Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Phép trừ hai số nguyên

Lý thuyết
Mục lục
* * * * *

Bài 7.2 - Bài tập bổ sung (Sách bài tập - tập 1 - trang 79)

Một nhà kinh doanh năm đầu tiên lãi 23 triệu đồng, năm thứ hai lỗ 40 triệu đồng, năm thứ ba lãi 63 triệu đồng. Hỏi vốn của nhà kinh doanh tăng bao nhiêu triệu đồng sau 2 năm kinh doanh ? Sau 3 năm kinh doanh ?

Hướng dẫn giải

_ Bài này dễ mà sao ko ai lm v ? Thôi để e lm :v _

Số vốn của nhà kinh doanh sẽ cộng thêm vs số lãi hoặc trừ đi số lỗ . Sau hai năm , số vốn của nhà kinh doanh sẽ tăng :

\(23-40=-17\) ( triệu đồng )

Sau ba năm , số vốn của nhà kinh doanh tăng :

\(-17+63=46\) ( triệu đồng )

Bài 84 - Luyện tập (Sách bài tập - tập 1 - trang 79)

Tìm số nguyên \(x\), biết :

a) \(3+x=7\)

b) \(x+5=0\)

c) \(x+9=2\)

Hướng dẫn giải

đùa người

Bài 7.1 - Bài tập bổ sung (Sách bài tập - tập 1 - trang 79)

Tìm \(x\), biết :

a) \(x+13=32-76\)

b) \(\left(-15\right)+x=\left(-14\right)-\left(-57\right)\)

Hướng dẫn giải

a) x + 13 = 32 - 76
=> x + 13 = -44
=> x = (-44) - 13
=> x = -57
b) ( -15) + x = ( -14 ) - ( -57 )
=> (-15) + x = (-14) + 57
=> (-15) + x = 43
=> x = 43 - (-15)
=> x = 43 + 15
=> x = 58

Bài 81 - Luyện tập (Sách bài tập - tập 1 - trang 79)

Tính :

a) \(8-\left(3-7\right)\)

b) \(\left(-5\right)-\left(9-12\right)\)

Hướng dẫn giải

a) 8-(3-7)

=8-(-4)

=8+4

=12

b) (-5)-(9-12)

=(-5)-(-3)

=(-5)+3

=-2

Bài 85 - Luyện tập (Sách bài tập - tập 1 - trang 79)

Toán vui :

Ba bạn Thành, Chánh, Tín tranh luận với nhau :

Thành bảo có thể tìm được hai số nguyên mà hiệu của chúng lớn hơn cả số bị trừ và số trừ; Chánh bảo rằng không thể tìm được; Tín bảo rằng không chỉ tìm được hai số nguyên như vậy mà còn tìm được hai số nguyên mà hieeyj của chúng lớn hơn số bị trừ nhưng nhỏ hơn số trừ.

Bạn đồng ý với ý kiến của ai ? Vì sao ? (cho ví dụ ?)

Hướng dẫn giải

Em đồng ý vs ý kiến của Tín

Ví dụ :

\((-3)-(-5) = 2\) , với \(2>-3\)\(2>-5\)

\((-5)-(-2) = -3\) , với \(-5<-3<-2\)

Bài 7.3 - Bài tập bổ sung (Sách bài tập - tập 1 - trang 79)

Thực hiện các phép tính : \(\left(-476\right)-53\), ta được :

(A) \(\left(-1006\right)\)                 (B) \(1006\)               (C) \(\left(-529\right)\)                             (D) \(\left(-423\right)\)
 

 

Hướng dẫn giải

Đáp án C đúng

Bài 80 (Sách bài tập - tập 1 - trang 78)

Đố vui :

Trong dãy các số tự nhiên viết liên tiếp từ 1 đến 9 hoặc ngược lại từ 9 đến 1 ta có thể điền xen vào các dấu "+" hoặc "-" để được tổng là 100 hoặc -100. Chẳng hạn :

a) \(-1-23+4-56-7-8-9=-100\)

b) \(98-7+6+5-4+3-2+1=100\)

Hãy tìm thêm (càng nhiều càng tốt) các tổng khác tương tự.

Chú ý : Nên dùng máy tính bỏ túi để tính cho nhanh

Hướng dẫn giải

_ Tham khảo mấy ví dụ của e ạk _

\(-1-2-34+5-67+8-9=-100\)

\(9+8-76+5-43-2-1=-100\)

\(-98+7-6-5+4-3+2-1=-100\)

\(-9+8+7+65-4+32+1=100\)

Bài 83 - Luyện tập (Sách bài tập - tập 1 - trang 79)

Điền số thích hợp vào ô trống :

        \(a\)        -1         -7         5         0
        \(b\)         8         -2         7        13
     \(a-b\)        

 

Hướng dẫn giải

Điền số thích hợp vào ô trống :

a -1 -7 5 0
b 8 -2 7 13
\(a-b\) \(-9\) \(-5\) \(-2\) \(-13\)

Bài 82 - Luyện tập (Sách bài tập - tập 1 - trang 79)

Thay phép trừ bằng phép cộng với số đối rồi tính kết quả :

a) \(7-\left(-9\right)-3\)

b) \(\left(-3\right)+8-11\)

Hướng dẫn giải

a) 7-(-9)-3

=7+9+(-3)

=13

b) (-3)+8-11

=(-3)+8+(-11)

=-6

Bài 76 (Sách bài tập - tập 1 - trang 78)

Đố :

Dùng các số 3, 7 và dấu các phép toán "+", "-" điền vào các ô trống trong bảng dưới để được bảng tính đúng. Ở mỗi dòng hoặc mỗi cột, mỗi số hoặc phép tính chỉ được dùng 1 lần :

