Thông tin chung
- Soạn bài Viết bài làm văn số 3: Nghị luận văn học
- Chương 5: Đạo hàm Bài 1: Định nghĩa và ý nghĩa của đạo hàm
- Soạn bài: Tiếng hát con tàu (Chế Lan Viên)
- Chương 5: Đạo hàm Bài 4: Vi phân
- Chương 5: Đạo hàm Ôn tập chương 5
- Chương 5: Đạo hàm Ôn tập chương 5
- Soạn bài: Phong cách ngôn ngữ khoa học
- Soạn bài: Nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ
- Soạn bài: Sóng (Xuân Quỳnh)
- Chương 2 : Mặt nón, mặt trụ, Mặt cầu Ôn tập chương 2 Hình học 12
- Chương 3 : Phương pháp tọa độ trong không gian Bài 2 : Phương trình mặt phẳng
- Chương 3 : Vectơ trong không gian. Quan hệ vuông góc trong không gian Câu hỏi ôn tập chương 3
- Chương IV: BẤT ĐẲNG THỨC. BẤT PHƯƠNG TRÌNH Ôn tập chương 4 Đại Số 10
- Soạn bài: Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh
- Soạn bài: Viết bài tập làm văn số 1 – Văn thuyết minh
- Soạn bài: Luyện tập: Liên kết câu và liên kết đoạn văn
- Soạn bài: Trong lòng mẹ
- Chương 3 : Vectơ trong không gian. Quan hệ vuông góc trong không gian Bài 4 : Hai mặt phẳng vuông góc
- Chương 2: HÀM SỐ BẬC NHẤT VÀ BẬC HAI Bài 2: Hàm số y = ax + b
- Chương 2: HÀM SỐ BẬC NHẤT VÀ BẬC HAI Ôn tập chương 2
- Chương 2: HÀM SỐ BẬC NHẤT VÀ BẬC HAI Ôn tập chương 2
- Soạn bài: Một số thể loại văn học: kịch, văn nghị luận
- Chương 3 : Phương pháp tọa độ trong không gian Bài 2 : Phương trình mặt phẳng
- Chương 3: PHƯƠNG TRÌNH. HỆ PHƯƠNG TRÌNH Ôn tập chương 3
- Soạn bài: Lưu biệt khi xuất dương (Lưu biệt trước khi ra nước ngoài - Phan Bội Châu)
- Soạn bài: Tào Tháo uống rượu luận anh hùng (La Quán Trung)
- Chương 2 : Mặt nón, mặt trụ, Mặt cầu Bài 2 : Mặt cầu
- Chương 2 : Mặt nón, mặt trụ, Mặt cầu Câu hỏi trắc nghiệm chương 2 Hình học 12
- Chương 2 : Mặt nón, mặt trụ, Mặt cầu Câu hỏi trắc nghiệm chương 2 Hình học 12
- Bài 8 trang 100 SGK Hình học 12
- Chương 1: MỆNH ĐỀ. TẬP HỢP Bài 3: Các phép toán tập hợp
- Chương 3 : Vectơ trong không gian. Quan hệ vuông góc trong không gian Bài 2 : Hai đường thẳng vuông góc
- Chương 3 : Vectơ trong không gian. Quan hệ vuông góc trong không gian Bài tập ôn tập chương 3
- Chương IV: BẤT ĐẲNG THỨC. BẤT PHƯƠNG TRÌNH Bài 5: Dấu của tam thức bậc hai
- Chương 1: MỆNH ĐỀ. TẬP HỢP Bài 4: Các tập hợp số
- Chương 2: HÀM SỐ BẬC NHẤT VÀ BẬC HAI Bài 2: Hàm số y = ax + b
- Soạn bài: Thực hành về thành ngữ, điển cố
- Bài 2 trang 99 SGK Hình học 12
- Soạn bài: Một số thể loại văn học: thơ, truyện
- Soạn bài: Về luân lí xã hội ở nước ta (Trích Đạo đức và luân lí Đông Tây - Phan Châu Trinh)
- Viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình bày suy nghĩ của bản thân về sự cần thiết phải trân trọng cuộc sống mỗi ngày. Dàn ý đoạn văn nghị luận xã hội trân trọng cuộc sống mỗi ngày - Giới thiệu vấn đề cần nghị luận: trân trọng cuộc sống mỗi ngày. - Giải thích: trân trọng cuộc sống là sống trọn vẹn, làm việc và tận hưởng những giá trị tốt đẹp của cuộc sống, bỏ qua mọi rối ren, ưu phiền. - Bàn luận: trân trọng cuộc sống giúp chúng ta sống có ích hơn, vui vẻ hơn, tạo năng lượng tích cực cho mọi người... → cuộc sống tốt đẹp hơn. - Phản biện: nhiều người sống bi quan, chưa biết trận trọng cuộc sống hoặc quá lao theo thú vui cá nhân mà bỏ lỡ những điều tốt đẹp. - Liên hệ bản thân và chốt lại vấn đề. Nghị luận xã hội: Trân trọng cuộc sống mỗi ngày (Bài mẫu 1) Một trong những điều cốt lõi làm nên giá trị cuộc sống đó chính là trân trọng cuộc sống mỗi ngày. Trân trọng cuộc sống là sống trọn vẹn, làm việc và tận hưởng những giá trị tốt đẹp của cuộc sống, bỏ qua mọi rối ren, ưu phiền. Người trân trọng cuộc sống là người sống vui vẻ, tạo được nguồn cảm hứng cho chính mình và tạo ra năng lượng tích cực cho cuộc sống. Người trân trọng cuộc sống là người không toan tính, lo âu và hướng đến những điều tốt đẹp có ích cho người, cho đời. Mỗi con người chỉ được sống một lần, thời gian qua đi không thể lấy lại được, chính vì thế mỗi chúng ta cần phải biết trân trọng cuộc sống và tạo ra những giá trị riêng biệt cho bản thân. Trân trọng cuộc sống hiện tại là bàn đạp vững chắc để con người tiến đến một tương lai tốt đẹp hơn, tươi sáng hơn. Tuy nhiên vẫn còn những người sống bi quan, lao đầu vào công việc, vào “mơ tưởng hão huyền” mà bỏ lỡ nhiều giá trị tốt đẹp của cuộc sống; lại có nhiều người sống ích kỉ chỉ biết đến bản thân mình không trân trọng những điều mình có. Những người này đáng bị chỉ trích. Có thể thấy, trân trọng cuộc sống là một yếu tố cốt lõi giúp con người sống tốt hơn; chính vì thế mỗi chúng ta cần phải biết trân trọng cuộc sống hiện tại và vươn lên gây dựng một tương lai đẹp đẽ. Nghị luận xã hội: Trân trọng cuộc sống mỗi ngày (Bài mẫu 2) Mỗi con người chỉ được sống một lần, để không sống hoài sống phí, mỗi chúng ta phải biết trân trọng cuộc sống mỗi ngày. Thời gian trôi đi không lấy lại được, những điều bỏ lỡ ở quá khứ mãi sẽ là sự tiếc nuối ở hiện tại và tương lai. Chúng ta không thể ngậm ngùi nhìn những điều tốt đẹp phôi phai qua kẽ tay mà không biết nắm bắt, trân trọng. Trân trọng hiện tại là yếu tố vô cùng quan trọng, nó không chỉ giúp chúng ta sau này tự hào về bản thân, không hối tiếc mà còn là nền tảng để chúng ta tạo lập nhiều giá trị tốt đẹp khác giúp ích cho cuộc đời, cho xã hội. Trân trọng hiện tại giúp chúng ta kết nối với mọi người, lan tỏa yêu thương nhiều hơn, bản thân chính chúng ta sẽ cảm thấy vui vẻ, hạnh phúc và viên mãn hơn. Người biết trân trọng cuộc sống là người luôn lạc quan, giàu niềm tin và hi vọng, luôn hướng đến những điều tốt đẹp. Chúng ta không thể phủ nhận tầm quan trọng của việc trân trọng cuộc sống nhưng chưa chắc mỗi chúng ta biết trân trọng cuộc sống của mình. Hãy tập cách yêu thương từ những điều nhỏ bé nhất, sống vì người khác nhiều hơn, bỏ qua mọi lo toan bộn bề để hướng về tương lai tươi sáng có như vậy xã hội mới phát triển và tốt đẹp hơn. Đoạn văn nghị luận xã hội 200 chữ về trân trọng cuộc sống mỗi ngày
- Phần một: LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI (1945 – 2000) ***** Bài 1: SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1945- 1949) Nhanh chóng đánh bại các nước phát xít Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh Phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận 4 – 11/2/1945 Hội nghị Ianta ở (Liên Xô) Tham dự là Liên Xô, Mĩ, Anh Tiêu diệt chủ nghĩa phát xít Đức, Nhật. Nội dung Thành lập Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình, an ninh thế giới Phân chia phạm vi ảnh hưởng ở Châu Âu và Châu Á Ảnh hưởng (ý nghĩa): Những quyết định của HN Ianta và những thỏa thuận của 3 cường quốc trở thành trật tự thế giới mới: “trật tự hai cực Ianta” Hoàn cảnh 1/ HN Ianta (2/1945) 50 nước họp tại Xan Phranxixcô (Mĩ) Thông qua Hiến chương và tuyên bố thành lập Liên hợp quốc 24/10/1945: Hiến chương có hiệu lực. Duy trì hòa bình và an ninh thế giới. Mục đích Phát triển quan hệ hữu nghị, hợp tác giữa các nước Tôn trọng nguyên tắc bình đẳng và quyền tự quyết của các dân tộc. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia … Nguyên tắc hoạt động Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ các nước Không can thiệp công việc nội bộ của các nước Giải quyết các tranh chấp = biện pháp hòa bình. Chung sống hòa bình & nhất trí giữa 5 nước L/Xô, Mĩ, Anh, Pháp, TQ 6 cơ quan chính Đại hội đồng Cơ cấu tổ chức Hội đồng bảo an Ban thư ký Hội đồng kinh tế xã hội Hội đồng quản thác Tòa án quốc tế Tổ chức chuyên môn như WHO, FAO, UNESCO, UNICEF… Vai trò Thành lập 2/Liên hợp quốc Đầu 1945, CTTG II sắp kết thúc nhiều vấn đề quan trọng đặt ra 25/4 _ 26/6/1945 Trang 2 Là diễn đàn quốc tế vừa hợp tác, vừa đấu tranh nhằm duy trì hòa bình an ninh thế giới. Giải quyết tranh chấp, xung đột ở nhiều khu vực. Thúc đẩy các mối quan hệ hữu nghị, hợp tác quốc tế. Giúp đỡ các dân tộc về kinh tế. văn hóa, giáo dục, y tế, nhân đạo… Tháng 9/1977, Việt Nam gia nhập Liên hợp quốc. Vai trò CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu 1. Hội nghị Ianta (2/1945) diễn ra khi cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai A. đã hoàn toàn kết thúc. B. bước vào giai đoạn kết thúc. C. đang diễn ra vô cùng ác liệt. D. bùng nổ và ngày càng lan rộng. Câu 2. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, một trật tự thế giới mới được hình thành với đặc trưng lớn là thế giới chia thành hai phe – tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa do A. Mỹ và Liên Xô đứng đầu mỗi phe. B. các nước phương Tây phân chia phạm vi ảnh hưởng. C. hậu quả của chiến tranh thế giới thứ hai để lại. D. mâu thuẫn giữa phương Đông và phương Tây gay gắt Câu 3. Hội nghị Ianta diễn ra trong hoàn cảnh lịch sử nào? A. Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc. B. Chiến tranh thế giới thứ hai đang diễn ra ác liệt. C. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc. D. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ. Câu 4. Một trong những quyết định quan trọng trong hội nghị Ianta (2/1945) là A. thành lập khối đồng minh chống phát xít. B. thành lập Hội quốc liên. C. thành lập Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình, an ninh thế giới. D. thành lập khối quân sự NATO. Câu 5. Tại Hội nghị Ianta (2/1945), nguyên thủ 3 cường quốc Liên Xô, Mĩ và Anh đã xác định mục tiêu chung là A. tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật. B. tổ chức lại trật tự thế giới sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc. C. phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận. D. thành lập Liên hợp quốc để duy trì hòa bình và an ninh thế giới. Câu 6. Theo thỏa thuận tại Hội nghị Ianta (2/1945), sau khi giải phóng châu Âu nước nào sẽ tham gia chống Nhật ở châu Á trong chiến tranh thế giới thứ hai? A. Mĩ. B. Pháp. C. Anh. D. Liên Xô. Câu 7. Nội dung nào dưới đây không thuộc quyết định của Hội nghị Ianta? A. Thành lập Hội quốc liên. B. Nhanh chóng kết thúc Chiến tranh thế giới thứ hai. C. Thỏa thuận việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội phát xít. D. Liên Xô tham chiến chống Nhật ở châu Á Câu 8. Hội nghị Ianta (2/1945) với sự tham dự của 3 cường quốc Liên Xô, Mĩ và Anh được tổ chức tại đâu? A. Liên Xô. B. Mĩ. C. Anh. D. Pháp. Câu 9. Quyết định quan trọng nào được Hội nghị Ianta (2/1945) đưa ra và còn có giá trị cho đến ngày nay? A.Thành lập Hội đồng Bảo an. B. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc. C. Thành lập Tòa án Quốc tế. D. Thành lập Hội đồng Kinh tế và Xã hội. Trang 3 Câu 10. Những quyết định của Hội nghị Ianta cùng những thỏa thuận sau đó của ba cường quốc đã A. trở thành khuôn khổ của trật tự thế giới mới. B. tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít. C. mang lại quyền lợi cho các nước lớn. D. thành lập tổ chức Liên hợp quốc. Câu 11. Hội nghị Ianta diễn ra trong khoảng thời gian nào? A. Từ 2/4 - 11/4/1945. B. Từ 4/2 - 11/2/1944. C. Từ 4/2 - 11/2/1945. D. Từ 4/2 -12/2/1945. Câu 12. Theo thỏa thuận của hội nghị Ianta Đông Đức, Bắc Triều Tiên thuộc phạm vi chiếm đóng của nước nào? A. Mĩ. B. Anh. C. Liên Xô. D. Pháp. Câu 13. Theo thỏa thuận của hội nghị Pốtxđam, quân đội nước nào sẽ vào Việt Nam để giải giáp quân Nhật? A. Mĩ, Anh B. Liên Xô, Anh. C. Trung Hoa Dân quốc, Anh. D. Trung Hoa Dân quốc, Mĩ. Câu 14. Theo thỏa thuận của hội nghị Pốtxđam, quân đội nước nào sẽ vào phía Bắc vĩ tuyến 16 ở Đông Dương để giải giáp quân Nhật? A. Mĩ. B. Liên Xô. C. Anh. D. Trung Hoa Dân quốc. Câu 15. Theo thỏa thuận của hội nghị Pốtxđam, quân đội nước nào sẽ vào phía Nam vĩ tuyến 16 để giải giáp quân Nhật? A. Anh. B. Liên Xô. C. Mĩ. D. Trung Hoa Dân quốc. Câu 16. Để nhanh chóng kết thúc chiến tranh ở châu Âu và châu Á - Thái Bình Dương, ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh đã thống nhất mục tiêu chung là gì? A. Sử dụng bom nguyên tử để tiêu diệt phát xít Nhật. B. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và quân phiệt Nhật. C. Liên Xô tham gia chống Nhật ở châu Á. D. Quân đội Anh, Mĩ sẽ tấn công phát xít Đức ở Tây Âu. Câu 17. Ngày thành lập Liên hiệp quốc là A. Ngày 24/10/1945. B. Ngày 4/10/1946. C. Ngày 20/11/1945. D. Ngày 27/7/1945. Câu 18. Tổ chức Liên hợp quốc được thành lập với mục đích gì? A. Duy trì hòa bình và an ninh thế giới. B. Thúc đẩy các mối quan hệ hữu nghị hợp tác quốc tế. C. Không can thiệp vào công việc nội bộ của các nước. D. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình. Câu 19. Nội dung nào sau đây không phải là nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc? A. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước. B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất cứ nước nào. C. Giải quyết các vụ tranh chấp, xung đột ở nhiều khu vực. D. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc. Câu 20. Trụ sở của Liên hợp quốc hiện nay được đặt tại đâu? A. Xan Phranxixcô (Mĩ) B. New York (Mĩ). C. Luân Đôn (Anh). D. Paris (Pháp). Câu 21 . Nhiệm vụ của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc là gì? A. Giải quyết mọi công việc hành chính của Liên hợp quốc. B. Chịu trách nhiệm chính về duy trì hòa bình và an ninh thế giới. C. Giúp đỡ các dân tộc về kinh tế, văn hóa, giáo dục, y tế, nhân đạo. D. Giải quyết các vụ tranh chấp, xung đột ở nhiều khu vực. Trang 4 Câu 22. Cơ quan nào của Liên hợp quốc giữ vai trò trọng yếu trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới? A. Hội đồng Bảo an. B. Đại Hội đồng. C. Hội đồng Kinh tế và Xã hội. D.Tòa án Quốc tế. Câu 23. Hội nghị thành lập tổ chức Liên hợp quốc diễn ra ở đâu? A. Xan Phranxixco (Mĩ). B. Ianta (Liên Xô). C. Chicago (Mĩ). D. New York (Mĩ). Câu 24. Đại hội đồng Liên hợp quốc quyết định lấy ngày 24/10 hàng năm là ngày gì? A. Ngày trái đất. B. Ngày Liên hợp quốc. C. Ngày chiến thắng phát xít. D. Ngày hòa bình thế giới. Câu 25. Duy trì hòa bình và an ninh thế giới, phát triển các mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc và hợp tác quốc tế giữa các nước trên cơ sở tôn trọng nguyên tắc bình đẳng và quyền tự quyết của các dân tộc là mục đích của tổ chức nào? A. Liên hợp quốc. B. ASEAN. C. Liên minh châu Âu EU. D. Vacsava . Câu 26. Bộ máy tổ chức của Liên hợp quốc gồm sáu cơ quan chính là A. Đại hội đồng, Hội đồng bảo an, Hội đồng kinh tế và Xã hội, Hội đồng Quản thác, Tòa án Quốc tế và Ban thư kí. B. Đại hội đồng, Hội đồng bảo an, Hội đồng tương trợ kinh tế, Hội đồng Quản thác, Tòa án Quốc tế và Ban thư kí. C. Đại hội đồng, Hội đồng bảo an, Hội đồng kinh tế và Xã hội, Ngân hàng thế giới, Tòa án Quốc tế và Ban thư kí. D. Đại hội đồng, Hội đồng bảo an, Hội đồng tương trợ kinh tế, Ngân hàng thế giới, Tòa án Quốc tế và Ban thư kí. Câu 27. Những việc mà Liên hợp quốc đã làm được từ khi thành lập cho đến nay là gì? A. Giải quyết tranh chấp và xung đột ở nhiều khu vực, thúc đẩy mối quan hệ hữu nghị và hợp tác quốc tế, giúp đỡ các dân tộc về kinh tế, văn hóa, giáo dục, y tế, nhân đạo. B. Giải quyết vấn đề khủng bố, thúc đẩy mối quan hệ hữu nghị và hợp tác quốc tế, giúp đỡ các dân tộc về kinh tế, văn hóa, giáo dục. C. Giải quyết tranh chấp và xung đột ở biển Đông, thúc đẩy mối quan hệ hữu nghị và hợp tác quốc tế, giúp đỡ các dân tộc về kinh tế, văn hóa, giáo dục. D. Giải quyết vấn đề di cư, tị nạn ở châu Âu, thúc đẩy mối quan hệ hữu nghị và hợp tác quốc tế, giúp đỡ các dân tộc về kinh tế, văn hóa, giáo dục. Câu 28. Liên hợp quốc chủ trương giải quyết tranh chấp quốc tế bằng biện pháp gì? A. Chính trị. B. Vũ trang. C. Ngoại giao. D. Hòa bình. Câu 29. Việt Nam gia nhập Liên Hợp Quốc vào thời gian nào? A. Tháng 7/1979. B. Tháng 9/1977. C. Tháng 9/1978. D. Tháng 9/1979. Câu 30. Việt Nam được bầu làm Ủy viên không thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc nhiệm kì A. nhiệm kì 2006-2007. B. nhiệm kì 2007-2008 .C. nhiệm kì 2008-2009. D. nhiệm kì 2009-2010. Câu 31. Hãy đánh giá về vai trò của Liên hợp quốc trước những biến động của tình hình thế giới hiện nay? A. Liên hợp quốc trở thành một diễn đàn vừa hợp tác vừa đấu tranh nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới. B. Thúc đẩy các mối quan hệ, giao lưu hợp tác giữa các nước thành viên trên nhiều lĩnh vực. C. Ngăn chăn các đại dịch đe dọa sức khỏe loài người. D. Bảo vệ các di sản thế giới, cứu trợ nhân đạo. Câu 32. Việt Nam từ khi gia nhập tổ chức Liên hợp quốc đã có những đóng góp như thế nào? A. Có đóng góp trong nhiều lĩnh vực như chống tham nhũng, chương trình an ninh lương thực, xóa đói giảm nghèo, quyền trẻ em. Trang 5 B. Có nhiều đóng góp và có tiếng nói ngày càng quan trọng trong tổ chức Liên hợp quốc. C. Có mối quan hệ hợp tác trên nhiều lĩnh vực đối với Liên hợp quốc. D. Trở thành Ủy viên không thường trực Hội đồng Bảo an nhiệm kì 2008-2009. Câu 33. Tại sao Hiến chương của Liên hợp quốc là văn kiện quan trọng nhất? A. Hiến chương nêu rõ mục đích của tổ chức Liên hợp quốc là duy trì hòa bình an ninh thế giới, phát triển các mối quan hệ hữu nghị giữa các nước. B. Đề ra nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc. C. Là cơ sở để các nước căn cứ tham gia tổ chức Liên hợp quốc. D. Hiến chương quy định bộ máy tổ chức của Liên hợp quốc. Câu 34. Quyết định nào dưới đây của Hội nghị Pốtxđam (7– 945) tạo ra những khó khăn mới cho cách mạng Đông Dương sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Đồng ý cho quân Trung Hoa Dân quốc và quân Anh vào Đông Dương. B. Liên Xô không được đưa quân đội vào Đông Dương. C. Quân Anh sẽ mở đường cho thực dân Pháp chiếm lại Đông Dương. D. Đông Nam Á vẫn thuộc phạm vi ảnh hưởng của các nước phương Tây. Câu 35. Từ năm 1945 đến nay, tổ chức nào đã trở thành diễn đàn quốc tế vừa hợp tác vừa đấu tranh nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới? A. Liên hợp quốc (UN). B. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN). C. Liên minh châu Âu (EU). D. Diễn đàn hợp tác Á – Âu (ASEM). Câu 36. Nội dung gây nhiều tranh cãi nhất giữa ba cường quốc Liên xô, Mỹ, Anh tại Hội nghị Ianta (2/1945) là A. Phân chia khu vực chiếm đóng và phạm vi ảnh hưởng giữa các nước. B. Quan điểm khác nhau về tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít . C. Thành lập Liên hợp quốc để duy trì hòa bình an ninh thế giới. D. Giải quyết hậu quả do Chiến tranh thế giới thứ hai để lại. Câu 37. Sự kiện nào dưới đây mở ra một chương mới cho chính sách “đa phương hóa”, “đa dạng hóa” quan hệ đối ngoại của Việt Nam? A. Việt Nam gia nhập Liên hợp quốc (1977). B. Việt Nam tham gia vào tổ chức WTO (2007). C. Việt Nam trở thành thành viên thứ 7 của ASEAN (1995). D. Việt nam tham gia vào Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV). Câu 38. Nguyên tắt hoạt động nào dưới đây của Liên hợp quốc được Đảng Cộng sản Việt Nam vận dụng để giải quyết vấn đề Biển Đông hiện nay? A. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình B. Chung sống hòa bình và sự nhất trí của năm cường quốc. C. Không đe dọa vũ lực hoặc sử dụng vũ lực với nhau. D. Hợp tế có hiệu quả về kinh tế, văn hóa, giáo dục/. HẾT Trang 6 Bài 2: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945 – 1991) LIÊN BANG NGA (1991- 2000) 1945- 1950 trong CTTG II chịu tổn thất lớn nhất 1946-1950: kế hoạch 5 năm khôi phục k/tế 1950: sản lượng CN tăng 73% 1/ Liên Xô Nông nghiệp đạt mức trước c/tr 1945-1991 1949 chế tạo thành công bom nguyên tử phá thế độc quyền vũ khí ng/tử của Mĩ Công nghiệp cường quốc CN đứng thứ 2 thế giới (sau Mĩ) 1950- đầu năm 70 Đi đầu CN vũ trụ, CN điện hạt nhân. Nông nghiệp: tăng 16%/năm Khoa học- kỹ thuật 1957 phóng vệ tinh nhân tạo đầu tiên. 1961 phóng tàu vũ trụ_mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ Xã hội: công nhân chiếm > 55% người lao động Đối ngoại Bảo vệ hòa bình thế giới Ủng hộ phong trào GPDT và giúp đỡ các nước XHCN Đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, cơ chế quan liêu bao cấp, thiếu dân chủ Ng/nhân sụp đổ Không bắt kịp bước phát triển của khoa học- kỹ thuật tiên tiến. CNXH ở LX-Đ/Âu Phạm nhiều sai lầm trong cải tổ. Sự chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước Liên bang Nga là quốc gia kế thừa địa vị pháp lý của Liên Xô trong quan hệ quốc tế Về kinh tế Từ 1996: phục hồi và tăng trưởng Năm 2000 tốc độ tăng trưởng là 9%. 2/ L/bang Về chính trị: 12/1993 ban hành Hiến pháp theo chế độ tổng thống. Nga 1991Đối nội: không ổn định do sự tranh chấp giữa các đảng phái, xung đột sắc tộc. 2000 Đối ngoại Thân phương Tâyhi vọng nhận được ủng hộ về c/trị, viện trợ về k/tế Phát triển mối quan hệ với các nước châu Á. Từ năm 2000 Kinh tế hồi phục và phát triển Chính trị, xã hội ổn định Địa vị quốc tế được nâng cao CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu 1. Quốc gia nào chịu tổn thất nặng nề nhất trong Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Liên Xô. B. Đức. C. Pháp. D. Nhật Bản. Câu 2. Liên Xô khôi phục kinh tế sau chiến tranh thế giới thứ hai trong bối cảnh A. chịu tổn thất nặng nề. B. bị thua trong chiến tranh thế giới thứ hai. C. đời sống nhân dân ổn định. D. khủng hoảng về kinh tế, chính trị. Trang 7 Câu 3. Khi tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội, Liên Xô gặp khó khăn lớn nhất là gì? A. Bị chiến tranh tàn phá nặng nề. B. Mĩ bao vây kinh tế Liên Xô. C. Mĩ phát động Chiến tranh lạnh. D. Các nước phương Tây theo đuổi chính sách chống cộng. Câu 4. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ đã thực hiện âm mưu cơ bản gì để chống lại Liên Xô? A.Tiến hành bao vây kinh tế. B. Phát động Chiến tranh lạnh. C. Lôi kéo các nước đồng minh chống lại Liên Xô. D. Đàn áp phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc. Câu 5. Thành tựu quan trọng nhất Liên Xô đạt được trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội từ 1950 – 1973 là gì? A. Đi đầu trong các ngành công nghiệp vũ trụ, công nghiệp điện hạt nhân. B. Trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới (sau Mĩ). D. Phóng thành công tàu vũ trụ. Câu 6. Liên Xô đi đầu trong các ngành công nghiệp A. vũ trụ, điện hạt nhân. B. luyện kim, điện hạt nhân. C. quân sự, vũ trụ. D. cơ khí, điện hạt nhân. Câu 7. Quốc gia nào đã mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người? A. Liên Xô. B. Nhật Bản. C. Trung Quốc. D. Mĩ. Câu 8. Sau năm 1945 Liên Xô thực hiện đường lối đối ngoại như thế nào? A. Bảo vệ hòa bình thế giới, ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc và giúp đỡ các nước xã hội chủ nghĩa. B. Bảo vệ hòa bình thế giới, ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc và giúp đỡ các nước tư bản chủ nghĩa. C. Bảo vệ hòa bình thế giới, ủng hộ chế độ phân biệt chủng tộc Apacthai và giúp đỡ các nước xã hội chủ nghĩa. D. Ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc và giúp đỡ các nước xã hội chủ nghĩa. Câu 9. Nguyên nhân cơ bản nào dẫn tới sự tan rã của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và các nước Đông Âu? A. Đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan. B. Không tiến hành cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại. C. Tiến hành cải tổ muộn. D. Sự chống phá của các thế lực thù địch ở trong nước. Câu 10. Nguyên nhân khách quan nào dẫn tới sự tan rã của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và các nước Đông Âu? A. Sự chống phá của các thế lực thù địch ở ngoài nước. B. Phạm nhiền sai lầm trong cải tổ. C. Không bắt kịp bước phát triển của KH-KT. D. Thực hiện cơ chế tập trung quan liêu bao cấp. Câu 11 . Đường lối đối ngoại của nước Nga từ 1991 – 2000 là thân phương Tây, khôi phục và phát triển mối quan hệ với các nước ở A. Châu Á. B. Châu Phi. C. Châu Mĩ Latinh. D. Châu Âu. Câu 12. Quốc gia nào đi đầu trong công nghiệp vũ trụ và điện hạt nhân sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX A. Liên Xô. B. Mĩ. C. Anh. D. Pháp. Câu 13. Thành tựu khoa học – kĩ thuật nào của Liên Xô có ý nghĩa mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người? A. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo. B. Phóng thành công tàu vũ trụ. C. Đi đầu trong công nghiệp vũ trụ. D. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo bay vòng quanh trái đất. Câu 14. Chính sách đối ngoại tiến bộ và tích cực của Liên Xô sau CTTG thứ hai đến những năm 70 của thế kỉ XX là A. khởi xướng chiến tranh lạnh. B. bảo vệ hòa bình thế giới. C. lãnh đạo phe XHCN. D. thực hiện chính sách thân phương Tây. Trang 8 Câu 15. Công cuộc khôi phục kinh tế ở Liên Xô diễn ra trong khoảng thời gian nào? A. Từ 1945 -1949. B. Từ 1945 -1950. C. Từ 1946 -1950. D. Từ năm 1946 -1949. Câu 16. Liên Xô hoàn thành kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế (1946 – 1950) trong thời gian A. 5 năm. B. 4 năm. C. 4 năm 3 tháng. D. 4 năm 6 tháng. Câu 17. Liên Xô phóng tàu vũ trụ đưa nhà du hành vũ trụ Gagarin bay vòng quanh trái đất năm nào? A. Năm 1961. B. Năm 1960. C. Năm 1959. D. Năm 1957. Câu 18. Liên xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo vào năm nào? A. Năm 1957. B. Năm 1960. C. Năm 1959. D. Năm 1961. Câu 19. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử vào năm nào? A. Năm 1947. B. Năm 1949. C. Năm 1950. D. Năm 1945. Câu 20. Vị tổng thống đầu tiên của Liên Xô là A. Lênin. B. Xtalin. C. Goocbachốp. D. Enxin. Câu 21. Vì sao Liên Xô phải tiến hành khôi phục kinh tế trong những năm 1945 – 1950? A. Đất nước bị chiến tranh tàn phá. B. Tiếp tục xây dựng CNXH đã bị gián đoạn từ năm 1941. C. Xây dựng nền kinh tế mạnh để cạnh tranh với Mĩ. D. Đưa Liên Xô trở thành cường quốc thế giới. Câu 22. Điểm khác nhau về mục đích trong việc sử dụng năng lượng nguyên tử của Liên Xô và Mĩ ? A. Mở rộng lãnh thổ. B. Duy trì hòa bình an ninh thế giới. C. Ủng hộ phong trào cách mạng thế giới. D. Khống chế các nước khác. Câu 23. Tháng 12-1993, Hiến pháp Liên bang Nga được ban hành quy định nước Nga theo thể chế nào? A. Tổng thống liên bang. B. Dân chủ tư sản. C. Quân chủ lập hiến. D. Xã hội chủ nghĩa. Câu 24. Quan hệ ngoại giao giữa Việt Nam – Liên bang Nga được thiết lập vào A. Ngày 30/1/1950. B. Ngày 18/1/1950. C. Ngày 1/10/1949. D. Ngày 19/12/1950. Câu 25. Quan hệ ngoại giao giữa Việt Nam – Liên bang Nga trong giai đoạn hiện nay là A. đối tác chiến lược. B. quan hệ song phương. C. hỗ trợ phát triển kinh tế. D. hỗ trợ phát triển quân sự. Câu 26. Trong lĩnh vực khoa học – kĩ thuật của Liên Xô, năm 1949 đễn ra sự kiện nào? A. Chế tạo thành công bom nguyên tử. B. Phóng thành công tàu vũ trụ. C. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo. D. Chế tạo thành công máy bay phản lực. Câu 27. Liên Bang Nga là Ủy viên thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc có quyền như thế nào? A. Quyền biểu quyết và phủ quyết những vấn đề quan trọng tại Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc. B. Quyền phủ quyết những vấn đề quan trọng tại Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc. C. Quyền biểu quyết những vấn đề quan trọng tại Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc. D. Quyền can thiệp vào tất cả các vấn đề ở các nước và các khu vực trên thế giới. Câu 28. Sự sụp đổ của Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu đã có tác động như thế nào đến tình hình thế giới? A. Chủ nghĩa xã hội lâm vào thời kì thoái trào; trật tự hai cực Ianta hoàn toàn sụp đổ. B. Thúc đẩy sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa xã hội trên phạm vi toàn cầu. Trang 9 C. Mĩ – nước đứng đầu cực Tư bản chủ nghĩa đã vươn lên nắm quyền lãnh đạo thế giới, xác lập trật tự thế giới “một cực”. D. Chấm dứt cuộc chạy đua vũ trang trên phạm vi toàn cầu. Câu 29. Nhận thức như thế nào về sự sụp đổ của Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu? A. Đó chỉ là sự sụp đổ của một mô hình Chủ nghĩa xã hội chưa đúng đắn, còn nhiều thiếu sót, hạn chế. B. Chủ nghĩa xã hội không thể được thực hiện trong hiện thực. C. Đó là một tất yếu khách quan. D. Học thuyết Mác đã trở nên lỗi thời. Câu 30. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Tây Âu do Mĩ cầm đầu đã thực hiện âm mưu cơ bản gì để chống lại Liên Xô? A. Phát động “Chiến tranh lạnh”. B. Tiến hành bao vây kinh tế. C. Đẩy mạnh chiến tranh tổng lực. D. Tiến hành bao vây chính trị. Câu 31. Vì sao Liên Xô tiến hành công cuộc cải tổ đất nước trong những năm 80 của thế kỉ XX? A. Đất nước lâm vào tình trạng trì trệ, khủng hoảng. B. Đất nước đã phát triển nhưng chưa bằng Mĩ và Tây Âu. C. Do tác động của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật. D. Do tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng. Câu 32. Nguyên nhân cơ bản nào làm cho chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ? A. Xây dựng mô hình chủ nghĩa xã hội không phù hợp. B. Các thế lực thù địch trong và ngoài nước chống phá. C. Chậm sửa chữa những sai lầm. D. Đất nước lâm vào tình trạng trì trệ, khủng hoảng. Câu 33. Sau khi Liên Xô sụp đổ, Liên bang Nga là A. quốc gia kế thừa địa vị pháp lí của Liên Xô. B. quốc gia độc lập như các nước cộng hòa khác. C. quốc gia nắm mọi quyền hành ở Đông Âu. D. quốc gia đứng đầu Liên bang Xô viết. Câu 34. Bài học kinh nghiệm mà Việt Nam rút ra được từ sự sụp đổ chủ nghĩa xã hội của Liên Xô và Đông Âu là gì? A. Xóa bỏ cơ chế tập trung quan liêu bao cấp. B. Thực hiện chính sách nhà nước nắm toàn bộ nền kinh tế. C. Cải cách nông nghiêp. D. Cải cách kinh tế triệt để. Câu 35. Để tránh sự sụp như Liên Xô và Đông Âu, Việt Nam cần phải thực hiện điều cơ bản nào dưới đây? A. Không được chủ quan, duy ý chí trong đường lối lãnh đạo. B. Ngăn chặn diễn biến hòa bình. C. Bắt kịp sự phát triển của khoa học – kĩ thuật. D. Không được phạm sai lầm trong quá trình cải cách kinh tế, chính trị. Câu 36. Một trong những bài học mà Việt Nam có thể rút ra từ sự sụp đổ chế độ XHCN ở Liên Xô và Đông Âu để phát triển kinh tế hiện nay là? A. Xây dựng nền kinh tế thị trường có định hướng xã hội chủ nghĩa phù hợp. B. Xây dựng nền kinh tế thị trường. C. Xây dựng nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần. D. Xây dựng nền kinh tế theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Câu 37. Một trong những bài học mà Việt Nam có thể rút ra để tăng cường sức mạnh của nhà nước hiện nay từ sự sụp đổ chế độ XHCN ở Liên Xô và Đông Âu là gì? A. Tăng cường sự đoàn kết trong Đảng và trong nhân dân. B. Tăng cường tính dân chủ trong nhân dân. C. Mở rộng quan hệ đối ngoại với tất cả các nước. D. Tăng cường mối quan hệ với các cường quốc. HẾT Trang 10 1/ Đ/điểm chung về Đ/Bắc Á Bài 3 : CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á. *** Là khu vực rộng lớn và đông dân nhất thế giới. Trước CTTG II là thuộc địa của thực dân (trừ Nhật Bản). Sau 1945 có thay đổi 10/1949: Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời Triều Tiên bị chia cắt thành Hàn Quốc C/hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên TK XX, K/tế p/triển Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan là “ con rồng Châu Á” Nhật Bản có nền kinh tế lớn thứ 2 thế giới Trung Quốc tăng trưởng kinh tế cao nhất thế giới Thành lập CHND Trung Hoa 2/ TQ từ 1945 - 2000 1946- 1949: nội chiến giữa Quốc Dân đảng và ĐCS TQ Kết quả Đảng Cộng sản Trung Quốc giành thắng lợi 1/10/1949: Cộng Hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời Ý nghĩaHoàn thành CM dân tộc d/chủ Chấm dứt 100 năm nô dịch,thống trị của đế quốc, xóa bỏ tàn dư pk Mở ra kỷ nguyên độc lập, tiến lên CNXH Ảnh hưởng phong trào giải phóng dân tộc thế giới Đường lối cải cách – mở cửa 12/1978 ĐCS Trung Quốc đề ra đường lối đổi mới Nội dung: phát triển k/tế làm nhiệm vụ trung tâm Tiến hành cải cách và mở cửa Biến Trung Quốc thành quốc gia giàu mạnh, văn minh Mục đích Hiện đại hóa và XD CNXH đặc sắc TQ Cải cách_mở cửa(từ giữa Thành tựu Kinh tế: Tăng trưởng kinh tế cao, năm 2000 GDP đạt 1080 tỉ USD. 1978) KH_KT: thử thành công bom nguyên tử, phóng thành công tàu vũ trụ. Văn hóa, giáo dục: ngày càng phát triển. Đối ngoại Bình thường hóa quan hệ với Liên Xô, Mông Cổ, Việt Nam Mở rộng quan hệ hợp tác với nhiều nước trên thế giới. Thu hồi chủ quyền Hồng Kông và Ma Cao. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu 1: Các nước nào sau đây không nằm ở khu vực Đông Bắc Á? A. Hồng Công, Đài Loan. B. Triều Tiên, Hàn Quốc. C. Thái Lan, Ấn Độ. D. Nhật Bản, Trung Quốc. Câu 2: Sự kiện nào sau đây thể hiện sự biến đổi về chính trị của khu vực Đông Bắc Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Nước CHND Trung Hoa ra đời và sự chia cắt bán đảo Triều Tiên thành 2 nhà nước đối lập. B. Nội chiến giữa Quốc dân đảng và Đảng cộng sản. C. Trung Quốc thu hồi chủ quyền đối với Hồng Kông và Ma Cao. Trang 11
