Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Các dạng bài tập axit nitric

eb71bfe29552d478225a3bdafa43c5db
Gửi bởi: Nguyễn Trần Thành Đạt 26 tháng 1 2021 lúc 5:44:33 | Được cập nhật: hôm qua lúc 3:25:04 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 276 | Lượt Download: 0 | File size: 0.177664 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

CÁC DẠNG BÀI TẬP AXIT NITRIC

CÁC DẠNG BÀI TẬP AXIT NITRIC

1. Phương pháp bảo toàn electron

- Chỉ áp dụng cho bài toán xảy ra các phản ứng oxi hoá khử.

- Xác định và viết đầy đủ các quá trình khử, quá trình oxi hoá.

- Định luật bảo toàn electron: e nhường = e nhận.

2. Pháp pháp qui đổi

- Phạm vi áp dụng:

+ Kim loại, oxit kim loại tác dụng với dung dịch HNO3.

+ Kim loại và hợp chất kim loại với lưu huỳnh tác dụng với HNO3

- Hướng quy đổi: Một bài toán có thể có nhiều hướng quy đổi khác nhau:

+ Quy đổi hỗn hợp nhiều chất về hai hay chỉ một chất.

Ví dụ: Hỗn hợp: Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4

+ Quy đổi hỗn hợp nhiều chất về các nguyên tử tương ứng:

Ví dụ: Hỗn hợp: Fe, FeS, FeS2, Cu, CuS, CuS2, Cu2S, S Fe, Cu, S

- Khi áp dụng phương pháp qui đổi, cần phải tuân thủ 3 nguyên tắc:

+ Bảo toàn nguyên tố

+ Bảo toàn số oxi hoá

+ Số electron nhường, nhận là không thay đổi.

3. Một số công thức áp dụng cần nhớ:

3 .1. Tính khối lượng muối

- Phạm vi áp dụng:

+ kim loại tác dụng với HNO3 hoặc H2SO4 đặc

+ Với HNO3: nNO3 tạo muối = ne nhận = .

+ Với hỗn hợp H2SO4 đặc và HNO3: (thường không tạo muối amoni)

Tuy nhiên, trong các bài tập ta cũng thường gặp phản ứng chỉ tạo muối sunfat. Dạng này ta cần:

+ NO3- phản ứng hết

+ Khối lượng muối bằng khối lượng của kim loại và SO42-

3.2. Tính số mol HNO3 phản ứng

naxit nitric phản ứng = ntạo muối + ntạo khí và muối amoni

(2)

Với tạo muối kim loại = ne nhận = = n . nKL

(với n là hoá trị KL)

tạo khí và muối amoni =

T hì (2) trở thành:

Từ số mol axit phản ứng ta có thể tính được C%, CM, thể tích và khối lượng dung dịch.

DẠNG 1: PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN ELECTRON

Bài 1: ĐH 2008 KB: Thể tích dung dịch HNO3 1M loãng ít nhất cần dùng để hoà tan hoàn toàn một hỗn hợp gồm 0,15 mol Fe; 0,15 mol Cu (Biết phản ứng chỉ tạo ra chất khử NO):

A. 0,8 lit B. 1,0 lit C. 1,2 lit D. 0,6 lit

Bài giải:

Ý tưởng: Dựa vào ĐLBT electron tính được nNO.

Dựa vào (2.1) tính được naxit nitric phản ứng = 4nNO Vdd axit phản ứng .

Vì thể tích dung dịch HNO3 cần dùng ít nhất nên Fe chỉ đạt đến hoá trị II.

Phép tính: Vdd HNO3 phản ứng = 0,8 (lit)

Bài 2: Hoà tan m gam Fe3O4 vào dung dịch HNO3 loãng dư thu được khí NO duy nhất. Nếu đem khí NO thoát ra trộn với O2 vừa đủ để hấp thụ hoàn toàn trong nước được dung dịch HNO3. Biết thể tích oxi phản ứng là 0,336 lit (đktc). Giá trị của m là:

A. 34,8g B. 13,92g C. 23,2g D. 20,88g

Bài giải:

- Ý tưởng: Chỉ có Fe và O thay đổi số oxi hoá, N không thay đổi số oxi hoá.

