Chương 2: IP (bài tiếp theo) - Môn Mạng Máy Tính
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
ÑòA CHÆ IP
Có ba cách để xác định máy tính trong môi trường
mạng TCP/IP:
Điạ chỉ vật lý
Đi a
̣ chỉ IP
Tên miền.
Điạ chỉ vật lý là điạ chỉ MAC được ghi vào trong
card giao diện mạng. Nó được dùng cho các điạ
chỉ mạng LAN, không phải là điạ chỉ liên mạng.
Điạ chỉ IP xác định một máy tính trên một liên
mạng IP.
Tên miền cung cấp tên dễ nhớ cho một máy tính
trong liên mạng IP. Khi người dùng sử dụng tên
miền, chúng sẽ được chuyển thành điạ chỉ IP bởi
DNS (Domain Name System), chung cho các điạ
chỉ trong liên mạng IP
Ñòa chæ IP (tt)
a chỉ MAC tồn tại mặc định trên 1 máy có Card mạng
a chỉ IP do người dùng cấu hình hoặc do DHCP Server cấp, nếu máy chỉ h
động trong môi
trường độc lập
E7.96.C9.F4
thì không cần
thiết.
192.168.1.2
* Tên miền chỉ
F2.76.29.F2
Server.thbk.com
cần thiết khi máy
192.168.1.5
tính gia nhập vào
1 Domain, kết
Lap.thbk.com
C8.86.A9.F5nối mạng.
192.168.1.3
W03.thbk.com
F8.D6.A9.75
192.168.1.9
Lap.thbk.com
Ñòa chæ IP (tt)
Địa chỉ IP gồm 32 bit.
Được biểu diễn bằng 4 số thập phân (four octet) cách
nhau bởi dấu chấm (.)
Có 3 cách để biểu diển IP
Dạng thập phân :
130.57.30.56
Dạng nhị
phân :10000010.00111001.00011110.00111000
Dạng Hex :
82.39.1E.38
Địa chỉ IP gồm 2 thành phần:
NetID (Network Address)
và Host ID (Node Address)
NetID là số duy nhất dùng để xác định 1 mạng. Mỗi máy
tính trong một mạng bao giờ cũng có cùng một địa chỉ
mạng
HostID là số duy nhất được gán cho một máy tính trong
mạng
-Với n bit nhị phân, ta có thể thiết lập
được: 2n số nhị phân n bit với giá trị
thập phân tương ứng chạy từ 0 đến 2n
– 1.
Sau đây là các
chuỗi nhị phân
8 bit cùng các
số thập phân
tương ứng cần
phải thuộc để
phục vụ cho
việc tính nhanh
subnet
mask:
10000100100100100100111011000101
32 bits
NETWORK
HOST
32 bits
10011000 10000101 0011000010111001
8 bits
150
8 bits
8 bits
.
133
8 bits
8 bits
.
48
8 bits
8 bits
.
185
8 bits
.
Việc đặt địa chỉ IP phải tuân theo các quy
tắc sau:
- Các bit phần mạng không được phép đồng
thời bằng 0.
VD: địa chỉ 0.0.0.1 với phần mạng là 0.0.0
và phần host là 1 là không hợp lệ.
- Nếu các bit phần host đồng thời bằng 0, ta
có một địa chỉ mạng.
VD: địa chỉ 192.168.1.1 là một địa chỉ có thể
gán cho host nhưng địa chỉ 192.168.1.0 là
một địa chỉ mạng, không thể gán cho host
được.
Việc đặt địa chỉ IP phải tuân theo các quy tắc sau:
- Nếu các bit phần host đồng thời bằng 1, ta có một
địa chỉ quảng bá (broadcast).
VD: địa chỉ 192.168.1.255 là một địa chỉ broadcast
cho mạng 192.168.1.0
Ñòa chæ IP (tt)
IP address được chia ra làm 5 lớp A,B,C,D,E
D là lớp Multicast
E đang để dự trữ
Chỉ sử dụng 3 lớp A,B,C
Class A
Class B
Network
Network ID
ID
Host
Host ID
ID
Network
Network ID
ID
Host
Host ID
ID
Network
Network ID
ID
Class C
w
x
Host
Host ID
ID
y
z
Lôùp A
Ñòa chæ IP (tt)
• Địa chỉ lớp A sử dụng một octet đầu làm phần
mạng, ba octet sau làm phần host.
Định dạng:
NetID.HostID.HostID.HostID
• Bít đầu tiên:
0
• Ngoại trừ bít đầu tiên là 0 dùng để nhận diện
lớp A , 7 bít còn lại có thể nhận giá trị 0 hoặc 1
• Có 27 = 128 trường hợp dùng NetID
Class A
NETWORK
# Bits
24 Bits
HOST
HOST
HOST
1
7
24
0
NETWORK#
HOST#
Lôùp A
•
Ñòa chæ IP (tt)
Mạng 127.0.0.0 được sử dụng làm mạng
loopback
Nhưng tất cả các bít = 0 hoặc 1 thì không sử
dụng nên số NetID của lớp A = 27 - 2 = 128 2 = 126
Class A
NETWORK
# Bits
24 Bits
HOST
HOST
HOST
1
7
24
0
NETWORK#
HOST#
Lôùp A
Ñòa chæ IP (tt)
•
Địa chỉ 127.0.0.1 là địa chỉ loopback trên các host.