- TIÊT 42. BÀI 20: NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ (1418-1427) I. TÌNH HÌNH CHÍNH TRỊ, QUÂN SỰ, PHÁP LUẬT I.MỤC TIÊU BÀI HỌC 1.Kiến thức: HS nắm được -Trình bày được tổ chức bộ máy chính quyền thời Lê Sơ -Biết được tổ chức quân đội, net nổi bật về pháp luật thời Lê Sơ. 2.Kĩ năng: -Khai thác được lược đồ hành chính nước Đại Việt thời Lê sơ. -Nhận xét quân đội thời Lê sơ và so sánh với quân đội thời Trần. -Nhận xét về bộ luật Hồng Đức. 3.Thái độ: Giáo dục HS niềm tự hào về thời kì thịnh trị của đất nước, có ý thức bảo vệ tổ quốc. II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1.Chuẩn bị của giáo viên: -Lược đồ hành chính nước Đại Việt thời Lê sơ. -Bảng phụ sơ đồ về tổ chức bộ máy chính quyền thời Lê sơ. -Bảng phụ về một số ý kiến đánh giá về pháp luật thời Lê sơ. 2.Chuẩn bị của HS: Học bài, soạn bài trước khi đến lớp III.DỰ KIÊN PHƯƠNG PHÁP 1.Chủ đạo: vấn đáp, trực quan, động nảo, trình bày 1 phút. 2.Bổ trợ: gợi mở, diễn giải. IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. HOẠT HOẠT CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG 1.Ổn định lớp (1p): Kiểm tra sĩ số 2.Kiểm tra bài củ (5p) -H: Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn ? 3.Bài mới (39p): Giới thiệu bài mới:…… *HĐ1: Tổ chức bộ máy chính quyền -Giảng: Sau khi đất nước được hoàn toàn giải phóng Lê Lợi lên ngôi hoàng đế (Lê Thái Tổ) khôi phục lại quốc hiệu Đại Việt, xây dựng bộ máy chính quyền. -H: Bộ máy chính quyền thời Lê Sơ được xây dựng như thế nào ? Đứng đầu là ai, người đó có quyền hành như thế nào ? -H: Giúp việc cho vua có những bộ và cơ quan nào ? -Lớp trưởng báo cáo -Nguyên nhân thắng lợi: …….. -Ý nghĩa lịch sử: ……… -Tiếp nhận thông tin -Lắng nghe tích cực -Đừng đầu là vua, nắm mọi quyền hành … -Có 6 bộ (Binh, hình, công, lễ, lại, hộ . Các cơ quan Hàn lâm viện, Ngự sử đài .. -Tiếp nhận thông tin -Giảnh : chức năng của 6 bộ … +Lại: Coi việc tăng thưởng quan tước +Lễ: Nghi lễ, yến tiệc, học hành thi cử +Hộ: Ruộng đất, tài chính, nhân khẩu, tô thuế, lương bổng +Binh: Binh lính, đặt quan coi nơi hiểm yếu +HìnhThi hành luật, hành pháp, kiện... +Công: xây dựng sửa chửa cầu đường, cung điện. -H: Bộ máy chính quyền ở địa phương được chia như thế nào ? -H: Thời Lê Thánh Tông việc trông coi quản lý 13 đạo có gì -Thời Lê Thái Tổ: 5 đạo -Lê Thánh Tông: 13 đạo -Thay chức An phủ sứ bằng 3 ti phụ trách 3 mặt khác nhau… -Quan sát và tiếp nhận thông tin 1.Tổ chức bộ máy chính quyền ( 14p) Sau khi thống đánh đuổi quân Minh Lê Lợi lên ngôi hoàng đếkhôi phụ lại quốc hiệu Đại Việt. *Trung ương: -Đứng đầu là vua, nắm mọi quyền hành kể cả chức tổng chỉ huy quân đội -Giúp việc cho vua có các quan đại thần, triều đàinh có 6 bộ ( Lại, Hộ, Lễ, Binh, Hình, Công), ngoài ra còn có các cơ quan Hàn lâm viện, Quốc sử viện, Ngự sử đài. *Địa phương: -Thời Lê Thánh Tông cả nước được chia làm 13 đạo thừa tuyên đứng đầu mỗi đạo có 3 ti phụ trách ( Đô thi, hiến ti, thừa ti) -Dưới đạo là phủ, châu, thay đổi ? -GV: cho HS quan sát lược đồ 13 đạo thời Lê Sơ và giảng lãnh thổ Đại Việt được mở rộng hơn thời Trần nhời quá trình khai hoang, đoàn kết trong lao động… -H: Dưới đạo là gì ? -Giảng: tổ chức bộ máy chính quyền thời Lê Sơ tập quyền hơn thời Trần vua bãi bỏ một số chức vụ cao cấp: đại tổng quản, hành khiển, tể tướng, vua trực tiếp làm tổng chỉ huy quân đội. -GV: treo sơ đồ trống bộ máy nhà nước thời Lê Sơ yêu cầu HS lên điền cho phù hợp. -H: Bộ máy nhà nước thời Lê Sơ có gì khác so với thời Trần ? -Chuyển ý:… *HĐ2: Tổ chức quân đội -H: Nhà Lê tổ chức quân đội như thế nào ? -Yêu cầu HS giải thích chính sách Ngụ binh ư nông. -H: Quân đội có mấy bộ phận ? -H: Nhà Lê quan tâm đến phát triển quân đội như thế nào ? -Yêu cầu HS đọc đạo in nghiêng. -H: Em có nhận xét gì về chủ -Phủ, Châu, huyện, xã -Tiếp nhận thông tin. -HS lên bảng điền cho hoàn chỉnh sơ đồ bộ máy nhà nước thời Lê Sơ. -Bải bỏ Thái Thượng Hoàng, đặt thêm 6 bộ, chỉ có 2 cấp, 13 đạo…tập quyền hơn, quy củ và đầy đủ hơn. huyện, xã 2.Tổ chức quân đội -Tiếp nhận thông tin (10p) -Quân đội dược tổ chức -Tiếp tục thực hiện chính theo chính sách “Ngụ sách “Ngụ binh ư nông” binh ư nông”. -HS liên hệ với thới Lý, Trần để giải thích. -Có 2 bộ phận …. -Quân đội có 2 bộ phận: quân triều đình và quân địa phương bao gồm thuỷ binh, bộ binh, tượng binh, kị binh. -Vũ khí có đao kiếm, giáo -Quân đội thượng xuyên mác, cung tên… luyện tập võ nghệ … -Quân đội luyện tập thường xuyên, bố trí canh -HS đọc đoạn in nghiêng. phòng nơi hiểm yếu. -Thực hiện chính sách vừa cương vừa nhu với kẻ thù… -Đề cao trách nhiệm bảo vệ tổ quốc đối với nd, trừng trị thích đáng kẻ bán nước. 3.Pháp luật ( 10p). -Tiếp nhận thông tin -Vua Lê Thánh Tông cho trương của nhà nước Lê Sơ đồi -Giữ gìn kỉ cương, trật tự với lãnh thổ qua đạo trích trên ? xã hội -Để triều đình dể quản lý hơn -Quốc triều hình luật. -Chuyển ý: …. Đây là bộ luật lới nhất có *HĐ3: Pháp luật giá trị nhất thời pk -H: Vì sao thời Lê Sơ nhà nước quan tâm đến pháp luật ? -HS dựa vào SGK trả lời -H: Nhà Lê đã ban hành bộ luật -Bảo vệ quyền lợi và địa gì ? vị của người phụ nữ. -GV liên hệ bộ luật thời Lý (hình thư) và thời Trần quốc triều hình luật. -HS lên bảng vẽ -H: Nội dung chính của bộ luật ? -H: Pháp luật thời lê Sơ có -Xây dựng bộ máy nhà điểm gì tiến bộ ? nước hoàn chỉnh hơn, mở rộng lãnh thổ, luật pháp bảo vệ quyền lợi của phụ nữ -Ghi nhớ 4.Củng cố (4p) -H: Gọi 2 HS lên bảng vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước PK thời Lê Sơ -H: Em có nhận xét gì về công lao của vua Lê Thánh Tông ? ban hành bộ luật mới “Quốc triều hình luật”. -Nội dung chính của bộ luật là bảo bệ quyền lợi của vua, hoành tộc, quyền lợi của giai cấp thống trị, bảo vệ chủ quyền quốc gia, khuyến khích phát triển kinh tế, giử gìn truyền thống của dân tộc, khuyến khích phát triển kinh tế, bảo vệ quyền lợi của phụ nữ. 5.Dặn dò (1p) -Học thuộc bài, làm bài tập 1,2 trang 96 -Soạn trước phần II trang 97 *Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………
-
Văn mẫu lớp 7: Phát biểu cảm nghĩ về bài thơ Cảnh khuya của Hồ Chí Minh - Doc24.vn Văn mẫu lớp 7:
Phát biểu cảm nghĩ về bài thơ Cảnh khuya của Hồ Chí Minh
Cảm nghĩ của em về bài thơ Cảnh Khuya - Bài tham khảo 1
Thơ đôi khi không cần nhiều từ ngữ, chỉ vài dòng ngắn thôi cũng đủ tạc sâu vào tâm trí người đọc những ấn tượng khó phai. Đọc bài thơ "Cảnh khuya" của Bác Hồ kính yêu, chỉ vẹn vẻn có bốn dòng thơ bảy chữ nhưng khiến cho dòng cảm xúc trong ta mãi không chịu ngừng suy tư.
Bài thơ này được Bác sáng tác tại chiến khu Việt Bắc vào thời kỳ đầu của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp ác liệt năm 1947 nhưng ngay từ câu mở đầu bài thơ, người đọc đã ấn tượng mạnh với khung cảnh thiên nhiên được vẽ ra trước mắt bằng một cảm quan hết sức thi sĩ. Điều đầu tiên mà người đọc nhận ra đó là âm thanh của tiếng suối được cảm nhận hết sức tinh tế:
"Tiếng suối trong như tiếng hát xa"
Ngay từ nhan đề bài thơ ta cũng có thể đoán ra được không gian trong bài, đó vào thời gian đã về đêm và có lẽ không gian núi rừng Việt Bắc yên tĩnh đến mức Người cảm nhận tiếng suối chảy xiết nghe du dương, lúc trầm, lúc bổng như là một tiếng hát vẳng xa. Tiếng hát ấy không chỉ vang mà còn trong vắt trong không gian yên tĩnh của núi rừng, cảm giác như ở trong đó chứa đựng mọi thanh tao, thoát tục nhất của cả một vùng núi rừng này. Phép so sánh này khiến ta liên tưởng đến câu thơ của Nguyễn Trãi:
"Côn Sơn suối chảy rì rầm
Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai"
(Côn Sơn ca)Nếu Nguyễn Trãi thấy tiếng suối như tiếng đàn bên tai thì Bác cảm nhận nó là tiếng hát vang vọng, tiếng hát bay cao, bay xa, tiếng hát của núi rừng. Chỉ một từ "xa" thôi cũng đủ gợi sự rộng lớn hùng vĩ của núi rừng Việt Bắc nhưng cũng chính nó mở ra một núi rừng hoang vu, xa vắng tiếng người.
Từ âm thanh xa gần của tiếng suối, điểm nhìn chuyển xuống những tán cổ thụ với:
"Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa"
Điệp từ "lồng" xuất hiện khiến cho người đọc liên tưởng đến sự gắn kết tuyệt đẹp khi trăng trên cao đã "xà" xuống thế gian, lồng bóng mình vào bóng thiên nhiên, vào bóng cổ thụ. Phải chăng nhìn từ tán cổ thụ, trăng treo trên cao như hạ xuống, đậu lên tán, thậm chí đan cài vài tán, bóng trăng cũng vì thế mà lồng vào bóng lá, bóng hoa, tạo nên những bóng đen, bóng trắng như muôn vàn hình hoa trên mặt đất. Khung cảnh thiên nhiên thật đẹp, thật thơ mộng và hình ảnh con người đến lúc này mới lộ diện:
"Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ"
Đêm đã khuya vậy mà Bác vẫn còn chưa ngủ, bóng Bác đổ dài theo ánh trăng in xuống lồng vào bóng hoa, bóng trăng, tưởng chừng chính cảnh khuya đang vẽ nên chân dung Bác trong đêm không ngủ. Nhưng Bác không ngủ không phải là để thưởng trăng cũng không phải để nghe "tiếng suối trong như tiếng hát" kia mà là vì Bác có những trăn trở về một sự nghiệp vĩ đại:
"Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà".
Người chưa ngủ vì lo cho nước, lo cho dân, lo cho những chiến sĩ, lo cho cuộc kháng chiến gian nan của dân tộc. Hình ảnh ấy của Người thật đẹp, thật rạng rỡ, phần nào tưởng còn phát ánh hào quang mạnh hơn cả chính bóng trăng đang vẽ chân dung Người.
Sóng Hồng đã từng nói: "Thơ là thơ, là nhạc, là họa, là trạm khắc theo một cách riêng". Người nghệ sĩ làm thơ đâu chỉ là sự sắp xếp vần và con chữ mà còn bằng cảm xúc của mình vẽ nên hình cho người ta thấy, khắc vào lòng người ta những ấn tượng khó phai. Và có lẽ đó là tất cả những gì mà ta có thể cảm thấy trong bài "Cảnh khuya". Đọc bài thơ, ta không chỉ thấy tâm hồn thi sĩ của Bác mà còn cảm nhận sâu sắc nỗi lòng vì dân vì nước của vị lãnh tụ vĩ đại đồng thời khắc vào lòng những ấn tượng về một tượng đài có sức sống vĩnh hằng.
Cảm nhận của em về bài thơ Cảnh Khuya - Bài tham khảo 2
Bài Cảnh khuya được Bác Hồ sáng tác vào năm 1947, thời kì đầu cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp trường kì, gian khổ mà oanh liệt của dân tộc ta. Giữa hoàn cảnh thiếu thốn trăm bề và những thử thách ác liệt tưởng chừng khó có thể vượt qua, Bác Hồ vẫn giữ được phong thái ung dung, tự tại. Người vẫn dành cho mình những phút giây thanh thản để thưởng thức vẻ đẹp của thiên nhiên nơi chiến khu Việt Bắc. Thiên nhiên đã trở thành nguồn động viên to lớn đối với người nghệ sĩ – chiến sĩ là Bác.
Như một họa sĩ tài ba, chỉ vài nét bút đơn sơ, Bác đã vẽ ra trước mắt chúng ta vẻ đẹp lạ kì của một đêm trăng rừng:
Tiếng suối trong như tiếng hát xa
Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa.
Trong đêm khuya thanh vắng, dường như tất cả các âm thanh khác đều lắng chìm đi để nổi bật lên tiếng suối róc rách, văng vẳng như một tiếng hát trong trẻo, du dương. Tiếng suối làm cho không gian vốn tĩnh lặng lại càng thêm tĩnh lặng. Nhịp thơ 3/4 ngắt ở từ trong, sau đó là nốt lặng giống như thời gian suy ngẫm, liên tưởng để rồi đi đến hình ảnh so sánh thật đẹp:
Tiếng suối trong như tiếng hát xa.
Ánh trăng bao phủ lên mặt đất, trùm lên tán cây cổ thụ. Ánh trăng chiếu vào cành lá, lấp lánh ánh sáng huyền ảo. Bóng trăng và bóng cây quấn quýt, lồng vào từng khóm hoa rồi in lên mặt đất đẫm sương:
Trăng lồng cổ thụ, bóng lồng hoa.
Khung cảnh thiên nhiên có xa, có gần. Xa là tiếng suối, gần là bóng trăng, bóng cây, bóng hoa hòa quyện, lung linh, sắc màu của bức tranh chỉ có trắng và đen. Màu trắng bạc của ánh trăng, màu đen sẫm của tàn cây, bóng cây, bóng lá. Nhưng dưới gam màu tưởng chừng lạnh lẽo ấy lại ẩn chứa một sức sống âm thầm, rạo rực của thiên nhiên. Hòa với âm thanh của tiếng suối có ánh trăng rời rợi, có bóng cổ thụ, bóng hoa… Tất cả giao hòa nhịp nhàng, tạo nên tình điệu êm đềm, dẫn dắt hồn người vào cõi mộng.
Nếu ở hai câu đầu là cảnh đẹp đêm trăng nơi rừng sâu thì hai câu sau là tâm trạng của Bác trước thời cuộc:
Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ,
Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà.
Trước vẻ đẹp kì diệu của thiên nhiên, Bác đã sung sướng thốt lên lời ca ngợi: Cảnh khuya như vẽ. Cái hồn của tạo vật đã tác động mạnh đến trái tim nghệ sĩ nhạy cảm của Bác và là nguyên nhân khiến cho người chưa ngủ. Ngủ làm sao được trước đêm lành trăng đẹp như đêm nay?! Thao thức là hệ quả tất yếu của nỗi trăn trở, xao xuyến không nguôi trong tâm hồn Bác trước cái đẹp.
Còn một lí do nữa không thể không nói đến. Bác viết thật giản dị: Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà.
Vậy là đã rõ. Ở câu thơ trên, Bác chưa ngủ vì tâm hồn nghệ sĩ xao xuyến trước cảnh đẹp. Còn ở câu dưới, Bác chưa ngủ vì nghĩ đến trách nhiệm nặng nề của một lãnh tụ cách mạng đang Hai vai gánh vác việc sơn hà.
Trong bất cứ thời điểm nào, hoàn cảnh nào, Bác cũng luôn canh cánh bên lòng nỗi niềm dân, nước. Nỗi niềm ấy hội tụ mọi suy nghĩ, tình cảm và hành động của Người. Tuy Bác lặng lẽ ngắm cảnh thiên nhiên và phát hiện ra những nét đẹp tuyệt vời nhưng tâm hồn Bác vẫn hướng tới nước nhà. Đang từ trạng thái say mê chuyển sang lo lắng, tưởng chừng như phi lôgíc nhưng thực ra hai điều này lại gắn bó khăng khít với nhau. Cảnh gợi tình và tình không bó hẹp trong phạm vi cá nhân mà mở rộng tới tình dân, tình nước, bởi Bác đang ở cương vị một lãnh tụ Cách mạng với trách nhiệm vô cùng to lớn, nặng nề.
Bác không giấu nỗi lo mà nói đến nó rất tự nhiên. Ánh trăng vằng vặc và Tiếng suối trong như tiếng hát xa không làm quên đi nỗi đau nô lệ của nhân dân và trách nhiệm đem lại độc lập cho đất nước của Bác. Ngược lại, chính cảnh thiên nhiên đẹp đẽ đầy sức sống đã khơi dậy mạnh mẽ quyết tâm cứu nước cứu dân của Bác. Non sông đất nước đẹp như gấm như hoa này không thể nào để rơi vào tay quân xâm lược. Câu thơ cuối cùng chất chứa cảm xúc thật mênh mông, sâu sắc. Hồn người lắng sâu vào hồn cảnh vật và cái sâu lắng của cảnh vật tôn thêm nét sâu lắng của hồn người.
Cảnh khuya là một bài thơ hay, có sự kết hợp hài hòa giữa tính truyền thống và tính hiện đại, giữa lãng mạn và hiện thực. Bài thơ bộc lộ rõ tâm hồn nhạy cảm, tinh tế và ý thức trách nhiệm cao cả của Bác Hồ – vị lãnh tụ giản dị mà vĩ đại của dân tộc ta. Bài thơ là một trong muôn vàn dẫn chứng minh họa cho phong cách tuyệt vời của người nghệ sĩ – chiến sĩ Hồ Chí Minh.
Phát biểu cảm nghĩ về bài thơ Cảnh khuya mẫu 3
Trăng là chủ đề sáng tác, là cảm hứng của các thi nhân và Bác Hồ không chỉ là chiến sĩ mà còn là một nhà thơ lớn có tình yêu thiên nhiên với tâm hồn nhạy cảm. Trong những năm đầu ở chiến khu Việt Bắc, trong một đêm trăng đẹp, Bác đã sáng tác ra bài thơ Cảnh khuya để lại trong em nhiều cảm xúc
“Tiếng suối trong như tiếng hát xa,
Trăng lồng cổ thụ, bóng lồng hoa
Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ
Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà.”
Bài thơ “Cảnh khuya” thể hiện tình yêu thiên nhiên song hành cũng là tình yêu nước sâu đậm của Bác trong một đêm trăng ở núi rừng Việt Bắc
“Tiếng suối trong như tiếng hát xa”
Khi mọi người đã chìm sâu vào giấc ngủ, một màn đêm thanh tĩnh buông xuống khắp khu rừng, nó làm cho tiếng suối dù ở rất xa vẫn theo gió mang tiếng ca êm đềm, trong vắt của mình cho những người yêu vẻ đẹp sáng ngời của đêm trăng cùng thưởng thức. Tiếng suối và ánh trăng, chao ôi hai thứ ấy hòa quyện thì thật là tuyệt vời! Nó khiến cho người đang tham gia chính sự như Bác đã có một cảm nhận tinh tế về tiếng ca này. Tiếng suối dịu êm khoan nhặt như một khúc hát trữ tình sâu lắng. Bác đã khéo léo dùng nghệ thuật lay động tả một khung cảnh yên tĩnh có thể nghe rõ âm vang từ xa vọng lại. Và Người đã so sánh tiếng suối với tiếng hát để nhấn mạnh nét gợi tả mang sức sống và hơi ấm của con người. Sự ví von trên đã làm cho em nhớ lại câu thơ trong tác phẩm “Côn Sơn ca” của Nguyễn Trãi từng viết
“Côn Sơn suối chảy rì rầm
Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai.”
Mỗi vần thơ, mỗi khung cảnh, âm thanh đều là tiếng suối nhưng được cảm nhận khác nhau ở nhiều khía cạnh. Song tất cả vẫn là một tình yêu thiên nhiên. Câu thơ đã cho ta thấy rằng: Dù là một vị lãnh tụ cách mạng nhưng Bác vẫn mang tâm hồn tràn đầy tình cảm lãng mạn, đẹp đẽ. Cám ơn Bác, ngòi bút tài hoa và tâm hồn yêu thiên nhiên say đắm của Người đã giúp em cảm nhận sự ngọt ngào, du dương của âm thanh suối chảy
“Trăng lồng cổ thụ, bóng lồng hoa”
Ánh sáng dịu dàng, thanh khiết từ ánh trăng len lỏi chiếu vào lá và hoa tạo nên vẻ đẹp lấp lánh. Hoa lá nghiêng bóng trên mặt đất tạo nên những bức tranh lấp loá, lúc ẩn lúc hiện. Hoa lá cỏ cây và ánh trăng lồng quyện vào nhau, trăng đan vào cây cổ thụ, trăng tràn vào hoa. Đó như một bức tranh tuyệt vời của đất nước. Bác đã làm mọi sự vật sống động qua nghệ thuật nhân hóa “lồng” để miêu tả đan xen cây lá và ánh trăng. Bác quả là một người đa cảm và có tâm hồn vô cùng phong phú! Trăng trở nên thú vị và lãng mạn trong cảnh khuya sáng ngời, lung linh, huyền ảo. Đọc thơ mà em cứ hình dung cảnh thơ như đang hiện lên mờ ảo trước mắt. Khung cảnh thật thơ mộng kết hợp với nhạc tạo nên một bức tranh đầy sinh động. Vì vẻ đẹp bất tận của mình, trăng là người bạn của các nhà thơ, ta khó có thể hững hờ với vẻ đẹp của trăng
“Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ”
Đọc đến đây ai cũng nghĩ Bác vẫn còn thức vì trăng, vì sự cuốn hút của thiên nhiên nhưng người không chỉ xúc động trước vẻ đẹp của đất trời mà còn vì
“Chưa ngủ vì nỗi lo nước nhà”
Nước nhà đang bị giặc xâm lăng, giày xéo, bao người còn sống trong cơ cực, lầm than. Và để nhấn mạnh nỗi lo của mình, Bác đã điệp vòng “chưa ngủ” như láy lại tâm tư của Bác, một người luôn nặng lòng với quê hương. Hai câu thơ cuối giúp ta thấy rõ hơn con người của Bác. Một con người yêu thiên nhiên tha thiết nhưng cũng chính vì yêu thiên nhiên mà luôn lo cho sự nghiệp của đất nước. Đây chính là nỗi lòng, là tâm tình của vị lãnh tụ. Đồng thời ta cũng đã thấy Bác Hồ của chúng ta dẫu bận trăm công nghìn việc nhưng Bác vẫn dành thời gian để chiêm ngưỡng thiên nhiên, có lẽ thiên nhiên chính là người bạn giúp Bác khuây khỏa, bớt đi sự vất vả mà Bác phải trăn trở suy tư. Từ đây, ta nhận thấy Bác là một người luôn biết hài hoà giữa công việc với tình yêu thiên nhiên và càng yêu thiên nhiên thì trách nhiệm đối với công việc càng cao bởi ta có thể nhận thấy đằng sau hình ảnh người ung dung ngắm trăng đó là một nỗi khao khát về một đất nước thanh bình, để ngày ngày con người được sống tự do, hạnh phúc.
Dường như trong Bác luôn xoáy sâu câu hỏi: Biết đến bao giờ đất nước mới được tự do để con người thỏa sức ngắm trăng? Đọc đến đây ta càng hiểu rõ hơn con người của Bác đó là một người luôn canh cánh trong lòng nỗi lo vì dân vì nước, vì đất nước Bác có thể hi sinh tất cả. Hình ảnh của Bác làm em dâng trào cảm xúc mến yêu, kính trọng Bác. Và ta đã luôn tự hỏi rằng: Có bao giờ Người được thảnh thơi để tận hưởng niềm vui của riêng mình? Bác thật vĩ đại trong tâm hồn em và của cả dân tộc Việt Nam. Qua bài thơ, ta cảm nhận được lòng yêu quê hương trong Bác thật sâu đậm, lớn lao và đã bắt gặp một tâm hồn thanh cao lồng trong cốt cách người chiến sĩ cộng sản. Tác phẩm là một bức tranh đẹp về quê hương, về con người và sự sự hài hòa giữa cảnh và tình.
Bài thơ đã khép lại trong niềm xúc động dạt dào. Bác đã để lại cho đời những vần thơ hay đầy ý nghĩa, những vần thơ đó đã khơi dậy trong em tình yêu thiên nhiên và niềm kính yêu vô hạn vị Cha già của dân tộc. Qua bài thơ này ta càng hiểu rằng trong hoàn cảnh nào, Bác vẫn giữ được thái độ bình tĩnh chủ động như vậy, mặc dù ẩn trong phong thái ung dung tự tại ấy là nỗi lo cho nước, nỗi thương dân. Trong cuộc đời 79 năm, Bác Hồ có biết bao đêm không ngủ vì nhiều lẽ nhưng điều khiến chúng ta cảm phục vô hạn đó là ý thức, trách nhiệm của Bác trước vận mệnh nước nhà. Ý thức ấy ở Bác không chút nào xao lãng.
Phát biểu cảm nghĩ về bài thơ Cảnh khuya mẫu 4
Bài thơ Cảnh khuya được Chủ tịch Hồ Chí Minh viết vào năm 1947, khi quân và dân ta đang thắng lớn trên chiến trường Việt Bắc. Sông Lô, Đoan Hùng đã đi vào lịch sử bằng những nét vàng chói lọi đầu tiên của ta trong chín năm kháng chiến chống Pháp. Bài thơ thể hiện cảm hứng yêu nước mãnh liệt dạt dào ánh sáng và âm thanh. Đó là ánh sáng của trăng Việt Bắc, của lòng yêu nước sâu sắc:
Tiếng suối trong như tiếng hát xa
Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa
Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ,
Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà
Cùng với các bài thơ Cảnh rừng Việt Bắc, Đi thuyền trên sông Đáy, Cảnh khuya thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu nước sâu sắc của Bác trong một đêm trăng nơi núi rừng Việt Bắc.
Hai câu thơ đầu trong bài thơ tả cảnh đêm khuya nơi núi rừng Việt Bắc. Trăng càng về đêm càng sáng. Ánh trăng lan toả bao phủ khắp mặt đất. Đêm vắng, tiếng suối nghe càng rõ. Tiếng suối chảy êm đềm nghe rất trong rì rầm từ xa vọng đến. Cảm nhận của Bác thật tinh tế, nghe suối chảy mà cảm nhận được mức độ xanh trong của dòng nước. Tiếng suối trong đêm khuya như tiếng hát xa dịu êm vang vọng, khoan nhạt như nhịp điệu của bài hát trữ tình sâu lắng. Đó là nghệ thuật lấy động tả tĩnh, tiếng suối rì rầm êm ả, vắng lặng trong đêm chiến khu. Tiếng suối và tiếng hát là nét vẽ tinh tế gợi tả núi rừng chiến khu thời máu lửa mang sức sống và hơi ấm của con người:
Tiếng suối trong như tiếng hát xa
Sáu trăm năm trước trong bài thơ Bài ca Côn Sơn Ức Trai đã có cảm nhận cực kỳ tinh tế về dòng suối Côn Sơn:
Côn Sơn suối chảy rì rầm
Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai
Tiếng suối nghe sao mà êm đềm thơ mộng đến thế. Nó như những giọt của cây đàn cầm vang vọng bên tay. Đầu thế kỷ XX Nguyễn Khuyến đã từng viết về dòng suối như sau:
Cũng có lúc chơi nơi dặm khách
Tiếng suối nghe róc rách lưng đèo…
Mỗi một vần thơ, mỗi một khung cảnh, âm thanh của suối chảy được cảm nhận tinh tế khác nhau. Sau tiếng suối nghe như tiếng hát xa kia là trăng chiến khu. Ánh trăng chiến khu sao mà sáng và đẹp thế. Tầng cao là trăng, tầng giữa là cổ thụ, tầng thấp là hoa – hoa rừng. Cả núi rừng Việt Bắc đang tràn ngập dưới ánh trăng. Ánh trăng bao phủ khắp không trung mát dịu, len lỏi xuyên qua kẽ lá, tán cây, ánh trăng như âu yếm, hoà quyện cùng thiên nhiên cây cỏ. Ánh trăng như xoáy và lồng vào những tán lá. Và trên mặt đất những đoá hoa rừng đang ngậm sương đêm cùng với bóng cổ thụ đan xen trên mặt đất. Đêm thanh, trên không trung dường như chỉ có vầng trăng ngự trị. Đêm vắng, trăng thanh mặt đất cỏ cây như ngừng thở để đón đợi ánh trăng mát lạnh dịu hiền mơn man ôm ấp:
Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa
Chữ lồng điệp lại hai lần đã nhân hoá vầng trăng, cổ thụ và hoa. Trăng như người mẹ hiền đang tiếp cho muôn vật trần gian dòng sữa ngọt ngào. Trăng trở nên thi vị, trữ tình lãng mạn. Chữ lồng gợi cho ta nhớ đến những câu thơ sau trong Chinh phụ ngâm:
Hoa giãi nguyệt, nguyệt in một tấm
Nguyệt lồng hoa, hoa thắm từng bông,
Nguyệt hoa hoa nguyệt trùng trùng…
Trong câu có tiểu đối trăng lồng cổ thụ / bóng lồng hoa tạo sự cân xứng trong bức tranh về trăng, ngôn ngữ thơ trang trọng, điêu luyện tạo nên bức tranh thiên nhiên tuyệt đẹp tràn đầy chất thơ. Cảnh khuya trong sáng, lung linh huyền ảo. Đọc vần thơ ta nghe như có nhạc, có hoạ, bức tranh cảnh núi rừng Việt Bắc thơ mộng biết bao. Người xưa từng nói thi trung hữu hoạ, thi trung hữu nhạc quả thật không sai. Đối với Bác trăng đã trở nên tri âm tri kỷ nên làm sao có thể hờ hững trước cảnh đẹp đêm nay. Trong ngục tối bị giam cầm, trước ánh trăng tuyệt đẹp Bác Hồ cũng đã có những vần thơ tuyệt diệu:
Trong tù không rượu cũng không hoa
Cảnh đẹp đêm nay khó hững hờ…
(Ngắm trăng)
Một thi sĩ với tâm hồn thanh cao đang sống những giây phút thần tiên giữa cảnh khuya chiến khu Việt Bắc. Giữa bức tranh thiên nhiên rộng lớn và hữu tình như vậy, tâm trạng thi sĩ bỗng vút cao thả hồn theo cảnh đẹp đêm trăng bởi đêm nay Bác không ngủ. Trước cảnh đẹp đêm trăng: Có suối, có hoa lá, núi ngàn, và cả tâm trạng của Bác. Bác không chỉ xúc động trước cảnh đẹp thiên nhiên mà:
Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ
Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà
Nước nhà đang bị giặc xâm lăng giày xéo, biết bao đồng chí đang bị gông cùm xiềng xích. Cuộc đời còn lầm than cơ cực, bao năm Bác bôn ba hải ngoại tìm đường cứu nước giải phóng dân tộc khỏi ách nô lệ lầm than. Nay nước nhà còn đang chìm trong khói lửa đạn bom lòng Bác sao có thể ngủ yên giấc được. Chưa ngủ không hẳn chỉ vì cảnh đẹp đêm nay mà chưa ngủ vì nỗi nước nhà.
Nỗi nhớ nhà lo cho nước nhà làm cho trái tim Bác luôn thổn thức. Bác thức trong đêm khuya trằn trọc băn khoăn không sao ngủ được. Lòng yêu nước sâu sắc mãnh liệt xiết bao. Đã có biết bao đêm Bác Hồ của chúng ta cũng mất ngủ như vậy:
Một canh, hai canh, lại ba canh
Trằn trọc băn khoăn giấc chẳng thành
Canh bốn, canh năm vừa chợp mắt
Sao vàng năm cánh mộng hồn quanh
(Không ngủ được)
Hình ảnh sao vàng chính là tự do độc lập, niềm thao thức mơ ngày mai ánh hồng soi đất nước hoà bình. Một tâm hồn nghệ sĩ thanh cao lồng trong cốt cách người chiến sĩ cộng sản kiên trung. Cảm hứng thiên nhiên chan hoà với cảm hứng yêu nước tha thiết của Bác.
Bài thơ Cảnh khuya là bài thơ thất ngôn tứ tuyệt cực hay, là một trong những bài thơ trăng đẹp nhất của Bác. Giữa chốn rừng Việt Bắc tràn ngập ánh trăng, lòng Bác luôn thao thức vì nỗi nước nhà. Đó là nét đẹp riêng của bài thơ, cảm hứng thiên nhiên nhiên chan hoà trong lòng yêu nước sâu sắc. Thương dân, lo cho nước, yêu trăng… như dẫn hồn ta vào giấc mộng đẹp. Đọc thơ Bác giúp ta càng biết ơn, yêu kính Bác Hồ hơn.
Phát biểu cảm nghĩ về bài thơ Cảnh khuya mẫu 5
Bác Hồ của chúng ta sau những giờ phút vất vả cũng tìm đến trăng để tạm quên đi những vất vả. Biết bao nhiêu công việc bề bộn. Thế nhưng khi đọc bài thơ Cảnh Khuya của Bác, ta vẫn thấy hiên lên một bức tranh thiên nhiên đẹp. Bài thơ cho em hiểu rõ hơn về bác, đó là một con người ko chỉ có tình yêu đối với nhân loại mà còn có một tình yêu sâu đậm với thiên nhiên. Bài thơ hiện lên như một bức tranh:
Tiếng suối trong như tiếng hát xa
Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa
Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ
Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà.
