Tính chất chia hết của một tổng. Luyện tập
Bài 10.3* - Bài tập bổ sung (Sách bài tập - tập 1 - trang 21)
Chứng tỏ rừng số có dạng \(\overline{aaa}\) bao giờ cũng chia hết cho 37 ?
Hướng dẫn giải
Ta có \(\overline{aaa}=a.111=a.3.37\)
\(=>a.3.37⋮37\)
Vậy \(\overline{aaa}⋮37\left(dpcm\right)\)
Bài 120* (Sách bài tập - tập 1 - trang 21)
Chứng tỏ rằng số có dạng \(\overline{aaaaaa}\) bao giờ cũng chia hết cho 7 (chẳng hạn : \(333333⋮7\)) ?
Hướng dẫn giải
Ta có:
\(\overline{aaaaaa}=\overline{aaa}\cdot1001=\overline{aaa}\cdot7\cdot11\cdot13⋮7\)
Vậy \(\overline{aaaaaa}⋮7\)
Bài 114 (Sách bài tập - tập 1 - trang 20)
Áp dụng tính chất chia hết, xét xem mỗi tổng (hiệu) sau có chia hết cho 6 không ?
a) \(42+54\)
b) \(600-14\)
c) \(120+48+20\)
d) \(60+15+3\)
Hướng dẫn giải
a)
\(42⋮6\\ 54⋮6\\ \Rightarrow\left(42+54\right)⋮6\)
b)
\(600⋮6\\ 14⋮̸6\\ \Rightarrow\left(600-14\right)⋮̸6\)
c)
\(120⋮6\\ 48⋮6\\ 20⋮̸6\\ \Rightarrow\left(120+48+20\right)⋮̸6\)
d)
\(60+15+3\\ =60+\left(15+3\right)\\ =60+18\)
\(60⋮6\\ 18⋮6\\ \Rightarrow\left(60+18\right)⋮6\\ \Leftrightarrow\left(60+15+3\right)⋮6\)
Bài 10.1 - Bài tập bổ sung (Sách bài tập - tập 1 - trang 21)
Điền các từ thích hợp (chia hết , không chia hết) vào chỗ trống :
a) Nếu \(a⋮m,b⋮m,c⋮m\) thì tổng \(a+b+c\).............cho \(m\)
b) Nếu \(a⋮5,b⋮5,c⋮̸5\) thì tích \(a+b+c\).............cho \(5\)
c) Nế \(a⋮3\) và \(b⋮̸\)3 thì tích a.b.........cho 3
Hướng dẫn giải
a)Chia hết
b)Chia hết
c)Chia hết
Bài 115 (Sách bài tập - tập 1 - trang 20)
Cho tổng \(A=12+15+21+x\) với \(\left(x\in\mathbb{N}\right)\). Tìm điều kiện của \(x\) để A chia hết cho 3, để A không chia hết cho 3 ?
Hướng dẫn giải
Ta thấy
\(12⋮3\\ 15⋮3\\ 21⋮3\)
Để \(A⋮3\) thì \(x⋮3\)
Để \(A⋮̸3\) thì \(x⋮̸3\)
Bài 119* (Sách bài tập - tập 1 - trang 21)
Chứng tỏ rằng :
a) Tổng của ba số tự nhiên liên tiếp là một số chia hết cho 3
b) Tổng của bốn số tự nhiên liên tiếp là một số không chia hết cho 4
Hướng dẫn giải
a, Ba số tự nhiên liên tiếp là a; a+1; a+2
Tổng 3 số tự nhiên liên tiếp ấy: a+a+1+a+2= 3a+3= 3(a+1)\(⋮3\)
b, Bốn số tự nhiên liên tiếp lần lượt là b;b+1;b+2;b+3
Tổng chúng bằng: b+b+1+b+2+b+3= 4b+6 = 4(b+1) (dư 2)
=> Ko chia hết.
Bài 117 (Sách bài tập - tập 1 - trang 20)
Điền dấu "X" vào ô thích hợp :
Hướng dẫn giải
Bài 118 (Sách bài tập - tập 1 - trang 20)
Chứng tỏ rằng :
a) Trong hai số tự nhiên liên tiếp, có một số chia hết cho 2
b) Trong ba số tự nhiên liên tiếp, có một số chia hết cho 3
Hướng dẫn giải
a, Vì dãy số tự nhiên theo quy luật: chẵn, lẻ, chẵn, lẽ
=> trong 2 số tự nhiên liên tiếp có 1 số chẵn và 1 số lẻ
Số chẵn luôn chia hết cho 2
=> Có 1 số luôn chia hết cho hai.
b, Trong ba số tự nhiên liên tiếp mình cho là a; a+1; a+2
Nếu a \(⋮\) 3 ta có điều phải chứng minh.