Dựa vào ĐLBT electron tính được số mol Fe3O4 (1. = 4. ).

Tính m = 232. 4.

- Phép tính:

Bài 3: Cho hỗn hợp gồm 4 kim loại có hoá trị không đổi: Mg, Ni, Zn, Al được chia làm 2 phần bằng nhau: Phần 1: Tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 3,36 lit H2.

Phần 2: Hoà tan hết trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được V lit một khí không màu hoá nâu ngoài không khí (các thể tích đo ở đkc).

Giá trị của V là: A. 2,24 lit B. 3,36 lit C. 4,48 lit D. 5,6 lit

Bài giải: Vì các kim loại có hoá trị không đổi nên số mol electron nhường trong 2 thí nghiệm giống nhau → số mol electron nhận ở 2 thí nghiệm cũng bằng nhau.

Khí không màu, hoá nâu ngoài không khí là NO.

Từ đó ta có: hay .

Phép tính: VNO = V =

Bài 4: Chia m gam hỗn hợp X gồm Fe, Al thành 2 phần bằng nhau:

Phần 1: Hoà tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư thu được 7,28 lit H2.

Phần 2: Hoà tan hết trong dung dịch HNO3 dư thu được 5,6 lit NO duy nhất. Các thể tích khí đo ở đktc. Khối lượng Fe, Al trong X là:

A. 5,6g và 4,05g B. 16,8g và 8,1g C. 5,6g và 5,4g D. 11,2g và 8,1g

Bài 5: Hoà tan a gam Al trong dung dịch HNO3 loãng thấy thoát ra 4,48 lit hỗn hợp khí NO, N2O, N2 có tỉ lệ mol lần lượt là 1:2:2. Giá trị của a là: A. 14,04g B. 70,2g C. 35,1g D. 17,35g

Bài 6: Lấy 9,94g hỗn hợp X gồm Al, Fe, Cu cho tan trong lượng dư dd HNO3 loãng thấy thoát ra 3,584 lit khí NO (đktc) duy nhất. Khối lượng muối khan tạo thành: A. 39,7g B. 29,7g C. 39,3g D. 40,18g

Bài 7: Cho 3 kim loại Al, Fe, Cu tan hết trong 2 lit dung dịch HNO3 thu được 1,792 lit (đktc) hỗn hợp khí gồm NO và N2O có tỉ khối so với He là 9,25. Nồng độ CM của dung dịch HNO3 ban đầu là (Biết He = 4): A. 0,28M B. 1,4M C. 1,7M D. 1,2M

Bài 8: ĐH 2007 KA: Hoà tan hoàn toàn 12g hỗn hợp Fe và Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO3 thu được V lit hỗn hợp khí X gồm NO và NO2 và dung dịch Y (chỉ chứa 2 muối và axit dư). Tỉ khối của X so với H2 là 19. Giá trị của V là: A. 2,24 B. 3,36 C. 4,48 D. 5,6

Bài 9: ĐH Y Dược HN 2000: Hoà tan 4,431g hỗn hợp Al và Mg trong dung dịch HNO3 loãng thu được dung dịch X (không chứa muối amoni) và 1,568 lit (đktc) hỗn hợp khí không màu có khối lượng 2,59g trong đó có một khí hoá nâu trong không khí. Số mol HNO3 phản ứng là:

A. 0,51 B. 0,455 C. 0,55 D. 0,49

Bài 10: Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm 3 kim loại bằng dung dịch HNO3 thu được 1,12 lit hỗn hợp khí X (đktc) gồm NO2 và NO. Tỉ khối hơi của X so với H2 là 18,2. Thể tích dung dịch HNO3 37,8% (d = 1,242g/ml) cần dùng là: A. 20,18 ml B. 11,12 ml C. 21,47 ml D. 36,7 ml

