Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Luyện tập trang 110 SGK Toán 4

Lý thuyết
Mục lục
* * * * *

Câu 1: Trang 110 sgk toán lớp 4

Đọc các số đo đạc : \(\frac{1}{2}\)kg; \(\frac{5}{8}\) m ;\(\frac{19}{12}\) giờ; \(\frac{6}{100}\)m

Hướng dẫn giải

Hướng dẫn: Các con đọc phần phần số trước rồi đọc các đơn vị đo tương ứng sau:

Ví dụ mẫu: \(\frac{1}{2}\)kg: phần phân số là \(\frac{1}{2}\) , phần đơn vị là ki - lô - gam.

Đọc là : một phần hai ki - lô - gam

Tương tự ta có kết quả sau: 

\(\frac{5}{8}\)m đọc là : năm phần tám mét

\(\frac{19}{12}\)giờ đọc là : mười chín phần mười hai giờ

\(\frac{6}{100}\)m đọc là: sáu phấn trăm mét

Câu 2: Trang 110 sgk toán lớp 4

Viết các phân số: Một phần tư, sáu phần mười; mười tám phần mười lăm; bảy mươi hai phần trăm.

Hướng dẫn giải

Hướng dẫn: Ta đổi từ cách đọc sang cách viết của phân số như ví dụ sau:

Một phần tư: khi đó 1 là tử số, 4 là mẫu số. Vậy phân số viết là:\(\frac{1}{4}\)

Tương tự ta có kết quả như sau:

  • Sáu phần mười viết là: \(\frac{6}{10}\)
  • Mười tám phần mười lăm viết là: \(\frac{18}{80}\)
  • Bảy mươi hai phần trăm viết là: \(\frac{72}{100}\)

Câu 3: Trang 110 sgk toán lớp 4

Viết mỗi số tự nhiên sau dưới dạng phân số có mẫu số bằng 1

8; 14 ; 32; 0; 1

Hướng dẫn giải

Hướng dẫn: Với mẫu số là 1 thì tử số chính là số tự nhiên đó. Vì một số chia cho 1 thì bằng chính nó.

Mẫu : 8 = \(\frac{8}{1}\);

Tương tự ta có kết quả sau:

14 = \(\frac{14}{1}\);    32 = \(\frac{32}{1}\) ;   

0 = \(\frac{0}{1}\)  ; 1= \(\frac{1}{1}\)

Câu 4: Trang 110 sgk toán lớp 4

Viết một phân số:

a) Bé hơn 1

b) Bằng 1

c) Lớn hơn 1

Hướng dẫn giải

Hướng dẫn: 

  • Phân số có tử số lớn hơn mẫu số, phân số đó lớn hơn 1.
  • Phân số có tử số bằng mẫu số, phân số đó bằng 1.
  • Phân số có tử số bé hơn mẫu số, phân số đó bé hơn 1.

Dựa vào hướng dẫn trên ta có thể chọn  được các phân số sau:

a) Phân số bé hơn 1 : \(\frac{2}{5}\) ; \(\frac{3}{7}\) ; \(\frac{1}{2}\)

b) Phân số bằng 1: \(\frac{2}{2}\) : \(\frac{5}{5}\) ; \(\frac{7}{7}\)

c) Phân số lớn hơn 1:  \(\frac{4}{3}\) ; \(\frac{7}{5}\) ; \(\frac{9}{4}\)

Câu 5: Trang 110 sgk toán lớp 4

Mỗi đoạn thẳng dưới đây đều được chia thành các phần có độ dài bằng nhau. Viết vào chỗ chấm theo mẫu:

Giải bài : Luyện tập - sgk Toán lớp 4 trang 110

Hướng dẫn giải

a) Đoạn thẳng CD chia làm 4 phần, đoạn thẳng CP chiếm 3 phần và đoạn thẳng PD chiếm 1 phần. Vậy

  • CP = \(\frac{3}{4}\) CD  hay độ dài đoạn thẳng CP bằng \(\frac{3}{4}\) độ dài đoạn CD.                
  • PD = \(\frac{1}{4}\) CD  hay độ dài đoạn thẳng PD bằng \(\frac{1}{4}\) độ dài đoạn CD.                              

b) Đoạn thẳng MN chia làm 5 phần, đoạn thẳng MO chiếm 2 phần và đoạn thẳng ON chiếm 3 phần. Vậy

  • MO = \(\frac{2}{5}\)MN hay độ dài đoạn thẳng MO bằng \(\frac{2}{5}\) độ dài đoạn MN.
  • ON = \(\frac{3}{5}\) MN hay độ dài đoạn thẳng ON bằng \(\frac{3}{5}\) độ dài đoạn MN.

Có thể bạn quan tâm