Thông tin chung
- Soạn bài: Luật thơ (Tiếp theo)
- Chương 5: Đạo hàm Bài 3: Đạo hàm của hàm số lượng giác
- Chương 5: Đạo hàm Ôn tập chương 5
- Soạn bài: Viết bài làm văn số 6: Nghị luận văn học
- Chương 2 : Mặt nón, mặt trụ, Mặt cầu Câu hỏi trắc nghiệm chương 2 Hình học 12
- Chương 2: HÀM SỐ BẬC NHẤT VÀ BẬC HAI Bài 3: Hàm số bậc hai
- Chương IV: BẤT ĐẲNG THỨC. BẤT PHƯƠNG TRÌNH Ôn tập chương 4 Đại Số 10
- Soạn bài: Truyện Kiều - Phần Nỗi thương mình
- Chương 1: MỆNH ĐỀ - TẬP HỢP Ôn tập chương 1
- Soạn bài: Làng (trích) - Kim Lân
- Soạn bài: Luyện tập viết đoạn văn nghị luận
- Soạn bài: Thực hành phép tu từ Ẩn dụ và Hoán dụ
- Bài 4 trang 99 SGK Hình học 12
- Chương 3: PHƯƠNG TRÌNH. HỆ PHƯƠNG TRÌNH Bài 1: Đại cương về phương trình
- Chương 3: PHƯƠNG TRÌNH. HỆ PHƯƠNG TRÌNH Ôn tập chương 3
- Soạn bài: Các thành phần biệt lập (tiếp theo)
- Chương 3 : Phương pháp tọa độ trong không gian Bài 3 : Phương trình đường thẳng trong không gian
- Chương 1: MỆNH ĐỀ - TẬP HỢP Ôn tập chương 1
- Soạn bài: Ôn tập văn học dân gian Việt Nam
- Soạn bài: Khe chim kêu (Điểu minh giản - Vương Duy)
- Chương V: THỐNG KÊ Bài 1: Bảng phân bố tần số và tần suất
- Soạn bài: Luyện tập phân tích và tổng hợp
- Chương 3 : Phương pháp tọa độ trong không gian Bài 2 : Phương trình mặt phẳng
- Soạn bài: Phỏng vấn và trả lời phỏng vấn
- Soạn bài: Chiếc lược ngà
- Soạn bài: Trường từ vựng
- Chương 3 : Vectơ trong không gian. Quan hệ vuông góc trong không gian Bài 3 : Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng
- Soạn bài: Khái quát văn học Việt Nam từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX
- Soạn bài: Chị em Thúy Kiều (trích Truyện Kiều)
- Soạn bài: Luyện tập làm bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích)
- Soạn bài: Từ tượng hình, từ tượng thanh
- Chương 1: MỆNH ĐỀ. TẬP HỢP Bài 1: Mệnh đề
- Chương V: THỐNG KÊ Bài 3: Số trung bình cộng. Số trung vị. Mốt
- Soạn bài: Các thành phần biệt lập (tiếp theo)
- Soạn bài: Ôn tập tiếng việt lớp 9 học kì 2
- Soạn bài: Một người Hà Nội (Nguyễn Khải)
- Soạn bài: Rừng xà nu (Nguyễn Trung Thành)
- Chương 3 : Phương pháp tọa độ trong không gian Ôn tập chương 3 Hình học 12
- Bài tập ôn tập cuối năm
- Chương 3: PHƯƠNG TRÌNH. HỆ PHƯƠNG TRÌNH Bài 1: Đại cương về phương trình
-
MỘT THỜI ĐẠI TRONG THI CA
Hoài Thanh
A.Kiến thức cơ bản
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả: Hoài Thanh
a. Tiểu sử, cuộc đời:
- Tên thật là Nguyễn Đức Nguyên ( 1909-1982)
- Xuất thân trong một gia đình nhà Nho nghèo
- Quê quán: Nghi Lộc, Nghệ An
- Cuộc đời:
+ Trước Cách mạng: ông tham gia các phong trào yêu nước và từng bị thực dân Pháp bắt giam
+ Sau Cách mạng: ông hoạt động chủ yếu trong ngành Văn hóa- Nghệ thuật và đã từng giữ nhiều chức vụ quan trọng
b. Sự nghiệp
- Tác phẩm: Văn chương và hành động (1936), Thi nhân Việt Nam (1942)
- Phong cách nghệ thuật:
+ Có biệt tài thẩm thơ
+ Khi phẩm bình thơ thiên về thưởng thức và ghi nhận ấn tượng trên cơ sở lí luận vững chắc
+ Gọng văn phê bình nhẹ nhàng, hóm hỉnh, hào hoa lối phê bình “Lấy hồn tôi để hiểu hồn người”
- Đóng góp: Đem đến cho văn học một phong cách phê bình riêng, đặc sắc: sự uyên bác về tri thức, sự tinh tế trong cảm thụ, giọng văn nhẹ nhàng, tinh tế, giàu chất thơ
=> Ông được coi là nhà phê bình văn học xuất sắc nhất của văn học Việt Nam hiện đại
2. Tác phẩm: Thi nhân Việt Nam
- Tác giả: Hoài Thanh, Hoài Chân
- Hoàn cảnh ra đời: Vào thời kì đỉnh cao của phong trào Thơ mới (1941)
“Tôi quả quyết rằng: trong lịch sử thơ ca Việt Nam chư abao giờ có một thời đại phong phú như thời đại này. Chưa bao giờ người ta thấy xuất hiện cùng một lúc hồn thơ rộng mở như Thế Lữ, mơ màng như Lưu Trọng Lư, hùng tráng như Huy Thông, trong sáng như Nguyễn Nhược Pháp, ảo não như Huy Cận, quê mùa như Nguyễn Bính, kì dị như Chế Lan Viên và thiết tha, rạo rực, băn khoăn như Xuân Diệu.” (Hoài Thanh)
- Thể loại: Phê bình văn học
- Xuất xứ: Công trình biên khảo về Thơ mới ( viết năm 1941, hoàn thành năm 1942)
- Gía trị: Là tác phẩm phê bình văn học có giá trị, được coi là chuẩn mực phê bình của Thơ mới
3. Tiểu luận: “Một thời đại trong thi ca”
- Vị trí: Tiểu luận mở đầu của quyển “Thi nhân Việt Nam”
- Đánh giá: Là công trình tổng kết về Thơ mới hay nhất, là áng phê bình bất hủ, đầy tính nghệ thuật, cuốn hút người đọc
4. Đoạn trích:
- Vị trí: đoạn trích SGK thuộc phần cuối của bài tiểu luận
- Bố cục: 3 phần: Tinh thần Thơ mới:
+ Phần 1 (đầu tới “nhìn vào đại thể”): Nguyên tắc xác định tinh thần Thơ mới
+ Phần 2 (tiếp đến “Huy Cận”): tinh thần Thơ mới - sự khẳng định và vận động của “cái tôi”
+ Phần 3 (đoạn cuối): Hướng giải quyết bi kịch
Chặt chẽ, logic, khoa học
II. Đọc- hiểu văn bản
1. Phần 1: Con đường và nguyên tắc xác định Thơ mới
- Tác giả đưa ra hai giả thuyết:
+ “ Gía các nhà Thơ mới cứ viết những câu thơ như...mấy”:
Gỉa thuyết 1:
“Hôm nay tôi đã chết trong người
Xưa hẹn nghìn năm yêu mến tôi”
Gỉa thuyết 2: “Giá trong thơ cũ chỉ có những trần ngôn sáo ngữ, những bài thơ chúc tụng, những bài thơ vịnh hết cái này đến cái nọ, mà các nhà thơ mới lại chỉ làm những bài kiệt tác thì cũng tiện cho ta biết mấy. “
- Tác giả đưa ra dẫn chứng bằng hình thức so sánh:
=> hình ảnh ước lệ cổ điển
+ Thơ mới:
“Người giai nhân bến đợi dưới cây già
Tình du khách thuyền không buộc chặt”
(Xuân Diệu)
=> Giọng điệu trẻ trung, hiện đại, nhí nhảnh, tân thời
+ Thơ cũ:
“ Ô hay! Cảnh cũng ưa người nhỉ
Ai thấy ai mà chẳng ngẩn ngơ
(Bà Huyện Thanh Quan/ Hồ Xuân Hương)
=> Cách nêu giả thiết + cách nêu dẫn chứng so sánh Con đường xác định tinh thần thơ mới là rất khó khăn:
+ Ranh giới giữa thơ mới và thơ cũ không phải lúc nào cũng rõ ràng dễ nhận ra : trong cái cũ đã ươm mầm những cái mới và trong cái mới vẫn còn sót lại, rơi rớt lại những câu cũ
+ Trong cả thơ cũ và thơ mới đều đan xen những bài hay lẫn bài dở nguyên tắc xác định tinh thần thơ mới
b. Nguyên tắc xác định Thơ mới
- Nguyên tắc 1: “Khốn nỗi, cái tầm thường, cái lố lăng chẳng phải của riêng một thời nào và muốn hiểu tinh thần thơ cho đúng đắn, phải sánh bài hay với bài hay vậy” phương pháp so sánh bài hay với bài hay (bài hay là đại diện tư tưởng cho cả một thời đại)
- Nguyên tắc 2: “Trời đất không phải chỉ dựng lên cùng một lần...phải nhìn vào đại thể” cái nhìn bao quát, biện chứng, nhiều chiều
=> Nguyên tắc xác định tinh thần Thơ mới đó là: chỉ căn cứ vào cái hay, không căn cứ vào cái dở chỉ căn cứ vào đại thể, không căn cứ vào tiểu tiết
=> Cách nêu luận điểm rõ ràng, mới mẻ, khoa học, dẫn chứng tiêu biểu lập luận theo lối quy nạp, chặt chẽ, giàu sức thuyết phục
2. Phần 2: Tinh thần thơ mới
a. Định nghĩa: Tinh thần thơ mới bao gồm trong chữ tôi, bản chất cái tôi chính là quan niệm cá nhân được hiểu theo nghĩa tuyệt đối của nó
“Cứ đại thể thì tất cả tinh thần thời xưa – hay thơ cũ – và thời nay – hay thơ mới – có thể gồm lại trong hai chữ tôi và ta. Ngày trước là thời chữ ta, bây giờ là thời chữ tôi. Nói giống nhau thì vẫn có chỗ giống nhau như chữ tôi vẫn giống chữ ta. Nhưng chúng ta hãy tìm những chỗ khác nhau”
- Tư tưởng thời xưa: “chữ ta” cái chung, ý thức cộng đồng
- Tư tưởng thời nay: “chữ tôi” cái riêng, ý thức cá nhân
Thơ cũ
Thơ mới
- Chủ yếu là chữ ta (chữ tôi nếu có phải ẩn sau chữ ta)
- Thường đề cập đến những tình cảm chung, mang tính cộng đồng, ít thể hiện tính cá nhân, nếu có thì chưa quyết liệt mạnh mẽ
- Chưa có ý thức tạo nên phong cách cá nhân
- Ảnh hưởng của tư tưởng Phương Đông
- Xuất hiện chữ tôi với cái nghĩa tuyệt đối của nó
sự trỗi dậy bùng nổ của ý thức cá nhân
- Người viết trực tiếp bày tỏ những cảm xúc, tình cảm riêng tư cá nhân
- Ý thức khẳng định tài năng vị trí cá nhân xuất hiện hàng loạt phong cách thơ - Ảnh hưởng của tư tưởng phương Tây
=> Nhận xét chung: Tác giả đã bắt đúng mạch chính của hai dòng chảy thi ca (thơ cũ và thơ mới; thơ trung đại và thơ hiện đại)
- Phát hiện đúng cái gốc của sự khác biệt (tôi-ta)
- Cách thâu tóm vấn đề ngắn gọn, ấn tượng
=> Phong trào thơ mới là thời đại của cái tôi, cái tôi thoát ly không nhiều ràng buộc, không nhiều lễ giáo phong kiến. Cái tôi ấy là cái tôi bản ngã đẩy mạnh mẽ đầy cá tính và nó tạo cho cho giai đoạn Thơ mới như được khoác lên một tấm áo mới rất hiện đại, rất tinh tế, rất khác biệt và là một luồng sinh khí mới, một quan niệm thẩm mĩ mới, một tư duy nghệ thuật mới của các nhà thơ giai đoạn này.
b. Hành trình của cái tôi cá nhân trong nghĩa tuyệt đối của nó
- “Ngày thứ nhất- ai biết đích xác..... nó thật bỡ ngỡ.... nó như lạc loài nơi....quan niệm cá nhân”
- “...Bởi vậy cho nên, khi chữ tôi, với cái nghĩa tuyệt đối của nó, xuất hiện giữa thi đàn Việt nam, bao nhiêu con mắt nhìn nó một cách khó chịu.”
- “Nhưng, ngày một ngày hai, nó mất dần cái vẻ bở ngỡ. Nó được vô số người quen. Người ta lại còn thấy nó đáng thương. Mà thật nó tội nghiệp quá!”
- Ngày thứ nhất bơ vơ, lạc loài khó chịu, ác cảm
- Ngày một, ngày hai vô số người quen chấp nhận
3. Bi kịch của cái tôi cá nhân và cách giải quyết
a. Bi kịch của cái tôi cá nhân
- Bi kịch thứ nhất: “Thi nhân ta cơ hồ đã mất hết cái cốt cách hiên ngang ngày trước. Chữ ta với họ to rộng quá. Tâm hồn của họ chỉ vừa thu trong khuôn khổ chữ tôi...... Nhưng ta trách gì Xuân Diệu! Xuân Diệu, nhà thơ đại biểu đầy đủ nhất cho thời đại, chỉ nói cái khổ sở, cái thảm hại của hết thảy chúng ta.”
=> Bi kịch mất hết cốt cách hiên ngang ngày trước:
Không có khí phách ngang tàn như Lí Bạch
Không có lòng tự trọng, sinh cảnh cơ hàn như Nguyễn Công Trứ
Rên rỉ, khổ sở, thảm hại
* VD, so sánh :
Nguyễn Công Trứ:
“Ngày ba bữa, vỗ bụng rau bịch bịch,
Người quân tử ăn chẳng cầu no,
Đêm năm canh, an giấc ngáy kho kho,
Đời thái bình cửa thường bỏ ngỏ.”
=> Cười trước cảnh nghèo
Xuân Diệu:
“Nỗi đời cay cực đang giơ vuốt
Cơm áo không đùa với khách thơ”
=> Khóc than rên rỉ trước cảnh nghèo
=> Chốt: Cái tôi trong Thơ mới yếu đuối khổ sở thảm hại không có khí phách cốt cách của người xưa
- Bi kịch thứ hai: “Đời chúng ta đã nằm trong vòng chữ tôi. Mất bề rộng ta đi tìm bề sâu. Nhưng càng đi sâu càng lạnh. Ta thoát lên tiên cùng Thế Lữ, ta phiêu lưu trong trường tình cùng Lưu Trọng Lư, ta điên cuồng với Hàn Mặc Tử, Chế Lan Viên, ta đắm say cùng Xuân Diệu. Nhưng động tiên đã khép, tình yêu không bền, điên cuồng rồi tỉnh, say đắm vẫn bơ vơ. Ta ngơ ngẩn buồn trở về hồn ta cùng Huy Cận.”
- Mất bề rộng ta tìm bề sâu càng đi sâu càng lạnh
Không tìm được tiếng nói chung với cộng đồng, không tìm được sự giao thiêp Trốn vào ý thức cá nhân, thoát ly cuộc đời theo xu hướng thoát ly Càng muốn vượt thoát thì cuối cùng lại càng bế tắc, cô đơn
- Thế Lữ lên tiên Động tiên khép
- Lưu Trọng Lư phiêu lưu trong trường tình tình yêu không bền
- Chế Lan Viên, Hàn Mặc Tử điên cuồng điên rồi tỉnh
- Xuân Diệu đắm say vẫn bơ vơ
- Huy Cận ngẩn ngơ buồn sầu
=> Động từ, liệt kê lỗi diễn đạt tinh tế, tài hoa, lập luận chặt chẽ, giàu cảm xúc
=> Bi kịch buồn, cô đơn, bế tắc
- Nhà thơ Vũ Hoàng Chương cũng viết:
“Say đi em! Say đi em!
Say cho lơi lả ánh đèn
Cho cung bậc ngả nghiêng, cho điên rồ xác thịt!
Rượu, rượu nữa! và quên, quên hết!”Hay trong bài thơ Quên, nhà thơ cũng bộc bạch:
“Hãy buông lại gần đây làn tóc rối,
Sát gần đây gần nữa, cặp môi điên,
Rồi em sẽ dìu anh trên cánh khói,
Đưa hồn say về tận cuối trời Quên.” Tư tưởng thoát ly, trốn chạy thực tại nhưng vẫn bế tắc, cô đơn
=> Chính sự thoát ly theo các xu hướng đã đưa đến sự “nở rộ” của các phong cách thơ
- Bi kịch thứ 3: “Thời trước, dầu bị oan khuất như Cao Bá Nhạ, dầu bị khi bỏ như cô phụ trên bến Tầm Dương, vẫn còn có thể nương tựa vào một cái gì không di dịch. Ngày nay lớp thành kiến phủ trên linh hồn đã tiêu tan cùng lớp hoa hoè phú trên thi tử. Phương Tây đã giao trả hồn ta lại cho ta. Nhưng ta bàng hoàng vì nhìn vào đo ta thấy thiếu một điều, một điều cần hơn trăm nghìn điều khác: một lòng tin đầy đủ.”
Bi kịch thiếu lòng tin đầy đủ vào thực tại, tìm cách thoát ly nhưng rồi rơi vào bi kịch (không thể nương tựa vào 1 cái gì đó, không thể di dịch như thời trước)
b. Giải pháp cho những bi kịch
“Bi kịch ấy họ gửi cả vào tiếng Việt. Họ yêu vô cùng thứ tiếng trong mấy mươi thế kỉ đã chia sẻ vui buồn với cha ông. Họ dồn tình yêu quê hương trong tình yêu tiếng Việt. Tiếng Việt, họ nghĩ, là tấm lụa đã hứng vong hồn những thế hệ qua. Đến lượt họ, họ cũng muốn mượn tấm hồn bạch chung để gửi nỗi băn khoăn riêng.
Nhưng do đó trong thất vọng sẽ nảy mầm hi vọng.
Chưa bao giờ như bây giờ họ hiểu câu nói can đảm của ông chủ báo Nam phong: “Truyện Kiều còn, tiếng ta còn; tiếng ta còn, nước ta còn”.
Chưa bao giờ như bây giờ họ cảm thấy tinh thần nòi giống cũng như các thể thơ xưa chỉ biến thiên chứ không sao tiêu diệt.
Chưa bao giờ như bây giờ họ thấy cần phải tìm về dĩ vãng để vin vào những gì bất diệt đủ bảo đảm cho ngày mai.”- Điệp cấu trúc “chưa bao giờ”, giọng văn giàu cảm xúc
- Giải pháp cho những bi kịch: Gửi tình yêu vào tiếng Việt
Đánh giá giải pháp:
+ Tấm lòng trân trọng, tình yêu tha thiết với tiếng Việt
+ Thể hiện sức sống lâu bền của tiếng Việt
+ Tạo ra mối quan hệ gần gũi giữa tiền nhân và hậu nhân
=> Tấm lòng yêu nước của những nhà thơ mới
III. Tổng kết
1. Nội dung
- Nêu rõ nội dung cốt yếu của tinh thần Thơ mới-cái tôi
- Nói lên cái bi kịch ngấm ngầm trong hồn người thi nhân hồi bấy giờ, trân trọng cách giải quyết bi kịch- tình yêu tiếng Việt, tình yêu nước của các nhà thơ mới
2. Nghệ thuật
- Nghệ thuật lập luận chặt chẽ, khoa học từ khái quát đến cụ thể, từ xưa đến nya, từ xa đến gần (phản ánh tư duy khoa học, sự am hiểu sâu sắc đối tượng)
- Văn phong tài hoa, sắc sảo mà tinh tế, ngôn ngữ giàu hình ảnh mang sắc thái biểu cảm cao tiêu biểu cho phong cách nổi bật của Hoài Thanh
B.Bài tập
I. Bài tập trắc nghiệm.
Câu 1.Lời đánh giá nào sau đây đúng với Hoài Thanh?
Trong tư cách là nhà phê bình văn học. Hoài Thanh được xem là:
A.Một nhà phê bình xuất sắc nhất của Thơ mới Việt Nam.
B.Một trong những nhà phê bình xuất sắc nhất của nền VHVN đương đại
C. Một trong những nhà phê bình xuất sắc nhất của nền VHVN hiện đại.
D.Một trong những nhà phê bình xuất sắc nhất của VHVN thế kỉ XX
Câu 2.Thông tin nào sau đây là chính xác ?
Một thời đại trong thi ca là bài tiểu luận:
A.Mở đầu cuốn Thi nhân Việt nam
B. Mở đầu cuốn phê bình và tiểu luận ( Hoài Thanh )
C.Kết thúc cuốn Thi nhân Việt Nam ( Hoài Thanh )
D.Kết thúc cuốn phê bình và tiểu luận ( Hoài Thanh)
Câu 3. Thông tin nào sau đây là chính xác ?
A.Đoạn trích Một thời đại trong thi ca trong SGK nằm ở:
A. Phần mở đầu bài tiểu luận Một thời đại trong thi ca.
B.Phần giữa bài tiểu luận Một thời đại trong thi ca
C. Phần cuối bài tiểu luận Một thời đại trong thi ca.
D. Phần kết bài tiểu luận Một thời đại trong thi ca.
Câu 4.Khái quát nào sau đây đúng nhất?
Về nội dung , doạn trích Một thời đại trong thi ca tập trung bàn về :
Sự khác nhau giữ cái tôi và cái ta.
Bi kịch của các nhà thơ mới.
Sự trong sáng ,tinh tế của ngôn ngữ thơ tiếng Việt
Tinh thần thơ mới
Câu 5.Theo Hoài Thanh , thơ mới ra đời như thế nào ?
Thơ mới ra đời một cách bất ngờ ,đoạn tuyệt với thơ cũ.
Thơ mới ra đời từ thơ cũ và còn rớt lại ít nhiều dáu vết thơ cũ.
Thơ mới ra đời từ thơ cũ và lưu giữ lại đầy đủ tinh thần thơ cũ.
Thơ mới ra đời từ nền tảng của các nước phương Tây.
Câu 6. Theo Hoài Thanh . khi chữ Tôi xuất hiện trên thi đàn văn học Việt Nam, nó nhận được thái đọ phẩn ứng như thế nào từ công chúng văn học A.Người ta khó chịu và không bao giờ chấp nhận nó.
B.Người ta thấy khó chịu , nhưng dần dần thấy nó thật đáng thương.
C. Người ta chỉ thấy nó gần gũi, tội nghiệp, đáng thương
D. Người ta thấy thương cảm nhưng không dễ dàng chấp nhận nó.
Câu 7. Khi bàn về bi kịch của cái tôi của các tác giả Thơ mới, nhắc đến nẻo thoát li riêng của hồn thơ Hàn Mặc Tử, Chế Lan Viên, Hoài Thanh đã dùng đến từ nào ?
Điên dại
Điên rồ
Điên khùng
Điên cuồng
Câu 8. Khi bàn về bi kịch của cái tôi của các tác giả Thơ mới, nhắc đến nẻo thoát li riêng của hồn thơ Xuân Diệu, Hoài Thanh đã dùng đến từ nào
A.Dắm đuối
B.Đắm say
C.Đắm chìm
D. Say Đắm
Câu 9. Khi bàn về bi kịch của cái tôi của các tác giả Thơ mới, nhắc đến nẻo thoát li riêng của hồn thơ Xuân Diệu, Hoài Thanh đã dùng đến từ nào ?
A.Ngẩn ngơ sầu
B.Man mắc buồn
C.Ngậm ngùi buồn
D. Vẩn vơ buồn
Câu 10.Trong đoạn trích,Hoài Thanh có viết: “ Phương Tây đã giao trả hồn ta lại cho ta.Nhưng ta bàng hoàng vì nhìn vào đó ta thấy thiếu một điều, một điều cần hơn trăm nghìn điều khác.
. Điều cần hơn trăm nghìn điều khác đó là gì ?
A.Một lòng tin đầy đủ
B.Một tình yêu đầy đủ
C.Một ý thức cá nhân đầy đủ.
C.Một ý thức cộng đòng dày đủ.
