BÀI TẬP KIM LOẠI TÁC DỤNG HCl
Gửi bởi: Thành Đạt 27 tháng 10 2020 lúc 22:44:35 | Được cập nhật: 17 giờ trước (12:31:23) Kiểu file: PDF | Lượt xem: 413 | Lượt Download: 3 | File size: 0.331369 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Tài liệu ôn tập HKII năm học 2020-2021 môn Hóa 11, trường THPT Xuân Đỉnh - Hà Nội
- Tài liệu môn Hóa 11, trường THPT Nguyễn Đức Cảnh - Thái Bình.
- Đề cương ôn thi HKI Hóa 11, trường THPT Xuân Đỉnh - Hà Nội năm học 2020-2021
- Đề cương ôn tập kiểm tra giữa học kì II Hóa 11 chương trình chuyên, trường THPT Chuyên Bảo Lộc, năm học 2020-2021
- Đề cương ôn tập kiểm tra giữa học kì II Hóa 11 chương trình cơ bản, trường THPT Chuyên Bảo Lộc, năm học 2020-2021.
- Chuyên đề Benzen Hóa học 11, trường THPT Quốc Oai- Hà Nội
- Hóa 11 trắc nghiệm luyện tập phần Ankin, trường THPT Quốc Oai - Hà Nội
- Hóa 11 Ankin, trường THPT Quốc Oai - Hà Nội.
- SỰ ĐIỆN LI – NITƠ, PHOTPHO VÀ HỢP CHẤT CỦA CHÚNG, PHÂN BÓN HÓA HỌC HÓA 11 NĂM HỌC 2020-2021, TRƯỜNG THPT QUỐC OAI - HÀ NỘI.
- HÓA HỌC 11 NHẬN BIẾT MỘT SỐ CHẤT VÔ CƠ, TRƯỜNG THPT QUỐC OAI - HÀ NỘI.
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
23 – Ngõ Huế -Hà Nội
BÀI TẬP KIM LOẠI, OXIT KIM LOẠI
PHẢN ỨNG VỚI DUNG DỊCH HCl; H2SO4 LOÃNG
I. VÍ DỤ:
Ví dụ 1: Nung nóng hỗn hợp gồm 0,03 mol Cu; 0,03 mol Zn; 0,03 mol Mg và 0,02 mol Al trong
oxi dư đến phản ứng hoàn toàn thì khối lượng oxit thu được là:
A. 7,05 gam
B. 8,06 gam
C. 6,78 gam
D. 7,62 gam
Giải:
BTKL
n e 0,03.3.2 0,02.3 0, 24 n O 0,12
moxit mkim loai mO 7,05.
Ví dụ 2: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,03 mol Fe; 0,03 mol Zn; 0,03 mol Mg và 0,02 mol
Al vào dung dịch HCl dư thì thu được khối lượng muối là:
A. 17,05 gam
B. 13,41 gam
C. 14,72 gam
D. 15,02 gam
Giải:
BTKL
n e 0,03.3.2 0,02.3 0, 24 n Cl 0, 24
mmuoi mkl mCl 13, 41.
Ví dụ 3: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,03 mol Fe; 0,03 mol Zn; 0,03 mol Mg và 0,02 mol
Al vào dung dịch H2SO4 loãng, dư thì thu được khối lượng muối là:
A. 17,05 gam
B. 13,41 gam
C. 16,41 gam
D. 15,02 gam
Giải:
BTKL
n e 0,03.3.2 0,02.3 0, 24 nSO2 0,12
mmuoi mkl mSO2 16, 41.
4
4
Ví dụ 4: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,03 mol Cu; 0,03 mol Zn; 0,03 mol Mg và 0,02 mol
Al vào dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư, thu được khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch
chứa m gam muối. Giá trị của m là:
A. 17,05
B. 13,41
C. 16,41
D. 20,01
Giải:
BTKL
n e 0,03.3.2 0,02.3 0, 24 n NO 0, 24
mmuoi mkl m NO 20,01.
3
3
Ví dụ 5: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Ca; Ba; Na; K; Li vào nước dư, thu được
dung dịch Y và 3,36 lít H2 (đktc). Trung hòa dung dịch Y cần cần dùng vừa đủ 300 ml dung dịch
HCl aM. Giá trị của a là:
A. 1,0
B. 0,8
C. 1,2
D. 1,5
Giải:
n H2 0,15 n e 0,3 n OH 0,3 n H 0,3a 0,3 a 1.
Ví dụ 6: Nung 8,86 gam hỗn hợp Fe; Cu; Mg; Al trong oxi thu được 12,38 gam chất rắn Y chỉ
chứa các oxit. Cho toàn bộ lượng Y vào dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m
là:
A. 24,48
B. 22,96
C. 25,02
D. 24,08
Giải:
12,38 8,86
BTKL
BTKL
nO
0, 22 n Cl 0, 44
m 8,86 0, 44.35,5 24, 48.
