Vẽ góc cho biết số đo
Bài 25 (Sách giáo khoa trang 84)
Vẽ góc IKM có số đo bằng \(135^0\)
Hướng dẫn giải
Giải:
Có thể vẽ như hình sau:
Bài 28 (Sách giáo khoa trang 85)
Trên mặt phẳng, cho tia Ax. Có thể vẽ được mấy tia Ay sao cho \(\widehat{xAy}=50^0\) ?
Hướng dẫn giải
Giải:
Có thể vẽ được hai tia như hình bên.
Bài 24 (Sách giáo khoa trang 84)
Vẽ góc xBy có số đo bằng \(45^0\)
Hướng dẫn : Vẽ tia Bx, sau đó trên một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Bx vẽ tia By sao cho \(\widehat{xBy}=45^0\)
Hướng dẫn giải
Vẽ hình như sau:
Bài 27 (Sách giáo khoa trang 85)
Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia OA, vẽ hai tia OB, OC sao cho \(\widehat{BOA}=45^0,\widehat{COA}=55^0\). Tính số đo góc BOC ?
Hướng dẫn giải
Giải:
Hai tia OB, OC cùng nửa mặt phẳng bờ chứa tia OA mà
<
nên tia OC nằm giữa hai tia OA,OB
suy ra +
=
hay 550 + = 1450
Vậy = 1450 - 550 = 900
Bài 29 (Sách giáo khoa trang 85)
Gọi Ot, Ot' là hai tia nằm trên cùng một nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng xy đi qua O. Biết \(\widehat{xOt}=30^0,\widehat{yOt'}=60^0\). Tính số đo các góc \(\widehat{yOt},\widehat{tOt'}\) ?
Hướng dẫn giải
Giải:
Hai góc xOt và yOt kề bù nên:
= 1800 -
= 1800 - 300 = 1500
Hai tia Ot' và Ot cùng thuộc nửa mặt phẳng bờ Oy mà <
nên tia Ot' nằm giữa hai tia Oy và Ot, suy ra
nên tia Ot' nằm giữa hai tia Oy và Ot, suy ra : +
=
Thay số ta được: 600+ 600 = 1500
Suy ra:
= 900
Bài 26 (Sách giáo khoa trang 84)
Vẽ góc cho biết một cạnh và số đo góc đó trong bốn trường hợp sau :
a) \(\widehat{BAC}=20^0\)
b) \(\widehat{xXz}=110^0\)
c) \(\widehat{yDx}=80^0\)
d) \(\widehat{EFy}=145^0\)
Hướng dẫn giải
Giải:
Có thể vẽ hình như sau:
a) Đỉnh của góc là A, một cạnh là AB, cần vẽ tia AC.
b) Đỉnh của góc là C, một cạnh là Cx, cần vẽ tia Cz.
c) Đỉnh của góc là D, một cạnh là Dy, cần vẽ tia Dx.
d) Đỉnh của góc là F, Một cạnh là EF, cần vẽ tia Fy.