Đề cương ôn thi THPT Quốc gia năm 2017 môn Sinh học
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
CHUYÊN ĐỀ: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
I. CẤU TRÚC CỦA CHƯƠNG: gồm 2 phần
1. Cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử: gồm các quá trình:
- Tự nhân đôi AND (tự sao)
- Phiên mã (tổng hợp ARN)
- Dịch mã (sinh T/h Pr)
- Điều hòa hoạt động gen.
2. Biến dị: gồm
- Đột biến gen
- Đột biến cấu trúc NST
- Đột biến số lượng NST
II. NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT:
1. Gen, mã di truyền, cơ chế tự x 2 ADN
a. Mức độ biết, thông hiểu:
- Khái niệm về gen, cấu trúc chung của gen?
- Thế nào là mã di truyền, các đặc điểm của mã di truy ền, s ố lượng mã di truy ền, s ố
lượng mã di truyền mã hóa aa, số lượng mã di truyền không mã hóa aa, là những mã
nào?
- Quá trình tự nhân đội AND:
+ Diễn ra ở đâu trong TB?
+ Các loại enzim tham gia, chức năng của từng loại enzim là gì?
+ Cơ chế tự nhân đôi?
+ Quá trình tự x 2 diễn ra theo nguyên tắc nào?
+ Kết quả?
+ Ý nghĩa?
b. Mức độ vận dụng – vận dụng cao
- Cấu trúc không phân mảnh của gen ở sinh vật nhân sơ, phân mảnh của gen ở sinh vật
nhân thực có ý nghĩa gì?
- Tại sao mã di truyền là mã bộ 3?
- Các mã di truyền cùng mã hóa cho 1 loại axitamin (mã thái hóa) có đ ặc đi ểm gì
(thường gần giống nhau, chỉ khác nhau ở nu thứ 3) ?
- Quá trình tự nhân đôi cần các nu tự do loại nào? Tại sao?
- Tai sao trên mỗi chạc chữ Y chỉ có 1 mạch tổng hợp liên tục, còn m ạch kia t ổng h ợp
gián đoạn?
- Quá trình tự x2 của virus diễn ra theo nguyên tắc nào?
- Đặc điểm khác biệt giữ nhân đội AND ở Sv nhân sơ và sinh vật nhân thực là gì?
1
- Giải được các bài tập liên quan đến cấu trúc c ủa AND – gen, ch ủ y ếu là các bài t ập
liên quan đến các công thức tính:
+ Chiều dài, khối lượng
+ Số liên kết hiđro
+ Tổng số nu, số nu từng loại môi trường, nội bài cc
+ Số liên kết photphođieste (lk cộng hóa trị), chú ý:
- Ở phân tử ADN mạch kép, thẳng
- Ở phân tử AND mạch kép, vòng.
2. Phiên mã
a. Mức độ biết, thông hiểu:
- Cấu trúc của từng loại ARN và chức năng?
- Diễn ra ở đâu trong tế bào, cần các nu tự do loại nào?
- Các loại enzim tham gia? chức năng?
- Cơ chế phiên mã? Chiều mả mạch khuôn tổng hợp ARN? chiều tổng hợp ARN?
- Sự khác nhau giữa phiên mã ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực?
- Phiên mã diễn ra theo nguyên tắc nào?
- Kết quả của quá trình phiên mã?
- Phân tử ARN được tổng hợp trong nhân, trước khi ra tế bào ch ất đ ể th ực hi ện ch ức
năng cần được biến đổi như thế nào?
b. Mức vận dụng, vận dụng cao
- Phân biệt được sự khác nhau về cấu trúc, về thời gian tồn tại của các loại ARN?
- Tại sao m ARN lại đa dạng nhất trong các loại ARN?
- Điều gì xảy ra nếu gen quy định ARN bị biến đổi vùng điều hòa hoặc vùng kết thúc?
- Chức năng mã enzim ARN polymeraza khác gì so với các enzim tham gia vào quá trình
x 2 AND?
- Giải được các bài tập liên quan đến cấu trúc ARN và cơ chế phiên mã:
+ Tính chiều dài, KL của ARN
+ Tổng số nu và số nu từng loại môi trường nội bào cung cấp.
+ Số liên kết cộng hóa trị mới hình thành
+ Số liên kết hiđro bị phá hủy
3. Dịch mã
a. Mức độ biết, thông hiểu
- Diễn ra ở đâu trong tế bào?
- Kể tên các thành phần tham gia trực tiếp vào quá trình dịch mã?
- Các loại enzim tham gia, chức năng từng loại?
- Cơ chế dịch mã?
- Kết quả?
2
- Vai trò của polyribôxôm trong dịch mã?
- Quá trình dịch mã diễn ra theo những nguyên tắc nào?
b. Mức độ vận dụng, vận dụng cao
- Xác định được sự khác nhau giữa 2 dạng bài tập:
+ 1 gen có tổng số nu là (N) số mã hóa được bao nhiêu nu (ở SV nhân sơ và n. thực)
+ Chuỗi poly peptit hoàn chỉnh do gen đó mã hóa có bao nhiêu axit amin
- Bài tập thể hiện mối liên quan giữa quá trình nhân đôi, quá trình phiên mã và dịch mã.
4. Điều hòa hoạt động gen
a. Mức độ biết, thông hiểu
- Thế nào là điều hòa hoạt động của gen?
- Xảy ra ở các mức độ nào?
- Thế nào là Operon? Mô hình cấu trúc của Operon lac?
- Giải thích được điều hòa hoạt động gen trong môi trường có Lactozơ (chất cảm ứng)
và không có Lactozơ?
b. Mức vận dụng - vận dụng cao.
- Sự giống và khác nhau giữa điều hòa âm tính và dương tính?
- Nếu gen điều hòa (R) bị đột biến thì sẽ ảnh hưởng như thế nào đến sự hoạt động
của nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A)?
5. Đột biến gen:
a. Mức độ biết, thông hiểu:
- Khái niệm ĐBG, ĐB điểm?
- Đặc điểm của ĐBG?
- Thế nào là tần số ĐBG, tần số ĐBG phụ thuộc vào những yếu tố nào?
- Thế nào là tác nhân ĐB? gồm các loại nào?
- Thể ĐB là gì?
- ĐB nhân tạo có đặc điểm gì khác so với các ĐBG tự nhiên?
- Các dạng ĐB điểm và hậu quả của từng dạng với cấu trúc của mARN và c ấu trúc
của protein do gen điều khiển tổng hợp?
- Nguyên nhân, cơ chế phát sinh ĐBG?
- Hậu quả mã đột biến gen, đột biến gen có ý nghĩa nh ư th ế nào v ới ti ến hóa và ch ọn
giống?
b. Mức vận dụng – vận dụng cao:
- Để gây ĐBG, phải tác động tác nhân ĐB vào pha nào c ủa kỳ trung gian trong chu kỳ
tế bào sẽ đạt hiệu quả cao nhất, vì sao?
- Trong các dạng ĐB điểm, dạng nào gây hậu quả lớn nhất, vì sao?
- Tại sao hầu như ĐB thay thế cặp nu thường ít gây hại cho thể ĐB?
3
- Thay thế cặp nu thứ mấy của mã di truyền sẽ ít ảnh hưởng đến cấu trúc của phân từ
Pr nhất, vì sao?
- Loại ĐBG nào chỉ ảnh hưởng đến thành phần 1 bộ 3 mã hóa? ĐB đó x ảy ra ở v ị trí
nào sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng đến quá trình dịch mã?
- Hậu quả của ĐBG phụ thuộc vào những yếu tố nào?
- Với những điều kiện nào thì 1 ĐBG có thể được di truyền qua sinh sản hữu tính?
- Khi gen được chuyển từ vị trí này đến vị trí khác c ủa NST thì có th ể x ảy ra kh ả
năng: Gen được phiên mã nhiều hơn hoặc không được phiên mã, vì sao?
- Giải được các bài tập liên quan đến ĐBG (đặc biệt các bài tập liên quan đến xác đ ịnh
dạng ĐB) ?
6. Nhiễm sắc thể và ĐB cấu trúc NST
a. Mức độ biết, thông hiểu
- Các đặc trưng của NST về hình thái, số lượng bộ NST của loài?
- Chứng minh SLNST không phản ánh mức độ tiến hóa của loài?
- Mô tả được cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực?
- Tại sao mỗi NST lại xoắn theo nhiều cấp độ khác nhau?
- Sự biến đổi về hình thái NST qua các kỳ của quá trình phân bào?
- Thế nào là ĐB cấu trúc NST? gồm mấy dạng? hậu quả và ý nghĩa của từng dạng?
- Dạng ĐB cấu trúc nào không làm thay đổi hàm lượng AND trên 1 NST?
b. Mức độ vận dụng – vận dụng cao:
- Tại sao AND ở tế bào nhân thực có kích thước lớn nhưng vẫn được xếp gọn trong
nhân TB?
- Mỗi NST được xoắn theo nhiều cấp độ khác nhau có ý nghĩa gì?
- Tại sao phần lớn các dạng ĐB cấu trúc NST thường có hại, thậm chí gây ch ết cho
thể ĐB?
- Dạng ĐB nào gây ảnh hưởng nghiêm trọng nhất, ít ảnh hưởng nghiêm trọng nhất, vì
sao?
- Loại ĐB cấu trúc NST nào nhanh chóng hình thành loài mới, vì sao?
- Trong trường hợp nào thì đảo đoạn gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến thể ĐB?
- Tại sao ĐB lặp đoạn lại tạo điều kiện cho ĐBG?
- Vị trí đứt gãy khác nhau trên NST trong các d ạng ĐB c ấu trúc có gây nên nh ững h ậu
quả khác nhau không? vì sao?
7. Đột biến số lượng NST
a. Mức độ biết – thông hiểu
- Có mấy dạng ĐBSL NST, là những dạng nào?
- Thế nào là ĐB lệch bội, đa bội?
- Cơ chế phát sinh thể ĐB lệch bội, đa bội chẵn, đa bội lẻ, dị đa bội?
4
- Hậu quả và ý nghĩa của ĐB lệch bội, đa bội?
- Vai trò của đột biết đa bội trong chọn giống, tiến hóa?
- Vẽ được sơ đồ cơ chế phát sinh các dạng lệch bội là người và hậu qu ả c ủa t ừng
dạng?
- Phân biệt được thể tự đa bội và dị đa bội?
b. Mức vận dụng – vận dụng cao
- Tại sao lệch bội thường gây hậu quả nặng nề cho thể ĐB hơn là ĐB đa bội?
- Tại sao Hội chứng Đao ở người là hội chứng phổ biến nhất trong các hội chứng liên
quan đến ĐBSLNST?
- Tại sao thể 2 với NST X thường ít gây hậu quả năng nề hơn cho thể ĐB?
- Tại sao thể song nhị bội được coi như 1 loài mới?
- Tại sao thể 4n có độ hữu thụ giảm hẳn so với th ể 2n nhưng trong t ự nhiên th ể 4n
vẫn rất phổ biến?
- Làm thế nào để tạo ra thể tự đa bội?
- Làm được các dạng bài tập của chương, như:
+ 1 loài SV lưỡng bội (2n) sẽ có bao nhiêu loại thể lệch, thể lệch kép?
+ Tìm được loại giao tử, tỷ lệ từng loại của thể ĐB:
3n: AAA, AAa, Aaa, aaa
4n: AAAA, AAAa, AAaa, Aaaa, aaaa
+ Xác định được tỷ lệ phân ly kiểu gen, kiểu hình c ủa các phép lai gi ữa các th ể ĐB
với nhau?
5
CHƯƠNG: QUY LUẬT DI TRUYỀN
CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC
A.
Kiến thức học sinh cần nhận biết và thông hiểu:
1.
Các khái niệm, quy luật:
Khái niệm: phép lai 1 hay nhiều cặp tính trạng, nhiều tính trạng, ki ểu gen, ki ểu
hình, thuần chủng, trội, lặn hoàn toàn, không hoàn toàn, đồng trội, liên k ết, hoán v ị,
tương tác gen, NST giới tính, mức phản ứng của kiểu gen...
Quy luật: phân ly, phân li độc lập, liên kết, hoán vị, t ương tác, t ương tác c ộng
gộp, tương tác bổ sung, di truyền giới tính, di truyền liên kết giới tính, di truy ền ngoài
nhân...
2.
Đặc điểm của các quy luật, hiện tượng
3.
Phân biệt bản chất của các quy luật di truyền
4.
Phân biệt cơ sở tế bào học và điều kiện nghiệm đúng của các quy luật.
5.
Ý nghĩa của các quy luật di truyền
(Về cơ bản đã được trình bày ở phần tóm tắt nội dung các bài ở phần sau)
B.
Kiến thức học sinh cần vận dụng:
1.
Giải quyết các bài toán về quy luật di truyền ở mức đơn giản, quy luật di truy ền
đã rõ ràng
2.
Sử dụng công thức tổng quát trong quy luật phân li độc lập để làm các bài tập.
3.
Giải thích các hiện tượng thực tế liên quan đến ý nghĩa của các quy luật di
truyền
C. Kiến thức học sinh cần vận dụng cao
1.
Giải các bài tập khó như : xác suất, phép lai nhiều c ặp tính tr ạng trong đó m ỗi
tính trạng lại di truyền theo 1 quy luật khác nhau.
2.
Vận dụng kiến thức để giải quyết các tình huống thực tế của cuộc sống của
sinh giới ở mức cao.
(Trong phần vận dụng và vận dụng cao, giáo viên chủ yếu hướng dẫn học sinh
nhận dạng các bài tập, hướng dẫn kĩ năng giải nhanh các bài toán để ph ục v ụ
việc thi trắc nghiệm của học sinh, ngoài ra lưu ý các câu hỏi mang tính m ở liên
quan đến thực tế như bệnh tật và di truyền người )
6
PHẦN I: TÓM TẮT KIẾN THỨC CẤN NHỚ VÀ THÔNG HIỂU
QUY LUẬT MENĐEN: QUY LUẬT PHÂN LY
I. Phương pháp nghiên cứu di truyền học của Menđen:
1. Phương pháp phân tích di truyền giống lai:
- Bước 1: Tạo các dòng thuần chủng về từng tính trạng.
- Bước 2: Lai các dòng thuần chủng khác biệt nhau bởi 1 hoặc nhiều tính tr ạng r ồi
phân tích kết quả lai ở đời F1, F2, F3.
- Bước 3: Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai, sau đó đưa ra giả thuy ết giải
thích kết quả.
- Bước 4: Chứng minh giả thuyết bằng thực nghiệm.
2. Phương pháp phân tích con lai của Menđen:
- Tỷ lệ phân ly ở F2 xấp xỉ 3:1.
- Cho các cây F2 tự thụ phấn rồi phân tích tỷ lệ phân ly ở F3 Menđen th ấy t ỷ l ệ 3: 1 ở
F2 thực chất là tỷ lệ 1:2:1
II. Hình thành học thuyết khoa học:
- Mỗi tính trạng đều do 1 cặp nhân tố di truyền quy định và trong tế bào các nhân t ố di
truyền không hoà trộn vào nhau.
- Giao tử chỉ chứa 1 trong 2 thành viên của cặp nhân tố di truyền.
- Khi thụ tinh các giao tử kết hợp với nhau 1 cách ngẫu nhiên
- Mỗi giao tử chỉ chứa 1 trong 2 thành viên của c ặp nhân t ố di truy ền do đó s ẽ hình
thành 2 loại giao tử và mỗi loại chiếm 50%( 0,5).
- Xác suất đồng trội là 0,5X 0,5=0,25 (1/4)
- Xác suất dị hợp tử là 0,25+ 0,25=0,5 (2/4)
- Xác suất đồng lặn là 0,5X 0,5=0,25 (1/4)
3. Quy luật phân ly:
- Mỗi tính trạng do 1 cặp alen quy định, 1 có nguồn gốc từ bố, 1 có nguồn gốc từ mẹ.
- Các alen của bố và mẹ tồn tại trong tế bào cơ thể con 1 cách riêng r ẽ không hoà tr ộn
vào nhau.
- Khi hình thành giao tử các alen phân ly đồng đều về các giao t ử cho ra 50% giao t ử
chứa alen này và 50% giao tử chứa alen kia.
III. Cơ sở tế bào học của quy luật phân ly:
7
- Trong TB sinh dưỡng, các gen và các NST luôn tồn tại thành từng cặp
- Mỗi gen chiếm 1 vị trí xác định trên NST được gọi là locut.
- Khi giảm phân tạo giao tử, các thành viên của 1 cặp alen phân li đ ồng đ ều v ề các
giao tử, mỗi NST trong từng cặp NST tương đồng cũng phân li đồng đ ều v ề các giao
tử.
QUY LUẬT MENĐEN: QUY LUẬT PHÂN LY ĐỘC LẬP
I. Thí nghiệm lai hai tính trạng:
1. Nội dung QL PLĐL của Menden: Các cặp nhân tố di truyền quy định các tính
trạng khác nhau phân li độc lập trong quá trình hình thành giao tử.
II. Cơ sở tế bào học:
- Các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau
thì khi giảm phân, các gen sẽ phân li độc lập với nhau.
III. Ý nghĩa của các quy luật Menđen
- Dự đoán trước được kết quả lai.
- Là cơ sở khoa học giả thích sự đa dạng phong phú của sinh vật trong tự nhiên.
- Bằng phương pháp lai có thể tạo ra các biến dị tổ hợp mong muốn trong chăn nuôi
trồng trọt.
TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN
I. Tương tác gen
- Khái niệm: là sự tác tác động qua lại giữa các gen trong quá trình hình thành một kiểu
hình. Bản chất là sự tương tác giữa các sản phẩm của chúng trong quá trình hình thành
kiểu hình.
1. Tương tác bổ sung
Khái niệm : Tương tác bổ sung là kiểu tương tác trong đó các gen cùng tác đ ộng s ẽ
hình thành một kiểu hình mới.
Ví dụ : A-B- quy định hoa đỏ ; kiểu : A-bb; aaB- ; aabb quy định hoa trắng.
P : AaBb x AaBb => F1 Cho tỷ lệ kiểu hình 9 Hoa đỏ: 7 Hoa trắng
2. Tương tác cộng gộp:
Khái niệm: Là kiểu tương tác trong đó mỗi alen trội đều làm tăng sự bi ểu hi ện c ủa
kiểu hình lên 1 chút ít.
Ví dụ: Màu da người ít nhất do 3 gen (A,B,C) nằm trên 3 cặp NST t ương đồng khác
nhau chi phối.
- Phần lớn các tính trạng số lượng (năng suất) là do nhiều gen quy định tương tác theo
kiểu cộng gộp quy định.
II. Tác động đa hiệu của gen:
1. Khái niệm: Một gen ảnh hưởng đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác gọi là
gen đa hiệu.
8
Ví dụ:
- HbA hồng cầu bình thường
- HbS hồng cầu lưỡi liềm gây rối loạn bệnh lý trong cơ thể
Tất cả những trường hợp trên không phủ nhận mà chỉ mở rộng thêm học
thuyết Menden.
LIÊN KẾT GEN
1. Liên kết gen
- Mỗi NST gồm một phân tử ADN. Trên một phân tử ch ứa nhi ều gen, m ỗi gen chi ếm
một vị trí xác định trên ADN (lôcut) các gen trên một NST di truyền cùng nhau
nhóm gen liên kết.
- Số nhóm gen liên kết = số lượng NST trong bộ đơn bội (n).
2. Ý nghĩa của hiện tượng liên kết gen
- Các gen trên cùng 1 NST luôn di truyền cùng nhau. Trong tự nhiên nhi ều gen khác
nhau giúp sinh vật thích nghi với môi trường có thể được tập hợp trên cùng NST giúp
duy trì sự ổn định của loài.
- Trong chọn giống có thể gây đột biến chuyển đoạn, chuy ển những gen có l ợi vào
cùng 1 NST tạo ra các giống có các đặc điểm mong muốn.
HOÁN VỊ GEN
1. KN:
- Hiện tượng các gen alen đổi chỗ cho nhau trên cặp NST tương đồng gọi là HVG.
2. Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen:
- Trong giảm phân tạo giao tử xảy ra tiếp hợp và trao đổi chéo đ ều gi ữa 2 NST trong
cặp tương đồng hoán vị gen.
- Tần số hoán vị gen (f%) = ∑ tỷ lệ giao tử hoán vị.
- Tần số hoán vị gen (f%) 0% 50% (f% 50%)
- Các gen càng gần nhau trên NST thì f % càng nhỏ và ngược lại f % càng lớn.
3. Ý nghĩa của hiện tượng hoán vị gen:
- Do hiện tượng hoán vị gen tạo ra nhiều loại giao tử hình thành nhiều tổ hợp gen
mới tạo nguồn nguyên liệu biến dị di truyền cho quá trình tiến hoá và công tác ch ọn
giống.
- Căn cứ vào tần số hoán vị gen trình tự các gen trên NST (xây dựng được bản đồ
gen).
- Quy ước 1% hoán vị gen =1 cM(centimoocgan).
- Bản đồ di truyền giúp dự đoán tần số tổ hợp gen mới trong các phép lai, có ý nghĩa
trong công tác chọn giống và nghiên cứu khoa học: giảm thời gian chọn đôi giao phối
DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH VÀ DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN
I. Di truyền liên kết với giới tính
1. NST giới tính và cơ chế tế bào học xác định giới tính bằng NST
9
a. NST giới tính
- Là NST chứa các gen quy định giới tính. Có thể có gen quy định tính trạng thường.
- Cặp NST giới tính có thể tương đồng (ví dụ XX) hoặc không tương đồng (ví dụ
XY).
- Trên cặp NST giới tính XY đoạn tương đồng (giống nhau giữa 2 NST) và những
đoạn không tương đồng (chứa các gen khác nhau đặc trưng cho NST đó)
b. Một số cơ chế TBH xác định giới tính bằng NST giới tính.
+ Dạng XX và XY
- ♀ XX, ♂ XY: Người, lớp thú, ruồi giấm...
- ♂ XX, ♀ XY: Chim, bướm...
+ Dạng XX và XO: Châu chấu ♀ XX, ♂ XO
2. Sự di truyền liên kết với giới tính:
a. Gen trên NST X
Đặc điểm:
- Kết quả lai thuận và nghịch khác nhau.
- Gen quy định nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y nên con đ ực (XY) ch ỉ
có 1 gen lặn là được biểu hiện ra kiểu hình.
- Tính trạng xuất hiện ở cả 2 giới nhưng tỷ lệ không đều nhau.
- Có hiện tượng di truyền chéo
b. Gen trên NST Y
Đặc điểm : Gen nằm trên NST Y không có alen trên X.
- Tính trạng chỉ biểu hiện ở một giới (chứa NST Y).
- Có hiện tượng di truyển thẳng (Truyền 100% cho giới dị giao tử)
c. Ý nghĩa của sự di truyền liên kết với giới tính:
- Phát hiện sớm giới tính của vật nuôi nhờ các gen quy định các tính tr ạng d ễ nh ận
biết lk giới tính giúp chăn nuôi hiệu quả cao.
II. Di truyền ngoài nhân
1.Biểu hiện:
- Kết quả lai thuận, nghịch khác nhau.
- Con lai luôn có kiểu hình giống mẹ.
2. Giải thích
- Khi thụ tinh giao tử đực chỉ truyền nhân cho trứng.
- Các gen nằm trong tế bào chất (trong ty thể hoặc lục lạp) chỉ được mẹ truyền cho
con qua tế bào chất của trứng.
- Kiểu hình của đời con luôn giống mẹ.
Kết luận: Có 2 hệ thống di truyền là di truyền trong nhân và di truy ền ngoài nhân (di
truyền theo dòng mẹ)
10
ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG LÊN SỰ BIỂU HIỆN CỦA GEN
I. Mối quan hệ giữa gen và tính trạng
Gen (ADN) mARN Pôlipeptit Prôtêin tính trạng.
II. Sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường:
- Nhiều yếu tố của MT có thể ảnh hưởng đến sự biểu hiện của kiểu gen.
III. Mức phản ứng của kiểu gen
1. Khái niệm
- Tập hợp những kiểu hình khác nhau của cùng 1 kiểu gen t ương ứng v ới các môi
trường khác nhau là mức phản ứng của kiểu gen.
2. Đặc điểm
- Hiện tượng 1 kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước các đi ều ki ện MT khác nhau
được gọi là sự mềm dẻo kiểu hình(thường biến).
- Thường biến giúp SV thích nghi trước sự thay đổi ĐK MT.
- Mỗi kiểu gen có mức phản ứng khác nhau trong các môi trường sống khác nhau.
- Tính trạng có hệ số di truyền thấp là tính trạng có mức phản ứng rộng; thường là các
tính trạng số lượng (năng suất, sản lượng trứng...)
- Tính trạng có hệ số di truyền cao tính trạng có mức phản ứng hẹp thường là các
tính trạng chất lượng (Tỷ lệ Protein trong sữa hay trong gạo...)
- Ý nghĩa:
11
PHẦN II: MINH HỌA PHẦN KIẾN THỨC VẬN DỤNG VÀ VẬN DỤNG CAO
Trong các đề thi, các bài tập hoán vị gen và các bài tập liên quan gi ữa các
quy luật di truyền thường khó và thuộc dạng mức độ vận dụng và vận dụng
cao. Vì vậy ở đây chúng tôi giới thiệu một số dạng BT thuộc các phần này để
mọi người tham khảo:
VẬN DỤNG
1. Hướng dẫn học sinh nhận dạng bài toán thuộc quy luật hoán vị gen.
Để giải bài tập thuộc quy luật di truyền nói chung và quy luật hoán v ị gen nói
riêng, học sinh phải thành thạo kỹ năng nhận dạng bài toán. M ột bài toán thu ộc quy
luật hoán vị gen thường có những dấu hiệu nhận biết sau:
- Do hoán vị gen làm tăng sự xuất hiện các bi ến dị tổ h ợp nên s ố ki ểu hình ở đ ời con
lai bằng số loại kiểu hình của quy luật phân li độc lập (v ới s ố gen t ương ứng) nh ưng
tỷ lệ khác quy luật phân li độc lập.
Số kiểu hình = 2n.
Tỷ lệ kiểu hình khác (3:1)n
- Nếu là phép tạp giao 2 cơ thể dị hợp 2 c ặp gen (n ằm trên 1 c ặp nhi ễm s ắc th ể) thì
kết quả cho 4 loại kiểu hình và khác tỷ lệ 9:3:3:1.
- Nếu là phép lai phân tích cơ thể dị hợp 2 cặp gen quy đ ịnh 2 c ặp tính tr ạng thì k ết
quả cho 4 loại kiểu hình bằng nhau từng đôi một nhưng khác tỷ lệ 1 : 1 : 1 : 1.
2. Xây dựng cách giải một số dạng bài tập thường gặp
Dạng 1 . Tính tỷ lệ của từng loại kiểu hình ở đời con lai.
(Xét bài toán liên quan đến 2 cặp gen nằm trên 1 cặp nhi ễm s ắc th ể th ường, tr ội l ặn
hoàn toàn. Nếu bài toán liên quan đến nhiều cặp nhiễm sắc thể thì ta xét từng c ặp
sau đó nhân kết quả của từng trường hợp riêng được kết quả cần tìm)
Thông thường, phương pháp truyền thống để tìm tỷ lệ kiểu h ình ở đời con là xác
định tần số hoán vị gen và viết sơ đồ lai. Tuy nhiên cách này thường dài và m ất th ời
gian, không phù hợp với các đề thi trắc nghiệm. Có thể giải bằng các cách khác nhanh
hơn như sau:
a. Đề bài chưa cho biết tần số hoán vị:
12
Các phép tạp giao có xảy ra hoán vị một bên hoặc hai bên luôn cho tối đa 4 lo ại
kiểu hình: 1 loại kiểu hình mang hai tính trạng trội, 2 loại kiểu hình mang một tính trội
một tính trạng lặn và 1 loại kiểu hình mang hai tính trạng lặn.
Gọi x là tỷ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội (Kí hiệu: A-B-)
y là tỷ lệ kiểu hình mang tính trạng trội thứ nhất.(aaB-)
z là tỷ lệ kiểu hình mang tính trạng trội thứ hai.(A-bb)
t là tỷ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng lặn.(aabb)
Mà ta đã chứng minh được: % A-B- + %A-bb = %A-B- + %aaB- = 75%
% A-bb + % aabb = % aaB- + %aabb = 25%
Thông thường học sinh hay gặp bài toán lai F1 dị hợp hai cặp gen tự thụ hoặc giao
phối gần. Vậy trong trường hợp này ta có công thức chung như sau.
- Tỷ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng lặn = t.
- Tỷ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội = 50% +t.
- Tỷ lệ kiểu hình mang 1 tính trạng trội = 25% - t.
Ta xét một số ví dụ :
Ví dụ 1:
Ở một loài thực vật, hai cặp gen Aa và Bb qui định 2 cặp tính tr ạng t ương ph ản,
giá trị thích nghi của các alen đều như nhau, tính trội là trội hoàn toàn. Khi cho các cây
P thuần chủng khác nhau giao phấn thu được F 1. Cho F1 giao phấn, được F2 có tỉ lệ
kiểu hình lặn về cả 2 tính trạng chiếm 4%. Quá trình phát sinh giao tử đực và cái di ễn
ra như nhau. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình trội về cả 2 tính trạng là:
A. 38%.
B. 54%.
C.42%.
D. 19%.
Giải:
Học sinh có thể áp dụng ngay công thức tính nhanh:
Tỷ lệ kiểu hình trội về cả 2 tính trạng = 50% + 4% = 54%.
Þ Chọn đáp án: B.
(Bài tập này có thể giải bằng cách phân tích tỷ lệ giao tử c ủa c ơ th ể mang 2 tính
trạng lặn, tìm ra kiểu liên kết và tần số hoán vị ở cơ thể bố, mẹ sau đó viết sơ đồ lai,
tìm tỉ lệ kiểu hình đề bài yêu cầu. Tuy nhiên cách này mất nhiều thời gian, học sinh d ễ
bị nhầm, không phù hợp với dạng bài tập trắc nghiệm.)
Ví dụ 2:
Ở một loài thực vật: A - lá quăn trội hoàn toàn so v ới a – lá th ẳng; B- h ạt đ ỏ tr ội
hoàn toàn so với b – hạt trắng. Khi lai hai thứ thuần ch ủng của loài là lá quăn, h ạt
trắng với lá thẳng, hạt đỏ với nhau được F1. Cho F1 giao phấn với nhau thu đ ược 20
000 cây, trong đó có 4800 cây lá quăn, hạt trắng. Số lượng cây lá thẳng, hạt trắng là
A. 1250.
B. 400.
C. 240
D. 200
Giải
13
- Từ giả thiết, ta tính tỉ lệ cây lá quăn, hạt trắng:
%(A-bb) = 4800/20000 = 0,24= 24%.
Þ Tỉ lệ kiểu hình của cơ thể mang 2 tính trạng lặn (lá thẳng, hạt trắng)
%(aabb) = 25% - 24% = 1%.
Þ Số lượng cây lá thẳng hạt trắng là: 1% ´ 20 000 = 200 (cây)
Þ Đáp
án
D
b. Đề bài cho biết tần số hoán vị:f.
Phương pháp quen thuộc để giải bài tập này là từ tần s ố hoán v ị h ọc sinh vi ết
được sơ đồ lai. Từ sơ đồ lai xác định được tất cả tỷ lệ kiểu hình ở đời con. Tuy nhiên
cách làm này sẽ lãng phí thời gian và dễ nhầm lẫn.
Thay vì phải viết sơ đồ lai, học sinh có thể làm theo nh ững b ước sau đ ơn gi ản
hơn rất nhiều.
- Tính tỷ lệ giao tử hoán vị, giao tử liên kết.
Tỷ lệ giao tử hoán vị = f/2.
Tỷ lệ giao tử liên kết = 50% – f/2
- Nhân các tỷ lệ giao tử hình thành nên kiểu gen với nhau.
Ví dụ 1:
Ở một loài thực vật A: quy định thân cao; a: quy định thân thấp. B: quy định hoa đ ỏ; b:
quy định hoa trắng. Hai gen nằm trên một cặp nhiễm sắc thể. Cho cây thân cao hoa đ ỏ
(AB/ab) lai với cây thân cao, hoa đỏ (Ab/aB). Hoán v ị gen x ảy ra ở c ả hai gi ới v ới t ần
số f = 20%. Xác định tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ sau.
Giải:
Từ tần số hoán vị ta tính tỉ lệ các giao tử rồi tính tỉ lệ cơ thể mang kiểu hình lặn, sau
đó áp dụng cách làm ở mục 1:
- Tỉ lệ giảo tử hoán vị = f/2 = 20%/2 = 10%
- tỉ lệ giao tử liên kết = 50% - f/2 = 50% - 10% = 40%.
- Tỉ lệ cây thân thấp, hoa trắng (ab/ab) ở F1 = 10%.40% = 4%.
- Tỉ lệ cây cao, hoa đỏ = 50% + 4% = 54%.
- Tỉ lệ cây cao hoa trắng = cây thấp, hoa đỏ = 25% - 4% = 21%.
Ví dụ 2:
Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so v ới a quy đ ịnh
thân thấp. B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với b quy đ ịnh hoa tr ắng. D quy đ ịnh
hoa đỏ trội hoàn toàn so với d quy định hoa vàng. E quy định quả tròn trội hoàn toàn so
với e quy định quả dài. Tính theo lí thuyết, phép lai:
AB DE AB DE
´
trong trường
ab de ab de
hợp giảm phân bình thường, quá trình tạo giao tử đều xảy ra hoán vị gen ở 2 c ơ th ể
14
bố, mẹ giữa B và b với tần số 20%; E và e với tần số 40% cho F 1 có kiểu hình thân
cao, hoa tím, quả đỏ, tròn chiếm tỷ lệ:
A.18,75%
B. 38,94%
C. 30,25%
D.56,25%.
Giải :
Bài tập liên quan đến 4 cặp tính trạng nằm trên 2 cặp nhiễm s ắc th ể nên ta tách riêng
từng cặp nhiễm sắc thể để tính cho đơn giản.
- Cặp 1: AB/ab ´ AB/ab; f1 = 20%
% Thân cao, hoa tím = %(A-B-) = 50% + %aabb = 50% + 40%.40% = 66%.
- Cặp 2: DE/de ´ DE/de; f2 = 40%.
% Quả đỏ, tròn = %(D-E-) = 50% + %ddee = 50% + 30%.30% = 59%.
Þ Tỷ lệ F1 cần tìm: 66%.59% = 38,94% Þ Đáp án B.
Dạng 2. Xác định kiểu gen của bố, mẹ, tính tần số hoán vị gen
Dạng bài toán này thường liên quan đến 2 cặp gen nằm trên 1 cặp nhi ễm s ắc
thể thường, F1 dị hợp, F2 thu được 4 loại kiểu hình khác tỉ lệ 9: 3: 3: 1.
Có nhiều cách tính tần số hoán vị gen:
- Nếu từ dữ kiện bài toán có thể tính được tỷ lệ các loại giao tử thì
f = tỉ lệ giao tử sinh ra do trao đổi chéo
- Nếu đề bài cho phép lai phân tích thì:
f = tỉ lệ của cơ thể mang kiểu hình thấp.
- Trong trường hợp bài toán phức tạp, không thể tính tần số hoán vị bằng cách trên
thì thông thường sẽ lập phương trình từ dữ kiện của bài toán. Tuy nhiên cách này
thường dài, có những bước thừa, lãng phí thời gian.Ở đây tôi xin đưa ra cách tính tần
số hoán vị dựa việc phân tích tỷ lệ giao tử từ cơ thể có kiểu hình mang 2 tính
trạng lặn.
- Gọi t là tỉ lệ cơ thể mang 2 tính trạng lặn (ab/ab), ta có th ể phân tích t thành tích c ủa
2 thừa số khác: t = m.n.
+ Nếu m và n > 25% Þ giảo tử ab ở cả hai bên bố mẹ đều là giao tử liên kết. P
liên kết thuận. Hoán vị xảy ra ở cả hai bên cơ thể bố, mẹ.
f1 = 2 ´ (50% - m); f2 =2 ´ (50% - n) (m có thể bằng n)
+ Nếu m (hoặc n) = 25% Þ hoán vị xảy ra một bên bố hoặc mẹ. Bên xảy ra hoán
vị liên kết đối, cơ thể còn lại liên kết thuận.
f = 2 ´ m (hoặc n).
+ Nếu m và n < 25% Þ Hoán vị xảy ra ở 2 bên. P liên kết đối.
f1 = 2 ´ m; f2 = 2 ´ n (m có thể bằng n).
+ Nếu m>25%; n<25% ( Hoặc ngược lại) Þ Hoán vị xảy ra 2 bên. Một bên liên
kết đối, một bên liên kết thuận. f1 = 2 ´ m; f2 = (50% - n) ´ 2.
Ví dụ 1:
15
Cho biết: A quy định hạt tròn, alen lặn a quy định hạt dài; B quy đ ịnh h ạt chín s ớm,
alen lặn b quy định hạt chín muộn. Hai gen này thuộc cùng m ột nhóm gen liên k ết.
Tiến hành cho các cây hạt tròn, chín sớm tự thụ phấn, thu được 1000 cây đời con v ới 4
kiểu hình khác nhau, trong đó có 240 cây hạt tròn-chín muộn. Biết rằng mọi diễn bi ến
trong quá trình sinh hạt phấn và sinh noãn là như nhau. Kiểu gen và tần số hoán vị gen
(f) ở các cây đem lai là:
A.
