kiểm tra hidrocacbon thơm - ancol - phenol
Gửi bởi: Thành Đạt 25 tháng 10 2020 lúc 13:37:19 | Được cập nhật: hôm kia lúc 7:40:26 Kiểu file: PDF | Lượt xem: 476 | Lượt Download: 6 | File size: 0.163759 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Tài liệu ôn tập HKII năm học 2020-2021 môn Hóa 11, trường THPT Xuân Đỉnh - Hà Nội
- Tài liệu môn Hóa 11, trường THPT Nguyễn Đức Cảnh - Thái Bình.
- Đề cương ôn thi HKI Hóa 11, trường THPT Xuân Đỉnh - Hà Nội năm học 2020-2021
- Đề cương ôn tập kiểm tra giữa học kì II Hóa 11 chương trình chuyên, trường THPT Chuyên Bảo Lộc, năm học 2020-2021
- Đề cương ôn tập kiểm tra giữa học kì II Hóa 11 chương trình cơ bản, trường THPT Chuyên Bảo Lộc, năm học 2020-2021.
- Chuyên đề Benzen Hóa học 11, trường THPT Quốc Oai- Hà Nội
- Hóa 11 trắc nghiệm luyện tập phần Ankin, trường THPT Quốc Oai - Hà Nội
- Hóa 11 Ankin, trường THPT Quốc Oai - Hà Nội.
- SỰ ĐIỆN LI – NITƠ, PHOTPHO VÀ HỢP CHẤT CỦA CHÚNG, PHÂN BÓN HÓA HỌC HÓA 11 NĂM HỌC 2020-2021, TRƯỜNG THPT QUỐC OAI - HÀ NỘI.
- HÓA HỌC 11 NHẬN BIẾT MỘT SỐ CHẤT VÔ CƠ, TRƯỜNG THPT QUỐC OAI - HÀ NỘI.
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
ĐỀ ÔN TẬP KIỂM TRA ANCOL -PHENOL
Đề 02
A. Trắc nghiệm.
Câu 1: Tên thay thế của ancol: CH3—CH2—CH2OH là:
A. Propanol.
B. Butan-1-ol
C. Propan-2-ol.
D. Propan-1-ol.
Câu 2: Dãy đồng đẳng của benzen có công thức chung là:
A. CnH2n+6 ; n 6.
B. CnH2n-6 ; n 3.
C. CnH2n-6 ; n 6.
D. CnH2n-6 ; n 6.
Câu 3: Chất nào sau đây hòa tan được Cu(OH)2 ?
A. Phenol.
B. Etilenglicol.
C. Etanol.
D. Toluen
Câu 4: Hợp chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch brom. X có thể là
A. phenol.
B. Toluen.
C. axetilen.
D. metanol.
Câu 5: Để hòa tan vừa hết m gam Cu(OH)2 cần phải dung 9,2 gam glixerol. Giá trị của m là
A. 19,6.
B. 9,8.
C. 14,7.
D. 4,9.
Câu 6: Ancol etylic có nhiệt độ sôi cao hơn etylen hay etan là do ancol có
A. liên kết hyđro giữa các phân tử
B. liên kết ion giữa các phân tử
C. Khối lượng phân tử lớn hơn
D. có nhiều nguyên tố hóa học hơn
Câu 7: Khi trên vòng benzen có sẵn nhóm thế -X, thì nhóm thứ hai sẽ ưu tiên thế vào vị trí o- và p- .
Vậy -X là những nhóm thế nào ?
A. -CnH2n+1, -OH, -NH2.
B. -OCH3, -NH2, -NO2.
C. -CH3, -NH2, -COOH.
D. -NO2, -COOH, -SO3H.
Câu 8: Cho dãy các chất: C2H5OH, CH2=CH-CH2OH, C6H5CH3 (toluen), C6H6 (benzen), C6H5OH
(phenol). Có mấy chất trong dãy phản ứng được với dung dịch nước brom ?
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 2
Câu 9. Cho sơ đồ: C6H6 → X → Y → C6H5OH. Chất Y là
A. C6H5Cl
B. C6H5ONa
C. C6H5CH3
D. C6H5CHO
Câu 10: Lên men 41,4 gam glucozơ với hiệu suất 80%, lượng khí thu được cho hấp thụ hoàn toàn vào
dung dịch nước vôi trong dư thì lượng kết tủa thu được là:
A. 18,4
B. 36,8g
C. 28,75g
D. 23g
Câu 11. Phản ứng nào sau đây không xảy ra:
A. Benzen + Cl2 (as).
B. Benzen + H2 (Ni, p, to).
C. Benzen + HNO3 (đ) /H2SO4 (đ).
D. Benzen + Br2 (dd).
Câu 12. Chất nào sau đây là ancol benzylic ?
