HÓA HỌC 11 NHẬN BIẾT MỘT SỐ CHẤT VÔ CƠ, TRƯỜNG THPT QUỐC OAI - HÀ NỘI.
Gửi bởi: Nguyễn Trần Thành Đạt 8 tháng 2 2021 lúc 6:23:22 | Được cập nhật: hôm qua lúc 16:48:54 Kiểu file: DOCX | Lượt xem: 452 | Lượt Download: 21 | File size: 0.046056 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuốngCác tài liệu liên quan
- Tài liệu ôn tập HKII năm học 2020-2021 môn Hóa 11, trường THPT Xuân Đỉnh - Hà Nội
- Tài liệu môn Hóa 11, trường THPT Nguyễn Đức Cảnh - Thái Bình.
- Đề cương ôn thi HKI Hóa 11, trường THPT Xuân Đỉnh - Hà Nội năm học 2020-2021
- Đề cương ôn tập kiểm tra giữa học kì II Hóa 11 chương trình chuyên, trường THPT Chuyên Bảo Lộc, năm học 2020-2021
- Đề cương ôn tập kiểm tra giữa học kì II Hóa 11 chương trình cơ bản, trường THPT Chuyên Bảo Lộc, năm học 2020-2021.
- Chuyên đề Benzen Hóa học 11, trường THPT Quốc Oai- Hà Nội
- Hóa 11 trắc nghiệm luyện tập phần Ankin, trường THPT Quốc Oai - Hà Nội
- Hóa 11 Ankin, trường THPT Quốc Oai - Hà Nội.
- SỰ ĐIỆN LI – NITƠ, PHOTPHO VÀ HỢP CHẤT CỦA CHÚNG, PHÂN BÓN HÓA HỌC HÓA 11 NĂM HỌC 2020-2021, TRƯỜNG THPT QUỐC OAI - HÀ NỘI.
- HÓA HỌC 11 NHẬN BIẾT MỘT SỐ CHẤT VÔ CƠ, TRƯỜNG THPT QUỐC OAI - HÀ NỘI.
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
Luyện tập: NHẬN BIẾT MỘT SỐ CHẤT VÔ CƠ
& HÓA HỌC VỚI CÁC VẤN ĐỀ KINH TẾ, XÃ HỘI, MÔI TRƯỜNG
A. Kiến thức cần nhớ
I. Nhận biết một số chất vô cơ
1. Nhận biết một số ion trong dung dịch
- Nguyên tắc: Thêm vào dung dịch một thuốc thử tạo với ion cần nhận biết một sản phẩm đặc trưng như một chất kết tủa, một hợp chất có màu, hoặc một chất khí.
- Nhận biết một số cation trong dung dịch:
Ion |
Thuốc thử |
Hiện tượng |
Phản ứng |
Li+ |
Đốt trên ngọn lửa đèn khí không màu |
Ngọn lửa màu đỏ tươi |
|
Na+ |
Ngọn lửa màu vàng tươi |
|
|
K+ |
Ngọn lửa màu tím hồng |
|
|
NH4+ |
Dung dịch kiềm, đun nóng nhẹ |
Khí mùi khai bay ra |
NH4+ + OH- → NH3↑ + H2O |
Ag+ |
Dung dịch Cl- |
Kết tủa màu trắng |
Ag+ + Cl- → AgCl↓ |
Dung dịch Br- |
Kết tủa màu vàng nhạt |
Ag+ + Br- → AgBr↓ |
|
Dung dịch I- |
Kết tủa màu vàng đậm |
Ag+ + I- → AgI↓ |
|
Dung dịch NH3 |
Kết tủa trắng, tan trong dung dịch NH3 dư |
Ag+ + OH- → AgOH↓ AgOH + 2NH3 → [Ag(NH3)2]OH |
|
Dung dịch H2S |
Kết tủa đen |
2Ag+ + S2- → Ag2S↓ |
|
Ba2+ |
Dung dịch SO42- Dung dịch CO32- |
