Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề thi thử TN THPT môn Địa lí 12 năm học 2020 lần 1, trường THPT Chuyên Vị Thanh - Hậu Giang

83cb727a9100e84892b69e893e8cf1e7
Gửi bởi: Nguyễn Trần Thành Đạt 31 tháng 1 2021 lúc 13:35:49 | Được cập nhật: 3 giờ trước (4:49:18) Kiểu file: PDF | Lượt xem: 524 | Lượt Download: 26 | File size: 0.374686 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

TRƯỜNG THPT CHUYÊN VỊ THANH TỔ LỊCH SỬ - ĐỊA LÍ - GDCD (Đề có 40 câu trắc nghiệm) ĐỀ THI THỬ TN THPT LẦN 1 NĂM HỌC 2019 - 2020 MÔN: ĐỊA LÍ – LỚP 12 Thời gian làm bài: 50 phút Mã đề 123 Họ, tên thí sinh:..................................................................... Số báo danh: ............................. Câu 1: Ý nào sau đây đúng về vai trò của các đô thị ở nước ta? A. Dân số đông hơn khu vực nông thôn. B. Có nhiều khả năng tạo việc làm và thu nhập cho lao động. C. Tỉ lệ người thiếu việc nhiều hơn khu vực nông thôn. D. Dân số ít hơn nên đóng góp GDP cả nước còn thấp. Câu 2: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây có số lượng gia cầm trên 9 triệu con? A. Hậu Giang. B. Nghệ An. C. Quảng Bình. D. Tây Ninh. Câu 3: Vùng nào sau đây của nước ta có số lượng đô thị nhiều nhất? A. Trung du và miền núi Bắc Bộ. B. Đông Nam Bộ. C. Đồng bằng sông Hồng. D. Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết vườn quốc gia Yok Đôn thuộc tỉnh nào sau đây? A. Bắc Kạn. B. Bình Phước. C. Đắk Lắk. D. Kon Tum. Câu 5: Nguyên nhân nào làm cho vùng ven biển phía bắc nước ta có mưa phùn vào nửa cuối mùa đông? A. Gió Đông Nam từ biển thổi vào mang theo lượng ẩm lớn. B. Phía tây là địa hình chắn gió Đông Nam. C. Gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh, kết hợp dải hội tụ nhiệt đới. D. Các trung tâm áp cao di chuyển về phía đông và thổi qua biển Đông. Câu 6: Cho bảng số liệu: DÂN SỐ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2000 – 2014. (Đơn vị: nghìn người) Năm 2000 2006 2009 2014 Tổng số 77 631 83 311 86 025 90 729 Thành thị 18 725 23 045 25 584 30 035 Nông thôn 58 906 60 266 60 441 60 694 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016) Nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên? A. Dân số thành thị ít hơn nông thôn. B. Dân số thành thị tăng chậm hơn nông thôn. C. Dân số thành thị và nông thôn đều tăng. D. Dân số nông thôn tăng chậm hơn thành thị. Trang 1/4 - Mã đề thi 123 Câu 7: Cho biểu đồ: % 1600 1450 1400 1200 1000 995 800 762 600 593 455 339 400 200 100 1062 529 412 252 185 181 0 2000 2005 2010 Điện tử Dệt, ,may 2012 2014 năm T hủy sản TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG MỘT SỐ MẶT HÀNG XUẤT KHẨU CỦA VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2000 – 2014 Dựa vào biều đồ, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về tốc độ tăng trưởng một số mặt hàng xuất khẩu của nước ta giai đoạn 2000 – 2014? A. Hàng điện tử có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất. B. Các mặt hàng xuất khẩu tăng liên tục. C. Mặt hàng thủy sản có tốc độ tăng trưởng chậm nhất. D. Hàng dệt, may tăng đến 2010, sau đó giảm. Câu 8: Nhận định nào sau đây không đúng về tình hình phát triển ngành công nghiệp của Hoa Kì? A. Là ngành tạo ra nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu của Hoa Kì. B. Các ngành công nghiệp truyền thống tập trung ở phía Bắc. C. Trước đây sản xuất công nghiệp tập trung chủ yếu ở phía Nam. D. Tăng tỷ trọng các ngành công nghiệp hiện đại. Câu 9: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có quy mô trên 40 đến 120 nghìn tỉ đồng? A. Cà Mau. B. Thanh Hóa. C. Biên Hòa. D. TP. Hồ Chí Minh. Câu 10: Tỉnh nào sau đây không thuộc trung du và miền núi phía Bắc? A. Quảng Ninh. B. Hòa Bình. C. Yên