II. Bài tập tự luận.
Lòng yêu nước của các nhà thơ mới được thể hiện như thế nào trong các bài thơ Vội vàng ,Tràng Giang , Đây thôn VĨ Dạ
10
- ĐỀ THI THỬ THPT MÔN TOÁN NĂM 2019 – ĐỀ SỐ 2 THẦY GIÁO: NGUYỄN QUỐC CHÍ x Câu 1. Họ nguyên hàm của hàm số f x e cos x 2019 là x A. F x e sin x 2019 C. x B. F x e sin x C. x C. F x e sin x 2019x C. x D. F x e sin x 2019x C. Câu 2. Với a, b 0 tùy ý, mệnh đề nào dưới đây đúng? A. log ab loga .logb. 2 B. log ab 2loga 2 logb. 2 C. log ab loga 2 logb. D. log ab loga logb. Câu 3. Cho hàm số y f x liên tục trên ¡ , có bảng biến thiên như hình sau: x y y -1 1 2 0 2 3 4 Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai? A. Hàm số có hai điểm cực trị. B. Hàm số có giá trị lớn nhất bằng 2 và giá trị nhỏ nhất bằng 3 . C. Đồ thị hàm số có đúng một đường tiệm cận. D. Hàm số nghịch biến trên mỗi khoảng ; 1 , 2; . Câu 4. Điểm nào trong hình vẽ dưới đây là điểm biễu diễn của số phức z 1 i 2 i ? A. P B. M C. N D. Q Câu 5. Cho hình chóp S.ABC có SB SC BC CA a . Các mặt phẳng (ABC) và (SAC) cùng vuông góc với mặt phẳng (SBC). Tính thể tích khối chóp S.ABC A. a3 3 4 B. a3 2 12 C. a3 3 12 D. a3 3 6 5 3 5 1 1 3 Câu 6. Cho hàm số f liên tục trên đoạn 0;6 . Nếu f x dx 2 và f x dx 7 thì f x dx có giá trị bằng. A. 5. B. 5 . C. 9. D. 9 . x3 Câu 7. Hàm số y 3x 2 5x 2 nghịch biến trên khoảng nào dưới đây? 3 Trang 1 A. 5; . B. ;1 . C. 2;3 . D. 1;5 . C. 2; D. 2; Câu 8. Tập xác định của hàm số y log x 2 là 2 B. ¡ \ 2 A. ¡ Câu 9. Cấp số cộng u n có số hạng đầu u1 3 , công sai d 2 thì số hạng thứ 5 là A. u 5 8. B. u 5 5. C. u 5 1. D. u 5 7. 4 Câu 10. Cho hàm số f x có đạo hàm liên tục trên đoạn 1; 4 và thỏa mãn f 1 12 , f x 17 . Tính 1 giá trị của f 4 ? A. f 4 9. B. f 4 19. C. f 4 29. D. f 4 5. Câu 11. Tìm điều kiện cần và đủ của a, b, c để phương trình a sin x b cos x c có nghiệm A. a 2 b 2 c 2 B. a 2 b 2 c 2 C. a 2 b 2 c 2 D. a 2 b 2 c 2 Câu 12. Từ một nhóm có 10 học sinh nam và 8 học sinh nữ, có bao nhiêu cách chọn ra 5 học sinh trong đó có 3 học sinh nam và 2 học sinh nữ? 3 2 A. C10 .C8 3 2 B. A10 .A8 1 Câu 13. Tìm tập nghiệm S của bất phương trình 2 A. S 1; 2 B. S ;1 3 2 C. A10 A8 x 2 3x 3 2 D. C10 C8 1 4 C. S 1; 2 D. S 2; Câu 14. Cho (H) là khối lăng trụ đứng tam giác đều có tất cả các cạnh bằng nhau. Biết thể tích của (H) 3 . Tính độ dài các cạnh của khối lăng trụ (H) 4 bằng A. 3 16 3 B. 3 3 C. 1 D. 3 4 Câu 15. Cho khối bát diện đều ABCDEF như hình vẽ. Khẳng định nào sau đây sai? A. Mặt phẳng (ABCD) vuông góc với mặt phẳng (CEF) B. Mặt phẳng (EBFD) là mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng AC C. Các điểm A, B, C, D cùng thuộc một mặt phẳng D. Các điểm E, B, C, D cùng thuộc một mặt phẳng Câu 16. Cho hàm số y x 3 3x 2 có đồ thị (C). Viết phương trình tiếp tuyến của (C) tại giao điểm của (C) với trục tung. A. y 2x 1. B. y 2x 1. C. y 3x 2. Câu 17. Biết đường thẳng y x 2 cắt đồ thị hàm số y D. y 3x 2. 2x 1 tại hai điểm phân biệt A, B có hoành độ x 1 lần lượt x A , x B . Khi đó x A x B là: A. x A x B 5. B. x A x B 2. C. x A x B 1. D. x A x B 3. Trang 2 Câu 18. Nguyên hàm F x của hàm số f x 2x A. cot x x 2 2 . 16 B. cot x x 2 1 thỏa mãn F 1 là. 2 sin x 4 2 . 16 C. cot x x 2 1. D. cot x x 2 2 . 16 Câu 19. Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại A, SA vuông góc với mặt phẳng (ABC) và AB 2 , AC 4 , SA 5 . Mặt cầu đi qua các đỉnh của hình chóp S.ABC có bán kính là A. R 5 2 B. R 5 10 C. R 3 D. R 25 2 C. y x 4 3x 2 1 D. y x Câu 20. Đồ thị hàm số nào sau đây có tâm đối xứng? A. y x 3 x B. y x 2 Câu 21. Tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các số phức z thỏa mãn z 2 i 4 là đường tròn có tâm I và bán kính R lần lượt là A. I 2; 1 , R 4. B. I 2; 1 , R 2. C. I 2; 1 , R 4. D. I 2; 1 , R 2. Câu 22. Cho hình trụ có thiết diện qua trục là một hình vuông là diện tích toàn phần bằng 64a 2 . Tính bán kính đáy của hình trụ. A. r 4 6a 3 Câu 23. Cho hàm số y B. r 8 6a 3 C. r 4a D. r 2a ax b có đồ thị như hình dưới. Khẳng định nào x1 dưới đây là đúng? A. b 0 a. B. 0 b a. C. b a 0. D. 0 a b. Câu 24. Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho đường thẳng d: x 3 y 1 z 1 và điểm 2 2 2 M 1; 2; 3 . Mặt cầu tâm M, tiếp xúc với đường thẳng d có bán kính R bằng bao nhiêu A. R 2 B. R 2 5 C. R 2 2 D. R 4 2 ln x b Câu 25. Cho tích phân I 2 dx a ln 2 với a là số thực, b và c là các số nguyên dương, đồng thời x c 1 b là phân số tối giản. Tính giá trị của biểu thức P 2a 3b c . c A. P 6 Câu 26. Cho hàm số f x B. P 6 C. P 5 D. P 4 x m2 với m là tham số thực. Giả sử m 0 là giá trị dương của tham số m để x 8 hàm số có giá trị nhỏ nhất trên đoạn 0;3 bằng 3 . Giá trị m 0 thuộc khoảng nào trong các khoảng cho dưới đây? Trang 3 A. 2;5 . B. 1; 4 . C. 6;9 . D. 20; 25 . Câu 27. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi cạnh a và ABC 60 . Hình chiếu vuông góc của điểm S lên mặt phẳng (ABCD) trùng với trọng tâm tam giác ABC. Gọi là góc giữa đường thẳng SB với mặt phẳng (SCD), tính sin biết rằng SB a A. sin 1 4 B. sin 1 2 C. sin 3 2 D. sin 2 2 Câu 28. Ông A vay của ngân hàng Agribank 200 triệu đồng để sửa nhà, theo thể thức lãi kép với lãi suất 1,15% một tháng. Hàng tháng vào ngày ngân hàng thu lãi ông A trả tiền đều đặn 7 triệu đồng. Sau một năm do có sự cạnh tranh giữa các ngân hàng nên lãi suất giảm xuống còn 1%/tháng. Gọi m là số tháng ông A hoàn trả hết nợ (tính từ tháng đầu vay). Hỏi m gần nhất với số nào trong các số sau A. 36 tháng. B. 35 tháng. C. 38 tháng. D. 33 tháng. Câu 29. Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác ABC vuông tại A góc ABC 30 ; tam giác SBC là tam giác đều cạnh a và mặt phẳng (SAB) vuông góc với mặt phẳng (ABC). Khoảng cách từ A đến mặt phẳng (SBC) bằng A. a 6 . 5 B. a 6 . 3 C. a 3 . 3 D. a 6 . 6 Câu 30. Cho các dạng đồ thị (I), (II), (III) như hình dưới đây: Đồ thị hàm số y x 3 bx 2 x d b, d ¡ có thể là dạng nào trong các dạng trên? A. (III). B. (I) và (III). Câu 31. Cho số phức z a bi a, b ¡ A. P 7. C. (I) và (II). B. P 1. thỏa mãn D. (I). z 1 z 3i 1 và 1 . Tính P a b . z i z i C. P 1. D. P 2. Câu 32. Hàm số y f x x 1 . x 2 . x 3 ... x 2018 có bao nhiêu điểm cực đại? A. 1009. B. 2018. C. 2017. D. 1008. Câu 33. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho bốn điểm A 3;3;0 , B 3;0;3 , C 0;3;3 , Tìm tọa độ tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC. A. H 2; 2; 2 B. H 2; 2; 2 C. H 2; 2; 2 D. H 2; 2; 2 Câu 34. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, phương trình đường thẳng vuông góc chung của hai x 1 t x 2 2t đường thẳng d1 : y 2 t và d 2 : y 1 đi qua điểm nào dưới đây? z 2t z t A. M 2;7; 2 . B. N 0;3; 2 . C. P 1; 1;0 . D. Q 2;0;1 . Trang 4 Câu 35. Cho hàm số f x x 3 x 1 Đồ thị hàm số g x 2 x 1 x 3 có đồ thị như hình vẽ. x có bao nhiêu đường tiệm cận? f x 3 A. 0. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 36. Tìm tất cả các giá trị của tham số m để đồ thị hàm số y x 4 2m 2 x 2 2m có ba điểm cực trị A, B, C sao cho O, A, B, C là các đỉnh của một hình thoi (với O là gốc tọa độ). A. m 1. B. m 1. C. m 2. D. m 3. Câu 37. Trong một cuộc giao lưu học sinh giỏi cấp tỉnh, ban tổ chức chọn 12 em trong danh sách học sinh đạt giải mời lên phỏng vấn. Các em ngồi ngẫu nhiên vào hai dãy bàn đối diện nhau, mỗi dãy có sáu ghế và mỗi ghế chỉ ngồi được một học sinh. Tính xác suất để tổng các số thứ tự của hai em ngồi đối diện nhau là bằng nhau biết rằng các em đó có số thứ tự trong danh sách lập thành một cấp số cộng. A. 1 126 B. 1 252 C. 1 10395 Câu 38. Cho f x là hàm số chẵn, liên tục trên đoạn 1;1 và A. I 8 B. I 4. D. 1 954 1 1 1 1 f x f x dx 4 . Kết quả 1 e D. I C. I 2 x dx 1 4 Câu 39. Một công ty cần sản xuất các sản phẩm bằng kim loại có dạng khối lăng trụ tam giác đều có thể tích bằng 4 3 m3 rồi sơn hai mặt đáy và hai mặt bên. Hỏi diện tích cần sơn mỗi sản phẩm nhỏ nhất bằng bao nhiêu mét vuông? A. 6. B. 5. C. 4 3. D. 3 3. Câu 40. Cho hình lăng trụ ABC.ABC có thể tích bằng 9a 3 . Các điểm M, N, P lần lượt thuộc các cạnh AA , BB , CC sao cho A. V 11 3 a 27 AM 1 BN 1 CP 2 , , . Tính thể tích V của khối đa diện ABC.MNP AA 2 BB 3 CC 3 7 3 B. V a 2 9 3 C. V a 2 11 3 D. V a 18 Câu 41. Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho ba điểm A 0; 2; 1 , B 2; 4;3 , C 1;3; 1 . uuur uuur uuur Tìm điểm M Oxy sao cho MA MB 3MC đạt giá trị nhỏ nhất. 1 3 A. ; ;0 5 5 1 3 B. ; ;0 5 5 1 3 C. ; ;0 5 5 3 4 D. ; ;0 5 5 Câu 42. Cho hàm số f x có f 2 f 2 0 và bảng xét dấu của đạo hàm như sau x 2 f x 0 1 0 2 0 Hàm số y f 3 x nghịch biến trên khoảng nào dưới đây? 2 Trang 5 A. 2;5 B. 1; C. 2; 1 D. 1; 2 1 2x Câu 43. Xét các số thực dương x, y thỏa mãn ln 3x y 1 . Tính giá trị nhỏ nhất của biểu thức xy 1 1 P x xy A. Pmin 8 B. Pmin 16 C. Pmin 4 D. Pmin 2 Câu 44. Gọi S là tập hợp tất cả các số tự nhiên gồm 5 chữ số đôi một khác nhau được lập từ các chữ số 5, 6, 7, 8, 9. Tính tổng tất cả các số trong tập hợp S A. 9333420 B. 46666200 C. 9333240 D. 46666240 3 2 Câu 45. Cho hàm số bậc ba f x x mx nx 1 với m, n ¡ , biết m n 0 và 7 2 2m n 0 . Khi đó số điểm cực trị của đồ thị hàm số g x f x là. A. 7. B. 5. C. 9. Câu 46. Có bao nhiêu giá trị nguyên của m để phương trình D. 11. 1 2 cos x 1 2sin x m có nghiệm 2 thực A. 3 B. 5 C. 4 D. 2 Câu 47. Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho 3 điểm A 1;0;1 , B 3; 2;0 , C 1; 2; 2 . Gọi (P) là mặt phẳng đi qua A sao cho tổng khoảng cách từ B và C đến (P) lớn nhất biết rằng (P) không cắt đoạn BC. Khi đó véc tơ pháp tuyến của mặt phẳng (P) là r r r r A. n 2; 2; 1 B. n 1;0; 2 C. n 1; 2; 1 D. n 1;0; 2 Câu 48. Cho khối chóp tứ giác đều SABCD có cạnh đáy bằng a. Góc giữa cạnh bên và mặt phẳng đáy bằng 60. Gọi M là điểm đối xứng với C qua D. Gọi N là trung điểm của SC. Mặt phẳng (BMN) chia khối chóp SABCD thành hai khối đa diện (H1) và (H2). Trong đó (H1) chứa điểm C. Thể tích của khối (H1) là A. 7 6 3 a 72 B. 5 6 3 a 72 C. 5 6 3 a 36 D. 7 6 3 a 36 Câu 49. Cho hình lập phương ABCDABCD có cạnh bằng 1. Cắt hình lập phương bằng một mặt phẳng đi qua đường chéo BD . Tính giá trị nhỏ nhất của diện tích Thiết Diện thu được A. 2 3 B. 3 2 C. 3 2 D. 3 2 Câu 50. Tính tổng S 1 2.2 3.22 4.23 .......... 2018.2 2017 A. S 2017.22018 1 B. S 2017.22018 C. S 2018.22018 1 D. S 2019.22018 1 ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI CHI TIẾT 1. C 2. C 3. B 4. D 5. C 6. B 7. D 8. B 9. B 10. C 11. D 12. A 13. C 14. C 15. D 16. C 17. A 18. A 19. A 20. A Trang 6 21. A 22. A 23. C 24. B 25. D 26. A 27. D 28. B 29. D 30. D 31. D 32. D 33. C 34. A 35. D 36. A 37. C 38. C 39. A 40. C 41. A 42. A 43. A 44. C 45. D 46. C 47. D 48. B 49. D 50. A Trang 7
- CHUYÊN ĐỀ 1 - PHẤN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ A. MỤC TIÊU: * Hệ thống lại các dạng toán và các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử * Giải một số bài tập về phân tích đa thức thành nhân tử * Nâng cao trình độ và kỹ năng về phân tích đa thức thành nhân tử B. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ BÀI TẬP I. TÁCH MỘT HẠNG TỬ THÀNH NHIỀU HẠNG TỬ: Định lí bổ sung: + Đa thức f(x) có nghiệm hữu tỉ thì có dạng p/q trong đó p là ước của hệ số tự do, q là ước dương của hệ số cao nhất + Nếu f(x) có tổng các hệ số bằng 0 thì f(x) có một nhân tử là x – 1 + Nếu f(x) có tổng các hệ số của các hạng tử bậc chẵn bằng tổng các hệ số của các hạng tử bậc lẻ thì f(x) có một nhân tử là x + 1 f(-1) f(1) + Nếu a là nghiệm nguyên của f(x) và f(1); f(- 1) khác 0 thì a - 1 và a + 1 đều là số nguyên. Để nhanh chóng loại trừ nghiệm là ước của hệ số tự do 1. Ví dụ 1: 3x2 – 8x + 4 Cách 1: Tách hạng tử thứ 2 3x2 – 8x + 4 = 3x2 – 6x – 2x + 4 = 3x(x – 2) – 2(x – 2) = (x – 2)(3x – 2) Cách 2: Tách hạng tử thứ nhất: 3x2 – 8x + 4 = (4x2 – 8x + 4) - x2 = (2x – 2)2 – x2 = (2x – 2 + x)(2x – 2 – x) = (x – 2)(3x – 2) Ví dụ 2: x3 – x2 - 4 1 Ta nhân thấy nghiệm của f(x) nếu có thì x = 1; 2; 4 , chỉ có f(2) = 0 nên x = 2 là nghiệm của f(x) nên f(x) có một nhân tử là x – 2. Do đó ta tách f(x) thành các nhóm có xuất hiện một nhân tử là x – 2 Cách 1: x – x – 4 = 3 2 x 3 2 x 2 x 2 2 x 2 x 4 x 2 x 2 x ( x 2) 2( x 2) = x 2 x2 x 2 Cách 2: x 3 x 2 4 x 3 8 x 2 4 x 3 8 x 2 4 ( x 2)( x 2 2 x 4) ( x 2)( x 2) x 2 x2 2x 4 (x 2) (x 2)(x2 x 2) = Ví dụ 3: f(x) = 3x3 – 7x2 + 17x – 5 Nhận xét: 1, 5 không là nghiệm của f(x), như vậy f(x) không có nghiệm nguyên. Nên f(x) nếu có nghiệm thì là nghiệm hữu tỉ 1 Ta nhận thấy x = 3 là nghiệm của f(x) do đó f(x) có một nhân tử là 3x – 1. Nên f(x) = 3x3 – 7x2 + 17x – 5 = 3 x 3 x 2 6 x 2 2 x 15 x 5 3 x 3 x 2 6 x 2 2 x 15 x 5 2 2 = x (3x 1) 2 x(3x 1) 5(3x 1) (3x 1)( x 2 x 5) 2 2 2 Vì x 2 x 5 ( x 2 x 1) 4 ( x 1) 4 0 với mọi x nên không phân tích được thành nhân tử nữa Ví dụ 4: x3 + 5x2 + 8x + 4 Nhận xét: Tổng các hệ số của các hạng tử bậc chẵn bằng tổng các hệ số của các hạng tử bậc lẻ nên đa thức có một nhân tử là x + 1 2 x3 + 5x2 + 8x + 4 = (x3 + x2 ) + (4x2 + 4x) + (4x + 4) = x2(x + 1) + 4x(x + 1) + 4(x + 1) = (x + 1)(x2 + 4x + 4) = (x + 1)(x + 2)2 Ví dụ 5: f(x) = x5 – 2x4 + 3x3 – 4x2 + 2 Tổng các hệ số bằng 0 thì nên đa thức có một nhân tử là x – 1, chia f(x) cho (x – 1) ta có: x5 – 2x4 + 3x3 – 4x2 + 2 = (x – 1)(x4 - x3 + 2 x2 - 2 x - 2) Vì x4 - x3 + 2 x2 - 2 x - 2 không có nghiệm nguyên cũng không có nghiệm hữu tỉ nên không phân tích được nữa Ví dụ 6: x4 + 1997x2 + 1996x + 1997 = (x4 + x2 + 1) + (1996x2 + 1996x + 1996) = (x2 + x + 1)(x2 - x + 1) + 1996(x2 + x + 1) = (x2 + x + 1)(x2 - x + 1 + 1996) = (x2 + x + 1)(x2 - x + 1997) Ví dụ 7: x2 - x - 2001.2002 = x2 - x - 2001.(2001 + 1) = x2 - x – 20012 - 2001 = (x2 – 20012) – (x + 2001) = (x + 2001)(x – 2002) II. THÊM , BỚT CÙNG MỘT HẠNG TỬ: 1. Thêm, bớt cùng một số hạng tử để xuất hiện hiệu hai bình phương: Ví dụ 1: 4x4 + 81 = 4x4 + 36x2 + 81 - 36x2 = (2x2 + 9)2 – 36x2 = (2x2 + 9)2 – (6x)2 = (2x2 + 9 + 6x)(2x2 + 9 – 6x) = (2x2 + 6x + 9 )(2x2 – 6x + 9) Ví dụ 2: x8 + 98x4 + 1 = (x8 + 2x4 + 1 ) + 96x4 = (x4 + 1)2 + 16x2(x4 + 1) + 64x4 - 16x2(x4 + 1) + 32x4 = (x4 + 1 + 8x2)2 – 16x2(x4 + 1 – 2x2) = (x4 + 8x2 + 1)2 - 16x2(x2 – 1)2 = (x4 + 8x2 + 1)2 - (4x3 – 4x )2 = (x4 + 4x3 + 8x2 – 4x + 1)(x4 - 4x3 + 8x2 + 4x + 1) 2. Thêm, bớt cùng một số hạng tử để xuất hiện nhân tử chung Ví dụ 1: x7 + x2 + 1 = (x7 – x) + (x2 + x + 1 ) = x(x6 – 1) + (x2 + x + 1 ) 3 = x(x3 - 1)(x3 + 1) + (x2 + x + 1 ) = x(x – 1)(x2 + x + 1 ) (x3 + 1) + (x2 + x + 1) = (x2 + x + 1)[x(x – 1)(x3 + 1) + 1] = (x2 + x + 1)(x5 – x4 + x2 - x + 1) Ví dụ 2: x7 + x5 + 1 = (x7 – x ) + (x5 – x2 ) + (x2 + x + 1) = x(x3 – 1)(x3 + 1) + x2(x3 – 1) + (x2 + x + 1) = (x2 + x + 1)(x – 1)(x4 + x) + x2 (x – 1)(x2 + x + 1) + (x2 + x + 1) = (x2 + x + 1)[(x5 – x4 + x2 – x) + (x3 – x2 ) + 1] = (x2 + x + 1)(x5 – x4 + x3 – x + 1) Ghi nhớ: Các đa thức có dạng x3m + 1 + x3n + 2 + 1 như: x7 + x2 + 1 ; x7 + x5 + 1 ; x8 + x4 +1; x5 + x + 1 ; x8 + x + 1 ; … đều có nhân tử chung là x2 + x + 1 III. ĐẶT BIẾN PHỤ: Ví dụ 1: x(x + 4)(x + 6)(x + 10) + 128 = [x(x + 10)][(x + 4)(x + 6)] + 128 = (x2 + 10x) + (x2 + 10x + 24) + 128 Đặt x2 + 10x + 12 = y, đa thức có dạng (y – 12)(y + 12) + 128 = y2 – 144 + 128 = y2 – 16 = (y + 4)(y – 4) = ( x2 + 10x + 8 )(x2 + 10x + 16 ) = (x + 2)(x + 8)( x2 + 10x + 8 ) Ví dụ 2: A = x4 + 6x3 + 7x2 – 6x + 1 Giả sử x 0 ta viết 1 6 1 + 2 2 x4 + 6x3 + 7x2 – 6x + 1 = x2 ( x2 + 6x + 7 – x x ) = x2 [(x2 + x ) + 6(x 1 x )+7] 1 1 2 Đặt x - x = y thì x2 + x = y2 + 2, do đó 4 1 A = x2(y2 + 2 + 6y + 7) = x2(y + 3)2 = (xy + 3x)2 = [x(x - x )2 + 3x]2 = (x2 + 3x – 1)2 Chú ý: Ví dụ trên có thể giải bằng cách áp dụng hằng đẳng thức như sau: A = x4 + 6x3 + 7x2 – 6x + 1 = x4 + (6x3 – 2x2 ) + (9x2 – 6x + 1 ) = x4 + 2x2(3x – 1) + (3x – 1)2 = (x2 + 3x – 1)2 2 2 2 2 2 Ví dụ 3: A = ( x y z )( x y z ) ( xy yz +zx) ( x2 y 2 z 2 ) 2( xy yz +zx) ( x2 y 2 z 2 ) ( xy yz +zx)2 = 2 2 2 Đặt x y z = a, xy + yz + zx = b ta có 2 2 2 A = a(a + 2b) + b2 = a2 + 2ab + b2 = (a + b)2 = ( x y z + xy + yz + zx)2 4 4 4 2 2 2 2 2 2 2 2 4 Ví dụ 4: B = 2( x y z ) ( x y z ) 2( x y z )( x y z) ( x y z) Đặt x4 + y4 + z4 = a, x2 + y2 + z2 = b, x + y + z = c ta có: B = 2a – b2 – 2bc2 + c4 = 2a – 2b2 + b2 - 2bc2 + c4 = 2(a – b2) + (b –c2)2 2 2 2 2 2 2 Ta lại có: a – b2 = - 2( x y y z z x ) và b –c2 = - 2(xy + yz + zx) Do đó; 2 2 2 2 2 2 B = - 4( x y y z z x ) + 4 (xy + yz + zx)2 = 4x2 y2 4 y2 z2 4z2 x2 4x2 y2 4y2 z2 4z2 x2 8x2 yz 8xy2 z 8xyz2 8xyz(x y z) 3 3 3 3 Ví dụ 5: (a b c) 4(a b c ) 12abc Đặt a + b = m, a – b = n thì 4ab = m2 – n2 m2 - n 2 4 ). Ta có: a3 + b3 = (a + b)[(a – b)2 + ab] = m(n2 + m3 + 3mn 2 4c3 3c(m2 - n 2 ) 3 4 C = (m + c) – 4. = 3( - c3 +mc2 – mn2 + cn2) 5 = 3[c2(m - c) - n2(m - c)] = 3(m - c)(c - n)(c + n) = 3(a + b - c)(c + a - b)(c - a + b) III. PHƯƠNG PHÁP HỆ SỐ BẤT ĐỊNH: Ví dụ 1: x4 - 6x3 + 12x2 - 14x + 3 Nhận xét: các số 1, 3 không là nghiệm của đa thức, đa thức không có nghiệm nguyên củng không có nghiệm hữu tỉ Như vậy nếu đa thức phân tích được thành nhân tử thì phải có dạng (x2 + ax + b)(x2 + cx + d) = x4 + (a + c)x3 + (ac + b + d)x2 + (ad + bc)x + bd a c 6 ac b d 12 ad bc 14 đồng nhất đa thức này với đa thức đã cho ta có: bd 3 1, 3 Xét bd = 3 với b, d Z, b với b = 3 thì d = 1 hệ điều kiện trên trở thành a c 6 ac 8 2c 8 c 4 a 3 c 14 ac 8 a 2 bd 3 Vậy: x4 - 6x3 + 12x2 - 14x + 3 = (x2 - 2x + 3)(x2 - 4x + 1) Ví dụ 2: 2x4 - 3x3 - 7x2 + 6x + 8 Nhận xét: đa thức có 1 nghiệm là x = 2 nên có thừa số là x - 2 do đó ta có: 2x4 - 3x3 - 7x2 + 6x + 8 = (x - 2)(2x3 + ax2 + bx + c) a 4 3 b 2a 7 a 1 b 5 c 2b 6 c 4 2 c 8 4 3 2 = 2x + (a - 4)x + (b - 2a)x + (c - 2b)x - 2c Suy ra: 2x4 - 3x3 - 7x2 + 6x + 8 = (x - 2)(2x3 + x2 - 5x - 4) 6 Ta lại có 2x3 + x2 - 5x - 4 là đa thức có tổng hệ số của các hạng tử bậc lẻ và bậc chẵn bằng nahu nên có 1 nhân tử là x + 1 nên 2x3 + x2 - 5x - 4 = (x + 1)(2x2 - x - 4) Vậy: 2x4 - 3x3 - 7x2 + 6x + 8 = (x - 2)(x + 1)(2x2 - x - 4) Ví dụ 3: 12x2 + 5x - 12y2 + 12y - 10xy - 3 = (a x + by + 3)(cx + dy - 1) = acx2 + (3c - a)x + bdy2 + (3d - b)y + (bc + ad)xy – 3 ac 12 bc ad 10 a 4 c 3 3c a 5 bd 12 b 6 d 2 3 d b 12 12x2 + 5x - 12y2 + 12y - 10xy - 3 = (4 x - 6y + 3)(3x + 2y - 1) BÀI TẬP: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử: CHUYÊN ĐỀ 2 - SƠ LƯỢC VỀ CHỈNH HỢP, 7 CHUYÊN ĐỀ 2: HOÁN VỊ, TỔ HỢP A. MỤC TIÊU: * Bước đầu HS hiểu về chỉnh hợp, hoán vị và tổ hợp * Vận dụng kiến thức vào một ssó bài toán cụ thể và thực tế * Tạo hứng thú và nâng cao kỹ năng giải toán cho HS B. KIẾN THỨC: I. Chỉnh hợp: 1. định nghĩa: Cho một tập hợp X gồm n phần tử. Mỗi cách sắp xếp k phần tử của tập hợp X ( 1 k n) theo một thứ tự nhất định gọi là một chỉnh hợp chập k của n phần tử ấy Số tất cả các chỉnh hợp chập k của n phần tử được kí hiệu A k n 2. Tính số chỉnh chập k của n phần tử II. Hoán vị: 1. Định nghĩa: Cho một tập hợp X gồm n phần tử. Mỗi cách sắp xếp n phần tử của tập hợp X theo một thứ tự nhất định gọi là một hoán vị của n phần tử ấy Số tất cả các hoán vị của n phần tử được kí hiệu Pn 2. Tính số hoán vị của n phần tử ( n! : n giai thừa) 8 III. Tổ hợp: 1. Định nghĩa: Cho một tập hợp X gồm n phần tử. Mỗi tập con của X gồm k phần tử trong n phần tử của tập hợp X ( 0 k n) gọi là một tổ hợp chập k của n phần tử ấy Số tất cả các tổ hợp chập k của n phần tử được kí hiệu C k n 2. Tính số tổ hợp chập k của n phần tử C. Ví dụ: 1. Ví dụ 1: Cho 5 chữ số: 1, 2, 3, 4, 5 a) có bao nhiêu số tự nhiên có ba chữ số, các chữ số khác nhau, lập bởi ba trong các chữ số trên b) Có bao nhiêu số tự nhiên có 5 chữ số, các chữ số khác nhau, lập bởi cả 5 chữ số trên c)Có bao nhiêu cách chọn ra ba chữ số trong 5 chữ số trên Giải: a) số tự nhiên có ba chữ số, các chữ số khác nhau, lập bởi ba trong các chữ 3 số trên là chỉnh hợp chập 3 của 5 phần tử: A = 5.