AB
, f = 20%
ab
B.
Ab
, f = 20%
aB
C.
AB
, f = 40%
ab
D.
Ab
, f = 40%
aB
Giải:
Tỉ lệ cây hạt tròn - chín muộn là: 240/1000 = 0,24 = 24%
Þ Tỉ lệ cây hạt dài, chín muộn = 25% - 24% = 1% = 10% ab ´ 10% ab
(giao tử ab được sinh ra do hoán vị. F1 có liên kết đối)
Þ F1 có kiểu gen Ab/aB
Þ f = 20%. Þ Đáp án B.
Ví dụ 2:
Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân
thấp, gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định quả dài. Các cặp
gen này nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. Cây dị hợp tử về 2 cặp gen giao phấn
với cây thân thấp, quả tròn thu được đời con phân li theo tỉ lệ: 310 cây thân cao, quả
tròn : 190 cây thân cao, quả dài : 440 cây thân thấp, quả tròn : 60 cây thân thấp, quả
dài. Cho biết không có đột biến xảy ra. Tần số hoán vị giữa hai gen nói trên là
A. 12%.
B. 6%.
C. 24%.
D. 36%.
Giải:
Do con lai xuất hiện cây thấp quả dài (ab/ab). Chứng t ỏ cây th ấp qu ả tròn đem
lai phải có kiểu gen aB/ab. Cây này cho 2 loại giao tử aB = ab = 50%.
Tỉ lệ cây thân thấp, quả dài đời con = 60/(310 + 190 + 440 + 60) = 0,06 = 6% = 12% ab
´ 50% ab Þ Hoán vị gen xảy ra ở 1 bên với tần số f =12% ´ 2 = 24%. Þ Đáp án C
Dạng 3: Tính số loại giao tử tối đa có thể được tạo ra.
Trong tế bào có n cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Sự bắt cặp và trao đổi chéo giữa các
gen tương ứng có thể xảy ra ở nhiều cặp nhiễm sắc thể tương đồng cùng một lúc. Có
thể là trao đổi chéo đơn, trao đổi chéo kép. V ậy làm th ế nào đ ể xác đ ịnh đ ược li ệu có
bao nhiêu giao tử có thể được tạo ra nếu có m trong số n c ặp nhi ễm s ắc th ể x ảy ra
trao đổi chéo?
16
Để hướng dẫn học sinh giải các bài tập thuộc dạng này, trước hết tôi ch ỉ cho các em
thấy được các trường hợp trao đổi chéo và kết quả của mỗi trường hợp có th ể x ảy ra
đối với một cặp nhiễm sắc thể tương đồng, từ đó nâng lên dạng tổng quát:
Các trường hợp xảy ra
Đối với một
nhiễm sắc thể
Cho tối đa 2 loại
tử.
Cho tối đa 4 loại
tử.
Cho tối đa 6 loại
tử.
Cho tối đa 8 loại
tử.
cặp Đối với m cặp nhiễm
sắc thể
giao Cho tối đa 2m loại giao
tử.
giao Cho tối đa: 4m giao tử.
Không xảy ra trao đổi
chéo
Nếu là trao đổi chéo đơn
tại một điểm
Nếu là trao đổi chéo đơn
giao Cho tối đa 6m loại giao
tại 2 điểm
tử.
Nếu đồng thời xảy ra 2
giao Cho tối đa 8m loại giao
trao đổi chéo đơn, trao
tử.
đổi chéo kép
Nếu chỉ xảy ra trao đổi Cho tối đa 4 loại giao Cho tối đa 4m loại giao
chéo kép
tử.
tử.
Tùy thuộc vào giả thiết bài toán mà ta tính riêng từng tr ường hợp sau đó nhân các
trường hợp lại với nhau được kết quả cần tìm.
Ta xét một số ví dụ :
Ví dụ 1:
Ở một loài thực vật 2n = 20 nhiễm sắc thể, trong quá trình giảm phân có 6 c ặp
nhiễm sắc thể tương đồng, mỗi cặp xảy ra trao đổi chéo một chỗ thì s ố lo ại giao t ử
được tạo ra là:
A. 210 loại.
B. 216 loại.
C. 213 loại.
D. 214 loại.
Giải:
6 cặp xảy ra trao đổi chéo đơn tại một điểm, cho tối đa 46 loại giao tử.
Còn lại 4 cặp không xảy ra trao đổi chéo, cho tối đa 24
Þ Số loại giao tử được tạo ra là: 24.46 = 216 Þ Đáp án B.
Ví dụ 2:
Giả sử trong quá trình giảm phân ở ruồi giấm xảy ra trao đổi chéo ở một s ố cặp mà
mỗi cặp xảy ra 2 trao đổi chéo đơn, 1 trao đổi chéo kép đã tạo ra 256 loại giao t ử khác
nhau. Số cặp xảy ra trao đổi chéo ở ruồi cái là:
A. 2.
B. 1
C. 3
D.4
Giải:
Ruồi giấm có 2n = 8.
Gọi x là số cặp xảy ra trao đổi chéo.
Số cặp không xaỷ ra trao đổi chéo là (4 – x).
Ta có: 8x.2(4 – x) = 256 Û 2(4 + 2x) = 28 Û x = 2 Þ Đáp án A.
17
Dạng 4 : Xác định vị trí và tính khoảng cách giữa các gen trên nhiễm sắc thể.
Dạng bài tập này thường liên quan đến 3 cặp gen tr ở lên cùng nằm trên m ột nhi ễm
sắc thể, F1 dị hợp ba cặp gen lai phân tích được kết quả F b. Yêu cầu phải xác định
được trật tự và khoảng cách giữa các gen.
Cơ sở lí luận để giải bài tập dạng này là:
- Phép lai phân tích cơ thể dị hợp 3 cặp gen nếu cho F b 6 loại kiểu hình bằng nhau
từng đôi một thì xảy ra 2 trao đổi chéo đơn. Nếu cho 8 lo ại ki ểu hình b ằng nhau t ừng
đôi một là có trao đổi chéo kép. Nhóm kiểu hình có tỷ lê thấp nhất được sinh ra do trao
đổi chéo kép. Nhóm cơ thể có kiểu hình cao nhất được sinh ra do giao t ử liên k ết.
Nhóm kiểu hình còn lại là do trao đổi chéo đơn.
- Khoảng cách giữa các gen được tính bằng tần số hoán vị giữa chúng.
- Các gen càng xa nhau thì tần số hoán vị càng lớn.
- Nếu 3 gen trên 1 nhiễm sắc thể có xảy ra trao đ ổi chéo đ ơn và trao đ ổi chéo kép thì:
fA /B = fđơn A/ B + fképA/B
- Quy tắc xác định gen nằm giữa: Nếu có 3 alen A, B, C n ằm trên 1 nhi ễm s ắc th ể.
Nếu : fA/B + fB/C = fA/C Þ alen B nằm giữa alen A và alen C.
Như vậy muốn xác định khoảng cách giữa các gen phải xác định đ ược t ần s ố hoán v ị
giữa chúng.
Ví dụ 1:
Cho 1000 tế bào đều có kiểu gen ABD/abd tiến hành giảm phân, trong đó có100 tế bào
xảy ra trao đổi chéo 1 điểm giữa A và B, 500 tế bào xảy ra trao đổi cheo 1 điểm giữa B
và D, 100 tế bào xảy ra trao đổi chéo kép tại 2 điểm. Khoảng cách giữa A và B, gi ữa B
và D lần lượt là:
A. 10 cM, 30cM
B. 20 cM, 60 cM
C. 5 cM, 25 cM
D. 10cM, 50cM.
Giải:
- Mỗi tế bào khi gảm phân sẽ cho 4 giao tử
- Mỗi tế bào xảy ra trao đổi chéo cho 2 giao tử bình thường và 2 giao tử hoán vị.
- f đơn A/B = 200/4000 = 0,05 = 5%.
- f đơn B/D = 1000/4000 = 0,25 = 25%.
- f kép = 200/4000 = 0,05 = 5%.
- Khoảng cách giữa A và B = f A/B = 5% + 5% = 10%. = 10cM
- Khoảng cách giữa B và D = f B/D = 25% + 5% = 30% = 30cM
Þ Chọn đáp án A
Ví dụ 2:
Ở ngô gen A – mầm xanh, a – mầm vàng; B – mầm mờ, b – mầm b óng; D – lá bình
thường, d – lá bị cứa. Khi lai phân tích cây ngô dị hợp về cả 3 cặp gen thì thu đ ược
18
kết quả: 235 mầm xanh, mờ, lá bình thường: 270 cây mầm vàng, bóng, lá bị c ứa: 62
cây mầm xanh, bóng, lá bị cứa: 60 cây mầm vàng, mờ, lá bình th ường: 40 cây m ầm
xanh, mờ, lá bị cứa: 48 cây mầm vàng, bóng, lá bình thường: 7 cây mầm xanh, bóng, lá
bình thường: 4 cây mầm vàng, mờ lá bị cứa.
Khoảng cách giữa a-b và b-d lần lượt là
A. 17,55 & 12,85
B. 16,05 & 11,35
C. 15,6 & 10,06
D. 18,3 & 13,6.
Giải:
Ta có thể thống kê kết quả của phép lai theo bảng sau:
Giao tử của P (Bên cơ thể
dị hợp)
Không trao đổi ABD
chéo (TĐC)
abd
TĐC đơn ở Abd
đoạn I
aBD
TĐC đơn ở ABd
đoạn II
abD
TĐC kép ở AbD
đoạn I và II
aBd
Kiểu gen của Fb
Số cá thể
% số cá thể
ABD/abd
235
69,6
505
abd/abd
Abd/abd
270
62
16,8
122
aBD/abd
Abd/abd
60
40
12,1
88
abD/abd
AbD/abd
48
7
1,5
11
aBd/abd
Tổng cộng
4
726
100
Vậy khoảng cách giữa a và b = 16,8 + 1,5 = 18,3.
Khoảng cách giữa b và d = 12,1 + 1,5 = 13,6 Þ Chọn đáp án D.
VẬN DỤNG CAO
1 XD Xd : 1 XDY
I/. Những nguyên tắc chung.
1. Đa các số liệu về sự phân li kiểu hình về dạng thu gọn đơn giản nhất (có thể xác
định tỉ lệ %)
2. Tách riêng từng cặp tính trạng để xác định quy luật di truy ền chi phối tính tr ạng
đó.
3. Quy ước gen và viết sơ đồ lai riêng cho từng cặp tính trạng.
4. Xét chung các tính trạng. Nếu:
* Tỉ lệ phân li chung bằng tích các tỉ lệ thành phần (tỉ lệ cơ bản), ví dụ
- Tính trạng thứ nhất phân li theo tỉ lệ 9:6:1
19
- Tính trạng thứ hai phân li theo tỉ lệ 3:1
- Tỉ lệ chung cho cả hai tính trạng là 27:18:3:9:6:1= ( 9:6:1) (3:1)
Thì các gen quy định tính trạng (hoặc tương tác) nằm trên các cặp nhiễm s ắc th ể khác
nhau, sơ đồ lai được viết theo Men Đen
* Tỉ lệ chung khác tỉ lệ cơ bản nhưngtổng tỉ lệ (tổ hợp gen) là một luỹ thừa
nguyên dương của cơ số 2 thì ở đây có hiện tượng liên kết gen hoàn toàn.
* Tỉ lệ chung khác tỉ lệ cơ bản nhưng tổng tỉ l ệ (t ổ h ợp gen) là m ột t ỉ l ệ b ất kì
thì ở đây thường hiện tượng liên kết gen không hoàn toàn (hoán vị gen)
* Tỉ lệ chung khác tỉ lệ cơ bản nhưng tổng tỉ lệ (tổ hợp gen) là m ột lu ỹ th ừa
nguyên dương của cơ số 2 đồng thời xác định trong phép lai có quy luật tương tác gen
thì ở đây có hiện tượng một cặp liên kết gen hoàn toàn v ới m ột trong 2 c ặp c ủa ki ểu
tương tác (Ví dụ AaBb), đến đây cần xác định
+ Nhóm liên kết (Ví dụ cặp Dd liên kết với cặp nào của kiểu tương tác AaBb)
+ Kiểu liên kết (Dị hợp đều
AD
ad
hay dị hợp chéo
Ad
aD
* Tỉ lệ chung khác tỉ lệ cơ bản nhưng tổng tỉ l ệ (t ổ h ợp gen) là m ột t ỉ l ệ b ất kì
đồng thời xác định trong phép lai có quy luật tương tác gen thì ở đây thường hiện
tượng liên kết gen không hoàn toàn ( Ví dụ liên kết không hoàn toàn giữa cặp Dd với
một trong 2 cặp của kiểu tương tác AaBb), đến đây cần xác định
+ Nhóm liên kết (Ví dụ cặp Dd liên kết với cặp nào của kiểu tương tác AaBb)
+ Kiểu liên kết (Dị hợp đều
AD
ad
hay dị hợp chéo
Ad
aD
+ Tần số hoán vị gen.
5. Viết sơ đồ lai.
6. Xác định tỉ lệ phân li kiểu gen, kiểu hình.
7. So sánh với số liệu đề bài.
II/. Một số gợi ý định hướng ẩn trong đề bài.
- Nếu đề bài cho 2 tính trạng, trong đó đã xác định m ột tính tr ạng đ ơn gen (Do
một cặp gen quy định) thì tính trạng còn lại thường là đa gen (do nhi ều c ặp gen quy
định, tương tác bổ trợ, át chế hoặc cộng gộp).
- Nếu đề bài xác định “Mọi diễn biến NST của t ế bào sinh tinh và t ế bào sinh
trứng là như nhau trong giảm phân”, có nghĩa rằng hoán vị gen x ảy ra ở c ả hai bên,
hoặc liên kết gen xảy ra ở cả hai bên.
- Nếu trong đề bài cho: Diễn biến NST của tế bào sinh tinh (ho ặc t ế bào sinh h ạt
phấn) không đổi trong giảm phân. có nghĩa hoán vị gen nếu có chỉ xảy ra ở một bên.
20
- Nếu trong đề bài cho hai tính trạng trong đó xác định tương quan trội lặn ở một
tính trạng, như vậy tính trạng đó là tính trạng đơn gen, tính trạng còn lại thư ờng là tính
trạng đa gen.
Đa số trường hợp có thể biện luận triệt để cho kết quả nhanh và chính xác, tuy
nhiên một số trường hợp phải dựa vào kinh nghiệm bằng cách thử tất cả các ph ương
án để loại trừ phương án về công thức lai không chính xác, đề xuất phương án chính
xác cho phép lai (Kết quả phép lai phù hợp với tỉ lệ đề bài)
* Lưu ý: Khi quy ước gen trong bài viết cần tránh sử dụng chữ cái “C, c” vì trong
khi viết thường khó phân biệt hai dạng viết này, dễ gây nhầm lẫn.
III/. Một số dạng toán lai cụ thể.
1. Vừa trội không hoàn toàn vừa hoán vị gen :
Bài toán 1: Khi lai hai thứ cây thuần chủng là cây hạt trơn, hoa trắng và cây hạt nhăn
hoa đỏ thu được F1 toàn cây hạt trơn hoa màu hồng (Tính trạng hoa đỏ là trội so v ới
tính trạng hoa trắng). Cho các cây F1 giao phấn với nhau thu được F2 có kiểu hình
phân li như sau:
- 840 Cây hạt trơn, hoa màu hồng
- 480 Cây hạt trơn, hoa màu trắng
- 320 Cây hạt nhăn, hoa màu đỏ
- 180 Cây hạt trơn, hoa màu đỏ
- 160 Cây hạt nhăn, hoa màu hồng
- 20 Cây hạt nhăn, hoa màu trắng.
a. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P → F2
b. Cho F1 lai phân tích, kết quả thu được của phép lai s ẽ như th ế nào. Bi ết rằng
không có đột biến xảy ra.
Tóm tắt cách giải
- Xét tỉ lệ : hạt trơn : hạt nhăn =1500 : 500 =3:1. Đây là tỉ lệ của quy luật phân li.
Quy ước A quy định hạt trơn, a quy định hạt nhăn.
- Xét tỉ lệ: Hoa đỏ: hoa hồng :hoa trắng= 1:2:1 . Đây là quy luật trội không hoàn toàn.
Quy ước: BB hoa đỏ, Bb hoa hồng, bb hoa trắng.
- Tỉ lệ chung cho cả hai tình trạng.
42%:24% : 16% : 9% : 8% : 1%
tỉ lệ này khác tỉ lệ cơ bản là: (1:2:1)(3:1)= 3:6:3:1:2:1.
Kết luận: có hoán vị gen trong quá trình hình thành giao tử.
- Cây hạt nhăn hoa trắng có kiểu gen:
ab
ab
chiếm tỉ lệ1%= 10%ab x 10% ab
(Tỉ lệ ab ….giao tử sinh ra do hoán vị gen.)
- Sơ đồ lai.
21
P: Hạt trơn, hoa trắng x Hạt nhăn hoa đỏ
Ab
Ab
F1 :
aB
aB
Ab
aB
(100% hạt trơn màu hồng)
F1x F1:
Ab
aB
Ab
aB
X
F2 : - 42% Cây hạt trơn, hoa màu hồng.
- 24% Cây hạt trơn, hoa màu trắng.
- 16% Cây hạt nhăn, hoa màu đỏ.
- 9% Cây hạt trơn, hoa màu đỏ.
- 8% Cây hạt nhăn, hoa màu hồng.
- 1% Cây hạt nhăn, hoa màu trắng.
-Tỉ lệ này phù hợp với tỉ lệ đề bài.
b. Phép lai phân tích có kết quả:
- 40% hạt trơn hoa trắng
- 40% hạt trơn hoa hồng
- 10% hạt trơn hoa hồng
- 40% hạt nhăn hoa trắng
2. Vừa liên kết với giới tính vừa phân li độc lập.
Bài toán1: Trong một thí nghiệm lai giữa ruồi giấm cái cánh dài mắt đỏ v ới ruồi giấm
đực cánh ngắn mắt trắng, người ta thu được toàn bộ F1 có cánh dài m ắt đ ỏ. Cho các
con ruồi F1 lai với nhau, người ta thu được F2 gồm
* Ruồi đực
- 147 cánh dài mắt đỏ
152 cánh dài mắt trắng
- 50 cánh ngắn mắt đỏ.
51 cánh ngắn mắt trắng.
* Ruồi cái.
- 306 cánh dài mắt đỏ
101 cánh ngắn mắt đỏ.
Cho rằng mỗi gen quy định một tính trạng. Hãy giải thích k ết qu ả thu đ ược ở thí
nghiệm trên và viết sơ đồ lai.
Tóm tắt cách giải
- Xét tính trạng chiều dài cánh F2 : cánh dài: cánh ngắn =3:1→ cánh dài là trội
- Xét tính trạng màu sắc mắt F2 đỏ : trắng = 3:1 → mắt đỏ trội so với mắt trắng.
- Quy ước
B quy định cánh dài. b quy định cánh ngắn
A quy định mắt đỏ. a quy định mắt trắng
22
- Nhận xét: cánh dài, cánh ngắn phân bố đều ở hai giới → gen quy đ ịnh màu m ắt
nằm trên NST thường, tính trạng di truyền theo quy luật phân li. M ắt đ ỏ và m ắt tr ắng
phân bố không đều ở hai giới, mắt trắng tập trung nhiều hơn ở giới đực → màu mắt
do gen trên NST X quy định. Vì F1 đồng tính nên kiểu gen của P chỉ có thể là
Cái: XAXABB đực XaY bb
(Sơ đồ lai cho kết quả phù hợp với số liệu đề bài)
3. Vừa liên kết giới tính vừa tương tác gen.
Bài toán 1: cho 1 cặp côn trùng thuần chủng giao phối với nhau được F1 đồng loạt có
mắt đỏ cánh dài.
- Trường hợp1: Cho con cái F1 lai phân tích được thế hệ lai phân li theo tỉ lệ:
+45% Mắt trắng cánh ngắn.
+30% Mắt trắng cánh dài.
+20% Mắt đỏ cánh dài.
+5% Mắt đỏ cánh ngắn.
- Trường hợp 2: Cho con đực F1 lai phân tích được thế hệ lai phân li theo tỉ lệ:
+50% Con đực mắt trắng cánh ngắn.
+25% Con cái mắt trắng cánh dài.
+25% Con cái mắt đỏ cánh ngắn.
- Cho biết chiều dài cánh do 1 cặp gen chi phối. Biện luận và viết s ơ đồ lai c ủa t ừng
trường hợp nêu trên.
Tóm tắt cách giải
Xét trờng hợp 2 .
- Đực F1 lai phân tích với cái mang gen lặn tương ứng (chỉ cho 1 loại giao tử)
- Xét tính trạng màu mắt ở F2: đỏ : trắng = 3: 1. Như vậy F1 phải cho 4 loại giao tử
Sơ đồ lai:
F 1:
AaBb
x
aabb
Fa:
1 AaBb 1 Aabb 1 aaBb
1 aabb
KH
1 Đỏ
:
3 Trắng.
Màu sắc mắt do sự tác động bổ sung giữa 2 gen không alen
A-B- Mắt đỏ.
A-bb Mắt trắng.
aaBMắt trắng.
aabb
Mắt trắng.
- Xét tính trạng chiều dài cánh F2 1 dài: 1 ngắn, F1 cánh dài d ị h ợp t ử v ề 1 c ặp gen
Dd.
Sơ đồ lai.
23
F1 :
Dd
x dd
Fa :
1Dd : 1 dd
(1 cánh dài: 1 cánh ngắn).
- F2 con đực toàn bộ cánh ngắn, con cái toàn b ộ cánh dài nên gen quy đ ịnh chi ều dài
cánh phải liên kết với NST X.
- Xét chung sự di truyền của 2 tính trạng: F2 gồm 4 t ổ h ợp gen, F1 ph ải cho 4 lo ại
giao tử, vì vậy một trong 2 gen quy định màu sắc mắt ph ải liên k ết hoàn toàn v ới gen
quy định chiều dài cánh trên NST X.
Sơ đồ lai:
*A liên kết hoàn toàn với D trên NST X.
F1 :
XAD Y Bb
x
XadXad bb
Fa:
( Phù hợp với tỉ lệ đề bài)
* B liên kết hoàn toàn với D trên NST X.
Xét trường hợp 1.
Fa có 5% mắt đỏ cánh ngắn nhận giao tử của cái F 1 (XAd B) và đực lặn( Xadb,Yb) →
Cái F1 sinh ra giao tử XAdB = 5%, đây là giao tử hoán vị gen, có 4 loại giao tử có gen
hoán vị nên tần số hoán vị bằng 20%.
Sơ đồ lai:
F1 :
XAD Xad Bb
x XadY bb.
Fa : (phù hợp với tỉ lệ đề bài).
4. Vừa liên kết giới tính vừa trội không hoàn toàn.
Bài toán: Bộ lông mèo cái hoặc mèo đực đều có thể màu hung hoặc màu đen tuy ền,
ngoài ra mèo cái còn có bộ lông màu tam thể. Bi ết r ằng màu s ắc lông mèo là m ột tính
trạng di truyền liên kết với giới tính, gen quy định màu hung và màu đen không l ấn át
nhau.
1) Hãy dùng kí hiệu gen D quy định tính trạng màu lông đen, gen d quy định tính
trạng màu lông hung để viết kiểu gen quy định màu sắc trong quần thể mèo?
2) Nếu cho mèo cái đen lai với mèo đ ực hung thì k ết qu ả con lai có ki ểu gen và
kiểu hình như thế nào?
3) Viết sơ đồ lai và xác định tỉ lệ phân li c ủa th ế h ệ con khi lai mèo cái hung v ới
mèo đực đen?
Tóm tắt cách giải
1)
Mèo cái : - Màu đen
XDXD
- Màu tam thể
XDXd
- Màu hung
XdXd
Mèo đực : - Màu đen
XDY
- Màu hung
XdY.
2) F1:
24
1 Cái tam thể:
1 Đực đen.
3) F1:
1 X D Xd
: 1 X dY
1 Cái tam thể : 1 Đực hung.
5. Gen trên NST thường nhưng chịu sự chi phối của giới tính.
Bài toán: ở cừu kiểu gen HH quy định có sừng, kiểu gen hh quy định không s ừng,
kiểu gen Hh quy đinh có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái. Gen này n ằm trên
NST thường. Cho lai cừu đực không sừng với cừu cái có sừng. Xác định tỉ lệ phân li
kiểu hình ở F1, F1
Tóm tắt cách giải
F1 1 có sừng 1 không sừng.
F2 1 có sừng 1 không sừng.
6. Vừa liên kết giới tính vừa hoán vị gen, vừa có tác động của chọn lọc
Bài toán 1. Trong 1 phép lai của 1 cặp ruồi giấm người ta thu được 420 con có 140 con
đực. Hãy giải thích kết quả của phép lai này?
Tóm tắt cách giải
- Bình thường trong các phép lai tỉ lệ đực: cái phải xấp xỉ 1:1. Trong phép lai này t ỉ
lệ đực: cái xấp xỉ 1:2 chứng tỏ đã có một số ruồi đực bị chết. Số đực ch ết t ương đ ương số đực sống (140). Điều này có nghĩa gen lặn gây chết nằm trên NST X.
Quyước: A không gây chết
a gây chết
Sơ đồ lai:
P:
XAXa
x
XA Y
F1 : KG : 1XAXA : 1XAXa : 1XA Y : 1 XaY (gây chết)
KH :
2 cái
: 1 đ ực.
Bài toán 2: cho ruồi giấm thuần chủng mắt đỏ cánh nguyên giao phối với ru ồi gi ấm
mắt trắng cánh xẻ thu được F1 đồng loạt các ruồi giấm mắt đỏ cánh nguyên. Tiếp tục
cho F1 giao phối với nhau F2 thu được:
282 ruồi giấm mắt đỏ cánh nguyên 18 ruồi giấm mắt đỏ cánh xẻ
62 ruồi giấm mắt trắng cánh xẻ
18 ruồi giấm mắt trắng cánh nguyên.
Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen quy định, các gen liên k ết v ới nhau trên NST gi ới
tính X, có một số hợp tử quy định ruồi giấm mắt trắng cánh xẻ bị chết.
a) Tính số lượng hợp tử bị chết?
b) Tính tần số hoán vị gen ở F1?
Tóm tắt cách giải
a) Số lượng hợp tử bị chết.
25
Căn cứ vào P và F 1→ mắt đỏ, cánh nguyên là các tính trạng trội; mắt trắng, cánh
xẻ là các tính trạng lặn.
Kiểu gen của P:
XABXAB
x
XabY
Sơ đồ lai
P:
XABXAB
x
XabY
F1 : 1 XABXab
1 XABY.
F2 : (Hoán vị gen chỉ xảy ra ở cái vì chứa 2 cặp gen dị hợp)
Đực
Cái
XAB
Xab
XAb
XaB
XAB
XAB XAB
XABXab
XABXAb
XABXaB
Y
mắt đỏ cánh nguyên
mắt đỏ cánh nguyên
mắt đỏ cánh nguyên
mắt đỏ cánh nguyên
XABY
XabY
XAbY
XaBY
Mắt đỏ cánh nguyên
mắt trắng cánh xẻ = 62
mắt đỏ cánh xẻ = 18
mắt trắng cánh nguyên = 18
Theo bảng trên ta có: XABXAb =XABXaB = XAbY = XaBY =18.
-Nhận thấy: XABXAB +XABXab +XABY = 282- 36 = 246.
XABY = 82.
- Theo lí thuyết XABY =XabY = 82 cá thể.
- Thực tế có một số hợp tử XabY bị chết do đó còn lại 62,
- Số hợp tử bị chết là 82 - 62 = 20.
b)Tần số hoán vị gen ở F1.
* Theo lí thuyết: f = 18%.
* Thực tế
f = 20%( Sai số 2%).
7. Vừa liên kết với giới tính vừa hoán vị gen.
Bài toán1: Ở ruồi giấm alen lặn a quy định mắt có màu hạt lựu, liên kết với gen b quy
định cánh xẻ. Các tính trạng tương phản là mắt đỏ và cánh bình thường. K ết qu ả m ột
phép lai P cho những số liệu như sau:
* Ruồi đực F1
- 7,5% mắt đỏ cánh bình thường
- 7,5% mắt hạt lựu cánh xẻ
- 42,5% mắt đỏ cánh xẻ
- 42,5% mắt hạt lựu cánh bình thường.
* Ruồi cái F1
- 50%mắt đỏ cánh bình thường
- 50% mắt đỏ cánh xẻ
Biện luận và lập sơ đồ lai nói trên.
Tóm tắt cách giải
- Mắt lựu chỉ có ở ruồi đực chứng tỏ gen a nằm trên NST gi ới tính X. Gen a liên k ết
với gen b chứng tỏ cả hai gen cùng liên kết với NST X.
+ Ruồi đực F1 có tỉ lệ
26
- 7,5% mắt đỏ cánh bình thường
- 7,5% mắt hạt lựu cánh xẻ
- 42,5% mắt đỏ cánh xẻ
- 42,5% mắt hạt lựu cánh bình thường.
Đây là tỉ lệ của quy luật hoán vị gen f = 7,5% +7,5% = 15%.
- Ruồi đực F1 có 7,5% mắt đỏ cánh bình thường kiểu gen phải là X AB Y, nhận XAB từ
ruồi cái P, nhận Y từ ruồi đực P
- Ruồi đực F1 có 7,5% mắt hạt lựu cánh xẻ kiểu gen phải là X ab Y, nhận Xab từ ruồi
cái P, nhận Y từ ruồi đực P.
- Hai giao tử XAB và Xab có tỉ lệ nhỏ chứng tỏ được tạo ra từ hoán vị gen. Nên ruồi cái
P phải có kiểu gen XAbXaB .
- Ruồi cái F1 có kiểu hình mắt đỏ cánh bình th ường ph ải có ki ểu gen: X ab XaB, Ruồi
cái F1 còn có kiểu hình mắt đỏ cánh xẻ phải có kiểu gen XAb X-b -> XAb Xab
- Đực của P phải có kiểu gen XabY.
Sơ đồ lai
XAbXaB
x
XabY (Tần số hoán vị f= 15%).
(Kết quả thu đưược phù hợp với tỉ lệ đề bài).
Bài toán 2: Ở ruồi giấm gen A quy định cánh bình th ường, gen a quy định cánh xẻ .
Gen B quy định mắt, đỏ gen b quy định mắt trắng liên k ết v ới nhau trên NST gi ới tính
X.
1. Lai ruồi giấm dị hợp về 2 gen trên với ruồi giấm đực có kiểu hình cánh x ẻ m ắt
trắng. Trình bày phương pháp xác định tần số hoán vị gen.
2. Lai ruồi cái dị hợp về 2 cặp gen trên v ới ru ồi đ ực có ki ểu hình cánh bình th ường
mắt đỏ. Trình bày phương pháp xác định tần số hoán vị gen. So v ới tr ường h ợp trên
phương pháp này khác ở điểm nào? Tại sao có những sai khác đó?
Tóm tắt cách giải:
1. Phép lai ruồi giấm dị hợp về 2 gen trên với ruồi giấm đực có ki ểu hình cánh x ẻ
mắt trắng.
P:
XAB XAB
x Xab Y
Đực
Cái
XAB
Xab
XAb
XaB
Xab
Y
XABXab
Mắt đỏ, cánh bình thường
XabXab
Mắt trắng, cánh xẻ
XAbXab
Mắt trắng, cánh bình thường
XaBXab
Mắt đỏ, cánh xẻ
XABY
Mắt đỏ, cánh bình thường
XabY
Mắt trắng, cánh xẻ
XAbY
Mắt trắng, cánh bình thường
XaBY
Mắt đỏ, cánh xẻ.
27
* Phương pháp xác định tần số hoán vị gen:
- Tần số hoán vị gen bằng tổng tỉ lệ phần trăm các ru ồi đ ực và cái có ki ểu hình khác
P.
+ Cách 1: Dựa vào ruồi cái F1
f = % Mắt trắng, cánh bình thường + % Mắt đỏ cánh xẻ. (So với tất cả các con cái)
+ Cách 2: Dựa vào ruồi đực F1
f = % Mắt trắng, cánh bình thường + % Mắt đỏ cánh xẻ. (So với tất cả các con đực)
1. Phép lai ruồi giấm dị hợp về 2 gen trên với ruồi giấm đực có ki ểu hình cánh bình
thường mắt đỏ.
P:
XAB Xab
x XAB Y
Đực
Cái
XAB
XAB
Y
XABXAB
XABY
Mắt đỏ, cánh bình thường
Mắt đỏ, cánh bình thường
ab
AB ab
X
X X
XabY
Mắt đỏ, cánh bình thường
Mắt trắng, cánh xẻ
Ab
AB Ab
X
X X
XAbY
Mắt đỏ, cánh bình thường
Mắt trắng, cánh bình thường
aB
AB aB
X
X X
XaBY
Mắt đỏ, cánh bình thường
Mắt đỏ, cánh xẻ.
* Phương pháp xác định tần số hoán vị gen: Tất cả ruồi cái đều có cánh bình th ường
mắt đỏ do đó không thể căn cứ vào kiểu hình các con cái để tính tần số hoán vị.
+ Dựa vào ruồi đực F1:- f = % đực cánh bình thường mắt trắng + % cánh x ẻ, m ắt
đỏ.
(Nếu chỉ tính riêng các ru ồi đ ực)
f = 2(% đực cánh bình thường mắt trắng + % cánh x ẻ, m ắt đ ỏ).
(Nếu tính chung ruồi đ ực và cái).
Sự khác nhau:
Phép lai 1 cả đực và cái đều có kiểu hình giống bố m ẹ và khác b ố m ẹ do đó có
thể căn cứ vào cả đực và cái để tính tần số hoán vị gen.
Phép lai 2 chỉ có ruồi đực và mới có kiểu hình giốmg b ố m ẹ và khác b ố m ẹ do đó
chỉ có thể căn cứ vào ruồi đực để tính tần số hoán vị gen.
8. Vừa tương tác vừa liên kết hoàn toàn.
Bài toán 1: Cho F1 giao phấn với một cây khác được thế hệ lai có ki ểu hình phân li
theo tỉ lệ:
- 56,25% cây hoa trắng hạt phấn dài.
- 25% cây hoa trắng hạt phấn ngắn.
28
- 18,75% cây hoa vàng hạt phấn dài.
Biết rằng hạt phấn dài trội so với hạt phấn ngắn, NST không thay đ ổi cấu trúc trong
giảm phân. Biện luận và viết sơ đồ lai.
Tóm tắt cách giải
Xét tính trạng màu hoa: trắng: vàng = 13:3. Đây là tỉ lệ của quy luật tương tác át chế, 2
cặp gen không alen cùng quy định một tính trạng, Đời lai có 16 t ổ h ợp v ậy m ỗi bên
đều phải cho 4 loại giao tử (dị hợp tử về hai cặp gen)
- Sơ đồ lai
AaBb x AaBb → F2 thu đợc 9 A-B3 A-bb
3 aaB1 aabb
Quy ước A át chế, quy định màu trắng
a không át chế không quy định màu
B quy định màu vàng
b quy định màu trắng
- Xét tính trạng kích thước hạt phấn: Dài : ngắn = 3:1. Đây là t ỉ l ệ c ủa quy lu ật phân
li.
Sơ đồ lai :
Dd x Dd
F2
3D- : 1dd (3 dài : 1ngắn).
- F1 và cơ thể lai với nó đều dị hợp tử về 3 cặp gen.
- Tỉ lệ chung của 2 tính trạng là 9:4:3 =16 tổ hợp → c ặp gen Dd ph ải liên k ết hoàn
toàn với một trong 2 cặp của kiểu tương tác AaBb
- Xác định kiểu liên kết : Kiểu hình hoa vàng hạt phấn dài c ủa th ế h ệ lai do ki ểu gen
aaB-, D- quy định. Có 2 khả năng là aa
BD
bd
hoặc
aD
Ba
có nghĩa là D liên kết hoàn toàn với B hoặc a.
Có 3 sơ đồ lai thoả mãn. (các trường hợp khác không cho kết quả đúng).
BD
bd
x
+ F1:
Ad
Bb
aD
x
+ F1:
Ad
Bb
aD
+ F1: Aa
Aa
BD
bd
Ad
Bb
aD
Aa
BD
bd
Bài toán 2. Cho chuột thuần chủng, lông trắng ngắn lai với chuột thuần thủng lông
trắng dài, thu được F1 đồng loạt gồm các cặp gen dị hợp là chuột lông trắng dài. Cho
chuột F1 đó lai với chuột cái có kiểu hình lông nâu dài được thế hệ lai phân li theo tỉ lệ
- 4 Lông trắng dài
29
- 1 Lông trắng ngắn.
- 2 Lông nâu dài.
- 1 Lông nâu ngắn.
Cho biết gen quy định tính trạng nằm trên NST thường và kích thước c ủa lông do m ột
cặp gen quy định, cấu trúc NST không thay đổi trong giảm phân, không có hi ện t ượng
tương tác bổ trợ.
Màu sắc và kích thước lông bị chi phối bởi quy luật di truyền nào, viết sơ đồ lai?
Tóm tắt cách giải.
