Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2015 môn Địa lý Sở GD-ĐT Cần Thơ có đáp án

bca90e3543d586a718bd25bf7d7f2d14
Gửi bởi: phamthihue 28 tháng 3 2016 lúc 17:16:16 | Được cập nhật: 2 tháng 5 lúc 3:15:08 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 887 | Lượt Download: 0 | File size: 0 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

Doc24.vnSỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOTHÀNH PHỐ CẦN THƠ KỲ THI THỬ TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐCGIA NĂM 2015 ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN THI: ĐỊA LÍ Đề thi có 01 trang Thời gian làm bài:180 phút, không kể thời gian phát đề.Câu (2,0 điểm) 1. Hãy giải thích sự khác biệt về khí hậu giữa Đông Trường Sơnvà Tây Nguyên.2. Kể tên các đảo và quần đảo lớn nước ta.Câu II (3,0 điểm)1. Tại sao việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệpgắn với công nghiệp chế biến là một trong những phươnghướng lớn trong chiến lược phát triển nông nghiệp của nướcta?2. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, trình bàyhiện trạng phát triển và phân bố các cây công nghiệp lâunăm Tây Nguyên.Câu III (2,0 điểm)Trình bày các thế mạnh và thực trạng phát triển kinh tế củavùng kinh tế trọng điểm miền Trung.Câu IV (3,0 điểm)Cho bảng số liệu: “Giá trị sản xuất thủy sản khai thác và sản lượng thủy sản khai thác của nước ta”Năm Sản lượng thủy sản (nghìntấn) Giá trị sảnxuất(nghìn tỉ đồng)Khai thácbiển Khai thác nộiđịa2000 1.420 241 5902005 1.791 197 1.4792010 2.222 194 2.7282013 2.608 195 3.2161. Vẽ biểu đồ kết hợp thể hiện tình hình phát triển của ngànhkhai thác thủy sản nước ta trong giai đoạn 2000-2013.Doc24.vn2. Nhận xét và giải thích tình hình phát triển của ngành khai thácthủy sản nước ta.----------------------- HẾT ----------------------Ghi chú: Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam(Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam). Giám thị không giảithích gì thêmHọ và tên thí sinh…………………………Số báo danh…………………..Chữ kí của giám thị 1…………………… Chữ kí của giám thị2………….SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀOTẠOTHÀNH PHỐ CẦN THƠ HƯỚNG DẪN CHẤM THI THỬNĂM HỌC 2015MÔN: ĐỊA LÝCâu Đáp án ĐiểmI(2 0đ) 1. Sự khác biệt về khí hậu giữa Đông Trường Sơnvà Tây Nguyên vì:- Về lượng mưa: Đông Trường Sơn: Mưa vào thu đông do địa hìnhđón gió Đông Bắc từ biển thổi vào, hay có bão, ápthấp, dải hội tụ nhiệt đới hoạt động mạnh, mưanhiều. Thời kì này Tây Nguyên là mùa khô.+ Tây Nguyên: Mưa vào mùa hạ do đón gió mùa TâyNam. Lúc này bên Đông Trường Sơn nhiều nơi lạichịu tác động của gió Tây khô và nóng.- Về nhiệt độ: Có sự chênh lệch giữa vùng Nhiệt độ Đông Trường Sơn cao hơn vì ảnh hưởngcủa gió phơn,+ Tây Nguyên nhiệt độ thấp hơn vì ảnh hưởng củađộ cao địa hình.2. Kể tên các đảo và quần đảo lớn nước ta.) Các đảo xa bờ:+ Hoàng sa (thuộc huyện đảo Hoàng Sa Đà Nẵng)+ Trường sa (thuộc huyện đảo Trường Khánh Hòa) Các đảo Cái Bầu (QNinh), Cát Bà (Hải Phòng), đảoCôn Đảo (Bà Rịa Vũng Tàu), đảo Phú Quốc Kiên 1,50,50,50,50,5Doc24.vnGiang)II(3, 0đ) 1. Việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp gắn với công nghiệp chế biến là một trong những