Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Lí thuyết_Bài tập hóa học 11

ee99716b1c5c2fce3943e4665692bea6
Gửi bởi: Nguyễn Trần Thành Đạt 24 tháng 1 2021 lúc 12:40:03 | Được cập nhật: hôm qua lúc 20:53:01 Kiểu file: PDF | Lượt xem: 240 | Lượt Download: 4 | File size: 1.262453 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

Group Facebook: Cùng Học Hóa CHUYÊN ĐỀ 1. CHƯƠNG I: SỰ ĐIỆN LI A. PHẦN LÝ THUYẾT I. SỰ ĐIỆN LI - Sự điện li là quá trình các chất tan trong nước ra ion. - Chất điện li mạnh: là chất khi tan trong nước, các phân tử hòa tan đều phân li ra ion. + Những chất điện li mạnh: Các axit mạnh: HCl, HNO3, H2SO4 . . .các bazơ mạnh: KOH, NaOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2 . . .và hầu hết các muối. HCl → H+ + Cl Ba(OH)2 → Ba2+ + 2OH - Chất điện li yếu: là chất khi tan trong nước chỉ có một số phần tử hòa tan phân li ra ion, phần tử còn lại vẫn tồn tại dưới dạng phân tử trong dung dịch. + Những chất điện li yếu: Là các axit yếu: CH3COOH, HClO, HF, H2S…các bazơ yếu: Mg(OH)2, Al(OH)3 . . . CH3COOH     CH3COO - H+ + II. AXIT - BAZƠ - MUỐI 1. Axit - Theo A-re-ni-ut: Axit là chất khi tan trong nước phân li ra cation H+. HCl → H+ + Cl - Axit một nấc: phân li một nấc ra ion H+: HCl, HNO3, CH3COOH . . . - Axit nhiều nấc: phân li nhiều nấc ra ion H+: H3PO4 . . . 2. Bazơ - Theo A-re-ni-ut: Bazơ là chất khi tan trong nước phân li ra ion H+. NaOH → Na+ + OH 3. Hidroxit lưỡng tính - Hidroxit lưỡng tính là hidroxit khi tan trong nước vừa có thể phân li như axit, vừa có thể phân li như bazơ. Thí dụ: Zn(OH)2 là hidroxit lưỡng tính Phân li theo kiểu bazơ: Zn(OH)2     Phân li theo kiểu axit:     Zn(OH)2 Zn2+ + ZnO2+ 2 2OH 2H+ 4. Muối - Muối là hợp chất khi tan trong nước phân li ra cation kim loại (hoặc cation NH+4 ) và anion là gốc axit - Thí dụ: NH4NO3 → NH+4 NaHCO3 → Na+ + + NO-3 HCO-3 III. SỰ ĐIỆN LI CỦA NƯỚC. pH. CHẤT CHỈ THỊ AXIT - BAZƠ - Tích số ion của nước là K H O =[H+ ].[OH- ] =1,0.10-14 (ở 250C). Một cách gần đúng, có thể coi giá 2 trị của tích số này là hằng số cả trong dung dịch loãng của các chất khác nhau. Group Facebook: Cùng Học Hóa Group Facebook: Cùng Học Hóa - Các giá trị [H+] và pH đặc trưng cho các môi trường Môi trường trung tính: [H+] = 1,0.10-7M hoặc pH = 7 Môi trường axit: [H+] > 1,0.10-7M hoặc pH < 7 Môi trường kiềm: [H+] < 1,0.10-7M hoặc pH > 7 IV. PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI 1. Điều kiện xãy ra phản ứng - Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xãy ra khi các ion kết hợp lại với nhau tạo thành ít nhất một trong các chất sau: + Chất kết tủa: BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl 2+ 2SO4 Ba + → BaSO4↓ + Chất bay hơi: Na2CO3 + 2CO3 + 2HCl → + 2H → 2NaCl + CO2↑ + CO2↑ H2O + H2O + Chất điện li yếu: CH3COONa + HCl → CH3COOH + NaCl + CH3COO + H → CH3COOH 2. Bản chất phản ứng - Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li là phản ứng giữa các ion. B. BÀI TẬP CÓ HƯỚNG DẪN GIẢI I. Các công thức lien quan khi giải bài tập của chương 1. Tính nồng độ các ion trong dung dịch các chất điện li [A] = nA ; Trong đó: V [A]: Nồng độ mol/l của ion A nA: Số mol của ion A. V: Thể tích dung dịch chứa ion A. 2. Tính pH của các dung dịch axit - bazơ mạnh - [H+] = 10-a (mol/l)  a = pH - pH = -lg[H+] 1014 - [H+].[OH-] = 10-14  [H ] = [OH ] II. Các bài tập có lời giải Câu 1. Trộn 100 ml dung dịch HNO3 0.1M với 100 ml dung dịch H2SO4 0.05M thu được dung dịch A. a. Tính nồng độ các ion trong A. b. Tính pH của dung dịch A. c. Tính thể tích dung dịch NaOH 0.1M để trung hòa dung dịch A. Group Facebook: Cùng Học Hóa Group Facebook: Cùng Học Hóa Giải a. nHNO = 0.1* 0.1= 0.01(mol) ; nH SO = 0.1* 0.05 = 0.005 (mol) 2 3 4  nSO2 = nH2SO4 = 0.005 (mol); nNO = nHNO3 = 0.01(mol); nH = nHNO3 + 2nH2SO4 = 0.02 (mol) 4 3 0.01 0.005 0.02 = 0.05(M); [SO24 ] = = 0.025(M); [H  ] = = 0.1(M) 0.2 0.2 0.2 0.02 = 0.1(M) = 101(M)  pH = 1 b. [H  ] = 0.2  [NO3 ] = c. Câu c ta có thể làm theo hai cách khác nhau: * Cách 1: Đây là cách mà chúng ta hay làm nhất từ trước đến nay đó là viết PTHH rồi tính toán dựa vào PTHH.  HNO3 + NaOH NaNO3 + H2 O 0.01 0.01  H2SO4 + 2NaOH Na2SO4 + 2H2O 0.005 0.01 n 0.02  VNaOH = NaOH = = 0.2 (lit) CM 0.1 * Cách 2: Ngoài cách giải trên, ta có thể vận dụng cách giải dựa vào PT ion thu gọn để giải. Đây là cách giải chủ yếu mà ta sử dụng khi giải các dạng bài tập về axit - bazơ củng như các dạng bài tập khác khi sử dụng PT ion thu gọn. Bản chất của hai phản ứng trên là: H+ + OH-  H2 O  0.02 0.02  nOH = nNaOH = 0.02 (mol)  VNaOH = 0.02 = 0.2 (lit) 0.1 Câu 2. Dung dịch X chứa NaOH 0.1M, KOH 0.1M và Ba(OH)2 0.1M. Tính thể tích dung dịch HNO3 0.2M để trung hòa 100 ml dung dịch X. Giải Bài này ta có thể giải bằng các cách khác nhau, tuy nhiên ta đang học dựa vào PT ion thu gọn để giải bài tập, nên TÔI sẽ hướng dẫn giải dựa vào PT ion thu gọn. nNaOH = 0.1* 0.1= 0.01(mol); nKOH = 0.1* 0.1= 0.01(mol); nBa(OH) = 0.1* 0.1= 0.01(mol) 2  nOH = nNaOH + nKOH + 2nBa(OH)2 = 0.04 (mol) Bản chất của các phản ứng này là H+ + OH-  H2 O  0.04 0.04 VHNO3 = nHNO3 CM = 0.04 = 0.2 (lit) 0.2 Group Facebook: Cùng Học Hóa Group Facebook: Cùng Học Hóa C. PHẦN BÀI TẬP CƠ BẢN Câu 1. Viết PT điện li của các chất sau: a. HNO3, Ba(OH)2, NaOH, H2SO4, Ca(OH)2, Na2CO3, BaCl2, NaHCO3, H2S. b. CuSO4, Na2SO4 , Fe2(SO4)3, NaHPO4, Mg(OH)2, CH3COOH, H3PO4, HF. Câu 2. Viết PT phân tử và ion rút gọn của các phản ứng (nếu có) khi trộn lẫn các chất sau: a. dd HNO3 và CaCO3 b. dd KOH và dd FeCl3 c. dd H2SO4 và dd NaOH d. dd Ca(NO3)2 và dd Na2CO3 e. dd NaOH và Al(OH)3 f. dd Al2(SO4)3 và dd NaOHvừa đủ g. dd NaOH và Zn(OH)2 h. FeS và dd HCl i. dd CuSO4 và dd H2S k. dd NaOH và NaHCO3 l. dd NaHCO3 và HCl m. Ca(HCO3)2 và HCl Câu 3. Nhận biết dung dịch các chất sau bằng phương pháp hóa học. a. NH4NO3, (NH4)2CO3, Na2SO4, NaCl. b. NaOH, NaCl, Na2SO4, NaNO3 c. NaOH, H2SO4, BaCl2, Na2SO4, NaNO3 (chỉ dùng thêm quỳ tím). Câu 4. Viết phương trình phân tử ứng với phương trình ion thu gọn của các phản ứng sau a. Ba2+ + CO32-  BaCO3  b. NH+4 + OH-  NH3  + H2O c. S2- + 2H+  H2S↑ d. Fe3+ + 3OH-  Fe(OH)3↓ e. Ag+ + Cl-  AgCl↓ f. H+ + OH-  H2O Câu 5. Viết PT dạng phân tử và ion rút gọn của các phản ứng trong dd theo sơ đồ sau: a. Pb(NO3)2 + ?  PbCl2↓ + ? b. FeCl3 + ?  Fe(OH)3 + ? c. BaCl2 + ?  BaSO4↓ + ? d. HCl + ?  ? + CO2↑ + H2O e. NH4NO3 + ?  ? + NH3↑ + H2O f. H2SO4 + ?  ? + H2 O Câu 6. Tính nồng độ các ion trong các dung dịch sau a. dd NaOH 0,1M b. dd BaCl2 0,2 M c. dd Ba(OH)2 0,1M Câu 7. Hòa tan 20 gam NaOH vào 500 ml nước thu được dung dịch A. a. Tính nồng độ các ion trong dung dịch A. b. Tính thể tích dung dịch HCl 2M để trung hòa dung dịch A. Câu 8. Trộn 100 ml dung dịch NaOH 2M với 200 ml dung dịch KOH 0,5M thu được dung dịch C. a. Tính nồng độ các ion trong dung dịch C. b. Trung hòa dung dịch C bằng 300 ml dung dịch H2SO4 CM. Tính CM. Câu 9. Trộn 100 ml dung dịch HCl 1M với 100 ml dung dịch H2SO4 0,5M thu được dung dịch D. a. Tính nồng độ các ion trong dung dịch D. b. Cho dung dịch D tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được m gam kết tủa. Tính m. Câu 10. Tính pH của các dung dịch sau Group Facebook: Cùng Học Hóa Group Facebook: Cùng Học Hóa a. NaOH 0,001M b. HCl 0,001M c. Ca(OH)2 0,0005M d. H2SO4 0,0005M Câu 11. Trộn 200 ml dung dịch NaOH 0,1M với 300 ml dung dịch HCl 0,2M thu được dung dịch A. a. Tính nồng độ các ion trong dung dịch A. b. Tính pH của dung dịch A. Câu 12. Trộn 100 ml dung dịch NaOH 0.1M với 100 ml dung dịch KOH 0.1M thu được dung dịch D. a. Tính nồng độ các ion trong dung dịch D. b. Tính pH của dung dịch D. c. Trung hòa dung dịch D bằng dung dịch H2SO4 1M. Tính thể tích dung dịch H2SO4 1M cần dùng. Câu 13. Hỗn hợp dung dịch X gồm NaOH 0.1M và KOH 0.1M. Trộn 100 ml dung dịch X với 100 ml dung dịch H2SO4 0.2M thu được dung dịch A. a. Tính nồng độ các ion trong dung dịch A. b. Tính pH của dung dịch A. Câu 14. Dung dịch X chứa 0.01 mol Fe3+, 0.02 mol NH4 , 0.02 mol SO24 và x mol NO3 . a. Tính x. b. Trộn dung dịnh X với 100 ml dung dịch Ba(OH)2 0.3 M thu được m gam kết tủa và V lít khí (đktc). Tính m và V. Câu 15. Trộn 100 ml dung dịch FeCl3 0.1M với 500 ml dung dịch NaOH 0.1 M thu được dung dịch D và m gam kết tủa. a. Tính nồng độ các ion trong D. b. Tính m. Câu 16. Trộn 50,0ml dd NaOH 0,40M với 50,0 ml dd HCl 0,20M được dd A. Tính pH của dd A Câu 17. Trộn lẫn 100ml dd HCl 0,03M với 100 ml dd NaOH 0,01M được dd A. a. Tính pH của dd A. b. Tính thể tích dd Ba(OH)2 1M đủ để trung hòa dd A Câu 18. Trộn lẫn 100ml dd K2CO3 0,5M với 100ml dd CaCl2 0,1M. a. Tính khối lượng kết tủa thu được. b. Tính CM các ion trong dd sau phản ứng. Câu 19. Trộn 50ml dung dịch HCl với 50ml dung dịch NaOH có pH = 13 thu được dung dịch X có pH = 2. Số mol của dung dịch HCl ban đầu là bao nhiêu? Câu 20. Chia 19,8 gam Zn(OH)2 thành hai phần bằng nhau: a. Cho 150 ml dung dịch H2SO4 1M vào phần một. Tính khối lượng muối tạo thành. b. Cho 150 ml dung dịch NaOH 1M vào phần hai. Tính khối lượng muối tạo thành. Câu 21. Cho 100 ml dung dịch hỗn hợp A gồm H2SO4 0,015M; HCl 0,03M; HNO3 0,04M. Tính thể tích dung dịch NaOH 0,2M để trung hòa hết 200ml dung dịch A. Group Facebook: Cùng Học Hóa Group Facebook: Cùng Học Hóa Câu 22. Cho 100 ml dung dịch hỗn hợp X gồm Ba(OH)2 0.015M; NaOH 0.03 M; KOH 0.04M. Tính thể tích dung dịch HCl 0.2M để trung hòa dung dịch X. Câu 23. Cho dung dịch A gồm 2 chất HCl và H2SO4. Trung hoà 1000 ml dung dịch A thì cần 400ml dung dịch NaOH 0,5M. Cô cạn dung dịch tạo thành thì thu được 12,95 gam muối. a. Tính nồng độ mol/l của các ion trong dung dịch A. b. Tính pH của dung dịch A. Câu 24. Cho 200 ml dung dịch gồm MgCl2 0,3M; AlCl3 0,45M; và HCl 0,55M tác dụng hoàn toàn với V lít dung dịch C gồm NaOH 0,02M và Ba(OH)2 0,01M. Hãy tính thể tích V để được kết tủa lớn nhất và lượng kết tủa nhỏ nhất? Tính lượng kết tủa đó? Câu 25. Trộn 250 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,08 mol/l và H2SO4 0,01 mol/l với 250 ml dung dịch NaOH a mol/l, thu được 500 ml dung dịch có pH = 12. Tính a. Câu 26. Để trung hòa 500 ml dung dịch X chứa hỗn hợp HCl 0,1M và H2SO4 0,3M cần bao nhiêu ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,3M và Ba(OH)2 0,2M? D. PHẦN BÀI TẬP NÂNG CAO Câu 1. Trộn 250 ml dd hỗn hợp HCl 0,08 mol/l và H2SO4 0,01 mol/l với 250 ml dd Ba(OH)2 có nồng độ x mol/l thu được m gam kết tủa và 500 ml dd có pH = 12. Hãy tím m và x. Giả sử Ba(OH)2 điện li hoàn toàn cả hai nấc. Câu 2. Trộn 300 ml dd hỗn hợp NaOH 0,1 mol/l và Ba(OH)2 0,025 mol/l với 200 ml dd H2SO4 có nồng độ x mol/l thu được m gam kết tủa và 500 ml dd có pH=2. Hãy tím m và x. Giả sử H 2SO4 điện li hoàn toàn cả hai nấc. Câu 3. Dung dịch X chứa hỗn hợp KOH và Ba(OH)2 có nồng độ tương ứng là 0,2M và 0,1M. Dung dịch Y chứa hỗn hợp H2SO4 và HCl có nồng độ lần lượt là 0,25M và 0,75M. Tính thể tích dung dịch X cần để trung hòa vừa đủ 40 ml dung dịch Y. Câu 4. Dung dịch A gồm 5 ion: Mg2+, Ca2+, Ba2+, 0,1 mol Cl- và 0,2 mol NO-3 . Thêm từ từ dung dịch K2CO3 1M vào dung dịch A đến khi lượng kết tủa lớn nhất. Tính thể tích dung dịch K 2CO3 cần dùng. Câu 5 (A-2010). Dung dịch X có chứa: 0,07 mol Na+; 0,02 mol SO24 và x mol OH . Dung dịch Y có chứa ClO4 , NO3 và y mol H+; tổng số mol ClO4 và NO3 là 0,04. Trộn X và Y được 100 ml dung dịch Z. Tính pH của dung dịch Z (bỏ qua sự điện li của H2O). Câu 6 (A-2010). Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 0,2M và NaHCO3 0,2M, sau phản ứng thu được V lít khí CO2 (đktc). Tính V. Câu 7 (A-07). Trộn 100 ml dung dịch (gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M) với 400 ml dung dịch (gồm H2SO4 0,0375M và HCl 0,0125M), thu được dung dịch X. Tính pH của dung dịch X. Câu 8 (B-08). Trộn 100 ml dung dịch có pH = 1 gồm HCl và HNO3 với 100 ml dung dịch NaOH nồng độ a (mol/l) thu được 200 ml dung dịch có pH = 12. Xác định giá trị của a (biết trong mọi dung dịch [H+][OH-] = 10-14). Group Facebook: Cùng Học Hóa Group Facebook: Cùng Học Hóa Câu 9 (CĐA-07). Một dung dịch chứa 0,02 mol Cu2+, 0,03 mol K+ , x mol Cl- và y mol SO2-4 . Tổng khối lượng muối tan có trong dung dịch là 5,435 gam. Xác định giá trị của x và y. Câu 10 (CĐA-08). Dung dịch X chứa các ion: Fe3+, SO2-4 , NH+4 , Cl-. Chia dung dịch X thành hai phần bằng nhau: - Phần một tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng thu được 0,672 lít khí (ở đktc) và 1,07 gam kết tủa; - Phần hai tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2, thu được 4,66 gam kết tủa. Tính tổng khối lượng các muối khan thu được khi cô cạn dung dịch X (quá trình cô cạn chỉ có nước bay hơi). Câu 11 (CĐA-2009). Cho dung dịch chứa 0,1 mol (NH4)2CO3 tác dụng với dung dịch chứa 34,2 gam Ba(OH)2. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa và V lít khí (đktc). Xác định giá trị của V và m. CHUYÊN ĐỀ II. NITƠ - PHOTPHO A. PHẦN LÝ THUYẾT I. NITƠ 1. Vị trí - cấu hình electron nguyên tử - Vị tí: Nitơ ở ô thứ 7, chu kỳ 2, nhóm VA của bảng tuần hoàn. - Cấu hình electron: 1s22s22p3. - Công thức cấu tạo của phân tử: N≡N. 2. Tính chất hóa học - Ở nhiệt độ thường, nitơ trơ về mặt hóa học, nhưng ở nhiệt độ cao nitơ trở nên hoạt động. - Trong các phản ứng hóa học nitơ vừa thể hiện tính oxi hóa vừa thể hiện tính khử. Tuy nhiên tính oxi hóa vẫn là chủ yếu. a. Tính oxi hóa (tác dụng với kim loại, H2,…) 0 -3 t 3Mg+ N2   Mg3 N2 (magie nitrua) 0 0 -3  2N H3 N2 +3H2  t0 ,p xt b. Tính khử 0 +2   2NO N2 + O2   t0 Khí NO sinh ra kết hợp ngay với O2 không khí tạo ra NO2 +2 +4 2NO + O2  2NO2 2. Điều chế a. Trong công nghiệp - Nitơ được điều chế bằng cách chưng cất phân đoạn không khí lỏng. b. Trong phòng thí nghiệm - Đun nóng nhẹ dung dịch bảo hòa muối amoni nitrit Group Facebook: Cùng Học Hóa Group Facebook: Cùng Học Hóa t   0 NH4NO3 - Hoặc NH4Cl + NaNO2 II. AMONIAC - MUỐI AMONI 1. Amoniac a. Cấu tạo phân tử - Tính chất vật lý - Cấu tạo phân tử N2 ↑ t   0 + 2H2O N2 ↑ + NaCl + 2H2O - Tính chất vật lý: NH3 là một chất khí, tan nhiều trong nước cho môi trường kiềm yếu. b. Tính chất hóa học * Tính bazơ yếu - Tác dụng với nước   NH +4 + OHNH3 + H2O   Trong dung dịch amoniac là bazơ yếu. Có thể làm quỳ tím hóa xanh. Dùng để nhận biết NH3. - Tác dụng với dung dịch muối AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3NH4Cl - Tác dụng với axit NH3 + HCl → NH4Cl (khói trắng) * Tính khử -3 0 t 4N H3 +3O2   2N2 +6H2O -3 0 0 t 2N H3 + 3Cl 2   N2 + 6HCl 0 Đồng thời NH3 kết hợp ngay với HCl tạo thành khói trắng. c. Điều chế * Trong phòng thí nghiệm 2NH4Cl + Ca(OH)2 * Trong công nghiệp t   0 CaCl2 + 2NH3↑ + 2H2O t ,xt,p   2NH3(k) ∆H<0 N2 (k) + 3H2 (k)   - Các điều kiện áp dụng để sản xuất amoniac trong công nghiệp là + Nhiệt độ: 450 - 5000C + Áp suất cao: 200 - 300atm + Chất xúc tác: sắt kim loại trộn thêm Al2O3, K2O… 2. Muối amoni a. Định nghĩa - Tính chất vật lý - Là chất tinh thể ion, gồm cation amoni NH+4 và anion gốc axit 0 Group Facebook: Cùng Học Hóa Group Facebook: Cùng Học Hóa - Tất cả đều tan trong nước và điện li hoàn toàn thành ion. b. Tính chất hóa học * Tác dụng với dung dịch kiềm t (NH4)2SO4 + 2NaOH   2NH3↑ + 2H2O + NH4 + OH → NH3↑ + H2O - Phản ứng này để nhận biết ion amoni và điều chế amoniac. * Phản ứng nhiệt phân 0 NH4Cl (NH4)2CO3 NH4HCO3 NH4NO2 t   0 NH3 (k) + t   NH3 (k) 0 t   0 t   0 + NH3 (k) + N2 + t NH4NO3 N2 O +   III. AXIT NITRIC 1. Cấu tạo phân tử - Tính chất vật lý a. Cấu tạo phân tử 0 + Na2SO4 HCl (k) NH4HCO3 (r) CO2 (k) + H2O (k) 2H2O 2H2O - Trong hợp chất HNO3, nguyên tố nitơ có số oxi hoá cao nhất là +5. b. Tính chất vật lý - Axit nitric tinh khiết là chất lỏng không màu, bốc khói mạnh trong không khí ẩm. Axit nitric không bền lắm: khi đun nóng bị phân huỷ một phần theo phương trình: 4HNO3  4NO2 + O2 + 2H2O - Axit nitric tan trong nước theo bất kì tỉ lệ nào. Trên thực tế thường dùng loại axit đặc có nồng độ 68%, D = 1,40 g/cm3. 2. Tính chất hóa học a. Tính axit - Axit nitric là một axit mạnh. Có đầy đủ tính chất của một axit. CuO + 2HNO3  Cu(NO3)2 + H2O Ca(OH)2 + 2HNO3  Ca(NO3)2 + 2H2O CaCO3 + 2HNO3  Ca(NO3)2 + CO2 + H2O b. Tính oxi hoá - Axit nitric là một trong những axit có tính oxi hoá mạnh. Tuỳ thuộc vào nồng độ của axit và bản chất của chất khử mà HNO3 có thể bị khử đến một số sản phẩm khác nhau của nitơ. * Với kim loại - Khi tác dụng với kim loại có tính khử yếu như Cu, Pb, Ag,... HNO3 đặc bị khử đến NO2, còn HNO3 loãng bị khử đến NO. Thí dụ: Group Facebook: Cùng Học Hóa Group Facebook: Cùng Học Hóa 0 +5 +2 +4 Cu+ 4H NO3(®Æ c)  Cu(NO3 )2 +2NO2 +2H2O 0 +5 +2 +2 3Cu+8H NO3(lo·ng)  3Cu(NO3 )2 +2NO+ 4H2O - Khi tác dụng với những kim loại có tính khử mạnh như Mg, Zn, Al,... HNO3 loãng có thể bị khử +1 -3 o đến N 2O , N 2 hoặc NH4 NO3 . - Fe, Al bị thụ động hoá trong dung dịch HNO3 đặc, nguội. * Với phi kim 5 0 6 4 S  6HNO3 (®Æ c)  H2SO4  6NO2  2H2O * Với hợp chất 2 5 6 4 H2 S + 6H N O3(®Æ c)  H2 SO4 + 6 N O2 + 3H2O 3. Điều chế a. Trong phòng thí nghiệm NaNO3(r) + H2SO4(đặc)  HNO3 + NaHSO4 b. Trong công nghiệp - HNO3 được sản xuất từ amoniac. Quá trình sản xuất gồm ba giai đoạn : + Giai đoạn 1: Oxi hóa NH3 bằng oxi không khí tạo thành NO 4NH3 + 5O2  4NO + 6H2O + Giai đoạn 2: Oxi hoá NO thành NO2. 2NO + O2  2NO2 + Giai đoạn 3: Chuyển hoá NO2 thành HNO3. 4NO2 + 2H2O + O2  4HNO3. IV. MUỐI NITRAT - Muối nitrat là muối của axit nitric. Thí dụ, natri nitrat (NaNO3), đồng (II) nitrat (Cu(NO3)2),... 1. Tính chất vật lí - Tất cả các muối nitrat đều tan nhiều trong nước và là chất điện li mạnh. NaNO3  Na+ + NO3- 2. Tính chất hoá học - Muối nitrat của các kim loại hoạt động mạnh (kali, natri, canxi, ...) bị phân huỷ thành muối nitrit và oxi: o t Thí dụ : 2KNO3   2KNO2 + O2 - Muối nitrat của kẽm, sắt, chì, đồng,... bị phân huỷ thành oxit kim loại tương ứng, NO2 và O2: o t Thí dụ : 2Cu(NO3)2   2CuO + 4NO2 + O2 - Muối nitrat của bạc, vàng, thuỷ ngân,... bị phân huỷ thành kim loại tương ứng, khí NO2 và O2. o t Thí dụ : 2AgNO3   2Ag + 2NO2 + O2 3. Nhận biết ion nitrat Group Facebook: Cùng Học Hóa Group Facebook: Cùng Học Hóa - Để nhận ra ion NO3 , người ta đun nóng nhẹ dung dịch chứa NO3 với Cu và H2SO4 loãng: 3Cu + 8H+ + 2NO3  3Cu2+ + 2NO + 4H2O (xanh) (không màu) 2NO + O2  NO2 (nâu đỏ) Phản ứng tạo dung dịch màu xanh và khí màu nâu đỏ thoát ra. V. PHOTPHO 1. Vị trí - Cấu hình electron nguyên tử a. Vị trí: Ô thứ 15, nhóm VA, chu kỳ 3 trong bảng tuần hoàn. b. Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p3. 2. Tính chất vật lý - Photpho có hai dạng thù hình: Photpho trắng và photpho đỏ. Tùy vào điều kiện mà P(t) có thể chuyển thành P (đ) và ngược lại. - P (t) kém bền hơn photpho đỏ. Do vậy để bảo quản P (t) người ta ngâm vào nước. 3. Tính chất hóa học - Trong các hợp chất, photpho có các số oxi hóa -3, +3, +5. - Trong các phản ứng hóa học photpho thể hiện tính oxi hóa hoặc tính khử. a. Tính oxi hóa 0 -3 t 2P + 3Ca   Ca3 P2 (canxi photphua) 0 b. Tính khử * Tác dụng với oxi 0 +3 t - Thiếu oxi: 4P + 3O2   2P2 O3 - Dư oxi: 0 0 +5 t 4P+5O2   2P2 O5 0 * Tác dụng với Clo 0 0 0 0 +3 - Thiếu clo: t 2P+3Cl 2   2PCl 3 - Dư clo: t 2P+ 5Cl 2   2PCl 5 +5 4. Trạng thái tự nhiên - Trong tự nhiên photpho không tồn tại dưới dạng tự do. Hai khoáng vật quan trọng của photpho là: photphorit Ca3(PO4)2 và apatit 3Ca3(PO4)2.CaF2. VI. AXIT PHOTPHORIC - MUỐI PHOTPHAT 1. Axit photphoric a. Tính chất hóa học - Là một axit ba nấc, có độ mạnh trung bình. Có đầy đủ tính chất hóa học của một axit.   