(5 - 1).(5 - 2) = 5 . 4 . 3 5 = 60 số b) số tự nhiên có 5 chữ số, các chữ số khác nhau, lập bởi cả 5 chữ số trên là hoán vị cua 5 phần tử (chỉnh hợp chập 5 của 5 phần tử): 5 A = 5.(5 - 1).(5 - 2).(5 - 3).(5 - 4) = 5 . 4 . 3 . 2 . 1 = 120 số 5 9 c) cách chọn ra ba chữ số trong 5 chữ số trên là tổ hợp chập 3 của 5 phần tử: C 3 5 5.(5 - 1).(5 - 2) 5.4.3 60 10 3! 3.(3 1)(3 2) 6 = nhóm 2. Ví dụ 2: Cho 5 chữ số 1, 2, 3, 4, 5. Dùng 5 chữ số này: a) Lập được bao nhiêu số tự nhiên có 4 chữ số trong đó không có chữ số nào lặp lại? Tính tổng các số lập được b) lập được bao nhiêu số chẵn có 5 chữ số khác nhau? c) Lập được bao nhiêu số tự nhiên có 5 chữ số, trong đó hai chữ số kề nhau phải khác nhau d) Lập được bao nhiêu số tự nhiên có 4 chữ số, các chữ số khác nhau, trong đó có hai chữ số lẻ, hai chữ số chẵn Giải a) số tự nhiên có 4 chữ số, các chữ số khác nhau, lập bởi 4 trong các chữ số 4 trên là chỉnh hợp chập 4 của 5 phần tử: A = 5.(5 - 1).(5 - 2).(5 - 3) = 5 . 4 5 . 3 . 2 = 120 số Trong mỗi hang (Nghìn, trăm, chục, đơn vị), mỗi chữ số có mặt: 120 : 5 = 24 lần Tổng các chữ số ở mỗi hang: (1 + 2 + 3 + 4 + 5). 24 = 15 . 24 = 360 Tổng các số được lập: 360 + 3600 + 36000 + 360000 = 399960 b) chữ số tận cùng có 2 cách chọn (là 2 hoặc 4) bốn chữ số trước là hoán vị của của 4 chữ số còn lại và có P4 = 4! = 4 . 3 . 2 = 24 cách chọn Tất cả có 24 . 2 = 48 cách chọn 10
- TIẾT 45. BÀI 20: NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ (1428 -1527) (tt) IV. MỘT SỐ DANH NHÂN VĂN HÓA, VĂN TỘC I.MỤC TIÊU BÀI HỌC 1.Kiến thức - Hiểu biết sơ lược cuộn đời và những cống hiến to lớn của một số danh nhân văn hóa, tiêu biểu là Nguyễn Trãi và Lê Thánh Tông đ ối v ới s ự nghi ệp c ủa nước Đại Việt ở thế kỉ XV. 2.Kĩ năng: Kĩ năng phân tích, đánh giá các sự kiện lịch sử 3.Thái độ: - Tự hào và biết ơn những bậc danh nhân thời Lê, từ đó hình thành ý thức trách nhiệm giữ gìn và phát huy truyền thống văn hóa dân tộc. II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1.Chuẩn bị của giáo viên: Chân dung Nguyễn Trãi: Sưu tầm câu chuyện dân gian về các danh nhân văn hóa. 2.Chuẩn bị của HS: Học bài, soạn bài trước khi đến lớp III.DỰ KIÊN PHƯƠNG PHÁP 1.Chủ đạo: vấn đáp, trực quan, động nảo, trình bày 1 phút. 2.Bổ trợ: gợi mở, diễn giải. IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. HOẠT HOẠT CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Ổn định lớp (1p): Kiểm tra -Lớp trưởng báo cáo. sỉ số NỘI DUNG 2.Kiểm tra bài củ (5p) - Dựng lại quốc tử giám -H: Giáo dục và thi cử thời Lê ở TL, mở nhiều trường Sơ có đặc điểm gì? học ở các lộ. - Nho giáo chiếm địa vị độc tôn là nội dung của thi cử. - Thi cử chặt chẽ qua 3 kì. -Thời Lê Sơ ( 14281527) tổ chức được 26 khoa thi, lấy đổ 989 -H: Nêu một số thành tựu văn tiến sỉ, 20 trạng nguyên. hóa tiêu biểu? -Văn học… -Khoa học … -Nghệ thuật… 3.Bài mới (39p) :Giới thiệu bài mới:…… -Lắng nghe tích cực *HĐ1:Nguyễn Trãi (1380 – 1442 ) -Gọi HS đọc SGK -Đọc SGK mục 1 -H: Trong cuộc khởi nghĩa -Là nhà chính trị, quân Lam Sơn, Nguyễn Trãi có vai sự đại tài; những đóng trò như thế nào? góp của ông là một trong những nguyên nhân quan trọng dẫn đến thắng lợi của khởi -H: sau khởi nghĩa Lam Sơn, nghĩa Lam Sơn. ông có những đóng góp gì đối -Viết nhiều tác phẩm có với đất nước? giá trị +Văn học: “Bình Ngô Đại Cáo”… +Sử học, Địa lý học: Quân Trung Từ Mệnh Tập, Dư Địa Chí… -H: Các tác phẩm của ông tập -Thể hiện tư tưởng trung phản ánh nội dung gì? nhân đạo sâu sắc. -H: Qua nhận xét của Lê -Tài năng đức độ sáng Thánh Tông, em hãy nêu chói của ông: yêu nước, những đóng góp của Nguyễn thương dân. HS đọc Trãi? phần in nghiêng trong 1.Nguyễn Trãi (1380 – 1442 ) (10p) - Là nhà chính trị quân sự đại tài, danh nhân văn hóa thế giới. -Có nhiều tác phẩm có giá trị: Bình Ngô Sách, Quân Trung từ mệnh tập, Bình Ngô đại Cáo, Dư địa chí… -Thể hiện tư tưởng nhân đạo yếu nước, thương dân SGK. -Là anh hùng dân tộc, là bậc mưu lược trong khởi nghĩa Lam Sơn. -Là nhà văn hóa kiệt xuất, là tinh hoa của thời đại bấy giờ, tên tuổi của ông rạng rỡ -Giảng: H47. Trong nhà thờ trong lịch sử. Nguyễn Trãi ở làng Nhị Khê, -Tiếp nhận thông tin còn lưu giữ nhiều di vật quý trong đó có bức chân dung Nguyễn Trãi mà nhiều nhà nghiêng cứu cho là khá cổ, bức tranh thể hiện khá đạt tấm lòng yêu nước. Thương dân của Nguyễn Trãi ( những nét hiền hòa đượm vẻ ưu tư sâu lắng, máy tóc bạc phơ và đôi mắt tình anh của Nguyển 2. Thánh Tông (1442 – Trãi). 1497) (10p) -Chuyển ý …. *HĐ2:Thánh Tông (1442 – 1497) -H: Trình bày biểu hiện cùa em về vua Lê Thánh Tông? -H: Ông có những đóng góp gì cho vịêc phát triển kinh tế văn hóa? -H: Kể những đóng góp của Lê Thánh Tông trong lĩnh vực văn hóa? -Con thứ tư của Lê Thái Tông, mẹ là Ngô Thị Ngọc Giao. -Năm 1460 được lên ngôi khi 18 tuổi. -Quan tâm phát triển kinh tế (phát triển nông nghiệp – công thhương nghiệp, đê Hồng Đức, luật Hồng đức), phát triển giáo dục và văn hóa. -Hội tao đàn -Nhiều tác phẩm văn học có giá trị gồm văn thơ chữ Hán (300 bài), văn thơ chữ Nôm. -Là một vị vua anh minh, một tài năng xuất sắc trên nhiều lĩnh vực KT, chính trị, quân sự, văn học. -Có nhiều tác phẩm có giá trị: Quỳnh uyển cửu ca, Châu cơ thắng thưởng, Hồng đức quốc âm thi tập… -Thơ của ông chứa đựng tình yêu nước và tinh thần dân tộc sâu sắc. -Lập Hội Tao đàn. -Giảng: Thơ văn của Lê thánh Tông và hội Tao Đàn phần lớn ca ngợi nhà Lê, ca ngợi phong cách đất nước, đậm đà tinh thần yêu nước. Ông là nhân vật xuất sắc -Là nhà sử học nổi về nhiều mặt. tiếng TK XV. -1441 đỗ Tiến sĩ. -Chuyển ý… -Tác giả cuốn “ Đại *HĐ3: Ngô Sĩ Liên (TK XV) -H: Hiểu biết của em về Ngô Việt sử kí toàn thư”. -Tên phố. Sĩ Liên? -Tên trường học nỗi tiếng. Thể hiện vai trò và -H: Tên tuổi của Ngô Sĩ Liên trách nhiệm học tập tốt còn lại dấu ấn gì? của giáo viên và học sinh, xứng đáng với tên tuổi của vị danh nhân văn hóa của dân tộc. -Sọan thảo bộ “ Hí Phường Phả Lục”. Đây là công trình lịch sử nghệ thuật sân khấu. 3. Ngô Sĩ Liên (TK XV) (7p) - Là nhà sử học nổi tiếng TK XV. -Tác giả bộ Đại việt sử kí toàn thư. 4. Lương Thế Vinh (1442 - ? ) (7p) - Bộ “ Hí Phường Phả Lục”. - Là nhà toán học nổi tiếng, với nhiều tác phẩm -Chuyển ý…. *HĐ4: Lương Thế Vinh -Bộ “ Đại thành toán có giá trị như: Đại hành toán pháp. (1442 - ? ) pháp -H: Lượng Thế Vinh có vai trò quan trọng như thế nào đối với thành tựu về nghệ thuật? -Có nhiều đóng góp to -H: Ông đỗ trạng nguyên năm lớn về mọi mặc trong 1463. công trình toán học nổi sự phát triển KT-VH, tiếng của ông là gì? quân sự …. GV nên kể một số tình tiết chuyện về Lương Thế Vinh ( xem phụ lục ). 4.Củng cố (4p) -H: Đánh giá của em về một -Nguyễn Trải… danh nhân văn hóa tiêu biểu -Lê Thánh Tông…. thế kỉ XV? -Ngô Sỉ Liên… -Lương Thế Vinh… -H: Những danh nhân được nêu trong bài học đã có công lao gì đối với dân tộc?. -Ghi nhớ. 5.Dặn dò (1p) -Học thuộc bài, làm bài tập cuối bài. -Soạn trước bài 21. *Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………….................................................................................................. ....................................................................................................
- Viết đoạn văn ngắn về việc lựa chọn nghề nghiệp của thanh niên hiện nay 200 chữ Bài làm 1 Mười tám tuổi – đó là dấu mốc, một bước ngoặt quan trọng mà bạn sẽ trải qua trong cuộc đời. Sở dĩ vậy là vì bạn sẽ tự đi bằng chính đôi chân của mình. Bạn sẽ phải tìm cho mình một con đường để lập thân, lâp nghiệp. Lựa chọn nghề nghiệp ở lứa tuổi này thời nào cũng vậy, nhưng đối với thanh niên hiện nay có nhiều điều khiến chúng ta suy ngẫm. Trong bối cảnh đất nước, xã hội và toàn cầu đang bớt dần khoảng cách bởi sự tiến bộ của khoa học công nghệ, việc lựa chọn nghề nghiệp cho thanh niên là điều không còn quá khó khăn. Nhưng định hướng nào cho hướng lựa chọn ấy lại là một bài toán khó. Học đại học hay học nghề? Nhà trường phổ thông bấy lâu nay vẫn chỉ mang trọng trách giáo dục, phổ cập kiến thức, mang thành tích học sinh đỗ đại học ra làm thước đo. Cho nên việc giáo dục nghề nghiệp vẫn còn quá coi nhẹ. Thật đáng buồn khi đươc hỏi chỉ có khoảng 30% học sinh biết mình sẽ làm nghề gì, số còn lại mơ hồ và phó thác cho gia đình, xã hội. Đứng trước những thuận lợi và thách thức đố, bạn trẻ nào chủ động, tích cực, đón đầu xu hương sẽ thành công. Lựa chọn nghề nghiệp giờ không phải cố học môt cái nghề gì ra rồi xin việc cho bằng được đúng nghề đó. Với cơ chế xã hội mở, bạn hoàn toàn có thể tìm cho mình một nghề nghiệp phù hợp với hoàn cảnh thực tại mà chẳng cần nó đúng ngành bạn học. Hay có rất nhiều bạn trẻ hiện này có xu hướng không học đại học, tìm cho mình con đường đi khác và đã thành công. Lựa chọn nghề nghiệp rất quan trọng, sau đó mới tính đến đầu tư học cái gì để có nền tảng. Và cũng có thể chúng ta vừa học vừa làm, vừa mày mò, tìm tòi vừa quyết định. Chứ đừng để một hiện tượng xảy ra như hiện nay, sinh viên đại học tốt nghiệp đều chạy grab. Hãy để sự phát triển công nghệ phục vụ cuộc sống cho bạn, đừng lệ thuộc nó. Hơn nữa, chẳng có ai bảo bạn nên học cái này, làm cái kia tốt bằng sự chủ dộng của chính bạn cả. Hãy thật sáng suốt để có cho mình một nghề nghiệp mà bạn có thể sống hạnh phúc với nó! Bài làm 2 Với mỗi chúng ta, sau khi kết thúc những năm tháng trên ghế nhà trường, mỗi người lại lựa chọn cho mình một con đường riêng để đi tới thành công. Nhưng “Một thực tế phổ biến hiện nay là với đa phần giới trẻ các trường nghề chỉ được coi là lựa chọn cuối cùng khi giấc mơ gõ cửa các trường đại học của họ không đạt được”. Việt Nam là một đất nước nông nghiệp phải trải qua rất nhiều vất vả, khó nhọc, lao động mệt mỏi mới mong có được cuộc sống đầy đủ. Do đó, suy nghĩ và quan điểm cho rằng: chỉ HỌC, HỌC và HỌC mới có thể giúp mình phát triển, thoát khỏi sự nghèo khó sau lũy tre làng đã trở thành quan niệm ăn sâu vào tiềm thức và suy nghĩ của mỗi người. Vì vậy, đại học luôn là mục tiêu cao nhất và là nơi duy nhất được mọi người theo đuổi, cố gắng mọi giá để đạt được. Nhưng không phải ai cũng có đủ điều kiện hay may mắn để bước vào cánh cửa đó. Và khi niềm hy vọng bị dập tắt thì nhiều bạn trẻ mang theo sự chán nản, buông xuôi, thất vọng để lựa chọn theo học những trường nghề. Nếu các trường đại học tập trung đào tạo về tri thức nghiên cứu thì kĩ năng là mục tiêu đào tạo của các trường dạy nghề. Nếu xét trên các phương diện thì đây là hai yếu tố chủ đạo để phát triển kinh tế và đều được đề cao như nhau. Nhưng ở Việt Nam thì nghề chỉ được coi là “Chiếu dưới”. Đây không phải một hiện tượng đơn lẻ mà phổ biến trong cả nước. Nói cách khác, nhiều suy nghĩ tiêu cực còn nghĩ rằng vào trường nghề là một thất bại cực kì nặng nề. Điều này xuất phát từ nhiều nguyên nhân khác nhau.Trước hết đó là nhận thức. Chúng ta vẫn chưa thoát khỏi được quan niệm học nghề chỉ dành cho những công việc chân tay vất vả, phục vụ những công việc thiên về thể lực, ít cần đến nghiên cứu hay sáng tạo. Chưa tính đến thực tế hay hiệu quả công việc, trong các cuộc thi quốc tế, Việt Nam chỉ luôn đạt giải và thành tích cao ở những môn thi về lý thuyết còn những bộ môn yêu cầu kĩ năng thì nước ta vẫn rất hiếm khi được vinh danh. Thiết nghĩ, chúng ta cần thay đổi về cả nhận thức và hành động để xóa bỏ ranh giới giữa học đại học và học nghề.. Chính sách phát triển nên chú trọng đầu tư them cho các trường đào tạo nghề để tạo điều kiện tốt nhất cho việc học tập, thực hành của học viên, giúp đào tạo được nguồn nhân lực có tay nghề cao. Mỗi người cũng cần thay đổi nhận thức của mình. Dù là phát triển, đóng góp về tri thức hay lao động để tạo ra những sản phẩm hữu hình, có giá trị và thiết thực thì đều được trân trọng và có một vị trí như nhau. Đã đến lúc loại bỏ quan niệm chỉ đại học mới mang lại hạnh phúc và thành công. Hãy cùng thay đổi để các trường nghề trở thành một trong những lựa chọn tích cực của thế hệ trẻ thay vì con đường tạm thời, mang tính giải pháp khi cánh cửa đại học khép lại. Bài làm 3 Con người sinh ra và lớn lên, với mong muốn học tập và lựa chọn cho mình một nghề nghiệp lâu dài. Với một công việc thích hợp, con người có thể phát huy được tất cả những ưu điểm của mình. Hướng nghiệp là định hướng phát triển con người trong nghề nghiệp để con người đó có khả năng phát triển bản thân một cách tốt nhất. Chọn cho mình một nghề, nghĩa là chọn cho mình một tương lai. Việc chọn nghề thực sự quan trọng và vô cùng cần thiết. Chọn sai lầm một nghề nghĩa là đặt cho mình một tương lai không thực sự an toàn và vững chắc. Trước thực trạng, nhiều bạn trẻ chuẩn bị đi vào cánh cửa đại học, vẫn lúng túng về việc chọn cho mình một ngành học; nhiều bạn sau khi tốt nghiệp đại học, mới nhận ra là mình đã chọn sai ngành học và rất nhiều bạn trẻ phải học lại, làm lại những ngành nghề mới, gây bao nhiêu lãng phí về thời gian, tài chính cho gia đình và xã hội. Cánh cửa vào đại học không phải là cánh cửa duy nhất để bạn có thể thăng tiến và phát triển trong nghề nghiệp, bạn đã biết rất nhiều tấm gương doanh nhân thành công mà không nhất thiết phải qua trường đại học như: Bill Gate (Microsoft), Steven Jobs (Apple),… Đất nước đang cần rất nhiều bạn trẻ chọn lựa con đường khởi nghiệp với những dự án kinh doanh nhỏ, những người dám nghĩ, dám làm để bắt đầu với những ý tưởng mới cho sản phẩm và dịch vụ của mình, những dự án khởi đầu có thể là một quán ăn, có thể là một cửa hàng và cũng có thể là một cơ sở chăn nuôi, trồng trọt…, từ những dự án nhỏ này, trong một vài năm, chúng có thể trở thành những chuỗi quán ăn (như Phở 24), chuỗi cửa hàng (như chuỗi cửa hàng Mẹ & Bé, chuỗi cửa hàng Takeone…), các công ty, các trang trại, nông trại với quy mô lớn… Lúc đó, bạn sẽ rất hạnh phúc và tự hào về những thành quả đó, bạn đã thực sự khẳng định bản lĩnh làm chủ của mình và con đường bạn chọn là hoàn toàn đúng. Để thành công trong một nghề nghiệp, bạn không thể nào đi trên một con đường bằng phẳng cả, bạn phải trải nghiệm rất nhiều để đúc kết kinh nghiệm cho bản thân, ngoài những kiến thức và sách vở đã học. Nếu bạn chủ quan về những thành công bước đầu về nghề nghiệp, cũng như đã có tính tự mãn, nghĩa là bạn sẽ sắp gặp một rắc rối lớn và sự trả giá trên con đường nghề nghiệp của mình. Để chọn một nghề, bạn hãy quan tâm tới những vấn đề sau: – Bạn thích làm nghề gì? – Bạn có khả năng làm nghề đó hay không? – Sau khi bạn tốt nghiệp ĐH, thị trường có nhu cầu hay không? Bên cạnh các ý lớn đó, bạn còn phải quan tâm tới môi trường làm việc, đối tượng mà bạn sẽ làm việc cùng sau này, mục đích bạn chọn nghề đó… Sau khi các bạn quyết định chọn nghề rồi, các bạn mới quyết định chọn trường.
-
CHƯƠNG 3:
CẤU TRÚC MẠNG (TOPOLOGY HAY TÔ PÔ)
• Phương thức nối mạng
• Cấu trúc vật lý của mạng
• Giao thức truy cập đường truyền trên
mạng LAN
1
Phương thức nối mạng
• Broadcast (một điểm - nhiều điểm): tất cả
các trạm phân chia chung một đường
truyền vật lý.
2
Phương thức nối mạng
• Point-to-point (điểm –
điểm): các đường
truyền riêng biệt được
thiết lập để nối các cặp
máy tính lại với nhau.
3
Cấu trúc vật lý của mạng LAN
4
Dạng đường thẳng (Bus Topology)
Ưu điểm
Dễ dàng cài đặt và mở rộng
Chi phí thấp
Một máy hỏng không ảnh hưởng đến các
máy khác.
