TUYỂN TẬP HALOGEN
Gửi bởi: Thành Đạt 27 tháng 10 2020 lúc 22:43:18 | Được cập nhật: 12 giờ trước (0:25:52) Kiểu file: PDF | Lượt xem: 423 | Lượt Download: 11 | File size: 0.947523 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Tài liệu ôn tập HKII năm học 2020-2021 môn Hóa 11, trường THPT Xuân Đỉnh - Hà Nội
- Tài liệu môn Hóa 11, trường THPT Nguyễn Đức Cảnh - Thái Bình.
- Đề cương ôn thi HKI Hóa 11, trường THPT Xuân Đỉnh - Hà Nội năm học 2020-2021
- Đề cương ôn tập kiểm tra giữa học kì II Hóa 11 chương trình chuyên, trường THPT Chuyên Bảo Lộc, năm học 2020-2021
- Đề cương ôn tập kiểm tra giữa học kì II Hóa 11 chương trình cơ bản, trường THPT Chuyên Bảo Lộc, năm học 2020-2021.
- Chuyên đề Benzen Hóa học 11, trường THPT Quốc Oai- Hà Nội
- Hóa 11 trắc nghiệm luyện tập phần Ankin, trường THPT Quốc Oai - Hà Nội
- Hóa 11 Ankin, trường THPT Quốc Oai - Hà Nội.
- SỰ ĐIỆN LI – NITƠ, PHOTPHO VÀ HỢP CHẤT CỦA CHÚNG, PHÂN BÓN HÓA HỌC HÓA 11 NĂM HỌC 2020-2021, TRƯỜNG THPT QUỐC OAI - HÀ NỘI.
- HÓA HỌC 11 NHẬN BIẾT MỘT SỐ CHẤT VÔ CƠ, TRƯỜNG THPT QUỐC OAI - HÀ NỘI.
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
Thầy Nguyễn Văn Thái
23- ngõ huế - Hà Nội
page: Hóa Học Thầy Thái
TUYỂN TẬP
LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP
NHÓM HALOGEN
A. LÝ THUYẾT
1. Vị trí, cấu tạo, tính chất của nhóm halogen
a. Vị trí trong bảng tuần hoàn
Nhóm halogen gồm có các nguyên tố : 9F (flo), 17Cl (clo), 35Br (brom), 53I (iot), 85At (atatin là
nguyên tố phóng xạ) thuộc nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn.
b. Cấu tạo nguyên tử
● Giống nhau :
Lớp electron ngoài cùng của nguyên tử các halogen có 7 electron và có cấu hình ns2np5 (n là
số thứ tự của chu kì), trong đó có 1 electron độc thân, do đó chúng có xu hướng nhận thêm 1
electron để đạt được cấu hình electron bền vững như khí hiếm.
● Khác nhau :
Từ flo đến iot, bán kính nguyên tử tăng dần, lực hút của hạt nhân với các electron ở lớp ngoài
cùng giảm dần, do đó tính phi kim giảm dần.
Ở flo lớp electron ngoài cùng không có phân lớp d nên không có trạng thái kích thích, do đó
flo chỉ có mức oxi hóa –1. Ở các halogen khác (Cl, Br, I) có phân lớp d còn trống nên có các
trạng thái kích thích : Các electron ở phân lớp np và ns có thể “nhảy” sang phân lớp nd để tạo ra
các cấu hình electron có 3, 5 hoặc 7 electron độc thân. Vì vậy ngoài số oxi hóa –1 như flo, các
halogen khác còn có các số oxi hóa +1, +3, + 5, +7 (Trong các hợp chất với các nguyên tố có độ
âm điện lớn hơn).
c. Cấu tạo phân tử
Phân tử các halogen có dạng X2, trong phân tử X2, hai nguyên tử X liên kết với nhau bằng
liên kết cộng hóa trị không cực.
d. Tính chất
F2 là chất khí màu lục nhạt, Cl2 là chất khí khí màu vàng lục, Br2 là chất lỏng màu nâu đỏ, I2
là tinh thể màu đen tím.
Các halogen là các phi kim điển hình, chúng có tính oxi hóa mạnh (giảm dần từ F đến I).