Bài 11: Hoà tan 15,2g hỗn hợp A gồm Fe và Cu vào 500ml dung dịch HNO3 loãng dư thu được 2,24 lit khí NO (00C và 2 at). Để trung hoà axit còn dư phải dùng vừa đủ 80g dung dịch NaOH 20%. Nồng độ mol/l ban đầu của dung dịch HNO3 ban đầu là: A. 3,6M B. 1,8M C. 2,4M D. 4,6M

Bài 12: ĐH 2009KA: Cho 3,024g một kim loại M tan hết trong dung dịch HNO3 loãng thu được 940,8 ml khí NxOy (đktc, sản phẩm khử duy nhất) có tỉ khối so với H2 là 22. Khí NxOy và kim loại M là:

A. NO và Mg B. N2O và Fe C. NO2 và Al D. N2O và Al

Bài 13: Hoà tan hoàn toàn 2,6g kim loại X bằng dung dịch HNO3 loãng, lạnh thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng thấy thoát ra 224 cm3 khí (đkc). Kim loại X là:

A. Mg B. Al C. Zn D. Fe

Bài 14: Hoà tan 15,6g hỗn hợp kim loại R có hoá trị không đổi vào dung dịch HNO3 loãng dư. Khi phản ứng kết thúc thu được 896ml khí N2.Thêm vào dung dịch mới thu được một lượng dung dịch NaOH nóng dư được 224ml một chất khí (đktc). Kim loại R là: A. Zn B. Cu C. Al D. Mg

Bài 15: Hoà tan 4,95g hỗn hợp X gồm Fe và Kim loại R có hoá trị không đổi trong dung dịch HCl dư thu được 4,032 lít H2. Mặt khác, nếu hoà tan 4,95g hỗn hợp trên trong dung dịch HNO3 dư thu được 0,336 lit NO và 1,008 lit N2O. Tìm kim loại R và % của nó trong X: (Các thể tích khí đo ở đktc).

A. Mg và 43,64% B. Zn và 59,09% C. Cr và 49,09% D. Al và 49,09%

Bài 16: Cho 3,6g Mg tan hết trong dung dịch HNO3 loãng dư sinh ra 2,24 lit khí X (sản phẩm khử duy nhất ở đktc), Khí X là: A. N2O B. NO2 C. N2 D. NO

Bài 17: ĐH 2010 KB: Nung 2,23g hỗn hợp X gồm 3 kim loại Fe, Al, Zn trong oxi sau một thời gian thu được 2,71g hỗn hợp Y. Hoà tan hết Y vào dung dịch HNO3 dư được 0,672 lit khí NO ở đkc (sản phẩm khử duy nhất). Số mol HNO3 phản ứng: A. 0,12 B. 0,14 C. 0,16 D. 0,18

Dạng toán có tạo muối NH4NO3

Bài 18: Cho 2,16 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO3 dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,896 lít khí NO ở đktc và dung dịch X. Khối lượng muối khan thu được khi làm bay hơi dung dịch X là:

A. 8,88 g B. 13,92 g C. 6,52 g D. 13,32 g

Bài 19: ĐH 2009 KA: Hoà tan 12,42g Al bằng dung dịch HNO3 loãng dư được dung dịch X và 1,344 lit (đktc) hỗn hợp khí Y gồm N2O và N2, tỉ khối của Y so với H2 là 18. Cô cạn dung dịch X thu được bao nhiêu gam muối khan: A. 106,38g B. 34,08g C. 97,98g D. 38,34g

Bài 20: Hoà tan hoàn toàn 8,4g Mg vào 1 lit dung dịch HNO3 vừa đủ. Sau phản ứng thu được 0,672 lit khí N2 (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 55,8g muối khan. Nồng độ mol/l của dung dịch HNO3 đã dùng: A. 0,76M B. 0,86M C. 0,96M D. 1,06M

Bài 21: Cho 1,08 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,448 lít khí NO (ở đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối khan thu được khi làm bay hơi dung dịch X là:

A. 6,96 g B. 4,44 g C.3,26g D. 6,66g

Bài 22: Hòa tan hoàn toàn 30 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al và Zn trong dung dịch HNO3, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y và hỗn hợp gồm 0,1 mol N2O và 0,1 mol NO. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 127 gam hỗn hợp muối. Vậy số mol HNO3 đã bị khử trong phản ứng trên là:

A. 0,66 mol B. 1,90 mol C. 0,45 mol D. 0,35 mol

DẠNG 2: PHƯƠNG PHÁP QUY ĐỔI

Bài 1: ĐH KB 2007: Nung m gam bột Fe ngoài không khí thu được 3g hỗn hợp chất rắn X. Hoà tan hết hỗn hợp X trong dung dịch HNO3 dư thu được 0,56 lit khí NO là sản phẩm khử duy nhất (đktc). Giá trị của m là: A. 2,22 B. 2,52 C. 2,32 D. 2,62

Bài giải: Ý tưởng: Qui đổi 3g hỗn hợp X thành 3g hỗn hợp Fe (x mol) và O (y mol)

Từ khối lượng hỗn hợp và áp dụng phương pháp bảo toàn electron lập hệ.

Phép tính: 56x + 16y = 3 x = 0,045

3x – 2y = 3 0,56/22,4 y = 0,03

mFe = 56x = 56 0,045 = 2,52g

Bài 2: ĐH 2008 KA: Cho 11,36g hỗn hợp X gồm: Fe; FeO; Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư được 1,344 lít khí NO (đktc) (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch Y là:

A. 49,09g B. 35,50g C. 38,72g D. 34,36g

Bài giải: Ý tưởng: - Qui đổi X thành 11,36g hỗn hợp Fe (x mol) và O (y mol).

- ĐLBT electron (3.Fe – 2.O = 3.NO) kết hợp với mhỗn hợp X giải hệ tìm x, y.

- Khối lượng muối Fe(NO3)3 = 242x.

Phép tính:

56x + 16y = 11,36 x = 0,16

3x – 2y = 3 1,344/22,4 y = 0,1. Khối lượng Fe(NO3)3 = 242 0,16 = 38,72(g)

Bài 3: Để 6,72g Fe trong không khí thu được m gam hỗn hợp X gồm 4 chất rắn. Để hoà tan X cần dùng vừa hết 255ml dung dịch HNO3 2M thu được V lit khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Giá trị của m và V là: A. 8,4 và 3,360 B. 10,08 và 3,360 C. 8,4 và 5,712 D. 10,08 và 5,712

Bài giải: Ý tưởng: Áp dụng công thức (2.1) tính số mol NO2 thể tích NO2

Áp dụng ĐLBT electron (3.Fe – 2.O = 1. NO2) số mol O (a mol): m = 6,72 + 16.a

Phép tính: VNO = ;

Bài 4: Đốt cháy 5,6g bột Fe trong bình đựng O2 thu được 7,36g hỗn hợp X gồm 4 chất rắn. Hoà tan hỗn hợp X bằng dung dịch HNO3 thu được V ml (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO và NO2. Tỉ khối của Y so với H2 bằng 19. Thể tích V là: A. 672 B. 336 C. 448 D. 896

Bài 5: Hoà tan hết m gam hỗn hợp Fe; FeO; Fe3O4 trong dung dịch HNO3 đặc nóng dư được 448ml khí NO2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng được 14,52g muối. Giá trị của m:

A. 3,36 B. 4,64 C. 4,28 D. 4,80

Bài 6: Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe3O4 tác dụng với 200ml dung dịch HNO3 3,2M. Sau phản ứng được 2,24 lít khí NO (đktc) duy nhất và còn lại 1,46g kim loại không tan. Giá trị của m:

A. 17,04 B. 19,20 C. 18,50 D. 20,50

Bài 7: Cho 5,584g hỗn hợp Fe và Fe3O4 tác dụng vừa đủ với 500ml dung dịch HNO3 loãng. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 0,3136 lít khí NO duy nhất và dung dịch X. Nồng độ dung dịch HNO3 phản ứng là: A. 0,472M B. 0,152M C. 3,040M D. 0,304M

Bài 8: ĐH 2009 KB: Cho 61,2g hỗn hợp Cu và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, đun nóng và khuấy đều. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,36 lit khí NO duy nhất (đktc), dung dịch Y và còn lại 2,4g kim loại. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m:

A. 151,5g B. 97,5g C. 137,1g D. 108,9g

Bài 9: Cho 13,92g hỗn hợp Cu và một oxit sắt tác dụng với dung dịch HNO3 loãng được 2,688 lit khí NO duy nhất (đktc) và 42,72g muối khan. Công thức oxit sắt:

A. FeO B. Fe2O3 C. Fe3O4 D. không xác định

Bài 10: Cho m gam hỗn hợp X gồm FeO; CuO và Fe3O4 có số mol bằng nhau tác dụng hoàn toàn với lượng vừa đủ 250ml dung dịch HNO3 được dung dịch Y và 3,136 lit hỗn hợp NO2; NO (đktc), tỉ khối của hỗn hợp khí so với H2 là 20,143. Giá trị của m và nồng độ mol/l của dung dịch HNO3 phản ứng là:

A. 46,08g và 7,28M B. 23,04g và 7,28M C. 23,04g và 2,10M D. 46,08g và 2,10M

Bài 11: Hoà tan hoàn toàn 30,4g hỗn hợp rắn X gồm Cu, CuS, Cu2S và S bằng dung dịch HNO3 thoát ra 20,16 lit khí NO duy nhất (đktc)và dung dịch Y. Thêm Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thu được bao nhiêu gam kết tủa: A. 81,55g B. 29,40g C. 110,95g D. 115,85g

Bài 12: Hỗn hợp X gồm Zn; ZnS; S. Hoà tan 17,8g hỗn hợp X trong HNO3 nóng dư thu được V lit khí NO2 duy nhất (đktc) và dung dịch Y. Thêm từ từ dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thu được kết tủa nặng 34,95g. Giá trị của V: A. 8,96 B. 20,16 C. 22,40 D. 29,12

Bài 13: Cho luồng khí H2 đi qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng. Sau một thời gian thu được 13,92g hỗn hợp X gồm 4 chất. Hoà tan hết X bằng dung dịch HNO3 đặc nóng, dư được 5,824 lit NO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m: A. 16 B. 32 C. 48 D. 64

Bài 14: Cho 0,15 mol CuFeS2 và 0,09 mol Cu2FeS2 tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch X và hỗn hợp khí Y gồm NO và NO2. Thêm BaCl2 dư vào dung dịch X thu được m gam kết tủa. Mặt khác, nếu thêm dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch X, lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được a gam chất rắn. Giá trị của m và a:

A. 111,84g và 157,44g B. 112,84g và 157,44g C. 111,84g và 167,44g D. 112,84g và 167,44g

Bài 15: ĐH Dược HN 2001: Hỗn hợp X gồm FeS2 và MS có số mol như nhau, M là kim loại có hoá trị không đổi. Cho 6,51g X tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch HNO3 đun nóng thu được dung dịch A1 và 13,216 lit hỗn hợp khí A2 (đkc) có khối lượng 26,34g gồm NO2 và NO. Thêm một lượng BaCl2 dư vào dung dịch A1 thấy tạo thành m1 gam kết tủa trắng trong dung dịch dư axit trên. Kim loại M và giá trị m1 là: A. Cu và 20,97g B. Zn và 23,3g C. Zn và 20,97g D. Mg và 23,3g

DẠNG 3: KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI HỖN HỢP HNO3 VÀ H2SO4

Bài 1: Hoà tan 0,1 mol Cu vào 120ml dung dịch X gồm HNO3 1M và H2SO4 0,5M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được V lit khí NO duy nhất. Giá trị của V:

A. 1,344 lit B. 1,49 lit C. 0,672 lit D. 1,12 lit

Lời giải: Ý tưởng : Tính nhanh nCu; ;