16
Ví dụ 7: Nung 13,36 gam hỗn hợp Fe; Cu; Mg trong oxi thu được 18,32 gam chất rắn Y chỉ chứa
các oxit. Cho toàn bộ lượng Y vào dung dịch HCl dư, thu được dung dịch Z. Thêm dung dịch
NaOH dư vào Z thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
23 – Ngõ Huế -Hà Nội
A. 21,41
B. 26,96
C. 22,08
D. 23,90
Giải:
18,32 13,36
0,31 n OH 0, 62 m 13,36 0, 62.17 23,9.
16
Ví dụ 8: Hòa tan hỗn hợp gồm 18,56 gam Fe3O4 và 7,68 gam Cu vào 600 ml dung dịch HCl 1M,
sau phản ứng thu được m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là:
A. 2,88
B. 2,56
C. 4,04
D. 3,84
Giải:
Cl : 0, 6
Fe O : 0, 005
n HCl 0, 6 n O 0,3 Fe2 : 0, 225
3 4
m 4, 04.
Cu
:
0,
045
BTDT
Cu 2 : 0, 075
BTKL
nO
Ví dụ 9: Chia 156,8 gam hỗn hợp gồm FeO; Fe2O3; Fe3O4 thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 tác
dụng với dung dịch HCl dư, thu được 155,4 gam muối khan. Phần 2 tác dụng với dung dịch với
dung dịch X chứa HCl; H2SO4 loãng (vừa đủ), thu được 167,9 gam muối khan. Số mol HCl
trong X là:
A. 1,75 mol
B. 1,80 mol
C. 1,50 mol
D. 1,00 mol
Giải:
155, 4 156,8 : 2
TGKL
P1
nO
1, 4
35,5.2 16
167,9 155, 4
P2 n SO2
0,5 n HCl X n Cl 1, 4.2 0,5.2 1,8.
4
96 35,5.2
Ví dụ 10: Cho 5,36 gam hỗn hợp X gồm FeO; Fe2O3; Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl dư, thu
được dung dịch Y chứa 3,81 gam FeCl2 và m gam FeCl3. Giá trị của m là:
A. 7,8000
B. 4,8750
C. 6,5000
D. 2,4375
Giải:
FeCl2 : 0, 03
Fe : 0, 03 a
X
mX 56 0, 03 a 16 0, 03 1,5a 5,36 a 0, 04 m 6,5.
O : 0, 03 1,5a
FeCl3 : a
Ví dụ 11: Hòa tan hỗn hợp gồm Fe; Al2O3; ZnO; CaO (trong đó, oxi chiếm 27,26% khối lượng)
tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư, thu được V lít H2 (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn Y thu
được 52,38 gam muối khan. Giá trị của V là:
A. 0,672
B. 0,560
C. 0,896
D. 1,120
Giải:
BTKL
n O 0,35 mkl 14,94
nSO2 0,39 n H2 0,39 0,35 0,04 V 0,896.
4
Ví dụ 12: Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe; FeO; Fe2O3; Fe3O4 vào 960 ml dung dịch HCl 1M,
sau phản ứng thu được 0,896 lít H2 (đktc), dung dịch Y và 2,8 gam Fe không tan. Giá trị của m
là:
A. 28,23
B. 36,72
C. 35,17
D. 38,25
Giải:
BT(Cl)
Fe : 0, 48.56 2,8
n HCl 0,896 n FeCl2 0, 48
X
m 36, 72.
BT(H)
O : 0, 44.16
n
0,
04
n
0,
44
H
H
O
2
2
23 – Ngõ Huế -Hà Nội
Ví dụ 13: Cho 20,54 gam hỗn hợp X gồm Fe; Al2O3; ZnO; CaO, trong đó oxi chiếm 27,26%
khối lượng, tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, du, thu được V lít H2 (đktc) và dung dịch Y.
Cô cạn dung dịch Y thu được 52,38 gam muối khan. Giá trị của V là:
A. 0,672
B. 0,560
C. 0,896
D. 1,120
Giải:
BTKL
n O 0,35 mkl 14,94
nSO2 0,39 n H2 0,39 0,35 0,04 V 0,896.
4
Ví dụ 14: Nung hỗn hợp gồm 0,12 mol Al và 0,04 mol Fe3O4 một thời gian thu được hỗn hợp
rắn X gồm Al; Fe; FeO; Fe3O4; Al2O3. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl dư, thu được
0,15 mol H2 và m gam muối. Giá trị của m là:
A. 41,97
B. 32,46
C. 32,79
D. 31,97
Giải:
BT(O)
BT(H)
n H2O 0, 04.4 0,16
n HCl 0,16.2 0,15.2 0, 62
BTKL
m 0,12.27 0, 04.3.56 0,52.35,5 31,97.