Hai câu thơ đầu:
Tiếng suối trong như tiếng hát xa
Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa.
Đọc hai câu thơ này ta cảm nhận được một không gian tĩnh lặng, đó là vào một đêm khuya trong khu rừng của chiến khu Việt Bắc, nơi đang diễn ra một cuộc kháng chiến vô cùng ác liệt của quân và dân ta trong 9 năm chống quân Pháp xâm lược. Giữa bề bộn công việc ấy, Bác Hồ của chúng ta vẫn dành một khoảng thời gian để tìm đến với thiên nhiên hiện lên như một bức tranh phong cảnh thật đẹp. Ta có thể thấy tất cả như đang chìm đắm say sưa trong khung cảnh thiên nhiên của đất trời. Cảnh vật như ngừng lặng, chỉ nghe đâu đây tiếng suối chảy rì rầm và nghe văng vẳng như tiếng hát cất lên nhẹ nhàng trong trẻo, lan toả, ngân vang khắp núi rừng. Đặc biệt là âm thanh càng trở nên nhẹ nhàng, ngân vang khi nó được cất lên dưới ánh trăng vàng. Ánh trăng sáng chiếu vào lá và hoa tạo nên vẻ đẹp lấp lánh. Hoa lá nghiêng bóng trên mặt đất tạo nên những bức tranh lấp loá, lúc ẩn lúc hiện. Hoa lá cỏ cây và ánh trăng lồng quyện vào nhau, trăng đan vào cây cổ thụ, trăng tràn vào hoa. Hình ảnh trăng lồng hoa này khiến ta gợi nhớ đến câu thơ trong Chinh Phụ Ngâm Khúc:
Hoa giãi nguyệt, nguyệt in một tấm,
Nguyệt lồng hoa, hoa thắm từng bông
Nguyệt hoa hoa nguyệt trùng trùng Thế nhưng bức tranh của thơ xưa đọc lên ta thấy đượm buồn và ko thể hiện được rõ nét vẻ đẹp thơ mộng, trong trẻo của thiên nhiên. Và có một sự khác biệt nữa là bức tranh của Bác Hồ có sức sống hơn hơn khi giữa khung cảnh đó ta còn nghe tiếng suối chảy như tiếng hát xa vọng lại. Tiếng hát khiến cho không gian của đêm khuya vắng lặng như chợt tỉnh, ở đây Bác Hồ đã sử dụng nghệ thuật lấy động để tả tĩnh, lấy tiếng suối để gợi tả sự yên tĩnh, vắng lặng của đêm khuya ở chiến khu Việt Bắc.
Tiếng suối trong như tiếng hát xa
Đọc câu thơ ta nghe văng vẳng như âm vang của tiếng suối chảy ở Côn Sơn mà sáu trăm năm về trước Nguyễn Trãi đã từng nghe thấy:
Côn sơn suối chảy rì rầm
Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai Chỉ có 2 câu thơ ngắn gọn nhưng khi đọc lên chúng ta như thấy hiện ra 1 bức tranh tuyệt đẹp. Ở đó có dòng suối chảy, hơn thế còn có cả tiếng suối chảy róc rách. Và tất cả như đang ẩn hiện dưới bóng cây loang loáng ánh trăng. Ánh trăng trong veo, vàng dịu toả khắp cánh rừng tạo nên 1 khung cảnh đẹp, lung linh huyền bí. Bài thơ gồm 4 câu thơ vậy mà Bác đã dành 1 nửa để miêu tả thiên nhiên, nên mới đọc qua ta tưởng Bác đang thả tất cả tâm hồn của mình với thiên nhiên và ta có cảm giác như vẻ đẹp thiên nhiên khiến tâm hồn Bác thật sự thanh thản, tạo quên đi những khó khăn vất vả của cuộc kháng chiến đang diễn ra gay go, quyết liệt. Nhưng chúng ta thấy nếu ở 2 câu thơ đầu Bác chỉ miêu tả về thiên nhiên thì đến 2 câu thơ cuối ta chợt nhận thấy đó là 1 tâm hồn đang trằn trọc “chưa ngủ” vì 1 lẽ rất cao cả “lo nỗi nước nhà”:
Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ
Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà
Hai câu thơ cuối giúp ta thấy rõ hơn con người của Bác. Một con người yêu thiên nhiên tha thiết nhưng cũng chính vì yêu thiên nhiên mà luôn lo cho sự nghiệp của đất nước. Đây chính là nỗi lòng, là tâm tình của thi nhân, của vị lãnh tụ. Đồng thời ta cũng có thể thấy Bác Hồ của chúng ta dẫu bận trăm công nghìn việc nhưng Bác vẫn dành thời gian để chiêm ngưỡng thiên nhiên. Có lẽ thiên nhiên chính là người bạn giúp Bác khuây khỏa, bớt đi sự vất vả mà hàng giờ hàng phút Bác phải trăn trở suy tư. Từ đây ta nhận thấy Bác là một người luôn biết hài hoà giữa công việc với tình yêu thiên nhiên. Và càng yêu thiên nhiên thì trách nhiệm đối với công việc càng cao bởi ta có thể nhận thấy đằng sau hình ảnh người ung dung ngắm trăng đó là một nỗi khao khát về một đất nước thanh bình, để ngày ngày con người được sống tự do, hạnh phúc. Dường như trong Bác luôn xoáy sâu câu hỏi: Biết đến bao giờ đất nước mới được tự do để con người thỏa sức ngắm trăng?
Đọc đến đây ta càng hiểu rõ hơn con người của Bác đó là một người luôn canh cánh trong lòng nỗi lo vì dân vì nước. Vì đất nước Bác có thể hi sinh tất cả. Đối với trẻ thơ Bác Hồ cũng luôn dành tình yêu thương nhất:
Trung Thu trăng sáng như gương
Bác Hồ ngắm cảnh nhớ thương nhi đồng.
Sự hi sinh của Bác đã được đền đáp, đất nước chúng ta đã thanh bình, tự do, hạnh phúc. Chúng ta có thể thả sức ngắm trăng và dưới ánh trăng lung linh huyền ảo ấy ta vẫn như thấy đâu đây hình ảnh Bác ung dung, thanh thản, mỉm cười dưới ánh trăng.
Phát biểu cảm nghĩ về bài thơ Cảnh khuya mẫu 6
Thơ hay là thơ giản dị, hàm súc mà ám ảnh, những câu thơ vừa có nhan sắc vừa có đức hạnh. Và thật lạ kì, đến với "Cảnh khuya" của Hồ Chí Minh ta bắt gặp những câu thơ giản dị mà xúc động đến vậy. Bài thơ là bức tranh thiên nhiên thanh tĩnh mà thơ mộng, lung linh, để thấy được tâm hồn yêu thiên nhiên, chất thi sĩ nhưng cũng ẩn giấu sau bức tranh ấy là nỗi niềm tâm sự của một tấm lòng yêu nước.
Mở đầu bài thơ là âm thanh tiếng suối trong trẻo, du dương như một sự hé mở không gian nơi rừng khuya thanh tịnh:
"Tiếng suối trong như tiếng hát xa
Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa".Tiếng suối như một giai điệu nhẹ nhàng du dương đang xâm chiếm không gian hoang vu của núi rừng, nơi mà Bác đang dừng chân. Rõ ràng tiếng suối là một cảm nhận âm thanh vô hình nay lại được hữu hình mang sắc độ trong trẻo, đã giúp cho tiếng suối thêm phần gợi cảm, như một áng trữ tình bàng bàng kêu róc rách, rì rập nơi rừng sâu. Tiếng hát xa, gợi sự sống của con người hưng rất thưa vắng và đượm buồn, vần "a" ở cuối câu như mở ra một không gian xa vắng, rộng lớn đến hoang vu trong tâm hồn con người. Nhưng bức tranh thiên nhiên đâu chỉ có âm thanh trong trẻo, du dương mà còn có sự hòa hợp giữa bóng trăng và bóng hoa.
Câu thơ thứ hai như một bức họa cổ điển, có sự đan cài thêu dệt giữa sắc trắng và sắc đen, giữa trăng và hoa. Bóng trăng lồng vào bóng hoa, bóng hoa lồng vào bóng lá tất cả như một bức tranh đẹp mà thanh, được soi chiếu bởi ánh sáng bạc trên cao như đang in hình xuống nền đất. Điệp từ "lồng" cho thấy sự quán quýt, đan cài giữa các sự vật, gây những trường liên tưởng thú vị cho người đọc. Trong thơ Bác, trăng đã trở thành người bạn tri kỉ, chứ không còn chỉ đơn thuần là tứ thú thanh cao "cầm, kì, thi, tửu" như các bậc tao nhân mặc khách thời xưa. Ánh trăng đẹp, rạng rỡ trong "rằm tháng giêng", ánh trăng cùng đối thoại đàm tâm trong "Ngắm trăng" và đến "cảnh khuya" lại âm thầm, tư lự dõi theo bước hành quân của Bác. Không gian hiện lên với tiếng nhạc trong trẻo, du dương kết hợp với vẻ đẹp dịu dàng, nên thơ trăng hoa trữ tình đã xua tan đi vẻ hoang sơ, heo hút nơi rừng sâu, qua đó cũng thấy được tâm hồn lãng mạn, tình yêu thiên nhiên tha thiết của Bác dù ở bất cứ hoàn cảnh nào. Để từ đó làm tiền để mở ra hai câu thơ thấm đẫm chân tâm thực ý ở phía sau:
"Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ
Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà".Thiên nhiên đẹp, như một bức tranh tài hoa và tinh tê mà tạo hóa tạo nên, nhưng trước cảnh thiên nhiên, với một tấm lòng trĩu nặng lòng thương đời, thương dân, yêu nước Bác vẫn không ngủ được, vẫn thao thức, bồn chồn. Bác chưa ngủ. chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà. Như vậy, nỗi lo lắng của Bác còn làm hiện lên một vẻ đẹp mới trong tâm hồn người chiến sĩ cách mạng đó là, dù đang bận việc nước, lo việc dân, kháng chiến còn trường kì gian khổ đấy nhưng Bác vẫn dành cho thiên nhiên một tình yêu, một sự tri âm đồng điệu. Nhưng thiên nhiên tuyệt nhiên không làm sao nhãng tấm lòng của một người lãnh tụ nặng nợ với nước, với đời. đó là chất chiến sĩ trong con người của Bác. Như vậy chỉ qua 4 câu thơ ngắn gọn, đã tạc lên hình tượng Bác giao hòa, hòa thắm trong vẻ đẹp của người chiến sĩ- thi sĩ, giữa cái tài-cái tâm lớn.
Thể thơ thất ngôn bát cú, biện pháp điệp từ và cách sử dụng linh hoạt từ ngữ giản dị mà xúc động đã giúp "Cảnh khuya" cứ mãi làm bâng khuâng, vương vấn tâm hồn của độc giả, với tấm lòng, với tình yêu tha thiết mà cao cả của bác với đất nước, nhân dân và với cả thiên nhiên son thắm, nghĩa tình.
-
BỘ ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN TOÁN L Ớ P 6
ĐỀ SỐ 1
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KÌ
HUYỆN THANH OAI
II
NĂM HỌC: 2015 - 2016
MÔN THI: Toán 6
Thời gian làm bài: 90 phút
Câu 1: (2,0 điểm) Tính nhanh
a) (42 – 98) – (42 – 12) - 12
b) (– 5) . 4 . (– 2) . 3 . (-25)
Câu 2: (2,0 điểm) Tìm số nguyên x, biết:
a) x – 105 : 3 = - 23
b) |x – 8| + 12 = 25
Câu 3: (2,0 điểm) Thực hiện phép tính:
a) Error: Reference source not found
Error: Reference source not found
b) Error: Reference source not found
c)
d)Error: Reference source not found
Câu 4: (3,0 điểm) Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox. Vẽ 2 tia Oy và Oz
sao cho góc xOy = 500, góc xOz = 1200. Vẽ Om là tia phân giác cua góc xOy, On là tia
phân giác của góc xOz
a) Tia nào nằm giữa 2 tia còn lại? Vì sao?
b) Tính số đo các góc: xOm, xOn, mOn?
Câu 5: (1,0 điểm) Tính giá trị của biểu thức:
A = Error: Reference source not found
ĐÁP ÁN ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN TOÁN LỚP 6
Câu
Câu 1 a/ (42 – 98) – (42 – 12) -12
Đáp án
= 42 – 98 – 42 + 12 - 12
Điểm
0,5
= (42 – 42) + (12 -12) – 98
= - 98
b/ (– 5) . 4 . (– 2) . 3 . (-25)
0,5
= [(-5).(-2)].[4.(-25)].3
0,5
= - 3000
Câu 2 a/ x – 105 : 3 = - 23
0,5
x – 35 = - 23
0,5
x = 12
Vậy x = 12
b/ |x – 8| + 12 = 25
0,5
|x – 8| = 25 – 12
0,5
|x – 8| = 13
=> x - 8 = 13 hoặc x - 8 = - 13
0,5
x = 21; x = -5
Câu a3)
b)
c)
d)
Vậy x = 21 hoặc x = -5
Error: Reference source not found
Error: Reference source not found
Error: Reference source not found
Error: Reference source not found
0,75
0,75
0,75
0,75
Câu 4 Hình vẽ đúng chính xác đến câu a
0,5
a) Giải thích được tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz
0,75
b) Error: Reference source not found
0,5
Error: Reference source not found
0,5
Error: Reference source not found
Câu 5 A = Error: Reference source not found
= Error: Reference source not found
0,75
0,5
=Error: Reference source not found
= 4.Error: Reference source not found
= 4 . Error: Reference source not found
= Error: Reference source not found
0,5
ĐỀ SỐ 2
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KỲ II
PHÒNG GD&ĐT BÌNH GIANG
NĂM HỌC 2015 - 2016
ĐỀ CHÍNH THỨC
MÔN: SỐ HỌC - LỚP 6
Thời gian làm bài: 45 phút
Câu 1 (2,0 điểm). Rút gọn các phân số:
1)
-8
12
2)
15
- 60
3)
- 16
- 72
4)
35
14.15
Câu 2 (3,0 điểm). Thực hiện phép tính:
1)
5 -7
+
12 12
2)
1 -2
+
2 3
3)
3 4
5 3
4)
- 15 21
.
14 20
Câu 3 (3,0 điểm). Tìm x, biết
1) x -
1 3
=
2 4
7
8
2) x + =
3
4
3)
1
1 -1
.x - =
2
4 2
4)
1 5
2
- :x =
2 6
3
Câu 4 (2,0 điểm)
1) Tính tổng tất cả các phân số có mẫu số là 12 nhỏ hơn
1
8
1
1
1
1
+ + +
.
24 48 80 120
2) Tính nhanh : A =1 + +
-1
-1
và lớn hơn
.
12
2
ĐÁP ÁN ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN TOÁN LỚP 6
Câu
Đáp án
-8 -2
=
12 3
15 - 1
=
2)
- 60 4
- 16 2
=
3)
- 72 9
35
5.7
1
=
=
4)
14.15 7.2.3.5 6
5 - 7 5 +( - 7 )
1) + =
12 12
12
-2
=
12
-1
=
6
1 -2 3 -4
2) + = +
2 3 6 6
3 +( - 4 )
=
6
-1
=
6
3 4 9 æ 20 ö
3) - = +ç- ÷
5 3 15 è 15 ø
9 +( - 20 )
=
15
- 11
=
15
- 15 21 ( - 15 ) .21
. =
4)
14 20
14.20
3
.3
( )
=
2.4
-9
=
8
1)
Câu 1
(2,0 điểm)
Câu 2
(3,0 điểm)
Điểm
0,5
0,5
0,5
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 3
(3,0 điểm)
0,25
Þ
0,25
Þ
2)
Þ
Þ
3)
Þ
Þ
4)
Þ
Þ
Câu 4
(2,0 điểm)
1 3
1 3
= Þ x= +
2 4
2 4
2 3
x= +
4 4
5
x=
4
7 3
3 7
x+ = Þ x= 8 4
4 8
6 7
x= 8 8
1
x =8
1
1 -1 1
1 -1
.x - = Þ .x = +
2
4 2
2
4 2
1
-1
.x =
2
4
-1
x=
2
1 5
2
5
1 2
- :x = Þ :x = 2 6
3
6
2 3
5
-1
:x =
6
6
x =- 5
1) x -
1) Gọi PS có mẫu số là 12 nhỏ hơn
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
-1
-1
và lớn hơn
là
12
2
0,25
0,25
x
( x Î Z)
12
-1
x
-1
-6 x -1
Þ
< <
Ta có
< <
2
12 12
12 12 12
Þ - 6
- Tài liệu sưu tầm GIÁO ÁN TOÁN ÔN HÈ LỚP 6 LÊN LỚP 7 Tài liệu sưu tầm, ngày 17 tháng 7 năm 2020 1 Buổi 1: Chuyên đề 1 CÁC BÀI TẬP VỀ TẬP HỢP, PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP, TẬP HỢP CON A. Mục tiêu: - Rèn HS kĩ năng viết tập hợp, viết tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng đúng, chính xác các kí hiệU ∈,∉, ⊂, ⊃, ∅ . - Nhận biết sự khác nhau của hai tập hợp N , N * - Biết tìm số phần tử của một tập hợp được viết dưới dạng dãy số có quy luật B. Chuẩn bị tài liệu: - Tài liệu của thầy: Sách giáo khoa toán 6, sách tham khảo toán 6. - Tài liệu của trò: Sách giáo khoa toán 6, sách tham khảo toán 6. C. Nội dung chuyên đề: 1. Tổ chức: Sĩ số: 2. Kiểm tra: Kết hợp củng cố kiến thức cơ bản. 3. Nội dung bài mới: I. Kiến thức cơ bản: Câu 1. Hãy cho một số VD về tập hợp thường gặp trong đời sống hàng ngày và một số VD về tập hợp thường gặp trong toán học? Câu 2. Hãy nêu cách viết, các ký hiệu thường gặp trong tập hợp. Câu 3. Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử? Câu 4. Có gì khác nhau giữa tập hợp N VÀ N * ? II. Bài tập vận dụng: 1/ Dạng 1: Rèn kĩ năng viết tập hợp, viết tập hợp con, sử dụng kí hiệu: Bài 1. Cho tập hợp A là các chữ cái trong cụm từ “Thành phố Hồ Chí Minh” a) Hãy liệt kê các phần tử của tập hợp A. b) Điền kí hiệu thích hợp vào ô vuông ; c A ; h A b A Hướng dẫn a) A = {a, c, h, I, m, n, ô, p, t} b) b ∉ A c∈A h∈A Lưu ý HS: Bài toán trên không phân biệt chữ in hoa và chữ in thường trong cụm từ đã cho. Bài 2. Cho tập hợp các chữ cái X = {A, C, O} a) Tìm chụm chữ tạo thành từ các chữ của tập hợp X. b) Viết tập hợp X bằng cách chỉ ra các tính chất đặc trưng cho các phần tử của X. 2 Hướng dẫn a/ Chẳng hạn cụm từ “CA CAO” hoặc “Có Cá” b/ X = {x: x-chữ cái trong cụm chữ “CA CAO”} Bài 3. Cho các tập hợp A = {1; 2; 3; 4; 5; 6} ; B = {1; 3; 5; 7; 9} a/ Viết tập hợp C các phần tử thuộc A và không thuộc B. b/ Viết tập hợp D các phần tử thuộc B và không thuộc A. c/ Viết tập hợp E các phần tử vừa thuộc A vừa thuộc B. d/ Viết tập hợp F các phần tử hoặc thuộc A hoặc thuộc B. Hướng dẫn: a/ C = {2; 4; 6} b/ D = {5; 9} c/ E = {1; 3; 5} d/ F = {1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9} Bài 4. Cho tập hợp A = {1; 2; a; b} a) Hãy chỉ rõ các tập hợp con của A có 1 phần tử. b) Hãy chỉ rõ các tập hợp con của A có 2 phần tử. c) Tập hợp B = {a, b, c} có phải là tập hợp con của A không? Hướng dẫn a) {1} ; { 2} ; { a } ; { b} b) {1; 2} ; {1; a} ; {1; b} ; {2; a} ; {2; b} ; { a; b} c) Tập hợp B không phải là tập hợp con của tập hợp A bởi vì c ∈ B nhưng c ∉ A Bài 5. Cho tập hợp B = {x, y, z} . Hỏi tập hợp B có tất cả bao nhiêu tập hợp con? Hướng dẫn - Tập hợp con của B không có phần từ nào là ∅ . - Tập hợp con của B có 1phần từ là {x} { y} { z } - Các tập hợp con của B có hai phần tử là {x, y} { x, z} { y, z } - Tập hợp con của B có 3 phần tử chính là B = {x, y, z} Vậy tập hợp A có tất cả 8 tập hợp con. Ghi chú: Một tập hợp A bất kỳ luôn có hai tập hợp con đặc biệt. Đó là tập hợp rỗng ∅ và chính tập hợp A. Ta quy ước ∅ là tập hợp con của mỗi tập hợp. Bài 6. Cho A = {1; 3; a; b} ; B = {3; b} Điền các kí hiệu ∈,∉, ⊂ thích hợp vào ô vuông ; 3 A ; 3 B ; B A 1 A Bài 7: Cho các tập hợp A = { x ∈ N / 9 < x < 99} ; B =∈ { x N * / x < 100} Hãy điền dấu ⊂ hay ⊃ vào các ô dưới đây A B N N* ; 2/ Dạng 2: Các bài tập về xác định số phần tử của một tập hợp: Bài 1. Gọi A là tập hợp các số tự nhiên có 3 chữ số. Hỏi tập hợp A có bao nhiêu phần tử? 3 Hướng dẫn: Tập hợp A có (999 – 100) + 1 = 900 phần tử. Bài 2. Hãy tính số phần tử của các tập hợp sau: a/ Tập hợp A các số tự nhiên lẻ có 3 chữ số. b/ Tập hợp B các số 2, 5, 8, 11, …, 296. c/ Tập hợp C các số 7, 11, 15, 19, …, 283. Hướng dẫn a/ Tập hợp A có (999 – 101):2 +1 = 450 phần tử. b/ Tập hợp B có (296 – 2 ): 3 + 1 = 99 phần tử. c/ Tập hợp C có (283 – 7 ):4 + 1 = 70 phần tử. Cho HS phát biểu tổng quát: - Tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b có (b – a) : 2 + 1 phần tử. - Tập hợp các số lẻ từ số lẻ m đến số lẻ n có (n – m) : 2 + 1 phần tử. - Tập hợp các số từ số c đến số d là dãy số các đều, khoảng cách giữa hai số liên tiếp của dãy là 3 có (d – c ): 3 + 1 phần tử. Bài 3. Cha mua cho em một quyển số tay dày 256 trang. Để tiện theo dõi em đánh số trang từ 1 đến 256. Hỏi em đã phải viết bao nhiêu chữ số để đánh hết cuốn sổ tay? Hướng dẫn: - Từ trang 1 đến trang 9, viết 9 số. - Từ trang 10 đến trang 99 có 90 trang, viết 90 . 2 = 180 chữ số. - Từ trang 100 đến trang 256 có (256 – 100) + 1 = 157 trang, cần viết 157 . 3 = 471 số. Vậy em cần viết 9 + 180 + 471 = 660 số. Bài 4. Các số tự nhiên từ 1000 đến 10000 có bao nhiêu số có đúng 3 chữ số giống nhau. Hướng dẫn: - Số 10000 là số duy nhất có 5 chữ số, số này có hơn 3 chữ số giống nhau nên không thoả mãn yêu cầu của bài toán. Vậy số cần tìm chỉ có thể có dạng: abbb , babb , bbab , bbba với a ≠ b là cá chữ số. - Xét số dạng abbb , chữ số a có 9 cách chọn ( a ≠ 0) ⇒ có 8 cách chọn để b khác a. Vậy có 9 . 8 = 72 số có dạng abbb . Lập luận tương tự ta thấy các dạng còn lại đều có 81 số. Suy ta tất cả các số từ 1000 đến 10000 có đúng 3 chữ số giống nhau gồm 81.4 = 3 4 Buổi 2: Chuyên đề 2 SỐ TỰ NHIÊN - DẤU HIỆU CHIA HẾT A. Mục tiêu: - Học sinh ôn tập các kiến thức về số tự nhiên và các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3 , cho 9; dấu hiệu chia hết của một tổng. - Có kĩ năng giải các bài toán về số tự nhiên, các bài toán về các dấu hiệu chia hết. - Bước đầu có ý thức tự học, ý thức cân nhắc lựa chọn các giải pháp hợp lý khi giải toán; ý thức rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. B. Chuẩn bị tài liệu: - Tài liệu của thầy: Sách giáo khoa toán 6, sách tham khảo toán 6. - Tài liệu của trò: Sách giáo khoa toán 6, sách tham khảo toán 6. C. Nội dung chuyên đề: 1. Tổ chức: Sĩ số: 2. Kiểm tra: Kết hợp củng cố kiến thức cơ bản. 3. Nội dung bài mới: I. Kiến thức cơ bản: 1. Đặc điểm của ghi số tự nhiên trong hệ thập phân. - Dùng 10 chữ số 0; 1; 2; 3;......9 để ghi mọi số tự nhiên. - Cứ 10 đơn vị của một hàng bằng một đơn vị của hàng trước. 2. Tính chẵn lẻ: a, Số tự nhiên có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 là số chẵn tổng quát : 2b với b ∈N b, Số tự nhiên có chữ số tận cùng là 1; 3; 5; 7; 9 là số lẻ tổng quát : 2b + 1 với b ∈N 3. Số tự nhiên liên tiếp: Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị. a ; a + 1 (a ∈ N) 4. Phân tích cấu tạo của một số tự nhiên: ab = 10.a + b abc = 100.a + 10.b + c = 10. ab + c abcd = 1000.a + 100.b + 10.c + d = 10. abc + d = 100. ab + cd 5. Dấu hiệu chia hết: * Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5: 5 Dấu hiệu chia hết cho 2: Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2. Dấu hiệu chia hết cho 5: Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5. * Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9: Dấu hiệu chia hết cho 3: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3. Dấu hiệu chia hết cho 9: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9. Chú ý: Số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3. Số chia hết cho 3 có thể không chia hết cho 9. * Tính chất chia hết cho của một tổng: Tính chất 1: a m , b m , c m ⇒ (a + b + c) m Chú ý: a m , b m , ⇒ (a - b) m Tính chất 2: a m , b m , c m ⇒ (a + b + c) m Chú ý: Tính chất 2 cũng đúng với một hiệu. a m , b m , ⇒ (a - b) m Các tính chất 1& 2 cũng đúng với một tổng (hiệu) nhiều số hạng. II. Bài tập vận dụng: Dạng 1: Các bài toán giải bằng phân tích số : Bài 1: Tìm số TN có 2 chữ số, biết rằng nếu viết thêm chữ số 9 vào bên trái số đó ta được một số lớn gấp 13 lần số đã cho ? Giải: ab .Viết thêm chữ số 9 vào bên trái ta được số 9ab . Theo bài ra ta có : 9ab = ab . 13 900 + ab = ab . 13 900 = ab . 13 - ab 900 = ab . ( 13 – 1 ) 900 = ab . 12 ab = 900 : 12 ab = 75 Gọi số phải tím là Vậy số phải tìm là 75. Bài 2: Tìm một số có 3 chữ số, biết rằng khi viết thêm chữ số 5 vào bên phải số đó thì nó tăng thêm 1112 đơn vị. Giải: Gọi số phải tìm là Theo bài ra ta có: 10 . abc . Khi viết thêm chữ số 5 vào bên phải ta được số abc5 abc5 = abc + 1112 abc + 5 = abc + 1112 6 abc = abc + 1112 – 5 abc - abc = 1107 9 . abc = 1107 abc = 1107 : 9 abc = 123 10 . 10 . Vậy số phải tìm là 123. Dạng 2: Các bài toán giải bằng dấu hiệu chia hết : Bài 3: Xét xem các hiệu sau có chia hết cho 6 không? a) 66 – 42 Ta có: 66 6 , 42 6 ⇒ 66 – 42 6. b) 60 – 15 Ta có: 60 6 , 15 6 ⇒ 60 – 15 6. Bài 4: Xét xem tổng nào chia hết cho 8 không? a) 24 + 40 + 72 vì 24 8 , 40 8 , 72 8 ⇒ 24 + 40 + 72 8. b) 80 + 25 + 48 vì 80 8 , 25 8 , 48 8 ⇒ 80 + 25 + 48 8. Dạng 3: Bài tập tìm điều kiện của một số hạng để tổng (hiệu)chia hết cho một số: Bài 5: Cho A = 12 + 15 + 21 + x với x ∈ N. Tìm điều kiện của x để A 3, A 3. Giải: - Trường hợp A 3 Vì 12 3; 15 3; 21 3 nên A 3 thì x 3. - Trường hợp A 3. Vì 12 3; 15 3; 21 3 nên A 3 thì x 3. Bài 6: Khi chia STN a cho 24 được số dư là 10. Hỏi số a có chia hết cho 2 không, có chia hết cho 4 không? Giải: Số a có thể được biểu diễn là: a = 24.k + 10. Ta có: 24.k 2 , 10 2 ⇒ a 2. 24. k 2 , 10 4 ⇒ a 4. Dạng 4: Bài tập chọn lựa mở rộng: Bài 7: Chứng tỏ rằng: a) Tổng ba STN liên tiếp là một số chia hết cho 3. b) Tổng bốn STN liên tiếp là một số không chia hết cho 4. Giải: a) Tổng ba STN liên tiếp là: a + (a + 1) + (a + 2 ) = 3.a + 3 chia hết cho 3 7 b) Tổng bốn STN liên tiếp là: a + (a + 1) + (a + 2 ) + (a + 4)= 4.a + 6 không chia hết cho 4. Bài 8: Chứng tỏ rằng: a) (5n + 7)(4n + 6) chia hết cho 2 với mọi số tự nhiên n; b) (8n + 1)(6n +5) không chia hết cho 2 với mọi số tự nhiên n. Giải: a) (5n + 7)(4n + 6) = 20n2 + 58n + 42 chia hết cho 2 với mọi số tự nhiên n; b) (8n + 1)(6n +5) = 48n2 + 46n + 5 không chia hết cho 2 với mọi số tự nhiên n ( vì 5 2). Bài 9: Điền chữ số vào dấu * để: a) 2001 + 2*3 chia hết cho 3; b) 5*793* 4 chi hết cho 9 (hai dấu sao kí hiệu cùng một chữ số). Giải: a) 2001 + 2*3 chia hết cho 3 khi 2*3 3 vậy 5 + * 3 với * = {0; 1; 2; .... ; 9} ⇒ * = {1; 4; 7} b) 5*793* 4 chia hết cho 9 (hai dấu * kí hiệu cùng một chữ số) khi 28 + 2* 9. với * = {0; 1; 2; .... ; 9} ⇒ * = {4} III. Bài tập tự làm: Bài 1: Tìm một số có 2 chữ số, biết rằng khi viết thêm số 21 vào bên trái số đó ta được một số lớn gấp 31 lần số phải tìm. Bài 2: Tìm một số có 2 chữ số, biết rằng khi viết thêm chữ số 5 vào bên phải số đó ta được số mới lớn hơn số phải tìm là 230 đơn vị Bài 3: Điền chữ số thích hợp thay cho các chữ cái để được phép tính đúng. 1ab + 36 = ab1 Bài 4: Dùng cả ba số 5; 6 ; 9 để ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số: a) Nhỏ nhất và chia hết cho 2; b) Lớn nhất và chia hết cho 5. Bài 5: Điền chữ số vào dấu sao để được số chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9. a) 51* b) 745* 8 Ngày soạn: / /2020 Ngày dạy: / /2020 Buổi 3: Chuyên đề 3 BỘI VÀ ƯỚC. HỢP SỐ, SỐ NGUYÊN TỐ. PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ A. Mục tiêu: - HS biết kiểm tra một số có hay không là ước hoặc bội của một số cho trước, biết cách tìm ước và bội của một số cho trước. HS biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố. - Biết nhận ra một số là số nguyên tố hay hợp số. - Biết vận dụng hợp lý các kiến thức về chia hết đã học để nhận biết hợp số. - Dựa vào việc phân tích ra thừa số nguyên tố, HS tìm được tập hợp của các ước của số cho trước - Thông qua phân tích ra thừa số nguyên tổ để nhận biết một số có bao nhiêu ước, ứng dụng để giải một vài bài toán thực tế đơn giản. B. Chuẩn bị tài liệu: - Tài liệu của thầy: Sách giáo khoa toán 6, sách tham khảo toán 6. - Tài liệu của trò: Sách giáo khoa toán 6, sách tham khảo toán 6. C. Nội dung chuyên đề: 1. Tổ chức: Sĩ số: 2. Kiểm tra: Kết hợp củng cố kiến thức cơ bản. 3. Nội dung bài mới: I. Kiến thức cơ bản: Câu 1: Thế nào là ước, là bội của một số? Câu 2: Nêu cách tìm ước và bội của một số? Câu 3: Định nghĩa số nguyên tố, hợp số? Câu 4: Thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố? Câu 5: Hãy kể 20 số nguyên tố đầu tiên? II. Bài tập vận dụng: Dạng 1: Bài 1: Tìm các ước của 4, 6, 9, 13, 1 Bài 2: Tìm các bội của 1, 7, 9, 13 Bài 3: Chứng tỏ rằng: a/ Giá trị của biểu thức A = 5 + 52 + 53 + … + 58 là bội của 30. b/ Giá trị của biểu thức B = 3 + 33 + 35 + 37 + …+ 329 là bội của 273 Hướng dẫn a/ A = 5 + 52 + 53 + … + 58 = (5 + 52) + (53 + 54) + (55 + 56) + (57 + 58) = (5 + 52) + 52.(5 + 52) + 54(5 + 52) + 56(5 + 52) 9 = 30 + 30.52 + 30.54 + 30.56 = 30 (1+ 52 + 54 + 56) 3 b/ Biến đổi ta được B = 273.(1 + 36 + … + 324 ) 273 Bài 4: Biết số tự nhiên aaa chỉ có 3 ước khác 1. tìm số đó. Hướng dẫn aaa = 111.a = 3.37.a chỉ có 3 ước số khác 1 là 3; 37; 3.37 khia a = 1. Vậy số phải tìm là 111 (Nết a ≥ 2 thì 3.37.a có nhiều hơn 3 ước số khác 1). Dạng 2: Bài 1: Tổng (hiệu) sau là số nguyên tố hay hợp số: a/ 3150 + 2125 b/ 5163 + 2532 c/ 19. 21. 23 + 21. 25 .27 d/ 15. 19. 37 – 225 Hướng dẫn a/ Tổng lớn hơn 5 và chia hết cho 5, nên tổng là hợp số. b/ Hiệu lớn hơn 3 và chia hết cho 3, nên hiệu là hợp số. c/ Tổng lớn hơn 21 và chia hết cho 21 nên tổng là hợp số. d/ Hiệu lớn hơn 15 và chia hết cho 15 nên hiệu là hợp số. Bài 2: Chứng tỏ rằng các số sau đây là hợp số: a/ 297; 39743; 987624 b/ 111…1 có 2001 chữ số 1 hoặc 2007 chữ số 1 c/ 8765 397 639 763 Hướng dẫn a/ Các số trên đều chia hết cho 11 Dùng dấu hiệu chia hết cho 11 đê nhận biết: Nếu một số tự nhiên có tổng các chữ số đứng ở vị trí hàng chẵn bằng tổng các chữ số ở hàng lẻ ( số thứ tự được tính từ trái qua phải, số đầu tiên là số lẻ) thì số đó chia hết cho 11. Chẳng hạn 561, 2574,… b/ Nếu số đó có 2001 chữ số 1 thì tổng các chữ số của nó bằng 2001 chia hết cho 3. Vậy số đó chia hết cho 3. Tương tự nếu số đó có 2007 chữ số 1 thì số đó cũng chia hết cho 9. c/ 8765 397 639 763 = 87654.100001 là hợp số. Bài 3: Chứng minh rằng các tổng sau đây là hợp số a/ abcabc + 7 b/ abcabc + 22 c/ abcabc + 39 Hướng dẫn a/ abcabc + 7 = a.105 + b.104 + c.103 + a. 102 + b.10 + c + 7 = 100100a + 10010b + 1001c + 7 = 1001(100a + 101b + c) + 7 Vì 1001 7 ⇒ 1001(100a + 101b + c) 7 và 7 7 Do đó abcabc + 7 7, vậy abcabc + 7 là hợp số
-
Phòng GD& ĐT Huyện Phụng Hiệp
KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II
Trường THCS ...............
MÔN: TIN HỌC 6
THỜI GIAN: 60 phút
NĂM HỌC: 2017 – 2018
Họ Và Tên:..............................................
Lớp:................................................
I. TRẮC NGHIỆM (7đ) Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất
Câu 1: (0.5đ) Các thành phần của văn bản là:
A. Dòng, đoạn, trang
C. Kí tự, dòng, đoạn, trang
B. Dòng, đoạn
D. Kí tự, trang
Câu 2: (0.5đ) Có bao nhiêu cách cơ bản để định dạng đoạn văn bản?
A. 1 cách
B. 2 cách
C. 3 cách
D. 4 cách
Câu 3: (0.5đ) Thanh công việc thường nằm ở đâu của màn hình:
A. Cạnh dưới của màn hình
B. Cạnh trên màn hình
C. Nằm giửa màn hình
D. Nằm bên phải của màn hình
Câu 4: (0.5đ) Nháy lần lượt các nút nào để được chữ in đậm và gạch chân :
A.
B.
C.
D.
Câu 5: (0.5đ) ) Biểu tượng nào là nút lệnh dùng để copy
A.
D.
B.
C.
Câu 6: (0.5đ) Định dạng chữ đậm, chữ nghiêng, chữ gạch chân được gọi là kiểu định
dạng:
A. Định dạng phông chữ
B. Định dạng kiểu chữ
C. Định dạng màu chữ
D. Định dạng cỡ chữ
Câu 7: (0.5đ) Dưới đây đâu là phần cứng máy tính?
A. CPU
B. Bàn phím
C. Chuột
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 8: (0.5đ) Khi gõ văn bản, nếu muốn xuống dòng, em phải:
A. Nhấn phím End
B. Nhấn phím Enter
C. Gõ dấu chấm câu
D. Nhấn phím Home
Câu 9 (3đ) Điền các cụm từ đúng trong số các cụm từ: đặt sát vào bên trái, đặt sát vào từ,
đặt sát vào bên phải vào chỗ trống (……) trong các câu sau đây.
1. Các dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu chấm phẩy, dấu chấm hỏi, dấu chấm than
phải được……………………………………………đứng trước nó, tiếp theo đó là một dấu
cách nếu sau đó vẫn còn nội dung.
2. Các dấu mở ngoặc và các dấu mở nháy, gồm các dấu (, {, [, <, ‘ và “ phải được
…………………………………………… kí tự đầu tiên của từ tiếp theo.
3. Các dấu đóng ngoặc và các dấu đóng nháy tương ứng, gồm các dấu ), }, ], >, ’ và ” phải
được ………………………………………………kí tự cuối cùng của từ ngay trước nó.
II. TỰ LUẬN (3đ)
Câu 1: (2đ) Định dạng văn bản là gì? Có mấy loại dịnh dạng văn bản, liệt kê?
Câu 2: (1đ) Nêu các bước sao chép phần văn bản? -
Có thể trong mắt nhiều người, ngành lập trình
là một ngành khô khan, còn lập trình viên là những
thằng ngáo ngơ thiếu tinh tế, suốt ngày chỉ biết nhìn
đăm đăm vào máy tính và đó chính là suy nghĩ của
không ít người mỗi khi họ nghĩ về nghề lập trình
viên. Còn tôi, tôi lại có một cách nhìn về lập trình
viên thật khác, cũng bởi vậy mà tôi đã tìm đến và
học nghề này. Thực tế thì đây là 1 nghề phù hợp vs
thời buổi công nghệ 4.0 bây giờ khi mà mọi thứ đều
gắn liền với mạng di động nên là các lập trình viên
sẽ không lo về vấn đề việc làm. Chính vì thế ngay
từ khi còn ngồi trên ghế trường cấp 3 tôi đã tự hình
thành cho mình con đường tương lai và ngay khi thi đỗ vào khoa Công Nghệ Thông Tin của
Trường đại học Sư Phạm Hà Nội tôi tự nhủ rằng đã hoàn thành bước đi đầu tiên của mình nhưng
phía trước vẫn là cả một hành trình dài.
Nếu là một lập trình viên tương lai, tôi sẽ chứng minh cho họ thấy được những người làm
nghề lập trình viên như chúng tôi không hề khô khan như họ tưởng và cũng là những người vô
cùng tinh tế chẳng kém gì mấy anh nhà thơ hay mấy anh marketting ngoài kia.Thực tế các từ
“đụt, ngố” hoặc “ngáo ngơ, dở người” thường được
dùng để miêu tả lập trình viên. Trong mắt đa số người,
lập trình viên là những người khô khan, lầm lì, suốt
ngày chỉ biết cắm mặt vào máy tính. Thật vậy chăng?
Có một sự thật mà ít người biết là: đa số lập trình viên
có
tính cách hướng nội (Những bác hướng ngoại thì đi
làm một thời gian lên team leader hoặc quản lý hết cả
rồi). Họ có đầu óc logic, hành động dựa theo lý trí,
luôn muốn tìm hiểu bản chất vấn đề.Với đầu óc logic, lập trình chúng tôi thường muốn mọi việc
phải rõ ràng rành mạch. Do cả ngày chỉ biết dùng những dòng code khô khan nói chuyện với
máy tính nên chúng tôi không biết nói những lời lãng mạn bóng bẩy như các soái ca trong ngôn
tình, cũng như hơi thiếu sự tinh tế trong cư xử. Nhìn từ bên ngoài, công việc của một lập trình
viên chỉ là ngồi cắm mặt vào máy vi tính và gõ 8 tiếng một ngày. Đó là 1 suy nghĩ cực kỳ sai
lầm!!! Công việc của lập trình viên là thay đổi thể giới, tạo ra những ứng dụng hữu ích khiến
cuộc sống của chúng ta trở nên nhẹ nhàng và có hiệu quả hơn, có thể ví dụ như các công việc về
quản lí ngày xưa rất tốn nhân lực và sức người thì bây giờ có thể quản lí dễ dàng chỉ với 1 ứng
dụng . Có thể thấy như những ứng dụng Tiki, Lazada, Camera360, hay những tựa game thú vị
thu hút rất nhiều người như Flappy Bird, Free Fire… đều là sản phẩm tâm huyết của lập trình
viên. Có thể thấy được những thứ mà những lập trình viên đi trước đã làm ra đã tạo ra thật nhiều
ứng dụng hữu ích giúp cho công việc thuận lợi trôi chảy hơn, cuộc sống dễ dàng thú vị thoải mái
hơn. Thậm trí tựa game Flappy Bird là game do người Việt làm ra và đã từng rất nổi trên thế
giới.
Thật lòng mà nói, lập trình là một công việc thú vị nhưng cũng… rất rất khó, nó đòi hỏi tính
chuyên môn rất cao, phải nỗ lực thật nhiều nếu không ta sẽ bị chính công việc bỏ lại. Thế nhưng
cái khó đó lại luôn lôi kéo vào thôi thúc ước mơ trở thành một lập trình viên thật tài giỏi trong
tương lai của tôi. Và ai trong chúng ta muốn sống hạnh phúc thì chúng ta phải khỏe mạnh về thể
chất lẫn đầu óc. Mà đối với mỗi thứ, cách tốt nhất để nó khỏe mạnh là phải vận động. Và với
tôi,làm phần mềm là cách tốt nhất để vật động đầu óc. Tôi luôn lấy Mark Elliot Zuckerberg là
một tấm gương để mình học hỏi, người đã đồng sáng lập ra Facebook , một người dám đánh
cược để theo đuổi chính đam mê và sự nghiệp yêu thích của mình để rồi sau đó anh mang đến và
góp phần không nhỏ cho sự thành công vô cùng lớn trong mảng công nghệ Internet của nước Mỹ
hiện nay và sản phẩm Facebook của anh hiện đang rất phổ biến trên Thế giới với lượng người
dùng đạt gần 2.5 tỉ người. Có thể thấy được, lập trình viên là một nghành vô cùng quan trọng và
không thể thiếu trong cuộc sống ngày nay và nhất là thời đại công nghệ phát triển 4.0 như bây
giờ. Để cần cung cấp đủ mọi nhu cầu trong sinh hoạt, giải trí nghành lập trình viên chúng tôi có
thể đem đến cho cuộc sống của mọi người rất nhiều điều thú vị và hữu ích. Hiện nay ở Việt Nam
và trên toàn thế giới vẫn đang có rất nhiều lập trình viên vẫn đang cố gắng mỗi ngày để nghiên
cứu tạo ra những sản phẩm của riêng mình để phục vụ cho đời sống, cho xã hội, cho cộng đồng
và tương lai tôi cũng muốn góp mình vào trong đó. Và hơn hết tôi muốn mang đến cho đất nước,
cho thế giới thật nhiều phần mềm, ứng dụng thú vị hữu ích trong cuộc sống, công việc và sẽ thật
tốt nếu như những phần mềm đó được lam rộng, được bạn bè quốc tế đón nhận và trên hết là mọi
người trên thế giới sẽ biết đến đất nước Việt Nam qua phần mềm đó. -
Sở Giáo Dục và Đào Tạo Đăklăk
Sở Giáo Dục và Đào Tạo Đăklăk ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT SỐ 3 NĂM HỌC 2015 - 2016
Trường PTTH Quang Trung Môn: Hóa Học Khối 10
------***------ Thời gian 45 phút (Đề có 02 trang)
Họ và Tên: ………………………… SBD: ……….. Lớp: ……. Điểm …… Chữ kí GT: ………
(Học làm trực tiếp vào đề và không được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn)
(1đ) Viết công thức hoá học của các chất có tên sau:
Khí clo: …………… c. Axit hipoclorơ: …………………
Sắt (III) clorua: …………….. d. Bạc iotua: …………………
(1đ) Điền từ thích hợp vào chỗ trống
Các nguyên tố halogen thuộc nhóm VIIA, nguyên tử của chúng đều có ………. electron lớp ngoài cùng
Tính chất hoá học cơ bản của các halogen là tính …………………… mạnh
Nguyên tắc để điều chế clo trong phòng thí nghiệm là ………….. HCl đặc bằng chất oxi hoá mạnh như MnO2, KMnO4.
Dung dịch hỗn hợp NaCl , NaClO được gọi là ………………………….
(2đ) Hoàn thành các phương trình hoá học sau.
a. Cl2 + Fe
b. ………… + NaI → ..................... + I2
c. F2 + H2O → ................ + .........................
d. HCl + ................... → FeCl3 + ......................................
(1,5đ) Điền chữ Đ nếu phát biểu đúng, điền chữ S nếu phát biểu sai vào các ô vuông trong các câu sau.
Trong tự nhiên, các halogen chỉ tồn tại dạng hợp chất
Muối ăn được trộn với một lượng nhỏ KI hoặc KIO3 được gọi là muối iôt,
Flo và clo đều có tính oxi hoá mạnh và đều oxi hoá được nước.
Cùng số mol chất oxi hoá MnO2 và KMnO4, dùng MnO2 điều chế được nhiều clo hơn.
Dung dịch NaF không tác dụng được với dd AgNO3.
Dung dịch HF là một axit yếu, các axit HCl, HBr, HI đều là những axit mạnh.
(1đ) Hãy nối các hiện tượng được mô tả ở cột 2 sao cho phù hợp với các thí nghiệm ở cột 1.
Thí nghiệm
Hiện tượng
1. Nhỏ dd bạc nitrat vào dung dịch natri bromua
a. chất rắn tan thành dd màu vàng nâu.
2. Nhỏ dd HCl vào cốc chứa Fe2O3
b. chất rắn tự bốc cháy
3. Nhỏ Brom lỏng vào bột nhôm
c. dd chuyển sang màu xanh
4. Nhỏ dd iôt vào hồ tinh bột
d. xuất hiện kết tủa màu vàng
(0,5đ) Đốt cháy nhôm trong khí clo, người ta thu được 26,7 gam nhôm clorua. Tính thể tích khí clo (đktc) đã tham gia phản ứng.
.................................................................................. ....................................................................................
.................................................................................. ....................................................................................
.................................................................................. ....................................................................................
(0,5đ)Cho 3,6g kim loại R thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dd HCl, được 3,36 lít khí hiđro (đkc).
Xác định tên kim loại R.
.................................................................................. ....................................................................................
.................................................................................. ....................................................................................
.................................................................................. ....................................................................................
( 1đ) Làm thí nghiệm như mô tả trong hình vẽ bên, viết phương trình hoá học xảy ra trong các ống nghiệm
Ống (1) ........................................................................................
Ống (2) ........................................................................................
Ống (3) ........................................................................................
Ống (4) ........................................................................................
(1đ) Một dung dịch có hoà tan hai muối là NaBr và NaCl. Nồng độ % của mỗi muối trong dung dịch đều bằng nhau và bằng C%. Hãy tính nồng độ % của hai muối trong dung dịch, biết rằng 50g dd hai muối trên tác dụng vừa đủ với 50ml dd AgNO3 8%, có khối lượng riêng D=1,0625g ml.
.................................................................................. ....................................................................................
.................................................................................. ....................................................................................
.................................................................................. ....................................................................................
.................................................................................. ....................................................................................
.................................................................................. ....................................................................................
.................................................................................. ....................................................................................
.................................................................................. ....................................................................................
.................................................................................. ....................................................................................
.................................................................................. ....................................................................................
.................................................................................. ....................................................................................
.................................................................................. ....................................................................................
.................................................................................. ....................................................................................
(0,5đ) Cho 25g nước clo vào một dd có chứa 2,5g KBr thấy dd chuyển sang màu vàng và KBr vẫn dư. Cô cạn dd sau phản ứng thu được 1,61g chất rắn khan. Giả sử toàn bộ clo trong nước clo đã phản ứng hết. Hãy tính nồng độ % của clo trong nước clo ban đầu.
.................................................................................. ....................................................................................
.................................................................................. ....................................................................................
.................................................................................. ....................................................................................
.................................................................................. ....................................................................................
.................................................................................. ....................................................................................
.................................................................................. ....................................................................................
.................................................................................. ....................................................................................
.................................................................................. ....................................................................................
Sở Giáo Dục và Đào Tạo Đăklăk ĐÁP ÁN
Trường PTTH Quang Trung Môn: Hóa Học Khối 10
------***------ Thời gian 45 phút
(Đề có 02 trang)
0,25đ cho mỗi ý đúng
Khí clo: …Cl2………… c. Axit hipoclorơ: ……HClO……………
Sắt (III) clorua: …FeCl3………….. d. Bạc iotua: ……AgI……………
(1đ) Điền từ thích hợp vào chỗ trống (0,25đ cho mỗi ý đúng)
Các nguyên tố halogen thuộc nhóm VIIA, nguyên tử của chúng đều có …7. electron lớp ngoài cùng
Tính chất hoá học cơ bản của các halogen là tính ……OXI HOÁ……………… mạnh
Nguyên tắc để điều chế clo trong phòng thí nghiệm là … OXI HOÁ ….. HCl đặc bằng chất oxi hoá mạnh như MnO2, KMnO4 ..
Dung dịch hỗn hợp NaCl , NaClO được gọi là ……NƯỚC JAVEN…………………….
(2đ) Hoàn thành các phương trình hoá học sau. (0,5đ cho mỗi phương trình đúng)
a. 3Cl2 + 2Fe 2FeCl3
b. ……Cl2…… + 2NaI → ......2NaCl....... + I2
c. 2F2 + 2H2O → .....4HF........... + ......O2 ...................
d. 6HCl + ........Fe2O3........... → 2FeCl3 + ............ H2O..........................
(1,5đ) 0,25đ cho mỗi ý đúng
Trong tự nhiên, các halogen chỉ tồn tại dạng hợp chất
Muối ăn được trộn với một lượng nhỏ KI hoặc KIO3 được gọi là muối iôt,
Flo và clo đều có tính oxi hoá mạnh và đều oxi hoá được nước.
Cùng số mol chất oxi hoá MnO2 và KMnO4, dùng MnO2 điều chế được nhiều clo hơn.
Dung dịch NaF không tác dụng được với dd AgNO3.
Dung dịch HF là một axit yếu, các axit HCl, HBr, HI đều là những axit mạnh.
(1đ) Hãy nối các hiện tượng được mô tả ở cột 2 sao cho phù hợp với các thí nghiệm ở cột 1.
0,25đ cho mỗi ý đúng
Thí nghiệm
Hiện tượng
1. Nhỏ dd bạc nitrat vào dung dịch natri bromua
a. chất rắn tan thành dd màu vàng nâu.
1 và d
2. Nhỏ dd HCl vào cốc chứa Fe2O3
b. chất rắn tự bốc cháy
2 và a
3. Nhỏ Brom lỏng vào bột nhôm
c. dd chuyển sang màu xanh
3 và b
4. Nhỏ dd iôt vào hồ tinh bột
d. xuất hiện kết tủa màu vàng
4 và c
(0,5đ) Đốt cháy nhôm trong khí clo, người ta thu được 26,7 gam nhôm clorua. Tính thể tích khí clo (đktc) đã tham gia phản ứng.
........................ 2Al + 3Cl2 → 2AlCl3 (0,25đ)
........................... => (0,25đ)
(0,5đ)Cho 3,6g kim loại R thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dd HCl, được 3,36 lít khí hiđro (đkc).
Xác định tên kim loại R.
.........................Bảo toàn electron: (0,25đ)
Vậy R là Magie (0,25đ)
( 1đ) Làm thí nghiệm như mô tả trong hình vẽ bên, viết phương trình hoá học xảy ra trong các ống nghiệm (0,25đ cho mỗi ý đúng)
Ống (1) ...........2HCl + Cu(OH)2 → CuCl2 + H2O
Ống (2) .............. 2HCl + CuO → CuCl2 + H2O..........
Ống (3) ........... 2HCl + CaCO3 → CaCl2 + H2O + CO2...
Ống (4) .............. 2HCl + Zn → ZnCl2 + H2.........
(1đ) Một dung dịch có hoà tan hai muối là NaBr và NaCl. Nồng độ % của mỗi muối trong dung dịch đều bằng nhau và bằng C%. Hãy tính nồng độ % của hai muối trong dung dịch, biết rằng 50g dd hai muối trên tác dụng vừa đủ với 50ml dd AgNO3 8%, có khối lượng riêng D=1,0625g ml.
Giải:
NaBr + AgNO3 → AgBr + NaNO3
NaCl + AgNO3 → AgCl + NaNO3
=> (0,5đ)
Gọi x, y lần lượt là số mol NaBr và NaCl
Ta có : x + y = 0,025
103x - 58,5y = 0 (0,25đ)
x=9,0557.10-3 ; y = 0,01594
(0,25đ)
(0,5đ) Cho 25g nước clo vào một dd có chứa 2,5g KBr thấy dd chuyển sang màu vàng và KBr vẫn dư. Cô cạn dd sau phản ứng thu được 1,61g chất rắn khan. Giả sử toàn bộ clo trong nước clo đã phản ứng hết. Hãy tính nồng độ % của clo trong nước clo ban đầu.
Giải:
Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2 (0,25đ)
(0,025đ)
-
Khoa CNTT Môn Tin Học Nâng Cao ÔN TẬP
Câu 1:
Điều gì xảy ra khi bạn đăng ký dịch vụ Internet?
Bạn sẽ tự động nhận được một kết nối bổ sung vào Internet trên thiết bị di động của bạn
Bạn nhận được một cáp điện thoại đặc biệt từ các nhà cung cấp để kết nối trực tiếp tới Internet
Bạn sẽ có được một kết nối tự động từ trường học hoặc doanh nghiệp của bạn để sử dụng tại nhà
Bạn phải trả phí kết nối Internet thông qua một nhà cung cấp dịch vụ Internet (ISP)
Câu 2:
HTML đại diện cho cái gì?
Liên kết đánh dấu siêu văn bản
Quản lý hợp lý siêu văn bản
Ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản
Trợ giúp quản lý liên kiết
Câu 3:
Nối tên miền phù hợp với miêu tả:
.Gov
Web chính phủ
.Org
Tổ chức phi lợi nhuận
.Com
Web công ty hoặc thương mại
.Edu
Web giáo dục
.Net
Web thương mại tổ chức bởi ISP
Câu 4:
Nhấn vào nút nào trên trình duyệt Internet Explorer để làm mới trang?
Search
Refresh
Stop
Show Address
Câu 5:
Chọn 3 phương thức của siêu liên kết trên 1 trang web
Văn bản xuất hiện trong một biểu ngữ vùng trên cùng của màn hình
Cửa sổ pop-up xuất hiện khi bạn di chuyển con trỏ chuột trên màn hình
Con trỏ hình bàn tay xuất hiện khi bạn di chuột qua một hình ảnh hoặc văn bản
Siêu liên kiết chỉ xuất hiện trên thanh điều hướng
Văn bản được gạch chân
Văn bản xuất hiện màu khác với văn bản xung quanh
Câu 6:
HTML là viết tắt của?
Hypertext Markup Links
Hypertext Markup Language
Help Management Links
Câu 7:
Hai lựa chọn nào là công cụ tìm kiếm?
Skype
Microsoft Windows Explorer
Google
YouTube
Yahoo
Câu 8:
Tính đến năm 2012, ba trình duyệt được sử dụng phổ biến nhất là gì?
Internet Explorer
Chrome
Firefox
Opera
Safari
Câu 9:
Hãy chọn bốn thuận lợi của việc sử dụng internet
Không phụ thuộc vào bất kỳ nguồn năng lượng điện nào
Làm cho việc tìm kiếm thông tin dễ dàng hơn
Ngăn chặn việc truy cập trái phép vào nội dung
Cho phép giao tiếp với mọi người trên toàn thế giới
Làm cho việc giao tiếp dễ dàng hơn
Internet thì rất an toàn
Cập nhật định kỳ hệ điều hành, phần sụn (firmware), và phần mềm này thường là đơn giản
Chứa đầy đủ các nguồn thông tin đáng tin cậy và xác thực
Câu 10:
Năm lựa chọn nào là trình duyệt internet?
Google Chrome
Finder
Nautilus
Windows Explorer
Mozilla Firefox
Dolphin
Opera
Microsoft IE
Safari
Câu 11:
Hai lựa chọn nào là chuẩn của web?
JPG
HTML
XML
AVI
GIF
Câu 12:
Hãy sắp xếp phù hợp mỗi từ tương ứng với định nghĩa chính xác của nó
Tải xuống
Quá trình chuyển một tập tin từ bất cứ nơi nào trên internet vào máy tính của người dùng
Tải lên
Quá trình chuyển một tập tin từ máy tính của người dùng lên internet
Bộ định vị tài nguyên thống nhất (URL)
Địa chỉ đến một nội dung cụ thể trên internet
World Wide Web
Một trong những dịch vụ phổ biến nhất trên internet
Ngôn ngữ lập trình kịch bản
Một ngôn ngữ lập trình được sử dụng trên các trang web
Câu 13:
Hai lựa chọn nào cho biết rằng bạn đang ở trên một trang web an toàn?
Địa chỉ URL trong thanh địa chỉ sẽ bắt đầu với https://
Thanh địa chỉ sẽ có màu trắng và sẽ được xác nhận tên và địa chỉ của chủ sở hữu trang web
Một biểu tượng của một ổ khóa màu vàng sẽ được hiển thị trong thanh địa chỉ
Thanh địa chỉ sẽ có màu xanh và sẽ bao gồm một biểu tượng chìa khóa vàng
Câu 14:
URL là viết tắt của cụm từ nào?
Uniform Resource Location
Uniform Research Location
Uniform Resource Locator
Uniform Research Locator
Câu 15:
Tốc độ của mạng quay số là:
56 kbps
5 Mbps
3 kbps
16 Mbps
Câu 16:
Protocol (Giao thức) là gì?
Bộ nhớ đệm của trình duyệt lưu trữ các dữ liệu khi bạn duyệt web bao gồm hình ảnh, âm thanh cũng như các nội dung bạn tải xuống; giúp tăng tốc độ tải website khi bạn truy cập
Tập các luật cho phép các thiết bị giao tiếp với một thiết bị khác dựa trên những quy ước đã được chấp nhận
Mẩu văn bản lưu trữ trên ổ cứng cho phép các trang web lấy lại thông tin tại các trang mà người dùng đã truy cập và loại thông tin mà họ quan tâm.
Trình cắm, hay phần bổ trợ là một bộ phần mềm hỗ trợ thêm những tính năng đặc thù cho một phần mềm ứng dụng lớn hơn
Câu 17:
Giải pháp có thể thử, nếu bạn không thể truy cập Internet khi bạn đăng nhập vào máy tính?
Thay đổi dải địa chỉ trên máy chủ DHCP của bạn
Thử các chức năng trong Control Panel
Kiểm tra tất cả các đèn báo trên modem /router / router không dây có hoạt động hay không
Đảm bảo bạn có một tài khoản email hợp lệ
Câu 18:
Sắp xếp các bước để Router thực hiện gửi gói tin ở trong mạng
Bước 1
Xác định bảng định tuyến
Bước 2
Xác định đích đến
Bước 3
Xác định đường đi (đến đích)
Bước 4
Gửi gói tin đi
Câu 19:
WEP là gì?
Wireless Equivalent Policies
Wireless Encryption Protocol
Wired Encryption Protocol
Wired Equivalent Privacy
Câu 20:
Mục đích chính của việc thiết lập một Mạng máy tính là gì?
Để tạo danh sách liên hệ cho các cá nhân và doanh nghiệp
Để cho phép hai hoặc nhiều máy tính để giao tiếp, chia sẻ tài nguyên, trao đổi dữ liệu
Để truy cập vào bất kỳ thiết bị máy tính nào mà không cần mua chúng
Để truy cập được Internet
Câu 21:
Khi hai hay nhiều mạng LAN được kết nối với nhau sử dụng đường truyền công cộng, thì những gì sẽ được tạo ra?
Một mạng riêng ảo (VPN)
Một liên mạng được tạo ra
Một mạng truy cập từ xa (RAS)
Một mạng diện rộng (WAN)
Câu 22:
Phần nào trong địa chỉ IP 200.168.212.226 là phần host?
200
200.168
200.168.212
226
Câu 23:
Dòng thông tin tối thiểu bạn mong muốn tải Xuống với kết nối có dây
1Mbps hoặc cao hơn
640Kbs hoặc cao hơn
128-728Kbps hoặc cao hơn
3Mbps hoặc cao hơn
Câu 24:
Dòng thông tin tối thiểu bạn mong muốn tải lên với kết nối có dây
640Kbs hoặc cao hơn
3Mbps hoặc cao hơn
1Mbps hoặc cao hơn
128-728Kbps hoặc cao hơn
Câu 25:
Hãy nối tên các loại kết nối dưới đây cho đúng với định nghĩa
Dây Cáp (Cable)
Kết nối người dùng thông qua CATV
Quay Số (Dial-up)
Phải tạo 1 kết nối để sử dụng Internet
DSL
Cung cấp cho người dùng kết nối
Câu 26:
Mạng WAN nào sau đây được cho là lớn nhất thế giới ?
Google
Microsoft
Apple
Internet
Câu 27:
Sắp xếp các bước theo thứ tự đúng để chạy các công cụ khắc phục sự cố mạng trong Windows 7
Bước 1
Nhấp chuột vào nút Home
Bước 2
Nhấp chuột vào Control Panel
Bước 3
Chọn tùy chọn Network and Internet
Bước 4
Nhấp chuột vào tùy chọn Network and Sharing Center
Bước 5
Nhấp chuột vào tùy chọn các vấn đề về sự cố (Troubleshoot problems)
Câu 28:
Năm lựa chọn nào là các yêu cầu bạn cần để kết nối internet?
Modem
Card mạng
Nhà cung cấp dịch vụ internet
Máy in
Kết nối (Connection)
Webcam
Tài khoản thư điện tử
Microphone
Máy tính cá nhân
Headphones
Câu 29:
Việc sử dụng các tính năng đa phương tiện như video trong tin nhắn tức thời của bạn có ý nghĩa thế nào?
Sẽ có nhiều phiên bản miễn phí cho các chương trình trò chuyện
Bạn không cần phải thiết lập một tài khoản để có thể gửi tin nhắn tức thời
Cuộc trò chuyện trở thành thời gian thực khi bạn xem và trò chuyện với những người khác
Bạn có thể biết những người bạn đang nói chuyện cùng ở đầu dây bên kia
Câu 30:
Hai khung thời gian quan trọng trong truyền thông điện tử là gì?
Thời gian thực và thời gian ảo
Online và Offline
Thời gian thực và thời gian trì hoãn (trễ)
Văn bản và tức thời
Câu 31:
Trang web nơi mọi người có thể trao đổi, thảo luận, bày tỏ ý kiến về những vấn đề cần quan tâm được gọi là:
Mạng xã hội
Blog
Chat room
Forum
Câu 32:
Trong Outlook, Signature là chức năng cho phép
Làm cho thư chuyên nghiệp hơn
Chèn ảnh chụp chữ viết tay của bạn
Định dạng cho thư đẹp hơn
Chèn thêm chữ ký vào cuối thư
Câu 33:
SMS là gì?
Short Message Service
Show Message Security
Short Message Security
Show Message Service
Câu 34:
Cách thức giao tiếp nào là tốt nhất cho trường hợp không phải là khẩn cấp
Tin nhắn bằng văn bản
Thư điện tử
Gửi tin nhắn tức thời
Blog
Câu 34:
Câu nào sau đây là đúng khi nói đến tin nhắn tức thời và văn bản?
Bạn có thể đính kèm hình hoặc video vào tin nhắn tức thời, nhưng không là tin nhắn văn bản
Tin nhắn bằng văn bản được gửi đi qua mạng di động ; tin nhắn tức thời được gửi đi qua Internet
Tin nhắn bằng văn bản có thể bao gồm nhiều kí tự hơn tin nhắn tức thời
Tin nhắn tức thời được gởi đi sử dụng SMS (dịch vụ tin nhắn ngắn) trong khi tin nhắn bằng văn bản đang sử dụng giao thức TCP/IP
Câu 35:
Đâu là ba lợi ích của việc sử dụng chat để giao tiếp với những người khác?
Bạn có thể bật tính năng video để nhìn thấy nhau, tương tự như thời gian thực
Bạn có thể nói bất cứ điều gì bạn muốn nói bởi vì không có người điều hành
Bạn có thể tham gia vào một cuộc thảo luận lớn với rất nhiều người
Đây là văn bản bằng chữ vì thế cuộc trò chuyện của bạn sẽ rất nhanh để gửi và nhận
Bạn có thể đi vào một khu vực khác để trò chuyện riêng tư
Câu 36:
Đâu là phần tên miền của địa chỉ e-mail này [email protected]?
josmith
com
ccilearning.com
ccilearning
Câu 37:
Hai lựa chọn nào gây khó khăn cho việc quản lý hộp thư đến (email box) của bạn?
Thư bao gồm các tệp tin đính kèm
Hộp thư quá tải (đầy)
Nhận thư từ các địa chỉ không có trong danh sách liên lạc của bạn
Thư không có chủ đề
Thư bao gồm greenware
Nhận thư với tên và họ cụ thể trong vùng from (from field)}
Câu 38:
Sắp xếp phù hợp thuật ngữ với định nghĩa chính xác của nó
Domain
Tên định danh một trang web
Streaming
Âm nhạc hoặc phim ảnh có sẵn và không cần tải về
Banner
Quảng cáo chiếm một phần của trang web
Http
Giao thức mạng cho phép bạn duyệt Internet
Https
Giao thức mạng cho phép bạn duyệt Internet một cách an toàn
Chat
Hệ thống hội thoại trực tuyến
Câu 39:
Bạn muốn ngăn chặn những người nhận thư khác từ việc biết bạn đang gửi cho ông chủ của bạn một bản sao của một thư quan trọng. Những tính năng gì bạn sẽ sử dụng để ẩn thông tin này từ những người nhận thư khác trên Outlook.com?
From
CC (Carbon Copy)
BCC (Blind Carbon Copy)
To
Câu 40:
Sắp xếp phù hợp mỗi từ từ vùng tiêu đề trong Outlook.com đúng với định nghĩa của nó
To
Những người mà bạn đang gửi thư điện tử đến họ
Cc
Người nhận phụ mà bạn đang gửi một thư điện tử đến
Bcc
Người nhận phụ mà bạn đang gửi một thư điện tử đến. Tuy nhiên, người nhận này được ẩn đối với tất cả những người nhận khác
Subject
Chủ đề mà nội dung thư liên quan đến
Câu 41:
Sắp xếp từng loại tin nhắn phù hợp với đặc điểm của nó
SMS
Tin nhắn có thể bao gồm từ 140 hoặc 160 ký tự
SMS
Có nhiều loại tin nhắn văn bản khác nhau: tin nhắn văn bản “pure”, tin nhắn cấu hình WAP và MMS, tin nhắn WAP Push, thông báo tin nhắn MM,…
SMS
Đây là một hệ thống tin nhắn văn bản dùng cho điện thoại di động
SMS
Là loại hình giao tiếp văn bản rất hiệu quả trong việc gửi lời mời đến các sự kiện hoặc các thông báo khác, phối hợp sơ tán quản lý thiên tai, xác nhận chuyển khoản ngân hàng, gửi xác nhận mua hàng…
MMS
Tin nhắn có thể bao gồm GIF và JPEG
MMS
Hệ thống này sẽ gửi tin nhắn đa phương tiện giữa các điện thoại di động
MMS
Hệ thống này cho phép tải hình ảnh lên nhật ký trực tuyến
MMS
Giới hạn kích thước của mỗi tin nhắn từ 100-300KB
Câu 42:
Chọn ba phương pháp bạn có thể sử dụng để chia sẻ tập tin khác có thể truy cập các tập tin một cách nhanh chóng và dễ dàng?
Gửi các tập tin đính kèm email
Lưu các tập tin trên ổ đĩa cục bộ của bạn chỉ dành cho mục đích an ninh
Lưu các tập tin đến một đích đến web như SkyDriver hoặc iCloud
Lưu trữ các tập tin trên một ổ đĩa di động
Lưu các tập tin vào một vị trí được chia sẻ như một mạng lưới tổ chức
Câu 43:
Một phần mềm được bí mật cài đặt trên hệ thống của bạn nhằm thu thập thông tin cá nhân hoặc riêng tư mà không được sự đồng ý của bạn hoặc bạn không hề hay biết, gọi là gì?
Spyware - phần mềm gián điệp
Virus
Trojan
Adware - Phần mềm quảng cáo
Câu 44:
Kiểu tấn công mà ai đó thử thực hiện để lừa bạn cung cấp ra thông tin cá nhân hay các thông tin nhạy cảm được gọi là:
Phishing
Fishing
Spoofing
Cheating
Câu 45:
Bất kỳ công việc tạo ra bản gốc hoặc phát minh được coi là gì?
Trong phạm vi công cộng
Sở hữu trí tuệ
Đăng ký nhãn hiệu
Đăng ký
Câu 46:
Bạn phát hiện ra một trò chơi phiêu lưu mà bạn sẽ chi phí $ 15 để mua sau 30 ngày, nếu bạn muốn tiếp tục chơi các trò chơi. Loại phần mềm nào cho loại game này ?
Mã nguồn mở
Phạm vi công cộng
Phần mềm chia sẻ
Phần mềm miễn phí
Câu 47:
Bạn đọc một câu chuyện ngắn mà dường như quen thuộc về vị trí, cốt truyện, và các nhân vật. Chỉ có tên nhân vật và các bộ phận của câu chuyện đã thay đổi, dẫn đến một kết thúc khác nhau. Đây là ví dụ về?
Vu oan
Vi phạm bản quyền
Đạo văn
Viết đơn kiện
Câu 48:
Khi bạn thấy một bài viết về một người bạn của bạn mà bạn biết là nội dung là sai và buộc tội, điều này là một ví dụ?
Vu oan
Phỉ báng
Vi phạm bản quyền
Đạo văn
Câu 49:
Chọn ba chiến lược bạn có thể sử dụng để tạo ra một mật khẩu an toàn?
Sử dụng một hỗn hợp của chữ cái và số
Cho phép các trình duyệt web để nhớ mật khẩu của bạn để dễ dàng truy cập vào một trang web cụ thể
Sử dụng tất cả các ký tự chữ cái cho một mật khẩu ba ký tự
Sử dụng một hỗn hợp của chữ hoa và chữ thường
Sử dụng tên của vợ hoặc chồng, con hoặc con vật cưng của bạn
Sử dụng tối thiểu tám ký tự
Câu 50:
Những mối đe dọa được thiết kế để gây tổn hại cho hệ thống máy tính?
Cookie
Phần mềm quảng cáo
Virus
Phần mềm gián điệp
Câu 51:
Mục đích chung của một tường lửa cá nhân là gì?
Để cảnh báo bạn khi cập nhật có sẵn cho bất kỳ phần mềm cài đặt trên hệ thống của bạn
Chỉ để quét cho bất kỳ nâng cấp phần mềm đi vào hệ thống của bạn
Để giám sát yêu cầu thông tin liên lạc đi vào hoặc đi ra ngoài từ trên hệ thống của bạn
Để ngăn chặn bất kỳ yêu cầu vào hệ thống của bạn
Câu 52:
Công thái học là gì?
Các khoa học về thiết kế các chương trình phần mềm cho các loại hoặc các ngành công nghiệp cụ thể
Các khoa học về thiết kế bao gồm phù hợp với phần cứng cụ thể
Các khoa học về thiết kế các thiết bị đặc biệt để cắm vào hệ thống để tăng năng suất
Các khoa học về thiết kế thiết bị nhằm tối đa hóa an toàn và giảm thiểu sự khó chịu
Câu 53:
Ba lựa chọn nào là những lựa chọn liên quan đến công thái học và máy tính ?
Bàn phím công thái
Vỏ bảo vệ máy tính xách tay
Chuột công thái
Tấm lót chuột với lót cổ tay
Tai nghe
Microphone
Câu 54:
Hai lựa chọn nào là đúng liên quan đến vị trí màn hình trên bàn của bạn?
Khoảng cách từ mắt đến màn hình nên nằm trong khoảng 10 và 20 inch (25,4 và 50,8 cm)
Khoảng cách từ mắt đến màn hình nên nằm trong khoảng 20 và 40 inch (50 và 100 cm)
Khoảng cách từ mắt đến màn hình nên nằm trong khoảng 45 và 65 inch (114,3 và 165,1 cm)
Bạn không nên đặt màn hình xa hơn 35 độ sang trái hoặc sang phải của bạn
Bạn không nên đặt màn hình xa hơn 45 độ sang trái hoặc sang phải của bạn
Bạn không nên đặt màn hình xa hơn 65 độ sang trái hoặc sang phải của bạn
Câu 55:
Hai lựa chọn nào là đúng liên quan đến việc sửa tư thế khi sử dụng một máy tính?
