định nào dưới đây về quần thể tự phối là không đúng? A. Phân hóa thành các dòng thuần có kiểu gen khác nhau. B. Thành phần kiểu gen của quần thể có xu hướng thay đ ổi theo hướng tăng d ần t ần số kiểu gen dị hợp tử và giảm dần tần số kiểu gen đồng hợp tử. C. Tự phối giữa các kiểu gen đồng hợp giống nhau cho ra các thế hệ con cháu gi ống thế hệ ban đầu. D. Thành phần kiểu gen của quần thể có xu hướng thay đổi theo h ướng tăng d ần t ần số kiểu gen đồng hợp tử và giảm dần tần số kiểu gen dị hợp tử. Câu 40. Ở một loài động vật, quần thể ban đầu có tỉ lệ kiểu gen aa bằng 10%, còn lại là 2 kiểu gen AA và Aa. Sau 5 thế hệ tự phối tỉ lệ cá thể dị hợp trong quần thể còn lại bằng 1.875%. Hãy xác định cấu trúc ban đầu của quần thể nói trên. A. 0.3AA + 0.6Aa + 0.1aa = 1 C. 0.0375AA + 0.8625 Aa + 0.1aa = 1 B. 0.6AA + 0.3Aa + 0.1aa = 1 D. 0.8625AA + 0.0375 Aa + 0.1aa = 1 Câu 41: Cho các thành tựu sau: (8) Tạo chủng vi khuẩn E. Coli sản xuất insulin của người 118 (9) Tạo giống dưa hấu 3n không hạt, có hàm lượng đường cao (10) Tạo giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh Petunia (11) Tạo giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β-carôten (tiền vitamin A) trong hạt (12) Tạo giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen (13) Tạo giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa (14) Tạo giống pomato từ khoai tây và cà chua Các thành tựu được tạo ra từ ứng dụng của công nghệ tế bào là A. (1), (3), (6). B. (5), (7) C. (1), (2), (4), (6), (7). D. (3), (4), (5) Câu 42: Để tạo động vật chuyển gen, người ta thường dùng phương pháp vi tiêm để tiêm gen vào hợp tử, sau đó hợp tử phát triển thành phôi, chuy ển phôi vào t ử cung c ủa con cái, việc tiêm gen vào hợp tử thực hiện khi: A. Tinh trùng ban đầu thụ tinh với trứng B. Hợp tử đã phát triển thành phôi C. Nhân của tinh trùng đã đi vào trứng nhưng chưa hòa hợp với nhân của trứng D. Hợp tử ban đầu phát triển thành phôi Câu 43: Người ta tiến hành nuôi các hạt phấn của cây có kiểu gen AabbDDEeGg thành các dòng đơn bội, sau đó lưỡng bội hóa để tạo ra các dòng thu ần ch ủng. Theo lí thuyết, quá trình này sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu dòng thuần có kiểu gen khác nhau? A. 32. B. 5. C. 16. D. 8. Câu 44: Bằng phương pháp tế bào học người ta phát hiện được các tật, b ệnh, h ội chứng di truyền nào ở người? (1) Hội chứng Tơcnơ (6) Hội chứng Đao (2) Hội chứng AIDS (7) Bệnh ung thư máu (3) Bệnh máu khó đông (8) Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm (4) Bệnh bạch tạng (9) Tật có túm lông ở vành tai (5) Hội chứng Claiphenter (10)Bệnh phenylketo niệu. Phương án đúng là A. (1), (5), (6), (7) C. (1), (5), (6), (9), (10) B. (1), (3), (5), (7), (8), (10) D. (2), (3), (4), (7), (8) Câu 45: Cho sơ đồ phả hệ sau 119 Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột bi ến ở t ất c ả các cá th ể trong phả hệ. Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ III trong phả hệ này sinh ra đứa con gái b ị mắc bệnh trên là A. 1 6 B. 1 8 C. 1 3 D. 1 4 Câu 46: Tài nguyên nào là tài nguyên tái sinh A. năng lượng mặt trời và gió. B. sinh vật C. Đất. D. khoáng s ản. Câu 47:: Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, nhóm sinh vật có sinh khối lớn nhất là A. sinh vật tiêu thụ cấp II. B. sinh vật sản xuất. C. sinh vật phân hủy. D. sinh vật tiêu thụ cấp I. Câu 48: Một đứa trẻ sinh ra được xác định bị hội chứng Đao. Phát biểu nào sau đây chắc chắn là đúng? A. Bố đã bị đột biến trong quá trình tạo giao tử. B. Đột biến xảy ra trong quá trình giảm phân của mẹ. C. Tế bào sinh dưỡng của đứa trẻ nói trên có chứa 47 nhiễm sắc thể. D. Đứa trẻ nói trên là thể dị bội một nhiễm. Câu 49: Trong quá trình dịch mã, trên một phân tử mARN thường có một số ribôxôm cùng hoạt động. Các ribôxôm này được gọi là A. pôlinuclêôtit. B. pôlinuclêôxôm. C. pôliribôxôm. D. Pôlipeptit Câu 50: Ở người, yếu tố có thể được xem là một nguyên nhân góp phần làm tăng xuất hiện bệnh di truyền ở trẻ được sinh ra là A. trứng chậm thụ tinh sau khi rụng. B. người mẹ sinh con ở tuổi cao (ngoài 35 tuổi). 120 C. trẻ suy dinh dưỡng sau khi sinh. D. cả ba yếu tố trên. 121
- MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT CUỐI NĂM HỌC 2018- 2019 LỚP 5 TT 1 2 Mức1 Chủ đề Đọc hiểu văn bản Kiến thức tiếng Việt Tổng Mức2 Mức3 TN TL TN TL TN TL Số câu 2 1 1 Câu số 1,2 3 4 5 Số điểm 1 1 1 1 Số 1 câu Câu 6 số Số 0,5 điểm Số 3 câu Số 1,5 điểm 1 1 2 7 8,9 0,5 2 2 3 1,5 3 Tổng Mức4 TN TL TN 3 TL 2 2 2 2 2 1 2 1 5 4 1 3 4 111Equation Chapter 1 Section 1TRƯỜNG TH …… BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM NĂM HỌC 2018 – 2019 MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 5 Họ tên HS: ……………………………… Thời gian làm bài: 35 phút Lớp 5…. PHẦN GHI ĐIỂM CHUNG VÀ NHẬN XÉT, KÍ CỦA GIÁO VIÊN Điểm Nhận xét của giáo viên chấm (nếu có) ………………………………… ………………………………… ………………………………… Giáo viên coi kí, ghi rõ họ tên Giáo viên chấm kí, ghi rõ họ tên ……………………. ……………………. …………………….. ………………………. ………………………. ………………………. A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: ( 10 điểm) 1. Đọc thành tiếng: ( 3 điểm) - Giáo viên cho học sinh bốc thăm bài để đọc và trả lời câu hỏi. 2. Đọc thầm và làm bài tập: ( 7 điểm) Đọc bài văn sau và trả lời câu hỏi: Hai mẹ con Lần đầu mẹ đưa Phương vào lớp 1, cô giáo kêu mẹ ký tên vào sổ, mẹ bẽn lẽn nói: “Tôi không biết chữ!”. Phương thương mẹ quá! Nó quyết định học cho biết chữ để chỉ giúp mẹ cách ký tên. Sáng nào mẹ cũng đưa Phương đến lớp. Bữa đó, đi ngang qua đoạn lộ vắng giữa đồng, hai mẹ con chợt thấy cụ Tám nằm ngất bên đường. Mẹ nói: “Tội nghiệp cụ sống một mình”. Rồi mẹ bảo Phương giúp mẹ một tay đỡ cụ lên, chở vào bệnh viện. Hôm ấy, lần đầu Phương đến lớp trễ, cô giáo lấy làm lạ, hỏi mãi, Phương không dám nói. Trong đầu nó nghĩ: Lỗi tại mẹ! Nó lo bị nêu tên trong tiết chào cờ đầu tuần, bởi vi phạm nội quy. Nó thấy giận mẹ. Về nhà, Phương không ăn cơm, nó buồn và hơi ngúng nguẩy. Mẹ dịu dàng dỗ dành, Phương vừa khóc vừa kể lại chuyện. Mẹ nói: “Không sao đâu con, để ngày mai mẹ xin lỗi cô giáo.” Hôm sau, mẹ dẫn Phương đến lớp. Chờ cô giáo tới, mẹ nói điều gì với cô, cô cười và gật đầu. Tiết chào cờ đầu tuần đã đến. Phương giật thót mình khi nghe cô hiệu trưởng nhắc tên mình: “Em Trần Thanh Phương… Em còn nhỏ mà đã biết giúp đỡ người neo đơn, hoạn nạn… Việc tốt của em Phương đáng được tuyên dương”. Tiếng vỗ tay làm Phương bừng tỉnh. Mọi con mắt đổ dồn về phía nó. Nó cúi gằm mặt xuống, cảm thấy ngượng nghịu và xấu hổ. Vậy mà nó đã giận mẹ! (Theo: Nguyễn Thị Hoan) Câu 1: (0,5 điểm) Vì sao sau buổi đi học muộn, Phương cảm thấy giận mẹ? A.Vì Phương nghĩ rằng mẹ làm cho Phương bị vi phạm nội quy. B. Vì Phương nghĩ rằng mẹ làm cho Phương bị cô giáo mắng. C. Vì Phương nghĩ rằng mẹ làm cho Phương xấu hổ với cô giáo và các bạn. Câu 2:(0,5 điểm) Theo em, vì sao khi được tuyên dương về việc giúp đỡ người neo đơn, hoạn nạn Phương lại cảm thấy “ngượng nghịu và xấu hổ”? A. Vì Phương nghĩ đó là thành tích của mẹ. B. Vì Phương trót nghĩ sai về mẹ và đã giận mẹ. C. Vì Phương nghĩ việc đó không đáng khen. D. Vì Phương thấy mọi người đều nhìn mình. Câu 3:(1 điểm) Dựa vào bài đọc, xác định các điều nêu dưới đây đúng hay sai? “Đúng” điền Đ, “Sai” điền S Thông tin Sáng nào mẹ cũng đưa Phương đến lớp. Phương bị nêu tên trong tiết chào cờ đầu tuần, bởi vi phạm nội quy. Hôm ấy, lần đầu Phương đến lớp trễ. Phương được tuyên dương trong tiết chào cờ đầu tuần vì đã biết giúp đỡ người neo đơn, hoạn nạn. Câu 4:(1 điểm)Theo em, chuyện gì xảy ra khiến Phương đến lớp trễ? Trả lời ....…………………………………………….………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Câu 5:(1 điểm) Khi được tuyên dương trước cờ, nếu là Phương, về nhà, em sẽ nói gì với mẹ? .....……………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. .....……………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Câu 6:(0,5 điểm) Dấu phẩy thứ nhất trong câu:“Bữa đó, đi ngang qua đoạn lộ vắng giữa đồng, hai mẹ con chợt thấy cụ Tám nằm ngất bên đường.”có tác dụng: A. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ B. Ngăn cách các vế trong câu ghép. C. Ngăn cách chủ ngữ và vị ngữ. D. Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu. Câu 7:(0,5 điểm)Câu : “ Phương thương mẹ quá!” thuộc kiểu câu chia theo mục đích nói nào? A. câu kể B. câu cảmC. câu hỏiD. câu khiến Câu 8:(1 điểm) Xác định từ láy và từ ghép trong câu: “Nó cúi gằm mặt xuống, cảm thấy ngượng nghịu và xấu hổ.”………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………. Câu 9:(1 điểm) Tìmvà viết lại một câu ghép trong bài rồi phân tích cấu tạo câu ghép đó. ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………................................. ……………………………………………………………………………………………… ---------------------------------Hết------------------------------- ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 5 ( PHẦN ĐỌC THÀNH TIẾNG) NĂM HỌC 2018 - 2019 Giáo viên cho học sinh bốc thăm một trong các đề sau để đọc bài và trả lời câu hỏi: Đề 1: Một vụ đắm tàu (TV5 - tập 2 - trang 108). Đọc đoạn: " Trên chiếc tàu thủy….băng cho bạn " Câu hỏi: Giu - li- ét - ta chăm sóc bạn như thế nào khi bạn bị thương? Đề 2: Con gái (TV5 - tập 2 - trang 112 ). Đọc đoạn: " Mẹ sắp sinh em bé…..Tức ghê ! " Câu hỏi: Những chi tiết nào trong bài cho thấy làng quê Mơ vẫn còn tư tưởng xem thường con gái? Đề 3: Tà áo dài Việt Nam ( TV5 - tập 2 - trang 122). Đọc đoạn: " Từ Phụ nữ Việt Nam…..gấp đôi vạt phải. " Câu hỏi: Chiếc áo dài có vai trò như thế nào trong trong trang phục của người phụ nữ Việt Nam xưa? Đề 4: Công việc đầu tiên ( TV5 - tập 2 - trang 126). Đọc đoạn: " Một hôm….không biết giấy gì" Câu hỏi: Công việc đầu tiên anh Ba giao cho chị Út là gì? Đề 5: Một vụ đắm tàu (TV5 - tập 2 - trang 108). Đọc đoạn: " Chiếc xuồng cuối cùng….Vĩnh biệt Ma-ri-ô " Câu hỏi: Quyết định nhường bạn xuống xuồng cứu nạn của Ma- ri –ô nói lên điều gì về cậu bé? Đề 6: Con gái (TV5 - tập 2 - trang 112 ). Đọc đoạn: " Mẹ phải nghỉ ở nhà…..Thật hú vía ! " Câu hỏi: Những chi tiết nào chứng tỏ Mơ không thua gì các bạn trai? Đề 7: Tà áo dài Việt Nam ( TV5 - tập 2 - trang 122). Đọc đoạn: “Áo dài phụ nữ có hai loại…..thanh thoát hơn. " Câu hỏi: Vì sao áo dài được coi là biểu tượng cho y phục truyền thống của Việt Nam ? Đề 8: Công việc đầu tiên ( TV5 - tập 2 - trang 126). Đọc đoạn: " Nhận công việc vinh dự ….chạy rầm rầm " Câu hỏi: Chị Út đã nghĩ ra cách gì để rải hết truyền đơn? Đề 9: Út Vịnh ( TV5 - tập 2 - trang 136 ). Đọc đoạn: " Nhà Út Vịnh ở ngay bên …không chơi dại như vậy nữa " Câu hỏi: Út Vịnh đã làm gì để thực hiện nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt? Đề 10: Lớp học trên đường ( TV5 - tập 2 - trang 153). Đọc đoạn: " Cụ Vi - ta - li nhặt trên đường …mà thầy tôi đọc lên" Câu hỏi: Lớp học của Rê- mi có gì ngỗ nghĩnh? ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM NĂM HỌC 2018 - 2019 MÔNTIẾNG VIỆT – Lớp 5 PHẦN KIỂM TRA VIẾT: ( 10 điểm) 1. Chính tả:Nghe viết ( 20 phút) ( 2 điểm) Chim họa mi hót Chiều nào cũng vậy, con chim họa mi ấy không biết tự phương nào bay đến đậu trong bụi tầm xuân ở vườn nhà tôi mà hót. Hình như nó vui mừng vì suốt ngày đã được tha hồ rong ruổi bay chơi trong khắp trời mây gió, uống bao nhiêu nước suối mát lành trong khe núi. Cho nên những buổi chiều tiếng hót có khi êm đềm, có khi rộn rã, như một điệu đàn trong bóng xế mà âm thanh vang mãi giữa tĩnh mịch, tưởng như làm rung động lớp sương lạnh mờ mờ rủ xuống cỏ cây. 2. Tập làm văn:(40 phút ) ( 8 điểm) Chọn một trong hai đề sau: Đề 1. Tả cánh đồng lúa trên quê hương em. Đề 2. Tả một người mà em yêu mến. -------------------------------Hết-------------------------------- ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂMKIỂM TRA CUỐI NĂM NĂM HỌC 2018 - 2019 MÔNTIẾNG VIỆT – Lớp 5 A- Phần kiểm tra đọc: ( 10 điểm) 1- Đọc thành tiếng: ( 3 điểm) –Đọcvừađủnghe, rõràng; tốcđộđọcđạtyêucầu, giọngđọccóbiểucảm: 1điểm –Ngắtnghỉhơiđúngởcácdấucâu,cáccụmtừrõnghĩa;đọcđúngtiếng,từ(khôngđọc saiquá5tiếng):1điểm –Trả lời đúngcâuhỏi vềnộidungđoạnđọc:1điểm Đề 1: Một vụ đắm tàu (TV5 - tập 2 - trang 108). Đọc đoạn: " Trên chiếc tàu thủy….băng cho bạn " Câu hỏi: Giu - li- ét - ta chăm sóc bạn như thế nào khi bạn bị thương? Trả lời: Giu - li- ét – ta hoảng hốt chạy lại. Cô quỳ xuống bên Ma – ri – ô lau máu trên trán bạn và dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ trên mái tóc băng cho bạn. Đề 2: Con gái (TV5 - tập 2 - trang 112 ). Đọc đoạn: " Mẹ sắp sinh em bé…..Tức ghê ! " Câu hỏi: Những chi tiết nào trong bài cho thấy làng quê Mơ vẫn còn tư tưởng xem thường con gái? Trả lời: Thấy mẹ sinh em gái, dì Hạnh bảo: “ Lại một vịt trời nữa” và cả bố và mẹ đều có vẻ buồn buồn. Đề 3: Tà áo dài Việt Nam ( TV5 - tập 2 - trang 122). Đọc đoạn: " Từ Phụ nữ Việt Nam…..gấp đôi vạt phải. " Câu hỏi: Chiếc áo dài có vai trò như thế nào trong trong trang phục của người phụ nữ Việt Nam xưa? Trả lời: Chiếc áo dài giúp cho người phụ nữ Việt Nam xưa tế nhị, kín đáo. Đề 4: Công việc đầu tiên ( TV5 - tập 2 - trang 126). Đọc đoạn: " Một hôm….không biết giấy gì" Câu hỏi: Công việc đầu tiên anh Ba giao cho chị Út là gì? Trả lời: Công việc đầu tiên anh Ba giao cho chị Út là rải truyền đơn. Đề 5: Một vụ đắm tàu (TV5 - tập 2 - trang 108). Đọc đoạn: " Chiếc xuồng cuối cùng….Vĩnh biệt Ma-ri-ô " Câu hỏi: Quyết định nhường bạn xuống xuồng cứu nạn của Ma- ri –ô nói lên điều gì về cậu bé? Trả lời: Cậu bé là người cao thượng, dũng cảm hi sinh vì bạn. Đề 6: Con gái (TV5 - tập 2 - trang 112 ). Đọc đoạn: " Mẹ phải nghỉ ở nhà…..Thật hú vía ! " Câu hỏi: Những chi tiết nào chứng tỏ Mơ không thua gì các bạn trai? Trả lời: - Tan học, các bạn trai còn mải đá bóng thì mơ đã về cặm cụi tưới rau rồi chẻ củi, nấu cơm giúp mẹ. Mẹ phải nghỉ ở nhà, bố đi công tác xa, Mơ làm hết mọi việc trong nhà giúp mẹ. - Mơ cứu thàng Hoan lớp 3C khỏi chết đuối. Đề 7: Tà áo dài Việt Nam ( TV5 - tập 2 - trang 122). Đọc đoạn: “Áo dài phụ nữ có hai loại…..thanh thoát hơn. " Câu hỏi: Vì sao áo dài được coi là biểu tượng cho y phục truyền thống của Việt Nam ? Trả lời: Vì khi mặc áo dài, người phụ nữ Việt Nam trở nên đẹp hơn, tự nhiên, mềm mại và thanh thoát hơn. Đề 8: Công việc đầu tiên ( TV5 - tập 2 - trang 126). Đọc đoạn: " Nhận công việc vinh dự ….chạy rầm rầm " Câu hỏi: Chị Út đã nghĩ ra cách gì để rải hết truyền đơn? Trả lời: Chị giả đi bán cá như mọi hôm. Tay bê rổ cá còn bó truyền đơn giắt trên lưng quần. Chị rảo bước và truyền đơn cứ từ từ rơi xuống đất. Đề 9: Út Vịnh ( TV5 - tập 2 - trang 136 ). Đọc đoạn: " Nhà Út Vịnh ở ngay bên …không chơi dại như vậy nữa " Câu hỏi: Út Vịnh đã làm gì để thực hiện nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt? Trả lời: Vịnh tham gia phong trào Em yêu đường sắt quê em do nhà trường phát động tích cực và Vịnh còn nhận công việc khó nhất là thuyết phục Sơn – một bạn rất nghịch hay chạy trên đường tàu thả diều và đã thuyết phục được Sơn. Đề 10: Lớp học trên đường ( TV5 - tập 2 - trang 153). Đọc đoạn: " Cụ Vi - ta - li nhặt trên đường …mà thầy tôi đọc lên" Câu hỏi: Lớp học của Rê- mi có gì ngỗ nghĩnh? Trả lời: Lớp học thì ở trên đường. Học sinh là Rê- mi và chú chó Ca-pi. Đồ dùng học tập là những mảnh gỗ nhỏ. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂMKIỂM TRA CUỐI NĂM NĂM HỌC 2018 - 2019 MÔNTIẾNG VIỆT – Lớp 5 1- Phần đọc thầm và làm bài tập: ( 7 điểm) Câu 1(0,5đ) A Câu 2 (0,5đ) Câu 6 (0,5đ) B Câu 7 (0,5đ) A B Câu 3 : (1 điểm) Mỗi ý đúng 0,25 điểm “Đúng” điền Đ, “Sai” điền S Dựa vào nội dung bài tập đọc, xác định các điều nêu dưới đây đúng hay sai? Thông tin Trả lời Sáng nào mẹ cũng đưa Phương đến lớp. Đ Phương bị nêu tên trong tiết chào cờ đầu tuần, bởi vi phạm S nội quy. Hôm ấy, lần đầu Phương đến lớp trễ. Đ Phương được tuyên dương trong tiết chào cờ đầu tuần vì đã Đ biết giúp đỡ người neo đơn, hoạn nạn. Câu 4: (1 điểm ) Phương cùng mẹ đưa cụ Tám bị ngất bên đường vào bệnh viện. Câu 5: (1 điểm) HS tự viết. Chẳng hạn: Mẹ ơi, con sai rồi. Con xin lỗi mẹ ! Câu 8: (1 điểm) Từ láy: ngượng nghịu (0,5 điểm) Từ ghép: xấu hổ (0,5 điểm) Câu 9: (1 điểm) Viết lại đúng 1 câu ghép trong bài được 0,5 điểm. Phân tích đúng được 0,5 điểm. 2 - Phần kiểm tra viết:(10 điểm). 1- Chính tả : 2 điểm – Tốcđộđạtyêucầu;chữviếtrõràng,viếtđúngkiểủchữ,cỡchữ;trìnhbàyđúngquyđịnh,viếtsạch,đ ẹp:1 điểm. –Viếtđúngchính tả(không mắcquá5 lỗi):1 điểm. 2- Tập làm văn : 8 điểm 1. Mởbài (1điểm) 2. Thân bài(4điểm) - Nộidung(1,5điểm) - Kĩnăng (1,5điểm) - Cảmxúc (1điểm) 3. Kếtbài(1điểm) 4. Chữviết, chính tả (0,5điểm) 5. Dùngtừ, đặtcâu (0,5điểm) 7. Sáng tạo(1điểm) ---------------------------------Hết--------------------------------
-
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HẢI DƯƠNG
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI DHBB
TRƯỜNG THPT CHUYÊN NGUYỄN TRÃI
MÔN SINH HỌC - KHỐI 10
Ngày thi: 14/04/2018
Thời gian làm bài: 180 phút
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề này có 10 câu; gồm 04 trang)
Câu 1 (2,0 điểm): THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA TẾ BÀO
1. Những loại liên kết và tương tác nào tham gia vào duy trì cấu trúc không gian 3 chiều của insulin ?
2. Hãy cho biết các câu sau đúng hay sai? Nếu sai thì giải thích?
a. Cacbon là nguyên tố chiếm hàm lượng lớn nhất trong cơ thể sống.
b. Nước điều hòa nhiệt độ bằng hấp thụ nhiệt để hình thành các liên kết hidro và giải phóng nhiệt
khi phá vỡ liên kết hidro giữa chúng.
c. Liên kết disunfit là một loại liên kết yếu có trong cấu trúc bậc 3, bậc 4 của protein.
d. Protein được gắn với cacbohydrat tạo glicoprotein ở lưới nội chất hạt.
e. Xenlulozo được tổng hợp ở lưới nội chất trơn.
f. Lipit gắn với cacbohydrat ở bộ máy Gongi.
Câu 2 (2,0 điểm): CẤU TRÚC TẾ BÀO
1. Dựa vào cơ chế tổng hợp các thành phần của tế bào, hãy giải thích vì sao các nhóm
carbohydrate của glycoprotein xuyên màng sinh chất luôn xuất hiện ở bề mặt phía ngoài tế
bào mà không nằm ở bề mặt phía tế bào chất?
2. Đặc điểm cấu tạo đặc trưng nào của tế bào thực vật trở thành bất lợi khi tế bào bị nhiễm
virus? Giải thích.
Câu 3 (2,0 điểm) CHVC & NL TRONG TẾ BÀO ( ĐỒNG HÓA)
Trong các nghiên cứu liên quan đến quang hợp:
a Chất đồng vị oxy 18 (18O) được dùng vào mục đích gì?
b Hãy trình bày 2 thí nghiệm có sử dụng chất đồng vị 18O vào mục đích đó.
Câu 4 (2,0 điểm): CHVC & NL TRONG TẾ BÀO ( DỊ HÓA)
1. Trong hô hấp tế bào, vì sao các phản ứng của chu trình Crep không có sự tiêu dùng ôxi
nhưng vẫn được xếp vào pha hiếu khí của hô hấp (chỉ xảy ra khi có mặt của ôxi)?
2. Khi ti thể dạng tinh sạch được hoà vào dung dịch đệm chứa ADP, Pi và một cơ chất có thể
bị ôxi hoá, ba quá trình sau xảy ra và có thể dễ dàng đo được và biểu diễn ở đồ thị dưới đây: Cơ
chất đó bị ôxi hoá; O2 được tiêu thụ và ATP được tổng hợp. Cyanua (CN) là chất ức chế sự vận
chuyển điện tử đến O2. Oligomycin ức chế enzyme ATP synthaza bằng cách tương tác với tiểu đơn
1
vị F0. 2,4-dinitrophenol (DNP) có thể khuếch tán dễ dàng qua màng ti thể và giải phóng 1 proton
vào chất nền, do đó làm giảm sự chênh lệch nồng độ H+ (gradient proton).
Hãy cho biết x, y, z là những chất nào trong số các chất trên? Giải thích.
Câu 5 (2,0 điểm): TRUYỀN TIN TRONG TẾ BÀO + PHƯƠNG ÁN THỰC HÀNH
1. Sơ đồ dưới đây mô tả quá trình chuyển hóa một hợp chất có vai trò quan trọng trong truyền
tin tế bào.
a. Giải thích cơ chế quá trình chuyển hóa trên và cho biết vai trò của hợp chất đó trong quá trình
truyền tin của tế bào.
b. Điều gì xảy ra nếu enzyme phosphodiesterase bị mất hoạt tính?
c. Tại sao phản ứng phosphoryl hóa có thể làm thay đổi hoạt tính của một enzyme?
2. Làm thế nào để phân biệt 2 mẫu mô chứa tinh bột và glycogen đã nghiền nát? Giải thích phương
pháp nhận biết đó?
Câu 6 (2,0 điểm): PHÂN BÀO
1. Vai trò của tubulin và actin trong phân bào ở tế bào tế bào động vật có gì khác với với vai trò của
prôtêin giống tubulin và prôtêin giống actin trong phân đôi ở vi khuẩn.
2. Sự phân chia ở vi khuẩn có theo các pha của chu kỳ tế bào không?
3. Cho biết các sự kiện sau xảy ra ở giai đoạn nào trong quá trình nguyên phân?
- Trùng hợp các tiểu đơn vị prôtêin tubulin.
- Giải trùng hợp các tiểu đơn vị prôtêin tubulin.
2
- Phân giải prôtêin cohesin.
- Tổng hợp các prôtêin enzyme.
Câu 7 (2,0 điểm): CẤU TRÚC – CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT CỦA VI SINH VẬT
1. Bằng thao tác vô trùng, người ta cho 40ml dung dịch đường glucozo 10% vào hai bình tam
giác cỡ 100ml (kí hiệu là bình A và B), cấy vào mỗi bình 4ml dịch huyền phù nấm men bia
có nồng độ 103 tế bào nấm men / 1ml. Cả hai bình đều được đậy nút bông và đưa vào phòng
nuôi cấy ở 35oC trong 18 giờ. Tuy nhiên, bình A được để trên giá tĩnh còn bình B được lắc
liên tục (120 vòng /phút). Hãy cho biết sự khác biệt có thể có về mùi vị, độ đục và kiểu hô
hấp của các tế bào nấm men giữa 2 bình A và B. Giải thích.
2. Phân lập từ nước dưa chua thu được vi khuẩn Streptococcus faecalis. Nuôi vi khuẩn này trên
môi trường cơ sở gồm các chất sau đây: 1,0 gam NH 4Cl; 1,0 gam K2HPO4; 0,2 gam MgSO4;
0,1 gam CaCl2; 5,0 gam glucôzơ; các nguyên tố vi lượng Mn, Mg, Cu, Co, Zn (mỗi loại
2.10-5 gam) và thêm nước vừa đủ 1 lít. Thêm vào môi trường cơ sở các hợp chất khác nhau
trong các thí nghiệm từ 1 đến 3 dưới đây, sau đó đưa vào tủ ấm 37 oC và giữ trong 24 giờ,
kết quả thu được như sau:
Thí nghiệm 1: môi trường cơ sở + axit folic → không sinh trưởng.
Thí nghiệm 2: môi trường cơ sở + pyridoxin → không sinh trưởng.
Thí nghiệm 3: môi trường cơ sở + axit folic + pyridoxin → có sinh trưởng.
a) Dựa theo nguồn cung cấp năng lượng; nguồn cacbon; chất cho electron; các chất thêm
vào môi trường cơ sở thì vi khuẩn Streprococcus faecalis có kiểu dinh dưỡng nào?
b) Các chất thêm vào môi trường cơ sở có vai trò như thế nào đối với vi khuẩn
Streprococcus faecalis?
Câu 8 (2,0 điểm): SINH TRƯỞNG – SINH SẢN CỦA VI SINH VẬT
1. Người ta có thể định lượng số hạt virut xâm nhiễm vào tế bào chủ bằng thí nghiệm vết tan
(plaque assay). Thí nghiệm này nuôi cấy một mẫu chứa các hạt virut (ở nồng độ thấp) trên
đĩa phủ sẵn môt lớp tế bào chủ và sau đó đếm số tổn thương cục bộ (gọi là vết tan) tạo
thành.
a. Hãy trình bày cơ sở khoa học của phương pháp định lượng virut này?
b. Nếu trên đĩa nuôi cấy tế bào chủ đếm được 30 vết tan thì có thể khẳng định số hạt virion
ban đầu đưa vào là 30 hạt không?
2. Trong sản xuất các chế phẩm sinh học, người ta có thể dùng phương pháp nuôi cấy liên tục
hoặc không liên tục. Giả sử có hai chủng vi khuẩn, chủng I được nuôi cấy để thu nhận sản
phẩm là enzim chuyển hóa, chủng II được nuôi cấy để thu nhận sản phẩm là kháng sinh.
Hãy chọn phương pháp nuôi cấy phù hợp với hai chủng vi khuẩn nói trên và giải thích lý do
chọn?
Câu 9 (2,0 điểm): VIRUT
3
1. Năm 2002, giáo sư Ekhard Wimmer (Anh) đã tiến hành tổng hợp nhân tạo được genom
ARN (+) của virus bại liệt rồi đưa vào tế bào để cho chúng nhân lên. Khi tiêm các virus bại
liệt nhân tạo này vào chuột thì chuột cũng bị bệnh bại liệt. Gần đây, một nhà khoa học trẻ đã
tách được genom của virus cúm A/H5N1 gồm 8 phân tử ARN (-), rồi đưa genom tinh khiết
này vào nhân của tế bào niêm mạc đường hô hấp của gia cầm với hi vọng sẽ thu được kết
quả giống như của giáo sư E. Wimmer. Hãy phân tích 2 thí nghiệm này và trả lời các câu
hỏi sau:
a) Tại sao thí nghiệm của E. Wimmer lại thành công?
b) Thí nghiệm của nhà khoa học trẻ có tạo ra được virus cúm A/H5N1 không? Giải thích.
2. Có 2 loại prion, một loại bình thường không gây bệnh (PrP c), một loại gây bệnh như bệnh
bò điên (PrPsc),. Chúng không có khả năng tự sao chép nhưng lây lan được.
a) Prion PrPsc có nhân lên giống virut không? Tại sao?
b) Prion có tính chất gì?
c) Có thể dùng phản ứng miễn dịch để chẩn đoán bệnh do prion gây ra như các bệnh nhiễm
trùng khác được không? Tại sao?
Câu 10 (2,0 điểm): BỆNH TRUYỀN NHIỄM VÀ MIỄN DỊCH
1. Trong đáp ứng miễn dịch qua trung gian tế bào, hãy phân biệt cơ chế tác động của tế bào T
độc (Tc) và tế bào giết (K). Tại sao cơ thể đã có tế bào Tc rồi mà vẫn cần tế bào K?
2. Khi một loại virus xâm nhập vào tế bào, hệ thống miễn dịch tế bào được hoạt hóa và chống
lại virus theo cơ chế nào?
--------------------- HẾT ---------------------
4
5 - P2GRP - Tổng các đường đi ngắn nhất Quốc Vương Có Học muốn Mảnh Đất Trí Tuệ trở nên trí tuệ hơn. Vậy làm thế nào để trí tuệ? Trước tiên, trí tuệ bắt đầu từ những thứ thân thuộc xung quanh chúng ta. Do vậy, chỉ cần thay đổi chúng, ta có thể trở nên trí tuệ hơn (?). Có Học đã tìm ra một thứ thân thuộc với tất cả người dân mà chưa đạt tới trí tuệ tuyệt đối. Bạn có đoán ra là gì không? Đó chính là đường đi, hay chính xác hơn là đường đi giữa các thành ph ố. Tại Mảnh Đất Trí Tuệ, các thành phố đều được kết nối với nhau bằng những con đường hai chiều giữa chúng (không có con đường nào nối một thành phố với chính nó và không có hai con đường cùng n ối một cặp thành phố). Quốc Vương Có Học quyết định hạ lệnh cho kĩ sư Đỉnh Cao phải thiết kế độ dài của các con đường một cách trí tuệ, như thế mới làm đất nước trí tuệ lên được. Sau nhiều ngày vắt óc, Đỉnh Cao nghĩ ra một thiết kế thật sự đỉnh cao: độ dài các con đường là một lũy thừa của hai và đôi một khác nhau. Để kiểm chứng sự hiệu quả, Đỉnh Cao cần tính tổng các đường đi ngắn nhất giữa mọi cặp thành phố và càng sớm càng tốt để yết kiến Quốc Vương. Đỉnh Cao quyết định nhờ bạn tính hộ để anh còn kiểm tra lại sự đỉnh cao và trí tuệ của bản thiết kế. Liệu bạn có thể tính thay Đỉnh Cao? INPUT Dòng đầu gồm hai số n, m tương ứng với số thành phố và số đường đi. m dòng sau, mỗi dòng ghi 3 số u , v , w cho biết giữa 2 đỉnh u , v có cạnh trọng số 2^w OUTPUT In ra đáp án dưới dạng nhị phận . GIỚI HẠN Tất cả các test có n ≤ 105 , m ≤ 2 * 105 , w < m . Nguồn bài : HSGSO 2017 Ví dụ input 33 120 131 232 output 110 Đường đi ngắn nhất (1 -> 3 ) : 2 , (2 -> 3) : 3 ; (1 -> 2) : 1 Tổng là 6 (110) NGTO4 - Tổng nguyên tố Số nguyên tố là số chỉ chia hết cho một và chính nó. Bạn hãy cho biết số lượng tối thiểu các số nguyên tố có một ch ữ số mà tổng của chúng b ằng X. Hay nói cách khác, hãy tìm cách phân tích X thành tổng của các số nguyên tố có m ột ch ữ s ố mà s ố l ượng s ố h ạn là nh ỏ nh ất. Dữ liệu nhập: Dòng đầu tiên chứa một số nguyên T - số lượng test case (T ≤ 100). T dòng tiếp theo, mỗi dòng chứa một số nguyên X (X ≤ 106). Dữ liệu xuất: Với mỗi dòng, xuất ra số lượng nhỏ nhất tìm được. Nếu như không thể phân tích X thành tổng các số nguyên tố có 1 chữ số thì xuất ra -1. Ví dụ input 4 7 10 14 11 output 1 2 2 3 TROXE - Trông xe (OLP 2010) Một bãi đỗ xe nhận trông xe trong vòng một tháng. Mỗi xe sẽ được gắn một số hiệu là một số nguyên dương T (10102010 ≤ T ≤ 10109999). Hai xe khác nhau sẽ được gắn hai số hiệu khác nhau. M ột xe có th ể ra vào bãi đỗ xe nhiều lần, mỗi lần vào bãi đỗ xe, người trông xe sẽ ghi vào s ổ sách s ố hi ệu c ủa chi ếc xe đó. Cuối tháng dựa vào sổ ghi chép, người trông xe làm thống kê v ề số lần vào bãi đỗ xe c ủa t ừng chi ếc xe đ ể ti ến hành thu phí. Nếu một chiếc xe vào bãi đỗ xe p lần, cuối tháng chủ xe phải trả một lượng phí đ ược tính nh ư sau: - Nếu p ≤ 5, chi phí là: 100. - Nếu p > 5, chi phí là: 100 + (p-5) Yêu cầu: Tính tổng số phí người trông xe thu được vào cuối tháng. Dữ liệu nhập: - Dòng đầu chứa một số nguyên dương K (0 < K ≤ 106) - K dòng tiếp theo, mỗi dòng chứa số hiệu một chiếc xe. Dữ liệu xuất: - Là tổng số phí thu được. Lưu ý: dùng scanf("%lld", &x) để đọc số nguyên 64 bít. Ví dụ input 7 10102010 10108888 10102010 10102010 10102010 10102010 10102010 output 201
-
HỘI CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN
ĐỀ THI MÔN: SINH HỌC KHỐI 10
KHU VỰC DH & ĐB BẮC BỘ
NĂM HỌC 2017 – 2018
TRƯỜNG PT VÙNG CAO VIỆT BẮC
Thời gian làm bài 180 phút
ĐỀ THI ĐỀ XUẤT
(Đề này có 03 trang)
Câu 1. Thành phần hóa học tế bào ( 2 điểm)
1. Các phức hệ protein cấu tạo nên chuỗi dẫn chuyền điện tử có nguồn gốc từ đâu? Trình bày
ngắn gọn quá trình tổng hợp, vận chuyển các loại protein đó đến màng trong ty thể.
2. Có 3 lọ đựng 3 loại dung dịch không ghi nhãn gồm: glucozo, saccarozo và lòng trắng
trứng. Với 2 lọ hóa chất là NaOH và CuSO4. Bạn hãy nêu cách tiến hành để phân biệt 2 lọ
dung dịch trên.