Ví dụ 15: Cho 20,8 gam hỗn hợp X gồm Fe; FeO; MgO tác dụng với dung dịch HCl 14,6%, vừa
đủ, thu được 2,24 lít H2 (đktc) và dung dịch X, trong đó FeCl2 có nồng độ là 11,51%. Nồng độ
phần trăm của MgCl2 trong X là:
A. 7,96%
B. 8,61%
C. 9,46%
D. 10,25%
Giải:
Fe : 0,1
2a 2b 0, 2 .36,5 500a 500b 50
20,8 FeO : a n HCl 2a 2b 0, 2 m dd HCl
0,146
MgO : b
5, 6 72a 40b 20,8
a 0,1
C%MgCl2 8, 61%.
127 a 0,1
20,8 500a 500b 50 0, 2 0,1151 b 0, 2
II. LUYỆN TẬP:
Câu 1: Cho m gam hỗn hợp Fe và Cu vào dung dịch H2SO4 loãng, dư, thu được 3,36 lít H2
(đktc), dung dịch X và 10 gam chất rắn không tan. Giá trị của m là:
A. 20,4
B. 18,4
C. 8,4
D. 15,4
Câu 2: Cho 12,15 gam kim loại M tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng, dư, thu được 15,12
lít H2 (đktc). M là:
A. Fe
B. Mg
C. Al
D. Na
Câu 3: Chia m gam hỗn hợp gồm Al; Mg; Zn thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng với dung
dịch HCl dư, thu được 1,344 lít H2 (đktc). Phần 2 nung nóng trong không khí đến khối lượng
không đổi thu được 3,04 gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 4,16
B. 2,56
C. 2,08
D. 5,12
Câu 4: Cho 2,19 gam hỗn hợp Cu; Al phản ứng với dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch Y
chứa m gam muối và 0,672 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là:
A. 7,77
B. 8,27
C. 6,39
D. 4,05
Câu 5: Hòa tan m gam Fe trong dung dịch HCl dư, thu được 7,84 lít H2 (đktc). Giá trị của m là:
A. 22,40
B. 19,60
C. 6,72
D. 11,20
23 – Ngõ Huế -Hà Nội
Câu 6: Hòa tan 16,6 gam hỗn hợp Zn; Cu vào dung dịch HCl dư, thu được 4,48 lít H2 (đktc) và
m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là:
A. 3,6
B. 6,4
C. 8,5
D. 2,2
Câu 7: Cho 12,6 gam hỗn hợp K; Mg vào 450 ml dung dịch HCl 1M, thu được 5,6 lít H2 (đktc);
2,65 gam chất rắn và dung dịch X chứa m gam chất tan. Giá trị của m là:
A. 26,775
B. 22,345
C. 24,615
D. 27,015
Câu 8: Cho 3,18 gam hỗn hợp Al; Mg; Fe phản ứng với dung dịch HCl 10% (vừa đủ), thu được
2,24 lít H2 (đktc). Khối lượng dung dịch sau phản ứng là:
A. 72,94 gam
B. 75,98 gam
C. 62,08 gam
D. 68,42 gam
Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam hỗn hợp gồm Zn; Mg trong không khí, thu được hỗn hợp
oxit X. Hòa tan hết X trong V ml dung dịch HCl 1M (vừa đủ). Giá trị của V là:
A. 250
B. 500
C. 100
D. 150
Câu 10: Hòa tan hết 6,3 gam hỗn hợp gồm Mg; Al trong 150 ml dung dịch HCl 1M và H2SO4
1,5M (vừa đủ), thu được dung dịch X chứa khối lượng muối khan là:
A. 30,225 gam
B. 33,225 gam
C. 35,250 gam
D. 37,250 gam
Câu 11: Cho 18,2 gam hỗn hợp gồm Fe; Al; Mg phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa HCl và
H2SO4 (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1), thu được 15,68 lít H2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối
khan. Giá trị của m là:
A. 54,425
B. 47,425
C. 43,835
D. 64,215
Câu 12: Hòa tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe; Mg; Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng,
vừa đủ, thu được 1,344 lít H2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 10,27
B. 8,98
C. 7,25
D. 9,52
Câu 13: Đốt cháy 5,6 gam Fe trong khí Cl2, thu được 14,12 gam chất rắn X. Hòa tan hết X trong
nước dư thu được 200 gam dung dịch Y. Nồng độ FeCl3 trong dung dịch Y là:
A. 5,20%
B. 6,50%
C. 7,80%
D. 3,25%
Câu 14: Hòa tan hoàn toàn 13 gam Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng, dư, thu được V lít H2
(đktc). Giá trị của V là: