Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Bài tập trắc nghiệm tổng hợp về hiđrocacbon no

2c28eaf08baf6daaa95c90bf2d85ed69
Gửi bởi: Cẩm Vân Nguyễn Thị 10 tháng 9 2018 lúc 22:48:14 | Được cập nhật: 19 tháng 4 lúc 21:30:25 Kiểu file: PDF | Lượt xem: 553 | Lượt Download: 5 | File size: 0 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

BTTN TỔNG HỢP HIDROCACBON NO
(Có lời giải chi tiết)
Câu 1: Hợp chất hữu cơ X có tên gọi là: 2 - clo - 3 - metylpentan. Công thức cấu tạo của X là:
A. CH3CH2CH(Cl)CH(CH3)2.
B. CH3CH(Cl)CH(CH3)CH2CH3.
C. CH3CH2CH(CH3)CH2CH2Cl.
D. CH3CH(Cl)CH3CH(CH3)CH3.
Câu 2: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C 5H12 ?
A. 3 đồng phân.
B. 4 đồng phân.
C. 5 đồng phân.
D. 6 đồng phân
Câu 3: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C 6H14 ?
A. 3 đồng phân.
B. 4 đồng phân.
C. 5 đồng phân.
D. 6 đồng phân
Câu 4: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C 4H9Cl ?
A. 3 đồng phân.
B. 4 đồng phân.
C. 5 đồng phân.
D. 6 đồng phân.
Câu 5: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C 5H11Cl ?
A. 6 đồng phân.
B. 7 đồng phân.
C. 5 đồng phân.
D. 8 đồng phân.
Câu 6: Phần trăm khối lượng cacbon trong phân tử ankan Y bằng 83,33%. Công thức phân tử của Y là:
A. C2H6.
B. C3H8.
C. C4H10.
D. C5H12.
Câu 7: Công thức đơn giản nhất của hiđrocacbon M là C nH2n+1. M thuộc dãy đồng đẳng nào ?
A. ankan.
B. không đủ dữ kiện để xác định.
C. ankan hoặc xicloankan.
D. xicloankan.
Câu 8: a. 2,2,3,3-tetrametylbutan có bao nhiêu nguyên tử C và H trong phân tử ?
A. 8C,16H.
B. 8C,14H.
C. 6C, 12H.
D. 8C,18H.
b. Cho ankan có CTCT là: (CH3)2CHCH2C(CH3)3. Tên gọi của ankan là:
A. 2,2,4-trimetylpentan.
B. 2,4-trimetylpetan.
C. 2,4,4-trimetylpentan.
D. 2-đimetyl-4-metylpentan.
Câu 9: Phản ứng đặc trưng của hiđrocacbon no là
A. Phản ứng tách.
B. Phản ứng thế.
C. Phản ứng cộng.
D. Cả A, B và C.
Câu 10: Cho iso-pentan tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ số mol 1 : 1, số sản phẩm monoclo tối đa thu được là:
A. 2.
B. 3.
C. 5.
D. 4.
Câu 11: Iso-hexan tác dụng với clo (có chiếu sáng) có thể tạo tối đa bao nhiêu dẫn xuất monoclo ?
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6
Câu 12: Khi cho 2-metylbutan tác dụng với Cl 2 theo tỷ lệ mol 1:1 thì tạo ra sản phẩm chính là:
A. 1-clo-2-metylbutan.
B. 2-clo-2-metylbutan.
C. 2-clo-3-metylbutan.
D. 1-clo-3-metylbutan.
Câu 13: Khi clo hóa C 5H12 với tỷ lệ mol 1:1 thu được 3 sản phẩm thế monoclo. Danh pháp IUPAC của
ankan đó là:
A. 2,2-đimetylpropan.
B. 2-metylbutan.
C. pentan.
D. 2-đimetylpropan.
Câu 14: Khi clo hóa metan thu được một sản phẩm thế chứa 89,12% clo về khối lượng. Công thức của sản
phẩm là:
A. CH3Cl.
B. CH2Cl2.
C. CHCl3.
D. CCl4.
Câu 15: Cho 4 chất: metan, etan, propan và n-butan. Số lượng chất tạo được một sản phẩm thế monoclo duy
nhất là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 16: khi clo hóa một ankan có công thức phân tử C 6H14, người ta chỉ thu được 2 sản phẩm thế monoclo.
Danh pháp IUPAC của ankan đó là:
A. 2,2-đimetylbutan. B. 2-metylpentan.
C. n-hexan.
D. 2,3-đimetylbutan.
Câu 17: Khi clo hóa hỗn hợp 2 ankan, người ta chỉ thu được 3 sản phẩm thế monoclo. Tên gọi của 2 ankan
đó là:
A. etan và propan.
B. propan và iso-butan.

Truy cập vào: http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!

1

C. iso-butan và n-pentan.
D. neo-pentan và etan.
Câu 18: Khi brom hóa một ankan chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất có tỉ khối hơi đối với
hiđro là 75,5. Tên của ankan đó là:
A. 3,3-đimetylhecxan.
C. isopentan.
B. 2,2-đimetylpropan.
D. 2,2,3-trimetylpentan
Câu 19: Khi cho ankan X (trong phân tử có phần trăm khối lượng cacbon bằng 83,72%) tác dụng với clo
theo tỉ lệ số mol 1:1 (trong điều kiện chiếu sáng) chỉ thu được 2 dẫn xuất monoclo đồng phân của nhau. Tên
của X là:
A. 3-metylpentan.
B. 2,3-đimetylbutan.
C. 2-metylpropan.
D. butan.
Câu 20: Hiđrocacbon mạch hở X trong phân tử chỉ chứa liên kết σ và có hai nguyên tử cacbon bậc ba trong
một phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 1 thể tích X sinh ra 6 thể tích CO 2 (ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Khi
cho X tác dụng với Cl2 (theo tỉ lệ số mol 1 : 1), số dẫn xuất monoclo tối đa sinh ra là:
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 5.
Câu 21: Khi tiến hành phản ứng thế giữa ankan X với khí clo có chiếu sáng người ta thu được hỗn hợp Y
chỉ chứa hai chất sản phẩm. Tỉ khối hơi của Y so với hiđro là 35,75. Tên của X là
A. 2,2-đimetylpropan. B. 2-metylbutan.
C. pentan.
D. etan.
Câu 22: Ankan nào sau đây chỉ cho 1 sản phẩm thế duy nhất khi tác dụng với Cl 2 (as) theo tỉ lệ mol (1 : 1):
CH3CH2CH3 (a), CH4 (b), CH3C(CH3)2CH3 (c), CH3CH3 (d), CH3CH(CH3)CH3(e)
A. (a), (e), (d).
B. (b), (c), (d).
C. (c), (d), (e).
D. (a), (b), (c), (e), (d)
Câu 23: Khi thế monoclo một ankan A người ta luôn thu được một sản phẩm duy nhất. Vậy A là:
A. metan.
B. etan
C. neo-pentan
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 24: Sản phẩm của phản ứng thế clo (1:1, ánh sáng) vào 2,2- đimetyl propan là :
(1) CH3C(CH3)2CH2Cl;
(2) CH3C(CH2Cl)2CH3 ;
(3) CH3ClC(CH3)3
A. (1); (2).
B. (2); (3).
C. (2).
D. (1)
Câu 25: Có bao nhiêu ankan là chất khí ở điều kiện thường khi phản ứng với clo (có ánh sáng, tỉ lệ mol 1:1)
tạo ra 2 dẫn xuất monoclo ?
A. 4.
B. 2.
C. 5.
D. 3.
Câu 26: Ankan Y phản ứng với brom tạo ra 2 dẫn xuất monobrom có tỷ khối hơi so với H 2 bằng 61,5. Tên
của Y là:
A. butan.
B. propan.
C. Iso-butan.
D. 2-metylbutan.
Câu 27: Đốt cháy một hỗn hợp gồm nhiều hiđrocacbon trong cùng một dãy đồng đẳng nếu ta thu được số
mol H2O > số mol CO2 thì CTPT chung của dãy là:
A. CnHn, n ≥ 2.
B. CnH2n+2, n ≥1 (các giá trị n đều nguyên).
C. CnH2n-2, n≥ 2.
D. Tất cả đều sai.
Câu 28: Đốt cháy các hiđrocacbon của dãy đồng đẳng nào dưới đây thì tỉ lệ mol H 2O : mol CO2 giảm khi số
cacbon tăng.
A. ankan.
B. anken.
C. ankin.
D. aren
Câu 29: Khi đốt cháy ankan thu được H2O và CO2 với tỷ lệ tương ứng biến đổi như sau:
A. tăng từ 2 đến +  . B. giảm từ 2 đến 1. C. tăng từ 1 đến 2.
D. giảm từ 1 đến 0.
Câu 30: Không thể điều chế CH4 bằng phản ứng nào ?
A. Nung muối natri malonat với vôi tôi xút.
B. Canxicacbua tác dụng với nước.
C. Nung natri axetat với vôi tôi xút.
D. Điện phân dung dịch natri axetat.
Câu 31: Trong phòng thí nghiệm có thể điều chế metan bằng cách nào sau đây ?
A. Nhiệt phân natri axetat với vôi tôi xút.
B. Crackinh butan
C. Từ phản ứng của nhôm cacbua với nước. D. A, C.
Câu 32: Thành phần chính của “khí thiên nhiên” là:
A. metan.
B. etan.
C. propan.
D. n-butan.

Truy cập vào: http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!

2

Câu 33: Xicloankan (chỉ có một vòng) A có tỉ khối so với nitơ bằng 3. A tác dụng với clo có chiếu sáng chỉ
cho một dẫn xuất monoclo duy nhất, xác định công thức cấu tạo của A ?
CH 3

CH3
CH 3

A.

.

B.

.

C.

H3C

.

D.

H3C

CH 3

.
Câu 34: Hai xicloankan M và N đều có tỉ khối hơi so với metan bằng 5,25. Khi tham gia phản ứng thế clo
(as, tỉ lệ mol 1:1) M cho 4 sản phẩm thế còn N cho 1 sản phẩm thế. Tên gọi của các xicloankan N và M là:
A. metyl xiclopentan và đimetyl xiclobutan. B. Xiclohexan và metyl xiclopentan.
C. Xiclohexan và n-propyl xiclopropan.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 35: (A) là chất nào trong phản ứng sau đây ?
A + Br2  Br-CH2-CH2-CH2-Br
A. propan.
B. 1-brompropan.
C. xiclopopan.
D. A và B đều đúng.
Câu 36: Dẫn hỗn hợp khí A gồm propan và xiclopropan đi vào dung dịch brom sẽ quan sát được hiện tượng
nào sau đây :
A. Màu của dung dịch nhạt dần, không có khí thoát ra.
B. Màu của dung dịch nhạt dần, và có khí thoát ra.
C. Màu của dung dịch mất hẳn, không còn khí thoát ra.
D. Màu của dung dịch không đổi.
Câu 37: Cho hỗn hợp 2 ankan A và B ở thể khí, có tỉ lệ số mol trong hỗn hợp: n A : n B = 1 : 4. Khối lượng
phân tử trung bình là 52,4. Công thức phân tử của hai ankan A và B lần lượt là:
A. C2H6 và C4H10.
B. C5H12 và C6H14. C. C2H6 và C3H8.
D. C4H10 và C3H8
Câu 38: Khi tiến hành craking 22,4 lít khí C 4H10 (đktc) thu được hỗn hợp A gồm CH 4, C 2H6, C 2H4, C 3H6,
C4H8, H 2 và C 4H10 dư. Đốt cháy hoàn toàn A thu được x gam CO 2 và y gam H 2O. Giá trị của x và y tương
ứng là:
A. 176 và 180.
B. 44 và 18.
C. 44 và 72.
D. 176 và 90.
Câu 39: Craking n-butan thu được 35 mol hỗn hợp A gồm H 2, CH 4, C 2H4, C 2H6, C 3H6, C 4H8 và một phần
butan chưa bị craking. Giả sử chỉ có các phản ứng tạo ra các sản phẩm trên. Cho A qua bình nước brom dư
thấy còn lại 20 mol khí. Nếu đốt cháy hoàn toàn A thì thu được x mol CO 2.
a. Hiệu suất phản ứng tạo hỗn hợp A là:
A. 57,14%.
B. 75,00%.
C. 42,86%.
D. 25,00%.
b. Giá trị của x là:
A. 140.
B. 70.
C. 80.
D. 40.
Câu 40: Khi crackinh hoàn toàn một thể tích ankan X thu được ba thể tích hỗn hợp Y (các thể tích khí đo ở
cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H 2 bằng 12. Công thức phân tử của X là:
A. C6H14.
B. C3H8.
C. C4H10.
D. C5H12.
Câu 41: Khi crackinh hoàn toàn một ankan X thu được hỗn hợp Y (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện
nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H2 bằng 29. Công thức phân tử của X là:
A. C6H14.
B. C3H8.
C. C4H10.
D. C5H12
Câu 42: Craking 8,8 gam propan thu được hỗn hợp A gồm H 2, CH 4, C 2H4, C 3H6 và một phần propan chưa
bị craking. Biết hiệu suất phản ứng là 90%. Khối lượng phân tử trung bình của A là:
A. 39,6.
B. 23,16.
C. 2,315.
D. 3,96.
Câu 43: Craking 40 lít n-butan thu được 56 lít hỗn hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và một
phần n-butan chưa bị craking (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Giả sử chỉ có các
phản ứng tạo ra các sản phẩm trên. Hiệu suất phản ứng tạo hỗn hợp A là:
A. 40%.
B. 20%.
C. 80%.
D. 20%.
Câu 44: Craking m gam n-butan thu được hợp A gồm H 2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và một phần butan
chưa bị craking. Đốt cháy hoàn toàn A thu được 9 gam H 2O và 17,6 gam CO2. Giá trị của m là
A. 5,8.
B. 11,6.
C. 2,6.
D. 23,2.

Truy cập vào: http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!

3

Câu 45: Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi không khí (trong
không khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít khí CO 2 (ở đktc) và 9,9 gam nước. Thể tích không khí
(ở đktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên nhiên trên là
A. 70,0 lít.
B. 78,4 lít.
C. 84,0 lít.
D. 56,0 lít.
Câu 46: Đốt cháy một hỗn hợp hiđrocacbon ta thu được 2,24 lít CO 2 (đktc) và 2,7 gam H2O thì thể tích O2
đã tham gia phản ứng cháy (đktc) là:
A. 5,6 lít.
B. 2,8 lít.
C. 4,48 lít.
D. 3,92 lít.
Câu 47: Hỗn hợp khí A gồm etan và propan. Đốt cháy hỗn hợp A thu được khí CO 2 và hơi H2O theo tỉ lệ
thể tích 11:15. Thành phần % theo khối lượng của hỗn hợp là:
A. 18,52% ; 81,48%.
B. 45% ; 55%.
C. 28,13% ; 71,87%.
D. 25% ; 75%.
Câu 48: Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X thu được 0,11 mol CO 2 và 0,132 mol H2O. Khi X
tác dụng với khí clo thu được 4 sản phẩm monoclo. Tên gọi của X là:
A. 2-metylbutan.
B. etan.
C. 2,2-đimetylpropan.
D. 2-metylpropan.
Câu 49: Một hỗn hợp 2 ankan liên tiếp trong dãy đồng đẳng có tỉ khối hơi với H 2 là 24,8.
a. Công thức phân tử của 2 ankan là:
A. C2H6 và C3H8.
B. C4H10 và C5H12. C. C3H8 và C4H10.
D. Kết quả khác
b. Thành phần phần trăm về thể tích của 2 ankan là:
A. 30% và 70%.
B. 35% và 65%.
C. 60% và 40%.
D. 50% và 50%
Câu 50: Ở điều kiện tiêu chuẩn có 1 hỗn hợp khí gồm 2 hiđrocacbon no A và B, tỉ khối hơi của hỗn hợp đối
với H2 là 12.
a. Khối lượng CO2 và hơi H2O sinh ra khi đốt cháy 15,68 lít hỗn hợp (ở đktc).
A. 24,2 gam và 16,2 gam.
B. 48,4 gam và 32,4 gam.
C. 40 gam và 30 gam.
D. Kết quả khác.
b. Công thức phân tử của A và B là:
A. CH4 và C2H6.
B. CH4 và C3H8.
C. CH4 và C4H10.
D. Cả A,
B và C.
Câu 51: Đốt 10 cm 3 một hiđrocacbon bằng 80 cm 3 oxi (lấy dư). Sản phẩm thu được sau khi cho hơi nước
ngưng tụ còn 65 cm3 trong đó có 25 cm3 oxi dư. Các thể tích đó trong cùng điều kiện. CTPT của
hiđrocacbon là:
A. C4H10.
B. C4H6.
C. C5H10.
D. C3H8
Câu 52: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai ankan kế tiếp trong dãy đồng đẳng được 24,2 gam CO 2 và
12,6 gam H2O. Công thức phân tử 2 ankan là:
A. CH4 và C2H6.
B. C2H6 và C3H8.
C. C3H8 và C4H10.
D. C4H10 và C5H12
Câu 53: X là hỗn hợp 2 ankan. Để đốt cháy hết 10,2 gam X cần 25,76 lít O
2 (đktc). Hấp thụ toàn bộ sản
phẩm cháy vào nước vôi trong dư được m gam kết tủa.
a. Giá trị m là:
A. 30,8 gam.
B. 70 gam.
C. 55 gam.
D. 15 gam
b. Công thức phân tử của A và B là:
A. CH4 và C4H10.
B. C2H6 và C4H10.
C. C3H8 và C4H10.
D. Cả A, B và C.
Câu 54: Hiđrocacbon X cháy cho thể tích hơi nước gấp 1,2 lần thể tích CO 2 (đo cùng đk). Khi tác dụng với
clo tạo một dẫn xuất monoclo duy nhất. X có tên là:
A. isobutan.
B. propan.
C. etan.
D. 2,2- đimetylpropan.
Câu 55: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon là đồng đẳng liên tiếp, sau phản ứng thu được
VCO2:VH2O =1:1,6 (đo cùng đk). X gồm:
A. CH4 và C2H6.
B. C2H4 và C3H6.
C. C2H2 và C3H6.
D. C3H8 và C4H10.
Câu 56: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hiđrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong
được 20 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa rồi đun nóng phần nước lọc lại có 10 gam kết tủa nữa. Vậy X không thể
là:
A. C2H6.
B. C2H4.
C. CH4.
D. C2H2
Truy cập vào: http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!

4

Câu 57: Để đơn giản ta xem xăng là hỗn hợp các đồng phân của hexan và không khí gồm 80% N 2 và 20%
O2 (theo thể tích). Tỉ lệ thể tích xăng (hơi) và không khí cần lấy là bao nhiêu để xăng được cháy hoàn toàn
trong các động cơ đốt trong ?
A. 1: 9,5.
B. 1: 47,5.
C. 1:48.
D. 1:50
Câu 58: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai hiđrocacbon đồng đẳng có khối lượng phân tử hơn kém nhau 28
đvC, ta thu được 4,48 l CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. CTPT của 2 hiđrocacbon trên là:
A. C2H4 và C4H8.
B. C2H2 và C4H6.
C. C3H4 và C5H8.
D. CH4 và C3H8.
Câu 59: Cho 224,00 lít metan (đktc) qua hồ quang được V lít hỗn hợp A (đktc) chứa 12% C 2H2 ;10% CH4 ;
78%H2 (về thể tích). Giả sử chỉ xảy ra 2 phản ứng:
2CH4  C2H2 + 3H2 (1)
CH4  C + 2H2
(2)
Giá trị của V là:
A. 407,27.
B. 448,00.
C. 520,18.
D. 472,64.
Câu 60: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hỗn hợp A (đktc) gồm CH 4, C2H6 và C3H8 thu được V lít khí CO2 (đktc)
và 7,2 gam H2O. Giá trị của V là:
A. 5,60.
B. 6,72.
C. 4,48.
D. 2,24.
Câu 61: Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít hỗn hợp A (đktc) gồm CH 4, C 2H6, C3H8, C 2H4 và C 3H6, thu được 11,2
lít khí CO2 (đktc) và 12,6 gam H2O. Tổng thể tích của C2H4 và C3H6 (đktc) trong hỗn hợp A là:
A. 5,60.
B. 3,36.
C. 4,48.
D. 2,24.
Câu 62: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A gồm CH 4, C 2H2, C3H4, C4H6 thu được x mol CO 2 và 18x gam H 2O.
Phần trăm thể tích của CH4 trong A là:
A. 30%.
B. 40%.
C. 50%.
D. 60%.
Câu 63: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí X gồm 2 hiđrocacbon A và B là đồng đẳng kế tiếp thu được 96,8
gam CO2 và 57,6 gam H2O. Công thức phân tử của A và B là:
A. CH4 và C2H6.
B. C2H6 và C3H8.
C. C3H8 và C4H10.
D. C4H10 và C5H12
Câu 64: Hỗn hợp khí X gồm 2 hiđrocacbon A và B là đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy X với 64 gam O 2 (dư) rồi
dẫn sản phẩm thu được qua bình đựng Ca(OH) 2 dư thu được 100 gam kết tủa. Khí ra khỏi bình có thể tích
11,2 lít ở 0oC và 0,4 atm. Công thức phân tử của A và B là:
A. CH4 và C2H6.
B. C2H6 và C3H8.
C. C3H8 và C4H10.
D. C4H10 và C5H12
Câu 65: Khi đốt cháy hoàn toàn V lít hỗn hợp khí gồm CH 4, C 2H6, C 3H8 (đktc) thu được 44 gam CO 2 và
28,8 gam H2O. Giá trị của V là:
A. 8,96.
B. 11,20.
C. 13,44.
D. 15,68.
Câu 66: Khi đốt cháy hoàn toàn 7,84 lít hỗn hợp khí gồm CH 4, C2H6, C3H8 (đktc) thu được 16,8 lít khí CO 2
(đktc) và x gam H2O. Giá trị của x là:
A. 6,3.
B. 13,5.
C. 18,0.
D. 19,8.
Câu 67: Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 ankan là đồng đẳng kế tiếp thu được 7,84 lít khí CO 2 (đktc) và
9,0 gam H2O. Công thức phân tử của 2 ankan là:
A. CH4 và C2H6.
B. C2H6 và C3H8.
C. C3H8 và C4H10.
D. C4H10 và C5H12.
Câu 68: Nạp một hỗn hợp khí có 20% thể tích ankan A và 80% thể tích O 2 (dư) vào khí nhiên kế. Sau khi
cho nổ rồi cho hơi nước ngưng tụ ở nhiệt độ ban đầu thì áp suất trong khí nhiên kế giảm đi 2 lần. Thiết lập
công thức phân tử của ankan A.
A. CH4.
B. C2H6.
C. C3H8 .
D.C4H10.
Câu 69: Đốt cháy một số mol như nhau cua 3 hiđrocacbon K, L, M ta thu được lượng CO 2 như nhau và tỉ lệ
số mol nước và CO 2 đối với số mol của K, L, M tương ứng là 0,5 : 1 : 1,5. Xác định CT K, L, M (viết theo
thứ tự tương ứng):
A. C2H4 , C2H6 , C3H4.
B. C3H8 , C3H4 , C2H4.
C. C3H4 , C3H6 , C3H8.
D. C2H2 , C2H4 , C2H6
Câu 70: Nung m gam hỗn hợp X gồm 3 muối natri của 3 axit no đơn chức với NaOH dư thu được
chất rắn D và hỗn hợp Y gồm 3 ankan. Tỷ khối của Y so với H 2 là 11,5. Cho D tác dụng với H2SO4
dư thu được 17,92 lít CO2 (đktc).
a. Giá trị của m là:
Truy cập vào: http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!

5

A. 42,0.
B. 84,8.
b. Tên gọi của 1 trong 3 ankan thu được là:
A. metan.
B. etan.

C. 42,4.

D. 71,2.

C. propan.

D. butan.

ĐÁP ÁN
1B
11C
21A
31D
41C
51B
61D

2A
12B
22B
32A
42B
52C
62C

3C
13C
23D
33B
43A
53BD
63B

4B
14C
24D
34B
44A
54D
64A

5D
15B
25D
35C
45A
55A
65C

6D
16D
26C
36A
46D
56C
66D

7A
17A
27B
37A
47A
57B
67B

8DA
18B
28A
38D
48A
58D
68B

9B
19B
29B
39BC
49CC
59A
69D

10D
20C
30B
40D
50BD
60B
70DA

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Hợp chất hữu cơ X có tên gọi là: 2 - clo - 3 - metylpentan. Công thức cấu tạo của X là:
A. CH3CH2CH(Cl)CH(CH3)2.
B. CH3CH(Cl)CH(CH3)CH2CH3.
C. CH3CH2CH(CH3)CH2CH2Cl.
D. CH3CH(Cl)CH3CH(CH3)CH3.
2 - clo - 3 – metylpentan “Đánh số gần halogen trước” => Cl ở số 2 ; Metyl ở số 3 ; pentan => Mạch chính có 5C
“SGK 11- nâng cao 109 ; Câu thần chú : Mẹ - Em – Phải – Bón – Phân – Hóa – Hợp - Ở - Ngoài – Đồng
1
2
3
4
5
CH3 – CH(Cl) – CH(CH3) – CH2 – CH3
Câu 2: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C5H12 ?
A. 3 đồng phân.
B. 4 đồng phân.
C. 5 đồng phân. D. 6 đồng phân
“SGK 11 nâng cao – 139” “Nhớ 4 thằng đầu tiên” => C5H12 có 3 đồng phân
CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – CH3 ; CH3 – CH(CH3) – CH2 – CH3 ; CH3 – (CH3)C(CH3) – CH3;
Câu 3: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C6H14 ?
A. 3 đồng phân.
B. 4 đồng phân.
C. 5 đồng phân. D. 6 đồng phân
“SGK 11 nc – 139” => C6H14 có 5 đồng phân. => C
CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – CH2 – CH3 ; CH3 – CH(CH3) – CH2 – CH2 –CH3 ;
CH3 – CH2 – CH(CH3) – CH2 – CH3; CH3 – CH(CH3) – CH(CH3)-CH3 ;
CH3 – (CH3)C(CH3) - CH2 –CH3 => 5 đp => C
Xem lại file viết đồng phân + CT tính đồng phân : Down load ở file trên .
Câu 4: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C4H9Cl ?
A. 3 đồng phân.
B. 4 đồng phân.
C. 5 đồng phân. D. 6 đồng phân.
C4H9Cl có k = (2.4 – 9 +2 -1)/2 = 0 “Tính liên kết pi + vòng – độ bất bão hòa”
CxHyOzNtXuNav… k =(2x-y+t+2 – u – v )/2 “X là halogen”
 không có liên kết pi hay vòng
CH2(Cl) – CH2 – CH2 – CH3 ; CH3 – CH(Cl) – CH2 – CH3 ; CH2Cl – CH(CH3) – CH3 ;
CH3 – (CH3)CCl – CH3 ; => 4 đp => B
Xem lại file viết đồng phân + CT tính đồng phân : Down load ở file trên .
Câu 5: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C5H11Cl ?
A. 6 đồng phân.
B. 7 đồng phân.
C. 5 đồng phân. D. 8 đồng phân.
C5H11Cl có k = (2.5 – 11 + 2 – 1)/2 = 0 => không có liên kết pi hay vòng;
CH2(Cl) – CH2 – CH2 – CH2 – CH3 ;
CH3 – CH(Cl) – CH2 – CH2 – CH3
;
CH3 – CH2 – CH(Cl) – CH2 – CH3
;
CH2(Cl) – CH(CH3) – CH2 – CH3
;
CH2(Cl) – CH2 – (CH3)CH – CH3
;
CH2(Cl) – CH2 – CH(CH3) – CH3
;
CH3 – CH(Cl) – CH(CH3) – CH3
;
CH2(Cl) – (CH3)C(CH3) – CH3
;
“Xem theo thứ tự từ trái sang phải”
Câu 6: Phần trăm khối lượng cacbon trong phân tử ankan Y bằng 83,33%. Công thức phân tử của Y là:
A. C2H6.
B. C3H8.
C. C4H10.
D. C5H12.
Cách 1 mẹo mò đáp án : % C = MC / MY Thấy D thỏa mãn : %C = 12.5.100%/(12.5 + 12) = 83,33 %
Cách 2: Ankan => CTTQ: CnH2n+2 => %C = MC/MY = 12n . 100% / (14n+2) = 83,33%

Truy cập vào: http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!

6

 14,4n = 14n +2  n = 5 => C5H12 “Lấy 100% / 83,33% . 12 cho dễ”
Câu 7: Công thức đơn giản nhất của hiđrocacbon M là CnH2n+1. M thuộc dãy đồng đẳng nào ?
A. ankan.
B. không đủ dữ kiện để xác định.
C. ankan hoặc xicloankan.
D. xicloankan.
(CnH2n+1)m  CnmH2nm + m
=> với m = 2 => CnmH2nm+2 => Ankan => A
Câu 8: a. 2,2,3,3-tetrametylbutan có bao nhiêu nguyên tử C và H trong phân tử ?
A. 8C,16H.
B. 8C,14H.
C. 6C, 12H.
D. 8C,18H.
2,2,3,3 – tetrametyl butan ; tetrametyl => 4 CH3 ; butan => 4C mạch chính ; 2,2,3,3 => Vị trí CH3
1
2
3
4
CH3 – (CH3)C(CH3) – (CH3)C(CH3) – CH3
Đếm => 8C và 18H => D
Cách khác thấy đuôi an => CnH2n+2 “K = 0 “ko chứa liên kết pi” => D thỏa mãn
b. Cho ankan có CTCT là: (CH3)2CHCH2C(CH3)3. Tên gọi của ankan là:
A. 2,2,4-trimetylpentan.
B. 2,4-trimetylpetan.
C. 2,4,4-trimetylpentan.
D. 2-đimetyl-4-metylpentan.
5
4
3
2
1
(CH3)2CHCH2C(CH3)3 Hay CH3 – (CH3)CH – CH2 – (CH3)C(CH3) – CH3
Quy tắc đọc tên SGK 11 nc- 138. “Đánh số thứ tự gần C phân nhánh nhiều nhất”
Số vị trí – Tên nhánh Tên mạch chính + an
Vị trí nhánh 2,2,4 có 3 CH3 => 3metyl => Trimetyl “1 là mono ; 2 là đi ; 3 là tri ; 4 là tetra”
Mạch chính 5 C => penta => 2,2,4 – trimetyl pentan =>A
Câu 9: Phản ứng đặc trưng của hiđrocacbon no là
A. Phản ứng tách. B. Phản ứng thế.
C. Phản ứng cộng.
D. Cả A, B và C.
Hidrocacbon no có pứ tách , thế , cộng nhưng đặc trưng nhất là phản ứng thế => B
Câu 10: Cho iso-pentan tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ số mol 1 : 1, số sản phẩm monoclo tối đa thu được là:
A. 2.
B. 3.
C. 5.
D. 4.
Iso – pentan : iso dạng : CH3 – CH(CH3) – ; pentan => có 5C “Tính cả mạch nhánh – Nếu là danh pháp thay thế thì
chỉ mạch chính”
CH3 – CH(CH3) – CH2 – CH3 tác dụng với Cl2 => Tạo ra mono hay 1Cl thế 1H
Sp tạo thành có thể là:
CH3 – CH – CH2 – CH3 “4 mũi tên hay 4 chỗ Cl có thể thế được” => tối đa 4 sp => D
CH3
Chú ý một số trường hợp giống nhau : “2 vị trí kia giống nhau”
Mẹo : Dạng bài iso - … “Của ankan => Số monoclo hoặc monobrom tạo thành = số C – 1
Số C là số C trong chất đó.
Câu 11: Iso-hexan tác dụng với clo (có chiếu sáng) có thể tạo tối đa bao nhiêu dẫn xuất monoclo ?
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6
Iso – hexan => CH3 – CH(CH3) – CH2 – CH –CH3 “Tương tự bài 10”
CH3 – CH – CH2 – CH2 – CH3 => Tối đa 5 sản phẩm => C “Hoặc ADCT bài 10 = 6 – 1 = 5 “6C”
CH3
Câu 12: Khi cho 2-metylbutan tác dụng với Cl2 theo tỷ lệ mol 1:1 thì tạo ra sản phẩm chính là:
A. 1-clo-2-metylbutan. B. 2-clo-2-metylbutan. C. 2-clo-3-metylbutan. D.1-clo-3-metylbutan.
Sản phẩm chính => Cl thế vào H ở C bậc cao nhất “SGK 11 nc – 144”
2 – metyl butan : CH3 – CH(CH3) – CH2 – CH3
I
III
II
I
Viết lại: CH3 – CH – CH2 – CH3
Cl
1
2
3
4
CH3
=> Cl thế vào C bậc III => CH3 – C – CH2 – CH3

Truy cập vào: http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!

7

CH3
=> 2 – clo – 2 – metyl butan => B
Câu 13: Khi clo hóa C5H12 với tỷ lệ mol 1:1 thu được 3 sản phẩm thế monoclo. Danh pháp IUPAC của ankan đó là:
A. 2,2-đimetylpropan.
B. 2-metylbutan.
C. pentan.
D.2-đimetylpropan.
C5H12 thế clo tỉ lệ 1 : 1 thu được 3 sản phẩm monoclo “Tối đa”
Xét đáp án : “Làm nhiều sẽ quen về dạng này có thể loại đáp án”
A. 2,2 – đimetyl propan : CH3 – (CH3)C(CH3)-CH3 “Chỉ tạo ra 1 monoclo”
CH3
CH3 – C – CH3 “Thế vào 1 trong 4 CH3 đều như nhau hết”
CH3
B. 2 – metylbutan : CH3 – CH(CH3) – CH2 – CH3 “iso – pentan => 4 sp bài 10 “ADCT”
C. Pentan : CH3 – CH2 – CH2 – CH2 –CH3 => 3 sp “Thỏa mãn” => C
D. 2 – đimetyl propan “Đáp án cho nhầm” C5H12 chỉ có 3 đp “SGK nâng cao 11- 139
Câu 14: Khi clo hóa metan thu được một sản phẩm thế chứa 89,12% clo về khối lượng. Công thức của sản phẩm là:
A. CH3Cl.
B. CH2Cl2.
C. CHCl3.
D. CCl4.
Metan “CH4” Pứ clo hóa tổng quát : đối với ankan : CnH2n+2 +xCl2 => CnH2n+2-xClx + xHCl
 CH4 + xCl2 => CH4-xClx + xHCl => Sản phẩm : CH4-xClx
 % Cl(CH4-xClx) = 35,5.x .100% / (16 + 34,5x) = 89,12%  x = 3
 Cách bấm : Lấy 35,5.100/89,12 - 34,5 sau đó lấy 16 chia cho số đó. => C.
Câu 15: Cho 4 chất: metan, etan, propan và n-butan. Số lượng chất tạo được một sản phẩm thế monoclo duy nhất là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Metan “CH4” tạo ra 1 sản phẩm
Etan “C2H6 hay CH3 – CH3 chỉ tạo ra 1sp “
Propan “C3H8” hay CH3 – CH2 – CH3 tạo ra 2 sp
n – butan “ n ký hiệu mạch thẳng” CH3 – CH2 – CH2 – CH3 tạo ra 2 sản phẩm
=> Chỉ có 2 chất “metan và etan tạo ra 2 sản phẩm” => B
Câu 16: khi clo hóa một ankan có công thức phân tử C 6H14, người ta chỉ thu được 2 sản phẩm thế monoclo. Danh
pháp IUPAC của ankan đó là:
A. 2,2-đimetylbutan.
B. 2-metylpentan.
C. n-hexan.
D.2,3đimetylbutan.
Xét A. 2,2 – đimetylbutan : CH3 – (CH3)C(CH3) – CH2 – CH3
CH3
CH3 – C – CH2 – CH3 => 3 sản phẩm thế.=> Loại
CH3
B.2 – metyl pentan : CH3 – CH(CH3) – CH2 – CH2 – CH3 “iso – hexan => sp = 6 – 1 =5 “ADCT” => Loại
C. n – hexan : CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – CH2 – CH3 => 3 sản phẩm thế => Loại



D đúng “A,B,C sai”
D. 2,3 đimetylbutan ;

CH3 – CH – CH– CH3 => 2 sản phẩm thế => D
CH3 CH3
Câu 17: Khi clo hóa hỗn hợp 2 ankan, người ta chỉ thu được 3 sản phẩm thế monoclo. Tên gọi của 2 ankan đó là:
A. etan và propan.
B. propan và iso-butan.
C. iso-butan và n-pentan.
D. neo-pentan và etan.
Xét A. Etan => Thu được 1 ; propan thu được 2 => 3 sản phẩm => A đúng “ Xem bài 15”
Câu 18: Khi brom hóa một ankan chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất có tỉ khối hơi đối với hiđro là 75,5.
Tên của ankan đó là:
A. 3,3-đimetylhecxan.
C. isopentan.
B. 2,2-đimetylpropan.
D. 2,2,3-trimetylpentan
Xem bài 13 => B . 2,2 – đimetylpropan => B
Câu 19: Khi cho ankan X (trong phân tử có phần trăm khối lượng cacbon bằng 83,72%) tác dụng với clo theo tỉ lệ số
mol 1:1 (trong điều kiện chiếu sáng) chỉ thu được 2 dẫn xuất monoclo đồng phân của nhau. Tên của X là:

Truy cập vào: http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!

8

A. 3-metylpentan. B. 2,3-đimetylbutan.
C. 2-metylpropan.
D. butan.
Ankan : CnH2n+2 =>%C = MC / MX = 12n .100% / (14n + 2) = 83,72%  n = 6 => C6H14
 Loại C và D
Xét A. 3 – metylpentan : CH3 – CH2 – CH – CH2 – CH3 => 4 sản phẩm => Loại
CH3
B.2,3 – đimetylbutan : CH3 – CH – CH – CH3 => 2 sản phẩm => B
CH3 CH3
Câu 20: Hiđrocacbon mạch hở X trong phân tử chỉ chứa liên kết σ và có hai nguyên tử cacbon bậc ba trong một phân
tử. Đốt cháy hoàn toàn 1 thể tích X sinh ra 6 thể tích CO 2 (ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Khi cho X tác dụng với
Cl2 (theo tỉ lệ số mol 1 : 1), số dẫn xuất monoclo tối đa sinh ra là:
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 5.
Chỉ chứa liên kết σ + mạch hở => Ankan. CnH2n+2 ; n = VCO2 / VX = 6 => C6H14
Có 2 nguyên tử C bậc 3 => Có dạng
2,3 – đimetylbutan :

CH3 – CH – CH – CH3 => 2 sản phẩm => B “Bài 19”
CH3 CH3
Câu 21: Khi tiến hành phản ứng thế giữa ankan X với khí clo có chiếu sáng người ta thu được hỗn hợp Y chỉ chứa hai
chất sản phẩm. Tỉ khối hơi của Y so với hiđro là 35,75. Tên của X là
A. 2,2-đimetylpropan.
B. 2-metylbutan.
C. pentan.
D. etan.
PT : CnH2n+2 +xCl2 => CnH2n+2-xClx + xHCl “Xem bài 14” => sản phẩm : CnH2n+2-xClx và HCl
Chọn 1mol CnH2n +2
 nCnH2n+2-xCl = 1 ; nHCl = x mol
 M hh Y = (mCnH2n+2-xClx + mHCl) / (nCnH2n+2 – xClx + nHCl)
 35,75.2 = (14n+2 +34,5x + 35,5x) / (1 + x)  0,5x + 69,5 = 14n => n> 69,5/14 =4,96
Đáp án => n = 5 “Vì A,B,C đều có n =5” => n =5 => x =1 => C5H12
Do chỉ tạo ra 1 sản phẩm mono => A: 2,2 – đimetylpropan “Tên khác là neo-pentan”
CH3
CH3 – C – CH3 “Thế vào 1 trong 4 CH3 đều như nhau hết”
CH3
=> A
Câu 22: Ankan nào sau đây chỉ cho 1 sản phẩm thế duy nhất khi tác dụng với 2 Cl
(as) theo tỉ lệ mol (1 : 1):
CH3CH2CH3 (a), CH4 (b), CH3C(CH3)2CH3 (c), CH3CH3 (d), CH3CH(CH3)CH3(e)
A. (a), (e), (d).
B. (b), (c), (d).
C. (c), (d), (e).
D. (a), (b), (c), (e), (d)
CH4(b) ; c là neo-pentan “Bài 21” CH3CH3(d) tạo ra 1 sản phẩm => B đúng
(a) tạo ra 2 ; e tạo ra 2
Câu 23: Khi thế monoclo một ankan A người ta luôn thu được một sản phẩm duy nhất. Vậy A là:
A. metan.
B. etan
C. neo-pentan D. Cả A, B, C đều đúng.
Chính là bài 22 => D
Câu 24: Sản phẩm của phản ứng thế clo (1:1, ánh sáng) vào 2,2- đimetyl propan là :
(1) CH3C(CH3)2CH2Cl; (2) CH3C(CH2Cl)2CH3 ;
(3) CH3ClC(CH3)3
A. (1); (2).
B. (2); (3).
C. (2).
D. (1)
Chính là neo – pentan => 1 sản phẩm duy nhất bài 21 ; Thể ở bất kỳ 1 trong 4CH3
=> 1 thỏa mãn : CH3 – (CH3)C(CH3)-CH2CL => D
Câu 25: Có bao nhiêu ankan là chất khí ở điều kiện thường khi phản ứng với clo (có ánh sáng, tỉ lệ mol 1:1) tạo ra 2
dẫn xuất monoclo ?
A. 4.
B. 2.
C. 5.
D. 3.
Chất khí => C từ 1 đến 4 “SGK 11 nâng cao - 141”
Xem bài 15:
CH4 => có 1 ; C2H6 có 1 ; C3H8 có 2 ;C4H10 có n – butan có 1 ; CH3 – CH(CH3)-CH3 có 1
=> có 3 chất cho ra 2 sản phẩm => D
Câu 26: Ankan Y phản ứng với brom tạo ra 2 dẫn xuất monobrom có tỷ khối hơi so với H2 bằng 61,5. Tên của Y là:
A. butan.
B. propan.
C. Iso-butan.
D. 2-metylbutan.
PT : 2CnH2n+2 + 2xBr2 => CnH2n+2 – xBrx + CnH2n+2-xBrx + 2xHBr
Ta có do tạo ra monobrom => x = 1 => Sản phẩm CnH2n+1Br

Truy cập vào: http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!