Các cánh tay, cẳng tay, cổ tay cần được thẳng với bàn làm việc
Bàn chân nên được đặt trên sàn và hợp với đầu gối tạo thành một góc vuông
Đầu và cằm của bạn nên nghiêng về phía sàn nhà, ngăn ngừa sự chênh lệch trọng lượng trên lưng và các vấn đề về cột sống
Một thanh hoặc bệ nghỉ chân nên luôn luôn được sử dụng
Đầu gối nên được ở một góc vuông nhưng ở một vị trí thấp hơn so với khung xương chậu
Câu 56:
Sắp xếp phù hợp mỗi từ với định nghĩa chính xác của nó
Worm
Phần mềm độc hại có khả năng tự nhân bản. Trên mạng, chúng có thể gây ra vấn đề bằng cách chiếm băng thông
Virus Hoax
Gửi thư điện tử thông tin về một mối đe dọa vi-rút, mà không thực sự tồn tại
Dialer
Chương trình quay một số đặc biệt bằng cách sử dụng modem. Những con số này có chi phí cao hơn so với các cuộc gọi trong nước bình thường
Trojan
Phần mềm độc hại được giới thiệu cho người sử dụng như một chương trình rõ ràng hợp pháp và vô hại nhưng gây thiệt hại khi nó được chạy
Retro Virus
Một loại vi-rút tấn công chương trình chống vi-rút bảo vệ máy tính
Câu 57:
Đâu là phép toán để thu hẹp kết quả tìm kiếm
And, Or, Not
If, And, then
and, but, or, not
and, xor
Câu 58:
Khi cần tìm chính xác từ hoặc cụm từ ta sử dụng thêm kí tự nào ở đầu và cuối cụm từ cần tìm kiếm
Dấu ngoặc vuông
Dấu ngoặc nhọn
Dấu nháy đơn
Dấu nháy kép
Câu 59:
Toán tử site trong máy tìm kiếm google được sử dụng để
Chỉ lấy thông tin từ 1 trang web
Không có toán tử này
Chỉ lấy thông tin từ tên miền
Lấy thông tin từ một trang web hoặc tên miền
Câu 60:
Trang web nào sau đây bao gồm các đối tượng đa phương tiện như video cá nhân hoặc đoạn phim?
Wikipedia
Microsoft
Kraft foods
Youtube
Câu 61:
Bấm vào nơi chứa tiêu đề trang và liên kết tới trang từ kết quả tìm kiếm
Lạc đà huấn luyện trong sa mạc Trung Quốc Vista, Trung Quốc tour du lịch, du lịch Trung Quốc ...
www.chinavista.com/kinh nghiệm/camel/camel.html
Trong hai ngàn năm qua, các đoàn lữ hành lạc đà trên đường vận chuyển hàng hóa lụa giữa Trung Quốc và khu vực phía Tây. Bây giờ nông dân trong Minquin Nước vẫn tăng ...
Tất cả đều sai
Câu 62:
Làm thế nào công cụ tìm kiếm xếp hạng được các kết quả?
Bởi tần số mà bạn thay đổi trang web của bạn
Bởi số lần truy cập trang web của bạn hàng tháng
Bởi nội dung và sự thường xuyên những người khác liên kết với trang của bạn
Bởi số lượng và loại của các từ khóa gửi đến công ty công cụ tìm kiếm
Câu 63:
Tên của tính năng cho phép bạn xem một danh sách gợi ý?
Search List
Webfill
Autocomplete
Autofill
Câu 64:
Chọn hai lý do tại sao bạn có thể sử dụng các tùy chọn tìm kiếm nâng cao cho công cụ tìm kiếm:
Để tìm kiếm một cụm từ chính xác
Giới hạn kích thước hoặc loại tập tin
Để thay đổi kích thước của màn hình để bạn có thể thấy kết quả khác trong danh sách
Để thay đổi trang chủ cho trình duyệt web để được công cụ tìm kiếm này
Để xóa lịch sử để tìm kiếm trong quá khứ
Câu 65:
Nếu bạn muốn tìm thông tin về những tập tin dll từ trang web của Microsoft chỉ, thì bạn phải thực hiện tìm kiếm theo mẫu nào dưới đây?
dll files link:microsoft
dll files site:microsoft.com
dll files host:microsoft
Câu 66:
…………là quá trình cải thiện một cách có hệ thống khả năng hiện thị của một trang web trong các công cụ tìm kiếm khác nhau
Xếp hạng tự nhiên
Đã cố định và các nội dung không thay đổi
Sử dụng nhiều chữ in hoa
Xếp hạng trong công cụ tìm kiếm
Câu 67:
Sử dụng…..……trước một từ để báo với các công cụ tìm kiếm loại trừ tất cả các trang có chứa từ đó
Từ Without
Dấu trừ -
Dấu ngoặc móc {}
Dấu ngoặc đơn ()
Câu 68:
Sắp xếp các bước để tiến hành tìm kiếm trên internet
Bước 1
Chạy một trình duyệt web và nhập địa chỉ của công cụ tìm kiếm mà bạn muốn sử dụng
Bước 2
Nhập các thuật ngữ cần tìm kiếm trong hộp tìm kiếm
Bước 3
Nhấp chuột vào nút Tìm kiếm
Bước 4
Một danh sách xuất hiện hiển thị các trang web liên quan đến các điều kiện tìm kiếm
Bước 5
Nhấp chuột vào liên kết phù hợp với trang web mà bạn muốn truy cập
Câu 69:
…….…là công cụ tìm kiếm chuyên về lĩnh vực cụ thể
Metasearchers
Công cụ tìm kiếm dọc
Công cụ tìm kiếm ngang
Spiders
Câu 70:
Hai hành động nào sẽ giúp bạn thực hiện thành công việc tìm kiếm trên internet
Cung cấp cho công cụ tìm kiếm chuỗi văn bản chính xác nếu bạn biết chuỗi văn bản đó
Viết các thuật ngữ tìm kiếm trong hai hay nhiều ngôn ngữ
Viết các thuật ngữ tìm kiếm bằng các chữ in hoa
Cung cấp cho công cụ tìm kiếm một số từ khác nhau liên quan đến chủ để cần tìm kiếm của bạn
Thêm các dấu chấm than để làm nổi bật tầm quan trọng của văn bản
Trang
24 /24
- DIỄN ĐÀN GIÁO VIÊN TOÁN ĐỀ PHÁT TRIỂN TN THPT QUỐC GIA NĂM HỌC 2020 – 2021 MÔN THI: TOÁN Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian phát đề) ĐỀ SỐ 1 ĐỀ BÀI Câu 1. Câu 2. Câu 3. Đồ thị của hàm số nào dưới đây có dạng đường cong trong hình vẽ? A. y 3x 4 2 x 2 1 . B. y 3x4 2 x2 1 . C. y x3 3x 1 . Nghiệm của phương trình 21 x 4 là A. x 1 . B. x 1 . C. x 3 . Cho hàm số y f x có bảng biến thiên như sau: x ∞ f ' (x) 2 0 + +∞ 0 3 0 0 D. y x3 3x 2 . D. x 3 . +∞ + +∞ 5 f (x) 1 1 Điểm cực đại của đồ thị hàm số đã cho là: A. x 0 . B. y 5 . Câu 4. C. 0;5 . Cho hàm số f x có bảng biến thiên như sau: Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng nào dưới đây? A. ; 1 . B. 1;0 . C. 0;1 . Câu 5. Câu 6. D. 5;0 . D. ;4 . Cho khối hộp chữ nhật có ba kích thước 3 ; 4 ; 5 . Tổng diện tích 6 mặt của khối hộp đã cho bằng A. 72 . B. 120 . C. 60 . D. 94 . Phần ảo của số phức z 1 2i là A. 2 . B. 2i . C. 1. D. 2 . Trang 1/30 - WordToan Câu 7. Câu 8. Câu 9. Diện tích xung quanh của hình trụ tròn xoay có bán kính đáy r và độ dài đường sinh l bằng 4 A. rl . B. 2 rl . C. 4 rl . D. rl . 3 Cho mặt cầu có bán kính r 2 . Diện tích của mặt cầu đã cho bằng A. 4 . B. 8 . C. 16 . D. 2 . Với a , b là các số thực dương tùy ý và a 1 , log a 4 ab bằng A. log a3 b . B. 1 1 log a b . 4 4 C. 4 4loga b . 2 D. 1 log a b . 4 2 Câu 10. Trong không gian Oxyz , cho mặt cầu S : x 3 y 2 z 4 16 . Bán kính của S bằng A. 16 . C. 3 . B. 4 . D. 41 . 1 ? x 10 A. y 0 . B. x 0 . C. y 10 . D. x 10 . 0 Câu 12. Cho hình nón có chiều cao h và góc ở đỉnh bằng 90 . Thể tích của khối nón xác định bởi hình nón trên. h3 2 h3 6 h3 A. . B. . C. . D. 2 h 3 . 3 3 3 Câu 13. Nghiệm của phương trình log3 2 x 1 2 là Câu 11. Đường thẳng nào dưới đây là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số y 10 A. x 5 . B. x 4 . C. x 9 . 2 D. x 7 . 2 Họ tất cả các nguyên hàm của hàm số y sin x là A. cos x C . B. cos x C . C. cot x C . D. tan x C . Câu 15. Có bao nhiêu cách xếp 5 học sinh vào một bàn hình chữ U có 5 chỗ ngồi? A. 120 . B. 1. C. 5 . D. 3125 . Câu 16. Cho hàm số bậc ba y f x có đồ thị là đường cong như hình vẽ. Câu 14. y 3 -3 -1 O -1 x Số nghiệm thực của phương trình f x 1 0 là A. 3 . B. 1. C. 0 . D. 2 . Câu 17. Trong không gian Oxyz , hình chiếu vuông góc của điểm A 3; 2;1 trên trục Oy có tọa độ là A. 3;0;0 . B. 0;0;1 . C. 0; 2;1 . D. 0; 2;0 . Câu 18. Cho hình chóp S . ABC có đáy là tam giác ABC có diện tích bằng a 2 . Đường cao SA 3a . Thể tích khối chóp S . ABC là A. V a 3 . B. V 6a 3 . C. V 2a 3 . D. V 3a 3 . Câu 19. Trong không gian Oxyz , cho điểm A 1; 2;3 , B 2; 1; 4 ; đường thẳng qua hai điểm A , B có một vectơ chỉ phương u là A. u 1; 3;1 . B. u 3;1;1 . C. u 2; 6;3 . D. u 1; 1;1 . Trang 2/30 – Diễn đàn giáo viên Toán Câu 20. Trong không gian Oxyz , cho ba điểm A 1; 0; 0 , B 0; 0;1 và C 0; 2; 0 . Mặt phẳng ABC có phương trình là x y z x y z x y z x y z A. B. 1. 0 . C. 1 . D. 0. 1 1 2 1 1 2 1 2 1 1 2 1 Câu 21. Cho cấp số nhân un với u1 2 và công bội q 3 . Giá trị của u4 bằng A. 54 . B. 162 . C. 11 . Câu 22. Cho hai số phức z1 4 3i và z2 7 3i . Tìm số phức z z1 z2 . A. z 3 6i . B. z 3 . C. z 1 10i . 2 Câu 23. Biết D. z 11 . 2 f x dx 3 . Giá trị của 12 f x dx 1 D. 24 . bằng 1 A. 15 . B. 4 . C. 9 . D. 36 . M 5; 4 Câu 24. Trên mặt phẳng tọa độ, biết là điểm biểu diễn của số phức z . Phần ảo của số phức liên hợp của z bằng A. 5 . B. 4 . C. 4i . D. 4 . Câu 25. Tập xác định của hàm số y log 3 x là A. 0; . B. ;0 . C. 0; . D. ; . Câu 26. Số giao điểm của đồ thị hàm số y x3 3 x 2 2 và trục hoành là A. 3 . B. 1. C. 2 . D. 0 . Câu 27. Cho hình chóp S . ABC có SA vuông góc với mặt phẳng ( ABC ), SA a 2, tam giác ABC vuông cân tại B , tam giác SAC vuông cân tại A và AC 3a (minh họa như hình bên). Góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng ( SAB ) bằng S C A B A. 30 . B. 45 . C. 60 . D. 90 . 3 1 là một nguyên hàm của hàm số f x trên / 0 . Giá trị của 3 f x dx bằng x 1 20 16 22 7 A. . B. . C. . D. . 3 3 3 3 2 Câu 29. Hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y x x , các đường thẳng x 1 , x 2 và trục Ox có diện tích bằng 11 13 23 A. 4. B. . C. D. . . 6 6 6 x 2t Câu 30. Trong không gian Oxyz , cho điểm N 2; 1;3 và đường thẳng d : y 1 2t t R . Mặt phẳng z 3t đi qua N và vuông góc với d có phương trình là A. 2 x y 3z 13 0 . B. x 2 y 3z 13 0 . Câu 28. Biết F x Trang 3/30 - WordToan C. 2 x y 3z 13 0 . D. x 2 y 3 z 13 0 . Câu 31. Gọi z1 , z 2 là hai nghiệm phức của phương trình z 2 4 z 8 0 , trong đó z 2 có phần ảo dương. Số phức w z1 2 z2 là A. 6 2i . B. 6 2i . C. 6 2i . D. 6 2i . Câu 32. Trong không gian Oxyz , cho điểm A 1; 2;3 và mặt phẳng P : 2 x y 3z 4 0 . Đường thẳng d đi qua A và vuông góc với mặt phẳng P có phương trình là x 2 t A. y 1 2t . z 3 3t B. x 1 2t C. y 2 t . z 3 3t x 1 2t D. y 2 t . z 3 3t x 1 y 2 z 3 . 2 1 3 2 Câu 33. Cho hàm số f x liên tục trên và có đạo hàm f x hàm số đã cho là A. 1. B. 2 . x2 2 x Câu 34. Tập nghiệm của bất phương trình 2 A. 1;3 . B. 2; 4 . x x 1 x 3 x2 . Số điểm cực đại của C. 3 . D. 0. C. 1;3 . D. ; 1 3; . 8 là Câu 35. Cho hình nón có góc ở đỉnh bằng 60 . Biết diện tích xung quanh của hình nón đã cho bằng 8 . Tính đường kính đáy của hình nón. A. 2 . B. 4 . C. 2 2 . Câu 36. Giá trị lớn nhất của hàm số y x3 3 x 2 trên đoạn 1;1 bằng A. 0. B. 4 . C. 4 . D. 4 3 . 3 D. 2 . Câu 37. Cho hai số phức z 1 3i và w 3 2i . Môđun của số phức z w bằng A. 41 . B. 17 . C. 29 . D. 29 . ab 1 Câu 38. Cho a và b là hai số thực dương thỏa mãn log 3 log 3 a log 3 b . Khẳng định nào dưới 3 2 đây là đúng? A. a 2 7ab b2 0 . B. a 2 ab b2 0 . C. a 2 11ab b2 0 . D. a b 3a 2b2 . Câu 39. Cho hàm số y = tan . Họ tất cả các nguyên hàm của hàm số g x x. f x là A. x tan x ln cos x C C. x tan x ln cos x C . 1 C. cos2 x D. x cot x ln sin x C . B. x tan x Câu 40. Có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên âm của tham số m để hàm số y khoảng ; 20 ? mx 4 nghịch biến trên xm4 A. 24 . B. 22. C. 23 . D. Không có. Câu 41. Một trang trại chăn nuôi lợn dự định mua thức ăn dự trữ, theo tính toán của chủ trang trại, nếu lượng thức ăn tiêu thụ mỗi ngày là như nhau và bằng ngày đầu tiên thì số lượng thức ăn đã mua để dự trữ sẽ ăn hết sau 120 ngày. Nhưng thực tế, mức tiêu thụ thức ăn ngày sau tăng 3% so với ngày liền trước đó. Hỏi thực tế lượng thức ăn dự trữ đó sẽ hết trong khoảng bao nhiêu ngày? (Đến ngày cuối có thể lượng thức ăn còn dư ra một ít nhưng không đủ cho một ngày đàn lợn ăn). A. 50 ngày. B. 53 ngày. C. 52 ngày. D. 51 ngày. Trang 4/30 – Diễn đàn giáo viên Toán Câu 42. Cho hình chóp S . ABC có đáy là tam giác cân tại A và AB a , BC a 3 . SA vuông góc với mặt phẳng đáy và SA 2a . Thể tích của khối cầu ngoại tiếp hình chóp S . ABC bằng 68 a 3 17 40 a 3 10 8 a 3 2 A. . B. . C. . D. 8 a3 2 . 3 81 3 Câu 43. Cho hình chóp (S. ABCD) có đáy ABCD là hình vuông cạnh a . Cạnh bên SA ( ABCD) và SA a 2 . Gọi G là trọng tâm tam giác SCD (tham khảo hình vẽ). S G A B D C Khoảng cách từ G đến mặt phẳng SBC bằng 2a 6 a 6 a 6 a 6 . B. . C. . D. . 9 9 6 12 Câu 44. Cho hàm số bậc ba y f x có bảng biến thiên như hình vẽ. Hàm số g x f f x có bao nhiêu điểm cực đại. A. A. 2 . B. 3 . C. 5 . D. 4 . 3 2 Câu 45. Cho hàm số y ax bx cx d a, b, c, d có đồ thị là đường cong trong hình vẽ Có bao nhiêu số âm trong các số a, b, c, d ? A. 1. B. 0 . C. 3 . D. 2 . Câu 46. Gọi X là tập hợp các số tự nhiên có 4 chữ số khác nhau lấy từ các số 1; 2;3; 4;5;6 . Lấy ngẫu nhiên một chữ số thuộc X. Xác suất để số lấy được chia hết cho 45 là 1 1 1 1 A. . B. . C. . D. . 6 360 30 60 Trang 5/30 - WordToan Câu 47. Cho hình chóp đều S . ABC có cạnh đáy bằng a , cạnh bên bằng 2a và O là tâm của tam giác ABC . Gọi G1 , G2 , G3 lần lượt là trọng tâm các tam giác SAB , SBC , SCA ; M , N , P lần lượt là điểm đối xứng của O qua các điểm G1 , G2 , G3 và S là điểm đối xứng của S qua O . Tính thể tích khối chóp S .MNP . 20 14a 3 40 14a 3 10 14a3 5a3 11 A. . B. . C. . D. . 81 81 81 81 Câu 48. Xét các số thực không âm x và y thỏa mãn x 4 y 1 3x y 6 y 2 . Giá trị nhỏ nhất của biểu thức P x 2 y 2 2 x 4 y 1 bằng 12 . D. 30 . 5 Câu 49. Có bao nhiêu số nguyên x sao cho ứng với mỗi x có không quá 255 số nguyên y thỏa mãn A. 28 . B. 4 . C. log 3 2 x 2 y log 2 ( x y 1) ? A. 62 . B. 61 . C. 112 . D. 111 . Câu 50. Cho hàm số y f x liên tục trên và có bảng biến thiên như hình vẽ. 1 x -∞ - 4 1 0 +∞ 4 3 +∞ f(x) +∞ 2 -1 Hỏi phương trình 2 f x 2 x 5 có bao nhiêu nghiệm? A. 4 . B. 6 . Trang 6/30 – Diễn đàn giáo viên Toán C. 8 . ---- HẾT ---- D. 2 . DIỄN ĐÀN GIÁO VIÊN TOÁN ĐỀ PHÁT TRIỂN TN THPT QUỐC GIA NĂM HỌC 2020 – 2021 MÔN THI: TOÁN Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian phát đề) ĐỀ SỐ 1 ĐỀ BÀI Câu 1. Câu 2. Câu 3. Đồ thị của hàm số nào dưới đây có dạng đường cong trong hình vẽ? A. y 3x 4 2 x 2 1 . B. y 3x4 2 x2 1 . C. y x3 3x 1 . Nghiệm của phương trình 21 x 4 là A. x 1 . B. x 1 . C. x 3 . Cho hàm số y f x có bảng biến thiên như sau: x ∞ f ' (x) 2 0 + +∞ 0 3 0 0 D. y x3 3x 2 . D. x 3 . +∞ + +∞ 5 f (x) 1 1 Điểm cực đại của đồ thị hàm số đã cho là: A. x 0 . B. y 5 . Câu 4. C. 0;5 . Cho hàm số f x có bảng biến thiên như sau: Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng nào dưới đây? A. ; 1 . B. 1;0 . C. 0;1 . Câu 5. Câu 6. D. 5;0 . D. ;4 . Cho khối hộp chữ nhật có ba kích thước 3 ; 4 ; 5 . Tổng diện tích 6 mặt của khối hộp đã cho bằng A. 72 . B. 120 . C. 60 . D. 94 . Phần ảo của số phức z 1 2i là A. 2 . B. 2i . C. 1. D. 2 . Trang 1/28 - WordToan Câu 7. Câu 8. Câu 9. Diện tích xung quanh của hình trụ tròn xoay có bán kính đáy r và độ dài đường sinh l bằng 4 A. rl . B. 2 rl . C. 4 rl . D. rl . 3 Cho mặt cầu có bán kính r 2 . Diện tích của mặt cầu đã cho bằng A. 4 . B. 8 . C. 16 . D. 2 . Với a , b là các số thực dương tùy ý và a 1 , log a 4 ab bằng A. log a3 b . B. 1 1 log a b . 4 4 C. 4 4loga b . 2 D. 1 log a b . 4 2 Câu 10. Trong không gian Oxyz , cho mặt cầu S : x 3 y 2 z 4 16 . Bán kính của S bằng A. 16 . C. 3 . B. 4 . D. 41 . 1 ? x 10 A. y 0 . B. x 0 . C. y 10 . D. x 10 . 0 Câu 12. Cho hình nón có chiều cao h và góc ở đỉnh bằng 90 . Thể tích của khối nón xác định bởi hình nón trên. h3 2 h3 6 h3 A. . B. . C. . D. 2 h 3 . 3 3 3 Câu 13. Nghiệm của phương trình log3 2 x 1 2 là Câu 11. Đường thẳng nào dưới đây là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số y 10 A. x 5 . B. x 4 . C. x 9 . 2 D. x 7 . 2 Họ tất cả các nguyên hàm của hàm số y sin x là A. cos x C . B. cos x C . C. cot x C . D. tan x C . Câu 15. Có bao nhiêu cách xếp 5 học sinh vào một bàn hình chữ U có 5 chỗ ngồi? A. 120 . B. 1. C. 5 . D. 3125 . Câu 16. Cho hàm số bậc ba y f x có đồ thị là đường cong như hình vẽ. Câu 14. y 3 -3 -1 O -1 x Số nghiệm thực của phương trình f x 1 0 là A. 3 . B. 1. C. 0 . D. 2 . Câu 17. Trong không gian Oxyz , hình chiếu vuông góc của điểm A 3; 2;1 trên trục Oy có tọa độ là A. 3;0;0 . B. 0;0;1 . C. 0; 2;1 . D. 0; 2;0 . Câu 18. Cho hình chóp S . ABC có đáy là tam giác ABC có diện tích bằng a 2 . Đường cao SA 3a . Thể tích khối chóp S . ABC là A. V a 3 . B. V 6a 3 . C. V 2a 3 . D. V 3a 3 . Câu 19. Trong không gian Oxyz , cho điểm A 1; 2;3 , B 2; 1; 4 ; đường thẳng qua hai điểm A , B có một vectơ chỉ phương u là A. u 1; 3;1 . B. u 3;1;1 . C. u 2; 6;3 . D. u 1; 1;1 . Trang 2/28 – Diễn đàn giáo viên Toán Câu 20. Trong không gian Oxyz , cho ba điểm A 1; 0; 0 , B 0; 0;1 và C 0; 2; 0 . Mặt phẳng ABC có phương trình là x y z x y z x y z x y z A. B. 1. 0 . C. 1 . D. 0. 1 1 2 1 1 2 1 2 1 1 2 1 Câu 21. Cho cấp số nhân un với u1 2 và công bội q 3 . Giá trị của u4 bằng A. 54 . B. 162 . C. 11 . Câu 22. Cho hai số phức z1 4 3i và z2 7 3i . Tìm số phức z z1 z2 . A. z 3 6i . B. z 3 . C. z 1 10i . 2 Câu 23. Biết D. z 11 . 2 f x dx 3 . Giá trị của 12 f x dx 1 D. 24 . bằng 1 A. 15 . B. 4 . C. 9 . D. 36 . M 5; 4 Câu 24. Trên mặt phẳng tọa độ, biết là điểm biểu diễn của số phức z . Phần ảo của số phức liên hợp của z bằng A. 5 . B. 4 . C. 4i . D. 4 . Câu 25. Tập xác định của hàm số y log 3 x là A. 0; . B. ;0 . C. 0; . D. ; . Câu 26. Số giao điểm của đồ thị hàm số y x3 3 x 2 2 và trục hoành là A. 3 . B. 1. C. 2 . D. 0 . Câu 27. Cho hình chóp S . ABC có SA vuông góc với mặt phẳng ( ABC ), SA a 2, tam giác ABC vuông cân tại B , tam giác SAC vuông cân tại A và AC 3a (minh họa như hình bên). Góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng ( SAB ) bằng S C A B A. 30 . B. 45 . C. 60 . D. 90 . 3 1 là một nguyên hàm của hàm số f x trên / 0 . Giá trị của 3 f x dx bằng x 1 20 16 22 7 A. . B. . C. . D. . 3 3 3 3 2 Câu 29. Hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y x x , các đường thẳng x 1 , x 2 và trục Ox có diện tích bằng 11 13 23 A. 4. B. . C. D. . . 6 6 6 x 2t Câu 30. Trong không gian Oxyz , cho điểm N 2; 1;3 và đường thẳng d : y 1 2t t R . Mặt phẳng z 3t đi qua N và vuông góc với d có phương trình là A. 2 x y 3z 13 0 . B. x 2 y 3z 13 0 . Câu 28. Biết F x Trang 3/28 - WordToan C. 2 x y 3z 13 0 . D. x 2 y 3 z 13 0 . Câu 31. Gọi z1 , z 2 là hai nghiệm phức của phương trình z 2 4 z 8 0 , trong đó z 2 có phần ảo dương. Số phức w z1 2 z2 là A. 6 2i . B. 6 2i . C. 6 2i . D. 6 2i . Câu 32. Trong không gian Oxyz , cho điểm A 1; 2;3 và mặt phẳng P : 2 x y 3z 4 0 . Đường thẳng d đi qua A và vuông góc với mặt phẳng P có phương trình là x 2 t A. y 1 2t . z 3 3t B. x 1 2t C. y 2 t . z 3 3t x 1 2t D. y 2 t . z 3 3t x 1 y 2 z 3 . 2 1 3 2 Câu 33. Cho hàm số f x liên tục trên và có đạo hàm f x hàm số đã cho là A. 1. B. 2 . x2 2 x Câu 34. Tập nghiệm của bất phương trình 2 A. 1;3 . B. 2; 4 . x x 1 x 3 x2 . Số điểm cực đại của C. 3 . D. 0. C. 1;3 . D. ; 1 3; . 8 là Câu 35. Cho hình nón có góc ở đỉnh bằng 60 . Biết diện tích xung quanh của hình nón đã cho bằng 8 . Tính đường kính đáy của hình nón. A. 2 . B. 4 . C. 2 2 . Câu 36. Giá trị lớn nhất của hàm số y x3 3 x 2 trên đoạn 1;1 bằng A. 0. B. 4 . C. 4 . D. 4 3 . 3 D. 2 . Câu 37. Cho hai số phức z 1 3i và w 3 2i . Môđun của số phức z w bằng A. 41 . B. 17 . C. 29 . D. 29 . ab 1 Câu 38. Cho a và b là hai số thực dương thỏa mãn log 3 log 3 a log 3 b . Khẳng định nào dưới 3 2 đây là đúng? A. a 2 7ab b2 0 . B. a 2 ab b2 0 . C. a 2 11ab b2 0 . D. a b 3a 2b2 . Câu 39. Cho hàm số y = tan . Họ tất cả các nguyên hàm của hàm số g x x. f x là A. x tan x ln cos x C C. x tan x ln cos x C . 1 C. cos2 x D. x cot x ln sin x C . B. x tan x Câu 40. Có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên âm của tham số m để hàm số y khoảng ; 20 ? mx 4 nghịch biến trên xm4 A. 24 . B. 22. C. 23 . D. Không có. Câu 41. Một trang trại chăn nuôi lợn dự định mua thức ăn dự trữ, theo tính toán của chủ trang trại, nếu lượng thức ăn tiêu thụ mỗi ngày là như nhau và bằng ngày đầu tiên thì số lượng thức ăn đã mua để dự trữ sẽ ăn hết sau 120 ngày. Nhưng thực tế, mức tiêu thụ thức ăn ngày sau tăng 3% so với ngày liền trước đó. Hỏi thực tế lượng thức ăn dự trữ đó sẽ hết trong khoảng bao nhiêu ngày? (Đến ngày cuối có thể lượng thức ăn còn dư ra một ít nhưng không đủ cho một ngày đàn lợn ăn). A. 50 ngày. B. 53 ngày. C. 52 ngày. D. 51 ngày. Trang 4/28 – Diễn đàn giáo viên Toán
- CHƯƠNG III BÀI 7 NHỮNG THÀNH TỰU VĂN HOÁ THỜI CẬN ĐẠI I. Mục tiêu bài học 1. Về kiến thức - Qua bài học giúp cho học sinh hiểu được những thành tựu văn học nghệ thuật mà con người đã đạt được trong thời kỳ cận đ ại t ừ th ế k ỷ XVII đ ến Đ ầu thế kỷ XX - Cuộc đấu tranh trong lĩnh vực tư tưởng đẫn đến sự ra đ ời c ủa CNXH Khoa học. 2. Về tư tưởng -Trân trọng và phát huy những giá trị thành tựu văn học – nghệ thuật mà con người đã đạt được trong thời cân đại - Thấy được công lao của C.Mác, Ph.Ăngghen, Lê-nin trong vi ệc cho ra đời CNXH Khoa học,biết trân trọng và kế thừa, ứng dụng vào th ực ti ễn CNXH Khoa học. 3. Về kỹ năng - Biết sử dụng phương pháp đối chiếu, so sánh các sự kiện. - Biết trình bày một vấn đề có tính logic - Biết tổng kết kinh nghiệm rút ra bài học. II. Thiết bị và tài liệu day-học Cho HS sưu tầm tranh ảnh, các tác phẩm văn học, nghệ thuật của thời kỳ cận đại từ thế kỷ XVII đến đầu thế kỷ XX III. Gợi ý tiến trình tổ chức dayhọc 1. Kiểm tra bìa cũ : không 2. Giới thiệu bài mới Thời cận đại CNTB đã thắng thế trên phạm vi thế giới.Khi chủ nghĩa tư bản chuyển lên chủ nghĩa đế quốc bên cạnh những mâu thuẫn, những bất công trong xã hội cần lên án thì đây cũng là thời kỳ đạt được nhi ều thành t ựu trong các lĩnh vực văn học – nghệ thuật, khoa học k ỹ thu ật. Bài h ọc này s ẽ giúp các em nhận thức đúng những vấn đề này. 3. Tổ chức các hoạt động dạy và học trên lớp Hoạt động của thày và trò Kiến thức cơ bản HS cần nắm vững Hoạt động 1: Cá nhân I. Sự phát triển của nền văn hoá mới trong - Trước hết, GV nêu câu hỏi dẫn buổi đầu thời cận đại đến giữa thé kỉ XIX dắt và gợi ý vào nội dung chính: Tại sao đầu thời cận đại nền văn hoá thế giới nhất là ở châu Âu có điều kiện phát triển? - Kinh tế các nước có điều kiện phát triển sau Gợi ý: Kinh tế phát triển, mối quan hệ xã hội thay đổi đó chính là các cuộc CMTS và cách mạng công nghiệp. hiện thực để có nhiều thành tựu về - Trong xã hội tồn tại những mối quan hệ cũ , văn học nghệ thuật giai đoạn này. mới chồng chéo phức tạp, đây là hiện thực cuộc sống để các nhà văn, thơ , kịch có điều kiện sáng tác. - Thành trì của chế độ phong kiến đang lung lay rệu rã. -Xuất hiện những nhà tư tưởng tiến bộ, những nhà văn, thơ, nhà viết kịch nổi tiếng. Hoạt động 2: Nhóm - Trào lưu triết học ánh sáng thế kỷ XVII-Tiếp theo GV chia học sinh theo tổ XVIII ở Pháp với những con người tiêu biểu như Mông-te-xki-ơ(1689-1755), Vôn –te(1694- hoặc nhóm, chuẩn bị bài sưu tầm ở 1778),Rút-xô(1712-1778), nhóm Bách khoa toàn nhà từ trước đó một tuần để bài thư học này GV tổ chức cho học sinh thảo luận với câu hỏi: Hãy cho biết những thành tựu về mặt tư tưởng, văn hóa đến thế kỉ XIX? HS thảo luận theo nhóm, sau đó đại diện các nhóm học sinh lên trình bày phần sưu tầm của nhóm mình. Sau khi học sinh đại diện các nhóm lên trình bày, HS bên dưới bổ sung thì GV chốt lại: Những thành tựu về mặt tư tưởng ở thế kỷ XVIII với trào lưu triết học ánh sáng( ảnh của ba nhà tư tưởng tiêu biểu: Mông-texki-ơ; Vôn te; Rut-xô) và những ý tưởng tốt đẹp của các ông,...Những tư tưởng mới trong trào lưu Triết học ánh sáng được ví “Như những khẩu đại bác, mở đường cho bộ binh xuất kích” -Thành tựu về văn hoá - Châu Âu: ở Pháp có Pi-eCooc-nây(16061684) là đại diện xuất sắc của nền bi kịch cổ điển Pháp; Giăng đơ La Phông –ten(1621-1695) là nhà thơ ngụ ngôn Pháp; Mô-li-e (1622-1673) là người mở đầu cho nền hài kịch cổ điển Pháp...Hô-nô-rê đơ Ban-dắc (Pháp 1799-1850), An-đéc-xen (Đan Mạch, 1805-1875), Pu-skin(Nga, 1799-1837) La phông ten với các truyện ngụ - Châu á: Tào Tuyết Cần(1716-1763) của ngôn có tính giáo dục mọi lứa tuổi, Trung Quốc với tác phẩm Hồng lâu mộng; Nhật VD: Gà trống và Cáo Bản có nhà thơ, nhà soạn kịch xuất sắc Chi-kaAn-đéc-xen: Con vịt xấu xí, Cô mát-xư Môn-đa-ê-môn (1653-1725); ở Việt Nam thế kỷ XVIII có nhà bác học Lê Quý Đôn (1726bé bán diêm,... 1784),... Ban- dắc – Nhà văn hiện thực Pháp đã phản ánh đầy đủ hiện thực nước Pháp đầu thế kỷ XIX qua các + Phản ánh hiện thực xã hội ở các nước khác tác phẩm của mình. nhau trên thế giới thời kỳ cận đại Pu-skin ( Nga) với bài thơ:Tôi + Hình thành quan điểm, tư tưởng của con yêu em,... người tư sản, tấn công vào thành trì của chế độ - Tào Tuyết Cần(1716-1763) phong kiến, góp phần vào thắng lợi của CNTB của Trung Quốc với tác phẩm Hồng lâu mộng phản ánh các mối quan hệ trong gia đình, xã hội Trung Quốc thời phong kiến. Lê Quí Đôn – nhà bác học của Việt Nam thế kỷ XVIII với những tác phẩm tiêu biểu như Kiến văn tiểu lục; Phủ biên tạp lục,... GV hỏi: Những thành tựu văn hóa đầu thời cận đại có tác dụng gì? + Phản ánh hiện thực xã hội ở các nứoc khác nhau trên thế giới thời kỳ cận đại II- Thành tựu của văn học, nghệ thuật từ giữa thế kỷ XIX đến đầu thế kỷ XX 1.Điều kiện lịch sử - CNTB được xác lập, thắng lợi trên phạm vi toàn thế giới và bước sang giai đoạn CNĐQ + Hình thành quan điểm, tư - Giai cấp tư sản nắm quyền thống trị, mở tưởng của con người tư sản, tấn công vào thành trì của chế độ phong rộng và xâm lược thuộc địa thì đời sống nhân dân kiến, góp phần vào thắng lợi của lao động bị áp bức ngày càng khốn khổ CNTB Hoạt động 1: Cá nhân Giáo viên đạt câu hỏi cho cả lớp: Qua phần trình bày của bạn, các em có nhận xét gì về điêù kiện lịch sử giai đoạn giữa thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX với thời kỳ đầu cận đại? Điều kiện đó có tác dụng gì đối với các nhà văn, nhà nghệ thuật? Gợi ý: - CNTB được xác lập, thắng lợi trên phạm vi toàn thế giới và bước sang giai đoạn CNĐQ - Giai cấp tư sản nắm quyền thống trị, mở rộng và xâm lược thuộc địa thì đời sống nhân dân lao động bị áp bức ngày càng khốn khổ = > Đây là hiện thực để các nhà văn, nhà nghệ thuật phản ánh đầy đủ trong các tác phẩm của mình. Hoạt động 2: Cá nhân - GV nêu câu hỏi: Hãy cho biết những thành tựu tiêu biểu về văn -Vích to Huy-gô (1802-1885)- Những người học, nghệ thuật đầu thế kỉ XIX đến khốn khổ đầu thế kỉ XX ? - Lép Tôn-xtôi (1828-1910)- Chiến tranh và Trước khi HS trả lời GV có thể gợi ý: Phương Tây có những tác hoà bình phẩm nào ? Phương Đông có những - Mác-Tuên (1835-1910)- Những cuộc phiêu tác phẩm nào? lưu của Hác-ki-bê-ri (1884) -Học sinh trình bày một vài tác - Lỗ Tấn (1881-1936)- A.Q.Chính chuyện; phẩm văn học tiêu biểu đại diện Nhật kí người điên, Thuốc,... cho các khía cạnh khác nhau:VD -Hô-xê-Mác-ti (1823-1893)- nhà thơ nổi tiếng Tác phẩm Những người khốn khổ của Cu ba của Vích to Huy-gô phản ánh hiện - Nghệ thuật: cung điện Véc Xai được hoàn thực đời sống nhân dân trong xã hội Pháp khi Pháp trở thành đế quốc và thành vào năm 1708; Bảo tàng Anh;Viện bảo tàng Ec-mi-ta-giơ; Bảo tàng Lu-vrơ (Pa-ri-Pháp), là đã từng đi xâm lược thuộc địa,... bảo tàng bằng hiện vật lớn nhất thế giới -Tác Phẩm Thuốc của Lỗ Tấn -Hoạ sĩ: Van Gốc(Hà Lan) với tác phẩm Hoa phản ánh xã hội Trung Quốc trong bối cảnh trở thành bị các nước đế hướng dương, Phu-gi-ta(Nhật Bản), Pi-cátquốc xâu xé, đời sống nhân dân xô(Tây Ban Nha)... Trung Quốc quoằn quoại như thể những cơ thể đau yếu cả về thể chất và tinh thần , cần đến một thứ Thuốc để vực dậy,... * Tác dụng: - Về nghệ thuật. - Phản ánh hiện thực xã hội, mong ước xây - Nghệ thuật: cung điện Véc Xai dựng một xã hội mới tôt đẹp hơn. được hoàn thành vào năm 1708; Bảo tàng Anh;Viện bảo tàng Ec-mita-giơ; Bảo tàng Lu-vrơ (Pa-riPháp), là bảo tàng bằng hiện vật lớn nhất thế giới ( GV cho học sinh xem ảnh, giới thiệu về quá trình xây dựng và một số hiện vật trong các bảot tàng lớn – Phần này có thể cho hs xem phần mềm ENCARTA 2007) -Hoạ sĩ: Van Gốc(Hà Lan) với tác phẩm Hoa hướng dương - Phu-gi-ta(Nhật Bản) III- Trào lưu tư tưởng tiến bộ và sự ra đời của CNXH Khoa học * Chủ nghĩa xã hội không tưởng - Pi-cát-xô(Tây Ban Nha), danh - Những nhà tư tưởng tiến bộ Xanh Xi-mông, hoạ nổi tiếng về tranh tượng hình,.. Phu-ri-ê, Ô oen: Mong muốn xây dựng một xã hội GV hỏi: Các tác phẩm văn học, không có chế độ tư hữu, không có áp bức bóc lột, nghệ thuật thời kỳ này có gì khác nhân dân làm chủ các phương tiện sản xuất của mình=> Không tưởng vì họ không thực hiện được với giai đoạn trước? kế hoạch của mình trong điều kiện CNTB vẫn - Đạt được nhiều thành tựu rực được duy trì và phát triển rỡ hơn, phản ánh hiện thực cuộc sống ở cả các nước tư bản và các nước thuộc địa, phản ánh cuộc đấu * Triết học Đức và Kinh tế chính trị học tranh giai cấp trong xã hội, mong Anh: ước một xã hội tốt đẹp hơn,... Hê-ghen(1770-1831)vàPhoi-ơ-bách(1804Hoạt động 1: Cá nhân Cho học sinh đọc SGK, xem ảnh của các nhà tư tưởng tiếnbộ: Xanh Xi-mông, Phu-ri-ê, Ô oen và trả lời câu hỏi: Tư tưởng chính của các ông là gì? Nó có thể trở thành hiện thực trong bối cảnh xã hội bấy giờ không? 1872) là những nhà triết học nổi tiếng người Đức.Hê-ghen là nhà duy tâm khách quan còn Phoiơ-bách là nhà duy vật siêu hình... Khoa Kinh tế- chính trị cổ điển phát sinh ở Anh với các đại biểu như A đamxmít(1723-1790) và Ri-các-đô(1772-1823)=> mở đầu “lí luận về giá trị lao động” nhưng chỉ mới nhìn thấy mối quan hệ giữa vật và vật chứ chưa thấy mối quan hệ giữa người với người . - Mong muốn xây dựng một xã hội không có chế độ tư hữu, không *Chủ nghĩa xã hội khoa học. có áp bức bóc lột, nhân dân làm chủ Hoàn cảnh: các phương tiện sản xuất của - Sự áp bức bóc lột của giai cấp tư sản giai mình=> Không tưởng vì họ không thực hiện được kế hoạch của mình đoạn CNĐQ trong điều kiện CNTB vẫn được - Phong trào công nhân phát triển duy trì và phát triển. - C.Mác và Ph.Ăngghen thành lập, được LêHoạt động 2: Cá nhân nin phát triển Cho HS tự đọc SGK và nhận xét Nội dung: về tư tưởng của các nhà triết học -Kế thừa, phát triển có chọn lọcnhững thành nổi tiếng người Đức: Hê- ghen; Phoi-ơ-bách,.. Các nhà Kinh tế – chính trị Anh như A- đamxmít(17231790) và Ri-các-đô(1772-1823). tựu của khoa học xã hội và tự nhiên mà loài người đã đạt được, chủ yếu từ thế kỷ XIX( Định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng, học thuyết tế bào,định luật tiến hoá của các giống => Chưa thấy được mối quan loài, các trào lưu triết học cổ điển Đức, học hệ giữa người với người đằng sau thuyết kinh tế Anh và Lý luận về chủ nghĩa xã hội Pháp) sự trao đổi hàng hoá. -Học thuyết gồm ba bộ phận chính: Triết học, kinh tế –chính trị học và chủ nghĩa xã hội khoa Giáo viên cho hs làm việc theo học.( Chủ nghĩa duy vật biện chứng và Chủ nghĩa nhóm, đọc SGK và thảo luận, điền duy vật lịch sử kết hợp chặt chẽ với nhau. vào phiếu học tập, trả lời các vấn - Điểm khác:Xây dựng học thuyết của mình đề sau: trên quan điểm, lập trường giai cấp công nhân, - Hoàn cảnh dẫn đến sự ra đời thực tiễn đấu tranh của phong trào cách mạng vô của CNXHKH? sản thế giới => hình thành hệ thống lý luận mới vừa khoa học vủa cách mạng - Nội dung cơ bản? Vai trò: - Điểm khác với các học thuyết trước đây? - Chủ nghĩa Mac-Lê-nin là đỉnh cao của trí tuệ loài người, là cương lĩnh cách mạng cho cuộc -Vai trò của CNXHKH? đấu tranh chống CNTB, xây dựng xã hội cộng -Từ những nội dung trên Gv có sản và mở ra kỷ nguyên mới cho sự phát triển của thể cụ thể thành bài tập trắc khoa học ( tự nhiên và xã hội, nhân văn). nghiệm cho học sinh làm. Hoạt động3: Nhóm Ngoài ra cho hs xem ảnh của C.Mac, Ph.ăngghen, Lê-nin và giới thiệu qua về công lao của các ông đối với việc cho ra đời và hoàn chỉnh dần CNXHKH. - GV cho học sinh đọc định luật Bảo toàn và chuyển hoá năng lưọng, Học thuyết tế bào, định luật tiến hoá của các giống loài,... 4.Sơ kết bài học -Củng cố: Nhấn mạnh những thành tựu mà con người đạt được trong thời cận đại và giá trị của nó có ý nghĩa cho đến ngày nay. -Dặn dò: Học bài cũ, chuẩn bị ôn tập
-
CHỦ ĐỀ: BÀI TIẾT
Bước 1: Xác định chủ đề, đặt tên:
Tên chủ đề: Bài tiết
Các bài tương ứng trong SGK Sinh học 8:
Bài 38: BÀI TIẾT VÀ CẤU TẠO HỆ BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
Bài 39 : BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
Bài 40 : VỆ SINH HỆ BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
Bước 2: Xây dựng nội dung chủ đề :
Tên chủ đề
Bài tương ứng
Tổng số tiết dự kiến
Thứ tự trong KHDH
Hình thức tổ chức
Bài tiết
Bài 38: BÀI TIẾT VÀ CẤU TẠO HỆ BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
Bài 39 : BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
Bài 40 : VỆ SINH HỆ BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
1
1
1
- Tiết ….