Hướng dẫn giải

Hỏi đáp Toán

Bài 77 (Sách bài tập - tập 1 - trang 78)

Biểu diễn các hiệu sau thành dạng tổng :

a) \(\left(-28\right)-\left(-32\right)\)                        b) \(50-\left(-21\right)\)                    c) \(\left(-45\right)-30\)

d) \(x-80\)                                      e) \(7-a\)                              g) \(\left(-25\right)-\left(-a\right)\)

Hướng dẫn giải

a) (-28) - (-32)

= (-28) + 32

= 4

b) 50 - (-21)

= 50 + 21

= 71

c) (-45) - 30

= (-45) + (-30)

= -75

d) x - 80

= x + (-80)

e) 7 - a

= 7 + (-a)

g) (-25) - (-a)

= (-25) + a

Bài 73 (Sách bài tập - tập 1 - trang 77)

Tính :

    \(5-8\)              \(4-\left(-3\right)\)               \(\left(-6\right)-7\)                 \(\left(-9\right)-\left(-8\right)\)

Hướng dẫn giải

-3 7 -13 -1

Bài 75 (Sách bài tập - tập 1 - trang 77)

Điền số thích hợp vào chỗ trống :

         \(a\)         \(27\)           \(0\)  
      \(-a\)           \(12\)      \(-\left(-5\right)\)

 

Hướng dẫn giải

a 27 -12 0 5

-a -27 12 0 -(-5)

mk ko bít kẻ bảng sorry!!!!!

Bài 7.4 - Bài tập bổ sung (Sách bài tập - tập 1 - trang 80)

a) Điền số thích hợp vào ô trống 

         \(x\)       -134       -27         18         0
         \(y\)         64        53         -7        16
     \(x-y\)        
     \(y-x\)        

b) Em có nhận xét gì từ kết quả của hai dòng cuối ?

Hướng dẫn giải

a)

x -134 -27 18 0
y 64 53 \(-7\) 16
x-y -198 -80 25 -16
y-x 198 80 -25 16

b) \(x-y\)\(y-x\) là hai số đối nhau.

Bài 74 (Sách bài tập - tập 1 - trang 77)

Tính :

\(0-\left(-9\right)\)             \(\left(-8\right)-0\)                  \(\left(-7\right)-\left(-7\right)\)

Hướng dẫn giải

\(0-\left(-9\right)=9\) \(\left(-8\right)-0=-8\) \(\left(-7\right)-\left(-7\right)=0\)

Bài 78 (Sách bài tập - tập 1 - trang 78)

Tính :

a) \(10-\left(-3\right)\)                        b) \(12-\left(-14\right)\)                       c) \(\left(-21\right)-\left(-19\right)\)

d) \(\left(-18\right)-28\)                     e) \(13-30\)                              g) \(9-\left(-9\right)\)

Hướng dẫn giải

a) 10−(−3)
= 10 + 3 = 13

b) 12−(−14)
= 12 + 14 = 26

c) (−21)−(−19)
= -21 + 19 = -2

d) ( -18 ) - 28
= (-18 )+ ( -28) = -46
e) 13−30
= 13 + ( - 30 ) = -17

g) 9−(−9)
= 9 + 9 = 18

Bài 79 (Sách bài tập - tập 1 - trang 78)

Tìm khoảng cách giữa hai điểm a, b trên trục số (\(a,b\in\mathbb{Z}\)) nếu có :

a) \(a=2;b=8\)                                 b) \(a=-3;b=-5\)

c) \(a=-1;b=6\)                              d) \(a=5;b=-2\)

Hướng dẫn giải

_ Ta thực hiện bằng cách đếm trên trục số :v _

Ta đc kết quả :

a) 6

b) 2

c) 7

d) 7

Bài 87 - Luyện tập (Sách bài tập - tập 1 - trang 80)

Có thể kết luận gì về dấu của số nguyên \(x\ne0\), nếu biết :

a) \(x+\left|x\right|=0\)

b) \(x-\left|x\right|=0\)

Hướng dẫn giải

a) Ta biết rằng một số cộng với số đối của nó thì kết quả sẽ bằng 0

Xét : ta thấy \(\left|x\right|\ge0\forall x\)

Vậy theo dấu : (-) + (+) = 0.

Vậy dấu của số nguyên x là dấu âm.

b) Ta biết : Khi hai số nguyên trừ nhau, thì \(x=x\) mới ra kết quả = 0.

Ta thấy \(\left|x\right|\ge0\forall x\)

=> (+) - (+) = 0.

Dấu của x là dấu dương.

Bài 88 - Luyện tập (Sách bài tập - tập 1 - trang 80)

Ông Năm nợ 150 nghìn đồng và hôm nay ông đã trả được ( giảm nợ được ) 100 nghìn đồng. Hỏi ông Năm còn nợ bao nhiêu ? Hãy viết phép tính và tìm kết quả ?

Hướng dẫn giải

Số tiền ông Năm còn nợ là:

\(150000-100000=50000\) ( nghìn đồng )

ĐS:...

Bài 86 - Luyện tập (Sách bài tập - tập 1 - trang 80)

Cho  \(x=-98;a=61;m=-25\)

Tính giá trị các biểu thức sau :

a) \(x+8-x-22\)

b) \(-x-a+12+a\)

c) \(a-m+7-8+m\)

d) \(m-24-x+24+x\)

 

Hướng dẫn giải

a) \(-98 + 8 -(-98) -22 = 8-22=-14\)

b) \(-(-98)-61+12+61=-(-98) + 12 = 110\)

c) \(61-(-25) +7-8+(-25)=61-1=60\)

d) \((-25)-24-(-98)+24+(-98)=-25\)

Có thể bạn quan tâm