Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Giáo án lớp 7 môn lịch sử bài 24

Gửi bởi: 2019-06-06 14:54:06 | Được cập nhật: 2021-02-20 02:00:47 Kiểu file: 3 | Lượt xem: 456 | Lượt Download: 0

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

TIẾT 52. BÀI 24: KHỞI NGHĨA NÔNG DÂN ĐÀNG NGOÀI THẾ KỈ XVIII I.MỤC TIÊU BÀI HỌC 1.Kiến thức -Sự suy tàn mục nát của chế độ phong kiến Đàng Ngoài đã kìm hãm s ự phát triển của sức sản xuất, đời sống nhân dân khổ cực, đói kém, lưu vong. -Phong trào nông dân khởi nghĩa chống lại nhà nước phong ki ến tiêu bi ểu là khởi nghĩa của Nguyễn Hữu cầu, Hoàng Công Chất. 2.Kĩ năng: Đánh giá hiện tượng đấu tranh giai cấp thông qua các t ư li ệu v ề phong trào nông dân. 3.Thái độ: Thấy rõ sức mạnh quật khởi của nông dân Đàng Ngòai, thể hiện ý chí đấu tranh chống áp bức bốc lột của nhân dân ta. II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1.Chuẩn bị của giáo viên: Lược đồ nơi diễn ra các cuộc khởi nghĩa nông dân ở Đàng Ngoài thế kỉ XVIII 2.Chuẩn bị của HS: Học bài, soạn bài trước khi đến lớp III.DỰ KIÊN PHƯƠNG PHÁP 1.Chủ đạo: vấn đáp, trực quan, động nảo, trình bày 1 phút. 2.Bổ trợ: gợi mở, diễn giải. IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. HOẠT HOẠT CỦA GV 1.Ổn định lớp (1p): Kiểm tra sỉ số 2.Kiểm tra bài củ (5p) -H: Lập bảng tóm tắt tình hình kinh tế, văn hóa nước ta ở thế kỉ XVI đến XVII? HOẠT ĐỘNG CỦA HS -Lớp trưởng báo cáo. -Nông nghiệp: Đàng trong.......; đàng ngoài... -Thủ công nghiệp: .... -Thương nghiệp .... -Lắng nghe tích cực NỘI DUNG 3.Bài mới (39p): Giới thiệu bài mới:…… *HĐ1: Tình hình chính trị (14p) -Gọi HS đọc SGK -H: Nhận xét về Chính quyền phong kiến Đàng ? -GV nhấn mạnh: từng tầng lớp vua chúa, quan lại, cho đến bọn hoạn quan đều ra sức ăn chơi hưởng lạc, phè phởn, không còn kỹ cương phép tắc. -H: Chính quyền phong kiến mục nát dẫn đến hậu quả gì? 1.Tình hình chính trị -Đọc SGK mục 1 ( 14p) -Mục nát đến cực độ -Từ TK XVIII, chính + Vua Lê là bù nhìn quyền vua Lê, chúa Trịnh + Chúa Trịnh quanh năm hội quanh năm hội hè, yến tiệc hè yến tiệc. phung phí tiền của. Quan + Quan lại hoành hành, đục lại ra sức đục khoét nhân khoét nhân dân. dân. -Lắng nghe tích cực. HS đọc in nghiêng SGK - Sản xuất nông nghiệp đình đốn. - Đê điều vỡ liên tục, mất mùa, lụt lội thường xuyên xảy ra. -Nhà nước đánh thuế nặng, -H: Nhân dân phải chịu cảnh tô công thương nghiệp sa sút. thuế nặng nề bất công như thế -Vì không đủ nộp thuế mà nào? phải bần cùng bỏ cà nghề nghiệp(vì thuế sơn mà phải chặt cây sơn, vì thuế vải lụa mà phải phá khung cửi…) -Nhân dân bị đẩy tới bước đường cùng. -H: Đời sống nhân dân? -Hàng chục vạn nông dân chết đói, đặc biệt năm 17401741 người chết đói nằm ngổn ngang sống sót không còn một phần mười. Nhân dân bỏ làng phiêu tán khắp nơi -Lắng nghe tích cực -GV nhấn mạnh: đây là nét đen tối trong bức tranh lịch sử nữa sau TKXVIII. -Vùng lên đấu tranh, các -H: Trước cuộc sống cực khổ cuộc khởi nghĩa nổ ra liên ấy, nhân dân có thái độ như thế tiếp. nào? -Tiếp nhận thông tin -Sản xuất nông nghiệp đình đốn, thiên tai, hạn hán xảy ra liên tiếp, công thương nghiệp sa sút, chợ phớ điêu tàn. -Vào những năm 40 của TK XVII hàng chục vạn nhân dân chết đói, nhiều người bỏ làng phiêu tán