Tài liệu ôn thi THPT quốc gia môn Địa lí
Gửi bởi: Khoa CNTT - HCEM 9 tháng 2 2022 lúc 15:49:52 | Được cập nhật: 6 giờ trước (21:33:25) | IP: 100.116.18.43 Kiểu file: PDF | Lượt xem: 485 | Lượt Download: 18 | File size: 32.005599 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuốngCác tài liệu liên quan
- Tài liệu ôn thi THPT quốc gia môn Địa lí
- Đề kiểm tra giữa HKII môn Địa lí 12 năm học 2020-2021, trường THPT Thị xã Quảng Trị (Mã đề 004)
- Đề kiểm tra giữa HKII môn Địa lí 12 năm học 2020-2021, trường THPT Thị xã Quảng Trị (Mã đề 003)
- Đề kiểm tra giữa HKII môn Địa lí 12 năm học 2020-2021, trường THPT Thị xã Quảng Trị (Mã đề 002).
- Đề kiểm tra giữa HKII môn Địa lí 12 năm học 2020-2021, trường THPT Thị xã Quảng Trị (Mã đề 001).
- Đề KSCL giữa HKII Địa lí 12 trường THPT Ngô Gia Tự - Đắk Lắk năm học 2020-2021 (Mã đề 008).
- Đề KSCL giữa HKII Địa lí 12 trường THPT Ngô Gia Tự - Đắk Lắk năm học 2020-2021 (Mã đề 007)
- Đề KSCL giữa HKII Địa lí 12 trường THPT Ngô Gia Tự - Đắk Lắk năm học 2020-2021 (Mã đề 006).
- Đề KSCL giữa HKII Địa lí 12 trường THPT Ngô Gia Tự - Đắk Lắk năm học 2020-2021 (Mã đề 005).
- Đề KSCL giữa HKII Địa lí 12 trường THPT Ngô Gia Tự - Đắk Lắk năm học 2020-2021 (Mã đề 004)
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
PHẠM VĂN CHINH NGUYỄN TRỌNG ĐỨC
Môn
p p i y
BiẺn soạn theo hướng ra 0Ế thi mứi nhít của Bộ GB&BT.
ỵ Dẳnh cho HS choấn bj dn thi tết nghiỆp THPT và xẾt toyển vào BH.
J â y đỏ các ilạjỊjLhiil tạp lÌ t T lr â B n
VÃ
nSng
I
Hià r\>c>i
NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
Đã phát hành
t
4
ị
k iêụ ỘN TH!
T H P T O jjp C G ÌẠ
»^«IGIỮ VĂN
' TÁ I L iỆ Ụ ÔN T H i
" T H P T QUỐC GIA
>«^IẾNC ANH
^
TÀ I k«ẼU ÕN THỊ
T H P T QUÓC GIA
VẬ T Ù
t
A
i u
| »
õ m t i h í
‘
TMPT ô u o c CIA
h«:
^
TÀI L i| ll ỘN THI
THPT ữUOC GIA
TQ ÁN *
.4^
TẢ I M Ệ U ỘM f Ị « S 2 jW g |*
T H P T QUOG G IA
T©ÁM
PHẠM VĂN CHINH
NGUYỄN TRỌNG ĐỨC
rầ i uỆ ii
m
f LHLPf
Môn
D i/A y
y/ BiỀn soạn thei liưđng P8 ÍỂ tkl mđi nhất cùa Bộ (D&BT.
y /
Dành cho HS chuẩn bỊ An thi lAt nghiệp
ĨHPĨ
v i xét luyến vầo BH.
ỵ Dẩy iả c ic dạng b iỉ lẠp ndl, cd bỉn v i nAng cao.
y/ Củng c í klín thỉc và phát triỉn kỉ ning làm bài.
NHẬN BIỂT - THỐNG HIỂU - VẬN DỤNG - VẬN DỤNG CAO
H rt fsể (>
NHÀ XUẤT BẢN DẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
M ở i n ó i đ ầ u
Ngày 9/9/2014, Bộ Giáo dục và đào tạo đã phê duyệt Phương án thi
tô't nghiệp Trung học phổ thông (THPT) và tuyến sủìh Đại học, Cao đẳng từ năm 2015. Theo đó, từ năm 2015, sẽ chi còn một kì thi THPT Quôc gia. Đ ể được xét công nhận tô't nghiệp THPT và xét tuyến vào các trường Đại học, Cao đẳng, thí sinh phải thi tối thiểu 4 môn, gồm 3 môn bắt buộc là Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ và 1 môn tự chọn, trong đó có môn Đ ịa lí. Đề thi được đánh giá ờ 4 mức độ nhận hiết, thôn g hiểu, vận dụng v à vận dụng c a o đế đảm bảo phân hóa trình độ thí sinh.
Đ ế đáp ứng yêu cầu của học sinh chuẩn bị bước vào kì thi THPT
Quô'c gia, chúng tôi đã tiêh hành biên soạn cuốn Tài liệu ôn thi Trung học Phổ thông Quốc gia môn Đ ịa lí.
Nội dung cuôh sách bao gổm:
- Những ỉuv. ý khi ôn thi và làm bài thi
Phần này được trình bày một cách râ't ngắn gọn đế học sinh có thế
hình dung được xu hướng ra đê' thi; những lưu ý khi ôn thi và làm bài
thi.
- Những nội dung ôn thi trọng tâm
Căn cứ vào chương tr'mh, sách giáo khoa (chủ yê'u là lớp 12), chúng
tôi đã biên soạn những nội dung ôn thi trọng tâm theo từng chủ đề.
Với nội dung này sẽ giúp học sinh có được hệ thôhg những kiến thức,
kĩ năng cơ bản, làm nền tảng đế trả lời các câu hỏi trong đề thi.
Cuôl mỗi chủ đê' đều có các câu hỏi và bài tập để học sinh tiện ôn tập.
- Một sô'đề thi minh họa
Khi làm đê' minh họa, các em lưu ý:
1- Cần đọc kĩ đê' bài;
2- Vận dụng kiến thức ở phần 1 (những nội dung ôn thi trọng
tâm) đế tự làm bài trong khoảng thời gian 180 phút;
3- Đôl chiêu bài làm với gợi ý trả lời;
4- Làm lại ngay những câu chưa đạt kết quả rnong muôh.
Chúng tôi hi vọng, đây sẽ là cuốn tài liệu tham khảo hữu ích cho các
em, ngoài ra còn là tài liệu tham khảo cho giáo viên và phụ huynh học sữửi.
Trong quá trình biên soạn chắc chắn sẽ không tránh khỏi sai sót,
-TLĐ-
3
chúng tôi trần trọng tic'p nhận những ý kiêh đóng góp từ phía thầy giáo, cô giáo và các em học sinh ... để lần tái bản sau được tô't hơn.
Mọi ý kiêh đóng góp xm liên hệ:
- Trung tâm Sách giáo dục Anpha
Email: [email protected], ĐT: 0862676463
- Công ti An Pha VN
50 Nguyễn Văn Săng, Q. Tân Phú, Tp. HCM.
ĐT: 08. 38547464.
Xm chân thành cám ơn!
-TLĐ-
NHỮNG LƯU Ý KHI ÔN THI VÀ LÀM BÀI THI
I.
NHỮNG LƯU Ý KHI ÔN THI
- Cần nắm chắc nội dung kiến thức và kĩ năng cơ bản trong chương
trình lớp 12. Việc nắm chắc kiến thức, kĩ năng ở đây không phải chi là
học thuộc lòng, ghi nhớ máy móc, mà học sinh phải hiểu và biết cách vận dụng những kiêh thức đã học để trả lời câu hỏi.
- Đề thi không phải chi tập trung vào một vài chủ đề, mà thường
xuyên suô't nội dung chương trình lớp 12. Nếu nhin phần nôì thì ta thây đề thi chi phân bô' ờ vài chủ đề, thếrữiưng, phần chìm trong đó là sự vận dụng, kê't nôi chuỗi kiến thức của nhiều chủ đề. Như vậy, đê’ làm bài thi đạt ke't quả cao, học sinli không nên học tủ; biê't cách kê't nối kiên thức, kĩ năng giữa các chủ đề, tìm ra mối liên hệ rứiân quả giữa các sự vật, hiện tượng địa lí để trình bày, giải thích, phân tích, chứng minh vô'n là nhũng dạng câu hỏi thường gặp trong đề thi môn Địa lí.
- Chú ý tới những vân đề mang tírửi thời sự. Những năm gần đây,
để thi môn Địa lí đều có nội dung hỏi về biển - đảo.
+ Có thể chỉ là những câu, những ý hỏi đơn giản, chẳng hạn như:
Vùng biến Việt Nam tiê'p giáp với vùng biến của các quô'c gia nào? (Đề
thi tốt nghiệp THPT năm 2010); Hãy kể tên hai quần đảo xa bờ thuộc vùng Duyên hài Nam Trung Bộ và ba đảo đông dân có diện tích vào loại lớn nhâ't của nước ta (Đề thi tuyển sinh đại học năm 2011); Các huyện đảo Trường Sa, Hoàng Sa, Vân Đổn, c ồ n
cỏ
thuộc tinh, thành
phố trực thuộc Trung ương nào? (Đề thi tuyến sinh đại học năm 2012); Kê tên huyện đảo thuộc các tỉnh Khánh Hoà, Quảng Ngãi, Bìrửi Thuận và thành phố Đà Nằng (Đề thi tuyến sinh cao đẳng năm 2012); Vùng biển Việt Nam bao gồm những bộ phận nào? (Đề thi tô't nghiệp THPT năm 2014)...