- Tiết….
- Tiết …
Trên lớp
Bước 3: Xác định mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
- Nêu rõ vai trò của sự bài tiết.
- Mô tả cấu tạo của thận và chức năng lọc máu tạo thành nước tiểu.
- Xác định được cấu tạo hệ bài tiết trên hình vẽ và biết trình bày bằng lời cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu.
- Trình bày được cấu tạo của thận liên quan đến chức năng lọc máu tạo thành nước tiểu.
- Trình bày được: + Quá trình tạo thành nước tiểu.
+ Thực chất quá trình tạo thành nước tiểu.
+ Quá trình thải nước tiểu.
- Kể một số bệnh về thận và đường tiết niệu. Cách phòng tránh các bệnh này.
- Trình bày được các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu và giải thích cơ sở khoa học của chúng.
2. Kỹ năng
- Kĩ năng hợp tác lắng nghe tích cực, Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp.
- Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu vai trò của bài tiết, các cơ quan bài tiết và cấu tạo của hệ bài tiết nước tiểu.
- Kĩ năng tự tin khi xây dựng các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu và phát biểu ý kiến trước tổ, nhóm, lớp.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh cơ quan bài tiết.
- Giáo dục ý thức bảo vệ rèn luyện cơ quan bài tiết để có sức khỏe tốt.
- Giáo dục ý thức bảo vệ giữ gìn cơ quan bài tiết và ý thức bảo vệ môi trường.
4. Năng lực cần đạt :
a. Nhóm năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, sáng tạo, năng lực tự quản lí. năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông (ICT), năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán.
b. Nhóm năng lực, kĩ năng chuyên biệt trong môn Sinh học
- Các năng lực chuyên biệt trong môn Sinh học năng lực kiến thức Thận và hệ bài tiết
- Các kĩ năng chuyên biệt trong môn Sinh học, quan sát (quan sát bằng mắt thường, quan sát bằng cách sử dụng kính lúp, kính hiển vi)
Bước 4: Bảng mô tả mức độ, câu hỏi bài tập kiểm tra đánh giá
1. Bảng mô tả các mức độ nhận thức
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
Chủ đề
Bài tiết
- Vai trò của sự bài tiết
+ Giúp cơ thể thải các chất cặn bã do hoạt động trao đổi chất của tế bào tạo ra, và các chất dư thừa.
+ Đảm bảo tính ổn định của môi trường trong
- Nêu cấu tạo thận: Có các đơn vị chức năng gồm cầu thận nang cầu thận và ống thận để lọc máu và hình hành nước tiểu
- Nêu quá trình bài tiết nước tiểu:
+ Tạo thành nước tiểu
+ Thải nước tiểu
- Nêu các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết và biện pháp bảo vệ hệ bài tiết phòng tránh các bệnh thận, tiết niệu.
- Hiểu cấu tạo thận phù hợp với chức năng
- Bản chất quá trình bài tiết nước tiểu là quá trình lọc máu
- Nêu các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết và biện pháp bảo vệ hệ bài tiết phòng tránh các bệnh thận, tiết niệu.
- Nêu và giải thích các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết
+ Vệ sinh để hạn chế vi sinh vật gây bệnh
+ Khẩu phần ăn hợp lí: Để thận không làm việc quá sức,hạn chế tác hại của các chất độc, tạo điều kiện thuận lợi lọc máu.
+ Không nhịn tiểu: Để quá trình tạo nước tiểu liên tục, hạn chế tạo sỏi.
- Hiểu các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết và biện pháp bảo vệ hệ bài tiết phòng tránh các bệnh thận, tiết niệu.
- Biết vệ sinh cơ thể và hệ bài tiết hàng ngày và không nhịn tiểu
- Cơ sở khoa học của một số bệnh liên quan đến Thận, bóng đái…
- Áp dụng các biện pháp để bảo vệ sức khỏe cho cơ thể…
2. Câu hỏi bài tập kiểm tra đánh giá
a. Nhận biết
Câu 1: Qua nội dung chủ đề, học sinh nêu được:
a. Khái niệm bài tiết?
b. Kể tên các cơ quan trong bài tiết.
c. Nêu được quá trình bài tiết?
b. Thông hiểu
Câu 2: Qua nội dung chủ đề, học sinh hiểu được:
a. Thế nào là bài tiết.? Vai trò của bài tiết với các hoạt động của cơ thể.
b. Cấu tạo các cơ quan bài tiết phù hợp với chức năng như thế nào?
c. Vận dụng
Câu 3: Qua nội dung chủ đề, học sinh hiểu được:
a. Em hãy tìm ví dụ cụ thể về những trường hợp có bệnh hay tổn thương hệ bài tiết mà em biết ?
b.Vậy nguyên nhân nào gây ra các hậu qủa tai hại đó là gì ?
c. Trong cuộc sống hằng ngày có nhiều tác nhân gây hại cho hệ bài tiết, mỗi chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ môi trường và bảo vệ chính mình ?
d. Vận dụng cao
Câu 4:
a. Cơ chế quá trình lọc máu ở thận?
b. Cơ sở khoa khọc của máy chạy thận nhân tạo?
Bước 5: Thiết kế tiến trình bài học
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên: Sử dụng SGK, SGV, KHDH, Tranh hình SGK phóng to. 38.1, 39.1. PHT - bảng đáp án PHT
PHIẾU HỌC TẬP (Học sinh)
Bảng so sánh nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức
Đặc điểm
Nước tiểu đầu
Nước tiểu chính thức
- Nồng độ các chất hòa tan
- Chất độc chất cạn bã
- Chất dinh dưỡng
PHT
Các thói quen sống khoa học
Cơ sở khoa học
1- Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn cơ thể cũng như cho hệ bài tiết nước tiểu.
- Hạn chế tác hại của vi sinh vật gây bệnh
2- Khẩu phần ăn uống hợp lí
+ Không ăn quá nhiều Prôtêin, quá mặn, quá chua, quá nhiều chất tạo sỏi.
+ Không ăn thức ăn thừa ôi thiu và nhiễm chất độc hại.
+ Uống đủ nước
+ Tránh cho thận làm việc quá nhiều và hạn chế khả năng tạo sỏi.
+ Hạn chế tác hại của các chất độc.
+ Tạo điều kiện cho quá trình lọc máu được th
ận lợi.
3- Đi tiểu đúng lúc, không nên nhịn tiểu lâu
Hạn chế khả năng tạo sỏi
2. Học sinh: Chuẩn bị bài soạn.
III Phương pháp và kỷ thuật dạy học:
- Phương pháp: dạy học chủ đề, nêu vấn đề, gợi mở, vấn đáp, thảo luận nhóm, trình bày một phút kết quả thảo luận..
- Kỷ thuật dạy học: khăn trải bàn, động não, mảnh ghép, xyz….
IV. Tiến trình bài dạy:
CHỦ ĐỀ: BÀI TIẾT
Tiết 1 Bài 38: BÀI TIẾT VÀ CẤU TẠO HỆ BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
1. Ổn định – 1 phút
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới:
A. Hoạt động khởi động
- GV nêu một số vấn đề sau:
+ Dự đoán hàng ngày ta bài tiết ra môi trường ngoài những sản phẩm nào?
+ Vậy thực chất của hoạt động bài tiết là gì?
- HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ theo cá nhân
+ Mô hôi, nước tiểu ( Có thể hs nói thêm phân)
- Đánh giá sản phẩm của học sinh.
GV không cần giải quyết ngay các vấn đề trên, sử dụng để giới thiệu bài
Giới thiệu chủ đề Tên chủ đề: Bài tiết Thời lượng : 3 tiết
Tiết 1 Bài 38: BÀI TIẾT VÀ CẤU TẠO HỆ BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
Tiết 2 Bài 39 : BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
Tiết 3 Bài 40 : VỆ SINH HỆ BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
B. Hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động 1: Bài tiết
- Phương pháp: dạy học nhóm, quan sát, vấn đáp tìm tòi
- Kỹ thuật: động não, khăn trải bàn, mảnh ghép
- Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, theo cặp đôi, theo nhóm
- Phương tiện dạy học: KHDH, Tranh phóng to
GV: yêu cầu HS làm việc độc lập với SGK.
- GV yêu cầu các nhóm thảo luận:
+ Các sản phẩm cần được bài tiết phát sinh từ đâu?
+ Hoạt động bài tiết nào đóng vai trò quan trọng?
- GV chốt lại đáp án đúng.
- GV yêu cầu HS thảo luận:
+ Bài tiết đóng vai trò quan trọng như thế nào với cơ thể sống?
- HS tự thu nhận và xử lý thông tin.
- Các nhóm thảo luận thống nhất câu trả lời. Yêu cầu nêu được:
+ Sản phẩm thải cần được bài tiết phát sinh từ hoạt động trao đổi chất của tế bào và cơ thể.
+ Hoạt động bài tiết có vai trò quan trọng là:
- Bài tiết CO2 của hệ hô hấp.
- Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét bổ sung.
- Một HS trình bày, lớp nhận xét bổ sung dưới sự điều khiển của GV.
I. Bài tiết
- Bài tiết giúp cơ thể thải các chất độc hại ra môi trường.
- Nhờ hoạt động bài tiết mà tính chất môi trường bên trong luôn ổn định tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động trao đổi chất diễn ra bình thường.
Hoạt động 2: Cấu tạo của hệ bài tiết nước tiểu
- Phương pháp: dạy học nhóm, quan sát, vấn đáp tìm tòi
- Kỹ thuật: động não, khăn trải bàn, mảnh ghép
- Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, theo cặp đôi, theo nhóm
- Phương tiện dạy học: KHDH, - Tranh phóng to hình 38.1
GV: yêu cầu HS quan sát hình 38.1 Và ĐÄc kỹ phần chú thích
- Yều cầu các nhóm thảo luận hoàn thành bài tập SGK tr.123.
- GV gọi các nhóm lên bảng thực hiện bài tập ghi sẵn trong bảng phụ.
- GV công bố đáp án cho từng phần: 1 – d; 2 – a; 3 – d; 4 – d.
- Treo tranh phóng to hình 38.1 yêu cầu 1 – 2 HS lên bảng trình bày cấu tạo hệ bài tiết.
GV: đánh giá nhận xét phần trình bày của HS và cho điểm.
- Chỉ trên tranh vẽ giới thiệu chung cấu tạo hệ bài tiết và cấu tạo thận, đơn vị chức năng thận.
GV: đặt câu hỏi: Thận có vai trò gì?
HS: quan sát hình 38.1 và nhiên cứu phần chú thích -> ghi nhớ cấu tạo hệ bài tiết
- Thảo luận theo nhóm thống nhất đáp án.
- Đại diện nhóm trình bày đáp án.
HS1: Trình bày các cơ quan trong hệ bài tiết. Yêu cầu:
+ ống dẫn nước tiểu
+ 2 thận
+ Bóng đái
+ ống đái
HS2: Trình bày cấu tạo thận và các đơn vị chức năng thận.
HS cả lớp theo dõi, nhận xét và bổ sung.
HS tự rút ra kết luận và ghi nhớ.
Kết luận chung: HS đọc kết luận cuối bài.
II. Cấu tạo của hệ bài tiết nước tiểu
- Hệ bài tiết nước tiểu gồm: Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái.
- Thận gồm 2 triệu đơn vị chức năng để lọc máu và hình thành nước tiểu.
- Mỗi đơn vị chức năng gồm: Cầu thận, nang cầu thận, ống thận.
C. Hoạt động luyện tập :
- Bài tiết có vai trò quan trọng như thế nào đối với cơ thể sống?
- Hệ bài tiết nước tiểu có cấu tạo như thế nào?
D. Hoạt động vận dụng:
- Vận dụng để bảo vệ vệ sinh HBT nói chung và cơ thể nói riêng.
E. Tìm tòi mở rộng:
- Học và trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Đọc mục “ Em có biết”.
- Kẻ phiếu học tập vào vở:
- Xem lại bài tiết của Thú ( lớp 7)
TIẾT 2 Bài 39 : BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
-Trình bày cấu tạo của hệ bài tiết nước tiểu?
3. Bài mới:
A. Hoạt động khởi động
- GV nêu một số vấn đề sau:
+ Mỗi quả thận chứa khoảng 1 triệu đơn vị chức năng để lọc máu và hình thành nước tiểu, quá trình đó diễn ra như thế nào ?
+ Vì sao sự tạo thành nước tiểu diễn ra liên tục mà sự bài tiết nước tiểu lại gián đoạn?
- HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ theo cá nhân
- Đánh giá sản phẩm của học sinh.
Giảng bài mới
B. Hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động 1:Tạo thành nước tiểu
- Phương pháp: dạy học nhóm, hỏi chuyên gia, gợi mở, vấn đáp tìm tòi, trực quan
- Kỹ thuật: động não, khăn trải bàn, mảnh ghép
- Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, theo cặp đôi, theo nhóm
- Phương tiện dạy học: KHDH, Tranh phóng to hình 39.1. PHT - bảng đáp án PHT
GV: yêu cầu HS quan sát hình 39.1 -> tìm hiểu quá trình hình thành nước tiểu.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận.
+ Sự tạo thành nước tiểu gồm những quá rình nào? diễn ra ở đâu?
- GV tổng hợp các ý kiến.
- GV yêu cầu HS đọc lại chú thích hình 39.1 -> Thảo luận:
+ Thành phần nước tiểu đầu khác với máu ở điểm nào?
+ Hoàn hành bảng so sánh nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức.
- GV kẻ phiếu học tập lên bảng ->gọi một vài nhóm lên chữa bài.
- GV chốt lại kiến thức.
- HS thu nhận và xử lý thông tin mục 1, quan sát và đọc kỹ nội dung hình 39.1
- Trao đổi trong nhóm thống nhất câu trả lời.
- Yêu cầu nêu được sự tạo thành nước tiểu gồm 3 quá trình.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS thảo luận nhóm để thống nhất đáp án.
+ Nước tiểu đầukhông có tế bào và Prôtêin.
+ Hoàn thành phiếu học tập.
- Đại diện nhóm lên ghi kết quả. Các nhóm khác theo dõi bổ sung.
I.Tạo thành nước tiểu
- Sự tạo thành nước tiểu gồm 3 quá trình:
+ Quá trình lọc máu: ở cầu thận -> tạo ra nước tiểu đầu.
+ Quá trình hấp thụ lại ở ống thận.
+ Quá trình bài tiết tiếp:
* Hấp thụ lại chất cần thiết.
* Bài tiết tiếp chất thừa, chất thải.
-> Tạo thành nước tiểu chính thức.
Phiếu học tập
Bảng so sánh nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức
Đặc điểm
Nước tiểu đầu
Nước tiểu chính thức
- Nồng độ các chất hòa tan
- Chất độc, chất cặn bã
- Chất dinh dưỡng
- Loãng
- Có ít
- Có nhiều
- Đậm đặc
- Có nhiều
- Gần như không có
Hoạt động 2: Thải nước tiểu 10 phút
- Phương pháp: dạy học nhóm, hỏi chuyên gia, gợi mở, vấn đáp tìm tòi, trực quan
- Kỹ thuật: động não, khăn trải bàn, mảnh ghép
- Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, theo cặp đôi, theo nhóm
- Phương tiện dạy học: KHDH, Tranh phóng to hình 39.1.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin và trả lời câu hỏi:
+ Sự bài tiết nước tiểu diễn ra như thế nào?
+ Thực chất của quá trình tạo thành nước tiểu là gì?
- GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận.
- Vì sao sự tạo thành nước tiểu diễn ra liên tục mà sự bài tiết nước tiểu lại gián đoạn?
- HS tự thu nhận thông tin để trả lời.
+ Mô tả đường đi của nước tiểu chính thức.
+ Thực chất quá trình tạo nước tiểu là lọc máu và thải chất cặn bã, chất độc, chất thừa ra khỏi cơ thể.
- Một vài HS trình bày, lớp bổ sung để hoàn thành đáp án.
- HS nêu được:
+ Máu tuần hoàn liên tục qua cầu thận -> nước tiểu được hình thành liên tục.
+ Nước tiểu được tích trữ ở bóng đái khi lên tới 200ml đủ áp lực gây cảm giác buồn đi tiểu -> Bài tiết ra ngoài.
II.Thải nước tiểu
- Nước tiểu chính thức -> bể thận -> ống dẫn nước tiểu -> tích trữ ở bóng đái -> ống đái -> ngoài.
C. Hoạt động luyện tập :
- Nước tiểu được tạo thành như thế nào?
- Trình bày sự bài tiết nước tiểu?
D. Hoạt động vận dụng:
- Vận dụng để bảo vệ vệ sinh HBT nói chung và cơ thể nói riêng.
E. Tìm tòi mở rộng:
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “ Em có biết”.
- Tìm các tác nhângây hại cho hệ bài tiết.
- Kẻ phiếu học tập vào vở
-
Tổn thương của hệ bài tiết nước tiểu
Hậu quả
Cầu thận bị viêm và suy thoái
Ống thận bị tổn thương hay làm việc kém hiệu quả
Đường dẫn nước tiểu bị nghẽn bởi sỏi
TIẾT 3 Bài 40 : VỆ SINH HỆ BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
1. Ổn định lớp: 1 phút
2. Kiểm tra bài cũ: 3 phút
- Trình bày quá trình tạo thành nước tiểu ở các đơn vị chức năng của thận.
- Sự thải nước tiểu diễn ra như thế nào?
3. Bài mới
A. Hoạt động khởi động
- GV nêu một số vấn đề sau:
+ Có khi nào em nhịn tiểu không?
+ Qua kiến thức 2 bài đã học, theo em nhịn tiểu gây hại gì cho HBT?
- HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ theo cá nhân
- Đánh giá sản phẩm của học sinh.
- Giảng bài mới: hoạt động bài tiết có vai trò quan trọng đối với cơ thể. Làm thế nào để có một hệ bài tiết nước tiểu khỏe mạnh.
B. Hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động 1: Một số tác nhân chủ yếu gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu
- Phương pháp: dạy học nhóm, hỏi chuyên gia, gợi mở, vấn đáp tìm tòi, trực quan
- Kỹ thuật: động não
- Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, theo cặp đôi, theo nhóm
- Phương tiện dạy học: KHDH, - Tranh phóng to hình 38.1 và 39.1
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin, trả lời câu hỏi:
+ Có những tác nhân nào gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu?
- GV điều khiển trao đổi toàn lớp.
-> HS tự rút ra kết luận.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu kỹ thông tin, quan sát tranh hình 38.1 và 39.1 -> hoàn thành phiếu học tập số 1.
- GV kẻ phiếu học tập lên bảng.
- GV tập hợp ý kiến các nhóm -> nhận xét.
- GV thông báo đáp án đúng.
- HS tự thu nhận thông tin, vận dụng hiểu biết của mình, liệt kê các tác nhân gây hại.
- Một vài HS phát biểu, lớp bổ sung -> nêu được 3 nhóm tác nhân gây hại.
- Cá nhân tự đọc thông tin SGK kết hợp quan sát tranh -> ghi nhớ kiến thức.
- Trao đổi nhóm -> hoàn thành phiếu học tập.
- Yêu cầu đạt được: Nêu được những hậu quả nghiêm trọng tới sức khoẻ.
- Đại diện nhóm lên bảng hoàn thành phiếu học tập.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Thảo luận lớp về ý kiến chưa thống nhất.
I. Một số tác nhân chủ yếu gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu
- Các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu.
+ Các vi khuẩn gây bệnh.
+ Các chất độc trong thức ăn.
+ Khẩu phần ăn không hợp lý.
Hoạt động 2: Xây dựng các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết
- Phương pháp: dạy học nhóm, hỏi chuyên gia, gợi mở, vấn đáp tìm tòi, trực quan
- Kỹ thuật: khăn trải bàn, mảnh ghép
- Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, theo cặp đôi, theo nhóm
- Phương tiện dạy học: KHDH, - Tranh phóng to hình 38.1 và 39.1. đáp án PHT
- GV yêu cầu HS đọc lại thông tin mục 1 -> hoàn thành bảng 40.
- GV tập hợp ý kiến của các nhóm.
- GV thông báo đáp án đúng
- HS tự suy nghĩ câu trả lời.
- Thảo luận nhóm, thống nhất đáp án cho bài tập điền bảng.
- Đại diện nhóm trình bày đáp án, các nhóm khác bổ xung.
II. Cần xây dựng các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết
Nôi dung : 1, 2, 3.
PHT
Các thói quen sống khoa học
Cơ sở khoa học
1- Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn cơ thể cũng như cho hệ bài tiết nước tiểu.
- Hạn chế tác hại của vi sinh vật gây bệnh
2- Khẩu phần ăn uống hợp lí
+ Không ăn quá nhiều Prôtêin, quá mặn, quá chua, quá nhiều chất tạo sỏi.
+ Không ăn thức ăn thừa ôi thiu và nhiễm chất độc hại.
+ Uống đủ nước
+ Tránh cho thận làm việc quá nhiều và hạn chế khả năng tạo sỏi.
+ Hạn chế tác hại của các chất độc.
+ Tạo điều kiện cho quá trình lọc máu được thuận lợi.
3- Đi tiểu đúng lúc, không nên nhịn tiểu lâu
Hạn chế khả năng tạo sỏi
- Từ bảng trên -> yêu cầu HS đề ra kế hoạch hình thành thói quen sống khoa học.
C. Hoạt động luyện tập :
- Trong các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu, em đã có thói quen nào và chưa có thói quen nào?
D. Hoạt động vận dụng:
-Vận dụng để bảo vệ vệ sinh HBT nói chung và cơ thể nói riêng.
- Có thói quen sống khoa học, không nhịn tiểu, ăn uống đúng cách: không ăn quá chua, quá mặn, nhiều đạm….
- Giáo dục ý thức đi tiểu đúng nơi quy định
E.Tìm tòi mở rộng:
- Học bài, trả lời các câu hỏi cuối SGK.
- Trong môi trường có nhiều tác nhân gây hại cho hệ bài tiết, mỗi chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ môi trường và bảo vệ chính mình ?
- Đọc mục “ Em có biết”.
IV – Tổng kết chung về chủ đề Bài tiết
1. Hoạt động thực hành luyện tập
Câu 1: Qua nội dung chủ đề, học sinh nêu được:
a. Khái niệm bài tiết?
b. Kể tên các cơ quan trong bài tiết.
c. Nêu được quá trình bài tiết?
Câu 2: Qua nội dung chủ đề, học sinh hiểu được:
a. Thế nào là bài tiết.? Vai trò của bài tiết với các hoạt động của cơ thể.
b. Cấu tạo các cơ quan bài tiết phù hợp với chức năng như thế nào?
2. Hoạt động vận dụng
a. Em hãy tìm ví dụ cụ thể về những trường hợp có bệnh hay tổn thương hệ bài tiết mà em biết ?
b.Vậy nguyên nhân nào gây ra các hậu qủa tai hại đó là gì ?
c. Trong cuộc sống hằng ngày có nhiều tác nhân gây hại cho hệ bài tiết, mỗi chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ môi trường và bảo vệ chính mình ?
V. Tìm tòi mở rộng
a. Cơ chế quá trình lọc máu ở thận?
b. Cơ sở khoa khọc của máy chạy thận nhân tạo?
- Học bài, trả lời các câu hỏi cuối SGK.
- Trong môi trường có nhiều tác nhân gây hại cho hệ bài tiết, mỗi chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ môi trường và bảo vệ chính mình ?
- Đọc mục “ Em có biết”.
Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………...……….………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………......…………………………………………….......………………
……………………………………………………………………………...……….………………
- TRUNG TÂM LUYỆN THI TÂN TIẾN THÀNH Đổi mới – Tiến bộ - Thành công! CHƯƠNG V. CHẤT KHÍ A/ - LÍ THUYẾT VÀ CÔNG THỨC 1. Cấu tạo chất. - Những điều đã học về cấu tạo chất: + Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt là phân tử. + Các phân tử chuyển động không ngừng. + Các phân tử chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao. - Lực tương tác phân tử: + Giữa các phân tử cấu tạo nên vật có lực hút và lực đẩy. + Khi khoảng cách giữa các phân tử nhỏ thì lực đẩy mạnh hơn lực hút, khi khoảng cách giữa các phân tử lớn thì lực hút mạnh hơn lực đẩy. Khi khoảng cách giữa các phân tử rất lớn thì lực tương tác không đáng kể. - Các thể rắn, lỏng, khí: Vật chất được tồn tại dưới các thể khí, thể lỏng và thể rắn. + Ở thể khí, lực tương tác giữa các phân tử rất yếu nên các phân tử chuyển động hoàn toàn hỗn loạn. Chất khí không có hình dạng và thể tích riêng. + Ở thể rắn, lực tương tác giữa các phân tử rất mạnh nên giữ được các phân tử ở các vị trí cân bằng xác định, làm cho chúng chỉ có thể dao động xung quanh các vị trí này. Các vật rắn có thể tích và hình dạng riêng xác định. + Ở thể lỏng, lực tương tác giữa các phân tử lớn hơn ở thể khí nhưng nhỏ hơn ở thể rắn, nên các phân tử dao đông xung quang vị trí cân bằng có thể di chuyển được. Chất lỏng có thể tích riêng xác định nhưng không có hình dạng riêng mà có hình dạng của phần bình chứa nó. 2. Thuyết động học phân tử - Cấu tạo chất khí: + Chất khí gồm một số rất lớn các phân tử khí, các phân tử khí có kích thước rất nhỏ, thường có thể bỏ qua. + Các phân tử khí luôn chuyển động hỗn độn không ngừng gọi là chuyển động nhiệt. Nhiệt độ càng cao thì các phân tử chuyển động càng nhanh. + Khi chuyển động, các phân tử có thể va chạm nhau và va chạm với thành bình. Các phân tử khí va chạm với thành bình trong quá trình chuyển động nhiệt tạo nên áp suất của khối khí. - Tính chất của chất khí: + Bành trướng: chiếm toàn bộ thể tích của bình chứa. + Dễ nén: khi áp suất tác dụng lên khối khí tăng thì thể tích khối khí thay đổi đáng kể. + Có khối lượng riêng nhỏ so với chất rắn và chất lỏng. - Khí lý tưởng: + Một số rất lớn các phân tử khí. + Kích thước của phân tử khí rất nhỏ so với thể tích của bình chứa. + Các phân tử khí không tương tác với nhau, trừ va chạm. + Chất khí lý tưởng tuân theo hai định luật Boyle – Mariotte và Charles. - Mol: là lượng chất chứa số phân tử hay nguyên tử bằng số nguyên tử C chứa trong 12g C12. + Số phân tử hay nguyên tử trong 1 mol một chất bất kỳ: NA = 6,02.1023mol-1 gọi là số Avogadro. + Ở điều kiện tiêu chuẩn (nhiệt độ 00C, áp suất 1atm), 1 mol chất khí bất kỳ bao giờ cũng có thể tích 22,4 . + Số nguyên tử hay phân tử chứa trong một khối lượng chất: N m N A m: khối lượng chất, : khối lượng mol của chất đó. 3. Quá trình đẳng nhiệt. Định luật Boyle – Mariotte - Định luật Boyle – Mariotte: Ở nhiệt độ không đổi, tích áp suất và thể tích của một lượng khí xác định là một hằng số. - Biểu thức: p ~ 1 → pV = const → p1V1 = p2V2 V Trong đó áp suất đơn vị (Pa), thể tích đơn vị (lít) + 1atm = 1,013.105Pa, 1mmHg = 133,32 Pa, 1 Bar = 105Pa + 1m3 = 1000lít, 1cm3 = 0,001 lí, 1dm3 = 1 lít + Công thức tính khối lượng riêng: m = .V; là khối lượng riêng (kg/m3) - Quá trình biến đổi của khối khí có nhiệt độ không đổi được gọi là quá trình đẳng nhiệt. - Đường đẳng nhiệt: đồ thị biểu diễn quá trình đẳng nhiệt gọi là đường đẳng nhiệt. Đường đẳng nhiệt có dạng khác nhau trong các hệ tọa độ khác nhau. Trong hệ toạ độ OpV đường đẳng nhiệt là đường hypebol. ĐC: D1 MẬU THÂN - TP. CẦN THƠ - ĐT: 0973 518 581 - Trang 1/34 - GV: ĐINH HOÀNG MINH TÂN NHIỆT HỌC VẬT LÍ 10 4. Quá trình đẳng tích. Định luật Charles - Định luật Charles: khi thể tích không đổi, áp suất của một khối khí xác định tỷ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối của khối khí đó. - Biểu thức: p ~ T → p p p const → 1 2 T T1 T2 Trong đó: T = t + 273 (K); t là nhiệt độ bách phân (°C) Nếu sử dụng nhiệt độ ở nhiệt giai Celcius (0C) thì biểu thức là: p p0 (1 t ) , = 1 273 - Quá trình biến đổi của khối khí có thể tích không đổi được gọi là quá trình đẳng tích. - Đường đẳng tích: đồ thị biểu diễn quá trình đẳng tích gọi là đường đẳng tích. Đường đẳng tích có dạng khác nhau trong các hệ trục tọa độ khác nhau. Trong hệ toạ độ OpT đường đẳng tích là đường thẳng kéo dài đi qua gốc toạ độ. 5. Định luật Gay – Lussac - Định luật Gay – Lussac: khi áp suất không đổi, thể tích của một khối khí xác định tỷ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối của khối khí. - Biểu thức: V ~ T → V V V const → 1 2 T T1 T2 - Quá trình biến đổi của khối khí có áp suất không đổi được gọi là quá trình đẳng áp. - Đường đẳng áp: đồ thị biểu diễn quá trình đẳng áp gọi là đường đẳng áp. Đường đẳng áp có dạng khác nhau trong những hệ tọa độ khác nhau. Trong hệ toạ độ OVT đường đẳng áp là đường thẳng kéo dài đi qua gốc toạ độ. 6. Phương trình trạng thái khí lý tưởng - Phương trình biểu diễn mối quan hệ giữa các thông số trạng thái (nhiệt độ, thể tích, áp suất) của một khối khí lý tưởng được gọi là phương trình trạng thái của khí lý tưởng. - Biểu thức: p .V p .V pV = hằng số. Hay 1 1 2 2 T T1 T2 - Độ không tuyệt đối: Từ các đường đẳng tích và đẳng áp trong các hệ trục toạ độ OpT và OVT ta thấy khi T = 0K thì p = 0 và V = 0. Hơn nữa ở nhiệt độ dưới 0K thì áp suất và thể tích sẽ só giá trị âm. Đó là điều không thể thực hiện được. Do đó, Ken-vin đã đưa ra một nhiệt giai bắt đầu bằng nhiệt độ 0 K và 0 K gọi là độ không tuyệt đối. Nhiệt độ thấp nhất mà con người thực hiện được trong phòng thí nghiệm hiện nay là 10-9 K. 7. Phương trình Claperon–Mendeleep (NC) - Phương trình trạng thái áp dụng cho khối khí bất kỳ, sử dụng một trạng thái ở điều kiện tiêu chuẩn - Biểu thức: pV m RT μ Trong đó m là khối lượng khí (g); μ là khối lượng mol khí (g/mol); + Nếu p tính theo Pa; V tính theo m³ thì R = 8,31 J/(mol.K) là hằng số khí lý tưởng. + Nếu p tính theo atm; V tính theo lít thì R = 0,082 (atm.l.mol–1K–1). - Trang 2/34 - Slogan của trung tâm: Học là để thực hiện ước mơ, tư duy thay đổi, số phận thay đổi! TRUNG TÂM LUYỆN THI TÂN TIẾN THÀNH Đổi mới – Tiến bộ - Thành công! B/ - BÀI TẬP Bài 1. Hãy ghép một nội dung ở cột bên trái với một nội dung phù hợp ở cột phải. 1. Khi so sánh lực tương tác giữa các phân tử thì lực a) hỗn loạn không ngừng. 2. Khi các phân tử ở rất gần nhau thì b) tương tác giữa các phân tử của chất khí là nhỏ nhất. 3. Các phân tử chất khí chuyển động c) không đáng kể so với thể tích bình chứa chúng. 4. Các phân tử chất rắn d) lực hút giữa các phân tử nhỏ hơn lực đẩy. 5. Chất khí lí tưởng có thể tích riêng của các phân tử e) chỉ dao động xung quanh các vị trí cân bằng xác định. 6. Một lượng chất ở thể khí f) không có thể tích và hình dạng xác định. 7. Các phân tử của khí lí tưởng chỉ g) rất lớn so với kích thước của chúng. 8. Khoảng cách giữa các phân tử chất khí h) tương tác với nhau khi va chạm với nhau. 1-b 2–d 3-a 4-e 5-c 6-f 7-h 8-g Bài 2. Tính khối lượng của một phân tử nước. Biết khối lượng mol phân tử của nước là 18 g và số N A = 6,023.1023 phân tử/mol. (ĐS: 2,99.10-23 g) Bài 3. Một xilanh có thể tích 100 cm3 chứa lượng khí lí tưởng có áp suất là 2.105 Pa. Hỏi nếu đẩy từ từ pittong làm giảm thể tích của xilanh xuống còn 75 cm3 thì áp suất của khí trong xilanh lúc này bằng bao nhiêu? Coi nhiệt độ của khí không thay đổi. (ĐS: p2 = 2,67.105 Pa) Bài 4. Một khối lượng khí lí tưởng ban đầu có áp suất 1 atm, sau đó khi tăng áp suất của khí lên đến 4 atm, ở nhiệt độ không đổi thì thể tích khí biến đổi một lượng là 3 lít. Tính thể tích ban đầu của lượng khí đó. (ĐS: V1 = 4 ℓ) Bài 5. Một bình có dung tích 10 lít, chứa một lượng khí dưới áp suất 20 atm. Hỏi khi mở nút bình thì lượng khí tràn ra ngoài có thể tích là bao nhiêu? Coi nhiệt độ khí không đổi và áp suất khí quyển là 1 atm. (ĐS: 190 ℓ) Bài 6. Ở áp suất p0 = 1 atm, khối lượng riêng của không khí là 1,29 kg/m3. Hỏi ở áp suất p = 3 atm và cùng nhiệt độ thì khối lượng riêng của không khí là bao nhiêu? (ĐS: 3,87 kg/m3) Bài 7. Người ta nén đẳng nhiệt một lượng khí lí tưởng thì thấy rằng: - Khi thể tích biến đổi 2 lít thì áp suất biến đổi 3.105 N/m2. - Khi thể tích biến đổi 4 lít thì áp suất biến đổi 4.105 N/m2. Tìm áp suất và thể tích ban đầu của lượng khí trên. (ĐS: V = 2 lít, p = 6.105 N/m2) Bài 8. Một xilanh nằm ngang, giam một lượng khí lí tưởng bởi một pittong ở cách đáy một đoạn là 15 cm. Hỏi phải đẩy pittong theo chiều nào và pittong di chuyển một đoạn bằng bao nhiêu để áp suất khí trong xilanh tăng gấp 3 lần? Bài 9. Một bọt khí nhỏ, nổi lên từ đáy hồ ở độ sâu là 5 m. Hỏi khi nổi lên đến mặt nước thì thể tích của bọt khí tăng hay giảm bao nhiêu lần, biết trọng lượng riêng của nước là 104 N/m3, áp suất khí quyển là p0 = 105 N/m2? Coi nhiệt độ của nước không thay đổi theo độ sâu. (ĐS: V0 = 1,5 V) Bài 10. (NC) Bên trong bóng đèn dây tóc có chứa khí trơ. Bóng đèn không bị nổ khi áp suất khí trong bóng không vượt quá 1,5 atm. Lúc đèn sáng bình thường, khí trong đèn có nhiệt độ 5000 C, khi đèn không sáng, khí trong đèn có nhiệt độ 300C. Hỏi khi đèn không sáng thì áp suất khí trong đèn chỉ có thể nhận giá trị lớn nhất bằng bao nhiêu để đèn không bị nổ? Coi thể tích bóng đèn không đổi. (ĐS: 0,59 atm) Bài 11. Một bình chứa đầy không khí ở áp suất 1 atm, nhiệt độ 270C. Biết rằng nút bình sẽ bật ra khi áp suất trong bình đạt tới 1,8 atm. Hỏi nhiệt độ của khí trong bình có thể đạt giá trị lớn nhất là bao nhiêu để nút bình không bị bật ra? (ĐS: 2670 C) Bài 12. Một lượng khí lí tưởng được giam trong bình kín có thể tích không đổi. Biết rằng khi nhiệt độ tăng thêm 100 0 C thì áp suất của khí tăng thêm 2000 Pa. Hỏi khi nhiệt độ tăng thêm 1500 C thì áp suất của khí tăng thêm bao nhiêu? (ĐS: 3 000 Pa) Bài 13. Một bình chứa đầy không khí ở áp suất 1 atm, nhiệt độ 270 C. Miệng bình hình tròn, đường kính 2 cm, hướng lên trên và được đậy kín bằng nắp có khối lượng 0,5 kg. Hỏi nhiệt độ của khí trong bình có thể đạt giá trị lớn nhất là bao nhiêu để nắp bình không bị bật ra. Biết áp suất khí quyển là 1 atm. Bỏ qua tác dụng của ma sát. (ĐS: 74,80 C) Bài 14. Một săm xe máy được bơm căng không khí ở 200 C và áp suất 3 atm. Hỏi khi để ngoài nắng ở nhiệt độ 450 C thì săm có bị nổ không? Coi sự tăng thể tích của săm là không đáng kể và biết săm chỉ chịu được áp suất tối đa là 3,5 atm. (ĐS: p2 = 3,26 atm < 3,5 atm) Bài 15. Trước khi nén, hỗn hợp khí trong xilanh của một động cơ có áp suất 2 atm và nhiệt độ 400C. Sau khi nén thể tích giảm đi 3 lần và nhiệt độ của khí là 1000C. Tìm áp suất của khí sau khi nén. (ĐS: 7,15 atm) Bài 16. Một khối khí lí tưởng có thể tích 10 ℓ, nhiệt độ 270C, áp suất 105 Pa, biến đổi qua hai quá trình: Quá trình 1: đẳng tích, áp suất tăng gấp hai lần. Quá trình 2: đẳng áp, thể tích cuối cùng là 15 ℓ. a) Tìm nhiệt độ cuối cùng của khí. (ĐS: 900 K) b) Vẽ đồ thị biểu diễn hai quá trình biến đổi của khí trên các hệ trục OpV và OVT. Bài 17. Đồ thị biểu diễn sự biến đổi trạng thái của một lượng khí lí tưởng trong hệ tọa độ (p – T). a) Mô tả các quá trình biến đổi trạng thái của lượng khí đó. b) Tính p2, V3. Biết V1 = 4 dm3, p1 = 2 atm, T1 = 300 K, T2 = 2T1. c) Vẽ đồ thị biểu diễn các quá trình trên trong hệ tọa độ OpV. (ĐS: b) p2 = 4 atm, V3 = 2 dm3) ĐC: D1 MẬU THÂN - TP. CẦN THƠ - ĐT: 0973 518 581 - Trang 3/34 - NHIỆT HỌC VẬT LÍ 10 GV: ĐINH HOÀNG MINH TÂN C/ - LUYỆN TẬP Câu 1: Đặc điểm nào sau đây không phải của chất khí: A. Các phân tử chuyển động hỗn độn không ngừng. B. Nhiệt độ càng cao thì các phân tử chuyển động càng nhanh. C. Lực tương tác giữa các phân tử rất nhỏ. D. Các phân tử sắp xếp một cách có trật tự. Câu 2: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của chuyển động của các phân tử khí : A. Các phân tử chuyển động không ngừng. B. Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử chuyển động càng nhanh. C. Giữa hai lần va chạm, các phân tử khí chuyển động theo đường thẳng. D. Chuyển động của các phân tử là do lực tương tác giữa các phân tử gây ra. Câu 3: Tính chất nào sau đây đúng cho phân tử khí? A. Giữ các phân tử có khoảng cách. B. Chuyển động theo một quỹ đạo nhất định. C. Có lúc đứng yên, có lúc chuyển động. D. Vận tốc không thay đổi theo nhiệt độ. Câu 4: Đặc điểm nào sau đây không phải của chất khí: A. Lực tương tác phân tử chỉ đáng kể khi các phân tử rất gần nhau. B. Lực hút phân tử có thể lớn hơn lực đẩy phân tử. C. Lực hút phân tử có thể nhỏ hơn lực đẩy phân tử. D. Lực hút phân tử không thể bằng lực đẩy phân tử. Câu 5: Nhận xét nào sau đây không phải của khí lý tưởng: A. Có thế năng tương tác giữa các phân tử không đáng kể. B. Có lực tương tác giữa các phân tử không đáng kể. C. Có khối lượng không đáng kể. D. Có thể tích các phân tử không đáng kể. Câu 6: Khối khí lý tưởng không có đặc điểm nào sau đây: A. Lực tương tác giữa các phân tử rất nhỏ trừ khi va chạm nhau. B. Thể tích của các phân tử khí rất nhỏ so với thể tích của bình chứa. C. Khi các phân tử khí va chạm nhau thì quá trình va chạm đó là va chạm không đàn hồi. D. Gồm một số rất lớn các phân tử khí. Câu 7: Chất khí lý tưởng là chất khí trong đó các phân tử được coi là chất điểm và A. đẩy nhau khi gần nhau. B. hút nhau khi ở xa nhau. C. không tương tác với nhau. D. chỉ tương tác với nhau khi va chạm. Câu 8: Số Avogadro có giá trị bằng: A. Số nguyên tử có trong 32g khí oxi. B. Số phân tử có trong 14g khí nito ở điểu kiện chuẩn. C. Số phân tử hơi nước có trong 22,4 hơi ở áp suất 1atm. D. Số nguyên tử heli chứa trong 22,4 khí ở điều kiện chuẩn. Câu 9: Số nguyên tử hidro chứa trong 1g khí hidro là: A. 3,01.1023. B. 6,02. 1023. C. 12,04. 1023. D. 1,505. 1023. Câu 10: Một bình chứa 2g khí heli ở điều kiện chuẩn. Thể tích của bình là: A. 22,4 . B. 11,2 . C. 5,6 . D. 44,8 . Câu 11: Một bình có thể tích 5,6 , chứa 64g khí oxi ở nhiệt độ 00C. Áp suất của khí trong bình là: A. 1atm. B. 2atm. C. 4atm. D. 8atm. Câu 12: Một mol hơi nước có khối lượng 18g, một mol oxi có khối lượng 32g là vì: A. Số phân tử oxi nhiều hơn số phân tử nước. B. Ở điều kiện bình thường, oxi ở thể khí nên có thể tích lớn hơn. C. Khối lượng một phân tử oxi lớn hơn khối lượng một phân tử nước. D. Số nguyên tử trong một phân tử nước nhiều hơn số nguyên tử trong một phân tử oxi. Câu 13: Các thông số nào sau đây dùng để xác định trạng thái của một khối khí xác định: A. Áp suất, thể tích, khối lượng. B. Áp suất, nhiệt độ, khối lượng. C. Áp suất, nhiệt độ, thể tích. D. Nhiệt độ, khối lượng, áp suất. Câu 14: Đẳng quá trình là: A. Quá trình trong đó có một thông số trạng thái không đổi. B. Quá trình trong đó các thông số trạng thái đều biến đổi. C. Quá trình trong đó có ít nhất hai thông số trạng thái không đổi. D. Quá trình trong đó có hơn phân nửa số thông số trạng thái không đổi. Câu 15: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của quá trình đẳng nhiệt: A. Nhiệt độ của khối khí không đổi. B. Khi áp suất tăng thì thể tích khối khí giảm. C. Khi thể tích khối khí tăng thì áp suất giảm. D. Nhiệt độ khối khí tăng thì áp suất tăng. Câu 16: Khi một lượng khí lý tưởng dãn đẳng nhiệt thì số phân tử khí trong một đơn vị thể tích sẽ: A. tăng tỷ lệ nghịch với áp suất. B. giảm tỷ lệ thuận với áp suất. C. không thay đổi. D. tăng, không tỷ lệ với áp suất. Câu 17: Hệ thức nào sau đây không thỏa định luật Boyle – Mariotte: - Trang 4/34 - Slogan của trung tâm: Học là để thực hiện ước mơ, tư duy thay đổi, số phận thay đổi! Đổi mới – Tiến bộ - Thành công! TRUNG TÂM LUYỆN THI TÂN TIẾN THÀNH A. pv = const. B. p1V1 = p2V2. C. p1 p2 . V2 V1 D. p1 V1 . p2 V2 Câu 18: Trong hệ tọa độ (p,T) đường đẳng nhiệt là: A. đường thẳng song song trục p. B. đường cong hyperbol. C. đường thẳng song song trục T. D. đường thẳng có phương qua O. Câu 19: Trong hệ tọa độ (V,T), đường đẳng nhiệt là: A. đường thẳng vuông góc với trục V. B. đường thẳng vuông góc với trục T. C. đường hyperbol. D. đường thẳng có phương qua O. Câu 20: Trong hệ tọa độ (p,V), đường đẳng nhiệt là: A. đường thẳng vuông góc với trục V. B. đường thẳng vuông góc với trục p. C. đường hyperbol. D. đường thẳng có phương qua O. Câu 21: Đồ thị nào sau đây không phải là đồ thị của quá trình đẳng nhiệt: A B C D Câu 22: Một khối khí thực hiện quá trình được biểu diễn trên hình vẽ. Quá trình đó là quá trình: A. đẳng áp. B. đẳng tích. C. đẳng nhiệt. D. không phải đẳng quá trình. Câu 23: Đồ thị bên biểu diễn quá trình đẳng tích của cùng một khối khí lý tưởng ở hai nhiệt độ khác nhau. Quan hệ giữa T1 và T2 là: A. T2 > T1. B. T1 > T2. C. không so sánh được. D. T1 = T2. Câu 24: Một khối khí thực hiện quá trình đẳng nhiệt ở hai nhiệt độ khác nhau T1 và T2 > T1. Đồ thị nào sau đây không diễn tả đúng? A B D C Câu 25: Một khối khí lý tưởng thực hiện quá trình được biểu diễn như hình vẽ. Đồ thị nào sau đây cũng biểu diễn quá trình đó: A B C D Câu 26: Một khối khí lý tưởng thực hiện quá trình được biểu diễn như hình vẽ. Đồ thị nào sau đây cũng biểu diễn quá trình đó: ĐC: D1 MẬU THÂN - TP. CẦN THƠ - ĐT: 0973 518 581 - Trang 5/34 - NHIỆT HỌC VẬT LÍ 10 GV: ĐINH HOÀNG MINH TÂN D B C Câu 27: Trong quá trình đẳng nhiệt của khối khí lý tưởng, áp suất của khối khí: A. tỷ lệ với thể tích của khối khí. B. tỷ lệ với nhiệt độ của khối khí. C. tỷ lệ nghịch với nhiệt độ của khối khí. D. tỷ lệ nghịch với thể tích của khối khí. Câu 28: Một khối khí lý tưởng được nén đẳng nhiệt, áp suất của khối khí tăng lên 3 lần thì thể tích của nó: A. giảm 3 lần. B. giảm 4 lần. C. tăng 4 lần. D. tăng 3 lần. Câu 29: Nén đẳng nhiệt một khối khí lý tưởng từ thể tích 12 xuống còn 3 . Áp suất của khối khí thay đổi như thế nào A. giảm 3 lần. B. giảm 4 lần. C. tăng 4 lần. D. tăng 3 lần. Câu 30: Trong quá trình đẳng nhiệt của một khối khí lý tưởng, thể tích của khối khí giảm đi 2 thì áp suất của nó tăng lên 1,2 lần. Thể tích ban đầu của khối khí là: A. 10 . B. 12 . C. 4 . D. 2,4 . Câu 31: Trong quá trình dãn nở đẳng nhiệt của một khối khí lý tưởng, thể tích của khối khí thay đổi 1,5 lần thì áp suất của nó thay đổi 2atm. Áp suất ban đầu của khối khí là: A. 2atm. B. 3atm. C. 4atm. D. 6atm. Câu 32: Trong quá trình nén đẳng nhiệt của một khối khí lý tưởng, áp suất của khối khí thay đổi 1,25 lần thì thể tích của nó thay đổi 4 . Thể tích ban đầu của khối khí bằng: A. 10 . B. 20 . C. 5 . D. 15 . Câu 33: Trong quá trình dãn nở đẳng nhiệt của một khối khí lý tưởng, thể tích của khối khí thay đổi 3 thì áp suất của nó thay đổi 1,6 lần. Thể tích ban đầu của khối khí bằng: A. 6 . B. 4,8 . C. 5 . D. 3 . Câu 34: Trong quá trình nén đẳng nhiệt của một khối khí lý tưởng, áp suất của khối khí thay đổi 3atm thì thể tích của nó thay đổi 1,2 lần. Áp suất ban đầu của khối khí bằng: A. 15atm. B. 3,6atm. C. 12atm. D. 6atm. Câu 35: Một mol khí lý tưởng đang ở điều kiện chuẩn. Nén chậm khối khí sao cho nhiệt độ không đổi cho đến khi thể tích giảm đi 2,4 . Áp suất của khối khí sau khi nén là: A. 9,33atm. B. 1,12atm. C. 0,89atm. D. không tính được. Câu 36: Một khối khí lý tưởng có thể tích 10 , đang ở áp suất 6atm thì dãn nở đẳng nhiệt, áp suất giảm còn 1,5atm. Thể tích của khối khí sau khi dãn bằng: A. 10 . B. 15 . C. 40 . D. 2,5 . Câu 37: Một khối khí lý tưởng có thể tích 10 đang ở áp suất 1,6atm thì được nén đẳng nhiệt cho đến khi áp suất bằng 4atm. Thể tích của khối khí đã thay đổi: A. 2,5 . B. 6,25 . C. 4 . D. 6 . Câu 38: Một khối khí lý tưởng có thể tích 8 đang ở áp suất 1,2atm thì được nén đẳng nhiệt cho tới khi thể tích bằng 2,5 . Áp suất của khối khí đã thay đổi. A. 3,84atm. B. 2,64atm. C. 3,2atm. D. 2,67atm. Câu 39: Một khối khí lý tưởng thực hiện quá trình đẳng nhiệt. Nếu thực hiện ở nhiệt độ 200K thì thể tích của nó giảm 3 lần, áp suất sẽ tăng 3 lần. Nếu thực hiện ở nhiệt độ 600K thì khi thể tích của nó giảm 3 lần, áp suất sẽ: A. tăng 3 lần. B. không thay đổi. C. tăng 9 lần. D. không biết được. Câu 40: Một khối khí lý tưởng thực hiện quá trình dãn nở đẳng nhiệt. Ban đầu có thể tích 4 . Nếu thể tích thay đổi 2 thì áp suất thay đổi 2,5atm. Áp suất ban đầu của khối khí bằng: A. 2,5atm. B. 5atm. C. 7,5atm. D. 10atm. Câu 41: Một khối khí lý tưởng thực hiện quá trình nén đẳng nhiệt. Ban đầu có thể tích 4 . Nếu thể tích thay đổi 2 thì áp suất thay đổi 2,5atm. Áp suất ban đầu của khối khí bằng: A. 2,5atm. B. 5atm. C. 7,5atm. D. 10atm. Câu 42: Một khối khí lý tưởng ban đầu có áp suất 8atm thì thực hiện quá trình dãn nở đẳng nhiệt. Nếu thể tích thay đổi 1,5 thì áp suất thay đổi 2atm. Thể tích ban đầu của khối khí bằng: A. 1,5 . B. 7,5 . C. 4,5 . D. 6 . Câu 43: Một khối khí lý tưởng ban đầu có áp suất 8atm thì thực hiện quá trình nén đẳng nhiệt. Nếu thể tích thay đổi 1,5 thì áp suất thay đổi 2atm. Thể tích ban đầu của khối khí bằng: A. 5,5 . B. 7,5 . C. 4,5 . D. 6 . Câu 44: Một khối khí lý tưởng thực hiện dãn nở đẳng nhiệt. Áp suất giảm đi 1,6 lần thì thể tích tăng thêm 3 . Thể tích của khối khí sau khi dãn là: A. 8 . B. 3 . C. 5 . D. 4,8 . A - Trang 6/34 - Slogan của trung tâm: Học là để thực hiện ước mơ, tư duy thay đổi, số phận thay đổi! Đổi mới – Tiến bộ - Thành công! TRUNG TÂM LUYỆN THI TÂN TIẾN THÀNH Câu 45: Một khối khí lý tưởng thực hiện quá trình được biểu diễn trên đồ thị. Biết thể tích ban đầu của khối khí là 2,4 . Thể tích của khối khí lúc sau bằng: A. 7,6 . B. 6 . C. 7,68 . D. 6,8 . Câu 46: Một khối khí lý tưởng thực hiện quá trình được biểu diễn trên đồ thị. Biết áp suất của khối khí ở cuối quá trình là 1,2atm. Áp suất ban đầu của khối khí bằng: A. 3atm. B. 2,88atm. C. 6atm. D. 3,6atm. Câu 47 (NC): Một khối khí lý tưởng bị giam trong ống thủy tinh hở một đầu, miệng ống ở trên bởi một cột thủy ngân có chiều dài h (mm), áp suất khí quyển là p0 (mmHg). Áp suất của khối khí trong ống bằng (tính theo mmHg): A. p0. B. p0 + h. C. p0 – h. D. h – p0. Câu 48 (NC): Một khối khí lý tưởng bị giam trong ống thủy tinh hở một đầu, miệng ống ở dưới bởi một cột hủy ngân có chiều dài h (mm), áp suất khí quyển là p0 (mmHg). Áp suất của khối khí trong ống bằng (tính theo mmHg): A. p0. B. p0 + h. C. p0 – h. D. h – p0. Câu 49 (NC): Một khối khí lý tưởng bị giam trong ống thủy tinh hở một đầu, miệng ống ở trên bởi một cột thủy ngân có chiều dài h (m), áp suất khí quyển là p0 (Pa). Gọi là khối lượng riêng của thủy ngân. Áp suất của khối khí trong ống bằng (tính theo Pa): A. p0 + gh. B. p0 + h. C. p0 - gh. D. p0. Câu 50: Một quả bóng cao su có thể tích 2,5 , áp suất không khí trong bóng là 3atm. Mỗi lần bơm đưa được 100cm3 không khí ở áp suất khí quyển vào bóng. Bơm chậm để nhiệt độ không đổi và ban đầu trong bóng không có không khí, số lần cần bơm bóng là: A. 25 lần. B. 75 lần. C. 50 lần. D. 100 lần. Câu 51: Một quả bóng cao su có thể tích 2,5 , áp suất không khí trong bóng là 3atm. Mỗi lần bơm đưa được 100cm3 không khí ở áp suất khí quyển vào bóng. Bơm chậm để nhiệt độ không đổi và ban đầu trong bóng có không khí ở áp suất khí quyển, số lần cần bơm bóng là: A. 25 lần. B. 75 lần. C. 50 lần. D. 100 lần. Câu 52: Một quả bóng cao su có thể tích 2,5 . Mỗi lần bơm đưa được 125cm3 không khí ở áp suất khí quyển vào bóng. Bơm chậm để nhiệt độ không đổi và ban đầu trong bóng không có không khí, áp suất của không khí trong bóng sau khi bơm 20 lần là: A. 1atm. B. 2atm. C. 2,5atm. D. 1,5atm. 3 Câu 53: Một quả bóng cao su có thể tích 2,5 . Mỗi lần bơm đưa được 125cm không khí ở áp suất khí quyển vào bóng. Bơm chậm để nhiệt độ không đổi và ban đầu trong bóng có không khí ở áp suất khí quyển, áp suất của không khí trong bóng sau khi bơm 20 lần là: A. 1atm. B. 2atm. C. 2,5atm. D. 1,5atm. Câu 54: Quá trình nào sau đây không phải là quá trình đẳng tích: A. Bọt khí nổi lên từ đáy một hồ nước. B. Bánh xe đạp bị mềm hơn do nhiệt độ giảm. C. Quả bóng cao su được phơi ngoài nắng. D. Khối khí bị nhốt trong xy lanh nhờ pittong cố định. Câu 55: Đặc điểm nào sau đây không phải của quá trình đẳng tích của một khối khí lý tưởng: A. Khi nhiệt độ tăng thì áp suất của khối khí tăng. B. Áp suất khối khí tỷ lệ thuận với nhiệt độ. C. Khi áp suất giảm chứng tỏ khối khí lạnh đi. D. Áp suất của khối khí phụ thuộc vào nhiệt độ. Câu 56: Khi làm nóng một lượng khí có thể tích không đổi, gọi n0 là số phân tử trong một đơn vị thể tích, p là áp suất, T là nhiệt độ tuyệt đối. Tỷ số nào sau đây là không đổi? A. n0 . p B. n0 . T C. p . T D. cả 3 tỷ số trên. Câu 57: Biểu thức nào sau đây không đúng cho định luật Charles: A. p1 p2 . T1 T2 B. p1 T1 . p2 T2 C. p1T2 p2T1 . D. p1 T2 . p2 T1 Câu 58: Biểu thức nào sau đây đúng cho quá trình đẳng tích của khối khí lý tưởng: A. p t. B. p T. Câu 59: Trên đồ thị (p,V), đường đẳng tích là: A. đường thẳng có phương qua gốc tọa độ. C. đường thẳng song song với trục p. ĐC: D1 MẬU THÂN - TP. CẦN THƠ - ĐT: 0973 518 581 C. p 1 . T D. p 1 . t B. đường hyperbol. D. đường thẳng vuông góc với trục p. - Trang 7/34 - GV: ĐINH HOÀNG MINH TÂN NHIỆT HỌC VẬT LÍ 10 Câu 60: Trên đồ thị (V,T), đường đẳng tích là đường: A. đường thẳng có phương qua gốc tọa độ. C. đường thẳng vuông góc với trục V. Câu 61: Trên đồ thị (p,T), đường đẳng tích là đường: A. đường thẳng có phương qua O. C. đường thẳng vuông góc với trục p. Câu 62: Đồ thị nào sau đây biểu diễn quá trình đẳng tích: B. đường hyperbol. D. đường thẳng vuông góc với trục T. B. đường hyperbol. D. đường thẳng vuông góc với trục T. A C B Câu 63: Đồ thị nào sau đây không biểu diễn quá trình đẳng tích: D B C A Câu 64: Đồ thị nào sau đây không biểu diễn quá trình đẳng tích: D A B Câu 65: Một khối khí lý tưởng thực hiện quá trình đẳng tích ở hai thể tích khác nhau được biểu diễn trên hình vẽ. Quan hệ giữa V1 và V2 là: A. V1 > V2. B. V1 < V2. C. V1 = V2. C D D. không so sánh được. Câu 66: Một khối khí lý tưởng thực hiện quá trình đẳng tích ở hai thể tích khác nhau được biểu diễn trên hình vẽ. Quan hệ giữa V1 và V2 là: A. V1 > V2. B. V1 < V2. C. V1 = V2. Câu 67: Một khối khí lý tưởng thực hiện quá trình được biểu diễn như trên hình vẽ. Đồ thị nào không biểu diễn đúng quá trình trên? - Trang 8/34 - D. không so sánh được. Slogan của trung tâm: Học là để thực hiện ước mơ, tư duy thay đổi, số phận thay đổi! Đổi mới – Tiến bộ - Thành công! TRUNG TÂM LUYỆN THI TÂN TIẾN THÀNH A B Câu 68: Một khối khí lý tưởng thực hiện quá trình được biểu diễn như trên hình vẽ. Đồ thị nào cũng biểu diễn đúng quá trình trên? A B C C D D Câu 69: Một khối khí lý tưởng thực hiện quá trình được biểu diễn như trên hình vẽ. Đồ thị nào cũng biểu diễn đúng quá trình trên? C D A B Câu 70: Một bình chứa một lượng khí ở nhiệt độ 300C. Nhiệt độ phải tăng đến bao nhiêu để áp suất tăng gấp đôi? A. 6660C. B. 3930C. C. 600C. D. 3330C. 0 Câu 71: Một khối khí lý tưởng đang ở nhiệt độ 27 C, áp suất 3atm thì được nung nóng đẳng tích cho đến nhiệt độ 470C. Áp suất của khối khí sau khi nung nóng bằng: A. 3,20atm. B. 5,22atm. C. 2,81atm. D. 1,72atm. Câu 72: Một khối khí lý tưởng đang ở nhiệt độ 370C, áp suất 4atm thì được làm lạnh đẳng tích cho đến khi áp suất còn 1,6atm. Nhiệt độ của khối khí lúc đó bằng: A. 1290C. B. -1490C. C. 90C. D. 7750C. 0 Câu 73: Một quả bóng cao su đang ở áp suất 4atm, nhiệt độ 27 C thì nhiệt độ giảm đi hai lần. Áp suất của khối khí sau khi giảm nhiệt độ bằng: A. 2atm. B. 2,82atm. C. 3,82atm. D. 3atm. Câu 74: Một lốp ô tô chứa không khí ở áp suất 5 bar, nhiệt độ 270C. Khi xe chạy, nhiệt độ của khí trong lốp tăng lên đến 540C, áp suất không khí trong lốp khi đó là: A. 10bar. B. 5,45bar. C. 4,55bar. D. 10,45bar. Câu 75: Một khối khí đựng trong bình kín ở nhiệt độ 270C, áp suất 1,5atm. Khi nhiệt độ tăng thêm 600C thì áp suất của khí trong bình bằng: A. 3,333atm. B. 1,665atm. C. 1,8atm. D. 1,75atm. ĐC: D1 MẬU THÂN - TP. CẦN THƠ - ĐT: 0973 518 581 - Trang 9/34 - NHIỆT HỌC VẬT LÍ 10 GV: ĐINH HOÀNG MINH TÂN Câu 76: Một khối khí lý tưởng được đựng trong bình kín. Khi nhiệt độ tuyệt đối tăng lên 3 lần thì áp suất của khối khí thay đổi 2atm. Áp suất ban đầu của khối khí là: A. 1,0atm. B. 1,5atm. C. 2,0atm. D. 2,5atm. Câu 77: Một khối khí lý tưởng được đựng trong bình kín. Khi khối khí được làm lạnh đi 200C thì áp suất của nó thay đổi 1,2 lần. Nhiệt độ ban đầu của khối khí là: A. 120K. B. 78,60C. C. -28,30C. D. 1200C. Câu 78: Một khối khí lý tưởng được đựng trong bình kín. Khi khối khí được nung nóng thêm 20 0C thì áp suất của nó thay đổi 1,2 lần. Nhiệt độ ban đầu của khối khí là: A. 1000C. B. 78,60C. C. -28,30C. D. 100K. Câu 79: Một khối khí lý tưởng được đựng trong bình kín. Khi nung nóng cho áp suất tăng thêm 1,4atm thì nhiệt độ tuyệt đối của nó thay đổi 1,2 lần. Áp suất ban đầu của khối khí bằng: A. 1,4atm. B. 1,68atm. C. 7atm. D. 14atm. Câu 80: Một khối khí lý tưởng được đựng trong bình bình kín. Nếu nhiệt độ tăng lên thêm 100C thì áp suất tăng thêm 0,2atm. Nếu muốn áp suất của khối khí tăng 0,5atm thì nhiệt độ của nó thay đổi như thế nào? A. tăng 250C. B. tăng 150C. C. giảm 150C. D. giảm 250C. Câu 81: Một khối khí lý tưởng thực hiện quá trình như trên hình vẽ. Các thông số được cho trên đồ thị, áp suất của khối khí khi kết thúc quá trình là : A. 1,2atm. B. 4,8atm. C. 4,98atm. D. 9,96atm. Câu 82: Một khối khí lý tưởng thực hiện quá trình như trên hình vẽ. Các thông số được cho trên đồ thị, áp suất của khối khí khi kết thúc quá trình là 4.105Pa. Áp suất của khối khí ở đầu quá trình là: A. 1,58atm. B. 10,13atm. C. 10.105atm. D. 9,87atm. Câu 83: Một khối khí lý tưởng thực hiện quá trình như trên hình vẽ. Các thông số được cho trên đồ thị, nhiệt độ của khối khí khi bắt đầu quá trình là 270C. Nhiệt độ khi kết thúc quá trình bằng: A. 67,50C. B. 7500C. C. 1200C. D. 4770C. Câu 84: Một khối khí lý tưởng thực hiện hai quá trình như trên hình vẽ. Các thông số được cho trên đồ thị. Biết áp suất của chất khí khi bắt đầu quá trình là 12atm. Áp suất của khối khí khi kết thúc quá trình là: A. 1,875atm. B. 5atm. C. 13,33atm. D. 2,667atm. Câu 85: Đặc điểm nào sau đây không phải của quá trình đẳng áp đối với một khối khí lý tưởng xác định: A. Áp suất của chất khí không đổi. B. Khi nhiệt độ tăng thì thể tích tăng. C. Khi áp suất tăng thì thể tích giảm. D. Khi thể tích giảm thì nhiệt độ giảm. Câu 86: Đối với một khối khí lý tưởng xác định, khi áp suất của chất khí không đổi. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Thể tích của khối khí tỷ lệ với nhiệt độ tuyệt đối. B. Khi thể tích của khối khí tăng lên thì nhiệt độ của khối khí tăng. C. Khi nhiệt độ của khối khí giảm thì thể tích của khối khí giảm. D. Nhiệt độ của khối khí tỷ lệ với thể tích của nó. Câu 87: Trên đồ thị (p,V), đường đẳng áp là: A. Đường thẳng song song với trục p. B. Đường thẳng vuông góc với trục p. C. Đường thẳng có phương qua O. D. Đường hyperbol. Câu 88: Trên đồ thị (V,T), đường đẳng áp là: A. Đường thẳng song song với trục T. B. Đường thẳng song song với trục V. C. Đường thẳng có phương qua O. D. Đường hyperbol. Câu 89: Trên đồ thị (V,t), đường đẳng áp là: A. Đường thắng song song với trục T. B. Đường thẳng song song với trục V. C. Đường thẳng qua gốc tọa độ. D. Đường thẳng không qua gốc tọa độ. - Trang 10/34 - Slogan của trung tâm: Học là để thực hiện ước mơ, tư duy thay đổi, số phận thay đổi!