Hạn chế
Khó quản trị và tìm nguyên nhân lỗi
Giới hạn chiều dài cáp và số lượng máy tính
Hiệu năng giảm khi có máy tính được thêm
vào
Một đoạn cáp backbone bị đứt sẽ ảnh
hưởng đến toàn mạng
5
Dạng vòng tròn (Ring Topology)
• Ưu điểm
– Sự phát triển của hệ thống
không tác động đáng kể
đến hiệu năng
– Tất cả các máy tính có
quyền truy cập như nhau
• Hạn chế
– Chi phí thực hiện cao
– Phức tạp
– Khi một máy có sự cố thì
có thể ảnh hưởng đến các
máy tính khác
6
Dạng hình sao (Star Topology)
• Ưu điểm
– Dễ dàng bổ sung hay loại bỏ bớt
máy tính
– Dễ dàng theo dõi và giải quyết
sự cố
– Có thể phù hợp với nhiều loại
cáp khác nhau
• Hạn chế
– Khi hub không làm việc, toàn
mạng cũng sẽ không làm việc
– Sử dụng nhiều cáp
7
Phương thức truy cập đường truyền
• CSMA/CD
• Token Bus
• Token ring
Phương thức đa truy nhập sử dụng sóng mang có
phát hiện xung đột (CSMA/CD)
• Là phương pháp truy cập ngẫu nhiên sử dụng
cho mạng có cấu trúc hình BUS. Tất cả các
Nude truy cập ngẫu nhiên vào Bus chung
Phương thức đa truy nhập sử dụng sóng mang có
phát hiện xung đột (CSMA/CD)
• Nguyên tắc hoạt động: Khi 1 máy trạm truyền
dữ liệu, trước hết nó phải “nghe” xem đường
truyền “bận” hay “rỗi”. Nếu “rỗi” nó sẽ truyền
dữ liệu đi (theo khuôn dạng chuẩn), nếu
đường truyền “bận” thì nó sẽ thực hiện 1
trong 3 giải thuật sau:
Phương thức đa truy nhập sử dụng sóng mang có
phát hiện xung đột (CSMA/CD)
• Nếu đường truyền “bận” thì nó sẽ thực hiện 1
trong 3 giải thuật sau:
Trạm tạm “rút lui” chờ đợi trong một thời gian
ngẫu nhiên, sau đó lại bắt đầu nghe ngóng
đường truyền
Trạm tiếp tục “nghe” đến khi đường truyền “rỗi”
thì truyền dữ liệu đi với xác suất bằng 1
Trạm tiếp tục “nghe” đến khi đường truyền rỗi
thì truyền dữ liệu đi với xác suất bằng 0
Phương thức đa truy nhập sử dụng sóng mang có
phát hiện xung đột (CSMA/CD)
• Ưu điểm của các giải thuật:
Giải thuật 1 có hiệu quả trong việc tránh xung đột,
tuy nhiên, có thể có thời gian “chết” của đường
truyền vì cả 2 cùng đợi
Giải thuật 2: ngược lại, cố gắng giảm được thời gian
chết của đường truyền nhưng neeys có hơn 1 trạm
cùng truyền thì khả năng xảy ra xung đột sẽ cao
Giải thuật 3: với giá trị p chọn một cách hợp lý có
thể tối thiểu hóa được khả năng xung đột cũng như
giảm được thời gian chết trên các đường truyền
Phương thức đa truy nhập sử dụng sóng mang có
phát hiện xung đột (CSMA/CD)
• Tuy nhiên, xung đột xảy ra thường do độ trễ truyền
dẫn. CSMA thực chất là các trạm chỉ “Nghe trong khi
nói”, nên thực tế có xung đột nhưng các trạm vẫn
không thể biết và tiếp tục truyền dữ liệu dẫn đến tắc
nghẽn, xung đột thông tin trên đường truyền.
TOKEN BUS
• Để cấp phát quyền truy nhập đường truyền cho
một trạm cần truyền dữ liệu, một thẻ bài được
lưu chuyển trên một vòng logic được thiết lập
bởi các trạm có nhu cầu. Khi một trạm nhận
được thẻ bài nó có quyền truy nhập đường
truyền trong một thời gian xác định và có thể
truyền 1 hoặc nhiều đơn vị dữ liệu. Khi đã hết
dữ liệu hoặc hết thời gian cho phép, nó chuyển
thẻ bài cho trạm tiếp theo trên vòng logic. Thẻ
bài (token) là 1 đơn vị dữ liệu đặc biệt, có kích
thước và nội dung gồm các thông tin điều khiển
được quy định riêng cho mỗi phương pháp
TOKEN BUS
TOKEN BUS
• Thiết lập vòng logic: Vòng logic giữa các trạm có
nhu cầu truyền, được xác định theo một chuỗi
có thứ tự mà trạm cuối dùng liền kề với trạm
đầu tiên của vòng. Mỗi trạm được biết địa chỉ
của trạm liền kề và sau nó. Thứ tự các trạm trên
vòng logic độc lập với thứ tự vật lý. Các trạm
không hoặc chưa có nhu cầu truyền dữ liệu thì
không đưa vào vòng logic và chúng chỉ có thể
tiếp nhận dữ liệu
TOKEN BUS
• Duy trì trạng thái thực tế của mạng
Bổ sung định kỳ các trạm nằm ngoài vòng logic
nếu có nhu cầu truyền dữ liệu
Loại bỏ 1 trạm không còn nhu cầu truyền dữ
liệu ra khỏi vòng logic
Quản lý lỗi: Lỗi có thể đứt vòng hoặc trùng địa
chỉ
Khi cài đặt mạng hoặc đứt vòng cần phải khởi
tạo lại vòng. Việc khởi tạo vòng logic được thực
hiện khi một hoặc nhiều trạm phát hiện bus
vượt quá giá trị ngưỡng thời gian (time out)
hoặc thẻ bài bị mất
TOKEN RING
• Nguyên tắc hoạt động: Dùng thẻ bài lưu chuyển
trên đường vật lý để cấp phát truy nhập đường
truyền - CÂN BÀNG PHẢN ỨNG OXI HÓA KHỬ 1. H2SO4 + Cu CuSO4 + SO2 + H2O 2. H2SO4 + Fe → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O 3. H2SO4 + Al → Al2(SO4)3 + SO2 + H2O 4. H2SO4 + Mg → MgSO4 + SO2 + H2O 5. H2SO4 + Ag → Ag2SO4 + SO2 + H2O 6. H2SO4 + FeO → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O 7. H2SO4 + Fe3O4→ Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O 8. H2SO4 + FeCO3 → Fe2(SO4)3 + SO2 + CO2 + H2O 9. H2SO4 + FeS → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O 10. H2SO4 + S → SO2 + H2O 11. H2SO4 + C → SO2 + CO2 +H2O 12. H2SO4 + FeSO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O 13. H2SO4 + FeCO3 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O 14. H2SO4 + P → SO2 + H2O + H3PO4 15. FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + H2O 16. FeSO4 + K2Cr2O7 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + K2SO4 + Cr2(SO4)3 + H2O 17. HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + H2O 18. HCl + KMnO4 → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O 19. HCl + KClO3 → KCl + Cl2 + H2O 20. HCl + K2Cr2O7 → KCl + CrCl3 + Cl2 + H2O 21. HCl + CaOCl2 → CaCl2 + Cl2 + H2O 22. HNO3 + Cu → Cu(NO3)2 + NO2 + H2O 23. HNO3 + Cu → Cu(NO3)2 + NO + H2O 24. HNO3 + Mg → Mg(NO3)2 + NO2 + H2O 25. HNO3 + Mg → Mg(NO3)2 + NO + H2O 26. HNO3 + Mg → Mg(NO3)2 + N2O + H2O 27. HNO3 + Mg → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O 28. HNO3 + Al → Al(NO3)3 + NO2 + H2O 29.HNO3 + Al → Al(NO3)3 + NO+ H2O 30. HNO3 + Al → Al(NO3)3 + N2O + H2O 31. HNO3 + Al → Al(NO3)3 + N2 + H2O 32. HNO3 + Al → Al(NO3)3 + NH4NO3 + H2O 33. . SO2 + Br2 + H2O → H2SO4 + HBr 34. . SO2 + H2S → S + H2O 35. H2S + FeCl3 → FeCl2 + HCl + S 36. H2S (d.d) + Cl2 + H2O → H2SO4 + HCl 37. H2S (d.d) + Cl2 → HCl (d.d) + S (r) 38. HNO3 + Al → Al(NO3)3 + NxOy + H2O 39. H2SO4 + FexOy → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O 40. HNO3 + FexOy → Fe(NO3)3 + NO + H2O GV: Lê Hoa
- ENGLISH 4 Characters Ba (Vietnamese) Ben (British) Daisy (American) Nga (Vietnamese) Tom (American) Miss Lan (Vietnamese) Conversations Structures Unit 11: What time is it? Ba: Nga: Ba: Nga: Ba: Nga: Ba: Nga: Ba: Good morning, Nga. Hello, Ba. You look tired. What time do you get up? I get up at seven o’clock. And you? I get up at six thirty. What time do you have breakfast? I have breakfast at six forty-five. What time is it now? It’s seven fifteen. It’s time for school. Let’s hurry up. What time is it? What time do you go to school? What time do you go to bed? What time do you have dinner? She goes to school at 7 a.m. He has dinner at 7 p.m. Unit 12: What does your father do? Miss Lan: Tom: Nga: Nga: Tom: Nga: Tom: Nga: Tom: Nga: Tom: Nga: Let’s interview your friends about the jobs of their family members. Yes. OK. What does your father do, Tom? He’s a farmer. Where does he work? He works in a field. And what about your mother? She’s a nurse. Where does she work? In a hospital. OK. Now it’s your turn. My father is a worker. He works in a factory. My mother is a clerk. She works in an office. Unit 13: Would you like some milk? Daisy: Ben: Daisy: Ben: Daisy: Ben: Daisy: Ben: Daisy: Ben: Would you like some noodles? Yes, please. I love noodles. Would you like some milk? No, thanks. What about orange juice? Yes, please. It’s my favourite drink. I don’t like orange juice. My favorite drink is lemonade. What’s your favorite food, Daisy? It’s beef. It’s my favourite food, too. Daisy: What’s your favorite drink? Ben: It’s orange juice. Unit 14: What does he look like? Ba: Nga: Ba: Nga: Ba: Nga: Ba: Nga: Ba: Here are pictures of my family members. This is my father. He’s tall. And this is my mother. Oh, she’s tall, too. Who’s taller? My father is taller than my mother. Do you have any brothers or sisters? I have a younger brother. What does he look like? He’s short. Unit 15: When’s Children’s Day? Tom: Nga: Tom: Nga: Tom: Nga: What are you doing, Nga? I’m decorating my house. It’s Tet soon. What do you do at Tet? I watch firework displays. What else? I wear nice clothes and get lucky money When is Children’s Day? - It’s on the first of June. When is Christmas? - It’s on the twenty-fifth of Tom: Nga: Tom: from my parents. Oh, I like Tet! When is New Year in your country? It’s on the first of January. We always have a party for New Year. December. When is Teachers’ Day? - It’s on the twentieth of November. Unit 16: Let’s go to the bookshop. Ba: Daisy Ba: Daisy: Ba: Daisy: Ba: Daisy: Ba: Daisy: Hi, Daisy. Where are you going? I’m going to the bookshop. Why do you want to go to the bookshop? Because I want to buy some books. Oh! I want to buy some books, too. OK. Let’s go to the bookshop together. Great idea! But, can we go to the bakery first? Why do you want to go to the bakery? Because I want to buy some bread. I’m hungry. OK. Let’s go to the bakery. Unit 17: How much is the T-shirt? Daisy: Nga: Daisy: Nga: Daisy: Sale assistant (male): Nga: Oh, this T-shirt is very nice. Yes, it is. How much is it? Let’s ask the sale assistant. Excuse me. How much is this Tshirt? It’s 60,000 dong. Oh, look. Those jeans are very nice, too. Can I have a look at those jeans, How much are the jeans? How much is the T-shirt? please? Sale assistant (male): Nga: Sale assistant (male): Sure. Here you are. How much are they? They’re 95,000 dong. Unit 18: What’s your phone number? Tom: Nga: Tom: Nga: Tom: Nga: Tom: Nga: Tom: Nga: Wow! You have a mobile phone. It’s very nice. It’s a birthday present from my mother. What’s your phone number? It’s 0913 245 967. (break) Hello. May I speak to Nga, please? Speaking. Who is it? It’s Tom. Would you like to go skating this Sunday? Sorry, I can’t. I can’t skate. What about going for a picnic? Yes. I’d love to. Unit 19: What animals do you want to see? Ba Nga: Ba: Nga: Ba: Nga: Ba: Nga: Ba: The weather’s wonderful. Let’s go to the zoo. Great idea! What animals do you want to see? I want to see monkeys. Me too. I like monkeys. Why do you like monkeys? Because they’re funny. Do you like crocodiles? No, I don’t. I like monkeys because they are funny. I don’t like crocodiles because they are scary. Nga: Ba: Why not, Ba? Because they are scary. Unit 20: What are you going to do this summer? Tom: Daisy: Ba: Daisy: Tom: Daisy: Ba: Daisy: Ba: Only one month until our summer holidays! Yes! I love summer. It's a great time. Where are you going this summer, Daisy? I’m going to Nha Trang. What are you going to do there? I’m going to swim in the sea. And what are you going to eat? Do you eat seafood? Yes. I’m going to eat lots of seafood. It’s delicious. Sounds great!
- TIẾT 34 BÀI 30 : CHIẾN TRANH GIÀNH ĐỘC LẬP CỦA CÁC THUỘC ĐỊA ANH Ở BẮC MỸ. I. Mục tiêu: + Hiểu được cuộc đấu tranh giành độc lập của các thuộc đị Anh ở Bắc Mỹ là cuộc cách mạng Tư sản diễn ra dưới hình thức GPDT. + Nhận thức đúng vai trò quần chúng trong cách mạng. + Nắm vững diễn biến chính, xác định được vị trí 13 thuộc địa. II. Thiết bị: Tranh, ảnh SGK, các tư liệu và lược đồ 13 bang. III.Tiến trình lờn lớp: 1. Ổn định tổ chức: GV ghi sĩ số học sinh. 2. Kiểm tra: 1; Đặc điểm và diễn biến chính của cách mạng Hà Lan ? 2; Nguyên nhân, diễn biến chính của cách mạng Anh ? 3. Bài mới. Hoạt động của thầy và trũ Nội dung cần đạt 1. Sự phát triển của CNTB ở Bắc Mỹ Nguyên nhân bùng nổ chiến tranh. GV giớớ thiệu : Sau phát kiến địa lý tìm ra châu Mỹ của Côlômbô, dân châu Âu di sang châu Mỹ. - Trực quan bản đồ 13 bang ( 1607~1732 ) ? Nêu những biểu hiện về sự phát - Đến giữa thế kỷ XVIII: nước Anh có 13 triển CNTB ở Bắc Mĩ ? thuộc địa ở Bắc Mỹ ở dọc bờ biển Đại Tõy Dương (1,3tr dân) a. Sự phát triển của CNTB ở Bắc Mĩ: - Giữa KT XVIII: KT của 13 thuộc địa phát triển mạnh theo con đòng TBCN: + CTTC xuất hiện ở MB và MTây. + Đã có nông sản xuất khẩu. + Nhiều trung tâm kinh tế - XH xuất - Bắc: Công, Thương hiện. - Trung: Khoáng sản, Gỗ ( Đóng tàu ) - Nam; Đồn điền, Cây công nghiệp ? Sự phát triển đó đưa lại KQ gì? -> KQ: + Nhu cầu phát triển và trao đổi tăng. + Giao thụng vận tải và thụng tin liờn lạc tiến bộ. + Thị trường thống nhất. + Ngôn ngữ chính : tiếng Anh. ? Trước sự phát triển của KT thuộc b. Chính sách của TD Anh : địa, TD Anh đã thi hành c/s nh ư thế nào? * Kinh tế : - Anh cấm sản xuất hàng công nghiệp. - Cấm đưa máy móc và thợ từ Anh sang. - Cấm mở doanh nghiệp. ? Sự phát triển đó cạnh tranh với Anh. - Cấm không được tự do buôn bán với Vì vậy : nước khác. * Xã hội : - Ban hành chế độ thuế tăng. - Cấm khai hoang ( Miền Tây ) -> Kìm hãm thuộc địa, -> gây sự phản ứng. ? Tại sao Anh lại kìm hãm sự phát triển của thuộc địa? GV giải thích. - Sự phản ứng của Chủ trại, Chủ nô, Tư sản, Nông dân, Nô lệ-> Nguyên nhân bùng nổ chiến tranh. *Nắm được sự ra đời 13 thuộc địa của Anh ở Bắc Mĩ và sự phát triển 2. Diễn biến chiến tranh và sự thành kinh tế. lập Hợp chỳng quốc châu Mĩ ( USA ). a. Nguyên nhân trực tiếp : - Bắt đầu từ sự kiện 3 tàu chở chè ở ? Nguyên nhân trực tiếp bùng nổ CM? cảng Bôxtơn năm 1773 -> Chính phủ Anh trừng phạt thuộc địa. - Tháng 9/1774 : đại hội lục địa lần thứ nhất : - Tháng 9/1774 đại hội lục địa lần thứ I ( Continental - Lục địa ) GV gthiệu về ĐH: ? Thành phần tham gia? Yêu sách của nhõn dõn thuộc địa? KQ? + Yêu cầu : Vua Anh bãi bỏ hạn chế Công, Thương. + Kết quả : Vua Anh không chấp nhận. -> ND Bắc Mĩ căm phẫn. b. Diễn biến : 2gđ : * Giai đoạn 1 (1775 - 1777) - Tháng 4/1775 Chiến tranh bùng nổ. GV trình bày DB trên BĐ. -> phong trào giải phúng dt lên cao, 13 GV gthiệu cụ thể về tương quan so bang lần lượt tuyên bố tách khỏi Anh. - Tháng 5/1775: Đại hội lục địa lần 2. sỏnh LL. - Tháng 5/1775 đại hội lục địa lần thứ Nội dung : + Quyết định thành lập “ Quân đội lục II địa ” do Oasinhtơn chỉ huy. GV yêu cầu HV theo dõi SGK để nêu + Ngày 4/7/1776: thông qua tuyên ngôn độc lập ( Tố cáo chế độ áp bức của Anh, ND của ĐH lần 2: tuyên bố 13 thuộc địa thoát ly=USA) - ThomasJefferson là tác giả của bản tuyên ngôn 1775~1776 - United Stated of America ? Điểm tích cực? Hạn chế của TN? - Được nhân dân và các nước ủng hộ. - Ngày 4/7 trở thành ngày quốc khánh. Cuộc chiến tranh còn kéo dài đến năm1782 . Nắm được nguyên nhân trực tiếp và diễn biến nội chiến dẫn tới độc lập của 13 bang- Tuyên ngôn độc lập 1776. *Quốc hội: Thượng viện, Hạ viện, lập Pháp. *Tổng thống: Toàn quyền hành pháp. *Toà án; Quyền tư pháp. - Oasinhtơn được bầu làm Tổng thống đầu tiên. - GeorgeWashington (22/2/1732 ~ 14/12/1799) ? Rút ra ý nghĩ và tính chất cuộc chiến tranh. * Giai đoạn 2 (1777 - 1783) - 17/10/1777: Chiến thắng Xa-ra-tô-ga. -> bước ngoặt của chiến tranh. - 1781: Chiến thắng I-oóc-tao. -> quân Anh đầu hành. 3. Kết quả và ý nghĩa của chiến tranh giành độc lập. a. Kết quả: - Tháng 9/1783 hoà ước được ký kết ở Vecxai, Anh công nhận độc lập của 13 bang. - 1787 thông qua hiến pháp, củng cố nhà nước b. Tính chất- ý nghĩa: * Ý nghĩa: - Giải phóng khỏi sự thống trị của Anh - Thành lập Nhà nước mới - Mở đường cho kinh tế TBCN phát triển * Tính chất : Đây là một cuộc cách mạng tư sản. 4. Củng cố: Ghi nhớ các sự kiện: 1773, 1774, 4/1775, 5/1775, 4/7/1776, 1782, 9/1783, 1787. .Nắm được sự ra đời 13 thuộc địa của Anh ở Bắc Mĩ và sự phát triển kinh tế . Nắm được nguyên nhân trực tiếp và diễn biến nội chiến dẫn tới độc lập của 13 bang- Tuyên ngôn độc lập 1776. . Kết quả và ý nghĩa của chiến tranh giành độc lập. 5. Giao nhiệm vụ về nhà. Học bài theo cõu hỏi SGK, đọc bài 21.
-
ENGLISH 11 TEST UNIT 12: THE ASIAN GAMES
I. Supply the correct form of the word in bold.
1. There were only three of us on the........course. (advance)
2. She shows little.................of good music. (appreciate)
3. His …………………. is so good today. (perform)
4. The orchestra is very important for the................life of the city. (culture)
5. Demonstrations were held as a gesture of..............with the hunger strikers. (solid)
6. The club provides a.........of activities including swimming, tennis, and squash. (vary)
7. She took the job for...........reasons. (vary)
8. He has been.........described as a hero, a genius and a bully. (vary)
9. A back injury prevented active...........in any sports for a while. (participate)
10. Do you want to ………………………. in this event? (participate)
II. Choose the best answer:
1. The company has laid off 150 workers in an.......to save money.
A. effort B. efforts C. affect D. affection
2. The Asian Games are occasions when strength and sports ______ are tested.
A. events B. exercises C. practices D. skills
3. Workers give money to charity to show their.........with the strikers.
A. share B. combination C. solidarity D. strength
4. The Vietnamese participants always take part ______ sports events with great enthusiasm.
A. in B. on C. at D. to
5. The Asian Games have been advancing ______ all aspects.
A. on B. at C. in D. for
6. New sports and traditional sports have been added ______ the Games.
A. in B. on C. up D. to
7. In spite of all its ______, medical science knows little about the brain.
A. advantages B. advances C. approaches D. advents
8. Football fans gathered around the TV in the comer of the club to see the final.
A. assembled B. attracted C. wandered D. reached
9. Recently the Asian Games has increased in ______.
A. polular B. popularizing C. popularity D. popularly
10. I'd rather go to the football field ______ being at home today.
A. instead of B. because of C. inspite of D. due to
11. The World Cup is a football ______ which is open to all countries.
A. participation B. involvement C. occasion D. competition
12. Scuba-diving and windsurfing are both aquatic sports.
A. field B. water C. combat D. individual
13. Their efforts were much ______ when they won 2 gold, medals in divbuilding and billiards.
A. considered B. required C. expended D. appreciated
14. After the accident he lost his for the sport.
A. enthusiasm B. enthusiast C. enthusiastic D. enthusiastically
15. We are quite of the success of our country at the next Asian Games.
A. hope B. hopeful C. hopefully D. hopefulness
16. I do weight training every day to improve the of muscles.
A. strong B. strength C. strongly D. strengthen
17. We presented the athletes some flowers as a token of our _______for all their efforts to achieve.
A. appreciate B. appreciation C. appreciated D. appreciative
18. After the opening ceremony, the athletes got ready to start the .
A. compete B. competitor C. competition D. competitive
III. REDUCE OR OMISSION
He works in a company that makes smart phone.
®…………………………………………………………………….
What was the name of the girl whom you met last night?
®……………………………………………………………………
The house that was burnt has now been rebuilt.
®…………………………………………………………………….
The man whom I wanted to see was away on holiday.
®……………………………………………………………………
My new car that was broken has now been repaired.
®…………………………………………………………………….
Where are the books that were on that table? ®…………………………………………………………………….
The story is about a woman who has a lot of money and jewelry.
®…………………………………………………………………
Is there anything that I can do?
®…………………………………………………………
IV. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.
The first Asian Games were held in New Delhi, India, in 1951. The idea for the Asian Games originated with athletic (1) _____ held every two years from 1913 to 1934 under a number of names, beginning with the Eastern Olympics. Since 1954, the Asian Games have been held every four years. The governing div of the Asian Games is the Olympic Council of Asia. All the countries of Asia may participate. They include nations as far apart as Israel and Japan. However, relationships among (2) _____ countries are sometimes difficult. For example, the People’s Republic of China opposed the inclusion of Taiwan, (3) _____ led to Taiwan’s exclusion from the 1962 Games. Israel was excluded from the same Games (4) ______ a result of pressure from the Arab states. During the Asian Games of 1990, many Kuwaiti athletes refused to participate with Irag (5) ______ Irag’s invasion of Kuwait that year. Many of the competitive events are similar to those are held in the Olympic Games. Several sporting events are of particular interest to the people of Asia, such as the (6) _____ Chinese martial art of Wushu.
1. a. competitive b. competitions c. compete d. competitively
2. a. participated b. participating c. participate d. participates
3. a. this b. that c. who d. which
4. a. with b. by c. for d. as
5. a. because b. although c. when d. since
6. a. aging b. old-fashioned c. old d. ancient
V. Read the passage carefully and choose the correct answer.
The Asian Games owes its origins to small Asian multi-sport competitions. The Far Eastern Championship Games were created to show unity and cooperation among three nations: Japan, the Philippines and China. The first games were held in Manila, the Philippines in 1931. Other Asian nations participated after it was organized.
After World War II, a number of Asian countries became independent. Many of the new independent Asian countries wanted to use a new type of competition where Asian dominance should not be shown by violence and should be strengthened by mutual understanding. In August 1948, during the 14th Olympic Games in London, Indian representative Guru Dutt Sondhi proposed to sports leaders of the Asian teams the idea of having discussions about holding the Asian Games. They agreed to form the Asian Athletic Federation. A preparatory committee was set up to draft the charter for the Asian amateur athletic federation. In February, 1949, the Asian athletic federation was formed and used the name Asian Games Federation. It was decided to hold the first Asian Games in 1951 in New Delhi the capital of India. They added that the Asian Games would be regularly held once every four years.
