Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2015 môn Địa lý trường THCS&THPT Nguyễn Bình, Quảng Ninh có đáp án

3f2028e37f15bd7613a71a2ccbbe7c25
Gửi bởi: quanghung 30 tháng 3 2016 lúc 16:20:37 | Được cập nhật: 30 tháng 4 lúc 12:16:43 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 438 | Lượt Download: 3 | File size: 0 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

Doc24.vnSỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO QUẢNG NINH ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2015 TRƯỜNG THPT NGUYỄN BÌNH Môn thi: ĐỊALI Thời gian: 180 phút (khôngkể thời gian giao đề) Câu I. (2,0 điểm): 1. Nguyên nhân nào làm cho thiên nhiên nước ta phân hóa theo chiềuBắc Nam? 2. Nguồn lao động của nước ta tạo thuận lợi và gây khó khăn gì đối vớiviệc phát triển kinh tế xã hội ?Câu II. (3,0 điểm): 1. Trình bày sự chuyển dịch cơ cấu trong nội bộ các ngành kinh tế ởnước ta. 2. Vùng Đông Nam Bộ đã tiến hành khai thác lãnh thổ theo chiều sâutrong công nghiệp như thế nào?Câu III. (2,0 điểm): Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy kể tên các tỉnh,thành phố trực thuộc Trung ương của vùng duyên hải Nam Trung Bộ.Tiềm năng tự nhiên để phát triển các ngành kinh tế biển của vùng nàynhư thế nào? Câu IV. (3,0 điểm):Cho bảng số liệu sau :DIỆN TÍCH MỘT SỐ CÂY CÔNG NGHIỆP NƯỚC TA (Đơn vị Nghìn ha) Loại câyNăm Chè Cà phê Cao su2005 122.5 497.4 482.72010 129.9 554.8 748.71. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện diện tích Chè, Cà phê, Cao su của nướcta năm 2005 và năm 2010.2. Nhận xét và giải thích sự biến động diện tích các loại cây công nghiệpnói trên.Doc24.vn--------HẾT--------(1/1) Thí sinh được phép sử dụng Atlat địa lý Việt Nam do NXB giáo dục Việt Nam ấn hành. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.Họ và tên thí sinh……………………………………………..SBD……………………….HƯỚNG DẪN CHẤM KÌ THI THỬ THPT QUỐC GIA MÔN ĐỊA LÝ NĂM 2015CâuI Kiến thức cơ bản cần đạt 2,0điểm1 1. Nguyên nhân làm cho thiên nhiên nước ta phân hóa theo chiều Bắc Nam: 1,0 Nguyên nhân chủ yếu làm cho khí hậu phân hóa theo chiềuB N:Gió mùa ĐB kết hợp với tác dụng bức chắn địa hình của cácdãy núi theo chiều như Hoành Sơn, Bạch Mã...Làm chokhí hậu nước ta phân hoá thành miền khí hậu phía Bắc vàmiền khí hậu phía Nam (D/C chứng minh)- Sự phân hóa của khí hậu là nguyên nhân chính tạo rasự thay đổi của các thành phần tự nhiên khác (D/C: Về sinhvật và cảnh quan) 0,5 0,5 2. Nguồn lao động nước ta: 1,0 Những thuận lợi của lao động nước ta cho phát triển KT:+ Số lượng đông đáp ứng nhu cầu cho việc mở rộng qui môcác ngành kinh tế .Chất lượng ngày càng được nâng lênthuận lợi cho việc nâng cao năng suất chất lượng sản phẩmvà hiệu quả kinh tế (d/c)+ Cần cù sáng tạo và có nhiều kinh nghiệm sản xuất, phân 0,5Doc24.vnbố ngày càng hợp lí hơn giúp phát huy các nguồn lực kinh tếkhác- Những khó khăn của lao động nước ta cho phát triển kinhtế: Chất lượng lao động, tác phong công nghiệp và kỉ luật laođộng còn thấp.Lực lượng lao động có chuyên môn kĩ thuậtcòn ít. Phân bố lao động không đều (nhất là đối với lao động cóchuyên môn kĩ thuật cao) 0,5CâuII 3,0điểm1. 1, Sự chuyển dịch trong nội bộ các ngành kinh tế: 1,5 Trong khu vực I: Giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp, tăng tỉ trọng ngành thủy sản+ Trong nông nghiệp giảm tỉ trọng ngành trồng trọt, tăng tỉtrọng ngành chăn nuôi. Trong ngành trồng trọt tăng tỉ trọngngành trồng cây công nghiệp và cây thực phẩm, giảm tỉtrọng cây lương thực và các cây khác.Trong ngành thủy sảngiảm tỉ trọng ngành khai thác, tăng tỉ trọng ngành nuôitrồng.- Trong khu vực II:+ Tăng tỉ trọng công nghiệp chế biến, giảm tỉ trọng côngnghiệp khai thác.