X + 1e X- (X : F , Cl , Br , I )
Tính tan của muối bạc : AgF
AgCl
AgBr
AgI
Thầy Nguyễn Văn Thái
23- ngõ huế - Hà Nội
page: Hóa Học Thầy Thái
tan nhiều
trắng
vàng nhạt
vàng đậm
2. Clo
Trong tự nhiên Clo có 2 đồng vị
35
17
Cl (75%) và
37
17
Cl (25%) M Cl = 35,5
Phân tử Cl2 có một liên kết cộng hóa trị kém bền, nên Cl2 dễ dàng tham gia phản ứng, Cl2 là
một chất oxi hóa mạnh.
Cl2 + 2e 2Cla. Tác dụng với kim loại
Clo tác dụng được với hầu hết các kim loại (có to để khơi màu phản ứng) tạo muối clorua.
t
Cl2 + 2Na
2NaCl
o
t
3Cl2 + 2Fe
2FeCl3
o
t
Cl2 + Cu
CuCl2
b. Tác dụng với hiđro (cần có nhiệt độ hoặc có ánh sáng)
o
as
H2 + Cl2
2HCl
Khí hiđro clorua không có tính axit (không làm đổi màu quỳ tím khô), khi hoà tan khí HCl
vào nước sẽ tạo thành dung dịch axit.
c. Tác dụng với một số hợp chất có tính khử
t
Cl2 + 2FeCl2
2FeCl3
o
t
Cl2 + H2S
2HCl + S
4Cl2 + H2S + 4H2O 8HCl + H2SO4
Cl2 + SO2 + 2H2O 2HCl + H2SO4
Cl2 + 2NaBr 2NaCl + Br2
(HBr)
Cl2 + 2NaI 2NaCl + I2
(HI)
5Cl2 + Br2 + 6H2O 2HBrO3 + 10HCl
d. Tác dụng với nước
Khi hoà tan vào nước, một phần clo tác dụng với nước :
Cl2 + H2O
HCl + HClO (Axit hipoclorơ)
o
1
Nước clo có tính tẩy trắng và diệt khuẩn do có chất oxi hóa mạnh là H Cl O
e. Tác dụng với dung dịch kiềm (NaOH, KOH...) tạo nước Gia-ven
o
t thöôø
ng
NaCl + NaClO + H2O
Cl2 + 2NaOH
Dung dịch chứa đồng thời NaCl và NaClO gọi là nước Gia-ven
Nhận xét :
- Khi tham tham gia phản ứng với H2, kim loại và các chất khử, clo đóng vai trò là chất oxi
hóa tạo hợp chất clorua (Cl-).
Thầy Nguyễn Văn Thái
23- ngõ huế - Hà Nội
page: Hóa Học Thầy Thái
- Khi tham tham gia phản ứng với H2O và dung dịch kiềm, clo đóng vai trò vừa là chất oxi
hóa vừa là chất khử.
3. Flo
Là chất oxi hóa rất mạnh, tham gia phản ứng với hầu hết các đơn chất và hợp chất tạo hợp
chất florua (F-).
a. Tác dụng với kim loại
F2 + Ca CaF2
F2 + 2Ag 2AgF
b. Tác dụng với hiđro
Phản ứng xảy ra mạnh hơn các halogen khác, hỗn hợp H2 và F2 nổ mạnh ngay trong bóng tối
ở nhiệt độ –252oC.
F2 + H2 2HF
Khí HF tan vào nước tạo dung dịch HF. Dung dịch HF là axit yếu, nhưng có tính chất đặc
biệt là hòa tan được SiO2 (SiO2 có trong thành phần của thủy tinh)
t
4HF + SiO2
2H2O + SiF4 (Sự ăn mòn thủy tinh của dung dịch HF được ứng dụng
trong kĩ thuật khắc trên kính như vẽ tranh, khắc chữ).
c. Tác dụng với nước
Khí flo qua nước nóng sẽ làm nước bốc cháy
2F2 + 2H2O 4HF + O2
Phản ứng này giải thích vì sao F2 không đẩy Cl2, Br2, I2 ra khỏi dung dịch muối hoặc axit
trong khi flo có tính oxi hóa mạnh hơn.