9

“2 sản phẩm có cùng khối lượng phân tử”
 M CnH2n+1Br= 61,5.2  14n + 81 = 123  n = 3 => Y là C3H8 hay propan => B “Thỏa mãn tạo ra 2 dẫn
xuất monobrom”
Câu 27: Đốt cháy một hỗn hợp gồm nhiều hiđrocacbon trong cùng một dãy đồng đẳng nếu ta thu được số mol H2O >
số mol CO2 thì CTPT chung của dãy là:
A. CnHn, n ≥ 2.
B. CnH2n+2, n ≥1 (các giá trị n đều nguyên).
C. CnH2n-2, n≥ 2.
D. Tất cả đều sai.
Ta luôn có x : y = nCO2 : 2nH2O  2x : y = nCO2 : nH2O
Đề bài cho nH2O > nCO2 => 2x : y < 1
Đáp án A . CnHn => 2x : y = 2n / n = 2 >1 “Loại”
B.CnH2n+2 => 2x : y = 2n / (2n+2) < 1 => Thỏa mãn => B “Thực chất là ankan”
C.CnH2n-2 => 2x : y = 2n / (2n-2) > 1=> Loại
=> B đúng
Tổng hợp thêm : Đối với chất CxHyOz “Dựa vào cách 2 phần xác định công thức chuyên đề 1 – bài 36”
TH1 : CT : CnH2n+2Oz có k = 0 “k = (2x – y + 2)/2 => nH2O > nCO2 và nX = nH2O – nCO2
“VD: C2H6 ; C2H5O ; C4H9O2 - thay n và z vào ” “Miễn là k = 0 với mọi chất”
TH2 : CT : CnHnOz có k =1 => nH2O = nCO2 “VD: C4H8 ; CnH2nOz có k =1”
“VD : C3H6 ; C3H6O ; C4H8O2 … thay n và z “ “Miễn là k = 1 với mọi chất”
TH3 : CT : CnH2n-2Oz ; có k =2 => nH2O < nCO2 và nX = nCO2 – nH2O
“VD: C3H4 ; C6H10O3; C5H8O…” “Miễn là k =2 với mọi chất”
Chứng minh công thức: nX = nH2O – nCO2 nH2O = nCO2 ; nX = nCO2 – nH2O
TH1 : CnH2n+2Oz + O2 => nCO2 + (n+1)H2O
Gọi x mol
=>nx mol (n+1)x mol => nH2O > nCO2
Lấy nH2O – nCO2 = (n+1)x – nx = x = nCnH2n+2Oz
TH2 : CnH2nOz + O2 => nCO2 + nH2O
Gọi x
=>nx mol nx mol => nH2O = nCO2 = nx mol hay nH2O = nCO2
TH3: CnH2n-2Oz + O2 => nCO2 + (n-1)H2O
Gọi x
=> nx mol (n-1)x mol => nCO2 > nH2O
Lấy nCO2 – nH2O = nx -(n-1)x = x = nCnH2n-2Oz
“Ngoài ra có thể chứng minh trường hợp k =4 của aren CnH2n – 6Oz: nX = (nCO2 – nH2O)/3
Câu 28: Đốt cháy các hiđrocacbon của dãy đồng đẳng nào dưới đây thì tỉ lệ mol H 2O : mol CO 2 giảm khi số cacbon
tăng.
A. ankan.
B. anken.
C. ankin.
D. aren
nH2O : nCO2 giảm khi số C tăng “Lấy số liệu bài 27”
Xét A.Ankan “k=0” => nH2O / nCO2 = (n+1)x/nx = 1 + 1/n => n tăng => Tỉ lệ giảm do 1/n giảm .
=> A . ankan đúng
Xét thêm các trường hợp khác để thấy rõ hơn.
B.Anken “k = 1” => nH2O / nCO2 = nx / nx =1 “Ko tăng ko giảm – Không thay đổi”
C.Ankin “k=2” => nH2O / nCO2 = (n-1)x / nx = 1 – 1/n => n tăng => Tỉ lệ tăng do “-1/n”
D. tương tự như C => 1 – 3/n
Câu 29: Khi đốt cháy ankan thu được H2O và CO2 với tỷ lệ tương ứng biến đổi như sau:
A. tăng từ 2 đến +  .
B. giảm từ 2 đến 1.
C. tăng từ 1 đến 2.
D. giảm từ 1 đến 0.
Bài 28 => Tỉ lệ = 1 + 1/n “Ta biết n ≥ 1” => với n =1 => Tỉ lệ = 2 => với n đến vô cùng => Tỉ lệ ~ 1
Giảm từ 2 đến 1 => B
Câu 30: Không thể điều chế CH4 bằng phản ứng nào ?
A. Nung muối natri malonat với vôi tôi xút.
B. Canxicacbua tác dụng với nước.
C. Nung natri axetat với vôi tôi xút.
D. Điện phân dung dịch natri axetat.
o

t
Pứ A. Na  O C  CH 2  C  O  Na  2 NaOH  CH 4  2 Na2CO3

O

O
o

Pứ C.

CaO ,t
CH 3COONa  NaOH 
CH 4  Na2CO3

Truy cập vào: http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!

10

Pứ D.

1
dpdd
2CH 3COONa  2 H 2O 
2CH 4  2CO2  NaOH  H 2 
2

Thấy ngay B : CaC2 + H2O => Ca(OH)2 + C2H2 “SGK 11 nâng cao – 178”
 B không có pứ tạo ra CH4 => B
 Một số pứ không có trong SGK “Mọi người có thể mua quyển sách: Giúp trí nhớ chuỗi phản ứng hóa học => Rất
hay và bổ ích”
 Ngoài ra còn có phần mềm phương trình : http://www.mediafire.com/?fncjommhrz2#1
“Nhưng phải điền chất tham gia => Nếu có phương trình sẽ có kết quả cho bạn – Cái này đang thử nghiệm “Không
nhiều phản ứng”
Câu 31: Trong phòng thí nghiệm có thể điều chế metan bằng cách nào sau đây ?
A. Nhiệt phân natri axetat với vôi tôi xút.
B. Crackinh butan
C. Từ phản ứng của nhôm cacbua với nước.
D. A, C.
SGK 11 nâng cao – 146 => D “2 pứ đều có trong SGK”
Câu 32: Thành phần chính của “khí thiên nhiên” là:
A. metan.
B. etan.
C. propan.
D. n-butan.
SGK 11 nâng cao – 202 => A.Metan => 70 – 95%
Câu 33: Xicloankan (chỉ có một vòng) A có tỉ khối so với nitơ bằng 3. A tác dụng với clo có chiếu sáng chỉ cho một
dẫn xuất monoclo duy nhất, xác định công thức cấu tạo của A ?
CH 3

CH3
CH 3

A.
.
B.
.
C. H3C
Xicloankan :CnH2n . MA = 28.3 = 84 “Vì tỉ khối với N2 = 3” = 14n => n= 6

.

D.

H3C

CH 3

.

CH 3

Xét A.

=> Có thể tạo ra 4 sản phẩm.

Xét B.

=> Loại

=> Có thể tạo ra 1 sản phẩm “Thế ở vị trí nào cũng giống nhau” => B
CH3

Xét C.

H3C

=> Có thể tạo ra 3 sản phẩm => Loại “1 ở CH3 , 1 ở CH2”
CH 3

H C

CH

3 => Có thể tạo ra 2 sản phẩm => Loại “1 ở CH3 , 1 ở CH”
Xét D. 3
Câu 34: Hai xicloankan M và N đều có tỉ khối hơi so với metan bằng 5,25. Khi tham gia phản ứng thế clo (as, tỉ lệ
mol 1:1) M cho 4 sản phẩm thế còn N cho 1 sản phẩm thế. Tên gọi của các xicloankan N và M là:
A. metyl xiclopentan và đimetyl xiclobutan.
B. Xiclohexan và metyl xiclopentan.
C. Xiclohexan và n-propyl xiclopropan.
D. Cả A, B, C đều đúng.
M “xicloankan” = 5,25.16 = 84 = 14n => n = 6 “Vì tỉ khối với CH4 = 5,25”
Xét A. metyl xiclopentan”N” và đimetyl xiclobutan”M”

N : CH3 - CH2 – CH2 – CH2 => Tạo ra 3 sản phẩm mono => Loại “Vì đề tạo ra 1”
CH2 – CH2
M : CH3 – CH – CH - CH3 “Hoặc trường hợp 2 CH3 chéo nhau” => Tạo ra 3 sản phẩm.
CH2 – CH2
Xét B. Xiclohexan”N” và metyl xiclopentan”M”
N.

=> Có thể tạo ra 1 sản phẩm “Thế ở vị trí nào cũng giống nhau” => B “Bài 33”

Truy cập vào: http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!

11

CH 3

M. Xét A.
=> Có thể tạo ra 4 sản phẩm.
Xét C. Xiclohexan”N” và n-propyl xiclopropan “M”
N thỏa mãn “ý B”
M. CH3 – CH2 – CH2 – CH

=> Loại “Bài 33” => Thỏa mãn => B đúng

– CH2 => 5 sản phẩm => Loại “Đề 4 sp”
CH2

Câu 35: (A) là chất nào trong phản ứng sau đây ?
A + Br2  Br-CH2-CH2-CH2-Br
A. propan.
B. 1-brompropan.
C. xiclopropan. D. A và B đều đúng.
Thấy ngày: A , B loại vì đây là pứ cộng Br2 ko phải phản ứng thế “Thế thì phải tạo ra Axit HX “X là halogen” => D
loại luôn “Vì A,B sai” => C đúng
“SGK 11 nc – 149”
 Chú ý chỉ có vòng 3 cạnh mới có phản ứng cộng mở vòng “ Cộng Br2 , HBr, X2 ,H2”
 Trường hợp đặc biệt vòng 4 cạnh chỉ cộng H2 “SGK”
Câu 36: Dẫn hỗn hợp khí A gồm propan và xiclopropan đi vào dung dịch brom sẽ quan sát được hiện tượng nào sau
đây :
A. Màu của dung dịch nhạt dần, không có khí thoát ra.
B. Màu của dung dịch nhạt dần, và có khí thoát ra.
C. Màu của dung dịch mất hẳn, không còn khí thoát ra.
D. Màu của dung dịch không đổi.
A đúng luôn . Propan pứ thế ; xiclopropan “Vòng 3 cạnh” pứ cộng “Cả 2 pứ đều không tạo ra khí”
“Pứ SGK của 2 bài ankan và xicloankan”
Câu 37: Cho hỗn hợp 2 ankan A và B ở thể khí, có tỉ lệ số mol trong hỗn hợp: n A : n B = 1 : 4. Khối lượng phân tử
trung bình là 52,4. Công thức phân tử của hai ankan A và B lần lượt là:
A. C2H6 và C4H10.
B. C5H12 và C6H14.
C. C2H6 và C3H8.
D. C4H10 và C3H8
Tỉ lệ nA : nB = 1 : 4 => chọn nA = x => nB = 4x “Mình thường lấy x nhân với tỉ lệ => PT 1 ẩn“

