§4. Hệ trục tọa độ
HỆ TRỤC TỌA ĐỘ
1. Trục và độ dài đại số trên trục
a) Trục tọa độ: Trục tọa độ là một đường thẳng trên đó đã xác định một điểm gốc O và một vec tơ đơn vị
b) Tọa độ của một điểm: Ứng với mỗi điểm M trên trục tọa độ thì có một số thực k sao cho
= k
Số k được gọi là tọa độ của điểm M đối với trục đã cho.
c) Độ dài đại số: Cho hai điểm A,B trên trục số, tồn tại duy nhất một số a sao cho = a
a được gọi là độ dài đại số của vectơ , kí hiệu a =
.
Chú ý:
– Nếu vectơ cùng hướng với vec tơ đơn vị
của trục thì
> 0, còn nếu
ngược hướng với vec tơ đơn vị
thì
< 0
– Nếu điểm A có tọa độ trên trục là a và điểm B có tọa độ là b thì
= b- a
2. Hệ trục tọa độ
a) Định nghĩa: Hệ trục tọa độ (0; ;
) gồm hai trục (0;
) và (0;
) vuông góc với nhau.
O là gốc tọa độ
(0; ) là trục hoành
(0;) là trục tung
=
= 1
Mặt phẳng được trang bị một hệ tọa độ được gọi là mặt phẳng tọa độ
b) Tọa độ vectơ
Cho một vectơ \(\overrightarrow{u}\) tùy ý. Lấy gốc tọa độ O làm điểm đầu, dựng vec tơ \(\overrightarrow{OA}=\overrightarrow{u}\). Khi đó ta phân tích \(\overrightarrow{OA}\) thành tổng các vec tơ \(\overrightarrow{u}\) và \(\overrightarrow{v}\) như sau:
\(\overrightarrow{u}=\overrightarrow{OA}=x.\overrightarrow{i}+y.\overrightarrow{j}\)
Khi đó ta gọi (x, y) là tọa độ của vec tơ \(\overrightarrow{u}\) và kí hiệu: \(\overrightarrow{u}=\left(x;y\right)\), với x là hoành độ, y là tung độ.
hai vectơ bằng nhau khi và chỉ khi các tọa độ tương ứng bằng nhau
= (x; y) ;
= (x’; y’)
=
⇔ x = x’ và y = y’
c) Tọa độ một điểm: Với mỗi điểm M trong mặt phẳng tọa độ thì tọa độ của vec tơ được gọi là tọa độ của điểm M.
= x
+ y
⇔ M(x;y)
d) Liên hệ giữa tọa độ của điểm và tọa độ của vectơ:
cho hai điểm A(xA; yA), B(xB;yB)
Ta có = (xA – xB; yA – yB)
Tọa độ của vec tơ thì bằng tọa độ của điểm ngọn trừ đi tọa độ tương ứng của điểm đầu.
3. Tọa độ của tổng, hiệu ,tích của một số với một vectơ
Cho hai vec tơ = (u1;u2),
= (v1; v2)
Ta có
+
= (u1+ v1; u2 + v2)
–
= (u1 – v1; u2 – v2)
k. = (ku1; ku2).
4. Tọa độ của trung điểm của đoạn thẳng và tọa độ trọng tâm của tam giác
a) Tọa độ trung điểm: Cho hai điểm A(xA; yA), B(xB;yB) tọa độ của trung điểm I (xI; yI) được tính theo công thức:
\(x_I=\frac{1}{2}\left(x_A+x_B\right)\) ; \(y_I=\frac{1}{2}\left(y_A+y_B\right)\)
Chứng minh:
Ta gọi O là gốc tọa độ. Ta có:
\(\overrightarrow{OI}=\frac{1}{2}\left(\overrightarrow{OA}+\overrightarrow{OB}\right)=\frac{1}{2}\left(x_A+x_B;y_A+y_B\right)\)
b) Tọa độ trọng tâm: Tam giác ABC có 3 đỉnh A(xA; yA), B(xB;yB); C(xC; yC). Trọng tâm G của tam giác có tọa độ:
\(x_G=\frac{1}{3}\left(x_A+x_B+x_C\right)\) ; \(y_G=\frac{1}{3}\left(y_A+y_B+y_C\right)\)
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Các dạng toán về Vectơ có hướng dẫn giải
Bài tập
- Bài 1 (SGK trang 26)
- Bài 2 (SGK trang 26)
- Bài 3 (SGK trang 26)
- Bài 4 (SGK trang 26)
- Bài 5 (SGK trang 27)
- Bài 6 (SGK trang 27)
- Bài 7 (SGK trang 27)
- Bài 8 (SGK trang 27)
- Bài 1.36 (SBT trang 43)
- Bài 1.37 (SBT trang 43)
- Bài 1.38 (SBT trang 44)
- Bài 1.39 (SBT trang 44)
- Bài 1.40 (SBT trang 44)
- Bài 1.41 (SBT trang 44)
- Bài 1.42 (SBT trang 44)
- Bài 1.43 (SBT trang 44)
- Bài 1.44 (SBT trang 44)
- Bài 1.45 (SBT trang 44)
- Bài 1.46 (SBT trang 44)
- Bài 1.47 (SBT trang 44)