- Xét tính trạng màu sắc lông: trắng : nâu = 5: 3 Đây là t ỉ l ệ phù h ợp v ới quy lu ật t ương tác gen, kiểu át chế, một bên dị hợp 2 cặp gen AaBb và m ột bên d ị h ợp 1 c ặp gen
Aabb. Sơ đồ lai: AaBb x
Aabb
F2: 1AABb :2 AaBb : 2AAbb : 1Aabb :1aaBb : 1 aabb
Quy ớc: B át chế, quy định màu lông trắng
b không át chế, không quy định màu
A quy định màu nâu
a quy định màu trắng.
- Xét tính trạng kích thước lông dài : ngắn = 3:1 Vì do 1 cặp gen quy định nên t ỉ l ệ này
phù hợp với quy luật phân li.
Quy ước: D quy định lông dài.
d quy định lông ngắn.
Sơ đồ lai:
Dd x Dd
F2 :
3D- : 1dd (3 dài : 1ngắn).
- Như vậy F1 chứa 3 cặp gen dị hợp, cơ thể lai với nó ch ứa 2 c ặp gen, n ếu các c ặp
gen này phân li độc lập thì phải tạo 32 tổ hợp gen
- Thực tế chỉ tạo 8 tổ hợp gen chứng tỏ cặp Dd đã liên k ết hoàn toàn v ới 1 trong 2
cặp thuộc kiểu tương tác AaBb.
- Dd liên kết hoàn toàn với Aa hoặc Bb đều có thể ở 2 dạng d ị h ợp đ ều ho ặc d ị h ợp
chéo.
- Kiểu gen giao phối với F1 là aa
bD
bD
Bài toán 3: Ở chim một cặp gen quy định tính trạng hình dạng lông, nằm trên NST
thường. Người ta sử dụng 4 nòi chim thuộc cùng 1 loài có trình tự phân bố các gen trên
NST giống nhau vào 2 phép lai sau:
Phép lai 1: Cho nòi chim lông trắng, quăn giao phối với nòi chim lông tr ắng,
thẳng . F1 thu được toàn chim lông trắng quăn, cho F1 giao phối với nhau F2 thu đ ược
tỉ lệ kiểu hình: 12 lông trắng, quăn
3 lông đen thẳng
30
1 lông trắng thẳng
Hãy xác định quy luật di truyền chi phối phép lai và viết sơ đồ lai từ P → F2.
Phép lai 2: Cho nòi chim lông, trắng giao phối với nòi chim lông trắng quăn. F1
thu được toàn chim lông trắng quăn. Cho F1 giao phối v ới nhau F2 thu đ ược t ỉ l ệ kiêu
hình 4 lông trắng thẳng
9 lông trăng quăn
3 lông đen quăn.
Hãy xác định đặc điểm di truyền màu lông và hình dạng lông c ủa các nòi chim đem
giao phối ở thế hệ P và viết sơ đồ lai từ P → F2. Biết rằng cấu trúc NST không thay
đổi trong giảm phân.
Tóm tắt cách giải.
Phép lai 1: Tỉ lệ trắng : đen là 13 : 3 Đây là tỉ lệ của quy luật tương tác át chế. F1 dị
hợp 2 cặp gen AaBb.
Sơ đồ lai:
AaBb x AaBb → F2 thu đợc 9 A-BLông trắng
3 A-bb
Lông tr ắng
3 aaBLông đen
1 aabb
Lông tr ắng
Quy ước: A át chế, quy định màu trắng
a không át chế không quy định màu
B quy định màu đen
b quy định màu trắng.
Kiểu hình: 13 trắng: 3 đen.
- Xét tính trạng hình dạng lông: lông quăn: lông thẳng = 3: 1 đây là t ỉ l ệ c ủa quy lu ật
phân li
- Quy ước: D quy định lông quăn.
d quy định lông thẳng.
Sơ đồ lai:
Dd x Dd
F2 :
3D- : 1dd (3 quăn : 1thẳng).
- Như vậy F1 chứa 3 cặp gen dị hợp.
- Tỉ lệ phân li chung của cả 2 tính trạng là: 12: 3 : 1= 16 tổ hợp gen, m ỗi bên ch ỉ cho 4
loại giao tử. Như vậy có hiện tượng cặp gen quy định hình d ạng lông liên k ết hoàn
toàn với một cặp gen trong kiểu tương tác AaBb.
- Kiểu hình lông đen thẳng ở F2 có kiểu gen
ad
Bad
vì vậy gen a liên kết hoàn toàn với d. (trường hợp cặp gen Dd liên k ết hoàn toàn v ới
Bb không cho kết quả đúng).
31
Sơ đồ lai:
P:
AD
BB
AD
ad
bb
ad
x
AD
Bb
ad
F1 :
F2: KG:
KH
12 lông trắng, quăn
3 lông đen thẳng
1 lông trắng thẳng.
Phép lai 2: Tỉ lệ trắng : đen là 13 : 3 Đây là tỉ lệ của quy luật tương tác át chế. F1
dị hợp 2 cặp gen AaBb.
Sơ đồ lai:
AaBb x AaBb → F2 thu được 9 A-BLông trắng
3 A-bb
Lông tr ắng
3 aaBLông đen
1 aabb
Lông tr ắng
Quy ước A át chế, quy định màu trắng
a không át chế không quy định màu
B quy định màu đen
b quy định màu trắng.
Kiểu hình: 13 trắng: 3 đen.
- Xét tính trạng hình dạng lông: lông quăn: lông thẳng = 3: 1 đây là t ỉ l ệ c ủa quy lu ật
phân li
- Quy ước D quy định lông quăn.
d quy định lông thẳng.
Sơ đồ lai:
Dd x Dd
F2
3D- : 1dd (3 quăn : 1thẳng).
- Như vậy F1 chứa 3 cặp gen dị hợp.
-Tỉ lệ phân li chung của cả 2 tính trạng là: 12: 3 :1= 16 t ổ h ợp gen, m ỗi bên ch ỉ cho 4
loại giao tử. Như vậy có hiện tượng cặp gen quy định hình dạng lông liên kết hoàn
toàn với một cặp gen trong kiểu tương tác AaBb.
- Kiểu hình lông đen thẳng ở F2 có kiểu gen
aD
Ba
vì vậy gen a liên kết hoàn toàn với D.
Sơ đồ lai:
P:
Ad
BB
Ad
x
aD
bb
aD
32
F1 :
Ad
Bb
aD
F2
KG:
KH 9 lông trắng, quăn.
3 lông đen quăn.
4 lông trắng thẳng.
9. Vừa tương tác vừa hoán vị gen.
Bài toán 1: Cho F1 lai phân tích được thế hệ lai gồm
- 21 cây quả tròn hoa tím
129 cây quả dài hoa tím
- 54 cây quả tròn hoa trắng
96 cây quả dài hoa trắng.
Cho biết hoa tím trội so với hoa trắng. Biện luận và viết sơ đồ lai.
Tóm tắt cách giải.
- Xét tỉ lệ hinh dạng quả : tròn : dài = 1:3. Fa cho 4 t ổ h ợp gen do đó F1 ph ải d ị h ợp
về 2 cặp gen (Tương tác bổ sung hoặc át chế). quy ước AaBb
- Xét tính trạng màu hoa : Tím : trắng = 1:1 → F1 dị hợp 1 cặp gen. quyước Dd.
F1 dị hợp 3 cặp gen chi phối 2 tính trạng. Tỉ lệ phép lai khác tỉ l ệ c ơ bản → c ặp gen
Dd phải liên kết với một trong 2 cặp gen của kiểu tơng tác AaBb.
Tỉ lệ cây quả tròn hoa tím = 7% = 7% ABD x100%abd → Giao t ử ABD sinh ra do
hoán vị gen . Có 2 kiểu tương tác thoả mãn :
*Tương tác bổ sung : trong kiểu tương tác này vai trò của các gen là nhưnhau do đó
cặp Dd có thể liên kết với 1 trong 2 cặp của kiểu t ương tác đ ều cho k ết qu ả đúng.
Tần số hoán vị gen f = 28%
Trường hợp 1 : Dd liên kết với Aa (F1 dị hợp chéo vì AB D sinh ra do hoán vị)
(Sơ đồ lai cho kết quả đúng)
Trường hợp: Dd liên kết với Bb( F1 dị hợp chéo vì ABD sinh ra do hoán vị)
(Sơ đồ lai cho kết quả đúng)
*Tương tác át chế : Vai trò của các gen là không giống nhau nên thường chỉ 1
trường hợp cho kết quả đúng.
Bài toán 2: Cho chuột thuần chủng lông trắng ngắn với chuột thuần ch ủng lông tr ắng
dài. Thu được F1 đồng loạt là chuột lông trắng dài. Cho các chu ột F1 giao ph ối v ới
chuột có kiểu gen cha biết được F2 như sau:
- 62,5% chuột lông trắng dài
- 18,75% chuột lông trắng ngắn
- 12,5% chuột lông nâu dài
- 2,5% chuột lông nâu ngắn.
1. Giải thích kết quả và lập sơ đồ lai từ P→F2
2. Nếu F1 lai phân tích và thu được tỉ lệ kiểu hình là:
33
- 47,5% chuột lông trắng dài
- 27,5% chuột lông trắng ngắn
- 2,5% chuột lông nâu dài
- 22,5% chuột lông nâu ngắn.
Giải thích kết quả và lập sơ đồ lai phân tích.
Biết gen quy định tính trạng nằm trên NST thường và kích thước của lông do một c ặp
gen quy định.
Tóm tắt cách giải.
1.
- Xét tính trạng màu sắc lông: trắng : nâu = 13 : 3 Đây là t ỉ l ệ phù h ợp v ới quy lu ật
tương tác gen, kiểu át chế, mỗi bên dị hợp 2 cặp gen AaBb
Sơ đồ lai:
AaBb x AaBb → F2 thu đợc 9 A-BLông trắng
3 A-bb
Lông tr ắng
3 aaBLông nâu
1 aabb
Lông tr ắng
Quy ước A át chế, quy định màu lông trắng
a không át chế, không quy định màu
B quy định màu nâu
b quy định màu trắng.
- Xét tính trạng kích thớc lông. dài : ngắn = 3:1. Vì do 1 cặp gen quy định nên tỉ lệ này
phù hợp với quy luật phân li.
Quy ước: D quy định lông dài.
d quy định lông ngắn.
Sơ đồ lai : Dd x Dd
F2
3D- : 1dd (3 dài : 1ngắn).
- Xét cả 2 tính trạng F1 dị hợp 3 cặp gen, F2 cho tỉ l ệ 10:3:2: 1=16 t ổ h ợp gen (Nh ư
vậy có hiện tượng cặp gen quy định chiều dài lông liên kết hoàn toàn với một cặp gen
trong kiểu tương tác AaBb – xét tương tự mục 8)
2. F1 dị hợp 3 cặp gen Aa
Bd
Lai phân tích cho tỉ lệ: 47,5%: 27,5%: 22,5%: 2,5%
bD
đây là tỉ lệ của hiện tượng hoán vị gen.
- Xét kiểu hình lông nâu ngắn ở F2 được tổ hợp từ (aaB-dd) nên có kiểu gen aa
Bd
bd
Mặt khác lai phân tích nên cá thể lai với F1 là đồng hợp lặn nên chỉ cho giao tử a bd
Nên kiểu gen aa
Bd
được tổ hợp từ 100% a bd và 22,5% a Bd
bd
Tần số hoán vị f=10% (Sơ đồ lai phù hợp với đề bài).
34
10. Xác định số loại giao tử và cách viết giao tử trong các bài toán lai phúc tạp.
- Xác định số loại giao tử đối với từng cặp NST (Trường hợp các c ặp gen n ằm trên
các cặp NST khác nhau thì xác định số loại giao tử đối với từng cặp gen)
Ví dụ: Cặp NST thứ nhất chứa cặp gen Bb cho 2 loại giao tử.
Cặp NST thứ hai chứa 2 cặp gen Aa và Dd
+ Nếu LK hoàn toàn cho 2 loại giao tử
+ Nếu LK không hoàn toàn (hoán vị gen) cho 4 loại giao tử
- Số loại giao tử xét ở cả hai cặp NST bằng tích số loại giao t ử ở t ừng c ặp, c ụ th ể
trong trường hợp ở trên xét ở 2 cặp NST
+ Nếu không có hoán vị số giao tử là 2x2=4 ( viết tương tự nhân đa thức)
( B , b)( AD, ad)= B AD, B Ad ….
+ Nếu có hoán vị số giao tử là 2x4=8 (viết tương tự nhân đa thức)
( B , b)( AD, Ad, aD, ad)= B AD, B Ad ….
CHƯƠNG III : DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ
CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ
A- Mức độ nhận biết và thông hiểu: (Mức 1, 2)
I. Các đặc trưng di truyền của quần thể
- Đặc trưng DT của QT: đặc trưng bởi vốn gen của QT, bi ểu hi ện thông qua t ần s ố
alen, tần số kiểu gen…
- Tần số alen : Là tỉ lệ giữa số lượng alen đó trên tổng số các loại alen khác nhau của
gen đó trong quần thể tại một thời điểm xác định.
- Tần số kiểu gen : Là tỉ lệ số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể trong quần
thể.
II. Cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn và giao phối gần.
1. Quần thể tự thụ phấn.
Nếu ở thế hệ xuất phát : xAA + yAa + zaa = 1, sau n th ế hệ t ự th ụ ph ấn thì t ỉ l ệ ki ểu
gen như sau:
n
n
ç ÷
è2 ø
ç ÷
è2 ø
Đồng hợp trội AA= x + y( 1 - æ1 ö )/2 ; Dị hợp Aa = y æ1 ö ;
n
æ1 ö
Đồng hợp lặn aa = z + y( 1 - ç ÷ )/2
è2 ø
Thành phần kiểu gen của quần thể cây tự thụ phấn sau n thế hệ thay đ ổi theo chi ều
hướng tỉ lệ thể dị hợp giảm dần tỉ lệ thể đồng hợp tăng lên.
35
2. Quần thể giao phối gần (giao phối cận huyết)
Giao phối gần là hiện tượng các cá thể có quan hệ huy ết thống giao ph ối v ới nhau.
Giao phối giao phối cận huyết dẫn đến làm biến đ ổi c ấu trúc di truy ền c ủa qu ần th ể
thay đổi theo chiều hướng tỉ lệ thể dị hợp giảm dần tỉ lệ thể đồng hợp tăng lên.
Vận dụng để giải thích hiện tượng thoái hoá giống ở ĐV, TV, c ấm k ết hôn g ần ở
người…
III. Cấu trúc di truyền của quần thể ngẫu phối
1. Quần thể ngẫu phối
Quần thể được gọi là ngẫu phối khi các cá thể trong quần thể lựa chọn bạn tình đ ể
giao phối một cách hoàn toàn ngẫu nhiên. (QT được coi là ng ẫu ph ối hay không tuỳ
thuộc từng tính trạng)
Trong quần thể ngẫu phối các cá thể có kiểu gen khác nhau k ết đôi v ới nhau 1 cách
ngẫu nhiên tạo nên 1 lượng biến dị di truy ền rất lớn trong QT làm ngu ồn nguyên li ệu
cho tiến hoá và chọn giống.
Duy trì được sự đa dạng di truyền của quần thể.
2. Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể
Một quần thể được gọi là đang ở trạng thái cân bằng di truy ền khi tỉ l ệ các ki ểu gen
(thành phần kiểu gen) của quần thể tuân theo công thức sau: p2 + 2pq + q2 = 1
Định luật Hacđi - Vanbec
Trong 1 quần thể lớn, ngẫu phối, nếu không có các yếu tố làm thay đổi tần số alen thì
thành phần kiểu gen của quần thể sẽ duy trì không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác
theo công thức:
p2 + 2pq +q2 =1
Điều kiện nghiệm đúng
- Quần thể phải có kích thước lớn
- Các cá thể trong quần thể phải giao phối với nhau một cách ngẫu nhiên.
- Các cá thể có kiểu gen khác nhau phải có s ức s ống và kh ả năng sinh s ản nh ư nhau
(không có chọn lọc tự nhiên)
- Không xảy ra đột biến, nếu có thì tần s ố đột bi ến thuận b ằng t ần s ố đ ột bi ến
nghịch.
- Quần thể phải được cách li với các quần thể khác (không có sự di - nhập gen).
36
B- Mức độ vận dụng và vận dụng cao (Mức 3, 4)
- Giải thích tại sao quần thể tự phối có tính đa dạng về kiểu gen và ki ểu hình
thấp, kém thích nghi dễ bị tuyệt diệt khi môi trường thay đổi?
- Giả thích tại sao quần thể giao phối có thành ph ần ki ểu gen r ất đa d ạng và
thường ở trạng thái cân bằng di truyền, có tính đa hình về kiểu gen và ki ểu hình r ất
cao?
- Khi biết được quần thể ở trạng thái cân bằng Hacdi- Vanbec thì t ừ t ần s ố các
cá thể có kiểu hình lặn, chúng ta có thể tính được tần số của alen l ặn, alen tr ội cũng
như tần số của các loại kiểu gen trong quần thể.
- Áp dụng kiến thức làm các bài tập v ề định luật Hacdi- Vanbec m ở r ộng v ới
trường hợp gen có 3 alen, hay gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
I - Quần thể tự thụ phấn và giao phối gần.
1. MỨC 1, 2 :
Câu 1 : Luật Hôn nhân và gia đình cấm không cho người có họ hàng gần (trong vòng 3
đời) kết hôn với nhau vì có thể xuất hiện hiện tượng
A. Sức sống kém, dễ chết non.
B. Dễ mắc các bệnh tật di truyền.
C. Thoái hóa giống.
D. Trí tuệ kém phát triển.
Câu 2 : Hiện tượng giao phối có lựa chọn và tự phối có đặc điểm là
A. Tạo biến dị tổ hợp cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa.
B. Làm cho tỉ lệ các kiểu gen trong quần thể bị thay đổi qua các thế hệ.
C. Lựa chọn kiểu hình khác giới thích hợp với mình.
D. Làm thay đổi tần số của các alen qua các thế hệ.
Câu 3 : Tần số alen của một gen nào đó được tính bằng cách
A. Tỉ lệ giữa số lượng alen đó trên tổng số alen của các loại alen khác nhau c ủa gen đó
trong quần thể tại một thời điểm xác định.
B. Tỉ lệ % số giao tử trong quần thể.
C. Tỉ lệ số kiểu gen của giao tử trong alen đó ở quần thể.
D. Tỉ lệ các loại kiểu hình trong quần thể.
Câu 4 : Nhận định nào dưới đây về quần thể tự phối là không đúng?
A. Phân hóa thành các dòng thuần có kiểu gen khác nhau.
B. Thành phần kiểu gen của quần thể có xu hướng thay đổi theo h ướng tăng d ần t ần
số kiểu gen dị hợp tử và giảm dần tần số kiểu gen đồng hợp tử.
37
C. Tự phối giữa các kiểu gen đồng hợp giống nhau cho ra các thế hệ con cháu gi ống
thế hệ ban đầu.
D. Thành phần kiểu gen của quần thể có xu hướng thay đổi theo h ướng tăng d ần t ần
số kiểu gen đồng hợp tử và giảm dần tần số kiểu gen dị hợp tử.
2. MỨC VẬN DỤNG VÀ VẬN DỤNG CAO :
Câu 5. Một quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen ở thế hệ P là: 0,3BB +
0,4Bb + 0,3bb = 1. Cần bao nhiêu thế hệ tự thụ phấn thì tỉ lệ đồng hợp chiếm 0,95?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
ĐA. Gọi số thế hệ tự thụ phấn của QT là n. Tỉ lệ KG dị hợp Aa =
Tỉ lệ KG đồng hợp ( AA, aa) = 1 -
1
0,4
2n
1
0,4 = 0,95 → n = 3
2n
Câu 6. Ở một loài động vật, quần thể ban đầu có tỉ lệ kiểu gen aa bằng 10%, còn lại
là 2 kiểu gen AA và Aa. Sau 5 thế hệ tự phối tỉ lệ cá thể dị hợp trong quần thể còn lại
bằng 1.875%. Hãy xác định cấu trúc ban đầu của quần thể nói trên.
A. 0.3AA + 0.6Aa + 0.1aa = 1
C. 0.0375AA + 0.8625 Aa + 0.1aa
=1
B. 0.6AA + 0.3Aa + 0.1aa = 1
D. 0.8625AA + 0.0375 Aa + 0.1aa
=1
Câu 7: Có một quần thể động vật, sau khi trải qua 3 thế hệ tự phối, tỉ lệ cá thể dị hợp
trong quần thể bằng 8%. Biết rằng ở thế hệ xuất phát, quần thể có 20% s ố cá th ể
đồng hợp trội cánh dài là tính trội hoàn toàn so với cánh ng ắn. Hãy cho bi ết tr ước khi
xảy ra quá trình tự phối, tỉ lệ kiểu hình nào sau đây là của quần thể trên?
A. 36% cánh dài : 64% cánh ngắn.
B. 64% cánh dài : 36% cánh ngắn.
C. 84% cánh dài : 16% cánh ngắn.
D. 16% cánh dài : 84% cánh ngắn.
Câu 8. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao; alen a quy định thân thấp. Cho
cây thân cao dị hợp tự thụ phấn thu được F1 có 75% cây thân cao : 25% cây thân thấp.
Trong số các cây F1 lấy 4 cây thân cao, xác suất để 4 cây này chỉ có 1 cây mang ki ểu
gen đồng hợp là bao nhiêu?
A.
8
81
B.
1
81
C.
32
81
D.
27
81
Câu 9. Một quần thể thực vật có 0,6AA : 0,2Aa : 0,2aa. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn cấu
trúc di truyền của quần thể là
A. 0,6875AA : 0,025Aa : 0,2875aa.
B. 0,4375AA : 0,25Aa : 0,4375aa.
C. 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa.
D. 0,675AA : 0,05Aa : 0,275aa.
38
II- Quần thể ngẫu phối
1. MỨC 1, 2 :
Câu 1 : Quần thể tự phối và quần thể ngẫu phối khác nhau về :
A. tỉ lệ dị hợp và tỉ lệ đồng hợp qua các thế hệ.
B. tần số alen không đổi qua
các thế hệ.
C. trạng thái cân bằng của quần thể .
D. tạo nguồn biến dị tổ hợp .
Câu 2 : Ở người, gen qui định màu mắt có 2 alen , gen qui định dạng tóc có 2 alen , gen
qui định nhóm máu có 3 alen. Cho biết các gen nằm trên các nhi ễm s ắc th ể th ường
khác nhau. Số kiểu gen tối đa có thể được tạo ra t ừ 3 gen nói trên trong qu ần th ể
người là
A. 54
B. 64
C. 10
D. 24
Câu 3 : Tấn số tương đối của alen A ở quần thể I là 0,2; ở quần thể II là 0,1. Quần
thể nào sẽ có nhiều thể dị hợp tử Aa hơn? Tần số của thể dị hợp ở mỗi quần thể là
bao nhiêu?
A. quần thể I có nhiều thể dị hợp hơn. Quần thể I: 0,32; quần thể II: 0,18
B. quần thể II có nhiều thể dị hợp hơn. Quần thể I: 0,18; quần thể II: 0,32
C. quần thể I có nhiều thể dị hợp hơn. Quần thể I: 0,18; quần thể II: 0,09
D. quần thể II có nhiều thể dị hợp hơn. Quần thể I: 0,09; quần thể II: 0,18
Câu 4 : Một quần thể chưa cân bằng, điều kiện nào để quần thể cân bằng?
A.Tạo môi trường ổn định
B. Cho tự phối
C. Cho ngẫu phối
D. Cho giao phối gần
Câu 5 : Nội dung nào sau đây không phải là điều kiện nghiệm đúng của định lu ật
Hacdi-VanBec
A. Các cá thể giao phối ngẫu nhiên
B. Có sự di nhập gen
C. Không chịu áp lực của CLTN
D. Các cá thể có sức sống như nhau
2. MỨC 3, 4 :
Câu 6 : Ở một quần thể thực vật lưỡng bội, gen A nằm trên NST số 1 có 5 alen, gen B
nằm trên NST số 3 có 8 alen. Quần thể có tối đa số kiểu gen về 2 gen là
A. 540
B. 51
C. 91
D. 820
Câu 7 : Gen A và B cùng nằm trên cặp NST thứ nhất, trong đó gen A có 2 alen, gen B
có 2 alen. Gen D nằm trên cặp NST thứ 3 có 5 alen. S ố ki ểu gen t ối đa có th ể có trong
quần thể là
A.150
B. 25
C. 20
D.90
Câu 8: Một quần thể lúc thống kê có tỉ lệ các loại kiểu gen là 0,7AA : 0,3Aa . Cho
quần thể ngẫu phối qua 4 thế hệ sau đó cho tự thụ phấn liên tục qua 3 th ế h ệ. T ỉ l ệ
39
các thể dị hợp trong quân thể là bao nhiêu? Biết không có đ ột bi ến, không có di- nh ập
gen và các cá thể có sức sống, sức sinh sản như nhau.
A. 0,06
B. 0,60
C. 0,40
D. 0,032
Câu 9 : Một quần thể giao phối ở trạng thái cân bằng di truy ền, xét một gen có hai
alen , ta thấy số cá thể đồng hợp trội nhiều gấp 16 l ần số cá th ể đ ồng h ợp l ặn. Tỉ lệ
phần trăm số cá thể dị hợp trong quần thể này là
A. 32%.
B. 16%.
C. 30%
.D. 15%
Câu 10 : Một quần thể người, nhóm máu O chiếm tỉ lệ 0,25, nhóm máu B chi ếm t ỉ l ệ
0,39, nhóm máu A chiếm tỉ lệ 0,24, nhóm máu AB chiếm 0,12. Tần s ố t ương đ ối c ủa
các alen IA, IB và IO trong quần thể này là:
A. IA = 0,3 ; IB = 0,2 ; IO = 0,5
B. IA = 0,5 ; IB = 0,3 ; IO = 0,2
C. IA = 0,2 ; IB = 0,3 ; IO = 0,5
D. IA = 0,5 ; IB = 0,2 ; IO = 0,3
Câu 11 : Một quần thể có tần số tương đối
A 0,6
=
có tỉ lệ phân bố kiểu gen trong quần
a 0,4
thể là
A. 0,36 AA + 0,48Aa + 0,16 aa.
B. 0,16AA + 0,48 Aa + 0,36 aa.
C. 0,48 AA + 0,36Aa + 0,16 aa.
D. 0,36 AA + 0,16 Aa + 0,48 aa.
Câu 12 : Trong một quần thể cân bằng có 20,25% số cá thể lông dài, số còn lại có lông ngắn.
Biết A: lông ngắn, a: lông dài.Tần số của A và a trong quần thể là:
A. Tần số của A = 0,45, của a = 0,55
B. Tần số của A = 0,55, của a = 0,45
C. Tần số của A = 0,75, của a = 0,25
D. Tần số của A = 0,25, của a = 0,75
CHƯƠNG IV- ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC
A- Mức độ nhận biết và thông hiểu:
BÀI 18- CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI CÂY TRỒNG DỰA TRÊN
NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP
I. Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
- Lai các dòng thuần chủng.
- Chọn lọc ra những tổ hợp gen mong muốn.
40
- Tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết sẽ tạo ra dòng thuần, chọn lọc s ẽ được ki ểu
gen mong muốn (dòng thuần).
II. Tạo giống lai có ưu thế lai cao
1.
Khái niệm ưu thế lai
Là hiện tượng con lai có năng suất, sức chống ch ịu, khả năng sinh tr ưởng phát tri ển
cao vượt trội so với các dạng bố mẹ.
2. Cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai
Giả thuyết siêu trội: Ở trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau con lai có
được kiểu hình vượt trội nhiều mặt so với dạng bố mẹ có nhiều gen ở trạng thái đồng
hợp tử. kiểu gen AaBbCc có kiểu hình vượt trội so với AABBCC, aabbcc ,AAbbCC,
AABBcc
3. Phương pháp tạo ưu thế lai
- Tạo dòng thuần : Cho tự thụ phấn qua 5 - 7 thế hệ.
- Lai khác dòng: Lai các dòng thuần chủng để tìm tổ hợp lai có ưu thế lai cao nhất.
Ưu điểm: Con lai có ưu thế lai cao sử dụng vào mục đích kinh tế.
Nhược điểm: Tốn nhiều thời gian.
- Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ.
B- Mức độ vận dụng và vận dụng cao:
- Giải thích được các bước tạo giống thuần chủng dựa trên nguồn biến dị tổ hợp, vận
dụng các bước vào ví dụ minh họa tạo một giống cây cụ thể.
- Giải thích được tại sao ưu thế lai chỉ biểu hiện cao nhất ở F 1, sau đó giảm dần ở đời
sau? Từ đó vận dụng kiến thức vào thực tiễn trồng trọt ở địa phương.
BÀI 19- TẠO GIỐNG MỚI BẰNG PHƯƠNG PHÁP GÂY ĐỘT BIẾN
VÀ CÔNG NGHỆ TẾ BÀO
A- Mức độ nhận biết và thông hiểu
I. Tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến
1. Quy trình: gồm 3 bước
+ Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến
+ Chọn lọc các cá thể đột biến có kiểu hình mong muốn
+ Tạo dòng thuần chủng
- Lưu ý : phương pháp này đặc biệt có hiệu quả với vi sinh vật
2. Một số thành tựu tạo giống ở việt nam
- Xử lí các tác nhân đột biến lí hoá thu được nhi ều ch ủng vsv, lúa, đ ậu t ương. Có
nhiều đặc tính quý.
- Sử dụng cônxisin tạo được cây dâu tằm tứ bội.
- Táo gia lộc xử lí NMU táo má hồng cho năng suất cao.
41
II. Tạo giống bằng công nghệ tế bào
1. Công nghệ tế bào thực vật
- Nuôi cấy mô, tế bào.
- Lai tế báo sinh dưỡng hay dung hợp tế bào trần.
- Nuôi cấy hạt phấn, noãn chư thụ tinh….
2. Công nghệ tế bào động vật
a. Nhân bản vô tính động vật
- Cá thể được nhân bản từ tế bào xôma, không cần có s ự tham gia c ủa nhân t ế bào
sinh dục, chỉ cần tế bào chất của noãn bào.
Ví dụ các bước tiến hành nhân bản vô tính ở cừu Dolly
+ Tách tế bào tuyến vú của cừu cho nhân, nuôi trong phòng thí nghiệm.
+ Tách tế bào trứng và loại bỏ nhân của cừu khác.
+ Chuyển nhân của tế bào tuyến vú vào tế bào trứng đã bỏ nhân.
+ Nuôi cấy trên môi trường nhân tạo để trứng phát triển thành phôi.
+ Chuyển phôi vào tử cung của cừu mẹ để nó mang thai sinh cừu Dolly
Ý nghĩa:
- Nhân nhanh giống vật nuôi quý hiếm.
- Tạo ra những động vật mang gen người nhằm cung cấp cơ quan nội tạng cho ng ười
bệnh cần cấy ghép.
b. Cấy truyền phôi
Phôi được tách thành nhiều phần riêng biệt, cấy các phôi này vào t ử cung c ủa các con
vật khác nhau → tạo ra nhiều con vật có kiểu gen giống nhau.
B- Mức độ vận dụng và vận dụng cao:
- Giải thích được tại sao cây được tạo ra từ phương pháp lai t ế bào sinh d ưỡng l ại có
khả năng sinh sản hữu tính và mang đặc diểm di truyền cả 2 loài?
- Cây được tạo ra từ phương pháp nuôi cấy hạt phấn sau đó gây l ưỡng b ội hóa l ại có
kiểu gen thuần chủng về tất cả các cặp gen?
- Vận dụng kiến thức về nhân bản vô tính và c ấy truy ền phôi đ ể đ ưa ra l ời khuyên
thực tế khi muốn nhân nhanh một giống động vật quý hiếm nào đó thì s ử dụng
phương pháp nào? Vì sao?
BÀI 20- TẠO GIỐNG MỚI NHỜ CÔNG NGHỆ GEN.
A- Mức độ nhận biết và thông hiểu
1. Khái niệm công nghệ gen, sinh vật biến đổi gen
Công nghệ gen : Là quy trình tạo ra những tế bào sinh vật có gen bị biến đổi hoặc có
thêm gen mới.
42
Kỹ thuật chuyển gen: Tạo ADN tái tổ hợp để chuyển gen từ tế bào này sang t ế bào
khác.
Sinh vật biến đổi gen: Là sinh vật mà hệ gen của nó được biến đổi phù hợp với lợi
ích của con người. Như đưa thêm một gen lạ vào hệ gen, loại bỏ hoặc làm bất hoạt
một gen nào đó trong hệ gen.
2. Các bước trong kỹ thuật chuyển gen
a. Tạo ADN tái tổ hợp
- Tách chiết thể truyền và gen cần chuyển ra khỏi tế bào.
- Xử lí bằng một loại enzim giới hạn để tạo ra cùng một loại đầu dính bổ sung.
- Dùng enzim nối để gắn gen cần chuyển vào thể truyền tạo ADN tái tổ hợp.
b. Đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận
Dùng muối canxi clorua hoặc xung điện cao áp làm giãn màng sinh ch ất c ủa t ế bào đ ể
ADN tái tổ hợp dễ dàng đi qua.
c. Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp
- Chọn thể truyền có gen đánh dấu.
- Bằng các kỹ thuật nhất định nhận biết được sản phẩm đánh dấu.
3. Ứng dụng:
- Tạo ĐV chuyển gen.
- Tạo cây trồng biến đổi gen.
- Tạo dòng VSV biến đổi gen.
B- Mức độ vận dụng và vận dụng cao
- Vận dụng được 3 bước trong kĩ thuật chuyển gen vào 1 ví dụ minh họa cụ thể trong
ứng dụng tạo ra một sản phẩm sinh học như hoocmon insulin hay thuốc kháng sinh…
- Vận dụng được các bước của công nghệ gen trong tạo giống biến đổi gen vào một ví
dụ tạo động vật chuyển gen, giống cây trồng biến đổi gen hay t ạo dòng vi sinh v ật
biến đổi gen.`
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. MỨC 1,2:
Câu 1: Cho các thành tựu sau:
(1)
Tạo chủng vi khuẩn E. Coli sản xuất insulin của người
(2)
Tạo giống dưa hấu 3n không hạt, có hàm lượng đường cao
(3)
Tạo giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá
cảnh Petunia
(4)
Tạo giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β-carôten (tiền vitamin A) trong
hạt
(5)
Tạo giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen
43
(6)
Tạo giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa
(7)
Tạo giống pomato từ khoai tây và cà chua
Các thành tựu được tạo ra từ ứng dụng của công nghệ tế bào là
A. (1), (3), (6).
B. (5), (7)
C. (1), (2), (4), (6), (7).
D. (3), (4), (5)
Câu 2: Cho các thành tựu sau:
(1)- Cừu Đôly
(2)- Giống bông kháng sâu bệnh
(3)- Chuột bạch có gen hoocmon sinh trưởng của chuột cống
(4)- Giống dâu tằm tam bội
(5)- Giống cà chua có gen làm chin quả bị bất hoạt
(6)- Giống lúa gạo vàng có khả năng tổng hợp β- carotene
Các thành tựu của công nghệ gen là
A. (2), (3), (5), (6) B. (1), (3), (5), (6) C. (1), (2), (3), (5), (6)
D. (1), (2), (4),
(5),
Câu 3: Quy trình chuyển gen sản sinh prôtêin của sữa người vào c ừu t ạo ra c ừu
chuyển gen gồm các bước:
(1) Tạo vectơ chứa gen người và chuyển vào tế bào xôma của cừu.
(2) Chọn lọc và nhân dòng tế bào chuyển gen ( chứa ADN tái tổ hợp)
(3) Nuôi cấy tế bào xôma của cừu trong môi trường nhân tạo.
(4) Lấy nhân tế bào chuyển gen rồi cho vào trứng đã bị mất nhân tạo ra t ế bào chuy ển
nhân.
(5) Chuyển phôi được phát triển từ tế bào chuyển nhân vào tử cung c ủa c ừu đ ể phôi
phát triển thành cơ thể.
Trình tự các bước tiến hành là
A. (3), (2), (1), (4), (5).
C. (3), (2), (4), (1), (5).
B. (1), (3), (2), (4), (5).
D. (3), (2), (1), (5), (4).
Câu 4: Công nghệ gen là quy trình tạo những:
A. TB có NST bị biến đổi
B. TB sinh vật có gen bị biến đổi
C. Cơ thể có NST bị biến đổi
D. Sinh vật có gen bị biến đổi
Câu 5: Dưới đây là các bước trong quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột
biến
I. Cho tự thụ phấn hoặc lai xa để tạo các giống thuần chủng.
II. Chọn lọc các cá thể đột biến có kiểu hình mong muốn
III. Xử lý mẫu vật bằng các tác nhân gây đột biến.
IV. Tạo dòng thuần
44
Trình tự đúng là:
A. I – III – II
C. III – II – IV
B. III – II - I
D. II – III - IV
Câu 6: Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Người ta tạo ra những con lai khác dòng có ưu thế lai cao để sử dụng cho việc nhân
giống.
B. Để tạo ra những con lai có ưu thế lai cao về một s ố đặc tính nào đó, ng ười ta
thường bắt đầu bằng cách tạo ra những dòng thuần chủng khác nhau.
C. Trong một số trường hợp, lai giữa hai dòng nhất định thu được con lai không có
ưu thế lai, nhưng nếu cho con lai này lai với dòng thứ ba thì đời con lại có ưu thế lai.