Kết tủa màu trắng |
Ba2+ + SO42- → BaSO4↓ Ba2+ + CO32- → BaCO3↓ |
Dung dịch Na2CrO4 |
Kết tủa màu vàng |
Ba2+ + CrO42- → BaCrO4↓ |
|
Al3+ |
Dung dịch kiềm |
Kết tủa trắng, tan trong dung dịch kiềm dư |
Al2+ + 3OH- → Al(OH)3↓ Al(OH)3 + OH- → AlO2- + 2H2O |
Fe2+ |
Dung dịch kiềm |
Kết tủa trắng, sau một thời gian kết tủa hoá nâu ngoài không khí |
Fe2+ + 2OH- → Fe(OH)2↓(trắng) 4Fe(OH)2 +O2+2H2O→Fe(OH)3↓(nâu đỏ) |
Fe3+ |
Dung dịch kiềm hoặc dung dịch NH3 |
Kết tủa màu nâu đỏ |
Fe3+ + 3OH- → Fe(OH)3↓ Fe3++3NH3+3H2O→Fe(OH)3↓+ 3NH4+ |
Dung dịch thioxianat (SCN-) |
Phức chất màu đỏ máu |
Fe3+ + nSCN- → Fe(SCN)n3-n |
|
Cu2+ |
Na2S hoặc H2S |
Kết tủa màu đen |
Cu2+ + S2- → CuS↓ |
Dung dịch NH3 |
Kết tủa màu xanh lục, tan trong dung dịch NH3 dư tạo phức màu xanh lam |
Cu2+ + 2OH- → Cu(OH)2↓ Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2 |
|
Dung dịch kiềm |
Kết tủa trắng, tan trong dung dịch kiềm dư |
Zn2+ + 2OH- → Zn(OH)2↓ Zn(OH)2 + 2OH- → ZnO22- + 2H2O |
- Nhận biết một số anion trong dung dịch:
Ion |
Thuốc thử |
Hiện tượng |
Phản ứng |
NO3- |
Dùng Cu kim loại trong môi trường axit |
Kim loại Cu tan tạo dung dịch màu xanh, có khí NO không màu bay lên hoá nâu trong không khí. |
3Cu+2NO3- + 8H+ → 3Cu2+ + 2NO↑ + 4H2O 2NO + O2 → 2NO2 |
SO42- |
Dung dịch BaCl2 |
Kết tủa trắng không tan trong axit |
Ba2+ + SO42- → BaSO4↓
|
Cl- |
Dung dịch AgNO3 |
Kết tủa màu trắng |
Ag+ + Cl- → AgCl↓ |
CO32- |
Dung dịch HCl |
Sủi bọt khí |
CO32- + 2H+ → CO2 + H2O |
Dung dịch Ba2+ |
Tạo kết tủa tan trong axit |
Ba2+ + CO32- → BaCO3↓ BaCO3 + 2H+ → Ba2+ + CO2↑ + H2O |
|
S2- |
Dung dịch AgNO3 |
Kết tủa màu đen |
2Ag+ + S2- → Ag2S↓ |
Dung dịch Pb(NO3)2 |
Kết tủa màu đen |
Pb2+ + S2- → PbS↓ |
|
Dung dịch HCl |
Sủi bọt khí mùi trứng thối |
2H+ + S2- → H2S↑ |
|
SO32- |
Dung dịch HCl |
Sủi bọt khí mùi hắc |
SO32- + 2H+ → SO2 + H2O |
Dung dịch Ba2+ |
Tạo kết tủa tan trong axit |
Ba2+ + SO32- → BaSO3↓ BaSO3 + 2H+ → Ba2+ + SO2↑ + H2O |
|
OH- |
Quỳ tím |
Hoá xanh |
|
HCO3- |
Đun nóng |
Sủi bọt khí |
2HCO3- → CO2↑ + CO32- + H2O |
HSO3- |
Sủi bọt khí mùi hắc |
2HSO3- → SO2↑ + SO32- + H2O |
2. Nhận biết một số chất khí
- Nguyên tắc: Dựa vào tính chất vật lý hoặc tính chất hóa học đặc trưng của chất khí cần nhận biết.
