Đề thi HSG Vật lý 8, trường THCS Ngô Đồng
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
TRƯỜNG THCS NGÔ ĐỒNG
-o O o-
ĐỀ THI HSG LỚP 8 – MÔN VẬT LÝ
Thời gian làm bài: 90 phút
( Đề thi gồm 5 bài trên 1 trang)
Bài 1(4 đ): Một khối gỗ nếu thả trong nước thì nổi
dầu thì nổi
1
thể tích, nếu thả trong
3
1
thể tích. Hãy xác định khối lượng riêng của dầu, biết khối
4
lượng riêng của nước là 1g/cm3.
Bài 2(4 đ): Một vật nặng bằng gỗ, kích thước nhỏ, hình trụ, hai đầu hình
nón được thả không có vận tốc ban đầu từ độ cao 15 cm xuống nước. Vật
tiếp tục rơi trong nước, tới độ sâu 65 cm thì dừng lại, rồi từ từ nổi lên. Xác
định gần đúng khối lượng riêng của vật. Coi rằng chỉ có lực ác si mét là lực
cản đáng kể mà thôi. Biết khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m3.
Bài 3(3 đ): Một cốc hình trụ có đáy dày 1cm và thành mỏng. Nếu thả cốc
vào một bình nước lớn thì cốc nổi thẳng đứng và chìm 3cm trong nước.Nếu
đổ vào cốc một chất lỏng chưa xác định có độ cao 3cm thì cốc chìm trong
nước 5 cm. Hỏi phải đổ thêm vào cốc lượng chất lỏng nói trên có độ cao bao
nhiêu để mực chất lỏng trong cốc và ngoài cốc bằng nhau.
Bài 4(5đ): Một động tử xuất phát từ A trên đường thẳng hướng về B với
vận tốc ban đầu V0 = 1 m/s, biết rằng cứ sau 4 giây chuyển động, vận tốc lại
tăng gấp 3 lần và cứ chuyển động được 4 giây thì động tử ngừng chuyển
động trong 2 giây. trong khi chuyển động thì động tử chỉ chuyển động thẳng
đều.
Sau bao lâu động tử đến B biết AB dài 6km? L(m)
Bài 5(4 đ): Trên đoạn đường thẳng dài,
400
các ô tô đều chuyển động với vận
tốc không đổi v1(m/s) trên cầu chúng phải 200
chạy với vận tốc không đổi v2 (m/s)
Đồ thị bên biểu diễn sự phụ thuộc khoảng
0 10 30
60 80 T(s)
Cách L giữa hai ô tô chạy kế tiếp nhau trong
Thời gian t. tìm các vận tốc V1; V2 và chiều
Dài của cầu.
-----------------HẾT---------------------
HƯỚNG DẪN
CHẤM BÀI THI HSG LỚP 8 NĂM HỌC 2007 – 2008
Môn: Vật lý.
Điểm
Đáp án
Bài 1: (4 đ)
Gọi thể tích khối gỗ là V; Trọng lượng riêng của nước là D và trọng
lượng riêng của dầu là D’; Trọng lượng khối gỗ là P
Khi thả gỗ vào nước: lực Ác si met tác dụng lên vât là: FA
Vì vật nổi nên: FA = P
2.10 DV
P
3
2.10 DV
3
(1)
1
0,5
Khi thả khúc gỗ vào dầu. Lực Ác si mét tác dụng lên vật là:
0,5
3.10 D'V
4
3.10 D'V
Vì vật nổi nên: F’A = P
P
4
2.10 DV 3.10 D'V
Từ (1) và (2) ta có:
3
4
8
Ta tìm được: D' D
9
F 'A
Thay D = 1g/cm3 ta được: D’ =
(2)
0,5
0,5
8
g/cm3
9
Bài 2(4 đ):Vì chỉ cần tính gần đúng khối lượng riêng của vật và vì
vật có kích thước nhỏ nên ta có thể coi gần đúng rằng khi vật rơi tới
mặt nước là chìm hoàn toàn ngay.
Gọi thể tích của vật là V và khối lượng riêng của vật là D, Khối
lượng riêng của nước là D’. h = 15 cm; h’ = 65 cm.
Khi vật rơi trong không khí. Lực tác dụng vào vật là trọng lực.
P = 10DV
Công của trọng lực là: A1 = 10DVh
Khi vật rơi trong nước. lực ác si mét tác dụng lên vật là: FA = 10D’V
Vì sau đó vật nổi lên, nên FA > P
Hợp lực tác dụng lên vật khi vật rơi trong nước là: F = FA – P =
10D’V – 10DV
Công của lực này là: A2 = (10D’V – 10DV)h’
Theo định luật bảo toàn công:
A1 = A2 10DVh = (10D’V – 10DV)h’
D=
h'
D'
h h'
0,5
0,5
1
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,25
Thay số, tính được D = 812,5 Kg/m3
Bài 3(3 đ): Gọi diện tích đáy cốc là S. khối lượng riêng của cốc là
D0, Khối lượng riêng của nước là D1, khối lượng riêng của chất lỏng
đổ vào cốc là D2, thể tích cốc là V.
