Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2015 môn Địa lý trường THPT Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm, Vĩnh Long có đáp án

821163e074ee4653ecb83918bc3df0cd
Gửi bởi: quanghung 30 tháng 3 2016 lúc 17:18:58 | Được cập nhật: 30 tháng 4 lúc 12:15:48 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 525 | Lượt Download: 0 | File size: 0 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

Doc24.vnSỞ GD ĐT VĨNH LONGTRƯỜNG THPT CHUYÊN NGUYỄN BỈNH KHIÊM ĐỀ THI THỬ KỲ THI THPT QUỐC GIA2015Môn: ĐỊA LÝThời gian làm bài: 180 phút(Đề thi có 01 trang, gồm câu)Câu I: (2,0 điểm) 1. Trình bày đặc điểm khí hậu của phần lãnh thổ phía Bắc. Nguyên nhânnào làm cho thiên nhiên nước ta phân hóa theo chiều Bắc Nam? 2. Dựa vào Atlát địa lí Việt Nam, hãy nhận xét về sự thay đổi tỉ lệ số dânthành thị của nước ta qua các năm. Giải thích nguyên nhân.Câu II: (2,0 điểm) 1. Cơ cấu ngành kinh tế nước ta có sự chuyển dịch như thế nào? Tại saocó sự chuyển dịch đó? 2. Tại sao việc bảo vệ chủ quyền một hòn đảo dù rất nhỏ nhưng lại có ýnghĩa rất lớn?Câu III: (3,0 điểm) 1. Kể tên, qui mô của các trung tâm công nghiệp Đông Nam Bộ. Tạisao Đông Nam Bộ là vùng có giá trị sản xuất công nghiệp cao nhất nước? 2. Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có những thuận lợi gì để phát triểnnghề cá? Tại sao vấn đề khai thác hợp lí và bảo vệ nguồn lợi thủy sản có ýnghĩa cấp bách trong phát triển nghề cá vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.Câu IV: (3,0 điểm)Cho bảng số liệu sau:GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP THEO GIÁ THỰC TẾ PHÂN THEONGÀNH CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2000 2012. (Đơn vị: tỉ đồng)1. Vẽbiểu đồNăm Tổng số Trồngtrọt Chănnuôi Dịch vụ nôngnghiệp2000 129087,9 101043,7 24907,6 3136,62005 183213,6 134754,5 45096,8 3362,32010 540162,8 396733,7 135137,1 8292,02012 746479,9 533189,1 200849,8 12441,0Doc24.vnmiền thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp theo giá thực tếphân theo ngành của nước ta giai đoạn 2000 2012.2. Nhận xét và giải thích về sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất nôngnghiệp theo giá thực tế phân theo ngành của nước ta giai đoạn 2000 2012.--------------------HẾT--------------------Thí sinh được sử dụng Atlat địa lí Việt Nam (Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam) trong khi làm bài.SỞ GD ĐT VĨNH LONGTRƯỜNG THPT CHUYÊN NGUYỄN BỈNH KHIÊM KÌ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2015 ----------------------------- HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN ĐỊA LÍ Câu Nội dung ĐiểmI.1 Đặc điểm khí hậu phần lãnh thổ phía Bắc và nguyên nhân 1,0Đặc trưng cho khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh. Nhiệt độ trung bình năm trên 20 0C, có 2-3 tháng lạnh nhiệt độ <18 0C.- Biên độ nhiệt trung bình năm lớn, có mùa: mùa đông và mùa hạ.* Nguyên nhân làm thiên nhiên phân hóa theo chiều Bắc Nam :Do lãnh thổ nước ta kéo dài trên 15 vĩ độ, tác động của gió mùaĐông Bắc và bức chắn địa hình. 0,250,250,250,25I.2Sự thay đổi tỉ lệ dân thành thị và nguyên nhân 1,0 -Từ 1960 đến 2007, số dân thành thị nước ta chiếm tỉ lệ thấp trongcơ cấu dân số và có xu hướng tăng (Dẫn chứng).- Nguyên nhân:+ Do dân số nước ta đông và tăng nhanh.+ Do tác động của quá trình CNH, HĐH.+ Do chính sách của nhà nước,… 0,250,250,250,25Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế và nguyên nhân 1,0Doc24.vnII.1 Cơ cấu GDP chuyển dịch theo hướng:- Tăng tỉ trọng của khu vực II, giảm tỉ trọng của khu vực I, tỉ trọngcủa khu vực III khá cao nhưng chưa ổn định Dẫn chứng ). (Nếu thísinh không dẫn chứng số liệu trừ 0,25 điểm)- Nguyên nhân: Do tác động của cuộc cách mạng KHKT, tác động củacông cuộc đổi mới và quá trình CNH, HĐH, quốc tế hóa… 0,50,5II.2 nghĩa bảo vệ chủ quyền hòn đảo…… 1,0- Đảo dù nhỏ vẫn là bộ phận lãnh thổ thiêng liêng của Tổ quốc.