Viết PT ion thu gọn và xác định chất nào (Cu; H+; NO3-) phản ứng hết ; Tính VNO

Phép tính:

nCu = 0,1; = 0,24; = 0,12; 3Cu + 8H+ + 2NO3- 3Cu2+ + 2NO + 4H2O

Từ PT ta có H+ phản ứng hết; VNO =

Bài 2: Hòa tan 9,6 gam Cu vào 180 ml dung dịch hỗn hợp HNO3 1M và H2SO4 0,5M, kết thúc phản ứng thu được V lít (ở đktc) khí không màu duy nhất thoát ra, hóa nâu ngoài không khí. Giá trị của V là: A. 1,344 lít B. 4,032 lít C. 2,016 lít D. 1,008 lít

Hướng dẫn: nCu = 0,15 mol ; nNO3 = 0,18 mol ; Σ nH+ = 0,36 mol 3Cu + 8H+ + 2NO3– → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O

0,36 → 0,09

Do → H+ hết ; Cu dư. → VNO = 0,09.22,4 = 2,016 lít → đáp án C

Bài 3: Cho hỗn hợp gồm 1,12 gam Fe và 1,92 gam Cu vào 400 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm H2SO4 0,5M và NaNO3 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho V ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thì lượng kết tủa thu được là lớn nhất. Giá trị tối thiểu của V là: A. 360 ml B. 240 ml C. 400 ml D. 120 ml Hướng dẫn: nFe = 0,02 mol ; nCu = 0,03 mol → Σ ne cho = 0,02.3 + 0,03.2 = 0,12 mol ; nH+ = 0,4 mol ; nNO3 = 0,08 mol (Ion NO3– trong môi trường H+ có tính oxi hóa mạnh như HNO3) - Bán phản ứng: NO3 + 3e + 4H+ → NO + 2H2O

0,12→ 0,16

Do → kim loại kết và H+ dư . → nH+ dư = 0,4 – 0,16 = 0,24 mol → Σ nOH (tạo kết tủa max) = 0,24 + 0,02.3 + 0,03.2 = 0,36 → V = 0,36 lít hay 360 ml → đáp án A

Bài 4: Hoà tan hỗn hợp A gồm Cu và Ag trong dung dịch HNO3 và H2SO4 thu được dung dịch B chứa 7,06g muối và hỗn hợp G gồm 0,05 mol NO2 và 0,01 mol SO­2. Khối lượng hỗn hợp A bằng:

A. 2,58g B. 3,06g C. 3,00g D. 2,58g

Bài 5: Hoà tan hết hỗn hợp gồm x mol Fe và y mol Ag bằng dung dịch hỗn hợp HNO3 và H2SO4 thấy có 0,062 mol khí NO và 0,047 mol SO2 thoát ra. Đem cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 22,164g hỗn hợp các muối khan. Giá trị của x và y là:

A. 0,07 và 0,02 B. 0,09 và 0,01 C. 0,08 và 0,03 D. 0,12 và 0,02

Bài 6: Hoà tan hết 10,32g hỗn hợp Ag, Cu bằng lượng vừa đủ 160ml dung dịch gồm HNO3 1M và H2SO4 0,5M thu được dung dịch X và sản phẩm khử NO duy nhất. Cô cạn dung dịch A thu được khối lượng muối khan là: A. 22,96g B. 18,00g C. 27,92g D. 29,72g

Bài 7: Hoà tan hoàn toàn 19,2g kim loại M trong hỗn hợp dung dịch HNO3 và H2SO4 đặc nóng thu được 11,2 lit khí X gồm NO2 và SO2 có tỉ khối so với metan là 3,1. Kim loại M là:

A. Mg B. Al C. Fe D. Cu

Câu 8: Hoà tan bột Fe vào 200 ml dung dịch NaNO3 và H2SO4. Đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A và 6,72 lit hỗn hợp khí X gồm NO và H2 có tỉ lệ mol 2:1 và 3g chất rắn không tan. Biết dung dịch A không chứa muối amoni. Cô cạn dung dịch A thu được khối lượng muối khan là:

A. 126g B. 75g C. 120,4g D. 70,4g Câu 9: Dung dịch A chỉ chứa các ion H+; NO3-; SO42-. Đem hoà tan 6,28g hỗn hợp B gồm 3 kim loại có hoá trị lần lượt là I, II, III vào dung dịch A thu được dung dịch D và 2,688 lit khí X gồm NO2 và SO2. Cô cạn dung dịch D được m gam muối khan, biết rằng khí X có tỉ khối so với H2 là 27,5. Giá trị của m là:

A. 15,76g B. 16,57g C. 17,56g D. 16,75g

Câu 10: Cho 24,3 gam bột Al vào 225 ml dung dịch hỗn hợp NaNO3 1M và NaOH 3M khuấy đều cho đến khi khí ngừng thoát ra thì dừng lại và thu được V lít khí (ở đktc).Giá trị của V là: A. 11,76 lít B. 9,072 lít C. 13,44 lít D. 15,12 lít

Câu 11: Cho 7,68 g Cu vào 200ml dung dịch gồm HNO3 0,6M và H2SO4 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn (sản phẩm khử duy nhất là NO), cô cạn cẩn thận toàn bộ dung dịch sau phản ứng thì khối lượng muối khan thu được là:

A. 19,76g B. 20,16g C. 19,20g D. 22,56g

Câu 12: Cho 3,2 gam bột Cu tác dụng với 100ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 0,8M và H2SO4 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là:

A. 0,746 B. 0,448 C. 0,672 D. 1,792

Câu 13: Cho 0,09 mol Cu vào bình chứa 0,16 mol HNO3, thoát ra khí NO duy nhất. Thêm tiếp H2SO4 loãng dư vào bình, Cu tan hết thu thêm V (ml) NO (đktc). V có giá trị là:

A. 1344 B. 672 C. 448 D. 224

Câu 14: Hòa tan 6,4 gam Cu vào 120 ml dung dịch hỗn hợp HNO3 1M và H2SO4 0,5M thu được dd A và V lít khí NO duy nhất (đktc). Thể tích NO và khối lượng muối khan thu được sau khi cô cạn A là: A. 1,344 lít và 15,24 g B. 1,344 lít và 14,25 g

C. 1,434 lít và 1452 g D. 1,234 lít và 13,24 g

DẠNG TOÁN 4: NHIỆT PHÂN MUỐI NITRAT

Câu 1: Nung nóng hoàn toàn 27,3 gam hỗn hợp gồm NaNO3 và Cu(NO3)2, hỗn hợp khí dẫn vào nước dư thấy có 1,12 lít khí (ở đktc) không bị hấp thụ (lượng O2 hòa tan không đáng kể). Khối lượng Cu(NO3)2 trong hỗn hợp là:

A. 14,1g B. 7,52g C. 9,4g D. 18,8g

Câu 2: Nhiệt phân 1 lượng muối Cu(NO3)2, sau phản ứng cân lại thấy khối lượng giảm 32,4 g. Khối lượng (g) muối Cu(NO3)2 bị nhiệt phân là: A. 28,2. B. 56,4. C. 84,6. D. 14,1.

Câu 3: Nung nóng 1 lượng muối Pb(NO3)2 thu được 11,2 lít (đktc) hỗn hợp 2 khí. Khối lượng (g) Pb(NO3)2 bị nhiệt phân là: A. 33,1. B. 66,2. C. 99,3. D. 23,1.

Câu 4: Nung nóng 37,6 g muối Cu(NO3)2, sau phản ứng cân lại chất rắn có khối lượng là 21,4 gam. Phần trăm khối lượng muối đã bị phân tích (hay hiệu suất phản ứng nung) là:

A. 80 % B. 75 % C. 70 % D. 65 %

Câu 5: Nhiệt phân hoàn toàn 18,8 gam muối nitrat của 1 kim loại hóa trị 2 (không đổi) thu được 8 gam một oxit. Công thức của muối nitrat đem nhiệt phân là:

A. Pb(NO3)2 B. Cu(NO3)2 C. Ca(NO3)2 D. Mg(NO3)2

Câu 6: Nhiệt phân hoàn toàn 9,4 gam muối nitrat của 1 kim loại thu được 4 gam chất rắn. Công thức muối nitrat là: A. Cu(NO3)2 B. Pb(NO3)2 C. Hg(NO3)2 D. NaNO3