Tính chất cơ bản của phép cộng phân số
Bài 51 (Sách giáo khoa trang 29)
Tìm năm cách chọn ba trong bảy ố sau đây để khi cộng lại được tổng là 10 :
\(\dfrac{-1}{6};\dfrac{-1}{3};\dfrac{-1}{2};0;\dfrac{1}{2};\dfrac{1}{3};\dfrac{1}{6}\)
Hướng dẫn giải
hoặc
hoặc
hoặc .
Luyện tập - Bài 57 (Sách giáo khoa trang 31)
Trong các câu sau đây, hãy chọn câu đúng :
Muốn công hai phân số \(\dfrac{-3}{4}\) và \(\dfrac{4}{5}\) ta làm như sau :
a) Cộng tử với tử, cộng mẫu với mẫu
b) Nhân mẫu của phân số \(\dfrac{-3}{4}\) với 5, nhân mẫu của phân số \(\dfrac{4}{5}\) với 4 rồi cộng hai tử lại
c) Nhân cả tử và mẫu của phân số \(\dfrac{-3}{4}\) với 5, nhân cả tử lẫn mẫu của phân số \(\dfrac{4}{5}\) với 4 rồi cộng hai tử mới lại, giữ nguyên mẫu chung
d) Nhân cả tử lẫn mẫu của phân số \(-\dfrac{3}{4}\) với 5, nhân cả tử lẫn mẫu của phân số \(\dfrac{4}{5}\) rồi cộng tử với tử, mẫu với mẫu
Hướng dẫn giải
Câu c đúng
Luyện tập - Bài 56 (Sách giáo khoa trang 31)
Tính nhanh giá trị của các biểu thức sau :
\(A=\dfrac{-5}{11}+\left(\dfrac{-6}{11}+1\right)\)
\(B=\dfrac{2}{3}+\left(\dfrac{5}{7}+-\dfrac{2}{3}\right)\)
\(C=\left(\dfrac{-1}{4}+\dfrac{5}{8}\right)+\dfrac{-3}{8}\)
Hướng dẫn giải
Bài 49 (Sách giáo khoa trang 29)
Hùng đi xe đạp, 10 phút đầu đi được \(\dfrac{1}{3}\) quãng đường, 10 phút thứ hai đi được \(\dfrac{1}{4}\) quãng đường, 10 phút cuối cùng đi được \(\dfrac{2}{9}\) quãng đường. Hỏi sau 30 phút. Hùng đi được bao nhiêu phần quãng đường ?
Hướng dẫn giải
Sau 30 phút Hùng đi được quãng đường là :
\(\dfrac{1}{3}+\dfrac{1}{4}+\dfrac{2}{9}-\dfrac{29}{36}\) (quãng đường).
Đ/s : \(\dfrac{29}{36}\) quãng đường
Luyện tập - Bài 54 (Sách giáo khoa trang 30)
Trong vở bài tập của bạn An có bài làm sau :
a) \(\dfrac{-3}{5}+\dfrac{1}{5}=\dfrac{4}{5}\)
b) \(\dfrac{-10}{13}+\dfrac{-2}{16}=\dfrac{-12}{13}\)
c) \(\dfrac{2}{3}+\dfrac{-1}{6}=\dfrac{4}{6}+\dfrac{-1}{6}=\dfrac{3}{2}=\dfrac{1}{2}\)
d) \(\dfrac{-2}{3}+\dfrac{2}{-5}=\dfrac{-2}{3}+\dfrac{-2}{5}=\dfrac{-10}{15}+-\dfrac{6}{15}=\dfrac{-4}{15}\)
Hãy kiểm tra lại các đáp số và sửa lại chỗ sai (nếu có)
Hướng dẫn giải
Bài 47 (Sách giáo khoa trang 28)
Tính nhanh :
a) \(\dfrac{-3}{7}+\dfrac{5}{13}+\dfrac{-4}{7}\)
b) \(\dfrac{-5}{21}+\dfrac{-2}{21}+\dfrac{8}{24}\)
Hướng dẫn giải
a) -3/7 + 5/13 + -4/7 = -3/7 + 4/7 + 5/13 = -1 + 5/13 = -13/13 + 5/13 = -8/13 b) -5/21 + -2/21 + 8/24 = -7/21 + 1/3 = -1/3 + 1/3 = 0
Luyện tập - Bài 52 (Sách giáo khoa trang 29)
Điền số thích hợp vào ô trống :
Hướng dẫn giải
a |
627627 |
723723 |
3535 |
514514 |
4343 |
2525 |
b |
5757 |
423423 |
710710 |
2727 |
2323 |
6565 |
a + b |
11271127 |
11231123 |
13101310 |
914914 |
2 |
85 |
Luyện tập - Bài 55 (Sách giáo khoa trang 30)
Điền số thích hợp vào ô trống. Chú ý rút gọn kết quả (nếu có thể) :
Hướng dẫn giải
+ |
−12−12 |
5959 |
136136 |
−1118−1118 |
−12−12 |
- 1 |
118118 |
−1736−1736 |
−109−109 |
5959 |
118118 |
109109 |
712712 |
−118−118 |
136136 |
−1736−1736 |
712712 |
118118 |
−712−712 |
−1118−1118 |
−109−109 |
−118−118 |
−712−712 |
|
Luyện tập - Bài 53 (Sách giáo khoa trang 30)
"Xây tường"
Em hãy "xây bức tường" ở hình 9 này bằng cách điền các phân số thích hợp vào các "viên gạch" theo quy tắc sau :
Hướng dẫn giải
Làm theo quy tắc ở hình 10, ta có thể "xây tường" như sau:
Bài 48 (Sách giáo khoa trang 28)
Đố :
Cắt một tấm bìa hình tròn bán kính 2,5 cm thành bốn phần không bằng nhau như hình 8. Đố em đặt các miếng bìa đã cắt cạnh nhau để được :
a) \(\dfrac{1}{4}\) hình tròn
b) \(\dfrac{1}{2}\) hình tròn
c) \(\dfrac{7}{12};\dfrac{2}{3};\dfrac{3}{4};\dfrac{5}{6};\dfrac{11}{12};\dfrac{12}{12}\) hình tròn
Hướng dẫn giải
Ghép các miếng bìa như sau: a) 1/12 + 2/12 = 3/12 =1/4 b) 4/12 + 2/12 = 6/12 = 1/2 c) 5/12 + 2/12 = 7/12 5/12 + 2/12 + 1/12 = 8/12 = 2/3 5/12 + 4/12 = 9/12 = 3/4 5/12 + 4/12 + 1/12 = 10/12 = 5/6 5/12 + 4/12 + 2/12 = 11/12 5/12 + 4/12 + 2/12 + 1/12 = 12/12
Bài 50 (Sách giáo khoa trang 29)
Điền số thích hợp vào ô trống ở bảng dưới :