1. The text is about .
A. the origin of the Asian Games
B. the Far Eastern Championship Games
C. the Games in Manila
D. the relationship of Japan, the Philippines, and China
2. The Far Eastern Championship Games .
A. were held in Manila after World War II
B. were held in Japan
C. were attended by all countries in Asia
D. had the participation of only three nations
3. The 14th Olympic Games took place .
A. in 1913 B. in august 1948 C. before the World War II D. in February 1949
A. were first held in China
B. were first held in Indian
C. were suggested establishing by a Londoner.
D. were held in same year of the 14th Olympic Games
5. The Asian Games were first held in.
A. 1931 B. 1941 C. 1948 D. 1951
- UBND HUYỆN QUẾ SƠN PHÒNG GD&ĐT KỲ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP HUYỆN NĂM HỌC 2012-2013 Môn: Tin học Thời gian làm bài: 150 phút (Không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC - VÒNG I Bài 1 (4.0 điểm): Viết chương trình cho phép nhập tọa độ ba điểm A, B, C trên mặt ph ắng tọa độ. Rồi thực hiện: a. Tính độ dài đoạn thẳng AB. b. Tính diện tích tam giác ABC. c. Tính độ dài đường cao AH. d. Đường thẳng đi qua A song song với BC cắt đường thẳng đi qua C song song với AB tại D. Hãy xác định tọa độ điểm D. Ví dụ: Bài 2 (4.0 điểm). Viết chương trình cho phép nhập số nguyên dương N. a. In ra dãy A(n) các số nguyên tố nhỏ hơn hoặc bằng N. b. In ra dãy B(n) các số Fibonacy nhỏ hơn hoặc bằng N. Dãy fibonacy là dãy được định nghĩa: F1 = 1; F2 = 1; Fn = Fn-1 + Fn-2. Ví dụ: 1 1 2 3 5 8 13 21 34 55 89 144 233 377 … c. In ra các số vừa thuộc dãy A(n) vừa thuộc dãy B(n). d. Số siêu nguyên tố là số nguyên tố có tính chất: Khi lần lược xóa các chữ số bên phải của nó ta cũng được các số nguyên tố. Ví d ụ: 23; 239; … là các s ố siêu nguyên tố. Hãy tìm các số siêu nguyên tố nhỏ hơn hoặc bằng N có trong dãy fibonacy. Ví dụ: Bài 3: (2.0 điểm) a c a.d + b.c để tính tống hai phân số. Viết + = b d b.d chương trình cho phép nhập số nguyên dương N > 2. Rồi thực hiện: 1 2 N -1 Tính tổng S = + + ... và ghi kết quả dạng phân số tối giản và dạng hỗn 2 3 N Có thể sử dụng công thức số. (Hỗn số a Ví dụ: b được in dạng: a(b/c) ) c UBND HUYỆN QUẾ SƠN PHÒNG GD&ĐT KỲ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP HUYỆN NĂM HỌC 2012-2013 Môn: Tin học Thời gian làm bài: 150 phút (Không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC - VÒNG II Bài 1 (2.0 điểm): Viết chương trình cho phép nhập số n nguyên dương và số thực x từ bàn phím (Với 1 n 100; 0 x 10 ) rồi tính các tổng sau: a. S1 = 1/1! + 1/2! + ... + 1/n! b. S2 = 1 – x/1! + x2 /2! – x3 /3! + ... + (-1)nxn/n! Biết rằng n! = 1. 2 ... (n-1).n Ví dụ: Bài 2: (4.0 điểm) Ngày sinh của mỗi học sinh được ghi bằng một số có 8 chữ số. Trong đó hai số đầu ghi ngày, hai số tiếp theo ghi tháng và bốn số cuối ghi năm. Vi ết chương trình cho phép nhập ngày sinh của N học sinh. Rồi thực hiện: a. Trong N học sinh vừa nhập có bạn nào sinh nh ật vào ngày 22 tháng 01 không? b. Lớp chỉ tổ chức sinh nhật chung khi có hai người trở lên có cùng ngày sinh nhật. Cho biết những ngày lớp tổ chức sinh nhật? c. Cho biết người trẻ nhất có ngày sinh là bao nhiêu? d. Cho biết người (được nhập) thứ k lớn thứ mấy trong lớp? Ví dụ: Bài 3: (4.0 điểm) Viết chương trình nhập vào một dãy A(N) các số thực gồm N phần tử: A 1, A2, A3…. AN. Rồi thực hiện: a. Xét xem A(N) có là dãy tăng dần không? Biết rằng dãy tăng d ần là dãy có phần tử đứng sau lớn hơn phần tử đứng trước. b. Tìm cặp số Ai, Aj trong dãy A(N) sao cho tích Ai*Aj có giá tr ị l ớn nhất. Trong trường hợp tích lớn nhất bằng nhau cần chỉ ra tất cả các trường hợp. c. Tìm các số Ai có trong dãy A(N) sao cho Ai b ằng tổng 2 số khác trong dãy A(N). d. Tìm phần tử xuất hiện nhiều lần nhất trong dãy. (Nếu có nhiều phần tử có số lần xuất hiện nhiều nhất bằng nhau thì in ra phần tử đầu tiên tìm thấy) Ví dụ:
-
CHỦ ĐỀ SINH HOC 8:
Thời lượng thực hiện: 5 tiết
(Từ bài 55 đến bài 59/SGK)
A. Lí do chọn chủ đề
- Căn cứ vào sự tương đồng về nội dung kiến thức, mối liên hệ kiến thức giữa các bài.
- Căn cứ vào phân phối chương trình bộ môn Sinh học 8.
- Dựa vào sự lôgic giữa các mạch kiến thức nên tôi xây dựng chủ đề Nội tiết với thời lượng 5 tiết gồm các bài 55,56,57,58,59 trong chương trình SGK Sinh học 8
B. Nội dung
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Chỉ ra được sự giống nhau và khác nhau giữa tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết.
- Nêu được tên các tuyến nội tiết chính của cơ thể và vị trí của chúng.
- Trình bày được tính chất và vai trò của các sản phẩm tiết của tuyến nội tiết từ đó nêu rõ tầm quan trọng của hệ nội tiết trong đời sống.
- Trình bày được vị trí, cấu tạo, chức năng của tuyến yên.
- Nêu rõ vị trí, chức năng của tuyến giáp.
- Xác định rõ mối quan hệ nhân quả giữa hoạt động của các tuyến với các bệnh do hooc môn của các tuyến đó quá ít hoặc nhiều.
- Phân biệt chức năng nội tiết và ngoại tiết của tuyến tuỵ dựa trên cấu tạo của tuyến.
- Sơ đồ hoá chức năng của tuyến tuỵ trong sự điều hoà lượng đường trong máu.
- Trình bày các chức năng của tuyến trên thận dựa trên cấu tạo của tuyến.
- Sơ đồ hóa chức năng của tuyến tụy trong sự điều hòa lượng đường trong máu luôn giữ ở mức ổn định.
- Trình bày chức năng của tuyến trên thận dựa trên cấu tạo giải phẫu của tuyến
Trình bày được chức năng của tinh hoàn và buồng trứng.
- Kể tên các loại hooc môn sinh dục nam và nữ.
- Hiểu rõ ảnh hưởng của hooc môn sinh dục nam và nữ đến biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì.
- Nêu được ví dụ để chứng minh cơ thể tự điều hoà hoạt động tiết của các tuyến nội tiết.
- Bằng dẫn chứng nêu rõ được sự phối hợp trong hoạt động nội tiết để giữ vững tính ổn định của môi trường trong.
2. Kĩ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát tranh hình khai thác thông tin.
- Hoạt động nhóm, trình bày ý kiến trong nhóm và trước tập thể.
- Phân tích so sánh, tổng hợp, khái quát kiến thức
- Vận dụng kiến thức giải thích các hiện tượng trong thực tế
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức giữ gìn sức khoẻ , bảo vệ cơ thể .
- Có ý thức vệ sinh cơ thể, vệ sinh cơ quan sinh dục.
* Định hướng phát triển năng lực
- Qua chủ đề cần hình thành cho HS các năng lực sau
+ Năng lực tự học, tự nghiên cứu tài liệu
+ Năng lực quan sát, phân tích tranh hình, mô hình.
+ Năng giải quyết vấn đề theo nhóm giao tiếp, ứng xử trong khi thảo luận nhóm.
+ Năng tự quản lí trong khi hoạt động nhóm
II. Thiết bị dạy học, học liệu.
1. Giáo viên:
- Bảng phụ, phiếu học tập
- Tranh hình, mô hình các tuyến nội tiết: tuyến yên, tuyến giáp, tuyến tụy, tuyến trên thận, tuyến sinh dục
- Hình ảnh bệnh nhân mắc một số bệnh do rối loạn hoạt động của các tuyến nội tiết
- Tư liệu liên quan đến các tuyến nội tiết, các bệnh liên quan tới hoạt động của các tuyến nội tiết.
- Bài giảng powerpoint
2. Học sinh
Tìm hiểu bài theo nội dung các câu hỏi
Tìm hiểu thông tin về 1 số bệnh: bệnh ưu năng tuyến yên, bệnh bướu cổ thông thường, bệnh bazơđô, bệnh tiểu đường…
III. Nội dung
- Nội dung 1- Tiết 1: Giới thiệu chung hệ nội tiết
- Nội dung 2- Tiết 2: Tuyến yên, tuyến giáp
- Nội dung 3 - Tiết 3: Tuyến tụy và tuyến trên thận
- Nội dung 4 - Tiết 4: Tuyến sinh dục
- Nội dung 5- Tiết 5: Sự điều hòa và phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết.
IV. Bảng mô tả các mức độ nhận thức.
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
Nội dung 1: Giới thiệu chung hệ nội tiết
- Nêu được đặc điểm của hệ nội tiết
- Kể tên các tuyến nội tiết chính của cơ thể và và xác định được vị trí của chúng.
- Trình bày được tính chất và vai trò của hooc môn
- Chỉ ra sự giống và khác nhau giữa tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết.
- Phân tích vai trò của hooc môn từ đó nêu rõ tầm quan trọng của hệ nội tiết trong đời sống.
Nội dung 2: Tuyến yên, tuyến giáp
- Nêu được vị trí, cấu tạo, chức năng của tuyến yên, tuyến giáp.
- Giải thích được vì sao tuyến yên là tuyến nội tiết quan trọng nhất.
- Phân biệt bệnh bazơđô và bướu cổ ( nguyên nhân, hậu quả)
- Giải thích được ý nghĩa của cuộc vận động “ Toàn dân dùng mối Iốt”
- Giải thích được nguyên nhân của hiện tượng “người khổng lồ và người tí hon”
Nội dung 3: Tuyến tụy và tuyến trên thận
- Nêu được chức năng của tuyến tụy.
- Trình bày được vai trò của các hooc môn tuyến tụy.
- Trình bày vị trí, cấu tạo và vai trò của tuyến trên thận
- Giải thích được vì sao tuyến tụy được gọi là tuyến pha
- Trình bày bằng sơ đồ quá trình điều hòa lượng đường trong máu, đảm bảo giữ glucôzơ ở mức ổn định nhờ các hooc môn của tuyến tụy.
- Giải thích nguyên nhân của bệnh tiểu đường, chứng hạ đường huyết, hội chứng Cushing
Nội dung 4: Tuyến sinh dục
- Trình bày chức năng của tinh hoàn và buồng trứng
- Nêu được những dấu hiệu xuất hiện ở tuổi dậy thì của nam và nữ; xác định được dấu hiệu đánh dấu tuổi dậy thì chính thức ở nam và nữ.
- Giải thích được vì sao tuyến sinh dục được gọi là tuyến pha
- Nêu được nguyên nhân dẫn tới những biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì ở nam và nữ.
- Đề ra được các biện pháp vệ sinh cơ thể trong giai đoạn tuổi dậy thì.
Nội dung 5: Sự điều hòa và phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết.
- Kể tên các TNT chịu ảnh hưởng của các hooc môn tiết ra từ tuyến yên.
- Nêu được mối quan hệ trong hoạt động điều hòa của tuyến yên với các TNT khác.
- Trình bày sự phối hợp hoạt động của các TNT khi đường huyết giảm trên tranh hình/SGK.
- Vẽ được sơ đồ thể hiện sự phối hợp hoạt động của các TNT làm tăng đường huyết khi đường huyết giảm.
V. Biên soạn câu hỏi, bài tập định hướng phát triển năng lực.
Các yêu cầu cần đạt của chủ đề
Câu hỏi, bài tập kiêm tra, đánh giá
Nhận biết
- Trình bày đặc điểm của hệ nội tiết ?
- Kể tên các tuyến nội tiết chính của cơ thể và và xác định vị trí của các tuyến nội tiết trên tranh hình 55.3/SGK ?
- Trình bày được tính chất và vai trò của hooc môn ? Lấy ví dụ minh họa ?
- Trình bày vị trí, cấu tạo và vai trò của hooc môn tuyến yên ?
- Nêu vị trí, cấu tạo và vai trò của hooc môn tuyến giáp ?
- Trình bày chức năng của các hooc môn tuyến tụy?
- Trình bày vị trí, cấu tạo và vai trò của tuyến trên thận ?
-Trình bày chức năng của tinh hoàn và buồng trứng ?
- Nêu được những dấu hiệu xuất hiện ở tuổi dậy thì của nam giới và nữ giới. Trong những dấu hiệu trên dấu hiệu nào đánh dấu tuổi dậy thì chính thức bắt đầu ?
- Kể tên các tuyến nội tiết chịu ảnh hưởng của các hooc môn tiết ra từ tuyến yên ?
- Trình bày sự phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết ?
Thông hiểu
- Lập bảng so sánh cấu tạo và chức năng của tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết? Chúng giống và khác nhau ở những điểm nào ?
- Vì sao nói tuyến yên là tuyến nội tiết quan trọng nhất ?
- Phân biệt bệnh bazơđô và bướu cổ do thiếu iốt ( nguyên nhân và hậu quả)
- Phân biệt chức năng nội tiết và ngoại tiết của tuyến tụy dựa vào cấu tạo ?
- Giải thích vì sao tuyến sinh dục vừa là tuyến nội tiết vừa là tuyến ngoại tiết ?
- Nguyên nhân dẫn tới những biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì ở nam và nữ là gì ? Trong những biến đổi đó, biến đổi nào cần lưu ý ?
Vận dụng
- Giải thích được ý nghĩa của cuộc vận động “ Toàn dân dùng mối Iốt”
- Trình bày bằng sơ đồ quá trình điều hòa lượng đường trong máu, đảm bảo giữ glucôzơ ở mức ổn định nhờ các hooc môn của tuyến tụy.
Vận dụng cao
- Giải thích nguyên nhân của hiện tượng “người khổng lồ và người tí hon” ?
- Giải thích nguyên nhân của bệnh tiểu đường, chứng hạ đường huyết, hội chứng Cushing ?
- Dấu hiệu xuất tinh lần đầu và hành kinh là những dấu hiệu chứng tỏ nam giới và nữ giới có khả năng sinh sản. Ở giai đoạn này nam và nữ có nên kết hôn không ? Tại sao ?
- Vẽ sơ đồ thể hiện sự phối hợp hoạt động của các TNT làm tăng đường huyết khi đường huyết giảm dưới 0,12%.
VI. Thiết kế tiến trình học tập
Tuần 31 - Tiết 61
Ngày soạn:
Ngày dạy:
CHỦ ĐỀ : NỘI TIẾT
TIẾT 1 - GIỚI THIỆU CHUNG HỆ NỘI TIẾT
I- Mục tiêu của bài:
1. Kiến thức
- Trình bày được sự giống nhau và khác nhau giữa tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết.
- Nêu được tên các tuyến nội tiết chính của cơ thể và vị trí của chúng.
- Trình bày được tính chất và vai trò của các sản phẩm tiết của tuyến nội tiết từ đó nêu rõ tầm quan trọng của tuyến nội tiết với đời sống.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích tranh hình
- Hoạt động nhóm
- Vận dụng kiến thức giải thích các hiện tượng thực tế
3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập nghiêm túc, yêu thích bộ môn
* Định hướng phát triển năng lực
+ Năng lực tự học, tự nghiên cứu tài liệu
+ Năng lực quan sát, phân tích tranh hình.
+ Năng lực so sánh, khái quát KT
+ Năng giải quyết vấn đề theo nhóm giao tiếp, ứng xử trong khi thảo luận nhóm.
+ Năng tự quản lí trong khi hoạt động nhóm
II- Đồ dùng dạy học:
Tranh phóng to hình 55.1 => 55.3 SGK.
Bảng phụ
- Bài giảng powerpoint
III- Phương pháp:
- Quan sát tìm tòi, quan sát
- Dạy học theo nhóm
IV- Hoạt động dạy học:
1- Ổn định tổ chức: 1’
2- Bài mới:
* Đặt vấn đề (1’): Ngoài hệ thần kinh, hệ nội tiết cũng có vai trò quan trọng trong điều hòa các hoạt động sinh lý của cơ thể. Vậy hệ nội tiết có đặc điểm gì và hoạt động như thế nào? -> Tìm hiểu nội dung: Giới thiệu chung hệ nội tiết.
* Nội dung.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm nổi bật của hệ nội tiết. 8’
- GV : yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK.
? Thông tin trên cho em biết điều gì.
- GV: nhận xét câu trả lời của HS.
- HS: cá nhân tự đọc thông tin và trả lời câu hỏi nêu được:
+ Hệ nội tiết điều hoà các quá trình sinh lý của cơ thể.
+ Chất tiết tác động thông qua đường máu nên chậm và kéo dài.
- HS: 1, 2 em trả lời => lớp bổ sung.
I- Đặc điểm nổi bật:
- Tuyến nội tiết sản xuất các hoóc môn tác động theo đường máu ( thể dịch ) đến cơ quan đích điều hòa quá trình TĐC trong tế bào.
- Hoocmon tác động theo đường máu nên chậm nhưng kéo dài và trên diện rộng.
II- Phân biệt tuyến nội tiết và ngoại tiết:
- Tuyến ngoại tiết: chất tiết theo ống dẫn đến cơ quan tác động.
- Tuyến nội tiết: chất tiết ngấm thẳng vào máu tới cơ quan đích.
- Một số tuyến vừa làm nhiệm vụ nội tiết, vừa làm nhiệm vụ ngoại tiết VD: Tuyến tụy, tuyến sinh dục.
- Sản phẩm tiết của các tuyến nội tiết là hoóc môn.
III- Hooc môn:
1. Tính chất của hoóc môn:
- Hoóc môn chỉ ảnh hưởng tới một hoặc một số cơ quan xác định.
- Hooc môn có hoạt tính sinh học rất cao.
- Hooc môn không mang tính đặc trưng cho loài.
2. Vai trò của hooc môn:
- Duy trì tính ổn định môi trường trong cơ thể.
- Điều hoà các quá trình sinh lý bình thường.
Hoạt động 2: Phân biệt tuyến nội tiết và ngoại tiết. 16’
- GV: yêu cầu HS nghiên cứu hình 55.1 và 55.2 thảo luận câu hỏi mục .
? Nêu sự giống nhau và khác nhau giữa tuyến nội tiết và ngoại tiết ?
? Kể các tuyến mà em biết? Chúng thuộc tuyến nội tiết hay ngoại tiết?
- GV: nhận xét câu trả lời của các nhóm.
- GV: hướng dẫn HS quan sát hình 55.3 giới thiệu về vị trí một số tuyến nội tiết.
- HS: quan sát hình, đọc thông tin thảo luận nhóm thống nhất câu trả lời.
+ Tuyến nội tiết có chất tiết ngấm thẳng vào máu, tuyến ngoại tiết đi vào ống tiết.
- HS: nhớ lại kiến thức kể tên các tuyến đã học.
- Đại diện nhóm trả lời => nhóm khác bổ sung.
- HS: theo dõi ghi nhớ kiến thức.
Hoạt động 3: Tìm hiểu hoóc môn. 15’
- GV : yêu cầu HS nghiên cứu thông tin trang 174 SGK.
? Hoóc môn có những tính chất nào?
- GV: dựa thêm thông tin về cơ chế tác động của hoóc môn.
- GV: mỗi tính chất của hoóc môn cho 1 VD để phân tích.
- GV: yêu cầu HS nghiên cứu mục 2 => xác định được vai trò của hoóc môn.
- GV lưu ý cho học sinh : Trong điều kiện hoạt động bình thường của tuyến ta không thấy vai trò của chúng . Khi mất cân bằng hoạt động một tuyến Gây tình trạng bệnh lý .
- HS: nghiên cứu thông tin SGK và trả lời câu hỏi.
- HS: nêu được 3 tính chất.
- HS: một vài HS phát biểu, HS khác bổ sung.
- HS: nghiên cứu mục 2 SGK => đại diện vài HS trả lời lớp bổ sung.
- HS theo dõi và ghi nhớ
3- Kiểm tra đánh giá: 3’
?. Hoàn thiện bảng sau:
Đặc điểm so sánh
Tuyến nội tiết
Tuyến ngoại tiết
Khác nhau
+ Cấu tạo
+ Chức năng
- Giống nhau
? Nêu vai trò và tính chất của hooc môn?
4- Dặn dò: 1’
- Học bài và làm bài tập 1,2/ SGK.
- Đọc mục em có biết.
- Tìm hiểu vị trí, cấu tạo và chức năng của tuyến yên, tuyến giáp.
Tuần 31 - Tiết 62
Ngày soạn:
Ngày dạy:
CHỦ ĐỀ: NỘI TIẾT
TIẾT 2: TUYẾN YÊN – TUYẾN GIÁP
I- Mục tiêu của bài:
1. Kiến thức
- Trình bày được vị trí, cấu tạo, chức năng của tuyến yên.
- Nêu rõ vị trí, chức năng của tuyến giáp.
- Xác định rõ mối quan hệ nhân quả giữa hoạt động của các tuyến với các bệnh do hooc môn của các tuyến đó quá ít hoặc nhiều.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích tranh hình
- Hoạt động nhóm
- Vận dụng kiến thức giải thích các hiện tượng thực tế
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức học tập nghiêm túc, yêu thích bộ môn
- Có ý thức bảo vệ cơ thể
* Định hướng phát triển năng lực
+ Năng lực tự học, tự nghiên cứu tài liệu
+ Năng lực quan sát, phân tích tranh hình.
+ Năng lực so sánh
+ Năng giải quyết vấn đề theo nhóm giao tiếp, ứng xử trong khi thảo luận nhóm.
+ Năng tự quản lí trong khi hoạt động nhóm
II- Đồ dùng dạy học:
- Tranh phóng to hình 56.1 => 56.3 SGK.
- Phiếu học tập: Phân biệt bệnh Bazơđô với bệnh bướu cổ do thiếu Iốt.
- Bài giảng powerpoint
- Thông tin về một số bệnh do rối loạn hoạt động tuyến yên và tuyến giáp.
III- Phương pháp:
- Quan sát tìm tòi, quan sát
- Dạy học theo nhóm
IV- Hoạt động dạy học:
1- Ổn định tổ chức: 1’
2- Kiểm tra bài cũ : 4’
- Nêu đặc điểm của tuyến nội tiết ? Sự khác biệt giữa tuyến nội tiết và ngoại tiết.
- Tính chất và vai trò của hooc môn?
3- Bài mới:
* Đặt vấn đề (1’): Tuyến yên, tuyến giáp là những tuyến có vai trò quan trọng đối với cơ thể. Vậy cấu tạo và chức năng của chúng thế nào ? -> Nội dung 2: Tuyến yên, tuyến giáp.
* Nội dung:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu tuyến yên. 18’
- GV : yêu cầu HS nghiên cứu thông tin ở SGK và bảng 56.1 thảo luận :
? Nêu vị trí và cấu tạo của tuyến yên.
? Hooc môn tuyến yên tác động tới cơ quan nào ?
- GV: nhận xét hoàn thiện kiến thức.
- GV: cho 1 HS đọc lại bảng 56.1
- GV cho HS quan sát tranh ảnh và thông tin các bệnh do tuyến yên tiết ra.
? Qua bảng cho biết vai trò của tuyến yên.
-Gv nhận xét, chốt KT
- HS: nghiên cứu thông tin bảng 56.1 SGK thảo luận thống nhất câu trả lời.
- HS: dựa vào thông tin và bảng 56.1 trả lời câu hỏi.
- Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét bổ sung
- HS: đọc lại bảng 56.1
- HS: quan sát và ghi nhớ thông tin.
- HS: nêu vai trò của tuyến yên.
I- Tuyến yên:
- Vị trí: nằm ở nền sọ, nhỏ bằng hạt đậu có liên quan đến vùng dưới đồi.
- Cấu tạo: gồm 3 thuỳ
+ Thuỳ trước
+ Thuỳ giữa
+ Thuỳ sau
- Hoạt động của tuyến yên chịu sự điều khiển trực tiếp hoặc gián tiếp của hệ thần kinh.
- Vai trò:
+ Tiết hooc môn kích thích hoạt động của nhiều tuyến khác.
+ Tiết hooc môn ảnh hưởng tới một số quá trình sinh lý khác.
II- Tuyến giáp:
- Vị trí:
Nằm trước sụn giáp của thanh quản và phần trên thanh quản, nặng 20 - 25 g.