Bái. D. Vĩnh Phúc. Câu 11: Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG LÚA CỦA NƯỚC TA NĂM 2005 VÀ 2014. (Đơn vị: nghìn ha) Chia ra Năm Lúa đông xuân Lúa hè thu Lúa mùa 2005 2 942,1 2 349,2 2 037,8 2014 3 116,5 2 734,1 1 965,6 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016) Để thể hiện quy mô và cơ cấu diện tích gieo trồng lúa của nước ta năm 2005 và 2014 theo bảng số liệu trên, loại biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất? A. Cột ghép. B. Cột chồng. C. Tròn. D. Miền. Câu 12: Sản phẩm nào sau đây ở nước ta không thuộc công nghiệp khai thác nhiên liệu? A. Than đá. B. Dầu mỏ. C. Khí đốt. D. Quặng sắt. Câu 13: Chế độ khí hậu nào sau đây đặc trưng cho khí hậu miền Bắc nước ta? A. Mùa đông lạnh ít mưa, mùa hạ nóng ẩm mưa nhiều. B. Có một mùa mưa và một mùa khô kéo dài. C. Thời tiết lạnh khô, có 4 mùa rõ rệt. D. Thời tiết lạnh ẩm và có mưa phùn vùng ven biển. Câu 14: Biện pháp bảo vệ đất trồng ở đồi núi nước ta là A. chống nhiễm mặn. B. trồng cây theo băng. C. đẩy mạnh tăng vụ. D. chống nhiễm phèn. Trang 2/4 - Mã đề thi 123 Câu 15: Đảo Phú Quí thuộc tỉnh, thành phố nào sau đây? A. Bình Định. B. Bình Thuận. C. Quảng Ninh. D. Bà Rịa – Vũng Tàu. Câu 16: Yếu tố tự nhiên nào sau đây giúp Tây Nguyên có thể trồng được các cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt đới? A. Mùa khô kéo dài thuận lợi phơi sấy. B. Khí hậu có mùa đông lạnh. C. Có nhiều cao nguyên cao trên 1000m. D. Diện tích đất đỏ badan rộng lớn. Câu 17: Cho bảng số liệu: Giá trị xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ một số nước Đông Nam Á năm 2015. (Đơn vị: tỷ USD) Quốc gia Xuất khẩu Nhập khẩu Xingapo 516,7 438,0 Malaixia 210,1 187,4 Việt Nam 173,3 181,8 (Nguồn: Niên giám thông kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017) Căn cứ vào bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về giá trị xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của một số nước Đông Nam Á năm 2015? A. Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất. B. Malaixia là nước nhập siêu. C. Xingapo là nước xuất siêu. D. Việt Nam là nước xuất siêu. Câu 18: Lãnh thổ Việt Nam nằm chủ yếu trong khu vực khí hậu A. nhiệt đới ẩm gió mùa. B. nhiệt đới cận xích đạo. C. ôn đới gió mùa. D. cận nhiệt gió mùa. Câu 19: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, cho biết vùng kinh tế trọng điểm nào sau đây có GDP cao nhất nước? A. Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc. B. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. C. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung. D. Ngoài ba vùng kinh tế trọng điểm. Câu 20: Đồng bằng sông Hồng không có thế mạnh về A. đất phù sa. B. nước ngầm. C. thủy năng. D. biển đảo. Câu 21: Ý nào sau đây không đúng về nguồn lao động nước ta? A. Lao động đông, chiếm hơn 50% dân số. B. Có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp. C. Lao động lành nghề ngày càng tăng, đáp ứng đủ nhu cầu. D. Chất lượng nguồn lao động ngày càng được nâng lên. Câu 22: Nguyên nhân chủ yếu làm giảm tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số nước ta là A. pháp lệnh dân số, mức sống tăng. B. chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình. C. công tác kế hoạch hóa gia đình, giáo dục phát triển. D. việc giáo dục dân số, y tế phát triển. Câu 23: Nguyên nhân chính gây mưa cho khu vực trung bộ vào thời kì mùa đông ở nước ta là A. gió mùa Đông Bắc. B. gió Lào. C. tín phong bán cầu bắc. D. gió mùa Tây Nam. Câu 24: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết khu kinh tế ven biển Hòn La thuộc tỉnh, thành phố nào sau đây? A. Quảng Bình. B. Quảng Ninh. C. Hà Tĩnh. D. Quảng Ngãi. Câu 