H+ + H 2PO-4 H3PO4     H+ + HPO2-4 H2PO-4   Group Facebook: Cùng Học Hóa Group Facebook: Cùng Học Hóa   H+ + PO3-4 HPO2-4   - Khi tác dụng với dung dịch kiềm, tùy theo lượng chất mà tạo ra các muối khác nhau. H3PO4 + NaOH → NaH2PO4 + H2 O H3PO4 + 2NaOH → Na2HPO4 + 2H2O H3PO4 + 3NaOH → Na3PO4 + 3H2O b. Điều chế * Trong phòng thí nghiệm P + 5HNO3 → H3PO4 + 5NO2 + H2O * Trong công nghiệp - Cho axit sunfuric đặc tác dụng với quặng apatit hoặc photphoric t Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 (đặc)   2H3PO4 + 3CaSO4↓ - Để sản xuất axit photphoric với độ tinh khiết và nồng độ cao hơn người ta điều chế từ P 0 t 4P + 5O2   2P2O5  2H3PO4 P2O5 + 3H2O  2. Muối photphat a. Định nghĩa - Muối photphat là muối của axit photphoric. - Muối photphat được chia thành 3 loại Muối đihiđrophotphat : NaH2PO4, NH4H2PO4, Ca(H2PO4)2… Muối hiđrophotphat : Na2HPO4, (NH4)2HPO4, CaHPO4… Muối photphat : Na3PO4, (NH4)3PO4, Ca3(PO4)2… b. Nhận biết ion photphat - Thuốc thử: dung dịch AgNO3 - Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa màu vàng 3Ag+ + PO3-4  Ag3PO4  (màu vàng) 0 VII. PHÂN BÓN HÓA HỌC - Phân bón hóa học là những hóa chất có chứa các nguyên tố dinh dưỡng, được bón cho cây nhằm nâng cao năng suất mùa màng. 1. Phân đạm - Phân đạm cung cấp nitơ hóa hợp cho cây dưới dạng ion nitrat NO3 và ion amoni NH 4 . - Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá theo tỉ lệ % về khối lượng nguyên tố nitơ. a. Phân đạm amoni - Đó là các muối amoni: NH4Cl, NH4NO3, (NH4)2SO4… - Được điều chế bằng cách cho NH3 tác dụng với axit tương ứng. 2NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4 b. Phân đạm nitrat - Đó là các muối nitrat: NaNO3, Ca(NO3)2… - Được điều chế bằng phản ứng giữa axit HNO3 và muối cacbonat tương ứng. Group Facebook: Cùng Học Hóa Group Facebook: Cùng Học Hóa CaCO3 + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + CO2↑ + 2H2O c. Phân đạm urê - (NH2)2CO (chứa khoảng 46%N) là loại phân đạm tốt nhất hiện nay. - Được điều chế bằng cách cho NH3 tác dụng với CO ở nhiệt độ và áp suất cao. t ,p 2NH3 + CO (NH2)2CO + H2O    - Trong đất urê dần chuyển thành muối cacbonat (NH2)2CO + 2H2O → (NH4)2CO3. 2. Phân lân - Phân lân cung cấp nguyên tố P cho cây dưới dạng ion photphat ( PO3-4 ). 0 - Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá theo tỉ lệ % khối lượng P2O5 tương ứng với lượng P có trong thành phần của nó. a. Supephotphat - Có hai loại: supephotphat đơn và supephotphat kép. * Supephotphat đơn: Gồm hai muối: Ca(H2PO4)2 và CaSO4. Được điều chế bằng cách cho quặng photphorit hoặc apatit tác dụng với axit H2SO4 đặc. Ca3(PO4)2 + 2H2SO4 (đặc) → Ca(H2PO4)2 + CaSO4↓ * Supephotphat kép: Đó là muối Ca(H2PO4)2. Được điều chế qua hai giai đoạn Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 → 2H3PO4 + 3CaSO4↓ Ca3(PO4)2 + H3PO4 → 3Ca(H2PO4)2 3. Phân kali - Phân kali cung cấp nguyên tố K dưới dạng ion K+. - Độ dinh dưỡng của phân K được đánh gái theo tỉ lệ % khối lượng K2O tương ứng với lượng K có trong thành phần của nó. 4. Phân hỗn hợp - Phân phức hợp a. Phân hỗn hợp: chứa N, P, K được gọi chung là phân NPK. - Thí dụ: (NH4)2HPO4 và KNO3. b. Phân phức hợp: Thí dụ: Phân amophot là hỗn hợp các muối NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4. 5. Phân vi lượng: - Phân vi lượng cung cấp cho cây các nguyên tố như bo, kẽm, mangan, đồng… ở dạng hợp chất. B. BÀI TẬP CÓ HƯỚNG DẪN GIẢI I. Bài tập về axit HNO3 * Khi giải bài tập về axit HNO3 ta chủ yếu dựa vào phương pháp bảo toàn số mol electron để giải bài tập. Nội dung chủ yếu của phương pháp này là -  sè mol electron nh­ êng = sè mol electron nhËn . - Xác định đúng trạng thái số oxi hóa đầu và cuối. * Các hệ quả chủ yếu khi sử dụng phương pháp bảo toàn số mol electron: - Khối lượng muối nitrat thu được (không có muối NH4NO3) là Group Facebook: Cùng Học Hóa Group Facebook: Cùng Học Hóa mMuèi = mkim lo¹i + mNO- ; mNO- = 62*  sè mol electron nh­ êng hoÆ c nhËn . 3 3 - Số mol HNO3 cần dung để hòa tan hết hỗn hợp các kim loại nHNO = 4nNO + 2nNO + 12nN + 10nN O + 10nNH NO 3 2 2 2 4 3 Câu 1. Hòa tan hoàn toàn m gam Al bằng 500 ml dung dịch HNO3 CM (vừa đủ) thu được 0.01 mol NO, 0.03 mol NO2 và dung dịch A chứa x gam muối (không có muối NH4NO3). a. Tính giá trị m. b. Tính CM (HNO3) đã dung ban đầu. c. Tính giá trị x. Giải * Cách 1: Đây là cách mà chúng ta thường dùng khi giải các bài tập hóa học thông thường Al + 4HNO3 → Al(NO3)3 + NO↑ + 2H2O 0.01 ← 0.04 ← 0.01 ← 0.01 Al + 6HNO3 → Al(NO3)3 + 3NO2↑ + 3H2O 0.01 ← 0.06 0.01 ← 0.03 a. mAl = 0.02*27 = 0.54 (gam). n 0.1 b. CM(HNO ) = HNO = = 0.2 (M) V 0.5 c. mAl(NO ) = 0.02* 213 = 4.26 (gam) 3 3 3 3 * Cách 2: Ta dựa vào phương pháp bảo toàn số mol electron và các hệ quả của nó để giải bài tập Al  Al 3 + 3e 0.02 0.06 4  5 N + 1e  N O2   0.03 0.03  2 N 5 + 3e  N O  0.03 0.01  a. mAl = 0.02*27 = 0.54 (gam) b. nHNO = 4* 0.01+ 2* 0.03 = 0.1(mol)  CM(HNO ) = 3 V = 0.54 + 62* 0.06 = 4.26 (gam) 3 c. mAl (NO ) = mAl + mNO 3 3  3 nHNO3 = 0.1 = 0.2 (M) 0.5 Câu 2. Khi cho 9.1 gam hỗn hợp Cu và Al tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, dư đun nóng sinh ra 11.2 lít khí NO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. a. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. b. Tính khối lượng muối thu được. Giải Group Facebook: Cùng Học Hóa Group Facebook: Cùng Học Hóa Bài này ta có thể giải theo nhiều cách khác nhau. Tuy nhiên ở đây trong phạm vi chương này ta có thể áp dụng phương pháp bảo toàn số mol electron để giải bài tập này. * nNO = 2 V 11.2 = = 0.5 (mol) 22.4 22.4 Đặt nCu = x; nAl = y. Cu0  Cu2 + 2e  2x x  0 3 Al  Al + 3e y 3y  4 N5 + 1e  N O2 ; 0.5 0.5 Từ đó ta có hệ PT như sau 2x + 3y = 0.5 x = 0.1    64x + 27y = 9.1 y = 0.1 m 0.1* 27 a. %Al = Al * 100 = * 100 = 29.67% ; %Cu = 100 - %Al = 100 - 29.67 = 70.33%. mhh 9.1 b. mMuèi = mkim lo¹i + mNO = 9.1 + 62* 0.5 = 40.1(gam) 3 II. Bài tập về P2O5, H3PO4 tác dụng với dung dịch kiềm H3PO4 + NaOH → NaH2PO4 H3PO4 + 2NaOH → Na2HPO4 H3PO4 + 3NaOH → Na3PO4 Đặt T = nOH nH3PO4 . Nếu T ≤ 1 + + + H2 O 2H2O 3H2O → tạo muối duy nhất NaH2PO4 1 n CO ) 2 2 4. Điều chế: a. Phòng thí nghiệm: CaO, t - CH3COONa + NaOH CH4↑ + Na2CO3   - Al4C3 + 12H2O → 3CH4↑ + 4Al(OH)3 b. Trong công nghiệp: Đi từ khí thiên nhiên, khí mỏ dầu và từ dầu mỏ. II. XICLOANKAN 1. Khái niệm - Danh pháp a. Khái niệm - Xicloankan là một loại hiđrocacbon no mà trong phân tử chỉ gồm liên kết đơn và có một vòng khép kín. Có CTTQ là CnH2n (n≥3). 0 - Thí dụ: (xiclopropan) (xiclobutan) b. Danh pháp: Số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh + xicol + tên mạch C chính (vòng) + an - Thí dụ: -CH3 (metylxiclopropan) 2. Tính chất hóa học a. Phản ứng thế b. Phản ứng cộng mở vòng - Cộng H2: Chỉ có Xiclopropan và xiclobutan - Cộng Br2 và HX (X: Cl, Br): Chỉ có xicolpropan c. Phản ứng tách - Thường chỉ có xiclohexan và metylxiclohexan. d. Phản ứng oxi hóa: Group Facebook: Cùng Học Hóa Group Facebook: Cùng Học Hóa CnH2n + 3n t0 O2   nCO2 + nH2O 2 3. Điều chế: - Được điều chế từ việc chưng cất dầu mỏ. Ngoài ra còn được điều chế từ ankan tương ứng. B. BÀI TẬP CÓ HƯỚNG DẪN GIẢI Phần bài tập ankan là phần bài tập cơ bản, làm nền tảng để ta giải các bài tập hóa học sau này. Do vậy yêu cầu chúng ta cần phải nắm chắc để vận dụng khi ta gặp các dãy đồng đẵng khác. Ở chương này chủ yếu ta giải quyết dạng bài tập lập công thức phân tử của ankan. CTPT của ankan là: CnH2n+2. Để lập CTPT của ankan ta có thể sử dụng một trong các cách sau (tùy bài ra mà ta sẽ có các cách giải phù hợp): * Cách 1: M = 14n + 2. M ta có thể tính bằng nhiều cách khác nhau tùy vào dử kiện bài ra. * Cách 2: n = nCO 2 nankan . Lưu ý: Công thức này ta có thể áp dụng cho mọi dãy đồng đẵng mà ta sẽ gặp sau này. nankan = nH O - nCO  n = 2 2 nCO2 nankan = nCO2 nH2O  nCO 2 * Cách 3: Ta lập tỉ lệ trên PTHH để đưa ra phương trình bậc nhất một ẩn (ẩn đó là n). Từ đó tính giái trị n. * Lưu ý: Nếu là hỗn hợp hai ankan đồng đẵng kế tiếp của nhau thì ta quy thành một ankan có CT là CnH2n2 . Từ đó tính giá trị n . Ví dụ 1: Đốt cháy hỗn hợp hai hidrocacbon đồng đẳng kế tiếp nhau ta thu được 11,7g H2O và 17,6g CO2. Xác định CTPT của hai hidrocacbon trên. Giải Đặt CTPT của 2 ankan là CnH2n2 . 