o
4. Brom và Iot
Là các chất oxi hóa yếu hơn clo.
a. Tác dụng với kim loại
t
Br2 + 2Na
2NaBr
o
t
3Br2 + 2Al
2AlBr3
o
t
3Br2 + 2Fe
2FeBr3
o
t
I2 + 2Na
2NaI
o
o
H2O,t
3I2 + 2Al
2AlI3
t
I2 + Fe
FeI2
● Lưu ý : Sắt tác dụng với iot chỉ tạo ra hợp chất sắt (II) iotua.
b. Tác dụng với hiđro
o
t
H2 + Br2
2HBr
o
t
2HI
Độ hoạt động giảm dần từ Cl Br I
Các khí HBr, HI tan vào nước tạo dung dịch axit, độ mạnh axit tăng dần từ :
o
H2 + I2
Thầy Nguyễn Văn Thái
23- ngõ huế - Hà Nội
page: Hóa Học Thầy Thái
HF < HCl < HBr < HI (HF là axit yếu, axit còn lại là axit mạnh).
Từ HF đến HI tính khử tăng dần, chỉ có thể oxi hóa F- bằng dòng điện, trong khi đó các ion
âm khác như Cl-, Br-, I- đều bị oxi hóa khi tác dụng với chất oxi hóa mạnh.
c. Tác dụng với nước
Br2 + H2O
HBr + HBrO
Iot hầu như không phản ứng với nước.
d. Tác dụng với các hợp chất có tính khử
t
Br2 + 2FeBr2
2FeBr3
o
t
Br2 + H2S
2HBr + S
4Br2 + H2S + 4H2O 8HBr + H2SO4
Br2 + SO2 + 2H2O 2HBr + H2SO4
Br2 + 2NaI 2NaBr + I2
Iot không có các phản ứng trên.
o
5. Axit HCl, HBr, HI
● Dung dịch axit HCl, HBr, HI có đầy đủ tính chất hoá học của một axit mạnh : Làm quỳ tím
hóa đỏ, tác dụng với kim loại đứng trước H giải phóng H2, tác dụng với bazơ, oxit bazơ tạo thành
muối và nước, tác dụng với một số muối.
a. Tác dụng với kim loại
Dung dịch HCl, HBr, HI tác dụng với kim loại đứng trước H trong dãy Bêkêtôp tạo muối
(trong đó kim loại có hóa trị thấp) và giải phóng khí hiđro
Fe +
t
2HCl
FeCl2 + H2
(HBr, HI)
o
t
2Al + 6HCl
2AlCl3 + 3H2
(HBr, HI)
Cu, Ag + HCl, HBr, HI : Không có phản ứng xảy ra
b. Tác dụng với bazơ, oxit bazơ tạo muối và nước
NaOH + HCl NaCl + H2O
(HBr, HI)
o
t
CuO + 2HCl
CuCl2 + H2O
(HBr, HI)
o
t
Fe2O3 + 6HCl
2FeCl3 + 3H2O
(HBr)
o
t
Fe3O4 + 8HCl
2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O
(HBr)
o
Thầy Nguyễn Văn Thái
23- ngõ huế - Hà Nội
page: Hóa Học Thầy Thái
● Lưu ý : Trong HI chứa I có tính khử mạnh nên khi HI phản với các hợp chất sắt có số oxi
8
hóa +3, thì xảy ra phản ứng oxi hóa khử.
3
t
Fe2O3 + 6HI
2FeI2 + I2 + 3H2O
o
t
Fe3O4 + 8HI
3FeI2 + I2 + 4H2O
c. Tác dụng với một số muối (theo điều kiện phản ứng trao đổi)
o
CaCO3 + 2HCl CaCl2 + H2O + CO2
AgNO3 + HCl AgCl + HNO3
(dùng để nhận biết gốc clorua)
● Ngoài tính chất đặc trưng là axit mạnh, dung dịch axit HCl đặc còn thể hiện vai trò chất
khử khi tác dụng chất oxi hoá mạnh như KMnO4, MnO2 ……
t
4HCl + MnO2
MnCl2 + Cl2 + 2H2O
o
2KMnO4 + 16HCl 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
t
4HCl + PbO2
PbCl2 + Cl2 + 2H2O
o
14HCl + K2Cr2O7 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O
6. Muối clorua
Chứa ion âm clorua (Cl-) và các ion dương kim loại, NH 4 như : NH4Cl, NaCl, ZnCl2,
CuCl2, AlCl3
NaCl dùng để ăn, sản xuất Cl2, NaOH, axit HCl
KCl phân kali
ZnCl2 tẩy gỉ khi hàn, chống mục gỗ
BaCl2 chất độc
CaCl2 chất chống ẩm
AlCl3 chất xúc tác
7. Nhận biết muối halogenua
Dùng Ag+ (AgNO3) để nhận biết các gốc halogenua.