D. Một trong những giả thuyết để giải thích cơ sở di truyền của ưu thế lai được
nhiều người thừa nhận là giả thuyết siêu trội.
Câu 7: Cho các thành tựu sau: (1) Tạo giống cà chua có gen làm chính qu ả b ị b ất hoại.
(2) Tạo giống dâu tằm tứ bội. (3) Tạo giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng h ợp b carôten trong hạt. (4) Tạo giống dưa hấu đa bội. Các thành t ựu được t ạo ra b ằng
phương pháp gây đột biến là:
A.(1) và (3)
B.(1) và (2)
C. (3) và (4)
D.(2) và (4)
Câu 8: Sinh vật biến đổi gen không được tạo ra bằng phương pháp nào sau đây ?
A. Tổ hợp lại các gen vốn có của bố mẹ bằng lai hữu tính.
B. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.
C. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen.
D. Đưa thêm một gen của loài khác vào hệ gen.
Câu 9: Trong tạo giống bằng công nghệ tế bào, người ta có thể tạo ra giống cây trồng
mới mang đặc điểm của hai loài khác nhau nhờ phương pháp
A. chọn dòng tế bào xôma có biến dị.
B. nuôi cấy hạt phấn.
C. dung hợp tế bào trần
D. nuôi cấy tế bào thực vật in vitro tạo mô
sẹo.
2. MỨC 3, 4:
Câu 10: Những phương pháp nào sau đây có thể tạo ra giống mới mang nguồn gen của
2 loại sinh vật
1. Chọn giống từ nguồn BDTH
2. Phương pháp lai TB sinh dưỡng của 2 loài
3. Chọn giống bằng công nghệ gen
4. Nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hóa
5. Dây đột biến nhân tạo và chọn lọc
45
Đáp án đúng là:
A. 1 & 4
B. 3 & 5
C. 2 & 3
D. 2 & 4
Câu 11: Để tạo động vật chuyển gen, người ta thường dùng phương pháp vi tiêm để
tiêm gen vào hợp tử, sau đó hợp tử phát triển thành phôi, chuy ển phôi vào t ử cung c ủa
con cái, việc tiêm gen vào hợp tử thực hiện khi:
A. Tinh trùng ban đầu thụ tinh với trứng
B. Hợp tử đã phát triển thành phôi
C. Nhân của tinh trùng đã đi vào trứng nhưng chưa hòa hợp với nhân của trứng
D. Hợp tử ban đầu phát triển thành phôi
Câu 12: Để chuyển một gan của người vào TB vi khuẩn E.Coli nhằm tạo ra nhiều
sản phẩm người ta lấy mARN của gen cần chuy ển cho phiên mã ng ược thành mARN
rồi mới gắn vào plasmit. Nếu không như vậy thì:
A. Gen của người không thể dịch mã được trong TB vi khuẩn
B. Gen của người có kích thước lớn nên không đưa được vào TB vi khuẩn
C. Gen của người không thể phiên mã được trong tế bào vi khuẩn
D. Sản phẩm được tổng hợp từ gen người sẽ không bình thường và không có giá trị sử
dụng
Câu 13: Trong sản xuất kháng sinh bằng công nghệ TB người ta thường sử dụng TB ung
thư vì:
A. Có thể giảm độc tính tế bào ung thư để chữa bệnh ung thư
B. Chúng có khả năng tổng hợp nhiều loại kháng thể khác nhau.
C. Chúng có khả năng phân chia liên tục
D. Chúng dễ dàng lây nhiễm vào tế bào động vật
Câu 14: Người ta dùng kỹ thuật chuyển gen để chuyển gen kháng thu ốc kháng sinh
penixilin vào vi khuẩn E.coli.
Để xác định đúng dòng vi khuẩn mang ADN tái tổ hợp mong muốn, người ta đem nuôi
các dòng vi khuẩn này trong một môi trường nồng độ penixilin thích hợp. Dòng vi
khuẩn mang ADN tái tổ hợp sẽ:
A. sinh trưởng và phát triển bình thường
B. tồn tại trong 1 thời gian nhưng không sinh trưởng
C. sinh trưởng và phát triển tốt khi thêm vào môi trường 1 loại thuốc kháng sinh khác
D. bị tiêu diệt hoàn toàn.
Câu 15: Kĩ thuật di truyền thực hiện ở thực vật thuận lợi hơn ở động vật vì:
A. có nhiều loại thể truyền sẵn sàng cho việc truyền ADN tái t ổ h ợp vào t ế bào th ực
vật.
B. các gen ở thực vật không chứa intron
C. các tế bào xoma ở thực vật có thể phát triển thành cây hoàn chỉnh
46
D. các tế bào thực vật có nhân lớn hơn
Câu 16: Điểm giống nhau trong kỹ thuật chuyển gen với plasmid và với virút làm thể
truyền là:
A. Thể nhận đều là E.coli
B. Protein tạo thành có tác dụng tương đương
C. Các giai đoạn và các loại enzim tương tự
D. Đòi hỏi trang thiết bị như nhau
Câu 17: Người ta hay sử dụng virut làm thể truyền trong nước thay thế gen b ệnh ở
người bằng các gen lành vì:
A. Dùng virut làm thể truyền ít gây tác dụng xấu hơn là dùng plasmit làm thể truy ền
B. Cách này gen lành có thể chèn vào giữa NST của người
C. Cách này gen lành có thể nhân lên thành nhiều bản sao trong TB người thay thế gen gây
bệnh.
D. Bằng cách này gen lành có thể tồn tại trong tế bào chất mà không bị E phân hủy.
Câu 18: Trong việc tạo ưu thế lai, để tìm ra các tổ hợp lai có giá trị cao nhất ng ười ta
sử dụng phương pháp lai thuận nghịch giữa các dòng thuần chủng nhằm
A. xác định được các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và trên nhiễm sắc thể giới
tính.
B. đánh giá được vai trò của các gen liên kết với giới tính.
C. đánh giá được vai trò của các gen trong nhóm gen liên kết.
D. đánh giá được vai trò của tế bào chất lên sự biểu hiện tính trạng.
Câu 19: Khi nói về vai trò của thể truyền plasmit trong kĩ thuật chuyển gen vào tế bào
vi khuẩn, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Nếu không có thể truyền plasmit thì gen cần chuy ển sẽ tạo ra quá nhi ều sản phẩm
trong tế bào nhận.
B. Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển gắn được vào ADN vùng nhân của
tế bào nhận.
C. Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển được nhân lên trong tế bào nhận.
D. Nếu không có thể truyền plasmit thì tế bào nhận không phân chia được.
Câu 20: Người ta tiến hành nuôi các hạt phấn của cây có kiểu gen AabbDDEeGg
thành các dòng đơn bội, sau đó lưỡng bội hóa để tạo ra các dòng thu ần ch ủng. Theo lí
thuyết, quá trình này sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu dòng thuần có kiểu gen khác nhau?
A. 32.
B. 5.
C. 16.
D.
8.
Câu 21: Cho một số thao tác cơ bản trong quá trình chuyển gen tạo ra chủng vi khuẩn
có khả năng tổng hợp insulin của người như sau: (1) Tách plasmit từ tế bào vi khuẩn
và tách gen mã hóa insulin từ tế bào người. (2) Phân lập dòng t ế bào ch ưa ADN tái t ổ
47
hợp mang gen mã hóa insulin của người. (3) Chuyển ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa
insulin của người vào tế bào vi khuẩn. (4) Tạo ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa
insulin của người. Trình tự đúng của các thao tác trên là:
A. (2) (4) (3) (1)
B. (1) (2) (3) (4)
C. (2) (1) (3) (4)
D. (1) (4) (3) (2)
Câu 22: Cơ sở tế bào học của nuôi cấy mô, tế bào được dựa trên
A. sự nhân đôi và phân li đồng đều của các nhiễm sắc thể trong nguyên phân và giảm
phân.
B. quá trình phiên mã và dịch mã ở tế bào con giống với tế bào mẹ.
C. sự nhân đôi và phân li đồng đều của các nhiễm sắc thể trong nguyên phân.
D. sự nhân đôi và phân li đồng đều của các nhiễm sắc thể trong giảm phân.
Câu 23: Khi nói về nuôi cấy mô và tế bào thực vật, phát biểu nào sau đây không
đúng?
A. Phương pháp nuôi cấy mô tiết kiệm được diện tích nhân giống.
B. Phương pháp nuôi cấy mô được sử dụng để tạo nguồn biến dị tổ hợp.
C. Phương pháp nuôi cấy mô có thể tạo ra số lượng cây trồng lớn trong một thời gian
ngắn.
D. Phương pháp nuôi cấy mô có thể bảo tồn được một số nguồn gen quý hi ếm có
nguy cơ tuyệt chủng.
Câu 24: Trong tạo giống bằng công nghệ tế bào, phương pháp tạo giống bằng chọn
dòng tế bào xôma có biến dị được sử dụng trong việc
A. tạo ra các dòng tế bào đơn bội, các dòng tế bào này có các kiểu gen khác nhau.
B. tạo ra các giống cây trồng mới, có các kiểu gen khác nhau của cùng một giống ban đầu.
C. tạo ra các giống cây trồng mới, có kiểu gen giống nhau t ừ m ột s ố gi ống ban
đầu.
D. tạo ra các đột biến ở tế bào sinh dưỡng và được nhân lên thành thể khảm.
CHƯƠNG V: DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI
A- Mức độ nhận biết và thông hiểu
BÀI 21- DI TRUYỀN Y HỌC
I. Khái niệm di truyền y học
Là một bộ phận của di truyền người, chuyên nghiên cứu phát hiện các nguyên nhân,
cơ chế gây bệnh di truyền và đề xuất các biện pháp phòng ngừa, ch ữa tr ị b ệnh di
truyền ở người.
II. Bệnh di truyền phân tử
Khái niệm : Là những bệnh mà cơ chế gây bệnh phần lớn do đột biến gen gây nên.
Ví dụ : bệnh phêninkêtô niệu
48
+ Người bình thường: gen tổng hợp enzim chuyển hoá phêninalanin → tirôzin
+Người bị bệnh : gen bị đột biến không tổng hợp được enzim này nên phêninalanin b ị
ứ đọng trong máu, chuyển lên não đầu độc tế bào thần kinh, làm b ệnh nhân bị thi ểu
năng trí tuệ dẫn đến mất trí.
- Chữa bệnh: phát hiện sớm ở trẻ cho ăn kiêng với thức ăn chứa axit amin
phêninalanin ở một lượng hợp lí
III. Hội chứng bệnh liên quan đến đột biến NST
- Các đột biến cấu trúc hay số lượng NST thường liên quan đến rất nhi ều gen và gây
ra hàng loạt các tổn thương ở các hệ cơ quan của người bệnh nên thường gọi là hội
chứng bệnh.
- Ví dụ : hội chứng đao.
- Cơ chế : NST 21 giảm phân không bình thường (ở người m ẹ ) cho giao t ử mang 2
NST 21, khi thụ tinh kết hợp với giao tử bình thường có 1 NST 21 tạo thành h ợp tử
3NST 21 → cơ thể mang 3NST 21 gây nên hội chứng đao
- Cách phòng bệnh : Không nên sinh con khi tuổi mẹ cao
IV. Bệnh ung thư
- Khái niệm: là loại bệnh đặc trưng bởi sự tăng sinh không kiểm soát được của một số
loại tế bào cơ thể dẫn đến hình thành các khối u chèn ép các c ơ quan trong c ơ th ể.
khối u được gọi là ác tính khi các tế bào của nó có kh ả năng tách kh ỏi mô ban đ ầu di
chuyển đến các nơi khác trong cơ thể tạo các khối u khác nhau
- Nguyên nhân, cơ chế : đột biến gen, đột biến NST. Đặc biệt là đ ột bi ến x ảy ra ở 2
nhóm gen kiểm soát chu kì TB:
+ Các gen quy định các yếu tố sinh trưởng
+ Gen ức chế các khối u
- Cách điều trị: chưa có thuốc đặc trị; dùng tia phóng xạ hoặc hoá chất để diệt các tế bào
khối u;
Thức ăn đảm bảo vệ sinh, môi trường trong lành.
BÀI 22. BẢO VỆ VỐN GEN CỦA LOÀI NGƯỜI VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ
XÃ HỘI CỦA DI TRUYỀN HỌC.
I. Bảo vệ vốn gen của loài người
1. Tạo môi trường trong sạch nhằm hạn chế các tác nhân gây đột biến
- Trồng cây, bảo vệ rừng, áp dụng hợp lí các biện pháp KHCN vào cuộc sống...
2. Tư vấn di truyền và việc sàng lọc trước sinh
- Là hình thức chuyên gia di truyền đưa ra các tiên đoán về khả năng đứa trẻ sinh ra có
mắc tật, bệnh di truyền không và cho các cặp vợ chồng lời khuyên có nên sinh con
tiếp theo không, nếu có thì làm gì để tránh cho ra đời những đứa trẻ tật nguyền.
49
- Nhiệm vụ người tư vấn : chuẩn đoán đúng bệnh, xây dựng phả hệ người bệnh, dự
tính được xác suất sinh con bị bệnh và đưa ra lời khuyên.
- Xét nghiệm trước sinh :
Là xét nghiệm phân tích NST, ADN xem thai nhi có bị bệnh di truyền hay không.
Kỹ thuật : + chọc dò dịch ối
+ sinh thiết tua nhau thai
3. Liệu pháp gen- kỹ thuật của tương lai
- Là kỹ thuật chữa trị bệnh bằng thay thế gen (thay gen đột biến gây b ệnh b ằng gen
lành)
- Về nguyên tắc: là kỹ thuật chuyển gen
- Quy trình: sử dụng virut sống trong cơ thể người làm thể truyền sau khi đã loại bỏ
gen gây bệnh của virut, sau đó thể truyền được gắn gen lành rồi cho nh ập vào TB
người bệnh để tạo ra TB lành thay TB bệnh
- Một số khó khăn: virút có thể gây hư hỏng các gen khác (virut không chèn gen lành
vào đúng vị trí của gen vốn có trên NST )
II. Một số vấn đề xã hội của di truyền học
1. Tác động xã hội của việc giải mã bộ gen người
Việc giải mã bộ gen người ngoài những tích cực mà nó đem lại cũng làm xu ất
hiện nhiều vấn đề tâm lý xã hội (hôn nhân, việc làm…)
2. Vấn đề phát sinh do công nghệ gen và công nghệ tế bào
- Phát tán gen kháng thuốc kháng sinh sang vi sinh vật gây bệnh cho người
- Có an toàn sức khoẻ cho con người khi sử dụng thực phẩm biến đổi gen?
- Kỹ thuật nhân bản vô tính bị sử dụng sai mục đích?
3. vấn đề di truyền khả năng trí tuệ
a) Hệ số thông minh (IQ)
- Được xác định bằng các trắc nghiệm với các bài tập tích hợp có độ khó tăng dần
b) Khả năng trí tuệ và sự di truyền
- Tập tính di truyền có ảnh hưởng nhất định tới khả năng trí tuệ
4. Di truyền học với bệnh AIDS
- Để làm chậm sự tiến triển của bệnh người ta sử dụng biện pháp di truy ền nh ằm
hạn chế sự phát triển của virut HIV
QT lây nhiễm của virut HIV: hạt virut gồm 2 ptử ARN khi xâm nhập vào TB
người, virut dùng enzim phiên mã ngược để tổng hợp ADN trên khuôn ARN, t ừ mạch
ADN này sẽ tổng hợp mạch còn lại tạo nên ADN 2 mạch xen vào ADN tbào ng ười
nhờ enzim xen, từ đây virut nhân lên cùng hệ gen người.
B. Mức độ vận dụng và vận dụng cao
50
- Để phát hiện ra các quy luật di truyền ở loài người cần sử dựng các phương
pháp nghiên cứu nào?
(Phương pháp phả hệ cho phép xác định quy luật di truyền của tính trạng; phương
pháp trẻ đồng sinh cho phép xác định hệ số di truy ền của tính tr ạng; ph ương pháp
nghiên cứu tế bào sẽ xác định được các tật di truyền có liên quan đến đột biến NST)
- Bệnh ung thư có di truyền không ?
(Nếu một bênh ung thư nào đó do đột biến gen xảy ra thì đó là đ ột bi ến gen x ảy ra ở
tế bào sinh dưỡng nên không di truyền được cho đời sau qua sinh sản hữu tính)
- Liệu pháp gen là gì?
(Liệu pháp gen là việc chữa trị các bệnh di truy ền bằng cách ph ục h ồi ch ức năng c ủa
các gen bị đột biến. Sau khi đưa vào tế bào, gen tiến hành phiên mã và d ịch mã t ổng
hợp protein, khi đó chức năng của gen cũ được phục hồi nên b ệnh không đ ược bi ểu
hiện. Liệu pháp gen chỉ chuyển gen vào tế bào sinh d ưỡng của mô bị b ệnh mà không
chuyển được vào tế bào sinh dục cho nên gen bệnh vẫn được di truyền cho đời sau).
- Giả quyết các bài tập liên quan : gen gây bệnh là gen trội hay lặn ? Gen gây
bệnh nằm trên NST thường hay NST giới tính ? Xác xuất sinh con bình thường hay
sinh con bị bệnh của các cặp vợ chồng trong phả hệ ?
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
MỨC 1,2:
Câu 1. Ở người, bệnh và hội chứng nào sau đây xuất hiện chủ yếu ở nam giới mà ít gặp ở
nữ giới ?
1.bệnh mù màu
2.bệnh máu khó đông
3.bệnh teo cơ
4.hội chứng đao
5.hội chứng Claiphentơ
6.bệnh bạch tạng
A. 3, 4, 5, 6
B. 1, 2
C. 1, 2, 5
D. 1, 2, 4, 6
Câu 2. Bệnh phêninkêtô niệu
A. do đột biến trội nằm trên NST thường gây ra
B. cơ thể người bệnh không có enzim chuyển hóa tirôzin thành phêninalanin
C. nếu áp dụng chế độ ăn có ít pheeninalanin ngay t ừ nh ỏ thì hạn ch ế đ ược b ệnh
nhưng đời con vẫn có gen bệnh
D. do gen đột biến lặn nằm trên NST giới tính gây ra
Câu 3. Đối với y học, di truyền học có vai trò
A. tìm hiểu nguyên nhân, phòng ngừa và điều trị một phần cho một số bệnh, tật di
truyền bẩm sinh trên người
B. giúp y học tìm hiểu nguyên nhân chẩn đoán và dự phòng cho một số bệnh di truy ền
và một số các dị tật bẩm sinh trên người
C. giúp y học tìm hiểu nguyên nhân và chẩn đoán cho một số bệnh di truyền và một số
bệnh tất bẩm sinh trên người
51
D. giúp y học tìm hiểu nguyên nhân và cơ chế của một số bệnh di truy ền trong những
gia đình mang đột biến
Câu 4: Bằng phương pháp tế bào học người ta phát hiện được các tật, bệnh, hội
chứng di truyền nào ở người?
(1) Hội chứng Tơcnơ
(6) Hội chứng Đao
(2) Hội chứng AIDS
(7) Bệnh ung thư máu
(3) Bệnh máu khó đông
(8) Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm
(4) Bệnh bạch tạng
(9) Tật có túm lông ở vành tai
(5) Hội chứng Claiphenter
(10)Bệnh phenylketo niệu.
Phương án đúng là
A. (1), (5), (6), (7)
C. (1), (5), (6), (9), (10)
B. (1), (3), (5), (7), (8), (10)
D. (2), (3), (4), (7), (8)
Câu 5: Phát biểu nào không đúng khi nói về bệnh di truyền phân tử?
A. Bệnh di truyền phân tử là bệnh di truyền được nghiên cứu cơ chế gây bệnh ở mức
phân tử.
B. Thiếu máu hồng cầu hình liềm do đột biến gen, thuộc về bệnh di truy ền phân
tử.
C. Tất cả các bệnh lí do đột biến, đều được gọi là bệnh di truyền phân tử.
D. Phần lớn các bệnh di truyền phân tử đều do các đột biến gen gây nên.
Câu 6 : Mẹ nhóm máu A, bố nhóm máu B. Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Con của họ có thể có nhóm máu A
C. Con của học có thể có nhóm máu B
B. Con của họ có thể có nhóm máu AB
D. Con của học không thể có nhóm máu
O
Câu 7: U ác tính khác với u lành như thế nào?
A. Tăng sinh không kiểm soát được của một số loại tế bào cơ thể dẫn đến hình thành các
khối u.
B. Khi bị đột biến, gen trở nên hoạt động mạnh hơn và tạo ra quá nhiều sản phẩm .
C. Các tế bào của khối u có khả năng tách khỏi mô ban đ ầu di chuy ển đ ến các n ơi
khác tạo nên nhiều khối u khác nhau.
D. Các tế bào của khối u không có khả năng tách khỏi mô ban đầu
Câu 8: Ý nghĩa cơ bản nhất của phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh là :
A. Phân biệt trẻ đồng sinh cùng trứng và đồng sinh khác trứng.
B. Biết các tính trạng nào ở loài người chủ yếu do kiểu gen, các tính tr ạng nào ch ủ
yếu do môi trường quyết định.
C. Xem xét đặc điểm tâm lí, sinh lí ở loài người.
D. Nghiên cứu về kiểu gen của trẻ đồng sinh cùng trứng và trẻ đồng sinh khác trứng.
2.MỨC 3,4
Câu 9: Nghiên cứu phả hệ sau về một bệnh di truyền ở người:
52
I
II
III
IV
Nữ bị bệnh
Nam bị bệnh
Nữ bình thường
Nam bình thường
Hãy cho biết điều nào dưới đây giải thích đúng cơ sở di truyền của bệnh trên phả hệ?
A. Bệnh do gen trội nằm trên NSTS X (không có alen tương ứng trên NSTS Y) qui định.
B. Bệnh do gen lặn nằm trên NSTS X (không có alen tương ứng trên NSTS Y) qui định.
C. Bệnh do gen lặn nằm trên NSTA qui định.
D. Bệnh do gen trội nằm trên NSTA qui định
Câu 10: Khảo sát sự di truyền về một bệnh (viết tắt là H) ở người qua 3 th ế h ệ nh ư
sau:
I
1
2
3
4
Nam bình
thường
II
2
1
III
3
4
Nam bị bệnh
Nữ bình thường
1
2
Nữ bị bệnh
Xác suất để người III2 mang gen gây bệnh H là:
A. 0,5
B. 0,667
C. 0,25
D. 0,75
Câu 11: Bệnh bạch tạng ở người do alen lặn trên NST thường qui định, alen trội
tương ứng quy định người bình thường. Một cặp vợ chồng bình thường nhưng sinh
đứa con đầu lòng bị bạch tạng.Về mặt lý thuyết, hãy tính xác suất để họ sinh 3 ng ười
con trong đó có cả trai lẫn gái và ít nhất có được một người không bị bệnh
A. 63/64
B. 189/256
C. 9/512
D. 63/512
Câu 12: Cho sơ đồ phả hệ sau
: nam bình thường
Quy
ước :
: nam bị bệnh
: nữ bình thường
: nữ bị bệnh
Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai
alen của một gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột bi ến ở t ất c ả các cá th ể trong
phả hệ. Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ III trong phả hệ này sinh ra đứa con gái b ị
mắc bệnh trên là
A.
1
6
B.
1
8
C.
53
1
3
D.
1
4
Câu 13: Mẹ mù màu sinh con mắc hội chứng Claiphenter nhưng nhìn màu rõ. Kiểu gen
của bố mẹ như thể nào và đột biến lệch bội xảy ra ở bố hay mẹ?
A. Xm Xm x XmY, đột biến xảy ra ở bố
B. Xm Xm x XMY, đột biến xảy ra ở bố
C. Xm Xm x XmY, đột biến xảy ra ở mẹ
D. Xm Xm x XMY, đột biến xảy ra ở mẹ
Câu 14: Bố mẹ (P) đều bình thường, sinh con XO và bị mù màu. Kiểu gen c ủa P là gì
và đột biến lệch bội xảy ra ở bố hay mẹ?
A. XMXm x XMY, đột biến ở mẹ
B. XMXm x XmY, đột biến ở bố hoặc mẹ
C. XMXm x XMY, đột biến ở bố
D. XMXM x XmY, đột biến ở mẹ
Câu 15: Cho sơ đồ phả hệ sau:
Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen
của một gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá th ể trong phả
hệ. Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III trong sơ đồ phả hệ trên sinh con đ ầu
lòng bị mắc bệnh là
A. 1/12.
B. 1/8.
C. 1/6.
D. 1/16.
Câu 16: Ở người, gen h gây bệnh máu khó đông, gen m gây bệnh mù màu, các alen
bình thường tương ứng là H và M. Một cặp vợ chồng bình thường sinh được một con
trai bình thường, một con trai mù màu và một con trai mắc bệnh máu khó đông. Ki ểu
gen của 2 vợ chồng trên là
A. Bố XmHY , mẹ XMhXmh
B. Bố XmhY, mẹ XmH Xmh hoặc XMh XmH
C. Bố XMHY , mẹ XMHXMH
D. Bố XMHY, mẹ XMH Xmh hoặc XMh XmH
54
MỘT SỐ ĐỀ THI THPT QUỐC GIA MẪU
KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2008
Môn thi : Sinh học (Mã đề 284)
Câu 1: Theo quan niệm hiện đại, các giai đoạn chính trong quá trình phát sinh sự sống
trên Quả Đất lần lượt là:
A. tiến hóa tiền sinh học - tiến hóa hóa học - tiến hóa sinh học.
B. tiến hóa hóa học - tiến hóa tiền sinh học - tiến hóa sinh học.
C. tiến hóa hóa học - tiến hóa sinh học - tiến hóa tiền sinh học.
D. tiến hóa sinh học - tiến hóa hóa học - tiến hóa tiền sinh học.
Câu 2: Một gen sau khi đột biến có chiều dài không đổi nhưng tăng thêm m ột liên k ết
hyđrô.
55
Gen này bị đột biến thuộc dạng
A. thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X.
B. mất một cặp A - T.
C. thay thế một cặp G - X bằng một cặp A - T.
D. thêm một cặp A - T.
Câu 3: Khi nói về thể đa bội, phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Trong thể đa bội, bộ nhiễm sắc thể của tế bào sinh dưỡng có s ố l ượng nhi ễm s ắc
thể
là
2n+2.
B. Thể đa bội thường có cơ quan sinh dưỡng to, phát triển khỏe, chống chịu tốt.
C. Trong thể đa bội, bộ nhiễm sắc thể của tế bào sinh dưỡng là một bội số của b ộ
đơn bội, lớn hơn 2n.
D. Những giống cây ăn quả không hạt thường là thể đa bội lẻ
Câu 4: Về mặt di truyền, lai cải tiến giống
A. ban đầu làm tăng tỉ lệ thể đồng hợp, sau đó tăng dần tỉ lệ thể dị hợp.
B. làm tăng cả thể dị hợp và thể đồng hợp.
C. ban đầu làm tăng tỉ lệ thể dị hợp, sau đó tăng dần tỉ lệ thể đồng hợp.
D. làm giảm cả thể dị hợp và thể đồng hợp.
Câu 5: Bộ nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng bình thường là 2n. Trong tế bào sinh
dưỡng của thể một nhiễm, bộ nhiễm sắc thể là:
A. 2n – 2.
B. 2n + 1.
C. 2n – 1.
D. 2n + 2.
Câu 6: Ở ruồi giấm, phân tử prôtêin biểu hiện tính trạng đột biến mắt trắng so v ới
phân tử prôtêin biểu hiện tính trạng mắt đỏ kém một axit amin và có hai axit amin mới.
Những biến đổi xảy ra trong gen qui định mắt đỏ là:
A. mất 3 cặp nuclêôtit nằm gọn trong một bộ ba mã hóa.
B. mất 3 cặp nuclêôtit nằm trong hai bộ ba mã hóa kế tiếp nhau.
C. mất 2 cặp nuclêôtit nằm trong hai bộ ba mã hóa kế tiếp nhau.
D. mất 3 cặp nuclêôtit nằm trong ba bộ ba mã hóa kế tiếp nhau.
Câu 7: Theo quan niệm hiện đại, trong quá trình phát sinh loài người, các nhân t ố xã
hội đóng vai trò chủ đạo
A. từ giai đoạn người cổ trở đi.
B. từ giai đoạn người tối cổ trở đi.
C. từ giai đoạn vượn người hóa thạch trở đi.
D. trong giai đoạn vượn người hóa thạch.
56
Câu 8: Ở người, gen lặn a nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định tính trạng máu
khó đông, gen trội tương ứng A qui định tính trạng máu đông bình thường. Một cặp vợ
chồng máu đông bình thường sinh con trai mắc bệnh máu khó đông. Ki ểu gen c ủa c ặp
vợ
chồng
trên
là
A. XaXa và XAY.
B. XAXA và XaY.
C. XAXa và XAY.
D. XaXa và XaY.
Câu 9: Một trong các cơ chế gây đột biến của tia tử ngoại là:
A. kích thích và gây ion hóa các nguyên tử.
B. không kích thích nhưng gây ion hóa các nguyên tử.
C. kích thích nhưng không gây iôn hóa các nguyên tử.
D. kìm hãm sự hình thành thoi vô sắc, làm cho nhiễm sắc thể không phân li.
Câu 10: Trong lai tế bào sinh dưỡng, một trong các phương pháp để tăng t ỉ l ệ k ết
thành tế bào lai, người ta thả vào môi trường nuôi dưỡng.
A. các virut Xenđê đã bị làm giảm hoạt tính.
B. các enzim phù hợp.
C. dung dịch cônsixin.
D. các hoocmôn phù hợp.
Câu 11: Phát biểu nào dưới đây là không đúng khi nói về các cơ chế cách li?
A. Cách li địa lí và cách li sinh thái kéo dài s ẽ dẫn đ ến cách li sinh s ản và cách li di
truyền, đánh dấu sự xuất hiện của loài mới.
B. Có các dạng cách li: cách li địa lí, cách li sinh thái, cách li sinh s ản và cách li di
truyền.
C. Sự cách li ngăn ngừa giao phối tự do nhờ đó củng cố, tăng cường s ự phân hóa ki ểu
gen trong quần thể gốc.
D. Các cơ chế cách li là nhân tố định hướng quá trình tiến hóa.
Câu 12: Lai xa là phép lai giữa
A. các dạng bố mẹ thuộc hai loài khác nhau hoặc thuộc các chi, các họ khác nhau.
B. một giống cao sản với một giống địa phương có năng suất thấp thuộc cùng m ột
loài.
C. hai hoặc nhiều thứ có nguồn gen khác nhau.
D. các dạng bố mẹ thuộc hai giống thuần chủng khác nhau.
Câu 13: Trong quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lí, điều ki ện địa lí là
nhân
tố
A. trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật.
B. chọn lọc những kiểu gen thích nghi.
57
C. không có vai trò gì đối với quá trình chọn lọc kiểu gen.
D. tạo ra các biến dị tổ hợp.
Câu 14: Căn cứ vào những biến cố lớn về địa chất, khí hậu và các hóa thạch đi ển
hình, người ta chia lịch sử sự sống thành các đại theo thứ tự:
A. đại Thái cổ, đại Nguyên sinh, đại Cổ sinh, đại Trung sinh và đại Tân sinh.
B. đại Nguyên sinh, đại Cổ sinh, đại Thái cổ, đại Trung sinh và đại Tân sinh.
C. đại Nguyên sinh, đại Thái cổ, đại Cổ sinh, đại Trung sinh và đại Tân sinh.
D. đại Thái cổ, đại Cổ sinh, đại Trung sinh, đại Nguyên sinh và đại Tân sinh.
Câu 15: Quan niệm nào sau đây có trong học thuyết của Lamac?
A. chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truy ền là nhân t ố chính
trong quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật.
B. Biến dị xuất hiện trong quá trình sinh sản ở từng cá thể riêng lẻ theo nh ững hướng
không
xác định là nguồn nguyên liệu của chọn giống và tiến hóa.
C. Những biến đổi trên cơ thể do tác dụng của ngoại c ảnh ho ặc do tập quán ho ạt
động của động vật đều được di truyền và tích lũy qua các thế hệ.
D. Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trong phạm vi phân bố tương đối hẹp, trong thời gian
lịch sử tương đối ngắn, có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm.
Câu 16: Trường hợp nào sau đây là thích nghi kiểu hình?
A. Con bọ que có thân và các chi giống cái que.
B. Một loài sâu ăn lá có màu xanh lục ngay từ khi mới sinh ra.
C. Con tắc kè hoa nhanh chóng thay đổi màu sắc theo nền môi trường.
D. Con bọ lá có cánh giống lá cây.
Câu 17: Phép lai nào sau đây là phép lai kinh tế?
A. Bò Hônsten Hà Lan giao phối với nhau.
B. Bò vàng Thanh Hóa giao phối với bò Hônsten Hà Lan.
C. Bò vàng Thanh Hóa giao phối với nhau.
D. Lợn Ỉ Móng Cái giao phối với nhau.
Câu 18: Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. D ự đoán s ố nhi ễm s ắc th ể
trong bộ nhiễm sắc thể của thể tứ bội (4n) ở loài này là
A. 24
B. 28
C. 18
D. 56
Câu 19: Tiến hóa lớn là quá trình hình thành
A. loài mới
B. các nhóm phân loại trên loài.
58
C. nòi mới.
D. các cá thể thích nghi nhất.
Câu 20: Theo quan niệm hiện đại, nguồn nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên là
A. thường biến
B. đột biến và biến dị tổ hợp.
C. thường biến và biến dị xác định.
D. biến dị xác định.
Câu 21: Theo quan niệm hiện đại về sự phát sinh sự sống trên Quả Đất, trong giai
đoạn tiến hóa hóa học có sự
A. Tổng hợp những chất hữu cơ từ chất vô cơ theo phương thức hóa học.
B. Hình thành các cơ thể sông đầu tiên từ các chất hữu cơ nhờ nguồn năng lượng tự
nhiên.
C. Tổng hợp những chất hữu cơ từ chất vô cơ theo phương thức sinh học.
D. Hình thành mầm sống đầu tiên từ chất vô cơ nhờ nguồn năng lượng tự nhiên.
Câu 22: Theo quan niệm hiện đại, loại biến dị nào sau đây được xem là nguồn nguyên
liệu sơ
cấp của quá trình tiến hóa?
A. Biến dị xác định
B. Đột biến gen
C. Biến dị tổ hợp
D. Thường biến
Câu 23: Theo quan niệm hiện đại, trong quá trình phát sinh loài người, các nhân tố sinh
hoc đóng vai trò chủ đạo trong giai đoạn
A. Người cổ
B. Người vượn
C. Vượn người hóa thạch
D. Người hiện đại
Câu 24: Trong giảm phân hình thành giao tử, nếu phát sinh đột biến gen thì tên g ọi
dạng đột biến đó là
A. Đột biến tiền phôi
B. Đột biến xôma
C. Đột biến xôma và đột biến tiền phôi
D. Đột biến giao tử
Câu 25: Thế hệ xuất phát của một quần thể thực vật có kiểu gen Aa. Sau 5 thế hệ tự
thụ phấn, tính theo lí thuyết thì tỉ lệ thể đồng hợp (AA và aa) trong quần thể là
A. 1 - (1/2)5
B. (1/2)5
59
C. (1/4)5
D. 1/5
Câu 26: Ở cà chua, gen A qui định quả màu đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui định quả
màu vàng. Cây tứ bội (4n) thuần chủng quả màu đỏ giao phấn với cây tứ bội quả màu
vàng, F1 thu đươc toàn cây quả đỏ. (Biết rằng quá trình giảm phân ở các cây b ố, m ẹ
và F1 xảy ra bình thường). Cho các cây F1 giao phấn với nhau, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là
A. 35 cây quả màu đỏ : 1 cây quả màu vàng
B. 3 cây quả màu đỏ : 1 cây quả màu vàng
C. 1 cây quả màu đỏ : 1 cây quả màu vàng
D. 11 cây quả màu đỏ : 1 cây quả màu vàng
Câu 27: Dạng đột biến nào sau đây không làm thay đổi số lượng nuclêôtit của gen
(đột biến không liên quan đến bộ ba mở đầu và bộ ba kết thúc)?
A. Mất một cặp nuclêôtit
B. Mất một số cặp nuclêôtit
C. Đảo vị trí các cặp nuclêôtit
D. Thêm một cặp nuclêôtit
Câu 28: Đặc điểm nổi bật ở đại Cổ sinh là
A. Sự phát triển của cây hạt kín, chim và thú
B. Sự phát triển của cây hạt kín và sâu bọ
C. Sự phát triển của cây hạt trần và bò sát
D. Sự chuyển từ đời sống dưới nước lên cạn của nhiều loài thực vật và động vật
Câu 29: Trong kỹ thuật cấy gen, người ta thường sử dụng vi khuẩn E.coli làm t ế bào
nhận
vì
E.coli
A.
Có
rất
nhiều
trong
tự
nhiên
B. Chưa có nhân chính thức
C. Có cấu trúc đơn giản
D. Dễ nuôi cấy, sinh sản rất nhanh
Câu 30: Theo Kimura, nguyên lí cơ bản của sự tiến hóa ở cấp độ phân tử là
A. Sự đào thải các đột biến có hại dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.
B. Sự củng cố ngẫu nhiên những đột biến trung tính dưới tác d ụng c ủa ch ọn l ọc t ự
nhiên
C. Quá trình tích lũy các đột biến có lợi dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.
D. Sự củng cố ngẫu nhiên những đột biến trung tính, không liên quan với tác dụng của
chọn lọc tự nhiên.