Câu 2. Cấu trúc tế bào ( 2điểm)
1. Một bào quan có vai trò giúp bảo vệ tế bào và tái chế các chất cho tế bào. Hãy cho biết bào
quan đó là bào quan nào? Có ở sinh vật nào? Nguồn gốc của bào quan đó? Nếu bào quan đó
không hoạt động hoặc bị vỡ có thể gây hậu quả gì?
2. Biết tế bào hồng cầu gà có nhân nhưng nhân bị bất hoạt; tế bào Hela được tách ra từ mô
người bệnh ung thư có khả năng tích cực tổng hợp protein phân chia không ngừng. Hãy bố trí
thí nghiệm dùng 2 loại tế bào này chứng minh sự liên hệ mật thiết giữa nhân và tế bào chất?
Câu 3. Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào (Đồng hóa) ( 2 điểm)
Cho quá trình sau:
a.
H
ình trên mô tả quá trình nào?
b. Trình bày cơ chế làm hoạt động phức hệ ATP-synthase?
c. Nếu làm giảm pH ở xoang thylakoid thì điều gì xảy ra?
d. ATP được tạo ra ở đâu?
Câu 4. Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào (Dị hóa) ( 2 điểm)
Người ta tiến hành một thí
nghiệm
để tìm hiểu mối quan hệ giữa nồng độ
H+ và
Màng ngoài
sự sinh tổng hợp ATP ở ti thể. Ti thể
được
Xoang gian
phân lập từ tế bào rồi được đặt vào môi
trường
Màng trong
màng
có pH=8 (ống nghiệm A), rồi tức thì
được
Chất nền
chuyển sang môi trường có pH=7 (ống
nghiệm
B) và sự tổng hợp ATP ở ống nghiệm B
được
ghi nhận.
4.1. Hãy cho biết: mỗi phát biểu dưới
đây là
Ti thể
đúng hay sai? Giải thích.
a. Ở ống B, ATP được tổng hợp trong
chất
nền ti thể.
b. Ở ống B, ATP được tổng hợp mà
không
nhất thiết cần chuỗi chuyền điện tử.
c. Nếu ti thể ở ống A được chuyển sang
môi
trường có pH=9, sự tổng hợp ATP sẽ
xuất
hiện ở xoang gian màng.
d. Nếu tiếp tục giữ ti thể trong ống A và glucose được bổ sung thì ATP được tổng hợp.
4.2. Nếu tiến hành thí nghiệm tương tự đối với lục lạp, sự tổng hợp ATP có xảy ra không?
Giải thích.
Câu 5. Truyền tin tế bào + Phương án thực hành ( 2 điểm)
5.1. Khi quả lê chín, chất điều hòa tăng trưởng thực vật êtylen (C 2H4) được tạo ra, êtylen kích
thích tổng hợp enzyme xenlulaza phân hủy vách tế bào thúc đẩy nhanh quá trình chín của quả
và có thể truyền tín hiệu đến các tế bào, quả lân cận.
a. Êtylen được vận chuyển qua màng bằng cách nào? Giải thích?
b. Thụ thể của êtylen nằm ở đâu trong tế bào? Giải thích? Quá trình trên được thực hiện theo
cơ chế nào?
5.2. Phương án thực hành
- Một bạn học sinh khi học về chất truyền tin đã khẳng định rằng: Chất truyền tin thứ hai
dùng phổ biến trong tế bào gây nên các đáp ứng như co cơ, dẫn truyền thần kinh, phân chia tế
bào… đó chính là ion Ca2+. Hãy thiết kế thí nghiệm để kiểm chứng nhận định của bạn về chất
truyền tin đó ?
Câu 6. Phân bào (2 điểm)
1. Nêu các nhân tố có tác động điều chỉnh chu kì tế bào?
2. Trong quá trình phân bào, em hiểu như thế nào là vi ống thể động, vi ống không thể động?
Chức năng của chúng là gì?
Câu 7. Cấu trúc, chuyển hóa vật chất của VSV (2 điểm)
Phân lập từ nước dưa chua thu được vi khuẩn Streptococcus faecalis. Nuôi vi khuẩn
này trên môi trường cơ sở gồm các chất sau đây: 1,0 gam NH 4Cl; 1,0 gam K2HPO4; 0,2 gam
MgSO4; 0,1 gam CaCl2; 5,0 gam glucôzơ; các nguyên tố vi lượng Mn, Mg, Cu, Co, Zn (mỗi
loại 2.10-5 gam) và thêm nước vừa đủ 1 lít. Thêm vào môi trường cơ sở các hợp chất khác
nhau trong các thí nghiệm từ 1 đến 3 dưới đây, sau đó đưa vào tủ ấm 37 oC và giữ trong 24
giờ, kết quả thu được như sau:
Thí nghiệm 1: môi trường cơ sở + axit folic → không sinh trưởng.
Thí nghiệm 2: môi trường cơ sở + pyridoxin → không sinh trưởng.
Thí nghiệm 3: môi trường cơ sở + axit folic + pyridoxin → có sinh trưởng.
a. Dựa theo nguồn cung cấp năng lượng; nguồn cacbon; chất cho electron; các chất thêm vào
môi trường cơ sở thì vi khuẩn Streprococcus faecalis có kiểu dinh dưỡng nào ?
b. Các chất thêm vào môi trường cơ sở có vai trò như thế nào đối với vi khuẩn Streprococcus
faecalis ?
Câu 8. Sinh trưởng, sinh sản của VSV (2 điểm)
Có 3 ống nghiệm đã đánh dấu theo thứ tự 1, 2 và 3.
- Ống 1 chứa dịch phagơ
- Ống 2 chứa dịch vi khuẩn tương ứng
- Ống 3 chứa hỗn dịch của ống 1 và 2
Tiến hành các thí nghiệm sau: Lấy 1 ít dịch từ mỗi ống nghiệm cấy lần lượt lên 3 đĩa thạch
dinh dưỡng. (đã đánh dấu tương ứng.)
a. Nêu các hiện tượng có thể quan sát được ở 3 đĩa thạch.
b. Gọi tên phagơ và tế bào vi khuẩn theo mối quan hệ giữa chúng.
c. Giải thích các hiện tượng.
Câu 9. Virut (2 điểm)
Có 2 loại prion, một loại bình thường không gây bệnh (PrP c), một loại gây bệnh như
bệnh bò điên (PrPsc). Chúng không có khả năng sao chép nhưng tự lây lan được.
a. Prion PrPsc có tự nhân lên giống virut không? Tại sao?
b. Prion có tính chất gì?
c. Có thể dùng phản ứng miễn dịch để chẩn đoán bệnh do prion gây ra như bệnh nhiễm trùng
khác được không? Tại sao?
d. Nhiều loại virut gây bệnh nguy hiểm như HIV, SARS, H5N1, Ebola, MERS, Zika xuất
hiện trong thời gian gần đây có phải là virut mới không? Giải thích.
e. Nếu có 2 chủng cúm H2N1 và H7N3 cùng lúc nhiễm vào cùng một tế bào thì có thể tạo
thành các chủng cúm nào? Nếu là chủng H2N1 đã có ở người và H7N3 là chỉ gây bệnh ở gia
cầm, em hãy dự đoán chủng mới nào có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến cộng đồng.
Câu 10. Bệnh truyền nhiễm, miễn dịch (2 điểm)
a. Dưỡng bào (tế bào mast) là một tác nhân quan trọng trong đáp ứng dị ứng, các tế bào này
thường phân bố ở đâu trong cơ thể? Hóa chất được giải phóng từ các dưỡng bào trực tiếp gây
dị ứng là gì? Ở hệ miễn dịch của động vật có xương sống có một loại tế bào có chức năng
tương tự như tế bào mast, đó là tế bào nào?
b. Tóm tắt cơ chế gây đáp ứng dị ứng và các triệu chứng của nó.
Người ra đề : Bùi Thị Thu Thủy - SĐT: 0912.101.766
Người phản biện đề: Hoàng Tú Hằng- SĐT 0986.833.009
HỘI CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN
KHU VỰC DH & ĐB BẮC BỘ
TRƯỜNG PT VÙNG CAO VIỆT BẮC
ĐÁP ÁN MÔN: SINH HỌC KHỐI 10
NĂM HỌC 2017 – 2018
(Đáp án này có 7 trang)
CÂU
Ý
NỘI DUNG
1
1
Các phức hệ protein cấu tạo nên chuỗi dẫn chuyền điện tử có nguồn gốc từ
đâu? Trình bày ngắn gọn quá trình tổng hợp, vận chuyển các loại protein
đó đến màng trong ty thể.
*Nguồn gốc protein trong ty thể:
- Một số polypeptide của chuỗi dẫn truyền điện tử (7 chuỗi polypeptide của
phức hợp I, 1 polypeptide của phức hợp III, cytochrome oxydase I, II và II
của phức hợp IV, 2 chuỗi polypeptide của phức hợp V (ATP synthase))được
mã hóa bởi hệ gene của ty thể.
– Hầu hết cac chuỗi polypeptide còn lại (80 chuỗi polypeptid) của các phức
hệ protein được mã hóa bởi gene trong nhân và được dịch mã bởi các
ribosome tự do trong tế bào chất sau đó được chuyển vào trong ty thể.
* Quá trình tổng hợp và vận chuyển protein:
- Các chuỗi polypeptide được mã hóa bởi gen ty thể: gene ty thể mARN
polypeptide màng trong ty thể.
- Các chuỗi polypeptide được mã hóa bởi gen ty thể: gene mARN (nhân)
mARN (tế bào chất) polypeptide (tế bào chất) đánh dấu polypeptide bằng
trình tự lặp lại gồm 20 – 35 acid amin tích điện dương, được duy trì ở trạng
thái mở nhờ chaperone Hsp 70. polypeptide được đánh dấu liên kết với thụ
thể trên bề mặt ty thể được duỗi thẳng polypeptide được vận chuyển vào
xoang gian màng nhờ phức hệ protein Tom trên màng ngoài phức hệ protein
Tim trên màng trong cài phần kỵ nước của polypeptid vào màng trong, phần
ưa nước quay ra xoang gian màng và chất nền ty thể.
Có 3 lọ đựng 3 loại dung dịch không ghi nhãn gồm: glucozo, saccarozo và
lòng trắng trứng. Với 2 lọ hóa chất là NaOH và CuSO 4. Bạn hãy nêu cách
tiến hành để phân biệt 2 lọ dung dịch trên.
* Cách tiến hành:
- Lấy 1 ít dung dịch cho vào ống nghiệm, đánh số.
- Nhỏ vài giọt NaOH vào 3 ống nghiệm, khuấy đều.
- Nhỏ vài giọt CuSO4 vào 3 ống nghiệm, khuấy đều.
* Hiện tượng:
- Ống nghiệm nào xuất hiện màu tím => ống nghiệm đó chứa protein
do phản ứng với CuSO4 trong MT kiềm (phản ứng piure) – đây là phản ứng
đặc trưng cho LK peptit => ống nghiệm đựng lòng trắng trứng.
- Đem 2 ống nghiệm còn lại đun trên ngọn lửa đèn cồn, ống nào cho
kết tủa màu đỏ gạch (Cu2O) thì ống nghiệm đó chứa glucozo (do glucozo có
tính khử).
- Ống nghiệm còn lại là saccarozo.
Một bào quan có vai trò giúp bảo vệ tế bào và tái chế các chất cho tế bào.
Hãy cho biết bào quan đó là bào quan nào? Có ở sinh vật nào? Nguồn gốc
2
2
1
BIỂU
ĐIỂM
0,5
0,5
0.25
0,75
2
3
của bào quan đó? Nếu bào quan đó không hoạt động hoặc bị vỡ có thể gây
hậu quả gì?
- Bào quan đó là lizoxom.
- Nguồn gốc của bào quan này: từ bộ máy Gôngi.
- Nếu bào quan đó không hoạt động thì cơ chất trong lizoxom không
được phân giải, không phân được các bào quan, tế bào già, tổn thương, không
tái chế đuợc các sản phẩm cho tế bào, không tiêu hóa được các phân tử lạ,tế
bào lạ dẫn tới ảnh hưởng đến các hoạt động khác của tế bào, cơ thể gây nên
bệnh lí. Ví dụ: bệnh Tay – Sách: không có enzim tiêu hóa lipit gây thoái hóa
thần kinh, não.
- Nếu bào quan đó bị vỡ:
+ Nếu vỡ ít thì ít ảnh hưởng hoạt động tế bào:vì enzim trong lizoxom ra
tế bào chất gặp môi trường trung tính sẽ bị bất hoạt.
+ Nếu vỡ nhiều thì gây làm tan tế bào, mô gây nguy hiểm cho cơ thể.
Biết tế bào hồng cầu gà có nhân nhưng nhân bị bất hoạt; tế bào Hela được
tách ra từ mô người bệnh ung thư có khả năng tích cực tổng hợp protein
phân chia không ngừng. Hãy bố trí thí nghiệm dùng 2 loại tế bào này
chứng minh sự liên hệ mật thiết giữa nhân và tế bào chất?
Đưa nhân bị bất hoạt của tế bào hồng cầu gà vào tế bào chất của tế bào ung
thư Hela.
→ Kết quả : Tế bào mới được tổ hợp này vẫn tiếp tục sinh trưởng và phân
chia.
- Giải thích: tế bào Hela ở mô người bệnh ung thư phân chia không ngừng do
sự biến đổi trong vật chất di truyền . Nhưng trao đổi chất của tế bào cũng
đóng vai trò rất quan trọng nó góp phần gây nên quá trình phân bào mất kiểm
soát. Do đó bệnh ung thư còn được xem là một bệnh về chuyển hóa chứ
không chỉ là bệnh di truyền đơn thuần. Các nhân tố hoạt hóa gen trong tế bào
chất của tế bào Hela như HDACs với số lượng rất lớn gây ảnh hưởng mạnh
đến quá trình tăng trưởng và chết của tế bào. Ngoài ra những thay đổi trong
ty thể của tế bào ung thư sẽ tiếp tục thúc đẩy các tế bào tăng trưởng và phân
chia ngay cả khi nhân tế bào ung thư được thay thế bằng nhân hồng cầu gà
vốn bị bất hoạt.
- Khi một nhân tế bào hồng cầu của gà được hợp nhất với tế bào ung thư ở
người, một dị tế bào được hình thành với hai nhân có nguồn gốc khác nhau
trong một tế bào chất thông thường. Phân tích tế bào soma lai này ta thấy
rằng nhân tế bào hồng cầu được nhanh chóng kích hoạt lại bởi các nhân tố
hoạt hóa gen trong tế bào chất của tế bào Hela nên có khả năng tổng hợp
AND và ARN. Bằng các phương pháp miễn dịch ta có thể phát hiện việc hình
thành các kháng nguyên cụ thể của gà trong tế bào lai soma .
Thí nghiệm này đã cho thấy mối liên quan mật thiết giữa nhân và tế bào chất.
a. Quá trình tổng hợp ATP và chuỗi chuyền điện tử quang hợp tại lớp màng
thylakoid
b. Cơ chế: do thế điện hóa và sự chênh lệch proton H + giữa trong và ngoài
màng thylakoid. H+ được bơm từ chất nền lục lạp vào trong xoang thylakoid
=> nồng độ H+ trong xoang thylakoid lớn hơn nồng độ ngoài chất nền => H +
khuếch tán theo gradien nồng độ từ trong xoang thylakoid ra ngoài chất nền
thông qua phức hệ ATP-synthase
c. Khi giảm pH trong xoang thylakoid tức là làm tăng ion H+, làm tăng
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0, 5
0, 5
0, 5
4
1
2
5
1
gradient do đó quá trình tổng hợp ATP vẫn diễn ra cả khi không có chuỗi
chuyền điện tử không xảy ra.
d. ATP được tạo ra ở ngoài màng thylakoid (trong chất nền lục lạp)
Hãy cho biết: mỗi phát biểu dưới đây là đúng hay sai? Giải thích.
a. Đúng. Vì ở ống nghiệm B, nồng độ H+ ở xoang gian màng cao hơn trong
chất nền, H+ sẽ vào trong chất nền theo chiều gradient nồng độ qua kênh
ATP-synthetase (nằm trên màng trong ti thể) → xúc tác phản ứng phosphoryl
hóa ADP tạo ATP.
b. Đúng. Vì thí nghiệm đã tạo ra sự chênh lệch nồng độ H+ giữa 2 bên của
màng trong (xoang gian màng cao hơn chất nền) là điều kiện cần thiết để tổng
hợp ATP. Vì vậy, sự tổng hợp ATP lúc này không cần đến hoạt động của
chuỗi dẫn chuyền điện tử.
c. Sai. Vì vị trí liên kết với H + của ATP- synthetase nằm hướng về phía xoang
gian màng và núm xúc tác của phức hệ ATP-synthetase nằm hướng về phía
chất nền ti thể=> H+ chỉ có thể xuôi chiều gradient nồng độ từ xoang gian
màng vào chất nền ti thể và ATP-synthetase chỉ xúc tác tổng hợp ATP ở trong
chất nền.
- Vì vậy, nếu cho vào môi trường có pH = 9 thì H+ không thể xuôi chiều nồng
độ từ chất nền vào xoang gian màng → không thể tổng hợp ATP ở xoang
gian màng.
d. Sai. Vì bổ sung glucose nhưng không có các enzyme xúc tác quá trình
đường phân thì không thể tạo thành acid pyruvic – nguồn nguyên liệu tham
gia chu trình Krebs ở ti thể → không có sự tạo thành NADH, FADH2 cung
cấp cho chuỗi chuyền electron → không có sự tạo thành ATP.
Nếu tiến hành thí nghiệm tương tự đối với lục lạp, sự tổng hợp ATP có xảy
ra không? Giải thích.
Trên màng thylakoid, vị trí liên kết với H + của ATP- synthetase nằm hướng
về xoang thylakoid, núm xúc tác nằm hướng về phía chất nền => H + chỉ có
thể xuôi chiều gradient nồng độ từ xoang thylakoid vào chất nền lục lạp →
ATP-synthetase chỉ xúc tác tổng hợp ATP ở trong chất nền.
- Khi tiến hành thí nghiệm tương tự với lục lạp thì sẽ thu được kết quả:
pH ở xoang ngoài = pH chất nền = 7
pH xoang thylakoid = 8.
+
=>H không thể xuôi chiều nồng độ từ chất nền vào xoang thylakoid →
không thể tổng hợp ATP.
Khi quả lê chín, chất điều hòa tăng trưởng thực vật êtylen (C2H4) được tạo
ra, êtylen kích thích tổng hợp enzyme xenlulaza phân hủy vách tế bào thúc
đẩy nhanh quá trình chín của quả và có thể truyền tín hiệu đến các tế bào,
quả lân cận.
a. Êtylen được vận chuyển qua màng bằng cách nào? Giải thích?
b. Thụ thể của êtylen nằm ở đâu trong tế bào? Giải thích? Quá trình trên
được thực hiện theo cơ chế nào?
a. – Êtilen (C2H4) khuếch tán trực tiếp qua lớp phôtpholipit.
- Vì êtilen là chất có kích thước nhỏ và không phân cực.
b. - Thụ thể của êtilen nằm ở tế bào chất hoặc trong nhân.
- Vì êtilen là chất không phân cực, kích thước nhỏ nên khuếch tán trực tiếp
qua lớp phôtpholipit của màng sinh chất và lớp màng kép của nhân để vào
nhân tế bào. Sau khi vào nhân thì hoạt hóa gen tổng hợp enzyme xenlulaza.
0, 5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,5
0,5
0,5
2
6
1
2
7
Phương án thực hành
- Một bạn học sinh khi học về chất truyền tin đã khẳng định rằng: Chất
truyền tin thứ hai dùng phổ biến trong tế bào gây nên các đáp ứng như co
cơ, dẫn truyền thần kinh, phân chia tế bào… đó chính là ion Ca 2+. Hãy
thiết kế thí nghiệm để kiểm chứng nhận định của bạn về chất truyền tin đó ?
Thiết kế thí nghiệm:
- Tách 2 mô cơ đùi ếch để trong dung dịch sinh lí
- Bổ sung vào 2 mô cơ phân tử tín hiệu đáp ứng co cơ và bổ sung thêm chất
ức chế hoạt tính enzim photpholipaza C ở mô cơ 1 - Sau đó thấy kết quả
+ Mô cơ 1: không có đáp ứng co cơ và nồng độ ion Ca 2+ bào tương không
thay đổi
+ Mô cơ 2: đáp ứng co cơ và nồng độ ion Ca bào tương tăng.
Nêu các nhân tố có tác động điều chỉnh chu kì tế bào?
* Hệ thống điều chỉnh chu kì tế bào : Gồm 2 họ protein
- Các kinaza phụ thuộc cylin ( Cdk - gọi tắt là kinaza) có tác dụng phát động
các quá trình tiền thân bằng cách gây photphoryl hoá nhiều protein đặc trưng
tại gốc serin và treonin.
- Các cyclin ( xuất hiện theo chu kì tê bào) : đóng vai trò kiểm tra hoạt tính
photphoryl hoá của Cdk với protein đích.
-> Khi Cyclin liên kết với Cdk thành 1 phức hệ thì Cdk ở trạng thái hoạt tính
Khi Cyclin tách khỏi Cdk thì Cdk mất hoạt tính.
-> tế bào điều chỉnh chu kì phân bào bằng cơ chế tổng hợp và phân giải pro
cyclin cùng với cơ chế tạo phức hệ và giải phức hệ cyclin - Cdk.
* Các nhân tố sinh trưởng : gây hoạt hoá các gen chủ yếu là các gen mã hoá
cho cyclin và Cdk.
* Nhân tố ức chế : ức chế hoạt tính của phức hệ Cyclin- cdk .
- Trong quá trình phân bào, em hiểu như thế nào là vi ống thể động, vi ống
không thể động? Chức năng của chúng là gì?
Trong quá trình phân bào, em hiểu như thế nào là vi ống thể động, vi ống không thể động?
Chức năng của chúng là gì?
Vi ống thể động
Vi ống không thể động
Khái
- Là những vi ống bám vào thể - Là những vi ống không bám
niệm
động (cấu trúc protein đặc biệt vào thể động của NST.
nằm tại tâm động của NST) của
NST.
- Giúp NST di chuyển về 2 cực - Kéo dài tế bào trong kì sau.
Chức
của tế bào bằng cách giải trùng
năng
hợp ở đầu thể động.
Phân lập từ nước dưa chua thu được vi khuẩn Streptococcus
faecalis. Nuôi vi khuẩn này trên môi trường cơ sở gồm các chất sau đây:
1,0 gam NH4Cl; 1,0 gam K2HPO4; 0,2 gam MgSO4; 0,1 gam CaCl2; 5,0 gam
glucôzơ; các nguyên tố vi lượng Mn, Mg, Cu, Co, Zn (mỗi loại 2.10 -5 gam)
và thêm nước vừa đủ 1 lít. Thêm vào môi trường cơ sở các hợp chất khác
nhau trong các thí nghiệm từ 1 đến 3 dưới đây, sau đó đưa vào tủ ấm 37 oC
và giữ trong 24 giờ, kết quả thu được như sau:
Thí nghiệm 1: môi trường cơ sở + axit folic → không sinh trưởng.
Thí nghiệm 2: môi trường cơ sở + pyridoxin → không sinh trưởng.
Thí nghiệm 3: môi trường cơ sở + axit folic + pyridoxin → có sinh
0,5
0,5
0,5
0,25
0,25
1,0
8
trưởng.
a. Dựa theo nguồn cung cấp năng lượng; nguồn cacbon; chất cho
electron; các chất thêm vào môi trường cơ sở thì vi khuẩn Streprococcus
faecalis có kiểu dinh dưỡng nào ?
b. Các chất thêm vào môi trường cơ sở có vai trò như thế nào đối với
vi khuẩn Streprococcus faecalis ?
a. Vi khuẩn có kiểu dinh dưỡng:
- Theo nguồn năng lượng: là hóa dưỡng vì vi khuẩn dùng năng lượng được
tạo ra từ chuyển hóa glucozơ thành axit lăctic.
- Theo nguồn cacbon: là dị dưỡng vì glucozơ là nguồn cacbon kiến tạo nên
các chất của tế bào.
- Theo nguồn cho electron: là dinh dưỡng hữu cơ vì glucozơ là nguồn cho
electron trong lên men lăctic đồng hình.
- Theo các chất thêm vào môi trường cơ sở: là vi khuẩn khuyết dưỡng, thiếu 1
trong 2 chất trên vi khuẩn không phát triển được.
b. Các chất thêm vào môi trường cơ sở có vai trò:
Các chất folic, pyridoxin là các nhân tố sinh trưởng đối với vi khuẩn nêu trên.
Thiếu 1 chất trong 2 chất này thì vi khuẩn không thể tự tổng hợp được và
không sinh trưởng.
Axit folic là một loại vitamin giúp hình thành tổng hợp purin và pirimidin.
Pyridoxin là vitamin B6 giúp chuyển amin của các axit amin.
Có 3 ống nghiệm đã đánh dấu theo thứ tự 1, 2 và 3.
- Ống 1 chứa dịch phagơ
- Ống 2 chứa dịch vi khuẩn tương ứng
- Ống 3 chứa hỗn dịch của ống 1 và 2
Tiến hành các thí nghiệm sau: Lấy 1 ít dịch từ mỗi ống nghiệm cấy lần
lượt lên 3 đĩa thạch dinh dưỡng. (đã đánh dấu tương ứng.)
a. Nêu các hiện tượng có thể quan sát được ở 3 đĩa thạch.
b. Gọi tên phagơ và tế bào vi khuẩn theo mối quan hệ giữa chúng.
c. Giải thích các hiện tượng.
a.
- Đĩa 1 : Không có sự xuất hiện khuẩn lạc
- Đĩa 2 : Xuất hiện khuẩn lạc của vi khuẩn.
- Đĩa 3 :
+ TH1 : Ban đầu xuất hiện khuẩn lạc nhưng sau đó tạo ra những vết tròn
trong suốt trên bề mặt thạch.
+ TH2: Xuất hiện khuẩn lạc.
b.
+ TH1: Phagơ độc - Tế bào sinh tan
+ TH2: Phagơ ôn hoà - Tế bào tiềm tan
c. Giải thích :
- Đĩa 1: Là đĩa cấy dịch phagơ -> có đời sống kí sinh nội bào bắt buộc, không
sống trên môi trường nhân tạo => không xuất hiện khuẩn lạc.
- Đĩa 2 : Vi khuẩn sinh trưởng trên môi trường dinh dưỡng rắn -> tạo khuẩn
lạc.
- Đĩa 3:
+ TH1: Do có sự xâm nhập, nhân lên của phagơ độc ban đầu khuẩn lạc vẫn
xuất hiện nhưng khi số lượng phagơ trong tế bào lớn, phá vỡ tế bào -> không
1,0
1,0
0,5
0,5
1,0
9
10
còn khuẩn lạc.
+ TH2: Do đây là phagơ ôn hoà không gây tan tế bào vi khuẩn => khuẩn lạc
vẫn xuất hiện và tồn tại.
Có 2 loại prion, một loại bình thường không gây bệnh (PrP c), một loại gây
bệnh như bệnh bò điên (PrPsc). Chúng không có khả năng sao chép nhưng
tự lây lan được.
a. Prion PrPsc có tự nhân lên giống virut không? Tại sao?
b. Prion có tính chất gì?
c. Có thể dùng phản ứng miễn dịch để chẩn đoán bệnh do prion gây ra như
bệnh nhiễm trùng khác được không? Tại sao?
d. Nhiều loại virut gây bệnh nguy hiểm như HIV, SARS, H5N1, Ebola,
MERS, Zika xuất hiện trong thời gian gần đây có phải là virut mới không?
Giải thích.
e. Nếu có 2 chủng cúm H2N1 và H7N3 cùng lúc nhiễm vào cùng một tế bào
thì có thể tạo thành các chủng cúm nào? Nếu là chủng H2N1 đã có ở người
và H7N3 là chỉ gây bệnh ở gia cầm, em hãy dự đoán chủng mới nào có thể
ảnh hưởng nghiêm trọng đến cộng đồng.
a. Prion PrPsc nhân lên khác virut vì chúng không chứa axit nuclêic nên không
mã hóa được prion mới mà chỉ chuyển từ dạng này sang dạng khác. Do đó,
không cần thiết đi vào cơ thể như virut. Prion gây bệnh tiến sát prion không
gây bệnh, cảm ứng theo một cơ chế còn chưa biết rõ biến prion không gây
bệnh thành prion gây bệnh, tức là chuyển prôtêin từ cấu trúc anpha sang cấu
trúc bêta. Prion gây bệnh mới được tạo thành nối với nhau thành chuỗi (chèn
ép gây hoại tử tế bào não).
b. Các tính chất của prion:
- Hoạt động chậm nên thời gian ủ bệnh lâu (trên 10 năm).
- Khó bị phân hủy bởi nhiệt và enzim prôtêaza
c. Trình tự axit amin của hai loại prion hoàn toàn nhau chỉ có cấu trúc là khác
nhau.
Không. Vì khi bị nhiễm prion, cơ thể không có khả năng tạo kháng thể. Do
đó, bệnh không thể chẩn đoán được bằng phản ứng miễn dịch.
d. Các virut đó không phải là virut mới. Chúng tồn tại trên trái đất từ rất lâu
(Ebola có cách đây 1000 năm). Các virut xuất hiện gần đây trước hết là do đột
biến và sau đó là do sự biến động sinh thái, chuyển từ cộng đồng nhỏ tới cộng
đồng lớn và do động vật truyền sang người. Vì thế người ta gọi các virut này
là virut mới nổi.
e. Các chủng được tạo thành có thể là: H2N1, H7N3, H2N3 và H7N1.
+ H2N1 là chủng đã có ở người nên có thể gây ra bệnh dịch ở người.
+ H7N3 là chủng cúm gia cầm, không gây bệnh cho người.
+ H2N3 và H7N1 là các chủng mới, nếu nhiễm vào người thì các kháng
nguyên của chúng là hoàn toàn mới với người, nên có thể gây dịch lớn ra toàn
vùng, đôi khi là đại dịch rất nghiêm trọng.
a. Dưỡng bào (tế bào mast) là một tác nhân quan trọng trong đáp ứng dị
ứng, các tế bào này thường phân bố ở đâu trong cơ thể? Hóa chất được
giải phóng từ các dưỡng bào trực tiếp gây dị ứng là gì?Ở hệ miễn dịch của
động vật có xương sống có một loại tế bào có chức năng tương tự như tế
bào mast, đó là tế bào nào?
b. Tóm tắt cơ chế gây đáp ứng dị ứng và các triệu chứng của nó.
0,5
0,25
0,25
0,5
0,5
a. - Các dưỡng bào thường phân bố nhiều nhất ở các vị trí mô gần bề mặt của 1,0
cơ thể như da, thành ruột, thành các đường hô hấp
- Loại hóa chất giải phóng từ các tế bào mast trực tiếp gây đáp ứng dị ứng là
Histamin
- Tế bào thuộc hệ miễn dịch của động vật có xương sống có chức năng tương
tự như các tế bào mast đó là các bạch cầu ái kiềm. Khác với các tế bào mast
thường định vị tại các mô dễ tổn thương thì bạch cầu ái kiềm lưu hành trong
máu với số lượng rất ít
b. Cơ chế gây đáp ứng dị ứng và các triệu chứng của nó:
1,0
+ Khi tiếp xúc với dị ứng nguyên lần đầu, cơ thể tiết ra IgE gắn vào thụ thể
của các dưỡng bào (cơ chế tương tự đối với bạch cầu ái kiềm). Nếu gặp lại dị
ứng nguyên đó, kháng thể IgE sẽ nhận diện và liên kết chéo với dị ứng
nguyên, kích thích dưỡng bào giải phóng Histamin gây các triệu chứng dị ứng
+ Histamin là tác nhân kích thích cơ trơn của phế quản, đường ruột, dạ dày,
tử cung, bàng quang co mạnh, đồng thời nó cũng làm các mao mạch giãn ra.
Kết quả là các mô nơi dưỡng bào mất hạt trở nên đỏ và sung tấy, gây cảm
giác ngứa, đau rát
Người ra đề : Bùi Thị Thu Thủy - SĐT: 0912.101.766
Người phản biện đề: Hoàng Tú Hằng- SĐT 0986.833.009 - 60 CÂU TRẮC NGHIỆM BÀI 27+28 – CÁC LOẠI TIA X - HỒNG NGOẠI - TỬ NGOẠI Câu 1 Tia hồng ngoại A. không phải là sóng điện từ. B. là ánh sáng nhìn thấy, có màu hồng. *C. được ứng dụng để sưởi ấm. D. không truyền được trong chân không. Câu 2 Khi nói về tia hồng ngoại, phát biểu nào dưới đây là sai? A. Tia hồng ngoại cũng có thể biến điệu được như sóng điện từ cao tần. B. Tia hồng ngoại có khả năng gây ra một số phản ứng hóa học. *C. Tia hồng ngoại có bước sóng nhỏ hơn bước sóng của ánh sáng đỏ. D. Tác dụng nổi bật nhất của tia hồng ngoại là tác dụng nhiệt. Câu 3 Tia hồng ngoại là những bức xạ có *A. bản chất là sóng điện từ. B. khả năng ion hoá mạnh không khí. C. khả năng đâm xuyên mạnh, có thể xuyên qua lớp chì dày cỡ cm. D. bước sóng nhỏ hơn bước sóng của ánh sáng đỏ. Câu 4 Khi nói về tia hồng ngoại, phát biểu nào sau đây là sai? A. Tia hồng ngoại có bản chất là sóng điện từ. *B. Các vật ở nhiệt độ trên 20000C chỉ phát ra tia hồng ngoại. C. Tia hồng ngoại có tần số nhỏ hơn tần số của ánh sáng tím. D. Tác dụng nổi bật của tia hồng ngoại là tác dụng nhiệt. Câu 5 Tia hồng ngoại A. có tần số lớn hơn tần số của ánh sáng tím. B. không truyền được trong chân không. C. không có tác dụng nhiệt. *D. có cùng bản chất với tia γ. Câu 6 Cơ thể người ở nhiệt độ 370C phát ra bức xạ nào trong các loại bức xạ sau ? Trang 1 *A. Tia hồng ngoại. B. Tia tử ngoại. C. Tia X. D. Bức xạ nhìn thấy. Câu 7 Tác dụng nổi bật nhất của tia hồng ngoại là *A. tác dụng nhiệt. B. làm iôn hóa không khí. C. làm phát quang một số chất. D. tác dụng sinh học. Câu 8 Bức xạ hồng ngoại là bức xạ A. đơn sắc, có màu hồng. B. đơn sắc, không màu ở đầu đỏ của quang phổ. C. có bước sóng nhỏ hơn 0,4 μm. *D. có bước sóng từ 0,75 μm đến vài minimet. Câu 9 Tia hồng ngoại được phát ra A. chỉ bởi các vật được nung nóng(đến nhiệt độ cao) B. chỉ bởi các vật có nhiệt độ trên 00C. *C. bởi các vật có nhiệt độ lớn hơn 0 (K). D. chỉ bởi mọi vật có nhiệt độ cao hơn môi trường xung quanh. Câu 10 Khi nói về tia tử ngoại, phát biểu nào dưới đây là sai? A. Tia tử ngoại có tác dụng mạnh lên kính ảnh. B. Tia tử ngoại có bản chất là sóng điện từ. *C. Tia tử ngoại có bước sóng lớn hơn bước sóng của ánh sáng tím. D. Tia tử ngoại bị thuỷ tinh hấp thụ mạnh và làm ion hoá không khí. Câu 11 Tia tử ngoại được dùng *A. để tìm vết nứt trên bề mặt sản phẩm bằng kim loại. B. trong y tế để chụp điện, chiếu điện. C. để chụp ảnh bề mặt Trái Đất từ vệ tinh. D. để tìm khuyết tật bên trong sản phẩm bằng kim loại. Câu 12 Trang 2 Trong các nguồn bức xạ đang hoạt động: hồ quang điện, màn hình máy vô tuy ến, lò sưởi điện, lò vi sóng; nguồn phát ra tia tử ngoại mạnh nhất là A. màn hình máy vô tuyến. B. lò vi sóng. C. lò sưởi điện. *D. hồ quang điện. Câu 13 Khi nói về tia tử ngoại, phát biểu nào sau đây sai? A. Trong công nghiệp, tia tử ngoại được dùng để phát hiện các v ết n ứt trên b ề m ặt các sản phẩm kim loại. *B.Tia tử ngoại là sóng điện từ có tần số nhỏ hơn tần số của ánh sáng tím. C. Trong y học, tia tử ngoại được dùng để chữa bệnh còi xương. D. Tia tử ngoại có tác dụng mạnh lên phim ảnh. Câu 14 Khi nói về tính chất của tia tử ngoại, phát biểu nào sau đây là sai? A. Tia tử ngoại làm iôn hóa không khí. B. Tia tử ngoại kích thích sự phát quang của nhiều chất. C. Tia tử ngoại tác dụng lên phim ảnh. *D. Tia tử ngoại không bị nước hấp thụ. Câu 15 Khi nói về tia tử ngoại, phát biểu nào sau đây sai? A. Tia tử ngoại tác dụng lên phim ảnh. *B. Tia tử ngoại dễ dàng đi xuyên qua tấm chì dày vài xentimét. C. Tia tử ngoại làm ion hóa không khí. D. Tia tử ngoại có tác dụng sinh học: diệt vi khuẩn, hủy diệt tế bào da. Câu 16 Khi nói về tia hồng ngoại và tia tử ngoại, phát biểu nào sau đây đúng? A. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại gây ra hiện tượng quang điện đối với mọi kim loại. *B. Tần số của tia hồng ngoại nhỏ hơn tần số của tia tử ngoại. C. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều làm ion hóa mạnh các chất khí. D. Một vật bị nung nóng phát ra tia tử ngoại, khi đó vật không phát ra tia hồng ngoại. Câu 17 Tia tử ngoại A. có khả năng đâm xuyên mạnh hơn tia gamma. B. có tần số tăng khi truyền từ không khí vào nước. C. không truyền được trong chân không. Trang 3 *D. được ứng dụng để khử trùng, diệt khuẩn. Câu 18 Khi nói về tia hồng ngoại và tia tử ngoại, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều có khả năng ion hóa chất khí như nhau. B. Nguồn phát ra tia tử ngoại thì không thể phát ra tia hồng ngoại. C. Tia hồng ngoại gây ra hiện tượng quang điện còn tia tử ngoại thì không. *D. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều là những bức xạ không nhìn thấy. Câu 19 Khi nói về tia tử ngoại, phát biểu nào sau đây sai? A. Tia tử ngoại có bản chất là sóng điện từ. *B. Tia tử ngoại có bước sóng lớn hơn bước sóng của ánh sáng tím. C. Tia tử ngoại tác dụng lên phim ảnh. D. Tia tử ngoại kích thích sự phát quang của nhiều chất. Câu 20 Khi nói về tia tử ngoại, phát biểu nào sau đây sai? A. Tia tử ngoại làm phát quang một số chất. B. Tia tử ngoại có một số tác dụng sinh lí: diệt khuẩn, diệt nấm mốc,... C. Tia tử ngoại làm đen kính ảnh. *D. Tia tử ngoại là dòng các êlectron có động năng lớn. Câu 21 Khi nói về tia tử ngoại, phát biểu nào sau đây đúng? A. Tia tử ngoại có bước sóng lớn hơn 0,76 μm B. Tia tử ngoại được sử dụng để dò tìm khuyết tật bên trong các vật đúc bằng kim loại C. Tia tử ngoại không có khả năng gây ra hiện tượng quang điện *D. Tia tử ngoại bị nước và thủy tinh hấp thụ mạnh Câu 22 Nguồn sáng nào không phát ra tia tử ngoại A. Mặt Trời. B. Hồ quang điện. C. Đèn thủy ngân. *D. Cục than hồng. Câu 23 Chọn câu sai. Tia tử ngoại *A. không tác dụng lên kính ảnh. B. kích thích một số chất phát quang. C. làm iôn hóa không khí. Trang 4 D. gây ra những phản ứng quang hóa. Câu 24 Chọn câu đúng. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại *A. đều là sóng điện từ nhưng có tần số khác nhau. B. không có các hiện tượng phản xạ, khúc xạ, giao thoa. C. chỉ có tia hồng ngoại làm đen kính ảnh. D. chỉ có tia hồng ngoại có tác dụng nhiệt. Câu 25 Các bức xạ có bước sóng trong khoảng từ 3.10-7 m đến 3.10-9 m là *A. tia tử ngoại. B. ánh sáng nhìn thấy C. tia hồng ngoại. D. tia Rơnghen. Câu 26 Tia Rơnghen có A. cùng bản chất với sóng âm. B. bước sóng lớn hơn bước sóng của tia hồng ngoại. *C. cùng bản chất với sóng vô tuyến. D. điện tích âm. Câu 27 Tia Rơn-ghen (tia X) có *A. cùng bản chất với tia tử ngoại. B. tần số nhỏ hơn tần số của tia hồng ngoại. C. điện tích âm nên nó bị lệch trong điện trường và từ trường. D. cùng bản chất với sóng âm. Câu 28 Tia X A. cùng bản chất với sóng âm B. mang điện tích âm nên bị lệch trong điện trường. *C. cùng bản chất với tia tử ngoại D. có tần số nhỏ hơn tần số của tia hồng ngoại Câu 29 Tia X *A. có bản chất là sóng điện từ. B. có khả năng đâm xuyên mạnh hơn tia γ. C. có tần số lớn hơn tần số của tia γ. Trang 5 D. mang điện tích âm nên bị lệch trong điện trường. Câu 30 Tia Rơn-ghen (tia X) có bước sóng A. nhỏ hơn bước sóng của tia gamma. *B. nhỏ hơn bước sóng của tia hồng ngoại. C. lớn hơn bước sóng của tia màu đỏ. D. lớn hơn bước sóng của tia màu tím. Câu 31 Khi nói về tia X, phát biểu nào sau đây sai? *A. Tia X có tác dụng nhiệt mạnh, được dùng để sưởi ấm. B. Tia X có tác dụng làm đen kính ảnh. C. Tia X có khả năng gây ra hiện tượng quang điện. D. Tia X có khả năng đâm xuyên. Câu 32 Tia hồng ngoại và tia Rơnghen đều có bản chất là sóng đi ện t ừ, có b ước sóng dài ng ắn khác nhau nên A. chúng bị lệch khác nhau trong từ trường đều. *B. có khả năng đâm xuyên khác nhau. C. chúng bị lệch khác nhau trong điện trường đều. D. chúng đều được sử dụng trong y tế để chụp X-quang (chụp điện). Câu 33 Khi nói về tia hồng ngoại và tia tử ngoại, phát biểu nào sau đây đúng? *A. Bước sóng của tia hồng ngoại lớn hơn bước sóng của tia tử ngoại. B. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều gây ra hiện tượng quang điện đối với mọi kim loại. C. Một vật bị nung nóng phát ra tia tử ngoại, khi đó vật không phát ra tia hồng ngoại. D. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều làm ion hóa mạnh các chất khí. Câu 34 Khi nói về tia X, phát biểu nào sau đây đúng? A. Tia X có khả năng đâm xuyên kém hơn tia hồng ngoại. B. Tia X có tần số nhỏ hơn tần số của tia hồng ngoại. C. Tia X có bước sóng lớn hơn bước sóng của ánh sáng nhìn thấy. *D. Tia X có tác dụng sinh lí: nó hủy diệt tế bào. Câu 35 Tính chất nổi bật của tia X là A. tác dụng lên kính ảnh. Trang 6 B. làm phát quang một số chất. C. làm iôn hóa không khí. *D. khả năng đâm xuyên. Câu 36 Tia Rơnghen được phát ra trong ống Rơnghen là do A. từ trường của dòng elêctron chuyển động từ catốt sang đối catốt bị thay đổi mạnh khi elêctron bị hãm đột ngột bởi đối catốt. B. đối catốt bị nung nóng mạnh. C. phát xạ electron từ đối catốt. *D. các electron năng lượng cao xuyên sâu vào các lớp vỏ bên trong của nguyên tử đối catốt, tương tác với hạt nhân và các lớp vỏ này. Câu 37 Chọn câu trả lời không đúng: A. Tia X được phát hiện bới nhà Bác học Rơnghen. *B. Tia X có năng lượng lớn vì có bước sóng lớn. C. Tia X không bị lệch trong điện trường và trong từ trường. D. Tia X là sóng điện từ. Câu 38 Có thể nhận biết tia X bằng A. chụp ảnh. B. tế bào quang điện. C. màn huỳnh quang. *D. Các câu trên đều đúng. Câu 39 Một dải sóng điện từ trong chân không có tần số từ 4,0.10 14 Hz đến 7,5.1014 Hz. Biết vận tốc ánh sáng trong chân không c = 3.10 8 m/s. Dải sóng trên thuộc vùng nào trong thang sóng điện từ? A. Vùng tia Rơnghen B. Vùng tia tử ngoại. *C. Vùng ánh sáng nhìn thấy. D. Vùng tia hồng ngoại. Câu 40 Bước sóng của một trong các bức xạ màu lục có trị số là A. 0,55 nm. B. 0,55 mm. *C. 0,55 μm. Trang 7 D. 55 nm. Câu 41 Trong chân không, các bức xạ được sắp xếp theo thứ tự bước sóng giảm dần là: *A. tia hồng ngoại, ánh sáng tím, tia tử ngoại, tia Rơn-ghen. B. tia hồng ngoại, ánh sáng tím, tia Rơn-ghen, tia tử ngoại. C. ánh sáng tím, tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia Rơn-ghen. D. tia Rơn-ghen, tia tử ngoại, ánh sáng tím, tia hồng ngoại. Câu 42 Trong các loại tia: Rơn-ghen, hồng ngoại, tự ngoại, đơn sắc màu l ục; tia có t ần s ố nh ỏ nhất là A. tia tử ngoại. *B. tia hồng ngoại. C. tia đơn sắc màu lục. D. tia Rơn-ghen. Câu 43 Khi nói về tia γ, phát biểu nào sau đây sai? *A. Tia γ không phải là sóng điện từ. B. Tia γ có khả năng đâm xuyên mạnh hơn tia X. C. Tia γ không mang điện. D. Tia γ có tần số lớn hơn tần số của tia X. Câu 44 Tia Rơn-ghen (tia X) có tần số A. nhỏ hơn tần số của tia màu đỏ B. lớn hơn tần số của tia gamma. C. nhỏ hơn tần số của tia hồng ngoại. *D. lớn hơn tần số của tia màu tím. Câu 45 Trong chân không, các bức xạ có bước sóng tăng dần theo thứ tự đúng là A. ánh sáng nhìn thấy; tia tử ngoại; tia X; tia gamma; sóng vô tuyến và tia hồng ngoại. B. sóng vô tuyến; tia hồng ngoại; ánh sáng nhìn thấy; tia tử ngoại; tia X và tia gamma. *C. tia gamma; tia X; tia tử ngoại; ánh sáng nhìn thấy; tia hồng ngoại và sóng vô tuyến. D. tia hồng ngoại; ánh sáng nhìn thấy; tia tử ngoại; tia X; tia gamma và sóng vô tuyến. Câu 46 Trong chân không, xét các tia: tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia X và tia đ ơn s ắc l ục. Tia có bước sóng nhỏ nhất là A. Tia hồng ngoại. Trang 8 B. Tia đơn sắc lục. *C. Tia X. D. Tia tử ngoại. Câu 47 Ánh sáng có tần số lớn nhất trong số các ánh sáng đơn sắc: đỏ, lam, chàm, tím là ánh sáng *A. tím. B. đỏ. C. lam. D. chàm. Câu 48 Phát biểu nào sau đây sai? A. Sóng ánh sáng là sóng ngang. B. Tia Rơn-ghen và tia gamma đều không thuộc vùng ánh sáng nhìn thấy. *C. Các chất rắn, lỏng và khí ở áp suất lớn khi bị nung nóng phát ra quang phổ vạch. D. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều là sóng điện từ. Câu 49 Trong chân không, bước sóng của một ánh sáng màu lục là A. 0,55 nm. B. 0,55 mm. *C. 0,55 µm. D. 0,55 pm. Câu 50 Có bốn bức xạ: ánh sáng nhìn thấy, tia hồng ngo ại, tia X và tia γ. Các b ức x ạ này đ ược sắp xếp theo thứ tự bước sóng tăng dần là: A. tia X, ánh sáng nhìn thấy, tia γ, tia hồng ngoại. B. tia γ, tia X, tia hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy. *C. tia γ, tia X, ánh sáng nhìn thấy, tia hồng ngoại. D. tia γ, ánh sáng nhìn thấy, tia X, tia hồng ngoại. Câu 51 Bức xạ có bước sóng trong khoảng từ 10 m đến 3,8.10-7 m là A. tia X. B. tia tử ngoại. *C. tia hồng ngoại. Câu 52 Tia nào sau đây khó quan sát hiện tượng giao thoa nhất? Trang 9 A. Tia hồng ngoại. B. Tia tử ngoại. *C. Tia X. D. Ánh sáng nhìn thấy. Câu 53 Bức xạ có bước sóng λ = 0,3 μm A. thuộc vùng ánh sáng nhìn thấy. B. là tia hồng ngoại. *C. là tia tử ngoại. D. là tia X. Câu 54 Bức xạ có bước sóng λ = 0,6 μm *A. thuộc vùng ánh sáng nhìn thấy. B. là tia hồng ngoại. C. là tia tử ngoại. D. là tia X. Câu 55 Bức xạ có bước sóng λ = 1,0 μm A. thuộc vùng ánh sáng nhìn thấy. *B. là tia hồng ngoại. C. là tia tử ngoại. D. là tia X. #(m)(Skill:1) Câu 56 Sắp xếp theo thứ tự giảm dần của tần số các sóng điện từ sau: A. Ánh sáng nhìn thấy, tia hồng ngoại, tia tử ngoại. B. Tia hồng ngoại, tia tử ngoại, ánh sáng thấy được. *C. Tia tử ngoại, ánh sáng thấy được, tia hồng ngoại. D. Ánh sáng thấy được, tia tử ngoại, tia hồng ngoại. Câu 57 Chọn kết luận đúng. Tia hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia tử ngoại, tia X và tia gamma đều là A. sóng vô tuyến, có bước sóng khác nhau. B. sóng cơ học, có bước sóng khác nhau. C. sóng ánh sáng có bước sóng giống nhau. *D. sóng điện từ có tần số khác nhau. Câu 58 Trang 10
- Trắc nghiệm Sinh 12 Bài 22: Bảo vệ vốn gen của loài người và một số vấn đề xã hội của di truyền học Câu 1: Gánh nặng của di truyền là A. bộ gen người này càng có sự biến đổi theo hướng thoái hóa B. tồn tạo trong hệ gen người có nhiều gen ở trạng thái đồng hợp tử C. trong vốn gen của quần thể người tồn tại các gen đột bi ến gây ch ết ho ặc n ửa gay chết. D. do sự phân li đa dạng, hệ gen người gồm những gen xấu Câu 2: Trong những biện pháp sau, có bao nhiêu biện pháp cần thực hiện đ ể bảo v ệ vốn gen của loài người? (1) Tạo môi trường sạch nhằm hạn chế tác nhân gây đột biến. (2) Khi bị mắc bệnh di truyền bắt buộc không được kết hôn. (3) Sàng lọc xét nghiệm trước sinh với những người có nguy cơ sinh con bị khuyết tật di truyền. (4) Sử dụng liệu pháp gen – kĩ thuật tương lai. A. 4 B. 3 C. 2 D. 1 Câu 3: Khi nói về nhiệm vụ của Di truyền y học tư vấn, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Góp phần chế tạo ra 1 số loại thuốc chữa bệnh di truyền B. Định hướng sinh đẻ để dự phòng và hạn chế hậu quả xấu của các bệnh di truyền C. Cho lời khuyên trong kết hôn giữa những người có nguy cơ mang gen gây b ệnh ở trạng thái dị hợp D. Chẩn đoán, cung cấp thông tin và cho lời khuyên và khả năng mắc 1 lo ại b ệnh di truyền nào đó ở thế sau Câu 4: Liệu pháp gen là A. kĩ thuật chữa trị bệnh bằng cách thay thế các gen đ ột bi ến gây b ệnh trong c ơ th ể người bằng các gen lành B. việc chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi các ch ức năng c ủa các gen b ị đột biến C. việc chữa trị các bệnh di truyền bằng cách lo ại b ỏ các gen b ị đ ột bi ến gây b ệnh ra khỏi tế bào D. việc chữa trị các bệnh di truyền bằng cách đưa vào c ơ thể người bệnh lo ại thuốc đặc biệt nhằm làm bất hoạt các gen gây bệnh Câu 5: Bệnh pheniketo niệu và bệnh bạch tạng ở người do 2 gen lặn nằm trên 2 cặp NST thường khác nhau quy định. Một cặp vợ chồng có kiểu gen dị h ợp v ề c ả 2 c ặp gen này dự định sinh con. Xác suất họ sinh 2 đứa con trong đó có 1 đ ứa m ắc 1 trong 2 bệnh này, còn 1 đứa bị cả 2 bệnh là bao nhiêu? A. 1/8 B. 3/8 C. 3/64 D. 1/4 Câu 6: Người ta đã sử dụng kĩ thuật nào sau đây để phát hi ện s ớm b ệnh pheninketo niệu ở người? A. Sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi cho phân tích protein B. Sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi cho phân tích ADN C. Chọc dò dịch ối lấy tế bào phôi cho phân tích NST thường D. Chọc dò dịch ối lấy tế bào phôi cho phân tích NST giới tính X DOC24.VN 1 Câu 7: Ở người, xét các bệnh và hội chứng sau đây: (1) Bệnh ung thư máu (2) Bệnh máu khó đông (3) Hội chứng Đao (4) Hội chứng Claiphento (5) Bệnh bạch tạng (6) Bệnh mù màu Có bao nhiêu trường hợp bệnh xuất hiện chủ yếu ở nam giới mà ít gặp ở nữ giới? A. 3 B. 5 C. 2 D. 4 Câu 8: Quy trình kĩ thuật của liệu pháp gen không có bước nào sau đây? A. Tế bào mang ADN tái tổ hợp mang gen lành được đưa vào cơ thể bệnh nhân đ ể sản sinh ra những tế bào bình thường thay thế những tế bào bệnh B. Dùng virut sống trong cơ thể người làm thể truyền sau khi đã loại b ỏ nh ững gen gây bệnh của virut C. Dùng plasmit làm thể truyền để chuyển gen lành vào cơ thể người bệnh D. Thể truyền được gắn gen lành cho xâm nhập vào tế bào của bệnh nhân Câu 9: Các thông tin sau: (1) Tạo môi trường sạch nhằm hạn chế các tác nhân gây đ ột bi ến là 1 ph ương pháp bảo vệ vốn gen của loài người. (2) Hai kĩ thuật phổ biến trong sang lọc trước sinh là sinh thiết tua nhau thai và chọc dò dịch ối nhằm chữa bệnh di truyền ở người. (3) Để tiến hành tư vẫn di truyền có kết quả chính xác, c ần xây d ựng đ ược ph ả h ệ của gia đình người bệnh và chẩn đoán đúng bệnh. (4) Liệu pháp gen nhằm phục hồi chức năng của tế bào, kh ắc ph ục sai h ỏng nh ưng không thể thêm chức năng mới cho tế bào. (5) Bệnh AIDS được gây nên bởi vi khuẩn HIV. Có bao nhiêu thông tin đúng? A. 4 B. 3 C. 1 D. 2 Câu 10: Ở người, xét 1 bệnh do alen trội nằm trên NST giới tính X quy định. Trong các đặc điểm di truyền sau đây, có bao nhiêu đặc điểm di truyền của bệnh này? (1) Bố và mẹ đều bị bệnh, sinh con có đứa bị bệnh có đứa không bị bệnh. (2) Bố và mẹ đều khôngbị bệnh, sinh con có đứa bị bệnh có đứa không bị bệnh. (3) Bố bị bệnh, mẹ không bị bệnh thì con trai không bị bệnh, con gái bị bệnh. (4) Bố không bị bệnh, mẹ bị bệnh thì con gái không bị bệnh, con trai có đ ứa b ị b ệnh, có đứa không bị bệnh. A. 2 B. 4 C. 1 D. 3 Câu 11: Ở người, hình dạng tóc do 1 cặp gen có 2 alen quy định. M ột c ặp v ợ ch ồng đều tóc quăn sinh ra 1 đứa con đầu lòng có tóc quăn (1), bi ết r ằng em gái c ủa ng ười chồng và em vợ đều có tóc thẳng, những người khác trong 2 gia đình đ ều có tóc quăn. Kết luận nào sau đây đúng? A. Xác suất để đứa con (1) không mang alen lặn là 1/2 B. Tất cả các con của cặp vợ chồng này đều có tóc thẳng C. Cả 2 vợ chồng trên đều có kiểu gen dị hợp D. Xác suất sinh ra đứa con thứ 2 có kiểu gen dị hợp là ¾ DOC24.VN 2 Đáp án - Hướng dẫn giải 4 -A 5- C 6 - B 7- C 8 - C 1- C 2- B 3 -A 9 - B 10 - A 11 - A Câu 5: Quy ước: A: bình thường, a: mắc bệnh pheninketo niệu; B: da bình thường, b: da bạch tạng → P: AaBb x AaBb → Xác suất sinh con bị 1 trong 2 bệnh trên = (A-bb + aaB-) = 3/16 + 3/16 = 6/16 Xác suất sinh con bị 2 bệnh trên = aabb = 1/16 → Xác suất họ sinh 2 đứa con trong đó có 1 đ ứa bị 1 trong 2 b ệnh này, còn 1 đ ứa con bị cả 2 bệnh này = C21 x 1/16 x 6/16 = 3/64. DOC24.VN 3
-
Môn Ngữ văn lớp 9
Cả năm: 175 tiết
Học kỳ I: 18 tuần- 90 tiết
Học kỳ II: 17 tuần- 85tiết
HỌC KỲ I
Tiết thứ
Bài/chủ đề
(sau khi đã điều chỉnh)
Hướng dẫn thực hiện (không dạy/không thực hiện/khuyến khích HS tự học/HD HS tự học)
Thời lượng
(số tiết dạy)
Tiết 1, 2:
Phong cách Hồ Chí Minh.
Đủ chương trình
2
Tiết
3,
4,
5:
Chủ đề: Hội thoại.
Các phương châm hội thoại.
Các phương châm hội thoại. (tiếp 1)
Các phương châm hội thoại. (tiếp 2)
Đủ chương trình
3
Tiết
6,
7,
8,
9
Chủ đề: Văn bản thuyết minh
Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
Luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.
Luyện tập sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh,
Đủ chương trình
4
Tiết
10,11:
12,13:
Chủ đề: Văn bản nhật dụng
Đấu tranh cho một thế giới hoà bình.
Tuyên bố thế giới về quyền…trẻ em.
Đủ chương trình
4
Tiết 14,15:
Bài Tập làm văn số 1.
Đủ chương trình
2
Tiết 16,17,18:
Chuyện người con gái Nam Xương.
Đủ chương trình
3
Xưng hô trong hội thoại.
Khuyến khích học sinh tự học
Tiết 19:
Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp.
Đủ chương trình
1
Luyện tập tóm tắt văn bản tự sự
Khuyến khích học sinh tự làm
Tiết 20,
21
Sự phát triển của từ vựng.
Sự phát triển của từ vựng. (tiếp)
Đủ chương trình
2
Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh
Khuyến khích học sinh tự đọc
Tiết 22,23:
Hoàng Lê nhất thống chí. (hồi thứ 14)
Đủ chương trình
2
Tiết
24,25,26,
27,28,
29,30,31
32,
33,34:
Chủ đề: Truyện Kiều
Truyện Kiều của Nguyễn Du.
Chị em Thuý Kiều.
Kiều ở lầu Ngưng Bích.
Miêu tả trong văn tự sự.
Miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự.
Đủ chương trình
11
Cảnh ngày xuân.
Khuyến khích học sinh tự đọc
Tiết 36:
Thuật ngữ.
Đủ chương trình
1
Tiết 36:
Trả bài Tập làm văn số 1.
Đủ chương trình
1
Trau dồi vốn từ.
Khuyến khích học sinh tự học
Tiết 37,38,
Bài Tập làm văn số 2.
Đủ chương trình
2
Tiết 39,40,41:
Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga.
Đủ chương trình
3
Tiết 42:
Chương trình địa phương: Văn bản: Dô tả dô tà.
Đủ chương trình
1
Tiết 43,
44,
45,
46
Chủ đề: Từ Tiếng Việt
Tổng kết từ vựng ( Từ đơn, từ phức…Từ nhiều nghĩa)
Tổng kết từ vựng ( Từ đồng âm…Trường từ vựng)
Tổng kết về từ vựng. (Sự phát triển của từ vựng,…Trau dồi vốn từ)
Tổng kết từ vựng. ( Luyện tập tổng hợp)
Đủ chương trình
4
Tiết 47:
Trả bài Tập làm văn số 2
Đủ chương trình
1
Tiết 48:
Kiểm tra truyện Trung đại
Đủ chương trình
1
Tiết 49,50
Đồng chí.
Đủ chương trình
2
Tiết 51,52
Bài thơ về tiểu đội xe không kính
Đủ chương trình
2
Tiết 53,54:
Đoàn thuyền đánh cá.
Đủ chương trình
2
Tiết
55,
56,
57,
58
Chủ đề: Nghị luận trong văn bản tự sự.
Nghị luận trong văn bản tự sự.
Luyện tập viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận.
Luyện nói : Tự sự kết hợp với nghị luận và miêu tả nội tâm.
Đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự.
Đủ chương trình
4
Người kể chuyện trong văn bản tự sự
Khuyến khích hs tự đọc, tự làm
Tập làm thơ tám chữ
Không thực hiện
2
Tiết 59,60, 61
Bếp lửa
Đủ chương trình
3
Tiết 62:
Trả bài kiểm tra văn
Đủ chương trình
1
Tiết 63,64
Ánh trăng;
Đủ chương trình
2
“Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ”
Khuyến khích học sinh tự đọc
Tiết 65:
Chương trình địa phương: Tìm hiểu từ ngữ địa phương Thanh Hóa
Đủ chương trình
1
Tiết 66:
Ôn tập Tiếng Việt (Các phương châm hội thoại…Cách dẫn gián tiếp
Đủ chương trình
1
Tiết 67:
Kiểm tra Tiếng Việt
Đủ chương trình
1
Tiết 68, 69,
70
Làng.
Đủ chương trình
3
Tiết 71, 72,73:
Lặng lẽ Sa Pa.
Đủ chương trình
3
Tiết 74:
Ôn tập Tập làm văn (kết hợp với ôn tập phần văn)
Đủ chương trình
1
Tiết 75,76:
Viết bài Tập làm văn số 3.
Chuyển thành bài: Kiểm tra về thơ hiện đại
Đủ chương trình
2
Tiết77,78,79
Chiếc lược ngà.
Đủ chương trình
3
Tiết 80,81:
Kiểm tra thơ và truyện hiện đại
Chuyển thành bài: Kiểm tra về truyện hiện đại
Đủ chương trình
2
Tiết 82:
Trả bài kiểm tra tiếng Việt ,Trả bài Tập làm văn số 3.
Đủ chương trình
1
Tiết 83,84:
Cố hương. ( Phần chữ nhỏ không dạy )
Đủ chương trình
2
Tiết 85:
Trả bài kiểm tra Văn.
Đủ chương trình
1
Tiết 86,87:
Ôn tập Tập làm văn (Kết hợp với ôn tập phần văn)
Đủ chương trình
2
Tiết 88,89:
Kiểm tra học kì I
Đủ chương trình
2
Những đứa trẻ
Khuyến khích học sinh tự đọc
Tiết 90:
Trả bài kiểm tra học kỳ I
Đủ chương trình
1
HỌC KỲ II
Tiết thứ
Bài/chủ đề
(sau khi đã điều chỉnh)
Hướng dẫn thực hiện (không dạy/không thực hiện/khuyến khích HS tự học/HD HS tự học)
Thời lượng
(số tiết dạy)
Tiết
91,92,
93,
94,95
96
97
Chủ đề: Nghị luận xã hội
Bàn về đọc sách.
Nghi luận về một sự việc, hiện tượng đời sống.
Cách làm bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống.
Nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí.
Cách làm bài văn nghị luận về vấn đề tư tưởng,đạo lý
Đủ chương trình
7
Tiết 98:
Khởi ngữ.
Đủ chương trình
1
Tiết 99,
100:
Phép phân tích và tổng hợp.
Luyện tập phân tích và tổng hợp.
Đủ chương trình
2
Tiết101,102:
Tiếng nói của văn nghệ.
Đủ chương trình
2
Tiết 103,
104
Các thành phần biệt lập.
Các thành phần biệt lập. ( tiếp)
Đủ chương trình
2
Tiết 105:
CTĐP: Lựa chọn, tìm hiểu viết bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng ở Thanh Hóa
HD HS tự học
1
Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới.
Khuyến khích học sinh tự đọc
Tiết 106,107:
Bài Tập làm văn số 5.
Đủ chương trình
2
Chó sói và cừu trong thơ ngụ ngôn của La Phông – ten.
Khuyến khích học sinh tự đọc
Con cò
Khuyến khích học sinh tự đọc
Tiết 108
109
Liên kết câu và liên kết đoạn văn.
Liên kết câu và liên kết đoạn văn. ( Luyện tập)
Đủ chương trình
2
Tiết 110,111
Tiết 112:
Mùa xuân nho nhỏ.
Đủ chương trình
3
Tiết 113:
Trả bài Tập làm văn số 5
Đủ chương trình
1
Tiết 114, 115
Viếng lăng Bác.
Đủ chương trình
2
Tiết 116,117
Sang thu.
Đủ chương trình
2
Tiết
118,
119,
120
121,
122,123
124,
Chủ đề: Nghị luận văn học
Nghị luận về một tác phẩm truyện. ( hoặc đoạn trích)
Cách làm bài nghị luận về tác phẩm truyện. (hoặc đoạn trích)
Luyện tập bài nghị luận về tác phẩm truyện. (hoặc đoạn trích). Ra đề Tập làm văn số 6 làm ở nhà
Nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.
Cách làm bài nghị luận về đoạn thơ, bài thơ
Luyện nói: Viết bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ
Đủ chương trình
7
Tiết 125,126,
127:
Nói với con.
Đủ chương trình
3
Tiết 128,
129
Nghĩa tường minh, hàm ý.
Nghĩa tường minh, hàm ý. ( tiếp)
Đủ chương trình
2
Tiết 130:
Mây và sóng.
Đủ chương trình
1
Tiết 131:
Ôn tập về thơ.
Đủ chương trình
1
Tiết 132,133
Kiểm tra văn ( phần thơ )
Đủ chương trình
2
Bến quê.
Khuyến khích học sinh
Tiết 134,135
Tổng kết phần văn bản nhật dụng
Đủ chương trình
2
Tiết 136
CTĐP: Luyện tập sử dụng từ ngữ địa phương Thanh Hóa
HD HS tự học
1
Tiết 137
Trả bài Tập làm văn số 6
Đủ chương trình
1
Tiết 138,139
Viết bài Tập làm văn số7
Đủ chương trình
2
Tiết 140,141
Ôn tập Tiếng Việt 9
Đủ chương trình
3
Tiết 142, 143,144
Những ngôi sao xa xôi.
Đủ chương trình
3
Tiết 145:
CTĐP: Khắc sâu lý thuyết, kĩ năng nghị luận về một sự việc, hiện tượng ở Thanh Hóa
HD HS tự học
1
Tiết 146:
Trả bài Tập làm văn số 7
Đủ chương trình
1
Rô-bin-xơn ngoài đảo hoang.
Khuyến khích học sinh tự đọc
Tiết
147,
148:
Biên bản.
Luyện tập viết biên bản.
( Tập trung hướng dẫn học sinh học phần II, III bài Biên bản; phần II bài Luyện tập viết biên bản.)
I. Đặc điểm của biên bản (Khuyến khích hs tự đọc, tự làm) I. Ôn tập lí thuyết (Khuyến khích học sinh tự đọc)
2
Tiết149,150,
151:
Tổng kết ngữ pháp.
Tổng kết ngữ pháp. ( tiếp)
Đủ chương trình
3
Tiết 152,153:
Bố của Xi-mông.
Đủ chương trình
2
Tiết
154,
155:
Hợp đồng.
Luyện tập viết hợp đồng.
(Tập trung hướng dẫn
học sinh học phần II, III bài Hợp đồng; phần II bài Luyện tập viết hợp đồng.)
I. Đặc điểm của hợp đồng (Kh/khích Hs tự đọc, tự làm),I.Ôn tập lí thuyết( K/ khích Hs tự đọc)
2
Tiết 156,157:
Ôn tập về truyện.
Đủ chương trình
2
Tiết 158, 159:
Kiểm tra văn (phần truyện)
Đủ chương trình
2
Con chó Bấc.
Khuyến khích học sinh tự đọc
Tiết 160,161
Kiểm tra Tiếng Việt.
Đủ chương trình
2
Tiết 162,163,164
Tổng kết văn học nước ngoài.
Đủ chương trình
1
Bắc Sơn
Khuyến khích học sinh tự đọc
Tiết 165,166,167
Tổng kết Tập làm văn.
Đủ chương trình
3
Tiết 168,169,170
Tổng kết văn học
Đủ chương trình
3
Tiết 171:
Trả bài kiểm tra Văn
Đủ chương trình
1
Tiết 172,173
Kiểm tra Học kì II
Đủ chương trình
2
Thư, điện.
Khuyến khích học sinh tự học
Tiết 174:
Trả bài kiểm tra Tiếng Việt
Đủ chương trình
1
Tiết 175:
Trả bài kiểm tra học kì II.
Đủ chương trình
1
- Gió lạnh đầu mùa – Thạch Lam Buổi sáng hôm nay, mùa đông đột nhiên đến, không báo trước. Vừa mới ngày hôm qua giời hãy còn nắng ấm và hanh, cái nắng về cuối tháng mười làm nứt nẻ đất ruộng, và làm ròn khô những chiếc lá rơi. Sơn và chị chơi cỏ gà ở ngoài cánh đồng còn thấy nóng bứt, chảy mồ hôi. Thế mà qua một đêm mưa rào, trời bỗng đổi ra gió bấc, rồi cái lạnh ở đâu đến làm cho người ta tưởng đang ở giữa mùa đông rét mướt. Sơn tung chăn tỉnh dậy, nhưng khôg bước xuống giường ngay như mọi khi, còn ngồi thu tay vào trong bọc, bên cạnh đứa em bévẫn nắm tay ngủ kỹ. Chị Sơn và mẹ Sơn đã trở dậy, đang ngồi quạt hỏa lò để pha nước chè uống. Sơn nhìn thấy mọi người đã mặc áo rét cả rồi. Nhìn ra ngoài sân, Sơn thấy đất khô trắng, luôn luôn cơn gió vi vu làm bốc lên những màn bụi nhỏ, thổi lăn những cái lá khô lạo xạo. Trời không u ám, toàn một màu trắng đục. Những cây lan trông chậu, lá rung động và hình như sắc lại vì rét. Sơn cũng thấy lạnh, vội vơ lấy cái chăn trùm lên đầu rồi cất tiếng gọi chị. Mẹ Sơn nghe thấy, đặt chén nước chè xuống, bảo chị Lan: - Con vào buồng lấy thúng áo ra mẹ mặc cho em, đi. Rồi quay lại bảo Sơn: - Con sang đây mà ngồi cho ấm. Bước khéo để cho em bé ngủ. Sơn kéo chăn lên đắp cho em, ngồi xếp bằng bên khay nước. Mẹ Sơn rót cho một chén, Sơn cầm lấy chén chè nóng ấp vào mặt, vào má cho ấm, rồi để mặt vào miệng chén cho hơi bốc lên. Bà Sơn thường vẫn bảo làm thế cho tỉnh mắt. Người vú già xù xù cái áo bông cánh rách, xách siêu nước từ dưới nhà lên, vừa xuýt xoa vừa nói: - Rét quá! Múc nước cóng cả tay. Vú giơ tay hơ trên hỏa lò. Mẹ Sơn hỏi: - Năm nay rét sớm hơn mọi năm vú nhỉ? Người vú già ra vẻ nhớ lại, đáp: - Cũng chả bằng cái năm mợ đi cân gạo bên Sông. Gớm, mới rét làm sao! Sáng tôi dậy, bà sai đi chợ, cứ run lên cầm cập. Sơn cũng nhớ cái rét năm ấy rõ rệt lắm, như mới đây thôi. Buổi sớm hôm ấy, mẹ Sơn cũng ngồi uống nước chè như sáng hôm nay và cũng lấy áo rét ra mặc. Chị Lan từ trong buồng đi ra, khệ nệ ôm cái thúng quần áo đặt lên đầu phản. Mẹ Sơn đặt cái vỉ buồm lục đống quần áo rét. Sơn nhận ra cũng những cái áo Sơn đã mặc năm ngoái, năm kia: một cái áo vệ sinh màu nâu sẫm với một cái áo dạ khâu chỉ đỏ. Sơn cầm giơ những cái áo lên, thấy mát lạnh cả tay. Từ bộ quần áo thoảng ra hơi mốc của vải gấp lâu trong hòm, làm Sơn nhớ lại những buổi đầu mùa rét từ bao giờ, lâu lắm, ngày Sơn còn nhỏ. Mẹ Sơn giơ lên một cái áo bông cánh đã cũ nhưng còn lành lặn, nói: - Đây là áo của cô Duyên đây. Duyên là đứa em gái bé của Sơn, chết từ năm lên bốn tuổi. Mẹ Sơn nhắc đến làm Sơn nhớ em, cảm động và thương em quá. Vú già là người đã nuôi Duyên từ lúc mới đẻ, với lấy cái áo lật đi lật lại ngắm nghía,tay mân mê các đường chỉ: - Giá bây giờ em nó có còn cũng chả mặc được. Mẹ Sơn yên lặng không nói gì. Nhưng đến lúc nói với Sơn lại để mặc áo, Sơn thấy mẹhơi rơm rớm nước mắt. Sơn đã mặc xong áo ấm áp: cả cái áo dạ chỉ đỏ lẫn áo vệ sinh, ngoài lại mặc phủ cái áo vải thâm dài. Sơn đứng trên giường trước mặt mẹ, đã quay đi quay lại ba, bốn lần để mẹ Sơn ngắm áo. Sau cùng, mẹ Sơn vuốt các tà áo cho phẳng phiu, rồi đẩy Sơn ra, bảo: - Thôi, con đi chơi. Sơn xúng xính rủ chị ra chợ chơi. Nhà Sơn ở quay lưng vào chợ, cạnh một dãy nhà lá của những người nghèo khổ mà Sơn quen biết cả vì họ vẫn vào vay mượn ở nhà Sơn. Sơn biết lũ trẻ con các gia đình ấy chắc bây giờ đương đợi mình ở cuối chợ để đánh khăng, đánh đáo. Không phải ngày phiên, nên chợ vắng không. Mấy cái quán chơ vơ lộng gió, rác bẩn rải rác lẫn với lá rụng của cây đề. Gió thổi mạnh làm Sơn thấy lạnh, và cay mắt. Nhưng chân trời trong hơn mọi hôm, những làng ở xa Sơn thấy rõ như ở gần. Mặt đất răn lại, và nức nẻ những đường nho nhỏ, kêu vang lên lanh tanh dưới nhịp guốc của hai chị em. Đến cuối chợ đã thấy lũ trẻ đang quây quần chơi nghịch. Chúng nó thấy chị em Sơn đến đều lộ vẻ vui mừng, nhưng chúng vẫn đứng xa, không dám vồ vập. chúng như biết cái phận nghèo hèn của chúng vậy, tuy Sơn và chị vẫn thân mật chơi đùa với, chứ không kiêu kỳ và khinh khỉnh như các em họ của Sơn. Thằng Cúc, con Xuân, con Tý, con Túc sán gần giương đôi mắt ngắm bộ quần áo mới của Sơn. Sơn nhận thấy chúng ăn mặc không khác ngày thường, vẫn những bộ quần áo nâu bạc đã rách vá nhiều chỗ. Nhưng hôm nay, môi chúng nó tím lại, và qua những chỗ áo rách, da thịt thâm đi. Mỗi cơn gió đến, chúng lại run lên, hàm răng đập vào nhau. Thằng Xuân đến mó vào chiếc áo của Sơn, nó chưa thấy cái áo như thế bao giờ. Sơn lật vạt áo thâm, chìa áo vệ sinh và áo dạ cho cả bọn xem. Một đứa tắc lưỡi, nói: - Cái áo này mặc thì nóng lắm. Chắc mua phải đến một đồng bạc chứ không ít, chúng mày nhỉ. Đứa khác nói: - Ngày trước thầy tao cũng có một cái áo như thế, về sau bán cho ông lý mất. Con Túc ngây ngô giương đôi mắt lên hỏi Sơn: - Cái này cậu mua tận Hà Nội phải không? Sơn ưỡn ngực đáp: - Ở Hà Nội, chứ ở đây làm gì có. Mẹ tôi còn hẹn mua cho tôi một cái áo len nhiều tiền hơn nữa kia. Chị Lan bỗng giơ tay vẫy một con bé, từ nãy vẫn đứng dựa vào cột quán, gọi: - Sao không lại đây, Hiên? Lại đây chơi với tôi. Hiên là đứa con gái bên hàng xóm, bạn với Lan và Duyên. Sơn thấy chị gọi nó không lại, bước gần đến trông thấy con bé co ro đứng bên cột quán, chỉ mặc có manh áo rách tả tơi, hở cả lưng và tay. Chị Lan cũng đến hỏi: - Sao áo của mày rách thế Hiên, áo lành đâu không mặc? Con bé bịu xịu nói: - Hết áo rồi, chỉ còn cái này. - Sao không bảo u mày may cho? Sơn bây giờ mới chợt nhớ ra là mẹ cái Hiên rất nghèo, chỉ có nghề đi mò cua bắt ốc thì còn lấy đâu ra tiền mà sắm áo cho con nữa. Sơn thấy động lòng thương, cũng như ban sáng Sơn đã nhớ thương đến em Duyên ngày trước vẫn cùng nói với Hiên đùa nghịch ở vườn nhà. Một ý nghĩ tốt bỗng thoáng qua trong trí, Sơn lại gần chị thì thầm: - Hay là chúng ta đem cho nó cái áo bông cũ, chị ạ. - Ừ, phải đấy. Để chị về lấy. Với lòng ngây thơ của tuổi trẻ, chị Lan hăm hở chạy về nhà lấy áo. Sơn đứng lặng yên đợi, trong lòng tự nhiên thấy ấm áp vui vui. Nhưng cái vui của Sơn không được bao lâu. Bữa cơm về tới nhà, Sơn không thấy mẹ đâu cả, hỏi vú già: - Mợ tôi đi đâu hở vú? - Chị Lan và cậu cứ ăn cơm trước đi. Mợ còn đi ăn giỗ đến trưa mới về. Rồi vú già nhìn rõ vào mặt Sơn, hỏi: - Có phải cậu đem cho con Hiên cái áo bông cũ phải không? Sơn ngạc nhiên đáp: - Phải. Nhưng sao vú biết? - Con Sinh nó nói với tôi đấy-Sinh là đứa em họ của Sơn, vẫn hay nói hỗn với vú già, nên vú ấy ghét-Nó lại còn bảo hễ mợ về nó sẽ sang mách với mợ cho cậu phải đòn. Sơn lo quá, sắp ăn, bỏ đũa đứng dậy, van: - Thế bây giờ làm thế nào, hở vú? Mợ tôi biết thì chết. - Ai bảo cậu dại dột đem cho áo nó? Bây giờ cậu sang bảo cái Hiên trả lại thì không việc gì. Sơn vội vàng ra chợ tìm cái Hiên nhưng không thấy con bé ở đó. Đến nhà cũng không thấy ai, mẹ nó cũng không có nhà. Hai chị em lo sợ, đi ra cánh đồng tìm cũng không gặp. Gần đến buổi chiều, Sơn và chị chưa đòi được áo. Lan trách em: - Sao em lại nghĩ đem cho nó cái áo ấy, có phải bây giờ me mắng chết không. - Ai bảo chị về lấy? Nếu chị không về lấy thì em biết đâu. Chị Lan đấu dịu: - Thôi, bây giờ phải về nhà vậy chứ biết làm thế nào. - Nhưng mà em sợ lắm. Chị Lan thở dài, nắm chặt lấy tay em, an ủi: - Đằng nào cũng phải về cơ mà. May ra có lẽ me không mắng đâu. Hai chị em lo lắng dắt nhau lẻn về nhà. Đến cửa, Sơn nghe thấy tiếng mẹ nói ở trong với tiếng một người đàn bà khác nữa, nghe quen quen. Lan dắt tay Sơn khép nép bước vào, hai chị em ngạc nhiên đứng sững ra khi thấy mẹ con Hiên đang ngồi ở cái ghế con trên đất trước mặt mẹ, tay cầm cái áo bông cũ. Thấy hai con về, mẹ Sơn ngửng lên nhìn rồi nghiêm nghị bảo: - Kìa, hai cô cậu đã về kia. Thế áo bông của tôi đâu mà tự tiện đem cho đấy? Sơn sợ hãi, cúi đầu lặng im, nép vào sau lưng chị. Bác Hiên vừa cười vừa nói: - Tôi về thấy cháu nó mặc cái áo bông tôi hỏi ngay. Nó bảo của cậu Sơn cho nó. Tôi biết cậu ở đây đùa, nên tôi phải vội vàng đem lại đây trả mợ. Thôi, bây giờ, xin phép mợ tôi về. Mẹ Sơn hỏi: - Con Hiên không có cái áo à? - Bẩm nhà cháu độ này khổ lắm, Chẳng để dành được đồng nào may áo cho con cả. Thành thử vẫn cái áo từ năm ngoái nó mặc mãi. Mẹ Sơn với cái âu đồng, lấy tiền đưa cho bác Hiên: - Đây, tôi cho mượn năm hào cầm về mà may áo cho con. Khi bác Hiên bước ra khỏi cửa, mẹ Sơn vẫy hai con lại gần, rồi âu yếm ôm vào lòng mà bảo : - Hai con tôi quý quá, dám tự do lấy áo đem cho người ta không sợ mẹ mắng ư?