+ Tuy nhiên cũng có Iiliiều câu hỏi khá phức tập, ví dụ như: Hệ
thống đảo và quần đảo của nước ta có vai trò như th ế nào trong sự phát triển kinh tê' và bảo vệ an ninh vùng biến? (Đề thi tuyển sirửì đại học năm 2011 - dành cho chương trình nâng cao); Tại sao các đảo và quần đảo có ý nghĩa chiên lược trong việc phát triến kinh tê'và bảo vệ an ninh vùng biển? (Đề thi tuyên sinh đại học năm 2013); Tại sao phải khai thác tổng hợp các tài nguycn vùng biển và hải đảo? (Đề thi tuyển sinh cao đẳng năm 2013 - dành cho chương trình nâng cao); ở nước ta hiện nay,
-TLĐ-
5
việc đánh bắt hải sản xa bờ có ý nghĩa như th ế nào đối với phát triển kinh tê' và an ninh quô'c phòng? (Đề thi tô't nghiệp THPT năm 2012); Việc tăng cường hợp tác giữa Việt Nam với các nước láng giềng trong giải quyết các vâ'n đề về biển, đảo có ý nghĩa như th ế nào? (Đề thi tô't nghiệp THPT năm 2013); Tại sao cần phải bảo vệ chủ quyền của một hòn đảo dù râ't nhỏ của nước ta? (Đề thi tô't nghiệp THPT năm 2014); Việc đánh bắt hải sản của ngư dân nước ta ở ngư. trường quần đảo
Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa có ý nghĩa như thê'nào về an nũah quô'c phòng? (Đề thi tuyến sinh đại học năm 2014); Hai quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa có ý nghĩa như th ế nào đô'i vói nước ta về mặt an ninh quô'c phòng? (Đề thi tuyến sinh cao đẳng năm 2014)... Với dạng câu hỏi này, đòi hỏi học sinh không phải chỉ thuộc bài mà còn phải hiểu bài mói có thể trả lời được.
- Đề thi không quá khó, không đánh đố, tuy nhiên cũng có sự phân
hóa.
+ Các câu hỏi hoàn toàn "không gài bẫy" mà "vừa sức" đô'i với học
sinh. Nêu học sinh nắm chắc kiên thức, kĩ năng, tâm lí bình tĩnh thì hoàn toàn có thể làm được bài.
+ Đề thi được thế hiện ở 4 mức độ: nhận biêl, thông hiểu, vận dụng và
vận dụng cao. Hay nói cách khác là đề thi gồm các câu hỏi từ dễ đê'n khó, vừa đáp ứng yêu cầu cơ bản (đế tô't nghiệp THPT) vấ yêu cầu nâng cao
(để phân hoá thí sinh, phục vụ công tác tuyển sirứr Đại học, Cao đẳng)
+ Muôn bài thi đạt được điểm cao, vào được các trường Đại học "tô'p
đầu", học sừửi còn phải trả lời được những câu hỏi khó. Đ ế trả lời được những câu hỏi khó, học sinh không phải chỉ nắm chắc kiên thức, kĩ năng mà còn phải có tư duy tổng hợp, biết phân tích, giải thích, chứng mữih và phải biê't cách làm bài một cách khoa học, sáng tạo và thẩm mĩ.
II. NHỮNG LƯU Ý KHI LÀM BÀI THI
1. Bình tĩnh, tự tin. Đây là yêu tô' tâm lí, nó có ảnh hưởng lớn tới kê't quả
bài thi. Thực tế cho thây, trước khi bước vào phòng thi, nhiều học sinh
có kiên thức râ't chắc, thê'nhưng khi vào phòng thi, nhiều em run sợ và điều này đã ảnh hưởng không nhỏ tới kết quả bài thi. Vì thê', bmh tĩnh, tự tin cũng sẽ góp phần làm cho bài thi đạt kết quả cao hơn.
2. Đọc kĩ đ ềb ài để xác định hướng làm bài, tránh nhầm lẫn (lạc đề).
3. Phác thảo đê'cương cho mỗi câu hỏi ra giâ'y nháp những ý chính cần
trả lời.
