Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Luyện tập trang 128 SGK Toán 4

Lý thuyết
Mục lục
* * * * *

Câu 1: Trang 128 sgk toán lớp 4

Tính

a) \(\frac{2}{3}+\frac{5}{3}\);

b)  \(\frac{6}{5}+\frac{9}{5}\);

c) \(\frac{12}{27}+\frac{7}{27}+\frac{8}{27}\)

Hướng dẫn giải

Muốn cộng hai phân số có cùng mẫu, ta giữ nguyên mẫu và cộng tử với nhau.

a) Hai phân số có cùng mẫu là 3:

\(\frac{2}{3}+\frac{5}{3}= \frac{2+5}{35}=\frac{7}{3}\)  

b) Hai phân số có cùng mẫu là 5:

\(\frac{6}{5}+\frac{9}{5}= \frac{6+9}{5}=\frac{15}{5}=3\)

c) Ba phân số có cùng mẫu là 27:

\(\frac{12}{27}+\frac{7}{27}+\frac{8}{27}= \frac{12+7+8}{27}= \frac{27}{27}=1\)

Câu 2: Trang 128 sgk toán lớp 4

Tính

a) \(\frac{3}{4}+\frac{2}{7}\)                      

b) \(\frac{5}{16}+\frac{3}{8}\)                      

c) \(\frac{1}{3}+\frac{7}{5}\)

Hướng dẫn giải

a) \(\frac{3}{4}+\frac{2}{7}\)

Hai phân số khác mẫu số nên ta quy đồng để đưa về cùng mẫu số rồi cộng.

Quy đồng mẫu số: 

\(\frac{3}{4}= \frac{3×7}{4×7}=\frac{21}{28}\);   

\(\frac{2}{7}= \frac{2×4}{7×4}=\frac{8}{28}\)

Cộng hai phân số: 

\(\frac{3}{4}+\frac{2}{7}\) = \(\frac{21}{28}+\frac{8}{28}= \frac{21 + 8}{28} = \frac{29}{28}\)

b) \(\frac{5}{16}+\frac{3}{8}\)

Ta thấy 16 : 8 = 2 nên giữ nguyên phân số \(\frac{5}{16}\) và nhân cả tử và mẫu của phân số \(\frac{3}{8}\) với 2.

\(\frac{3}{8}= \frac{3×2}{8×2}=\frac{6}{16}\)

Cộng hai phân số: 

\(\frac{5}{16}+\frac{3}{8}\) = \(\frac{5}{16}+\frac{6}{16}= \frac{5 + 6}{16} = \frac{11}{16}\)

c) \(\frac{1}{3}+\frac{7}{5}\)

Mẫu số 3 khác 5 nên ta quy đồng để đưa về cùng mẫu số rồi cộng.

Quy đồng mẫu số: 

\(\frac{1}{3}= \frac{1×5}{3×5}=\frac{5}{15}\) ;  

\(\frac{7}{5}= \frac{7×3}{5×3}=\frac{21}{15}\)

Cộng hai phân số: 

\(\frac{1}{3}+\frac{7}{5}\) = \(\frac{5}{15}+\frac{21}{15}= \frac{5+21}{15} = \frac{26}{15}\)

Câu 3: Trang 128 sgk toán lớp 4

a) \(\frac{3}{15}+\frac{2}{5}\);        b) \(\frac{4}{6}+\frac{18}{27}\)             c) \(\frac{15}{25}+\frac{6}{21}\)

Hướng dẫn giải

a) \(\frac{3}{15}+\frac{2}{5}\);

Ta thấy: 15 : 3 = 5 và 3 : 3 = 1 nên chia cả tử và mẫu của  \(\frac{3}{15}\) cho 3.

Rút gọn : \(\frac{3}{15}= \frac{3:3}{15:3}=\frac{1}{5}\)

Cộng : \(\frac{3}{15}+\frac{2}{5}\) = \(\frac{1}{5}+\frac{2}{5}= \frac{1+2}{5} = \frac{3}{5}\)

b) \(\frac{4}{6}+\frac{18}{27}\)

Rút gọn:

Ta thấy 6 : 2 = 3; 4 : 2 = 2 nên  chia cả tử và mẫu của  \(\frac{4}{6}\) cho 2.

\(\frac{4}{6}= \frac{4:2}{6:2}=\frac{2}{3}\);  

 Ta thấy 18 : 9 = 2; 27 : 9 = 3 nên  chia cả tử và mẫu của  \(\frac{18}{27}\) cho 9.  

\(\frac{18}{27}= \frac{18:9}{27:9}=\frac{2}{3}\)

Cộng hai phân số:

\(\frac{4}{6}+\frac{18}{27}\) = \(\frac{2}{3}+\frac{2}{3}= \frac{2 + 2}{3} = \frac{4}{3}\)

c) \(\frac{15}{25}+\frac{6}{21}\) 

Rút gọn: 

Ta thấy 15 : 5 = 3; 25 : 5 = 5 nên  chia cả tử và mẫu của  \(\frac{15}{25}\) cho 5.

\(\frac{15}{25}=\frac{15:5}{25:5}=\frac{3}{5}\);  

Ta thấy 6 : 3 = 2; 21 : 3 = 7 nên  chia cả tử và mẫu của  \(\frac{6}{21}\) cho 3.

\(\frac{6}{21}=\frac{6:3}{21:3}=\frac{2}{7}\)

Hai phân số có mẫu số 5 khác 7, nên ta quy đồng về cũng mẫu rồi cộng.

Quy đồng mẫu số:

\(\frac{3}{5}=\frac{3×7}{5×7}=\frac{21}{35}\); 

\(\frac{2}{7}=\frac{2×5}{7×5}=\frac{10}{35}\)

Cộng hai phân số có cùng mẫu là 35: 

\(\frac{15}{25}+\frac{6}{21}\) = \(\frac{3}{5}+\frac{2}{7}=\frac{21}{35}+\frac{10}{35}= \frac{31}{25}\)

Câu 4: Trang 128 sgk toán lớp 4

Trong một buổi sinh hoạt, chi đội lớp 4A có \(\frac{3}{7}\) số đội viên tập hát và \(\frac{2}{5}\) số đội viên tham gia đá bóng. Hỏi số đội viên tham gia hoạt động trên bằng bao nhiêu phần đội viên cho đội?

Hướng dẫn giải

\(\frac{3}{7}\) số đội viên tập hát.

\(\frac{2}{5}\) số đội viên tham gia đá bóng.

Nên tổng số đội viên của tham gia hoạt động là \(\frac{3}{7} +\frac{2}{5}\)

Tổng số đội viên tham gia tập hát và tham gia bóng đá bằng:

\(\frac{3}{7} +\frac{2}{5}= \frac{3 \times 5}{7 \times 5} +\frac{2 \times 7}{5 \times 7} = \frac{15}{35}+\frac{14}{35}= \frac{29}{35}\) ( số đội viên chi đội)

Đáp số: \(\frac{29}{35}\) số đội viên chi đội.

Có thể bạn quan tâm