Giáo án Lịch sử lớp 12 bài 4: Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ
Gửi bởi: 2019-05-15 09:57:12 | Được cập nhật: 2021-02-20 15:19:40 Kiểu file: 3 | Lượt xem: 7518 | Lượt Download: 32
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
GIÁO ÁN LỊCH SỬ LỚP 12 BÀI 4
CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á VÁ ẤN ĐỘ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Nắm được những nét chính về quá trình đấu tranh giành độc lập của các quốc
gia Đông Nam Á, tiêu biểu là Lào và Campuchia. Tình đoàn kết ciến đấu gi ữa 3 n ước
Việt Nam – Lào – Campuchia.
- Biết được quá trình xây dựng, phát triển của các n ước Đông Nam Á. S ự ra đ ời,
quá trình phát triển và vai trò của tổ chức ASEAN.
- Nắm được những nét lớn về cuộc đấu tranh giành độc lập và công cu ộc xây
dựng đất nước của Ấn Độ từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
2. Kỹ năng:
- Quan sát, khai thác lược đồ và tranh ảnh.
- Rèn luyện các kỹ năng tư duy.
3. Tư tưởng:
Hiểu, trân trọng, cảm phục những thành tựu đạt được trong công cu ộc đ ấu tranh
giành độc lập và xây dựng phát triển đất nước của các quốc gia Đông Nam Á và Ấn
Độ. Tự hào về những biến đổi lớn lao của bộ mặt khu vực Đông Nam Á hi ện nay. Rút
ra những bài học cho sự đổi mới và phát triển của đất nước Việt Nam.
II. THIẾT BỊ, ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Lược đồ khu vực Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
- Lược đồ các nước Nam Á.
- Một số tranh ảnh có liên quan.
- Tài liệu tham khảo.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY – HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Hãy nêu những sự kiện chính trong những năm 1946 – 1949 dãn t ới s ự thành
lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và ý nghĩa của sự thành lập nhà nước này.
Câu 2: Nội dung cơ bản của đường lối cải cách – mở c ửa c ủa Trung Qu ốc và nh ững
thành tựu chính mà Trung Quốc đạt được trong những năm 1978 – 2000?
2. Bài mới:
Trong xu thế biến đổi không ngừng của các quốc gia trên thế giới từ sau Chiến
tranh thế giới thứ hai, tình hình chính trị, kinh tế, xã h ội ở ku v ực Đông Nam Á và Nam
Á có sự thay đổi sâu sắc: các nước trong khu vực đã giành được độc lập và bước vào
thời kỳ xâ dựng đất nước với nhiều thành tựu rực rỡ.
1
Quá trình giành độc lập của các quốc gia Đông Nam Á và Ấn Đ ộ di ễn ra nh ư th ế
nào? Các nước này đã thực hiện biện pháp gì để xây dựng, phát triển đất nước và thu
được thành tựu to lớn ra sao? Đó là những vấn đ ề c ơ b ản chúng ta c ần làm sáng t ỏ qua
bài này.
3. Tổ chức dạy – học bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Kiến thức cơ bản
* Hoạt động: Tìm hiểu nét chung về quá trình I. Các nước Đông Nam Á.
đấu tranh giành độc lập của các nước Đông
1. Sự thành lập của các quốc
Nam Á.
gia độc lập ở Đông Nam Á sau
- GV hướng dẫn HS khai thác lược đồ khu vực Chiến tranh thế giới thứ hai.
Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai và * Vài nét chung về quá trình đấu
khai thác SGK bằng cách đưa ra câu hỏi: Qua quan tranh giành độc lập:
sát lược đồ và SGK, em hãy cho biết Đông Nam Á
là một khu vực như thế nào? Từ sau chiến tranh - Từ sau Chiến tranh thế giới thứ
thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á phải đấu hai, các nước Đông Nam Á liên
tranh chống lại những kẻ thù nào và thu được kết tục nổi dậy đấu tranh giành độc
lập:
quả gì?
+ Tháng 8/1945, nhân cơ hội
- HS quan sát, suy nghĩ, phát biểu ý kiến.
Nhật đầu hàng Đồng minh, nhiều
- GV nhận xét, phân tích, kết luận:
nước Đông Nam Á đã nổi dậy
+ Nhìn vào lược đồ, các em thấy Đông Nam Á là giành được độc lập (Inđônêxia,
một khu vực thống nhất gồm 2 bộ phận: vùng bán Việt Nam, Lào) hoặc giải phóng
đảo (còn gọi là Đông Nam Á lục địa hay bán đảo phần lớn lãnh thổ (Miến Điện,
Trung Ấn) và quần đảo Mã Lai (Đông Nam Á hải Mã Lai, Philippin).