M

mA + mB x.MA + 4x.MB MA + 4.MB


52, 4  MA+ 4MB = 262
nA + nB
x +4x
5

Mẹo : Thế đáp án => A. C2H6 “30” và C4H10 “58” vào (I) => Thỏa mãn => A đúng
B,C,D đều sai “Mình ngại viết – đã thử”
Hoặc có thể gọi A , B là CnH2n+2 ; CmH2m+2
=> 14n + 2 + 4.(14m + 2) = 262  14n + 64m = 252 rùi thế n,m từ các đáp án
Câu 38: Khi tiến hành craking 22,4 lít khí C4H10 (đktc) thu được hỗn hợp A gồm CH4, C2H6, C2H4, C3H6, C4H8, H2 và
C4H10 dư. Đốt cháy hoàn toàn A thu được x gam CO2 và y gam H2O. Giá trị của x và y tương ứng là:
A. 176 và 180.
B. 44 và 18.
C. 44 và 72.
D. 176 và 90.
BT nguyên tố của một chất trước và sau pứ không quan trọng trung gian .
Ban đầu là C4H10 và cuối cùng là CO2 ; H2O .
BT Nguyên tố C : 4nC4H10 = nCO2  nCO2 = 4 mol => m = 176 g
“Vì C4H10 có 4C => 4nC4H10 ; CO2 có 1C => nCO2”
BT Nguyên tố H : 10nC4H10 = 2nH2O  nH2O = 5 mol => m = 90 g => D
“Vì C4H10 có 10H => 10nC4H10 ; H2O có 2H => 2nH2O”
Câu 39: Craking n-butan thu được 35 mol hỗn hợp A gồm H 2, CH 4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và một phần butan chưa
bị craking. Giả sử chỉ có các phản ứng tạo ra các sản phẩm trên. Cho A qua bình nước brom dư thấy còn lại 20 mol
khí. Nếu đốt cháy hoàn toàn A thì thu được x mol CO2.
a. Hiệu suất phản ứng tạo hỗn hợp A là:
A. 57,14%.
B. 75,00%.
C. 42,86%.
D. 25,00%.
PP giải một số bài cracking : Có thể tải ở đây : http://www.mediafire.com/?sgp3nooxhs76y4y
“Bạn nên down về đọc file rất hay” Mình ko thể nói hết được trong file chuyên đề này được. Dạng nào hay nâng cao
chút mình sẽ cho thêm” “Trong file trên có lời giải bài này Bài 4”
Đề cho quá đẹp tạo thành 6 chất H2 , CH4 , C2H4, C2H6,C3H6,C4H8
PT cracking “SGK 11 nâng cao – 145 “Phản ứng tách”
Tổng quát : Ankan => Ankan’ + Anken
CnH2n+2 => CmH2m +2 + Cn-mH2(n-m)
(1)

Truy cập vào: http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!

12

Hoặc CnH2n+2=> CnH2n + H2
(2)
Trường hợp đặc biệt : 2CH4 => C2H2 + 3H2 “Pứ điều chế axetilen”
Cracking ankan luôn tạo ra anken “Trừ CH4” “CnH2n” VD: VD: C4H8 => C2H6 + C2H4
Hoặc C4H8 => CH4 + C3H6 ; C4H8 => H2 + C4H8
Và nAnkan cracking = nAnken tạo thành. (cái này áp dụng)
Ngoài ra còn CT .

dX 
Y

M X nY
"Vì mX = mY" “X là trước pứ , Y là sau pứ” “Bảo toàn khối lượng”

M Y nX

Số mol khí tăng sau pứ chính bằng số mol ankan tham gia pứ. “Vì Theo PT : 1 và 2 “
 Lấy mol hỗn hợp sau pứ - mol hỗn hợp trước pứ = n hỗn hợp cracking
 VD :
C4H10 => CH4 + C3H6
Giả sử ban đầu có 1 mol C4H8
Ban đầu:
1mol
Pứ
:
x mol => xmol xmol
Sau pứ
:
1 – x => x
x => n Sau pứ = 1-x + x + x = 1 +x

n trước pứ = 1 mol => nSau pứ - n Trước pứ = (1+x) – 1 = x = nAnkan cracking
Giải: Khi cracking thì sản phẩm của các phương trình đều chứa anken.
Khi cho hỗn hợp qua nước Br2 => Chỉ có anken pứ
 nAnken pứ = nhỗn hợp – n còn lại = 35 – 20 = 15 mol = nAnkan Cracking “Công thức”
 Từ CT : nsau – n trước = n cracking  35 – n trước = 15  n Trước = 20
 H% = n cracking.100% / n ban đầu = 15.100%/20 = 75%
Phần này có CT đề giải dạng.
n sau – n trước = n cracking ;

dX 
Y

M X nY

"Vì mX = mY" ; n cracking = n anken
M Y nX

H% = ncracking .100% / n ban đầu
“Tỉ lệ thể tích = tỉ lệ số mol => CÓ thể thay mol bằng Thể tích “
b. Giá trị của x là:
A. 140.
B. 70.
C. 80.
Bảo toàn nguyên tốt C : 4nC4H10 “ban đầu” = nCO2 = 20.4 = 80 mol
“Vì nC (trong C4H10) =



nC(trong hỗn hợp A) mà



D. 40.

nC = nCO2 => 4nC4H10 = nCO2

“Vì C4H10 có 4C => 4nC4H10 ; CO2 có 1C => nCO2”
Câu 40: Khi crackinh hoàn toàn một thể tích ankan X thu được ba thể tích hỗn hợp Y (các thể tích khí đo ở cùng điều
kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H2 bằng 12. Công thức phân tử của X là:
A. C6H14.
B. C3H8.
C. C4H10.
D. C5H12.
Ta có mX = mY “BT khối lượng” Tỉ lệ thể tích bằng tỉ lệ số mol
Đề => 3VX = VY  3nX = nY 

3.

mX mY

 MX = 3MY “vì mX = mY”
MX MY

Mà MY = 12.2 = 24 “Tỉ khối với H2 = 12” => MX = 72 = 14n+2 “Ankan : CnH2n+2”  n = 5
=> D :C5H12
Câu 41: Khi crackinh hoàn toàn một ankan X thu được hỗn hợp Y (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp
suất); tỉ khối của Y so với H2 bằng 29. Công thức phân tử của X là:
A. C6H14.
B. C3H8.
C. C4H10.
D. C5H12
Bài này thiếu dữ kiện : Cracking hoàn toàn 1 ankan X thu được hỗn hợp Y ; Thể tích X bằng tích Y.
Làm như bài 40 => MX = MY = 58 = 14n+2  n = 4 => C : C4H10
Câu 42: Craking 8,8 gam propan thu được hỗn hợp A gồm H 2, CH4, C2H4, C3H6 và một phần propan chưa bị craking.
Biết hiệu suất phản ứng là 90%. Khối lượng phân tử trung bình của A là:
A. 39,6.
B. 23,16.
C. 2,315.
D. 3,96.
n propan “C3H8” “ban đầu” = 0,2 mol ; nPropan cracking = 0,2.90%/100% = 0,18 mol “Vì H% = 90%”

Truy cập vào: http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!

13

AD: n sau pứ – n trước pứ = n craking  n sau = n trước + ncracking = 0,2 + 0,18 = 0,38 mol
m sau = m trước = 8,8g => M sau = 8,8/0,38 = 23,16 => B
Câu 43: Craking 40 lít n-butan thu được 56 lít hỗn hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và một phần n-butan
chưa bị craking (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Giả sử chỉ có các phản ứng tạo ra các sản
phẩm trên. Hiệu suất phản ứng tạo hỗn hợp A là:
A. 40%.
B. 20%.
C. 80%.
D. 20%.
ADCT : Vsau pứ - V trước pứ = V cracking  V cracking = 56 – 40 = 16 lít
=> H% = V cracking.100% / V ban đầu “Hay V trước” = 16.100% / 40 = 40%
Câu 44: Craking m gam n-butan thu được hợp A gồm H 2, CH 4, C 2H4, C 2H6, C 3H6, C 4H8 và một phần butan chưa bị
craking. Đốt cháy hoàn toàn A thu được 9 gam H2O và 17,6 gam CO2. Giá trị của m là
A. 5,8.
B. 11,6.
C. 2,6.
D. 23,2.
Ta luôn có mhidrocabon = 12.nCO2 + 2. nH2O
“Vì nC trong CxHy = nCO2 ; nH trong CxHy = 2nH2O “Bảo toàn nguyên tố C, H”
ÁP dụng công thức trên => m = 12.0,4 + 2.0,5 = 5,8 g => A
“Công thức xem thêm trong file down load một số pp giải nhanh mình soạn + tài liệu:
http://www.mediafire.com/?veboxpwbw8to8vy
Câu 45: Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi không khí (trong không
khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít khí CO2 (ở đktc) và 9,9 gam nước. Thể tích không khí (ở đktc) nhỏ nhất
cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên nhiên trên là
A. 70,0 lít.
B. 78,4 lít.
C. 84,0 lít.
D. 56,0 lít.
Bảo toàn nguyên tố O trước và sau pứ :
2nO2 = 2nCO2 + nH2O “trong O2 có 2O ; trong CO2 có 2O ; trong H2O có 1O”
 2nO2 = 2.0,35 + 0,55  nO2 = 0,625 mol => VO2 pứ = 14 lít => Vkk = 5VO2 = 70 lít “Vì Oxi chiếm 20% kk hay
1/5 không khí”
Câu 46: Đốt cháy một hỗn hợp hiđrocacbon ta thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 2,7 gam H2O thì thể tích O2 đã tham gia
phản ứng cháy (đktc) là:
A. 5,6 lít.
B. 2,8 lít.
C. 4,48 lít.
D. 3,92 lít.
Tương tự bài 45 => D
Câu 47: Hỗn hợp khí A gồm etan và propan. Đốt cháy hỗn hợp A thu được khí CO2 và hơi H2O theo tỉ lệ thể tích
11:15. Thành phần % theo khối lượng của hỗn hợp là:
A. 18,52% ; 81,48%.
B. 45% ; 55%.
C. 28,13% ; 71,87%. D. 25% ; 75%.
Xem lại bài 27 => Ankan có k = 0 => nhỗn hợp ankan = nH2O – nCO2
CT ankan = CnH2n+2 => n = nCO2/nankan = nCO2/(nH2O – nCO2)
Khi hỗn hợp ankan thì n = nCO2/(nH2O – nCO2)
Tỉ lệ nCO2 : nH2O = 11 : 15 => Chọn nCO2 =11 mol => nH2O = 15mol
=> n = 11/(15 – 11) = 2,75 => 0,25n Propan = 0,75n Etan hay nPropan = 3nEtan
Chọn netan = 1 => nPropan = 3 => % theo khối lượng Propan = 3.44.100%/ (1.30 + 3.44) =81,48%
 A
 Mọi người nên xem qua phần phương pháp giải nhanh đề => Tỉ lệ số mol hoặc %V nhanh từ
“Đối với 2 chất liên tiếp”

n

n

= n,… => Số … đừng sau => chính là %V Chất có C lớn và 1 – 0,… . n B (C lớn) = … . nA (C nhỏ)