Câu 31: Trong chọn giống vật nuôi, để củng cố một đặc tính mong muốn nào đó,
người ta dùng phương pháp
A. Giao phối cận huyết
60
B. Lai khác thứ
C. Lai khác loài
D. Lai khác dòng
Câu 32: Dạng thích nghi nào sau đây là thích nghi kiểu gen?
A. Con bọ que có thân và các chi giống cái que
B. Cây rau mác mọc trên cạn có lá hình mũi mác, m ọc dưới n ươc có thêm lo ại lá hình
bản dài
C. Người lên núi cao có số lượng hồng cầu tăng lên
D. Một số loài thú ở xứ lạnh mùa đông có bộ lông dày, màu trắng; mùa hè có b ộ lông
thưa hơn, màu xám
Câu 33: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về trẻ đồng sinh?
A. Trẻ đồng sinh cùng trứng luôn luôn cùng giới tính
B. Trẻ đồng sinh cùng trứng giống nhau về kiểu gen
C. Trẻ đồng sinh khác trứng có thể khác giới tính hoặc cùng giới tính
D. Trẻ đồng sinh khác trứng được sinh ra từ một hợp tử
Câu 34: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về thường biến?
A. Thường biến là những biến đổi ở kiểu hình của cùng một kiểu gen, phát sinh trong
quá trình phát triển cá thể
B. Thường biến là loại biến dị di truyền qua sinh sản hữu tính
C. Thường biến là loại biến đổi đồng loạt theo một hướng xác định
D. Thường biến là loại biến dị không di truyền qua sinh sản hữu tính
Câu 35: Khi lai hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, ưu th ế lai bi ểu hi ện cao
nhất
ở
A. Thế hệ F3
B. Thế hệ F1
C. Tất cả các thế hệ
D. Thế hệ F2
Câu 36: Theo quan niệm hiện đại, quá trình hình thành đặc điểm thích nghi ở sinh vật
chịu sự chi phối của
A. Quá trình đột biến, quá trình giao phối và các cơ chế cách li
B. Quá trình đột biến, quá trình giao phối và sự phân li tính trạng
C. Biến dị, di truyền
D. Quá trình đột biến, quá trình giao phối, quá trình chọn lọc tự nhiên
Câu 37: Đacuyn chưa thành công trong việc giải thích
A. Sự hình thành các đặc điểm thích nghi của sinh vật
B. Nguồn gốc của các giống vật nuôi và cây trồng
C. Nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền các biến dị
61
D. Nguồn gốc thống nhất của các loài sinh vật
Câu 38: Ở người, bệnh ung thư máu được phát hiện là do đột biến
A. Mất đoạn nhiễm sắc thể 23
B. Lặp đoạn nhiễm sắc thể 23
C. Lặp đoạn nhiễm sắc thể 20
D. Mất đoạn nhiễm sắc thể 21
Câu 39: Dạng đột biến nào sau đây là đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?
A. Đảo vị trí một cặp nuclêôtit
B. Thêm một cặp nuclêôtit
C. Mất một cặp nuclêôtit
D. Chuyển một đoạn nhiễm sắc thể
Câu 40: Một quần thể giao phối có thành phần kiểu gen: 0,16 AA : 0,48 Aa : 0,36 aa.
Tần số
tương đối của alen A và alen a trong quần thể đó là:
A. A = 0,2 ; a = 0,8
B. A = 0,3 ; a = 0,7
C. A = 0,4 ; a = 0,6
D. A = 0,8 ; a = 0,2
ĐỀ THI THỬ SỐ 2
Môn thi: SINH HỌC − Giáo dục trung học phổ thông
Thời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian giao đề
Mã đề: 279
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (32 câu, từ câu 1 đến câu 32)
Câu 1: Trong kĩ thuật chuyển gen, các nhà khoa học thường chọn thể truy ền có gen
đánh dấu để
A.
nhận biết các tế bào đã nhận được ADN tái tổ hợp
B.
dễ dàng chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
C.
giúp enzim giới hạn nhận biết vị trí cần cắt trên thể truyền
D. tạo điều kiện cho enzim nối hoạt động tốt hơn.
62
Câu 2: Khi xây dựng chuỗi và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật, người ta căn cứ vào
A. mối quan hệ về nơi ở của các loài sinh vật trong quần xã.
B. vai trò của các loài sinh vật trong quần xã.
C. mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài sinh vật trong quần xã
D. mối quan hệ sinh sản giữa các loài sinh vật trong quần xã.
Câu 3: Một gen ở sinh vật nhân sơ có 3000 nuclêôtit và có tỉ lệ A/G= 2/3. Gen này b ị
đột biến mất một cặp nuclêôtit do đó giảm đi 2 liên k ết hiđrô so v ới gen bình th ường.
Số lượng từng loại nuclêôtit của gen mới được hình thành sau đột biến là:
A. A = T = 900; G = X = 599.
B. A = T = 599; G = X = 900.
C. A = T = 600; G = X = 900.
D. A = T = 600; G = X = 899.
Câu 4: Trong quá trình dịch mã, loại axit nuclêic có chức năng vận chuyển axit amin là
A. tARN.
B. ADN.
C. rARN.
D. mARN.
Câu 5: Trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp, enzim được s ử dụng đ ể g ắn gen c ần
chuyển với thể truyền là
A. restrictaza.
B. ARN pôlimeraza.
C. ligaza.
D. ADN pôlimeraza.
Câu 6: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm tăng s ố l ượng gen trên
một nhiễm sắc thể?
A. Chuyển đoạn trên một nhiễm sắc thể.
B. Lặp đoạn.
C. Đảo đoạn.
D. Mất đoạn.
Câu 7: Ở đậu thơm, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen (A, a và B, b) phân li đ ộc l ập
cùng tham gia quy định theo kiểu tương tác bổ sung. Khi trong kiểu gen đồng th ời có
mặt cả 2 gen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ thẫm, các ki ểu gen còn l ại đ ều cho
kiểu hình hoa trắng. Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, phép lai nào
sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ thẫm : 7 cây hoa tr ắng?
A. AaBb × Aabb.
B. AaBb × AAbb.
C. AaBb × aaBb.
D. AaBb × AaBb.
Câu 8: Một quần thể gia súc đang ở trạng thái cân bằng di truy ền có 84% s ố cá th ể
lông vàng, các cá thể còn lại có lông đen. Biết gen A quy định lông vàng tr ội hoàn toàn
so với alen a quy định lông đen. Tần số của alen A và alen a trong qu ần th ể này l ần
lượt là
A. 0,3 và 0,7.
B. 0,4 và 0,6.
C. 0,6 và 0,4.
D. 0,7 và 0,3.
Câu 9: Lừa đực giao phối với ngựa cái đẻ ra con la không có khả năng sinh sản. Đây là
ví dụ về
A. cách li tập tính.
B. cách li sau hợp tử.
C. cách li sinh thái.
D.
cách li cơ học.
Câu 10: Nhóm động vật nào sau đây có giới đực mang cặp nhiễm s ắc th ể gi ới tính là
XX và giới cái mang
63
Cặp nhiễm sắc thể giới tính là XY?
A. Trâu, bò, hươu.
B. Hổ, báo, mèo rừng.
C. Thỏ, ruồi giấm, sư tử.
D. Gà, bồ câu, bướm.
Câu 11: Nhân tố tiến hóa nào sau đây không làm thay đổi tần s ố alen nh ưng làm thay
đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng tăng dần tỉ lệ đồng hợp tử và giảm
dần tỉ lệ dị hợp tử?
A. Di - nhập gen.
B. Chọn lọc tự nhiên.
C. Đột biến.
D. Giao
phối gần.
Câu 12: Trong quá trình dịch mã, trên một phân tử mARN thường có một số ribôxôm
cùng hoạt động. Các ribôxôm này được gọi là
A. pôlinuclêôtit.
B. pôlinuclêôxôm.
C. pôliribôxôm.
D.
pôlipeptit.
Câu 13: Những thành phần nào sau đây tham gia cấu tạo nên nhiễm sắc thể ở sinh vật
nhân thực?
A. ADN và prôtêin.
B. tARN và prôtêin.
C. rARN và prôtêin.
D.
mARN và prôtêin.
Câu 14: Trong lịch sử phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đ ất, loài ng ười
xuất hiện ở
A. đại Cổ sinh.
B. đại Nguyên sinh.
C. đại Tân sinh.
D. đại
Trung sinh.
Câu 15: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa
trắng. Cho biết quá
rình giảm phân diễn ra bình thường, phép lai cho đời con có kiểu hình phân li theo t ỉ l ệ
1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng là
A. Aa × aa.
B. Aa × Aa.
C. AA × aa.
D. AA × Aa.
Câu 16: Người mắc bệnh, hội chứng nào sau đây thuộc thể một (2n – 1)?
A. Hội chứng AIDS.
B. Hội chứng Tơcnơ.
C. Bệnh hồng cầu hình liềm.
D. Hội chứng Đao.
Câu 17: Cho chuỗi thức ăn:
Cỏ → Sâu → Ngóe sọc → Chuột đồng → Rắn hổ mang → Đại bàng.
Trong chuỗi thức ăn này, rắn hổ mang là sinh vật tiêu thụ
A. bậc 6.
B. bậc 3.
C. bậc 4.
D. bậc 5.
Câu 18: Ở người, tính trạng thuận tay phải hay thuận tay trái do một gen có 2 alen
nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, tính trạng tóc quăn hay tóc thẳng do một gen
có 2 alen nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường khác quy định. Trong tr ường h ợp
không xảy ra đột biến mới, tính theo lí thuyết, số loại kiểu gen tối đa có thể có v ề 2
tính trạng trên trong quần thể người là
64
A. 27.
B. 18.
C. 9.
D. 16.
Câu 19: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về tiến hóa nhỏ?
A. Tiến hoá nhỏ là quá trình biến đổi tần số alen và thành ph ần ki ểu gen c ủa loài g ốc
để hình thành các nhóm phân loại trên loài.
B. Tiến hoá nhỏ diễn ra trong phạm vi phân bố tương đối hẹp, trong th ời gian l ịch s ử
tương
đối
ngắn.
C. Tiến hoá nhỏ có thể nghiên cứu được bằng thực nghiệm.
D. Tiến hoá nhỏ là quá trình biến đổi tần số alen và thành phần ki ểu gen c ủa qu ần
thể, đưa đến sự hình thành loài mới.
Câu 20: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy đ ịnh qu ả
vàng. Cho cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa lai v ới cây cà chua t ứ b ội có ki ểu gen
Aaaa. Cho biết các cây tứ bội giảm phân đều tạo giao t ử 2n có khả năng th ụ tinh, tính
theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con là
A. 1 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
B. 35 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
C. 11 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
D. 3 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
Câu 21: Trong các kiểu phân bố cá thể trong tự nhiên, kiểu phân bố nào sau đây là
kiểu phân bố phổ biến nhất của quần thể sinh vật?
A. Phân bố ngẫu nhiên.
B. Phân bố nhiều tầng theo chiều thẳng đứng
C. Phân bố đều (đồng đều).
D. Phân bố theo nhóm.
Câu 22: Trong quá trình tiến hóa, nếu giữa các quần thể cùng loài đã có s ự phân hóa
về vốn gen thì dạng cách li nào sau đây khi xuất hiện gi ữa các qu ần th ể này s ẽ đánh
dấu sự hình thành loài mới?
A. Cách li tập tính.
B. Cách li sinh sản.
C. Cách li sinh thái.
D.
Cách li địa lí.
Câu 23: Một quần thể thực vật ở thế hệ xuất phát (P) có 100% số cá thể mang kiểu
gen Aa. Qua tự thụ phấn
bắt buộc, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen AA ở thế hệ F3 là
A. 116.
B. 18.
C. 12.
D. 716.
Câu 24: Một đoạn phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có trình tự nuclêôtit trên mạch
mang mã gốc là:
3'...AAAXAATGGGGA...5'. Trình tự nuclêôtit trên mạch bổ sung của đoạn ADN này là
A. 5'...TTTGTTAXXXXT...3'.
B. 5'...GTTGAAAXXXXT...3'.
C. 5'...AAAGTTAXXGGT...3'.
D. 5'...GGXXAATGGGGA...3'.
Câu 25: Loài rận sống trên da chó và hút máu chó để nuôi s ống c ơ th ể là bi ểu hi ện
của mối quan hệ
A. hội sinh.
B. cộng sinh.
C. hợp tác.
D. kí sinh - vật chủ.
65
Câu 26: Theo quan niệm tiến hoá hiện đại, nguồn nguyên liệu s ơ cấp chủ y ếu cung
cấp cho chọn lọc tự nhiên là
A. đột biến nhiễm sắc thể.
B. đột biến gen.
C. biến dị tổ hợp.
D. thường biến.
Câu 27: Ở ruồi giấm, gen W quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so v ới alen w quy đ ịnh
mắt trắng, các gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen t ương ứng
trên nhiễm sắc thể Y. Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, phép lai nào
sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo t ỉ l ệ 3 ru ồi m ắt đ ỏ : 1 ru ồi m ắt tr ắng và
tất cả ruồi mắt trắng đều là ruồi đực?
A. XWXw × XwY.
B. XWXW × XWY.
C. XWXW × XwY.
D. XWXw × XWY.
Câu 28: Trong tế bào sinh dưỡng của người mắc hội chứng Đao có số lượng nhiễm
sắc thể là
A. 47.
B. 46.
C. 44.
D. 45.
Câu 29: Phép lai nào trong các phép lai sau đây đã giúp Coren phát hi ện ra s ự di truy ền
ngoài nhiễm sắc thể (di truyền ngoài nhân)?
A. Lai tế bào.
B. Lai thuận nghịch.
B. C. Lai cận huyết.
D. Lai phân tích.
Câu 30: Ví dụ nào sau đây không thể hiện mối quan hệ hỗ trợ trong quần thể sinh
vật?
A. Khi thiếu thức ăn, một số động vật cùng loài ăn thịt lẫn nhau
B. Những cây sống theo nhóm chịu đựng gió bão và hạn chế sự thoát hơi nước t ốt h ơn
những cây sống riêng rẽ.
C. Chó rừng hỗ trợ nhau trong đàn nhờ đó bắt được trâu rừng có kích thước lớn hơn.
D. Bồ nông xếp thành hàng bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ.
Câu 31: Trong trường hợp các gen phân li độc lập và quá trình giảm phân di ễn ra bình
thường, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen AaBbDd thu được từ phép lai AaBbDd ×
AaBbdd là
A. /8.
B. 1/2.
C. 1/4.
D. 1/16.
Câu 32: Trong quá trình giảm phân của ruồi giấm cái có kiểu gen ABab đã xảy ra hoán
vị gen với tần số 17%. Tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra từ ruồi giấm này là:
A. AB = ab = 8,5%; Ab = aB = 41,5%.
B. AB = ab = 33%; Ab = aB = 17%.
C. AB = ab = 41,5%; Ab = aB = 8,5%.
D. AB = ab = 17%; Ab = aB = 33%.
II. PHẦN RIÊNG - PHẦN TỰ CHỌN [8 câu]
Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần (phần A hoặc B)
A. Theo chương trình Chuẩn (8 câu, từ câu 33 đến câu 40)
Câu 33: Ở sinh vật nhân thực, quá trình nào sau đây không xảy ra trong nhân tế bào?
66
A. Phiên mã.
B. Tái bản ADN (nhân đôi ADN).
C. Nhân đôi nhiễm sắc thể.
D. Dịch mã.
Câu 34: Trong các nhân tố sinh thái chi phối sự biến động số lượng cá thể của quần
thể sinh vật, nhân tố nào
au đây là nhân tố phụ thuộc mật độ quần thể?
A. Độ ẩm.
B. Ánh sáng.
C. Mức độ sinh sản.
D. Nhiệt độ.
Câu 35: Loại tháp nào sau đây được xây dựng dựa trên số năng l ượng đ ược tích lũy
trên một đơn vị diện
ích hay thể tích, trong một đơn vị thời gian ở mỗi bậc dinh dưỡng?
A. Tháp sinh khối.
B. Tháp tuổi.
C. Tháp năng lượng.
D.
Tháp số lượng.
Câu 36: Lúa tẻ có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Số lượng nhiễm sắc thể trong
tế bào sinh dưỡng của
ây lúa tẻ lệch bội thể một kép là
A. 26.
B. 21.
C. 23.
D. 22.
Câu 37: Các tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều s ử d ụng chung m ột loại
mã di truyền, đều dùng cùng 20 loại axit amin để cấu tạo nên prôtêin, ch ứng t ỏ chúng
tiến hóa từ một tổ tiên chung. Đây là một trong những bằng chứng tiến hóa về
A. sinh học phân tử.
B. phôi sinh học.
C. giải phẫu so sánh.
D.
địa lí sinh vật học.
Câu 38: Hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hóa là ph ương thức
thường gặp ở
A. động vật.
B. thực vật.
C. nấm.
D. vi khuẩn.
Câu 39: Để giúp nhân nhanh các giống cây trồng quý hiếm từ một cây ban đầu có kiểu
gen quý tạo nên một
uần thể cây trồng đồng nhất về kiểu gen, người ta sử dụng
A. phương pháp lai xa và đa bội hóa.
B. công nghệ tế bào.
C. phương pháp gây đột biến.
D. công nghệ gen.
Câu 40: Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng về một chuỗi thức ăn?
A. Cây ngô → Nhái → Rắn hổ mang → Sâu ăn lá ngô → Diều hâu.
B. Cây ngô → Nhái → Sâu ăn lá ngô → Rắn hổ mang → Diều hâu.
C. Cây ngô → Rắn hổ mang → Sâu ăn lá ngô → Nhái → Diều hâu.
D. Cây ngô → Sâu ăn lá ngô → Nhái → Rắn hổ mang → Diều hâu.
B. Theo chương trình Nâng cao (8 câu, từ câu 41 đến câu 48)
Câu 41: Quan sát một tháp sinh khối có thể biết được thông tin nào sau đây?
A. Năng lượng bị tiêu hao qua hô hấp ở mỗi bậc dinh dưỡng.
B. Số lượng cá thể sinh vật ở mỗi bậc dinh dưỡng.
67
C. Hiệu suất sinh thái ở mỗi bậc dinh dưỡng.
D. Khối lượng sinh vật ở mỗi bậc dinh dưỡng.
Câu 42: Nhân tố sinh thái nào sau đây chi phối tr ực ti ếp ho ặc gián ti ếp đ ến h ầu h ết
các nhân tố khác?
A. Ánh sáng.
B. Không khí.
C. Độ ẩm.
D. Nhiệt độ.
Câu 43: Một gen ở sinh vật nhân thực có số lượng các loại nuclêôtit là: A = T = 600 và
G = X = 300. Tổng số liên kết hiđrô của gen này là
A. 1500.
B. 2100.
C. 1200.
D. 1800.
Câu 44: Số lượng của thỏ rừng và mèo rừng Bắc Mĩ cứ 9 - 10 năm lại biến động một
lần. Đây là kiểu biến động theo chu kì
A. tuần trăng.
B. nhiều năm.
C. ngày đêm.
D. mùa.
Câu 45: Chủng vi khuẩn E.coli mang gen sản xuất insulin của ng ười đã được t ạo ra
nhờ
A. nhân bản vô tính.
B. công nghệ gen.
C. dung hợp tế bào trần.
D. gây đột biến nhân tạo.
Câu 46: Trên mạch mang mã gốc của gen có một bộ ba 3'AGX5'. B ộ ba t ương ứng
trên phân tử mARN được phiên mã từ gen này là
A. 5'UXG3'.
B. 5'GXU3'.
C. 5'XGU3'.
D. 5'GXT3'.
Câu 47: Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, đơn vị tiến hóa c ơ sở ở các loài giao ph ối
là
A. cá thể.
B. quần xã.
C. tế bào.
D. quần thể.
Câu 48: Cho các dấu hiệu về chiều hướng tiến hóa của từng nhóm loài như sau
(1) Số lượng cá thể tăng dần, tỉ lệ sống sót ngày càng cao.
(2) Khu phân bố ngày càng thu hẹp và trở nên gián đoạn.
(3) Khu phân bố mở rộng và liên tục.
(4) Số lượng cá thể giảm dần, tỉ lệ sống sót ngày càng thấp.
(5) Nội bộ ngày càng ít phân hóa, một số nhóm trong đó hiếm dần và cuối cùng là diệt
vong.
Các dấu hiệu phản ánh chiều hướng thoái bộ sinh học của từng nhóm loài là:
A. (1), (3) và (5).
B. (1), (2) và (4).
C. (2), (4) và (5).
D. (1),
(3) và (4).
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI TN MÔN SINH PHẦN TIẾN HÓA
Phần sáu. Tiến hóa
Chương I. Bằng chứng và cơ chế tiến hóa
Bài 24. Các bằng chứng tiến hóa
Mức 1,2. Nhận biết và thông hiểu
- Bằng chứng giải phẫu so sánh
68
+ Cơ quan tương đồng, ví dụ, khái niệm, ý nghĩa
+ Cơ quan tương tự, ví dụ, khái niệm, ý nghĩa
+ Cơ quan thoái hóa và hiện tượng lại giống, ví dụ, ý nghĩa
- Bằng chứng phôi sinh học
+ Sự giống và khác nhau trong giai đoạn đầu phát triển phôi, ví dụ, ý nghĩa
+ Sự khác nhau trong các giai đoạn phát triển phôi, ví dụ, ý nghĩa
- Bằng chứng địa lí sinh vật học
+ Sự giống và khác nhau của sinh vật ở các lục địa, ví dụ, ý nghĩa
+ Sự giống và khác nhau của sinh vật ở đảo lục địa, đảo đ ại d ương v ới l ục đ ịa, ý
nghĩa
+ Giải thích sự giống và khác nhau của sinh vật theo sự tiến hóa phân ly, ti ến hóa
đồng quy
- Bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử
+ Sự giống và khác nhau trong cấu tạo TB, cơ chế di truyền TB giữa các loài, ý
nghĩa
+ Sự giống và khác nhau ở cấp độ phân tử (cấu tạo, các cơ chế di truyền), ý nghĩa
Mức 3, 4. Vận dụng thấp, vận dụng cao
- Giải thích cơ quan tương đồng và cơ quan tương tự là 2 hiện tượng trái ngược nhau
- Tại sao để xác định mối quan hệ họ hàng các loài về các đặc điểm hình thái thì
người ta lại hay sư dụng cơ quan thoái hóa
- Tại sao những cơ quan thoái hóa không còn giữ chức năng gì lại vẫn được di truy ền
từ đời này sang đời khác mà không bị chọn lọc tự nhiên đào thải
- Mức độ giống và khác nhau trong cấu trúc của AND và protein giữa các loài đ ược
giải thích như thế nào?
- Trong các bằng chứng tiến hóa thì bằng chứng nào mang tính toàn di ện v ề ngu ồn
gốc các loài trên trái đất
Bài 25. Học thuyết Lamac và học thuyết Đacuyn
Mức 1,2. Nhận biết và thông hiểu
- Các quan điểm tiến hóa của Lamac: nguyên nhân, c ơ ch ế, s ự hình thành các đ ặc
điểm thích nghi, sự di truyền các đặc điểm thích nghi, sự hình thành loài và chi ều
hướng tiến hóa.
- Các quan điểm tiến hóa của Đacuyn: biến dị, đấu tranh sinh tồn, ch ọn l ọc t ự nhiên
và chọn lọc nhân tạo (đối tượng, động lực, thực chất, cơ sở, kết quả, vai trò, ý nghĩa)
Mức 3, 4. Vận dụng thấp, vận dụng cao
- Sự khác biệt giữa học thuyết Lamac, Đacuyn
- Sự khác biệt giữa chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo
69
- Cống hiến và hạn chế trong thuyết của Lamac và Đacuyn
Bài 26. Học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại
Mức 1,2. Nhận biết và thông hiểu
- Tiến hóa nhỏ, tiến hóa lớn
- Nguồn biến dị di truyền: sơ cấp, thứ cấp, di nhập gen
- Các nhân tố tiến hóa: vai trò, đặc điểm mỗi nhân tố
Mức 3, 4. Vận dụng thấp, vận dụng cao
- Tại sao đột biến gen có hại nhưng vẫn có vai trò quan trọng trong tiến hóa
- Tại sao khi kích thước quần thể giảm mạnh thì tần số alen lại thay đổi nhanh chóng
- Phân biệt tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn
- Vì sao quần thể là đơn vị tiến hóa cơ sở
Bài 28. Loài
Mức 1,2. Nhận biết và thông hiểu
- Khái niệm loài sinh học
- Các tiêu chuẩn phân biệt 2 loài thân thuộc
- Các cơ chế cách li: địa lí, sinh thái, sinh sản
Mức 3, 4. Vận dụng thấp, vận dụng cao
- Nếu chỉ dựa vào các đặc điểm hình thái để phân biệt các loài thì có chính xác không,
giải thích
- Các nhà khoa học thường dùng tiểu chuẩn nào để phân biệt các loài vi khu ẩn v ới
nhau.
- Vai trò của các cơ chế cách li trong quá trình tiến hóa
Bài 29, 30. Quá trình hình thành loài
Mức 1,2. Nhận biết và thông hiểu
- Hình thành loài khác khu vực địa lí. Cách li địa lí: khái ni ệm, vai trò, đ ối t ượng, c ơ
chế, đặc điểm
- Hình thành loài cùng khu vực địa lý
+ Cách li tập tính, sinh thái: khái niệm, vai trò, đối tượng, cơ chế, đặc điểm
+ Lai xa, đa bội hóa: đối tượng , cơ chế, đặc điểm
Mức 3, 4. Vận dụng thấp, vận dụng cao
- Sự khác nhau của các cơ chế hình thành loài
- Từ 1 loài sinh vật, không có sự cách li về địa lí có thể hình thành các loài khác nhau
không
- Tại sao phải bảo vệ đa dạng sinh học các loài cây hoang dại
- Phân tích vai trò của điều kiện địa lí, cách li đ ịa lí và ch ọn l ọc t ự nhiên trong
phương thức hình thành loài bằng con đường địa lí thông qua một ví dụ cụ thể.
70
- Nêu thực chất của quá trình hình thành loài mới và vai trò c ủa các nhân t ố ti ến hóa,
các cơ chế cách li đối với quá trình này.
Chương II. Sự phát sinh và phát triển sự sống trên Trái đất
Bài 32. Nguồn gốc sự sống
Mức 1,2. Nhận biết và thông hiểu
- Tiến hóa hóa học:
+ Quá trình biến đổi các chất hóa học từ vô cơ thành hữu cơ đơn giản, thành các đại
phân tử hữu cơ.
+ Tính chất đặc biệt của ARN.
+ Sự tiến hóa của ARN, AND, các cơ chế nhân đôi, phiên mã, dịch mã
- Tiến hóa tiền sinh học:
+ Sự tương tác giữa các đại phân tử hình thành coaxecva
+ Các dấu hiệu sự sống của coaxecva
+ Sự tác động của chọn lọc tự nhiên lên quá trình tiến hóa của coaxecva tạo nên t ế bào
nguyên thủy
Mức 3, 4. Vận dụng thấp, vận dụng cao
- Ngày nay, sự tiến hóa theo con đường hóa học và tiền sinh h ọc có x ảy ra nh ư trong
quá khứ
- Vai trò của lipit trong quá trình tiến hóa tạo nên lớp màng bán thấm
- Giải thích vai trò của chọn lọc tự nhiên hình thành tế bào sơ khai
Bài 33. Sự phát triển của sinh giới qua các đại địa chất
Mức 1,2. Nhận biết và thông hiểu
- Hóa thạch: khái niệm, các loại hóa thạch, phương pháp xác định tu ổi hóa th ạch, ý
nghĩa
- Lịch sử phát triển sinh giới qua các đại địa chất:
+ Trôi dạt lục địa: hiện tượng, vai trò, ý nghĩa
+ Trong mỗi đại: nêu sự xuất hiện, phát triển và diệt vong của các nhóm loài sinh v ật
đặc trưng
Mức 3, 4. Vận dụng thấp, vận dụng cao
- Những căn cứ để chia lịch sử Trái đất thành các đại
- Chứng minh sự xuất hiện, phát triển và diệt vong của các sinh v ật g ắn li ền v ới s ự
biến đổi của khí hậu và địa chất.
- Các điều kiện và ý nghĩa của sinh vật lên cạn
- Khí hậu của Trái đất sẽ biến đổi như thế nào trong những thế kỷ tới
Bài 34. Sự phát sinh loài người
Mức 1,2. Nhận biết và thông hiểu
71
- Quá trình phát sinh loài người hiện đại:
+ Các bằng chứng về nguồn gốc động vật của loài người: giải phẫu, phôi sinh học, cổ
sinh vật học, sinh học phân tử và tế bào….
+ Các dạng vượn người hóa thạch và quá trình hình thành loài người
- Người hiện đại và sự tiến hóa của văn hóa
+ Đặc điểm sinh học nổi bật của con người hiện đại
+ Sự phát triển của xã hội: đời sống, văn hóa, khó học, kinh tế…
Mức 3, 4. Vận dụng thấp, vận dụng cao
- Tìm những dẫn liệu chứng minh loài người có nguồn gốc chung với vượn người
- Loài người hiện đại đã tiến hóa qua những dạng trung gian nào
- Những đặc điểm thích nghi nào giúp cong người có được khả năng tiến hóa văn hóa
- Nhân tố sinh học và nhân tố xã hội tác dụng như thế nào đến sự phát sinh, phát
triển của loài người
- Giải thích loài người hiện đại là một nhân tố quan trọng quyết định sự tiến hóa c ủa
các loài khác.
TRẮC NGHIỆM TIẾN HÓA
Chương I. Bằng chứng và cơ chế tiến hóa
72
Mức 1, 2. Nhận biết, thông hiểu
Câu 1: Theo Lamac, tiến hóa là:
A. Sự biến đổi của các loài dưới ảnh hưởng trực tiếp của ngoại c ảnh
B. Sự tích luỹ các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại d ưới tác đ ộng c ủa ngo ại
cảnh.
C. Sự phát triển có kế thừa lịch sử, nâng cao dần trình độ tổ chức của cơ thể .
D. Kết quả của quá trình chọn lọc tự nhiên thông qua đặc tính biến dị và di truy ền của
sinh vật.
Câu 2: Lamac giải thích như thế nào về nguyên nhân tiến hóa?
A. Chọn lọc tự nhiên dưới tác động của ngoại cảnh .
B. Sự tích lũy các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác đ ộng c ủa ngo ại
cảnh .
C. Do ngoại cảnh thay đổi hoặc thay đổi tập quán hoạt động ở động vật .
D. Do môi trường sống thay đổi chậm chạp
Câu 3: Lamac giải thích như thế nào về đặc điểm của hươu cao cổ có cái cổ rất dài ?
A. Do đột biến.
B. Ảnh hưởng của tập quán hoạt động.
C. Kết quả của chọn lọc tự nhiên.
D. Ảnh hưởng của điều kiện ngoại
cảnh.
Câu 4: Thích nghi kiểu hình được gọi là:
A. Thích nghi lịch sử
B. Thích nghi sinh thái
C. Thích nghi địa lý
D. Thích nghi sinh lý
Câu 5 : Theo Lamac, dấu hiệu chủ yếu của quá trình tiến hóa là:
A. Sinh giới ngày càng đa dạng. B. Nâng cao dần trình độ tổ chức của cơ thể.
C. Thích nghi ngày càng hợp lí. D. Tổ chức ngày càng cao
Câu 6: Theo Đacuyn, nhân tố chính qui định chiều hướng và tốc đ ộ bi ến đổi c ủa các
giống vật nuôi và cây trồng là gì ?
A. Do được nuôi trồng trong những điều kiện khác nhau.
B. Chọn lọc tự nhiên.
C. Chọn lọc nhân tạo.
D. Do nhu cầu của con
người.
Câu 7: Theo Lamac, các đặc điểm hợp lí của sinh vật được hình thành do:
A. Ngoại cảnh thay đổi chậm chạp nên sinh vật có khả năng thích nghi kịp thời.
B. Sự tích luỹ các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác dụng c ủa chon
lọc.
C. Kết quả của quá trình lịch sử chịu sự chi phối của 3 nhân tố: đột biến, giao ph ối và
chọn lọc tự nhiên.
D. Quá trình phát sinh đột biến, được chọn lọc và di truyền lại cho thế hệ sau.
73
Câu 8 :Theo Đacuyn, sự hình thành các đặc điểm thích nghi là do:
A. Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, các dạng kém thích nghi b ị đào th ải, ch ỉ còn
những dạng thích nghi nhất
B. Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, sinh vật có khả năng biến đổi để thích nghi
kịp thời.
C. Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên theo con đường phân li tính trạng.
D. Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên theo nhiều hướng khác nhau.
Câu 9: Theo Đacuyn nguyên nhân nào làm cho sinh giới ngày càng đa d ạng phong phú
từ một nguồn gốc ban đầu?
A. Biến dị, di truyền.
B. Chọn lọc tự nhiên thông qua hai đặc tính biến dị và di truyền.
C. Chọn lọc tự nhiên theo con đường phân li tính trạng.
D. Do sự thay đổi liên tục của ngoại cảnh trong một thời gian dài.
Câu 10: Dạng cách li đánh dấu sự hình thành loài mới là :
A. Cách li địa lí .
B. Cách li sinh thái.
C. Cách li sinh sản .
D. Cách li di truyền .
Câu 11: Đặc điểm cơ bản phân biệt người với động vật là :
A. Bộ não phát triễn hoàn thiện .
B. Biết chế tạo và sử dụng công cụ lao động có mục đích.
C. Dáng đi thẳng.
D. Biết biểu lộ tình cảm vui,buồn, giận dữ ...
Câu 12: Cơ sở vật chất chủ yếu của sự sống là gì ?
A. Prôtêin và lipit.
B. Prôtêin và cacbohiđrat.
C. Cacbohyđrat và lipit.
D. Prôtêin và axit nuclêic.
Câu 13: Đặc điểm nổi bật của các đại phân tử sinh học là gì ?
A. Đa dạng và đặc thù.
B. Đặc thù và phức tạp.
C. Đa dạng và phức tạp. D. Đa dạng, không đặc thù.
Câu 14: Loại khí nào chưa có trong khí quyển nguyên thuỷ của quả đất?
A. Mêtan (CH4) và amôniac (NH3)
B. Oxy (O2) và nitơ (N2)
C. Xianôgen (C2N2) và hơi nước (H2O) D. Hơi nước (H2O) và cacbon ôxit (CO)
Câu 15: Trong các dấu hiệu của hiện tượng sống, dấu hiệu nào KHÔNG th ể có ở v ật
thể
vô
cơ?
A. Trao đổi chất và sinh trưởng.
B. Trao đổi chất theo phương thức đồng hóa, dị hóa và sinh sản
C. Vận động và cảm ứng.
D. Sinh trưởng và vận động.
Câu 16: CLTN làm thay đổi tần số alen của quần thể như thế nào?
74
A. CLTN làm xuất hiện tác nhân gây đột biến gen từ đó tần số alen thay đổi.
B. CLTN tác động trực tiếp lên kiểu gen làm thay đổi tần số alen.
C. CLTN tác động lên kiểu hình, qua đó tác động lên kiểu gen và alen làm thay đổi tần
số alen.
D. CLTN đào thải những biến dị có hại cho sinh vật do đó làm thay đổi tần số alen.
Câu 17: Phần lớn các đột biến tự nhiên là có hại cho cơ thể vì :
A. phá vỡ quan hệ hài hòa trong kiểu gen, trong nội bộ cơ thể, giữa cơ thể và môi
trường.
B. kiểu hình không biến đổi kịp để thích nghi với môi trường.
C. sức sống của thể đột biến kém.
D. môi trường sống thay đổi.
Câu 18 : Những nhân tố nào sau đây có vai trò tạo nguồn nguyên liệu cho tiến hóa ?
A. quá trình hình thành đặc điểm thích nghi.
B. quá trình chọn lọc tự nhiên và các cơ chế cách li.
C. quá trình đột biến và chọn lọc tự nhiên .
D. quá trình đột biến và quá trình giao phối.
Câu 19: Quá trình giao phối đã tạo ra nguồn nguyên liệu thứ cấp cho ch ọn l ọc t ự
nhiên bằng cách nào ?
A. trung hòa tính có hại của đột biến.
B. phát tán đột biến trong quần thể.
C. tạo ra vô số biến dị tổ hợp.
D. tạo điều kiện cho gen đột biến biểu hiện.
Câu 20: Măt chủ yếu của chọn lọc tự nhiên là gì ?
A. tích lũy và đào thải ngang bằng nhau.
B. đào thải các biến dị bất lợi.
C. tích lũy hoặc đào thải tùy điều kiện môi trường. D. tích lũy các biến dị có lợi.
Câu 21: Vai trò của tính biến dị đối với chọn lọc tự nhiên là :
A. cung cấp nguyên liệu cho chọn lọc. B. củng cố đặc tính tốt.
C. động lực của chọn lọc tự nhiên.
D. định hướng cho quá trình chọn lọc.
Câu 22: Ở các loài giao phối, đơn vị cơ bản chịu tác động của chọn lọc tự nhiên là:
A. loài.
B. cá thể.
C. phân tử.
D. quần thể.
Câu 23 : Theo quan niệm hiện đại, kết quả của chọn lọc tự nhiên là gì ?