25: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16, cho biết nhóm ngôn ngữ nào sau đây có số lượng đông và phạm vi phân bố rộng nhất? A. Tày - Thái. B. Môn - Khơme. C. Tạng – Miến. D. Việt – Mường. Câu 26: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết ngành nào dưới đây không xuất hiện ở trung tâm công nghiệp Nha Trang? A. Hóa chất, phân bón. B. Chế biến nông sản. C. Cơ khí. D. Điện tử. Câu 27: Ý nào sau đây thể hiện sự khác nhau về khí hậu giữa Bắc Trung Bộ và duyên hải Nam Trung Bộ? A. Mưa theo mùa, tập trung nhiều vào thu – đông. B. Chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió mùa Đông Bắc. C. Chịu tác động của bão và gió Tây khô nóng. D. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với nền nhiệt cao. Câu 28: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, cho biết năm 2007 nhóm hàng xuất khẩu nào dưới đây của nước ta chiếm tỷ trọng lớn nhất? A. Nông, lâm sản. B. Công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp. Trang 3/4 - Mã đề thi 123 C. Thủy sản. D. Công nghiệp nặng và khoáng sản. Câu 29: Loại đất nào sau đây là đất canh tác chính ở đồng bằng sông Cửu Long? A. Đất phù sa sông. B. Đất mặn. C. Đất phèn. D. Đất cát biển. Câu 30: Vấn đề quan trọng hàng đầu trong phát triển nông nghiệp theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ hiện nay là gì? A. Thủy lợi. B. Thay đổi cơ cấu cây trồng. C. Phát triển công nghiệp chế biến. D. Bảo vệ rừng ngập mặn và vườn quốc gia. Câu 31: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết tỉnh nào dưới đây có GDP bình quân tính theo đầu người dưới 6 triệu đồng? A. Bình Định. B. Bắc Kạn. C. Đắk Lắk. D. Cao Bằng. Câu 32: Mùa bão ở nước ta có đặc điểm là A. chậm dần từ Bắc vào Nam. B. chậm dần từ Nam ra Bắc. C. hoạt động trùng với gió mùa đông bắc. D. bắt đầu từ tháng VIII và kết thúc ở tháng XII. Câu 33: Các cao nguyên đá vôi ở nước ta phân bố chủ yếu ở vùng A. Tây Nguyên. B. Nam Trung Bộ. C. Tây Bắc. D. Đông Nam Bộ. Câu 34: Ý nào sau đây không phải thế mạnh của đồng bằng sông Hồng? A. Lao động đông, trình độ cao. B. Cơ sở hạ tầng đồng bộ, hoàn chỉnh. C. Cơ sở vật chất – kĩ thuật khá hoàn thiện. D. Diện tích đất chưa sử dụng còn lớn. Câu 35: Thủy sản nước ngọt ở nước ta thường được nuôi tại A. ao hồ. B. vịnh biển. C. đầm phá. D. bãi triều. Câu 36: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông Vàm Cỏ Đông thuộc hệ thống sông nào dưới đây? A. Đồng Nai. B. Cửu Long. C. Đà Rằng. D. Thu Bồn. Câu 37: Cho biểu đồ: 2500 ha Nghìn 2154.5 2010.5 2000 1633.6 1500 1000 1451.3 Cây công nghiệp hàng năm 778.1 861.5 797.6 Cây công nghiệp lâu năm 676.6 500 0 2000 2005 2010 2015 Năm (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê,2017) Biều đồ thể hiện diện tích cây công nghiệp hàng năm và lâu năm ở nước ta giai đoạn 2000 – 2015 Căn cứ vào biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về tình hình sản xuất cây công nghiệp của nước ta giai đoạn 2000 – 2015? A. Diên tích cây công nghiệp lâu năm giảm liên tục. B. Diên tích cây công nghiệp lâu năm không ổn định. C. Diện tích cây công nghiệp hàng năm tăng liên tục. D. Diện tích cây công nghiệp lâu năm tăng liên tục. Câu 38: Hạn hán ở nước ta thường gây ra nguy cơ A. rét hại. B. sương muối. C. rét đậm. D. cháy rừng. Câu 39: Thành phần kinh tế nào dưới đây giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế nước ta hiện nay? A. Có vốn đầu tư nước ngoài B. Cá thể. C. Tập thể. D. Nhà nước. Câu 40: Chế độ dòng chảy của sông ngòi nước ta diễn biến thất thường là do A. chế độ mưa thất thường. B. địa hình chủ yếu là đồi núi. C. khai thác rừng quá mức. D. mạng lưới sông ngòi dày đặc. ----------- HẾT --------(Thí sinh được sử dụng Atlat địa lí Việt Nam ) Trang 4/4 - Mã đề thi 123