17.6 11.7 = 0.4 (mol); nH2O =  0.65 (mol) 44 18 nCO2 nCO2 0.4 n= = = = 1.6 . Từ đó suy ra CTPT của hai ankan là: CH4 và C2H6. nankan nH2O  nCO 2 0.65  0.4 nCO2 = Ví dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít hỗn hợp khí metan và etan thu được 4,48 lít khí CO 2 (đktc). Tính thành phần phần trăm về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp A. Giải 3.36 4.48 = 0.15 (mol); nCO2 = = 0.2 (mol) 22.4 22.4 Đặt nCH4 = a, nC2H6 = b nhh = Group Facebook: Cùng Học Hóa Group Facebook: Cùng Học Hóa CH4  a C2H6  b CO2 a 2CO2 2b 0.1  * 100 = 66.67 (%) a + b = 0.15 a = 0.1 %CH4 =    Ta có hệ PT:  0.15 a + 2b = 0.2 b = 0.05 %C2H6 = 100 - 66.67 = 33.33 (%) C. PHẦN BÀI TẬP CƠ BẢN Câu 1. Viết công thức cấu tạo các đồng phân ankan ứng với công thức phân tử C4H10, C5H12 và C6H14. Gọi tên theo danh pháp thường và tên thay thế. Câu 2. Viết CTCT của các ankan có tên sau: a. pentan, 2-metylbutan, isobutan và 2,2-đimetylbutan. b. iso-pentan, neo-pentan, 3-etylpentan, 2,3-đimetylpentan. Câu 3. Gọi tên các chất sau theo danh pháp thường và danh pháp thay thế: a. CH3-CH(CH3)-CH3; b. CH3-(CH2)4-CH3 c. CH3-CH(CH3)-CH2-CH3; d. CH3-C(CH3)2-CH3 Câu 4. Gọi tên các chất sau theo danh pháp thay thế. a. CH3-CH2-CH2-CH2-CH(CH3)-CH3 b. CH3-CH2-CH(C2H5)-CH2-CH3 c. CH3-CH2-C(CH3)2-CH3 d. CH3-CH(C2H5)-CH2-CH2-CH3 Câu 5. Hoàn thành các PTHH của các phản ứng sau: askt  a. CH4 + Cl2 1 mol 1 mol askt  b. C2H6 + Cl2 1 mol 1 mol askt  c. CH3-CH2-CH3 + Br2 1 mol 1 mol d. CH4 + O2 t   0 CaO, t e. CH3COONa + NaOH   f. Al4C3 + H2 O  Câu 6. Viết PTHH điều chế các ankan sau từ các chất tương ứng. Metan, 2-clobutan, iso-propyl clorua. Câu 7 (A-08). Cho iso-pentan tác dụng với Cl2 (askt) theo tỉ lệ số mol 1 : 1. a. Xác định số sản phẩm monoclo tối đa thu được. b. Viết PTHH tạo các sản phẩm mono clo tương ứng đó. Câu 8. Khi clo hóa C5H12 với tỷ lệ mol 1:1 thu được một sản phẩm thế monoclo duy nhất. 0 Group Facebook: Cùng Học Hóa Group Facebook: Cùng Học Hóa a. Xác định CTCT và danh pháp IUPAC của ankan đó. b. Viết PTHH của phản ứng xãy ra. Câu 9. Khi clo hóa một ankan có công thức phân tử C6H14, người ta chỉ thu được 2 sản phẩm thế monoclo. a. Xác định CTCT và danh pháp IUPAC của ankan đó. b. Viết PTHH của các phản ứng xãy ra. Câu 10. Ankan Y mạch không nhánh có công thức đơn giản nhất là C2H5. a. Tìm công thức phân tử, viết CTCT và gọi tên Y. b. Viết PTHH phản ứng của Y với Clo khi chiếu sáng (tỉ lệ 1:1), chỉ rỏ sản phẩm chính. Câu 11. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít C3H8 (đktc) thu được V lít CO2 (đktc) và m gam nước. Tính m và V. Câu 12. Đốt cháy hoàn toàn V lít khí C4H10 (đktc). Toàn bộ sản phẩm cháy sục vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 40 gam kết tủa. a. Tính V. b. Tính khối lượng muối thu được. Câu 13. Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon X thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 9 gam nước. Xác định công thức của X. Câu 14. Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít ankan X (đktc) thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và m gam nước. a. Tính khối lượng muối thu được. b. Xác định công thức của X. Câu 15. Khi đốt cháy hoàn toàn một ankan A thì thể tích Oxi phản ứng bằng 5/3 lần thể tích của khí CO2 sinh ra trong cùng điều kiện. Xác định công thức của ankan A. Câu 16. Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít ankan B (đktc) cần 11,2 lít O2 (đktc). a. Xác định công thức của B. b. Tính khối lượng CO2 và nước sinh ra. Câu 17. Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít hỗn hợp khí metan và etan thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc). Tính thành phần phần trăm về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp A. Câu 18. Xicloankan đơn vòng X có tỉ khối hơi so với nitơ bằng 2. Lập công thức phân tử của X. Câu 19. Khi đốt cháy hoàn toàn 3.6 gam ankan X thu được 5.6 lít CO2 (đktc). Xác định công thức phân tử của X. Câu 20. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hỗn hợp gồm C2H6 và C3H8 ( đktc) rồi cho sản phẩm cháy đi qua bình 1 đựng dung dịch H2SO4 đặc, bình 2 đựng dung dịch nước vôi trong có dư thấy khối lượng bình 1 tăng m g, bình 2 tăng 22 g. a. Xác định giá trị của m. b. Tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp đầu. Câu 21. Đốt cháy hoàn toàn m g hỗn hợp gồm CH4, C2H6 và C4H10 thu được 3,3g CO2 và 4,5 g H2O. Xác định giá trị của m. Group Facebook: Cùng Học Hóa Group Facebook: Cùng Học Hóa Câu 22. Một hỗn hợp 2 ankan kế tiếp có khối lượng 24,8 gam có thể tích tương ứng là 11,2 lít (ở đktc). Xác định CTPT của 2 ankan. Câu 23. Đốt cháy hỗn hợp hai hidrocacbon đồng đẳng kế tiếp nhau ta thu được 11,7g H 2O và 17,6g CO2. Xác định CTPT của hai hidrocacbon trên. Câu 24. Khi đốt cháy hoàn toàn 7,84 lít hỗn hợp khí gồm CH4, C2H6, C3H8 (đktc) thu được 16,8 lít khí CO2 (đktc) và x gam H2O. Xác định giá trị của X. Câu 25. Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít hỗn hợp propan và butan (đktc) rồi cho tất cả sản phẩm cháy thu được vào dung dịch NaOH thì thu được 95,4 gam Na2CO3 và 84 gam NaHCO3. a. Tính thành phần % về số mol của hỗn hợp. b. Tìm thể tích dung dịch NaOH 0,5 M cần thiết dùng trong trường hợp trên. Câu 26. Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol ankan (A). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình Ca(OH)2 dư người ta thu được 4 gam kết tủa. a. Tìm công thức phân tử của Ankan (A). b. B là đồng đẳng liên tiếp của A. B tác dụng với clo (askt) theo tỉ lệ mol 1:1. Người ta thu được 4 sản phẩm. Hãy xác định CTCT đúng của (B). Câu 27. Một hỗn hợp gồm 2 ankan X và Y là đồng đẳng kế tiếp nhau có khối lượng 10,2 gam. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp cần 36,8 gam O2. a. Tính khối lượng CO2 và H2O tạo thành. b. Tìm CTPT của 2 ankan. Câu 28. Khi tiến hành craking 22,4 lít khí C4H10 (đktc) thu được hỗn hợp A gồm CH4, C2H6, C2H4, C3H6, C4H8, H2 và C4H10 dư. Đốt cháy hoàn toàn A thu được x gam CO2 và y gam H2O. Xác định giá trị của x và y. Câu 29. Hỗn hợp (X) gồm 2 ankan A, B liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng có dX/He =16,6 . Xác định CTPT của A, B và tính % V của hỗn hợp. Câu 30. Một ankan có thành phần % các nguyên tố: %C = 84,21; %H = 15,79. Tỉ khối hơi của ankan đối với không khí là 3,93. Xác định CTPT ankan. Câu 31. Đốt cháy hoàn toàn 3,6 g một ankan A thu được 11g CO2 và 5,4g nước. Khi clo hóa A theo tỉ lệ mol 1:1 tạo thành dẫn xuất monoclo duy nhất. Xác định CTPT và CTCT của A. D. PHẦN BÀI TẬP NÂNG CAO Câu 1. Hỗn hợp khí X gồm 2 hiđrocacbon A và B là đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy X với 64 gam O2 (dư) rồi dẫn sản phẩm thu được qua bình đựng Ca(OH)2 dư thu được 100 gam kết tủa. Khí ra khỏi bình có thể tích 11,2 lít ở 0OC và 0,4 atm. Xác định công thức phân tử của A và B. Câu 2 (A-2010). Đốt cháy hoàn toàn một lượng hiđrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 (dư) tạo ra 29,55 gam kết tủa, dung dịch sau phản ứng có khối lượng giảm 19,35 gam so với dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. Xác định công thức phân tử của X. Group Facebook: Cùng Học Hóa Group Facebook: Cùng Học Hóa Câu 3. Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X thu được 0,11 mol CO2 và 0,132 mol H2O. Khi X tác dụng với khí clo (theo tỉ lệ số mol 1:1) thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất. Xác định tên gọi của X. Câu 4 (B-08). Hiđrocacbon mạch hở X trong phân tử chỉ chứa liên kết δ và có hai nguyên tử cacbon bậc ba trong một phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 1 thể tích X sinh ra 6 thể tích CO2 (ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Cho X tác dụng với Cl2 (theo tỉ lệ số mol 1:1). a. Xác định số dẫn xuất monoclo tối đa sinh ra. b. Viết PTHH của các phản ứng xãy ra. Câu 5 (A-08). Khi crackinh hoàn toàn một thể tích ankan X thu được ba thể tích hỗn hợp Y (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H2 bằng 12. Xác định công thức phân tử của X. Câu 6 (A-07). Khi brom hoá một ankan chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất có tỷ khối hơi so với hiđro là 75,5. Xác định tên của ankan đó. Câu 7. Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 ankan là đồng đẳng kế tiếp thu được 7,84 lít khí CO 2 (đktc) và 9,0 gam H2O. Xác định công thức phân tử của 2 ankan. Câu 8. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai hidrocacbon thuộc cùng dãy đồng đẵng cần dùng 6.16 lít O2 (đkc) và thu được 3.36 lít CO2 (đkc). Tính giá trị của m. CHUYÊN ĐỀ VI. HIDROCACBON KHÔNG NO - HIDROCACBON THƠM A. PHẦN LÝ THUYẾT I. ANKEN 1. Khái niệm - Đồng phân - Danh pháp a. Khái niệm: - Anken là hidrocacbon không no mạch hở có một nối đôi trong phân tử. Có CTTQ là CnH2n (n  2 ) - Các chất C2H4, C3H6, C4H8 . . . CnH2n (n≥2) hợp thành dãy đồng đẵng của anken. b. Đồng phân: Có hai loại đồng phân - Đồng phân cấu tạo: (Đồng phân mạch C và đồng phân vị trí liên kết đôi) Thí dụ: C4H8 có ba đồng phân cấu tạo. CH2=CH-CH2-CH3; CH3-CH=CH-CH3; CH2=C(CH3)-CH3 - Đồng phân hình học (cis - trans): Cho anken có CTCT: abC=Ccd. Điều kiện để xuất hiện đồng phân hình học là: a ≠ b và c ≠ d. Thí dụ: CH3-CH=CH-CH3 có hai đồng phân hình học H CH3 C=C H3C H trans - but-2-en c. Danh pháp: H3 C H CH3 C=C H cis - but-2-en Group Facebook: Cùng Học Hóa Group Facebook: Cùng Học Hóa - Danh pháp thường: Tên ankan nhưng thay đuôi an = ilen. + Ví dụ: C2H4 (Etilen), C3H6 (propilen) - Danh pháp quốc tế (tên thay thế): Số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh + tên mạch C chính + số chỉ vị trí liên kết đôi + en 4 3 2 1 + Ví dụ: CH3 - CH = CH - CH3 1 2 (C4H8) But-2-en (C4H8) 2 - Metylprop-1-en 3 CH2 = C(CH3 ) - CH3 2. Tính chất vật lý Ở điều kiện thường thì - Từ C2H4 → C4H8 là chất khí. - Từ C5H10 trở đi là chất lỏng hoặc chất rắn. 3. Tính chất hóa học a. Phản ứng cộng (đặc trưng) * Cộng H2: CnH2n + H2 Ni, t   0 CnH2n+2 CH2=CH-CH3 + H2   CH3-CH2-CH3  * Cộng Halogen: CnH2n + X2 CnH2nX2  CH2Br-CH2Br CH2=CH2 + Br2 Phản ứng anken tác dụng với Br2 dùng để nhận biết anken (dd Br2 mất màu) * Cộng HX (X: Cl, Br, OH . . .) Ni, t 0 H Thí dụ: CH2=CH2 + HOH   CH3-CH2OH   CH2=CH2 + HBr CH3-CH2Br - Các anken có cấu tạo phân tử không đối xứng khi cộng HX có thể cho hỗn hợp hai sản phẩm + CH3-CH=CH2 + HBr CH3-CH2-CH2Br (spp) 1-brompropan CH3-CHBr-CH3 (spc) 2-brompropan - Quy tắc Maccopnhicop: Trong phản ứng cộng HX vào liên kết đôi, nguyên tử H (phần mang điện dương) chủ yếu cộng vào nguyên tử C bậc thấp hơn (có nhiều H hơn), còn nguyên hay nhóm nguyên tử X (phần mang điện âm) cộng vào nguyên tử C bậc cao hơn (ít H hơn). b. Phản ứng trùng hợp: Điều kiện: Phân tử phải có liên kết đôi C=C. ơ TH (t , xt) nCH2=CH2   ( CH2-CH2 )n Etilen Polietilen (P.E) 0 Group Facebook: Cùng Học Hóa Group Facebook: Cùng Học Hóa - Ví dụ: c. Phản ứng oxi hóa: - Oxi hóa hoàn toàn: CnH2n 3n O2 2 + t   nCO2 0 + nH2O ( n H O = n CO ) 2 2 - Oxi hóa không hoàn toàn: Anken có thể làm mất màu dung dịch B2 và dung dịch thuốc tím. Phản ứng này dùng để nhận biết anken và hợp chất chứa liên kết  . 4. Điều chế H2SO4 , 170 C   CnH2n 0 a. Phòng thí nghiệm: CnH2n+1OH + H2O t , p, xt b. Điều chế từ ankan: CnH2n+2 CnH2n + H2   II. ANKADIEN 1. Định nghĩa - Phân loại - Danh pháp a. Định nghĩa: Là hidrocacbon không no mạch hở, trong phân tử chứa hai liên kết C=C, có CTTQ CnH2n-2 (n  3 ) - Ví dụ: CH2=C=CH2, CH2=CH-CH=CH2 . . . b. Phân loại: Có ba loại: - Ankadien có hai liên kết đôi liên tiếp. - Ankadien có hai liên kết đôi cách nhau bởi một liên kết đơn (ankadien liên hợp). - Ankadien có hai liên kết đôi cách nhau từ hai liên kết đơn trở lên. c. Danh pháp: Số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh + tên anka mạch C chính + số chỉ vị trí liên kết đôi + đien. CH2=CH-CH=CH2 (buta-1,3-đien) 2. Tính chất hóa học a. Phản ứng cộng (H2, X2, HX) 0 Ni, t   0 * Cộng H2: CH2=CH-CH=CH2 * Cộng brom: + 2H2 Cộng 1:2 + -80 C Br2 (dd)   Cộng 1:4 CH2=CH-CH=CH2 + Cộng đồng thời vào hai liên kết đôi CH2=CH-CH=CH2 + * Cộng HX Br2 (dd)   Cộng 1:2 CH2=CH-CH=CH2 CH2=CH-CH=CH2 0 400 C  2Br2 (dd)  -80 C HBr   0 + CH3-CH2-CH2-CH3 CH2=CH-CHBr-CH2Br (spc) CH2Br-CH=CH-CH2Br (spc) CH2Br-CHBr-CHBr-CH2Br CH2=CH-CHBr-CH3 (spc) 40 C Cộng 1:4 CH2=CH-CH=CH2 + HBr  CH2=CH-CH2-CH2Br (spc)  b. Phản ứng trùng hợp: p, xt, t ( CH2-CH=CH-CH2 )n   - VD: nCH2=CH-CH=CH2 0 0 Group Facebook: Cùng Học Hóa Group Facebook: Cùng Học Hóa Cao su buna c. Phản ứng oxi hóa: - Oxi hóa hoàn toàn t 2C4H6 + 11O2   8CO2 + 6H2O - Oxi hóa không hoàn toàn: Tương tự như anken thì ankadien có thể làm mất màu dung dịch thuốc tím. Phản ứng này dùng để nhận biết ankadien. 3. Điều chế - Được điều chế từ ankan tương ứng bằng phản ứng tách H2. 