A. sự phân hóa khả năng sống sót của những cá thể khác nhau.
B. sự sống sót của những cá thể thích nghi.
C. sự phát triển và sinh sản ưu thế của những kiểu gen thích nghi.
D. hình thành loài mới.
Câu 24: Cơ chế cách li là tất cả các yếu tố ngăn cản :
A. quá trình chọn lọc tự nhiên xảy ra.
B. sự biến đổi của sinh vật.
C. khả năng đấu tranh sinh tồn của sinh vật.
D. sự giao phối của các cá thể.
Câu 25: Vai trò của các cơ chế cách li trong tiến hóa là gì ?
75
A. tăng cường nguồn nguyên liệu cho tiến hóa.
B. định hướng quá trình tiến hóa.
C. tăng cường sự phân hóa kiểu gen trong nội bộ quần thể.
D. hình thành đặc điểm thích nghi ở sinh vật.
Câu 26 : Dấu hiệu nào là quan trọng nhất để phân biệt giữa các loài ?
A. khác nhau về tập tính.
B. cách li sinh sản trong điều kiện tự nhiên.
C. khác nhau về hình thái.
D. khác nhau về khu phân bố.
Câu 27 : Vai trò của điều kiện địa lí trong quá trình hình thành loài mới là :
A. nhân tố chọn lọc những kiểu gen thích nghi.
B. dẫn đến cách li địa lí.
C. dẫn đến cách li sinh sản, cách li di truyền.
D. nhân tố gây biến đổi kiểu
gen.
Câu 28 : Vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới là :
A. nhân tố chọn lọc những kiểu gen thích nghi.
B. tạo điều kiện cho sự phân hóa trong nội bộ loài.
C. tạo điều kiện hình thành đặc điểm thích nghi.
D. nhân tố gây biến đổi kiểu gen.
Câu 29: Hình thành loài bằng con đường sinh thái thường gặp ở đối tượng nào ?
A. Thực vật và động vật.
B. Thực vật, ít gặp ở động vật.
C. Thực vật và động vật ít di động.
D. Động vật, ít gặp ở thực vật.
Câu 30: Nội dung chính của chọn lọc tự nhiên là :
A. chỉ tích lũy biến dị có lợi.
B. tích lũy biến dị tổ hợp, đào thải biến dị đột biến.
C. tích lũy biến dị có lợi, đào thải biến dị bất lợi.
D. chỉ đào thải biến dị bất lợi.
Câu 31: Hướng tiến hóa cơ bản nhất của sinh giới là :
A. Tổ chức ngày càng cao .
B. Thích nghi ngày càng hợp lí .
C. Ngày càng đa dạng, phong phú .
D. Ngày càng tiến hóa.
Câu 32: Yếu tố làm khôi phục các cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở cơ thể lai xa là :
A. Quá trình tứ bội hóa.
B. Đột biến gen.
C. Nhân đôi và phân li nhiễm sắc thể.
D. Đột biến nhiễm sắc thể.
Câu 33: Trong các phương thức hình thành loài, phương thức nào tạo ra kết quả nhanh
nhất ?
A. bằng con đường địa lí - sinh thái.
B. bằng con đường địa lí.
C. bằng con đường sinh thái.
D. bằng con đường lai xa kèm đa bội hóa.
Câu 34: Nguyên nhân của hiện tượng đồng qui tính trạng ở những loài thuộc các
nhóm phân loại khác nhau là:
76
A. Điều kiện sống giống nhau nên được chọn lọc theo cùng m ột h ướng, tích lũy các
đột biến tương tự.
B. Điều kiện sống giống nhau nên cấu trúc di truyền giống nhau.
C. Điều kiện sống giống nhau nên khả năng hoạt động giống nhau.
D. Điều kiện sống giống nhau nên tập tính hoạt động giống nhau.
Câu 35: Trong lịch sử tiến hóa, những sinh vật xuất hiện sau mang nhiều đặc đi ểm
thích nghi hợp lí hơn những sinh vật xuất hiện trước là do :
A. đột biến và biến dị tổ hợp không ngừng phát sinh, chọn lọc tự nhiên không ng ừng
tác động nên các đặc điểm thích nghi không ngừng được hoàn thiện.
B. chọn lọc tự nhiên là nhân tố quyết định hướng tiến hóa của sinh giới.
C. chọn lọc tự nhiên đã đào thải những dạng kém thích nghi chỉ gi ữ l ại nh ững d ạng
thích nghi nhất.
D. sự hợp lí tương đối của các đặc điểm thích nghi.
Câu 36 : Nhân tố nào sau đây có vai trò định hướng cho quá trình tiến hóa ?
A. quá trình đột biến.
B. quá trình giao phối.
C. quá trình chọn lọc tự nhiên.
D.các cơ chế cách li.
Mức 3, 4. Vận dụng thấp, vận dụng cao
Câu 37: Theo quan niệm hiện đại, quần thể được xem là đơn vị tiến hóa cơ sở bởi vì:
A. nó là đơn vị tồn tại thực của loài trong tự nhiên
B. Nó là đơn vị sinh sản của loài trong tự nhiên
C. nó vừa là đơn vị tồn tại vừa là đơn vị sinh sản của loài
D. Nó là một hệ gen mở, có vốn gen đặc trưng
Câu 38: Đặc điểm nào sau đây là điểm giống nhau giữa người với vượn người?
A. Diện tích bề mặt và thể tích não bộ
B. Chi trước và chi sau có sự phân hóa khác nhau
C. Cột sống hình cữ S và bàn chân dạng vòm
D. Xương sườn, xương cụt và số lượng răng
Câu 39 : Đóng góp quan trọng nhất của học thuyết Lamac là:
A. Giải thích được sự đa dạng của sinh giới.
B. Giải thích được tính thích nghi hợp lí của sinh vật.
C. Chứng minh sinh giới là kết quả của một quá trình phát triển liên tục.
D. Bác bỏ vai trò của Thượng đế trong việc sáng tạo ra các loài sinh v ật
Câu 40 : Những yếu tố nào sau đây được xem là nguyên liệu của quá trình tiến hóa ?
A. đặc điểm thích nghi và tính di truyền .
B. quá trình đột biến và quá trình giao phối .
C. biến dị, di truyền và chọn lọc tự nhiên .
D. đột biến và biến dị tổ hợp .
77
Câu 41: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng khi nói về đặc điểm thích nghi ?
A. thích nghi kiểu gen là những đặc điểm thích nghi bẩm sinh hình thành trong đ ời cá
thể.
B. thích nghi kiểu hình chính là những thường biến trong đời cá thể.
C. thích nghi kiểu hình có ý nghĩa đối với sự tồn tại và phát triển của sinh vật.
D. thích nghi kiểu gen được hình thành trong lịch sử của loài d ưới tác đ ộng c ủa ch ọn
lọc tự nhiên.
Câu 42: Quá trình hình thành đặc điểm thích nghi chịu sự chi phối của các nhân tố nào?
A. quá trình đột biến, quá trình giao phối, quá trình chọn lọc t ự nhiên và các c ơ ch ế
cách li
B. quá trình đột biến và quá trình giao phối .
C. quá trình đột biến, quá trình giao phối và quá trình chọn lọc tự nhiên.
D. quá trình đột biến, quá trình giao phối và các cơ chế cách li.
Câu 34: Ví dụ nào sau đây không thuộc thích nghi kiểu gen?
A. Bọ lá có hình dạng giống lá cây
B. Bọ que có hình dạng giống cái que
C. Cây bàng rụng lá về mùa đông
D. Sự thay đổi màu sắc của tắc kè hoa
Câu 44: Theo Đacuyn, nguyên nhân tiến hóa là gì ?
A. Chọn lọc tự nhiên dưới tác động của ngoại cảnh .
B. Sự tích lũy các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác đ ộng c ủa ngo ại
cảnh .
C. Sự tích lũy các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác đ ộng c ủa ch ọn
lọc tự nhiên .
D. Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua tính biến dị và di truyền của sinh vật .
Câu 45: Đặc điểm nào dưới đây KHÔNG nằm trong quan niệm của Đacuyn v ề ch ọn
lọc tự nhiên:
A. Vừa đào thải những biến dị có hại, vừa bảo tồn, tích lu ỹ nh ững bi ến d ị có l ợi cho
sinh vật.
B. Phân hoá khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể trong quần thể.
C. Động lực thúc đẩy là đấu tranh sinh tồn.
D. Quy định chiều hướng và tốc độ biến đổi của các giống vật nuôi, cây trồng.
Câu 46: Điểm giống nhau cơ bản giữa quá trình chọn lọc tự nhiên và quá trình ch ọn
lọc nhân tạo là:
A. Phân hoá khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể trong quần thể.
B. Quá trình vừa đào thải các biến dị bất lợi, vừa tích luỹ những biến dị có lợi.
C. Quy định chiều hướng và tốc độ biến đổi của các loài sinh vật.
D. Diễn ra trên quy mô rộng lớn, trải qua thời gian lịch sử lâu dài, tạo ra sự phân li tính
trạng.
78
Câu 47: Theo Đacuyn, nguyên nhân nào làm cho sinh giới ngày càng đa dạng, phong
phú ?
A. Tính biến dị và tính di truyền của sinh vật.
B. Chọn lọc tự nhiên theo con đường phân li tính trạng.
C. Chọn lọc tự nhiên dựa trên tính biến dị và tính di truyền của sinh vật.
D. Đấu tranh sinh tồn.
Câu 48: Phát biểu nào sau đây KHÔNG nằm trong nội dung thuy ết ti ến hóa c ủa
Đacuyn ?
A. Hình thành qua nhiều dạng trung gian theo con đường phân li tính trạng dưới tác
dụng của chọn lọc tự nhiên.
B. Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, các dạng kém thích nghi b ị đào th ải, ch ỉ còn
những dạng thích nghi nhất
C. Ngoại cảnh thay đổi chậm nên sinh vật có khả năng biến đổi đ ể thích nghi k ịp th ời
do đó không có bị đào thải.
D. Toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả của quá trình tiến hóa từ một gốc chung.
Câu 49: Đacuyn quan niệm như thế nào về mối quan hệ giữa các loài ?
A. Các loài có nguồn gốc khác nhau.
B. Các loài được hình thành đồng thời và không biến đổi.
C. Các loài khác nhau là kết quả của quá trình tiến hóa từ một gốc chung.
D. Các loài khác nhau là kết quả của quá trình tiến hóa từ các nguồn gốc khác nhau.
Câu 50: Đóng góp quan trọng nhất của thuyết tiến hóa Đacuyn là :
A. Chứng minh toàn bộ sinh giới ngày nay có nguồn gốc chung.
B. Giải thích được sự hình thành loài mới.
C. Giải thích được cơ chế hình thành các đặc điểm thích nghi.
D. Phát hiện vai trò sáng tạo của chọn lọc nhân tạo và chọn lọc tự nhiên.
Câu 51: Mối quan hệ giữa di truyền học và thuyết tiến hoá hiện đại là:
A. Di truyền là cơ sở vững chắc cho thuyết tiến hoá hiện đại.
B. Thuyết tiến hoá hiện đại là nền móng cho di truyền học phát triển.
C. Di truyền học và thuyết tiến hoá hiện đại là hai mảng khoa học gắn kết nhau.
D. Di truyền học là một
Câu 52: Theo Kimura, đột biến ở cấp độ phân tử thường có đặc điểm gì ?
A. Đa số là có lợi.
B. Đa số là có hại.
C. Đa số là trung tính.
D. Đa số là có hại, một số có lợi.
Câu 53: Nội dung cơ bản trong thuyết tiến hóa của Kimura là gì ?
A. Tích lũy những đột biến có lợi, đào thải các đột biến có hại.
B.Tích lũy những đột biến có lợi, đào thải các đột biến có hại dưới tác đ ộng c ủa ch ọn
lọc tự nhiên.
79
C. Sự củng cố ngẫu nhiên những đột biến trung tính, không liên quan với tác dụng
của chọn lọc tự nhiên.
D. Sự củng cố ngẫu nhiên những đột biến trung tính,dưới tác d ụng c ủa ch ọn l ọc t ự
nhiên.
Câu 54: Quá trình tiến hóa lớn diễn ra theo các con đường sau :
A. Phân li tính trạng và đồng qui tính trạng .
B. Phân li tính trạng và chọn lọc tự nhiên .
C. Chọn lọc tự nhiên và các cơ chế cách li.
D. Chọn lọc tự nhiên và đồng qui tính trạng .
Câu 55: Phát biểu nào dưới đây là KHÔNG đúng khi nói về giai đo ạn ti ến hoá hoá
học
?
A. Có sự tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ theo phương thức hoá h ọc
B. Từ các chất vô cơ đã hình thành nên những hợp chất hữu cơ đơn giản.
C. Có sự hình thành mầm mống những cơ thể sống đầu tiên.
D. Chịu tác động của các nguồn năng lượng tự nhiên theo những qui luật hóa học.
Câu 56: Cơ sở di truyền học của thuyết tiến hoá bằng các đột biến trung tính là:
A. Các đột biến trung tính không được di truyền cho thế hệ sau.
B. Các đột biến trung tính chịu sự định hướng của chọn lọc tự nhiên.
C. Các đột biến trung tính được củng cố một cách ngẫu nhiên.
D. các đột biến trung tính mang những đặc điểm có lợi cho cơ thể sinh vật.
Câu 57: Trong quần thể ong, ong thợ đảm bảo sự tồn tại của cả tổ ong nhưng không
có khả năng sinh sản, mà ong chúa đảm nhiệm chức năng sinh s ản, n ếu không có ong
chúa thì đàn ong bị tiêu diệt. Điều này chứng minh:
A. CLTN không tác động từng gen riêng rẽ mà tác động với toàn bộ kiểu gen, trong đó
các gen thống nhất .
B. CLTN không chỉ tác động với từng cá thể riêng rẽ mà còn với cả quần thể, trong đó
các cá thể có quan hệ ràng buộc nhau.
C. CLTN phân hoá chức phận của mỗi cá thể trong quần thể.
D. CLTN phân hoá khả năng sinh sản của từng cá thể trong quần thể.
Câu 58: Vai trò định hướng quá trình tiến hoá của các hình thức chọn lọc KHÔNG phải
là:
A. Chọn lọc ổn định bảo tồn những cá thể mang tính trạng trung bình, nên cá th ể ti ến
hoá theo hướng kiên định kiểu gen dã đạt được.
B. Chọn lọc vận động tác động làm tần số kiểu gen bi ến đổi theo h ướng thích nghi
nới thay đổi môi trường nên quần thể tiến hoá theo hướng thích nghi ngày càng cao.
C. Chọn lọc gián đoạn tác động phân hoá quần thể thành nhiều nhóm cá thể thích nghi
với các hướng khác nhau. Do vậy quần thể ban đầu bị phân hoá thành nhiều kiểu hình.
80
D. Chọn lọc gián đoạn tác động gián đoạn làm cho tần số alen của quần thể biến đổi
theo hướng không xác định, nên kiểu hình của quần thể cũng thay đổi liên tục.
Câu 59: Nguyên nhân tăng cường tính chống thuốc ở một số loài sâu bọ hay vi khu ẩn
là:
A. Áp lực chọn lọc cao do tăng liều lượng thuốc.
B. Áp lực chọn lọc cao do tần số các đột biến ở sâu bọ lớn.
C. Áp lực chọn lọc cao do số lượng sâu bọ lớn nên tiềm năng sinh sản cao.
D. Áp lực chọn lọc cao do số lượng sâu bọ giảm mạnh
Câu 60: Tính đa hình về kiểu gen của quần thể giao phối là nguyên nhân để chúng ta
sử dụng thuốc trừ sâu với :
A. Liều lượng cao nhất.
B. Liều lượng thấp nhât.
C. Liều lượng thích hợp.
D. Liều lượng trung bình.
Câu 61: Hiện tượng đa hình cân bằng di truyền trong quần thể là:
A. Quần thể có sự phát triển ưu thế của loại kiểu hình thích nghi nhất.
B. Quần thể song song tồn tại một số loại kiểu hình ở trạng thái cân bằng ổn định.
C. Quần thể có vốn gen đa hình.
D. Các đặc điểm thích nghi trong quần thể liên tục thay đổi và hoàn thiện.
Câu 62: Nguyên nhân chính của hiện tượng đa hình cân bằng di truyền là:
A. Cá thể dị hợp có ưu thế hơn so với cá thể đồng hợp.
B. Các thể dị hợp có ưu thế hơn so với cá thể đồng hợp trội.
C. Cá thể dị hợp có ưu thế hơn so với cá thể đồng hợp lặn.
D. Cá thể đồng hợp trội có ưu thế hơn so với cá thể dị hợp.
Câu 63: Sinh vật có cấu tạo đơn giản tồn tại đến ngày nay là do:
A. Cấu tạo cơ thể thích nghi cao với môi trường sống.
B. Kích thước nhỏ nên ít bị tác động của chọn lọc tự nhiên.
C. Có số lượng nhiều nên khả năng sống sót cao.
D. Chúng lẫn tránh được tác động của chọn lọc tự nhiên
Câu 64: Điều kiện để một đột biến gen lặn biểu hiện thành kiểu hình là :
A. nhờ quá trình giao phối và thời gian cần thiết để gen lặn xuất hiện ở trạng thái
đồng hợp
B. nhờ quá trình giao phối và thời gian cần thiết để gen lặn xu ất hi ện ở tr ạng thái d ị
hợp.
C. gen lặn không bị gen trội bình thường át chế.
D. gen lặn tồn tại với gen trội tương ứng ở trạng thái dị hợp.
Câu 65: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng khi nói về chọn lọc tự nhiên ?
A. kết quả của chọn lọc tự nhiên là hình thành loài mới.
81
B. nhân tố qui định chiều hướng, nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen trong qu ần
thể.
C. chọn lọc tự nhiên không tác động đối với từng gen riêng rẽ mà v ới toàn b ộ ki ểu
gen.
D. chọn lọc tự nhiên là nhân tố định hướng quá trình tiến hóa.
Câu 66 : Ở các loài giao phối tổ chức loài có tính chất tự nhiên và toàn vẹn hơn các loài
sinh sản vô tính, đơn tính sinh hay tự phối vì :
A. các loài giao phối có quan hệ ràng buộc về mặt sinh sản.
B. các loài giao phối dễ phát sinh biến dị hơn.
C. số lượng kiểu gen ở các loài giao phối rất lớn.
D. số lượng cá thể ở các loài giao phối rất lớn.
Câu 67 : Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng khi nói về nòi ?
A. nòi là một nhóm quần thể phân bố gián đoạn hoặc liên tục.
B. các cá thể khác nòi trong loài có thể giao phối với nhau.
C. hai nòi địa lí khác nhau có thể có khu phân bố trùm lên nhau.
D. trong cùng khu vực địa lí có thẻ tồn tại nhiều nòi sinh thái.
Câu 68: Trong việc giải thích nguồn gốc chung các loài, quá trình nào d ưới đây đóng
vai trò quyết định ?
A. hình thành loài mới.
B. chọn lọc tự nhiên.
C. hình thành đặc điểm thích nghi.
D. phân li tính trạng.
82
Chương II. Sự phát sinh và phát triển sự sống trên Trái đất
1. Cơ sở vật chất chủ yếu của sự sống:
A. Prôtêin
B. Axit nucleic
C. Carbon hydrat
D. Prôtêin và axit nucleic
2. Trong cơ thể sống Axit nuclêic đóng vai trò quan trọng trong:
A. Sinh sản
B. Di truyền
C. Xúc tác và điều hoà
D. A và B đúng
3. Ở cơ thể sống, prôtêin đóng vai trò quan trọng trong:
A. Sự sinh sản
B. Sự di truyền
C. Hoạt động điều hoà và xúc tác
D. Cấu tạo của enzim và hoocmôn
E. Cấu tạo của axit nucleic
4. Đặc điểm nổi bật của các đại phân tử sinh học là:
A. Đa dạng
B. Đặc thù
C. Phức tạp và có kích thước lớn
D. A và B đúng
E. A, B và C đều đúng
83
5. Trong các dấu hiệu của hiện tượng sống, dấu hiệu nào KHÔNG thể có ở vật th ể
vô cơ:
A. Trao đổi chất và sinh sản
B. Vận động và cảm ứng
C. Sinh trưởng
D. Vận động
E. Tất cả đều đúng
6. Sự phát triển của sâu bọ bay trong kỉ Giura tạo điều kiện cho:
A. Sự phát triển ưu thế của bò sát khổng lồ
B. Sự tuyệt diệt của quyết thực vật
C. Cây hạt trần phát triển mạnh
D. Sự chuyển từ lưỡng cư thành các bò sát đầu tiên
E. Sự xuất hiện những đại diện đầu tiên của lớp chim
7. Đại Trung sinh là đại phát triển ưu thế của cây hạt trần và nhất là bò sát vì:
A. Khí hậu ẩm ướt làm cho rừng quyết khổng lồ phát triển làm thức ăn cho bò sát
B. Đời sống trên đất liền thuận lợi cho sự phát triển hơn ở dưới biển
C. Biển tiến sâu vào đất liền, cá và thân mềm phong phú làm cho bò sát quay l ại
sống dưới
nước và phát triển mạnh
D. Ít biến động lớn về địa chất, khí hậu khô và ẩm tạo điều kiện phát triển c ủa cây
hạt trần,
sự phát triển này kéo theo sự phát triển của bò sát đặc biệt là bò sát khổng lồ
E. Sự phát triển của cây hạt trần kéo theo sự phát triển của sâu bọ bay, sự phát tri ển
này dẫn đến sự phát triển của các bò sát bay
8. Đặc điểm nào dưới đây không thuộc về kỷ Phấn trắng:
A. Khí hậu khô, các lớp mây mù dày đặc trước đây đã tan đi
B. Bò sát tiếp tục thống trị, thú có nhau thai đã xuất hiện
C. Có cây 1 lá mầm và 2 lá mầm nhóm thấp
D. Khí hậu lạnh đột ngột làm thức ăn khan hiếm, bò sát khổng lồ bị chết hàng loạt
E. Cây hạt kín xuất hiện và phát triển nhân do thích nghi với khi hậu và ánh sáng gắt
9. Sự phát triển của cây hạt kín ở kỉ thứ ba đã kéo theo sự phát triển của:
A.Bò sát khổng lồ
B. Cây hạt trần
C. Chim thuỷ tổ
D. Sâu bọ ăn lá, mật hoa, phấn hoa và nhựa cây
E. Các đồng cỏ rộng lớn
10. Các dạng vượn người đã bắt đầu xuất hiện ở:
84
A.
Kỷ
phấn
trắng
B. Kỉ thứ tư
C. Kỉ Pecmơ
D. Kỉ Giura
E. Kỉ thứ ba
11. Lí do khiến bò sát khổng lồ bị tuyệt diệt ở kỉ Thứ ba là:
A. Khí hậu lạnh đột ngột là thức ăn khan hiếm
B. Bị sát hại bởi thú ăn thịt
C. Bị sát hại bởi tổ tiên loài người
D. Cây hạt trần phát triển không cung cấp đủ thức ăn cho bò sát khổng lồ
E. Biển lấn sâu vào đất liền
12. Đặc điểm nào dưới đây KHÔNG thuộc về kỉ Thứ ba:
A. Cây hạt kín phát triển làm tăng nguồn thức ăn cho chim, thú
B. Bò sát khổng lồ bị tuyệt diệt
C. Từ thức ăn sâu bọ đã tách thành bộ khỉ, tới giữa kỉ thì những dạng v ượn người
đã phân bố rộng
D. Có những thời kì băng hà rất lạnh xen kẽ với những thời kì khí hậu ấm pá. Băng
hà tràn xuống tận bán cầu Nam
E. Do diện tích rừng bị thu hẹp, một số vượn người xuống đất xâm chiếm các vùng
đất trống, trở thành tổ tiên của loài người
13. Sự di cư của các động vật, thực vật ở cạn kỉ Thứ tư là do:
A. Khí hậu khô tạo điều kiện cho sự di cư
B. Diện tích rừng bị thu hẹp làm xuất hiện các đồng cỏ
C. Xuất hiện các cầu nối giữa các đại lục do băng hà phát triển, mực n ước bi ển rút
xuống
D. Sự can thiệp của tổ tiên loài người
E. Sự phát triển của cây hạt kín và thức ăn thịt
16. Ở chi dưới của loài động vật có xương sống có các xương phân bố theo thứ tự từ
trong ra ngoài là:
A. Xương ngón, xương bàn, các xương cổ, xương cẳng và xương cánh
B. Xương cánh, xương cẳng, các xương cổ, xương bàn và xương ngón
C. Xương cẳng, xương cánh, các xương cổ, xương bàn và xương ngón
D. Xương bàn, xương ngón, các xương cổ, xương cẳng và xương cánh
E. Các xương cổ, xương bàn, xương ngón, xương cẳng và xương cánh
17. Kiểu cấu tạo giống nhau của các cơ quan tương đồng phản ánh nguồn gốc chung
của chúng, những sai khác về chi tiết là do:
A. Sự thoái hoá trong quá trình phát triển
85
B. Thực hiện các chức phận khác nhau
C. Chúng phát triển trong các điều kiện sống khác nhau
D. Chọn lọc tự nhiên đã diễn ra theo các hướng khác nhau
E. Tất cả đều đúng
21. Phát biểu nào dưới đây là không đúng:
A. Điều kiện sống của loài khỉ thay đổi, một cơ quan nào đó sẽ m ất d ần ch ức năng
ban đầu, tiêu giảm dần và chỉ để lại một vài vết tích ở vị trí xưa kia của chúng tạo nên
cơ
quan
thoái
hoá
B. Trường hợp một cơ quan thoái hoá lại phát triển mạnh và biểu hiện ở một cá thể
nào đó gọi là lại tổ
C. Cơ quan thoái hoá là những cơ quan phát triển không đầy đủ ở c ơ th ể trưởng
thành
D. Hiện tượng tương đồng và tương tự là hai hiện tượng hoàn toàn trái ngược nhau,
không bao giờ tìm thấy những sự trùng hợp giữa hai hiện tượng này
E. Một số hiện tượng thoái hoá và hiện tượng lại tổ chứng tỏ động vật cũng nh ư
thực vật có nguồn gốc lưỡng tính về sau mới phân hoá thành đơn tính
22. Ví dụ nào dưới đây thuộc cơ quan thoái hoá:
A. Gai cây hoa hồng
B. Nhụy trong hoa đực của cây ngô
C. Ngà voi
D. Gai của cây hoàng liên
E. Tua cuốn của đậu Hà Lan
23. Ví dụ nào dưới đây thuộc loại cơ quan tương tự:
A. Tuyến nước bọt và tuyến nọc độc của rắn
B. Gai xương rồng, tua cuốn của đậu Hà Lan
C. Nhụy trong hoa đực của cây ngô
D. Cánh sâu bọ và cánh dơi
E. Tuyến sữa ở các con đực của động vật có vú
86
CHỦ ĐỀ: SINH THÁI HỌC
CHƯƠNG 1: CÁ THỂ VÀ QUẦN THỂ SINH VẬT
I.
NỘI DUNG KIẾN THỨC
1.
Kiến thức nhận biết
Khái niệm môi trường và các nhân tố sinh thái
Các nhóm nhân tố sinh thái
Khái niệm: Giới hạn sinh thái, khoảng thuận lợi, khoảng chống chịu.
Khái niệm ổ sinh thái và nơi ở
Khái niệm quần thể.
Quan hệ hỗ trợ cùng loài: Biểu hiện.
Quan hệ cạnh tranh cùng loài: Nguyên nhân, biểu hiện.
Khái niệm: Tỉ lệ giới tính, mật độ, kích thước quần thể, kích thước tối thiểu,
kích thước tối đa
Giải thich các khái niệm: mức độ sinh sản, mức độ tử vong, mức độ xuất cư,
mức độ nhập cư
Khái niệm: biến động số lượng cá thể của quần thể, biến động theo chu kì và
không theo chu kì
2.
Kiến thức thông hiểu
Quá trình hình thành quần thể.
Các ví dụ về giới hạn sinh thái của một số loài
Ý nghĩa của mối quan hệ hỗ trợ và cạnh tranh cùng loài
Các nhân tố ảnh hưởng đến tỉ lệ giới tính
Các nhóm tuổi của quần thể
87
Đặc điểm ý nghĩa của phân bố theo nhóm, phân bố đồng đều và phân b ố ng ẫu
nhiên
Giải thích tại sao mật độ là đặc trưng cơ bản nhất
Giải thích nguyên nhân quần thể bị suy giảm, diệt vong khi kích thước giảm
Những nhân tố ảnh hưởng tới kích thước của quần thể
Một quần thể có kích thước ổn định thì 4 nhân tố sau phải có m ối quan h ệ v ới
nhau như thế nào: mức độ sinh sản, mức độ tử vong, mức độ xuất cư, mức độ nhập
cư
Khi nào quần thể có đường cong tăng trưởng hình chữ J và chữ S. Tại sao nhiều
quần thể sinh vật không tăng trưởng theo tiềm năng sinh học
Nguyên nhân dân số thế giới đạt mức tăng trưởng cao
Hậu quả của việc tăng dân số quá nhanh và phân bố dân cư không hợp lý
Nguyên nhân gây biến động số lượng cá thể của quần thể
Thế nào là nhân tố sinh thái phụ thuộc mật độ nhân tố không phụ thu ộc m ật
độ? Các nhân tố này có ảnh hưởng như thế nào tới sự biến động s ố lượng cá th ể c ủa
quần thể
Quần thẻ điều chỉnh số lượng cá thể như thế nào? Khi nào thì quần thể được
điều chỉnh về mức cân bằng
3.
Kiến thức vận dụng và vận dụng cao
Lấy ví dụ, phân tích ví dụ về giới hạn sinh thái của sinh vật
Lấy ví dụ về các ổ sinh thái, nêu ý nghĩa của việc phan hóa ổ sinh thái trong các
ví dụ đó
Phân biệt ổ sinh thái và nơi ở
Lấy ví dụ về quần thể và quần tụ ngẫu nhiên các cá thể. Phân biệt 2 khái niệm
đó
Lấy ví dụ thực tế về mối quan hệ hỗ trợ và cạnh tranh
Sự hiểu biết về tỉ lệ giới tính của sinh vật có ý nghĩa như thế nào trong chăn
nuôi và bảo vệ môi trường.
Lấy ví dụ về các kiểu phân bố cá thể của quần thể.
Ý nghĩa của việc hiểu biết về mật độ.
Phân biệt tăng trưởng theo tiềm năng sinh học và tăng trưởng thực tế
Hậu quả của tăng dân số nhanh, chúng ta cần làm gì để khắc phục hậu quả đó.
Những nghiên cứu về biến động số lượng cá thể có ý nghĩa như thế nào đ ối
với sản xuất nông nghiệp và bảo vệ các loài sinh vật, cho ví dụ.
Xác định tổng nhiệt hữu hiệu.
Xác định kích thước của quần thể
II.
MỘT SỐ CÔNG THỨC LIÊN QUAN
88
1.
Công thức tính tổng nhiệt hữu hiệu
S= (T-C)×D
Trong đó:
S: Tổng nhiệt hữu hiệu( độ ngày, độ giờ, độ năm).
T: Nhiệt độ môi trường( 0C)
C: Nhiệt độ ngưỡng của sự phát triển( 0C)
D: Thời gian để hoàn thành một một giai đoạn phát triển hay cả đời sống của sinh vật
2.
Công thức xác định kích thước của quần thể
N= (x×a):b
Trong đó:
N: Số cá thể của quần thể
x: Số cá thể bắt được lần thứ nhất
a: Số cá thể bắt được lần thứ hai trong đó có b cá thể bị đánh dấu
PHẦN II:
QUẦN
XÃ KIẾN THỨC NHẬN BIẾT
SINH VẬT
QXSV và các - QXSV là gì, thế nào là hiện tượng
đặc trưng cơ khống chế sinh học?
bản.
- Nêu các đặc trưng cơ bản của QX
- Các loài trong QXSV có những mối
quan hệ nào, đặc điểm của các mối
quan hệ. Cho VD
THÔNG HIỂU
- Phân biệt loài đặc trưng
và loài ưu thế.
- Giải thích tại sao có sự
phân bố cá thể trong
không gian, ý nghĩa của sự
phân bố.
- Phân biệt các mối quan
hệ cộng sinh, hợp tác và
hội sinh.
Diễn thế sinh - Diễn thế sinh thái là gì? Cho VD
- Phân biệt diễn thế
thái
- Nguyên nhân gây ra diễn thế.
nguyên sinh với diễn thế
- Ý nghĩa của việc nghiên cứu diễn thứ sinh.
thế.
KIẾN THỨC VẬN DỤNG, VẬN DỤNG CAO
- Giải thích một số hiện tượng thực tế:
VD: trong ao nuôi người ta thả ghép nhiều loài nhằm mục đích gì?
- Xác định rõ mối quan hệ giữa các loài trong tự nhiên.
- So sánh được độ đa dạng giữa các quần xã trong tự nhiên.
- Xác định kiểu quần xã nào ở giai đoạn đầu, giai đoạn cuối của diễn thế nguyên
sinh, diễn thế thứ sinh.
89
- Giải thích tại sao những hoạt động khai thác không hợp lí của con ng ười là hành
động “tự đào huyệt chôn mình”.
HỆ
SINH KIẾN THỨC NHẬN BIẾT
THÁI,
SINH
QUYỂN
Hệ sinh thái
- Nêu khái niệm hệ sinh thái; bậc
dinh dưỡng, tháp sinh thái; hiệu
suất sinh thái
- Nêu thành phần cấu trúc hệ sinh
thái
- kể tên một số HST tự nhiên,
nhân tạo
-Nêu cơ sở lập chuỗi và lưới thức
ăn.
Sinh quyển
- Sinh quyển là gì?
- Thế nào là chu trình sinh địa?.
THÔNG HIỂU
- Phân biệt HST tự nhiên và
nhân tạo
- Giải thích tại sao HST là
một tổ chức sống hoàn
chỉnh, tương đối ổn định.
- Phân biệt chuỗi thức ăn và
lưới thức ăn
- giải thích con đường
truyền năng lượng trong
HST.
- Phân biệt quá trình chuyển
hóa vật chất với chuyển hóa
năng lượng.
Đặc điểm chu trình
Cacbon, nitơ, nước.
KIẾN THỨC VẬN DỤNG, VẬN DỤNG CAO
- Giải thích tại sao trong tự nhiên chuỗi thức ăn không thể kéo dài
- Lập được chuỗi thức ăn và lưới thức ăn
- Xác định bậc dinh dưỡng của từng sinh vật trong chuỗi thức ăn.
- Tính được hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ.
- Sắp xếp các khu sinh học từ bắc xuống nam, tăng dần sự đa dạng.
- Biện pháp hạn chế CO2 để bảo vệ môi trường, biện pháp tăng nguồn N trong đất
- Biện pháp khắc phục hiện tượng ô nhiễm, phát triển bền vững.
90
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
I. NHẬN BIẾT
Câu 1: Quần xã sinh vật là
A. tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau, cùng s ống trong m ột
khoảng không gian xác định và chúng ít quan hệ với nhau.
B. tập hợp nhiều quần thể sinh vật, cùng sống trong một khoảng không gian xác đ ịnh
và chúng có quan hệ chặt chẽ với nhau.
C. tập hợp các quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong m ột
khoảng không gian và thời gian xác định, chúng có mối quan hệ gắn bó v ới nhau nh ư
một thể thống nhất.
D. tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc cùng loài, cùng s ống trong m ột kho ảng
không gian và thời gian xác định, chúng có mối quan h ệ g ắn bó v ới nhau nh ư m ột th ể
thống nhất.
Câu 2: Phát biểu nào sau đây là đúng về diễn thế sinh thái?
A. Diễn thế sinh thái xảy ra do sự thay đổi các điều kiện tự nhiên, khí hậu,... hoặc do
sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài tr ong quần xã, hoặc do hoạt động khai thác tài
nguyên của con người.
B. Diễn thế thứ sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật.
C. Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường đã có một quần xã sinh
vật từng sống.
D. Diễn thế sinh thái là quá trình b iến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn,
không tương ứng với sự biến đổi của môi trường.
Câu 3: Hiệu suất sinh thái là
A. tỉ số sinh khối trung bình giữa các bậc dinh dưỡng.
B. tỉ lệ phần trăm chuyển hoá năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng.
91
C. hiệu số sinh khối trung bình của hai bậc dinh dưỡng liên tiếp.
D. hiệu số năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng liên tiếp.
Câu 4: Quan hệ chặt chẽ giữa hai hay nhiều loài mà tất cả các loài tham gia đ ều có l ợi
là mối quan hệ
A. cộng sinh.
B. h ội sinh.
C. ức chế - cảm nhiễm.
D. kí sinh.
Câu 5: Trong một cái ao, kiểu quan hệ có thể xảy ra giữa hai loài cá có cùng nhu cầu
thức ăn là
A. cạnh tranh.
B. ký sinh.
C. vật ăn thịt – con mồi.
D. ức chế cảm nhiễm.
Câu 6: Hiện tượng số lượng cá thể của một loài bị khống chế ở một mức nhất định
do mối quan hệ hỗ trợ hoặc đối kháng giữa các loài trong quần xã là
A. hiện tượng khống chế sinh học
B. trạng thái cân bằng của quần thể
C. trạng thái cân bằng sinh học
D. Sự điều hòa mật độ.
Câu 7: Cơ sở để xây dựng chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật là
A. vai trò của các loài trong quần xã.
B. mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã.
C. mối quan hệ về nơi ở giữa các loài trong quần xã.
D. mối quan hệ sinh sản giữa các cá thể trong loài.
II. THÔNG HIỂU
Câu 8: Sự phân tầng theo phương thẳng đứng trong quần xã sinh vật có ý nghĩa
A. tăng hiệu quả sử dụng nguồn sống, tăng sự cạnh tranh giữa các quần thể.
B. giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, giảm khả năng tận dụng nguồn sống.
C. giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống.
D. tăng sự cạnh tranh giữa các loài, giảm khả năng tận dụng nguồn sống.
Câu 9: Đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái?