Để kiểm tra chồng giao thức TCP/IP có được cài
đặt đúng hay không, từ dấu nhắc hệ thống, ta
đánh lệnh ping 127.0.0.1, nếu kết quả ping thành
công thì chồng giao thức TCP/IP đã được cài đặt
đúng đắn.
Lôùp A (tt)
Ñòa chæ IP (tt)
• Địa chỉ IP lớp A
Dạng nhị phân bít đầu = 0
Dạng thập phân từ 1 đến 126
• Số HostID trong mỗi mạng lớp A = 224 - 2 =
16.777.214
• Dãy địa chỉ mạng lớp A là
1.0.0.0 đến 126.0.0.0
• Dãy địa chỉ HostID trong mỗi mạng lớp A là
W.0.0.1 đến W.255.255.254
Ví dụ
NetID: 10.0.0.0
HostID: 10.0.0.1;10.0.0.2;…….10.255.255.254
Lôùp B
• Địa chỉ lớp B sử dụng hai octet đầu làm phần mạng, hai octet
sau làm phần host.
Định dạng :
NetID.NetID.HostID.HostID
• Hai bít đầu là : 10
• Ngoại trừ 2 bít đầu là 10 các bít còn lại có thể là 0 hoặc 1
• Có 214 = 16.384 NetID
Class B
NETWORK
# Bits
16 Bits
NETWORK
HOST
1
1
1
0
14
NETWORK#
HOST
16
HOST#
Lôùp B (tt)
• Địa chỉ lớp B
Dạng nhị phân 2 bít đầu là:
10
Dạng thập phân :
từ 128 đến 191
• Số HostID trong mỗi mạng lớp B là
• 216 - 2 = 65.534 HostID
• Dãy địa chỉ NetID lớp B
•
•
•
•
128.0.0.0 >> 191.255.0.0
Dãy địa chỉ HostID trên mỗi mạng
W.X.0.1 >> W.X.255.254
Ví dụ:
NetID: 128.10.0.0
HostID: 128.10.0.1;128.10.0.2;…….;128.10.255.254
Giao thức TCP làm việc ở tầng
Giao thức nào dưới đây không đảm
bảo dữ liệu được gửi đi có tới máy
nhận hoàn chỉnh hay không
Giao thức TCP cung cấp đường
truyền tin cậy, chính xác giữa hai tiến
trình
Có ba cách để xác định máy tính trong môi trường
mạng TCP/IP:
Điạ chỉ vật lý
Đi a
̣ chỉ IP
Tên miền.
Điạ chỉ vật lý là điạ chỉ MAC được ghi vào trong
card giao diện mạng. Nó được dùng cho các điạ
chỉ mạng LAN, không phải là điạ chỉ liên mạng.
Điạ chỉ IP xác định một máy tính trên một liên
mạng IP.
Tên miền cung cấp tên dễ nhớ cho một máy tính
trong liên mạng IP. Khi người dùng sử dụng tên
miền, chúng sẽ được chuyển thành điạ chỉ IP bởi
DNS (Domain Name System), chung cho các điạ
chỉ trong liên mạng IP
Ñòa chæ IP (tt)
a chỉ MAC tồn tại mặc định trên 1 máy có Card mạng
a chỉ IP do người dùng cấu hình hoặc do DHCP Server cấp, nếu máy chỉ h
động trong môi
trường độc lập
E7.96.C9.F4
thì không cần
thiết.
192.168.1.2
* Tên miền chỉ
F2.76.29.F2
Server.thbk.com
cần thiết khi máy
192.168.1.5
tính gia nhập vào
1 Domain, kết
Lap.thbk.com
C8.86.A9.F5nối mạng.
192.168.1.3
W03.thbk.com
F8.D6.A9.75
192.168.1.9
Lap.thbk.com
Ñòa chæ IP (tt)
Địa chỉ IP gồm 32 bit.
Được biểu diễn bằng 4 số thập phân (four octet) cách
nhau bởi dấu chấm (.)
Có 3 cách để biểu diển IP
Dạng thập phân :
130.57.30.56
Dạng nhị
phân :10000010.00111001.00011110.00111000
Dạng Hex :
82.39.1E.38
Địa chỉ IP gồm 2 thành phần:
NetID (Network Address)
và Host ID (Node Address)
NetID là số duy nhất dùng để xác định 1 mạng. Mỗi máy
tính trong một mạng bao giờ cũng có cùng một địa chỉ
mạng
HostID là số duy nhất được gán cho một máy tính trong
mạng
-Với n bit nhị phân, ta có thể thiết lập
được: 2n số nhị phân n bit với giá trị
thập phân tương ứng chạy từ 0 đến 2n
– 1.
