Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
Bài 161 (Sách bài tập - tập 1 - trang 26)
Cho \(a=2^2.5^2.13\)
Mỗi số \(4,25,13,20,8\) có là ước của a hay không ?
Hướng dẫn giải
+) Số 4 là ước của a ( vì 22= 4)
+) Số 25 là ước của a ( vì 52= 25)
+) Số 13 là ước của a ( vì tích a có thừa số 13)
+) Số 20 là ước của a ( vì 22.5=20)
+) Số 8 không là ước của a
Bài 162 (Sách bài tập - tập 1 - trang 26)
Hãy viết tất cả các ước của \(a,b,c\) biết rằng :
a) \(a=7.11\)
b) \(b=2^4\)
c) \(c=3^2.5\)
Hướng dẫn giải
a, Ư \(\left(a\right)=\left\{1;7;11;77\right\}\)
b, Ư \(\left(b\right)=\left\{1;2;4;8;16\right\}\)
c, Ư \(\left(c\right)=\left\{1;3;5;9;15;45\right\}\)
Bài 15.2 - Bài tập bổ sung (Sách bài tập - tập 1 - trang 26)
Tìm ba số tự nhiên liên tiếp có tích bằng 46620 ?
Hướng dẫn giải
Bài làm :
\(46620=2^2.3^2.5.7.37\)
\(46620=\left(5.7\right).\left(2^2.3^2\right).37\)
\(46620=35.36.37\)
\(\Rightarrow\) Ba số đó là = 35 ; 36 ; 37
Bài 15.3* - Bài tập bổ sung (Sách bài tập - tập 1 - trang 26)
Tìm ba số lẻ liên tiếp có tích bằng 12075 ?
Hướng dẫn giải
12075 = 3 . 52 . 7 . 23 = ( 3 . 7 ) . 23 . ( 52 ) = 21 . 23 . 25
Bài 15.1 - Bài tập bổ sung (Sách bài tập - tập 1 - trang 26)
Phân tích số 7140 ra thừa số nguyên tố, ta được biểu thức nào ?
(A) \(3.4.5.119\) (B) \(2.2.3.5.119\)
(C) \(2^2.3.5.119\) (D) Một biểu thức khác
Hãy chọn phương án đúng ?
Hướng dẫn giải
C
Bài 164 (Sách bài tập - tập 1 - trang 26)
Tú có 20 viên bi, mỗi xếp số bi đó vào các túi sao cho số bi ở các túi đều bằng nhau. Tú có thể xếp 20 viên bi đó vào mấy túi ? (kể cả trường hợp xếp vào một túi)
Hướng dẫn giải
Vì số bi ở mỗi túi bằng nhau nên số bi trong túi sẽ là Ư(20)
\(Ư\left(20\right)=\left\{1;2;4;5;10;20\right\}\)
Bài 160 (Sách bài tập - tập 1 - trang 26)
Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố rồi cho biết mỗi số đó chia hết cho các số nguyên tố nào ?
a) 450 b) 2100
Hướng dẫn giải
a) Ta có :
\(450=2.3^2.5^2\)
Số \(450\) chia hết cho những số nguyên tố là \(2;3;5\)
b) Ta có :
\(2100=2^2.3.5^2.7\)
Số \(2100\) chia hết cho nhưng số nguyên tố là \(2;3;5;7\)
Bài 166 (Sách bài tập - tập 1 - trang 26)
Tìm số tự nhiên \(a\), biết rằng \(91⋮a\) và \(10< a< 50\)
Hướng dẫn giải
Ư(91) ={1;7;13;91}
Vì 10 < a < 50 nên a = 13.