- Nhận biết một số chất khí:
Ion |
Thuốc thử |
Hiện tượng |
Phản ứng |
CO2 |
|
Chất khí, không màu, không mùi, nặng hơn không khí, rất ít tan trong nước |
|
Dung dịch Ca(OH)2 (hoặc Ba(OH)2) dư |
Kết tủa trắng tan trong axit |
CO2 + Ca(OH)2 dư → CaCO3↓ + H2O |
|
SO2 |
|
Chất khí, không màu, mùi hắc, nặng hơn không khí, gây ngạt và độc |
|
Dung dịch Ca(OH)2 (hoặc Ba(OH)2) dư |
Kết tủa trắng tan trong axit |
SO2 + Ca(OH)2 dư → CaSO3↓ + H2O |
|
Nước brom |
Làm nhạt màu nước brom |
SO2 + Br2 + H2O → H2SO4 + 2HBr |
|
H2S |
|
Chất khí, không màu, mùi trứng thối, nặng hơn không khí, độc |
|
Quỳ tím ẩm |
Quỳ tím chuyển màu đỏ |
|
|
Dung dịch Pb2+ (hoặc Cu2+) |
Kết tủa màu đen |
H2S + Pb2+ → PbS↓ + 2H+ |
|
NH3 |
|
Chất khí, không màu, mùi khai, nhẹ hơn không khí, kích thích mắt và hệ thống hô hấp mạnh |
|
Quỳ tím ẩm |
Quỳ tím chuyển màu xanh |
|
|
Dung dịch Cu2+ thiếu |
Kết tủa màu xanh lục, tan khi NH3 dư tạo phức màu xanh lam |
Cu2+ + 2OH- → Cu(OH)2↓ Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2 |
II. Hóa học với các vấn đề kinh tế, xã hội, môi trường
1. Hóa học với các vấn đề kinh tế
- Vấn đề năng lượng và nhiên liệu.
- Vấn đề vật liệu.
2. Hóa học với các vấn đề xã hội
- Vấn đề lương thực, thực phẩm.
- Vấn đề may mặc.
- Vấn đề bảo vệ sức khỏe con người.
3. Hóa học với các vấn đề môi trường
- Vấn đề ô nhiễm môi trường không khí, nước, đất.
- Vấn đề phòng chống ô nhiễm môi trường.
B. Bài tập
I. Bài tập tự luận
Bài 1. Hoà tan hỗn hợp gồm Fe3O4 và Al2O3 bằng dung dịch H2SO4. Hãy chứng minh trong dung dịch thu được có các ion Fe2+, Fe3+ và Al3+?
Bài 2. a. Chỉ có CO2 và H2O làm thế nào để nhận biết được các chất sau: NaCl, Na2CO3, CaCO3, BaSO4?
b. Nhận biết các dung dịch mất nhãn: NH4HCO3, (NH4)2CO3, NaHCO3, NH4NO3, BaCO3, Na2CO3, HCl, H2SO4?
c. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các khí Cl2, O2, HCl, N2?
Bài 3. Có 4 dung dịch trong suốt. Mỗi dung dịch chứa một loại ioi âm và một loại ion dương trong các ion sau: Ba2+, Mg2+, Pb2+, Na+, SO42-, Cl-, CO32-, NO3-.
a. Tìm các dung dịch?
b. Nhận biết từng dung dịch bằng phương pháp hoá học?
Bài 4. a. Không dùng thêm hoá chất khác, phân biệt các dung dịch sau: K2SO4, Al(NO3)3, (NH4)2SO4, Ba(NO3)2 và NaOH?
b. Dùng thêm một hoá chất hãy tìm cách nhận biết các dung dịch sau: NH4HSO4, Ba(OH)2, BaCl2, HCl, NaCl và H2SO4?
c. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các khí O2, O3, SO2, CO2?
Bài 5. Hãy nêu phương pháp để nhận biết các dung dịch sau đây: AlCl3, NaCl, MgCl2, H2SO4. Được dùng thêm một trong các thuốc thử sau: quỳ tím, Cu, Zn, dung dịch NH3, HCl, NaOH, BaCl2, AgNO3, Pb(NO3)2?
II. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1. Chỉ dùng một dung dịch hóa chất thích hợp, có thể phân biệt 3 kim loại riêng biệt: Na, Ba, Cu. Dung dịch đó là:
A. HNO3 B.NaOH C. H2SO4 D. HCl
Câu 2. Có 3 bình chứa các khí SO2, O2 và CO2. Phương pháp thực nghiệm để nhận biết các khí trên là:
A. Cho từng khí lội qua dung dịch Ca(OH)2 dư, dùng đầu que đóm còn tàn đỏ
B. Cho từng khí lội qua dung dịch H2S, sau đó lội qua dung dịch Ca(OH)2
C. Cho cánh hoa hồng vào các khí, sau đó lội qua dung dịch NaOH
D. Cho từng khí qua dung dịch Ca(OH)2, sau đó lội qua dung dịch Br2
Câu 3. Để phân biệt các dung dịch riêng biệt: dung dịch NaCl, nước Javen, dung dịch KI ta có thể dùng một thuốc thử, đó là:
A. Dung dịch AgNO3 B. Dung dịch HCl
C. Dung dịch KMnO4 D. Dung dịch NaOH
Câu 4. Để phân biệt các dung dịch (riêng biệt): CrCl2, CuCl2, NH4Cl, CrCl3 và (NH4)2SO4 ta chỉ cần dùng một dung dịch thuốc thử là:
A. dung dịch NaOH B. Ba(OH)2 C. BaCl2 D. AgNO3
Câu 5. Có 5 lọ đựng 5 chất bột trắng riêng biệt sau: NaCl, Na2CO3, Na2SO4, BaCO3, BaSO4 có thể dùng nhóm hóa chất nào sau đây để phân biệt từng lọ?
A. H2O và CO2 B. H2O và NaOH C. AgNO3 và H2O D. H2O và quỳ tím
Câu 6. Có 4 ống nghiệm mất nhãn đựng riêng biệt các dung dịch không màu gồm NH4HCO3, NaAlO2, C6H5ONa, C2H5OH. Chỉ dùng một hóa chất nào sau đây để phân biệt bốn dung dịch trên?
A. Dung dịch NaOH B. Dung dịch HCl C. Khí CO2 D. Dung dịch BaCl2
Câu 7. Để phân biệt 6 dung dịch: NaNO3, Fe(NO3)3, Al(NO3)2, Mg(NO3)2, NH4NO3, (NH4)2SO4 chỉ cần dùng thuốc thử sau:
A. Dung dịch H2SO4 B. Dung dịch NaOH
C. Dung dịch NH3 D. Dung dịch Ba(OH)2
Câu 8. Để phân biệt hai chất khí CO2 và SO2 ta chỉ cần dùng một thuốc thử là:
A. Nước vôi trong B. Nước brom C. Dung dịch quỳ tím D. Dung dịch BaCl2
Câu 9. Để nhận biết các chất rắn riêng biệt gồm: Mg, Al, Al2O3 ta dùng:
A. Dung dịch NaOH B. Dung dịch HCl C. H2O D. Dung dịch NH3
Câu 10. Để phân biệt O2 và O3, người ta dùng thuốc thử nào?
A. Dung dịch CuSO4 B. Dung dịch H2SO4
C. Dung dịch KI và hồ tinh bột D. Nước
Câu 11. Để phân biệt hai bình khí HCl và Cl2 riêng biệt, có thể sử dụng thuốc thử nào sau đây?
A. Giấy tẩm dung dịch phenolphtalein B. Giấy tẩm hồ tinh bột và dung dịch KI
C. Giấy tẩm dung dịch NaOH D. Giấy tẩm dung dịch CuSO4
Câu 12. Chỉ dùng quỳ tím có thể nhận biết được những chất nào sau: AgNO3, MgCl2, HCl, HNO3, BaCl2?
A. HCl, HNO3, MgCl2 B. HNO3, BaCl2, MgCl2
C. HCl, AgNO3, BaCl2 D. AgNO3, MgCl2, HCl, HNO3, BaCl2
Câu 13. Chỉ dùng NaOH có thể nhận biết được dãy hóa chất nào trong các dãy sau đây?