đảo). Diện tích của Đông Nam Á rộng 4,5 triệu
+ Tiếp đó, nhân dân Đông Nam
km2, gồm 11 nước với số dân 536 triệu người Á tiến hành kháng chiến chống
(2002).
thực dân Âu – Mỹ quay trở lại
+ Các nước trong khu vực Đông Nam Á gồm: xâm lược và đều giành được
Philip1pin, Thái Lan, Lào, Campuchia, Việt Nam thắng lợi:
Mianma, Brunây, Malaixia, Xingapo, Inđônêxia và
Việt Nam đánh bại thực dân
Đông Timo.
Pháp (1954) và đế quốc Mỹ
+ Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, hầu hết các (1975).
nước Đông Nam Á đều là thuộc địa của các nước
Hà Lan phải công nhận độc
thực dân phương Tây (Trừ Xiêm-Thái Lan). Trong
lập của Inđônêxia (1949).
những năm Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước
Các nước Âu – Mỹ phải
Đông Nam Á bị biến thành thuộc địa của quân
phiệt Nhật Bản.
công nhận độc lập của Philippin
+ - GV dựa vào SGK tóm lược quá trình đ ấu tranh (7/1946), Miến Điện (1/1948), Mã
chống quân phiệt Nhật Bản và chống chủ nghĩa Lai (8/1957), Xingapo (6/1959).
thực dân Âu – Mỹ quay trở lại tái chiếm Đông Nam
Brunây tuyên bố độc lập
Á. Sau đó, GV kết luận: Tóm lại, từ sau Chiến (1/1984).
tranh thế giới thứ hai, trải qua quá trình đấu tranh
Đông Timo tách khỏi
lâu dài và gian khổ, các quốc gia Đông Nam Á đ ều
Inđônêxia (8/1999).
đã giành được độc lập. Đây là một kết quả to lớn,
2
Hoạt động của GV và HS
Kiến thức cơ bản
làm thay đổi sâu sắc cục diện khu vực Đông Nam
Á , tạo điều kiện cho các nước bắt tay vào công
cuộc xây dựng, phát triển đất nước đạt nhiều thành
* Lào (1945 – 19754)
tựu rực rỡ.
* Hoạt động: Tìm hiểu về các giai đoạn phát * Campuchia (1945 – 1993)
triển của cách mạng Lào và Campuchia.
- GV chia lớp làm 2 nhóm với nhiệm vụ:
+ Nhóm 1: Lập bảng thống kê về các giai đoạn
phát triển của cách mạng Lào (1945 – 1975).
+ Nhóm 2: Lập bảng thống kê về các giai đoạn
phát triển của cách mạng Campuchia (1945 –
1993).
- Các nhóm tiến hành thảo luận, thống nhất ý kiến,
lập bảng thống kê, cử đại diện báo cáo. GV nhận
xét, đưa ra thông tin phản hồi bằng bảng thống kê
đã chuẩn bị sẵn.
Bảng 1: Các giai đoạn phát triển của cách mạng Lào (1945 – 1975)
Các giai đoạn
phát triển
Khởi nghĩa
chống quân
phiệt Nhật
(1945)
Thời gian
Sự kiện chính và kết quả
23/8/1945
Nhân dân Lào nổi dậy giành chính quyền
12/10/1945
Chính phủ Lào tuyên bố độc lập
3/1945
Kháng chiến
chống Pháp
1946 – 1954
Phối hợp với Việt Nam và Campuchia tiến hành kháng
chiến chống Pháp.
7/1954
Pháp phải ký Hiệp định Giơnevơ công nhận các quyền
dân tộc cơ bản của Lào.
22/3/1955
Đảng Nhân dân cách mạng Lào được thành lập, lãnh
đạo nhân dân tiến hành kháng chiến chống Mỹ.
21/2/1973
Mỹ và tay sai phải ký hiệp định Viêng Chăn lập lại hòa
bình, thực hiện hòa hợp dân tộc ở Lào.
(1945 – 1954)
Kháng chiến
chống Mỹ
(1955 – 1975)
Thực dân Pháp trở lại xâm lược Lào
Từ tháng 5
đến tháng
12/1975
Quân dân Lào nổi dậy giành chính quyền trong cả
nước.
3
2/12/1975
Nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào chính thức
thành lập.
Bảng 2: Các giai đoạn phát triển của cách mạng Campuchia (1945 -1993)
Các giai đoạn
phát triển
Thời gian
10/1945
Kháng chiến
chống Pháp
(1945 – 1954)
1951
9/11/1953
7/1954
Thời kỳ trung
lập
(1954 – 1970)
Kháng chiến
chống Mỹ
(1970 – 1975)
Đấu tranh
chống tập
đoàn Khơme
đỏ (1975 –
1979)
Nội chiến
(1979 – 1993)
Sự kiện chính và kết quả
Pháp trở lại xâm lược Campuchia.