- Các đảo và quần đảo tạo thành hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền,hệ thống căn cứ để nước ta tiến ra biển và đại dương.- Việc khẳng định chủ quyền của nước ta đối với các đảo, quần đảo làcơ sở để khẳng định chủ quyền của nước ta đối với vùng biển vàthềm lục địa quanh đảo.- Là cơ sở để phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển. 0,250,250,250,25III.1 Các TTCN ĐNB và giải thích về giá trị sản xuất công nghiệp của ĐNB 1,5Doc24.vn*Các TTCN ĐNB và qui mô:- TP. Hồ Chí Minh Rất lớn- Thủ Dầu Một lớn- Biên Hòa lớn- Bà Rịa Vũng Tàu lớn* ĐNB là vùng có giá trị sản xuất công nghiệp lớn nhất nước vì:- Có vị trí địa lí thuận lợi giao thương và nằm trong vùng kinh tếtrọng điểm phía Nam.- Có trữ lượng lớn về dầu khí. Ngoài ra còn có tiềm năng về thủyđiện, tài nguyên rừng, thủy sản,... là vùng chuyên canh cây côngnghiệp lớn nhất nước.- Nguồn lao động dồi dào, có trình độ chuyên môn cao, thị trườngtiêu thụ rộng lớn.- Cơ sở vật chất kĩ thuật tốt hơn các vùng khác. Có TP. HCM trungtâm kinh tế lớn nhất nước, vốn đầu tư lớn và có đường lối phát triểnnăng động. 0,50,250,250,250,25Điều kiện phát triển nghề cá DHNTB….. 1,5Doc24.vnIII.2 Điều kiện phát triển nghề cá:+ Các tỉnh đều giáp biển, ven bờ có nhiều bãi cá, bãi tôm, có ngưtrường lớn là ngư trường Hoàng Sa Trường sa và ngư trường NinhThuận Bình Thuận Bà Rịa Vũng Tàu.+ Bờ biển có nhiều vũng vịnh, đầm phá thuận lợi cho nuôi trồng thủysản.+ Hoạt động chế biến thủy sản đa dạng, phong phú.+ Người dân có kinh nghiệm, nhu cầu thị trường lớn…- Vấn đề khai thác hợp lí và bảo vệ nguồn lợi thủy sản có ýnghĩa cấp bách trong phát triển nghề cá vì:+ Nghề cá DHNTB đóng góp rất lớn trong cơ cấu kinh tế của vùngvà giải quyết việc làm cho người lao động.+ Nguồn lợi thủy sản hiện nay đang đứng trước nguy cơ bị cạn kiệt,nhất là nguồn lợi ven bờ do đánh bắt quá mức và phương pháp đánhbắt có tính chất hủy diệt, do nhiễm môi trường. 0,250,250,250,250,250,25IV.1 Vẽ biểu đồ 2,0- Xử lý số liệuCƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP THEO GIÁ THỰC TẾPHÂN THEO NGÀNH CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2000 2012 (Đơnvị: %)Năm Tổng số Trồngtrọt Chănnuôi Dịch vụnôngnghiệp2000 100 78,3 19,3 2,42005 100 73,6 24,6 1,82010 100 73,4 25,0 1,62012 100 71,4 26,8 1,8- Vẽ biểu đồ miền, chính xác, rõ, đẹp; có đầy đủ kí hiệu, tên biểu đồ(nếu thiếu hoặc sai mỗi chi tiết trừ 0,25 điểm) 0,51,5IV.2 Nhận xét và giải thích 1,0* Nhận xét: Cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp theo ngành của nước ta có sự 0,5Doc24.vnthay đổi: ngành trồng trọt chiếm tỉ trọng lớn nhất và có xu hướnggiảm, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi, tỉ trọng ngành dịch vụ nôngnghiệp có sự dao động nhẹ (dẫn chứng).* Giải thích:- Ngành trồng trọt chiếm tỉ trọng cao nhất và có xu hướng giảm dođây là ngành sản xuất truyền thống dựa trên nhiều điều kiện thuậnlợi để phát triển nhưng giảm là do có tốc độ tăng chậm hơn ngànhchăn nuôi.- Tỉ trọng ngành chăn nuôi ngày càng lớn và có xu hướng tăng là dongành chăn nuôi đã được coi là ngành chính, dựa trên nguồn thứcăn, giống, cơ sở vật chất, thị trường. Dịch vụ nông nghiệp chiếm tỉtrọng nhỏ và có biến động do nước ta đang giai đoạn đầu của quátrình chuyển đổi từ nền nông nghiệp cổ truyền sang nông nghiệp sảnxuất hàng hóa, cơ cấu hoạt động dịch vụ nông nghiệp còn đơn giản. 0,250,25Tổng điểm toàn bài 10,0