Bài 159 (Sách bài tập - tập 1 - trang 26)
Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố :
a) 120 b) 900 c) 100 000
Hướng dẫn giải
a,
\(120=2^3.3.5\)
b,
\(900=2^2.3^2.5^2\)
c,
\(100000=2^5.5^5\)
Bài 167 (Sách bài tập - tập 1 - trang 26)
Một số bằng tổng các ước của nó (không kể chính nó) gọi là số hoàn chỉnh
Ví dụ : Các ước của 6 (không kể chính nó) là 1, 2, 3 ta có : 1 + 2 + 3 = 6
6 là số hoàn chỉnh
Tìm các số hoàn chỉnh trong các số : 12, 28, 496
Hướng dẫn giải
Ư(12) = { 1;2;3;4;6;12}
Vì 1+2+3+4+6 = 16 Vậy 12 không là số hoàn chỉnh.
Ư(28) = { 1;2;4;7;14;28 }
Vì 1+2+4+7+14 = 28 Vậy 28 là số hoàn chỉnh .
Ư(496) ={ 1;2;4;8;16 ;31;62;124;248;496}
Vì 1+2+4+8+16+31+62+124+248=496 Vậy 496 là số hoàn chỉnh.
Bài 15.4* - Bài tập bổ sung (Sách bài tập - tập 1 - trang 26)
Tìm số tự nhiên \(n\), biết :
\(1+2+3+4+...+n=465\)
Hướng dẫn giải
Ta có:
1 + 2 + 3 + 4 + ... + n = 465
Áp dụng công thức: 1 + 2 + 3 + 4 + ... + n = \(\dfrac{n.\left(n+1\right)}{2}\)
=> \(\dfrac{n.\left(n+1\right)}{2}\) = 465
n.(n + 1) = 465.2 = 930
n.(n + 1) = 30.31
=> n = 30 (thỏa mãn n \(\in\) N)
Vậy n = 30 là giá trị cần tìm
Bài 165 (Sách bài tập - tập 1 - trang 26)
Thay dấu \(\circledast\) bởi số thích hợp :
\(\circledast.\overline{\circledast\circledast}=115\)
Hướng dẫn giải
Thấu dấu * bởi chữ sở thích hợp:
* . ** = 115
Vì 115 có chữ số tận cùng là 5 nên * thuộc {0;5} .
Nếu * = 0 thì tích sẽ bằng 0 ( KTM)
=> * = 5
Thay * = 5 vào ta có :
5 . ** = 155
=> ** = 155 : 5
=> ** = 23
Vậy ta có phép tính chính xác đó là : 5 . 23 = 115
Bài 168* (Sách bài tập - tập 1 - trang 26)
Trong một phép chia, số bị chia bằng 86, số dư bằng 9. Tìm số chia và thương ?
Hướng dẫn giải
86 : [số chia] = [thương] dư 9
và [số chia] > 9 (vì dư bao giờ cũng phải nhỏ hơn số chia)
=> [ thương ] = (86 -9) : [số chia] = 77 : [số chia]
=> 77 chia hết cho số chia, thêm điều kiện số chia >9.
Mà 77 chia hết cho các số 1, 7, 11, 77, trong đó có 2 số là 11 và 77 lớn hơn 9
=> Số chia bằng 11, 77
=> Thương tương ứng là 7, 1.
Vậy có 2 phép chia là:
86 : 11 = 7 dư 9
86 : 77 = 1 dư 9
Bài 163 (Sách bài tập - tập 1 - trang 26)
Tích của hai số tự nhiên bằng 78. Tìm mỗi số ?
Hướng dẫn giải
Giải trên máy tính Casio fx 500MS ( các máy khác tương tự)
Trước tiên ta phân tích 78 thành các thừa số nguyên tố
Ta có: 84 là số chẵn nên 78 có ước là 2
Thực hiện phép tính , ta được 39
Theo dấu fiệu chia hết cho 3, ta có 39 chia hết cho 3
Thực hiện phép tính , ta được 13
Ta có : 2, 3, 13 là các số nguyên tố nên phân tích thừa số nguyên tố của 78 là
Các số a, b là :