Đảng Nhân dân cách mạng Campuchia thành lập, lãnh
đạo nhân dân đấu tranh.
Chính phủ Pháp ký hiệp ước trao trả độc lập nhưng
quân Pháp vẫn còn chiếm đóng.
Pháp ký hiệp định Giơnevơ công nhận các quyền dân
tộc cơ bản của Campuchia.
Chính phủ Xihanúc thực hiện đường lối hòa bình trung
1954 – 1970 lập; đẩy mạnh công cuộc xây dựng kinh tế, văn hóa,
giáo dục của đất nước.
18/3/1970
Mỹ điều khiển tay sai lật đổ Chính phủ Xihanúc.
Campuchia tiến hành kháng chiến chống Mỹ.
17/4/1975
Giải phóng thủ đô Phnôm Pênh. Đế quốc Mỹ bị đánh
bại.
Nhân dân Campuchia nổi dậy đánh đuổi tập đoàn
Khơme đỏ do Pôn Pốt cầm đầu.
1975 – 1979
7/1/1979
Tập đoàn Pôn Pốt bị lật đổ. Nước Cộng hòa Nhân dân
Campuchia được thành lập.
1979
Bùng nổ nội chiến giữa Đảng Nhân dân Cách mạng với
các phe phái đối lập, chủ yếu là lực lượng Khơme đỏ .
23/10/1991
Được cộng đồng quốc tế giúp đỡ, Hiệp định hòa bình
về Campuchia được ký kết tại Pari.
9/1993
Tổng tuyển cử bầu quốc hội mới, thành lập Vương
quốc Campuchia do Xihanúc làm quốc vương.
4
Hoạt động của GV và HS
Kiến thức cơ bản
* Hoạt động: Tìm hiểu về tình đoàn kết
chiến đấu giữa 3 dân tộc Đông Dương.
- GV đặt câu hỏi: Qua tìm hiểu quá trình
đấu tranh giành độc lập của Lào và
Campuchia, em hãy cho biết tình đoàn kết
chiến đấu của nhân dân 3 nước Đông
Dương được thể hiện như thế nào?
- HS thảo luận, phát biểu ý kiến.
- GV nhận xét và kết luận: Trong suốt tiến
trình đấu tranh cách mạng, nhân dân 3
nước Việt Nam – Lào – Campuchia luôn
sát cánh, kề vai, giúp đỡ, tương trợ lẫn
nhau. Chiến thắng đạt được ở mỗi nước
đều có tác dụng cổ vũ, động viên hoặc
cũng chính là thắng lợi của các nước bạn.
Đặc biệt, trong chiến dịch Điện Biên Phủ
(1954), quân dân Lào và Campuchia đã giúp
đỡ đắc lực cho quân dân Việt Nam cả về
vật chất lẫn tinh thần và thắng lợi vẻ vang
của quân dân Việt Nam trong chiến dịch
Điện Biên Phủ đã buộc đế quốc Pháp –
Mỹ phải ký Hiệp định Giơnevơ, công
nhận quyền cơ bản của cả 3 dân tộc Đông
Dương… Tình đoàn kết tương trợ của cả
3 nước Đông Dương là một trong những
nguyên nhân quan trọng đưa tới thắng lợi
của cách mạng 3 nước.
* Hoạt động: Tìm hiểu quá trình xây
dựng và phát triển của nhóm các nước
sáng lập ASEAN.
- GV chia lớp thành 2 nhóm với nhiệm vụ:
2. Quá trình xây dựng và phát triển của các
nước Đông Nam Á.
+ Nhóm 1: Tìm hiểu Chiến lược kinh tế
hướng nội của nhóm 5 nước sáng lập a. Nhóm 5 nước sáng lập ASEAN:
ASEAN.
Quá trình xây dựng và phát triển đất nước
+ Nhóm 2: Tìm hiểu Chiến lược kinh tế trải qua 2 giai đoạn:
hướng ngoại của nhóm 5 nước sáng lập - Sau khi giành dộc lập, nhóm nước này
ASEAN.
tiến hành công nghiệp hóa thay thế nhập
- Các nhóm thảo luận, thống nhất ý kiến khẩu (chiến lược kinh tế hướng nội):
5
Hoạt động của GV và HS
Kiến thức cơ bản
và cử đại diện trình bày.
