Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu
Bài 14 (Sách bài tập - tập 2 - trang 38)
Cho tam giác ABC, điểm D nằm giữa A và C (BD không vuông góc với AC). Gọi E và F là chân các đường vuông góc kẻ tử A và C đến đường thẳng BD. So sánh AC với tổng AE + CF ?
Hướng dẫn giải
Trong ∆ADE ta có góc AED = 90∘
Nên AE < AD (1)
Trong ∆CFD ta có góc CFD = 90∘
Nên CF < CD (2)
Cộng từng vế (1) và (2) ta có:
AE + CF < AD + CD
Mà D nằm giữa A và C nên AD + CD = AC
Vậy AE + CF < AC
Bài 2.4 - Bài tập bổ sung (Sách bài tập - tập 2 - trang 39)
Cho tam giác ABC vuông tại A. Gọi BD là đường phân giác của góc B ( \(D\in AC\)). Chứng minh rằng BD < BC ?
Hướng dẫn giải
Vì BD là tia phân giác \(\widehat{ABC}\)
=> BD nằm giữa BA và BC
=> điểm D nằm giữa A và C hay AD < AC
AC là hình chiếu của đường xiên BC
AD là hình chiếu của đường xiên BD
mà AD < AC
=> BC < BD
Bài 12 (Sách bài tập - tập 2 - trang 38)
Cho hình 2.
Chứng minh rằng MN < BC ?
Hướng dẫn giải
Hình chiếu của AN < hình chiếu của AC
=> đường xiên BN < đường xiên của BC (1)
Hình chiếu của AM < hình chiếu AB => đường xiên MN < đường xiên NB. (2)
Từ (1) và (2) suy ra:
MN< BN< BC.
Bài 2.6 - Bài tập bổ sung (Sách bài tập - tập 2 - trang 39)
Cho điểm P nằm ngoài đường thẳng d
a) Hãy nêu cách vẽ hai đường xiên PQ, PR sao cho PQ = PR và \(\widehat{QPR}=60^0\)
b) Trong hình dựng được ở câu a), cho PQ = 18 cm. Tính độ dài hình chiếu của hai đường xiên PQ, PR trên d
Hướng dẫn giải
Bài 2.5 - Bài tập bổ sung (Sách bài tập - tập 2 - trang 39)
Cho điểm A nằm ngoài đường thẳng xy
a) Tìm trên đường thẳng xy hai điểm M, N sao cho hai đường xiên AM và AN bằng nhau ?
b) Lấy một điểm D trên đường thẳng xy. Chứng minh rằng :
- Nếu D ở giữa M và N thì AD < AM
- Nếu D không thuộc đoạn thẳng MN thì AD > AM
Hướng dẫn giải
Bài 17 (Sách bài tập - tập 2 - trang 38)
Cho hình 3 trong đó AB > AC.
Chứng minh rằng EB > EC ?
Hướng dẫn giải
Ta có: AB > AC (gt)
Suy ra: HB > HC (đường xiên lớn hơn có hình chiếu lớn hơn)
Suy ra: EB > EC (hình chiếu lớn hơn thì có đường xiên lớn hơn)
Bài 18 (Sách bài tập - tập 2 - trang 38)
Cho hình 4, chứng minh rằng :
\(BD+CE< AB+AC\)
Hướng dẫn giải
Bài 16 (Sách bài tập - tập 2 - trang 38)
Cho tam giác ABC cân tại A, điểm D nằm giữa B và C. Chứng minh rằng độ dài AD nhỏ hơn cạnh bên của tam giác ABC ?
Hướng dẫn giải
Kẻ \(AH\perp BC\)
- Nếu D trùng H thì \(AD< AC\) vì \(AH< AC\) ( đường vuông góc nhỏ hơn đường xiên )
- Nếu D không trùng H, giả sử D nằm giữa H và C. Ta có: \(HD< HC\)
\(\Rightarrow AD< AC\) ( hình chiếu nhỏ hơn thì đường xiên nhỏ hơn )
Vậy AD nhỏ hơn cạnh bên của \(\Delta ABC\)
Bài 11 (Sách bài tập - tập 2 - trang 38)
Cho hình 1.
So sánh các độ dài AB, AC, AD, AE ?
Hướng dẫn giải
Điểm C nằm giữa B và D nên BC < BD (1)
Điểm C nằm giữa B và E nên BD < BE (2)
Vì B, C, D, E thẳng hàng. Từ (1) và (2) suy ra
BC < BD < BE
AB⊥BE
Suy ra: AB < AC < AD < AE.
Bài 2.1 - Bài tập bổ sung (Sách bài tập - tập 2 - trang 39)
Cho đường thẳng d và điểm A không thuộc d. Trong các khẳng định sau đây, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai ?
(A) Có duy nhất một đường vuông góc kẻ từ điểm A đến đường thẳng d
(B) Có duy nhất một đường xiên kẻ từ điểm A đến đường thẳng d
(C) Có vô số đường vuông góc kẻ từ điểm A đến đường thẳng d
(D) Có vô số đường xiên kẻ từ điểm A đến đường d
Hãy vẽ hình minh hoạ cho các khẳng định đúng ?
Hướng dẫn giải
a, Đ
b, S
c, S
d, Đ
Bài 13 (Sách bài tập - tập 2 - trang 38)
Cho tam giác ABC cân tại A có AB = AC = 10 cm, BC = 12 cm. Vẽ cung tròn tâm A có bán kính 9cm. Cung đó có cắt đường thẳng BC hay không, có cắt cạnh BC hay không ? Vì sao ?
Hướng dẫn giải
Bài 2.2 - Bài tập bổ sung (Sách bài tập - tập 2 - trang 39)
Qua điểm A không thuộc đường thẳng d, kẻ đường vuông góc AH và các đường xiên AB, AC đến đường thẳng d (H, B, C đều thuộc d). Biết rằng HB < HC. Hãy chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau :
(A) AB > AC (B) AB = AC
(C) AB < AC (D) AH > AB
Hướng dẫn giải
Theo định lí so sánh giữa hình chiếu và đường xiên ta có:
\(HB< HC\Rightarrow AB< AC.\)
Vậy nên chọn đáp án C
Bài 15 (Sách bài tập - tập 2 - trang 38)
Cho tam giác ABC vuông tại A, M là trung điểm của AC. Gọi E và F là chân các đường vuông góc kẻ từ A và C đến đường thẳng BM.
Chứng minh rằng : \(AC< \dfrac{BE+BF}{2}\)
Hướng dẫn giải
\(\Delta ABM\) vuông tại \(A\Rightarrow AB< BM\)
Do đó: \(AB< BE+ME\) __(1)__
Và \(AB< BF-MF\) __(2)__
\(\Delta MAE=\Delta MCF\) ( cạnh huyền - góc nhọn )
\(\Rightarrow ME=MF\) __(3)__
Từ (1),(2),(3) suy ra:
\(AB+AB< BE+BF\)
Do đó
\(2AB< BE+BF\) nên \(AB< \dfrac{BE+BF}{2}\)
Bài 2.3 - Bài tập bổ sung (Sách bài tập - tập 2 - trang 39)
a) Hai tam giác ABC, A'B'C' vuông tại A và A' có AB = A'B', AC > A'C'. Không sử dụng định lí Pitago, chứng minh rằng BC > B'C'
b) Hai tam giác ABC, A'B'C' vuông tại A và A' có AB = A'B', BC > B'C'. Không sử dụng định lí Pitago, chứng minh rằng AC > A'C'