Thông tin chung
- Bài 1 trang 99 SGK Hình học 12
- Chương 3 : Vectơ trong không gian. Quan hệ vuông góc trong không gian Bài 4 : Hai mặt phẳng vuông góc
- Chương IV: BẤT ĐẲNG THỨC. BẤT PHƯƠNG TRÌNH Ôn tập chương 4 Đại Số 10
- Soạn bài: Chạy giặc (Nguyễn Đình Chiểu)
- Soạn bài: Tổng kết về ngữ pháp (tiếp theo)
- Chương V: THỐNG KÊ Ôn tập chương 5 Đại số 10
- Soạn bài: Cách làm bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích)
- Chương 3 : Vectơ trong không gian. Quan hệ vuông góc trong không gian Bài 4 : Hai mặt phẳng vuông góc
- Chương 1: MỆNH ĐỀ - TẬP HỢP Ôn tập chương 1
- Soạn bài: Việt Bắc (Tố Hữu)
- Chương 5: Đạo hàm Bài 3: Đạo hàm của hàm số lượng giác
- Giải bài tập Giải tích 12 Ôn tập cuối năm giải tích 12
- Chương 5: Đạo hàm Bài 3: Đạo hàm của hàm số lượng giác
- Soạn bài: Tây tiến (Quang Dũng)
- Soạn bài: Thực hành một số phép tu từ cú pháp
- Chương 2 : Mặt nón, mặt trụ, Mặt cầu Ôn tập chương 2 Hình học 12
- Chương 3 : Vectơ trong không gian. Quan hệ vuông góc trong không gian Câu hỏi ôn tập chương 3
- Bài tập ôn tập cuối năm
- Chương IV: BẤT ĐẲNG THỨC. BẤT PHƯƠNG TRÌNH Ôn tập chương 4 Đại Số 10
- Soạn bài: Thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi
- Chương V: THỐNG KÊ Ôn tập chương 5 Đại số 10
- Soạn bài: Tình yêu và thù hận (Trích Rô-mê-ô và Giu-li-ét - Uy-li-am Sếch-xpia)
- Soạn bài: Chuyện người con gái Nam Xương (Trích Truyền kì mạn lục - Nguyễn Dữ)
- Bài 6 trang 100 SGK Hình học 12
- Soạn bài: Cách làm bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí
- Chương IV: BẤT ĐẲNG THỨC. BẤT PHƯƠNG TRÌNH Bài 1: Bất đẳng thức
- Chương IV: BẤT ĐẲNG THỨC. BẤT PHƯƠNG TRÌNH Ôn tập chương 4 Đại Số 10
- Chương 1: MỆNH ĐỀ. TẬP HỢP Bài 4: Các tập hợp số
- Soạn bài: Nghĩa của câu
- Soạn bài: Tóm tắt văn bản thuyết minh
- Soạn bài: Thông tin về ngày trái đất năm 2000
- Chương 2 : Mặt nón, mặt trụ, Mặt cầu Câu hỏi trắc nghiệm chương 2 Hình học 12
- Ôn tập chương 3 Hình học 12
- Chương 3 : Vectơ trong không gian. Quan hệ vuông góc trong không gian Bài 1 : Vectơ trong không gian
- Soạn bài: Ôn tập văn học trung đại Việt Nam
- Soạn bài: Văn bản (Tiếp theo)
- Soạn bài: Thực hành các phép tu từ: phép điệp và phép đối
- Soạn bài: Ôn tập phần Tiếng Việt
- Soạn bài: Luyện tập viết đoạn văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm
- Chương 3 : Vectơ trong không gian. Quan hệ vuông góc trong không gian Bài 1 : Vectơ trong không gian
-
SẩU TẦM VÀ GIỚI THIỆU
THẦY ₔẶNG TOÁN: www.facebook.com/thaydangt
20ĐỀ THI THỬ
VẬT LÝ THPT
QG 2017
fb/thaydangtoan
Thầy Đặ
ng Toán chia sẻ- follow thầy để
nhận tài liệu miễn phí:
www.facebook.com/thaydangtoan
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
________________
Đ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM H C 2016 -2017
Thời gian làm bài : 50 phút
Đ minh h a
Câu 1: Một con lắc lò xo gồm một vật nhỏ khối lượng m và lò xo có
ộ cứng k. Con lắc dao
ộng iều hòa với tần số góc là
A. 2
m
k
B. 2
k
m
C.
m
k
D.
k
m
Câu 2: Một chất iểm dao ộng iều hòa với phương trình x = Acos(ωt + φ); trong
ng ộ th i iể m t là
ó A, ω là các ng
hằsố dương. Pha của dao
A. (ωt +φ)
B. ω
C. φ
D. ωt
Câu 3: Hai dao ộng có phương trình lần
t là:lượ
x1 = 5cos(2πt + 0,75π) (cm)
2 = và x
10cos(2πt + 0,5π) (cm).
lệch
Độ
pha của hai daoộng này có ộ
lớn bằng
A. 0,25π
B. 1,25π
C. 0,50π
D. 0,75π
Câu 4: M ột sóng cơ truyề
n d ọc theo tr ục Ox v ới phương trình u = 2cos(40πt
- πx) (mm).
Biên ộ của sóng này là
A. 2 mm
B. 4 mm
C. π mm
D. 40π mm
Câu 5: Khi nói về sóng cơ, phát biểu nào sau ây sai?
A. Sóng cơ lan truyềncượ
trong chân không
B. Sóng cơ lan truyềncượ
trong chất rắn
C. Sóng cơ lan truyềncượ
trong chất khí
D. Sóng cơ lan truyềncượ
trong chất lỏng
Câu 6: Một sóng cơ truyề
n dọc theo trục Ox có phương trình u = Acos(20πt
πx), –
với t tính bằng s. Tần số của sóng này bằng
A. 10π Hz
B. 10 Hz
C. 20 Hz
D. 20π Hz
Câu 7: Suất iện ộ ng cảm ứng do máy phátn iệ
xoay chiều một pha tạo ra có biểu thức
e = 220 2 cos(100πt + 0,5π)(V). Giá
hiệutrịdụng của suất iện ộ ng này là
A. 220 2 V
B. 110 2 V
C. 110V
D. 220V
Câu 8: Đặt iện áp u = U 0cosωt (vớ
i U0 không ổi, ω thayổi ược) vào haiầu oạn mạch
mắc nối tiếp gồm iện tr R, cuộn cảm thuần có ộ tự cảm L và t ụ iện có iện dung C. Khi
ω=ω
0 thì trong mạch có cộng hưng. Tần số góc ω
0 là
Thầy Đặ
ng Toán chia sẻ- follow thầy để
nhận tài liệu miễn phí:
www.facebook.com/thaydangtoan
A. 2 LC
B.
2
LC
C.
1
LC
D.
LC
Câu 9: Đặt iện áp u U 0 cos100 t (t tính bằng s) vào hai
ầu một tụ iện có iện dung
4
10
( F ) . Dung kháng của tụ iện là
A. 150 Ω.
B. 200 Ω
C. 50 Ω.
D. 100 Ω
Câu 10: Sóng iện từ
A. là sóng dọc và truyền ược trong chân không.
B. là sóng ngang và truyền ược trong chân không
C. là sóng dọc và không truyền ược trong chân không.
D. là sóng ngang và không truyền ược trong chân không
Câu 11: Để xem các chương trình ntruyề
hình phát sóng qua vệ tinh, ngưi ta dùng anten thu
sóng trực tiếp từ vệ tinh, qua b ộ xử lí tín hi ệu rồi ưa ến màn hình. Sóng
iện từ mà anten
thu trực tiếp từ vệ tinh thuộc loại
A. sóng trung
B. sóng ngắn
C. sóng dài
D. sóng cực ngắn
Câu 12: Một mạch daoộng iện từ gồm cuộn cảm thuần có ộ tự cảm 10 5 H và tụ iện có
iện dung 2,5.10
6
F. Lấy
A. 1,57.10 5 s
ng riêng của mạch là
3,14. Chu kì dao ộ
B. 1,57.10 10 s
C. 6, 28 10 s
D. 3,14.10 5 s
Câu 13: Tia X không có ứng dụng nào sau ây?
A. Chữa bệnh ung thư
B. Tìm bọt khí bên trong các vật bằng kim loại
C. Chiếu iện, chụp iện
D. Sấy khô, sưi ấm
Câu 14: Trong máy quang phổ lăng kính, lăng kính có tác
ng dụ
A. nhiễu xạ ánh sáng
B. tán sắc ánh sáng
C. giao thoa ánh sáng
D. tăng cư ng ộchùm sáng
Câu 15: M ột bức xạ khi truyền trong chân không cóc song
bướ là 0,60 m , khi truyền trong
thủy tinh có bướ
c sóng là
. Biết chiết suất của thủy tinh ối với bức xạ là 1,5. Giá tr ị của
là
A. 900 nm
B. 380 nm
C. 400 nm
D. 600 nm
Câu 16: Theo thuyết lượ
ng tử ánh sáng, phát biểu nào sau ây úng?
A. Ánh sángơn sắ
c có t ần số càng l ớn thì phôtôn ứng với ánh sángó có năng lượ
ng càng
lớn
Thầy Đặ
ng Toán chia sẻ- follow thầy để
nhận tài liệu miễn phí:
www.facebook.com/thaydangtoan
B. Năng lượ
ng của phôtôn giảm dần khi phôtôn ra xa dần nguồn sáng
C. Phôtôn tồn tại trong cả trạng thái ứ
ng yên và trạng thái chuyển ộng
D. Năng lượ
ng của các loại phôtôn uề bằng nhau.
Câu 17: Quang iện tr có nguyên tắc hoạt ộng dựa trên hiện tượ
ng
A. quang - phát quang
B. quang iện ngoài
C. quang iện trong
D. nhiệt iện
Câu 18: Công thoát của êlectron khỏi một kim loại là
h
6, 625.10 19 J . Biết
n của kim loại này là
6, 625.1034 J.s , c 3.108 m/s . Giới hạn quang iệ
A. 300 nm
B. 350 nm
Câu 19: Số nuclôn có trong hạt nhân
A. 23
23
11
C. 360 nm
D. 260 nm
C. 34
D. 12
Na là
B. 11
Câu 20: Đại lượng nào sau ây ặc trưng cho mức
bền ộ
vững của hạt nhân?
A. Năng lượ
ng liên kết
B. Năng lượ
ng nghỉ
C. Độ hụt khối
D. Năng lượ
ng liên kết riêng
Câu 21: Tia α
A. có tốc ộ bằng tốc ộ ánh sáng trong chân không
B. là dòng các hạt nhân 24 He
C. không bị lệch khi i qua iện trưng và từ trư ng
D. là dòng các hạt nhân 11H
Câu 22: Khi b ắn phá hạt nhân
14
7
N bằng hạt α, ngư i ta thu
ược một hạt prôtôn và m ột hạt
nhân X. Hạt nhân X là
A. 126C
B. 168O
C. 178O
D. 146C
Câu 23: T ầng ôzôn là t ấm “áo giáp” obả
vệ cho ngưi và sinh v ật trên m ặt ất khỏi bị tác
dụng hủy diệt của
A. tia tử ngoại trong ánh sáng Mặt Tr i
B. tia hồng ngoại trong ánh sáng Mặt Tr i
C. tia ơn sắc màu ỏ
trong ánh sáng Mặt Tr i
D. tia ơn sắc màu tím trong ánh sáng Mặt Tr i
Câu 24: Hiện tượ
ng giao thoa ánh sáng là bằng chứng thực nghiệm chứng tỏ ánh sáng
A. là sóng siêu âm
B. là sóng dọc
C. có tính chất hạt
D. có tính chất sóng
Thầy Đặ
ng Toán chia sẻ- follow thầy để
nhận tài liệu miễn phí:
www.facebook.com/thaydangtoan
Câu 25: Một chất iểm dao ộng iều hòa theo m ột quỹ ạo thẳng dài 14 cm v ới
chu kì 1 s. Tốc ộ trung bình của chất iểm từ th i iểm t0 chất iểm qua vị trí có li ộ 3,5 cm
theo chiều dương nế th i iể m gia tốc của chất iểm có ộ lớn cực ại lần thứ 3 (kể từ t0) là
A. 27,3 cm/s
B. 28,0 cm/s
C. 27,0 cm/s
D. 26,7 cm/s
Câu 26: M ột con l ắc lò xo g ồm vật nhỏ có kh ối lượng m và lò xo có
ộ cứng 40 N/m ang
dao ộng iều hòa với biên ộ 5 cm. Khi vật i qua vịtrí có li ộ 3 cm, con lắc có ộng năng
bằng
A. 0,024 J
B. 0,032 J
C. 0,018 J
D. 0,050 J
Câu 27: Một con lắc ơn ang daoộng iều hòa với biên ộ góc 50. Khi vật nặng i
qua vị trí cân bằng thì ngư
i ta giữ chặt iểm chính giữa của dây treo, sau
ó vật tiếp tục dao
ộng iều hòa với biên ộgóc α0. Giá trị của α0 bằng
A. 7,10
B. 100
C. 3,50
D. 2,50
Câu 28:
Khảo sát th ực nghiệm một con l ắc lò xo g ồm vật nhỏ
có kh ối lượng 216g và lò xo có
ộ c ứng k, d ao ộng
dưới tác d ụng c ủa ngo ại l ực F
F0 cos 2 ft , v ới F0
không ổi và f thayổi ược. Kết quả khảo sát ta ượ
c
ư ng biểu diễn ộ A c ủa con l ắc theo t ần số f có ồ
thị như hình vẽ
. Giá trị của k xấp xỉ bằng
A. 13,64 N/m
B. 12,35 N/m
C. 15,64 N/m
D. 16,71 N/m
Câu 29: Tại iểm O trong lòng ất ang xảy ra dư
n của
chấmột trận ộng ất.
mặt ất có một trạm quan sát
ịa chấn. Tại th i iểm t0 , một rung chuyển
cơ (một sóng dọc, một sóng ngang) truy ền thẳng ến A và t ới A
iểm A trên
O tạo ra 2 sóng
hai th i iểm cách nhau 5
s. Biết tốc ộ truyền sóng dọc và tốc ộ truyền sóng ngang trong lòng
t lầnấlượ
t là 8000 m/s
và 5000 m/s. Khoảng cách từ O ế n A bằng
A. 66,7 km
B. 15 km
Câu 30: T ại hai iểm A và B
C. 115 km
D. 75,1 km
mặt chất lỏng có 2 ngu ồn kết hợp dao ộng iều hòa theo
phương thẳng
ứng và cùng pha. Ax là n ửa ư ng thẳng nằm
với AB. Trên Ax có nh ững iểm mà các phần tử
mặt chất lỏng và vuông góc
ó dao ộng với biên ộ cực ại, trongó
M là iểm xa A nh ất, N là iểm kế tiếp với M, P là iểm kế tiếp với N và Q là iểm gần A
nhất. Biết MN = 22,25 cm và NP = 8,75 cm.
dàiĐộ
oạn QA g ần nhất với giá tr ị nào sau
ây?
A. 1,2 cm
B. 3,1 cm
C. 4,2 cm
D. 2,1 cm
Thầy Đặ
ng Toán chia sẻ- follow thầy để
nhận tài liệu miễn phí:
www.facebook.com/thaydangtoan
Câu 31:
Đặt iện áp u U 2 cos t (U không ổi,
thay ổi ược)
vào hai ầu oạn mạch gồm iện tr thuần R, cuộn cảm
thuần có ộtự cảm L và tụ iện có iện dung C mắc nối tiếp.
Trên hình vẽ, các ư ng (1),(2) và (3) là
ồ thị của các iện
áp hiệu dụng
góc
hai ầu iện tr
U R , hai ầu tụ iện U C và hai ầu cuộn cảm U L theo tần số
. Đư ng (1),(2) và (3) theo thứ tự tương nứg là
A. UC, UR và UL
B. UL, UR và UC
C. UR, UL và UC
D. UC, UL và UR
Câu 32: Cho dòngiện có cưng ộ i = 5 2cos100 πt (i tính bằng A, t tính bằng s) chạy qua
cuộn cảm thuần có ộtự cảm
A. 200 2V
0, 4
(H) . Điện áp hiệu dụng giữa hai ầu cuộn cảm bằng
B. 220V
C. 200V
D. 220 2V
Câu 33: Đặt iện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 200 V vào hai
ầu oạn mạch gồm cuộn
cảm thuần mắc nối tiếp với iện tr . Biết iện áp hi ệu dụng
lệch pha gi ữa iện áp
hai ầu iện tr là 1 00V. Độ
hai ầu oạn mạch so v ới cư ng ộ dòng iện chạy qua oạn mạch
bằng
A.
6
B.
4
C.
D.
2
3
Câu 34: T ừ m ột tr ạm iện, iện năng ược truy ền t ải ến nơi tiêu thụ
bằng ư ng dây t ải
iện m ột pha. Bi ết công su ất truy ền ến nơi tiêu thụ
luôn khôngổi, iện áp và cư ngộ
dòng iện luôn cùng pha. Ban
ầu, n ếu
hiệu dụng
trạm iện chưa sử
d ụng máy bi ến áp thì iện áp
trạm iện bằng 1,2375 lần iện áp hiệu dụng
công suất hao phí
nơi tiêu thụ. Để
trên ư ng dây truy ền tải giảm 100 l ần so v ới lúc ban ầu thì
trạm iện cần sử dụng máy
biến áp lí tư ng có tỉ số giữa số vòng dây của cuộn thứ cấp so với số vòng dây cuộn sơ cấ
p là
A. 8,1
B. 6,5
C. 7,6
D. 10
Câu 35: Cho oạn mạch gồm iện tr , cuộn dây và tụ iện mắc nối tiếp. Đặt iện áp
u = 65 2cos100πt (V)vào hai ầu oạn mạch thì iện áp hi ệu dụng
hai ầu iện tr , hai
ầu cuộn dây, haiầu tụ iện lần lượt là 13 V, 13 V, 65 V. H ệ số công su ất của oạn mạch
bằng
A.
1
5
B.
12
13
C.
5
13
D.
4
5
Câu 36: Trong một thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, kho ảng cách giữa hai khe là 0,5
mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai kheến màn quan sát là 2 m. Ngu ồn sáng phát ánh
Thầy Đặ
ng Toán chia sẻ- follow thầy để
nhận tài liệu miễn phí:
www.facebook.com/thaydangtoan
sáng trắng có bướ
c sóng trong khoảng từ 380 nmến 760 nm. M là m ột iểm trên màn, cách
vân sáng trung tâm 2 cm. Trong các b ức xạ cho vân sáng tại M, bức xạ có bướ
c sóng dài nhất
là
A. 417 nm
B. 570 nm
C. 714 nm
D. 760 nm
Câu 37: Từ không khí, chi ếu chùm sáng h ẹp (coi như mộ
t tia sáng) g ồm hai bức xạ ơn sắ
c
màu ỏ và màu chàm t ới mặt nướ
c với góc tới 53 0 thì xảy ra hiện tượ
ng phản xạ và khúc x ạ.
Biết tia khúc x ạ màu ỏ vuông góc v ới tia ph ản x ạ, góc gi ữa tia khúc x ạ màu chàm và tia
khúc xạ màu ỏ là 0,50. Chiết suất của nước ối với tia sáng màu chàm là
A. 1,333
B. 1,343
C. 1,327
D. 1,312
Câu 38: Xét nguyên tử hirô theo mẫ
u nguyên tử Bo. Gọi F là ộ lớn lực tương ctá iện giữa
êlectron và hạt nhân khi êlectron chuyển ộng trên quỹ ạo dừng K. Khi ộ lớn lực tương tác
iện giữa êlectron và hạt nhân là
A. Quỹ ạo dừng L
F
ng ộtrên quỹ ạo dừng nào?
thì êlectron ang chuyển
16
B. Quỹ ạo dừng M
C. Quỹ ạo dừng N
D. Quỹ ạo dừng O
Câu 39: Ngư i ta dùng h ạt prôtôn cóộng năng 1,6 MeVnbắ
vào h ạt nhân 37 Li
ứng yên,
sau phản ứng thu ược hai h ạt giống nhau có cùng
ộng năng. Giả
sử phản ứng không kèm
theo bức xạ γ. Biết năng lượ
ng tỏa ra của phản ứng là 17,4 MeV. Động năng
a mỗi
củhạt sinh
ra bằng
A. 9,5 MeV
B. 8,7 MeV
C. 0,8 MeV
D. 7,9 MeV
Câu 40: Một sợi dây sắt, mảnh, dài 120 cm căng ngang, có
ầu cố
hai ịnh.
phía trên, gần
sợi dây có m ột nam châm
iện ược nuôi bằng nguồn iện xoay chiều có tần số 50 Hz. Trên
dây xuất hiện sóng dừng với 2 bụng sóng. Tốc ộ truyền sóng trên dây là
A. 120 m/s
B. 60 m/s
C. 180 m/s
D. 240 m/s
Thầy Đặ
ng Toán chia sẻ- follow thầy để
nhận tài liệu miễn phí:
www.facebook.com/thaydangtoan
Đáp án
1.D
6.B
11.D
16.A
21.C
26.B
31.A
36.C
2.A
7.D
12.D
17.C
22.C
27.A
32.C
37.B
3.A
8.C
13.D
18.A
23.A
28.A
33.D
38.A
4.A
9.D
14.B
19.A
24.D
29.A
34.A
39.A
5.A
10.B
15.C
20.D
25.C
30.D
35.C
40.A
Câu 1: Đáp án D
k
m
Trong dao ộng iề
u hòa tần số góc ược tính bằng công thức
Câu 2: Đáp án A
Một chất iểm dao ộng iều hòa v ới phương trình
x Acos
hằng số dương. Pha của dao
ng ộ th i iể m t là
t
; trong ó A, ω là các
t
Câu 3: Đáp án A
Ta có ộ lệch pha giữa hai dao ng
ộ
0,75
0,5
0,25
Câu 4: Đáp án A
Từ phương trình truyề
n sóng u
2cos 40 t
x (mm) ta có biêntruyền
ộ
sóng này là 2mm
Câu 5 : Đáp án A
Sóng cơ không lan truyền
c trong
ượ chân không
Câu 6: Đáp án B
2 f
20
f
10Hz
mạch
RLC
Câu 7: Đáp án D
E
E0
2
Câu 8: Đáp án C
Khi
trong
ZC
1
C
1
10
100 .
4
nối
tiếp
xảy
ra
hiện tượng
100
Câu 9: Đáp án D
0
1
LC
Câu 10 : Đáp án B
Sóng iện từ là sóng ngang và truyền ược trong chân không
cộng hư ng
thì
Thầy Đặ
ng Toán chia sẻ- follow thầy để
nhận tài liệu miễn phí:
www.facebook.com/thaydangtoan
Câu 11 : Đáp án D
Sóng cực ngắn dùng trong phát sóng truyền hình qua vệ tinh
Câu 12: Đáp án D
Chu kỳ dao ộng riêng của mạch là T
2
LC
5
2.3,14 10 .2,5.10
6
3.14.10 5 s
Câu 13 : Đáp án D
Tia X không có tác dụng sưi ấm
Câu 14 : Đáp án B
Trong máy quang phổ lăng kính, lăng kính có tác
ng tán
dụsắc ánh sáng
Câu 15 : Đáp án C
Khi i vào môi trưng có
Câu 16 : Đáp án A
Câu 17 : Đáp án C
Quang iện tr hoạt ộng theo nguyên tắc quangiện trong
Câu 18: Đáp án A
Ta có A
hc
hc
A
6, 625.10 34.3.10 8
6, 625.10 19
300nm
Câu 19: Đáp án A
Số nuclon có trong hạt nhân
23
11
Na là 23 hạt
Câu 20 : Đáp án D
Đặc trưng cho mứcbền
ộ vững của hạt nhân là năngng
lượ
liên kết riêng
Câu 21 : Đáp án C
không bị lệch khi i qua iện trưng và từ trư ng
Vì tia
Câu 23 : Đáp án A
Tầng ozon là tấm áo giáp bảo vệ cho ngưi và sinh vật trên mặt ất khỏi bị tác dụng hủy diệt
của tia tử ngoại trong ánh sáng Mặt Tr i
Câu 24 : Đáp án D
Hiện tượ
ng giao thoa ánh sáng là b ằng ch ứng th ực nghi ệm ch ứng tỏ ánh sáng có tính ch ất
song
Câu 25: Đáp án C
Câu 26: Đáp án B
WW
d
Wt
Wd
Câu 27: Đáp án A
WW
t
1 2
kA
2
1 2
kx
2
0, 032J
Thầy Đặ
ng Toán chia sẻ- follow thầy để
nhận tài liệu miễn phí:
www.facebook.com/thaydangtoan
2 gl (1 cos 50 )
vmax
'2
0
s
v 2 max
2 gl (1 cos 50 )
g
l
2
2
1
.
2
2
'
0
2 gl 2 (1 cos 50 )
1g
0
0,123(rad ) 7,10
Câu 28 : Đáp án A
Khi f nằm trong khoảng từ 1,25Hz ến 1,3Hz thì biên
ộ cực ại, khi ó xảy ra cộng hưng.
Thay vào công thức tính tần số ta thu ược giá trị xấp xỉ của k
Câu 29: Đáp án A
Theo bài ra ta có:
OA/5000 - OA/8000 = 5 (s)
Câu 30: Đáp án D
Nếu X thuộc cực ại bậc k nào ó thì ta cóthức:
hệ XA
1 AB2
2 k
k
(h/s tự chứng minh)
Ta có: Đố
i với iểm M (k = 1), iểm N (k = 2), iểm P (k = m
3)Qiể(k = 4)
Ta có:
MA
1 AB 2
2
NA
1 AB 2
2 2
2
PA
1 AB 2
2 3
3
MN
MA NA 22, 25cm
NP
NA PA 8, 75cm
AB2
4
AB2
12
2
2
22, 25cm
8,57 cm
Thay vào biểu thức ố i với iể m Q (k = 4) ta có: QA
1 AB 2
2 4
4cm
AB 18cm
4
2,1
Câu 31: Đáp án C
n 1 chi ều. Khi ó chỉcó
Quan sátồ thị ta th ấy khi t ần số bằng 0 thì ngu ồn coi như là nguồ
iện tr hoạt ộng. Vậy ư ng số 1 tương ng
ứ với iệ n tr
Câu 32: Đáp án C
I = 5A; ZL = ωL = 40Ω UL= IZL= 200V
Câu 33: Đáp án D
Thầy Đặ
ng Toán chia sẻ- follow thầy để
nhận tài liệu miễn phí:
www.facebook.com/thaydangtoan
Mạch R, L; có UR=100V, U = 200V
Ta có: cos
UR / U
0,5
60o
3
Câu 34: Đáp án A
Gọi P0 là công su ất nơi tiêu thụ
(không ổi), U 0, I 0 là iện áp hi ệu dụng và cư ngộ dòng
iện
nơi tiêu thụ
ban ầu
Điện áp banuầ trạm là: U1 = 1,2375U0 = 1,2375P0/I0
Khi tăng iện áp gọi U, I lần lượt là iệ
n áp hiệu dụng và cư ng ộhiệu dụng
I 02
100
I
Độ giảm iện áp trong trưng hợp này là:
U
Công suất hao phí giảm 100 lần: I 2
I0
10
R
U
I 0R
10
n tải lúc này là
Điện áp tại nơi truyề
U2
U
U
10P0
I0
0, 2375P0
10I 0
P
10, 02375 0
I0
Tỉ lệ số vòng dây cuộn thứ cấp và sơ p:
cấ
N2
N1
U2
U1
10, 02375
8,1
1, 2375
Câu 35: Đáp án C
Gọi r là iện tr cuộn dây. Ta có
UR
13V, U C
Ud
13V
U
65V
U L2 U r2 132
(U R U r ) 2 (U L U C ) 2
65V
652
Từ 3 phương trình trên ta tìm
c Uượ
r = 12V
UR Ur
U
Hệ số công suất của oạn mạch: cos
5
13
Câu 36: Đáp án C
D = 2m, a = 0,5mm = 0,5.10-3m
OM = ki = kD / a = 2cm 2.10
-2
m
Tại M cho vân sáng:
Với 380nm
Vậy kmin
7
c 6,57 k 13,1
760nm. Thay vào ta ượ
0,714 m 714nm
Câu 37: Đáp án B
P0
I
U0
10
nơi tiêu thụ
.
10P0
I0
0, 2375U 0
10
0, 2375P0
10I 0
Thầy Đặ
ng Toán chia sẻ- follow thầy để
nhận tài liệu miễn phí:
www.facebook.com/thaydangtoan
Từ hình vẽ
rdo
37 0
d
nd
c
B
A2
nc n
sin i
n rd rc
sin r
s in53
nc 1, 343
s in36,5
CT :
2
rc
360 0, 50
36, 50
Câu 38: Đáp án A
ke 2
r0 2
Lực iện + trên quỹ ạo K : F
+ khi lực iện là Fn
F
16
ke2
rn 2
ke2
16r02
rn
4r0
n2r0
n
2
Tương ứ
ng với quỹ ạo L
Câu 39: Đáp án A
1
1
p
7
3
Li
4
2
4
2
Năng lượ
ng tỏa ra:
E
K
K0
2K
1, 6 17, 4MeV
K
9,5 MeV
Câu 40: Đáp án A
Tần số sóng trên dây f = 100Hz;
Với sợi dây 2ầu cố ịnh:
120cm 1,2m
k/ 2, vì có 2 bụng sóng nên k = 2. Thay vào
ược ta 1,2m
Tốc ộ truyền sóng trên dây: v = .f = 1,2.100 = 120m/s
Thầy Đặ
ng Toán chia sẻ- follow thầy để
nhận tài liệu miễn phí:
www.facebook.com/thaydangtoan
Đ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM HỌC 2016 -2017
S GD&ĐT TP.HCM
LẦN 1
TRƯỜNG THPT TRẦN HƯNG ĐẠO
MÔN: VẬT LÝ
Th i gian làm bài : 50 phút
Câu 1: Chọn câu trả l i úng. Đểphân loại sóng ngang hay sóng dọc ngưi ta dựa vào
A. tốc ộ truyền sóng và bướ
c sóng
B. phương truyề
n sóng và tần số sóng
C. phương dao ộng và phương ntruyề
sóng
D. phương truyề
n sóng và tốc ộ truyền sóng
Câu 2: Một vật khối lượng m = 500g
ược gắn vào ầu một lò xo n ằm ngang. Vật thực hiện
ng tần
ồng th i hai dao ộng iều hòa cùng phương,
cù số lần lượt có phương trình
x1
6 cos 10 t
2
A. 250J
(cm) và x2
8cos10t (cm) . Năng lượng daongộcủa vật nặng bằng
B. 2,5J
C. 25J
D. 0,25J
Câu 3: Một con l ắc lò xo daoộng iều hòa. Nếu tăngộ cứng của lò xo lên 2 l ần và giảm
khối lượng của vật 2 lần thì chu kì daongộcủa con lắc sẽ
A. tăng 2 nlầ
B. tăng 4 nlầ
C. không thay iổ
D. giảm 2 lần
Câu 4: Một vật daoộng iều hòa với biên ộ 10cm. Mốc thế năng vị trí cân bằng. Khi vật
có ộng năng bằ
ng
A. 10cm
3
lần cơ năng thìt cách
vậ vị trí cân bằng một oạn
4
B. 5 2 cm
C. 5 3 cm
D. 5cm
Câu 5: Trên mặt chất lỏng có hai ngu ồn sóng kết hợp giống nhau A và B dao
ộng với cùng
biên ộ 2 cm, cùng t ần số 20 Hz, t ạo ra trên m ặt chất lỏng hai sóng truy ền i với tốc ộ 40
cm/s. Điể
m M trên m ặt chất lỏng cách Aoạn 18 cm và cách B 7 cm có biên
ộ dao ộng
bằng
A. 4cm
B. 0cm
C. 2cm
D. 2 2 cm
Câu 6: Một vật dao ộng tắt dần:
A. biên ộ và lực kéo về giảm dần theo th i gian.
B. li ộ và cơ năng giả
m dần theo th i gian.
C. biên ộ và cơ năng giả
m dần theo th i gian.
D. biên ộ và ộng năng giả
m dần theo th i gian
Câu 7: Trên m ặt nướ
c có hai ngu ồn sóng k ết h ợp A, B cùng pha và cách nhau 6cm,
c bướ
c tạo thành hình vuông ABCD. S ố iểm dao
sóng λ = 1cm. Xét hai
iểm C, D trên m ặt nướ
ộng với biên ộcực tiểu trên CD là:
A. 4
B. 8
C. 10
D. 6
Thầy Đặ
ng Toán chia sẻ- follow thầy để
nhận tài liệu miễn phí:
www.facebook.com/thaydangtoan
Câu 8: M ột con l ắc lò xo th ẳng ứng tại vị trí cân b ằng lò xo giãn 3(cm). B ỏ qua m ọi lực
cản. Kích thích cho v ật dao ộng iều hòa theo ph ửơng thẳngứng thì thấy trong một chu kì
th i gian lò xo nén b ằng 1/3 lần th i gian lò xo b ị giãn. Biên ộdao ộng của vật bằng
A. 6 cm
B. 3 3 cm
C. 3 2 cm
D. 4cm
Câu 9: Con l ắc ơn có chiề
u dài dây treo l, m ột ầu cố ịnh và m ột ầu gắn v ật nh ỏ, dao
ộng iều hoà tại nơi có gia tốc rơidotựg. Tần số của dao ộng là:
A. f
2
g
l
B. f
1
2
g
l
C. f
g
l
D. f
1
2
l
g
Câu 10: Một sóng ngang truyền trên sợi dây àn hồ
i rất dài với vận tốc sóng v = 0,2 m/s, chu
c pha
kì dao ộng T=10s. Kho ảng cách gi ữa hai iểm gần nhau nh ất trên dây dao
ộng ngượ
nhau là:
A. 2m
B. 1m
C. 1,5m
D. 0,5m
Câu 11: Bước sóng là khoảng cách giữa hai iểm:
A. trên cùng phương truyền sóng mà
ngdao
tại hai
ộ iểm ó ngượ
c pha nhau.
B. gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng mà ng
tạiộhai iểm ó cùng pha
dao
C. gần nhau nhất mà dao ng
ộ tại hai iểm ó cùng pha
D. trên cùng phương truyền sóng mà dao
ng tại
ộ hai iểm ó cùng pha
Câu 12: Con lắc lò xo gồm vật nhỏ khối lượng 100g gắn với một lò xo nhẹ. Con lắc dao
c thế
vị
ộng iều hòa theo phương ngang với phương trình x = 10cos10πt
(cm).
năngMố
trí cân bằng. Lấy π2= 10. Cơ
năng củ
a con lắc bằng
A. 0,10 J
B. 0,50 J
C. 0,05 J.
D. 1,00 J
Câu 13: Một con lắc lò xo gồm lò xo có khối lượng khôngáng kể, cóộ cứng k = 100N/m,
khối lượng của vật m = 1kg. T ừ vị trí cân b ằng kéo vật lệch khỏi vị trí cân b ằng x = 3 2 cm
rồi thả nhẹ. Chọn gốc th i gian t = 0 là lúc v ật qua vị trí x = -3cm theo chi ều dương. Phương
trình dao ộ
ng của vật là
A. x 3 2 cos(10 t
3
)cm
4
B. x 3cos(10t
3
)cm
4
C. x 3 2 cos(10 t
3
)cm
4
D. x 3 2 cos(10 t
4
)cm
Câu 14: Con l ắc lò xo có kh ối lượng m = 100g, trong 20s th ực hiện 50 daoộng. Lấy π2 =
10. Độcứng của lò xo là
A. 40N/m
B. 250N/m
C. 2,5N/m
D. 25N/m
Câu 15: Một vật khối lượng 1 kg dao
ộng iều hòa với phương trình: x = 10cos(πt +
π/2)(cm). Lự
c phục hồi (lực kéo về) tác dụng lên vật vào th i iể m t = 0,5s là
A. 1N
B. 0
C. 2N
D. 0,5N
Thầy Đặ
ng Toán chia sẻ- follow thầy để
nhận tài liệu miễn phí:
www.facebook.com/thaydangtoan
Câu 16: Khi xảy ra cộng hư ng cơ thìt vậ
tiếp tục dao ộng
A. với tần số bằng tần số dao ộng riêng
B. với tần số nhỏ hơn tầ
n số dao ộng riêng
C. mà không chịu ngoại lực tác dụng
D. với tần số lớn hơn tầ
n số dao ộng riêng
Câu 17: Một chất iểm daoộng iều hòa theo phương trình x= 5cos(2πt + π) (cm). Quãng
ư ng vật i ượ c sau 2s là
A. 20cm
B. 10 cm
C. 40 cm
D. 80 cm
Câu 18: T ại hai iểm A,B trên m ặt chất lỏng cách nhau 10(cm) có hai ngu ồn phát sóng theo
ng ứng với các phương
trình: u1
phương thẳ
0, 2.cos(50 t )cm và u1
0, 2.cos(50 t
)cm .
Vận tốc truyền sóng là 0,5(m/s). Coi biên
ộ sóng khôngổi. Xác ịnh số iểm daoộng với
biên ộ cực ại trên oạn thẳng AB ?
A. 8
B. 11
C. 9
D. 10
Câu 19: Trong hi ện tượ
ng giao thoa sóng trên m ặt nướ
c, khoảng cách gi ữa hai c ực ại liên
tiếp trên ưng nối hai tâm sóng bằng:
A. Hai lần bướ
c sóng
B. Một nửa bướ
c sóng
C. Một bướ
c sóng
D. Một phần tư bướ
c sóng
Câu 20: Sóng truy ền từ A ến M d ọc theo phương truyề
n với bước sóng
30cm. Biết M
cách A một khoảng 15 cm. Sóng tại M có tính chất nào sau ây soi vớ
sóng tại A?
A. Trễ pha hơn sóngi A
tạmột lượng là
3
2
B. Cùng pha với sóng tại A
C. Ngược pha với sóng tại A
D. Lệch pha một lượng
2
so với sóng tại A
Câu 21: T ại một iểm trên m ặt chất lỏng có m ột nguồn dao ộng với tần số 120 Hz, t ạo ra
sóng ổn ịnh trên m ặt chất lỏng. Xét 5 g ợn lồi liên ti ếp trên m ột phương truyề
n sóng,
một phía so với nguồn, gợn thứ nhất cách gợn thứ năm 0,5 m. Tốctruyền
ộ
sóng là:
A. 12 m/s
B. 30 m/s
C. 25 m/s
Câu 22: Điều kiện ể có hiện tượ
ng giao thoa sóng là
A. hai sóng có cùng biên
ộ, cùng tốc ộ giao nhau
B. hai sóng có cùng tần số và có ộlệch pha khôngi theo
ổ th i gian
C. hai sóng có cùng cbướ
sóng giao thoa nhau
D. hai sóng chuyển ộng ngượ
c chiều nhau
Câu 23: Khi một con lắc lò xo dao ộng iề
u hòa thì
A. gia tốc của vật có ộlớn cực ại khi vật
vị trí cân bằng
D. 15 m/s
về
Thầy Đặ
ng Toán chia sẻ- follow thầy để
nhận tài liệu miễn phí:
www.facebook.com/thaydangtoan
B. lực kéo về tác dụng lên vật có ộlớn tỉ lệ với bình phương biên ộ
C. vận tốc của vật có ộlớn cực ại khi vật
vị trí cân bằng
D. ực kéo về tác dụng lên vật có ộlớn cực ại khi vật
vị trí cân bằng
Câu 24: M ột vật dao ộng iều hòa có phương trình: x = 5cos(2πt + π/6) (cm, s). Lấy π =
3,14. Tốc ộ của vật khi có li ộx = 3cm là :
A. 50,24(cm/s)
B. 2,512(cm/s). ?
C. 25,12(cm/s)
D. 12,56(cm/s)
Câu 25: Trong dao ộng iề
u hòa, vận tốc biến ổi
A. ngược pha với li ộ
C. trễ pha
2
B. sớm pha
so với li ộ
2
so với li ộ
D. cùng pha với li ộ
Câu 26: Khi một vật dao ộng iều hòa, chuyển ộng của vật từ vị trí biên về vị trí cân bằng
là chuyển ộng
A. nhanh dần
B. thẳng ều
C. chậm dần
D. nhanh dần ều
Câu 27: Một vật thực hiện ồng th i hai dao ộng iều hoà cùng phương cùng
n số cótầ
biên ộ lần lượt là A 1 = 6cm và A 2 = 12cm. Biên
ộ dao ộng tổng hợp A của vật không thể
có giá trị nào sau ây ?
A. A = 24 cm
B. A = 12 cm
C. A = 18 cm
D. A = 6 cm
Câu 28: M ột con l ắc ơn gồm qu ả c ầu nh ỏ kh ối lượng m ược treo vào m ột ầu s ợi dây
mềm, nhẹ, không dãn, dài 64cm. Con l ắc dao ộng iều hòa tại nơi có giactố
trọng trưng g.
Lấy g = π2 (m/s2). Chu kì dao ng
ộ của con lắc là:
A. 2s
B. 1,6s
C. 0,5s
D. 1s
Câu 29: Con lắc ơn có chiề
u dài dây treo là l = 1 m th ực hiện 10 daoộng mất 20s. Lấy π =
3,14. Gia tốc trọng trưng tại nơi ặt con lắc là:
A. g 10 m/s2
B. g
9,75 m/s2
C. g
9,95 m/s2
D. g
9,86 m/s2
Câu 30: M ột vật dao ộng iều hoà d ọc theo tr ục Ox v ới phương trình: x = 10cos(πt
- π/6 )
cm. Quãng ưng vật i ược từ th i iể m t1 = 0,5s ế
n th i iể m t2 = 1s
A. 17,3cm
B. 13,7 cm
C. 3,66cm
D. 6,34 cm
Câu 31: Trong thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt nướ
c, hai nguồn kết hợp A, B daoộng
với tần số 16 Hz. T ại iểm M cách ngu ồn A, B nh ững khoảng d 1 = 30cm, d 2 = 25,5cm sóng
có biên ộ cực ại. Giữa M và ư ng trung trực của AB có 2 dãy các c ực ại khác. V ận tốc
truyền sóng trên mặt nướ
c là
A. 12 cm/s
B. 100cm/s
C. 36 cm/s
D. 24 cm/s
Câu 32: Hai dao ộng iều hòa cùng phương có phương trìnht lần
là x 1lượ
- π/6)
= 4cos(πt
cm và x2 = = 4cos(πt
- π/2) cm. Dao ng
ộ tổng hợp của hai dao ng
ộ này có biên ộ là :
Thầy Đặ
ng Toán chia sẻ- follow thầy để
nhận tài liệu miễn phí:
www.facebook.com/thaydangtoan
A. 2 3cm
B. 2 7cm
C. 4 7cm
D. 4 3cm
Câu 33: T ại cùng m ột nơi trên Trái Đấ
t, hai con l ắc ơn có chiề
u dài l1 , l2 với chu k ỳ dao
ộng riêng l ần lượt là T 1 = 0,3s và T 2 = 0,4s. Chu k ỳ dao ộng riêng c ủa con l ắc thứ ba có
chiều dài l3
l1 l2 là:
A. 0,1 s
B. 0,7 s
C. 0,5 s
D. 1,2 s
Câu 34: Một con lắc lò xo treo th ẳng ứng với biên ộ 8cm. Khoảng th i gian t ừ lúc lực àn
hồi cực ại ến lúc lực àn hồ
i cực tiểu là T/3, v ới T là chu kì daoộng của con lắc. Tốc ộ
của vật nặng khi nó cách vị trí thấp nhất 2cm. Lấy g =2πm/s2
A. 83,66cm/s
B. 106,45cm/s
C. 87,66cm/s
D. 57,37cm/s
Câu 35: Môṭ con lắc lò xoang daoôn ̣g iều hòa vớ i biên
ô ̣A, th i gian ngắn nhất
ể
con lắc di chuyển từ vi ̣trí có
ô ̣xli
ộng
1 =-A ến vi ̣trí có liô ̣x2 = A/2 là 1 s. Chu kì dao
của con lắc là:
A. 1/3 s
B. 2 s
C. 3 s
D. 6 s
Câu 36: Tại iểm S trên m ặt nước yênnhtĩcó ngu ồn dao ộng iều hoà theo phươngngthẳ
ứng v ới t ần s ố 50Hz. Khi ó trên mặt nướ
c hình thành h ệ sóng trònồng tâm S. T ại hai
iểm M, N nằm cách nhau 9cm trên
ư ng thẳng i qua S luôn dao
ộng cùng pha với nhau.
Biết r ằng, t ốc ộ truy ền sóng thay
ổi trong kho ảng t ừ 70cm/s ến 80cm/s. T ốc ộ truy ền
sóng trên mặt nướ
c là
A. 75cm/s
B. 80cm/s
C. 70cm/s
D. 72cm/s
Câu 37: Chu kì dao ộng iề
u hoà của con lắc ơn phụthuộc vào
A. khối lượng của con lắc
B. biên ộ dao ộng
C. năng lượ
ng kích thích dao ộng
D. chiều dài của con lắc
Câu 38: Nguồn sóng có phương trình
u 2 cos(2 t
4
)(cm) . Biết sóng lan truy ền với bước
sóng 0,4m. Coi biên
ộ sóng khôngổi. Phương trình dao
ộng của sóng t ại iểm nằm trên
phương truyề
n sóng, cách nguồn sóng 10cm là
A. u
2 cos(2 t
C. u
2 cos(2 t
)(cm)
B. u
2 cos(2 t
3
)(cm)
4
D. u
2 cos(2 t
4
3
)(cm)
4
2
)(cm)
Câu 39: M ột vật dao ộng iều hòa v ới biên ộ bằng 0,05m, t ần số 2,5 Hz. Gia t ốc cực ại
của vật bằng
A. 1,2 m/s2
B. 3,1 m/s2
C. 12,3 m/s2
D. 6,1 m/s2
Thầy Đặ
ng Toán chia sẻ- follow thầy để
nhận tài liệu miễn phí:
www.facebook.com/thaydangtoan
Câu 40: Phương trình ộ
li của 3 daoộng iều hòa có dạng sau: x1
x2
4sin( t
2
)cm; x 3
5sin( t )cm . Kết luận nào sau ây là
úng ?
A. x1, x2 vuông pha
B. x1, x3 vuông pha
C. x2, x3 ngược pha
D. x2, x3 cùng pha
3cos( t
2
)cm; - GD&ĐT ĨNH PHÚC (Đ thi có 04 trang) KSCL SINH NĂM 201Ọ -201 8MÔN: HÓA 11Ọ (Th gian làm bài: 50 phút, không th gian giao )ể ềMã thi 209ềH tên thí sinh:..........................................................................S báo danh:.............................ọ ốL ý: Thí sinh không ng ng tu hoàn các nguyên hóa cư ượ ọ(Cho nguyên kh (u): H=1; C=12; 14; 16; 19; Na=23; Mg 24; Al 27; S=32; ốCl=35,5; K=39; Ca 40; Fe=56; Cu 64; Zn=65; Br 80; Ag=108; 127; Ba 137.)Câu 1: Cho hình mô quá trình nh tính các nguyên và trong ch Vai tròẽ ơc CuSOủ4 (khan) và bi màu nó trong thí nghi làự ệA. nh tính nguyên và màu CuSOị ố4 màu tr ng sang màu xanh.ừ ắB. nh tính nguyên và màu CuSOị ố4 màu tr ng sang màu xanh.ừ ắC. nh tính nguyên và màu CuSOị ố4 màu xanh sang màu tr ng.ừ ắD. nh tính nguyên và màu CuSOị ố4 màu xanh sang màu tr ng.ừ ắCâu 2: Clo hóa ankan thu xu monoclo trong đó clo chi 55,04% kh ng.ộ ượ ượCông th phân ankan làứ ủA. C4 H10 B. C3 H8 C. C2 H6 D. CH4 .Câu 3: Ph ng trình ph ng nhi phân nào sau đây ươ sai ?A. NH4 NO3 0t NH3 HNO3 B. (NH4 )2 CO3 0t 2NH3 CO2 H2 .C. NH4 Cl 0t NH3 HCl. D. NH4 NO2 0t N2 2H2 O.Câu 4: genol (trong tinh ng nhu) đi ch metyl genol (M 178 g/mol) là ch từ ươ ượ ấd côn trùng. qu phân tích nguyên metyl genol cho th y: %C 74,16%; %H =ẫ ấ7,86%, còn là oxi. ng liên pi (ạ và vòng (v) trong phân metyl genol là (Côngố ơth tính liên pi vòng ch Cứ ấx Hy Oz là: (2x+2-y)/2)A. 5. B. 3. C. 6. D. 4.Câu 5: cháy hoàn toàn 10,4 gam ch (ch C, H, O). toàn ph mố ẩcháy qua bình (1) ng Hầ ượ ự2 SO4 c, bình (2) ng vôi trong Sau thí nghi m,ặ ướ ệng ta th kh ng bình (1) tăng 3,6 gam và bình (2) thu 30 gam a. Công th cườ ượ ượ ứphân làử ủA. C4 H6 O4 B. C3 H6 O2 C. C3 H4 O4 D. C4 H6 O2 .Câu 6: cháy dây trong khí clo công th mu thu làố ượA. FeCl2 B. FeCl2 FeCl3 C. Fe2 Cl3 D. FeCl3 .Câu 7: Trong phòng thí nghi m, ng ta đi ch CHệ ườ ế4 ng ph ngằ ứA. cacbon tác ng hiđro.ụ B. đi phân dung ch natri axetat.ệ ịC. cracking n-butan. D. nung natri axetat vôi tôi-xút.ớ Trang Mã thi 209ềBông và CuSO4(khan)H ch cợ ơdung ch ịCa(OH)2Câu 8: Cho 31,84 gam NaX và NaY (X, là halogen chu kì liên ti p) vào dung chỗ ịAgNO3 thì thu 57,34 gam a. Công th mu làư ượ ốA. NaF và NaBr. B. NaBr và NaI. C. NaCl và NaBr. D. NaF và NaCl.Câu 9: hình electron nguyên Si (Z 14) làấ ủA. 1s 22s 22p 63s 23p 1. B. 1s 22s 22p 63s 23p 2. C. 1s 22s 22p 63s 13p 3. D. 1s 22s 22p 63s 23p 4.Câu 10: Cho lít khí CO2 (đktc) th hoàn toàn vào lít dung ch Ca(OH)ấ ị2 0,01M, thu 1ượgam và dung ch X. Đun nóng dung ch th xu hi a. Giá tr làế ủA. 0,112. B. 1,568. C. 0,224. D. 0,784.Câu 11: Cho các ch sau: ấ(1) CH3 CH3 (2) CH3 CH=O (3) CH3 CH2 CH3(4) CH3 CH2 OH (5) CH3 CH(CH3 CH3 (6) CH2 CH CH3Các ch thu dãy ng ng ankan làấ ẳA. (1), (3) B. (3), (5) C. (1), (3), (5) D. (1), (3), (6) .Câu 12: Ch nào đây tác ng dung ch NaOH tác ng dung ch HCl?ấ ướ ịA. H2 SO4 B. Fe(OH)3 C. BaCl2 D. Al(OH)3 .Câu 13: Anion 3- có hình electron ngoài cùng là 3sấ 23p 6. trí trong ng tu hoànị ầlàA. th 16, chu kì 2, nhóm VAứ B. th 17, chu kì 3, hóm VIIA .C. th 15, chu kì 3, nhóm VAứ D. th 21, chu kì 4, nhóm IIIBứ .Câu 14: ng ng phân ng công th phân Cố ượ ử4 H10 làA. 4. B. 5. C. 2. D. 3.Câu 15: Các nguyên nhóm halogen thu nhóm nào trong ng tu hoàn?ố ầA. VIIA. B. VIA. C. IVA. D. VA.Câu 16: dinh ng phân kali đánh giá ng hàm ng %ộ ưỡ ượ ượA. K. B. KOH.C. phân kali đó so ch t.ớ D. K2 O.Câu 17: Cho các phát bi sau:ểa) Cho Cu vào HNO3 sinh ra khí NOặ2 màu nâu .ỏb) than vào KNOư ỏ3 nóng ch sinh ra khí COả2 làm vôi trong.ụ ước) Cho dung ch CaClị2 vào dung ch Naị2 CO3 xu hi tr ng.ấ ắd) Cho dung ch NaOH vào dung ch (NHị ị4 )2 SO4 đun nh có khí thoát ra làm quỳ tím hoáẹ ẩxanh.S phát bi đúng làố ểA. 2. B. 1. C. 3. D. 4.Câu 18: th hoàn toàn 12,8 gam SOấ ụ2 vào 250 ml dung ch NaOH 1M. Kh ng các mu iị ượ ốt thành sau ph ng làạ ứA. 18 gam và 6,3 gam. B. 15,6 gam và 5,3 gam.C. 15,6 gam và 6,3 gam. D. 18 gam và 5,3 gam.Câu 19: Hai nhóm sinh làm thí nghi m: nghiên ph ng tan trong dung chứ ịaxit clohidric:- Nhóm th nh t: Cân mi ng gam và th vào ng 200 ml dung ch axit HCl 2M.ứ ị- Nhóm th hai: Cân gam và th vào ng 300 ml dung ch axit HCl 2Mứ ịK qu cho th khí thoát ra thí nghi nhóm th hai nh là doế ơA. nhóm th hai dùng axit n.ứ B. di tích n.ệ ơC. nhóm th hai dùng axit nhi n.ứ D. ng n.ồ ơCâu 20: Ch nào sau đây là ch đi li?ấ ệA. Axit clohidric B. Ancol etylic. C. Saccarozo. D. Benzen.Câu 21: Các oxi hóa th ng cacbon làố ườ ủA. -4, 0, +2, +4. B. -2, +2, 0, -3. C. -3, -1, 0, +4. D. -4, -2, 0, +2.Câu 22: Ph ng nào đây NHả ướ3 không đóng vai trò ch kh ?ấ Trang Mã thi 209ềA. 2NH3 3Cl2 N2 6HCl.B. NH3 3CuO 0t 3Cu N2 3H2 O.C. 4NH3 5O2 xtt,0 4NO 6H2 O.D. 2NH3 H2 O2 MnSO4 MnO2 (NH4 )2 SO4 .Câu 23: Cho ph ng: Nả ứ2 (k) 3H2 (k) ¾¾®¬ ¾¾ 2NH3 (k). tr ng thái cân ng ng NHế ộ3là 0,30 mol/l, N2 là 0,05 mol/l và Hủ2 là 0,10 mo/l thì ng cân ng ph ng làằ ứA. 18. B. 1800. C. 3600. D. 60.Câu 24: Hai ch nào sau đây ph ng tr ti nhau đi ki th ng?ấ ượ ườA. NH3 O2 B. N2 O2 C. N2 H2 D. NO, O2 .Câu 25: Trong ph ng: 2FeClả ứ3 H2 2FeCl2 2HCl. Vai trò Hủ2 làA. ch kh .ấ B. axit. C. axit kh .ừ D. ch oxi hóa.ấCâu 26: Cho các dung ch HNOị3 CH3 COOH, NaCl, NaOH có cùng ng mol, dung ch có pHồ ịnh nh làỏ ấA. NaCl. B. HNO3 C. NaOH. D. CH3 COOH.Câu 27: ng liên xich ma (σ) trong công th oổ CH2 CH2 làA. B. 4. C. D. 5.Câu 28: Khi clo hoá C5 H12 1:1 thu ph th monoclo duy nh t. Danh phápớ ượ ấIUPAC ankan đó làủA. 2,2-đimetylpropan. B. 2-metylbutan. C. n-pentan. D. 2-đimetylpropan.Câu 29: Khi cháy hoàn toàn ankan là ng ng ti thu 7,84 lít khí COố ượ2(đktc) và gam H2 O. Công th phân ankan làứ ủA. CH4 và C2 H6 B. C2 H6 và C3 H8 C. C3 H8 và C4 H10 D. C4 H10 và C5 H12 .Câu 30: Cho ph ng: aAl bHNOả ứ3 ¾¾® cAl(NO3 )3 dNO eH2 O. a, b, c, d, là các sệ ốnguyên, gi n. ng (a b) ngố ằA. 4. B. 6. C. 7. D. 5.Câu 31: Các nên nhân các nguyên làạ ửA. tron và electron.ơ B. proton và tron.ơC. electron và proton. D. electron, proton và tron.ơCâu 32: Hoà tan (II) sunfua vào dung ch HCl thu khí X. hoàn toàn khí thu cắ ượ ượkhí có mùi c. Khí X, làắ ượA. SO2 H2 S. B. H2 S, S.ơ C. H2 S, SO2 D. SO2 S.ơCâu 33: Hòa tan 2,72 gam m: FeSế ồ2 FeS, Fe, CuS và Cu trong 500 ml dung chịHNO3 1M, sau khi thúc các ph ng thu dung ch và 0,07 mol ch khí. Cho Yế ượ ấtác ng ng dung ch BaClụ ượ ị2 thu 4,66 gam a. khác, dung ch có thượ ểhòa tan đa gam Cu. Bi trong các quá trình trên, ph kh duy nh Nố +5 là NO. Giátr làị ủA. 5,92. B. 4,96. C. 9,76. D. 9,12.Câu 34: Hoà tan 2,64 gam Fe và Mg ng dung ch HNOỗ ị3 loãng, thu ph mư ượ ẩkh là 0,896 lít đktc) khí NO và Nử ồ2 có kh so Hỷ ớ2 ng 14,75. Thành ph nằ ầ% theo kh ng trong ban làố ượ ầA. 38,18%. B. 61,82%. C. 38,20%. D. 61,80%.Câu 35: Cho 200 ml dung ch HCl 1M vào dung ch ch Naừ ứ2 CO3 NaHCO3 và K2 CO3 thuđ dung ch và 2,24 lít khí COượ ị2 (đktc). Cho vôi trong vào dung ch thu 10ướ ượgam a. cho vôi trong vào dung ch thì thu bao nhiêu gam a?ế ướ ượ ủA. 40 gam. B. 15,0 gam. C. 20,0 gam. D. 10,0 am.Câu 36: Cho 3,48 gam Mg tan trong dung ch HCl (d và KNOế ư3 thu dungượd ch ch gam mu và 0,56 lít (đktc) khí Nị ồ2 và H2 Khí có kh so Hỉ ớ2 ngằ11,4. Giá tr làị ủA. 18,300. B. 18,035. C. 14,485. D. 16,085. Trang Mã thi 209ềCâu 37: Fe và Cu. Chia gam thành ph n. Ph cho tác ng iỗ ớdung ch HCl th thoát ra 2,24 lít khí (đktc). Ph cho tác ng dung ch Hị ị2 SO4 cặnóng thu 8,96 lít SOư ượ2 (s ph kh duy nh t, đktc) và dung ch sau ph ng ch 56ả ứgam mu i. Giá tr làố ủA. 43,2. B. 21,6. C. 26,4. D. 38,4.Câu 38: Dung ch ch các ion: ứ2Ca Na 3HCO Cl Trong đó, mol ion ủCl là0,1 mol. Chia thành hai ph ng nhau. Ph cho ph ng dung ch NaOH (d ), thuầ ưđ gam a. Ph cho ph ng dung ch Ca(OH)ượ ị2 (d ), thu gam a.ư ượ ủM khác, đun sôi dung ch thì thu gam ch khan. Giá tr làặ ượ ủA. 9,26. B. 9,21. C. 7,47. D. 8,79.Câu 39: Cracking gam butan thu m: Hượ ồ2 CH4 C2 H4 C2 H6 C3 H6 C4 H8 và tộph butan ch cracking. cháy hoàn toàn thu 9,0 gam Hố ượ2 và 17,6 gam CO2 Giá trịc làủA. 5,8. B. 2,6. C. 23,2. D. 11,6.Câu 40: Cho ph ng: FeSOả ứ4 KMnO4 H2 ¾¾® K2 SO4 MnO2 Fe(OH)3 Fe2 (SO4 )3 Saukhi cân ng (v là các nguyên, gi n)ớ Hệ ủ2 làA. 18. B. 6. C. 12. D. 8.---------------------------------------------------------- ----------ẾThí sinh không ng tài li u. Giám th không gi thích gì thêm.ượ Trang Mã thi 209ề
- KI TRA TI TỂ ẾMÔN: GIÁO CÔNG DÂNỤ Mã thi ề01H tên thí sinh:..................................................................... ọL p:……………….ớCâu 1: ch Nhà là gìả ướ ?A. Mang ch giai ch trong xã iả ộB. Vì ích các giai trong xã iợ ộC. Vì ích giai áp ngợ ượD. Mang ch giai th ng trả ịCâu 2: Bi pháp nào đây góp ph ng hoang dã, quý hi m?ệ ướ ếA. Thu mua nh ng ng hoang dã, quý hi mữ ếB. Th ng môi tr ng ng chúngả ườ ủC. ch nuôi nh các ng hoang dã, quý hi mổ ếD. Chăm sóc chúng th khi nuôi nh làm nhậ ảCâu 3: dân ch XHCN trên kinh nào?ề ếA. Ch công TLSXế B. Kinh XHCNếC. Ch TLSXế D. Kinh nhi thành ph nế ầCâu 4: đi dân ch xã ch nghĩa là gì?ặ ủA. Phát tri cao nh trong ch sể B. Hoàn nh trong ch sị ửC. ng rãi nh và tri nh trong ch sộ D. Tuy nh trong ch sệ ửCâu 5: trong nh ng ph ng ng chính sách tài nguyên và môiộ ươ ướ ệtr ng là ?ườ Gi nguyên tình tr ng tài nguyên, không khai thác và ngữ Ngăn các ho ng có nh ng tài nguyên và môi tr ngấ ưở ườ Ch ng phòng ng a, ngăn ch nhi m, thi môi tr ng, thiênủ ườ ồnhiên công ngh hi vào khai thác tài nguyên, môi tr ngư ườCâu 6: ki nào đây là đúng trách nhi tham gia xây ng Nhà phápế ướ ướquy xã ch nghĩa ?ề ủA. Ch ng quân nhân dân có trách nhi xây ng và nhà ượ ện cướB. Ch cán công ch nhà có trách nhiemj tham gia xây ng Nhà cỉ ướ ướC. Xây ng và nhà là trách nhi ng công an nhân dânự ướ ượD. công đân ph có trách nhi tham gia xây ng và Nhà cọ ướCâu 7: Dân ch tr ti là nhân dân tham gia tr ti quy nh công vi aủ ủA. Nhà cướ B. Công ch cứ C. Nhân dân D. Cá nhânCâu 8: Công dân có quy và ng là dung dân ch trong lĩnh cề ựnào?A. Xã iộ B. Văn hóa C. Chính trị D. Kinh tếCâu 9: Nhà ban hành Lu môi tr ng là vi làm nh đíchướ ườ ?A. Th hi vai trò qu lý Nhà môi tr ngự ướ ườB. Xây ng th trách nhi môi tr ng cho ng dânự ườ ườC. Tăng ng công tác qu lý Nhà môi tr ngườ ướ ườD. ph các hành vi vi ph môi tr ngử ườCâu 10: môi tr ng là trách nhi ai?ả ườ ủA. Các quan ch năngơ B. Toàn ng, toàn dân và toàn quânảC. ng và Nhà cả ướ D. Th trế ẻCâu 11: Nhà xu hi khiướ ừA. Con ng xu hi nườ ệB. Xu hi ch ng nguyên th yấ ủC. Mâu thu giai không th đi hòa cẫ ượD. Phân hóa lao ngộCâu 12: Vi làm nào đây th hi đúng tiêu chính sách tài nguyên và oệ ướ ảv môi tr ngệ ườ ?A. Dùng đi đánh th nệ B. Kinh doanh ng hoang dã, quý hi mộ ếC. Xây ng khu thiên nhiênự D. ng thu tr sâu trong tr ng tr tử ọCâu 13: xu đã xây ng dây chuy lí rác th ng công ngh hi nơ ệđ i. Vi làm này là:ạ ệA. Ti ki chi phí trong xu tế ấB. trang thi xu tổ ấC. Ch ng phòng ng a, ngăn ch nhi môi tr ngủ ườD. Áp ng công ngh hi lí rác th iụ ảCâu 14: Hành vi nào đây không ph là hành vi môi tr ng?ướ ườA. Qu lí ch th iả B. Khai thác bãiỗ ừC. Phân lo rácạ D. Phòng, ng a, ng phó môi tr ngừ ườCâu 15: Quy phê bình văn th hi dân ch trong lĩnh cề ựA. Chính trị B. Giáo cụ C. Xã iộ D. Văn hóa Câu 16: Nhà pháp quy có nghĩa là, ho ng các quanướ nhà c, tướ ổch xã và công dân th hi trên sứ ượ ởA. Chính sách B. Pháp lu tậ C. Ni tinề D. lu xã ậh iộ Câu 17: Dân ch gián ti là hình th dân ch nhân dân ra nh ng ng iủ ườA. di thay mình quy đinh các công vi chung Nhà cạ ướB. Có trách nhi thay mình quy nh các công vi chung Nhà cệ ướC. Có kh năng thay mình quy nh các công vi chung Nhà cả ướD. Có chuyên môn thay mình quy nh các công vi chung Nhà cặ ướCâu 18: Nhà pháp quy xã ch nghĩa Vi Nam là Nhà cướ ướA. riêng giai lãnh oủ B. nhân dân, do nhân dân, vì nhân ủdânC. riêng nh ng ng lao ng nghèoủ ườ D. riêng ng tri th củ ứCâu 19: Hành vi nào đây ướ không th hi nể trách nhi công dân trong vi thamệ ệgia xây ng Nhà pháp quy xã ch nghĩa Vi Nam?ự ướ ệA. Anh không vi ph pháp lu tạ ậB. tham gia vào dân quân ph ngộ ườC. Bác tuyên truy và ng ng trong khu ph th hi pháp lu tề ườ ậD. Anh không giác ph mố ạCâu 20: Dân ch là gì?ủA. Quy cho giai th ng trề ịB. Quy cho giai áp trong xã iề ộC. Quy thuôc nhân dânề ềD. Quy cho giai chi đông trong xã iề ộCâu 21: Hành vi nào đây không ph là hình th dân ch tr ti p?ướ ếA. ng bi ng nhân dân ph ngỨ ườB. Nhân dân tham gia th lu n, góp ki Hi phápả ếC. Nhân dân tham gia giám sát, ki tra ho ng quan nhà ph ngể ướ ươD. bi Qu thay nhân dân tham gia xây ng các lu tạ ậCâu 22: Anh cáo ng có hành vi tr tài Nhà là th hi hình th cố ườ ướ ứdân ch nào đây?ủ ướA. phápợ B. Tr ti pự C. Th ng nh tố D. Gián ti pếCâu 23: Quy bình ng nam là trong nh ng dung dân ch trong lĩnhề ủv nàoự ?A. Kinh tế B. Xã iộ C. Văn hóa D. Chính trịCâu 24 không th thi xây ng dân ch XHCN là gì?ộ Pháp lu t, lu tậ .Pháp lu t, lu t, ngậ ươ Pháp lu t, nhà tùậ Pháp lu t, quân iậ ộII Ph lu nầ ậCâu 1: Dân ch là gì? Dân ch th hi thông qua hình th nủ ượ Hãy nêuví nh ng hình th dân ch đóụ ?Câu 2: Hãy ho ng tài nguyên và môi tr ng mà em bi ho đã tr cể ườ ựti tham gia và cho bi nghĩa các ho ng đóế
-
CH ƯƠ NG 1: SỰ IỆN LICâu 1. Theo Areniut thì kết luận nào sau đây là đúng?A. Bazơ là chất nhận proton.B. Axit là chất nhường proton.C. Axit là chất khi tan trong nước phân li ra cation .D. Bazơ là hợp chất trong thành phần phân tử có một hay nhiều nhóm OH.Câu 2. Chọn các chất là hiđroxit lưỡng tính trong số các hiđroxit sau: A. Zn(OH)2 B. Sn(OH)2 C. Fe(OH)3 D. Cả A, BCâu 3. Chỉ ra câu trả lời sai về pH:A. pH lg[H +] B. [H +] 10 thì pH C. pH pOH 14 D. [H +].[OH -] 10 -14Câu 4. Chọn câu trả lời đúng, khi nói về muối axit:A. Dung dịch muối có pH 7. B. Muối có khả năng phản ứng với bazơ.C. Muối vẫn còn hiđro trong phân tử. D. Muối vẫn còn hiđro có khả năng phân li tạo proton trong nước. Câu 5. Chọn câu trả lời đúng về muối trung hoà:A. Muối có pH 7. B. Muối tạo bởi axit mạnh và bazơ mạnh .C. Muối không còn có hiđro trong phân tử .D. Muối không còn hiđro có khả năng phân li tạo proton trong nước.Câu 6. Hãy chọn câu trả lời đúng: Phản ứng trao đổi trong dung dịch các chất điện li chỉ có thể xảy ra khi có ít nhấtmột trong các điều kiện sau:A. tạo thành chất kết tủa. B. tạo thành chất khí .C. tạo thành chất điện li yếu. D. hoặc A, hoặc B, hoặc C.Câu 7. Trong các chất sau chất nào là chất ít điện li?A. H2 B. HCl C. NaOH D. NaClCâu 8. Nước đóng vai trò gì trong quá trình điện li các chất trong nước?A. Môi trường điện li. B. Dung môi không phân cực.C. Dung môi phân cực. D. Tạo liên kết hiđro với các chất tan.Câu 9. Chọn những chất điện li mạnh trong số các chất sau:a. NaCl b. Ba(OH)2 c. HNO3 d. AgCl e. Cu(OH)2 f. HCl A. a, b, c, f. B. a, d, e, f. C. b, c, d, e. D. a, b, c. Câu 10. Hãy chọn câu trả lời đúng trong số các câu sau:A. axit mà một phân tử phân li nhiều là axit nhiều nấc.B. axit mà phân tử có bao nhiêu nguyên tử thì phân li ra bấy nhiêu +.C. H3 PO4 là axit ba nấc .D. và đúng.Câu 11. Chọn câu trả lời đúng nhất, khi xét về Zn(OH)2 là:A. chất lưỡng tính. B. hiđroxit lưỡng tính.C. bazơ lưỡng tính. D. hiđroxit trung hòa.Câu 12. Dãy các chất nào sau đây vừa tác dụng với dung dịch HCl vừa tác dụng với dung dịch NaOH? A. Pb(OH)2 ZnO, Fe2 O3 B. Al(OH)3 Al2 O3 Na2 CO3 C. Na2 SO4 HNO3 Al2 O3 D. NaCl, ZnO, Zn(OH)2Câu 3. Cho phương trình ion thu gọn: OH H2 O. Phương trình ion thu gọn đã cho biểu diễn bản chất củacác phản ứng hoá học nào sau đây?A. HCl NaOH H2 NaCl B. NaOH NaHCO3 H2 Na2 CO3C. H2 SO4 BaCl2 2HCl BaSO4 D. và đúng.Câu 14. Câu nào sau đây đúng khi nói về sự điện ly?A. Sự điện ly là sự hoà tan một chất vào nước thành dung dịch.B. Sự điện ly là sự phân ly một chất dưới tác dụng của dòng điện.C. Sự điện ly là sự phân ly một chất thành ion dương và ion âm khi chất đó tan trong nước hay trạng tháinóng chảy.D. Sụ điện ly thực chất là quá trình oxi hoá khử.Câu 15. Cho 10,6g Na2 CO3 vào 12g dung dịch H2 SO4 98%, sẽ thu được bao nhiêu gam dung dịch? Nếu cô cạndung dịch sau phản ứng sẽ thu được bao nhiêu gam chất rắn?A. 18,2g và 14,2g B. 18,2g và 16,16g C. 22,6g và 16,16g D. 7,1g và 9,1g Trang 1Câu 16. Trong dung dịch Al2 (SO4 )3 loãng có chứa 0,6 mol SO4 2-, thì trong dung dịch đó có chứa:A. 0,2 mol Al2 (SO4 )3 B. 0,4 mol Al 3+. C. 1,8 mol Al2 (SO4 )3 D. Cả và đều đúng. Câu 17. Trong các cặp chất sau đây, cặp chất nào cùng tồn tại trong dung dịch?A. AlCl3 và Na2 CO3 B. HNO3 và NaHCO3 C. NaAlO2 và KOH. D. NaCl và AgNO3 .Câu 18. Có bốn lọ đựng bốn dung dịch mất nhãn là: AlCl3 NaNO3 K2 CO3 NH4 NO3 Nếu chỉ được phép dùng mộtchất làm thuốc thử thì có thể chọn chất nào trong các chất sau?A. Dung dịch NaOH B. Dung dịch H2 SO4 C. Dung dịch Ba(OH)2 D. Dung dịch AgNO3Câu 19. Các chất nào trong dãy sau đây vừa tác dụng với dung dịch kiềm mạnh, vừa tác dụng với dung dịch axitmạnh?A. Al(OH)3 (NH2 )2 CO, NH4 Cl. B. NaHCO3 Zn(OH)2 CH3 COONH4 .C. Ba(OH)2 AlCl3 ZnO. D. Mg(HCO3 )2 FeO, KOH.Câu 20. Cho các chất rắn sau: Al2 O3 ZnO, NaOH, Al, Zn, Na2 O, Pb(OH)2, K2 O, CaO, Be, Ba. Dãy chất rắn có thểtan hết trong dung dịch KOH dư là:A. Al, Zn, Be. B. Al2 O3 ZnO. C. ZnO, Pb(OH)2 Al2 O3 D. Al, Zn, Be, Al2 O3 ZnO.Câu 21. Cho 200 ml dung dịch KOH vào 200 ml dung dịch AlCl3 1M thu được 7,8g kết tủa keo. Nồng độ mol củadung dịch KOH là: A. 1,5 mol/l. B. 3,5 mol/l. C. 1,5 mol/l và 3,5 mol/l. D. mol/l và mol/l.Câu 22. Trộn lẫn 100 ml dung dịch KOH 1M vơi 50 ml dung dịch H3 PO4 1M thì nồng độ mol của muối trong dungdịch thu được là:A. 0,33M. B. 0,66M. C. 0,44M. D. 1,1M.Câu 23. Lượng SO3 cần thêm vào dung dịch H2 SO4 10% để được 100g dung dịch H2 SO4 20% là:A. 2,5g B. 8,88g C. 6,66g D. 24,5gCâu 24. Khối lượng dung dịch KOH 8% cần lấy cho tác dụng với 47g K2 để thu được dung dịch KOH 21% là:A. 354,85g B. 250 C. 320g D. 400gCâu 25. Cho 10 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2 SO4 0,5M. Thể tích dung dịch NaOH 1M cần để trung hoàdung dịch axit đã cho là:A. 10ml. B. 15ml. C. 20ml. D. 25ml.Câu 26. Cho H2 SO4 đặc tác dụng đủ với 58,5g NaCl và dẫn hết khí sinh ra vào 146g H2 O. Nồng độ của axit thuđược là:A. 30 B. 20 C. 50 D. 25Câu 27 Trộn 200ml dung dịch HCl 1M với 300 ml dung dịch HCl 2M. Nếu sự pha trộn không làm co giãn thể tíchthì dung dịch mới có nồng độ mol là:A. 1,5M B. 1,2M C. 1,6M D. 0,15MCâu 28. Trộn 20ml dung dịch HCl 0,05M với 20ml dung dịch H2 SO4 0,075M. Nếu coi thể tích sau khi pha trộnbằng tổng thể tích của hai dung dịch đầu thì pH của dung dịch thu được là: B. C. D. 1,5Câu 29. Có 10ml dung dịch axit HCl có pH 3. Cần thêm bao nhiêu ml nước cất để thu được dung dịch axit có pH= 4?A. 90ml B. 100ml C. 10ml D. 40mlCâu 30. Thể tích dung dịch HCl 0,3M cần để trung hoà 100ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,1Mlà:A. 100ml. B. 150ml C. 200ml D. 250mlCH ƯƠ NG II: NIT PHOTPHOCâu 1. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm VA được biểu diễn tổng quát là:A. ns 2np B. ns 2np 4C. (n -1)d 10 ns 2np 3D. ns 2np 5Câu 2. Trong số các nhận định sau về các nguyên tố nhóm VA, nhận định nào sai Từ nitơ đến bitmut:A. tính phi kim giảm dần. B. độ âm điện giảm dần.C. nhiệt độ sôi của các đơn chất tăng dần. D. tính axit của các hiđroxit tăng dần.Câu 3. Người ta sản xuất khí nitơ trong công nghiệp bằng cách nào sau đây?A. Chưng cất phân đoạn không khí lỏng. B. Nhiệt phân dung dịch NH4 NO2 bão hoà.C. Dùng photpho để đốt cháy hết oxi không khí. D. Cho không khí đi qua bột đồng nung nóng. Trang 2Câu 4. Phản ứng của NH3 với Cl2 tạo ra “khói trắng“, chất này có công thức hoá học là:A. HCl. B. N2 C. NH4 Cl. D. NH3 .Câu 5. Để điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm, các hoá chất cần sử dụng là:A. Dung dịch NaNO3 và dung dịch H2 SO4 đặc. B. NaNO3 tinh thể và dung dịch H2 SO4 đặc.C. Dung dịch NaNO3 và dung dịch Cl đặc. D. NaNO3 tinh thể và dung dịch Cl đặc.Câu 6. Để tách riêng NH3 ra khỏi hỗn hợp gồm N2 H2 và NH3 trong công nghiệp, người ta đã sử dụng phương phápnáo sau đây?A. Cho hỗn hợp đi qua dung dịch nước vôi trong. B. Cho hỗn hợp đi qua CuO nung nóng.C. Cho hỗn hợp đi qua dung dịch H2 SO4 đặc. D. Nén và làm lạnh hỗn hợp, NH3 hoá lỏng.Câu 7. Nhỏ từ từ dung dịch NH3 vào dung dịch CuSO4 cho tới dư. Hiện tượng quan sát được là:A. xuất hiện kết tủa màu xanh nhạt.B. xuất hiện kết tủa màu xanh nhạt, lượng kết tủa tăng dần.C. xuất hiện kết tủa màu xanh nhạt, lượng kết tủa tăng dần đến không đổi. Sau đó lượng kết tủa giảm dầncho tới khi tan hết thành dung dịch màu xanh đậm.D. xuất hiện kết tủa màu xanh nhạt, lượng kết tủa tăng đến không đổi.Câu 8. Cho hỗn hợp gồm N2 H2 và NH3 có tỷ khối so với hiđro là 8. Dẫn hỗn hợp đi qua dung dịch H2 SO4 đặc, dưthì thể tích khí còn lại một nửa. Thành phần phần trăm (%) theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp lần lượt là:A. 25% N2 25% H2 và 50% NH3 B. 25% NH3 25% H2 và 50% N2 .C. 25% N2 25% NH3 và 50% H2 D. Kết quả khác.Câu 9. Khi nhiệt phân muối KNO3 thu được các chất sau:A. KNO2 N2 và O2 B. KNO2 và O2 C. KNO2 và NO2 D. KNO2 N2 và CO2 .Câu 10. Khi nhiệt phân Cu(NO3 )2 sẽ thu được các hoá chất sau:A. CuO, NO2 và O2 B. Cu, NO2 và O2 C. CuO và NO2 D. Cu và NO2 .Câu 11. Khi nhiệt phân, hoặc đưa muối AgNO3 ra ngoài ánh sáng sẽ tạo thành các hoá chất sau:A. Ag2 O, NO2 và O2 B. Ag, NO2 và O2 C. Ag2 và NO2 D. Ag và NO2 .Câu 12. Thuốc nổ đen là hỗn hợp của các chất nào sau đây?A. KNO3 và S. B. KNO3 và S. C. KClO3 và S. D. KClO3 và C.Câu 13. Vì sao cần phải sử dụng phân bón trong nông nghiệp? Phân bón dùng đểA. bổ sung các nguyên tố dinh dưỡng cho đất.B. làm cho đất tơi xốp.C. giữ độ ẩm cho đất.D. bù đắp các nguyên tố dinh dưỡng và vi lượng đã bị cây trồng lấy đi.Câu 14. Amoniac có khả năng phản ứng với nhiều chất, bởi vì:A. nguyên tử trong amoniac có một đôi electron tự do.B. nguyên tử trong amoniac mức oxi hoá -3, có tính khử mạnh.C. amoniac là một bazơ.D. A, B, đúng.Câu 15. Phản ứng hoá học nào sau đây chứng tỏ amoniac là một chất khử mạnh?A. NH3 HCl NH4 Cl B. 2NH3 H2 SO4 (NH4 )2 SO4C. 2NH3 3CuO ot¾¾ N2 3Cu 3H2 D. NH3 H2 †‡ NH4 OH -Câu 16. Dung dịch HNO3 đặc, không màu, để ngoài ánh sáng lâu ngày sẽ chuyển thành:A. màu đen sẫm. B. màu nâu. C. màu vàng. D. màu trắng sữa.Câu 17. Khí nitơ (N2 tương đối trơ về mặt hoá học nhiệt độ thường là do nguyên nhân nào sau đây?A. Phân tử N2 có liên kết cộng hoá trị không phân cực. B. Phân tử N2 có liên kết ion.C. Phân tử N2 có liên kết ba rất bền vững. D. Nitơ có độ âm điện lớn nhất trong nhóm VA.Câu 18. Để tách Al2 O3 nhanh ra khỏi hỗn hợp với CuO mà không làm thay đổi khối lượng của nó, có thể dùng dung dịch nào sau đây?A. Dung dịch amoniac. B. Dung dịch natri hiđroxit.C. Dung dịch axit clohiđric. D. Dung dịch axit sunfuric loãng.Câu 19. Dung dịch nào sau đây không hoà tan được đồng kim loại (Cu)?A. Dung dịch FeCl3 B. Dung dịch HCl.C. Dung dịch hỗn hợp NaNO3 và HCl. D. Dung dịch axit HNO3 Trang 3Câu 20. Cho 1,32g (NH4 )2 SO4 tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được một sản phẩm khi. Hấp thụhoàn toàn lượng khí trên vào dung dịch chứa 3,92g H3 PO4 Muối thu được là:A. NH4 H2 PO4 B. (NH4 )2 HPO4 C. (NH4 )3 PO4 D. NH4 H2 PO4 và (NH4 )2 HPO4Câu 21. Khi làm thí nghiệm với photpho trắng, cần có chú nào sau đây?A. Cầm trắng bằng tay có đeo găng.B. Dùng cặp gắp nhanh mẩu trắng ra khỏi lọ và ngâm ngay vào chậu đựng đầy nước khi chưa dùng đến.C. Tránh cho trắng tiếp xúc với nước.D. Có thể để trắng ngoài không khí.Câu 22. Sau khi làm thí nghiệm với trắng, các dụng cụ đã tiếp xúc với hoá chất này cần được ngâm trong dung dịch nào để khử độc?A. Dung dịch axit HCl. B. Dung dịch kiềm NaOH.C. Dung dịch muối CuSO4 D. Dung dịch muối Na2 CO3 .Câu 23. Công thức hoá học của supephotphat kép là:A. Ca3 (PO4 )2 B. Ca(H2 PO4 )2 C. CaHPO4 D. Ca(H2 PO4 )2 và CaSO4 .Câu 24. Đem nung một khối lượng Cu(NO3 )2 sau một thời gian dừng lại, làm nguội, rồi cân thấy khối lượng giảm 0,54g. Vậy khối lượng muối Cu(NO3 )2 đã bị nhiệt phân là:A. 0,5g. B. 0,49g. C. 9,4g D. 0,94gCâu 25. Để nhận biết ion PO4 3- thường dùng thuốc thử AgNO3 bởi vì:A. Tạo ra khí có màu nâu. B. Tạo ra dung dịch có màu vàng.C. Tạo ra kết tủa có màu vàng. D. Tạo ra khí không màu hoá nâu trong không khí.Câu 26. Để nhận biết ion NO3 người ta thường dùng Cu và dung dịch H2 SO4 loãng và đun nóng, bởi vì:A. Tạo ra khí có màu nâu. B. Tạo ra dung dịch có màu vàng.C. Tạo ra kết tủa có màu vàng. D. Tạo ra khí không màu hoá nâu trong không khí.Câu 27. Cho 11,0g hỗn hợp hai kim loại Al và Fe vào dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 6,72lit khí NO (đktc)duy nhất. Khối lượng (g) của Al và Fe trong hỗn hợp đầu là:A. 5,4 và 5,6. B. 5,6 và 5,4. C. 4,4 và 6,6. D. 4,6 và 6,4.Câu 28 Trong công nghiệp sản xuất axit nitric, nguyên liệu là hỗn hợp không khí dư trộn amoniac. Trước phảnứng, hỗn hợp cần được làm khô, làm sạch bụi và các tạp chất để: A. tăng hiệu suất của phản ứng. B. tránh ngộ độc xúc tác (Pt Rh). C. tăng nồng độ chất phản ứng. D. vì một lí do khác.Câu 29. Phản ứng hoá học nào sau đây xảy ra trong tháp tiếp xúc của nhà máy sản xuất axit nitric?A. 4NH3 5O2 900 ,oC Pt Rh-¾¾¾¾¾ 4NO 6H2 B. 4NH3 3O2 ¾¾ 2N2 6H2 OC. 2NO O2 2NO2 D. 4NO2 O2 2H2 4HNO3Câu 30. Photpho đỏ được lựa chọn để sản xuất diêm an toàn thay cho photpho trắng vì lí do nào sau đây?A. Photpho đỏ không độc hại đối với con người. B. Photpho đỏ không dễ gây hoả hoạn như photpho trắng.C. Photpho trắng là hoá chất độc, hại.D. A, B, đều đúng.Câu 31 Phản ứng hoá học nào sau đây không đúng ?A. 2KNO3 ot¾¾ 2KNO2 O2 B. 2Cu(NO3 )2ot¾¾ 2CuO 4NO2 O2C. 4AgNO3 ot¾¾ 2Ag2 4NO2 O2 D. 4Fe(NO3 )3ot¾¾ 2Fe2 O3 12NO2 3O2Câu 32. Công thức hoá học của amophot, một loại phân bón phức hợp là: A. Ca(H2 PO4 )2 B. NH4 H2 PO4 và Ca(H2 PO4 )2 .C. NH4 H2 PO4 và (NH4 )2 HPO4 D. (NH4 )2 HPO4 và Ca(H2 PO4 )2 Câu 33. Nhận định nào sau đây về axit HNO3 là sai ?A. Trong tất cả các phản ứng axit bazơ, HNO3 đều là axit mạnh.B. Axit HNO3 có thể tác dụng với hầu hết kim loại trừ Au và Pt.C. Axit HNO3 có thể tác dụng với một số phi kim như C, S.D. Axit HNO3 có thể tác dụng với nhiều hợp chất hữu cơ.Câu 34 Hoà tan gam Fe vào dung dịch HNO3 loãng thì thu được 0,448 lit khí NO duy nhất (đktc). Giá trị của là:A. 1,12 gam. B. 11,2 gam. C. 0,56 gam. D. 5,6 gam. Trang 4Câu 35. Hoà tan hoàn toàn gam Al vào dung dịch HNO3 rất loãng thì thu được hỗn hợp gồm 0,015mol khí N2 Ovà 0,01mol khí NO. Giá trị của là:A. 13,5 gam. B. 1,35 gam. C. 8,10 gam. D. 10,80 gam .ĐỀ THI CHƯƠNG IĐỀ :Câu Trộn lẫn 100 ml dung dịch KOH 1M vơi 50 ml dung dịch H3 PO4 1M thì nồng độ mol của muối trong dung dịch thu được là:A 0,33M. B. 0,66M. C. 0,44M. D. 1,1M.Câu 2: Dung dịch chứa ion Fe 3+, Cl -, SO4 2-. Nếu cô cạn dung dịch và làm khan thì thu được bao nhiêu loạimuối ?A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.Câu Cho 10 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2 SO4 0,5M. Thể tích dung dịch NaOH 1M cần để trung hoà dung dịch axit đã cho là:A. 10ml. B. 15ml. 20ml. D. 25ml.Câu Trộn 200ml dung dịch HCl 1M với 300 ml dung dịch HCl 2M. Nếu sự pha trộn không làm co giãn thể tích thì dung dịch mới có nồng độ mol là:A. 1,5M B. 1,2M C. 1,6M D. 0,15MCâu Trộn 20ml dung dịch HCl 0,05M với 20ml dung dịch H2 SO4 0,075M. Nếu coi thể tích sau khi pha trộn bằngtổng thể tích của hai dung dịch đầu thì pH của dung dịch thu được là: B. C. D. 1,5Câu Thể tích dung dịch HCl 0,3M cần để trung hoà 100ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,1M là:A. 100ml. B. 150ml C. 200ml D. 250mlCâu Có các dung dịch AlCl3 NaCl, MgCl2 H2 SO4 Chỉ được dùng thêm một thuốc thử, thì có thể dùng thêm thuốc thử nào sau đây để nhận biết các dung dịch đó?A Dung dịch NaOH. B. Dung dịch AgNO3 .C. Dung dịch BaCl2 D. Dung dịch quỳ tím.Câu :Dung dịch có chứa: Mg 2+, Ca 2+, 0,2mol Cl -, 0,3mol NO3 -. Thêm dần dung dịch Na2 CO3 1M vào dung dịch cho đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất thì dừng lại.Thể tích dung dịch Na2 CO3 đã thêm vào dung dịch làA. 150ml B. 200ml 250ml D. 300mlCâu Có lọ đựng dung dịch Al(NO3 )3 NaNO3 Na2 CO3 NH4 NO3 Nếu chỉ dùng thuốc thử thì có thể dùng chất nào sau đây để nhận biết lọ trên? Giải thích? A. Dung dịch H2 SO4 B. Dung dịch NaCl C. Dung dịch K2 SO4 D. CaCO3Câu 10 Cho gam Al tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng thì thu được 0,896 lít hỗn hợp khí X, gồm N2 và NO (đktc), tỷ khối của so với hiđro bằng 18,5. Tìm giá trị của a? A. 1,98 gam. B. 1,89 gam C. 18,9 gam. D. 19,8 gam.Câu 11 Cho 30ml dung dịch H2 SO4 0,002M vào 20 ml dung dịch Ba(OH)2 0,008M. Sau phản ứng thu được dung dịch X. PH của dung dịch bằngA. B. 10,33 C. 1,39 11,6.Câu 12 Có các dung dịch CuSO4 Cr2 (SO4 )3 FeSO4 Fe2 (SO4 )3 ZnSO4 Chỉ được dùng thêm một thuốc thử để phânbiệt được các dung dịch trên. Thuốc thở đó làA. dd NaOH dd NH3 C. dd BaCl2 D. dd HNO3 Câu 13: Pha dung dịch gồm NaHCO3 và NaHSO4 theo tỉ lệ mol sau đó đun nhẹ để đuổi hết khí thu được dungdịch cóA. pH 14 B. pH C. pH D. pH 7Câu 14 Trộn 250 ml dung dịch KOH 0,01M với 250 ml dung dịch Ba(OH)2 0,005M thu được dung dịch X. pH củadung dịch bằngA 12 B. 13 C. D. 10Câu 15 Chỉ dùng quỳ tím có thể nhận biết được bao nhiêu trong số các dung dịch NaOH; HCl; Na2 CO3 Ba(OH)2 NH4 Cl.A. dung dịch B. dung dịch C. dung dịch dung dịch Câu 16: Nhóm các chất nào dưới đây chỉ gồm các chất điện li mạnhA. CaCl2 CuSO4 H2 SO4 H2 S. B. HNO3 Ca(NO3 )2 CaCl2 H3 PO4 Trang 5C. KCl NaOH Ba(NO3 )2 Na2 SO4 D. HCl BaCl2 NH3 CH3 COOHCâu 17: Một dung dịch có [OH -] 2,5.10 -10M. Môi trường của dung dịch là ?A. Kiềm B. Trung tính C. Axít D. Không xác định đượcCâu 18: Hidroxit không phải là hidroxit lưỡng tínhA. Pb(OH)2 B. Cu(OH)2 C. Ca(OH)2 D. Zn(OH)2Câu 19: Cho dung dịch đựng riêng biệt Na2 CO3 NH4 Cl KCl CH3 COONa Na2 NaHSO4 Số dung dịch cópH> làA. B. 3. C. 2. D. 4.Câu 20: Chất chất lưỡng tính là ?A. (NH4 )2 CO3 B. NH4 Cl C. (NH4 )2 SO4 D. NH4 NO3Câu 21: Có bình, mỗi bình đựng một dung dịch sau HCl H2 SO3 H2 SO4 Có thể nhận biết dung dịch đựng trong mỗi bình bằng phương pháp hóa học với một thuốc thử nào sau đâyA. dung dịch AgNO3 B. dung dịch NaOH C. dung dịch BaCl2 D. quỳ tímCâu 22: Có dung dịch axit yếu HNO2 Khi hòa tan ít tinh thể NaNO2 vào thìA. độ điện li của HNO2 giảm. B. hằng số phân li Kc của HNO2 tăng.C. hằng số phân li Kc của HNO2 giảm. D. độ điện li của HNO2 tăng.Câu 23: Cho giọt quỳ tím lần lượt vào từng dung dịch các muối có cùng nồng dộ 0,1M sau NH4 Cl (1), Al2 (SO4 )3(2), K2 CO3 (3), KNO3 (4) dung dịch có xuất hiện màu đỏ là ?A. (1), (4). B. (3), (4). C. (1), (2). D. (1), (3).Câu 24: Một dung dịch chứa các ion sau Fe 2+, Mg 2+, +, +, Cl -, Ba 2+. Muấn tách được nhiều ion ra khỏi dung dịchnhất mà không đưa thêm ion lạ vào dung dịch, ta có thể cho dung dịch đó tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch nàosau ?A. K2 SO3 B. Na2 CO3 C. K2 SO4 D. Ba(OH)2 .Câu 25: Nhóm các ion nào dưới đây có thể tồn tại đồng thời trong cùng một dung dịchA. Cu 2+, Cl -, Na +, OH -, NO3 -B. Na +, Ca 2+, NO3 -, Fe 3+, Cl -C. Fe 2+, +, NO3 -, OH -, NH4 +. D. NH4 +, CO3 2-, HCO3 -, OH -, Al 3+Câu 26: Tính pH của dung dịch Ba(OH)2 0,005 MA. 10 B. C. 2. D. 12Câu 27: Sắp xếp các dung dịch sau H2 SO4 (1), CH3 COOH (2), KNO3 (3), Na2 CO3 (4) có cùng nồng độ mol) theothứ tự độ pH tăng dần :A. (1) (2) (3) (4). B. (1) (3) (2) (4). C. (4) (3) (2) (1) D. (2) (3) (4) (1)Câu 28: Al(OH)3 là hiđroxit lưỡng tính lên có thể tác dụng với nhóm chất nào sau đây ?A. H2 SO4 H2 CO3 B. Ba(OH)2 H2 SO4 C. Ba(OH)2 NH4 OH. D. H2 SO4 NH4 OH .Câu 29: Dung dịch chất nào sau không dẫn điện?A. C2 H5 OH B. NaCl C. NaHCO3 D. CuSO4Câu 30: Cho phản ứng H2 PO4 OH HPO4 2- H2 OTrong phản ứng trên ion H2 PO4 có vai tròA. Axit B. Bazơ C. lưỡng tính D. trung tínhCâu 31: Cho phản ứng sau NaHCO3 Na2 CO3 G. Để phản ứng xảy ra thì T, lần lượt làA. Ba(OH)2 CO2 H2 O. B. HCl, NaCl. C. NaHSO4 Na2 SO4 D. NaOH, H2 O.Câu 32: Cho 10ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2 SO4 0,5M. Tính thể tích dung dịch NaOH 1M cần để trunghòa vừa đủ dung dịch axít trên ?A. 10ml. B. 20ml C. 15ml D. 25ml.Câu 33: Một dung dịch có chứa hai loại cation là Fe 2+ (0,1 mol) và Al 3+ (0,2 mol) cùng hai loại anion là Cl (x mol)và SO4 2- (y mol) Khi cô cạn dung dịch và làm khan thu được 46,9 gam chất rắn khan. x, lần lượt làA. 0,3; 0,2. B. 0,3; 0,4. C. 0,2; 0,4. D. 0,2; 0,3.Câu 34: Trộn 150 ml dung dịch Na2 CO3 1M và K2 CO3 0,5 với 250 ml dung dịch HCl 2M. Thể tích khí CO2 sinh ra điều kiện tiêu chuẩn làA. 2,52 lit B. 5,04 lit C. 3,36 lit D. 5,6 lit.Câu 35 Dãy các chất nào sau đây vừa tác dụng với dung dịch HCl vừa tác dụng với dung dịch NaOH? Trang 6A. Pb(OH)2 ZnO, Fe2 O3 B. Al(OH)3 Al2 O3 Na2 CO3 C. Na2 SO4 HNO3 Al2 O3 Na2 HPO4 ZnO, Zn(OH)2 E. Zn(OH)2 NaHCO3 CuCl2Câu 36 Chất nào dưới đây góp phần nhiều nhất vào sự hình thành mưa axit?A. Cacbon đioxit. Lưu huỳnh đioxit. C. Ozon. D. Dẫn xuất flo của hiđrocacbon.ĐỀ 2:Câu 1: Cho phương trình ion thu gọn sau: Ba 2+ BaCO3 H2 OPhương trình ion thu gọn trên là của phản ứngA. Ba(HCO3 )2 Ca(OH)2 (tỉ lệ mol 1). B. Ba(OH)2 NH4 HCO3 (tỉ lệ mol 2).C. Ba(HCO3 )2 NaOH (tỉ lệ mol 1: 1). D. Ba(HCO3 )2 NaOH (tỉ lệ mol 2).Câu 2: Chỉ dùng quỳ tím có thể nhận biết được bao nhiêu trong số các dung dịch NaOH; HCl; Na2 CO3 BaCl2 ;NH4 Cl.A. dung dịch B. dung dịch C. dung dịch D. dung dịchCâu 3: Có dung dịch đều có nồng độ là mol/l, Khả năng dẫn điện của các dung dịch tăng dần theo thứ tự nàosau đâyA. CH3 COOH CH3 COONa K2 SO4
-
Unit 2. URBANISATIONPart I. PHONETICS Exercise 1. Mark the letter A, B, or to indicate the word whose underlined part diffe rs from the other three in pronunciation in each of the following questions. 1. A. none B. ph ne C. st ne D. ne 2. A. fe B. ke C. live D. vely 3. A. ear B. ear C. ear D. swear 4. A. ncient B. educ te C. str nger D. transfer 5. A. acc ou nt B. ast ou nd C. ou ntry D. ou nting Exercise 2. Mark the letter A, B, or to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions. 6. A. emigrate B. immigrate C. advocate D. inhabit 7. A. confide B. comfort C. inflate D. severe 8. A. biology B. environment C. geography D. scientific9. A. estimate B. prestigious C. proportion D. urbanity 10. A. drawback B. greenhouse C. mindset D. overloadPart II. VOCABULARY Exercise 3. Mark the letter A, B, or to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. 11. She's down-to-earth woman with no pretensions. A. ambitious B. creative C. idealistic D. practical 12. It is crucial that urban people not look down on rural areas. A. evil B. optional C. unnecessary D. vital 13. Polish artist Pawel Kuzinsky creates satirical paintings filled with thought-provoking messages about the world. A. inspirational B. provocative stimulating D. universal 14. She was brought up in the slums of Leeds. A. downtown area B. industrial area C. poor area D. rural area 15. The Freephone 24 Hour National Domestic Violence Helpline is national service for women experiencing domestic violence, their family, friends, colleagues and others calling on their behalf. A. in the same country B. in the same family C. in the same office D. in the same school16. The promise of jobs and prosperity pulls people to cities.A. education B. employment C. stabilization D. wealth 17. With so many daily design resources, how do you stay up-to-date with technology without spending too much time on it? A. connect to Internet all day B. update new status C. get latest information D. use social network daily18. Online Business School also offers interest free student loans to UK students. A. no extra fee B. no limited time C. no repayment D. no interest payments 19. Many illnesses in refugee camps are the result of inadequate sanitation .A. cleanliness B. dirtiness C. pollution D. uncleanliness 20. There has been hot debate among the scientists relating to the pros and cons of using robotic probes to study distant objects in space. A. problems and solutions B. advantages and disadvantages C. solutions and limitations D. causes and effects 21. Her style of dress was conservative She never wears items that are too tight, short or low-cut. A. high-fashion B. traditional C. trendy D. up to date 22. Many of the immigrants have intermarried with the island's original inhabitants A. foreigners B. landlord C. newcomer D. dwellersExercise 4. Mark the letter A, B, or to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. 23. This restaurant was highly recommended for good service, delicious food and kind-hearted boss. A. ambitious and greedy B. attentive and helpfulC. generous and gracious D. polite and friendly 24. Since 1979, ULI has honored outstanding development projects in the private, public, and nonprofit sectors with the ULI Global Awards for Excellence program, which today is widely recognized as the development community's most prestigious awards program. A. important B. notable C. ordinary D. respected 25. Many people move to urban areas seeking for job opportunity as well as stable employment. A. durable B. long-lasting C. steady D. temporary 26. In cities, two of the most pressing problems facing the world today also come together: poverty and environmental degradation .A. destruction B. poisoning C. pollution D. progression 27. Unemployment is massive problem for the government at the moment. A. main B. major C. minor D. primary28. cost-effective way to fight crime is that instead of making punishments more severe, the authorities should increase the odds that lawbreakers will be apprehended and punished quickly .A. economical B. practical C. profitable D. worthless 29. propose that we wait until the budget has been announced before committing ourselves to any expenditure .A approve recommend reject D. suggest 30 Until 1986 most companies would not even allow women to take the exams, but such gender discriminationis now disappearing .A unfairness injustice C. partiality D. equality 31. The best hope of' avoiding downmarket tabloid TV future lies in the pressure currently being put on the networks to clean up their act .A expensive famous poor quality D. uncreative 32. Without economie security and amid poor living conditions, crime is inevitable .A assured B. compulsory inescapable D. preventable 33. Increases in motor vehicle usage have resulted in congestion on the roads. blockage B. obstruction opening D. overcrowding 34. Urbanization is the shi of people from rural to urban areas, and the result is the growth of cities .A maintenance B. movement C. transposition D. variationExercise 5. Mark the letter A, B, or to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions .35. Urban development ean magnify the risk of environmental hazards for example flash flooding .A D36. Even if rural areas are winning or losing from increased trade, however remains uncertain.A D37. Strong city planning will be essential in managing those and others difficulties as the world's urban areas Dwell .38. Because of urbanization continues, not only the infrastructure for health but also other social services in Ccities need improving D39 Government should be used national resources in more efficient way in order to meet the needs of Dgrowing populations .40. What problems could it cause and how citizens should prevent these challenges will be covered in my Dessay .41. Overpopulation is an undesirable condition where the number of existing human population exceeding the Ccarrying capacity of Earth. D42. The loan is interest-free, which means that you will only pay the fee listing on our website, with no extra Cpayment in the form of interest. D43. Food prices have raised so rapidly in the past few months that some families have been forced to ter their Deating habits.44. Because of severe asthma attacks the doctor suggested his patient to stop smoking.A D45. Improving the status of women through increasing access to reproductive health care affecting migration Dand urbanization trends.46. Poor air and water quality insufficient water available and high energy consumption are exacerbated by Cdemands of urban environments. D47. Starting with the foremost problem engendered by overpopulation is traffic congestion D48. Between the time of the plague and the 21st century, there were hundreds and thousands of wars, natural Ccalamities and hazards man-made D49. It is argued that high costs of living and rising transport difficulties being two of the most serious problems Cbrought about by overpopulation in cities.D50. Overpopulation and negative effect of it has been major concerns in cities all around the globe.A DPart III. GRAMMAR Exercise 6. Mark the letter A, B, or to indicate the correct answer to each of the following questions. 51. It is necessary that you ____ able to come with us. A. are B. be C. being D. to be 52. suggest that Peter ____ the directions carefully before assembling the bicycle. A. read B. reading C. reads D. to read53. We request that she ____ the window. A. not open B. not to open C. not opening D. to not open 54. The UK is considering the proposal that it ____ compensations for damages of the Indian embassy. A. been paying B. is paying C. paid D. pay 55. Howard prefers that ____ to his party. A. am going B. go C. going D. will go 56. Mary demanded that the heater ____ immediately. Her apartment was freezing. A. repaired B. be repaired C. being repaired D. been repaired 57. The monk insisted that the tourists ____ the temple until they had removed their shoes.A. not enter not entering C. not to enter D. to not enter 58. The recommendation that she ____ holiday was carried out.A. has taken B. take C. taken D. taking 59. Was it really necessary that ____ there watching you the entire time you were rehearsing for the play? It was really boring watching you repeat the scenes over and over again.A. am sitting B. be sitting C. being sitting D. sitting 60. propose that we all ____ together so that nobody gets lost along the way. A. be driving B. drive C. driven D. driving 1. It is impolite that you ____ there when he gets off the plane. A. be not standing B. been not standing C. not be standing D. not been standing 62. It is recommended that the vehicle owner ____ present at the court. A. be B. be not not being D. not to be 63. Congress has decreed that the gasoline tax ____.A. abolish B. abolished C. be abolished D. been abolished 64. The doctor recommended that she ____ specialist about the problem. A. be seen B. seeing C. should be seen D. should see 65. It is essential that she ____ the truth. A. told B. should be tell C. should be told D. should been told 66. It has been proposed that we ____ the topic. A. not change B. not to change C. to change D. to not change 67. They hope to ____ cure for the disease. A. catch up on B. come up with C. fill up with D. go out with 68. Don't worry, we'll try to ____ the problems and find solution for everyone. A. carry on B. make up C. sort out D. switch off 69. Tony was totally opposed but if you give him some time to think about what you said. I'm sure he will ____ to your point of view. A. come round B. deal with C. fit out D. keep down 70. The rapid rise in the global population is not expected to start ____ until past the middle of this century, by which time it will have reached billion .A. falling off knocking down C. looking over D. passing out 71. In order to apply for credit card, Tom first has to ____ four-page form at the bank. A. catch on B. come up with C. fill in D. hand out 72. The teacher explained so much stuff in just one lesson that most of the students could ____ only half of it. A. break up B. get through C. let out D. take in 73. The map of top ten most densely ____ countries in the world includes Monaco, Singapore, Bahrain, Malta and Bangladesh.A. populated B. populating C. population D. popular 74. Interactive games could be used in order to keep students ____.A. engage B. engaged C. engagement D. engaging 75. We could mention some solution and government ____ in the conclusion.A. initiates B. initiatives C. initiations D. initiators 76. Women who ____ due to marriage are not considered to be ____. A. migrate migrants B. migrate migrators C. migrant migrators D. migrant migrations 77. Each child had to ___ short speech to the rest of the class. A. do B. carry out make D. take 78. Although it was more than an hour late, the superstar finally showed up and ____ the attention of the audience. A. grabbed B. held C. paid D. took 79. Has the interviewer ____ the date? Yes, it's on next Monday. A. amend B. fixed C. moved D. revised 80. Don't worry. We're in good time; there's ____ to hurry.A. impossible B. no need C. no purpose D. unnecessary 81. Overpopulation in urban areas tends to create unfavourable conditions, which may result in __ __ of food in developing countries.A. damages B. failures shortages D. supplies 82. He wasn't able to ____ with the stresses and strains of the job. A. catch up B. come down C. cope D. handle 83. Urbanization can bring social health and benefit; ____ it also has its drawbacks.A. by the way furthermore C. however D. moreover 84. During the lesson, if you have questions or comments, please feel free to ____ them.A. enlarge B. increase C. go up D. raise 85. We have to come to the conclusion. We are ____ out of time.A. driving B. going C. running D. walking86. Thanks to the development in technology, students have ____ to good resources.A. been accessed B. access C. accessing D. assessed87. The rate of urbanization is low ____ the rate of urban growth is high. A. but B. however C. so D. therefore88. The level of urban unemployment and numbers of ____ are high.A. joblessness B. the jobless C. the joblessness D. the jobs 89. high increase in crime rates is ____ by the majority of the people in urban cities.A. affected B. gone through C. influenced D. suffered 90. Anna organized few games to ____ the ice when the new students first arrived. A. break B. crack C. drill D. meltPart IV. SPEAKING Exercise 7. Mark the letter A, B, or to indicate the correct response to each of the following exchanges .91-99: Three friends Mark, Anna and Jenny are talking about their up-coming English presentation on urbanization.91. Mark: "How do you do?" Jenny “____”A. I'm well. Thank you. B. How do you do? C. Not too bad. D. Yeah, OK 92. Mark: “____” Jenny: "I think there are various reasons." A. Do you mind if think about reasons for urbanization? B. I'd like to invite you to think about reasons for urbanization. C. What do you think about reasons for urbanization?D. Would you mind thinking about the reasons for urbanization? 93. Jenny: "I think higher living standard is one of the reasons that many people want to be city dweller." Mark: “____”A. couldn't agree more. B. It's nice of you to say so.C. That's quite all right. D. Why not? 94. Anna: "Personally, love peaceful and quiet life in rural areas." Jenny: “____”A. Neither do I. B. No, won't. C. So do I. D. Yes, like it. 95 Anna: "In my opinion, some people should stay in rural areas as well as work on agriculture." Mark: “____”A. I'm not afraid don't agree. B. I'm not sure about that. C. I'm so sorry, but agree D. Not at all, thanks. 96. Jenny: "Do you think we'll finish in time?” Anna: “____”A. know so. B. think not. C. Well, hope so. D. Yes, that's right. 97. Mark: "What about starting the presentation with results of our research? Jenny: ____ “A. Congratulations! B. Sounds great! C. Well done! D. What pity! 98. Anna: “So do you think we should add some pictures and videos?” Jenny: “____”A. None. B. Not much. C. Please do. D. Sure. 99. Mark: “Let's collect information and then create the PowerPoint slides.” Jenny: "Oh, ____?A. good idea. B. don't. C. need it. D. why is that? 100-105: Mark is talking to his classmate Alex after their performance at the first round of the English presentation competition. 100. Mark: “We've passed the first round." Alex: “____”A. Congratulations! B. Do you? C. It's nice of you to say so. D. That's good idea. 101. Alex: "You've got brilliant performance today!”Mark: ____”A. do. B. Okay. C. Thank you. D. You, too. 102. Alex: "We've tried hard but we couldn't make it!” Mark: “Oh. ____”A. I'm sorry. B. What pity! C. Thank you. D. You are welcome. 103. Alex: ____” Mark: “Oh, it's great!” A. How is the English presentation competition like? B. What do you like about the English presentation competition? C. What do you think of the English presentation competition?D. Would you like the English presentation competition? 104. Mark: "In the next round, we are going to present about the pros and cons of urbanization." Alex: ____”A. Good chance. B. Good day. C. Good luck D. Good time. 105. Alex: "It was nice meeting you. Have nice weekend”. Mark: "Thanks. ____”A. hope so, too. B. The same to you. C. Wish the same to me. D. Wish you be the same.Part V. READING Exercise 8. Read the following passage and mark the letter A, B, or to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks. Rapid urbanization can (106) ____ long-term economic, social and environmental promise for developing countries (107) ____ investments made now in infrastructure, housing and public services are efficient and sustainable, the World Bank says in new report. In the next two decades, cities are (108) ____ to expand by another two billion residents, as people move in unprecedented (109) ___ from rural areas to pursue hopes and aspirations in cities. More than 90 (110) ____ of this urban population growth is expected to occur in the developing world, (111) ____ many cities are already struggling to provide basic (112) ____ such as water, electricity, transport, healthservices and education. Report authors note that (113) ____ new urban growth will not take (114) ____ in the “megacities” of the world e.g. Rio de Janeiro, Jakarta or New Delhi (115) ____ rather in less commonly recognized “secondary” cities places like Fushun in China, and Surat in India. help policymakers prepare for and manage growth, the report distills lessons (116) ____ from 12 countries across all geographic regions and stages of urbanization. It then translates these global lessons (117) ____ practical policy advice. 106. A. bring B. carry C. hold D. take 107 A. if B. unless C. whether D. while 108. A. predictable B. predicted C. predicting D. predictions 109. A. amounts B. numbers C. ranges D. sums110 A. per cent B. percentage C. proportion D. rate 111. A. what B. where C. which D. why 112. A. demands B. needs C. orders D. uses 113. A. almost B. most C. mostly D. nearly 114. A. form B. hand C. place D. time 115 A. but B. nor C. or D. yet 116. A. are learned B. being learned C. learned D. learning 117. A. by B. into C. up to D. up withExercise 9. Read the following passage and mark the letter A, B, or to indicate the correct answer to each of the questions. The increase in urbanization causes different problems. Air and water pollution are amongst the major issue we have to tackle In the first place, cars, factories and burning waste emit dangerous gases that change the air quality in our cities and pose threats to our health. Dangerous gases such as carbon dioxide and nitrogen oxides cause respiratory diseases, for instant, bronchitis and asthma. Those are also proved to have long-term effects on the environment. Furthermore, with the increased population, it becomes difficult to manage the waste generated in cities.Most of the waste is discharged or dumped into rivers or onto streets. The waste pollutes water and makes it unfit for human consumption. Subsequently, it becomes more and more difficult for city dwellers to get clean water. Some cities in Africa are unable to provide adequate water supply because most of the water is lost in pipe leakages. In fact, most city dwellers in developing countries are forced to boil their water or to buy bottled water, which is very expensive. There are several actions that could be taken to eradicate the problems described above. Firstly, simplesolution would be joining community efforts to address problems affecting your city. Ask your parents, friends and relatives to join in as well. These efforts might include clean-up campaigns, recycling projects and signature campaign to ask the government to do something about the situation. second measure would be encouraging your teacher to talk about these problems and to discuss how young people can help to solve them. Finally, writing to local organizations working on these issues for ideas on how you can contribute to solve them.118. The word tackle in paragraph is closest in meaning to ____.A. deal with B. make up C. try on turn down 119. The word those in paragraph refers to ____.A. bronchitis and asthma B. carbon dioxide and nitrogen oxides C. dangerous gases respiratory diseases 120. According to the passage, in some cities in Africa ____.A. people are allowed to dump waste into rivers and on streets B. people aren't provided enough water due to leaking pipes C. people have found some solutions to the problemsD. people would rather use boiling water and bottled water 121. Which of the following is NOT true according to the passage?A. City problems should be taught and be topic for students to discuss at school. B. Children must ask for their parent's permission before joining community efforts. C. Participators might take part in different kinds of projects and campaigns .D. People can contribute in solving the problems by writing to local organizations working on these issues. 122. Which of the following would serve as the best title for the passage?A. Environment degradation: Air and water pollution B. Environmental pollution: Problems and actions C. Increasing urbanization: Causes and effects D. Increasing urbanization: Effects and solutionsExercise 10. Read the following passage and mark the letter A, B, or to indicate the correct answer to each of the questions. Buying house is the single largest financial investment an individual makes. Yet, in India this act is fraught with risk and individuals depend on weak laws for justice. Occasionally, deviant promoters are called to account as was the case in the detention of Unitech's promoters. This incident shows up the fallout of an absence of proper regulation to cover contracts between buyers and real estate promoters. Areal estate bill, which is presently pending in Rajya Sabha, seeks to fill this gap. It has been debated for over two years and should be passed by Parliament in the budget session. India is in the midst of rapid urbanization and urban population is expected to more than double to about900 million over the next three decades. Unfortunately, even the current population does not have adequate housing. government estimate in 2012 put the shortage at nearly 19 million units. If this shortage is to be alleviated quickly, India's messy real estate sector needs reforms .The real estate bill seeks to set standards for contracts between buyers and sellers. Transparency, rare commodity in real estate, is enforced as promoters have to upload project details on the regulators' website. Importantly, standard definitions of terms mean that buyers will not feel cheated after taking possession of house. In order to protect buyers who pay upfront, part of the money collected for real estate project is ring-fenced in separate bank account. Also, given the uncertainty, which exists in India on land titles, the real estate bill provides title insurance. This bill has been scrutinized by two parliamentary committees and its passage now brooks no delay. This bill is an important step in cleaning up the real estate market, but the journey should not end with it. State governments play significant role in real estate and they are often the source of problems. Some estimates suggest that real estate developers have to seek approvals of as many as 40 central and state departments, which lead to delays and an escalation in the cost of houses. Sensibly, NDA government's project to provide universal urban housing forces states to institute reforms to access central funding. Without real estate reforms at the level of states, it will not be possible tomeet the ambition of making housing accessible for all urban dwellers.
- Doc24.vnTRƯỜNG THPT LẠNG GIANG SỐ 1TỔ: SINH ĐỀ THI KHẢO SÁT LỚP 12 LẦN 1MÔN: SINH HỌCNăm học: 2014 2015(Thời gian: 90 phút)Câu 1: Dạng đột biến nào sau đây có thể làm cho gen alen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể?A. Đảo đoạn. B. Chuyển đoạn tương hỗ. C. Lặp đoạn. D. Chuyển đoạn không tương hỗ.Câu 2: Gen là một đoạn ADN A. Chứa các bộ mã hoá các axit amin. B. Mang thông tin cấu trúc của phân tử prôtêin.C. Mang thông tin mã hoá cho một sản phẩm xác định là chuỗi polipéptít hay ARN. D. Mang thông tin di truyền.Câu 3: Điều nào dưới đây không đúng đối với di truyền ngoài NST?A. Vai trò của mẹ lớn hơn hoàn toàn vai trò của bố đối với sự di truyền tính trạng.B. Di truyền tế bào chất không có sự phân tính các thế hệ sau.C. Mọi hiện tượng di truyền theo dòng mẹ đều là di truyền tế bào chất.D. Di truyền tế bào chất được xem là di truyền theo dòng mẹ.Câu 4: Cho biết các gen phân li độc lập và trội hoàn toàn. Phép lai P: AaBbDdEe AaBbDdEe cho thế hệ sau vớikiểu hình mang tính trạng trội và tính trạng lặn với tỉ lệA. 27/128. B. 27/256. C. 27/64. D. 81/256.Câu 5: Trong tế bào của cơ thể người bình thường có các gen ức chế khối làm cho các khối không thể hình thànhđược. Tuy nhiên, nếu bị đột biến làm cho gen này mất khả năng kiểm soát khối thì các tế bào ung thư xuất hiện tạo nêncác khối u. Loại đột biến này thường làA. đột biến lệch bội. B. đột biến mất đoạn NST. C. đột biến gen trội. D. đột biến gen lặn.Câu 6: Xét gen ruồi giấm: gen (mắt đỏ), (mắt trắng) nằm trên nhiễm sắc thể không có đoạn tương ứng trênY, trên nhiễm sắc thể số tồn tại gen (cánh dài), (cánh cụt). Số kiểu gen tối đa xuất hiện trong quần thể về gentrên là A. 54. B. 27. C. 9. D. 15.Câu 7: cấp độ phân tử nguyên tắc bổ sung được thể hiện rong cơ chếA. tự sao, tổng hợp ARN, dịch mã. B. tổng hợp ADN, ARN. C. tổng hợp ADN, dịch mã. D. tự sao, tổng hợp ARN .Câu 8: ngô, gen quy định hạt đỏ trội hoàn toàn so với gen quy định hạt trắng. Giả thiết hạt phấn (n+1) không cókhả năng thụ tinh, noãn (n+1) vẫn thụ tinh bình thường. Cho phép lai P: RRr Rrr. Tỉ lệ kiểu hình F1 làA. 11 đỏ: trắng. B. đỏ: trắng. C. đỏ: trắng. D. đỏ: trắng.Câu 9: Một loài thực vật gen quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với gen qui định hạt dài; gen qui định hạt đỏlà trội hoàn toàn so với gen qui định hạt trắng. Hai cặp gen A, và B, phân li độc lập. Khi thu hoạch một quầnthể cân bằng di truyền, người ta thụ được 63% hạt tròn đỏ; 21% hạt tròn trắng; 12% hạt dài đỏ; 4% hạt dài trắng. Tầnsố tương đối của các alen A, a, B, trong quần thể lần lượt làA. 0,6; 0,4; 0,5; 0,5. B. 0,5; 0,5; 0,6; 0,4.C. 0,7; 0,3; 0,6; 0,4. D. 0,5; 0,5; 0,7; 0,3.Câu 10: Một người đàn ông có bố mẹ bình thường và ông nội bị bệnh galacto huyết lấy người vợ bình thường, cóbố mẹ bình thường nhưng cô em gái bị bệnh galacto huyết. Người vợ hiện đang mang thai con đầu lòng. Biết bệnhgalacto huyết do đột biến gen lặn trên NST thường qui định và mẹ của người đàn ông này không mang gen gây bệnh.Xác suất đứa con sinh ra bị bệnh galacto huyết làA. 0,063. B. 0,083. C. 0,043. D. 0,111.Câu 11: Quá trình phiên mã tạo ra .A. tARN. B. mARN. C. rARN. D. tARN, mARN, rARN. MÃ ĐỀ 001Doc24.vnCâu 12: Những quá trình nào sau đây không tạo ra được biến dị di truyền?A. Cấy truyền phôi và nhân bản vô tính động vật. B. Chuyển gen từ tế bào thực vật vào tế bào vi khuẩn.C. Cho lai hữu tính giữa các cá thể có kiểu gen khác nhau.D. Dung hợp tế bào trần, nuôi cấy hạt phấn sau đó ưỡng bội hoá.Câu 13: Trong cơ chế điều hoà hoạt động gen sinh vật nhân sơ, vai trò của gen điều hoà làA. nơi gắn vào của prôtêin ức chế để cản trở hoạt động của enzim phiên mãB. mang thông tin cho việc tổng hợp một prôtêin ức chế tác động lên vùng khởi đầu.C. mang thông tin cho việc tổng hợp một prôtêin ức chế tác động lên gen chỉ huy.D. mang thông tin cho việc tổng hợp prôtêin.Câu 14: ruồi Giấm gen A: thân xám, a: thân đen; B: cánh thường, b: cánh ngắn. Đem lai ruồi Giấm cái với ruồiGiấm đực cùng có kiểu gen AB/ab. Biết rằng đã xảy ra hoán vị gen với tần số 14%. Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánhthường đời F1 bằng. A. 68,49 %. B. 71,5%. C. 50,49%. D. 36,98%Câu 15: Trong chọn giống vật nuôi, người ta thường không sử dụng phương phápA. gây đột biến đa bội. B. tạo các giống thuần chủng. C. lai kinh tế. D. lai giống.Câu 16: cà chua quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng, khi lai giống cà chua thuần chủng quả đỏ với quả vàngđời lai F2 thu đượcA. quả đỏ: quả vàng. B. đều quả đỏ. C. quả đỏ: quả vàng. D. quả đỏ: quả vàng.Câu 17: Đối với quá trình dịch mã di truyền, điều nào đúng với ribôxôm?A. Ribôxôm trư ợt từ đầu 3' đến 5' trên mARN. B. Bắt đầu tiếp xúc với mARN từ bộ ba mã AUG.C. Cấu trúc của Ribôxôm gồm tARN và protein histon.D. Tách thành tiểu đơn vị sau khi hoàn thành dịch mã.Câu 18: Trong trường hợp rối loạn phân bào II của giảm phân, các loại giao tử đột biến lệch bội được tạo ra từ cơ thểmang kiểu gen AX làA. aX và 0. B. AX và 0. C. và a. D. AX A, aX và 0.Câu 19: Thể đột biến là những cơ thể mang đột biếnA. đã biểu hiện ra kiểu hình. B. nhiễm sắc thể.C. gen hay đột biến nhiễm sắc thể. D. mang đột biến gen.Câu 20: Chất 5-BU thường gây đột biến gen dạng thay thế cặp bằng cặp X. Đột biến gen được phát sinhqua cơ chế nhân đôi ADN. Để xuất hiện dạng đột biến trên, gen phải trải qua mấy lần nhân đôi?A. lần. B. lần. C. lần. D. lầnCâu 21: Trong quá trình nhân đôi, enzim ADN pôlimerazaA. di chuyển ngược chiều nhau trên hai mạch của phân tử ADN.B. di chuyển theo sau các enzim xúc tác cho quá trình tháo xoắn và phá vỡ các liên kết hyđrô.C. di chuyển cùng chiều trên hai mạch của phân tử ADN mẹ.D. nối các đoạn okazaki lại với nhau thành chuỗi polinuclêôtit.Câu 22: Loại đột biến nhiễm sắc thể nào sau đây không góp phần dẫn đến hình thành loài mới?A. Chuyển đoạn. B. Đa bội. C. ệch bội. D. Đảo đoạn.Câu 23: Một đàn ông có 47 nhiễm sắc thể trong đó có nhiễm sắc thể XXY. Người đó bị hội chứngA. Tớc nơ. B. Đao. C. siêu nữ. D. Claiphentơ.Câu 24: một loài thực vật, gen qui định thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp do gen qui định. Cây thâncao có kiểu gen AAaa giao phấn với cây có kiểu gen AAaa thì kết quả phân tính F1 sẽ làA. 35 cao: thấp. B. 33 cao: thấp. C. 27 cao: thấp. D. 11 cao: thấp.Câu 25: Chức năng nào dưới đây của ADN là không đúng?A. Mang thông tin di truyền quy định sự hình thành các tính trạng của cơ thể.B. Đóng vai trò quan trọng trong tiến hoá thông qua các đột biến của ADN.C. Trực tiếp tham gia vào quá trình sinh tổng hợp prôtêin.Doc24.vnD. Duy trì thông tin di truyền ổn định qua các thế hệ tế bào của cơ thể.Câu 26: Tính trạng lặn là những tính trạng không biểu hiện cơ thể A. con lai. B. F1 C. dị hợp. D. đồng hợp.Câu 27: Hai cặp alen A,a và B,b tương tác bổ trợ với nhau quy định hình dạng quả theo tỷ lệ dẹt: tròn: dài, cònalen quy định màu đỏ trội hoàn toàn so với quy định màu trắng. Các cặp gen nằm trên các cặp NST khác nhau.Phép lai nào cho tỷ lệ cây hoa đỏ, quả dẹt là 18,75%?A. AaBBDd AABBDd. B. AaBbDd aabbDd. C. AaBbDd AaBbdd. D. AaBbDd AaBbDd.Câu 28: Đột biến gen có các dạngA. mất, thêm, đảo vị trí hoặc vài cặp nu. B. mất, thêm, thay thế vị trí hoặc vài cặp nu.C. mất, thêm, thay thế vị trí cặp nulêôtit. D. thêm, thay thế, đảo vị trí hoặc vài cặp nulêôtit.Câu 29: Trong tạo giống cây trồng, phương pháp nào cho phép tạo ra cây lưỡng bội đồng hợp tử về tất cả các gen?A. Tự thụ phấn bắt buộc cây giao phấn.B. Nuôi cấy hạt phấn trong ống nghiệm tạo các mô đơn bội, sau đó xử lí bằng cônsixin.C. Lai tế bào sinh dưỡng khác loài. D. Lai hai dòng thuần có kiểu gen khác nhau.Câu 30: Trên một cánh của một nhiễm sắc thể một loài thực vật gồm các đoạn có kí hiệu như sau: ABCDEFGH .Do đột biến, người ta nhận thấy nhiễm sắc thể bị đột biến có trình tự các đoạn như sau: ADCBEDEFGH Dạng độtbiến đó làA. đảo đoạn. B. lặp đoạn. C. chuyển đoạn tương hỗ. D. chuyển đoạn không hỗ.Câu 31: Quy trình kĩ thuật của liệu pháp gen không có bước nào sau đây?A. Dùng virut sống trong cơ thể người làm thể truyền sau khi đã loại bỏ đi những gen gây bệnh của virut.B. Thể truyền được gắn gen lành cho xâm nhập vào tế bào của bệnh nhân.C. Tế bào mang ADN tái tổ hợp được đưa vào cơ thể bệnh nhân để sản sinh ra những tế bào bình thường thay thế những tế bào bệnh.D. Dùng enzim cắt bỏ gen đột biến để chữa trị các bệnh di truyền.Câu 32: Gen có chiều dài 2550A và có 1900 liên kết hyđrô. Gen bị đột biến thêm cặp A-T. Số lượng từng loạinuclêôtit môi trường cung cấp cho gen đột biến tự sao lần là:A. =T 5265 và 6000 B. =T 5265 và 6015C. =T 5250 và 6000 D. =T 5250 và 6015Câu 33: Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể làA. sự rơi rụng từng đoạn nhiễm sắc thể, làm giảm số lượng gen trên nhiễm sắc thể.B. một đoạn của nhiễm sắc thể có thể lặp lại một hay nhiều lần, làm tăng số lượng gen trên đó.C. một đoạn nhiễm sắc thể đứt ra rồi đảo ngược 180 và nối lại làm thay đổi trình tự phân bố gen.D. sự trao đổi các đoạn nhiễm sắc thể không tương đồng làm thay đổi nhóm gen liên kết.Câu 34: một quần thể thực vật thế hệ F2 thu được tỉ lệ phân li kiểu hình là 9/16 hoa có màu 7/16 hoa màu trắng.Quy luật di truyền nào chi phối phép lai trên.A. Menđen B. Tương tác gen bổ trợ C. Tương tác gen át chế D. Tương tác gen cộng gộpCâu 35: Cho cá thể có kiểu hình khác nhau giao phối; F1 thu được tiếp tục ngẫu phối đến F4 thu được 180 cây hoatrắng và 140 cây hoa đỏ. Biết tính trạng hoa đỏ là trội hoàn toàn so với hoa trắng, gen quy định tính trạng nằm trênNST thường. Tỉ lệ cây đồng hợp tử trội F4 là:A. 25%. B. 6,25%. C. 50%. D. 12,5%.Câu 36: Prôtêin không thực hiện chức năngA. xúc tác các phản ứng sinh hoá. B. tích lũy thông tin di truyền.C. điều hoà các quá trình sinh lý. D. bảo vệ tế bào và cơ thể.Câu 37: Thành phần chủ yếu của nhiễm sắc thể sinh vật nhân thực gồm A. ADN mạch kép và prôtêin loại histôn. B. ADN mạch đơn và prôtêin loại histôn. C. ARN mạch đơn và prôtêin loại histôn. D. ARN mạch kép và prôtêin loại histôn.Doc24.vnCâu 38: Hiện tượng nào sau đây là đột biến?A. Người bị bạch tạng có da trắng, tóc trắng, mắt hồng.B. Cây Sồi rụng lá vào cuối mùa thu và ra lá non vào mùa xuân.C. Số lượng hồng cầu trong máu của người tăng khi đi lên núi cao.D. Một số loài thú thay đổi màu sắc, độ dày của bộ lông theo mùa.Câu 39: Một gen có 900 cặp nuclêôtit và có tỉ lệ các loại nuclêôtit bằng nhau. Số liên kết hiđrô của gen là A. 1798. B. 2250. C. 1125. D. 3060. Câu 40: Biết hàm lượng ADN nhân trong một tế bào sinh tinh của thể lưỡng bội là x. Trong trường hợp phân chia bìnhthường, hàm lượng ADN nhân của tế bào này đang kì sau của giảm phân là A. 2x. B. 1x. C. 0,5x. D. 4x. Câu 41: Một gen có 4800 liên kết hiđrô và có tỉ lệ A/G 1/2, bị đột biến thành alen mới có 4801 liên kết hiđrô và có khối lượng 108.104 đvC. Số nuclêôtit mỗi loại của gen sau đột biến là:A. 599, 1201. B. 601, 1199.C. 598, 1202. D. 600, 1200.Câu 42: Để xác định một tính trạng do gen trong nhân hay gen trong tế bào chất quy định, người ta thường tiến hànhA. lai phân tích. B. lai xa. C. lai thuận nghịch. D. lai khác dòng.Câu 43: Trong trường hợp mỗi gen qui định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn, cơ thể có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn sẽ thu được đời con có số kiểu gen và kiểu hình tối đa làA. kiểu hình 12 kiểu gen. B. kiểu hình kiểu gen.C. kiểu hình 27 kiểu gen. D. kiểu hình 12 kiểu gen.Câu 44: Trong quần thể của một loài lưỡng bội, xét một gen có hai alen là và a. Cho biết không có đột biến xảy ra và quá trình ngẫu phối đã tạo ra trong quần thể loại kiểu gen về gen trên. Tính theo lí thuyết, phép lai nào sau đây giữa hai cá thể của quần thể trên cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1? A. AX aY. B. AA Aa. C. AX AY. D. Aa aa. Câu 45: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ phân li kiểu gen đời con là: 1? A. AaBb AaBb. B. Aabb AAbb. C. aaBb AaBb. D. Aabb aaBb. Câu 46: một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng chiều cao cây do hai gen không alen là và cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen nếu cứ thêm một alen trội hay thì chiều cao cây tăng thêm 10 cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất của loài này có chiều cao 100 cm. Giao phấn (P) cây cao nhất với cây thấp nhất, thu được F1 cho các cây F1 tự thụ phấn. Biết không có đột biến xảy ra, theo lí thuyết, cây có chiều cao 120 cm F2 chiếm tỉ lệ A. 6,25%. B. 37,5%. C. 50,0%. D. 25,0%. Câu 47: một loài thực vật, alen quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen quy định thân thấp; alen quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1. Alen quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen quy định quả dài, cặp gen Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây (P) đều thuần chủng được F1 dị hợp về cặp gen trên. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 trong đó cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng hoán vị gen xảy ra cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Tính theo lí thuyết, cây có kiểu hìnhthân cao, hoa đỏ, quả tròn F2 chiếm tỉ lệ A. 54,0%. B. 49,5%. C. 66,0%. D. 16,5%. Câu 48: Theo quan niệm hiện đại, về mặt di truyền học, mỗi quần thể giao phối được đặc trưng bởi A. số lượng nhiễm sắc thể của các cá thể trong quần thể. B. số lượng các cá thể có kiểu gen đồng hợp trội của quần thể. C. số lượng các cá thể có kiểu gen dị hợp của quần thể. D. tần số tương đối các alen và tần số kiểu gen của quần thể. Câu 49: Khi nói về mức phản ứng, nhận định nào sau đây không đúng? A. Mức phản ứng không do kiểu gen quy định.Doc24.vnB. Tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng. C. Tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp. D. Các giống khác nhau có mức phản ứng khác nhau. Câu 50: Cho các biện pháp sau: (1) Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen. (2) Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen. (3) Gây đột biến đa bội cây trồng. (4) Cấy truyền phôi động vật. Người ta có thể tạo ra sinh vật biến đổi gen bằng các biện pháp A. (3) và (4). B. (1) và (3). C. (1) và (2). D. (2) và (4). Hết( học sinh không được sử dụng tài liệu )TRƯỜNG THPT LẠNG GIANG SỐ 1TỔ: SINH ĐỀ THI KHẢO SÁT LỚP 12 LẦN 1MÔN: SINH HỌCNăm học: 2014 2015(Thời gian: 90 phút)Câu 1: Trong tế bào của cơ thể người bình thường có các gen ức chế khối làm cho các khối không thể hình thànhđược. Tuy nhiên, nếu bị đột biến làm cho gen này mất khả năng kiểm soát khối thì các tế bào ung thư xuất hiện tạo nêncác khối u. Loại đột biến này thường làA. đột biến lệch bội. B. đột biến mất đoạn NST. C. đột biến gen trội. D. đột biến gen lặn.Câu 2: ngô, gen quy định hạt đỏ trội hoàn toàn so với gen quy định hạt trắng. Giả thiết hạt phấn (n+1) không cókhả năng thụ tinh, noãn (n+1) vẫn thụ tinh bình thường. Cho phép lai P: RRr Rrr. Tỉ lệ kiểu hình F1 làA. 11 đỏ: trắng. B. đỏ: trắng. C. đỏ: trắng. D. đỏ: trắng.Câu 3: Đối với quá trình dịch mã di truyền, điều nào đúng với ribôxôm?A. Ribôxôm trư ợt từ đầu 3' đến 5' trên mARN. B. Bắt đầu tiếp xúc với mARN từ bộ ba mã AUG.C. Cấu trúc của Ribôxôm gồm tARN và protein histon.D. Tách thành tiểu đơn vị sau khi hoàn thành dịch mã.Câu 4: Chất 5-BU thường gây đột biến gen dạng thay thế cặp bằng cặp X. Đột biến gen được phát sinhqua cơ chế nhân đôi ADN. Để xuất hiện dạng đột biến trên, gen phải trải qua mấy lần nhân đôi?A. lần. B. lần. C. lần. D. lầnCâu 5: Dạng đột biến nào sau đây có thể làm cho gen alen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể?A. Đảo đoạn. B. Chuyển đoạn tương hỗ. C. Lặp đoạn. D. Chuyển đoạn không tương hỗ.Câu 6: Trong chọn giống vật nuôi, người ta thường không sử dụng phương phápA. gây đột biến đa bội. B. tạo các giống thuần chủng. C. lai kinh tế. D. lai giống.Câu 7: Gen là một đoạn ADN A. Chứa các bộ mã hoá các axit amin. B. Mang thông tin cấu trúc của phân tử prôtêin.C. Mang thông tin mã hoá cho một sản phẩm xác định là chuỗi polipéptít hay ARN. D. Mang thông tin di truyền.Câu 8: Điều nào dưới đây không đúng đối với di truyền ngoài NST?A. Vai trò của mẹ lớn hơn hoàn toàn vai trò của bố đối với sự di truyền tính trạng.B. Di truyền tế bào chất không có sự phân tính các thế hệ sau.C. Mọi hiện tượng di truyền theo dòng mẹ đều là di truyền tế bào chất.D. Di truyền tế bào chất được xem là di truyền theo dòng mẹ. MÃ ĐỀ 002Doc24.vnCâu 9: Trong cơ chế điều hoà hoạt động gen sinh vật nhân sơ, vai trò của gen điều hoà làA. nơi gắn vào của prôtêin ức chế để cản trở hoạt động của enzim phiên mãB. mang thông tin cho việc tổng hợp một prôtêin ức chế tác động lên vùng khởi đầu.C. mang thông tin cho việc tổng hợp một prôtêin ức chế tác động lên gen chỉ huy.D. mang thông tin cho việc tổng hợp prôtêin.Câu 10: Cho biết các gen phân li độc lập và trội hoàn toàn. Phép lai P: AaBbDdEe AaBbDdEe cho thế hệ sau vớikiểu hình mang tính trạng trội và tính trạng lặn với tỉ lệA. 27/128. B. 27/256. C. 27/64. D. 81/256.Câu 11: Xét gen ruồi giấm: gen (mắt đỏ), (mắt trắng) nằm trên nhiễm sắc thể không có đoạn tương ứng trênY, trên nhiễm sắc thể số tồn tại gen (cánh dài), (cánh cụt). Số kiểu gen tối đa xuất hiện trong quần thể về gentrên là A. 54. B. 27. C. 9. D. 15.Câu 12: một loài thực vật, gen qui định thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp do gen qui định. Cây thâncao có kiểu gen AAaa giao phấn với cây có kiểu gen AAaa thì kết quả phân tính F1 sẽ làA. 35 cao: thấp. B. 33 cao: thấp. C. 27 cao: thấp. D. 11 cao: thấp.Câu 13: cấp độ phân tử nguyên tắc bổ sung được thể hiện rong cơ chếA. tự sao, tổng hợp ARN, dịch mã. B. tổng hợp ADN, ARN. C. tổng hợp ADN, dịch mã. D. tự sao, tổng hợp ARN .Câu 14: Một loài thực vật gen quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với gen qui định hạt dài; gen qui định hạtđỏ là trội hoàn toàn so với gen qui định hạt trắng. Hai cặp gen A, và B, phân li độc lập. Khi thu hoạch mộtquần thể cân bằng di truyền, người ta thụ được 63% hạt tròn đỏ; 21% hạt tròn trắng; 12% hạt dài đỏ; 4% hạt dài trắng.Tần số tương đối của các alen A, a, B, trong quần thể lần lượt làA. 0,6; 0,4; 0,5; 0,5. B. 0,5; 0,5; 0,6; 0,4.C. 0,7; 0,3; 0,6; 0,4. D. 0,5; 0,5; 0,7; 0,3.Câu 15: Một người đàn ông có bố mẹ bình thường và ông nội bị bệnh galacto huyết lấy người vợ bình thường, cóbố mẹ bình thường nhưng cô em gái bị bệnh galacto huyết. Người vợ hiện đang mang thai con đầu lòng. Biết bệnhgalacto huyết do đột biến gen lặn trên NST thường qui định và mẹ của người đàn ông này không mang gen gây bệnh.Xác suất đứa con sinh ra bị bệnh galacto huyết làA. 0,063. B. 0,083. C. 0,043. D. 0,111.Câu 16: Những quá trình nào sau đây không tạo ra được biến dị di truyền?A. Cấy truyền phôi và nhân bản vô tính động vật. B. Chuyển gen từ tế bào thực vật vào tế bào vi khuẩn.C. Cho lai hữu tính giữa các cá thể có kiểu gen khác nhau.D. Dung hợp tế bào trần, nuôi cấy hạt phấn sau đó ưỡng bội hoá.Câu 17: ruồi Giấm gen A: thân xám, a: thân đen; B: cánh thường, b: cánh ngắn. Đem lai ruồi Giấm cái với ruồiGiấm đực cùng có kiểu gen AB/ab. Biết rằng đã xảy ra hoán vị gen với tần số 14%. Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánhthường đời F1 bằng. A. 68,49 %. B. 71,5%. C. 50,49%. D. 36,98%Câu 18: cà chua quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng, khi lai giống cà chua thuần chủng quả đỏ với quả vàngđời lai F2 thu đượcA. quả đỏ: quả vàng. B. đều quả đỏ. C. quả đỏ: quả vàng. D. quả đỏ: quả vàng.Câu 19: Trong trường hợp rối loạn phân bào II của giảm phân, các loại giao tử đột biến lệch bội được tạo ra từ cơ thểmang kiểu gen AX làA. aX và 0. B. AX và 0. C. và a. D. AX A, aX và 0.Câu 20: một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng chiều cao cây do hai gen không alen là và cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen nếu cứ thêm một alen trội hay thì chiều cao cây tăng thêm 10 cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất của loài này có chiều cao 100 cm. Giao phấn (P) cây cao nhất với cây thấp nhất, thu được F1 cho các cây F1 tự thụ phấn. Biết không có đột biến xảy ra, theo lí thuyết, cây có chiều cao 120 cm F2 chiếm tỉ lệ A. 6,25%. B. 37,5%. C. 50,0%. D. 25,0%. Câu 21: Thể đột biến là những cơ thể mang đột biếnDoc24.vnA. đã biểu hiện ra kiểu hình. B. nhiễm sắc thể.C. gen hay đột biến nhiễm sắc thể. D. mang đột biến gen.Câu 22: Trong quá trình nhân đôi, enzim ADN pôlimerazaA. di chuyển ngược chiều nhau trên hai mạch của phân tử ADN.B. di chuyển theo sau các enzim xúc tác cho quá trình tháo xoắn và phá vỡ các liên kết hyđrô.C. di chuyển cùng chiều trên hai mạch của phân tử ADN mẹ.D. nối các đoạn okazaki lại với nhau thành chuỗi polinuclêôtit.Câu 23: Loại đột biến nhiễm sắc thể nào sau đây không góp phần dẫn đến hình thành loài mới?A. Chuyển đoạn. B. Đa bội. C. ệch bội. D. Đảo đoạn.Câu 24: Một đàn ông có 47 nhiễm sắc thể trong đó có nhiễm sắc thể XXY. Người đó bị hội chứngA. Tớc nơ. B. Đao. C. siêu nữ. D. Claiphentơ.Câu 25: Chức năng nào dưới đây của ADN là không đúng?A. Mang thông tin di truyền quy định sự hình thành các tính trạng của cơ thể.B. Đóng vai trò quan trọng trong tiến hoá thông qua các đột biến của ADN.C. Trực tiếp tham gia vào quá trình sinh tổng hợp prôtêin.D. Duy trì thông tin di truyền ổn định qua các thế hệ tế bào của cơ thể.Câu 26: Tính trạng lặn là những tính trạng không biểu hiện cơ thể A. con lai. B. F1 C. dị hợp. D. đồng hợp.Câu 27: Trong quần thể của một loài lưỡng bội, xét một gen có hai alen là và a. Cho biết không có đột biến xảy ra và quá trình ngẫu phối đã tạo ra trong quần thể loại kiểu gen về gen trên. Tính theo lí thuyết, phép lai nào sau đây giữa hai cá thể của quần thể trên cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1? A. AX aY. B. AA Aa. C. AX AY. D. Aa aa. Câu 28: Hai cặp alen A,a và B,b tương tác bổ trợ với nhau quy định hình dạng quả theo tỷ lệ dẹt: tròn: dài, cònalen quy định màu đỏ trội hoàn toàn so với quy định màu trắng. Các cặp gen nằm trên các cặp NST khác nhau.Phép lai nào cho tỷ lệ cây hoa đỏ, quả dẹt là 18,75%?A. AaBBDd AABBDd. B. AaBbDd aabbDd. C. AaBbDd AaBbdd. D. AaBbDd AaBbDd.Câu 29: Thành phần chủ yếu của nhiễm sắc thể sinh vật nhân thực gồm A. ADN mạch kép và prôtêin loại histôn. B. ADN mạch đơn và prôtêin loại histôn. C. ARN mạch đơn và prôtêin loại histôn. D. ARN mạch kép và prôtêin loại histôn. Câu 30: Đột biến gen có các dạngA. mất, thêm, đảo vị trí hoặc vài cặp nu. B. mất, thêm, thay thế vị trí hoặc vài cặp nu.C. mất, thêm, thay thế vị trí cặp nulêôtit. D. thêm, thay thế, đảo vị trí hoặc vài cặp nulêôtit.Câu 31: Trong tạo giống cây trồng, phương pháp nào cho phép tạo ra cây lưỡng bội đồng hợp tử về tất cả các gen?A. Tự thụ phấn bắt buộc cây giao phấn.B. Nuôi cấy hạt phấn trong ống nghiệm tạo các mô đơn bội, sau đó xử lí bằng cônsixin.C. Lai tế bào sinh dưỡng khác loài. D. Lai hai dòng thuần có kiểu gen khác nhau.Câu 32: Trên một cánh của một nhiễm sắc thể một loài thực vật gồm các đoạn có kí hiệu như sau: ABCDEFGH .Do đột biến, người ta nhận thấy nhiễm sắc thể bị đột biến có trình tự các đoạn như sau: ADCBEDEFGH Dạng độtbiến đó làA. đảo đoạn. B. lặp đoạn. C. chuyển đoạn tương hỗ. D. chuyển đoạn không hỗ.Câu 33: Quy trình kĩ thuật của liệu pháp gen không có bước nào sau đây?A. Dùng virut sống trong cơ thể người làm thể truyền sau khi đã loại bỏ đi những gen gây bệnh của virut.B. Thể truyền được gắn gen lành cho xâm nhập vào tế bào của bệnh nhân.C. Tế bào mang ADN tái tổ hợp được đưa vào cơ thể bệnh nhân để sản sinh ra những tế bào bình thường thay thế những tế bào bệnh.D. Dùng enzim cắt bỏ gen đột biến để chữa trị các bệnh di truyền.Doc24.vnCâu 34: Gen có chiều dài 2550A và có 1900 liên kết hyđrô. Gen bị đột biến thêm cặp A-T. Số lượng từng loạinuclêôtit môi trường cung cấp cho gen đột biến tự sao lần là:A. =T 5265 và 6000 B. =T 5265 và 6015C. =T 5250 và 6000 D. =T 5250 và 6015Câu 35: Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể làA. sự rơi rụng từng đoạn nhiễm sắc thể, làm giảm số lượng gen trên nhiễm sắc thể.B. một đoạn của nhiễm sắc thể có thể lặp lại một hay nhiều lần, làm tăng số lượng gen trên đó.C. một đoạn nhiễm sắc thể đứt ra rồi đảo ngược 180 và nối lại làm thay đổi trình tự phân bố gen.D. sự trao đổi các đoạn nhiễm sắc thể không tương đồng làm thay đổi nhóm gen liên kết.Câu 36: một quần thể thực vật thế hệ F2 thu được tỉ lệ phân li kiểu hình là 9/16 hoa có màu 7/16 hoa màu trắng.Quy luật di truyền nào chi phối phép lai trên.A. Menđen B. Tương tác gen bổ trợ C. Tương tác gen át chế D. Tương tác gen cộng gộpCâu 37: Theo quan niệm hiện đại, về mặt di truyền học, mỗi quần thể giao phối được đặc trưng bởi A. số lượng nhiễm sắc thể của các cá thể trong quần thể. B. số lượng các cá thể có kiểu gen đồng hợp trội của quần thể. C. số lượng các cá thể có kiểu gen dị hợp của quần thể. D. tần số tương đối các alen và tần số kiểu gen của quần thể. Câu 38: Cho cá thể có kiểu hình khác nhau giao phối; F1 thu được tiếp tục ngẫu phối đến F4 thu được 180 cây hoatrắng và 140 cây hoa đỏ. Biết tính trạng hoa đỏ là trội hoàn toàn so với hoa trắng, gen quy định tính trạng nằm trênNST thường. Tỉ lệ cây đồng hợp tử trội F4 là:A. 25%. B. 6,25%. C. 50%. D. 12,5%.Câu 39: Quá trình phiên mã tạo ra .A. tARN. B. mARN. C. rARN. D. tARN, mARN, rARN.Câu 40: Prôtêin không thực hiện chức năngA. xúc tác các phản ứng sinh hoá. B. tích lũy thông tin di truyền.C. điều hoà các quá trình sinh lý. D. bảo vệ tế bào và cơ thể.Câu 41: Một gen có 4800 liên kết hiđrô và có tỉ lệ A/G 1/2, bị đột biến thành alen mới có 4801 liên kết hiđrô và có khối lượng 108.104 đvC. Số nuclêôtit mỗi loại của gen sau đột biến là:A. 599, 1201. B. 601, 1199.C. 598, 1202. D. 600, 1200.Câu 42: Hiện tượng nào sau đây là đột biến?A. Người bị bạch tạng có da trắng, tóc trắng, mắt hồng.B. Cây Sồi rụng lá vào cuối mùa thu và ra lá non vào mùa xuân.C. Số lượng hồng cầu trong máu của người tăng khi đi lên núi cao.D. Một số loài thú thay đổi màu sắc, độ dày của bộ lông theo mùa.Câu 43: Một gen có 900 cặp nuclêôtit và có tỉ lệ các loại nuclêôtit bằng nhau. Số liên kết hiđrô của gen là A. 1798. B. 2250. C. 1125. D. 3060. Câu 44: Biết hàm lượng ADN nhân trong một tế bào sinh tinh của thể lưỡng bội là x. Trong trường hợp phân chia bìnhthường, hàm lượng ADN nhân của tế bào này đang kì sau của giảm phân là A. 2x. B. 1x. C. 0,5x. D. 4x. Câu 45: Để xác định một tính trạng do gen trong nhân hay gen trong tế bào chất quy định, người ta thường tiến hànhA. lai phân tích. B. lai xa. C. lai thuận nghịch. D. lai khác dòng.Câu 46: Trong trường hợp mỗi gen qui định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn, cơ thể có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn sẽ thu được đời con có số kiểu gen và kiểu hình tối đa làA. kiểu hình 12 kiểu gen. B. kiểu hình kiểu gen.C. kiểu hình 27 kiểu gen. D. kiểu hình 12 kiểu gen.Câu 47: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập. Phép lai nào sau đây choDoc24.vntỉ lệ phân li kiểu gen đời con là: 1? A. AaBb AaBb. B. Aabb AAbb. C. aaBb AaBb. D. Aabb aaBb. Câu 48: Cho các biện pháp sau: (1) Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen. (2) Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen. (3) Gây đột biến đa bội cây trồng. (4) Cấy truyền phôi động vật. Người ta có thể tạo ra sinh vật biến đổi gen bằng các biện pháp A. (3) và (4). B. (1) và (3). C. (1) và (2). D. (2) và (4). Câu 49: một loài thực vật, alen quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen quy định thân thấp; alen quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1. Alen quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen quy định quả dài, cặp gen Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây (P) đều thuần chủng được F1 dị hợp về cặp gen trên. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 trong đó cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng hoán vị gen xảy ra cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Tính theo lí thuyết, cây có kiểu hìnhthân cao, hoa đỏ, quả tròn F2 chiếm tỉ lệ A. 54,0%. B. 49,5%. C. 66,0%. D. 16,5%. Câu 50: Khi nói về mức phản ứng, nhận định nào sau đây không đúng? A. Mức phản ứng không do kiểu gen quy định. B. Tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng. C. Tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp. D. Các giống khác nhau có mức phản ứng khác nhau. Hết( học sinh không được sử dụng tài liệu )ĐÁP ÁNCÂU MÃ 001 MÃ 0021 D2 A3 D4 B5 C6 A7 C8 C9 C10 C11 D12 A13 A14 A15 B16 A17 B18 A19 D20 B21 ADoc24.vn22 A23 C24 D25 C26 C27 A28 B29 A30 C31 B32 A33 D34 A35 A36 B37 D38 B39 D40 B41 A42 A43 B44 A45 C46 C47 C48 C49 B50 ATrên đây chỉ là phần trích dẫn 10 trang đầu của tài liệu và có thế hiển thị lỗi font, bạn muốn xem đầyđủ tài liệu gốc thì ấn vào nút Tải về phía dưới.
-
TOÁN TU TRỌ ẺS 6Ố THI TH THPT QU GIA NĂM 2017 2018Ề ỐMÔN: TOÁN 12(Th gian làm bài 90 phút)ờH và tên thí sinh:..............................................................SBD:.....................ọ Mã thi 132ềCâu 1: [1D4-1] Cho số phức bi= (),a bΡ và xét hai số phức ()22z za= và()2 .z zb= -. Trong các khẳng định dưới đây, khẳng định nào đúng?A. là số thực, là số thực. B. là số ảo, là số thực .C. là số thực, là số ảo. D. là số ảo, là số ảo.Câu 2: [2D1-1] Cho hàm số ()y x= xác định trong khoảng ();a và có đồ thị nhưhình bên dưới. Trong các khẳng định dưới đây, khẳng định nào là sai ?A. Hàm số ()y x= có đạo hàm trong khoảng ();a .B. ()10f x¢> .C. ()20f x¢> .D. ()30f x¢= .Câu 3: [2H1-1] Người ta ghép khối lập phương cạnh để được khối hộp chữthập như hình dưới. Tính diện tích toàn phần tpS của khối chữ thập đó.A. 220tpS a= B. 212tpS a= C. 230tpS a= D. 222tpS a= .Câu 4: [2D2-1] Cho hàm số bx cyx a-=- (0a¹ và cΡ có đồ thị như hình bên.Khẳng định nào dưới đây đúng?A. 0a> 0b< 0c ab- B. 0a> 0b> 0c ab- .C. 0a< 0b> 0c ab- D. 0a< 0b< 0c ab- .Câu 5: [2D2-1] Cho là các số thực dương thỏa mãn 2log 54a= 4log 616b= ,7log 349c=. Tính giá trị 22 272 4log 3log log 63T c= .A. 126T= B. 3T= C. 88T= D. 3T= .Câu 6: [2D2-2] Trong các khẳng định dưới đây, khẳng định nào sai ?A. Với mọi 1a b> ta có aa b> B. Với mọi 1a b> ta có log loga <.C. Với mọi 1a b> ta có aa b- -> D. Với mọi 1a b> ta có log 12aa b+< .Câu 7: [2H3-2] Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho tam giác ABC với ()1;1;1A; ()1;1; 0B- ()1; 3; 2C Đường trung tuyến xuất phát từ đỉnh của tam giácABC nhận vectơ nào dưới đây là một vectơ chỉ phương?A. ()1;1; 0a=r B. () 2; 2; 2a -r. C. ()1; 2;1a= -r D. ()1;1; 0a= -r .Câu 8: [2D1-1] Đồ thị hàm số nào dưới đây không có tiệm cận ngang?A. ()3xf x= B. ()3logg x= C. ()11h xx=+ D. ()212 3xk xx+=+ .Câu 9: [2D2-2] Bất phương trình ()()23 0xx x- có bao nhiêu nghiệm nguyênnhỏ hơn 6?A. B. C. D. Vô số.Câu 10: [2H2-3] Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, biết mặt phẳng(): 0P ax by cz d+ với 0c< đi qua hai điểm ()0;1; 0A ()1; 0; 0B và tạo vớimặt phẳng ()yOz một góc 60° Khi đó giá trị c+ thuộc khoảng nào dướiđây?A. () 0; 3. B. () 3; 5. C. () 5; 8. D. ()8;11 .Câu 11: [2D1-3] Cho hàm số ()y x= có đồ thị như đường cong trong hìnhdưới đây. Tìm tất cả các giá trị thực của tham số để phương trình()f m= có nghiệm phân biệt:A. 3m- <- B. 3m< C. 4m> D. 4m< .Câu 12: [2D3-2] Tính nguyên hàm của hàm số ()52018ee 2017-æ ö= -ç ÷è øxxf xx .A. ()42018d 2017exf Cx= +ò B. ()4504, 5d 2017exf Cx= +ò .C. ()4504, 5d 2017exf Cx= +ò D. ()42018d 2017exf Cx= +ò .Câu 13: [1D1-2] Tìm giá trị dương của để ()()23 1lim 2xk xfx®+¥+ +¢= với()()2ln 5f x= +:A. 12k= B. 2k= C. 5k= D. 9k= .Câu 14: [2D1-2] Xét ()f là một hàm số tùy ý. Trong bốn mệnh đề dưới đâycó bao nhiêu mệnh đề đúng?()I Nếu ()f có đạo hàm tại 0x và đạt cực trị tại 0x thì ()00f x¢= .()II Nếu ()00f x¢= thì ()f đạt cực trị tại điểm 0x .()III Nếu ()00f x¢= và ()0f x¢¢> thì ()f đạt cực đại tại điểm 0x .()IV Nếu ()f đạt cực tiểu tại điểm 0x thì ()00f x¢¢< .A. B. C. D. .Câu 15: [2H1-2] Cho hình lăng trụ tam giác đều .ABC C¢ có cạnh đáybằng 2a góc giữa hai đường thẳng AB¢ và BC¢ bằng 60° Tính thể tích Vcủa khối lăng trụ đó.A. 32 33aV= B. 32 3V a= C. 32 63aV= D. 32 6V a= .Câu 16: [2D2-2] Tìm các giá trị thực của để hàm số 212x mxy- += đồngbiến trên []1; .A. 8m>- B. 1m³ C. 8m£ D. 1m<- .Câu 17: [1D2-3] Kết quả ();b của việc gieo một con súc sắc cân đối hai lầnliên tiếp, trong đó là số chấm xuất hiện của lần gieo thứ nhất, là sốchấm xuất hiện lần gieo thứ hai được thay vào phương trình bậc hai20x bx c+ =. Tính xác suất để phương trình bậc hai đó vô nghiệm?A. 712 B. 2336 C. 1736 D. 536 .Câu 18: [2D1-3] Tổng giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số()()26 4f x= trên đoạn []0; có dạng c- với là số nguyên và ,c là các số nguyên dương.Tính c= .A. B. 2- C. 22- D. .Câu 19: [2D4-2] Cho số phức bi= (),Ρa thỏa mãn ()1 311 2ia ii++ =- .Giá trị nào dưới đây là môđun của ?A. B. C. 10 D. .Câu 20: [2D3-3] Biết 13 202 3d ln2 2+ += ++òx xx bx (), 0a b> tìm các giá trị của kđể ()281 2017d lim2018®+¥+ +<+òabxk xxx .A. 0
k D. Ρk .Câu 21: 1H3 Cho hình chóp.S ABC có đáyABC là tam giácvuông tạiB cạnh bênSA vuông góc với đáy và 2SA a= ,AB AC a= Gọi làđiểm thuộcAB sao cho23aAM= Tính khoảng cách dtừ điểm Sđến đườngthẳng CM.A. 1105ad= B. 105ad= C. 1105ad= D. 105ad= .Câu 22: [2H2-3] Mặt tiền của một ngôi biệt thự có cây cột hình trụ tròn,tất cả đều có chiều cao 4, 2m. Trong số các cây đó có hai cây cột trước đạisảnh đường kính bằng 40cm, sau cây cột còn lại phân bổ đều hai bên đạisảnh và chúng đều có đường kính bằng 26 cm. Chủ nhà thuê nhân công đểsơn các cây cột bằng một loại sơn giả đá, biết giá thuê là2380000 1m (kể cảvật liệu sơn và thi công). Hỏi người chủ phải chi ít nhất bao nhiêu tiền đểsơn hết các cây cột nhà đó (đơn vị đồng)? (lấy 3,14159=p).A. 11.833.000» B. 12.521.000» C. 10.400.000» D. 15.642.000» .Câu 23: [1D1-3] Số giờ có ánh sáng của một thành phố vĩ độ 40 bắctrong ngày thứ của một năm không nhuận được cho bởi hàm số:()()3 sin 80 12182d té ùê ú= +ê úë ûp, t΢ và 365t< Vào ngày nào trong năm thìthành phố có nhiều giờ ánh sáng nhất?A. 262 B. 353 C. 80 D. 171 .Câu 24: [2H3-2] Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho hai điểm ()2; 4;1A ,()1;1; 3B-và mặt phẳng (): 0P z- Một mặt phẳng () đi qua haiđiểm và vuông góc với () có dạng: 11 0ax by cz+ Khẳng định nàosau đây là đúng?A. c+ B. 5a c+ C. ();a cÎ D. c+ .Câu 25: [1D5-2] Tìm số hạng không chứa trong khai triển nhị thứcNewton của 232nxxæ ö-ç ÷è ()0x¹ biết rằng 31. 2. 3. ... 256nn nC nC n+ knC làsố tổ hợp chập của phần tử).A. 489888 B. 49888 C. 48988 D. 4889888 .Câu 26: [2D2-2] Cho phương trình ()()31 38 8. 0, 3.2 125 24. 0, .x xx x+ ++ Khi đặt122xxt= +, phương trình đã cho trở thành phương trình nào dưới đây?A. 38 12 0t t- B. 28 10 0t t+ C. 38 125 0t- .D. 38 36 0t t+ .Câu 27: [2D2-2] Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho tam giác ABC với()3; 2A-, ()1;1B ()2; 4C- Gọi ()1 1;A y¢ ()2 2;B y¢ ()3 3;C y¢ lần lượt là ảnh củaA qua phép vị tự tâm O, tỉ số 13k-= Tính 3.S y= +A. 1.S =B. 6S=- C. 23S =. D. 1427 .Câu 28: [2H3-2] Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz. Cho mặtphẳng (): 10 0,P z- điểm ()1; 3; 2A và đường thẳng 2: 11x td tz t=- +ìï= +íï= -î Tìmphương trình đường thẳng cắt () và lần lượt tại hai điểm và saocho là trung điểm cạnh MN.A. 37 1x z- += =- B. 37 1x z+ -= =- .C. 37 1x z- += =- D. 37 1x z+ -= =- .Câu 29: [1D5-3] Cho hàm số 21 3y x= Khẳng định nàodưới đây đúng?A. ()2. 1y y¢ ¢¢+ =- B. ()22 1y y¢ ¢¢+ C. ()2. 1y y¢¢ ¢- D. ()2. 1y y¢ ¢¢+ .Câu 30: [2D2-3] Cho hàm số ()y x= liên tục trên và có đồ thị như hìnhdưới. Biết rằng trục hoành là tiệm cận ngang của đồ thị. Tìm tất cả các giátrị thực của tham số để phương trình ()42 log 24mf x+= có hai nghiệm phânbiệt dươngA. 1m> B. 1m< C. 0m <. D. 2m< .Câu 31: [2D3-3] Giả sử ,a là các số nguyên thỏa mãn 4202 1d2 1x xxx+ ++ò()34 211du2au bu c= +ò, trong đó 1u x= Tính giá trị c= .A. 3S= B. 0S =. C. 1S =. D. 2S =.Câu 32: [2D3-2] Cho hình phẳng () giới hạn bởi các đường cong lnxyx= ,trục hoành và đường thẳng ex =. Khối tròn xoay tạo thành khi quay () Hquanh trục hoành có thể tích bằng bao nhiêu?A. 2V=p B. 3V=p C. 6V=p D. p.Câu 33: [2H2-2] Cho hình lập phương .ABCD D¢ có cạnh Một khốinón có đỉnh là tâm của hình vuông ABCD và đáy là hình tròn nội tiếp hìnhvuông D¢ Kết quả tính diện tích toàn phần tpS của khối nón đó có dạngbằng ()24ab cp+ với và là hai số nguyên dương và 1b> Tính bc .A. 5bc= B. 8bc= C. 15bc= D. 7bc= .Câu 34: [2D2-3] Tập nghiệm của bất phương trình 22.7 7.2 351. 14x x+ ++ códạng là đoạn [];S b= Giá trị 2b a- thuộc khoảng nào dưới đây?A. ()3; 10 B. ()4; 2- C. ()7 10 D. 49;9 5æ öç ÷è .Câu 35: [2D2-3] Tìm tất cả các giá trị của để phương trình 21 1x x+ +có hai nghiệm phân biệt.A. 62 6m- B. 22m< C. 66m> D. 62 2m< .Câu 36: [2D1-2] Tìm giá trị nguyên của tham số để hàm số()4 22 2y x= có điểm cực trị sao cho giá trị cực tiểu đạt giá trị lớnnhất.A. 2m =. B. 0m =. C. 1m =. D. 2m=- .Câu 37: [2D3-3] Cho hàm số () xác định trên {}\\ 1¡ thỏa mãn ()11f xx¢=-, ()0 2017f= ()2 2018f= Tính ()()3 1S f= .A. 1S =. B. ln 2S= C. ln 4035S= D. 4S =.Câu 38: [2D4-3] Cho hai điểm là hai điểm biểu diễn hình học số phứctheo thứ tự 0z, 1z khác và thỏa mãn đẳng thức 20 1z z+ Hỏi ba điểm O, tạo thành tam giác gì? (O là gốc tọa độ)? Chọn phương án đúng vàđầy đủ nhất.A. Cân tại B. Vuông cân tại C. Đều. D. Vuôngtại .Câu 39: [2D1-2] Cho hàm ()3 22 11 sinf x=- và u, là hai số thỏamãn <. Khẳng định nào dưới đây là đúng?A. ()()3 log ef v< B. ()()3 log ef v> .C. ()()f v= D. Cả khẳng định trên đều sai.Câu 40: [2D2-2] Cho hàm số ln 4ln 2xyx m-=- với là tham số. Gọi là tập hợpcác giá trị nguyên dương của để hàm số đồng biến trên khoảng ()1; Tìmsố phần tử của .A. B. C. D. .Câu 41: [2H3-2] Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho bađiểm ()0;1; 0A ()2; 2; 2B ()2; 3;1C- và đường thẳng 3:2 2x zd- -= =- Tìmđiểm thuộc để thể tích của tứ diện MABC bằng .A. 15 11; ;2 2Mæ ö- -ç ÷è 1; ;2 2Mæ ö- -ç ÷è B. 1; ;5 2Mæ ö- -ç ÷è 15 11; ;2 2Mæ ö-ç ÷è øC. 1; ;2 2Mæ ö-ç ÷è 15 11; ;2 2Mæ öç ÷è D. 1; ;5 2Mæ ö-ç ÷è ;15 11; ;2 2Mæ öç ÷è .Câu 42: [1D5-3] Cho hàm số ()020 khi 012 khi xf xx xì< <ï=í+ ³ïî Biết rằng ta luôntìm được một số dương 0x và một số thực để hàm số có đạo hàm liêntục trên khoảng ()0;+¥ Tính giá trị 0S a= .A. ()2 2S= B. ()2 2S= C. ()2 2S= D. ()2 2S= .Câu 43: [2H3-3] Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng(): 0P m+ và mặt cầu ()2 2: 0S z+ Có baonhiêu giá trị nguyên của để mặt phẳng () cắt mặt cầu () theo giaotuyến là đường tròn () có chu vi bằng 3p .A. B. C. D. .Câu 44: [2H1-2] Cho hình chóp .S ABCD đáy ABCD là hình vuông cạnh 2a .Hai mặt phẳng ()SAB ()SAD cùng vuông góc với đáy, góc giữa hai mặtphẳng ()SBC và ()ABCD bằng 30 °. Tính tỉ số 33 Va biết là thể tích của khốichóp .S ABCD .A. 312 B. 32 C. D. 33 .Câu 45: [2D4-3] Gọi và lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhấtcủa iPz+= với là số phức khác thỏa mãn 2z ³. Tính 2M m- .A. 322M m- B. 522M m- C. 10 =. D. 6M m- .Câu 46: [2H2-3] Cho tam giác ABC vuông tại ,A,aBC.,,cbcABbACKhi quay tam giác vuông ABC một vòng quanh cạnh ,BC quanh cạnh ,ACquanh cạnh ,AB ta được các hình có diện tích toàn phần theo thứ tự bằng.,,cbaSSS Khẳng định nào sau đây đúng?A. aS S> B. cS S> C. bS S> D. bS S> .Câu 47: [2D2-2] Cho năm số a, c, tạo thành một cấp số nhân theothứ tự đó và các số đều khác 0, biết 110a e+ và tổng của chúngbằng 40. Tính giá trị với abcde= .A. 42S= B. 62S= C. 32S= D. 52S= .Câu 48: [1D1-2] Với giá trị lớn nhất của bằng bao nhiêu để phương trình2 2sin sin cos 2a x+ có nghiệm?A. B. 113 C. D. 83 .Câu 49: [1D4-4] Cho dãy số ()nu xác định bởi 0u và 14 3n nu n+= 1n" ³. Biết2 20182 2018201944 422 2...lim...n nn nn nn nu ua bcu u+ ++=+ +với a, b, là các số nguyên dương và 2019b< Tính giá trị c= .A. 1S=- B. 0S =. C. 2017S= D. 2018S= .Câu 50: [2D3-3] Biết luôn có hai số và để ()4ax bF xx+=+()4 0a b- lànguyên hàm của hàm số () và thỏa mãn: ()()()()22 1f x¢= .Khẳng định nào dưới đây đúng và đầy đủ nhất?A. 1a= 4b= B. 1a= 1b=- C. 1a= {}\\ 4bΡ D. aΡ bΡ .---------- TẾ ----------B NG ĐÁP ÁNẢ1 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25A C26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50C CH NG GI IƯỚ ẢCâu 1: [1D4-1] Cho số phức bi= (),a bΡ và xét hai số phức ()22z za= và()2 .z zb= -. Trong các khẳng định dưới đây, khẳng định nào đúng?A. là số thực, là số thực. B. là số ảo, là số thực .C. là số thực, là số ảo. D. là số ảo, là số ảo.Lời giảiChọn A.Ta có ()22z za= +()()2 22 2a abi abi= -()2 22a b= do đó là số thực.()2 .z zb= -()()2 22 2a bi= +()2 22 2a b= -, do đó là số thực.Câu 2: [2D1-1] Cho hàm số ()y x= xác định trong khoảng ();a và có đồ thị nhưhình bên dưới. Trong các khẳng định dưới đây, khẳng định nào là sai ?A. Hàm số ()y x= có đạo hàm trong khoảng ();a .B. ()10f x¢> .C. ()20f x¢> .D. ()30f x¢= .Lời giảiChọn C.Dựa vào đồ thị ta thấy hàm số đạt cực đại tại x¢ ()1 2;x x¢Î đạt cực tiểu tại3x, và hàm số đồng biến trên các khoảng ();a x¢ ()3;x hàm số nghịch biếntrên ()3;x x¢ đồ thị hàm số không bị "gãy" trên ();a .Vì ()2 3;x x¢Î nên ()20f x¢< do đó mệnh đề sai.Câu 3: [2H1-1] Người ta ghép khối lập phương cạnh để được khối hộp chữthập như hình dưới. Tính diện tích toàn phần tpS của khối chữ thập đó.A. 220tpS a= B. 212tpS a= C. 230tpS a= D. 222tpS a= .Lời giảiChọn D.Diện tích toàn phần của khối lập phương là 25.6 30a a= .Khi ghép thành khối hộp chữ thập, đã có 4.2 8= mặt ghép vào phía trong, dođó diện tích toàn phần cần tìm là 230 22a a- .Câu 4: [2D2-1] Cho hàm số bx cyx a-=- (0a¹ và cΡ có đồ thị như hình bên.Khẳng định nào dưới đây đúng?A. 0a> 0b< 0c ab- B. 0a> 0b> 0c ab- .C. 0a< 0b> 0c ab- D. 0a< 0b< 0c ab- .Lời giảiChọn B. - Doc24.vnPHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOCHÂU THÀNH---------------------------ĐỀ CHÍNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA HKII, NĂM HỌC 2012 2013MÔN: TIẾNG ANH LỚP 8Thời gian: 60 phút (không kể phát đề)Điểm bằng số Điểm bằng chữ Giám khảo Số thứ tựGiám khảo Số pháchI. Choose the best option (from A, B, or D) to complete each sentence: (6,0pts) (Chọn đúng nhất từ A, B, hoặc để hoàn thành mỗi câu sau).1. Tom Do you mind if ask you some questions? Linda __________________.A No, don’t mind Good idea agree Don’t forget2. Vietnam is ______________ country. rice-exported rice-exporting exported-rice exporting-rice3. Nga has lived in my neighborhood ______________ ten years.A from for in since4. The lane is ______________ Nguyen Trai Street and Tran Hung Dao Street.A between among near opposite5. She asked the guide ______________ Phong Nha Cave was the most beautiful cave in Vietnam.A where which whether what6. Ba: will do it for you, promise. Mom ______________.A No, thank you I’m sorry, can’t Yes, please hope so7. always keep the window open ______________ let fresh air in.A to so as to in order to all are correct8. In our library, there are many books ______________ in English.A write wrote written to write9. Bao ______________ his homework and making his teacher angry.A has always forgotten is always forgetting always forget always forgot10. The Statue of Liberty is situated in ______________. London New York Paris ChicagoDoc24.vn11. ______________ means not buying products which are overpackaged. Use Recycle Reuse Reduce12. Lan Where did President Ho Chi Minh leave Vietnam in 1911? Nam ______________.A Nha Rong Harbor Xuan Huong Lake Sa Pa Nha Trang13. Tom will be ______________ to the picnic with my family next week.A invite invites inviting D. invited14. Mr. Lam ______________ lunch yet, so he is really hungry.A doesn’t have didn’t have hasn’t had isn’t having15. ______________ is religious song that people sing at Christmas. Carol Christmas card Patron Saint Poem16. It’s hard ______________ that mankind might live on the moon in the future.A that believing believe to believe believing17. In ______________ case, you should give the patient cup of tea when he she revives.A fainting shock burns bee sting* Choose the words or phrases that are not correct: (Chọn từ hoặc cụm từ không đúng trong câu)18. Will you came over to my place on the weekend. Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others.19. start ed climb ed happen ed appear ed20. The girl ______________ next to Mai is Lan.A. sit to sit sitting sat21. What ______________ at o’clock this morning?A. did you do were you doing have you done do you do22. don’t know how ______________ use the computer.A. use used to use using23. Alexander Graham Bell invented the telephone in 1876.A The telephone is invented by Alexander Graham Bell in 1876.B The telephone was invented by Alexander Graham Bell in 1876.C The telephone in 1876 were invented by Alexander Graham Bell.D The telephone will be invented by Alexander Graham Bell in 1876.24. We are interested in protecting environment. Our teacher is pleased.Doc24.vnA Our teacher is pleased that we are interested in protecting environment.B We are interested in protecting environment that our teacher is pleased.C Our teacher is pleased to protect environment.D Our teacher is pleased to be interested in protecting environment.II. Give the correct form of the verbs in brackets (1pt):1. Nam ______________ the printer on. (already turn)2. I’m glad that ______________ chance to go to Disneyland last year. (have)3. We decide ______________ hard for the next exam. (study)4. Mrs. Smith ______________ Mrs. Quyen to have dinner while Mrs. Quyen was visiting the USA.(invite)III. Read the following passage, then answer the questions (2,0pts): When people talk about Nha Trang, the biggest city in Khanh Hoa Province, they often think of tropicalparadise. Nha Trang is famous seaside resort. It has long coastline with beautiful white sandy beaches. In the morning and afternoon, tourists can take part in various fascinating outdoor activities such as mudbathing, swimming, snorkeling (môn bơi lặn có ống thở) or scuba diving. Snorkeling or scuba diving are bothinteresting sports, as swimmers may swim underwater and admire the lives at the bottom of the sea. Besides,tourists can also take boat trips to the islands. One of the most enjoyable trips is the trip to Mieu Island, where TriNguyen Aquarium was built in 1990. This aquarium is now home to different kinds of colorful fish and even afew sharks.* Answer the questions :1. Where is Nha Trang? …………………………………………………………………………………………………………2. Which sports are interesting that tourists can take part in? …………………………………………………………………………………………………………3. When and where was Tri Nguyen Aquarium built? .............................................................................................................................................................. About you: 4. Have you ever been to Nha Trang? ………………………………………………………………………………………………………..IV/ Rewrite the following sentences in such way they have the same meaning as the given ones.(1pt) (Viết lại các câu sau, sao cho cùng nghĩa với những câu đã cho.)1. The milkmen in Britain collect empty milk bottles.Doc24.vn Empty milk bottles _______________________________________________________________.2. The principal said, “I am very pleased to award prizes to many good students.” The principal said ________________________________________________________________.3. Can take photo of your study corner? Would you mind if _______________________________________________________________.4. “Do you enjoy reading books?” Phong asked Nga. Phong asked Nga _________________________________________________________________. -THE END -Doc24.vnANSWER KEYSI/ 6,0 Mỗi lựa chọn đúng 0,25 (0,25đ 24c 6,0đ) 1. 5. 9. 13. 17. 21. B2. 6. 10. 14. 18. 22. C3. 7. 11. 15. 19. 23. B4. 8. 12. 16. 20. 24. AII/ 1,0 Mỗi động từ chia đúng 0,25 (0,25 4c 1,0 đ)1. has already turned2. had 3. to study4. invitedIII/ 2,0 đ. Mỗi câu trả lời đúng 0,5 (0, 5đ 4c 2,0đ)1. Nha Trang is in Khanh Hoa Province.2. They are snorkeling or scuba diving.3. Tri Nguyen Aquarium was built in 1990 on Mieu Island. 4. (Students’ answers)IV/ 1,0 Mỗi câu viết đúng 0,25 (0,25 4c 1,0 đ)1. Empty milk bottles are collected by the milkmen in Britain.2. The principal said he she was very pleased to award prizes to many good students.3. Would you mind if took photo of your study corner?4. Phong asked Nga if she enjoyed reading books. THE END -Trên đây chỉ là phần trích dẫn 10 trang đầu của tài liệu và có thế hiển thị lỗi font, bạn muốn xem đầyđủ tài liệu gốc thì ấn vào nút Tải về phía dưới.
-
GIỮ GÌN NHÀ SẠCH SẼ, NGĂN NẮP. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nêu được thế nào là nhà sạch sẽ, ngăn nắp và các công việc để giữnhà luôn sạch sẽ và ngăn nắp.2. Kĩ năng: Sắp xếp được chỗ ở, nơi học tập của bản thân ngăn nắp sạch sẽ.3. Thái độ: Rèn luyện thức cẩn thận, gọn gàng, sạch sẽ, ngăn nắp để môi trườngluôn sạch đẹp.II. ĐỒ DÙNG. 1. Giáo viên: Giáo án, TLTK2. Học sinh: SGK, vở ghi, liên hệ thực tế.III. PHƯƠNG PHÁP.- Đàm thoại, hoạt động nhómIV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG.1. Khởi động: phút- Cách tiến hành: Trong đời sống, thòi gian mỗi người chúng ta gắn bó và sinh hoạtở ngôi nhà của mình rất lớn vì vậy bất cứ ai cũng muốn nhà mình là một tổ ấmluôn gọn gàng ngăn nắp và sạch sẽ Vậy thế nào là nhà sạch sẽ, ngăn nắp và cầnphải làm gì để giữ cho nhà sạch sẽ, ngăn nắp chúng ta cùng tìm hiểu bài học hômnay.2. Bài mới:Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu về nhà sạch sẽ, ngăn nắp- Mục tiêu: Nêu được thế nào là nhà sạch sẽ, ngăn nắp và nhà lộn xộn, thiếu vệsinh.- Thời gian: 20 phút- Đồ dùng: hình 2.8 2.9 SGK Cách tiến hànhHoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh- GV cho HS quan sát tranh hình 2.8 -2.9 SGK hoạt động nhóm trả lời cáccâu hỏi:? Em có nhận xét gì về các đồ dùngtrong nhà và ngoài sân của nhà sạchsẽ và ngăn nắp. Thế nào là nhà sạchsẽ, ngăn nắp. HS quan sát hình vẽ, trả lời các câu hỏi:- Ngoài nhà Ko có rác, lá rụng,có câycảnh được đặt vị trí thích hợp.- Trong nhà đồ dùng được đặt vị trítiện sử dụng, hợp lí Nhà sạch sẽ, ngăn nắp là nhà có môitrường sống luôn luôn sạch, đẹp giúp chomọi thành viên trong gia đình sống thỏamái, giữ được sức khỏe tốt, đồng thời làm? Em có nhận xét gì về các đồ đạctrong nhà và ngoài sân của nhà lộnxộn, thiếu vệ sinh.Tác hại của nhà ởlộn xộn, mất vệ sinh.- GV cho các nhóm nhận xét chéonhau.- GV nhận xét và chốt kiến thức chotừng phần. tăng vẻ đẹp cho nhà ở.- Ngoài nhà: Sân nhiều rác đồ dùng đểngổn ngang Trong nhà: đồ dùng vứt bừa bãi trênbàn, dưới đất Nhà lộn xộn, thiếu vệ sinh gây cảmgiác khó chịu, tìm kiếm vật gì trong nhàcũng khó khăn, mất thời gian, dễ đau ốmdo môi trường nhiễm, làm nơi xấu đi,đồ dùng dễ bị hỏng.Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu vấn đề sắp xếp nhà hợp lý.- Mục tiêu: Nêu được sự cần thiết phải giữ gìn nhà sạch sẽ ngăn nắp và các côngviệc để giữ nhà luôn sạch sẽ và ngăn nắp.- Thời gian: 17 phút- Đồ dùng: Cách tiến hànhHoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh- Yêu cầu HS đọc nội dung phần 1SGK/41.? Tại sao phải giữ gìn nhà sạch, đẹp,ngăn nắp ?? GV cho HS lấy ví dụ và phân tích đểthấy được sự cần thiết của việc giữ gìnnhà sạch sẽ ngăn nắp.- GV nhận xét, kết luận.- Yêu cầu HS đọc nội dung phần 2SGK Tr41.? Muốn giữ gìn nhà sạch sẽ, ngănnắp, ta phải làm gì ?? Em làm được những việc gì để giữgìn nhà sạch sẽ ngăn nắp. Đảm bảo sức khoẻ cho các thành viêntrong gia đình Phải thường xuyên quét dọn, lau chùi,sắp xếp đồ đạc vào đúng vị trí Các công việc cần làm để giữ gìn nhà ởsạch sẽ, ngăn nắp.- Phải thường xuyên quét dọn, lau chùi,sắp xếp đồ đạc đúng vị trí.? Trong mỗi tổ dân phố mọi người cầnthực hiện như thế nào để góp phần làmcho môi trường trong sạch, không gâyô nhiễm ảnh hưởng đến cuộc sốngchung. Kết luận: Mỗi người phải tự giácthực hiện các công việc nghiêm túc,nền nếp, trật tự, thường xuyên. Khi nấu nướng, ăn uống, cần chú ý: bát,đĩa, ly, chén cần phải rửa, dọn, úp vàogiá; vụn thức ăn, vỏ củ quả sau khi sơ chếphải đổ vào thùng rác ...- Thường xuyên tham gia vào các côngviệc nội trợ của gia đình như: dọn dẹp,lau chùi, quét nhà, quét sân.3. Tổng kết: phút Củng cố:- Hệ thống kiến thức và cho hs đọc phần ghi nhớ.- GV gọi HS liên hệ tại lớp học.* Hướng dẫn về nhà: Học bài.- Trả lời các câu hỏi SGK/41.- Đọc trước phần I, II bài 11 SGK========================Trên đây chỉ là phần trích dẫn 10 trang đầu của tài liệu và có thế hiển thị lỗi font, bạn muốn xem đầyđủ tài liệu gốc thì ấn vào nút Tải về phía dưới.
- KIỂM TRA TỔNG HỢP POLIME Câu 1: Công thức của các monome để khi trùng hợp hoặc trùng ngưng tạo ra các polime trên lần l ượt là A. CH2=CH–CH=CH2 ; CH2=CH2 ; H2N–[CH2]5–COOH. B. CH2=CH2 ; CH3–CH=CH–CH3 ; H2N–CH2–CH2–COOH. C. CH2=CH2 ; CH3–CH=C=CH2 ; H2N–[CH2]5–COOH. D. CH2=CHCl, CH3–CH=CH–CH3 ; CH3–CH(NH2)–COOH. Câu 2: Trong số các loại tơ sau : tơ tằm, tơ visco, tơ nilon- 6,6, tơ axetat, tơ capron, tơ enang, những loại tơ nào thuộc loại tơ nhân tạo ? A. Tơ tằm và tơ enang. B. Tơ visco và tơ nilon-6,6. C. Tơ nilon-6,6 và tơ capron. D. Tơ visco và tơ axetat. Câu 3: Chọn khái niệm đúng ? A. Monome là những phân tử nhỏ tham gia phản ứng tạo ra polime. B. Monome là một mắt xích trong phân tử polime. C. Monome là các phân tử tạo nên từng mắt xích của polime. D. Monome là các hợp chất có 2 nhóm chức hoặc có liên kết bội. Câu 4: Cho các polime sau đây : (1) tơ tằm ; (2) sợi bông ; (3) sợi đay ; (4) tơ enang ; (5) tơ visco ; (6) nilon-6,6 ; (7) tơ axetat. Loại tơ có nguồn gốc xenlulozơ là : A. (1), (2), (6). B. (2), (3), (5), (7). C. (2), (3), (6). D. (5), (6), (7). Câu 5: Chất có khả năng trùng hợp thành cao su là A. CH2=C(CH3)–CH=CH2. B. CH3–C(CH3)=C=CH2. C. CH3–CH=C=CH2. D. CH2=CH–CH2–CH2–CH3. Câu 6: Một polime Y có cấu tạo như sau : … –CH2–CH2–CH2–CH2–CH2–CH2–CH2–CH2–CH2– … Công thức một mắt xích của polime Y là : A. –CH2–CH2–CH2– . B. –CH2–CH2–CH2–CH2– . C. –CH2– . D. –CH2–CH2– . Câu 7: Tơ visco là thuộc loại: A. Tơ thiên nhiên có nguồn gốc thực vật B. Tơ tổng hợp C. Tơ thiên nhiên có nguồn gốc động vật D. Tơ nhân tạo Câu 8: Axit -amino caproic được dùng để điều chế nilon-6. Công thức của axit -amino caproic là A. H2N–(CH2)6–COOH. B. H2N–(CH2)4–COOH. C. H2N–(CH2)3–COOH. D. H2N–(CH2)5–COOH. Câu 9: Cho các chất sau : 1) CH3CH(NH2)COOH 2) HOOC–CH2–CH2–COOH 3) HO–CH2–COOH 4) HCHO và C6H5OH 5) HO–CH2–CH2–OH và p-C6H4(COOH)2 6) H2N[CH2]6NH2 và HOOC(CH2)4COOH Các trường hợp có thể tham gia phản ứng trùng ngưng là : A. 1, 3, 4, 5, 6. B. 1, 2, 3, 4, 5, 6. C. 1, 6. D. 1, 3, 5, 6. Câu 10: Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào không đúng ? A. Các polime hầu như không bay hơi do phân tử quá lớn. B. Đa số polime khó hoà tan trong các dung môi thông thường. C. Các polime không có nhiệt độ nóng chảy xác định. D. Các polime đều bền vững dưới tác dụng của axit, bazơ. Câu 11: Để tạo thành thuỷ tinh hữu cơ (plexiglat), người ta tiến hành trùng hợp A. CH2=CH–COO–CH3. B. CH3–COO–CH=CH2. C. CH3–COO–C(CH3)=CH2. D. CH2=C(CH3)–COOCH3. Câu 12: Trong 1 kg gạo chứa 81% tinh bột có số mắt xích C6H10O5 là : A. 3,011.1024. B. 5,212.1024. C. 3,011.1021. D. 5,212.1021. Câu 13: X là một loại polime có khối lượng riêng nhỏ hơn silicat, d ễ pha màu và d ễ t ạo dáng ở nhi ệt độ cao. Với các tính chất ưu việt nên polime X được sử dụng để sản xuất kính máy bay, ôtô, kính trong các máy móc nghiên cứu, kính xây dựng. X có tên gọi là A. Plexiglas B. Polietilen C. Poli (vinyl clorua) D. Polipropilen Câu 14: Polime X có công thức (–NH–[CH2]5–CO– )n. Phát biểu nào sau đây không đúng ? A. X chỉ được tạo ra từ phản ứng trùng ngưng. B. X có thể kéo thành sợi mảnh. C. X thuộc loại poliamit. D. % khối lượng C trong X không thay đổi với mọi giá trị của n. Câu 15: Polime có cấu trúc mạch phân nhánh là A. PE. B. Amilopectin. C. Amilozo D. PVC Câu 16: Polime dùng làm ống dẫn nước, đồ giả da, vải che mưa là A. PVA. B. PP. C. PVC. D. PS. Câu 17: Tơ poliamit là những polime tổng hợp có chứa nhóm A. –CO–NH– trong phân tử. B. –COO– trong phân tử. C. –NH– trong phân tử. D. –CH(CN)– trong phân tử. Câu 18: Không nên ủi (là) quá nóng quần áo bằng nilon, len, tơ tằm, vì A. Len, tơ tằm, tơ nilon kém bền với nhiệt. B. Len, tơ tằm, tơ nilon dễ bị co rút. C. Len, tơ tằm, tơ nilon mềm mại. D. Len, tơ tằm, tơ nilon bị đổi màu. Câu 19: Túi nilon được sản xuất từ A. PE B. PVC C. cao su isopren D. thủy tinh hữu cơ Câu 20: Polime X có hệ số trùng hợp là 560 và phân tử khối là 35000. Công thức một mắt xích c ủa X là : A. –CH2–CHCl– . B. –CH=CCl– . C. –CCl=CCl– . D. –CHCl–CHCl– . Câu 21: Sự kết hợp các phân tử nhỏ (monome) thành các phân tử lớn (polime), đồng th ời có loại ra các phân tử nhỏ (như nước, amoniac, CO2…) được gọi là : A. Sự pepti hoá. B. Sự polime hoá. C. Sự tổng hợp. D. Sự trùng ngưng. Câu 22: Điều kiện của monome để tham gia phản ứng trùng hợp là phân tử phải có A. liên kết kết bội. B. vòng không bền. C. hai nhóm chức khác nhau. D. chứa vòng thơm. Câu 23: Đặc điểm nào không phải là đặc tính của tơ sợi ? A. Sợi dài, mảnh. B. Có độ bền nhất định. C. Bền với nhiệt độ cao. D. Có khả năng nhuộm màu. Câu 24: Polime có cấu trúc mạng không gian (mạng lưới) là : A. PE. B. Amilopectin. D. Nhựa bakelit. C. PVC. Câu 25: Tơ được phân loại thành A. tơ hoá học và tơ tổng hợp. B. tơ hoá học và tơ thiên nhiên. C. tơ tổng hợp và tơ thiên nhiên. D. tơ thiên nhiên và tơ nhân tạo. Câu 26: Trong số các chất sau đây, có mấy chất có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp ? CH2=CH2 C6H5CH3 A. 6. CH2=CH–Cl B. 5. CH3–CH3 C6H5CH=CH2 C. 3. NH2-CH2-COOH D. 4. Câu 27: Hệ số polime hóa cho biết dữ kiện gì? A. Khối lượng mol của polime. B. Số lượng mắt xích cấu thành nên polime. C. Nhiệt độ nóng chảy của polime. D. Khối lượng riêng của polime. Câu 28: Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ nào sau đây thu được sản phẩm có chứa N2? A. Chất béo. B. Tinh bột. C. Xenlulozơ. D. Protein. Câu 29: Ứng dụng nào không phải là của cao su? A. Sản xuất lốp xe. B. Sản xuất đệm cao su. C. Găng tay cao su. D. Ống dẫn nước. Câu 30: Công thức hóa học của cao su buna là A. (-CH2-CH=CH-CH2-)n B. (-CH2-C(CH3)=CH-CH2-)n C. (-CH=CH-CH2-CH2-)n D. (-CH=C(CH3)-CH2-CH2-)n Câu 31: Poli(vinyl clorua) có phân tử khối là 35000. Hệ số trùng hợp n của polime này là : A. 560. B. 506. C. 460. D. 600. Câu 32: Polisaccarit (C6H10O5)n có khối lượng phân tử là 162000 đvC có hệ số polime hóa là A. 1600 B. 162 C. 1000 D. 10000 Câu 33: Để phân biệt da thật và da giả làm bằng PVC, người ta th ường dùng ph ương pháp đ ơn gi ản là : A. Đốt thử. B. Thuỷ phân. C. Ngửi. D. Cắt. Câu 34: Từ glucozơ điều chế cao su buna theo sơ đồ sau đây : ® Ancol etylic ¾¾ ® Buta-1,3-đien ¾¾ ® Cao su buna. Glucozơ ¾¾ Hiệu suất của quá trình điều chế là 75%, muốn thu được 32,4 kg cao su thì khối lượng glucoz ơ cần dùng là A. 81 kg. B. 108 kg. C. 144 kg. D. 96 kg. Câu 35: Dãy gồm các chất được dùng để tổng hợp cao su Buna-S là : A. CH2=C(CH3)–CH=CH2, C6H5–CH=CH2. B. CH2=CH–CH=CH2, C6H5–CH=CH2. C. CH2=CH–CH=CH2, CH3–CH=CH2. D. CH2=CH–CH=CH2, lưu huỳnh. Câu 36: Poli(vinyl clorua) (PVC) được điều chế từ khí thiên nhiên (chứa 95% thể tích khí metan) theo sơ đồ chuyển hóa và hiệu suất của mỗi giai đoạn như sau hs 15% hs 95% hs 90% Metan ¾¾¾® Axetilen ¾¾¾® Vinyl clorua ¾¾¾® PVC Muốn tổng hợp 1 tấn PVC thì cần bao nhiêu m3 khí thiên nhiên (đo ở đktc) ? A. 5,883. B. 5589,462. C. 5589,083. D. 5883,246. Câu 37: Tơ nilon-6,6 là A. Hexacloxclohexan. B. Poliamit của axit ađipic và hexametylenđiamin. C. Poliamit của axit -amino caproic. D. Polieste của axit ađipic và etylen glicol. Câu 38: Vật liệu nào sau đây không phải là chất dẻo? A. Poli(vinyl clorua) B. Polietilen C. Thủy tinh hữu cơ D. Isopren C. stiren D. benzen Câu 39: Cao su thiên nhiên có thành phần chính là A. buta 1-3 đien B. isopren Câu 40: Trong số các loại sợi sau : bông, lông cừu, nilon-6,6, tơ olon, tơ tằm, nilon-6, len. Có mấy loại thuộc tơ thiên nhiên ? A. 3 B. 4 C. 5 ----------- HẾT ---------- D. 6
- Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG I/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức: Học xong bài này HS phải: - Nêu được các nguyên nhân gây ô nhiễm từ đó có ý thức b ảo v ệ môi trường sống. - Hiểu được hiệu quả của việc phát triển môi tr ường b ền v ững, qua đó nâng cao ý thức bảo vệ môi trường. 2/ Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát tranh hình, phát hiện kiến thức. - Kĩ năng hoạt động nhóm. - Kĩ năng khái quát hóa kiến thức. 3/ Thái độ: Giáo dục ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường. II/ Phương tiện: 1/ Giáo viên: - Tranh hình 54.1 54.6 SGK - Tranh ảnh sưu tầm trên sách báo. - Tài liệu về ô nhiễm môi trường. 2/ Học sinh: Sưu tầm tranh về ô nhiễm môi trường có liên quan đến bài học. III/ Tiến trình dạy học: 1/Ổn định: 2/ Bài cũ: Trình bày nguyên nhân dẫn đến suy thoái môi trường do hoạt động của con người? 3/ Bài mới: a.Mở bài: Hiện nay con người đã tác động đến con người mạnh mẽ dẫn đến môi trường bị ô nhiễm. Vậy ô nhiễm môi trường là gì? Những tác nhân nào gây ô nhiễm môi trường? Để làm rõ vấn đề này chúng ta cùng tìm hiểu bài mới. b.Nội dung Hoạt động 1: Ô nhiễm môi trường là gì? Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV đặt câu hỏi: - HS nghiên cứu SGK, kết hợp hiểu + Em hiểu thế nào là ô nhiễm môi biết thực tế. trường? - Thảo luận nhóm. + Nguyên nhân nào dẫn đến môi * Yêu cầu nêu được: trường bị ô nhiễm? + Môi trường bị bẩn. - GV quan sát và hướng dẫn các nhóm + Các tính chất vật lí, hóa học, sinh thảo luận. học của môi trường bị thay đổi * Liên hệ: Làng ung thư Thạch Sơn, gây hại cho người và sinh vật. Huyện Lâm Thao, Tỉnh Phú Thọ từ - Nguyên nhân: năm 1991 đến nay có 106 người chết + Do hoạt động của con người. vì ung thư do các chất thải từ nhà máy + Do hoạt động của tự nhiên. Super phốtphát Lâm Thao, lò gạch và - Đại diện các nhóm trình bày nhà máy giấy Bãi Bằng… nhóm khác bổ sung. - HS rút ra kết luận. Kết luận: - Ô nhiễm môi trường là hiện tượng môi trường t ự nhiên bị bẩn, đồng thời các tính chất vật lí, hoá học, sinh học của môi tr ường bị thay đổi, gây tác hại tới đời sống của con người và các sinh vật khác. -Nguyên nhân: chủ yếu do hoạt động của con người và 1 số ho ạt đ ộng của thiên nhiên. Hoạt động 2: Các tác nhân chủ yếu gây ô nhiễm môi trường Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ô nhiễm do các chất khí thải ra từ - HS đọc thông tin SGK và trả hoạt động công nghiệp và sinh hoạt: lời câu hỏi - GV yêu cầu học sinh kể tên các loại khí + Khí thải: CO, CO2, NO2, SO2, thải gây độc bụi ... * Liên hệ: Ở nơi gia đình em sinh sống - HS quan sát tranh kết hợp hiểu có hoạt động đốt cháy nhiên liệu gây ô biết thực tế, thảo luận nhóm, nhiễm không khí không? Em sẽ làm gì hoàn thành phiếu học tập trước tình hình đó? - HS cử đại diện nhóm trình bày. - GV giảng giải: Nếu bếp đun không - Từ bảng 54.1 HS trả lời sinh thoáng khí, các loại khí này tích tụ sẽ gây hoạt gia đình làm ô nhiễm không độc cho con người và ảnh hưởng đến khí đó là: Đun cũi, bếp dầu, than bầu không khí xung quanh Bếp đun cần tổ ong, ga... - Em sẽ tuyên truyền vận động phải thoáng. 2. Ô nhiễm do hóa chất bảo vệ thực gia đình, nhân dân nơi cư trú hiểu và có biện pháp giảm ô vật và chất độc hóa học: - GV yêu cầu HS quan sát tranh hình 54.2, nhiễm đọc thông tin SGK để trả lời câu hỏi: + Các hóa chất bảo vệ thực vật và chất - HS quan sát hình 54.2 SGK độc hóa học thường tích tụ ở môi trường thảo luận nhóm . - Đại diện lên bảng chỉ vào tranh nào? + Mô tả con đường phát tán các loại hóa vẽ trình bày các nhóm khác chất đó. nhận xét, bổ sung. * Liên hệ: Nạn nhân chất độc màu da cam. - HS đọc thông SGK, quan sát 3. Ô nhiễm do các chất phóng xạ tranh hình 54.3 - 54.4 SGK, thảo - GV yêu cầu HS quan sát tranh hình 54.3 luận nhóm. và 54.4 đọc SGK trả lời câu hỏi: Yêu cầu nêu được: + Nguyên nhân và tác hại của ô nhiễm + Vũ khí hạt nhân, nhà máy điện chất phóng xạ là gì? nguyên tử... - GV: Thảm họa vũ khí hạt nhân, thảm + Phóng xạ vào cơ thể người họa chất CHECNÔBƯN ở nước cộng thông qua chuỗi thức ăn. hòa UCRAINA (Liên Xô cũ). Hiện nay + Gây bệnh ung thư bệnh di thế giới hạn chế sản xuất và thử vũ khí truyền. hạt nhân. -VD về trận động đất, sóng thần 3/2011 tại Nhật Bản... 4. Ô nhiễm do các chất thải rắn: - Yêu cầu HS hoàn thành bảng 54.2 SGK. - Gọi 1 HS đọc tên chất thải, 1 HS đọc mục hoạt động gây ra chất thải. - GV nhận xét bổ sung, hoàn thiện bảng 5. Ô nhiễm do sinh vật gây bệnh + Nguyên nhân của các bệnh giun sán, sốt rét, tả lị. - HS nguyên cứu SGK, thực hiện lệnh SGK/164. - 1-2 HS lên thực hiện yêu cầu của GV HS khác bổ sung. - HS tự rút ra kết luận -HS hoàn thiện bảng -HS trả lời - HS nghiên cứu SGK kết hợp + Nêu biện pháp phòng tránh. quan sát hình 54.5 - 54.6 SGK. * Liên hệ: Giáo dục HS bảo vệ môi * Yêu cầu nêu được: trường, vệ sinh ăn uống... + Các bệnh đường tiêu hóa do ăn uống mất vệ sinh + Bệnh sốt rét do thói quen ngủ không nằm màn. - HS vận dụng kiến thức thực tế để trả lời. KL: -Các chất thải ra từ nhà máy , phương tiện giao thông, sinh hoạt là CO 2, SO2… gây ô nhiễm không khí, con người hít phải gây ngộ đ ộc, gây tác dụng xấu đến quang hợp của cây xanh -Các loại thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ…dùng không đúng cách và dùng quá liều lượng sẽ có tác động bất lợi tới toàn bộ hệ sinh thái và ảnh hưởng tới sức khoẻ của con người và các sinh vật khác gây hại -Ô nhiễm do các chất phóng xạ: gây đột biến các cấu trúc di truy ền ở người và sinh vật bệnh di truyền như bệnh ung thư, mù màu, quái thai -Các chất thải rắn gây ô nhiễm gồm: đồ nhựa, giấy vụn, bông… gây hôi thối, tạo điều kiện cho các vi sinh vật gây bệnh phát tri ển.Một số chất rắn tồn tại lâu ngày gây hại môi trường -Ô nhiễm môi trường tạo điều kiện cho nhiều loài sinh vật gây bệnh cho người và động vật phát triển… có thể phát triển thành dịch, gây nguy hiểm cho cộng đồng và xã hội 4/ Kiểm tra đánh giá: - Có những tác nhân nào gây ô nhiễm môi trường? Con người và các sinh vật khác sẽ sống như thế nào và tương lai sẽ ra sao? - Hãy cho biết nguyên nhân dẫn đến ngộ độc thuốc bảo vệ thực v ật khi ăn rau và quả. 5/ Dặn dò: - Học bài, trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 và 4 SGK
- Primary School Giáo án Tiếng Anh lớp 3-4 tiết WEEK 19 (From 09-01-2017 to 14-01-2017) Period 71: UNIT 11: THIS IS MY FAMILY. Lesson 1: Part 1-2-3 I. Objectives: 1. Knowledge: By the end of the lesson Ps will be able to: identify family members. 2. Skills: - Develop Ss speaking and listening skills 3. Language focus: - Sentence Partners: Who’s that?- He’s my father./ She’s my mother. - Vocabulary: man, next to, him, father, mother, young, nice, sister, brother, grandmother, grandfather, he, she II. Teaching aids: 1. Teacher’s: student’s and teacher’s book, pictures, cassette. 2. Students’: books, notebooks, workbooks. III. Teaching processes: 1. Class organization: - Greeting - Checking for the students' attendance. 2. Oral test: - Have pupils answer T’s questions. 3. New lesson Teacher’s actions Students’ actions Warm up: Chatting Pair works 1. Look, listen and repeat. Ask Ss to identify the characters in the picture on page 6 Look at the pictures in the and what they are saying. book Set the scene “you are going to listen to Linda and Mai identify family members. Play the recording and asks Ss to listen to the tape. T asks Ss to listen and repeat in chorus two times. Call on one pair. One repeats Linda’s part, the other Listen and repeat repeats Mai’s part. Have whole class repeat all the phrases a few times to reinforce their pronunciation. 2. Point and say - Have pupils look at pictures on Page 6. Elicit the characters in the pictures and their names. Teach vocabulary: Giáo viên 1 Primary School Giáo án Tiếng Anh lớp 3-4 tiết man next to father mother young nice sister brother grandmother grandfather he she check vocab: slap the board Model sentence: Who’s that? - He’s my father./ She’s my mother. Ask pupils to guess and complete the speech bubbles. - Model: Call on a pair. Allocate the parts of the characters the boy and the girl to the pupils. Ask them to point the pictures and act out the dialogues. Using the pictures in their books. Monitor the activity and offer help. Correct pronunciation errors (stress, assimilation of sounds, intonation) when necessary. - Call on some pairs to perform their task at the fron of the class. The rest of the class observe and give comments. - Have the whole class repeat all the phrases in chorus to reinforce their pronunciation. 3 Let’s Talk Ask students to look at the pictures in the book. Ask them to identify the characters in the pictures. Ask Ss work in pairs. Call some pairs to act out Correct their pronunciation 4.Consolidation Summary the lesson 5.Homework - Do exercises in workbook, learn by heart the new words Look and find out the model sentences Point the pictures and practise Pactise in pairs Do exercises in the workbook * Experience: ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… --------------------= =-------------------Period 72: UNIT 11: THIS IS MY FAMILY. Lesson 1: Part 4-5-6 Giáo viên 2 Primary School Giáo án Tiếng Anh lớp 3-4 tiết I. Objectives: 1. Knowledge: By the end of the lesson Ps will be able to identify family members. 2. Skills: - Develop Ss reading and listening skills 3. Language focus: - Sentence Partners - Vocabulary: photo, woman, girl, boy, her, family II. Teaching aids: 1. Teacher’s: student’s and teacher’s book, pictures, cassette. 2. Students’: books, notebooks, workbooks. III. Teaching processes: 1. Class organization: - Greeting - Checking for the students' attendance. 2. Oral test: - Have pupils greet and introduce their names. 3. New lesson: Teacher’s actions Students’ actions Warm up Ask and answer about Ss’ name Greeting 4. Listen and tick - Have pupils look at pictures 1, 2 and 3 on page 7 of the Student Book. Elicit the identification of the characters in the Indentify the characters in pictures and the characters’ words. Tell pupils that they are each picture going to listen to the recording and tick the pictures they hear. Guess the answer - Play the recording 2 times pupils to listen and tick the boxes. Check their guess. Compare the answer with the partner. Listen and tick - Play the recording again pupils check their answers. T give the answer: - Ask some questions to ensure pupils’ comprehension of the listening text. 5. Read and complete - Have pupils open their books to Page 7. Get Ss to identify the characters in the pictures and who they are in the photo. Teach vocabulary: Indentify the characters in Photo woman each picture Girl boy Her family Happy of Check vocab: what and where - Tell Ss that they are going look the photo and read the Giáo viên 3 Primary School Giáo án Tiếng Anh lớp 3-4 tiết sentences to get information to write the missing words. Work individually - Ss read silently and complete the dialogues. - Ss trade their answers within pairs or groups for correction - Ask Ss to read the answers aloud to the class. The others listen and give comments. Answers: 1. Father 2. Mother 3. brother - Make some questions to check Ss’ comprehension of the reading text. Have the whole class read each line of the dialogues chorally to reinforce their pronunciation. 6. Let’s sing - Introduce A happy family song, Page 7. - Play the recording and listen to A happy faamily song Listen and sing - Play the recording again for pupils to sing each line of the rhythm. - Call on a group of six to the front of the class and do the actions. The others clap their hands after the song - Group work. Pupils practise singing and doing the actions in groups. Monitor the activity and help them when necessary. Correct pronunciation Ss’ errors. - Call on one group to perform the song at the front of the class. The rest of the class sing the song and clap the rhythm. - Have class sing the song again to reinforce their pronunciation. 4.Consolidation Asking Ps to focus on the structure once again. - Retell the content of the lesson. 5. Homework Do exercises in the workbook. Learn by heart the new words Do exercises in the and structures. workbook * Experience: ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… --------------------= =-------------------Period 73: UNIT 11: THIS IS MY FAMILY. Lesson 2: Part 1- 2-3 I. Objectives: Giáo viên 4 Primary School Giáo án Tiếng Anh lớp 3-4 tiết 1. Knowledge: - By the end of this lesson, Students will be able to talk about the ages of family members. 2. Skills: - Develop Ss speaking and listening skills. 3. Language focus: - Sentence Partners: How old is your brother? – He is seven. - Vocabulary: eleven, twelve, thirteen, fourteen, fifteen, seventeen, eighteen, nineteen, twenty, thirty, forty, fifty, sixty, seventy, eighty, ninety, one hundred II. Teaching aids: 1. Teacher’s: student’s and teacher’s book, pictures, cassette, puppets. 2. Students’: books, notebooks, workbooks. III. Teaching processes: 1. Class organization: - Greeting - Checking for the students' attendance. 2. Oral test: - Ask Ss to greet to each other 3. New lesson: Teacher’s actions Students’ actions Warm up: Sing A happy family song Sing the song 1. Look, Listen and repeat. Have Ss to look at the book at page 8. Look at the pictures in the Elicit the character and have Ss guess what they are book saying. Set the scene: we are going to learn new phrases Have Ss listen to the recording as they read the lines in the speech bubbles Play the recording again for Ss to repeat the lines in the speech bubbles two times. Listen and repeat Divide the class into two groups. One repeat Mai’s part and the other repeat Linda’s part. Play the recording again for the whole class to repeat each line in the speech bubbles to reinforce their pronunciation. Read in pairs - Teach vocabulary: Eleven twelve Thirteen fourteen Fifteen seventeen Eighteen nineteen Twenty thirty Forty fifty Sixty seventy Eighty ninety Giáo viên 5 Primary School Giáo án Tiếng Anh lớp 3-4 tiết one hundred Check vocab: rub out and remember - Elicits the structures How old is your brother? – He is seven 2. Point and say Have Ss look at the pictures on page 8 Elicit the characters in the pictures and their names. Ask Ss to guess and complete the speech bubbles. T models/ allocates the parts of characters the boy and the girl to Ss Ask them to act out the dialogue. Repeat the step with some other pairs for pictures Have Ss practice acting out the dialogue in pairs, using the pictures. Monitor the activity and offer held. Correct pronunciation errors (stress, assimilation of sounds, intonation) when necessary. Call on some pairs to perform the task at the front of the class. The others observe and give comments. Have the whole class repeat all the phrases in chorus to reinforce their pronunciation. 3 - Let’s talk: Show picture and give task. Talk about the age of Nam’s family Have Ps work in pair. - Display in class, others comment Listen and correct. Have Ps practise 4.Consolidation Summary the lesson 5.Homework - Do exercises in workbook, learn by heart the new words Look at 4 pictures Point to the pictures and practise Play role and speak out. Work in pair practice talking: Do exercises in the workbook * Experience: ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… --------------------= =-------------------- Giáo viên 6 Primary School Giáo án Tiếng Anh lớp 3-4 tiết Period 74: UNIT 11: THIS IS MY FAMILY. Lesson 2: Part 4-5-6 I. Objectives: 1. Knowledge: - By the end of this lesson, Students will be able to talk about the age of family members. 2. Skills: - Develop Ss reading, writing and listening skills 3. Language focus: - Sentence Partners: - Vocabulary: picture, years old II. Teaching aids: 1. Teacher’s: student’s and teacher’s book, pictures, cassette. 2. Students’: books, notebooks, workbooks. III. Teaching processes: 1. Class organization: - Greeting - Checking for the students' attendance. 2. Oral test: - Have pupils introduce their family members. 3. New lesson Teacher’s actions Students’ actions Warm up: Talk about the age of family members. 4. Listen and number Practise in pairs - Have pupils look at pictures a, b, c and d on page of the Student Book. Elicit the identification of the characters in the pictures and the characters’ words. Tell pupils that they Look at the pictures in the are going to listen to the recording and match the book information they hear to the pictures. They should number the boxes. - Play the recording 2 times pupils to listen and number the boxes. Check their guess. Compare the answer with the partner. Listen and number - Play the recording again pupils check their answers. T give the answer: - Ask some questions to ensure pupils’ comprehension of the listening text. 1. Read and complete Ps answer Ask Ss to identify the characters in the pictures on page 9. Set the scene: “you are going to read the paragraph to get the information in order to fill the ages of Quan’s family Look at 3 pictures members Giáo viên 7 Primary School Giáo án Tiếng Anh lớp 3-4 tiết Have a revision of the language Ask Ss to read the dialogues and do the task (match the sentence with a appropriate picture.) Monitor the activity and offer help when necessary Have Ss trade the answers in pairs for correction Call on some Ss to report their answers. Others listen and comment. Make a few questions to check Ss’ comprehension of the sentences. Have the whole class read each sentence in chorus to reinforce their pronunciation Answers: Quan-10; His father-forty-four; His motherthirty-nine; His brother-fourteen 6. Write about your family - Have pupils open their books to Page 9. Get Ss to answer the ages of their family members - Pupils practice in pairs and complete the dialogues. - Pair works. Pupils give their answers for correction. - Ask some pupils to read their answers aloud to the class. The rest of the class listen and give comments. - Make a few questions to check pupils’ comprehension of the reading text. - Have the whole class read each line of the dialogues chorally to reinforce their pronunciation. 4.Consolidation Summary the lesson 5.Homework - Do exercises in workbook, learn by heart the new words Work Individually Read the paragraph Practise in pairs Do exercises in the workbook * Experience: ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… --------------------= =-------------------Ký duyệt Giáo viên 8 Primary School Giáo án Tiếng Anh lớp 3-4 tiết --------------------= =-------------------- WEEK 20 (From 16-01-2017 to 21-01-2017) Period 75: UNIT 11: THIS IS MY FAMILY. Lesson 3: Part 1-2-3 I. Objectives: 1. Knowledge: By the end of the lesson Ps will be able to: identify family members, talk about the ages of family members. Pronounce the sounds in the letters /br/, /gr/ correctly . 2. Skills: - Develop Ss writing and listening skills 3. Language focus: - Sentence Partners: - Vocabulary: II. Teaching aids: 1. Teacher’s: student’s and teacher’s book, pictures, cassette. 2. Students’: books, notebooks, workbooks. III. Teaching processes: 1. Class organization: - Greeting - Checking for the students' attendance. 2. Oral test: - Have pupils to talk about the ages of family members. 3. New lesson Teacher’s actions Students’ actions Warm up: Chatting: identify family members, talk about the ages of family members Ask ps to practice in pairs 1. Listen and repeat Play the CD and have Ps repeat each line of the chant. Then change the role. Look at the pictures in the Focus Ps’ attention on the letters colored differently in the book words brother and grandmother -Introduce the sounds /br/ and /gr/ -Have Ps practice the sounds carefully Listen and repeat -Play the CD and have Ps read the chant in chorus. -Ask Ps to give which sounds in Vietnamese are similar to, and then have Ps read words after you + Ask some pairs to ask and answer. + Have Ps recite the chant and clap the syllable to reinforce Giáo viên 9 Primary School Giáo án Tiếng Anh lớp 3-4 tiết their pronunciation. 2. Listen and write - Have pupils look at the sentences and guess the suitable words to fill in the blank. - Play the recording 2 times pupils to listen and fill the blanks. Check their guess. Compare the answer with the partner. - Play the recording again pupils check their answers. T give the answer: - Have pupils act out the dialogue in pairs or groups for correction. - Ask some questions to ensure pupils’ comprehension of the listening text. Answer: 3. Let’s chant - Introduce the Chant. - Turn on the tape. - Ps listen to the tape and repeat the chant. - Ps chant in group and individual. -The Ps chant and do the action. - Teacher reinforce their pronunciation 4.Consolidation Summary the lesson 5.Homework - Do exercises in workbook, learn by heart the new words Look at 2 sentences Listen and fill in the blank Ps listen to the tape and chant Do exercises in the workbook * Experience: ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… --------------------= =-------------------Period 76: UNIT 11: THIS IS MY FAMILY. Lesson 3: Part 4-5-6 I. Objectives: 1. Knowledge: By the end of the lesson Ps will be able to: identify family members, talk about the ages of family members. 2. Skills: - Develop Ss reading, writing skills Giáo viên 10
-
N
gày soạn: Ngày giảng:
Tiết 1: PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH
(Lê Anh Trà)
I. Mục tiêu cần đạt: Qua bài giúp học sinh
Thấy được tầm vóc lớn lao trong cốt cách văn hóa Hồ Chí Minh qua một văn bản nhật dụng có sử dụng các yếu tố nghị luận, tự sự, biểu cảm.
1. Kiến thức:
- Một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống và trong sinh hoạt.
- Ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.
- Đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua một đoạn văn cụ thể.
2. Kĩ năng:
- Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc.
- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh vực văn hóa, lối sống.
3. Thái độ, tình cảm:
-Từ lòng kính yêu và lòng tự hào về Bác học sinh có ý thức tu dưỡng, học tập, rèn luyện theo gương Bác.
4. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tự học, giao tiếp, giải quyết vấn đề, cảm thụ văn học.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
- Giáo viên: Lên kế hoạch dạy học theo chuẩn kiến thức, ảnh Bác, đọc tư liệu, sưu tầm tranh ảnh.
- Học sinh: Đọc văn bản, soạn bài theo hướng dẫn.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra: Kiểm tra việc chuẩn bị sách vở của học sinh.
3. Dạy và học bài mới:
A. Hoạt động khởi động
- Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho HS.
- Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình
- Thời gian: 2 phút
GV: Cho h/s quan sát ảnh Bác.
? Kể tên những văn bản của Hồ Chí Minh mà em đã được học ở lớp 8? Nêu hiểu biết của em về Bác Hồ?
HS: Trả lời...
GV chốt dẫn vào bài: Hồ Chí Minh không chỉ là anh hùng dân tộc mà còn là danh nhân văn hoá thế giới. Bởi vậy, phong cách sống và làm việc của Bác Hồ không chỉ là phong cách sống và làm việc của người anh hùng dân tộc vĩ đại mà còn là của một nhà văn hoá lớn-một con người của nền văn hoá tương lai. Vậy vẻ đẹp văn hoá của phong cách Hồ Chí Minh là gì? Đoạn trích dưới đây phần nào sẽ trả lời cho câu hỏi ấy.
* Điều chỉnh, bổ sung
………………………………………………………………………………………………........
B. Hoạt động hình thành kiến thức
- Mục tiêu: HS nắm được xuất xứ, bố cục và phương thức biểu đạt của bài. HS nắm được giá trị nội dung, nghệ thuật, có ý thức tu dưỡng, học tập, rèn luyện theo gương Bác.
- Phương pháp: Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình, so sánh đối chiếu.
- Kĩ thuật: Động não, trình bày một phút
- Thời gian: 30 phút
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
? Em hãy nêu những hiểu biết của mình về tác gỉa?
Viện trưởng Viện Văn hóa Nghệ thuật Việt Nam, Chủ tịch Hội đồng biên tập tạp chí Nghiên cứu Văn hóa Nghệ thuật (nay là tập chí Văn hóa Nghệ thuật) từ năm 1988 đến năm 1993.
Có nhiều chương trinh nghiên cứu vh và KH: Đường vào văn hóa (Tuyển tập chọn lọc), Viện Văn hóa Nghệ thuật Việt Nam & Tạp chí Văn hóa Nghệ thuật xuất bản 1993.
-Hồ Chí Minh, tác gia, tác phẩm, nghệ thuật ngôn từ, viết chung, Nxb. Giáo dục, 1997.
- GV hướng dẫn đọc: giọng mạch lạc thể hiện niềm tôn kính đối với Chủ tịch Hồ Chí Minh .
GV đọc, HS đọc tiếp, GV nhận xét cách đọc của HS.
? Nêu xuất xứ của văn bản?
- HS dựa vào cuối văn bản sgk/7
?Văn bản được viết theo phương thức biểu đạt nào? Thuộc loại văn bản nào?
- Phương thức biểu đạt: nghị luận
? Em hiểu “phong cách” nghĩa là thế nào?
- Là lối sống, cách sinh hoạt, làm việc, ứng xử ... tạo lên cái riêng của một người hay một tầng lớp người nào đó.
? Từ cách hiểu đó, em hãy cho văn bản này đề cập đến vấn đề gì?
- Vẻ đẹp của phong cách Hồ Chí Minh : Sự hội nhập với thế giới và giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc.
? Theo em, văn bản này có thể chia làm mấy phần?
? Hãy cho biết nội dung của mỗi phần?
- P1: Quá trình hình thành phong cách văn hoá Hồ Chí Minh.
- P2: Những vẻ đẹp cụ thể của phong cách sống và làm việc của Bác.
- P3: Bình luận và khẳng định ý nghĩa của phong cách văn hoá HCM.
I. Tìm hiểu chung văn bản:
1. Tác giả:
- Lê Anh Trà:
(1927-1999) Quê: tỉnh Quảng Ngãi
2. Văn bản
- Phương thức biểu đạt: nghị luận
- Bố cục: chia 3 phần.
+ P1: Từ đầu ....rất hiện đại.
+ P2: Lần đầu tiên ...tắm ao.
+ P3: còn lại
- Vốn tri thức văn hoá của Chủ Tịch Hồ Chí Minh rất sâu rộng. Ngay trong câu đầu của văn bản, tác giả đó viết: Chủ tịch Hồ Chí Minh đó tiếp xúc với văn hoá nhiều nước ...
? Những tinh hoa văn hóa nhân loại đến với Hồ Chí Minh trong hoàn cảnh nào?
- Cuộc đời hoạt động cách mạng đầy gian nan, vất vả bắt nguồn từ khát vọng tìm đường cứu nước hồi đầu thế kỉ XX đã đưa Người đến với những tinh hoa văn hóa nhân loại.
(5/6/1911 Bác rời bến cảng nhà Rồng, qua nhiều nước trên TG...)
? Em hãy cho biết bằng con đường nào Người có được vốn tri thức văn hóa nhân loại?
- Đã ghé lại nhiều hải cảng, thăm các nước châu Á, châu Phi, châu Mỹ.
- Đã từng sống dài ngày ở Pháp, ở Anh.
- Đã từng làm nhiều nghề.
- Người nói, viết thạo nhiều thứ tiếng ngoại quốc: Anh, Pháp, Hoa, Nga... -> Đó là công cụ giao tiếp quan trọng bậc nhất để tìm hiểu và giao lưu với các dân tộc trên thế giới.
GV đưa ví dụ chứng tỏ Người nói, viết thạo nhiều thứ tiếng
- Viết văn bằng tiếng Pháp: Thuế máu,...
- Làm thơ bằng chữ Hán: Tập Nhật ký trong tù
? Sau khi đưa ra những biểu hiện về việc Bác đã tiếp xúc với văn hóa nhiều nước, người viết đã nhận xét ntn về Bác?
- Ít có vị lãnh tụ nào lại am hiểu nhiều về các dân tộc và nhân dân thế giới, văn hoá thế giới sâu sắc như Bác.
? Em có đồng ý với nhận định của tác giả không?
? Với HCM, chìa khóa để mở ra kho tri thức nhân loại là gì ?
- Qua công việc lao động mà học hỏi.
- Học đi đôi với hành, lí luận phải gắn liền với thực tiễn.
? Động lực nào giúp Người có được những tri thức ấy?
- Động lực: ham hiểu biết, học hỏi, t́ìm hiểu:
+ Đi nhiều, tiếp xúc nhiều nền văn hoá.
+ Nói, viết thành thạo nhiều ngoại ngữ.
+ Có ý thức học hỏi toàn diện, sâu sắc.
+ Học mọi nơi, mọi lúc.
+ Làm nhiều nghề.
? Kết quả là Hồ Chí Minh đã có được vốn tri thức văn hóa nhân loại ở mức ntn?
- Rộng: Từ văn hóa phương Đông đến phương Tây
- Sâu: uyên thâm (có trình độ kiến thức rất sâu)
- Đến đâu Người cũng học hỏi, tìm hiểu văn hóa, nghệ thuật đến một mức khá uyên thâm.
* GV: Bác đã dày công học tập, rèn luyện không ngừng suốt cuộc đời hoạt động cách mạng đầy gian nan, vất vả để có được vốn kiến thức uyên thâm ấy.
? Điều quan trọng là Người tiếp thu một cách có chọn lọc văn hoá nước ngoài. Hãy tìm dẫn chứng minh hoạ?
- Tiếp thu mọi cái đẹp, cái hay đồng thời phê phán những tiêu cực của CNTB.
? Từ những tìm hiểu trên đã cho ta thấy vẻ đẹp nào trong con người Hồ Chí Minh ?
GV chốt: Biết tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại -> Văn hoá mang tinh hoa nhân loại.
- Biết giữ vững các giá trị văn hoá nước nhà
-> Văn hoá mang đậm bản sắc văn hoá dân tộc.
- Có sự đan xen, kết hợp, hài hoà, sáng tạo giữa văn hoá nhân loại với văn hoá dân tộc trong tri thức HCM.
? Điều kì lạ nhất trong phong cách văn hóa Hồ Chí Minh là gì?
- Những ảnh hưởng quốc tế đã nhào nặn với cái gốc văn hoá dân tộc ở Người để trở thành một nhân cách rất Việt Nam, một lối sống rất bình dị, rất Việt Nam, rất Phương Đông, nhưng cũng rất mới, rất hiện đại.
? Hiểu như thế nào về “những ảnh hưởng quốc tế” và “cái gốc văn hoá dân tộc” của Bác?
- Tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại nhưng không làm mất đi bản sắc văn hoá dân tộc.
* GV: Sự độc đáo, kì lạ nhất trong phong cách văn hoá Hồ Chí Minh là sư kết hợp hài hoà những phong cách rất khác nhau, thống nhất trong một con người Hồ Chí Minh đó là truyền thống và hiện đại, Phương Đông và Phương Tây, xưa và nay, dân tộc và quốc tế, vĩ đại và bình dị....
-> Một sự kết hợp thống nhất và hài hoà bậc nhất trong lịch sử, dân tộc từ xưa đến nay.
? Từ đó chúng ta rút ra bài học gì trong sự hội nhập với thế giới hiện nay?
- Việc tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại là cần thiết, điều đó vừa có ý nghĩa cập nhật, vừa có ý nghĩa lâu dài . Học tập Bác, thế hệ trẻ chúng ta sẽ tiếp thu những cái đẹp, cái hay của văn hoá thế giới đồng thời biết phê phán cái xấu, giữ được bản sắc văn hoá dân tộc mình trong lối sống, trong cách ứng xử hàng ngày.
? Để giúp ta hiểu về phong cách văn hoá Hồ Chí Minh tác giả đã có phương pháp thuyết minh ntn?
Sử dụng đan xen các phương pháp thuyết minh : so sánh, liệt kê, đan xen lời kể, lời bình cùng nghệ thuật đối lập, diễn đạt tinh tế để khéo léo đi đến kết luận, tạo sức thuyết phục lớn.
Gv chốt lại nội dung tiết 1.
II. Đọc- hiểu văn bản:
1. Con đường hình thành phong cách văn hoá Hồ Chí Minh:
- Hồ Chí Minh là người ham hiểu biết, cần cù, yêu lao động.
- Hồ Chí Minh tiếp thu văn hóa nhân loại dựa trên nền tảng văn hóa dân tộc.
Điều chỉnh, bổ sung ………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………........
C. Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu : học sinh vận dụng kiến thức đã học vào luyện tập.
- Phương pháp, kĩ thuật dạy học: Vấn đáp giải thích, nêu và GQVĐ
- Thời gian: 7 phút.
? Vẻ đẹp trong phong cách con người Hồ Chí minh là gì?
Điều chỉnh, bổ sung:
D. Hoạt động vận dụng:
- Mục tiêu : Giúp học sinh vận dụng được các kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết các tình huống, vấn đề mới trong thực tế.
- Phương pháp, kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, nêu vấn đề, động não, gợi tìm.
- Thời gian : 4 phút.
? Nêu những hiểu biết của em về chủ tịch HCM ?
Điều chỉnh, bổ sung ………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………........
E. Hoạt động : Tìm tòi, mở rộng:
- Mục tiêu:Tìm những nội dung kiến thức mở rộng trong mọi lĩnh vực
- - Phương pháp, kĩ thuật dạy học: vấn đáp, khái quát hoá, hệ thống hoá.
- Thêi gian : 7 phút.
? Tìm đọc những cuốn sách văn học của nhà XBGD viết về HCM?
Điều chỉnh, bổ sung ………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………........
4. Củng cố : GV hệ thống nội dung bài học
? Con đường hình thành phong cách văn hoá Hồ Chí Minh ?
- HCM là người ham hiểu biết, cần cù, yêu lao động.
- HCM tiếp thu văn hóa nhân loại dựa trên nền tảng văn hóa dân tộc.
5. Hướng dẫn tự học
- Soạn bài: Phong cách Hồ Chí Minh
- Tìm hiểu về vẻ đẹp trong cách làm việc của Bác.
………………………………………………………………………………….
N
gày soạn: Ngày giảng:
Tiết 2: PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH – Tiếp-
LÊ ANH TRÀ
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: Tiếp tục hướng dẫn học sinh đọc- hiểu văn bản:
- Thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hòa giữa truyền thống và hiện đại; dân tộc và nhân loại; thanh cao và giản dị.
- Đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua một đoạn văn cụ thể.
2. Kỹ năng:
- Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc.
- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh vực văn hóa, lối sống.
3. Thái độ, tình cảm:
- GD lòng kính yêu tự hào và có ý thức tu dưỡng, học tập, rèn luyện theo gương Bác.
4. Định hướng phát triển năng lực: Tự học, sử dụng ngôn ngữ giao tiếp, giải quyết vấn đề, thưởng thức cảm tụ văn học.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Lập kế hoạch dạy học, chuẩn bị máy chiếu, phiếu học tập cho học sinh, tài liệu tham khảo.
2. Học sinh: Đọc sách giáo khoa, soạn bài theo định hướng câu hỏi trong sách giáo khoa theo hướng dẫn của giáo viên.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra:
3. Bài mới:
A. Hoạt động khởi động
- Mục tiêu : Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho HS.
- Phương pháp : Vấn đáp, thuyết trình
- Thời gian : 2 phút
GV: Ở tiết 1 các em đã đc tìm hiểu văn bản: Phong cách Hồ Chí Minh của Lê Anh Trà.
? Hãy nhắc lại nội dung của phần 1?
GV: ở phần 1, tác giả nói về thời kì hoạt động cách mạng của Bác và sự tiếp thu tinh hoa văn hóa của các nước trên thế giới. Phần sau của văn bản nói về vấn đề gì giờ hôm nay ta sẽ tìm hiểu.
Điều chỉnh, bổ sung…………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………........
B. Hoạt động hình thành kiến thức:
- Mục tiêu: HS nắm được giá trị nội dung, nghệ thuật, có ý thức tu dưỡng, học tập, rèn luyện theo gương Bác.
- Phương pháp, kĩ thuật: Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình, so sánh đối chiếu, thảo luận.
- Thời gian: 33 phút
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
* GV gọi HS đọc P2 văn bản. - Cách trình bày ở phần 2 này có điểm khác so với phần 1: làm sáng tỏ nhận định về lối sống của Bác bằng 2 phần rõ rệt: Vừa kể vừa bình luận chung về lối sống đó.
? Vẻ đẹp trong phong cách sống và làm việc của Bác được tác giả thể hiện trên những khía cạnh nào?
- Nơi làm việc, nơi ở
- Trang phục
- Trong sinh hoạt ăn uống
- Tư trang
Để tìm hiểu Vẻ đẹp trong phong cách sống và làm việc của Bác lớp sẽ cùng nhau thảo luận nhóm
THẢO LUẬN NHÓM
- Hình thức: 4 nhóm
- Nội dung:
Nhóm 1: Nơi Bác ở và làm việc được tác giả giới thiệu ntn?
Nhóm 2: Trang phục của Bác được miêu tả qua những chi tiết nào ? Em có nhận xét gì về cách mặc của Bác ?
Nhóm 3:- Tác giả giới thiệu ntn trong sinh hoạt ăn uống của Bác?
Nhóm 4: Cuộc sống và tư trang của Bác được miêu tả qua những chi tiết nào?
- Thời gian: 3’
- Các nhóm tự cử nhóm trưởng để điều hành thảo luận, thư kí để ghi lại nội dung thảo luận đã thống nhất.
- Sau thời gian 3’, các nhóm cử đại diện trình bày kết quả thảo luận.
- Học sinh khác nghe, nhận xét, bổ sung.
- Giáo viên chốt kiến thức, đánh giá hoạt động của các nhóm.
Nhóm 1: - Căn nhà sàn bên cạnh chiếc ao đã trở thành “cung điện” của vị Chủ tịch nước. Tố Hữu đã viết :
- Nơi Bác ở : sàn mây, vách gió,
Sáng nghe chim rừng hót sau nhà.
Hoặc : Anh rắt em vào cõi Bác xưa,
Đường xoài hoa trắng, nắng đu đưa,
Có hồ nước lặng soi tăm cá,
Có bưởi, cam thơm, mát bóng dừa...
Nhóm 2: Trang phục của Bác được miêu tả qua những chi tiết nào ? Em có nhận xét gì về cách mặc của Bác ?
Bác Hồ đó, chiếc áo nâu giản dị,
Màu quê hương bền bỉ đậm đà... ( Tố Hữu)
Nhóm 3: Tác giả giới thiệu ntn về việc ăn uống của Bác?
- Một vị Chủ tịch nước nhưng chỉ ăn những món ăn đạm bạc như thế... đó là những sản vật vừa thân quen, vừa tinh túy của đất Việt tự ngàn xưa chắt lọc lại :
Anh đi anh nhớ quê nhà
Nhớ cach rau muống nhớ cà rầm tương.
Bài ca dao luôn nhắc ta nhớ những thức ăn giản dị mà đậm hương sắc quê nhà.
- GV dẫn thêm bài : Tức cảnh Pác Bó
Với Bác, cách ăn uống đạm bạc ấy cũng là một cách sống khoa học, tạo cho con người một thể chất lành mạnh, khỏe khoắn :
Chưa năm mươi đã kêu già
Sáu ba, mình nghĩ vẫn là đương trai
Sống quen thanh đạm nhẹ người
Việc làm tháng rộng, ngày dài ung dung.
Hoặc : Ăn khỏe, ngủ ngon, làm việc khỏe,
Trần mà như thế kém gì tiên...
Nhóm 4: Cuộc sống và tư trang của Bác được miêu tả qua những chi tiết nào?
- Bác sống một mình, không xây dựng gia đình, suốt cuộc đời hi sinh vì dân, vì nước.
? Tác giả đã bình luận, so sánh, liên tưởng đến cách sống của những ai ?
- Tôi dám chắc không có một vị lãnh tụ, một vị tổng thống ...
-> So sánh cách sống của lãnh tụ Hồ Chí Minh với các lãnh tụ của các nước khác
- Liên tưởng đến cách sống của :
+ Nguyễn Trãi : bậc khai quốc công thần, ở ẩn.
Thu ăn măng trúc, đông ăn giá
Xuân tắm hồ sen, hạ tắm ao...
+ Nguyễn Bỉnh Khiêm : làm quan, ở ẩn
Ao cạn vớt bèo cấy muống
Đìa thanh phát cỏ ương sen.
-> So sánh cách sống của Bác với các vị hiền triết xưa.
? Tại sao Lê Anh Trà lại so sánh Bác với Nguyễn Trãi và Nguyễn Bỉnh Khiêm?
- vì hai vị đó là những nhà hiền triết có lối sống giản dị, thanh cao.
? Điểm giống và khác trong phong cách sống của Hồ Chí Minh so với các vị danh nho xưa?
- Điểm giống: Không tự thần thánh hoá, tự làm cho khác người mà là cách di dưỡng tinh thần, một quan niệm thẩm mỹ về lẽ sống. (giản dị, thanh cao).
- Khác: Đây là một lối sống của một người cộng sản lão thành, một vị Chủ Tịch nước, linh hồn dân tộc trong hai cuộc kháng chiến chống Pháp, Mỹ, xây dựng chủ nghĩa xã hội. (gắn bó, gần gũi với dân).
? Qua những phương diện trên, em cảm nhận được gì về phong cách sống của Hồ Chí Minh?
- Cách sống giản dị, đạm bạc nhưng vô cùng thanh cao, sang trọng.
GV chốt: ghi bảng
? Vì sao có thể nói lối sống của Bác là sự kết hợp giữa giản dị và thanh cao?
- Đây không phải là lối sống khắc khổ của những con người tự vui trong cảnh nghèo khó.
- Đây cũng không phải cách tự thần thánh hoá, tự làm cho khác đời, hơn đời.
- Không xem mình nằm ngoài nhân loại như các thánh nhân siêu phàm.
- Không tự đề cao mình, không đặt mình lên trên sự thông thường ở đời.
- Đây là lối sống có văn hoá -> một quan niệm thẩm mỹ, cái đẹp là sự giản dị tự nhiên.
=> Nét đẹp của lối sống rất Việt Nam trong phong cách Hồ Chí Minh (gợi cách sống của các vị hiền triết xưa ).
? Trong bài tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì khi nói về vẻ đẹp trong phong cách sống của Bác?
- tác gỉa đưa ra những dẫn chứng tiêu biểu, kết hợp lời kể với bình luận một cách tự nhiên, cộng với NT đối lập đã làm nổi bật những nét đẹp trong lối sống giản dị thanh cao của Bác.
Đặc biệt tác giả đã sử dụng lối viết so sánh Bác với các nhà nho xưa.
? Từ đó rút ra ý nghĩa cao đẹp của phong cách Hồ Chí Minh là gì?
- Lối sống của Bác là sự kế thừa và phát huy những nét cao đẹp của các nhà văn hóa dân tộc...
* Thảo luận nhóm:
- Hình thức: nhóm nhỏ theo bàn.
- Nội dung: Trong cuộc sống hiện đại xét về phương diện văn hóa trong thời kì hội nhập hãy chỉ ra những thuận lợi và nguy cơ?
- Thời gian: 3 phút
HS: thảo luận ghi kết qủa vào phiếu học tập.
GV: gọi đại diện một số nhóm trình bày.
* GV chốt:
- Trong việc tiếp thu văn hóa nhân loại ngày nay có nhiều thuận lợi : giao lưu mở rộng tiếp xúc với nhiều luồng văn hóa hiện đại.
- Nguy cơ : có nhiều luồng văn hóa tiêu cực.
=> Phải biết nhận ra mặt xấu, những ảnh hưởng có tính đọc hại. Tuy nhiên, tấm gương của Bác cho thấy sự hòa nhập vẫn giữ nguyên bản sắc dân tộc (hiện đại – truyền thống; hòa nhập chứ không hòa tan).
? Làm thế nào để hòa nhập mà vẫn giữ nguyên bản sắc văn hóa dân tộc ?
- Sống, làm việc theo gương Bác Hồ vĩ đại. Tự tu dưỡng, rèn luyện phẩm chất, đạo đức, lối sống có văn hóa.
? Em hãy nêu một vài biểu hiện mà em cho là sống có văn hóa, phi văn hóa ?
- GV nhận xét, kết luận, chuyển ý
I. Tìm hiểu chung văn bản:
II. Đọc- hiểu văn bản:
1. Con đường hình thành phong cách văn hoá Hồ Chí Minh:
2. Vẻ đẹp trong phong cách sống và làm việc của Hồ Chí Minh:
- Nơi làm việc, nơi ở: nhà sàn nhỏ với những đồ đạc mộc mạc đơn sơ.
- Trang phục: giản dị
- Ăn uống: đạm bạc với những món ăn dân dã.
- Bác sống một mình, tư trang ít ỏi.
=> Bác sống giản dị mà vô cùng thanh cao, sang trọng. Đó là lối sống đẹp, rất dt, rất Việt Nam trong phong cách Hồ Chí Minh.
3. Ý nghĩa phong cách Hồ Chí Minh:
- Lối sống đẹp có khả năng đem lại hạnh phúc thanh cao cho tâm hồn và thể xác.
? Trong bài viết của mình, tác giả sử dụng nghệ thuật gì ?
- Kết hợp giữa kể chuyện, phân tích, bình luận
- Chọn lọc chi tiết tiêu biêủ và sắp xếp chúng một cách mạch lạc.
- Ngôn từ sử dụng chuẩn mực.
? Nêu giá trị nội dung văn bản ?
- Vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hòa giữa truyền thống văn hóa dân tộc với tinh hoa văn hóa nhân loại.
* Điều chỉnh, bổ sung
III. Tổng kết:
1. Nghệ thuật:
- Sử dụng ngôn ngữ trang trọng.
- Kết hợp các phương thức biểu đạt cùng các biện pháp so sánh, đối lập.
2. Nội dung:
* Ghi nhớ: SGK (8)
C. Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu : HS vận dụng kiến thức đã học để thực hiện.
- Phương pháp : Thuyết trình, ...
- Thời gian : 5 phút
? Hãy kể một mẩu chuyện hoặc đọc một bài thơ viết về Bác thể hiện lối sống giản dị thanh cao.
? Điểm cốt lõi của phong cách Hồ Chí Minh được nêu trong bài viết là :
A - Biết kết hợp hài hoà giữa bản sắc văn hoá dân tộc và tinh hoa vặn hoá nhân loại
B - Đời sống vật chất giản dị kết hợp hài hoà với đời sống tinh thần phong phú
C - Có sự thừa kế vẻ đẹp trong cách sống của các vị hiền triết xưa
D - Am hiểu nhiều về các dân tộc và nhân dân trên thế giới
? Nêu những suy nghĩ của em qua bài viết này. Em học tập được điều gì qua phong cách của Bác?
* Điều chỉnh, bổ sung
IV. Luyện tập
D. Hoạt động: vận dụng
- Mục tiêu :Vận dụng kiến thức đó học vào thức tế
- Phương pháp : vấn đáp, khái quát hoá, hệ thống hoá.
- Thời gian : 2 phút.
Hướng dẫn h/s về nhà viết đoạn văn : trình bày suy nghĩ của em sau khi học xong văn bản: Phong cách HCM.
Điều chỉnh…………………………………………………………………………........
E. Hoạt động: tìm tòi mở rộng
- Mục tiêu : Tìm những nội dung kiến thức mở rộng trong mọi lĩnh vực
- Phương pháp : vấn đáp, khái quát hoá, hệ thống hoá.
- Thời gian : 2 phút.
Tìm đọc những cuốn sách văn học của nhà XBGD viết về cuộc đời và sự nghiệp của HCM
Điều chỉnh………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………........
4. Hướng dẫn các nội dung tự học
- Học bài cũ
- Chuẩn bị bài : Các phương châm hội thoại
- Lovebook.vn ĐỀ THI THỬ THPTQG NĂM 2019 (Đề thi có 06 trang) CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC – ĐỀ 10 Môn thi: TOÁN Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh:....................................................................... Số báo danh:............................................................................ Câu 1. Tính thể tích V của khối chóp có chiều cao bằng 3 và đáy là hình chữ nhật có hai cạnh là 4 và 5. A. V 60. B. V 20. Câu 2. Hàm số y C. V 10. D. V 30. 3x 2 nghịch biến trên khoảng nào trong các khoảng dưới đây? x 1 A. 2; 2 . B. 0; 3 . C. 1; 0 . D. 3; 2 . Câu 3. Trong không gian Oxyz, cho điểm M 2; 3; 5 . Tìm tọa độ hình chiếu vuông góc của M trên trục Oy. A. 2; 0; 5 . B. 0; 3; 0 . C. 0; 0; 5 . D. 2; 0; 0 . Câu 4. Cho hàm số y f x có bảng biến thiên như dưới đây: x y 0 1 – 0 + 0 1 – 0 + 3 y 4 4 Tọa độ điểm cực đại của đồ thị hàm số y f x là: A. 1; 4 . B. 1; 4 . D. 0; 3 . C. x 0. Câu 5. Cho a, b là 2 số dương bất kì. Mệnh đề nào sau đây đúng? A. log a b b log a. B. log ab log a.logb. C. log a b log a logb. D. log a log a . b log b Câu 6. Cho hàm số f x liên tục trên . Biết F x là một nguyên hàm của f x và F 0 2, F 1 7. Tính 1 f x d x. 0 A. 5. B. 9. C. 5. Câu 7. Tính thể tích V của khối nón tròn xoay có bán kính đáy bằng A. V 9 5. B. V 3 5. D. 7. 5 và chiều cao bằng 3. C. V 5. D. V 2 5. C. S 3 . D. S 4 . Câu 8. Phương trình 2x 1 8 có tập nghiệm là: A. S 1 . B. S 2 . Trang 1 Câu 9. Trong không gian Oxyz, cho điểm M 2; 1; 5 . Tìm tọa độ điểm N đối xứng với điểm M qua mặt phẳng (Oxy). A. N 2; 1; 5 . B. N 2; 1; 5 . C. N 2; 1; 0 . D. N 2;1; 0 . Câu 10. Thể tích khối tròn xoay tạo thành khi quay quanh trục Ox hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y xe x , trục hoành, các đường thẳng x 0 và x 1 là 1 A. V xe d x. x 0 1 B. V x e d x. 2 2x 0 1 C. V x e d x. 2 2x 0 1 x D. V xe d x. 2 0 Câu 11. Vectơ nào dưới đây không phải là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng P : x 2y 2z 4 0? A. n1 1; 2; 2 . B. n2 1; 2; 2 . 1 n ; . C. 3 ; 11 2 n D. 4 2; 2; 4 . Câu 12. Cho tập hợp S 1; 2; 3; 4; 5; 6 . Có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên gồm 4 chữ số khác nhau lấy từ tập hợp S? A. 360. B. 120. C. 15. D. 20. Câu 13. Cho số phức z 1 3i. Số phức z được biểu diễn bởi điểm nào dưới đây trên mặt phẳng toạ độ? A. M 1; 3 . B. N 1; 3 . C. P 1; 3 . D. Q 1; 3 . Câu 14. Cho hàm số y f x có đồ thị như hình bên. Phương trình f x 1 có số nghiệm thực là: A. 0. B. 1. C. 2. D. 3. 3 2 Câu 15. Giá trị lớn nhất của hàm số f x x 8x 16x 9 trên đoạn 1; 3 là: A. 6. B. 13 . 27 C. 0. D. 5. Câu 16. Đường cong trong hình bên là đồ thị của hàm số nào dưới đây? A. y x 3 . x 2 B. y 3 x . x 2 C. y x 3 . x 2 D. y x 3 . x 2 Trang 2 Câu 17. Cho số phức z 1 2i. Điểm nào dưới đây là điểm biểu diễn của số phức z iz trong mặt phẳng tọa độ? A. M 3; 3 . B. N 2; 3 . C. P 3; 3 . D. Q 3; 2 . x 1 t Câu 18. Đường thẳng d : y 2 2t cắt trục tọa độ nào? z 2 2t A. Ox. B. Oy. C. Oz. D. Ox và Oz. C. y e x . D. y x.e x . Câu 19. Tìm đạo hàm của hàm số y xe x . x B. y 1 x e . A. y 1 e x . Câu 20. Tìm tất cả các số phức z thỏa mãn 2z 3 1 i iz 7 3i. 8 4 A. z i. 5 5 B. z 4 2i. 8 4 C. z i. 5 5 Câu 21. Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng d : S : x 1 2 D. z 4 2i. x 1 y 2 z 3 1 1 2 và mặt cầu y 1 z 2 6. Biết d cắt S tại 2 điểm phân biệt A, B. Tính độ dài đoạn thẳng AB. 2 2 A. AB . 3 B. AB 6 . 3 C. AB 1. D. AB 66 . 3 Câu 22. Cho a là số thực dương bất kì. Mệnh đề nào sau đây đúng? A. log 3 3 1 3 log 3 a. 2 a 2 B. log 3 3 3 2log 3 a. a2 C. log 3 3 1 2log 3 a. a2 D. log 3 3 1 2log 3 a. a2 2 Câu 23. Biết F x là một nguyên hàm của hàm số f x sin x cos x và F 1. Tính F . 2 3 A. 25 . 24 B. 23 . 24 C. 9 . 8 D. 7 . 8 Câu 24. Cho khối trụ có chu vi đáy bằng 4a và đường cao bằng a. Thể tích của khối trụ đã cho bằng A. a 3. B. 4 3 a . 3 Câu 25. Cho hàm số y f x liên tục trên C. 4a 3. D. 16a 3. có đạo hàm f x x x 1 2 x 1 . Hàm số y f x có bao nhiêu điểm cực trị? A. 0. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 26. Cho hình chóp S.ABCD và đáy ABCD là hình vuông cạnh a. Tam giác SAB đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng ABCD . Thể tích V của khối chóp S.ABCD là: A. V a3 3 . 2 B. V a3 . 2 C. V a3 . 6 D. V a3 3 . 6 Trang 3 Câu 27. Đặt log 5 2 a, log 5 3 b. Tính giá trị của T log 5 A. T 5a b 1 . 2 Câu 28. lim x 0 A. B. T 5a b 1 . 2 4 2 theo a và b. 15 C. T 5a b 1 . 2 D. T 5a b 1 . 2 x 1 bằng: 2x 3 1 . 2 B. . C. 1 . 3 D. 0. Câu 29. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a. Tam giác SAB đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của SC và AD. Góc giữa đường thẳng MN và mặt đáy (ABCD) bằng: A. 90 . B. 30 . C. 45 . D. 60 . x Câu 30. Biết phương trình log 2 5 2 2 x có hai nghiệm x1, x2. Tính P x1 x2 x1x2. A. P 2. B. P 3. C. P 4. D. P 9. Câu 31. Cho hình chóp S.ABC có SA vuông góc với mặt đáy ABC , tam giác ABC vuông tại A. Biết SA AB AC a. Tính sin của góc giữa hai mặt phẳng SBC và ABC , A. 6 . 4 Câu 32. Cho A. 32. B. 3 . 3 5 5 2 2 C. 6 . 3 D. 3 . 4 f x 10. Khi đó 4 f x 2 d x bằng B. 34. C. 42. D. 46. Câu 33. Cho hình lập phương ABC D. ABC D. Tính góc giữa đường thẳng AC và BD. A. 30 . B. 45 . C. 60 . D. 90 . Câu 34. Trong không gian Oxyz, cho hai điểm A 2; 3; 2 và B 3; 5; 4 . M là điểm bất kì thuộc Oz. Giá trị nhỏ nhất của MA2 MB 2 bằng A. 121. B. 97. Câu 35. Cho hàm số y f x C. 73. D. 49. liên tục trên ; đạo hàm y f x có đồ thị được cho như hình bên. 2 f x 1 5f x 2. Tìm số điểm cực trị của hàm số y g x 3 A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 36. Cho hình thoi ABCD cạnh a và AC a. Từ trung điểm H của AB, dựng SH ABCD , SH a. Tính khoảng cách từ A đến mặt phẳng SBC . A. 8a 3 . 15 B. 2a 57 . 19 C. 2a 66 . 23 D. 10a 5 . 27 Trang 4 Câu 37. Tập hợp điểm biểu diễn các số phức z thỏa mãn z 1 1 i 2z là đường tròn C . Tính bán kính R của C . 10 A. R . 9 7 C. R . 3 B. R 2 3. D. R 2 10 . 3 2 x Câu 38. Cho hàm số f x liên tục trên và f 2 16, f x d x 4. Tính I xf d x. 2 0 0 A. I 12. B. I 112. C. I 28. D. I 114. Câu 39. Cho hàm số y f x liên tục trên có bảng biến thiên như sau: x y + 0 2 2 – 0 + 1 3 y 1 1/3 2 Số nghiệm của phương trình 2 f x 3 f x 10 là A. 0. B. 3. C. 5. D. 6. k Câu 40. Có bao nhiêu giá trị của k 0 k 19, k sao cho C19 chia hết cho 19? A. 20. B. 19. C. 18. D. 17. Câu 41. Trong không gian với hệ tọa độ Descartes Oxyz, cho điểm A 3; 1; 0 và đường thẳng x 2 y 1 z 1 . Mặt phẳng chứa d sao cho khoảng cách từ A đến lớn nhất có phương 1 2 1 trình là d: A. x y z 0. B. x y z 2 0. C. x y z 10. Câu 42. Tìm mô-đun của số phức z thỏa mãn 3 4i z A. 2. B. 2 . 5 C. D. x 2y z 5 0. 4 8. z 1 . 2 Câu 43. Có bao nhiêu giá trị nguyên trong đoạn 2018; 2018 D. 5 . 2 của tham số m để phương trình 3x2 3mx 13 3x3 x có 2 nghiệm phân biệt? A. 4036. B. 4037. C. 2019. D. 2020. Câu 44. Để chu cấp tiền cho con trai Lâm học đại học, ông Anh gửi vào ngân hàng 200 triệu đồng với lãi suất cố định 0,7%/tháng, số tiền lãi hàng tháng được nhập vào vốn để tính lãi cho tháng tiếp theo (thể thức lãi kép). Cuối mỗi tháng, sau khi chốt lãi, ngân hàng sẽ chuyển vào tài khoản của Lâm một khoản tiền cố định. Tính số tiền m mỗi tháng Lâm nhận được từ ngân hàng, biết rằng sau bốn năm (48 tháng), Lâm nhận hết số tiền cả vốn lẫn lãi mà ông Anh đã gửi vào ngân hàng (kết quả làm tròn đến đồng). A. m 5.008.376 (đồng). B. m 5.008.377 (đồng). C. m 4.920.224 (đồng). D. m 4.920.223 (đồng). Trang 5 Câu 45. Trong không gian Oxyz, cho điểm M 1; 3; 2 . Gọi P là mặt phẳng đi qua M, cắt các tia Ox, Oy, Oz lần lượt tại các điểm A, B, C sao cho độ dài các đoạn OA, OB, OC tỉ lệ với các số 1, 2, 4. Tính thể tích của tứ diện OABC. A. 4 . 3 B. 2 . 3 C. 32 . 3 D. 16 . 3 Câu 46. Trong tất cả các khối trụ có cùng thể tích bằng 16, tính diện tích xung quanh của khối trụ có diện tích toàn phần nhỏ nhất. A. 16. B. 24. C. 8. D. 32. 3 2 Câu 47. Cho hàm số y ax bx cx d a 0 đạt cực trị tại các điểm x1, x2 thỏa mãn x1 1; 0 ; x2 1; 2 . Biết hàm số đồng biến trên khoảng x1; x2 , đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm có tung độ dương. Khẳng định nào dưới đây đúng? A. a 0, b 0, c 0, d 0. B. a 0, b 0, c 0, d 0. C. a 0, b 0, c 0, d 0. D. a 0, b 0, c 0, d 0. Câu 48. Cho hàm số y x 3 6x2 2 có đồ thị C . Gọi S là tập hợp các điểm thuộc đường thẳng y 2 mà từ điểm đó có thể kẻ được hai tiếp tuyến khác nhau đến C . Tổng các hoành độ của các điểm thuộc S bằng: A. 20 . 3 B. 13 . 2 C. 12 . 3 D. 16 . 3 Câu 49. Cho hình lăng trụ tam giác đều ABC. ABC có tất cả các cạnh đều bằng a. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh AB và BC . Mặt phẳng AMN cắt cạnh BC tại P. Tính thể tích V của khối đa diện MBPABN . A. V a3 3 . 36 B. V a3 3 . 12 C. V a37 3 . 96 D. V a37 3 . 48 Câu 50. Cho hàm số y f x . Biết y f x liên tục trên , và có đồ thị như hình bên. Trên đoạn 4; 3 , hàm số g x 2 f x 1 x 2 đạt giá trị nhỏ nhất tại điểm: A. x 4. B. x 2. C. x 1. D. x 3. Trang 6 ĐÁP ÁN 1. B 2. C 3. B 4. D 5. A 6. C 7. C 8. D 9. C 10. C 11. D 12. A 13. C 14. B 15. B 16. A 17. A 18. B 19. B 20. D 21. B 22. C 23. B 24. C 25. C 26. D 27. A 28. C 29. B 30. A 31. C 32. B 33. D 34. D 35. C 36. B 37. D 38. B 39. B 40. C 41. A 42. A 43. C 44. C 45. C 46. A 47. A 48. A 49. C 50. C HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 1. Chọn đáp án B. FOR REVIEW Diện tích đáy B 4.5 20. Thể tích V của khối chóp có chiều cao bằng 1 1 Thể tích của khối chóp V Bh .20.3 20. 3 3 1 h và diện tích đáy bằng B là V B.h. 3 Câu 2. Chọn đáp án C. Hàm số y 5 3x 2 2 có y nên nghịch biến x 1 x 1 trên từng khoảng xác định của nó, đó là các khoảng ;1 và 1; . Ta loại đi các đáp án A, B, C vì các khoảng đó có chứa số 1, tức là không thuộc vào các khoảng xác định của hàm số. Vậy đáp án đúng là C. STUDY TIP Hàm số y đạo hàm ax b ac 0, ad bc 0 cx d y ad bc cx d 2 . Do đó có nếu ad bc 0 thì hàm số nghịch biến trên từng khoảng xác định, nếu ad bc 0 thì hàm số đồng biến trên từng khoảng xác định. Bài tập tương tự Hàm số y x 3 đồng biến trên khoảng nào trong các khoảng dưới đây? 2x 1 A. ; . B. 1; 2 . C. 1; 3 . D. 0;1 . Đáp án C Câu 3. Chọn đáp án B. Hình chiếu vuông góc của M 2; 3; 5 trên trục Oy là điểm có tọa độ 0; 3; 0 . Chú ý: Trong không gian Oxyz, cho điểm M x0; y0; z0 . + Hình chiếu vuông góc của M trên Ox là M 1 x0; 0; 0 ; + Hình chiếu vuông góc của M trên Oy là M 2 0; y0; 0 ; + Hình chiếu vuông góc của M trên Oz là M 3 0; 0; z0 . (Chiếu trên trục nào thì giữ nguyên thành phần tương ứng, 2 thành phần còn lại bằng 0) Câu 4. Chọn đáp án D. Quan sát bảng biến thiên ta thấy hàm số có giá trị cực đại bằng 3 khi x 0. Vậy tọa độ điểm cực đại của đồ thị hàm số là 0; 3 . Trang 7 Câu 5. Chọn đáp án A. FOR REVIEW b log a b log a. log a log10 a (logarit thập phân). Câu 6. Chọn đáp án C. 1 Ta có f x d x F x 0 b a F 1 F 0 7 2 5. Chú ý: Cho f x là hàm số liên tục trên đoạn a; b . Giả sử F x là một nguyên hàm của f x là trên đoạn a; b . Khi đó b f x d x F x a 5 2 a F b F a . FOR REVIEW Câu 7. Chọn đáp án C. 1 1 V r 2h 3 3 b Cho hình nón tròn xoay có bán kính đáy bằng r và chiều cao bằng h. .3 5. + Đường sinh: l r 2 h2 + Diện tích xung quanh: S xq rl + Diện tích toàn phần: Stp Sday S xq r r l ; 1 2 + Thể tích khối nón tròn xoay tương ứng: V r h. 3 Câu 8. Chọn đáp án D. 2x 1 8 2x 1 23 x 13 x 4. Vậy S 4 . Câu 9. Chọn đáp án B. Hình chiếu của M trên Oxy là I 2; 1; 0 . N đối xứng với qua Oxy MN nhận I làm trung điểm. N 2; 1; 5 . Chú ý: Trong không gian Oxyz, cho điểm M x0; y0; z0 . + Điểm đối xứng với M qua Oxy là M 1 x0; y0; z0 ; + Điểm đối xứng với M qua Oyz là M 2 x0; y0; z0 . + Điểm đối xứng với M qua Oxz là M 3 x0; y0; z0 . (lấy đối xứng qua mặt phẳng tọa độ nào thì giữ nguyên hai thành phần tương ứng, đổi dấu thành phần còn FOR REVIEW lại) Thể tích khối tròn xoay tạo thành khi quay trục Ox Câu 10. Chọn đáp án C. hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y f x , trục hoành, các đường thẳng x a và x b là 1 V f 0 2 x d x. Trang 8 1 V x 2e2x d x. 0 Câu 11. Chọn đáp án D. có một vectơ pháp tuyến n 1; 2; 2 . 2 2 n4 không cùng phương với n n4 không phải là vectơ pháp tuyến Xét vectơ n4 : Ta có 1 2 P của P . Chú ý: Một mặt phẳng có vô số vectơ pháp tuyến. Các vectơ pháp tuyến của mặt phẳng cùng phương với nhau, tức là nếu n là một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng P thì kn , k 0, cũng là một vectơ pháp tuyến của P . Câu 12. Chọn đáp án A. Cách 1: Lấy 4 chữ số khác nhau từ tập S rồi sắp xếp theo một thứ tự nào đó ta được một số tự nhiên. Vậy số tự nhiên gồm 4 chữ số khác nhau lấy từ tập hợp S là một chỉnh hợp chập 4 của S. 4 Do đó số các số tự nhiên gồm 4 chữ số khác nhau lấy từ tập hợp S là A6 360 (số). Cách 2: Có 6 cách chọn chữ số hàng nghìn. Khi đó có 5 cách chọn chữ số hàng trăm. Khi đã chọn xong chữ số hàng nghìn và chữ số hàng tram thì có 44 cách chọn chữ số hàng chục Cuốin ùng, khi đã chọn xong chữ số hang nghìn, hằng trăm, hàng chục thì còn 3 cách chọn chữ số hàng đơn vị. Vậy các số tự nhiên gồm 4 chữ số khác nhau lấy từ tập hợp S là 6.5.4.3 360 (số). Bài tập tương tự Câu 1. Cho tập M 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 . Số các số tự nhiên gồm 4 chữ số lập từ M là: A. 4!. 4 B. A9 . C. 49. 4 D. C9 . Câu 2. Số cách chọn 3 học sinh từ một tổ có 8 học sinh là: 3 A. C5 . 3 B. A5 . C. 3!. D. 15. Đáp án: 1B; 2A Câu 13. Chọn đáp án C. Ta có z 1 3i. Do đó z được biểu diễn bởi điểm P 1; 3 . Câu 14. Chọn đáp án B. Số nghiệm của phương trình f x 1 là số giao điểm của đồ thị hàm số y f x và đường thẳng y 1. Trang 9 Quan sát hình vẽ ta thấy đồ thị hàm số y f x và đường thẳng y 1 cắt nhau tại một điểm duy nhất. Do đó phương trình f x 1 có một nghiệm thực duy nhất. MEMORIZE + Số nghiệm của phương trình f x m (m là tham số) là số giao điểm của đồ thị hàm số y f x và đường thẳng y m. + Đường thẳng y m là đường thẳng song song với trục hoành Ox, cắt trục tung tại Oy tại điểm có tung độ bằng m. Câu 15. Chọn đáp án B. Cách 1: FOR REVIEW Phương pháp tìm GTLN, GTNN của hàm số y f x trên đoạn a; b . - Phương pháp 1: Lập bảng biến thiên của hàm số y f x rồi suy ra GTLN, GTNN của hàm số y f x trên đoạn a; b . - Phương pháp 2: + Bước 1: Tính f x . Tìm các điểm tới hạn x1, x2,..., xn thuộc đoạn a; b của hàm số. + Bước 2: Tính f a , f x1 , f x2 ,..., f xn , f b . + Bước 3: So sánh các giá trị tính được trong bước 2 để tìm ra GTLN, GTNN của hàm số trên đoạn a; b . (Điểm tới hạn của hàm số là các giá trị của x thuộc tập xác định sao cho f x 0 hoặc f x không xác định) x 4 1; 3 f x 3x 16x 16 0 . x 4 1; 3 3 2 4 13 Ta có f 1 0; f ; f 3 6. 3 27 Vậy max f x ; 13 13 . 27 Cách 2: Sử dụng MTCT (chức năng TABLE) Chi tiết tìm đọc trong sách “Công phá kĩ thuật Casio” do Lovebook phát hành. Trang 10
- Giáo án ân nhạc 8 Tuần 1: TIẾT 1: GV: Nguyễn Thị Phước Ngày soạn: 21/08/2016 Học hát: Mùa thu ngày khai trường I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - HS hát thuần thục bài hát Hành khúc tới trường, tập sử dụng lối hát đuổi. - HS ôn bài TĐN số 4 , đọc đúng cao độ tường độ. - HS có thêm hiểu biết về âm nhạc qua những kiến thức về dân ca Việt Nam 2. Kỷ năng - Hát đúng nhạc. Biết vào đúng nhịp - Tập động tác phụ họa 3. Thái độ - HS học dân ca VN qua đó hs càng thêm yêu m ến và t ự hào v ề quê h ương. Bi ết trân trọng, giữ gìn, phát triển dân ca dân tộc việt nam. 4. Nội dung trọng tâm - Hát đúng giai điệu, lời ca bài hát 5. Định hướng năng lực - Năng lực chung: HS biết về dân cq VN - Năng lực riêng: HS yêu thích tự tìm, tự học, tự hát làng điệu dân ca - HS hát đúng giai điệu bài hát “Mùa thu ngày khai trường”. Làm quen cách hát có đảo phách. - Hs biết trình bày bài hát qua cách hát bè, tập thể,lĩnh xướng,đối đáp. - Qua nd bài hát, hướng các em đến tình cảm yêu mến tháng năm đi học, để những kỉ niệm đẹp về mái trường sẽ khắc sâu trong trí nhớ các em. II.Chuẩn bị - Thu giai điệu bài hát vào đàn - Nhạc cụ ocgan III.Tiến trình bài giảng: 1.Ổn định lớp( 1p) 2. Giới thiệu (2p) Những tháng năm đi học là thời gian đẹp nhất trong cuộc đ ời mỗi chúng ta, khi thời gian đó trôi qua chúng ta mới nhận thấy điều đó. Hình ảnh v ề th ầy cô và mái trường, kỉ niệm đẹp về những ngời bạn thân sẽ lắng đọng trong tâm trí mỗi con ngời. Bài hát đầu tiên trong năm học sẽ làm ta nhớ về mái tr ường thân thuộc trong một ngày khó quên “ngày khai trường” 3.Bài mới(40p) Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: ghi bảng Học hát : Mùa thu ngày khai trường 1. Tìm hiểu bài GV cùng HS tìm hiểu về Tác giả a. Tác giả Nhạc sĩ Vũ Trọng Tường sinh ngày 4-91946, quê ở thành phố Hải Dương. Ông hoạt động trong ngành giáo dục từ 1974 Trường THCS Lý Thường Kiệt 1 Giáo án ân nhạc 8 GV: Nguyễn Thị Phước đến 1994, từ 1994, chuyển công tác về Hội Nhạc sĩ Việt Nam. Các tác phẩm tiêu biểu của nhạc sĩ Vũ Trọng Tường là: Mùa thu ngày khai trường, Cây bàng mùa hạ, Hạt nắng sân trường, Hạ Long đêm trăng, Khi Hà Nội vào thu, Trường Sa chiều biển nhớ, Chợ núi, Tình yêu Pô-na-ga, Chơi đu, … GV gợi ý ? bài viết nhịp bao nhiêu?Nêu ý nghĩa - Nhịp 2/4( mỗi nhịp có 2 phách, mỗi phách nhịp đó? tương ứng 1 nốt đen, phách 1 mạnh, phách 2 nhẹ) ?Tính chất của bài ntn? - Tính chất : Tưng bừng ,trong sáng ? Sử dụng những kí hiệu gì? - Kí hiệu: Dấu nối.. ? Nội dung viết về điều gì? - Nội dung: Một mùa thu rộn rã niềm vui , HS: trả lời tiếng trống vang lên đón chao năm học GV: chốt lại mới. GV: Hát mẫu 2. Tập hát HS:chia câu, chia đoạn nêu tính chất * Hát mẫu từng đoạn * Chia câu, chia đoạn: - 6 câu hết dấu chấm 1 câu - Đ 1 : Từ đầu...mùa thu: sôi nổi, hào hứng GV: Đàn mẫu âm - Đ 2 : còn lại: rôn rã , nhộn nhịp HS: Xướng theo đàn * Luyện thanh: GV: Đàn từng câu mỗi câu 2-3 lần hoặc goi hs khá hát mẫu HS: Cả lớp nghe nhẩm sau đó hát to GV: Chú ý, đàn, hát mẫu, sửa sai. - Gọi cá nhân hát lại - Tập tương tự các câu còn lại. Ghép các câu theo lối móc xích GV: Chú ý, sửa sai. GV: Bắt nhịp HS: Hát cả bài 2-3 lần, chú ý hát đúng tính chất của bài GV: Chia nhóm HS: Từng nhóm hát GV cùng HS nhận xét, sửa sai GV: Gọi 1-3 em hát lại GV nhận xét, sửa sai. GV hát bè đuổi trước sau đó hướng dẫn HS hát bè đuổi, nửa lớp hát trước nửa lớp hát đuổi theo sau Lần1:Nửa lớp hát đoạn 1 Trường THCS Lý Thường Kiệt * Tập hát từng câu: - Nghe, nhẩm - Hát cùng với đàn - Sửa những chổ còn chưa đúng - Ghép các câu theo lối móc xích *Hoàn thiện bài hát: - S¾c th¸i : Tưng bừng ,trong sáng *Củng cố, kiểm tra - Hát nhóm - Hát cá nhân - Hát bè 2 Giáo án ân nhạc 8 GV: Nguyễn Thị Phước Nửa lớp hát đoạn 2 -Lần 2:Một hs nữ hát lĩnh xướng Cả lớp hát hoà giọng đoạn 2. Lần 3: Hát nối tiếp xen kẽ giữa nam - Hát lĩnh xướng và nữ. ? Qua bài hát chúng có cảm nhận như thế nào? * Ý nghĩa Bài thể hiện tình cảm yêu mến tháng năm đi học, những kỉ niệm đẹp về mái trường sẽ khắc sâu trong trí nhớ chúng ta. 3. Hướng dẫn về nhà:3p GV: Hướng dẫn -Về nhà hát đúng giai điệu và tính chất của bài hát. HS: Ghi nhớ và thực -Tập 1 số động tác phụ hoạ . hiện - Chép, nhận xét, đọc tên nốt bài TĐN số 2 Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ……………………………….......................................................................................... Trường THCS Lý Thường Kiệt 3 Giáo án ân nhạc 8 GV: Nguyễn Thị Phước Tuần 2: Ngày soạn:28/08/2016 Ngày giảng:29/08/2016 Tiết 2: Ôn tập bài hát : Mùa thu ngày khai trường Tập đọc nhạc: TĐN Số 1 I.Mục tiêu: - HS hát thuộc, đúng giai điệu bài hát Mùa thu ngày khai tr ư ờng , biết thể hiện sắc thái tình cảm của bài hát. - Tiếp tục trình bày bài hát qua cách hát tập thể , hoà giọng.... - Đọc đúng cao độ, trường độ, ghép lời bài TĐN số 1. kết hợp vỗ tay theo phách. - Liên hệ tấm gương đạo đức HCM: Sự quan tâm chăm sóc và tình cảm của Bác dành cho các em thiếu niên, nhi đồng qua phần giới thiệu bài hát “ Chi ếc đèn ông sao” II. GV chuẩn bị: - Đàn Oóc gan. - Bảng phụ TĐN - Thu giai điệu bài hát vào đàn III. Tiến trình bài giảng: 1.Ổn định lớp( 1p) 2. Bài mới(40p) Hoạt động của GV và HS ?Bài hát viết ở nhịp bao nhiêu? ?Tính chất ntn? Nội dung 1. Ôn tập bài hát:( 10p) Mùa thu ngày khai trường - Nhịp 2/4 - Tính chất : Tưng bừng ,trong sáng GV hát mẫu lại bài hát, thể hiện sắc - Ôn cả bài thể hiện sắc thái thái tình cảm tha thiết Trường THCS Lý Thường Kiệt 4 Giáo án ân nhạc 8 HS hát lại bài hát cùng với nhạc. - Chú ý sắc thái tưng bừng trong sáng - HS hát hoàn chỉnh lại 1 lần. Lần1:Nửa lớp hát đoạn 1 Nửa lớp hát đoạn 2 -Lần 2:Một hs nữ hát lĩnh xướng Cả lớp hát hoà giọng đoạn 2. Lần 3: Hát nối tiếp xen kẽ giữa nam và nữ. Cả lớp hát toàn bộ bài theo nhạc (2 lần). Gv: Treo bảng phụ HS: Quan sát và nhận xét GV: gợi ý ? Bài có tựa đề? Nhạc và lời của ai? ? Bài viết nhịp bao nhiêu?tính chất như thế nào? ? Bài có kí hiệu gì? ?Nhận xét về cao độ, trường độ? GV: Nguyễn Thị Phước - Hát lĩnh xướng, hòa giọng, nối tiếp * Tr×nh bµy hoµn chØnh bµi h¸t: 2.TËp ®äc nh¹c số 1 * NhËn xÐt: - Trích : Chiếc đèn ông sao( Phạm Tuyên) - NhÞp 2/4, cã t/c nhanh, vui - Kí hiệu : nhắc lại - Cao ®é: : Đô, rê, mi, son, la - Trêng ®é: cã nèt tr¾ng, ®en, ? Hình tiết tấu chính ntn? ®¬n HS: Nhận xét, cá nhân khác bổ sung GV: Chốt lại, kết hợp cho HS luyện - Hình tiết tấu chính: cao độ, tiết tấu chính của bài. GV: Gọi cá nhân đọc tên nốt, cả lớp đọc lại * Xác định tên nốt HS: chia câu ở bảng phụ GV đàn cả bài- Cả lớp nghe giai điệu 1 * Chia c©u: 4 câu mỗi hết dấu chấm lời ca 1 câu lần * Nghe mẫu Gv: Đàn mỗi câu khoảng 2-3 lần( hoăc * Tập đọc từng câu gọi hs khá đọc mẫu) - Đàn, đọc mẫu HS: nghe, nhẩm, sau đó đọc lại GV: Đàn hoặc đọc mẫu để sửa sai cho - Nghe, nhẫm, đọc lại HS - Tập và ghép các câu theo lối móc xích - Sửa sai - Đàn cả bài- lớp đọc hòa với đàn - Chia lớp thành 2 nhóm một bên đọc - Ghép theo lối móc xích - Đọc hoàn thiện cả bài nhạc một bên hát lời ca. - Hai bàn thành một nhóm một bên đọc *GhÐp lêi: nhạc một bên hát lời ca luyện tập bài hát. Trường THCS Lý Thường Kiệt 5 Giáo án ân nhạc 8 GV: Nguyễn Thị Phước - Cả lớp đọc hoàn chỉnh cả bài cả hát lời * Củng cố kiểm tra Gv: Chia nhóm - Đọc nhóm HS: Đọc theo nhóm - Đọc cá nhân GV: Nhận xét sửa sai - Nhận xét, sửa sai GV: chỉ định đọc cá nhân - Nhận xét sửa sai - C¶ líp thùc hiÖn T§N vµ vỗ tay - Đọc kết hợp vỗ tay theo nhịp 2/4 theo nhịp 2 lÇn. 3. Hướng dẫn về nhà:3p GV: Hướng dẫn - Về nhà tập hát thuộc và thể hiện được sắc thái tính ch ất c ủa HS: Ghi nhớ và bài hát. thực hiện - Đọc TĐN số 1 kết hợp gõ phách, gõ tiết tấu. - Đọc thêm về bài “Bát âm thời cổ và đàn bát âm” - Soạn ANTT nhạc sĩ Hoàn Vân Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………. Tuần 3: Ngày soạn: 04/09/2016 Ngày giảng: 06/09/2016 Tiết3: Ôn tập bài hát: Mùa thu ngày khai trường Ôn tập bài: TĐN Số 1. Âm nhạc thường thức: Nhạc sĩ Trần Hoàn. I.Mục Tiêu: - HS thuộc lời và hát thuần thục bài hát “Mùa thu ngày khai trường”. Thể hiện đúng tốc độ, sắc thái, tình cảm khác nhau của đoạn a,b. - Đọc đúng cao độ, trường độ ghép lời ca kết hợp vỗ tay theo phách bài TĐN số 1. - Thông qua bài hát Một mùa xuân nho nhỏ HS biết đôi nét về một nhạc sĩ tên tuổi của VN nhạc sĩ Trần Hoàn và một vài bài hát tiêu biểu của ông. - Liên hệ tấm gương đạo đức HCM: Tinh thần yêu nước, đấu tranh cho hòa bình. Ví độc lập dân tộc của Tổ quốc qua bài “ Lời Bác dặn trước lúc đi xa”. II.Chuẩn bị GV: - Đàn Oóc gan. - Thu giai điệu bài hát, bàiTĐN vào đàn. - Tranh ảnh nhạc sĩ, Băng đĩa nhạc của nhạc sĩ Trần Hoàn III.Tiến trình bài giảng. 1.Ổn định lớp( 2p) 2. Bài mới(40p) Hoạt động của GV và HS Nội dung Ôn tập bài hát: Mùa thu ngày khai trường Trường THCS Lý Thường Kiệt 6 Giáo án ân nhạc 8 GV: Nguyễn Thị Phước Ôn tập bài: TĐN Số 1. Âm nhạc thường thức: Nhạc sĩ Trần Hoàn 1.¤n tËp bµi h¸t: ( 10p) Mïa thu ngµy khai trêng. ? bài hát chia mấy đoạn? Nêu tính chất - Đ 1 : Từ đầu...mùa thu: sôi nổi, hào của từng đoạn? hứng - Đ 2 : còn lại: rôn rã , nhộn nhịp -GVđệm đàn cho hs hát lại toàn bộ bài 1 lần. -Thi đua giữa các nhóm: Nhóm1: Trình bày theo cách hát đối đáp. Nhóm 2: Trình bày hát lĩnh xướng-hoà giọng. Nhóm3: Hát nối tiếp. Nhóm4: Hát song ca nam nữ. -Gv nhận xét cho điểm. - Chọn những em hát tốt năng nổ nhiệt tình lấy điểm miệng hoặc 15 phút 2.¤n tËp ®äc nh¹c số 1(10p) ChiÕc ®Ìn «ng sao. ? Bài viết nhịp bao nhiêu? Cao độ có - Nhịp 2/4 những âm nào? GV cho HS đọc thang 5 âm GV: Đàn giai điệu HS: Nhẫm ôn, sau đó đọc 2-3 lần - Ôn 2-3 lần GV: Chú ý sữa sai HS: Cá nhân trình bày - kiểm tra cá nhân lấy điểm miệng hoặc GV: nhận xét, đánh giá, cho điểm HS đọc, hát lời, kết hợp vỗ tay theo 15p nhịp 2/4 - Ghép lời HS: Quan sát chân dung nhạc sĩ Trần 3. ¢m nh¹c thêng thøc: a.Nh¹c sÜ TrÇn Hoµn: Hoàn - Đọc tiểu sử của ông sgk/ 9 - Tóm tắt cuộc đời và sự nghiệp GV: Gợi ý ? Tên thật của ông? Tªn thËt :NguyÔn T¨ng HÝch. Bót danh: Hå ThuËn An. ? Ông sinh năm bao nhiêu? Sinh n¨m: 1928 ? Quê ở đâu? ? Có những bài hát nào tiêu biểu? Hát Quª : H¶i L¨ng tØnh Qu¶ng TrÞ. -Thêi k× kh¸ng chiÕn chèng Ph¸p trích đoạn ? s¸ng t¸c ca khóc: S¬n n÷ ca,Lêi ngêi ra ®i..... -Thêi k× kh¸ng chiÕn chèng MÜ Trường THCS Lý Thường Kiệt 7 Giáo án ân nhạc 8 GV: Nguyễn Thị Phước s¸ng t¸c ca khóc: Lêi ru trªn n¬ng, th¨m bÕn nhµ rång, Gi÷a m¹c từ khoa nghe c©u hß vÝ dÆm...... - Bài hát thường có tính chất trữ tình, lời ca chau chuốt, tinh tế. -§ưîc nhµ nưíc truy tÆng gi¶i thëng HCM vÒ V¨n häc nghÖ thuËt. ? Tính chất âm nhạc của ông như thế nào? ? Ông được nhà nước trao tặng giải thưởng gì? Hs : Trả lời, Hs khác bổ sung Gv : Chốt lại, hát trích dẫn 1 số bài: Sơn nữ ca, Lời người ra đi, thăm bến nhà rồng... Gv: Mở đĩa bài hát Một mùa xuân nho nhỏ. Hs : Nghe và phát biểu cảm nghĩ Gv: Gơi ý: b. Bµi h¸t : Mét mïa xu©n nho ? Bài viết vào thời gian nào? nhá. ? Tính chất của bài ntn? GV cho HS đọc câu chuyên âm nhạc Ra ®êi 1980 .Bµi h¸t ®îc chia lµm của ông trong sách baì tập / 16 2 ®o¹n: - Nghe b¨ng 1 lÇn -§o¹n 1: Mäc gi÷a dßng s«ng xanh......hoµ ca. Giai điệu mềm mại, duyên dáng -§o¹n 2: Mïa xu©n .........nhÞp ph¸ch tiÒn. Giai điệu dần lên cao trào 3. Hướng dẫn về nhà:3p GV: Hướng dẫn - Về nhà tìm hiểu về nhạc sĩ Trần Hoàn và 1 số bài hát của ông HS: Ghi nhớ và . thực hiện - Đọc đúng cao độ trường độ bài TĐN . - Chuẩn bị bài mới bài học hát Lí dĩa bánh bò Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… Trường THCS Lý Thường Kiệt 8 Giáo án ân nhạc 8 GV: Nguyễn Thị Phước Tuần 4: Ngày soạn : 11/09/2016 TIẾT 4: Học hát: Lí dĩa bánh bò Dân ca Nam Bộ I.Mục tiêu: - Hát đúng giai điệu bài hát “Lí dĩa bánh bò” - HS có thêm kiến thức về dân ca và thể loại lí - Hs biết trình bày qua cách hát tập thể, hoà giọng , lĩnh xướng. II. Chuẩn bị GV: - Đàn ocgan -`Máy casec ,băng đĩa nhạc. III.Tiến trình bài giảng: 1.Ổn định lớp( 1p) 2. Giới thiệu(1p) Chương trình lớp 6,7 chúng ta làm quen với một số điệu lí của các miền như: “ Lí cây đa, lí con sáo.....”Hôm nay chúng ta làm quen với một bài lí nữa đó là bài “Lí dĩa bánh bò” 3. Bài mới(40p) Hoạt động của GV và HS Nội dung 1. Giới thiệu: * Lí Hỏi: Thế nào là lí? -Lí là những ca khúc ngắn gọn ,súc tích, cấu trúc mạch lạc thường được hình thành từ những câu thơ lục bát. Bài Lí dĩa bánh bò được hình thành từ hai câu thơ lục bát: “ Hai tay bưng dĩa bánh bò Giấu cha ,giấu mẹ cho trò đi thi “ - Mở 1 số bài lí : lí cây bông, lý quạ Bài hát với giai điệu vui tươi, lời ca hóm Trường THCS Lý Thường Kiệt 9 Giáo án ân nhạc 8 kêu... ? Bài viết nhịp bao nhiêu? Giọng gì? ?Trong bài sử dụng những kí hiệu gì? ? Nội dung viết về điều gì?... GV: Mở đĩa bài hát HS: Nghe và chia câu . GV: chốt lai GV: Đàn mẫu âm. HS: Xướng theo đàn âm la GV đàn từng câu từ 2-3 lần hoặc gọi hs khá hát mẫu. HS: nghe, nhẩm và hát lại. - Ghép các câu GV: Đàn hoặc hát mẫu để sửa sai cho hs HS: Hát hòa với đàn 2-3 lần GV: Đàn giai điệu hs hát hòa với đàn 23 lần, yêu cầu hs hát thể hiện đúng tính chất từng đoạn. GV: Chia 4 nhóm HS: từng nhóm thực hiện hát GV cùng hs nhận xét, sửa sai GV: Gọi cá nhân hát, nhận xét, sửa sai, ghi điểm GV hỏi: Học làn điệu dân ca lí em có cảm nghĩ ntn? -Cả lớp hát cả bài với tình cảm vui tươi, dí dỏm Trường THCS Lý Thường Kiệt GV: Nguyễn Thị Phước hỉnh........ * Bài hát - Viết nhịp 2/4- Giọng Cdur - Kí hiệu : Nhắc lại, khung thay đổi - Nd: Hình ảnh 1 cô gái dấu cha dấu mẹ đem dĩ bánh bò cho anh học trò nghèo đi thi 2. Học hát: *Hát mẫu *Chia câu + Câu 1: Từ đầu....bánh bò. + Câu 2: Giấu cha....khe né + Câu 3: tối trời....cho trò + Câu 4: i..i.....đi thi + Câu 5: ì i....tang tang + Câu 6: còn lại * Luyện thanh theo mẫu La la la *Tập hát từng câu - Tập hát từng câu la . . . - Nhẩm, hát lại - Ghép các câu theo lối móc xích - Chú ý những lời ca có dấu luyến câu hát cần chuẩn xác, mềm mại. * Hát hoàn chỉnh cả bài: - Hát hòa với đàn thuần thục. * Kiểm tra cũng cố - Hát theo nhóm - Hát cá nhân * Củng cố - Chất nhạc vui tươi, dí dỏm. +Để tạo không khí thi đua học tập, giáo viên có thể tổ chức hát hoà giọng , lĩnh xướng - Lĩnh xướng: Hai tay...lém đem cho trò - Hòa giọng: ì i í i ..... 10
-
TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN
KỲ THI HỌC SINH GIỎI CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHU VỰC DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
LẦN THỨ XII, NĂM 2019
ĐỀ THI ĐỀ XUẤT
(Đề thi gồm 10 câu, 08 trang)
ĐỀ THI MÔN: SINH HỌC LỚP 10
Thời gian: 180 phút (Không kể thời gian giao đề)
Câu 1: (2,0 điểm) Thành phần hóa học tế bào
1. Ure và -mercaptoetanol là hai hợp chất gây biến tính protein. -mercaptoetanol oxi
hóa liên kết disunphit, trong khi ure phá vỡ tất cả các liên kết yếu (không phải liên kết
cộng hóa trị) bên trong phân tử protein. Để tìm hiểu cấu trúc bậc bốn của một phân tử
protein, người ta tiến hành thí nghiệm xử lý phân tử protein này bằng hai hợp chất trên
rồi tiến hành phân tích sản phẩm thu được. Kết quả thí nghiệm thu được như sau:
Thí nghiệm 1: Khi không xử lý hóa chất chỉ thu được một protein duy nhất có
khối lượng 160 kilodanton (kDa).
Thí nghiệm 2: Khi xử lý bằng dung dịch ure 6M thu được hai protein có khối
lượng tương ứng là 100 kDa và 60 kDa.
Thí nghiệm 3: Khi xử lý bằng dung dịch ure 6M bổ sung -mercaptoetanol thu
được hai protein có khối lượng tương ứng là 50 kDa và 15 kDa. Dựa vào kết quả thí
nghiệm trên hãy cho biết:
a) Phân tử protein này có khối lượng bao nhiêu?
b) Phân tử protein này được cấu tạo từ bao nhiêu chuỗi polypeptit và bao nhiêu
loại chuỗi polypeptit? Khối lượng mỗi loại chuỗi polypeptit là bao nhiêu?
c) Các tiểu phần protein 100 kDa và 60 kDa có cấu tạo như thế nào?
2. Endorphin là một chất giảm đau tự nhiên do tuyến yên và các tế bào não khác tiết ra.
Khi chất này liên kết vào thụ thể của nó trên bề mặt các tế bào não, endorphin làm giảm
đau và tạo ra cảm giác khoan khoái. Morphin là thuốc có hiệu quả giảm đau tương tự và
cũng liên kết vào thụ thể của endorphin. Tại sao cả hai chất endorphin và morphin đều
có thể liên kết vào thụ thể của endorphin?
Câu 2: (2,0 điểm) Cấu trúc tế bào
Hãy tưởng tượng rằng em đang nghiên cứu một protein màng được nêu trong sơ
đồ dưới đây. Em chuẩn bị các túi nhân tạo chỉ chứa protein này trên màng túi. Các túi
Trang 1/8
sau đó đã được xử lý cắt bởi enzyme protease nằm gần màng hoặc đã được thấm trước
khi xử lý với protease. Các peptide thu được sau đó đã được phân tách bằng SDSPAGE.
a) Hãy xác định mặt ngoài, mặt trong của màng túi? Giải thích.
b) Ở đường chạy số 3 trong bản gel điện di SDS-PAGE phân đoạn nào (lớn hay
nhỏ) có tính ưa nước, phân đoạn nào có tính kị nước? Giải thích.
Câu 3: (2,0 điểm) Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào (Đồng hóa)
Các nhà khoa học tách riêng tilacoit của lục lạp và đưa vào môi trường tương tự
như chất nền của lục lạp. Theo dõi pH của môi trường chứa tilacoit ở các điều kiện khác
nhau và thu được kết quả thể hiện ở hình bên dưới. Trong đó, (i) là thời điểm bắt đầu
chiếu sáng, (ii) là thời điểm một chất X được thêm vào môi trường đang được chiếu
sáng.
a) Trong khoảng thời gian từ 5 đến 10 phút tính từ
khi bắt đầu thí nghiệm, pH của môi trường chứa tilacoit
thay đổi như thế nào so với trước khi chiếu sáng? Giải
thích.
b) X có thể là chất ức chế quá trình nào dưới đây?
Giải thích.
(1) Quá trình photphorin hóa oxi hóa.
(2) Quá trình tổng hợp enzim rubisco.
(3) Quá trình truyền điện tử giữa hệ quang hóa I và II.
(4) Quá trình phân hủy NADPH.
Trang 2/8
Câu 4: (2,0 điểm) Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào (Dị hóa)
Năm 1992, người ta đã khám phá ra cách thức thi thể tạo ra ATP. Điện tử được
chuyển từ succinate, malate và ascorbate (vitamin C) đến oxy. Các phức hệ I IV lần
lượt dùng năng lượng để bơm proton qua màng trong ti thể (hình 1). Độ bão hòa oxy
của một dịch huyền phù từ ti
thể, được xử lý với các cơ chất
và các chất độc gồm kali
cyanua (KCN), rotenone hoặc
antimycin A (AA) tại các thời
Hình 1
điểm được đánh dấu và theo
trình tự thời gian (hình 2).
(a)
(b)
(d)
(e)
(c)
(g)
Hình 2
a) Hãy cho biết các chất kali cyanua, rotenone và antimycin A đã ức chế những
phức hệ nào?
b) Khi bị ngộ độc cyanua có thể sử dụng malate để điều trị được hay không? Vì
sao?
Trang 3/8
c) Các chất độc tạo ra các lỗ trên màng ti thể đã tác động như thế nào đến sự tiêu
thụ oxy? Giải thích.
Câu 5: (2,0 điểm) Truyền tin tế bào + Phương án thực hành
5.1. Truyền tin tế bào: (1,0 điểm)
Jessica đang phân tích một con đường truyền tin (vẽ ở hình dưới đây) dẫn đến
phát sinh ung thư với hy vọng tìm ra chất ức chế ngăn cản con đường này và ứng dụng
nó trong điều trị ung thư.
a) Các thành phần của con đường truyền tin gồm A, B và C thường được hoạt
hóa qua các phản ứng phosphoryl hóa và phản phosphoryl hóa. Bằng các cơ chế nào mà
các protein A, B và C có thể được phosphoryl hóa hoặc phản phosphoryl hóa?
b) Thí nghiệm nào dưới đây có thể chứng minh rằng đường truyền tin này theo
chiều từ B→C, nhưng không theo chiều từ C→B? Giải thích.
(1) Bổ sung một chất bất hoạt A sẽ hoạt hóa B.
(2) Bổ sung một chất hoạt hóa A sẽ hoạt hóa C.
(3) Bổ sung một chất hoạt hóa B sẽ hoạt hóa C.
(4) Bổ sung một chất bất hoạt B sẽ hoạt hóa C.
(5) Tạo đột biến tăng cường biểu hiện của B sẽ thúc đẩy tạo ra nhiều phân tử C
hoạt hóa hơn.
(6) Bổ sung một chất bất hoạt B nhưng hoạt hóa C sẽ quan sát được đáp ứng tế
bào.
c) Nếu con đường truyền tin này hoạt động mạnh trong các tế bào ung thư, thì ở
tế bào bình thường con đường này có thể tham gia vào các quá trình nào?
5.2. Phương án thực hành: (1,0 điểm)
Trang 4/8
Cho 2 bình thủy tinh, mỗi bình chứ 100ml môi trường nuôi cấy giống như nhau.
Người ta lấy vi khuẩn Pseudomonas fluorescens từ cùng một khuẩn lạc, cấy vào hai
bình thủy tinh nói trên. Trong quá trình nuôi cấy, một bình được cho lên máy lắc (bình
A), lắc liên tục, còn bình kia thì để tĩnh (bình B). Sau một thời gian nuôi cấy, ở một
bình, ngoài chủng vi khuẩn gốc (chủng được cấy vào bình lúc ban đầu), người ta còn
phân lập được thêm 2 chủng vi khuẩn có đặc điểm hình thái và một số đặc tính khác,
khác hẳn với chủng gốc. Trong bình còn lại, sau một thời gian, người ta vẫn chỉ thấy có
một chủng vi khuẩn gốc mà không phát hiện một chủng nào khác.
a) Hãy cho biết bình nào (A hay B) có thêm 2 chủng vi khuẩn mới? Giải thích tạo
sao lại đi đến kết luận như vậy?
b) Thí nghiệm này chứng minh điều gì?
Câu 6: (2,0 điểm) Phân bào
Hoạt tính của các enzyme Wee1 kinase và Cdc25 phosphatase xác định trạng thái
phosphoryl hoá của tyrosine 15 trong hợp phần Cdk1 của M-Cdk. Khi tyrosine 15 bị
phosphoryl hoá, M-Cdk sẽ bị bất hoạt; khi tyrosine 15 không bị phosphoryl hóa, M-Cdk
ở trạng thái hoạt động (Hình A). Hoạt tính của các enzyme Wee1 kinase và Cdc25
phosphatase cũng bị điều khiển bởi quá trình phosphoryl hoá.
Sự điều hoà các hoạt tính này có thể được nghiên cứu ở các dịch chiết noãn ếch.
Trong các dịch chiết này, Wee1 kinase ở trạng thái hoạt động và Cdc25 phosphatase ở
trạng thái bất hoạt. Do vậy, M-Cdk bị bất hoạt vì hợp phần Cdk1 bị phosphoryl hoá ở
tyrosine 15. M-Cdk trong các dịch chiết này có thể được hoạt hoá nhanh chóng bằng
axit okadaic, là một chất ức chế của enzyme serine/threonine phosphatases. Sử dụng
các kháng thể đặc hiệu cho Cdk1, Wee1 kinase, và Cdc25 phosphatase, có thể xác định
được trạng thái phosphoryl hoá của chúng bằng những thay đổi về sự di chuyển của
chúng trên gel điện di (Hình B). Dạng phosphoryl hoá của các protein này thường di
chuyển chậm hơn dạng không bị phosphoryl hoá của protein đó.
Trang 5/8
a) Dựa vào các thông tin trên, hãy cho biết các enzyme Wee1 kinase và Cdc25
phosphatase ở trạng thái hoạt động khi nào? Giải thích.
b) Điều gì sẽ xảy ra nếu M-Cdk ở trạng thái hoạt động có thể phosphoryl hoá
Wee1 kinase và Cdc25 phosphatase?
Câu 7: (2,0 điểm) Cấu trúc, chuyển hóa vật chất của vi sinh vật
Trong một thí nghiệm về nhu cầu dinh dưỡng của cây đậu tương, người ta lấy 4
đĩa petri trong đó có đặt giấy thấm tẩm dung dịch khoáng. Các đĩa petri được đánh dấu
A, B, C và D. Cả 4 đĩa đều chứa dung dịch khoáng, nhưng chỉ có đĩa C chứa đầy đủ tất
cả các thành phần khoáng cần thiết cho sự sinh trưởng và phát triển của cây đậu tương.
Các đĩa còn lại thiếu một thành phần khoáng. Người ta cho vi khuẩn Rhizobium vào đĩa
A, vi khuẩn Bacillus subtilis vào đĩa B và vi khuẩn Anabaena azollae lấy từ bèo hoa
dâu vào đĩa D. Sau đó, người đặt các hạt đậu tương lấy từ một giống vào trong các đĩa.
Vài ngày sau, tất cả các hạt đều nảy mầm. Hai tuần sau khi hạt nảy mầm, người ta thấy
chỉ có các cây ở đĩa A và C sinh trưởng bình thường, các cây ở đĩa B và D đều chết.
Trong suốt quá trình thí nghiệm, tất cả các đĩa luôn được giữ ẩm và đặt trong điều kiện
môi trường như nhau. Hãy giải thích kết quả thí nghiệm.
Câu 8: (2,0 điểm) Sinh trưởng và sinh sản của vi sinh vật
Có 5 chất kháng sinh (A, B, C, D và E) được kiểm tra về hiệu lực chống vi khuẩn
gây bệnh Staphylococcus aureus. Với từng chất kháng sinh, người ta tẩm ướt một
Trang 6/8
khoanh giấy thấm tròn với dịch chứa 2mg chất kháng sinh tương ứng rồi lần lượt đặt
chúng lên môi trường thạch nuôi cấy vi khuẩn Staphylococcus aureus, kết quả thu được
như hình 1 dưới đây. Được biết 5 chất kháng sinh này gây độc với người ở các liều
lượng khác nhau như số liệu trình bày trên hình 2.
a) Hãy sắp xếp hiệu lực diệt vi khuẩn Staphylococcus aureus của 5 loại thuốc
kháng sinh (A E) theo thứ tự giảm dần? Giải thích.
b) Ở liều dùng 2mg, kháng sinh nào (A E) vừa an toàn cho người sử dụng vừa
có hiệu lực diệt vi khuẩn Staphylococcus aureus cao? Giải thích.
Câu 9: (2,0 điểm) Virút
Virut cúm A/H5N1 lây truyền bệnh ở người và gia cầm, còn virut cúm A/H3N2
chỉ lây truyền bệnh ở người. Giả sử, người ta tạo được virut lai bằng cách tách hệ gen
(ARN) của virut cúm A/H5N1 ra khỏi cỏ capsit của nó, rồi chuyển vào đó hệ gen
(ARN) của virut cúm A/H3N2.
a) Trình bày giai đoạn sinh tổng hợp (nhân lên) của virut lai vừa tạo ra (thế hệ 0)
sau khi xâm nhập vào tế bào người. Biết rằng virut cúm A có hệ gen ARN (-) và phiên
mã tổng hợp mARN từ khuôn ARN hệ gen của nó.
b) Virut lai thế hệ 1 có khả năng lây truyền bệnh ở gia cầm không? Giải thích.
c) Nếu gen mã hóa gai glicoprotein H (hemagglutinin) bị đột biến ở chủng gốc A/
H5N1 thì phần lớn virut lai vừa tạo ra (thế hệ 0) sẽ thay đổi khả năng lây nhiễm ở người
như thế nào? Giải thích.
Câu 10: (2,0 điểm) Bệnh truyền nhiễm, miễn dịch
1. Năm 2002, Bruno Lemaitre và các cộng sự ở Pháp đã đưa ra một chiến lược
mới để đánh giá chức năng của một peptide kháng khuẩn đơn lẻ. Họ bắt đầu với một
Trang 7/8
dòng ruồi quả đột biến có các mầm bệnh được nhận diện nhưng tín hiệu có thể kích
hoạt các đáp ứng miễn dịch tự nhiên đã bị chặn. Kết quả là các ruồi quả đột biến không
tạo ra bất kì peptide kháng khuẩn nào. Các nhà nghiên cứu sau đó bằng công nghệ di
truyền đã tạo ra một số ruồi quả đột biến biểu hiện số lượng lớn một peptide kháng
khuẩn đơn lẻ, là drosomycin hoặc defensin. Các nhà khoa học đã gây nhiễm các ruồi
quả khác nhau bằng nấm Neurospora crassa và theo dõi sự sống sót qua thời gian 5
ngày. Họ lặp lại quy trình để gây nhiễm trùng bằng vi khuẩn Micrococcus luteus. Và họ
thu được kết quả như sơ đồ bên dưới.
Từ kết quả trên có thể rút ra được kết luận gì?
2. Trong bệnh nhược cơ, các kháng thể gắn và chặn các thụ thể acetylcholin ở các
xinap thần kinh – cơ, làm ngăn cản co cơ. Bệnh này được phân loại đúng nhất là một
bệnh thiếu hụt miễn dịch, bệnh tự miễn hay phản ứng dị ứng? Giải thích.
3. Thiếu hụt đại thực bào ảnh hưởng ra sao tới các hoạt động bảo vệ bẩm sinh và
thu được của một người?
------------------HẾT-----------------Người ra đề: Đặng Văn Tẫn – 0386.823.595
Trang 8/8 - Câu 1 ( 3 điểm) 1. Hoàn thành sơ đồ chuyển hoá sau, xác định rõ các chất ứng với kí hiệu A, B, C, D, E, F, G. (A, B, C, D, E, F, G là các chất vô cơ) Fe(nóng đỏ) + O2 A A + HCl B + C + H2O B + NaOH D + G C + NaOH E + G D + O2 + H2O E t E ⃗ F + H2O 2. Cho kim loại Natri vào dung dịch hai muối Al 2(SO4)3 và CuSO4 thì thu được khí A, dung dịch B và kết tủa C. Nung kết tủa C được chất rắn D. Cho hiđrô dư đi qua D nung nóng được chất rắn E. Hoà tan E vào dung dịch HCl dư thấy E tan m ột ph ần. Gi ải thích và viết phương trình hoá học các phản ứng. Câu 2 ( 3 điểm) 1.Chọn các chất X, Y, Z, T thích hợp và viết các phương trình hoá h ọc hoàn thành s ơ đ ồ biến hoá sau: 0 (1) X (2) Y FeSO4 (4) FeCl2 (5) Fe(NO3)2 (6) X (7) T (8) Z Z (3) 2. Có 3 chất: Al, Mg, Al2O3. Chỉ được dùng một hóa chất làm thuốc thử hãy phân biệt 3 chất trên? Câu 3(4 điểm): Muối X vừa tác dụng với dung dịch HCl vừa tác dụng với dung dich NaOH. Hỏi muối X thuộc loại muối trung hòa hay axit? Cho ví dụ minh họa? Câu 5(5điểm): Một oxit kim loại có công thức là MxOy, trong đó M chiếm 72,41% khối lượng. Khử hoàn toàn oxit này bằng khí CO thu được 16,8 gam kim loại M. Hòa tan lượng M bằng HNO3 đặc nóng thu được muối M hóa trị III và 0,9 mol khí NO2 . Viết các phương trình phản ứng và xá định oxit kim loại Câu 6(5 điểm). Nung m gam hỗn hợp 2 muối cacbonat trung tính của 2 kim loại A và B đều có hóa trị II. Sau một thời gian thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc) và còn lại hỗn hợp rắn Y. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư rồi cho khí thoát ra hấp thụ hoàn toàn bỏi dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 15 gam kết tủa. Phần dung dịch cô cạn được 32,5 gam hỗn hợp muối khan. Viết các phương trình phản ứng và tính m Câu 7. Cho một lượng Cu2S tác dụng với dung dịch HNO3 đun nóng. Phản ứng tạo ra dung dịch A1 và giải phóng khí A2 không màu, bị hóa nâu trong không khí. Chia A1 thành 2 phần. Thêm BaCl2 vào phần 1, thấy kết tủa trắng A3 không tan trong axit dư. Thêm một lượng dư NH3 vào phần 2, đồng thời khuấy đều hỗn hợp, thu được dung dịch A4 có màu xanh lam đậm. a) Hãy chỉ ra A1, A2, A3, A4 là gì? b) Viết các phương trình hóa học mô tả quá trình nêu trên?
- SỞ GD&ĐT ĐẮK LẮK TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ (Đề thi có 04 trang) THI THỬ LẦN 1 CHUẨN BỊ CHO KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT 2020 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: VẬT LÍ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ và tên học sinh :..................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 007 Câu 1. Tia Rơnghen có A. bước sóng lớn hơn bước sóng của tia hồng ngoại. B. điện tích âm. C. cùng bản chất với sóng vô tuyến. D. cùng bản chất với sóng âm. Câu 2. Hiện tượng chiếu ánh sáng có bước sóng ngắn vào bề mặt kim loại làm electron từ kim loại bật ra là hiện tượng A. phát quang. B. quang điện. C. giao thoa. D. tán xạ. Câu 3. Một chất điểm dao động điều hòa có phương trình x = A.cos(ωt + φ), tại thời điểm ban đầu vật đi qua vị trí có li độ x = 0,5.A và đang chuyển động về gốc tọa độ thì pha ban đầu φ bằng A. – π/3. B. + π/3. C. π/6. D. –π/6. Câu 4. Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo từ A. các electrôn. B. các nơtron. C. các nuclôn. D. các prôtôn. Câu 5. Giá trị hiệu dụng của hiệu điện thế xoay chiều có biểu thức u = 220 5 cos100 t(V) là A. 110 V. B. 220 V. C. 110 V. D. 220V. Câu 6. Trong mạch dao động điện từ LC, nếu điện tích cực đại trên tụ điện là Q o và cường độ dòng điện cực đại trong mạch là Io thì chu kì dao động điện từ trong mạch là Io Qo A. T = 2LC. B. T = 2. Qo . C. T = 2Q I . D. T = 2 I o . o o Câu 7. Một ống dây dài được quấn với mật độ 2000 vòng/mét. Ống dây có thể tích 500cm3. Ống dây được mắc vào một mạch điện. Sau khi đóng công tắc dòng điện trong ống dây biến đổi theo thời gian theo đồ thị hình 2020. Lúc đóng công tắc ứng với thời điểm t = 0. Suất điện động tự cảm trong ống sau khi đóng công tắc tới thời điểm t = 0,05 s là A. 0,30 V. B. 0,25 V. C. 0,75 V. D. 0,45 V. Câu 8. Hạt nhân có cấu tạo gồm: A. 33 prôton và 27 nơtron. B. 27 prôton và 33 nơtron. C. 27 prôton và 60 nơtron. D. 33 prôton và 27 nơtron. Câu 9. Quang phổ liên tục A. phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn phát mà không phụ thuộc vào bản chất của nguồn phát. B. phụ thuộc vào bản chất và nhiệt độ của nguồn phát. C. phụ thuộc vào bản chất của nguồn phát mà không phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn phát. D. phông phụ thuộc vào bản chất và nhiệt độ của nguồn phát. Câu 10. Tại một điểm trên mặt chất lỏng có một nguồn dao động với tần số 120Hz, tạo ra sóng ổn định trên mặt chất lỏng. Xét 5 gợn lồi liên tiếp trên một phương truyền sóng, ở về một phía so với nguồn, gợn thứ nhất cách gợn thứ năm 0,5m. Tốc độ truyền sóng là A. 25 m/s. B. 30 m/s. C. 12 m/s. D. 15 m/s. Câu 11. Nguyên tắc tạo ra dòng điện xoay chiều dựa trên A. hiện tượng cảm ứng điện từ. B. hiện tượng tự cảm. 1/5 - Mã đề 007 C. hiện tượng quang điện. D. từ trường quay. Câu 12. Chọn câu đúng. Trong quá trình giao thoa sóng. Gọi là độ lệch pha của hai sóng thành phần. Với n = 0, 1, 2, 3 .... Biên độ dao động tổng hợp tại M trong miền giao thoa đạt giá trị nhỏ nhất khi A. . B. . C. . D. Câu 13. Nhận định nào sau đây sai khi nói về dao động cơ học tắt dần? A. Trong dao động tắt dần, cơ năng giảm dần theo thời gian. B. Lực ma sát càng lớn thì dao động tắt càng nhanh. C. Dao động tắt dần có động năng giảm dần còn thế năng biến thiên điều hòa. D. Dao động tắt dần là dao động có biên độ giảm dần theo thời gian. Câu 14. Cho biết mα = 4,0015u; , , u; . , . Hãy sắp xếp các hạt nhân theo thứ tự tăng dần độ bền vững. Câu trả lời đúng là A. , . B. , . C. , . D. , , Câu 15. Khi nói về phôtôn, phát biểu nào dưới đây đúng? A. Với mỗi ánh sáng đơn sắc có tần số f, các phôtôn đều mang năng lượng như nhau. B. Năng lượng của phôtôn ánh sáng tím nhỏ hơn năng lượng của phôtôn ánh sáng đỏ. C. Phôtôn có thể tồn tại trong trạng thái đứng yên. D. Năng lượng của phôtôn càng lớn khi bước sóng ánh sáng ứng với phôtôn đó càng lớn. . Câu 16. Công thoát của một kim loại là 4,5 eV. Trong các bức xạ , những bức xạ nào gây ra hiện tượng quang điện nếu chiếu vào bề mặt kim loại trên? Cho hằng số Plăng h= , tốc độ ánh sáng trong chân không c = và A. và B. và C. và D. Không có bức xạ nào Câu 17. Một sóng cơ truyền dọc theo trục Ox có phương trình là (cm), với t đo bằng s, x đo bằng m. Tốc độ truyền sóng này là A. 3 m/s. B. 30 m/s. C. 60 m/s. D. 6 m/s. Câu 18. Cường độ điện trường do điện tích +q gây ra tại điểm A cách nó một khoảng r có độ lớn là E. Nếu thay bằng điện tích -2q và giảm khoảng cách đến A còn một nửa thì cường độ điện trường tại A có độ lớn là A. 4E. B. 0,25E. C. E. D. 8E. Câu 19. Điện áp xoay chiều đặt vào hai đầu một đoạn mạch R, L, C không phân nhánh. Điện áp hiệu dụng hai đầu mạch là 100V, hai đầu cuộn cảm thuần L là 120V, hai bản tụ C là 60V. Điện áp hiệu dụng hai đầu R là A. 140V. B. 80V. C. 20V. D. 260V. Câu 20. Con lắc lò xo gồm vật nhỏ m và lò xo nhẹ có độ cứng k dao động điều hòa, khi mắc thêm vào vật m một vật khác có khối lượng gấp 3 lần vật m thì chu kì dao động của chúng A. giảm đi 2 lần. B. tăng lên 3 lần. C. tăng lên 2 lần. D. giảm đi 3 lần. Câu 21. Chất Iốt phóng xạ I dùng trong y tế có chu kỳ bán rã 8 ngày đêm. Nếu nhận được 100g chất này thì sau 8 tuần lễ còn bao nhiêu? A. 8,7g. B. O,87g. C. 7,8g. D. 0,78g. Câu 22. Điện áp giữa hai đầu một đoạn mạch điện xoay chiều chỉ có điện trở thuần R= 200 có biểu thức u= . Biểu thức của cường độ dòng điện trong mạch là A. i= . B. i= 2/5 - Mã đề 007 . C. i= . D. i= . Câu 23. Tần số góc của dao động điện từ tự do trong mạch LC có điện trở thuần không đáng kể được xác định bởi biểu thức A. . B. . C. . D. . Câu 24. Trong chân không, các bức xạ được sắp xếp theo thứ tự bước sóng giảm dần là: A. Tia hồng ngoại, ánh sáng tím, tia tử ngoại, tia Rơn-ghen. B. Tia hồng ngoại, ánh sáng tím, tia Rơn-ghen, tia tử ngoại. C. Tia Rơn-ghen, tia tử ngoại, ánh sáng tím, tia hồng ngoại. D. Ánh sáng tím, tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia Rơn-ghen. Câu 25. Điện trở R = 2 mắc vào một bộ nguồn gồm hai pin giống nhau. Khi hai pin nối tiếp, cường độ qua R là I1 = 0,75A. Khi hai pin song song cường độ qua R là I2 = 0,6A. Giá trị của e và r0 là A. e = 1,5 V và r0 = 1 . B. e = 3 V và r0 = 2 . C. e = 3 V và r0 = 1 . D. e = 1,5V và r0 = 2 . Câu 26. Mạch chọn sóng của một máy thu vô tuyến điện gồm một cuộn cảm thuần và một tụ điện là tụ xoay Cx. Điện dung của tụ Cx là hàm số bậc nhất của góc xoay. Khi chưa xoay tụ (góc xoay bằng 0 0 ) thì mạch thu được sóng có bước sóng 10 m. Khi góc xoay tụ là 45 0 thì mạch thu được sóng có bước sóng 20 m. Để mạch bắt được sóng có bước sóng 30 m thì phải xoay tụ tới góc xoay bằng A. 1350. B. 1200. C. 750. D. 900. Câu 27. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc xác định, thì tại điểm M trên màn quan sát là vân sáng bậc 5. Sau đó giảm khoảng cách giữa hai khe một đoạn bằng 0,2 mm thì tại M trở thành vân tối thứ 5 so với vân sáng trung tâm. Ban đầu khoảng cách giữa hai khe là A. 1 mm. B. 2 mm. C. 1,2 mm. D. 2,2 mm. Câu 28. Một ống tia Rơnghen phát được bức xạ có bước sóng nhỏ nhất là 5.10 -10m. Để tăng độ cứng của tia Rơnghen người ta cho hiệu điện thế giữa hai cực của ống tăng thêm ΔU = 500V. Biết độ lớn điện tích êlectrôn, tốc độ ánh sáng trong chân không và hằng số Plăng lần lượt là ; và . Bỏ qua động năng ban đầu của êlectrôn. Bước sóng ngắn nhất của tia đó là A. 3,13.10-9 m. B. 3,13.10-10 m. C. 4,16.10-9 m. D. 4,16.10-10 m. Câu 29. Chiếu xiên từ không khí vào nước một chùm sáng song song rất hẹp (coi như một tia sáng) gồm ba thành phần đơn sắc: đỏ, lam và tím. Gọi r đ, rℓ, rt lần lượt là góc khúc xạ ứng với tia màu đỏ, tia màu lam và tia màu tím. Hệ thức đúng là A. rl = rt = rđ. B. rt < rđ < rl . C. rt < rl < rđ. D. rđ < rl < rt. Câu 30. Hạt nhân đứng yên phóng ra một hạt α và biến đổi thành hạt nhân X. Động năng của hạt α phóng ra bằng 4,8 MeV. Coi tỉ lệ khối lượng xấp xỉ bằng tỉ số của số khối. Năng lượng một phân rã tỏa ra là A. 4,885 MeV. B. 4,884 MeV. C. 0 MeV. D. 4,886 MeV. Câu 31. Sóng lan truyền từ nguồn O dọc theo 1 đường thẳng với biên độ không đổi. Ở thời điểm t = 0 , điểm O đi qua vị trí cân bằng theo chiều (+). Ở thời điểm bằng 1/2 chu kì một điểm cách nguồn 1 khoảng bằng 1/4 bước sóng có li độ 5cm. Biên độ của sóng là A. 10 cm. B. 5 cm. C. 5 cm. D. 5 cm. Câu 32. Con lắc lò xo treo vào giá cố định, khối lượng vật nặng là m 100g. Con lắc dao động điều hoà theo phương trình x cos(10 t) cm. Lấy g 10 m/s2. Lực đàn hồi cực đại và cực tiểu tác dụng lên giá treo có giá trị là A. Fmax = 1,5 N; Fmin= 0 N. B. Fmax= 1 N; Fmin= 0 N. C. Fmax = 2 N ; Fmin = 0,5 N. D. Fmax 1,5 N ; Fmin = 0,5 N. Câu 33. Cho 3 linh kiện gồm điện trở thuần R= 60Ω, cuộn cảm thuần L và tụ điện C. Lần lượt đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U vào hai đầu đoạn mạch nối tiếp R,L hoặc R,C thì biểu thức cường độ dòng 3/5 - Mã đề 007 điện trong nạch lần lượt là i1= cos(100π- )(A) và i2= cos(100π+ đầu đoạn mạch R,L,C nối tiếp thì dòng điện trong mạch có biểu thức )(A). Nếu đặt điện áp trên vào hai A. 2 cos(100πt+ )(A). B. 2 cos(100πt+ )(A). C. 2cos(100πt+ )(A). D. 2 cos(100πt+ )(A). u U 2 cos t Câu 34. Đặt điện áp (U và ω không đổi) vào hai đầu đoạn mạch AB. Hình bên là sơ đồ mạch điện và một phần đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện áp uMB giữa hai điểm M, B theo thời gian t khi K mở và khi K đóng. Biết điện trở R = 2r. Giá trị của U là A. 187,1 V. B. 193,2 V. C. 122,5 V. D. 136,6 V. Câu 35. Khi tăng điện áp cực đại của ống cu-lít-giơ từ U lên 2U thì bước sóng giới hạn của tia X phát ra thay đổi 1,9 lần. Vận tốc ban đầu cực đại của các electron thoát ra từ ống bằng A. . B. . C. . D. . Câu 36. Ba con lắc lò xo 1,2,3 đặt thẳng đứng cách đều nhau theo thứ tự 1,2,3. Ở vị trí cân bằng ba vật có cùng độ cao. Con lắc thứ nhất dao động có phương trình x 1 = 3.cos(20t + ) (cm), con lắc thứ hai dao động có phương trình x2 = 1,5.cos(20t) (cm). Hỏi con lắc thứ ba dao động có phương trình nào thì ba vật luôn luôn nằm trên một đường thẳng? A. x3 = cos(20t - ) (cm). B. x3 = 3 cos(20t - ) (cm). C. x3 = 3 cos(20t + ) (cm). D. x3 = 3 cos(20t - ) (cm). Câu 37. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, chiếu đồng thời vào hai khe hai bức xạ có bước sóng và . Hệ thống vân giao thoa được thu trên màn, tại điểm M trên màn là vân tối thứ 4 của bức xạ , và điểm N là vân sáng bậc 17 của bức xạ . Biết M và N nằm cùng về một phía so với vân sáng trung tâm. Trừ hai điểm M, N thì trong khoảng MN có A. 16 vạch sáng. B. 15 vạch sáng. C. 20 vạch sáng. D. 14 vạch sáng. Câu 38. Một vật có nhỏ khối lượng m 1 = 1,25 kg mắc vào lò xo nhẹ có độ cứng k = 200 N/m, đầu kia của lò xo gắn chặt vào tường. Vật và lò xo đặt trên mặt phẳng nằm ngang có ma sát không đáng kể. Đặt vật nhỏ thứ hai có khối lượng m2 = 3,75 kg sát với vật thứ nhất rồi đẩy chậm cả hai vật cho lò xo nén lại 8 cm. Khi thả nhẹ chúng ra, lò xo đẩy hai vật chuyển động về một phía. Lấy vật cách xa nhau một đoạn là , khi lò xo giãn cực đại lần đầu tiên thì hai A. (cm). B. . C. 16 (cm). D. . Câu 39. Tại 2 điểm A, B cách nhau 13cm trên mặt nước có 2 nguồn sóng đồng bộ, tạo ra sóng mặt nước có bước sóng là 1,2cm. M là điểm trên mặt nước cách A và B lần lượt là 12cm và 5cm . N đối xứng với M qua AB. Số hyperbol cực đại cắt đoạn MN là A. 0. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 40. Cho mạch điện xoay chiều AB chứa R, L,C nối tiếp, đoạn AM có điện trở thuần và cuộn dây thuần cảm với 2R = ZL, đoạn MB có tụ điện C điện dung có thể thay đổi được. Đặt hai đầu mạch vào hiệu điện thế xoay chiều u = U0cosωt (V), có U0 và ω không đổi. Thay đổi C = C0 công suất mạch đạt giá trị cực đại, khi đó 4/5 - Mã đề 007 mắc thêm tụ C1 vào mạch MB công suất toàn mạch giảm một nửa, tiếp tục mắc thêm tụ C 2 vào mạch MB để công suất của mạch tăng gấp đôi. Giá trị C2 là A. C0/3 hoặc 3C0. B. C0/2 hoặc 2C0. C. C0/3 hoặc 2C0. D. C0/2 hoặc 3C0. ------ HẾT ------ 5/5 - Mã đề 007
- Sách Giải - Người thầy của bạn http://sachgiai.com/ BÀI VIẾT SỐ 7 - NGHỊ LUẬN VĂN HỌC (Một số bài làm tham khảo) Đề 1. Hình ảnh bếp lửa trong bài thơ “Bếp lửa” của Bằng Việt. Trong cuộc đời mỗi người, kỉ niệm tuổi thơ bao giờ cũng đẹp đẽ thân thuộc và chứa chan tình nghĩa. Bởi những kỉ niệm ấy thường gắn bó với những con người ruột thịt. Với Bằng Việt kỉ niệm về bà và tình bà cháu chắc là sâu nặng lắm thân thiết lắm nên mới khơi nguồn dòng cảm xúc nồng ấm để sáng tạo một tác phẩm đặc sắc: bài thơ Bếp lửa. Có thể đấy là những kỉ niệm riêng của nhà thơ, song đọc bài thơ chúng ta vẫn được sưởi chung với nhà thơ hơi lửa của tình người thật gần gũi ân nghĩa, thật cao đẹp và thiêng liêng. Theo diễn biến tâm tư của nhân vật người cháu, chúng ta cảm nhận thấm thìa từng cung bậc tâm trạng. Ngỡ như ta đang nhóm bếp lửa vậy lửa của kỉ niệm tuổi thơ, lửa cuộc sống lúc đã trưởng thành, bếp lửa của bà xưa là lửa của trăm nhà ngày nay. Tám câu thơ đầu là kỉ niệm mới nhen lúc đứa cháu bốn tuổi: Một bếp lửa chờn vờn sương sớm Một bếp lửa ấp iu nồng đượm Cháu thương bà biết mấy nắng mưa... Đọng lại trong mấy dòng thơ là chữ thương và hình ảnh bà lặng lẽ, âm thầm trong khung cảnh biết mấy nắng mưa. Vậy là kỉ niệm đã sông dậy từ tình cảm cháu nhớ thương bà và cuộc sông của hai bà cháu đầy khó khăn gian khổ: Năm ấy là năm đói mòn đói mỏi Bố di đánh xe, khô rạc ngựa gầy Gia cảnh như thế nên tuổi thơ của cháu và tuổi già của bà sao tránh được những cơ cực xót đau. Bao nhiêu kỉ niệm xa xưa được nhớ lại. Trong đó có một ấn tượng nhất, nổi lên lay động tâm hồn. Đó là ấn tượng về khói bếp khói từ một bếp lửa của nhà nghèo. Lên bốn tuổi cháu đã quen mùi khói ... Chỉ nhớ khói hun nhèm mắt cháu Nghĩ lại bây giờ sống mũi còn cay... Mùi khói, rồi lại khói hun... nhà thơ đã chọn một chi tiết thật sát hợp, vừa miêu tả chân thật cuộc sông tuổi thơ vừa thể hiện những tình cảm da diết bâng khuâng xót xa thương mến. Nghĩ lại bây giờ sông mũi còn cay nhấn lại dòng kỉ niệm xoáy sâu trong tiềm thức, lay mạnh cả tâm hồn và thể xác con người, dường như cả người đọc cũng cảm thấy cay cay nơi sống mũi. Thơ Bằng Việt có sức truyền cảm mạnh mẽ nhờ ở những chi tiết ngôn từ chân thực và giản dị như thế. Cái bếp lửa kỉ niệm của nhà thơ vừa mới khơi lên, thoang thoảng mùi khói, mờ mờ sắc xanh... Mà đã đấy ắp những hình ảnh hiện thực, thấm đẫm biết bao nghĩa tình sâu nặng. Đoạn thơ tiếp theo: 1 Sách Giải - Người thầy của bạn http://sachgiai.com/ Tám năm ròng cháu cùng bà nhóm lửa (...) Một ngọn lửa chứa niềm tin dai dẳng. Từ trong sương khói mịt mờ của tuổi nhỏ thổi hồng lên kỉ niệm tuổi thiếu niên khi quê hương đất nước có chiến tranh. Ngôn ngữ hình ảnh thơ rõ dần. Giọng thơ thủ thỉ như giọng kể trong chuyện cổ tích, có thời gian không gian. Có sự việc nhân vật cụ thể tám năm ròng cháu cùng bà nhóm lửa, con số không lớn nhưng ngày tháng cứ kéo dài ròng rã, nặng nề. Bởi vì những ngày ở Huế ấy cuộc sống gia đình thật hoang vắng, quạnh hiu. Bố mẹ bận công tác xa không về. Chỉ có hai bà cháu cặm cụi bên nhau nhóm lửa mỗi sáng mỗi chiều trong tiếng tu hú kêu. Nếu trong kỉ niệm hồi bôn tuổi - ở phần trên - ấn tượng đậm nhất của cháu là mùi khói thì đến đây ấn tượng là tiếng tu hú kêu. Trong mười câu thơ mà có tới năm lần âm vang tiếng tu hú. Lúc mơ hồ vãng vẳng từ những cánh đồng xa, lúc gần gũi sao mà tha thiết thế, tiếng tu hú như than thở sẻ chia. Có lúc nó gióng giả, dồn dập kêu kêu hoài. Trong cảnh sông đơn côi chỉ có hai bà cháu giữa đói nghèo và chiến tranh. Tiếng tu hú phải chăng là tiếng đồng vọng của đất trời, để an ủi kiếp người đau khổ? Đưa tiếng tu hú - một âm thanh rất đồng nội ấy - đã cho thấy thi sĩ Bằng Việt quả là một hồn thơ gắn bó sâu nặng với quê hương. Trong các cung bậc khác nhau của tiếng tu hú, nỗi nhớ của người cháu mỗi lúc một tha thiết mạnh mẽ và hình ảnh người bà hiện lên mỗi lúc một đậm nét. Bên bếp lửa hồng bà kể chuyện, chuyện đời thực ngày nay chuyện cổ tích đời xưa... rồi bà bảo cháu nghe, bà dạy cháu làm, bà chăm cháu học... Từng việc, từng việc, nhỏ nhẹ, âm thầm hai bà cháu từng ngày từng tháng và tám năm ròng cùng nhau nhóm bếp lửa để sưởi ấm để soi sáng trí tuệ và tâm hồn. Hình ảnh bếp lửa và việc nhóm lửa cùng hình ảnh bà tần tảo âm thầm bên trong tiếng tu hú cứ trở đi, trở lại vấn vít, xoắn quyện vào nhau, dệt lên bức tranh xao xuyến. Đứa cháu lớn dần. Cuộc sống khó khăn hơn. Song nghị lực người bà vẫn bền vững, tấm lòng người bà vẫn mênh mông. Kỉ niệm mà người cháu nhớ bà cứ trang trải như ánh sáng bếp lửa. Ý thơ mở tiếp những sự việc cụ thể: Năm giặc đốt làng cháy tàn cháy rụi Hàng xóm bốn bên trở về lầm lụi Đỡ đần bà dựng lại túp lều tranh vẫn vững lòng bà dặn cháu đinh ninh: “Bố ở chiến khu, bố còn việc bố, Mày viết thư chớ kể này, kể nọ Cứ bảo nhà vẫn được bình yên!”. Lời thơ chân thực như chính cuộc sống đang hiện lên. Xin cứ để nguyên khôi chẳng cần phân tích lí lẽ nhiều lời, chúng ta vẫn thấm thìa vẻ đẹp tinh thần của cả một thế hệ Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống ngoại xâm vừa qua. Đó là tình đoàn kết xóm làng, là ý chí nghị lực của những người mẹ, người bà ở hậu phương hướng ra 2 Sách Giải - Người thầy của bạn http://sachgiai.com/ tiền tuyến và đẹp hơn hết, rộng hơn, cao cả hơn là vẻ lung linh bất diệt của tình bà cháu hoà trong tình yêu quê hương, tổ quốc. Do đó không phải ngẫu nhiên, từ hình ảnh bếp lửa, đến đây lời thơ bừng sáng thành ngọn lửa: Một ngọn lửa, lòng bà luôn ủ sẵn Một ngọn lửa chứa niềm tin dai dẳng Bếp lửa ở những câu thơ trên, chủ yếu thể hiện cuộc sống âm thầm lặng lẽ trong căn nhà nhỏ hẹp của hai bà cháu. Từ ngọn lửa ở dòng thơ này đã mang ý nghĩa khái quát rộng lớn hơn. Đó là sức sông là tình thương, là niềm tin của bà trong cuộc sông của hai bà cháu, cuộc sông của cả gia đình rộng ra là đối với toàn dân tộc, với công cuộc chiến đấu lúc bấy giờ. Hình ảnh ngọn lửa toả sáng trong câu thơ, lung linh chân dung người bà và làm ấm lòng cả trái tim bạn đọc chúng ta. Ngọn lửa biểu tượng của sự sông muôn đời bất diệt, không chỉ là kỉ niệm của riêng bà trong tình bà cháu trong bài thơ này mà còn là biểu tượng cho toàn dân tộc trong giai đoạn chông Mĩ xâm lược thắp sáng cho đến tận hôm nay. Ớ đoạn cuối, kỉ niệm tuổi thơ lắng dần, chuyển từ cảm xúc nhổ' thương của đứa cháu nhỏ đối với bà sang những suy nghĩ sâu sắc về cuộc đời, về ân sâu nghĩa nặng của người thanh niên trưởng thành ngày nay đối với thế hệ ông bà, cha mẹ ngày trước: Lận dận đời bà biết mấy nắng mưa Mấy chục năm rồi đến tận bây giờ Bà vẫn giữ thói quen dậy sớm Nhóm bếp lửa ấp iu nồng đượm Nhóm niềm yêu thương, khoai sắn ngọt bùi Nhóm nồi xôi gạo mới sẽ chung vui Nhóm dậy cả những tâm tình tuổi nhỏ Ôi kì lạ và thêng liêng - bếp lửa... Hình ảnh người bà ôm trùm cả đoạn thơ. Điệp từ nhóm được nhắc lại bôn lần mang bôn ý nghĩa khác nhau, bồi đắp cao dần toả sáng dần nét kì lạ của bếp lửa và vẻ đẹp thiêng liêng của người bà từ vóc dáng đến việc làm nhất là nghĩa tình sâu nặng của bà. Nhóm bếp lửa ấy là cái bếp có ánh lửa sáng và hơi ấm. Nhóm niềm yêu thương là bà truyền cho cháu tình ruột thịt nồng ấm. Nhóm nồi xôi gạo mới thổi chung vui bà mở rộng tấm lòng đoàn kết, gắn bó với làng xóm quê hương. Và cuối cùng người bà kì diệu ấy nhóm dậy khơi dậy giáo dục thức tỉnh tâm hồn và sức sống tuổi thanh xuân thơ ấu để đứa cháu khôn lớn nên người.. Để đưa cháu được đi xa, được thấy ngọn lửa khói trăm tàu, để có lửa trăm nhà niềm vui trăm ngả, ngôn ngữ văn chương dạt dào như sóng rồi lan toả như lửa ấm, hay ở đây là cảm xúc dâng trào, đang toả ấm nhân vật người cháu, của nhà thơ? Mỗi câu mỗi chữ cứ hồng lên, nồng ấm biết bao tình cảm nhớ thương ân nghĩa. Đó là đạo lí cội nguồn dân tộc Việt Nam 3 Sách Giải - Người thầy của bạn http://sachgiai.com/ chúng ta trong quan hệ gia đình, con cái đối với cha mẹ, cháu đối với ông bà, tổ tiên. Vẻ đẹp của đạo lí: Ăn quả nhớ kẻ trồng cây, ra sông nhớ suối có ngày nhớ đêm... Tóm lại qua hồi tưởng và suy ngẫm của người cháu đã trưởng thành, bài thơ bếp lửa gợi lại những kỉ niệm đầy xúc động về tình bà cháu, đồng thời thể hiện tấm lòng kính yêu trân trọng và biết ơn của cháu đối với bà và cũng là đối với quê hương gia đình đất nước. Bài thơ kết hợp nhuần nhuyễn giữa biểu cảm với kể chuyện, miêu tả và bình luận. Thành công của bài thơ còn là sự sáng tạo hình ảnh bếp lửa gắn liền với hình ảnh người bà để làm điểm tựa khơi gợi mọi kỉ niệm cảm xúc và suy nghĩ về tình bà cháu. Ôi kì lạ và thiêng liêng - bếp lửa! Hình ảnh âm điệu thơ đặc sắc, sáng mãi ngân mãi trong lòng chúng ta. (Vũ Dương Quỹ - Sđd) Đề 2. Số phận và tính cách của nhân vật lão Hạc trong truyện ngắn Lão Hạc của Nam Cao. Bài làm Từ xưa đến nay nói đến tình người, ta nói ngay đến “Lão Hạc”. Tác phẩm này được coi là truyện ngắn xuất sắc của văn học hiện thực phê phán thời kì 1930 - 1945. Đó là một truyện ngắn chứa chan tình người, lay động bao nỗi xót thương khi tác giả kể về cuộc đời cô đơn, bất hạnh và cái chết đau đớn của một lão nông nghèo khổ. Nhân vật Lão Hạc đã khắc hoạ vào lòng người đọc một cách sâu đậm về hình ảnh một lão nông đáng kính với phẩm chất của con người đôn hậu, giàu lòng tự trọng và rất mực thương con. Cuộc đời Lão Hạc là một chuỗi những đau khổ bất hạnh, một kiếp người chua chát và cay đắng từ khi sinh ra cho đến khi ra đi về cõi vĩnh hằng. Goá vợ từ khi còn trẻ, một mình lão gà trông nuôi con trong cảnh đói nghèo, lam lũ những mong con khôn lớn, trưởng thành làm chỗ nương tựa lúc ốm đau, khi tuổi già. Nhưng niềm hạnh phúc ấy đã không đến với lão. Vì không đủ tiền cưới vợ, anh con trai phẫn chí đăng tên đi phu làm đồn điền cao su. Cảnh chia lìa của cha con lão Hạc không hẹn ngày sum họp. Lão Hạc mất vợ nay lại thêm nỗi đau mất con. Cảnh khốn khó về vật chất hoà trong nỗi đau về tinh thần thành dòng lệ chảy trong trái tim chờ đợi khắc khoải của người cha. Nhưng cuộc đời dường như vẫn chưa buông tha lão. Bất hạnh rồi bất hạnh cứ liên tiếp giáng xuống đầu người cha khốn khổ ấy. Kiệt sức vì lam lũ lầm than, vì mòn mỏi chờ đợi, lão ôm nặng. Sau trận ôm đó lão yếu đi rất nhiều, không thể làm được những việc nặng. Làng mất nghề sợi, đàn bà rỗi rãi nhiều, có việc gì nhẹ họ đều tranh hết. Lão Hạc rơi vào cảnh bần cùng hoá hoàn toàn. Lão sống vật vờ với con ốc, con trai, củ khoai, củ ráy, sung luộc... Những thứ ấy cũng chẳng dễ gì kiêm được với một lão già đã cạn kiệt sức lực. 4 Sách Giải - Người thầy của bạn http://sachgiai.com/ Cùng đường sống, lão Hạc tìm đường đến cái chết, lấy cái chết để tự giải thoát cho mình. Lão đã ăn bả chó để tử tự. Lão chết đau đớn thê thảm “đầu tóc rũ rượi, mắt long sòng sọc, mồm tru tréo bọt mép sùi ra. Vật vã đến hai giờ đồng hồ rồi mới chết”. Cái chết thật dữ dội! Số phận một con người, một kiếp người như lão Hạc thật đau thương. Với ngòi bút nhân đạo tha thiết, Nam Cao đã nói lên bao tình thương nồi xót xa đối với con người đau khổ, bế tắc phải tìm đến cái chết như lão. Chí Phèo tự sát bằng lưỡi dao, Lang Rận thắt cổ chết và lão Hạc cũng quyên sinh bằng bả chó! Lão Hạc từng hỏi ông giáo: “Nếu kiếp người cũng khổ nốt thì ta nên làm kiếp gì cho sướng?”. Câu hỏi ấy thể hiện nỗi đau khổ tột cùng của một con người. Lão Hạc sống nghèo khổ về vật chất nhưng rất giàu tình cảm. Tình yêu thương con nồng nàn sâu sắc của lão là câu chuyện cảm động về tình cha con. Nhìn con đau khổ vì không có tiền cưới vợ, lão Hạc khổ tâm vô cùng. Lão thấy mình như có lỗi với con và day dứt mãi. Khi con phẫn chí đáng trốn đi làm đồn điền cao su, trái tim người cha thật sự tan nát. Nỗi thương nhớ con thường trực trong người cha đã biến thành sự khắc khoải ngóng trông: “Thằng cháu nhà tôi dễ đến hơn một năm nay chẳng có giấy má gì ông giáo ạ”. Ta đọc được trong câu nói tình cảm ấm áp cuả người cha. Thương nhớ con lão dồn tình cảm âu yếm cậu vàng - kỉ vật của người con để lại. Cái tên cậu vàng đã chứa đựng tất cả tình cảm quý mến và thân thiết đối với một con vật - một kỉ vật. Không phải bất cứ người nào cũng có thể yêu thương con vật như vậy. Những cơn mưa bão liên miên, hoa màu trong vườn đều bị phá sạch, việc làm chẳng còn, nếu cứ tiếp tục như vậy thì sẽ ăn vào số tiền chắt chiu dành dụm cho con. Đặt lên bàn cân mà tính, suất ăn của con chó cũng bằng lão, vậy thì tốn quá. Giữa số tiền dành dụm cho con và con chó - người bạn tâm tình, lão sẽ chọn ai đây? Để đi đến quyết định, lão đã phải dằn vặt đau khổ, lão suy nghĩ nhiều, nhiều lắm mới dũng cảm bán con chó. Cuộc lựa chọn khó khăn tàn khốc diễn ra trong nước mắt. Nhưng nếu không bán con chó, lão sẽ chết và số tiền dành dụm cho con cũng chẳng còn. Lão bán chó đâu phải để ăn mà để lo tương lai cho đứa con. Hình ảnh lão Hạc “miệng méo xệch, khóc hu hu” khi nghĩ rằng mình đã lừa một con chó là hiện thân của tấm lòng cao cả. Bao nhiêu tình yêu thương con lão dồn cả vào việc quyết giữ bằng được mảnh vườn cho con. Khi đã hết đường sinh nhai, lão có thể bán vườn đi, nhưng lão không làm thế, lão thà chết chứ nhất định không chịu bán đi một sào. Thậm chí trước lúc chết lão còn tìm nơi nhờ cậy gửi gắm mảnh vườn ấy... Cuộc đời lão Hạc thật bi thương. Nhưng giữa cuộc đời khôn khó, lão Hạc vẫn ý thức được nhân phẩm của mình. Lòng tự trọng của một người không cho phép lão nhận sự giúp đỡ của ông giáo mà lão biết chẳng sung sướng gi hơn lão, càng không cho phép lão phiền luỵ đến bà con lối xóm. Ý thức được điều đó một cách sâu sắc, lão Hạc đã nhịn ăn để dành tiền làm ma cho mình. Ta nhận thấy ở lão một triết lí sống cao đẹp biết nhường nào... 5 Sách Giải - Người thầy của bạn http://sachgiai.com/ Dưới một xã hội đen tối ngột ngạt, không ít người đã đánh mất nhân phẩm, hoặc tha hoá biến chất. Ta cũng dễ dàng tìm thấy họ qua một loạt sáng tác của Nam Cao. Nhưng khác với họ, dù nghèo đến đâu, lão Hạc vẫn sống trong sạch và lương thiện. Chính nhân vật ông giáo đã nhận xét về lão: “Binh Tư là một người láng giềng khác của tôi. Hắn làm nghề ăn trộm nên vôn không ưa gì lão Hạc bởi vì lão lương thiện quá.” Hết kế sinh nhai lão có thể chọn con đường theo Binh Tư nhưng lão Hạc không làm như thế. Lão thà chết chứ nhất định không bán linh hồn cho quỷ dữ. Một cách sống và xử thế thật đáng trân trọng, phù hợp với đạo lí “ thác trong hơn sống đục” của nhân dân ta. Cuộc đời của lão Hạc đầy nước mắt, nhiều đau khổ và bất lực; sông thì âm thầm nghèo đói cô đơn; chết thì quằn quại đau đớn. Tuy thế, lão Hạc lại có phẩm chất tốt đẹp như hiền lành chất phác, vị tha, nhân hậu, trong sạch và tự trọng... Lão Hạc là một điển hình về người nông dân Việt Nam trong xã hội cũ, được Nam Cao miêu tả chân thực với biết bao trân trọng, xót thương, thấm đượm một tinh thần nhân đạo thông thiết. (Nguyễn Thị Diệu Hoa, lớp 9A9 Trường THCS Ngô Sĩ Liên. Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội - theo Hướng dẫn tập làm văn 9, do Vũ Nho chủ biên) Đề 3. Phân tích các tầng nghĩa trong đoạn thơ sau: Nào đâu những đêm vàng bên bờ suối Ta say mồi đứng uống ánh trăng tan? Đâu những ngày mưa chuyển bốn phương ngàn Ta lặng ngắm giang sơn ta đổi mới? Đâu những bình minh cây xanh nắng gội, Tiếng chim ca giấc ngủ ta tưng bừng Đâu những chiều lênh láng máu sau rừng Ta đợi chết mảnh mặt trời gay gắt, Để chiếm riêng ta phần bí mật? Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu? (Thế Lữ, Nhớ rừng) Thế Lữ được biết đến vai trò như “người đặt viên gạch đầu tiên cho phong trào thơ Mới”. Thơ ông như một luồng gió lạ, khiến cho người ta say mê vẻ đẹp của cuộc sông, biết hi vọng vào cái sáng lạn của cuộc đời. Thế mới biết hết cái uy phong của một “viên tướng đội quân Việt Ngữ” lẫm liệt biết chừng nào! Cái uy phong của “ngôi sao Mới” ấy đã thể hiện rõ trong bài thơ “Nhớ rừng” - một thi phẩm nổi tiếng của ông. Nếu hồn thơ Thế Lữ là “cây đàn muôn điệu” thì Nhớ rừng chính là điệu thơ nổi bật nhất của ông. Giọng điệu bao trùm thi phẩm là sự bi tráng là “khúc trường ca dữ 6 Sách Giải - Người thầy của bạn http://sachgiai.com/ dội” nói lên bi kịch của cả một thời đại. Bài thơ dựng lên hai khoảng không gian đối lập: sự hùng vĩ của thiên nhiên và sự tù túng chật hẹp của vườn bách thú nơi con hổ đang sông. Nét bút lãng mạn của Thế Lữ đã nâng sự đôi lập đầy tính bi kịch đó lên để tạo nên âm hưởng hào sảng kì vĩ cho bài thơ, nổi bật là hình ảnh bộ tranh tứ bình tinh xảo và độc đáo. Đầu tiên là bức tranh rừng núi trong đêm: Nào đâu những đêm vàng bên bờ suối Ta say mồi đứng uống ánh trăng tan. Một “đêm vàng” bên bờ suối, hình ảnh ẩn dụ ở đây thật lộng lẫy và huyền ảo. Nhà thơ không nói đêm trăng mà nói “đêm vàng” khiến cho cảnh vật trở nên huy hoàng rực rỡ hơn bao giờ hết. Ánh trăng chiếu xuống khu rừng làm cho mọi cảnh vật trở nên lung linh và nhuộm một sắc vàng óng lấp lánh. Tưởng như trên thế gian này có bao nhiêu vàng bạc, trời hút lên rồi trút xuống khu rừng. “Uống ánh trăng tan” cũng là một hình ảnh ẩn dụ đẹp. Ánh trăng chiếu xuống mặt nước, mặt nước lung linh hình bóng trăng và ánh trăng dường như tan ra trong dòng nước, nó loang ra, trải dài trên mặt nước mênh mông bát ngát, lấp lánh kì ảo. Con hổ uống nước suối mà như uống ánh trăng trong cơn say mồi. Hình ảnh này gợi ta nhớ đến câu ca dao cổ: Hỡi cô tát nước bên đàng Sao cô múc ánh trăng vàng đổ đi Thế Lữ đã thổi hồn thi sĩ vào trái tim con mãnh chúa, nếu không như thế thì làm gì có “đêm vàng”, làm gì có “uống ánh trăng tan”. Thiên nhiên đẹp và quyến rũ quá làm cho giá trị của buổi đêm hôm ấy dường như tăng gấp lên bội phần, càng làm cho vị chúa tể thêm mơ màng, say sưa trong giấc mộng. Tiếp theo là bức tranh về mưa rừng. Con hổ với sự trầm mặc của một nhà hiền triết, lặng ngắm nhìn“ giang sơn” mà hổ bá chủ. Những trận mưa dội xuống làm tươi mát cả khu rừng, cả rừng núi như thay đổi một sức sông mới dạt dào, tràn trề hơn bao giờ hết. Có một cái gì đó rất trong trẻo tinh khôi hiện lên trong hình ảnh câu thơ này. Con thú giờ đây không còn là một thi sĩ nữa mà còn cả cái nhìn của một triết gia, một nhà thông thái. Bức tranh này mang vẻ đẹp của sự nhẹ nhàng thanh khiết và tinh tế đến kì lạ. Cùng với bức tranh thứ nhất, nó giúp ta hiểu được sự muôn hình muôn vẻ của thiên nhiên hằng lưu dấu vết trong tâm hồn con hổ. Từ vai trò của một vị đế vương mà giang sơn là cả núi rừng mênh mông và thăm thẳm. Buổi bình minh ở chôn hoang dã tươi rói sắc màu và thánh thót, du dương âm thanh của muôn thú trong con mắt của vị chúa sơn lâm. Trên ngai vàng ngự trị, hổ ta từ từ thưởng thức cái thú vui tiệc rượi của một đấng “quân vương” với cảnh bình minh cây xanh làm màn che trướng rủ, chim chóc trong rừng là những cung nữ chuyên phục vụ vị chúa oai linh bằng những điệu múa uyển chuyển và tiếng ca réo rắt say mê, tất cả từ từ đưa vị chúa sơn lâm vào giấc ngủ dịu ngọt. Nền tranh rạng rỡ 7 Sách Giải - Người thầy của bạn http://sachgiai.com/ bởi sắc màu của ánh bình minh, bởi cỏ hoa hương rừng ngan ngát. Mỗi vẻ đẹp ở đây đẹp thấm đẫm hơi thở tự do làm cho bậc “quân vương” say đắm mê mẩn đến ngẩn ngơ. Bức tranh cuối cùng là cảnh hoàng hôn nơi rừng chiều. Giọng điệu thơ không còn luyến tiếc, thở than mà trở nên mạnh mẽ, đầy chất vấn. giận dữ giữa quá khứ và hiện tại. Trong quá khứ hình ảnh con hổ hiện lên trong tư thế kiêu hùng của một tên bạo chúa tự do và khát máu. Mây chữ “lênh láng máu” thật là ghê gớm, làm cho ta liên tưởng màu của ánh tà dương khi mặt trời buông sắc đỏ vào buổi chiều lênh láng. Dường như sắc đỏ này đã nhuộm màu thời gian, trở thành kỉ niệm đáng nhớ trong tim con hổ. Nếu rừng núi là kẻ thù thì “sau lưng” gợi ra một không gian bao la vô tận của riêng mặt trời và cũng đồng thời làm hiện lên vẻ bí hiểm của nơi diễn ra trận chiến quyết liệt giữa “chúa tể trên cao” và “mãnh chúa giữa rừng thẳm”. Động từ “chết” khiến mặt trời dường như trở thành một vật thể sông, không còn là một khôi cầu lửa vô tri vô giác nữa. Mặt trời là một con thú thảm hại dưới cái nhìn kiêu bạc của vị chuá sơn lâm. Cách dùng cụm từ “mảnh mặt trời” làm cho hình ảnh của mặt trời dường như trở nên tầm thường không sánh được với kì phùng địch thủ của mình trong cuộc thi tài cao thấp quyết liệt để “chiếm lấy riêng phần bí mật”, tầm vóc của con hổ ở đây trở nên kì vĩ trên cả vũ trụ... Bức tranh tứ bình cuối cùng này đã thể hiện bàn chân ngạo nghễ oai linh tột cùng của một kẻ thông trị vũ trụ. Con hổ đã trở thành chúa tể của muôn loài. Sự tự do vĩ đại như thế thử hỏi tại sao con hổ lại không “gặm” căm hờn khi bị giam hãm được. Những nỗi nhớ hiện lên dồn dập như trong một cuốn phim. Liên tiếp những “nào đâu”, “đâu những”,... Khiến cho nỗi nhớ “ngày xưa” thật da diết và khắc khoải. Trong không gian hùng vĩ và nên thơ đấy “bóng cả cây già”, con hổ mơ màng như một thi sĩ, trầm tư như một hiền nhân, quyền uy như một đế vương và quyết đoán như một vị chúa tể. Cái ngày xưa ấy đã qua và sẽ không bao giờ có thể trở lại được nữa. Những gì là vinh quang tột đỉnh sẽ chẳng có ý nghĩa gì nếu không có tự do. Sau những hình ảnh khoáng đạt là nỗi buồn sâu nặng, đau đớn. Sự tuyệt vọng của con hổ đặc quánh và đắng chát ở câu thơ: Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu? Nhớ rừng không chỉ có sức hấp dẫn của một thi phẩm, mà còn có vẻ đẹp quyến rũ của một kiệt tác hội họa. Lời thơ biến hoá một cách tự nhiên. Giọng điệu thơ cháy bỏng nuối tiếc, về quá khứ thì giọng thơ hùng tráng dữ dội, quay về với thực tại thì giọng thơ trở nên buồn tẻ, ngao ngán! Điều đó kết tụ thành nỗi thống thiết, tuyệt vọng ở câu thơ cuối cùng: Hỡi cảnh rừng ghê gớm của ta ơi Qua đoạn trích nói riêng và bài thơ Nhớ rừng nói chung đã hoàn thành được sứ mạng lịch sử của mình, nó như một bản tuyên ngôn dành quyền sông cho thơ Mới. 8 Sách Giải - Người thầy của bạn http://sachgiai.com/ Khép trang sách lại tâm trí ta như vương vấn với những vẻ đẹp thiên nhiên và với một khát vọng tự do cháy bỏng. Phải chăng khi viết bài thơ này, tác giả không chỉ thể hiện hoàn cảnh trớ trêu của con hổ, mà còn muôn nói lên nỗi khát khao tự do mãnh liệt, nỗi chán ghét cảnh sông tù túng, tầm thường giả dối và lòng yêu nước thầm kín của người Việt Nam lúc bấy giờ? Khát vọng cao cả ấy vẫn mãnh liệt đến mức đủ chinh phục và ngân vọng mãi trong trái tim người đọc mọi thời. (Nguyễn Hoàng Lan, lớp 9A9, Trường THCS Ngô Sĩ Liên, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội - theo Hướng dẫn tập làm văn 9 do Vũ Nho chủ biên) Đề 4. Cảm nhận của em về tâm trạng của Tản Đà qua bài thơ Muốn làm thằng Cuội. Nước gợn sông Đà con cá nhảy Mây trùm non tản cánh diều bay. Tản Đà là bút danh của nhà thơ Nguyễn Khắc Hiếu, được ghép tên núi Tản (núi Tản Viên hay còn gọi là núi Ba Vì) và sông Đà, thuộc địa phận Sơn Tây cũ, quê hương của tác giả. Trên văn đàn đầu thế kỉ XX tên tuổi của Tản Đà nổi lên như một hiện tượng đột xuất, dồi dào năng lực sáng tạo. Ông đã đem lại cho thi ca Việt Nam một sức sống mới, một khẳng định cho sự cách tân mạnh mẽ cuả trào lưu thơ Mới lúc đó và mãi mãi sau này. Trong bối cảnh xã hội Việt Nam nửa Tây nửa ta, thơ Tản Đà phản ánh sự bất bình trước xã hội rối ren, ngột ngạt, đồng thời thể hiện một hồn thơ vừa bay bổng vừa phóng khoáng trong trái tim đa tình của người nghệ sĩ. Thoát trần lên trăng là chủ đề của bài thơ Muốn làm thằng Cuội in lần đầu trong tác phẩm Khối tình con vào năm 1917. Thông qua bài thơ, tác giả thể hiện khát vọng được giải thoát khỏi cõi đời ô trọc đương thời để đến với một thế giới đẹp đẽ tự do. Bài thơ đã bộc lộ nét đặc trưng về phong cách thơ Tản Đà, điều mà người ta quen gọi lãng mạn phong tình và “ngông”. Muốn làm thằng Cuội được viết theo thể thơ thất ngôn bát cú của thơ Đường, niêm luật rõ ràng, đôi ý đối thanh rất chuẩn, giọng điệu chung của bài thơ thể hiện tâm tình tha thiết của thi sĩ. Ngay ở hai câu đề: Đêm thu buồn lắm chị Hằng ơi Trần thế em nay chán nửa rồi. Đã bộc bạch tâm trạng của nhà thơ trong đêm thu trăng sáng. Thi sĩ một mình than thở với vẻ đẹp huyền ảo của cảnh vật mà cũng không khoả lấp được nỗi buồn canh cánh trong lòng. Nhà thơ bất bình trước thực tại xã hội đen tôi bế tắc. Cuộc sống ngột ngạt tù túng, bế tắc làm sao dung nạp được một tâm hồn phóng khoáng yêu tự do như Tản Đà? Trái tim muốn cất cánh bay xa, nhưng đi đâu khi xã hội thực dân phong kiến đương thời như một nhà tù lớn giam hãm con người. Để cách biệt hẳn với 9 Sách Giải - Người thầy của bạn http://sachgiai.com/ cõi tù trần gian lắm nhiễu nhương, buồn khổ thi sĩ đã chọn mặt trăng, một địa điểm tuyệt vời và hoàn toàn tĩnh lặng để tha hồ giãi bày tâm sự. Nhà thơ gọi trăng là chị Hằng xưng em nghe mới êm ái và dịu ngọt làm sao! Nếu chị Hằng nghe được chắc hẳn cũng xao xuyến, bồi hồi bởi giọng điệu tha thiết của nhà thơ khi ướm hỏi có kẻ nào chán đời đã trôn lên cõi tiên trước mình: Cung