Vì nếu n = 3,4 => n = 3 và n = 4 “Vì liên tiếp” – cụ thể là ankan => %V C4H10 = 40% => %V C3H8 = 60 % ; (
1- 0,4).nC4H10 = 0,4nC3H8  0,6 nC4H10 = 0,4 nC3H8  3 nC4H10 = 2nC3H8 “Tỉ lệ”
“Mình hay dùng cách nảy” - “Chẳng biết có hay với bạn ko – tham khảo thêm nhé”
Câu 48: Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X thu được 0,11 mol CO2 và 0,132 mol H2O. Khi X
tác dụng với khí clo thu được 4 sản phẩm monoclo. Tên gọi của X là:
A. 2-metylbutan.
B. etan.
C. 2,2-đimetylpropan.
D. 2-metylpropan.
Gọi CT : CxHy => x : y = nC : nH = nCO2 : 2nH2O = 0,11 : 0,264 = 5 : 12 => X là C5H12 (đáp án 5C )
X tác dụng tạo ra 4 sản phẩm monoclo .
Xét A. 2 – metyl butan :
CH3 – CH – CH2 – CH3 => Tạo ra 4 sp => A đúng
CH3

Truy cập vào: http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!

14

B , C , D đều chỉ tạo ra 1 .
Câu 49: Một hỗn hợp 2 ankan liên tiếp trong dãy đồng đẳng có tỉ khối hơi với H2 là 24,8.
a. Công thức phân tử của 2 ankan là:
A. C2H6 và C3H8. B. C 4H10 và C5H12.
C. C3H8 và C4H10.
D. Kết quả khác

+2 => M = 14n
Ankan => CT trung bình : C nH 2n
Do liên tiếp => C3H8 và C4H10
b. Thành phần phần trăm về thể tích của 2 ankan là:
A. 30% và 70%.
B. 35% và 65%.

 2 = 24,8.2 <=> n  3,4 =>n = 3 và n =4
C. 60% và 40%.

D. 50% và 50%

AD bài 47 => n  3,4 => %V C4H10 “C lớn” = 40% ; %V C3H8 = 60%
Câu 50: Ở điều kiện tiêu chuẩn có 1 hỗn hợp khí gồm 2 hiđrocacbon no A và B, tỉ khối hơi của hỗn hợp đối với H 2 là
12.
a. Khối lượng CO2 và hơi H2O sinh ra khi đốt cháy 15,68 lít hỗn hợp (ở đktc).
A. 24,2 gam và 16,2 gam.B. 48,4 gam và 32,4 gam.C. 40 gam và 30 gam. D. Kết quả khác.
Hỗn hợp 2 hidrocacbon no => CT: C nH 2 n +2
M = 12.2 = 24 “Do tỉ khối với H2 = 12” = 14 n + 2 => n =; => CT : C11H
7

36
7

11
18
CO2 + H2O
7
7
7
7
Ta có
0,7 mol
=> 1,1mol 1,8 mol => mCO2 = 48,4g ; mH2O = 32,4 g => B
b. Công thức phân tử của A và B là:
A. CH4 và C2H6. B. CH4 và C3H8.
C. CH4 và C4H10.
D. Cả A, B và C.
Ta có 1 < n = 11/7 => Chắc chắn hỗn hợp sẽ có CH4 => A , B , C thỏa mãn “Đừng bị lừa – không kế tiếp nha”
Câu 51: Đốt 10 cm 3 một hiđrocacbon bằng 80 cm 3 oxi (lấy dư). Sản phẩm thu được sau khi cho hơi nước ngưng tụ
còn 65 cm3 trong đó có 25 cm3 oxi dư. Các thể tích đó trong cùng điều kiện. CTPT của hiđrocacbon là:
A. C4H10.
B. C4H6.
C. C5H10.
D. C3H8
Gọi CT : CxHy
Ngưng tụ hơi nước => Còn 65cm3 mà có 25cm3 oxi dư => 65 cm3 là của CO2 và O2 dư
 VCO2 = 65 – 25 = 40 cm3 => x = VCO2 / Vhidrocacbon = 40 / 10 = 4
 VO2 pứ = 80 – 25 = 65 cm3 => x + y/4 = VO2 / Vhidrocacbon = 65 / 10
 4 + y/4 = 6,5  y = 6 => C4H6 => B
Câu 52: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai ankan kế tiếp trong dãy đồng đẳng được 24,2 gam CO 2 và 12,6 gam
H2O. Công thức phân tử 2 ankan là:
A. CH4 và C2H6. B. C2H6 và C3H8.
C. C3H8 và C4H10.
D. C4H10 và C5H12
nCO2
0,55
Ankan => ADCT : n=
=
=3,67=> n =3 (C3H8) và n =4 (C4H10) =>C
nH2O - nCO2 0,7-0,55
“Xem tờ phương pháp giải nhanh hóa hữu cơ. Down load ở file trên.
Câu 53: X là hỗn hợp 2 ankan. Để đốt cháy hết 10,2 gam X cần 25,76 lít O 2 (đktc). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy
vào nước vôi trong dư được m gam kết tủa.
a. Giá trị m là:
A. 30,8 gam.
B. 70 gam.
C. 55 gam.
D. 15 gam
Mẹo . Mình hay dùng cách này chỉ bấm máy tính :
Gọi x ,y là số mol CO2 và H2O => m hỗn hợp X = 12.nCO2 + 2.nH2O = 12x + 2y = 10,2
“CT xem pp giải nhanh hoặc => m hỗn hợp X = mC + mH “Mà nC = nCO2 ; nH = 2nH2O”
BT nguyên tố Oxi trước và sau pứ => 2nO2 = 2nCO2 + nH2O  2x + y = 2,3
Giải hệ => x = 0,7 ; y = 0,9 => nCO2 = nCaCO3 “Kết tủa” = 0,7 => m kết tủa = 70g
Mẹo: PT pứ : C11H 36
+ O2 =>

b. Công thức phân tử của A và B là:
A. CH4 và C4H10. B. C 2H6 và C4H10.
C. C3H8 và C4H10.
D. Cả A, B và C.
nCO2
0,7
ADCT : n=
=
3,5 A, B , C đều phù hợp vì n nằm giữa số C 2 chất .
nH2O - nCO2 0,9-0,7
 D
Cách khác viết PT :

Truy cập vào: http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!

15

PT :

CnH2n+2 +

(3n+1)
O2 => n CO2 + (n+1)H2O ;
2

2,3
mol<=1,15 mol
(3n+1)
10,2
=> M CnH2n+2 = 14n +2 =
 2,3.(14n +2) = 10,2(3n+1) <=> n = 3,5
2,3
3n+1
Thế vào PT : C3,5H9 + 5,75O2 => 3,5 CO2 + 4,5H2O
1,15 => 0,7
=>0,9 => …. “Cách này có thể tìm đc n luôn” nhưng mất nhiều công
=> Mình nghĩ làm cách trên bấm máy tính nhanh hơn.
Câu 54: Hiđrocacbon X cháy cho thể tích hơi nước gấp 1,2 lần thể tích CO 2 (đo cùng đk). Khi tác dụng với clo tạo
một dẫn xuất monoclo duy nhất. X có tên là:
A. isobutan.
B. propan.
C. etan.
D. 2,2- đimetylpropan.
Gọi CT : CxHy => x : y = nC : nH = nCO2 : 2nH2O = VCO2 : 2 VH2O = 1 : 2,4 = 5 : 12
=> C5H12 => Loại B và C
Chỉ tạo ra một dẫn xuất monoclo duy nhất => D “Gặp nhiều rùi”
A có thể tạo thành 4 dẫn xuất monoclo duy nhất “ CT : iso.. = số C – 1
Câu 55: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon là đồng đẳng liên tiếp, sau phản ứng thu được
VCO2:VH2O =1:1,6 (đo cùng đk). X gồm:
A. CH4 và C2H6.
B. C2H4 và C3H6.
C. C2H2 và C3H6.
D. C3H8 và C4H10.
VCO2 : VH2O = 1 : 1,6  nCO2 : nH2O = 1 : 1,6 Chọn nCO2 = 1 => nH2O = 1,6
nCO2
1
ADCT : n=
=
=1,67=>n=1và n = 2 => A “Tỉ lệ thể tích = tỉ lệ số mol => Thay n = V”
nH2O - nCO2 1,6- 1
Câu 56: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hiđrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong được 20 gam
kết tủa. Lọc bỏ kết tủa rồi đun nóng phần nước lọc lại có 10 gam kết tủa nữa. Vậy X không thể là:
A. C2H6.
B. C2H4.
C. CH4.
D. C2H2
Xem bài 97 chuyên đề 1 => nCO2 = nCaCO3 + 2nCaCO3 “nung” = 0,2 + 2.0,1 = 0,4
=> x = nCO2 / nX = 2 “Số C trong X” => A , B , D đều thỏa mãn => C sai “Không thể 1C”
Câu 57: Để đơn giản ta xem xăng là hỗn hợp các đồng phân của hexan và không khí gồm 80% N 2 và 20% O 2 (theo
thể tích). Tỉ lệ thể tích xăng (hơi) và không khí cần lấy là bao nhiêu để xăng được cháy hoàn toàn trong các động cơ
đốt trong ?
A. 1: 9,5.
B. 1: 47,5.
C. 1:48.
D. 1:50
Đồng phân hexan => Tổng là hexan : có CT : C6H14
x + y/4 = nO2 / nC6H14  6 + 14/4 = nO2 / nC6H14 = 9,5  nkk / nC6H14 = 5.9,5 = 47,5 => B
“Vì Vkk = 5VO2  VO2 = Vkk / 5 hay nO2 = nkk /5= nkk / 5.nC6H14 = 9,5 => nkk / nC6H14 = 47,5”
=>B “Tỉ lệ V = tỉ lệ số mol”
Câu 58: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai hiđrocacbon đồng đẳng có khối lượng phân tử hơn kém nhau 28 đvC, ta thu
được 4,48 l CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. CTPT của 2 hiđrocacbon trên là:
A. C2H4 và C4H8. B. C 2H2 và C4H6.
C. C3H4 và C5H8.
D. CH4 và C3H8.
Mẹo : Ta có nH2O > nCO2 “0,3 > 0,2” => k = 0
=> Loại A , B , C “A có k =1 ; B và C có k = 2” => D
nCO2
0,2
Cách khác: ADCT : n=
=
=2 => Chắc chắn có n =1 “Không thể có n =2 đc vì 2 chất hơn kém
nH2O - nCO2 0,3- 0,2
nhau 28đvc ; bằng 2 khi và chỉ khi cả 2 chất là đồng phân”
Với n = 1 => CH4 và C3H8 “vì hơn kém nhau 28” => D đúng
Câu 59: Cho 224,00 lít metan (đktc) qua hồ quang được V lít hỗn hợp A (đktc) chứa 12% C 2H2 ;10% CH 4 ; 78%H 2
(về thể tích). Giả sử chỉ xảy ra 2 phản ứng:
2CH4  C2H2 + 3H2 (1)
CH4  C + 2H2
(2)
Giá trị của V là:
A. 407,27.
B. 448,00.
C. 520,18.
D. 472,64.
Câu 60: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hỗn hợp A (đktc) gồm CH 4, C 2H6 và C 3H8 thu được V lít khí CO 2 (đktc) và 7,2
gam H2O. Giá trị của V là:

Truy cập vào: http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!