A. CH2=CH-CH2-OH.
B. C6H5OH.
C. C2H5OH.
D. C6H5CH2-OH.
Câu 13: Ancol nào sau đây có nguyên tử cacbon bằng số nhóm –OH?
A. Ancol bezylic.
B. Ancol etylic.
C. Glixerol.
D. Propan-1,2-điol.
Câu 14: Có bao nhiêu ancol thơm, công thức C8H10O khi tác dụng với CuO đun nóng cho ra anđehit?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 15. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp 2 ancol liên tiếp thuộc dãy đồng đẳng của ancol etylic thu được 22
gam CO2 và 11,7 gam H2O. Vậy phần trăm theo khối lượng mỗi ancol trong hỗn hợp là:
A. 28,85% và 71,15%.
B. 70,87% và 38,14%.
C. 61,86% và 38,14%. D. 21,28% và 78,72%.
Câu 16: Thuốc nổ TNT được điều chế trực tiếp từ
A. benzen.
B. metyl benzen.
C. vinyl benzen.
D. p-xilen.
+ H 2SO 4 đăc , 170o C
+ NaOH
+ HCl
⎯→ B
⎯⎯⎯⎯⎯⎯→ E
Câu 17: Cho sơ đồ chuyển hóa : But-1-en ⎯⎯⎯→ A ⎯⎯ ⎯
Tên của E là
A. propen.
B. đibutyl ete.
C. but-2-en.
D. isobutilen.
Câu 18: Phản ứng giữa ancol và axit hữu cơ (có mặt H2SO4 đặc) gọi là phản ứng:
A. Kết hợp
B. trung hòa
C. ngưng tụ
D. este hóa
Câu 19: Để phân biệt benzen, toluen, stiren ta chỉ dùng 1 thuốc thử duy nhất là:
A. Brom (dd).
B. Br2 (Fe).
C. KMnO4 (dd).
D.Br2 (dd) hoặc KMnO4(dd).
Câu 20: Đun nóng hỗn hợp 3 ancol no, đơn chức, mạch hở khác nhau với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích
hợp thì có thể thu được tối đa bao nhiêu ete?
A. 8.
B. 6 .
C. 4.
D. 2.
Câu 21: Có bao nhiêu ancol bậc III, có công thức phân tử C6H14O ?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 21: Để phân biệt hai chất glyxerol và propan-1-ol có thể dùng chất nào sau đây?
A. CuO.
B. NaOH.
C. HCl.
D. Cu(OH)2.
Câu 22: Cho các chất sau: (1) NaOH ; (2) Na ; (3) HCl ; (4) Br2 ; (5) Na2CO3 ; (6) NaHCO3. Các chất
tác dụng được với phenol gồm có:
A. (1), (2), (3)
B. (1), (2), (4), (6)
C. (1), (2), (3), (6)
D. (1), (2), (4), (5)
Câu 23: Đun nóng hỗn hợp n ancol đơn chức khác nhau với H2SO4 đặc ở 140oC thì số ete thu được tối đa
là
n2
n(n + 1)
2n(n + 1)
A.
.
B.
.
C.
.
D. n!
2
2
2
Câu 24. Đun hỗn hợp gồm 12 gam CH3COOH và 11,5 g C2H5OH (có mặt H2SO4 đặc). Sau phản ứng thu được
11,44 gam este. Hiệu suất phản ứng là:
A. 80 %
B. 50 %
C. 75 %
D. 65 %
B. Tự luận.
Câu 25. Hoàn thành chuỗi chuyển hoá sau (ghi rõ điều kiện phản ứng-nếu có)
Câu 26. Hỗn hợp X gồm 2 ancol no, đơn chức và kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Khi cho 7,6 gam X
tác dụng hết với Na dư thu được 1,68 lít khí hiđro (đktc). Vậy % khối lượng của ancol có phân tử khối
nhỏ hơn là:
a. Xác định CTPT của 2 ancol .
b. Xác định phần trăm theo khối lượng của mỗi ancol trong hỗn hợp.
c. Xác định thể tích O2 (đktc) cần để đốt hết 7,6 gam hỗn hợp trên