0 CH3CH2CH2CH3 xt, t   0 CH2=CH-CH=CH2 + 2H2 xt, t CH3-CH(CH3)-CH2-CH3   CH2=C(CH3)-CH=CH2 + 2H2 III. ANKIN 1. Khái niệm - Đồng phân - Danh pháp a. Khái niệm - Là hidrocacbon không no mạch hở trong phân tử có một liên kết C  C , có CTTQ là CnH2n-2 (n  2). - Các chất C2H2, C3H4, C4H6 . . .CnH2n-2 (n  2) hợp thành một dãy đồng đẵng của axetilen. b. Đồng phân - Chỉ có đồng phân cấu tạo (đồng phân mạch C và đồng phân vị trí liên kết C  C ). Ankin không có đồng phân hình học. - Thí dụ: C4H6 có hai đồng phân CH≡C-CH2-CH3; CH3-C≡C-CH3. c. Danh pháp: - Danh pháp thường: Tên gốc ankyl + axetilen + VD: C2H2 (axetilen), CH≡C-CH3 (metylaxetilen) - Danh pháp thay thế: Số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh + tên mạch C chính + số chỉ vị trí nối 3 + in 0 4 3 2 1 CH3 - CH2 - C  CH 4 3 2 But-1-in 1 CH3 - C  C- CH3 But-2-in 2. Tính chất hóa học: a. Phản ứng cộng (H2, X2, HX, phản ứng đime hóa và trime hóa). - Thí dụ + Cộng H2 CH≡CH + H2 Ni, t   0 CH2=CH2 Ni, t CH2=CH2 + H2   CH3-CH3 Nếu dùng xúc tác Pd/PbCO3 hoặc Pd/BaSO4, ankin chỉ cộng một phân tử H2 tạo anken 0 CH≡CH + Cộng X2 + H2 Pd/PbCO3 , t   0 CH2=CH2 Group Facebook: Cùng Học Hóa Group Facebook: Cùng Học Hóa   CH≡CH + Br2 CHBr =CHBr  CHBr2-CHBr2 CHBr=CHBr + Br2  + Cộng HX HgCl2 CH≡CH + HCl CH2 =CHCl   150-2000 C + Phản ứng đime hóa - trime hóa 2CH≡CH xt, t   CH2=CH-C≡CH (vinyl axetilen) 3CH≡CH 600 C   xt C6H6 0 0 b. Phản ứng thế bằng ion kim loại: - Điều kiện: Phải có liên kết 3 ở đầu mạch. R-C≡CH + AgNO3 + NH3 → R-C≡CAg↓ + Phản ứng này dùng để nhận biết Ank-1-in c. Phản ứng oxi hóa: - Oxi hóa hoàn toàn: CnH2n-2 3n -1 O2 2 + → nCO2 + NH4NO3 (n-1)H2O ( n CO > n H O ) 2 2 - Oxi hóa không hoàn toàn: Tương tự như anken và ankadien, ankin cũng có khả năng làm mất màu dung dịch thuốc tím. Phản ứng này dùng để nhận biết ankin. 3. Điều chế: a. Phòng thí nghiệm: CaC2 + 2H2O → C 2 H2 ↑ + Ca(OH)2 1500 C b. Trong công nghiệp: 2CH4 C2H2 + 3H2   IV. BENZEN VÀ DÃY ĐỒNG ĐẴNG: 1. Đồng đẵng - Đồng phân - Danh pháp: a. Đồng đẵng: Dãy đồng đẵng của benzen có CTTQ là CnH2n-6. b. Đồng phân: Đồng phân về vị trí tương đối của các nhóm ankyl xung quanh vòng benzen (o, m, p). - Ví dụ: C8H10 0 C2H5 CH3 CH3 CH3 CH3 CH3 CH3 c. Danh pháp: Gọi tên theo danh pháp hệ thống. Số chỉ vị trí nhóm ankyl + tên ankyl + benzen. - VD: C6H5CH3 (metylbenzen). 2. Tính chât hóa học: a. Phản ứng thế: * Thế nguyên tử H ở vòng benzen - Tác dụng với halogen Br + Br2 bột Fe + HBr Group Facebook: Cùng Học Hóa Group Facebook: Cùng Học Hóa Cho ankyl benzen phản ứng với brom có bột sắt thì thu được hỗn hợp sản phẩm thế brom chủ yếu vào vị trí ortho và para. - VD: CH3 -Br CH3 bét Fe   + Br2 + HBr CH3 o-bromtoluen + HBr Br p-bromtoluen - Phản ứng giữa benzen và đồng đẳng với axit HNO3 xãy ra tương tự như phản ứng với halogen. - Quy tắc thế H ở vòng benzen: Các ankyl benzen dể tham gia phản ứng thế nguyên tử H của vòng benzen hơn benzen và sự thế ưu tiên ở vị trí ortho và para so với nhóm ankyl. * Thế nguyên tử H ở mạch chính - C6H5CH3 + Br2 t   0 C6H5CH2Br + HBr b. Phản ứng cộng: - Cộng H2 và cộng Cl2. c. Phản ứng oxi hóa: - Oxi hóa không hoàn toàn: Toluen có khả năng làm mất màu dung dịch thuốc tím còn benzen thì không. Phản ứng này dùng để nhận biết Toluen. - Phản ứng oxi hóa hoàn toàn: CnH2n-6 + 3n - 3 O2 2 → nCO2 + (n-3)H2O V. STIREN: CH=CH2 1. Cấu tạo: CTPT: C8H8; CTCT: 2. Tính chất hóa học: a. Phản ứng với dung dịch Br2. Phản ứng này dùng để nhận biết stiren. b. Phản ứng với H2. c. Tham gia phản ứng trùng hợp ở liên kết đôi C=C. Group Facebook: Cùng Học Hóa Group Facebook: Cùng Học Hóa VI. NAPTTALEN: 1. Câu tạo phân tử: - CTPT: C10H8. CTCT: 2. Tính chất hóa học: - Tham gia phản ứng thế và tham gia phản ứng cộng. B. BÀI TẬP CÓ HƯỚNG DẪN GIẢI 1. Lập CTPT của anken CTPT của anken là: CnH2n. Để lập CTPT của anken ta có thể sử dụng một trong các cách sau (tùy bài ra mà ta sẽ có các cách giải phù hợp): * Cách 1: M = 14n. M ta có thể tính bằng nhiều cách khác nhau tùy vào dử kiện bài ra. * Cách 2: n = nCO2 nanken . * Cách 3: Ta lập tỉ lệ trên PTHH để đưa ra phương trình bậc nhất một ẩn (ẩn đó là n). Từ đó tính giái trị n. * Lưu ý: Nếu là hỗn hợp hai anken đồng đẵng kế tiếp của nhau thì ta quy thành một anken có CT là CnH2n . Từ đó tính giá trị n . 2. Lập CTPT của ankin CTPT của ankin là: CnH2n-2. Để lập CTPT của ankin ta có thể sử dụng một trong các cách sau (tùy bài ra mà ta sẽ có các cách giải phù hợp): * Cách 1: M = 14n - 2. M ta có thể tính bằng nhiều cách khác nhau tùy vào dử kiện bài ra. nCO n nCO * Cách 2: n = ; nankin = nCO - nH O  n = CO = nankin nankin nCO  nH O 2 2 2 2 2 2 2 * Cách 3: Ta lập tỉ lệ trên PTHH để đưa ra phương trình bậc nhất một ẩn (ẩn đó là n). Từ đó tính giái trị n. * Lưu ý: Nếu là hỗn hợp hai ankin đồng đẵng kế tiếp của nhau thì ta quy thành một ankin có CT là CnH2n2 . Từ đó tính giá trị n . Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hidrocacbon X thu được 6,72 lít khí CO2 (các thể tích khí được đo ở đktc). X tác dụng với AgNO3 trong NH3 sinh ra kết tủa Y. Xác định CTCT của X. Giải Do X tác dụng với AgNO3 trong NH3 sinh ra kết tủa Y từ đó ta có thể suy ra X là Ankin. Đặt CTPT của X là: CnH2n-2. 2.24 6.72 = 0.1(mol); nCO2 = = 0.3 (mol) 22.4 22.4 nCO2 0.3 n= = = 3  CTPT của X là C3H4. CTCT của X là: CH≡C-CH3 nankin 0.1 nX = Group Facebook: Cùng Học Hóa Group Facebook: Cùng Học Hóa Ví dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn 6.72 lít hỗn hợp X gồm hai anken là đồng đẳng kế tiếp nhau cần 26.88 lít khí oxi. Xác định công thức của hai anken. Giải Đặt CTPT của 2 anken là CnH2n . nanken = 6.72 26.88 = 0.3 (mol); nO2 = = 1.2 (mol) 22.4 22.4 3n + O2  n CO2 + CnH2n 2 0.3  1.2 = 0.3* n H2 O 1.2 3n  n = 2.67. Vậy CT của hai anken là: C2H4 và C3H6. 2 C. PHẦN BÀI TẬP CƠ BẢN Câu 1. Viết CTCT các đồng phân (cấu tạo) anken ứng với CTPT là C4H8 và C5H10 và gọi tên theo tên thay thế. Câu 2. Viết CTCT các anken có tên gọi sau: a. Butilen, 2-metylbut-2-en, pent-1-en, 2,3-đimetylpent-2-en. b. Propilen, hex-1-en, etilen, 2-metylpent-1-en, iso-butilen. Câu 3. Gọi tên các anken sau theo danh pháp thay thế a. CH2=CH-CH2-CH3, CH2=C(CH3)-CH2-CH3, CH3-C(CH3)=C(CH3)-CH2-CH3. b. CH3-CH=CH-CH(CH3)-CH2-CH3, CH2=CH-CH3, CH2=CH2. Câu 4. Hoàn thành các PTHH của các phản ứng sau: H2 Br2 + Ni, t    HBr  d. CH2=CH-CH2-CH3 e. CH3-CH=CH-CH3 + + H2 O HBr H    f. C2H4 + O2 t   a. CH3-CH=CH-CH3 b. CH2=CH-CH3 c. CH2=C(CH3)-CH3 + + 0  0 g. nCH2=CH2 p, xt, t   h. nCH2=CH-CH3 p, xt, t   0 0 p, xt, t i. nCH2=CHCl   Câu 5. Viết PTHH điều chế các chất sau đi từ các chất hữu cơ tương ứng. PE, PVC, etilen, propilen, 2-clopropan, ancol etylic. Câu 6 (A-08). Cho các chất sau: CH2=CH-CH2-CH2-CH=CH2, CH2=CH-CH=CH-CH2-CH3, CH3C(CH3)=CH-CH3, CH2=CH-CH2-CH=CH2. Chất nào có đồng phân hình học. Viết CTCT các đồng phân cis-trans của nó. Câu 7. Viết CTCT các đồng phân ankin ứng với CTPT là C4H6 và C5H8 và gọi tên theo tên thay thế. 0 Group Facebook: Cùng Học Hóa Group Facebook: Cùng Học Hóa Câu 8. Viết CTCT các ankin có tên gọi sau: a. Metyl axetilen, etyl metyl axetilen, đimetyl axetilen, 3-metylbut-1-in, pent-1-in. b. Hex-2-in, axetilen, 3,4-đimetylpent-1-in. Câu 9. Gọi tên các anken sau theo