khắp nơi. -Chuyển ý … *HĐ2:Những cuộc khởi nghĩa lớn -GV đưa lược đồ nơi diễn ra các cuộc khởi nghĩa của nông dân ở Đàng ngoài TK XVIII. -Giải thích ký hiệu: các con số để chỉ tên cuộc khởi nghĩa được gọi theo tên thủ lĩnh. Mở đầu là cuộc khởi nghĩa của Nguyễn Dương Hưng. -GV giới thiệu lần lược tất cả các cuộc khởi nghĩa (nói ngắn gọn gồm niên đại, tên thủ lĩnh, và năm hoạt động). -H: Nhìn trên bảng đồ em có nhận xét gì về địa bàn của phong trào nông dân khởi nghĩa ở Đàng Ngoài? -GV tường thuật: cuộc khởi nghĩa của Nguyễn Hữu Cầu tiêu biểu cho ý chí, nguyện vọng và khí thế của nông dân vào những năm 40 của TK XVIII. -GV chỉ vùng Hải Hưng – giới thiệu về quê hương của Nguyễn Hữu Cầu. Sau đó, chỉ địa bàn hoạt đ6ọng ở vùng đồng bằng Hải Dương, Hải Phòng, Kinh Bắc, Sơn Nam, Thanh Hóa, Nghệ An. -Khẩu hiệu là “lấy của nhà giàu chia cho nhà nghèo” được dân nghèo khắp nơi ủng hộ. -Đến khởi nghĩa Hoàng Công Chất : Giáo viên hcỉ vào vùng Sơn Nam rồi tường thuật hoạt động của nghĩa quân; giải thích lý do gnhĩa quân chuyển lên vùng miền núi Tây Bắc hoạt động (do bị quân Trịnh đàn áp). 2. Những cuộc khởi nghĩa -Quan sát và lắng nghe tích lớn cực. (20p) -Lan rộng khắp đồng bằng -Trong khoảng 30 năm của và miền núi TK XVIII khắp đồng bằng Bắc Bộ và vùng Thanh – Nghệ nổ ra hàng loạt cuộc khởi nghĩa của nông dân. +Khởi nghĩa Nguyễn Dương Hưng (1737) Sơn Tây. +Nguyễn Danh Phương (1740-1751) ở Sơn Tây Sau lan rộng ra Thài Nguyên và Tuyên Quang. +Tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa của Nguyễn hửu Cầu (1741-1751) và Hoàng Công Chất 91739-1769). *Khởi nghĩa Nguyễn Hửu Cầu (1741-1751) còn gọi là quận He, cuộc khởi nghĩa bắt đều tử Đồ Sơn (Hải Phòng) sau lan ra kinh bắc uy hiếp Thăng Long rồi lan xuống Sơn Nam, Thanh Hoá, Nghệ An. *Khởi nghĩa Hoàng Công Chất (1739-1769) bắt đều ở Sơn Nam Tây Bắc được các dân tộc vùng tây Bắc hết lòng ủng hộ. Ông có công lớn trong việc bảo vệ vùng biên giới giúp dân -Đánh dấu bước chuyển ổn định cuộc sống. biến mới của phong trào là -Kết quả: Các cuộc khởi tinh thần đoàn kết giữa nông nghĩa trước sau đều thất dân miền xuôi và miền núi bại. -Các cuộc khởi nghĩa còn rời rạc, không liên kết thành một phong trào rộng lớn. -Góp phần làm cho cơ đồ họ -H: Việc nghĩa quân chuyển địa Trịnh lung lay. bàn hoạt động có ý nghĩa gì? -Từ TK XVIII, chính quyền -Ý nghĩa: góp phần làm cho -H: Nguyên nhân thất bại? vua Lê, chúa Trịnh quanh cơ đồ họ Trịnh lung lay. năm hội hè, yến tiệc phung phí tiền của. Quan lại ra sức -H: Ý nghĩa? đục khoét nhân dân. -Sản xuất nông nghiệp đình đốn, thiên tai, hạn hán xảy ra 4.Củng cố (4p) liên tiếp, công thương -H: Vì sao thế kỷ XVI – XVII nghiệp sa sút, chợ phớ điêu diễn ra nhiều cuộc khởi nghĩa tàn. của nông dân? -Xác định trên lược đồ. -Góp phần làm cho cơ đồ họ Trịnh lung lay. -H: Chỉ địa điểm các cuộc khởi nghĩa trên lược đồ. -H: Các cuộc khởi nghĩa đó có tác dụng như thế nào tới xã hội nước ta thời bấy giờ. -Ghi nhớ. 5.Dặn dò (1p) -Học thuộc bài, làm bài tập cuối bài.. -Soạn trườc bài 25. *Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ………............................................................ …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …….......................................