- Cấu tạo: TG gồm thùy trái, thùy phải và eo tuyến, ở các thùy đều có các TB tuyến và các nang.
- Hooc môn tuyến giáp là tirôxin ( TH ) trong thành phần có Iôt.
- Vai trò: TH có vai trò quan trọng trong TĐC và chuyển hoá các chất ở TB.
- Ngoài ra tuyến giáp còn tiết hooc môn canxitônin cùng hooc môn tuyến cận giáp tham gia điều hoà canxi và phốtpho trong máu.
Hoạt động 2: Tìm hiểu tuyến giáp.17’
- GV : yêu cầu HS nghiên cứu thông tin, quan sát hình 56.2 trả lời câu hỏi.
? Nêu vị trí của tuyến giáp.
? Cấu tạo và vai trò của hooc môn tuyến giáp.
- GV : yêu cầu HS thảo luận câu hỏi.
? Ý nghĩa của việc toàn dân dùng muối iốt.
? Phân biệt bệnh bazơđô và bướu cổ do thiếu iốt ( nguyên nhân và hậu quả).
- GV nhận xét, chốt KT
- Gv bổ sung: Tuyến giáp ngoài ra còn tiết hooc môn canxitônin cùng hooc môn tuyến cận giáp tham gia điều hoà canxi và phốtpho trong máu.
- HS: độc lập nghiên cứu quan sát thông tin, hình vẽ trả lời câu hỏi.
+ Vị trí: trước sụn giáp
+ Cấu tạo: . Nang tuyến
. TB tuyến
+ Vai trò: TĐC và chuyển hoá chất ở TB.
- HS: dựa vào thông tin thảo luận thống nhất câu trả lời.
+ Thiếu Iốt giảm chức năng tuyến giáp bướu cổ.
- HS: dựa vào thông tin phân biệt 2 loại bệnh.
+ Canxitônin …
- HS theo dõi và ghi bài.
4- Kiểm tra đánh giá: 3’
- GV hệ thống KT bài học
? Phân biệt bệnh Bazơđô với bệnh bướu cổ do thiếu Iốt
Bệnh bướu cổ do thiếu iốt
Bệnh Ba zơ đô
- Khi thiếu iốt, tirôxin không được tiết ra, tuyến yên sẽ tiết nhiều hoóc môn thúc đẩy tuyến giáp tăng cường hoạt động gây phì đại tuyến(bướu cổ).
- Trẻ em khi bị mắc bệnh sẽ chậm lớn trí tuệ kém phát triển.
- Do tuyến giáp hoạt động mạnh, tiết nhiều hoóc môn làm tăng cường trao đổi chất.
- Nhịp tim tăng, hồi hộp, căng thẳng, mất ngủ, sút cân.
- Do tuyến hoạt động mạnh nên gây bướu cổ, mắt lồi.
5- Dặn dò: 1’
- Học bài và làm bài tập 1,2/ SGK.
- Đọc mục em có biết.
- Ôn lại chức năng của tuyến tuỵ.
- Tìm hiểu vị trí, cấu tạo, chức năng của tuyến tụy và tuyến trên thận
Tuần 32 - Tiết 63
Ngày soạn:
Ngày dạy:
CHỦ ĐỀ: NỘI TIẾT
TIẾT 3: TUYẾN TỤY VÀ TUYẾN TRÊN THẬN
I- Mục tiêu của bài:
1. Kiến thức:
- Phân biệt chức năng nội tiết và ngoại tiết của tuyến tuỵ dựa trên cấu tạo của tuyến.
- Sơ đồ hoá chức năng của tuyến tuỵ trong sự điều hoà lượng đường trong máu.
- Trình bày các chức năng của tuyến trên thận dựa trên cấu tạo của tuyến.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích tranh hình
- Hoạt động nhóm
- Vận dụng kiến thức giải thích các hiện tượng thực tế
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức học tập nghiêm túc, yêu thích bộ môn
- Bảo vệ cơ thể
* Định hướng phát triển năng lực
+ Năng lực tự học, tự nghiên cứu tài liệu
+ Năng lực quan sát, phân tích tranh hình.
+ Năng lưc thảo luận, trình bày ý kiến trước tổ nhóm
II- Đồ dùng dạy học:
- Tranh phóng to hình 57.1 => 57.2 SGK.
- Bảng phụ
III- Phương pháp:
- Quan sát tìm tòi.
- Hoạt động nhóm.
IV- Hoạt động dạy học:
1- Ổn định tổ chức: 1’
2- Kiểm tra bài cũ : 4’
? Trình bày vị trí, cấu tạo và vai trò của tuyến yên?
? Phân biệt bệnh Bazơđô với bệnh bướu cổ do thiếu Iốt?
3- Bài mới:
*Đặt vấn đề(1’): Tuyến tụy và tuyến trên thận có vai trò quan trọng trong điều hòa lượng đường trong máu. Vậy cấu tạo và hoạt động của 2 tuyến này như thế nào?
*Nội dung:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu tuyến tuỵ. 20’
- GV : yêu cầu HS trả lời câu hỏi.
? Hãy nêu chức năng của tuyến tuỵ mà em biết.
- GV: yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát hình 57.1 SGK
? Phân biệt chức năng nội tiết và ngoại tiết của tuyến tuỵ dựa vào cấu tạo.
- GV: hoàn thiện kiến thức.
- GV: yêu cầu HS nghiên cứu thông tin vai trò của hooc môn tuyến tuỵ => thảo luận câu hỏi lệnh
? Trình bày tóm tắt quá trình điều hoà lượng đường huyết giữ được mức ổn định ?
- GV: hoàn thiện kiến thức
- GV: liên hệ tình trạng bệnh lý:
+ bệnh tiểu đường
+ chứng hạ đường huyết
- HS: nêu chức năng
+ Tiết dịch tiêu hoá và tiết hooc môn.
- HS: quan sát hình thu nhận thông tin => thảo luận thống nhất đáp án.
- HS: đại diện nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung.
- HS: nghiên cứu thông tin trao đổi nhóm thống nhất ý kiến.
- Đại diện nhóm trả lời => nhóm khác bổ sung.
I- Tuyến tuỵ:
- Tuyến tuỵ vừa làm chức năng nội tiết vừa làm chức năng ngoại tiết.
+ Chức năng ngoại tiết do các TB tiết dịch tuỵ theo ống dẫn đổ vào tá tràng.
+ Chức năng nội tiết do các TB đảo tuỵ thực hiện tiết hooc môn.
. TB
tiết glucagôn . TB
tiết insulin - Vai trò của hooc môn tuyến tuỵ:
+ Điều hoà lượng đường trong máu tỉ lệ đường huyết luôn ổn định đảm bảo hoạt động sinh lý cơ thể diễn ra bình thường.
. Đường huyết tăng TB
tiết insulin chuyển glucôzơ thành glicôgen. . Đường huyết giảm TB
tiết glucagôn chuyển glicôgen glucôzơ. Nhờ tác dụng đối lập của 2 loại hoocmôn tỷ lệ đường huyết luôn ổn định Đảm bảo hoạt động cơ thể diễn ra bình thường .
II- Tuyến trên thận:
- Vị trí: gồm 1 đôi nằm trên đỉnh 2 quả thận.
- Cấu tạo: gồm 2 phần
+ Phần vỏ: gồm 3 lớp: lớp cầu, lớp lưới, lớp sợi.
+ Phần tuỷ
- Chức năng:
+ Hoóc môn vỏ tuyến điều hòa đường huyết các muối Na, K, thay đổi các đặc tính sinh dục nam.
+ Hoóc môn phần tủy tiết ađrênalin và noađrênalin điều hòa hoạt động tim mạch và hô hấp.
Hoạt động 2: Tìm hiểu tuyến trên thận. 15’
- GV: yêu cầu HS quan sát hình 57.2 SGK.
? Trình bày khái quát cấu tạo tuyến trên thận.
- GV: hoàn thiện kiến thức
- GV yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin SGK ( tr 180 ) nêu chức năng của các Hoocmôn tuyến trên thận ?
Vỏ tuyến ?
Tủy tuyến ?
GV lưu ý: Hoocmôn phần tủy tuyến trên thận cùng glucagôn ( tuyến tụy ) điều chỉnh lượng đường huyết khi bị hạ đường huyết.
- HS: quan sát hình 57.2 ghi nhớ thông tin trên hình.
- HS: 1 học sinh lên mô tả vị trí , cấu tạo của tuyến trên tranh . Lớp theo dõi bổ sung.
- HS: trình bày vai trò của hooc môn như thông tin SGK.
4- Kiểm tra đánh giá: 3’
- GV hệ thống KT bài học
- Hoàn thành sơ đồ sau:
(+) kích thích
(-) ức chế
Khi đường huyết (1) Khi đường huyết (2)
(+) (-)
...(3).... ....(4)...
Glucôzơ .............. Glucôzơ Đường huyết giảm đến Đường huyết tăng lên mức bình thường mức bình thường
5- Dặn dò:1’
- Học bài làm bài tập SGK.
- Đọc mục em có biết.
- Tìm hiểu vai trò của tinh hoàn và buồng trứng.
Tuần 32 - Tiết 64
Ngày soạn:
Ngày dạy:
CHỦ ĐỀ: NỘI TIẾT
TIẾT 4: TUYẾN SINH DỤC
I- Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Trình bày được chức năng của tinh hoàn và buồng trứng.
- Kể tên các loại hooc môn sinh dục nam và nữ.
- Hiểu rõ ảnh hưởng của hooc môn sinh dục nam và nữ đến biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích tranh hình
- Hoạt động nhóm
- Vận dụng kiến thức giải thích các hiện tượng thực tế
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức học tập nghiêm túc, yêu thích bộ môn
- Vệ sinh cơ thể sạch sẽ
* Định hướng phát triển năng lực
+ Năng lực tự học, tự nghiên cứu tài liệu
+ Năng lực quan sát, phân tích tranh hình.
+ Năng lưc thảo luận, trình bày ý kiến trước tổ nhóm
II- Đồ dùng dạy học:
- Tranh phóng to hình 58.1 => 58.3 SGK.
- PHT
III- Phương pháp:
- Quan sát tìm tòi.
- Hoạt động nhóm
IV- Hoạt động dạy học:
1- Ổn định tổ chức: 1’
2- Kiểm tra bài cũ : 4’
- Trình bày QT điều hòa lượng đường huyết trong cơ thể được ổn định bằng sơ đồ ?
- Trình bày vai trò của hooc môn tuyến trên thận ?
3- Bài mới:
*Đặt vấn đề (1’): Khi phát triển đến độ tuổi nhất định cơ thể các em bắt đầu có những biến đổi. Những biến đổi đó do đâu mà cóbài mới. Sau đó GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin tìm hiểu chức năng kép của tinh hoàn và buồng trứng.
*Nội dung:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo và chức năng tuyến sinh dục : 6’
- GV yêu cầu HS tìm hiểu TTSGK cho biết
? Tuyến sinh dục có cấu tạo như thế nào ?
? Vì sao nói tuyến sinh dục là tuyến pha ?
- GV nhận xét, hoàn thiện KT
? Tuyến sinh dục chịu sự điều khiển của cơ quan bộ phận nào ? - GV nhận xét, KL
Hoạt động 2: Tìm hiểu tinh hoàn và hooc môn sinh dục nam. 17’
- GV : hướng dẫn HS quan sát hình 58.1, 58.2 SGK và làm bài tập điền từ.
- GV: nhận xét đưa ra đáp án đúng.
1. LH, FSH
2. Tế bào kẽ
3. Testosteron
? Nêu chức năng của tinh hoàn.
- GV: yêu cầu HS đọc nội dung bảng 58.1
- GV phát PHT bài tập bảng 58.1 cho HS nam yêu cầu các em đánh dấu vào những dấu hiệu có ở bản thân.
? Trong những dấu hiệu trên dấu hiệu nào đánh dấu tuổi dậy thì chính thức bắt đầu ?
- GV: nhấn mạnh sự xuất tinh lần đầu tiên là dấu hiệu của dậy thì chính thức.
- GV: Trong tuổi dậy thì cơ thể có rất nhiều biến đổi về sinh lí: tuyến mồ hôi, tuyến nhờn hoạt động mạnh, có hiện tượng xuất tinh....
? Em vệ sinh cơ thể như thế nào ?
- GV nhận xét, giáo dục ý thức vệ sinh cơ thể
- HS thu nhận TT SGK
- HS trả lời
- HS ghi bài
- HS nhớ lại KT đã học trả lời
- HS: cá nhân nghiên cứu hình vẽ, tự thu nhận thông tin, thảo luận nhóm thống nhất ý kiến.
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.
- HS: dựa vào thông tin nêu chức năng của tinh hoàn.
- HS: các HS nam đọc kĩ bảng 58.1 lựa chọn dấu hiệu.
- HS trả lời
- HS: nghe và ghi nhớ thông tin.
- Tắm giặt thường xuyên, không nặn mụn trứng cá ...
I. Tuyến sinh dục
- Tuyến sinh dục gồm
+ Tinh hoàn ở nam
+ Buồng trứng ở nữ
- Tuyến sinh dục là tuyến pha
- Tuyến sinh dục chịu sự điều khiển của tuyến yên
II- Tinh hoàn và hooc môn sinh dục nam:
- Tinh hoàn:
+ Sản xuất tinh trùng
+ Tiết hooc môn sinh dục nam: Testorteron.
- Hooc môn sinh dục nam gây biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì.
- Dấu hiệu xuất hiện ở tuổi dậy thì của nam (bảng 58.1). Trong đó dấu hiệu quan trọng nhất là xuất tinh lần đầu đánh dấu đã có khả năng sinh sản.
III- Buồng trứng và hooc môn sinh dục nữ:
- Buồng trứng:
+ Sản xuất trứng
+ Tiết hooc môn sinh dục nữ: Ơstrôgen.
- Ơstrôgen gây biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì nữ.
- Dấu hiệu xuất hiện ở tuổi dậy thì nữ ( xem bảng 58.2). Trong đó dấu hiệu quan trọng nhất là hành kinh lần đầu, đánh dấu đã có khả năng sinh sản.
Hoạt động 3: Tìm hiểu buồng trứng và hooc môn sinh dục nữ. 17’
- GV: yêu cầu HS quan sát hình 58.3 SGK hoàn thành bài tập điền từ.
- GV: nhận xét đưa đáp án đúng.
1. Tuyến yên
2. Nang trứng
3. Ơstrôgen
4. Prôretteron
? Nêu chức năng của buồng trứng.
- GV: yêu cầu HS đọc bảng 58.1 SGK. HS nữ lựa chọn những dấu hiệu cơ bản của bản thân.
? Trong những dấu hiệu trên dấu hiệu nào đánh dấu tuổi dậy thì chính thức bắt đầu ?
- GV: nhấn mạnh kinh nguyệt lần đầu là dấu hiệu của dậy thì chính thức.
? Trong thời gian hành kinh em cần làm gì để giữ vệ sinh cơ thể?
- GV: lưu ý giáo dục ý thức vệ sinh kinh nguyệt.
- GV mở rộng: Dấu hiệu xuất tinh lần đầu và hành kinh là những dấu hiệu chứng tỏ nam giới và nữ giới có khả năng sinh sản.
? Vậy theo em ở giai đoạn này nam và nữ có nên kết hôn không ? Tại sao ?
- GV nhận xét: Trong giai đoạn này cơ quan sinh dục và cơ thể chưa phát triển hoàn thiện -> không nên quan hệ tình dục, kết hôn -> ảnh hưởng tới học tập và tương lai sau này
- HS: cá nhân quan sát hình
- HS: cá nhân quan sát hình tìm hiểu quá trình phát triển của trứng => trao đổi nhóm thống nhất ý kiến.
- Đại diện nhóm phát biểu => nhóm khác bổ sung.
- HS: dựa vào thông tin để trả lời.
- HS: các HS nữ đọc kĩ bảng 58.1 SGK lựa chọn dấu hiệu.
- HS trả lời
- HS: nghe và ghi nhớ kiến thức.
- HS trả lời
- HS ghi nhớ
- HS bày tỏ quan điểm của mình
- HS nghe và ghi nhớ
4- Kiểm tra đánh giá:3’
- Trình bày chức năng của tinh hoàn và buồng trứng.
- Nêu chức năng của tuyến sinh dục? Vì sao nói tuyến sinh dục vừa là tuyến nội tiết vừa là tuyến ngoại tiết?
- Nguyên nhân dẫn tới sự biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì nam và nữ?
5- Dặn dò:1’
- Học bài làm bài tập SGK.
- Đọc mục em có biết.
- Ôn lại chức năng của các tuyến nội tiết.
Tuần 33 - Tiết 65
Ngày soạn:
Ngày dạy:
CHỦ ĐỀ: NỘI TIẾT
TIẾT 5: SỰ ĐIỀU HOÀ VÀ PHỐI HỢP HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC TUYẾN NỘI TIẾT
I- Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu được ví dụ để chứng minh cơ thể tự điều hoà hoạt động nội tiết.
- Hiểu rõ được sự phối hợp trong hoạt động nội tiết để giữ vững tính ổn định của môi trường trong.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích tranh hình
- Hoạt động nhóm
- Vận dụng kiến thức giải thích các hiện tượng thực tế
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức học tập nghiêm túc, yêu thích bộ môn
* Định hướng phát triển năng lực
+ Năng lực tự học, tự nghiên cứu tài liệu
+ Năng lực quan sát, phân tích tranh hình.
II- Đồ dùng dạy học:
- Tranh phóng to hình 59.1 => 59.3 SGK.
III- Phương pháp:
- Quan sát tìm tòi.
IV- Hoạt động dạy học:
1- Ổn định tổ chức : 1’
2- Bài mới:
*Đặt vấn đề (1’): Cũng như HTK, trong hoạt động nội tiết cũng có cơ chế tự điều hoà để đảm bảo lượng hoócmôn tiết ra vưà đủ nhờ các thông tin ngược. Thiếu thông tin này sẽ dẫn đến sự rối loạn trong hoạt động nội tiết và cơ thể sẽ lâm vào tình trạng bệnh lý Bài hôm nay sẽ tìm hiểu sự điều hoà và phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết .
*Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Điều hoà hoạt động của các tuyến nội tiết. 12’
- GV: yêu cầu HS kể tên các tuyến nội tiết chịu ảnh hưởng của hooc môn tuyến yên.
- GV: tổng kết kiến thức
? Vai trò của tuyến yên đối với hoạt động của các tuyến nội tiết.
- GV: yêu cầu HS nghiên cứu thông tin, quan sát hình 59.1, 59.2 trình bày sự điều hoà hoạt động của: Tuyến giáp, tuyến trên thận
- Lưu ý: + Tăng cường
+ Kìm hãm
- GV : gọi từng nhóm lên trình bày trên tranh.
? Hoạt động của tuyến yên tăng cường hay giảm bớt là do đâu ?
- GV nhận xét, chốt KT
- HS: tuyến sinh dục, tuyến giáp, tuyến trên thận.
- 1, 2 HS phát biểu => lớp bổ sung.
- HS: dựa vào kiến thức đã học trả lời để rút ra vai trò.
- HS: nghiên cứu thông tin, quan sát hình 59.1, 59.2
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung
- HS trả lời
I- Điều hoà hoạt động của các tuyến nội tiết:
- Tuyến yên tiết hooc môn điều khiển sự hoạt động của các tuyến nội tiết khác.
- Hoạt động của tuyến yên tăng cường hay giảm bớt, chịu sự chi phối của hooc môn do các tuyến nội tiết tiết ra đó là cơ chế tự điều hoà các tuyến nội tiết nhờ thông tin ngược.
II- Sự phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết:
- Các TNT trong cơ thể không hoạt động độc lập mà luôn có sự phối hợp hoạt động đảm bảo cho các quá trình sinh lý trong cơ thể diễn ra bình thường.
Hoạt động 2: Sự phối hợp hoạt động của các TNT- 12ph
- GV: yêu cầu HS trả lời
? Lượng đường trong máu được giữ ổn định là do đâu.
- GV: trong thực tế khi lượng đường trong máu giảm mạnh
=> thì nhiều tuyến cùng phối hợp => tăng đường huyết.
- GV: yêu cầu HS ghi nhớ thông tin, quan sát hình 59.3 => trình bày sự phối hợp hoạt động của các TNT khi đường huyết giảm.
- GV ngoài ra: Ađrênalin cùng Glucagôn => tăng đường huyết
? Sự phối hợp hoạt động các tuyến nội tiết thể hiện như thế nào.
- GV nhận xét, KL
- HS: do sự điều hoà 2 loại hooc môn của TB
và
- HS: nghe và ghi nhớ thông tin => trao đổi nhóm thống nhất ý kiến.
- Yêu cầu: Nhờ sự phối hợp của Glucagôn (TT), cooctizôn (vỏ tuyến trên thận) => tăng đường huyết
- Đại diện nhóm trình bày => nhóm khác bổ sung.
3- Kiểm tra đánh giá: 3’
- Nêu rõ mối quan hệ trong hoạt động điều hoà của tuyến yên đối với tuyến nội tiết.
- Trình bày sự phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết.
4- Dặn dò:1’
- Học bài làm bài tập SGK.
- Chuẩn bị bài 60: tìm hiểu cấu tạo, chức năng các bộ phận trong cơ quan sinh dục nam
Kiểm tra 15 phút
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Chương (Chủ đề)
Các mức độ đánh giá
Tổng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Mức độ thấp
Mức độ cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
ChươngVII:
Thần kinh và giác quan
1
(0,5đ)
1
(0,5 đ)
1
(2đ)
3 câu
(3đ)
Chủ đề 8: Hệ nội tiết
1
(3 đ)
1
(0,5đ
1
(0,5đ)
1
( 3đ)
4 câu
(7đ)
Tổng
2 câu
(3,5đ)
35%
3 câu
(3đ)
30%
2 câu
(3,5đ)
35%
7câu
(10đ)
100%
ĐỀ KIỂM TRA
I/ Trắc nghiệm ( 2đ) : Chọn đáp án đúng nhất ?
1/ Tai ngoài gồm :
A. Vành tai, ống tai B. Vành tai, màng nhĩ, chuỗi xương tai
C. Vành tai, ống tai, màng nhĩ, vòi nhĩ D. Vành tai, ống tai, màng nhĩ
2/ Hooc môn của tuyến giáp là :
A. Testosteron B. Ôxitonin C. Tiroxin và canxitonin D. Ơstrogen.
3/ Trong các VD sau VD nào là phản xạ không điều kiện ?
A. Chẳng dại gì mà chơi /đùa với lửa
B. Trời rét môi tím tái, người run cầm cập
C. Thấy chó dữ đuổi thì chạy
D. Thấy vật từ trên cao rơi xuống thì né đi
4/ Màng trong suốt phía trước màng cứng là :
A. Màng lưới B. Màng giác C. Màng mạch. D. Màng nhện.
II/ Tự luận ( 8đ)
Câu 1 ( 3đ): Vẽ sơ đồ thể hiện quá trình điều hòa lượng đường trong máu, đảm bảo giữ glucôzơ ở mức ổn định nhờ các hoocmôn tuyến tụy?
Câu 2( 3đ): Sự xuất tinh lần đầu ở nam và hành kinh lần đầu ở nữ là những dấu hiệu chứng tỏ nam và nữ đã có khả năng sinh con. Ở giai đoạn này nam và nữ có nên kết hôn và sinh con không? Vì sao?
Câu 3( 2đ): Ý nghĩa của sự hình thành và ức chế phản xạ có điều kiện đối với đời sống các động vật và con người ?
Đáp án biểu điểm
Đáp án
Biểu điểm
I. Trắc nghiệm
Câu 1: D Câu 3: B
Câu 2: C Câu 4 : B
2 điểm
II. Tự luận:
Câu 2 (3,0 đ):
- Không nên kết hôn và sinh con vì
+ Vi phạm luật hôn nhân và gia đình (quy định nam nữ từ 18 tuổi trở lên mới được kết hôn)
+ Trong giai đoạn này cơ quan sinh dục chưa hoàn thiện, cơ thể chưa phát triển đầy đủ -> những nguy cơ khi có thai ở tuổi vị thành niên như sẩy thai, đẻ non, sót rau, băng huyết, nhiễm khuẩn, nếu sinh con thì nhẹ cân, tỉ lệ tử vong cao
+ Ảnh hưởng tới học tập và tương lai sau này
1,0 đ
1 đ
1 đ
Câu 3 (2,0 đ):
- Ý nghĩa:
+ Đảm bảo sự thích nghi với môi trường và điều kiện sống luôn thay đổi.
+ Hình thành các thói quen tập quán tốt đối với con người.
1,0 đ
1,0 đ
Câu 1 ( 3 đ): Vẽ đúng sơ đồ cho 3 điểm
Khi đường huyết (1) Khi đường huyết (2)
(+) (-) Đảo tuỵ
Tế bào
Tế bào
..Insulin.... ..Glucagon..
Glucôzo Glicogen. Glucôzơ Đường huyết giảm đến Đường huyết tăng lên mức bình thường mức bình
* Thống kê kết quả
Lớp
TS bài
< 3,5
Từ 3,5 - <5
Từ 5 - <6,5
Từ 6,5 - <8,5
>8,5
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
8A
8B
Tổng
-
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN VÀO HỌC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
NĂM .......
I. Thông tin cá nhân
1. Họ và tên (Ghi đầy đủ theo GCMND): ………………………...................…………………………
2. Ngày tháng năm sinh (Ghi đầy đủ theo GCMND): ……………………..............………………..
3. Giới tính:
Nam □
Nữ □
4. Trình độ văn hóa:
THCS □
THPT □
…………..…………………………………….
