Phép nhân phân số
Bài 71 (Sách giáo khoa trang 37)
Tìm \(x\), biết :
a) \(x-\dfrac{1}{4}=\dfrac{5}{8}.\dfrac{2}{3}\)
b) \(\dfrac{x}{126}=\dfrac{-5}{9}.\dfrac{4}{7}\)
Hướng dẫn giải
a) Thực hiện phép nhân ở vế phải rồi áp dụng quy tắc chuyển vế.
b) Thực hiện phép nhân ở về phải rồi quy đồng mẫu hai vế.
ĐS. a) ; b) x = -40.
Bài 69 (Sách giáo khoa trang 36)
Nhân các phân số (chú ý rút gọn nếu có thể)
a) \(\dfrac{-1}{4}.\dfrac{1}{3}\)
b) \(\dfrac{-2}{5}.\dfrac{5}{-9}\)
c) \(\dfrac{-3}{4}.\dfrac{16}{17}\)
d) \(\dfrac{-8}{3}.\dfrac{15}{24}\)
e) \(\left(-5\right).\dfrac{8}{15}\)
g) \(\dfrac{-9}{11}.\dfrac{5}{18}\)
Hướng dẫn giải
a) ; b) ; c) ; d) ; e) ; g) .
Bài 70 (Sách giáo khoa trang 37)
Phân số \(\dfrac{6}{35}\) có thể viết dưới dạng tích của hai phân số có tử và mẫu là các số nguyên dương có một chữ số.
Chẳng hạn :
\(\dfrac{6}{35}=\dfrac{2}{3}.\dfrac{3}{7}\)
Hãy tìm các cách viết khác ?
Hướng dẫn giải
Ta có : 6 = 1 . 6 = 2 . 3; 35 = 5 . 7
Do đó ta có ba cách phân tích khác sau đây:
; ; .
Bài 72 (Sách giáo khoa trang 37)
Đố :
Có những cặp phân số mà khi ta nhân chúng với nhau hoặc cộng chúng với nhau đều được cùng một kết quả
Chẳng hạn : Cặp phân số \(\dfrac{7}{3}\) và \(\dfrac{7}{4}\) có :
\(\dfrac{7}{3}.\dfrac{7}{4}=\dfrac{7.7}{3.4}=\dfrac{49}{12}\)
\(\dfrac{7}{3}+\dfrac{7}{4}=\dfrac{7.4+7.3}{12}=\dfrac{49}{12}\)
Đố em tìm được một cặp phân số khác cũng có tính chất ấy ?
Hướng dẫn giải
Giả sử ta chọn hai phân số có cùng tử: và .
Ta muốn có .
Thế thì a . a = a.(x + y). Từ đó suy ra x + y = a.
Vì vậy với mỗi a > 1 cho trước ta có thể chọn x và y sao cho x + y = a.
Chẳng hạn với a = 11, x = 5, y = 6 ta có:
Mặt khác, Vậy .
Như vậy ta có thể tìm được vô số cặp phân số mà tổng và tích của chúng bằng nhau.