Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2016 trường THPT Ngô Gia Tự, Vĩnh Phúc (Lần 2) có đáp án

9127ee472185038f9e5ed24c9cc0ab90
Gửi bởi: Tuyển sinh 247 27 tháng 6 2016 lúc 21:25:31 | Được cập nhật: hôm qua lúc 4:26:08 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 444 | Lượt Download: 3 | File size: 0 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

Doc24.vnTRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ(Đề thi có 01 trang) ĐỀ KTCL ÔN THI THPT QUỐC GIA LẦN NĂM 2016MÔN: ĐỊA LÍThời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đềCâu (2,0 điểm)a. Trình bày các đặc điểm chung của địa hình nước ta.b. Chứng minh rằng dân cư nước ta phân bố chưa hợp lí.Câu 2: (2,0 điểm Dựa vào Átlat Địa Lí Việt Nam:a. Nêu tên các vùng có tỉ lệ diện tích trồng cây công nghiệp so với tổng diện tíchgieo trồng đã sử dụng thuộc loại trên 50%, từ trên 30% đến 50%.b. Kể tên các mỏ dầu, khí tự nhiên nước ta.Câu (3,0 điểm)Cho bảng số liệu sau:Diện tích, sản lượng lúa của nước ta giai đoạn 1990- 2010.Năm 1990 1999 2003 2010Diện tích (nghìn ha) 6042,0 7653,0 7452,0 7439,4Sản lượng (nghìn tấn) 19225,0 31393,0 34568,0 40005,6a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện mối quan hệ giữa diện tích và sản lượng lúacủa nước ta giai đoạn 1990-2010.b. Qua biểu đồ đã vẽ nhận xét và giải thích .Câu (3,0 điểm)a. Chứng minh rằng tài nguyên du lịch nhân văn nước ta phong phú, đa dạng. Cuộcvận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” những năm gần đây có nghĩanhư thế nào?b. Phân tích việc khai thác thế mạnh kinh tế biển Trung du và miền núi Bắc BộThí sinh được sử dụng Átlát địa lí Việt Nam. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.Họ và tên thí sinh:……….……….….….; Số báo danh:……………TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ HƯỚNG DẪN CHẤMDoc24.vn(Hướng dẫn chấm có trang) KTCL ÔN THI THPTQG LẦN NĂM 2016M ÔN ĐỊA LÍI. LƯU CHUNG- Bài làm trình bày chính xác, khoa học, logic... cho điểm tối đa.- Bài làm đúng hướng có sáng tạo vẫn cho điểm.- Việc chi tiết hóa điểm số so với biểu điểm đảm bảo không sai lệch với hướng dẫn chấm.- Sau khi cộng điểm toàn bài không làm tròn điểm.II. ĐÁP ÁNCâu Nội dung ĐiểmCâu 1(2,0điểm) Trình bày các đặc điểm chung của địa hình nước ta nước ta. 1,0- Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp 0,25+ Địa hình đồi núi chiếm 3/4 diện tích lãnh thổ, đồng bằng chiếm 1/4 diện tích.+ Địa hình đồng bằng và đồi núi thấp (dưới 1000m) chiếm 85% diện tích, núicao (trên 2000m) chỉ chiếm 1%.- Cấu trúc địa hình nước ta khá đa dạng 0, 25+ Địa hình được vận động Tân kiến tạo làm trẻ lại. Địa hình có tính phân bậc rõrệt, thấp dần từ tây bắc xuống đông nam.+ Cấu trúc địa hình gồm hướng chính: Hướng tây bắc đông nam thể hiện rõ rệt từ hữu ngạn sông Hồng tới dãyBạch Mã.. Hướng vòng cung thể hiện vùng núi Đông Bắc và khu vực Nam Trung Bộ(Trường Sơn Nam).- Địa hình của vùng khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa 0,25+ Địa hình có sự xâm thực mạnh mẽ miền núi, sự cắt xẻ địa hình, các hiệntượng xói mòn, rửa trôi... do tác động của các yếu tố thời tiết, khí hậu...- Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người 0,25+ Với các tác động của con người như: làm ruộng bậc thang, xẻ núi làm đường,xây dựng thủy điện, cầu cống... làm thay đổi bề mặt địa hình.b Chứng minh rằng dân cư nước ta phân bố chưa hợp lí 1,0- Mật độ dân số trung bình nước ta là 254 người/km (năm 2006), nhưng phânbố chưa hợp lí: 0,25Doc24.vn- Giữa đồng bằng với trung du miền núi.. đồng bằng tập trung khoảng 75% dân số, mật độ dân số cao. vùng trungdu miền núi mật độ dân số thấp hơn nhiều so với đồng bằng trong khi vùng nàytập trung nhiều tài nguyên thiên nhiên quan trọng của đất nước. Ngay trong các đồng bằng có sự chênh lệch khá lớn, mật độ dân cư Đồngbằng sông Hồng gấp 2,86 lần Đồng bằng sông Cửu Long (năm 2006) 0,250,25- Giữa thành thị và nông thôn:Năm 2006, dân thành thị nước ta chiếm 26,9%, nông thôn chiếm 73,1% tổng sốdân, điều này phản ánh quá trình đô thị hóa và công nghiệp hóa nước ta cònchậm và trình độ thấp. 0,25Câu 2(2,0) Tên vùng có tỉ lệ diện tích trồng cây công nghiệp lớn Vùng có diện tích trồng cây công nghiệp trên 50%:Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long (Bến Tre) 0,50Vùng có tỉ lệ diện tích gieo trồng cây công nghiệp từ 30%-50%:Một số tỉnh Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Duyên hải NamTrung Bộ. 0,50b Sự phân bố các cây công nghiệp hàng năm- Các mỏ dầu: Hồng Ngọc, Rạng Đông, Bạch Hổ, Rồng, Đại Hùng.Bunga Kêkoa. 0,75- Các mỏ khí: Tiền Hải, Lan Đỏ, Lan Tây 0,25Câu 3(3,0) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện mối quan hệ giữa diện tích và sảnlượng lúa của nước ta giai đoạn 1990-2010 1,50* Vẽ biểu đồ kết hợp (cột: diện tích, đường: sản lượng)- Yêu cầu: Vẽ bút mực, chính xác, tương đối đúng tỉ lệ ,khoảng cách năm,vẽ rõràng và sạch đẹp, ghi đủ các nội dung: số liệu, chú thích, tên biểu đồ. (Nếuthiếu, sai mỗi lỗi trừ 0,25 điểm). Biểu đồ khác không cho điểmb Qua biểu đồ đã vẽ nhận xét và giải thích 1,5- Nhận xét+ Diện tích có sự thay đổi:. Giai đoạn từ 1990-1999: có xu hướng tăng (dc).. Giai đoạn 1999- 2010: có xu hướng giảm (dc).+ Sản lượng tăng nhanh và liên tục từ năm 1990-2010 (dc). 0,50,25- Giải thíchDoc24.vn+ Diện tích tăng chậm và không đều, giai đoạn đầu tăng do mở rộng diện tích,phục hóa, giai đoạn sau giảm do chuyển đổi mục đích sử dụng.+ Sản lượng tăng do: Ứng dụng các thành tựu khoa học kĩ thuật, thâm canhtăng vụ, áp dụng các biện pháp kĩ thuật, giống mới, phát triển thủy lợi... 0,50,25Câu 4(3,0) Chứng minh rằng tài nguyên du lịch nhân văn nước ta phong phú, đa dạng.Cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” những năm gầnđây có nghĩa như thế nào? 1,5Chứng minh- vạn di tích (hơn 2,6 nghìn được xếp hạng)- Có các di sản thế giới- Lễ hội diễn ra quan năm, nhất là vào mùa xuân.- Làng nghề, văn nghệ dân gian, ẩm thực… 0,250,250,250,25Ý nghĩa:- Thúc đẩy các ngành sản xuất trong nước phát triển.- Tiết kiệm được ngoại tệ, giảm nhập siêu, giảm sự phụ thuộc vào nướcngoài.- Tăng sức cạnh tranh của hàng nội so với hàng ngoại, làm thay đổi tâm língười dùng… 0,250,25b Phân tích việc khai thác thế mạnh kinh tế biển Trung du và miền núi Bắc Bộ 1,5 Về đánh bắt nuôi trồng thủy sản- Có ngư trường vịnh Bắc Bộ giàu tiềm năng- Ngành thủy sản phát triển mạnh, nhất là đánh bắt xa bờ và nuôi trồng. 0,250,25 Về du lịch biển- Giàu tài nguyên du lịch biển đảo.- Ngành du lịch phát triển mạnh 0,250,25Về gtvt Có nhiều vũng, vịnh có thể xây dựng cảng nước sâu. Ngành gtvt biển phát triển mạnh….. 0,250,25Điểm tổng toàn bài: Câu 10 điểm 10,00Trên đây chỉ là phần trích dẫn 10 trang đầu của tài liệu và có thế hiển thị lỗi font, bạn muốn xem đầyđủ tài liệu gốc thì ấn vào nút Tải về phía dưới.