Phép chia phân số
Câu 1: Trang 136 sgk toán lớp 4
Viết phân số đảo ngược của mỗi phân số sau:
\(\frac{2}{3} ;\frac{4}{7};\frac{3}{5};\frac{9}{4};\frac{10}{7}\)
Hướng dẫn giải
Phân số đảo ngược là phân số có mẫu là tử ; tử là là mẫu của phân số cũ.
Phân số đảo ngược của các phân số : \(\frac{2}{3}\) là \(\frac{3}{2}\)
Phân số đảo ngược của các phân số : \(\frac{7}{4}\) là \(\frac{4}{7}\)
Phân số đảo ngược của các phân số : \(\frac{5}{3}\) là \(\frac{3}{5}\)
Phân số đảo ngược của các phân số : \(\frac{4}{9}\) là \(\frac{9}{4}\)
Phân số đảo ngược của các phân số : \(\frac{7}{10}\) là \(\frac{10}{7}\)
Câu 2: Trang 136 sgk toán lớp 4
Tính:
a) \(\frac{3}{7}\) : \(\frac{5}{8}\)
b) \(\frac{8}{7}\) : \(\frac{3}{4}\)
c) \(\frac{1}{3}\) : \(\frac{1}{2}\)
Hướng dẫn giải
a) \(\frac{3}{7}\) : \(\frac{5}{8}\) = \(\frac{3}{7}\) x \(\frac{8}{5}\) = \(\frac{3 \times 8}{7 \times 5}\) = \(\frac{24}{35}\)
b) \(\frac{8}{7}\) : \(\frac{3}{4}\) = \(\frac{8}{7}\) x \(\frac{4}{3}\) = \(\frac{8 \times 4}{7 \times 3}\) = \(\frac{32}{21}\)
c) \(\frac{1}{3}\) : \(\frac{1}{2}\) = \(\frac{1}{3}\) x \(\frac{2}{1}\) = \(\frac{1 \times 2}{3 \times 1}\) = \(\frac{2}{3}\)
Câu 3: Trang 136 sgk toán lớp 4
Tính:
a) \(\frac{2}{3}\) x \(\frac{5}{7}\) ; \(\frac{10}{21}\) : \(\frac{5}{7}\) ; \(\frac{10}{21}\) : \(\frac{2}{3}\)
b) \(\frac{1}{5}\) x \(\frac{1}{3}\) ; \(\frac{1}{15}\) : \(\frac{1}{5}\) ; \(\frac{1}{15}\) : \(\frac{1}{3}\)
Hướng dẫn giải
a) \(\frac{2}{3}\) x \(\frac{5}{7}\) = \(\frac{2 \times 5}{3 \times 7}\) = \(\frac{10}{21}\)
\(\frac{10}{21}\) : \(\frac{5}{7}\) = \(\frac{10}{21}\) x \(\frac{7}{5}\) = \(\frac{10 \times 7}{21 \times 5}\) = \(\frac{2\times 5 \times 7}{3 \times 7 \times 5}\) = \(\frac{2}{3}\) (Rút gọn cả tử và mẫu cho 7 và 5)
\(\frac{10}{21}\) : \(\frac{2}{3}\) = \(\frac{10}{21}\) x \(\frac{3}{2}\) = \(\frac{10 \times 3}{21 \times 2}\) = \(\frac{2\times 5 \times 3}{3 \times 7 \times 2}\) = \(\frac{5}{7}\) (Rút gọn cả tử và mẫu cho 2 và 3)
b) \(\frac{1}{5}\) x \(\frac{1}{3}\) = \(\frac{1 \times 1}{5 \times 3}\) = \(\frac{1}{15}\)
\(\frac{1}{15}\) : \(\frac{1}{5}\) = \(\frac{1}{15}\) x \(\frac{5}{1}\) = \(\frac{1 \times 5}{15 \times 1}\) = \(\frac{1\times 5 }{3 \times 5 \times 1}\) = \(\frac{1}{3}\) (Rút gọn cả tử và mẫu cho 5)
\(\frac{15}{5}\) : \(\frac{1}{3}\) = \(\frac{1}{15}\) x \(\frac{3}{1}\) = \(\frac{1 \times 3}{15 \times 1}\) = \(\frac{1\times 3}{3 \times 5 \times 1}\) = \(\frac{1}{5}\) (Rút gọn cả tử và mẫu cho 3)
Câu 4: Trang 136 sgk toán lớp 4
Một hình chữ nhật có diện tích \(\frac{2}{3}\) m2 , chiều rộng \(\frac{3}{4}\)m. Tính chiều dài của hình chữ nhật đó.
Hướng dẫn giải
Ta có: Shcn = chiều dài x chiều rộng
Nên chiều dài = Shcn : chiều rộng
Hình chữ nhật có diện tích \(\frac{2}{3}\) m2 , chiều rộng \(\frac{3}{4}\)m. Áp dụng công thức ta có:
Chiều dài của hình chữ nhật đó bằng:
\(\frac{2}{3}\) : \(\frac{3}{4}\) = \(\frac{2}{3}\) x \(\frac{4}{3}\) = \(\frac{2 \times 4}{3 \times 3}\) = \(\frac{8}{9}\) (m)
Đáp số: = \(\frac{8}{9}\)m