danh pháp thay thế a. CH≡CH-CH2-CH3, CH≡C-CH(CH3)-CH3, CH3-C(CH3)=C(CH3)-CH2-CH3. b. CH3-C≡C-CH(CH3)-CH2-CH3, CH≡CH-CH3, CH≡CH. Câu 10. Hoàn thành các PTHH của các phản ứng sau: a. CH≡C-CH3 + b. CH≡C-CH3 c. CH≡C-CH3 d. CH≡CH 1 mol + H2 + Br2 HCl  1 mol e. CH≡CH f. 2CH≡CH + + H2 O Ni, t   0 H2 0 Pd, PbCO3 , t    2 Hg   xt (®ime hãa)  600 C, xt (trime hãa) g. 3CH≡CH   Câu 11. Viết PTHH điều chế các chất sau từ các mono me tương ứng. Axetilen, vinyl clorua, benzen, vinyl axetilen. Câu 12. Hoàn thành các chuổi phản ứng sau: a. CH4  C2H2  C2H4  C2H6  C2H5Cl  C2H4. b. CH4  C2H2  C4H4  C4H6  polibutadien c. CH4  C2H2  C6H6  C6H5Br d. C2H6  C2H4  PE e. CH4  C2H2  Vinyl clorua  PVC Câu 13. Nhận biết các chất sau bằng phương pháp hóa học. a. CH4, C2H4, C2H2 và CO2. b. But-1-in và but-2-in c. Benzen, hex-1-en và toluen d. Benzen, stiren và toluen Câu 14. Từ CH4 và các hóa chất vô cơ cần thiết khác, hãy viết các PTHH điều chế: Cao su buna, benzen, PE và PVC. Câu 15. Viết CTCT các đồng phân benzen ứng với CTPT C8H10 và gọi tên các đồng phân đó. Câu 16. Hoàn thành các PTHH của các phản ứng sau: 0 a. C6H5CH3 + Br2 t   b. C6H5CH3 + Br2 Fe, t   c. C6H5CH3 d. C6H5CH=CH2 e. C6H5CH=CH2 + + + HNO3(đặc) Br2 HBr H2SO4 (®Æ c), t     e. nC6H5CH=CH2 0 0 0 p, xt, t   0 Group Facebook: Cùng Học Hóa Group Facebook: Cùng Học Hóa Câu 17. Đốt cháy hoàn toàn 3.36 lít hồn hợp khí etilen và propilen thu được 8.96 lít khí CO2 và m gam nước (các khí đều được đo ở đktc). a. Tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp đầu. b. Tính giá trị m. Câu 18. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí C3H6 và C4H8. Toàn bộ sản phẩm cháy thu được dẫn qua bình 1 đựng H2SO4 (đặc), bình 2 đựng dung dịch nước vôi trong dư. Thấy khối lượng bình 1 tăng 9 gam, bình 2 tăng m gam. Tính giá trị m. Câu 19. Đốt cháy hoàn toàn 2.24 lít hỗn hợp khí propilen và butilen. Toàn bộ sản phẩm cháy thu được sục qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thu được 25 gam kết tủa và thấy khối lượng bình tăng lên m gam. a. Tính thể tích mỗi khí trong hỗn hợp đầu. b. Tính giá trị m. Câu 20. Dẫn từ từ 3,36 lít hỗn hợp khí etilen và propilen (đktc) vào dung dịch brom thấy dung dịch bị nhạt màu và không có khí thoát ra. Khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng 4,9 gam. a. Viết các PTHH và giải thích các hiện tượng ở thí nghiệm trên. b. Tính % theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu. Câu 21. Dẫn từ từ 4,48 lít hỗn hợp khí etilen và propilen (đktc) vào dung dịch brom dư thấy có 80 gam brom phản ứng. a. Viết các PTHH và giải thích các hiện tượng ở thí nghiệm trên. b. Tính thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu. Câu 22. Đốt cháy hoàn toàn 0.672 lít hỗn hợp khí etilen và propilen cần 2.688 lít khí oxi. Toàn bộ sản phẩm cháy thu được sục vào dung dịch nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa. a. Tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp đầu. b. Tính giá trị m. Câu 23. Đốt cháy hoàn toàn 4.48 lít hỗn hợp hai anken X (đktc) là đồng đẳng kế tiếp của nhau thu được 11.2 lít khí CO2 (đktc). a. Xác định công thức của hai anken. b. Tính % thể tích mỗi anken trong hỗn hợp ban đầu. Câu 24. Đốt cháy hoàn toàn 6.72 lít hỗn hợp X gồm hai anken là đồng đẳng kế tiếp nhau cần 26.88 lít khí oxi. a. Xác định công thức của hai anken. b. Cho hỗn hợp X qua dung dịch brom dư, tính khối lượng brom đã tham gia phản ứng. Câu 25. Oxi hóa hoàn toàn 0,68 gam ankadien X thu được 1,12 lít CO2 (đktc). a. Tìm công thức phân tử của X. b. Viết CTCT có thể có của X. Câu 26. Cho 4,48 lít hỗn hợp khí gồm metan và etilen đi qua dung dịch brom dư, thấy dung dịch bị nhạt màu và có 1,12 lít khí thoát ra. Các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tính % theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu. Group Facebook: Cùng Học Hóa Group Facebook: Cùng Học Hóa Câu 27. Dẫn 3,36 lít hỗn hợp A gồm propin và etilen đi vào một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thấy còn 0,84 lít khí thoát ra và có m gam kết tủa. Các thể tích khí được đo ở điều kiện tiêu chuẩn. a. Tính % theo thể tích etilen trong A. b. Tính m. Câu 28. Dẫn 6,72 lít hỗn hợp khí X gồm propan, etilen và axetilen qua dung dịch brom dư, thấy còn 1,68 lít khí không bị hấp thụ. Nếu dẫn 6,72 lít khí X trên qua dung dịch AgNO 3 trong NH3 thấy có 24,24 gam kết tủa. Các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. a. Viết PTHH của các phản ứng xãy ra. b. Tính % theo thể tích và theo khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu. Câu 29. Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hidrocacbon X thu được 6,72 lít khí CO2 (các thể tích khí được đo ở đktc). X tác dụng với AgNO3 trong NH3 sinh ra kết tủa Y. Xác định CTCT của X. Câu 30. Hidrocacbon X là chất lỏng có tỉ khối hơi so với không khí là 3,17. Đốt cháy hoàn toàn X thu được CO2 có khối lượng bằng 4,28 lần khối lượng H2O. Ở nhiệt độ thường X không làm mất màu dung dịch brom. Khi đun nóng X làm mất màu dung dịch KMnO4. Tìm CTPT và viết CTCT của X. Câu 31. Cho benzen tác dụng với lượng dư HNO3 đặc có xúc tác H2SO4 đặc để điều chế nitrobenzen. Tính khối lượng nitrobenzen thu được khi dùng 1 tấn benzen với hiệu suất 78%. Câu 32. Trùng hợp 5,6 lít C2H4 (đktc) nếu hiệu suất phản ứng đạt 90% thì khối lượng polime thu được là bao nhiêu? Câu 33. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít C3H6 ( đktc) rồi cho sản phẩm cháy đi qua bình đựng dung dịch nước vôi trong có dư thấy khối lượng bình tăng m(g). Xác định giá trị của m. Câu 34. Hỗn hợp X gồm C2H4 và C2H2. Dẫn 1,12 lít hỗn hợp X đi qua bình đựng dung dịch AgNO3/NH3 thu được 2,4 g kết tủa vàng. Xác định thể tích của C2H4 và C2H2 đo được ở điều kiện chuẩn? Câu 35. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hỗn hợp khí C2H4 và C3H6 (đktc) thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc). a. Xác định % theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp đầu. b. Tính khối lượng nước sinh ra. Câu 36. Một hỗn hợp gồm hai anken có thể tích 11,2 lít (đktc) kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Khi cho hổn hợp đi qua dung dịch brom thì thấy khối lượng bình brom tăng lên 15,4 g. a. Xác định CTPT của hai anken. b. Tính thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu. Câu 37. Cho (A) và (B) là 2 anken đồng đẳng kế tiếp nhau. Cho 13,44 lít (đktc) hỗn hợp 2 anken (A) và (B) qua bình đựng dung dịch Br2 thấy bình Br2 tăng lên 28 gam. a. Xác định CTPT của A, B. b. Cho hỗn hợp 2 anken + HCl thu được 3 sản phẩm. Hãy cho biết CTCT của (A) và (B). Câu 38. Dẫn 4,48 lít hỗn hợp gồm C2H4 và C3H4 (đktc) qua bình đựng dung dịch Br2 dư thấy khối lượng bình tăng 6,2 gam. Tính phần trăm thể tích của C3H4 trong hỗn hợp. Group Facebook: Cùng Học Hóa