Ag+ + Cl-
AgCl (trắng)
as
2Ag + Cl2 )
(2AgCl
Ag+ + Br-
AgBr (vàng nhạt)
AgI (vàng đậm)
Ag+ + I-
I2 + hồ tinh bột xanh lam
8. Hợp chất chứa oxi của clo
Trong các hợp chất chứa oxi của clo, clo có số oxi hóa dương, được điều chế gián tiếp.
Cl2O Clo (I) oxit
Cl2O7 Clo (VII) oxit
HClO Axit hipoclorơ
NaClO Natri hipoclorit
Thầy Nguyễn Văn Thái
23- ngõ huế - Hà Nội
page: Hóa Học Thầy Thái
HClO2 Axit clorơ
NaClO2 Natri clorit
HClO3 Axit cloric
KClO3 Kali clorat
HClO4 Axit pecloric
KClO4 Kali peclorat
Tất cả hợp chất chứa oxi của clo đều là chất oxi hóa mạnh.
Các axit có oxi của clo :
HClO
HClO2
HClO3
HClO4
Chiều tăng tính axit và độ bền, chiều giảm của tính oxi hóa.
a. Nước Gia-ven
Là hỗn hợp gồm NaCl, NaClO và H2. Nước Gia-ven có tính oxi hóa mạnh.
Trong phòng thí nghiệm nước Gia-ven được điều chế bằng cách dẫn khí clo vào dung dịch
NaOH (KOH) loãng nguội :
Cl2 + 2NaOH NaCl + NaClO + H2O
(Cl2 + 2KOH KCl + KClO + H2O)
Trong công nghiệp nước Giaven được điều chế bằng điện phân dung dịch muối ăn bão hòa
không có màng ngăn :
ñpdd khoâ
ng coùmaø
ng ngaê
n
2NaCl + 2H2O
2NaOH + Cl2 + H2
Cl2 + 2NaOH NaCl + NaClO + H2O
ñpdd khoâ
ng coùmaø
ng ngaê
n
NaCl + H2O
NaClO + H2
Nước Gia-ven : Dùng làm chất khử trùng nước, chất tẩy trắng trong công nghiệp dệt, giấy...
Nhược điểm quan trọng nhất của nước Gia-ven là không bền, không vận chuyển đi xa được.
b. Kali clorat
Công thức phân tử là KClO3, là chất oxi hóa mạnh thường dùng điều chế O2 trong phòng thí
nghiệm, chế tạo thuốc nổ, sản xuất pháo hoa, sản xuất diêm.
MnO ,t o
2
2KClO3
2KCl + 3O2
KClO3 được điều chế bằng cách dẫn khí clo vào dung dịch kiềm đặc đã được đun nóng đến
100oC
o
100
3Cl2 + 6KOH
5KCl + KClO3 + 3H2O
c. Clorua vôi
Công thức phân tử là CaOCl2, là muối hỗn tạp do chứa đồng thời 2 gốc axit là Cl- và ClOCaOCl2 là chất oxi hóa mạnh, được điều chế bằng cách dẫn clo vào dung dịch Ca(OH)2 đặc
(Sữa vôi)
o
30 C
CaOCl2 + H2O
Cl2 + Ca(OH)2
Nếu Ca(OH)2 loãng thì phản ứng xảy ra như sau :
2Ca(OH)2 + 2Cl2 CaCl2 + Ca(OCl)2 + 2H2O
9. Điều chế X2
Nguyên tắc là oxi hóa các hợp chất X-
Thầy Nguyễn Văn Thái
23- ngõ huế - Hà Nội
page: Hóa Học Thầy Thái
a. Trong phòng thí nghiệm
Cho HX (X : Cl, Br, I) đậm đặc tác dụng với các chất oxi hóa mạnh.