-
SỞ GD&ĐT SƠN LA
TRƯỜNG THPT
CHUYÊN
ĐỀ ĐỀ XUẤT
(Đề thi gồm 04 trang)
KỲ THI HỌC SINH GIỎI CÁC TRƯỜNG THPT
CHUYÊN
KHU VỰC DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
LẦN THỨ XI, NĂM HỌC 2018 – 2019
ĐỀ THI MÔN: SINH HỌC 10
Thời gian: 180 phút (Không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 20/4/2019
Câu 1 (2 điểm): Thành phần hóa học tế bào
1. Hình 1 phản ánh cấu tạo hóa học của một steroit phổ
biến trên màng sinh chất của tế bào động vật có vú.
a. Hãy nêu tên, cách sắp xếp các phân tử, tác dụng
của steroit đó trong màng sinh chất.
b. Ngoài vai trò cấu trúc màng, loại steroit này còn có
vai trò gì trong tế bào?
Hình 1: Steroit
2. Hoạt tính của protein do cấu trúc không gian của nó quyết định, trong khi cấu trúc
không gian đó do trình tự axit amin (cấu trúc bậc 1) quy định. Bằng kỹ thuật di truyền,
người ta tạo được hai phân tử protein đơn phân có trình tự axit amin giống hệt nhau nhưng
ngược chiều (từ đầu N đến đầu C). Hai phân tử protein này có cấu trúc không gian và hoạt
tính giống nhau không ? Tại sao?
Câu 2: ( 2 điểm) ( Cấu trúc TB)
a.Lông và roi uốn cong như thế nào?
b.Nếu người đàn ông mắc hội chứng Kartagener bị vô sinh do tinh trùng không chuyển
động được thường bị nhiễm khuẩn phổi và có các cơ quan nội tạng như tim không ở đúng
phía của cơ thể. Dị tật này có cơ sở di truyền, cho biết di tật do nguyên nhân gì?
c. Cấu trúc thành tế bào có vai trò sinh trưởng tế bào.Em hãy giải thích và chứng minh
điều đó?
Câu 3 (2 điểm): Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào (Đồng hóa)
a. Phương trình nào sau đây phản ánh đúng bản chất của quá trình quang hợp ở thực vật?
Viết phương trình tổng quát của pha sáng và pha tối của quang hợp? Nếu sử dụng CO 2 có
18
O làm nguyên liệu cho quang hợp thì 18O sẽ xuất hiện trong sản phẩm nào của quang
hợp?
Phương trình 1: 6CO2 + 6H2O + quang năng → C6H12O6 + 6O2.
Phương trình 2: 6CO2 + 12H2O + quang năng → C6H12O6 + 6H2O + 6O2.
b. Tại sao quá trình quang hợp lại cần pha sáng, trong khi ATP cần cho pha tối hoàn toàn
có thể lấy từ quá trình hô hấp?
Câu 4 (2 điểm): Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào (Dị hóa)
Quan sát hình vẽ sau
a. Em hãy chú thích các thành phần (A), (B), (C).
b. Phân biệt chiều khuếch tán và số lượng ion H + ở các
bào quan diễn ra cơ chế như hình bên ở tế bào thực
vật?
c. Tại sao nếu không có oxi thì sự tổng hợp ATP trong
ti thể của tế bào bị đình trệ? Trong phương trình tổng
quát của quá trình hô hấp, O2 cuối cùng có mặt trong
CO2 hay H2O? Giải thích.
Câu 5 (2 điểm): Truyền tin tế bào + Phương án thực hành
1. Sơ đồ dưới đây mô tả quá trình chuyển hóa một hợp chất có vai trò quan trọng trong
truyền tin tế bào.
Giải thích cơ chế quá trình chuyển hóa trên và cho biết vai trò của hợp chất đó trong quá
trình truyền tin của tế bào.
2. Làm thế nào để phân biệt 2 mẫu mô chứa tinh bột và glycogen đã nghiền nát? Giải thích
phương pháp nhận biết đó?
Câu 6 (2 điểm): Phân bào
1. Nhiễm sắc thể cuộn xoắn và tháo xoắn trong quá trình phân bào theo cơ chế nào?
2. Trong chu kì tế bào có sự tham gia của nhân tố điều chỉnh, là phức hệ prôtêin gọi là
cyclin- Cdk (cyclin dependant kinase).
a. Mối quan hệ giữa Cyclin và Cdk được thể hiện như thế nào?
b. Ở tế bào động vật có vú sử dụng nhiều loại cyclin tham gia điều chỉnh hoạt tính Cdk
(như cyclin A, B, D, E). Hãy phân biệt thời điểm hình thành, thời gian tồn tại và vai trò
của prôtêin cyclin A và cyclin B trong quá trình phân bào.
Câu 7 (2 điểm): Cấu trúc, chuyển hóa vật chất của VSV
Có 2 ống nghiệm A và B, đều chứa cùng một loại môi trường nuôi cấy lỏng có nguồn
cacbon là glucôzơ. Người ta đưa vào mỗi ống nghiệm nói trên một số lượng vi khuẩn E.
coli bằng nhau, sau đó nâng pH trong ống A lên mức pH = 8,0 và hạ pH trong ống B
xuống mức pH = 4,0.
a. Sau cùng một thời gian, giá trị pH trong mỗi ống nghiệm thay đổi như thế nào? Giải
thích.
b. Số lượng E. coli trong mỗi ống nghiệm sau một thời gian thay đổi như thế nào? Giải
thích.
c. Trình bày các thí nghiệm để chứng minh sự thay đổi lượng glucôzơ trong môi trường
nuôi cấy ở ống nghiệm B.
Câu 8 (2 điểm): Sinh trưởng, sinh sản của VSV
1. Có 2 môi trường nuôi cấy A và B, mỗi môi trường có các loại vi khuẩn khác nhau sinh
trưởng bình thường. Thêm vào mỗi môi trường một ít lizozim, sau một thời gian thấy ở B
số lượng vi khuẩn tăng lên, ở A số lượng vi khuẩn không tăng. Có kết luận gì về 2 loại vi
khuẩn ở A và B?
2. Hãy giải thích tại sao:
a. Trong tự nhiên, nhiều vi khuẩn ưa trung tính tạo ra các chất có tính axit hay kiềm vẫn
sinh trưởng được trong môi trường đó?
b. Nhiều vi sinh vật vẫn có thể tồn tại khi pH môi trường thay đổi tương đối mạnh trong
khi chúng chỉ thích hợp với một phạm vi pH nhất định cho sinh trưởng?
Câu 9 (2 điểm): Virut
1. Virut tồn tại trên Trái Đất hàng tỉ năm nhưng chúng bắt nguồn từ đâu, cho đến nay vẫn
chưa có lời giải đáp. Hiện nay có những giả thuyết nào về nguồn gốc của virut?
2. Virut nào có thể dùng làm thuốc trừ sâu? Virut là kí sinh nội bào bắt buộc nhưng tại sao
trong trường hợp này chúng vẫn tồn tại ngoài tế bào trong thời gian dài?
Câu 10 (2 điểm): Bệnh truyền nhiễm, miễn dịch
1. Nêu sự khác nhau giữa đáp ứng miễn dịch nguyên phát và đáp ứng miễn dịch thứ phát.
2. Hệ thống miễn dịch ở người có thể đáp ứng bằng hình thức miễn dịch chủ yếu nào với
sự xuất hiện của các tế bào ung thư? Giải thích.
Người ra đề: Ngô Thị Thu Trang
Số điện thoại: 0979933297
SỞ GD&ĐT SƠN LA
TRƯỜNG THPT
CHUYÊN
KỲ THI HỌC SINH GIỎI CÁC TRƯỜNG THPT
CHUYÊN
KHU VỰC DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
LẦN THỨ XI, NĂM HỌC 2018 – 2019
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: SINH HỌC 10
Câu
Câu 1
Câu
2
Nội dung
1.
a. Hợp chất hữu cơ hình 1 là cholesterol.
- Trong màng sinh chất, nhóm hydroxyl trên phân tử cholesterol tương
tác với đầu phosphate của màng còn gốc steroit và chuỗi hydrocarbon
gắn sâu vào màng.
- Các phân tử cholesterol đan xen vào những phân tử phospholipide để có
thể kết hợp chặt chẽ với màng sinh học.
- Cách sắp xếp các phân tử như vậy đã giúp cho màng ngăn chặn các
mạch acyl của phospholipide quá gần nhau để duy trì độ linh động cao
của màng mà vẫn đảm bảo độ bền chắc cơ học cần thiết.
b. Ngoài vai trò cấu trúc trong màng, cholesterol còn có vai trò:
- Là tiền chất chính để tổng hợp nhiều phân tử có hoạt tính sinh học quan
trọng
như:
vitamin
D,
nhiều
loại hormone
steroid
(cortisol, aldosterone và các hormone sinh dục), axít mật ….
- Cholesterol tương tác với protein Hedgehog – một phân tử truyền tín
hiệu then chốt trong quá trình phát triển thai nhi.
- Các nghiên cứu gần đây cho thấy cholesterol có vai trò quan trọng đối
với các synapse ở não cũng như hệ miễn dịch, bao gồm việc chống ung
thư.
2. Không. Vì: Liên kết peptit có tính phân cực từ đầu N đến đầu C; hai
chuỗi polipeptit dù có trình tự giống nhau nhưng ngược chiều sẽ có các
gốc R hướng về các phía khác nhau và vì vậy sẽ có cấu trúc bậc 2, 3 và 4
hoàn toàn khác nhau, dẫn đến hoạt tính của protein không giống nhau.
a.- Các cánh tay dylein được ATP cung cấp năng lượng dịch chuyển bộ
đôi vi ống cho nhau vì chúng gắn chặt trong lòng bào quan và ảnh hưởng
lẫn nhau nên các bộ đôi uốn cong thay vì trượt qua nhau .
b.- Những người như vậy bị khuyết tật vận động dựa trên vi ống của
lông roi và lông nhung. Như vậy tinh trùng không thể vận động vì lông
roi hoạt động kém các đường khí bị tổn thương và các sự kiện truyền tín
hiệu trong quá trình phát triển phôi không diễn ra chính xác do lông
Điểm
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,5
0,5
Câu
3
nhung kém hoạt động chức năng.
c. - Khi có auxin, cầu nối hidro bị phá vỡ dưới tác động của H 2O làm các
tấm xelulozo trượt lên nhau=> dẫn đến sinh trưởng tiếp ở chỗ trống=> tế
bào dài ra
- Nước thành lập cầu nối hidro mới làm giãn ra=> phồng lên tế bào tăng
kích thước.
a.
- Phương trình 2.
- Phương trình pha sáng:
12H2O + 12NADP + 18ADP + 18Pvc → 12NADPH + 18ATP + 6O2
- Phương trình pha tối:
6CO2 + 12NADPH + 18ATP → C6H12O6 + 6H2O + 12NADP + 18ADP +
18Pvc.
- Tìm thấy O18 trong sản phẩm tạo ra là: C6H12O6 và H2O. Vì CO2 tham
gia vào quang hợp trong pha tối.
b. Qua trình quang hợp cần pha sáng , trong khi ATP cần cho pha tối có
thể hoàn toàn lấy từ pha sáng vì:
- Nguyên liệu cần cho pha tối là ATP, NADPH đều được cung cấp đầy
đủ từ pha tối.
- Qua trình tổng hợp glucozo ở pha tối yêu cầu cần nhiều ATP mà quá
trình hô hấp tuy tạo nhiều ATP nhưng hầu hết được cung cấp cho các
hoạt động khác của cơ thể.
- Đồng thời nếu sử dụng ATP từ pha sáng sẽ hạn chế quãng đường vận
chuyển ATP từ ti thể tới lục lạp và tiết kiệm thời gian, cung cấp ATP
ngay khi cần.
Câu 4 a.
-Trong tế bào thực vật, quá trình trên có thể xảy ra ở ty thể và lục lạp.
- Ở ty thể: (A) khoảng gian màng; (B) màng trong ty thể; (C) chất nền ty
thể
- Ở lục lạp: (A) xoang tilacoit; (B) màng tilacoit; (C) chất nền lục lạp.
b.
- Ở ty thể: H+ khuếch tán qua ATPaza từ khoảng gian màng ra chất nền ty
thể, cứ 2 ion H+ qua màng tổng hợp được 1 ATP.
- Ở lục lạp: H+ khuếch tán từ xoang tylacoit ra chất nền lục lạp, cứ 3 ion
H+ qua màng tổng hợp được 1 ATP.
c.
- Oxi đóng vai trò là chất nhận electron cuối cùng trong chuỗi truyền
electron ở màng trong ti thể.
- Nếu không có oxi chuỗi truyền electron không hoạt động và không tạo
0,5
0,5
0.25
0.25
0.25
0,25
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0.25
0.25
0.25
0.25
ra điện thế màng do không có sự vận chuyển ion H + qua màng. Vì vậy
không kích hoạt phức hệ ATP-syntetaza tổng hợp ATP từ ADP và Pi.
- Không có oxi, axit piruvic sẽ lên men biến đổi thành các sản phẩm
khác.
- O2 là chất nhận electron cuối cùng, liên kết với H+ tạo nên H2O.
Câu 5 1. Hợp chất có vai trò quan trọng trong truyền tin tế bào là cAMP (AMP
vòng)
- Cơ chế hình thành cAMP: Khi một tín hiệu ngoại bào liên kết với
protein thụ thể đặc hiệu trên màng sinh chất, protein thụ thể sẽ hoạt hóa
enzyme adenylyl cyclase. Enzym này xúc tác phản ứng tổng hợp nhiều
phân tử cAMP từ ATP. cAMP tiếp tục hoạt hóa con đường truyền tín
hiệu vào trong tế bào chất.
- Chuyển hóa cAMP: cAMP tạo ra chỉ tồn tại thời gian ngắn rồi bị phân
giải bởi enzyme phosphodiesterase thành AMP mất hoạt tính. Do đó nếu
không có tín hiệu mới từ môi trường thì tác động của cAMP ngừng sau
một thời gian ngắn.
- Vai trò của cAMP: là chất truyền tin thứ hai có vai trò khuếch đại thông
tin (nhận được từ chất truyền tin thứ nhất – tín hiệu ngoại bào) lên gấp 20
lần. Sau đó truyền thông tin vào tế bào chất bằng cách hoạt hóa một
protein kinase A. Protein này sẽ hoạt hóa các enzyme khác trong tế bào
chất bằng cách phosphoryl hóa, tùy từng loại tế bào gây ra các đáp ứng
tương ứng.
2. Nhỏ vài giọt dung dịch KI vào 2 dung dịch trên:
- Mẫu có màu xanh tím là chứa hồ tinh bột.
- Mẫu có màu tím đỏ là glycogen.
Giải thích:
- Tinh bột chứa 70% amilopectin có mạch phân nhánh, 30% amilo có
mạch không phân nhánh, khoảng 24 -30 đơn vị gluco có 1 phân nhánh,
phân nhánh thưa hơn, khi nhỏ KI lên mẫu mô chứa tinh bột các phân tử
iot kết hợp với amilozo xoắn tạo màu xanh tím.
- Glycogen có mạch phân nhánh phức tạp, sự phân nhánh dày hơn cứ 8 12 đơn phân có 1 phân nhánh, khi nhỏ KI lên mô glycogen, các phân tử
iot iot kết hợp với mạch phân nhánh nhiều cho màu tím đỏ.
Câu 6 1.
- Các cơ chế:
+ Axetyl hóa: Gốc axetyl được gắn vào lysine ở phần đuôi histon, điện
tích dương của lysine bị trung hòa, làm cho đuôi histon không còn liên
kết chặt vào các nucleoxom ở gần nữa, chất nhiễm sắc có cấu trúc nới
lỏng (tháo xoắn).
0.25
0.25
0.5
0.25
0.25
0.5
0.25
0.25
0.25
+ Khử axetyl: Loại bỏ gốc axetyl thì ngược lại → co xoắn.
+ Metyl hóa: Bổ sung gốc metyl vào đuôi histon → co xoắn.
+ Phosphoryl hóa: Bổ sung gốc photphat vào một axit amin bị metyl hóa
→ tháo xoắn.
2.
a. Mối quan hệ giữa Cdk và cyclin.
+ Khi Cyclin liên kết với Cdk thành phức hệ thì Cdk ở trạng thái hoạt
tính, điều hòa mức độ phosphoril hóa.
+ Khi Cyclin tách khỏi Cdk thì Cdk không có hoạt tính.
b. Phân biệt Cyclin A và Cyclin B
Điểm
Prôtêin cyclin A
phân biệt
Thời điểm Cuối pha G1
hình thành
Thời gian Cuối pha G1 đến cuối
tồn tại
pha S thì biến mất
Vai trò
Cùng
với
enzym
kinase xúc tiến sự
nhân đôi ADN
0.25
0.25
0.25
0,25
Prôtêin cyclin B
Cuối pha G2
0,25
Tích lũy trong nhân từ cuối pha
G2 đến tiền kì phân bào (kì đầu)
Hoạt hóa enzym kinase tham
gia tạo vi ống tubulin để hình
thành thoi phân bào
Câu 7 a.
- pH ở ống A giảm nhẹ.
Giải thích: Do bơm H+ trên màng sinh chất của E.coli bơm H+ từ trong
TB ra bên ngoài.
- pH trong ống nghiệm B tăng lên.
Giải thích: Do H+ và glucôzơ từ bên ngoài đi vào theo cơ chế đồng vận
chuyển.
b.
- Số lượng VK E. coli trong ống A không tăng.
Giải thích: Do pH bên ngoài cao nên không có quá trình đồng vận
chuyển glucôzơ vào bên trong E. coli thiếu glucôzơ nên không sinh
trưởng được.
- Số lượng VK E.coli trong ống B tăng lên
Giải thích: Do có quá trình đồng vận chuyển gluco vào bên trong E.
coli tăng lên
c.
- Thí nghiệm 1: Lấy dung dịch nuôi cấy ở ống nghiệm B, lọc qua màng
lọc VK sau đó định lượng để xác định hàm lượng glucôzơ trong đó, đối
chiếu với hàm lượng glucôzơ trước khi nuôi cấy Tính được lượng
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
glucôzơ đã được VK sử dụng.
- Thí nghiệm 2: Sử dụng glucôzơ có gắn đồng vị phóng xạ 14C cho vào
ống nghiệm B, sau một thời gian, đo hoạt độ phóng xạ ở trong TB sẽ thấy
có glucôzơ trong TB E. coli.
Câu 8 1. Kết luận: vi khuẩn ở môi trường A là vi khuẩn gam dương, còn vi
khuẩn của môi trường B là vi khuẩn gam âm vì:
- Lizozim sẽ cắt đứt liên kết 1-4β glicozit phá hủy thành murein
của cả 2 loại vi khuẩn.
- Vi khuẩn gram âm có thêm lớp màng ngoài bằng polisaccarit nên
sau khi murein bị phá vỡ vẫn có thể bảo vệ tế bào, sau một thời gian có
thể tái tạo thành, phát triển và gia tăng số lượng.
- Vi khuẩn gram dương không có thêm lớp màng ngoài nên sau khi
murein bị phá vỡ vẫn không thể bảo vệ tế bào tạo thành tế bào trần, sau
một thời gian vẫn không thể tái tạo thành nên số lượng vẫn giữ nguyên.
2. a. Vì chúng có thể điều chỉnh độ pH nội bào nhờ việc tích lũy hay
không tích lũy H+.
b. Vì:
- Mặc dù pH của môi trường biến đổi nhưng pH nội bào hầu như
không thay đổi vì ion H+ rất khó thấm qua màng phôtpholipit của màng
sinh chất.
- VSV ưa pH trung tính vận chuyển K + thay cho H+, VSV ưa kiềm
vận chuyển Na+ thay cho H+, khiến cho pH nội bào gần như trung tính.
- Một số VSV tiết ra các chất làm thay đổi pH của môi trường.
Câu 9 1. Giả thuyết về nguồn gốc của virut:
– Virut có thể bắt nguồn từ genome tách ra của tế bào, lâu dần cùng tồn
tại và tiến hóa song song với tế bào.
– Virut có thể có nguồn gốc từ các phân tử di truyền ngoài nhiễm sắc thể
(transposon, plasmid) tiến hóa dần thành virus ngày nay.
+ Các plasmid tồn tại độc lập với hệ gen của tế bào, có thể tái bản độc lập
đối với hệ gen này, và đôi khi được truyền từ tế bào sang tế bào khác.
+ Các transposon là các đoạn DNA có thể vận động từ vị trí này sang vị
trí khác trong hệ gen của một tế bào.
– Virut có thể bắt nguồn từ 1 loại tế bào rất nhỏ, có cấu tạo đơn giản, kí
sinh nội bào, giống như ricketsia, lâu dần trở thành virut.
2.
a. - Virut có thể dùng làm thuốc trừ sâu là: virut baculo, trong đó virut
nhân đa diện NPV (nucleopolyhedrovirus) là các virut có thể kí sinh và
giết chết côn trùng.
- Người ta nhiễm các virut này vào sâu nuôi nhân tạo để cho chúng nhân
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
lên, sau đó nghiền, lọc bỏ bã, thu dịch chứa virut để làm thuốc trừ sâu.
b.
- Virut là kí sinh nội bào bắt buộc nhưng trong trường hợp này chúng
vẫn tồn tại ngoài tế bào trong thời gian dài là vì virut hình thành các thể
bọc có bản chất prôtêin. Mỗi thể bọc có nhiều virion nên được bảo vệ
trong môi trường tự nhiên ngoài tế bào.
- Khi sâu ăn thức ăn chứa thể bọc, tại ruột có pH kiềm, thể bọc sẽ phân
rã, giải phóng virion. Virion xâm nhập và nhân lên ở tế bào thành ruột
sau đó lan đến nhiều mô và cơ quan khác.
Câu
10
Đáp ứng miễn dịch nguyên
phát
Phản ứng miễn dịch trong lần
đầu tiên tiếp xúc với kháng
nguyên
Sản sinh ra các tế bào đáp ứng
như tương bào, T độc, tế bào nhớ
nhưng đáp ứng với cường độ
thấp và nhanh, thời gian chậm.
(Đáp ứng đạt đỉnh khoảng 10
ngày sau khi tiếp xúc với KN)
Nồng độ kháng thể ít hơn.
Nhờ có nguyên phát mới tạo ra T
nhớ cho thứ phát.
0,25
0,25
Đáp ứng của miễn dịch thứ phát
Phản ứng miễn dịch khi bắt gặp lại
loại kháng nguyên đã từng tiếp xúc
lần đầu.
Nhờ tế bào nhớ đã có sẵn trí nhớ
kháng nguyên trong lần trước nên
đáp ứng với cường độ lớn và kéo
dài, thời gian nhanh. (Đáp ứng đạt
đỉnh khoảng 2-5 ngày sau khi tiếp
xúc với KN)
Nồng độ kháng thể nhiều hơn.
Nhờ có thứ phát mới giúp cơ thể
đáp ứng miễn dịch nhanh hơn và
mạnh hơn, cơ sở cho tiêm vacxin.
2.
- Gây nên cơ chế đáp ứng chủ yễu là miễn dịch tế bào
- Các tế bào ung thư là những tế bào có hệ gen bị biến đổi nên chúng có
những protein lạ không có ở những tế bào bình thường của cơ thể.
- Các phân tử MHC I của tế bào ung thư trình diện các protein lạ này lên
bề mặt tế bào.
- Các tế bào limpho T gây độc hoạt hóa nhận ra và gắn với các tế bào
ung thư, limpho T gây độc hoạt hóa tiết ra perforin và grazyme để tiêu
diệt tế bào ung thư.