Nếu đã tốt nghiệp THCS, THPT thì đánh dấu vào ô thích hợp. Nếu đang học thì ghi rõ lớp đang học (Ví dụ: Đang học lớp 12; đang học lớp 9).
5. Email: ………………….................................................................……………………………………
6. Điện thoại liên hệ: …………...…............................................................……………………………
7. Địa chỉ liên hệ:{Ghi rõ số nhà, đường, phố, thôn, bản, xã (phường), huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), tỉnh (thành phố trực thuộc Trung ương)}: .................................................................................
..........................................................................................................................................................................
8. Đối tượng ưu tiên (nếu có): ...............................................................................................................
II Thông tin đăng ký học
9. Tên trường: TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠ ĐIỆN HÀ NỘI
Mã số: CĐT0105
10. Tên ngành/nghề học:
- Ngành/nghề 1: ……….………………………………..
Mã ngành/nghề: …………..………
Trình độ đào tạo:
Trung cấp □
Cao đẳng □
- Ngành/nghề 2: ……….………………………………..
Mã ngành/nghề: …………..………
Trình độ đào tạo:
Trung cấp □
Cao đẳng □
- Ngành/nghề 3: ……….………………………………..
Mã ngành/nghề: …………..………
Trình độ đào tạo:
Trung cấp □
Cao đẳng □
Hướng dẫn thí sinh chọn ngành/ nghề học:
- Thí sinh tìm hiểu các ngành/ nghề trên trang thông tin điện tử của Nhà trường:
http://tuyensinh.codienhanoi.edu.vn/thong-bao-tuyen-sinh/
- Thí sinh đăng ký trình độ đào tạo: Đánh dấu (x) vào ô phù hợp
……, ngày … tháng … năm…..
NGƯỜI ĐĂNG KÝ
BẢNG TÊN CÁC NGÀNH/ NGHỀ ĐÀO TẠO
-
TT
Tên ngành/ nghề đào tạo
Mã ngành/nghề
Cao đẳng
Trung cấp
1
Điện công nghiệp
6520227
5520227
2
Cơ điện tử
6520263
5520263
3
Điện tử công nghiệp
6520225
5520225
4
Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí
6520205
5520205
5
Vận hành và sửa chữa trạm bơm điện
6520249
5520249
6
Quản lý khai thác công trình thủy lợi
6340409
5340409
7
Hàn
6520123
5520123
8
Cắt gọt kim loại
6520121
5520121
9
Công nghệ Ô tô
6510216
5510216
10
Kế toán doanh nghiệp
6340302
5340302
11
Quản trị doanh nghiệp
6340404
12
Marketing thương mại
6340137
13
Thương mại điện tử
5340143
14
Tài chính tín dụng
6340203
15
Quản lý kinh doanh điện
6340127
16
Lập trình máy tính
6480208
5480208
17
Quản trị mạng máy tính
6480210
18
Thiết kế trang Web
6480217
5480217
19
Lắp đặt thiết bị cơ khí
5520113
20
Cấp thoát nước
6520312
5520312
-
- TIẾT 49. BÀI 22: SỰ SUY YẾU CỦA NHÀ NƯỚC PHONG KIẾN TẬP QUYỀN (THẾ KỈ XVI – XVIII ) II. CÁC CUỘC CHIẾN TRANH NAM-BẮC TRIỀU VÀ TRỊNH - NGUYỄN I.MỤC TIÊU BÀI HỌC 1.Kiến thức - Tìm hiểu nguyên nhân các cuộc chiến tranh. - Hậu quả của các cuộc chiến tranh đối với dân tộc và sự phát triển của đất nước. 2.Kĩ năng: - Tâp xác định các vị trí địa danh và trình bày diễn bi ến c ủa các s ự ki ện l ịch s ử trên bảng đồ treo tường. - Đánh giá nguyên nhân dẫn đến nội chiến. 3.Thái độ: -Bồi dưỡng cho HS ý thức bảo vệ sự đòan kết thống nhất đ ất n ước, ch ống m ọi âm mưu chia cắt lãnh thổ -Tích hợp: giáo dục HS ý thức giử gìn tôn tạo các di tích lịch sử, văn hóa dân tộc. II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1.Chuẩn bị của giáo viên: - Bản đồ Việt Nam - Tranh ảnh liên quan đến bài học. 2.Chuẩn bị của HS: Học bài, soạn bài trước khi đến lớp III.DỰ KIÊN PHƯƠNG PHÁP 1.Chủ đạo: vấn đáp, trực quan, động nảo, trình bày 1 phút. 2.Bổ trợ: gợi mở, diễn giải. IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. HOẠT HOẠT CỦA GV 1.Ổn định lớp (1p): Kiểm tra sỉ số 2.Kiểm tra bài củ (5p) -H: Nhận xét về triều đình nhà Lê đầu Thế kỷ Thứ XVI? HOẠT ĐỘNG CỦA HS -Lớp trưởng báo cáo. NỘI DUNG -Đầu TK XIV vua, quan … tốn kém. -Nội bộ triều đình chia bè kéo cánh … giết hại công thần nhà Lê. -Quan lại địa phương cậy -H: Nguyên nhân dẫn đến quyền ức hiếp dân, …. phong trào khởi nghĩa của nông -đời sống nhân dân lâm vào dân ở đầu thế kỷ XVI? Ý cảnh khốn cùng. nghĩa? -Lắng nghe tích cực 3.Bài mới (39p): Giới thiệu bài mới:…… -Đọc SGK mục 1 *HĐ1:Chiến tranh Nam-Bắc triều -Triều đình phong kiến rối -Gọi HS đọc SGK lọan, các phe phái liên tục chém giết lẫn nhau. -H: Sự suy yếu của nhà Lê đã -Lắng nghe tích cực. thể hiện như thế nào? -Giảng: Mạc Đăng Dung là một võ quan dưới triều Lê. Lợi dụng sự xung đột giữa các phe phái và trở tiêu diệt các thế lực và trở thành Tệ Tướng năm 1527 cướp ngôi lập nhà Mạc. -H: Vì sao hình thành Nam Triều? - GV có thể sử dụng bản đồ Việt Nam chỉ rõ cho HS vị trí lãnh thổ của Nam Triều và Bắc Triều -H: Nguyên nhân dẫn đến chiến tranh Nam – Bắc triều? -H: Chiến tranh Nam – Bắc triều đã ra gây tai hại gì cho nhân dân ta? -Do Nguyễn Kim chạy vào Thanh Hóa lập một người thuộc dòng dõi nhà Lê lên làm vua. -Quan sát trên lược đồ. 1. Chiến tranh Nam - Bắc triều (17p) a.Nguyên nhân. -Mạc Đăng Dung cướp ngôi nhà Lê lập ra triều Mạc 1527 (Bắc triều). -Năm 1533, Nguyễn Kim chạy vào lập 1 người thuộc dòng dõi nhà Lê lên làm vua lấ danh nghĩa “phù Lê diệt Mạc”. -Do mâu thuẫn nhà Lê >< với nhà Mạc. -Năm 1592, Nam triều chiếm được Thăng Long bHậu quả nhà Mạc rút lên Cao Nhân dân bị đói khổ, đất Bằng chiến tranh chấm nước bị chia cắt. dứt. -Gây tổn thất lớn về người và của: -Năm 1570, rất nhiều người bị bắt lính, bắt phu. -Năm 1572 ở Nghệ An mùa màng bị tàn phá, hoang hóa, bệnh dịch… Cuộc chiến tranh phi Cuộc chiến tranh phi nghĩa nghĩa. -Học sinh đọc . -Ra sức bảo vệ, tôn tạo... -H: Em có nhận xét gì về tính chất của cuộc hiến tranh? -GV đọc bài ca dao trong SGK -H: để góp phần bảo vệ các di tích lịch sử của dân tộc theo em chúng ta cần phải làm gì ? -Chuyển ý :… *HĐ2:Chiến tranh Trịnh – Nguyễn và sự chia cắt đàng trong đàng ngoài -H: Sau chiến tranh Nam – Bắc triều, tình hình nước ta có gì thay đổi? -GV nhấm mạnh việc Nguyễn Hoàng vào Thuận Hóa xây dựng cơ sở để đối địch với họ Trịnh. (GV dùng bản đồ Việt Nam chỉ vị trí vào Đàng trong Đàng ngòai) -H: Đàng trong Đàng ngoài do ai cay quản? -Hướng dân HS quan sát H48. -Giảng: phủ chúa Trịnh rất rộng rãi và có tường bao bọc xung quanh. Bên trong và bên ngoài có nhiều nhà nhỏ thấp để cho quân lính ở. Những cung 2.Chiến tranh Trịnh – Nguyễn và sự chia cắt đàng trong đàng ngoài. -Năm 1545, Nguyễn Kim (18p) chết, con rể là Trịnh Kiểm a.Nguyên nhân. lên nắm binh quyền. -Con thứ của Nguyễn Kim -1545, Nguyễn Kim chết, là Nguyễn Hoàng lo sợ, xin con rể là Trịnh Kiểm lên vào trấn thủ Thuận Hóa, nắm binh quyền, hình thành Quãng Nam. thế lực họ Trịnh. -Nguyễn Hoàng xin vào trấn thủ Thuận Hóa, Quãng Nam -Lắng nghe và quan sát trên hình thành thế lực họ lược đồ. Nguyễn. -Tiếp nhận thông tin -Đàng ngoài: họ Trịnh xưng Vương gọi là chúa Trịnh, biến Vua Lê thành bù nhìn. -Đàng trong: chúa Nguyễn cai quản -Quan sát H 48 và lắng nghe. điện bên trong xây cao hai tầng, có nhiều cửa thoáng đãng. Các cửa đều đồ sổ nguy nga, tất cả đều bằng gỗ lim -GV chỉ bảng đồ Việt Nam trong gần nữa thế kỷ, ho Trịnh và họ Nguyễn đánh nhau 7 lần. Quảng Bình và Nghệ An trở thành chiến trường ác liệt. Cuối cùng hai bên lấy sông Gianh là ranh giới. -H Cuộc chiến tranh Trịnh Nguyễn đã dẫn đến hậu qủa như thế nào? -Một dãi đất lớn từ Nghệ b.Hậu quả: An đến Quãng Bình là -Đất nước bị chia cắt. chiến trường khốc liệt. -Nhân dân bị đói khổ, li tán. -Dân ở hai bên sông Gianh phải chuyển đi nơi khác (đọc 2 câu thơ trong SGK). -Sự chia cắt Đàng trong – Đàng ngoài kéo dài tới 200 năm, gây trở ngại cho giao lưu kinh tế, văn hóa làm suy giảm tiềm lực đất nước. -Phi nghĩa giành giật quyền lợi và địa vị trong phe phái phong kiến, phân chia 2 miền đất nước. -Không ổn định do Chính quyền luôn luôn thay đổi và chiến tranh liên tiếp xảy ra, đời sống nhân dân rất -H: Tính chất của cuộc chiến khổ cực. tranh Trịnh – Nguyễn? -Nhân dân bị đói khổ, đất nước bị chia cắt 4.Củng cố (4p) -Không ổn định do Chính -H: Nhận xét về tình hình chính quyền .... trị ở nước ta TK XVI – XVIII? -Ghi nhớ. -H: Nêu hậu quả của cuộc chiến tranh Nam Bắc triều và sự chia cắt Đàng trong, Đàng ngoài? 5.Dặn dò (1p) -Học thuộc bài, làm bài tập cuối bài. -Soạn trước bài 23 *Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………............. ...................................................................... ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………......... ...............................................
- https://nguyenthienhuongvp77.violet.vn/ ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN: VĂN 7 Thời gian làm bài: 90 phút ĐỀ 1 Câu 1(1 điểm): Trong các ví dụ sau đều có cụm từ “ Mùa xuân”.Vậy cụm từ “Mùa xuân” trong ví dụ nào là câu đặc biệt? Câu đặc biệt đó nhằm mục đích nêu lên điều gì? a, Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim. b, Tự nhiên như thế, ai cũng chuộng mùa xuân. c, Mùa xuân! Mỗi khi họa mi tung ra những tiếng hót vang lừng, mọi vật như có sự thay đổi kì diệu. Câu 2(1 điểm): Tìm câu rút gọn trong các ví dụ sau và cho biết câu đã bị rút gọn thành phần nào? a) Mẹ không lo, nhưng vẫn không ngủ được. Cứ nhắm mắt lại là dường như vang bên tai tiếng đọc bài trầm bổng... b) - Những ai ngồi đấy? - Ông Lí Cựu với ông chánh hội. Câu 3(2 điểm): Chỉ ra điểm giống nhau và khác nhau giữa câu đặc biệt và câu rút gọn? Mỗi loại cho một ví dụ. Câu 4: (6 điểm) Qua văn bản “Đức tính giản dị của Bác Hồ’’ (Phạm Văn Đồng), em hãy viết một bài văn chứng minh sự giản dị của Bác trong đời sống. -----------------Hết------------------ 1 https://nguyenthienhuongvp77.violet.vn/ ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN: VĂN 7 Thời gian làm bài: 90 phút ĐỀ 2 Câu 1: (3.0 điểm) Cho đoạn văn: "Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là một truyền thống quí báu của ta. Từ xưa đến nay, mỗi khi Tổ quốc bị xâm lăng, thì tinh thần ấy lại sôi nổi, nó kết thành một làn sóng vô cùng mạnh mẽ, to lớn, nó lướt qua mọi sự nguy hiểm, khó khăn, nó nhấn chìm tất cả lũ bán nước và lũ cướp nước” a. Đoạn văn trên được trích trong văn bản nào? Tác giả là ai? Chỉ ra phương thức biểu đạt chính? b. Tìm thành phần trạng ngữ có trong đoạn văn trên? c. Nêu nội dung ý nghĩa của văn bản đó? Câu 2: (2.0 điểm) Tìm câu đặc biệt trong đoạn văn sau và cho biết tác dụng của câu đặc biệt đó. “Sóng ầm ầm đập vào những tảng đá lớn ven bờ. Gió biển thổi lồng lộng. Ngoài kia là ánh đèn sáng rọi của một con tàu. Một hồi còi. Câu 3: (5.0 điểm) Nhân dân ta thường nhắc nhở nhau: Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. Hãy chứng minh lời nhắc nhở đó là nét đẹp truyền thống đạo lí của dân tộc Việt Nam. -----------------Hết------------------ 2 https://nguyenthienhuongvp77.violet.vn/ ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN: VĂN 7 Thời gian làm bài: 90 phút ĐỀ 3 Câu 1 (2,0 điểm). a) Thế nào là câu chủ động, câu bị động? b) Cho câu chủ động sau, hãy chuyển thành hai câu bị động tương ứng theo hai cách đã học? Một hoạ sĩ nổi tiếng đã vẽ bức tranh này vào thế kỉ XV. Câu 2 (3,0 điểm). Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi: “Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là một truyền thống quý báu của ta. Từ xưa đến nay, mỗi khi Tổ quốc bị xâm lăng, thì tinh thần ấy lại sôi nổi, nó kết thành một làn sóng vô mạnh mẽ, to lớn, nó lướt qua mọi sự nguy hiểm, khó khăn, nó nhấn chìm tất cả lũ bán nước và lũ cướp nước”... (SGK Ngữ Văn 7, tập 2, trang 24) a) Đoạn văn trên trích trong văn bản nào? Ai là tác giả? b) Phương thức biểu đạt chính của đoạn văn trên? c) Nêu nội dung chính của đoạn văn trên? Nội dung đó được thể hiện rõ nhất qua câu văn nào? Câu 3 (5,0 điểm). Giải thích ý nghĩa câu tục ngữ: “Lá lành đùm lá rách”. -----------------Hết------------------ 3 https://nguyenthienhuongvp77.violet.vn/ ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN: VĂN 7 Thời gian làm bài: 90 phút ĐỀ 4 Câu 1: (1,0 điểm) Phân biệt ca dao và tục ngữ. Câu 2: (1,0 điểm) Thế nào là câu đặc biệt? Trong đoạn trích sau đây những câu nào là câu đặc biệt? Mọi người lên xe đã đủ. Cuộc hành trình tiếp tục. Xe chạy giữa cánh đồng hiu quạnh. Và lắc. Và xóc. Câu 3: (3,0 điểm) Cho đoạn văn: “Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là một truyền thống quí báu của ta. Từ xưa đến nay, mỗi khi Tổ quốc bị xăm lăng, thì tinh thần ấy lại sôi nổi, nó kết thành một làn sóng vô cùng mạnh mẽ, to lớn, nó lướt qua mọi sự nguy hiểm, khó khăn, nó nhấn chìm tất cả lũ bán nước và cướp nước” (Ngữ văn 7 - tập 2) a, Đoạn văn trên trích từ văn bản nào? Tác giả là ai? Phương thức biểu đạt chính của đoạn văn là gì? b, Viết đoạn văn khoảng 17 đến 20 dòng trình bày cảm nhận của em về đoạn văn đó Câu 4: (5,0 điểm) Nhân dân ta thường nhắc nhở nhau: Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. Hãy chứng minh lời nhắc nhở đó là nét đẹp truyền thống đạo lí của dân tộc Việt Nam. -----------------Hết------------------ 4 https://nguyenthienhuongvp77.violet.vn/ ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN: VĂN 7 Thời gian làm bài: 90 phút ĐỀ 5 Câu 1(3,0 điểm) Đọc kĩ đoạn văn sau và thực hiện các yêu càu bên dưới: “Tinh thần yêu nước cũng như các thứ của quý. Có khi được trưng bày trong tủ kính, trong bình pha lê, rõ ràng dễ thấy. Nhưng cũng có khi cất giấu kín đáo trong rương, trong hòm. Bổn phận của chúng ta là làm cho những của quý kín đáo ấy đều được đưa ra trưng bày. Nghĩa là phải ra sức giải thích, tuyên truyền, tổ chức, lãnh đạo, làm cho tinh thần yêu nước của tất cả mọi người đều được thực hành vào công cuộc yêu nước, công việc kháng chiến.” a) Đoạn văn trên được trích từ văn bản nào? Tác giả là ai? Và được viết theo phương thức biểu đạt chính nào? (0,75 điểm) b) Xác định các câu rút gọn có trong đoạn trích và cho biết rút gọn thành phần nào? (1,0 điểm) c) Xác định phép liệt kê được sử dụng trong đoạn trích? (0,5 điểm) d) Tìm cụm chủ - vị dùng để mở rộng câu và phân tích cụ thể mở rộng thành phần gì trong câu sau? (0,75 điểm) “Bổn phận của chúng ta là làm cho những của quý kín đáo ấy đều được đưa ra trưng bày.” Câu 2 (2,0 điểm) So sánh 2 câu tục ngữ sau: - Không thầy đố mày làm nên. - Học thầy không tày học bạn. Theo em, những điều khuyên răn trong hai câu tục ngữ trên mâu thuẫn với nhau hay bổ sung cho nhau? Vì sao? Câu 3 (5,0 điểm) Nhân dân ta thường nhắc nhở nhau: Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. Hãy chứng minh lời nhắc nhở đó là nét đẹp truyền thống đạo lí của dân tộc Việt Nam bằng một bài văn nghị luận ngắn. -----------------Hết------------------ 5 https://nguyenthienhuongvp77.violet.vn/ ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN: VĂN 7 Thời gian làm bài: 90 phút ĐỀ 6 Câu 1 (2,0 điểm) a) Thế nào là câu rút gọn? Người ta rút gọn câu nhằm mục đích gì? b) Tìm câu rút gọn trong các câu sau và cho biết thành phần được rút gọn là thành phần nào? Gió nhè nhẹ thổi. Mơn man khắp cánh đồng. Làm lay động các khóm hoa. Câu 2 (3,0 điểm) Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi: "Văn chương gây cho ta những tình cảm ta không có, luyện những tình cảm ta sẵn có; cuộc đời phù phiếm và chật hẹp của cá nhân vì văn chương mà trở nên thâm trầm và rộng rãi đến trăm nghìn lần" a) Đoạn văn trên trích trong văn bản nào? Tác giả là ai? b) Phương thức biểu đạt chính của văn bản đó là gì? Tìm các từ láy có trong đoạn văn. c) Em hãy giải thích ý nghĩa câu văn sau: "Văn chương gây cho ta những tình cảm ta không có, luyện những tình cảm ta sẵn có." Câu 3 (5,0 điểm) Em hãy giải thích ý nghĩa của câu tục ngữ: Thất bại là mẹ thành công -----------------Hết------------------ 6 https://nguyenthienhuongvp77.violet.vn/ ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN: VĂN 7 Thời gian làm bài: 45 phút ĐỀ 7 Phần 1: (2,0 điểm) Trắc nghiệm - mức độ nhận biết Câu 1: Câu nào chưá câu rút gọn: A. Mèn lặng lẽ ra khỏi hang. Mèn không có ý gì rõ rệt. B.Tôi lặng lẽ ra khỏi hang. Cũng không có ý gì rõ rệt. C. Dế mèn đã lặng lẽ ra khỏi hang. Dế mèn không có ý gì rõ rệt D. Cả 3 câu trên. Câu 2: Câu nào là câu đặc biệt: A. Lớp ồn ào một hồi lâu. B. Lớp vẫn ồn ào. C. Ồn ào! D. Cả 3 câu trên. Câu 3: Câu đặc biệt là: A. Câu lược bỏ chủ ngữ. B. Câu lược bỏ vị ngữ. C. Câu không thể có kết cấu chủ ngữ - vị ngữ. D. Cả 3 ý trên. Câu 4: Những câu sau đây câu nào có chứa trạng ngữ: A. Ai cũng chuộng mùa xuân. B. Tôi cũng chuộng mùa xuân. C. Đôi khi, tôi cũng chuộng mùa xuân. D. Cả 3 ý trên. Phần 2: (2,0 điểm) mức độ thông hiểu Hãy xác định câu đặc biệt và tác dụng của câu đặc biệt đó trong đoạn thơ sau: CHÚ Ở BÊN BÁC HỒ 7 https://nguyenthienhuongvp77.violet.vn/ Dương Huy - Câu đặc biệt: ………………… - Tác dụng: …………………… Phần 3: (2,0 điểm) mức độ vận dụng thấp Ông Trạng thả diều Vào đời vua Trần Thái Tông, có một gia đình nghèo sinh được cậu con trai đặt tên là Nguyễn Hiền. Chú bé rất ham thả diều. Lúc còn bé, chú đã biết làm lấy diều để chơi. Lên sáu tuổi, chú học ông thầy trong làng. Thầy phải kinh ngạc vì chú học đến đâu hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường. Có hôm, chú học hai mươi trang sách mà vẫn có thì giờ chơi diều. Sau vì nhà nghèo quá, chú phải bỏ học. Ban ngày, đi chăn trâu, dù mưa gió thế nào, chú cũng đứng ngoài lớp nghe thầy giảng nhờ. Tối đến, chú đợi bạn học thuộc bài mới mượn vở về học. Đã học thì cũng phải đèn sách như ai nhưng sách của chú là lưng trâu, nền cát, bút là ngón tay hay mãnh gạch vỡ.; còn đèn là vỏ trứng thả đom đóm vào trong. Bận làm, bận học như thế mà cánh diều của chú vẫn bay cao, tiếng sáo vẫn vi vút tầng mây. Mỗi lần có kì thi ở trường, chú làm bài vào lá chuối khô và nhờ bạn xin thầy chấm hộ. Bài của chú chữ tốt, văn hay, vượt xa các học trò của thầy. Thế rồi, vua mở khoa thi. Chú bé thả diều đỗ Trạng nguyên. Ông Trạng khi ấy mới có mười ba tuổi. Đó là Trạng nguyên trẻ nhất của nước Nam ta. Đọc đoạn văn trên và cho biết: a) Câu “Sau vì nhà nghèo quá, chú phải bỏ học” có loại trạng ngữ gì? Trạng ngữ:……………………… b) Đặt ít nhất một câu tương tự cùng sử dụng loại trạng ngữ như trên. Đặt câu: ………………………… Phần 4: (4,0 điểm) mức độ vận dụng cao Viết đoạn văn ngắn từ 6 - 8 câu nêu cảm nghĩ của em về hoạt động trong những ngày Tết ở xung quanh nơi em ở, trong đó có sử dụng ít nhất một câu đặc biệt và một loại trạng ngữ (gạch dưới và nêu tên xác định) -----------------Hết-----------------8 https://nguyenthienhuongvp77.violet.vn/ ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN: VĂN 7 Thời gian làm bài: 90 phút ĐỀ 8 Câu 1: (2.0 điểm) a. Thế nào là câu chủ động? Cho một ví dụ về câu chủ động? b. Tìm cụm chủ - vị dùng để mở rộng câu trong ví dụ sau đây và cho biết cụm chủ - vị được mở rộng làm thành phần gì của câu? Con mèo nhảy làm đổ lọ hoa. Câu 2: (2.0 điểm) Thế nào là phép tương phản trong nghệ thuật văn chương? Chỉ ra hai mặt tương phản được thể hiện trong văn bản “Sống chết mặc bay” của Phạm Duy Tốn? Câu 3: (6.0 điểm) Giải thích câu tục ngữ “Thương người như thể thương thân”. -----------------Hết------------------ 9 https://nguyenthienhuongvp77.violet.vn/ ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN: VĂN 7 Thời gian làm bài: 45 phút ĐỀ 9 Câu 1/ Khi nào người ta tách trạng ngữ thành câu riêng? (2,0 điểm) Câu 2/ Đọc đoạn trích sau: Gâu! Gâu! Đầu làng vang lên vài tiếng chó sủa. Mới chín giờ tối mà tưởng đã khuya rồi. Gió. Những bụi cây trong vườn như đang rì rầm điều gì bí mật. a. Những câu nào là câu đặc biệt? (1,0 điểm) b. Chúng được sử dụng nhằm mục đích gì? (1,0 điểm) Câu 3/ Chuyển trạng ngữ trong những câu sau đây sang những vị trí khác: a. Khi đông về, đàn chim bay về phương nam. (1,0 điểm) b. Những cây lan trong chậu, vì rét, cứ sắt lại. (1,0 điểm) Câu 4/ Đặt một câu có trạng ngữ, chỉ ra và cho biết trạng ngữ đó thuộc loại trạng ngữ nào (1,0 điểm) Câu 5/ Viết một đoạn văn ngắn về chủ đề ngày Tết có sử dụng câu rút gọn và chỉ ra các câu đó. (3,0 điểm) -----------------Hết------------------ 10