2KMnO4 + 16HX
2KX + 2MnX2 + 5X2 + 8H2O
t
MnO2 + 4HX
MnX2 + X2 + 2H2O
● Lưu ý : Không thể điều chế F2 bằng các phản ứng trên do F- có tính khử rất yếu.
b. Trong công nghiệp
● Điều chế Cl2
Dùng phương pháp điện phân dung dịch NaCl bão hòa có màng ngăn điện cực hoặc điện
phân nóng chảy NaCl.
o
ñpdd coùmaø
ng ngaê
n
2NaCl + 2H2O
H2 + 2NaOH + Cl2
ñpnc
2NaCl
2Na+ Cl2
● Điều chế F2
Điện phân hỗn hợp KF + 2HF (nhiệt độ nóng chảy là 70oC)
ñpnc
2HF
H2 + F2
10. Điều chế HX (X: F, Cl, Br, I)
a. Điều chế HCl
- Phương pháp sunfat : Cho NaCl tinh thể vào dung dịch H2SO4 đậm đặc
t 450 C
2NaCl (tt) + H2SO4
Na2SO4 + 2HCl
o
o
t 250 C
NaCl (tt) + H2SO4
NaHSO4 + HCl
- Phương pháp tổng hợp : Đốt hỗn hợp khí hiđro và khí clo
o
o
t
H2 + Cl2
2HCl
b. Điều chế HBr, HI
- Không dùng phương pháp sunfat để điều chế HBr và HI vì Br- và I- có tính khử mạnh nên
tiếp tục bị H2SO4 đậm đặc oxi hóa tiếp :
o
t
2NaBr (tt) + H2SO4 đặc
Na2SO4 + 2HBr
o
o
t
2HBr + H2SO4 đặc
SO2 + Br2 + 2H2O
t
2NaI (tt) + H2SO4 đặc
Na2SO4 + 2HI
o
t
8HI + H2SO4 đặc
H2S + 4I2 + 4H2O
- Điều chế HBr bằng cách thủy phân photpho tribromua
PBr3 + H2O HBr + H3PO3
- Điều chế HI bằng cách H2 tác dụng với I2 ở nhiệt độ cao
o
t
2HI
o
H2 + I2
c. Điều chế HF
HF được điều chế bằng phương pháp sunfat
t
CaF2(tt) + H2SO4 đặc
CaSO4 + 2HF
o
Thầy Nguyễn Văn Thái
23- ngõ huế - Hà Nội
page: Hóa Học Thầy Thái
B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Các nguyên tử halogen có cấu hình electron lớp ngoài cùng là :
A. ns2.
B. ns2np3.
C. ns2np4.
D. ns2np5.
Câu 2: Nguyên tố Cl ở ô thứ 17 trong bảng tuần hoàn, cấu hình electron của ion Cl là :
A. 1s22s22p63s23p4. B. 1s22s22p63s23p2. C. 1s22s22p63s23p6. D. 1s22s22p63s23p5.
6
Câu 3: Anion X có cấu hình electron của phân lớp ngoài cùng là 3p . Vị trí của X trong bảng
tuần hoàn là :
A. Chu kì 2, nhóm IVA.
B. Chu kì 3, nhóm IVA.
C. Chu kì 3, nhóm VIIA.
D. Chu kì 3, nhóm IIA.
Câu 4: Trong tự nhiên, các halogen
A. chỉ tồn tại ở dạng đơn chất.
B. chỉ tồn tại ở dạng muối halogenua.
C. chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.
D. tồn tại ở cả dạng đơn chất và hợp chất.
Câu 5: Cho 4 đơn chất F2 ; Cl2 ; Br2 ; I2. Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là :
A. F2.
B. Cl2.
C. Br2.
D. I2.
Câu 6: Halogen ở thể rắn (điều kiện thường), có tính thăng hoa là :
A. flo.
B. clo.
C. brom.
D. iot.
Câu 7: Trong các phản ứng hoá học, để chuyển thành anion, nguyên tử của các nguyên tố
halogen đã nhận hay nhường bao nhiêu electron ?