A. Sinh vật đóng vai trò quan trọng nhất trong việc truyền năng lượng từ môi trường
vô sinh vào chu trình dinh dưỡng là các sinh vật phân giải như vi khuẩn, nấm.
B. Năng lượng được truyền trong hệ sinh thái theo chu trình tuần hoàn và đ ược s ử
dụng trở lại.
C. Ở mỗi bậc dinh dưỡng, phần lớn năng lượng bị tiêu hao qua hô hấp, tạo nhiệt, chất
thải,... chỉ có khoảng 10% năng lượng truyền lên bậc dinh dưỡng cao hơn.
D. Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền một chiều từ vi sinh vật qua các b ậc
dinh dưỡng tới sinh vật sản xuất rồi trở lại môi trường.
Câu 10: Một trong những điểm khác nhau giữa hệ sinh thái nhân tạo và hệ sinh thái tự
nhiên là:
92
A. Hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng sinh học cao hơn so v ới h ệ sinh thái t ự nhiên
do được con người bổ sung thêm các loài sinh vật.
B. Hệ sinh thái nhân tạo luôn là một hệ thống kín, còn hệ sinh thái tự nhiên là m ột
hệ thống mở.
C. Hệ sinh thái nhân tạo thường có chuỗi thức ăn ngắn và lưới thức ăn đơn giản hơn
so với hệ sinh thái tự nhiên.
D. Hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều ch ỉnh cao h ơn so v ới h ệ sinh thái t ự
nhiên do có sự can thiệp của con người.
Câu 11: Vi khuẩn cố định đạm sống trong nốt sần của cây họ Đậu là biểu hiện của
mối quan hệ
A. cộng sinh.
B. kí sinh - vật chủ.
C. hội sinh.
D. hợp tác.
Câu 12: Phát biểu nào sau đây là không đúng đối với một hệ sinh thái?
A. Trong hệ sinh thái sự biến đổi vật chất diễn ra theo chu trình.
B. Trong hệ sinh thái sự thất thoát năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng là rất lớn.
C. Trong hệ sinh thái sự biến đổi năng lượng có tính tuần hoàn.
D. Trong hệ sinh thái càng lên bậc dinh dưỡng cao năng lượng càng giảm dần.
Câu 13: Một quần xã có các sinh vật sau:
(1) Tảo lục đơn bào. (2) Cá rô.
(3) Bèo hoa dâu.
(4) Tôm.
(5) Bèo Nhật Bản. (6) Cá mè trắng.
(7) Rau muống.
(8) Cá trắm cỏ.
Trong các sinh vật trên, những sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1 là:
A. (3), (4), (7), (8).
B. (1), (2), (6), (8).
C. (2), (4), (5), (6).
D. (1), (3), (5), (7).
Câu 14: Khi nói về mối quan hệ sinh vật chủ - sinh v ật kí sinh và m ối quan h ệ con
mồi - sinh vật ăn thịt, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Sinh vật kí sinh có kích thước cơ thể nhỏ hơn sinh vật chủ.
B.Sinh vật kí sinh bao giờ cũng có số lượng cá thể ít hơn sinh vật chủ.
C.Sinh vật ăn thịt bao giờ cũng có số lượng cá thể nhiều hơn con mồi.
D. Mối quan hệ sinh vật chủ - sinh vật kí sinh là nhân tố duy nhất gây ra hiện tượng
khống chế sinh học
Câu 15: Có bao nhiêu phát biểu đúng về diễn thế sinh thái?
1. Diễn thế sinh thái xảy ra do sự thay đổi các điều kiện tự nhiên, khí hậu,... hoặc do
sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài tr ong quần xã, hoặc do hoạt động khai thác tài
nguyên của con người.
2. Diễn thế thứ sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường đã có một quần xã sinh vật
từng sống.
3. Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường đã có một quần xã sinh
vật từng sống và thường dẫn đến một quần xã ổn định.
93
4. Diễn thế sinh thái là quá trình b iến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn,
tương ứng với sự biến đổi của môi trường.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 16: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về tháp sinh thái?
A. Tháp sinh khối không phải lúc nào cũng có đáy lớn đỉnh nhỏ.
B. Tháp số lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ.
C. Tháp số lượng được xây dựng dựa trên số lượng cá thể của mỗi bậc dinh dưỡng.
D. Tháp năng lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ.
Câu 17: Cho một lưới thức ăn có sâu ăn hạt ngô, châu chấu ăn lá ngô, chim chích và
ếch xanh đều ăn châu chấu và sâu, rắn hổ mang ăn ếch xanh. Trong l ưới th ức ăn trên,
sinh vật tiêu thụ bậc 2 là
A. châu chấu và sâu.
C. rắn hổ mang.
B. rắn hổ mang và chim chích.
D. chim chích và ếch xanh.
Câu 18: Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng về một chuỗi thức ăn?
A. Lúa→ Sâu ăn lá lúa→ Ếch→ Diều hâu → Rắn hổ mang.
B. Lúa → Sâu ăn lá lúa→ Ếch→ Rắn hổ mang→Diều hâu.
C. Lúa→ Sâu ăn lá lúa→ Rắn hổ mang→ Ếch → Diều hâu.
D. Lúa→ Ếch→ Sâu ăn lá lúa→ Rắn hổ mang → Diều hâu.
Câu 19: Rừng nhiệt đới khi bị chặt trắng, sau một thời gian những loại cây nào s ẽ
nhanh chóng phát triển?
A. Cây thân cỏ ưa sáng.
B. Cây b ụi ch ịu bóng.
C. Cây gỗ ưa bóng.
D. Cây gỗ ưa sáng.
Câu 20: Mối quan hệ hỗ trợ bao gồm
1. Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng.
2. Hải quỳ sống trên mai cua
3. Dây tơ hồng sống trên tán các cây trong rừng.
4. Phong lan sống trên thân cây gỗ
5 . Trùng roi sống trong ruột mối.
A. 1,2,3.
B. 1, 3, 5.
C. 2, 4, 5.
D. 1, 3, 4.
III. VẬN DỤNG VÀ VẬN DỤNG CAO
Câu 21: Cho các hoạt động của con người sau đây:
(1) Khai thác và sử dụng hợp lí các dạng tài nguyên có khả năng tái sinh.
(2) Bảo tồn đa dạng sinh học.
(3) Tăng cường sử dụng chất hóa học để diệt trừ sâu hại trong nông nghiệp.
(4) Khai thác và sử dụng triệt để nguồn tài nguyên khoáng sản.
94
Giải pháp của phát triển bền vững là các hoạt động
A. (2) và (3).
B. (1) và (2).
C. (1) và (4).
D. (3) và (4).
Câu 22: Để khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường hiện nay, cần tập trung vào các
biện pháp nào sau đây?
(1)
Xây dựng các nhà máy xử lý và tái chế rác thải.
(2)
Quản lí chặt chẽ các chất gây ô nhiễm môi trường.
(3)
Tăng cường khai thác rừng đầu nguồn và rừng nguyên sinh.
(4)
Giáo dục để nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho mọi người.
(5)
Tăng cường khai thác nguồn tài nguyên khoáng sản.
A. (1), (3), (5).
B. (2), (3), (5).
C. (3), (4), (5).
D. (1), (2), (4).
Câu 23: Lưới thức ăn của một quần xã sinh vật trên cạn được mô tả như sau: Các loài
cây là thức ăn của sâu đục thân, sâu hại quả, chim ăn hạt, côn trùng cánh c ứng ăn v ỏ
cây và một số loài động vật ăn rễ cây. Chim sâu ăn côn trùng cánh c ứng, sâu đ ục thân
và sâu hại quả. Chim sâu và chim ăn hạt đều là th ức ăn c ủa chim ăn th ịt c ỡ l ớn. Đ ộng
vật ăn rễ cây là thức ăn của rắn, thú ăn thịt và chim ăn thịt c ỡ l ớn. Phân tích l ưới th ức
ăn trên cho thấy:
A. Chim ăn thịt cỡ lớn có thể là bậc dinh dưỡng cấp 2, cũng có th ể là bậc dinh d ưỡng
cấp 3.
B. Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn này có tối đa 4 mắt xích.
C. Nếu số lượng động vật ăn rễ cây bị giảm mạnh thì sự cạnh tranh giữa chim ăn th ịt
cỡ lớn và rắn gay gắt hơn so với sự cạnh tranh giữa rắn và thú ăn thịt.
D. Các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động v ật ăn r ễ cây và côn trùng cánh c ứng có ổ
sinh thái trùng nhau hoàn toàn.
Câu 24: Trên đồng cỏ, các con bò đang ăn cỏ. Bò tiêu hóa được c ỏ nh ờ các vi sinh v ật
sống trong dạ cỏ. Các con chim sáo đang tìm ăn các con rận sống trên da bò. Khi nói v ề
quan hệ giữa các sinh vật trên, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Quan hệ giữa bò và vi sinh vật là quan hệ cộng sinh.
B.Quan hệ giữa rận và bò là quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác.
C.Quan hệ giữa vi sinh vật và rận là quan hệ cạnh tranh.
D. Quan hệ giữa chim sáo và rận là quan hệ hội sinh.
Câu 25: Giả sử một lưới thức ăn đơn giản gồm các sinh vật được mô tả như sau: cào
cào, thỏ và nai ăn thực vật; chim sâu ăn cào cào; báo ăn th ỏ và nai; mèo r ừng ăn th ỏ và
chim sâu. Trong lưới thức ăn này, số nhận xét đúng là
1. lưới thức ăn có 4 chuỗi thức ăn.
2. báo thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2,
3. cào cào thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2, chim sâu là sinh vật tiêu thụ bậc 2.
4. cào cào, thỏ, nai có cùng mức dinh dưỡng.
95
A. 1
C. 2.
B. 3
D. 4
Câu 26: Cho một số khu sinh học:
(1) Đồng rêu (Tundra).
(2) Rừng lá rộng rụng theo mùa.
(3) Rừng lá kim phương bắc (Taiga).
(4) Rừng ẩm thường xanh nhiệt đới.
Có thể xếp các khu sinh học nói trên theo mức độ phức tạp dần của lưới th ức ăn theo
trình tự đúng là
A. (2) → (3) → (4) → (1).
B. (1) → (3) → (2) → (4).
C. (2) → (3) → (1) → (4).
D. (1) → (2) → (3) → (4).
Câu 27: Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, nhóm sinh vật có sinh khối lớn nhất là
A. sinh vật tiêu thụ cấp II.
B. sinh vật sản xuất.
C. sinh vật phân hủy.
D. sinh vật tiêu thụ cấp I.
Câu 28: Nhận xét nào dưới đây không đúng về chu trình sinh địa hoá?
A.Chu trình sinh địa hoá là chu trình trao đổi các chất trong tự nhiên.
B. Cacbon đi vào chu trình dưới dạng cacbon đioxit (CO2), thông qua quang hợp.
C. Thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng muối amoni ( NH4+), nitrat (NO3-).
D. Thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng nitơ phân tử (N2), thông qua quang hợp.
A. (1) và (2).
B. (1) và (4).
C. (1) và (3).
D. (3) và (4).
Câu 29: Tài nguyên nào là tài nguyên tái sinh
A. năng lượng mặt trời và gió.
B. sinh vật
C. Đất.
D. khoáng s ản.
Câu 30: Trong những hoạt động sau đây của con người, có bao nhiêu hoạt đ ộng góp
phần vào việc sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?
(1) Sử dụng tiết kiệm nguồn nước.
(2) Tăng cường khai thác các nguồn tài nguyên tái sinh và không tái sinh.
(3) Xây dựng hệ thống các khu bảo tồn thiên nhiên.
(4) Vận động đồng bào dân tộc sống định canh, định cư, tránh đốt rừng làm n ương
rẫy.
A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
ĐÁP ÁN
1C
11A
21B
III.
1.
2A
3B
4A
5A
6A
12C
13D
14A
15C
16B
22D
23B
24A
25B
26B
MỘT SỐ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Kiến thức nhận biết
96
7B
17D
27B
8C
18B
28B
9C
19C
29B
10C
20C
30D
Câu 1. Giới hạn sinh thái là:
A. khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh v ật có
thể tồn tại và phát triển theo thời gian.
B. giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với một số nhân tố sinh thái c ủa môi trường.
Nằm ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật không thể tồn tại được.
C. giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với nhiều nhân tố sinh thái c ủa môi tr ường.
Nằm ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật không thể tồn tại được.
D. giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với nhân tố sinh thái của môi trường. Nằm
ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật vẫn tồn tại được.
Câu 2. Khái niệm môi trường nào sau đây là đúng?
A. Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật bao gồm tất c ả các nhân t ố h ữu sinh ở
xung quanh sinh vật.
B. Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật bao gồm tất cả các nhân tố vô sinh và hữu
sinh ở xung quanh sinh vật, trừ nhân tố con người.
C. Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật bao gồm tất cả các nhân t ố vô sinh xung
quanh sinh vật.
D. Môi trường gồm tất cả các nhân tố xung quanh sinh vật, có tác động trực tiếp hoặc
gián tiếp tới sinh vật; làm ảnh hưởng đến sự tồn tại, sinh trưởng, phát tri ển và nh ững
hoạt động khác của sinh vật.
Câu 3. Nơi ở của các loài là:
A. địa điểm cư trú của chúng.
B. địa điểm sinh sản của chúng.
C. địa điểm thích nghi của chúng.
D. địa điểm dinh dưỡng của chúng.
Câu 4. Nhóm sinh vật nào dưới đây có nhiệt độ cơ thể không biến đổi theo nhi ệt đ ộ
môi trường?
A. Lưỡng cư.
B. Cá xương.
C. Thú.
D. Bò
sát.
Câu 5. Đối với mỗi nhân tố sinh thái thì khoảng thuận l ợi (khoảng c ực thu ận) là
khoảng giá trị của nhân tố sinh thái mà ở đó sinh vật
A. phát triển thuận lợi nhất.
B. có sức sống trung bình.
C. có sức sống giảm dần.
D. chết hàng loạt.
Câu 6. Có các loại môi trường phổ biến là:
A. môi trường đất, môi trường nước, môi trường trên cạn, môi trường sinh vật.
B. môi trường đất, môi trường nước, môi trường trên cạn, môi trường bên trong.
C. môi trường đất, môi trường nước, môi trường trên cạn, môi trường ngoài.
D. môi trường đất, môi trường nước ngọt, môi trường nước mặn và môi trường trên
cạn.
Câu 7. Có các loại nhân tố sinh thái nào:
97
A. nhân tố vô sinh, nhân tố hữu sinh, nhân tố sinh vật.
B. nhân tố vô sinh, nhân tố hữu sinh, nhân tố con người.
C. nhân tố vô sinh, nhân tố hữu sinh, nhân tố ngoại cảnh.
D. nhân tố vô sinh, nhân tố hữu sinh.
Câu 8. Nếu mật độ của một quần thể sinh vật tăng quá mức tối đa thì:
A. sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể tăng lên.
B. sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể giảm xuống.
C. sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể tăng lên.
D. sự xuất cư của các cá thể trong quần thể giảm tới mức tối thiểu.
Câu 9: Tuổi sinh lí là:
A.thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể. B.tuổi bình quân của
quần thể.
C.thời gian sống thực tế của cá thể.
D.thời điểm có thể
sinh sản.
Câu 10:Tuổi sinh thái là:
A.tuổi thọ tối đa của loài.
B.tuổi bình quần của quần thể.
C.thời gian sống thực tế của cá thể.
D.tuổi thọ do môi trường quyết định.
Câu 11: Khoảng thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể tính từ lúc cá th ể đ ược
sinh ra cho đến khi nó chết do già được gọi là:
A.tuổi sinh thái.
B.tuổi sinh lí.
C.tuổi trung bình.
D.tuổi
quần thể.
Câu 12: Tuổi quần thể là:
A.tuổi thọ trung bình của cá thể.
B.tuổi bình quân của các cá thể trong quần
thể.
C.thời gian sống thực tế của cá thể.
D.thời gian quần thể tồn tại ở sinh
cảnh.
ĐÁP ÁN:
1
A
2
D
3
A
4
C
5
A
6
A
7
D
8
A
9
A
10
C
11
B
12
B
2.
Kiến thức thông hiểu
Câu 1. Cá rô phi nuôi ở Việt Nam có các giá trị giới hạn dưới và giới hạn trên về nhiệt
độ lần lượt là 5,60C và 420C. Khoảng giá trị nhiệt độ từ 5,60C đến 420C được gọi là
A. khoảng gây chết.
B. khoảng thuận lợi.
C. khoảng chống chịu.
D. giới hạn sinh thái.
Câu 2: Tỉ lệ đực: cái ở ngỗng và vịt lại là 40/60 (hay 2/3) vì:
A. tỉ lệ tử vong 2 giới không đều.
B. do nhiệt độ môi trường.
98
C. do tập tính đa thê.
D. phân hoá kiểu sinh sống.
Câu 3: Ý nghĩa sinh thái của kiểu phân bố đồng đều của các cá thể trong quần thể là:
A. làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể.
B. làm tăng khả năng chống chịu của các cá thể trước các đi ều ki ện b ất l ợi c ủa môi
trường.
C. duy trì mật độ hợp lí của quần thể.
D. tạo sự cân bằng về tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ tử vong của quần thể.
Câu 4: Phân bố đồng đều giữa các cá thể trong quần thể thường gặp khi:
A. điều kiện sống trong môi trường phân bố đồng đều và không có s ự cạnh tranh gay
gắt giữa các cá thể trong quần thể.
B. điều kiện sống phân bố không đều và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá
thể trong quần thể.
C. điều kiện sống phân bố một cách đồng đều và có sự cạnh tranh gay gắt gi ữa các cá
thể trong quần thể.
D. các cá thể của quần thể sống thành bầy đàn ở những n ơi có ngu ồn s ống d ồi dào
nhất.
Câu 5: Kiểu phân bố ngẫu nhiên có ý nghĩa sinh thái là:
A. tận dụng nguồn sống thuận lợi.
B. phát huy hiệu quả hỗ trợ cùng loài.
C. giảm cạnh tranh cùng loài.
D. hỗ trợ cùng loài và giảm cạnh tranh cùng
loài.
Câu 6: Mật độ của quần thể là:
A. số lượng cá thể trung bình của quần thể được xác định trong một khoảng thời gian
xác định nào đó.
B. số lượng cá thể cao nhất ở một thời điểm xác định nào đó trong m ột đ ơn vị di ện
tích nào đó của quần tể.
C. khối lượng sinh vật thấp nhất ở một thời điểm xác định trong một đơn vị th ể tích
của quần thể.
D. số lượng cá thể có trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể.
Câu 7: Loài nào sau đây có kiểu tăng trưởng số lượng gần với hàm mũ?
A. Rái cá trong hồ. B. Ếch nhái ven hồ. C. Ba ba ven sông. D. Khuẩn lam trong hồ.
Câu 8: Nếu nguồn sống không bị giới hạn, đồ thị tăng trưởng của quần thể ở dạng:
A. tăng dần đều. B. đường cong chữ J. C. đường cong chữ S.
D. giảm dần
đều.
Câu 9: Phần lớn quần thể sinh vật trong tự nhiên tăng trưởng theo dạng:
A.tăng dần đều.
B.đường cong chữ J.
C.đường cong chữ S.
D.giảm
dần đều.
Câu 10: Kích thước tối đa của quần thể bị giới hạn bởi yếu tố nào?
99
A.Tỉ lệ sinh của quần thể.
B.Tỉ lệ tử của quần thể.
C.Nguồn sống của quần thể.
D.Sức chứa của môi trường.
Câu 11: Một quần thể như thế nào là quần thể không sinh trưởng nhanh?
A.Trong quần thể có nhiều cá thể ở tuổi trước sinh sản hơn cá thể sinh sản.
B.Trong quần thể có kiểu phân bố tập trung.
C.Quần thể gần đạt sức chứa tối đa.
D.Quần thể có nhiều cá thể ở tuổi sau sinh sản hơn cá thể sinh sản.
ĐÁP ÁN:
1
D
2
A
3
A
4
C
5
A
6
D
7
D
8
B
9
C
10
B
11
A
3.
Kiến thức vận dụng và vận dụng cao
Câu 1. Cá chép có giới hạn chịu đựng đ ối v ới nhi ệt đ ộ t ương ứng là: +2 0C đến 440C.
Cá rô phi có giới hạn chịu đựng đối với nhiệt độ tương ứng là: +5,6 0C đến +420C. Dựa
vào các số liệu trên, hãy cho biết nhận định nào sau đây v ề s ự phân b ố c ủa hai loài cá
trên là đúng?
A. Cá chép có vùng phân bố rộng hơn cá rô phi vì có giới hạn chịu nhiệt rộng hơn.
B. Cá chép có vùng phân bố rộng hơn vì có giới hạn dưới thấp hơn.
C. Cá rô phi có vùng phân bố rộng hơn vì có giới hạn dưới cao hơn.
D. Cá rô phi có vùng phân bố rộng hơn vì có giới hạn chịu nhiệt hẹp hơn.
Câu 2. Sự khác nhau giữa cây thông nhựa liền rễ với cây không liền rễ như thế nào?
A. Các cây liền rễ tuy sinh trưởng chậm hơn nhưng có khả năng ch ịu h ạn t ốt h ơn và
khi bị chặt ngọn sẽ nảy chồi mới sớm và tốt hơn cây không liền rễ.
B. Các cây liền rễ sinh trưởng nhanh hơn nhưng khả năng chịu hạn kém h ơn và khi b ị
chặt ngọn sẽ nảy chồi mới sớm và tốt hơn cây không liền rễ.
C. Các cây liền rễ sinh trưởng nhanh hơn và có khả năng chịu hạn t ốt h ơn, nh ưng khi
bị chặt ngọn sẽ nảy chồi mới muộn hơn cây không liền rễ.
D. Các cây liền rễ sinh trưởng nhanh hơn, có khả năng chịu hạn tốt hơn và khi bị ch ặt
ngọn sẽ nảy chồi mới sớm và tốt hơn cây không liền rễ.
Câu 3. Nhóm cá thể nào dưới đây là một quần thể?
A. Cây cỏ ven bờ
B. Đàn cá rô trong ao.
C. Cá chép và cá vàng trong bể cá cảnh
D. Cây trong vườn
Câu 4. Tập hợp những sinh vật nào dưới đây được xem là một quần thể giao phối?
A. Những con mối sống trong một tổ mối ở chân đê.
B. Những con gà trống và gà mái nhốt ở một góc chợ.
C. Những con ong thợ lấy mật ở một vườn hoa.
D. Những con cá sống trong một cái hồ.
100
Câu 5. Tổng nhiệt hữu hiệu cho một chu kỳ phát triển c ủa sâu khoang c ổ ở Vi ệt Nam
với ngưỡng nhiệt phát triển là 10oC, nhiệt độ trung bình là 23,6oC, thời gian phát triển
cho một chu kỳ sống là 42,8 ngày là
A. 525 độ ngày
B. 258 độ ngày
C. 528 đ ộ
D. 528 đ ộ
ngày
Câu 6.Một loài sâu có nhiệt độ ngưỡng là 5 oC và một vòng đời cần 30 ngày ở nhiệt độ
môi trường 30oC. Nếu ở tỉnh khác có nhiệt độ trung bình là 20oC thì loài đó một vòng
đời có số ngày là
A. 50 ngày
B. 45 ngày
C. 40 ngày
D. 35 ngày
Câu 7. Nghiên cứu một quần thể động vật cho thấy ở thời điểm ban đ ầu có 11000 cá
thể. Quần thể này có tỷ lệ sinh là 12%/ năm, tỷ lệ t ử vong là 8%/năm, xu ất c ư là
2%/năm. Sau một năm, số lượng cá thể trong quần thể được dự đoán là bao nhiêu
A. 10000
B. 12000
C. 11220
D. 11200
Câu 8. Người ta kiểm tra kích thước của loài A trong một hệ sinh thái thấy rằng: l ần
thứ nhất trong số 800 cá thể thu được thì có 200 cá thể c ủa loài A và h ọ đánh d ấu t ất
cả số cá thể đó; lần thứ 2 người ta tiếp tục thu nhận các cá th ể thì có 750 cá th ể, 1/3
trong số đó thuộc loài A và có 150 cá thể thuộc loài A có đánh d ấu. H ỏi kích thước
quần thể của loài A trong hệ sinh thái nói trên?
A. 330 cá thể
B. 360 cá thể
C. 350 cá th ể
D. 333 cá
thể
Câu 9: Trong đợt rét hại tháng 1-2/2008 ở Việt Nam, rau và hoa qu ả m ất mùa, c ỏ ch ết
và ếch nhái ít hẳn là biểu hiện:
A. biến động tuần trăng.
B. biến động theo mùa
C. biến động nhiều năm.
D. biến động không theo chu kì
Câu 10: Ở cây trồng nhân tố nhiệt độ ảnh hưởng nhiều nhất đối với giai đoạn nào?
A. Cây ra hoa
B. Cây con
C. Cây trưởng thành
D. Hạt nảy mầm
Câu 11: Trong một ao, người ta có thể nuôi kết hợp nhiều loại cá: mè trắng, mè hoa,
trắm cỏ, trắm đen, trôi, chép,....vì:
A.tận dụng được nguồn thức ăn là các loài động vật nổi và tảo
B.tạo sự đa dạng loài trong hệ sinh thái ao
C.tận dụng nguồn thức ăn là các loài động vật đáy
D.mỗi loài có một ổ sinh thái riêng nên sẽ giảm mức độ cạnh tranh gay gắt với nhau
ĐÁP ÁN:
1
A
2
D
3
B
4
A
5
D
6
A
7
C
8
D
101
9
D
10
D
11
D
ĐỀ THI THỬ SỐ 1 KÌ THI THPT QUỐC GIA
MÔN: SINH HỌC
NĂM HỌC 2014-2015
Câu 1: Thích nghi kiểu hình được gọi là:
A. Thích nghi lịch sử
B. Thích nghi sinh thái
C. Thích nghi địa lý
D. Thích nghi sinh lý
Câu
2
:
Theo
Lamac,
tiến
hóa
là:
A. Sự biến đổi của các loài dưới ảnh hưởng trực tiếp của ngoại cảnh
B. Sự tích luỹ các biến dị có lợi, đào thải các bi ến d ị có h ại d ưới tác đ ộng c ủa
ngoại
cảnh.
C. Sự phát triển có kế thừa lịch sử, nâng cao dần trình độ tổ chức của cơ thể .
D. Kết quả của quá trình chọn lọc tự nhiên thông qua đặc tính bi ến dị và di
truyền của sinh vật.
Câu 3: Theo Đacuyn nguyên nhân nào làm cho sinh giới ngày càng đa d ạng phong phú
từ một nguồn gốc ban đầu?
A. Biến dị, di truyền.
B. Chọn lọc tự nhiên thông qua hai đặc tính biến dị và di truyền.
C. Chọn lọc tự nhiên theo con đường phân li tính trạng.
D. Do sự thay đổi liên tục của ngoại cảnh trong một thời gian dài.
Câu 4: Ở các loài giao phối, đơn vị cơ bản chịu tác động của chọn lọc tự nhiên là:
A. loài.
B. cá thể.
C. phân tử.
D. quần thể.
102
Câu 5 : Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng khi nói về chọn lọc tự nhiên ?
A. kết quả của chọn lọc tự nhiên là hình thành loài mới.
B. nhân tố qui định chiều hướng, nhịp điệu biến đổi thành ph ần ki ểu gen trong
quần thể.
C. chọn lọc tự nhiên không tác động đối với từng gen riêng rẽ mà với toàn bộ
kiểu gen.
D. chọn lọc tự nhiên là nhân tố định hướng quá trình tiến hóa.
Câu 6: Vai trò định hướng quá trình tiến hoá của các hình thức chọn l ọc KHÔNG ph ải
là:
A. Chọn lọc ổn định bảo tồn những cá thể mang tính trạng trung bình, nên cá th ể ti ến
hoá theo hướng kiên định kiểu gen dã đạt được.
B. Chọn lọc vận động tác động làm tần số kiểu gen bi ến đổi theo h ướng thích nghi
nới thay đổi môi trường nên quần thể tiến hoá theo hướng thích nghi ngày càng cao.
C. Chọn lọc gián đoạn tác động phân hoá quần thể thành nhiều nhóm cá thể thích nghi
với các hướng khác nhau. Do vậy quần thể ban đầu bị phân hoá thành nhiều kiểu hình.
D. Chọn lọc gián đoạn tác động gián đoạn làm cho tần số alen của quần thể biến đổi
theo hướng không xác định, nên kiểu hình của quần thể cũng thay đổi liên tục.
Câu 7: Quá trình hình thành đặc điểm thích nghi chịu sự chi phối của các nhân tố nào ?
A. quá trình đột biến, quá trình giao phối, quá trình chọn lọc tự nhiên và các c ơ
chế cách li
B. quá trình đột biến và quá trình giao phối .
C. quá trình đột biến, quá trình giao phối và quá trình chọn lọc tự nhiên.
D. quá trình đột biến, quá trình giao phối và các cơ chế cách li.
Câu 8: Đặc điểm nào sau đây là điểm giống nhau giữa người với vượn người?
A. Diện tích bề mặt và thể tích não bộ
B. Chi trước và chi sau có sự phân hóa khác nhau
C. Cột sống hình cữ S và bàn chân dạng vòm
D. Xương sườn, xương cụt và số lượng răng
Câu 9: Sự phát triển của sâu bọ bay trong kỉ Giura tạo điều kiện cho:
A. Sự phát triển ưu thế của bò sát khổng lồ
B. Sự tuyệt diệt của quyết thực vật
C. Cây hạt trần phát triển mạnh
D. Sự chuyển từ lưỡng cư thành các bò sát đầu tiên
E. Sự xuất hiện những đại diện đầu tiên của lớp chim
Câu 10: Sự di cư của các động vật, thực vật ở cạn kỉ Thứ tư là do:
A. Khí hậu khô tạo điều kiện cho sự di cư
B. Diện tích rừng bị thu hẹp làm xuất hiện các đồng cỏ
103
C. Xuất hiện các cầu nối giữa các đại lục do băng hà phát triển, mực nước bi ển rút
xuống
D. Sự can thiệp của tổ tiên loài người
E. Sự phát triển của cây hạt kín và thức ăn thịt
Câu 11: Hiệu suất sinh thái là
A. Tỉ số sinh khối trung bình giữa các bậc dinh dưỡng.
B. Tỉ lệ phần trăm chuyển hoá năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng.
C. Hiệu số sinh khối trung bình của hai bậc dinh dưỡng liên tiếp.
D. Hiệu số năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng liên tiếp.
Câu 12: Một quần xã có các sinh vật sau:
(1) Tảo lục đơn bào. (2) Cá rô.
(3) Bèo hoa dâu.
(4) Tôm.
(5) Bèo Nhật Bản. (6) Cá mè trắng.
(7) Rau muống.
(8) Cá trắm cỏ.
Trong các sinh vật trên, những sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1 là:
A. (3), (4), (7), (8).
B. (1), (2), (6), (8).
C. (2), (4), (5), (6).
D. (1), (3), (5), (7).
Câu 13: Cho một số khu sinh học:
(1) Đồng rêu (Tundra).
(2) Rừng lá rộng rụng theo mùa.
(3) Rừng lá kim phương bắc (Taiga).
(4) Rừng ẩm thường xanh nhiệt đới.
Có thể xếp các khu sinh học nói trên theo mức độ phức tạp dần của lưới th ức ăn theo
trình tự đúng là
A. (2) → (3) → (4) → (1).
B. (1) → (3) → (2) → (4).
C. (2) → (3) → (1) → (4).
D. (1) → (2) → (3) → (4).
Câu 14: Lưới thức ăn của một quần xã sinh vật trên cạn được mô tả như sau: Các loài
cây là thức ăn của sâu đục thân, sâu hại quả, chim ăn hạt, côn trùng cánh c ứng ăn v ỏ
cây và một số loài động vật ăn rễ cây. Chim sâu ăn côn trùng cánh c ứng, sâu đ ục thân
và sâu hại quả. Chim sâu và chim ăn hạt đều là th ức ăn c ủa chim ăn th ịt c ỡ l ớn. Đ ộng
vật ăn rễ cây là thức ăn của rắn, thú ăn thịt và chim ăn thịt c ỡ l ớn. Phân tích l ưới th ức
ăn trên cho thấy:
A. Chim ăn thịt cỡ lớn có thể là bậc dinh dưỡng cấp 2, cũng có th ể là bậc dinh d ưỡng
cấp 3.
B. Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn này có tối đa 4 mắt xích.
C. Nếu số lượng động vật ăn rễ cây bị giảm mạnh thì sự cạnh tranh giữa chim ăn th ịt
cỡ lớn và rắn gay gắt hơn so với sự cạnh tranh giữa rắn và thú ăn thịt.
104
D. Các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động v ật ăn r ễ cây và côn trùng cánh c ứng có ổ
sinh thái trùng nhau hoàn toàn.
Câu 15: Hiện tượng số lượng cá thể của một loài bị khống chế ở một mức nhất định
do mối quan hệ hỗ trợ hoặc đối kháng giữa các loài trong quần xã là
A. hiện tượng khống chế sinh học
B. trạng thái cân bằng của quần thể
C. trạng thái cân bằng sinh học
D. Sự điều hòa mật độ.
Câu 16: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về tháp sinh thái?
A. Tháp sinh khối không phải lúc nào cũng có đáy lớn đỉnh nhỏ.
B. Tháp số lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ.
C. Tháp số lượng được xây dựng dựa trên số lượng cá thể của mỗi bậc dinh dưỡng.
D. Tháp năng lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ.
Câu 17: Cho các hoạt động của con người sau đây:
(1) Khai thác và sử dụng hợp lí các dạng tài nguyên có khả năng tái sinh.
(2) Bảo tồn đa dạng sinh học.
(3) Tăng cường sử dụng chất hóa học để diệt trừ sâu hại trong nông nghiệp.
(4) Khai thác và sử dụng triệt để nguồn tài nguyên khoáng sản.
Giải pháp của phát triển bền vững là các hoạt động
A. (2) và (3).
B. (1) và (2).
C. (1) và (4).
D. (3) và (4).
Câu 18: Để khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường hiện nay, cần tập trung vào các
biện pháp nào sau đây?
(1)
Xây dựng các nhà máy xử lý và tái chế rác thải.
(2)
Quản lí chặt chẽ các chất gây ô nhiễm môi trường.
(3)
Tăng cường khai thác rừng đầu nguồn và rừng nguyên sinh.
(4)
Giáo dục để nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho mọi người.
(5)
Tăng cường khai thác nguồn tài nguyên khoáng sản.
A. (1), (3), (5).
B. (2), (3), (5).
C. (3), (4), (5).
D. (1), (2), (4).
Câu 19: Câu 11: Khoảng thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể tính từ lúc cá thể
được sinh ra cho đến khi nó chết do già được gọi là:
A.tuổi sinh thái.
B.tuổi sinh lí.
C.tuổi trung bình.
D.tuổi quần thể
Câu 20: Tổng nhiệt hữu hiệu cho một chu kỳ phát triển của sâu khoang cổ ở Việt Nam
với ngưỡng nhiệt phát triển là 10oC, nhiệt độ trung bình là 23,6oC, thời gian phát triển
cho một chu kỳ sống là 42,8 ngày là
A. 525 độ ngày
B. 258 đ ộ ngày
C. 528 đ ộ
D. 528 độ
ngày
Câu 21: Hoán vị gen xảy ra trong giảm phân là do:
105
A. Trao đổi chéo đều giữa hai crômatit khác nguồn trong cặp nhiễm sắc thể kép tương
đồng.
B. Trao đổi đoạn giữa hai crômatit thuộc các nhiễm sắc thể không tương đồng.
C. Trao đổi chéo giữa hai crômatit trong cùng một nhiễm sắc thể kép.
D. Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các nhiễm sắc thể khác nhau.