A. Na2CO3, AgNO3, CaCl2, HCl B. H2SO4, Na2SO4, MgSO4, AlCl3
C. CuCl2, AlCl3, CaCl2, NaCl D. AlCl3, Zn(NO3)2, FeCl3, MgSO4
Câu 14. Dung dịch nước của chất X làm quỳ tím ngả màu xanh, còn dung dịch nước của chất Y không làm đổi màu quỳ tím. Trộn lẫn dung dịch của hai chất lại thì xuất hiện kết tủa. X và Y có thể là:
A. NaOH và K2SO4 B. K2CO3 và Ba(NO3)2 C. KOH và FeCl3 D. Na2CO3 và KNO3
Câu 15. Cho các dung dịch: HCl (X1), KNO3 (X2), HCl + KNO3 (X3), Fe2(SO4)3 (X4). Dung dịch có thể dùng bột Cu để nhận biết là:
A. X1, X3, X4 B. X1, X4 C. X3, X4 D. X1, X3, X2, X4
Câu 16. Dung dịch chứa các ion Na+, Ca2+, Mg2+, Ba2+, H+, Cl-. Phải dùng dung dịch chất nào sau đây để loại bỏ hết các ion Ca2+, Mg2+, Ba2+, H+ ra khỏi dung dịch ban đầu?
A. K2CO3 B. NaOH C. Na2SO4 D. AgNO3
Câu 17. Để phân biệt FeS, FeS2, FeCO3, Fe2O3 có thể dùng:
A. Dung dịch HNO3 B. Dung dịch NaOH
C. Dung dịch H2SO4 đặc nóng D. Dung dịch HCl
Câu 18. Để phân biệt 3 khí H2S, NH3, SO2 có thể dùng:
(1) Giấy tẩm dung dịch KMnO4 + H2SO4 loãng
(2) Giấy quỳ tím ẩm
(3) Giấy tẩm Pb(CH3COO)2
A. 2 B. 2 và 3 C. 3 D. 1
Câu 19. Để làm khan CO2 có lẫn nước dùng chất nào sau đây?
A. Na B. NaOH C. P2O5 D. CaO
Câu 20. Để tách hỗn hợp gồm Al2(SO4)3, CaCO3, MgSO4 có thể dùng phương pháp nào sau đây?
A. Dùng nước, NaOH dư, dung dịch H2SO4
B. Dung dịch HCl, dung dịch NaOH dư, dung dịch H2SO4
C. Dung dịch NaOH dư, dung dịch H2SO4
D. HNO3, NaOH dư, dung dịch H2SO4
Câu 21. Người ta sử dụng clo để diệt khuẩn nước vì lý do nào sau đây?
A. Clo độc nên có tính sát trùng
B. Clo có tính oxi hóa mạnh
C. Trong nước clo có mặt HClO là chất oxi hóa mạnh
D. Trong nước clo có mặt HCl là chất khử mạnh
Câu 22. Ta tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) MnO2 tác dụng với tác dụng với dung dịch HCl đặc
(2) Nhiệt phân KClO3
(3) Nung hỗn hợp CH3COONa + NaOH/CaO
(4) Nhiệt phân NaNO3
Các thí nghiệm tạo ra sản phẩm khí gây ô nhiễm môi trường là:
A. (1) và (2) B. (1) và (4) C. (1) và (3) D. (2) và (3)
Câu 23. Con người đã sử dụng các nguồn năng lượng: năng lượng hóa thạch, năng lượng hạt nhân, năng lượng thủy lực, năng lượng gió, năng lượng mặt trời. Số lượng nguồn năng lượng sạch, không gây ô nhiễm môi trường trong các nguồn năng lượng nói trên là:
A. 1 B. 4 C. 3 D. 5
Câu 24. Photpho đỏ được lựa chọn để sản xuất diêm an toàn thay cho photpho trắng vì lý do nào sau đây:
A. Photpho đỏ không độc hại đối với con người
B. Photpho đỏ không dễ gây hỏa hoạn như photpho trắng
C. Photpho trắng là hóa chất độc hại
D. Cả A, B, C
Câu 25. Nhận xét nào đúng về vật liệu nano?
