Ôn tập chương Biểu thức đại số
Câu hỏi ôn tập - Câu 1 (SGK - tập 2 trang 49)
Viết năm đơn thức của hai biến x, y, trong đó x và y có bậc khác nhau ?
Hướng dẫn giải
Năm đơn thức là: xy2; 3x2y; –2x2y3; x3y2; xy3; ...
Câu hỏi ôn tập - Câu 2 (SGK - tập 2 trang 49)
Thế nào là hai đơn chức đồng dạng ? Cho ví dụ ?
Hướng dẫn giải
Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác không và có cùng phần biến.
VD: A=4x
B=\(\dfrac{-1}{3}x\)
Câu hỏi ôn tập - Câu 3 (SGK - tập 2 trang 49)
Phát biểu quy tắc cộng, trừ hai đơn thức đồng dạng ?
Hướng dẫn giải
Ta cộng (trừ) 2 hệ số cho nhau và giữ nguyên phần biến.
VD:6x2+3x2=(6+3)x2=9x2
Câu hỏi ôn tập - Câu 4 (SGK - tập 2 trang 49)
Khi nào số a được gọi là nghiệm của đa thức \(P\left(x\right)\) ?
Hướng dẫn giải
Số a được gọi là nghiệm của đa thức P(x) khi và chỉ khi P(a) = 0
Bài 57 (SGK - tập 2 trang 49)
Viết một biểu thức đại số của hai biến x, y thỏa mãn từng điều kiện sau :
a) Biểu thức đó là đơn thức
b) Biểu thức đó là đa thức mà không phải là đơn thức
Hướng dẫn giải
a) Biểu thức đại số của hai biến x; y vừa là đa thức vừa là đơn thức 2x2y3
b) Biểu thức đại số của hai biến x; y là đa thức mà không phải đơn thức 2x + 5y
Bài 58 (SGK - tập 2 trang 49)
Tính giá trị mỗi biểu thức sau tại \(x=1;y=-1;z=-2\)
a) \(2xy\left(5x^2y+3x-z\right)\)
b) \(xy^2+y^2z^3+z^3x^4\)
Hướng dẫn giải
a) Thay x = 1 ; y = –1 và z = –2 vào biểu thức ta được:
2xy(5x2y + 3x – z) = 2.1(–1).[5.12.(–1) + 3.1 – (–2)]
= -2[–5 + 3 +2] = –2.0 = 0
Vậy đa thức có giá trị bằng 0 tại x = 1 ; y = –1 và z = –2.
b) Thay x = 1 ; y = –1 và z = –2 vào biểu thức ta được:
xy2 + y2z3 + z3x4 = 1.(–1)2 + (–1)2(–2)3 + (–2)314
= 1 + (–8) + (–8) = –15
Vậy đa thức có giá trị bằng -15 tại x = 1 ; y = –1 và z = –2.
Bài 59 (SGK - tập 2 trang 49)
Hãy điền đơn thức thích hợp vào ô trống dưới đây ?
Hướng dẫn giải
(Áp dụng: am.an = am+n)
Bài 60 (SGK - tập 2 trang 49)
Có hai vòi nước : vòi thứ nhất chảy vào bể A, vòi thứ hai chảy vào bể B. Bể A đã có sẵn 100 lít nước. Bể B chưa có nước. Mỗi phút vòi thứ nhất chảy được 30 lít, vòi thứ hai được 40 lít
Hướng dẫn giải
a)
b) Số lít nước trong bể A sau thời gian x phút 100 +3x
Số lít nước trong kể B sau thời gian x phút 40x
Bài 61 (SGK - tập 2 trang 50)
Tính tích các đơn thức sau rồi tìm hệ số và bậc của tích tìm được
a) \(\dfrac{1}{4}xy^3\) và \(-2x^2yz^2\)
b) \(-2x^2yz\) và \(-3xy^3z\)
Hướng dẫn giải
a) Tích của và là:
Đơn thức tích có hệ số là ; có bậc 9.
b) Tích của và là:
Đơn thức có hệ số là 6; có bậc 9.
Bài 62 (SGK - tập 2 trang 50)
Cho hai đa thức :
\(P\left(x\right)=x^5-3x^2+7x^4-9x^3+x^2-\dfrac{1}{4}x\)
\(Q\left(x\right)=5x^4-x^5+x^2-2x^3+3x^2-\dfrac{1}{4}\)
a) Sắp xếp các hạng tử của mỗi đa thức trên theo lũy thừa giảm của biến
b) Tính \(P\left(x\right)+Q\left(x\right)\) và \(P\left(x\right)-Q\left(x\right)\)
c) Chứng tỏ rằng \(x=0\) là nghiệm của đa thức \(P\left(x\right)\) nhưng không phải là nghiệm của đa thức \(Q\left(x\right)\)
Hướng dẫn giải
a)P(x)=\(x^5-3x^2+7x^4-9x^3+x^2-\dfrac{1}{4}x\)
=\(x^5+7x^4-9x^3-2x^2-\dfrac{1}{4}x\)
Q(x)=\(5x^4-x^5+x^2-2x^3+3x^2-\dfrac{1}{4}\)
=\(-x^5+5x^4-2x^3+4x^2-\dfrac{1}{4}\)
b) P(x)=\(x^5+7x^4-9x^3-2x^2-\dfrac{1}{4}x\)
+ Q(x)=\(-x^5+5x^4-2x^3+4x^2-\dfrac{1}{4}\)
__________________________________
P(x)+Q(x)= \(12x^4-11x^3+2x^2-\dfrac{1}{4}x-\dfrac{1}{4}\)
P(x)=\(x^5+7x^4-9x^3-2x^2-\dfrac{1}{4}x\)
- Q(x)=\(-x^5+5x^4-2x^3+4x^2-\dfrac{1}{4}\)
_________________________________________
P(x)-Q(x)=\(2x^5+2x^4-7x^3-6x^2-\dfrac{1}{4}x-\dfrac{1}{4}\)
c)Thay x=0 vào đa thức P(x), ta có:
P(x)=\(0^5+7\cdot0^4-9\cdot0^3-2\cdot0^2-\dfrac{1}{4}\cdot0\)
=0+0-0-0-0
=0
Vậy x=0 là nghiệm của đa thức P(x).
Thay x=0 vào đa thức Q(x), ta có:
Q(x)=\(-0^5+5\cdot0^4-2\cdot0^3+4\cdot0^2-\dfrac{1}{4}\)
=0+0-0+0-\(\dfrac{1}{4}\)
=0-\(\dfrac{1}{4}\)
=\(\dfrac{-1}{4}\)
Vậy x=0 không phải là nghiệm của đa thức Q(x).
Bài 63 (SGK - tập 2 trang 50)
Cho đa thức :
\(M\left(x\right)=5x^3+2x^4-x^2+3x^2-x^3-x^4+1-4x^3\)
a) Sắp xếp các hạng tử của đa thức trên theo lũy thừa giảm của biến
b) Tính \(M\left(1\right)\) và \(M\left(-1\right)\)
c) Chứng tỏ rằng đa thức trên không có nghiệm
Hướng dẫn giải
a) Thu gọn và sắp xếp:
M(x) = 2x4 – x4 + 5x3 – x3 – 4x3 + 3x2 – x2 + 1
= x4 + 2x2 +1
b)M(1) = 14 + 2.12 + 1 = 4
M(–1) = (–1)4 + 2(–1)2 + 1 = 4
Ta có M(x)=\(x^4+2x^2+1\)
Vì \(x^4\)và \(2x^2\)luôn lớn hơn hoặc bằng 0 với mọi x
Nên \(x^4+2x^2+1>0\)
Tức là M(x)\(\ne0\) với mọi x
Vậy đa thức trên không có nghiệm.
Bài 64 (SGK - tập 2 trang 50)
Hãy viết các đơn thức đồng dạng với đơn thức \(x^2y\) sao cho \(x=-1;y=1\), giá trị của các đơn thức đó là số tự nhiên nhỏ hơn 10 ?
Hướng dẫn giải
Đơn thức đồng dạng với đơn thức x2y là: ax2y với a là hằng số.
Vì tại x = -1 và y = 1 giá trị của đơn thức là số tự nhiên nhỏ hơn 10 nên:
a(-1)2.1 < 0 hay a <10
Bài 65 (SGK - tập 2 trang 51)
Trong các số cho bên phải mỗi đa thức, số nào là nghiệm của đa thức đó ?
a) \(A\left(x\right)=2x-6\) -3 0 3
b) \(B\left(x\right)=3x+\dfrac{1}{2}\) \(-\dfrac{1}{6}\) \(-\dfrac{1}{3}\) \(\dfrac{1}{6}\) \(\dfrac{1}{3}\)
c) \(M\left(x\right)=x^2-3x+2\) -2 -1 1 2
d) \(P\left(x\right)=x^2+5x-6\) -6 -1 1 6
e) \(Q\left(x\right)=x^2+x\) -1 0 \(\dfrac{1}{2}\) 1
Hướng dẫn giải
a) A(x) = 2x - 6 có nghiệm là 3
b) B(x) = 3x + có nghiệm là
c) M(x) = x2 – 3x + 2 có nghiệm là 1 và 2
d) P(x) = x2 + 5x – 6 có nghiệm là 1 và -6
e) Q(x) = x2 + x có nghiệm là -1 và 0