A. Nhận thêm 1 electron.
B. Nhận thêm 2 electron.
C. Nhường đi 1 electron.
D. Nhường đi 7 electron.
Câu 8: Trong các hợp chất, flo chỉ có số oxi hoá –1 còn clo, brom, iot có cả số oxi hóa +1 ; +3 ;
+5 ; +7 là do
A. flo có tính oxi hoá mạnh nhất.
B. flo có bán kính nguyên tử nhỏ.
C. nguyên tử flo có cấu tạo đặc biệt.
D. nguyên tử flo không có phân lớp d.
Câu 9: HF có nhiệt độ sôi cao bất thường so với HCl, HBr, HI là do
A. flo có tính oxi hoá mạnh nhất.
B. flo chỉ có số oxi hoá âm trong hợp chất.
C. HF có liên kết hiđro.
D. liên kết H – F phân cực mạnh nhất.
Câu 10: Chọn câu đúng :
A. Các ion F-, Cl-, Br-, I- đều tạo kết tủa với Ag+.
B. Các ion Cl-, Br-, I- đều cho kết tủa màu trắng với Ag+.
C. Có thể nhận biết ion F-, Cl-, Br-, I- chỉ bằng dung dịch AgNO3.
D. Trong các ion halogenua, chỉ có ion Cl- mới tạo kết tủa với Ag+.
Câu 11: Câu nào sau đây không chính xác ?
A. Các halogen là những phi kim mạnh nhất trong mỗi chu kỳ.
B. Khả năng oxi hoá của các halogen giảm từ flo đến iot.
C. Trong các hợp chất, các halogen đều có thể có số oxi hoá: –1, +1, +3, +5, +7.
D. Các halogen có nhiều điểm giống nhau về tính chất hoá học.
Câu 12: Hãy chỉ ra mệnh đề không chính xác :
Thầy Nguyễn Văn Thái
23- ngõ huế - Hà Nội
page: Hóa Học Thầy Thái
A. Tất cả muối AgX (X là halogen) đều không tan trong nước.
B. Tất cả các hiđro halogenua đều tồn tại ở thể khí, ở điều kiện thường.
C. Tất cả các hiđro halogenua khi tan vào nước đều cho dung dịch axit.
D. Các halogen (từ F2 đến I2) tác dụng trực tiếp với hầu hết các kim loại.
Câu 13: Dãy nào được xếp đúng thứ tự tính axit và tính khử giảm dần ?
A. HCl, HBr, HI, HF.
B. HI, HBr, HCl, HF.
C. HCl, HI, HBr, HF.
D. HF, HCl, HBr, HI.
Câu 14: Số oxi hoá của clo trong các chất: NaCl, NaClO, KClO3, Cl2, KClO4 lần lượt là :
A. –1, +1, +3, 0, +7.
B. –1, +1, +5, 0, +7.
C. –1, +3, +5, 0, +7.
D. +1, –1, +5, 0, +3.
Câu 15: Ở điều kiện thường, clo là chất khí, màu vàng lục, có mùi xốc và nặng hơn không khí ?
A. 1,25 lần.
B. 2,45 lần.
C. 1,26 lần.
D. 2,25 lần.
Câu 16: Trong các halogen, clo là nguyên tố
A. Có độ âm điện lớn nhất.
B. Có tính phi kim mạnh nhất.
C. Tồn tại trong vỏ Trái Đất (dưới dạng các hợp chất) với trữ lượng lớn nhất.
D. Có số oxi hóa –1 trong mọi hợp chất.
Câu 17: Hỗn hợp khí có thể tồn tại ở bất kì điều kiện nào là :
A. H2 và O2.
B. N2 và O2.
C. Cl2 và O2.
D. SO2 và O2.
Câu 18: Clo không phản ứng với chất nào sau đây ?
A. NaOH.
B. NaCl.
C. Ca(OH)2.
D. NaBr.
Câu 19: Clo tác dụng được với tất cả các chất nào sau đây ?