-TLĐ-
4. Tập trung cao độ đ ể ỉàm bài. Câu hỏi dễ làm trước, câu hỏi khó làm sau. Tránh sa đà vào một vài câu hoặc một vài ý nào đó mà bỏ qua các câu, các ý khác. Đầu tư thời gian một cách hợp lí cho tâ't cả các câu.
5. Kiểm tra lại bài ỉàm. Đây là khâu cuô'i cùng của quá trìrủì làm bài thi. Các em nên dành một thời gian nhâì: định cho việc kiểm tra lại bài làm để có thể bổ sung, sửa chữa một cách kịp thời.
6. Lưu ý cách trình bày bài thi:
- Câu văn sáng sủa, rõ ràng; chữ viết sạch đẹp, hạn chế tới mức tôl đa
việc tẩy, xóa.
- Tránh không để các dòng trông trong bài làm. Không nên đang
trình bày câu này, lại trình bày câu khác, hoặc đang làm câu 3 lại "Em xin trình bày tiếp câu 1, 2,... ", " Em xin bổ sung câu 1; ý a...."
- Trong bài làm có thế gạch đầu dòng các ý chi tiết, hoặc cũng có thể
phân ra các mục 1, 2,... a), b).... Với cách trình bày kiếu này, bài làm sẽ trờ nên mạch lạc, rõ ràng.
- Không nên viê't lan man, quá dài, điều quan trọng đôi với bài thi
môn Địa lí là phải đúng và đủ ý.
- Trong bài thi không được sử dụng các màu mực khác nhau. Vì nê'u
sử dụng các màu mực khác nhau trong bài thi được coi như phạm quy.
Trên đây là những lưu ý góp phần giúp các em làm bài thi đạt kết
quả cao. Chúc các em tliành công.
-TLĐ-
Phân 1
NHỮNG NỘI DUNG ÔN THI TRỌNG TÂM
Chủ đê 1: ĐỊA LÍ T ự NHIÉN
Nội dung 1: V Ị T R Í Đ ỊA L Í , P H Ạ M V I L Ã N H T H Ỏ
1. Vị trí địa lí
- Nước ta năm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dưong, gân trung tâm của
khu vực Đông Nam A. Ticp giáp với nhiêu nước cả ừên đât liên và trên biên.
- Toạ độ địa lí:+ Phần đất liền, điểm CỊrc bắc ở vĩ độ 23*^23 B, điểm cực nam ở vĩ độ
8*^34 6 , điểm cực tây ở kinh độ 102*^09 0 và điểm cực đông ở kinh độ
109°24Đ.
+ Trên vùng biển, hệ toạ độ địa lí nước ta còn kéo dài tới khoảng vĩ độ
6°50 B và từ khoảng kinh độ lOỊ^^Đ đến 117*’20 Đ tại Biển Đông.
- Như vậy, Việt Nam vừa gắn liền với lục địa Á - Âu, vừa tiếp giáp với
Biển Đông và thông ra Thái Bình Dương rộng lớn. Đại bộ phận lãnh thổ Việt Nam nằm ở múi giờ số 7.2. Phạm vi lãnh thổ Việt Nam
- Vùng
đất:
Gồm toàn bộ phần đất liền và các hải đảo, có tông diện tích
là331.212km l
+ Nước ta có hơn 4.600km đường biên giới trên đất liền. Phần lớn biên
giới nước ta nằm
ở
khu
vỊrc
miền núi.
+ Đường bờ biển nước ta cong như hình chữ
s,
dài 3.260km, chạy từ
Móng Cái (Quảng Ninh) đến Hà Tiên (Kiên Giang).
+ Nước ta có hơn 4.000 hòn đảo lón nhỏ, phần lớn là các đảo ven bờ và
có hai quần đảo ở ngoài khơi xa trên Biển Đông là quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa.
- Vùng hiển: Diện tích vùng biển thuộc chủ quyền của nước ta ở Biển
Đông khoảng 1 ữiệu km^. Vùng biển của nước ta bao gồm vùng nội thủy, vùng lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền về kinh tế và thềm lục địa.
- Vùng trời: Vùng trời Việt Nam là khoảng không gian bao trùm lên lãnh
thô nước ta.
3. Ý nghĩa của vị trí địa lí Việt Nam a) Ý nghĩa tự nhiên
- Vị trí địa lí đã quy dịnh đặc điểm cơ bản cùa thiên nhiên nước ta mang
tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương, liền kề với vành đai
sinh khoáng Thái Bình Dưong và vành đai sinh khoáng Địa Trung Hái, trên
-TLĐ-