0,25
0,25
0,25
0,25
0.25
0.25
0.25
0.25 - Trung Tâm Gia Sư Tài Năng Việt https://giasudaykem.com.vn Ôn Tập Ngữ Văn 9 Học Kỳ 2 I. Phần văn bản. 1. Văn bản nghị luận hiện đại: - Đọc kỹ 3 văn bản: Bàn về đọc sách – Chu Quang Tiềm; Tiếng nói văn nghệ Nguyễn Đình Thi; Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới – Vũ Khoan. Nêu được nội dung nghệ thuật. 2. Văn học hiện đại Việt Nam: a. Thơ hiện đại: - Học thuộc phần tác giả: Chế Lan Viên, Thanh Hải, Viễn Phương, Hữu Thỉnh, Y Phương, - Học thuộc lòng và nắm được nội dung, nghệ thuật các bài thơ Con cò, Mùa xuân nho nhỏ, Viếng Lăng Bác, Sang thu, Nói với con của các tác giả trên. b. Truyện hiện đại: 2.1. Học thuộc lòng và nắm được nội dung, nghệ thuật các truyện Làng, Chiếc lược ngà, Lặng lẽ Sa Pa, Bến quê, Những ngôi sao xa xôi các tác giả trên. II. PHẦN TIẾNG VIỆT: 1. Thế nào là thành phần khởi ngữ ? Cho ví dụ 2. Thành phần biệt lập là gì ? Có mấy thành phần biệt lập, nêu khái niệm? Cho ví dụ mỗi loại 3. Nêu các phép liên kết câu và liên kết đoạn văn 4. Phân biệt nghĩa tường minh và hàm ý, để sử dụng hàm ý cần có những điều kiện nào ? viết đoạn văn có sử dụng hàm ý và cho biết đó là hàm ý gì 5. Nắm khái niệm các từ loại, vận dụng để nhận biết 6. Kể tên các thành phần chính và thành phần phụ của câu, nêu dấu hiệu nhận biết từng thành phần III. PHẦN TẬP LÀM VĂN: 1. Lý thuyết: - Nắm được một số phép lập luận trong văn nghị luận như: phân tích, tổng hợp. Học ghi nhớ. - Phân biệt các kiểu bài nghị luận về một sự việc hiện tượng đời sống, nghị luận về một vấn đề tưởng đạo lí, nghị luận văn học (Nghị luận thơ và nghị luận về tác phẩm truyện.) - Biết liên kết câu, liên kết đoạn văn trong văn bản đê viết được đoạn văn, bài văn mạch lạc có liên kết . 2. Một số dạng bài tập tiêu biểu Câu 1: Chép nguyên văn khổ thơ cuối của bài Viếng lăng Bác của nhà thơ Viễn Phương. Cho biết nghệ thuật đặc sắc của khổ thơ đó. Trung Tâm Gia Sư Tài Năng Việt https://giasudaykem.com.vn Câu 2: Chép khổ thơ cuối bài Sang thu của Hữu Thỉnh. Cho biết giá trị nội dung và nghệ thuật của khổ thơ. Câu 3: Những hình ảnh ẩn dụ “mặt trời”, “vầng trăng”, “trời xanh” trong bài thơ Viếng lăng Bác của Viễn Phương có tác dụng như thế nào trong việc biểu hiện tình cảm, cảm xúc của nhà thơ đối với Bác Hồ. Câu 4: Suy nghĩ về tình cha con trong Chiếc lược ngà của nhà văn Nguyễn Quang Sáng. Câu 5: Phát biểu suy nghĩ của em về nhân vật Phương Định trong truyện ngắn Những ngôi sao xa xôi. Câu 6: Em hãy làm sáng tỏ nhận định sau: “Bài thơ Mùa xuân nho nhỏ là tiếng lòng thể hiện tình yêu và khát vọng được cống hiến cho đời của nhà thơ Thanh Hải. Câu 7: Suy nghĩ của em về nhan đề bài thơ: “Mùa xuân nho nhỏ”. Câu 8: Nêu những nét chính về tác giả Thanh Hải và hoàn cảnh ra đời bài thơ “Mùa xuân nho nhỏ”. PHẦN B: GỢI Ý ĐÁP ÁN I. Phần văn bản: 1. Văn bản nghị luận hiện đại; Xem phần ghi nhớ: SGK 2. Văn học hiện đại Việt Nam: Nội dung nghệ thuật: Nội dung: - Văn bản: Con Cò + Bài thơ ca ngợi tình mẹ và ý nghĩa lời ru đối với cuộc sống của con người. + Nghệ thuật: Vận dụng sáng tạo hình ảnh giọng điệu ca dao, giọng thơ thiết tha, trìu mến. Có những câu thơ đúc kết được những suy ngẫm sâu sắc. - Văn bản: Mùa xuân nho nhỏ. + Nội dung: Bài thơ là tiếng lòng tha thiết yêu mến và gắn bó với đất nước,với cuộc đời;Thể hiện ước nguyện chân thành của nhà thơ được cống hiến cho đất nước,góp một mùa xuân nho nhỏ của mình vào mùa xuân lớn của dân tộc. + Nghệ thuật: Nhạc điệu trong sáng thiết tha, tứ thơ sáng tạo tự nhiên, h/a thơ gợi cảm. NT so sánh sáng tạo. - Văn bản: Viếng lăng Bác. * Nội dung: Lòng thành kính xúc động của nhà thơ và của mọi người đối với Bác Hồ khi vào lăng viếng Bác. Trung Tâm Gia Sư Tài Năng Việt https://giasudaykem.com.vn * Nghệ thuật: - Giọng điệu trang trọng thiết tha - Nhiều h/a ẩn dụ đẹp gợi liên tưởng - Sử dụng điệp từ, điệp ngữ. - Văn bản: Sang thu. * Nội dung: Cảm nhận tinh tế của tác giả về sự biến chuyển nhẹ nhàng của thiên nhiên khi vào thu. * Nghệ thuật: Hình ảnh gợi tả bằng nhiều cảm giác. Giọng thơ nhẹ nhàng mà lắng đọng. - Văn bản: Nói với con. * Nội dung: Bằng lời trò chuyện với con, tác giả thể hiện sự gắn bó, niềm tự hào với quê hương và đạo lí sống của dân tộc. * Nghệ thuật: Cách nói giàu h/a: vừa gần gũi mộc mạc, vừa có sức khái quát cao. Giọng điệu tha thiết. b. Truyện hiện đại: - Văn bản: Làng. * Nội dung: Qua tâm trạng đau xót, tủi hổ của ông Hai ở nơi tản cư khi nghe tin đồn làng mình theo giặc, truyện thể hiện tình yêu làng, yêu quê sâu sắc, thống nhất với lòng yêu nước và tinh thần kháng chiến của người nông dân. * Nghệ thuật : Xây dựng tình huống nhân vật, nghệ thuật miêu tả tâm lí và ngôn ngữ nhân vật - Văn bản: Chiếc lược ngà. * Nội dung: Câu chuyện éo le và cảm động về hai cha con: Ông Sáu và bé Thu trong lần ông về thăm nhà và ở khu căn cứ. Qua đó truyện ca ngợi tình cha con thắm thiết trong hoàn cảnh chiến tranh * Nghệ thuật: Truyện thành công trong việc miêu tả tâm lí và xây dựng tính cách nhân vật, đặc biệt là nhân vật bé Thu. - Văn bản: Lặng lễ Sa Pa. * Nội dung: Trung Tâm Gia Sư Tài Năng Việt https://giasudaykem.com.vn Cuộc gặp gỡ tình cờ của ông họa sĩ, cô kĩ sư mới ra trường với người thanh niên làm việc một mình tại trạm khí tượng trên núi cao Sa Pa. Qua đó truyện ca ngợi những ngời lao động thầm lặng, có cách sống đẹp, cống hiến sức mình cho đất nước. * Nghệ thuật: Truyện xây dựng được tình huống hợp lí, cách kể chuyện tự nhiên, có sự kết hợp giữa tự sự, trữ tình với bình luận - Văn bản: Bến quê * Nội dung: Qua những cảm xúc và suy nghĩ của nhân vật Nhĩ vào lúc cuối đời trên giường bệnh, truyện thức tỉnh ở mọi người sự trân trọng những giá trị và vẻ đẹp bình dị, gần gũi của cuộc sống, của quê hương. * Nghệ thuật: Sự miêu tả tâm lí tinh tế, nhiều hình ảnh giàu tính biểu tượng, cách xây dựng tình huống, trần thuật theo dòng tâm trạng của nhân vật. - Văn bản: Những ngôi sao xa xôi. * Nội dung: Cuộc sống, chiến đấu của ba cô gái TNXP trên một cao điểm ở tuyến đường trường sơn trong những năm chiến tranh chống Mĩ cứu nước. Truyện làm nổi bật tâm hồn trong sáng, giàu mơ mộng, tinh thần dũng cảm, cuộc sống chiến đấu đầy gian khổ, hy sinh nhưng rất hồn nhiên, lạc quan của họ. * Nghệ thuật: Truyện sử dụng vai kể là nhân vật chính, cách kể chuyện tự nhiên, ngôn ngữ sinh động và thành công trong miêu tả tâm lí nhân vật II. PHẦN TIẾNG VIỆT : Xem SGK III. PHẦN TẬP LÀM VĂN: Một số gợi ý cho dàn bài tập làm văn. * Đề 1. Tình cảm chân thành và tha thiết của nhân dân ta với Bác Hồ được thể hiện qua bài thơ “Viếng Lăng Bác” của Viễn Phương. a. Mở bài : - Khái quát chung về tác giả và bài thơ. - Tình cảm của nhân dân đối với Bác thể hiện rõ nét trong bài thơ “Viếng lăng Bác” của Viễn Phương b. Thân bài: Khổ 1: Cảm xúc của tác giả khi đến thăm lăng Bác - Câu thơ thật giản dị thân quen với cách dùng đại từ xưng hô “con” rất gần gũi, thân thiết, ấm áp tình thân thương. Trung Tâm Gia Sư Tài Năng Việt https://giasudaykem.com.vn - Tác giả sử dụng từ “thăm” thay cho từ “viếng” mong sao giảm nhẹ được nỗi đau thương, mất mát. - Hình ảnh hàng tre qua cảm nhận của nhà thơ đã trở thành biểu tượng của tình cảm nhân dân gắn bó với Bác, thành biểu tượng sức sống bền bỉ, mạnh mẽ của dân tộc. Khổ 2: Sự tôn kính của tác giả, của nhân dân đối với Bác khi đứng trước lăng Người. - Hình ảnh ẩn dụ "mặt trời trong lăng" thể hiện sự tôn kính biết ơn của nhân dân đối với Bác. Cảm nhận về sức sống tư tưởng Hồ Chí Minh, về suy nghĩ Bác còn sống mãi chứa đựng trong mỗi hình ảnh của khổ thơ. - Hình ảnh dòng người thành một tràng hoa trước lăng. =>Hình ảnh “tràng hoa” một lần nữa tô đậm thêm sự tôn kính, biết ơn tự hào của tác giả cũng như của dân tộc VN đối với Bác. Khổ 3-4: Niềm xúc động nghẹn ngào khi tác giả nhìn thấy Bác - Những cảm xúc thiêng liêng của nhà thơ về Bác - Những cảm xúc chân thành, tha thiết ấy nâng lên thành ước muốn sống đẹp. - Những cảm xúc của nhà thơ về Bác cũng là cảm xúc của mỗi người dân miền Nam với Bác c. Kết bài : - Khẳng định lại tình cảm chân thành tha thiết của nhân dân đối với Bác. - Suy nghĩ của bản thân. * Đề 2: Cảm nhận của em về bài thơ “Mùa xuân nho nhỏ”của Thanh Hải. * Gợi ý: a. Mở bài: - Khái quát về tác giả, hoàn cảnh sáng tác bài thơ. - Cảm nhận chung về bài thơ trước mùa xuân của thiên nhiên, đất nước và khát vọng đẹp đẽ muốn làm “một mùa xuân nho nhỏ” dâng hiến cho cuộc đời. b. Thân bài - Mùa xuân của thiên nhiên rất đẹp, đầy sức sống và tràn ngập niềm vui rạo rực: Qua hình ảnh, âm thanh, màu sắc... - Mùa xuân của đất nước: Hình ảnh “người cầm súng, người ra đồng” biểu trưng cho hai nhiệm vụ chiến đấu và lao động dựng xây lại quê hương sau những đau thương mất mát. -> Âm hưởng thơ hối hả, khẩn trương với nhiều điệp từ, điệp ngữ láy lại ở đầu câu. - Suy ngẫm và tâm niệm của nhà thơ trước mùa xuân đất nước là khát vọng được hoà nhập vào cuộc sống của đất nước, cống hiến phần tốt đẹp. Trung Tâm Gia Sư Tài Năng Việt https://giasudaykem.com.vn -> Thể hiện một cách chân thành trong những hình ảnh tự nhiên, giản dị và đẹp. - Cách cấu tứ lặp lại như vậy tạo ra sự đối ứng chặt chẽ và mang một ý nghĩa mới: Niềm mong muốn được sống có ích,cống hiến cho đời là một lẽ tự nhiên như con chim mang đến tiếng hót, bông hoa toả hương sắc cho đời. c. Kết luận: - Ý nghĩa đem lại từ bài thơ. - Cảm xúc đẹp về mùa xuân, gợi suy nghĩ về một lẽ sống cao đẹp của một tâm hồn trong sáng. * Đề 3: Những cảm nhận tinh tế, sâu sắc của nhà thơ Hữu Thỉnh về sự biến đổi của đất trời từ cuối hạ sang đầu thu qua bài thơ “Sang thu”. Gợi ý: a- Mở bài : - Đề tài mùa thu trong thi ca xưa và nay rất phong phú - “Sang thu” của Hữu Thỉnh lại có nét riêng bởi chỉ diễn tả các yếu tố chuyển giao màu. Bài thơ thoáng nhẹ mà tinh tế. b. Thân bài: * Những dấu hiệu ban đầu của sự giao mùa - Mở đầu bài thơ bằng từ “bỗng” nhà thơ như diễn tả cái hơi giật mình chợt nhận ra dấu hiệu đầu tiên từ làn “gió se” mang theo hương ổi bắt đầu chín . - Hương ổi; Phả vào trong gió se : sự cảm nhận thật tinh - Rồi bằng thị giác: sương đầu thu nên đến chầm chậm, lại được diễn tả rất gợi cảm “chùng chình qua ngõ” như cố ý đợi khiến người vô tình cũng phải để ý. - Ngoài ra, từ “bỗng”, từ “hình như” còn diễn tả tâm trạng ngỡ ngàng, cảm xúc bâng khuâng,… * Những dấu hiệu mùa thu đã dần dần rõ hơn, cảnh vật tiếp tục được cảm nhận bằng nhiều giác quan. - Cái ngỡ ngàng ban đầu đã nhường chỗ cho những cảm nhận tinh tế, cảnh vật mùa thu mới chớm với những bước đi rất nhẹ, rất dịu, rất êm. - Đã hết rồi nước lũ cuồn cuộn nên dòng sông thong thả trôi - Trái lại, những loài chim di cư bắt đầu vội vã - Cảm giác giao mùa được diễn tả rất thú vị . Sự giao mùa được hình tượng hoá thành dáng nằm duyên dáng vắt nửa mình sang thu . * Tiết thu đã lấn dần thời tiết hạ: Sự thay đổi rất nhẹ nhàng không gây cảm giác đột ngột, khó chịu được diễn tả khéo léo bằng những từ chỉ mức độ rất tinh tế :vẫn còn, đã vơi, cũng bớt. c- Kết bài: Trung Tâm Gia Sư Tài Năng Việt https://giasudaykem.com.vn - Bài thơ bé nhỏ xinh xắn nhưng chứa đựng nhiều điều thú vị, bởi vì mỗi chữ, mỗi dòng là một phát hiện mới mẻ - Chứng tỏ một tâm hồn nhạy cảm, tinh tế, một tài thơ đặc sắc. * Đề 4: Nhân vật ông Hai trong truyện “Làng” của Kim Lân. Gợi ý: 1 . Mở bài: Nêu những nét chính về tác giả, hoàn cảnh ra đời của tác phẩm và những nét khái quát về nhân vật ông Hai. Kim Lân là nhà văn có sở trường về truyện ngắn, am hiểu về đời sống nông dân nông thôn. - Truyện ngắn “Làng” được in lần đầu tiên trên tạp chí Văn nghệ năm 1948 Nhân vật chính là ông Hai, một nông dân phải dời làng đi tản cư nhưng có tình yêu làng, yêu nước sâu sắc, tinh thần kháng chiến cao, trung kiên cách mạng. 2. Thân bài a. Ông Hai có tình yêu làng sâu sắc đặc biệt với làng Chợ Dầu, nơi chôn nhau cắt rốn của ông. - Kháng chiến chống Pháp nổ ra: + Ông Hai muốn trở lại làng để chống giặc nhưng vì hoàn cảnh gia đình phải tản cư, ông luôn day dứt nhớ làng. + Tự hào về làng, ông tự hào về phong trào cách mạng, tinh thần kháng chiến sôi nổi của làng. b. Tình yêu làng của ông Hai hòa nhập thống nhất với lòng yêu nước, yêu kháng chiến, cách mạng. + Nghe tin làng chợ Dầu theo giặc Pháp ông đau đớn nhục nhã, “làng thì yêu thật nhưng làng theo Tây mất rồi thì phải thù”. + Nghe tin cải chính làng không theo giặc, ông Hai vui sướng tự hào nên dù nhà ông bị giặc đốt ông không buồn, không tiếc, xem đó là bằng chứng về lòng trung thành của ông đối với cách mạng. c. Kim Lân thành công trong cách xây dựng cốt truyện tâm lí, đặt nhân vật trong tình huống gay gắt, đấu tranh nội tâm căng thẳng để bộc lộ tâm trạng tính cách nhân vật. Miêu tả nổi bật tâm trạng tính cách nhân vật qua đối thoại, độc thoại, đấu tranh nội tâm, ngôn ngữ, thái độ, cử chỉ, suy nghĩ hành động. 3. Kết bài. - Ông Hai tiêu biểu cho tầng lớp nông dân thời chống Pháp yêu làng yêu nước sâu sắc. * Đề 5: Trung Tâm Gia Sư Tài Năng Việt https://giasudaykem.com.vn Cảm nhận của em về truyện ngắn “Lặng lẽ SaPa” của Nguyễn Thành Long. * Gợi ý: a. Mở bài: Giới thiệu chung về tác giả, hoàn cảnh ra đời tác phẩm. + Tác giả: Nguyễn Thành Long (1925 – 1991) quê ở huyện Duy Xuyên, tỉnh Quảng Nam, viết văn từ thời kì kháng chiến chống Pháp. - Ông là cây bút chuyên viết truyện ngắn và kí. Ông là một cây bút cần mẫn và nghiêm túc trong lao động nghệ thuật, lại rất coi trọng thâm nhập thực tế đời sống. Sáng tác của Nguyễn Thành Long hầu như chỉ viết về những vẻ đẹp bình dị của con người và thiên nhiên đất nước. + Tác phẩm: Truyện ngắn “Lặng lẽ SaPa” là kết quả của chuyến đi lên Lào Cai trong mùa hè năm 1970 của tác giả. Truyện rút từ tập “Giữa trong xanh” in năm 1972. + Cảm nhận chung của em về truyện ngắn Lặng lẽ Sa Pa. b. Thân bài: - Truyện ngắn “Lặng lẽ SaPa” viết về những con người sống đẹp, có ích cho đời, có lí tưởng ước mơ, niềm tin yêu vững bền vào nghề nghiệp, kiến thức, trình độ khoa học mà nhân vật anh thanh niên là hiện thân vẻ đẹp đó. - Nhân vật anh thanh niên, ở tuổi đời hai mươi bảy tự nguyện rời nơi phồn hoa đô hội lên công tác ở đỉnh núi Yên Sơn cao 2600m. Điều kiện làm việc vô cùng khắc nghiệt, vất vả nhưng bằng lòng yêu nghề, tình yêu cuộc sống đã khiến anh quyết định gắn bó với công việc khí tượng kiêm vật lí địa cầu. - Khó khăn nhất mà anh phải vượt qua chính là sự cô đơn lạnh lẽo đến mức “thèm người” và được bác lái xe mệnh danh là “người cô độc nhất thế gian”. - Ngoài là người có học thức, có trình độ, anh thanh niên còn có một tâm hồn trong sáng, yêu đời, yêu cuộc sống. - Có niềm vui đọc sách, trồng rau, trồng hoa, nuôi gà cải thiện cuộc sống. Biết sắp xếp công việc, cuộc sống một cách ngăn nắp, chủ động. - Ở anh thanh niên còn toát lên bản tính chân thành, khiêm tốn, cởi mở, hiếu khách, luôn biết sống vì mọi người. - Qua lời kể của anh thanh niên, ông kĩ sư nông nghiệp ở vườn ươm su hào, anh kĩ sư lập bản đồ chống sét… đều là những người sống thầm lặng trên mảnh đất SaPa mà lao động cần mẫn, say mê quên mình vì công việc. - Bác lái xe trong vai người dẫn truyện là điểm dừng cho mọi cuộc gặp gỡ. Tạo nên sự hấp dẫn, tò mò tìm hiểu của người đọc. Ông họa sĩ là nhân vật hóa thân của nhà văn - người xem đây là một chuyến đi may mắn trong cuộc đời nghệ thuật của mình. Cô kĩ sư đã phát hiện ra nhiều điều mới mẻ trong chuyến đi đầu đời. - Nghệ thuật: Xây dựng tình huống hợp lí, cách kể chuyện tự nhiên, có sự kết hợp giữa tự sự, trữ tình với bình luận. c. Kết bài: Trung Tâm Gia Sư Tài Năng Việt https://giasudaykem.com.vn Nguyễn Thành Long đã góp một tiếng nói ca ngợi cuộc sống và tái hiện một cách đầy đủ những vẻ đẹp của con người. Khẳng định vẻ đẹp của con người lao động và ý nghĩa của những công việc thầm lặng. Niềm hạnh phúc của con người trong lao động có ích. *Đề 6: Phát biểu cảm nghĩ của em về nhân vật bé Thu trong truyện ngắn “Chiếc lược ngà’’ của Nguyễn Quang Sáng. 1. Mở bài: - Giới thiệu được tác giả, tác phẩm và nhân vật bé Thu với tài năng miêu tả tâm lý nhân vật. - Cảm nhận chung về nhân vật bé Thu. 2. Thân bài: Phân tích diễn biến tâm lý của nhân vật bé Thu - nhân vật chính của đoạn trích “Chiếc lược ngà’’ một cô bé hồn nhiên ngây thơ, có cá tính bướng bỉnh nhưng yêu thương ba sâu sắc. - Khái quát được cảnh ngộ của gia đình bé Thu, đất nước có chiến tranh, cha đi công tác khi Thu chưa đầy một tuổi, lớn lên em chưa một lần gặp ba được ba chăm sóc yêu thương, tình yêu Thu dành cho ba chỉ gửi trong tấm ảnh ba chụp chung cùng má. - Diễn biến tâm lý của bé Thu trước khi nhận anh Sáu là cha: + Yêu thương ba nhưng khi gặp anh Sáu, trước những hành động vội vã thái độ xúc động, nôn nóng của cha…Thu ngạc nhiên lạ lùng, sợ hãi và bỏ chạy….những hành động chứa đựng sự lảng tránh đó lại hoàn toàn phù hợp với tâm lí trẻ thơ bởi trong suy nghĩ của Thu anh Sáu là người đàn ông lạ lại có vết thẹo trên mặt giần giật dễ sợ. + Trong hai ngày sau đó Thu hoàn toàn lạnh lùng trước những cử chỉ đầy yêu thương của cha, nó cự tuyệt tiếng ba một cách quyết liệt trong những cảnh huống mời ba vào ăn cơm, xử lí nồi cơm sôi, và thái độ hất tung cái trứng cá trong bữa cơm…Từ cự tuyệt nó đã phản ứng mạnh mẽ….nó căm ghét cao độ người đàn ông măt thẹo kia, nó tức giận, và khi bị đánh nó đã bỏ đi một cách bất cần…. đó là phản ứng tâm lí hoàn toàn tự nhiên của một đứa trẻ có cá tính mạnh mẽ… Hành động tưởng như vô lễ đáng trách của Thu lại hoàn toàn không đáng trách mà còn đáng thương, bởi em còn quá nhỏ chưa hiểu được những tình thế khắc nghiệt éo le của đời sống. Đằng sau những hành động ấy ẩn chứa cả tình yêu thương ba,sự kiêu hãnh của trẻ thơ về một tình yêu nguyên vẹn trong sáng mà Thu dành cho ba. - Diễn biến tâm lý của Thu khi nhận ba: + Sự thay đổi thái độ đến khó hiểu của Thu, không ương bướng mà buồn rầu nghĩ ngợi sâu xa, ánh mắt cử chỉ hành động của bé Thu như thể hiện sự ân hận, sự nuối tiếc, muốn nhận ba nhưng e ngại vì đã làm ba giận. + Tình yêu thương ba được bộc lộ hối hả ào ạt mãnh liệt khi anh Sáu nói “Thôi ba đi nghe con”. Tình yêu ấy kết đọng trong âm vang tiếng Ba trong những hành động vội vã: Chạy nhanh như con sóc, nhảy thót lên, hôn ba nó cùng khắp, trong lời ước nguyện Trung Tâm Gia Sư Tài Năng Việt https://giasudaykem.com.vn mua cây lược, tiếng khóc nức nở…Đó là cuộc hội ngộ chia tay đầy xúc động, thiêng liêng đã tác động sâu sắc đến bác Ba, mọi người … + Sự lý giải nguyên nhân việc hiểu lầm của bé Thu đựợc tác giả thể hiện thật khéo léo đó là do vết thẹo trên mặt người ba khi hiểu ra sự thực Thu “nằm im lăn lộn thở dài như người lớn”. Vết thẹo không chỉ gây ra nỗi đau về thể xác mà còn hằn nên nỗi đau về tinh thần gây ra sự xa cách hiểu lầm giữa cha con bé Thu. Nhưng chiến tranh dù có tàn khốc bao nhiêu thì tình cảm cha con anh Sáu càng trở lên thiêng liêng sâu lặng. - Khẳng định lại vấn đề: Ngòi bút miêu tả tâm lý khắc hoạ tính cách nhân vật tinh tế thể hiện được ở bé Thu một cô bé hồn nhiên ngây thơ, mạnh mẽ cứng cỏi yêu ghét rạch ròi. Trong sự đối lập của hành động thái độ trước và sau khi nhân ba lại là sự nhất quán về tính cách về tình yêu thương ba sâu sắc. - Những năm tháng sống gắn bó với mảnh đất Nam Bộ, trái tim nhạy cảm, nhân hậu, am hiểu tâm lý của trẻ thơ đã giúp tác giả xây dựng thành công nhân vật bé Thu. - Suy nghĩ về đời sống tình cảm gia đình trong chiến tranh, trân trọng tình cảm gia đình trong cuộc sống hôm nay. 3. Kết bài: Khẳng định thành công, đồng thời bộc lộ ấn tượng sâu đậm nhất về nhân vật cũng như toàn bộ tác phẩm. * Đề 7 Những suy nghĩ và trải nghiệm của nhân vật Nhĩ qua cảnh vật thiên nhiên và con người nơi bến quê trong truyện ngắn Bến quê của Nguyễn Minh Châu. Dàn bài 1. Mở bài: - Nguyễn Minh Châu là cây bút xuất sắc của văn học Việt Nam thời kì kháng chiến chống Mĩ. Sau năm 1975, bằng những tìm tòi đổi mới sâu sắc về văn học nghệ thuật, đặc biệt là về truyện ngắn, Nguyễn Minh Châu trở thành một trong những người mở đường cho công cuộc đổi mới văn học. - Bến quê được xuất bản năm 1985. Với cốt truyện rất bình di nhưng truyện chứa đựng những suy nghĩ, trải nghiệm sâu sắc của nhà văn về con người và cuộc đời, thức tỉnh ở mọi người sự trân trọng những vẻ đẹp và giá trị bình dị, gần gũi của gia đình của quê hương. 2. Thân bài: * Giới thiêu chung về nhân vật Nhĩ: - Nhĩ là một con người từng trải và có địa vị, đi rộng biết nhiều “Suốt đời Nhĩ đã từng đi tới không sót một xó xỉnh nào trên trái đất”, anh đã từng in gót chân khắp mọi chân trời xa lạ, Có thể nói bao cảnh đẹp những nơi phồn hoa đô hội gần xa, những miếng ngon nơi đất khách quê người, anh đã được thưởng thức, nhưng những cảnh đẹp gần gũi, những con người tình nghĩa thân thuộc nơi quê hương cho đến ngày tháng năm ốm đau trên gường bệnh khi sắp từ giã cõi đời anh mới cảm thấy một cách sâu sắc, cảm động a. Những suy nghĩ, trải nghiệm của nhân vật Nhĩ qua cảnh vật nơi bến quê: Trung Tâm Gia Sư Tài Năng Việt https://giasudaykem.com.vn - Qua của sổ nhà mình nhĩ cảm nhận được trong tiết trời lập thu vẻ đẹp của hoa bằng lăng “đậm sắc hơn”. Sông Hồng “màu đỏ nhạt, mặt sông như rộng thêm ra”, bãi bồi phù sa lâu đời ở bên kia sông dưới những tia nắng sớm đầu thu đang phô ra “một thứ màu vàng thau xen với màu xanh non...” và bầu trời, vòm trời quê nhà “như cao hơn” - Nhìn qua cửa sổ nhà mình, Nhĩ xúc động trước vẻ đẹp của quê hương mà trước đây anh đã ít nhìn thấy và cảm thấy, phải chăng vì cuộc sống bận rộn, tất tả ngược xuôi hay bởi tại vô tình mà quên lãng => Nhắc nhở người đọc phải biết gắn bó, trân trọng những cảnh vật quê hương vì những cái đó là là máu thịt là tâm hồn của mỗi chúng ta. b. Tình cảm và sự quan tâm của vợ con với Nhĩ: * Nhĩ bị ốm đau nằm liệt gường, Nhĩ được vợ con chăm sóc tận tình, chu đáo - Liên, vợ Nhĩ tần tảo, giàu đức hi sinh khiến Nhĩ cảm động “Anh cứ yên tâm. Vất vả tốn kém đến bao nhiêu em và các con cũng chăm lo cho anh được” “tiếng bước chân rón rén quen thuộc” của người vợ hiền thảo trên “những bậc gỗ mòn lõm” và “lần đầu tiên anh thấy Liên mặc tấm áo vá” Nhĩ đã ân hận vì sự vô tình của mình với vợ. Nhĩ hiểu ra rằng: Gia đình là điểm tựa vững chắc nhất của cuộc đời mỗi con người, - Tuấn là đứa con thứ hai của Nhĩ. Nhĩ đã sai con đi sang bên kia sông “qua đò đặt chân lên bờ bên kia, đi chơi loanh quanh rồi ngồi suống nghỉ chân ở đâu đó một lát, rồi về”. Nhĩ muốn con trai thay mặt mình qua sông, để ngắm nhìn cảnh vật thân quen, bình di mà suốt cuộc đời Nhĩ đã lãng quên. + Tuấn “đang sà vào một đám người chơi phá cờ thế trên hè phố” mà quên mất việc bố nhờ, khiến Nhĩ nghĩ một cách buồn bã “con người ta trên đường đời khó tránh khỏi những điều vòng vèo hoặc chùng chình” để đến châm hoặc không đạt được mục đích của cuộc đời. c. Quan hệ của Nhĩ với những người hàng xóm: - Bọn trẻ: “Cả bọn trẻ xúm vào, chúng giúp anh đặt một bàn tay lên bậu của sổ, kê cao dưới mông anh bằng cả một chiếc chăn gập lại rồi sau đó mới bê cái chồng gối đặt sau lưng” - Ông cụ giáo Khuyến “Đã thành lệ, buổi sáng nào ông cụ già hàng xóm đi xếp hàng mua báo về cũng ghé vào hỏi thăm sức khỏe của Nhĩ” => Đó là một sự giúp đỡ vô tư, trong sáng, giàu cảm thông chia sẻ, giản dị, chân thực. 3. Kết luận - Khẳng định sự phát hiện và trân trọng những vẻ đẹp gần gũi và bình dị của cuộc sống và tình yêu cuộc sống mãnh liệt của nhân vật Nhĩ. * Đề 8: Phát biểu cảm nghĩ của em về nhân vật Phương Định trong tác phẩm "Những ngôi sao xa xôi" của Lê Minh Khuê. Dàn bài: 1. Mở bài Trung Tâm Gia Sư Tài Năng Việt https://giasudaykem.com.vn Giới thiệu những nét chính về tác giả Lê Minh Khuê, truyện ngắn "Những ngôi sao xa xôi" và các nhân vật trong truyện. - "Những ngôi sao xa xôi" của Lê Minh Khuê viết về cuộc sống chiến đấu của "Tổ trinh sát mặt đường" trên con đường chiến lược Trường Sơn thời đánh Mĩ. Tổ trinh sát mặt đường gồm có ba cô thanh niên xung phong: Nho, Phương Định và chị Thao, họ ở trong một cái hang dưới chân cao điểm, ở đó, máy bay Mĩ đánh phá dữ dội. Công việc của họ vô cùng nguy hiểm, gian khổ là đo và ước tính khối lượng đất đá bị địch đào xới, đếm, đánh dấu và phá bom nổ chậm, trong khi ấy thần chết là một tay không thích đùa luôn lẩn trong ruột những quả bom. Thần kinh căng như chão. Xong việc từ cao điểm trở về hang, cô nào cũng chỉ thấy hai con mắt lấp lánh, hàm răng loá lên, khi cười, khuôn mặt thì lem luốc. - Cả ba cô, cô nào cũng đáng mến, đáng cảm phục. Nhưng Phương Định là cô gái để lại nhiều ấn tượng sâu sắc trong lòng ta. 2. Thân bài - Phương Định, con gái Hà Nội hai bím tóc dày, tương đối mềm, một cái cổ cao, kiêu hãnh như đài hoa loa kèn. Đôi mắt cô được các anh lái xe bảo là có cái nhìn sao mà xa xăm. Nhiều pháo thủ và lái xe hay "hỏi thăm" hoặc "viết những bức thư dài gửi đường dây" cho Định. Cô có vẻ kiêu kì, làm "điệu" khi tiếp xúc với một anh bộ đội nói giỏi nào đấy, nhưng trong suy nghĩ của cô thì những người đẹp nhất, thông minh, can đảm và cao thượng nhất là những người mặc quân phục, có ngôi sao trên mũ. - Phương Định là một cô gái rất hồn nhiên, yêu đời, giàu cá tính. Thuở nhỏ đã hay hát. Cô có thể ngồi lên thành cửa sổ căn phòng nhỏ bé nhà mình hát say sưa ầm ĩ. Bàn học lúc nào cũng bày bừa bãi lên, để đến nỗi mẹ phải mắng. Sống trong cảnh bom đạn ác liệt, cái chết kề bên, Định lại càng hay hát. Những bài hành khúc, những điệu dân ca quan họ, bài Ca-chiu-sa của Hồng quân Liên Xô, bài dân ca ý... Định còn bịa ra lời những bài hát, Định hát trong những khoảng khắc im lặng, hát để động viên Nho, chị Thao và động viên mình. Hát khi máy bay rít, bom nổ. Đúng là tiếng hát át tiếng bom của những người con gái trong tổ trinh sát mặt đường, những con người khao khát làm nên những sự tích anh hùng. - Trong kháng chiến chống Mĩ, tiền tuyến vẫy gọi, hàng vạn cô gái mang chí khí Bà Trưng, Bà Triệu xung phong ra tiền tuyến trong đó có Phương Định. Con đường Trường Sơn huyền thoại được làm nên bằng xương máu, mồ hôi và bao sự tích phi thường của những người con gái Việt Nam anh hùng. - Những ngôi sao xa xôi tái hiện chân thực diễn biến tâm lí Phương Định trong một lần phá bom nổ chậm. Cô dũng cảm, bình tĩnh tiến đến gần quả bom đàng hoàng mà bước tới. Định dung lưỡi xẻng đào đất, có lúc lưỡi xẻng chạm vào quả bom, có lúc Định rùng mình vì cảm thấy tại sao mình làm chậm thế! Rồi bom nổ váng óc, đất rơi lộp bộp, mắt cay mãi mới mở được, cát lạo xạo trong miệng. Đó là cuộc sống thường nhật của họ. Phương Định cho biết tôi có nghĩ đến cái chết. Nhưng đó là một cái chết mờ nhạt không cụ thể.. Phương Định cùng Nho, chị Thao đã sáng ngời trong khói bom lửa đạn. Chiến công thầm lặng của họ bất tử với năm tháng và lòng người. Trung Tâm Gia Sư Tài Năng Việt https://giasudaykem.com.vn - Phương Định cô gái Hà Nội xinh đẹp, dũng cảm trong lửa đạn, giàu tình yêu thương đồng đội, trong sáng, mộng mơ, thích làm duyên như cô thôn nữ ngày xưa soi mình xuống giếng làng vừa mỉm cười vừa vuốt tóc. Họ có mặt trên những trọng điểm của con đường Trường Sơn chiến lược và trái tim rực đỏ của họ của những người con gái Việt Nam anh hùng là những ngôi sao xa xôi mãi mãi lung linh, toả sáng. 3. Kết luận "Những ngôi sao xa xôi" của Lê Minh Khuê đã làm sống lại trong lòng ta hình ảnh tuyệt đẹp về những chiến công phi thường của tổ trinh sát mặt đường, của Nho, Định, Thao, của hàng vạn cô thanh niên xung phong thời đánh Mĩ. Chiến công thầm lặng của Phương Định và đồng đội là bài ca anh hùng. - Đọc "Những ngôi sao xa xôi" ta như được sống lại những năm tháng hào hùng của đất nước. Những Phương Định gần xa vẫn toả sáng hồn ta với bao ngưỡng mộ.