A. H2, Cu, H2O, I2.
B. H2, Na, O2, Cu.
C. H2, H2O, NaBr, Na.
D. H2O, Fe, N2, Al.
Câu 20: Sục Cl2 vào nước, thu được nước clo màu vàng nhạt. Trong nước clo có chứa các chất
là :
A. Cl2, H2O.
B. HCl, HClO.
C. HCl, HClO, H2O.
D. Cl2, HCl, HClO, H2O.
Câu 21: Hoà tan khí Cl2 vào dung dịch KOH đặc, nóng, dư. Dung dịch thu được có các chất
thuộc dãy nào dưới đây ?
A. KCl, KClO3, Cl2.
B. KCl, KClO3, KOH, H2O.
C. KCl, KClO, KOH, H2O.
D. KCl, KClO3.
Câu 22: Hoà tan khí Cl2 vào dung dịch KOH loãng, nguội, dư. Dung dịch thu được có các chất
thuộc dãy nào dưới đây ?
A. KCl, KClO3, Cl2.
B. KCl, KClO3, KOH, H2O.
C. KCl, KClO, KOH, H2O.
D. KCl, KClO3.
Câu 23: Cho sơ đồ:
Cl2
+ KOH
A
+
B
+ H2 O
Thầy Nguyễn Văn Thái
23- ngõ huế - Hà Nội
page: Hóa Học Thầy Thái
t
Cl2 + KOH
A + C + H2 O
Công thức hoá học của A, B, C, lần lược là :
A. KCl, KClO, KClO4.
B. KClO3, KCl, KClO.
C. KCl, KClO, KClO3.
D. KClO3, KClO4, KCl.
Câu 24: Dẫn 2 luồng khí clo đi qua 2 dung dịch KOH : Dung dịch thứ nhất loãng và nguội, dung
dịch thứ 2 đậm đặc và đun nóng ở 100oC. Nếu lượng muối KCl sinh ra trong 2 dung dịch bằng
nhau thì tỉ lệ thể tích khí clo đi qua dung dịch thứ nhất và dung dịch thứ 2 tương ứng là :
A. 1 : 3.
B. 2 : 4.
C. 4 : 4.
D. 5 : 3.
o
Câu 25: Cho các phản ứng hóa học sau, phản ứng nào chứng minh Cl2 có tính oxi hoá mạnh hơn
Br2 ?
A. Br2 + 2NaCl 2NaBr + Cl2
B. Cl2 + 2NaOH NaCl + NaClO + H2O
C. Br2 + 2NaOH NaBr + NaBrO + H2O
D. Cl2 + 2NaBr 2NaCl + Br2
Câu 26: Khi cho khí Cl2 tác dụng với khí NH3 có chiếu sáng thì
A. thấy có khói trắng xuất hiện.
B. thấy có kết tủa xuất hiện.
C. thấy có khí thoát ra.
D. không thấy có hiện tượng gì.
Câu 27: Cho phản ứng: 2NH3 + 3Cl2 N2 + 6HCl. Trong đó Cl2 đóng vai trò là :
A. Chất khử.
C. Chất oxi hoá.
B. Vừa là chất oxi hoá vừa là chất khử.
D. Không phải là chất khử hoặc chất oxi
hoá.
Câu 28: Trong PTN, Cl2 thường được điều chế theo phản ứng :
HCl đặc + KMnO4 KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O
Hệ số cân bằng của HCl là :
A. 4.
B. 8.
C. 10.
D. 16.
Câu 29: Phản ứng nào sau đây được dùng để điều chế clo trong phòng thí nghiệm ?
®pnc
A. 2NaCl
2Na + Cl2
®pdd
H2 + 2NaOH + Cl2
B. 2NaCl + 2H2O
m.n
to
C. MnO2 + 4HCl đặc
MnCl2 + Cl2 + 2H2O
D. F2 + 2NaCl 2NaF + Cl2
Câu 30: Khí Cl2 điều chế bằng cách cho MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc thường bị lẫn tạp
chất là khí HCl. Có thể dùng dung dịch nào sau đây để loại tạp chất là tốt nhất ?
A. Dung dịch NaOH.
B. Dung dịch AgNO3.
C. Dung dịch NaCl.
D. Dung dịch KMnO4.
Câu 31: Trong phòng thí nghiệm người ta thường điều chế clo bằng cách