- Trường Tiểu Học Đông Thới 1 Môn: Toán Lớp: 3B Giáo Viên : Phạm Thị Ly CHU VI HÌNH CHỮ NHẬT 16/01/20 Toán vc Toán Kiểm tra bài cũ Kiểm tra về nhận diện các hình đã học 2 1 H. Tứ giác H. Tam giác 3 H. vuông 4 H. Chữ nhật Toán Kiểm tra bài cũ Hình chữ nhật là hình như thế nào ? Hình có 2 cạnh dài bằng nhau, 2 cạnh ngắn bằng nhau và có 4 góc đều là góc vuông. Toán Chu vi hình chữ nhật Ôn tập chu vi các hình N 2 dm M 3 dm P 5 dm 4 dm Q Hãy tính chu vi của hình Tứ giác MNPQ Toán Chu vi hình chữ nhật N 3 dm 2 dm M P 4 dm 5 dm Q Giải Chu vi của hình tứ giác MNPQ là: 2 + 3 + 4 + 5 = 14 (dm) Đáp số : 14 dm Thứ hai ngày 25 tháng 12 năm 2017 Toán Chu vi hình chữ nhật Vậy muốn tính chu vi của một hình ta làm thế nào ? Muốn tính chu vi của một hình ta tính tổng độ dài các cạnh của hình đó. Toán Chu vi hình chữ nhật Ví dụ: A 4 cm B 3 cm D 3 cm 4 cm C Tính chu vi hình chữ nhật ABCD ? Thứ hai ngày 25 tháng 12 năm 2017 Toán Ví dụ: 4 cm 3 cm C B Bài giải Chu vi hình chữ nhật ABCD là: 3 cm A Chu vi hình chữ nhật 4 cm D 4 + 3 + 4 + 3 = 14 (cm) Đáp số : 14 cm Hoặc: (4 4 + 33) x 2 = 14 (cm) Chiều Chiều Muốn tính chu vi hìnhdài chữ nhật ta rộng làm thế nào? Toán Chu vi hình chữ nhật Muốn tính chu vi của hình chữ nhật ta làm thế nào ? Muốn tính chu vi của hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với 2. Toán Chu vi hình chữ nhật Bài 1 Tính chu vi hình chữ nhật có: . Chiều dài 10 cm, chiều rộng 5cm. b. Chiều dài 2 dm, chiều rộng 13cm. a Thứ hai ngày 25 tháng 12 năm 2017 Toán Chu vi hình chữ nhật Bài 1 Tính chu vi hình chữ nhật có: a. Chiều dài 10 cm, chiều rộng 5cm. 10 cm Bài giải: 5 cm 5 cm 10 cm Chu vi hình chữ nhật đó là: (10 + 5) x 2 = 30 (cm) Đáp số: 30 cm Toán Bài 1 Chu vi hình chữ nhật Tính chu vi hình chữ nhật có: b. Chiều dài 2 dm, chiều rộng 13 cm. 2 dm 13 cm Bài giải: 2 dm = 20 cm Chu vi hình chữ nhật đó là: (20 + 13) x 2 = 66 (cm) Đáp số: 66 cm 13 cm 2 dm Thứ hai ngày 25 tháng 12 năm 2017 Toán Chu vi hình chữ nhật Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 35m, chiều rộng 20m. Tính chu vi mảnh đất đó. Bài 2 Tóm tắt: 35 m 20 m 20 m 35 m Chiều dài : 35 m. Chiều rộng : 20 m. Chu vi : .?.m. Bài giải: Chu vi mảnh đất đó là: (35 + 20) x 2 = 110 (m) Đáp số: 110 m Toán Bài 3 A Chu vi hình chữ nhật Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: 63 cm B M C N 40 cm 31 cm D 54 cm Q P Chu vi hình chữ nhật ABCD lớn hơn chu vi hình chữ nhật MNPQ Chu vi hình chữ nhật bé hơn chu vi hình chữ nhật MNPQ Chu vi hình chữ nhật ABCD bằng chu vi hình chữ nhật MNPQ Chọn câu trả lời đúng Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm như thế nào? A Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy số đo chiều dài cộng với số đo chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với 2. B Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy dài nhân rộng. C Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng rồi nhân với 2. Chọn câu trả lời đúng Tính chu vi một hồ bơi hình chữ nhật dài 15 m, rộng 10 m? A 25 m B 50 m C 35 m Chọn câu trả lời đúng Tính chu vi hình chữ nhật có chiều dài 50 cm, chiều rộng 4 dm? A (5 + 4) x 2 = 18 dm B 5 x 4 = 20 cm C (5 + 4) x 2 = 18 cm
- CHUYÊN ĐỀ ANCOL DẠNG 1. ANCOL + KIM LOẠI KIỀM (Na hoặc K) 1. Xác định lượng chất tham gia hoặc tạo thành. Câu 1. Khi cho 0,2 mol ancol etylic tác dụng hết với Na dư thu được V lit khí hiđro (đktc). Vậy giá trị của V là: A. 2,24. B. 4,48. C. 3,36. D. 6,72. Câu 2. Khi cho m gam glixerol tác dụng hết với Na dư thu được 3,36 lit khí hiđro (đktc). Vậy giá trị của m là: A. 4,6. B. 9,2. C. 13,8. D. 20,7. Câu 3. Khi cho 7,6 gam hỗn hợp gồm etanol và propan-1-ol tác dụng hết với Na dư thu được 1,68 lit khí hiđro (đktc). Vậy % khối lượng của etanol trong hỗn hợp là: A. 30,26. B. 39,47%. C. 60,53%. D. 78,95%. Câu 4. Khi cho m gam hỗn hợp X gồm ancol metylic và etylen glicol tác dụng hết với Na dư thu được 3,36 lit khí hiđro (đktc). Mặt khác, m gam hỗn hợp X hòa tan vừa hết 2,45 gam Cu(OH)2. Vậy % số mol của ancol metylic trong hỗn hợp là: A. 20,00. B. 32,63%. C. 80,00%. D. 67,37%. Câu 5. Khi cho 22,94 gam hỗn hợp gồm CH3OH, C2H5OH, C3H7OH, C3H5OH và C4H9OH tác dụng hết với Na (vừa đủ) thu được m gam rắn và 5,712 lit khí hiđro (đktc). Vậy giá trị của m là: A. 34,160. B. 34,415. C. 29,295. D. 45,940. 2. Xác định công thức phân tử ancol. Câu 6. Cho 6,9 gam một ancol no, đơn chức mạch hở tác dụng hết với Na dư thu được 1,68 lit khí hiđro (đktc). Vậy công thức của ancol là: A. C2H5OH. B. C3H7OH. C. C4H9OH. D. C3H5OH. Câu 7. Khi cho 4,0 gam một ancol đơn chức tác dụng hết với Na dư thu được 6,75 gam natri ancolat. Vậy công thức phân tử của ancol là: A. C2H5OH. B. C3H7OH. C. CH3OH. D. C3H5OH. Câu 8. Cho 9,12 gam một ancol no, mạch hở tác dụng hết với Na dư thu được 2,688 lit khí hiđro (đktc). Vậy công thức của ancol là: A. C2H5OH. B. C3H5(OH)3. C. C2H4(OH)2. D. C3H6(OH)2. Câu 9. Hỗn hợp X gồm 2 ancol no, đơn chức và kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Khi cho 12,9 gam X tác dụng hết với Na dư thu được 2,8 lít khí hiđro (đktc). Vậy % khối lượng của ancol có phân tử khối nhỏ hơn là: A. 35,66%. B. 46,51%. C. 69,75%. D. 53,49%. Câu 10. Cho 15,6 g hỗn hợp 2 ancol (rượu) đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 9,2 g Na, thu được 24,5 g chất rắn. Hai ancol đó là : (Đề thi đại học, cao đẳng khối A năm 2007) A. C3H5OH và C4H7OH B. C2H5OH và C3H7OH C. C3H7OH và C4H9OH D. CH3OH và C2H5OH 1
- VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5 VĂN THUYẾT MINH I. ĐỀ BÀI GỢI Ý Đề 1: Giới thiệu về một đồ dùng trong học tập hoặc trong sinh hoạt. Đề 2: Giới thiệu một danh lam thắng cảnh ở quê em. Đề 3: Thuyết minh về một văn bản, một thể loại văn học đơn giản (như văn bản đề nghị, báo cáo, thể thơ lục bát,…). Đề 4: Giới thiệu một loài hoa (như hao đào, hoa mai,…) hoặc một loài cây (như cây chuối, cây na,…). Đề 5: Thuyết minh về một giống vật nuôi. Đề 6: Giới thiệu một sản phẩm, một trò chơi mang bản sắc Việt Nam (như chiếc nón lá, chiếc áo dài, trò chơi thả diều,…). II. DÀN Ý THAM KHẢO Đề 1: a. Mở bài. Giới thiệu khái quát về đồ dùng hay vật dụng đó. b. Thân bài. - Miêu tả hình dáng, màu sắc; - Giới thiệu các bộ phận của đồ dùng hay vật dụng đó; - Công dụng của đồ vật; - Cách sử dụng đồ dùng hay vật dụng đó; c. Kết bài. - Mối quan hệ của đồ dùng hay vật dụng đó với người học sinh hay với con người nói chung. Đề 2: OLM.VN, BINGCLASS, HOC24, DOC24 1 a. Mở bài. - Giới thiệu về danh lam thắng cảnh mà em dự định sẽ thuyết minh. b. Thân bài. - Giới thiệu nguồn gốc của khu di tích: có từ bao giờ, ai phát hiện ra? đã kiến tạo lại bao giờ chưa? - Giới thiệu vị trí địa lí, đặc điểm bên ngoài (nhìn từ xa hoặc nhìn từ trên). - Trình bày về đặc điểm của từng bộ phận của khu di tích: kiến trúc, ý nghĩa, các đặc điểm tự nhiên khác thú vị, độc đáo,… - Danh lam thắng cảnh của quê hương bạn đã đóng góp như thế nào cho nền văn hoá của dân tộc và cho sự phát triển nói chung của đất nước trong hiện tại cũng như trong tương lai (làm đẹp cảnh quan đất nước, mang lại ý nghĩa về giáo dục, ý nghĩa tinh thần, mang lại giá trị vật chất,…). c. Kết bài. - Khẳng định lại vẻ đẹp nhiều mặt của danh lam thắng cảnh đó. Đề 3: a. Thuyết minh về một văn bản cần chú ý làm nổi bật những ý sau: - Giới thiệu về các phần các mục của văn bản. - Công dụng của văn bản. - Cách làm. - Những điểm cần lưu ý hay những lỗi thường gặp nên tránh khi tạo lập văn bản. b. Thuyết minh về một thể loại văn học cần tập trung vào các ý: - Đặc điểm của thể loại: + Về cấu trúc. + Về âm thanh. + Về nhịp điệu. + Số câu, số chữ. + Nguyên tắc cấu tạo, xây dựng hình tượng. OLM.VN, BINGCLASS, HOC24, DOC24 2 … - Vai trò của thể loại trong lịch sử và trong đời sống văn học nói chung. Đề 4: a. Mở bài. - Giới thiệu tên loài hoa hay loài cây mà em yêu thích. b. Thân bài. - Thuyết minh về đặc điểm, phẩm chất của loài cây, loài hoa. - Hoa (cây) có đặc điểm gì nổi bật: nguồn gốc, thân, lá, hoa, nụ, quả. - Vai trò, tác dụng của loài hoa hay loài cây đó là gì: làm cảnh, trang trí cho đẹp; làm thuốc; lấy quả,…(nếu dẫn ra được các số liệu cụ thể thì càng tốt). c. Kết bài. - Nêu cảm nghĩ của bản thân đối với loài hoa hay loài cây mà mình yêu thích. Cũng có thể nêu ra những bài học về sự thích thú và ích lợi của cuộc sống gần gũi với thiên nhiên. Đề 5: a. Mở bài. - Giới thiệu về giống vật nuôi mà em định thuyết minh (một loài chim quý, một vật nuôi trong gia đình). b. Thân bài. Thuyết minh về đặc điểm, vai trò của loài vật: - Giới thiệu về hình dáng, cấu tạo, màu sắc, các bộ phận cụ thể của loài vật bằng một giọng văn hớn hở và thích thú. - Giới thiệu những tập tính của loài vật (cách ăn, ngủ, sinh sản,…). - Vai trò, công dụng của loài vật đó đối với đời sống con người. c. Kết bài. - Nêu cảm nghĩ, tình cảm của mình đối với loài vật đó. Đề 6: a. Thuyết minh về một sản phẩm cần chú ý làm nổi bật các ý sau: OLM.VN, BINGCLASS, HOC24, DOC24 3 - Hình dáng, màu sắc của sản phẩm; - Nguyên liệu tạo nên sản phẩm; - Cách làm, nơi làm ra sản phẩm đó; - Các bộ phận, các phần của sản phẩm; - Công dụng; - Giá trị văn hoá của sản phẩm; b. Thuyết minh về một trò chơi, cần tập trung làm rõ các ý: - Xuất xứ của trò chơi. - Miêu tả cách chơi: + Công đoạn chuẩn bị (ví dụ cách làm diều, các bộ phận của con diều). + Khi tiến hành trò chơi. - Ý nghĩa văn hoá của trò chơi. OLM.VN, BINGCLASS, HOC24, DOC24 4
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẢNG NAM ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ THÁNH TÔNG NĂM HỌC: 2019 - 2020 ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi có 06 trang) Bài thi: TOÁN Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề Mã đề thi 029 Họ, tên thí sinh: ..................................................................... Số báo danh: .......................................................................... Câu 1. Gọi đây đúng? A. Câu 2. là thể tích khối hộp . B. Cho các số nguyên dương A. . B. Câu 3. Khối đa diện nào có đúng A. Khối bát diện đều. C. Khối lập phương. Câu 4. và . là thể tích tứ diện C. và số thực dương . D. . Mệnh đề nào sau đây sai? Cho hàm số Tập giá trị A. . Tính của hàm số D. . cạnh. Hỏi khẳng định nào sau D. Câu 8. B. B. . . C. Thể tích của khối nón có chiều cao bằng A. . B. Câu 9. Khối đa diện đều loại A. . B. . . . Câu 11. Rút gọn biểu thức B. . Diện tích xung quanh D. . và bán kính đường tròn đáy bằng . C. . có bao nhiêu đỉnh? C. . . là: . . cắt nhau tại hai điểm phân biệt A và B, C. . D. D. Câu 10. Biết đồ thị hàm số và đường thẳng tìm tung độ trung điểm I của đoạn thẳng AB. A. chia cho 3 dư 1. là: C. . D. . Câu 7. Cho hình trụ có thiết diện qua trục là một hình vuông có cạnh bằng của hình trụ là: . . . . A. . . C. . D. mặt phẳng đối xứng? B. Khối tứ diện đều. D. Khối lăng trụ lục giác đều. A. . B. . C. . Câu 5. Một khối đa diện có đỉnh, mỗi đỉnh là đỉnh chung của đúng đây đúng? A. là số chẵn. B. chia hết cho 3. C. là số lẻ. Câu 6. . Hệ thức nào sau . D. . A. . B. . C. . D. . Câu 12. Cho hình tứ giác đều có đáy là hình vuông cạnh , cạnh bên tạo với đáy một góc . Gọi là trung điểm của . Mặt phẳng đi qua và song song với cắt tại và cắt tại . Tính thể tích khối chóp . A. . B. . Câu 13. Tính đạo hàm của hàm số A. . . D. . . B. Câu 14. Cho hàm số C. . C. . D. có đạo hàm . . Có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên của để hàm số có đúng một điểm cực trị? A. . B. . C. . Câu 15. Tính diện tích của mặt cầu có bán kính . D. . A. . B. . C. . D. . Câu 16. Một khúc gỗ hình trụ bán kính đáy bằng , chiều cao , người ta đã khoét ra từ khối trụ một khối nón có đường tròn đáy là đáy khối trụ, chiều cao bằng . Tính thể tích khối còn lại đó. A. . B. . C. . D. . Câu 17. Cho khối lăng trụ . Gọi là trung điểm của . Mặt phẳng ( ) chia khối lăng trụ đã cho thành những khối đa diện nào? A. Hai khối lăng trụ tam giác. B. Một khối chóp tam giác và một khối chóp tứ giác. C. Hai khối chóp tam giác. D. Hai khối chóp tứ giác. Câu 18. Cho tứ diện . Hai điểm , lần lượt di động trên hai đoạn thẳng và sao cho . Gọi nhất của , lần lượt là thể tích của các khối tứ diện và . Tìm giá trị nhỏ . A. . Câu 19. Tất cả các B. . giá trị thực C. của . tham số D. . để phương có ba nghiệm thực phân biệt là khoảng bằng A. . B. Câu 20. Cho hình chóp chiếuvuông góc của đỉnh thể tích khối chóp A. . . C. có tam giác trên mặt phẳng , biết B. . D. vuông cân tại là điểm thuộc cạnh . Tổng . cạnh bên . Hình thỏa mãn Tính . . C. . D. trình . Câu 21. Cho phương trình Tìm để phương trình có nghiệm thuộc khoảng A. . B. . Câu 22. Cho lăng trụ trung điểm cạnh có đáy , tam giác tích khối lăng trụ A. . , . Điểm là và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Thể . . Biểu diễn B. theo . là đồ thị của hàm số là tiệm cận ngang của C. . D. . C. . D. . . . Mệnh đề nào sai? nằm phía dưới trục hoành. C. Trục D. là tam giác vuông tại đều cạnh B. Câu 23. Cho A. . A. Đồ thị . là . Câu 24. Gọi C. . B. Đồ thị luôn đi qua điểm . D. Đồ thị luôn đi qua điểm . Câu 25. Hàm số có bao nhiêu điểm cực trị? A. . B. . C. . D. . Câu 26. Cho hình chữ nhật , hình tròn xoay khi quay đường gấp khúc quanh cạnh trong không gian là hình nào dưới đây? A. Mặt nón. B. Mặt trụ. C. Hình nón. D. Hình trụ. Câu 27. Hình lập phương có độ dài cạnh bằng , gọi là hiệu diện tích của mặt cầu ngoại tiếp và mặt cầu nội tiếp hình lập phương đó. Tính . A. B. C. Câu 28. Cho hàm số D. có đồ thị và đối xứng nhau qua trục tung. Tính A. B. . Gọi là hai điểm nằm trên đồ thị . C. D. Câu 29. Khi sản xuất vỏ lon sữa bò hình trụ có thể tích là , các nhà thiết kế luôn đặt mục tiêu sao cho chi phí nguyên liệu làm vỏ lon sữa bò là ít nhất, tức là diện tích toàn phần của hình trụ là nhỏ nhất. Muốn thể tích khối trụ bằng nhiêu? A. . B. Câu 30. Tìm tập xác định D \ 0;1 A. . D 0;1 C. . Câu 31. Cho hàm số thị hàm số và diện tích hình trụ nhỏ nhất thì bán kính đáy . của hàm số C. . D. bằng bao . . B. D . D ;0 1; D. . xác định trên có tâm đối xứng và thỏa mãn . Chọn khẳng định đúng. với mọi . Đồ A. . B. . C. . D. . Câu 32. Có ba khối nón bằng nhau,mỗi khối nón có bán kính đáy bằng và có thiết diện qua trục là tam giác đều. Người ta đặt cả ba khối đó trên mặt bàn sao cho các đường tròn đáy của chúng tiếp xúc nhau đôi một. Sau đó đặt quả cầu có bán kính lên đỉnh 3 khối nón đó. Gọi h là độ cao nhất từ một điểm trên quả cầu đến mặt bàn. Tính h. A. . B. . Câu 33. Rút gọn biểu thức C. . D. . . A. . B. . C. . D. Câu 34. Cho hàm số có đồ thị như hình vẽ dưới. Số điểm cực tiểu của hàm số đã cho là A. . B. . C. Câu 35. Cho hàm số A. . . D. . Tìm tập nghiệm của bất phương trình B. . C. Câu 36. Cho bất phương trình . . Gọi . B. Câu 38. Cho hàm số . . D. . là tập nghiệm của bất phương trình. Tính số số nguyên thuộc tập . A. . B. . C. . Câu 37. có tất cả các cạnh đều bằng Cho hình chóp tứ giác đều và mặt đáy. Khi đó nhận giá trị nào sau đây? A. . C. . D. . . Gọi là góc giữa mặt bên D. . có bảng biến thiên như sau: Hỏi hàm số đồng biến trên khoảng nào sau đây? A. . Câu 39. Cho hàm số B. . C. có bảng biến thiên như sau : . D. . Tìm giá trị lớn nhất của hàm số A. . B. ? . C. . D. . Câu 40. Đường thẳng nào dưới đây là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số A. . B. . Câu 41. Một hình nón có bán kính đáy là là ? C. . , độ dài đường sinh là D. thì đường cao A. . B. . C. . D. Câu 42. Đồ thị của hàm số nào dưới đây có dạng như đường cong trong hình vẽ bên? A. . B. . C. . . của hình nón . D. . Câu 43. Đồ thị hàm số có bao nhiêu tiệm cận? A. B. C. D. Câu 44. Cho hình lăng trụ tam giác có các cạnh bên hợp với đáy những góc bằng là tam giác đều cạnh A. và cách đều B. , đáy . Tính khoảng cách giữa hai đáy của hình lăng trụ. C. D. Câu 45. Hệ số của trong khai triển thành đa thức của biểu thức là A. . B. . C. . D. . Câu 46. “Đổ tam hường” là trò chơi dân gian có thưởng trong ngày Tết xưa. Trong trò chơi này, người chơi gieo đồng thời con xúc sắc. Người chơi thắng cuộc nếu có xuất hiện ít nhất hai mặt lục ( chấm). Tính xác suất để trong ván chơi thắng ít nhất ván. A. . Câu 47. Cho cấp số nhân B. . có và C. . D. . . Mệnh đề nào sau đây đúng? A. . B. . C. Câu 48. Hình nào sau đây không phải là hình đa diện? . D. . A. Hình 4. B. Hình 2. Câu 49. Cho hình nón hình nón có tâm là C. Hình 1. có bán kính đáy bằng (Mặt cầu và chiều cao bằng được gọi là ngoại tiếp hình nón đáy của hình nón nằm trên mặt cầu ). Một điểm một đoạn không đổi bằng . Quỹ tích tất cả các điểm A. . B. Câu 50. Cho hàm số điểm trên A. . C. có đồ thị . Gọi B. . . Mặt cầu ngoại tiếp nếu đỉnh và đường tròn di động trên mặt đáy của nón và cách tạo thành đường cong có độ dài bằng . D. là tiếp tuyến của tại điểm có hoành độ lớn hơn 1 và khoảng cách từ điểm M đến . D. Hình 3. C. --------------HẾT--------------- là nhỏ nhất. Tính . D. . . Gọi M là . . ĐÁP ÁN ĐỀ THI 1.C 11.D 21.D 31.A 41.D 2.D 12.B 22.C 32.A 42.A 3.B 13.A 23.C 33.A 43.D 4.A 14.C 24.A 34.A 44.C 5.A 15.D 25.C 35.B 45.B 6.C 16.A 26.D 36.A 46.B 7.B 17.D 27.C 37.C 47.A 8.B 18.B 28.A 38.B 48.D 9.C 19.D 29.C 39.B 49.A 10.B 20.B 30.D 40.D 50.A HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Chọn C + Gọi là chiều cao khối lăng trụ và là diện tích đáy Ta có thể tích khối hộp là . + Xét tứ diện có đỉnh và đáy thì tứ diện chiều cao ; có diện tích đáy Do đó thể tích tứ diện Câu 2: Chọn D là của khối hộp và khối hộp . .là + Ta có: do đó phương án + Ta có: do đó phương án Ta có: đúng. đúng. do đó phương án đúng và phương án Câu 3: Chọn B Khối bát diện đều có mặt phẳng đối xứng. Khối tứ diện đều có mặt phẳng đối xứng. Khối lập phương có mặt phẳng đối xứng. Khối lăng trụ lục giác đều có mặt phẳng đối xứng. Vậy phương án B đúng. Câu 4: Chọn A . Câu 5: Chọn A Một khối đa diện có có cùng đỉnh, mỗi đỉnh là đỉnh chung của đúng Thì số cạnh là . Do đó Câu 6: Chọn C + Tập xác định là phải là số chẵn. cạnh. sai. Đặt thì hàm số đã cho là Ta có: Vậy . Câu 7: Chọn B Theo giả thiết ta có được . Do đó diện tích xung quanh của hình trụ là Câu 8: Chọn B Thể tích khối nón là Câu 9: Chọn D Khối đa diện đều loại Câu 10: Chọn B là khối bát diện đều nên có 6 đỉnh. .