Trọng lượng của cốc là P1 = 10D0V
Khi thả cốc xuống nước, lực đẩy ác si mét tác dụng lên cốc là:
FA1 = 10D1Sh1
Với h1 là phần cốc chìm trong nước.
10D1Sh1 = 10D0V D0V = D1Sh1
(1)
Khi đổ vào cốc chất lỏng có độ cao h2 thì phần cốc chìm trong nước
là h3
Trọng lượng của cốc chất lỏng là: P2 = 10D0V + 10D2Sh2
Lực đẩy ác si mét khi đó là: FA2 = 10D1Sh3
Cốc đứng cân bằng nên: 10D0V + 10D2Sh2 = 10D1Sh3
Kết hợp với (1) ta được:
D1h1 + D2h2 = D1h3 D2
h3 h1
D1
h2
h4 =
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
(2)
Gọi h4 là chiều cao lượng chất lỏng cần đổ vào trong cốc sao cho
mực chất lỏng trong cốc và ngoài cốc là ngang nhau.
Trọng lượng của cốc chất lỏng khi đó là: P3 = 10D0V + 10D2Sh4
Lực ác si mét tác dụng lên cốc chất lỏng là: FA3 = 10D1S( h4 + h’)
(với h’ là bề dày đáy cốc)
Cốc cân bằng nên: 10D0V + 10D2Sh4 = 10D1S( h4 + h’)
D1h1 + D2h4 = D1(h4 + h’) h1 +
0,25
0.25
h3 h1
h4 =h4 + h’
h2
0.25
0.25
0.5
h1 h2 h' h2
h1 h2 h3
Thay h1 = 3cm; h2 = 3cm; h3 = 5cm và h’ = 1cm vào
Tính được h4 = 6 cm
Vậy lượng chất lỏng cần đổ thêm vào là 6 – 3 = 3 ( cm)
Bài 4(5đ) :cứ 4 giây chuyển động ta gọi là một nhóm chuyển động
Dễ thấy vận tốc của động tử trong các n nhóm chuyển động đầu tiên
là: 30 m/s; 31 m/s; 32 m/s …….., 3n-1 m/s ,…….., và quãng đường
tương ứng mà động tử đi được trong các nhóm thời gian tương ứng
là: 4.30 m; 4.31 m; 4.32 m; …..; 4.3n-1 m;…….
Vậy quãng đường động tử chuyển động trong thời gian này là:
Sn = 4( 30 + 31 + 32 + ….+ 3n-1)
Đặt Kn = 30 + 31 + 32 + …..+ 3n – 1 Kn + 3n = 1 + 3( 1 + 31 + 32 +
…..+ 3n – 1)
0.25
0.25
1
0.5
1
Kn + 3n = 1 + 3Kn
Kn
3n 1
2
Vậy: Sn = 2(3n – 1)
Vậy ta có phương trình: 2(3n -1) = 6000 3n = 2999.
Ta thấy rằng 37 = 2187; 38 = 6561, nên ta chọn n = 7.
Quãng đường động tử đi được trong 7 nhóm thời gian đầu tiên là:
2.2186 = 4372 m
Quãng đường còn lại là: 6000 – 4372 = 1628 m
Trong quãng đường còn lại này động tử đi với vận tốc là ( với n = 8):
37 = 2187 m/s
Thời gian đi hết quãng đường còn lại này là:
1628
0,74( s)
2187
Vậy tổng thời gian chuyển động của động tử là:
7.4 + 0,74 = 28,74 (s)
Ngoài ra trong quá trình chuyển động. động tử có nghỉ 7 lần ( không
chuyển động) mỗi lần nghỉ là 2 giây, nên thời gian cần để động tử
chuyển động từ A tới B là: 28,74 + 2.7 = 42,74 giây.
Bài 5(4 đ): Từ đồ thị ta thấy: trên đường, hai xe cách nhau 400m
Trên cầu chúng cách nhau 200 m
Thời gian xe thứ nhất chạy trên cầu là T1 = 50 (s)
Bắt đầu từ giây thứ 10, xe thứ nhất lên cầu và đến giây thứ 30 thì xe
thứ 2 lên cầu.
Vậy hai xe xuất phát cách nhau 20 (s)
Vậy: V1T2 = 400 V1 = 20 (m/s)
V2T2 = 200 V2 = 10 (m/s)
Chiều dài của cầu là l = V2T1 = 500 (m)
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5