+ Nội dung: Đẩy mạnh phát triển các
ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng
- GV nhận xét, phân tích, kết luận:
nội địa thay thế hàng nhập khẩu, chú trọng
+ Nhóm 1: Từ sau khi giành độc lập, quá thị trường trong nước.
trình xây dựng và phát triển đất nước của
+ Thành tựu: Đáp ứng được nhu cầu cơ
nhóm 5 nước sáng lập ASEAN (Inđônêxia,
Malaixia,Philippin, Xingapo, Thái Lan) trải bản của nhân dân trong nước, góp phần
giải quyết nạn thất nghiệp.
qua 2 giai đoạn:
+ Hạn chế: Đời sống người lao động
Ở giai đoạn đầu, nhóm nước này thực
hiện công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu còn khó khăn, tệ tham nhũng, quan liêu
(chiến lược kinh tế hướng nội) với nội phát triển; chưa giải quyết được quan hệ
dung đẩy mạnh phát triển các ngành công giữa tăng trưởng với công bằng xã hội.
nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nội địa
thay thế hàng nhập khẩu, chú trọng thị
trường trong nước. Mặc dù hực hiện
chiến lược kinh tế hướng nội đã đáp ừng
được nhu cầu cơ bản của nhân dân trong
nước, góp phần giải quyết nạn thất
nghiệp, song chiến lược này ngày càng
dẫn đến nhiều hạn chế được bộc lộ. Đó
là tình trạng thiếu nguồn vốn, thiếu
nguyên liệu và công nghệ, sản xuất thua
lỗ, tệ tham những, quan liêu phát triển, đời
sống người lao động gặp nhiều khó
khăn…
- Từ những năm 60 – 70 của thế kỷ XX trở
đi, nhóm nước này chuyển sang chiến
lược công nghiệp hóa, lấy xuất khẩu làm
chủ đạo (chiến lược kinh tế hướng
ngoại):
+ Nội dung: Tiến hành “mở cửa” nền
kinh tế, thu hút vốn đầu tư và kỹ thuật của
nước ngoài, tập trung cho xuất khẩu và
phát triển ngoại thương.
+ Thành tựu: Làm cho bộ mặt kinh tế-xã
hội các nước này biến đổi to lớn. Tỉ trọng
công nghiệp và mậu dịch đối ngoại tăng
nhanh, tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao.
+ Nhóm 2: Từ những năm 60 – 70 trở đi, Đặc biệt, Xingapo đã trở thành “con rồng”
nhóm nước này chuyển sang chiến lược kinh tế nổi trội nhất của châu Á.
công nghiệp hóa hướng ngoại: Tiến hành
+ Hạn chế: Xảy ra cuộc khủng hoảng
“mở cửa” nền kinh tế, thu hút vốn đầu tư
và kỹ thuật của nước ngoài, tập trung sản tài chính lớn (1997 – 1998). Song đã khắc
xuất hàng hóa để xuất khẩu, phát triển phục được.
ngoại thương. Thành tựu đạt được đã làm
biến đổi sâu sắc bộ mặt các nước. Các
nước này đều đạt được tốc độ tăng trưởng
kinh tế cao, đặc biệt Xingapo đã chuyển
mình thành “con rồng” kinh tế nổi trội
nhất châu Á. Mặc dù năm 1997 – 1998 các
nước ASEAN đã trải qua cuộc khủng
hoảng tài chính nghiêm trọng, song đã
khắc phục được và tiếp tục phát triển.
→ Nhận xét về quá trình phát triển kinh
tế của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN.
- GV đưa câu hỏi: Qua tìm hiểu về các
chiến lược, đường lối phát triển kinh tế
6
Hoạt động của GV và HS
Kiến thức cơ bản
của các nước Đông Nam Á cùng các thành
tựu đạt được, em có nhận xét gì về quá
trình xây dựng và phát triển của các nước
Đông Nam Á?
- HS trao đổi, phát biểu ý kiến.
- GV nhận xét và tổng kết: Từ sau khi
giành độc lập, có thể nói các nước Đông
nam Á đã bước vào một quá trình xây
dụng và phát triển kinh tế t\rất năng động.
Các chiến lược, đường lối phát triển kinh
tế lản lược được thử nghiệm và điều quan
trọng là Chính phủ các nước thường xuyên
có sự điều chỉnh để tìm ra đường lối phát
triển tối ưu nhất. Do vậy, bộ mặt kinh tế xã hội của khu vực Đông Nam Á kể từ sau
khi giành độc lập đã có biến đổi sâu sắc và
toàn diện, đời sống nhân dân ngày càng
được nâng cao. Hiện nay, Đông Nam Á trở
thành một trong những khu vực có nền
kinh tế phát triển năng động nhất thế giới.
* Hoạt động: Tìm hiểu tổ chức ASEAN.