Nếu a: 3 (dư 1)
=> a+1: 3( dư 2)
=> a+2\(⋮\)3
=> Có 1 số chia hết cho 3.
Nếu a: 3 ( dư 2) thì a + 1 \(⋮\)3.
Bài 116 (Sách bài tập - tập 1 - trang 20)
Khi chia số tự nhiên a cho 24, ta được số dư là 10. Hỏi số a có chia hết cho 2 không ? có chia hết cho 4 không ?
Hướng dẫn giải
Theo đề bài ta có:
\(a=24k+10\left(k\in N\right)\)
\(\Rightarrow a=2\cdot12k+2\cdot5\\ \Leftrightarrow a=2\cdot\left(12k+5\right)⋮2\)
Mặt khác
\(24k⋮4\\ 10⋮̸4\\ \Rightarrow a⋮̸4\)
Vậy a chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 4
Bài 122* (Sách bài tập - tập 1 - trang 21)
Chứng tỏ rằng lấy một số có hai chữ số, cộng với số gồm 2 chữ số ấy viết theo thứ tự ngược lại, ta luôn được một số chia hết cho 11 (chẳng hạn \(37+73=110\), chia hết cho 11) ?
Hướng dẫn giải
Gọi số có hai chữ số đó là \(\overline{ab}\left(0\le b\le a;a\ne0\right)\)
Ta có : \(\overline{ab}+\overline{ba}=\left(10a+b\right)+\left(10b+a\right)\)
\(=10a+10b+a+b=10\left(a+b\right)+\left(a+b\right)\)
\(=\left(a+b\right)\left(10+1\right)=\left(a+b\right).11⋮11\)
\(\Rightarrow\overline{ab}+\overline{ba}⋮11\)
Vậy \(\overline{ab}+\overline{ba}⋮11\)
Bài 10.4* - Bài tập bổ sung (Sách bài tập - tập 1 - trang 21)
Chứng tỏ rằng hiệu \(\overline{ab}-\overline{ba}\) (với \(a\ge b\) ) bao giờ cũng chia hết cho 9 ?
Hướng dẫn giải
Ta có : \(\overline{ab}-\overline{ba}=\left(10a+b\right)-\left(10b+a\right)\)
\(=10a+b-10b-a=10a-10b+b-a\)
\(=10\left(a-b\right)-\left(a-b\right)=\left(10-1\right)\left(a-b\right)=9\left(a-b\right)⋮9\)
( Vì \(9⋮9\) ; \(a\ge b\) ) \(\Rightarrow\overline{ab}-\overline{ba}⋮9\)
Vậy \(\overline{ab}-\overline{ba}⋮9\)
Bài 10.2 - Bài tập bổ sung (Sách bài tập - tập 1 - trang 21)
Chứng tỏ rằng nếu hai số có cùng số dư khi chia cho 7 thì hiệu của chúng chia hết cho 7 ?
Hướng dẫn giải
Gọi hai số đó là a và b \(\left(a,b\in N;a\ge b\right)\)
Ta có : \(a=7k+r\left(k\in N\right)\)
\(b=7q+r\left(q\in N\right)\)
( trong đó : \(r\in\left\{0;1;2;...\right\};k\ge q\) )
\(\Rightarrow a-b=\left(7k+r\right)-\left(7q+r\right)\)
\(=7k+r-7q-r=7k-7q+r-r\)
\(=7\left(k-q\right)+0=7\left(k-q\right)⋮7\)
Vì \(7⋮7\) ; \(k,q\in N,k\ge q\)
\(\Rightarrow\left(7k+r\right)-\left(7q+r\right)⋮7\Rightarrow a-b⋮7\)
Vậy \(a-b⋮7\)
Bài 121* (Sách bài tập - tập 1 - trang 21)
Chứng tỏ rằng số có dạng \(\overline{abcabc}\) bao giờ cũng chia hết cho 11 (chẳng hạn \(328328⋮11\)) ?
Hướng dẫn giải
Ta có : \(\overline{abcabc}=\overline{abc}.1001=\overline{abc}.11.91⋮11\)
\(\Rightarrow\overline{abcabc}⋮11\)