phương hướng lớn trong chiến lược phát triển nông nghiệp của nước ta bởi vì:- Tạo điều kiện để chế biến sản phẩm tại chỗ từ câycông nghiệp thành những mặt hàng có giá trị kinh tếcao, dễ bảo quản, dễ chuyên chở, tiêu thụ và xuấtkhẩu. Từ đó cho phép vùng chuyên canh mau chóngmở rộng diện tích trồng cây công nghiệp. Vùng chuyên canh gắn với công nghiệp chế biến tứclà gắn sản xuất nông nghiệp với công nghiệp. Thúcđẩy sự phát triển của nền nông nghiệp hàng hóa, tạovùng nguyên liệu ổn định cho nhà máy chế biến. 2. iện trạng phát triển và phân bố các cây côngnghiệp Tây Nguyên. Tây Nguyên là vùng chuyên canh cây công nghiệplớn. Các cây công nghiệp quan trọng của vùng :- Cây cà phê cây công nghiệp quan trọng số một củaTây Nguyên chiếm 4/5 diện tích cà phê cả nước). ĐắkLắk là tỉnh có diện tích cà phê lớn nhất, nổi tiếng làcà phê Buôn Ma Thuột- Cây chè được trồng chủ yếu trên các cao nguyên ởLâm Đồng, Gia Lai. Lâm Đồng có diện tích trồng chèlớn nhất cả nước.- Cây cao su: đứng thứ hai sau Đông Nam Bộ, pháttriển mạnh Gia Lai và tỉnh Đắk Lắk.- Ngoài ra còn trồng nhiều hồ tiêu, điều 1,00,50,52,00,250,50,50,50,25III(2 0đ) Các thế mạnh và thực trạng phát triển kinh tếcủa vùng kinh tế trọng điểm miền Trunga. Qui mô Diện tích gần 28 nghìn km 2, số dân khoảng6 triệu người, gồm tỉnh, thành (kể tên)b. Tiềm năng:- Là cầu nối vùng phía Bắc và phía Nam, cửa ngõquan trọng thông ra biển của các tỉnh Tây Nguyên vàNam Lào, thuận lợi cho phát triển KT và giao lưu Có thế mạnh tổng hợp tài nguyên biển, khoáng sản,rừng, du lịch, nuôi trồng, công nghiệp chế biến vàmột số ngành khác.c. Thực trạng:- Năm 2007, GDP của vùng đạt 63587,6 tỉ đồng chiếm5,6% GDP cả nước. 0,250,51,250,25Doc24.vn- Cơ cấu GDP: KV III dẫn đầu với 40,2%, KV II chiếm37,5%, KV có tỉ trọng đứng thứ nhưng vẫn còn caoso với vùng KTTĐ phía bắc và phía nam.- Hiện trạng sản xuất: Các ngành CN trọng điểm như cơ khí, điện tử,thủy điện, dệt may, chế biến nông sản, VLXD. Có cácTTCN: Đà Nẵng, Huế, ....; các khu kinh tế ven biển:Chân Mây-Lăng Cô, Chu Lai,... Sản xuất hàng hoá nông nghiệp: lạc, mía, ... chănnuôi bò,lợn; thuỷ sản (Bình Định, Quảng Nam) Các ngành thương mại, dịch vụ du lịch, GTVT. 0,250,75IV(3,0đ) 1. Vẽ biểu đồ kết hợp- Sản lượng: cột chồng, giá trị sản xuất: đường(nếu vẽ ngược lại chỉ cho Vẽ đẹp, chính xác, có chú thích và tên biểu đồ .2. Nhận xét: Từ năm 2000 đến 2013, ngành khai thác thủy sản ởnước ta có sự tăng trưởng đáng kể- Tổng sản lượng thủy sản khai thác tăng liên tục, từ1.661 nghìn tấn tăng lên 2.803 nghìn tấn. Trong đó: Khai thác biển tăng nhanh, tăng gần gấp đôi (hay1.188 nghìn tấn) và chiếm tỉ trọng lớn trong sảnlượng khai thác.+ Khai thác nội địa thì ngược lại, giảm 46 nghìn tấn.- Giá trị sản xuất thủy sản khai thác tăng 2626 nghìn tỉđồng (tăng hơn lần)* Giải thích:- gành khai thác thủy sản tăng là do các phương tiệntàu thuyền, ngư cụ ngày càng tốt hơn, thị trường đượcmở rộng.- Riêng thủy sản khai thác nội địa giảm do nguồn lợithủy sản giảm. 1,51,00,250,250,250,250,5L Trên đây chỉ là những bản, chấm cần thảo luận để thốngnhất cách cho điểm phần chi tiết ọc sinh có thể trả lời theo sự hiểubiết của mình nh ng đúng vẫn cho điểm tối đa.