Phép chia phân số
Bài 84 (Sách giáo khoa trang 43)
Tính :
a) \(\dfrac{-5}{6}:\dfrac{3}{13}\)
b) \(-\dfrac{4}{7}:-\dfrac{1}{11}\)
c) \(-15:\dfrac{3}{2}\)
d) \(\dfrac{9}{3}:-\dfrac{3}{5}\)
e) \(\dfrac{5}{9}:\dfrac{5}{-3}\)
g) \(0:-\dfrac{7}{11}\)
h) \(\dfrac{3}{4}:\left(-9\right)\)
Hướng dẫn giải
a) ; b) ; c) -10.
d) -3 e) g) 0 ;
h) .
Bài 85 (Sách giáo khoa trang 43)
Phân số \(\dfrac{6}{35}\) có thể viết dưới dạng thương của hai phân số có tử và mẫu là các số nguyên dương có một chữ số
Chẳng hạn :
\(\dfrac{6}{35}=\dfrac{2}{5}.\dfrac{3}{7}=\dfrac{2}{5}:\dfrac{7}{3}\)
Em hãy tìm ít nhất một cách viết khác ?
Hướng dẫn giải
Bài 86 (Sách giáo khoa trang 43)
Tìm \(x\) biết :
a) \(\dfrac{5}{4}.x=\dfrac{4}{7}\)
b) \(\dfrac{3}{4}:x=\dfrac{1}{2}\)
Hướng dẫn giải
a) Từ suy ra x = ;
b) Từ suy ra x = .
Bài 87 (Sách giáo khoa trang 43)
a) Tính giá trị của mỗi biểu thức sau
\(\dfrac{2}{7}:1\) \(\dfrac{2}{7}:\dfrac{3}{4}\) \(\dfrac{2}{7}:\dfrac{5}{4}\)
b) So sánh số chia với 1 trong mỗi trường hợp
c) So sánh giá trị tìm được với số bị chia rồi rút ra kết luận
Hướng dẫn giải
a) ; ;
b)
c) .
Giả sử số bị chia và số chia là những số dương. Nếu số bị chia không đổi và số chia càng lớn thì thương càng bé.
Bài 88 (Sách giáo khoa trang 43)
Một tấm bìa hình chữ nhật có diện tích là \(\dfrac{2}{7}m^2\), chiều dài là \(\dfrac{2}{3}m\). Tính chu vi của tấm bìa đó ?
Hướng dẫn giải
Luyện tập - Bài 89 (Sách giáo khoa trang 43)
Thực hiện phép chia :
a) \(-\dfrac{4}{13}:2\)
b) \(24:-\dfrac{6}{11}\)
c) \(\dfrac{9}{34}:\dfrac{3}{17}\)
Hướng dẫn giải
Luyện tập - Bài 90 (Sách giáo khoa trang 43)
Tìm \(x\) biết :
a) \(x.\dfrac{3}{7}=\dfrac{2}{3}\)
b) \(x:\dfrac{8}{11}=\dfrac{11}{3}\)
c) \(\dfrac{2}{5}:x=-\dfrac{1}{4}\)
d) \(\dfrac{4}{7}.x-\dfrac{2}{3}=\dfrac{1}{5}\)
e) \(\dfrac{2}{9}-\dfrac{7}{8}.x=\dfrac{1}{3}\)
g) \(\dfrac{4}{5}+\dfrac{5}{7}:x=\dfrac{1}{6}\)
Hướng dẫn giải
Luyện tập - Bài 91 (Sách giáo khoa trang 44)
Người ta đóng 225 lít nước khoáng vào loại chai \(\dfrac{3}{4}\) lít. Hỏi đóng được tất cả bao nhiêu chai ?
Hướng dẫn giải
Số chai nước đóng được là:
225 : 3/4 = 225 . 4/3 = 75.4 = 300 (chai)
Vậy đóng được tất cả 300 chai nước khoáng.
Luyện tập - Bài 92 (Sách giáo khoa trang 44)
Minh đi xe đạp từ nhà đến trường với vận tốc 10km/h hết \(\dfrac{1}{5}\) giờ. Khi về, Minh đạp xe với vận tốc 12km/h. Tính thời gian Minh đi từ trường về nhà ?
Hướng dẫn giải
Đoạn đường từ nhà đến trường là:
10 . 1/5 = 2 (km)
Thời gian Minh đi từ trường về nhà là:
2 : 12 = 1/6 (giờ ) = 10 phút
Vậy thời gian Minh đi từ trường về nhà là 10 phút
Luyện tập - Bài 93 (Sách giáo khoa trang 44)
Tính :
a) \(\dfrac{4}{7}:\left(\dfrac{2}{5}.\dfrac{4}{7}\right)\)
b) \(\dfrac{6}{7}+\dfrac{5}{7}:5-\dfrac{8}{9}\)