Câu 22: Xét cá thể có kiểu gen: Dd. Khi giảm phân hình thành giao tử thì có 36% số
tế bào không xảy ra hoán vị gen. Theo lý thuyết, tỷ lệ các lo ại giao t ử mang hai alen
trội do cơ thể trên tạo ra là:
A. 0,42
B. 0,36
C. 0,41
D. 0,48
Câu 23:Một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy đ ịnh
thân thấp, gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b quy đ ịnh qu ả dài. Các
cặp gen này nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể.Trong một phép lai ng ười ta thu
được tỉ lệ: 31% cao tròn; 44% cao dài; 19% thấp tròn; 6% th ấp dài. Cho bi ết không có
đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen dị hợp ở đời con của phép lai trên là:
A. 75%
B. 24%
C. 36%
D. 16%
Câu 24: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do hai cặp gen A, a và B, b phân li đ ọc l ập
quy định; khi kiểu gen có cả alen A và alen B quy định ki ểu hình hoa đ ỏ; các ki ểu gen
còn lại quy định hoa trắng. Cho hai cây có kiểu hình khác nhau (P) giao ph ấn v ới nhau,
thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 cây hoa trắng: 1 cây hoa đ ỏ. Bi ết r ằng
không xảy ra đột biến, kiểu gen của P là:
A. AaBb x aabb
B. AaBb x Aabb
C. Aabb x aaBB
D. AABb x aaBb
Câu 23: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so v ới alen a quy đ ịnh
thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy đ ịnh hoa tr ắng, các
gen này nằm trên các nhiễm sắc thể thường khác nhau. Biết rằng không xảy ra đ ột
biến, theo lí thuyết, trong các phép lai sau, có bao nhiêu phép lai Cho đời con có số cây
thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 25%?
(1)AaBb x Aabb
(2) AaBB x aaBb (3) Aabb x aaBb
(4) aaBb x aaBb
A. 3
106
B. 1
C. 4
D. 2
Câu 26: Ở người, xét một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có hai alen: alen A
không gây bệnh trội hoàn toàn so với alen a gây bệnh. Một người phụ n ữ bình th ường
nhưng có em trai bị bệnh kết hôn với một người đàn ông bình thường nhưng có em gái
bị bệnh. Xác suất để con đầu lòng của cặp vợ chồng này không b ị b ệnh là bao nhiêu?
Biết rằng những người khác trong cả hai gia đình trên đều không bị bệnh.
A.
8
.
9
B.
3
.
4
C.
1
.
2
D.
5
.
9
Câu 27: Ở một loài thực vật, xét cặp gen Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường, mỗi alen
đều có 1200 nuclêôtit. Alen B có 301 nuclêôtit loại ađênin, alen b có s ố l ượng 4 lo ại
nuclêôtit bằng nhau. Cho hai cây đề có kiểu gen Bb giao ph ấn v ới nhau, trong s ố các
hợp tử thu được, có một loại hợp tử chứa tổng số nuclêôtit lo ại guanin c ủa các alen
nói trên bằng 1199. Kiểu gen của loại hợp tử này là:
A. Bbbb.
B. BBbb .
C. Bbb.
D. BBb.
Câu 28: Lai phân tích là phép lai:
A. Giữa cơ thể mang kiểu hình trội chưa biết kiểu gen với cơ thể mang tính trạng lặn
tương phản để kiểm tra kiểu gen.
B. Giữa 2 cơ thể thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản.
C. Giữa cơ thể mang KH trội chưa biết KG với cơ thể mang tính trạng l ặn đ ể ki ểm
tra kiểu gen.
D. Giữa 2 cơ thể có tính trạng tương phản.
Câu 29: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; gen B
quy định quả màu đỏ, alen b quy định quả màu trắng; hai cặp gen này nằm trên hai c ặp
nhiễm sắc thể khác nhau. Phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình thân th ấp, qu ả
màu trắng chiếm tỉ lệ 1/16 ?
A. AaBb x AaBb.
B. AaBb x Aabb.
107
C. AaBB x aaBb.
D. Aabb x AaBB.
Câu 30: Tỉ lệ kiểu hình không xuất hiện ở con lai từ phép lai 2 cặp tính trạng di truyền
độc lập là
A. 6,25% : 6,25% : 12,5% : 18,75% : 18,75% : 37,5%.
B. 12,5% : 12,5% : 37,5% : 37,5%.
C. 25% : 25% : 25% : 25%.
D. 7,5% : 7,5% : 42,5% : 42,5%.
Câu 31: Ở người, trên nhiễm sắc thể thường, gen A qui định thuận tay phải, gen a qui
định thuận tay trái. Trên nhiễm sắc thể giới tính X, gen M qui định nhìn màu bình thường
và gen m qui định mù màu. Đứa con nào sau đây không thể được sinh ra từ cặp bố mẹ
AaXMXm x aaXMY?
A. Con trai thuận tay phải, mù màu.
B. Con gái thuận tay trái, nhìn màu bình thường.
C. Con gái thuận tay phải, mù màu.
D. Con trai thuận tay trái, nhìn màu bình thường.
Câu 32: Ở một loài động vật, người ta đã phát hiện 5 nòi có trình tự các gen trên
nhiễm sắc thể số II như sau:
Nòi 1: PQCDIKHGEF.
Nòi 2: CIFPDEGHKQ.
Nòi 3: PQKHGEDCIF.
Nòi 4: PFICDEGHKQ.
Nòi 5: PQCDEGHKIF.
Cho biết nòi 1 là nòi gốc, mỗi nòi còn lại đ ược phát sinh do m ột đ ột bi ến đ ảo
đoạn. Trình tự đúng của sự phát sinh các nòi trên là
A. 1
3
2
4
5.
B. 1
5
4
2
3.
C. 1
5
3
4
2.
D. 1
4
5
3
2.
Câu 33: Một tế bào sinh dục của một loài nguyên phân liên ti ếp m ột s ố l ần đòi h ỏi
môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu để hình thành tương đương 19890 nhiễm
sắc thể đơn mới. Các tế bào con sinh ra từ đợt phân bào cuối cùng đều giảm phân bình
thường tạo ra 512 tinh trùng chứa nhiễm sắc thể giới tính Y. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng
bội (2n) của loài là
A. 76.
B. 64.
C. 78.
D. 38.
Câu 34: Sự thu gọn cấu trúc không gian ở kỳ giữa của nhiễm sắc thể
A. giúp tế bào phân chia đều vật chất di truyền vào các tế bào con ở pha phân bào .
B. tạo điều kiện thuận lợi cho sự phân ly, tổ hợp của nhiễm sắc thể trong quá trình
phân bào.
C. đảm bảo cho bộ nhiễm sắc thể của loài được ổn định qua các thế hệ.
D. tạo điều kiện cho sự điều hòa hoạt động của gen.
108
Câu 35: Một gen qua 5 lần sao mã hình thành 3745 mối liên k ết hóa tr ị trong các phân
tử ARN và có 9750 liên kết hiđrô bị phá vỡ. Số lượng nuclêôtit từng loại của gen là
A. A = T = 400; G = X = 350.
B. A = T = 350; G = X = 400.
C. A = T = 300; G = X = 450.
D. A = T = 450; G = X = 300.
Câu 36: Bố bị rối loạn giảm phân II ở cặp NST giới tính đã tạo ra giao tử bị đột biến.
Khi giao tử này đợc thụ tinh với giao tử bình th ờng của mẹ, chắc chắn không tạo ra
thể đột biến biểu hiện hội chứng
A. Claiphentơ B. Tơcnơ C. 3X
D. 3X hoặc Tơcnơ
Câu 37: Dạng đột biến nào sau đây không xảy ra trong hệ gen tế bào chất của sinh vật
nhân thực?
A. Mất đoạn. B. Chuyển đoạn tương hỗ C. Mất một cặp nu. D. Lặp đoạn.
Câu 38. Một loài có 2n = 46. Có 10 tế bào nguyên phân liên ti ếp m ột s ố l ần nh ư nhau
tạo ra các tế bào con, trong nhân của các tế bào con này thấy có 13800 m ạch
pôlinuclêôtit mới. Số lần nguyên phân của các tế bào này là
A. 5 lần.
B. 8 lần.
C. 4 lần.
D. 6 lần.
Câu 39: Trong quá trình phên mã, enzim ARN-poli meraza bám vào:
A. Vùng 3’ của mạch mã gốc và di chuyển từ mã mở đầu đến mã kết thúc.
B. Vùng điều hoà và di chuyển từ đầu 3’ sang đầu 5’ của mạch mã gốc.
C. Mã mở đầu và di chuyển từ đầu 5’ sang đầu 3’ của mạch mã gốc.
D. Vùng điều hoà và di chuyển từ đầu 5’ sang đầu 3’ của mạch mã gốc.
Câu 40: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra
cả khi môi trường có lactôzơ và khi môi trường không có lactôzơ?
A. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.
B. Các gen cấu trúc Z, Y,A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng.
C. Gen điều hòa R tổng hợp prôtêin ức chế.
D. ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của opêron Lac và tiến hành phiên mã.
Câu 41: Ở người, dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể chỉ gặp ở cặp số 21 và c ặp
số 23. Giải thích nào sau đây là hợp lí nhất?
A. Các cặp nhiễm sắc thể còn lại có kích thước lớn nên đột biến thường gây hậu quả
nghiêm trọng, thể đột biến chết trước khi ra đời.
B. Các cặp nhiễm sắc thể còn lại có thể xuất hiện dạng tiền đ ột bi ến nh ưng có c ơ
chế sửa sai tốt nên không biểu hiện thành kiểu hình.
C. Các cặp nhiễm sắc thể còn lại có cấu trúc bền vững nên ít xảy ra đột biến.
D. Các cặp nhiễm sắc thể còn lại có kích thước bé, số lượng gen ít nên đột biến không
biểu hiện thành kiểu hình
Câu 42: Cho các phát biểu sau:
(1) Gen cấu trúc là gen mang thông tin mã hóa cho các sản ph ẩm tạo nên thành ph ần
cấu trúc hay chức năng của tế bào.
109
(2) Quá trình nhân đôi ADN ở tế bào sinh vật nhân sơ, sinh vật nhân th ực và ADN c ủa
tất cả các virut đều theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo tồn.
(3) Thông tin di truyền trong ADN của mỗi tế bào được truy ền đạt cho th ế h ệ t ế bào
con thông qua các cơ chế nhân đôi, phiên mã và dịch mã.
(4) Điều hòa hoạt động của gen chính là điều hòa lượng s ản phẩm của gen được t ạo
ra.
Phát biểu đúng là
A. (1), (4).
B. (2), (3).
C. (1), (3).
D. (2), (4).
Câu 43 : Một quần thể có tần số tương đối
A 0,6
=
có tỉ lệ phân bố kiểu gen trong
0,4
a
quần thể là
A. 0,36 AA + 0,48Aa + 0,16 aa.
B. 0,16AA + 0,48 Aa + 0,36 aa.
C. 0,48 AA + 0,36Aa + 0,16 aa.
D. 0,36 AA + 0,16 Aa + 0,48 aa.
Câu 44 : Trong một quần thể cân bằng có 20,25% số cá thể lông dài, số còn lại có lông ngắn.
Biết A: lông ngắn, a: lông dài.Tần số của A và a trong quần thể là:
A. Tần số của A = 0,45, của a = 0,55
B. Tần số của A = 0,55, của a = 0,45
C. Tần số của A = 0,75, của a = 0,25
D. Tần số của A = 0,25, của a = 0,75
Câu 45 : Hiện tượng giao phối có lựa chọn và tự phối có đặc điểm là
A. Tạo biến dị tổ hợp cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa.
B. Làm cho tỉ lệ các kiểu gen trong quần thể bị thay đổi qua các thế hệ.
C. Lựa chọn kiểu hình khác giới thích hợp với mình.
D. Làm thay đổi tần số của các alen qua các thế hệ.
Câu 46: Cho các thành tựu sau: (1) Tạo giống cà chua có gen làm chính qu ả b ị b ất
hoại. (2) Tạo giống dâu tằm tứ bội. (3) Tạo giống lúa "gạo vàng" có kh ả năng t ổng
hợp b - carôten trong hạt. (4) Tạo giống dưa hấu đa bội. Các thành t ựu được t ạo ra
bằng phương pháp gây đột biến là:
A.(1) và (3)
B.(1) và (2)
C. (3) và (4)
D.(2) và (4)
Câu 47: Sinh vật biến đổi gen không được tạo ra bằng phương pháp nào sau đây ?
A. Tổ hợp lại các gen vốn có của bố mẹ bằng lai hữu tính.
B. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.
C. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen.
D. Đưa thêm một gen của loài khác vào hệ gen.
110
Câu 48: Trong tạo giống bằng công nghệ tế bào, phương pháp tạo giống bằng chọn
dòng tế bào xôma có biến dị được sử dụng trong việc
A. tạo ra các dòng tế bào đơn bội, các dòng tế bào này có các kiểu gen khác nhau.
B. tạo ra các giống cây trồng mới, có các kiểu gen khác nhau của cùng một giống ban đầu.
C. tạo ra các giống cây trồng mới, có kiểu gen giống nhau từ một số giống ban đầu.
D. tạo ra các đột biến ở tế bào sinh dưỡng và được nhân lên thành thể khảm.
Câu 49: Nghiên cứu phả hệ sau về một bệnh di truyền ở người:
I
II
III
IV
Nữ bị bệnh
Nam bị bệnh
Nữ bình thường
Nam bình thường
Hãy cho biết điều nào dưới đây giải thích đúng cơ sở di truyền của bệnh trên phả hệ?
A. Bệnh do gen trội nằm trên NSTS X (không có alen tương ứng trên NSTS Y) qui định.
B. Bệnh do gen lặn nằm trên NSTS X (không có alen tương ứng trên NSTS Y) qui định.
C. Bệnh do gen lặn nằm trên NSTA qui định.
D. Bệnh do gen trội nằm trên NSTA qui định
Câu 50. Đối với y học, di truyền học có vai trò
A. tìm hiểu nguyên nhân, phòng ngừa và điều trị một phần cho một số bệnh, tật di
truyền bẩm sinh trên người
B. giúp y học tìm hiểu nguyên nhân chẩn đoán và dự phòng cho một số bệnh di truy ền
và một số các dị tật bẩm sinh trên người
C. giúp y học tìm hiểu nguyên nhân và chẩn đoán cho một số bệnh di truyền và một số
bệnh tất bẩm sinh trên người
D. giúp y học tìm hiểu nguyên nhân và cơ chế của một số bệnh di truy ền trong những
gia đình mang đột biến
111
ĐỀ THI THỬ SỐ 2 KÌ THI THPT QUỐC GIA
MÔN: SINH HỌC
NĂM HỌC 2014-2015
Câu 1: Lamac giải thích như thế nào về đặc điểm của hươu cao cổ có cái cổ rất dài ?
A. Do đột biến.
B. Ảnh hưởng của tập quán hoạt động.
C. Kết quả của chọn lọc tự nhiên.
D. Ảnh hưởng của điều kiện ngoại
cảnh.
Câu 2: Theo Đacuyn nguyên nhân nào làm cho sinh gi ới ngày càng đa d ạng phong phú
từ một nguồn gốc ban đầu?
A. Biến dị, di truyền.
B. Chọn lọc tự nhiên thông qua hai đặc tính biến dị và di truyền.
C. Chọn lọc tự nhiên theo con đường phân li tính trạng.
D. Do sự thay đổi liên tục của ngoại cảnh trong một thời gian dài.
Câu 3: CLTN làm thay đổi tần số alen của quần thể như thế nào?
A. CLTN làm xuất hiện tác nhân gây đột biến gen từ đó tần số alen thay đổi.
B. CLTN tác động trực tiếp lên kiểu gen làm thay đổi tần số alen.
C. CLTN tác động lên kiểu hình, qua đó tác động lên kiểu gen và alen làm thay đổi tần
số alen.
D. CLTN đào thải những biến dị có hại cho sinh vật do đó làm thay đổi tần số alen.
112
Câu 4: Trong lịch sử tiến hóa, những sinh vật xuất hiện sau mang nhi ều đ ặc đi ểm
thích nghi hợp lí hơn những sinh vật xuất hiện trước là do :
A. đột biến và biến dị tổ hợp không ngừng phát sinh, chọn lọc tự nhiên không ng ừng
tác động nên các đặc điểm thích nghi không ngừng được hoàn thiện.
B. chọn lọc tự nhiên là nhân tố quyết định hướng tiến hóa của sinh giới.
C. chọn lọc tự nhiên đã đào thải những dạng kém thích nghi chỉ gi ữ l ại nh ững d ạng
thích nghi nhất.
D. sự hợp lí tương đối của các đặc điểm thích nghi.
Câu 5: Đacuyn quan niệm như thế nào về mối quan hệ giữa các loài ?
A. Các loài có nguồn gốc khác nhau.
B. Các loài được hình thành đồng thời và không biến đổi.
C. Các loài khác nhau là kết quả của quá trình tiến hóa từ một gốc chung.
D. Các loài khác nhau là kết quả của quá trình tiến hóa từ các nguồn gốc khác nhau.
Câu 6: Quá trình tiến hóa lớn diễn ra theo các con đường sau :
A. Phân li tính trạng và đồng qui tính trạng .
B. B. Phân li tính trạng và chọn lọc tự nhiên .
C. Chọn lọc tự nhiên và các cơ chế cách li.
D. Chọn lọc tự nhiên và đồng qui tính trạng .
Câu 7: Trong quần thể ong, ong thợ đảm bảo sự tồn tại của cả tổ ong nhưng không có
khả năng sinh sản, mà ong chúa đảm nhiệm chức năng sinh s ản, n ếu không có ong
chúa thì đàn ong bị tiêu diệt. Điều này chứng minh:
A. CLTN không tác động từng gen riêng rẽ mà tác động với toàn bộ kiểu gen, trong đó
các gen thống nhất .
B. CLTN không chỉ tác động với từng cá thể riêng rẽ mà còn với cả quần thể, trong đó
các cá thể có quan hệ ràng buộc nhau.
C. CLTN phân hoá chức phận của mỗi cá thể trong quần thể.
D. CLTN phân hoá khả năng sinh sản của từng cá thể trong quần thể.
Câu 8: Hiện tượng đa hình cân bằng di truyền trong quần thể là:
A. Quần thể có sự phát triển ưu thế của loại kiểu hình thích nghi nhất.
B. Quần thể song song tồn tại một số loại kiểu hình ở trạng thái cân bằng ổn định.
C. Quần thể có vốn gen đa hình.
D.Các đặc điểm thích nghi trong quần thể liên tục thay đổi và hoàn thiện.
Câu 9: Lí do khiến bò sát khổng lồ bị tuyệt diệt ở kỉ Thứ ba là:
A. Khí hậu lạnh đột ngột là thức ăn khan hiếm
B. Bị sát hại bởi thú ăn thịt
C. Bị sát hại bởi tổ tiên loài người
D. Cây hạt trần phát triển không cung cấp đủ thức ăn cho bò sát khổng lồ
113
E. Biển lấn sâu vào đất liền
Câu 10: Cơ sở vật chất chủ yếu của sự sống:
A. Prôtêin
B. Axit nucleic
C. Carbon hydrat
D. Prôtêin và axit nuclêic
Câu 11. Nơi ở của các loài là:
A. địa điểm cư trú của chúng.
B. địa điểm sinh sản của chúng.
C. địa điểm thích nghi của chúng.
D. địa điểm dinh dưỡng của chúng.
Câu 12: Kiểu phân bố ngẫu nhiên có ý nghĩa sinh thái là:
A. tận dụng nguồn sống thuận lợi.
B. phát huy hiệu quả hỗ trợ cùng loài.
C. giảm cạnh tranh cùng loài.
D. hỗ trợ cùng loài và giảm cạnh tranh cùng
loài.
Câu 13: Một quần thể như thế nào là quần thể không sinh trưởng nhanh?
A. Trong quần thể có nhiều cá thể ở tuổi trước sinh sản hơn cá thể sinh sản.
B. Trong quần thể có kiểu phân bố tập trung.
C. Quần thể gần đạt sức chứa tối đa.
D. Quần thể có nhiều cá thể ở tuổi sau sinh sản hơn cá thể sinh sản.
Câu 14. Cá chép có giới hạn chịu đựng đối với nhiệt độ tương ứng là: +2 0C đến 440C.
Cá rô phi có giới hạn chịu đựng đối với nhiệt độ tương ứng là: +5,6 0C đến +420C. Dựa
vào các số liệu trên, hãy cho biết nhận định nào sau đây v ề s ự phân b ố c ủa hai loài cá
trên là đúng?
A. Cá chép có vùng phân bố rộng hơn cá rô phi vì có giới hạn chịu nhiệt rộng hơn.
B. Cá chép có vùng phân bố rộng hơn vì có giới hạn dưới thấp hơn.
C. Cá rô phi có vùng phân bố rộng hơn vì có giới hạn dưới cao hơn.
D. Cá rô phi có vùng phân bố rộng hơn vì có giới hạn chịu nhiệt hẹp hơn.
Câu 15: Trong đợt rét hại tháng 1-2/2008 ở Việt Nam, rau và hoa quả mất mùa, cỏ chết
và ếch nhái ít hẳn là biểu hiện:
A. biến động tuần trăng.
B. biến động theo mùa
C. biến động nhiều năm.
D. biến động không theo chu kì
Câu 16. Nghiên cứu một quần thể động vật cho thấy ở thời điểm ban đầu có 11000 cá
thể. Quần thể này có tỷ lệ sinh là 12%/ năm, tỷ lệ t ử vong là 8%/năm, xu ất c ư là
2%/năm. Sau một năm, số lượng cá thể trong quần thể được dự đoán là bao nhiêu
A. 10000
B. 12000
C. 11220
D. 11200
Câu 17: Trong một cái ao, kiểu quan hệ có thể xảy ra giữa hai loài cá có cùng nhu cầu
thức ăn là
A. cạnh tranh.
B. ký sinh.
114
C. vật ăn thịt – con mồi.
D. ức chế cảm nhiễm.
Câu 18: Đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái?
A. Sinh vật đóng vai trò quan trọng nhất trong việc truyền năng lượng từ môi trường
vô sinh vào chu trình dinh dưỡng là các sinh vật phân giải như vi khuẩn, nấm.
B. Năng lượng được truyền trong hệ sinh thái theo chu trình tuần hoàn và đ ược s ử
dụng trở lại.
C. Ở mỗi bậc dinh dưỡng, phần lớn năng lượng bị tiêu hao qua hô hấp, tạo nhiệt,
chất thải,... chỉ có khoảng 10% năng lượng truyền lên bậc dinh dưỡng cao hơn.
D. Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền một chiều từ vi sinh vật qua các b ậc
dinh dưỡng tới sinh vật sản xuất rồi trở lại môi trường.
Câu 19: Khi nói về quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực, phát bi ểu nào sau đây
đúng?
A. Khi một ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN quá trình dịch mã dừng l ại,
mARN phân hủy trả các nucleôtit về môi trường nội bào
B. Ribôxôm dịch chuyển một bộ ba trên mARN theo chiều 5 ' - 3' ngay sau khi bộ ba đối
mã khớp bổ sung với bộ ba mã sao tương ứng trên mARN.
C. Trong giai đoạn hoạt hóa, năng lượng ATP dùng để gắn axit amin vào đ ầu 5 ' của
tARN.
D. Tiểu phần lớn của ribôxôm gắn với tiểu phần bé tạo thành ribôxôm hoàn chỉnh sau
khi bộ ba đối mã của phức hợp mở đầu Met – tARN bổ sung chính xác v ới codon m ở
đầu trên mARN.
Câu 20: Ở một loài sinh vật, xét một tế bào sinh tinh có hai cặp nhiễm s ắc thể kí hi ệu
Aa và Bb. Khi tế bào này giảm phân hình thành giao tử, ở gi ảm phân I c ặp Aa phân li
bình thường, cặp Bb không phân li; giảm phân II diễn ra bình th ường. Số loại giao t ử
tạo ra từ tế bào sinh tinh trên là
A. 4.
B. 8.
C. 6.
D. 2.
Câu 21: Khi nói về mã di truyền, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ở sinh vật nhân thực, côđon 3’AUG5’ có chức năng khởi đ ầu d ịch mã và mã hóa
axit amin mêtiônin
B.Côđon 3’UAA5’ quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã
C.Với ba loại nuclêôtit A, U, G có thể tạo ra 24 loại côđon mã hóa các axit amin
D. Tính thoái hóa của mã di truyền có nghĩa là mỗi côđon có thể mã hóa cho nhi ều
loại axit amin
Câu 22: Trong quá trình nhân đôi ADN, enzym ADN pôlimeraza có vai trò
A. lắp ráp các nuclêôtit vào đầu 3/-OH theo nguyên tắc bổ sung.
B. tổng hợp các đoạn mồi cho quá trình nhân đôi.
C. bám vào ADN để cắt đứt các liên kết hiđrô và tháo xoắn phân tử ADN.
D. nối các đoạn Okazaki với nhau tạo thành mạch mới bổ sung hoàn chỉnh.
115
Câu 23: Những bệnh, tật di truyền nào sau đây ở người do đột biến gen gây ra?
A. Thiếu màu hồng cầu hình liềm, ung thư máu.
B. Hội chứng Patau, hội chứng Etuôt.
C. Tâm thần phân liệt, thiếu máu hồng cầu hình liềm.
D. Ung thư máu, tâm thần phân liệt.
Câu 24: Người ta xác định được chỉ số ADN của từng cá thể bằng cách nào?
A. Dùng phương pháp nguyên tử đánh dấu.
B. Sử dụng enzim cắt giới hạn.
C. Lai phân tử ADN.
D. Sử dụng kĩ thuật giải trình tự nuclêôtít
Câu 25: Điều hoà hoạt động của gen ở sinh vật nhân s ơ di ễn ra ch ủ y ếu ở giai đo ạn
A. phiên mã
C. phiên mã và biến đổi sau phiên mã.
B. d ịch mã và bi ến đ ổi sau d ịch mã.
D. d ịch mã.
Câu 26: Ở cà độc dược (2n = 24 ) có 1 thể đột biến, trong đó ở 1 chiếc của NST s ố 1
bị mất 1 đoạn, Ở 1 chiếc của NST số 5 bị đảo 1 đoạn, ở NST s ố 3 đ ược l ặp 1 đo ạn.
Khi giảm phân nếu các cặp NST phân ly bình thường thì giao tử đột biến sẽ có tỷ lệ:
A. 25 % B. 12,5%.
C. 87,5%.
D. 75%.
Câu 27. Một quần thể sinh vật có gen A bị đột biến thành gen a, gen b b ị đ ột bi ến
thành gen B và C bị đột biến thành c. Biết các c ặp gen tác đ ộng riêng r ẽ và gen tr ội là
trội hoàn toàn. Các kiểu gen nào sau đây là của thể đột biến?
A. AAbbCc, aaBbCC, AaBbcc
B. aaBbCc, AabbCC, AaBBcc
C. AaBbCc, aabbcc, aaBbCc
D. aaBbCC, AabbCc, AaBbCc
Câu 28: Ở một loài thực vật, xét cặp gen Aa nằm trên nhiễm sắc thể thường, mỗi alen
đều có chiều dài 0,4080 m . Alen A có số nuclêôtit loại X chiếm 30%, alen a có 3240
liên kết hyđrô. Do xử lý đột biến đã tạo thành cơ thể dị bội 2n + 1 có s ố l ượng
nuclêôtit loại A và G lần lượt là 1320 và 2280. Kiểu gen của cơ thể dị bội là
A. Aaa.
B. AAA.
C. AAa.
D. aaa.
Câu 29: Một số ruồi giấm có một đột biến làm cho chúng bị run r ẩy. Nh ững ru ồi
giấm này được gọi là “ruồi run”. Có một phép lai dưới đây:
P: (đực) ruồi run
x
(cái) ruồi bình thường
F1: Tất cả ruồi đực bình thường, tất cả ruồi cái đều là ruồi run.
F2: 136 ruồi đực là ruồi run, 131 ruồi đực bình thường,
132 ruồi cái là ruồi run, 137 ruồi cái bình thường.
Kiểu di truyền nào giúp giải thích tốt nhất cho gen run rẩy?
A. Trội nằm trên NST thường hoặc lặn liên kết với NST X.
B. Lặn nằm trên NST thường.
C. Trội liên kết với NST X.
D. Trội liên kết với NST Y.
116
Câu 30: Lai 2 dòng thuần chủng hoa đỏ và hoa trắng, người ta thu được đồng loạt các
cây hoa đỏ. Để kết luận hoa đỏ là trội hoàn toàn so v ới hoa trắng ph ải có thêm đi ều
kiện. Điều kiện nào dưới đây không đúng?
A. Các gen tác động qua lại cùng quy định màu hoa.
B. Tính trạng màu sắc hoa do một gen quy định.
C. Nếu F2 thu được tỉ lệ kiểu hình 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng.
D. Nếu lai phân tích F1 thu được tỉ lệ kiểu hình 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng.
Câu 31: Một loài thực vật gen A quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so v ới gen a qui
định hạt dài; gen B qui định hạt đỏ là trội hoàn toàn so v ới gen b qui đ ịnh h ạt tr ắng.
Khi thu hoạch, thống kê ở một quần thể, người ta thu được 4 loại kiểu hình khác nhau
trong đó kiểu hình hạt dài trắng chiếm tỷ lệ 4%, biết rằng tỷ lệ hạt tròn, trắng khác tỷ
lệ hạt dài, đỏ. Tỷ lệ kiểu hình hạt tròn, đỏ đồng hợp trong quần thể là
A. 54%.
B. 1%.
C. 9%.
D. 63%
Câu 32: Cho P: AaBbDd x AabbDd, biết mỗi gen quy định một tính trạng có quan h ệ
trội lặn hoàn toàn, các gen phân li độc lập. Tỉ lệ con có kiểu hình lặn ít nhất về 2 trong
3 tính trạng trên là bao nhiêu?
A. 9/64.
B. 7/32.
C. 5/32.
D. 1/4.
Câu 33: Cho các quy luật di truyền sau đây:
1. Quy luật phân li
2. Quy luật phân li độc lập.
3. Quy luật tương tác gen.
4. Quy luật liên kết gen.
5. Quy luật hoán vị gen.
Các quy luật di truyền nào dưới đây phản ánh hiện tượng kiểu hình ở con có sự
tổ hợp lại các tính trạng ở đời bố mẹ?
A. 1,2,4,5.
B. 2, 4,5.
C. 2, 5.
D. 2,3,5.
Câu 34: Trong một phép lai phân tích thu được kết quả 42 quả tròn, hoa vàng; 108 quả
tròn, hoa trắng; 258 quả dài, hoa vàng; 192 quả dài, hoa trắng. Biết rằng màu s ắc hoa
do một gen quy định.
Kiểu gen của bố mẹ trong phép lai phân tích trên có thể là
A.
ad
AD
Bb x
bb, hoán vị gen với tần số 28%.
ad
ad
B.
Ad
ad
Bb x
bb, hoán vị gen với tần số 28%.
aD
ad
C.
AD
ad
Bb x
bb, liên kết gen hoàn toàn.
ad
ad
D.
Ad
ad
Bb x
bb, liên kết gen hoàn toàn.
aD
ad
117
Câu 35: Tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 : 1 : 1 : 1 không thể xuất hiện trong phép lai thuộc
quy luật di truyền nào sau đây?
A. Quy luật phân li độc lập.
B. Quy luật tương tác gen.
C. Quy luât phân li.
D. Quy luật liên kết gen và hoán vị gen.
Câu 36: Dấu hiệu đặc trưng để nhận biết gen di truyền trên NST giới tính Y là :
A.
không phân biệt được gen trội hay gen lặn.
B. được di truyền ở giới dị giao tử.
C. chỉ biểu hiện ở con đực.
D. luôn di truyền theo dòng bố.
Câu 37: Lai phân tích là phép lai:
A. Giữa cơ thể mang KH trội chưa biết KG với c ơ thể mang tính tr ạng lặn t ương
phản để kiểm tra kiểu gen.
B. Giữa 2 cơ thể thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản.
C. Giữa cơ thể mang KH trội chưa biết KG với cơ thể mang tính trạng l ặn đ ể ki ểm
tra kiểu gen.
D. Giữa 2 cơ thể có tính trạng tương phản.
Câu 38 : Luật Hôn nhân và gia đình cấm không cho người có họ hàng gần (trong vòng
3 đời) kết hôn với nhau vì có thể xuất hiện hiện tượng
A. Sức sống kém, dễ chết non.
B. Dễ mắc các bệnh tật di truyền.
C. Thoái hóa giống.
D. Trí tuệ kém phát triển.
Câu 39 : Nhận định nào dưới đây về quần thể tự phối là không đúng?
A. Phân hóa thành các dòng thuần có kiểu gen khác nhau.
B. Thành phần kiểu gen của quần thể có xu hướng thay đ ổi theo hướng tăng d ần t ần
số kiểu gen dị hợp tử và giảm dần tần số kiểu gen đồng hợp tử.
C. Tự phối giữa các kiểu gen đồng hợp giống nhau cho ra các thế hệ con cháu gi ống
thế hệ ban đầu.
D. Thành phần kiểu gen của quần thể có xu hướng thay đổi theo h ướng tăng d ần t ần
số kiểu gen đồng hợp tử và giảm dần tần số kiểu gen dị hợp tử.
Câu 40. Ở một loài động vật, quần thể ban đầu có tỉ lệ kiểu gen aa bằng 10%, còn lại
là 2 kiểu gen AA và Aa. Sau 5 thế hệ tự phối tỉ lệ cá thể dị hợp trong quần thể còn lại
bằng 1.875%. Hãy xác định cấu trúc ban đầu của quần thể nói trên.
A. 0.3AA + 0.6Aa + 0.1aa = 1
C. 0.0375AA + 0.8625 Aa + 0.1aa = 1
B. 0.6AA + 0.3Aa + 0.1aa = 1
D. 0.8625AA + 0.0375 Aa + 0.1aa = 1
Câu 41: Cho các thành tựu sau:
(8)
Tạo chủng vi khuẩn E. Coli sản xuất insulin của người
118
(9)
Tạo giống dưa hấu 3n không hạt, có hàm lượng đường cao
(10) Tạo giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá
cảnh Petunia
(11) Tạo giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β-carôten (tiền vitamin A) trong
hạt
(12) Tạo giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen
(13) Tạo giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa
(14) Tạo giống pomato từ khoai tây và cà chua
Các thành tựu được tạo ra từ ứng dụng của công nghệ tế bào là
A. (1), (3), (6).
B. (5), (7)
C. (1), (2), (4), (6), (7).
D. (3), (4), (5)
Câu 42: Để tạo động vật chuyển gen, người ta thường dùng phương pháp vi tiêm để
tiêm gen vào hợp tử, sau đó hợp tử phát triển thành phôi, chuy ển phôi vào t ử cung c ủa
con cái, việc tiêm gen vào hợp tử thực hiện khi:
A. Tinh trùng ban đầu thụ tinh với trứng
B. Hợp tử đã phát triển thành phôi
C. Nhân của tinh trùng đã đi vào trứng nhưng chưa hòa hợp với nhân của trứng
D. Hợp tử ban đầu phát triển thành phôi
Câu 43: Người ta tiến hành nuôi các hạt phấn của cây có kiểu gen AabbDDEeGg
thành các dòng đơn bội, sau đó lưỡng bội hóa để tạo ra các dòng thu ần ch ủng. Theo lí
thuyết, quá trình này sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu dòng thuần có kiểu gen khác nhau?
A. 32.
B. 5.
C. 16.
D. 8.
Câu 44: Bằng phương pháp tế bào học người ta phát hiện được các tật, b ệnh, h ội
chứng di truyền nào ở người?
(1) Hội chứng Tơcnơ
(6) Hội chứng Đao
(2) Hội chứng AIDS
(7) Bệnh ung thư máu
(3) Bệnh máu khó đông
(8) Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm
(4) Bệnh bạch tạng
(9) Tật có túm lông ở vành tai
(5) Hội chứng Claiphenter
(10)Bệnh phenylketo niệu.
Phương án đúng là
A. (1), (5), (6), (7)
C. (1), (5), (6), (9), (10)
B. (1), (3), (5), (7), (8), (10)
D. (2), (3), (4), (7), (8)
Câu 45: Cho sơ đồ phả hệ sau
119
Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai
alen của một gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột bi ến ở t ất c ả các cá th ể trong
phả hệ. Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ III trong phả hệ này sinh ra đứa con gái b ị
mắc bệnh trên là
A.
1
6
B.
1
8
C.
1
3
D.
1
4
Câu 46: Tài nguyên nào là tài nguyên tái sinh
A. năng lượng mặt trời và gió.
B. sinh vật
C. Đất.
D. khoáng s ản.
Câu 47:: Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, nhóm sinh vật có sinh khối lớn nhất
là
A. sinh vật tiêu thụ cấp II.
B. sinh vật sản xuất.
C. sinh vật phân hủy.
D. sinh vật tiêu thụ cấp I.
Câu 48: Một đứa trẻ sinh ra được xác định bị hội chứng Đao. Phát biểu nào sau đây
chắc chắn là đúng?
A. Bố đã bị đột biến trong quá trình tạo giao tử.
B. Đột biến xảy ra trong quá trình giảm phân của mẹ.
C. Tế bào sinh dưỡng của đứa trẻ nói trên có chứa 47 nhiễm sắc thể.
D. Đứa trẻ nói trên là thể dị bội một nhiễm.
Câu 49: Trong quá trình dịch mã, trên một phân tử mARN thường có một số ribôxôm
cùng hoạt động. Các ribôxôm này được gọi là
A. pôlinuclêôtit.
B. pôlinuclêôxôm.
C. pôliribôxôm.
D. Pôlipeptit
Câu 50: Ở người, yếu tố có thể được xem là một nguyên nhân góp phần làm tăng xuất
hiện bệnh di truyền ở trẻ được sinh ra là
A. trứng chậm thụ tinh sau khi rụng.
B. người mẹ sinh con ở tuổi cao (ngoài 35 tuổi).
120
C. trẻ suy dinh dưỡng sau khi sinh.
D. cả ba yếu tố trên.
121