- ĐT: 0888086988 [email protected] Biên soạn: Chu Văn Kiền - THPT Chuyên Hưng Yên Chuyên đề 7. QUI LUẬT DI TRUYỀN MEN ĐEN ÔN HSG VÀ LỚP 10 CHUYÊN SINH CÂU 1. Xét phép lai AaBbDDEe x AabbDdee a. Xác định số loại giao tử đực và cái? b. Ở đời con có bao nhiêu kiểu tổ hợp? CÂU 2. Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Ở đời con của phép lai AaBbddEe x AabbDdEE có bao nhiêu loại kiểu gen, bao nhiêu loại kiểu hình? CÂU 3. Biết mỗi gen qui định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Xét phép lai AaBBDd x AaBbdd a. Xác định tỷ lệ kiểu gen, kiểu hình ở F1? b. Ở đời F1, loại kiểu hình có 3 tính trạng trội chiếm tỷ lệ bao nhiêu? CÂU 4. Cho biết mỗi tính trạng do một gen qui định và trội hoàn toàn. Xét phép lai AaBbddEe X AabbDdEE. a. Ở đời con, loại kh mang 4 tính trạng trội là bao nhiêu? b. Ở đời con, loại kh có 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỷ lệ bao nhiêu? CÂU 5. Cho biết gen A qui định thân cao là trội so với a qui định thân thấp. Cho cây cao dị hợp tự thụ phấn ở đời con có 75% cao: 25% thấp a. Trong số các cây ở F1 lấy 2 cây thqan cao, xác suất để cả 2 cây này đều có kiểu gen đồng hợp? b. Trong số các cây F1 lấy 4 cây thân cao, xác suất để chỉ có 1 cây mang kiểu gen đồng hợp? CÂU 6. Trong th mỗi gen qui định một tính trạng và trội lặn hoàn toàn. Xét phép lai AaBbddEe x aaBbDdEe a. Đời con có bao nhiêu kiểu tổ hợp giao tử? b. Đời con có bao nhiêu loại kiểu gen, bai nhiêu loại kiểu hình? c. Đời con kiểu hình A-B-D-ee chiếm tỷ lệ bao nhiêu phần trăm? CÂU 7. Mỗi gen qui định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Thực hiện phép lai (cha) AabbCcDd x AaBbCcDd (mẹ) a. Tỷ lệ phân ly ở F1 của kiểu hình aaB-C-dd? b. Tỷ lệ phân ly ở F1 của kiểu hình giống mẹ? c. Tỷ lệ phân ly ở F1 của kiểu hình giống cả cha và mẹ? d. Tỷ lệ phân ly ở F1 của kiểu gen AABBCcDd? e. Tỷ lệ phân ly ở F1 của kiểu gen AaBbccdd? g. Tỷ lệ phân ly ở F1 của kiểu gen không giống cả cha và mẹ? CÂU 8. Trung bình mỗi quả đậu có 7 hạt. Nếu các hạt đậu trơn dị hợp tử tự thụ phấn, tỷ lệ trong các quả sẽ là bao nhiêu trong trường hợp a. Tất cả các hạt đều trơn b. 5 trơn, 2 nhăn CÂU 9. Trong trường hợp mỗi gen qui định một tính trạng và trội lặn hoàn toàn tính theo lý thuyết, phép lai AaBbDd x aaBbdd sẽ cho ra tỷ lệ đời con đồng hợp tử về ít nhất hai trong ba tính trạng lặn là bao nhiêu? CÂU 10. Trong trường hợp mỗi gen qui định một tính trạng và trội lặn hoàn toàn tính theo lý thuyết, phép lai AaBbDdHh x AaBbDdHh sẽ cho kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỷ lệ bao nhiêu? CÂU 11: Mỗi cặp trong 3 cặp gen Aa, Bb, Cc quyết định 1 tính trạng khác nhau và phân ly độc lập. Các gen ký hiệu bảng chữ hoa là trội so với các alen ký hiệu bằng chữ thường. Không cần viết sơ đồ lai, hãy xác định. a) Tỷ lệ loại giao tử ABC từ cá thể AaBbCc b) Ty lệ loại giao tử ABC từ cá thể AABBCc c) Tỷ lệ loại hợp tử AaBBCC từ phép lai AaBbCc X AaBbCc d. Tỷ lệ loại kiểu hình A-B-C - từ phép lai AaBbCC x AaBbcc e) Tỷ lệ loại kiểu hình A -B- C- từ phép lai aabbcc x AABBcc g. Tỷ lệ kiểu hình aaB-C- từ phép lai AaBbCC x AaBbcc ÔN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN SINH
-
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC NINH
TRƯỜNG THPT CHUYÊN BẮC NINH
ĐỀ THI CHỌN HSG KHU VỰC DHBB
NĂM HỌC 2017 – 2018
Môn: Sinh học – Lớp 10
Thời gian làm bài 180 phút (không kể thời gian phát đề)
Câu 1.(1,0 điểm) Thành phần hóa học của tế bào
Hãy sắp xếp các chất sau vào các nhóm lipit (lipit đơn giản, lipit phức tạp và lipit
dẫn xuất): steroid, mỡ, glicolipit, photpholipit, sáp, dầu, terpen, carotenoid, lipoprotein.
Cho biết sản phẩm thủy phân của mỗi nhóm ?
Câu 2 ( 1,0 điểm) Cấu trúc tế bào
Thành phần hóa học của màng sinh chất giúp màng tế bào thực hiện được chức năng:
dung hợp màng; truyền thông tin vào trong tế bào? Giải thích?
Câu 3 ( 1,0 điểm) Chuyển hóa vật chất và năng lượng (đồng hóa)
Tại sao sự sống lại chọn enzim để xúc tác cho các phản ứng sinh hoá mà không chọn
cách làm tăng nhiệt độ để các phản ứng xảy ra nhanh hơn?
Câu 4 ( 1,0 điểm): Chuyển hóa vật chất và năng lượng (dị hóa)
Tại sao không thể đưa ra một con số chính xác về số phân tử ATP tạo thành trong quá
trình hô hấp hiếu khí nội bào của tế bào nhân thực với nguyên liệu khởi đầu là 1 phân tử
glucose?
Câu 5 ( 1,0 điểm) Truyền tin tế bào và phương án thực hành
a.
b.
Nêu sự khác biệt giữa các cơ chế chất truyền tin thứ hai và cơ chế hoạt
hóa gen.
Nêu cách tiến hành thí nghiệm quan sát nấm sợi trên thực phẩm bị mốc.
Vì sao tác nhân gây hư hại các loại quả thường là nấm mốc mà ít khi là
vi khuẩn ?
Câu 6 ( 1,0 điểm) Phân bào
a. Các nhiễm sắc tử chị em gắn với nhau trong suốt giảm phân I nhưng lại tách nhau
trong giảm phân II và trong nguyên phân. Hãy cho biết vì sao lại như vậy?
b. Thời gian của pha G1 ở tế bào hồng cầu, tế bào hợp tử, tế bào gan, tế bào thần kinh
có gì khác nhau? Giải thích.
Câu 7 ( 1,0 điểm) Cấu trúc, chuyển hóa vật chất của vi sinh vật
Người ta tiến hành thí nghiệm như sau: Cho 50ml dung dịch đường saccarozơ 10% vào
một chai nhựa dung tích 75ml, cho khoảng 10 gam bánh men rượu đã giã nhỏ vào chai,
đậy nắp kín và để nơi có nhiệt độ 30-350C. Sau vài ngày đem ra quan sát.
a. Hãy nêu và giải thích các hiện tượng quan sát được?
b. Nếu sau khi cho bột bánh men vào chai mà không đậy nắp thì hiện tượng quan sát
được có gì khác?
Câu 8 ( 1,0 điểm) Sinh trưởng, sinh sản ở vi sinh vật
Một học sinh làm thí nghiệm lên men rượu, sau khi nấu chín gạo, để nguội, thay vì cho
bột bánh men rượu để ủ thì học sinh này lại dùng men làm bánh mỳ. Kết quả là thí
nghiệm không thành công.
a. Hãy phân tích nguyên nhân dẫn đến thí nghiệm không thành công?
b. Một số cơ sở sản xuất bánh mỳ, để rút ngắn thời gian làm bánh cũng như để bánh mỳ
nở xốp hơn người ta dùng bột nở hóa học. Hãy nêu mô tả cơ chế làm nở bánh mỳ trong
hai trường hợp và trình bày lợi ích của nấm men trong quá trình làm bánh mỳ?
c. Nêu những yêu cầu của nấm men bánh mỳ?
Câu 9 ( 1,0 điểm) Virus
a. So sánh cơ chế một virut động vật và một virut vi khuẩn gắn vào và xâm nhập vào
1 tế bào vật chủ?
b. Giải thích tại sao virut cúm lại có tốc độ biến đổi rất cao. Nếu dùng vacxin cúm
của năm trước để tiêm phòng chống dịch cúm của năm sau có được không? Giải thích?
Câu 10 ( 1,0 điểm) Bệnh truyền nhiễm, miễn dịch
1. Hãy phân biệt các khái niệm nhiễm trùng, bệnh nhiễm trùng và bệnh truyền nhiễm.
Nếu có 2 chủng cúm H2N1 và H7N3 cùng lúc nhiễm vào cùng một tế bào thì có thể tạo
thành các chủng cúm nào? Nếu là chủng H2N1 đã có ở người và H7N3 là chỉ gây bệnh ở
gia cầm, bạn hãy dự đoán chủng mới nào có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến cộng
đồng.
2. Hãy so sánh interferon và kháng thể?
GIÁO VIÊN: NGUYỄN THÙY HOA
SĐT: 01695343931
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC NINH
TRƯỜNG THPT CHUYÊN BẮC NINH
Câ
u
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI CHỌN HSG KHU VỰC DHBB
NĂM HỌC 2017 – 2018
Môn: Sinh học – Lớp 10
Nội dung
* Lipit đơn giản: Mỡ, sáp, dầu.
Điể
m
0,25
- Sản phẩm thủy phân: Glicerol, axit béo.
* Lipit phức tạp: glicolipit, photpholipit, lipoprotein.
1
- Sản phẩm thủy phân: Alcol, axit béo dài, chất không phải lipit 0,50
(cacbohidrat, photpho hay protein)
* Lipit dẫn xuất: Steroid, terpen, carotenoid.
0,25
- Sản phẩm thủy phân: dẫn xuất từ sự thủy phân của 2 loại lipit đơn giản
và lipit phức tạp.
2
a. Dung hợp màng:
- Phospholipit: có tính phân cực, tạo thành lớp kép (các đuôi kị nước luôn
quay vào nhau, đầu ưa nước quay ra ngoài). Tính kỵ nước của lớp kép
phospholipit làm màng luôn có xu hướng khép thành túi kín
+ Khi một phần màng tách ra (nhập bào) thì phần còn lại tự động khép 0,25
thành màng kín, còn phần tách ra hình thành túi tiết kín.
+ Khi một túi tiết đến tiếp xúc với màng sinh chất (xuất bào) thì 2 màng dễ
dàng hòa nhập thành một.
- Protein thụ thể: tiếp nhận thông tin từ môi trường ngoài (liên kết với
ligand – chất gắn) hoặc từ môi trường trong (protein tương thích trên
màng túi tiết), khởi động quá trình biến dạng màng.
b. Truyền tin vào trong tế bào: protein xuyên màng
- Gắn với các vi sợi, khung xương tế bào ở mặt trong, gắn với các phân tử
của khối chất nền ngoại bào ở mặt ngoài màng
0,25
- Protein xuyên màng (ví dụ integrin) có thể thay đổi hình dạng khi gắn
với một phân tử chất nền ngoại bào cụ thể hoặc một phân tử tín hiệu từ
môi trường (ligand). Hình dạng mới có thể làm cho phần bên trong của
protein gắn kết với protein thứ hai, loại protein tế bào chất có thể truyền
0,25
thông tin vào bên trong tế bào.
0,25
3
Tại sao sự sống lại chọn enzim để xúc tác cho các phản ứng sinh hoá
mà không chọn cách làm tăng nhiệt độ để các phản ứng xảy ra nhanh
hơn?
- Phần lớn các phản ứng có năng lượng hoạt hóa cao. Nếu tăng nhiệt độ để các
phản ứng này xảy ra được thì đồng thời cũng làm biến tính protein và làm chết 0,25
tế bào.
- Khi tăng nhiệt độ sẽ làm tăng tốc độ của tất cả các phản ứng, không phân
biệt phản ứng nào là cần thiết hay không cấn thiết.
- Enzim được lựa chọn vì enzim xúc tác cho phản ứng bằng cách làm giảm 0,25
năng lượng hoạt hóa của các phản ứng khiến các phản ứng xảy ra dễ dàng
hơn.
- Enzim có tính đặc hiệu với từng loại phản ứng nhất định nên phản ứng
nào cần thiết thì enzim sẽ xúc tác để phản ứng đó xảy ra.
0,25
0,25
4
Không thể đưa ra một con số chính xác về số lượng ATP thu được
sau quá trình hô hấp hiếu khí bởi các lý do sau:
+ Trong quá trình hô hấp hiếu khí, các sản phẩm trung gian tạo ra
trong quá trình đường phân, giai đoạn oxy hóa pyruvate hay chu trình
Crebs không nhất thiết phải đi hết tất cả con đường hô hấp hiếu khí, một
0,25
số sản phẩm có thể rẽ nhánh sang một quá trình chuyển hóa khác.
+ Quá trình phosphoryl hóa ADP để tạo thành ATP không liên kết
trực tiếp với các phản ứng sinh hóa có trong quá trình phân giải đường, do
vậy có sai lệch giữa năng lượng giải phóng ra và số ATP tổng hợp được.
+ NADH được tạo ra ở đường phân trong tế bào chất không được
vận chuyển vào trong ty thể (vì màng trong của ty thể không thấm với 0,25
NADH). Do đó NADH trong tế bào chất sẽ nhường e cho 1 số chất chuyền
e (hệ con thoi electron), và nhờ hệ con thoi này chuyển e đến NAD + hoặc
FADH2.
Từ 1 NADH tế bào chất, nếu chuyển đến NAD + thì sẽ hình thành 1
NADH trong ty thể, nếu chuyển đến FAD thì sẽ hình thành 1 FADH2 trong
ty thể. Do đó hiệu quả tạo ATP khác nhau.
+ Sự vận chuyển electron trên chuỗi vận chuyển điện tử có thể không cung
cấp toàn bộ lực khử cho quá trình phosphoryl hóa tại ATP synthase mà có
thể còn cung cấp cho các quá trình khác
0,25
0,25
5
a.
Cơ chế chất truyền tin thứ hai
- Thụ thể ở màng sinh chất
Cơ chế hoạt hóa gen
- Thụ thể trong tế bào chất hoặc
trong nhân.
- Chất truyền tin khuếch tán trực
- Chất truyền tin không khuếch tán
tiếp được qua màng (bản chất lipit)
trực tiếp được qua màng (bản chất
protein, peptit,...)
- Đáp ứng nhanh chóng, ngắn hơn.
- Đáp ứng chậm hơn, lâu hơn.
- Không có sự phiên mã, dịch mã.
- Có sự phiên mã, dịch mã.
b. Cách tiến hành thí nghiệm quan sát nấm sợi trên thực phẩm bị
mốc.
- Dùng que cấy vô trùng lấy một ít nấm sợi trên mẩu bánh mì (hoặc vỏ
cam...) đã bị mốc cho vào ống nghiệm đã có sẵn 5ml nước.
0,25
- Dùng que cấy lấy một giọt nước dung dịch này đưa lên một phiến kính
sạch.
- Hong khô tự nhiên hoặc hơ nhẹ vài lượt phía trên cao ngọn lửa đèn cồn 0,25
rồi đưa lên soi kính.
Tác nhân gây hư hại các loại quả thường là nấm mốc mà ít khi là vi
khuẩn
Do nấm mốc là loại vi sinh vật ưa axit và hàm lượng đường cao. Trong
dịch bào của rau quả thường có hàm lượng axit và đường cao không thích
hợp cho vi khuẩn.
0,25
0,25
6
- Các NST tử được gắn với nhau dọc theo chiều dọc của chúng bằng các
phức protein gọi là cohensin.
-Trong nguyên phân sự gắn kết này đến đến cuối kì giữa, sau đó enzim
phân hủy cohensin làm cho các nhiễm sắc tử có thể di chuyển về các cực
đối lập của tế bào.
-Trong giảm phân, sự gắn kết của nhiễm sắc tử được giải phóng qua 2
bước: ở kì giữa 1, các NST được giữ nhau bởi sự gắn kết giữa các vai của
các nhiễm sắc tử trong các vùng mà ở đó ADN đã được trao đổi. Trong kì
sau I, cohensin được loại bỏ ở các vai cho phép các NST tương đồng tách
nhau.
0,25
- Các nhiễm sắc tử chị em vẫn được gắn với nhau nhờ 1 loại protein có tên 0,25
là shugoshin, protein này đã bảo vệ cohensin ở tâm động không bị phân
hủy bởi enzim, nhờ vậy duy trì sự gắn kết giữa các nhiễm sắc tử chị em
và đảm bảo cho chúng phân li bình thường trong giảm phân II.
- Ở cuối kì giữa II, enzim phân hủy cohensin cho phép các nhiễm sắc tử
tách rời nhau.
b. - Tế bào hồng cầu: không có nhân, không có khả năng phân chia nên
không có pha G1.
- Tế bào hợp tử: pha G1 thường rất ngắn hợp tử phân chia rất nhanh, chủ
yếu là phân chia nhân.
- Tế bào gan: pha G1 kéo dài (ĐV có vú: 1 năm), do tế bào rất ít phân chia.
- Tế bào thần kinh: không bao giờ phân chia, pha G 1 kéo dài suốt đời sống
cơ thể.
0,25
0,25
7
a. Các hiện tượng quan sát được:
- Chai nhựa bị căng phồng.
- Dung dịch trong chai bị xáo trộn, có nhiều bọt khí nổi lên.
- Mở nắp chai thấy mùi rượu.
Giải thích:
- Trong bánh men rượu có chứa nấm men rượu. Trong môi trường
không có oxi, nấm men tiến hành phân giải saccarozơ thành glucozơ và
fructo zơ, sau đó sử dụng các loại đường này để tiến hành lên men rượu:
0,25
C12H22O11 + H2O -> 2C6H12O6
C6H12O6
2C2H5OH + 2CO2
- Quá trình lên men tạo ra khí CO 2 nên thấy bọt khí bay lên, do chai
đậy nắp kín nên CO2 không thoát ra ngoài, tích tụ lại làm cho chai bị căng
phồng.
- Hoạt động của tế bào nấm men làm cho dung dịch bị xáo trộn, đục.
- Quá trình lên men tạo ra rượu etylic nên ngửi thấy mùi rượu.
b. Nếu không đậy nắp chai, phần mặt thoáng dung dịch tiếp xúc với không
khí, có oxi nên các tế bào nấm men tiến hành phân giải đường saccarozơ,
0,25
rồi thực hiện hô hấp hiếu khí:
C12H22O11 + H2O -> 2C6H12O6
C6H12O6 + 6O2
6CO2 + 6H2O.
Ở trong lòng dung dịch, các tế bào nấm men không tiếp xúc được 0,25
với oxi nên tiến hành lên men rượu:
C6H12O6
2C2H5OH + 2CO2
Như vậy, trong chai vừa xảy ra hô hấp hiếu khí, vừa có quá trình lên
men rượu.
- Hô hấp hiếu khí tạo nhiều ATP hơn, nấm sinh trưởng mạnh hơn,
độ xáo trộn dung dịch cao hơn.
- Số bọt khí tạo ra ít hơn do chỉ có một số tế bào tiến hành lên men,
0,25
cá tế bào mặt thoáng tiến hành hô hấp, có thải ra CO 2 nhưng không đi qua
dung dịch nên không tạo bọt khí.
- Mùi rượu nhẹ hơn do số tế bào lên men ít hơn.
8
a.
- Trong thí nghiệm lên men rượu từ gạo, sau khi nấu chín gạo, để nguội,
trộn với bột bánh men rượu để ủ. Trong bột bánh men rượu có các loại vi
sinh vật chủ yếu gồm: Nấm sợi, vi khuẩn và nấm men.
- Trong điều kiện có ôxi ban đầu nấm sợi và vi khuẩn sinh trưởng trước,
để sinh trưởng chúng tiết ra enzim amilaza, maltaza, các enzim này
chuyển tinh bột thành đường. Khi ôxi cạn nấm sợi và vi khuẩn bị chết, 0,25
nấm men trong điều kiện thiếu ôxi tiến hành lên men chuyển glucose
0,25
thành rượu etylic và CO2.
- Vì vậy khi học sinh này thay bột bánh men rượu bằng men làm bánh mỳ
thì không có quá trình chuyển tinh bột thành glucose nên quá trình lên
men không xảy ra.
b. Cơ chế làm nở bánh mỳ trong hai trường hợp đều là quá trình làm sản 0,25
sinh CO2. Khi CO2 gặp nhiệt độ cao khuếch tán nhanh ra ngoài tạo nên
các khoảng trống trong bánh mỳ làm cho bánh có độ xốp.
Việc sử dụng các loại bột nở làm bánh mỳ làm cho bánh vừa có độ giòn,
vừa có độ xốp đồng thời thời gian làm bánh được rút ngắn tuy nhiên trong
bột nở có các chất phụ gia và làm tăng hàm lượng muối trong bánh mỳ
gây ảnh hưởng đến sức khỏe của người ăn.
- Lợi ích của nấm men trong quá trình làm bánh mỳ: Quá trình lên men tạo
CO2 làm nở bánh, đồng thời quá trình sinh trưởng và lên men của nấm
men khi làm bánh làm tăng giá trị dinh dưỡng trong bánh mỳ đồng thời
không làm tăng hàm lượng mối trong bánh mỳ.
0,25
c. Nêu những yêu cầu của nấm men bánh mỳ:
- kích thước lớn, các tế bào có độ đồng đều cao.
- Sinh trưởng nhanh, chịu được nhiệt độ cao.
- Có tốc độ lên men nhanh, ốc độ khuếch tán CO2 nhanh…
- Giàu dinh dưỡng…
9
a.
- Thông thường VR của VK chuyển genom VR vào tb chủ, để lại capxit
(vỏ) ở bên ngoài.
- Các VR ĐV gắn vào TB vật chủ đặc hiệu và chuyển vật chất di truyền
không được bao bọc bởi capxit vào tế bào vật chủ. Song thường gặp hơn là
các VR đi vào bằng cơ chế nhập bào hoặc bằng sự lõm vào của màng tế
bào. Capxit bị loại bỏ sau sự xâm nhập.
b.
0,25
*Virut cúm lại có tốc độ biến đổi rất cao vì:
- Vật chất di truyền của virut cúm là ARN và vật chất di truyền được nhân
bản nhờ ARN polimeraza phụ thuộc ARN (dùng ARN làm khuôn để tổng
hợp nên ADN- còn gọi là sao chép ngược).
- Enzim sao chép ngược này không có khả năng tự sửa chữa nên vật chất
di truyền của virut rất dễ bị đột biến.
*Nếu dùng vacxin cúm của năm trước để tiêm phòng chống dịch cúm của
năm sau:
- Cần phải xác định xem vụ dịch cúm năm sau do chủng virut nào gây ra.
Nếu chủng virut vẫn trùng hợp với chủng của năm trước thì không cần đổi
vacxin.
- Nếu xuất hiện các chủng đột biến mới thì phải dùng vacxin
mới. VD: Năm trước là virut H5N1 năm sau là H1N1 thì phải dùng vacxin
để chống virut H1N1.
0,25
c.
Cấu trúc
- Phân tử ADN vòng, kép
- Có thể là mạch kép hoặc
ADN mạch đơn, ARN mạch
kép hoặc mạch đơn.
0,25
- Mang gen gây hại cho tế bào
chủ.
- Mang gen quy định các đặc
tính có lợi cho vi khuẩn (như
kháng kháng sinh, kháng độc
tố, chống hạn,...)
Chức năng
Luôn nằm trong tế bào chất ADN có thể cài vào ADN của
của vi khuẩn, không bao giờ tế bào chủ, khi có tác nhân
làm tan tế bào vi khuẩn.
kích thích thì có thể sẽ làm tan
tế bào chủ.
0,25
10
1. + Nhiễm trùng là hiện tượng vi sinh vật xâm hập vào mô của cơ
thể.
+ Bệnh nhiễm trùng là bệnh chỉ xảy ra khi vi sinh vật sinh sản đủ mức
gây ảnh hưởng có hai đến cơ thể.
0,25
+ Bệnh truyền nhiễm cũng là bệnh nhiễm trùng nhưng lây từ người này
sang người khác.
- Các chủng được tạo thành có thể là: H2N1, H7N3, H2N3 và H7N1.
+ H2N1 là chủng đã có ở người nên có thể gây ra bệnh dịch ở người.
0,25
+ H7N3 là chủng cúm gia cầm, không gây bệnh cho người.
+ H2N3 và H7N1 là các chủng mới, nếu nhiễm vào người thì các kháng
nguyên của chúng là hoàn toàn mới với người, nên có thể gây dịch lớn ra 0,25
toàn vùng, đôi khi là đại dịch rất nghiêm trọng.
2- Giống nhau:
+ Đều có bản chất là prôtêin, đều do tế bào vật chủ tổng hợp.
+ Đều có tác dụng chống lại các tác nhân gây bệnh.
- Khác nhau
Interferon
Kháng thể
- Do các loại TB trong cơ thể tổng - Do tế bào bạch cầu tổng hợp khi
0,25
hợp khi có vi rút xâm nhập.
có kháng nguyên (vi rút, vi
khuẩn…) xâm nhập.
- Có tác dụng kháng virut
- Có tác dụng bao vây tiêu diệt vi
khuẩn, kháng độc…
- Không có tính đặc hiệu đối với - Có tính đặc hiệu cao đối với các
loại virut, đặc hiệu loài.
loại mầm bệnh, không đặc hiệu
loài. - SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CHUYÊN LÂM ĐỒNG NĂM HỌC 2019 – 2020 Môn thi: NGỮ VĂN (chuyên) ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 150 phút. (Đề thi có 01 trang) Ngày thi: 3/6/2019 I. ĐỌC HIỂU (4 điểm) Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi dưới đây: “Ta hát bài ca gọi cá vào Gõ thuyền đã có nhịp trăng cao Biển cho ta cá như lòng mẹ Nuôi lớn đời ta tự buổi nào” (SGK Ngữ văn 9, tập 1, NXB Giáo dục Việt Nam, 2018) Câu 1 (1 điểm): Đoạn thơ trên trích từ tác phẩm nào? Tác giả là ai? Câu 2 (1 điểm): Chỉ ra và nêu tác dụng của biện pháp tu từ so sánh trong đoạn thơ trên. Câu 3 (2 điểm) “Biển cho ta cá như lòng mẹ Nuôi lớn đời ta tự buổi nào” Từ hai câu thơ trên, em có suy nghĩ gì về vai trò của biển và trách nhiệm của mỗi người đối với biển đảo quê hương? II. TẬP LÀM VĂN (16 điểm) Câu 1 (6 điểm) Viết một bài văn nghị luận (khoảng 400 từ) trình bày suy nghĩ của em về tình yêu thương. Câu 2 (10 điểm) Bàn về truyện ngắn, có ý kiến cho rằng: Qua một nỗi lòng một cảnh ngộ, một sự việc của nhân vật, nhà văn muốn đối thoại với bạn đọc một vấn đề nhân sinh. Bằng sự hiểu biết về truyện ngắn “Chiếc lược ngà” của Nguyễn Quang Sáng, em hãy làm sáng tỏ ý kiến trên. OLM.VN, BINGCLASS.COM, HOC24.VN, DOC24.VN 1 ĐÁP ÁN I. ĐỌC HIỂU Câu 1. Đoạn thơ trên trích trong Đoàn thuyền đánh cá của Huy Cận. Câu 2. Tác dụng của phép so sánh: So sánh sự vật, hiện tượng thiên nhiên lớn lao kì vĩ là “biển” với “lòng mẹ”, thứ cũng rộng lớn, trường tồn, không thể đong đếm hết được. Qua phép so sánh này, Huy Cận ngầm bày tỏ niềm biết ơn trước sự rộng lượng của biển cả. Nhờ biển cả giàu có, biển lại lặng, sóng êm mà đem đến cho những người dân làng chài mẻ cá bội thu. Như vậy, song hành cùng với tư thế khỏe mạnh, chinh phục, làm chủ thiên nhiên, tác giả cũng bày tỏ niềm biết ơn trước sự giàu có, ưu đãi của biển cả. Câu 3. - Vai trò của biển: Biển tạo ra nguồn lợi lớn, đem đến thu nhập cho những người ngư dân. - Trách nhiệm của con người đối với biển đảo quê hương: + Biết ơn trước sự giàu có, ưu đãi của biển cả. + Khai thác gắn liền với tôn tạo, không khai thác quá mức, trái phép. + Hiểu biết, nhận thức rõ về ý nghĩa, vai trò của biển đảo để bảo vệ vùng trời, vùng biển của quê hương. II. TẬP LÀM VĂN Câu 1. 1. Yêu cầu về hình thức - Viết đúng đoạn văn nghị luận xã hội khoảng 400 chữ. - Không mắc lỗi diễn đạt, chính tả, lỗi dùng từ đặt câu. - Văn phong lưu loát, trôi chảy. 2. Yêu cầu về nội dung * Thế nào là tình yêu quê hương? Biểu hiện? * Vai trò của tình yêu quê hương? * Làm thế nào để thể hiện tình yêu quê hương? * Sẽ ra sao nếu con người không có tình yêu quê hương? Liên hệ bản thân. OLM.VN, BINGCLASS.COM, HOC24.VN, DOC24.VN 2 Câu 2. 1. Yêu cầu về hình thức - Viết đúng bài văn nghị luận có đủ 3 phần: Mở bài, Thân bài, Kết bài. - Không mắc lỗi diễn đạt, chính tả, lỗi dùng từ đặt câu. - Văn phong lưu loát, trôi chảy. 2. Yêu cầu về nội dung a. Khái quát và Giải thích nhận định: - Chiếc lược ngà được xem là tác phẩm xuất sắc của Nguyễn Quang Sáng viết về chiến trường Nam Bộ. - Tác phẩm được viết năm 1966, trong khi cuộc kháng chiến chống Mĩ đang diễn ra cam go ác liệt, trong hoàn cảnh éo le của chiến tranh, tác giả vẫn làm ngời sáng được tình cha con sâu sắc, đáng trân trọng. - Giải thích nhận định: Qua một nỗi lòng một cảnh ngộ, một sự việc của nhân vật, nhà văn muốn đối thoại với bạn đọc một vấn đề nhân sinh. + Một nỗi lòng, một cảnh ngộ: là tình huống truyện mà tác giả bày ra trong tác phẩm. + Đối thoại: chính là tạo ra sự tương tác hai chiều giữa nhà văn và bạn đọc. + Vấn đề nhân sinh: là vấn đề về con người, mang tính xã hội, luôn đặt ra ở mọi thời đại. => Cả câu: Thông qua một số phận, mảnh đời cụ thể, nhà văn luôn cố gắng gửi vào đó một thông điệp, thậm chí là một cuộc đối thoại để người đọc suy ngẫm, phán xét, đồng tình hoặc phản đối. => Chiếc lược ngà là một tác phẩm như thế. Thông qua cảnh ngộ éo le khiến tình cha con trở nên xa lạ sau 8 năm cách biệt, Nguyễn Quang Sáng muốn kín đáo gửi gắm tình cảm, sự đồng cảm xót thương với con người. Vấn đề nhân sinh được đặt ra trong tác phẩm đó là khẳng định tình cảm cha con, tình cảm gia đình luôn là tình cảm mãnh liệt, bất diệt, dù trong hoàn cảnh chiến tranh. b. Phân tích: * Nỗi lòng, cảnh ngộ mà Nguyễn Quang Sáng gửi gắm trong Chiếc lược ngà là: tình cảm cha con sâu nặng trong chiến tranh. - Phân tích tình cảm của ông Sáu với bé Thu. OLM.VN, BINGCLASS.COM, HOC24.VN, DOC24.VN 3 - Phân tích tình cảm của bé Thu dành cho ông Sáu. * Thông qua tình huống éo le, Nguyễn Quang Sáng muốn tố cáo tội ác của giặc, kẻ gây ra chiến tranh phi nghĩa khiến gia đình phải li tán. Đồng thời cũng thể hiện niềm cảm thương và sự trân trọng, ngợi ca tình cha con sâu nặng trong chiến tranh. * Cuộc đối thoại và vấn đề nhân sinh: Khẳng định sự mãnh liệt và tình cảm cha con bất diệt, dù chiến tranh ác liệt cũng không thể hủy hoại được. Hơn thế, tình cha con mãnh liệt để ông Sáu vững tay súng chiến đấu với kẻ thù, giải phóng đất nước và cũng khiến bé Thu khôn lớn trưởng thành, nhanh chóng tiếp bước thế hệ cha anh, trở thành cô giao liên dũng cảm. c. Đánh giá, nhận xét: - Nhận định trên hoàn toàn đúng. - Điều ấy không chỉ đúng với tác phẩm Chiếc lược ngà mà còn tính đúng đắn còn có thể thấy được trong nhiều tác phẩm khác. OLM.VN, BINGCLASS.COM, HOC24.VN, DOC24.VN 4
-
Đề thi giữa học kì 1 lớp 9 môn Ngữ văn-Doc24.vn PHÒNG GD-ĐT ĐỨC HÒA
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I - KHỐI 9
NĂM HỌC: 2020 - 2021
MÔN: Ngữ văn
Thời gian: 90 phút (không kể phát đề)
PHẦN I: ĐỌC - HIỂU (5.0 điểm)
Câu 1: (2.0 điểm)
Hai dòng thơ sau trích từ tác phẩm nào? Tác giả là ai?
“Mai cốt cách tuyết tinh thần,
Mỗi người một vẻ mười phân vẹn mười.”
Em hiểu nghĩa “Mai cốt cách tuyết tinh thần” là gì?
Tác giả sử dụng bút pháp nghệ thuật gì trong dòng thơ trên? Em hiểu gì về bút pháp nghệ thuật ấy?
Câu 2: (1.0 điểm)
Giải thích nghĩa của thành ngữ: “Nói có sách, mách có chứng”.
Cho biết thành ngữ trên liên quan đến phương châm hội thoại nào? Nêu khái niệm của phương châm hội thoại đó.
Câu 3: (2.0 điểm)
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
Vua Quang Trung tự mình đốc thúc đại binh, cả thủy lẫn bộ cùng ra đi. Ngày 29 đến Nghệ An, vua Quang Trung cho vời người cống sĩ ở huyện La Sơn là Nguyễn Thiếp vào dinh và hỏi:
- Quân Thanh sang đánh, tôi sắp đem binh ra chống cự. Mưa đánh và giữ, cơ được hay thua, tiên sinh nghĩ như thế nào?
(Hoàng Lê nhất thống chí - Ngô gia văn phái)
Hãy chuyển lời dẫn trực tiếp trong đoạn văn trên thành dẫn gián tiếp
Nêu sự khác nhau giữa cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp
PHẦN II: TẬP LÀM VĂN (5.0 điểm)
Tưởng tượng hai mươi năm sau, vào một ngày hè, em về thăm lại trường cũ. Hãy kể lại buổi thăm trường đầy xúc động đó.
-
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊA HỌC KÌ 1 LỚP 7
Thời gian làm bài: 45 phút
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,0 điểm)
Hãy khoanh tròn chỉ một chữ cái in hoa ở đầu ý đúng trong các câu sau:
Câu 1. Biểu đồ dưới đây là biểu đồ khí hậu của môi trường nào?
A. Nhiệt đới.
B. Xích đạo ẩm.
C. Nhiệt đới gió mùa. D. Hoang mạc.
Câu 2. Các cây công nghiệp chủ yếu ở đới nóng là:
A. Cà phê, cao su, bông, ngô.
B. Cao su, lạc, chè, khoai.
C. Cà phê, cao su, bông, dừa, lạc, mía.
D. Cao su, cà phê, chè, ngô, lạc.
Câu 3. Dân số ở đới nóng chiếm:
A. Gần 50% dân số thế giới.
C. 40% dân số thế giới.
B. Hơn 35% dân số thế giới.
D. Khoảng 60% dân số thế giới.
Câu 4. Ý nào dưới đây không phải là hoạt động kinh tế cổ truyền ở hoang mạc?
A. Chăn nuôi du mục, vận chuyển hàng hóa.
B. Trồng trọt trong các ốc đảo, chăn nuôi.
C. Khai thác dầu khí, khoáng sản.
D. Vận chuyển hàng và buôn bán qua các hoang mạc.
Câu 5. Chọn các cụm từ trong ngoặc (2 - 3 tháng, 3 - 4 tháng, thực vật, động vật,
-8 0C,
-100C, mùa hạ, mùa xuân) và điền vào các chỗ trống (…) trong câu sau cho phù hợp:
“ Ở gần cực khí hậu lạnh quanh năm, mùa hạ chỉ dài ……(1)… Nhiệt độ trung bình luôn
dưới ……(2)...... Đất đóng băng quanh năm, ……(3)…… chỉ phát triển được vào …….
(4)…… ngắn ngủi trong những thung lũng kín gió, khi lớp băng trên mặt tan đi”.
II. TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Câu 1 (4,0 điểm): Dựa vào biểu đồ dưới đây và kiến thức đã học, hãy:
- Nhận xét và giải thích tình hình tăng dân số thế giới từ đầu thế kỷ XIX đến cuối thế kỷ
XX.
- Nêu hậu quả của việc tăng dân số nhanh.
Câu 2 (3,0 điểm): Dựa vào lược đồ dưới đây và kiến thức đã học, hãy giải thích vì sao
châu Phi có khí hậu nóng và khô vào bậc nhất thế giới.