Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

So sánh hai phân số khác mẫu số

Lý thuyết
Mục lục
* * * * *

Câu 1: Trang 122 sgk toán lớp 4

So sánh hai phân số:

a) \({3 \over 4}\) và \({4 \over 5}\)     

b) \({5 \over 6}\) và \({7 \over 8}\)     

c) \({2 \over 5}\) và \({3 \over 10}\)

Hướng dẫn giải

a) Quy đồng mẫu số hai phân số \({3 \over 4}\) và \({4 \over 5}\)   :

Ta có :

\({3 \over 4} = {{3 \times 5} \over {4 \times 5}} = {{15} \over {20}}\)

\({4 \over 5} = {{4 \times 4} \over {5 \times 4}} = {{16} \over {20}}\)

So sánh hai phân số có cùng mẫu là 20:

\({{15} \over {20}} < {{16} \over {20}}\) (vì 15 < 16)

Vậy \({3 \over 4}\) < \({4 \over 5}\) 

b) Quy đồng mẫu số hai phân số  \({5 \over 6}\) và \({7 \over 8}\)

\({5 \over 6} = {{5 \times 8} \over {6 \times 8}} = {{40} \over {48}}\)

\({7 \over 8} = {{7 \times 6} \over {8 \times 6}} = {{42} \over {48}}\)

So sánh hai phân số có cùng mẫu là 48:

\({{40} \over {48}} < {{42} \over {48}}\) (vì 40 < 42)

 Vậy   \({5 \over 6}\) < \({7 \over 8}\)

c)  Ta thấy 10 : 5 = 2. Quy đồng mẫu số phân số \({2 \over 5}\) và giữ nguyên phân số \({3 \over 10}\)

\({2 \over 5} = {{2 \times 2} \over {5 \times 2}} = {4 \over {10}}\)

So sánh hai phân số có cùng mẫu là 10:

\({4 \over {10}} > {3 \over {10}}\) (vì 4 >3)

Vậy \({2 \over 5}\) > \({3 \over 10}\)

Câu 2: Trang 122 sgk toán lớp 4

Rút gọn rồi so sánh hai phân số:

a) \({6 \over {10}}\) và \({4 \over 5}\)               

b) \({3 \over 4}\) và \({6 \over {12}}\)

Hướng dẫn giải

a) Ta thấy 10 : 5 = 2 nên ta giữ nguyên phân số \({4 \over 5}\)  và rút gọn phân số \({6 \over {10}}\) 

Ta có:

\({6 \over {10}} = {{6:2} \over {10:2}} = {3 \over 5}\)

So sánh hai phân số có cùng mẫu là 5:

\({3 \over 5} < {4 \over 5}\)  (vì 3 < 4)

Vậy \({6 \over {10}}\) <  \({4 \over 5}\) 

b) Ta thấy: 12 : 4 = 3 nên ta giữ nguyên phân số \({3 \over 4}\) và rút gọn phân số \({6 \over {12}}\)

\({6 \over {12}} = {{6:3} \over {12}} = {2 \over 4}\)

So sánh hai phân số có cùng mẫu là 4:

\({3 \over 4}\) > \({2 \over 4}\) (vì 3 > 4)

Vậy \({3 \over 4}\) > \({6 \over {12}}\)

Câu 3: Trang 122 sgk toán lớp 4

Mai ăn \({3 \over 8}\) cái bánh, Hoa ăn \({2 \over 5}\) cái bánh. Ai ăn nhiều bánh hơn?

Hướng dẫn giải

Mai ăn \({3 \over 8}\) cái bánh, Hoa ăn \({2 \over 5}\) cái bánh.

Để biết ai ăn nhiều hơn, ta so sánh 2 phân số \({3 \over 8}\) và \({2 \over 5}\) 

Quy đồng 2 phân số \({3 \over 8}\) và \({2 \over 5}\)  ta được:

${3 \over 8} = {{3 \times 5} \over {8 \times 5}} = {{15} \over {40}}$

${2 \over 5} = {{2 \times 8} \over {5 \times 8}} = {{16} \over {40}}$

So sánh hai phân số có cùng mẫu là 40:

\({15 \over 40}\) < \({16 \over 40}\) ( vì 15 < 16)

Nên \({3 \over 8}\) < \({2 \over 5}\) 

Vậy Hoa là người ăn nhiều bánh hơn.

Có thể bạn quan tâm