- GV đặt câu hỏi: Hiệp hội các nước Đông
Nam Á (ASEAN ra đời trong hoàn cảnh
lịch sử nào?
- HS theo dõi SGK, trả lời câu hỏi.
- GV căn cứ SGK chốt lại vần đề.
b. Nhóm các nước Đông Dương.
c. Nhóm các nước Đông Nam Á.
3. Sự ra đời và phát triển của tổ chức
ASEAN.
* Hoạt động: Tìm hiểu quá trình phát
triển của tổ chức ASEAN.
* Hoàn cảnh ra đời:
- GV giảng: Trong giai đoạn đầu (1967 – - Sau khi giành độc lập, nhiều nước trong
1975, ASEAN là một tổ chức non yếu, sự khu vực bước vào phát triển kinh tế song
hợp tác trong khu vực còn lỏng lẻo, chưa gặp nhiều khó khăn và thấy cần phải hợp
có vị trí trên trường quốc tế. Sự khởi sắc tác với nhau để cùng phát triển.
của ASEAN được đánh dấu từ Hội nghị
cấp cao lần thứ nhất họp tại Bali - Họ muốn hạn chế ảnh hưởng của các
(Inđônêxia) tháng 2/1976, với việc ký Hiệp cường quốc bên ngoài đối với khu vực.
- Các tổ chức hợp tác khu vực trên thế giới
định hữu nghị và hợp tác ở Đông Nam Á.
- GV đặt câu hỏi: Nội dung chính của xuất hiện ngày càng nhiều đã cổ vũ các
Hiệp ước Bali là gì và Hiệp ước này có nước Đông Nam Á liên kết với nhau.
vai trò quan trọng như thế nào trong tiến - Do đó, ngày 8/8/1967, Hiệp hội các nước
Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập tại
trình phát triển của ASEAN?
- HS tham khảo SGK, suy nghĩ trả lời câu Băng Cốc(Thái Lan, gồm 5 nước
(Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Thái Lan,
7
Hoạt động của GV và HS
Kiến thức cơ bản
hỏi.
Philippin).
- GV bổ sung, kết luận:
* Quá trình phát triển:
+ Tại Hiệp ước Bali, các bên cam kết: “
Cố gắng phát triển và củng cố quan hệ
hữu nghị cổ truyền, quan hệ văn hóa, lịch
sử, láng giềng tốt và hợp tác đã từng ràng
buộc họ với nhau và sẽ thực hiện trung
thành những nhiệm vụ đề ra trong bản
hiệp ước này”.
- Giai đoạn 1967 – 1975: ASEAN là một tổ
chức non yếu, hợp tác lỏng lẻo, chưa có vị
trí trên trường quốc tế.
+ Hiệp ước thân thiện và hợp tác Bali là
một bước tiến quan trọng trên quá trình
phát triển của ASEAN. Thứ nhất, đây là
một hiệp ước có tính chất pháp lý quốc tế.
Tính chất ràng buộc cố kết giữa các thành
viên chặt chẽ hơn. Thứ hai, văn kiện được
ký kết bởi các nguyên thủ quốc gia thành
viên. Thứ ba, nội dung Hiệp ước bao gồm
20 điều khoản với các chương, mục cụ
thể hơn.
hai nhóm nước này đã bắt đầu quá trình
đối thoại, hòa dịu.
- Tháng 2/1976, tại Hôi 5nghi5 cấp cao
ASEAN lần thứ nhất họp tại Bali
(Inđônêxia), Hiệp ước Bali được ký kết
với nội dung chính là tăng cường quan hệ
+ Bản hiệp ước Bali đã vạch ra những hữu nghị và hợp tác ở Đông Nam Á. Từ
điều khoản khá chi tiết nhằm củng cố và đây ASEAN có sự khởi sắc.
tăng cường sự hợp tác trên tất cả lĩnh vực - Lúc đầu, ASEAN thực hiện chính sách
giữa các nước ASEAN như kinh tế, xã hội, đối đầu với các nước Đông Dương. Song
văn hóa, khoa học kỹ thuật và cả những từ cuối thập niên 80 của thế kỷ XX, khi
lĩnh vực hành chính.
“vấn đề Campuchia” được giải quyết giữa
- Năm 1984, Brunây gia nhập và trở thành
thành viên thứ 6 của ASEAN.
- Tiếp đó, ASEAN kết nạp thêm Việt
Nam(7/1995), Lào và Mianma (9/1997,
Campuchia (9/1999).
Như vậy, ASEAN từ 5 nước sáng lập ban
đầu đã phát triển thành 10 nước thành viên
- GV hướng dẫn HS theo dõi SGK và khai hợp tác ngày càng chặt chẽ về mọi mặt.
thác hình 11. GV hỏi: Bức ảnh trên cho
thấy điều gì?
- Sau khi HS phát biểu, GV chốt lại: Hội
nghị cấp cao (không chính thức) lần thứ 3
của ASEAN được tổ chức tại Manila
(Philippin) vào 11/1999. Tham dự Hội nghị
có nước chủ nhà Philippin, Brunây, Thái
Lan, Xingapo, Inđônêxia, Mianma, Việt
Nam, Lào, Campuchia. Hội nghị đã tăng
cường hợp tác toàn diện giữa các nước
thành viên. Trong ảnh là 10 nhà lãnh đạo
đại diện cho 10 nước ASEAN đang nắm
chặt tay nhau thể hiện một tinh thần hợp
tác, hòa bình và cùng nhau phát triển. Như
vậy là từ 5 nước sáng lập ban đầu, đến
năm 1999 ASEAN đã phát triển thành 10
nước thành viên với quan hệ hợp tác ngày
8
Hoạt động của GV và HS
Kiến thức cơ bản
càng chặt chẽ.
* Hoạt động: Đánh giá về tổ chức
ASEAN.
* Vai trò: ASEAN ngày càng trở thành tổ
- GV đặt câu hỏi: Em đánh giá như thế chức hợp tác toàn diện và chặt chẽ của
nào về vai trò của tổ chức ASEAN?
khu vực Đông Nam Á, góp phần tạo dựng
một khu vực Đông Nam Á hòa bình, ổn
- HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến.
định và phát triển.
- GV nhận xét và kết luận: Trải qua hơn
40 năm phát triển, ASEAN đã trở thành tổ
chức liên minh, hợp tác toàn diện của tất
cả các nước trong khu vực Đông Nam Á,
có đóng góp lớn trong việc tạo dựng một
khu vực Đông Nam Á hòa bình, ổn định và
phát triển.
* Hoạt động: Tìm hiểu về cuộc đấu
tranh giành độc lập ở Ấn Độ.
- GV sử dụng lược đồ các nước Đông
Nam Á và giới thiệu về Ấn Độ.: Ấn Dộ là
quốc gia lớn nhất ở Nam Á, có 3 mặt giáp
biển (Ấn Độ Dương), là một nước rộng
lớn và đông dân thứ hai ở châu Á, với diện
tích gần 3,3 triệu km2, dân số 1 tỉ 50 triệu
người (2002). Sau Chiến tranh thế giới thứ
hai, cuộc đấu tranh chống thục dân Anh,
đòi độc lập của nhân dân Ấn Độ đưới sự
lãnh đạo của Đảng Quốc Đại phát triển
mạnh mẽ.
II. Ấn Độ:
1. Cuộc đấu tranh giành độc lập:
- Sau chiến tranh thế giới thứ hai, dưới sự
lãnh đạo của Đảng Quốc đại, cuộc đấu
tranh chống thực dân Anh, đòi độc lập của
nhân dân Ấn Độ phát triển mạnh mẽ.
- GV đặt câu hỏi: Vì sao thực dân Anh
phải nhượng bộ và trao quyền tự trị cho
Ấn Độ?
- HS theo dõi SGK trả lời.
- GV bổ sung và nhấn mạnh: Do sức ép
của phong trào đấu tranh mạnh mẽ của
nhân dân Ấn Độ, đặc biệt là công nhân và
nông dân, đã buộc thực dân Anh phải
nhượng bộ. Về phong trào công nhân, trình
bày như SGK.
- GV bổ sung thêm về cuộc đấu tranh của
nông dân Ấn Độ: Năm 1946 còn chứng
kiến nhiều cuộc nổi dậy tự phát trên khắp - Do sức ép của phong trào đấu tranh, thực
9
Hoạt động của GV và HS
Kiến thức cơ bản
các tỉnh của nông dân. Nông dân nhiều
vùng xung đột vũ trang với địa chủ, cảnh
sát. Tại các vùng Basti, Ballia…nông dân
đòi cải cách ruộng đất. Ở Bengan, phong
trào Tebhaga (“một phần ba”) của nông
dân đòi chủ đất hạ mức thuế xuống 1/3
thu hoạch. Phong trào lôi cuốn gần 5 triệu
người tham gia. Phong trào nông dân đạt
tới đỉnh cao hơn cả là ở Telingan. Tại đây,
nông dân nổi dậy đòi thủ tiêu chính quyền
của lãnh vương Nidam, thành lập chính
quyền nhân dân.
dân Anh buộc phải nhượng bộ: Ngày
15/8/1947 đã chia Ấn Độ thành 2 quốc gia
tự trị trên cơ sở tôn giáo: Ấn Độ của người
theo đạo Ấn Độ giáo, Pakixtan của người
theo Hồi giáo.
- Không thỏa mãn với quy chế tự trị, trong
những năm 1948 – 1950, Đảng Quốc đại
tiếp tục lãnh đạo nhân dân đấu tranh giành
thắng lợi hoàn toàn.
- Ngày 26/1/1950, Ấn Độ tuyên bố độc lập
và thành lập nước Cộng hòa.
Cuộc đấu tranh mạnh mẽ của nông dân đã
buộc thực dân Anh phải thông qua “Kế
hoạch Maobáttơn”, chia Ấn Độ thành 2
quốc gia tự trị: Ấn Độ của người theo Ấn
Độ giáo, Pakixtan của người theo Hồi
giáo.
- GV giảng: Ngày 30/1/1948, vị lãnh tụ
kiệt xuất của nhân dân Ấn Độ: M. Ganđi
bị bọn phản động ám sát, nên sau đó
J.Nêru giữ vai trò lãnh đạo Đảng Quốc
Đại. Sau khi Ấn Độ giành độc lập hoàn
toàn. Tổng thống đầu tiên được bầu là
một trong những nhà hoạt động lão thành
nhất của Đảng Quốc Đại, bạn chiến đấu
của Ganđi, ngài Ragieđra Pxaxat, còn thủ
tướng là J.Nêru.
- GV đặt câu hỏi: Sự thành lập nước Cộng
hòa Ấn Độ có ý nghĩa lịch sử gì?
- HS suy nghĩ trả lời.
- GV nhận xét và chốt lại: Thắng lợi của
cuộc đấu tranh giành độc lập và sự ra đời
của nước Cộng hòa Ấn Độ là bước ngoặt
trọng đại của lịch sử Ấn Độ, đưa Ấn Độ
bước sang thời kỳ độc lập và xây dựng đất
nước. Đồng thời sự kiện này đã cổ vũ
mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc
trên thế giới.
- Sự ra đời nước Cộng hòa Ấn Độ đánh
dấu bước ngoặt quan trọng của lịch sử Ấn
Độ, cổ vũ mãnh mẽ phong trào giải phóng
dân tộc trên thế giới.
* Hoạt động: Tìm hiểu về công cuộc
xây dựng đất nước của Ấn Độ.
- GV hướng dẫn HS khai thác hình 13
(J.Nêru). GV đặt câu hỏi: Em biết gì về
10
Hoạt động của GV và HS
Kiến thức cơ bản
J.Nêru và vai trò của gia đình ông đối với 2. Công cuộc xây dựng đất nước:
công cuộc xây dựng, phát triển đất nước
Ấn Độ?
- Sau khi HS phát biểu, GV nah65 xét, bổ
sung:
+ J.Nêru sinh 1889, mất 1964. Ông là
người hoạt động tích cực và có đóng góp
lớn trong việc lãnh đạo nhân dân Ấn Độ
đấu tranh giành độc lập. Sau khi M. Ganđi
qua đời (30/1/1948), J.Nêru trở thành lãnh
tụ Đảng Quốc Đại, đã đưa sự nghiệp giải
phóng Ấn Độ đền thắng lợi hoàn toàn,
thành lập nước Cộng hòa Ấn Độ
(26/1/1950). Ông được bầu làm Thủ tướng
Ấn Độ. J.Nêru có những đóng góp lớn
trong việc đề ra và thực hiện nhiều kế
hoạch xây dựng kinh tế, phát triển đất
nước như kế hoạch cải tạo nền công
nghiệp, kế hoạch điện khí hóa đất nước.
Ngày 27/5/1964, J.Nêru qua đời. Ngay sau
đó, Ấn Độ lâm vào khủng hoảng kinh tế xã hội gay gắt.
+ Hai năm sau khi J.Nêru qua đời, cong
gái ông là Inđira Ganđi lên làm thủ tướng
Ấn Độ. Bà đã thực hiện nhiều chính sách
khôi phục, phát triển kinh tế Ấn Độ trong
bối cảnh khó khăn phức tạp, giúp Ấn Độ
đạt được nhiều bước tiến mới. Ngày
31/10/1984 bà bị ám sát. Con trai bà là
Ragip Ganđi trở thành thủ tướng mới của
Ấn Độ, tiếp tục công cuộc xây dựng và
phát triển đất nước. Tháng 5/1991, R.
Ganđi bị ám sát, sự kiện bi thảm này đã
chấm dứt hơn nửa thế kỷ Đảng Quốc Đại
gắn liền với tên tuổi và sự lãnh đạo của
gia đình J.Nêru .
- GV đặt câu hỏi: Ấn Độ đã đạt được
những thành tựu nổi bật như thế nào
trong công cuộc xây dựng và phát triển
đất nước?
- HS khai thác SGK, trả lời câu hỏi.
- GV bổ sung thêm: Mặc dù đạt nhiều
thành tựu về xây dựng, phát triển đất
11
Hoạt động của GV và HS
Kiến thức cơ bản
nước, song một thực tế khác là Ấn Độ đã - Trong thời kỳ xây dựng đất nước, mặc dù
và đang phải đối phó với nhiều khó khăn gặp nhiều khó khăn nhưng Ấn Độ đã đạt
to lớn: Khó khăn kinh tế, vấn đề dân số, được nhiều thành tựu quan trọng:
mâu thuẫn tông giáo Hồi - Ấn, các hoạt
+ Nông nghiệp:
động khủng bố, xu hướng ly khai của các
Từ giữa thập niên 70 của thế kỷ
bang Pengiáp, Casơmia…
XX, Ấn Độ đã thực hiện cuộc “Cách mạng
- Về chính sách đối ngoại, GV bổ sung
xanh” trong nông nghiệp, nhờ đó đã tự túc
thêm: Trong 40 năm qua, trên cơ sở lập
được lương thực.
trường độc lập, không liên kết, Ấn Độ chủ
Từ 1995, xuất khẩu gạo đừng thứ
trương hợp tác, hữu nghị với tất cả các
nước trên thế giới. Ấn Độ gắn bó và tích ba thế giới.
cực giúp đỡ phong trào giải phóng dân tộc
+ Công nghiệp: Trong thập niên 80 của
trên thế giới, ủng hộ mạnh mẽ cuộc kháng thế kỷ XX, Ấn Độ đứng hàng thứ 10 thế
chiến chống Mỹ cứu nước của nhân dân giới về sản xuất công nghiệp, đã chế tạo
Đông Dương, góp phần quan trọng trong được nhiều máy móc hiện đại.
việc chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa
+ Khoa học, kỹ thuật: Đang cố gắng
bình ở khu vực này. Sau chấm dứt Chiến
tranh lạnh, Ấn Độ thực hiện “đa dạng hóa vươn lên hàng các cường quốc về công
quan hệ, chủ trương cải thiện quan hệ nghệ phần mềm, công nghệ hạt nhân,
láng giềng với Turng Quốc, Ấn Độ cũng công nghệ vũ trụ.
tranh thủ Mỹ, Nhật Bản, tăng cường quan
+ Văn hóa, giáo dục: Thực hiện cuộc
hệ với ASEAN.
“Cách mạng xám” và trở thành một trong
những cường quốc sản xuất phần mềm
lớn nhất thế giới.
- Đối ngoại: Ấn Độ theo đuổi chính sách
hào bình, trung lập tích cực, ủng hộ phong
trào cách mạng thế giới.
4. Sơ kết bài học:
- Củng cố: GV yêu cầu tổng hợp kiến thức đã học, trả lời các câu hỏi sau
1. Lập bảng niên biểu về thời gian tuyên bố độc lập của các quốc gia Đông Nam Á.
2. Sau khi giành độc lập, các quốc gia Đông Nam Á tiến hành xây dựng và phát triển
đất nước như thế nào? Đạt được thành tựu gì?
3. Hãy nêu những thành tựu chính mà nhân dân Ấn Độ đạt được trong quá trình xây
dựng đất nước.
5. Dặn dò:
- Sưu tầm tranh ảnh, tài liệu về một nước Châu Phi hoặc Mỹ-Latinh mà em quan tâm.
- Bài tập:
12
1. Sau khi giành độc lập, chiến lược đầu tiên mà nhóm 5 nước sáng lập ASEAN
thực hiện là:
A. Chiến lược kinh tế hướng ngoại.
B. Chiến lược kinh tế hướng nội.
C. Cả hai chiến lược kinh tế trên.
2. Cho đến năm 1984, ASEAN có mấy thành viên?
A. 5 thành viên.
B. 6 thành viên.
C. 7 thành viên.
3. Đảng nào lãnh đạo cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân Ấn Độ?
A. Đảng dân chủ.
B. Đảng Cộng hòa.
C. Đảng Quốc đại.
4. Nối sự kiện với thời gian sao cho đúng:
Sự kiện
Thời gian
1. Đông Timo tách khỏi Inđônêxia
a. 2/12/1975
2. Nước Cộng hòa Dân chủ Nhân Lào chính thức
thành lập
b. 8/1999
3. Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) ra đời
c. 26/1/1950
4. Việt Nam gia nhập ASEAN
d. 8/8/1967
5. Ấn Độ tuyên bố độc lập
đ. 7/1995
13