A. Vật liệu nano có độ siêu dẫn ở nhiệt độ cao dùng trong sinh học, y học, điện tử
B. Vật liệu nano có tính năng bền, chắc không bị axit, kiềm và một số hóa chất phá hủy
C. Vật liệu nano có kích thước cỡ nanomet, có thể có độ rắn siêu cao, siêu dẻo và nhiều tính năng khác
D. Vật liệu nano có năng lượng siêu lớn dùng để sản xuất năng lượng nguyên tử thay cho uraninum khan hiếm
Câu 26. Câu ca dao: “Lúa chiêm lấp ló đầu bờ
Hễ nghe tiếng sấm phất cờ mà lên”
Nói về hiện tượng hóa học nào sau đây?
A. Phản ứng của các phân tử O2 thành O3
B. Mưa rào là nguồn cung cấp nước cho lúa
C. Phản ứng của N2 và O2, sau đó biến đổi chuyển thành đạm nitrat
D. Có sự phân hủy nước, cung cấp oxi
Câu 27. Trong quá trình thí nghiệm thường có khí thải gây độc hại cho sức khỏe như Cl2, H2S, SO2, HCl. Có thể giảm thiểu các khí thải đó bằng cách nào sau đây?
A. Nút bông tẩm nước vôi trong hoặc sục ống dẫn khí vào chậu đựng nước vôi
B. Nút bông tẩm ancol etylic hoặc sục ống dẫn khí vào chậu đựng ancol etylic
C. Nút bông tẩm giấm ăn hoặc sục ống dẫn khí vào chậu đựng giấm ăn
D. Nút bông tẩm nước muối hoặc sục ống dẫn khí vào chậu đựng nước muối
Câu 28. Nhờ bảo quản bằng ozon, mận Bắc Hà – Lào Cai đã có thể chuyên chở vào thị trường TP. Hồ Chí Minh, mang lại lợi nhuận cao cho bà con nông dân. Nguyên nhân nào sau đây làm cho nước ozon có thể bảo quản hoa quả tươi được lâu?
A. Ozon là một khí có tác dụng làm hoa quả chín từ từ để kéo dài ngày sử dụng
B. Ozon độc và dễ tan trong nước hơn oxi
C. Ozon có tính chất oxi hóa mạnh, khả năng sát trùng cao và dễ tan trong nước hơn oxi
D. Ozon kích thích cho hoa quả chín có mùi vị đặc trưng
Câu 29. Vật liêu compozit được coi là:
A. Vật liệu có nguồn gốc vô cơ
B. Vật liệu có nguồn gốc hữu cơ
C. Vật liệu mới
D. Vật liệu có tác dụng xúc tác trong công nghiệp hóa dầu
Câu 30. Thủy ngân dễ bay hơi và hơi thủy ngân rất độc. Khi đo nhiệt độ chẳng may làm vỡ nhiệt kế và thủy ngân rơi xuống sàn nhà, chọn chất nào sau đây để loại bỏ thủy ngân?
A. Oxi B. Lưu huỳnh C. Nitơ D. Clo
Câu 31. Khi làm thí nghiệm với P trắng cần phải:
A. Cầm bằng tay có đeo găng
B. Dùng cặp gắp nhanh mẫu P ra khỏi lọ và cho ngay vào chậu đựng đầy H2O khi chưa sử dụng
C. Tránh cho tiếp xúc với nước
D. Để ngoài không khí
Câu 32. Một ruộng lúa mới cấy được một tháng cần bón thúc bằng phân đạm urê. Tuy nhiên rêu xanh đã phủ kín mặt đất, cần phải bón vôi để diệt rêu. Cách làm nào sau đây giúp bà con nông dân vừa diệt rêu vừa bón đạm cho lúa tốt?
A. Bón vôi trước một lúc rồi bón đạm B. Bón đạm trước một lúc rồi bón vôi
C. Bón vôi bột trước vài ngày sau mới bón đạm D. Trộn đều vôi bột với đạm rồi bón cùng một lúc
Câu 33. Hiệu ứng nhà kính là hiện tượng trái đất đang nóng lên, do các bức xạ có bước sóng dài trong vùng hồng ngoại bị giữ lại, mà không bức xạ ra ngoài vũ trụ. Chất nào sau đây là nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính?