+ Trong từng ngành công nghiệp, tăng tỉ trọng các sảnphẩm cao cấp, có chất lượng và cạnh tranh được về giá cả,giảm các loại sản phẩm có chất lượng thấp và trung bìnhkhông phù hợp với yêu cầu của thị trường trong nước và xuấtkhẩu.+ Đẩy mạnh tăng cường phát triển các ngành công nghiệp hiện đại.- Trong khu vực III:+ Các ngành dịch vụ thuộc kết cấu hạ tầng kinh tế và phát 0,5 0,5 0,5Doc24.vntriển đô thị có sự tăng trưởng mạnh+ Các ngành dịch vụ ngày càng đa dạng, trong đó có nhiềuloại hình dịch vụ mới và hiện đại ra đời (Viễn thông, chuyểngiao khoa học kĩ thuật và công nghệ mới, tư vấn đầu tư...)2. 2. Khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong công nghiệp ĐNB: 1,5 Việc khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong công nghệp ởĐNB đã và đang diễn ra theo các xu hướng:- Tăng cường cơ sở năng lượng để đáp ứng nhu cầu lớn chophát triển công nghiệp:+ Xây dựng các nhà máy điệnNhà máy điện thủy điện Trị An trên sông Đồng Nai(400MW), Thác Mơ,Cần Đơn trên sông Bé, Hàm Thuận Đa Mitrên sông La Ngà.Nhà máy nhiệt điện tuốc bin khí: Phú Mỹ (hơn 4000 MW),Bà Rịa, các nhà máy nhiệt điện chạy bằng dầu các khu chếxuất+ Phát triển mạng lưới điện: Xây dựng đường dây siêu caoáp 500 KV Hòa Bình Phú Lâm (TP Hồ Chí Minh)- Tăng cường thu hút đầu tư nước ngoài trong phát triểncông nghiệp (Riêng TP Hồ Chí Minh đã thu hút tới khoảng30% số vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam)- Kết quả: ĐNB là vùng công nghiệp phát triển nhất cả nước(tỉ trọng cao nhất,cơ cấu ngành đa dạng nhất,nổi bật nhấtcra nước với các ngành đòi hỏi công nghệ cao như luyện kim,điện tử, chế tạo máy, tin học,...Có nhiều trung tâm côngnghiệp lớn, nhiều khu công nghiệp và khu chế xuất nhất...)- Song song với phát triển công nghiệp, vấn đề môi trườngcũng cần được quan tâm để tránh tổn hại tới các ngành kinhtế khác, nhất là ngành du lịch. 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25Câu3 điểm Kể tên các tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương của 0,75Doc24.vnDHNTB* Tiềm năng tự nhiên:- Tiềm năng cho phát triển các ngành kinh tế biển củaDHNTB rất đa dạng, phong phú+ Tiềm năng cho ngành thủy sản:Có vùng biển rộng với các ngư trường lớn giàu tiềm năngcho khai thác hải sản (d/c). Có diện tích mặt nước lớn thuậnlợi cho nuôi trồng thủy sản (vũng, vịnh, đảo...)+ Tiềm năng cho ngành du lịch biển:Đường bờ biển dài, nhiều đảo và bán đảo, nhiều vũng vịnh,bãi biển đẹp nhất nước ta (d/c)+ Điều kiện thuận lợi cho phát triển giao thông hàng hải:Có đường bờ biển dài với nhiều vũng vịnh, trong đó có cácvũng vịnh sâu kín gió có thể xây dựng được các cảng nướcsâu và hình thành mạng lưới cảng biển (d/c)+ Tiềm năng cho khai thác khoáng sản:Vùng thềm lục địa có nguồn tài nguyên dầu khí (ở đảo phúQúi, hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa...). Nguồn tàinguyên sa khoáng trên các bãi cát ven biển (Cát thủy tinh, Titan..) và điều kiện thuận lợi cho khai thác nguồn muối vôtận. 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25CâuIV 3,0điểm1. Vẽ biểu đồ:- Vẽ biểu đồ cột nhóm (Mỗi năm một nhóm và mỗi nhóm gồm3 cho Chè, Cà phê và Cao su- Yêu cầu vẽ đẹp, chính xác đủ tên chú giải và đơn vị, liệu(Thiếu mỗi trừ 0,25) 2,0điểm2. Nhận xét và giải thích: 1,0điểm Nhận xét:+ Diện tích tất cả loại cây công gnhiệp lâu năm trên đềuDoc24.vntăng nhưng tốc độ khác nhau+ Diện tích cây Cao su tăng nhanh nhất, Cà phê tăng chậmvà Chè tăng chậm nhất và diện tích cũng ít nhất.- Giải thích: Diện tích các loại cây công nghiệp trên tăng làdo:+ Tăng cường khai thác các điều kiện thiên nhiên nhiệt đới,tăng cường vốn, kĩ thuật, lao động... hình thành các vùngchuyên canh cây công nghiệp qui mô lớn.+ Phát triển công nghiệp chế biến Mở rộng thị trường xuất khẩu Do tác động của nhu cầu thị trường mà tốc độ tăng diệntích các loại cây khác nhau 0,25 0,25 0,25 0,25--------HẾT-------