16

A. 5,60.
B. 6,72.
C. 4,48.
D. 2,24.
Hỗn hợp A đều là ankan hay có k = 0
 nH2O – nCO2 = nhỗn hợp  0,4 – nCO2 = 0,1  nCO2 = 0,3 => V = 6,72 lít => B
 “Xem lại CT bài 27”
Câu 61: Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít hỗn hợp A (đktc) gồm CH 4, C2H6, C3H8, C2H4 và C3H6, thu được 11,2 lít khí CO 2
(đktc) và 12,6 gam H2O. Tổng thể tích của C2H4 và C3H6 (đktc) trong hỗn hợp A là:
A. 5,60.
B. 3,36.
C. 4,48.
D. 2,24.
Hỗn hợp A gồm ankan “CH4;C2H6;C3H8” và anken “C2H4 và C3H6”
 nH2O – nCO2 = nhỗn hợp ankan “Vì nH2O = nCO2 trường hợp anken đốt cháy => trừ cho nhau triệt tiêu =>
còn lại nH2O – nCO2 = n ankan” => nhỗn hợp ankan = 0,7 – 0,5 = 0,2 mol
 n hỗn hợp anken = nhỗn hợp A – nhỗn hợp Ankan = 0,3 – 0,2 = 0,1 mol => V = 2,24 lít
 “Bài tập tương tự trong tờ phương pháp giải nhanh hóa hữu cơ”
Câu 62: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A gồm CH 4, C2H2, C3H4, C4H6 thu được x mol CO 2 và 18x gam H 2O. Phần trăm
thể tích của CH4 trong A là:
A. 30%.
B. 40%.
C. 50%.
D. 60%.
Thu được x mol CO2 và 18x g H2O => nCO2 = nH2O = x mol => giống trường hợp k = 1
Hỗn hợp A chứa ankan là CH4 “k=0” và ankin :C2H2 ; C3H4 ; C4H6 “k=2”
Để thành k =1 => nCH4 = nC2H2 + nC3H4 + nC4H6 => %CH4 = 50% “Một nửa”
Câu này mày không rõ cách giải thích.
Câu 63: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí X gồm 2 hiđrocacbon A và B là đồng đẳng kế tiếp thu được 96,8 gam CO 2
và 57,6 gam H2O. Công thức phân tử của A và B là:
A. CH4 và C2H6. B. C2H6 và C3H8.
C. C3H8 và C4H10.
D. C4H10 và C5H12
nH2O > nCO2 => k = 0 “ankan” ADCT => n => B đúng
Câu 64: Hỗn hợp khí X gồm 2 hiđrocacbon A và B là đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy X với 64 gam O 2 (dư) rồi dẫn sản
phẩm thu được qua bình đựng Ca(OH)2 dư thu được 100 gam kết tủa. Khí ra khỏi bình có thể tích 11,2 lít ở 0 oC và 0,4
atm. Công thức phân tử của A và B là:
A. CH4 và C2H6. B. C2H6 và C3H8.
C. C3H8 và C4H10.
D. C4H10 và C5H12
Khí thoát ra khỏi bình là O2 dư “Vì sản phẩm có CO2 và H2O bị hấp thụ hết khi qua Ca(OH)2 còn lại O2”
 nO2 dư = PV/T.0,082 = 0,4.11,2 / 273.0,082 = 0,2 mol => nO2 pứ = 2 – 0,2 = 1,8 mol
Đáp án => A, B đều là Ankan ; nCO2 = nCaCO3 = 1 mol
(3n+1)
O2 => n CO2 + (n+1)H2O
PT : CnH2n+2 +
2
Ta có:
1,8
1
(3n+1)
=> 1.
= 1,8n <=> n=1,67=>n=1và n =2 =>A “Nhân chéo”
2
Câu 65: Khi đốt cháy hoàn toàn V lít hỗn hợp khí gồm CH4, C2H6, C3H8 (đktc) thu được 44 gam CO2 và 28,8 gam H2O. Giá t
là:
A. 8,96.
B. 11,20.
C. 13,44.
D. 15,68.
Hỗn hợp khí đều là ankan => n hỗn hợp = nH2O – nCO2 = 1,6 – 1 = 0,6 => V = 13,44 lít = > C
Câu 66: Khi đốt cháy hoàn toàn 7,84 lít hỗn hợp khí gồm CH 4, C2H6, C3H8 (đktc) thu được 16,8 lít khí CO 2 (đktc) và
x gam H2O. Giá trị của x là:
A. 6,3.
B. 13,5.
C. 18,0.
D. 19,8.
Tương tụ bài 65 => D “nH2O = nhỗn hợp ankan + nCO2”
Câu 67: Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 ankan là đồng đẳng kế tiếp thu được 7,84 lít khí CO 2 (đktc) và 9,0 gam
H2O. Công thức phân tử của 2 ankan là:
A. CH4 và C2H6. B. C2H6 và C3H8.
C. C3H8 và C4H10.
D. C4H10 và C5H12.
nCO2
Ankan => ADCT tính n=
=> B
nH2O - nCO2
Câu 68: Nạp một hỗn hợp khí có 20% thể tích ankan A và 80% thể tích O 2 (dư) vào khí nhiên kế. Sau khi cho nổ rồi
cho hơi nước ngưng tụ ở nhiệt độ ban đầu thì áp suất trong khí nhiên kế giảm đi 2 lần. Thiết lập công thức phân tử của
ankan A.
A. CH4.
B. C2H6.
C. C3H8 .
D.C4H10.
Hỗn hợp 20% V ankan A và 80% V O2 => Tỉ lệ thể tích = tỉ lệ số mol => 4nA = nO2
 chọn nA = 1 mol => nO2 = 4 mol

Truy cập vào: http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!

17

(3n+1)
O2 => n CO2 + (n+1)H2O
2
4mol
(3n+1)
=>
mol => n mol n+1 mol
2
(3n+1)
4–
n mol n+1 mol
2

PT :

CnH2n+2 +

Ban đầu:

1 mol

Pứ

1 mol

Sau pứ

Sau khi ngưng tụ hơi nước => n hỗn hợp sau = nO2 dư + nCO2 tạo thành = 4 –

(3n+1)
+ n
2

n trước pứ = nAnkan + nO2 = 1 + 4 = 5 mol

Ta có : n hỗn hợp ban đâu / n hỗn hợp sau =

P1.V
n1 T .0,082
P1 P1
=
=
=
=2
P2.V
n2
P2 P1
T .0,082
2

“Vì thể tích không thay đổi +

Nhiệt độ không thay đổi + Áp suất giảm 1 nửa”
5
10
=>
=2<=>
=2 <=> n= 2 => C2H6 “Bài này tổng quát mình quên là 1 chất => không phải n mà
(3n+1)
7-n
4+n
2
là n nhé”
Câu 69: Đốt cháy một số mol như nhau cua 3 hiđrocacbon K, L, M ta thu được lượng CO 2 như nhau và tỉ lệ số mol
nước và CO2 đối với số mol của K, L, M tương ứng là 0,5 : 1 : 1,5. Xác định CT K, L, M (viết theo thứ tự tương ứng):
A. C2H4 , C2H6 , C3H4. B. C3H8 , C3H4 , C2H4. C. C3H4 , C3H6 , C3H8.D. C2H2 , C2H4 , C2H6
Ta thấy đốt cùng 1 số mol tạo ra cùng 1 lượng CO2 => K, L , M cùng số C.
K => nH2O / nCO2 = 1/2 => chọn nH2O = 1 => nCO2 = 2 “nCO2 > nH2O” “Ankin” CnH2n-2
ADCT : => n = nCO2 / (nCO2 – nH2O) = 2 / (2 -1) = 2 => C2H2
TH2 : nH2O / nCO2 = 1 => nH2O = nCO2 => anken => C2H4 “vì K,L,M cùng số C”
TH3 : nH2O / nCO2 =3/2 => chọn nH2O = 3 => nCO2 = 2 “nH2O > nCO2” Ankan “CnH2n+2
ADCT => n = nCO2 / (nH2O – nCO2) = 2 / (3-2) =2 => C2H6 “Hoặc thấy cùng số C => n=2”
=>D
Câu 70: Nung m gam hỗn hợp X gồm 3 muối natri của 3 axit no đơn chức với NaOH dư thu được
chất rắn D và hỗn hợp Y gồm 3 ankan. Tỷ khối của Y so với H2 là 11,5. Cho D tác dụng với H2SO4
dư thu được 17,92 lít CO2 (đktc).
a. Giá trị của m là:
A. 42,0.
B. 84,8.
C. 42,4.
D. 71,2.
Axit no đơn chức => k = 0 “Gốc hidrocabon” ; m = 1 “Số chức”
=> CnH2n +2 - 1 COOH “ Xác định theo cách 1” Hay CnH2n +1 COOH
=> Muối : CnH2n +1 COONa “SGK 11 nc – 252” “Tính chất hóa học như axit”
PT : CnH2n +1 COONa +NaOH => CnH2n +2 (hhY) + Na2CO3 (D) (1)
“Pứ điều chế ankan –SGK 11nc – 146”
Ta có Na2CO3 + H2SO4 => Na2SO4 + CO2 + H2O
nNa2CO3 = nCO2 = 0,8 mol Thế vào PT 1 => nNa2CO3 = nhhY = nNaOH = 0,8 mol
BT khối lượng => m + mNaOH = mhh Y + mNa2CO3
 m + 0,8.40 = 0,8.11,5.2 + 0,8.106 “Vì tỉ lệ khối Y so với H2 = 11,5” => m = 71,2 g => D
b. Tên gọi của 1 trong 3 ankan thu được là:
A. metan.
B. etan.
C. propan.
D. butan.
Ta có M hh Y = 11,5 . 2 = 23 = 14n +2 => n = 1,5 => Chắc chắn phải có n =1 => CH4 => A

Truy cập vào: http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!

18