A. SO2 B. N2 C. CO2 D. SO3
Câu 34. Những chất cho dưới đây, chất nào là nguồn nguyên liệu tự nhiên: canxi cacbua, cát, khoáng vật pirit, nước biển và đại dương, ancol etylic, axit sunfuric, tơ nilon-6,6, không khí?
A. Cát, pirit, nước biển, axit sunfuric, không khí
B. Canxi cacbua, cát, pirit, nước biển, tơ nilon-6,6, không khí
C. Cát, pirit, nước biển, không khí
D. Cát, pirit, ancol etylic, nước biển, không khí
Câu 35. Những quặng và khoáng vật cho dưới đây chủ yếu để sản xuất những kim loại gì? Criolit, manhetit, cancopirit (FeCuS2), boxit, xiđerit, đolomit và đá vôi, muối ăn, cromit, apatit, cát, pirit, cacnalit.
A. Fe, Cu, Al, Ca, Mg,Na, Si B. Fe, Cu, Al, Ca, Mg, Na, Cr
C. Fe, Cu, Al, Cu, Cr, P D. Fe, Al, Na, Cr, Ag
Câu 36. Magie kim loại đóng vai trò rất quan trọng trong công nghiệp ôtô, máy bay, và đặc biệt các con tàu vũ trụ. Một nguồn Magie quan trọng được lấy từ nước biển bằng cách cho nước biển tác dụng với vôi sữa (Ca(OH)2), lọc kết tủa Mg(OH)2, hòa tan trong dung dịch HCl, lấy MgCl2 khan và điện phân nóng chảy. Cho biết trong 1 lít nước biển có 1350 mg Mg2+. Hỏi từ 1000 m3 nước biển có thể điều chế được bao nhiêu tấn Mg, biết hiệu suất điều chế là 70%.
A. 0,48 tấn B. 0,752 tấn C. 0,945 tấn D. 1,350 tấn
Câu 37. Cho biết cứ 1 mol Cacbon (rắn) khi bị đốt cháy hoàn toàn tỏa ra 94 kcal nhiệt. Nếu tính trên đầu mỗi người dân mỗi ngày tiêu tốn trung bình 5640 kcal thì một thành phố có số dân 1 triệu sẽ tiêu tốn bao nhiêu tấn than (chứa 85% cacbon) mỗi năm (365 ngày)?
A. 2,628.105 tấn B. 2,234.105 tấn C. 3,209.105 tấn D. 3,092.105 tấn
Câu 38. Phản ứng tổng hợp glucozơ trong cây xanh cần được cung cấp năng lượng:
6CO2
+ 6H2O
Cho biết cứ mỗi phút (trời nắng) mỗi cm2 lá xanh nhận được 0,5 cal năng lượng mặt trời nhưng chỉ có 10% được sử dụng vào phản ứng tổng hợp glucozơ. Hỏi 1 cây xanh có 10 lá, mỗi lá 10 cm2 thì cần thời gian bao lâu để tổng hợp được 0,18 gam glucozơ?
A. 269,2 phút B. 134,6 phút C. 67,3 phút D. 262,9 phút
Câu 39. Đốt cháy hoàn toàn 56 lít khí tự nhiên (đktc) chứa (% thể tích) 89,6% CH4, 2,24% C2H6, 4% H2 và 4,16% N2. Cho tất cả sản phẩm cháy hấp thụ vào lượng dung dịch NaOH dư. Tính khối lượng xôda (Na2CO3) thu được?
A. 249,3 gam B. 284,6 gam C. 312,1 gam D. 355,8 gam
Câu 40. Theo tổ chức Y Tế Thế Giới nồng độ tối đa của Pb2+ trong nước sinh hoạt là 0,05 mg/l. Hỏi nguồn nước nào sau đây bị ô nhiễm nặng Pb2+ với các kết quả xác định Pb2+ như sau:
A. có 0,02 mg Pb2+ trong 0,5 lít nước B. có 0,04 mg Pb2+ trong 0,75 lít nước
C. có 0,15 mg Pb2+ trong 4 lít nước D. có 0,20 mg Pb2+ trong 2 lít nước