- PhÇn I: Néi dung «n tËp v¨n häc trung ®¹i B¶ng hÖ thèng c¸c t¸c gi¶, t¸c phÈm v¨n häc trung ®¹i häc ë líp 9 TT 1 2 3 Tªn ®o¹n trÝch ChuyÖn ng-êi con g¸i Nam X-¬ng 16 trong 20 truyÖn truyÒn kú m¹n lôc. M-în cèt truyÖn “ Vî chµng Tr-¬ng” ChuyÖn cò trong phñ chóa TrÞnh ViÕt kho¶ng ®Çu ®êi NguyÔn (®Çu TK XIX) Håi thø 14 cña Hoµng Lª nhÊt thèng trÝ Ph¶n ¸nh giai ®o¹n lÞch sö ®Çy biÕn ®éng cña XHPKVN cuèi TK XVIII 4 TruyÖn KiÒu §Çu TK XIX. M-în cèt truyÖn Kim V©n KiÒu cña Trung Quèc a ChÞ em Thuý KiÒu b C¶nh ngµy xu©n Tªn t¸c gi¶ NguyÔn D÷ (TK16) Néi dung chñ yÕu NghÖ thuËt chñ yÕu - Kh¼ng ®Þnh vÎ ®Ñp t©m hån truyÒn thèng cña ng-êi phô n÷ ViÖt Nam. - NiÒm c¶m th-¬ng sè phËn bi kÞch cña hä d-íi chÕ ®é phong kiÕn. - TruyÖn truyÒn kú viÕt b»ng ch÷ H¸n. - KÕt hîp nh÷ng yÕu tè hiÖn thùc vµ yÕu tè kú ¶o, hoang ®-êng víi c¸ch kÓ chuyÖn, x©y dùng nh©n vËt rÊt thµnh c«ng. Ph¹m §×nh Hæ §êi sèng xa hoa v« ®é cña bän vua chóa, quan l¹i (TL 18) phong kiÕn thêi vua Lª, chóa TrÞnh suy tµn Tuú bót ch÷ H¸n, ghi chÐp theo c¶m høng sù viÖc, c©u chuyÖn con ng-êi ®-¬ng thêi mét c¸ch cô thÓ, ch©n thùc, sinh ®éng. - H×nh ¶nh anh hïng d©n téc Quang Trung NguyÔn HuÖ víi chiÕn c«ng thÇn tèc vÜ ®¹i ®¹i ph¸ qu©n Thanh mïa xu©n 1789. - Sù th¶m h¹i cña qu©n t-íng T«n SÜ NghÞ vµ sè phËn bi ®¸t cña vua t«i Lª Chiªu Thèng ph¶n n-íc h¹i d©n. NguyÔn Du Cuéc ®êi vµ tÝnh c¸ch NguyÔn Du, vai trß vµ vÞ trÝ (TK 18 - 19) cña «ng trong lÞch sö v¨n häc ViÖt Nam. - TiÓu thuyÕt lÞch sö ch-¬ng håi viÕt b»ng ch÷ H¸n. - C¸ch kÓ chuyÖn nhanh gän, chän läc sù viÖc, kh¾c ho¹ nh©n vËt chñ yÕu qua hµnh ®éng vµ lêi nãi. Ng« Gia V¨n Ph¸i (Ng« Th× ChÝ, Ng« Th× Du TK 18) NguyÔn Du Tr©n träng ngîi ca vÎ ®Ñp cña chÞ em Thuý KiÒu. VÎ (TK 18 - 19) ®Ñp toµn bÝch cña nh÷ng thiÕu n÷ phong kiÕn. Qua ®ã dù c¶m vÒ kiÕp ng-êi tµi hoa b¹c mÖnh. - ThÓ hiÖn c¶m høng nh©n v¨n v¨n NguyÔn Du NguyÔn Du (TK 18 - 19) Bøc tranh thiªn nhiªn, lÔ héi mïa xu©n t-¬i ®Ñp, trong s¸ng. 1 - Giíi thiÖu t¸c gi¶, t¸c phÈm. TruyÖn th¬ N«m, lôc b¸t. - Tãm t¾t néi dung cèt chuyÖn, s¬ l-îc gi¸ trÞ néi dung vµ nghÖ thuËt (SGK) NghÖ thuËt -íc lÖ cæ ®iÓn lÊy thiªn nhiªn lµm chuÈn mùc ®Ó t¶ vÎ ®Ñp con ng-êi. Kh¾c ho¹ râ nÐt ch©n dung chÞ em Thuý KiÒu. T¶ c¶nh thiªn nhiªn b»ng nh÷ng tõ ng÷, h×nh ¶nh giµu chÊt t¹o h×nh. c KiÒu ë lÇu Ng-ng BÝch NguyÔn Du (TK 18 - 19) d M· Gi¸m Sinh mua KiÒu NguyÔn Du (TK 18 - 19) 5 Lôc V©n Tiªn cøu KiÒu NguyÖt Nga NguyÔn §×nh ChiÓu (TK19) Lôc V©n Tiªn gÆp n¹n NguyÔn §×nh ChiÓu (TK 19) C¶nh ngé c« ®¬n buån tñi vµ tÊm lßng thuû chung, hiÕu th¶o rÊt ®¸ng th-¬ng, ®¸ng tr©n träng cña Thuý KiÒu - Bãc trÇn b¶n chÊt con bu«n xÊu xa, ®ª tiÖn cña M· Gi¸m Sinh. - Hoµn c¶nh ®¸ng th-¬ng cña Thuý KiÒu trong c¬n gia biÕn. - Tè c¸o x· héi phong kiÕn, chµ ®¹p lªn s¾c tµi, nh©n phÈm cña ng-êi phô n÷. - Vµi nÐt vÒ cuéc ®êi, sù nghiÖp, vai trß cña NguyÔn §×nh ChiÓu trong lÞch sö v¨n häc VN. - Tãm t¾t cèt chuyÖn LVT. - Kh¸t väng hµnh ®¹o gióp ®êi sèng cña t¸c gi¶, kh¾c ho¹ nh÷ng phÈm chÊt ®Ñp ®Ï cña hai nh©n vËt : LVT tµi ba, dòng c¶m, träng nghÜa, khinh tµi ; KNN hiÒn hËu, nÕt na, ©n t×nh. - Sù ®èi lËp gi÷a thiÖn vµ ¸c, gi÷a nh©n c¸ch cao c¶ vµ nh÷ng toan tÝnh thÊp hÌn. - Th¸i ®é, t×nh c¶m vµ lßng tin cña t¸c gi¶ ®èi víi nh©n d©n lao ®éng. 2 - Miªu t¶ néi t©m nh©n vËt thµnh c«ng nhÊt. - Bót ph¸p t¶ c¶nh ngô t×nh tuyÖt bót. NghÖ thuËt kÓ chuyÖn kÕt hîp víi miªu t¶ ngo¹i h×nh, cö chØ vµ ng«n ng÷ ®èi tho¹i ®Ó kh¾c ho¹ tÝnh c¸ch nh©n vËt (M· Gi¸m Sinh). - Lµ truyÒn th¬ N«m, mét trong nh÷ng t¸c phÈm xuÊt s¾c cña N§C ®-îc l-u truyÒn réng r·i trong nh©n d©n. - NghÖ thuËt kÓ chuyÖn, miªu t¶ rÊt gi¶n dÞ, méc m¹c, giµu mµu s¾c Nam Bé. - NghÖ thuËt kÓ chuyÖn kÕt hîp víi t¶ nh©n vËt qua hµnh ®éng, ng«n ng÷, lêi th¬ giµu c¶m xóc, b×nh dÞ, d©n d·, giµu mµu s¾c Nam Bé. ChuyÖn ng-êi con g¸i Nam X-¬ng (TrÝch “ TruyÒn kú m¹n lôc” - NguyÔn D÷) A. KiÕn thøc c¬ b¶n I. T¸c gi¶: - NguyÔn D÷ (ch-a râ n¨m sinh, n¨m mÊt), quª ë H¶i D-¬ng. - NguyÔn D÷ sèng vµo nöa ®Çu thÕ kû XVI, lµ thêi kú TriÒu ®×nh nhµ Lª ®· b¾t ®Çu khñng ho¶ng, c¸c tËp ®oµn phong kiÕn Lª, M¹c, TrÞnh tranh giµnh quyÒn lùc, g©y ra nh÷ng cuéc néi chiÕn kÐo dµi. - ¤ng häc réng, tµi cao nh-ng chØ lµm quan mét n¨m råi c¸o vÒ, sèng Èn dËt ë vïng nói Thanh Ho¸. §ã lµ c¸ch ph¶n kh¸ng cña nhiÒu tri thøc t©m huyÕt ®-¬ng thêi. II. T¸c phÈm: 1. XuÊt xø: “ ChuyÖn ng-êi con g¸i Nam X-¬ng” lµ truyÖn thø 16 trong sè 20 truyÖn n»m trong t¸c phÈm næi tiÕng nhÊt cña NguyÔn D÷ “ TruyÒn kú m¹n lôc” . TruyÖn cã nguån gèc tõ mét truyÖn cæ d©n gian trong kho tµng cæ tÝch ViÖt Nam “ Vî chµng Tr-¬ng” . 2. ThÓ lo¹i: TruyÖn truyÒn kú m¹n lôc (ghi chÐp t¶n m¹n nh÷ng truyÖn kú l¹ vÉn ®-îc l-u truyÒn). ViÕt b»ng ch÷ H¸n. 3. Chñ ®Ò: Qua c©u chuyÖn vÒ cuéc ®êi vµ c¸i chÕt th-¬ng t©m cña Vò N-¬ng, “ ChuyÖn ng-êi con g¸i Nam X-¬ng” thÓ hiÖn niÒm th-¬ng c¶m ®èi víi sè phËn oan nghiÖt, ®ång thêi ca ngîi vÎ ®Ñp truyÒn thèng cña nh÷ng phô n÷ ViÖt Nam d-íi chÕ ®é phong kiÕn. 4. Tãm t¾t: Vò ThÞ ThiÕt (Vò N-¬ng) lµ ng-êi phô n÷ nhan s¾c, ®øc h¹nh. Chång nµng lµ Tr-¬ng Sinh ph¶i ®i lÝnh sau khi c-íi Ýt l©u. Nµng ë nhµ, mét m×nh võa nu«i con nhá võa ch¨m sãc mÑ chång ®au èm råi lµm ma chu ®¸o khi bµ mÊt. Tr-¬ng Sinh trë vÒ, nghe lêi con, nghi vî thÊt tiÕt nªn ®¸nh ®uæi ®i. Vò N-¬ng uÊt øc gieo m×nh xuèng s«ng Hoµng Giang tù vÉn, ®-îc thÇn Rïa Linh Phi vµ c¸c tiªn n÷ cøu. Sau ®ã Tr-¬ng Sinh míi biÕt vî bÞ oan. Ýt l©u sau, Vò N-¬ng gÆp Phan Lang, ng-êi cïng lµng chÕt ®uèi ®-îc Linh Phi cøu. Khi Lang trë vÒ, Vò N-¬ng nhê göi chiÕc hoa vµng nh¾n chµng Tr-¬ng lËp ®µn gi¶i oan cho nµng. Tr-¬ng Sinh nghe theo, Vò N-¬ng Èn hiÖn gi÷a dßng, nãi väng vµo bê lêi t¹ tõ råi biÕn mÊt. 5. Bè côc: 3 ®o¹n - §o¹n 1:… cña m×nh: Cuéc h«n nh©n gi÷a Tr-¬ng Sinh vµ Vò N-¬ng, sù xa c¸ch v× chiÕn tranh vµ phÈm h¹nh cña nµng trong thêi gian xa c¸ch. - §o¹n 2: … qua råi: Nçi oan khuÊt vµ c¸i chÕt bi th¶m cña Vò N-¬ng. - §o¹n 3: Cßn l¹i: Cuéc gÆp gì gi÷a Vò N-¬ng vµ Phan Lang trong ®éi Linh Phi. Vò N-¬ng ®-îc gi¶i oan. 3 III. Gi¸ trÞ néi dung cña t¸c phÈm: (Gi¸ trÞ hiÖn thùc vµ gi¸ trÞ nh©n ®¹o s©u s¾c) 1. Gi¸ trÞ hiÖn thùc: - ChuyÖn ph¶n ¸nh hiÖn thùc x· héi phong kiÕn bÊt c«ng víi chÕ ®é nam quyÒn, chµ ®¹p sè phËn ng-êi phô n÷ (§¹i diÖn lµ nh©n vËt Tr-¬ng Sinh). - Ph¶n ¸nh sè phËn con ng-êi chñ yÕu qua sè phËn phô n÷: chÞu nhiÒu oan khuÊt vµ bÕ t¾c. - Ph¶n ¸nh x· héi phong kiÕn víi nh÷ng cuéc chiÕn tranh phi nghÜa lµm cho cuéc sèng cña ng-êi d©n cµng r¬i vµo bÕ t¾c. 2. Gi¸ trÞ nh©n ®¹o: a. Ca ngîi nh÷ng phÈm chÊt tèt ®Ñp cña ng-êi phô n÷ ViÖt Nam th«ng qua nh©n vËt Vò N-¬ng T¸c gi¶ ®Æt nh©n vËt Vò N-¬ng vµo nh÷ng hoµn c¶nh kh¸c nhau ®Ó béc lé ®êi sèng vµ tÝnh c¸ch nh©n vËt. Ngay tõ ®Çu, nµng ®· ®-îc giíi thiÖu lµ “ tÝnh ®· thuú mÞ, nÕt na, l¹i thªm t- dung tèt ®Ñp” . Chµng Tr-¬ng còng bëi mÕn c¸i dung h¹nh Êy, nªn míi xin víi mÑ tr¨m l¹ng vµng c-íi vÒ. C¶nh 1: Trong cuéc sèng vî chång b×nh th-êng, nµng lu«n gi÷ g×n khu«n phÐp nªn dï chång nµng ®a nghi, ®èi víi vî phßng ngõa qu¸ søc nh-ng gia ®×nh ch-a tõng ph¶i bÊt hoµ. C¶nh 2: Khi tiÔn chång ®i, Vò N-¬ng rãt chÐn r-îu ®Çy, dÆn dß chång nh÷ng lêi t×nh nghÜa ®»m th¾m. Nµng “ ch¼ng d¸m mong” vinh hiÓn mµ chØ cÇu cho chång “ khi vÒ mang theo ®-îc hai ch÷ b×nh yªn, thÕ lµ ®ñ råi” . Vò N-¬ng còng th«ng c¶m cho nh÷ng nçi gian lao, vÊt v¶ mµ chång sÏ ph¶i chÞu ®ùng. Vµ xóc ®éng nhÊt lµ nh÷ng lêi t©m t×nh vÒ nçi nhí nhung, tr«ng chê kh¾c kho¶i cña m×nh khi xa chång. Nh÷ng lêi v¨n tõng nhÞp, tõng nhÞp biÒn ngÉu nh- nhÞp ®Ëp tr¸i tim nµng - tr¸i tim cña ng-êi vî trÎ kh¸t khao yªu th-¬ng ®ang thæn thøc lo ©u cho chång. Nh÷ng lêi ®so thÊm vµo lßng ng-êi, khiÕn ai ai còng xóc ®éng øa hai hµng lÖ. C¶nh 3: Råi ®Õn khi xa chång, nµng cµng chøng tá vµ béc lé nhiÒu phÈm chÊt ®¸ng quý. Tr-íc hÕt, nµng lµ ng-êi vî hÕt mùc chung thuû víi chång. Nçi buån nhí chång vß vâ, kÐo dµi qua n¨m th¸ng. Mçi khi thÊy “ b-ím l-în ®Çy v-ên” - c¶nh vui mïa xu©n hay “ m©y che kÝn nói” - c¶nh buån mïa ®«ng, nµng l¹i chÆn “ nçi buån gãc bÓ ch©n trêi nhí ng-êi ®i xa. §ång thêi, nµng lµ ng-êi mÑ hiÒn, hÕt lßng nu«i d¹y, ch¨m sãc, bï ®¾p cho ®øa con trai nhá sù thiÕu v¾ng t×nh cha. B»ng chøng chÝnh lµ chiÕc bãng ë phÇn sau c©u chuyÖn mµ nµng vÉn b¶o ®ã lµ cha §¶n. Cuèi cïng, Vò N-¬ng cßn béc lé ®øc tÝnh hiÕu th¶o cña ng-êi con d©u, tËn t×nh ch¨m sãc mÑ chång giµ yÕu, èm ®au. Nµng lo ch¹y ch÷a thuèc thang cho mÑ qua khái, thµnh t©m lÔ b¸i thÇn phËt, bëi yÕu tè t©m linh ®èi víi ng-êi x-a lµ rÊt quan träng. Nµng lóc nµo còng dÞu dµng, “ lÊy lêi ngät ngµo kh«n khÐo, khuyªn l¬n” . Lêi tr¨ng trèi cuèi cïng cña bµ mÑ chång ®· ®¸nh gi¸ cao c«ng lao cña Vò N-¬ng ®èi víi gia ®×nh: “ Xanh kia quyÕt ch¼ng phô con, còng nh- con ®· ch¼ng phô mÑ” . Th«ng th-êng, nhÊt lµ trong x· héi cò, mèi quan hÖ 4 mÑ chång - con d©u lµ mèi quan hÖ c¨ng th¼ng, phøc t¹p. Nh-ng tr-íc ng-êi con d©u hÕt mùc hiÒn th¶o nh- Vò N-¬ng th× bµ mÑ Tr-¬ng Sinh kh«ng thÓ kh«ng yªu mÕn. Khi bµ mÊt, Vò N-¬ng ®· “ hÕt lêi th-¬ng xãt, phµm viÖc ma chay tÕ lÔ, lo liÖu nh- ®èi víi cha mÑ ®Î m×nh” . Cã thÓ nãi, cuéc ®êi Vò N-¬ng tuy ng¾n ngñi nh-ng nµng ®· lµm trßn bæn phËn cña ng-êi phô n÷: mét ng-êi vî thuû chung, mét ng-êi mÑ th-¬ng con, mét ng-êi d©u hiÕu th¶o. ë bÊt kú mét c-¬ng vÞ nµo, nµng còng lµm rÊt hoµn h¶o. C¶nh 4: Khi bÞ chång nghi oan, nµng ®· t×m mäi c¸ch ®Ó xo¸ bá ngê vùc trong lßng Tr-¬ng Sinh. + ë lêi nãi ®Çu tiªn, nµng nãi ®Õn th©n phËn m×nh, t×nh nghÜa vî chång vµ kh¼ng ®Þnh tÊm lßng chung thuû trong tr¾ng cña m×nh. CÇu xin chång ®õng nghi oan, nghÜa lµ nµng ®· cè g¾ng hµn g¾n, cøu v·n h¹nh phóc gia ®×nh ®ang cã nguy c¬ tan vì. + ë lêi nãi thø hai trong t©m tr¹ng “ bÊt ®¾c dÜ” , Vò N-¬ng bµy tá nçi thÊt väng khi kh«ng hiÓu v× sao bÞ ®èi xö tµn nhÉn, bÊt c«ng, kh«ng cã quyÒn tù b¶o vÖ m×nh, thËm chÝ kh«ng cã quyÒn ®-îc b¶o vÖ bëi nh÷ng lêi biÖn b¹ch, thanh minh cña hµng xãm l¸ng giÒng. Ng-êi phô n÷ cña gia ®×nh ®· mÊt ®i h¹nh phóc gia ®×nh, “ thó vui nghi gia nghi thÊt” . T×nh c¶m ®¬n chiÕc thuû chung nµng dµnh cho chång ®· bÞ phñ nhËn kh«ng th-¬ng tiÕc. Giê ®©y “ b×nh r¬i tr©m g·y, m©y t¹nh m-a tan, sen rò trong ao, liÔu tµn tr-íc giã, khãc tuyÕt b«ng hoa rông cuèng, kªu xu©n c¸i Ðn l×a ®µn, n-íc th¼m buån xa” , c¶ nçi nhí chê chång mµ ho¸ ®¸ tr-íc ®©y còng kh«ng cßn. VËy th× cuéc ®êi cßn g× ý nghÜa n÷a ®èi víi ng-êi vî trÎ khao kh¸t yªu th-¬ng Êy? + Ch¼ng cßn g× c¶, chØ cã nçi thÊt väng tét cïng, ®au ®ín ª chÒ bëi cuéc h«n nh©n ®· kh«ng cßn c¸ch nµo hµn g¾n næi, mµ nµng th× ph¶i chÞu oan khuÊt tµy trêi. BÞ dån ®Õn b-íc ®-êng cïng, sau mäi cè g¾ng kh«ng thµnh, Vò N-¬ng chØ cßn biÕt m-în dßng n-íc Hoµng Giang ®Ó röa nçi oan nhôc. Nµng ®· t¾m géi chay s¹ch mong dßng n-íc m¸t lµm dÞu ®i tøc giËn trong lßng, khiÕn nµng suy nghÜ tØnh t¸o h¬n ®Ó kh«ng hµnh ®éng bång bét. Nh-ng nµng vÉn kh«ng thay ®æi quyÕt ®Þnh ban ®Çu, bëi ch¼ng cßn con ®-êng nµo kh¸c cho ng-êi phô n÷ bÊt h¹nh nµy. Lêi than cña nµng tr-íc trêi cao s«ng th¼m lµ lêi nguyÖn xin thÇn s«ng chøng gi¸m cho nçi oan khuÊt còng nh- ®øc h¹nh cña nµng. Hµnh ®éng trÉm m×nh lµ hµnh ®éng quyÕt liÖt cuèi cïng, chÊt chøa nçi tuyÖt väng ®¾ng cay nh-ng còng ®i theo sù chØ ®¹o cña lý trÝ. + §-îc c¸c tiªn n÷ cøu, nµng sèng d-íi thuû cung vµ ®-îc ®èi xö t×nh nghÜa. Nµng hÕt søc c¶m kÝch ¬n cøu m¹ng cña Linh Phi vµ c¸c tiªn n÷ cung n-íc. Nh-ng nµng vÉn kh«ng ngu«i nçi nhí cuéc sèng trÇn thÕ - cuéc sèng nghiÖt ng· ®· ®Èy nµng ®Õn c¸i chÕt. Vò N-¬ng vÉn lµ ng-êi vî yªu chång, ng-êi mÑ th-¬ng con, vÉn nÆng lßng nhung nhí quª h-¬ng, mé phÇn cha mÑ, ®ång thêi vÉn khao kh¸t ®-îc tr¶ l¹i danh dù. Bëi vËy mµ nµng ®· hiÖn vÒ khi Tr-¬ng Sinh lËp ®µn gi¶i oan. ThÕ nh-ng “ c¶m ¬n ®øc cña Linh Phi, ®· thÒ sèng chÕt còng kh«ng bá” , Vò N-¬ng kh«ng quay trë vÒ trÇn gian n÷a. Tãm l¹i: Vò N-¬ng lµ mét ng-êi phô n÷ xinh ®Ñp, nÕt na, hiÒn thôc l¹i ®¶m ®ang, th¸o v¸t, thê kÝnh mÑ chång rÊt mùc hiÕu th¶o, mét d¹ thuû chung víi chång, hÕt lßng vun ®¾p cho h¹nh phóc gia ®×nh. Nµng lµ ng-êi phô n÷ hoµn h¶o, lý t-ëng cña mäi gia 5 ®×nh, lµ khu«n vµng th-íc ngäc cña mäi ng-êi phô n÷. Ng-êi nh- nµng xøng ®¸ng ®-îc h-ëng h¹nh phóc trän vÑn, vËy mµ l¹i ph¶i chÕt oan uæng, ®au ®ín. b. V× sao Vò N-¬ng ph¶i chÕt oan khuÊt? Tõ ®ã em c¶m nhËn ®-îc ®iÒu g× vÒ th©n phËn ng-êi phô n÷ d-íi chÕ ®é phong kiÕn? Nh÷ng duyªn cí khiÕn cho mét ng-êi phô n÷ ®øc h¹nh nh- Vò N-¬ng kh«ng thÓ sèng mµ ph¶i chÕt mét c¸ch oan uæng: - Nguyªn nh©n trùc tiÕp: do lêi nãi ng©y th¬ cña bÐ §¶n. §ªm ®ªm, ngåi buån d-íi ngän ®Ìn khuya, Vò N-¬ng th-êng “ trá bãng m×nh mµ b¶o lµ cha §¶n” . VËy nªn §¶n míi ngé nhËn ®ã lµ cha m×nh, khi ng-êi cha thËt chë vÒ th× kh«ng chÞu nhËn vµ cßn v« t×nh ®-a ra nh÷ng th«ng tin khiÕn mÑ bÞ oan. - Nguyªn nh©n gi¸n tiÕp: + Do ng-êi chång ®a nghi, hay ghen. Ngay tõ ®Çu, Tr-¬ng Sinh ®· ®-îc giíi thiÖu lµ ng-êi “ ®a nghi, ®èi víi vî phßng ngõa qu¸ søc” , l¹i thªm “ kh«ng cã häc” . §ã chÝnh lµ mÇm mèng cña bi kÞch sau nµy khi cã biÕn cè x¶y ra. BiÕn cè ®ã lµ viÖc Tr-¬ng Sinh ph¶i ®i lÝnh xa nhµ, khi vÒ mÑ ®· mÊt. Mang t©m tr¹ng buån khæ, chµng bÕ ®øa con lªn ba ®i th¨m mé mÑ, ®øa trÎ l¹i quÊy khãc kh«ng chÞu nhËn cha. Lêi nãi ng©y th¬ cña ®øa trÎ lµm ®au lßng chµng:“ ¤ hay! ThÕ ra «ng còng lµ cha t«i -? ¤ng l¹i biÕt nãi, chø kh«ng nh- cha t«i tr-íc kia, chØ nÝn thin thÝt” Tr-¬ng Sinh g¹n hái ®øa bÐ l¹i ®-a thªm nh÷ng th«ng tin gay cÊn, ®¸ng nghi: “ Cã mét ng-êi ®µn «ng ®ªm nµo còng ®Õn” (hµnh ®éng lÐn lót che m¾t thiªn h¹), “ mÑ §¶n ®i còng ®i, mÑ §¶ng ngåi còng ngåi” (hai ng-êi rÊt quÊn quýt nhau), “ ch¼ng bao giê bÕ §¶n c¶” (ng-êi nµy kh«ng muèn sù cã mÆt cña ®øa bÐ). Nh÷ng lêi nãi thËt thµ cña con ®· lµm thæi bïng lªn ngän löa ghen tu«ng trong lßng Tr-¬ng Sinh. + Do c¸ch c- xö hå ®å, th¸i ®é phò phµng, th« b¹o cña Tr-¬ng Sinh. Lµ kÎ kh«ng cã häc, l¹i bÞ ghen tu«ng lµm cho mê m¾t, Tr-¬ng Sinh kh«ng ®ñ b×nh tÜnh, s¸ng suèt ®Ó ph©n tÝch nh÷ng ®iÒu phi lý trong lêi nãi con trÎ. Con ng-êi ®éc ®o¸n Êy ®· véi vµng kÕt luËn, “ ®inh ninh lµ vî h-” . Chµng bá ngoµi tai tÊt c¶ nh÷ng lêi biÖn b¹ch, thanh minh, thËm chÝ lµ van xin cña vî. Khi Vò N-¬ng hái ai nãi th× l¹i giÊu kh«ng kÓ lêi con. Ngay c¶ nh÷ng lêi bªnh vùc cña hä hµng, lµng xãm còng kh«ng thÓ cêi bá oan khuÊt cho Vò N-¬ng. Tr-¬ng Sinh ®· bá qua tÊt c¶ nh÷ng c¬ héi ®Ó cøu v·n tÊn th¶m kÞch, chØ biÕt la lªn cho h¶ giËn. Tr-¬ng Sinh lóc Êy kh«ng cßn nghÜ ®Õn t×nh nghÜa vî chång, còng ch¼ng quan t©m ®Õn c«ng lao to lín cña Vò N-¬ng ®èi víi gia ®×nh, nhÊt lµ gia ®×nh nhµ chång. Tõ ®©y cã thÓ thÊy Tr-¬ng Sinh lµ con ®Î cña chÕ ®é nam quyÒn bÊt c«ng, thiÕu lßng tin vµ thiÕu t×nh th-¬ng, ngay c¶ víi ng-êi th©n yªu nhÊt. + Do cuéc h«n nh©n kh«ng b×nh ®¼ng, Vò N-¬ng chØ lµ “ con nhµ kÎ khã” , cßn Tr-¬ng Sinh lµ “ con nhµ hµo phó” . Th¸i ®é tµn tÖ, rÎ róng cña Tr-¬ng Sinh ®èi víi Vò N-¬ng ®· phÇn nµo thÓ hiÖn quyÒn thÕ cña ng-êi giµu ®èi víi ng-êi nghÌo trong mét x· héi mµ ®ång tiÒn ®· b¾t ®Çu lµm ®en b¹c thãi ®êi. + Do lÔ gi¸o hµ kh¾c, phô n÷ kh«ng cã quyÒn ®-îc nãi, kh«ng cã quyÒn ®-îc tù b¶o vÖ m×nh. Trong lÔ gi¸o Êy, ch÷ trinh lµ ch÷ quan träng hµng ®Çu; ng-êi phô n÷ khi 6 ®· bÞ mang tiÕng thÊt tiÕt víi chång th× sÏ bÞ c¶ x· héi h¾t hñi, chØ cßn mét con ®-êng chÕt ®Ó tù gi¶i tho¸t. + Do chiÕn tranh phong kiÕn g©y nªn c¶nh sinh ly vµ còng gãp phÇn dÉn ®Õn c¶nh tö biÖt. NÕu kh«ng cã chiÕn tranh, Tr-¬ng Sinh kh«ng ph¶i ®i lÝnh th× Vò N-¬ng ®· kh«ng ph¶i chÞu nçi oan tµy trêi dÉn ®Õn c¸i chÕt th-¬ng t©m nh- vËy. Tãm l¹i: Bi kÞch cña Vò N-¬ng lµ mét lêi tè c¸o x· héi phong kiÕn xem träng quyÒn uy cña kÎ giµu cã vµ cña ng-êi ®µn «ng trong gia ®×nh, ®ång thêi bµy tá niÒm c¶m th-¬ng cña t¸c gi¶ ®èi víi sè phËn oan nghiÖt cña ng-êi phô n÷. Ng-êi phô n÷ ®øc h¹nh ë ®©y kh«ng nh÷ng kh«ng ®-îc bªnh vùc, trë che mµ l¹i cßn bÞ ®èi xö mét c¸ch bÊt c«ng, v« lý; chØ v× lêi nãi th¬ ng©y cña ®øa trÎ vµ v× sù hå ®å, vò phu cña anh chång hay ghen tu«ng mµ ®Õn nçi ph¶i kÕt liÔu cuéc ®êi m×nh. IV. Gi¸ trÞ nghÖ thuËt: 1. Mét sè nÐt nghÖ thuËt ®Æc s¾c cña ChuyÖn ng-êi con g¸i Nam X-¬ng - X©y dùng t×nh huèng truyÖn ®éc ®¸o, ®Æc biÖt lµ chi tiÕt chiÕc bãng. §©y lµ sù kh¸i qu¸t ho¸ tÊm lßng, sù ngé nhËn vµ sù hiÓu lÇm cña tõng nh©n vËt. H×nh ¶nh nµy hoµn thiÖn thªm vÎ ®Ñp nh©n c¸ch cña Vò N-¬ng, ®ång thêi còng thÓ hiÖn râ nÐt h¬n sè phËn bi kÞch cña Vò N-¬ng nãi riªng vµ ng-êi phô n÷ ViÖt Nam nãi chung. - NghÖ thuËt dùng truyÖn. DÉn d¾t t×nh huèng truyÖn hîp lý. Chi tiÕt chiÕc bãng lµ ®Çu mèi c©u chuyÖn l¹i chØ xuÊt hiÖn mét lÇn duy nhÊt ë cuèi truyÖn, t¹o sù bÊt ngê, bµng hoµng cho ng-êi ®äc vµ t¨ng tÝnh bi kÞch cho c©u chuyÖn. - Cã nhiÒu sù s¸ng t¹o so víi cèt truyÖn cæ tÝch "Vî chµng Tr-¬ng" b»ng c¸ch s¾p xÕp thªm bít chi tiÕt mét c¸ch ®éc ®¸o. - NghÖ thuËt x©y dùng nh©n vËt: Nh©n vËt ®-îc x©y dùng qua lêi nãi vµ hµnh ®éng. C¸c lêi trÇn thuËt vµ ®èi tho¹i cña nh©n vËt sö dông nhiÒu h×nh ¶nh -íc lÖ nh-ng vÉn kh¾c ho¹ ®Ëm nÐt vµ ch©n thËt néi t©m nh©n vËt. - Sö dông yÕu tè truyÒn kú (kú ¶o) lµm næi bËt gi¸ trÞ nh©n ®¹o cña t¸c phÈm. YÕu tè kú ¶o, hoang ®-êng lµm c©u chuyÖn võa thùc võa m¬, võa cã hËu võa kh«ng cã hËu, lµm hoµn chØnh vÎ ®Ñp cña Vò N-¬ng. - KÕt hîp c¸c ph-¬ng thøc biÓu ®¹t: Tù sù + biÓu c¶m (tr÷ t×nh) lµm nªn mét ¸ng v¨n xu«i tù sù cßn sèng m·i víi thêi gian. 2. ý nghÜa cña chi tiÕt kú ¶o * C¸c chi tiÕt kú ¶o trong c©u chuyÖn: - Phan Lang n»m méng råi th¶ rïa. - Phan Lang gÆp n¹n, l¹c vµo ®éng rïa, gÆp Linh Phi, ®-îc cøu gióp; gÆp l¹i Vò N-¬ng, ®-îc sø gi¶ cña Linh Phi rÏ ®-êng n-íc ®-a vÒ d-¬ng thÕ. - Vò N-¬ng hiÖn vÒ trong lÔ gi¶i oan trªn bÕn Hoµng Giang gi÷a lung linh, huyÒn ¶o råi l¹i biÕn ®i mÊt. * C¸ch ®-a c¸c chi tiÕt kú ¶o: - C¸c yÕu tè nµy ®-îc ®-a vµo xen kÏ víi nh÷ng yÕu tè thùc vÒ ®Þa danh, vÒ thêi ®iÓm lÞch sö, nh÷ng chi tiÕt thùc vÒ trang phôc cña c¸c mü nh©n, vÒ t×nh c¶nh nhµ Vò 7 N-¬ng kh«ng ng-êi ch¨m sãc sau khi nµng mÊt… C¸ch thøc nµy lµm cho thÕ giíi kú ¶o lung linh, m¬ hå trë nªn gÇn víi cuéc ®êi thùc, lµm t¨ng ®é tin cËy, khiÕn ng-êi ®äc kh«ng c¶m thÊy ngì ngµng. * ý nghÜa cña c¸c chi tiÕt kú ¶o: - C¸ch kÕt thóc nµy lµm nªn ®Æc tr-ng cña thÓ lo¹i truyÖn truyÒn kú. - Lµm hoµn chØnh thªm nÐt ®Ñp vèn cã cña Vò N-¬ng: nÆng t×nh, nÆng nghÜa, quan t©m ®Õn chång con, phÇn mé tæ tiªn, khao kh¸t ®-îc phôc håi danh dù. - T¹o nªn mét kÕt thóc phÇn nµo cã hËu cho c©u chuyÖn. - ThÓ hiÖn vÒ -íc m¬, vÒ lÏ c«ng b»ng ë câi ®êi cña nh©n d©n ta. - Chi tiÕt kú ¶o ®ång thêi còng kh«ng lµm mÊt ®i tÝnh bi kÞch cña c©u chuyÖn. Vò N-¬ng trë vÒ mµ vÉn xa c¸ch ë gi÷a dßng bëi nµng vµ chång con vÉn ©m d-¬ng chia l×a ®«i ng¶, h¹nh phóc ®· vÜnh viÔn rêi xa. T¸c gi¶ ®-a ng-êi ®äc vµo giÊc chiªm bao råi l¹i kÐo chóng ta sùc tØnh giÊc m¬ - giÊc m¬ vÒ nh÷ng ng-êi phô n÷ ®øc h¹nh vÑn toµn. S-¬ng khãi gi¶i oan tan ®i, chØ cßn mét sù thùc cay ®¾ng: nçi oan cña ng-êi phô n÷ kh«ng mét ®µn trµng nµo gi¶i næi. Sù ©n hËn muén mµng cña ng-êi chång, ®µn cÇu siªu cña t«n gi¸o ®Òu kh«ng cøu v·n ®-îc ng-êi phô n÷. §©y lµ giÊc m¬ mµ còng lµ lêi c¶nh tØnh cña t¸c gi¶. Nã ®Ó l¹i d- vÞ ngËm ngïi trong lßng ng-êi ®äc vµ lµ bµi häc thÊm thÝa vÒ gi÷ g×n h¹nh phóc gia ®×nh. - > Yªu cÇu tr¶ lêi ng¾n gän, gi¶i thÝch râ yªu cÇu cña ®Ò bµi; c¸c ý cã sù liªn kÕt chÆt chÏ; tr×nh bµy râ rµng, m¹ch l¹c. TruyÖn cò trong phñ chóa trÞnh (TrÝch Vò Trung Tuú Bót) A. KiÕn thøc c¬ b¶n I. T¸c gi¶: - T¸c gi¶ Ph¹m §×nh Hæ (1768 - 1839) tªn ch÷ lµ Tïng Niªn hoÆc BØnh Trùc, hiÖu §«ng D· TiÒu, tôc gäi lµ Chiªu Hæ, ng-êi lµng §an Loan, huyÖn §-êng An, tØnh H¶i D-¬ng (nay lµ x· Nh©n QuyÒn, huyÖn B×nh Giang, tØnh H¶i D-¬ng). - ¤ng sèng vµo thêi buæi ®Êt n-íc lo¹n l¹c nªn muèn Èn c-. §Õn thêi Minh M¹ng nhµ NguyÔn, vua vêi «ng ra lµm quan, «ng ®· mÊy lÇn tõ chøc, råi l¹i bÞ triÖu ra. - Ph¹m §×nh Hæ ®Ó l¹i nhiÒu c«ng tr×nh biªn so¹n kh¶o cøu cã gi¸ trÞ thuéc ®ñ c¸c lÜnh vùc: v¨n häc, triÕt häc, lÞch sö, ®Þa lý… tÊt c¶ ®Òu b»ng ch÷ H¸n. II. T¸c phÈm: 8 1. ý nghÜa nhan ®Ò: Vò trung tuú bót (tuú bót viÕt trong nh÷ng ngµy m-a) 2. ThÓ lo¹i: T¸c phÈm gåm: 88 mÈu chuyÖn nhá, viÕt theo thÓ tuú bót, hiÓu theo nghÜa lµ ghi chÐp tuú høng, t¶n m¹n, kh«ng cÇn hÖ thèng, kÕt cÊu g×. ¤ng bµn vÒ c¸c thø lÔ nghi, phong tôc, tËp qu¸n… ghi chÐp nh÷ng viÖc x¶y ra trong x· héi lóc ®ã, viÕt vÒ mét sè nh©n vËt, di tÝch lÞch sö, kh¶o cøu vÒ ®Þa d-, chñ yÕu lµ vïng H¶i D-¬ng quª «ng. TÊt c¶ nh÷ng néi dung Êy ®Òu ®-îc tr×nh bµy gi¶n dÞ, sinh ®éng vµ rÊt hÊp dÉn. T¸c phÈm ch¼ng nh÷ng cã gi¸ trÞ v¨n ch-¬ng ®Æc s¾c mµ cßn cung cÊp nh÷ng tµi liÖu quý vÒ sö häc, ®Þa lý, x· héi häc. 3. Hoµn c¶nh: T¸c phÈm ®-îc viÕt ®Çu ®êi NguyÔn (®Çu thÕ kû XIX) 4. Kh¸i qu¸t gi¸ trÞ néi dung vµ nghÖ thuËt cña ®o¹n trÝch: * Gi¸ trÞ néi dung: "ChuyÖn cò trong phñ chóa TrÞnh" ph¶n ¸nh ®êi sèng xa hoa cña vua chóa vµ sù nhòng nhiÔu cña bän quan l¹i thêi Lª - TrÞnh. * Gi¸ trÞ nghÖ thuËt: Ph¹m §×nh Hæ thµnh c«ng ë thÓ lo¹i tuú bót, sù ghi chÐp ch©n thùc, sinh ®éng, giµu chÊt tr÷ t×nh. C¸c chi tiÕt miªu t¶ chän läc, ®¾t gi¸, giµu søc thuyÕt phôc, t¶ c¶nh ®Ñp tØ mØ nh-ng l¹i nhuèm mµu s¾c u ¸m, mang tÝnh dù b¸o. Giäng ®iÖu t¸c gi¶ gÇn nh- kh¸ch quan nh-ng còng ®· khÐo lÐo thÓ hiÖn th¸i ®é lªn ¸n bän vua quan qua thñ ph¸p liÖt kª. B. Ph©n tÝch v¨n b¶n 1. Thãi ¨n ch¬i xa xØ cña chóa TrÞnh vµ c¸c quan l¹i hÇu cËn ®-îc miªu t¶ nhthÕ nµo? a) Thãi ¨n ch¬i xa xØ, xa hoa cña vua chóa vµ sù nhòng nhiÔu cña bän quan l¹i thêi Lª - TrÞnh ®-îc Ph¹m §×nh Hæ miªu t¶ rÊt cô thÓ, sinh ®éng. Cuéc sèng cña chóa lµ cuéc sèng giµu sang ®Õn tét ®Ønh. - Chóa cho x©y nhiÒu cung ®iÖn, ®Òn ®µi ë kh¾p mäi n¬i, ®Ó tho¶ ý thÝch ch¬i ®Ìn ®uèc “ ng¾m c¶nh ®Ñp” , ý thÝch ®ã biÕt bao nhiªu cho võa, v× vËy “ viÖc x©y dùng ®×nh ®µi cø liªn miªn” , hao tiÒn, tèn cña. - Chóa bµy ra nhiÒu cuéc d¹o ch¬i tèn kÐm ë c¸c li cung (cung ®iÖn l©u ®µi xa kinh thµnh). Nh÷ng cuéc d¹o ch¬i cña chóa ë T©y hå ®-îc miªu t¶ tØ mØ: DiÔn ra th-êng xuyªn “ th¸ng ba bèn lÇn” , huy ®éng rÊt nhiÒu ng-êi hÇu h¹ “ binh lÝnh dµn hÇu bèn mÆt hå” - mµ Hå T©y th× rÊt réng. Kh«ng chØ lµ d¹o ch-oi ®¬n thuÇn, mµ cßn lµ nghi lÔ tiÕp ®ãn t-ng bõng, ®éc ®¸o, nh÷ng trß ch¬i lè l¨ng (tæ chøc héi chî, cho quan néi thÇn c¶i trang thµnh ®µn bµ bµy b¸n hµng), chïa TrÊn Quèc, n¬i linh thiªng cña phËt gi¸o còng trë thµnh n¬i hoµ nh¹c cua rbän nh¹c c«ng cung ®×nh. - Dïng quyÒn lùc ®Ó t×m vµ c-íp lÊy c¸c cña quý trong thiªn h¹ nh- tr©n cÇm dÞ thó, cæ méc qu¸i th¹ch… (chim quý, thó l¹, c©y cæ thô, nh÷ng hßn ®¸ cã h×nh d¸ng kú l¹, chËu hoa, c©y c¶nh) vÒ t« ®iÓm cho n¬i ë cña chóa. * T¸c gi¶ chän mét c¶nh ®iÓn h×nh cña cuéc c-íp ®o¹t Êy lµ c¶nh lÝnh tr¸ng trë mét c©y ®a cæ thô vÒ phñ chóa (®©y lµ mét chi tiÕt tiªu biÓu lµm râ chñ ®Ò). T¸c gi¶ miªu t¶ kü l-ìng, c«ng phu b»ng nh÷ng tõ ng÷ sèng ®éng, mét giäng v¨n thËt nÆng nÒ: “ C©y ®a to, cµnh l¸ r-êm rµ, ®-îc r-íc qua s«ng” … nh- mét c©y cæ thô mäc trªn ®Çu non 9 hèc ®¸, rÔ ®Õn vµi tr-îng, ph¶i mét c¬ binh míi khiªng næi, l¹i cã bèn ng-êi ®i kÌm, ®Òu cÇm g-¬m ®¸nh thanh la ®èc thóc qu©n lÝnh khiªng ®i cho ®Òu tay” . Ng-êi viÕt tuú bót, danh nho Ph¹m §×nh Hæ ®· ®-a ra nh÷ng sù viÖc cô thÓ, ch©n thùc vµ kh¸ch quan, kh«ng b×nh luËn mµ c¸c h×nh ¶nh, chi tiÕt hiÖn lªn ®Çy Ên t-îng. Nh÷ng chi tiÕt kÓ, t¶ ch©n thùc cho thÊy phñ chóa lµ n¬i bµy ra nh÷ng trß ch¬i tèn kÐm vµ hÕt søc lè bÞch. §Ó phôc vô cho sù ¨n ch¬i Êy th× tiÒn cña, c«ng søc, må h«i n-íc m¾t vµ thËm chÝ c¶ m¹ng sèng cña nh©n d©n ph¶i hao tèn biÕt bao nhiªu mµ kÓ. b) Ên t-îng nhÊt lµ c¶nh ®ªm n¬i v-ên nhµ chóa qua ®o¹n v¨n “ Mçi khi ®ªm thanh c¶nh v¾ng, tiÕng chim kªu, v-în hãt ran kh¾p bèn bÒ, hoÆc nöa ®ªm ån µo nh- trËn m-a sa giã t¸p, vì tæ tan ®µn, kÎ thøc gi¶ biÕt ®ã lµ triÖu bÊt t-êng” . C¶nh ®-îc miªu t¶ lµ c¶nh thùc nh-ng ©m thanh l¹i gîi c¶m gi¸c ghª rîn tr-íc mét c¸i g× tan t¸c, ®au th-¬ng nh- kh«ng ph¶i tr-íc c¶nh ®Ñp yªn tÜnh, phån thùc. “ triÖu bÊt t-êng” tøc lµ ®iÒm gë, ®iÒm ch¼ng lµnh. H×nh ¶nh Èn dô t¶ c¶nh bÊt th-êng cña ®ªm thanh c¶nh v¾ng nh- b¸o tr-íc sù suy vong tÊt yÕu cña mét triÒu ®¹i chØ biÕt ch¨m lo ®Õn chuyÖn ¨n ch¬i h-ëng l¹c trªn må h«i, n-íc m¾t vµ c¶ x-¬ng m¸u cña d©n lµnh. C¶m xóc chñ quan cña t¸c gi¶ ®Õn ®©y míi ®-îc bé lé. 2. Sù tham lam nhòng nhiÔu cña bän quan l¹i hÇu cËn trong phñ chóa - Thêi chóa TrÞnh S©m, bän quan l¹i hÇu cËn trong phñ chóa rÊt ®-îc sñng ¸i, bëi chóng cã thÓ gióp chóa ®¾c lùc trong viÖc bµy c¸c trß ¨n ch¬i, h-ëng l¹c. Do thÕ, chóng còng û thÕ nhµ chóa mµ hoµnh hµnh, t¸c oai, t¸c qu¸i trong nh©n d©n. - §Ó phôc vô cho sù h-ëng l¹c Êy, chóa còng nh- c¸c quan ®· trë thµnh nh÷ng kÎ c-íp ngµy. Chóng ra søc hoµnh hµnh trÊn lét kh¾p n¬i trong thµnh t×m ®å vËt, c©y cèi ®Ñp, con thó c-íp vÒ trang trÝ cho phñ chóa léng lÉy xa hoa: "bao nhiªu loµi tr©n cÇm dÞ thó, cæ méc qu¸i th¹ch, chËu hoa c©y c¶nh ë chèn d©n gian, chóa ®Òu søc thu lÊy" "trong phñ, tuú chç ®iÓm xuyÕt bµy vÏ ra h×nh nói non bé, tr«ng nh- bÕn bÓ ®Çu non" Chóa cã nh÷ng vËt quý Êy th× bao ng-êi d©n bÞ ¨n c-íp tr¾ng tr¬n. Bän quan l¹i th-êng "m-în giã bÎ m¨ng, ngoµi dä dÉm", dß xem nhµ nµo cã vËt quý th× biªn vµo hai ch÷ "phông thñ", ®em cho ng-êi ®Õn lÊy ph¨ng ®i. Råi võa ¨n c-íp võa la lµng, chóng cßn do¹ giÊu vËt cña phông ®Ó do¹ lÊy tiÒn cña d©n. Ng-êi d©n võa bÞ c-íp vËt quý võa bÞ ®ßi tiÒn, cã khi l¹i cßn ph¶i tù tay ph¸ huû nh÷ng thø m×nh ®· ch¨m sãc, nu«i trång ®Ó tr¸nh khái tai v¹. Cßn bän ho¹n quan ®èi víi chóa th× ®-îc th-ëng, ®-îc khen, ®-îc th¨ng quan tiÕn chøc, bæng léc nÝch ®Çy tói, mét c«ng mµ lîi c¶ ®«i ®-êng. - §o¹n v¨n cuèi lµ chi tiÕt kÓ rÊt thËt vÒ gia ®×nh cña chÝnh t¸c gi¶: bµ mÑ cña t¸c gi¶ ®· ph¶i sai chÆt ®i mét c©y lª vµ hai c©y lùu quý, rÊt ®Ñp trong v-ên nhµ m×nh ®Ó tr¸nh tai v¹. §©y kh«ng chØ lµ ®iÒu t¸c gi¶ m¾t thÊy tai nghe mµ cßn lµ ®iÒu «ng ®· tr¶i qua, nªn rÊt cã søc thuyÕt phôc. C¶m xóc cña t¸c gi¶ (th¸i ®é bÊt b×nh, phª ph¸n) còng ®-îc göi g¾m mét c¸ch kÝn ®¸o qua ®ã. 3. Theo em thÓ v¨n tuú bót trong bµi cã g× kh¸c víi thÓ truyÖn mµ c¸c em ®· häc ë tiÕt tr-íc (ChuyÖn ng-êi con g¸i Nam X-¬ng). Gièng nhau: ®Òu thuéc thÓ lo¹i v¨n xu«i trung ®¹i 10
- 1 Bộ đề chuẩn cấu trúc ĐỀ SỐ 3 ĐỀ DỰ ĐOÁN KÌ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2020 Môn thi: VẬT LÝ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Câu 1: Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình x =2 cos ( p +2t ) cm, t được tính bằng giây. Tốc độ cực đại của vật dao động là A. 2 cm/s. B. 4 cm/s. C. 2p cm/s. D. 4p cm/s. Câu 2: Tại một nơi, chu kì dao động điều hòa của con lắc đơn tỉ lệ thuận với A. căn bậc hai của gia tốc trọng trường. B. chiều dài con lắc. C. căn bậc hai của chiều dài con lắc. D. gia tốc trọng trường. Câu 3: Sóng ngang truyền được trong các môi trường A. rắn, lỏng, khí. B. rắn, lỏng, chân không. C. rắn, lỏng. D. chỉ lan truyền được trong chân không. Câu 4: Đặt điện áp u =U 0 cos ( 2p ft ) vào mạch điện xoay chiều RL nối tiếp, cuộn dây thuần cảm. Kết luận nào sau đây là sai? A. Điện áp hai đầu đoạn mạch luôn sớm pha so với cường độ dòng điện trong mạch. B. Điện áp hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch luôn lớn hơn điện áp hiệu dụng trên điện trở. C. Điện áp tức thời trên cuộn dây vuông pha với cường độ dòng điện trong mạch. D. Tại thời điểm điện áp trên cuộn dây là cực đại thì điện áp trên điện trở là cực tiểu. Câu 5: Một máy biến áp có tỉ số giữa số vòng dây sơ cấp và số vòng dây thứ cấp là k >1 . Đây là máy A. tăng áp. B. hạ áp. C. giảm dòng. D. chưa kết luận được. Câu 6: Tia tử ngoại được dùng A. để chụp ảnh bề mặt Trái Đất từ vệ tinh. B. để tìm khuyết tật bên trong các sản phẩm bằng kim loại. C. trong y tế dùng để chụp điện, chiếu điện. D. dùng để tìm vết nứt trên bền mặt sản phẩm bằng kim loại. Câu 6: Pin quang điện được dùng trong chương trình “năng lượng xanh” có nguyên tắc hoạt động dựa vào hiện tượng A. quang điện trong. B. quang điện ngoài. C. tán sắc ánh sáng. D. phát quang của chất rắn. Câu 7: Trong mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do, điện tích của một bản t ụ điện và cường độ dòng điện qua cuộn cảm biến thiên điều hòa theo thời gian A. luôn ngược pha nhau. B. với cùng biên độ. C. luôn cùng pha nhau. D. với cùng tần số. Câu 8: Cho phản ứng hạt nhân A ® B +C . Gọi mA , mB và mC lần lượt là khối lượng của các hạt nhân A , B , C ; c là tốc độ của ánh sáng trong chân không. Năng lượng của phản ứng được xác định bằng biểu thức 2 2 2 A. ( mA - mB - mC ) c . B. ( mA +mB - mC ) c . C. ( mA - mB - mC ) c . D. mAc . Câu 9: Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân A. có thể dương hoặc âm. B. như nhau với mọi hạt nhân. C. càng lớn thì hạt nhân càng bền vững. D. càng nhỏ thì hạt nhân càng bền vững. Câu 10: Cho hai dao động điều hòa quanh vị trí cân bằng O trên trục Ox . Đồ x2 thị biễu diễn sự phụ thuộc li độ của hai dao động được cho như hình vẽ. Đ ộ lệch pha giữa hai dao động này là A. 0 rad. B. p rad. x1 C. 2p rad. p D. rad. 2 2 Câu 11: Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC mắc nối tiếp một điện áp xoay chiều có điện áp hiệu dụng là 200 V. Khi xảy ra hiện tượng cộng hưởng thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là 4 A. Điện trở R của đoạn mạch là A. 25 Ω. B. 100 Ω. C. 75 Ω. D. 50 Ω. Câu 12: Với máy phát điện xoay chiều một pha, để chu kì của suất điện động do máy phát ra giảm đi bốn lần thì A. giữ nguyên tốc độ quay của roto, tăng số cặp cực lên 4 lần. B. tăng tốc độ quay của roto lên 2 lần và tăng số cặp cực lên 4 lần. C. tăng tốc độ quay của roto lên 2 lần và tăng số vòng dây của phần ứng lên 2 lần. D. tăng số cặp cực từ của máy lên 2 lần và số vòng dây của phần ứng lên 2 lần. Câu 13: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về sóng điện từ? A. Sóng điện từ là sóng ngang. B. Khi sóng điện từ lan truyền, vectơ cường độ điện trường luôn vuông góc với vectơ cảm ứng từ. C. Khi sóng điện từ lan truyền, vectơ cường độ điện trường luôn cùng phương với vectơ cảm ứng từ. D. Sóng điện từ lan truyền được trong chân không. Câu 14: Trong thí nghiệm Y – âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc có bước sóng l . Nếu tăng khoảng cách giữa hai khe lên 2 lần mà không làm thay đổi các đại lượng khác thì khoảng vân sẽ A. tăng lên gấp đôi. B. giảm đi 2 lần. C. tăng lên 4 lần. D. giảm đi 4 lần. Câu 15: Kim loại Kali có giới hạn quang điện là 0,55 μm. Hiện tượng quang điện không xảy ra khi chiếu vào kim loại đó bức xạ nằm trong vùng A. tử ngoại. B. ánh sáng tím. C. hồng ngoại. D. ánh sáng màu lam. B D Câu 16: Trong phản ứng sau đây A X ® a + CY . Kết luận nào sau đây là đúng? A. A =4 +C . B. B =4 +C . C. A =2 +C . D. A =2 - C . B Câu 17: Hạt nhân A Z có A. A notron. B. B proton. C. B - A proton. D. A electron. Câu 18: Cho phản ứng hạt nhân T +D ® a +n . Biết năng lượng liên kết riêng của T là eT =2,823 MeV/nucleon, của a là ea =7, 0756 MeV/nucleon và độ hụt khối của D là 0, 0024u . Cho 1u =931 MeV/c2. Năng lượng tỏa ra của phản ứng là A. 17,6 MeV. B. 2,02 MeV. C. 17,18 MeV. D. 20,17 MeV. Câu 19: Một khung dây và một dòng điện thẳng dài (1) đặt trong cùng mặt phẳng giấy như hình vẽ. Tại thời điểm ban đầu, khung dây đang đứng yên, ta tiến hành cung cấp cho (1) uu r khung vận tốc ban đầu v0 hướng ra xa (1). Lực từ tổng hợp tác dụng lên khung dây uu r A. bằng 0. v0 B. đẩy khung dây ra xa (1). C. kéo khung dây về phía (1). D. kéo khung dây dịch chuyển lên trên. Câu 20: Trong thí nghiệm Y – âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đ ơn s ắc có bước sóng l . Nếu tại điểm M trên màn quan sát có vân tối thứ 3 (tính từ vân sáng trung tâm) thì hi ệu đường đi của ánh sáng từ hai khe S1 , S2 đến M có độ lớn bằng A. 2l . B. 1,5l . C. 3,5l . D. 2,5l . æ pö Câu 21: Dao động của vật là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương x1 =A1 cos çwt + ÷ và 3ø è x2 =A2 cos ( wt +a ) . Để vật dao động với biên độ A = A1 +A2 thì a bằng p p p A. . B. . C. . D. p . 3 6 2 Câu 22: Con lắc lò xo treo thẳng đứng gồm lò xo có độ cứng k =100 N/m và vật nặng có khối lượng 100 g. Kéo vật nặng theo phương thẳng đứng xuống dưới làm lò xo giãn 3 cm r ồi th ả nh ẹ. L ấy g =p 2 m/s2, quãng đường vật đi được trong một phần ba chu kì kể từ thời điểm ban đầu là 3 A. 3 cm. B. 2 cm. C. 8 cm. D. 2 cm. Câu 23: Một con lắc đơn có vật treo khối lượng m =0, 01 kg mang điện tích q =+5 μC, được coi là điện tích điểm. Con lắc dao động điều hòa với biên độ góc a 0 =0,14 rad trong điện trường đều, vecto cường độ điện trường có độ lớn E =104 V/m và hướng thẳng đứng xuống dưới. Lấy g =10 m/s2. Lực căng của dậy treo tại vị trí con lắc có li độ góc a =0,1 rad xấp xỉ bằng A. 0,1 N. B. 0,2 N. C. 1,5 N. D. 0,15 N. Câu 24: Sóng dừng hình thành trên một sợi dây đàn hồi với tần s ố f1 thì thu được 1 bó sóng. Nếu sử dụng nguồn có tần số f 2 =4 f1 thì số bó sóng thu được là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 25: Một sóng cơ lan truyền trên mặt nước với bước sóng l =12 cm. Hai điểm M , N trên bề mặt chất lỏng trên có vị trí cân bằng cách nhau một khoảng d =5 cm sẽ dao động lệch pha nhau một góc 2p 5p 3p A. . B. . C. . D. 2p . 3 6 4 Câu 26: Cho đoạn mạch gồm cuộn cảm thuần L và điện trở R nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch pö æ một điện áp u =100 cos ç100pt + ÷V thì dòng điện trong mạch có biểu thức i = 2 cos ( 100pt ) A. Giá trị 4ø è của R và L là 1 1 A. R =50 Ω, L = H. B. R =50 Ω, L = H . 2p p 1 3 C. R =50 Ω, L = H. D. R =50 Ω, L = H. 2p p 2 Câu 27: Khung dây kim loại phẳng có diện tích S =50 cm , có N =100 vòng dây quay đều với tốc độ 50 vòng/giây quanh trục vuông góc với đường sức của từ trường đều B =0,1 T. Chọn gốc thời gian t =0 là lúc pháp tuyến của khung dây có chiều trùng với chiều của vecto cảm ứng từ. Biểu th ức t ừ thông qua khung dây là A. F =500 cos ( 100pt ) Wb. B. F =500sin ( 100pt ) Wb. C. F =0, 05sin ( 100pt ) Wb. D. F =0, 05cos ( 100pt ) Wb. Câu 28: Một mạch dao động LC gồm một cuộn cảm L =500 μH và một tụ điện có điện dung C =5 -4 μF. Lấy p 2 =10 . Giả sử tại thời điểm ban đầu điện tích của tụ điện đạt giá trị cực đại q0 =6.10 C. Biểu thức của cường độ dòng điện qua mạch là æ 4 pö æ 4 pö A. i =6 cos ç2.10 t + ÷A. B. i =12 cos ç2.10 t - ÷A. 2ø 2ø è è æ 6 pö æ 4 pö C. i =6 cos ç2.10 t - ÷A. D. i =12 cos ç2.10 t + ÷A. 2ø 2ø è è Câu 29: Chiếu một tia sáng đơn sắc, song song từ không khí đến bề mặt c ủa m ột b ản m ặt song song thủy tinh nằm ngang dưới góc tới 600 . Cho chiết suất của thủy tinh đối với ánh sáng đơn sắc này là 1,5, bề rộng của bản mặt là d =2 cm. Khoảng cách giữa tia tới và tia ló ra khỏi bản mặt là A. 0,1 cm. B. 1,02 cm. C. 1,03 cm. D. 0,8 cm. Câu 30: Trong nguyên tử Hidro theo mẫu Bo, electron chuyển từ quỹ đạo L về quỹ đạo K có mức năng lượng EK =- 13, 6 eV. Bước sóng do nguyên tử phát ra là 0,1218 μm. Mức năng lượng ứng với quỹ đạo L là A. 3,2 eV. B. –4,1 eV. C. –3,4 eV. D. –5,6 eV. Câu 31: Một bóng đèn có ghi 6 V – 3 W, một điện trở R và một nguồn điện được mắc thành mạch kín như hình vẽ. Biết nguồn điện có suất điện động x =12 V và điện trở trong x, r r =2 Ω; đèn sáng bình thường. Giá trị của R là A. 22 Ω. B. 12 Ω. C. 24 Ω. D D. 10 Ω. 4 Câu 32: Một chất phóng xạ a có chu kì bán rã T . Khảo sát một mẫu chất phóng xạ này ta thấy: ở lần đo thứ nhất, trong 1 phút chất phóng xạ này phát ra 8n hạt a . Sau 415 ngày kể từ lần đo thứ nhất, trong 1 phút chất phóng xạ này chỉ phát ra được n hạt a . Giá trị của T A. 12,3 năm B. 138 ngày C. 2,6 năm D. 3,8 ngày Câu 33: Xét nguyên tử Hidro theo mẫu nguyên tử Bo. Gọi F là độ lớn của lực tương tác điện giữa electron và hạt nhân khi electron chuyển động trên quỹ đạo dừng K . Khi độ lớn của lực tương tác tính F điện giữa electron và hạt nhân là thì electron đang chuyển động trên quỹ đạo dừng nào? 16 A. quỹ đạo dừng L . B. quỹ đạo dừng M . C. quỹ đạo dừng N . D. quỹ đạo dừng Q . Câu 34: Một người cận thị phải đeo sát mắt một thấu kính có độ tụ –2,5 dp mới nhìn rõ được các v ật cách mắt từ 25 cm đến vô cực. Giới hạn nhìn rõ của mắt người này khi không đeo kính là A. từ 15,4 cm đến 40 cm. B. từ 15,4 cm đến 50 cm. C. từ 20 cm đến 40 cm. D. từ 20 cm đến 50 cm. Câu 35: Cho cơ hệ như hình vẽ: lò xo có độ cứng k =100 N/m, vật nặng khối lượng m =100 g, bề mặt chỉ có ma sát trên đoạn CD , biết CD =1 cm và m=0,5 . Ban đầu vật nặng nằm tại vị trí lò xo không biến dạng, truyền cho vật vận tốc ban đầu v0 =60p cm/s dọc theo trục của lò xo hướng theo chiều lò xo giãn. Lấy g =10 m/s2. Tốc độ trung bình của vật nặng kể từ thời điểm ban đầu đến khi nó đổi chiều chuyển động lần thứ nhất gần nhất giá trị nào sau đây? C D A. 50 cm/s. B. 100 cm/s. O 3 4 x(cm) C. 150 cm/s. D. 200 cm/s. Câu 36: Trên một sợi dây đàn hồi OC đang có sóng dừng ổn định với tần số f . Hình ảnh sợi dây tại 1 thời điểm t (nét đứt) và thời điểm t + (nét liền) được u (cm) 4f +8 cho như hình vẽ. Tỉ số giữa quãng đường mà B đi được B trong một chu kì với quãng đường mà sóng truyền đi được C trong một chu kì là O x (cm) A. 1. B. 2. -6 C. 5. 20 10 30 D. 1,25. Câu 37: Giao thoa sóng ở mặt nước với hai nguồn kết hợp đặt tại A và B. Hai nguồn dao động điều hòa theo phương thẳng đứng, cùng pha và cùng tần số 10 Hz. Biết AB =20 cm, tốc độ truyền sóng ở mặt nước là 0,3 m/s. Ở mặt nước, O là trung điểm của AB, gọi Ox là đường thẳng hợp với AB một góc 600 . M là điểm trên Ox mà phần tử vật chất tại M dao động với biên độ cực đại ( M không trùng với O). Khoảng cách ngắn nhất từ M đến O là A. 1,72 cm. B. 2,69 cm. C. 3,11 cm. D. 1,49 cm. Câu 38: Đặt điện áp xoay chiều u =U 2 cos ( wt +j ) vào hai đầu đoạn mạch AB gồm điện trở R =24 Ω, tụ điện và cuộn cảm thuần mắc nối tiếp. Ban R i ( A) đầu khóa K đóng, sau đó khóa K mở. Hình vẽ A bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường K đóng K mở độ dòng điện i trong đoạn mạch vào thời gian u . C t K Giá trị của U gần nhất với giá trị nào sau đây? O A. 170 V. B. 212 V. B C. 85 V. L D. 255 V. Câu 39: Điện năng được truyền từ trạm phát điện đến nơi tiêu thụ bằng đường dây tải điện một pha. Ban đầu hiệu suất truyền tải là 60%. Cho công suất truyền đi không đ ổi và h ệ s ố công su ất ở n ơi tiêu thụ (cuối đường dây tải điện) luôn bằng 0,8. Để giảm hao phí trên đường dây 4 lần thì cần phải tăng điện áp hiệu dụng ở trạm phát điện lên n lần. Giá trị của n là A. 2,0. B. 2,1. C. 2,3. D. 2,2. 5 Câu 40: Trong thí nghiệm Y – âng về giao thoa ánh sáng, chiếu đồng thời hai b ức xạ có b ước sóng l 1 =0, 4 μm và l 2 =0, 6 μm. Trên màn quan sát, gọi M và N là hai điểm nằm ở hai phía so với vân trung tâm mà M là vị trí của vân sáng bậc 6 của bức xạ l 1 ; N là vị trí vân sáng bậc 7 của bức xạ l 2 . Nếu hai vân sáng trùng nhau tính là một vân sáng thì số vân sáng quan sát được trên đoạn MN là A. 23. B. 25. C. 22. D. 28. HẾT 6 01. B 11. D 21. A 31. D 02. C 12. A 22. A 32. B 03. C 13. C 23. D 33. B 04. D 14. B 24. D 34. A BẢNG ĐÁP ÁN 05. B 06. D 15. C 16. C 25. B 26. D 35. A 36. A 07. D 17. B 27. D 37. C 08. A 18. C 28. D 38. C 09. C 19. C 29. B 39. D 10. D 20. D 30. C 40. B ĐÁP ÁN CHI TIẾT Câu 1: Chọn B. Ta có: o A =2 cm; w =2 rad/s. o vmax =wA =( 2 ) . ( 2 ) =4 cm/s. Câu 2: Chọn C. Chu kì dao động của con lắc đơn : l T =2p → tỉ lệ thuận với căn bậc hai chiều dài của con lắc. g Câu 3: Chọn C. Sóng ngang lan truyền được trong môi trường rắn và lỏng. Câu 4: Chọn D. Ta có: o u L vuông pha u R . → u L =u Lmax thì u R =0 . Câu 5: Chọn B. Đây là máy hạ áp. Câu 6: Chọn D. Tia tử ngoại được dùng để tìm các nứt trên bề mặt sản phẩm bằng kim loại. Câu 7: Chọn D. Điện tích của một bản tụ và dòng điện qua cuộn cảm luôn biến thiên với cùng tần số. Câu 8: Chọn A. 2 Năng lượng của phản ứng DE =( mA - mB - mC ) c . Câu 9: Chọn C. Hạt nhân có năng lượng liên kết riêng càng lớn thì càng bền vững. Câu 10: Chọn D. Hai dao động vuông pha. Câu 11: Chọn D. Khi có hiện tượng cộng hưởng điện thì điện áp hai đầu đoạn mạch chính bằng điện áp ở hai đầu điện U 200 =50 Ω. trở, do vậy R = = I 4 Câu 12: Chọn A. Chu kì của suất điện động do máy phát điện phát ra 1 1 T = = → muốn T giảm 4 lần thì giữa nguyên tốc độ quay của roto tăng số cặp cực lên 4 lần f pn Câu 13: Chọn C. Khi sóng điện từ lan truyền, vectơ cường độ điện trường có phương vuông góc với vectơ cảm ứng t ừ → C sai. Câu 14: Chọn B. Khoảng vân giảm đi 2 lần. Câu 15: + Để xảy ra hiện tượng quang điện thì ánh sáng kích thích phải có bước sóng nhỏ hơn giới h ạn quang điện của kim loại đó. 7 → ánh sáng thuộc vùng hồng ngoại có bước sóng nhỏ nhất nên không thể gây ra hiện tượng quang điện với kim loại này → Đáp án C Câu 16: Chọn C. B 4 D Phương trình phản ứng A X ® 2a + CY . Ta có o bảo toàn số khối: B =4 +D . o bảo toàn điện tích: A =2 +C . Câu 17: Chọn B. Hạt nhân có B proton. Câu 18: Chọn C. Ta có: o eT =2,823 MeV, ea =7, 0756 MeV; DuD =0, 0024u . o Năng lượng tỏa ra của phản ứng DE =( mt - ms ) c 2 =Elks - Elkt =4.7, 0756 - 3.2,823 - 0,0025.931,5 =17, 6 MeV. Câu 19: Chọn C. Lực từ tổng hợp sẽ có xu hướng kéo khung dây về phía (1). Câu 20: Chọn D. Vị trí cho vân tối bậc 4 thõa mãn Dd =2,5l . Câu 21: Chọn A. Ta có : o A =A1 +A2 → hai dao động cùng pha. p p o j 01 = → a = . 3 3 Câu 22: Chọn A. Ta có: 100.10- 3 ) . ( 10 ) o Dl0 =mg =( =1 cm, Dl =3 cm. k 100 o v0 =0 v → A =Dl - Dl0 =3 - 1 =2 cm. → Quãng đường đi được trong một phần ba chu kì là S =3 cm. Câu 23: Ta có : æ 2 3 2ö o T =mgbk ( 3cos a - 2 cos a 0 ) , với a nhỏ thì T =mgbk ç1 +a 0 - a ÷. 2 ø è qE 5.10- 6.104 o gbk =g + =10 + =15 m/s2, m 0, 01 3 2ö æ 2 3 2ö æ 2 → T =mgbk ç1 +a 0 - a ÷=( 0, 01) . ( 15) ç1 +0,14 - . ( 0,1) ÷=0,15 N. 2 ø 2 è è ø Câu 24: Chọn D. Số bó sóng thu được là 4. Câu 25: Chọn B. Ta có: o l =12 cm, d =5 cm. 2p d 2p. ( 5 ) 5p = = . → Dj = l 6 ( 12 ) Câu 26: Chọn D. Ta có: o u =100Ð450 ; u = 2Ð00 . u 100Ð450 1 Z = = =50 +50i → R =50 Ω và L = H . 2p i 2Ð0 Câu 27: Chọn D. o 8 Ta có : o F 0 =NBS =100.0,15.10- 4 =0, 05 Wb. o t =0 là lúc vecto pháp tuyến cùng chiều với vectơ cảm ứng từ → j 0 =0 . → F =0, 05cos100pt Wb. Câu 28: Chọn D. Ta có: 1 1 =2.104 rad/s. o w = LC = -6 -6 ( 500.10 ) .( 5.10 ) o I 0 =wQ0 =( 2.104 ) . ( 6.10- 4 ) =12 A. Tại t =0 , điện tích trên tụ là cực đại → j 0q =0 → j 0i p = rad. 2 æ 4 pö → Vậy i =12 cos ç2.10 t + ÷A. 2ø è Câu 29: Chọn B. S Xét sự truyền của tia tới SI tới bản mặt song song và cho tia ló JK . Từ hình vẽ, ta có: d o IJ = . cos r d o D=IJ sin ( i - r ) = sin ( i - r ) . d cos r Mặc khác, i =600 → r =35,30 ( 2 ) sin 600 - 35,30 » 1, 024 ( ) → D= cm. cos ( 35,30 ) i I D Câu 30: Chọn C. Áp dụng tiên đề Bo về bức xạ và hấp thụ năng lượng, ta có : hc 6, 625.10- 34.3.108 o EL - EK = = =1,63.10- 18 J. -6 l 0,1218.10 - 19 o với 1eV =1, 6.10 J → EL - EK =10, 2 eV → EL =- 3, 4 eV. Câu 31: Chọn D. Ta có: U 2 62 o U d =6 V, Pd =3 W → Rd = d = =12 Ω. Pd 3 Pd 3 o đèn sáng bình thường I =I d = = =0,5 A. Ud 6 Định luật Ôm cho toàn mạch x 12 I= → 0, 5 = → R =10 Ω. RN +r 12 +R +2 Câu 32: Để ý rằng số hạt nhân α phát ra cũng chính là số hạt nhân chất phóng xạ bị phân ra æ - Tt ö + Ta có 8n =N 0 ç1 - 2 ÷ è ø + Số hạt nhân ban đầu còn lại sau 414 ngày. 414 414 æ - Tt ö T n = N 2 ç1 - 2 ÷. 0 N t =N 0 2 T → số hạt α đo được trong 1 phút khi đó sẽ là è ø 414 Lập tỉ số → 8 =2 T → T =138 ngày → Đáp án B Câu 33: r J K 9 + Lực tĩnh điện giữa hạt nhân và electron khi electron ở quỹ đạo thứ n q2 1 æ q2 ö F F =k 2 = 4 çk 2 ÷= K4 r n è r0 ø n Trong đó FK là lực tĩnh điện giữa electron và hạt nhân, khi nguyên từ hidro ở trạng thái cơ bản → Áp dụng cho bài toán ta được n =2 , vậy electron đang ở quỹ đạo dừng L → Đáp án A Câu 34: 1 + Để khắc phục tật cận thì, người này phải đeo thấu kính phân kì có độ tụ D =CV 1 1 =40 cm. → CV =- =D - 2,5 1 1 1 + = + Khoảng cực cận của mắt khi không đeo kính → d ¢=15, 4 cm → Đáp án A 25 d ¢ - 40 Câu 35: Chọn B. Ta có: o k =100 N/m; m =100 g. o w= k 100 = =10p rad/s → T =0, 2 s. m ( 100.10- 3 ) Chuyển động của vật kể từ thời điểm ban đầu đến lúc nó đổi chiều chuy ển đ ộng lần đ ầu tiên đ ược chia thành các giai đoạn sau: Giai đoạn 1: Chuyển động từ O đến C v 60p =6 cm. o là dao động điều hòa với biên độ A1 = 0 = w 10p T 0, 2 1 = s. o thời gian chuyển động t1 = = 12 12 60 3 3 o vận tốc khi vật đến C : vC = v0 = . ( 60p ) =30 3p cm/s. 2 2 Giai đoạn 2: Chuyển động từ C đến D o là dao động điều hòa chịu thêm tác dụng của ma sát có độ lớn không đổi. V ị trí cân bằng m ới lệch khỏi O theo hướng lò xo bị nén một đoạn -3 mmg ( 0,5 ) . ( 100.10 ) . ( 10 ) Dl0 = = =0,5 cm k 100 2 → A2 = ( Dl0 +OC ) 2 2 æ30 3p ö 2 ævC ö cm. +ç ÷ = ( 0,5 +3) +ç ç 10p ÷ ÷ =6, 265 èw ø è ø æ 3,5 ö æ 4,5 ö arccos ç - arccos ç ÷ ÷ o thời gian chuyển động è6, 265 ø è6, 265 ø. 0, 2 =6, 64.10- 3 s. Dt2 = ( ) 3600 2 2 æDl +OD ö æ 4,5 ö o vận tốc khi vật đến D : vD =wA2 1 - ç 0 ÷ =( 10p ) . ( 6, 265 ) . 1 - ç ÷ =136,940 è6, 265 ø è A2 ø cm/s. Giai đoạn 3: Chuyển động từ D đến khi đổi chiều lần đầu tiên o là dao động điều hòa quanh vị trí lò xo không biến dạng với biên độ 2 2 æv ö æ136,940 ö A3 = OD +ç D ÷ = 42 +ç ÷ =5, 916 cm. è 10p ø èw ø o thời gian chuyển động 2 10 æOD ö æ 4 ö arc cos ç ÷ arc cos ç ÷ è A3 øT = è5,916 ø. 0, 2 =0, 0264 s. t3 = ( ) 3600 3600 → Tốc độ trung bình 3 +1 +( 5,916 - 4 ) S OC +CD +( A3 - OD ) vtb = = = =119, 018 cm/s. 1 t t1 +t2 +t3 -3 +6, 64.10 +0, 0264 60 Câu 36: Chọn A. Biễu diễn dao động của một điểm bụng trên đường tròn: o thời điểm t , ubung =8 cm → điểm M . 1 o thời điểm t +Dt =t + , ubung =- 6 cm → điểm N . 4f -A Ta có: 1 T = → Dj =900 . o Dt = 4f 4 2 -6 +8 +A u (cm) M 2 N æubung ö æubung ö ç ÷ +ç ÷ =1 → A = ( - 6 ) 2 +( 8 ) 2 =10 cm. A A è øt è øt + 1 4f Mặc khác l =20 cm, B là điểm dao động với biên độ bằng một nửa biên độ của bụng → AB =5 cm. 4. ( 5 ) 4A → d= B = =1 . l 20 Câu 37: v 0,3 x =3 cm. + Bước sóng của sóng l = = f 10 M + Để M là cực đại và gần O nhất thì M nằm trên dãy c ực đ ại ứng v ới k =1 . d1 d2 d ìï d 22 =d 2 +102 - 2.10.d .cos 600 + Áp dụng định lý cos, ta có: í 2 2 2 0 ïî d1 =d +10 - 2.10.d .cos120 A B O Kết hợp với d1 - d 2 =l =3 cm. k =1 → d 2 +102 - 2.10.d .cos1200 - d 2 +102 - 2.10.d .cos 600 =3 cm → d =3,11 cm → Đáp án C Câu 38: Chọn C. Biễu diễn vecto các điệu nr áp:uuu r uuuu r ur + U chung nằm ngang U =U R +U LC , vì uR luôn vuông pha với u LC → đầu uuu r ur mút vecto U R luôn nằm trên một đường tròn nhận U làm đường kính. + Từ đồ thị, ta thấy rằng dòng điện trong hai trường hợp là vuông pha nhau ì I 01 =4 uuuu r A. í U R2 î I 02 =3 + Từ hình vẽ, ta thấy U 0 = U 012 +U 022 = ( 4.24 ) 2 uuur U R1 p 2 uuuur U LC1 uuuuu r U LC 2 +( 3.24 ) =120 V → 2 U » 85 V. Câu 39: Chọn D. Ta biễu diễn mối liên hệ giữa các điện áp trong quá trình truyền tải o U cos j =U t cos j t . U cos j t o Ptt =HP → U t I cos j t =H ( UI cos j ) → U cos j = t . H uur U j uur Ut j uuur DU t
-
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI
TRƯỜNG THPT CHUYÊN ĐHSP
ĐỀ NGUỒN
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI KHU VỰC
DUYÊN HẢI ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ 2018
Môn: SINH HỌC 10
Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi:
(Đề thi gồm 3 trang)
HÓA SINH TẾ BÀO – 1 CÂU – 2 ĐIỂM
Câu 1. 2 điểm
a. Tất cả các loại lipid đều có 1 đặc tính chung, đó là đặc tính nào? Chỉ ra chức
năng quan trọng nhất của 2 loại lipid có chứa acids béo.
b. Các acid béo no và không no có mặt ở các tế bào sinh vật thích nghi với điều
kiện nhiệt độ khác nhau như thế nào? Giải thích sự khác biệt ấy.
c. Chỉ ra những đặc tính giúp acids nucleic đóng vai trò là vật chất di truyền của
sinh vật?
CẤU TRÚC VÀ CHỨC NĂNG TẾ BÀO – 1 CÂU – 2 ĐIỂM
Câu 2. 2 điểm
a. Trong tế bào, các bào quan nào chịu trách nhiệm cho quá trình giải độc? Phân
biệt cơ chế giải độc của mỗi loại bào quan đó?
b. Tại sao việc lạm dụng thuốc an thần có thể dẫn đến giảm hiệu quả của nhiều
loại thuốc kháng sinh và thuốc có ích khác trong điều trị bệnh?
CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG – 2 CÂU – 4 ĐIỂM
Câu 3. 2 điểm
a.Vẽ sơ đồ tóm tắt chu trình Calvin, chỉ rõ lượng ATP và NADPH đã sử dụng
để tạo ra một phân tử glucose. Tại sao nói rằng glucose là nguồn năng lượng có
giá trị cao?
b. ATP là một phân tử cao năng quan trọng trong việc cung cấp năng lượng cho
các quá trình tổng hợp. Chỉ ra ít nhất 2 nguồn năng lượng có thể cung cấp cho
quá trình tổng hợp ATP.
Câu 4. 2 điểm
a. Chất DNP được một số thầy thuốc sử dụng để giúp bệnh nhân giảm béo trong
những năm 1940, nhưng hiện nay chất này đã bị cấm do một vài bệnh nhân bị
tử vong. Hãy giải thích tại sao DNP có thể giúp giảm béo nhưng có thể gây tử
vong cho người dùng?
b. Trong quá trình chuyển hóa glucose, sự có mặt của cyanide có thể làm tế bào
chết, vì sao? Ở nồng độ thấp hơn nó dẫn đến chuyển hóa glucose thành lactate,
vì sao?
TRUYỀN TIN TẾ BÀO - 1 CÂU - 2 ĐIỂM
Câu 5. 2 điểm
Trong tế bào động vật, ion Ca2+ được sử dụng nhiều hơn cả cAMP trong vai trò
của hệ thống tín hiệu thứ hai. Con đường truyền tín hiệu này có sự tham gia của
các phân tử quan trọng như inositol triphosphates (IP3) và diacylglycerol
(DAG).
a. Chỉ ra 2 vị trí trong tế bào chất mà ở đó duy trì nồng độ cao của ion Ca 2+. Khi
một xung tín hiệu truyền dọc sợi trục của tế bào thần kinh đến chùy synapse, tín
hiệu sẽ tác động đầu tiên đến thụ thể bắt cặp G-protein, hãy mô tả con đường
khiến Ca2 trong các bể chứa được giải phóng ra ngoài tế bào chất để xung thần
kinh được liên tục.
b. Chỉ ra sự khác biệt căn bản giữa các thụ thể màng sinh chất và thụ thể tế bào
chất trong các con đường truyền tin.
PHÂN BÀO – 1 CÂU – 2 ĐIỂM
Câu 6. 2 điểm
a. Trình bày vai trò của các loại vi ống trong quá trình phân chia tế bào? (1
điểm)
b. Thế nào là sự cố đầu mút và cách khắc phục sự cố đầu mút của các tế bào
sinh dục?
CẤU TRÚC VÀ CHỨC NĂNG TẾ BÀO VI SINH VẬT. CHUYỂN HÓA
VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở VSV – 1 CÂU – 2 ĐIỂM
Câu 7. 2 điểm
a. Phân biệt cấu trúc và cơ chế hoạt động của roi bơi vi khuẩn và roi bơi tế bào
nhân thực?
b. Ở vi sinh vật, có 2 con đường tạo ra pyruvate khác nhau, sự khác nhau căn
bản giữa 2 con đường ấy là gì? Sự khác nhau căn bản nhất giữa phương thức
hóa tổng hợp vô cơ và hô hấp kị khí là gì?
SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN VI SINH VẬT – 1 CÂU – 2 ĐIỂM
Câu 8. 2 điểm
a. Cả ethanol và penicillin đều được sử dụng phổ biến trong y tế với mục đích
diệt khuẩn. Tuy nhiên, tại sao vi khuẩn có thể tiến hóa để kháng lại penicillin
trong khi đó chúng khó có thể biến đổi để chống lại ethanol?
b. Khi nuôi cấy vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy không liên tục, các tế bào vi
khuẩn ở giai đoạn sau pha cân bằng sẽ như thế nào? Giải thích.
VIRUS – 1 CÂU – 2 ĐIỂM
Câu 9. 2 điểm
a. Chỉ ra các bước của quá trình nhân lên của HIV trong cơ thể người, từ mỗi
bước đó hãy đưa ra hướng điều trị khả thi.
b. Chỉ ra các đặc điểm của viroid để thấy rằng chúng không phải là virus mà chỉ
là tác nhân gây bệnh nhỏ hơn virus.
MIỄN DỊCH HỌC - 1 CÂU - 2 ĐIỂM
Câu 10. 2 điểm
a. Trong điều trị bệnh tả, hãy đưa ra các lý do tại sao điều trị bằng liệu pháp
tiêm kháng sinh có hiệu quả cao hơn liệu pháp dùng chính kháng sinh đó nhưng
theo đường uống?
b. Dựa trên cơ chế gây bệnh của HIV và virus cúm, vẽ đồ thị tương đối chỉ ra số
lượng của mỗi nhóm virus này trong cơ thể người theo thời gian, giải thích sự
khác biệt.
Đề thi gồm 10 câu
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
Giáo viên ra đề
ThS. Nguyễn Thành Công
ĐT: 0986093886
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI KHU VỰC
TRƯỜNG THPT CHUYÊN ĐHSP
DUYÊN HẢI ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ 2018
ĐÁP ÁN ĐỀ NGUỒN
Môn: SINH HỌC 10
Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao
đề)
(Đáp án gồm 11 trang)
HÓA SINH TẾ BÀO – 1 CÂU – 2 ĐIỂM
Câu 1. 2 điểm
1.1. Tất cả các loại lipid đều có 1 đặc tính chung, đó là đặc tính nào? Chỉ ra cấu
trúc và chức năng quan trọng nhất của 2 loại lipid có chứa acids béo.
1.2. Các acid béo no và không no có mặt ở các tế bào sinh vật thích nghi với
điều kiện nhiệt độ khác nhau như thế nào? Giải thích sự khác biệt ấy.
1.3. Chỉ ra những đặc tính giúp acids nucleic đóng vai trò là vật chất di truyền
của sinh vật?
HDC
a
- Tất cả các loại lipid đều có một đặc tính chung đó là tính kị nước.
0,25 điểm
- Loại lipid có chứa axit béo thứ nhất là triglycerids (triacyl glycerol)
trong thành phần chứa 1 gốc glycerol liên kết với 3 gốc axit béo nhờ liên 0,25 điểm
kết este. Loại lipid này đóng vai trò dự trữ năng lượng cho tế bào.
- Loại lipid chứa axit béo thứ hai là phospholipid, trong cấu trúc của phân
tử có 1 gốc glycrol liên kết với 2 axit béo, một gốc phosphate - gốc
phosphate có thể liên kết với một nhóm ưa nước khác như choline hoặc 0,25 điểm
acetyl choline. Chức năng của loại lipid này là tham gia cấu tạo nên màng
tế bào.
b
- Axit béo không no, trong cấu trúc có nối đôi, chúng cấu tạo nên
phospholipid xuất hiện ở màng sinh chất của tế bào thích nghi với điều 0,25 điểm
kiện nhiệt độ thấp, vì sự có mặt của nối đôi cản trở sự đông đặc lipid bởi
nhiệt độ thấp và bảo vệ cấu trúc của màng.
- Axit béo no, trong cấu trúc chỉ có nối đơn, chúng cấu tạo nên 0,25 điểm
phospholipid xuất hiện ở màng sinh chất của các tế bào thích nghi với điều
kiện nhiệt độ cao, chúng có chức năng duy trì tính ổn định của màng trong
điều kiện nhiệt độ cao và chuyển động nhiệt xảy ra mạnh.
c
- Axit nucleic được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, trong cấu trúc có một
chuỗi kéo dài gồm nhiều đơn phân nucleotide liên kết với nhau tạo nên sự
0,25 điểm
đa dạng về trình tự và qua đó CHỨA THÔNG TIN di truyền.
- Thông tin di truyền chứa trong phân tử axit nucleic có thể được sử dụng
để tạo ra các sản phẩm trong tế bào trên một quy mô lớn là các phân tử 0,25 điểm
protein - thực hiện các hoạt động sống.
- Phân tử có thể được nhân đôi để tạo ra các bản sao làm thông tin được
sao chép, từ sự sao chép các phân tử, thông tin được phân chia về các tế 0,25 điểm
bào con thông qua quá trình phân bào và thông tin được di truyền.
CẤU TRÚC VÀ CHỨC NĂNG TẾ BÀO – 1 CÂU – 2 ĐIỂM
Câu 2. 2 điểm
a. Trong tế bào, các bào quan nào chịu trách nhiệm cho quá trình giải độc,
chúng tập trung ở các tế bào nào? Phân biệt cơ chế giải độc của mỗi loại bào
quan đó?
b. Tại sao việc lạm dụng thuốc an thần có thể dẫn đến giảm hiệu quả của nhiều
loại thuốc kháng sinh và thuốc có ích khác trong điều trị bệnh?
HDC
a.
Trong tế bào, hai bào quan chịu trách nhiệm về quá trình giải độc là lưới 0,25 điểm
nội chất trơn và peroxisome.
Cơ chế giải độc của lưới nội chất trơn: Các chất độc, các thuốc sau khi
được đưa vào tế bào được đưa vào lưới nội chất trơn, các enzyme gắn
0,5 điểm
thêm gốc hydroxyl vào chất độc để tăng tính tan và bị đẩy ra khỏi tế bào.
Cơ chế giải độc của peroxisome: Trong peroxisome có các tinh thể
enzyme oxy hóa khử, phân cắt các peroxide hoặc các superoxide một cách
0,5 điểm
an toàn mà không để các chất độc ấy lan ra tế bào chất.
b.
0,5 điểm
- Khi lạm dụng thuốc an thần và các chất kích thích trong một thời gian
dài các tế bào phải tiến hành đào thải các chất này nhờ hoạt động tích cực
của lưới nội chất trơn, đồng thời để thích nghi với sự có mặt của thuốc,
các tế bào tăng cường tổng hợp lưới nội chất trơn.
- Khi bị ốm và điều trị bằng thuốc kháng sinh, hiệu quả điều trị bằng
kháng sinh giảm đáng kể vì hoạt động mạnh mẽ của hệ thống lưới nội chất 0,25 điểm
trơn đã được “luyện tập” trước đó.
CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG – 2 CÂU – 4 ĐIỂM
Câu 3. 2 điểm
a.Vẽ sơ đồ tóm tắt chu trình Calvin, chỉ rõ lượng ATP và NADPH đã sử dụng
để tạo ra một phân tử glucose, từ đó giải thích tại sao nói rằng glucose là nguồn
năng lượng có giá trị cao?
b. ATP là một phân tử cao năng quan trọng trong việc cung cấp năng lượng cho
các quá trình tổng hợp. Chỉ ra ít nhất 2 nguồn năng lượng có thể cung cấp cho
quá trình tổng hợp ATP.
HDC
a.
Vẽ được sơ đồ chu trình Calvin và chỉ ra để cần tổng hợp 1 glucose cần
0,5 điểm
tiêu thụ 12 NADPH và 18 ATP
Phân tử càng dự trữ nhiều thế năng thì năng lượng và lực khử cần để hình
thành phân tử đó càng lớn. Glucose là một nguồn năng lượng có giá trị do
nó dễ bị khử, dự trữ nhiều thế năng trong các electron của nó. Để khử CO 2
0,5 điểm
thành glucose thì cần tới 18ATP và 12 NADPH, một số lượng rất lớn năng
lượng và lực khử.
b. Thí sinh trả lời được 2 trong 3 nguồn dưới đây đều được điểm tối đa.
- Nguồn 1: Quang năng có trong ánh sáng mặt trời -- chuỗi vận chuyển
điện tử quang hợp -- Sự chênh lệch gradient H + (PMF) giữa 2 phía của
0,5 điểm
màng thylacoid -- ATP synthase -- ATP. Quá trình tượng tự có thể xảy ra
ở các vi sinh vật quang hợp.
- Nguồn 2: Phản ứng oxy hóa khử từ các hợp chất vô cơ -- chuỗi vận
chuyển điện tử trên màng tế bào -- chênh lệch gradient H + (PMF) giữa 2
phía của màng thylacoid -- ATP synthase -- ATP: Quá trình nảy xảy ra
0,5 điểm
trên màng của tế bào vi sinh vật hóa tổng hợp.
- Nguồn 3: Từ chất hữu cơ của sinh vật khác -- NADH -- chuỗi truyền
electron hô hấp (trên màng tế bào hoặc màng trong ti thể) -- PMF -- ATP
synthase: ATP: Quá trình này xảy ra trong quá trình hô hấp tế bào.
Câu 4. 2 điểm
a. Chất DNP được một số thầy thuốc sử dụng để giúp bệnh nhân giảm béo trong
những năm 1940, nhưng hiện nay chất này đã bị cấm do một vài bệnh nhân bị
tử vong. Hãy giải thích tại sao DNP có thể giúp giảm béo nhưng có thể gây tử
vong cho người dùng?
b. Trong quá trình chuyển hóa glucose, sự có mặt của cyanide có thể làm tế bào
chết, vì sao? Ở nồng độ thấp hơn nó dẫn đến chuyển hóa glucose thành lactate,
vì sao?(1 điểm)
HDC
a.
- Cơ chế giảm béo của DNP được thực hiện như sau: Sau khi xâm nhập
vào trong ti thể, DNP gắn trên màng trong ti thể tạo ra một kênh cho phép
các proton đi từ không gian gian màng vào trong chất nền ti thể, PMF
được tạo thành bởi chuỗi vận chuyển electron hô hấp sẽ không được sử
dụng vào sản xuất ATP ở ATP synthase mà bị đẩy vào trong chất nền ti
0,5 điểm
thể một cách vô ích qua DNP, cơ thể tiêu thụ nhiều nguyên liệu hô hấp mà
không tạo ra năng lượng ATP nên giảm béo.
- Việc cơ thể tiêu thụ một lượng lớn chất dự trữ mà không thu được ATP
khiến cơ thể thiếu hụt nghiêm trọng ATP cho các hoạt động sống bình
thường. Đồng thời, do ATP không được tạo ra từ PMF nên năng lượng
được giải phóng dưới dạng nhiệt làm tăng thân nhiệt lên quá mức. Các
0,5 điểm
nguyên nhân trên dẫn tới nguy cơ tử vong cao đối với người sử dụng
thuốc.
b.
- Cyanide là chất ức chế không cạnh tranh đối với cytochrome trên chuỗi
vận chuyển điện tử hô hấp, do vậy nó ức chế quá trình vận chuyển điện tử
và khi hàm lượng vượt quá mức cho phép khiến nhiều tế bào không đủ
0,5 điểm
cung cấp năng lượng cho hoạt động của mình sẽ chết
Ở nồng độ thấp hơn, chúng ức chế chuỗi vận chuyển điện tử, không tiêu
thụ được NADH và FADH2, tế bào chỉ có một lượng NAD +, chất này cạn
kiệt sẽ ức chế chu trình Krebs
0,5 điểm
Tuy nhiên, quá trình đường phân vẫn có thể xảy ra vì NADH mà nó tạo ra
được dùng để chuyển hóa pyruvate thành lactate, thay vì tạo ra CO2
TRUYỀN TIN TẾ BÀO - 1 CÂU - 2 ĐIỂM
Câu 5. 2 điểm
Trong tế bào động vật, ion Ca2+ được sử dụng nhiều hơn cả cAMP trong vai trò
của hệ thống tín hiệu thứ hai. Con đường truyền tín hiệu này có sự tham gia của
các phân tử quan trọng như inositol triphosphates (IP3) và diacylglycerol
(DAG).
a. Chỉ ra 2 vị trí trong tế bào chất mà ở đó duy trì nồng độ cao của ion Ca 2+. Khi
một xung tín hiệu truyền dọc sợi trục của tế bào thần kinh đến chùy synapse, tín
hiệu sẽ tác động đầu tiên đến thụ thể bắt cặp G-protein, hãy mô tả con đường
khiến Ca2 trong các bể chứa được giải phóng ra ngoài tế bào chất để xung thần
kinh được liên tục.
b. Chỉ ra sự khác biệt căn bản giữa các thụ thể màng sinh chất và thụ thể tế bào
chất trong các con đường truyền tin.
HDC
a.
- Hai vị trí trong tế bào chất duy trì nồng độ Ca2+ cao bao gồm: Lưới nội
0,25 điểm
chất trơn (SER) và ty thể
- Khi tín hiệu tác động đến thụ thể bắt cặp G-protein, G-protein bị
phosphoryl hóa và hoạt hóa phospholipase C
- Enzyme phospholipase C thủy phân phospholipid trên màng tạo ra DAG
và IP3 là chất truyền tin thứ 2
0,25 điểm
0,25 điểm
- IP3 gắn vào kênh Ca2+ trên màng RER và hoạt hóa kênh, Ca2+ sẽ chuyển
từ xoang RER vào tế bào chất và kích hoạt các con đường truyền tín hiệu
0,25 điểm
thần kinh tiếp theo
b.
0,5 điểm
- Các thụ thể màng tế bào là các thụ thể lớn, tiếp nhận các phân tử tín hiệu
không tan trong lipid mà tan trong nước, quá trình truyền tin phải có các
phân tử tín hiệu thứ cấp.
- Các thụ thể tế bào chất thường là các thụ thể tiếp nhận các phân tử tín
hiệu tan trong lipid, các tín hiệu này đi qua màng, liên kết đặc hiệu với thụ
thể tạo thành phức hệ có khả năng đi vào trong nhân, nó thường là các
0,5 điểm
nhân tố phiên mã, quá trình này không cần đến các phân tử tín hiệu thứ
cấp.
PHÂN BÀO – 1 CÂU – 2 ĐIỂM
Câu 6. 2 điểm
a. Trình bày vai trò của các loại vi ống trong quá trình phân chia tế bào? (1
điểm)
b. Thế nào là sự cố đầu mút và cách khắc phục sự cố đầu mút của các tế bào
sinh dục? (1 điểm)
HDC
a.
- Vi ống thể động đóng vai trò dẫn đường cho NST, phối hợp với thể động
để di chuyển NST và về hai cực của tế bào trong kỳ sau của các quá trình
0,5 điểm
phân bào.
- Vi ống không thể động đóng vai trò đẩy tế bào kéo dài về 2 phía, tạo
điều kiện cho sự phân cắt tế bào thành 2 tế bào con.
0,5 điểm
b.
- Sự cố đầu mút là hiện tượng xảy ra trong quá trình tái bản của phân tử
ADN mạch kép, dạng thẳng. Sau quá trình tái bản, đoạn mồi ở đầu tận
cùng của phân tử ADN bị loại bỏ nhưng không được bổ sung bằng đoạn
0,5 điểm
ADN thay thế. Theo thời gian, đầu mút các phân tử ADN con sẽ bị ngắn
dần.
- Khắc phục ở tế bào sinh dục: Tái bản đoạn cuối cùng nhờ telomerase với
cơ chế như sau:
Trong phân tử telomerase có một phân đoạn ARN, enzyme này bám vào
phần cuối của phân tử ADN và sử dụng đoạn ARN của mình làm khuôn,
tổng hợp kéo dài mạch gốc của ADN thêm một đoạn nữa. Nhờ đoạn ADN
kéo dài này, các phân tử ADN polymerase, ADN ligase hoạt động tổng
0,5 điểm
hợp bổ sung đoạn mạch bù lại đoạn mồi bị cắt.
CẤU TRÚC VÀ CHỨC NĂNG TẾ BÀO VI SINH VẬT – 1 CÂU – 2 ĐIỂM
CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở VSV – 1 CÂU – 1
ĐIỂM
Câu 7. 2 điểm
a. Phân biệt cấu trúc và cơ chế hoạt động của roi bơi vi khuẩn và roi bơi tế bào
nhân thực?
b. Ở vi sinh vật, có 2 con đường tạo ra pyruvate khác nhau, sự khác nhau căn
bản giữa 2 con đường ấy là gì? Sự khác nhau căn bản nhất giữa phương thức
hóa tổng hợp vô cơ và hô hấp kị khí là gì?
HDC
a.
- Roi bơi nhân thực có nguồn gốc từ trung thể, có cấu trúc 9+2 bộ đôi vi
ống được bao bọc bởi màng sinh chất, giữa các vi ống được lấp đầy bởi tế
bào chất, các bộ đôi vi ống được nối với nhau nhờ các protein động cơ
0,5 điểm
(cầu nối dynein). Các protein động cơ có thể sử dụng ATP khiến roi bơi
vận động kiểu xoắn hay đập mái chèo.
- Roi bơi nhân sơ được tạo bởi cấu trúc thể gốc, bao và thân roi. Thân roi
được tạo bởi các tiểu phần flagellin, thể gốc gồm nhiều vòng protein khác
nhau (tùy loại vi khuẩn gram âm hay gram dương). Hoạt động của roi bơi
0,5 điểm
nhân sơ được thực hiện nhờ dòng vận động của proton chảy qua thể gốc
làm quay roto, việc quay roto dẫn tới thân roi được vận động.
- Hai con đường tạo ra pyruvate khác nhau ở sinh vật bao gồm con đường
đường phân (Embden - Mayerhof) và con đường Entner – Doudoroff và
con đường Entner – Doudoroff tạo ra G6P và KDPG rồi tạo thành
0,5 điểm
pyruvate, trong khi đường phân tạo thành 2 pyruvates theo một con đường
tạo ra frutose 1,6 diphosphate
- Hóa tổng hợp là quá trình đồng hóa (tổng hợp), hô hấp kị khí là quá trình
dị hóa (phân giải). Hóa tổng hợp sử dụng các chất vô cơ như nguồn chất
cho e tạo ra lực khử, tích lũy năng lượng cho sự cố định CO 2 trong khi hô
hấp kỵ khí sử dụng nguồn chất vô cơ/hữu cơ là chất nhận e cuối cùng, quá
0,5 điểm
trình truyền e đó tạo ra năng lượng ATP.
SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN VI SINH VẬT – 1 CÂU – 2 ĐIỂM
Câu 8. 2 điểm
a. Cả ethanol và penicillin đều được sử dụng phổ biến trong y tế với mục đích
diệt khuẩn. Tuy nhiên, tại sao vi khuẩn có thể tiến hóa để kháng lại penicillin
trong khi đó chúng khó có thể biến đổi để chống lại ethanol?
b. Khi nuôi cấy vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy không liên tục, chỉ ra hai
yếu tố quyết định kích thước quần thể vi sinh vật và sự biến đổi của quần thể vi
sinh vật thể hiện như thế nào ở giai đoạn pha suy vong?
HDC
a.
- Cả ethanol và penicillin đều là nhóm chất diệt khuẩn, tuy nhiên cơ chế
diệt khuẩn của hai nhóm chất trên khác nhau nên vi khuẩn sẽ có đáp ứng
0,25 điểm
khác nhau trước sự có mặt của 2 nhóm chất này.
- Ethanol là phân tử nhỏ có tác dụng gây biến tính protein màng và hệ
thống protein trong tế bào khi nó xâm nhập vào bên trong, các protein biến
tính mất chức năng sinh lý và tế bào chết đi. Cơ chế đó là cơ chế không
0,25 điểm
chọn lọc, hầu hết protein đều bị tác động do vậy vi khuẩn khó có thể tiến
hóa để chống lại ethanol
- Penicillin là phân tử lớn, có tác động chọn lọc lên một quá trình sinh lý
cụ thể của vi khuẩn là quá trình tổng hợp thành tế bào do vậy vi khuẩn có
thể tiến hóa theo chiều hướng chọn lọc hoặc nhận các biến dị sản sinh
0,25 điểm
enzyme penicillinase và kháng lại kháng sinh này
b.
- Có 2 yếu tố quyết định kích thước quần thể vi sinh vật trong nuôi cấy
không liên tục bao gồm lượng chất dinh dưỡng có mặt trong môi trường
0,5 điểm
và bản chất của loài vi sinh vật.
- Ở giai đoạn suy vong, số lượng tế bào giảm dần do số lượng tế bào mới
tạo ra ít hơn nhiều so với số lượng tế bào bị chết đi do chất dinh dưỡng 0,25 điểm
cạn kiệt và hàm lượng chất độc trong môi trường tăng cao.
- Nhiều tế bào trong quần thể vi sinh vật đi vào hiện tượng chết theo lập 0,25 điểm
trình, giải phóng các chất dinh dưỡng cho một số tế bào khác có khả năng
sử dụng và tiếp tục sống sót và tạo ra pha cân bằng phụ.
- Một số tế bào khởi động con đường hình thành nội bào tử, tạo ra cấu trúc
có khả năng tồn tại qua điều kiện khắc nghiệt nhờ tồn tại ở trạng thái tiềm
sinh. Các tế bào này chờ đợi điều kiện thuận lợi để trở lại trạng thái ban
0,25 điểm
đầu.
VIRUS – 1 CÂU – 2 ĐIỂM
Câu 9. 2 điểm
a. Chỉ ra các bước mấu chốt của quá trình nhân lên của HIV trong cơ thể người,
từ mỗi bước đó hãy đưa ra hướng điều trị khả thi.
b. Chỉ ra các đặc điểm của viroid để thấy rằng chúng không phải là virus mà chỉ
là tác nhân gây bệnh nhỏ hơn virus.
HDC
a.
- Giai đoạn hấp phụ vào tế bào lymphoT: Có sự liên kết đặc hiệu giữa gai
glycoprotein và thụ thể CD4, đồng thụ thể CCR5 Hướng điều trị: Sử
0,25 điểm
dụng thuốc liên kết vào gai glycoprotein của virus khiến chúng không thể
liên kết và hấp phụ lên màng tế bào chủ.
- Giai đoạn tổng hợp: Sau khi HIV xâm nhập vào tế bào chủ, nó sử dụng
enzyme phiên mã ngược để chuyển ssRNA thành phân tử DNA lai, sau đó
tạo ra DNA mạch kép Sử dụng thuốc ức chế enzyme phiên mã ngược
0,25 điểm
để quá trình này không được thực hiện.
- Giai đoạn gắn DNA của HIV vào trong DNA của tế bào chủ tìm kiếm
các trình tự đặc hiệu cho việc gắn DNA HIV và DNA tế bào chủ, tiến
hành bao bọc bằng các loại thuốc đặc hiệu để DNA HIV không gắn được
0,25 điểm
vào trong.
- Giai đoạn lắp ráp: Các enzyme sẽ tiến hành cắt các protein capsome của
virus để tạo ra các tiểu đơn vị hình thành vỏ capsid. Sử dụng chất ức chế 0,25 điểm
enzyme chế biến vỏ để không tạo ra các hạt HIV mới được.
b.
- Các viroid chỉ là một phân tử ARN mạch hỗn hợp, có vùng bổ sung nội 0,25 điểm
phân tử tạo ra mạch kép, có vùng duy trì mạch đơn một phần.
- Các viroid không có vỏ capsid bao ngoài, không có màng ngoài bao bọc
0,25 điểm
- Các viroid không thực hiện quá trình nhân lên theo trình tự 5 giai đoạn
giống như các virus thông thường.
0,25 điểm
- Các viroid gây hại cho tế bào chủ bằng cách tạo ra đoạn RNA bổ sung
đặc hiệu với 1 mRNA của tế bào khiến cho quá trình dịch mã trên phân tử
mRNA đó bị gián đoạn, không tạo ra sản phẩm cuối, cơ thể có thể bị bệnh
0,25 điểm
và chết.
MIỄN DỊCH HỌC - 1 CÂU - 2 ĐIỂM
Câu 10. 2 điểm
a. Trong điều trị bệnh tả, hãy đưa ra các lý do tại sao điều trị bằng liệu pháp
tiêm kháng sinh có hiệu quả cao hơn liệu pháp dùng chính kháng sinh đó nhưng
theo đường uống?
b. Dựa trên cơ chế gây bệnh của HIV và virus cúm, vẽ đồ thị tương đối chỉ ra số
lượng của mỗi nhóm virus này trong cơ thể người theo thời gian, giải thích sự
khác biệt.
HDC
a.
- Dùng đường uống, một phần kháng sinh bị ảnh hưởng bởi acid dạ dày, bị 0,25 điểm
tiêu hóa bởi enzyme và mất chức năng.
- Dùng đường uống, kháng sinh có thể có kích thước phân tử lớn nên hiệu
quả đi vào tế bào biểu mô ruột từ đó vào máu không cao
- Bệnh tả kèm theo nôn mửa và tiêu chảy nên kháng sinh có thể bị nôn ra
hoặc không tồn tại trong đường tiêu hóa đủ thời gian.
- Tiêm trực tiếp vào máu, nó sẽ đi đến hầu hết mọi ngõ ngách của cơ thể
nơi có mạch máu nhỏ nhất, trong đó có cả khu vực sống của vi khuẩn
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
b.
- Đồ thị số lượng hạt virus cúm:
Số lượng hạt virus tăng đều, sau
đó lượng kháng thể trong cơ thể
0,5 điểm
gia tăng đủ lớn và tiêu diệt hết
các hạt virus cho đến khi khỏi cúm hoàn toàn.
- Đồ thị số lượng hạt virus HIV
0,5 điểm
trong cơ thể:
Số lượng các hạt virus gia tăng dần. Ở giai đoạn sau, hệ miễn dịch suy yếu
hoàn toàn và số lượng hạt HIV tăng nhanh. -
ÑEÀ KIEÅM TRA ÑÒNH KÌ GIÖÕA HOÏC KÌ I.
MOÂN : Tieáng vieät
Lôùp : 5.
Naêm hoïc : 2019 – 2020.
MA TRẬN ĐỀ BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
Mạch kiến thức, kĩ năng
Kiến thức tiếng Việt:
- Hiểu nghĩa và sử dụng được một số từ ngữ
(kể cả thành ngữ, tục ngữ từ hán việt thông
dụng) thuộc các chủ điểm đã học.
- Sử dụng được dấu chấm dấu chấm hỏi, dấu
chấm than, dấu phẩy, dáu hai chấm, dấu
ngoặc kép, dấu gạch ngang
- Nhận biết và bước đầu cẩm nhận được cái
hay của những câu văn có sử dụng biện pháp
so sánh, nhân hóa để viết được câu văn hay.
Đọc hiểu văn bản:
- Xác định được hình ảnh, nhân vật, chi tiết
có ý nghĩa trong bài đọc.
- Hiểu nội dung của đoạn, bài đã đọc, hiểu ý
nghĩa của bài.
- Nhận xét được hình ảnh, nhân vật hoặc chi
tiết trong bài đọc; biết liên hệ những điều
đọc được với bản thân và thực tế.
Tổng:
Số câu
số điểm
Mức
1
Mức
2
Mức
3
Mức
4
Tổng
Số câu
1
1
1
1
04
Số điểm
0,5
0,5
1
1
03
Số câu
2
2
1
1
06
Số điểm
1
1
1
1
04
Số câu
Số điểm
3
1,5
3
1,5
2
2
2
2
10
7
Ma trận câu hỏi đề kiểm tra môn Tiếng Việt
Giữa học kì I lớp 5
TT
1
2
Chủ đề
Đọc hiểu
văn bản
Kiến thức Tiếng
Việt
Tổng số câu
Số câu
Câu số
Số câu
Câu số
Mức 1
TN
TL
2
1-2
1
7
3
Mức 2
TN
TL
2
3-4
1
8
3
Mức 3
TN
TL
1
5
1
9
2
Mức 4
TN
TL
1
6
1
10
2
Tổng
6
4
10
I/BÀI KIỂM TRA ĐỌC: ( 10 Điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra kĩ năng nghe nói ( kiểm tra từng cá nhân) : (03
Điểm)
* Mục tiêu: Nhằm kiểm tra kĩ năng dọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe nói ( Học sinh trả lời
1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài đọc).
* Nội dung kiểm tra:
+ Học sinh đọc một đoạn văn trong các bài tập đọc đã học ở SGK tiếng việt lớp 5 tập 1 ( do giáo
viên lựa chọ và chuẩn bị trước, ghi rõ tên bài, doạn đọc và số trang vào phiếu cho từng học sinh bốc
thăm rồi đọc thành tiếng ).
+ HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu ra.
* Thời gian kiểm tra: GV kết hợp kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh qua các tiết
ôn tập ở tuần 28.
* Cách đánh giá, cho điểm:
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm: 1 điểm
- Ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu,các cụm từ rõ nghĩa; dọc đúng tiếng, từ ( không sai quá 5 tiếng): 1
điểm.
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm.
2. Kiểm tra đọc hiểu, kết hợp kiểm tra từ và câu ( Bài kiểm tra viết cho tất cả học sinh) : (7 điểm)
* Mục tiêu: nhằm kiểm tra kĩ năng đọc hiểu; kiến thức Tiếng Việt của học sinh.
A. Kiểm tra đọc ( 10 điểm )
1. Kiểm tra đọc thành tiếng ( 3 điểm )
2. Kiểm tra đọc kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt ( 7 điểm )
( Thời gian: 35 phút ) Đọc bài sau và trả lời các câu hỏi :
Moät chuyeân gia maùy xuùc
Ñoù laø moät buoåi saùng ñaàu xuaân. Trôøi ñeïp. Gioù nheï vaø hôi laïnh.
Aùnh naéng ban mai nhaït loaõng raûi treân vung ñaát ñoû coâng tröôøng taïo neân
moät hoaø saéc eâm dòu.
Chieác maùy xuùc cuûa toâi hoái haû “ dieåm taâm” nhöõng gaàu chaéc vaø
ñaày. Chôït luùc quay ra , qua khung cöûa kính buoàng maùy, toâi nhìn thaáy moät ngöôøi
ngoaïi quoác cao lôùn, maùi toùc vaøng oùng öûng leân nhö moät maûng naéng. Toâi ñaõ
töøng gaëp nhieàu ngöôøi ngoaïi quoác ñeán tham quan coâng tröôøng. Nhöng ngöôøi
ngoaïi quoác naøy coù moät veû gì noåi baät leân khaùc haún caùc khaùch tham quan
khaùc.Boä quaàn aùo xanh maøu coâng nhaân, thaân hình chaéc vaø khoeû, khuoân maët
to chaát phaùt…, taát caû gôïi leân ngay töø phuùt ñaàu nhöõng neùt giaûn dò , thaân
maät.
Ñoaøn xe taûi laàn löôït ra khoûi coâng tröôøng. Toâi cho maùy xuùc vun
ñaát xong ñaâu vaøo ñaáy, haï tay gaàu roài nhaûy ra khoûi buoàng laùi.Anh phieân
dòch giôùi thieäu: “ Ñoàng chí A-leách-xaây, chuyen gia maùy xuùc!”
A-leách-xaây nhìn toâi baêng ñoâi maét saâu vaø xanh, mæm cöôøi , hoûi:
- Ñoàng chí laùi maùy xuùc bao nhieâu naêm roài?
- Tính ñeán nay laø naêm thöù möôøi moät .- Toâi ñaùp.
Theá laø A-leách-xaây ñöa baøn tay vöøa to vöøa chaéc ra naém laáy baøn
tay ñaày daàu môõ cuûa toâi laéc maïnh vaø noùi:
- Chuùng mình laø baïn ñoàng nghieäp ñaáy, ñoàng chí Thuyû aï!
Cuoäc tieáp xuùc thaân maät aáy ñaõ môû ñaàu cho tình baïn thaém
thieát giöõa toâi vaø A-leách-xaây.
Theo HOÀNG
THUYÛ.
* Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
1. Anh Thuyû gaëp anh A-leách-xaây ôû ñaâu?
A. ÔÛ coâng tröôøng.
B. ÔÛ noâng tröôøng.
C. ÔÛ nhaø maùy.
D. Ở Xưởng
2. A-leách-xaây lam ngheà gì?
A. Giaùm ñoác coâng tröôøng.
B. Chuyeân gia maùy xuùc.
C. Chuyeân gia giaùo duïc.
D. Chuyên gia máy ũi.
3. Hình daùng cuûa A-leách-xaây nhö theá naøo?
A. Thaân hình cao lôùn, maùi toùc ñen boùng.
B. Thaân hình nhoû nhaén, maùi toùc vaøng oùng.
C. Thaân hình cao lôùn , maùi toùc vaøng oùng.
D. Thaân hình nhoû nhaén, maùi toùc đen boùng.
4. Daùng veû cuûa A-leách –xaây coù gì ñaëc bieät khieán anh Thuyû
chuù yù?
A. Boä quaàn aùo xanh coâng nhaân, thaân hình chaéc khoeû ,
khuoân maët to…
B. Boä quaàn aùo xanh noâng daân, thaân hình chaéc khoeû ,
khuoân maët to…
C. Boä quaàn aùo xanh giaùm ñoác, thaân hình chaéc khoeû ,
khuoân maët to…
D. Boä quaàn aùo xanh bộ đội, thaân hình chaéc khoeû , khuoân
maët to…
5. Cuoäc gaëp gôõ giữa hai ngöôøi baïn ñoàng nghieäp dieãn ra nhö
theá naøo?
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------6. Taùc giaû vieát caâu chuyeän naøy ñeå laøm gì ?
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------7. Doøng naøo döôùi ñaây neâu ñuùng nghóa cuûa töø “ hoaø bình”?
A. Traïng thaùi bình thaûn.
B. Traïng thaùi khoâng coù chieán tranh.
C. Traïng thaùi hieàn hoaø.
D. Traïng thaùi thanh thản.
8.Töø naøo döôùi ñaây ñoàng nghóa vôùi töø “ hoaø bình”?
A. Laëng yeân.
B. Thaùi bình.
C. Yeân tónh.
D. Chiến tranh
9. Phân biệt nghĩa của những từ đồng âm trong các cụm từ sau:
Cánh đồng – tượng đồng
Cánh đồng: --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Tượng đồng: --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------10. Đặt câu với một cặp từ đồng âm Đậu ?
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
ĐÁP ÁN
5. Cuoäc gaëp gôõ giữa hai ngöôøi baïn ñoàng nghieäp dieãn ra
nhö theá naøo?
Cuoäc gaëp gôõ giữa hai ngöôøi baïn ñoàng nghieäp dieãn ra thaät bình dò nhöng
raát thaân maät.
6. Taùc giaû vieát caâu chuyeän naøy ñeå laøm gì ?
Taùc giaû vieát caâu chuyeän naøy ñeå ñeà cao tinh thaàn nhaân aùi cuûa nhöõng
ngöôøi coâng nhaân caùc nöôùc.
9. Phân biệt nghĩa của những từ đồng âm trong các cụm từ sau:
Cánh đồng – tượng đồng
- Cánh đồng: Khoảng đất rộng và bằng phẳng dùng để cày cấy, trồng trọt.
- Tượng đồng: Kim loại có màu đỏ, dễ dát mỏng và kéo sợi, dùng làm dây điện, và chế
hợp kim.
10. Đặt câu với một cặp từ đồng âm Đậu ?
- Mẹ em ráng đậu.
- Thuyền đậu san sát trên bến sông.
Câu
Ô Đúng
1
A
2
B
3
C
4
A
5
6
7
B
8
B
9
10
…………………………………………………………………………………………………….
B. KIỂM TRA VIẾT: (10 Điểm ). ( Kiểm tra ngày 10 / 11 /2018 )
1/ Kiểm tra chính tả ( Bài kiểm tra viết cho tất cả học sinh): ( 02 Điểm).
* Mục tiêu: Kiểm tra kĩ năng viết chính tả của học sinh.
* Nội dung kiểm tra: giáo viên đọc cho HS cả lớp viết ( Chính tả nghe - viết)
-Bài chính tả: Moät chuyeân gia maùy xuùc. (Ñoù laø moät buoåi saùng …….tham
quan coâng tröôøng.) (Sách tiếng việt 5, trang 54, tập 1).
*Thời gian kiểm tra: khoảng 15 đến 20 phút.
- Hướng dẫn chấm điểm chi tiết:
- Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; trình bày đúng quy
định, viết sạch, đẹp: 1 điểm.
- Viết đúng chính tả ( không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm.
2/ Kiểm tra viết đoạn bài ( Bài kiểm tra viết cho tất cả học sinh): 8 điểm.
2/Tập làm văn :( 08 điểm) (40 phút).
ĐỀ BÀI: Em haõy taû moät caûnh ñeïp ôû queâ höông em maø em yeâu thích.
- Hướng dẫn chấm điểm chi tiết( xác định các mức độ cần đạt theo từng mức điểm )
Điểm thành phần
I. MỞ BÀI: ( 1 điểm ) Giôùi thieäu thôøi gian , ñòa ñieåm caûnh ñeïp maø em
thích.
II. THÂN BÀI : ( Nội dung : 1,5 điểm – Kĩ năng: 1,5 điểm – Cảm xúc: 1 điểm )
-Nhöõng neùt chung bao quaùt khi thoaït nhìn thaáy caûnh.
-Taû chi tieát quan caûnh maø maø em yeâu thích.
III. KẾT BÀI : ( theo kiểu tự nhiên hay mở rộng) Caûm nghó cuûa em veà caûnh
ñeïp queâ höông em.
( 1 điểm )
- Chữ viết, chính tả (0,5 điểm)
- Dùng từ đặt câu (0,5 điểm)
- Sáng tạo ( 1điểm)
…………………………………………………………………………………………………….. -
Đề thi học kì 1 lớp 4 môn Tiếng Việt năm 2020-2021 - Đề 1 - Doc24.vn
Đề thi học kì 1 lớp 4 môn Tiếng Việt năm 2020-2021 - Đề 1
Bản quyền bài viết thuộc về Lib24. Nghiêm cấm mọi hành vi sao chép với mục đích thương mại.
Phần 1. Kiểm tra đọc hiểu (3 điểm)
Đọc thầm
Buổi sớm kia, khi trở dậy trong căn phòng nhà trọ, tôi thấy ánh nắng rực rỡ xuyên qua các khe lá đến nhảy múa trên mặt tường. Trời trong và gió mát quá, khiến tôi chợt nhớ đến cánh đồi, ruộng ở chỗ ông Ba, mà đã lâu năm tôi chưa về thăm. Một vài bộ quần áo với mấy quyển sách đem theo, tôi hớn hở ra ga, sung sướng được xa lánh cái náo nhiệt của thành phố. Và nhất là được quên những bài học khô khan và vô ích ở nhà trường.
Tất cả tâm hồn tôi nẩy nở dưới cơn gió từ quãng không đưa lại. Trên tàu, tôi mải mê ngắm dãy đồi núi xanh xanh ở tận chân trời; chỗ tôi sắp đến cũng có những đồi núi như thế. Ông Ba, bạn thân với cha tôi hồi trước, có một cái đồn điền rộng, trồng toàn sắn và chè. Hồi nhỏ, tôi đã nhiều lần đến chơi nhà ông, nhưng từ khi ra học Hà Nội, tôi không có dịp về nữa.
(trích Nắng trong vườn - Thạch Lam)
Dựa trên nội dung bài đọc, chọn ý đúng trong các câu trả lời sau:
(0,25 điểm) Điều gì khiến cho tôi nhớ đến cánh đồi, ruộng ở chỗ ông Ba?
Ánh nắng rực rỡ, bầu trời trong, làn gió mát
Ánh nắng dịu dàng, bầu trời trong, làn gió mát
Ánh nắng rực rỡ, bầu trời trong, làn gió se lạnh
(0,25 điểm) Từ khi nào mà tôi không về thắm cánh đồi, ruộng ở chỗ ông Ba?
Từ khi lớn lên
Từ khi ra học Hà Nội
Từ khi đi học ở Huế
(0,25 điểm) Tôi mang theo gì để về thăm chỗ nhà ông Ba?
Vài bộ quần áo với mấy đôi giày
Vài bộ quần áo với mấy quả táo
Vài bộ quần áo với mấy quyển sách
(0,5 điểm) Đâu không phải là lý do khiến tôi sung sướng khi được đến đồn điền nhà ông Ba?
Được gặp lại người bạn thân nhất hiện đang sống ở nhà ông Ba
Được xa lánh cái náo nhiệt của thành phố
Được quên những bài học khô khan và vô ích ở nhà trường
(0,25 điểm) Đồn điền của ông Ba chủ yếu trồng loại cây gì?
Sắn và khoai
Khoai và chè
Chè và sắn
(0,5 điểm) Bài văn trên có xuất hiện 6 từ láy, đó là:
rực rỡ, hớn hở, đồn điền, sung sướng, khô khan, xanh xanh
rực rỡ, hớn hở, sung sướng, khô khan, mải mê, nảy nở
rực rỡ, hớn hở, sung sướng, khô khan, nảy nở, xanh xanh
(0,5 điểm) Bộ phận chủ ngữ trong câu Tất cả tâm hồn tôi nẩy nở dưới cơn gió từ quãng không đưa lại là:
Tất cả tâm hồn
Tất cả tâm hồn tôi
Tôi
(0,5 điểm) Câu Một vài bộ quần áo với mấy quyển sách đem theo, tôi hớn hở ra ga, sung sướng được xa lánh cái náo nhiệt của thành phố có tất cả bao nhiêu tính từ?
2 tính từ
3 tính từ
4 tính từ
Phần 2. Kiểm tra viết (7 điểm)
A. Chính tả: Nghe viết (3 điểm)
Buổi sớm kia, khi trở dậy trong căn phòng nhà trọ, tôi thấy ánh nắng rực rỡ xuyên qua các khe lá đến nhảy múa trên mặt tường. Trời trong và gió mát quá, khiến tôi chợt nhớ đến cánh đồi, ruộng ở chỗ ông Ba, mà đã lâu năm tôi chưa về thăm.
B. Tập làm văn (4 điểm)
Em hãy chọn một trong hai đề sau:
Viết mở bài gián tiếp cho đề bài Em hãy miêu tả một loại cây ăn quả mà em yêu thích nhất.
Viết kết bài gián tiếp cho đề bài Em hãy miêu tả một loại hoa mà em yêu thích nhất.
….………………………………………………………………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………………………………………………………………
Đáp án đề thi học kì 1 lớp 3 môn Tiếng Việt năm 2020-2021 - Đề 1
Phần 1. Kiểm tra đọc hiểu
Đọc thầm
B. Trắc nghiệm: Khoanh đúng mỗi câu được 0,5 điểm
A
B
C
A
C
C
B
B
Phần 2. Kiểm tra viết
Chính tả
- Tốc độ đạt yêu cầu: 0,5 điểm
- Chữ viết rõ ràng,viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm
- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi ): 1 điểm
- Trình bày đúng quy định, viết sạch , đẹp: 0,5 điểm
Tập làm văn
1. Nội dung: 2 điểm
- HS chọn một trong hai đề rồi làm bài. Cần đảm bảo tiêu chí về nội dung sau:
+ Đề 1: Giới thiệu về loại cây ăn quả yêu thích một cách gián tiếp.
+ Đề 2: Nêu được tình cảm dành cho loài hoa yêu thích theo cách gián tiếp.
2. Kỹ năng: 2 điểm
- Điểm tối đa cho kỹ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 0,5 điểm
- Điểm tối đa cho kỹ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm
- Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 0,5 điểm.
- GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ Thứ tư ngày 16 tháng 9 năm 2009 KIỂM TRA BÀI CŨ 1) Em hãy đọc lại bảng thống kê số học sinh trong từng tổ của lớp (Tuần 2) Thứ tư ngày 16 tháng 9 năm 2009 Tập làm văn LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ Thứ tư ngày 16 tháng 9 năm 2009 TẬP LÀM VĂN Bài tập 1: Thống kê kết quả học1 :tập của em trong tháng 9 Bài tập a. Số điểm dưới 5 : b. Số điểm từ 5 đến 6 : c. Số điểm từ 7 đến 8 : d. Số điểm từ 9 đến 10 : Em có nhận xét gì về kết quả học tập của mình? Thứ bảy ngày 20 tháng 9 năm 2008 TẬP LÀM VĂN LẬP BẢNG THỐNG KÊ KẾT QUẢ HỌC TẬP THÁNG 9 – Tổ : BẢNG THỐNG KÊ KẾT QUẢ HỌC TẬP THÁNG 9 – TỔ 1 STT Họ và tên 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Tổng cộng : Số điểm 0-4 5-6 7 - 8 9 - 10 STT Họ và tên (Tổ 2) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Tổng cộng : Số điểm 0-4 5-6 7-8 9 - 10 STT Họ và tên (Tổ 3) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Tổng cộng : Số điểm 0-4 5-6 7-8 9 - 10 BẢNG THỐNG KÊ KẾT QUẢ HỌC TẬP THÁNG 9 LỚP 5/1 STT TỔ 1 TỔ 1 2 TỔ 2 3 TỔ 3 Số điểm 0-4 5-6 7-8 9 - 10 Tổng cộng : Em có nhận xét gì về kết quả học tập của tổ 1, 2, 3 ? CỦNG CỐDẶN DẶNDÒ DÒ CỦNG CỐ Bảng thống kê có tác dụng gì ? - Biết được những số liệu chính xác, tìm số liệu nhanh chóng và dễ dàng so sánh các số liệu. -Giúp ta biết tình hình và nhận xét về vấn đề được thống kê.