Sau đây là các
chuỗi nhị phân
8 bit cùng các
số thập phân
tương ứng cần
phải thuộc để
phục vụ cho
việc tính nhanh
subnet
mask:
10000100100100100100111011000101
32 bits
NETWORK
HOST
32 bits
10011000 10000101 0011000010111001
8 bits
150
8 bits
8 bits
.
133
8 bits
8 bits
.
48
8 bits
8 bits
.
185
8 bits
.
Việc đặt địa chỉ IP phải tuân theo các quy
tắc sau:
- Các bit phần mạng không được phép đồng
thời bằng 0.
VD: địa chỉ 0.0.0.1 với phần mạng là 0.0.0
và phần host là 1 là không hợp lệ.
- Nếu các bit phần host đồng thời bằng 0, ta
có một địa chỉ mạng.
VD: địa chỉ 192.168.1.1 là một địa chỉ có thể
gán cho host nhưng địa chỉ 192.168.1.0 là
một địa chỉ mạng, không thể gán cho host
được.
Việc đặt địa chỉ IP phải tuân theo các quy tắc sau:
- Nếu các bit phần host đồng thời bằng 1, ta có một
địa chỉ quảng bá (broadcast).
VD: địa chỉ 192.168.1.255 là một địa chỉ broadcast
cho mạng 192.168.1.0
Ñòa chæ IP (tt)
IP address được chia ra làm 5 lớp A,B,C,D,E
D là lớp Multicast
E đang để dự trữ
Chỉ sử dụng 3 lớp A,B,C
Class A
Class B
Network
Network ID
ID
Host
Host ID
ID
Network
Network ID
ID
Host
Host ID
ID
Network
Network ID
ID
Class C
w
x
Host
Host ID
ID
y
z
Lôùp A
Ñòa chæ IP (tt)
• Địa chỉ lớp A sử dụng một octet đầu làm phần
mạng, ba octet sau làm phần host.
Định dạng:
NetID.HostID.HostID.HostID
• Bít đầu tiên:
0
• Ngoại trừ bít đầu tiên là 0 dùng để nhận diện
lớp A , 7 bít còn lại có thể nhận giá trị 0 hoặc 1
• Có 27 = 128 trường hợp dùng NetID
Class A
NETWORK
# Bits
24 Bits
HOST
HOST
HOST
1
7
24
0
NETWORK#
HOST#
Lôùp A
•
Ñòa chæ IP (tt)
Mạng 127.0.0.0 được sử dụng làm mạng
loopback
Nhưng tất cả các bít = 0 hoặc 1 thì không sử
dụng nên số NetID của lớp A = 27 - 2 = 128 2 = 126
Class A
NETWORK
# Bits
24 Bits
HOST
HOST
HOST
1
7
24
0
NETWORK#
HOST#
Lôùp A
Ñòa chæ IP (tt)
•
Địa chỉ 127.0.0.1 là địa chỉ loopback trên các host.
Để kiểm tra chồng giao thức TCP/IP có được cài
đặt đúng hay không, từ dấu nhắc hệ thống, ta
đánh lệnh ping 127.0.0.1, nếu kết quả ping thành
công thì chồng giao thức TCP/IP đã được cài đặt
đúng đắn.
Lôùp A (tt)
Ñòa chæ IP (tt)
• Địa chỉ IP lớp A
Dạng nhị phân bít đầu = 0
Dạng thập phân từ 1 đến 126
• Số HostID trong mỗi mạng lớp A = 224 - 2 =
16.777.214
• Dãy địa chỉ mạng lớp A là
1.0.0.0 đến 126.0.0.0
• Dãy địa chỉ HostID trong mỗi mạng lớp A là
W.0.0.1 đến W.255.255.254
Ví dụ
NetID: 10.0.0.0
HostID: 10.0.0.1;10.0.0.2;…….10.255.255.254
Lôùp B
• Địa chỉ lớp B sử dụng hai octet đầu làm phần mạng, hai octet
sau làm phần host.
Định dạng :
NetID.NetID.HostID.HostID
• Hai bít đầu là : 10
• Ngoại trừ 2 bít đầu là 10 các bít còn lại có thể là 0 hoặc 1
• Có 214 = 16.384 NetID
Class B
NETWORK
# Bits
16 Bits
NETWORK
HOST
1
1
1
0
14
NETWORK#
HOST
16
HOST#
Lôùp B (tt)
• Địa chỉ lớp B
Dạng nhị phân 2 bít đầu là:
10
Dạng thập phân :
từ 128 đến 191
• Số HostID trong mỗi mạng lớp B là
• 216 - 2 = 65.534 HostID
• Dãy địa chỉ NetID lớp B
•
•
•
•
128.0.0.0 >> 191.255.0.0
Dãy địa chỉ HostID trên mỗi mạng
W.X.0.1 >> W.X.255.254
Ví dụ:
NetID: 128.10.0.0
HostID: 128.10.0.1;128.10.0.2;…….;128.10.255.254
Giao thức TCP làm việc ở tầng
Giao thức nào dưới đây không đảm
bảo dữ liệu được gửi đi có tới máy
nhận hoàn chỉnh hay không
Giao thức TCP cung cấp đường
truyền tin cậy, chính xác giữa hai tiến
trình