quế đã ai ngồi đó chửa? Rồi mới khẩn khoản thỉnh cầu: Cành đa xin chị nhắc lẽn chơi. Dường như nhà thơ ước muôn trở lại làm trẻ con như thuở nào để cứ mồi đêm Trung Thu rước đèn, phá cỗ trông trăng, lại thi nhau tìm cây đa, chú cuội và thầm mong ước được chị Hằng “nhắc lên chơi” để vui vầy thoả thích với trăng sao, mây gió. Ước trở lại tuổi ấu thơ hồn nhiên trong sáng là để giũ sạch bụi trần, gỡ bỏ ngoài tai ngoài mắt “những điều trông thấy mà đau đớn lòng” trong suốt nửa đời người. Bỗng chốc nhà thơ trở lại với tuổi thơ với giọng điệu nũng nịu, thiết tha lời thỉnh nguyện đặc biệt có một không hai này. Cảnh và tình trong hai câu đề là nỗi buồn thấm thìa nhưng giọng điệu lại lộ ra nét hóm hỉnh. Nếu ở câu thực, nỗi buồn chỉ còn phảng phất thì đến hai câu luận niềm vui được bộc lộ khá rõ khi nhà thơ tưởng tượng mình đang sông cùng tiên nữ Hằng Nga ở trong cung trăng: Có bầu có bạn can chi tủi Cùng gió cùng mây thế mới vui. Nhà thơ muốn làm thằng cuội để giải thoát nỗi buồn tích tụ bấy lâu nay. Sông trên cung trăng thi sĩ vừa thoát khỏi cảnh đục trong của chốn nhân gian, vừa thoả mãn thú tiêu dao được bầu bạn “cùng mây cùng gió”. Nhưng thích nhất vẫn là được kề vai sát cánh với người đẹp Hằng Nga để cùng tựa vai nhau nhìn ngắm thế gian ngạo nghễ: Rồi cứ mỗi năm rằm tháng tám Tựa nhau trông xuống thế gian cười. Tâm trạng nhà thơ khi đã thoát tục lên tiên, nhìn xuống trần gian thấy thế giới thật nhỏ bé, chật chội, tù túng với đủ mọi chuyện nực cười. Nhà thơ muôn được thành tiên để cười vào thói bon chen danh lợi và cảnh lo toan miếng cơm manh áo chật vật của kiếp người nơi trần thế. Hai câu luận giống như một lời tự nhủ: “Có bầu có bạn can chi tủi” thì cái cười ở đây đã bật lên thành tiếng. “Tựa nhau trông xuống thế gian cười”. Sau chuỗi cười dài ấy, thi sĩ từ cõi mộng trở về cõi thực thì nỗi buồn lại đầy ắp trái tim; mong được lên tiên chỉ là niềm vui tinh thần để được tự do của Tản Đà. Nó là ảo giác là khát vọng ám ảnh bởi nhà thơ suốt đời phải sông trong thực tế phũ phàng. Bài thơ không gây ra cảm giác bi quan, yếu thế mà gợi lên nỗi buồn man mác, thôi thúc người đọc đến với tự do, đến với những gì đẹp đẽ nhất hoàn mĩ nhất. 10 Sách Giải - Người thầy của bạn http://sachgiai.com/ Muốn làm thằng cuội là bài thơ khá tiêu biểu cho hồn thơ Tản Đà, một nhà thơ nổi tiếng là “ngông”. Cùng thời với ông và muộn hơn một chút, Chế Lan Viên tìm đến “Điêu tàn”, đổ nát sống cô đơn với quá khứ đau thương; còn Xuân Diệu say đắm với tình yêu đôi lứa; Huy Cận giấu mình vào “Vũ trụ ca”, Vũ Hoàng Chương triền miên với thơ “Say”,... thì Tản Đà lại xin chị Hằng cho trôn lên cung Quảng để vui thú với cõi tiên. Tản Đà “ngông” vì muôn dược làm bạn với Hằng Nga, với gió, với mây và được thành tri âm tri kỉ với chị Hằng. Trong xã hội thối nát đương thời bao kẻ vì ham chữ “danh” và chữ “lợi” mà đánh mất hết nhân cách, nhà thơ “ngông” của chúng ta muốn thoát tục để giữ mình được trong sạch, để hướng tới một sự tự do cao cả. Đó là cái trái khoáy đáng quý đáng trân trọng về nhân cách của thi sĩ. Bài thơ Muốn làm thằng Cuội hay về nội dung ý nghĩa, độc đáo về sáng tạo nghệ thuật. Nó tiêu biểu cho phong cách tài hoa của nhà thơ núi Tản sông Đà. Bài thơ được dệt lên bằng bút pháp lãng mạn bằng trái tim nhân hậu của nhà thơ. Tuy được viết theo thể thơ Đường luật nhưng nhà thơ vẫn cảm nhận được nét tự nhiên của bài thơ, đồng thời bài thơ còn phảng phất âm hưởng của ca dao dân ca như một sự Việt hoá thành công. Đọc Muốn làm thằng Cuội, chúng ta thấy toát lên một nỗi buồn chán trước toàn cảnh thực tại của xã hội đương thời. Nhà thơ muôn thoát li khỏi hiện thực đen tối băng mộng tưởng. Đây là giấc mộng táo bạo, hợp với tính cách của con người nhà thơ. Nỗi buồn của Tản Đà không dừng lại ở nỗi buồn thời thế của riêng ai mà là nỗi buồn cho thời đại, cho viễn cảnh của xã hội, cho tâm trạng chung của tầng lớp tri thức, nghệ sĩ trong xã hội thời bấy giờ. (Trần Minh Trang, lớp 9A9, Trường THCS Ngô Sĩ Liên, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội theo Hướng dẫn Tập làm văn 9 do Vũ Nho biên soạn) Đề 5. Vẻ đẹp mộng mơ và ý nghĩa sâu sắc của bài thơ “Mây và sóng”của Ta-go. Văn học muôn đời vẫn đấy ắp tình thương. Nhiệm vụ của nó là thể hiện và ngợi ca những tình cảm đẹp đẽ trong cuộc sống của con người. Chính vì vậy mà tình mẫu tử được đưa vào thơ ca và trở thành chủ đề không bao giờ vơi cạn. Mây và sóng là một trong những bài thơ đó. Với thi pháp độc đáo thi phẩm đã ngợi ca tình cảm của đứa con dành cho mẹ. Sức gợi cảm của bài thơ không chỉ là nghệ thuật đặc sắc mà còn chiều sâu của ý nghĩa của một vẻ đẹp chan chứa tình cảm thiêng liêng của con người. Bài thơ là lời kể của em bé, được chia thành hai phần có nhịp điệu giống nhau, nhưng các từ ngữ hình ảnh có sự khác biệt mới mẻ và mức độ tình cảm của em bé dành cho mẹ phát triển ngày càng sâu sắc mạnh mẽ hơn. Chính điều này làm nên sức hấp dẫn của bài thơ. 11 Sách Giải - Người thầy của bạn http://sachgiai.com/ Phần thứ nhất của bài thơ, em bé kể về việc mình được rủ đi chơi và em đã từ chối; phần thứ hai là sáng tạo ra trò chơi của em bé. Tình yêu quý cha mẹ là điều không mới mẻ nhưng ở đây tình cảm bộc lộ một cách không giống lẽ thường mà nó vượt qua mọi thử thách, vượt qua mọi cám dỗ ở đời. Hai phần của bài thơ đứng cạnh nhau, giúp chúng ta hiểu rõ về tình mẫu tử sâu sắc và trọn vẹn tình cảm của em bé dành cho mẹ. Những trò chơi trên mây, dưới sóng được mời chào rất lí thú và hấp dẫn trên nền của bức tranh thiên nhiên tươi đẹp và thơ mộng đã gợi lên trong lòng con người sự ham mê khó có thể cưỡng lại được... Chúng ta tưởng tượng những trò chơi đó chỉ có thể có ở xứ sở thần tiên hay ở cõi thiên đường huyền bí: Bọn tớ chơi từ khi thức dậy cho đến lúc chiều tà Bọn tờ chơi với bình minh vàng, bọn tớ chơi với vầng trăng bạc. Trẻ em ai chẳng thích đi chơi, nhất là khi trò chơi lại thú vị và lôi cuốn như thế. Vậy mà những lạc thú vui chơi nào đã dừng lại! Càng về sau chúng càng rủ rê, chèo kéo tha thiết hơn, sôi nổi hơn, hết lần này đến lần khác, và mỗi lần lí thú hơn hấp dẫn hơn: Bọn tớ ca hát từ sáng sớm cho đến hoàng hôn. Bọn tớ ngao du nơi này nơi nọ mà không biết từng đến nơi nao. Thật là những thú vui đến trong mơ cũng khó thú vị hơn, lời mời ngọt ngào, ngay cả người lớn cũng khó cưỡng nổi nữa là trẻ con. Chúng ta nghe lời hỏi của đứa bé để thấy Ta-go am hiểu tâm lí trẻ em như thế nào: Nhưng làm thế nào mình lên đó được? Nhưng làm thế nào mình ra ngoài đó được? Những lời hỏi thể hiện mong muốn được chơi của bé. Vậy mà bỗng chốc em đã từ chối tất cả chỉ vì một lí do đơn giản nhưng tràn ngập tình yêu thương. Hoặc: Buổi chiều mẹ luôn muốn mình ở nhà, làm sao có thể rời mẹ mà đi được'? Lời khước từ ngây thơ nhưng chân thật đó như một minh chứng cao đẹp cho tình mẫu tử thiêng liêng và sâu sắc của nhân vật trữ tình trong tác phẩm của Ta-go. Những thú vui dù hấp dẫn, dù đáng mơ ước đến đâu cũng không thể vượt qua hình ảnh ấm áp của mẹ trong trái tim em bé. Dường như em bé hiểu rằng, khi được ở bên mẹ thì cuộc sống sẽ đẹp đẽ hơn bất cứ xứ sở thần tiên nào. Em hiểu được niềm hạnh phúc của tình yêu thương và sự nâng niu chiều chuộng của mẹ sẽ đem lại cho em những điều cần thiết hơn và cả những thứ vui hấp dẫn khác trên cõi đời này. Em bé đã sớm nhận thức được những trò chơi trên mây dưới sóng với bạn bè trong chốc lát làm sao có thể thay thế những giây phút được kề cận bên mẹ. Được gần gũi bên người mẹ thân yêu thay vì những thú vui chốc lát chính là niềm hạnh phúc của sự hi sinh. 12 Sách Giải - Người thầy của bạn http://sachgiai.com/ Nếu bài thơ chỉ dừng lại ở đó thì Ta-go cũng không thể vượt lên biên giới mà đến với chúng ta, với năm châu bạn bè được. Ớ phần thứ hai với trí tưởng tượng và tình cảm tha thiết, em bé đã nghĩ ra trò chơi hết sức thú vị. Dựa trên những thú vui thần tiên mà em vừa nghe kể để sáng tạo ra trò chơi cho riêng mình. Ở đó cũng có mây và trăng, lại không thể sóng biển và bến bờ kì lạ... nhưng điều quý giá nhất trong những trò chơi của em bé là có cả mẹ nữa. Từ chối niềm vui riêng của mình để vui cùng mẹ là cả một quá trình diễn biến tâm lí sinh dộng và thú vị, đặc biệt cho cả hai mẹ con. Em hiểu sâu sắc rằng niềm vui của mình chỉ trở nên trọn vẹn khi có mẹ ở bên và ngược lại. Hai mẹ con không chỉ chơi với mây và sóng mà chính họ đả hoá thân vào mây và sóng: Con là mây và mẹ sẽ là trăng Con là sóng và mẹ sẽ là bến bờ kì lạ. Đây không còn là trò chơi bình thường nữa mà là trò chơi muôn đời bền vững và trường tồn, không bao giờ nhàm chán. Bởi lẽ trong đó hình ảnh đẹp tuyệt vời của hai mẹ con quấn quýt bên nhau trong tình yêu lớn. lao và cao cả: Con lăn, lăn, lăn mãi rồi sẽ cười vang vỡ tan vào lòng mẹ. Dư âm của tiếng cuời như những giọt pha lê ngân mãi trong lòng; chúng ta bởi niềm vui bất tận của tình mẫu tử thiêng liêng và kì diệu. Niềm vui đó được ủ kín, như của chỉ riêng hai mẹ con mà người ngoài không ai tìm được: Và không ai trên thế gian này biết mẹ con ta ở chốn nào Tình mẫu tử thiêng liêng và cao quý đã hoà vào vũ trụ và cuộc sông xung quanh. Nó hiện hữu ở mọi nơi trên thế gian để khẳng định tình yêu thương có sức mạnh biến đổi không lường. Qua câu chuyện thần tiên giản dị đó, bài thơ còn gửi gắm nhiều ý nghĩa sâu sắc. Nó không chỉ là lời ca ngợi tình mẫu tử thiêng liêng mà còn gửi gắm nhiều suy ngẫm về cuộc sống. Cũng như những trò chơi trên mây dưới sóng, cuộc sống có rất nhiều cám dỗ mà mỗi con người rất khó vượt qua. Nhưng người ta hoàn toàn có thể vượt qua những thử thách ấy bằng sức mạnh tình cảm tốt đẹp trong cuộc đời. Tình mẹ con là một trong những chỗ dựa ấm áp nhất, vững chắc nhất của con người. Nó là ngọn lửa khơi nguồn sáng tạo, nó làm thăng hoa vẻ đẹp tinh thần muôn đời bất diệt của nhân loại. Cũng như em bé đã hướng lòng mình vào sự vĩnh cửu của tình mẫu tử, chúng ta luôn tin tưởng vào sức mạnh trường tồn của tình cảm con người. Nhờ đó con người có đủ dũng cảm đối mặt với mọi cám dỗ, mọi thử thách trong cuộc sống bộn bề gian khó hôm nay. Ta-go đã lựa chọn một đề tài rất độc đáo cho thi phẩm của mình; tình yêu thương đầy hi sinh và sự sáng tạo của đứa con đối với mẹ - điều mà từ trước tới nay rất ít người đề cập. Và ông đã thành công trong việc mô tả, ngợi ca nó bằng hình thức đối thoại trong lời kể của em bé, lồng vào bức tranh thiên nhiên thơ mộng đầy sức 13 Sách Giải - Người thầy của bạn http://sachgiai.com/ sống. Bài thơ đã thành công khi thể hiện những suy ngẫm sâu sắc, tâm hồn và trái tim mơ mộng của con người. (Lê Hoàng Hoa, lớp 9A1, Trường THCS - theo Hướng dẫn tập làm văn 9 do vũ Nho biên soạn) Đề 6. Trình bày suy nghĩ về khổ thơ kết thúc bài Ánh trăng của Nguyễn Duy. Cuộc sống là những chuỗi chuyển biến và đổi thay mà con người không thể nào lường được. Đôi khi chúng ta bị cuốn theo dòng chảy bất tận của nó mà vội vã bỏ quên những giá trị những nghĩa tình thuỷ chung cũng chưa xa trong quá khứ. Sau cuộc kháng chiến chống đế quốc Mĩ vĩ đại của dân tộc - cuộc chiến mà biết bao nhiêu máu và nước mắt đã đổ xuống cho sự thống nhất của dân tộc, cuộc chiến mà hiển hiện trong đó bao nhiêu chiến công lẫy lừng, bao nhiêu tấm gương hi sinh anh dũng. Chúng ta thật xót xa khi phải chứng kiến sự thờ ơ lạnh nhạt của con người trước những năm tháng không thể nào quên ấy. Nhiều tác phẩm lúc bấy giờ đã gióng lên hồi chuông cảnh tỉnh đầy ngỡ ngàng và chua xót với cái xã hội đang quẩn quanh trong nỗi lo cơm áo gạo tiền. Bài thơ Ánh trăng của Nguyễn Duy là một trong số đó. Tác giả đặt nhan đề cho bài thơ là Ánh trăng. Quả thật xuyên suốt tác phẩm là hình ảnh ánh trăng - vầng trăng của đồng quê, của rừng vàng biển bạc. vầng trăng ấy đã theo tác giả từ thủa còn thơ cho đến những năm tháng nhọc nhằn của tâm hồn con người với vẻ đẹp tuy hoang sơ mà kì diệu. Cao hơn nữa con người và vầng trăng đã trở thành tri kỉ. Sợi dây gắn bó mối quan hệ bền chặt, với bao nhiêu chuyển biến của thời gian đến mức nhà thơ phải thốt lên: Ngỡ không bao giờ quên Cái vầng trăng tình nghĩa Nhưng cuộc đời không phải là sự kéo dài thẳng tắp của ngày hôm nay không phải bao giờ cũng đi theo dự tính của con người. Cái mà hôm qua chúng ta nâng niu trân trọng bao nhiêu thì hôm nay rất có thể trở nên thừa thãi vô nghĩa bấy nhiêu. Quá khứ dù đẹp đẽ đến đâu vẫn cũng là quá khứ, vần có thể bị che khuất bởi những lo toan dự định với bao khát vọng ước mơ của đời sống thường ngày. Ở đây tác giả kể lại câu chuyện đầy cay đắng của một vầng trăng bị lãng quên, bị lấn át bởi “ánh điện cửa gương”. Trong tâm trí con người vầng trăng tri kỉ của những ngày chưa xa ấy, chua xót thay đã bị trở thành “người dưng qua đường”. Cái ngỡ thân quen xưa nay trở thành âm thầm xa lạ. Rồi ngay sau đó, nhà thơ tạo nên bước ngoặt của tác phẩm khi để tình huống bất ngờ ‘ đèn tắt” xảy ra. Lúc đó con người đối diện với vầng trăng tròn trịa ân tình trong quá khứ chợt họ nhận ra được vẻ đẹp và giá trị đích thực của ngày xưa ẩn sau sự dịu dàng và bao dung của ánh trăng. Trên cơ sở đó, tác giả viết khổ cuối, khổ thơ chứa đầy ý nghĩa triết lí sâu sắc của toàn bài thơ. 14 Sách Giải - Người thầy của bạn http://sachgiai.com/ Trăng cứ tròn vành vạnh Kể chi người vô tình Ánh trăng im phăng phắc Đủ cho ta giật mình. Vầng trăng vẫn còn đó, trọn vẹn cao thượng đến lạ lùng mặc cho con người có thờ ơ lạnh nhạt, nó vẫn toả sáng với bao vẻ đẹp tự nhiên thanh bạch. Vầng trăng đó biểu tượng cho những ngày tháng gian khổ thiếu thôn mà nghĩa tình, cho tấm lòng của nhân dân yêu thương che chở đùm bọc cách mạng: Trăng cứ tròn vành vạnh. Những giá trị đích thực của quá khứ, những ân nghĩa thuỷ chung của một thời oanh liệt - dù đã lùi xa mờ vào dĩ vãng nhưng vẫn trường tồn cùng thời gian. Sự tròn đầy viên mãn của vầng trăng đặt cạnh sự vô tình của con người làm tác giả thêm day dứt, hối hận trước toà án lương tâm. Quả thật chẳng có toà án nào xét sự lãng quên của con người, chỉ có lương tri sâu thẳm mới đánh thức trong chúng ta trách nhiệm đối với quá khứ. Sự cao thượng vị tha của vầng trăng - bất chấp vô tình xa lạ - buộc con người phải suy nghĩ lại chính mình. Bài thơ được sáng tác năm 1978, chỉ ba năm sau ngày toàn thắng của dân tộc. Tại sao chỉ có ba năm với cuộc sông thị thành, với bộn bề lo toan thường nhật có thể làm cho người ta lãng quên hơn mười ngàn ngày trong lửa đạn thiếu thôn và sự ấm áp tình đồng đội, vòng tay che chở của nhân dân? vẫn biết không có gì là mãi mãi trước sức mạnh xói mòn của dòng chảy thời gian nhưng điều đang xảy ra vẫn khiến nhà thơ phải ngỡ ngàng nhìn lại. Con người ta lãng quên nhanh quá! Còn vầng trăng nặng lòng toả sáng đêm đêm: Ánh trăng im phăng phắc Cho ta thấy được sự bao dung cao cả của vầng trăng quá khứ. Nó lặng im trước sự bội bạc của con người, cái lặng im dịu dàng tha thứ nhưng lại như một lời trách cứ nghiêm khắc xoáy vào tâm hồn nhà thơ. Thật lạ chính sự im lặng ấy có sức mạnh khiến cho con người phải giật mình nghĩ lại. Họ nhận ra giá trị những điều mình đã bỏ quên — quá khứ của chính mình một thời hào hùng oanh liệt của dân tộc: Đủ cho ta giật mình Giọng thơ như một lời tâm tình, thủ thỉ đầy trải nghiệm, từ “giật mình” được tác giả sử dụng rất khéo léo, kết hợp với nhịp thơ liền mạch giàu sức biểu cảm làm toát lên ý nghĩa của toàn bài thơ. Nó không chỉ thể hiện sự ân hận của con người mà còn gửi gắm bên trong nhiều điều mà nhà thơ muôn nói với cái xã hội đang quay cuồng trong vòng xoáy lo toan và mưu tính. Không có quá khứ thì sẽ không có hiện tại và lại càng không có tương lai. Tất cả những gì chúng ta đang có đều dựa trên thành quả của những ngày đã qua. Tất cả những gì chúng ta đang làm đều là nối tiếp những điều cha ông chúng ta và chính 15 Sách Giải - Người thầy của bạn http://sachgiai.com/ chúng ta đã làm trong quá khứ. Phải trân trọng và giữ gìn quá khứ để có thể hướng tới tương lai. Phải chăng đó chính là triết lí mà tác giả Nguyễn Duy muôn gởi gắm đến người đọc qua những vần thơ? Mục đích của nghệ thuật là tác động đến tâm hồn con người và xã hội theo hướng tốt đẹp hơn. Bài thơ Ánh trăng, với những đặc sắc riêng về nghệ thuật và nội dung, đã hoàn thành tốt nhiệm vụ đó. Khổ cuối bài thơ là sự “giật mình” của con người, hàm chứa trong đó bao nhiêu triết lí về cuộc sông và cả sự thức tỉnh đến toàn xã hội chúng ta. (Phan Tuấn Ngọc, lớp 9A1, Trường THCS Ngô Sĩ Liên, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội theo Hướng dẫn Tập làm văn 9 do Vũ Nho chủ biên) 16
- BÀI 8: MÙA XUÂN NHO NHỎ Thanh Hải A. KIẾN THỨC CƠ BẢN Tác giả - Thanh Hải (1930-1980) tên khai sinh là Phạm bá Ngoãn, quê ở huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế. - Ông hoạt động văn nghệ từ cuối những năm kháng chiến chống Pháp. Trong thời kỳ chống Mỹ cứu nước, Thanh Hải ở lại quê hương hoạt động và là một trong những cây bút có công xây dựng nền văn học Cách mạng ở miền Nam từ những ngày đầu. - Phong cách sáng tác : ngôn ngữ giàu hình ảnh, nhạc điệu, cảm xúc chân thành, đằm thắm… Hoàn cảnh - Hoàn cảnh lịch sử: Năm 1980, đất nước lúc này đã hoàn toàn sáng tác thống nhất, non sông thu về một mối, cả đất nước sục sôi khí thế xây dựng cuộc sống mới. - Bài thơ được viết vào tháng 11/1980, không bao lâu trước khi nhà thơ qua đời, thể hiện niềm yêu mến cuộc sống đất nước thiết tha và ước nguyện của tác giả. Xuất xứ - Bài thơ được in trong tập “Thơ Việt Nam” (1945 1975). Thể loại Thơ 5 chữ Mạch cảm * Mạch cảm xúc: được khơi nguồn, nảy nở từ sức sống, vẻ đẹp xúc và bố của mùa xuân thiên nhiên, mở rộng ra với mùa xuân đất nước, cục cách mạng. Cảm xúc lắng đọng dần vào suy tư và ước nguyện: nhà thơ muốn nhập vào bản hoà ca vĩ đại của cuộc đời bằng một nốt trầm xao xuyến của riêng mình, góp vào mùa xuân chung lớn lao “một mùa xuân nho nhỏ”. Bài thơ khép lại với những cảm xúc thiết tha, tự hào về quê hương, đất nước qua điệu dân ca xứ Huế. * Bố cục: Gồm 4 phần: - Khổ 1: Cảm xúc trước mùa xuân thiên nhiên, đất trời - Khổ 2+3: Cảm xúc về mùa xuân của đất nước - Khổ 4+5: Suy nghĩ và ước nguyện của tác giả trước mùa xuân đất nước. - Khổ cuối: Lời ngợi ca quê hương, đất nước qua điệu dân ca xứ Huế. Ý nghĩa - Tính từ « nho nhỏ » ở nhan đề bài thơ đã cụ thể hóa, hữu hình nhan đề hóa mùa xuân và mang đến những lớp nghĩa khác nhau : + Lớp nghĩa thực : gợi về mùa xuân của đát trời, của thiên nhiên, vũ trụ. + Là hình ảnh ẩn dụ độc đáo thể hiện khát vọng, lí tưởng muốn cống hiến tất cả những gì đẹp đẽ nhất, tinh túy nhất cho cuộc đời, quê hương, đất nước của nhà thơ. Chủ đề Niềm say mê trước mùa xuân thiên nhiên tươi đẹp, đồng thời thể hiện khát vọng được công hiến hết mình để làm đẹp cho mùa xuân của đất nước của tác giả. Giá trị nội Bài thơ là tiếng lòng tha thiết yêu mến và gắn bó với đất nước, với dung cuộc đời, thể hiện ước nguyện chân thành của nhà thơ được cống hiến cho đất nước, góp một “mùa xuân nho nhỏ” của mình vào mùa xuân lớn của dân tộc. Giá trị Bài thơ theo thể năm tiếng, có nhạc điệu trong sáng, tha thiết, gần nghệ thuật gũi với dân ca, nhiều hình ảnh đẹp, giản dị gợi cảm, so sánh ẩn dụ và sáng tạo. B. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM 1. Luận điểm 1: Cảm xúc của nhà thơ trước mùa xuân thiên nhiên Bài thơ mở ra một khung cảnh thiên nhiên trong trẻo và tràn đầy sức sống của mùa xuân: "Mọc giữa dòng sông xanh Một bông hoa tím biếc Ơi con chim chiền chiện Hót chi mà vang trời " Nghệ thuật Nội dung Sử dụng nghệ thuật đảo - Đảo động từ " mọc" lên đầu câu thơ để tô đậm sức ngữ: sống mạnh mẽ đến bất ngờ của một bông hoa trên dòng sông xanh. - Gợi liên tưởng về một bông hoa đang từ từ vươn lên trên mặt nước tràn đầy sức xuân và sắc xuân. Bức tranh xuân xứ Huế - Đó là những hình ảnh, tín hiệu đặc trưng của mùa được chấm phá bằng hình xuân xứ Huế. ảnh chọn lọc và giàu sức - Gợi lên không gian mênh mông sóng nước và một gợi: " Dòng sông xanh", bầu trời cao rộng, trong veo. "hoa tím biếc", "chim chiền chiện". Sử dụng những gam màu Gợi bức tranh thiên nhiên mùa xuân hài hòa, tươi tươi tắn "xanh, tím". sáng Các từ cảm thán "ơi" , gợi lên một chất giọng ngọt ngào, thân thương, gần "chi" gũi. Hình ảnh "giọt long lanh rơi" thật giàu sức gợi : - Đó có thể là giọt mưa mùa xuân, giọt sương buổi sớm long lanh trong ánh sáng. - Trong mối quan hệ với câu thơ trước, tiếng hót của con chim chiền chiện vang vọng nhưng không tan biến trong không gian mà đọng lại thành từng giọt trong vắt, "long lanh". Như một thứ quà tặng của thiên nhiên xứ Huế, thi nhân đã vội vàng đưa đôi bàn tay để hứng lấy. Tiếng chim từ chỗ được cảm nhận bằng thính giác chuyển thành thị giác rồi xúc giác. Đó chính là nghệ thuật ẩn dụ chuyển đổi cảm giác được Thanh Hải sử dụng một cách tài tình. Đại từ "tôi" được điệp hai cho thấy thái độ trân trọng của thi nhân trước vẻ đẹp lần và đi liền với hành của thiên nhiên. Đồng thời, gợi sự tận hưởng, chiếm động " hứng " lĩnh và giao hòa với mùa xuân. => Chỉ với vài nét vẽ , đang xem một chút chất nhạc, Thanh Hải đã phác họa được một bức tranh có cái hồn mùa xuân xứ Huế . Nó đủ đầy cả màu sắc, hình ảnh, âm thanh. Từ đó, bộc lộ được niềm say xưa, ngây ngất của tác giả trước thiên nhiên đất trời mùa xuân. 2. Luận điểm 2: Cảm xúc của nhà thơ trước mùa xuân đất nước Từ vẻ đẹp của mùa xuân quê hương, Thanh Hải đã mở rộng để khám phá, ngợi ca vẻ đẹp của mùa xuân đất nước: "Mùa xuân người cầm súng Lộc giắt đầy trên lưng Mùa xuân người ra đồng Lộc trải dài nương mạ Tất cả như hối hả Tất cả như xôn xao…" a) Nhà thơ cảm nhận mùa xuân đất nước qua hình ảnh "người cầm súng" và "người ra đồng" : Biểu trưng cho hai nhiệm vụ chiến lược quan trọng của đất nước ta là cùng chiến đấu ở tiền tuyến và lao động xây dựng hậu phương vững chắc. Nghệ thuật Hình ảnh "người cầm súng" đi liền với hình ảnh" lộc giắt đầy trên lưng" Hình ảnh "người ra đồng" đi liền với hình ảnh "lộc trải dài nương mạ" Điệp từ "mùa xuân", "lộc": Điệp từ "tất cả" đi liền với những từ láy "hối hả" , "xôn xao" Nội dung gợi liên tưởng đến vòng lá ngụy trang của người chiến sĩ đang nảy những chồi non, lộc biếc cùng các anh ra trận để bảo vệ tổ quốc. gợi liên tưởng đến những cánh đồng màu mỡ, xanh tươi của những bàn tay khéo léo gieo trồng. - Gợi quang cảnh mùa xuân tươi đẹp đang vươn những chồi non lộc non. - Gợi thành quả trong công cuộc dựng xây và bảo vệ đất nước. làm cho nhịp thơ trở nên nhanh gấp, gợi một nhịp sống sôi động, hối hả, khẩn trương trong nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ đất nước. b) Trước mùa xuân của đất nước,nhà thơ đã bày tỏ niềm tự hào và niềm tin vào tương lai tươi sáng: " Đất nước bốn ngàn năm Vất vả và gian lao Đất nước như vì sao Cứ đi lên phía trước" Nghệ thuật Nội dung Hệ thống tính từ " vất vả" , đã giúp tác giả đúc kết chặng đường 4000 năm dựng "gian lao" nước và giữ nước với biết bao thăng trầm, thử thách. Trong suốt chiều dài lịch sử ấy, đất nước ta đã trải qua biết bao đau thương và mất mát, xong đã khẳng định được sức mạnh, ý chí và bản lĩnh của dân tộc mình. Hình ảnh so sánh " đất - Gợi liên tưởng đến nguồn sáng lấp lánh, tồn tại vĩnh nước như vì sao" gợi lên hằng trong không gian và thời gian. những liên tưởng và ý - Gợi ý nghĩa về dân tộc Việt Nam ta trong suốt chiều nghĩa thật sâu sắc: dài lịch sử,từ trong đêm tối nô lệ đã phá tan xiềng xích, thoát khỏi phong kiến, thực dân để tỏa sáng. - Gợi niềm tin của tác giả vào một tương lai tươi sáng, rộng mở với khí thế đi lên mạnh mẽ không gì cản nổi. Điệp từ "đất nước" cộng diễn tả sự vận động đi lên của lịch sử và khẳng định với cấu trúc song hành " sự trường tồn vĩnh cửu của đất nước. đất nước bốn ngàn năm… đất nước như vì sao…" Cụm từ "cứ đi lên" thể hiện ý chí, lòng quyết tâm và niềm tin sắt đá của nhà thơ và cả dân tộc về tương lai tươi sáng của đất nước. => Giọng thơ vừa tha thiết sôi nổi,vừa trang trọng đã gói trọn niềm yêu mến tự hào, tin tưởng của nhà thơ vào đất nước. 3. Luận điểm 3: Khát vọng và lí tưởng sống cao đẹp của nhà thơ a) Từ những cảm xúc vui mừng, say sưa, ngây ngất trước vẻ đẹp của thiên nhiên đất trời xứ Huế vào xuân, vào tương lai tươi sáng của đất nước, Thanh Hải đã có những lời ước nguyện thật thiết tha, cảm động: " Ta làm con chim hót Ta là một cành hoa Ta nhập vào hòa ca Một nốt trầm xao xuyến" Nghệ thuật Nội dung Đại từ "ta" bộc lộ một cách trực tiếp tâm niệm của thi nhân. Điệp cấu trúc ngữ pháp " Ta làm... Ta nhập…" được đặt ở vị trí đầu của ba câu thơ Hệ thống hình ảnh " con chim hót" , "cành hoa" , "nốt trầm xao xuyến" là những hình ảnh giản dị nhưng cũng thật hàm xúc: đã khiến cho nhịp điệu thơ trở nên nhẹ nhàng, khiến cho câu thơ như một lời thủ thỉ tâm tình về ước nguyện hóa thân, hiến dâng cho quê hương, đất nước của nhà thơ. - Con chim cất cao tiếng hót để làm vui cho đời; cành hoa điểm sắc để tắm cho mùa xuân, một nốt trầm trong muôn nốt nhạc của bản hòa ca muôn điệu. Đó là những hình ảnh hết sức giản dị,nhỏ bé xong đã cho thấy ước nguyện khiêm nhường mà cao quý của thi nhân. - Những hình ảnh này có sự đối ứng chặt chẽ với những hình ảnh mở đầu của bài thơ để khẳng định một lẽ tự nhiên, tất yếu: con chim sinh ra là để dâng tiếng hót cho đời; bông hoa sinh ra là để tỏa hương sắc; bản hòa ca tưng bừng, rộn rã xong không thể thiếu nốt trầm. -> Gợi liên tưởng đến mối quan hệ giữa cá nhân và cộng đồng, giữa con người và đất nước. => Cống hiến cho đời,cho đất nước là một lẽ sống tốt đẹp mà Thanh Hải luôn theo đuổi. b) Từ cái khát vọng sống cao quý, tác giả đã nâng lên thành một lý tưởng sống cao cả: "Một mùa xuân nho nhỏ Lặng lẽ dâng cho đời Dù là tuổi hai mươi Dù là khi tóc bạc " Tác giả xin được làm một "mùa xuân nho nhỏ" để góp phần làm đẹp cho mùa xuân lớn của dân tộc. Đây chính là một hình ảnh ẩn dụ đặc sắc của nhà thơ Thanh Hải. Nghệ thuật Nội dung Từ láy "nho nhỏ": - Thể hiện ước muốn, khát vọng khiêm tốn và giản dị của nhà thơ. - Gợi về những gì đẹp đẽ và tinh túy nhất của cuộc đời con người để góp cho mùa xuân đất nước. Tính từ " lặng lẽ" đã cho thấy vẻ đẹp của một tâm hồn, lối sống và nhân cách. Mùa xuân của Thanh Hải không hề ồn ào, khoa trương, náo nhiệt mà lặng lẽ hiến dâng. Dâng cho đời là dâng một cách tự nguyện, không đòi hỏi sự đền đáp. Đó chính là lối sống, cống hiến đẹp đẽ, vô tư, trong sáng nhất mà con người cần hướng tới. Điệp cấu trúc ngữ pháp " khiến cho lời thơ như một lời hứa, lời tự nhủ với Dù là ... Dù là…" và hình mình. ảnh tương phản "tuổi hai Đồng thời, khẳng định sự tồn tại bền vững của những mươi" và "khi tóc bạc" khát vọng sống, lý tưởng sống là cống hiến, hy sinh. => Lời tổng kết của nhà thơ về cuộc đời mình, một cuộc đời thật đẹp xứng đáng để chúng ta suy ngẫm, học tập và noi theo. c) Bài thơ khép lại trong giai điệu ngọt ngào, êm dịu của làn điệu dân ca trữ tình xứ Huế : " Mùa xuân ta xin hát Câu Nam ai, Nam bình Nước non ngàn dặm mình Nước non ngàn dặm tình Nhịp phách tiền đất Huế " Nghệ thuật Nội dung "Khúc Nam ai" là khúc nhạc buồn thương, da diết để gợi con đường đầy hy sinh, gian khổ mà đất nước đã đi qua. " Khúc Nam bình" là khúc nhạc êm ái , dịu ngọt để gợi mùa xuân hiện tại với cuộc sống thanh bình, no ấm. "Nhịp phách tiền" là điệu nhạc rộn ràng để khép lại bài thơ, đó là giai điệu của cuộc sống mới, sức Sống mới của dân tộc. => Tình yêu đời, yêu cuộc sống trỗi dậy thật mãnh liệt, trở thành khúc hát tâm tình trong những dòng thơ cuối. Khúc hát đó thật cảm động, cao quý và đáng trân trọng biết bao. * Đánh giá: Với việc sử dụng thể thơ năm chữ, cách gieo vần liền giữa các khổ thơ đã tạo ra sự liền mạch của cảm xúc; ngôn ngữ và hình ảnh thơ giản dị, trong sáng, giàu sức gợi. Tác giả đã tái hiện thành công vẻ đẹp của mùa xuân thiên nhiên, mùa xuân đất nước. Qua đó bày tỏ lẽ sống cao đẹp, là sẵn sàng dâng hiến cuộc đời mình cho đất nước. C. LUYỆN ĐỀ ĐỌC HIỂU : ĐỀ ĐỌC- HIỂU SỐ 1: Trong bài thơ Mùa xuân nho nhỏ, nhà thơ bắt đầu bằng câu: Mọc giữa dòng sông xanh Câu 1: Chép chính xác 5 câu để hoàn thiện đoạn thơ. Câu 2: Nêu hoàn cảnh sáng tác của bài thơ, trong hoàn cảnh đó có ý nghĩa thế nào đối với việc bày tỏ cảm xúc của nhà thơ? Câu 3: Nêu ý nghĩa nhan đề bài thơ, từ đó liên hệ tới mối quan hệ với tác phẩm. Câu 4: Đoạn thơ vừa chép sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? Em hãy nêu tác dụng của biện pháp ấy. Câu 5: Viết đoạn văn quy nạp từ 10 -> 12 câu với chủ đề: Khổ đầu bài thơ “Mùa xuân nho nhỏ” đã vẽ nên một bức tranh thiên nhiên tươi đẹp và tràn đầy sức sống. Hướng dẫn trả lời Câu 1: HS chép để hoàn thiện khổ thơ: Mọc giữa dòng sông xanh Một bông hoa tím biếc Ơi con chim chiền chiện Hót chi mà vang trời Từng giọt long lanh rơi Tôi đưa tay tôi hứng Câu 2: Hoàn cảnh sáng tác: Bài thơ viết vào tháng 11/1980, không bao lâu sau trước khi nhà thơ qua đời, thể hiện được niềm yêu mến cuộc sống, yêu nước thiết tha và ước nguyện của tác giả. Từ tình yêu cuộc sống, yêu cuộc đời, thiên nhiên được khơi nguồn, nảy nở từ sức sống, vẻ đẹp của mùa xuân thiên nhiên, mở rộng ra với mùa xuân đất nước, cách mạng. Cảm xúc lắng đọng dần vào suy tư và ước nguyện: nhà thơ muốn nhập vào bản hòa ca vĩ đại của cuộc đời bằng một nốt trầm xao xuyến của riêng mình, góp vào mùa xuân chung lớn lao “mùa xuân nho nhỏ”. Bài thơ khép lại những cảm xúc thiết tha, tự hào về quê hương, đất nước qua điệu dân ca xứ Huế. Câu 3: - Mùa xuân nho nhỏ là một sáng tác độc đáo, một phát hiện mới mẻ của nhà thơ. - Hình ảnh “mùa xuân nho nhỏ” là biểu tượng cho những gì tinh túy, đẹp đẽ nhất của sự sống và cuộc đời mỗi con người. - Sự hòa quyện giữa cái chung và cái riêng, giữa mối quan hệ cá nhân và cộng đồng. - Bài thơ thể hiện nguyện ước của nhà thơ, muốn làm một mùa xuân, nghĩa là sống đẹp sống với tất cả sức sống tươi trẻ của mình rất khiêm nhường. Mong ước nhỏ nhoi, giản dị được cống hiến cho cuộc đời, cho đất nước. Đó là chủ đề mà bài thơ mà nhà thơ muốn gửi gắm. Câu 4: - Đảo trất tự cú pháp: đưa từ “ mọc” lên đầu câu-> nhấn mạnh sức sống của bông hoa - Biện pháp ẩn dụ chuyển đổi cảm giác: + Giọt long lanh là những giọt mưa xuân, giọt mưa xuân, trong sáng, rơi xuống từng nhành cây, kẽ lá. + Tiếng chim từ chỗ là âm thanh (cảm nhận bằng thính giác) chuyển thành “từng giọt” (hình và khối, cảm nhận bằng thị giác), từng giọt long lanh ánh sáng và màu sắc có thể bằng xúc giác (tôi đưa tay tôi hứng). → Câu thơ gợi ra niềm cảm xúc say mê, ngây ngất của tác của tác giả trước cảnh trời đất xứ Huế vào mùa xuân, thể hiện mong muốn hòa nhập thiên nhiên, đất trời trong tâm tưởng giữa mùa đông lạnh giá khiến ta vô cùng khâm phục. Câu 5: - Yêu cầu hình thức: Viết đoạn văn quy nạp tức là câu chủ đề phải đưa xuống cuối đoạn văn (chú ý có từ liên kết: Quả thật, có thể nói…). - Yêu cầu nội dung: Đoạn thơ cần bám sát những ý sau: + Vài nét phác hoạ của tác giả về mùa xuân: dòng sông xanh, bông hoa tím biếc, tiếng chim chiền chiện hót vang trời. + Không gian cao rộng (với dòng sông, với mặt đất, bầu trời bao la), cả sắc màu tươi thắm của mùa xuân (sông xanh, hoa tím biếc – màu tím đặc trưng của xứ Huế), cả âm thanh vang vọng, tươi vui của chim chiền chiện hót vang trời. + Cảm xúc say sưa, ngây ngất của nhà thơ: được diễn tả ở chi tiết rất tạo hình: “Từng giọt long lanh rơi. Tôi đưa tay tôi hứng”. * Đoạn văn tham khảo: (1) Bức tranh thiên nhiên mở đầu bằng không gian tháng đãng, yên ả, thơ mộng. (2) Đó là không gian của một dòng sông xanh. (3) Dòng sông ấy gợi nhắc đến sông Hương thơ mộng của Xứ Huế và không gian của mùa xuân không ngừng được mở rộng với tiếng hót vang trời của con chim chiền chiện. (4) Chiền chiện vốn là loài chim báo tin xuân, hình ảnh của nó xuất hiện trong khổ thơ khiến người đọc có cảm giác không gian như được trải đầy một sắc xuân. (5) Thanh Hải lựa chọn màu sắc trẻ trung, tươi tắn và căng tràn sức sống cho bức tranh mùa xuân của mình. (6) Đó là màu xanh của dòng sông hoà lẫn màu xanh của bầu trời. (7) Là một màu tím biếc đến nao lòng của xứ Huế. (8) Nhưng bức tranh này không chỉ có hình ảnh, màu sắc mà còn có cả âm thanh. (9) Chỉ có điều ở đây tiếng chim hót như trở nên cụ thể, hữu hình, thành hình khối long lanh náo nức để có thể đưa tay ra mà hứng, mà nâng niu. (10) Quả thật, Thanh Hải với lòng yêu thiên nhiên say đắm đã thể hiện mọi bức tranh thiên nhiên tươi đẹp, tràn đầy sức sống. ĐỀ ĐỌC- HIỂU SỐ 2: Cho đoạn thơ: Mùa xuân người cầm súng Lộc giắt đầy trên lưng Mùa xuân người ra đồng Lộc trải dài nương mạ Tất cả như hối hả Tất cả như xôn xao... (Thanh Hải - Mùa xuân nho nhỏ - Ngữ văn 9, tập hai) Câu 1: Từ “lộc” trong bài được sử dụng với nghĩa gốc hay nghĩa chuyển? Hãy giải thích tại sao tác giả lại miêu tả người lính là “lộc dắt đầy trên lưng”? Câu 2: Phân tích để làm rõ giá trị của các điệp ngữ trong đoạn thơ trên. Câu 3: Em hãy viết đoạn văn khoảng 8-10 câu theo phương thức diễn dịch để làm rõ vẻ đẹp của mùa xuân đất nước và cảm xúc của nhà thơ trước vẻ đẹp ấy. Đoạn thơ có sử dụng phép thế và Hướng câu chứa thành phần phụ chú ngữ. dẫn trả lời Câu 1: Từ “lộc” là sự sáng tạo độc đáo của tác giả: + Lộc của “người ra đồng”: nói về những người lao động, những người ươm mầm cho sự sống, ươm màm non trên những cách đồng quê hương. Từ “lộc” cho ta liên tưởng tới những cánh đồng mênh mông với những chồi non nhú lên xanh biếc từ những hạt thóc giống mùa xuân. Từ “lộc” còn mang sức sống, sức mạnh của con người. Có thể nói chính con người tạo nên sức sống mùa xuân thiên nhiên đất nước. + “Mùa xuân người cầm súng. Lộc giắt đầy trên lưng”: liên tưởng đến những người chiến sĩ, những người cầm súng khi ra trận trên vai trên lưng có cành lá ngụy trang. Những cành lá ấy mang lộc biếc, chồi non, mang theo cả mùa xuân của thiên nhiên, cây cỏ. Từ “lộc” làm cho người ta thấy tràn ngập niềm tin, hy vọng đã tiếp thêm sức mạnh ý chí để họ vươn xa ra, bảo vệ đất nước. → Con người chính là nhân tố quyết định tạo ra, thúc đẩy sự phát triển của xã hội, đất nước. Hình ảnh “lộc” xuân tràn theo người ra đồng là đẹp ý thơ với cuộc sống lao động và chiến đấu. Xây dựng và bảo vệ, là hai nhiệm vụ không thể tách rời, họ đem mùa xuân mọi nơi trên đất nước. Câu 2: - Chỉ rõ những điệp ngữ trong đoạn: mùa xuân, lộc, tất cả. - Vị trí của điệp ngữ: đầu câu thơ. - Cách điệp: nối liền và cách nhau. - Tác dụng: tạo nhịp điệu cho câu thơ. Các điệp ngữ tạo nên điểm nhấn cho câu thơ như nốt nhấn của bản nhạc, góp phần gợi không khí sôi nổi, khẩn trương, tấp nập của bức tranh đất nước vừa lao động, vừa chiến đấu. Câu 3: a. Về hình thức: - Độ dài khoảng 12 câu . - Bố cục đoạn văn theo cách diễn dịch. - Không mắc lỗi về diễn đạt. b. Về nội dung, trình bày được những cảm nhận về đoạn thơ: - Suy ngẫm về mùa xuân của đất nước, dân tộc. - Những khó khăn, gian khổ mà nhân dân ta đã vượt qua. - Hình ảnh "người cầm súng" đi liền với hình ảnh" lộc giắt đầy trên lưng" - Hình ảnh "người ra đồng" đi liền với hình ảnh "lộc trải dài nương mạ" Đoạn văn tham khảo: (1) Trước cảm hứng bất tận về mùa xuân tự nhiên đất trời, tác giả suy ngẫm về mùa xuân của đất nước, dân tộc: Mùa xuân người cầm súng ... Tất cả như xôn xao (Thanh Hải - Mùa xuân nho nhỏ - Ngữ văn 9, tập hai) (2) Tác giả dùng hai tính từ đặc tả đúng những khó khăn, gian khổ mà nhân dân ta đã vượt qua: Đất nước bốn nghìn năm Vất vả và gian lao (3) Sự “vất vả” và “gian lao” ở đây nhà thơ muốn nói tới chính là quá trình nước ta đi vượt qua khó khăn, thử thách để “cứ đi lên phía trước”. (4) Hình ảnh lộc tràn ngập khắp khổ thơ cũng chính là sáng tạo nghệ thuật của Thanh Hải khi nói về những lực lượng nòng cốt, chủ đạo giúp đất nước phát triển, vững bền. (5) Hình ảnh “lộc” của người cầm súng khiến ta liên tưởng tới cành lá ngụy trang cũng như tương lai, sức sống và khát vọng thanh bình về quốc gia độc lập. (6) Hình ảnh “lộc” của người ra đồng là hình ảnh những chồi non, mầm sống từ những cánh đồng quê hương. (7) Từ “lộc” mang sức sống, niềm hy vọng ngày mai ấm no hơn, hạnh phúc hơn. (8) Nhà thơ tin tưởng, tự hào vào tương lai tươi sáng của đất nước dù trước mắt còn nhiều gian nan, thử thách. - Phép thế: Tác giả- nhà thơ- Thanh Hải - Thành phần phụ chú: (Thanh Hải - Mùa xuân nho nhỏ - Ngữ văn 9, tập hai) ĐỀ ĐỌC- HIỂU SỐ 3: Cho hai câu thơ: Đất nước Bốn ngàn năm không nghỉ (Chúng con chiến đấu cho con người sống mãi Việt Nam ơi, Nam Hà) Câu 1: Những câu thơ trên gợi cho em liên tưởng tới khổ thơ nào đã học trong bài "Mùa xuân nho nhỏ" của Thanh Hải( chép khổ thơ đó)? Câu 2: Em hãy chỉ ra biện pháp tu từ được sử dụng trong khổ thơ em vừa chép? Biện pháp tu từ đó đã cho em cảm nhận gì về ý nghĩa khổ thơ đó? Câu 3: Viết đoạn văn khoảng nêu cảm nhận của em về hình ảnh đất nước trong khổ thơ vừa chép. Hướng dẫn trả lời Câu 1: Những câu thơ trên cho em liên tưởng tới khổ thơ: Đất nước bốn nghìn năm Vất vả và gian lao