Tìm giá trị phân số của một số cho trước
Bài 14.1 - Bài tập bổ sung (Sách bài tập - tập 2 - trang 35)
\(3\dfrac{4}{7}\) của 56 bằng :
(A) 168 (B) 192 (C) 200 (D) 208
Hãy chọn đáp án đúng ?
Hướng dẫn giải
\(\left(C\right)\) \(200\) .
Bài 122 (Sách bài tập - tập 2 - trang 34)
Dùng số thập phân để biểu thị các số đo thời gian sau với đơn vị là giờ :
a) 3h30ph b) 2h15ph c) 0h45ph d) 6h12ph
Hướng dẫn giải
3 giờ 30 phút =
2 giờ 15 phút =
0 giờ 45 phút =
6 giờ 12 phút =
Bài 123 (Sách bài tập - tập 2 - trang 34)
Biểu thị các số đo thời gian sau bằng giờ và phút :
a) 5,25h b) 10,5h c) 3,75h d) 2,1h e) 4,6h
Hướng dẫn giải
a) \(5,25h=5h15'\)
b) \(10,5h=10h30'\)
c) \(3,75h=3h45'\)
d) \(2,1h=2h6'\)
e) \(4,6h=4h36'\)
Bài 121 (Sách bài tập - tập 2 - trang 34)
Có bao nhiêu phút trong :
a) \(\dfrac{1}{6}\) giờ b) \(\dfrac{1}{3}\)giờ c) \(\dfrac{3}{4}\) giờ
d) \(\dfrac{2}{5}\) giờ e) \(\dfrac{7}{12}\) giờ g) \(\dfrac{4}{15}\) giờ
Hướng dẫn giải
Bài 120 (Sách bài tập - tập 2 - trang 34)
Tìm :
a) \(\dfrac{2}{5}\) của 40
b) \(\dfrac{5}{6}\) của 48000 đồng
c) \(4\dfrac{1}{2}\) của \(\dfrac{2}{5}kg\)
Hướng dẫn giải
2/5 của 40 bằng
5/6 của 48000 đồng bằng
của 2/5 kg bằng
Bài 124 (Sách bài tập - tập 2 - trang 34)
Một quả cam nặng 300g. Hỏi \(\dfrac{3}{4}\) quả cam nặng bao nhiêu ?
Hướng dẫn giải
\(\dfrac{3}{4}\) quả cam nặng:
\(300.\dfrac{3}{4}=225\left(g\right)\)
Vậy \(\dfrac{3}{4}\) quả cam nặng \(225g\).
Bài 127 (Sách bài tập - tập 2 - trang 35)
Bốn thửa rộng thu hoạch được tất cả 1 tấn thóc. Số thóc thu hoạch ở ba thửa ruộng đầu lần lượt bằng \(\dfrac{1}{4}\) ; 0,4 ; 15% tổng số thóc thu hoạch ở cả 4 thửa. Tính khối lượng thóc thu hoạch được ở thửa thứ tư ?
Hướng dẫn giải
Đổi 1 tấn = 1000 kg
Phân số chỉ tổng số thóc thu hoạch được ở ba thửa ruộng đầu là :
\(\dfrac{1}{4}\) + 0,4 + 15% = \(\dfrac{4}{5}\) (số thóc)
Phân số chỉ số thóc thu hoạch được ở thửa thứ tư là :
1 - \(\dfrac{4}{5}\) = \(\dfrac{1}{5}\) (số thóc)
Số thóc thu hoạch được ở thửa thứ tư là :
1000 . \(\dfrac{1}{5}\) = 200 (kg)
Đ/S : 200 kg
Bài 125 (Sách bài tập - tập 2 - trang 34)
Trên đĩa có 24 quả táo. Hạnh ăn 25% số táo. Sau đó Hoàng ăn \(\dfrac{4}{9}\) số táo còn lại. Hỏi trên đĩa còn mấy quả táo ?
Hướng dẫn giải
Số táo Hạnh ăn là:
\(24.25\%=6\) ( quả )
Số táo Hoàng ăn là:
\(\left(24-6\right).\dfrac{4}{9}=8\) ( quả )
Số táo còn lại trên đĩa là:
\(24-6-8=10\) (quả )
Vậy trên đĩa còn lại \(10\) quả.
Bài 14.3 - Bài tập bổ sung (Sách bài tập - tập 2 - trang 35)
\(\dfrac{2}{5}\) của số a là 480. Tìm 12,5% của số a ?
Hướng dẫn giải
Số a là: \(480:\dfrac{2}{5}=1200.\)
\(12,5\%\) của số a là: \(1200.12,5\%=150.\)
Bài 14.4* - Bài tập bổ sung (Sách bài tập - tập 2 - trang 35)
Một số có 3 chữ số, chữ số hàng trăm là 4
Nếu chuyển chữ số 4 xuống sau chữ số hàng đơn vị thì được số mới bằng \(\dfrac{3}{4}\) số ban đầu. Tìm số ban đầu ?
Hướng dẫn giải
Gọi số cần tìm là: \(\overline{4ab}\) (a,b \(\in\) N, 0 < a < 10; 0\(\le\) b < 10)
Khi chuyển chữ số 4 xuống sau chữ số hàng đơn vi thì ta có số mới là: \(\overline{ab4}\) (a,b \(\in\) N, 0 < a < 10; 0\(\le\) b < 10)
Theo bài ra, ta có:
\(\overline{ab4}\) = \(\dfrac{3}{4}\).\(\overline{4ab}\)
\(\Rightarrow\) 10\(\overline{ab}\) + 4 = \(\dfrac{3}{4}\)(400 + \(\overline{ab}\))
\(\Rightarrow\) 10\(\overline{ab}\) + 4 = \(\dfrac{3}{4}\).400 + \(\dfrac{3}{4}\).\(\overline{ab}\)
\(\Rightarrow\) \(\dfrac{37}{4}\).\(\overline{ab}\) + 4 = \(\dfrac{3.400}{4}\)
\(\Rightarrow\) \(\dfrac{37}{4}\).\(\overline{ab}\) = 300 - 4 = 296
\(\Rightarrow\) \(\overline{ab}\) = 296 : \(\dfrac{37}{4}\) = \(\dfrac{296.4}{37}\) = 32
\(\Rightarrow\) \(\overline{4ab}\) = 432
Vậy số cần tìm là 432
Bài 126 (Sách bài tập - tập 2 - trang 34)
Một lớp học có 45 học sinh gồm ba loại : giỏi, khá và trung bình. Số học sinh trung bình chiếm \(\dfrac{7}{15}\) số học sinh cả lớp. Số học sinh khá bằng \(\dfrac{5}{8}\) số học sinh còn lại. Tính số học sinh giỏi của lớp ?
Hướng dẫn giải
Số học sinh trung bình của lớp đó là:
\(45 . \dfrac{7}{15}=21\) (học sinh)
Số học sinh còn lại là:
45 - 21 = 24 (học sinh)
Số học sinh khá là:
\(24 . \dfrac{5}{8}=15\) (học sinh)
Số học sinh giỏi là:
24 - 15 = 9 (học sinh)
Bài 14.2 - Bài tập bổ sung (Sách bài tập - tập 2 - trang 35)
Lớp 6A có 40 học sinh trong đó có 12,5% là học sinh giỏi. Số học sinh giỏi của lớp 6A là :
(A) 5 (B) 6 (C) 8 (D) 10
Hãy chọn đáp án đúng ?
Hướng dẫn giải
Số học sinh giỏi lớp 6A là:
\(40.12,5\%=5\) ( học sinh )
\(\Rightarrow\) Chọn \(\left(A\right)\) .